Vậy là bài 8 đã giới thiệu 2 dạng đề của kỹ năng Nghe Hiểu của HSK 2, chúng ta biết thêm được cách diễn đạt sự sở hữu trong tiếng Hoa, và vị trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu. Nếu bạn chưa nắm được 2 điểm này thì tham khảo lại.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp 2 dạng đề còn lại của kỹ năng Nghe Hiểu của HSK 2 nhé.
BÀI 9: HỌC TIẾNG HOA THÔNG QUA ĐỀ THI MẪU HSK2 (Phần 2)
1. TỰ HỌC HSK ONLINE
BÀI 9: HỌC TIẾNG HOA THÔNG QUA
ĐỀ THI MẪU HSK2 (Phần 2)
w w w.thihs k .c om
2. Vậy là bài 8 đã giới thiệu 2 dạng đề của kỹ năng
Nghe Hiểu của HSK 2, chúng ta biết thêm được
cách diễn đạt sự sở hữu trong tiếng Hoa, và vị trí
của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu. Nếu bạn
chưa nắm được 2 điểm này thì tham khảo lại.
Chúng ta cùng tìm hiểu tiếp 2 dạng đề còn lại của
kỹ năng Nghe Hiểu của HSK 2 nhé.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
3. Phần 3 của kỹ năng Nghe Hiểu của HSK 2
(từ câu 21 đến câu 30) là dạng đề sẽ cho
chúng ta nghe một đối thoại, một câu hỏi và 3
đáp án, nhiệm vụ của chúng ta là chọn đáp
án đúng nhất để trả lời câu hỏi.
Ví dụ: đề thi cho nghe đối thoại sau:
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
5. Trong đó
穿/chuān/ : mặc 黑/hēi/ : đen
件/jiàn/ : kiện/cái/chiếc 找/zhǎo/ : tìm
色/sè/ : sắc/màu 红/hóng/ : đỏ
衣服/yīfú/ : quần áo 女/Nǚ/ : nữ
吧/ba/ : (từ cảm thán) 白/bái/ : trắng
颜色/yánsè/: màu
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
6. Vậy 今天你穿那件黑色的衣服去我们公司找我?
là “Hôm nay bạn mặc chiếc áo màu đen đó đến
công ty chúng ta tìm tôi à?”,
穿那件红色的吧!là “Mặc đồ màu đỏ đấy chứ!”,
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
7. Và 女的今天穿什么颜色的衣服?
là “Bạn nữ hôm nay mặc đồ màu gì?”
Vậy trong 3 đáp án cho sẵn, A là đáp án đúng
nhất, khi đó chúng ta đánh dấu vào cuối đáp
án A.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
8. Chú ý:
- Chữ 的 trong câu 穿那件红色的吧 không diễn
tả ý sở hữu như ở Bài 6, mà là từ thay thế rút
gọn cho 衣服. Câu đầy đủ sẽ là 穿那件红色的衣
服吧. Đối với những từ đã xuất hiện ở vế trước
hoặc câu trước thì khi lặp lại, chúng ta có thể
dùng chữ 的 để thay thế.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
9. Ví dụ:
A: 这是你的书吗?(Đây là sách của bạn à?)
B: 这不是我的(书)。
(Đây không phải (sách) của tôi.)
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
10. - Chữ 的 đầu tiên trong câu女的今天穿什么颜色
的衣服?chỉ đại diện cho giống/phái.
Ví dụ: 我们分工合作吧,男的打扫地方,女的做
饭,好吗?(chúng ta phân công hợp tác nhé,
nam dọn dẹp, nữ nấu ăn, chịu không?)
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
11. Phần 4 của kỹ năng Nghe Hiểu của HSK 2
(từ câu 31 đến câu 35) cũng cho chúng ta nghe
một đoạn đối thoại, một câu hỏi và 3 đáp án,
nhiệm vụ của chúng ta là chọn đáp án đúng
nhất để trả lời câu hỏi. Giống như phần 3 phải
không bạn? Nhưng đoạn đối thoại sẽ dài hơn,
buộc chúng ta phải tập trung nhiều hơn.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
12. Ví dụ: đề thi cho nghe đối thoại:
A: 妹妹, 你们的汉语老师是谁?
B: 我们的汉语老师是张老师。
A: 她的名字是叫张一吗?去年她是我的汉语老师。
B: 是的,哥哥。
Câu hỏi 张老师去年是谁的老师?
Và 3 đáp án:
A 哥哥 B 妹妹 C 张一
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
13. Trong đó
你们/nǐmen/ : các bạn/các em
妹妹/mèimei/ : em gái
老师/lǎoshī/ : giáo viên
张/zhāng/ : (họ) Trương 叫/jiào/ : gọi/kêu
吗/ma/ : (từ để hỏi) 名字/míngzì/ : tên
去年/qùnián/ : năm rồi
哥哥/gēgē/ : anh trai.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
14. Vậy đoạn đối thoại trên dịch nghĩa như sau:
A: Em này, giáo viên tiếng Hoa của tụi em là ai vậy?
B: Giáo viên tiếng Hoa của tụi em là cô giáo Trương.
A: Tên cô là Trương Nhất phải không?
Năm rồi cô cũng là giáo viên tiếng Hoa của anh.
B: Đúng rồi đó anh.
Câu hỏi: Cô giáo Trương năm rồi
là giáo viên của ai?
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
15. Từ nội dung của đoạn đối thoại, có thể dễ
dàng nhận ra đáp án A là đáp án chính xác.
Chúng ta sẽ đánh dấu vào cuối đáp án A.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
16. Chú ý:
Người Trung Quốc, hay ở cộng đồng những
người sử dụng tiếng Hoa, khi xưng hô với
nhau, người ta thường chỉ gọi Họ + chức
danh/danh xưng.
Ví dụ: 张老师 (cô/thầy giáo Trương), 陈医生
(bác sĩ Trần), 李小姐 (cô Lý), 王先生
(anh/ông Vương) …
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
17. Như vậy sau hai phần 3 và 4 của kỹ năng
Nghe Hiểu của HSK 2, chúng ta học được
những từ sau:
1. 穿 /chuān/ : mặc
2. 件 /jiàn/ : kiện/cái/chiếc
3. 黑 /hēi/ : đen
4. 色 /sè/ : sắc/màu
5. 衣服 /yīfú/ : quần áo
6. 找 /zhǎo/ : tìm
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
18. 7. 红 /hóng/ : đỏ
8. 吧 /ba/ : (từ cảm thán)
9. 女 /Nǚ/ : nữ
10. 颜色 /yánsè/ : màu,
11. 白 /bái/ : trắng.
12. 妹妹 /mèimei/ : em gái
13. 你们 /nǐmen/ : các bạn/các em
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
19. 14. 老师 /lǎoshī/ : giáo viên
15. 张 /zhāng/ : (họ) Trương
16. 名字 /míngzì/ : tên
17. 叫 /jiào/ : gọi/kêu
18. 吗 /ma/ : (từ để hỏi)
19. 去年 /qùnián/ : năm rồi
20. 哥哥 /gēgē/ : anh trai
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)
20. Phần 4 của kỹ năng Nghe Hiểu của HSK 2 khó
hơn phần 3, trong cùng một cấp độ đề thôi mà
đã tăng dần độ khó lên như vậy rồi, thì nói chi
là khác cấp độ! Nhưng không sao, chúng ta cứ
học từ từ, tích lũy dần thì cấp độ nào cũng trở
nên dễ, đúng không bạn?! Qua bài hôm nay
chúng ta lại học được thêm hai tác dụng của
chữ 的 rồi đấy.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 2)