Cũng như HSK 1, HSK 2 chỉ kiểm tra hai kỹ năng Nghe Hiểu và Đọc Hiểu.
Kỹ năng Nghe Hiểu gồm 35 câu, thi trong 25’;
kỹ năng Đọc Hiểu gồm 25 câu, thi trong 22’.
Vậy tổng cộng chúng ta phải làm 60 câu trong 47’, sau bài nghe có thêm 3’ để điền đáp án vào phiếu trả lời, vậy thời gian tổng cộng chúng ta có sẽ là 50’.
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
Bài 8: HỌC TIẾNG HOA QUA ĐỀ THI MẪU HSK 2 (PHẦN 1)
1. TỰ HỌC HSK ONLINE
BÀI 8: HỌC TIẾNG HOA THÔNG QUA
ĐỀ THI MẪU HSK2 (Phần 1)
w w w.thihs k .c om
2. Cũng như HSK 1, HSK 2 chỉ kiểm tra hai kỹ năng
Nghe Hiểu và Đọc Hiểu.
Kỹ năng Nghe Hiểu gồm 35 câu, thi trong 25’;
kỹ năng Đọc Hiểu gồm 25 câu, thi trong 22’.
Vậy tổng cộng chúng ta phải làm 60 câu trong 47’,
sau bài nghe có thêm 3’ để điền đáp án vào phiếu
trả lời, vậy thời gian tổng cộng chúng ta có sẽ là
50’.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
3. Phần 1 của kỹ năng nghe HSK 2 (từ câu 1
đến câu 10) là dạng đề sẽ cho chúng ta một
hình ảnh, cho bạn nghe một thông tin, nhiệm
vụ của chúng ta là phán đoán xem thông tin
và hình ảnh có khớp nhau không (cũng giống
như phần 1 của HSK 1, nhưng nội dung nghe
sẽ dài hơn và khó hơn đấy)
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
4. Ví dụ: đề thi cho khung bên dưới, và cho
nghe 2 thông tin:
1. 我喜欢吃鱼。
2. 我的手表在哪儿?
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
Câu 1
Câu 2
5. Trong đó 鱼/yú/ : cá
手表/shǒubiǎo/ : đồng hồ đeo tay
在/zài/ : ở/tại
哪儿/nǎ’ér/ : đâu
Vậy 我喜欢吃鱼 là Tôi thích ăn cá, hoàn toàn
không khớp với thông tin hình ảnh ở câu 1.
Khi đó chúng ta đánh dấu X vào ô cuối ở câu
1.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
6. Và 我的手表在哪儿 là
Đồng hồ của tôi ở đâu?,
khớp với hình ảnh mà thông tin hình ảnh ở
câu 2 cung cấp, khi đó chúng ta đánh dấu
vào cuối câu 2.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
7. Chú ý: Khi muốn nói về sự sở hữu, trong
tiếng Việt là vật được sở hữu + (của) + chủ
thể sở hữu
(手表) + (的) + (我)
còn trong tiếng Hoa thì ngược lại
chủ thể sở hữu + (của) + vật được sở hữu
(我) + (的) + (手表)
=> Cách nói sự sở hữu trong tiếng Hoa
ngược lại với tiếng Việt.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
8. Phần 2 của kỹ năng nghe HSK 2 (từ câu 11
đến câu 20) sẽ cho chúng ta hình ảnh, và các
mẫu đối thoại, chúng ta cần nghe thông tin và
chọn hình ảnh trùng khớp với thông tin được
nghe.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
9. Ví dụ: đề thi cho 2 hình ảnh và 2 mẫu đối thoại:
Câu 11 – 12:
A B
Câu 11:
Câu 12:
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
10. Câu 11:
A: 昨天你去哪儿了?
B: 我去朋友家了,我们在她家一起喝茶。
Trong đó 昨天/zuótiān/ : hôm qua
去/qù/ : đi
了/le/ : rồi
Vậy 昨天你去哪儿了 là Hôm qua bạn đi đâu
rồi?
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
11. Và 朋友/péngyǒu/ : bạn bè
我们/wǒmen/ : chúng tôi/ta
她/tā/ : cô ấy
一起/yì qǐ/ : cùng nhau
喝/hē/ : uống
茶/chá/ : trà.
Vậy 我去朋友家了,我们在她家一起喝茶 là
Tôi đến nhà bạn, chúng tôi cùng nhau
uống trà ở nhà cô ấy.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
12. Chú ý: ở đây
+ 去là Đi, nhưng dịch theo nghĩa ngữ cảnh là
đến.
+ 了là Rồi, nhưng ngữ cảnh rõ ràng, đã biết là
hành động xảy ra trong quá khứ (ngày hôm qua),
nên khi dịch có thể lượt bỏ.
+ (cụm) từ chỉ nơi chốn (在她家) thường đứng ở
đầu câu hoặc sau chủ ngữ, nhưng khi dịch thì có
thể đặt ở vị trí thích hợp cho suông câu.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
13. Câu 12:
A: 你怎么去公司?
B: 我骑自行车去公司。
Trong đó 怎么/zěnme/ : thế nào
公司/gōngsī/ : công ty.
Vậy 你怎么去公司 là Bạn đến công ty bằng
cách nào?.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
14. Và 骑/qí/ : đạp/lái (xe đạp/mô tô)
自行车/zìxíngchē/ : xe đạp.
Vậy 我骑自行车去公司 là Tôi đạp xe đạp đến
công ty.
Vậy hình A khớp với nội dung câu 12, hình B
khớp với nội dung câu 11, chúng ta sẽ đánh B
vào ô ở câu 11, A vào ô ở câu 12.
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
15. Như vậy sau hai phần thi mẫu 1 và 2 kỹ năng
nghe của HSK 2, chúng ta học được những
từ sau:
1. 鱼 /yú/ : cá
2. 手表 /shǒubiǎo/ : đồng hồ đeo tay
3. 在 /zài/ : ở/tại
4. 哪儿 /nǎ’ér/ : đâu
5. 昨天 zuótiān/ : hôm qua
6. 去 /qù/ : đi
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
16. 7. 了 /le/ : rồi
8. 朋友 /péngyǒu/ : bạn bè
9. 我们 /wǒmen/ : chúng tôi/ta
10. 她 /tā/ : cô ấy
11. 一起 /yì qǐ/ : cùng nhau
12. 喝 /hē/ : uống
13. 茶 /chá/ : trà
14. 怎么 /zěnme/ : thế nào
15. 公司 /gōngsī/ : công ty
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
17. 16. 骑 /qí/ : đạp/lái (xe đạp/mô tô)
17. 自行车 /zìxíngchē/ : xe đạp
Vậy là rõ ràng rồi nhé, HSK 2 khó hơn HSK 1,
ít nhất là thông qua phần 1 và 2 của kỹ năng
nghe HSK 2, chúng ta biết được thêm về
cách sắp xếp từ khi thể hiện ý sở hữu, và vị
trí của trạng từ chỉ nơi chốn trong câu,
phải không nè?
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)
18. Hẹn gặp các bạn trong phần thi mẫu 2 về
kỹ năng nghe của HSK 2 ở bài sau nhé!
Học tiếng Hoa thông qua đề thi mẫu HSK 2 (phần 1)