SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
*  *
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
ĐỀ TÀI
Người thực hiện : Nguyễn Văn Lốc
Niên khóa : 2008-2012
Tp. Hồ Chí Minh 5-2012
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA HÓA HỌC
*  *
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC
Chuyên ngành: Hóa hữu cơ
ĐỀ TÀI
Người hướng dẫn khoa học: ThS. Lê Thị Thu Hương
TS. Nguyễn Tiến Công
Người thực hiện : Nguyễn Văn Lốc
Niên khóa : 2008-2012
Tp. Hồ Chí Minh 5-2012
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt khóa luận này, tôi xin gửi đến cô Lê Thị Thu Hương và
thầy Nguyễn Tiến Công - người thầy - người hướng khoa học - người khuyến
khích động viên và cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt thời gian thực
hiện khóa luận - lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất.
Ngoài ra tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Nhà trường, Khoa Hóa Học,
các thầy cô phòng thí nghiệm, các thầy cô trong khoa Hóa đã giúp đỡ tôi hoàn
thành khóa luận trong suốt thời gian thực hiện tại phòng thí nghiệm. Cuối cùng là
gia đình, bạn bè - những người thân luôn luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời
gian qua.
Vì thời gian có hạn, cũng như chưa có kinh nghiệm, nên trong khóa luận
này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến
đóng góp từ quý thầy cô và các bạn, để khóa luận này được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Thành phố Hồ Chí Minh tháng 5 năm 2012
Sinh viên
Nguyễn Văn Lốc
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................6
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN..................................................................................8
I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỊ VÒNG THIAZOLE........................................9
1. Vài nét về cấu tạo .........................................................................................9
2. Tính chất.......................................................................................................9
II PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG
THIAZOLE...........................................................................................................10
1. Phương pháp đóng vòng gián tiếp thông qua các hợp chất α-halocarbonyl
(phương pháp Hantzsch) ...................................................................................10
2. Phương pháp đóng vòng trực tiếp ..............................................................14
III. ỨNG DỤNG CỦA DỊ VÒNG THIAZOLE VÀ DẪN XUẤT..................15
I. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP.......................................................................................26
II. THỰC NGHIỆM ........................................................................................26
1. Tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) ........................................26
2. Tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzandehyde thiosemicarbazone (2) ........27
3. Tổng hợp 4-bromo-2-{[2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene]
methyl} (3a).......................................................................................................27
4. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]
hydrazinylidene}methyl]phenol (3b) ................................................................28
5. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazin
ylidene}methyl]phenol (3c) ..............................................................................29
6. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]
hydrazinylidene}methyl]phenol (3d) ................................................................29
7. Tổng hợp 3-{2-[-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-
thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3e)...............................................................30
8. Tổng hợp 6-bromo-3-{2-[2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydra zinyl]-
1,3-thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3f).........................................................31
III. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ PHỔ CỦA CÁC CHẤT......33
1. Nhiệt độ nóng chảy.....................................................................................33
2. Phổ hồng ngoại (IR) ...................................................................................33
3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H-NMR).....................................................33
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................34
I. TỔNG HỢP 5-BROMO-2HYDROXYBENZALDEHYDE (1) ...................35
1. Cơ chế phản ứng.........................................................................................35
2. Phân tích phổ ..............................................................................................35
II. TỔNG HỢP 5-BROMO-2-HYDROXYBENZALDEHYDE
THIOSEMICARBAZONE (2) .............................................................................38
1. Cơ chế phản ứng.........................................................................................38
2. Phân tích phổ ..............................................................................................39
III. TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLE (3).........40
1. Cơ chế phản ứng.........................................................................................41
2. Phân tích phổ ..............................................................................................41
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN .................................................................................53
PHỤ LỤC.......................................................................................................60
LỜI MỞ ĐẦU
Trong những năm gần đây, hóa học các hợp chất dị vòng đã phát triển một
cách mạnh mẽ. Số lượng các hợp chất dị vòng được tổng hợp ngày càng nhiều,
những đặc tính cũng như tính chất của chúng cũng được nghiên cứu ngày một
đầy đủ và hệ thống. Nhiều đặc tính quý báu của các hợp chất dị vòng được khám
phá và được ứng dụng vào các lĩnh vực của đời sống và sản xuất ngày một phong
phú, đa dạng.
Các hợp chất dị vòng thơm như oxazole, imidazole, thiazole… đang nhận
được rất nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học vì những ứng dụng
của chúng trong các ngành sản xuất như: hóa dược, phẩm nhuộm…ngoài ra nó
còn được ứng dụng trong các hợp chất có hoạt tính sinh học… Trong số đó thì dị
vòng thiazole tỏ ra là một trung tâm mang dược tính đáng để chúng ta quan tâm
nghiên cứu. Một số hợp chất chứa dị vòng thiazole được dùng làm thuốc như
vitamin B1 (thiamine), Peniciline, Ritonavir... Theo nghiên cứu của nhiều tác giả
thì dị vòng thiazole có khả năng chống nấm [12, 26]
, kháng viêm [3, 16, 25]
, chống co
giật [19, 29]
, chống ung thư [10]
, gây ức chế sự phân chia tế bào [5]
...
Với mong muốn tổng hợp được những chất mới chứa dị vòng thiazole
đồng thời chứa những nhóm thế khác nhau nhằm góp phần vào việc nghiên cứu
dị vòng thiazole. Chúng tôi quyết định chọn đề tài:
“TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLE TỪ
5-BROMO-2-HYDROXYBEZALDEHYDE”
Chúng tôi thực hện đề tài này nhằm mục đích: tổng hợp được các hợp chất
chứa dị vòng thiazole là dẫn xuất của 5-bomo-2-hydroxybenzaldehyde. Cụ thể là:
Từ 2-hydroxybenzaldehyde thực hiện phản ứng thế electrophile gắn nhóm
-Br vào vị trí số 5 của phân tử 2-hydroxybenzaldehyde tạo thành 5-bomo-2-
hydroxy benzaldehyde (1).
Sau đó cho (1) ngưng tụ với thiosemicarbazide (NH2NHCSNH2) tạo
thành 5-bomo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2).
Cuối cùng là thực hiện phản ứng Hantzsch giữa (2) với các dẫn xuất
α-bromoacetophenone hoặc các dẫn xuất của 3-(2-bromoacetyl)coumarin thu
được các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3a-f).
Nghiên cứu tính chất vật lý của các chất tổng hợp được bằng cách xác
định nhiệt độ nóng chảy, màu sắc, dung môi kết tinh…
Xác định cấu trúc các chất tổng hợp được bằng cách phân tích phổ hồng
ngoại (IR), phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H-NMR).
CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỊ VÒNG THIAZOLE
1. Vài nét về cấu tạo
Thiazole là hợp chất dị vòng 5 cạnh thuộc họ 1,3-azole (imidazole,
oxazole, thiazole) trong phân tử có 1 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử lưu huỳnh
chiếm vị trí 1,3 với nhau .
Theo thuyết orbital phân tử (MO) thì dị vòng thiazole có cấu tạo phẳng,
trong vòng có hệ thống 6 electron π, bao gồm 2 electron π của liên kết C=C, 2
electron π của liên kết của C=N và 1 cặp electron p của nguyên tử lưu huỳnh.
Thỏa mãn quy tắc Huckel (4n+2) nên vòng thiazole có tính thơm. Năng lượng
liên hợp thơm của nó vào khoảng 84 kJ/mol [1]
.
Tính bền vững của thiazole được quyết định bởi sự có mặt của hệ 6
electron π giải tỏa trên toàn bộ phân tử. Ngoài ra, nguyên tử nitơ còn 1cặp
electron không tham gia vào sự ổn định tính thơm của vòng nên dị vòng thiazole
có tính base yếu.
Theo quan điểm của thuyết cộng hóa trị (VB) cấu trúc của dị vòng thiazole
được xem như sự lai hóa cộng hưởng của một dãy các dạng cộng hưởng khác
nhau [19]
.
N
S
N
S
N
S
N
S
N
S
(I) (II) (III) (IV) (V)
Trong đó cơ cấu (I) không mang điện tích sẽ đóng góp chính, các cơ cấu
cộng hưởng khác không bền, trong đó cấu trúc (II) bền hơn các cấu trúc còn lại.
Điều này giải thích về mặt cấu tạo thì dị vòng thiazole tồn tại chủ yếu theo cấu
trúc của (I).
2. Tính chất
Thiazole là chất lỏng màu vàng nhạt nhiệt độ sôi khoảng 116-118o
C.
Thiazole kém tan trong nước, tan tốt trong rượu và ether.
II PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ
VÒNG THIAZOLE
Có nhiều phương pháp tổng hợp ra dị vòng thiazole và dẫn xuất của nó
như: phương pháp Hantzsch, tổng hợp Garbriel, tổng hợp Kook-Heilbron, tổng
hợp Tcherniac và nhiều phương pháp khác… Tuy nhiên theo các tài liệu cho thấy
dị vòng thiazole được tổng hợp chủ yếu theo hai phương pháp mà chúng tôi trình
bày dưới đây.
1. Phương pháp đóng vòng gián tiếp thông qua các hợp chất
α-halocarbonyl (phương pháp Hantzsch)
Đây là một trong những phương pháp tổng hợp ra dị vòng thiazole được
nghiên cứu, sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Theo phương pháp này,
đi từ hợp chất α-halocarbonyl và các hợp chất mang nhóm -NHC(=S)- (thiourea,
thioamide và các dẫn xuất của nó [5]
). Ví dụ như thiazole (6) không có nhóm thế
sinh ra khi ngưng tụ chloroacetaldehyde (4) với thioamide (5).
Cl
H2C
HC
O
S
CH
NH2
to
N
S
(4) (5) (6)
Phản ứng trên đạt hiệu suất thấp vì thioamide không bền. Tuy nhiên các
đồng đẳng của thioamide thì bền vững hơn nhiều, phản ứng trong điều kiện đơn
giản [1]
.
Cl
H2C
C
O
S
C
NH2
95oC
N
S
H3C
CH3
CH3
H3C
benzen
(7) (8) (9)
Ứng dụng phương pháp này, nhiều tác giả đã tổng hợp một số hợp chất
chứa dị vòng thiazole như sau:
Theo tài liệu [21], tác giả đi từ 3-acetylcoumarin (10) thực hiện phản ứng
brom hóa thu được 3-(2-bromoacetyl)coumarin (11). Tiếp tục cho chất này phản
ứng với thiosemicarbazone của các aldehyde thơm khác nhau (12) để tạo thành
hợp chất 3-[2-(2-arylidenehydrazinyl)thiazol-4-yl]coumarin (13). Các phản ứng
chuyển hóa được thực hiện theo sơ đồ sau:
O
O
O
Br
O
O
O
3-acetyl-2H-chromen-2-one
Br2
CH3COOH
H
C NNHCNH2
S(3-acetylcoumarin)
R
O O
N
S
NHN=CH
R
(13 a-i)
(10) (11)
(12)
Hợp chất R Hợp chất R
13a H 13f 4-NO2
13b 4-CH3 13g 2-Cl
13c 4-Cl 13h 2-Br
13d 4-OH 13i 4-Br
13e 4-F
Theo tài liệu [9], hai tác giả P. Manivel và F. Nawaz Khan đi từ dẫn xuất
của isoquinoline thiosemicabazone (14) cho ngưng tụ với α-bromoacetophenone
cùng các dẫn xuất (15) để tạo ra các hợp chất chứa dị vòng thiazole (16). Phản ứng
được thực hiện ở 500
C trong vòng 2 giờ, chất rắn được lọc và kết tinh trong dung
môi thích hợp thu được sản phẩm.
Các chất được tổng hợp theo sơ đồ sau:
N
HN NH
H2N
S
(14)
O
Br
R1
R2
R3
R4
R5
N
HN
NH
S N
R5
R4
R3
R2
R1
(15) (16 a-i)
Hợp chất R1 R2 R3 R4 R5
16a H H CH3 H H
16b H CN H H H
16c H F Cl H H
16d H H CF3 H H
16e H H Cl H H
16f H H CN H H
16g H H F H H
16h F H Cl H H
16i H CF3 H CF3 H
Theo tài liệu [13], đi từ 8-hydroxyquinoline (17) tác giả thực hiện phản
ứng acyl hóa gắn nhóm acetyl vào vị trí số 5 trong vòng quinoline bằng cách cho
(17) tác dụng với acetyl chloride (xúc tác là AlCl3) thu được (8-hydroxyquinolin-
5-yl)methyl ketone (18). Từ (18) cho tác dụng với dẫn xuất của
thiosemicarbazide tạo thành thiosemicarbazone (19). Cuối cùng là thực hiện
phản ứng Hantzsch giữa thiosemicarbazone (19) mới tổng hợp được với các dẫn
xuất của α-bromoacetophenone trong dung môi ethanol có thêm natri axetat khan
thu được sản phẩm (20).
Các phản ứng được thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau:
N
OH
N
OH
H3C O
NH
H2N
SN
H
N
H3C N
N
H
N
H
R
S
N
H3C N
N N
S
R1
H3C Cl
O
OH
OH
R
R
R1 COCH2Br
Natri acetate, ethanol
ethanol
(17)
(20 a-e)
(18)
AlCl3
(19)
Hợp chất R R1
20a CH3 H
20b CH3 Br
20c CH3 Cl
20d C2H5 CH3
20e C2H5 OCH3
Cũng theo phương pháp Hanztsch, đi từ thiosemicarbazide của 5-bromo-
2-hydroxybenzaldehyde (1) thực hiện phản ứng ngưng tụ và đóng vòng với
α-halocarbonyl, các tác giả trong tài liệu [7] đã tổng hợp thành công hợp chất 4-
bromo-2-[{2-[4-(p-tolyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (21).
Các chất được tổng hợp theo sơ đồ chuyển hóa sau:
OH
CHOBr
NH2NHCSNH2
MeOH
OH
Br
N
N
H
NH2
S
COCH2Br
CH3
OH
Br
N
N
H
N
S
CH3
(21)
2. Phương pháp đóng vòng trực tiếp
Dị vòng thiazole được tạo thành bằng cách cho hợp chất có mang nhóm
acetyl (-COCH3) phản ứng với các hợp chất mang nhóm –NHC(=S)- (thiourea
hoặc thioamide) có thêm brom hoặc iod làm tác nhân đóng vòng.
Áp dụng phương pháp này, theo tài liệu [6] từ acetophenone (22) tác giả
cho phản ứng với thiourea, dung dịch brom được thêm vào hỗn hợp phản ứng từ
từ từng giọt thật chậm, sau khi thêm brom xong hỗn hợp phản ứng được đun cách
thủy, để yên qua đêm lọc và kết tinh sản phẩm trong dung môi thích hợp tạo
thành 2-amino-4-phenylthiazole (23). Sơ đồ phản ứng như sau:
t0
H2N NH2
S
N
S
NH2
O
CH3
(22) (23)
Br2
Tương tự như tài liệu [6] trong tài liệu [17] tác giả SR Pattan cùng các
cộng sự đã tổng hợp các hợp chất chứa dị vòng thiazole (25) bằng cách cho các
dẫn xuất của acetophenone (24) với thioure có mặt brom hoặc iod.
R COCH3
t0
R
H2N NH2
S N
S
NH2
R = Cl
R = OCH3
(24) (25)
Br2
Theo tài liệu [23] hợp chất 3-(2-aminothiazole-4-yl)-2H-chromen-2-one
(26) được tổng hợp bằng 2 con đường khác nhau trong đó áp dụng phương pháp
đóng vòng trực tiếp hợp chất (10) với thiourea có mặt iod tạo thành 3-(2-
aminothiazol-4-yl)-2H-chromen-2-one (26). Phản ứng tổng hợp (26) từ (10) chỉ
xảy ra một giai đoạn không cần phải qua chất trung gian 3-(2-bromoacetyl)-2H-
chromen-2-one (11). Sơ đồ phản ứng như sau:
O O
CH3
O
O O
C
H2
O
Br
Br2/CHCl3
4h
NH2-C-NH2
S
NH2-C-NH2
S
I2/ 8h
DMF,
8h
O O
N
S
NH2
3-acetyl-2H-chromen-2-one
3-(2-bromoacetyl)-2H-chromen-2-one
(10)
(11)
(26)
3-(2-aminothiazol-4-yl)-2H-chromen-2-one
III. ỨNG DỤNG CỦA DỊ VÒNG THIAZOLE VÀ DẪN XUẤT
Với những tính chất đặc biệt về hoạt tính sinh học cao, các hợp chất chứa
dị vòng thiazole đã được các nhà khoa học nghiên cứu từ rất lâu. Qua các nghiên
cứu đã được công bố cho thấy các hợp chất chứa dị vòng thiazole và dẫn xuất của
nó có khả năng kháng khuẩn chống nấm [12, 26]
, kháng viêm [3, 16, 25]
, chống các
cơn co giật [19, 29]
, chống ung thư [10, 15]
, gây ức chế sự phân chia tế bào [5]
.
Chúng tôi xin trích dẫn một số trường hợp tiêu biểu làm đại diện.
Dị vòng thiazole trong các chế phẩm đã và đang được sử dụng
Dị vòng thiazole được tìm thấy trong công thức cấu tạo của một số loại
thuốc như:
Thiamine (27) hay còn gọi là vitamin B1 có tên hóa học là 3-[(4-amino-2-
methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol-3-ium có khả
năng giúp cơ thể giải phóng năng lượng từ carbohydrate trong quá trình trao đổi
chất, ngoài ra nó còn giúp hệ thần kinh hoạt động bình thường bởi vai trò của nó
trong sự tổng hợp acetylcholine - một chất dẫn truyền thần kinh [19]
.
OH
S
N+
NH2N
N
Cl-
thiamine (27)
Sulfathiazol (28) có tên hóa học là 4-amino-N-(thiazol-2-yl)benzene
sulfonamide được sử dụng để làm thuốc kháng sinh [31]
.
S
O
O
H
N
S
N
H2N
(28)
Sulfathiazol
Ritonavir (29) có tên thương mại là Norvir, tên hóa học là thiazol-5-
ylmethyl(3-hydroxy-5-[2-{3-[(4-isopropylthiazol-2-yl)methyl]-3-methylureido}-
3-methylbutanamido]-1,6-diphenylhexan-2-yl)carbamate là chất có khả năng
chống HIV [4, 30]
.
CH3
H3C
S
N
N
CH3
H
N
O
CH3H3C
N
H
O HO
H
N O
O
S
N
Ritonavir
(29)
Imidacloprid isostere (30) có tên hóa học là (E)-N-{1-[(2-chlorothiazol-5-
yl)methyl]imidazolidin-2-ylidene}nitramide, được sử dụng làm thuốc trừ sâu [4]
.
S
N
Cl
N
NH
N
NO2
Imidacloprid isostere
(30)
Epothilone (31) có tên hóa học là (1S,3S,7S,10R,11S,12S,16R)-7,11-
Dihydroxy-8,8,10,12,16-pentamethyl-3-[(1E)-1-methyl-2-(2-methyl-4-thiazolyl)
ethenyl]-4,17-dioxabicyclo[14.1.0]heptadecane-5,9-dione), hợp chất này được
tổng hợp theo tài liệu [15]
. Tiazofurin (32) có tên hóa học là 2-[(2R,3R,4S,5R)-3,4-
dihydroxy-5-(hydroxymethyl)tetrahydrofuran-2-yl]thiazole-4-carboxamide.
Theo nghiên cứu thì Epothilone, Tiazofurin có khả năng ức chế tế bào ung
thư ở người.
O
O
O
O
S
N
OH
HO
H
Epothilone (31)
O
HO
OH OH
NS
NH2
O
(32)
Tiazofurin
Một số hợp chất chứa dị vòng thiazole có khả năng kháng khuẩn và
kháng nấm
Theo tài liệu [24] tác giả tổng hợp các hợp chất chứa dị vòng thiazole (33)
theo sơ đồ phản ứng như sau:
R1
O
Br
H2N R2
S
EtOH, MW
800C
N
S
R1
R2
R1=Aryl R2= Me, COOEt, NH2 (33)
Hợp
chất
R1 R2
Hợp
chất
R1 R2
33a 3,4-dichlorophenyl NH2 33h 3,4-dichlorphenyl Me
33b 2,5-dichlorophenyl NH2 33i 3-bromophenyl Me
33c 4-iodophenyl NH2 33j 2-chlorophenyl Me
33d 3-bromophenyl NH2 33k 4-nitrophenyl CO-OEt
33e 3,4-dimethoxyphenyl NH2 33l Phenyl CO-OEt
33f 4-methoxyphenyl NH2 33m 3,4-dichlorphenyl CO-OEt
33g 4-methoxyphenyl NH2
Theo tác giả thì các chất (33a-m) tổng hợp được có hoạt tính kháng khuẩn
và kháng nấm. Các hợp chất (33a-m) được kiểm tra hoạt tính ở nồng độ 0.001
mol/ml sử dụng Chloramphenicol làm chất tiêu chuẩn cho khả năng kháng vi
khuẩn và Fluconazole làm chất tiêu chuẩn cho khả năng kháng nấm.
Khả năng kháng khuẩn: tác giả chọn 3 loại vi khuẩn để kiểm tra E. Coli,
M. Luteus và S. Aureus trong đó vi khuẩn E. Coli và S. Aureus là 2 loại vi khuẩn
phổ biến gây ra ngộ độ thực phẩm. Kết quả kiểm tra cho thấy ở nồng độ 0.001
mol/ml các hợp chất (33a), (33d), (33g) và (33m) có khả năng ức chế tốt đối với
3 loại vi khuẩn trên.
Khả năng kháng nấm: 3 loại nấm được tác giả sử dụng để nghiên cứu khả
năng chống nấm là A. Flavus, A. Niger và C. Lunata. Khu vực ức chế được đo và
so sánh với chất tiêu chuẩn (Flucoazole). Kết quả kiểm tra cho thấy hợp chất
(33b), (33e), (33g) và (33m) có khả năng kháng nấm tốt hơn so với chất tiêu
chuẩn.
Theo tài liệu [11], các tác giả Deepak Singh, Manish Srivastava, A.K.
Gyananchandran và P. D. Gokulan đã tổng hợp các dẫn xuất của dị vòng 2-amino
phenylthiazole từ các dẫn xuất của acetophenone và thioure.
R1
R2
O
CH3
H2N NH2
S
I2/ NH3
Thiourea
R1
R2
N
S
NH2
(34a-e)
Hợp chất R1 R2
34a OCH3 OCH3
34b H NO2
34c Cl H
34d OCH3 H
34e NO2 H
Các hợp chất (34a-e) được tác giả tổng hợp và kiểm tra hoạt tính sinh học
bằng cách kiểm tra khả năng kháng khuẩn với các loại vi khuẩn S. Aureus, S.
Paratyophi, E. Coli, V. Cholera và S. Sonnei ở các nồng độ 100 μg/ml, 250
μg/ml, 500 μg/ml và 750 μg/ml, sử dụng Streptomycin làm tiêu chuẩn để đánh
giá khả năng kháng khuẩn. Nhìn chung các hợp chất (34a-e) tổng hợp được đều
có hoạt tính kháng khuẩn, so sánh với khả năng kháng khuẩn của Streptomycin ở
cùng nồng độ kiểm tra thì chúng đều có khả năng chống lại các loại vi khuẩn thử
nghiệm ở tất cả các nồng độ kiểm tra. Các hợp chất (34a), (34b) có hoạt tính
kháng khuẩn tương tự như Streptomycin. Còn (34d) và (34e) thì hầu như không
có khả năng kháng khuẩn như Streptomycin. Khả năng kháng nấm: sử dụng
Carbendazim với nồng độ 100 μg/ml làm chất tiêu chuẩn cho khả năng chống
nấm của các hợp chất (34a-e), kết quả cho thấy ở nồng độ 100 μg/ml thì tất cả
các hợp chất (34a-e) tổng hợp được đều có khả năng chống 2 loại nấm mà tác giả
sử dụng để nghiên cứu là Aspergillus niger và Candida albicans.
Theo tài liệu [27] thì các hợp chất (35a-j) có công thức cấu tạo như sau:
N
S
NH
N
H
R1
R2
(35)
Hợp
chất
R1 R2
Hợp
chất
R1 R2
35a 4-NO2 H 35f 4-Cl 4-F
35b 4-Cl H 35g 3,4-diCl 4-F
35c 3,4-diCl H 35h 4-CH3 4-F
35d 4-CH3 H 35i 4-NO2 2-OCH3
35e 4-NO2 4-F 35j 4-Cl 2-OCH3
Các hợp chất (35a-j) này cũng đã được tác giả kiểm tra khả năng chống
khuẩn và chống nấm, với các chủng vi khuẩn E. Coli, S. Aureus và các chủng
nấm Monascus Purpurea, Penicillium Citrinum. Kết quả kiểm tra cho thấy ở
nồng độ 50μg/ml các hợp chất (35b), (35c), (35i) và (35j) có khả năng ức chế
trên 50% vùng phát triển của các vi khuẩn thử nghiệm. Các hợp chất này có khả
năng ức chế tốt hơn khi sử dụng với nồng độ cao hơn (100μg/ml, 200 μg/ml) so
với thuốc tiêu chuẩn là Amikacin. Tương tự như trên ở nồng độ 50μg/ml thì hợp
chất (35a), (35b), (35c), (35g), (35h), (35i) và (35j) có khả năng ức chế trên 50%
vùng phát triển của các chủng nấm thử nghiệm. Nồng độ này được cho là tốt nhất
thậm chí còn tốt hơn khi được thử nghiệm ở nồng độ cao hơn (100 μg/ml, 200
μg/ml).
Một số hợp chất chứa dị vòng thiazole có khả năng chống các cơn co
giật
Theo tài liệu [19] thì các hợp chất 6-[(3-ethyl-4-methoxythiazol-2(3H)-
ylidene)amino]-2H-chromen-2-one (36) và ethyl 3-ethyl-4-methoxy-2-[(2-oxo-
2H-chromen-6-yl)imino]2,3-dihydrothiazole-5-carboxylate (37) có khả năng
chống co giật.
O
N
O
S
N
C2H5
H3CO
(36)
O
N
O
S
N
C2H5
H3CO
O
O
C2H5
(37)
Theo tài liệu [29] đi từ 4-chloroacetophenone (38) và các chất cần thiết
khác, tác giả đã tổng hợp ra các hợp chất (42a-f).
Sơ đồ tổng hợp (42) từ (38) được trình bày như sau:
Cl COCH3 Cl
N
S
NH2
thiourea/ I2
O
O Cl
phenylchloroformate
Cl
N
S
N
H
O
O
CH2Cl2
Cl
N
S
N
H
N
H
O
NH2
Aromatic aldehyde/ ketone
Cl
N
S
N
H
N
H
O
N
R1
R2
(38)
(39)
(40)
(41)
(42)
NH2NH2.H2O
Hợp chất R1 R2 Hợp chất R1 R2
42a H H 42g CH3 4-OH
42b H 4-Cl 42h CH3 3-Cl
42c H 4-NO2 42i H 4-NO2
42d H 4-CH3 42j H 4-OH
42e H 4-N(CH3)2 42k C6H5 4-NO2
42f CH3 4-CH3 42l C6H5 4-OH
Ngoài khả năng kháng khuẩn (P. Aeruginosa, S. Aureus, S. Albus, B.
Subtilis) thì các hợp chất (42a-l) còn có khả năng chống co giật. Theo kết quả
nghiên cứu của tác giả trong tài liệu [29], cho thấy các hợp chất (42f), (42g),
(42i) và (42k) đều có khả năng chống co giật, các hợp chất (42c), (42d), (42e) và
(42h) thì không có khả năng này. Ngoài ra các chất (42a), (42c), (42d) và (42h)
là những chất gây ngộ độc thần kinh.
Một số hợp chất chứa dị vòng thiazole có khả năng chống ung thư
Cũng theo tài liệu [19] hợp chất 4-amino-3-methyl-5-(2-methyl-1H-
benzo[d]imidazol-1-yl)thiazole-2(3H)-thione (43) là chất có khả năng chống ung
thư đáng kể đến nhất, hợp chất (44) có khả năng chống lại tế bào u ác tính K562
có IC50 (nồng độ tối đa gây ức chế 50% tế bào thí nghiệm) vào khoảng 0.09-0.49
μM.
O
O
HO
S
HN
NH2
O
(44)
N
N
S
N
S
CH3
NH2
CH3
(43)
Theo tài liệu [10] một số hợp chất chứa dị vòng thiazole được tác giả tổng
hợp theo phương pháp Hantzsch. Đi từ dẫn xuất của thioamide (với những nhóm
thế R khác nhau) (45), tác giả thực hiện phản ứng ngưng tụ và đóng vòng với 4-
(2-bromoacetylphenyl)acetamide (46) và [3-(2-bromoacetyl)phenyl]acetamide
(34) tạo thành các hợp chất chứa dị vòng thiazole (47) và (50). Từ hợp chất (47)
và (50) tiếp tục cho phản ứng các dẫn xuất của α-bromoacetophenone để tạo
thành những hợp chất (48) và (51) mà trong phân tử có chứa vòng thiazole. Các
hợp chất (48), (51) được tổng hợp theo sơ đồ chuyển hóa dưới đây:
R
NH2
S
NHAc
O
Br
NH2
N
S
R
H
N
N
S
R
NH2
S
R1
O
Br
H
N
N
S
R
S
N
R1
O
Br
NHAc
N
S
R NH2
N
S
R N
H
NH2
S
R1
O
Br
N
S
R N
H S
N
R1
(45)
(46)
(47)
(48a-l)
(49)
(50)
(51a-l)
NH4SCN
NH4SCN
Hợp
chất
R R1
Hợp
chất
R R1
48a CH3 H 51a CH3 H
48b CH3 CH3 51b CH3 CH3
48c CH3 OCH3 51c CH3 OCH3
48d CH3 Cl 51d CH3 Cl
48e CH3 NO2 51e CH3 NO2
48f CH3 NHCOCH3 51f CH3 NHCOCH3
48g C6H5 H 51g C6H5 H
48h C6H5 CH3 51h C6H5 CH3
48i C6H5 OCH3 51i C6H5 OCH3
48j C6H5 Cl 51j C6H5 Cl
48k C6H5 NO2 51k C6H5 NO2
48l C6H5 NHCOCH3 51l C6H5 NHCOCH3
Trong đó hợp chất (48) và (51) được tác giả nghiên cứu khả năng chống
lại sự phát triển của các tế bào ung thư. Kết quả kiểm tra cho thấy chúng có khả
năng chống lại các tế bào ung thư BC (Basal-cell carcinoma) tế bào ưng thư biểu
mô, NSCLC (Non-small cell lung cancer) tế bào ung thư phổi, CNSC (cancer
Neural stem cells) tế bào ung thư thần kinh gốc. Đặt biệt đáng chú ý là hợp chất
(48c), (48l), (51c), (51d), (51f), (51j) và (51l) chúng có khả năng ức chế tốt đối
với các tế bào BC, NSCLC. Các hợp chất (51d), (51f), (51j) còn có khả năng ức
chế đối với tế bào CNSC.
Từ kết quả nghiên cứu của những tài liệu tổng hợp ở trên cho thấy các dẫn
xuất của dị vòng thiazole ngày càng được tổng hợp nhiều, chúng có nhiều tác
dụng có ý nghĩa. Với mong muốn tổng hợp được những hợp chất mới chứa dị
vòng thiazole đồng thời chứa những nhóm thế khác nhau nhằm góp phần vào
việc nghiên cứu dị vòng thiazole, chúng tôi đã quyết định tổng hợp và nghiên
cứu cấu trúc của một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5-bromo-2-
hydroxybenzaldehyde.
CHƯƠNG II: THỰC NGHIỆM
CHƯƠNG 2:
THỰC NGHIỆM
I. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP
Các hợp chất chứa dị vòng thiazole được tổng hợp dựa theo sơ đồ tổng hợp
sau:
OH
CHO
OH
CHOBr
Br2
CH3COOH
OH
C
H
N
N
H
S
NH2Br
NH2NHCSNH2
CH3CH2OH
OH
C
H
N
N
H
Br
N
S
X
CH2Br
O
X
b. X = p-Br
OH
C
H
N
N
H
Br
N
S
OO
O O
CH2Br
O
Dioxan
Dioxan
AcONa
AcONa
(1) (2)
(3a-d)(3e-f) a. X = H c X = p-NO2
d. X = m-NO2
e. X = H
f. X = Br
X
X
II. THỰC NGHIỆM
1. Tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1)
Hóa chất
 3ml benzaldehyde (d=1.17g/ml)
 4.6g brom (d = 3.10g/ml)
 30 ml acid acetic băng (d=1.049g/ml)
Phương trình phản ứng
OH
CHO
Br2
OH
CHOBr
CH3COOH
HBr
Cách tiến hành
Cho 3 ml benzaldehyde vào bình cầu 100 ml có chứa sẵn 15 ml acid
acetic băng. Hòa tan 4.6 g brom bằng 15 ml acid acetic băng trong bình tam giác
có nút đậy. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch này vào bình phản ứng. Lưu ý giữ bình
phản ứng khoảng 20o
C, vừa nhỏ vừa lắc cho hỗn hợp phản ứng với nhau. Khi
màu nâu đỏ của bình phản ứng nhạt dần thì cho tiếp lượng brom/acid acetic băng
tiếp theo. Thực hiện phản ứng đến khi hết lượng brom. Để yên qua đêm ở nhiệt
độ phòng. Sau đó đổ hỗn hợp phản ứng vào cốc nước đá, lọc và kết tinh sản
phẩm bằng rượu : nước [8]
. Thu được tinh thể màu trắng nóng chảy ở 105-107o
C.
Hiệu suất 80%.
2. Tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzandehyde thiosemicarbazone (2)
Hóa chất
 2.01g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde
 0.91g thiosemicarbazide
 20 ml etanol khan
Phương trình phản ứng
OH
CHOBr
NH2NHCNH2
S
OH
Br
N
N
H
NH2
SEtanol
H2O
Cách tiến hành
Cho 2.01 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde vào bình cầu có chứa sẵn 20
ml etanol, lắc cho tan hoàn toàn. Hòa tan 0.9 g thiosemicacbazide bằng 10 ml
etanol, sau đó cho từ từ vào bình phản ứng. Đun hồi lưu bình phản ứng khoảng
1h. Để yên qua đêm, sau đó lọc và kết tinh sản phẩm bằng dioxan: nước (1:1),
thu được chất rắn màu trắng xanh, nóng chảy ở 230-232o
C [28]
. Hiệu suất 65%.
3. Tổng hợp 4-bromo-2-{[2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene]
methyl} (3a)
Hóa chất
 5-bromo-2- hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone
 2-bromo-1-phenylethanone
 Natri acetate khan
 Dioxan, dimethylformamide (DMF), nước
Phương trình phản ứng
OH
C
H
N
N
H
S
NH2Br Dioxan
AcONa
(3a)
CH2Br
O
OH
C
H
N
N
H
Br
N
S
HBr H2O
Cách tiến hành
Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2)
(0.002 mol) và 0.164 g natri acetat khan (0.002 mol) bằng 20 ml dioxan. Thêm từ
từ dung dịch 2-bromo-1-phenylethanone (0.002 mol) được hòa tan trong 10 ml
dioxan. Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Hỗn hợp phản
ứng được đổ vào cốc nước đá, lọc và kết tinh sản phẩm bằng DMF: nước (5:1),
thu được chất rắn màu trắng ngà, nóng chảy ở 243-245o
C. Hiệu suất 73%.
4. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]
hydrazinylidene}methyl]phenol (3b)
Hóa chất
 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone
 2-bromo-1-(4-bromophenyl)ethanone
 Natri acetat khan
 Dioxan, dimethylformamide (DMF), nước
Phương trình phản ứng
OH
C
H
N
N
H
S
NH2Br Dioxan
AcONa
(3b)
CH2Br
O
Br
OH
C
H
N
N
H
Br
N
S
Br
HBr H2O
Cách tiến hành
Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2)
(0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch
2-bromo-1-(4-bromophenyl)ethanone (0.002 mol) được hòa tan trong dioxan (10
ml). Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản
phẩm bằng DMF: nước (1:1), thu được sản phẩm dạng bột màu hồng, nóng chảy
ở 279-281o
C. Hiệu suất 64%.
5. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazin
ylidene}methyl]phenol (3c)
Hóa chất
 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone
 2-bromo-1-(4-nitrophenyl)ethanone
 Natri acetat khan
 Dioxan, dimethylformamide (DMF), nước
Phương trình phản ứng
OH
C
H
N
N
H
S
NH2Br Dioxan
AcONa
(3c)
CH2Br
O
O2N
OH
C
H
N
N
H
Br
N
S
NO2
HBr H2O
Cách tiến hành
Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2)
(0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 2-
bromo-1-(4-nitrophenyl)ethanon (0.002 mol) được hòa tan trong dioxan (10 ml).
Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản phẩm
bằng DMF: nước (1:1), thu được chất rắn màu cam, nóng chảy ở 283-285o
C.
Hiệu suất 72%.
6. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]
hydrazinylidene}methyl]phenol (3d)
Hóa chất
 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosermicarbazone
 2-bromo-1-(3-nitrophenyl)ethanone
 Natri acetat khan
 Dioxan, dimethylformamide (DMF), nước
Phương trình phản ứng
OH
C
H
N
N
H
S
NH2Br
Dioxan
AcONa
(3d)
CH2Br
O
O2N
OH
C
H
N
N
H
Br
N
S
O2N
H2
O
HBr
Cách tiến hành
Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2)
(0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 2-
bromo-1-(3-nitrophenyl)ethanone (0.002 mol) được hòa tan trong dioxan. Đun
hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản phẩm
bằng DMF: nước (2:1), thu được chất rắn màu trắng ngà, nóng chảy ở 260-
262o
C. Hiệu suất 68%.
7. Tổng hợp 3-{2-[-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-
thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3e)
Hóa chất
 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosermicarbazone
 3-(bromoacetyl)-2H-chromen-2-one
 Natri acetat khan
 Dioxan 20 ml, dimethylformamide (DMF), nước
Phương trình phản ứng
OH
C
H
N
N
H
S
NH2Br
Dioxan
AcONa
H2OHBr
O O
CH2Br
O OH
C
H
N
N
H
Br
N
S
OO
(3e)
Cách tiến hành
Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2)
(0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 3-
(bromoacetyl)-2H-chromen-2-one (0.002 mol) được hòa tan bằng 10 ml dioxan.
Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản phẩm
bằng DMF: nước (7:1), thu được tinh thể hình kim màu xanh, nóng chảy ở 308-
3100
C. Hiệu suất 74%.
8. Tổng hợp 6-bromo-3-{2-[2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydra
zinyl]-1,3-thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3f)
Hóa chất
 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosermicarbazone
 6-bromo-3-(bromoacetyl)-2H-chromen-2-one
 Natri acetat khan
 Dioxan 20 ml, dimethylformamide (DMF), nước
Phương trình phản ứng
OH
C
H
N
N
H
S
NH2Br Dioxan
AcONa
H2OHBr
O O
CH2Br
O
OH
C
H
N
N
H
Br
N
S
O
O
(3f)
Br
Br
Cách tiến hành
Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosermicarbazone (2)
(0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 6-
bromo-3-(bromoacetyl)-2H-chromen-2-one (0.002 mol) được hòa tan bằng 10 ml
dioxan. Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh
sản phẩm bằng DMF: nước (4:1), thu được chất rắn màu cam, nóng chảy ở 297-
2990
C. Hiệu suất 70%.
Một số tính chất vật lý của các chất được tóm tắt qua bảng 1.
Bảng 1: Một số tính chất vật lý của các chất tổng hợp được.
Hợp
chất
Công thức cấu tạo
Hình
dạng,
màu sắc
Dung môi
kết tinh
Nhiệt độ
nóng
chảy
(0
C)
Hiệu
suất
(%)
1
OH
CHOBr
Tinh thể
hình kim
màu trắng
Rượu: nước 105-107 78
2
OH
C
H
Br
N
N
H
NH2
S Dạng bột
màu trắng
xanh
Dioxan:
nước 230-232 65
3a
OH
C
H
Br
N
N
H
N
S
Dạng bột
màu trắng
ngà
DMF: nước
243-243 73
3b OH
C
H
Br
N
N
H
N
S
Br
Tinh thể
hình kim
màu
hồng
DMF: nước 279-281 64
3c OH
C
H
Br
N
N
H
N
S
NO2
Tinh thể
hình vảy
màu cam
DMF: nước 283-285 72
3d
OH
C
H
Br
N
N
H
N
S
NO2 Dạng bột
màu trắng
ngà
DMF: nước 260-262 68
3e
OH
C
H
Br
N
N
H
N
S
OO
Tinh thể
hình kim
màu xanh
DMF: nước 308-310 74
3f
OH
C
H
Br
N
N
H
N
S
OO
Br
Dạng bột
màu cam
DMF: nước 297-299 70
III. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ PHỔ CỦA CÁC CHẤT
1. Nhiệt độ nóng chảy
Việc xác định nhiệt độ nóng chảy được thực hiện trên máy đo nhiệt độ
nóng chảy dùng mao quản Galengram tại phòng thí nghiệm Hoá Đại Cương –
Khoa Hoá – Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
2. Phổ hồng ngoại (IR)
Phổ hồng ngoại của các chất được đo bằng máy FTIR 8400S của hãng
Shimadzu, bằng phương pháp ép viên với KBr tại phóng máy khoa Hoá – trường
Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh.
3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H-NMR)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1
H-NMR của các chất được đo bằng máy
Bruker AC-500MHz sử dụng chất chuẩn nội là TMS trong dung môi DMSO
được thực hiện tại phòng phổ cộng hưởng từ hạt nhân – Viện Hóa học – Viện
Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
I. TỔNG HỢP 5-BROMO-2HYDROXYBENZALDEHYDE (1)
1. Cơ chế phản ứng
Phản ứng tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybezaldehyde là phản ứng thế
electrophile vào vòng thơm (SEAr), trong đó brom đóng vai trò là tác nhân
electrophile tấn công vào vòng thơm được hoạt hóa bởi nhóm -OH.
Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:
 Giai đoạn chậm: Hình thành phức σ, đây là giai đoạn quyết định tốc độ
phản ứng. Brom được phân cực hóa nhờ vào acid acetic.
HO
OHC
Br Br
O
OHC
H
Br
H- Br-
O
OHC
H
Br
H
δ+
δ−
 Giai đoạn nhanh: Br –
tấn công lấy H+
từ phức σ tạo thành sản phẩm.
Br
O
OHC
H
BrO
OHC
H
Br
H
Sản phẩm thu được có dạng tinh thể hình kim, màu trắng nóng chảy ở
nhiệt độ 106o
C như tài liệu [8] mô tả.
2. Phân tích phổ
Phổ hồng ngoại (IR)
Trên phổ IR của 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) (xem hình 1, phụ
lục 1) ta thấy xuất hiện vân hấp thụ mạnh ở 1672 cm-1
đặc trưng cho dao động
hóa trị của nhóm >C=O, kèm theo 1 vân hấp thụ trung bình ở 2876 cm-1
đặc
trưng cho dao động hóa trị của liên kết C-H trong nhóm CHO.
Trên phổ IR của (1) ta còn thấy đám vân hấp thụ xuất hiện với cường độ
yếu trong khoảng 3000-3100 cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết
Csp
2
-H. Trong khi đó dao động hóa trị của C=Cthơm được thấy với 2 vân hấp thụ
có cường độ trung bình ở 1610 cm-1
và 1468 cm-1
. Ngoài ra còn thấy xuất hiện
vân hấp thụ mạnh ở 626 cm-1
ứng với dao động hóa trị của liên kết C-Br. Đám
vân hấp thụ tù và rộng với cường độ yếu ở 3100-3400 cm-1
ứng với dao động của
nhóm -OH.
Hình 1. Phổ IR của 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1)
Thông qua phổ việc đo và phân tích phổ IR thì ta chưa có thể khẳng định
5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde đã được tổng hợp, ta phải xác định tiếp phổ
cộng hưởng từ hạt nhân 1
H-NMR của nó.
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H-NMR)
Nhìn vào phổ cộng hưởng từ hạt nhân của 5-bromo-2-hydroxy
benzaldehyde (1) (xem phụ lục 2) ta thấy có 2 tín hiệu xuất hiện trong vùng
trường yếu có dạng singlet được quy kết proton trong nhóm -CHO và -OH. Do
liên kết hidro nội phân tử nên proton trong nhóm -OH sẽ cộng hưởng ở trường
yếu hơn proton trong nhóm -CHO. Vậy tín hiệu có độ chuyển dịch δ=10.968
ppm được quy kết cho proton của nhóm -OH. Tín hiệu xuất hiện ở trường mạnh
hơn với δ=10.205 ppm được quy kết cho proton của nhóm -CHO.
OOHH
CCHHOOBBrr
Hình 2. Phổ 1
H-NMR đầy đủ của 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1)
Trong vùng thơm xuất hiện 2 tín hiệu dưới dạng doublet (xem phổ giãn
rộng của 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde phụ lục 3) hai tín hiệu này được quy
kết cho proton H3
và H6
. Proton H3
có sự tương tác spin-spin với proton H4
ngay
bên cạnh, do đó hằng số tách J (Hz) sẽ lớn, proton H6
cũng có sự tương tác spin-
spin với proton H4
(nằm ở vị trí meta so với nó) nên J (Hz) sẽ nhỏ. Mặc khác, do
sự đẩy electron của nhóm -OH kèm theo sự rút electron của nhóm -CHO nên
proton H6
sẽ dịch chuyển về phía trường yếu hơn so với proton H3
. Từ sự phân
tích trên thì tín hiệu có δ=6.978 ppm, J=8.0 Hz được quy kết cho proton H3
. Tín
hiệu xuất hiện ở trường yếu hơn δ=7.711 ppm, J=2.5 Hz được quy kết cho proton
H6
. Tín hiệu còn lại xuất hiện dưới dạng doublet-doublet cộng hưởng ở δ=7.644
ppm, J1=2.5 Hz, J2=8.0 Hz được quy kết cho proton H4
vì proton này có sự
tương tác spin-spin với proton H3
và H6
ở bên cạnh. Các tín hiệu này hoàn toàn
phù hợp với đặc điểm của vòng benzen có các nhóm thế ở các vị trí 1, 2 và 5.
OH
CHOBr
3
4
6
Hình 3. Phổ 1
H-NMR giãn rộng 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1)
Như vậy, thông qua phổ cộng hưởng từ hạt nhân thì ta có thể khẳng định
5-bromo-2-hydroxybezaldehyde đã được tổng hợp thành công.
II. TỔNG HỢP 5-BROMO-2-HYDROXYBENZALDEHYDE
THIOSEMICARBAZONE (2)
1. Cơ chế phản ứng
Dựa theo quy trình tổng hợp của các tác giả trong tài liệu [5, 7, 14, 22, 28]
chúng tôi đã tổng hợp được (2) bằng cách thực hiện phản ứng ngưng tụ giữa 5-
bromo-2-hydroxybenzaldehyde và thiosemicarbazide trong ethanol.
Phương trình phản ứng như sau:
OH
CHOBr
NH2NHCNH2
S
OH
Br
N
N
H
NH2
SEtanol1 2 3
H2O
Phản ứng xảy ra theo cơ chế cộng Nucleophile vào nhóm carbonyl.
Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:
 Giai đoạn 1: cặp e tự do trên N1
tấn công vào carbon carbonyl mang điện
tích dương. Vì cặp electron tự do trên N2
và N3
đã tham gia liên hợp với
nhóm >C=S bên cạnh nên khả năng tấn công vào nhóm carbon carbonyl là rất
kém so với N1
.
OH
Br
NH2NHCNH2
S
OH
Br
H2
N
N
H
NH2
SEtanol
H
O O
nhanh
OH
Br
H
N
N
H
NH2
S
OH
 Giai đoạn 2: Tách nước. Nhóm hydroxyl sẽ tách ra cùng với H trong nhóm -
N1
H.
OH
Br
H
N
N
H
NH2
S
OH
OH
Br
N
N
H
NH2
S-H2O
2. Phân tích phổ
Phổ hồng ngoại (IR)
Trên phổ IR (2), xuất hiện vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 3161 cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm -NH. Hai vân hấp thụ cũng với cường
độ mạnh ở 3254 cm-1
và 3454 cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm
-NH2, mặc khác vân hấp thụ ở 1672 cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của liên
kết >C=O không còn xuất hiện nữa, chứng tỏ đã có phản ứng xảy ra giữa
5-bromo-2-hydroxylbenzaldehyde (1) với thiosemicarbazide.
Đồng thời còn thấy các tín hiệu đặc trưng khác xuất hiện trên phổ như: hai
vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 2997 cm-1
và 3041 cm-1
đặc trưng cho dao động
hóa trị của liên kết Csp
2
-H. Trong khi đó dao động hóa trị của liên kết đôi C=Cthơm
cho 2 vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 1600 cm-1
và 1475 cm-1
. Còn liên kết đôi
C=N cho vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 1610 cm-1
. Vân hấp thụ với cường độ
mạnh ở 1545 cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết >C=S. Ở 635 cm-1
vân hấp thụ với cường độ mạnh được quy kết cho liên kết C-Br.
Hình 4. Phổ IR 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2)
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H-NMR)
Phổ 1
H-NMR của (2) được đo trong dung môi DMSO cho các tín hiệu
sau [7]
:
Tín hiệu xuất hiện trong vùng trường yếu δ=11.62-11.73 ppm với cường
độ bằng 1 được quy kết cho proton trong nhóm -OH. Tín hiệu có δ=10.23-10.29
ppm cũng có cường độ bằng 1 được quy kết cho proton trong nhóm -NH. Trong
vùng có độ chuyển dịch từ 7.23-8.44 ppm được quy kết cho 4 proton bao gồm 3
proton trên vòng thơm và 1 proton trong nhóm -CH=N. Cuối cùng là nhóm -NH2
xuất hiện dưới dạng singlet ở trường mạnh với cường độ bằng 2 ở δ=3.34 ppm.
III. TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLE (3)
Sử dụng phương pháp cơ bản đã được nhiều tác giả thực hiện [5, 7, 9, 12,
13, 21] là cho thiosemicarbazone tác dụng với các α-bromoacetophenone để tạo dị
OOHH
BBrr
NN
NN
HH
NNHH22
SS
vòng thiazole, chúng tôi cho 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone
(2) tác dụng với các dẫn xuất α-bromoacetophenone hoặc 3-(2-bromoacetyl)
coumarin để thu được các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3a-f).
1. Cơ chế phản ứng
Phản ứng xảy ra theo cơ chế đóng vòng Hantzsch. Theo tài liệu [1] cơ chế
phản ứng Hantzsch được biểu diễn như sơ đồ sau:
OH
Br
N
N
H
NH2
S
Br H
ArO
-Br
OH
Br
N
N
H
NH2
S
Ar
O
-H+
OH
Br
N
N
H
NH
S
Ar
HO
OH
Br
N
N
H
NH
S
Ar
HO
OH
Br
N
N
H
N
H
S
OH
Ar
OH
Br
N
N
H
N
S
OH2
Ar
OH
Br
N
N
H
N
S
OH2
Ar
HH
OH
Br
N
N
H
N
S Ar
H
-H2O
2. Phân tích phổ
Phổ hồng ngoại (IR)
Vì các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3) mà chúng tôi tổng hợp được chỉ
khác nhau về nhóm thế số 4 trên vòng thiazole. Nên hầu như các tín hiệu xuất
hiện trên phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ hạt nhân (trừ các proton của
nhóm thế số 4 trên vòng thiazole) của chúng không có sự khác nhau nhiều.
So sánh với phổ hồng ngoại của (2) và phổ hồng ngoại của (3a-f) ta thấy
đã có sự khác biệt. Nhìn vào phổ hồng ngoại của (3a-f) (xem các phụ lục 5, 8,
11, 14, 17, 20) ta thấy đều có các vân hấp thụ sau:
 Vân hấp thụ với cường độ mạnh ở trên 3400 cm-1
không còn nữa, chứng
tỏ nhóm NH2 đã tham gia phản ứng đóng vòng. Nhưng ta vẫn còn thấy xuất hiện
một vân hấp thụ với cường độ yếu trong vùng từ 3100-3300 cm-1
đặc trưng cho
dao động hóa trị của nhóm -NH.
 Ở vùng từ 3000-3100 cm-1
xuất hiện các vân hấp thụ với cường độ yếu đặc
trưng cho dao động hóa trị của liên kết Csp
2
-H.
 Hai vân hấp thụ với cường độ mạnh ở vùng 1580-1620 cm-1
tương ứng
với dao động hóa trị của liên kết đôi C=Cthơm và C=N.
 Vân hấp thụ mạnh ở 1470 cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết
đội C=N trong vòng thiazole.
 Vân xuất hiện với dạng tù và rộng có cường độ yếu ở 3200 cm-1
tương
ứng với dao động của nhóm -OH.
 Một tín hiệu ở 610-630 cm-1
tương ứng cho dao động của liên kết C-Br.
Bên cạnh những vân hấp thụ có đặc điểm chung như trên thì ta còn thấy
những vân hấp thụ riêng, đặc trưng cho từng chất. Cụ thể:
Đối với hợp chất (3e), (3f) thì ta thấy xuất hiện thêm các vân hấp thụ ở
1710 cm-1
và 1707 cm-1
đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết >C=O.
Hợp chất (3c) và (3d) còn có vân hấp thụ của nhóm -NO2 lần lượt ở 1506
cm-1
và 1510 cm-1
.
Một số vân hấp thụ tiêu biểu trên phổ IR của các hợp chất chứa dị vòng
thiazole (3a-f) được trình bày ở bảng 2.
Bảng 2: Một số vân hấp thụ tiêu biểu trên phổ IR của các hợp chất
chứa dị vòng thiazole (3a-f).
OH
Br C
H
N
N
H
N
S
X
OH
Br C
H
N
N
H
N
S
OO
3a-d 3e-f
X
Hợp
chất
X
Tần số (cm-1
)
OH
NH
Csp2-H
C=C
C=N
C=N
(thiazole)
C=O C-Br
3a -H
3111-
3169
3061
1604
1593
1477
- 623
3b 4-Br
3111-
3180
3060
1618
1585
1478
- 625
3c 4-NO2
3113-
3308
3050
1597
1576
1481
- 630
3d 3-NO2
3173-
3268
3113
3055
1618
1587
1478
- 635
3e -H 3227 3126 1583 1478 1710 630
3f -Br 3250 3110 1579 1478 1707 630
Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1
H-NMR)
Để tiện cho việc quy kết phổ 1
H-NMR thì chúng tôi đánh số các proton và
chia công thức cấu tạo thành 2 phần như sau:
OH
Br C
H
N
N
H
N
S
X
1
2
3
OH
Br C
H
N
N
H
N
S
O
1
2
3
O
4
5
6
7 8
9
10
11 12 13
14
1516
17
12
13
14
15
16
17
18
4
5
6
7 8
9 10
11
(3a-d)
(3e-f)
X
3b. X = p-Br
3a. X = H
3c. X = p-NO2
3d. X = m-NO2
3e. X = H
3f. X = Br
A
B
A
B
Như đã nói ở trên, các hợp chất (3a-f) chỉ khác nhau về nhóm thế số 4 trên
vòng thiazole vì vậy các tín hiệu trên phổ 1
H-NMR của proton H1
-H10
sẽ giống
nhau về dạng xuất hiện, cường độ, hằng số tách (nếu có), chúng tôi gọi hợp phần
này là A, các proton còn lại (gọi là hợp phần B). Tùy từng chất và tùy vào vị trí
của proton mà chúng sẽ cho các tín hiệu khác nhau trên phổ 1
H-NMR. Sau đây
chúng tôi phân tích phổ 1
H-NMR của hợp chất (3c) để quy kết các tín hiệu giống
nhau trên hợp phần A của phổ 1
H-NMR cho các hợp chất còn lại.
Các proton trên hợp phần A
Nhìn vào phổ 1
H-NMR của (3c) (xem phụ lục 12), ta thấy ở vùng trường
yếu xuất hiện hai tín hiệu dưới dạng singlet đều có cường độ bằng 1. Tín hiệu có
độ chuyển dịch δ=12.344 ppm được quy kết cho proton trong nhóm -NH và tín
hiệu có δ=10.386 ppm được quy kết cho proton trong nhóm -OH [21]
.
OH
Br
N
N
H
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
11
12
13
14
1516
17
NO2
Hình 5. Phổ 1
H-NMR đầy đủ của 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-
thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3c)
Nhìn vào phổ 1
H-NMR giãn rộng (xem phụ lục 13) và dựa vào công thức
cấu tạo của hợp chất (3c) ta có thể quy kết proton H7
và H10
sẽ cho tín hiệu dưới
dạng singlet. Như vậy hai tín hiệu xuất hiện dưới dạng singlet, đều có cường độ
bằng 1 được quy kết cho proton H7
và H10
. Tín hiệu có độ chuyển dịch δ=8.272
ppm được quy kết cho proton H10
và tín hiệu còn lại ở δ=7.732 ppm được quy kết
cho proton H7 [7, 18, 21]
.
Tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet-doublet ở δ=7.361 ppm, J1=2.5 Hz,
J2=8.5 Hz với cường độ bằng 1 được quy kết cho proton H3
vì proton này có sự
tương tác spin-spin với proton H2
và H5
. Do đó proton H2
và H5
cũng sẽ xuất hiện
dưới dạng doublet. Proton H2
tương tác spin-spin với H3
thông qua 3 liên kết,
proton H5
tương tác spin-spin với H3
thông qua 4 liên kết, nên proton H2
sẽ cho
tín hiệu với hằng số tách J (Hz) lớn khoảng 8.5 Hz còn proton H5
sẽ cho tín hiệu
với hằng số tách J (Hz) nhỏ hơn khoảng 2.5 Hz. Như vậy hai tín hiệu xuất hiện
dưới dạng doublet ở δ=6.838 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton H2
và ở
δ=7.756 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton H5
.
OH
Br
N
N
H
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
11
12
13
14
1516
17
NO2
Hình 6. Phổ 1
H-NMR giãn rộng của 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-
thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3c)
Các tín hiệu của những proton này được tóm tắt qua bảng 3 (δ, ppm và J, Hz):
OH
Br C
H
N
N
H
N
S
X
1
2
3
OH
Br C
H
N
N
H
N
S
O
1
2
3
O
4
5
6
7 8
9
10
4
5
6
7 8
9
10
3a-d 3e-f
X
Bảng 3: Một số tín hiệu trên phổ 1
H-NMR của các hợp chất (3a-f)
Hợp chất 3a 3b 3c 3d 3e 3f
X H 4-Br 4-NO2 3-NO2 H Br
OH 10.373 s 10.351 s 10.386 s 10.371 s 10.379 s 10.417 s
H2
6.876 d
J=8.5
6.871 d
J=9.0
6.873 d
J=8.5
6.875d
J=9.0
6.875 d
J=8.5
6.863 d
J=9,0
H3
7.353 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.354 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.361 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.361 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.360 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.349 dd
J1=2.5
J2=9.0
H5
7.756 d
J=2.5
7.748 d
J=2.5
7.756 d
J=2.5
7.759 d
J=2.5
7.759 d
J=2.0
7.741 d
J=2.5
H7 8.262 s 8.255 s 8.272 s 8.261s 8.286 s 8.277 s
H8 12.241 s 12.232 s 12.344 s 12.350 s 12.268 s 12.289 s
H10 7.317 s 7.415 s 7.732 s 7.673 s 7.782 s 7.798 s
Các proton trên hợp phần B
 4-Bromo-2-{[2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene]methyl}phenol
(3a)
Nhìn vào phổ giãn rộng của (3a) (xem phụ lục 7) và nhìn vào công thức
cấu tạo thì các cặp proton H13
, H17
và H14
, H16
là những cặp proton tương đương
nhau nên chúng sẽ cho những tín hiệu giống nhau trên phổ 1
H-NMR. Tín hiệu
xuất hiện dưới dạng doublet có cường độ bằng 2 với độ chuyển dịch
δ=7.855 ppm, J=7,5 Hz được quy kết cho proton H13
và H17
. Tín hiệu xuất hiện
dưới dạng doublet-doublet δ=7.406 ppm, J1=J2=7.5Hz được quy kết cho proton
H14
và H16
. Tín hiệu xuất hiện dưới dạng triplet với δ=7.301 ppm, J=7.5 Hz được
quy kết cho proton H15
do proton này có tương tác spin-spin với proton tương
đương H14
và H16
.
 4-Bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}
methyl]phenol (3b)
Nhìn vào phổ giãn rộng và công thức cấu tạo của (3b) (xem phụ lục 10)
thì hai proton H13
và H17
là tương đương nhau, chúng sẽ cho cùng một tín hiệu
trên phổ 1
H-NMR. Tương tự proton H14
và H16
cũng tương đương nhau. Do có sự
tương tác spin-spin giữa H13
và H14
, giữa H16
và H17
nên 2 cặp proton này sẽ xuất
hiện trên phổ dưới dạng doublet với cường độ bằng 2 và có hằng số tách J (Hz)
tương đối lớn. Trên phổ còn thấy xuất hiện 2 tín hiệu doublet với cường độ bằng
2. Do sự rút electron của dị vòng thiazole nên proton H13, 17
sẽ dịch chuyển về
phía trường yếu hơn proton H14, 16
. Vậy tín hiệu có δ=7.806 ppm, J=8.5 Hz được
quy kết cho proton H13, 17
và tín hiệu xuất hiện ở δ=7.598 ppm, J=8.0 Hz được
quy kết cho proton H14, 16
.
OH
Br
N
N
H
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
11
12
13
14
1516
17
Br
Hình 7: Phổ 1
H-NMR giãn rộng của 4-bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-
1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3b)
 4-Bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}
methyl]phenol (3c)
Dựa vào công thức cấu tạo của (3c) ta thấy hai proton H13
và H17
là tương
đương nhau, H14
và H16
cũng là 2 proton tương đương nhau. Proton H13
và H14
có
sự tương tác spin-spin với nhau, tương tự thì proton H16
cũng có tương tác spin-
spin với proton H17
vì thế chúng sẽ xuất hiện trên phổ 1
H-NMR dưới dạng
doublet (xem phụ lục 13) và mỗi tín hiệu đều có cường độ bằng 2. Trên vòng
benzen do có nhóm thế NO2, nhóm này gây ra hiệu ứng -I, -R do đó làm cho H14
và H16
trở nên thiếu hụt electron vì vậy 2 proton này sẽ cộng hưởng ở trường yếu
hơn so với hai proton H13
và H17
. Như vậy, ta có thể quy kết các tín hiệu trên phổ
như sau: tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet có độ chuyển dịch δ=8.277 ppm và
có hằng số tách J=9.0 Hz được quy kết cho proton H14, 16
, tín hiệu xuất hiện dưới
dạng doublet nhưng ở trường mạnh hơn có độ chuyển dịch δ=8.111 ppm cũng có
J=9.0 Hz được quy kết cho proton H13, 17
.
OH
Br
N
N
H
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
11
12
13
14
1516
17
NO2
Hình 8: Phổ 1
H-NMR giãn rộng của 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-
1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3c)
 4-Bromo-2-[{2-[4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}
methyl]phenol (3d)
Nhìn vào phổ giãn rộng của (3d) ta có thể quy kết các tín hiệu như sau: tín
hiệu xuất hiện dưới dạng singlet ở trường yếu có δ= 8.673 ppm được quy kết cho
proton H13
. Do proton H15,17
chỉ có tương tác spin-spin với proton H16
, nên hai
proton này sẽ xuất hiện dưới dạng doublet ở trường yếu. Proton H15
sẽ cộng
hưởng ở trường yếu hơn proton H17
(do hiệu ứng -I, -R của nhóm NO2). Như vậy
ta có thể quy kết các tín hiệu của H15, 16, 17
như sau: tín hiệu doublet ở δ=8.305
ppm, J=8.0 Hz được quy kết cho proton H15
, tín hiệu doublet ở δ=8.152 ppm,
J=8.0 Hz được quy kết cho proton H17
, proton H16
xuất hiện dưới dạng doublet-
doublet, J1=J2= 8.0 Hz và có độ chuyển dịch δ= 7.712 ppm.
OH
Br
N
N
H
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
11
12
13
14
1516
17 NO2
Hình 9: Phổ 1
H-NMR giãn rộng của 4-bromo-2-[{2-[4-(3-nitro phenyl)-1,3-
thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3d)
 3-{2-[-2-(5-Bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-4-yl}-
2H-chromen-2-one (3e)
Nhìn vào công thức cấu tạo kết hợp với kết quả thu được từ phổ 1
H-NMR
của (3e) ta có thể dự đoán proton H13
sẽ xuất hiện dưới dạng singlet do không có
tương tác spin-spin với các proton khác, nên tín hiệu có δ=8.544 ppm được quy
kết cho proton H13
. Proton H15
và H18
cho tín hiệu dưới dạng doublet, proton
H16
cho tín hiệu dưới dạng doublet-doublet vì có tương tác spin-spin với 2 proton
H15, 17
và proton H17
cho tín hiệu dưới dạng doublet-doublet do tương tác spin-
spin với proton H16, 18
. Mặt khác do ảnh hưởng của dị tố oxi trong dị vòng
chromen làm cho các vị trí H16, 18
giàu electron so với các vị trí còn lại, nên các
proton này sẽ cộng hưởng về phía trường mạnh hơn so với H15, 17
. Kết hợp 2 yếu
tố này ta có thể quy kết các tín hiệu của các proton trên vòng chromen như sau:
tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet ở trường yếu có δ=7.863 ppm, J=7.0 Hz
được quy kết cho proton H15
, tín hiệu cũng xuất hiện dưới dạng doublet có
δ=7.460 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton H18
. Hai tín hiệu xuất hiện dưới
dạng doublet-doublet có δ=7.635 ppm, J1=J2=7.5 Hz được quy kết cho proton
H17
và ở δ=7.396 ppm, J1=J2= 8.5 Hz được quy kết cho proton H16
.
OH
Br
N
N
H
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
11
12
13
14
15
16
17OO
18
Hình 10: Phổ 1
H-NMR giãn rộng của 3-{2-[-2-(5-Bromo-2-
hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3e)
 6-Bromo-3-{2-[-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-
thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3f)
Giống với hợp chất (3e) thì proton H13
xuất hiện dưới dạng singlet ở
trường yếu δ=8.460 ppm vì không có tương tác spin-spin với các proton khác.
Nhìn vào công thức cấu tạo (3f) thì ta thấy proton H16
bị thay thế bởi nguyên tử
Br vì vậy tín hiệu của các proton trên vòng chromen sẽ khác so với (3e). Tín hiệu
xuất hiện dưới dạng doublet ở δ=7.412 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton
H18
vì proton này có tương tác spin-spin với proton H17
, một tín hiệu khác cũng
xuất hiện dưới dạng doublet nhưng ở trường yếu hơn δ=8.122 ppm và có hằng số
tách nhỏ hơn J=2.5 Hz được quy kết cho proton H15
(bị tách bởi proton H17
thông
qua 4 liên kết). Tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet-doublet cộng hưởng ở
δ=7.748 ppm có J1=2.5, J2=8.5 Hz được quy kết cho H17
(do có tương tác spin-
spin với proton H15,18
).
OH
Br
N
N
H
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
9 10
11
12
13
14
15
16
17OO
18
Br
Hình 11: Phổ 1H-NMR giãn rộng của 6-Bromo-3-{2-[-2-(5-bromo-2-
hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3f)
Tín hiệu các proton trên phổ 1
H-NMR của các hợp chất (3a-f) được tóm
tắt qua bảng 4 (δ ppm và J Hz):
Bảng 4: Tín hiệu các proton trên phổ 1
H-NMR của các hợp chất (3a-f)
Chất 3a 3b 3c 3d 3e 3f
X H 4-Br 4-NO2 3-NO2 H Br
OH 10.373 s 10.351 s 10.386 s 10.371 s 10.379 s 10.417 s
H2 6.876 d
J=8.5
6.871 d
J=9.0
6.873 d
J=8.5
6.87 d
J=9.0
6.875 d
J=8.5
6.863 d
J=9.0
H3
7.353 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.354 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.361 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.361 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.360 dd
J1=2.5
J2=8.5
7.349 dd
J1=2.75
J2=8.75
H5 7.756 d
J=2.5
7.748 d
J=2.5
7.756 d
J=2.5
7.759 d
J=2.5
7.759 d
J=2.0
7.741 d
J=2.5
H7
8.262 s 8.255 s 8.272 s 8.261 s 8.286 s 8.277 s
H8
12.241 s 12.232 s 12.344 s 12.350 s 12.268 s 12.289 s
H10
7.317 s 7.415 s 7.732 s 7.673 s 7.782 s 7.798 s
H13 7.855 d
J=8.0
7.806 d
J=8.5
8.111 d
J=9.0
8.673 s 8.544 s 8.460 s
H14
7.406 dd
J1=7.5
J2=8.0
7.598 d
J=8.0
8.277 d
J=9.0
- - -
H15 7.301 t
J=7.5
- -
8.305 d
J=8.0
7.863 d
J=7.0
8.122 d
J=2.5
H16
7.406 dd
J1=7.5
J2=8.0
7.598 d
J=8.0
8.277 d
J=9.0
7.712 dd
J1= 8.0
J2=8.0
7.396 dd
J1= 7.5
J2=7.5
-
H17 7.855 d
J=7.5
7.806 d
J=8.5
8.111 d
J=9.0
8.152 d
J=8.0
7.635 dd
J1= 7.5
J2=7.5
7.748 dd
J1=2.5
J2=8.5
H18
- - - -
7.460 d
J=8.5
7.412 d
J=8.5
Như vậy thông qua việc xác định và phân tích phổ hồng ngoại cũng như
phổ 1
H-NMR ta có thể khẳng định các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3a-f) đã
được tổng hợp thành công.
CHƯƠNG IV: KẾT
CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
Trong đề tài “Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ
5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde” chúng tôi đã tổng hợp thành công các chất
sau:
1. 5-Bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1)
2. 5-Bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2)
3. 4-Bromo-2-[{2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene]methyl}phenol
(3a)
4. 4-Bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}
methyl]phenol (3b)
5. 4-Bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}
methyl]phenol (3c)
6. 4-Bromo-2-[{2-[4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}
methyl]phenol (3d)
7. 3-{2-[-2-(5-Bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-4-yl} -
2H-chromen-2-one (3e)
8. 6-Bromo-3-{2-[2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-
4-yl}-2H-chromen-2-one (3f)
Tất cả các chất đã tổng hợp đều được xác định các tính chất vật lý (nhiệt độ
nóng chảy, trạng thái, dung môi kết tinh…) và phân tích cấu trúc phân tử bằng
các phương pháp vật lý hiện đại như phổ IR, phổ cộng hưởng từ hạt nhân. Từ đó
cho phép chúng ta khẳng định các hợp chất (3a-f) đã được tổng hợp thành công
và hoàn toàn phù hợp với công thức dự kiến.
Các nhóm thế khác nhau ở vòng B ít ảnh hưởng đến độ chuyển dịch hóa
học của các tín hiệu proton trên phổ cộng hưởng từ hạt nhân ở vòng A.
Từ kết quả thu được ở trên chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu:
 Tổng hợp thêm một số hợp chất chứa dị vòng thiazole theo hướng của đề tài
ban đầu, chẳng hạn như cho (2) ngưng tụ với những dẫn xuất của α-bromo
acetophenone và 3-(2-bromoacetyl)coumarin khác.
 Nghiên cứu cấu trúc phổ 13
C-NMR, MS… và thử hoạt tính sinh học của các
hợp chất chứa dị vòng thiazole thu được.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Trần Quốc Sơn, Cơ sở hóa học dị vòng, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm,
494-507, (2010).
[2] Nguyễn Minh Thảo, Hóa học các hợp chất dị vòng, Nhà xuất bản giáo
dục,74-84, (2004).
[3] Apexa D Patel, Dr. C. N. Patel, Synthesis and Biological Evaluation of
Substituted 4-Phenyl -1,3-Thiazole Derivatives as Potential Anti-Inflammatory
agents, International Journal of Drug Development and Research, Vol. 4, No. 1,
pp. 109-111, (2012).
[4] M. M. H. Bhuiyan and A. F. M. H. Rahman, Synthesis and
Antimicrobial Evaluation of Some Thiazole Derivatives, Journal of Scientific
Research, Vol. 3, No. 1, pp. 111-119, (2011).
[5] Issa Yavari, Tayebeh Sanaeishoar, Maryam Ghazvini and Nasir Iravani,
Solvent-free Synthesis of Functionalized 2,3-Dihydrothiazole from
Isothiocyanate, Primary Alkylamines and 2-Chloro-1,3-dicabonyl Compound.
Journal of Sulfur Chemistry, Vol. 31, No. 3, pp. 169-176, (2010).
[6] G. Saravanan, V. Alagarsamy, T.G.V Pavitra, G. Chanukya Kumar, Y.
Savithri, L. Naresh and P. Avinash, Synthesis, Characterization and Anti-
Microbial Activitives of Novel Thiazole Derivatives, International Journal of
Pharma and Bio Sciences, Vol.1, Issue-3, pp. 1-8, (2010).
[7] M.E.Abd El Fattah, A.H.Soliman and H.H.Abd Allah. Synthesis and
Biological Activity of Some new Heterocyclic Compounds. 14th
Int. Electron.
Conf. Synth. Org. Chem, b026, pp. 1-5, (2010).
[8] Neelima D. Kulkarni, P. K. Bhattacharya. Solution and Solid State
Studies of Some Ternary Complexes of Cu (II) Involving Heteroaromatic N-
Bases and o-hydroxy Aromatic Carbonyls. Candian Journal of Chemistry . Vol.
65, pp. 348-352, (1987).
[9] P. Manivel, F. Nawaz Khan. Synthesis of Some New 2,4-Disubstituted
Hydrazinothiazoles and 2,5-Disubstituted Thiazolidinones. Phosphorus, Sulfur
and Silicon, Vol. 184, pp. 2910-2922, (2009).
[10] Ismail Kayagil and Seref Demirayak, Synthesis and Anticancer
Activities of Some Thiazole Derivatives, Phosphorus, Sulfur and Silicon,184, pp.
2197–2207, (2009).
[11] Deepak Singh, Manish Srivastava, A.K. Gyananchandran and
P.D.Gokulan, Synthesis and Biological Evaluation of Some New Phenylthiazole
Derivatives for their Antimicrobial Activities, Journal of Current Pharmaceutical
Research, pp. 16-19, (04-2010).
[12] A Shafiee, M. Dolatabadi and F. Kamal, Synthesis and Antibacterial
and Antifungal Activities of 4-substituted-2-thiazolylhydrazones, J. Sci. I. R. Iran
Vol 1, No.2, pp. 107-110, (1990).
[13] Mostafa A. Hussin. Synthesis Biologycal Activitives of New
Substituted Thiazoline Quinoline Derivatives, Acta Pharm. Vol. 59, pp. 365–382,
(2009).
[14] Jisha Joseph, N. L. Mary and Raja Sidambaram. Synthesis,
Characterization, and Antibacterial Activity of the Schiff Bases Derived from
Thiosemicarbazide, Salicylaldehyde, 5-bromosalicylaldehyde and their Copper
(II) and Nickel (II) Complexes, Synthesis and Reactivity in Inorganic, Metal-
Organic, and Nano-Metal Chemistry, Vol. 40, pp. 930-933, (2010).
[15] K. C. Nicolaou, Y. He, D. Vourloumis, H. Vallberg, F. Roschangar, F.
Sarabia, S. Ninkovic, Z. Yang, and J. I. Trujillo, The Olefin Metathesis Approach
to Epothilone A and Its Analogues, J. Am. Chem. Soc. Vol. 119, pp. 7960-7973,
(1997).
[16] Athina Geronikaki, Dimitra Hadjipavlou-Litina, Alla Zablotskaya and
Izolda Segal, Organosilicon-Containing Thiazole Derivatives as Potential
Lipoxygenase Inhibitors and Anti-Inflammatory Agents, Bioinorganic Chemistry
and Applications, Volume 2007, Article ID 92145, pp 1-7, (2007).
[17] SR Pattan, NS Dighe, SA Nirmal, AN Merekar, RB Laware, V Shinde
and DS Musmade, Synthesis and Biological Evaluation of Some Substituted
Amino Thiazole Derivatives, Asian J. Research Chem, Vol 2, No.2 ,pp. 196-201,
2009.
[18] S M Mohamed, M Unis and H Abd El-Hady, Synthesis and Mass
Spectral Fragmentation Patterns of Some Thiazole and Imidazolidine
Derivatives, Indiand Journal of chemistry, Vol 45B, pp. 1453-1462, (2006).
[19] Nadeem Siddiqui, M. Faiz Arshad, Waquar Ahsan, M. Shamsher
Alam, Thiazoles: A Valuable Insight into the Recent Advances and Biological
Activities, International Journal of Pharmaceutical Sciences and Drug Research.
Vol. 1, No. 3, pp. 136-143, (2009).
[20] Ashishkumar Kantilal Prajapati and Vishal Pankajkumar Modi,
Synthesis and Biological Activity of N-(5-(4-methylphenyl)diazenyl-4-phenyl-
1,3-thiazol-2yl)benzamide Derivatives, Quim. Nova, Vol. XY, No. 00, pp 1-4,
(2011).
[21] Deepthikini Manjunath Ghate, Synthesis and Oral Hypoglycemic
Activity of 3-[5'-Methyl-2'-aryl-3'-(thiazol-2''-ylamino)thiazolidin-4'-one]
coumarin Derivatives, E-Journal of Chemistry, Vol. 8, No. 1, pp. 386-390,
(2011).
[22] G. Ramanjaneyulu, P. Raveendra Reddy, V. Krishna Reddy and T.
Sreenivasulu Reddy, Direct and Derivative Spectrophotometric Determination of
Copper (II) with 5-Bromosalicylaldehyde Thiosemicarbazone, The Open
Analytical Chemistry Journal, Vol. 2, pp. 78-82, (2008).
[23] Moustafa A. Gouda, Moged A. Berghot, Eman A. Baz, Wafaa S.
Hamama. Synthesis, Antitumor and Antioxidant Evaluation of Some new
Thiazole and Thiophene Derivatives Incorporated Coumarin Moiety, Med Chem
Res, DOI 10.1007/s00044-011-9610-8, (2011).
[24] Sudhakar A. Gaikwad, Amol A. Patil and Madhukar B. Deshmukh,
An Efficient, Uncatalyzed, and Rapid Synthesis of Thiazoles and Aminothiazoles
Under Microwave Irradiation and Investigation of Their Biological Activity,
Phosphorus, Sulfur and Silicon, Vol 185, pp. 103–109, (2010).
[25] Kumar Avanish, Kumar Rajesh. A Review on Synthesis of Schiff’s
Base of 2-Amino-4-phenylthiazole. International Rechearch Journal of Pharmacy
, Vol. 2, No. 6, pp. 11-12, (2011).
[26] Gülhan Turan-Zitouni, Ahmet Özdemir, Zafer Asim Kaplancikli, Jean-
Alain Fehrentz, Pierre Chevallet and Gislaine Dusart. Preparation of Some
Thiazolyl Hydrazone Derivatives and Evaluation of Their Antibacterial
Activities. Phosphorus, Sulfur, and Silicon, Vol. 184, pp. 2613–2623, (2009).
[27] Nadeem Siddiqui, Shaquiquzaman, Mujeeb Ur Rahamn, M.
Faizarshad, Waquar Ahsan, M. Shamsher Alam and Sharique Ahmed. Synthesis,
Characterization and Antimicrobial Eavluation of Some New 11,3-Thiazole-2,4-
diamine Derivativer, Acta Poloniae Pharmaceutica - Drug Research, Vol. 67, No.
3, pp. 239-246, (2010).
[28]. Hasnah Osman, Afsheen Arshad, Chan K Lam and Mark C Bagley,
Microwave-assisted Synthesis and Antioxidant Properties of Hydrazinyl
Thiazolyl Coumarin Derivatives, Chemistry Central Journal, Vol. 6, No. 32, pp.
1-24, (2012).
[29]. Thakur Devendra, Kashyap Pranita, VaishnaYogesh, BargahVirendra,
BandeyAjit, Synthesis and Biological Evaluation of Some Semicarbazones.
Joural of Pharmaceutical and Biomedical Science, Vol. 1, No. 14, pp. 1-5, (2010)
[30] http://www.medicinenet.com/ritonavir/article.htm
[31]http://en.wikipedia.org/wiki/Sulfathiazole
PHỤ LỤC
Phụlục1:Phổhồngngoạicủa5-bromo-2-hydroxybenzaldehyede(1)
HO
Br
CHO
1
2
3
4
5
6
Phụlục2:Phổ1
H-NMRđầyđủcủa5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde(1)
HO
Br
CHO
1
2
3
4
5
6
Phụlục3:Phổ1
H-NMRgiãnrộngcủa5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde(1)
HO
Br
CHO
1
2
3
4
5
6
Phụlục4:Phổhồngngoạicủa5-bromo-2-hydroxybenzaldehydethiosemicarbazone(2)
HO
Br
N
NH
NH2
S
Phụlục5:Phổhồngngoạicủa4-bromo-2-((2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3a)
HO
Br
N
NH
N
S
Phụlục6:Phổ1
H-NMRđầyđủ4-bromo-2-((2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3a)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
Phụlục6:Phổ1
H-NMRgiãnrộngcủa4-bromo-2-((2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3a)HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
Phụlục8:Phổhồngngoạicủa4-bromo-2-((2-(4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3b)
HO
Br
N
NH
N
S
Br
Phụlục9:Phổ1
H-NMRđầyđủcủa4-bromo-2-((2-(4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3b)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
Br
Phụlục10:Phổ1
H-NMRgiãnrộngcủa4-bromo-2-((2-(4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol
(3b)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
Br
Phụlục11:Phổhồngngoạicủa4-bromo-2-((2-(4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3c)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
O2N
Phụlục12:Phổ1
H-NMRđầyđủcủa4-bromo-2-((2-(4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3c)HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
O2N
Phụlục13:Phổ1
H-NMRgiãnrộngcủa4-bromo-2-((2-(4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol
(3)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
O2N
Phụlục14:Phổhồngngoại4-bromo-2-((2-(4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3d)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
NO2
Phụlục15:Phổ1
H-NMRđầyđủ4-bromo-2-((2-(4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3d)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
NO2
Phụlục16:Phổ1
H-NMRgiãnrộng4-bromo-2-((2-(4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene)methyl)phenol(3d)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
1516
17
NO2
Phụlục17:Phổhồngngoạicủa3-(2-(-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl)-1,3thiazol-4-yl)-2H-chromen-2-one(3e)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
15
16
17
O
O
18
Phụlục18:Phổ1
H-NMRđầyđủcủa3-(2-(-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl)-1,3thiazol-4-yl)
-2H-chromen-2-one(3e)HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
15
16
17
O
O
18
Phụlục19:Phổ1
H-NMRgiãnrộngcủa3-(2-(-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl)-1,3thiazol-4-yl)
-2H-chromen-2-one(3e)HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
15
16
17
O
O
18
Phụlục20:Phổhồngngoạicủa6-bromo-3-(2-(2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl)thiazol-4-yl)
-2H-chromen-2-one(3f)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
15
16
17
O
O
18
Br
Phụlục21:Phổ1
H-NMRđầyđủcủa6-bromo-3-(2-(2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl)thiazol-4-yl)
-2H-chromen-2-one(3f)HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
15
16
17
O
O
18
Br
Phụlục1:Phổhồngngoạicủa5-bromo-2-hydroxybenzaldehyede(1)
Phụlục22:Phổ1
H-NMRgiãnrộngcủa6-bromo-3-(2-(2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl)thiazol-4-yl)
-2H-chromen-2-one(3f)
HO
Br
N
NH
N
S
1
2
3
4
5
6
7
8
910
11
12
13
14
15
16
17
O
O
18
Br
Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG
CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG: ………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
THƯ KÝ HỘI ĐỒNG: …………………………………………………………..
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG: …………...…………………………………………….
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………

More Related Content

What's hot

Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửChương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Law Slam
 
Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)
Phi Phi
 
Câu hỏi trắc nghiệm bệnh học có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm bệnh học có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm bệnh học có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm bệnh học có đáp án
KiuAnhTran
 
Chuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phứcChuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phức
Nguyen Ha
 

What's hot (20)

Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐVi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
Vi sinh ký sinh trùng CĐHĐ
 
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại MorphinBài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
Bài giảng thuốc giảm đau loại Morphin
 
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khửChương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
Chương 3. phương pháp chuẩn độ oxy hóa khử
 
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm ) Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
Phức chất - Hóa học ( sưu tầm )
 
Phuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luongPhuong phap khoi luong
Phuong phap khoi luong
 
Nhiệt động học . Trịnh Văn Quang
Nhiệt động học . Trịnh Văn QuangNhiệt động học . Trịnh Văn Quang
Nhiệt động học . Trịnh Văn Quang
 
Tanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua taninTanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua tanin
 
Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp Kim loại chuyển tiếp
Kim loại chuyển tiếp
 
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNGHóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
Hóa lý 2 (hay)- ĐỘNG HỌC PHẢN ỨNG
 
Sự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbitalSự lai hóa orbital
Sự lai hóa orbital
 
O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1O mang co so hoa vo co 1
O mang co so hoa vo co 1
 
Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định Lượng
 
Nhóm IIA (kiềm thổ)
Nhóm IIA (kiềm thổ)Nhóm IIA (kiềm thổ)
Nhóm IIA (kiềm thổ)
 
Dong phan.doc
Dong phan.docDong phan.doc
Dong phan.doc
 
Câu hỏi trắc nghiệm bệnh học có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm bệnh học có đáp ánCâu hỏi trắc nghiệm bệnh học có đáp án
Câu hỏi trắc nghiệm bệnh học có đáp án
 
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa họcPhản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
Phản ứng Oxi hóa khử - Điện hóa học
 
Tanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua taninTanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua tanin
 
Chuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phứcChuẩn độ tạo phức
Chuẩn độ tạo phức
 
Bài tập ánh sáng phân cực
Bài tập ánh sáng phân cựcBài tập ánh sáng phân cực
Bài tập ánh sáng phân cực
 

Viewers also liked

Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầuCông nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
nhddat
 
Công nghệ lọc dầu
Công nghệ lọc dầuCông nghệ lọc dầu
Công nghệ lọc dầu
Kun Con
 
Chuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơ
Chuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơChuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơ
Chuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơ
Thuong Hoang
 

Viewers also liked (9)

Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenolTổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng pyrazole từ 4 nitroaxetophenol
 
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầuCông nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
 
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầuCông nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
Công nghệ tổng hợp hữu cơ – hóa dầu
 
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarin
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarinTổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarin
Tổng hợp một số amide là dẫn xuất của 3 aminocoumarin
 
Congnghetonghophuucohoadau
CongnghetonghophuucohoadauCongnghetonghophuucohoadau
Congnghetonghophuucohoadau
 
Công nghệ lọc dầu
Công nghệ lọc dầuCông nghệ lọc dầu
Công nghệ lọc dầu
 
Hoa sinh hoc
Hoa sinh hocHoa sinh hoc
Hoa sinh hoc
 
Chuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơ
Chuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơChuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơ
Chuyên đề tổng hợp của hóa học hữu cơ
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thăng long số 9
 

Similar to Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde

Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdfHóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
kfcfa7843
 
22 hoa hoc phuc chat
22 hoa hoc phuc chat22 hoa hoc phuc chat
22 hoa hoc phuc chat
Tăng Trâm
 

Similar to Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde (20)

Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdfHóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
Hóa lý dược-All- DH22DUO01-05-Hy-15.01.2024.pdf
 
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdf
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdfGiao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdf
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdf
 
Sermina hoàn thành
Sermina hoàn thànhSermina hoàn thành
Sermina hoàn thành
 
Tio2- graphene
Tio2- grapheneTio2- graphene
Tio2- graphene
 
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tíaKhảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Gthoa phan tich_1
Gthoa phan tich_1Gthoa phan tich_1
Gthoa phan tich_1
 
Hoa hoc voi doi song
Hoa hoc voi doi songHoa hoc voi doi song
Hoa hoc voi doi song
 
Giao trinh hoa sinh do quy hai
Giao trinh hoa sinh  do quy haiGiao trinh hoa sinh  do quy hai
Giao trinh hoa sinh do quy hai
 
BÀI GIẢNG HÓA SINH HỌC (BIOCHEMISTRY) Khoa Hóa và Môi trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC T...
BÀI GIẢNG HÓA SINH HỌC (BIOCHEMISTRY) Khoa Hóa và Môi trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC T...BÀI GIẢNG HÓA SINH HỌC (BIOCHEMISTRY) Khoa Hóa và Môi trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC T...
BÀI GIẢNG HÓA SINH HỌC (BIOCHEMISTRY) Khoa Hóa và Môi trường TRƯỜNG ĐẠI HỌC T...
 
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT
40 đề thi thử đại học môn hóa tập 2_2014 GSTT
 
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủa
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủaNghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủa
Nghiên cứu tổng hợp vật liệu nano y0.8 la0.2feo3 bằng phương pháp đồng kết tủa
 
22 hoa hoc phuc chat
22 hoa hoc phuc chat22 hoa hoc phuc chat
22 hoa hoc phuc chat
 
40 Đề hoá GSTT
40 Đề hoá GSTT40 Đề hoá GSTT
40 Đề hoá GSTT
 
Luận án: Nghiên cứu biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng, HAY
Luận án: Nghiên cứu biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng, HAYLuận án: Nghiên cứu biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng, HAY
Luận án: Nghiên cứu biến tính bentonit Cổ Định và ứng dụng, HAY
 
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
 
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
Tổng hợp dẫn xuất 4 h piran dùng xúc tác k2co3 tẩm trên chất mang rắn montmor...
 
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đĐề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
Đề tài: Tổng hợp dẫn xuất 4Hpiran dùng xúc tác K2CO3, HOT, 9đ
 
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarinTổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
Tổng hợp một số dẫn xuất 7 hydroxy-4-methylcoumarin
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán tiền gửi ngân hàng tại công ty TNHH Một Thành Viên...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápHệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Trình bày về triế...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích thực trạng hoạt động bán hàng tại Công ...
 
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
Nhân tố ảnh hưởng tới động lực làm việc của kiểm toán viên tại Chi nhánh Công...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TIẾNG ANH 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 31-39)...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Phân tích hiệu quả hoạt động huy động và cho vay ...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh AnPhân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty TNHH xây dựng và thương mại Thịnh An
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌCLuận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
Luận Văn: HOÀNG TỬ BÉ TỪ GÓC NHÌN CẢI BIÊN HỌC
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
Báo cáo tốt nghiệp Phát triển sản phẩm thẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần K...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
Bài tập lớn môn Văn hóa kinh doanh và tinh thần khởi nghiệp Xây dựng mô hình ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 

Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5 bromo-2-hydroxybezaldehyde

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC *  * KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ ĐỀ TÀI Người thực hiện : Nguyễn Văn Lốc Niên khóa : 2008-2012 Tp. Hồ Chí Minh 5-2012
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA HÓA HỌC *  * KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC Chuyên ngành: Hóa hữu cơ ĐỀ TÀI Người hướng dẫn khoa học: ThS. Lê Thị Thu Hương TS. Nguyễn Tiến Công Người thực hiện : Nguyễn Văn Lốc Niên khóa : 2008-2012 Tp. Hồ Chí Minh 5-2012
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành tốt khóa luận này, tôi xin gửi đến cô Lê Thị Thu Hương và thầy Nguyễn Tiến Công - người thầy - người hướng khoa học - người khuyến khích động viên và cho tôi những lời khuyên quý báu trong suốt thời gian thực hiện khóa luận - lời cảm ơn chân thành và sâu sắc nhất. Ngoài ra tôi cũng xin chân thành cảm ơn đến Nhà trường, Khoa Hóa Học, các thầy cô phòng thí nghiệm, các thầy cô trong khoa Hóa đã giúp đỡ tôi hoàn thành khóa luận trong suốt thời gian thực hiện tại phòng thí nghiệm. Cuối cùng là gia đình, bạn bè - những người thân luôn luôn động viên, giúp đỡ tôi trong thời gian qua. Vì thời gian có hạn, cũng như chưa có kinh nghiệm, nên trong khóa luận này không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp từ quý thầy cô và các bạn, để khóa luận này được hoàn thiện hơn. Xin chân thành cảm ơn! Thành phố Hồ Chí Minh tháng 5 năm 2012 Sinh viên Nguyễn Văn Lốc
  • 4. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................6 CHƯƠNG I : TỔNG QUAN..................................................................................8 I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỊ VÒNG THIAZOLE........................................9 1. Vài nét về cấu tạo .........................................................................................9 2. Tính chất.......................................................................................................9 II PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLE...........................................................................................................10 1. Phương pháp đóng vòng gián tiếp thông qua các hợp chất α-halocarbonyl (phương pháp Hantzsch) ...................................................................................10 2. Phương pháp đóng vòng trực tiếp ..............................................................14 III. ỨNG DỤNG CỦA DỊ VÒNG THIAZOLE VÀ DẪN XUẤT..................15 I. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP.......................................................................................26 II. THỰC NGHIỆM ........................................................................................26 1. Tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) ........................................26 2. Tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzandehyde thiosemicarbazone (2) ........27 3. Tổng hợp 4-bromo-2-{[2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene] methyl} (3a).......................................................................................................27 4. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl] hydrazinylidene}methyl]phenol (3b) ................................................................28 5. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazin ylidene}methyl]phenol (3c) ..............................................................................29 6. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl] hydrazinylidene}methyl]phenol (3d) ................................................................29 7. Tổng hợp 3-{2-[-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3- thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3e)...............................................................30 8. Tổng hợp 6-bromo-3-{2-[2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydra zinyl]- 1,3-thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3f).........................................................31 III. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ PHỔ CỦA CÁC CHẤT......33 1. Nhiệt độ nóng chảy.....................................................................................33 2. Phổ hồng ngoại (IR) ...................................................................................33 3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H-NMR).....................................................33 CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN .....................................................34 I. TỔNG HỢP 5-BROMO-2HYDROXYBENZALDEHYDE (1) ...................35
  • 5. 1. Cơ chế phản ứng.........................................................................................35 2. Phân tích phổ ..............................................................................................35 II. TỔNG HỢP 5-BROMO-2-HYDROXYBENZALDEHYDE THIOSEMICARBAZONE (2) .............................................................................38 1. Cơ chế phản ứng.........................................................................................38 2. Phân tích phổ ..............................................................................................39 III. TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLE (3).........40 1. Cơ chế phản ứng.........................................................................................41 2. Phân tích phổ ..............................................................................................41 CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN .................................................................................53 PHỤ LỤC.......................................................................................................60
  • 6. LỜI MỞ ĐẦU Trong những năm gần đây, hóa học các hợp chất dị vòng đã phát triển một cách mạnh mẽ. Số lượng các hợp chất dị vòng được tổng hợp ngày càng nhiều, những đặc tính cũng như tính chất của chúng cũng được nghiên cứu ngày một đầy đủ và hệ thống. Nhiều đặc tính quý báu của các hợp chất dị vòng được khám phá và được ứng dụng vào các lĩnh vực của đời sống và sản xuất ngày một phong phú, đa dạng. Các hợp chất dị vòng thơm như oxazole, imidazole, thiazole… đang nhận được rất nhiều sự quan tâm nghiên cứu của các nhà khoa học vì những ứng dụng của chúng trong các ngành sản xuất như: hóa dược, phẩm nhuộm…ngoài ra nó còn được ứng dụng trong các hợp chất có hoạt tính sinh học… Trong số đó thì dị vòng thiazole tỏ ra là một trung tâm mang dược tính đáng để chúng ta quan tâm nghiên cứu. Một số hợp chất chứa dị vòng thiazole được dùng làm thuốc như vitamin B1 (thiamine), Peniciline, Ritonavir... Theo nghiên cứu của nhiều tác giả thì dị vòng thiazole có khả năng chống nấm [12, 26] , kháng viêm [3, 16, 25] , chống co giật [19, 29] , chống ung thư [10] , gây ức chế sự phân chia tế bào [5] ... Với mong muốn tổng hợp được những chất mới chứa dị vòng thiazole đồng thời chứa những nhóm thế khác nhau nhằm góp phần vào việc nghiên cứu dị vòng thiazole. Chúng tôi quyết định chọn đề tài: “TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLE TỪ 5-BROMO-2-HYDROXYBEZALDEHYDE” Chúng tôi thực hện đề tài này nhằm mục đích: tổng hợp được các hợp chất chứa dị vòng thiazole là dẫn xuất của 5-bomo-2-hydroxybenzaldehyde. Cụ thể là: Từ 2-hydroxybenzaldehyde thực hiện phản ứng thế electrophile gắn nhóm -Br vào vị trí số 5 của phân tử 2-hydroxybenzaldehyde tạo thành 5-bomo-2- hydroxy benzaldehyde (1). Sau đó cho (1) ngưng tụ với thiosemicarbazide (NH2NHCSNH2) tạo thành 5-bomo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2).
  • 7. Cuối cùng là thực hiện phản ứng Hantzsch giữa (2) với các dẫn xuất α-bromoacetophenone hoặc các dẫn xuất của 3-(2-bromoacetyl)coumarin thu được các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3a-f). Nghiên cứu tính chất vật lý của các chất tổng hợp được bằng cách xác định nhiệt độ nóng chảy, màu sắc, dung môi kết tinh… Xác định cấu trúc các chất tổng hợp được bằng cách phân tích phổ hồng ngoại (IR), phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H-NMR).
  • 8. CHƯƠNG I : TỔNG QUAN
  • 9. I GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DỊ VÒNG THIAZOLE 1. Vài nét về cấu tạo Thiazole là hợp chất dị vòng 5 cạnh thuộc họ 1,3-azole (imidazole, oxazole, thiazole) trong phân tử có 1 nguyên tử nitơ và 1 nguyên tử lưu huỳnh chiếm vị trí 1,3 với nhau . Theo thuyết orbital phân tử (MO) thì dị vòng thiazole có cấu tạo phẳng, trong vòng có hệ thống 6 electron π, bao gồm 2 electron π của liên kết C=C, 2 electron π của liên kết của C=N và 1 cặp electron p của nguyên tử lưu huỳnh. Thỏa mãn quy tắc Huckel (4n+2) nên vòng thiazole có tính thơm. Năng lượng liên hợp thơm của nó vào khoảng 84 kJ/mol [1] . Tính bền vững của thiazole được quyết định bởi sự có mặt của hệ 6 electron π giải tỏa trên toàn bộ phân tử. Ngoài ra, nguyên tử nitơ còn 1cặp electron không tham gia vào sự ổn định tính thơm của vòng nên dị vòng thiazole có tính base yếu. Theo quan điểm của thuyết cộng hóa trị (VB) cấu trúc của dị vòng thiazole được xem như sự lai hóa cộng hưởng của một dãy các dạng cộng hưởng khác nhau [19] . N S N S N S N S N S (I) (II) (III) (IV) (V) Trong đó cơ cấu (I) không mang điện tích sẽ đóng góp chính, các cơ cấu cộng hưởng khác không bền, trong đó cấu trúc (II) bền hơn các cấu trúc còn lại. Điều này giải thích về mặt cấu tạo thì dị vòng thiazole tồn tại chủ yếu theo cấu trúc của (I). 2. Tính chất
  • 10. Thiazole là chất lỏng màu vàng nhạt nhiệt độ sôi khoảng 116-118o C. Thiazole kém tan trong nước, tan tốt trong rượu và ether. II PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP MỘT SỐ HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLE Có nhiều phương pháp tổng hợp ra dị vòng thiazole và dẫn xuất của nó như: phương pháp Hantzsch, tổng hợp Garbriel, tổng hợp Kook-Heilbron, tổng hợp Tcherniac và nhiều phương pháp khác… Tuy nhiên theo các tài liệu cho thấy dị vòng thiazole được tổng hợp chủ yếu theo hai phương pháp mà chúng tôi trình bày dưới đây. 1. Phương pháp đóng vòng gián tiếp thông qua các hợp chất α-halocarbonyl (phương pháp Hantzsch) Đây là một trong những phương pháp tổng hợp ra dị vòng thiazole được nghiên cứu, sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất hiện nay. Theo phương pháp này, đi từ hợp chất α-halocarbonyl và các hợp chất mang nhóm -NHC(=S)- (thiourea, thioamide và các dẫn xuất của nó [5] ). Ví dụ như thiazole (6) không có nhóm thế sinh ra khi ngưng tụ chloroacetaldehyde (4) với thioamide (5). Cl H2C HC O S CH NH2 to N S (4) (5) (6) Phản ứng trên đạt hiệu suất thấp vì thioamide không bền. Tuy nhiên các đồng đẳng của thioamide thì bền vững hơn nhiều, phản ứng trong điều kiện đơn giản [1] . Cl H2C C O S C NH2 95oC N S H3C CH3 CH3 H3C benzen (7) (8) (9) Ứng dụng phương pháp này, nhiều tác giả đã tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole như sau:
  • 11. Theo tài liệu [21], tác giả đi từ 3-acetylcoumarin (10) thực hiện phản ứng brom hóa thu được 3-(2-bromoacetyl)coumarin (11). Tiếp tục cho chất này phản ứng với thiosemicarbazone của các aldehyde thơm khác nhau (12) để tạo thành hợp chất 3-[2-(2-arylidenehydrazinyl)thiazol-4-yl]coumarin (13). Các phản ứng chuyển hóa được thực hiện theo sơ đồ sau: O O O Br O O O 3-acetyl-2H-chromen-2-one Br2 CH3COOH H C NNHCNH2 S(3-acetylcoumarin) R O O N S NHN=CH R (13 a-i) (10) (11) (12) Hợp chất R Hợp chất R 13a H 13f 4-NO2 13b 4-CH3 13g 2-Cl 13c 4-Cl 13h 2-Br 13d 4-OH 13i 4-Br 13e 4-F Theo tài liệu [9], hai tác giả P. Manivel và F. Nawaz Khan đi từ dẫn xuất của isoquinoline thiosemicabazone (14) cho ngưng tụ với α-bromoacetophenone cùng các dẫn xuất (15) để tạo ra các hợp chất chứa dị vòng thiazole (16). Phản ứng được thực hiện ở 500 C trong vòng 2 giờ, chất rắn được lọc và kết tinh trong dung môi thích hợp thu được sản phẩm.
  • 12. Các chất được tổng hợp theo sơ đồ sau: N HN NH H2N S (14) O Br R1 R2 R3 R4 R5 N HN NH S N R5 R4 R3 R2 R1 (15) (16 a-i) Hợp chất R1 R2 R3 R4 R5 16a H H CH3 H H 16b H CN H H H 16c H F Cl H H 16d H H CF3 H H 16e H H Cl H H 16f H H CN H H 16g H H F H H 16h F H Cl H H 16i H CF3 H CF3 H Theo tài liệu [13], đi từ 8-hydroxyquinoline (17) tác giả thực hiện phản ứng acyl hóa gắn nhóm acetyl vào vị trí số 5 trong vòng quinoline bằng cách cho (17) tác dụng với acetyl chloride (xúc tác là AlCl3) thu được (8-hydroxyquinolin- 5-yl)methyl ketone (18). Từ (18) cho tác dụng với dẫn xuất của thiosemicarbazide tạo thành thiosemicarbazone (19). Cuối cùng là thực hiện phản ứng Hantzsch giữa thiosemicarbazone (19) mới tổng hợp được với các dẫn xuất của α-bromoacetophenone trong dung môi ethanol có thêm natri axetat khan thu được sản phẩm (20).
  • 13. Các phản ứng được thực hiện theo sơ đồ chuyển hóa sau: N OH N OH H3C O NH H2N SN H N H3C N N H N H R S N H3C N N N S R1 H3C Cl O OH OH R R R1 COCH2Br Natri acetate, ethanol ethanol (17) (20 a-e) (18) AlCl3 (19) Hợp chất R R1 20a CH3 H 20b CH3 Br 20c CH3 Cl 20d C2H5 CH3 20e C2H5 OCH3 Cũng theo phương pháp Hanztsch, đi từ thiosemicarbazide của 5-bromo- 2-hydroxybenzaldehyde (1) thực hiện phản ứng ngưng tụ và đóng vòng với α-halocarbonyl, các tác giả trong tài liệu [7] đã tổng hợp thành công hợp chất 4- bromo-2-[{2-[4-(p-tolyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (21).
  • 14. Các chất được tổng hợp theo sơ đồ chuyển hóa sau: OH CHOBr NH2NHCSNH2 MeOH OH Br N N H NH2 S COCH2Br CH3 OH Br N N H N S CH3 (21) 2. Phương pháp đóng vòng trực tiếp Dị vòng thiazole được tạo thành bằng cách cho hợp chất có mang nhóm acetyl (-COCH3) phản ứng với các hợp chất mang nhóm –NHC(=S)- (thiourea hoặc thioamide) có thêm brom hoặc iod làm tác nhân đóng vòng. Áp dụng phương pháp này, theo tài liệu [6] từ acetophenone (22) tác giả cho phản ứng với thiourea, dung dịch brom được thêm vào hỗn hợp phản ứng từ từ từng giọt thật chậm, sau khi thêm brom xong hỗn hợp phản ứng được đun cách thủy, để yên qua đêm lọc và kết tinh sản phẩm trong dung môi thích hợp tạo thành 2-amino-4-phenylthiazole (23). Sơ đồ phản ứng như sau: t0 H2N NH2 S N S NH2 O CH3 (22) (23) Br2 Tương tự như tài liệu [6] trong tài liệu [17] tác giả SR Pattan cùng các cộng sự đã tổng hợp các hợp chất chứa dị vòng thiazole (25) bằng cách cho các dẫn xuất của acetophenone (24) với thioure có mặt brom hoặc iod.
  • 15. R COCH3 t0 R H2N NH2 S N S NH2 R = Cl R = OCH3 (24) (25) Br2 Theo tài liệu [23] hợp chất 3-(2-aminothiazole-4-yl)-2H-chromen-2-one (26) được tổng hợp bằng 2 con đường khác nhau trong đó áp dụng phương pháp đóng vòng trực tiếp hợp chất (10) với thiourea có mặt iod tạo thành 3-(2- aminothiazol-4-yl)-2H-chromen-2-one (26). Phản ứng tổng hợp (26) từ (10) chỉ xảy ra một giai đoạn không cần phải qua chất trung gian 3-(2-bromoacetyl)-2H- chromen-2-one (11). Sơ đồ phản ứng như sau: O O CH3 O O O C H2 O Br Br2/CHCl3 4h NH2-C-NH2 S NH2-C-NH2 S I2/ 8h DMF, 8h O O N S NH2 3-acetyl-2H-chromen-2-one 3-(2-bromoacetyl)-2H-chromen-2-one (10) (11) (26) 3-(2-aminothiazol-4-yl)-2H-chromen-2-one III. ỨNG DỤNG CỦA DỊ VÒNG THIAZOLE VÀ DẪN XUẤT Với những tính chất đặc biệt về hoạt tính sinh học cao, các hợp chất chứa dị vòng thiazole đã được các nhà khoa học nghiên cứu từ rất lâu. Qua các nghiên cứu đã được công bố cho thấy các hợp chất chứa dị vòng thiazole và dẫn xuất của nó có khả năng kháng khuẩn chống nấm [12, 26] , kháng viêm [3, 16, 25] , chống các cơn co giật [19, 29] , chống ung thư [10, 15] , gây ức chế sự phân chia tế bào [5] .
  • 16. Chúng tôi xin trích dẫn một số trường hợp tiêu biểu làm đại diện. Dị vòng thiazole trong các chế phẩm đã và đang được sử dụng Dị vòng thiazole được tìm thấy trong công thức cấu tạo của một số loại thuốc như: Thiamine (27) hay còn gọi là vitamin B1 có tên hóa học là 3-[(4-amino-2- methylpyrimidin-5-yl)methyl]-5-(2-hydroxyethyl)-4-methylthiazol-3-ium có khả năng giúp cơ thể giải phóng năng lượng từ carbohydrate trong quá trình trao đổi chất, ngoài ra nó còn giúp hệ thần kinh hoạt động bình thường bởi vai trò của nó trong sự tổng hợp acetylcholine - một chất dẫn truyền thần kinh [19] . OH S N+ NH2N N Cl- thiamine (27) Sulfathiazol (28) có tên hóa học là 4-amino-N-(thiazol-2-yl)benzene sulfonamide được sử dụng để làm thuốc kháng sinh [31] . S O O H N S N H2N (28) Sulfathiazol Ritonavir (29) có tên thương mại là Norvir, tên hóa học là thiazol-5- ylmethyl(3-hydroxy-5-[2-{3-[(4-isopropylthiazol-2-yl)methyl]-3-methylureido}- 3-methylbutanamido]-1,6-diphenylhexan-2-yl)carbamate là chất có khả năng chống HIV [4, 30] .
  • 17. CH3 H3C S N N CH3 H N O CH3H3C N H O HO H N O O S N Ritonavir (29) Imidacloprid isostere (30) có tên hóa học là (E)-N-{1-[(2-chlorothiazol-5- yl)methyl]imidazolidin-2-ylidene}nitramide, được sử dụng làm thuốc trừ sâu [4] . S N Cl N NH N NO2 Imidacloprid isostere (30) Epothilone (31) có tên hóa học là (1S,3S,7S,10R,11S,12S,16R)-7,11- Dihydroxy-8,8,10,12,16-pentamethyl-3-[(1E)-1-methyl-2-(2-methyl-4-thiazolyl) ethenyl]-4,17-dioxabicyclo[14.1.0]heptadecane-5,9-dione), hợp chất này được tổng hợp theo tài liệu [15] . Tiazofurin (32) có tên hóa học là 2-[(2R,3R,4S,5R)-3,4- dihydroxy-5-(hydroxymethyl)tetrahydrofuran-2-yl]thiazole-4-carboxamide. Theo nghiên cứu thì Epothilone, Tiazofurin có khả năng ức chế tế bào ung thư ở người. O O O O S N OH HO H Epothilone (31) O HO OH OH NS NH2 O (32) Tiazofurin Một số hợp chất chứa dị vòng thiazole có khả năng kháng khuẩn và kháng nấm
  • 18. Theo tài liệu [24] tác giả tổng hợp các hợp chất chứa dị vòng thiazole (33) theo sơ đồ phản ứng như sau: R1 O Br H2N R2 S EtOH, MW 800C N S R1 R2 R1=Aryl R2= Me, COOEt, NH2 (33) Hợp chất R1 R2 Hợp chất R1 R2 33a 3,4-dichlorophenyl NH2 33h 3,4-dichlorphenyl Me 33b 2,5-dichlorophenyl NH2 33i 3-bromophenyl Me 33c 4-iodophenyl NH2 33j 2-chlorophenyl Me 33d 3-bromophenyl NH2 33k 4-nitrophenyl CO-OEt 33e 3,4-dimethoxyphenyl NH2 33l Phenyl CO-OEt 33f 4-methoxyphenyl NH2 33m 3,4-dichlorphenyl CO-OEt 33g 4-methoxyphenyl NH2 Theo tác giả thì các chất (33a-m) tổng hợp được có hoạt tính kháng khuẩn và kháng nấm. Các hợp chất (33a-m) được kiểm tra hoạt tính ở nồng độ 0.001 mol/ml sử dụng Chloramphenicol làm chất tiêu chuẩn cho khả năng kháng vi khuẩn và Fluconazole làm chất tiêu chuẩn cho khả năng kháng nấm. Khả năng kháng khuẩn: tác giả chọn 3 loại vi khuẩn để kiểm tra E. Coli, M. Luteus và S. Aureus trong đó vi khuẩn E. Coli và S. Aureus là 2 loại vi khuẩn phổ biến gây ra ngộ độ thực phẩm. Kết quả kiểm tra cho thấy ở nồng độ 0.001 mol/ml các hợp chất (33a), (33d), (33g) và (33m) có khả năng ức chế tốt đối với 3 loại vi khuẩn trên. Khả năng kháng nấm: 3 loại nấm được tác giả sử dụng để nghiên cứu khả năng chống nấm là A. Flavus, A. Niger và C. Lunata. Khu vực ức chế được đo và so sánh với chất tiêu chuẩn (Flucoazole). Kết quả kiểm tra cho thấy hợp chất (33b), (33e), (33g) và (33m) có khả năng kháng nấm tốt hơn so với chất tiêu chuẩn.
  • 19. Theo tài liệu [11], các tác giả Deepak Singh, Manish Srivastava, A.K. Gyananchandran và P. D. Gokulan đã tổng hợp các dẫn xuất của dị vòng 2-amino phenylthiazole từ các dẫn xuất của acetophenone và thioure. R1 R2 O CH3 H2N NH2 S I2/ NH3 Thiourea R1 R2 N S NH2 (34a-e) Hợp chất R1 R2 34a OCH3 OCH3 34b H NO2 34c Cl H 34d OCH3 H 34e NO2 H Các hợp chất (34a-e) được tác giả tổng hợp và kiểm tra hoạt tính sinh học bằng cách kiểm tra khả năng kháng khuẩn với các loại vi khuẩn S. Aureus, S. Paratyophi, E. Coli, V. Cholera và S. Sonnei ở các nồng độ 100 μg/ml, 250 μg/ml, 500 μg/ml và 750 μg/ml, sử dụng Streptomycin làm tiêu chuẩn để đánh giá khả năng kháng khuẩn. Nhìn chung các hợp chất (34a-e) tổng hợp được đều có hoạt tính kháng khuẩn, so sánh với khả năng kháng khuẩn của Streptomycin ở cùng nồng độ kiểm tra thì chúng đều có khả năng chống lại các loại vi khuẩn thử nghiệm ở tất cả các nồng độ kiểm tra. Các hợp chất (34a), (34b) có hoạt tính kháng khuẩn tương tự như Streptomycin. Còn (34d) và (34e) thì hầu như không có khả năng kháng khuẩn như Streptomycin. Khả năng kháng nấm: sử dụng Carbendazim với nồng độ 100 μg/ml làm chất tiêu chuẩn cho khả năng chống nấm của các hợp chất (34a-e), kết quả cho thấy ở nồng độ 100 μg/ml thì tất cả
  • 20. các hợp chất (34a-e) tổng hợp được đều có khả năng chống 2 loại nấm mà tác giả sử dụng để nghiên cứu là Aspergillus niger và Candida albicans. Theo tài liệu [27] thì các hợp chất (35a-j) có công thức cấu tạo như sau: N S NH N H R1 R2 (35) Hợp chất R1 R2 Hợp chất R1 R2 35a 4-NO2 H 35f 4-Cl 4-F 35b 4-Cl H 35g 3,4-diCl 4-F 35c 3,4-diCl H 35h 4-CH3 4-F 35d 4-CH3 H 35i 4-NO2 2-OCH3 35e 4-NO2 4-F 35j 4-Cl 2-OCH3 Các hợp chất (35a-j) này cũng đã được tác giả kiểm tra khả năng chống khuẩn và chống nấm, với các chủng vi khuẩn E. Coli, S. Aureus và các chủng nấm Monascus Purpurea, Penicillium Citrinum. Kết quả kiểm tra cho thấy ở nồng độ 50μg/ml các hợp chất (35b), (35c), (35i) và (35j) có khả năng ức chế trên 50% vùng phát triển của các vi khuẩn thử nghiệm. Các hợp chất này có khả năng ức chế tốt hơn khi sử dụng với nồng độ cao hơn (100μg/ml, 200 μg/ml) so với thuốc tiêu chuẩn là Amikacin. Tương tự như trên ở nồng độ 50μg/ml thì hợp chất (35a), (35b), (35c), (35g), (35h), (35i) và (35j) có khả năng ức chế trên 50% vùng phát triển của các chủng nấm thử nghiệm. Nồng độ này được cho là tốt nhất thậm chí còn tốt hơn khi được thử nghiệm ở nồng độ cao hơn (100 μg/ml, 200 μg/ml). Một số hợp chất chứa dị vòng thiazole có khả năng chống các cơn co giật Theo tài liệu [19] thì các hợp chất 6-[(3-ethyl-4-methoxythiazol-2(3H)- ylidene)amino]-2H-chromen-2-one (36) và ethyl 3-ethyl-4-methoxy-2-[(2-oxo-
  • 21. 2H-chromen-6-yl)imino]2,3-dihydrothiazole-5-carboxylate (37) có khả năng chống co giật. O N O S N C2H5 H3CO (36) O N O S N C2H5 H3CO O O C2H5 (37) Theo tài liệu [29] đi từ 4-chloroacetophenone (38) và các chất cần thiết khác, tác giả đã tổng hợp ra các hợp chất (42a-f). Sơ đồ tổng hợp (42) từ (38) được trình bày như sau: Cl COCH3 Cl N S NH2 thiourea/ I2 O O Cl phenylchloroformate Cl N S N H O O CH2Cl2 Cl N S N H N H O NH2 Aromatic aldehyde/ ketone Cl N S N H N H O N R1 R2 (38) (39) (40) (41) (42) NH2NH2.H2O Hợp chất R1 R2 Hợp chất R1 R2 42a H H 42g CH3 4-OH 42b H 4-Cl 42h CH3 3-Cl 42c H 4-NO2 42i H 4-NO2 42d H 4-CH3 42j H 4-OH
  • 22. 42e H 4-N(CH3)2 42k C6H5 4-NO2 42f CH3 4-CH3 42l C6H5 4-OH Ngoài khả năng kháng khuẩn (P. Aeruginosa, S. Aureus, S. Albus, B. Subtilis) thì các hợp chất (42a-l) còn có khả năng chống co giật. Theo kết quả nghiên cứu của tác giả trong tài liệu [29], cho thấy các hợp chất (42f), (42g), (42i) và (42k) đều có khả năng chống co giật, các hợp chất (42c), (42d), (42e) và (42h) thì không có khả năng này. Ngoài ra các chất (42a), (42c), (42d) và (42h) là những chất gây ngộ độc thần kinh. Một số hợp chất chứa dị vòng thiazole có khả năng chống ung thư Cũng theo tài liệu [19] hợp chất 4-amino-3-methyl-5-(2-methyl-1H- benzo[d]imidazol-1-yl)thiazole-2(3H)-thione (43) là chất có khả năng chống ung thư đáng kể đến nhất, hợp chất (44) có khả năng chống lại tế bào u ác tính K562 có IC50 (nồng độ tối đa gây ức chế 50% tế bào thí nghiệm) vào khoảng 0.09-0.49 μM. O O HO S HN NH2 O (44) N N S N S CH3 NH2 CH3 (43) Theo tài liệu [10] một số hợp chất chứa dị vòng thiazole được tác giả tổng hợp theo phương pháp Hantzsch. Đi từ dẫn xuất của thioamide (với những nhóm thế R khác nhau) (45), tác giả thực hiện phản ứng ngưng tụ và đóng vòng với 4- (2-bromoacetylphenyl)acetamide (46) và [3-(2-bromoacetyl)phenyl]acetamide (34) tạo thành các hợp chất chứa dị vòng thiazole (47) và (50). Từ hợp chất (47) và (50) tiếp tục cho phản ứng các dẫn xuất của α-bromoacetophenone để tạo thành những hợp chất (48) và (51) mà trong phân tử có chứa vòng thiazole. Các hợp chất (48), (51) được tổng hợp theo sơ đồ chuyển hóa dưới đây:
  • 23. R NH2 S NHAc O Br NH2 N S R H N N S R NH2 S R1 O Br H N N S R S N R1 O Br NHAc N S R NH2 N S R N H NH2 S R1 O Br N S R N H S N R1 (45) (46) (47) (48a-l) (49) (50) (51a-l) NH4SCN NH4SCN Hợp chất R R1 Hợp chất R R1 48a CH3 H 51a CH3 H 48b CH3 CH3 51b CH3 CH3
  • 24. 48c CH3 OCH3 51c CH3 OCH3 48d CH3 Cl 51d CH3 Cl 48e CH3 NO2 51e CH3 NO2 48f CH3 NHCOCH3 51f CH3 NHCOCH3 48g C6H5 H 51g C6H5 H 48h C6H5 CH3 51h C6H5 CH3 48i C6H5 OCH3 51i C6H5 OCH3 48j C6H5 Cl 51j C6H5 Cl 48k C6H5 NO2 51k C6H5 NO2 48l C6H5 NHCOCH3 51l C6H5 NHCOCH3 Trong đó hợp chất (48) và (51) được tác giả nghiên cứu khả năng chống lại sự phát triển của các tế bào ung thư. Kết quả kiểm tra cho thấy chúng có khả năng chống lại các tế bào ung thư BC (Basal-cell carcinoma) tế bào ưng thư biểu mô, NSCLC (Non-small cell lung cancer) tế bào ung thư phổi, CNSC (cancer Neural stem cells) tế bào ung thư thần kinh gốc. Đặt biệt đáng chú ý là hợp chất (48c), (48l), (51c), (51d), (51f), (51j) và (51l) chúng có khả năng ức chế tốt đối với các tế bào BC, NSCLC. Các hợp chất (51d), (51f), (51j) còn có khả năng ức chế đối với tế bào CNSC. Từ kết quả nghiên cứu của những tài liệu tổng hợp ở trên cho thấy các dẫn xuất của dị vòng thiazole ngày càng được tổng hợp nhiều, chúng có nhiều tác dụng có ý nghĩa. Với mong muốn tổng hợp được những hợp chất mới chứa dị vòng thiazole đồng thời chứa những nhóm thế khác nhau nhằm góp phần vào việc nghiên cứu dị vòng thiazole, chúng tôi đã quyết định tổng hợp và nghiên cứu cấu trúc của một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5-bromo-2- hydroxybenzaldehyde. CHƯƠNG II: THỰC NGHIỆM
  • 26. I. SƠ ĐỒ TỔNG HỢP Các hợp chất chứa dị vòng thiazole được tổng hợp dựa theo sơ đồ tổng hợp sau: OH CHO OH CHOBr Br2 CH3COOH OH C H N N H S NH2Br NH2NHCSNH2 CH3CH2OH OH C H N N H Br N S X CH2Br O X b. X = p-Br OH C H N N H Br N S OO O O CH2Br O Dioxan Dioxan AcONa AcONa (1) (2) (3a-d)(3e-f) a. X = H c X = p-NO2 d. X = m-NO2 e. X = H f. X = Br X X II. THỰC NGHIỆM 1. Tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) Hóa chất  3ml benzaldehyde (d=1.17g/ml)  4.6g brom (d = 3.10g/ml)  30 ml acid acetic băng (d=1.049g/ml) Phương trình phản ứng OH CHO Br2 OH CHOBr CH3COOH HBr Cách tiến hành Cho 3 ml benzaldehyde vào bình cầu 100 ml có chứa sẵn 15 ml acid acetic băng. Hòa tan 4.6 g brom bằng 15 ml acid acetic băng trong bình tam giác có nút đậy. Sau đó nhỏ từ từ dung dịch này vào bình phản ứng. Lưu ý giữ bình phản ứng khoảng 20o C, vừa nhỏ vừa lắc cho hỗn hợp phản ứng với nhau. Khi
  • 27. màu nâu đỏ của bình phản ứng nhạt dần thì cho tiếp lượng brom/acid acetic băng tiếp theo. Thực hiện phản ứng đến khi hết lượng brom. Để yên qua đêm ở nhiệt độ phòng. Sau đó đổ hỗn hợp phản ứng vào cốc nước đá, lọc và kết tinh sản phẩm bằng rượu : nước [8] . Thu được tinh thể màu trắng nóng chảy ở 105-107o C. Hiệu suất 80%. 2. Tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybenzandehyde thiosemicarbazone (2) Hóa chất  2.01g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde  0.91g thiosemicarbazide  20 ml etanol khan Phương trình phản ứng OH CHOBr NH2NHCNH2 S OH Br N N H NH2 SEtanol H2O Cách tiến hành Cho 2.01 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde vào bình cầu có chứa sẵn 20 ml etanol, lắc cho tan hoàn toàn. Hòa tan 0.9 g thiosemicacbazide bằng 10 ml etanol, sau đó cho từ từ vào bình phản ứng. Đun hồi lưu bình phản ứng khoảng 1h. Để yên qua đêm, sau đó lọc và kết tinh sản phẩm bằng dioxan: nước (1:1), thu được chất rắn màu trắng xanh, nóng chảy ở 230-232o C [28] . Hiệu suất 65%. 3. Tổng hợp 4-bromo-2-{[2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene] methyl} (3a) Hóa chất  5-bromo-2- hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone  2-bromo-1-phenylethanone  Natri acetate khan  Dioxan, dimethylformamide (DMF), nước Phương trình phản ứng
  • 28. OH C H N N H S NH2Br Dioxan AcONa (3a) CH2Br O OH C H N N H Br N S HBr H2O Cách tiến hành Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2) (0.002 mol) và 0.164 g natri acetat khan (0.002 mol) bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 2-bromo-1-phenylethanone (0.002 mol) được hòa tan trong 10 ml dioxan. Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Hỗn hợp phản ứng được đổ vào cốc nước đá, lọc và kết tinh sản phẩm bằng DMF: nước (5:1), thu được chất rắn màu trắng ngà, nóng chảy ở 243-245o C. Hiệu suất 73%. 4. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl] hydrazinylidene}methyl]phenol (3b) Hóa chất  5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone  2-bromo-1-(4-bromophenyl)ethanone  Natri acetat khan  Dioxan, dimethylformamide (DMF), nước Phương trình phản ứng OH C H N N H S NH2Br Dioxan AcONa (3b) CH2Br O Br OH C H N N H Br N S Br HBr H2O
  • 29. Cách tiến hành Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2) (0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 2-bromo-1-(4-bromophenyl)ethanone (0.002 mol) được hòa tan trong dioxan (10 ml). Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản phẩm bằng DMF: nước (1:1), thu được sản phẩm dạng bột màu hồng, nóng chảy ở 279-281o C. Hiệu suất 64%. 5. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazin ylidene}methyl]phenol (3c) Hóa chất  5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone  2-bromo-1-(4-nitrophenyl)ethanone  Natri acetat khan  Dioxan, dimethylformamide (DMF), nước Phương trình phản ứng OH C H N N H S NH2Br Dioxan AcONa (3c) CH2Br O O2N OH C H N N H Br N S NO2 HBr H2O Cách tiến hành Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2) (0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 2- bromo-1-(4-nitrophenyl)ethanon (0.002 mol) được hòa tan trong dioxan (10 ml). Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản phẩm bằng DMF: nước (1:1), thu được chất rắn màu cam, nóng chảy ở 283-285o C. Hiệu suất 72%. 6. Tổng hợp 4-bromo-2-[{2-[4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl] hydrazinylidene}methyl]phenol (3d) Hóa chất  5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosermicarbazone
  • 30.  2-bromo-1-(3-nitrophenyl)ethanone  Natri acetat khan  Dioxan, dimethylformamide (DMF), nước Phương trình phản ứng OH C H N N H S NH2Br Dioxan AcONa (3d) CH2Br O O2N OH C H N N H Br N S O2N H2 O HBr Cách tiến hành Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2) (0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 2- bromo-1-(3-nitrophenyl)ethanone (0.002 mol) được hòa tan trong dioxan. Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản phẩm bằng DMF: nước (2:1), thu được chất rắn màu trắng ngà, nóng chảy ở 260- 262o C. Hiệu suất 68%. 7. Tổng hợp 3-{2-[-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3- thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3e) Hóa chất  5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosermicarbazone  3-(bromoacetyl)-2H-chromen-2-one  Natri acetat khan  Dioxan 20 ml, dimethylformamide (DMF), nước Phương trình phản ứng OH C H N N H S NH2Br Dioxan AcONa H2OHBr O O CH2Br O OH C H N N H Br N S OO (3e) Cách tiến hành Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2) (0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 3- (bromoacetyl)-2H-chromen-2-one (0.002 mol) được hòa tan bằng 10 ml dioxan.
  • 31. Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản phẩm bằng DMF: nước (7:1), thu được tinh thể hình kim màu xanh, nóng chảy ở 308- 3100 C. Hiệu suất 74%. 8. Tổng hợp 6-bromo-3-{2-[2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydra zinyl]-1,3-thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3f) Hóa chất  5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosermicarbazone  6-bromo-3-(bromoacetyl)-2H-chromen-2-one  Natri acetat khan  Dioxan 20 ml, dimethylformamide (DMF), nước Phương trình phản ứng OH C H N N H S NH2Br Dioxan AcONa H2OHBr O O CH2Br O OH C H N N H Br N S O O (3f) Br Br Cách tiến hành Hòa tan 0.548 g 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosermicarbazone (2) (0.002 mol) và 0.164 g natri acetat bằng 20 ml dioxan. Thêm từ từ dung dịch 6- bromo-3-(bromoacetyl)-2H-chromen-2-one (0.002 mol) được hòa tan bằng 10 ml dioxan. Đun hồi lưu hỗn hợp phản ứng sau 1h, để yên qua đêm. Lọc và kết tinh sản phẩm bằng DMF: nước (4:1), thu được chất rắn màu cam, nóng chảy ở 297- 2990 C. Hiệu suất 70%.
  • 32. Một số tính chất vật lý của các chất được tóm tắt qua bảng 1. Bảng 1: Một số tính chất vật lý của các chất tổng hợp được. Hợp chất Công thức cấu tạo Hình dạng, màu sắc Dung môi kết tinh Nhiệt độ nóng chảy (0 C) Hiệu suất (%) 1 OH CHOBr Tinh thể hình kim màu trắng Rượu: nước 105-107 78 2 OH C H Br N N H NH2 S Dạng bột màu trắng xanh Dioxan: nước 230-232 65 3a OH C H Br N N H N S Dạng bột màu trắng ngà DMF: nước 243-243 73 3b OH C H Br N N H N S Br Tinh thể hình kim màu hồng DMF: nước 279-281 64 3c OH C H Br N N H N S NO2 Tinh thể hình vảy màu cam DMF: nước 283-285 72 3d OH C H Br N N H N S NO2 Dạng bột màu trắng ngà DMF: nước 260-262 68 3e OH C H Br N N H N S OO Tinh thể hình kim màu xanh DMF: nước 308-310 74 3f OH C H Br N N H N S OO Br Dạng bột màu cam DMF: nước 297-299 70
  • 33. III. XÁC ĐỊNH NHIỆT ĐỘ NÓNG CHẢY VÀ PHỔ CỦA CÁC CHẤT 1. Nhiệt độ nóng chảy Việc xác định nhiệt độ nóng chảy được thực hiện trên máy đo nhiệt độ nóng chảy dùng mao quản Galengram tại phòng thí nghiệm Hoá Đại Cương – Khoa Hoá – Trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 2. Phổ hồng ngoại (IR) Phổ hồng ngoại của các chất được đo bằng máy FTIR 8400S của hãng Shimadzu, bằng phương pháp ép viên với KBr tại phóng máy khoa Hoá – trường Đại học Sư Phạm Thành phố Hồ Chí Minh. 3. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H-NMR) Phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR của các chất được đo bằng máy Bruker AC-500MHz sử dụng chất chuẩn nội là TMS trong dung môi DMSO được thực hiện tại phòng phổ cộng hưởng từ hạt nhân – Viện Hóa học – Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội.
  • 34. CHƯƠNG III: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
  • 35. I. TỔNG HỢP 5-BROMO-2HYDROXYBENZALDEHYDE (1) 1. Cơ chế phản ứng Phản ứng tổng hợp 5-bromo-2-hydroxybezaldehyde là phản ứng thế electrophile vào vòng thơm (SEAr), trong đó brom đóng vai trò là tác nhân electrophile tấn công vào vòng thơm được hoạt hóa bởi nhóm -OH. Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:  Giai đoạn chậm: Hình thành phức σ, đây là giai đoạn quyết định tốc độ phản ứng. Brom được phân cực hóa nhờ vào acid acetic. HO OHC Br Br O OHC H Br H- Br- O OHC H Br H δ+ δ−  Giai đoạn nhanh: Br – tấn công lấy H+ từ phức σ tạo thành sản phẩm. Br O OHC H BrO OHC H Br H Sản phẩm thu được có dạng tinh thể hình kim, màu trắng nóng chảy ở nhiệt độ 106o C như tài liệu [8] mô tả. 2. Phân tích phổ Phổ hồng ngoại (IR) Trên phổ IR của 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) (xem hình 1, phụ lục 1) ta thấy xuất hiện vân hấp thụ mạnh ở 1672 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm >C=O, kèm theo 1 vân hấp thụ trung bình ở 2876 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết C-H trong nhóm CHO. Trên phổ IR của (1) ta còn thấy đám vân hấp thụ xuất hiện với cường độ yếu trong khoảng 3000-3100 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết Csp 2 -H. Trong khi đó dao động hóa trị của C=Cthơm được thấy với 2 vân hấp thụ có cường độ trung bình ở 1610 cm-1 và 1468 cm-1 . Ngoài ra còn thấy xuất hiện
  • 36. vân hấp thụ mạnh ở 626 cm-1 ứng với dao động hóa trị của liên kết C-Br. Đám vân hấp thụ tù và rộng với cường độ yếu ở 3100-3400 cm-1 ứng với dao động của nhóm -OH. Hình 1. Phổ IR của 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) Thông qua phổ việc đo và phân tích phổ IR thì ta chưa có thể khẳng định 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde đã được tổng hợp, ta phải xác định tiếp phổ cộng hưởng từ hạt nhân 1 H-NMR của nó. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H-NMR) Nhìn vào phổ cộng hưởng từ hạt nhân của 5-bromo-2-hydroxy benzaldehyde (1) (xem phụ lục 2) ta thấy có 2 tín hiệu xuất hiện trong vùng trường yếu có dạng singlet được quy kết proton trong nhóm -CHO và -OH. Do liên kết hidro nội phân tử nên proton trong nhóm -OH sẽ cộng hưởng ở trường yếu hơn proton trong nhóm -CHO. Vậy tín hiệu có độ chuyển dịch δ=10.968 ppm được quy kết cho proton của nhóm -OH. Tín hiệu xuất hiện ở trường mạnh hơn với δ=10.205 ppm được quy kết cho proton của nhóm -CHO. OOHH CCHHOOBBrr
  • 37. Hình 2. Phổ 1 H-NMR đầy đủ của 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) Trong vùng thơm xuất hiện 2 tín hiệu dưới dạng doublet (xem phổ giãn rộng của 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde phụ lục 3) hai tín hiệu này được quy kết cho proton H3 và H6 . Proton H3 có sự tương tác spin-spin với proton H4 ngay bên cạnh, do đó hằng số tách J (Hz) sẽ lớn, proton H6 cũng có sự tương tác spin- spin với proton H4 (nằm ở vị trí meta so với nó) nên J (Hz) sẽ nhỏ. Mặc khác, do sự đẩy electron của nhóm -OH kèm theo sự rút electron của nhóm -CHO nên proton H6 sẽ dịch chuyển về phía trường yếu hơn so với proton H3 . Từ sự phân tích trên thì tín hiệu có δ=6.978 ppm, J=8.0 Hz được quy kết cho proton H3 . Tín hiệu xuất hiện ở trường yếu hơn δ=7.711 ppm, J=2.5 Hz được quy kết cho proton H6 . Tín hiệu còn lại xuất hiện dưới dạng doublet-doublet cộng hưởng ở δ=7.644 ppm, J1=2.5 Hz, J2=8.0 Hz được quy kết cho proton H4 vì proton này có sự tương tác spin-spin với proton H3 và H6 ở bên cạnh. Các tín hiệu này hoàn toàn phù hợp với đặc điểm của vòng benzen có các nhóm thế ở các vị trí 1, 2 và 5.
  • 38. OH CHOBr 3 4 6 Hình 3. Phổ 1 H-NMR giãn rộng 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) Như vậy, thông qua phổ cộng hưởng từ hạt nhân thì ta có thể khẳng định 5-bromo-2-hydroxybezaldehyde đã được tổng hợp thành công. II. TỔNG HỢP 5-BROMO-2-HYDROXYBENZALDEHYDE THIOSEMICARBAZONE (2) 1. Cơ chế phản ứng Dựa theo quy trình tổng hợp của các tác giả trong tài liệu [5, 7, 14, 22, 28] chúng tôi đã tổng hợp được (2) bằng cách thực hiện phản ứng ngưng tụ giữa 5- bromo-2-hydroxybenzaldehyde và thiosemicarbazide trong ethanol. Phương trình phản ứng như sau: OH CHOBr NH2NHCNH2 S OH Br N N H NH2 SEtanol1 2 3 H2O Phản ứng xảy ra theo cơ chế cộng Nucleophile vào nhóm carbonyl. Phản ứng xảy ra 2 giai đoạn:
  • 39.  Giai đoạn 1: cặp e tự do trên N1 tấn công vào carbon carbonyl mang điện tích dương. Vì cặp electron tự do trên N2 và N3 đã tham gia liên hợp với nhóm >C=S bên cạnh nên khả năng tấn công vào nhóm carbon carbonyl là rất kém so với N1 . OH Br NH2NHCNH2 S OH Br H2 N N H NH2 SEtanol H O O nhanh OH Br H N N H NH2 S OH  Giai đoạn 2: Tách nước. Nhóm hydroxyl sẽ tách ra cùng với H trong nhóm - N1 H. OH Br H N N H NH2 S OH OH Br N N H NH2 S-H2O 2. Phân tích phổ Phổ hồng ngoại (IR) Trên phổ IR (2), xuất hiện vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 3161 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm -NH. Hai vân hấp thụ cũng với cường độ mạnh ở 3254 cm-1 và 3454 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm -NH2, mặc khác vân hấp thụ ở 1672 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết >C=O không còn xuất hiện nữa, chứng tỏ đã có phản ứng xảy ra giữa 5-bromo-2-hydroxylbenzaldehyde (1) với thiosemicarbazide. Đồng thời còn thấy các tín hiệu đặc trưng khác xuất hiện trên phổ như: hai vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 2997 cm-1 và 3041 cm-1 đặc trưng cho dao động
  • 40. hóa trị của liên kết Csp 2 -H. Trong khi đó dao động hóa trị của liên kết đôi C=Cthơm cho 2 vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 1600 cm-1 và 1475 cm-1 . Còn liên kết đôi C=N cho vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 1610 cm-1 . Vân hấp thụ với cường độ mạnh ở 1545 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết >C=S. Ở 635 cm-1 vân hấp thụ với cường độ mạnh được quy kết cho liên kết C-Br. Hình 4. Phổ IR 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2) Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H-NMR) Phổ 1 H-NMR của (2) được đo trong dung môi DMSO cho các tín hiệu sau [7] : Tín hiệu xuất hiện trong vùng trường yếu δ=11.62-11.73 ppm với cường độ bằng 1 được quy kết cho proton trong nhóm -OH. Tín hiệu có δ=10.23-10.29 ppm cũng có cường độ bằng 1 được quy kết cho proton trong nhóm -NH. Trong vùng có độ chuyển dịch từ 7.23-8.44 ppm được quy kết cho 4 proton bao gồm 3 proton trên vòng thơm và 1 proton trong nhóm -CH=N. Cuối cùng là nhóm -NH2 xuất hiện dưới dạng singlet ở trường mạnh với cường độ bằng 2 ở δ=3.34 ppm. III. TỔNG HỢP CÁC HỢP CHẤT CHỨA DỊ VÒNG THIAZOLE (3) Sử dụng phương pháp cơ bản đã được nhiều tác giả thực hiện [5, 7, 9, 12, 13, 21] là cho thiosemicarbazone tác dụng với các α-bromoacetophenone để tạo dị OOHH BBrr NN NN HH NNHH22 SS
  • 41. vòng thiazole, chúng tôi cho 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2) tác dụng với các dẫn xuất α-bromoacetophenone hoặc 3-(2-bromoacetyl) coumarin để thu được các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3a-f). 1. Cơ chế phản ứng Phản ứng xảy ra theo cơ chế đóng vòng Hantzsch. Theo tài liệu [1] cơ chế phản ứng Hantzsch được biểu diễn như sơ đồ sau: OH Br N N H NH2 S Br H ArO -Br OH Br N N H NH2 S Ar O -H+ OH Br N N H NH S Ar HO OH Br N N H NH S Ar HO OH Br N N H N H S OH Ar OH Br N N H N S OH2 Ar OH Br N N H N S OH2 Ar HH OH Br N N H N S Ar H -H2O 2. Phân tích phổ Phổ hồng ngoại (IR) Vì các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3) mà chúng tôi tổng hợp được chỉ khác nhau về nhóm thế số 4 trên vòng thiazole. Nên hầu như các tín hiệu xuất
  • 42. hiện trên phổ hồng ngoại và phổ cộng hưởng từ hạt nhân (trừ các proton của nhóm thế số 4 trên vòng thiazole) của chúng không có sự khác nhau nhiều. So sánh với phổ hồng ngoại của (2) và phổ hồng ngoại của (3a-f) ta thấy đã có sự khác biệt. Nhìn vào phổ hồng ngoại của (3a-f) (xem các phụ lục 5, 8, 11, 14, 17, 20) ta thấy đều có các vân hấp thụ sau:  Vân hấp thụ với cường độ mạnh ở trên 3400 cm-1 không còn nữa, chứng tỏ nhóm NH2 đã tham gia phản ứng đóng vòng. Nhưng ta vẫn còn thấy xuất hiện một vân hấp thụ với cường độ yếu trong vùng từ 3100-3300 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của nhóm -NH.  Ở vùng từ 3000-3100 cm-1 xuất hiện các vân hấp thụ với cường độ yếu đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết Csp 2 -H.  Hai vân hấp thụ với cường độ mạnh ở vùng 1580-1620 cm-1 tương ứng với dao động hóa trị của liên kết đôi C=Cthơm và C=N.  Vân hấp thụ mạnh ở 1470 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết đội C=N trong vòng thiazole.  Vân xuất hiện với dạng tù và rộng có cường độ yếu ở 3200 cm-1 tương ứng với dao động của nhóm -OH.  Một tín hiệu ở 610-630 cm-1 tương ứng cho dao động của liên kết C-Br. Bên cạnh những vân hấp thụ có đặc điểm chung như trên thì ta còn thấy những vân hấp thụ riêng, đặc trưng cho từng chất. Cụ thể: Đối với hợp chất (3e), (3f) thì ta thấy xuất hiện thêm các vân hấp thụ ở 1710 cm-1 và 1707 cm-1 đặc trưng cho dao động hóa trị của liên kết >C=O. Hợp chất (3c) và (3d) còn có vân hấp thụ của nhóm -NO2 lần lượt ở 1506 cm-1 và 1510 cm-1 .
  • 43. Một số vân hấp thụ tiêu biểu trên phổ IR của các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3a-f) được trình bày ở bảng 2. Bảng 2: Một số vân hấp thụ tiêu biểu trên phổ IR của các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3a-f). OH Br C H N N H N S X OH Br C H N N H N S OO 3a-d 3e-f X Hợp chất X Tần số (cm-1 ) OH NH Csp2-H C=C C=N C=N (thiazole) C=O C-Br 3a -H 3111- 3169 3061 1604 1593 1477 - 623 3b 4-Br 3111- 3180 3060 1618 1585 1478 - 625 3c 4-NO2 3113- 3308 3050 1597 1576 1481 - 630 3d 3-NO2 3173- 3268 3113 3055 1618 1587 1478 - 635 3e -H 3227 3126 1583 1478 1710 630 3f -Br 3250 3110 1579 1478 1707 630
  • 44. Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (1 H-NMR) Để tiện cho việc quy kết phổ 1 H-NMR thì chúng tôi đánh số các proton và chia công thức cấu tạo thành 2 phần như sau: OH Br C H N N H N S X 1 2 3 OH Br C H N N H N S O 1 2 3 O 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1516 17 12 13 14 15 16 17 18 4 5 6 7 8 9 10 11 (3a-d) (3e-f) X 3b. X = p-Br 3a. X = H 3c. X = p-NO2 3d. X = m-NO2 3e. X = H 3f. X = Br A B A B Như đã nói ở trên, các hợp chất (3a-f) chỉ khác nhau về nhóm thế số 4 trên vòng thiazole vì vậy các tín hiệu trên phổ 1 H-NMR của proton H1 -H10 sẽ giống nhau về dạng xuất hiện, cường độ, hằng số tách (nếu có), chúng tôi gọi hợp phần này là A, các proton còn lại (gọi là hợp phần B). Tùy từng chất và tùy vào vị trí của proton mà chúng sẽ cho các tín hiệu khác nhau trên phổ 1 H-NMR. Sau đây chúng tôi phân tích phổ 1 H-NMR của hợp chất (3c) để quy kết các tín hiệu giống nhau trên hợp phần A của phổ 1 H-NMR cho các hợp chất còn lại.
  • 45. Các proton trên hợp phần A Nhìn vào phổ 1 H-NMR của (3c) (xem phụ lục 12), ta thấy ở vùng trường yếu xuất hiện hai tín hiệu dưới dạng singlet đều có cường độ bằng 1. Tín hiệu có độ chuyển dịch δ=12.344 ppm được quy kết cho proton trong nhóm -NH và tín hiệu có δ=10.386 ppm được quy kết cho proton trong nhóm -OH [21] . OH Br N N H N S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1516 17 NO2 Hình 5. Phổ 1 H-NMR đầy đủ của 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3- thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3c) Nhìn vào phổ 1 H-NMR giãn rộng (xem phụ lục 13) và dựa vào công thức cấu tạo của hợp chất (3c) ta có thể quy kết proton H7 và H10 sẽ cho tín hiệu dưới dạng singlet. Như vậy hai tín hiệu xuất hiện dưới dạng singlet, đều có cường độ bằng 1 được quy kết cho proton H7 và H10 . Tín hiệu có độ chuyển dịch δ=8.272 ppm được quy kết cho proton H10 và tín hiệu còn lại ở δ=7.732 ppm được quy kết cho proton H7 [7, 18, 21] . Tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet-doublet ở δ=7.361 ppm, J1=2.5 Hz, J2=8.5 Hz với cường độ bằng 1 được quy kết cho proton H3 vì proton này có sự tương tác spin-spin với proton H2 và H5 . Do đó proton H2 và H5 cũng sẽ xuất hiện dưới dạng doublet. Proton H2 tương tác spin-spin với H3 thông qua 3 liên kết,
  • 46. proton H5 tương tác spin-spin với H3 thông qua 4 liên kết, nên proton H2 sẽ cho tín hiệu với hằng số tách J (Hz) lớn khoảng 8.5 Hz còn proton H5 sẽ cho tín hiệu với hằng số tách J (Hz) nhỏ hơn khoảng 2.5 Hz. Như vậy hai tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet ở δ=6.838 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton H2 và ở δ=7.756 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton H5 . OH Br N N H N S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1516 17 NO2 Hình 6. Phổ 1 H-NMR giãn rộng của 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3- thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3c) Các tín hiệu của những proton này được tóm tắt qua bảng 3 (δ, ppm và J, Hz): OH Br C H N N H N S X 1 2 3 OH Br C H N N H N S O 1 2 3 O 4 5 6 7 8 9 10 4 5 6 7 8 9 10 3a-d 3e-f X
  • 47. Bảng 3: Một số tín hiệu trên phổ 1 H-NMR của các hợp chất (3a-f) Hợp chất 3a 3b 3c 3d 3e 3f X H 4-Br 4-NO2 3-NO2 H Br OH 10.373 s 10.351 s 10.386 s 10.371 s 10.379 s 10.417 s H2 6.876 d J=8.5 6.871 d J=9.0 6.873 d J=8.5 6.875d J=9.0 6.875 d J=8.5 6.863 d J=9,0 H3 7.353 dd J1=2.5 J2=8.5 7.354 dd J1=2.5 J2=8.5 7.361 dd J1=2.5 J2=8.5 7.361 dd J1=2.5 J2=8.5 7.360 dd J1=2.5 J2=8.5 7.349 dd J1=2.5 J2=9.0 H5 7.756 d J=2.5 7.748 d J=2.5 7.756 d J=2.5 7.759 d J=2.5 7.759 d J=2.0 7.741 d J=2.5 H7 8.262 s 8.255 s 8.272 s 8.261s 8.286 s 8.277 s H8 12.241 s 12.232 s 12.344 s 12.350 s 12.268 s 12.289 s H10 7.317 s 7.415 s 7.732 s 7.673 s 7.782 s 7.798 s Các proton trên hợp phần B  4-Bromo-2-{[2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene]methyl}phenol (3a) Nhìn vào phổ giãn rộng của (3a) (xem phụ lục 7) và nhìn vào công thức cấu tạo thì các cặp proton H13 , H17 và H14 , H16 là những cặp proton tương đương nhau nên chúng sẽ cho những tín hiệu giống nhau trên phổ 1 H-NMR. Tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet có cường độ bằng 2 với độ chuyển dịch δ=7.855 ppm, J=7,5 Hz được quy kết cho proton H13 và H17 . Tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet-doublet δ=7.406 ppm, J1=J2=7.5Hz được quy kết cho proton H14 và H16 . Tín hiệu xuất hiện dưới dạng triplet với δ=7.301 ppm, J=7.5 Hz được quy kết cho proton H15 do proton này có tương tác spin-spin với proton tương đương H14 và H16 .  4-Bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene} methyl]phenol (3b)
  • 48. Nhìn vào phổ giãn rộng và công thức cấu tạo của (3b) (xem phụ lục 10) thì hai proton H13 và H17 là tương đương nhau, chúng sẽ cho cùng một tín hiệu trên phổ 1 H-NMR. Tương tự proton H14 và H16 cũng tương đương nhau. Do có sự tương tác spin-spin giữa H13 và H14 , giữa H16 và H17 nên 2 cặp proton này sẽ xuất hiện trên phổ dưới dạng doublet với cường độ bằng 2 và có hằng số tách J (Hz) tương đối lớn. Trên phổ còn thấy xuất hiện 2 tín hiệu doublet với cường độ bằng 2. Do sự rút electron của dị vòng thiazole nên proton H13, 17 sẽ dịch chuyển về phía trường yếu hơn proton H14, 16 . Vậy tín hiệu có δ=7.806 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton H13, 17 và tín hiệu xuất hiện ở δ=7.598 ppm, J=8.0 Hz được quy kết cho proton H14, 16 . OH Br N N H N S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1516 17 Br Hình 7: Phổ 1 H-NMR giãn rộng của 4-bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)- 1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3b)  4-Bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene} methyl]phenol (3c)
  • 49. Dựa vào công thức cấu tạo của (3c) ta thấy hai proton H13 và H17 là tương đương nhau, H14 và H16 cũng là 2 proton tương đương nhau. Proton H13 và H14 có sự tương tác spin-spin với nhau, tương tự thì proton H16 cũng có tương tác spin- spin với proton H17 vì thế chúng sẽ xuất hiện trên phổ 1 H-NMR dưới dạng doublet (xem phụ lục 13) và mỗi tín hiệu đều có cường độ bằng 2. Trên vòng benzen do có nhóm thế NO2, nhóm này gây ra hiệu ứng -I, -R do đó làm cho H14 và H16 trở nên thiếu hụt electron vì vậy 2 proton này sẽ cộng hưởng ở trường yếu hơn so với hai proton H13 và H17 . Như vậy, ta có thể quy kết các tín hiệu trên phổ như sau: tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet có độ chuyển dịch δ=8.277 ppm và có hằng số tách J=9.0 Hz được quy kết cho proton H14, 16 , tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet nhưng ở trường mạnh hơn có độ chuyển dịch δ=8.111 ppm cũng có J=9.0 Hz được quy kết cho proton H13, 17 . OH Br N N H N S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1516 17 NO2 Hình 8: Phổ 1 H-NMR giãn rộng của 4-bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)- 1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3c)  4-Bromo-2-[{2-[4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene} methyl]phenol (3d)
  • 50. Nhìn vào phổ giãn rộng của (3d) ta có thể quy kết các tín hiệu như sau: tín hiệu xuất hiện dưới dạng singlet ở trường yếu có δ= 8.673 ppm được quy kết cho proton H13 . Do proton H15,17 chỉ có tương tác spin-spin với proton H16 , nên hai proton này sẽ xuất hiện dưới dạng doublet ở trường yếu. Proton H15 sẽ cộng hưởng ở trường yếu hơn proton H17 (do hiệu ứng -I, -R của nhóm NO2). Như vậy ta có thể quy kết các tín hiệu của H15, 16, 17 như sau: tín hiệu doublet ở δ=8.305 ppm, J=8.0 Hz được quy kết cho proton H15 , tín hiệu doublet ở δ=8.152 ppm, J=8.0 Hz được quy kết cho proton H17 , proton H16 xuất hiện dưới dạng doublet- doublet, J1=J2= 8.0 Hz và có độ chuyển dịch δ= 7.712 ppm. OH Br N N H N S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 1516 17 NO2 Hình 9: Phổ 1 H-NMR giãn rộng của 4-bromo-2-[{2-[4-(3-nitro phenyl)-1,3- thiazol-2-yl]hydrazinylidene}methyl]phenol (3d)
  • 51.  3-{2-[-2-(5-Bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-4-yl}- 2H-chromen-2-one (3e) Nhìn vào công thức cấu tạo kết hợp với kết quả thu được từ phổ 1 H-NMR của (3e) ta có thể dự đoán proton H13 sẽ xuất hiện dưới dạng singlet do không có tương tác spin-spin với các proton khác, nên tín hiệu có δ=8.544 ppm được quy kết cho proton H13 . Proton H15 và H18 cho tín hiệu dưới dạng doublet, proton H16 cho tín hiệu dưới dạng doublet-doublet vì có tương tác spin-spin với 2 proton H15, 17 và proton H17 cho tín hiệu dưới dạng doublet-doublet do tương tác spin- spin với proton H16, 18 . Mặt khác do ảnh hưởng của dị tố oxi trong dị vòng chromen làm cho các vị trí H16, 18 giàu electron so với các vị trí còn lại, nên các proton này sẽ cộng hưởng về phía trường mạnh hơn so với H15, 17 . Kết hợp 2 yếu tố này ta có thể quy kết các tín hiệu của các proton trên vòng chromen như sau: tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet ở trường yếu có δ=7.863 ppm, J=7.0 Hz được quy kết cho proton H15 , tín hiệu cũng xuất hiện dưới dạng doublet có δ=7.460 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton H18 . Hai tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet-doublet có δ=7.635 ppm, J1=J2=7.5 Hz được quy kết cho proton H17 và ở δ=7.396 ppm, J1=J2= 8.5 Hz được quy kết cho proton H16 . OH Br N N H N S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17OO 18 Hình 10: Phổ 1 H-NMR giãn rộng của 3-{2-[-2-(5-Bromo-2- hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3e)
  • 52.  6-Bromo-3-{2-[-2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3- thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3f) Giống với hợp chất (3e) thì proton H13 xuất hiện dưới dạng singlet ở trường yếu δ=8.460 ppm vì không có tương tác spin-spin với các proton khác. Nhìn vào công thức cấu tạo (3f) thì ta thấy proton H16 bị thay thế bởi nguyên tử Br vì vậy tín hiệu của các proton trên vòng chromen sẽ khác so với (3e). Tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet ở δ=7.412 ppm, J=8.5 Hz được quy kết cho proton H18 vì proton này có tương tác spin-spin với proton H17 , một tín hiệu khác cũng xuất hiện dưới dạng doublet nhưng ở trường yếu hơn δ=8.122 ppm và có hằng số tách nhỏ hơn J=2.5 Hz được quy kết cho proton H15 (bị tách bởi proton H17 thông qua 4 liên kết). Tín hiệu xuất hiện dưới dạng doublet-doublet cộng hưởng ở δ=7.748 ppm có J1=2.5, J2=8.5 Hz được quy kết cho H17 (do có tương tác spin- spin với proton H15,18 ). OH Br N N H N S 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17OO 18 Br Hình 11: Phổ 1H-NMR giãn rộng của 6-Bromo-3-{2-[-2-(5-bromo-2- hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-4-yl}-2H-chromen-2-one (3f) Tín hiệu các proton trên phổ 1 H-NMR của các hợp chất (3a-f) được tóm tắt qua bảng 4 (δ ppm và J Hz): Bảng 4: Tín hiệu các proton trên phổ 1 H-NMR của các hợp chất (3a-f)
  • 53. Chất 3a 3b 3c 3d 3e 3f X H 4-Br 4-NO2 3-NO2 H Br OH 10.373 s 10.351 s 10.386 s 10.371 s 10.379 s 10.417 s H2 6.876 d J=8.5 6.871 d J=9.0 6.873 d J=8.5 6.87 d J=9.0 6.875 d J=8.5 6.863 d J=9.0 H3 7.353 dd J1=2.5 J2=8.5 7.354 dd J1=2.5 J2=8.5 7.361 dd J1=2.5 J2=8.5 7.361 dd J1=2.5 J2=8.5 7.360 dd J1=2.5 J2=8.5 7.349 dd J1=2.75 J2=8.75 H5 7.756 d J=2.5 7.748 d J=2.5 7.756 d J=2.5 7.759 d J=2.5 7.759 d J=2.0 7.741 d J=2.5 H7 8.262 s 8.255 s 8.272 s 8.261 s 8.286 s 8.277 s H8 12.241 s 12.232 s 12.344 s 12.350 s 12.268 s 12.289 s H10 7.317 s 7.415 s 7.732 s 7.673 s 7.782 s 7.798 s H13 7.855 d J=8.0 7.806 d J=8.5 8.111 d J=9.0 8.673 s 8.544 s 8.460 s H14 7.406 dd J1=7.5 J2=8.0 7.598 d J=8.0 8.277 d J=9.0 - - - H15 7.301 t J=7.5 - - 8.305 d J=8.0 7.863 d J=7.0 8.122 d J=2.5 H16 7.406 dd J1=7.5 J2=8.0 7.598 d J=8.0 8.277 d J=9.0 7.712 dd J1= 8.0 J2=8.0 7.396 dd J1= 7.5 J2=7.5 - H17 7.855 d J=7.5 7.806 d J=8.5 8.111 d J=9.0 8.152 d J=8.0 7.635 dd J1= 7.5 J2=7.5 7.748 dd J1=2.5 J2=8.5 H18 - - - - 7.460 d J=8.5 7.412 d J=8.5 Như vậy thông qua việc xác định và phân tích phổ hồng ngoại cũng như phổ 1 H-NMR ta có thể khẳng định các hợp chất chứa dị vòng thiazole (3a-f) đã được tổng hợp thành công. CHƯƠNG IV: KẾT
  • 54. CHƯƠNG IV: KẾT LUẬN VÀ ĐỀ XUẤT
  • 55. Trong đề tài “Tổng hợp một số hợp chất chứa dị vòng thiazole từ 5-bromo-2-hydroxybenzaldehyde” chúng tôi đã tổng hợp thành công các chất sau: 1. 5-Bromo-2-hydroxybenzaldehyde (1) 2. 5-Bromo-2-hydroxybenzaldehyde thiosemicarbazone (2) 3. 4-Bromo-2-[{2-(4-phenyl-1,3-thiazol-2-yl)hydrazinylidene]methyl}phenol (3a) 4. 4-Bromo-2-[{2-[4-(4-bromophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene} methyl]phenol (3b) 5. 4-Bromo-2-[{2-[4-(4-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene} methyl]phenol (3c) 6. 4-Bromo-2-[{2-[4-(3-nitrophenyl)-1,3-thiazol-2-yl]hydrazinylidene} methyl]phenol (3d) 7. 3-{2-[-2-(5-Bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol-4-yl} - 2H-chromen-2-one (3e) 8. 6-Bromo-3-{2-[2-(5-bromo-2-hydroxybenzylidene)hydrazinyl]-1,3-thiazol- 4-yl}-2H-chromen-2-one (3f) Tất cả các chất đã tổng hợp đều được xác định các tính chất vật lý (nhiệt độ nóng chảy, trạng thái, dung môi kết tinh…) và phân tích cấu trúc phân tử bằng các phương pháp vật lý hiện đại như phổ IR, phổ cộng hưởng từ hạt nhân. Từ đó cho phép chúng ta khẳng định các hợp chất (3a-f) đã được tổng hợp thành công và hoàn toàn phù hợp với công thức dự kiến. Các nhóm thế khác nhau ở vòng B ít ảnh hưởng đến độ chuyển dịch hóa học của các tín hiệu proton trên phổ cộng hưởng từ hạt nhân ở vòng A. Từ kết quả thu được ở trên chúng tôi sẽ tiếp tục nghiên cứu:  Tổng hợp thêm một số hợp chất chứa dị vòng thiazole theo hướng của đề tài ban đầu, chẳng hạn như cho (2) ngưng tụ với những dẫn xuất của α-bromo acetophenone và 3-(2-bromoacetyl)coumarin khác.  Nghiên cứu cấu trúc phổ 13 C-NMR, MS… và thử hoạt tính sinh học của các hợp chất chứa dị vòng thiazole thu được.
  • 56. TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] Trần Quốc Sơn, Cơ sở hóa học dị vòng, Nhà xuất bản Đại học Sư phạm, 494-507, (2010). [2] Nguyễn Minh Thảo, Hóa học các hợp chất dị vòng, Nhà xuất bản giáo dục,74-84, (2004). [3] Apexa D Patel, Dr. C. N. Patel, Synthesis and Biological Evaluation of Substituted 4-Phenyl -1,3-Thiazole Derivatives as Potential Anti-Inflammatory agents, International Journal of Drug Development and Research, Vol. 4, No. 1, pp. 109-111, (2012). [4] M. M. H. Bhuiyan and A. F. M. H. Rahman, Synthesis and Antimicrobial Evaluation of Some Thiazole Derivatives, Journal of Scientific Research, Vol. 3, No. 1, pp. 111-119, (2011). [5] Issa Yavari, Tayebeh Sanaeishoar, Maryam Ghazvini and Nasir Iravani, Solvent-free Synthesis of Functionalized 2,3-Dihydrothiazole from Isothiocyanate, Primary Alkylamines and 2-Chloro-1,3-dicabonyl Compound. Journal of Sulfur Chemistry, Vol. 31, No. 3, pp. 169-176, (2010). [6] G. Saravanan, V. Alagarsamy, T.G.V Pavitra, G. Chanukya Kumar, Y. Savithri, L. Naresh and P. Avinash, Synthesis, Characterization and Anti- Microbial Activitives of Novel Thiazole Derivatives, International Journal of Pharma and Bio Sciences, Vol.1, Issue-3, pp. 1-8, (2010). [7] M.E.Abd El Fattah, A.H.Soliman and H.H.Abd Allah. Synthesis and Biological Activity of Some new Heterocyclic Compounds. 14th Int. Electron. Conf. Synth. Org. Chem, b026, pp. 1-5, (2010). [8] Neelima D. Kulkarni, P. K. Bhattacharya. Solution and Solid State Studies of Some Ternary Complexes of Cu (II) Involving Heteroaromatic N- Bases and o-hydroxy Aromatic Carbonyls. Candian Journal of Chemistry . Vol. 65, pp. 348-352, (1987). [9] P. Manivel, F. Nawaz Khan. Synthesis of Some New 2,4-Disubstituted Hydrazinothiazoles and 2,5-Disubstituted Thiazolidinones. Phosphorus, Sulfur and Silicon, Vol. 184, pp. 2910-2922, (2009).
  • 57. [10] Ismail Kayagil and Seref Demirayak, Synthesis and Anticancer Activities of Some Thiazole Derivatives, Phosphorus, Sulfur and Silicon,184, pp. 2197–2207, (2009). [11] Deepak Singh, Manish Srivastava, A.K. Gyananchandran and P.D.Gokulan, Synthesis and Biological Evaluation of Some New Phenylthiazole Derivatives for their Antimicrobial Activities, Journal of Current Pharmaceutical Research, pp. 16-19, (04-2010). [12] A Shafiee, M. Dolatabadi and F. Kamal, Synthesis and Antibacterial and Antifungal Activities of 4-substituted-2-thiazolylhydrazones, J. Sci. I. R. Iran Vol 1, No.2, pp. 107-110, (1990). [13] Mostafa A. Hussin. Synthesis Biologycal Activitives of New Substituted Thiazoline Quinoline Derivatives, Acta Pharm. Vol. 59, pp. 365–382, (2009). [14] Jisha Joseph, N. L. Mary and Raja Sidambaram. Synthesis, Characterization, and Antibacterial Activity of the Schiff Bases Derived from Thiosemicarbazide, Salicylaldehyde, 5-bromosalicylaldehyde and their Copper (II) and Nickel (II) Complexes, Synthesis and Reactivity in Inorganic, Metal- Organic, and Nano-Metal Chemistry, Vol. 40, pp. 930-933, (2010). [15] K. C. Nicolaou, Y. He, D. Vourloumis, H. Vallberg, F. Roschangar, F. Sarabia, S. Ninkovic, Z. Yang, and J. I. Trujillo, The Olefin Metathesis Approach to Epothilone A and Its Analogues, J. Am. Chem. Soc. Vol. 119, pp. 7960-7973, (1997). [16] Athina Geronikaki, Dimitra Hadjipavlou-Litina, Alla Zablotskaya and Izolda Segal, Organosilicon-Containing Thiazole Derivatives as Potential Lipoxygenase Inhibitors and Anti-Inflammatory Agents, Bioinorganic Chemistry and Applications, Volume 2007, Article ID 92145, pp 1-7, (2007). [17] SR Pattan, NS Dighe, SA Nirmal, AN Merekar, RB Laware, V Shinde and DS Musmade, Synthesis and Biological Evaluation of Some Substituted Amino Thiazole Derivatives, Asian J. Research Chem, Vol 2, No.2 ,pp. 196-201, 2009.
  • 58. [18] S M Mohamed, M Unis and H Abd El-Hady, Synthesis and Mass Spectral Fragmentation Patterns of Some Thiazole and Imidazolidine Derivatives, Indiand Journal of chemistry, Vol 45B, pp. 1453-1462, (2006). [19] Nadeem Siddiqui, M. Faiz Arshad, Waquar Ahsan, M. Shamsher Alam, Thiazoles: A Valuable Insight into the Recent Advances and Biological Activities, International Journal of Pharmaceutical Sciences and Drug Research. Vol. 1, No. 3, pp. 136-143, (2009). [20] Ashishkumar Kantilal Prajapati and Vishal Pankajkumar Modi, Synthesis and Biological Activity of N-(5-(4-methylphenyl)diazenyl-4-phenyl- 1,3-thiazol-2yl)benzamide Derivatives, Quim. Nova, Vol. XY, No. 00, pp 1-4, (2011). [21] Deepthikini Manjunath Ghate, Synthesis and Oral Hypoglycemic Activity of 3-[5'-Methyl-2'-aryl-3'-(thiazol-2''-ylamino)thiazolidin-4'-one] coumarin Derivatives, E-Journal of Chemistry, Vol. 8, No. 1, pp. 386-390, (2011). [22] G. Ramanjaneyulu, P. Raveendra Reddy, V. Krishna Reddy and T. Sreenivasulu Reddy, Direct and Derivative Spectrophotometric Determination of Copper (II) with 5-Bromosalicylaldehyde Thiosemicarbazone, The Open Analytical Chemistry Journal, Vol. 2, pp. 78-82, (2008). [23] Moustafa A. Gouda, Moged A. Berghot, Eman A. Baz, Wafaa S. Hamama. Synthesis, Antitumor and Antioxidant Evaluation of Some new Thiazole and Thiophene Derivatives Incorporated Coumarin Moiety, Med Chem Res, DOI 10.1007/s00044-011-9610-8, (2011). [24] Sudhakar A. Gaikwad, Amol A. Patil and Madhukar B. Deshmukh, An Efficient, Uncatalyzed, and Rapid Synthesis of Thiazoles and Aminothiazoles Under Microwave Irradiation and Investigation of Their Biological Activity, Phosphorus, Sulfur and Silicon, Vol 185, pp. 103–109, (2010). [25] Kumar Avanish, Kumar Rajesh. A Review on Synthesis of Schiff’s Base of 2-Amino-4-phenylthiazole. International Rechearch Journal of Pharmacy , Vol. 2, No. 6, pp. 11-12, (2011). [26] Gülhan Turan-Zitouni, Ahmet Özdemir, Zafer Asim Kaplancikli, Jean- Alain Fehrentz, Pierre Chevallet and Gislaine Dusart. Preparation of Some
  • 59. Thiazolyl Hydrazone Derivatives and Evaluation of Their Antibacterial Activities. Phosphorus, Sulfur, and Silicon, Vol. 184, pp. 2613–2623, (2009). [27] Nadeem Siddiqui, Shaquiquzaman, Mujeeb Ur Rahamn, M. Faizarshad, Waquar Ahsan, M. Shamsher Alam and Sharique Ahmed. Synthesis, Characterization and Antimicrobial Eavluation of Some New 11,3-Thiazole-2,4- diamine Derivativer, Acta Poloniae Pharmaceutica - Drug Research, Vol. 67, No. 3, pp. 239-246, (2010). [28]. Hasnah Osman, Afsheen Arshad, Chan K Lam and Mark C Bagley, Microwave-assisted Synthesis and Antioxidant Properties of Hydrazinyl Thiazolyl Coumarin Derivatives, Chemistry Central Journal, Vol. 6, No. 32, pp. 1-24, (2012). [29]. Thakur Devendra, Kashyap Pranita, VaishnaYogesh, BargahVirendra, BandeyAjit, Synthesis and Biological Evaluation of Some Semicarbazones. Joural of Pharmaceutical and Biomedical Science, Vol. 1, No. 14, pp. 1-5, (2010) [30] http://www.medicinenet.com/ritonavir/article.htm [31]http://en.wikipedia.org/wiki/Sulfathiazole
  • 82. Ý KIẾN CỦA HỘI ĐỒNG CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG: ……………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… THƯ KÝ HỘI ĐỒNG: ………………………………………………………….. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ỦY VIÊN HỘI ĐỒNG: …………...……………………………………………. …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… …………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………