2. 2
A. ĐẠI CƢƠNG VỀ TANIN
I. ĐỊNH NGHĨA
II. CẤU TRÚC HOÁ HỌC
III. TÍNH CHẤT
IV. ĐỊNH TÍNH – ĐỊNH LƢỢNG
B. CÁC DƢỢC LIỆU CHỨA TANIN
NỘI DUNG
3. ĐỊNH NGHĨA
• Những hợp chất polyphenol có trong thực vật, có vị
chát được phát hiện dương tính với thí nghiệm
thuộc da.
• Pseudotanin: acid gallic, các chất catechin, acid
chlorogenic.
• Cơ chế thuộc da: liên kết hydro tanin và protein.
3
12. Các đặc trưng của tanin pyrogallic
• Pseudoglycosid
• Khi cất khô ở 180 - 200 °C sẽ thu được pyrogallol là chủ
yếu.
• Khi đun nóng với HCl (thủy phân) sẽ cho acid gallic
(gallotanin) hoặc acid ellargic (ellargitanin).
12
21. Đặc điểm tanin pyrocatechic
• Khi cất khô thu được pyrocatechin là chính.
• Cho tủa màu xanh lá đậm với muối sắt (III).
• Cho tủa bông với nước brom.
• Khó tan trong nước hơn tanin pyrogallic.
21
OH
OH
pyrocatechin
23. 3. Tanin hỗn hợp
• Loại này được tạo thành trong cây do sự kết
hợp giữa 2 loại tanin.
Ví dụ: tanin trong vỏ cây Quercus stenophylla, lá
ổi và lá chè.
• Chứa cả 2 loại tanin: lá Ổi, lá Bàng...
23
24. G-G=2, 2’, 3, 3’, 4, 4’-hexahydroxydiphenoyl
Stenophynin A
24
29. CHIẾT XUẤT
• Tanin: không tan / DM kém phân cực.
• Tan / DM phân cực: aceton, cồn, cồn loãng
và nước.
• Tan tốt nhất là nước nóng.
• Sóng siêu âm: hỗ trợ tăng hiệu suất chiết
29
30. TÍNH CHẤT VÀ ĐỊNH TÍNH
• Tính chất:
Vị chát, làm săn da.
Tan được trong nước, kiềm loãng, cồn, glycerin
và aceton.
Hầu như không tan trong các dung môi hữu cơ.
30
31. Định tính
2.1. Định tính hóa học
Thí nghiệm thuộc da:
- “Da sống” ngâm vào HCl 2%, rửa nước.
- Ngâm vào dung dịch thử 5’ phút.
- Rửa sạch bằng nước, nhúng Fe (III) sulfat 1%
- Da màu nâu => tanin (+)
31
32. Phản ứng kết tủa
• Gelatin muối 1%
• Phenazon
• Alkaloid
• Muối kim loại nặng
• K2Cr2O7 đậm đặc
32
33. - Tủa với gelatin muối
Dịch chiết Tủa bông
+ Gelatin 1% có NaCl 10%
Tanin (+)
Pseudotanin không cho tủa với dung dịch gelatin loãng
33
***Pseudotanin: acid gallic, catechin, acid clorogenic.
34. - Tủa với phenazon
Dịch chiết
+ phosphat acid natri
, để nguội, lọc
+ phenazon 2%
Tủa (màu)
34
35. - Tủa với alkaloid
- Tạo tủa với alkaloid, một số dẫn chất nitơ...
- Tủa với muối kim loại nặng
- Tạo tủa với muối của Pb, Hg, Zn, Fe, Cu.
- Tủa với K2Cr2O7 đậm đặc
35
36. 36
Phản ứng tạo màu
- Phản ứng với TT Folin hoặc Folin - Ciocaulteau:
Cho màu xanh => định tính & định lƣợng
Cơ chế tanin với TT Folin - Ciocaulteau
37. - Phản ứng với kali fericyanid
Dịch chiết Đỏ đậm
Amoniac
Kali fericyanid
+
37
Phản ứng tạo màu
38. Phản ứng Stiasny
• Dùng để phân biệt 2 loại tanin
Dịch tanin
Tủa vón,
đỏ gạch
Tanin
pyrocatechic
Không tủa
Tanin
pyrogallic
TT Stiasny: Formol + HCl,
+
38
39. Phát hiện catechin tự do
HCl đậm đặc,
- Nhuộm lignin
- HCl đậm đặc
Hồng, đỏ
Phloroglucinol
Catechin
39
41. Phát hiện acid chlorogenic
(Acid 3-trans-Caffeoylquinic)
Dịch chiết
(có acid chlorogenic)
NH4OH
Không khí
Xanh lục
41
42. 2.2. Định tính bằng sắc ký
* Sắc ký lớp mỏng
Silica gel G
Toluen - CHCl3 - aceton (40:25:35)
Cellulose
CHCl3 - acid acetic - nước (50:45:5)
Thuốc thử:
- Dung dịch FeCl3*.
- Các catechin: màu hồng với TT Vanilin - HCl.
* HPLC
* 0,5 ml dung dịch FeCl3 trộn với 20 ml ethanol 42
45. ĐỊNH LƢỢNG
• Phương pháp bột da*
• Phương pháp tạo tủa với đồng acetat.
• Phương pháp oxy hóa (PP Lowenthal)*
• Phương pháp đo màu với thuốc thử Folin*
• Phương pháp đo màu với TT Folin - Ciocalteau*
• Phương pháp HPLC*
45
46. Phƣơng pháp bột da
• Cách tiến hành:
- Chiết kiệt tanin: TT Fe (III).
- Chính xác dịch chiết, bốc hơi, sấy 105 oC, cân => T1.
- Chính xác dịch chiết, thêm bột da, khuấy đều, để yên 15’.
- Lọc. Lấy chính xác dịch lọc, bốc hơi, sấy 105 oC, cân => T2.
46
Lƣợng tanin = (T1 - T2)
47. - Chính xác nước cất, thêm bột da, khuấy đều, để yên 15’.
- Lọc, lấy chính xác dịch lọc, bốc hơi, sấy 105 oC, cân =>
To
Lƣợng tanin = (T1 + To) - T2
- WHO, Quality control methods for medicinal plant materials, Geneva,
1998.
- Dược điển VN IV (phương pháp 1)
47
48. Phƣơng pháp oxy hóa (Lowenthal)
• Tanin bị KMnO4 oxy hóa/môi trường acid.
• Từ lượng KMnO4 lượng chất oxy hóa quy theo một
tanin chuẩn.
• Chỉ thị: Sulfo indigo (Xanh dương - Vàng)
48
KMnO4
Tanin + Chất chỉ thị
49. Phương pháp oxy hóa (Lowenthal)
• Cách tiến hành
- Chiết kiệt tanin
- Chuẩn độ với KMnO4, chỉ thị màu là sulfo indigo.
- Định lượng dung dịch chuyển sang vàng.
1 ml KMnO4 tương ứng với 4,157 mg tanin.
49
50. Phương pháp tạo tủa với Cu acetat
• Cách tiến hành
- Chiết tanin bằng cồn 60%.
- Thêm Cu acetat 15%, được Cu tannat.
- Lọc tủa, sấy, cân.
- Nung tủa được Cu oxyd
- Lấy hiệu số giữa đồng tanat và đồng oxyd rồi qui về
phần trăm.
50
51. Phương pháp tạo tủa với Cu acetat
• Kết hợp
- Chiết tanin trong dược liệu bằng nước, nếu có pectin thì tủa
bằng cồn,
- Thêm một lượng chính xác dung dịch Cu acetat. Lọc tủa đồng
tanat.
- Dịch lọc được thêm H2SO4 10% và KI. Acetat đồng thừa sẽ
tác dụng lên KI trong môi trường acid để giải phóng Iod.
2Cu(CH3COO)2 + 4 KI 4KCH3COO + Cu2I2 + I2
51
52. Phương pháp tạo tủa với Cu acetat
o Chuẩn độ iod bằng Natri thiosulfat, công thức sau:
E = D - C trong đó C = (A–B) x 1,2517
o E là lượng tanin trong dung dịch đem định lượng.
o D là lượng đồng tanat xác định bằng phương pháp cân.
o C là lượng đồng oxyd kết hợp với tanin.
o A là lượng đồng cho vào dung dịch lúc ban đầu.
o B là lượng đồng thừa trong dung dịch sau khi lọc loại đồng tanat
xác định bằng phương pháp đo Iod.
o (1ml natrithiosulfat 0,1N ứng với 0,00635g đồng)
o 1,2517 là hệ số CuO/Cu
52
53. Phương pháp đo màu với TT Folin - Ciocalteu
• TT Phosphomolybdostungtic / TT Folin - Denis
• Cách tiến hành
- Dịch chiết nước + TT Phosphomolybdostungtic/kiềm Màu xanh.
- Đo A ở 755 - 760 nm.
- Tiến hành 2 mẫu:
+ Mẫu 1: dịch chiết đã loại tanin Polyphenol không phải tanin
+ Mẫu 2: Không loại tanin Polyphenol toàn phần.
- Sự chênh lệch hai độ hấp thu là lượng tanin trong mẫu.
53
54. Phương pháp đo màu với TT Folin - Ciocalteu
• TT dùng để loại tanin: bột da, casein, polyvinyl
polypyrrolidon (PVPP).
• Tanin chuẩn: acid tannic. Xây dựng đường chuẩn
• Tính toán kết quả: %tanin/dược liệu
54
56. • Bột dược liệu (0.75 g) được chiết xuất với nước nóng ở 70 °C
trong 15 phút.
• Để nguội và lọc, dịch chiết được cho vào bình định mức 100
mL, bổ sung đến vạch bằng methanol 30%.
• Dung dịch 1: Trộn 2 mL dịch chiết trên với 8 mL nước cất và
10 mL đệm natri acetat (pH = 5).
• Dung dịch 2: thu được bằng cách lắc 10 mL dung dịch 1 với
50 mg casein trong 1 giờ, lọc.
56
57. • Mẫu 1: Cho 1 mL dung dịch 1, thêm 0,5 mL thuốc thử Folin-
Ciocalteu, thêm tiếp Na2CO3 33% vừa đủ 10 mL.
• Mẫu 2: Cho 1 mL dung dịch 2, thêm 0,5 mL thuốc thử Folin-
Ciocalteu, thêm tiếp Na2CO3 33% vừa đủ 10 mL.
• Mẫu trắng: nước cất.
• Độ hấp thu được đo ở 720 nm.
57
58. • Độ hấp thu A1 từ mẫu 1.
• Độ hấp thu A2 từ mẫu 2.
• Độ hấp thu A được đo 3 lần, lấy kết quả trung bình.
• Độ chênh lệch độ hấp thu:
A = (A1 - A2) tương ứng với hàm lượng tannin trong mẫu.
• Chất chuẩn: acid tannic (khoảng nồng độ 10–60 μg/mL).
58
59. Phương trình hồi quy:
y = 19,346x + 0,0185
Trong đó:
- x: nồng độ (C)
- y: Độ hấp thu (A)
Lấy A thế vào phƣơng trình hồi quy:
=> C của mẫu thử quy về acid tannic
60. Phƣơng pháp đo màu với TT Folin
• TT acid phospho wolframic
• Cách tiến hành
- Dịch chiết nước + TT Folin/Na bicarbonat Màu xanh.
- Đo A, 715 nm, 2 phút.
- Tiến hành 2 mẫu:
+ Mẫu 1: dịch chiết đã loại tanin bằng bột da + TT Folin
+ Mẫu 2: Không loại tanin
- Lấy hiệu mật độ quang của 2 mẫu trên.
- Tiến hành song song mẫu chuẩn là pyrogallol.
60
61. Chuẩn bị dịch chiết:
• Lấy 0,75 g dược liệu (m), thêm 150 mL nước cất.
• Đun nóng trong 15 phút. Để nguội, lọc. Cho dịch lọc vào
bình định mức 250 mL, bổ sung nước tới vạch.
• Lọc tiếp, loại bỏ 50 mL dịch lọc đầu tiên.
• 200 mL còn lại được sử dụng cho thử nghiệm (G).
61
62. Mẫu trắng: nước cất.
Mẫu chuẩn: pyrogallol.
Mẫu 1: Polyphenol toàn phần
• Lấy 5 mL dịch lọc (G) trên, bổ sung nước vừa đủ thành 25 mL.
• Lấy 5 mL vừa pha, thêm 2 mL acid phosphowolframic (TT
Folin), bổ sung vừa đủ 50 mL bằng dung dịch Na2CO3 15%.
• Sau 3 phút, đo độ hấp thu A ở 715 nm
• Được giá trị A1.
62
63. Mẫu 2:
• Lấy 20 mL dịch lọc (G) thêm 0.2 g bột da. Lắc kỹ 60 phút, lọc.
• Lấy 5 mL dịch lọc bổ sung vừa đủ thành 25 mL bằng nước cất.
• Lấy 5 mL vừa pha, thêm 2 mL acid phosphowolframic (TT
Folin), bổ sung vừa đủ 50 mL bằng dung dịch Na2CO3 15%.
• Sau 3 phút, đo độ hấp thu A ở 715 nm
• Được giá trị A2.
63
64. Tính toán:
• 50 mg pyrogallol pha trong nước cất thành 100 mL dung dịch.
• Tiếp tục, lấy 5 mL pha thành 25 mL bằng nước cất.
• Lấy 5 mL vừa pha, thêm 2 mL acid phosphowolframic (TT
Folin), bổ sung vừa đủ 50 mL bằng dung dịch Na2CO3 15%.
• Sau 3 phút, đo độ hấp thu A ở 715 nm, được A3.
• Hàm lượng tannin được tính theo công thức:
64
m: khối lƣợng dƣợc liệu
.mA
)A13,12.(A
%tannin
3
21
65. Phương pháp HPLC
• Pha tĩnh: RP-18, đôi khi rây phân tử (Sephadex).
• Pha động: Hỗn hợp nước, MeOH, ACN.
• Chất điều chỉnh pH: acid phosphoric, NH4H2PO4, acid
trifluoroacetic (TFA).
• Detector: UV.
• Riêng lẻ hay đồng thời.
65
66. 66
- Cột sắc ký: RP-18 (SunFire,Waters, USA) (150 mm x 4,6mm, 5 m)
- Đầu dò: PAD
- Hệ dung môi: acetonitril - TFA 0,05% trong nước (pH 2.25).
- Kiểu rửa giải: gradient
- Tốc độ dòng: 1.0 mL/phút,
- Thể tích tiêm mẫu: 20 L.
- Nhiệt độ cột: 25 oC.
- Bước sóng: 272 nm
67.
68.
69. A – acid tannic
B – procyanidin B2
C – acid gallic
70. TÁC DỤNG - CÔNG DỤNG
• Đối với thực vật:
- Chất bảo vệ: khỏi nấm mốc, côn trùng...
- Tham gia trao đổi chất, oxy hóa khử.
70
71. Đối với con người
• Thuốc săn da.
• Kháng khuẩn
• Viêm ruột, tiêu chảy.
• Chữa ngộ độc (kim loại nặng và alkaloid)
• Tác dụng đông máu
71
72. • Các ellagitanin có tính kháng ung thư: gemin A,
agrimoniin, rugosin D kháng Sarcoma 180 / chuột.
• Chống oxy hóa
• Trong công nghiệp: thuộc da.
72