SlideShare a Scribd company logo
1 of 90
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH.
KHOA HÓA

KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
CỬ NHÂN HÓA HỌC.
Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ.
Đề tài:
KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC
CỦA CÂY HƯƠNG NHU TÍA
(Ocimum sanctum L.)
HỌ BẠC HÀ (Lamiaceae)
Người hướng dẫn khoa học:
Ths. PHÙNG VĂN TRUNG.
Sinh viên thực hiện:
NGUYỄN THỤY KHẢ ÁI.
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
2012
LỜI CẢM ƠN
Luận văn này được thực hiện tại phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên –
Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam; số 1 Mạc Đĩnh
Chi, phường Bến Nghé, quận 1, tp.Hồ Chí Minh; năm 2012.
Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến:
PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hạnh
Cô luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận.
ThS. Phùng Văn Trung
Trưởng phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên
Thầy đã tận tình hướng dẫn em các kỹ thuật, truyền đạt những kiến thức
chuyên môn, giúp em giải quyết những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện
luận văn.
ThS. Phan Nhật Minh, cử nhân Nguyễn Tấn Phát, cử nhân Nguyễn Trung
Kiên, cử nhân Võ Thị Bé cùng các anh chị trường Đại học Cần Thơ, các bạn sinh
viên cùng thực hiện luận văn tại phòng Hoá Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên, năm
2012 đã giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện để em làm tốt
công việc của mình…
Quý thầy cô Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM, Ban chủ
nhiệm Khoa Khoa Hóa-Tổ Hóa Hữu Cơ, cùng tất cả quý thầy cô giáo đã trang bị
cho em những kiến thức nền tảng vững chắc trong suốt thời gian học tại trường, niên
khóa 2008-2012.
Cuối cùng con rất cảm ơn gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện từ
vật chất đến tinh thần cho con học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này.
TP.Hồ Chí Minh, tháng 05, năm 2012.
NGUYỄN THỤY KHẢ ÁI.
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Viết đầy đủ
B.W Body Weight
CHCl3 Chloroform
COSY Correlation Spectroscopy
D Doublet
Dd Doublet of doublet
DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer
DMSO Dimethyl sulfoxide
EtOAc Ethyl acetate
EtOH Ethanol
HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation
HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation
J Coupling constant
M Multiplet
MeOH Methanol
NMR Nuclear Magnetic Resonance
PA Pure analysis
ppm Parts per million
PNP para-Nitrophenol
PNP-Glc para-Nitrophenyl-α-D-glucoside
Rf Retention factor
s Singlet
t Triplet
T Technical
TLC Thin Layer Chromatography
UV Ultra Violet
δ Chemical shift
DANH MỤC CÁC BẢNG
BẢNG: Trang
Bảng 1.1. Khảo sát đường kính vòng vô khuẩn 5
Bảng 1.2: Tổng quan về thành phần hóa học của cây hương nhu tía. 27
Bảng 3.1: Kết quả sắc ký cột HPLC cao EtOAc. 40
Bảng 3.2: Cách pha mẫu thử hoạt tính. 45
Bảng 41: Khối lượng các loại cao so với nguyên liệu 46
Bảng 4.2: Dữ liệu phổ HSQC của Os01 48
Bảng 4.3: Dữ liệu phổ 13
C-NMR và DEPT của Os01. 49
Bảng 4.4: Dữ liệu phổ 1
H-NMR, 13
C-NMR, HMBC của Os01. 50
Bảng 4.5: So sánh dữ liệu phổ Os01 với tài liệu tham khảo. 51
Bảng 4.6: Dữ liệu phổ 13
C-NMR và phổ DEPT của Os02. 56
Bảng 4.7: Dữ liệu phổ 1
H-NMR, 13
C-NMR, HMBC của Os02 57
Bảng 4.8: So sánh dữ liệu phổ Os02 với tài liệu tham khảo. 57
Bảng 4.9: So sánh dữ liệu phổ Os03 với tài liệu tham khảo. 60
Bảng 4.10: Dữ liệu phổ 13
C và DEPT của Os04 67
Bảng 4.11: Dữ liệu phổ 1
H, 13
C, HMBC của Os04 68
Bảng 4.12: Kết quả đo mật độ quang mẫu dựng đường chuẩn 70
Bảng 4.13: Kết quả đo mật độ quang mẫu Os03 70
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ- BIỂU ĐỒ:
Sơ đồ: Trang
Sơ đồ 3.1: Quy trình chiết xuất cao EtOH. 38
Sơ đồ 3.2: Quy trình phân lập các hợp chất từ cao EtOAc. 40
Biểu đồ 4.1 : Phương trình đường chuẩn 68
Biểu đồ 4.2 : Phần trăm ức chế theo nồng độ chất ức chế Os03. 69
DANH MỤC CÁC HÌNH
HÌNH: Trang
Hình 1.1: Cây hương nhu tía. 4
Hình 1.2: Lá hương nhu tía 4
Hình 1.3: Cụm hoa hương nhu tía. 4
Hình 1.4: Quả hương nhu tía. 4
Hình 2.1: Sắc ký lớp mỏng. 33
Hình 2.2: Sắc ký cột. 33
Hình 3.1: Nguyên liệu được cắt nhỏ trước khi chiết với EtOH. 35
Hình 3.2: Sắc kí lớp mỏng cao EtOAc hương nhu tía. 39
Hình 3.3: Tinh chế Os01: (a): Trước, (b): Sau 41
Hình 3.4: Tinh chế Os03: (a) Trước, (b) sau. 42
Hình 3.5: Mẫu ức chế ở các nồng độ. 44
Hình 3.6: Mẫu thử hoạt tính 44
Hình 4.1 : Hợp chất Os01 47
Hình 4.2 : Sắc kí lớp mỏng Os01. 47
Hình 4.3: Hợp chất Os02. 53
Hình 4.4: Sắc kí lớp mỏng Os02. 53
Hình 4.5 : Hợp chất Os03. 59
Hình 4.6 : Sắc kí lớp mỏng Os03. 59
Hình 4.7: Sắc kí lớp mỏng Os03 và ursolic acid 64
Hình 4.8: Hợp chất Os04 66
Hình 4.9 : Sắc kí lớp mỏng Os04 66
MỤC LỤC:
Trang
Lời mở đầu--------------------------------------------------------------------1
Chương 1: Tổng quan ------------------------------------------------------2
1.1.Đại cương về cây hương nhu tía -----------------------------------2
1.1.1. Mô tả cây ----------------------------------------------------------2
1.1.1.1. Khái quát------------------------------------------------------2
1.1.1.2. Mô tả-----------------------------------------------------------2
1.1.2. Phân bố và sinh thái---------------------------------------------3
1.2. Các nghiên cứu về hương nhu tía---------------------------------5
1.2.1. Tác dụng dược lý ------------------------------------------------5
1.2.1.1. Các nghiên cứu trong nước -------------------------------5
1.2.1.2. Các nghiên cứu ngoài nước -------------------------------6
1.2.2. Thành phần hóa học --------------------------------------------13
1.2.2.1. Các nghiên cứu trong nước -------------------------------13
1.2.2.2. Các nghiên cứu ngoài nước -------------------------------13
Chương II: Các phương pháp --------------------------------------------30
2.1. Phương pháp chiết ngâm dầm ------------------------------------31
2.2. Phương pháp sắc kí lớp mỏng-------------------------------------32
2.3. Phương pháp sắc kí cột ---------------------------------------------32
2.4. Phương pháp thử hoạt tính kháng tiểu đường-----------------33
Chương III: Thực nghiệm-------------------------------------------------35
3.1. Nguyên liệu-Hóa chất- Thiết bị -----------------------------------35
3.1.1. Nguyên liệu--------------------------------------------------------35
3.1.2. Hóa chất -----------------------------------------------------------36
3.1.3. Thiết bị-------------------------------------------------------------36
3.2. Chiết xuất cao-----------------------------------------------------------37
3.2.1. Chiết xuất cao EtOH----------------------------------------------37
3.3. Phân lập hoạt chất từ cao --------------------------------------------39
3.3.1. Cô lập ----------------------------------------------------------------39
3.3.2. Tinh chế--------------------------------------------------------------40
3.3.2.1. Os01 --------------------------------------------------------------41
3.3.2.2. Os02 --------------------------------------------------------------41
3.3.2.3. Os03 --------------------------------------------------------------42
3.3.2.4. Os04 --------------------------------------------------------------42
3.4. Xác định cấu trúc các hợp chất cô lập được----------------------42
3.5. Thử hoạt tính kháng tiểu đường các chất phân lập được -----42
3.5.1. Pha hóa chất --------------------------------------------------------42
3.5.2. Tiến hành------------------------------------------------------------42
Chương IV: Kết quả và thảo luận ---------------------------------------46
4.1. Kết quả chiết xuất cao ----------------------------------------------46
4.1.1. Chiết xuất cao EtOH----------------------------------------------46
4.2. Kết quả cô lập và tinh chế--------------------------------------------46
4.2.1. Os01 ------------------------------------------------------------------47
4.2.1.1. Các đặc tính của Os01----------------------------------------47
4.2.1.2. Nhận danh cấu trúc Os01------------------------------------47
4.2.2. Os02 ------------------------------------------------------------------52
4.2.2.1. Các đặc tính của Os02----------------------------------------52
4.2.2.2. Nhận danh cấu trúc Os02------------------------------------53
4.2.3. Os03 ------------------------------------------------------------------60
4.2.3.1. Các đặc tính cuả Os03----------------------------------------61
4.2.3.2. Nhận danh cấu trúc Os03------------------------------------61
4.2.4. Os04 ------------------------------------------------------------------66
4.2.4.1. Các đặc tính của Os04----------------------------------------66
4.2.4.2. Nhận danh cấu trúc Os04------------------------------------66
4.3. Kết quả thử hoạt tính -------------------------------------------------70
Chương V: Kết luận và kiến nghị----------------------------------------72
5.1. Các kết quả đạt được--------------------------------------------------72
5.2. Kiến nghị-----------------------------------------------------------------74
Tài liệu tham khảo ----------------------------------------------------------75
LỜI MỞ ĐẦU
Thiên nhiên cung cấp cho nhân loại một nguồn nguyên liệu lớn để tạo ra
những phương thuốc chữa bệnh. Từ nhiều thế kỷ trước, các loại thảo mộc đã được
sử dụng để chữa bệnh. Theo tổ chức y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số thế
giới dựa vào y học cổ truyền để thực hiện việc chăm sóc sức khỏe thông thường.
Hiện nay, bệnh đái tháo đường là một trong các bệnh mãn tính, gây tử vong
cao, đứng hàng thứ ba trên thế giới sau bệnh tim mạch và ung thư. Đái tháo đường
ngày trở nên là vấn đề lớn đối với giới y khoa cũng như đối với cộng đồng.
Vì vậy, đòi hỏi phải tìm ra các loại thuốc hiệu quả đối với bệnh đái tháo
đường. Theo kinh nghiệm dân gian, có khá nhiều dược liệu được dùng làm thuốc
cho bệnh đái tháo đường. Trong đó, có hương nhu tía.
Hương nhu tía (Ocimum sanctum L.) đã được biết đến hàng ngàn năm với
nhiều nền văn minh trên thế giới. Loại thảo mộc này được xem như là biểu tượng
thiêng liêng của đạo Hindu. Khoa học nghiên cứu về đặc tính chữa bệnh của hương
nhu tía đã được phát triển từ giữa thế kỉ XX. Những năm gần đây, hương nhu tía
được biết đến với nhiều công dụng như kháng khuẩn, kháng viêm, chống mẫn cảm,
làm lành vết thương, giảm nguy cơ ung thư, tăng cường sức khỏe… Vì vậy, chúng
tôi thực hiện đề tài “Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía”.
Trong luận văn này, chúng tôi trình bày một số kết quả chiết tách, cô lập, xác
định cấu trúc đồng thời khảo sát hoạt tính kháng tiểu đường của các hợp chất cô lập
được. Qua đó, góp phần làm sáng tỏ thêm thành phần hóa học và tác dụng dược lý
của cây hương nhu tía .
Chương I: TỔNG QUAN
1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÂY HƯƠNG NHU TÍA:
1.1.1. MÔ TẢ CÂY [2,3,4,5,8]
:
1.1.1.1. KHÁI QUÁT:
• Tên khoa học: Ocimum sanctum L.
• Ngành: Magnoliophyta
• Lớp: Magnoliophyta
• Phân lớp: Lamiidae (hoa môi)
• Bộ : Lamiales (hoa môi)
• Họ: Lamiaceae (bạc hà)
• Chi: Ocimum
• Loài: B. monnieri
• Tên Việt Nam: é tía, é rừng, é đỏ,…
• Tên nước ngoài: Monk’s basil, sacred basil, holy basil, rough basil, tulsi,
mosquito plant of South Africa (Anh) ; basilic saint, basilic sacré (Pháp).
1.1.1.2. MÔ TẢ[3,4]
:
Cây nhỏ, sống hàng năm hay sống dai, cao đến gần 1m, thân cành đỏ tía (Hình
1.1). Lá mọc đối, có cuốn dài, hình mác hoặc thuôn, dài 2-5 cm, rộng 1-3 cm, mép
khía răng, hai mặt màu tím có lông mềm (Hình 1.2)
Cụm hoa mọc ở đầu cành thành chùm xim phân nhánh, lá bắc nhỏ, hoa màu
trắng hay tím tía, xếp thành tứng vòng 5-6 cái trên cụm hoa, đài hoa dài 3-5 mm,
thùy trên hình mắt chim, thùy dưới hình giùi, dài hơn, những thùy bên rất ngắn,
tràng hoa có cánh hơi lượn sóng ở mép, nhị 4, vươn ra ngoài tràng (Hình 1.3)
Quả bế tư, gần hình cầu, hơi dẹt, màu nâu nhạt hoặc đỏ, có đốm đen nhỏ, nằm
trong đài tồn tại (Hình 1.4)
Mùa hoa quả: tháng 5-7.
1.1.2. PHÂN BỐ VÀ SINH THÁI [3]
:
Ocimum L. có 8 loài, ở Việt Nam có 5 loài đều là cây trồng. Hương nhu tía
vốn là cây cổ nhiệt đới châu Á, trồng rải rác ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Thái Lan
để làm thuốc và làm rau gia vị. Ở Việt Nam, hương nhu tía mới được trồng hạn chế
trong vườn các gia đình hoặc ở các cơ sở chữa bệnh theo y học cổ truyền. Cây ưa
khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm, nhiệt độ trung bình khoảng 25-300
C, lượng mưa
1800-2600 mm/năm. Ở các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và hơi lạnh không
thấy trồng.
Hương nhu tía mọc từ hạt vào khoảng cuối mùa xuân, sinh trưởng nhanh trong
mùa hè, đến cuối mùa thu hay đầu mùa đông thì tàn lụi. Cây ra hoa quả nhiều. Quả
tự chín mở, hạt rơi xuống đất và nảy mầm sau 5-6 tháng. Cây trồng dễ dàng bằng
hạt.
Hình 1.1: Cây hương nhu tía. Hình 1.2: Lá hương nhu tía
Hình 1.3: Cụm hoa hương nhu tía. Hình 1.4: Quả hương nhu tía.
1.2.CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HƯƠNG NHU TÍA:
1.2.1. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ:
1.2.1.1. Các nghiên cứu trong nước:
Hương nhu tía là loài thực vật có ở Việt Nam, nhân dân hay dùng lá cây này
để chữa một số bệnh. Song cho đến nay chưa có tài liệu nào công bố về thành phần
hóa học của cây hương nhu tía. Ngoại trừ một số tác dụng và bài thuốc có hương
nhu tía sau đây:
Tác dụng kháng khuẩn:
Ở Việt Nam, tác dụng kháng khuẩn của tinh dầu hương nhu tía đã được viện
nghiên cứu Đông y thí nghiệm trên các chủng sau, với sự đánh giá bằng đường kính
vòng vô khuẩn[1]
Bảng 1.1. Khảo sát đường kính vòng vô khuẩn[1]
.
Chủng vi khuẩn Đường kính vòng vô khuẩn (mm)
Basillus mecoydes 22
B.subtilis 60
Diplococcus pneumoniae 0
Escherichia coli 15
Klebsiella sp 12
Mycobacterium tuberculosi 18
Proteus vulgaris 18
Salmonella typhy 22
Shigella dysenteriae 30
Sh.flexneri 12
Staphylococcus aureus 20
Streptococcus haemolyticus 15
Chữa cảm sốt, nhức đầu, đau bụng, tay chân lạnh:
Hương nhu tía 500g, hậu phác (tẩm gừng nướng) 200g, bạch biến đậu (sao)
2000g. tất cả tán nhỏ, trộn đều, mỗi lần uống 10g có khi đền 20g với nước sôi để
nguội[2,3]
.
Chữa cảm, làm ra mồ hôi, hạ sốt:
Hương nhu tía, hoắc hương, bạc hà, sả, tía tô, lá bưởi, lá chanh mỗi thứ 10g.
Tất cả rủa sạch, đun sôi, dùng xông hơi [2,3]
Phòng, chữa cảm nắng, say nắng:
Lá hương nhu tía 32g, hạt đậu ván 32g, củ sắn dây 32g, gừng sống 12g. Các vị
phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn. Mỗi lần người lớn dùng 16g, trẻ em 8g, hãm với
nước sôi, gạn uống[2,3]
.
Chữa hôi miệng:
Hương nhu tía 10g, sắc với 200ml nước, dùng súc miệng và ngậm[3]
.
Tác dụng khác:
Tinh dầu hương nhu tía còn được chứng minh là có tác dụng diệt amid-
Entamoeba moskowskii trên môi trường nuôi cấy với nồng độ 1/1280[1]
.
Ngoài ra, tinh dầu hương nhu tía đã được xác nhận có tác dụng kháng histamin
trong thí nghiệm gây co bóp hồi trường cô lập chuột lang[1]
.
1.2.1.2. Các nghiên cứu ngoài nước:
Những nghiên cứu của nền y học hiện đại cho thấy, những phần khác nhau của
cây hương nhu tía như lá, hoa, hạt, rễ, thân,…đều có khả năng chữa bệnh. Và một
số đã được sử dụng trong hỗ trợ điều trị các loại bệnh như làm thuốc long đờm,
giảm đau, kháng ung thư, chống hen, làm tiết mồ hôi, chống nôn, bảo vệ gan, giảm
huyết áp, giảm mỡ trong máu, giảm căng thẳng, hạ sốt, viêm phế quản, viêm khớp,
co giật[14]
… Sau dây là một số nghiên cứu trên Thế giới về dược tính của hương nhu
tía:
• Tính kháng khuẩn:
Tinh dầu hương nhu tía được nghiên cứu có tác dụng ngăn cản sự phát triển
của Mycobacterium tuberculosis và Micrococcus pyogenes var.aureus,
Anthrobacter globiformis, Bacillus megaterium, Escherichiacoli, Pseudomonas spp.
Staphylococcus aureus, Staphylococcus albus và Vibrio cholerae[18, 37]
, các chủng
nấm Alternaria solani, Candida guillermondii, Colletotricum capsici, Curvularia
spp.Fusarium solani, Helminthosporium oryzae. Tinh dầu hương nhu tía có thể tác
dụng với cả hai loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm.
Tinh dầu hương nhu tía tác dụng bằng 1/10 hiệu lực của streptomycin và bằng
1/4 isoniazid trong việc điều trị lao phổi[10]
.
Cao nước hay aceton của hương nhu tía có tác dụng chống lại nhiều loại nấm
mốc như Alternaria tenuis, Helminthosporium spp, và Curvularia penniseli[41]
.
Cao nước và cao cồn hương nhu tía đều cho thấy tác dụng chống khuynh
hướng kháng lại thuốc của S.aureus, Neisseria gonorrhe[12]
.
Tính kháng khuẩn của hương nhu tía nói chung cao hơn so với các cây khác
cùng loài Ocimum (i.e. O. canum, O. gratissimum, O. basilicum) ở Ấn Độ.
Lá hương nhu tía tươi có tính kháng khuẩn và nấm mạnh hơn so với lá khô.
• Kháng tiểu đường:
Điều trị trên 15 ngày bằng cao chiết lá hương nhu tía làm hạ mức đường huyết
xuống 43% thí nghiệm trên chuột tiểu đường. Việc kiểm soát mức đường huyết trên
của chuột dừng lại ngay khi ngừng cho ăn cao chiết lá hương nhu tía. Điều này
chứng minh một cách rõ ràng hoạt tính giảm glycemic của hương nhu tía[9]
.
Tương tự, tác dụng của cao ethanol hương nhu tía trên chuột tiểu đường gây ra
bởi glucose và streptozotocin, cho thấy tác dụng hạ mức glucose trong huyết thanh
là 91.55% trên chuột bình thường và 70,43% trên chuột bệnh [9]
.
Cao methanol hương nhu tía (200 mg/kg, bw) dùng trong 30 ngày trên động
vật thí nghiệm, hoạt động của glucokinase và hexokinase tăng lên đáng kể[55]
.
Cao nước toàn cây hương nhu tía (200mg/kg, bw) dùng trong 60 ngày làm trì
hoãn sự kháng insulin ở chuột thí nghiệm được cho ăn fructose[40]
.
Hương nhu tía cũng thể hiện tính kháng tiểu đường khi phối trộn với các thảo
dược khác. Sử dụng 1% bột lá hương nhu tía khô trong khẩu phần ăn của chuột
bệnh trong 30 ngày, kết quả mức đường huyết, axit uronic, tổng lượng amino axit,
triglyceride, phospholipid và tổng lượng lipid hạ xuống cách đáng kể[38]
.
Cao ethanol và các dung môi hữu cơ khác đều được nhân thấy có tác dụng
kích thích sự tiết insulin ở chuột.
Trong một thử nghiệm ban đầu tính kháng tiểu đường của hương nhu tía trên
người, người ta nghiên cứu trên 40 bệnh nhân không insulin . Thực tế cho thấy, sử
dụng khi đói, liều 2.5g/ngày bột lá hương nhu tía tươi có thể giảm mức đường huyết
xuống 21mg/dl và mức đường huyết ngay sau bữa ăn là 15.8 mg/dl[9]
.
• Bảo vệ gan:
Cao ethanol hương nhu tía có thể bảo vệ gan khỏi những tổn thương do sử
dụng thuốc điều trị lao phổi và paracetamol trên chuột thí nghiệm[50]
. Nó làm tăng
đáng kể các enzyme (aspartate, aminotransferase, alkaline và acid phosphatase) và
glutathione trên chuột thí nghiệm[17]
.
Dùng cao cồn chiết lá hương nhu tía (200 mg/kg, bw) ở chuột cho thấy tác
dụng bảo vệ khỏi tổn thương gan gây bởi paracetamol. Cao nước, lạnh hương nhu
tía (3g/100g, dùng 6 ngày) cho thấy tác dụng chống tổn thương gan ở chuột gây bởi
carbon tetrachloride (0,2 ml/100g)[46]
.
• Kháng viêm:
Nhũ dịch và cao methanol của hương nhu tía cho thấy tác dụng ngăn cản
chứng viêm cấp tính và mãn tính ở chuột với liều lượng (500mg/day/kg, bw)[21]
.
Tinh dầu chiết từ lá tươi và hạt hương nhu tía có tác dụng kháng viêm trong
chứng phù chân gây bởi carrageenan, serotonin, histamine và prostaglandin-E-2 ở
những loài thú có móng.
Trong một thí nghiệm, người ta cho chuột ăn tinh dầu lá (200mg/kg,bw) và
tinh dầu hạt hương nhu tía (0.1ml/kg,bw) trước khi tiêm vào cơ thể tác nhân gây
viêm. Kết quả cho thấy tác dụng của hương nhu tía có thể so sánh được nhưng ít
hơn so với thuốc kháng viêm tiêu chuẩn flurbiprofen [47]
So sánh tính kháng viêm của những cây khác cùng chi Ocimum (có tỷ lệ cao
chất béo chưa bão hòa). Ocimum basilicum chứa hàm lượng axit linolenic cao nhất
(21%) và tác dụng cao nhất (72,42%), Ocimum sanctum chứa 16,63% axit linolenic
tác dụng kháng viêm 68,97%. Trong khi Ocimum americanum tác dụng kháng viêm
ít nhất [44]
• Kháng ung thư:
Cao chiết acol của lá hương nhu tía ảnh hưởng lên enzyme chuyển hóa chất
sinh ung thư như cytochrome P450, cytochome b5, aryl hydrocarbon hydroxylase
và glutathione S-transferase…nhờ đó giải độc chất sinh ung thư và biến đổi gen[42]
.
Tác dụng kháng ung thư của hương nhu tía đã được nghiên cứu cho thấy nó ngăn
chặn chứng xơ hóa cấu trúc tế bào, liều lượng tối thiểu gây đầu độc tế bào là
50µg/ml[54]
. Về mặt hình thái, tế bào chất bị teo lại và nhân tế bào bị cô đặc. DNA
quan sát thấy bị phân mảnh trong gel agarnose tích điện[23]
. Hương nhu tía có ý
nghĩa trong việc giảm tác động của benzo(a)pyrine gây khối u ở dạ dày trước và 3’-
methyl-4-dimethylaminoazo-benzene gây ung thư gan trên chuột[11]
. Cao chiết cồn
của hương nhu tía cho thấy tác dụng ngăn chặn tác nhân hóa học gây ung thư da
chuột[53]
. Tác dụng của hương nhu tía trên 7,12-dimethylbenz(a)anthracene
(DMBA) giảm đáng kể khối u gây bởi papillomagenesis. Hương nhu tía còn có tác
dụng ngăn ngừa sớm tác động của DMBA gây ung thư thành dạ dày[24]
và làm trở
ngại hay ngăn chặn sự kết hợp các chất sinh ung thư, ngăn sự chuyển hóa, hoạt hóa
chất sinh ung thư[34]
.
• Tăng cường miễn dịch:
Những hợp chất cô lập từ hương nhu tía thể hiện tính chống viêm hoặc ngăn
chặn hoạt động của cyclooxygenase[42]
. Eugenol ngăn chặn 97% hoạt động của
cyclooxygenase khi làm thí nghiệm ở 1000µM cô đặc. Civsilineol, Cirsimaritin,
Isothymusin, Apigenin và axit Rosmarinic cũng chứng minh tác dụng ngăn chặn
hoạt động của cyclooxygenase.
• Chống phóng xạ: [52]
Umadevi và cộng sự (đại học y dược Kasturba, Ấn độ) là những người tiên
phong trong việc nghiên cứu khả năng chống phóng xạ của hương nhu tía.Tác dụng
này lần đầu tiên được công bố vào năm 1995 bởi Umadevi và Ganasoundari với
nghiên cứu về khả năng gây chết của cao nước và cao cồn hương nhu tía thử
nghiệm trên chuột bạch. Nghiên cứu trên cũng cho thấy sử dụng cao nước có tỉ lệ
sống sót cao hơn so với cao cồn ở cùng một điều kiện thử nghiệm. Liều tối ưu được
đưa ra là (50 mg/kg, bw) và liều gây chết 50% LD50 là (6 g/kg, bw). Ngoài ra, việc
tăng liều lượng sử dụng không làm tăng hiệu quả chống phóng xạ[51]
.
Nghiên cứu còn cho thấy hai flavonoid cô lập từ hương nhu tía: orientin và
vicenin từ lá hương nhu tía cho thấy tác dụng bảo vệ khỏi phóng xạ. Hai flavonoid
trên cho thấy tác dụng tốt hơn khi kết hợp với chất chống phóng xạ tổng hợp. Nó đã
cho thấy tác dụng bảo vệ đáng kể cho tế bào bạch huyết người khỏi tác dụng của
chất phóng xạ ở nồng độ thấp và không gây độc cho cơ thể. Sự kết hợp của cao
chiết hương nhu tía với WR-2721(chất chống phóng xạ tổng hợp) cho kết quả cao
hơn ở tế bào tủy xương[51]
. Việc kết hợp này hứa hẹn một phương pháp chống
phóng xạ hiệu quả cho con người trong tương lai.
• Diệt côn trùng, ấu trùng:
Dịch chiết hương nhu tía được nghiên cứu cho thấy tác dụng bảo vệ các sản
phẩm tự nhiên khỏi sự tấn công của côn trùng, ấu trùng…
Khi ngâm hạt hương nhu tía trong nước trong vòng 1 giờ, nó sẽ rỉ ra một loại
chất nhầy, giữ lấy và làm chết các ấu trùng. Thí nghiệm phân tán 100 ấu trùng
Culex fatigans trong nước rỉ chứa lần lượt 25, 50, 75 hạt hương nhu tía trên 1m2
.
Trong 48 giờ, 100% ấu trùng chết trong dịch nước rỉ chứa 75 hạt/m2
, 89% với 50
hạt/m2
và 65% với 25 hạt/m2[22]
.
Ngoài ra, hương nhu tía còn chống lại sự phát triển của Anopheles stephensi,
Aedes aegypti, Culex quinquefasciatu [15]
, A. stephensi, A. aegypti, C.
quinquefasciatus, Helicoverpa armigera, Sylepta derogata, Anopheles
stephensi…[25]
Dịch chiết hương nhu tía gây chết 100% ở A. stephensi, A. aegypti với liều
0,003 ml/ 43 cm2[15]
.
• Giảm căng thẳng:
Cao chiết EtOH toàn cây hương nhu tía, làm tăng sức chịu đựng vật lý của
chuột thí nghiệm, cao EtOH ngăn chặn hepatotocicity và leukocytosis ở liều (100
mg/kg, bw)[13]
.
• Kháng oxy hóa:
Nghiên cứu in vivo ở chuột cho thấy tính kháng oxy hóa của flavonoid orientin
và vicenin, sự giảm đáng kể của bức xạ nhiệt gây ra peroxid hóa lipid trong gan
chuột. Cao chiết hương nhu tía có khả năng phản ứng và làm giảm các gốc tự do[54]
.
Các hợp chất của phenol như cirsilineol, cirsimaritin, isothymusin, apigenin,
axit rosmarinic và eugenol trong lá tươi và hạt cũng có tác dụng chống oxy hóa cao.
• Chống lở loét [16]
:
Một nhóm các nhà khoa học ở trung tâm nghiên cứu thuốc, Lucknow Ấn độ đã
nghiên cứu và đánh giá khả năng chống lở loét của hương nhu tía ở chuột. Hương
nhu tía cho thấy tác dụng trên chứng thắt môn vị. Tính chất trên có được là nhờ khả
năng làm giảm tiết axit và tăng tiết chất nhầy của hương nhu tía.
• Hạ sốt, giảm đau, làm lành vết thương:
Dịch chiết MeOH và dạng nhũ dịch chiết xuất từ hương nhu tía đã được kiểm
tra khả năng chống viêm và hạ sốt trong thí nghiệm dùng tấm nóng ở chuột. Thí
nghiệm cho thấy cả hai dạng chiết xuất đều có tác dụng giảm đau. Tuy nhiên, dịch
chiết có tác dụng cao hơn. Ngoài ra, dịch chiết còn có khả năng kéo dài thời gian
gây phản ứng cong đuôi của morphin trên chuột cống trắng[47]
.
Trên súc vật gây sốt bằng cách tiêm vaccin thương hàn và phó thương hàn,
dung dịch chiết MeOH (250 mg/kg, bw) và nhũ dịch (100 mg/kg, bw) đều tỏ ra có
tác dụng hạ sốt [47]
. Tinh dầu hương nhu tía cũng có khả năng tác dụng tương tự, với
liều (3ml/kg, bw) tác dụng hạ sốt có thể so sánh với aspirin.
Dịch chiết bằng nước của hương nhu tía làm thuận lợi cho quá trình biến thành
biểu mô của vết cắt và tăng khả năng liền sẹo.
• Tăng cường trí nhớ:
Dịch chiết hương nhu tía tỏ ra có tác dụng cải thiện chứng hay quên gây ra bởi
scopolamine (0,4mg/kg) và lão hóa dẫn đến suy giảm trí nhớ ở chuột. Nó làm giảm
điện áp ngầm và sự chuyển hóa acetylcholinesterase một cách đáng kể. Từ đó,
hương nhu tía có thể được dùng trong hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn nhận thức
như tâm thần phân liệt và Alzheimer [55]
• Ngừa đục nhân mắt:
Dịch chiết nước từ lá hương nhu tía tươi làm trì hoãn quá trình đục nhân mắt
trên hai mẫu (galactosemic cataract ở chuột bởi 30% galactose và napthalene
cataract ở thỏ bởi 1g/kg napthalene). Hương nhu tía 1 và 2 g/kg, bw trì hoãn sự tấn
công gây mưng mủ theo sau của bệnh đục nhân mắt một cách hiệu quả ở cả hai
mẫu[55]
.
• Liều gây độc:
Liều gây chết của tinh dầu không bay hơi hương nhu tía được đo lường sau
khi nghiên cứu trên chuột. Liều dùng tối ưu là (30 ml/kg, bw). Trong khi với liều
(55 ml/kg, bw) sẽ gây chết 100%. Liều gây chết 50% LD50 là (42,5 ml/kg, bw).
Không nhận thấy rủi ro nào trong nghiên cứu sử dụng với liều 3ml/kg/ngày trong 14
ngày ở chuột. [33]
1.2.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC:
1.2.2.1. Các nghiên cứu trong nước[2,3,4]
:
-Hàm lượng tinh dầu trong cây đạt 0,5%.
-Thành phần tinh dầu trong cây được phân thành nhiều nhóm hóa học:
• Nhóm Methyl eugenol: 72,7%
• Carophylen 17,3%
Hương nhu tía Việt Nam chứa 30-40% eugenol. Tinh dầu hương nhu tía Việt
Nam chứa α- pinen, sapinen, β- pinen, myrcen, 1- 8 cineol, linalol, camphor,
borneol, linalyl acetate, terpinen-4-ol, α- terpineol, geraniol, cetral, eugenol,
methyleugenol và β-carophylen, α-humulen, methyl iso eugenol, β- elemen, δ-
elemen, sesquiterpen.
Các thành phần chính là eugenol (trên 70 %) và methyl eugenol (trên 12%) và
β- carophylen. Các thành phần này giống như thành phần của tinh dầu hương nhu
tía Ân Độ.
1.2.2.2. Các nghiên cứu ngoài nước:
O
O
OH
HO
OH
OH
O
O
O
O
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9
9
1
10
0
1
1'
'
2
2'
' 3
3'
'
4
4'
'
5
5'
'
6
6'
'
Người ta đã tìm ra một số hợp chất trong cây hương nhu tía và được thống kê
sơ bộ thành các nhóm chính như sau:
CÁC HỢP CHẤT PHENOL:
Hợp chất phenol nói chung dùng để chỉ những hợp chất mà trong cấu trúc có
vòng benzen mang một hoặc nhiều nhóm chức hydroxy –OH. Trong thiên nhiên,
các hợp chất phenol là: flavonoid, xanthon, coumarin, quinon, các phenol đơn vòng,
các polyphenol (lignin, tanin...).
Flavonoid:
Flavonoid là những hợp chất có màu phenol thực vật, tạo nên màu cho rất
nhiều rau, quả, hoa… Phần lớn các Flavonoid có màu vàng,. Tuy vậy, một số có
màu xanh, tím, đỏ, không màu cũng được xếp vào nhóm này vì về mặt hóa học,
chúng có khung sườn căn bản.
Thường thì Flavonoid có mang một hoặc nhiều nhóm –OH ở vị trí 5 và 7 trên
nhân A và ở vị trí 3,4,5 trên nhân B.
Các Flavonoid đã cô lập được từ cây hương nhu tía: [15, 30, 43]
Apigenin Luteolin
OH
O
1
2 3
4
5
6
2'
1'
3'
4'
5'
6'
A
B
A
B
O
OH
OH
HO
O
Cirsimaritin Isothymusin
Navadensin Acacetin
Isothymonin Gardenin B
Genkwanin Ladanein
Cirsilineol Euparotin
Xanthomicrol Salvigenin
Apigenin-7,4’-dimethyl
O
O
OH
OH
HO
OH
OH
HO
OH
HO
O
Dạng glycosid:
Isoorientin Orientin
Vicenin-1 Vicenin-2
Molludistin Vitexin
Galuteolin Isovitexin
Apigenin-7-glucuronide
Luteolin-7-glucuronide
O
O
O
O
O
O
O
O
O
OH
H
O
OH
H
O
OH
H
O
OH
H
O
OH
H
O
O
H
HO
O
O
O
O
O
O
O
O
O
O
OH
H
O
OH
H
O
OH
H
O
OH
H
O
OH
H
O
O
H
HO
O O
OH
H
OH
H3CO
HO
Loại C6C3 (Phenylpropanoid):
Loại này được chia thành nhiều nhóm: nhóm trực tiếp, nhóm được este hóa,
nhóm đóng vòng, nhóm các hợp chất lignan
Nhóm trực tiếp: Nhiều hợp chất trong nhóm này là thành phần chủ yếu của các
loại tinh dầu như eugenol, anethol, safrol...
Nhóm được este hóa: rất thường gặp trong giới thực vật. Acid clorogenic có
tính chất gần giống như tanin, acid rosmarinic được xem là “tanin của họ
Lamiaceae”...
Nhóm đóng vòng: dẫn xuất o-hydroxycinamat đóng vòng tạo thành coumarin.
Coumarin cộng thêm một đơn vị isopren thành furocoumarin, cũng có thể cộng
thêm hai đơn vị isopren... Các mạch nhánh isopren rất hoạt tính, có thể được epoxy
hóa, hydroxyl hóa, đóng vòng...tạo ra những hợp chất khác nhau.
Nhóm các hợp chất lignan: tạo thành khi hai đơn vị phenylpropanoid được nối
lại với nhau qua một nối carbon-carbon.
Các hợp chất phenol C6C3 đã được cô lập từ hương nhu tía[30, 43]
:
Carvacrol Eugenol Estragol
H3CO
O
O
OH
OH
HO
OH
O OH
Methyl eugenol Aeculectin
Aeculin
Rosmarinic acid
Chlorogenic acid
O
HO
HO O
O O
OH
O
O
OH
OH
OH
HO
Eugenyl-β-D-glucoside
4-allyl-1-O-β-D glucopyranosyl-2-hydroxybenzene
Loại C6C1 và C6C2:
Các hợp chất này do sự β-oxid hóa đã cắt ngắn mạch nhánh của cinamat, cùng
các dẫn xuất của nó có mang nhóm hydroxy –OH hoặc methoxi –OCH3:
Các hợp chất loại C6C1 và C6C2 đã phân lập được:
Gallic acid Protocatechuic Gallic acid methyl ester
Gallic acid ethyl ester Vanilic acid 4-hydroxybenzoic acid
TRITERPEN:
Triterpen có công thức tổng quát C30H48. Chất liệu cơ bản để sinh tổng hợp là
pharnesyl pyrophosphate. Triterpen được phân bố rộng rãi trong giới động và thực
vật, hiện diện ở dạng tự do hoặc glycoside.
Cấu trúc của triterpen có thể là mạch hở, 3, 4, hoặc 5 vòng. Một số khung sườn
triterpen:
Loại mạch hở
Loại 3 vòng
Loại 4 vòng
Loại 5 vòng
Các Triterpen đã phân lập được:
Ursolic acid Oleanoic acid
CÁC STEROL:
Stigmasterol β−sitosterol
Bảng 1.1 : Tổng quan về thành phần hóa học của cây hương nhu tía
(Ocimum sanctum L.) [2,3,4,20,30,43]
Tinh dầu lá Cao chiết cồn lá,
thân
Tinh dầu không bay hơi
từ hạt
Chất
khoáng
α–Thujene
Octane
Benzene
(Z)-3-hexanol
Ethyl 2- methyl
butyrate
α−pinene
β−pinene
Toluene
Citronellal
Camphene
Sabinene
Dimethyl benzene
Myrecene
Ethyl benzene
Limocene
1, 8 – cineol
Cis– β-ocimene
Trans–β–ocimene
Ursolic acid
Apigenin
Luteolin
Apigenin–7–O–
glucuronide
Luteolin-7–O–
glucuronide
Salvigenin
Eupatorin
Isorientin
Orientin
Genkwanin
Apigenin-7,4’-
dimethyl
Molludistin
Stigmasterol
β– stigmasterol
Triacontanol ferulate
Xanthomicrol
Palmitric acid
Stearic acid
Linoleic acid
Oleic acid
Sitosterol
Dilinoleno– inolins
Linolenodilinolin
Hexourenic acid
Vitamin C
Carotene
Ca
P
Cr
Cu
Zn
V
Fe
Ni
Muối
Oxalate
Tinh dầu lá Cao chiết cồn lá,
thân
Tinh dầu không bay
hơi từ hạt
Chất
khoáng
p- cymene
Terpiniolene
Allo–ocimene
Butyl–benzene
α–cubebene
γ - terpene
Trans–linalool
oxide
α – copaene
β–bourbonene
β–cubebene
Linalool
Eugenol
Methyl eugenol
β – farnesene
β – elemene
(E)–cinnamyl
acetate
Isocaryophyllene
Vicenin – 2
Vicenin – 1
Vitexin
Isovitexin
Gadenin B
Ladanein
Acacetin
Aesculectin
Aesculin
Chlorogenic acid
Galuteolin
Circineol
Gallic acid
Gallic acid methyl
ester
Gallic acid ethyl
ester
Procatechuic acid
Vanillin acid
Vanilin
Tinh dầu lá Cao chiết
cồn lá, thân
Tinh dầu
không bay hơi từ
hạt
Chất khoáng
β-caryophyllene
Iso–eugenol
α – guainene
α – amorphene
α – humulene
γ – humulene
4, 11 – selinadiene
α – terpeneol
Isoborneol
Borncol
Germacrene – D
α – selinene
β–selinene
Myrtenylformat
α – muurolene
δ – cadinene
Cuparene
Calamenene
4– hydroxybenzoic
acid
Eugenyl-β-D-
glucoside
Phenylpropane
glucoside 2
Oleanoic acid
β−sitosterol
Navadesin
Tinh dầu lá Cao chiết cồn lá,
thân
Tinh dầu không
bay hơi từ hạt
Chất khoáng
Ledol
Humulene oxide
α – guadiol
τ – cadinol
α – bisbolol
(EZ) – farnesol
Cis-sesquisabinene
Geraneol
Nerolidol
Caryophyllene
oxide
Ledol
ChươngII: CÁC PHƯƠNG PHÁP.
2.1. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT NGÂM DẦM[6]
:
Kỹ thuật này không đòi hỏi thiết bị phức tạp, có thể dễ dàng thao tác với một
lượng lớn mẫu cây. Ngâm nguyên liệu trong một bình chứa thủy tinh hoặc bằng
thép không rỉ, bình có nắp đậy.
Rót dung môi sử dụng để chiết vào bình cho đến xấp xấp bề mặt của nguyên
liệu.
Giữ yên ở nhiệt độ phòng trong một đêm hoặc một ngày, để cho dung môi
xuyên thấm vào cấu trúc tế bào thực vật và hòa tan các hợp chất tự nhiên.
Sau đó, dung dịch chiết được lọc ngang qua một tờ giấy lọc thu được dịch
chiết. Thu hồi dung môi thu được cao chiết.
Rót tiếp dung môi mới vào bình chứa nguyên liệu và tiếp tục chiết thêm một
số lần nữa cho đến khi chiết kiệt mẫu cây.
2.2. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG:[6]
Còn gọi là sắc ký phẳng, dựa chủ yếu vào hiện tượng hấp thu trong đó pha
động là một dung môi hoặc hỗn hợp các dung môi, di chuyển ngang qua pha tĩnh là
một chất hấp thu trơ (silicagel hoặc oxid alumin).
Bình sắc ký làm bằng thủy tinh trong suốt, có nắp đậy.
Pha tĩnh được tráng thành lớp mỏng (0,25 mm), đều, phủ lên một nền phẳng
như tấm kiếng, nhôm hoặc plastis. Do vậy, được gọi là sắc ký lớp mỏng.
Mẫu cần phân tích thường là hỗn hợp nhiều hợp chất với độ phân cực khác
nhau. Sử dụng khoảng 1µl, nồng độ 2-5%, nhờ một vi quản để chấm mẫu thành một
điểm gọn trên pha tĩnh, ở vị trí phía trên, cao hơn một chút so với mặt thoáng của
chất lỏng đang chứa trong bình giải ly.
Khi pha động di chuyển chậm, dọc theo tấm lớp mỏng sẽ lôi kéo mẫu chất đi
theo nó. Dung môi di chuyển lên cao nhờ vào tính mao quản. Mỗi thành phần của
chất mẫu sẽ di chuyển với mỗi vận tốc khác nhau, đi phía sau mực của dung môi.
Vận tốc di chuyển của các loại hợp chất đều khác nhau. Với chất hấp thu là silica
gel, các hợp chất kém phân cực sẽ di chuyển nhanh và các hợp chất rất phân cực sẽ
di chuyển chậm (Hình 2.1)
2.3. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ CỘT:[6]
Sử dụng phương pháp sắc ký cột hấp thu (Adsorption chromatography).
Pha động là chất lỏng, pha tĩnh là chất rắn. Ở phương pháp sắc ký này, các
chất của hỗn hợp sẽ hấp thu hoặc dính lên bề mặt của pha tĩnh. Các hợp chất khác
nhau sẽ có những mức độ hấp thu khác nhau lên pha tĩnh và chúng cũng phụ thuộc
vào tính chất của pha động. Kết quả là trong quá trình pha động di chuyển chúng sẽ
tách nhau ra (Hình 2.2)
Hình 2.1.: Sắc ký lớp mỏng. Hình 2.2: Sắc ký cột.
Sự hấp thu xảy ra là do sự tương tác lẫn nhau giữa các phân tử phân cực, do sự
tương tác giữa những phân tử có mang những nhóm phân cực đối với pha rắn là
chất rất phân cực. Trong sắc ký cột hấp thu pha rắn thường là những hạt silica gel.
Trên bề mặt những hạt này có mang nhiều nhóm -OH nên đây là những pha tĩnh có
tính rất phân cực.
2.4. PHƯƠNG PHÁP THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG TIỂU ĐƯỜNG (ức
chế α – glucosidase):
Phương pháp ức chê men α-glucosidase trong điều trị đái tháo đường type 2 là
phương pháp được ưu tiên sử dụng vì có cơ chế đơn giản, an toàn, chỉ xảy ra trong
bộ phận tiêu hóa chứ không tham gia vào quá trình chuyển hóa đường hay cải thiện
chức năng của insulin hoặc kích thích sự sản sinh insulin của tế bào beta tuyến
tụy…như các phương pháp khác.
Phương pháp in vitro để khảo sát hoạt tính ức chế men α-glucosidase dựa trên
nguyên tắc:
Men α-glucosidase khi gặp nối α-D-glucose sẽ cắt đứt nối này để giải phóng
đường D-glucose.
Sử dụng chất nền có liên kết α với đường D-glucose như p-nitrophenyl-α-D-
glucopyranoside, dưới tác dụng của men α-glucosidase sẽ bị thủy phân cho ra
đường D-glucose và p-nitrophenol. Theo phản ứng, lượng glucose sinh ra tỉ lệ với
PNP. p-nitrophenol hấp thu trong ánh sáng nhìn thấy được, nên tiến hành đo mật độ
hấp thu ở bước sóng λ = 405nm. Từ đó xác định lượng D-glucose sinh ra:
O
HO
HO
H
O
OH
OH
O
HO
HO
H
OH
OH
OH OH
NO2
O2N
α_glucosidase
p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside
α_ D_glucose
So sánh hàm lượng glucose sinh ra giữa mẫu có ức chế và mẫu không có ức
chế để xác định % ức chế. Dựng đường biểu diễn % ức chế và nồng độ chất ức chế
để xác định chỉ số IC50.
IC50 được định nghĩa: Là nồng độ của một mẫu mà tại đó nó có thể ức chế
50% enzym α-glucosidase. Giá trị IC50 là giá trị dùng để đánh giá khả năng ức chế
(mạnh hay yếu) của hoạt chất. Mẫu có hoạt tính ức chế ức chế càng cao thì giá trị
IC50 càng thấp. Từ giá trị I%, ta tính được giá trị IC50.
Cách tính IC50
Khả năng ức chế α-glucosidase được tính dựa trên phần trăm ức chế (I %).
Phần trăm ức chế (I %) được xác định theo công thức:
I % =
A0 - AS
A0
x 100%
Với Ao: Giá trị mật độ quang của dung dịch không có hoạt chất.
As: Giá trị mật độ quang của dung dịch mẫu có hoạt chất.
Chương III: THỰC NGHIỆM
3.1. NGUYÊN LIỆU – HÓA CHẤT – THIẾT BỊ:
3.1.1. NGUYÊN LIỆU:
Nguyên liệu sử dụng cho đề tài này là phần thân, lá, hoa, hạt trên mặt đất của
cây hương nhu tía (Ocimum sanctum L.). Nguyên liệu được cắt nhỏ trước khi thực
hiện quá trình chiết với EtOH.
Nguyên liệu này được lấy từ Bình Dương vào tháng 8 năm 2011.
Hình 3.1: Nguyên liệu được cắt nhỏ trước khi chiết với EtOH.
3.1.2. HÓA CHẤT:
 Etanol 960
, (T), Việt Nam
 Hexan, (PA), Trung Quốc
 Etyl acetate, (PA), Trung Quốc
 Metanol, (PA), Trung Quốc
 Chloroform, (PA), Trung Quốc
 Silica gel 60, schariau, đường kính hạt: 0.04 – 0.06mm
 DMSO, (PA), Merck
• Nước khử ion
• α−Glucosidase, type I Bakers Yeast, USA
• Dung dịch đệm pH= 6.8 (Na2HPO4, KH2PO4)
• p- Nitrophenol, Trung Quốc.
• p- Nitrophenyl-α-D-glucopyranoside, Trung Quốc.
• Thuốc đặc trị tiểu đường Glucobay (50 mg Acarbose), Đức
3.1.3. THIẾT BỊ
 Máy cô quay chân không BUCHI Ratavapor R-200
 Sắc ký lớp mỏng TLC được thực hiện trên bản Silica gel 60 F254, MERCK
tráng sẵn
 Đèn UV: MINERALIGHT® LAMP, U.S.A
 Bình phun xịt thuốc thử
 Bếp điện dùng để nướng bản mỏng Blacker®
 Các loại cột sắc ký
 Máy đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân
 Máy đọc đĩa 96 giếng, Elx800 (Bioteck)
 Pipet
 Micropipet 100 –1000µl, 20-2000µl.
 Máy đo pH.
3.2. CHIẾT XUẤT CAO
3.2.1. CHIẾT XUẤT CAO EtOH:
Từ mẫu nguyên liệu ban đầu, đem chiết với EtOH 960
, lọc tách bã, cô quay
đuổi dung môi ở áp suất kém thu được cao EtOH.
Đem cao EtOH chiết lần lượt với các dung môi từ không phân cực đến phân
cực để thu được cao n-hexan, cao EtOAc, cao MeOH.
Sử dụng nguyên liệu là 5 kg hương nhu tía tươi chiết bằng phương pháp ngâm
dầm với 10 lít dung môi EtOH 960
. Lọc lấy dịch chiết, cô quay ở áp suất thấp đuổi
dung môi thu được cao EtOH (146g).
Đem cao EtOH chiết lần lượt với các dung môi từ không phân cực đến phân
cực: n-hexan, EtOAc, MeOH.
Sau khi chiết với 4 lít n-hexan, lọc lấy phần dịch tan trong n-hexan đem cô
quay đuổi dung môi thu được cao n-hexan (27g), phần không tan trong n-hexan
đem chiết tiếp với 6 lít EtOAc, làm tương tự như trên ta thu được cao EtOAc
(12.3g), phần không tan trong EtOAc đem chiết với 1.5 lít MeOH, sau đó cô quay
đuổi dung môi thu được cao MeOH (94g)
Sơ đồ 3.1: Quy trình chiết xuất cao EtOH
Hương nhu tía tươi
(5kg)
Bã Cao EtOH
(146g)
- EtOH 96o
(10 lít)
- lọc
- cô quay đuổi dung môi
- n-hexan (4 lít)
- cô quay đuổi dung môi
Cao hexan
(27g)
Phần không tan
- EtOAc (6 lít)
- cô quay đuổi dung môi
Cao EtOAc
(12.3g)
Phần không tan
Cao MeOH
(94g)
Phần không tan
- MeOH (1.5 lít)
- cô quay đuổi dung môi
3.3. PHÂN LẬP HOẠT CHẤT TỪ CAO:
3.3.1. CÔ LẬP:
Các mẫu cao chiết thu được từ cây hương nhu tía là những hỗn hợp phức tạp
của nhiều hợp chất hữu cơ. Việc tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp được thực hiện
trên cột silicagel với các hệ dung môi rửa giải thích hợp và thường phải lặp lại một
vài lần để thu được chúng ở dạng tinh sạch, đáp ứng yêu cầu xác định cấu trúc hóa
học.
Trong luận văn này, chúng tôi tiến hành phân lập hoạt chất từ mẫu cao bằng
phương pháp sắc ký cột cao áp và trung áp.
Nhận thấy cao EtOAc có hoạt tính và cho nhiều vết rõ ràng trên bản mỏng.
Do đó, chúng tôi lựa chọn cao EtOAC để cô lập các hợp chất.
Hình 3.2: Sắc kí lớp mỏng cao EtOAc hương nhu tía.
Tiến hành cô lập bằng phương pháp sắc ký cột hấp thu với máy sắc ký cột
HPLC.
• Kích thước cột 40 x 300mm.
• Khối lượng mẫu: 10g.
• Silicagel 0.04 x 0.06 mm.
• Dung môi ổn định cột là n-hexan
Dùng bơm để bơm dung môi n-hexan ổn định cột. Sau khi ổn định cột, nạp
mẫu cao EtOAc (10g) dạng khô vào cột. Tăng dần độ phân cực của dung môi giải
ly. Lấy thể tích mỗi phân đoạn 250mL. Theo dõi cột bằng sắc ký lớp mỏng, hiện vết
bằng cách phun dung dịch axit H2SO4 10% trong EtOH và hơ nóng trên bếp điện.
Sơ đồ 3.2: Quy trình phân lập các hợp chất từ cao EtOAc.
Bảng 3.1: Kết quả sắc ký cột HPLC điều chế cao EtOAc
Phân
đoạn
Hệ dung môi Kết quả thử TLC
A HE 75:25 Một vết chính màu tím hồng
Cao EtOAc
10 g
Phân
đoạn
B
Phân
đoạn
C
Phân
đoạn
D
Phân
đoạn
E
Phân
đoạn
F
Phân
đoạn
G
Phân
đoạn
H
Phân
đoạn
A
Phân
đoạn I
Os03 Os01 Os02
Os04
B HE 75:25 Một vết chính màu vàng
C HE 50:50 Một vết chính màu vàng
D HE 50:50 Nhiều vết
E HE 25:75 Nhiều vết
F HE 25:75 Một vết chính màu vàng nâu
G HE 25:75 Nhiều vết
H EtOAc Vệt kéo dài
I EtOAc Vệt kéo dài
3.3.2. TINH CHẾ:
3.3.2.1. Os01:
Ở phân đoạn C xuất hiện kết tinh màu vàng. Rửa nhiều lần bằng n-Hexan. Kết
tinh lại nhiều lần trong MeOH. Thu được 22 mg chất kết tinh hình kim màu vàng.
Ký hiệu: Os01.
(a) (b)
Hình 3.3: Tinh chế Os01: (a): Trước, (b): Sau
3.3.2.2.Os02:
Ở phân đoạn F (m=196.4mg) thấy có một vết chính màu vàng nâu, tiến hành
sắc ký cột gradient bắt đầu từ hệ dung môi CHCl3 100% đến hệ dung môi CHCl3:
MeOH 92:8. Thu được 13 mg chất dạng bột vô định hình màu trắng. Ký hiệu là
Os02.
3.3.2.3. Os03:Ở phân đoạn A xuất hiện khối bột vô định hình màu trắng. Tiến
hành rửa nhiều lần bằng MeOH. Nhận thấy khối bột màu trắng tan một phần trong
MeOH. Kết tinh lại nhiều lần thu 25mg được chất bột vô định hình màu trắng. Ký
hiệu: Os03.
(a) (b)
Hình 3.4: Tinh chế Os03: (a) Trước, (b) sau.
3.3.2.4. Os04:
Ở phân đoạn B (m= 274mg) thấy có một vết chính màu vàng, tiến hành sắc ký
cột với hệ dung môi sử dụng giải ly là CHCl3 – MeOH 95:5. Thu được 5 phân đoạn.
Ở phân đoạn EB1 thu được một hỗn hợp chất dạng bột màu vàng nhạt (53mg).
Tiếp tục tiến hành sắc ký cột hỗn hợp trên với hệ dung môi 97:3. Thu được
14mg chất kết tinh hình kim màu vàng nhạt. Ký hiệu là Os04.
3.4. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC:
Nhận danh cấu trúc của chất đã phân lập được thông qua phổ 1
H-NMR, 13
C-
NMR, HSQC, HMBC.
3.5. THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG TIỂU ĐƯỜNG CỦA CAO VÀ CÁC
CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC:
3.5.1.PHA HÓA CHẤT:
- Dung dịch chất ức chế:
• Cân 1mg chất sạch (đã khô dung môi) pha trong 2.5ml dung môi DMSO,
tương ứng với nồng độ 100 µg/ml (khi pha vào tổng thể tích 100 µl của mẫu thử
hoạt tính)
• Hút lần lượt 800; 600; 400; 200; 0 µl dung dịch nồng độ 100 µg/ml pha với
các thể tích DMSO tương ứng: 200; 400; 600; 800; 1000 µl. Ta có một dãy các
nồng độ giảm dần của chất ức chế: 100; 80; 60; 40; 20; 0 µg/ml.
- Dung dịch đệm Phosphate pH = 6.8:
• Cân 7.2 mg Na2HPO4 và 2.8625 mg KH2PO4 pha trong 250 ml nước khử
ion.
- Dung dịch PNP chuẩn nồng độ 100 µmol/l:
• Cân 1.4 mg PNP khan định mức trong 10 ml nước khử ion.
• Hút 1ml dung dịch trên định mức lại bằng nước khử ion thành 10 ml.
- Dung dịch PNP-Glc:
• Cân 21.625 mg PNP-Glc khan định mức bằng nước khử ion thành 25 ml
dung dịch.
- Enzym 0.03U/ ml:
- Mẫu đối chứng:
• Nghiền nát một viên thuốc Glucobay( 50mg Acarbose) hòa tan trong dung
dịch nước, khuấy đều, để lắng, lọc nhiều lần bằng phễu hút chân không. Định mức
dung dịch trên thành 125 ml.
Hình 3.5: Mẫu chất ức chế ở các nồng độ. Hình 3.6: Mẫu thử hoạt tính.
3.5.2. TIẾN HÀNH:
Dựng đường chuẩn:
Cân PNP pha trong đệm pH = 6.8 có nồng độ 100 µM, sau đó pha loãng lần
lượt thành các dung dịch có nồng độ 80, 60, 40, 20, 0 µM.
Thể
tích (µL)
0 20 40 60 80 100
V
dd
100µM
0 20 40 60 80 100
V
dd pH
6.8
100 80 60 40 20 0
Thử hoạt tính:
Thử hoạt tính ức chế men α-glucosidase của các mẫu chất/cao và so sánh với
Acarbose để so sánh:
Lần lượt cho vào plate thí nghiệm các hóa chất theo bảng sau:
Bảng 3.2 : Cách pha mẫu thử hoạt tính:
Tác chất Thể tích (µl)
Mẫu Blank Mẫu đối chứng Mẫu ức chế Ci
Dung dịch chất ức
chế
25 25 25
Đệm phosphate
pH=6.8
25 25 25
Enzyme 0 25 25
Nước khử ion 25 0 0
Ủ ở nhiệt độ 37o
C trong 30 phút
Chất nền PNP-Glc 25 25 25
Ủ ở nhiệt độ 37o
C trong 20 phút
Đo độ hấp thu quang
Đo độ hấp thu quang A λ = 405nm các mẫu thử. Dựa vào đường chuẩn để xác
định lượng glucose sinh ra, từ đó xác định phần trăm ức chế và suy ra chỉ số IC50.
Chương IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN.
4.1. KẾT QUẢ CHIẾT XUẤT CAO:
4.1.1. CHIẾT XUẤT CAO EtOH:
Từ 5kg nguyên liệu tươi thu được146g cao etanol thô.
Đem cao EtOH thô lắc lần lượt với các dung môi: n-hexan, EtOAc thu được
các loại cao như sau:
Bảng 4.1. Khối lượng các loại cao so với nguyên liệu
Cao Khối lượng Độ ẩm (%) % Nguyên liệu
Tổng 146 21,2 2.3
n-Hexan 27 16.3 0.452
EtOAc 12.3 11.6 0.206
MeOH 94 35.4 1.214
Từ bảng số liệu trên, nhận thấy thành phần của hương nhu tía chứa nhiều hợp
chất có độ phân cực mạnh do lượng cao MeOH chiếm tỷ lệ cao nhất.
4.2. KẾT QUẢ CÔ LẬP VÀ TINH CHẾ
Từ 10g cao EtOAc tiến hành sắc ký cột tách ra thành 9 phân đoạn. Cô lập
được 4 hợp chất.
4.2.1. Os01:
4.2.1.1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA Os01:
- Kết tinh hình kim màu vàng trong MeOH, tan trong MeOH và CHCl3.
- Sắc ký lớp mỏng (TLC) hiện màu bằng dung dịch axit H2SO4 10% trong
EtOH:
Giải ly bằng hệ CHCl3 – MeOH
9:1 cho vết màu vàng có Rf = 0.25.
85:15 cho vết màu vàng có Rf = 0.37.
Hình 4.1 : Hợp chất Os01 Hình 4.2 : Sắc kí lớp mỏng Os01
(hệ dung môi CHCl3-Me 85 :15)
4.2.1.2. NHẬN DANH CẤU TRÚC Os01:
Phổ 13
C-NMR (phụ lục 2) kết hợp với phổ DEPT (phụ lục 3) cho thấy tín hiệu
của 15 carbon: 9 carbon tứ cấp và 6 carbon olefin. Trong đó:
• Một nhóm carbonyl >C=O ở độ chuyển dịch 181.6 ppm.
• Sáu nhóm cacbon tứ cấp nối với oxy(=C–O) ở các độ chuyển dịch (163.9;
161.5; 164.1; 157.3; 145.7; 149.7)ppm.
• Hai nhóm cacbon tứ cấp kề nối đôi >C= ở độ chuyển dịch 103.7ppm và
121.5 ppm.
• Sáu nhóm cacbon metin kề nối đôi –CH= ở các độ chuyển dịch (102.8; 98.8;
93.8; 113.3; 116.0; 118.9) ppm.
Phổ 1
H-NMR (phụ lục 1)cho tín hiệu của tổng cộng 7 proton. Trong đó:
• Tín hiệu tại độ chuyển dịch 12.938 ppm là tín hiệu của liên kết hydro nội
phân tử. (-OH-5)
• Có 2 mũi đôi của proton nhân thơm tại 6.16 ppm (1H, d, J=2Hz, H–6) và ở
6.41 ppm (1H, d, J=1.5, H–8) tương tác meta trên vòng thơm. Suy ra Os01 có một
vòng benzen thế ở 4 vị trí.
• Một mũi đơn của proton nhân thơm tại độ chuyển dịch 6.63 ppm (1H, s,H-3)
chứng tỏ proton này không có tương tác với các proton khác..
• Hai proton nhân thơm H–2’ và H–6’ cho tín hiệu bị xen phủ ở vùng trường
thấp 7.38 ppm.
• Một mũi đôi của proton nhân thơm tại độ chuyển dịch 6.86 ppm (1H, d,
J=8.5, H–5’) chứng tỏ nó tương tác với proton kề bên ở vị trí ortho.
Phổ HSQC(phụ lục 4)
Cho các tín hiệu của các proton và carbon tương tác trực tiếp.
Bảng 4.2: Dữ liệu phổ HSQC của Os01
Vị trí H 1
H-NMR δppm ( số H,
dạng mũi, J (Hz))
HSQC
1
H → 13
C
3 6.63 (1H,s) H-3 → C-3
6 6.16 (1H, d, J=2) H-6 → C-6
8 6.41 (1H, d, J=1.5) H-8 → C-8
2’ Xen phủ ở 7.38ppm H-2’ → C-2’
5’ 6.86 (1H, d, J=8.5) H-5’ → C-5’
6’ Xen phủ ở 7.38ppm H-6’ → C-6’
Phổ HMBC (phụ lục 5):
• Cho tín hiệu tương tác giữa –OH kiềm nối và carbon carbonyl (δC = 181.6
ppm), giữa –OH kiềm nối và các carbon tứ cấp khác. Chứng tỏ có nhóm –OH trên
C5 của khung flavonoid.
Từ những tính chất vật lý và dữ kiện phổ trên có thể suy luận Os01 là hợp chất
có khung flavonoid.
Bảng 4.3 : Dữ liệu phổ 13
C-NMR và DEPT của Os01
Vị trí C 13
C-NMR DEPT 90 DEPT 135 Kết luận
2 163.9 Biến mất Biến mất =C–O
3 102.8 Mũi dương Mũi dương –CH=
4 181.6 Biến mất Biến mất >C=O
5 161.5 Biến mất Biến mất =C–O
6 98.8 Mũi dương Mũi dương –CH=
7 164.1 Biến mất Biến mất =C–O
8 93.8 Mũi dương Mũi dương –CH=
9 157.3 Biến mất Biến mất =C–O
10 103.7 Biến mất Biến mất >C=
1’ 121.5 Biến mất Biến mất >C=
2’ 113.3 Mũi dương Mũi dương –CH=
3’ 145.7 Biến mất Biến mất =C–O
4’ 149.7 Biến mất Biến mất =C–O
5’ 116.0 Mũi dương Mũi dương –CH=
6’ 118.9 Mũi dương Mũi dương –CH=
Bảng 4.4 : Dữ liệu phổ 1
H-NMR, 13
C-NMR, HMBC của Os01
Vị trí C/H 1
H-NMR δ ppm
(số H; dạng mũi; J = Hz)
13
C-NMR
δ ppm
HMBC
1
H → 13
C
2 163.9
3 6.63 (1H; s) 102.8 H-3 → C-2,10,1’
4 181.6
5 161.5
6 6.16 (1H; d; J = 2) 98.8 H-6 → C-5,7,8,10
7 164.1
8 6.41 (1H; d; J = 1.5) 93.8 H-8→ C-6,7,9,10
9 157.3
10 103.7
1’ 121.5
2’ 7.38 (2H; dd; J = 2; 9) 113.3 H-2 → C-2,4’,6’
3’ 145.7 H-3’ → C-1’,4’,5’
4’ 149.7
5’ 6.86 (1H; d; J = 8.5) 116.0 H-5’ → C-1’,3’,4’
6’ 7.38 (2H; dd; J = 2; 9) 118.9 H-6’ → C-2,2’,4’
Các số liệu phổ của Os01 rất phù hợp với các số liệu của hợp chất: luteolin
(3’,4’,5, 7- Tetrahydroxyflavone) đã được công bố trên tài liệu [57]
Bảng 4.5: So sánh dữ liệu phổ 13
C-NMR của Os01 với tài liệu tham khảo:
[57]
Vị trí C Os01 Luteolin
2 163.9 164.2
3 102.8 103.6
4 181.6 182.4
5 161.5 162.7
6 98.8 99.0
7 164.1 164.5
8 93.8 99.4
9 157.3 158.1
10 103.7 104.7
1’ 121.5 123.1
2’ 113.3 113.5
3’ 145.7 145.8
4’ 149.7 149.4
5’ 116.0 116.0
6’ 118.9 119.5
- Từ những dữ liệu phổ MS, 1
H-NMR, 13
C-NMR, DEPT, HSQC, HMBC và
một số tài liệu tham khảo suy ra cấu trúc của Os01 trùng với cấu trúc Luteolin:
3’,4’,5,7-Tetrahydroxyflavone
4.2.2. Os02:
4.2.2.1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA Os02:
- Dạng bột vô định hình màu trắng.
- Tan trong MeOH, kết tinh trong MeOH.
- Sắc kí lớp mỏng (TLC) hiện màu bằng dung dịch axit H2SO4 10% trong
EtOH.
Giải li bằng hệ dung môi CHCl3: MeOH
9:1 cho vết màu nâu vàng Rf = 0.12
85:15 cho vết màu vàng nâu Rf = 0.44
Hình 4.3: Hợp chất Os02 Hình 4.4: Sắc kí lớp mỏng Os02
(Hệ dung môi CHCl3-MeOH
9:1)
4.2.2.2. NHẬN DANH CẤU TRÚC Os02:
Phổ 13
C-NMR (phụ lục 7) kết hợp với phổ DEPT (phụ lục 8) cho thấy Os02 có
16 carbon gồm: 9 nhóm CH, 3 nhóm CH2, 1 nhóm CH3 và 3 carbon tứ cấp. Trong
đó:
• Ba carbon olefin ở các độ chuyển dịch 113.048; 115.64; 120.31ppm.
• Hai carbon tứ cấp nối với oxy (=C-O) ở các độ chuyển dịch 144,98ppm và
148.90ppm
• Một carbon tứ cấp tại độ chuyển dịch 133.49ppm.
• Năm nhóm carbon metin nối với oxy (>CH-O) ở các độ chuyển dịch 100.34;
76.94; 76.82; 73.23; 69.72 ppm. Trong đó, đặc biệt là tín hiệu ở độ chuyển dịch
100.34 là tín hiệu của carbon anomer (O-C-O).
• Một nhóm CH2 có nối với oxy (-CH2-O) ở độ chuyển dịch 60,69ppm
• Một nhóm CH2 alcen ở độ dịch chuyển 115.47 ppm.
• Một -CH2- của gốc anlyl δC = 39.1 ppm.
• Một carbon olefin ở độ chuyển dịch 137.84 ppm.
• Một nhóm methoxy CH3-O- ở độ chuyển dịch 55.68 ppm
Phổ 1
H NMR (phụ lục 6) cho thấy các tín hiệu của tổng cộng 22 proton:
• Ba proton nhân thơm ở các độ chuyển dịch 7.00 ppm (1H, d, J = 8.3, H -6),
6.79 ppm (1H, d, J =1.9, H-3) và 6.66 ppm (1H, dd, J = 8.3; 1.9, H-5). Suy ra H-5
tương tác meta với H-3 và tương tác ortho với H-6 trên vòng thơm.
• Các tín hiệu của năm proton trong vùng chuyển dịch 5.07 – 3.15 ppm cho
thấy Os02 có chứa năm nhóm proton gắn trên carbon mang oxy (>CH-O)
• Tín hiệu của hai proton tại độ chuyển dịch 3.66 ppm (1H, ddd, J = 11.7; 5.2;
1.9) và 3.44 ppm (1H, dt, J = 11.9; 6.0) là tín hiệu của hai proton gắn trên carbon
mang oxy.
• Tín hiệu tại độ chuyển dịch 5.02 ppm (2H, dtd, J = 3.2; 2.2; 1.1, H-3’’) và
5.94 ppm (1H, ddt, J = 16.8; 10.0; 6.7, H-2”) là tín hiệu của những proton vinil gắn
trên carbon mang nối đôi
• Tại độ chuyển dịch 3.29 ppm (2H, d, J = 6.6, H-1”) là tín hiệu của hai proton
gắn trên carbon kề carbon nối đôi (C=C-CH2-)
• Tín hiệu tại độ chuyển dịch 3.74 ppm (3H, s) là của proton trong nhóm
methoxy (CH3-O-)
Phổ HSQC(phụ lục 9):
• Suy ra được các carbon tương tác trực tiếp với các proton đã biết từ phổ 1
H-
NMR.
• Tín hiệu của hai proton tại độ chuyển dịch 3.66 ppm (1H, ddd, J = 11.7; 5.2;
1.9) và 3.44 ppm (1H, dt, J = 11.9; 6.0) là cùng cho tương tác với một carbon có độ
dịch chuyển là 60.69 ppm. Suy ra hai proton này cùng gắn trên một carbon mang
oxy (CH2-O)
• Các proton cho tín hiệu trong phổ 1
H-NMR nhưng không cho tín hiệu tương
tác trực tiếp với carbon trong phổ HSQC. Suy ra chúng là những proton gắn trên dị
nguyên tố khác (-O-H), cho tín hiệu tại các độ chuyển dịch 5.15; 5.07; 4.96; 4.48
ppm trong phổ 1
H-NMR.
Từ những dữ kiện trên có thể suy ra Os02 có cấu tạo gồm 3 phần:
Một gốc anlyl, một vòng thơm bị thế ở 3 vị trí và một phân tử đường.
Phổ HMBC (phụ lục 10)
• Tín hiệu của proton ở độ chuyển dịch 4.84 ppm (1H, d, J =7.4, H-1’) cho
tương tác với tín hiệu của carbon tứ cấp có nối với oxy (độ chuyển dịch 144.98, C1)
suy ra phân tử đường gắn vào vị trí C-1 của nhân thơm.
• Tín hiệu của hai proton tại độ chuyển dịch 3.29 ppm (2H, d, J = 6.6, H-1’’)
cho tương tác với các carbon số 3, 4, 5 của nhân thơm. Suy ra, gốc anlyl gắn vào vị
trí C-4 của nhân thơm.
• Proton trong nhóm methoxy tương tác mạnh với C2. Do đó suy ra –OCH3
thế vào vị trí C-2 của nhân thơm.
O
O
O
OH
H
O
OH
H
O
OH
H
O
OH
H
O
O
Ngoài ra, dữ liệu phổ 1
H-NMR của proton 1’ có độ chuyển dịch 4.84 (1H, d, J
= 7.4). Giá trị của hằng số ghép J = 7.4 cho ta biết phân tử đường trên là đường β.
Những dữ liệu phổ trên của Os02 có nhiều điểm tương đồng với dữ liệu phổ
của Eugenyl-β−D-glucoside (đã được cô lập từ cây hương nhu tía). Được công bố
trên tài liệu[19, 51]
Bảng 4.6: Dữ liệu phổ 13
C-NMR và phổ DEPT của Os02:
Vị trí C 13
C-NMR DEPT 90 DEPT 135 Kết luận
1 144.98 Biến mất Biến mất =C-O
2 148.90 Biến mất Biến mất =C-O
3 113.04 Mũi dương Mũi dương =CH-
4 133.49 Biến mất Biến mất =C<
5 120.31 Mũi dương Mũi dương =CH-
6 115.64 Mũi dương Mũi dương =CH-
1’ 100.34 Mũi dương Mũi dương =CH-
2’ 73.23 Mũi dương Mũi dương =CH-
3’ 76.82 Mũi dương Mũi dương =CH-
4’ 69.72 Mũi dương Mũi dương =CH-
5’ 76.94 Mũi dương Mũi dương =CH-
6’ 60.69 Biến mất Mũi âm -CH2-
1’’ 39.10 Biến mất Mũi âm -CH2-
2’’ 137.84 Mũi dương Mũi dương =CH-
3’’ 115.47 Biến mất Mũi âm =CH2
55.68 Biến mất Mũi dương -OCH3
Bảng 4..7 Dữ liệu phổ 1
H-NMR, 13
C-NMR, HMBC của Os02
Vị trí
C/H
1
H-NMR δ ppm
(số H; dạng mũi; J = Hz)
13
C-NMR
δ ppm
HMBC
1
H → 13
C
1 144.98
2 148.90
3 6.79 (1H, d, J = 8.3) 113.04 H-3 → C-1,2,5
4 133.49
5 6.66 (1H, dd, J = 8.3; 1.9) 120.31 H-5 → C-1,3,6
6 7.00 (1H, d, J = 8.3) 115.64 H-6 → C-1,2,4
1’ 4.84 (1H, d, J = 7.4) 100.34 H-1’ → C-1
2’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 73.23
3’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 76.82
4’ 3.15 (1H, td, J = 9.1; 5.4) 69.72 H-4’ → C-3’,5’
5’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 76.94
6’a 3.66 (1H, ddd, J = 11.7; 5.2; 1.9) 60.69
6’b 3.44 (1H, dt, J = 11.9; 6.0)
1’’ 3.29 (2H, d, J = 6.6) 39.10 H-1’’→
C-3,4,5,6,2”,3”
2’’ 5.94 (1H, ddt, J = 16.8; 10.0; 6.7) 137.84 H-2’’ → C-1”,3”
3’’ 5.02 (2H, dtd, J = 3.2; 2.2; 1.1) 115.47 H-3’’ → C-1”,2”
-OCH3 3.74 (3H, s) 55.68 -OCH3 → C2
-OH2’ 5.15 (1H, d, J = 4.8)
-OH3’ 5.07 (1H, ddd, J = 17.0; 3.6; 1.6)
-OH4’ 4.96 (1H, d, J = 5.3)
-OH6’ 4.48 (1H, d, J = 5.7)
Các số liệu phổ của Os02 rất phù hợp với các số liệu của hợp chất: Eugenyl-β-
D-Glycoside đã được công bố trên tài liệu [19, 48]
Bảng 4.8: So sánh dữ liệu phổ Os02 với tài liệu tham khảo[19, 48]
Vị trí
C/H
1
H-NMR 13
C-NMR
Os02 Tài liệu Os02 Tài liệu
1 144.98 144.9
2 148.90 148.92
3 6.79 (1H, d, J = 8.3) 6.82 (1H, d, J = 1.6) 115.47 115.52
4 133.49 133.48
5 6.66 (1H, dd, J = 8.3;
1.9)
6.72 (1H, dd, J = 8.4;
1.6)
120.31 120.32
6 7.00 (1H, d, J = 8.3) 7.08 (1H, d, J = 8.4) 115.64 115.62
1’ 4.84 (1H, d, J = 7.4) 4.84 (1H, d, J = 7.4) 100.34 100.32
2’ Chồng chập trong vùng
3.21-3.28
2.98 (1H, d, J = 7.62) 73.23 73.26
3’ Chồng chập trong vùng
3.21-3.28
3.22 (1H, m) 76.82 76.99
4’ 3.15 (1H, td, J = 9.1; 5.4) 3.19 (1H, m) 69.72 69.73
5’ Chồng chập trong vùng
3.21-3.28
3.10 (1H, m) 76.94 76.87
6’a 3.66 (1H, ddd, J = 11.7;
5.2; 1.9)
3.68 (1H, dd, J = 12.1;
4.8) 60.69 60.72
6’b 3.44 (1H, dt, J = 11.9;
6.0)
3.87 (1H, d, J = 11.9)
1’’ 3.29 (2H, d, J = 6.6) 3.31 (2H, d, J = 6.5) 39.10 39.05
2’’ 5.94 (1H, ddt, J = 16.8;
10.0; 6.7)
5.95 (1H, dd, J = 14.2;
6.6)
137.84 137.90
3’’ 5.02 (2H, dtd, J = 3.2;
2.2; 1.1)
5.05 (1H, dd, J = 17.4;
1.6)
113.04 113.02
5.04 (1H, dd, J = 10.1;
1.6)
-OCH3 3.74 (3H, s) 3.83 (3H, s) 55.68 55.68
OH2’ 5.15 (1H, d, J = 4.8) 5.13 (1H, d, J = 4.47)
OH3’ 5.07 (1H, ddd, J = 17.0;
3.6; 1.6)
5.02 (1H, d, J = 5.03)
OH4’ 4.96 (1H, d, J = 5.3) 4.94 (1H, d, J = 4.89)
OH6’ 4.48 (1H, d, J = 5.7) 4.45 (1H, t, J = 5.53)
Từ dữ liệu phổ 1
H-NMR, 13
C-NMR, DEPT, HSQC, HMBC và một số tài liệu
tham khảo suy ra cấu trúc của Os02 trùng với cấu trúc của eugenyl-β-D-glucoside:
4-allyl-1-O-β-D-glucopyranosyl-2-methoxybenzene.
4.2.3. Os03:
4.2.3.1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA OS03:
-Là chất bột vô định hình màu trắng.
- Kết tinh trong MeOH.
- Tan trong MeOH và CHCl3.
- Điểm chảy: 2450
C.
- Sắc ký lớp mỏng (TLC) hiện màu bằng dung dịch axit H2SO4 10% trong
EtOH:
Giải ly bằng hệ CHCl3 – MeOH
96:4 cho vết màu tím hồng có Rf = 0.46
Hình 4.5 : Hợp chất Os03 Hình 4.6 : Sắc kí lớp mỏng Os03
(Hệ dung môi CHCl3-MeOH 96 :4)
4.2.3.2. NHẬN DANH CẤU TRÚC Os03 :
Phổ 1
H-NMR (phụ lục 11) cho thấy có :
• Bảy tín hiệu của nhóm CH3 ở các độ dịch chuyển 0.77ppm (3H, s, 24-CH3),
0.81ppm (3H, s, 26-CH3), 0.85 (3H, d, J =6.4Hz, 30-CH3), 0.90ppm (3H, d, J =
4.2Hz, 25-CH3), 0.92 (3H, s, 29-CH3), 0.94 (3H, d, J =6.2Hz, 23-CH3), 1.08 (3H, s,
27-CH3).
• Tín hiệu của proton CH gắn với nhóm OH ở độ dịch chuyển 3.20ppm (1H,
dd, J 6.8Hz và 9.9Hz, H-3).
• Tín hiệu của proton ở độ dịch chuyển 0.72ppm (1H,d, J=11.3Hz,H-5).
• Tín hiệu doublet của proton ở độ dịch chuyển 2.19ppm (1H, d, J 13.1Hz, H-
18), chứng tỏ proton này chỉ tương tác với một proton khác. Đây là sự khác biệt rõ
ràng, đặc trưng cho các triterpen thuộc kiểu khung ursan, phân biệt với khung olean
(sẽ cho tín hiệu dạng triplet).
•
Ở độ dịch chuyển 5.24ppm (1H, td, J =3.4Hz và 6.8Hz) là tín hiệu của
proton H-12
Tất cả những dữ liệu trên cho phép kết luận Os03 là một triterpen thuộc
kiểu khung ursan [61]
.
Các proton ở vùng trường cao tập trung hiện diện trong một vùng nhỏ khó
phân tích.
Theo các tài liệu [34, 36, 42], Ursolic acid là thành phần chính trong các
triterpen cô lập được từ hương nhu tía. Dựa trên một số tài liệu tham khảo, chúng
tôi nhận thấy các số liệu về phổ của Os03 hoàn toàn phù hợp với phổ của ursolic
acid hay (3β-hydroxy-urs-12-en-28-oic).
Bảng 4.9: So sánh dữ liệu phổ Os03 và tài liệu tham khảo[61]
Vị trí
H
1
H-NMR
Os03 Ursolic acid
1 1.56 (2H, m)
2 1.43 (2H, m)
3 3.00 (1H, td, J = 6.8; 9.9) 3.01 (1H, dd, J = 5.2; 9.5)
4
5 0.66 (1H, d, J = 11.3) 0.66 (1H, s)
6 1.99 (1H, dd, J = 4.1;13.4) 1.47 (1H, m, H-6a)
1.29 (1H, m, H-6b)
7 1.27 (2H, m)
8
9 1.58 (1H, s)
10
11 1.92 (2H, dd, J = 13.7; 3.5)
12 5.14 (1H, td, J = 3.4;6.8) 5.14 (1H, dd, J = 13.7; 3.5)
13
14
15 1.01 (2H, m)
16 1.53 (2H, m)
17
18 2.11 (1H, d, J = 13.1) 2.12 (1H, d; J = 11.1)
19 1.31 (1H, m)
20 1.52 (1H, m)
21 1.29 (2H, m)
22 1.54 (2H, m)
23 0.94 (3H, d, J = 6.2) 0.90 (3H, s)
24 0.77 (3H, s) 0.68 (3H, s)
25 0.90 (3H, d, J = 4.2) 0.87 (3H, s)
26 0.81 (3H, s) 0.69 (3H, s)
27 1.08 (3H, s) 1.05 (3H, s)
28
29 0.85 (3H, d, J = 6.4) 0.82 (3H, d, J = 5.9)
30 0.92 (3H, s) 0.92 (3H, d, J = 6.8)
Tiến hành sắc kí lớp mỏng Os03 và ursolic acid để so sánh. Nhân thấy hai mẫu
hiện vết có cùng màu sắc, không che UV (λ= 254nm) và có Rf tương đương nhau
Hình 4.7 : Sắc kí lớp mỏng Os03 và ursolic acid.
Từ những tính chất vật lý, dữ liệu phổ 1
H-NMR và tài liệu tham khảo suy ra
cấu trúc của Os03 trùng với cấu trúc ursolic acid:
(3β-hydroxy-urs-12-en-28-oic).
4.2.4. Os04:
4.2.4.1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA Os04
- Là tinh thể dạng hình kim màu vàng.
- Kết tinh trong MeOH.
- Tan trong MeOH.
- Sắc ký lớp mỏng (TLC) hiện màu bằng dung dịch axit H2SO4 10% trong
EtOH:
 Giải ly bằng hệ CHCl3 – MeOH
95:5 cho vết màu vàng có Rf = 0.15.
9:1 cho vết màu vàng có Rf = 0.37.
Hình 4.8: Hợp chất Os04 Hình 4.9: Sắc ký lớp mỏng Os04
(Hệ dung môi CHCl3-MeOH 95:5)
4.2.4.2. NHẬN DANH CẤU TRÚC Os04:
- Phổ 13
C-NMR (phụ lục 13) kết hợp với phổ DEPT (phụ lục 14) cho thấy
Os04 có 15C, trong đó có 4C bị chập thành 2 mũi ở 115.9 và 128.4 ppm.
 Một nhóm cacbonyl >C=O ở 181.7 ppm.
 Năm nhóm cacbon tứ cấp kề oxi =C–O ở độ dịch chuyển (164.1; 161.4;
163.7; 157.3; 161.1) ppm.
 Hai nhóm cacbon tứ cấp kề nối đôi >C= ở các độ dịch chuyển 103.7 và
121.1 ppm.
 Bảy nhóm cacbon metin kề nối đôi –CH= ở các độ dịch chuyển (102.8;
98.8; 93.9; 128.4; 115.9; 115.9; 128.4) ppm.
Phổ 1
H-NMR (phụ lục 12) cho các tín hiệu của khung proton nhân thơm thuộc
khung flavonoid:
 Có 2 mũi đôi của proton nhân thơm tại độ dịch chuyển 6.20 ppm (1H; d;
J = 2Hz; H–6) và 6.48 ppm (1H; d; J = 2Hz; H–8) chứng tỏ chúng tương tác meta
với nhau trên vòng thơm.
 Một mũi đơn tại vùng trường thấp tại 6.77 ppm (1H, s, H–3) chứng tỏ
proton này không có tương tác với proton kề bên nó.
 Có 2 mũi đôi của proton nhân thơm tại 6.93 ppm (2H; d; J = 8.5Hz; H–
3’; H–5’) và 7.92 ppm (1H; d; J = 8.5Hz; H–2’; H–6’) chứng tỏ chúng tương tác
ortho với nhau trên vòng thơm.
 Một mũi đơn tại độ chuyển dịch 12.96 ppm cho thấy Os04 có nhóm –
OH kiềm nối.
Bảng 4.10: Dữ liệu phổ 13
C-NMR và DEPT của Os04
Vị trí C 13
C-NMR DEPT 90 DEPT 135 Kết luận
2 164.1 Biến mất Biến mất =C–O
3 102.8 Mũi dương Mũi dương –CH=
4 181.7 Biến mất Biến mất >C=O
5 161.4 Biến mất Biến mất =C–O
6 98.8 Mũi dương Mũi dương –CH=
7 163.7 Biến mất Biến mất =C–O
8 93.9 Mũi dương Mũi dương –CH=
9 157.3 Biến mất Biến mất =C–O
10 103.7 Biến mất Biến mất >C=
1’ 121.1 Biến mất Biến mất >C=
2’ 128.4 Mũi dương Mũi dương –CH=
3’ 115.9 Mũi dương Mũi dương –CH=
4’ 161.1 Biến mất Biến mất =C–O
5’ 115.9 Mũi dương Mũi dương –CH=
6’ 128.4 Mũi dương Mũi dương –CH=
• Phổ HMBC: Cho tín hiệu tương tác giữa –OH kiềm nối với nhóm carbon
cacbonyl và các carbon tứ cấp khác.Suy ra Os04 là hợp chất có khung flavone.
• Bảng 4.11 : Dữ liệu phổ 1
H-NMR, 13
C-NMR, HMBC của Os04
Vị trí C/H 1
H-NMR δ ppm
(số H; dạng mũi; J = Hz)
13
C-NMR
δ ppm
HMBC
1
H → 13
C
2 164.1
3 6.77 (1H; s) 102.8 H-3 → C-2,4,10,1’
4 181.7
5 161.4
6 6.20 (1H; d; J = 2) 98.8 H-6 → C-5,7,8,10
7 163.7
8 6.48 (1H; d; J = 2) 93.9 H-8 → C-6,7,9,10
9 157.3
10 103.7
1’ 121.1
2’ 7.92 (1H; d; J = 8.5) 128.4 H-2’ → C-3’,4’,6’
3’ 6.93 (2H; d; J = 8.5) 115.9
4’ 161.1
5’ 6.93 (2H; d; J = 8.5) 115.9 H-5’→C-3,1’,3’,4’
6’ 7.92 (1H; d; J = 8.5) 128.4 H-6’ → C-2,2’,4’
Từ dữ liệu phổ 1
H-NMR, 13
C-NMR, HSQC, HBMC và tài liệu tham khảo suy
ra cấu trúc của Os04 trùng với cấu trúc của Apigenin:
4’,5,7-trihydroxyflavone
4.3. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH:
Sau khi tiến hành đo mật độ quang các mẫu thử hoạt tính. Thu được các kết
quả sau:
Bảng 4.12: Kết quả đo mật độ quang mẫu dựng đường chuẩn :
Nồng độ
(µmol/l)
0 20 40 60 80 100
Atb 0.0613 0.1013 0.14367 0.189 0.23167 0.2767
O
O
O
OH
H
O
OH
H
H
HO
O
O
O
1
1
2
2
3
3
4
4
5
5
6
6
7
7
8
8
9
9
1
10
0
2
2'
'
3
3'
'
4
4'
'
5
5'
'
6
6'
'
1
1'
'
y = 0.0022x + 0.0592
R2
= 0.9996
0
0.05
0.1
0.15
0.2
0.25
0.3
0 20 40 60 80 100 120
Biểu đồ 4.1 : Phương trình đường chuẩn
Mẫu Os01, Os02 và Os04 không có hoạt tính ức chế men α-glucoside.
Mẫu Os03 ức chế mạnh đối với men α-glucosidase. Thể hiện qua các số liệu
sau :
Bảng 4.13: Kết quả đo mật độ quang mẫu Os03 :
Mẫu trắng 0.109 0.108 0.105 0.111 0.108 0.106
Mẫu ức chế
Lần 1 1.444 0.192 0.132 0.123 0.109 0.109
Lần 2 1.481 0.194 0.133 0.134 0.113 0.108
Lần 3 1.431 0.124 0.135 0.131 0.108 0.105
A 1.343 0.062 0.028333 0.018333 0.002 0.002
%I 0 95.38347 97.8903 98.6349 99.85108 99.85108
y = 3E-07x5
- 8E-05x4
+ 0.0085x3
- 0.4479x2
+ 11.05x - 1.0005
R2
= 1
-
50.0
100.0
150.0
0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105
Biểu đồ 4.2: Phần trăm ức chế theo nồng độ chất ức chế Os03.
Suy ra giá trị IC50= 6 µg/ml = 13.15 µmol/ml.
So sánh với giá trị IC50 của Acarbose (IC50= 50 µM)[62]
. Nhân thấy :
Giá trị IC50 của Os03 rất thấp chứng minh hoạt tính ức chế men α−glucosidase
của Os03 rất cao.
Chương V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ:
5.1. CÁC KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC
- Từ cao EtOH, chúng tôi đã tiến hành tách riêng thành 3 loại cao theo độ phân
cực của các hợp chất có trong cây hương nhu tía :
 Cao n-hexan 27g (16.3% ẩm độ)
 Cao EtOAc 12,3g (11.6% ẩm độ)
 Cao MeOH 94g (35.4% ẩm độ)
- Từ cao EtOAc, đã cô lập, tinh chế và định danh được 4 chất.
Luteolin
Hay 3’,4’,5,7-tetrahydroxyflavone.
OCH3
O
O
OH
OH
OH
OH
Eugenyl-β-D-glucoside
Hay 4-allyl-1-O-β-D-glucopyranosyl-2-methoxybenzene.
Ursolic acid
Hay 3β-hydroxy-urs-12-en-28-oic.
Apigenin
Hay 4’,5,7-trihydroxyflavone
- Khảo sát hoạt tính kháng tiểu đường các hợp chất phân lập được. So sánh với
mẫu đối chứng Acarbose.
• Hợp chất Os01, Os02 và Os04 không có hoạt tính kháng tiểu đường.
• Hợp chất Os03 có hoạt tính kháng tiểu đường rất cao.
5.2. KIẾN NGHỊ:
Tiếp tục khảo sát thành phần hóa học của các cao n-Hexan, MeOH,...cây
hương nhu tía.
Khảo sát các hoạt tính khác của các hợp chất đã phân lập được.
Hợp chất Os03 có hoạt tính kháng tiểu đường rất cao. Do đó kiến nghị tiến
hành khảo sát các phương pháp phổ khác để khẳng định lại chính xác cấu trúc và
tiến hành thử hoạt tính kháng tiểu đường của Os03 trên các động vật thí nghiệm.
Khảo sát và ứng dụng các chất có hoạt tính trong hỗ trợ điều trị tiểu đường.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TIẾNG VIỆT:
1. Bộ y tế, 1977, Công trình nghiên cứu khoa học, 189,196, 198.
2. Bộ y tế, 2002, Dược điển Việt Nam I, tập 2 trang 383-384
3. Đỗ Huy Ích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong,
Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiền, Vũ ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn,
Đoàn Thị Thu, Nguyễn Tập, 2003, Viện Dược Liệu, Cây thuốc và động vật làm
thuốc ở Việt Nam, tập 1, trang 1027-1029
4. Đỗ Tất Lợi, 1995, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản
Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội, trang 829-831
5. Ngô Văn Thu, 1998, Bài giảng dược liệu tập I, Nhà xuất bản Bộ Y Tế và
Giáo dục Đào tạo.
6. Nguyễn Kim Phi Phụng, 2007, Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, Nhà xuất
bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, trang 91, 138, 213.
7. Nguyễn Kim Phi Phụng, 2005, Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữu cơ, Nhà
xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, trang 176-178
8. Phạm Hoàng Hộ, 2000, Cây Cỏ Việt Nam, Nhà Xuất Bản Trẻ, trang 847
TIẾNG NƯỚC NGOÀI:
9. Agrawal P, Rai V, Singh RB, 1996, Int J Clin Pharmol Ther: 34,
Randomized placebo-controlled, single blind trail of holy basil leaves in
patients with noninsulin dependent diabetes mellitus, 406–409. 1-56
10.Anonymous., 1991, Wealth of India Vol. 7, Publication and Information
Directorate, CSIR, New Delhi, pp 79–89. 1-1
11.Aruna K, Sivaramakrishnan VM, 1992, Food Chem Toxicol,
Anticarcinogenic effects of some Indian plants products, 953. 2-14
12.Auil F, Khan MS, Owais M, Ahmad I, 2005, . J Basic Microbiol , Effect
of certain bioactive plant extracts on clinical isolates of beta-lactamase
producing methicillin resistant Staphylococcus aureus , pp 106-114. 2-32
13.Bhargava KP, Singh N, 1981, J Res Edu Indian, Anti-stress activity of
Ocimum sanctum Lin. 73: 443–451 1-20
14.Batta SK, Santhakumari G, 1971, Indian J Medical Research, The
antifertility effect of Ocimum sanctum and Hibiscuc Rosa Sinensis, 59: 777–
781.
15.Bhatnagar M, Kapur KK, Jalees S, Sharma SK, 1993, J Entomol Res,
Laboratory evaluation of insecticidal properties of O. basilicum Lin. and O.
sanctum Lin. Plant essential oil and their major constituents against vector
mosquito species, 17: 21–26. 1-86
16.Brophy JJ, Goldsack RJ, Clarkson JR, 1993, . J Essent Oil Res, The
essential oil of Ocimum tenuiflorum L. (Lamiaceae) growing in Northern
Australia 459–461. 1-10
17.Chattopadhyay RR, Sarkar SK, Ganguly S, Medda C, Basu TK, 1992,
Indian J Physiol Pharmacol, Hepato-protective activity of Ocimum sanctum leaf
extract against paracetamol induced hepatic damage in rats, 24: 163–165.1-59
18.Dey BB, Choudhury MA, 1984, Indian Perfumer, Essential oil of Ocimum
sanctum L. and its antimicrobial activity, 28: 82–87. 1-24
19.Josip Masteli, Igor Jerkovi, Marijana Vinkovi, Zoran Dzoli, and Drazen
Viki-Topi, Josip Masteli, 2004, Synthesis of Selected Naturally Occurring
Glucosides of Volatile Compounds. Their Chromatographic and Spectroscopic
Properties, 1735...
20.Dey BB, Choudhary MA, 1980, Indian Perfumer, Effect of plant
development stage and some micronutrients on eugenol content in O. sanctum
L. Determination of eugenol by Folin-Ciocalteu reagent 24: 199–203 1-100
21.Godhwani S, Godhwani JL, Vyas DS, 1987, J Ethnopharmacol , Ocimum
sanctum: an experimental study evaluating its anti-inflammatory, analgesic
and antipyretic activity in animals, 21:153–163. 1-61
22.Hasan SB, Deo PG, 1994, Int Pest Control, Ocimum sanctum seeds for
mosquito control, 20–21 1-85.
23.Kathiresan K, Guanasekan P, Rammurthy N, Govidswami S, 1999,
Pharmaceutical Biology 37(4), Anticancer activity of Ocimum sanctum. 285-
290. 2-13
24.Karthikeyan K, Ravichadran P, Govindasamy S, 1999, Oral Oncol 35,
Chemopreventive effect of Ocimum sanctum on DMBA-induced hamster
buccal pouch carcinogenesis, 112-119. 18-2
25.Kamaraj C, Rahuman AA, Bagavan A, 2008, Parasitol Res, Screening for
antifeedant and larvicidal activity of plant extracts against Helicoverpa
armigera (Hübner), Sylepta derogata (F.) and Anopheles stephensi (Liston),
103: 1361–1368. 1-89
26.Kicel A, Kurowska A, Kalemba D, 2005, J Essent Oil Res, Composition of
the essential oil of Ocimum sanctum L. Grown in Poland during vegetation,
17: 217–219, 1-16
27.Kothari SK, Bhattacharya AK, Ramesh S, 2004, . J Chromatogr A,
Essential oil yield and quality of methyl eugenol rich Ocimum tenuiflorum L.f.
(syn Ocimum sanctum L.) grown in south India as influenced by method of
harvest :1054: 67–72. 1-7
28.Lawrence BM, Hogg JW, Terhune SJ, Pichitakul N, 1972, Flav Industry,
Essential oils and their constituents. IX. The Oils of Ocimum sanctum and
Ocimum basilicum from Thailand, 47–49. 1-8
29.Machado MIL, Silva MGV, Matos FJA, Craverio AA, Alencar WJ, 1999, J
Essent Oil Res, Volatile constituents from leaves and inflorescence oil of
Ocimum tenuiflorum L.f. (syn Ocimum sanctum L) grown in Northeastern
Brazil, 11: 324–326, 1-15
30.Mondello L, Zappia G, Cotroneo A, Bonaccorsi I, Chowdhury JU, Yusuf
M, Dugo G, 2002, Studies onthe essential oil-bearing plants of Bangladesh,
Part VIII, Composition of some Ocimum oils O.basilicum L. var.
purpurascens ; O. sanctum L. green; O. sanctum L. purple; O. americanum
L., citral type; O. americanum L., camphor type, 17: 335–340. 1-17
31.Nadkarni GB, Patwardhan VA, 1952, CurSci, Fatty oil from the seeds of
Ocimum sanctum Linn. (Tulsi), 91: 68–69. 1-113
32.Nguyen H, Lemberkovics E, Tarr K, Mathe IJ, Petri G, 1993, Acta
Agronomica Hungarica, A comparative study on formation of flavonoid,
tannin, polyphenol contents in ontogenesis of Ocimum basilicum L, 42: 41–50.
1-11
33.Norr H, Wanger H, 1992, Planta Med, New constituents from Ocimum
sanctum, 58: 574. 1-13
34.Prajapati ND, Purohit SS, Sharma AK, Kumar T, 2003, Agrobios, India, A
Hand Book of Medicinal Plant, 1st Ed, p. 367. 2-2
35.Prashar R, Kumar A, Hewer A, Cole KJ, Davis W, Phillips DH, 1998,
Cancer Lett , Inhibition by an extract of Ocimum sanctum of 7, 12-
dimethylbenz(a)anthracene in rat hepatocytes in vitro, 155-160. 2-19
36.Phillip MP, Damodaran NP, 1985, Indian Perfumer, Chemo-types of
Ocimum sanctum Linn, 29: 49–56. 1-4
37.Rao BG, Nigam SS, 1970, Indian J Med Res, The in vitro antimicrobial
efficiency of essential oils, 58: 627–633 1-25
38.. Rai V, Iyer U, Mani UV, 1997, Plant Foods Hum Nutri, Effect of Tulasi
(Ocimum sanctum) leaf powder supplementation on blood sugar levels, serum
lipids and tissue lipids in diabetic rats, 50: 9-16. 1-50
39.Ravid Z, Putievsky E, Katzir I, Lewinsohn E, 1997, Flav Frag,
Enantiomeric composition of linalol in the essential oils of Ocimum species
and in commercial Basil oils, 12: 393–396. 1-14
40.Reddy SS, Karuna R, Saralakumari, 2008, Horm Metab, Prevention of
insulin resistance by ingesting aqueous extract of Ocimum sanctum to fructose-
fed rats, 40: 44-49 1-54
41.Sekhawat PS, Prasada R, 1971, Sci Cult, Antifungal properties of some
plant extracts. II growth inhibition studies,37: 40–4 1-23
42.Skaltsa H, Philianos S, Singh M, 1987, Fitoterapia Phytochemical study of
the leaves of Ocimum sanctum 1987; 8: 286. 1-12
43.Skaltsa H, Tzakou O, Singh M, 1999, Pharmaceut Biol, Polyphenols of
Ocimum sanctum from Suriname, 1999; 37: 92–94. 1-112
44.Singh S, Majumdar DK, Rehan HMS, 1996, Ethanopharmacol, Evaluation
of anti-inflammatory potential of fixed oil of Ocimum sanctum (holy basil) and
its possible mechanism of action. 54: 19–26.1-63
45.Singh S, Taneja M, Majumdar DK, 2007, Indian J Exp Biol 45, Biological
activities of Ocimum sanctum L. fixed oil, 403-412.
46.Singh S, Agrawal SS, 1991, J Res Edu Indian Med, Anti-asthematic and
anti-inflammatory activity of Ocimum sanctum Linn. 7–9: 23–28. 1-62
47.Singh S, Agrawal SS, 1991, J Res Edu Indian Med, Anti-asthematic and
anti-inflammatory activity of Ocimum sanctum Lin. 7–9: 23–28.
48.S. Hammami, M. L. Ciavatta, H. Ben Jannet, G. Cimino and Z. Mighria,
2006, Croatica chemica acta ccacaa 79, Three Phenolic and a Sterol Glycosides
Identified for the First Time in Matthiola longipetala Growing in Tunisia.
49.Sukari MA, Rahmani M, Lee GB, 1995, Fitoterapia Constituents of stem
barks of Ocimum sanctum, LXVI: 552–553. 1-9
50.Ubaid RS, Anantrao KM, Jaju JB, Mateenuddin MD, 2003, Indian J Physiol
Pharmacol, Effect of Ocimum sanctum leaf extract on hepatotoxicity induced
by antitubercular drugs in rats. 2003; 47:465–470. 1-58
51.Uma Devi P, Bisht KS, Vinitha M, 1998, Br J Radiol, A comparative study
of radioprotection by Ocimum flavonoids and synthetic aminothiol protectors
in the mouse, 71: 782–784. 1-76
52.Uma Devi P, Ganasoundari A, 1999, Indian J Exp Biol , Modulation of
glutathione and antioxidant enzymes by Ocimum sanctum and its role in
protection against radiation injury, 37: 262–268. 1-78
53.Uma Devi P. Radioprotective,2001, Indian J Exp Biol, Anticarcinogenic
and antioxidant properties of the Indian holy basil, Ocimum sanctum
(Tulasi), 39:185-190. 2-15
54.Uma Devi P, Gonasoundari A, Vrinda B, Srinivasan KK, Unnikrishanan
MK, 2000, Radiat Res, Radiation protection by the Ocimum sanctum
flavonoids orientin and vicenin: Mechanism of action,455-460.
55.Vats V, Yadav SP, Grover JK, 2004, Jethanopharmacol, Ethanolic extract
of Ocimum sanctum leaves partially attenuatesstreptozotocin-induced
alteration in glycogencontent and carbohydrate metabolism in rats, 90: 155–
160. 1-51
56.Vina A, Murillo E, 2003, J Braz Chem Soc, Essential oil composition from
twelve varieties of Basil (Ocimum spp) grown in Colombia, 14: 744–749. 1-18
57.I. Wawer and A. Zielinska, 2001, Magn. Reson. Chem. 39(7), 13C CP/MAS
NMR studies of flavonoids, 374-380.
58.Yanpallewar SU, Rai S, Kumar M, Acharya SB, 2004, Pharmacol
Biochem Behav 79, Evaluation of antioxidant and neuroprotective effect of
Ocimum sanctum on transient cerebral ischemia and long term cerebral
hypoperfusion, 155-164. 2-5
59.Y. Orihara, T. Furuya, N. Hashimoto, Y. Deguchi, K, 1992, Tokoro, and T.
Kanisawa, Phytochemistry 31, 827–831. 6-hamimi os02
60.Y. Takeda, Y. Ooiso, T. Masuda, G. Honda, H. Otsuka, E.Sezik, and E.
Yesilada, 1998, Phytochemistry 49, 787–791. hamama -7
61.Harmand, P.O.; Duval, R.; Liagre, B.; Jayat-Vignoles, C.; Beneytout, J.L.;
Delage, C.; Simonb, A, 2003, . Int. J. Oncol, Ursolic acid induces apoptosis
through caspase-3 activation and cell cycle arrest in HaCat cells, 105-112.
62.Syed Shahzad ul Hussan, 2005, Institute of Chemistry University of
Lubeck, Small Ligand Effectors of Bio-macromolecules, Exploration of Novel
α-Glucosidase Inhibitors and NMR Investigation of tRNAPhe-bound
Aminoglycosides, 99.

More Related Content

What's hot

Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)Phi Phi
 
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy haiGiao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy haiPhi Phi
 
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phungBai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phungNguyen Thanh Tu Collection
 
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Pharma Việt
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngDanh Lợi Huỳnh
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminĐức Anh
 
Terpen+steroid,cholesterol
Terpen+steroid,cholesterolTerpen+steroid,cholesterol
Terpen+steroid,cholesterolLam Nguyen
 
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biếnEnzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biếnwww. mientayvn.com
 
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng - Gửi miễn phí...Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

What's hot (20)

Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)Chuong 4 (hoa)
Chuong 4 (hoa)
 
Flavonoid va duoc lieu chua flavonoid
Flavonoid va duoc lieu chua flavonoidFlavonoid va duoc lieu chua flavonoid
Flavonoid va duoc lieu chua flavonoid
 
Tanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua taninTanin va duoc lieu chua tanin
Tanin va duoc lieu chua tanin
 
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoidAnthranoid va duoc lieu chua anthranoid
Anthranoid va duoc lieu chua anthranoid
 
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đĐề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
Đề tài: Quá trình trích ly thu nhận Flavonoid từ củ cải trắng, 9đ
 
Hieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu coHieu ung trong hop chat huu co
Hieu ung trong hop chat huu co
 
Thanh cao hoa vang nhom 3
Thanh cao hoa vang nhom 3Thanh cao hoa vang nhom 3
Thanh cao hoa vang nhom 3
 
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy haiGiao trinh hoa sinh   pgs.ts.do quy hai
Giao trinh hoa sinh pgs.ts.do quy hai
 
protein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoaprotein va bien doi sinh hoa
protein va bien doi sinh hoa
 
Dai cuong ve glycosid heterosid
Dai cuong ve glycosid heterosidDai cuong ve glycosid heterosid
Dai cuong ve glycosid heterosid
 
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
Luận án tiến sĩ hóa học nghiên cứu thành phần hóa học, độc tính cây ngón hoa ...
 
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phungBai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
Bai giang hoa hoc bai alkaloid giang vien tran thi phung
 
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
Giáó trình Hóa hữu cơ Tập 1
 
Hóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định LượngHóa Phân Tích Định Lượng
Hóa Phân Tích Định Lượng
 
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitaminBao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
Bao cao thuc_hanh_hoa_sinh_ protein & vitamin
 
Terpen+steroid,cholesterol
Terpen+steroid,cholesterolTerpen+steroid,cholesterol
Terpen+steroid,cholesterol
 
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
Orchemistry lab report methyl salicylate axit sulfanilic nerolin acetalnilit ...
 
Kn bang sac ky long hieu nang cao hplc
Kn bang sac ky long hieu nang cao hplcKn bang sac ky long hieu nang cao hplc
Kn bang sac ky long hieu nang cao hplc
 
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biếnEnzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
Enzyme và ứng dụng Enzyme trong chế biến
 
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng - Gửi miễn phí...Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng - Gửi miễn phí...
Đề tài: Thành phần hóa học và chiết phân đoạn rễ cây Đinh lăng - Gửi miễn phí...
 

Similar to Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía

Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...NOT
 
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ĐỘC CHẤT HỌC.pdf
ĐỘC CHẤT HỌC.pdfĐỘC CHẤT HỌC.pdf
ĐỘC CHẤT HỌC.pdfHONGVIT722849
 
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdf
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdfGiao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdf
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...NOT
 
Cương chi tiết học phần
Cương chi tiết học phầnCương chi tiết học phần
Cương chi tiết học phầndung12593
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng ...
Luận văn: Phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng ...Luận văn: Phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng ...
Luận văn: Phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ ssuser499fca
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm nataliej4
 
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...nataliej4
 

Similar to Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía (20)

Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
 
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
Khảo sát thành phần hóa học trên cao ethyl acetate của cây mộc ký ngũ hùng de...
 
ĐỘC CHẤT HỌC.pdf
ĐỘC CHẤT HỌC.pdfĐỘC CHẤT HỌC.pdf
ĐỘC CHẤT HỌC.pdf
 
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdf
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdfGiao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdf
Giao an WORD PP theo CV 5512 Mon Hoa Hoc Lop 10 CTST Ca nam.pdf
 
Gthoa phan tich_1
Gthoa phan tich_1Gthoa phan tich_1
Gthoa phan tich_1
 
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...
Nghiên cứu thành phần và hoạt chất sinh học loài mít lá đen, HAY - Gửi miễn p...
 
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đĐề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
Đề tài: Hoạt chất sinh học loài mít lá đen Artocarpus nigrifolius, 9đ
 
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
 
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
Khảo sát thành phần hoá học của lá ngũ sắc (lantana camara l.) họ roi ngựa (v...
 
Tổng hợp sensor huỳnh quang từ dẫn xuất dimethylaminocinnamaldehyde và dansyl
Tổng hợp sensor huỳnh quang từ dẫn xuất dimethylaminocinnamaldehyde và dansylTổng hợp sensor huỳnh quang từ dẫn xuất dimethylaminocinnamaldehyde và dansyl
Tổng hợp sensor huỳnh quang từ dẫn xuất dimethylaminocinnamaldehyde và dansyl
 
Cương chi tiết học phần
Cương chi tiết học phầnCương chi tiết học phần
Cương chi tiết học phần
 
Luận văn: Phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng ...
Luận văn: Phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng ...Luận văn: Phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng ...
Luận văn: Phân tích và đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng ...
 
Đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng kinh tế Dung Quất
Đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng kinh tế Dung QuấtĐánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng kinh tế Dung Quất
Đánh giá chất lượng nước giếng khu vực phía Đông vùng kinh tế Dung Quất
 
Luận án: Hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắng
Luận án: Hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắngLuận án: Hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắng
Luận án: Hệ thống nhân giống vi thủy canh cây hoa cúc trắng
 
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
Luận văn thạc sĩ công nghệ sinh học.
 
Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ Luận văn thạc sĩ
Luận văn thạc sĩ
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
Khảo sát thành phần hóa học của cao ethyl acetate của loài địa y roccella sin...
 
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
Đề Cương Chi Tiết Môn Học Kỹ Thuật Phòng Thí Nghiệm
 
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
Nghiên Cứu Hiệu Quả Sử Dụng Đệm Lót Sinh Học Trong Xử Lý Môi Trường Chăn Nuôi...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 

Recently uploaded (19)

NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 

Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH. KHOA HÓA  KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP CỬ NHÂN HÓA HỌC. Chuyên ngành: HÓA HỮU CƠ. Đề tài: KHẢO SÁT THÀNH PHẦN HÓA HỌC CỦA CÂY HƯƠNG NHU TÍA (Ocimum sanctum L.) HỌ BẠC HÀ (Lamiaceae) Người hướng dẫn khoa học: Ths. PHÙNG VĂN TRUNG. Sinh viên thực hiện: NGUYỄN THỤY KHẢ ÁI. THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 2012
  • 2. LỜI CẢM ƠN Luận văn này được thực hiện tại phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên – Viện Công Nghệ Hóa Học – Viện Khoa học và Công Nghệ Việt Nam; số 1 Mạc Đĩnh Chi, phường Bến Nghé, quận 1, tp.Hồ Chí Minh; năm 2012. Với tấm lòng trân trọng và biết ơn sâu sắc, em xin gửi lời cảm ơn đến: PGS.TS. Nguyễn Ngọc Hạnh Cô luôn động viên và tạo điều kiện tốt nhất để em hoàn thành khóa luận. ThS. Phùng Văn Trung Trưởng phòng Hóa Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên Thầy đã tận tình hướng dẫn em các kỹ thuật, truyền đạt những kiến thức chuyên môn, giúp em giải quyết những khó khăn gặp phải trong quá trình thực hiện luận văn. ThS. Phan Nhật Minh, cử nhân Nguyễn Tấn Phát, cử nhân Nguyễn Trung Kiên, cử nhân Võ Thị Bé cùng các anh chị trường Đại học Cần Thơ, các bạn sinh viên cùng thực hiện luận văn tại phòng Hoá Học Các Hợp Chất Thiên Nhiên, năm 2012 đã giúp đỡ, hướng dẫn, góp ý, cung cấp tài liệu, tạo điều kiện để em làm tốt công việc của mình… Quý thầy cô Ban Giám Hiệu trường Đại Học Sư Phạm TP.HCM, Ban chủ nhiệm Khoa Khoa Hóa-Tổ Hóa Hữu Cơ, cùng tất cả quý thầy cô giáo đã trang bị cho em những kiến thức nền tảng vững chắc trong suốt thời gian học tại trường, niên khóa 2008-2012. Cuối cùng con rất cảm ơn gia đình đã giúp đỡ, động viên, tạo mọi điều kiện từ vật chất đến tinh thần cho con học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này. TP.Hồ Chí Minh, tháng 05, năm 2012. NGUYỄN THỤY KHẢ ÁI.
  • 3. DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Viết đầy đủ B.W Body Weight CHCl3 Chloroform COSY Correlation Spectroscopy D Doublet Dd Doublet of doublet DEPT Distortionless Enhancement by Polarization Transfer DMSO Dimethyl sulfoxide EtOAc Ethyl acetate EtOH Ethanol HMBC Heteronuclear Multiple Bond Correlation HSQC Heteronuclear Single Quantum Correlation J Coupling constant M Multiplet MeOH Methanol NMR Nuclear Magnetic Resonance
  • 4. PA Pure analysis ppm Parts per million PNP para-Nitrophenol PNP-Glc para-Nitrophenyl-α-D-glucoside Rf Retention factor s Singlet t Triplet T Technical TLC Thin Layer Chromatography UV Ultra Violet δ Chemical shift
  • 5. DANH MỤC CÁC BẢNG BẢNG: Trang Bảng 1.1. Khảo sát đường kính vòng vô khuẩn 5 Bảng 1.2: Tổng quan về thành phần hóa học của cây hương nhu tía. 27 Bảng 3.1: Kết quả sắc ký cột HPLC cao EtOAc. 40 Bảng 3.2: Cách pha mẫu thử hoạt tính. 45 Bảng 41: Khối lượng các loại cao so với nguyên liệu 46 Bảng 4.2: Dữ liệu phổ HSQC của Os01 48 Bảng 4.3: Dữ liệu phổ 13 C-NMR và DEPT của Os01. 49 Bảng 4.4: Dữ liệu phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, HMBC của Os01. 50 Bảng 4.5: So sánh dữ liệu phổ Os01 với tài liệu tham khảo. 51 Bảng 4.6: Dữ liệu phổ 13 C-NMR và phổ DEPT của Os02. 56 Bảng 4.7: Dữ liệu phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, HMBC của Os02 57 Bảng 4.8: So sánh dữ liệu phổ Os02 với tài liệu tham khảo. 57 Bảng 4.9: So sánh dữ liệu phổ Os03 với tài liệu tham khảo. 60 Bảng 4.10: Dữ liệu phổ 13 C và DEPT của Os04 67 Bảng 4.11: Dữ liệu phổ 1 H, 13 C, HMBC của Os04 68 Bảng 4.12: Kết quả đo mật độ quang mẫu dựng đường chuẩn 70 Bảng 4.13: Kết quả đo mật độ quang mẫu Os03 70
  • 6. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ- BIỂU ĐỒ: Sơ đồ: Trang Sơ đồ 3.1: Quy trình chiết xuất cao EtOH. 38 Sơ đồ 3.2: Quy trình phân lập các hợp chất từ cao EtOAc. 40 Biểu đồ 4.1 : Phương trình đường chuẩn 68 Biểu đồ 4.2 : Phần trăm ức chế theo nồng độ chất ức chế Os03. 69 DANH MỤC CÁC HÌNH HÌNH: Trang Hình 1.1: Cây hương nhu tía. 4 Hình 1.2: Lá hương nhu tía 4 Hình 1.3: Cụm hoa hương nhu tía. 4 Hình 1.4: Quả hương nhu tía. 4 Hình 2.1: Sắc ký lớp mỏng. 33 Hình 2.2: Sắc ký cột. 33 Hình 3.1: Nguyên liệu được cắt nhỏ trước khi chiết với EtOH. 35 Hình 3.2: Sắc kí lớp mỏng cao EtOAc hương nhu tía. 39 Hình 3.3: Tinh chế Os01: (a): Trước, (b): Sau 41 Hình 3.4: Tinh chế Os03: (a) Trước, (b) sau. 42 Hình 3.5: Mẫu ức chế ở các nồng độ. 44 Hình 3.6: Mẫu thử hoạt tính 44 Hình 4.1 : Hợp chất Os01 47 Hình 4.2 : Sắc kí lớp mỏng Os01. 47
  • 7. Hình 4.3: Hợp chất Os02. 53 Hình 4.4: Sắc kí lớp mỏng Os02. 53 Hình 4.5 : Hợp chất Os03. 59 Hình 4.6 : Sắc kí lớp mỏng Os03. 59 Hình 4.7: Sắc kí lớp mỏng Os03 và ursolic acid 64 Hình 4.8: Hợp chất Os04 66 Hình 4.9 : Sắc kí lớp mỏng Os04 66
  • 8. MỤC LỤC: Trang Lời mở đầu--------------------------------------------------------------------1 Chương 1: Tổng quan ------------------------------------------------------2 1.1.Đại cương về cây hương nhu tía -----------------------------------2 1.1.1. Mô tả cây ----------------------------------------------------------2 1.1.1.1. Khái quát------------------------------------------------------2 1.1.1.2. Mô tả-----------------------------------------------------------2 1.1.2. Phân bố và sinh thái---------------------------------------------3 1.2. Các nghiên cứu về hương nhu tía---------------------------------5 1.2.1. Tác dụng dược lý ------------------------------------------------5 1.2.1.1. Các nghiên cứu trong nước -------------------------------5 1.2.1.2. Các nghiên cứu ngoài nước -------------------------------6 1.2.2. Thành phần hóa học --------------------------------------------13 1.2.2.1. Các nghiên cứu trong nước -------------------------------13 1.2.2.2. Các nghiên cứu ngoài nước -------------------------------13 Chương II: Các phương pháp --------------------------------------------30 2.1. Phương pháp chiết ngâm dầm ------------------------------------31 2.2. Phương pháp sắc kí lớp mỏng-------------------------------------32 2.3. Phương pháp sắc kí cột ---------------------------------------------32 2.4. Phương pháp thử hoạt tính kháng tiểu đường-----------------33 Chương III: Thực nghiệm-------------------------------------------------35 3.1. Nguyên liệu-Hóa chất- Thiết bị -----------------------------------35 3.1.1. Nguyên liệu--------------------------------------------------------35 3.1.2. Hóa chất -----------------------------------------------------------36 3.1.3. Thiết bị-------------------------------------------------------------36 3.2. Chiết xuất cao-----------------------------------------------------------37 3.2.1. Chiết xuất cao EtOH----------------------------------------------37 3.3. Phân lập hoạt chất từ cao --------------------------------------------39 3.3.1. Cô lập ----------------------------------------------------------------39 3.3.2. Tinh chế--------------------------------------------------------------40 3.3.2.1. Os01 --------------------------------------------------------------41 3.3.2.2. Os02 --------------------------------------------------------------41 3.3.2.3. Os03 --------------------------------------------------------------42 3.3.2.4. Os04 --------------------------------------------------------------42 3.4. Xác định cấu trúc các hợp chất cô lập được----------------------42 3.5. Thử hoạt tính kháng tiểu đường các chất phân lập được -----42 3.5.1. Pha hóa chất --------------------------------------------------------42 3.5.2. Tiến hành------------------------------------------------------------42 Chương IV: Kết quả và thảo luận ---------------------------------------46 4.1. Kết quả chiết xuất cao ----------------------------------------------46
  • 9. 4.1.1. Chiết xuất cao EtOH----------------------------------------------46 4.2. Kết quả cô lập và tinh chế--------------------------------------------46 4.2.1. Os01 ------------------------------------------------------------------47 4.2.1.1. Các đặc tính của Os01----------------------------------------47 4.2.1.2. Nhận danh cấu trúc Os01------------------------------------47 4.2.2. Os02 ------------------------------------------------------------------52 4.2.2.1. Các đặc tính của Os02----------------------------------------52 4.2.2.2. Nhận danh cấu trúc Os02------------------------------------53 4.2.3. Os03 ------------------------------------------------------------------60 4.2.3.1. Các đặc tính cuả Os03----------------------------------------61 4.2.3.2. Nhận danh cấu trúc Os03------------------------------------61 4.2.4. Os04 ------------------------------------------------------------------66 4.2.4.1. Các đặc tính của Os04----------------------------------------66 4.2.4.2. Nhận danh cấu trúc Os04------------------------------------66 4.3. Kết quả thử hoạt tính -------------------------------------------------70 Chương V: Kết luận và kiến nghị----------------------------------------72 5.1. Các kết quả đạt được--------------------------------------------------72 5.2. Kiến nghị-----------------------------------------------------------------74 Tài liệu tham khảo ----------------------------------------------------------75
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU Thiên nhiên cung cấp cho nhân loại một nguồn nguyên liệu lớn để tạo ra những phương thuốc chữa bệnh. Từ nhiều thế kỷ trước, các loại thảo mộc đã được sử dụng để chữa bệnh. Theo tổ chức y tế Thế giới (WHO), khoảng 80% dân số thế giới dựa vào y học cổ truyền để thực hiện việc chăm sóc sức khỏe thông thường. Hiện nay, bệnh đái tháo đường là một trong các bệnh mãn tính, gây tử vong cao, đứng hàng thứ ba trên thế giới sau bệnh tim mạch và ung thư. Đái tháo đường ngày trở nên là vấn đề lớn đối với giới y khoa cũng như đối với cộng đồng. Vì vậy, đòi hỏi phải tìm ra các loại thuốc hiệu quả đối với bệnh đái tháo đường. Theo kinh nghiệm dân gian, có khá nhiều dược liệu được dùng làm thuốc cho bệnh đái tháo đường. Trong đó, có hương nhu tía. Hương nhu tía (Ocimum sanctum L.) đã được biết đến hàng ngàn năm với nhiều nền văn minh trên thế giới. Loại thảo mộc này được xem như là biểu tượng thiêng liêng của đạo Hindu. Khoa học nghiên cứu về đặc tính chữa bệnh của hương nhu tía đã được phát triển từ giữa thế kỉ XX. Những năm gần đây, hương nhu tía được biết đến với nhiều công dụng như kháng khuẩn, kháng viêm, chống mẫn cảm, làm lành vết thương, giảm nguy cơ ung thư, tăng cường sức khỏe… Vì vậy, chúng tôi thực hiện đề tài “Khảo sát thành phần hóa học của cây hương nhu tía”. Trong luận văn này, chúng tôi trình bày một số kết quả chiết tách, cô lập, xác định cấu trúc đồng thời khảo sát hoạt tính kháng tiểu đường của các hợp chất cô lập được. Qua đó, góp phần làm sáng tỏ thêm thành phần hóa học và tác dụng dược lý của cây hương nhu tía .
  • 11. Chương I: TỔNG QUAN 1.1. ĐẠI CƯƠNG VỀ CÂY HƯƠNG NHU TÍA: 1.1.1. MÔ TẢ CÂY [2,3,4,5,8] : 1.1.1.1. KHÁI QUÁT: • Tên khoa học: Ocimum sanctum L. • Ngành: Magnoliophyta • Lớp: Magnoliophyta • Phân lớp: Lamiidae (hoa môi) • Bộ : Lamiales (hoa môi) • Họ: Lamiaceae (bạc hà) • Chi: Ocimum • Loài: B. monnieri • Tên Việt Nam: é tía, é rừng, é đỏ,… • Tên nước ngoài: Monk’s basil, sacred basil, holy basil, rough basil, tulsi, mosquito plant of South Africa (Anh) ; basilic saint, basilic sacré (Pháp). 1.1.1.2. MÔ TẢ[3,4] : Cây nhỏ, sống hàng năm hay sống dai, cao đến gần 1m, thân cành đỏ tía (Hình 1.1). Lá mọc đối, có cuốn dài, hình mác hoặc thuôn, dài 2-5 cm, rộng 1-3 cm, mép khía răng, hai mặt màu tím có lông mềm (Hình 1.2) Cụm hoa mọc ở đầu cành thành chùm xim phân nhánh, lá bắc nhỏ, hoa màu trắng hay tím tía, xếp thành tứng vòng 5-6 cái trên cụm hoa, đài hoa dài 3-5 mm,
  • 12. thùy trên hình mắt chim, thùy dưới hình giùi, dài hơn, những thùy bên rất ngắn, tràng hoa có cánh hơi lượn sóng ở mép, nhị 4, vươn ra ngoài tràng (Hình 1.3) Quả bế tư, gần hình cầu, hơi dẹt, màu nâu nhạt hoặc đỏ, có đốm đen nhỏ, nằm trong đài tồn tại (Hình 1.4) Mùa hoa quả: tháng 5-7. 1.1.2. PHÂN BỐ VÀ SINH THÁI [3] : Ocimum L. có 8 loài, ở Việt Nam có 5 loài đều là cây trồng. Hương nhu tía vốn là cây cổ nhiệt đới châu Á, trồng rải rác ở Ấn Độ, Trung Quốc, Lào, Thái Lan để làm thuốc và làm rau gia vị. Ở Việt Nam, hương nhu tía mới được trồng hạn chế trong vườn các gia đình hoặc ở các cơ sở chữa bệnh theo y học cổ truyền. Cây ưa khí hậu nhiệt đới nóng và ẩm, nhiệt độ trung bình khoảng 25-300 C, lượng mưa 1800-2600 mm/năm. Ở các vùng núi cao có khí hậu cận nhiệt đới và hơi lạnh không thấy trồng. Hương nhu tía mọc từ hạt vào khoảng cuối mùa xuân, sinh trưởng nhanh trong mùa hè, đến cuối mùa thu hay đầu mùa đông thì tàn lụi. Cây ra hoa quả nhiều. Quả tự chín mở, hạt rơi xuống đất và nảy mầm sau 5-6 tháng. Cây trồng dễ dàng bằng hạt.
  • 13. Hình 1.1: Cây hương nhu tía. Hình 1.2: Lá hương nhu tía Hình 1.3: Cụm hoa hương nhu tía. Hình 1.4: Quả hương nhu tía.
  • 14. 1.2.CÁC NGHIÊN CỨU VỀ HƯƠNG NHU TÍA: 1.2.1. TÁC DỤNG DƯỢC LÝ: 1.2.1.1. Các nghiên cứu trong nước: Hương nhu tía là loài thực vật có ở Việt Nam, nhân dân hay dùng lá cây này để chữa một số bệnh. Song cho đến nay chưa có tài liệu nào công bố về thành phần hóa học của cây hương nhu tía. Ngoại trừ một số tác dụng và bài thuốc có hương nhu tía sau đây: Tác dụng kháng khuẩn: Ở Việt Nam, tác dụng kháng khuẩn của tinh dầu hương nhu tía đã được viện nghiên cứu Đông y thí nghiệm trên các chủng sau, với sự đánh giá bằng đường kính vòng vô khuẩn[1] Bảng 1.1. Khảo sát đường kính vòng vô khuẩn[1] . Chủng vi khuẩn Đường kính vòng vô khuẩn (mm) Basillus mecoydes 22 B.subtilis 60 Diplococcus pneumoniae 0 Escherichia coli 15 Klebsiella sp 12 Mycobacterium tuberculosi 18 Proteus vulgaris 18 Salmonella typhy 22
  • 15. Shigella dysenteriae 30 Sh.flexneri 12 Staphylococcus aureus 20 Streptococcus haemolyticus 15 Chữa cảm sốt, nhức đầu, đau bụng, tay chân lạnh: Hương nhu tía 500g, hậu phác (tẩm gừng nướng) 200g, bạch biến đậu (sao) 2000g. tất cả tán nhỏ, trộn đều, mỗi lần uống 10g có khi đền 20g với nước sôi để nguội[2,3] . Chữa cảm, làm ra mồ hôi, hạ sốt: Hương nhu tía, hoắc hương, bạc hà, sả, tía tô, lá bưởi, lá chanh mỗi thứ 10g. Tất cả rủa sạch, đun sôi, dùng xông hơi [2,3] Phòng, chữa cảm nắng, say nắng: Lá hương nhu tía 32g, hạt đậu ván 32g, củ sắn dây 32g, gừng sống 12g. Các vị phơi khô, tán nhỏ, rây bột mịn. Mỗi lần người lớn dùng 16g, trẻ em 8g, hãm với nước sôi, gạn uống[2,3] . Chữa hôi miệng: Hương nhu tía 10g, sắc với 200ml nước, dùng súc miệng và ngậm[3] . Tác dụng khác: Tinh dầu hương nhu tía còn được chứng minh là có tác dụng diệt amid- Entamoeba moskowskii trên môi trường nuôi cấy với nồng độ 1/1280[1] . Ngoài ra, tinh dầu hương nhu tía đã được xác nhận có tác dụng kháng histamin trong thí nghiệm gây co bóp hồi trường cô lập chuột lang[1] .
  • 16. 1.2.1.2. Các nghiên cứu ngoài nước: Những nghiên cứu của nền y học hiện đại cho thấy, những phần khác nhau của cây hương nhu tía như lá, hoa, hạt, rễ, thân,…đều có khả năng chữa bệnh. Và một số đã được sử dụng trong hỗ trợ điều trị các loại bệnh như làm thuốc long đờm, giảm đau, kháng ung thư, chống hen, làm tiết mồ hôi, chống nôn, bảo vệ gan, giảm huyết áp, giảm mỡ trong máu, giảm căng thẳng, hạ sốt, viêm phế quản, viêm khớp, co giật[14] … Sau dây là một số nghiên cứu trên Thế giới về dược tính của hương nhu tía: • Tính kháng khuẩn: Tinh dầu hương nhu tía được nghiên cứu có tác dụng ngăn cản sự phát triển của Mycobacterium tuberculosis và Micrococcus pyogenes var.aureus, Anthrobacter globiformis, Bacillus megaterium, Escherichiacoli, Pseudomonas spp. Staphylococcus aureus, Staphylococcus albus và Vibrio cholerae[18, 37] , các chủng nấm Alternaria solani, Candida guillermondii, Colletotricum capsici, Curvularia spp.Fusarium solani, Helminthosporium oryzae. Tinh dầu hương nhu tía có thể tác dụng với cả hai loại vi khuẩn Gram dương và Gram âm. Tinh dầu hương nhu tía tác dụng bằng 1/10 hiệu lực của streptomycin và bằng 1/4 isoniazid trong việc điều trị lao phổi[10] . Cao nước hay aceton của hương nhu tía có tác dụng chống lại nhiều loại nấm mốc như Alternaria tenuis, Helminthosporium spp, và Curvularia penniseli[41] . Cao nước và cao cồn hương nhu tía đều cho thấy tác dụng chống khuynh hướng kháng lại thuốc của S.aureus, Neisseria gonorrhe[12] . Tính kháng khuẩn của hương nhu tía nói chung cao hơn so với các cây khác cùng loài Ocimum (i.e. O. canum, O. gratissimum, O. basilicum) ở Ấn Độ. Lá hương nhu tía tươi có tính kháng khuẩn và nấm mạnh hơn so với lá khô. • Kháng tiểu đường:
  • 17. Điều trị trên 15 ngày bằng cao chiết lá hương nhu tía làm hạ mức đường huyết xuống 43% thí nghiệm trên chuột tiểu đường. Việc kiểm soát mức đường huyết trên của chuột dừng lại ngay khi ngừng cho ăn cao chiết lá hương nhu tía. Điều này chứng minh một cách rõ ràng hoạt tính giảm glycemic của hương nhu tía[9] . Tương tự, tác dụng của cao ethanol hương nhu tía trên chuột tiểu đường gây ra bởi glucose và streptozotocin, cho thấy tác dụng hạ mức glucose trong huyết thanh là 91.55% trên chuột bình thường và 70,43% trên chuột bệnh [9] . Cao methanol hương nhu tía (200 mg/kg, bw) dùng trong 30 ngày trên động vật thí nghiệm, hoạt động của glucokinase và hexokinase tăng lên đáng kể[55] . Cao nước toàn cây hương nhu tía (200mg/kg, bw) dùng trong 60 ngày làm trì hoãn sự kháng insulin ở chuột thí nghiệm được cho ăn fructose[40] . Hương nhu tía cũng thể hiện tính kháng tiểu đường khi phối trộn với các thảo dược khác. Sử dụng 1% bột lá hương nhu tía khô trong khẩu phần ăn của chuột bệnh trong 30 ngày, kết quả mức đường huyết, axit uronic, tổng lượng amino axit, triglyceride, phospholipid và tổng lượng lipid hạ xuống cách đáng kể[38] . Cao ethanol và các dung môi hữu cơ khác đều được nhân thấy có tác dụng kích thích sự tiết insulin ở chuột. Trong một thử nghiệm ban đầu tính kháng tiểu đường của hương nhu tía trên người, người ta nghiên cứu trên 40 bệnh nhân không insulin . Thực tế cho thấy, sử dụng khi đói, liều 2.5g/ngày bột lá hương nhu tía tươi có thể giảm mức đường huyết xuống 21mg/dl và mức đường huyết ngay sau bữa ăn là 15.8 mg/dl[9] . • Bảo vệ gan: Cao ethanol hương nhu tía có thể bảo vệ gan khỏi những tổn thương do sử dụng thuốc điều trị lao phổi và paracetamol trên chuột thí nghiệm[50] . Nó làm tăng đáng kể các enzyme (aspartate, aminotransferase, alkaline và acid phosphatase) và glutathione trên chuột thí nghiệm[17] .
  • 18. Dùng cao cồn chiết lá hương nhu tía (200 mg/kg, bw) ở chuột cho thấy tác dụng bảo vệ khỏi tổn thương gan gây bởi paracetamol. Cao nước, lạnh hương nhu tía (3g/100g, dùng 6 ngày) cho thấy tác dụng chống tổn thương gan ở chuột gây bởi carbon tetrachloride (0,2 ml/100g)[46] . • Kháng viêm: Nhũ dịch và cao methanol của hương nhu tía cho thấy tác dụng ngăn cản chứng viêm cấp tính và mãn tính ở chuột với liều lượng (500mg/day/kg, bw)[21] . Tinh dầu chiết từ lá tươi và hạt hương nhu tía có tác dụng kháng viêm trong chứng phù chân gây bởi carrageenan, serotonin, histamine và prostaglandin-E-2 ở những loài thú có móng. Trong một thí nghiệm, người ta cho chuột ăn tinh dầu lá (200mg/kg,bw) và tinh dầu hạt hương nhu tía (0.1ml/kg,bw) trước khi tiêm vào cơ thể tác nhân gây viêm. Kết quả cho thấy tác dụng của hương nhu tía có thể so sánh được nhưng ít hơn so với thuốc kháng viêm tiêu chuẩn flurbiprofen [47] So sánh tính kháng viêm của những cây khác cùng chi Ocimum (có tỷ lệ cao chất béo chưa bão hòa). Ocimum basilicum chứa hàm lượng axit linolenic cao nhất (21%) và tác dụng cao nhất (72,42%), Ocimum sanctum chứa 16,63% axit linolenic tác dụng kháng viêm 68,97%. Trong khi Ocimum americanum tác dụng kháng viêm ít nhất [44] • Kháng ung thư: Cao chiết acol của lá hương nhu tía ảnh hưởng lên enzyme chuyển hóa chất sinh ung thư như cytochrome P450, cytochome b5, aryl hydrocarbon hydroxylase và glutathione S-transferase…nhờ đó giải độc chất sinh ung thư và biến đổi gen[42] . Tác dụng kháng ung thư của hương nhu tía đã được nghiên cứu cho thấy nó ngăn chặn chứng xơ hóa cấu trúc tế bào, liều lượng tối thiểu gây đầu độc tế bào là 50µg/ml[54] . Về mặt hình thái, tế bào chất bị teo lại và nhân tế bào bị cô đặc. DNA quan sát thấy bị phân mảnh trong gel agarnose tích điện[23] . Hương nhu tía có ý
  • 19. nghĩa trong việc giảm tác động của benzo(a)pyrine gây khối u ở dạ dày trước và 3’- methyl-4-dimethylaminoazo-benzene gây ung thư gan trên chuột[11] . Cao chiết cồn của hương nhu tía cho thấy tác dụng ngăn chặn tác nhân hóa học gây ung thư da chuột[53] . Tác dụng của hương nhu tía trên 7,12-dimethylbenz(a)anthracene (DMBA) giảm đáng kể khối u gây bởi papillomagenesis. Hương nhu tía còn có tác dụng ngăn ngừa sớm tác động của DMBA gây ung thư thành dạ dày[24] và làm trở ngại hay ngăn chặn sự kết hợp các chất sinh ung thư, ngăn sự chuyển hóa, hoạt hóa chất sinh ung thư[34] . • Tăng cường miễn dịch: Những hợp chất cô lập từ hương nhu tía thể hiện tính chống viêm hoặc ngăn chặn hoạt động của cyclooxygenase[42] . Eugenol ngăn chặn 97% hoạt động của cyclooxygenase khi làm thí nghiệm ở 1000µM cô đặc. Civsilineol, Cirsimaritin, Isothymusin, Apigenin và axit Rosmarinic cũng chứng minh tác dụng ngăn chặn hoạt động của cyclooxygenase. • Chống phóng xạ: [52] Umadevi và cộng sự (đại học y dược Kasturba, Ấn độ) là những người tiên phong trong việc nghiên cứu khả năng chống phóng xạ của hương nhu tía.Tác dụng này lần đầu tiên được công bố vào năm 1995 bởi Umadevi và Ganasoundari với nghiên cứu về khả năng gây chết của cao nước và cao cồn hương nhu tía thử nghiệm trên chuột bạch. Nghiên cứu trên cũng cho thấy sử dụng cao nước có tỉ lệ sống sót cao hơn so với cao cồn ở cùng một điều kiện thử nghiệm. Liều tối ưu được đưa ra là (50 mg/kg, bw) và liều gây chết 50% LD50 là (6 g/kg, bw). Ngoài ra, việc tăng liều lượng sử dụng không làm tăng hiệu quả chống phóng xạ[51] . Nghiên cứu còn cho thấy hai flavonoid cô lập từ hương nhu tía: orientin và vicenin từ lá hương nhu tía cho thấy tác dụng bảo vệ khỏi phóng xạ. Hai flavonoid trên cho thấy tác dụng tốt hơn khi kết hợp với chất chống phóng xạ tổng hợp. Nó đã cho thấy tác dụng bảo vệ đáng kể cho tế bào bạch huyết người khỏi tác dụng của chất phóng xạ ở nồng độ thấp và không gây độc cho cơ thể. Sự kết hợp của cao
  • 20. chiết hương nhu tía với WR-2721(chất chống phóng xạ tổng hợp) cho kết quả cao hơn ở tế bào tủy xương[51] . Việc kết hợp này hứa hẹn một phương pháp chống phóng xạ hiệu quả cho con người trong tương lai. • Diệt côn trùng, ấu trùng: Dịch chiết hương nhu tía được nghiên cứu cho thấy tác dụng bảo vệ các sản phẩm tự nhiên khỏi sự tấn công của côn trùng, ấu trùng… Khi ngâm hạt hương nhu tía trong nước trong vòng 1 giờ, nó sẽ rỉ ra một loại chất nhầy, giữ lấy và làm chết các ấu trùng. Thí nghiệm phân tán 100 ấu trùng Culex fatigans trong nước rỉ chứa lần lượt 25, 50, 75 hạt hương nhu tía trên 1m2 . Trong 48 giờ, 100% ấu trùng chết trong dịch nước rỉ chứa 75 hạt/m2 , 89% với 50 hạt/m2 và 65% với 25 hạt/m2[22] . Ngoài ra, hương nhu tía còn chống lại sự phát triển của Anopheles stephensi, Aedes aegypti, Culex quinquefasciatu [15] , A. stephensi, A. aegypti, C. quinquefasciatus, Helicoverpa armigera, Sylepta derogata, Anopheles stephensi…[25] Dịch chiết hương nhu tía gây chết 100% ở A. stephensi, A. aegypti với liều 0,003 ml/ 43 cm2[15] . • Giảm căng thẳng: Cao chiết EtOH toàn cây hương nhu tía, làm tăng sức chịu đựng vật lý của chuột thí nghiệm, cao EtOH ngăn chặn hepatotocicity và leukocytosis ở liều (100 mg/kg, bw)[13] . • Kháng oxy hóa: Nghiên cứu in vivo ở chuột cho thấy tính kháng oxy hóa của flavonoid orientin và vicenin, sự giảm đáng kể của bức xạ nhiệt gây ra peroxid hóa lipid trong gan chuột. Cao chiết hương nhu tía có khả năng phản ứng và làm giảm các gốc tự do[54] .
  • 21. Các hợp chất của phenol như cirsilineol, cirsimaritin, isothymusin, apigenin, axit rosmarinic và eugenol trong lá tươi và hạt cũng có tác dụng chống oxy hóa cao. • Chống lở loét [16] : Một nhóm các nhà khoa học ở trung tâm nghiên cứu thuốc, Lucknow Ấn độ đã nghiên cứu và đánh giá khả năng chống lở loét của hương nhu tía ở chuột. Hương nhu tía cho thấy tác dụng trên chứng thắt môn vị. Tính chất trên có được là nhờ khả năng làm giảm tiết axit và tăng tiết chất nhầy của hương nhu tía. • Hạ sốt, giảm đau, làm lành vết thương: Dịch chiết MeOH và dạng nhũ dịch chiết xuất từ hương nhu tía đã được kiểm tra khả năng chống viêm và hạ sốt trong thí nghiệm dùng tấm nóng ở chuột. Thí nghiệm cho thấy cả hai dạng chiết xuất đều có tác dụng giảm đau. Tuy nhiên, dịch chiết có tác dụng cao hơn. Ngoài ra, dịch chiết còn có khả năng kéo dài thời gian gây phản ứng cong đuôi của morphin trên chuột cống trắng[47] . Trên súc vật gây sốt bằng cách tiêm vaccin thương hàn và phó thương hàn, dung dịch chiết MeOH (250 mg/kg, bw) và nhũ dịch (100 mg/kg, bw) đều tỏ ra có tác dụng hạ sốt [47] . Tinh dầu hương nhu tía cũng có khả năng tác dụng tương tự, với liều (3ml/kg, bw) tác dụng hạ sốt có thể so sánh với aspirin. Dịch chiết bằng nước của hương nhu tía làm thuận lợi cho quá trình biến thành biểu mô của vết cắt và tăng khả năng liền sẹo. • Tăng cường trí nhớ: Dịch chiết hương nhu tía tỏ ra có tác dụng cải thiện chứng hay quên gây ra bởi scopolamine (0,4mg/kg) và lão hóa dẫn đến suy giảm trí nhớ ở chuột. Nó làm giảm điện áp ngầm và sự chuyển hóa acetylcholinesterase một cách đáng kể. Từ đó, hương nhu tía có thể được dùng trong hỗ trợ điều trị các chứng rối loạn nhận thức như tâm thần phân liệt và Alzheimer [55] • Ngừa đục nhân mắt:
  • 22. Dịch chiết nước từ lá hương nhu tía tươi làm trì hoãn quá trình đục nhân mắt trên hai mẫu (galactosemic cataract ở chuột bởi 30% galactose và napthalene cataract ở thỏ bởi 1g/kg napthalene). Hương nhu tía 1 và 2 g/kg, bw trì hoãn sự tấn công gây mưng mủ theo sau của bệnh đục nhân mắt một cách hiệu quả ở cả hai mẫu[55] . • Liều gây độc: Liều gây chết của tinh dầu không bay hơi hương nhu tía được đo lường sau khi nghiên cứu trên chuột. Liều dùng tối ưu là (30 ml/kg, bw). Trong khi với liều (55 ml/kg, bw) sẽ gây chết 100%. Liều gây chết 50% LD50 là (42,5 ml/kg, bw). Không nhận thấy rủi ro nào trong nghiên cứu sử dụng với liều 3ml/kg/ngày trong 14 ngày ở chuột. [33] 1.2.2. THÀNH PHẦN HÓA HỌC: 1.2.2.1. Các nghiên cứu trong nước[2,3,4] : -Hàm lượng tinh dầu trong cây đạt 0,5%. -Thành phần tinh dầu trong cây được phân thành nhiều nhóm hóa học: • Nhóm Methyl eugenol: 72,7% • Carophylen 17,3% Hương nhu tía Việt Nam chứa 30-40% eugenol. Tinh dầu hương nhu tía Việt Nam chứa α- pinen, sapinen, β- pinen, myrcen, 1- 8 cineol, linalol, camphor, borneol, linalyl acetate, terpinen-4-ol, α- terpineol, geraniol, cetral, eugenol, methyleugenol và β-carophylen, α-humulen, methyl iso eugenol, β- elemen, δ- elemen, sesquiterpen. Các thành phần chính là eugenol (trên 70 %) và methyl eugenol (trên 12%) và β- carophylen. Các thành phần này giống như thành phần của tinh dầu hương nhu tía Ân Độ. 1.2.2.2. Các nghiên cứu ngoài nước:
  • 23. O O OH HO OH OH O O O O 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9 9 1 10 0 1 1' ' 2 2' ' 3 3' ' 4 4' ' 5 5' ' 6 6' ' Người ta đã tìm ra một số hợp chất trong cây hương nhu tía và được thống kê sơ bộ thành các nhóm chính như sau: CÁC HỢP CHẤT PHENOL: Hợp chất phenol nói chung dùng để chỉ những hợp chất mà trong cấu trúc có vòng benzen mang một hoặc nhiều nhóm chức hydroxy –OH. Trong thiên nhiên, các hợp chất phenol là: flavonoid, xanthon, coumarin, quinon, các phenol đơn vòng, các polyphenol (lignin, tanin...). Flavonoid: Flavonoid là những hợp chất có màu phenol thực vật, tạo nên màu cho rất nhiều rau, quả, hoa… Phần lớn các Flavonoid có màu vàng,. Tuy vậy, một số có màu xanh, tím, đỏ, không màu cũng được xếp vào nhóm này vì về mặt hóa học, chúng có khung sườn căn bản. Thường thì Flavonoid có mang một hoặc nhiều nhóm –OH ở vị trí 5 và 7 trên nhân A và ở vị trí 3,4,5 trên nhân B. Các Flavonoid đã cô lập được từ cây hương nhu tía: [15, 30, 43] Apigenin Luteolin OH O 1 2 3 4 5 6 2' 1' 3' 4' 5' 6' A B A B O OH OH HO O
  • 30. OH H3CO HO Loại C6C3 (Phenylpropanoid): Loại này được chia thành nhiều nhóm: nhóm trực tiếp, nhóm được este hóa, nhóm đóng vòng, nhóm các hợp chất lignan Nhóm trực tiếp: Nhiều hợp chất trong nhóm này là thành phần chủ yếu của các loại tinh dầu như eugenol, anethol, safrol... Nhóm được este hóa: rất thường gặp trong giới thực vật. Acid clorogenic có tính chất gần giống như tanin, acid rosmarinic được xem là “tanin của họ Lamiaceae”... Nhóm đóng vòng: dẫn xuất o-hydroxycinamat đóng vòng tạo thành coumarin. Coumarin cộng thêm một đơn vị isopren thành furocoumarin, cũng có thể cộng thêm hai đơn vị isopren... Các mạch nhánh isopren rất hoạt tính, có thể được epoxy hóa, hydroxyl hóa, đóng vòng...tạo ra những hợp chất khác nhau. Nhóm các hợp chất lignan: tạo thành khi hai đơn vị phenylpropanoid được nối lại với nhau qua một nối carbon-carbon. Các hợp chất phenol C6C3 đã được cô lập từ hương nhu tía[30, 43] : Carvacrol Eugenol Estragol H3CO
  • 31. O O OH OH HO OH O OH Methyl eugenol Aeculectin Aeculin Rosmarinic acid Chlorogenic acid O HO HO O O O OH O O OH OH OH HO
  • 33. Loại C6C1 và C6C2: Các hợp chất này do sự β-oxid hóa đã cắt ngắn mạch nhánh của cinamat, cùng các dẫn xuất của nó có mang nhóm hydroxy –OH hoặc methoxi –OCH3: Các hợp chất loại C6C1 và C6C2 đã phân lập được: Gallic acid Protocatechuic Gallic acid methyl ester Gallic acid ethyl ester Vanilic acid 4-hydroxybenzoic acid
  • 34. TRITERPEN: Triterpen có công thức tổng quát C30H48. Chất liệu cơ bản để sinh tổng hợp là pharnesyl pyrophosphate. Triterpen được phân bố rộng rãi trong giới động và thực vật, hiện diện ở dạng tự do hoặc glycoside. Cấu trúc của triterpen có thể là mạch hở, 3, 4, hoặc 5 vòng. Một số khung sườn triterpen: Loại mạch hở Loại 3 vòng Loại 4 vòng Loại 5 vòng
  • 35. Các Triterpen đã phân lập được: Ursolic acid Oleanoic acid CÁC STEROL: Stigmasterol β−sitosterol
  • 36. Bảng 1.1 : Tổng quan về thành phần hóa học của cây hương nhu tía (Ocimum sanctum L.) [2,3,4,20,30,43] Tinh dầu lá Cao chiết cồn lá, thân Tinh dầu không bay hơi từ hạt Chất khoáng α–Thujene Octane Benzene (Z)-3-hexanol Ethyl 2- methyl butyrate α−pinene β−pinene Toluene Citronellal Camphene Sabinene Dimethyl benzene Myrecene Ethyl benzene Limocene 1, 8 – cineol Cis– β-ocimene Trans–β–ocimene Ursolic acid Apigenin Luteolin Apigenin–7–O– glucuronide Luteolin-7–O– glucuronide Salvigenin Eupatorin Isorientin Orientin Genkwanin Apigenin-7,4’- dimethyl Molludistin Stigmasterol β– stigmasterol Triacontanol ferulate Xanthomicrol Palmitric acid Stearic acid Linoleic acid Oleic acid Sitosterol Dilinoleno– inolins Linolenodilinolin Hexourenic acid Vitamin C Carotene Ca P Cr Cu Zn V Fe Ni Muối Oxalate
  • 37. Tinh dầu lá Cao chiết cồn lá, thân Tinh dầu không bay hơi từ hạt Chất khoáng p- cymene Terpiniolene Allo–ocimene Butyl–benzene α–cubebene γ - terpene Trans–linalool oxide α – copaene β–bourbonene β–cubebene Linalool Eugenol Methyl eugenol β – farnesene β – elemene (E)–cinnamyl acetate Isocaryophyllene Vicenin – 2 Vicenin – 1 Vitexin Isovitexin Gadenin B Ladanein Acacetin Aesculectin Aesculin Chlorogenic acid Galuteolin Circineol Gallic acid Gallic acid methyl ester Gallic acid ethyl ester Procatechuic acid Vanillin acid Vanilin
  • 38. Tinh dầu lá Cao chiết cồn lá, thân Tinh dầu không bay hơi từ hạt Chất khoáng β-caryophyllene Iso–eugenol α – guainene α – amorphene α – humulene γ – humulene 4, 11 – selinadiene α – terpeneol Isoborneol Borncol Germacrene – D α – selinene β–selinene Myrtenylformat α – muurolene δ – cadinene Cuparene Calamenene 4– hydroxybenzoic acid Eugenyl-β-D- glucoside Phenylpropane glucoside 2 Oleanoic acid β−sitosterol Navadesin
  • 39. Tinh dầu lá Cao chiết cồn lá, thân Tinh dầu không bay hơi từ hạt Chất khoáng Ledol Humulene oxide α – guadiol τ – cadinol α – bisbolol (EZ) – farnesol Cis-sesquisabinene Geraneol Nerolidol Caryophyllene oxide Ledol
  • 40. ChươngII: CÁC PHƯƠNG PHÁP. 2.1. PHƯƠNG PHÁP CHIẾT NGÂM DẦM[6] : Kỹ thuật này không đòi hỏi thiết bị phức tạp, có thể dễ dàng thao tác với một lượng lớn mẫu cây. Ngâm nguyên liệu trong một bình chứa thủy tinh hoặc bằng thép không rỉ, bình có nắp đậy. Rót dung môi sử dụng để chiết vào bình cho đến xấp xấp bề mặt của nguyên liệu. Giữ yên ở nhiệt độ phòng trong một đêm hoặc một ngày, để cho dung môi xuyên thấm vào cấu trúc tế bào thực vật và hòa tan các hợp chất tự nhiên. Sau đó, dung dịch chiết được lọc ngang qua một tờ giấy lọc thu được dịch chiết. Thu hồi dung môi thu được cao chiết. Rót tiếp dung môi mới vào bình chứa nguyên liệu và tiếp tục chiết thêm một số lần nữa cho đến khi chiết kiệt mẫu cây. 2.2. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ LỚP MỎNG:[6] Còn gọi là sắc ký phẳng, dựa chủ yếu vào hiện tượng hấp thu trong đó pha động là một dung môi hoặc hỗn hợp các dung môi, di chuyển ngang qua pha tĩnh là một chất hấp thu trơ (silicagel hoặc oxid alumin). Bình sắc ký làm bằng thủy tinh trong suốt, có nắp đậy. Pha tĩnh được tráng thành lớp mỏng (0,25 mm), đều, phủ lên một nền phẳng như tấm kiếng, nhôm hoặc plastis. Do vậy, được gọi là sắc ký lớp mỏng. Mẫu cần phân tích thường là hỗn hợp nhiều hợp chất với độ phân cực khác nhau. Sử dụng khoảng 1µl, nồng độ 2-5%, nhờ một vi quản để chấm mẫu thành một điểm gọn trên pha tĩnh, ở vị trí phía trên, cao hơn một chút so với mặt thoáng của chất lỏng đang chứa trong bình giải ly.
  • 41. Khi pha động di chuyển chậm, dọc theo tấm lớp mỏng sẽ lôi kéo mẫu chất đi theo nó. Dung môi di chuyển lên cao nhờ vào tính mao quản. Mỗi thành phần của chất mẫu sẽ di chuyển với mỗi vận tốc khác nhau, đi phía sau mực của dung môi. Vận tốc di chuyển của các loại hợp chất đều khác nhau. Với chất hấp thu là silica gel, các hợp chất kém phân cực sẽ di chuyển nhanh và các hợp chất rất phân cực sẽ di chuyển chậm (Hình 2.1) 2.3. PHƯƠNG PHÁP SẮC KÝ CỘT:[6] Sử dụng phương pháp sắc ký cột hấp thu (Adsorption chromatography). Pha động là chất lỏng, pha tĩnh là chất rắn. Ở phương pháp sắc ký này, các chất của hỗn hợp sẽ hấp thu hoặc dính lên bề mặt của pha tĩnh. Các hợp chất khác nhau sẽ có những mức độ hấp thu khác nhau lên pha tĩnh và chúng cũng phụ thuộc vào tính chất của pha động. Kết quả là trong quá trình pha động di chuyển chúng sẽ tách nhau ra (Hình 2.2) Hình 2.1.: Sắc ký lớp mỏng. Hình 2.2: Sắc ký cột. Sự hấp thu xảy ra là do sự tương tác lẫn nhau giữa các phân tử phân cực, do sự tương tác giữa những phân tử có mang những nhóm phân cực đối với pha rắn là chất rất phân cực. Trong sắc ký cột hấp thu pha rắn thường là những hạt silica gel. Trên bề mặt những hạt này có mang nhiều nhóm -OH nên đây là những pha tĩnh có tính rất phân cực.
  • 42. 2.4. PHƯƠNG PHÁP THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG TIỂU ĐƯỜNG (ức chế α – glucosidase): Phương pháp ức chê men α-glucosidase trong điều trị đái tháo đường type 2 là phương pháp được ưu tiên sử dụng vì có cơ chế đơn giản, an toàn, chỉ xảy ra trong bộ phận tiêu hóa chứ không tham gia vào quá trình chuyển hóa đường hay cải thiện chức năng của insulin hoặc kích thích sự sản sinh insulin của tế bào beta tuyến tụy…như các phương pháp khác. Phương pháp in vitro để khảo sát hoạt tính ức chế men α-glucosidase dựa trên nguyên tắc: Men α-glucosidase khi gặp nối α-D-glucose sẽ cắt đứt nối này để giải phóng đường D-glucose. Sử dụng chất nền có liên kết α với đường D-glucose như p-nitrophenyl-α-D- glucopyranoside, dưới tác dụng của men α-glucosidase sẽ bị thủy phân cho ra đường D-glucose và p-nitrophenol. Theo phản ứng, lượng glucose sinh ra tỉ lệ với PNP. p-nitrophenol hấp thu trong ánh sáng nhìn thấy được, nên tiến hành đo mật độ hấp thu ở bước sóng λ = 405nm. Từ đó xác định lượng D-glucose sinh ra: O HO HO H O OH OH O HO HO H OH OH OH OH NO2 O2N α_glucosidase p-nitrophenyl-α-D-glucopyranoside α_ D_glucose So sánh hàm lượng glucose sinh ra giữa mẫu có ức chế và mẫu không có ức chế để xác định % ức chế. Dựng đường biểu diễn % ức chế và nồng độ chất ức chế để xác định chỉ số IC50.
  • 43. IC50 được định nghĩa: Là nồng độ của một mẫu mà tại đó nó có thể ức chế 50% enzym α-glucosidase. Giá trị IC50 là giá trị dùng để đánh giá khả năng ức chế (mạnh hay yếu) của hoạt chất. Mẫu có hoạt tính ức chế ức chế càng cao thì giá trị IC50 càng thấp. Từ giá trị I%, ta tính được giá trị IC50. Cách tính IC50 Khả năng ức chế α-glucosidase được tính dựa trên phần trăm ức chế (I %). Phần trăm ức chế (I %) được xác định theo công thức: I % = A0 - AS A0 x 100% Với Ao: Giá trị mật độ quang của dung dịch không có hoạt chất. As: Giá trị mật độ quang của dung dịch mẫu có hoạt chất.
  • 44. Chương III: THỰC NGHIỆM 3.1. NGUYÊN LIỆU – HÓA CHẤT – THIẾT BỊ: 3.1.1. NGUYÊN LIỆU: Nguyên liệu sử dụng cho đề tài này là phần thân, lá, hoa, hạt trên mặt đất của cây hương nhu tía (Ocimum sanctum L.). Nguyên liệu được cắt nhỏ trước khi thực hiện quá trình chiết với EtOH. Nguyên liệu này được lấy từ Bình Dương vào tháng 8 năm 2011. Hình 3.1: Nguyên liệu được cắt nhỏ trước khi chiết với EtOH. 3.1.2. HÓA CHẤT:  Etanol 960 , (T), Việt Nam  Hexan, (PA), Trung Quốc  Etyl acetate, (PA), Trung Quốc  Metanol, (PA), Trung Quốc  Chloroform, (PA), Trung Quốc  Silica gel 60, schariau, đường kính hạt: 0.04 – 0.06mm  DMSO, (PA), Merck
  • 45. • Nước khử ion • α−Glucosidase, type I Bakers Yeast, USA • Dung dịch đệm pH= 6.8 (Na2HPO4, KH2PO4) • p- Nitrophenol, Trung Quốc. • p- Nitrophenyl-α-D-glucopyranoside, Trung Quốc. • Thuốc đặc trị tiểu đường Glucobay (50 mg Acarbose), Đức 3.1.3. THIẾT BỊ  Máy cô quay chân không BUCHI Ratavapor R-200  Sắc ký lớp mỏng TLC được thực hiện trên bản Silica gel 60 F254, MERCK tráng sẵn  Đèn UV: MINERALIGHT® LAMP, U.S.A  Bình phun xịt thuốc thử  Bếp điện dùng để nướng bản mỏng Blacker®  Các loại cột sắc ký  Máy đo phổ cộng hưởng từ hạt nhân  Máy đọc đĩa 96 giếng, Elx800 (Bioteck)  Pipet  Micropipet 100 –1000µl, 20-2000µl.  Máy đo pH. 3.2. CHIẾT XUẤT CAO 3.2.1. CHIẾT XUẤT CAO EtOH:
  • 46. Từ mẫu nguyên liệu ban đầu, đem chiết với EtOH 960 , lọc tách bã, cô quay đuổi dung môi ở áp suất kém thu được cao EtOH. Đem cao EtOH chiết lần lượt với các dung môi từ không phân cực đến phân cực để thu được cao n-hexan, cao EtOAc, cao MeOH. Sử dụng nguyên liệu là 5 kg hương nhu tía tươi chiết bằng phương pháp ngâm dầm với 10 lít dung môi EtOH 960 . Lọc lấy dịch chiết, cô quay ở áp suất thấp đuổi dung môi thu được cao EtOH (146g). Đem cao EtOH chiết lần lượt với các dung môi từ không phân cực đến phân cực: n-hexan, EtOAc, MeOH. Sau khi chiết với 4 lít n-hexan, lọc lấy phần dịch tan trong n-hexan đem cô quay đuổi dung môi thu được cao n-hexan (27g), phần không tan trong n-hexan đem chiết tiếp với 6 lít EtOAc, làm tương tự như trên ta thu được cao EtOAc (12.3g), phần không tan trong EtOAc đem chiết với 1.5 lít MeOH, sau đó cô quay đuổi dung môi thu được cao MeOH (94g)
  • 47. Sơ đồ 3.1: Quy trình chiết xuất cao EtOH Hương nhu tía tươi (5kg) Bã Cao EtOH (146g) - EtOH 96o (10 lít) - lọc - cô quay đuổi dung môi - n-hexan (4 lít) - cô quay đuổi dung môi Cao hexan (27g) Phần không tan - EtOAc (6 lít) - cô quay đuổi dung môi Cao EtOAc (12.3g) Phần không tan Cao MeOH (94g) Phần không tan - MeOH (1.5 lít) - cô quay đuổi dung môi
  • 48. 3.3. PHÂN LẬP HOẠT CHẤT TỪ CAO: 3.3.1. CÔ LẬP: Các mẫu cao chiết thu được từ cây hương nhu tía là những hỗn hợp phức tạp của nhiều hợp chất hữu cơ. Việc tách riêng các chất ra khỏi hỗn hợp được thực hiện trên cột silicagel với các hệ dung môi rửa giải thích hợp và thường phải lặp lại một vài lần để thu được chúng ở dạng tinh sạch, đáp ứng yêu cầu xác định cấu trúc hóa học. Trong luận văn này, chúng tôi tiến hành phân lập hoạt chất từ mẫu cao bằng phương pháp sắc ký cột cao áp và trung áp. Nhận thấy cao EtOAc có hoạt tính và cho nhiều vết rõ ràng trên bản mỏng. Do đó, chúng tôi lựa chọn cao EtOAC để cô lập các hợp chất. Hình 3.2: Sắc kí lớp mỏng cao EtOAc hương nhu tía. Tiến hành cô lập bằng phương pháp sắc ký cột hấp thu với máy sắc ký cột HPLC. • Kích thước cột 40 x 300mm. • Khối lượng mẫu: 10g.
  • 49. • Silicagel 0.04 x 0.06 mm. • Dung môi ổn định cột là n-hexan Dùng bơm để bơm dung môi n-hexan ổn định cột. Sau khi ổn định cột, nạp mẫu cao EtOAc (10g) dạng khô vào cột. Tăng dần độ phân cực của dung môi giải ly. Lấy thể tích mỗi phân đoạn 250mL. Theo dõi cột bằng sắc ký lớp mỏng, hiện vết bằng cách phun dung dịch axit H2SO4 10% trong EtOH và hơ nóng trên bếp điện. Sơ đồ 3.2: Quy trình phân lập các hợp chất từ cao EtOAc. Bảng 3.1: Kết quả sắc ký cột HPLC điều chế cao EtOAc Phân đoạn Hệ dung môi Kết quả thử TLC A HE 75:25 Một vết chính màu tím hồng Cao EtOAc 10 g Phân đoạn B Phân đoạn C Phân đoạn D Phân đoạn E Phân đoạn F Phân đoạn G Phân đoạn H Phân đoạn A Phân đoạn I Os03 Os01 Os02 Os04
  • 50. B HE 75:25 Một vết chính màu vàng C HE 50:50 Một vết chính màu vàng D HE 50:50 Nhiều vết E HE 25:75 Nhiều vết F HE 25:75 Một vết chính màu vàng nâu G HE 25:75 Nhiều vết H EtOAc Vệt kéo dài I EtOAc Vệt kéo dài 3.3.2. TINH CHẾ: 3.3.2.1. Os01: Ở phân đoạn C xuất hiện kết tinh màu vàng. Rửa nhiều lần bằng n-Hexan. Kết tinh lại nhiều lần trong MeOH. Thu được 22 mg chất kết tinh hình kim màu vàng. Ký hiệu: Os01. (a) (b) Hình 3.3: Tinh chế Os01: (a): Trước, (b): Sau 3.3.2.2.Os02:
  • 51. Ở phân đoạn F (m=196.4mg) thấy có một vết chính màu vàng nâu, tiến hành sắc ký cột gradient bắt đầu từ hệ dung môi CHCl3 100% đến hệ dung môi CHCl3: MeOH 92:8. Thu được 13 mg chất dạng bột vô định hình màu trắng. Ký hiệu là Os02. 3.3.2.3. Os03:Ở phân đoạn A xuất hiện khối bột vô định hình màu trắng. Tiến hành rửa nhiều lần bằng MeOH. Nhận thấy khối bột màu trắng tan một phần trong MeOH. Kết tinh lại nhiều lần thu 25mg được chất bột vô định hình màu trắng. Ký hiệu: Os03. (a) (b) Hình 3.4: Tinh chế Os03: (a) Trước, (b) sau. 3.3.2.4. Os04: Ở phân đoạn B (m= 274mg) thấy có một vết chính màu vàng, tiến hành sắc ký cột với hệ dung môi sử dụng giải ly là CHCl3 – MeOH 95:5. Thu được 5 phân đoạn. Ở phân đoạn EB1 thu được một hỗn hợp chất dạng bột màu vàng nhạt (53mg). Tiếp tục tiến hành sắc ký cột hỗn hợp trên với hệ dung môi 97:3. Thu được 14mg chất kết tinh hình kim màu vàng nhạt. Ký hiệu là Os04. 3.4. XÁC ĐỊNH CẤU TRÚC CỦA CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC: Nhận danh cấu trúc của chất đã phân lập được thông qua phổ 1 H-NMR, 13 C- NMR, HSQC, HMBC.
  • 52. 3.5. THỬ HOẠT TÍNH KHÁNG TIỂU ĐƯỜNG CỦA CAO VÀ CÁC CHẤT PHÂN LẬP ĐƯỢC: 3.5.1.PHA HÓA CHẤT: - Dung dịch chất ức chế: • Cân 1mg chất sạch (đã khô dung môi) pha trong 2.5ml dung môi DMSO, tương ứng với nồng độ 100 µg/ml (khi pha vào tổng thể tích 100 µl của mẫu thử hoạt tính) • Hút lần lượt 800; 600; 400; 200; 0 µl dung dịch nồng độ 100 µg/ml pha với các thể tích DMSO tương ứng: 200; 400; 600; 800; 1000 µl. Ta có một dãy các nồng độ giảm dần của chất ức chế: 100; 80; 60; 40; 20; 0 µg/ml. - Dung dịch đệm Phosphate pH = 6.8: • Cân 7.2 mg Na2HPO4 và 2.8625 mg KH2PO4 pha trong 250 ml nước khử ion. - Dung dịch PNP chuẩn nồng độ 100 µmol/l: • Cân 1.4 mg PNP khan định mức trong 10 ml nước khử ion. • Hút 1ml dung dịch trên định mức lại bằng nước khử ion thành 10 ml. - Dung dịch PNP-Glc: • Cân 21.625 mg PNP-Glc khan định mức bằng nước khử ion thành 25 ml dung dịch. - Enzym 0.03U/ ml: - Mẫu đối chứng: • Nghiền nát một viên thuốc Glucobay( 50mg Acarbose) hòa tan trong dung dịch nước, khuấy đều, để lắng, lọc nhiều lần bằng phễu hút chân không. Định mức dung dịch trên thành 125 ml.
  • 53. Hình 3.5: Mẫu chất ức chế ở các nồng độ. Hình 3.6: Mẫu thử hoạt tính. 3.5.2. TIẾN HÀNH: Dựng đường chuẩn: Cân PNP pha trong đệm pH = 6.8 có nồng độ 100 µM, sau đó pha loãng lần lượt thành các dung dịch có nồng độ 80, 60, 40, 20, 0 µM. Thể tích (µL) 0 20 40 60 80 100 V dd 100µM 0 20 40 60 80 100 V dd pH 6.8 100 80 60 40 20 0 Thử hoạt tính: Thử hoạt tính ức chế men α-glucosidase của các mẫu chất/cao và so sánh với Acarbose để so sánh:
  • 54. Lần lượt cho vào plate thí nghiệm các hóa chất theo bảng sau: Bảng 3.2 : Cách pha mẫu thử hoạt tính: Tác chất Thể tích (µl) Mẫu Blank Mẫu đối chứng Mẫu ức chế Ci Dung dịch chất ức chế 25 25 25 Đệm phosphate pH=6.8 25 25 25 Enzyme 0 25 25 Nước khử ion 25 0 0 Ủ ở nhiệt độ 37o C trong 30 phút Chất nền PNP-Glc 25 25 25 Ủ ở nhiệt độ 37o C trong 20 phút Đo độ hấp thu quang Đo độ hấp thu quang A λ = 405nm các mẫu thử. Dựa vào đường chuẩn để xác định lượng glucose sinh ra, từ đó xác định phần trăm ức chế và suy ra chỉ số IC50.
  • 55. Chương IV: KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN. 4.1. KẾT QUẢ CHIẾT XUẤT CAO: 4.1.1. CHIẾT XUẤT CAO EtOH: Từ 5kg nguyên liệu tươi thu được146g cao etanol thô. Đem cao EtOH thô lắc lần lượt với các dung môi: n-hexan, EtOAc thu được các loại cao như sau: Bảng 4.1. Khối lượng các loại cao so với nguyên liệu Cao Khối lượng Độ ẩm (%) % Nguyên liệu Tổng 146 21,2 2.3 n-Hexan 27 16.3 0.452 EtOAc 12.3 11.6 0.206 MeOH 94 35.4 1.214 Từ bảng số liệu trên, nhận thấy thành phần của hương nhu tía chứa nhiều hợp chất có độ phân cực mạnh do lượng cao MeOH chiếm tỷ lệ cao nhất. 4.2. KẾT QUẢ CÔ LẬP VÀ TINH CHẾ Từ 10g cao EtOAc tiến hành sắc ký cột tách ra thành 9 phân đoạn. Cô lập được 4 hợp chất. 4.2.1. Os01: 4.2.1.1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA Os01: - Kết tinh hình kim màu vàng trong MeOH, tan trong MeOH và CHCl3.
  • 56. - Sắc ký lớp mỏng (TLC) hiện màu bằng dung dịch axit H2SO4 10% trong EtOH: Giải ly bằng hệ CHCl3 – MeOH 9:1 cho vết màu vàng có Rf = 0.25. 85:15 cho vết màu vàng có Rf = 0.37. Hình 4.1 : Hợp chất Os01 Hình 4.2 : Sắc kí lớp mỏng Os01 (hệ dung môi CHCl3-Me 85 :15) 4.2.1.2. NHẬN DANH CẤU TRÚC Os01: Phổ 13 C-NMR (phụ lục 2) kết hợp với phổ DEPT (phụ lục 3) cho thấy tín hiệu của 15 carbon: 9 carbon tứ cấp và 6 carbon olefin. Trong đó: • Một nhóm carbonyl >C=O ở độ chuyển dịch 181.6 ppm. • Sáu nhóm cacbon tứ cấp nối với oxy(=C–O) ở các độ chuyển dịch (163.9; 161.5; 164.1; 157.3; 145.7; 149.7)ppm. • Hai nhóm cacbon tứ cấp kề nối đôi >C= ở độ chuyển dịch 103.7ppm và 121.5 ppm. • Sáu nhóm cacbon metin kề nối đôi –CH= ở các độ chuyển dịch (102.8; 98.8; 93.8; 113.3; 116.0; 118.9) ppm.
  • 57. Phổ 1 H-NMR (phụ lục 1)cho tín hiệu của tổng cộng 7 proton. Trong đó: • Tín hiệu tại độ chuyển dịch 12.938 ppm là tín hiệu của liên kết hydro nội phân tử. (-OH-5) • Có 2 mũi đôi của proton nhân thơm tại 6.16 ppm (1H, d, J=2Hz, H–6) và ở 6.41 ppm (1H, d, J=1.5, H–8) tương tác meta trên vòng thơm. Suy ra Os01 có một vòng benzen thế ở 4 vị trí. • Một mũi đơn của proton nhân thơm tại độ chuyển dịch 6.63 ppm (1H, s,H-3) chứng tỏ proton này không có tương tác với các proton khác.. • Hai proton nhân thơm H–2’ và H–6’ cho tín hiệu bị xen phủ ở vùng trường thấp 7.38 ppm. • Một mũi đôi của proton nhân thơm tại độ chuyển dịch 6.86 ppm (1H, d, J=8.5, H–5’) chứng tỏ nó tương tác với proton kề bên ở vị trí ortho. Phổ HSQC(phụ lục 4) Cho các tín hiệu của các proton và carbon tương tác trực tiếp. Bảng 4.2: Dữ liệu phổ HSQC của Os01 Vị trí H 1 H-NMR δppm ( số H, dạng mũi, J (Hz)) HSQC 1 H → 13 C 3 6.63 (1H,s) H-3 → C-3 6 6.16 (1H, d, J=2) H-6 → C-6 8 6.41 (1H, d, J=1.5) H-8 → C-8 2’ Xen phủ ở 7.38ppm H-2’ → C-2’ 5’ 6.86 (1H, d, J=8.5) H-5’ → C-5’
  • 58. 6’ Xen phủ ở 7.38ppm H-6’ → C-6’ Phổ HMBC (phụ lục 5): • Cho tín hiệu tương tác giữa –OH kiềm nối và carbon carbonyl (δC = 181.6 ppm), giữa –OH kiềm nối và các carbon tứ cấp khác. Chứng tỏ có nhóm –OH trên C5 của khung flavonoid. Từ những tính chất vật lý và dữ kiện phổ trên có thể suy luận Os01 là hợp chất có khung flavonoid. Bảng 4.3 : Dữ liệu phổ 13 C-NMR và DEPT của Os01 Vị trí C 13 C-NMR DEPT 90 DEPT 135 Kết luận 2 163.9 Biến mất Biến mất =C–O 3 102.8 Mũi dương Mũi dương –CH= 4 181.6 Biến mất Biến mất >C=O 5 161.5 Biến mất Biến mất =C–O 6 98.8 Mũi dương Mũi dương –CH= 7 164.1 Biến mất Biến mất =C–O 8 93.8 Mũi dương Mũi dương –CH= 9 157.3 Biến mất Biến mất =C–O 10 103.7 Biến mất Biến mất >C= 1’ 121.5 Biến mất Biến mất >C=
  • 59. 2’ 113.3 Mũi dương Mũi dương –CH= 3’ 145.7 Biến mất Biến mất =C–O 4’ 149.7 Biến mất Biến mất =C–O 5’ 116.0 Mũi dương Mũi dương –CH= 6’ 118.9 Mũi dương Mũi dương –CH= Bảng 4.4 : Dữ liệu phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, HMBC của Os01 Vị trí C/H 1 H-NMR δ ppm (số H; dạng mũi; J = Hz) 13 C-NMR δ ppm HMBC 1 H → 13 C 2 163.9 3 6.63 (1H; s) 102.8 H-3 → C-2,10,1’ 4 181.6 5 161.5 6 6.16 (1H; d; J = 2) 98.8 H-6 → C-5,7,8,10 7 164.1 8 6.41 (1H; d; J = 1.5) 93.8 H-8→ C-6,7,9,10 9 157.3 10 103.7 1’ 121.5
  • 60. 2’ 7.38 (2H; dd; J = 2; 9) 113.3 H-2 → C-2,4’,6’ 3’ 145.7 H-3’ → C-1’,4’,5’ 4’ 149.7 5’ 6.86 (1H; d; J = 8.5) 116.0 H-5’ → C-1’,3’,4’ 6’ 7.38 (2H; dd; J = 2; 9) 118.9 H-6’ → C-2,2’,4’ Các số liệu phổ của Os01 rất phù hợp với các số liệu của hợp chất: luteolin (3’,4’,5, 7- Tetrahydroxyflavone) đã được công bố trên tài liệu [57] Bảng 4.5: So sánh dữ liệu phổ 13 C-NMR của Os01 với tài liệu tham khảo: [57] Vị trí C Os01 Luteolin 2 163.9 164.2 3 102.8 103.6 4 181.6 182.4 5 161.5 162.7 6 98.8 99.0 7 164.1 164.5 8 93.8 99.4 9 157.3 158.1 10 103.7 104.7
  • 61. 1’ 121.5 123.1 2’ 113.3 113.5 3’ 145.7 145.8 4’ 149.7 149.4 5’ 116.0 116.0 6’ 118.9 119.5 - Từ những dữ liệu phổ MS, 1 H-NMR, 13 C-NMR, DEPT, HSQC, HMBC và một số tài liệu tham khảo suy ra cấu trúc của Os01 trùng với cấu trúc Luteolin: 3’,4’,5,7-Tetrahydroxyflavone 4.2.2. Os02: 4.2.2.1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA Os02: - Dạng bột vô định hình màu trắng. - Tan trong MeOH, kết tinh trong MeOH. - Sắc kí lớp mỏng (TLC) hiện màu bằng dung dịch axit H2SO4 10% trong EtOH. Giải li bằng hệ dung môi CHCl3: MeOH
  • 62. 9:1 cho vết màu nâu vàng Rf = 0.12 85:15 cho vết màu vàng nâu Rf = 0.44 Hình 4.3: Hợp chất Os02 Hình 4.4: Sắc kí lớp mỏng Os02 (Hệ dung môi CHCl3-MeOH 9:1) 4.2.2.2. NHẬN DANH CẤU TRÚC Os02: Phổ 13 C-NMR (phụ lục 7) kết hợp với phổ DEPT (phụ lục 8) cho thấy Os02 có 16 carbon gồm: 9 nhóm CH, 3 nhóm CH2, 1 nhóm CH3 và 3 carbon tứ cấp. Trong đó: • Ba carbon olefin ở các độ chuyển dịch 113.048; 115.64; 120.31ppm. • Hai carbon tứ cấp nối với oxy (=C-O) ở các độ chuyển dịch 144,98ppm và 148.90ppm • Một carbon tứ cấp tại độ chuyển dịch 133.49ppm. • Năm nhóm carbon metin nối với oxy (>CH-O) ở các độ chuyển dịch 100.34; 76.94; 76.82; 73.23; 69.72 ppm. Trong đó, đặc biệt là tín hiệu ở độ chuyển dịch 100.34 là tín hiệu của carbon anomer (O-C-O). • Một nhóm CH2 có nối với oxy (-CH2-O) ở độ chuyển dịch 60,69ppm
  • 63. • Một nhóm CH2 alcen ở độ dịch chuyển 115.47 ppm. • Một -CH2- của gốc anlyl δC = 39.1 ppm. • Một carbon olefin ở độ chuyển dịch 137.84 ppm. • Một nhóm methoxy CH3-O- ở độ chuyển dịch 55.68 ppm Phổ 1 H NMR (phụ lục 6) cho thấy các tín hiệu của tổng cộng 22 proton: • Ba proton nhân thơm ở các độ chuyển dịch 7.00 ppm (1H, d, J = 8.3, H -6), 6.79 ppm (1H, d, J =1.9, H-3) và 6.66 ppm (1H, dd, J = 8.3; 1.9, H-5). Suy ra H-5 tương tác meta với H-3 và tương tác ortho với H-6 trên vòng thơm. • Các tín hiệu của năm proton trong vùng chuyển dịch 5.07 – 3.15 ppm cho thấy Os02 có chứa năm nhóm proton gắn trên carbon mang oxy (>CH-O) • Tín hiệu của hai proton tại độ chuyển dịch 3.66 ppm (1H, ddd, J = 11.7; 5.2; 1.9) và 3.44 ppm (1H, dt, J = 11.9; 6.0) là tín hiệu của hai proton gắn trên carbon mang oxy. • Tín hiệu tại độ chuyển dịch 5.02 ppm (2H, dtd, J = 3.2; 2.2; 1.1, H-3’’) và 5.94 ppm (1H, ddt, J = 16.8; 10.0; 6.7, H-2”) là tín hiệu của những proton vinil gắn trên carbon mang nối đôi • Tại độ chuyển dịch 3.29 ppm (2H, d, J = 6.6, H-1”) là tín hiệu của hai proton gắn trên carbon kề carbon nối đôi (C=C-CH2-) • Tín hiệu tại độ chuyển dịch 3.74 ppm (3H, s) là của proton trong nhóm methoxy (CH3-O-) Phổ HSQC(phụ lục 9): • Suy ra được các carbon tương tác trực tiếp với các proton đã biết từ phổ 1 H- NMR. • Tín hiệu của hai proton tại độ chuyển dịch 3.66 ppm (1H, ddd, J = 11.7; 5.2; 1.9) và 3.44 ppm (1H, dt, J = 11.9; 6.0) là cùng cho tương tác với một carbon có độ
  • 64. dịch chuyển là 60.69 ppm. Suy ra hai proton này cùng gắn trên một carbon mang oxy (CH2-O) • Các proton cho tín hiệu trong phổ 1 H-NMR nhưng không cho tín hiệu tương tác trực tiếp với carbon trong phổ HSQC. Suy ra chúng là những proton gắn trên dị nguyên tố khác (-O-H), cho tín hiệu tại các độ chuyển dịch 5.15; 5.07; 4.96; 4.48 ppm trong phổ 1 H-NMR. Từ những dữ kiện trên có thể suy ra Os02 có cấu tạo gồm 3 phần: Một gốc anlyl, một vòng thơm bị thế ở 3 vị trí và một phân tử đường. Phổ HMBC (phụ lục 10) • Tín hiệu của proton ở độ chuyển dịch 4.84 ppm (1H, d, J =7.4, H-1’) cho tương tác với tín hiệu của carbon tứ cấp có nối với oxy (độ chuyển dịch 144.98, C1) suy ra phân tử đường gắn vào vị trí C-1 của nhân thơm. • Tín hiệu của hai proton tại độ chuyển dịch 3.29 ppm (2H, d, J = 6.6, H-1’’) cho tương tác với các carbon số 3, 4, 5 của nhân thơm. Suy ra, gốc anlyl gắn vào vị trí C-4 của nhân thơm. • Proton trong nhóm methoxy tương tác mạnh với C2. Do đó suy ra –OCH3 thế vào vị trí C-2 của nhân thơm. O O O OH H O OH H O OH H O OH H O O
  • 65. Ngoài ra, dữ liệu phổ 1 H-NMR của proton 1’ có độ chuyển dịch 4.84 (1H, d, J = 7.4). Giá trị của hằng số ghép J = 7.4 cho ta biết phân tử đường trên là đường β. Những dữ liệu phổ trên của Os02 có nhiều điểm tương đồng với dữ liệu phổ của Eugenyl-β−D-glucoside (đã được cô lập từ cây hương nhu tía). Được công bố trên tài liệu[19, 51] Bảng 4.6: Dữ liệu phổ 13 C-NMR và phổ DEPT của Os02: Vị trí C 13 C-NMR DEPT 90 DEPT 135 Kết luận 1 144.98 Biến mất Biến mất =C-O 2 148.90 Biến mất Biến mất =C-O 3 113.04 Mũi dương Mũi dương =CH- 4 133.49 Biến mất Biến mất =C< 5 120.31 Mũi dương Mũi dương =CH- 6 115.64 Mũi dương Mũi dương =CH- 1’ 100.34 Mũi dương Mũi dương =CH- 2’ 73.23 Mũi dương Mũi dương =CH- 3’ 76.82 Mũi dương Mũi dương =CH- 4’ 69.72 Mũi dương Mũi dương =CH- 5’ 76.94 Mũi dương Mũi dương =CH- 6’ 60.69 Biến mất Mũi âm -CH2-
  • 66. 1’’ 39.10 Biến mất Mũi âm -CH2- 2’’ 137.84 Mũi dương Mũi dương =CH- 3’’ 115.47 Biến mất Mũi âm =CH2 55.68 Biến mất Mũi dương -OCH3 Bảng 4..7 Dữ liệu phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, HMBC của Os02 Vị trí C/H 1 H-NMR δ ppm (số H; dạng mũi; J = Hz) 13 C-NMR δ ppm HMBC 1 H → 13 C 1 144.98 2 148.90 3 6.79 (1H, d, J = 8.3) 113.04 H-3 → C-1,2,5 4 133.49 5 6.66 (1H, dd, J = 8.3; 1.9) 120.31 H-5 → C-1,3,6 6 7.00 (1H, d, J = 8.3) 115.64 H-6 → C-1,2,4 1’ 4.84 (1H, d, J = 7.4) 100.34 H-1’ → C-1 2’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 73.23 3’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 76.82 4’ 3.15 (1H, td, J = 9.1; 5.4) 69.72 H-4’ → C-3’,5’ 5’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 76.94
  • 67. 6’a 3.66 (1H, ddd, J = 11.7; 5.2; 1.9) 60.69 6’b 3.44 (1H, dt, J = 11.9; 6.0) 1’’ 3.29 (2H, d, J = 6.6) 39.10 H-1’’→ C-3,4,5,6,2”,3” 2’’ 5.94 (1H, ddt, J = 16.8; 10.0; 6.7) 137.84 H-2’’ → C-1”,3” 3’’ 5.02 (2H, dtd, J = 3.2; 2.2; 1.1) 115.47 H-3’’ → C-1”,2” -OCH3 3.74 (3H, s) 55.68 -OCH3 → C2 -OH2’ 5.15 (1H, d, J = 4.8) -OH3’ 5.07 (1H, ddd, J = 17.0; 3.6; 1.6) -OH4’ 4.96 (1H, d, J = 5.3) -OH6’ 4.48 (1H, d, J = 5.7) Các số liệu phổ của Os02 rất phù hợp với các số liệu của hợp chất: Eugenyl-β- D-Glycoside đã được công bố trên tài liệu [19, 48] Bảng 4.8: So sánh dữ liệu phổ Os02 với tài liệu tham khảo[19, 48] Vị trí C/H 1 H-NMR 13 C-NMR Os02 Tài liệu Os02 Tài liệu 1 144.98 144.9 2 148.90 148.92 3 6.79 (1H, d, J = 8.3) 6.82 (1H, d, J = 1.6) 115.47 115.52
  • 68. 4 133.49 133.48 5 6.66 (1H, dd, J = 8.3; 1.9) 6.72 (1H, dd, J = 8.4; 1.6) 120.31 120.32 6 7.00 (1H, d, J = 8.3) 7.08 (1H, d, J = 8.4) 115.64 115.62 1’ 4.84 (1H, d, J = 7.4) 4.84 (1H, d, J = 7.4) 100.34 100.32 2’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 2.98 (1H, d, J = 7.62) 73.23 73.26 3’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 3.22 (1H, m) 76.82 76.99 4’ 3.15 (1H, td, J = 9.1; 5.4) 3.19 (1H, m) 69.72 69.73 5’ Chồng chập trong vùng 3.21-3.28 3.10 (1H, m) 76.94 76.87 6’a 3.66 (1H, ddd, J = 11.7; 5.2; 1.9) 3.68 (1H, dd, J = 12.1; 4.8) 60.69 60.72 6’b 3.44 (1H, dt, J = 11.9; 6.0) 3.87 (1H, d, J = 11.9) 1’’ 3.29 (2H, d, J = 6.6) 3.31 (2H, d, J = 6.5) 39.10 39.05 2’’ 5.94 (1H, ddt, J = 16.8; 10.0; 6.7) 5.95 (1H, dd, J = 14.2; 6.6) 137.84 137.90 3’’ 5.02 (2H, dtd, J = 3.2; 2.2; 1.1) 5.05 (1H, dd, J = 17.4; 1.6) 113.04 113.02
  • 69. 5.04 (1H, dd, J = 10.1; 1.6) -OCH3 3.74 (3H, s) 3.83 (3H, s) 55.68 55.68 OH2’ 5.15 (1H, d, J = 4.8) 5.13 (1H, d, J = 4.47) OH3’ 5.07 (1H, ddd, J = 17.0; 3.6; 1.6) 5.02 (1H, d, J = 5.03) OH4’ 4.96 (1H, d, J = 5.3) 4.94 (1H, d, J = 4.89) OH6’ 4.48 (1H, d, J = 5.7) 4.45 (1H, t, J = 5.53) Từ dữ liệu phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, DEPT, HSQC, HMBC và một số tài liệu tham khảo suy ra cấu trúc của Os02 trùng với cấu trúc của eugenyl-β-D-glucoside: 4-allyl-1-O-β-D-glucopyranosyl-2-methoxybenzene. 4.2.3. Os03: 4.2.3.1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA OS03: -Là chất bột vô định hình màu trắng. - Kết tinh trong MeOH. - Tan trong MeOH và CHCl3. - Điểm chảy: 2450 C.
  • 70. - Sắc ký lớp mỏng (TLC) hiện màu bằng dung dịch axit H2SO4 10% trong EtOH: Giải ly bằng hệ CHCl3 – MeOH 96:4 cho vết màu tím hồng có Rf = 0.46 Hình 4.5 : Hợp chất Os03 Hình 4.6 : Sắc kí lớp mỏng Os03 (Hệ dung môi CHCl3-MeOH 96 :4) 4.2.3.2. NHẬN DANH CẤU TRÚC Os03 : Phổ 1 H-NMR (phụ lục 11) cho thấy có : • Bảy tín hiệu của nhóm CH3 ở các độ dịch chuyển 0.77ppm (3H, s, 24-CH3), 0.81ppm (3H, s, 26-CH3), 0.85 (3H, d, J =6.4Hz, 30-CH3), 0.90ppm (3H, d, J = 4.2Hz, 25-CH3), 0.92 (3H, s, 29-CH3), 0.94 (3H, d, J =6.2Hz, 23-CH3), 1.08 (3H, s, 27-CH3). • Tín hiệu của proton CH gắn với nhóm OH ở độ dịch chuyển 3.20ppm (1H, dd, J 6.8Hz và 9.9Hz, H-3). • Tín hiệu của proton ở độ dịch chuyển 0.72ppm (1H,d, J=11.3Hz,H-5). • Tín hiệu doublet của proton ở độ dịch chuyển 2.19ppm (1H, d, J 13.1Hz, H- 18), chứng tỏ proton này chỉ tương tác với một proton khác. Đây là sự khác biệt rõ
  • 71. ràng, đặc trưng cho các triterpen thuộc kiểu khung ursan, phân biệt với khung olean (sẽ cho tín hiệu dạng triplet). • Ở độ dịch chuyển 5.24ppm (1H, td, J =3.4Hz và 6.8Hz) là tín hiệu của proton H-12 Tất cả những dữ liệu trên cho phép kết luận Os03 là một triterpen thuộc kiểu khung ursan [61] . Các proton ở vùng trường cao tập trung hiện diện trong một vùng nhỏ khó phân tích. Theo các tài liệu [34, 36, 42], Ursolic acid là thành phần chính trong các triterpen cô lập được từ hương nhu tía. Dựa trên một số tài liệu tham khảo, chúng tôi nhận thấy các số liệu về phổ của Os03 hoàn toàn phù hợp với phổ của ursolic acid hay (3β-hydroxy-urs-12-en-28-oic). Bảng 4.9: So sánh dữ liệu phổ Os03 và tài liệu tham khảo[61] Vị trí H 1 H-NMR Os03 Ursolic acid 1 1.56 (2H, m) 2 1.43 (2H, m) 3 3.00 (1H, td, J = 6.8; 9.9) 3.01 (1H, dd, J = 5.2; 9.5) 4 5 0.66 (1H, d, J = 11.3) 0.66 (1H, s) 6 1.99 (1H, dd, J = 4.1;13.4) 1.47 (1H, m, H-6a) 1.29 (1H, m, H-6b)
  • 72. 7 1.27 (2H, m) 8 9 1.58 (1H, s) 10 11 1.92 (2H, dd, J = 13.7; 3.5) 12 5.14 (1H, td, J = 3.4;6.8) 5.14 (1H, dd, J = 13.7; 3.5) 13 14 15 1.01 (2H, m) 16 1.53 (2H, m) 17 18 2.11 (1H, d, J = 13.1) 2.12 (1H, d; J = 11.1) 19 1.31 (1H, m) 20 1.52 (1H, m) 21 1.29 (2H, m) 22 1.54 (2H, m) 23 0.94 (3H, d, J = 6.2) 0.90 (3H, s) 24 0.77 (3H, s) 0.68 (3H, s)
  • 73. 25 0.90 (3H, d, J = 4.2) 0.87 (3H, s) 26 0.81 (3H, s) 0.69 (3H, s) 27 1.08 (3H, s) 1.05 (3H, s) 28 29 0.85 (3H, d, J = 6.4) 0.82 (3H, d, J = 5.9) 30 0.92 (3H, s) 0.92 (3H, d, J = 6.8) Tiến hành sắc kí lớp mỏng Os03 và ursolic acid để so sánh. Nhân thấy hai mẫu hiện vết có cùng màu sắc, không che UV (λ= 254nm) và có Rf tương đương nhau Hình 4.7 : Sắc kí lớp mỏng Os03 và ursolic acid.
  • 74. Từ những tính chất vật lý, dữ liệu phổ 1 H-NMR và tài liệu tham khảo suy ra cấu trúc của Os03 trùng với cấu trúc ursolic acid: (3β-hydroxy-urs-12-en-28-oic). 4.2.4. Os04: 4.2.4.1. CÁC ĐẶC TÍNH CỦA Os04 - Là tinh thể dạng hình kim màu vàng. - Kết tinh trong MeOH. - Tan trong MeOH. - Sắc ký lớp mỏng (TLC) hiện màu bằng dung dịch axit H2SO4 10% trong EtOH:  Giải ly bằng hệ CHCl3 – MeOH 95:5 cho vết màu vàng có Rf = 0.15. 9:1 cho vết màu vàng có Rf = 0.37.
  • 75. Hình 4.8: Hợp chất Os04 Hình 4.9: Sắc ký lớp mỏng Os04 (Hệ dung môi CHCl3-MeOH 95:5) 4.2.4.2. NHẬN DANH CẤU TRÚC Os04: - Phổ 13 C-NMR (phụ lục 13) kết hợp với phổ DEPT (phụ lục 14) cho thấy Os04 có 15C, trong đó có 4C bị chập thành 2 mũi ở 115.9 và 128.4 ppm.  Một nhóm cacbonyl >C=O ở 181.7 ppm.  Năm nhóm cacbon tứ cấp kề oxi =C–O ở độ dịch chuyển (164.1; 161.4; 163.7; 157.3; 161.1) ppm.  Hai nhóm cacbon tứ cấp kề nối đôi >C= ở các độ dịch chuyển 103.7 và 121.1 ppm.  Bảy nhóm cacbon metin kề nối đôi –CH= ở các độ dịch chuyển (102.8; 98.8; 93.9; 128.4; 115.9; 115.9; 128.4) ppm. Phổ 1 H-NMR (phụ lục 12) cho các tín hiệu của khung proton nhân thơm thuộc khung flavonoid:  Có 2 mũi đôi của proton nhân thơm tại độ dịch chuyển 6.20 ppm (1H; d; J = 2Hz; H–6) và 6.48 ppm (1H; d; J = 2Hz; H–8) chứng tỏ chúng tương tác meta với nhau trên vòng thơm.
  • 76.  Một mũi đơn tại vùng trường thấp tại 6.77 ppm (1H, s, H–3) chứng tỏ proton này không có tương tác với proton kề bên nó.  Có 2 mũi đôi của proton nhân thơm tại 6.93 ppm (2H; d; J = 8.5Hz; H– 3’; H–5’) và 7.92 ppm (1H; d; J = 8.5Hz; H–2’; H–6’) chứng tỏ chúng tương tác ortho với nhau trên vòng thơm.  Một mũi đơn tại độ chuyển dịch 12.96 ppm cho thấy Os04 có nhóm – OH kiềm nối. Bảng 4.10: Dữ liệu phổ 13 C-NMR và DEPT của Os04 Vị trí C 13 C-NMR DEPT 90 DEPT 135 Kết luận 2 164.1 Biến mất Biến mất =C–O 3 102.8 Mũi dương Mũi dương –CH= 4 181.7 Biến mất Biến mất >C=O 5 161.4 Biến mất Biến mất =C–O 6 98.8 Mũi dương Mũi dương –CH= 7 163.7 Biến mất Biến mất =C–O 8 93.9 Mũi dương Mũi dương –CH= 9 157.3 Biến mất Biến mất =C–O 10 103.7 Biến mất Biến mất >C= 1’ 121.1 Biến mất Biến mất >C= 2’ 128.4 Mũi dương Mũi dương –CH=
  • 77. 3’ 115.9 Mũi dương Mũi dương –CH= 4’ 161.1 Biến mất Biến mất =C–O 5’ 115.9 Mũi dương Mũi dương –CH= 6’ 128.4 Mũi dương Mũi dương –CH= • Phổ HMBC: Cho tín hiệu tương tác giữa –OH kiềm nối với nhóm carbon cacbonyl và các carbon tứ cấp khác.Suy ra Os04 là hợp chất có khung flavone. • Bảng 4.11 : Dữ liệu phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, HMBC của Os04 Vị trí C/H 1 H-NMR δ ppm (số H; dạng mũi; J = Hz) 13 C-NMR δ ppm HMBC 1 H → 13 C 2 164.1 3 6.77 (1H; s) 102.8 H-3 → C-2,4,10,1’ 4 181.7 5 161.4 6 6.20 (1H; d; J = 2) 98.8 H-6 → C-5,7,8,10 7 163.7 8 6.48 (1H; d; J = 2) 93.9 H-8 → C-6,7,9,10 9 157.3 10 103.7 1’ 121.1
  • 78. 2’ 7.92 (1H; d; J = 8.5) 128.4 H-2’ → C-3’,4’,6’ 3’ 6.93 (2H; d; J = 8.5) 115.9 4’ 161.1 5’ 6.93 (2H; d; J = 8.5) 115.9 H-5’→C-3,1’,3’,4’ 6’ 7.92 (1H; d; J = 8.5) 128.4 H-6’ → C-2,2’,4’ Từ dữ liệu phổ 1 H-NMR, 13 C-NMR, HSQC, HBMC và tài liệu tham khảo suy ra cấu trúc của Os04 trùng với cấu trúc của Apigenin: 4’,5,7-trihydroxyflavone 4.3. KẾT QUẢ THỬ HOẠT TÍNH: Sau khi tiến hành đo mật độ quang các mẫu thử hoạt tính. Thu được các kết quả sau: Bảng 4.12: Kết quả đo mật độ quang mẫu dựng đường chuẩn : Nồng độ (µmol/l) 0 20 40 60 80 100 Atb 0.0613 0.1013 0.14367 0.189 0.23167 0.2767 O O O OH H O OH H H HO O O O 1 1 2 2 3 3 4 4 5 5 6 6 7 7 8 8 9 9 1 10 0 2 2' ' 3 3' ' 4 4' ' 5 5' ' 6 6' ' 1 1' '
  • 79. y = 0.0022x + 0.0592 R2 = 0.9996 0 0.05 0.1 0.15 0.2 0.25 0.3 0 20 40 60 80 100 120 Biểu đồ 4.1 : Phương trình đường chuẩn Mẫu Os01, Os02 và Os04 không có hoạt tính ức chế men α-glucoside. Mẫu Os03 ức chế mạnh đối với men α-glucosidase. Thể hiện qua các số liệu sau : Bảng 4.13: Kết quả đo mật độ quang mẫu Os03 : Mẫu trắng 0.109 0.108 0.105 0.111 0.108 0.106 Mẫu ức chế Lần 1 1.444 0.192 0.132 0.123 0.109 0.109 Lần 2 1.481 0.194 0.133 0.134 0.113 0.108 Lần 3 1.431 0.124 0.135 0.131 0.108 0.105 A 1.343 0.062 0.028333 0.018333 0.002 0.002 %I 0 95.38347 97.8903 98.6349 99.85108 99.85108
  • 80. y = 3E-07x5 - 8E-05x4 + 0.0085x3 - 0.4479x2 + 11.05x - 1.0005 R2 = 1 - 50.0 100.0 150.0 0 5 10 15 20 25 30 35 40 45 50 55 60 65 70 75 80 85 90 95 100 105 Biểu đồ 4.2: Phần trăm ức chế theo nồng độ chất ức chế Os03. Suy ra giá trị IC50= 6 µg/ml = 13.15 µmol/ml. So sánh với giá trị IC50 của Acarbose (IC50= 50 µM)[62] . Nhân thấy : Giá trị IC50 của Os03 rất thấp chứng minh hoạt tính ức chế men α−glucosidase của Os03 rất cao.
  • 81. Chương V : KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ: 5.1. CÁC KẾT QUẢ ĐÃ ĐẠT ĐƯỢC - Từ cao EtOH, chúng tôi đã tiến hành tách riêng thành 3 loại cao theo độ phân cực của các hợp chất có trong cây hương nhu tía :  Cao n-hexan 27g (16.3% ẩm độ)  Cao EtOAc 12,3g (11.6% ẩm độ)  Cao MeOH 94g (35.4% ẩm độ) - Từ cao EtOAc, đã cô lập, tinh chế và định danh được 4 chất. Luteolin Hay 3’,4’,5,7-tetrahydroxyflavone. OCH3 O O OH OH OH OH Eugenyl-β-D-glucoside Hay 4-allyl-1-O-β-D-glucopyranosyl-2-methoxybenzene.
  • 82. Ursolic acid Hay 3β-hydroxy-urs-12-en-28-oic. Apigenin Hay 4’,5,7-trihydroxyflavone - Khảo sát hoạt tính kháng tiểu đường các hợp chất phân lập được. So sánh với mẫu đối chứng Acarbose. • Hợp chất Os01, Os02 và Os04 không có hoạt tính kháng tiểu đường. • Hợp chất Os03 có hoạt tính kháng tiểu đường rất cao. 5.2. KIẾN NGHỊ: Tiếp tục khảo sát thành phần hóa học của các cao n-Hexan, MeOH,...cây hương nhu tía. Khảo sát các hoạt tính khác của các hợp chất đã phân lập được.
  • 83. Hợp chất Os03 có hoạt tính kháng tiểu đường rất cao. Do đó kiến nghị tiến hành khảo sát các phương pháp phổ khác để khẳng định lại chính xác cấu trúc và tiến hành thử hoạt tính kháng tiểu đường của Os03 trên các động vật thí nghiệm. Khảo sát và ứng dụng các chất có hoạt tính trong hỗ trợ điều trị tiểu đường.
  • 84. TÀI LIỆU THAM KHẢO TIẾNG VIỆT: 1. Bộ y tế, 1977, Công trình nghiên cứu khoa học, 189,196, 198. 2. Bộ y tế, 2002, Dược điển Việt Nam I, tập 2 trang 383-384 3. Đỗ Huy Ích, Đặng Quang Chung, Bùi Xuân Chương, Nguyễn Thượng Dong, Đỗ Trung Đàm, Phạm Văn Hiền, Vũ ngọc Lộ, Phạm Duy Mai, Phạm Kim Mãn, Đoàn Thị Thu, Nguyễn Tập, 2003, Viện Dược Liệu, Cây thuốc và động vật làm thuốc ở Việt Nam, tập 1, trang 1027-1029 4. Đỗ Tất Lợi, 1995, Những cây thuốc và vị thuốc Việt Nam, Nhà xuất bản Khoa Học và Kỹ Thuật, Hà Nội, trang 829-831 5. Ngô Văn Thu, 1998, Bài giảng dược liệu tập I, Nhà xuất bản Bộ Y Tế và Giáo dục Đào tạo. 6. Nguyễn Kim Phi Phụng, 2007, Phương pháp cô lập hợp chất hữu cơ, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, trang 91, 138, 213. 7. Nguyễn Kim Phi Phụng, 2005, Phổ NMR sử dụng trong phân tích hữu cơ, Nhà xuất bản Đại Học Quốc Gia TP. Hồ Chí Minh, trang 176-178 8. Phạm Hoàng Hộ, 2000, Cây Cỏ Việt Nam, Nhà Xuất Bản Trẻ, trang 847 TIẾNG NƯỚC NGOÀI: 9. Agrawal P, Rai V, Singh RB, 1996, Int J Clin Pharmol Ther: 34, Randomized placebo-controlled, single blind trail of holy basil leaves in patients with noninsulin dependent diabetes mellitus, 406–409. 1-56 10.Anonymous., 1991, Wealth of India Vol. 7, Publication and Information Directorate, CSIR, New Delhi, pp 79–89. 1-1 11.Aruna K, Sivaramakrishnan VM, 1992, Food Chem Toxicol, Anticarcinogenic effects of some Indian plants products, 953. 2-14
  • 85. 12.Auil F, Khan MS, Owais M, Ahmad I, 2005, . J Basic Microbiol , Effect of certain bioactive plant extracts on clinical isolates of beta-lactamase producing methicillin resistant Staphylococcus aureus , pp 106-114. 2-32 13.Bhargava KP, Singh N, 1981, J Res Edu Indian, Anti-stress activity of Ocimum sanctum Lin. 73: 443–451 1-20 14.Batta SK, Santhakumari G, 1971, Indian J Medical Research, The antifertility effect of Ocimum sanctum and Hibiscuc Rosa Sinensis, 59: 777– 781. 15.Bhatnagar M, Kapur KK, Jalees S, Sharma SK, 1993, J Entomol Res, Laboratory evaluation of insecticidal properties of O. basilicum Lin. and O. sanctum Lin. Plant essential oil and their major constituents against vector mosquito species, 17: 21–26. 1-86 16.Brophy JJ, Goldsack RJ, Clarkson JR, 1993, . J Essent Oil Res, The essential oil of Ocimum tenuiflorum L. (Lamiaceae) growing in Northern Australia 459–461. 1-10 17.Chattopadhyay RR, Sarkar SK, Ganguly S, Medda C, Basu TK, 1992, Indian J Physiol Pharmacol, Hepato-protective activity of Ocimum sanctum leaf extract against paracetamol induced hepatic damage in rats, 24: 163–165.1-59 18.Dey BB, Choudhury MA, 1984, Indian Perfumer, Essential oil of Ocimum sanctum L. and its antimicrobial activity, 28: 82–87. 1-24 19.Josip Masteli, Igor Jerkovi, Marijana Vinkovi, Zoran Dzoli, and Drazen Viki-Topi, Josip Masteli, 2004, Synthesis of Selected Naturally Occurring Glucosides of Volatile Compounds. Their Chromatographic and Spectroscopic Properties, 1735... 20.Dey BB, Choudhary MA, 1980, Indian Perfumer, Effect of plant development stage and some micronutrients on eugenol content in O. sanctum L. Determination of eugenol by Folin-Ciocalteu reagent 24: 199–203 1-100
  • 86. 21.Godhwani S, Godhwani JL, Vyas DS, 1987, J Ethnopharmacol , Ocimum sanctum: an experimental study evaluating its anti-inflammatory, analgesic and antipyretic activity in animals, 21:153–163. 1-61 22.Hasan SB, Deo PG, 1994, Int Pest Control, Ocimum sanctum seeds for mosquito control, 20–21 1-85. 23.Kathiresan K, Guanasekan P, Rammurthy N, Govidswami S, 1999, Pharmaceutical Biology 37(4), Anticancer activity of Ocimum sanctum. 285- 290. 2-13 24.Karthikeyan K, Ravichadran P, Govindasamy S, 1999, Oral Oncol 35, Chemopreventive effect of Ocimum sanctum on DMBA-induced hamster buccal pouch carcinogenesis, 112-119. 18-2 25.Kamaraj C, Rahuman AA, Bagavan A, 2008, Parasitol Res, Screening for antifeedant and larvicidal activity of plant extracts against Helicoverpa armigera (Hübner), Sylepta derogata (F.) and Anopheles stephensi (Liston), 103: 1361–1368. 1-89 26.Kicel A, Kurowska A, Kalemba D, 2005, J Essent Oil Res, Composition of the essential oil of Ocimum sanctum L. Grown in Poland during vegetation, 17: 217–219, 1-16 27.Kothari SK, Bhattacharya AK, Ramesh S, 2004, . J Chromatogr A, Essential oil yield and quality of methyl eugenol rich Ocimum tenuiflorum L.f. (syn Ocimum sanctum L.) grown in south India as influenced by method of harvest :1054: 67–72. 1-7 28.Lawrence BM, Hogg JW, Terhune SJ, Pichitakul N, 1972, Flav Industry, Essential oils and their constituents. IX. The Oils of Ocimum sanctum and Ocimum basilicum from Thailand, 47–49. 1-8 29.Machado MIL, Silva MGV, Matos FJA, Craverio AA, Alencar WJ, 1999, J Essent Oil Res, Volatile constituents from leaves and inflorescence oil of Ocimum tenuiflorum L.f. (syn Ocimum sanctum L) grown in Northeastern Brazil, 11: 324–326, 1-15
  • 87. 30.Mondello L, Zappia G, Cotroneo A, Bonaccorsi I, Chowdhury JU, Yusuf M, Dugo G, 2002, Studies onthe essential oil-bearing plants of Bangladesh, Part VIII, Composition of some Ocimum oils O.basilicum L. var. purpurascens ; O. sanctum L. green; O. sanctum L. purple; O. americanum L., citral type; O. americanum L., camphor type, 17: 335–340. 1-17 31.Nadkarni GB, Patwardhan VA, 1952, CurSci, Fatty oil from the seeds of Ocimum sanctum Linn. (Tulsi), 91: 68–69. 1-113 32.Nguyen H, Lemberkovics E, Tarr K, Mathe IJ, Petri G, 1993, Acta Agronomica Hungarica, A comparative study on formation of flavonoid, tannin, polyphenol contents in ontogenesis of Ocimum basilicum L, 42: 41–50. 1-11 33.Norr H, Wanger H, 1992, Planta Med, New constituents from Ocimum sanctum, 58: 574. 1-13 34.Prajapati ND, Purohit SS, Sharma AK, Kumar T, 2003, Agrobios, India, A Hand Book of Medicinal Plant, 1st Ed, p. 367. 2-2 35.Prashar R, Kumar A, Hewer A, Cole KJ, Davis W, Phillips DH, 1998, Cancer Lett , Inhibition by an extract of Ocimum sanctum of 7, 12- dimethylbenz(a)anthracene in rat hepatocytes in vitro, 155-160. 2-19 36.Phillip MP, Damodaran NP, 1985, Indian Perfumer, Chemo-types of Ocimum sanctum Linn, 29: 49–56. 1-4 37.Rao BG, Nigam SS, 1970, Indian J Med Res, The in vitro antimicrobial efficiency of essential oils, 58: 627–633 1-25 38.. Rai V, Iyer U, Mani UV, 1997, Plant Foods Hum Nutri, Effect of Tulasi (Ocimum sanctum) leaf powder supplementation on blood sugar levels, serum lipids and tissue lipids in diabetic rats, 50: 9-16. 1-50 39.Ravid Z, Putievsky E, Katzir I, Lewinsohn E, 1997, Flav Frag, Enantiomeric composition of linalol in the essential oils of Ocimum species and in commercial Basil oils, 12: 393–396. 1-14
  • 88. 40.Reddy SS, Karuna R, Saralakumari, 2008, Horm Metab, Prevention of insulin resistance by ingesting aqueous extract of Ocimum sanctum to fructose- fed rats, 40: 44-49 1-54 41.Sekhawat PS, Prasada R, 1971, Sci Cult, Antifungal properties of some plant extracts. II growth inhibition studies,37: 40–4 1-23 42.Skaltsa H, Philianos S, Singh M, 1987, Fitoterapia Phytochemical study of the leaves of Ocimum sanctum 1987; 8: 286. 1-12 43.Skaltsa H, Tzakou O, Singh M, 1999, Pharmaceut Biol, Polyphenols of Ocimum sanctum from Suriname, 1999; 37: 92–94. 1-112 44.Singh S, Majumdar DK, Rehan HMS, 1996, Ethanopharmacol, Evaluation of anti-inflammatory potential of fixed oil of Ocimum sanctum (holy basil) and its possible mechanism of action. 54: 19–26.1-63 45.Singh S, Taneja M, Majumdar DK, 2007, Indian J Exp Biol 45, Biological activities of Ocimum sanctum L. fixed oil, 403-412. 46.Singh S, Agrawal SS, 1991, J Res Edu Indian Med, Anti-asthematic and anti-inflammatory activity of Ocimum sanctum Linn. 7–9: 23–28. 1-62 47.Singh S, Agrawal SS, 1991, J Res Edu Indian Med, Anti-asthematic and anti-inflammatory activity of Ocimum sanctum Lin. 7–9: 23–28. 48.S. Hammami, M. L. Ciavatta, H. Ben Jannet, G. Cimino and Z. Mighria, 2006, Croatica chemica acta ccacaa 79, Three Phenolic and a Sterol Glycosides Identified for the First Time in Matthiola longipetala Growing in Tunisia. 49.Sukari MA, Rahmani M, Lee GB, 1995, Fitoterapia Constituents of stem barks of Ocimum sanctum, LXVI: 552–553. 1-9 50.Ubaid RS, Anantrao KM, Jaju JB, Mateenuddin MD, 2003, Indian J Physiol Pharmacol, Effect of Ocimum sanctum leaf extract on hepatotoxicity induced by antitubercular drugs in rats. 2003; 47:465–470. 1-58
  • 89. 51.Uma Devi P, Bisht KS, Vinitha M, 1998, Br J Radiol, A comparative study of radioprotection by Ocimum flavonoids and synthetic aminothiol protectors in the mouse, 71: 782–784. 1-76 52.Uma Devi P, Ganasoundari A, 1999, Indian J Exp Biol , Modulation of glutathione and antioxidant enzymes by Ocimum sanctum and its role in protection against radiation injury, 37: 262–268. 1-78 53.Uma Devi P. Radioprotective,2001, Indian J Exp Biol, Anticarcinogenic and antioxidant properties of the Indian holy basil, Ocimum sanctum (Tulasi), 39:185-190. 2-15 54.Uma Devi P, Gonasoundari A, Vrinda B, Srinivasan KK, Unnikrishanan MK, 2000, Radiat Res, Radiation protection by the Ocimum sanctum flavonoids orientin and vicenin: Mechanism of action,455-460. 55.Vats V, Yadav SP, Grover JK, 2004, Jethanopharmacol, Ethanolic extract of Ocimum sanctum leaves partially attenuatesstreptozotocin-induced alteration in glycogencontent and carbohydrate metabolism in rats, 90: 155– 160. 1-51 56.Vina A, Murillo E, 2003, J Braz Chem Soc, Essential oil composition from twelve varieties of Basil (Ocimum spp) grown in Colombia, 14: 744–749. 1-18 57.I. Wawer and A. Zielinska, 2001, Magn. Reson. Chem. 39(7), 13C CP/MAS NMR studies of flavonoids, 374-380. 58.Yanpallewar SU, Rai S, Kumar M, Acharya SB, 2004, Pharmacol Biochem Behav 79, Evaluation of antioxidant and neuroprotective effect of Ocimum sanctum on transient cerebral ischemia and long term cerebral hypoperfusion, 155-164. 2-5 59.Y. Orihara, T. Furuya, N. Hashimoto, Y. Deguchi, K, 1992, Tokoro, and T. Kanisawa, Phytochemistry 31, 827–831. 6-hamimi os02 60.Y. Takeda, Y. Ooiso, T. Masuda, G. Honda, H. Otsuka, E.Sezik, and E. Yesilada, 1998, Phytochemistry 49, 787–791. hamama -7
  • 90. 61.Harmand, P.O.; Duval, R.; Liagre, B.; Jayat-Vignoles, C.; Beneytout, J.L.; Delage, C.; Simonb, A, 2003, . Int. J. Oncol, Ursolic acid induces apoptosis through caspase-3 activation and cell cycle arrest in HaCat cells, 105-112. 62.Syed Shahzad ul Hussan, 2005, Institute of Chemistry University of Lubeck, Small Ligand Effectors of Bio-macromolecules, Exploration of Novel α-Glucosidase Inhibitors and NMR Investigation of tRNAPhe-bound Aminoglycosides, 99.