Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
Phản ứng oxi hoá – khử là phản ứng hóa học trong đó có sự trao đổi electron giữa các nguyên tử của các chất tham gia pư do đó làm biếnđổi số oxi hoá của chúng
3. Đồng phân – hợp chất hữu cơ có công
thức phân tử giống nhau, công thức cấu
tạo khác nhau;
• Phân loại:
I. Đồng phân cấu tạo (phẳng)
II. Đồng phân lập thể: đồng phân cấu dạng,
đồng phân cấu hình (đồng phân hình học,
đồng phân quang học)
•
4. Phân loại đồng phân
Ðong phân
không gian
Câu tao
hình hoc
Câu hình
quang hoc
Câu dang
5. I. ĐỒNG PHÂN CẤU TẠO
Do có sự sắp xếp khác nhau của các nguyên tử trong
mạch C.
1. Đồng phân mạch C
6. 2. Đồng phân do vị trí các liên kết bội và nhóm chức
8. 4. Đồng phân có nhóm thế khác nhau liên kết với
nhóm định chức
9. II. ĐỒNG PHÂN LẬP THỂ
1. Đồng phân hình học
a/ Điều kiện xuất hiện
• Xuất hiện khi phân tử có bộ phận cứng nhắc
→ cản trở sự quay tự do của các nguyên tử ở đó
• 2 nguyên tử liên kết với cùng 1 nguyên tử của
bộ phận cứng nhắc phải khác nhau
• Thường xuất hiện ở những hợp chất có chứa
C=C, C=N, N=N, hệ liên hợp, vòng phẳng 3 hay
4 cạnh.
11. b/ Danh pháp của đồng phân hình học
b.1. Hệ cis – trans: axC=Cay
• a nằm cùng phía với mặt phẳng π → cis, khác
phía → trans
12. b.2. Hệ Z-E: axC=Cby (a > x và b > y)
• a, b cùng phía so với mặt phẳng π → Z (zusammen),
khác phía → E (entgegen).
13. Xét tính hơn cấp của nhóm thế
• Dựa theo thứ tự ưu tiên sau trong bảng HTTH của
nhóm thế (điện tích hạt nhân lớn)
Br > Cl > S > P > F > O > N > C > H
35 17 16 15 9 8 7 6 1
14. • Nếu các nguyên tử liên kết trực tiếp giống nhau thì xét
lớp thứ 2:
CH(CH3)2 >
CH2CH3 >
CH3
1H+2C=13
(RO)3C
>
2H+1C=8
3H=3
(RO)2CH > ROCH2
3O=24
2O+1H=17
CH3 2HC
H 3C
C C
1O+2H=10
CH3
(E)
CH2CH3
* Nếu trong nhóm có nguyên tố âm điện hơn thì sẽ ưu tiên
hơn (vd: CH2OH > (CH3)3C)
15. • Các nguyên tử chứa liên kết bội được tính bội lần:
HC=O > CH2OH
17
10
C6H5 > (CH3)2CH C N > CH2NH2
18
13
21
H3 C 3 C
9
C 6H 5
C C
N CH3 2
H E
16. * Chú ý: khi dùng danh pháp Z-E, Z và E không
phải luôn trùng với danh pháp cis và trans.
17. • Hệ có nhiều nối đôi riêng rẽ:
H
H
H
C C
C C
H 3C
H 2C
C C
H
H
H3C
H2C
C C
H
H
CH3
CH3
H
H
C C
H
H 2C
C C
H3 C
H
H
trans-trans (E-E)
cis-trans (Z-E)
cis-cis (Z-Z)
CH3
• Hệ liên hợp a(HC=CH)nx:
R
H
H
C C
R'
C C
H
R
H
cis-cis (Z-Z)
H
R'
C C
H
C C
H
H
H
cis-trans (Z-E)
H
R'
C C
H
C C
R
H
H
H
H
C C
R'
C C
R
H
trans-trans (E-E) trans-cis (E-Z)
18.
19. • Đối với hợp chất axC=Ny
a > x, a và y cùng phía so với mặt phẳng nối đôi → Z
Khác phía → E
– Đối với aldoxime: nếu nhóm –OH và –H nằm
khác phía => anti. Cùng => syn
20. – Đối với ketoxime:
Cùng 1 chất có thể gọi là syn- hay anti- và phải chỉ
rõ nhóm nào syn hay anti với nhóm OH.
22. • Đối với các hợp chất vòng no:
Các nhóm thế tương đương cùng phía với mặt
phẳng vòng → cis, khác phía → trans
23. c/ Cách xác định và so sánh các đồng phân hình học
c.1. Xác định khoảng cách giữa các nhóm thế
Khoảng cách giữa 2 nhóm thế tương đương trong
đồng phân cis < trans
24. c.2. Moment lưỡng cực
• 2 nhóm thế giống nhau aHC=Cha
• 2 nhóm thế khác nhau aHC=CHb (a ≠ b):
– 2 nhóm thế cùng hút hay cùng đẩy điện tử:
– 2 nhóm thế có tính chất điên tử ngươc nhau:
25. c.3. Nhiệt độ nóng chảy
• Đồng phân trans:
do tính đối
xứng → mạng lưới tinh thể chặt chẽ.
• Lưu ý: mối liên hệ giữa nhiệt độ sôi và đồng
phân hình học không chặt chẽ.
26. II. Đồ ng phân không gian
D1.Cách biể u diễ n cấ u trúc không gian củ a phân tử
a. Công thức phối cảnh:
Qui ước biểu diễn:
– Liên kết nằm trong mặt phẳng được biểu diễn bằng đường liên
tục
– Liên kết hướng ra phía trước biểu diễn bằng đường đậm
– Liên kết phía sau biểu diễn bằng đường đứt đoạn
H
a
C
C
b
d
c
H
H
H
Metan
27. • Theo cách khác: để biểu diễn phân tử có 2 nguyên tử
C thì liên kết giữa 2 C được biểu diễn bằng đường
thẳng từ trái sang phải và xa dần người quan sát, các
nguyên tử và nhóm nguyên tử liên kết với c cũng được
biểu diễn trong không gian bằng đoạn thẳng xuất
phát từ C1 và C2
• Ví dụ Cabc-Ca’b’c’
c'
a'
b'
a
b
c
xen ke
a
b'
a'
b
c
che khuat
c'
28. b. Công thứ c chiế u Niumen (Newman)
Qui ước: Nhìn phân tử dọc theo 1 liên kết nào đó, thường là liên
kết C-C
– Nguyên tử C ở đầu liên kết xa mắt (bị che khuất C2) được
thể hiện bằng hình tròn và nguyên tử gần mắt quan sát
(C1) được biểu diễn bằng tâm của hình tròn.
– Các liên kết từ C1 được nhìn thấy toàn bộ và xuất phát từ
tâm hình tròn (C1).
– Các liên kết từ C2 chỉ nhìn thấy được phần ló ra từ chu vi
của hình tròn C2.
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
H
Newman
29. c. Công thứ c Fischer
Qui ước:
– Cấu trúc KG của phân tử được biểu diễn trên mặt phẳng
bằng cách chiếu lên mặt phẳng giấy
– Đặt công thức phối cảnh của phân tử sao cho nguyên tử C
được chọn nằm trong mặt phẳng trang giấy, hai nhóm thế
gần mắt người quan sát khi chiếu lên mắt phẳng thì nằm ở
bên phải và bên trái nguyên tử C, 2 nhóm nguyên tử còn lại
xa mắt người quan sát khi chiếu lên nằm trên trục dọc của
công thức Fisơ (Fischer)
CHO
C
H
CHO
H
OH
CH2OH
C
CHO
OH
CH2OH
Công thức phối cảnh
H
C
HO
CH2OH
Công thức Fisơ
30. • Nếu phân tử có nhiều nguyên tử C
thì trục dọc là trục của nguyên tử C
CH3-CHCl-CH2-CH3
• Nếu hai nguyên tử C ở đầu mạch có
số oxi hoá như nhau thì ở phía trên là
CH3
CH3
nhóm thế có số thứ tự nhỏ hơn
trong tên gọi
Cl
Cl
H
H
Lư u ý
C2H5
C2H5
• Thông thường người ta biểu diễn
công thức Fischer để chỉ các nguyên
tử C bất đối, còn khi không có C bất
đối thì người ta thường biểu diễn
dạng công thức rút gọn để công thức
ít phức tạp
31. Cacbon bất đối xứng:
Phân tử Cabcd với a ≠ b ≠ c ≠ d → không có tính
đối xứng trong không gian
Phân tử lactic acid
32. · Đổi chỗ bất kỳ 2 nhóm thế nào ở nguyên tử carbon bất đối
cũng làm quay cấu hình và sẽ sinh ra dạng đồng phân khác.
C O (2)
H
H
O (1)
H
H H
(3) C 2O
R
CO
H
H
O
OH
H
C 2O
H H
S
HOC
H
C 2O
H H
R
· Nếu dịch chuyển đồng thời cả 3 nhóm thế theo chiều kim
đồng hồ hay theo chiều ngược lại thì công thức Fisher vẫn
giữ nguyên ý nghĩa.
· Không được quay công thức Fisher trên mặt phẳng một góc
900 hay 2700 vì sẽ làm quay cấu hình nhưng có thể quay một
góc 1800.
33. 2. Đồng phân cấu dạng (đồng phân quay)
• Đồng phân cấu dạng là các dạng khác nhau trong
không gian của cùng 1 cấu hình
• Không thể tách thành những đồng phân riêng lẻ
• Là những cấu trúc không gian sinh ra do 1 nhóm
thế quay xung quanh trục C – C so với 1 nhóm
nguyên tử khác
• Chỉ tồn tại những cấu dạng tương đối bền
• Thường cần năng lượng 3-4 kcal/mol.
34. a/ Cách biểu diễn
a.1. Công thức phối cảnh (không gian 3 chiều)
Liên kết C – C: đường chéo đi qua phải, xa dần
người quan sát
35. a.2. Công thức Newman
• Quan sát dọc theo trục C – C → 2 nguyên tử ở
dạng che khuất hay xen kẽ
• Biểu diễn bằng vòng tròn
• Chiếu các nhóm thế lên mặt phẳng vuông góc với
trục C – C.
Che khuất
Xen kẽ
36. b/ Cấu dạng của các hợp chất mạch hở
b.1. Etan
• Quay 1 nhóm CH3 và cố định nhóm còn lại → 2
đồng phân cấu dạng tới hạn:
– Che khuất: khoảng cách giữa các H gần nhau →
năng lượng cao nhất → kém bền nhất
– Xen kẽ: khoảng cách giữa các H xa nhau → năng
lượng thấp nhất → bền nhất.
37. Giản đồ mô tả mức năng lượng khác nhau tùy
thuộc vào từng loại cấu dạng của etan
38. b.2. n – Butan
• Quay các nhóm thế quanh trục C2 – C3:
– 2 dạng có năng lượng cao: che khuất toàn phần
và che khuất 1 phần
– 2 dạng có năng lượng thấp: đối (anti) và (lệch
syn).
39. Giản đồ mô tả mức năng lượng khác nhau tùy thuộc
vào từng loại cấu dạng của n-butan
40. b.3. Cấu dạng của hợp chất vòng no
Vòng no 3, 4 cạnh không có đồng phân cấu dạng
b.3.1. Cyclohexane
Có 2 dạng đặc trưng: ghế (bền) và thuyền.
Ghế
• Xem như 1 tổ hợp của 6 hệ thống n-butan
• Tất cả 6 hệ thống đều ở dạng xen kẽ.
41. Thuyền
• 4 hệ thống ở dạng xen kẽ: C1-C2, C3-C4, C4-C5 và
C6-C1
• 2 hệ thống ở dạng che khuất hoàn toàn: C2-C3, C5-C6
• Khoảng cách H ở C1 và C4 rất nhỏ → lực đẩy → kém
bền hơn dạng ghế.
42.
43. 2. Đồng phân quang học
a/ Ánh sáng phân cực
• Ánh sáng phân cực: chỉ dao động trong 1 mặt
phẳng nhất định → mặt phẳng phân cực
• ASPC đi qua 1 số hợp chất hữu cơ làm mặt phẳng
phân cực quay 1 góc → chất hoạt động quang học
• ASTN đi qua lăng kính Nicol sẽ trở thành ASPC.
44. b/ Điều kiện xuất hiện đồng phân quang học
• Có yếu tố không trùng vật ảnh: Phân tử có vật và
ảnh trong gương không chồng khít
• 2 đồng phân này quay mặt phẳng phân cực
những góc như nhau nhưng ngược chiều → 1 đôi
đối quang:
– Đồng phân quay mặt phẳng sang trái → đồng
phân quay trái, ký hiệu (-)
– Ngược lại là đồng phân quay phải, ký hiệu (+)
– 2 đồng phân này có tính chất lý hóa giống nhau.
45. • Đồng phân quang học thường xuất hiện khi có
C bất đối xứng C*
• Cacbon bất đối xứng:
Phân tử Cabcd với a ≠ b ≠ c ≠ d → không có tính
đối xứng trong không gian
Phân tử lactic acid
48. COOH
H3C
C
H
HO
H
C
CH3
OH
Axit L (-)-lactic
tonc
26
tos
122/14 mmHg
25
[α]D
COOH
+3.8o
Axit D (+)-lactic
26
122/14 mmHg
-3.8o
• Axit lactic có 2 đối quang là đồng phân quay phải và
đồng phân quay trái.
• Hỗn hợp 50% đồng phân quay phải và 50% đồng phân
quay trái gọi là hỗn hợp raxemic
49. d/ Công thức biễu diễn đồng phân quang học
d.1. Công thức tứ diện (3 chiều)
Không thuận lợi cho phân tử phức tạp
50. d.2. Công thức chiếu Fisher (2 chiều)
• Chiếu công thức tứ diện lên mặt phẳng
• Cạnh nằm ngang gần người quan sát, nằm dọc xa
người quan sát
• Có thể có nhiều công thức Fisher khác nhau
d.3. Công thức phối cảnh và Newman
51. • Hợp chất có nhiều trung tâm bất đối
• Xét phân tử: aldotetrozơ, nếu ta gọi góc quay
của cacbon bất đối thứ nhất là (a), góc quay
cacbon thứ hai là (b) thì góc quay của phân tử sẽ
bằng tổng đại số của các góc quay cực của từng
nguyên tử cacbon bất đối.
CH O
CH O
CHO
HO
H
H
OH
H
HO
H
H
OH
HO
C 2 H
HO
C 2
H OH
Hai ñoáquang e tro
i
ry
CHO
OH
H
C 2
H OH
HO
H
H
OH
C H2OH
Hai ñoáquang tre
i
o
Ñoàg phaâ quang hoï aldotetrazo
n
n
c
52. • Xét Acid tartric (HOOC – CHOH—CHOH_ COOH), có hai
C* nhưng chỉ có 3 đồng phân quang học. Trong đó có
một đồng phân meso tạo thành do mặt phẳng đối
xứng trong phân tử,
COOH
H
OH
H
OH
COOH
meso
Enantiomer
2 hoạt động quang học gọi enantiomer
và 1 không hoạt động quang học gọi meso
53. e/ Danh pháp và cách xác định cấu hình của đồng
phân quang học
• Cấu hình – sự phân bố trong không gian của các
nhóm thế xung quanh C*
• Cấu dạng – các dạng khác nhau trong không gian
của cùng 1 cấu hình
54. e.1. Hệ danh pháp D-L: cấu hình tương đối
• Quy ước: các đồng phân chứa dị tố (O, N, S …)
liên kết trực tiếp với C*, nằm bên phải của công
thức Fisher → D, bên trái → L
* Rất khó xác định khi
phân tử có nhiều C*
55. Danh pháp đồng phân quang học
a. Danh pháp D,L: gọi theo tên của chất chuẩn là D và
L glyxerandehit
CHO
CHO
H
OH
CH2OH
D- glyxerandehit
HO
H
CH2OH
L- glyxerandehit
Lưu ý: khi gọi tên theo D,L thì công thức ở dạng Fischer
của chất nghiên cứu phải ở dạng chuẩn
56. e.2. Hệ danh pháp R-S: cấu hình tuyệt đối
• Là cấu hình thực sự, nói lên sự phân bố các nhóm
thế trong không gian xung quanh C*
• Dùng quy tắc Kahn-Ingold-Prelog xác định độ
hơn cấp của nhóm thế
-OH > -CHO > -CH2OH
57. Cách xác định cấu hình: C*abcd
a>b>c>d
Theo công thức tứ diện/phối cảnh (không gian):
• Đặt d xa người quan sát
• Đi từ a→b→c: ngược chiều kim đồng hồ → đồng
phân S
• Cùng chiều kim đồng hồ → đồng phân R
58. Theo công thức Fisher
• Đặt d nằm dưới hay trên trong công thức Fisher, sau
đó xét thứ tự các nhóm còn lại
• Đi từ a→b→c: ngược chiều kim đồng hồ → đồng
phân S
• Cùng chiều kim đồng hồ → đồng phân R
• Quy ước:
– Đổi vị trí 2 cặp nhóm thế (quay CT Fisher 180o) →
cấu hình không thay đổi
– Thay đổi vị trí 1 cặp nhóm thế (quay CT Fisher 90o
hay 270o) → cấu hình sẽ thay đổi
59. • Ví dụ lactic acid:
– Đổi H & CH3 (cặp 1),
OH & COOH (cặp 2):
– Đổi 1 cặp H & CH3:
* Lưu ý: R & S chỉ là đại lượng
lý thuyết, thực tế chỉ đo được
(+) & (-), R & S không liên hệ với (+) & (-)
60. • Quy tắc này dựa trên cơ sở tăng sự ưu tiên của
nhóm thế đính với trung tâm bất đối xứng theo
thứ tự ưu tiên từ lớn nhất (1) cho đến nhóm
nhỏ nhất (4) với điều kiện nhóm nhỏ nhất phải
ở xa vj trí người quan sát và sau mặt phẳng
• Nếu nhìn từ C bất đối đến nhóm có độ hơn cấp
(ưu tiên) nhỏ nhất mà từ 1→2→3 theo chiều
kim đồng hồ là R , ngược chiều là S
61. Đọc tên cấu hình R, S
Kinh nghiệm: Nếu đọc theo R,S từ công thức Fischer có
nhóm thế có độ hơn cấp nhỏ nhất nằm ở trục ngang, từ
1→2→3 theo kim đồng hồ là S , ngược kim đồng hồ là R
62. f/ Các hợp chất chứa nhiều C*
f.1. Hợp chất chứa các C* không tương đương
Số đồng phân quang học: N=2n, n – số C* không
tương đương
64. • Trong đồng phân meso: độ quay cực của 2 C*
triệt tiêu nhau → không còn hoạt tính quang học
• Số đồng phân quang học của hợp chất chứa C*
tương đương (tính cả đồng phân meso):
N = 2n-1
(n - lẻ)
(n - chẵn)
65. g/ Hỗn hợp racemic
•
Là hỗn hợp 50% (+) và 50% (-) → hỗn hợp
không có tính chất quang học vì độ quay cực tự
bù trừ nhau
66. Tìm những trung tâm bất đối xứng của
các phân tử sau?
a.
b.
CH3
CH2CH2CHCH2OH
d.
H
Cl
Br
Cl
Br
67. Viết các đồng phân quang học của các hợp chất :
a.HO-CH2CHOH-CHOH-CHO; b. HOOC-CHOH-CHOHCOOH, chỉ rõ những chất đối quang, đồng phân
meso ?
• a
• Có 4 đồng phân quang học :Cặp chất I &II;
III&IV là các cặp đối quang
CHO
H
OH
OH
H
CHO
CHO
CHO
OH
HO
H
OH
OH
H
H
H
H
OH
OH
H
OH
OH
OH
OH
I
II
III
IV
68. •Có 4 đồng phân quang học :Cặp chất I &II; III&IV là các cặp đối quang
CHO
H
OH
OH
H
OH
OH
H
H
H
OH HO
H
CHO
CHO
CHO
H
OH
OH
H
OH
OH
OH
OH
I
II
III
IV
69.
70.
71. Xác định cấu hình R/S của một số chất?
CHO
COOH
C
H
OH
CH3CH2
Br
H2N
OH
OH
CH3
H
OH
H
H
C
H
COOH
COOH
H
OH
CH3
72. Qui tăc Can, Ingon và Preloc cho hệ danh pháp R-S