SlideShare a Scribd company logo
1 of 136
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
LƯƠNG THỊ KIM HẬU
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Hà Nội, Năm 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
LƯƠNG THỊ KIM HẬU
KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL
Chuyên ngành: Kế toán
Mã số: 8340301
Luận văn Thạc sĩ kinh tế
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS-TS. ĐOÀN VÂN ANH
Hà Nội, Năm 2022
i
LỜI CAM ĐOAN
Tên tôi là : Lương Thị Kim Hậu
Sinh ngày : 16/10/1981
Nơi sinh : Phú Thọ
Học viên lớp : CH2A.KT.T1
Mã học viên : 19AM0301014
Chuyên ngành : Kế toán
Khóa 2019 – 2021 : Trường Đại học Thương mại
Tôi xin cam đoan:
1. Luận văn Thạc sĩ kinh tế: do
chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đoàn Vân Anh.
2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng được sử dụng trong luận văn này là trung thực và
chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây.
HỌC VIÊN
ii
LỜI CẢM ƠN
Trước tiên, Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy cô giáo khoa
Sau đại học và khoa Kế toán Kiểm toán Trường Đại học Thương mại Hà Nội, đặc
biệt là Cô giáo PGS.TS Đoàn Vân Anh (Người hướng dẫn khoa học) đã tận tình
hướng dẫn, góp ý về kiến thức và phương pháp giúp Tác giả hoàn thành Luận văn.
Bên cạnh đó, Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo cũng
như tập thể Phòng Kế toán tài vụ Công ty Cổ phần Hanel đã tạo điều kiện thuận lợi
giúp Tác giả thu thập số liệu đồng thời cung cấp các thông tin bổ trợ hữu ích trong
quá trình Tác giả thực hiện Luận văn.
Mặc dù đã rất cố gắng và dành tâm huyết cho Luận văn, tuy nhiên do tầm nhìn
và trình độ lý luận còn hạn chế nên Luận văn của Tác giả không tránh khỏi những
thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành từ phía bạn đọc
và quý Thầy cô giáo để Luận văn thêm hoàn thiện, có ý nghĩa về mặt lý luận cũng
như trong hoạt động thực tiễn.
Trân trọng cảm ơn!
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................ii
MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii
DANH MỤC CH VIẾT T T.......................................................................................v
DANH MỤC SƠ Đ..........................................................................................................vi
DANH MỤC ẢNG I U ................................................................................................vii
PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................1
1. Tính cấp thiết đề tài......................................................................................................1
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài ......................................................................................1
3. Mục đích nghiên cứu đề tài.........................................................................................3
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài.......................................................................3
5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu ......................................................4
6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................4
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn........................................................................................5
8. Kết cấu của Luận văn...................................................................................................5
CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH
NGHIỆP...............................................................................................................................6
1.1. Khái quát chung về công nợ trong doanh nghiệp................................................6
1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................6
1.1.2. Phân loại ..................................................................................................................8
1.1.3. Yêu c u quản lý các khoản công nợ ..................................................................10
1.2. Kế toán công nợ theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành ..............................................................................................................11
1.2.1. Sự chi phối của một số chuẩn mực ke toán đen ke toán công nợ ................11
1.2.2. Ke toán công nợ theo quy định của che độ ke toán doanh nghiệp hiện
hành 15
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................................35
CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN HANEL..................................................................................................................35
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Hanel ................................................................36
2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty..........................................................................36
2.1.2. Đặc điểm to chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.....................38
2.1.3. Bộ máy ke toán và các chính sách ke toán áp dụng tại Công ty...................40
iv
2.1.4. Khái quát tình hình tài chính và ket quả kinh doanh của Công ty qua 3
năm (2017-2019)..............................................................................................................44
2.2. Công nợ và chính sách kiểm soát, quản lý công nợ tại Công ty cổ phần
Hanel...................................................................................................................................46
2.2.1. Quản lý các khoản nợ phải thu ...........................................................................47
2.2.1. Quản lý các khoản nợ phải trả............................................................................49
2.3 Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel ..................................50
2.3.1. Ke toán các khoản phải thu.................................................................................50
2.3.2 Ke toán các khoản phải trả ...................................................................................59
2.4 Nhận xét đánh giá về kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel ................68
2.4.1 Ưu điểm ....................................................................................................................68
2.4.2 Nhược điểm..............................................................................................................69
2.4.3 Nguyên nhân............................................................................................................71
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................................75
CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL.....................................................................................73
3.1 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Hanel...........................................73
3.2 Yêu cầu đặt ra đối với việc hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty CP
Hanel...................................................................................................................................73
3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel .74
3.3.1 Hoàn thiện ke toán các khoản phải thu, phải trả .............................................74
3.3.2 Hoàn thiện ke toán dự phòng công nợ của Công ty.........................................79
3.3.3 Hoàn thiện trình bày thông tin công nợ trên BCTC .........................................83
3.4 Kiến nghị thực hiện giải pháp.................................................................................87
3.3.1. Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước và các cơ quan chức năng ....................87
3.3.2. Đối với các cơ sở đào tạo......................................................................................87
3.3.3. ề phía Công ty Co ph n Hanel.............................................................................88
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...............................................................................................88
KẾT LUẬN........................................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
v
DANH MỤC CH VIẾT T T
STT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ
1 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
2 BCTC Báo cáo Tài chính
3 BCTCHN Báo cáo Tài chính hợp nhất
4 BTC Bộ Tài Chính
5 CCDV Cung cấp dịch vụ
6 CTCP Công ty cổ phần
7 CTG Chứng từ gốc
8 DN Doanh nghiệp
9 ĐVT Đơn vị tính
10 GĐ Giám đốc
11 GTGT Giá trị gia tăng
12 KH Khách hàng
13 KTTV Kế toán tài vụ
14 SXKD Sản xuất kinh doanh
15 TK Tài khoản
16 VNĐ Việt Nam Đồng
vi
DANH MỤC SƠ Đ
Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần HanelError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán của Công ty........................................................................41
Phụ lục 1.1- Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng.......................................a
Phụ lục 1.2- Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán phải thu khác (TK 1388)...............................b
Phụ lục 1.3- Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán phải trả cho người bán (TK 331).................c
Phụ Lục 1.4- Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Vay và nợ thuê tài chính (TK341)..............d
Phụ lục 1.5- Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi (TK
2293).....................................................................................................................................e
Phụ Lục 1.6- Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 352............................................................f
vii
DANH MỤC BẢNG BI U
Biểu 3.1: Sổ chi tiết công nợ phải thu .............................................................................75
Biểu 3.2. Báo cáo tuổi nợ..................................................................................................76
Biểu 3.3: Bảng theo d i hóa đơn đầu ra và doanh thu....................................................77
Biểu 3.4: Báo cáo cân đối công nợ..................................................................................77
Biểu mẫu 3.7. Báo cáo TH các khoản CNPT và Dự kiến TLDP .................................80
Biểu 3.8 Báo cáo thống kê về chi phí bảo hành hàng hóa hai năm gần nhất và dự
kiến mức trích lập bảo hành cho năm hiện hành (năm N)............................................82
Biểu 3. Bảng kê chi tiết trích lập dự phòng bảo hành hàng hóa.................................82
Biểu mẫu 3.10- Bảng tổng hợp điều chỉnh công nợ theo kỳ hạn thanh toán..............84
Biểu mẫu 3.11- Báo cáo giao dịch nội bộ.......................................................................85
Biểu mẫu 3.12 - Bảng tổng hợp các giao dịch nội bộ ...................................................85
Biểu mẫu 3.13 - Mẫu Ý kiến về nội dung họp ĐHCĐ/HĐQT/HĐTV.........................86
Phụ lục 2.1- Bảng 2.1 Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2017-
2019.......................................................................................................................................g
Phụlục 2.2 - Bảng 2.2 Tình hình kết quả SXKD của Công tyqua 3 năm 2017 - 2019 ....h
Phụ lục 2.3-Biểu mẫu 2.3 Chứng từ bán hàng...................................................................i
Phụ lục 2.4: Biểu mẫu 2.4- Hóa đơn thương mại (Commerial Invoice)........................j
và Phụ lục 2.5: Biểu mẫu 2.5- Hóa đơn Giá trị gia tăng ..................................................j
Phụ lục 2.6- Bảng 2.6 - Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng..................................k
Phụ lục 2.7- Bảng 2.7 – Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng...............................l
Phụ lục 2.8 - Bảng 2.8 – Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng....................................m
Phụ lục 2. - Bảng 2. – Sổ Nhật ký chung .........................................................................o
Phụ lục 2.10 - Biểu mẫu 2.10- Giấy báo có .....................................................................p
Phụ lục 2.11- Biểu mẫu 2.11- Chứng từ giảm giá hàng bán...........................................q
Phụ lục 2.12- Bảng 2.12- Sổ chi tiết tài khoản Phải thu khác ........................................ r
Phụ lục 2.13 - Bảng 2.13 - Sổ cái tài khoản Phải thu khác.............................................s
Phụ lục 2.14 - Bảng 2.14 - Sổ Nhật ký chung...................................................................t
Phụ lục 2.15- Biểu mẫu 2.15 -Thông báo tạm ứng cổ tức..............................................u
Biểu mẫu 2.16 - Chứng từ nghiệp vụ khác (Hạch toán dự thu tạm ứng cổ tức)..........u
Phụ lục 2.17 -Biểu mẫu 2.17 - Hóa đơn giá trị gia tăng (đầu vào) ................................v
Phụ lục 2.18 - Biểu mẫu 2.18 Chứng từ mua hàng..........................................................v
Phụ lục 2.1 - Bảng 2.1 -Sổ chi tiết tài khoản Phải trả người bán..................................w
viii
Phụ lục 2.20- Bảng 2.20 – Sổ cái tài khoản phải trả người bán.....................................x
Phụ lục 2.21 - Bảng 2.21-Sổ chi tiết tài khoản Vay ngắn hạn........................................y
Phụ lục 2.22 - Bảng 2.22 Sổ cái Tài khoản Vay ngắn hạn.............................................z
Phụ lục 2.23 - Bảng 2.23- Bảng tổng hợp các khoản công nợ phải thu khó đòi cần
trích lập dự phòng thời điểm 31/12/201 .........................................................................aa
Phụ lục 2.24 - Biểu mẫu 2.24- “Biên bản nghị quyết họp Hội đồng quản trị”..........cc
Phụ lục 2.25 - Biểu mẫu 2.25- “Chứng từ nghiệp vụ khác”.........................................dd
Phụ lục 2.6 - Biểu mẫu 2.26- ”Bảng cân đối kế toán riêng” tại ngày 31/12/201.....ee
Phụlục 2.27 - Biểu mẫu 2.27-”Bảng cân đốikế toán hợp nhất” tại ngày 31/12/201.....gg
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết đề tài
Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát
triển, các doanh nghiệp buộc phải tự hoàn thiện, cải tiến cả về phương thức hoạt động
sản xuất kinh doanh và hiệu quả công tác quản lý trong đó có công tác kế toán.
Công tác kế toán ở doanh nghiệp có nhiều khâu, nhiều phần hành mà trong đó
kế toán công nợ luôn là phần kế toán đặc biệt quan trọng. Việc hạch toán đầy đủ, kịp
thời và quản lý tốt công nợ s tạo nền tảng vững chắc giúp doanh nghiệp đánh giá
chính xác được tình hình tài chính về khả năng thanh toán, khả năng huy động
vốn...từ đó chủ động trong các giao dịch kinh doanh để phát triển các mối quan hệ
trong và ngoài doanh nghiệp, góp phần chung vào sự phát triển của Đơn vị. Ngược
lại, quản lý công nợ không tốt s dẫn đến hậu quả là công nợ quá hạn tồn đọng nhiều,
nếu là nợ phải thu trong trường hợp không thể thu hồi được doanh nghiệp có thể phải
đối mặt với nguy cơ giải thể, phá sản do mất khả năng thanh toán. Nếu là nợ phải trả
quá hạn, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro bị phạt vi phạm hợp đồng dẫn đến uy tín bị
giảm sút nghiêm trọng, gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh.
Qua thực tế công tác tại Công ty cổ phần Hanel, Tác giả nhận thấy kế toán
công nợ được xem là một trong những phần hành kế toán trọng yếu mà Đơn vị đặc
biệt lưu ý. Tuy nhiên, do những nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau mà
công tác kế toán công nợ của Công ty vẫn còn những bất cập cần khắc phục. Theo
đó, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán
công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel, Tác giả đã chọn đề tài: Ke toán công nợ tại
Công ty co ph n Hanel để thực hiện nghiên cứu.
2. Tổng quan nghiên cứu đề tài
Kế toán công nợ là một trong những nội dung quan trọng trong hệ thống kế
toán doanh nghiệp hiện nay. Vì vậy, qua tìm hiểu, Tác giả thấy rằng cho đến nay, các
nội dung liên quan đến kế toán các khoản công nợ tại doanh nghiệp đã được rất nhiều
tác giả tham gia nghiên cứu như:
TS. Nguyễn Tuấn Duy và TS. Đặng Thị Hòa (Chủ biên), Giáo trình Kế toán
tài chính, Trường Đại học Thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội, 2010 đã đưa
ra những quy định về kế toán các khoản phải thu, nợ phải trả, nhiệm vụ kế toán cũng
như cách thức phân loại và vận dụng chứng từ, tài khoản kế toán.
PGS.TS Đặng Đức Sơn (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất
2
bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018 đã khái quát về phần hành kế toán các khoản
phải thu, phải trả, dự phòng công nợ trong doanh nghiệp cũng như việc trình bày
thông tin của các nghiệp vụ trên báo cáo tài chính.
PGS.TS V Văn Nhị (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần thứ
năm 2018), Nhà xuất bản Kinh tế TP HCM đã đưa ra những khái niệm, nguyên
tắc hạch toán, kết cấu tài khoản và phương pháp hạch toán đối với các tài khoản
công nợ…
Các tài liệu nêu trên là nền tảng lý thuyết giúp Tác giả tạo lập cơ sở lý luận
cho luận văn.
Bên cạnh đó, đối với một số công trình nghiên cứu trước đây, mỗi tác giả
nghiên cứu về kế toán công nợ dưới góc độ cũng như hoàn cảnh khác nhau vì vậy
cách tiếp cận đề tài và quan điểm cũng mang tính khác biệt. Cụ thể:
- Luận văn Thạc sĩ: "Kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Thương mại
và xuất khẩu Prime" của tác giả Nguyễn Thu Hằng, trường Đại học Thương Mại,
năm 2016: Trong luận văn của mình, tác giá đã hệ thống hóa, làm r các nội dung
cơ bản về kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Thương mại và xuất khẩu
Prime và nêu r thực trạng công tác kế toán công nợ tại doanh nghiệp này, đề xuất
các giải pháp hợp lý để khắc phục được các nhược điểm còn tồn tại. Tuy nhiên luận
văn chưa đưa ra được cách quản lý công nợ hiệu quả để tránh rủi ro công nợ quá
hạn tồn đọng nhiều, dẫn đến giảm khả năng thanh toán tại Công ty TNHH MTV
Thương mại và xuất khẩu Prime.
- Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty CP thương mại
AIC” của tác giả Nguyễn Trọng Đông, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2017
đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản liên quan đến công nợ. Tác giả đã đánh
giá một cách khách quan về thực trạng kế toán các khoản phải thu, phải trả tại Công
ty CP thương mại AIC, trên cơ sở đó đã nêu ra được các ưu, nhược điểm về cơ cấu
tổ chức kế toán, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, kiểm soát nội bộ các khoản phải
thu và quản lý công nợ phải trả tại Công ty. Tuy nhiên, chưa nêu ra được các giải
pháp để hoàn thiện vấn đề thu nợ còn tồn tại của Công ty.
- Luận văn Thạc sĩ: “ Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10” của
tác giả Nguyễn Anh Đức, trường Đại học Thương mại, năm 2020 đã khái quát được
những nội dung về mặt lý luận liên quan đến công nợ, đồng thời luận văn cũng chỉ
ra những bất cập trong quá trình hạch toán công nợ và đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện kế toán công nợ. Tuy nhiên, tác giả chỉ nghiên cứu và đề xuất các giải
3
pháp mới mang tính khái quát, chưa cụ thể trên cả phương diện kế toán tài chính và
kế toán quản trị trong doanh nghiệp.
Nhìn chung các công trình nghiên cứu về kế toán công nợ được công bố đã
phần nào cho chúng ta thấy được những tồn tại, khó khăn liên quan đến kế toán
công nợ cũng như những ý kiến, giải pháp của tác giả đối với những vấn đề đó. Tuy
nhiên cho đến nay, chưa có đề tài nào đề cập đến việc nghiên cứu kế toán công nợ
tại công ty cổ phần Hanel. Theo đó, Tác giả tác giả tập trung nghiên cứu làm r
những lý luận cơ bản về kế toán công nợ, từ đó, đưa ra một số giải pháp để hoàn
thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel trong đó trọng tâm là kế
toán các khoản phải thu khách hàng và phải trả người bán.
3. Mục đích nghiên cứu đề tài
- Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ trong doanh
nghiệp. Làm r sự chi phối của một số Chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế toán
công nợ trong doanh nghiệp.
- Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần
Hanel.
- Thứ ba, trên cơ sở đó, đưa ra đưa ra một số giải pháp, ý kiến đóng góp để
hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel.
4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài
 Đối tượng nghiên cứu:
Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán công nợ phải thu, phải trả và dự phòng
công nợ trong doanh nghiệp.
 Phạm vi nghiên cứu
- Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng
Kế toán -Tài vụ của Công ty Cổ phần Hanel.
- Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của
doanh nghiệp qua 3 năm 2017 - 2019, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán
công nợ trong năm 201 .
- Phạm vi về nội dung: Kế toán công nợ là một phần hành đa dạng với nhiều
khoản phải thu, phải trả khác nhau. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về các
khoản công nợ mang tính trọng yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản tại Công
ty Cổ phần Hanel, đó là khoản phải thu khách hàng, phải thu khác, phải trả người
bán, vay và nợ thuê tài chính, thực trạng kế toán dự phòng phải thu, phải trả và trình
4
bày thông tin trên Báo cáo tài chính riêng cũng như Báo cáo tài chính hợp nhất của
Công ty Cổ phần Hanel đối với các khoản công nợ nêu trên trong năm 201 .
5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu
Trong quá trình triển khai thực hiện đề tài nghiên cứu, Tác giả Luận văn đã đặt
ra các câu hỏi như sau:
- Lý luận chung về công nợ và kế toán công nợ của Việt Nam hiện hành như
thế nào?
- Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel như thế nào? Có
những ưu điểm và hạn chế gì?
- Giải pháp nào giúp hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel?
6. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong Luận văn của Tác giả đó
là phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu. Cụ thể như sau:
 Phương pháp thu th p iệu:
Quan sát: Là việc lựa chọn, quan sát và ghi ch p một cách có hệ thống về
các hành vi và đặc tính của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này giúp nguồn
thông tin có độ chính xác cao. Tác giả đã quan sát việc thực hiện kế toán công nợ từ
lập chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ, ghi nhận vào sổ sách kế toán và lập
báo cáo kế toán tại Công ty.
Phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin,
dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Qua đó giúp Tác giả giải đáp được
những thắc mắc, những thông tin không được thể hiện trên tài liệu thu thập được
liên quan tới phần hành kế toán công nợ. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn
thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu sơ cấp có liên quan đến đề tài.
Nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp nghiên cứu các tài liệu, văn bản pháp
luật có liên quan đến nội dung nghiên cứu nghiên cứu tài liệu kế toán tại công ty.
Tác giả tiến hành thu thập và tổng hợp các tài liệu kế toán có liên quan đến kế toán
công nợ tại Công ty như: chứng từ kế toán, sổ kế toán, các báo cáo kế toán về tình
hình công nợ, Báo cáo tài chính riêng, BCTC hợp nhất... Các tài liệu thu thập được
giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về công tác kế toán công nợ tại Công ty. Bên
cạnh việc nghiên cứu tài liệu thực tế, tác giả còn nghiên cứu các tài liệu khác như
Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 48/2019/TT-
BTC, các giáo trình kế toán đã được xuất bản... để củng cố phần lý luận về kế toán
công nợ trong doanh nghiệp.
5
 Phương pháp ph n t ch iệu:
Phương pháp thống kê: Là phương pháp liệt kê, thống kê những thông tin,
dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc đánh giá, nhận x t.
Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào số liệu có s n để so sánh,
đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm liền kề để
tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó.
+ Phương pháp tổng hợp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu thu thập được
bằng các phương pháp kể trên, tiến hành tổng hợp phân tích công nợ tại Công ty để
đưa ra nhận định riêng về công tác kế toán công nợ tại Công ty.
Qua việc tổng hợp và phân tích số liệu thu thập có thể đánh giá được công tác
kế toán công nợ có hợp lý hay không? Phù hợp với đặc điểm, nguyên tắc quản lý tài
chính hay không? Từ đó tìm ra những điểm hạn chế cần khắc phục trong công tác
kế toán và đề ra các giải pháp để hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần
Hanel.
7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn
- Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ
trong doanh nghiệp đồng thời làm r sự chi phối của một số Chuẩn mực kế toán
Việt Nam đến kế toán công nợ, qua đó tạo lập nền tảng lý thuyết để vận dụng và đối
chiếu vào thực tiễn của doanh nghiệp.
- Về thực tiễn: Thông qua việc tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán công nợ
tại Công ty Cổ phần Hanel cùng với nền tảng lý thuyết được tạo lập trong quá trình
triển khai nghiên cứu, Tác giả đã đưa ra những nhận x t đánh giá và đề xuất để
hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel.
8. Kết cấu của Luận văn
Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung và kết quả nghiên cứu
của đề tài gồm 3 chương:
Chương 1. Lý luận chung về kế toán công nợ trong doanh nghiệp
Chương 2. Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel
Chương 3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty
Cổ phần Hanel.
6
CHƯƠNG 1
LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ
TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Khái quát chung về công nợ trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm
1.1.1.1. Khái niệm về kế toán công nợ
Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh
toán giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, cán bộ công nhân viên,… Các
quan hệ thanh toán này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế
toán khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán
công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ
phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
(Nguyễn Tấn Bình -2011- Kế toán tài chính, NXB Tổng hợp TP.HCM).
1.1.1.2. Khái niệm nợ phải thu
Theo PGS.TS V Văn Nhị (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản
lần thứ năm 2018), Nhà xuất bản Kinh tế TP HCM: “Nợ phải thu là một bộ phận
quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như
một số trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm
dụng tạm thời như cho mượn ngắn hạn, chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, giá trị
tài sản thiếu chưa xử lý...”
Theo TS. Nguyễn Tuấn Duy và TS. Đặng Thị Hòa (Chủ biên), Giáo trình Kế
toán tài chính, Trường Đại học Thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội, 2010:
“Trong quá trình hoạt động kinh doanh, giữa doanh nghiệp với khách hàng, với các
đối tượng khác ở bên ngoài và bên trong doanh nghiệp phát sinh các mối quan hệ
kinh tế. Các mối quan hệ kinh tế đó làm phát sinh các quan hệ thanh toán mà doanh
nghiệp được quyền đòi tiền ở đối tượng có liên quan, từ đó hình thành nên các
khoản phải thu”.
Các khoản phải thu được kế toán của doanh nghiệp ghi nhận và phản ánh trên
bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ mà doanh nghiệp chưa đòi được
và các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu được ghi nhận như là
tài sản của doanh nghiệp vì chúng phản ánh các khoản tiền s được thanh toán trong
tương lai.
7
 Như vậy, nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh
nghiệp liên quan đến các đối tượng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, trong đó
có các cơ quan chức năng của nhà nước (chủ yếu là cơ quan thuế) đồng thời nội
dung của các khoản phải thu cũng có tính chất đa dạng gắn liền với sự đa dạng
trong các giao dịch phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó, doanh
nghiệp cần quản lý, kiểm soát chặt ch các khoản phải thu cũng như có biện pháp
thu hồi nợ nhanh chóng để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra làm thiệt hại đến tài
sản cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
1.1.1.3. Khái niệm nợ phải trả
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, giữa doanh nghiệp với các đơn
vị, các tổ chức, cá nhân luôn phát sinh các quan hệ kinh tế rất phong phú, đa dạng
mà doanh nghiệp có thể là chủ nợ hoặc cũng có thể là khách nợ. Theo đó các khoản
nợ mà doanh nghiệp phải trả cho người bán, các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội
chính là nguồn hình thành nên một bộ phận tài sản của doanh nghiệp.
Theo VAS 01- Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định
số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002: “Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của
doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc
phát sinh các nghĩa vụ pháp lý Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã
qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam
kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải
nộp, phải trả khác”.
Theo GS.TS Ngô thế Chi, TS.Trương Thị Thủy (Chủ biên), Giáo trình Kế toán
tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, 2013 “Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh
trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ
chức kinh tế xã hội, hoặc cá nhân như: Nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ
phải trả, phải nộp cho Nhà nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và các
khoản phải trả khác.”
Theo PGS.TS Đặng Đức Sơn (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất
bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018: “Nợ phải trả là một trong hai nguồn vốn chính
hình thành nên các tài sản của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp do quan hệ tín dụng trong hoạt động thương mại nên
thường phát sinh các khoản công nợ phải trả giữa doanh nghiệp với các tổ chức
kinh tế, các cá nhân do chênh lệch giữa thời điểm phát sinh và thời điểm thanh toán
tiền. Các khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp được tài
8
trợ từ các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải trả.”
 Như vậy, nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ
những giao dịch và sự kiện mà qua đó doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn
lực của mình. Các khoản công nợ phải trả phát sinh trong doanh nghiệp một cách
thường xuyên, liên tục bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế và yêu cầu quản lý
khác nhau.
1.1.2. Phân loại
1.1.2.1. Ph n oại các khoản phải thu
*Theo nội dung kinh te, các khoản phải thu gom:
- Phải thu của khách hàng: Là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách
hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và tài sản cố
định.
- Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: Là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu
vào của các hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định… mua ngoài để sử dụng trong hoạt
động kinh doanh.
- Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
- Phải thu của người nhận tạm ứng: Là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh
nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh
hoặc giải quyết một số công việc nào đó được phê duyệt.
- Phải thu về các khoản cầm cố, ký qu , ký cược: Là tài sản và tiền của doanh
nghiệp mang đi cầm cố, ký qu , ký cược để vay vốn hoặc để nhận sự bảo lãnh hoặc
tạo ra sự ràng buộc về mặt pháp lý giữa doanh nghiệp với đối tác bên ngoài trong quá
trình hoạt động.
- Phải thu khác: Là những khoản phải thu của doanh nghiệp ngoài các khoản
phải thu nói trên như thu về bồi thường vật chất, các khoản cho vay, mượn tài sản
có tính chất tạm thời, các khoản chi hộ đơn vị giao ủy thác xuất nhập khẩu, các
khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước, tiền lãi cổ tức, lợi
nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính…
Việc phân loại các khoản phải thu theo nội dung kinh tế giúp kế toán ghi ch p,
phản ánh chính xác bản chất của các nghiệp vụ phải thu phát sinh trong doanh
nghiệp, từ đó cung cấp thông tin hữu ích để các nhà quản lý nắm được thực trạng
công nợ phải thu, giúp cho việc ra quyết định điều hành hoạt động SXKD được chính
9
xác, kịp thời.
* Theo thời hạn thanh toán, các khoản phải thu chia thành 2 loại:
- Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải thu tại thời điểm báo
cáo tài chính năm có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trong 12 tháng tới hoặc trong
một chu kỳ kinh doanh thông thường.
- Các khoản phải thu dài hạn: bao gồm các khoản phải thu tại thời điểm báo
cáo tài chính năm có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm hoặc hơn một
chu kỳ kinh doanh.
Cách phân loại nợ phải thu theo kỳ hạn thanh toán giúp Nhà quản trị nắm
được thông tin tổng quát về thời gian thu hồi các khoản công nợ, từ đó cân đối
nguồn tài chính phù hợp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.2.2. Ph n oại các khoản phải trả
Trong các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh luôn
phát sinh các giao dịch với các đối tác. Các giao dịch này dẫn đến doanh nghiệp
nhận về một loại tài sản, dịch vụ, tham gia một cam kết hợp đồng hoặc phát sinh các
nghĩa vụ pháp lý tạo ra khoản nợ phải trả mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ, trách
nhiệm đối với các đối tác. Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp gồm:
- Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát
sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với
người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty m và công ty con, công ty liên
doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông
qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác).
- Vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm hay một chu
kỳ sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Vay dài hạn là khoản vay có
thời hạn trả trên một năm hoặc trên một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường
của doanh nghiệp.
- Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp
dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc.
- Phải trả người lao động: Là khoản tiền phải trả cho người lao động trong
doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản
khác về thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp.
- Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Là các loại thuế, phí, lệ phí mà doanh
nghiệp có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
10
- Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên
quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ.
* Căn cứ vào nội dung kinh te, các khoản phải trả gom:
- Nợ phải trả vay: Là các khoản nợ phải trả phát sinh trên cơ sở các hợp đồng,
các khế ước vay giữa doanh nghiệp với các tổ chức, cá nhân, đơn vị bên trong và
ngoài doanh nghiệp như: vay ngắn hạn, vay dài hạn, trái phiếu phát hành...
- Nợ phải trả trong thanh toán: Là các khoản nợ phải trả phát sinh từ những
giao dịch mua bán, trao đổi, sử dụng dịch vụ… mà doanh nghiệp phải có trách
nhiệm như: Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả
người lao động Phải trả nội bộ Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng Phải
trả phải nộp khác…
- Các khoản dự phòng phải trả: Là các khoản phải chi trả mà thực tế chưa phát
sinh nhưng được tính trước vào chi phí kinh doanh trong kỳ, bao gồm: Chi phí phải
trả Dự phòng phải trả…
Việc phân loại các khoản phải trả theo nội dung kinh tế giúp kế toán ghi
ch p, phản ánh chính xác bản chất của các nghiệp vụ phải trả, từ đó cung cấp thông
tin hữu ích để các nhà quản trị nắm được thực trạng công nợ phải trả, giúp cho việc
ra quyết định điều hành hoạt động SXKD được chính xác, kịp thời.
* Căn cứ vào k hạn thanh toán, nợ phải trả được chia thành 2 loại:
- Nợ phải trả ngắn hạn là các khoản nợ phải trả có kỳ hạn thanh toán trong
vòng 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
- Nợ phải trả dài hạn là các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán trên 1
năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp.
Cách phân loại nợ phải trả theo kỳ hạn thanh toán giúp Nhà quản trị nắm
được thông tin tổng quát về thời hạn phải trả của các khoản công nợ, từ đó sắp xếp
cân đối nguồn tài chính phù hợp để thực hiện chi trả.
1.1.3. Yêu c u quản lý các khoản công nợ
Công nợ của doanh nghiệp cần được theo d i và quản lý theo từng đối tượng,
trong đó phải theo d i chi tiết các nội dung như: thời điểm phát sinh, nội dung nợ,
số tiền nợ, các thông tin liên quan đến khách hàng hoặc nhà cung cấp... Quản lý
công nợ phải tập trung vào các nội dung chính sau:
- Quản lý tổng công nợ nhằm xác định tổng số công nợ phải thu và công nợ
phải trả, so sánh tổng công nợ phải thu và công nợ phải trả để xây dựng các kế
hoạch thanh toán hợp lý, tránh sự mất cân bằng giữa nợ phải thu và nợ phải trả.
11
- Quản lý theo từng loại công nợ: Kế toán cần mở sổ theo d i công nợ theo
từng khoản nợ thường xuyên đối chiếu, xác nhận công nợ, tổng hợp và phân loại
các khoản nợ theo từng đối tượng, theo thời hạn nợ.
- Quản lý theo thời hạn: Kế toán phải hạch toán chi tiết từng loại công nợ theo
từng thời hạn thanh toán cụ thể cần phân tích nhóm nợ trong thời hạn thanh toán,
nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc khó có khả năng thu hồi để có biện pháp thích hợp
trong việc quản lý công nợ, nhằm xây dựng kế hoạch thu hồi nợ phải thu để thanh
toán nợ phải trả, giúp cho dòng tiền của doanh nghiệp luân chuyển không ngừng,
tránh tình trạng ứ đọng vốn.
- Quản lý theo từng đối tượng có quan hệ thanh toán: Các đối tượng có thanh
toán thường xuyên, phải theo d i riêng từng khoản nợ phát sinh, số tiền phải thanh
toán, số tiền đã thanh toán và số tiền còn phải thanh toán, định kỳ đối chiếu, kiểm
tra với từng đối tượng.
- Quản lý theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Quản lý công nợ theo từng
nghiệp vụ thông qua các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ như hợp đồng kinh tế,
hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận hàng hóa... Kế toán có trách nhiệm đảm
bảo an toàn, đầy đủ, dễ tìm kiếm đối với các chứng từ công nợ này.
1.2. Kế toán công nợ theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán doanh
nghiệp hiện hành
1.2.1. Sự chi phối của một số chuẩn mực ke toán đen ke toán công nợ
1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung
Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Đây là một trong các nguyên tắc kế toán cơ bản
nhất chi phối các phương pháp kế toán trong doanh nghiệp. Nội dung của nguyên
tắc này như sau: "Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài ch nh của doanh nghiệp iên quan đến
tài ản, nợ phải trả, nguồn v n chủ ở hữu, doanh thu, chi ph phải được ghi ổ kế
toán vào thời điểm phát inh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế
chi tiền hoặc tương đương tiền". Theo nguyên tắc này, các khoản công nợ phải thu
của khách hàng và phải trả cho người bán được ghi nhận vào thời điểm nghiệp vụ
kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, có đủ căn cứ để ghi sổ kế toán. Công nợ phải thu
của khách hàng được ghi nhận khi doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi
ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua, doanh nghiệp
không còn nắm giữ quyền sở hữu hoặc kiểm soát hàng hóa và được người mua chấp
nhận thanh toán. Công nợ phải trả cho người bán được ghi nhận khi có đủ điều kiện
chắc chắn là doanh nghiệp s phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho
12
những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán và khoản nợ phải trả đó
được xác định một cách đáng tin cậy.
Nguyên tắc thận trọng: Đây là nguyên tắc mà kế toán phải xem x t, cân nhắc
và có những phán đoán cần thiết trong các điều kiện không chắc chắn. Theo nguyên
tắc này, phải lập các khoản dự phòng cho những khoản nợ phải thu của khách hàng
đã quá hạn nhưng không lập quá lớn Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản
phải thu của khách hàng Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả
cho người bán. Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng
chắc chắn xảy ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc
thận trọng. Việc tuân thủ nguyên tắc thận trọng giúp doanh nghiệp phòng tránh các
rủi ro có thể xảy ra hoặc kiểm soát rủi ro ở mức thấp nhất, giảm thiểu khả năng biến
động tài chính bất thường của doanh nghiệp.
Nguyên tắc trọng yếu: Nội dung nguyên tắc trọng yếu chỉ r kế toán phải thu
thập, xử lý và cung cấp đầy đủ những thông tin có tính chất trọng yếu, còn những
thông tin không mang tính chất trọng yếu, ít có tác dụng hoặc có ảnh hưởng không
đáng kể tới quyết định của người sử dụng thì có thể bỏ qua. Thông tin được coi là
trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu độ chính xác có
thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử
dụng thông tin. Tính trọng yếu của thông tin được xem x t trên cả phương diện định
lượng và định tính, nó phụ thuộc vào độ lớn và tính chất thông tin hoặc các sai sót
kế toán được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Nguyên tắc này được kế toán vận
dụng vào trong việc trình bày trên báo cáo tài chính. Cụ thể: các tài sản riêng lẻ có
cùng tính chất và chức năng được tập hợp vào một khoản mục, kể cả khi giá trị của
khoản mục là rất lớn. Tuy nhiên, các khoản mục quan trọng có tính chất hoặc chức
năng khác nhau phải được trình bày một cách riêng r . Theo đó, khoản mục phải
thu, phải trả là khoản mục mang tính trọng yếu do có nội dung và bản chất kinh tế
riêng biệt nên được trình bày trên BCTC một cách chi tiết, cụ thể: Là khoản phải
thu/phải trả ngắn hạn hay dài hạn? Trong đó, lại tiếp tục phân loại theo bản chất của
khoản công nợ: là khoản Phải thu khách hàng, Phải thu nội bộ hay Phải thu
khác…/Phải trả người bán, Phải trả người lao động, Phải trả nội bộ...
1.2.1.2. Chuẩn mựckế toán 10 (VAS 10)- nh hưởng của việcthay đổi t giá h i đoái
a) Quy định về ghi nhận công nợ có gốc ngoại tệ khi phát sinh
Một giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận ban đầu theo
đơn vị tiền tệ kế toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán
13
và ngoại tệ tại ngày giao dịch. Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ có liên
quan đến các tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả (các khoản mục tiền tệ) thì:
- Các giao dịch làm tăng nợ phải thu, nợ phải trả được quy đổi ngoại tệ ra đơn
vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch để ghi sổ kế toán.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân
hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm
giao dịch phát sinh.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng
thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh.
Theo VAS 10, trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, chênh lệch tỷ giá hối đoái
phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ s được ghi nhận là
thu nhập hoặc chi phí trong năm tài chính, cụ thể:
* Đối với nợ phải thu:
- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhập tài chính trong kỳ.
- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ.
* Đối với nợ phải trả:
- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập tài chính trong kỳ.
- Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí tài chính trong kỳ.
b) Điều chỉnh tăng, giảm công nợ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán
Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ
giá giao dịch thực tế tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của
pháp luật.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ
tại thời điểm lập Báo cáo tài chính: Là tỷ giá công bố của ngân hàng thương mại nơi
doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) theo
nguyên tắc:
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ được phân loại là tài sản: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại
nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
Đối với các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá
mua của chính ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ.
+ Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc
ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: Là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương
mại tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
14
- Các khoản chênh lệch đánh giá số dư ngoại tệ các khoản mục tiền có gốc
ngoại tệ, sau khi bù trừ chênh lệch tăng hoặc giảm trên tài khoản Chênh lệch tỷ giá
hối đoái. Số dư cuối kỳ trên tài khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái s được kết chuyển
vào doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính.
- Đối với các doanh nghiệp đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro
hối đoái thì không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã
sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái.
1.2.1. . Chuẩn mực kế toán 1 (VAS 1 ) - Các khoản dự ph ng, tài ản và nợ tiềm
tàng
Dự phòng là một trong những nghiệp vụ kế toán quan trọng, có ảnh hưởng đến
kết quả kinh doanh và tính chất hoạt động liên tục của doanh nghiệp trong kỳ kế
toán. Ở Việt Nam, vấn đề dự phòng được đề cập đến trong chuẩn mực kế toán số 18
“Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”. Chuẩn mực này là quy định và
hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài sản và nợ
tiềm tàng, gồm: Nguyên tắc ghi nhận xác định giá trị các khoản bồi hoàn thay đổi
các khoản dự phòng sử dụng các khoản dự phòng áp dụng nguyên tắc ghi nhận và
xác định giá trị các khoản dự phòng làm cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính.
Theo VAS 18, kế toán phải lập các khoản dự phòng cho những khoản nợ
phải thu của khách hàng đã quá hạn (dự phòng nợ phải thu khó đòi) và lập dự phòng
về khả năng phát sinh nợ phải trả của doanh nghiệp (dự phòng phải trả): như dự
phòng về bảo hành sản phẩm, hàng hóa, tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho các
hợp đồng có rủi ro lớn,... Một khoản dự phòng chỉ được ph p trích lập khi thỏa mãn
đủ các điều kiện sau:
- DN có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp ý hoặc nghĩa vụ iên đới) do kết
quả từ một ự kiện đã xảy ra.
- Sự giảm út về những ợi ch kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải
thanh toán nghĩa vụ nợ.
- Đưa ra được một ước t nh đáng tin c y về giá trị của nghĩa vụ nợ đó.
Như vậy về bản chất, dự phòng là ghi nhận trước một khoản chi phí chưa thực
chi vào chi phí sản xuất kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để
bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, phòng tránh các rủi ro có thể xảy
ra hoặc kiểm soát rủi ro ở mức thấp nhất nhằm bảo toàn vốn kinh doanh.
15
Rủi ro và các yếu tố không chắc chắn tồn tại xung quanh các sự kiện và các
trường hợp phải được xem x t khi xác định giá trị ước tính hợp lý nhất cho một
khoản dự phòng.
Rủi ro thể hiện sự giảm sút kết quả. Việc điều chỉnh rủi ro có thể làm tăng giá
trị các khoản nợ đã được ghi nhận. Doanh nghiệp cần phải thận trọng khi đưa ra
những đánh giá trong các điều kiện không chắc chắn để không làm sai lệch tăng thu
nhập hay tài sản và cũng không làm sai lệch giảm chi phí và các khoản nợ. Tuy
nhiên, tình trạng không chắc chắn không có nghĩa là tạo ra các khoản dự phòng quá
mức hoặc khai khống các khoản nợ một cách cố ý. Ví dụ: Nếu các khoản chi phí dự
tính cho một rủi ro nào đó được ước tính trên cơ sở thận trọng, thì không nên chủ
quan xem kết quả đó là có khả năng xảy ra hơn các trường hợp thực tế khác. Doanh
nghiệp cần phải chú ý để tránh các bước đánh giá trùng lặp đối với rủi ro và sự
không chắc chắn dẫn đến làm tăng các khoản dự phòng.
1.2.2. Ke toán công nợ theo quy định của che độ ke toán doanh nghiệp hiện hành
1.2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng
a) Khái niệm:
Phải thu của khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng
về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và tài sản cố định...
(Theo TS. Nguy n Tuấn Duy và TS. Đặng Thị H a (Chủ iên), iáo tr nh Kế toán tài
ch nh, Trường Đại học Thương mại, Nhà xuất ản Th ng Kê Hà Nội, 2010). Đây là
khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi
ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh tại doanh nghiệp.
b) Đặc điểm:
Phải thu khách hàng về bản chất là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người
mua chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Đây thường là bộ
phận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải thu của doanh nghiệp.
Trên Bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày bên phần tài
sản, gồm khoản mục nợ phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi. Hiệu số
giữa giá trị của hai khoản mục này sẽ phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện được
của nợ phải thu khách hàng.
Đối với khoản ứng trước của khách hàng khi hạch toán vẫn được theo dõi trên
tài khoản Phải thu khách hàng nhưng về bản chất, nó là khoản phải trả nên được
trình bày bên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
16
c) Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” để phản ánh các
khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp
với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu
tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải
thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB
đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay
(Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC).
Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131
Bên Nợ Bên Có
 Số tiền phải thu KH về sản phẩm,
BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao dịch vụ
đã cung cấp được xác định đã bán
trong kỳ
 Trị giá hàng giao theo số tiền đã ứng
của KH.
 Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
tăng so với Đồng Việt Nam).
 Số tiền KH đã trả nợ
 Số tiền của KH đã trả trước
 Khoản giảm giá hàng bán, hàng mua
trả lại, số tiền chiết khẩu thanh toán,
chiết khẩu thương mại cho người
mua.
 Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ
giảm so với Đồng Việt Nam).
Số dư nợ:
- Số tiền còn phải thu từ KH
Số dư có:
- Số tiền nhận trước của KH
- Số tiền trả thừa của KH
d) Tổ chức kế toán chi tiết:
- Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối
tượng, từng nội dung phải thu, theo d i chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay
không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi ch p theo từng lần thanh toán.
Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua
sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các
khoản đầu tư tài chính.
- Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các
khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không
thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có
biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
17
- Doanh nghiệp phải theo d i chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng
theo từng loại nguyên tệ.
- Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
o Phiếu thu/ Giấy báo Có của ngân hàng;
o Biên bản giao nhận hàng; Biên bản xác nhận công nợ/Biên bản nghiệm thu
bán hàng, thanh lý hợp đồng…
o Sổ chi tiết TK 131 (theo từng đối tượng khách hàng); Sổ tổng hợp công nợ
phải thu khách hàng…
e) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản
- Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng
tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế
toán ghi nhận doanh thu, ghi:
Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng
chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế
toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các
khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế
GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), kế toán ghi Nợ TK 131 - Phải thu khách
hàng đồng thời ghi Có TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và TK Thuế
GTGT phải nộp (33311).
Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi
nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế
phải nộp và ghi giảm doanh thu bán hàng và CCDV, đồng thờighi tăng TK Thuế và
các khoản phải nộp Nhà nước.
- Trường hợp kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại, khi nhận được hàng bán
trả lại, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán hạch toán ghi nợ TK
5213 - Hàng bán bị trả lại và ghi nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp đồng thời ghi
đối ứng có TK Phải thu của khách hàng.
- Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán
Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay
trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá
(ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá;
Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương
mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa
18
xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ
chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ
điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản
chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi tăng TK 521
(5211, 5212) và TK 33311, ghi giảm TK 131 tổng số tiền đã giảm giá.
- Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, kế toán
hạch toán Nợ TK liên quan đến số tiền người mua thanh toán trước(111,112,...) hoặc
ghi Nợ TK 635 - Số tiền chênh lệch giảm đồng thời ghi đối ứng với TK 131 - Phải thu
của khách hàng.
- Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận
tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, kế
toán ghi tăng các TK liên quan đến số tiền ứng trước của KH (111, 112,....) đồng
thời hạch toán Có TK 131, TK 515 (Số tiền chênh lệch tăng). Trường hợp nhận ứng
trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm
nhận tiền ứng trước tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch.
- Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng
hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận
trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng
của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, kế toán hạch toán tăng các
TK hàng hoá, vật tư (152,153, 156, 611,..) và TK 133 (nếu có) và ghi giảm đối ứng
với TK Phải thu của khách hàng.
- Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ
được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, Kế toán ghi: Nợ tài
khoản Dự phòng phải thu khó đòi -TK 2293: Số đã lập dự phòng; Nợ tài khoản Chi
phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): Số chưa lập dự phòng và ghi “Có” cho tài
khoản Phải thu của khách hàng (TK 131).
f) Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng (Phụ lục 1.1)
1.2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khác
a) Khái niệm
Phải thu khác là các khoản phải thu có tính chất phi hàng hóa hoặc vãng lai
như tiền phạt, tiền bồi thường của người vi phạm, các khoản chi hộ tiền nhà, điện
nước cho công nhân viên, tiền lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận phải thu từ các hoạt
động đầu tư tài chính, phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước…
19
Kế toán các khoản phải thu khác phản ánh các khoản thu không đề cập trong
nội dung thu ở TK 131 “Phải thu khách hàng” và TK 136 “Phải thu nội bộ”.
b) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 1381: “Tài sản thiếu chờ xử lý”: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa r
nguyên nhân còn chờ xử lý.
- Tài khoản 1385 “Phải thu về cổ phần hóa”: Phản ánh số phải thu về cổ phần
hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi
việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,...
- TK 1388: “ Phải thu khác”: phản ánh các khoản thu như thu về bồi thường,
các khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản thu về ủy thác xuất nhập khẩu,
phải thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác.
Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138
Bên Nợ Bên Có
- Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết
- Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và
ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu
đã xác định r nguyên nhân và có biên bản
xử lý ngay
- Số tiền phải thu về các khoản phát sinh
khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
- Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi,
cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt
động đầu tư tài chính
- Đánh giá lại các khoản phải thu bằng
ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so
với Đồng Việt Nam).
- Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào
các tài khoản liên quan theo quyết
định ghi trong biên bản xử lý;
- Kết chuyển các khoản phải thu về
cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước
- Số tiền đã thu được về các khoản nợ
phải thu khác
- Đánh giá lại các khoản phải thu
bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá
ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
Nam).
Số dư nợ:
Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được
Tài khoản 138 có dư ên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số
phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể).
c) Chứng từ sử dụng
Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết phải thu khác bao gồm:
o Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo có, giấy báo nợ
o Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa.
o Biên bản kiểm kê quỷ
o Biên bản xử lý tài sản thiếu…
20
o Sổ chi tiết TK 138 (theo từng đối tượng) Sổ tổng hợp công nợ phải thu
khác (theo từng tài khoản cấp 2 và chi tiết theo đối tượng…)
d) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản
- Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát hiện
thiếu, chưa xác định r nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán phản ánh giá trị còn lại của
TSCĐ vào TK phải thu khác (chi tiết 1381), giá trị hao mòn TSCĐ (214) vào bên
nợ sau đó ghi đối ứng có TK TSCĐ hữu hình (nguyên giá).
- Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và
người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi
thường, kế toán hạch toán: Nợ tài khoản Phải thu khác (TK138): Số phải bồi
thường Nợ tài khoản Phải trả người lao động (TK 334): Số bồi thường trừ vào
lương Nợ tài khoản Giá vốn hàng bán (TK 632): Giá trị hao hụt, mất mát của hàng
tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý Đồng thời ghi “Có” cho
các tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (TK 621) Chi phí sản xuất
chung (TK 627) TK 152, 153, 155, 156,111,112,…
- Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, kế toán
ghi nhận tăng TK Phải thu khác (1388), ghi giảm các TK liên quan đến khoản chi
hộ.
- Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được
chia phải thu, kế toán ghi Nợ TK liên quan đến số đã thu được tiền (111,112,..), số
chưa thu được tiền hạch toán vào TK Phải thu khác (1388) và ghi Có đối ứng với
TK Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh
giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, Kế toán ghi Nợ TK 138
đồng thời ghi Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). Ngược lại, nếu tỷ giá
ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, Kế toán ghi: Nợ TK 413 (chi tiết: 4131)
đồng thời ghi Có TK 138 - Phải thu khác.
e) Sơ đồ hạch toán phải thu khác (Phụ lục 1.2 )
1.2.2.3. Kế toán các khoản phải trả người án
a) Khái niệm:
Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phát sinh rất thường xuyên trong
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liên quan đến việc mua vật tư, hàng hóa,
dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền cho người cung cấp. Trong quá trình kinh doanh
21
thì việc nhận hàng trước trả tiền sau là quan hệ gắn liền với mức độ tín nhiệm lẫn
nhau giữa các bên có liên quan nên tùy vào điều kiện và tình hình cụ thể mà có
những ràng buộc về cách thức và thời gian thanh toán. Bên cạnh các khoản nợ tiền
mua hàng thì cũng có những trường hợp mà doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho
bên cung cấp (Theo P S.TS Võ Văn Nhị (Chủ iên), iáo tr nh Kế toán tài ch nh
(tái ản ần thứ 9 năm 201 ), Nhà xuất ản Kinh tế TP HCM).
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” để phản ánh tình hình
thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa,
người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo
hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh
toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh
vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC).
Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331:
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền đã trả hoặc số tiền ứng trước
cho người bán vật tư, hàng hóa, người
cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây
lắp…
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu
thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ
phải trả cho người bán;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt
Nam)…
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư,
hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và
người nhận thầu xây lắp;
- Đánh giá lại các khoản phải trả cho
người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt
Nam).
Số dư nợ (nếu có): phản ánh số tiền đã
ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã
trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.
Số dư có:
Số tiền còn phải trả cho người bán,
người cung cấp, người nhận thầu xây
lắp...
c) Tổ chức kế toán chi tiết
- Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần
được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng
phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung
22
cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ,
khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao.
- Doanh nghiệp phải theo d i chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo
từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo
nguyên tắc:
Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331)
bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế
tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên
có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều
kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ
thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước.
Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại
tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho
từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích
danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ
nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc
người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán
của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước
+ Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc
ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật.
Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán
ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại
thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một
tỷ giá do Công ty m quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để
đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao
dịch trong nội bộ tập đoàn.
- Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán r ràng, rành
mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán
của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng.
- Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết phải trả cho người bán:
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng
o Phiếu chi / Giấy báo Nợ của ngân hàng;
o Biên bản giao nhận hàng; Biên bản xác nhận công nợ/Biên bản nghiệm thu
bán hàng, thanh lý hợp đồng…
23
o Sổ chi tiết TK 331 (theo từng đối tượng Nhà cung cấp); Sổ tổng hợp công nợ
phải trả nhà cung cấp…
d) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản
- Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp
hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua
TSCĐ:
Trường hợp mua trong nội địa, ghi:
o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, Kế toán ghi Nợ các TK phản ánh
vật tư hàng hóa, TSCĐ theo giá chưa thuế (TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 ), ghi
nợ thuế VAT đầu vào được khấu trừ (TK 133) đồng thời ghi có tài khoản phải trả
cho người bán (TK 331) tổng giá thanh toán.
o Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư,
hàng hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
Trường hợp nhập khẩu, ghi:
o Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế
BVMT (nếu có), ghi Nợ các TK phản ánh vật tư hàng hóa, TSCĐ theo giá chưa
thuế (TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 ) đồng thời ghi Có cho các TK thuế (TTĐB,
XNK, …) và ghi có TK phải trả cho người bán.
o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, Kế toán ghi tăng thuế GTGT được
khấu trừ (TK 1331) đồng thời ghi có TK thuế GTGT phải nộp (TK 33312)
- Sử dụng các lao vụ, dịch vụ dùng cho SXKD chưa thanh toán tiền cho nhà
cung cấp: Kế toán ghi nợ các tài khoản chi phí (TK 627, 641,642…), ghi nợ thuế
GTGT đầu vào được khấu trừ, đồng thời ghi có TK phải trả cho người bán.
- Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu,
khi nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ
hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng
xây lắp hoàn thành:
o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi nợ TK XDCB dở dang (giá
chưa có thuế GTGT), nợ TK thuế GTGT được khấu trừ đồng thời ghi có TK phải
trả cho người bán (tổng giá thanh toán).
o Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị đầu tư
XDCB bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán).
- Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do
thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người
24
bán, người cung cấp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán đồng thời ghi Có TK
515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
- Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không cung
cấp được hàng hóa, dịch vụ, ghi: Nợ các TK tiền ( 111, 112,...) đồng thời ghi Có TK
331 - Phải trả cho người bán.
- Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào phải trả lại hoặc được người bán chấp
thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả
cho người bán, ghi Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán đồng thời ghi Có TK 133 -
Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) và ghi Có các TK 152, 153, 156, 611,...
- Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính:
o Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho
người bán đồng thời ghi Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
o Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 413 - Chênh
lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
e) Sơ đồ hạch toán phải trả cho người bán: (Phụ lục 1.3)
1.2.2.4. Kế toán các khoản Vay và nợ thuê tài ch nh
a) Khái niệm
- Vay là khoản tiền vay từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay các đơn vị
kinh tế khác để tài trợ cho các hoạt động SXKD thuộc cả ba giai đoạn của quá trình
tái sản xuất (dự trữ- sản xuất và lưu thông), và các khoản sử dụng để tài trợ cho
công tác đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định, cải tiến k thuật, mở
rộng kinh doanh.
- Nợ thuê tài chính: phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh
toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
 Doanh nghiệp phải theo d i chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ
thuê tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo
cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến
hạn trả trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm lập BCTC, kế toán trình bày là vay và
nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả.
(Theo P S.TS Võ Văn Nhị (Chủ iên), iáo tr nh Kế toán tài ch nh (tái ản
ần thứ 9 năm 201 ), Nhà xuất ản Kinh tế TP HCM).
b) Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 341 “Vay và nợ thuê tài chính” để phản ánh, theo
25
d i các khoản tiền vay và nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2 như sau:
- Tài khoản 3411 “Các khoản đi vay”: Tài khoản này phản ánh giá trị các
khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài
khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu).
- Tài khoản 3412 “Nợ thuê tài chính”: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản
nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.
Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341
Bên Nợ Bên Có
- Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ
thuê tài chính;
- Số tiền vay, nợ được giảm do được bên
cho vay, chủ nợ chấp thuận
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại
số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ
cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so
với Đồng Việt Nam).
- Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát
sinh trong kỳ
- Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh
giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính
bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ
giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt
Nam).
Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả.
c) Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán Vay và nợ thuê tài chính
o Hợp đồng tín dụng; Hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản (nếu có); Khế ước
nhận nợ, Ủy nhiệm chi…
o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng Biên bản giao nhận hàng; Biên
bản xác nhận công nợ/Biên bản nghiệm thu bán hàng, thanh lý hợp đồng…
o Sổ chi tiết TK 341 (theo từng đối tượng Ngân hàng/tổ chức, cá nhân); Sổ
tổng hợp TK 341 (theo từng tài khoản cấp 2 và chi tiết theo đối tượng…)
d) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản
- Khi doanh nghiệp vay chyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho,
TSCĐ, để thanh toán về đầu tư XDCB, kế toán ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211,
213, 241… Nợ TK 133 (nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) đồng thời ghi Có
TK 341 (chi tiết TK 3411).
- Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu,
trái phiếu… Kế toán ghi Nợ các tài khoản: 221, 222, 228 đồng thời ghi Có TK 341
(chi tiết TK 3411).
Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, Kế toán ghi: Nợ TK 635 - Chi phí
26
tài chính Nợ các TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa) đồng thời ghi Có TK 341
(chi tiết TK 3411).
- Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng,
Kế toán ghi Nợ TK 341 (chi tiết TK 3411) đồng thời ghi Có các TK 111, 112, 131.
- Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được
đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ:
Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, Kế toán ghi Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá
hối đoái đồng thời ghi Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính.
Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, Kế toán ghi Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê
tài chính đồng thời ghi Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái.
e) Sơ đồ hạch toán Vay và nợ thuê tài chính: (Phụ lục 1.4)
1.2.2.5. Kế toán dự ph ng phải thu, phải trả
a) Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi
Theo chuẩn mực kế toán số 18 thì dự phòng là một khoản nợ phải trả không
chắc chắn về giá trị hoặc thời gian.
Theo Thông tư 48/201 /TT-BTC ngày 08/08/2019 của Bộ tài chính: dự phòng
phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá
hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách
hàng không có khả năng thanh toán.
Như vậy, hiểu một cách đơn giản và cụ thể thì dự phòng thực chất là việc ghi
nhận trước một khoản chi phí chưa thực chi ra vào chi phí của niên độ báo cáo để có
nguồn tài chính cần thiết bù đắp những thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ liền sau.
Việc lập dự phòng nhằm mục đích:
- Đảm bảo nguyên tắc thận trọng và phù hợp
- Giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra
trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh;
- Đảm bảo cho doanh nghiệp phản giá trị của các khoản nợ phải thu không cao
hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính.
 Việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy
định tại Thông tư 48/201 /TT-BTC như sau:
 Đối tượng và điều kiện lập dự phòng nợ phải thu khó đòi
 Đối tượng lập dự phòng là các khoản nợ phải thu (bao gồm cả các khoản
doanh nghiệp đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng ký giao dịch trên thị
trường chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hạn thanh toán và các
27
khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không
thu hồi được đúng hạn.
 Điều kiện để ghi nhận một khoản nợ là nợ phải thu khó đòi:
- Phải có chứng từ gốc chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả, bao gồm:
Một trong số các chứng từ gốc sau: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam
kết nợ Bản thanh lý hợp đồng (nếu có); + Đối chiếu công nợ trường hợp không có
đối chiếu công nợ thì phải có văn bản đề nghị đối chiếu xác nhận công nợ hoặc văn
bản đòi nợ do doanh nghiệp đã gửi (có dấu bưu điện hoặc xác nhận của đơn vị
chuyển phát)
Bảng kê công nợ Các chứng từ khác có liên quan (nếu có).
- Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi:
Nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán từ 06 tháng trở lên (tính theo thời
hạn trả nợ gốc ban đầu theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ
khác, không tính đến thời gian gia hạn trả nợ giữa các bên), doanh nghiệp đã gửi đối
chiếu xác nhận nợ hoặc đôn đốc thanh toán nhưng vẫn chưa thu hồi được nợ.
Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghiệp thu thập được
các bằng chứng xác định đối tượng nợ có khả năng không trả được nợ đúng hạn …
Riêng đối với các khoản nợ mua của doanh nghiệp mua bán nợ (có đăng
ký ngành nghề và hoạt động mua bán nợ theo đúng quy định của pháp luật), thời
gian quá hạn được tính kể từ ngày chuyển giao quyền chủ nợ giữa các bên (trên cơ
sở biên bản hoặc thông báo bàn giao quyền chủ nợ) hoặc theo cam kết gần nhất (nếu
có) giữa doanh nghiệp đối tượng nợ và doanh nghiệp mua bán nợ.
 Phương pháp lập dự phòng
Để đề phòng những tổn thất về khác khoản thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế
những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, doanh nghiệp phải dự kiến
mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập
dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi (tính trước vào chi phí quản lý doanh
nghiệp), kèm theo các chứng từ gốc chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên.
Trong đó:
Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau:
30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm.
50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm.
70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm.
100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
28
Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng
hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch
toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
 Xử lý khoản dự phòng
Nếu số dự phòng phải trích lập = (bằng) số dư khoản dự phòng nợ phải
thu khó đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước, doanh nghiệp không được trích lập
bổ sung thêm
Nếu số dự phòng phải trích lập > (lớn) số dư khoản dự phòng nợ phải thu
khó đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước, doanh nghiệp được trích lập bổ sung số
chênh lệch và ghi nhận vào chi phí trong kỳ.
Nếu số dự phòng phải trích lập < (nhỏ) số dư khoản dự phòng nợ phải thu
khó đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước, doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập phần
chênh lệch và ghi giảm chi phí trong kỳ.
Doanh nghiệp không thực hiện trích lập dự phòng khoản nợ phải thu quá thời
hạn thanh toán phát sinh từ khoản lợi nhuận, cổ tức được chia do góp vốn đầu tư
vào các doanh nghiệp khác.
Khi trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của một đối tượng nợ có phát
sinh cả nợ phải thu và nợ phải trả, căn cứ biên bản đối chiếu công nợ giữa hai bên
để doanh nghiệp trích lập dự phòng trên cơ sở số còn phải thu sau khi đã bù trừ
khoản nợ phải trả của đối tượng này.
 Xử lý tài chính các khoản nợ không có khả năng thu hồi
Tổn thất thực tế của từng khoản nợ không thu hồi được khoản chênh lệch
giữa nợ phải thu ghi trên sổ kế toán và số tiền đã thu hồi được (do người gây ra thiệt
hại đền bù, do phát mại tài sản của đơn vị nợ hoặc người nợ, do được chia tài sản
theo quyết định của tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác).
Giá trị tổn thất thực tế của khoản nợ không có khả năng thu hồi, doanh nghiệp
sử dụng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi, qu dự phòng tài chính (nếu có) để bù
đắp, phần chênh lệch thiếu hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.
Các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi sau khi đã có quyết định
xử lý theo quy định trên, doanh nghiệp phải theo d i trong hệ thống quản trị của
doanh nghiệp và trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính trong thời hạn tối
thiểu là 10 năm kể từ ngày thực hiện xử lý và tiếp tục có các biện pháp để thu hồi
nợ. Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến
việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập.
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm

More Related Content

What's hot

CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...OnTimeVitThu
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Viết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAYĐề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
Đề tài: 23 lưu đồ quy trình kế toán thường gặp, HAY
 
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đĐề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán tài sản cố định tại Công ty xây dựng, HAY, 9đ
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP: KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU KHÁCH HÀNG, PHẢI TRẢ NHÀ CUN...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh CườngBáo Cáo Thực Tập  Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tài Sản Cố Định Công Ty Xây Dựng Thịnh Cường
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOTĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty May Yes Vina, HOT
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng BàngĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Đầu tư Hồng Bàng
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
Khóa Luận Tốt Nghiệp Kế Toán Thanh Toán Với Người Mua Và Người Bán Tại Công T...
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty bất động sản, 9đ
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN  -...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN VẬN TẢI BIỂN -...
 

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm

Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa - Gửi miễn ph...
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa - Gửi miễn ph...Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa - Gửi miễn ph...
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa - Gửi miễn ph...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...luanvantrust
 
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdfNuioKila
 
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...luanvantrust
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdshththanhdhkt14a13hn
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linhluanvantrust
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnhluanvantrust
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.ssuser499fca
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

Similar to Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm (20)

Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Đề tài: Động lực làm việc cho viên chức bệnh viện Đông Anh, HAY
Đề tài: Động lực làm việc cho viên chức bệnh viện Đông Anh, HAYĐề tài: Động lực làm việc cho viên chức bệnh viện Đông Anh, HAY
Đề tài: Động lực làm việc cho viên chức bệnh viện Đông Anh, HAY
 
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện, HAY
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện, HAYĐề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện, HAY
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện, HAY
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoaLuận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa - Gửi miễn ph...
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa - Gửi miễn ph...Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa - Gửi miễn ph...
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện đa khoa - Gửi miễn ph...
 
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
 
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
[123doc] - quan-ly-du-an-oda-cho-dao-tao-doi-ngu-bac-sy-da-khoa-o-viet-nam.pdf
 
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân AnhLuận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
Luận Văn Phân Tích Báo Cáo Tài Chính Của Công Ty Xuân Anh
 
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
Quản lý tài chính đối với Báo Gia đình và Xã hội thuộc Tổng cục Dân số- Kế ho...
 
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjdsKT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
KT01022_HoangThuHuong4C.pdfmsbsjkxsjajkjsjds
 
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường ThịnhTổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
Tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần đầu tư năng lượng Trường Thịnh
 
Luận văn: Hoạt động Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội
Luận văn: Hoạt động Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hộiLuận văn: Hoạt động Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội
Luận văn: Hoạt động Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội
 
Luận án: Hoạt động của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội
Luận án: Hoạt động của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hộiLuận án: Hoạt động của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội
Luận án: Hoạt động của Hội đồng dân tộc, các Ủy ban của Quốc hội
 
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hộiLuận văn: Hoạt động của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
Luận văn: Hoạt động của Hội đồng dân tộc, Ủy ban của Quốc hội
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe MáyKhóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
Khóa Luận Tốt Nghiệp Đẩy Mạnh Tiêu Thụ Sản Phẩm Xe Máy
 
Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.Khóa luận quản trị nhân lực.
Khóa luận quản trị nhân lực.
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Luận Văn Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty sông đà
Luận Văn Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty sông đàLuận Văn Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty sông đà
Luận Văn Hoàn thiện quy chế trả lương tại công ty sông đà
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562
 

More from Dịch Vụ Viết Thuê Luận Văn Zalo : 0932.091.562 (20)

Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
Luận Văn Phát Triển Du Lịch Sinh Thái Bền Vững Cho Tỉnh Bình Thuận.
 
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
Luận Văn Quản Lý Nhân Lực Hành Chính Xã Phường Tại Thành Phố Thái ...
 
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
Tổng Kết 200+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Ngôn Ngữ Học – Điểm Cao Nhất!.
 
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...Tổng Hợp 320+  Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
Tổng Hợp 320+ Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Đô Thị Và Công Trình – Xuấ...
 
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương MạiLuận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
Luận Văn Pháp Luật Hạn Chế Cạnh Tranh Trong Hoạt Động Nhượng Quyền Thương Mại
 
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
Luận Văn Phân Tích Hoạt Động Giao Nhận Hàng Hóa Xuất Nhập Khẩu Miễn Thuế.
 
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
Luận Văn Phân Tích Tình Hình Thanh Khoản Tại Ngân Hàng Đông Á Bank.
 
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
Luận Văn Tác Động Của Quản Trị Vốn Lưu Động Đến Khả Năng Sinh Lợi Của Các Doa...
 
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công TyLuận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
Luận Văn Phân Tích Thực Trạng Nhập Khẩu Hàng Hoá Tại Công Ty
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo Của Học Sinh Ở Các Trường Tru...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn HóaLuận Văn Thạc Sĩ  Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa
 
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
Luận Văn Quản Lý Di Tích Lịch Sử Khu Lăng Mộ Và Đền Thờ Các Vị Vua Triều Lý.
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân Tố Tác Động Đến Hiệu Quả Hoạt Động Thanh Tra Thu...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
Luận Văn Nghiên Cứu Thực Trạng Và Đề Xuất Giải Pháp Giảm Nghèo Bền Vững.
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Vốn Lưu Động Đến Hiệu Quả Tài Chính Của Các ...
 
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh ViênLuận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
Luận Văn Thạc Sĩ Dạy Học Sli, Lượn Trong Giờ Ngoại Khóa Cho Sinh Viên
 
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
Luận Văn Quản Lý Nhà Nước Của Ủy Ban Nhân Dân Về Di Sản Văn Hóa Vật Thể.
 
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
Luận Văn Quyền Tự Do Tôn Giáo Của Cá Nhân Tại Việt Nam.
 
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
Luận Văn Quản Lý Hoạt Động Của Trung Tâm Văn Hóa - Thể Thao.
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Công Nợ Tại Công Ty, 9 Điểm

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LƯƠNG THỊ KIM HẬU KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Hà Nội, Năm 2022
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI LƯƠNG THỊ KIM HẬU KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL Chuyên ngành: Kế toán Mã số: 8340301 Luận văn Thạc sĩ kinh tế NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC PGS-TS. ĐOÀN VÂN ANH Hà Nội, Năm 2022
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tên tôi là : Lương Thị Kim Hậu Sinh ngày : 16/10/1981 Nơi sinh : Phú Thọ Học viên lớp : CH2A.KT.T1 Mã học viên : 19AM0301014 Chuyên ngành : Kế toán Khóa 2019 – 2021 : Trường Đại học Thương mại Tôi xin cam đoan: 1. Luận văn Thạc sĩ kinh tế: do chính tôi thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Đoàn Vân Anh. 2. Các số liệu, tài liệu, dẫn chứng được sử dụng trong luận văn này là trung thực và chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào trước đây. HỌC VIÊN
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Trước tiên, Tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các Thầy cô giáo khoa Sau đại học và khoa Kế toán Kiểm toán Trường Đại học Thương mại Hà Nội, đặc biệt là Cô giáo PGS.TS Đoàn Vân Anh (Người hướng dẫn khoa học) đã tận tình hướng dẫn, góp ý về kiến thức và phương pháp giúp Tác giả hoàn thành Luận văn. Bên cạnh đó, Tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Ban lãnh đạo cũng như tập thể Phòng Kế toán tài vụ Công ty Cổ phần Hanel đã tạo điều kiện thuận lợi giúp Tác giả thu thập số liệu đồng thời cung cấp các thông tin bổ trợ hữu ích trong quá trình Tác giả thực hiện Luận văn. Mặc dù đã rất cố gắng và dành tâm huyết cho Luận văn, tuy nhiên do tầm nhìn và trình độ lý luận còn hạn chế nên Luận văn của Tác giả không tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được ý kiến đóng góp chân thành từ phía bạn đọc và quý Thầy cô giáo để Luận văn thêm hoàn thiện, có ý nghĩa về mặt lý luận cũng như trong hoạt động thực tiễn. Trân trọng cảm ơn!
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN.....................................................................................................................ii MỤC LỤC ..........................................................................................................................iii DANH MỤC CH VIẾT T T.......................................................................................v DANH MỤC SƠ Đ..........................................................................................................vi DANH MỤC ẢNG I U ................................................................................................vii PHẦN MỞ ĐẦU.................................................................................................................1 1. Tính cấp thiết đề tài......................................................................................................1 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài ......................................................................................1 3. Mục đích nghiên cứu đề tài.........................................................................................3 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài.......................................................................3 5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu ......................................................4 6. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................4 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn........................................................................................5 8. Kết cấu của Luận văn...................................................................................................5 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP...............................................................................................................................6 1.1. Khái quát chung về công nợ trong doanh nghiệp................................................6 1.1.1. Khái niệm ..................................................................................................................6 1.1.2. Phân loại ..................................................................................................................8 1.1.3. Yêu c u quản lý các khoản công nợ ..................................................................10 1.2. Kế toán công nợ theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành ..............................................................................................................11 1.2.1. Sự chi phối của một số chuẩn mực ke toán đen ke toán công nợ ................11 1.2.2. Ke toán công nợ theo quy định của che độ ke toán doanh nghiệp hiện hành 15 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1...............................................................................................35 CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL..................................................................................................................35 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Hanel ................................................................36 2.1.1. Giới thiệu khái quát về Công ty..........................................................................36 2.1.2. Đặc điểm to chức hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty.....................38 2.1.3. Bộ máy ke toán và các chính sách ke toán áp dụng tại Công ty...................40
  • 6. iv 2.1.4. Khái quát tình hình tài chính và ket quả kinh doanh của Công ty qua 3 năm (2017-2019)..............................................................................................................44 2.2. Công nợ và chính sách kiểm soát, quản lý công nợ tại Công ty cổ phần Hanel...................................................................................................................................46 2.2.1. Quản lý các khoản nợ phải thu ...........................................................................47 2.2.1. Quản lý các khoản nợ phải trả............................................................................49 2.3 Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel ..................................50 2.3.1. Ke toán các khoản phải thu.................................................................................50 2.3.2 Ke toán các khoản phải trả ...................................................................................59 2.4 Nhận xét đánh giá về kế toán công nợ tại Công ty cổ phần Hanel ................68 2.4.1 Ưu điểm ....................................................................................................................68 2.4.2 Nhược điểm..............................................................................................................69 2.4.3 Nguyên nhân............................................................................................................71 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2...............................................................................................75 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN HANEL.....................................................................................73 3.1 Định hướng phát triển của Công ty cổ phần Hanel...........................................73 3.2 Yêu cầu đặt ra đối với việc hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty CP Hanel...................................................................................................................................73 3.3. Một số giải pháp hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel .74 3.3.1 Hoàn thiện ke toán các khoản phải thu, phải trả .............................................74 3.3.2 Hoàn thiện ke toán dự phòng công nợ của Công ty.........................................79 3.3.3 Hoàn thiện trình bày thông tin công nợ trên BCTC .........................................83 3.4 Kiến nghị thực hiện giải pháp.................................................................................87 3.3.1. Đối với Cơ quan quản lý Nhà nước và các cơ quan chức năng ....................87 3.3.2. Đối với các cơ sở đào tạo......................................................................................87 3.3.3. ề phía Công ty Co ph n Hanel.............................................................................88 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3...............................................................................................88 KẾT LUẬN........................................................................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. v DANH MỤC CH VIẾT T T STT Từ viết tắt Nội dung đầy đủ 1 BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh 2 BCTC Báo cáo Tài chính 3 BCTCHN Báo cáo Tài chính hợp nhất 4 BTC Bộ Tài Chính 5 CCDV Cung cấp dịch vụ 6 CTCP Công ty cổ phần 7 CTG Chứng từ gốc 8 DN Doanh nghiệp 9 ĐVT Đơn vị tính 10 GĐ Giám đốc 11 GTGT Giá trị gia tăng 12 KH Khách hàng 13 KTTV Kế toán tài vụ 14 SXKD Sản xuất kinh doanh 15 TK Tài khoản 16 VNĐ Việt Nam Đồng
  • 8. vi DANH MỤC SƠ Đ Sơ đồ 2.1 - Cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần HanelError! Bookmark not defined. Sơ đồ 2.2 - Bộ máy kế toán của Công ty........................................................................41 Phụ lục 1.1- Sơ đồ 1.1: Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng.......................................a Phụ lục 1.2- Sơ đồ 1.2: Sơ đồ hạch toán phải thu khác (TK 1388)...............................b Phụ lục 1.3- Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hạch toán phải trả cho người bán (TK 331).................c Phụ Lục 1.4- Sơ đồ 1.4: Sơ đồ hạch toán Vay và nợ thuê tài chính (TK341)..............d Phụ lục 1.5- Sơ đồ 1.5: Sơ đồ hạch toán kế toán dự phòng phải thu khó đòi (TK 2293).....................................................................................................................................e Phụ Lục 1.6- Sơ đồ 1.6: Sơ đồ hạch toán TK 352............................................................f
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG BI U Biểu 3.1: Sổ chi tiết công nợ phải thu .............................................................................75 Biểu 3.2. Báo cáo tuổi nợ..................................................................................................76 Biểu 3.3: Bảng theo d i hóa đơn đầu ra và doanh thu....................................................77 Biểu 3.4: Báo cáo cân đối công nợ..................................................................................77 Biểu mẫu 3.7. Báo cáo TH các khoản CNPT và Dự kiến TLDP .................................80 Biểu 3.8 Báo cáo thống kê về chi phí bảo hành hàng hóa hai năm gần nhất và dự kiến mức trích lập bảo hành cho năm hiện hành (năm N)............................................82 Biểu 3. Bảng kê chi tiết trích lập dự phòng bảo hành hàng hóa.................................82 Biểu mẫu 3.10- Bảng tổng hợp điều chỉnh công nợ theo kỳ hạn thanh toán..............84 Biểu mẫu 3.11- Báo cáo giao dịch nội bộ.......................................................................85 Biểu mẫu 3.12 - Bảng tổng hợp các giao dịch nội bộ ...................................................85 Biểu mẫu 3.13 - Mẫu Ý kiến về nội dung họp ĐHCĐ/HĐQT/HĐTV.........................86 Phụ lục 2.1- Bảng 2.1 Tình hình Tài sản, Nguồn vốn của Công ty qua ba năm 2017- 2019.......................................................................................................................................g Phụlục 2.2 - Bảng 2.2 Tình hình kết quả SXKD của Công tyqua 3 năm 2017 - 2019 ....h Phụ lục 2.3-Biểu mẫu 2.3 Chứng từ bán hàng...................................................................i Phụ lục 2.4: Biểu mẫu 2.4- Hóa đơn thương mại (Commerial Invoice)........................j và Phụ lục 2.5: Biểu mẫu 2.5- Hóa đơn Giá trị gia tăng ..................................................j Phụ lục 2.6- Bảng 2.6 - Sổ chi tiết công nợ phải thu khách hàng..................................k Phụ lục 2.7- Bảng 2.7 – Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng...............................l Phụ lục 2.8 - Bảng 2.8 – Sổ cái tài khoản phải thu khách hàng....................................m Phụ lục 2. - Bảng 2. – Sổ Nhật ký chung .........................................................................o Phụ lục 2.10 - Biểu mẫu 2.10- Giấy báo có .....................................................................p Phụ lục 2.11- Biểu mẫu 2.11- Chứng từ giảm giá hàng bán...........................................q Phụ lục 2.12- Bảng 2.12- Sổ chi tiết tài khoản Phải thu khác ........................................ r Phụ lục 2.13 - Bảng 2.13 - Sổ cái tài khoản Phải thu khác.............................................s Phụ lục 2.14 - Bảng 2.14 - Sổ Nhật ký chung...................................................................t Phụ lục 2.15- Biểu mẫu 2.15 -Thông báo tạm ứng cổ tức..............................................u Biểu mẫu 2.16 - Chứng từ nghiệp vụ khác (Hạch toán dự thu tạm ứng cổ tức)..........u Phụ lục 2.17 -Biểu mẫu 2.17 - Hóa đơn giá trị gia tăng (đầu vào) ................................v Phụ lục 2.18 - Biểu mẫu 2.18 Chứng từ mua hàng..........................................................v Phụ lục 2.1 - Bảng 2.1 -Sổ chi tiết tài khoản Phải trả người bán..................................w
  • 10. viii Phụ lục 2.20- Bảng 2.20 – Sổ cái tài khoản phải trả người bán.....................................x Phụ lục 2.21 - Bảng 2.21-Sổ chi tiết tài khoản Vay ngắn hạn........................................y Phụ lục 2.22 - Bảng 2.22 Sổ cái Tài khoản Vay ngắn hạn.............................................z Phụ lục 2.23 - Bảng 2.23- Bảng tổng hợp các khoản công nợ phải thu khó đòi cần trích lập dự phòng thời điểm 31/12/201 .........................................................................aa Phụ lục 2.24 - Biểu mẫu 2.24- “Biên bản nghị quyết họp Hội đồng quản trị”..........cc Phụ lục 2.25 - Biểu mẫu 2.25- “Chứng từ nghiệp vụ khác”.........................................dd Phụ lục 2.6 - Biểu mẫu 2.26- ”Bảng cân đối kế toán riêng” tại ngày 31/12/201.....ee Phụlục 2.27 - Biểu mẫu 2.27-”Bảng cân đốikế toán hợp nhất” tại ngày 31/12/201.....gg
  • 11. 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết đề tài Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt như hiện nay, để tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp buộc phải tự hoàn thiện, cải tiến cả về phương thức hoạt động sản xuất kinh doanh và hiệu quả công tác quản lý trong đó có công tác kế toán. Công tác kế toán ở doanh nghiệp có nhiều khâu, nhiều phần hành mà trong đó kế toán công nợ luôn là phần kế toán đặc biệt quan trọng. Việc hạch toán đầy đủ, kịp thời và quản lý tốt công nợ s tạo nền tảng vững chắc giúp doanh nghiệp đánh giá chính xác được tình hình tài chính về khả năng thanh toán, khả năng huy động vốn...từ đó chủ động trong các giao dịch kinh doanh để phát triển các mối quan hệ trong và ngoài doanh nghiệp, góp phần chung vào sự phát triển của Đơn vị. Ngược lại, quản lý công nợ không tốt s dẫn đến hậu quả là công nợ quá hạn tồn đọng nhiều, nếu là nợ phải thu trong trường hợp không thể thu hồi được doanh nghiệp có thể phải đối mặt với nguy cơ giải thể, phá sản do mất khả năng thanh toán. Nếu là nợ phải trả quá hạn, doanh nghiệp có thể gặp rủi ro bị phạt vi phạm hợp đồng dẫn đến uy tín bị giảm sút nghiêm trọng, gây ảnh hưởng tiêu cực đến hoạt động sản xuất kinh doanh. Qua thực tế công tác tại Công ty cổ phần Hanel, Tác giả nhận thấy kế toán công nợ được xem là một trong những phần hành kế toán trọng yếu mà Đơn vị đặc biệt lưu ý. Tuy nhiên, do những nguyên nhân chủ quan và khách quan khác nhau mà công tác kế toán công nợ của Công ty vẫn còn những bất cập cần khắc phục. Theo đó, nhận thức được tầm quan trọng và ý nghĩa của việc hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel, Tác giả đã chọn đề tài: Ke toán công nợ tại Công ty co ph n Hanel để thực hiện nghiên cứu. 2. Tổng quan nghiên cứu đề tài Kế toán công nợ là một trong những nội dung quan trọng trong hệ thống kế toán doanh nghiệp hiện nay. Vì vậy, qua tìm hiểu, Tác giả thấy rằng cho đến nay, các nội dung liên quan đến kế toán các khoản công nợ tại doanh nghiệp đã được rất nhiều tác giả tham gia nghiên cứu như: TS. Nguyễn Tuấn Duy và TS. Đặng Thị Hòa (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Trường Đại học Thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội, 2010 đã đưa ra những quy định về kế toán các khoản phải thu, nợ phải trả, nhiệm vụ kế toán cũng như cách thức phân loại và vận dụng chứng từ, tài khoản kế toán. PGS.TS Đặng Đức Sơn (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất
  • 12. 2 bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018 đã khái quát về phần hành kế toán các khoản phải thu, phải trả, dự phòng công nợ trong doanh nghiệp cũng như việc trình bày thông tin của các nghiệp vụ trên báo cáo tài chính. PGS.TS V Văn Nhị (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần thứ năm 2018), Nhà xuất bản Kinh tế TP HCM đã đưa ra những khái niệm, nguyên tắc hạch toán, kết cấu tài khoản và phương pháp hạch toán đối với các tài khoản công nợ… Các tài liệu nêu trên là nền tảng lý thuyết giúp Tác giả tạo lập cơ sở lý luận cho luận văn. Bên cạnh đó, đối với một số công trình nghiên cứu trước đây, mỗi tác giả nghiên cứu về kế toán công nợ dưới góc độ cũng như hoàn cảnh khác nhau vì vậy cách tiếp cận đề tài và quan điểm cũng mang tính khác biệt. Cụ thể: - Luận văn Thạc sĩ: "Kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Thương mại và xuất khẩu Prime" của tác giả Nguyễn Thu Hằng, trường Đại học Thương Mại, năm 2016: Trong luận văn của mình, tác giá đã hệ thống hóa, làm r các nội dung cơ bản về kế toán công nợ tại Công ty TNHH MTV Thương mại và xuất khẩu Prime và nêu r thực trạng công tác kế toán công nợ tại doanh nghiệp này, đề xuất các giải pháp hợp lý để khắc phục được các nhược điểm còn tồn tại. Tuy nhiên luận văn chưa đưa ra được cách quản lý công nợ hiệu quả để tránh rủi ro công nợ quá hạn tồn đọng nhiều, dẫn đến giảm khả năng thanh toán tại Công ty TNHH MTV Thương mại và xuất khẩu Prime. - Luận văn Thạc sĩ “Hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty CP thương mại AIC” của tác giả Nguyễn Trọng Đông, trường Đại học Kinh tế Quốc dân, năm 2017 đã hệ thống hóa được những lý luận cơ bản liên quan đến công nợ. Tác giả đã đánh giá một cách khách quan về thực trạng kế toán các khoản phải thu, phải trả tại Công ty CP thương mại AIC, trên cơ sở đó đã nêu ra được các ưu, nhược điểm về cơ cấu tổ chức kế toán, chứng từ kế toán, sổ sách kế toán, kiểm soát nội bộ các khoản phải thu và quản lý công nợ phải trả tại Công ty. Tuy nhiên, chưa nêu ra được các giải pháp để hoàn thiện vấn đề thu nợ còn tồn tại của Công ty. - Luận văn Thạc sĩ: “ Kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 10” của tác giả Nguyễn Anh Đức, trường Đại học Thương mại, năm 2020 đã khái quát được những nội dung về mặt lý luận liên quan đến công nợ, đồng thời luận văn cũng chỉ ra những bất cập trong quá trình hạch toán công nợ và đưa ra một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán công nợ. Tuy nhiên, tác giả chỉ nghiên cứu và đề xuất các giải
  • 13. 3 pháp mới mang tính khái quát, chưa cụ thể trên cả phương diện kế toán tài chính và kế toán quản trị trong doanh nghiệp. Nhìn chung các công trình nghiên cứu về kế toán công nợ được công bố đã phần nào cho chúng ta thấy được những tồn tại, khó khăn liên quan đến kế toán công nợ cũng như những ý kiến, giải pháp của tác giả đối với những vấn đề đó. Tuy nhiên cho đến nay, chưa có đề tài nào đề cập đến việc nghiên cứu kế toán công nợ tại công ty cổ phần Hanel. Theo đó, Tác giả tác giả tập trung nghiên cứu làm r những lý luận cơ bản về kế toán công nợ, từ đó, đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel trong đó trọng tâm là kế toán các khoản phải thu khách hàng và phải trả người bán. 3. Mục đích nghiên cứu đề tài - Thứ nhất, hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp. Làm r sự chi phối của một số Chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế toán công nợ trong doanh nghiệp. - Thứ hai, tìm hiểu, đánh giá thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel. - Thứ ba, trên cơ sở đó, đưa ra đưa ra một số giải pháp, ý kiến đóng góp để hoàn thiện công tác kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel. 4. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu đề tài  Đối tượng nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu kế toán công nợ phải thu, phải trả và dự phòng công nợ trong doanh nghiệp.  Phạm vi nghiên cứu - Phạm vi về không gian: Số liệu sử dụng trong đề tài được thu thập tại phòng Kế toán -Tài vụ của Công ty Cổ phần Hanel. - Phạm vi về thời gian: Đề tài nghiên cứu khái quát tình hình tài chính của doanh nghiệp qua 3 năm 2017 - 2019, trong đó đi sâu nghiên cứu phần hành kế toán công nợ trong năm 201 . - Phạm vi về nội dung: Kế toán công nợ là một phần hành đa dạng với nhiều khoản phải thu, phải trả khác nhau. Tuy nhiên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về các khoản công nợ mang tính trọng yếu, chiếm tỷ trọng lớn trong tổng tài sản tại Công ty Cổ phần Hanel, đó là khoản phải thu khách hàng, phải thu khác, phải trả người bán, vay và nợ thuê tài chính, thực trạng kế toán dự phòng phải thu, phải trả và trình
  • 14. 4 bày thông tin trên Báo cáo tài chính riêng cũng như Báo cáo tài chính hợp nhất của Công ty Cổ phần Hanel đối với các khoản công nợ nêu trên trong năm 201 . 5. Các câu hỏi đặt ra trong quá trình nghiên cứu Trong quá trình triển khai thực hiện đề tài nghiên cứu, Tác giả Luận văn đã đặt ra các câu hỏi như sau: - Lý luận chung về công nợ và kế toán công nợ của Việt Nam hiện hành như thế nào? - Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel như thế nào? Có những ưu điểm và hạn chế gì? - Giải pháp nào giúp hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel? 6. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chính được sử dụng trong Luận văn của Tác giả đó là phương pháp thu thập số liệu và phương pháp phân tích số liệu. Cụ thể như sau:  Phương pháp thu th p iệu: Quan sát: Là việc lựa chọn, quan sát và ghi ch p một cách có hệ thống về các hành vi và đặc tính của đối tượng nghiên cứu. Phương pháp này giúp nguồn thông tin có độ chính xác cao. Tác giả đã quan sát việc thực hiện kế toán công nợ từ lập chứng từ, quy trình luân chuyển chứng từ, ghi nhận vào sổ sách kế toán và lập báo cáo kế toán tại Công ty. Phỏng vấn: Là phương pháp hỏi trực tiếp những người cung cấp thông tin, dữ liệu cần thiết cho việc nghiên cứu đề tài. Qua đó giúp Tác giả giải đáp được những thắc mắc, những thông tin không được thể hiện trên tài liệu thu thập được liên quan tới phần hành kế toán công nợ. Phương pháp này sử dụng trong giai đoạn thu thập những thông tin cần thiết và những số liệu sơ cấp có liên quan đến đề tài. Nghiên cứu tài liệu: Là phương pháp nghiên cứu các tài liệu, văn bản pháp luật có liên quan đến nội dung nghiên cứu nghiên cứu tài liệu kế toán tại công ty. Tác giả tiến hành thu thập và tổng hợp các tài liệu kế toán có liên quan đến kế toán công nợ tại Công ty như: chứng từ kế toán, sổ kế toán, các báo cáo kế toán về tình hình công nợ, Báo cáo tài chính riêng, BCTC hợp nhất... Các tài liệu thu thập được giúp tác giả có cái nhìn tổng quan về công tác kế toán công nợ tại Công ty. Bên cạnh việc nghiên cứu tài liệu thực tế, tác giả còn nghiên cứu các tài liệu khác như Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Thông tư 200/2014/TT-BTC, Thông tư 48/2019/TT- BTC, các giáo trình kế toán đã được xuất bản... để củng cố phần lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp.
  • 15. 5  Phương pháp ph n t ch iệu: Phương pháp thống kê: Là phương pháp liệt kê, thống kê những thông tin, dữ liệu thu thập được phục vụ cho việc đánh giá, nhận x t. Phương pháp so sánh: Là phương pháp dựa vào số liệu có s n để so sánh, đối chiếu về số tương đối và tuyệt đối, thường là so sánh giữa hai năm liền kề để tìm ra sự tăng giảm của giá trị nào đó. + Phương pháp tổng hợp phân tích số liệu: Dựa trên các số liệu thu thập được bằng các phương pháp kể trên, tiến hành tổng hợp phân tích công nợ tại Công ty để đưa ra nhận định riêng về công tác kế toán công nợ tại Công ty. Qua việc tổng hợp và phân tích số liệu thu thập có thể đánh giá được công tác kế toán công nợ có hợp lý hay không? Phù hợp với đặc điểm, nguyên tắc quản lý tài chính hay không? Từ đó tìm ra những điểm hạn chế cần khắc phục trong công tác kế toán và đề ra các giải pháp để hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel. 7. Ý nghĩa lý luận và thực tiễn - Về lý luận: Luận văn đã hệ thống hóa những vấn đề lý luận về kế toán công nợ trong doanh nghiệp đồng thời làm r sự chi phối của một số Chuẩn mực kế toán Việt Nam đến kế toán công nợ, qua đó tạo lập nền tảng lý thuyết để vận dụng và đối chiếu vào thực tiễn của doanh nghiệp. - Về thực tiễn: Thông qua việc tìm hiểu, phân tích thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel cùng với nền tảng lý thuyết được tạo lập trong quá trình triển khai nghiên cứu, Tác giả đã đưa ra những nhận x t đánh giá và đề xuất để hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel. 8. Kết cấu của Luận văn Ngoài phần mở đầu và phần kết luận, phần nội dung và kết quả nghiên cứu của đề tài gồm 3 chương: Chương 1. Lý luận chung về kế toán công nợ trong doanh nghiệp Chương 2. Thực trạng kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel Chương 3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện kế toán công nợ tại Công ty Cổ phần Hanel.
  • 16. 6 CHƯƠNG 1 LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Khái quát chung về công nợ trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm 1.1.1.1. Khái niệm về kế toán công nợ Trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh các mối quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người bán, người mua, cán bộ công nhân viên,… Các quan hệ thanh toán này là cơ sở phát sinh các khoản phải thu, khoản phải trả. Kế toán khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán công nợ. Như vậy kế toán công nợ là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp (Nguyễn Tấn Bình -2011- Kế toán tài chính, NXB Tổng hợp TP.HCM). 1.1.1.2. Khái niệm nợ phải thu Theo PGS.TS V Văn Nhị (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính (tái bản lần thứ năm 2018), Nhà xuất bản Kinh tế TP HCM: “Nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp, phát sinh trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp khi thực hiện việc cung cấp sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ cũng như một số trường hợp khác liên quan đến một bộ phận vốn của doanh nghiệp bị chiếm dụng tạm thời như cho mượn ngắn hạn, chi hộ cho đơn vị bạn hoặc cấp trên, giá trị tài sản thiếu chưa xử lý...” Theo TS. Nguyễn Tuấn Duy và TS. Đặng Thị Hòa (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Trường Đại học Thương mại, Nhà xuất bản Thống Kê Hà Nội, 2010: “Trong quá trình hoạt động kinh doanh, giữa doanh nghiệp với khách hàng, với các đối tượng khác ở bên ngoài và bên trong doanh nghiệp phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Các mối quan hệ kinh tế đó làm phát sinh các quan hệ thanh toán mà doanh nghiệp được quyền đòi tiền ở đối tượng có liên quan, từ đó hình thành nên các khoản phải thu”. Các khoản phải thu được kế toán của doanh nghiệp ghi nhận và phản ánh trên bảng cân đối kế toán, bao gồm tất cả các khoản nợ mà doanh nghiệp chưa đòi được và các khoản nợ chưa đến hạn thanh toán. Các khoản phải thu được ghi nhận như là tài sản của doanh nghiệp vì chúng phản ánh các khoản tiền s được thanh toán trong tương lai.
  • 17. 7  Như vậy, nợ phải thu là một bộ phận quan trọng trong tài sản của doanh nghiệp liên quan đến các đối tượng bên trong lẫn bên ngoài doanh nghiệp, trong đó có các cơ quan chức năng của nhà nước (chủ yếu là cơ quan thuế) đồng thời nội dung của các khoản phải thu cũng có tính chất đa dạng gắn liền với sự đa dạng trong các giao dịch phát sinh trong hoạt động của doanh nghiệp. Theo đó, doanh nghiệp cần quản lý, kiểm soát chặt ch các khoản phải thu cũng như có biện pháp thu hồi nợ nhanh chóng để hạn chế những rủi ro có thể xảy ra làm thiệt hại đến tài sản cũng như hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 1.1.1.3. Khái niệm nợ phải trả Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, giữa doanh nghiệp với các đơn vị, các tổ chức, cá nhân luôn phát sinh các quan hệ kinh tế rất phong phú, đa dạng mà doanh nghiệp có thể là chủ nợ hoặc cũng có thể là khách nợ. Theo đó các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho người bán, các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội chính là nguồn hình thành nên một bộ phận tài sản của doanh nghiệp. Theo VAS 01- Chuẩn mực kế toán do Bộ Tài chính ban hành theo Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC ngày 31/12/2002: “Nợ phải trả xác định nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp khi doanh nghiệp nhận về một tài sản, tham gia một cam kết hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý Nợ phải trả phát sinh từ các giao dịch và sự kiện đã qua, như mua hàng hoá chưa trả tiền, sử dụng dịch vụ chưa thanh toán, vay nợ, cam kết bảo hành hàng hoá, cam kết nghĩa vụ hợp đồng, phải trả nhân viên, thuế phải nộp, phải trả khác”. Theo GS.TS Ngô thế Chi, TS.Trương Thị Thủy (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Tài chính, 2013 “Nợ phải trả: Là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế xã hội, hoặc cá nhân như: Nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ phải trả, phải nộp cho Nhà nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và các khoản phải trả khác.” Theo PGS.TS Đặng Đức Sơn (Chủ biên), Giáo trình Kế toán tài chính, Nhà xuất bản Đại học Quốc gia Hà Nội, 2018: “Nợ phải trả là một trong hai nguồn vốn chính hình thành nên các tài sản của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp do quan hệ tín dụng trong hoạt động thương mại nên thường phát sinh các khoản công nợ phải trả giữa doanh nghiệp với các tổ chức kinh tế, các cá nhân do chênh lệch giữa thời điểm phát sinh và thời điểm thanh toán tiền. Các khoản phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp được tài
  • 18. 8 trợ từ các doanh nghiệp và các tổ chức kinh tế khác mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải trả.”  Như vậy, nợ phải trả là nghĩa vụ hiện tại của doanh nghiệp phát sinh từ những giao dịch và sự kiện mà qua đó doanh nghiệp phải thanh toán từ các nguồn lực của mình. Các khoản công nợ phải trả phát sinh trong doanh nghiệp một cách thường xuyên, liên tục bao gồm nhiều loại, có nội dung kinh tế và yêu cầu quản lý khác nhau. 1.1.2. Phân loại 1.1.2.1. Ph n oại các khoản phải thu *Theo nội dung kinh te, các khoản phải thu gom: - Phải thu của khách hàng: Là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và tài sản cố định. - Thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ: Là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào của các hàng hóa, dịch vụ, tài sản cố định… mua ngoài để sử dụng trong hoạt động kinh doanh. - Phải thu nội bộ gồm các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. - Phải thu của người nhận tạm ứng: Là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc nào đó được phê duyệt. - Phải thu về các khoản cầm cố, ký qu , ký cược: Là tài sản và tiền của doanh nghiệp mang đi cầm cố, ký qu , ký cược để vay vốn hoặc để nhận sự bảo lãnh hoặc tạo ra sự ràng buộc về mặt pháp lý giữa doanh nghiệp với đối tác bên ngoài trong quá trình hoạt động. - Phải thu khác: Là những khoản phải thu của doanh nghiệp ngoài các khoản phải thu nói trên như thu về bồi thường vật chất, các khoản cho vay, mượn tài sản có tính chất tạm thời, các khoản chi hộ đơn vị giao ủy thác xuất nhập khẩu, các khoản phải thu phát sinh khi cổ phần hóa công ty nhà nước, tiền lãi cổ tức, lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính… Việc phân loại các khoản phải thu theo nội dung kinh tế giúp kế toán ghi ch p, phản ánh chính xác bản chất của các nghiệp vụ phải thu phát sinh trong doanh nghiệp, từ đó cung cấp thông tin hữu ích để các nhà quản lý nắm được thực trạng công nợ phải thu, giúp cho việc ra quyết định điều hành hoạt động SXKD được chính
  • 19. 9 xác, kịp thời. * Theo thời hạn thanh toán, các khoản phải thu chia thành 2 loại: - Các khoản phải thu ngắn hạn: bao gồm các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo tài chính năm có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trong 12 tháng tới hoặc trong một chu kỳ kinh doanh thông thường. - Các khoản phải thu dài hạn: bao gồm các khoản phải thu tại thời điểm báo cáo tài chính năm có thời hạn thu hồi hoặc thanh toán trên một năm hoặc hơn một chu kỳ kinh doanh. Cách phân loại nợ phải thu theo kỳ hạn thanh toán giúp Nhà quản trị nắm được thông tin tổng quát về thời gian thu hồi các khoản công nợ, từ đó cân đối nguồn tài chính phù hợp để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.2.2. Ph n oại các khoản phải trả Trong các doanh nghiệp khi tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh luôn phát sinh các giao dịch với các đối tác. Các giao dịch này dẫn đến doanh nghiệp nhận về một loại tài sản, dịch vụ, tham gia một cam kết hợp đồng hoặc phát sinh các nghĩa vụ pháp lý tạo ra khoản nợ phải trả mà doanh nghiệp phải có nghĩa vụ, trách nhiệm đối với các đối tác. Các khoản nợ phải trả trong doanh nghiệp gồm: - Phải trả người bán gồm các khoản phải trả mang tính chất thương mại phát sinh từ giao dịch mua hàng hóa, dịch vụ, tài sản và người bán (là đơn vị độc lập với người mua, gồm cả các khoản phải trả giữa công ty m và công ty con, công ty liên doanh, liên kết). Khoản phải trả này gồm cả các khoản phải trả khi nhập khẩu thông qua người nhận ủy thác (trong giao dịch nhập khẩu ủy thác). - Vay ngắn hạn là khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm hay một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. Vay dài hạn là khoản vay có thời hạn trả trên một năm hoặc trên một chu kỳ sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp. - Phải trả nội bộ gồm các khoản phải trả giữa đơn vị cấp trên và đơn vị cấp dưới trực thuộc không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc. - Phải trả người lao động: Là khoản tiền phải trả cho người lao động trong doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác về thu nhập của người lao động trong doanh nghiệp. - Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: Là các loại thuế, phí, lệ phí mà doanh nghiệp có nghĩa vụ phải nộp vào ngân sách Nhà nước.
  • 20. 10 - Phải trả khác gồm các khoản phải trả không có tính thương mại, không liên quan đến giao dịch mua, bán, cung cấp hàng hóa dịch vụ. * Căn cứ vào nội dung kinh te, các khoản phải trả gom: - Nợ phải trả vay: Là các khoản nợ phải trả phát sinh trên cơ sở các hợp đồng, các khế ước vay giữa doanh nghiệp với các tổ chức, cá nhân, đơn vị bên trong và ngoài doanh nghiệp như: vay ngắn hạn, vay dài hạn, trái phiếu phát hành... - Nợ phải trả trong thanh toán: Là các khoản nợ phải trả phát sinh từ những giao dịch mua bán, trao đổi, sử dụng dịch vụ… mà doanh nghiệp phải có trách nhiệm như: Phải trả người bán Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước Phải trả người lao động Phải trả nội bộ Thanh toán theo tiến độ hợp đồng xây dựng Phải trả phải nộp khác… - Các khoản dự phòng phải trả: Là các khoản phải chi trả mà thực tế chưa phát sinh nhưng được tính trước vào chi phí kinh doanh trong kỳ, bao gồm: Chi phí phải trả Dự phòng phải trả… Việc phân loại các khoản phải trả theo nội dung kinh tế giúp kế toán ghi ch p, phản ánh chính xác bản chất của các nghiệp vụ phải trả, từ đó cung cấp thông tin hữu ích để các nhà quản trị nắm được thực trạng công nợ phải trả, giúp cho việc ra quyết định điều hành hoạt động SXKD được chính xác, kịp thời. * Căn cứ vào k hạn thanh toán, nợ phải trả được chia thành 2 loại: - Nợ phải trả ngắn hạn là các khoản nợ phải trả có kỳ hạn thanh toán trong vòng 12 tháng hoặc dưới một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. - Nợ phải trả dài hạn là các khoản nợ phải trả có thời hạn thanh toán trên 1 năm hoặc trên một chu kỳ kinh doanh của doanh nghiệp. Cách phân loại nợ phải trả theo kỳ hạn thanh toán giúp Nhà quản trị nắm được thông tin tổng quát về thời hạn phải trả của các khoản công nợ, từ đó sắp xếp cân đối nguồn tài chính phù hợp để thực hiện chi trả. 1.1.3. Yêu c u quản lý các khoản công nợ Công nợ của doanh nghiệp cần được theo d i và quản lý theo từng đối tượng, trong đó phải theo d i chi tiết các nội dung như: thời điểm phát sinh, nội dung nợ, số tiền nợ, các thông tin liên quan đến khách hàng hoặc nhà cung cấp... Quản lý công nợ phải tập trung vào các nội dung chính sau: - Quản lý tổng công nợ nhằm xác định tổng số công nợ phải thu và công nợ phải trả, so sánh tổng công nợ phải thu và công nợ phải trả để xây dựng các kế hoạch thanh toán hợp lý, tránh sự mất cân bằng giữa nợ phải thu và nợ phải trả.
  • 21. 11 - Quản lý theo từng loại công nợ: Kế toán cần mở sổ theo d i công nợ theo từng khoản nợ thường xuyên đối chiếu, xác nhận công nợ, tổng hợp và phân loại các khoản nợ theo từng đối tượng, theo thời hạn nợ. - Quản lý theo thời hạn: Kế toán phải hạch toán chi tiết từng loại công nợ theo từng thời hạn thanh toán cụ thể cần phân tích nhóm nợ trong thời hạn thanh toán, nợ quá hạn, nợ khó đòi hoặc khó có khả năng thu hồi để có biện pháp thích hợp trong việc quản lý công nợ, nhằm xây dựng kế hoạch thu hồi nợ phải thu để thanh toán nợ phải trả, giúp cho dòng tiền của doanh nghiệp luân chuyển không ngừng, tránh tình trạng ứ đọng vốn. - Quản lý theo từng đối tượng có quan hệ thanh toán: Các đối tượng có thanh toán thường xuyên, phải theo d i riêng từng khoản nợ phát sinh, số tiền phải thanh toán, số tiền đã thanh toán và số tiền còn phải thanh toán, định kỳ đối chiếu, kiểm tra với từng đối tượng. - Quản lý theo từng nghiệp vụ kinh tế phát sinh: Quản lý công nợ theo từng nghiệp vụ thông qua các chứng từ có liên quan đến nghiệp vụ như hợp đồng kinh tế, hóa đơn giá trị gia tăng, biên bản giao nhận hàng hóa... Kế toán có trách nhiệm đảm bảo an toàn, đầy đủ, dễ tìm kiếm đối với các chứng từ công nợ này. 1.2. Kế toán công nợ theo quy định của chuẩn mực và chế độ kế toán doanh nghiệp hiện hành 1.2.1. Sự chi phối của một số chuẩn mực ke toán đen ke toán công nợ 1.2.1.1. Chuẩn mực kế toán 01 (VAS 01) - Chuẩn mực chung Nguyên tắc cơ sở dồn tích: Đây là một trong các nguyên tắc kế toán cơ bản nhất chi phối các phương pháp kế toán trong doanh nghiệp. Nội dung của nguyên tắc này như sau: "Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài ch nh của doanh nghiệp iên quan đến tài ản, nợ phải trả, nguồn v n chủ ở hữu, doanh thu, chi ph phải được ghi ổ kế toán vào thời điểm phát inh, không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền". Theo nguyên tắc này, các khoản công nợ phải thu của khách hàng và phải trả cho người bán được ghi nhận vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh và đã hoàn thành, có đủ căn cứ để ghi sổ kế toán. Công nợ phải thu của khách hàng được ghi nhận khi doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua, doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền sở hữu hoặc kiểm soát hàng hóa và được người mua chấp nhận thanh toán. Công nợ phải trả cho người bán được ghi nhận khi có đủ điều kiện chắc chắn là doanh nghiệp s phải dùng một lượng tiền chi ra để trang trải cho
  • 22. 12 những nghĩa vụ hiện tại mà doanh nghiệp phải thanh toán và khoản nợ phải trả đó được xác định một cách đáng tin cậy. Nguyên tắc thận trọng: Đây là nguyên tắc mà kế toán phải xem x t, cân nhắc và có những phán đoán cần thiết trong các điều kiện không chắc chắn. Theo nguyên tắc này, phải lập các khoản dự phòng cho những khoản nợ phải thu của khách hàng đã quá hạn nhưng không lập quá lớn Không đánh giá cao hơn giá trị của các khoản phải thu của khách hàng Không đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ phải trả cho người bán. Khi có các bằng chứng cho thấy một khoản tổn thất có khả năng chắc chắn xảy ra, kế toán phải ghi nhận ngay một khoản phải trả theo nguyên tắc thận trọng. Việc tuân thủ nguyên tắc thận trọng giúp doanh nghiệp phòng tránh các rủi ro có thể xảy ra hoặc kiểm soát rủi ro ở mức thấp nhất, giảm thiểu khả năng biến động tài chính bất thường của doanh nghiệp. Nguyên tắc trọng yếu: Nội dung nguyên tắc trọng yếu chỉ r kế toán phải thu thập, xử lý và cung cấp đầy đủ những thông tin có tính chất trọng yếu, còn những thông tin không mang tính chất trọng yếu, ít có tác dụng hoặc có ảnh hưởng không đáng kể tới quyết định của người sử dụng thì có thể bỏ qua. Thông tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu thiếu thông tin hoặc thông tin thiếu độ chính xác có thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng đến quyết định kinh tế của người sử dụng thông tin. Tính trọng yếu của thông tin được xem x t trên cả phương diện định lượng và định tính, nó phụ thuộc vào độ lớn và tính chất thông tin hoặc các sai sót kế toán được đánh giá trong hoàn cảnh cụ thể. Nguyên tắc này được kế toán vận dụng vào trong việc trình bày trên báo cáo tài chính. Cụ thể: các tài sản riêng lẻ có cùng tính chất và chức năng được tập hợp vào một khoản mục, kể cả khi giá trị của khoản mục là rất lớn. Tuy nhiên, các khoản mục quan trọng có tính chất hoặc chức năng khác nhau phải được trình bày một cách riêng r . Theo đó, khoản mục phải thu, phải trả là khoản mục mang tính trọng yếu do có nội dung và bản chất kinh tế riêng biệt nên được trình bày trên BCTC một cách chi tiết, cụ thể: Là khoản phải thu/phải trả ngắn hạn hay dài hạn? Trong đó, lại tiếp tục phân loại theo bản chất của khoản công nợ: là khoản Phải thu khách hàng, Phải thu nội bộ hay Phải thu khác…/Phải trả người bán, Phải trả người lao động, Phải trả nội bộ... 1.2.1.2. Chuẩn mựckế toán 10 (VAS 10)- nh hưởng của việcthay đổi t giá h i đoái a) Quy định về ghi nhận công nợ có gốc ngoại tệ khi phát sinh Một giao dịch bằng ngoại tệ phải được hạch toán và ghi nhận ban đầu theo đơn vị tiền tệ kế toán bằng việc áp dụng tỷ giá hối đoái giữa đơn vị tiền tệ kế toán
  • 23. 13 và ngoại tệ tại ngày giao dịch. Đối với các giao dịch phát sinh bằng ngoại tệ có liên quan đến các tài khoản nợ phải thu, nợ phải trả (các khoản mục tiền tệ) thì: - Các giao dịch làm tăng nợ phải thu, nợ phải trả được quy đổi ngoại tệ ra đơn vị tiền tệ kế toán theo tỷ giá giao dịch để ghi sổ kế toán. Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải thu: Là tỷ giá mua của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp chỉ định khách hàng thanh toán tại thời điểm giao dịch phát sinh. Tỷ giá giao dịch thực tế khi ghi nhận nợ phải trả: Là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp dự kiến giao dịch tại thời điểm giao dịch phát sinh. Theo VAS 10, trong giai đoạn sản xuất kinh doanh, chênh lệch tỷ giá hối đoái phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ s được ghi nhận là thu nhập hoặc chi phí trong năm tài chính, cụ thể: * Đối với nợ phải thu: - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào thu nhập tài chính trong kỳ. - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào chi phí tài chính trong kỳ. * Đối với nợ phải trả: - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái giảm tính vào thu nhập tài chính trong kỳ. - Trường hợp chênh lệch tỷ giá hối đoái tăng tính vào chi phí tài chính trong kỳ. b) Điều chỉnh tăng, giảm công nợ có gốc ngoại tệ cuối kỳ kế toán Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch thực tế tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ tại thời điểm lập Báo cáo tài chính: Là tỷ giá công bố của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch (do doanh nghiệp tự lựa chọn) theo nguyên tắc: + Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là tài sản: Là tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Đối với các khoản ngoại tệ gửi ngân hàng thì tỷ giá thực tế khi đánh giá lại là tỷ giá mua của chính ngân hàng nơi doanh nghiệp mở tài khoản ngoại tệ. + Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ được phân loại là nợ phải trả: Là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại tại thời điểm lập Báo cáo tài chính.
  • 24. 14 - Các khoản chênh lệch đánh giá số dư ngoại tệ các khoản mục tiền có gốc ngoại tệ, sau khi bù trừ chênh lệch tăng hoặc giảm trên tài khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái. Số dư cuối kỳ trên tài khoản Chênh lệch tỷ giá hối đoái s được kết chuyển vào doanh thu hoạt động tài chính và chi phí tài chính. - Đối với các doanh nghiệp đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái thì không được đánh giá lại các khoản vay, nợ phải trả có gốc ngoại tệ đã sử dụng công cụ tài chính để dự phòng rủi ro hối đoái. 1.2.1. . Chuẩn mực kế toán 1 (VAS 1 ) - Các khoản dự ph ng, tài ản và nợ tiềm tàng Dự phòng là một trong những nghiệp vụ kế toán quan trọng, có ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh và tính chất hoạt động liên tục của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Ở Việt Nam, vấn đề dự phòng được đề cập đến trong chuẩn mực kế toán số 18 “Các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng”. Chuẩn mực này là quy định và hướng dẫn các nguyên tắc, phương pháp kế toán các khoản dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng, gồm: Nguyên tắc ghi nhận xác định giá trị các khoản bồi hoàn thay đổi các khoản dự phòng sử dụng các khoản dự phòng áp dụng nguyên tắc ghi nhận và xác định giá trị các khoản dự phòng làm cơ sở lập và trình bày báo cáo tài chính. Theo VAS 18, kế toán phải lập các khoản dự phòng cho những khoản nợ phải thu của khách hàng đã quá hạn (dự phòng nợ phải thu khó đòi) và lập dự phòng về khả năng phát sinh nợ phải trả của doanh nghiệp (dự phòng phải trả): như dự phòng về bảo hành sản phẩm, hàng hóa, tái cơ cấu doanh nghiệp, dự phòng cho các hợp đồng có rủi ro lớn,... Một khoản dự phòng chỉ được ph p trích lập khi thỏa mãn đủ các điều kiện sau: - DN có nghĩa vụ nợ hiện tại (nghĩa vụ pháp ý hoặc nghĩa vụ iên đới) do kết quả từ một ự kiện đã xảy ra. - Sự giảm út về những ợi ch kinh tế có thể xảy ra dẫn đến việc yêu cầu phải thanh toán nghĩa vụ nợ. - Đưa ra được một ước t nh đáng tin c y về giá trị của nghĩa vụ nợ đó. Như vậy về bản chất, dự phòng là ghi nhận trước một khoản chi phí chưa thực chi vào chi phí sản xuất kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, phòng tránh các rủi ro có thể xảy ra hoặc kiểm soát rủi ro ở mức thấp nhất nhằm bảo toàn vốn kinh doanh.
  • 25. 15 Rủi ro và các yếu tố không chắc chắn tồn tại xung quanh các sự kiện và các trường hợp phải được xem x t khi xác định giá trị ước tính hợp lý nhất cho một khoản dự phòng. Rủi ro thể hiện sự giảm sút kết quả. Việc điều chỉnh rủi ro có thể làm tăng giá trị các khoản nợ đã được ghi nhận. Doanh nghiệp cần phải thận trọng khi đưa ra những đánh giá trong các điều kiện không chắc chắn để không làm sai lệch tăng thu nhập hay tài sản và cũng không làm sai lệch giảm chi phí và các khoản nợ. Tuy nhiên, tình trạng không chắc chắn không có nghĩa là tạo ra các khoản dự phòng quá mức hoặc khai khống các khoản nợ một cách cố ý. Ví dụ: Nếu các khoản chi phí dự tính cho một rủi ro nào đó được ước tính trên cơ sở thận trọng, thì không nên chủ quan xem kết quả đó là có khả năng xảy ra hơn các trường hợp thực tế khác. Doanh nghiệp cần phải chú ý để tránh các bước đánh giá trùng lặp đối với rủi ro và sự không chắc chắn dẫn đến làm tăng các khoản dự phòng. 1.2.2. Ke toán công nợ theo quy định của che độ ke toán doanh nghiệp hiện hành 1.2.2.1. Kế toán phải thu khách hàng a) Khái niệm: Phải thu của khách hàng là khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư và tài sản cố định... (Theo TS. Nguy n Tuấn Duy và TS. Đặng Thị H a (Chủ iên), iáo tr nh Kế toán tài ch nh, Trường Đại học Thương mại, Nhà xuất ản Th ng Kê Hà Nội, 2010). Đây là khoản phải thu chiếm tỷ trọng lớn nhất phát sinh thường xuyên và cũng gặp nhiều rủi ro nhất trong các khoản nợ phải thu phát sinh tại doanh nghiệp. b) Đặc điểm: Phải thu khách hàng về bản chất là một loại tài sản của doanh nghiệp bị người mua chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. Đây thường là bộ phận chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nợ phải thu của doanh nghiệp. Trên Bảng cân đối kế toán, nợ phải thu khách hàng được trình bày bên phần tài sản, gồm khoản mục nợ phải thu khách hàng và dự phòng phải thu khó đòi. Hiệu số giữa giá trị của hai khoản mục này sẽ phản ánh giá trị thuần có thể thực hiện được của nợ phải thu khách hàng. Đối với khoản ứng trước của khách hàng khi hạch toán vẫn được theo dõi trên tài khoản Phải thu khách hàng nhưng về bản chất, nó là khoản phải trả nên được trình bày bên phần Nguồn vốn của Bảng cân đối kế toán.
  • 26. 16 c) Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng tài khoản 131 “Phải thu của khách hàng” để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư, TSCĐ, các khoản đầu tư tài chính, cung cấp dịch vụ. Tài khoản này còn dùng để phản ánh các khoản phải thu của người nhận thầu XDCB với người giao thầu về khối lượng công tác XDCB đã hoàn thành. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ thu tiền ngay (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC). Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 131 Bên Nợ Bên Có  Số tiền phải thu KH về sản phẩm, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao dịch vụ đã cung cấp được xác định đã bán trong kỳ  Trị giá hàng giao theo số tiền đã ứng của KH.  Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam).  Số tiền KH đã trả nợ  Số tiền của KH đã trả trước  Khoản giảm giá hàng bán, hàng mua trả lại, số tiền chiết khẩu thanh toán, chiết khẩu thương mại cho người mua.  Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư nợ: - Số tiền còn phải thu từ KH Số dư có: - Số tiền nhận trước của KH - Số tiền trả thừa của KH d) Tổ chức kế toán chi tiết: - Khoản phải thu của khách hàng cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng, từng nội dung phải thu, theo d i chi tiết kỳ hạn thu hồi (trên 12 tháng hay không quá 12 tháng kể từ thời điểm báo cáo) và ghi ch p theo từng lần thanh toán. Đối tượng phải thu là các khách hàng có quan hệ kinh tế với doanh nghiệp về mua sản phẩm, hàng hoá, nhận cung cấp dịch vụ, kể cả TSCĐ, bất động sản đầu tư, các khoản đầu tư tài chính. - Trong hạch toán chi tiết tài khoản này, kế toán phải tiến hành phân loại các khoản nợ, loại nợ có thể trả đúng hạn, khoản nợ khó đòi hoặc có khả năng không thu hồi được, để có căn cứ xác định số trích lập dự phòng phải thu khó đòi hoặc có biện pháp xử lý đối với khoản nợ phải thu không đòi được.
  • 27. 17 - Doanh nghiệp phải theo d i chi tiết các khoản nợ phải thu của khách hàng theo từng loại nguyên tệ. - Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết: o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng o Phiếu thu/ Giấy báo Có của ngân hàng; o Biên bản giao nhận hàng; Biên bản xác nhận công nợ/Biên bản nghiệm thu bán hàng, thanh lý hợp đồng… o Sổ chi tiết TK 131 (theo từng đối tượng khách hàng); Sổ tổng hợp công nợ phải thu khách hàng… e) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản - Khi bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ chưa thu được ngay bằng tiền (kể các khoản phải thu về tiền bán hàng xuất khẩu của bên giao ủy thác), kế toán ghi nhận doanh thu, ghi: Đối với sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất khẩu, thuế bảo vệ môi trường, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế, các khoản thuế gián thu phải nộp được tách riêng ngay khi ghi nhận doanh thu (kể cả thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp), kế toán ghi Nợ TK 131 - Phải thu khách hàng đồng thời ghi Có TK Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ và TK Thuế GTGT phải nộp (33311). Trường hợp không tách ngay được các khoản thuế phải nộp, kế toán ghi nhận doanh thu bao gồm cả thuế phải nộp. Định kỳ kế toán xác định nghĩa vụ thuế phải nộp và ghi giảm doanh thu bán hàng và CCDV, đồng thờighi tăng TK Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước. - Trường hợp kế toán hàng bán bị khách hàng trả lại, khi nhận được hàng bán trả lại, căn cứ vào hoá đơn và các chứng từ liên quan, kế toán hạch toán ghi nợ TK 5213 - Hàng bán bị trả lại và ghi nợ TK 33311 - Thuế GTGT phải nộp đồng thời ghi đối ứng có TK Phải thu của khách hàng. - Kế toán chiết khấu thương mại và giảm giá hàng bán Trường hợp số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán đã ghi ngay trên hóa đơn bán hàng, kế toán phản ánh doanh thu theo giá đã trừ chiết khấu, giảm giá (ghi nhận theo doanh thu thuần) và không phản ánh riêng số chiết khấu, giảm giá; Trường hợp trên hóa đơn bán hàng chưa thể hiện số tiền chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán do khách hàng chưa đủ điều kiện để được hưởng hoặc chưa
  • 28. 18 xác định được số phải chiết khấu, giảm giá thì doanh thu ghi nhận theo giá chưa trừ chiết khấu (doanh thu gộp). Sau thời điểm ghi nhận doanh thu, nếu khách hàng đủ điều kiện được hưởng chiết khấu, giảm giá thì kế toán phải ghi nhận riêng khoản chiết khấu giảm giá để định kỳ điều chỉnh giảm doanh thu gộp, ghi tăng TK 521 (5211, 5212) và TK 33311, ghi giảm TK 131 tổng số tiền đã giảm giá. - Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, kế toán hạch toán Nợ TK liên quan đến số tiền người mua thanh toán trước(111,112,...) hoặc ghi Nợ TK 635 - Số tiền chênh lệch giảm đồng thời ghi đối ứng với TK 131 - Phải thu của khách hàng. - Nhận được tiền do khách hàng trả (kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có), nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, kế toán ghi tăng các TK liên quan đến số tiền ứng trước của KH (111, 112,....) đồng thời hạch toán Có TK 131, TK 515 (Số tiền chênh lệch tăng). Trường hợp nhận ứng trước bằng ngoại tệ thì bên Có TK 131 ghi theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm nhận tiền ứng trước tỷ giá mua của ngân hàng nơi thực hiện giao dịch. - Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (tính theo giá trị hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, kế toán hạch toán tăng các TK hàng hoá, vật tư (152,153, 156, 611,..) và TK 133 (nếu có) và ghi giảm đối ứng với TK Phải thu của khách hàng. - Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, căn cứ vào biên bản xử lý xóa nợ, Kế toán ghi: Nợ tài khoản Dự phòng phải thu khó đòi -TK 2293: Số đã lập dự phòng; Nợ tài khoản Chi phí quản lý doanh nghiệp (TK 642): Số chưa lập dự phòng và ghi “Có” cho tài khoản Phải thu của khách hàng (TK 131). f) Sơ đồ hạch toán phải thu khách hàng (Phụ lục 1.1) 1.2.2.2. Kế toán các khoản phải thu khác a) Khái niệm Phải thu khác là các khoản phải thu có tính chất phi hàng hóa hoặc vãng lai như tiền phạt, tiền bồi thường của người vi phạm, các khoản chi hộ tiền nhà, điện nước cho công nhân viên, tiền lãi cho vay, cổ tức lợi nhuận phải thu từ các hoạt động đầu tư tài chính, phải thu phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước…
  • 29. 19 Kế toán các khoản phải thu khác phản ánh các khoản thu không đề cập trong nội dung thu ở TK 131 “Phải thu khách hàng” và TK 136 “Phải thu nội bộ”. b) Tài khoản sử dụng Tài khoản 138 - Phải thu khác, có 3 tài khoản cấp 2: - TK 1381: “Tài sản thiếu chờ xử lý”: phản ánh giá trị tài sản thiếu chưa r nguyên nhân còn chờ xử lý. - Tài khoản 1385 “Phải thu về cổ phần hóa”: Phản ánh số phải thu về cổ phần hóa mà doanh nghiệp đã chi ra, như: Chi phí cổ phần hoá, trợ cấp cho lao động thôi việc, mất việc, hỗ trợ đào tạo lại lao động trong doanh nghiệp cổ phần hoá,... - TK 1388: “ Phải thu khác”: phản ánh các khoản thu như thu về bồi thường, các khoản tiền phải thu do cho mượn, các khoản thu về ủy thác xuất nhập khẩu, phải thu về khoản nhận cổ tức, tiền lãi đầu tư, các khoản thu khác. Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 138 Bên Nợ Bên Có - Giá trị tài sản thiếu chờ giải quyết - Phải thu của cá nhân, tập thể (trong và ngoài doanh nghiệp) đối với tài sản thiếu đã xác định r nguyên nhân và có biên bản xử lý ngay - Số tiền phải thu về các khoản phát sinh khi cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước - Phải thu về tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia từ các hoạt động đầu tư tài chính - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). - Kết chuyển giá trị tài sản thiếu vào các tài khoản liên quan theo quyết định ghi trong biên bản xử lý; - Kết chuyển các khoản phải thu về cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước - Số tiền đã thu được về các khoản nợ phải thu khác - Đánh giá lại các khoản phải thu bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). Số dư nợ: Các khoản nợ phải thu khác chưa thu được Tài khoản 138 có dư ên Có. Số dư bên Có phản ánh số đã thu nhiều hơn số phải thu (trường hợp cá biệt và trong chi tiết của từng đối tượng cụ thể). c) Chứng từ sử dụng Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết phải thu khác bao gồm: o Phiếu thu, phiếu chi Giấy báo có, giấy báo nợ o Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa. o Biên bản kiểm kê quỷ o Biên bản xử lý tài sản thiếu…
  • 30. 20 o Sổ chi tiết TK 138 (theo từng đối tượng) Sổ tổng hợp công nợ phải thu khác (theo từng tài khoản cấp 2 và chi tiết theo đối tượng…) d) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản - Tài sản cố định hữu hình dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh phát hiện thiếu, chưa xác định r nguyên nhân, chờ xử lý, kế toán phản ánh giá trị còn lại của TSCĐ vào TK phải thu khác (chi tiết 1381), giá trị hao mòn TSCĐ (214) vào bên nợ sau đó ghi đối ứng có TK TSCĐ hữu hình (nguyên giá). - Trường hợp tài sản phát hiện thiếu đã xác định được ngay nguyên nhân và người chịu trách nhiệm thì căn cứ nguyên nhân hoặc người chịu trách nhiệm bồi thường, kế toán hạch toán: Nợ tài khoản Phải thu khác (TK138): Số phải bồi thường Nợ tài khoản Phải trả người lao động (TK 334): Số bồi thường trừ vào lương Nợ tài khoản Giá vốn hàng bán (TK 632): Giá trị hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi trừ số thu bồi thường theo quyết định xử lý Đồng thời ghi “Có” cho các tài khoản: Chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp (TK 621) Chi phí sản xuất chung (TK 627) TK 152, 153, 155, 156,111,112,… - Các khoản chi hộ bên thứ ba phải thu hồi, các khoản phải thu khác, kế toán ghi nhận tăng TK Phải thu khác (1388), ghi giảm các TK liên quan đến khoản chi hộ. - Định kỳ khi xác định tiền lãi cho vay, lãi tiền gửi, cổ tức, lợi nhuận được chia phải thu, kế toán ghi Nợ TK liên quan đến số đã thu được tiền (111,112,..), số chưa thu được tiền hạch toán vào TK Phải thu khác (1388) và ghi Có đối ứng với TK Doanh thu hoạt động tài chính. - Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải thu khác có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính: Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với tỷ giá Đồng Việt Nam, Kế toán ghi Nợ TK 138 đồng thời ghi Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). Ngược lại, nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với tỷ giá Đồng Việt Nam, Kế toán ghi: Nợ TK 413 (chi tiết: 4131) đồng thời ghi Có TK 138 - Phải thu khác. e) Sơ đồ hạch toán phải thu khác (Phụ lục 1.2 ) 1.2.2.3. Kế toán các khoản phải trả người án a) Khái niệm: Khoản phải trả cho người bán là khoản nợ phát sinh rất thường xuyên trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, liên quan đến việc mua vật tư, hàng hóa, dịch vụ nhưng chưa thanh toán tiền cho người cung cấp. Trong quá trình kinh doanh
  • 31. 21 thì việc nhận hàng trước trả tiền sau là quan hệ gắn liền với mức độ tín nhiệm lẫn nhau giữa các bên có liên quan nên tùy vào điều kiện và tình hình cụ thể mà có những ràng buộc về cách thức và thời gian thanh toán. Bên cạnh các khoản nợ tiền mua hàng thì cũng có những trường hợp mà doanh nghiệp ứng trước tiền hàng cho bên cung cấp (Theo P S.TS Võ Văn Nhị (Chủ iên), iáo tr nh Kế toán tài ch nh (tái ản ần thứ 9 năm 201 ), Nhà xuất ản Kinh tế TP HCM). b) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 331 “Phải trả cho người bán” để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người bán TSCĐ, BĐSĐT, các khoản đầu tư tài chính theo hợp đồng kinh tế đã ký kết. Tài khoản này cũng được dùng để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả cho người nhận thầu xây lắp chính, phụ. Không phản ánh vào tài khoản này các nghiệp vụ mua trả tiền ngay (Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của BTC). Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 331: Bên Nợ Bên Có - Số tiền đã trả hoặc số tiền ứng trước cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, người nhận thầu xây lắp… - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam)… - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ và người nhận thầu xây lắp; - Đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán bằng ngoại tệ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư nợ (nếu có): phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số tiền đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Số dư có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp... c) Tổ chức kế toán chi tiết - Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp, người nhận thầu xây lắp cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải trả. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán, người cung
  • 32. 22 cấp, người nhận thầu xây lắp nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao. - Doanh nghiệp phải theo d i chi tiết các khoản nợ phải trả cho người bán theo từng loại nguyên tệ. Đối với các khoản phải trả bằng ngoại tệ thì thực hiện theo nguyên tắc: Khi phát sinh các khoản nợ phải trả cho người bán (bên có tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra Đồng Việt nam theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm phát sinh (là tỷ giá bán của ngân hàng thương mại nơi thường xuyên có giao dịch). Riêng trường hợp ứng trước cho nhà thầu hoặc người bán, khi đủ điều kiện ghi nhận tài sản hoặc chi phí thì bên Có tài khoản 331 áp dụng tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh đối với số tiền đã ứng trước. Khi thanh toán nợ phải trả cho người bán (bên Nợ tài khoản 331) bằng ngoại tệ, kế toán phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi sổ thực tế đích danh cho từng đối tượng chủ nợ (Trường hợp chủ nợ có nhiều giao dịch thì tỷ giá thực tế đích danh được xác định trên cơ sở bình quân gia quyền di động các giao dịch của chủ nợ đó). Riêng trường hợp phát sinh giao dịch ứng trước tiền cho nhà thầu hoặc người bán thì bên Nợ tài khoản 331 áp dụng tỷ giá giao dịch thực tế (là tỷ giá bán của ngân hàng nơi thường xuyên có giao dịch) tại thời điểm ứng trước + Doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ tại tất cả các thời điểm lập Báo cáo tài chính theo quy định của pháp luật. Tỷ giá giao dịch thực tế khi đánh giá lại khoản phải trả cho người bán là tỷ giá bán ngoại tệ của ngân hàng thương mại nơi doanh nghiệp thường xuyên có giao dịch tại thời điểm lập Báo cáo tài chính. Các đơn vị trong tập đoàn được áp dụng chung một tỷ giá do Công ty m quy định (phải đảm bảo sát với tỷ giá giao dịch thực tế) để đánh giá lại các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ phát sinh từ các giao dịch trong nội bộ tập đoàn. - Khi hạch toán chi tiết các khoản này, kế toán phải hạch toán r ràng, rành mạch các khoản chiết khấu thanh toán, chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán của người bán, người cung cấp nếu chưa được phản ánh trong hóa đơn mua hàng. - Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán chi tiết phải trả cho người bán: o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng o Phiếu chi / Giấy báo Nợ của ngân hàng; o Biên bản giao nhận hàng; Biên bản xác nhận công nợ/Biên bản nghiệm thu bán hàng, thanh lý hợp đồng…
  • 33. 23 o Sổ chi tiết TK 331 (theo từng đối tượng Nhà cung cấp); Sổ tổng hợp công nợ phải trả nhà cung cấp… d) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản - Mua vật tư, hàng hóa chưa trả tiền người bán về nhập kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên hoặc khi mua TSCĐ: Trường hợp mua trong nội địa, ghi: o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, Kế toán ghi Nợ các TK phản ánh vật tư hàng hóa, TSCĐ theo giá chưa thuế (TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 ), ghi nợ thuế VAT đầu vào được khấu trừ (TK 133) đồng thời ghi có tài khoản phải trả cho người bán (TK 331) tổng giá thanh toán. o Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị vật tư, hàng hóa, TSCĐ bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). Trường hợp nhập khẩu, ghi: o Phản ánh giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả thuế TTĐB, thuế XK, thuế BVMT (nếu có), ghi Nợ các TK phản ánh vật tư hàng hóa, TSCĐ theo giá chưa thuế (TK 152, 153, 156, 157, 211, 213 ) đồng thời ghi Có cho các TK thuế (TTĐB, XNK, …) và ghi có TK phải trả cho người bán. o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, Kế toán ghi tăng thuế GTGT được khấu trừ (TK 1331) đồng thời ghi có TK thuế GTGT phải nộp (TK 33312) - Sử dụng các lao vụ, dịch vụ dùng cho SXKD chưa thanh toán tiền cho nhà cung cấp: Kế toán ghi nợ các tài khoản chi phí (TK 627, 641,642…), ghi nợ thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, đồng thời ghi có TK phải trả cho người bán. - Trường hợp đơn vị có thực hiện đầu tư XDCB theo phương thức giao thầu, khi nhận khối lượng xây lắp hoàn thành bàn giao của bên nhận thầu xây lắp, căn cứ hợp đồng giao thầu và biên bản bàn giao khối lượng xây lắp, hoá đơn khối lượng xây lắp hoàn thành: o Nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ, ghi nợ TK XDCB dở dang (giá chưa có thuế GTGT), nợ TK thuế GTGT được khấu trừ đồng thời ghi có TK phải trả cho người bán (tổng giá thanh toán). o Trường hợp thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ thì giá trị đầu tư XDCB bao gồm cả thuế GTGT (tổng giá thanh toán). - Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người
  • 34. 24 bán, người cung cấp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán đồng thời ghi Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính. - Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không cung cấp được hàng hóa, dịch vụ, ghi: Nợ các TK tiền ( 111, 112,...) đồng thời ghi Có TK 331 - Phải trả cho người bán. - Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào phải trả lại hoặc được người bán chấp thuận giảm giá do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả cho người bán, ghi Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán đồng thời ghi Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) và ghi Có các TK 152, 153, 156, 611,... - Khi lập Báo cáo tài chính, số dư nợ phải trả cho người bán bằng ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch thực tế tại thời điểm lập Báo cáo tài chính: o Nếu tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán đồng thời ghi Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131). o Nếu tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 331 - Phải trả cho người bán. e) Sơ đồ hạch toán phải trả cho người bán: (Phụ lục 1.3) 1.2.2.4. Kế toán các khoản Vay và nợ thuê tài ch nh a) Khái niệm - Vay là khoản tiền vay từ Ngân hàng và các tổ chức tín dụng hay các đơn vị kinh tế khác để tài trợ cho các hoạt động SXKD thuộc cả ba giai đoạn của quá trình tái sản xuất (dự trữ- sản xuất và lưu thông), và các khoản sử dụng để tài trợ cho công tác đầu tư xây dựng cơ bản, mua sắm tài sản cố định, cải tiến k thuật, mở rộng kinh doanh. - Nợ thuê tài chính: phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp.  Doanh nghiệp phải theo d i chi tiết kỳ hạn phải trả của các khoản vay, nợ thuê tài chính. Các khoản có thời gian trả nợ hơn 12 tháng kể từ thời điểm lập Báo cáo tài chính, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính dài hạn. Các khoản đến hạn trả trong vòng 12 tháng kể từ thời điểm lập BCTC, kế toán trình bày là vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn để có kế hoạch chi trả. (Theo P S.TS Võ Văn Nhị (Chủ iên), iáo tr nh Kế toán tài ch nh (tái ản ần thứ 9 năm 201 ), Nhà xuất ản Kinh tế TP HCM). b) Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 341 “Vay và nợ thuê tài chính” để phản ánh, theo
  • 35. 25 d i các khoản tiền vay và nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Tài khoản 341 - Vay và nợ thuê tài chính có 2 tài khoản cấp 2 như sau: - Tài khoản 3411 “Các khoản đi vay”: Tài khoản này phản ánh giá trị các khoản tiền đi vay và tình hình thanh toán các khoản tiền vay của doanh nghiệp (tài khoản này không phản ánh các khoản vay dưới hình thức phát hành trái phiếu). - Tài khoản 3412 “Nợ thuê tài chính”: Tài khoản này phản ánh giá trị khoản nợ thuê tài chính và tình hình thanh toán nợ thuê tài chính của doanh nghiệp. Ket cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 341 Bên Nợ Bên Có - Số tiền đã trả nợ của các khoản vay, nợ thuê tài chính; - Số tiền vay, nợ được giảm do được bên cho vay, chủ nợ chấp thuận - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ giảm so với Đồng Việt Nam). - Số tiền vay, nợ thuê tài chính phát sinh trong kỳ - Chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư vay, nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ cuối kỳ (trường hợp tỷ giá ngoại tệ tăng so với Đồng Việt Nam). Số dư bên Có: Số dư vay, nợ thuê tài chính chưa đến hạn trả. c) Chứng từ, sổ sách sử dụng trong kế toán Vay và nợ thuê tài chính o Hợp đồng tín dụng; Hợp đồng cầm cố thế chấp tài sản (nếu có); Khế ước nhận nợ, Ủy nhiệm chi… o Hóa đơn GTGT hoặc Hóa đơn bán hàng Biên bản giao nhận hàng; Biên bản xác nhận công nợ/Biên bản nghiệm thu bán hàng, thanh lý hợp đồng… o Sổ chi tiết TK 341 (theo từng đối tượng Ngân hàng/tổ chức, cá nhân); Sổ tổng hợp TK 341 (theo từng tài khoản cấp 2 và chi tiết theo đối tượng…) d) Một số nghiệp vụ phát sinh và phương pháp định khoản - Khi doanh nghiệp vay chyển thẳng cho người bán để mua sắm hàng tồn kho, TSCĐ, để thanh toán về đầu tư XDCB, kế toán ghi: Nợ các TK 152, 153, 156, 211, 213, 241… Nợ TK 133 (nếu thuế GTGT đầu vào được khấu trừ) đồng thời ghi Có TK 341 (chi tiết TK 3411). - Vay để đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết, đầu tư cổ phiếu, trái phiếu… Kế toán ghi Nợ các tài khoản: 221, 222, 228 đồng thời ghi Có TK 341 (chi tiết TK 3411). Trường hợp lãi vay phải trả được nhập gốc, Kế toán ghi: Nợ TK 635 - Chi phí
  • 36. 26 tài chính Nợ các TK 154, 241 (nếu lãi vay được vốn hóa) đồng thời ghi Có TK 341 (chi tiết TK 3411). - Khi trả nợ vay bằng Đồng Việt Nam hoặc bằng tiền thu nợ của khách hàng, Kế toán ghi Nợ TK 341 (chi tiết TK 3411) đồng thời ghi Có các TK 111, 112, 131. - Khi lập Báo cáo tài chính, số dư vay và nợ thuê tài chính bằng ngoại tệ được đánh giá lại theo tỷ giá giao dịch thực tế cuối kỳ: Nếu phát sinh lỗ tỷ giá hối đoái, Kế toán ghi Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái đồng thời ghi Có TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính. Nếu phát sinh lãi tỷ giá hối đoái, Kế toán ghi Nợ TK 341 - Vay và nợ thuê tài chính đồng thời ghi Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái. e) Sơ đồ hạch toán Vay và nợ thuê tài chính: (Phụ lục 1.4) 1.2.2.5. Kế toán dự ph ng phải thu, phải trả a) Kế toán dự phòng nợ phải thu khó đòi Theo chuẩn mực kế toán số 18 thì dự phòng là một khoản nợ phải trả không chắc chắn về giá trị hoặc thời gian. Theo Thông tư 48/201 /TT-BTC ngày 08/08/2019 của Bộ tài chính: dự phòng phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị bị tổn thất của các khoản nợ phải thu quá hạn thanh toán, nợ phải thu chưa quá hạn nhưng có thể không đòi được do khách hàng không có khả năng thanh toán. Như vậy, hiểu một cách đơn giản và cụ thể thì dự phòng thực chất là việc ghi nhận trước một khoản chi phí chưa thực chi ra vào chi phí của niên độ báo cáo để có nguồn tài chính cần thiết bù đắp những thiệt hại có thể xảy ra trong niên độ liền sau. Việc lập dự phòng nhằm mục đích: - Đảm bảo nguyên tắc thận trọng và phù hợp - Giúp cho doanh nghiệp có nguồn tài chính để bù đắp tổn thất có thể xảy ra trong năm kế hoạch, nhằm bảo toàn vốn kinh doanh; - Đảm bảo cho doanh nghiệp phản giá trị của các khoản nợ phải thu không cao hơn giá trị có thể thu hồi được tại thời điểm lập báo cáo tài chính.  Việc trích lập và xử lý các khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi theo quy định tại Thông tư 48/201 /TT-BTC như sau:  Đối tượng và điều kiện lập dự phòng nợ phải thu khó đòi  Đối tượng lập dự phòng là các khoản nợ phải thu (bao gồm cả các khoản doanh nghiệp đang cho vay và khoản trái phiếu chưa đăng ký giao dịch trên thị trường chứng khoán mà doanh nghiệp đang sở hữu) đã quá hạn thanh toán và các
  • 37. 27 khoản nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng có khả năng doanh nghiệp không thu hồi được đúng hạn.  Điều kiện để ghi nhận một khoản nợ là nợ phải thu khó đòi: - Phải có chứng từ gốc chứng minh số tiền đối tượng nợ chưa trả, bao gồm: Một trong số các chứng từ gốc sau: Hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, cam kết nợ Bản thanh lý hợp đồng (nếu có); + Đối chiếu công nợ trường hợp không có đối chiếu công nợ thì phải có văn bản đề nghị đối chiếu xác nhận công nợ hoặc văn bản đòi nợ do doanh nghiệp đã gửi (có dấu bưu điện hoặc xác nhận của đơn vị chuyển phát) Bảng kê công nợ Các chứng từ khác có liên quan (nếu có). - Có đủ căn cứ xác định là khoản nợ phải thu khó đòi: Nợ phải thu đã quá thời hạn thanh toán từ 06 tháng trở lên (tính theo thời hạn trả nợ gốc ban đầu theo hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ hoặc các cam kết nợ khác, không tính đến thời gian gia hạn trả nợ giữa các bên), doanh nghiệp đã gửi đối chiếu xác nhận nợ hoặc đôn đốc thanh toán nhưng vẫn chưa thu hồi được nợ. Nợ phải thu chưa đến hạn thanh toán nhưng doanh nghiệp thu thập được các bằng chứng xác định đối tượng nợ có khả năng không trả được nợ đúng hạn … Riêng đối với các khoản nợ mua của doanh nghiệp mua bán nợ (có đăng ký ngành nghề và hoạt động mua bán nợ theo đúng quy định của pháp luật), thời gian quá hạn được tính kể từ ngày chuyển giao quyền chủ nợ giữa các bên (trên cơ sở biên bản hoặc thông báo bàn giao quyền chủ nợ) hoặc theo cam kết gần nhất (nếu có) giữa doanh nghiệp đối tượng nợ và doanh nghiệp mua bán nợ.  Phương pháp lập dự phòng Để đề phòng những tổn thất về khác khoản thu khó đòi có thể xảy ra, hạn chế những đột biến về kết quả kinh doanh trong kỳ kế toán, doanh nghiệp phải dự kiến mức tổn thất có thể xảy ra hoặc tuổi nợ quá hạn của các khoản nợ và tiến hành lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi (tính trước vào chi phí quản lý doanh nghiệp), kèm theo các chứng từ gốc chứng minh các khoản nợ khó đòi nói trên. Trong đó: Đối với nợ phải thu quá hạn thanh toán, mức trích lập dự phòng như sau: 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ trên 6 tháng đến dưới 1 năm. 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. 100% giá trị đối với khoản nợ phải thu từ 3 năm trở lên.
  • 38. 28 Sau khi lập dự phòng cho từng khoản nợ phải thu khó đòi, doanh nghiệp tổng hợp toàn bộ khoản dự phòng các khoản nợ vào bảng kê chi tiết để làm căn cứ hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp.  Xử lý khoản dự phòng Nếu số dự phòng phải trích lập = (bằng) số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước, doanh nghiệp không được trích lập bổ sung thêm Nếu số dự phòng phải trích lập > (lớn) số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước, doanh nghiệp được trích lập bổ sung số chênh lệch và ghi nhận vào chi phí trong kỳ. Nếu số dự phòng phải trích lập < (nhỏ) số dư khoản dự phòng nợ phải thu khó đòi đã trích lập ở báo cáo năm trước, doanh nghiệp thực hiện hoàn nhập phần chênh lệch và ghi giảm chi phí trong kỳ. Doanh nghiệp không thực hiện trích lập dự phòng khoản nợ phải thu quá thời hạn thanh toán phát sinh từ khoản lợi nhuận, cổ tức được chia do góp vốn đầu tư vào các doanh nghiệp khác. Khi trích lập dự phòng nợ phải thu khó đòi của một đối tượng nợ có phát sinh cả nợ phải thu và nợ phải trả, căn cứ biên bản đối chiếu công nợ giữa hai bên để doanh nghiệp trích lập dự phòng trên cơ sở số còn phải thu sau khi đã bù trừ khoản nợ phải trả của đối tượng này.  Xử lý tài chính các khoản nợ không có khả năng thu hồi Tổn thất thực tế của từng khoản nợ không thu hồi được khoản chênh lệch giữa nợ phải thu ghi trên sổ kế toán và số tiền đã thu hồi được (do người gây ra thiệt hại đền bù, do phát mại tài sản của đơn vị nợ hoặc người nợ, do được chia tài sản theo quyết định của tòa án hoặc các cơ quan có thẩm quyền khác). Giá trị tổn thất thực tế của khoản nợ không có khả năng thu hồi, doanh nghiệp sử dụng nguồn dự phòng nợ phải thu khó đòi, qu dự phòng tài chính (nếu có) để bù đắp, phần chênh lệch thiếu hạch toán vào chi phí quản lý của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải thu không có khả năng thu hồi sau khi đã có quyết định xử lý theo quy định trên, doanh nghiệp phải theo d i trong hệ thống quản trị của doanh nghiệp và trình bày trong thuyết minh báo cáo tài chính trong thời hạn tối thiểu là 10 năm kể từ ngày thực hiện xử lý và tiếp tục có các biện pháp để thu hồi nợ. Nếu thu hồi được nợ thì số tiền thu hồi sau khi trừ các chi phí có liên quan đến việc thu hồi nợ, doanh nghiệp hạch toán vào thu nhập.