SlideShare a Scribd company logo
1 of 76
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----- o0o -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG
SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ VÂN ANH
MÃ SINH VIÊN : A17795
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG
HÀ NỘI 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----- o0o -----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ
SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI
NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu
Sinh viên thực hiện : Lê Thị Vân Anh
Mã sinh viên : A17795
Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng
HÀ NỘI 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Th.s Lê Thị Hà
Thu đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý để em hoàn thành khóa luận. Đồng thời em xin
gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế trường Đại hoc
Thăng Long - những người đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu làm nền
tảng cho em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị phòng tín dụng
của Ngân hàng Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương đã
tạo điều kiện cho em thực tập và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu quy trình thực tế
của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh.
Trong quá trình thực hiện khóa luận, do kiến thức cũng khả năng nghiên cứu
cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý từ quý thầy cô và các cô
chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi
nhánh huyện Quảng Xương để bài khóa luận được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giảng
viên ThS.Lê Thị Hà Thu. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là hoàn
toàn trung thực. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét,
đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu
tham khảo.
Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước
Hội đồng, cũng như kết quả khóa luận tốt nghiệp của mình.
Sinh viên thực hiện
Lê Thị Vân Anh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................1
1.1.Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng thƣơng
mại...................................................................................................................................1
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của hộ sản xuất ............................................1
1.1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất........................................................................................1
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động của hộ sản xuất.................................................................2
1.1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường.........................................2
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất...............................................................3
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất.............................................3
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất .......................................4
1.1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất ...........................................5
1.1.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất............................................7
1.2. Mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thƣơng mại...............7
1.2.1. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương
mại...................................................................................................................................7
1.2.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất ................................8
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất.........................8
1.1.3.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................................8
1.1.3.2. Chỉ tiêu định lượng...........................................................................................10
1.2.1.Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân
hàng thương mại ..........................................................................................................13
1.2.1.1. Yếu tố môi trường: ...........................................................................................13
1.2.1.2. Yếu tố thuộc về khách hàng .............................................................................14
1.2.1.3. Yếu tố thuộc về Ngân hàng. .............................................................................15
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................16
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG ................................................................17
2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế, xã hội tại địa bàn Huyện Quảng Xƣơng......17
2.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam...............................................................................................................................18
2.3. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng ................................................................................19
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương ...........................................19
2.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương .....................................................................20
2.3.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương .............................................................23
2.3.3.1. Hoạt động huy động vốn...................................................................................23
2.3.3.2. Hoạt động sử dụng vốn.....................................................................................23
2.3.3.3. Thanh toán chuyển tiền và dịch vụ Ngân hàng khác........................................23
2.3.3.4. Hoạt động kinh doanh khác..............................................................................24
2.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương năm 2011-1013................24
2.3.4.1. Tình hình huy động vốn ....................................................................................24
2.3.4.2. Tình hình sử dụng vốn ......................................................................................29
2.3.4.3. Tình hình nợ quá hạn........................................................................................32
2.3.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................33
2.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chinh nhánh huyện Quảng Xƣơng..............34
2.4.1. Quy định chung về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.........................................................34
2.4.1.1. Đối tượng cho vay ............................................................................................34
2.4.1.2. Điều kiện cho vay .............................................................................................35
2.4.1.3. Nguyên tắc cho vay...........................................................................................35
2.4.1.4. Thời hạn cho vay ..............................................................................................35
2.4.1.5. Lãi suất cho vay................................................................................................35
2.4.1.6. Phương thức cho vay........................................................................................36
2.4.1.7. Hồ sơ cho vay ...................................................................................................36
2.4.1.8. Mức cho vay......................................................................................................37
2.4.1.9. Xử lý rủi ro .......................................................................................................37
2.4.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương .....................................................................38
2.4.3. Tình hình cho vay đối với hộ sản xuất ..............................................................39
2.4.3.1. Doanh số cho vay hộ sản xuất..........................................................................39
2.4.3.2.Tình hình thu nợ hộ sản xuất.............................................................................42
2.4.3.3.Dư nợ cho vay hộ sản xuất ................................................................................43
Thang Long University Library
2.5.Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Quảng
Xƣơng. ..........................................................................................................................44
2.5.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................................44
2.5.2.Chỉ tiêu định lượng .............................................................................................45
2.5.2.1.Kết quả cho vay hộ sản xuất..............................................................................45
2.5.2.2.Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất ...............................................................46
2.5.2.3. Dự phòng rủi ro cho vay hộ sản xuất...............................................................47
2.6. Đánh giá mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng ......47
2.6.1. Điểm mạnh của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương.........47
2.6.2. Điểm yếu của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương.........48
2.6.3. Nguyên nhân hạn chế hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương
.......................................................................................................................................48
2.6.3.1.Về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh
huyện Quảng Xương......................................................................................................48
2.6.3.2.Về thực trạng các hộ vay vốn ............................................................................49
2.6.3.3.Quản lý của chính quyền địa phương................................................................49
2.6.3.4.Các nguyên nhân khác.......................................................................................49
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................51
CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN
NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG..............52
3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng
.......................................................................................................................................52
3.1.1. Định hướng phát triển chung của Đảng và Nhà nước ....................................52
3.1.2. Định hướng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam ...............................................................................................................................52
3.1.3. Định hướng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương......................................................................53
3.2.Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân
hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng
Xƣơng ...........................................................................................................................53
3.2.1.Cải tiến quy trình và thủ tục cho vay vốn...........................................................53
3.2.2. Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng......................................................54
3.2.3.Tăng cường hoạt động Marketing Ngân hàng ..................................................56
3.2.4.Cho vay tập trung, có trọng điểm đối với hộ sản xuất .......................................56
3.2.5. Đẩy mạnh cho vay qua các tổ, nhóm đơn vị làm đại lý tại địa phương...........57
3.2.6. Tổ chức món vay có hiệu quả ............................................................................58
3.2.7. Áp dụng các biện pháp phân tích tài chính kỹ thuật trong quy trình cho vay58
3.2.8. Duy trì mối quan hệ thường xuyên giữa Ngân hàng và khách hàng..............59
3.2.9. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án phát triển nông
nghiệp, nông thôn.........................................................................................................59
3.2.10. Công tác kiểm tra kiểm toán ............................................................................59
3.3.Một số kiến nghị.....................................................................................................59
3.3.1. Những kiến nghị thuộc về cơ chế chính sách tạo điều kiện cho Ngân hàng và
khách hàng....................................................................................................................59
3.3.2. Những kiến nghị đối với chính quyền địa phương...........................................60
3.3.3. Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ sản xuất..................................................61
KẾT LUẬN CHƢƠNG III .........................................................................................62
KẾT LUẬN ..................................................................................................................63
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tăt Tên đầy đủ
CNH – HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
XHCN Xã hội chủ nghĩa
HSX Hộ sản xuất
NHTM Ngân hàng thương mại
NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn
Vietinbank Ngân hàng Cổ phần Công thương Việt Nam
MB Ngân hàng Cổ phần Quân đội Việt Nam
CBTD Cán bộ tín dụng
DPRR Dự phòng rủi ro
PGD Phó giám đốc
TDNH Tín dụng Ngân hàng
Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện
Quảng Xƣơng...............................................................................................................22
Bảng 2.1. Kết quả huy động nguồn vốn trong năm 2011 – 2013.............................25
Bảng 2.2. Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay trong 2011 – 2013..........................29
Bảng 2.3. Tình hình nợ quá hạn trong năm 2011 – 2013.........................................32
Bảng 2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng............................................................33
Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Chi nhánh Agribank huyện Quảng Xƣơng .......38
Bảng 2.5. Doanh số cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng.................................40
Bảng 2.6: Doanh số thu nợ hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt nam - Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng...........................................42
Bảng 2.7: Dƣ nợ cho vay hộ sản xuất năm 2011 – 2013...........................................43
Bảng 2.8: Kết quả cho vay hộ sản xuất......................................................................45
Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất ....................................................................46
Bảng 2.10: Dự phòng rủi ro cho vay hộ sản xuất đƣợc trích lập ............................47
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, công cuộc phát triển kinh tế là mục tiêu mũi nhọn của nhiều quốc gia
trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Với chủ trương, chính sách đổi mới sang cơ chế
thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã từng bước đi lên
và đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trên con đường công nghiệp hóa,
hiện đại hóa đất nước, chúng ta đã và đang gặp phải nhiều thách thức lớn. Một trong
những thách thức lớn phải kể đến đó là việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và
phát triển. Kênh dẫn vốn chính trong nước ta là hệ thống Ngân hàng. Vì vậy, muốn thu
hút được nguồn vốn trong nước, trước hết chung ta phải làm tốt công tác tín dụng.
Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, kinh tế hộ sản xuất chiếm vị trí vô cùng
quan trọng, để mở rộng quy mô cũng như tham gia vào các quan hệ kinh tế khác thì hộ
sản xuất cần phải có vốn và Ngân hàng chính là một nguồn cung cấp vốn quan trọng
có thể đáp ứng nhu cầu đó. Xác định được điều này, Đảng và Nhà nước đã thực thi
nhiều chính sách, biện pháp nhằm hỗ trợ cho kinh tế hộ sản xuất phát triển, đặc biệt là
các biện pháp giải quyết khó khăn về nguồn vốn cho hộ sản xuất thông qua hệ thống
Ngân hàng thương mại Việt Nam, một trong số đó là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam.
Là một Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam đã góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế
Việt Nam nói chung và phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Ngân hàng đã mở
ra quan hệ cho vay trực tiếp với hộ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các
hộ sản xuất để không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Đóng góp
không nhỏ vào thành quả đó là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt
Nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương. Xuất phát từ những lý do đó, em quyết định
chọn đề tài “Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương” làm đề
tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp với mong muốn có thể đóng góp một phần nào
đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân
hàng.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau:
Tổng hợp và phân tích những lý luận chung trong cho vay hộ sản xuất của Ngân
hàng thương mại.
Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương, từ đó đưa ra những điểm
tích cực và hạn chế trong hoạt động cho vay hộ sản xuất hiện tại.
Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu cho vay hộ sản xuất
tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh
Huyện Quảng Xương.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay đối với hộ sản
xuất tại Ngân hàng Nông ngiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện
Quảng Xương giai đoạn 2011- 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông
tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được qua nhiều kênh như phỏng vấn
cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo cho
vay…Phương pháp phân tích được sử dụng các thông tin này như phương pháp so
sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó làm rõ thực trạng hoạt động cho vay vốn đối
với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi
nhánh Huyện Quảng Xương.
5. Bố cục của khóa luận
Nội dung chính của khóa luận được chia làm 3 chương:
Chương 1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại
Ngân hàng thương mại.
Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương.
Chương 3. Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Quảng Xương.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI
VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng thƣơng
mại
1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của hộ sản xuất
1.1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất
Để hiểu rõ thuật ngữ hộ sản xuất trong nền kinh tế, chúng ta cần hiểu hộ là gì?
Theo từ điển ngôn ngữ và từ điển chuyên ngành kinh tế, hộ được định nghĩa là tất cả
những người cùng sống trong một mái nhà. Như vậy hộ sản xuất có thể hiểu là những
người sống trong cùng một mái nhà và cùng làm một số công việc nhất định nào đó
nhằm tạo ra của cải vật chất nuôi sống các thành viên trong gia đình. Khi những nhu
cầu cơ bản về ăn, mặc, ở đã được đáp ứng, mục tiêu lao động của các hộ sẽ ngày càng
cao hơn. Họ lao động để nâng cao đời sống, đây chính là cơ sở để hộ sản xuất phát
triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay.
Trên con đường đổi mới đất nước theo xu hướng CNH – HĐH, hộ sản xuất là
một trong số thành phần kinh tế quan trọng. Cùng với các thành phần kinh tế khác, hộ
sản xuất đang ngày càng phát triển thông qua nhiều phương thức khác nhau, có ảnh
hưởng nhất định đến sự phát triển chung của xã hội. Vì vậy, còn có quan điểm khác
cho rằng: Hộ sản xuất là một thuật ngữ được dùng trong hoạt động cung ứng vốn tín
dụng và là một đơn vị kinh tế mang tính chất gia đình, cùng nhau tập trung phát triển
sản xuất nhằm nâng cao đời sống kinh tế của cả hộ.
Hiện nay, trong văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ sản xuất được xem là một
chủ thể trong quan hệ dân sự do pháp luật quy định và được định nghĩa là một đơn vị
mà các thành viên có hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung. Để phù
hợp với xu thế phát triển chung và chủ trương của Đảng và Nhà nước, Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã ban hành Phụ lục số 1 kèm theo
Quyết định 499A/TDNT, khái niệm hộ sản xuất được hiểu như sau: Hộ sản xuất là
một đơn vị kinh tế tự chủ trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi
quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất
kinh doanh của mình.
Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản xuất
hoạt động trong nhiều ngành nghề nhưng hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp và phát triển nông thôn, các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh đa dạng
kết hợp trồng trọt với chăn nuôi và kinh doanh nghề phụ. Các lĩnh vực kinh doanh
ngành nghề nói trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở
nước ta trong thời gian qua.
2
1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động của hộ sản xuất
Hộ sản xuất được hình thành từ những đặc điểm rất đa dạng và tùy thuộc vào
mỗi vùng và địa phương. Các thành viên trong hộ sản xuất quan hệ với nhau hoàn toàn
độc lập, có tư cách pháp lý bình đẳng với mọi thành phần kinh tế. Mỗi hộ sản xuất sẽ
đưa ra phương hướng hoạt động và tự chịu trách nhiệm về khả năng sản xuất của
mình.
Quy mô vốn, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật của các hộ sản xuất chênh lệch
nhau giữa các vùng và ngay cả trong một số vùng cũng có sự chênh lệch này do điều
kiện khó khăn và thuận lợi khác nhau giữa các vùng. Một tất yếu khác của sự phát
triển kinh tế hộ sản xuất là quá trình tích tụ và tập trung vốn, cơ sở vật chất, kỹ thuật
ngày càng tăng, giảm bớt tính chất sản xuất phân tán, lạc hậu.
Trình độ hộ sản xuất nhìn chung còn hạn chế trên nhiều mặt: Trình độ sản xuất,
kỹ năng quản lý, tổ chức kinh doanh…Trình độ sản xuất thấp làm sự tiếp thu khoa học
kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh bị hạn chế. Ngoài ra, kỹ năng quản lý của hộ sản
xuất phần lớn dựa vào kinh nghiệm được tích lũy trong cuộc sống. Việc tổ chức sản
xuất còn mang tính tự phát và truyền thống, thường bị chi phối bởi nếp sinh hoạt và
phong tục tập quán của người Việt Nam.
Kinh tế hộ sản xuất nước ta đang chuyển từ kinh tế tự nhiên sang nền kinh tế
hàng hóa. Hộ sản xuất đang dần tiếp cận với thị trường, chuyển từ nghề nông thuần túy
sang nền kinh tế công nghiệp - dịch vụ.
Dựa vào những đặc điểm trên cho thấy quy mô của hộ sản xuất còn nhỏ, có sức
lao động, có điều kiện về đất đai nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học kỹ thuật.
Bên cạnh đó, việc thiếu kiến thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh của hộ sản
xuất còn mang tính tự cung tự cấp. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước và các cơ
chế chính sách về vốn thì kinh tế hộ rất khó chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể
tiếp cận với cơ chế thị trường.
1.1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường
Hộ sản xuất là lực lượng quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển
do đóng vai trò cầu nối trung gian giữa hai nền kinh tế, đơn vị tích tụ vốn và góp phần
đẩy mạnh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, giải quyết việc làm cho người lao động.
Trong quá trình lao động, hộ sản xuất đã tạo điều kiện cho người nông dân gắn bó với
ruộng đất, chủ động đầu tư vốn, đổi mới cơ cấu, vận dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và
đem lại hiệu quả kinh tế. Đay là động lực khai thác tiềm năng, tận dụng nguồn lực tài
nguyên, vốn, lao động, đất đai, làm tăng sản phẩm cho xã hội.
Bên cạnh đó, hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động,
giải quyết việc làm ở nông thôn. Hiện nay việc làm là một trong những vấn đề cấp
bách đối với toàn xã hội nói chung và nông thôn nói riêng. Là một đơn vị kinh tế tự
Thang Long University Library
3
chủ, hộ sản xuất đã sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn lao động sẵn có của mình do
đó nhiều hộ sản xuất trong nông thôn đã vươn lên mở rộng sản xuất thành các mô hình
kinh tế trang trại phát triển trong thời gian gần đây. Mô hình này đã thu hút sức lao
động, tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn.
Ngoài ra, hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường để thúc đẩy
sản xuất hàng hóa. Cơ chế thị trường hiện nay có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất
hàng hóa, các hộ sản xuất phải đặt ra mục tiêu sản xuất đó là sản xuất cái gì, sản xuất
cho ai và sản xuất như thế nào để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để làm được điều
này, các hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng
nhu cầu của thị trường. Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, hộ sản xuất có thể
đáp ứng đươc những thay đổi của nhu cầu thị trường.
Hộ sản xuất là thành phần không thể thiếu được trong quá trình công nghiệp
hóa, hiện đại hóa đất nước. Hộ sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh
tế cả nước nói chung và kinh tế nông thôn nói riêng. Từ đó làm tăng mọi nguồn thu
cho ngân sách địa phương cũng như ngân sách Nhà nước.
Hộ sản xuất có mối quan hệ gắn bó thân thiết với Ngân hàng. Kinh tế hộ sản
xuất giúp phát triển mảng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng trên lĩnh vực nông nghiệp,
nông thôn. Đây là thị trường có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng, mở ra
nhiều vùng cho năng suất và đạt hiệu quả sản xuất cao.
1.1.2. Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
Ngân hàng là tổ chức đi vay để cho vay. Hoạt động cho vay của Ngân hàng là
việc Ngân hàng dùng số vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế để cấp
vốn tạm thời cho các tổ chức, cá nhân khác trong một khoảng thời gian nhất định.
Ngân hàng đã thực hiện công tác chuyển vốn từ nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn, đây
cũng chính là hoạt động tạo ra nguồn thu lớn nhất cho Ngân hàng. Có thể nói, hoạt
động cho vay của Ngân hàng đã tận dụng tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế
và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển.
Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng Thương mại trong quá trình
cho vay hộ sản xuất, ngày 05/03/2007, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số
31/2007/QĐ – TTg về tín dụng hộ sản xuất làm quy định cũng như tạo điều kiện tiền
đề để hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất phát triển. Theo đó: “Hoạt động cho vay
đối với hộ sản xuất là việc sử dụng các nguồn tài chính do Ngân hàng huy động để cho
vay phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần thực hiện chương trình phát triển nông
nghiệp, nông thôn, tăng trưởng kinh tế đồng đều giữa các vùng trong cả nước”.
4
1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
Hoạt động cho vay là quá trình có sự kiểm soát chặt chẽ của ngân hàng. Mỗi
ngân hàng phải có chính sách kiểm soát nhất định đối với đối tượng khách hàng của
mình về hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn. Hoạt động cho vay được coi là tài sản
lớn nhất trong khoản mục tín dụng, mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng nhưng
ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất là hoạt động chủ yếu
của các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp với các đặc điểm chính như:
Thời hạn cho vay đối với hộ sản xuất chủ yếu là ngắn hạn và thường vay để đầu
tư vào lĩnh vực nông nghiệp nên giá trị khoản vay nhỏ lẻ. Mức cho vay đối với hộ sản
xuất thường không quá lớn do hầu hết là hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi
nhỏ.
Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp đối với hộ sản xuất có liên quan
đến chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các
ngành nghề cụ thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu
hiện ở những mặt sau:
Tính mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu
nợ của Ngân hàng. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như
cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian
nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch/ tiêu thụ tiến hành thu
nợ.
Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để Ngân hàng tính toán
thời hạn cho vay. Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán hàng hóa và các
sản phẩm chế biến có liến quan đến hoạt động kinh doanh của hộ sản xuất. Như vậy
sản lượng hàng hóa thu được là yếu tố quyết định khả năng trả nợ của hộ sản xuất. Mà
những sản lượng này thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: Điều kiện thời tiết, thiên
tai, sự biến động giá cả,…có ảnh hưởng vô cùng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh
của các hộ. Khi thiên tai xảy đến, hộ sản xuất sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề như:
Mất mùa, không thu hoạch được cây trồng, kinh doanh bị gián đoạn, trì trệ,… Điều
này khiến cho hộ sản xuất không có đủ thu nhập để trả nợ Ngân hàng. Do đó, hoạt
động cho vay đối với hộ sản xuất thường ẩn chứa rủi ro cao.
Trình độ học vấn cũng như trình độ chuyên môn của hộ sản xuất còn hạn chế.
Sản xuất kinh doanh thường mang tính tự phát chứ không lập dự án kinh doanh cụ thể,
điều đó khiến cho vay hộ sản xuất rất khó khăn nhất là khâu thẩm định cho vay. Các
hộ sản xuất thường không hiểu rõ pháp luật và các thủ tục pháp lý khi đi vay vì vậy
tình trạng trả lãi và gốc thường xuyên quá hạn gây thiệt hại cho Ngân hàng.
Thang Long University Library
5
1.1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
Trong nền kinh tế hàng hoá các loại hình kinh tế không thể tiến hành sản xuất
kinh doanh nếu không có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên
xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với hộ sản xuất. Vì vậy, nguồn
vốn cho vay của Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, nó trở thành thành phần
chủ lực trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Nhờ có nguồn vốn cho vay
của ngân hàng nên các đơn vị kinh tế không những đảm bảo quá trình sản xuất kinh
doanh bình thường mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật mới
đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh. Riêng đối với hộ sản xuất, hoạt động cho vay của
Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất.
Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất cùng với sự chuyên môn hoá
sản xuất trong xã hội ngày càng cao đã dẫn đến tình trạng các hộ sản xuất khi chưa thu
hoạch sản phẩm, chưa có hàng hoá để bán thì chưa có thu nhập, trong khi đó họ vẫn
cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang thiết bị và
rất nhiều khoản chi phí khác. Những lúc đó các hộ sản xuất cần có sự trợ giúp từ
nguồn vốn của Ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất liên tục. Nhờ có sự hỗ trợ về
vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao
động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức lại sản
xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Từ đó nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh
thần cho mọi người. Như vậy, có thể khẳng định rằng hoạt động cho vay của Ngân
hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước
ta trong giai đoạn hiện nay.
Bằng cách tập trung vốn vào kinh doanh giúp cho các hộ có điều kiện để mở
rộng sản xuất, làm cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình tăng
trưởng kinh tế và đồng thời Ngân hàng cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro tín dụng.
Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, Ngân hàng quan
tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy Ngân hàng sẽ
thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết
kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản xuất biết phải tập trung vốn
như thế nào để sản xuất góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn
vốn.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề
truyền thống, ngành nghề mới, giải quyết việc làm cho người lao động. Việt Nam là
một nước có nhiều làng nghề truyền thống, nhưng chưa được quan tâm và đầu tư đúng
mức. Trong điều kiện hiện nay, bên cạnh việc thúc đẩy sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế
theo hướng Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH – HĐH) thì Nhà nước cũng phải
quan tâm đến ngành nghề truyền thống có khả năng đạt hiệu quả kinh tế, đặc biệt trong
6
quá trình thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Phát huy được làng nghề
truyền thống cũng chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và hoạt động cho vay
của Ngân hàng sẽ là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút, giải quyết việc
làm cho người lao động. Từ đó góp phần làm phát triển toàn diện nông, lâm, ngư
nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng
tiêu dùng và hàng xuất khẩu, mở rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ ở cả thành thị và
nông thôn, đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại. Do đó, hoạt động cho vay của
Ngân hàng là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề kinh tế trong hộ sản xuất phát
triển, tạo tiền đề để lôi cuốn các ngành nghề này phát triển một cách nhịp nhàng và
đồng bộ.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng không những có vai trò quan trọng trong
việc thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội. Thông qua việc
cho vay mở rộng sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp phần giải quyết công ăn việc
làm cho người lao động. Đó là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay ở nước ta.
Có việc làm, người lao động có thu nhập sẽ hạn chế được những tiêu cực xã hội. Hoạt
động cho vay của Ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề phát triển, giải quyết việc làm
cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế những luồng di dân vào thành phố. Thực hiện
được vấn đề này là do các ngành nghề phát triển sẽ làm tăng thu nhập cho nông dân,
đời sống văn hoá, kinh tế, xã hội tăng lên, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị
càng xích lại gần nhau hơn, hạn chế bớt sự phân hoá bất hợp lý trong xã hội, giữ vững
an ninh chính trị xã hội.
Ngoài ra, hoạt động cho vay của Ngân hàng góp phần thực hiện tốt các chính
sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, điển hình là chính sách xoá đói giảm nghèo.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng thúc đẩy các hộ sản xuất phát triển nhanh làm thay
đổi bộ mặt nông thôn. Chính vì lẽ đó các tệ nạn xã hội dần dần được xoá bỏ như: Rượu
chè, cờ bạc, mê tín dị đoan... nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn của lực
lượng lao động. Qua đây chúng ta thấy được vai trò của Ngân hàng trong việc củng cố
lòng tin của nông dân nói chung và của hộ sản xuất nói riêng vào sự lãnh đạo của
Đảng và Nhà nước.
Hoạt động cho vay của Ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ mở
rộng sản xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao
động, đất đai, mặt nước và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội,
tăng thu nhập cho hộ sản xuất. Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp
dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị
trường và từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường. Thúc đẩy
kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hoá, góp phần
thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn. Thúc đẩy các hộ
Thang Long University Library
7
gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính toán lựa chọn đối tượng
đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất. Tạo nhiều việc làm cho người lao động. Hạn chế
tình trạng cho vay nặng lãi trong nông thôn, hạn chế tình trạng bán lúa non...Góp phần
chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng tính hàng hoá của sản phẩm nông nghiệp
trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa
(XHCN).
1.1.3. Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất
Ngân hàng thực hiện mở rộng đầu tư kinh tế hộ gia đình, thực hiện mục tiêu của
Đảng và nhà nước về phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị
trường có sự quản lý của nhà nước. Tuy nhiên, trong hoạt động thực tiễn cho vay cho
thấy cơ chế hiện nay vẫn còn nhiều bất cập như:
Quy định về thế chấp, cầm cố, bảo lãnh vay vốn, cách xử lý tài sản thế chấp giải
quyết chưa tốt do sự không đồng bộ ở các văn bản dưới luật đã làm cho hành lang
pháp lý cho hoạt động cho vay của Ngân hàng vẫn còn khó khăn.
Việc cho vay tín chấp người vay không trả được thì các tổ chức đoàn thể đùn
đẩy trong việc yêu cầu khách hàng trả nợ. Trên thực tế họ chỉ chịu trách nhiệm trên
giấy tờ còn rủi ro, tổn thất vẫn là Ngân hàng phải chịu. Nếu không có những giải pháp
để tháo gỡ thì Ngân hàng không thể mở rộng đầu tư vốn và nâng cao hiệu quả việc cho
vay phát triển kinh tế hộ.
1.2. Mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thƣơng mại
1.2.1. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương
mại
Mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất là việc ngân hàng cho vay hộ sản xuất
trên phạm vi rộng hơn, đồng thời tăng tỷ trọng dư nợ cho vay hộ sản xuất trên tổng dư
nợ. Muốn vậy ngân hàng phải tăng cả về số lượng và chất lượng các khoản cho vay
đối với hộ sản xuất.
Tăng số lượng đối với các khoản cho vay hộ sản xuất nghĩa là ngân hàng tăng
dư nợ cho vay đối với các khoản hộ sản xuất đã vay và cho nhiều hộ vay hơn nữa
nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn các khoản cho vay của ngân hàng.
Tăng chất lượng đối với các khoản cho vay hộ sản xuất nghĩa là ngân hàng phải
thực hiện quy trình cho vay một cách chặt chẽ, từ khâu thẩm định trước khi cho vay
đến khâu quản lý sau khi cho vay. Làm sao để khoản vay được an toàn nhất đối với
ngân hàng.
Khi ngân hàng đã đảm bảo được cả về số lượng và chất lượng các khoản vay thì
khi đó mới có uy tín đối với những khách hàng mới trong cho vay hộ sản xuất của
ngân hàng.
8
1.2.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất
Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao
đất quản lý và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực mà Nhà nước quy định.
Trên thực tế, với sức lao động sẵn có trong mỗi gia đình hộ sản xuất, họ được phép
kinh doanh, được chuyển đổi cây trồng, vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực
hiện được những mục đích trên họ cần vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, trồng
những cây có giá trị cao, nuôi những vật nuôi có giá trị lớn để tăng thêm thu nhập, tạo
công ăn việc làm cho chính bản thân gia đình họ. Do vậy, hộ sản xuất kinh doanh cần
NHTM hỗ trợ về vốn để họ thực hiện những phương án trồng trọt – chăn nuôi hay
kinh doanh dịch vụ ngay trên quê hương họ.
Xuất phát từ chức năng của NHTM là đi vay để cho vay nên vốn cho vay phải
hoàn trả đúng hạn gốc và lãi. Có như vậy Ngân hàng mới đảm bảo sự hoạt động bình
thường cũng như đáp ứng được nhu cầu vốn đối với hộ sản xuất nói riêng và nền kinh
tế nói chung. Vì vậy cần phải mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, có mở
rộng hoạt động cho vay mới giúp hộ sản xuất có vốn để đầu tư vào sản xuất kinh
doanh, mang lại hiệu quả, tăng thêm thu nhập cho gia đình họ, tăng thêm sản phẩm
cho xã hội.
1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất
1.1.3.1. Chỉ tiêu định tính
Trong quá trình đánh giá chất lượng cho vay ngoài những chỉ tiêu có thể lượng
hóa được thì còn có rất nhiều yếu tố không lượng hóa được, đó là chỉ tiêu định tính.
Các chỉ tiêu định tính như quy chế, thể lệ cho vay, sự hài lòng của khách hàng đối với
chất lượng dịch vụ ngân hàng cung cấp, độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân
hàng…
Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng: Số lượng khách hàng đông thể
hiện sự tín nhiệm của khách hàng với ngân hàng đồng thời thể chất lượng cho vay của
ngân hàng tốt hay không.
Uy tín của ngân hàng: Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, là
niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Uy tín của ngân hàng được xây dựng, hình
thành trong suốt quá trình hoạt động, phát triển. Việc cho vay thỏa mãn nhu cầu của
khách hàng, tỷ lệ thu hồi nợ của ngân hàng cao, bảo hiểm tiền gửi làm tăng độ an toàn,
năng lực vốn lớn mạnh, lợi nhuận hàng năm tăng…tất cả các hoạt động của ngân hàng
đều có thể làm tăng uy tín, tăng niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Các
NHTM ngày nay muốn có lợi thế, hình ảnh tốt trong mắt khách hàng phải luôn có
những chuyến biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng được
mọi nhu cầu của khách hàng. Những ngân hàng có uy tín luôn chiếm được lòng tin của
Thang Long University Library
9
khách hàng cũng như là tiền đề để ngân hàng phát triển, mở rộng hoạt động cho vay
của mình.
Thủ tục cho vay: Nếu ngân hàng áp dụng quy trình cho vay linh hoạt, đơn giản,
nhanh gọn, thuận tiện, tiết kiệm được thời gian đi lại và chi phí giao dịch cho khách
hàng mà vẫn bảo đảm an toàn cho ngân hàng thì ngân hàng đó sẽ không những làm hài
lòng những khách hàng hiện tại của ngân hàng mà còn thu hút nhiều hơn nữa các
khách hàng tìm đến ngân hàng. Một thủ tục cho vay ngắn gọn phù hợp với từng nhóm
khách hàng, từng loại vay, cũng như kỹ thuật cho vay nhằm cung cấp đầy đủ thông tin
cần thiết nhưng không gây phiền hà cho khách hàng, đồng thời tiết kiệm thời gian cho
cả hai bên như rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, hướng dẫn làm hồ sơ chi tiết. Điều này
sẽ giúp khách hàng cảm thấy thoải mái khi tham gia vay vốn ngân hàng bởi vì tâm lý
người dân đặc biệt ở các vùng nông thôn thường quan niệm việc vay vốn ngân hàng
rất rườm rà, phức tạp nên họ chỉ tìm đến ngân hàng khi cần lượng vốn lớn, điều này
làm ảnh hưởng lớn đến các hoạt động cho vay của ngân hàng. Do vậy, khi thủ tục cho
vay của ngân hàng nhanh gọn, thuận tiện sẽ xóa dần khoảng cách với khách hàng tìm
đến ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn.
Công nghệ và trình độ của cán bộ ngân hàng: Trong xu thế toàn cầu hóa hiện
nay thì khoa học công nghệ là một trong những yếu tố rất cần thiết và quan trọng đối
với tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng. Ngân hàng phải luôn đổi mới
trang thiết bị và công nghệ hiện đại mới có thể đáp ứng các giao dịch với khách hàng
được nhanh chóng, đảm bảo an toàn, chính xác. Để tiếp thu được khoa học công nghệ
mới cán bộ ngân hàng phải nâng cao trình độ và kĩ thuật nghiệp vụ. Ngoài ra, trong
quá trình giao tiếp với khách hàng, cán bộ tín dụng cũng như bộ phận hỗ trợ khác phải
thể hiện sự năng động, cởi mở, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. Điều này sẽ
góp phần nâng cao hình ảnh và chất lượng cho vay của ngân hàng trong đánh giá của
khách hàng.
Cho vay đối với khách hàng là các hộ sản xuất phải có một chỉ tiêu tổng hợp
được đánh giá trên quan điểm của ba chủ thể: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế.
Hoạt động cho vay hộ sản xuất tốt phải dung hòa được lợi ích của ngân hàng, khách
hàng và nền kinh tế, có như vậy ngân hàng mới phát triển bền vững được. Chỉ tiêu
định tính chỉ là căn cứ để đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất của ngân
hàng một cách khái quát. Để có được những kết luận chính xác hơn thì cần phải dựa
trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể.
10
1.1.3.2. Chỉ tiêu định lượng
Doanh số cho vay hộ sản xuất.
Doanh số cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng cho
hộ sản xuất vay trong thời kỳ nhất định, thường là một năm.
Doanh số cho vay hộ sản xuất càng lớn thì quy mô cho vay đối với hộ sản xuất
càng lơn. Doanh số cho vay hộ sản xuất qua các năm tăng cho thấy hoạt động cho vay
đối với hộ sản xuất được mở rộng. Doanh số cho vay hộ sản xuất tăng có thể do số
lượng hộ sản xuất tham gia vay vốn tăng hoặc mức tín dụng đối với mỗi hộ sản xuất
tăng. Ngoài ra ngân hàng sử dụng chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng cho vay hộ sản xuất trong
tổng doanh số cho vay của ngân hàng:
Tỷ trọng cho vay hộ sản xuất =
Doanh số cho vay HSX
Tổng doanh số cho vay
x 100%
Doanh số thu nợ hộ sản xuất
Doanh số thu nợ hộ sản xuất chỉ là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng đã
thu hồi được sau khi đã giải ngân cho hộ sản xuất trong một thời kỳ nhất định.
Ngân hàng phản ánh tình hình thu nợ thông qua chỉ tiêu sau:
Hệ số thu nợ hộ sản xuất =
Doanh số thu nợ HSX
Doanh số cho vay HSX
x 100%
Hệ số thu nợ hộ sản xuất đánh giá khả năng thu hồi vốn từ nguồn vốn ngân
hàng cho vay. Hệ số thu nợ này càng cao chứng tỏ cồn tác thu hồi nợ hộ sản xuất của
ngân hàng có hiệu quả đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của hộ sản xuất cao, đồng vốn
được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nếu hệ số này thấp cho thấy hoạt động
cho vay hộ sản xuất có khả năng gặp rủi ro do hộ sản xuất không trả nợ đúng hạn đồng
thời ngân hàng thực hiện công tác thu hồi nợ chưa sát sao, công tác thẩm định tín dụng
còn lỏng lẻo chủ quan.
Dư nợ cho vay hộ sản xuất
Dư nợ cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu phản ánh vốn các hộ sản xuất nợ tại một
thời điểm cụ thể của Ngân hàng. Dư nợ cho vay hộ sản xuất cao phản ánh uy tín của
Ngân hàng và mạng lưới hộ sản xuất đang được mở rộng. Dư nợ cho vay hộ sản xuất
thấp thể hiện hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất chưa tốt, Ngân hàng không có khả
năng mở rộng mạng lưới khách hàng. Tuy vậy, điều đó không có nghĩa là dư nợ cho
vay hộ sản xuất càng cao thì hiệu quả cho vay càng tốt.
Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ sản xuất =
Dư nợ cho vay HSX
Tổng dư nợ cho vay
x 100%
Chỉ tiêu này cho biết mức độ Ngân hàng tập trung hoạt động cho vay đối với hộ
sản xuất nhằm nghiên cứu sự biến động của nhóm khách hàng này để điều chỉnh cơ
Thang Long University Library
11
cấu tín dụng sao cho phù hợp.
Tỷ lệ cho vay ngắn hạn hộ sản xuất
Để phản ánh mức độ áp dụng nhu cầu vốn ngắn hạn của hộ sản xuất để mở rộng
sản xuất kinh doanh, ngân hàng sử dụng chỉ tiêu:
Tỷ lệ cho vay ngắn hạn HSX =
Dư nợ cho vay ngắn hạn HSX x 100%
Tổng dư nợ HSX
Hộ sản xuất thường được hình thành từ hộ gia đình. Do vậy, hộ sản xuất có đặc
điểm như: Phương án, kế hoạch kinh doanh chưa rõ ràng, chưa có bảng báo cáo kết
quả kinh doanh, tiềm lực vốn nhỏ, vòng quay vốn ngắn hạn…nên ngân hàng thường
chủ yếu cho vay hộ sản xuất trong thời gian ngắn hạn. Ngoài ra, hộ sản xuất còn sử
dụng vốn ngắn hạn để mua con giống, cây trồng, nguyện vật liệu phục vụ cho quá
trình sản xuất kinh doanh.
Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn hộ sản xuất
Để phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu vốn triung, dài hạn cho hộ sản xuất mở
rộng hoạt động kinh doanh, ngân hàng sử dụng chỉ tiêu:
Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn HSX=
Dư nợ cho vay trung, dài hạn HSX x100%
Tổng dư nợ HSX
Để xây dựng cơ sở vật chất: Nhà xưởng, các trang thiết bị máy móc thì hộ sản
xuất cần có vốn trung, dài hạn. Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn hộ sản xuất có thể cao,
thấp tùy thuộc vào nhu cầu vốn trung, dài hạn tại địa phương cũng như chính sách cho
vay đối với hộ sản xuất của từng NHTM. Nếu tỷ lệ này cao giúp ngân hàng tăng lợi
nhuận và phát triển kinh doanh.
Dư nợ quá hạn hộ sản xuất.
Dư nợ quá hạn hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng thể số tiền Ngân
hàng chưa thu hồi được sau một thời gian nhất định kể từ ngày khoản vay đựoc cho
vay đến hạn thanh toán thời điểm đang xem xét.
Bên cạnh chỉ tiêu tuyệt đối Ngân hàng cũng thường xuyên sử dụng các chỉ tiêu
như:
Tỷ lệ quá hạn hộ sản xuất =
Dư nợ quá hạn HSX
Tổng dư nợ của HSX
x 100%
Đây là chỉ tiêu là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả tín dụng hộ sản xuất
và chất lượng tín dụng đầu tư cho vay đối với hộ sản xuất. Dư nợ quá hạn càng nhỏ,
tỷ lệ nợ quá hạn thấp thì chất lượng tín dụng càng cao.
Hoạt động Ngân hàng nói chung và TDNH nói riêng đều chứa đựng nhiều rủi
ro tác động đến lợi nhuận và sự an toàn trong kinh doanh của Ngân hàng. Do đó việc
đảm bảo thu hồi đủ vốn cho vay đúng hạn, thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn thấp là vấn đề
12
quan trọng trong quản ký Ngân hàng tác động trực tiếp đến sự tồn tại của các Ngân
hàng.
Để đánh giá khả năng không thu hồi được nợ người ta sử dụng chỉ tiêu Tỷ lệ nợ
xấu:
Tỷ lệ nợ xấu HSX =
Nợ xấu HSX
Tổng dư nợ HSX
x 100%
Chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình hoạt động cho vay hộ sản xuất tại
Ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu
cho vay, đôn đốc thu hồi nợ hộ sản xuất đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu hộ sản
xuất càng cao thể hiện nợ khó đòi và nguy cơ mất vốn càng lớn đồng thời hiệu quả cho
vay hộ sản xuất của Ngân hàng càng kém và ngược lại. Tùy thuộc vào tình hình thực
tế của hộ sản xuất mà Ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau để giải
quyết nợ xấu từ gia hạn nợ đến phát mại TSĐB.
Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất.
Vòng quay vốn tín dụng HSX =
Doanh số thu nợ HSX
Dư nợ bình quân HSX
Trong đó:
Dư nợ bình quân HSX =
Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm
2
Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất phản ánh số vòng chuyển vốn tín
dụng của ngân hàng đối với hộ sản xuất. Vòng quay càng cao chứng tỏ nguồn vốn cho
vay luận chuyển nhanh hoặc nói cách khác là đồng vốn ngân hàng cho hộ sản xuất vay
đã tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh hộ sản xuất. Vòng quay vốn tín dụng nhanh
chứng tỏ tốc độ quay vòng vốn của các hộ sản xuất vay vốn cao, các hộ sản xuất hoạt
động hiệu quả đối với đồng vốn của ngân hàng, phản ánh tình hình ngân hàng quản lý
vốn tín dụng đối với hộ sản xuất tốt, hiệu quả cho vay cao. Thông qua đó, ngân hàng
sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro xảy ra. Đây
cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay trong những năm tiếp theo
không.
Thu nhập hoạt động cho vay hộ sản xuất
Khoản vay được đánh giá có chất lượng khi khoản vay đó tạo ra thu nhập cho
Ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích
kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ
yếu để Ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ Ngân hàng
không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi
nhuận.
Thang Long University Library
13
Tỷ lệ thu nhập hoạt động cho vay HSX =
Thu nhập cho vay HSX
Tổng thu nhập hoạt động cho vay
Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của Ngân hàng.
Với cùng một mức thu nhập, nếu Ngân hàng nào giảm được chi phí đầu vào càng
nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ Ngân hàng hoạt động tốt. Điều này góp
phần tạo nên hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất.
Dự phòng rủi ro cho vay hộ sản xuất được trích lập
Là chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với các
khoản cho vay hộ sản xuất của ngân hàng. Trên bảng cân đối kế toán, dự phòng là một
khoản mục thuộc tài sản và làm giảm giá trị tài sản có, nhằm phản ánh sự suy giảm của
tài sản trước những tổn thất có khả năng xảy ra.
Tỷ lệ trích lập dự phòng RRCV HSX=
Dự phòng RRCV HSX được trích
Dư nợ cho vay HSX
Tỷ lệ này cho biết dự phòng RRCV hộ sản xuất được trích so với dư nợ cho vay
hộ sản xuất. Theo quy định hiện hành, nhóm nợ xấu chiếm tỷ trọng càng lớn trong
tổng dư nợ cho vay thì ngân hàng phải trích lập phòng rủi ro càng nhiều. Vì vậy, theo
Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN, việc trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm
nợ như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%; Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 5%; Nhóm 3
(Nợ dưới tiêu chuẩn): 20%; Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): 50%; Nhóm 5 (Nợ có năng mất
vốn): 100%. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản
xuất giảm sút, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều, rủi ro mà ngân hàng đang phải đối
mặt càng lớn.
1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của
Ngân hàng thương mại
Việc mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất là một yêu cầu thường xuyên đối
với Ngân hàng. Để làm tốt điều đó cần phải xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt
động cho vay hộ sản xuất.
1.2.1.1. Yếu tố môi trường:
Môi trường là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động cho
vay hộ sản xuất. Đặc biệt ở nước ta hoạt động nông nghiệp còn mang tính thời vụ phụ
thuộc rất nhiều vào thiên nhiên thì điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn.
Môi trường tự nhiên
Môi trường tự nhiên tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của hộ
sản xuất nhất là những hộ sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện tự
nhiên. Nếu “mưa thuận gió hoà” sản xuất nông nghiệp gặp nhiều thuận lợi, người dân
được mùa sản xuất kinh doanh gặp nhiều thuận lợi … Hộ sản xuất có khả năng tài
14
chính ổn định từ đó các khoản cho vay được đảm bảo. Ngược lại thiên tai bất ngờ xẩy
ra sản xuất gặp nhiều khó khăn gây ra thiệt hại lớn về kinh tế cho hộ sản xuất …dẫn
đến các khoản tín dụng sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ.
Môi trường kinh tế - xã hội
Môi trường kinh tế xã hội có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động cho vay hộ sản
xuất. Môi trường kinh tế ổn định và phát triển sẽ tạo điều kiện cho hộ sản xuất làm ăn
có hiệu quả, do vậy hộ sản xuất sẽ vay nhiều hơn, các khoản vay đều được hộ sản xuất
sử dụng đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế. Từ đó, các khoản vay được hoàn trả
đúng thời hạn cả gốc và lãi làm cho chất lượng hoạt động cho vay hộ sản xuất được
nâng lên.
Môi trường Chính trị – pháp lý
Ngân hàng là một trong những ngành phải chịu sự giám sát chặt chẽ của cơ
quan pháp luật và cơ quan chức năng. Do vậy, việc tạo ra môi trtường pháp lý hoàn
thiện sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay.
Môi trường pháp lý ổn định, tạo điều kiện và cơ sở pháp lý để hoạt động cho
vay của Ngân hàng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất được tiến
hành một cách thuận lợi. Những quy định cụ thể của pháp luật về cho vay và các lĩnh
vực khác có liên quan đến hoạt động cho vay là cơ sở để xử lý, giải quyết khi xẩy ra
các tranh chấp các khoản cho vay một cách hữu hiệu nhất. Vì vậy môi trường chính trị
– pháp lý có ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay hộ sản xuất.
1.2.1.2. Yếu tố thuộc về khách hàng
Khách hàng là nhân tố quan trọng, quyết định đến hoạt động cho vay của ngân
hàng. Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng như tư cách pháp nhân, năng lực tài
chính, phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ, uy tín của khách hàng…đều
có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. Khách hàng có
đủ tư cách pháp nhân, năng lực tài chính lành mạnh, có phương án sản xuất kinh
doanh khả thi, thực hiện đầy đủ về đảm bảo tiền vay sẽ tác động tích cực đến hiệu quả
hoạt động cho vay của ngân hàng. Nhưng với khách hàng có đủ tư cách pháp nhân
nhưng năng lực tài chính, phương án sản xuát kinh doanh không tốt, thực hiện không
đày đủ về đảm bảo tiền vay có thể gây rủi ro đối với hoạt động cho vay của ngân hàng.
Hộ sản xuất là một trong những khách hàng quan trọng của ngân hàng bởi vì
hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng vốn vay
ngân hàng. Khi hộ sản xuất hoạt động kinh doanh trong giai đoạn chưa thực sự phát
triển, năng lực tổ chức, quản lý yếu kém do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm thực
tế, việc cho vay của các ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn. Điều đó ảnh hưởng tiêu cực
đến khối lượng vốn vay ngân hàng. Tuy nhiên khi hộ sản xuất hoạt động kinh doanh
trong giai đoạn phát triển, năng lực tổ chức, quản lý tốt hơn, việc cho vay của các ngân
Thang Long University Library
15
hàng sẽ gặp nhiều thuận lợi. Điều đó ảnh hưởng tích cực đến khối lượng vốn vay ngân
hàng.
1.2.1.3. Yếu tố thuộc về Ngân hàng.
Quan hệ cho vay giữa Ngân hàng và khách hàng một mặt cũng giống như các
quan hệ cho vay khác trong cơ chế thị trường, nhưng mặt khác đó còn là chính sách
các quy định của Ngân hàng.
Chính sách cho vay của ngân hàng
Chính sách cho vay của ngân hàng có ảnh hương trực tiếp đến hoạt động cho
vay đối với hộ sản xuất. Chính sách cho vay hợp lý sẽ đưa ra được hình thức cho vay
phù hợp với nhu cầu, thu hút được khách hàng, đồng thời cũng khuyến khích khách
hàng trả nợ đúng hạn.
Chấp hành quy chế cho vay
Việc chấp hành các quy chế trong hoạt động cho vay của cán bộ làm công tác tín
dụng nói chung và cho vay nói riêng là nguyên nhân để các chỉ tiêu định tính đánh giá
chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng có thực hiện đưọc hay không. Các quy chế
bao gồm: Các văn bản, chính sách cho vay, các quy định của bản thân ngân hàng.
Hệ thống thông tin của ngân hàng
Hệ thống thông tin của Ngân hàng rất cần thiết và quan trọng, góp phần đáng kể
vào việc đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất. Hệ thống thông tin tốt sẽ
tạo điều kiện để Ngân hàng nắm bắt được thông tin của khách hàng nhanh chóng trước
khi quyết định một khoản cho vay. Yếu tố này rất quan trọng bởi vì nó góp phần ngăn
chặn những khoản cho vay có chất lượng không tốt ngay từ khi chưa xẩy ra. Tuy
nhiên, nếu hệ thống thông tin không tốt, ngân hàng sẽ gặp rủi ro bởi vì thông tin không
cân xứng sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng.
Nguồn nhân lực ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng các khoản vay.
Sự hạn chế về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nguồn nhân lực
ngân hàng sẽ kéo theo các hoạt động như thẩm định, quản lý, giám sát không hiệu quả.
Vì vậy, ngân hàng càn phải thường xuyên kiểm tra, giám sát để kịp thời xử lý được
những khoản vay có vấn đề.
Như vậy, có thể khẳng định hoạt động cho vay của Ngân hàng có vai trò hết sức
quan trọng đối với hộ sản xuất. Nó được coi là công cụ đắc lực của nhà nước, là đòn
bẩy kinh tế, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển một cách toàn diện, thúc đảy quá
trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn cũng như với nền kinh tế quốc dân. Nhưng
thực tế cho thấy, hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với hộ sản xuất còn nhiều vấn
đề cần giải quyết và tháo gỡ. Do đó, việc mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng
đối với hộ sản xuất hiện nay là vấn đề quan trọng đối với Ngân hàng nói chung và
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng.
16
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã trình những vấn đề cơ bản về hộ sản xuất, về mở
rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất trong NHTM, những chỉ tiêu đánh giá sự
mở rộng hoạt động cho vay từ đó chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt
động cho vay đối với hộ sản xuất. Đây là lý luận cơ bản về mở rộng hoạt động cho vay
đối với hộ sản xuất trong các NHTM để làm tiền đề phát triển nội dung chương 2 của
luận văn, đi vào phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông
nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương.
Thang Long University Library
17
CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA
NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM –
CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG
2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế, xã hội tại địa bàn Huyện Quảng Xƣơng
Huyện Quảng Xương là một huyện đồng bằng ven biển của Tỉnh Thanh Hóa,
có diện tích 198,20 km2 với dân ss khoảng 227.971 người (thống kê năm 2012). Địa
bàn huyện Quảng Xương được chia làm 36 đơn vị hành chính gồm:
- 35 xã: Quảng Bình, Quảng Châu, Quảng Chính, Quảng Đại, Quảng
Định, Quảng Đức, Quảng Giao, Quảng Hải, Quảng Hòa, Quảng Hợp, Quảng
Hùng, Quảng Khê, Quảng Lĩnh, Quảng Long, Quảng Lộc, Quảng Lợi, Quảng
Lưu, Quảng Minh, Quảng Ngọc, Quảng Nham, Quảng Ninh, Quảng
Nhân, Quảng Phong, Quảng Phúc, Quảng Tân, Quảng Thạch, Quảng
Thái, Quảng Thọ, Quảng Trạch, Quảng Trung, Quảng Trường, Quảng
Văn, Quảng Vinh, Quảng Vọng, Quảng Yên.
- 1 thị trấn: Thị trấn Quảng Xương
Quảng Xương được xem là một huyện nghèo của tỉnh Thanh Hoá, đồng đất
không mấy thuận lợi, lại chịu nhiều thiên tai. Song, hiện nay, kinh tế của huyện đã
thuộc vào diện khá của tỉnh, đời sống nhân dân ngày càng cải thiện.
Huyện Quảng Xương chia thành hai vùng rõ rệt: đồng bằng và ven biển. Với
chủ trương, sách lược phát triển hợp lý, đến nay, nhiều xã trong huyện đã lựa chọn cho
mình hướng đi đúng. Cùng với chủ động ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất,
thời gian qua, các địa phương đã quy hoạch lại diện tích vùng triều, mở rộng đồng
nuôi, mạnh dạn chuyển nhiều ha đất trồng lúa và cói cho năng suất thấp sang nuôi
trồng thủy sản nước lợ. Không những tỷ trọng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của
Quảng Xương tăng lên qua các năm, mà tỷ trọng dịch vụ thương mại cũng theo một
hướng đi mới.
Huyện Quảng Xương ngoài việc thực thi tốt những chính sách thu hút đầu tư
của Nhà nước và tỉnh Thanh Hoá còn có những chính sách riêng của huyện như: mặt
bằng sản xuất và điều kiện thuê khá thuận lợi; chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng
mức giá thấp nhất trong khung giá Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định; liên doanh cùng địa
phương để tổ chức sản xuất; tạo một hành lang pháp lý bảo vệ an ninh - trật tự và môi
trường trong sạch; giải quyết nhanh gọn về thủ tục thuê đất, chuyển mục đích sử dụng
đất... Tất cả những chính sách đó đã và đang phát huy tác dụng trong những năm qua,
nó được minh chứng bằng sự phát triển kinh tế - xã hội của Quảng Xương, thể hiện
được sự đổi mới tư duy của một huyện với truyền thống sản xuất nông nghiệp là chủ
yếu, giờ đây đã nhận thức được cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế để phát triển.
18
2.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập theo
Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ);
là NHTM lớn nhất Việt Nam theo tổng khối lượng tài sản, đội ngũ nhân viên, mạng
lưới hoạt động; là NHTM hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong phát triển kinh tế Việt
Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đến tháng 12/2013, vị
thế dẫn đầu của Ngân hàng vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện:
- Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
- Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development
(AGRIBANK)
- Địa chỉ website: www.Agribank.com.vn
Kết quả kinh doanh tính đến quý IV/2013:
- Tổng tài sản: trên 671.846 tỷ đồng
- Tổng nguồn vốn: trên 593.648 tỷ đồng
- Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng
- Tổng dư nợ: trên 523.088 tỷ đồng
- Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc
- Nhân sự: Gần 40.000 cán bộ và công nhân viên
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng
phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới du lịch dịch
vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành dự án hiện đại hóa
hệ thống thanh toán và kế toàn khách hàng (IPCAS) do ngân hàng thế giới tài trợ. Với
hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng sản phẩm, dịch
vụ ngân hàng đại diện, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng
trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có 10 triệu khách hàng là hộ sản xuất,
30 triệu khách hàng là doanh nghiệp.
Agribank là chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái
Bình Dương (APRACA) nhiệm kỳ 2008 – 2010, là thành viên Hiệp hội Tín dụng
Nông nghiệp quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đăng cai tổ chức
nhiều hội nghị quốc tế lớn như : Hội nghị FAO vào năm 1991, Hội nghị APRACA vào
năm 1996…
NHNN&PTNT Việt Nam – Agribank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam trong
việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến
phức tạp, Agribank vẫn được các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân
hàng Phát triển Châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư
Châu Âu (FIB)…tín nhiệm, ủy thác triển khai trên 136 dự án với tổng số vốn tiếp nhận
Thang Long University Library
19
đạt trên 8,8 tỷ USD. Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng
tài trợ với Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (FIB) giai đoạn II, dự án Biogas (ADB)…
Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội của
một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp an sinh xã hội của Đất nước. Thực hiện Nghị
quyết 30a/2008/NQ – CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ 160 tỷ đồng cho tỉnh
Điện Biên. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nông nghiệp ủng hộ xây nhà tình nghĩa, tài trợ
phí mổ tim: tài trợ xây dựng Bệnh viện Ung bướu miền Trung; và nhều hoạt động tình
nghĩa khác nữa. Số tiền đóng góp của Agribank đóng góp cho hoạt động xã hội từ
thiện năm 2012 đạt trên 195 tỷ đồng.
Agribank đã và đang không ngừng nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu
đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp, hiện đại hóa và phát triển
kinh tế của Đất nước.
2.3. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam –
Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng
2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương
Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHN0&PTNT) huyện Quảng
Xương là chi nhánh ngân hàng thương mại quốc doanh trực thuộc chi nhánh
NHN0&PTNT tỉnh Thanh Hoá thuộc hệ thống NHN0&PTNT Việt Nam, được thành
lập ngày 18 tháng 05 năm 1988 theo Quyết định số 31/QĐ-NHNN của Tổng Giám đốc
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nay là Thống đốc). Thực hiện chức năng kinh doanh
tiền tệ tín dụng, dịch vụ ngân hàng.
Ra đời trong hoàn cảnh nền kinh tế đất nước vô cùng khó khăn, NHNN&PTNT
Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương đã trải qua bao thăng trầm để cùng đi lên
với sự phát triển của tỉnh nhà. Năm 1991, hàng loạt doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác
xã do không đứng vững được trong kinh tế thị trường đã phải tự tan rã, giải thể, sáp
nhập hoặc sắp xếp lại khối lượng lớn nợ quá hạn khó có khả năng thanh toán, số dư
nguồn vốn đạt 2.400 triệu đồng, tổng dư nợ 2.753 triệu đồng trong khi nợ quá hạn tăng
với tốc độ phi mã. Cuối năm 1991, nợ quá hạn tăng tới 306 triệu đồng, chiếm 11,1%
tổng dư nợ. Đến năm 1993, tăng lên 1.750 triệu đồng, tỷ lệ 14,8%. Trước tình hình đó,
NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương dưới sự chỉ đạo của
NHNN&PTNT Việt Nam - tỉnh Thanh Hoá đã có sự kết hợp chặt chẽ với các cấp uỷ,
chính quyền địa phương từ nông thôn xã đến huyện và các ngành đặc biệt là 2 tổ chức
hội nông dân và hội phụ nữ, thực hiện chuyển hướng từ cho vay kinh tế quốc dân, hợp
tác xã sang cho vay hộ gia đình, cá nhân sản xuất trên địa bàn.
Trong giai đoạn 2011 – 2013, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương cùng với các cán bộ, công nhân viên đã
20
đóng góp không nhỏ vào sự nghiệp phát triển hệ thống nông thôn mới, góp phần cải
thiện dần bộ mặt của huyện Quảng Xương qua việc hỗ trợ vốn cho người dân, đặc biệt,
Chi nhánh Ngân hàng huyện Quảng Xương chú trọng đầu tư cho đối tượng hộ sản xuất
trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp.
Trong suốt hơn 20 năm hoạt động trên địa bàn, NHNN&PTNT Việt Nam – Chi
nhánh huyện Quảng Xương đã, đang không ngừng nỗ lực hết mình đổi mới, mở rộng
thi trường, trở thành NHTM hàng đầu trên địa bàn huyện, đóng góp vào sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước. Chi nhánh luôn hoàn
thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị tại địa phương và nhiệm vụ kinh doanh do ngành
giao; kết quả về nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay, tài chính tăng trưởng khá, chất
lượng tín dụng không ngừng được củng cố và nâng cao, thu nhập của cán bộ nhân viên
luôn ổn định và tăng dần hàng năm.
2.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt
Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương
Hoạt động trên địa bàn của một huyện rộng lớn, từ khi thành lập đến nay, dưới
sự chỉ đạo của NHNN&PTNT Việt Nam - tỉnh Thanh Hóa và sự lãnh đạo năng động
sáng tạo của Ban Giám đốc cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên,
NHNN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Quảng Xương đã không ngừng mở rộng
phạm vi hoạt động với mạng lưới gồm 1 phòng giao dịch tại trung tâm và 3 phòng giao
dịch trực thuộc tại 3 xã, phân bổ đều ở 4 phía của huyện để thuận tiện cho khách hàng
giao dịch trên địa bàn:
- Phòng giao dịch tại trung tâm huyện Quảng Xương nằm ở phía Bắc.
- Phòng giao dịch Ghép thuộc địa phận xã Quảng Chính nằm ở phía Nam.
- Phòng giao dịch Quảng Ngọc nằm ở phía Tây.
- Phòng giao dịch Quảng Lưu nằm ở phía Đông.
Để đảm bảo các mặt thực hiện đồng bộ và liên tục, NHNN&PTNT Việt Nam -
Chi nhánh huyện Quảng Xương - chi nhánh loại 3 của NHNN&PTNT Việt Nam đã bố
trí một hệ thống tổ chức bộ máy tương đối phù hợp với năng lực, trình độ và điều kiện
của từng cá nhân:
- Đứng đầu chi nhánh là Ban Giám đốc, bao gồm:
+ 1 Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất trong chi nhánh, điều
hành quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm về chi nhánh
NHNN&PTNT Quảng Xương với NHNN&PTNT tỉnh Thanh Hóa.
+ 3 Phó Giám đốc: Là những người hỗ trợ Giám đốc lãnh đạo chi nhánh.
Trong đó:
 Phó Giám đốc 1 phụ trách về nghiệp vụ kế toán.
 Phó Giám đốc 2 phụ trách về nghiệp vụ tín dụng.
Thang Long University Library
21
 Phó Giám đốc 3 phụ trách về kiểm tra, kiểm soát nội bộ.
Phòng Kế toán ngân quỹ :
+ Quản lý an toàn tài sản trong nội bộ và ngoài ngành, hạch toán chính xác, an
toàn, cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh.
+ Phát triển và mở rộng các nghiệp vụ hoạch toán qua ngân hàng, nhất là thanh
toán không dùng tiền mặt, tuyên truyền vận động khách hàng mở tài khoản thanh toán
qua ngân hàng.
+ Ứng dụng các chương trình tin học vào nghiệp vụ kế toán để quản lý tốt tài
sản, để giảm dần các thao tác thủ công trong quá trình giao dịch.
+ Thực hiện thu chi tiền mặt với khách hàng và quản lý an toàn kho quỹ, tài sản
trong đơn vị.
+ Tổng hợp báo cáo tháng, quý về ngân hàng tỉnh thực hiện lưu trữ số liệu, tài
liệu đảm bảo đúng chế độ quy định.
+ Tham mưu cho ban giám đốc trong công tác tài chính tại đơn vị.
Phòng Tín dụng kinh doanh:
+ Tham mưu với giám đốc về chiến lược kinh doanh, các chính sách khách
hàng để ban giám đốc đưa ra kế hoạch quyết định tối ưu.
+ Hoạt động kinh doanh tiền tệ: Như huy động vốn trong địa bàn, cho vay các
thành phần kinh tế, bảo lãnh cầm cố... khối lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng
chủ yếu được thực hiện tại phòng tín dụng kinh doanh này. Vì vậy có thể nói hiệu quả
hoạt động của phòng tín dụng kinh doanh có tác động rất lớn tới kết quả hoạt động của
ngân hàng Quảng Xương.
+ Tổng hợp, báo cáo số liệu kinh doanh tháng, quý và nắm để gửi về ngân hàng
tỉnh.
+ Chỉ đạo công tác huy động vốn, cho vay và hướng dẫn quy trình nghiệp vụ
đối với ngân hàng cấp 3 và phòng giao dịch.
Phòng hành chính dân sự
+ Có nhiệm vụ tham mưu, bố trí, sắp xếp cán bộ cho giám đốc trong quá trình
tiến hành. Đảm bảo phù hợp với năng lực trình độ của từng cán bộ.
+ Thực hiện nhiệm vụ hành chính quản trị cho cơ quan, đảm bảo an toàn tài sản
và vệ sinh sạch đẹp trong cơ quan.
Ngoài ra còn có bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ để thực hiện nhiệm vụ theo
chương trình tháng, quý của phòng kiểm toán nội bộ ngân hàng tỉnh và chỉ đạo của
Ban giám đốc ngân hàng nông nghiệp Quảng Xương.
3 phòng giao dịch trực thuộc tại 3 xã: Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tại địa
bàn được phân công, quản lý toàn bộ số vốn và tài sản được cấp. Đồng thời, thực hiện
tốt các chỉ tiêu lãnh đạo giao.
22
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng
(Nguồn: Phòng Hành chính dân sự)
GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH
PGĐ Phòng hành
chính dân sự
PGĐ Phòng kế
toán ngân quỹ
PGĐ Phòng tín
dụng kinh doanh
PGĐ Phòng
thanh tra nội bộ
Phòng giao
dịch
Phòng giao
dịch Ghép
Phòng giao dịch
Quảng Ngọc
Phòng giao dịch
Quảng Lƣu
Trƣởng Phòng
Hành chính
dân sự
Trƣởng Phòng
Kế toán ngân
quỹ
Trƣởng Phòng
Tín dụng kinh
doanh
Thang Long University Library
23
2.3.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện
Quảng Xương có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp, chịu sự ràng buộc về quyền
và nghĩa vụ đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Hoạt
động chính của chi nhánh là huy động vốn để cho vay, sử dụng vốn, thanh toán chuyển
tiền và các dịch vụ Ngân hàng.
2.3.3.1. Hoạt động huy động vốn
Hoạt động huy động vốn là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của chi
nhánh. Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của chi nhánh là nguồn huy động dưới các hình
thức tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi cá nhân, tổ chức kinh tế. Do đó hoạt
động kinh doanh của chi nhánh phụ thuộc phần lớn vào kết quả của hoạt động huy
động vốn: Quy mô, cơ cấu huy động, nghĩa là kết quả huy động vốn quyết định đến
đầu tư vốn.
Có thể nói, từ khi thành lập đến nay, chi nhánh đã chú trọng đến công tác huy
động vốn thông quy việc sử dụng rất nhiều các hình thức và biện pháp tích cực, chủ
động nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế. Vì vậy qua
các năm, chi nhánh luôn có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tương đối cao và đều đặn,
đáp ứng kịp thời nhu cầu về vồn cho nền kinh tế.
2.3.3.2. Hoạt động sử dụng vốn
Nếu như hoạt động huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng đáp ứng nhu cầu hoạt
động của chi nhánh thì hoạt động sử dụng vốn là hoạt động cơ bản giúp chi nhánh tạo
ra lợi nhuận, bù đắp các chi phí chung và chi phí đầu tư vào quá trình hoạt động kinh
doanh tiền tệ. Chi nhánh sử dụng vốn theo hướng cơ bản là hoạt động cho vay và hoạt
động đầu tư.
Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của chi nhánh. Các loại cho vay có thể
phân loại theo nhiều cách, bao gồm: Mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn và phương
pháp hoàn trả,…Chi nhánh còn đáp ứng nhu cầu cho vay trên địa bàn như cho vay
mua các trang thiết bị phục vụ sản xuất, con giống, cây trồng…
Đầu tư là hoạt động giúp chi nhánh sử dụng và khai thác tối đa các nguồn vốn đã huy
động. Chi nhánh sử dụng vốn vào đầu tư mua trái phiếu và cổ phiếu của các doanh
nghiệp, góp vốn vào doanh nghiệp nhằm mục tiêu an toàn và sinh lời.
2.3.3.3. Thanh toán chuyển tiền và dịch vụ Ngân hàng khác
Bên cạnh hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn, Ngân hàng Nông nghiệp và
Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương còn tổ chức thanh
toán không dùng tiền mặt địa bàn cùng hệ thống và các địa bàn khác hệ thống. Để
thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, chi nhánh đưa ra cho khách
24
hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán ủy nhiệm chi, nhờ thu, nhận chuyển
tiền điện tử và các dịch vụ ngân hàng khác.
2.3.3.4. Hoạt động kinh doanh khác
Hoạt động kinh doanh khác là hoạt động không đem lại nguồn thu nhập chủ yếu
cho chi nhánh như có ý nghĩa quan trọng trong việc mở rộng hoạt động huy động vốn
và sử dụng vốn đồng thời giảm bớt rủi ro và tăng thu nhập cho chi nhánh. Các hoạt
động kinh doanh khác bao gồm hoạt động thanh toán, hoạt động quản lý tài sản cho
khách hàng, hoạt động cung cấp thông tin, môi giới…Ngoài ra chi nhánh còn thực
hiện các dịch vụ ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác giải ngân và thu hộ.
Như vậy, đối với chi nhánh, hoạt động huy động vốn là công tác vô cùng quan
trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định sử dụng vốn. Trong khi đó hoạt động kinh
doanh khác tạp thêm thu nhập cho chi nhánh nhưng mục đích chính là thu hút khách
hàng. Nếu các hoạt động trên thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho chi nhánh tồn tại và phát
triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt.
2.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương năm 2011-1013
2.3.4.1. Tình hình huy động vốn
Trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013, công tác huy động vốn tại Ngân hàng
Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quãng Xương gặp
nhiều khó khắn do diễn biến của cuộc chạy đua lãi suất ngầm giữa các tổ chức tín
dụng vẫn còn khá phổ biến. Chỉ đến khi Thông tư số 14/2013/TT – NHNN của Ngân
hàng Nhà nước ra đời, tình hình lãi suất tiền gửi mới có dấu hiệu ổn định hơn. Trong
bối cảnh đó, công tác huy động vốn tại chi nhánh ngày càng ổn định và tăng trưởng.
Kết quả cụ thể đạt được như sau:
Thang Long University Library
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8
Đề tài  hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8

More Related Content

What's hot

Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...Nguyễn Công Huy
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc TếLuận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
Luận văn: Hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại CP Quốc Tế
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mạiLuận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
Luận văn: Chất lượng tín dụng khách hàng tại Ngân hàng thương mại
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng thương...
 
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đNâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
Nâng cao hiệu quả cho vay cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank, 9đ
 
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Tình hình huy động và sử dụng vốn tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAYĐề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
Đề tài đẩy mạnh cho vay khách hàng cá nhân,, RẤT HAY
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAYĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng An Bình, HAY
 
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đĐề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
 
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại AgribankKhóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
Khóa Luận Phân Tích Tình Hình Cho Vay Hộ Sản Xuất Tại Agribank
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Chất lượng tín dụng cá nhân tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
Luận văn: Huy động vốn tiền gửi dân cư tại Ngân hàng, HOT!
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Sacombank, 9đ
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng AgribankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại ngân hàng Agribank
 
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...PHÂN TÍCH HOẠT  ĐỘNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ  PHÁT TRIỂN NÔNG ...
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG ...
 
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Cho vay khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đĐề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
Đề tài: Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
Khóa luận tốt nghiệp Thực trạng cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng TMCP...
 

Similar to Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8

Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8 (20)

Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Nâng cao chất lượng cho vay tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
Thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro từ hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngâ...
 
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
Đề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAYĐề tài  thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng,  RẤT HAY
Đề tài thực trạng và giải pháp hạn chế rủi ro cho vay tiêu dùng, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương ...
 
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại, RẤT HAY
 
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp, Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
Đề tài tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp,
 
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
Một số giải pháp tăng cường vốn huy động tại ngân hàng nông nghiệp và phát tr...
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín ...
 
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài  quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài quản trị rủi ro tín dụng ngân hàng, ĐIỂM CAO, HOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8Đề tài  phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương,  ĐIỂM 8
Đề tài phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng công thương, ĐIỂM 8
 
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
Phát triển tài trợ thương mại quốc tế của ngân hàng thương mại cổ phần công t...
 
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng VietinbankĐề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
Giải pháp nâng cao hiệu quả cho vay doanh nghiệp ngoài quốc doanh tại ngân hà...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 

Đề tài hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, ĐIỂM 8

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----- o0o ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG SINH VIÊN THỰC HIỆN : LÊ THỊ VÂN ANH MÃ SINH VIÊN : A17795 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG HÀ NỘI 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----- o0o ----- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM - CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Lê Thị Hà Thu Sinh viên thực hiện : Lê Thị Vân Anh Mã sinh viên : A17795 Chuyên ngành : Tài chính – Ngân hàng HÀ NỘI 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất tới cô giáo – Th.s Lê Thị Hà Thu đã nhiệt tình hướng dẫn và góp ý để em hoàn thành khóa luận. Đồng thời em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các thầy cô giáo trong Bộ môn Kinh tế trường Đại hoc Thăng Long - những người đã truyền đạt cho em những kiến thức quý báu làm nền tảng cho em trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành khóa luận này. Em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới các cô chú, anh chị phòng tín dụng của Ngân hàng Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương đã tạo điều kiện cho em thực tập và giúp đỡ em trong quá trình tìm hiểu quy trình thực tế của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh. Trong quá trình thực hiện khóa luận, do kiến thức cũng khả năng nghiên cứu cũng như kinh nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự đánh giá, góp ý từ quý thầy cô và các cô chú, anh chị tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương để bài khóa luận được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của tôi, có sự hỗ trợ từ giảng viên ThS.Lê Thị Hà Thu. Các nội dung nghiên cứu và kết quả trong đề tài này là hoàn toàn trung thực. Những số liệu trong bảng biểu phục vụ cho việc phân tích, nhận xét, đánh giá được chính tác giả thu thập từ các nguồn khác nhau có ghi trong phần tài liệu tham khảo. Nếu phát hiện có bất kì sự gian lận nào tôi xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước Hội đồng, cũng như kết quả khóa luận tốt nghiệp của mình. Sinh viên thực hiện Lê Thị Vân Anh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................1 1.1.Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng thƣơng mại...................................................................................................................................1 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của hộ sản xuất ............................................1 1.1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất........................................................................................1 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động của hộ sản xuất.................................................................2 1.1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường.........................................2 1.1.2. Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất...............................................................3 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất.............................................3 1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất .......................................4 1.1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất ...........................................5 1.1.3 Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất............................................7 1.2. Mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thƣơng mại...............7 1.2.1. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại...................................................................................................................................7 1.2.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất ................................8 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất.........................8 1.1.3.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................................8 1.1.3.2. Chỉ tiêu định lượng...........................................................................................10 1.2.1.Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại ..........................................................................................................13 1.2.1.1. Yếu tố môi trường: ...........................................................................................13 1.2.1.2. Yếu tố thuộc về khách hàng .............................................................................14 1.2.1.3. Yếu tố thuộc về Ngân hàng. .............................................................................15 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................16 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG ................................................................17 2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế, xã hội tại địa bàn Huyện Quảng Xƣơng......17 2.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam...............................................................................................................................18 2.3. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng ................................................................................19
  • 6. 2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương ...........................................19 2.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương .....................................................................20 2.3.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương .............................................................23 2.3.3.1. Hoạt động huy động vốn...................................................................................23 2.3.3.2. Hoạt động sử dụng vốn.....................................................................................23 2.3.3.3. Thanh toán chuyển tiền và dịch vụ Ngân hàng khác........................................23 2.3.3.4. Hoạt động kinh doanh khác..............................................................................24 2.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương năm 2011-1013................24 2.3.4.1. Tình hình huy động vốn ....................................................................................24 2.3.4.2. Tình hình sử dụng vốn ......................................................................................29 2.3.4.3. Tình hình nợ quá hạn........................................................................................32 2.3.4.4. Kết quả hoạt động kinh doanh..........................................................................33 2.4. Thực trạng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chinh nhánh huyện Quảng Xƣơng..............34 2.4.1. Quy định chung về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam.........................................................34 2.4.1.1. Đối tượng cho vay ............................................................................................34 2.4.1.2. Điều kiện cho vay .............................................................................................35 2.4.1.3. Nguyên tắc cho vay...........................................................................................35 2.4.1.4. Thời hạn cho vay ..............................................................................................35 2.4.1.5. Lãi suất cho vay................................................................................................35 2.4.1.6. Phương thức cho vay........................................................................................36 2.4.1.7. Hồ sơ cho vay ...................................................................................................36 2.4.1.8. Mức cho vay......................................................................................................37 2.4.1.9. Xử lý rủi ro .......................................................................................................37 2.4.2. Quy trình cho vay tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương .....................................................................38 2.4.3. Tình hình cho vay đối với hộ sản xuất ..............................................................39 2.4.3.1. Doanh số cho vay hộ sản xuất..........................................................................39 2.4.3.2.Tình hình thu nợ hộ sản xuất.............................................................................42 2.4.3.3.Dư nợ cho vay hộ sản xuất ................................................................................43 Thang Long University Library
  • 7. 2.5.Thực trạng mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Huyện Quảng Xƣơng. ..........................................................................................................................44 2.5.1. Chỉ tiêu định tính................................................................................................44 2.5.2.Chỉ tiêu định lượng .............................................................................................45 2.5.2.1.Kết quả cho vay hộ sản xuất..............................................................................45 2.5.2.2.Tỷ lệ nợ quá hạn cho vay hộ sản xuất ...............................................................46 2.5.2.3. Dự phòng rủi ro cho vay hộ sản xuất...............................................................47 2.6. Đánh giá mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng ......47 2.6.1. Điểm mạnh của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương.........47 2.6.2. Điểm yếu của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương.........48 2.6.3. Nguyên nhân hạn chế hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương .......................................................................................................................................48 2.6.3.1.Về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương......................................................................................................48 2.6.3.2.Về thực trạng các hộ vay vốn ............................................................................49 2.6.3.3.Quản lý của chính quyền địa phương................................................................49 2.6.3.4.Các nguyên nhân khác.......................................................................................49 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................51 CHƢƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP MỞ RỘNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG..............52 3.1. Định hƣớng phát triển hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng .......................................................................................................................................52 3.1.1. Định hướng phát triển chung của Đảng và Nhà nước ....................................52 3.1.2. Định hướng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ...............................................................................................................................52 3.1.3. Định hướng chung của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương......................................................................53 3.2.Giải pháp nhằm mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng ...........................................................................................................................53
  • 8. 3.2.1.Cải tiến quy trình và thủ tục cho vay vốn...........................................................53 3.2.2. Đào tạo, nâng cao trình độ cán bộ tín dụng......................................................54 3.2.3.Tăng cường hoạt động Marketing Ngân hàng ..................................................56 3.2.4.Cho vay tập trung, có trọng điểm đối với hộ sản xuất .......................................56 3.2.5. Đẩy mạnh cho vay qua các tổ, nhóm đơn vị làm đại lý tại địa phương...........57 3.2.6. Tổ chức món vay có hiệu quả ............................................................................58 3.2.7. Áp dụng các biện pháp phân tích tài chính kỹ thuật trong quy trình cho vay58 3.2.8. Duy trì mối quan hệ thường xuyên giữa Ngân hàng và khách hàng..............59 3.2.9. Tăng cường thu hút vốn đầu tư nước ngoài vào các dự án phát triển nông nghiệp, nông thôn.........................................................................................................59 3.2.10. Công tác kiểm tra kiểm toán ............................................................................59 3.3.Một số kiến nghị.....................................................................................................59 3.3.1. Những kiến nghị thuộc về cơ chế chính sách tạo điều kiện cho Ngân hàng và khách hàng....................................................................................................................59 3.3.2. Những kiến nghị đối với chính quyền địa phương...........................................60 3.3.3. Những kiến nghị, đề xuất đối với hộ sản xuất..................................................61 KẾT LUẬN CHƢƠNG III .........................................................................................62 KẾT LUẬN ..................................................................................................................63 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tăt Tên đầy đủ CNH – HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa XHCN Xã hội chủ nghĩa HSX Hộ sản xuất NHTM Ngân hàng thương mại NHNN&PTNT Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Vietinbank Ngân hàng Cổ phần Công thương Việt Nam MB Ngân hàng Cổ phần Quân đội Việt Nam CBTD Cán bộ tín dụng DPRR Dự phòng rủi ro PGD Phó giám đốc TDNH Tín dụng Ngân hàng Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng...............................................................................................................22 Bảng 2.1. Kết quả huy động nguồn vốn trong năm 2011 – 2013.............................25 Bảng 2.2. Cơ cấu dƣ nợ theo thời hạn cho vay trong 2011 – 2013..........................29 Bảng 2.3. Tình hình nợ quá hạn trong năm 2011 – 2013.........................................32 Bảng 2.4. Chỉ tiêu lợi nhuận của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng............................................................33 Sơ đồ 2.2: Quy trình cho vay tại Chi nhánh Agribank huyện Quảng Xƣơng .......38 Bảng 2.5. Doanh số cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng.................................40 Bảng 2.6: Doanh số thu nợ hộ sản xuất của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam - Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng...........................................42 Bảng 2.7: Dƣ nợ cho vay hộ sản xuất năm 2011 – 2013...........................................43 Bảng 2.8: Kết quả cho vay hộ sản xuất......................................................................45 Bảng 2.9: Tỷ lệ nợ quá hạn hộ sản xuất ....................................................................46 Bảng 2.10: Dự phòng rủi ro cho vay hộ sản xuất đƣợc trích lập ............................47 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1.Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, công cuộc phát triển kinh tế là mục tiêu mũi nhọn của nhiều quốc gia trên thế giới, trong đó có Việt Nam. Với chủ trương, chính sách đổi mới sang cơ chế thị trường có sự điều tiết của Nhà nước, nền kinh tế của Việt Nam đã từng bước đi lên và đạt được những thành tựu đáng kể. Tuy nhiên, trên con đường công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chúng ta đã và đang gặp phải nhiều thách thức lớn. Một trong những thách thức lớn phải kể đến đó là việc đáp ứng nhu cầu về vốn cho đầu tư và phát triển. Kênh dẫn vốn chính trong nước ta là hệ thống Ngân hàng. Vì vậy, muốn thu hút được nguồn vốn trong nước, trước hết chung ta phải làm tốt công tác tín dụng. Trong nền kinh tế nước ta hiện nay, kinh tế hộ sản xuất chiếm vị trí vô cùng quan trọng, để mở rộng quy mô cũng như tham gia vào các quan hệ kinh tế khác thì hộ sản xuất cần phải có vốn và Ngân hàng chính là một nguồn cung cấp vốn quan trọng có thể đáp ứng nhu cầu đó. Xác định được điều này, Đảng và Nhà nước đã thực thi nhiều chính sách, biện pháp nhằm hỗ trợ cho kinh tế hộ sản xuất phát triển, đặc biệt là các biện pháp giải quyết khó khăn về nguồn vốn cho hộ sản xuất thông qua hệ thống Ngân hàng thương mại Việt Nam, một trong số đó là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam. Là một Ngân hàng thương mại quốc doanh, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam đã góp phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế Việt Nam nói chung và phát triển nông nghiệp nông thôn nói riêng. Ngân hàng đã mở ra quan hệ cho vay trực tiếp với hộ sản xuất, đáp ứng kịp thời nhu cầu vay vốn của các hộ sản xuất để không ngừng phát triển kinh tế, nâng cao đời sống nhân dân. Đóng góp không nhỏ vào thành quả đó là Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương. Xuất phát từ những lý do đó, em quyết định chọn đề tài “Mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp với mong muốn có thể đóng góp một phần nào đó giúp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại chi nhánh ngân hàng. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Mục tiêu nghiên cứu của đề tài tập trung vào 3 nội dung chính sau: Tổng hợp và phân tích những lý luận chung trong cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại. Phân tích thực trạng cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương, từ đó đưa ra những điểm tích cực và hạn chế trong hoạt động cho vay hộ sản xuất hiện tại.
  • 12. Đưa ra một số giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu cho vay hộ sản xuất tại chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông ngiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương giai đoạn 2011- 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài Phương pháp nghiên cứu được sử dụng chủ yếu là phương pháp thu thập thông tin và phương pháp phân tích. Thông tin thu thập được qua nhiều kênh như phỏng vấn cán bộ công nhân viên của ngân hàng, các báo cáo tài chính năm, báo cáo cho vay…Phương pháp phân tích được sử dụng các thông tin này như phương pháp so sánh, đối chiếu, tổng hợp thông tin, từ đó làm rõ thực trạng hoạt động cho vay vốn đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – chi nhánh Huyện Quảng Xương. 5. Bố cục của khóa luận Nội dung chính của khóa luận được chia làm 3 chương: Chương 1. Cơ sở lý luận chung về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng thương mại. Chương 2. Thực trạng hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương. Chương 3. Một số giải pháp mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY ĐỐI VỚI HỘ SẢN XUẤT TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Tổng quan về hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất tại Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm và đặc điểm hoạt động của hộ sản xuất 1.1.1.1. Khái niệm hộ sản xuất Để hiểu rõ thuật ngữ hộ sản xuất trong nền kinh tế, chúng ta cần hiểu hộ là gì? Theo từ điển ngôn ngữ và từ điển chuyên ngành kinh tế, hộ được định nghĩa là tất cả những người cùng sống trong một mái nhà. Như vậy hộ sản xuất có thể hiểu là những người sống trong cùng một mái nhà và cùng làm một số công việc nhất định nào đó nhằm tạo ra của cải vật chất nuôi sống các thành viên trong gia đình. Khi những nhu cầu cơ bản về ăn, mặc, ở đã được đáp ứng, mục tiêu lao động của các hộ sẽ ngày càng cao hơn. Họ lao động để nâng cao đời sống, đây chính là cơ sở để hộ sản xuất phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Trên con đường đổi mới đất nước theo xu hướng CNH – HĐH, hộ sản xuất là một trong số thành phần kinh tế quan trọng. Cùng với các thành phần kinh tế khác, hộ sản xuất đang ngày càng phát triển thông qua nhiều phương thức khác nhau, có ảnh hưởng nhất định đến sự phát triển chung của xã hội. Vì vậy, còn có quan điểm khác cho rằng: Hộ sản xuất là một thuật ngữ được dùng trong hoạt động cung ứng vốn tín dụng và là một đơn vị kinh tế mang tính chất gia đình, cùng nhau tập trung phát triển sản xuất nhằm nâng cao đời sống kinh tế của cả hộ. Hiện nay, trong văn bản pháp luật ở Việt Nam, hộ sản xuất được xem là một chủ thể trong quan hệ dân sự do pháp luật quy định và được định nghĩa là một đơn vị mà các thành viên có hộ khẩu chung, tài sản chung và hoạt động kinh tế chung. Để phù hợp với xu thế phát triển chung và chủ trương của Đảng và Nhà nước, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã ban hành Phụ lục số 1 kèm theo Quyết định 499A/TDNT, khái niệm hộ sản xuất được hiểu như sau: Hộ sản xuất là một đơn vị kinh tế tự chủ trực tiếp hoạt động sản xuất kinh doanh, là chủ thể trong mọi quan hệ sản xuất kinh doanh và tự chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Như vậy, hộ sản xuất là một lực lượng sản xuất to lớn ở nông thôn. Hộ sản xuất hoạt động trong nhiều ngành nghề nhưng hiện nay phần lớn hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp và phát triển nông thôn, các hộ này tiến hành sản xuất kinh doanh đa dạng kết hợp trồng trọt với chăn nuôi và kinh doanh nghề phụ. Các lĩnh vực kinh doanh ngành nghề nói trên đã góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của các hộ sản xuất ở nước ta trong thời gian qua.
  • 14. 2 1.1.1.2. Đặc điểm hoạt động của hộ sản xuất Hộ sản xuất được hình thành từ những đặc điểm rất đa dạng và tùy thuộc vào mỗi vùng và địa phương. Các thành viên trong hộ sản xuất quan hệ với nhau hoàn toàn độc lập, có tư cách pháp lý bình đẳng với mọi thành phần kinh tế. Mỗi hộ sản xuất sẽ đưa ra phương hướng hoạt động và tự chịu trách nhiệm về khả năng sản xuất của mình. Quy mô vốn, lao động, cơ sở vật chất kỹ thuật của các hộ sản xuất chênh lệch nhau giữa các vùng và ngay cả trong một số vùng cũng có sự chênh lệch này do điều kiện khó khăn và thuận lợi khác nhau giữa các vùng. Một tất yếu khác của sự phát triển kinh tế hộ sản xuất là quá trình tích tụ và tập trung vốn, cơ sở vật chất, kỹ thuật ngày càng tăng, giảm bớt tính chất sản xuất phân tán, lạc hậu. Trình độ hộ sản xuất nhìn chung còn hạn chế trên nhiều mặt: Trình độ sản xuất, kỹ năng quản lý, tổ chức kinh doanh…Trình độ sản xuất thấp làm sự tiếp thu khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh bị hạn chế. Ngoài ra, kỹ năng quản lý của hộ sản xuất phần lớn dựa vào kinh nghiệm được tích lũy trong cuộc sống. Việc tổ chức sản xuất còn mang tính tự phát và truyền thống, thường bị chi phối bởi nếp sinh hoạt và phong tục tập quán của người Việt Nam. Kinh tế hộ sản xuất nước ta đang chuyển từ kinh tế tự nhiên sang nền kinh tế hàng hóa. Hộ sản xuất đang dần tiếp cận với thị trường, chuyển từ nghề nông thuần túy sang nền kinh tế công nghiệp - dịch vụ. Dựa vào những đặc điểm trên cho thấy quy mô của hộ sản xuất còn nhỏ, có sức lao động, có điều kiện về đất đai nhưng thiếu vốn, thiếu hiểu biết về khoa học kỹ thuật. Bên cạnh đó, việc thiếu kiến thức về thị trường nên sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất còn mang tính tự cung tự cấp. Nếu không có sự hỗ trợ của Nhà nước và các cơ chế chính sách về vốn thì kinh tế hộ rất khó chuyển sang sản xuất hàng hóa, không thể tiếp cận với cơ chế thị trường. 1.1.1.3. Vai trò của hộ sản xuất trong nền kinh tế thị trường Hộ sản xuất là lực lượng quan trọng trong việc thúc đẩy nền kinh tế phát triển do đóng vai trò cầu nối trung gian giữa hai nền kinh tế, đơn vị tích tụ vốn và góp phần đẩy mạnh hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực, giải quyết việc làm cho người lao động. Trong quá trình lao động, hộ sản xuất đã tạo điều kiện cho người nông dân gắn bó với ruộng đất, chủ động đầu tư vốn, đổi mới cơ cấu, vận dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật và đem lại hiệu quả kinh tế. Đay là động lực khai thác tiềm năng, tận dụng nguồn lực tài nguyên, vốn, lao động, đất đai, làm tăng sản phẩm cho xã hội. Bên cạnh đó, hộ sản xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn lao động, giải quyết việc làm ở nông thôn. Hiện nay việc làm là một trong những vấn đề cấp bách đối với toàn xã hội nói chung và nông thôn nói riêng. Là một đơn vị kinh tế tự Thang Long University Library
  • 15. 3 chủ, hộ sản xuất đã sử dụng hợp lý và có hiệu quả nguồn lao động sẵn có của mình do đó nhiều hộ sản xuất trong nông thôn đã vươn lên mở rộng sản xuất thành các mô hình kinh tế trang trại phát triển trong thời gian gần đây. Mô hình này đã thu hút sức lao động, tạo công ăn việc làm cho lực lượng lao động dư thừa ở nông thôn. Ngoài ra, hộ sản xuất có khả năng thích ứng với cơ chế thị trường để thúc đẩy sản xuất hàng hóa. Cơ chế thị trường hiện nay có sự tự do cạnh tranh trong sản xuất hàng hóa, các hộ sản xuất phải đặt ra mục tiêu sản xuất đó là sản xuất cái gì, sản xuất cho ai và sản xuất như thế nào để trực tiếp quan hệ với thị trường. Để làm được điều này, các hộ sản xuất đều phải không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm đáp ứng nhu cầu của thị trường. Với quy mô nhỏ, bộ máy quản lý gọn nhẹ, hộ sản xuất có thể đáp ứng đươc những thay đổi của nhu cầu thị trường. Hộ sản xuất là thành phần không thể thiếu được trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước. Hộ sản xuất phát triển góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế cả nước nói chung và kinh tế nông thôn nói riêng. Từ đó làm tăng mọi nguồn thu cho ngân sách địa phương cũng như ngân sách Nhà nước. Hộ sản xuất có mối quan hệ gắn bó thân thiết với Ngân hàng. Kinh tế hộ sản xuất giúp phát triển mảng sản phẩm, dịch vụ của Ngân hàng trên lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Đây là thị trường có nhiều tiềm năng để mở rộng đầu tư tín dụng, mở ra nhiều vùng cho năng suất và đạt hiệu quả sản xuất cao. 1.1.2. Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất 1.1.2.1. Khái niệm hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất Ngân hàng là tổ chức đi vay để cho vay. Hoạt động cho vay của Ngân hàng là việc Ngân hàng dùng số vốn huy động từ các tổ chức, cá nhân trong nền kinh tế để cấp vốn tạm thời cho các tổ chức, cá nhân khác trong một khoảng thời gian nhất định. Ngân hàng đã thực hiện công tác chuyển vốn từ nơi thừa vốn tới nơi thiếu vốn, đây cũng chính là hoạt động tạo ra nguồn thu lớn nhất cho Ngân hàng. Có thể nói, hoạt động cho vay của Ngân hàng đã tận dụng tối đa nguồn vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế và từ đó thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các Ngân hàng Thương mại trong quá trình cho vay hộ sản xuất, ngày 05/03/2007, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 31/2007/QĐ – TTg về tín dụng hộ sản xuất làm quy định cũng như tạo điều kiện tiền đề để hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất phát triển. Theo đó: “Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất là việc sử dụng các nguồn tài chính do Ngân hàng huy động để cho vay phát triển sản xuất, kinh doanh, góp phần thực hiện chương trình phát triển nông nghiệp, nông thôn, tăng trưởng kinh tế đồng đều giữa các vùng trong cả nước”.
  • 16. 4 1.1.2.2. Đặc điểm của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất Hoạt động cho vay là quá trình có sự kiểm soát chặt chẽ của ngân hàng. Mỗi ngân hàng phải có chính sách kiểm soát nhất định đối với đối tượng khách hàng của mình về hoạt động kinh doanh và sử dụng vốn. Hoạt động cho vay được coi là tài sản lớn nhất trong khoản mục tín dụng, mang lại lợi nhuận cao nhất cho ngân hàng nhưng ẩn chứa nhiều rủi ro nhất. Hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất là hoạt động chủ yếu của các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng nông nghiệp với các đặc điểm chính như: Thời hạn cho vay đối với hộ sản xuất chủ yếu là ngắn hạn và thường vay để đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp nên giá trị khoản vay nhỏ lẻ. Mức cho vay đối với hộ sản xuất thường không quá lớn do hầu hết là hoạt động sản xuất kinh doanh trong phạm vi nhỏ. Tính chất thời vụ trong cho vay nông nghiệp đối với hộ sản xuất có liên quan đến chu kỳ sinh trưởng của động, thực vật trong ngành nông nghiệp nói chung và các ngành nghề cụ thể mà Ngân hàng tham gia cho vay. Thường tính thời vụ được biểu hiện ở những mặt sau: Tính mùa, vụ trong sản xuất nông nghiệp quyết định thời điểm cho vay và thu nợ của Ngân hàng. Nếu ngân hàng tập trung cho vay vào các chuyên ngành hẹp như cho vay một số cây, con nhất định thì phải tổ chức cho vay tập trung vào một thời gian nhất định của năm, đầu vụ tiến hành cho vay, đến kỳ thu hoạch/ tiêu thụ tiến hành thu nợ. Chu kỳ sống tự nhiên của cây, con là yếu tố quyết định để Ngân hàng tính toán thời hạn cho vay. Nguồn trả nợ ngân hàng chủ yếu là tiền thu từ bán hàng hóa và các sản phẩm chế biến có liến quan đến hoạt động kinh doanh của hộ sản xuất. Như vậy sản lượng hàng hóa thu được là yếu tố quyết định khả năng trả nợ của hộ sản xuất. Mà những sản lượng này thường bị ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố: Điều kiện thời tiết, thiên tai, sự biến động giá cả,…có ảnh hưởng vô cùng lớn đến quá trình sản xuất kinh doanh của các hộ. Khi thiên tai xảy đến, hộ sản xuất sẽ phải đối mặt với nhiều vấn đề như: Mất mùa, không thu hoạch được cây trồng, kinh doanh bị gián đoạn, trì trệ,… Điều này khiến cho hộ sản xuất không có đủ thu nhập để trả nợ Ngân hàng. Do đó, hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất thường ẩn chứa rủi ro cao. Trình độ học vấn cũng như trình độ chuyên môn của hộ sản xuất còn hạn chế. Sản xuất kinh doanh thường mang tính tự phát chứ không lập dự án kinh doanh cụ thể, điều đó khiến cho vay hộ sản xuất rất khó khăn nhất là khâu thẩm định cho vay. Các hộ sản xuất thường không hiểu rõ pháp luật và các thủ tục pháp lý khi đi vay vì vậy tình trạng trả lãi và gốc thường xuyên quá hạn gây thiệt hại cho Ngân hàng. Thang Long University Library
  • 17. 5 1.1.2.3. Vai trò của hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất Trong nền kinh tế hàng hoá các loại hình kinh tế không thể tiến hành sản xuất kinh doanh nếu không có vốn. Nước ta hiện nay thiếu vốn là hiện tượng thường xuyên xảy ra đối với các đơn vị kinh tế, không chỉ riêng đối với hộ sản xuất. Vì vậy, nguồn vốn cho vay của Ngân hàng đóng vai trò hết sức quan trọng, nó trở thành thành phần chủ lực trong quá trình phát triển của nền kinh tế hàng hoá. Nhờ có nguồn vốn cho vay của ngân hàng nên các đơn vị kinh tế không những đảm bảo quá trình sản xuất kinh doanh bình thường mà còn mở rộng sản xuất, cải tiến kỹ thuật, áp dụng kỹ thuật mới đảm bảo thắng lợi trong cạnh tranh. Riêng đối với hộ sản xuất, hoạt động cho vay của Ngân hàng có vai trò quan trọng trong việc phát triển kinh tế hộ sản xuất. Với đặc trưng sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất cùng với sự chuyên môn hoá sản xuất trong xã hội ngày càng cao đã dẫn đến tình trạng các hộ sản xuất khi chưa thu hoạch sản phẩm, chưa có hàng hoá để bán thì chưa có thu nhập, trong khi đó họ vẫn cần tiền để trang trải cho các khoản chi phí sản xuất, mua sắm đổi mới trang thiết bị và rất nhiều khoản chi phí khác. Những lúc đó các hộ sản xuất cần có sự trợ giúp từ nguồn vốn của Ngân hàng để có đủ vốn duy trì sản xuất liên tục. Nhờ có sự hỗ trợ về vốn, các hộ sản xuất có thể sử dụng có hiệu quả các nguồn lực sẵn có khác như lao động, tài nguyên để tạo ra sản phẩm cho xã hội, thúc đẩy việc sắp xếp, tổ chức lại sản xuất, hình thành cơ cấu kinh tế hợp lý. Từ đó nâng cao đời sống vật chất cũng như tinh thần cho mọi người. Như vậy, có thể khẳng định rằng hoạt động cho vay của Ngân hàng có vai trò rất quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu vốn cho hộ sản xuất ở nước ta trong giai đoạn hiện nay. Bằng cách tập trung vốn vào kinh doanh giúp cho các hộ có điều kiện để mở rộng sản xuất, làm cho sản xuất kinh doanh có hiệu quả hơn, thúc đẩy quá trình tăng trưởng kinh tế và đồng thời Ngân hàng cũng đảm bảo hạn chế được rủi ro tín dụng. Thực hiện tốt chức năng là cầu nối giữa tiết kiệm và đầu tư, Ngân hàng quan tâm đến nguồn vốn đã huy động được để cho hộ sản xuất vay. Vì vậy Ngân hàng sẽ thúc đẩy các hộ sử dụng vốn tín dụng có hiệu quả, tăng nhanh vòng quay vốn, tiết kiệm vốn cho sản xuất và lưu thông. Trên cơ sở đó hộ sản xuất biết phải tập trung vốn như thế nào để sản xuất góp phần tích cực vào quá trình vận động liên tục của nguồn vốn. Hoạt động cho vay của Ngân hàng tạo điều kiện phát huy các ngành nghề truyền thống, ngành nghề mới, giải quyết việc làm cho người lao động. Việt Nam là một nước có nhiều làng nghề truyền thống, nhưng chưa được quan tâm và đầu tư đúng mức. Trong điều kiện hiện nay, bên cạnh việc thúc đẩy sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa (CNH – HĐH) thì Nhà nước cũng phải quan tâm đến ngành nghề truyền thống có khả năng đạt hiệu quả kinh tế, đặc biệt trong
  • 18. 6 quá trình thực hiện CNH - HĐH nông nghiệp, nông thôn. Phát huy được làng nghề truyền thống cũng chính là phát huy được nội lực của kinh tế hộ và hoạt động cho vay của Ngân hàng sẽ là công cụ tài trợ cho các ngành nghề mới thu hút, giải quyết việc làm cho người lao động. Từ đó góp phần làm phát triển toàn diện nông, lâm, ngư nghiệp gắn với công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản, công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu, mở rộng thương nghiệp, du lịch, dịch vụ ở cả thành thị và nông thôn, đẩy mạnh các hoạt động kinh tế đối ngoại. Do đó, hoạt động cho vay của Ngân hàng là đòn bẩy kinh tế kích thích các ngành nghề kinh tế trong hộ sản xuất phát triển, tạo tiền đề để lôi cuốn các ngành nghề này phát triển một cách nhịp nhàng và đồng bộ. Hoạt động cho vay của Ngân hàng không những có vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy phát triển kinh tế mà còn có vai trò to lớn về mặt xã hội. Thông qua việc cho vay mở rộng sản xuất đối với các hộ sản xuất đã góp phần giải quyết công ăn việc làm cho người lao động. Đó là một trong những vấn đề cấp bách hiện nay ở nước ta. Có việc làm, người lao động có thu nhập sẽ hạn chế được những tiêu cực xã hội. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thúc đẩy các ngành nghề phát triển, giải quyết việc làm cho lao động thừa ở nông thôn, hạn chế những luồng di dân vào thành phố. Thực hiện được vấn đề này là do các ngành nghề phát triển sẽ làm tăng thu nhập cho nông dân, đời sống văn hoá, kinh tế, xã hội tăng lên, khoảng cách giữa nông thôn và thành thị càng xích lại gần nhau hơn, hạn chế bớt sự phân hoá bất hợp lý trong xã hội, giữ vững an ninh chính trị xã hội. Ngoài ra, hoạt động cho vay của Ngân hàng góp phần thực hiện tốt các chính sách đổi mới của Đảng và Nhà nước, điển hình là chính sách xoá đói giảm nghèo. Hoạt động cho vay của Ngân hàng thúc đẩy các hộ sản xuất phát triển nhanh làm thay đổi bộ mặt nông thôn. Chính vì lẽ đó các tệ nạn xã hội dần dần được xoá bỏ như: Rượu chè, cờ bạc, mê tín dị đoan... nâng cao trình độ dân trí, trình độ chuyên môn của lực lượng lao động. Qua đây chúng ta thấy được vai trò của Ngân hàng trong việc củng cố lòng tin của nông dân nói chung và của hộ sản xuất nói riêng vào sự lãnh đạo của Đảng và Nhà nước. Hoạt động cho vay của Ngân hàng đã đáp ứng nhu cầu vốn cho kinh tế hộ mở rộng sản xuất, kinh doanh, mở rộng thêm ngành nghề. Khai thác các tiềm năng về lao động, đất đai, mặt nước và các nguồn lực vào sản xuất. Tăng sản phẩm cho xã hội, tăng thu nhập cho hộ sản xuất. Tạo điều kiện cho kinh tế hộ sản xuất tiếp cận và áp dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất kinh doanh, tiếp cận với cơ chế thị trường và từng bước điều tiết sản xuất phù hợp với tín hiệu của thị trường. Thúc đẩy kinh tế hộ sản xuất chuyển từ sản xuất tự cấp, tự túc sang sản xuất hàng hoá, góp phần thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá nông nghiệp và nông thôn. Thúc đẩy các hộ Thang Long University Library
  • 19. 7 gia đình tính toán, hạch toán trong sản xuất kinh doanh, tính toán lựa chọn đối tượng đầu tư để đạt được hiệu quả cao nhất. Tạo nhiều việc làm cho người lao động. Hạn chế tình trạng cho vay nặng lãi trong nông thôn, hạn chế tình trạng bán lúa non...Góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế nông thôn, tăng tính hàng hoá của sản phẩm nông nghiệp trong điều kiện phát triển kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa (XHCN). 1.1.3. Rủi ro trong hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất Ngân hàng thực hiện mở rộng đầu tư kinh tế hộ gia đình, thực hiện mục tiêu của Đảng và nhà nước về phát triển nền kinh tế nhiều thành phần vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của nhà nước. Tuy nhiên, trong hoạt động thực tiễn cho vay cho thấy cơ chế hiện nay vẫn còn nhiều bất cập như: Quy định về thế chấp, cầm cố, bảo lãnh vay vốn, cách xử lý tài sản thế chấp giải quyết chưa tốt do sự không đồng bộ ở các văn bản dưới luật đã làm cho hành lang pháp lý cho hoạt động cho vay của Ngân hàng vẫn còn khó khăn. Việc cho vay tín chấp người vay không trả được thì các tổ chức đoàn thể đùn đẩy trong việc yêu cầu khách hàng trả nợ. Trên thực tế họ chỉ chịu trách nhiệm trên giấy tờ còn rủi ro, tổn thất vẫn là Ngân hàng phải chịu. Nếu không có những giải pháp để tháo gỡ thì Ngân hàng không thể mở rộng đầu tư vốn và nâng cao hiệu quả việc cho vay phát triển kinh tế hộ. 1.2. Mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thƣơng mại 1.2.1. Khái niệm mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại Mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất là việc ngân hàng cho vay hộ sản xuất trên phạm vi rộng hơn, đồng thời tăng tỷ trọng dư nợ cho vay hộ sản xuất trên tổng dư nợ. Muốn vậy ngân hàng phải tăng cả về số lượng và chất lượng các khoản cho vay đối với hộ sản xuất. Tăng số lượng đối với các khoản cho vay hộ sản xuất nghĩa là ngân hàng tăng dư nợ cho vay đối với các khoản hộ sản xuất đã vay và cho nhiều hộ vay hơn nữa nhưng vẫn phải đảm bảo an toàn các khoản cho vay của ngân hàng. Tăng chất lượng đối với các khoản cho vay hộ sản xuất nghĩa là ngân hàng phải thực hiện quy trình cho vay một cách chặt chẽ, từ khâu thẩm định trước khi cho vay đến khâu quản lý sau khi cho vay. Làm sao để khoản vay được an toàn nhất đối với ngân hàng. Khi ngân hàng đã đảm bảo được cả về số lượng và chất lượng các khoản vay thì khi đó mới có uy tín đối với những khách hàng mới trong cho vay hộ sản xuất của ngân hàng.
  • 20. 8 1.2.2. Sự cần thiết phải mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất Hộ sản xuất được xác định là một đơn vị kinh tế tự chủ, được Nhà nước giao đất quản lý và được phép kinh doanh trên một số lĩnh vực mà Nhà nước quy định. Trên thực tế, với sức lao động sẵn có trong mỗi gia đình hộ sản xuất, họ được phép kinh doanh, được chuyển đổi cây trồng, vật nuôi trên diện tích họ được giao. Để thực hiện được những mục đích trên họ cần vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, trồng những cây có giá trị cao, nuôi những vật nuôi có giá trị lớn để tăng thêm thu nhập, tạo công ăn việc làm cho chính bản thân gia đình họ. Do vậy, hộ sản xuất kinh doanh cần NHTM hỗ trợ về vốn để họ thực hiện những phương án trồng trọt – chăn nuôi hay kinh doanh dịch vụ ngay trên quê hương họ. Xuất phát từ chức năng của NHTM là đi vay để cho vay nên vốn cho vay phải hoàn trả đúng hạn gốc và lãi. Có như vậy Ngân hàng mới đảm bảo sự hoạt động bình thường cũng như đáp ứng được nhu cầu vốn đối với hộ sản xuất nói riêng và nền kinh tế nói chung. Vì vậy cần phải mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất, có mở rộng hoạt động cho vay mới giúp hộ sản xuất có vốn để đầu tư vào sản xuất kinh doanh, mang lại hiệu quả, tăng thêm thu nhập cho gia đình họ, tăng thêm sản phẩm cho xã hội. 1.2.3. Các chỉ tiêu đánh giá mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất 1.1.3.1. Chỉ tiêu định tính Trong quá trình đánh giá chất lượng cho vay ngoài những chỉ tiêu có thể lượng hóa được thì còn có rất nhiều yếu tố không lượng hóa được, đó là chỉ tiêu định tính. Các chỉ tiêu định tính như quy chế, thể lệ cho vay, sự hài lòng của khách hàng đối với chất lượng dịch vụ ngân hàng cung cấp, độ tín nhiệm của khách hàng đối với ngân hàng… Số lượng khách hàng đến vay tại ngân hàng: Số lượng khách hàng đông thể hiện sự tín nhiệm của khách hàng với ngân hàng đồng thời thể chất lượng cho vay của ngân hàng tốt hay không. Uy tín của ngân hàng: Đó là hình ảnh của ngân hàng trong lòng khách hàng, là niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Uy tín của ngân hàng được xây dựng, hình thành trong suốt quá trình hoạt động, phát triển. Việc cho vay thỏa mãn nhu cầu của khách hàng, tỷ lệ thu hồi nợ của ngân hàng cao, bảo hiểm tiền gửi làm tăng độ an toàn, năng lực vốn lớn mạnh, lợi nhuận hàng năm tăng…tất cả các hoạt động của ngân hàng đều có thể làm tăng uy tín, tăng niềm tin của khách hàng đối với ngân hàng. Các NHTM ngày nay muốn có lợi thế, hình ảnh tốt trong mắt khách hàng phải luôn có những chuyến biến tích cực trong hoạt động kinh doanh của mình để đáp ứng được mọi nhu cầu của khách hàng. Những ngân hàng có uy tín luôn chiếm được lòng tin của Thang Long University Library
  • 21. 9 khách hàng cũng như là tiền đề để ngân hàng phát triển, mở rộng hoạt động cho vay của mình. Thủ tục cho vay: Nếu ngân hàng áp dụng quy trình cho vay linh hoạt, đơn giản, nhanh gọn, thuận tiện, tiết kiệm được thời gian đi lại và chi phí giao dịch cho khách hàng mà vẫn bảo đảm an toàn cho ngân hàng thì ngân hàng đó sẽ không những làm hài lòng những khách hàng hiện tại của ngân hàng mà còn thu hút nhiều hơn nữa các khách hàng tìm đến ngân hàng. Một thủ tục cho vay ngắn gọn phù hợp với từng nhóm khách hàng, từng loại vay, cũng như kỹ thuật cho vay nhằm cung cấp đầy đủ thông tin cần thiết nhưng không gây phiền hà cho khách hàng, đồng thời tiết kiệm thời gian cho cả hai bên như rút ngắn thời gian xử lý hồ sơ, hướng dẫn làm hồ sơ chi tiết. Điều này sẽ giúp khách hàng cảm thấy thoải mái khi tham gia vay vốn ngân hàng bởi vì tâm lý người dân đặc biệt ở các vùng nông thôn thường quan niệm việc vay vốn ngân hàng rất rườm rà, phức tạp nên họ chỉ tìm đến ngân hàng khi cần lượng vốn lớn, điều này làm ảnh hưởng lớn đến các hoạt động cho vay của ngân hàng. Do vậy, khi thủ tục cho vay của ngân hàng nhanh gọn, thuận tiện sẽ xóa dần khoảng cách với khách hàng tìm đến ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn. Công nghệ và trình độ của cán bộ ngân hàng: Trong xu thế toàn cầu hóa hiện nay thì khoa học công nghệ là một trong những yếu tố rất cần thiết và quan trọng đối với tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là lĩnh vực ngân hàng. Ngân hàng phải luôn đổi mới trang thiết bị và công nghệ hiện đại mới có thể đáp ứng các giao dịch với khách hàng được nhanh chóng, đảm bảo an toàn, chính xác. Để tiếp thu được khoa học công nghệ mới cán bộ ngân hàng phải nâng cao trình độ và kĩ thuật nghiệp vụ. Ngoài ra, trong quá trình giao tiếp với khách hàng, cán bộ tín dụng cũng như bộ phận hỗ trợ khác phải thể hiện sự năng động, cởi mở, tạo cảm giác thoải mái cho khách hàng. Điều này sẽ góp phần nâng cao hình ảnh và chất lượng cho vay của ngân hàng trong đánh giá của khách hàng. Cho vay đối với khách hàng là các hộ sản xuất phải có một chỉ tiêu tổng hợp được đánh giá trên quan điểm của ba chủ thể: ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế. Hoạt động cho vay hộ sản xuất tốt phải dung hòa được lợi ích của ngân hàng, khách hàng và nền kinh tế, có như vậy ngân hàng mới phát triển bền vững được. Chỉ tiêu định tính chỉ là căn cứ để đánh giá chất lượng cho vay đối với hộ sản xuất của ngân hàng một cách khái quát. Để có được những kết luận chính xác hơn thì cần phải dựa trên một hệ thống các chỉ tiêu định lượng cụ thể.
  • 22. 10 1.1.3.2. Chỉ tiêu định lượng Doanh số cho vay hộ sản xuất. Doanh số cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng cho hộ sản xuất vay trong thời kỳ nhất định, thường là một năm. Doanh số cho vay hộ sản xuất càng lớn thì quy mô cho vay đối với hộ sản xuất càng lơn. Doanh số cho vay hộ sản xuất qua các năm tăng cho thấy hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất được mở rộng. Doanh số cho vay hộ sản xuất tăng có thể do số lượng hộ sản xuất tham gia vay vốn tăng hoặc mức tín dụng đối với mỗi hộ sản xuất tăng. Ngoài ra ngân hàng sử dụng chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng cho vay hộ sản xuất trong tổng doanh số cho vay của ngân hàng: Tỷ trọng cho vay hộ sản xuất = Doanh số cho vay HSX Tổng doanh số cho vay x 100% Doanh số thu nợ hộ sản xuất Doanh số thu nợ hộ sản xuất chỉ là chỉ tiêu phản ánh tổng số tiền Ngân hàng đã thu hồi được sau khi đã giải ngân cho hộ sản xuất trong một thời kỳ nhất định. Ngân hàng phản ánh tình hình thu nợ thông qua chỉ tiêu sau: Hệ số thu nợ hộ sản xuất = Doanh số thu nợ HSX Doanh số cho vay HSX x 100% Hệ số thu nợ hộ sản xuất đánh giá khả năng thu hồi vốn từ nguồn vốn ngân hàng cho vay. Hệ số thu nợ này càng cao chứng tỏ cồn tác thu hồi nợ hộ sản xuất của ngân hàng có hiệu quả đồng thời thể hiện ý thức trả nợ của hộ sản xuất cao, đồng vốn được sử dụng đúng mục đích và có hiệu quả. Nếu hệ số này thấp cho thấy hoạt động cho vay hộ sản xuất có khả năng gặp rủi ro do hộ sản xuất không trả nợ đúng hạn đồng thời ngân hàng thực hiện công tác thu hồi nợ chưa sát sao, công tác thẩm định tín dụng còn lỏng lẻo chủ quan. Dư nợ cho vay hộ sản xuất Dư nợ cho vay hộ sản xuất là chỉ tiêu phản ánh vốn các hộ sản xuất nợ tại một thời điểm cụ thể của Ngân hàng. Dư nợ cho vay hộ sản xuất cao phản ánh uy tín của Ngân hàng và mạng lưới hộ sản xuất đang được mở rộng. Dư nợ cho vay hộ sản xuất thấp thể hiện hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất chưa tốt, Ngân hàng không có khả năng mở rộng mạng lưới khách hàng. Tuy vậy, điều đó không có nghĩa là dư nợ cho vay hộ sản xuất càng cao thì hiệu quả cho vay càng tốt. Tỷ trọng dư nợ cho vay hộ sản xuất = Dư nợ cho vay HSX Tổng dư nợ cho vay x 100% Chỉ tiêu này cho biết mức độ Ngân hàng tập trung hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất nhằm nghiên cứu sự biến động của nhóm khách hàng này để điều chỉnh cơ Thang Long University Library
  • 23. 11 cấu tín dụng sao cho phù hợp. Tỷ lệ cho vay ngắn hạn hộ sản xuất Để phản ánh mức độ áp dụng nhu cầu vốn ngắn hạn của hộ sản xuất để mở rộng sản xuất kinh doanh, ngân hàng sử dụng chỉ tiêu: Tỷ lệ cho vay ngắn hạn HSX = Dư nợ cho vay ngắn hạn HSX x 100% Tổng dư nợ HSX Hộ sản xuất thường được hình thành từ hộ gia đình. Do vậy, hộ sản xuất có đặc điểm như: Phương án, kế hoạch kinh doanh chưa rõ ràng, chưa có bảng báo cáo kết quả kinh doanh, tiềm lực vốn nhỏ, vòng quay vốn ngắn hạn…nên ngân hàng thường chủ yếu cho vay hộ sản xuất trong thời gian ngắn hạn. Ngoài ra, hộ sản xuất còn sử dụng vốn ngắn hạn để mua con giống, cây trồng, nguyện vật liệu phục vụ cho quá trình sản xuất kinh doanh. Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn hộ sản xuất Để phản ánh mức độ đáp ứng nhu cầu vốn triung, dài hạn cho hộ sản xuất mở rộng hoạt động kinh doanh, ngân hàng sử dụng chỉ tiêu: Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn HSX= Dư nợ cho vay trung, dài hạn HSX x100% Tổng dư nợ HSX Để xây dựng cơ sở vật chất: Nhà xưởng, các trang thiết bị máy móc thì hộ sản xuất cần có vốn trung, dài hạn. Tỷ lệ cho vay trung, dài hạn hộ sản xuất có thể cao, thấp tùy thuộc vào nhu cầu vốn trung, dài hạn tại địa phương cũng như chính sách cho vay đối với hộ sản xuất của từng NHTM. Nếu tỷ lệ này cao giúp ngân hàng tăng lợi nhuận và phát triển kinh doanh. Dư nợ quá hạn hộ sản xuất. Dư nợ quá hạn hộ sản xuất là chỉ tiêu tuyệt đối phản ánh tổng thể số tiền Ngân hàng chưa thu hồi được sau một thời gian nhất định kể từ ngày khoản vay đựoc cho vay đến hạn thanh toán thời điểm đang xem xét. Bên cạnh chỉ tiêu tuyệt đối Ngân hàng cũng thường xuyên sử dụng các chỉ tiêu như: Tỷ lệ quá hạn hộ sản xuất = Dư nợ quá hạn HSX Tổng dư nợ của HSX x 100% Đây là chỉ tiêu là chỉ tiêu quan trọng để đánh giá hiệu quả tín dụng hộ sản xuất và chất lượng tín dụng đầu tư cho vay đối với hộ sản xuất. Dư nợ quá hạn càng nhỏ, tỷ lệ nợ quá hạn thấp thì chất lượng tín dụng càng cao. Hoạt động Ngân hàng nói chung và TDNH nói riêng đều chứa đựng nhiều rủi ro tác động đến lợi nhuận và sự an toàn trong kinh doanh của Ngân hàng. Do đó việc đảm bảo thu hồi đủ vốn cho vay đúng hạn, thể hiện qua tỷ lệ nợ quá hạn thấp là vấn đề
  • 24. 12 quan trọng trong quản ký Ngân hàng tác động trực tiếp đến sự tồn tại của các Ngân hàng. Để đánh giá khả năng không thu hồi được nợ người ta sử dụng chỉ tiêu Tỷ lệ nợ xấu: Tỷ lệ nợ xấu HSX = Nợ xấu HSX Tổng dư nợ HSX x 100% Chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình hoạt động cho vay hộ sản xuất tại Ngân hàng, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của Ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ hộ sản xuất đối với các khoản vay. Tỷ lệ nợ xấu hộ sản xuất càng cao thể hiện nợ khó đòi và nguy cơ mất vốn càng lớn đồng thời hiệu quả cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng càng kém và ngược lại. Tùy thuộc vào tình hình thực tế của hộ sản xuất mà Ngân hàng có thể đưa ra những biện pháp khác nhau để giải quyết nợ xấu từ gia hạn nợ đến phát mại TSĐB. Vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất. Vòng quay vốn tín dụng HSX = Doanh số thu nợ HSX Dư nợ bình quân HSX Trong đó: Dư nợ bình quân HSX = Dư nợ đầu năm + Dư nợ cuối năm 2 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng hộ sản xuất phản ánh số vòng chuyển vốn tín dụng của ngân hàng đối với hộ sản xuất. Vòng quay càng cao chứng tỏ nguồn vốn cho vay luận chuyển nhanh hoặc nói cách khác là đồng vốn ngân hàng cho hộ sản xuất vay đã tham gia nhiều vào chu kỳ kinh doanh hộ sản xuất. Vòng quay vốn tín dụng nhanh chứng tỏ tốc độ quay vòng vốn của các hộ sản xuất vay vốn cao, các hộ sản xuất hoạt động hiệu quả đối với đồng vốn của ngân hàng, phản ánh tình hình ngân hàng quản lý vốn tín dụng đối với hộ sản xuất tốt, hiệu quả cho vay cao. Thông qua đó, ngân hàng sớm có biện pháp nhắc nhở, đôn đốc khách hàng, kịp thời hạn chế rủi ro xảy ra. Đây cũng là căn cứ để ngân hàng đưa ra quyết định cho vay trong những năm tiếp theo không. Thu nhập hoạt động cho vay hộ sản xuất Khoản vay được đánh giá có chất lượng khi khoản vay đó tạo ra thu nhập cho Ngân hàng. Ngân hàng cũng là một doanh nghiệp đặc biệt hoạt động với mục đích kinh doanh cuối cùng là lợi nhuận. Nguồn thu từ hoạt động cho vay là nguồn thu chủ yếu để Ngân hàng tồn tại và phát triển. Hoạt động cho vay có lãi chứng tỏ Ngân hàng không chỉ thu được vốn, đủ khả năng chi trả các khoản chi phí mà còn có thêm lợi nhuận. Thang Long University Library
  • 25. 13 Tỷ lệ thu nhập hoạt động cho vay HSX = Thu nhập cho vay HSX Tổng thu nhập hoạt động cho vay Chỉ tiêu này phản ánh khả năng sinh lời của các khoản cho vay của Ngân hàng. Với cùng một mức thu nhập, nếu Ngân hàng nào giảm được chi phí đầu vào càng nhiều thì tỷ lệ thu nhập càng lớn, chứng tỏ Ngân hàng hoạt động tốt. Điều này góp phần tạo nên hiệu quả cho vay đối với hộ sản xuất. Dự phòng rủi ro cho vay hộ sản xuất được trích lập Là chi phí hoạt động để dự phòng cho những tổn thất có thể xảy ra đối với các khoản cho vay hộ sản xuất của ngân hàng. Trên bảng cân đối kế toán, dự phòng là một khoản mục thuộc tài sản và làm giảm giá trị tài sản có, nhằm phản ánh sự suy giảm của tài sản trước những tổn thất có khả năng xảy ra. Tỷ lệ trích lập dự phòng RRCV HSX= Dự phòng RRCV HSX được trích Dư nợ cho vay HSX Tỷ lệ này cho biết dự phòng RRCV hộ sản xuất được trích so với dư nợ cho vay hộ sản xuất. Theo quy định hiện hành, nhóm nợ xấu chiếm tỷ trọng càng lớn trong tổng dư nợ cho vay thì ngân hàng phải trích lập phòng rủi ro càng nhiều. Vì vậy, theo Quyết định 493/2005/QĐ – NHNN, việc trích lập dự phòng cụ thể đối với các nhóm nợ như sau: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn): 0%; Nhóm 2 (Nợ cần chú ý): 5%; Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn): 20%; Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ): 50%; Nhóm 5 (Nợ có năng mất vốn): 100%. Tỷ lệ này càng cao chứng tỏ hiệu quả hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất giảm sút, vẫn phải trích lập dự phòng nhiều, rủi ro mà ngân hàng đang phải đối mặt càng lớn. 1.2.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất của Ngân hàng thương mại Việc mở rộng hoạt động cho vay hộ sản xuất là một yêu cầu thường xuyên đối với Ngân hàng. Để làm tốt điều đó cần phải xem xét các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động cho vay hộ sản xuất. 1.2.1.1. Yếu tố môi trường: Môi trường là yếu tố có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động cho vay hộ sản xuất. Đặc biệt ở nước ta hoạt động nông nghiệp còn mang tính thời vụ phụ thuộc rất nhiều vào thiên nhiên thì điều kiện tự nhiên có ảnh hưởng rất lớn. Môi trường tự nhiên Môi trường tự nhiên tác động trực tiếp đến quá trình sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất nhất là những hộ sản xuất nông nghiệp phụ thuộc chủ yếu vào điều kiện tự nhiên. Nếu “mưa thuận gió hoà” sản xuất nông nghiệp gặp nhiều thuận lợi, người dân được mùa sản xuất kinh doanh gặp nhiều thuận lợi … Hộ sản xuất có khả năng tài
  • 26. 14 chính ổn định từ đó các khoản cho vay được đảm bảo. Ngược lại thiên tai bất ngờ xẩy ra sản xuất gặp nhiều khó khăn gây ra thiệt hại lớn về kinh tế cho hộ sản xuất …dẫn đến các khoản tín dụng sẽ gặp khó khăn trong việc thu hồi nợ. Môi trường kinh tế - xã hội Môi trường kinh tế xã hội có ảnh hưởng gián tiếp đến hoạt động cho vay hộ sản xuất. Môi trường kinh tế ổn định và phát triển sẽ tạo điều kiện cho hộ sản xuất làm ăn có hiệu quả, do vậy hộ sản xuất sẽ vay nhiều hơn, các khoản vay đều được hộ sản xuất sử dụng đúng mục đích mang lại hiệu quả kinh tế. Từ đó, các khoản vay được hoàn trả đúng thời hạn cả gốc và lãi làm cho chất lượng hoạt động cho vay hộ sản xuất được nâng lên. Môi trường Chính trị – pháp lý Ngân hàng là một trong những ngành phải chịu sự giám sát chặt chẽ của cơ quan pháp luật và cơ quan chức năng. Do vậy, việc tạo ra môi trtường pháp lý hoàn thiện sẽ góp phần quan trọng vào việc nâng cao chất lượng hoạt động cho vay. Môi trường pháp lý ổn định, tạo điều kiện và cơ sở pháp lý để hoạt động cho vay của Ngân hàng cũng như hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ sản xuất được tiến hành một cách thuận lợi. Những quy định cụ thể của pháp luật về cho vay và các lĩnh vực khác có liên quan đến hoạt động cho vay là cơ sở để xử lý, giải quyết khi xẩy ra các tranh chấp các khoản cho vay một cách hữu hiệu nhất. Vì vậy môi trường chính trị – pháp lý có ảnh hưởng lớn đến hoạt động cho vay hộ sản xuất. 1.2.1.2. Yếu tố thuộc về khách hàng Khách hàng là nhân tố quan trọng, quyết định đến hoạt động cho vay của ngân hàng. Các yếu tố thuộc về bản thân khách hàng như tư cách pháp nhân, năng lực tài chính, phương án sản xuất kinh doanh, khả năng trả nợ, uy tín của khách hàng…đều có ý nghĩa quyết định đến hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. Khách hàng có đủ tư cách pháp nhân, năng lực tài chính lành mạnh, có phương án sản xuất kinh doanh khả thi, thực hiện đầy đủ về đảm bảo tiền vay sẽ tác động tích cực đến hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. Nhưng với khách hàng có đủ tư cách pháp nhân nhưng năng lực tài chính, phương án sản xuát kinh doanh không tốt, thực hiện không đày đủ về đảm bảo tiền vay có thể gây rủi ro đối với hoạt động cho vay của ngân hàng. Hộ sản xuất là một trong những khách hàng quan trọng của ngân hàng bởi vì hoạt động sản xuất kinh doanh của hộ có ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng vốn vay ngân hàng. Khi hộ sản xuất hoạt động kinh doanh trong giai đoạn chưa thực sự phát triển, năng lực tổ chức, quản lý yếu kém do hạn chế về trình độ và kinh nghiệm thực tế, việc cho vay của các ngân hàng sẽ gặp nhiều khó khăn. Điều đó ảnh hưởng tiêu cực đến khối lượng vốn vay ngân hàng. Tuy nhiên khi hộ sản xuất hoạt động kinh doanh trong giai đoạn phát triển, năng lực tổ chức, quản lý tốt hơn, việc cho vay của các ngân Thang Long University Library
  • 27. 15 hàng sẽ gặp nhiều thuận lợi. Điều đó ảnh hưởng tích cực đến khối lượng vốn vay ngân hàng. 1.2.1.3. Yếu tố thuộc về Ngân hàng. Quan hệ cho vay giữa Ngân hàng và khách hàng một mặt cũng giống như các quan hệ cho vay khác trong cơ chế thị trường, nhưng mặt khác đó còn là chính sách các quy định của Ngân hàng. Chính sách cho vay của ngân hàng Chính sách cho vay của ngân hàng có ảnh hương trực tiếp đến hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất. Chính sách cho vay hợp lý sẽ đưa ra được hình thức cho vay phù hợp với nhu cầu, thu hút được khách hàng, đồng thời cũng khuyến khích khách hàng trả nợ đúng hạn. Chấp hành quy chế cho vay Việc chấp hành các quy chế trong hoạt động cho vay của cán bộ làm công tác tín dụng nói chung và cho vay nói riêng là nguyên nhân để các chỉ tiêu định tính đánh giá chất lượng hoạt động cho vay của Ngân hàng có thực hiện đưọc hay không. Các quy chế bao gồm: Các văn bản, chính sách cho vay, các quy định của bản thân ngân hàng. Hệ thống thông tin của ngân hàng Hệ thống thông tin của Ngân hàng rất cần thiết và quan trọng, góp phần đáng kể vào việc đẩy mạnh hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất. Hệ thống thông tin tốt sẽ tạo điều kiện để Ngân hàng nắm bắt được thông tin của khách hàng nhanh chóng trước khi quyết định một khoản cho vay. Yếu tố này rất quan trọng bởi vì nó góp phần ngăn chặn những khoản cho vay có chất lượng không tốt ngay từ khi chưa xẩy ra. Tuy nhiên, nếu hệ thống thông tin không tốt, ngân hàng sẽ gặp rủi ro bởi vì thông tin không cân xứng sẽ làm giảm hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. Nguồn nhân lực ngân hàng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng các khoản vay. Sự hạn chế về trình độ chuyên môn, nghiệp vụ và phẩm chất đạo đức nguồn nhân lực ngân hàng sẽ kéo theo các hoạt động như thẩm định, quản lý, giám sát không hiệu quả. Vì vậy, ngân hàng càn phải thường xuyên kiểm tra, giám sát để kịp thời xử lý được những khoản vay có vấn đề. Như vậy, có thể khẳng định hoạt động cho vay của Ngân hàng có vai trò hết sức quan trọng đối với hộ sản xuất. Nó được coi là công cụ đắc lực của nhà nước, là đòn bẩy kinh tế, động lực thúc đẩy sản xuất phát triển một cách toàn diện, thúc đảy quá trình CNH - HĐH nông nghiệp nông thôn cũng như với nền kinh tế quốc dân. Nhưng thực tế cho thấy, hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với hộ sản xuất còn nhiều vấn đề cần giải quyết và tháo gỡ. Do đó, việc mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng đối với hộ sản xuất hiện nay là vấn đề quan trọng đối với Ngân hàng nói chung và Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam nói riêng.
  • 28. 16 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1 Trong chương 1, luận văn đã trình những vấn đề cơ bản về hộ sản xuất, về mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất trong NHTM, những chỉ tiêu đánh giá sự mở rộng hoạt động cho vay từ đó chỉ ra những nhân tố ảnh hưởng đến mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất. Đây là lý luận cơ bản về mở rộng hoạt động cho vay đối với hộ sản xuất trong các NHTM để làm tiền đề phát triển nội dung chương 2 của luận văn, đi vào phân tích thực trạng mở rộng hoạt động cho vay của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương. Thang Long University Library
  • 29. 17 CHƢƠNG 2: THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY HỘ SẢN XUẤT CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM – CHI NHÁNH HUYỆN QUẢNG XƢƠNG 2.1. Tổng quan về tình hình kinh tế, xã hội tại địa bàn Huyện Quảng Xƣơng Huyện Quảng Xương là một huyện đồng bằng ven biển của Tỉnh Thanh Hóa, có diện tích 198,20 km2 với dân ss khoảng 227.971 người (thống kê năm 2012). Địa bàn huyện Quảng Xương được chia làm 36 đơn vị hành chính gồm: - 35 xã: Quảng Bình, Quảng Châu, Quảng Chính, Quảng Đại, Quảng Định, Quảng Đức, Quảng Giao, Quảng Hải, Quảng Hòa, Quảng Hợp, Quảng Hùng, Quảng Khê, Quảng Lĩnh, Quảng Long, Quảng Lộc, Quảng Lợi, Quảng Lưu, Quảng Minh, Quảng Ngọc, Quảng Nham, Quảng Ninh, Quảng Nhân, Quảng Phong, Quảng Phúc, Quảng Tân, Quảng Thạch, Quảng Thái, Quảng Thọ, Quảng Trạch, Quảng Trung, Quảng Trường, Quảng Văn, Quảng Vinh, Quảng Vọng, Quảng Yên. - 1 thị trấn: Thị trấn Quảng Xương Quảng Xương được xem là một huyện nghèo của tỉnh Thanh Hoá, đồng đất không mấy thuận lợi, lại chịu nhiều thiên tai. Song, hiện nay, kinh tế của huyện đã thuộc vào diện khá của tỉnh, đời sống nhân dân ngày càng cải thiện. Huyện Quảng Xương chia thành hai vùng rõ rệt: đồng bằng và ven biển. Với chủ trương, sách lược phát triển hợp lý, đến nay, nhiều xã trong huyện đã lựa chọn cho mình hướng đi đúng. Cùng với chủ động ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, thời gian qua, các địa phương đã quy hoạch lại diện tích vùng triều, mở rộng đồng nuôi, mạnh dạn chuyển nhiều ha đất trồng lúa và cói cho năng suất thấp sang nuôi trồng thủy sản nước lợ. Không những tỷ trọng công nghiệp - tiểu thủ công nghiệp của Quảng Xương tăng lên qua các năm, mà tỷ trọng dịch vụ thương mại cũng theo một hướng đi mới. Huyện Quảng Xương ngoài việc thực thi tốt những chính sách thu hút đầu tư của Nhà nước và tỉnh Thanh Hoá còn có những chính sách riêng của huyện như: mặt bằng sản xuất và điều kiện thuê khá thuận lợi; chuyển mục đích sử dụng đất theo đúng mức giá thấp nhất trong khung giá Uỷ ban nhân dân tỉnh quy định; liên doanh cùng địa phương để tổ chức sản xuất; tạo một hành lang pháp lý bảo vệ an ninh - trật tự và môi trường trong sạch; giải quyết nhanh gọn về thủ tục thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất... Tất cả những chính sách đó đã và đang phát huy tác dụng trong những năm qua, nó được minh chứng bằng sự phát triển kinh tế - xã hội của Quảng Xương, thể hiện được sự đổi mới tư duy của một huyện với truyền thống sản xuất nông nghiệp là chủ yếu, giờ đây đã nhận thức được cần thiết phải chuyển dịch cơ cấu kinh tế để phát triển.
  • 30. 18 2.2. Giới thiệu chung về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam được thành lập theo Nghị định số 53/HĐBT ngày 26/3/1988 của Hội đồng Bộ trưởng (nay là Chính phủ); là NHTM lớn nhất Việt Nam theo tổng khối lượng tài sản, đội ngũ nhân viên, mạng lưới hoạt động; là NHTM hàng đầu giữ vai trò chủ lực trong phát triển kinh tế Việt Nam, đặc biệt là đầu tư cho nông nghiệp, nông dân, nông thôn. Đến tháng 12/2013, vị thế dẫn đầu của Ngân hàng vẫn được khẳng định trên nhiều phương diện: - Tên ngân hàng: Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Bank of Agriculture and Rural Development (AGRIBANK) - Địa chỉ website: www.Agribank.com.vn Kết quả kinh doanh tính đến quý IV/2013: - Tổng tài sản: trên 671.846 tỷ đồng - Tổng nguồn vốn: trên 593.648 tỷ đồng - Vốn điều lệ: 29.605 tỷ đồng - Tổng dư nợ: trên 523.088 tỷ đồng - Mạng lưới hoạt động: gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc - Nhân sự: Gần 40.000 cán bộ và công nhân viên Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng phục vụ đắc lực cho công tác quản trị kinh doanh và phát triển mạng lưới du lịch dịch vụ ngân hàng tiên tiến. Agribank là ngân hàng đầu tiên hoàn thành dự án hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toàn khách hàng (IPCAS) do ngân hàng thế giới tài trợ. Với hệ thống IPCAS đã được hoàn thiện, Agribank đủ năng lực cung ứng sản phẩm, dịch vụ ngân hàng đại diện, với độ an toàn và chính xác cao đến mọi đối tượng khách hàng trong và ngoài nước. Hiện nay, Agribank đang có 10 triệu khách hàng là hộ sản xuất, 30 triệu khách hàng là doanh nghiệp. Agribank là chủ tịch Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp Nông thôn Châu Á Thái Bình Dương (APRACA) nhiệm kỳ 2008 – 2010, là thành viên Hiệp hội Tín dụng Nông nghiệp quốc tế (CICA) và Hiệp hội Ngân hàng Châu Á (ABA); đăng cai tổ chức nhiều hội nghị quốc tế lớn như : Hội nghị FAO vào năm 1991, Hội nghị APRACA vào năm 1996… NHNN&PTNT Việt Nam – Agribank là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam trong việc tiếp nhận và triển khai các dự án nước ngoài. Trong bối cảnh kinh tế diễn biến phức tạp, Agribank vẫn được các tổ chức quốc tế như Ngân hàng thế giới (WB), Ngân hàng Phát triển Châu Á (ADB), Cơ quan phát triển Pháp (AFD), Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (FIB)…tín nhiệm, ủy thác triển khai trên 136 dự án với tổng số vốn tiếp nhận Thang Long University Library
  • 31. 19 đạt trên 8,8 tỷ USD. Agribank không ngừng tiếp cận, thu hút các dự án mới: Hợp đồng tài trợ với Ngân hàng Đầu tư Châu Âu (FIB) giai đoạn II, dự án Biogas (ADB)… Bên cạnh nhiệm vụ kinh doanh, Agribank còn thể hiện trách nhiệm xã hội của một doanh nghiệp lớn với sự nghiệp an sinh xã hội của Đất nước. Thực hiện Nghị quyết 30a/2008/NQ – CP của Chính phủ về chương trình hỗ trợ 160 tỷ đồng cho tỉnh Điện Biên. Bên cạnh đó, Ngân hàng Nông nghiệp ủng hộ xây nhà tình nghĩa, tài trợ phí mổ tim: tài trợ xây dựng Bệnh viện Ung bướu miền Trung; và nhều hoạt động tình nghĩa khác nữa. Số tiền đóng góp của Agribank đóng góp cho hoạt động xã hội từ thiện năm 2012 đạt trên 195 tỷ đồng. Agribank đã và đang không ngừng nỗ lực hết mình, đạt được nhiều thành tựu đáng khích lệ, đóng góp to lớn vào sự nghiệp công nghiệp, hiện đại hóa và phát triển kinh tế của Đất nước. 2.3. Khái quát về Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng 2.3.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương Ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn (NHN0&PTNT) huyện Quảng Xương là chi nhánh ngân hàng thương mại quốc doanh trực thuộc chi nhánh NHN0&PTNT tỉnh Thanh Hoá thuộc hệ thống NHN0&PTNT Việt Nam, được thành lập ngày 18 tháng 05 năm 1988 theo Quyết định số 31/QĐ-NHNN của Tổng Giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (nay là Thống đốc). Thực hiện chức năng kinh doanh tiền tệ tín dụng, dịch vụ ngân hàng. Ra đời trong hoàn cảnh nền kinh tế đất nước vô cùng khó khăn, NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương đã trải qua bao thăng trầm để cùng đi lên với sự phát triển của tỉnh nhà. Năm 1991, hàng loạt doanh nghiệp Nhà nước, hợp tác xã do không đứng vững được trong kinh tế thị trường đã phải tự tan rã, giải thể, sáp nhập hoặc sắp xếp lại khối lượng lớn nợ quá hạn khó có khả năng thanh toán, số dư nguồn vốn đạt 2.400 triệu đồng, tổng dư nợ 2.753 triệu đồng trong khi nợ quá hạn tăng với tốc độ phi mã. Cuối năm 1991, nợ quá hạn tăng tới 306 triệu đồng, chiếm 11,1% tổng dư nợ. Đến năm 1993, tăng lên 1.750 triệu đồng, tỷ lệ 14,8%. Trước tình hình đó, NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương dưới sự chỉ đạo của NHNN&PTNT Việt Nam - tỉnh Thanh Hoá đã có sự kết hợp chặt chẽ với các cấp uỷ, chính quyền địa phương từ nông thôn xã đến huyện và các ngành đặc biệt là 2 tổ chức hội nông dân và hội phụ nữ, thực hiện chuyển hướng từ cho vay kinh tế quốc dân, hợp tác xã sang cho vay hộ gia đình, cá nhân sản xuất trên địa bàn. Trong giai đoạn 2011 – 2013, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương cùng với các cán bộ, công nhân viên đã
  • 32. 20 đóng góp không nhỏ vào sự nghiệp phát triển hệ thống nông thôn mới, góp phần cải thiện dần bộ mặt của huyện Quảng Xương qua việc hỗ trợ vốn cho người dân, đặc biệt, Chi nhánh Ngân hàng huyện Quảng Xương chú trọng đầu tư cho đối tượng hộ sản xuất trong lĩnh vực nông, lâm, ngư nghiệp. Trong suốt hơn 20 năm hoạt động trên địa bàn, NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương đã, đang không ngừng nỗ lực hết mình đổi mới, mở rộng thi trường, trở thành NHTM hàng đầu trên địa bàn huyện, đóng góp vào sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá và phát triển kinh tế của đất nước. Chi nhánh luôn hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ chính trị tại địa phương và nhiệm vụ kinh doanh do ngành giao; kết quả về nguồn vốn huy động, dư nợ cho vay, tài chính tăng trưởng khá, chất lượng tín dụng không ngừng được củng cố và nâng cao, thu nhập của cán bộ nhân viên luôn ổn định và tăng dần hàng năm. 2.3.2. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương Hoạt động trên địa bàn của một huyện rộng lớn, từ khi thành lập đến nay, dưới sự chỉ đạo của NHNN&PTNT Việt Nam - tỉnh Thanh Hóa và sự lãnh đạo năng động sáng tạo của Ban Giám đốc cùng với sự nỗ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên, NHNN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Quảng Xương đã không ngừng mở rộng phạm vi hoạt động với mạng lưới gồm 1 phòng giao dịch tại trung tâm và 3 phòng giao dịch trực thuộc tại 3 xã, phân bổ đều ở 4 phía của huyện để thuận tiện cho khách hàng giao dịch trên địa bàn: - Phòng giao dịch tại trung tâm huyện Quảng Xương nằm ở phía Bắc. - Phòng giao dịch Ghép thuộc địa phận xã Quảng Chính nằm ở phía Nam. - Phòng giao dịch Quảng Ngọc nằm ở phía Tây. - Phòng giao dịch Quảng Lưu nằm ở phía Đông. Để đảm bảo các mặt thực hiện đồng bộ và liên tục, NHNN&PTNT Việt Nam - Chi nhánh huyện Quảng Xương - chi nhánh loại 3 của NHNN&PTNT Việt Nam đã bố trí một hệ thống tổ chức bộ máy tương đối phù hợp với năng lực, trình độ và điều kiện của từng cá nhân: - Đứng đầu chi nhánh là Ban Giám đốc, bao gồm: + 1 Giám đốc: Là người có quyền hành cao nhất trong chi nhánh, điều hành quản lý mọi hoạt động của chi nhánh, chịu trách nhiệm về chi nhánh NHNN&PTNT Quảng Xương với NHNN&PTNT tỉnh Thanh Hóa. + 3 Phó Giám đốc: Là những người hỗ trợ Giám đốc lãnh đạo chi nhánh. Trong đó:  Phó Giám đốc 1 phụ trách về nghiệp vụ kế toán.  Phó Giám đốc 2 phụ trách về nghiệp vụ tín dụng. Thang Long University Library
  • 33. 21  Phó Giám đốc 3 phụ trách về kiểm tra, kiểm soát nội bộ. Phòng Kế toán ngân quỹ : + Quản lý an toàn tài sản trong nội bộ và ngoài ngành, hạch toán chính xác, an toàn, cập nhật các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình kinh doanh. + Phát triển và mở rộng các nghiệp vụ hoạch toán qua ngân hàng, nhất là thanh toán không dùng tiền mặt, tuyên truyền vận động khách hàng mở tài khoản thanh toán qua ngân hàng. + Ứng dụng các chương trình tin học vào nghiệp vụ kế toán để quản lý tốt tài sản, để giảm dần các thao tác thủ công trong quá trình giao dịch. + Thực hiện thu chi tiền mặt với khách hàng và quản lý an toàn kho quỹ, tài sản trong đơn vị. + Tổng hợp báo cáo tháng, quý về ngân hàng tỉnh thực hiện lưu trữ số liệu, tài liệu đảm bảo đúng chế độ quy định. + Tham mưu cho ban giám đốc trong công tác tài chính tại đơn vị. Phòng Tín dụng kinh doanh: + Tham mưu với giám đốc về chiến lược kinh doanh, các chính sách khách hàng để ban giám đốc đưa ra kế hoạch quyết định tối ưu. + Hoạt động kinh doanh tiền tệ: Như huy động vốn trong địa bàn, cho vay các thành phần kinh tế, bảo lãnh cầm cố... khối lượng nghiệp vụ tín dụng của ngân hàng chủ yếu được thực hiện tại phòng tín dụng kinh doanh này. Vì vậy có thể nói hiệu quả hoạt động của phòng tín dụng kinh doanh có tác động rất lớn tới kết quả hoạt động của ngân hàng Quảng Xương. + Tổng hợp, báo cáo số liệu kinh doanh tháng, quý và nắm để gửi về ngân hàng tỉnh. + Chỉ đạo công tác huy động vốn, cho vay và hướng dẫn quy trình nghiệp vụ đối với ngân hàng cấp 3 và phòng giao dịch. Phòng hành chính dân sự + Có nhiệm vụ tham mưu, bố trí, sắp xếp cán bộ cho giám đốc trong quá trình tiến hành. Đảm bảo phù hợp với năng lực trình độ của từng cán bộ. + Thực hiện nhiệm vụ hành chính quản trị cho cơ quan, đảm bảo an toàn tài sản và vệ sinh sạch đẹp trong cơ quan. Ngoài ra còn có bộ phận kiểm tra kiểm soát nội bộ để thực hiện nhiệm vụ theo chương trình tháng, quý của phòng kiểm toán nội bộ ngân hàng tỉnh và chỉ đạo của Ban giám đốc ngân hàng nông nghiệp Quảng Xương. 3 phòng giao dịch trực thuộc tại 3 xã: Thực hiện nghiệp vụ kinh doanh tại địa bàn được phân công, quản lý toàn bộ số vốn và tài sản được cấp. Đồng thời, thực hiện tốt các chỉ tiêu lãnh đạo giao.
  • 34. 22 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức của NHNN&PTNT Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xƣơng (Nguồn: Phòng Hành chính dân sự) GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH PGĐ Phòng hành chính dân sự PGĐ Phòng kế toán ngân quỹ PGĐ Phòng tín dụng kinh doanh PGĐ Phòng thanh tra nội bộ Phòng giao dịch Phòng giao dịch Ghép Phòng giao dịch Quảng Ngọc Phòng giao dịch Quảng Lƣu Trƣởng Phòng Hành chính dân sự Trƣởng Phòng Kế toán ngân quỹ Trƣởng Phòng Tín dụng kinh doanh Thang Long University Library
  • 35. 23 2.3.3. Các hoạt động chính của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương có quyền tự chủ kinh doanh theo phân cấp, chịu sự ràng buộc về quyền và nghĩa vụ đối với Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Hoạt động chính của chi nhánh là huy động vốn để cho vay, sử dụng vốn, thanh toán chuyển tiền và các dịch vụ Ngân hàng. 2.3.3.1. Hoạt động huy động vốn Hoạt động huy động vốn là một trong những nhiệm vụ quan trọng nhất của chi nhánh. Nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của chi nhánh là nguồn huy động dưới các hình thức tiền gửi tiết kiệm, mở tài khoản tiền gửi cá nhân, tổ chức kinh tế. Do đó hoạt động kinh doanh của chi nhánh phụ thuộc phần lớn vào kết quả của hoạt động huy động vốn: Quy mô, cơ cấu huy động, nghĩa là kết quả huy động vốn quyết định đến đầu tư vốn. Có thể nói, từ khi thành lập đến nay, chi nhánh đã chú trọng đến công tác huy động vốn thông quy việc sử dụng rất nhiều các hình thức và biện pháp tích cực, chủ động nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi trong dân cư, các tổ chức kinh tế. Vì vậy qua các năm, chi nhánh luôn có tốc độ tăng trưởng nguồn vốn tương đối cao và đều đặn, đáp ứng kịp thời nhu cầu về vồn cho nền kinh tế. 2.3.3.2. Hoạt động sử dụng vốn Nếu như hoạt động huy động vốn là nhiệm vụ quan trọng đáp ứng nhu cầu hoạt động của chi nhánh thì hoạt động sử dụng vốn là hoạt động cơ bản giúp chi nhánh tạo ra lợi nhuận, bù đắp các chi phí chung và chi phí đầu tư vào quá trình hoạt động kinh doanh tiền tệ. Chi nhánh sử dụng vốn theo hướng cơ bản là hoạt động cho vay và hoạt động đầu tư. Cho vay là hoạt động quan trọng nhất của chi nhánh. Các loại cho vay có thể phân loại theo nhiều cách, bao gồm: Mục đích, hình thức bảo đảm, kỳ hạn và phương pháp hoàn trả,…Chi nhánh còn đáp ứng nhu cầu cho vay trên địa bàn như cho vay mua các trang thiết bị phục vụ sản xuất, con giống, cây trồng… Đầu tư là hoạt động giúp chi nhánh sử dụng và khai thác tối đa các nguồn vốn đã huy động. Chi nhánh sử dụng vốn vào đầu tư mua trái phiếu và cổ phiếu của các doanh nghiệp, góp vốn vào doanh nghiệp nhằm mục tiêu an toàn và sinh lời. 2.3.3.3. Thanh toán chuyển tiền và dịch vụ Ngân hàng khác Bên cạnh hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn, Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương còn tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt địa bàn cùng hệ thống và các địa bàn khác hệ thống. Để thanh toán nhanh chóng, thuận tiện và tiết kiệm chi phí, chi nhánh đưa ra cho khách
  • 36. 24 hàng nhiều hình thức thanh toán như thanh toán ủy nhiệm chi, nhờ thu, nhận chuyển tiền điện tử và các dịch vụ ngân hàng khác. 2.3.3.4. Hoạt động kinh doanh khác Hoạt động kinh doanh khác là hoạt động không đem lại nguồn thu nhập chủ yếu cho chi nhánh như có ý nghĩa quan trọng trong việc mở rộng hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn đồng thời giảm bớt rủi ro và tăng thu nhập cho chi nhánh. Các hoạt động kinh doanh khác bao gồm hoạt động thanh toán, hoạt động quản lý tài sản cho khách hàng, hoạt động cung cấp thông tin, môi giới…Ngoài ra chi nhánh còn thực hiện các dịch vụ ủy thác cho vay, ủy thác đầu tư, ủy thác giải ngân và thu hộ. Như vậy, đối với chi nhánh, hoạt động huy động vốn là công tác vô cùng quan trọng và ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định sử dụng vốn. Trong khi đó hoạt động kinh doanh khác tạp thêm thu nhập cho chi nhánh nhưng mục đích chính là thu hút khách hàng. Nếu các hoạt động trên thực hiện tốt sẽ đảm bảo cho chi nhánh tồn tại và phát triển vững mạnh trong môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt. 2.3.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quảng Xương năm 2011-1013 2.3.4.1. Tình hình huy động vốn Trong giai đoạn từ năm 2011 – 2013, công tác huy động vốn tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh huyện Quãng Xương gặp nhiều khó khắn do diễn biến của cuộc chạy đua lãi suất ngầm giữa các tổ chức tín dụng vẫn còn khá phổ biến. Chỉ đến khi Thông tư số 14/2013/TT – NHNN của Ngân hàng Nhà nước ra đời, tình hình lãi suất tiền gửi mới có dấu hiệu ổn định hơn. Trong bối cảnh đó, công tác huy động vốn tại chi nhánh ngày càng ổn định và tăng trưởng. Kết quả cụ thể đạt được như sau: Thang Long University Library