SlideShare a Scribd company logo
1 of 73
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH
TẠI C NG T TNHH VIỆN C NG NGHIỆP
GIẤ VÀ XENLU LO
SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỖ TH HI N
MÃ SINH VIÊN : A18749
CHU ÊN NGÀNH TÀI CH NH - NG N HÀNG
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH TẠI
C NG T TNHH VIỆN C NG NGHIỆP
GIẤ VÀ XENLU LO
Giáo viên hƣớng dẫn TS Trần Đ nh To n
Sinh viên thực hiện Đỗ Th Hi n
Mã sinh viên : A18749
Chuyên ng nh T i chính - Ngân h ng
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành Khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và cán bộ
tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo đã giúp đỡ cũng như cung cấp
thông tin tài liệu giúp tôi hoàn thành khóa luận của mình.
Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong
suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Thăng Long.
Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Trần Đình Toàn đã hướng dẫn
chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt Khóa luận này.
Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song
do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn
nên Khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy
được. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo để Khóa
luận được hoàn chỉnh hơn.
Tôi xin chân th nh cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Đỗ Thị Hiền
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN V TÀI CH NH DOANH NGHIỆP VÀ PH N T CH
T NH H NH TÀI CH NH DOANH NGHIỆP.............................................................................1
1.1. Nội dung t i chính v t i chính doanh nghiệp .....................................................1
1.2. Phân tích t nh h nh t i chính của doanh nghiệp..................................................2
1.2.1. Mục tiêu phân tích tài chính................................................................................2
1.2.2. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp...................3
1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính........................................................................5
1.2.4. Nội dung phân tích tài chính ...............................................................................7
CHƢƠNG 2. PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH CỦA C NG T TNHH VIỆN
C NG NGHIỆP GIẤ VÀ XENLU LO.................................................................................17
2.1. Giới thiệu v Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v Xenluylo.................17
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Viện Công nghiệp
Giấy và Xenluylo...........................................................................................................17
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo......18
2.2. Phân tích t nh h nh t i chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v
Xenluylo........................................................................................................................20
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................20
2.2.2. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty........................25
2.2.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ..............................................................33
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .........................................................................38
2.2.5. Phân tích tình hình tài chính chung của công ty thông qua chỉ số .............52
2.3. K t luận..................................................................................................................53
2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................54
2.3.2. Hạn chế ...............................................................................................................54
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN T NH H NH TÀI CH NH
CỦA C NG T TNHH VIỆN C NG NGHIỆP GIẤ VÀ XENLU LO......................56
3.1. Ti t iệm chi phí giảm giá th nh sản ph m......................................................56
3.2. T ng cƣờng quản l các hoản phải thu giảm thời gian v n chi m d ng
trong thanh toán ..........................................................................................................57
3.3. Xây dựng ộ phận Mar eting chuyên nghiệp ...................................................57
3.4. Xây dựng phƣơng án huy ộng v n d i hạn......................................................57
3.5. S d ng h p l t i sản d i hạn............................................................................58
3.6. Một s iện pháp hác .........................................................................................58
3.6.1. Đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân l c..................................................58
3.6.2. Xây d ng thương hiệu nâng cao uy tín và ch tr ng m rộng th trư ng kinh
doanh của công ty.........................................................................................................59
KẾT LUẬN
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
K hiệu vi t tắt Tên ầy ủ
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
BCTC Báo cáo tài chính
ROS T suất sinh lời trên doanh thu
ROA T suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
TB Trung bình
TSNH Tài sản ngắn hạn
TSDH Tài sản dài hạn
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
VCSH Vốn chủ sở hữu
XHCN Xã hội chủ ngh a
SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty...................................................................18
Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ............................21
Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2012 và 2013....................25
Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 .......30
Bảng 2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013
.......................................................................................................................................35
Bảng 2.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư và tài chính giai đoạn 2011 –
2013 ...............................................................................................................................36
Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011 – 2013...............39
Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty giai đoạn..........41
Bảng 2.8. T suất sinh lời trên doanh thu giai đoạn 2011-2013 ...................................48
Bảng 2.9. Đánh giá t suất sinh lời trên tổng tài sản giai đoạn 2011-2013...................49
Bảng 2.10. Đánh giá t suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu............................................50
Bảng 2.11. Bảng phân tích nguy cơ phá sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013.........52
Biểu đồ 2.1. Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và
Xenluylo giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................20
Biểu đồ 2.2. Biểu đồ TSNH của công ty giai đoạn 2011 - 2013...................................26
Biểu đồ 2.3. Biểu đồ TSDH năm 2011 -2013 ...............................................................28
Biểu đồ 2.4. Biểu đồ nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013...............................................29
Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện tình hình các khoản phải thu giai đoạn 2011 - 2013 .....41
Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện khả năng trả nợ của công ty giai đoạn 2011 – 2013......42
Biểu đồ 2.7. Biểu đồ đánh giá tình hình hàng tồn kho..................................................43
Biểu đồ 2.8. Biểu đồ thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2011 – 2013...........45
Biểu đồ 2.9. Đánh giá khả năng sinh lời .......................................................................47
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. L do chọn t i
Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày
càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho
các doanh nghiệp. Sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp
Việt Nam phải xem xét thận trọng từng bước đi, từng yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh
tranh của mình, trong đó tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu. Việc thường xuyên
tiến hành phân tích tình hình tài chính s giúp doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt
động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong k của doanh nghiệp cũng như xác
định một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố để
giúp doanh nghiệp đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nh m
nâng cao công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của doanh
nghiệp, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là : Phân tích tình hình tài chính tại
Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo”
2. M c tiêu nghiên cứu
Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao, công ty đã có mối quan tâm
đến tình hình tài chính. Luận văn “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH
Viện Công nghiệp iấy và xenluylo” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau đây:
Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp.
Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH Viện Công nghiệp
Giấy và xenluylo.
Đề xuất một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH
Viện Công nghiệp Giấy và xenluylo.
3. Đ i tƣ ng v phạm vi nghiên cứu của t i
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp
Giấy và xenluylo.
Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các vấn đề tài chính của Công ty TNHH Viện
Công nghiệp Giấy và xenluylo giai đoạn 2011 – 2013 thông qua các Báo cáo tài chính.
4. Tổng quan nghiên cứu
Với đề tài nghiên cứu: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện
Công nghiệp Giấy và Xenluylo”, dựa trên kiến thức thu được trong trường, tác giả có
tham khảo những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài trên để trên cơ sở đó xác
định được những phương pháp phù hợp cho nghiên cứu của mình, tác giả đã tham
khảo các công trình khoa học và luận văn của các tác giả như sau: Hồ Hữu Hùng [3],
Lê Thị Phương Bích 2 , Lưu Đình Hưng [4].
Ở các công trình khoa học trên mỗi tác giả lại có một cách tiếp cận và nội dung
nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm loại hình doanh nghiệp
của từng công ty nhưng các tác giả đều hướng đến một khái niệm chung về tài chính
doanh nghiệp. Đó là: Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu
hiện qua quá trình huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp.
Để phục vụ cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, hầu hết các
tác giả đều vận dụng phương pháp so sánh, t số và dupont để thực hiện điều này. Các
tác giả đánh giá sự biến động của các khoản mục trong BCĐKT, BCKQKD và
BCLCTT thông qua việc so sánh giá trị giữa các năm với nhau. Các nhóm chỉ tiêu tài
chính cũng được các tác giả sử dụng và hệ thống thành từng nhóm, cả 3 tác giả đều
phân tích cả 4 nhóm chỉ tiêu tài chính là nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, về cơ
cấu tài chính, về khả năng quản lý tài sản và về khả năng sinh lời. Ngoài ra tác giả Lê
Thị Phương Bích và Lưu Đình Hưng còn sử dụng phương pháp dupont để phân tích sự
ảnh hưởng lẫn nhau của t suất sinh lời trên doanh thu, trên tổng tài sản và trên VCSH.
Tác giả Trần Văn Hoàng còn sử dụng đòn b y tài chính, đòn b y hoạt động và phân
tích điểm hòa vốn trong công trình nghiên cứu của mình.
Với đề tài : “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp
Giấy và Xenluylo” là đề tài nh m mục đích phân tích tình hình tài chính và tìm ra giải
pháp nh m nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh cho công ty. Với đặc thù hoạt
động của mô hình công ty TNHH và đặc thù một định chế trong ngành iấy, cùng với
loại hình doanh nghiệp vừa nghiên cứu vừa sản xuất, việc phân tích tình hình tài chính
và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Viện
Công nghiệp Giấy và Xenluylo s có nhiểu điểm khác biệt với những nghiên cứu trước
đây. Đề tài vẫn s tập trung phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công
nghiệp Giấy và Xenluylo thông qua sự biến động của các khoản mục trong BCĐKT,
BCKQKD, BCLCTT, tuy nhiên, tác giả chỉ tập trung vào 3 nhóm chỉ tiêu chính là
nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản và
nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời. Cuối cùng s tác giả s phân tích chỉ số để cho
thấy cái nhìn một cách tổng quát về tình hình tài chính của Công ty TNHH Viện Công
nghiệp Giấy và Xenluylo.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong để tài là phương pháp so
sánh, phương pháp t số, phương pháp dupont và tổng hợp dựa trên số liệu thu thập
được trong quá trình thực tập và tình hình thực tế tại công ty.
Thang Long University Library
6. K t cấu hóa luận
Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương:
Chƣơng 1 Tổng quan v t i chính doanh nghiệp v phân tích t i chính doanh
nghiệp.
Chƣơng 2 Phân tích t nh h nh t i chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp
Giấy v xenluylo.
Chƣơng 3 Một s giải pháp nhằm cải thiện t nh h nh t i chính tại Công ty TNHH
Viện Công nghiệp Giấy v xenluylo.
1
CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN V TÀI CH NH DOANH NGHIỆP VÀ PH N
T CH T NH H NH TÀI CH NH DOANH NGHIỆP
Chương 1 s tập trung đưa các cơ sở lý thuyết chung cũng như cơ sở lý thuyết
được sử dụng để phân tích về tình hình tài chính của doanh nghiệp.
1.1 Nội dung t i chính v t i chính doanh nghiệp [ 8, Tr.2 ]
Tài chính là một hệ thống các quan hệ sản xuất phát sinh trong quá trình phân
phối tổng sản ph m xã hội b ng con đường hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ để
đảm bảo nhu cầu tái sản xuất mở rộng XHCN và thỏa mãn những nhu cầu khác của
xã hội.
Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình
huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Hai yếu tố đó gắn liền
với nhau qua hoạt động đầu tư vì đầu tư tạo điều kiện cho sự vận động của các quỹ
tiền tệ trong toàn xã hội. Tài chính được xem như là một hệ thống trong đó thị trường
tài chính là trung tâm của quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. Hoạt động
của ngân sách nhà nước, tài chính doanh nghiệp, Bảo hiểm và của mọi tổ chức tín
dụng đều xoay quanh thị trường tài chính. Tài chính doanh nghiệp có hai chức năng cơ
bản là huy động và sử dụng vốn. Nói đến tài chính là nhấn mạnh đến các dòng tiền.
Chức năng huy động còn gọi là chức năng tài trợ, ám chỉ quá trình tạo ra các quỹ tiền
tệ từ các nguồn lực bên trong và bên ngoài để doanh nghiệp hoạt động trong lâu dài
với chí phí thấp nhất. Chức năng sử dụng vốn hay còn gọi là đầu tư, liên quan đến việc
phân bổ vốn ở đâu, lúc nào sao cho vốn được sử dụng có hiệu quả nhất.
Bản chất của tài chính doanh nghiệp chính là các quan hệ kinh tế thông qua hoạt
động huy động vốn và sử dụng vốn. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường được chia thành bốn nhóm:
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính. Mối quan hệ này
thường thể hiện qua việc doanh nghiệp tìm nguồn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh
doanh: từ ngân hàng thông qua vay, từ công chúng qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu,
từ các định chế tài chính khác. Trong điều kiện thị trường tài chính vững mạnh và phát
triển thì mối quan hệ này cần được vận dụng linh hoạt để doanh nghiệp sử dụng nguồn
tài trợ có chi phí thấp nhất. Một thị trường tài chính vững mạnh còn là môi trường
thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư vốn nhàn rỗi ra bên ngoài.
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước. Trong điều kiện
kinh tế thị trường, quan hệ này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong thanh toán
các khoản thuế theo luật định. Trong nhiều trường hợp đặc biệt, nếu nhà nước có chính
Thang Long University Library
2
sách hỗ trợ cho sản xuất trong nước qua hình thức trợ giá, bù lỗ, cấp phát thì đây cũng
là một dạng quan hệ tài chính.
Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường khác như: thị trường hàng
hoá và dịch vụ. Mối quan hệ này thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản
tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ... Đó còn là các quan hệ tín
dụng giữa doanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ của
doanh nghiệp. Sử dụng linh hoạt các mối quan hệ tài chính này để đảm bảo doanh
nghiệp sử dụng các nguồn vốn tạm thời có chi phí thấp, tăng cường hiệu qủa hoạt động
kinh doanh. Nghiên cứu mối quan hệ này còn đánh giá công tác thanh toán giữa doanh
nghiệp với các chủ nợ cũng như công tác quản lý công nợ của doanh nghiệp.
Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: thể hiện qua quan hệ thanh toán
giữa doanh nghiệp với người lao động về lương, các khoản tạm ứng...; quan hệ về
phân phối vốn giữa doanh nghiệp với các đơn vị thành viên, quan hệ phân phối và sử
dụng quỹ hình thành từ lợi nhuận để lại....
1.2 Phân tích t nh h nh t i chính của doanh nghiệp
1.2.1. Mục tiêu phân tích tài chính [ 8, Tr.4]
Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các kỹ thuật phân tích thích hợp để xử lý
tài liệu từ báo cáo tài chính và các tài liệu khác, hình thành hệ thống các chỉ tiêu tài
chính nh m đánh giá thực trạng tài chính và dự đoán tiềm lực tài chính trong tương lai.
Như vậy, phân tích tài chính trước hết là việc chuyển các dữ liệu tài chính trên báo cáo
tài chính thành những thông tin hữu ích. Quá trình này có thể thực hiện theo nhiều
cách khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích. Phân tích tài chính được sử
dụng như là công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư. Nó còn được sử
dụng như là công cụ dự đoán các điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai, là công
cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích tài chính s tạo ra các chứng
cứ có tính hệ thống và khoa học đối với các nhà quản trị.
Hoạt động tài chính doanh nghiệp liên quan đến nhiều đối tượng, từ các nhà quản
trị ở doanh nghiệp đến các nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý nhà
nước... nên mục tiêu phân tích của mỗi đối tượng khác nhau. Chẳng hạn:
Đối với các nhà cung cấp tín dụng: người cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp
thường tài trợ qua hai dạng là tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn. Đối với các
khoản tín dụng ngắn hạn (vay ngắn hạn, tín dụng thương mại, ...); người tài trợ thường
quan tâm đến điều kiện tài chính hiện hành, khả năng hoán chuyển thành tiền của tài
sản lưu động và tốc độ quay vòng của các tài sản đó. Ngược lại, đối với các khoản tín
dụng dài hạn, nhà phân tích thường hướng đến tiềm lực trong dài hạn, như dự đoán các
3
dòng tiền, đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong dài hạn cũng như các
nguồn lực đảm bảo khả năng đáp ứng các khoản thanh toán cố định (tiền lãi, trả nợ
gốc..). trong tương lai. Do khả năng sinh lời là yếu tố an toàn cơ bản đối với người cho
vay nên phân tích khả năng sinh lời cũng là một nội dung quan trong đối với các nhà
cung cấp tín dụng. Ngoài ra, người cung cấp tín dụng dù là ngắn hạn hay dài hạn đều
quan tâm đến cấu trúc nguồn vốn vì cấu trúc nguồn vốn mang tiềm n rủi ro và an toàn
đối với người cho vay.
Mối quan tâm của các nhà quản trị ở doanh nghiệp khi tiến hành phân tích bao
quát tất cả các nội dung của phân tích tài chính, từ cấu trúc tài chính đến các vấn đề
hiệu quả và rủi ro của doanh nghiệp. Giải quyết các vấn đề trên không chỉ đưa ra
những phương thức nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh, chính sách tài trợ phù hợp
mà còn tiên liệu hoạt động của doanh nghiệp như từ cách nhìn của các đối tương phân
tích khác.
Đối với người chủ sở hữu doanh nghiệp, tùy thuộc vào từng loại hình doanh
nghiệp mà có sự tách rời giữa vai trò sở hữu với vai trò quản lý. Chính sự tách rời này
dẫn đến người chủ sở hữu thường không quan tâm các vấn đề như cách nhìn của nhà
quản lý doanh nghiệp. Thông thường, người chủ sở hữu quan tâm đến khả năng sinh
lời vốn đầu tư của họ, phần vốn chủ sở hữu có không ngừng được nâng cao không, khả
năng nhận tiền lời từ vốn đầu tư ra sao.
1.2.2. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp [ 5, Tr.26 –
Tr.29 ]
Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông
tin: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ
thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích
có thể đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế và thích đáng.
Tuy nhiên, để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có
thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin
quan trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, kế toán
hoạt động như là một nhà cung cấp quan trọng những thông tin đáng giá cho phân tích
tài chính. Các thông tin tài chính được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán.
Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính – được hình thành
thông qua việc xử lý báo cáo kế toán chủ yếu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả
kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Thang Long University Library
4
1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài
chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo
tài chính có ý ngh a rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ
kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, Bảng cân đối kế toán
được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán: một bên phản ánh
số vốn để hình thành tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp.
Bên tài sản của BCĐKT phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời
điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: đó là TSCĐ,
TSLĐ. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản của doanh
nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ.
Các khoản mục trên BCĐKT được sắp xếp theo khả năng chuyển hóa thành tiền
giảm dần từ trên xuống. Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các
loại tài sản, bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc
lập về tài chính của doanh nghiệp.
Bên tài sản và nguồn vốn của BCĐKT đều có các cột chỉ tiêu: số đầu k , số cuối
k . Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số khoản mục ngoài BCĐKT
như: một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa
nhận bán hộ, ngoại tệ các loại…
Nhìn vào BCĐKT, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp,
quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. BCĐKT như là một tư liệu quan
trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân b ng tài chính,
khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp.
1.2.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Một thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng phân tích tài chính là
thông tin phản ánh trong BCKQKD. Khác với BCĐKT, BCKQKD cho biết sự dịch
chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép
dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD cũng giúp
nhà phân tích so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ,
so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ
sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh: lãi hay lỗ
trong năm. Như vậy, BCKQKD phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong
một thời k nhất định. Nó cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng
các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của
doanh nghiệp.
5
Những khoản mục được phản ánh chủ yếu trên BCKQKD: doanh thu từ hoạt
động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động
bất thường và chi phí tương ứng với từng hoạt động đó.
1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Ngân quỹ)
Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không, cần tìm hiểu
tinh hình ngân quỹ của doanh nghiệp. Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ,
bao gồm: dòng tiền nhập quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền nhập quỹ từ
hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường. Xác định
hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ, bao gồm: dòng tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất
kinh doanh, dòng tiền xuất quỹ từ hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền xuất quỹ từ
hoạt động bất thường.
Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện cân
đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu k để xác định số dư ngân quỹ cuối k . Từ đó,
có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nh m mục tiêu
đảm bảo chi trả.
1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính
1.2.3.1. Phương pháp tỷ số [ 5, Tr.30 ]
Phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính là
phương pháp t số. Phương pháp t số là phương pháp trong đó các t số được sử
dụng để phân tích. Đó là các t số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu
khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng
được bổ sung và hoàn thiện. Bởi l , thứ nhất: nguồn thông tin kế toán và tài chính
được cải tiến và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hình thành những t lệ
tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một t số của một doanh nghiệp hay một nhóm
doanh nghiệp, thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và
thúc đ y nhanh quá trình tính toán hàng loạt t số, thứ ba, phương pháp phân tích này
giúp nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống
hàng loạt t số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn.
Về nguyên tắc, với phương pháp t số, cần xác định các ngưỡng, các t số tham
chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các t số của
doanh nghiệp với t số tham chiếu. Như vậy, phương pháp so sánh luôn được sử dụng
kết hợp với các phương pháp phân tích tài chính khác. Khi phân tích, nhà phân tích
thường so sánh theo thời gian (so sánh k này với k trước) để nhận biết xu hướng
thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp, theo không gian (so sánh với mức trung
bình ngành) để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành.
Thang Long University Library
6
1.2.3.2. Phương pháp cân đối liên hệ [ 8, Tr.23 ]
Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: cân đối
giữa tài sản và nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa
dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm...Cụ thể là các cân đối cơ bản:
Tổng tài sản = TSNH + TSDH
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí
Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào - Dòng tiền ra
Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng
phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động
của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng tài sản giữa hai thời điểm,
phương pháp này s cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu, TSCĐ...)
biến động ảnh hưởng đến biến động tổng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, dựa vào
biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích s được đánh giá đầy đủ hơn.
1.2.3.3. Phương pháp DUPONT [ 5, Tr.40 – Tr.42 ]
Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một
doanh nghiệp thông qua các công cụ quản lý hiệu quả truyển thống. Mô hình này tích
hợp nhiều yếu tố của BCTC. Với phương pháp này, nhà phân tích s nhận biết được
các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản
chất của phương pháp này là tách một t số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh
nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE)
thành tích số của chuỗi các t số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép
phân tích ảnh hưởng của các t số đó đối với t số tổng hợp.
T suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA)
RO =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
(1)
= T suất sinh lời trên doanh thu (ROS) x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Từ mô hình phân tích trên ta thấy, tác động đến RO là chỉ tiêu ROS và chỉ tiêu
hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, để nâng cao khả năng sinh lời
của tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần phải tìm ra các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng tài sản và gia tăng t suất sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp.
7
T suất sinh lời trên tổng VCSH (ROE)
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
VCSH
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản
x
Tổng tài sản
VCSH
(2)
= ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số tài sản so với vốn cổ phần
Nhìn vào mô hình này ta thấy muốn nâng cao t suất sinh lời trên VCSH có thể
tác động vào 3 nhân tố : t suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản
và hệ số tài sản so với VCSH. Từ đó đưa ra các biện pháp nh m nâng cao hiệu quả
của từng nhân tố góp phần đ y nhanh t suất sinh lời trên VCSH.
Phân tích tài chính Dupont có ý ngh a rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp, nhà
quản trị không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn
diện mà còn đánh giá đầy đủ và khách quan những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra được những hệ thống các biện pháp tỉ mỉ
và xác thực nh m tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần
không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các k tiếp theo.
1.2.4. Nội dung phân tích tài chính
1.2.4.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh [ 7, Tr.91 – Tr.92 ]
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh dựa vào BCKQKD, bảng báo cáo này
phản ánh tổng hợp tình hình doanh thu và chi phí, cũng như kết quả hoạt động kinh
doanh theo từng loại trong một thời k kế toán và tình hình thực hiện ngh a vụ đối với
nhà nước. Báo cáo cung cấp đầy đủ những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả
các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt
động tài chính và hoạt động khác. Thông qua đó thấy được cơ cấu doanh thu, chi phí
và kết quả của từng hoạt động có phù hợp với đặc điểm và nhiệm vụ kinh doanh hay
không, từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khải quát tình hình tài chính doanh nghiệp,
biết được trong k kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ, t suất lợi nhuận trên doanh
thu và vốn là bao nhiêu, tính toán được tốc độ tăng trưởng của k này so với k trước
và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai…
1.2.4.2. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn [ 7, Tr.83 ]
Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua
BCĐKT, việc phân tích này s cho biết một cách khái quát các chỉ tiêu về tổng tài sản,
tổng nguồn vốn, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn. So sánh mức tăng, giảm của các chỉ
tiêu tài sản thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa các k , từ đó nhận xét về quy mô
tài sản của doanh nghiệp tăng hay giảm và ảnh hưởng như thế nào đến kết quả và hiệu
Thang Long University Library
8
quả kinh doanh. So sánh mức tăng giảm của các chỉ tiêu nguồn vốn qua các k để
nhận xét về quy mô vốn của doanh nghiệp và sự ảnh hưởng của nó đến tính độc lập
hay phụ thuộc trong hoạt động tài chính.
1.2.4.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ [ 7, Tr.98 ]
Để phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ ta phân tích BCLCTT. Báo cáo này thể
hiện luồng tiền vào ra, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp trong một chu k
kinh doanh. So sánh các chỉ tiêu trên BCLCTT theo chiều ngang thông qua số tuyệt
đối và tương đối để thấy được quy mô và tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu ảnh hưởng
tới khả năng thanh toán và chất lựng dự toán tiền trong tương lai. Báo cáo có 3 phần
chính thể hiện các dòng tiền đến từ các hoạt động:
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương (thu > chi) thể hiện công ty
làm ăn có hiệu quả, có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số dòng tiền vào
từ hoạt động kinh doanh cho biết t lệ tạo ra nguồn tiền vào từ hoạt động kinh doanh
chính của doanh nghiệp. Thông thường nếu doanh nghiệp không có những biến động
tài chính đặc biệt thì t lệ này khá cao (khoảng 80%), đây là nguồn tiến chủ yếu dùng
trang trải cho các hoạt động đầu tư dài hạn, trả lãi vay, nợ gốc, cổ tức.
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua
sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không
thuộc các khoản tương đương tiền. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu <
chi) thể hiện quy mô của doanh nghiệp bị thu hẹp, vì đây là kết quả của số tiền chi ra
để đầu tư TSCĐ, góp vốn liên doanh…Nếu lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư
dương thì ngược lại.
Dòng tiền từ hoạt động tài chính
Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ
bên ngoài tăng. Điều này thể hiện tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ
bên ngoài và doanh nghiệp có thể phải phụ thuộc vào các nguồn từ bên ngoài, đồng
thời cũng thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp bị thu hẹp vì đây là
kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả gốc vay, chi trả cổ tức. Nếu lưu
chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh không đủ cho hoạt động đầu tư buộc doanh
nghiệp phải điều phối dòng tiền từ hoạt động tài chính. Đó có thể là một khoản vay
được tăng lên, phát hành thêm cổ phiếu hay là sự giảm đi hoặc thậm chí ngưng trả các
khoản cổ tức.
9
Và các dòng tiền thể hiện số tiền mặt có tại thời điểm đầu k , dòng tiền thu được
trong k và số tiền còn lại vào cuối k của 3 hoạt động tài chính trên s cung cấp cho
nhà quản trị những thông tin quan trọng như lượng tiền mặt có được là do đâu, tiền
được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào và sự khác biệt giữa lợi nhuận và
lượng tiền mặt hiện có.
Căn cứ vào BCLCTT, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo tài chính khác,
nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng tiền cần thiết để duy
trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp như vay vốn hoặc
cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền.
1.2.4.4. Phân tích các tỷ số tài chính
Trong phân tích tài chính, các t số tài chính chủ yếu thường được chia thành 4
nhóm chính:
T số về khả năng thanh toán: đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá
khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
T số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: nhóm chỉ tiêu này phản ánh
mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh
nghiệp.
T số về khả năng quản lý tài sản: đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử
dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp.
T số về khả năng sinh lời: nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất – kinh
doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp.
a) Các tỷ s v khả n ng thanh toán
Khả năng thanh toán hiện hành( khả năng thanh toán ngắn hạn) [ 6, Tr.77 – 78 ]
Khả năng thanh toán hiện hành được tính b ng cách lấy giá trị tài sản ngắn hạn
trong một thời k nhất định chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả cùng k .
Khả năng thanh toán ngắn hạn =
Tổng TSNH
Tổng nợ ngắn hạn
(3)
Tài sản ngắn hạn thông thường bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ
chuyển nhượng (tương đương tiền), các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho). Nợ ngắn
hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín
dụng khác, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác… Cả
tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. T số khả
năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh
nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải
Thang Long University Library
10
b ng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời
hạn của các khoản nợ đó. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp s tốt nếu tài sản
ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn tăng, nợ ngắn hạn giảm xuống.
Để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn, các nhà phân
tích còn quan tâm đến chỉ tiêu vốn lưu động ròng hay vốn lưu động thường xuyên của
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cũng là một yếu tố quan trọng và cần thiết cho việc đánh giá
điều kiện cân b ng tài chính của một doanh nghiệp. Nó được xác định là phần chênh
lệch giữa tổng tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn, hoặc là phần chênh lệch giữa vốn
thường xuyên ổn định với tài sản cố định ròng. Khả năng đáp ứng ngh a vụ thanh toán,
mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và khả năng nắm bắt thời cơ thuận lợi của nhiều
doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào vốn lưu động ròng. Do vậy, sự phát triển của
không ít doanh nghiệp còn được thể hiện ở sự tăng trưởng vốn lưu động ròng.
T số khả năng thanh toán nhanh [ 6, Tr.78 – 79 ]
Là t số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng
nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền,
chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Tài sản dự trữ là các tài sản khó chuyển
đổi thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu động và dễ bị lỗ nhất nếu được bán. Do vậy,
t số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn
không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ và được xác định b ng cách lấy tài sản
ngắn hạn trừ đi phần dự trữ rồi chia cho nợ ngắn hạn.
Khả năng thanh toán nhanh =
iá trị TSNH Hàng tồn kho
iá trị nợ ngắn hạn
(4)
T số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các
khoản ngắn hạn. T số thanh toán nhanh là một hệ số khắt khe hơn nhiều so với t số
thanh toán ngắn hạn vì nó đã trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính toán. Trên thực tế
hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể
chuyển thành tiền. T số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một công ty có
lành mạnh hay không. Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán càng cao, tuy
nhiên, nếu hệ số này quá lớn lại gây mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều
vào vốn b ng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc khoản phải thu…có thể không hiệu quả.
T số khả năng thanh toán tức thời
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền và các khoản tương đương tiền
Tổng nợ ngắn hạn
(5)
Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh khoản cao
nhất của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền
11
mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoản dễ chuyển đổi…) và khoản nợ
đến hạn phải trả. Hệ số khả năng thanh toán tức thời quá cao tức là doanh nghiệp dự
trữ quá nhiều tiền mặt, doanh nghiệp s bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức
trung bình hợp lý cho t số này là 0,5, khi hệ số này > 0,5 thì khả năng thanh toán tức
thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu t số này <0,5 thì doanh nghiệp s
gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ.
b) Các tỷ s ánh giá hả n ng quản l t i sản (khả n ng hoạt ộng)
Các t số về khả năng hoạt động được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài
sản của doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho các loại tài sản
khác nhau như TSNH, TSDH. Do đó, các nhà phân tích không chỉ quan tâm tới việc
đo lường hiệu quả sử dụng tổng tài sản mà còn chú trọng đến hiệu quả sử dụng từng bộ
phận cấu thành tổng tài sản của doanh nghiệp.
T số đánh giá tình hình các khoản phải thu [ 6, Tr.84 ]
 Số vòng quay khoản phải thu: là hệ số giữa doanh thu thuần và giá trị các khoản
phải thu
Vòng quay khoản phải thu =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
(6)
Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu
thành tiền mặt. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một k
kinh doanh nhất định để đạt được doanh thu trong kì đó. Đây là một chỉ số cho thấy
tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng với bạn hàng. Nếu hệ
số này cao chứng tỏ doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh, tốc độ các
khoản phải thu hồi là tốt vì doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Nhưng nếu so sánh với
các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này quá cao thì có thể doanh nghiệp s bị mất
khách hàng vì họ s chuyển sang tiêu thụ sản ph m của đối thủ cạnh tranh cung cấp
thời gian tín dụng dài hơn.
 Thời gian thu nợ trung bình
Đây chính là số ngày của một vòng quay khoản phải thu của một doanh nghiệp,
được xác định b ng cách lấy số ngày trong năm chia cho số vòng quay khoản phải thu.
Thời gian thu nợ TB càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng của doanh nghiệp
càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu nợ TB càng
dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng
nhiều.
Thời gian thu nợ trung bình =
360
Vòng quay khoản phải thu
(7)
Thang Long University Library
12
T số đánh giá khả năng trả nợ [ 4, Tr.116 ]
 Hệ số trả nợ
Đây là t số giữa tổng nguồn để trả nợ và số nợ đến hạn phải trả tại một thời điểm
nhất định, dùng để đánh giá khả năng trả nợ nói chung của doanh nghiệp. Từ đó giúp
doanh nghiệp đưa ra các quyết định, các chính sách thanh toán phù hợp nh m nâng cao
uy tín cũng như hạn chế rủi ro tài chính cho doanh nghiệp.
Hệ số trả nợ =
VHB CP quản lý chung, CP bán hàng, quản lý
Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả
(8)
 Thời gian trả nợ trung bình
Là số ngày của một k trả nợ của doanh nghiệp, được xác định b ng cách lấy số
ngày trong năm chia cho hệ số trả nợ. Chỉ tiêu này cho biết thời gian mà doanh nghiệp
có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác. Thời gian càng dài chứng tỏ doanh
nghiệp càng chiếm dụng vốn lâu, điều đó làm gia tăng vốn cho doanh nghiệp trong
một thời gian ngắn, tuy nhiên, thời gian này quá cao lại gây ảnh hưởng đến y tín của
doanh nghiệp, doanh nghiệp nên cân nhắc điều chỉnh t số này một cách hợp lý và
hiệu quả nhất.
Thời gian trả nợ trung bình =
360
Hệ số trả nợ
(9)
T số quản lý hàng tồn kho [ 6, Tr.83 ]
 Số vòng luân chuyển hàng tồn kho
Là số lần hàng tồn kho luân chuyển trong k , số vòng quay hàng tồn kho thể hiện
khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp và được xác định b ng cách lấy giá
vốn hàng bán (GVHB) chia cho hàng tồn kho (HTK) trong k .
Số vòng luân chuyển HTK =
VHB
iá trị hàng tồn kho
(10)
Số vòng luân chuyển hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá
năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc
độ quay vòng của hàng hóa trong kho nhanh và ngược lại, hệ số này càng cao cho thấy
doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng hóa không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số
này quá cao cũng không tốt, vì có ngh a là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều,
nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách
hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần, hơn nữa dự trữ nguyên liệu đầu vào sản
xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Bên cạnh đó, nếu số
vòng luân chuyển hàng tồn kho thấp chứng tỏ doanh nghiệp dữ trữ vật tư quá mức dã
đến dòng tiền của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế tài
13
chính khó khăn trong tương lai. Vì vậy, số vòng luân chuyển hàng tồn kho cần phải
phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng.
 Thời gian luân chuyển kho trung bình
Là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp, được xác định
b ng t số giữa số ngày trong năm và số vòng luân chuyển hàng tồn kho.
Thời gian luân chuyển kho TB =
360
Số vòng luân chuyển HTK
(11)
Đánh giá thời gian quay vòng của tiền [ 4, Tr.120 ]
Thời gian luân chuyển vốn b ng tiền trung bình là một thước đo sử dụng trong
phân tích tài chính doanh nghiệp để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh
nghiệp .
Đây là chỉ tiêu kết hợp giữa ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho,
khoản phải thu và khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn chứng tỏ doanh
nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu
quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp,
chiếm dụng thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào đặc điểm của
ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động thì thời gian quay vòng tiền s có
những đặc trưng khác nhau, đối với doanh nghiệp hoạt động trong l nh vực thương mại
dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền s ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động
trong l nh vực sản xuất.
Hiệu suất sử dụng TSNH [4, Tr.121 ]
Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải
thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng
tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Doanh thu thuần
Tổng TSNH
(14)
Hiệu suất sử dụng TSDH [ 4, Tr.122 ]
Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSDH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu
trong một năm. TSDH ở đây chủ yếu là máy móc, thiết bị, nhà xưởng, được xác định
là giá trị còn lại tới thời điểm lập báo cáo tài chính, tức là b ng nguyên giá TSDH trừ
=
Thời gian thu
nợ trung bình +
Thời gian quay
vòng tiền
= +
T/g luân chuyển
kho TB
-
Thời gian trả nợ
TB
(12)
Thang Long University Library
14
đi hao mòn lũy kế. T số này được xác định riêng biệt nh m đánh giá hiệu quả sử dụng
riêng của TSDH.
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Doanh thu thuần
Tổng TSDH
(13)
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản [ 4, Tr.123]
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản =
Doanh thu thuần
Tổng Tài sản
(15)
Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của
doanh nghiệp, không phân biệt TSNH hay TSDH nh m giúp chủ doanh nghiệp thấy
được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh.
Chỉ tiêu này được đo lường b ng t số giữa doanh thu và tổng tài sản và cho biết một
đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này làm rõ khả năng tận
dụng vốn triệt để vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hiệu suất này
là yếu tố quan trọng làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, đồng thời làm tăng khả
năng cạnh tranh, tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
c) Các chỉ tiêu ánh giá hả n ng sinh lời
T suất sinh lời trên doanh thu (ROS) 7, Tr.190 ]
ROS =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
(16)
T suất sinh lời trên doanh thu cho biết, trong một k phân tích, 100 đồng doanh
thu thuần s tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. T số
này dương chứng tỏ công ty kinh doanh có lãi và ngược lại, t số này âm chứng tỏ
doanh nghiệp đang thua lỗ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí
của doanh nghiệp càng tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng
doanh thu. Chỉ tiêu này thấp doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát chi phí hoạt động
của các bộ phận.
T suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) [ 7, Tr.191 – Tr.192 ]
RO =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
(17)
T suất sinh lời trên tổng tài sản thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của
tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết,
trong một l kinh doanh, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản s đem lại bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của
doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp.
15
T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) [ 7, Tr.223 ]
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
(17)
Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế khi đầu tư 100 đồng VCSH. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng
tích cực, giúp cho nhà quản trị có thể dễ dàng huy động vốn trên thị trường tài chính
để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại nếu như chỉ tiêu này nhỏ và
VCSH dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp s gặp khó
khăn trong việc thu hút vốn.
1.2.4.5. Phân tích tình hình tài chính chung th ng qu ch số [ 10 ]
Phá sản được xem như dấu chấm hết đối với một doanh nghiệp, làm thế nào để
phát hiện các dấu hiệu phá sản để có biện pháp kịp thời, việc tìm ra một công cụ để
phát hiện dấu hiệu báo trước sự phá sản luôn là một trong những mối quan tâm hàng
đầu của các nhà nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp. Có nhiều công cụ đã được phát
triển để làm việc này, trong đó chỉ số là công cụ được công nhận và sử dụng rộng rãi
nhất trên thế giới. Chỉ số này được phát minh bởi iáo sư Edward . ltman, Trường
Kinh doanh Leonard N.Stern, thuộc Trường Đại học New ork, dựa vào việc nghiên
cứu khá công phu trên số lượng nhiều công ty khác nhau tại Mỹ. Hệ số nguy cơ phá
sản – core có thể giúp các nhà quản trị đánh giá rủi ro và dự đoán được nguy cơ phá
sản của doanh nghiệp trong tương lai gần. Mặc dù được phát minh tại Mỹ, nhưng hầu
hết các nước, vẫn có thể sử dụng với độ tin cậy khá cao.
Z – core = 1,2A1 + 1,4A2 + 3,3A3 + 0,6A4 + 1,0A5
Trong đó:
A1 =
Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn
Tổng tài sản
A2 =
Tổng tài sản
Lợi nhuận chưa phân phối
A3 =
Tổng tài sản
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
A4 =
Tổng nợ
iá trị thị trường của VCSH
Thang Long University Library
16
Nếu – core 2,99 thì doanh nghiệp có tài chính lành mạnh.
Nếu 1,81 – core < 2,99 thì doanh nghiệp không có vấn đề trong ngắn hạn,
tuy nhiên cần phải xem xét điều kiện tài chính một cách thận trọng.
Nếu – core 1,81 thì doanh nghiệp có vấn đề nghiêm trọng về tài chính và có
nguy cơ phá sản.
Tuy nhiên, để có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, iáo
Sư Edward . ltman đã phát triển ra chỉ số ”. Chỉ số ” có thể dùng cho hầu hết các
ngành, các loại hình doanh nghiệp, vì sự khác nhau khá lớn của 5 giữa các ngành,
nên 5 đã được đưa ra. Công thức rính chỉ số ” được điều chỉnh như sau:
” = 6,56 1 3,26 2 6,72 3 1,05 4
Nếu ” > 2,6: doanh nghiệp n m trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản.
Nếu 1,23 < ” < 2,6: Doanh nghiệp n m trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ
phá sản.
Nếu ” <1,1: Doanh nghiệp n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao.
A5 =
Tổng tài sản
Doanh thu thuần
17
CHƢƠNG 2. PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH CỦA C NG T TNHH
VIỆN C NG NGHIỆP GIẤ VÀ XENLU LO
Chương 2 s giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển cũng như cơ
cấu tổ chức của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo, sau đó s đi sâu
vào phân tích tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013 để tìm ra
những điểm mạnh, điểm yếu trong tình hình tài chính của công ty.
2.1 Giới thiệu v Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v Xenluylo
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Viện Công nghiệp
Giấy và Xenluylo
Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo được thành lập từ 5/2/1969,
là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, là cơ quan khoa học nghiên cứu phát triển công
nghệ chuyên ngành giấy của nước ta, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản tại
ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch.
Từ năm 1969 – 1971 trụ sở của Viện đóng tại Hà Nội 25B –Cát Linh và có bộ
nghiên cứu ở vùng Bưởi.
Từ năm 1972 đế quốc Mỹ đánh phá Hà Nội vì vậy phải sơ tán về Thành phố Việt
Trì, tỉnh Phú Thọ từ năm (1971- 1991)
Khi nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường, trước những yêu cầu cấp
thiết của công tác nghiên cứu, ứng dụng và triển khai những thành tựu khoa học và
thực thế sản xuất thì tháng 9/1991 Bộ công nghiệp nhẹ đã đưa ra quyết định số
455/CNN-TCLĐ chuyển Viện Công nghiệp giấy và Xenluylo và chuyển thành Công
ty TNHH Viện Công nghiệp giấy và Xenluylo. Trụ sở của công ty lúc này được đặt tại
Khu công nghiệp Thượng Đình số 59 Vũ Trọng Phụng – Quận Thanh Xuân – Hà Nội.
Trải qua nhiều mô hình hoạt động, Công ty TNHH Viện Công nghiệp giấy và
Xenluylo đã có những đóng góp nhất định trong việc xây dựng chiến lược, quy hoạch
phát triển cùng ngành giấy cũng như nghiên cứu, triển khai khoa học và công nghệ
giấy và bột giấy. Từ năm 2010 đến nay, công ty đã thực hiện hàng loạt dự án tư vấn
đầu tư, tiêu biểu như: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư nâng cấp hệ thống
hơi, nước ngưng và thông gió thu hồi nhiệt máy xeo; Dự án đầu tư nâng cấp hệ thống
chu n bị bột cho hai máy xeo và hệ thống tiếp cận máy xeo 1; Báo cáo nghiên cứu khả
thi hạng mục sửa chữa cải tạo và thay thế hệ thống truyền động từ DC sang C máy
xeo 1 – Nhà máy giấy của Tổng công ty iấy Việt Nam; lập Quy hoạch phát triển
ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2020 có xét đến năm 2025; đánh giá môi
trường chiến lược cho Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến
năm 2020, có xét đến năm 2025…Với hy vọng mang đến cho người tiêu dùng những
Thang Long University Library
18
sản ph m giấy đẹp và có chất lượng, công ty đã mang đến cho khách hàng những sản
ph m giấy tốt và có chất lượng cao, đã tạo được lòng tin và chỗ đứng nhất định trong
lòng khách hàng, chinh phục cả những khách hàng khó tính nhất.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo
Sơ ồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty
(Nguồn: Phòng hành chính Tổng hợp)
Viện trƣởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động của Viện trước Nhà nước
và Pháp luật, có quyền hạn của thủ trưởng theo luật định. Có nhiệm vụ trực tiếp quản
lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Viện và quản lý việc nghiên cứu
khoa học, đưa ra quyết định cho các đề tài nghiên cứu. Định hướng phát triển về kinh
doanh, khoa học công nghệ, nhân sự của công ty….
Phó viện trƣởng: Dưới viện trưởng bao gồm hai Phó viện trưởng, một phó Viện
trưởng trực tiếp phụ trách mảng thiết bị, một phó viện trưởng trực tiếp phụ trách công
nghiệp giấy và Xenluylo. Hai phó viện trưởng có chức năng giúp việc cho Viện trưởng
trong quá trình quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của
Viện trưởng. Thay mặt cho Viện trưởng trong các trường hợp cần thiết theo ủy quyền
của Viện trưởng. Tham mưu cho Viện trưởng về công tác quản lý, điều hành và đưa ra
các quyết định trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Phòng Khoa học Công nghệ: Có nhiệm vụ thông tin dự báo phát triển khoa học
công nghệ chuyên ngành, ứng dụng công nghệ mới để tạo ra những sản ph m có chất
lượng cao, giá thành hạ, phục vụ cho tiêu dùng và xuất kh u. Đồng thời nghiên cứu cải
tiến công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nh m nâng cao trình độ hiện có
Viện
trưởng
Phó viện
trưởng
Phó viện
trưởng
Phòng
KHCN
Phòng TN
hóa- lý
Phòng
TCKT
Phòng tổ
chức HC
Xưởng
thực
nghiệm
19
của các cơ sở sản xuất . Nghiên cứu thiết kế tạo thiết bị cho ngành giấy cho các cơ sở
nhà máy giấy và tham gia vào hoạt đông. Bao gồm:
Tổng hợp xây dựng kế hoạch nghiên cứu và triển khai
Xây dựng các chương trình hợp tác quốc tế
Theo dõi đôn đốc thực hiện nhiệm vụ tổng hợp báo cáo
Làm công tác thông tin khoa học chuyên ngành
Phòng thí nghiệm hóa – l Có nhiệm vụ nghiên cứu điều tra các loại nhiên làm
giấy trong nước, khả năng sử dụng các loại nguyên liệu sơ, sợi thực vật, mở rộng
chủng loại nguyên liệu cho sản xuất bột giấy, tận dụng một cách hợp lý và có hiệu quả
nguồn nguyên liệu phế thải của ngành công nghiệp sẵn có trong nước để sản xuất ra
các sản ph m, các loại mặt hàng có chất lượng cao. Kiểm tra các mẫu nguyên liệu
giấy, bột giấy, hóa chất phục vụ ngành giấy. Biên soạn các tiêu chu n quy trình kỹ
thuật về thí nghiệm, sản xuất thực nghiệm và sản xuất kinh doanh, tham gia đào tạo
th m định thực hiện các đề tài dự án khoa học kỹ thuật.
Phòng T i chính K toán: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin, ghi chép sổ sách về
tình hình hoạt động của công ty, các nghiệp vụ kế toán phát sinh; xây dựng và thực
hiện các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn; lập dự toán, tổ chức công tác kế toán,
cân đối thu chi trong công ty. Lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu, và cho các bên
liên quan.
Phòng tổ chức h nh chính Là nơi quản lý nguồn nhân sự của công ty và cơ cấu
bộ máy tổ chức công ty. Truyền tin, mệnh lệnh từ ban lãnh đạo xuống các phòng ban.
Tiếp nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ người lao động, đánh giá sử dụng lao động và thực
hiện các quyền lợi của người lao động. Thực hiện công tác quản lí hành chính, tiếp
nhận, xử lí các công văn, tài liệu liên quan đến công ty.
Xƣởng thực nghiệm: Tổ chức sản xuất thử nghiệm mặt hàng giấy thuộc các đề
tài dự án, nghiên cứu triển khai tận dụng năng lực thiết bị để sản xuất những lô hàng
do khách hàng đặt, những mặt hàng giấy mà thị trường cần để cải thiện và nâng cao
mức thu nhập của cán bộ công nhân viên.
Thang Long University Library
20
2.2 Phân tích t nh h nh t i chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v
Xenluylo
2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
Biểu ồ 2.1. T nh h nh inh doanh của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v
Xenluylo giai oạn 2011 – 2013
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Doanh thu thuần 2.953.061.917 3.136.692.817 2.062.290.856
iá vốn hàng bán 2.712.181.513 3.438.593.417 2.517.451.005
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
253.374.002 (299.147.590) (666.828.674)
(1.000.000.000)
(500.000.000)
500.000.000
1.000.000.000
1.500.000.000
2.000.000.000
2.500.000.000
3.000.000.000
3.500.000.000
4.000.000.000
21
Bảng 2.1. Bảng áo cáo t quả inh doanh giai oạn 2011 – 2013
Chỉ tiêu N m 2011
Chênh lệch
Tuyệt i Tƣơng i
2012-2011 2013-2012 2012/2011 2013/2012
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.953.061.917 183.630.900 (1.074.401.961) 0,06 (0,34)
2. Các khoản giảm trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần 2.953.061.917 183.630.900 (1.074.401.961) 0,06 (0,34)
4. iá vốn hàng bán 2.712.181.513 726.411.904 (921.142.412) 0,27 (0,27)
5. L i nhuận gộp v án h ng v cung cấp d ch v 240.880.404 (542.781.004) (153.259.549) (2,25) 0,51
6. Doanh thu hoạt động tài chính 15.367.898 2.437.917 (487.482) 0,16 (0,03)
7. Chi phí tài chính 2.874.300 12.178.505 (10.218.963) 4,24 (0,68)
8. Chi phí bán hàng 2.100.000
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 222.053.016
10. L i nhuận thuần từ hoạt ộng inh doanh 253.374.002 (552.521.592) (367.681.084) (2,18) 1,23
11. Thu nhập khác 162.903.043 46.050.855 2.101.891.120 0,28 10,06
12. Chi phí khác 293.379.591 8.123.782 1.549.823.933 0,03 5,14
13. L i nhuận hác (130.476.548) 37.927.073 552.067.187 (0,29) (5,97)
14. L i nhuận trƣớc thu 122.897.454 (514.594.519) 184.386.103 (4,19) (0,47)
15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 23.188.167 (23.188.167) 7.765.561 (1,00)
16. L i nhuận sau thu 99.099.287 (490.796.352) 176.620.542 (4,95) (0,45)
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Thang Long University Library
22
2.2.1.1. Tình hình do nh thu
Doanh thu thuần
Trong giai đoạn 2011 – 2013, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ do đó
doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ b ng doanh thu thuần.
Với đặc thù là công ty vừa nghiên cứu vừa sản xuất, chuyên nghiên cứu và đưa
vào sản xuất các sản ph m giấy mới mà trên thị trường trong nước chưa sản xuất được
mà phải nhập kh u nước ngoài nên doanh thu của công ty chủ yếu đến từ các hoạt
động kể trên. Nhìn vào báo cáo và biểu đồ ta thấy doanh thu thuần của công ty trong
giai đoạn 2011 – 2013 bất ổn định, lúc tăng lúc giảm. iai đoạn 2011 – 2012, doanh
thu thuần tăng từ 2.953.061.917 đồng lên tới 3.136.692.817 đồng, tương đương với
mức tăng 6,22%. Nhưng sang đến năm 2013 thì doanh thu thuần của công ty lại giảm
xuống còn 2.062.692.817 đồng, tương đương giảm 34,25%. Lý do cho việc doanh thu
thuần của công ty thay đổi thất thường như vậy có thể lý giải là ảnh hưởng của cuộc
khủng hoảng kinh tế từ năm 2008 khiến cho hoạt động sản xuất của công ty cũng gặp
nhiều khó khăn. Đặc biệt giai đoạn 2011- 2013 là khoảng thời gian nền kinh tế trong
nước bất ổn định do nền kinh tế thế giới vẫn chưa bình ổn, tình hình kinh tế v mô
trong nước tăng trưởng thấp chỉ n m ở mức 5%, lạm phát ở mức cao hơn 6%, chính
sách tiền tệ vẫn bị thắt chặt, các doanh nghiệp đều c n trọng hơn trong việc kinh
doanh. Với tình trạng nền kinh tế như vậy thì hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn dẫn đến sự bất ổn trong doanh thu thuần trong
giai đoạn 2011 - 2013.
Doanh thu từ hoạt ộng t i chính
Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty năm 2012 là 17.805.815 đồng,
tăng 2.437.917 đồng so với năm 2011, tương ứng với mức tăng 15,86%. Doanh thu từ
hoạt động tài chính của công ty bao gồm khoản lãi tiền gửi, tiền cho vay và khoản lãi
mua hàng trả chậm khi công ty nhận được khoản chiết khấu thanh toán của nhà cung
cấp khi thanh toán sớm trong thời gian được hưởng chiết khấu. Lý do của việc tăng
doanh thu từ hoạt động tài chính là do trong năm 2012, công ty nhận được nhiều đơn
đặt hàng hơn, đồng ngh a với việc công ty phải nhập nhiều nguyên vật liệu từ nhà cung
cấp hơn, vì thế công ty nhận được nhiều khoản chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp
hơn do trả tiền mua hàng trong thời gian được hưởng chiết khấu. Điều này làm cho
doanh thu của hoạt động tài chính của công ty tăng so với năm 2011. Sang đến năm
2013, doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty giảm 487.482 đồng, tương đương
giảm 2,74% so với năm 2012 do công ty nhận được ít khoản chiết khấu thanh toán hơn
so với năm 2012.
23
Thu nhập hác
Vì đặc thù của công ty là công ty vừa nghiên cứu vừa sản xuất nên công ty s thu
được các khoản tiền từ việc bán các đề tài nghiên cứu. Năm 2012, thu nhập khác của
công ty là 208.953.898 đồng, tăng 46.050.855 đồng so với năm 2011, tương đương với
mức tăng 28,27%. Nhưng sang đến năm 2013, thu nhập khác của công ty tăng mạnh
lên tới 2.310.845.018 đồng, ngh a là so với năm 2012 thì khoản mục này đã tăng
1.005,91%, tương ứng với giá trị 2.101.891.120 đồng. Nguyên nhân là do trong năm
2013 công ty đã nghiên cứu thành công sản ph m giấy cách điện có chất lượng cao
nhưng lại có giá thành rẻ hơn so với nhập kh u nên rất được ưa chuộng trên thị trường
khiến cho doanh thu từ hoạt động khác của công ty tăng mạnh. Điều này s thúc đ y
công ty triển khai nhiều hoạt động nghiên cứu để phát hiện ra những sản ph m mới
đáp ứng nhu cầu thị trường giúp tăng doanh thu cho công ty.
2.2.1.2. Tình hình chi phí
Giá v n h ng án
iá vốn hàng bán trong giai đoạn 2011 – 2013 cũng biến động bất thường theo
tình hình thay đổi của doanh thu. Năm 2011, giá vốn hàng bán đạt 2.712.181.513
đồng, sang năm 2012 tăng mạnh 726.411.904 đồng lên thành 3.438.593.417 đồng
trong khi doanh thu thuần cũng tăng đạt mức 3.136.692.817 đồng. Tuy nhiên tốc độ
tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của giá vốn làm cho lợi nhuận gộp giảm so
với năm 2011 và đạt mức (301.900.600) đồng. Sang đến năm 2013, giá vốn hàng bán
lại bất ngờ sụt giảm với mức giảm 921.142.412 đồng, tương ứng giảm 26,39% so với
năm 2012. Doanh thu năm 2013 cũng sụt giảm chỉ còn 2.060.290.856 đồng, giảm
1.074.401.961 đồng so với năm 2012, tương ứng giảm 34,22%. Sự sụt giảm của doanh
thu cao hơn sự sụt giảm của giá vốn khiến cho lợi nhuận gộp năm 2013 tiếp tục âm với
giá trị (455.160.149) đồng, giảm 153.259.549 đồng (50,76%) so với năm 2012. Sự
thay đổi bất thường của giá vốn hàng bán cũng như doanh thu giai đoạn 2011 – 2013
là kết quả của nền kinh tế bất ổn định do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh
tế từ năm 2008. Tuy nhiên, sự thay đổi này lại khiến cho lợi nhuận gộp của công ty
liên tục âm trong 2 năm 2012 và 2013 cho thấy giá trị của giá vốn hàng bán đã vượt
qua doanh thu. Điều này cho thấy trong giai đoạn này chi phí sản xuất của công ty cao
hơn so với thị trường, trong khi nền kinh tế thị trường lại cạnh tranh vô cùng gay gắt
khiến cho công ty phải chịu cảnh bán hàng với giá thấp hơn chi phí và công ty phải
chịu lỗ. Nguyên nhân là do một số máy móc thiết bị sản xuất của công ty đã lỗi thời
khi sản xuất s làm tốn nhiều nguyên vật liệu và thành ph m hơn khiến chi phí sản
xuất tăng cao, bên cạnh đó, do 1 số TSCĐ có giá trị lớn phục vụ cho việc nghiên cứu
các đề tài nhưng khấu hao của chúng vẫn tính vào chi phí sản xuất khiến cho giá vốn
Thang Long University Library
24
đội lên cao. Công ty cần có chính sách điều chỉnh thích hợp để hạ giá vốn hàng bán thì
mới có thể đưa doanh nghiệp sớm thoát khỏi tình trạng này.
Chi phí t i chính
Năm 2012, chi phí tài chính của công ty là 15.052.805 đồng, tăng 12.178.505
đồng, tương đương tăng 423,7% so với năm 2011. Nguyên nhân khiến chi phí tài
chính tăng là do năm 2012 công ty nới lỏng chính sách tín dụng thương mại cho phép
khách hàng được hưởng các khoản chiết khấu thanh toán của công ty nếu đã trả tiền
trước hạn. Vì vậy các khoản chiết khấu thanh toán cho hưởng của công ty tăng lên dẫn
đến chi phí tài chính của công ty cũng tăng mạnh như vậy. Sang đến năm 2013, doanh
thu của công ty sụt giảm, đồng ngh a với việc công ty có ít đơn đặt hàng hơn kéo theo
khoản chiết khấu thanh toán cho hưởng cũng giảm xuống, đây là nguyên nhân khiến
cho chi phí tài chính giảm xuống còn 4.833.842 đồng, tương đương giảm 67,89% so
với năm 2012.
Chi phí quản l inh doanh
Cả 2 năm 2011 và 2012 công ty không có chi phí quản lý kinh doanh, nguyên
nhân là do trước kia công ty là một Viện nghiên cứu của nhà nước, chuyên tập trung
nghiên cứu các sản ph m về giấy phục vụ thị trường nên không có Bộ phận bán hàng
và Bộ phận marketing. Sau đó công ty bắt đầu có thêm Bộ phận sản xuất chuyên sản
xuất những sản ph m viện nghiên cứu ra rồi tách thành công ty hạch toán độc lập như
ngày nay nhưng công ty vẫn không thiết lập thêm bộ phận bán hàng và marketing, đây
là nguyên nhân trong giai đoạn 2011 – 2012 công ty không phát sinh chi phí quản lý
kinh doanh. Sang đến năm 2013, Ban lãnh đạo công ty nghiên cứu và phát hiện ra
thiếu sót của mình nên đã thành lập Bộ phận bán hàng, marketing và đã tích cực quảng
bá nhiều hơn cho công ty, tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới cho doanh nghiệp. Đây
là nguyên nhân khiến cho chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 tăng mạnh đạt mức
224.153.016 đồng.
2.2.1.3. Lợi nhuận s u thuế thu nhập do nh nghiệp:
Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, nhìn vào biểu đồ tăng
trưởng ta thấy lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 – 2013 có dấu hiệu đi xuống trầm
trọng, và nghiêm trọng hơn là lợi nhuận của công ty đã bị âm trong 2 năm 2012 và
2013. Năm 2011, lợi nhuận sau thuế của công ty là 99.099.287 đồng, sang đến năm
2011, con số này giảm xuống còn (391.697.065) đồng, tương đương giảm tới
490.796.352 đồng (495,26%). Sở d lợi nhuận sau thuế của công ty giảm mạnh như
vậy là do trong năm 2012 giá vốn hàng bán đột ngột tăng mạnh và vượt qua mức tăng
của doanh thu, bên cạnh đó, trong giai đoạn này công ty cũng phát sinh sự cố máy móc
25
thiết bị sản xuất bị hỏng gây gián đoạn kinh doanh một thời gian làm phát sinh chi phí
do ngừng sản xuất và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Đó là nguyên nhân khiến thu nhập
sau thuế của công ty trong năm 2012 giảm mạnh. Sang đến năm 2013, lợi nhuận sau
thuế của công ty vẫn âm nhưng đã tăng lên so với năm 2012, đạt giá trị (215.076.523)
đồng, tăng 176.620.542 đồng, tương đương tăng 45,09%. Nguyên nhân vẫn là do công
ty quản lý không tốt chi phí giá vốn hàng bán dẫn đến tình trạng doanh thu nhỏ hơn giá
vốn, thêm vào đó do trong năm 2013 công ty có thành lập thêm bộ phận bán hàng
khiến cho chi phí quản lý kinh doanh tăng mạnh. Điều này làm cho lợi nhuận sau thuế
năm 2013 tiếp tục âm. Nhìn chung, sự bất hợp lý trong việc quản lý chi phí đã khiến
cho kết quả hoạt động kinh doanh của công ty không mấy khả quan trong giai đoạn
2011 – 2013. Công ty nên điều chỉnh lại cách thức quản lý chi phí của mình cũng như
tìm ra các giải pháp giúp nâng cao doanh thu, vực dậy công ty vượt qua giai đoạn khó
khăn này.
2.2.2. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty
2.2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản
Bảng 2.2. Bảng phân tích t nh h nh i n ộng t i sản n m 2012 v 2013
Đơn vị: Đồng
Chỉ tiêu N m 2011
Chênh lệch
Tuyệt i Tƣơng i
2012-2011 2013-2012 2012-
2011
2013-
2012
TÀ SẢN
A-TÀ SẢN NGẮN HẠN 2.691.899.811 619.321.720 536.897.918 20,91 14,99
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền
823.137.822 266.044.594 419.625.825 32,32 38,53
.Các khoản phải thu ngắn
hạn
792.258.540 681.499.234 (273.449.891) 86,02
(18,55
)
V. Hàng tồn kho 1.127.004.449 (187.441.108) 236.813.234 (16,63) 25,20
V. Tài sản ngắn hạn khác
75.499.000 3.219.000 153.908.750 4,26
195,5
2
B- TÀ SẢN DÀ HẠN 32.546.393.038 (1.063.843.186) (642.616.417) (3,27) (2,04)
.Các khoản phải thu dài hạn 281.553.306
. Tài sản cố định 32.535.830.538 (1.053.280.686) (924.169.723) (3,24) (2,94)
V. Tài sản dài hạn khác 10.562.500 (10.562.500) 0
TỔNG CỘN TÀ SẢN 35.508.292.849 (444.521.467) (105.718.498) (1,25) (0,30)
(Nguồn: Báo cáo tài chính )
Thang Long University Library
26
Qua bảng phân tích tình hình biến động tài sản ta thấy trong giai đoạn 2011-
2013 giá trị tổng tài sản của công ty khá lớn nhưng lại giảm dần qua các năm. Năm
2012, tổng tài sản của công ty giảm 444.521.467 đồng so với năm 2011, tương ứng với
mức giảm 1,25%. Sang đến năm 2013, tổng tài sản giảm 0,3%, tương ứng với mức
giảm 105.718.498 đồng. Nguyên nhân giảm đi cụ thể của tổng tài sản giai đoạn 2011 –
2013 được lý giải như sau:
T i sản ngắn hạn:
Biểu ồ 2.2. Biểu ồ TSNH của công ty giai oạn 2011 – 2013
 iai đoạn 2011 – 2012
Vào thời điểm đầu năm 2012, tài sản ngắn hạn có giá trị là 2.961.899.811 đồng
nhưng đến thời điểm cuối năm tài sản ngắn hạn đã tăng lên thành 3.581.221.531 đồng.
Như vậy, so với năm 2011, năm 2012 tài sản ngắn hạn đã tăng 619.321.720 đồng
tương ứng với mức tăng 20,91%. Nguyên nhân của sự biến động này là do tiền và các
khoản tương đương tiền của công ty tăng đáng kể, nhất là khoản tiền gửi ngân hàng đã
tăng lên tới 266.044.594 đồng so với năm 2012. Việc gia tăng khoản tiền gửi ngân
hàng là do các công ty đối tác trả nợ cho các hợp đồng mua giấy của công ty mà họ đã
mua chịu, đồng thời công ty cũng đang chu n bị thực hiện một đề án nghiên cứu sản
ph m giấy mới trên thị trường nên muốn giữ 1 khoản tiền mặt tương đối đề phục vụ
cho việc nghiên cứu. Bên cạnh đó, các khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng mạnh ảnh
0
200.000.000
400.000.000
600.000.000
800.000.000
1.000.000.000
1.200.000.000
1.400.000.000
1.600.000.000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
. Tiền và các khoản tương đương tiền .Các khoản phải thu ngắn hạn
V. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác
27
hưởng đến sự tăng của tài sản ngắn hạn, nhất là phải thu khách hàng tăng 150.908.372
đồng so với năm 2011 và các khoản phải thu khác bao gồm phải thu về cổ phần hóa và
phải thu người lao động tăng đến 976.041.410 đồng, tương ứng với mức tăng
1.528,68% làm cho giá trị tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011.
Việc gia tăng các khoản phải thu ngắn hạn do công ty thay đổi chính sách bán hàng,
gia tăng mức bán chịu cho khách đề xây dựng mối quan hệ, đặc biệt là các khách hàng
lâu dài hoặc các khách hàng mới nhưng có tiềm năng trở thành đối tác lâu dài của công
ty. Ngoài ra, trong năm 2012, công ty phát sinh khoản mục dự phòng phải thu khó đòi
với giá trị 37.768.070, nguyên nhân cũng chính là do công ty thay đổi chính sách bán
hàng, tăng mức bán chịu nên kéo theo gia tăng khoản dự phòng phải thu khó đòi cho
những khách hàng có uy tín không cao và có nguy cơ không đòi được nợ. Tuy nhiên,
bên cạnh sự tăng mạnh của các khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền, Phải
thu khách hàng, Các khoản phải thu khác, Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi và Tài
sản ngắn hạn khác thì trong năm 2012 cũng chứng kiến sự sụt giảm của các khoản mục
khác: trả trước cho người bán đã giảm tới 407.682.478 đồng, tương ứng giảm 94,97%
so với năm 2011, việc suy giảm này do do trong năm 2012 công ty đã nhập nguyên vật
liệu của nhà cung cấp và khấu trừ đi phần tiền đã trả trước. Bên cạnh đó, công ty cũng
sử dụng các nguyên liệu, vật liệu còn lưu trữ trong kho để tiến hành sản xuất thành
ph m, đây là nguyên nhân dẫn đến việc suy giảm khoản mục hàng tồn kho, giảm
187.441.108 đồng so với năm 2011, tương ứng với mức giảm 16,63%. Nhưng khi kết
hợp các khoản mục lại ta thấy sự tăng lên của tiền, phải thu ngắn hạn, phải thu khác,
dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi và tài sản ngắn hạn khác lớn hơn và bù đắp được
những những khoản giảm đi của hàng tồn kho và trả trước cho người bán, làm cho tài
sản ngắn hạn năm 2012 tăng 20,91% so với năm 2011.
 iai đoạn 2012 – 2013:
Từ năm 2012 đến 2013, TSNH đã tăng từ 3.581.221.531 đồng lên 4.118.119.449
đồng, ngh a là so với năm 2012, năm 2013 TSNH đã tăng 536.897.918 đồng, tương
ứng với mức tăng 15%. Nguyên nhân của sự tăng lên này là do tiền gửi ngân hàng tiếp
tục tăng 38,53% do công ty vẫn tiếp tục duy trì tiền mặt để phục vụ cho việc thực hiện
các đề tài nghiên cứu sản ph m mới. Ngoài ra, do công ty vẫn tiếp tục thực hiện chính
sách nới lỏng tín dụng thương mại nên làm cho khoản phải thu khách hàng vẫn tiếp tục
tăng, so với năm 2012 đã tăng 489.241.758 đồng, tương đương 103,93%. Khoản mục
trả trước cho người bán tăng từ 22.500.000 đồng năm 2012 lên đến 203.352.000 đồng
trong năm 2013, tương ứng với mức tăng 803,79%, nguyên nhân là do công ty đã kí
kết một hợp đồng bán một số lượng lớn sản ph m giấy cho công ty đối tác nên công ty
phải ký kết hợp đồng thu mua nguyên vật liệu và bột giấy với nhà cung cấp và thực
Thang Long University Library
28
hiện ứng tiền trước cho họ để đảm bảo họ giao hàng đúng hẹn. Ngoài ra, công ty cũng
bổ sung nguyên vật liệu trong kho để thực hiện cho đơn hàng sắp tới nên làm cho
khoản mục hàng tồn kho tăng 25,2%, bên cạnh đó, tài sản ngắn hạn khác cũng tăng
195,52%. Mặc dù trong năm 2013 công ty đã chứng kiến rất nhiều khoản mục tăng lên
nhưng bên cạnh đó cũng có một số khoản mục suy giảm giá trị làm cho tổng giá trị
TSNH tăng lên không đáng kể, các khoản phải thu khác đã giảm 946.543.649 đồng,
tương ứng với mức giảm 91,02%, nguyên nhân là do năm 2013 công ty đã thu hồi gần
hết các khoản phải thu ngắn hạn khác phát sinh trong năm 2012 và làm cho giá trị của
khoản mục này giảm xuống mạnh m .
T i sản d i hạn
Biểu ồ 2.3. Biểu ồ TSDH giai oạn 2011 -2013
Qua biểu đồ ta thấy, TSDH của công ty có xu hướng giảm qua các năm, nguyên
nhân là so sự sụt giảm của TSCĐ hữu hình, giảm từ 6.167.155.520 đồng năm 2011
xuống còn 5.179.869.902 đồng năm 2012 (12,48%) và 4.718.380.129 đồng (8,91%)
năm 2013. TSCĐ hữu hình có xu hướng giảm là do xảy ra quá trình khấu hao của tài
sản, bên cạnh đó công ty thanh lý các máy móc thiết bị sản xuất giấy đã hết khả năng
sử dụng làm cho nguyên giá TSCĐ giảm xuống, đồng thời công ty kết thúc hợp đồng
thuê tài chính các phương tiện vẫn tải, truyền dẫn với công ty cho thuê tài chính nên
10.562.500 281.553.306
32.535.830.538
31.482.549.852
30.558.380.129
0
5.000.000.000
10.000.000.000
15.000.000.000
20.000.000.000
25.000.000.000
30.000.000.000
35.000.000.000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
. Các khoản phải thu dài hạn . Tài sản cố định V. Tài sản dài hạn khác
29
làm giảm giá trị của TSCĐ hữu hình. Ngoài ra khoản mục TSCĐ vô hình là quyền sử
dụng đất và bản quyền, b ng sáng chế không có sự biến động gì trong giai đoạn này
nên không làm ảnh hưởng đến TSDH của công ty. Tuy nhiên, trong năm 2013 công ty
có thêm một khoản phải thu là vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, tuy giá trị của
khoản mục này không lớn nhưng nó đã cho thấy công ty đã có thêm một hướng đầu tư
mới là đầu tư tại đơn vị trực thuộc và hứa hẹn s đem lại cho công ty một khoản lợi
nhuận trong tương lai.
Nhận xét Với đặc điểm của công ty là doanh nghiệp vừa nghiên cứu vừa sản
xuất thì cơ cấu giữa t trong tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty đã tương
đối hợp lý. Cụ thể là trong năm 2011, t trọng tài sản dài hạn của công ty chiếm
91,66%, sang đến năm 2012 tụt xuống còn 89,79% và 88,22% năm 2013. Mức cân đối
như vậy s giúp công ty thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, có đủ trang
thiết bị để phục vụ sản xuất là cơ sở để công ty đạt được mục tiêu kinh doanh, mang
lại nguồn lợi nhuận trong thời điểm kinh tế khó khăn, khẳng định vị thế của công ty
trên thị trường.
2.2.2.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn
Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 có xu hướng giảm, giảm
444.521.467 đồng, tương ứng với 1,25% trong giai đoạn 2011 – 2012 và giai đoạn
2012 – 2013 giảm 105.718.498 đồng, tương ứng với mức giảm 0,3%. Cụ thể:
Biểu ồ 2.4. Biểu ồ cơ cấu nguồn v n giai oạn 2011 – 2013
91,80% 92,07% 92,48%
8,20% 7,93% 7,52%
0%
10%
20%
30%
40%
50%
60%
70%
80%
90%
100%
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Nợ phải trả
Vốn chủ sở hữu
Thang Long University Library
30
Bảng 2.3. Bảng phân tích t nh h nh i n ộng nguồn v n giai oạn 2011 – 2013
Chỉ tiêu N m 2011
Chênh lệch
Tuyệt i Tƣơng i
2012-2011 2013-2012 2012-2011 2013-2012
NGUỒN VỐN
A-NỢ PHẢI TRẢ 2.912.421.911 (130.576.246) (152.211.751) (4,48) (5,79)
. Nợ ngắn hạn 2.697.564.955 84.280.710 (152.211.751) 3,12 (5,79)
1. Vay và nợ ngắn hạn 112.196.980 (112.196.980)
2. Phải trả người bán 49.389.839 49.880.277 420.624.004 100,99 80,91
3.Người mua trả tiền trước 882.226.000 (673.737.016) 191.511.016 (76,37) 47,88
4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 96.939.345 229.988.163 (73.391.396) 237,25 (28,95)
5. Phải trả người lao động 943.879.197 30.069.901 (548.666.409) 3,19 (129,01)
6. Chi phí phải trả 47.736.523 350.263.477 (302.346.928) 733,74 (316,09)
7. Phải trả nội bộ - 303.648.906 100,00
9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 457.851.228 7.118.928 21.236.036 1,55 4,37
11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 219.542.823 (21.500.000) (52.630.000) (9,79) (36,19)
. Nợ dài hạn 214.856.956 (214.856.956) - (100,00)
B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 32.595.870.938 (313.945.220) 46.493.252 (0,96) 0,14
.Vốn chủ sở hữu 32.771.904.907 (350.235.936) (215.076.523) (1,07) (0,67)
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 32.402.869.137 10.794.806 - 0,03 -
6. Chênh lệc t giá hối đoái 1.025.401 (1.025.401) - (100,00)
7. Quỹ đầu tư phát triển 77.406.408 - - - -
10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.889.813 (360.005.341) (215.076.523) (3.027,85) 38,19
11. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 278.714.148 - - - -
.Nguồn kinh phí và quỹ khác (176.033.969) 36.290.716 261.569.776 (20,62) 214,71
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 35.508.292.849 (444.521.467) (105.718.498) (1,25) (0,30)
(Nguồn: Báo cáo tài chính)
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo

More Related Content

What's hot

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilkhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...NOT
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

What's hot (20)

phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệpBáo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
Báo cáo thực tập tài chính doanh nghiệp
 
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAYĐề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
Đề tài: Phân tích tình hình lợi nhuận công ty xuất nhập khẩu thủy sản, HAY
 
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty cổ phần Sữa Vinamilk, HAY
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quangPhân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh xây dựng minh quang
 
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAYĐề tài  phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
Đề tài phân tích hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty Masan, RẤT HAY
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
Nâng cao năng lực cạnh tranh tại công ty cổ phần xây dựng và thương mại sao t...
 
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAYĐề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
Đề tài: Hoạt động môi giới chứng khoán tại công ty, HOT, HAY
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilkPhân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam   vinamilk
Phân tích tài chính công ty cổ phần sữa việt nam vinamilk
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOTĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty vật tư, HOT
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên ÁĐề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
Đề tài: Phân tích hoạt động kinh doanh tại Công ty xây dựng Liên Á
 
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
Giải pháp tài chính nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty cổ...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAYĐề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
Đề tài: Giải pháp nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty, HAY
 

Viewers also liked

Hair answer and no power point
Hair answer and no power pointHair answer and no power point
Hair answer and no power pointjimq40
 
bone structure
bone structure bone structure
bone structure SashaDemin
 
Design haircut structures tipspowerpoint plc
Design haircut structures tipspowerpoint plcDesign haircut structures tipspowerpoint plc
Design haircut structures tipspowerpoint plcColleen Hodgins
 
Anatomy of head and neck
Anatomy of head and neckAnatomy of head and neck
Anatomy of head and neckvasanramkumar
 
Designing Teams for Emerging Challenges
Designing Teams for Emerging ChallengesDesigning Teams for Emerging Challenges
Designing Teams for Emerging ChallengesAaron Irizarry
 

Viewers also liked (6)

Hair answer and no power point
Hair answer and no power pointHair answer and no power point
Hair answer and no power point
 
Line
Line Line
Line
 
bone structure
bone structure bone structure
bone structure
 
Design haircut structures tipspowerpoint plc
Design haircut structures tipspowerpoint plcDesign haircut structures tipspowerpoint plc
Design haircut structures tipspowerpoint plc
 
Anatomy of head and neck
Anatomy of head and neckAnatomy of head and neck
Anatomy of head and neck
 
Designing Teams for Emerging Challenges
Designing Teams for Emerging ChallengesDesigning Teams for Emerging Challenges
Designing Teams for Emerging Challenges
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018Đề tài  giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
Đề tài giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần dịch vụ thương mại cát thàn...
 
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty dịch vụ thương mại, HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAYĐề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
Đề tài phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần đầu tư và công nghệ, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpcPhân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ dpc
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
Phân tích tình hình tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chí...
 
Đề tài giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
Đề tài  giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018Đề tài  giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
Đề tài giải pháp cải thiện tình hình tài chính công ty kim khí, RẤT HAY, 2018
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần vật tư xăng dầu, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật tư xăng dầu hải dương t...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơnPhân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật năng lượng thiên sơn
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAOĐề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
Đề tài tình hình tài chính công ty Tiến Đạt, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạtPhân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
Phân tích tình hình tài chính công ty tnhh tiến đạt
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh viện công nghệ giấy và xenluylo

  • 1. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH TẠI C NG T TNHH VIỆN C NG NGHIỆP GIẤ VÀ XENLU LO SINH VIÊN THỰC HIỆN ĐỖ TH HI N MÃ SINH VIÊN : A18749 CHU ÊN NGÀNH TÀI CH NH - NG N HÀNG HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH TẠI C NG T TNHH VIỆN C NG NGHIỆP GIẤ VÀ XENLU LO Giáo viên hƣớng dẫn TS Trần Đ nh To n Sinh viên thực hiện Đỗ Th Hi n Mã sinh viên : A18749 Chuyên ng nh T i chính - Ngân h ng HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành Khóa luận này, tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị và cán bộ tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo đã giúp đỡ cũng như cung cấp thông tin tài liệu giúp tôi hoàn thành khóa luận của mình. Xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo đã tận tình hướng dẫn, giảng dạy trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và rèn luyện ở trường Đại học Thăng Long. Cuối cùng, tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến TS Trần Đình Toàn đã hướng dẫn chỉ bảo tận tình để tôi có thể hoàn thành tốt Khóa luận này. Mặc dù đã có nhiều cố gắng để thực hiện đề tài một cách hoàn chỉnh nhất, song do kiến thức, kinh nghiệm thực tế còn nhiều hạn chế và thời gian nghiên cứu có hạn nên Khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định mà bản thân chưa thấy được. Tôi rất mong nhận được những ý kiến đóng góp của quý Thầy, Cô giáo để Khóa luận được hoàn chỉnh hơn. Tôi xin chân th nh cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Đỗ Thị Hiền Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN V TÀI CH NH DOANH NGHIỆP VÀ PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH DOANH NGHIỆP.............................................................................1 1.1. Nội dung t i chính v t i chính doanh nghiệp .....................................................1 1.2. Phân tích t nh h nh t i chính của doanh nghiệp..................................................2 1.2.1. Mục tiêu phân tích tài chính................................................................................2 1.2.2. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp...................3 1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính........................................................................5 1.2.4. Nội dung phân tích tài chính ...............................................................................7 CHƢƠNG 2. PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH CỦA C NG T TNHH VIỆN C NG NGHIỆP GIẤ VÀ XENLU LO.................................................................................17 2.1. Giới thiệu v Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v Xenluylo.................17 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo...........................................................................................................17 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo......18 2.2. Phân tích t nh h nh t i chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v Xenluylo........................................................................................................................20 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ..........................................................20 2.2.2. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty........................25 2.2.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ..............................................................33 2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính .........................................................................38 2.2.5. Phân tích tình hình tài chính chung của công ty thông qua chỉ số .............52 2.3. K t luận..................................................................................................................53 2.3.1. Những kết quả đạt được.....................................................................................54 2.3.2. Hạn chế ...............................................................................................................54 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM CẢI THIỆN T NH H NH TÀI CH NH CỦA C NG T TNHH VIỆN C NG NGHIỆP GIẤ VÀ XENLU LO......................56 3.1. Ti t iệm chi phí giảm giá th nh sản ph m......................................................56 3.2. T ng cƣờng quản l các hoản phải thu giảm thời gian v n chi m d ng trong thanh toán ..........................................................................................................57 3.3. Xây dựng ộ phận Mar eting chuyên nghiệp ...................................................57
  • 6. 3.4. Xây dựng phƣơng án huy ộng v n d i hạn......................................................57 3.5. S d ng h p l t i sản d i hạn............................................................................58 3.6. Một s iện pháp hác .........................................................................................58 3.6.1. Đào tạo và sử dụng hiệu quả nguồn nhân l c..................................................58 3.6.2. Xây d ng thương hiệu nâng cao uy tín và ch tr ng m rộng th trư ng kinh doanh của công ty.........................................................................................................59 KẾT LUẬN Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT K hiệu vi t tắt Tên ầy ủ BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh BCLCTT Báo cáo lưu chuyển tiền tệ BCTC Báo cáo tài chính ROS T suất sinh lời trên doanh thu ROA T suất sinh lời trên tổng tài sản ROE T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu TB Trung bình TSNH Tài sản ngắn hạn TSDH Tài sản dài hạn TNHH Trách nhiệm hữu hạn VCSH Vốn chủ sở hữu XHCN Xã hội chủ ngh a SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 8. DANH MỤC BẢNG BIỂU Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty...................................................................18 Bảng 2.1. Bảng báo cáo kết quả kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 ............................21 Bảng 2.2. Bảng phân tích tình hình biến động tài sản năm 2012 và 2013....................25 Bảng 2.3. Bảng phân tích tình hình biến động nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013 .......30 Bảng 2.4. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động kinh doanh giai đoạn 2011 – 2013 .......................................................................................................................................35 Bảng 2.5. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư và tài chính giai đoạn 2011 – 2013 ...............................................................................................................................36 Bảng 2.6. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán giai đoạn 2011 – 2013...............39 Bảng 2.7. Các chỉ tiêu đánh giá khả năng quản lý tài sản của công ty giai đoạn..........41 Bảng 2.8. T suất sinh lời trên doanh thu giai đoạn 2011-2013 ...................................48 Bảng 2.9. Đánh giá t suất sinh lời trên tổng tài sản giai đoạn 2011-2013...................49 Bảng 2.10. Đánh giá t suất sinh lời trên Vốn chủ sở hữu............................................50 Bảng 2.11. Bảng phân tích nguy cơ phá sản của công ty giai đoạn 2011 – 2013.........52 Biểu đồ 2.1. Tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo giai đoạn 2011 – 2013 ...................................................................................20 Biểu đồ 2.2. Biểu đồ TSNH của công ty giai đoạn 2011 - 2013...................................26 Biểu đồ 2.3. Biểu đồ TSDH năm 2011 -2013 ...............................................................28 Biểu đồ 2.4. Biểu đồ nguồn vốn giai đoạn 2011 – 2013...............................................29 Biểu đồ 2.5. Biểu đồ thể hiện tình hình các khoản phải thu giai đoạn 2011 - 2013 .....41 Biểu đồ 2.6. Biểu đồ thể hiện khả năng trả nợ của công ty giai đoạn 2011 – 2013......42 Biểu đồ 2.7. Biểu đồ đánh giá tình hình hàng tồn kho..................................................43 Biểu đồ 2.8. Biểu đồ thể hiện hiệu suất sử dụng tài sản giai đoạn 2011 – 2013...........45 Biểu đồ 2.9. Đánh giá khả năng sinh lời .......................................................................47 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. L do chọn t i Hiện nay, cùng với sự đổi mới của nền kinh tế thị trường và sự cạnh tranh ngày càng quyết liệt giữa các thành phần kinh tế đã gây ra những khó khăn và thử thách cho các doanh nghiệp. Sự đào thải khắc nghiệt của nền kinh tế đòi hỏi các doanh nghiệp Việt Nam phải xem xét thận trọng từng bước đi, từng yếu tố ảnh hưởng đến sức cạnh tranh của mình, trong đó tài chính là vấn đề quan trọng hàng đầu. Việc thường xuyên tiến hành phân tích tình hình tài chính s giúp doanh nghiệp thấy rõ thực trạng hoạt động tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh trong k của doanh nghiệp cũng như xác định một cách đầy đủ, đúng đắn nguyên nhân và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố để giúp doanh nghiệp đưa ra những giải pháp hữu hiệu, những quyết định chính xác nh m nâng cao công tác quản lý, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng của việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, em đã chọn đề tài khóa luận tốt nghiệp là : Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo” 2. M c tiêu nghiên cứu Xuất phát từ nhu cầu quản lý kinh tế ngày càng cao, công ty đã có mối quan tâm đến tình hình tài chính. Luận văn “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp iấy và xenluylo” hướng tới các mục tiêu cơ bản sau đây: Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về phân tích tài chính doanh nghiệp. Phân tích đánh giá thực trạng tài chính của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và xenluylo. Đề xuất một số giải pháp nh m cải thiện tình hình tài chính của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và xenluylo. 3. Đ i tƣ ng v phạm vi nghiên cứu của t i Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và xenluylo. Phạm vi nghiên cứu: Phân tích các vấn đề tài chính của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và xenluylo giai đoạn 2011 – 2013 thông qua các Báo cáo tài chính. 4. Tổng quan nghiên cứu Với đề tài nghiên cứu: “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo”, dựa trên kiến thức thu được trong trường, tác giả có tham khảo những công trình nghiên cứu liên quan đến đề tài trên để trên cơ sở đó xác định được những phương pháp phù hợp cho nghiên cứu của mình, tác giả đã tham
  • 10. khảo các công trình khoa học và luận văn của các tác giả như sau: Hồ Hữu Hùng [3], Lê Thị Phương Bích 2 , Lưu Đình Hưng [4]. Ở các công trình khoa học trên mỗi tác giả lại có một cách tiếp cận và nội dung nghiên cứu khác nhau tùy vào tình hình thực tế và đặc điểm loại hình doanh nghiệp của từng công ty nhưng các tác giả đều hướng đến một khái niệm chung về tài chính doanh nghiệp. Đó là: Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Để phục vụ cho việc phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp, hầu hết các tác giả đều vận dụng phương pháp so sánh, t số và dupont để thực hiện điều này. Các tác giả đánh giá sự biến động của các khoản mục trong BCĐKT, BCKQKD và BCLCTT thông qua việc so sánh giá trị giữa các năm với nhau. Các nhóm chỉ tiêu tài chính cũng được các tác giả sử dụng và hệ thống thành từng nhóm, cả 3 tác giả đều phân tích cả 4 nhóm chỉ tiêu tài chính là nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, về cơ cấu tài chính, về khả năng quản lý tài sản và về khả năng sinh lời. Ngoài ra tác giả Lê Thị Phương Bích và Lưu Đình Hưng còn sử dụng phương pháp dupont để phân tích sự ảnh hưởng lẫn nhau của t suất sinh lời trên doanh thu, trên tổng tài sản và trên VCSH. Tác giả Trần Văn Hoàng còn sử dụng đòn b y tài chính, đòn b y hoạt động và phân tích điểm hòa vốn trong công trình nghiên cứu của mình. Với đề tài : “Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo” là đề tài nh m mục đích phân tích tình hình tài chính và tìm ra giải pháp nh m nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh cho công ty. Với đặc thù hoạt động của mô hình công ty TNHH và đặc thù một định chế trong ngành iấy, cùng với loại hình doanh nghiệp vừa nghiên cứu vừa sản xuất, việc phân tích tình hình tài chính và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo s có nhiểu điểm khác biệt với những nghiên cứu trước đây. Đề tài vẫn s tập trung phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo thông qua sự biến động của các khoản mục trong BCĐKT, BCKQKD, BCLCTT, tuy nhiên, tác giả chỉ tập trung vào 3 nhóm chỉ tiêu chính là nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán, nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lý tài sản và nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời. Cuối cùng s tác giả s phân tích chỉ số để cho thấy cái nhìn một cách tổng quát về tình hình tài chính của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu được vận dụng chủ yếu trong để tài là phương pháp so sánh, phương pháp t số, phương pháp dupont và tổng hợp dựa trên số liệu thu thập được trong quá trình thực tập và tình hình thực tế tại công ty. Thang Long University Library
  • 11. 6. K t cấu hóa luận Khóa luận tốt nghiệp gồm 3 chương: Chƣơng 1 Tổng quan v t i chính doanh nghiệp v phân tích t i chính doanh nghiệp. Chƣơng 2 Phân tích t nh h nh t i chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v xenluylo. Chƣơng 3 Một s giải pháp nhằm cải thiện t nh h nh t i chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v xenluylo.
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. TỔNG QUAN V TÀI CH NH DOANH NGHIỆP VÀ PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH DOANH NGHIỆP Chương 1 s tập trung đưa các cơ sở lý thuyết chung cũng như cơ sở lý thuyết được sử dụng để phân tích về tình hình tài chính của doanh nghiệp. 1.1 Nội dung t i chính v t i chính doanh nghiệp [ 8, Tr.2 ] Tài chính là một hệ thống các quan hệ sản xuất phát sinh trong quá trình phân phối tổng sản ph m xã hội b ng con đường hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ để đảm bảo nhu cầu tái sản xuất mở rộng XHCN và thỏa mãn những nhu cầu khác của xã hội. Tài chính doanh nghiệp là toàn bộ các quan hệ tài chính biểu hiện qua quá trình huy động và sử dụng vốn để tối đa hóa giá trị của doanh nghiệp. Hai yếu tố đó gắn liền với nhau qua hoạt động đầu tư vì đầu tư tạo điều kiện cho sự vận động của các quỹ tiền tệ trong toàn xã hội. Tài chính được xem như là một hệ thống trong đó thị trường tài chính là trung tâm của quá trình hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ. Hoạt động của ngân sách nhà nước, tài chính doanh nghiệp, Bảo hiểm và của mọi tổ chức tín dụng đều xoay quanh thị trường tài chính. Tài chính doanh nghiệp có hai chức năng cơ bản là huy động và sử dụng vốn. Nói đến tài chính là nhấn mạnh đến các dòng tiền. Chức năng huy động còn gọi là chức năng tài trợ, ám chỉ quá trình tạo ra các quỹ tiền tệ từ các nguồn lực bên trong và bên ngoài để doanh nghiệp hoạt động trong lâu dài với chí phí thấp nhất. Chức năng sử dụng vốn hay còn gọi là đầu tư, liên quan đến việc phân bổ vốn ở đâu, lúc nào sao cho vốn được sử dụng có hiệu quả nhất. Bản chất của tài chính doanh nghiệp chính là các quan hệ kinh tế thông qua hoạt động huy động vốn và sử dụng vốn. Các quan hệ tài chính doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường được chia thành bốn nhóm: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính. Mối quan hệ này thường thể hiện qua việc doanh nghiệp tìm nguồn tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh: từ ngân hàng thông qua vay, từ công chúng qua phát hành trái phiếu, cổ phiếu, từ các định chế tài chính khác. Trong điều kiện thị trường tài chính vững mạnh và phát triển thì mối quan hệ này cần được vận dụng linh hoạt để doanh nghiệp sử dụng nguồn tài trợ có chi phí thấp nhất. Một thị trường tài chính vững mạnh còn là môi trường thuận lợi để doanh nghiệp đầu tư vốn nhàn rỗi ra bên ngoài. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với ngân sách nhà nước. Trong điều kiện kinh tế thị trường, quan hệ này thể hiện trách nhiệm của doanh nghiệp trong thanh toán các khoản thuế theo luật định. Trong nhiều trường hợp đặc biệt, nếu nhà nước có chính Thang Long University Library
  • 13. 2 sách hỗ trợ cho sản xuất trong nước qua hình thức trợ giá, bù lỗ, cấp phát thì đây cũng là một dạng quan hệ tài chính. Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với thị trường khác như: thị trường hàng hoá và dịch vụ. Mối quan hệ này thể hiện qua việc doanh nghiệp tận dụng các khoản tín dụng thương mại từ các nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ... Đó còn là các quan hệ tín dụng giữa doanh nghiệp với các khách hàng để kích thích hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp. Sử dụng linh hoạt các mối quan hệ tài chính này để đảm bảo doanh nghiệp sử dụng các nguồn vốn tạm thời có chi phí thấp, tăng cường hiệu qủa hoạt động kinh doanh. Nghiên cứu mối quan hệ này còn đánh giá công tác thanh toán giữa doanh nghiệp với các chủ nợ cũng như công tác quản lý công nợ của doanh nghiệp. Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: thể hiện qua quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với người lao động về lương, các khoản tạm ứng...; quan hệ về phân phối vốn giữa doanh nghiệp với các đơn vị thành viên, quan hệ phân phối và sử dụng quỹ hình thành từ lợi nhuận để lại.... 1.2 Phân tích t nh h nh t i chính của doanh nghiệp 1.2.1. Mục tiêu phân tích tài chính [ 8, Tr.4] Phân tích tài chính là quá trình sử dụng các kỹ thuật phân tích thích hợp để xử lý tài liệu từ báo cáo tài chính và các tài liệu khác, hình thành hệ thống các chỉ tiêu tài chính nh m đánh giá thực trạng tài chính và dự đoán tiềm lực tài chính trong tương lai. Như vậy, phân tích tài chính trước hết là việc chuyển các dữ liệu tài chính trên báo cáo tài chính thành những thông tin hữu ích. Quá trình này có thể thực hiện theo nhiều cách khác nhau tùy thuộc vào mục tiêu của nhà phân tích. Phân tích tài chính được sử dụng như là công cụ khảo sát cơ bản trong lựa chọn quyết định đầu tư. Nó còn được sử dụng như là công cụ dự đoán các điều kiện và kết quả tài chính trong tương lai, là công cụ đánh giá của các nhà quản trị doanh nghiệp. Phân tích tài chính s tạo ra các chứng cứ có tính hệ thống và khoa học đối với các nhà quản trị. Hoạt động tài chính doanh nghiệp liên quan đến nhiều đối tượng, từ các nhà quản trị ở doanh nghiệp đến các nhà đầu tư, ngân hàng, nhà cung cấp, cơ quan quản lý nhà nước... nên mục tiêu phân tích của mỗi đối tượng khác nhau. Chẳng hạn: Đối với các nhà cung cấp tín dụng: người cung cấp tín dụng cho doanh nghiệp thường tài trợ qua hai dạng là tín dụng ngắn hạn và tín dụng dài hạn. Đối với các khoản tín dụng ngắn hạn (vay ngắn hạn, tín dụng thương mại, ...); người tài trợ thường quan tâm đến điều kiện tài chính hiện hành, khả năng hoán chuyển thành tiền của tài sản lưu động và tốc độ quay vòng của các tài sản đó. Ngược lại, đối với các khoản tín dụng dài hạn, nhà phân tích thường hướng đến tiềm lực trong dài hạn, như dự đoán các
  • 14. 3 dòng tiền, đánh giá khả năng sinh lời của doanh nghiệp trong dài hạn cũng như các nguồn lực đảm bảo khả năng đáp ứng các khoản thanh toán cố định (tiền lãi, trả nợ gốc..). trong tương lai. Do khả năng sinh lời là yếu tố an toàn cơ bản đối với người cho vay nên phân tích khả năng sinh lời cũng là một nội dung quan trong đối với các nhà cung cấp tín dụng. Ngoài ra, người cung cấp tín dụng dù là ngắn hạn hay dài hạn đều quan tâm đến cấu trúc nguồn vốn vì cấu trúc nguồn vốn mang tiềm n rủi ro và an toàn đối với người cho vay. Mối quan tâm của các nhà quản trị ở doanh nghiệp khi tiến hành phân tích bao quát tất cả các nội dung của phân tích tài chính, từ cấu trúc tài chính đến các vấn đề hiệu quả và rủi ro của doanh nghiệp. Giải quyết các vấn đề trên không chỉ đưa ra những phương thức nh m nâng cao hiệu quả kinh doanh, chính sách tài trợ phù hợp mà còn tiên liệu hoạt động của doanh nghiệp như từ cách nhìn của các đối tương phân tích khác. Đối với người chủ sở hữu doanh nghiệp, tùy thuộc vào từng loại hình doanh nghiệp mà có sự tách rời giữa vai trò sở hữu với vai trò quản lý. Chính sự tách rời này dẫn đến người chủ sở hữu thường không quan tâm các vấn đề như cách nhìn của nhà quản lý doanh nghiệp. Thông thường, người chủ sở hữu quan tâm đến khả năng sinh lời vốn đầu tư của họ, phần vốn chủ sở hữu có không ngừng được nâng cao không, khả năng nhận tiền lời từ vốn đầu tư ra sao. 1.2.2. Nguồn thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp [ 5, Tr.26 – Tr.29 ] Trong phân tích tài chính, nhà phân tích phải thu thập, sử dụng mọi nguồn thông tin: từ thông tin nội bộ doanh nghiệp đến những thông tin bên ngoài doanh nghiệp, từ thông tin số lượng đến thông tin giá trị. Những thông tin đó đều giúp cho nhà phân tích có thể đưa ra được những nhận xét, kết luận tinh tế và thích đáng. Tuy nhiên, để đánh giá một cách cơ bản tình hình tài chính của doanh nghiệp, có thể sử dụng thông tin kế toán trong nội bộ doanh nghiệp như là một nguồn thông tin quan trọng bậc nhất. Với những đặc trưng hệ thống, đồng nhất và phong phú, kế toán hoạt động như là một nhà cung cấp quan trọng những thông tin đáng giá cho phân tích tài chính. Các thông tin tài chính được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo kế toán. Phân tích tài chính được thực hiện trên cơ sở các báo cáo tài chính – được hình thành thông qua việc xử lý báo cáo kế toán chủ yếu: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Thang Long University Library
  • 15. 4 1.2.2.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán (BCĐKT) là một báo cáo tài chính mô tả tình trạng tài chính của một doanh nghiệp tại một thời điểm nhất định nào đó. Đây là một báo cáo tài chính có ý ngh a rất quan trọng đối với mọi đối tượng có quan hệ sở hữu, quan hệ kinh doanh và quan hệ quản lý với doanh nghiệp. Thông thường, Bảng cân đối kế toán được trình bày dưới dạng bảng cân đối số dư các tài khoản kế toán: một bên phản ánh số vốn để hình thành tài sản và một bên phản ánh nguồn vốn của doanh nghiệp. Bên tài sản của BCĐKT phản ánh giá trị của toàn bộ tài sản hiện có đến thời điểm lập báo cáo thuộc quyền quản lý và sử dụng của doanh nghiệp: đó là TSCĐ, TSLĐ. Bên nguồn vốn phản ánh số vốn để hình thành các loại tài sản của doanh nghiệp đến thời điểm lập báo cáo: đó là vốn chủ sở hữu và các khoản nợ. Các khoản mục trên BCĐKT được sắp xếp theo khả năng chuyển hóa thành tiền giảm dần từ trên xuống. Về mặt kinh tế, bên tài sản phản ánh quy mô và kết cấu các loại tài sản, bên nguồn vốn phản ánh cơ cấu tài trợ, cơ cấu vốn cũng như khả năng độc lập về tài chính của doanh nghiệp. Bên tài sản và nguồn vốn của BCĐKT đều có các cột chỉ tiêu: số đầu k , số cuối k . Ngoài các khoản mục trong nội bảng còn có một số khoản mục ngoài BCĐKT như: một số tài sản thuê ngoài, vật tư, hàng hóa nhận giữ hộ, nhận gia công, hàng hóa nhận bán hộ, ngoại tệ các loại… Nhìn vào BCĐKT, nhà phân tích có thể nhận biết được loại hình doanh nghiệp, quy mô, mức độ tự chủ tài chính của doanh nghiệp. BCĐKT như là một tư liệu quan trọng bậc nhất giúp cho các nhà phân tích đánh giá được khả năng cân b ng tài chính, khả năng thanh toán và khả năng cân đối vốn của doanh nghiệp. 1.2.2.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Một thông tin không kém phần quan trọng được sử dụng phân tích tài chính là thông tin phản ánh trong BCKQKD. Khác với BCĐKT, BCKQKD cho biết sự dịch chuyển của tiền trong quá trình sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp và cho phép dự tính khả năng hoạt động của doanh nghiệp trong tương lai. BCKQKD cũng giúp nhà phân tích so sánh doanh thu với số tiền thực nhập quỹ khi bán hàng hóa, dịch vụ, so sánh tổng chi phí phát sinh với số tiền xuất quỹ để vận hành doanh nghiệp. Trên cơ sở doanh thu và chi phí, có thể xác định được kết quả sản xuất – kinh doanh: lãi hay lỗ trong năm. Như vậy, BCKQKD phản ánh tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một thời k nhất định. Nó cung cấp thông tin tổng hợp về tình hình và kết quả sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và trình độ quản lý sản xuất – kinh doanh của doanh nghiệp.
  • 16. 5 Những khoản mục được phản ánh chủ yếu trên BCKQKD: doanh thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh, doanh thu từ hoạt động tài chính, doanh thu từ hoạt động bất thường và chi phí tương ứng với từng hoạt động đó. 1.2.2.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Ngân quỹ) Để đánh giá một doanh nghiệp có đảm bảo được chi trả hay không, cần tìm hiểu tinh hình ngân quỹ của doanh nghiệp. Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực nhập quỹ, bao gồm: dòng tiền nhập quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền nhập quỹ từ hoạt động bất thường. Xác định hoặc dự báo dòng tiền thực xuất quỹ, bao gồm: dòng tiền xuất quỹ thực hiện sản xuất kinh doanh, dòng tiền xuất quỹ từ hoạt động đầu tư, tài chính, dòng tiền xuất quỹ từ hoạt động bất thường. Trên cơ sở dòng tiền nhập quỹ và dòng tiền xuất quỹ, nhà phân tích thực hiện cân đối ngân quỹ với số dư ngân quỹ đầu k để xác định số dư ngân quỹ cuối k . Từ đó, có thể thiết lập mức ngân quỹ dự phòng tối thiểu cho doanh nghiệp nh m mục tiêu đảm bảo chi trả. 1.2.3. Phương pháp phân tích tài chính 1.2.3.1. Phương pháp tỷ số [ 5, Tr.30 ] Phương pháp truyền thống được áp dụng phổ biến trong phân tích tài chính là phương pháp t số. Phương pháp t số là phương pháp trong đó các t số được sử dụng để phân tích. Đó là các t số đơn được thiết lập bởi chỉ tiêu này so với chỉ tiêu khác. Đây là phương pháp có tính hiện thực cao với các điều kiện áp dụng ngày càng được bổ sung và hoàn thiện. Bởi l , thứ nhất: nguồn thông tin kế toán và tài chính được cải tiến và được cung cấp đầy đủ hơn. Đó là cơ sở để hình thành những t lệ tham chiếu tin cậy cho việc đánh giá một t số của một doanh nghiệp hay một nhóm doanh nghiệp, thứ hai, việc áp dụng công nghệ tin học cho phép tích lũy dữ liệu và thúc đ y nhanh quá trình tính toán hàng loạt t số, thứ ba, phương pháp phân tích này giúp nhà phân tích khai thác có hiệu quả những số liệu và phân tích một cách hệ thống hàng loạt t số theo chuỗi thời gian liên tục hoặc theo từng giai đoạn. Về nguyên tắc, với phương pháp t số, cần xác định các ngưỡng, các t số tham chiếu. Để đánh giá tình trạng tài chính của một doanh nghiệp cần so sánh các t số của doanh nghiệp với t số tham chiếu. Như vậy, phương pháp so sánh luôn được sử dụng kết hợp với các phương pháp phân tích tài chính khác. Khi phân tích, nhà phân tích thường so sánh theo thời gian (so sánh k này với k trước) để nhận biết xu hướng thay đổi tình hình tài chính của doanh nghiệp, theo không gian (so sánh với mức trung bình ngành) để đánh giá vị thế của doanh nghiệp trong ngành. Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2.3.2. Phương pháp cân đối liên hệ [ 8, Tr.23 ] Các báo cáo tài chính đều có đặc trưng chung là thể hiện tính cân đối: cân đối giữa tài sản và nguồn vốn; cân đối giữa doanh thu, chi phí và kết quả; cân đối giữa dòng tiền vào và dòng tiền ra, cân đối giữa tăng và giảm...Cụ thể là các cân đối cơ bản: Tổng tài sản = TSNH + TSDH Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn Lợi nhuận = Doanh thu - Chi phí Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào - Dòng tiền ra Dựa vào những cân đối cơ bản trên, trong phân tích tài chính thường vận dụng phương pháp cân đối liên hệ để xem xét ảnh hưởng của từng nhân tố đến biến động của chỉ tiêu phân tích. Chẳng hạn, với biến động của tổng tài sản giữa hai thời điểm, phương pháp này s cho thấy loại tài sản nào (hàng tồn kho, nợ phải thu, TSCĐ...) biến động ảnh hưởng đến biến động tổng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, dựa vào biến động của từng bộ phận mà chỉ tiêu phân tích s được đánh giá đầy đủ hơn. 1.2.3.3. Phương pháp DUPONT [ 5, Tr.40 – Tr.42 ] Mô hình Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp thông qua các công cụ quản lý hiệu quả truyển thống. Mô hình này tích hợp nhiều yếu tố của BCTC. Với phương pháp này, nhà phân tích s nhận biết được các nguyên nhân dẫn đến hiện tượng tốt, xấu trong hoạt động của doanh nghiệp. Bản chất của phương pháp này là tách một t số tổng hợp phản ánh mức sinh lợi của doanh nghiệp như thu nhập trên tài sản (ROA), thu nhập sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các t số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hưởng của các t số đó đối với t số tổng hợp. T suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) RO = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng tài sản (1) = T suất sinh lời trên doanh thu (ROS) x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Từ mô hình phân tích trên ta thấy, tác động đến RO là chỉ tiêu ROS và chỉ tiêu hiệu suất sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Như vậy, để nâng cao khả năng sinh lời của tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần phải tìm ra các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản và gia tăng t suất sinh lời trên doanh thu của doanh nghiệp.
  • 18. 7 T suất sinh lời trên tổng VCSH (ROE) ROE = Lợi nhuận sau thuế VCSH = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần x Doanh thu thuần Tổng tài sản x Tổng tài sản VCSH (2) = ROS x Hiệu suất sử dụng tổng tài sản x Hệ số tài sản so với vốn cổ phần Nhìn vào mô hình này ta thấy muốn nâng cao t suất sinh lời trên VCSH có thể tác động vào 3 nhân tố : t suất sinh lời trên doanh thu, hiệu suất sử dụng tổng tài sản và hệ số tài sản so với VCSH. Từ đó đưa ra các biện pháp nh m nâng cao hiệu quả của từng nhân tố góp phần đ y nhanh t suất sinh lời trên VCSH. Phân tích tài chính Dupont có ý ngh a rất lớn đối với quản trị doanh nghiệp, nhà quản trị không những có thể đánh giá hiệu quả kinh doanh một cách sâu sắc và toàn diện mà còn đánh giá đầy đủ và khách quan những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, đề ra được những hệ thống các biện pháp tỉ mỉ và xác thực nh m tăng cường công tác cải tiến tổ chức quản lý doanh nghiệp, góp phần không ngừng nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ở các k tiếp theo. 1.2.4. Nội dung phân tích tài chính 1.2.4.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh [ 7, Tr.91 – Tr.92 ] Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh dựa vào BCKQKD, bảng báo cáo này phản ánh tổng hợp tình hình doanh thu và chi phí, cũng như kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại trong một thời k kế toán và tình hình thực hiện ngh a vụ đối với nhà nước. Báo cáo cung cấp đầy đủ những thông tin về doanh thu, chi phí và kết quả các hoạt động cơ bản trong doanh nghiệp như hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính và hoạt động khác. Thông qua đó thấy được cơ cấu doanh thu, chi phí và kết quả của từng hoạt động có phù hợp với đặc điểm và nhiệm vụ kinh doanh hay không, từ đó giúp nhà quản trị đánh giá khải quát tình hình tài chính doanh nghiệp, biết được trong k kinh doanh doanh nghiệp lãi hay lỗ, t suất lợi nhuận trên doanh thu và vốn là bao nhiêu, tính toán được tốc độ tăng trưởng của k này so với k trước và dự đoán tốc độ tăng trong tương lai… 1.2.4.2. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn [ 7, Tr.83 ] Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp thông qua BCĐKT, việc phân tích này s cho biết một cách khái quát các chỉ tiêu về tổng tài sản, tổng nguồn vốn, cơ cấu tài sản, cơ cấu nguồn vốn. So sánh mức tăng, giảm của các chỉ tiêu tài sản thông qua số tuyệt đối và tương đối giữa các k , từ đó nhận xét về quy mô tài sản của doanh nghiệp tăng hay giảm và ảnh hưởng như thế nào đến kết quả và hiệu Thang Long University Library
  • 19. 8 quả kinh doanh. So sánh mức tăng giảm của các chỉ tiêu nguồn vốn qua các k để nhận xét về quy mô vốn của doanh nghiệp và sự ảnh hưởng của nó đến tính độc lập hay phụ thuộc trong hoạt động tài chính. 1.2.4.3. Phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ [ 7, Tr.98 ] Để phân tích tình hình lưu chuyển tiền tệ ta phân tích BCLCTT. Báo cáo này thể hiện luồng tiền vào ra, tình hình thu chi ngắn hạn của doanh nghiệp trong một chu k kinh doanh. So sánh các chỉ tiêu trên BCLCTT theo chiều ngang thông qua số tuyệt đối và tương đối để thấy được quy mô và tốc độ tăng, giảm của các chỉ tiêu ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và chất lựng dự toán tiền trong tương lai. Báo cáo có 3 phần chính thể hiện các dòng tiền đến từ các hoạt động: Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh dương (thu > chi) thể hiện công ty làm ăn có hiệu quả, có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. Hệ số dòng tiền vào từ hoạt động kinh doanh cho biết t lệ tạo ra nguồn tiền vào từ hoạt động kinh doanh chính của doanh nghiệp. Thông thường nếu doanh nghiệp không có những biến động tài chính đặc biệt thì t lệ này khá cao (khoảng 80%), đây là nguồn tiến chủ yếu dùng trang trải cho các hoạt động đầu tư dài hạn, trả lãi vay, nợ gốc, cổ tức. Dòng tiền từ hoạt động đầu tư Luồng tiền phát sinh từ hoạt động đầu tư là luồng tiền có liên quan đến việc mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lý tài sản dài hạn và các khoản đầu tư khác không thuộc các khoản tương đương tiền. Lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư âm (thu < chi) thể hiện quy mô của doanh nghiệp bị thu hẹp, vì đây là kết quả của số tiền chi ra để đầu tư TSCĐ, góp vốn liên doanh…Nếu lưu chuyển thuần từ hoạt động đầu tư dương thì ngược lại. Dòng tiền từ hoạt động tài chính Lưu chuyển thuần từ hoạt động tài chính dương thể hiện lượng vốn cung ứng từ bên ngoài tăng. Điều này thể hiện tiền tạo ra từ hoạt động tài chính là do sự tài trợ từ bên ngoài và doanh nghiệp có thể phải phụ thuộc vào các nguồn từ bên ngoài, đồng thời cũng thể hiện quy mô đầu tư ra bên ngoài của doanh nghiệp bị thu hẹp vì đây là kết quả của số tiền chi ra để mua cổ phiếu, chi trả gốc vay, chi trả cổ tức. Nếu lưu chuyển thuần từ hoạt động kinh doanh không đủ cho hoạt động đầu tư buộc doanh nghiệp phải điều phối dòng tiền từ hoạt động tài chính. Đó có thể là một khoản vay được tăng lên, phát hành thêm cổ phiếu hay là sự giảm đi hoặc thậm chí ngưng trả các khoản cổ tức.
  • 20. 9 Và các dòng tiền thể hiện số tiền mặt có tại thời điểm đầu k , dòng tiền thu được trong k và số tiền còn lại vào cuối k của 3 hoạt động tài chính trên s cung cấp cho nhà quản trị những thông tin quan trọng như lượng tiền mặt có được là do đâu, tiền được sử dụng chủ yếu cho những hoạt động nào và sự khác biệt giữa lợi nhuận và lượng tiền mặt hiện có. Căn cứ vào BCLCTT, kết hợp với các thông tin trên các Báo cáo tài chính khác, nhà quản trị có thể nắm được tình hình sử dụng tiền, dự báo lượng tiền cần thiết để duy trì hoạt động sản xuất kinh doanh, từ đó có các phương án phù hợp như vay vốn hoặc cho vay để tăng hiệu quả sử dụng tiền. 1.2.4.4. Phân tích các tỷ số tài chính Trong phân tích tài chính, các t số tài chính chủ yếu thường được chia thành 4 nhóm chính: T số về khả năng thanh toán: đây là nhóm chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. T số về khả năng cân đối vốn hoặc cơ cấu vốn: nhóm chỉ tiêu này phản ánh mức độ ổn định và tự chủ tài chính cũng như khả năng sử dụng nợ vay của doanh nghiệp. T số về khả năng quản lý tài sản: đây là nhóm chỉ tiêu đặc trưng cho việc sử dụng tài nguyên, nguồn lực của doanh nghiệp. T số về khả năng sinh lời: nhóm chỉ tiêu này phản ánh hiệu quả sản xuất – kinh doanh tổng hợp nhất của một doanh nghiệp. a) Các tỷ s v khả n ng thanh toán Khả năng thanh toán hiện hành( khả năng thanh toán ngắn hạn) [ 6, Tr.77 – 78 ] Khả năng thanh toán hiện hành được tính b ng cách lấy giá trị tài sản ngắn hạn trong một thời k nhất định chia cho giá trị nợ ngắn hạn phải trả cùng k . Khả năng thanh toán ngắn hạn = Tổng TSNH Tổng nợ ngắn hạn (3) Tài sản ngắn hạn thông thường bao gồm tiền, các chứng khoán ngắn hạn dễ chuyển nhượng (tương đương tiền), các khoản phải thu và dự trữ (tồn kho). Nợ ngắn hạn thường bao gồm các khoản vay ngắn hạn ngân hàng thương mại và các tổ chức tín dụng khác, các khoản phải trả nhà cung cấp, các khoản phải trả, phải nộp khác… Cả tài sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn đều có thời hạn nhất định - tới một năm. T số khả năng thanh toán hiện hành là thước đo khả năng thanh toán ngắn hạn của doanh nghiệp, nó cho biết mức độ các khoản nợ của các chủ nợ ngắn hạn được trang trải Thang Long University Library
  • 21. 10 b ng các tài sản có thể chuyển thành tiền trong một giai đoạn tương đương với thời hạn của các khoản nợ đó. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp s tốt nếu tài sản ngắn hạn và đầu tư ngắn hạn tăng, nợ ngắn hạn giảm xuống. Để đánh giá khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn, các nhà phân tích còn quan tâm đến chỉ tiêu vốn lưu động ròng hay vốn lưu động thường xuyên của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cũng là một yếu tố quan trọng và cần thiết cho việc đánh giá điều kiện cân b ng tài chính của một doanh nghiệp. Nó được xác định là phần chênh lệch giữa tổng tài sản lưu động và tổng nợ ngắn hạn, hoặc là phần chênh lệch giữa vốn thường xuyên ổn định với tài sản cố định ròng. Khả năng đáp ứng ngh a vụ thanh toán, mở rộng quy mô sản xuất kinh doanh và khả năng nắm bắt thời cơ thuận lợi của nhiều doanh nghiệp phụ thuộc phần lớn vào vốn lưu động ròng. Do vậy, sự phát triển của không ít doanh nghiệp còn được thể hiện ở sự tăng trưởng vốn lưu động ròng. T số khả năng thanh toán nhanh [ 6, Tr.78 – 79 ] Là t số giữa các tài sản quay vòng nhanh với nợ ngắn hạn. Tài sản quay vòng nhanh là những tài sản có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, bao gồm: tiền, chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu. Tài sản dự trữ là các tài sản khó chuyển đổi thành tiền hơn trong tổng tài sản lưu động và dễ bị lỗ nhất nếu được bán. Do vậy, t số khả năng thanh toán nhanh cho biết khả năng hoàn trả các khoản nợ ngắn hạn không phụ thuộc vào việc bán tài sản dự trữ và được xác định b ng cách lấy tài sản ngắn hạn trừ đi phần dự trữ rồi chia cho nợ ngắn hạn. Khả năng thanh toán nhanh = iá trị TSNH Hàng tồn kho iá trị nợ ngắn hạn (4) T số này phản ánh khả năng của doanh nghiệp trong việc thanh toán ngay các khoản ngắn hạn. T số thanh toán nhanh là một hệ số khắt khe hơn nhiều so với t số thanh toán ngắn hạn vì nó đã trừ hàng tồn kho ra khỏi công thức tính toán. Trên thực tế hàng tồn kho kém thanh khoản hơn vì phải mất thời gian và chi phí tiêu thụ mới có thể chuyển thành tiền. T số này nói lên tình trạng tài chính ngắn hạn của một công ty có lành mạnh hay không. Hệ số này càng lớn thể hiện khả năng thanh toán càng cao, tuy nhiên, nếu hệ số này quá lớn lại gây mất cân đối của vốn lưu động, tập trung quá nhiều vào vốn b ng tiền, đầu tư ngắn hạn hoặc khoản phải thu…có thể không hiệu quả. T số khả năng thanh toán tức thời Khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Tổng nợ ngắn hạn (5) Tiền và các khoản tương đương tiền là các tài sản mang tính thanh khoản cao nhất của doanh nghiệp. Khả năng thanh toán tức thời thể hiện mối quan hệ tiền (tiền
  • 22. 11 mặt và các khoản tương đương tiền như chứng khoản dễ chuyển đổi…) và khoản nợ đến hạn phải trả. Hệ số khả năng thanh toán tức thời quá cao tức là doanh nghiệp dự trữ quá nhiều tiền mặt, doanh nghiệp s bỏ lỡ cơ hội sinh lời. Các chủ nợ đánh giá mức trung bình hợp lý cho t số này là 0,5, khi hệ số này > 0,5 thì khả năng thanh toán tức thời của doanh nghiệp là khả quan và ngược lại, nếu t số này <0,5 thì doanh nghiệp s gặp khó khăn trong việc thanh toán nợ. b) Các tỷ s ánh giá hả n ng quản l t i sản (khả n ng hoạt ộng) Các t số về khả năng hoạt động được sử dụng để đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp. Vốn của doanh nghiệp được dùng để đầu tư cho các loại tài sản khác nhau như TSNH, TSDH. Do đó, các nhà phân tích không chỉ quan tâm tới việc đo lường hiệu quả sử dụng tổng tài sản mà còn chú trọng đến hiệu quả sử dụng từng bộ phận cấu thành tổng tài sản của doanh nghiệp. T số đánh giá tình hình các khoản phải thu [ 6, Tr.84 ]  Số vòng quay khoản phải thu: là hệ số giữa doanh thu thuần và giá trị các khoản phải thu Vòng quay khoản phải thu = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng (6) Vòng quay các khoản phải thu phản ánh tốc độ chuyển đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một k kinh doanh nhất định để đạt được doanh thu trong kì đó. Đây là một chỉ số cho thấy tính hiệu quả của chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng với bạn hàng. Nếu hệ số này cao chứng tỏ doanh nghiệp được khách hàng trả nợ càng nhanh, tốc độ các khoản phải thu hồi là tốt vì doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Nhưng nếu so sánh với các doanh nghiệp cùng ngành mà chỉ số này quá cao thì có thể doanh nghiệp s bị mất khách hàng vì họ s chuyển sang tiêu thụ sản ph m của đối thủ cạnh tranh cung cấp thời gian tín dụng dài hơn.  Thời gian thu nợ trung bình Đây chính là số ngày của một vòng quay khoản phải thu của một doanh nghiệp, được xác định b ng cách lấy số ngày trong năm chia cho số vòng quay khoản phải thu. Thời gian thu nợ TB càng ngắn, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng của doanh nghiệp càng nhanh, doanh nghiệp ít bị chiếm dụng vốn. Ngược lại, thời gian thu nợ TB càng dài, chứng tỏ tốc độ thu hồi tiền hàng càng chậm, số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng nhiều. Thời gian thu nợ trung bình = 360 Vòng quay khoản phải thu (7) Thang Long University Library
  • 23. 12 T số đánh giá khả năng trả nợ [ 4, Tr.116 ]  Hệ số trả nợ Đây là t số giữa tổng nguồn để trả nợ và số nợ đến hạn phải trả tại một thời điểm nhất định, dùng để đánh giá khả năng trả nợ nói chung của doanh nghiệp. Từ đó giúp doanh nghiệp đưa ra các quyết định, các chính sách thanh toán phù hợp nh m nâng cao uy tín cũng như hạn chế rủi ro tài chính cho doanh nghiệp. Hệ số trả nợ = VHB CP quản lý chung, CP bán hàng, quản lý Phải trả người bán, lương, thưởng, thuế phải trả (8)  Thời gian trả nợ trung bình Là số ngày của một k trả nợ của doanh nghiệp, được xác định b ng cách lấy số ngày trong năm chia cho hệ số trả nợ. Chỉ tiêu này cho biết thời gian mà doanh nghiệp có thể chiếm dụng vốn của các đối tượng khác. Thời gian càng dài chứng tỏ doanh nghiệp càng chiếm dụng vốn lâu, điều đó làm gia tăng vốn cho doanh nghiệp trong một thời gian ngắn, tuy nhiên, thời gian này quá cao lại gây ảnh hưởng đến y tín của doanh nghiệp, doanh nghiệp nên cân nhắc điều chỉnh t số này một cách hợp lý và hiệu quả nhất. Thời gian trả nợ trung bình = 360 Hệ số trả nợ (9) T số quản lý hàng tồn kho [ 6, Tr.83 ]  Số vòng luân chuyển hàng tồn kho Là số lần hàng tồn kho luân chuyển trong k , số vòng quay hàng tồn kho thể hiện khả năng quản trị hàng tồn kho của doanh nghiệp và được xác định b ng cách lấy giá vốn hàng bán (GVHB) chia cho hàng tồn kho (HTK) trong k . Số vòng luân chuyển HTK = VHB iá trị hàng tồn kho (10) Số vòng luân chuyển hàng tồn kho thường được so sánh qua các năm để đánh giá năng lực quản trị hàng tồn kho là tốt hay xấu qua từng năm. Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho nhanh và ngược lại, hệ số này càng cao cho thấy doanh nghiệp bán hàng nhanh và hàng hóa không bị ứ đọng nhiều. Tuy nhiên, hệ số này quá cao cũng không tốt, vì có ngh a là lượng hàng dự trữ trong kho không nhiều, nếu nhu cầu thị trường tăng đột ngột thì rất có khả năng doanh nghiệp bị mất khách hàng và bị đối thủ cạnh tranh giành thị phần, hơn nữa dự trữ nguyên liệu đầu vào sản xuất không đủ có thể khiến dây chuyền sản xuất bị ngưng trệ. Bên cạnh đó, nếu số vòng luân chuyển hàng tồn kho thấp chứng tỏ doanh nghiệp dữ trữ vật tư quá mức dã đến dòng tiền của doanh nghiệp bị giảm đi và có thể đặt doanh nghiệp vào tình thế tài
  • 24. 13 chính khó khăn trong tương lai. Vì vậy, số vòng luân chuyển hàng tồn kho cần phải phù hợp để đảm bảo mức độ sản xuất và đáp ứng nhu cầu khách hàng.  Thời gian luân chuyển kho trung bình Là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của doanh nghiệp, được xác định b ng t số giữa số ngày trong năm và số vòng luân chuyển hàng tồn kho. Thời gian luân chuyển kho TB = 360 Số vòng luân chuyển HTK (11) Đánh giá thời gian quay vòng của tiền [ 4, Tr.120 ] Thời gian luân chuyển vốn b ng tiền trung bình là một thước đo sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp để đánh giá khả năng quản lý dòng tiền của doanh nghiệp . Đây là chỉ tiêu kết hợp giữa ba chỉ tiêu đánh giá công tác quản lý hàng tồn kho, khoản phải thu và khoản phải trả. Thời gian quay vòng tiền ngắn chứng tỏ doanh nghiệp sớm thu hồi được tiền mặt trong hoạt động sản xuất kinh doanh, quản lý hiệu quả khi giữ được thời gian quay vòng hàng tồn kho và các khoản phải thu ở mức thấp, chiếm dụng thời gian dài đối với các khoản nợ. Tuy nhiên, cũng tùy vào đặc điểm của ngành nghề kinh doanh mà doanh nghiệp hoạt động thì thời gian quay vòng tiền s có những đặc trưng khác nhau, đối với doanh nghiệp hoạt động trong l nh vực thương mại dịch vụ thì thời gian quay vòng tiền s ngắn hơn nhiều so với doanh nghiệp hoạt động trong l nh vực sản xuất. Hiệu suất sử dụng TSNH [4, Tr.121 ] Tài sản ngắn hạn bao gồm tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Chỉ tiêu này cho biết mỗi đồng tài sản ngắn hạn của doanh nghiệp tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hiệu suất sử dụng TSNH = Doanh thu thuần Tổng TSNH (14) Hiệu suất sử dụng TSDH [ 4, Tr.122 ] Chỉ tiêu này cho biết một đồng TSDH tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu trong một năm. TSDH ở đây chủ yếu là máy móc, thiết bị, nhà xưởng, được xác định là giá trị còn lại tới thời điểm lập báo cáo tài chính, tức là b ng nguyên giá TSDH trừ = Thời gian thu nợ trung bình + Thời gian quay vòng tiền = + T/g luân chuyển kho TB - Thời gian trả nợ TB (12) Thang Long University Library
  • 25. 14 đi hao mòn lũy kế. T số này được xác định riêng biệt nh m đánh giá hiệu quả sử dụng riêng của TSDH. Hiệu suất sử dụng TSDH = Doanh thu thuần Tổng TSDH (13) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản [ 4, Tr.123] Hiệu suất sử dụng tổng tài sản = Doanh thu thuần Tổng Tài sản (15) Hiệu suất sử dụng tổng tài sản đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung của doanh nghiệp, không phân biệt TSNH hay TSDH nh m giúp chủ doanh nghiệp thấy được hiệu quả đầu tư và hiệu quả sử dụng tài sản cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu này được đo lường b ng t số giữa doanh thu và tổng tài sản và cho biết một đồng tài sản tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần. Hệ số này làm rõ khả năng tận dụng vốn triệt để vào sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Việc tăng hiệu suất này là yếu tố quan trọng làm tăng lợi nhuận của doanh nghiệp, đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh, tăng uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. c) Các chỉ tiêu ánh giá hả n ng sinh lời T suất sinh lời trên doanh thu (ROS) 7, Tr.190 ] ROS = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần (16) T suất sinh lời trên doanh thu cho biết, trong một k phân tích, 100 đồng doanh thu thuần s tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp. T số này dương chứng tỏ công ty kinh doanh có lãi và ngược lại, t số này âm chứng tỏ doanh nghiệp đang thua lỗ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng chi phí của doanh nghiệp càng tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị mở rộng thị trường, tăng doanh thu. Chỉ tiêu này thấp doanh nghiệp cần tăng cường kiểm soát chi phí hoạt động của các bộ phận. T suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) [ 7, Tr.191 – Tr.192 ] RO = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản (17) T suất sinh lời trên tổng tài sản thể hiện khả năng tạo ra lợi nhuận sau thuế của tài sản mà doanh nghiệp sử dụng cho hoạt động kinh doanh. Chỉ tiêu này cho biết, trong một l kinh doanh, doanh nghiệp đầu tư 100 đồng tài sản s đem lại bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư của chủ doanh nghiệp.
  • 26. 15 T suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE) [ 7, Tr.223 ] ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu (17) Chỉ tiêu này cho biết doanh nghiệp có thể tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế khi đầu tư 100 đồng VCSH. Chỉ tiêu này càng cao, càng biểu hiện xu hướng tích cực, giúp cho nhà quản trị có thể dễ dàng huy động vốn trên thị trường tài chính để tài trợ cho sự tăng trưởng của doanh nghiệp. Ngược lại nếu như chỉ tiêu này nhỏ và VCSH dưới mức vốn điều lệ thì hiệu quả kinh doanh thấp, doanh nghiệp s gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. 1.2.4.5. Phân tích tình hình tài chính chung th ng qu ch số [ 10 ] Phá sản được xem như dấu chấm hết đối với một doanh nghiệp, làm thế nào để phát hiện các dấu hiệu phá sản để có biện pháp kịp thời, việc tìm ra một công cụ để phát hiện dấu hiệu báo trước sự phá sản luôn là một trong những mối quan tâm hàng đầu của các nhà nghiên cứu về tài chính doanh nghiệp. Có nhiều công cụ đã được phát triển để làm việc này, trong đó chỉ số là công cụ được công nhận và sử dụng rộng rãi nhất trên thế giới. Chỉ số này được phát minh bởi iáo sư Edward . ltman, Trường Kinh doanh Leonard N.Stern, thuộc Trường Đại học New ork, dựa vào việc nghiên cứu khá công phu trên số lượng nhiều công ty khác nhau tại Mỹ. Hệ số nguy cơ phá sản – core có thể giúp các nhà quản trị đánh giá rủi ro và dự đoán được nguy cơ phá sản của doanh nghiệp trong tương lai gần. Mặc dù được phát minh tại Mỹ, nhưng hầu hết các nước, vẫn có thể sử dụng với độ tin cậy khá cao. Z – core = 1,2A1 + 1,4A2 + 3,3A3 + 0,6A4 + 1,0A5 Trong đó: A1 = Tài sản ngắn hạn – Nợ ngắn hạn Tổng tài sản A2 = Tổng tài sản Lợi nhuận chưa phân phối A3 = Tổng tài sản Lợi nhuận trước thuế và lãi vay A4 = Tổng nợ iá trị thị trường của VCSH Thang Long University Library
  • 27. 16 Nếu – core 2,99 thì doanh nghiệp có tài chính lành mạnh. Nếu 1,81 – core < 2,99 thì doanh nghiệp không có vấn đề trong ngắn hạn, tuy nhiên cần phải xem xét điều kiện tài chính một cách thận trọng. Nếu – core 1,81 thì doanh nghiệp có vấn đề nghiêm trọng về tài chính và có nguy cơ phá sản. Tuy nhiên, để có thể áp dụng theo từng loại hình và ngành của doanh nghiệp, iáo Sư Edward . ltman đã phát triển ra chỉ số ”. Chỉ số ” có thể dùng cho hầu hết các ngành, các loại hình doanh nghiệp, vì sự khác nhau khá lớn của 5 giữa các ngành, nên 5 đã được đưa ra. Công thức rính chỉ số ” được điều chỉnh như sau: ” = 6,56 1 3,26 2 6,72 3 1,05 4 Nếu ” > 2,6: doanh nghiệp n m trong vùng an toàn, chưa có nguy cơ phá sản. Nếu 1,23 < ” < 2,6: Doanh nghiệp n m trong vùng cảnh báo, có thể có nguy cơ phá sản. Nếu ” <1,1: Doanh nghiệp n m trong vùng nguy hiểm, nguy cơ phá sản cao. A5 = Tổng tài sản Doanh thu thuần
  • 28. 17 CHƢƠNG 2. PH N T CH T NH H NH TÀI CH NH CỦA C NG T TNHH VIỆN C NG NGHIỆP GIẤ VÀ XENLU LO Chương 2 s giới thiệu chung về quá trình hình thành và phát triển cũng như cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo, sau đó s đi sâu vào phân tích tình hình tài chính của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013 để tìm ra những điểm mạnh, điểm yếu trong tình hình tài chính của công ty. 2.1 Giới thiệu v Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v Xenluylo 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo được thành lập từ 5/2/1969, là đơn vị hành chính sự nghiệp có thu, là cơ quan khoa học nghiên cứu phát triển công nghệ chuyên ngành giấy của nước ta, có tư cách pháp nhân đầy đủ, có tài khoản tại ngân hàng, có con dấu riêng để giao dịch. Từ năm 1969 – 1971 trụ sở của Viện đóng tại Hà Nội 25B –Cát Linh và có bộ nghiên cứu ở vùng Bưởi. Từ năm 1972 đế quốc Mỹ đánh phá Hà Nội vì vậy phải sơ tán về Thành phố Việt Trì, tỉnh Phú Thọ từ năm (1971- 1991) Khi nền kinh tế chuyển sang nền kinh tế thị trường, trước những yêu cầu cấp thiết của công tác nghiên cứu, ứng dụng và triển khai những thành tựu khoa học và thực thế sản xuất thì tháng 9/1991 Bộ công nghiệp nhẹ đã đưa ra quyết định số 455/CNN-TCLĐ chuyển Viện Công nghiệp giấy và Xenluylo và chuyển thành Công ty TNHH Viện Công nghiệp giấy và Xenluylo. Trụ sở của công ty lúc này được đặt tại Khu công nghiệp Thượng Đình số 59 Vũ Trọng Phụng – Quận Thanh Xuân – Hà Nội. Trải qua nhiều mô hình hoạt động, Công ty TNHH Viện Công nghiệp giấy và Xenluylo đã có những đóng góp nhất định trong việc xây dựng chiến lược, quy hoạch phát triển cùng ngành giấy cũng như nghiên cứu, triển khai khoa học và công nghệ giấy và bột giấy. Từ năm 2010 đến nay, công ty đã thực hiện hàng loạt dự án tư vấn đầu tư, tiêu biểu như: Lập báo cáo nghiên cứu khả thi Dự án đầu tư nâng cấp hệ thống hơi, nước ngưng và thông gió thu hồi nhiệt máy xeo; Dự án đầu tư nâng cấp hệ thống chu n bị bột cho hai máy xeo và hệ thống tiếp cận máy xeo 1; Báo cáo nghiên cứu khả thi hạng mục sửa chữa cải tạo và thay thế hệ thống truyền động từ DC sang C máy xeo 1 – Nhà máy giấy của Tổng công ty iấy Việt Nam; lập Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2020 có xét đến năm 2025; đánh giá môi trường chiến lược cho Quy hoạch phát triển ngành công nghiệp giấy Việt Nam đến năm 2020, có xét đến năm 2025…Với hy vọng mang đến cho người tiêu dùng những Thang Long University Library
  • 29. 18 sản ph m giấy đẹp và có chất lượng, công ty đã mang đến cho khách hàng những sản ph m giấy tốt và có chất lượng cao, đã tạo được lòng tin và chỗ đứng nhất định trong lòng khách hàng, chinh phục cả những khách hàng khó tính nhất. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy và Xenluylo Sơ ồ 2.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy Công ty (Nguồn: Phòng hành chính Tổng hợp) Viện trƣởng: Chịu trách nhiệm toàn bộ mọi hoạt động của Viện trước Nhà nước và Pháp luật, có quyền hạn của thủ trưởng theo luật định. Có nhiệm vụ trực tiếp quản lý, điều hành các hoạt động sản xuất kinh doanh của Viện và quản lý việc nghiên cứu khoa học, đưa ra quyết định cho các đề tài nghiên cứu. Định hướng phát triển về kinh doanh, khoa học công nghệ, nhân sự của công ty…. Phó viện trƣởng: Dưới viện trưởng bao gồm hai Phó viện trưởng, một phó Viện trưởng trực tiếp phụ trách mảng thiết bị, một phó viện trưởng trực tiếp phụ trách công nghiệp giấy và Xenluylo. Hai phó viện trưởng có chức năng giúp việc cho Viện trưởng trong quá trình quản lý điều hành các hoạt động của công ty theo sự phân công của Viện trưởng. Thay mặt cho Viện trưởng trong các trường hợp cần thiết theo ủy quyền của Viện trưởng. Tham mưu cho Viện trưởng về công tác quản lý, điều hành và đưa ra các quyết định trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Phòng Khoa học Công nghệ: Có nhiệm vụ thông tin dự báo phát triển khoa học công nghệ chuyên ngành, ứng dụng công nghệ mới để tạo ra những sản ph m có chất lượng cao, giá thành hạ, phục vụ cho tiêu dùng và xuất kh u. Đồng thời nghiên cứu cải tiến công nghệ, ứng dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật nh m nâng cao trình độ hiện có Viện trưởng Phó viện trưởng Phó viện trưởng Phòng KHCN Phòng TN hóa- lý Phòng TCKT Phòng tổ chức HC Xưởng thực nghiệm
  • 30. 19 của các cơ sở sản xuất . Nghiên cứu thiết kế tạo thiết bị cho ngành giấy cho các cơ sở nhà máy giấy và tham gia vào hoạt đông. Bao gồm: Tổng hợp xây dựng kế hoạch nghiên cứu và triển khai Xây dựng các chương trình hợp tác quốc tế Theo dõi đôn đốc thực hiện nhiệm vụ tổng hợp báo cáo Làm công tác thông tin khoa học chuyên ngành Phòng thí nghiệm hóa – l Có nhiệm vụ nghiên cứu điều tra các loại nhiên làm giấy trong nước, khả năng sử dụng các loại nguyên liệu sơ, sợi thực vật, mở rộng chủng loại nguyên liệu cho sản xuất bột giấy, tận dụng một cách hợp lý và có hiệu quả nguồn nguyên liệu phế thải của ngành công nghiệp sẵn có trong nước để sản xuất ra các sản ph m, các loại mặt hàng có chất lượng cao. Kiểm tra các mẫu nguyên liệu giấy, bột giấy, hóa chất phục vụ ngành giấy. Biên soạn các tiêu chu n quy trình kỹ thuật về thí nghiệm, sản xuất thực nghiệm và sản xuất kinh doanh, tham gia đào tạo th m định thực hiện các đề tài dự án khoa học kỹ thuật. Phòng T i chính K toán: Có nhiệm vụ cung cấp thông tin, ghi chép sổ sách về tình hình hoạt động của công ty, các nghiệp vụ kế toán phát sinh; xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính ngắn hạn và dài hạn; lập dự toán, tổ chức công tác kế toán, cân đối thu chi trong công ty. Lập các báo cáo tài chính theo yêu cầu, và cho các bên liên quan. Phòng tổ chức h nh chính Là nơi quản lý nguồn nhân sự của công ty và cơ cấu bộ máy tổ chức công ty. Truyền tin, mệnh lệnh từ ban lãnh đạo xuống các phòng ban. Tiếp nhận hồ sơ và quản lý hồ sơ người lao động, đánh giá sử dụng lao động và thực hiện các quyền lợi của người lao động. Thực hiện công tác quản lí hành chính, tiếp nhận, xử lí các công văn, tài liệu liên quan đến công ty. Xƣởng thực nghiệm: Tổ chức sản xuất thử nghiệm mặt hàng giấy thuộc các đề tài dự án, nghiên cứu triển khai tận dụng năng lực thiết bị để sản xuất những lô hàng do khách hàng đặt, những mặt hàng giấy mà thị trường cần để cải thiện và nâng cao mức thu nhập của cán bộ công nhân viên. Thang Long University Library
  • 31. 20 2.2 Phân tích t nh h nh t i chính tại Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v Xenluylo 2.2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh Biểu ồ 2.1. T nh h nh inh doanh của Công ty TNHH Viện Công nghiệp Giấy v Xenluylo giai oạn 2011 – 2013 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Doanh thu thuần 2.953.061.917 3.136.692.817 2.062.290.856 iá vốn hàng bán 2.712.181.513 3.438.593.417 2.517.451.005 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 253.374.002 (299.147.590) (666.828.674) (1.000.000.000) (500.000.000) 500.000.000 1.000.000.000 1.500.000.000 2.000.000.000 2.500.000.000 3.000.000.000 3.500.000.000 4.000.000.000
  • 32. 21 Bảng 2.1. Bảng áo cáo t quả inh doanh giai oạn 2011 – 2013 Chỉ tiêu N m 2011 Chênh lệch Tuyệt i Tƣơng i 2012-2011 2013-2012 2012/2011 2013/2012 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.953.061.917 183.630.900 (1.074.401.961) 0,06 (0,34) 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần 2.953.061.917 183.630.900 (1.074.401.961) 0,06 (0,34) 4. iá vốn hàng bán 2.712.181.513 726.411.904 (921.142.412) 0,27 (0,27) 5. L i nhuận gộp v án h ng v cung cấp d ch v 240.880.404 (542.781.004) (153.259.549) (2,25) 0,51 6. Doanh thu hoạt động tài chính 15.367.898 2.437.917 (487.482) 0,16 (0,03) 7. Chi phí tài chính 2.874.300 12.178.505 (10.218.963) 4,24 (0,68) 8. Chi phí bán hàng 2.100.000 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 222.053.016 10. L i nhuận thuần từ hoạt ộng inh doanh 253.374.002 (552.521.592) (367.681.084) (2,18) 1,23 11. Thu nhập khác 162.903.043 46.050.855 2.101.891.120 0,28 10,06 12. Chi phí khác 293.379.591 8.123.782 1.549.823.933 0,03 5,14 13. L i nhuận hác (130.476.548) 37.927.073 552.067.187 (0,29) (5,97) 14. L i nhuận trƣớc thu 122.897.454 (514.594.519) 184.386.103 (4,19) (0,47) 15. Chi phí thuế TNDN hiện hành 23.188.167 (23.188.167) 7.765.561 (1,00) 16. L i nhuận sau thu 99.099.287 (490.796.352) 176.620.542 (4,95) (0,45) (Nguồn: Báo cáo tài chính) Thang Long University Library
  • 33. 22 2.2.1.1. Tình hình do nh thu Doanh thu thuần Trong giai đoạn 2011 – 2013, công ty không phát sinh các khoản giảm trừ do đó doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ b ng doanh thu thuần. Với đặc thù là công ty vừa nghiên cứu vừa sản xuất, chuyên nghiên cứu và đưa vào sản xuất các sản ph m giấy mới mà trên thị trường trong nước chưa sản xuất được mà phải nhập kh u nước ngoài nên doanh thu của công ty chủ yếu đến từ các hoạt động kể trên. Nhìn vào báo cáo và biểu đồ ta thấy doanh thu thuần của công ty trong giai đoạn 2011 – 2013 bất ổn định, lúc tăng lúc giảm. iai đoạn 2011 – 2012, doanh thu thuần tăng từ 2.953.061.917 đồng lên tới 3.136.692.817 đồng, tương đương với mức tăng 6,22%. Nhưng sang đến năm 2013 thì doanh thu thuần của công ty lại giảm xuống còn 2.062.692.817 đồng, tương đương giảm 34,25%. Lý do cho việc doanh thu thuần của công ty thay đổi thất thường như vậy có thể lý giải là ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế từ năm 2008 khiến cho hoạt động sản xuất của công ty cũng gặp nhiều khó khăn. Đặc biệt giai đoạn 2011- 2013 là khoảng thời gian nền kinh tế trong nước bất ổn định do nền kinh tế thế giới vẫn chưa bình ổn, tình hình kinh tế v mô trong nước tăng trưởng thấp chỉ n m ở mức 5%, lạm phát ở mức cao hơn 6%, chính sách tiền tệ vẫn bị thắt chặt, các doanh nghiệp đều c n trọng hơn trong việc kinh doanh. Với tình trạng nền kinh tế như vậy thì hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng gặp nhiều khó khăn dẫn đến sự bất ổn trong doanh thu thuần trong giai đoạn 2011 - 2013. Doanh thu từ hoạt ộng t i chính Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty năm 2012 là 17.805.815 đồng, tăng 2.437.917 đồng so với năm 2011, tương ứng với mức tăng 15,86%. Doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty bao gồm khoản lãi tiền gửi, tiền cho vay và khoản lãi mua hàng trả chậm khi công ty nhận được khoản chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp khi thanh toán sớm trong thời gian được hưởng chiết khấu. Lý do của việc tăng doanh thu từ hoạt động tài chính là do trong năm 2012, công ty nhận được nhiều đơn đặt hàng hơn, đồng ngh a với việc công ty phải nhập nhiều nguyên vật liệu từ nhà cung cấp hơn, vì thế công ty nhận được nhiều khoản chiết khấu thanh toán của nhà cung cấp hơn do trả tiền mua hàng trong thời gian được hưởng chiết khấu. Điều này làm cho doanh thu của hoạt động tài chính của công ty tăng so với năm 2011. Sang đến năm 2013, doanh thu từ hoạt động tài chính của công ty giảm 487.482 đồng, tương đương giảm 2,74% so với năm 2012 do công ty nhận được ít khoản chiết khấu thanh toán hơn so với năm 2012.
  • 34. 23 Thu nhập hác Vì đặc thù của công ty là công ty vừa nghiên cứu vừa sản xuất nên công ty s thu được các khoản tiền từ việc bán các đề tài nghiên cứu. Năm 2012, thu nhập khác của công ty là 208.953.898 đồng, tăng 46.050.855 đồng so với năm 2011, tương đương với mức tăng 28,27%. Nhưng sang đến năm 2013, thu nhập khác của công ty tăng mạnh lên tới 2.310.845.018 đồng, ngh a là so với năm 2012 thì khoản mục này đã tăng 1.005,91%, tương ứng với giá trị 2.101.891.120 đồng. Nguyên nhân là do trong năm 2013 công ty đã nghiên cứu thành công sản ph m giấy cách điện có chất lượng cao nhưng lại có giá thành rẻ hơn so với nhập kh u nên rất được ưa chuộng trên thị trường khiến cho doanh thu từ hoạt động khác của công ty tăng mạnh. Điều này s thúc đ y công ty triển khai nhiều hoạt động nghiên cứu để phát hiện ra những sản ph m mới đáp ứng nhu cầu thị trường giúp tăng doanh thu cho công ty. 2.2.1.2. Tình hình chi phí Giá v n h ng án iá vốn hàng bán trong giai đoạn 2011 – 2013 cũng biến động bất thường theo tình hình thay đổi của doanh thu. Năm 2011, giá vốn hàng bán đạt 2.712.181.513 đồng, sang năm 2012 tăng mạnh 726.411.904 đồng lên thành 3.438.593.417 đồng trong khi doanh thu thuần cũng tăng đạt mức 3.136.692.817 đồng. Tuy nhiên tốc độ tăng của doanh thu chậm hơn tốc độ tăng của giá vốn làm cho lợi nhuận gộp giảm so với năm 2011 và đạt mức (301.900.600) đồng. Sang đến năm 2013, giá vốn hàng bán lại bất ngờ sụt giảm với mức giảm 921.142.412 đồng, tương ứng giảm 26,39% so với năm 2012. Doanh thu năm 2013 cũng sụt giảm chỉ còn 2.060.290.856 đồng, giảm 1.074.401.961 đồng so với năm 2012, tương ứng giảm 34,22%. Sự sụt giảm của doanh thu cao hơn sự sụt giảm của giá vốn khiến cho lợi nhuận gộp năm 2013 tiếp tục âm với giá trị (455.160.149) đồng, giảm 153.259.549 đồng (50,76%) so với năm 2012. Sự thay đổi bất thường của giá vốn hàng bán cũng như doanh thu giai đoạn 2011 – 2013 là kết quả của nền kinh tế bất ổn định do chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế từ năm 2008. Tuy nhiên, sự thay đổi này lại khiến cho lợi nhuận gộp của công ty liên tục âm trong 2 năm 2012 và 2013 cho thấy giá trị của giá vốn hàng bán đã vượt qua doanh thu. Điều này cho thấy trong giai đoạn này chi phí sản xuất của công ty cao hơn so với thị trường, trong khi nền kinh tế thị trường lại cạnh tranh vô cùng gay gắt khiến cho công ty phải chịu cảnh bán hàng với giá thấp hơn chi phí và công ty phải chịu lỗ. Nguyên nhân là do một số máy móc thiết bị sản xuất của công ty đã lỗi thời khi sản xuất s làm tốn nhiều nguyên vật liệu và thành ph m hơn khiến chi phí sản xuất tăng cao, bên cạnh đó, do 1 số TSCĐ có giá trị lớn phục vụ cho việc nghiên cứu các đề tài nhưng khấu hao của chúng vẫn tính vào chi phí sản xuất khiến cho giá vốn Thang Long University Library
  • 35. 24 đội lên cao. Công ty cần có chính sách điều chỉnh thích hợp để hạ giá vốn hàng bán thì mới có thể đưa doanh nghiệp sớm thoát khỏi tình trạng này. Chi phí t i chính Năm 2012, chi phí tài chính của công ty là 15.052.805 đồng, tăng 12.178.505 đồng, tương đương tăng 423,7% so với năm 2011. Nguyên nhân khiến chi phí tài chính tăng là do năm 2012 công ty nới lỏng chính sách tín dụng thương mại cho phép khách hàng được hưởng các khoản chiết khấu thanh toán của công ty nếu đã trả tiền trước hạn. Vì vậy các khoản chiết khấu thanh toán cho hưởng của công ty tăng lên dẫn đến chi phí tài chính của công ty cũng tăng mạnh như vậy. Sang đến năm 2013, doanh thu của công ty sụt giảm, đồng ngh a với việc công ty có ít đơn đặt hàng hơn kéo theo khoản chiết khấu thanh toán cho hưởng cũng giảm xuống, đây là nguyên nhân khiến cho chi phí tài chính giảm xuống còn 4.833.842 đồng, tương đương giảm 67,89% so với năm 2012. Chi phí quản l inh doanh Cả 2 năm 2011 và 2012 công ty không có chi phí quản lý kinh doanh, nguyên nhân là do trước kia công ty là một Viện nghiên cứu của nhà nước, chuyên tập trung nghiên cứu các sản ph m về giấy phục vụ thị trường nên không có Bộ phận bán hàng và Bộ phận marketing. Sau đó công ty bắt đầu có thêm Bộ phận sản xuất chuyên sản xuất những sản ph m viện nghiên cứu ra rồi tách thành công ty hạch toán độc lập như ngày nay nhưng công ty vẫn không thiết lập thêm bộ phận bán hàng và marketing, đây là nguyên nhân trong giai đoạn 2011 – 2012 công ty không phát sinh chi phí quản lý kinh doanh. Sang đến năm 2013, Ban lãnh đạo công ty nghiên cứu và phát hiện ra thiếu sót của mình nên đã thành lập Bộ phận bán hàng, marketing và đã tích cực quảng bá nhiều hơn cho công ty, tìm kiếm khách hàng tiềm năng mới cho doanh nghiệp. Đây là nguyên nhân khiến cho chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2013 tăng mạnh đạt mức 224.153.016 đồng. 2.2.1.3. Lợi nhuận s u thuế thu nhập do nh nghiệp: Lợi nhuận luôn là mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp, nhìn vào biểu đồ tăng trưởng ta thấy lợi nhuận của công ty giai đoạn 2011 – 2013 có dấu hiệu đi xuống trầm trọng, và nghiêm trọng hơn là lợi nhuận của công ty đã bị âm trong 2 năm 2012 và 2013. Năm 2011, lợi nhuận sau thuế của công ty là 99.099.287 đồng, sang đến năm 2011, con số này giảm xuống còn (391.697.065) đồng, tương đương giảm tới 490.796.352 đồng (495,26%). Sở d lợi nhuận sau thuế của công ty giảm mạnh như vậy là do trong năm 2012 giá vốn hàng bán đột ngột tăng mạnh và vượt qua mức tăng của doanh thu, bên cạnh đó, trong giai đoạn này công ty cũng phát sinh sự cố máy móc
  • 36. 25 thiết bị sản xuất bị hỏng gây gián đoạn kinh doanh một thời gian làm phát sinh chi phí do ngừng sản xuất và chi phí sửa chữa lớn TSCĐ. Đó là nguyên nhân khiến thu nhập sau thuế của công ty trong năm 2012 giảm mạnh. Sang đến năm 2013, lợi nhuận sau thuế của công ty vẫn âm nhưng đã tăng lên so với năm 2012, đạt giá trị (215.076.523) đồng, tăng 176.620.542 đồng, tương đương tăng 45,09%. Nguyên nhân vẫn là do công ty quản lý không tốt chi phí giá vốn hàng bán dẫn đến tình trạng doanh thu nhỏ hơn giá vốn, thêm vào đó do trong năm 2013 công ty có thành lập thêm bộ phận bán hàng khiến cho chi phí quản lý kinh doanh tăng mạnh. Điều này làm cho lợi nhuận sau thuế năm 2013 tiếp tục âm. Nhìn chung, sự bất hợp lý trong việc quản lý chi phí đã khiến cho kết quả hoạt động kinh doanh của công ty không mấy khả quan trong giai đoạn 2011 – 2013. Công ty nên điều chỉnh lại cách thức quản lý chi phí của mình cũng như tìm ra các giải pháp giúp nâng cao doanh thu, vực dậy công ty vượt qua giai đoạn khó khăn này. 2.2.2. Phân tích tình hình biến động tài sản, nguồn vốn của công ty 2.2.2.1. Phân tích tình hình biến động tài sản Bảng 2.2. Bảng phân tích t nh h nh i n ộng t i sản n m 2012 v 2013 Đơn vị: Đồng Chỉ tiêu N m 2011 Chênh lệch Tuyệt i Tƣơng i 2012-2011 2013-2012 2012- 2011 2013- 2012 TÀ SẢN A-TÀ SẢN NGẮN HẠN 2.691.899.811 619.321.720 536.897.918 20,91 14,99 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 823.137.822 266.044.594 419.625.825 32,32 38,53 .Các khoản phải thu ngắn hạn 792.258.540 681.499.234 (273.449.891) 86,02 (18,55 ) V. Hàng tồn kho 1.127.004.449 (187.441.108) 236.813.234 (16,63) 25,20 V. Tài sản ngắn hạn khác 75.499.000 3.219.000 153.908.750 4,26 195,5 2 B- TÀ SẢN DÀ HẠN 32.546.393.038 (1.063.843.186) (642.616.417) (3,27) (2,04) .Các khoản phải thu dài hạn 281.553.306 . Tài sản cố định 32.535.830.538 (1.053.280.686) (924.169.723) (3,24) (2,94) V. Tài sản dài hạn khác 10.562.500 (10.562.500) 0 TỔNG CỘN TÀ SẢN 35.508.292.849 (444.521.467) (105.718.498) (1,25) (0,30) (Nguồn: Báo cáo tài chính ) Thang Long University Library
  • 37. 26 Qua bảng phân tích tình hình biến động tài sản ta thấy trong giai đoạn 2011- 2013 giá trị tổng tài sản của công ty khá lớn nhưng lại giảm dần qua các năm. Năm 2012, tổng tài sản của công ty giảm 444.521.467 đồng so với năm 2011, tương ứng với mức giảm 1,25%. Sang đến năm 2013, tổng tài sản giảm 0,3%, tương ứng với mức giảm 105.718.498 đồng. Nguyên nhân giảm đi cụ thể của tổng tài sản giai đoạn 2011 – 2013 được lý giải như sau: T i sản ngắn hạn: Biểu ồ 2.2. Biểu ồ TSNH của công ty giai oạn 2011 – 2013  iai đoạn 2011 – 2012 Vào thời điểm đầu năm 2012, tài sản ngắn hạn có giá trị là 2.961.899.811 đồng nhưng đến thời điểm cuối năm tài sản ngắn hạn đã tăng lên thành 3.581.221.531 đồng. Như vậy, so với năm 2011, năm 2012 tài sản ngắn hạn đã tăng 619.321.720 đồng tương ứng với mức tăng 20,91%. Nguyên nhân của sự biến động này là do tiền và các khoản tương đương tiền của công ty tăng đáng kể, nhất là khoản tiền gửi ngân hàng đã tăng lên tới 266.044.594 đồng so với năm 2012. Việc gia tăng khoản tiền gửi ngân hàng là do các công ty đối tác trả nợ cho các hợp đồng mua giấy của công ty mà họ đã mua chịu, đồng thời công ty cũng đang chu n bị thực hiện một đề án nghiên cứu sản ph m giấy mới trên thị trường nên muốn giữ 1 khoản tiền mặt tương đối đề phục vụ cho việc nghiên cứu. Bên cạnh đó, các khoản phải thu ngắn hạn cũng tăng mạnh ảnh 0 200.000.000 400.000.000 600.000.000 800.000.000 1.000.000.000 1.200.000.000 1.400.000.000 1.600.000.000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 . Tiền và các khoản tương đương tiền .Các khoản phải thu ngắn hạn V. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác
  • 38. 27 hưởng đến sự tăng của tài sản ngắn hạn, nhất là phải thu khách hàng tăng 150.908.372 đồng so với năm 2011 và các khoản phải thu khác bao gồm phải thu về cổ phần hóa và phải thu người lao động tăng đến 976.041.410 đồng, tương ứng với mức tăng 1.528,68% làm cho giá trị tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng mạnh so với năm 2011. Việc gia tăng các khoản phải thu ngắn hạn do công ty thay đổi chính sách bán hàng, gia tăng mức bán chịu cho khách đề xây dựng mối quan hệ, đặc biệt là các khách hàng lâu dài hoặc các khách hàng mới nhưng có tiềm năng trở thành đối tác lâu dài của công ty. Ngoài ra, trong năm 2012, công ty phát sinh khoản mục dự phòng phải thu khó đòi với giá trị 37.768.070, nguyên nhân cũng chính là do công ty thay đổi chính sách bán hàng, tăng mức bán chịu nên kéo theo gia tăng khoản dự phòng phải thu khó đòi cho những khách hàng có uy tín không cao và có nguy cơ không đòi được nợ. Tuy nhiên, bên cạnh sự tăng mạnh của các khoản mục Tiền và các khoản tương đương tiền, Phải thu khách hàng, Các khoản phải thu khác, Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi và Tài sản ngắn hạn khác thì trong năm 2012 cũng chứng kiến sự sụt giảm của các khoản mục khác: trả trước cho người bán đã giảm tới 407.682.478 đồng, tương ứng giảm 94,97% so với năm 2011, việc suy giảm này do do trong năm 2012 công ty đã nhập nguyên vật liệu của nhà cung cấp và khấu trừ đi phần tiền đã trả trước. Bên cạnh đó, công ty cũng sử dụng các nguyên liệu, vật liệu còn lưu trữ trong kho để tiến hành sản xuất thành ph m, đây là nguyên nhân dẫn đến việc suy giảm khoản mục hàng tồn kho, giảm 187.441.108 đồng so với năm 2011, tương ứng với mức giảm 16,63%. Nhưng khi kết hợp các khoản mục lại ta thấy sự tăng lên của tiền, phải thu ngắn hạn, phải thu khác, dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi và tài sản ngắn hạn khác lớn hơn và bù đắp được những những khoản giảm đi của hàng tồn kho và trả trước cho người bán, làm cho tài sản ngắn hạn năm 2012 tăng 20,91% so với năm 2011.  iai đoạn 2012 – 2013: Từ năm 2012 đến 2013, TSNH đã tăng từ 3.581.221.531 đồng lên 4.118.119.449 đồng, ngh a là so với năm 2012, năm 2013 TSNH đã tăng 536.897.918 đồng, tương ứng với mức tăng 15%. Nguyên nhân của sự tăng lên này là do tiền gửi ngân hàng tiếp tục tăng 38,53% do công ty vẫn tiếp tục duy trì tiền mặt để phục vụ cho việc thực hiện các đề tài nghiên cứu sản ph m mới. Ngoài ra, do công ty vẫn tiếp tục thực hiện chính sách nới lỏng tín dụng thương mại nên làm cho khoản phải thu khách hàng vẫn tiếp tục tăng, so với năm 2012 đã tăng 489.241.758 đồng, tương đương 103,93%. Khoản mục trả trước cho người bán tăng từ 22.500.000 đồng năm 2012 lên đến 203.352.000 đồng trong năm 2013, tương ứng với mức tăng 803,79%, nguyên nhân là do công ty đã kí kết một hợp đồng bán một số lượng lớn sản ph m giấy cho công ty đối tác nên công ty phải ký kết hợp đồng thu mua nguyên vật liệu và bột giấy với nhà cung cấp và thực Thang Long University Library
  • 39. 28 hiện ứng tiền trước cho họ để đảm bảo họ giao hàng đúng hẹn. Ngoài ra, công ty cũng bổ sung nguyên vật liệu trong kho để thực hiện cho đơn hàng sắp tới nên làm cho khoản mục hàng tồn kho tăng 25,2%, bên cạnh đó, tài sản ngắn hạn khác cũng tăng 195,52%. Mặc dù trong năm 2013 công ty đã chứng kiến rất nhiều khoản mục tăng lên nhưng bên cạnh đó cũng có một số khoản mục suy giảm giá trị làm cho tổng giá trị TSNH tăng lên không đáng kể, các khoản phải thu khác đã giảm 946.543.649 đồng, tương ứng với mức giảm 91,02%, nguyên nhân là do năm 2013 công ty đã thu hồi gần hết các khoản phải thu ngắn hạn khác phát sinh trong năm 2012 và làm cho giá trị của khoản mục này giảm xuống mạnh m . T i sản d i hạn Biểu ồ 2.3. Biểu ồ TSDH giai oạn 2011 -2013 Qua biểu đồ ta thấy, TSDH của công ty có xu hướng giảm qua các năm, nguyên nhân là so sự sụt giảm của TSCĐ hữu hình, giảm từ 6.167.155.520 đồng năm 2011 xuống còn 5.179.869.902 đồng năm 2012 (12,48%) và 4.718.380.129 đồng (8,91%) năm 2013. TSCĐ hữu hình có xu hướng giảm là do xảy ra quá trình khấu hao của tài sản, bên cạnh đó công ty thanh lý các máy móc thiết bị sản xuất giấy đã hết khả năng sử dụng làm cho nguyên giá TSCĐ giảm xuống, đồng thời công ty kết thúc hợp đồng thuê tài chính các phương tiện vẫn tải, truyền dẫn với công ty cho thuê tài chính nên 10.562.500 281.553.306 32.535.830.538 31.482.549.852 30.558.380.129 0 5.000.000.000 10.000.000.000 15.000.000.000 20.000.000.000 25.000.000.000 30.000.000.000 35.000.000.000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 . Các khoản phải thu dài hạn . Tài sản cố định V. Tài sản dài hạn khác
  • 40. 29 làm giảm giá trị của TSCĐ hữu hình. Ngoài ra khoản mục TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất và bản quyền, b ng sáng chế không có sự biến động gì trong giai đoạn này nên không làm ảnh hưởng đến TSDH của công ty. Tuy nhiên, trong năm 2013 công ty có thêm một khoản phải thu là vốn kinh doanh ở đơn vị trực thuộc, tuy giá trị của khoản mục này không lớn nhưng nó đã cho thấy công ty đã có thêm một hướng đầu tư mới là đầu tư tại đơn vị trực thuộc và hứa hẹn s đem lại cho công ty một khoản lợi nhuận trong tương lai. Nhận xét Với đặc điểm của công ty là doanh nghiệp vừa nghiên cứu vừa sản xuất thì cơ cấu giữa t trong tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn của công ty đã tương đối hợp lý. Cụ thể là trong năm 2011, t trọng tài sản dài hạn của công ty chiếm 91,66%, sang đến năm 2012 tụt xuống còn 89,79% và 88,22% năm 2013. Mức cân đối như vậy s giúp công ty thuận lợi trong hoạt động sản xuất kinh doanh, có đủ trang thiết bị để phục vụ sản xuất là cơ sở để công ty đạt được mục tiêu kinh doanh, mang lại nguồn lợi nhuận trong thời điểm kinh tế khó khăn, khẳng định vị thế của công ty trên thị trường. 2.2.2.2. Phân tích tình hình biến động nguồn vốn Nguồn vốn của công ty giai đoạn 2011 – 2013 có xu hướng giảm, giảm 444.521.467 đồng, tương ứng với 1,25% trong giai đoạn 2011 – 2012 và giai đoạn 2012 – 2013 giảm 105.718.498 đồng, tương ứng với mức giảm 0,3%. Cụ thể: Biểu ồ 2.4. Biểu ồ cơ cấu nguồn v n giai oạn 2011 – 2013 91,80% 92,07% 92,48% 8,20% 7,93% 7,52% 0% 10% 20% 30% 40% 50% 60% 70% 80% 90% 100% Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Nợ phải trả Vốn chủ sở hữu Thang Long University Library
  • 41. 30 Bảng 2.3. Bảng phân tích t nh h nh i n ộng nguồn v n giai oạn 2011 – 2013 Chỉ tiêu N m 2011 Chênh lệch Tuyệt i Tƣơng i 2012-2011 2013-2012 2012-2011 2013-2012 NGUỒN VỐN A-NỢ PHẢI TRẢ 2.912.421.911 (130.576.246) (152.211.751) (4,48) (5,79) . Nợ ngắn hạn 2.697.564.955 84.280.710 (152.211.751) 3,12 (5,79) 1. Vay và nợ ngắn hạn 112.196.980 (112.196.980) 2. Phải trả người bán 49.389.839 49.880.277 420.624.004 100,99 80,91 3.Người mua trả tiền trước 882.226.000 (673.737.016) 191.511.016 (76,37) 47,88 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 96.939.345 229.988.163 (73.391.396) 237,25 (28,95) 5. Phải trả người lao động 943.879.197 30.069.901 (548.666.409) 3,19 (129,01) 6. Chi phí phải trả 47.736.523 350.263.477 (302.346.928) 733,74 (316,09) 7. Phải trả nội bộ - 303.648.906 100,00 9.Các khoản phải trả, phải nộp ngắn hạn khác 457.851.228 7.118.928 21.236.036 1,55 4,37 11.Quỹ khen thưởng phúc lợi 219.542.823 (21.500.000) (52.630.000) (9,79) (36,19) . Nợ dài hạn 214.856.956 (214.856.956) - (100,00) B- VỐN CHỦ SỞ HỮU 32.595.870.938 (313.945.220) 46.493.252 (0,96) 0,14 .Vốn chủ sở hữu 32.771.904.907 (350.235.936) (215.076.523) (1,07) (0,67) 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 32.402.869.137 10.794.806 - 0,03 - 6. Chênh lệc t giá hối đoái 1.025.401 (1.025.401) - (100,00) 7. Quỹ đầu tư phát triển 77.406.408 - - - - 10.Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 11.889.813 (360.005.341) (215.076.523) (3.027,85) 38,19 11. Nguồn vốn xây dựng cơ bản 278.714.148 - - - - .Nguồn kinh phí và quỹ khác (176.033.969) 36.290.716 261.569.776 (20,62) 214,71 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 35.508.292.849 (444.521.467) (105.718.498) (1,25) (0,30) (Nguồn: Báo cáo tài chính)