SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP
SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN QUÝ KHÁNH
MÃ SINH VIÊN : A18787
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG
TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP
Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Bất
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quý Khánh
Mã sinh viên : A18787
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được
rất nhiều sự giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và góp ý nhiệt tình từ nhiều phía.
Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của PGS.TS Nguyễn
Thị Bất, cô là người đã giúp đỡ, chỉ bảo và động viên em trong cả quá trình thực hiện
khóa luận này. Nhờ có cô mà với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít ỏi em đã
hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này.
Nhân đây, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành với Ban lãnh đạo trường Đại Học
Thăng Long, các thầy cô giảng dạy trong trường đã tạo điều kiện học tập tốt nhất,
truyền cho em nhiều cảm hứng đam mê trong học tập, xây dựng một môi trường học
tập lành mạnh, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện nay để có thể
hoàn thành đề tài nghiên cứu này.
Để hoàn thành khóa luận này, em cũng không quên cảm ơn đến Ban lãnh đạo
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp. Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi giúp
em có những tư liệu thực tế để nghiên cứu, áp dụng được lý thuyết vào thực tiễn để
đúc rút nhiều kinh nghiệm cho bản thân.
Cuối cùng, em xin được kính chúc các Thầy, Cô cùng PGS.TS Nguyễn Thị Bất
có được sức khỏe tốt để tiếp tục công tác và thành công hơn trong sự nghiệp to lớn của
mình. Đồng kính gửi các Bác, các Cô, các Chú, các Anh, các Chị trong Công ty Cổ
phần Thép và Vật tư công nghiệp dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều
thành công trong sự nghiệp và cuộc sống.
Em xin chân thành cảm ơn!
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Nguyễn Quý Khánh
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU
PHẦN 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP ...1
1.1. Khái niệm và nội dung cơ bản của lợi nhuận ................................................1
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận ..........................................................................................1
1.1.2. Kết cấu lợi nhuận...............................................................................................2
1.1.3. Ý nghĩa của lợi nhuận .......................................................................................3
1.1.3.1. Đối với bản thân doanh nghiệp .......................................................................3
1.1.3.2. Đối với xã hội ..................................................................................................3
1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu lợi nhuận trong doanh
nghiệp .............................................................................................................................4
1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................4
1.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.....................................................................8
1.2.3. Lợi nhuận khác ..................................................................................................9
1.2.4. Các chỉ tiêu về lợi nhuận.................................................................................10
1.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (ROS) .............................................11
1.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA)..........................................11
1.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................12
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp ...........................14
1.3.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................14
1.3.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước..................................................................14
1.3.1.2. Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ..................................................15
1.3.1.3. Quan hệ cung cầu và sự cạnh tranh...............................................................15
1.3.1.4. Sự biến động của thị trường tiền tệ và lãi suất..............................................16
1.3.1.5. Nhà cung cấp .................................................................................................16
1.3.2. Nhân tố chủ quan.............................................................................................17
1.3.2.1. Quy mô của doanh nghiệp.............................................................................17
1.3.2.2. Trình độ nguồn nhân lực ...............................................................................17
1.3.2.3. Tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp........18
1.3.2.4. Giá thành toàn bộ...........................................................................................19
1.3.2.5. Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường..............................20
PHẦN 2. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ
VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP ...........................................................................................21
2.1. Giới thiệu về công ty CP thép và vật tƣ công nghiệp..................................21
2.1.1. Khái quát chung về công ty .............................................................................21
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................21
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng ban............................22
2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty.............................................25
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thép và Vật tƣ công
nghiệp qua một số năm.................................................................................................26
2.2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...................................26
2.2.2. Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty ...................................30
2.2.3. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty..............................................................34
2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..........................................................35
2.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................37
2.3. Thực trạng lợi nhuận của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp giai
đoạn 2011-2013..............................................................................................................38
2.3.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................38
2.3.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính...................................................................42
2.3.3. Lợi nhuận từ hoạt động khác..........................................................................43
2.3.4. Tổng hợp lợi nhuận của công ty .....................................................................44
2.3.5. Các chỉ tiêu về lợi nhuận.................................................................................46
2.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty CP Thép và
Vật tƣ công nghiệp........................................................................................................49
2.4.1. Các nhân tố làm tăng lợi nhuận của công ty .................................................49
2.4.1.1. Chính sách bán hàng của công ty..................................................................49
2.4.1.2. Nhà cung cấp và mạng lưới tiêu thụ của công ty..........................................51
2.4.1.3. Kết cấu mặt hàng kinh doanh........................................................................51
2.4.1.4. Nguồn nhân lực..............................................................................................52
2.4.2. Các nhân tố làm giảm lợi nhuận của công ty ................................................53
2.4.2.1. Nhân tố lãi vay...............................................................................................53
2.4.2.2. Ảnh hưởng nền kinh tế và các chính sách của Nhà nước.............................54
2.4.2.3. Đối thủ cạnh tranh .........................................................................................54
2.4.2.4. Biến động tỷ giá và giá nguyên liệu tăng cao ...............................................55
Thang Long University Library
PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP ........................................................................56
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp........56
3.1.1. Khái quát môi trường kinh doanh của công ty CP Thép và Vật tư công
nghiệp ...........................................................................................................................56
3.1.1.1. Thuận lợi........................................................................................................56
3.1.1.2. Khó khăn........................................................................................................56
3.1.2. Định hướng phát triển của công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp ...........57
3.1.2.1. Tầm nhìn........................................................................................................57
3.1.2.2. Mục tiêu chiến lược .......................................................................................57
3.2. Một số giải phát tăng lợi nhuận của công ty CP Thép và Vật tƣ công
nghiệp ...........................................................................................................................59
3.2.1. Giải phải tăng doanh thu.................................................................................59
3.2.1.1. Lựa chọn và sử dụng hiệu quả vốn................................................................59
3.2.1.2. Tìm kiếm thị trường mới, đẩy mạnh công tác tiêu thụ .................................61
3.2.1.3. Đa dạng hoá hình thức quảng cáo sản phẩm.................................................62
3.2.1.4. Quản lý và dự trữ hàng tồn kho.....................................................................62
3.2.2. Giải pháp giảm chi phí.....................................................................................63
3.2.2.1. Quản lý các khoản phải thu khách hàng........................................................63
3.2.2.2. Quản lý tốt nguyên liệu đầu vào....................................................................65
3.2.2.3. Quản lý tiền lương nhân viên ........................................................................66
3.2.2.4. Tiết kiệm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...........................66
3.2.3. Giải pháp khác .................................................................................................66
3.2.3.1. Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên.....................................66
3.2.3.2. Tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật trong quản lý ..................................67
3.3. Kiến nghị ..........................................................................................................68
3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước...................................................................................68
3.3.2. Kiến nghị với bộ, ban ngành chức năng liên quan .......................................69
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................73
KẾT LUẬN
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
CP Cổ phần
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TNHH Trách nhiễm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
TSLĐ Tài sản lưu động
Thang Long University Library
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013....................27
Bảng 2.2: Bảng Cân đối kế toán của Công ty giai đoạn 2011-2013..............................30
Bảng 2.3: Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013............................31
Bảng 2.4: Tỷ trọng nguồn vốn Công ty giai đoạn 2011-2013.......................................33
Bảng 2.5: Khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2011-2013...............................35
Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013........................37
Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-
2013.................................................................................................................................38
Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013............42
Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động khác của Công ty giai đoạn 2011-2013..................43
Bảng 2.10: Tổng hợp lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013...............................44
Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013 ......................46
Bảng 2.12: Chỉ tiêu ROA theo Dupont của Công ty giai đoạn 2011-2013...................47
Bảng 2.13: Chỉ tiêu ROE theo Dupont của Công ty giai đoạn 2011-2013....................48
Bảng 2.14: Các nhà sản xuất cung cấp hàng của Công ty giai đoạn 2011-2013...........51
Bảng 2.15: Kết cấu mặt hàng kinh doanh thép của Công ty giai đoạn 2011-2013.......52
Bảng 2.16: Cơ cấu và chi phí lãi vay của Công ty giai đoạn 2011-2013 ......................53
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty...................................................... 23
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013....................... 26
Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế Công ty giai đoạn 2011-2013.................29
Biểu đồ 2.3: Cơ cấu và tăng trưởng tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013.............31
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu và tỷ trọng Nguồn vốn Công ty giai đoạn 2011-2013..................33
Biểu đồ 2.5: Khả năng thanh toán tại Công ty giai đoạn 2011-2013.............................36
Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận từ các hoạt động của Công ty giai đoạn 2011-2013................45
Biểu đồ 2.7: Tốc độ tăng các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013........49
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường khi tiến hành bất cứ một hoạt động kinh doanh nào,
mỗi doanh nghiệp đều phải tính toán đến lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể thu từ hoạt
động đó. Bởi dưới tác động mạnh mẽ bởi các yếu tố kinh tế - xã hội, các doanh nghiệp
muốn tồn tại và phát triển phải lấy hiệu quả kinh tế làm mục tiêu hàng đầu. Chính vì
vậy lợi nhuận được coi là tiêu chí quan trọng, là mục tiêu cuối cùng của mỗi doanh
nghiệp đều phải hướng tới.
Chỉ khi nào doanh nghiệp có lợi nhuận thì mới có điều kiện tích lũy để tái đầu
tư mở sản xuất mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện các vấn đề phúc
lợi đối với công nhân viên và đối với xã hội. Từ đó nâng cao uy tín và vị thế của
doanh nghiệp trên thương trường cũng như không ngừng đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của xã hội. Biết được tầm quan trọng của lợi nhuận, song làm thế nào để mang
lại lợi nhuận và lợi nhuận đạt mức cao lại là một bài toán khó. Do vậy, các biện pháp
để nâng cao lợi nhuận là yêu cầu thiết yếu có tầm quan trọng đặc biệt đối với các
doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp cũng không nằm ngoài xu thế đó.
Trong quá trình hình thành và phát triển của mình Công ty đã có nhiều bước tiến mạnh
mẽ, không ngừng đổi mới và lớn mạnh đạt được vị thế vững chắc trên thị trường kinh
doanh. Tuy nhiên, bên cạnh đó Công ty còn tồn tại một số vấn đề cần được khắc phục
đòi hỏi cần có những biện pháp cần thiết để cải thiện trong thời gian tới nhằm nâng
hiệu quả kinh doanh, cuối cùng là nâng cao được lợi nhuận của Công ty.
Nhận thức được tầm quan trọng của lợi nhuận đối với sự lớn mạnh của doanh
nghiệp, trên cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ
phần Thép và Vật tư công nghiệp, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao lợi nhuận
tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ công nghiệp” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Phân tích, đánh giá thực trạng lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số
giải pháp làm tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần Thép và Vật tư Công nghiệp.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
 Đối tượng nghiên cứu: tình hình lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thép và Vật tư
Công nghiệp.
 Phạm vi nghiên cứu: Đưa ra tổng quan chung của lợi nhuận và các giải pháp
nhằm nâng cao lợi nhuận tại doanh nghiệp.
 Thời gian nghiên cứu: số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013.
Thang Long University Library
4. Phƣơng pháp nghiên cứu.
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong luận văn chủ yếu là phương pháp phân
tích, tổng hợp, khái quát hoá dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình
thực tế của Công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba
phần:
PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP
VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP
PHẦN 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
THÉP VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP
1
PHẦN 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Khái niệm và nội dung cơ bản của lợi nhuận
1.1.1. Khái niệm lợi nhuận
Lịch sử đã ghi nhận rất nhiều những quan điểm của các nhà kinh tế học về lợi
nhuận, các lý luận đó đã chỉ ra được những khái niệm cơ bản và tổng quát của lợi
nhuận. Kế thừa những quan điểm, lý luận từ những nhà kinh tế học cổ điển kết hợp với
việc nghiên cứu, tìm hiểu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mác là người đầu tiên
chỉ rõ được quan điểm và nguồn gốc của lợi nhuận một các khoa học, sâu sắc, hơn thế
nữa nó còn có ý nghĩa cả về kinh tế và chính trị. Theo ông thì: “Giá trị thặng dư hay
cái phần trội lên trong toàn bộ giá trị của hàng hóa, trong đó lao động thặng dư hay lao
động không được trả công của công nhân đã được vật hóa thì gọi là lợi nhuận.”
C.Mác đã chỉ ra rằng lợi nhuận là hình thái chuyển hoá của giá trị thặng dư, lợi
nhuận và giá trị thặng dư có sự giống nhau về lượng và khác nhau về chất. Về lượng,
nếu giá cả hàng hoá bằng giá trị của nó thì lượng lợi nhuận bằng lượng giá trị thặng
dư, nếu giá cả hàng hoá không đồng nhất với giá trị của nó thì mỗi tư bản cá biệt có
thể thu được lượng lợi nhuận lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thặng dư, nhưng trong toàn
xã hội thì tổng số lợi nhuận luôn bằng tổng số giá trị thặng dư. Về chất, giá trị thặng
dư là nội dung bên trong được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất, là khoản dôi ra ngoài giá
trị tư bản khả biến và do sức lao động được mua từ tư bản khả biến tạo ra. Còn lợi
nhuận là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị thặng dư thông qua trao đổi, phạm
trù lợi nhuận đã xuyên tạc, che đậy được nguồn gốc quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa.
Nhà kinh tế học hiện đại P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus thì định nghĩa rằng:
“Lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra bằng tổng số thu trừ đi tổng số đã chi” hoặc
cụ thể hơn là “Lợi nhuận được định nghĩa như là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập
của một công ty và tổng chi phí”.
Tóm lại: Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi
phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Lợi nhuận được xem là một chỉ
tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được xem là mục đích kinh
doanh của doanh nghiệp và là một chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của
các hoạt động doanh nghiệp.
Công thức tổng quát để xác định lợi nhuận:
Lợi nhuận =  Doanh thu -  Chi phí
Trong đó: Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm,
cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
2
Tổng chi chí: là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất,
giao dịch, ... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản
xuất và kinh doanh.
1.1.2. Kết cấu lợi nhuận
Trong nền kinh tế thị trường thực tế cho thấy các doanh nghiệp rất năng động
trong việc đầu tư sao cho đồng vốn của doanh nghiệp được sử dụng một các hiệu quả
nhất. Hoạt động của doanh nghiệp trong một kì kinh doanh không chỉ đơn thuần là các
hoạt động kinh doanh theo đúng như đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan
pháp luật, mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác có tính chất thường xuyên hoặc
không thường xuyên. Do đó lợi nhuận của doanh nghiệp thu được cũng phong phú và
đa dạng theo phương thức đầu tư của mỗi danh nghiệp. Cụ thể, lợi nhuận của doanh
nghiệp được chia thành ba bộ phận:
Lợi nhuận của
doanh nghiệp
= Lợi nhuận từ
hoạt động sản
xuất kinh doanh
+ Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
+ Lợi nhuận khác
Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh
thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và chi phí đã bỏ ra của khối lượng sản phẩm hàng hoá
dịch vụ. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng chính trong tổng
lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện hoạt động đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa các khoản thu và
chi có tính chất nghiệp vụ tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Các hoạt động
nghiệp vụ tài chính gồm các hoạt động cho thuê tài chính, hoạt động mua bán chứng
khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh của doanh
nghiệp, lãi cho vay vốn, lợi tức cổ phần và hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá
đầu tư chứng khoán và lợi nhuận thu được từ việc phân chia kết quả hoạt động liên
doanh, liên kết của doanh nghiệp với đơn vị khác.
Lợi nhuận khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của các hoạt động
khác ngoài các hoạt động nêu trên. Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận mà doanh
nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hay là
những khoản lợi nhuận này không mang tính chất thường xuyên.
Việc xem xét cấu của lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong việc cho ta thấy
được các hoạt động tạo ra lợi nhuận. Từ đó, đánh giá kết quả của từng hoạt động, tìm
ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động, đề ra các giải pháp kinh
doanh tập trung vốn một cách hợp lý và tối ưu nhằm khai thác triệt để tiềm năng của
hoạt động kinh doanh. Từ những đánh giá, phân tích doanh nghiệp có quyết định đầu
tư tối ưu cho các hoạt động nhằm mang lại tổng lợi nhuận cao nhất có thể đạt được.
3
1.1.3. Ý nghĩa của lợi nhuận
1.1.3.1. Đối với bản thân doanh nghiệp
Lợi nhuận của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của
doanh nghiệp, vì lợi nhuận có tác động đến mọi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp
đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi nhìn nhận đánh giá hiệu quả hoạt động
của doanh nghiệp chỉ tiêu đầu tiên cần phải quan tâm đó là lợi nhuận, lợi nhuận cao
chứng tỏ doanh nghiệp đó hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt và ngược lại.
Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện qua các yếu tố chính là mức
nộp ngân sách nhà nước, đời sống cán bộ nhân viên và mở rộng sản xuất kinh doanh.
Mục đích sau cùng của doanh nghiệp là tăng lợi nhuận và giảm chi phí, mục đích
của người lao động là có thu nhập cao. Mà thu nhập của người lao động, công nhân
viên lại là chi phí của doanh nghiệp. Điều này không hoàn toàn là mâu thuẫn bởi khi
doanh nghiệp bỏ tiền ra thuê sức lao động là thực hiện đầu tư vào sản xuất kinh doanh
nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Chi phí thuê lao động sẽ được bù đắp ở kết quả lao động,
năng suất lao động được cải thiện là điều kiện để doanh nghiệp tăng lợi nhuận. Khi
doanh nghiệp có lợi nhuận, nó sẽ là nguồn tích lũy quan trọng để doanh nghiệp bổ
xung vốn cố định và vốn lưu động, tạo điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh và
bù đắp những thiệt hại trong kinh doanh. Sử dụng các nguồn vốn do lợi nhuận để lại
giúp doanh nghiệp mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ và cũng
chính từ nguồn vốn này mà doanh nghiệp không ngừng nâng cao đời sống cán bộ nhân
viên về mọi mặt, là đòn bẩy kích thích người lao động đóng góp cho doanh nghiệp, từ
đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu.
Không những thế, lợi nhuận khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thương
trường. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả,
sử dụng vốn kinh doanh hợp lý, trình độ quản lý tốt, kỹ năng, tay nghề của nhân viên
có trình độ cao, đưa ra thị trường ngày càng nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp
lý. Nhờ vậy mà uy tín, thế lực của doanh nghiệp ngày càng tăng cao và được khách
hàng, đối tác tín nhiệm, từ đó hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng thuận lợi, hàng
hóa tiêu thụ nhanh hơn và doanh nghiệp sẽ dễ dàng huy động vốn bằng cách sử dụng
các công cụ tài chính nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.1.3.2. Đối với xã hội
Lợi nhuận của doanh nghiệp của doanh nghiệp không chỉ là một bộ phận của thu
nhập thuần túy của doanh nghiệp mà đồng thời là nguồn thu quan trọng của ngân sách
cho Nhà nước thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp nhờ vậy mà nhà nước có
nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo dựng môi trường kinh doanh tốt hơn cho
doanh nghiệp và góp phần hoàn thành những chỉ tiêu kinh tế – xã hội của đất nước.
Thang Long University Library
4
Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản
để tái sản xuất nền kinh tế xã hội. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế,
thực hiện tái sản xuất mở rộng nhờ vốn tích lũy được từ lợi nhuận, với lợi nhuận cao
lượng tích lũy sẽ lớn và tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện một cách dễ dàng, từ
đó làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Phần lợi nhuận mà doanh nghiệp đóng
cho nhà nước sẽ được dùng để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình phúc
lợi xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động nhằm nâng
cao đời sống cho nhân dân, xây dựng xã hội ngày càng phát triển, văn minh.
Thông qua việc thu thuế từ lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra, việc sử dụng
những khoản thu đó là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính
sách quản lý vĩ mô của Nhà nước. Các chính sách vĩ mô đúng đắn sẽ tạo điều kiện
thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động tốt hơn, do đó sẽ
cho phép doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận từ các hoạt động của mình. Ngược
lại, nếu chính sách vĩ mô không phù hợp, tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh
nghiệp sẽ kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp, gây thua lỗ hay ảnh hưởng không
tốt tới lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được.
1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu lợi nhuận trong doanh nghiệp
1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Công thức xác định lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh:
Lợi nhuận từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
= Doanh thu thuần từ hoạt
động sản xuất kinh doanh
- Chi phí từ hoạt động
sản xuất kinh doanh
Trong đó doanh thu thuần hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định:
Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ
- Các khoản giảm
trừ doanh thu
- Thuế phải nộp
(nếu có)
Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán
hàng cũng như trị giá nguyên vật liệu mua vào để sản xuất ra thành phẩm đem bán đều
được hạch toán không bao gồm thuế GTGT. Phần thuế GTGT này dùng để khấu trừ với
số thuế GTGT đầu ra của trị giá nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua vào dùng để
sản xuất. Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được
quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào
theo thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT.
Với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT trực tiếp, thuế phải nộp theo phương
pháp trực tiếp không phải thuế gián thu, số thuế phải nộp sẽ trừ vào doanh thu thuần
cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ
được theo dõi riêng nên không ảnh hưởng đến doanh thu thuần cuối kỳ vì thế tính thuế
5
theo phương pháp trực tiếp sẽ có hiện tượng đánh trùng thuế. Tính thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp thường được áp dụng đối với những cơ sở kinh doanh không có
tư cách pháp nhân, những cơ sở kinh doanh hộ gia đình,….và sử dụng hóa đơn bán
hàng thông thường (không tính thuế) để hạch toán.
Cách xác định cụ thể các khoản mục:
 Doanh thu thuần: là chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ
doanh thu và thuế phải nộp (nếu có).
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa theo giá trị hợp lý
của các khoản đã thu được bằng tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp
vụ phát sinh doanh như như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp
dịch vụ.
Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:
 Chiết khấu thương mại: Là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết
sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.
 Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp
đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng,
không đúng quy cách… Ngoài ra sản phẩm, dịch vụ được giảm giá do ưu tiên
cho khách hàng có quan hệ lâu năm với doanh nghiệp mua số lượng lớn hoặc
đang trong dịp khuyến mại.
 Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại
do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị
kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách mẫu mã.
 Các khoản thuế phải nộp (nếu có): thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu,
thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán,.
Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định:
Chi phí sản xuất
kinh doanh
= Giá vốn
hàng bán
+ Chi phí quản lý
doanh nghiệp
+ Chi phí bán hàng
Cụ thể:
 Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản
đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm bán trong kỳ. Ngoài ra, trong giá vốn hàng
bán còn bao gồm tất cả các khoản chênh lệch giữa dự phòng giảm giá hàng tồn kho
phải lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn so với năm trước, các khoản hao hụt,
mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường do các tác nhân gây ra và chi
phí sản xuất chung phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kì.
Thang Long University Library
6
Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên dộ kế toán
năm nay nhỏ hơn năm trước thì chênh lệch lớn hơn phải được ghi vào khoản giảm giá
vốn hàng bán.
Giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp sản xuất: là giá thành sản xuất sản phẩm,
lao vụ, tiêu thụ trong kỳ bao gồm:
 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.
 Chi phí nhân công trực tiếp.
 Chi phí tiêu hao hoạt lực, máy móc.
 Chi phí sản xuất chung.
Giá vốn hàng bán với doanh nghiệp thương mại: là chi phí mua hàng hóa từ nhà
sản xuất để tiêu thụ trong kỳ bao gồm:
 Giá mua hàng hóa từ nhà cung cấp tiêu thụ trong kì.
 Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ,
đóng gói bao bì… phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kì.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao
phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và
quản lý hành chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện bình thường, những khoản chi
phí này tương đối ổn định qua các kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, chi phí này cũng được
phân bổ tương xứng với lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Chi phí quản lý doanh
nghiệp bao gồm:
 Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả trực
tiếp cho nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương theo quy định.
 Chi phí vật liệu quản lý: chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý
doanh nghiệp như văn phòng phẩm,… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa
cho bộ phận quản lý.
 Chí phí đồ dùng văn phòng: chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho
công tác quản lý.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho
doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến
trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn
phòng, ...
 Thuế phí và lệ phí: chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê
đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
7
 Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công
tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ
thuật, bằng sáng chế,... (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính
theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.
 Chi phí bằng tiền khác: các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh
nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công
tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ.
 Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí phát
sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các chi phí cần thiết
khác trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm:
 Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương,
tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí công đoàn,...
 Chi phí vật liệu, bao bì: các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ
gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản
phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển
sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo
quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.
 Chí phí dụng cụ, đồ dùng: chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình
tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán,
phương tiện làm việc.
 Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán
hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển,
phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.
 Chi phí bảo hành: các khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã cam
kết trong hợp đồng như cho phí sửa chữa, thay thế linh kiện hư hỏng.
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ
cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho
khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, vận chuyển sản phẩm, tiền trả hoa
hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu.
Thang Long University Library
8
 Chi phí bằng tiền khác: các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán
hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng,
chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội
nghị khách hàng.
Về bản chất, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng không làm tăng
thêm giá trị sử dụng của hàng hóa. Nó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho sản xuất
kinh doanh không được tiến hành một cách liên tục. Hai loại chi phí này được xem là
chi phí thời kỳ, chi phí làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp.
1.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính
Ngoài lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp còn tham gia vào hoạt
động tài chính nhằm mục đích sử dụng hiệu quả đồng vốn, tăng thu nhập và nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận hoạt động tài chính được xác định
theo công thức sau:
Lợi nhuận từ hoạt
động tài chính
= Doanh thu hoạt động
tài chính
- Chi phí hoạt động
tài chính
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản sau:
 Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp,
lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, cổ tức lợi nhuận được chia.
 Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.
 Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào
công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.
 Thu cho thuê tài chính tài sản cố định.
 Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
 Lãi tỷ giá hối đoái.
 Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
 Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
 Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản sau:
 Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.
 Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết.
 Lỗ bán ngoại tệ.
 Chiết khấu thanh toán cho người mua.
 Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
9
 Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.
 Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ
có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.
 Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.
Trong các doanh nghiệp thì hầu như lợi nhuận từ hoạt động tài chính không
chiếm tỉ lệ cao trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng nó cũng đóng vai trò khá
quan trọng góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp trong mỗi kì kinh doanh.
Doanh nghiệp luôn tìm mọi cách để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng lợi nhuận
cho doanh nghiệp bằng rất nhiều hình thức đầu tư. Do đó hoạt động đầu tư tài chính
được các nhà quản trị rất quan tâm, nếu thực sự quản lý tốt và đầu tư tài chính có hiệu
quả thì lợi nhuận mang lại từ hoạt động tài chính sẽ chiếm một tỷ trọng đáng kể trong
tổng lợi nhuận của doanh nghiệp.
1.2.3. Lợi nhuận khác
Lợi nhuận khác thường là những khoản lãi phát sinh không thường xuyên, doanh
nghiệp không dự kiến trước nhưng ít có khả năng thực hiện được. Những khoản lợi
nhuận khác có thể do chủ quan hoặc khách quan mang đến. Lợi nhuận khác được xác
định theo công thức:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:
 Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.
 Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp
vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
 Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.
 Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.
 Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.
 Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.
 Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.
 Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.
 Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân
tặng cho doanh nghiệp.
 Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
Thang Long University Library
10
Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:
 Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và
nhượng bán TSCĐ.
 Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên
doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.
 Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.
 Bị phạt thuế, truy nộp thuế.
 Chi cho việc thu hồi các khoản nợ thu khó đòi đã xóa sổ kế toán.
 Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi vào sổ.
 Các khoản chi phí khác.
Lợi nhuận khác thường chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng lợi nhuận của doanh
nghiệp. Lợi nhuận hoạt động này thường rất khó dự báo trước do vậy việc nâng cao lợi
nhuận này không phải mục tiêu hàng đầu trong doanh nghiệp. Để nâng cao lợi nhuận
khác các doanh nghiệp thường có xu hướng tìm cách giảm các khoản chi phí khác hơn
là làm tăng thu nhập khác.
Như vậy, tổng hợp lại ta có lợi nhuận trước thuế thuế thu nhập doanh nghiệp và
được tính như sau:
Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN = Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh + Lợi
nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác
Sau đó ta có thế xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ như sau:
Thuế TNDN = Tổng lợi nhuận tính thuế x Thuế suất thuế TNDN
Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN – Thuế TNDN
1.2.4.Các chỉ tiêu về lợi nhuận
Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các
quyết định quản trị, thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ suất lợi
nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đói với doanh thu thuần, tổng tài sản
có và vốn riêng của doanh nghiệp.
Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần xác định tỷ lệ sinh
lợi hay tỷ suất lợi nhuận. Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản
xuất kinh doanh và hiệu năng quản lý của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận cao cho
thấy cho ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và ngược lại. Hơn nữa, tỷ
suất lợi nhuận cho thấy rõ hai mặt của doanh nghiệp, một mặt là tổng số lợi nhuận tạo
được do các hoạt động mang lại cao hay thấp. Hai là số lợi nhuận tạo ra do các tác
động của chi phí cao hay thấp.
11
Do yêu cầu nghiên cứu phân tích và đánh giá khác nhau của từng loại doanh
nghiệp mà có phương pháp tính tỷ suất lợi nhuận khác nhau. Tuy nhiên, nhóm chỉ tiêu
này của doanh nghiệp bao gồm 3 chỉ số cơ bản chung là: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng
tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất lợi nhuận trên
doanh thu (ROS).
1.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (ROS)
Tỷ suất này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao đồng lợi nhuận mà
doanh nghiệp thu được trong đó. Có thể sử dụng nó để so sánh với tỷ số của các năm
trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác. Đây là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan
hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt được trong
kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu được xác định bằng cách:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) =
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần
Sự biến động của tỷ số này phản ảnh sự thay đổi về hiệu quả hay ảnh hưởng của
các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Tỷ suất này cao, hiệu quả sản
xuất kinh doanh càng cao. Nếu một doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
cao hơn năm trước thì lợi nhuận của doanh nghiệp tăng với tốc độ lớn hơn doanh thu,
điều đó chứng tỏ các chiến lược kinh doanh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp này
đạt kết quả tốt hơn và ngược lại.
Khi so sánh tỷ suất này của doanh nghiệp với chung toàn ngành, mà tỷ suất lợi
nhuận lại thấp hơn chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng với giá thấp hơn hoặc chi phí sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao hơn so với các doanh nghiệp khác cùng ngành
khiến cho lợi nhuận bị giảm xuống, đòi hỏi doanh nghiệp phải phân tích và tìm biện
pháp giảm các khoản chi phí để nâng cao tỷ lệ lợi nhuận.
1.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA)
Tỷ suất này cho biết cứ một đồng tài sản mà doanh nghiệp dùng vào sản xuất
kinh doanh trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức xác định tỷ suất
lợi nhuận trên tổng tài sản như sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) =
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một
đồng vốn đầu tư của doanh nghiệp. Nó thể hiện việc quản lý tài sản, phân phối và sản
xuất có hiệu quả hay không. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản
tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng,
mua thêm máy móc thiết bị. Hệ số ROA thường có chênh lệch giữa các ngành. Những
Thang Long University Library
12
ngành sản xuất, chế tạo, xây dựng, vận tải,… thường có ROA nhỏ hơn so với cách
ngành không phải đầu tư vào tài sản như ngành dịch vụ, thương mại, quảng cáo…
Ngoài ra ROA cũng được xác định bằng công thức sau:
ROA =
Lợi nhuận trƣớc thuế + Lãi vay
Tổng tài sản
Chỉ tiêu ROA theo công thức trên được xác định bằng cách chia lợi nhuận trước
thuế và lãi vay (EBIT) cho tổng tài sản. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tài sản dựa theo
công thức trên phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ
tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Tùy vào tính hình cụ thể của doanh
nghiệp mà chọn lợi nhuận sau thuế hay lợi nhuận trước thuế và lãi vay chia cho tổng
tài sản để phân tích.
Phân tích chỉ tiêu ROA theo phương pháp phân tích Dupont
Tỷ suất lợi nhuận của tài sản biểu hiện mối quan hệ mật thiết giữa tỷ suất lợi
nhuận trên doanh thu thuần (ROS) và vòng quay của tổng tài sản. Thực vậy, từ công
thức tính tỷ suất lợi nhuận của tổng tài sản có thể suy ra mối quan hệ đó bằng công
thức khai triển dưới đây:
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
ROA = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) x Số vòng quay tài sản
Từ công thức khai triển trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả
năng sinh lợi của tài sản. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng cao thì lợi nhuận trên
tài sản càng tăng. Để có thể tăng được ROS thì doanh nghiệp cần nghiên cứu những
biện pháp nhằm tăng doanh thu và quan trọng hơn là giảm chi phí để tăng lợi nhuận
đạt được. Số vòng quay tài sản cũng là nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời trên tài
sản. Cụ thể, nếu doanh thu thuần lớn và tổng tài sản nhỏ thì số vòng quay lớn. Trong
thực tế, hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản tăng thì
doanh thu thuần cũng tăng, ví dụ như khi doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng
thương mại giúp doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn dẫn đến khoản phải thu
khách hàng tăng từ đó tăng doanh thu thuần. Muốn tăng số vòng quay tài sản doanh
nghiệp cần phân tích các nhân tố liên quan để đưa ra được những mặt lợi và hại nhằm
nâng cao số vòng quay của tài sản thích hợp.
1.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Tỷ suất này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp bỏ ra trong
kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này cũng cho biết mức độ hiệu quả
13
của doanh nghiệp trong việc tạo ra thu nhập cho những cổ đông của họ. Công thức xác
định tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu như sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn chủ sở hữu đạt hiệu quả, có
nghĩa là doanh nghiệp đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông, lợi nhuận để lại
và phần vốn vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình huy
động vốn để mở rộng doanh nghiệp. Phân tích chỉ tiêu ROE góp phần nâng cao khả
năng đầu tư của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị có quyết định đúng đắn để tăng vốn
chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh. Trên hết, đây là hệ số quan
trọng nhất đối với các cổ đông nắm giữ các cổ phần thường, nó cho thấy khả năng sinh
lợi trên vốn đầu tư của họ trong công ty. Nếu ROE của doanh nghiệp cao sẽ giúp thu
hút được nhiều nhà đầu tư tham gia góp vốn, giá mỗi cổ phiếu sẽ lên cao. Ngược lại,
ROE của doanh nghiệp thấp và giảm qua các năm thì sẽ khó có thể thu hút vốn đầu tư,
doanh nghiệp sẽ khó khăn hơn trong việc mở rộng kinh doanh.
Phân tích chỉ tiêu ROE theo phương pháp phân tích Dupont
Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa tỷ suất
sinh lợi của trên doanh thu thuần với vòng quay tài sản và hệ số tài sản trên vốn chủ sở
hữu. Ta có thể thấy rõ mối quan hệ này thông qua công thức sau đây:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Doanh thu thuần
x
Tổng tài sản
Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu
ROE = ROS x Số vòng quay tài sản x Hệ số Tài sản/ Vốn chủ sở hữu
Muốn thay đổi giá trị của ROE ta phải tìm cách thay đổi giá trị của các tỷ số
thành phần. Hay nói một cách rõ ràng hơn để tăng ROE, doanh nghiệp có 3 sự lựa
chọn cơ bản để tăng chỉ tiêu ROE. Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh
tranh, nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi
nhuận. Hai là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng
tốt hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Ba là doanh
nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách vay nợ thêm vốn để đầu tư và
giảm bớt vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động hay nói cách khác là sự
dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, trên cơ sở nhận diện các
nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác
các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu, góp phần làm tăng hiệu
quả kinh doanh cho doanh nghiệp.
Thang Long University Library
14
1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp
Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp do vậy nó chịu sự tác động của rất nhiều nhân
tố, ngoài các nhân tố bên trong có thể thấy rõ là doanh thu và chi phí tác động đến lợi
nhuận mà còn có những nhân tố bên ngoài không thuộc tầm kiểm soát của doanh
nghiệp. Tất cả những nhân tố đó có thể tác động có lợi hoặc bất lợi đến hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp.
Việc nhận thức được tính chất, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả
kinh doanh là bản chất của vấn đề phân tích kinh tế và chỉ trên cơ sở đó ta mới có căn
cứ khoa học để đánh giá chính xác, cụ thể công tác của doanh nghiệp. Từ đó các nhà
quản lý sẽ đưa ra được những quyết định thích hợp để tăng cường, khai thác các nhân
tố làm tăng, thúc đẩy sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và làm giảm, loại bỏ tác
động nhân tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Thông thường người ta thường
chia các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận thành hai nhóm: nhóm nhân tố khách quan và
nhóm nhân tố chủ quan.
1.3.1. Nhân tố khách quan
1.3.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước
Vai trò chủ đạo của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông
qua việc điều tiết các chính sách hoạt động kinh tế vĩ mô. Nhà nước định hướng,
khuyến khích hay hạn chế hoạt động của các tổ chức kinh tế nói chung và doanh
nghiệp nói riêng bằng các chính sách luật lệ và các công cụ tài chính. Trong đó thuế là
công cụ giúp cho Nhà nước thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của mình. Thuế và
các chính sách kinh tế khác như lãi suất, quy chế quản lý và bảo hộ của Nhà nước đều
ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề đầu tư, tiêu dùng xã hội, giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị
trường. Vì vậy nó tác động rất lớn đến mọi hoạt động của doanh nghiệp và ảnh hưởng
đến lợi nhuận của doanh nghiệp.
Yếu tố lạm phát cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch định chiến lược và sách
lược kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lạm phát gia tăng sẽ làm tăng giá cả và yếu tố
đầu vào, kết quả dẫn tới sẽ làm tăng giá thành và tăng giá bán. Nhưng tăng giá bán lại
khó cạnh tranh với cái doanh nghiệp khác trên thị trường. Mặt khác, khi có yếu tố lạm
phát tăng cao, thì thu nhập thực tế của người dân lại giảm đáng kể và điều này lại dẫn
tới làm giảm sức mua và nhu cầu thực tế của người tiêu dùng. Nói cách khác khi có
yếu tố lạm phát tăng cao thì thường khó bán được hàng hóa dẫn tới thiếu hụt tài chính
cho sản xuất kinh doanh, việc tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh khó thực thi
được. Vì vậy việc dự đoán chính xác yếu tố lạm phát là rất quan trọng trong điều kiện
nước ta hiện nay. Nhà nước cần có phải có những chính sách để điều hành, kiềm chế lạm
phát tới mức tối thiểu để yếu tố này không làm ảnh hưởng tới nền kinh tế xã hội.
15
Khi Nhà nước ban hành các chính sách thuế, tín dụng, bình ổn lạm phát đơn giản
thủ tục hành chính…giúp khuyến khích đầu tư tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở
rộng sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi hơn. Một chính sách hợp lý của chính
phủ vừa thúc đẩy đầu tư trong nền kinh tế vừa giúp cho nền kinh tế tăng trưởng ổn
định. Ngược lại nếu chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước bất hợp lý, không hiệu quả
không những kìm hãm các doanh nghiệp phát triển mà còn làm toàn bộ nền kinh tế
lâm vào tình trạng khó khăn.
1.3.1.2. Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ
Nhờ có sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, với việc áp dụng mau lẹ
những thành tựu về khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh cho phép các doanh
nghiệp hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận và thành công trong kinh doanh.
Nhất là trong điều kiện hiện nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển hết sức
mạnh mẽ, các máy móc thiết bị được dùng vào sản xuất hết sức hiện đại thay thế nhiều
lao động nặng nhọc của con người. Ngày nay, thế giới đang đi vào cuộc cách mạng
công nghệ mới (như vi tính điện tử, tin học, sinh học, vật liệu mới) đã làm thay đổi
nhiều điều kiện cơ bản của sản xuất như việc tiêu tốn nguyên vật liệu để sản xuất ra
sản phẩm ngày càng ít, nhiều loại vật liệu mới ra đời, lượng lao động dùng vào sản
xuất cũng giảm bớt do áp dụng tự động hoá và công nghệ mới. Khi doanh nghiệp chú
trọng vào việc đầu tư thiết bị máy móc công nghệ cao, hiện đại vào sản xuất và quản lý
sẽ làm tăng hiệu quả của quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành, tăng sản
lượng... làm cho doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp tăng theo.
1.3.1.3. Quan hệ cung cầu và sự cạnh tranh
Quan hệ cung cầu ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng hàng hóa bán ra của doanh
nghiệp. Nếu cung lớn hơn cầu chứng tỏ nhu cầu về mặt hàng kinh doanh đã được đáp
ứng tương đối đầy đủ, người tiêu dùng không còn mặn mà tiêu dùng mặt hàng đó nữa
cho dù doanh nghiệp có biện pháp khuyến khích mua hàng. Lúc này việc tăng khối
lượng hàng hóa bán ra rất khó khăn và dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm.
Ngược lại trong trường hợp cung nhỏ hơn cầu chứng tỏ mặt hàng của doanh nghiệp
đang được thị trường quan tâm và yêu thích hay doanh nghiệp chưa đáp ứng được nhu
cầu của khác hàng trên thị trường. Lúc này, doanh nghiệp nên tăng lượng hàng hóa,
dịch vụ bán ra sẽ thu được lợi nhuận một cách dễ dàng hơn.
Kinh doanh trên thị trường là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp với
nhau nhất là các đối thủ trong cùng ngành. Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh
mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì
doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao
chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, yêu
Thang Long University Library
16
cầu doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn
để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủ loại, mẫu
mã... Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh
doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động
lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc
nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và lợi nhuận của
doanh nghiệp sẽ bị giảm một cách tương đối.
1.3.1.4. Sự biến động của thị trường tiền tệ và lãi suất
Sự biến động giá trị tiền tệ cũng là nhân tố khách quan ảnh hưởng tới lợi nhuận
của doanh nghiệp. Khi giá trị tiền trong nước thay đổi thì tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ
với đồng nội tệ sẽ biến động tăng hoặc giảm, và điểu đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi
nhuận của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu. Tỷ giá hối
đoái tăng thì lợi nhuận của nhà xuất khẩu tăng nhưng lợi nhuận của nhà nhập khẩu lại
giảm và ngược lại. Đa số các doanh nghiệp có mối quan hệ trên thương trường quốc
tế, nếu không là đầu tư với nước ngoài thì cũng phải mua nguyên vật liệu, hàng hóa
hoặc máy móc từ nước ngoài. Tỷ giá hối đoái chiếm vị trí trung tâm trong những tác
động lên các hoạt động này và nhất là nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán
sản phẩm của doanh nghiệp. Vì thế, việc dự báo tỷ giá hối đoái là rất quan trọng trong
việc hoạch định và tổ chức thực hiện các hoạt động quản trị kinh doanh nói chung và
các chiến lược cùng sách lược quản trị kinh doanh nói riêng.
Lãi suất cũng là một tác nhân trực tiếp làm tăng chi phí tài chính tác động đến lợi
nhuận của doanh nghiệp. Khi lãi suất cho vay tăng làm chi phí kinh doanh, sản xuất
tăng làm cho doanh nghiệp buộc phải tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ, lượng tiêu thụ sẽ
giảm từ đó lợi nhuận cũng sẽ giảm. Lãi suất cũng là một yếu tố thúc đẩy kinh doanh có
hiệu quả của các doanh nghiệp, bù đắp chi phí và đem lại cho lợi nhuận cho người cho
vay. Doanh nghiệp vay vốn của cá nhân hay ngân hàng phải hoàn trả đúng kì hạn cả
vốn lẫn lãi. Vì vậy, muốn đảm bảo có nguồn vốn trả nợ, doanh nghiệp phải cố gắng
kinh doanh tốt, tạo doanh thu và lợi nhuận đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn.
1.3.1.5. Nhà cung cấp
Nhà cung cấp là người cung cấp cho doanh nghiệp các nguyên vật liệu, sản phẩm
tới doanh nghiệp sản xuất và nhà phân phối. Từ đó, doanh nghiệp cung cấp hàng hóa,
dịch vụ tới khách hàng. Vì thế nó tác động đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và
hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thị trường các yếu tố đầu vào có sự
tham gia của nhiều nhà cung cấp, doanh nghiệp có thể chủ động được nguyên liệu đầu
vào, không bị phụ thuộc vào một nhà cung cấp nào. Đồng thời tại một thị trường có sự
cạnh tranh thì mức giá bán mà các nhà cung cấp đưa ra sẽ là mức giá thị trường. Nếu
17
chỉ có một nhà cung cấp trên thị trường thì doanh nghiệp sẽ không chủ động được
nguồn hàng và phải phụ thuộc vào nhà cung cấp, do đó nhà cung cấp có thể sẽ tự ý đẩy
giá lên cao làm tăng chi phí của doanh nghiệp, đồng thời do độc quyền về sản phẩm,
nhà cung cấp hàng không đúng thời gian làm gián đoạn quá trình sản xuất sản phẩm,
từ đó phát sinh thêm nhiều chi phí khác dẫn tới lợi nhuận của doanh nghiệp giảm.
1.3.2. Nhân tố chủ quan
1.3.2.1. Quy mô của doanh nghiệp
Các doanh nghiệp cùng loại, nếu quy mô vốn, sản xuất khác nhau thì lợi nhuận
thu được cũng khác nhau. Ở những doanh nghiệp lớn hơn nếu công tác quản lý kém
nhưng lợi nhuận thu được vẫn có thể lớn hơn những doanh nghiệp có quy mô nhỏ và
công tác quản lý tốt hơn. Bởi doanh nghiệp lớn có rất nhiều ưu thế. Trước hết, doanh
nghiệp có quy mô lớn sẽ có ưu thế về mặt tài chính, do đó phần dự trữ của doanh
nghiệp cho những rủi ro không cần phải tăng tỷ lệ với doanh thu, vì với một số dự án
đầu tư sản xuất tăng, có nhiều khả năng giảm bớt thiệt hại. Một khía cạnh khác của
việc giảm bớt rủi ro kèm theo tăng quy mô sản xuất là các doanh nghiệp lớn có đủ sức
đương đầu với những rủi ro lớn hơn, do đó khả năng đạt được lợi nhuận cao hơn. Hơn
nữa nếu doanh nghiệp muốn có nguồn tài chính lớn thì quy mô của nó cho phép việc
thâm nhập trực tiếp vào thị trường vốn và với quy mô lớn nhà đầu tư sẽ tin tưởng khi
họ quyết định đầu tư vào công ty.
Quy mô của doanh nghiệp còn biểu hiện về tình hình trang bị tài sản cố định của
doanh nghiệp. Ở hầu hết các doanh nghiệp sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế,
doanh nghiệp đều có quyền tự chủ trong việc mua sắm, đổi mới tài sản cố định bằng
các nguồn vốn như nguồn vốn pháp định, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên
doanh, liên kết và các nguồn vốn tín dụng khác. Nếu doanh nghiệp có quy mô lớn thì
có thể dễ dàng trong việc huy động nguồn vốn lớn để mua sắm, hiện đại hoá trang thiết
bị, công nghệ sản xuất… nhằm góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả
hoạt động sản xuất kinh doanh, trên hết là thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp.
1.3.2.2. Trình độ nguồn nhân lực
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau
một cách gay gắt thì yếu tố con người đóng vai trò chủ đạo và càng khẳng định được là
yếu tố quyết định tạo ra lợi nhuận. Việc tổ chức lao động khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp
các yếu tố sản xuất một cách hợp lý loại trừ được tình trạng lãng phí lao động, lãng phí
giờ máy và nguyên vật liệu có tác dụng lớn thúc đẩy việc nâng cao năng suất, chất
lượng sản phẩm. Nhà quản lý doanh nghiệp phải biết sử dụng yếu tố “con người”, biết
khơi dậy tiềm năng trong mỗi con người, bồi dưỡng trình độ cho cán bộ công nhân
viên, quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần, điều kiện làm việc của mỗi người
Thang Long University Library
18
trong doanh nghiệp. Với đội ngũ cán bộ nhân công nhân viên có trình độ cao thích ứng
với yêu cầu thị trường, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo
ra lợi nhuận cao cho doanh nghiệp.
1.3.2.3. Tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp
Sau khi dịch vụ, hàng hóa được doanh nghiệp sản xuất ra thì vấn đề tiếp theo của
quá trình kinh doanh là tổ chức tiêu thụ sản phẩm nhằm thu lợi nhuận để tiếp tục quá
trình tái sản xuất và mở rộng. Các vấn đề về tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ
sản phẩm là nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đến doanh thu, tác động trực tiếp đến lợi nhuận
của mỗi doanh nghiệp. Doanh thu của một doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng bởi các
nhân tố rõ nét như khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá bán hàng hóa, quy mô mặt hàng
kinh doanh và chất lượng hàng hóa, dịch vụ.
Nhân tố khối lượng hàng hóa tiêu thụ: trong điều kiện các nhân tố khác không
thay đổi, khi sản lượng tiêu thụ tăng lên hoặc giảm đi bao nhiêu lần thì lợi nhuận cũng
tăng lên giảm đi bấy nhiêu lần. Việc tăng giảm khối lượng sản phẩm tiêu thụ phản ánh
kết quả của sản xuất kinh doanh cả về khối lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm, và
thời hạn cũng như phản ánh kết quả công tác bán hàng của doanh nghiệp. Để tiêu thụ
hàng hóa tốt, doanh nghiệp phải lập phương án kinh doanh, đánh giá nhu cầu thị
trường và khả năng sản xuất thích hợp từ đó đưa ra những chính sách tín dụng thích
hợp để bán hàng. Doanh nghiệp cũng phải chuẩn bị đủ khả năng tài chính, nhân lực,
kỹ thuật để kinh doanh mặt hàng mà doanh nghiệp định nhắm tới.
Giá bán hàng hóa: Giá bán vừa tác động đến khối lượng hàng bán ra, vừa tác
động trực tiếp đến doanh thu. Theo quy tắc cung cầu khi giá giảm thì mức tiêu thụ
hàng hóa tăng và ngược lại. Vì vậy, giá bán tăng vừa có thể làm cho doanh thu tăng
hoặc giảm. Khi xác định giá bán doanh nghiệp cần phải đảm bảo hai yếu tố, một là giá
bán phải được thị trường chấp nhận mua hàng với giá đó. Đây là yếu tố sống còn đối
với doanh nghiệp, vì doanh nghiệp có tồn tại hay không phụ thuộc vào việc tiêu thụ
hàng hóa. Hai là, giá bán phải bù đắp được giá thành kết cấu của toàn bộ quá trình sản
xuất kinh doanh và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chi phí giá thành có nghĩa
quan trọng đối với việc xác định giá bán hàng hóa. Do đó, doanh nghiệp phải xây dựng
kế hoạch chính sách giá cả hợp lý, đúng đắn là một điều kiện quan trọng cho việc tăng
tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của các doanh nghiệp.
Kết cấu mặt hàng kinh doanh: kết cấu tiêu thụ thay đổi có thể làm tăng hoặc
giảm tổng số lợi nhuận. Trong thực tế nếu tăng tỷ trọng bán ra những mặt hàng có mức
lợi nhuận cao và giảm tỷ trọng bán ra những mặt hàng có mức lợi nhuận thấp hơn thì
mặc dù lợi nhuận cá biệt của từng mặt hàng hoá không thay đổi nhưng tổng số lợi
nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Ngược lại, nếu giảm tỷ trọng bán ra những mặt
19
hàng có mức lợi nhuận cao và tăng tỷ trọng bán ra những mặt hàng có mức lợi nhuận
thấp thì tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sẽ bị giảm. Việc thay đổi kết cấu
tiêu thụ trước hết là do tác động của nhu cầu thị trường, tức là tác động của nhân tố
khách quan. Mặt khác, để đáp ứng cho nhu cầu thị trường thường xuyên biến động,
các doanh nghiệp bán ra cái thị trường cần, chứ không phải bán cái doanh nghiệp có.
Bản thân mỗi doanh nghiệp phải tìm cách tự điều chỉnh từ khâu sản xuất cho đến khâu
tiêu thụ sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu thị trường, vừa mang lại được lợi ích cho bản
thân doanh nghiệp.
Chất lượng hàng hóa, dịch vụ: Khi nói đến chất lượng sản phẩm hàng hóa là nói
đến những đặc tính nội tại của sản phẩm được xác định bằng những thông số có thể đo
được hoặc so sánh được phù hợp với điều kiện hiện tại và thoả mãn được những nhu
cầu hiện tại nhất định của xã hội. Người tiêu dùng khi mua hàng trước hết nghĩ tới khả
năng hàng hóa thoả mãn nhu cầu của họ, tới chất lượng mà nó có. Trong điều kiện
hiện tại chất lượng là yếu tố quan trọng bậc nhất mà các doanh nghiệp lớn thường sử
dụng trong cạnh tranh vì nó đem lại khả năng chiến thắng của một doanh nghiệp. Bất
kỳ một sản phẩm hàng hóa nào được chào bán trên thị trường đều chứa đựng một giá
trị sử dụng nhất định, các sản phẩm đồng loại nhưng được sản xuất từ các doanh
nghiệp khác nhau sẽ có chất lượng khác nhau và sản phẩm của doanh nghiệp nào có
chất lượng cao hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng về mình. Điều đó cho thấy
doanh nghiệp không chỉ bán được hàng, duy trì được thị trường truyền thống mà còn
mở rộng được thị trường mới, củng cố thêm vị trí của doanh nghiệp trên thị trường.
Mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là mục tiêu lợi nhuận nhưng để đạt được lợi
nhuận thì doanh nghiệp phải tiêu thụ được hàng hóa và thu tiền về tức là được khách
hàng chấp nhận. Muốn vậy ngoài các yếu tố khác doanh nghiệp phải chú trọng tới yếu
tố chất lượng, chính chất lượng sản phẩm có thể tạo nên vị thế cững chắc của sản
phẩm, dịch vụ trên thị trường. Đồng thời chất lượng sẽ thu hút khách hàng lâu dài, bền
vững và làm cho khách hàng trung thành với sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp, từ
đó tạo mức lợi nhuận tăng trưởng và ổn định hơn.
1.3.2.4. Giá thành toàn bộ
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí
bán hàng
Giá thành sản xuất cao hay thấp, tăng hay giảm là tuỳ thuộc vào kết quả của việc
quản lý và sử dụng lao động, vật tư trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Nếu tổ
chức quản lý tốt sản xuất và tài chính thì đây sẽ là nhân tố tác động mạnh mẽ đến việc
hạ giá thành sản phẩn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trước hết, tổ chức quản lý
sản xuất đạt trình độ cao có thể giúp doanh nghiệp xác định được mức sản xuất tối ưu,
phương án sản xuất tối ưu làm cho giá thành sản phẩm hạ xuống. Nhờ vào việc bố trí
Thang Long University Library
20
các khâu sản xuất hợp lý có thể hạn chế sự lãng phí nguyên vật liệu, giảm thấp tỷ lệ
phế phẩm, những chi phí về ngừng sản xuất… Bên cạnh đó thì công tác tổ chức sử
dụng vốn hợp lý, đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu cho việc mua sắm vật tư tránh được
những tổn thất cho sản xuất khi máy móc phải ngừng làm việc do thiếu vật tư. Đồng
thời thông qua việc tổ chức sản xuất, kiểm tra được tình hình dự trữ vật tư, tồn kho sản
phẩm, từ đó phát hiện ngăn ngừa kịp thời tình trạng ứ đọng, mất mát hao hụt vật tư,
sản phẩm. Nếu tổ chức tốt công tác này sẽ làm giảm bớt chi phí sản xuất góp phần tích
cực hạ giá thành sản phẩm nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Hai nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng cũng ảnh hưởng
ngược chiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong quá trình vận hành và quản lý
doanh nghiệp, việc tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp cũng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận sau này. Sau khi hàng hóa và dịch vụ được
sản xuất ra thì vấn đề tiếp theo của quá trình kinh doanh là phải tổ chức bán hàng hóa
và dịch vụ ra thị trường nhằm tạo lợi nhuận để tiếp tục quá trình tái sản xuất và mở
rộng. Việc tổ chức tốt công tác quản lý bán hàng như quảng cáo, tiếp thị sản phẩm hay
vận tải làm cho thu nhập tăng lên, chi phí lưu thông giảm, do đó góp phần tăng lợi
nhuận. Do đó các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp làm giảm hai loại chi phí này
bằng việc giám sát, quản lý chặt chẽ, căn cứ vào tình hình nhu cầu thực tế và mục tiêu,
xây dựng các định mức cho từng khoản mục cụ thể như vậy sẽ đảm bảo thu được lợi
nhuận tốt hơn.
1.3.2.5. Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường
Đây chính là tiềm lực vô hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh
nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại của
việc nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp nâng cao lợi nhuận. Sự tác động này là sự tác
động phi lượng hoá bởi vì chúng ta không thể tính toán, định lượng được. Một hình
ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hoá, dịch vụ chất lượng sản phẩm,
giá cả... là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm của doanh nghiệp,
mặt khác tạo cho doanh nghiệp một ưu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn, hay mối quan
hệ với nhà cung cấp và cả khách hàng. Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh nghiệp
nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ đó doanh nghiệp lựa chọn những cơ hội, phương án
kinh doanh tốt nhất cho mình.
21
PHẦN 2. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ
VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP
2.1. Giới thiệu về công ty CP thép và vật tƣ công nghiệp
2.1.1. Khái quát chung về công ty
Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP
Tên giao dịch : STEEL INDUSTRY MATERIAL JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : SIMCO., JSC
Logo công ty :
Người đại diện : Tổng giám đốc Nguyễn Thanh Thủy
Trụ sở chính : Tòa nhà SIMCO, đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội
Điện thoại : (+84).04.7848000
Fax : (+84).04.7846444
Website : www.simco.com.vn
Email : simco@fpt.vn
Phương châm : “Uy tín, chất lượng và tiến bộ”
Mã số thuế : 0100902925
Vốn điều lệ : 170.000.000.000 đồng
2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp được thành lập theo Giấy chứng
nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0100902925 của Sở kế hoạch và Đầu tư
Hà Nội cấp ngày 28/12/2006. Trong suốt quá trình hình thành phát triển công ty luôn
có những bước tiến vững chắc và đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị
trường thép trong nước.
Tiền thân công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp – SIMCO là công ty TNHH
thép và vật tư công nghiệp SIMCO được thành lập năm 2001. Năm 2002 nhà máy Ống
thép Việt Đức VG PIPE được thành lập trên cơ sở là đơn vị thành viên của công ty
TNHH Thép và Vật tư công nghiệp SIMCO.
Năm 2005, công ty khánh thành và đưa vào khai thác tòa nhà SIMCO
BUILDING gồm 3 khối nhà (khối nhà 9 tầng, khối nhà 3 tầng, nhà làm việc 2 tầng) tại
đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội.
Thang Long University Library
22
Năm 2006, Công ty phát triển kinh doanh nhà hàng (nhà hàng AROMA 1) tại
N2B khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính với diện tích 600 m2.
Tháng 12 năm 2006 Công ty TNHH Thép và Vật tư công nghiệp SIMCO chuyển
đổi mô hình thành công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp SIMCO. Tổng vốn điều
liệu đăng kí là 90.000.000.000 đồng.
Ngày 29/1/2007 đại hội đồng cổ đông Công ty CP thép và Vật tư công nghiệp
quyết định tách một phần tài sản và vốn góp của các cổ đông hiện có để thành lập Công
ty cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE với vốn điều lệ 35.000.000.000 đồng.
Năm 2008 Công ty CP thép và vật tư công nghiệp - SIMCO bắt đầu đi vào hoạt
động kinh doanh phân phối các sản phẩm thép xây dựng, vật liệu xây dựng tại thị
trường Việt Nam. Mạng lưới phân phối với hệ thống các văn phòng đại diện, đại lý,
kho trung chuyển rộng khắp trên cả nước của SIMCO giúp công ty luôn đảm bảo khả
năng giao nhận hàng hóa nhanh chóng, đáp ứng kịp thời tiến độ thi công của các công
trình xây dựng. Hàng năm, công ty cung cấp cho thị trường 280.000 tấn sản phẩm các
loại với giá cả cạnh tranh và các điều kiện thanh toán hợp lý.
Năm 2010, Công ty mở thêm nhà hàng AROMA 2 tại tầng 6 tòa nhà Vinaconex
9, Khu đô thị HH2 - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội. Cuối năm 2010, Công ty thành lập
sàn giao dịch bất động sản - SIMCO LAND. Hoạt động chính của SIMCO LAND là
môi giới, định giá bất động sản và các hoạt động liên quan đến quá trình mua bán,
chuyển nhượng bất động sản của các Dự án tại Hà Nội, Vĩnh Phúc.
Năm 2012, công ty tiếp tục đưa vào khai thác 02 diện tích sàn văn phòng tại lô
đất N05, Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà
Nội với tổng diện tích khoảng 2.000 m2.
Tính đến nay, công ty đã thay đổi đăng kí kinh doanh 14 lần do công ty có nhu
cầu tăng vốn điều lệ, thay đổi thành viên góp vốn, thay đổi người đại diện theo pháp
luật và mở rộng ngành nghề kinh doanh. Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh
thay đổi lần thứ 14 ngày 28/1/2013, tổng số vốn điều lệ của công ty là
170.000.000.000 đồng, mệnh giá của một cổ phần là 100.000 đồng.
2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng ban
Mô hình tổ chức của công ty là mô hình truyền thống. Các phòng ban, bộ phận
được hình thành trên cơ sở phân chia chức năng, nhiệm vụ chuyên môn. Kiểu kết cấu
này giúp cho các bộ phận phát huy hết khả năng của mình do được chuyên môn hóa,
đồng thời giúp tối đa hóa việc sử dụng các nguồn lực và hiệu quả công việc.
23
Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty
(Nguồn Phòng Hành chính quản trị)
Bộ máy tổ chức của công ty theo mô hình công ty cổ phần bao gồm Hội đồng
quản trị, Ban giám đốc và các phòng chức năng.
Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty
Hội đồng quản trị
Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Hội đồng thực hiện chức năng quản lý
và kiểm tra giám sát hoạt động của công ty. Hội đồng quản trị giữ vai trò định hướng
chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt động
của công ty thông qua Ban giám đốc điều hành công ty.
Ban giám đốc
Thực hiện các chiến lược kinh doanh mà Hội đồng quản trị thông qua. Điều hành
công ty đạt các mục tiêu mà hội đồng quản trị đề ra; Giải quyết, phê duyệt, kí kết các
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC
PHÒNG TÀI CHÍNH
KẾ TOÁN
PHÒNG KẾ HOẠCH
ĐẦU TƯ
PHÒNG HÀNH
CHÍNH QUẢN TRỊ
PHÒNG XUẤT NHẬP
KHẨU
PHÒNG TIẾP THỊ
BÁN HÀNG
PHÒNG VẬT TƯ
THIẾT BỊ
PHÒNG NHÂN SỰ
Thang Long University Library
24
công việc hàng ngày của công ty; Tổng giám đốc là người điều hành và quyết định cao
nhất về tất cả các vấn đề liên quan tới hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách
nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao;
Các Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước
Tổng giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã
được Tổng giám đốc uỷ quyền, phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước
và điều lệ của Công ty.
Phòng tài chính kế toán
Thực hiện những nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định
của Nhà nước về chuẩn mực kế toán; Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh
của công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban giám đốc các vấn đề liên quan;
Tổng hợp và phân tích số liệu, cung cấp thông tin cho nhà quản trị để thấy được hiệu
quả sản xuất kinh doanh; Hàng năm, xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn
đảm bảo cho hoạt động của Công ty; Hoàn thành báo cáo tài chính theo từng kì phục
vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra của Nhà nước.
Phòng Kế hoạch đầu tư
Phòng Kế hoạch là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham
mưu cho Ban giám đốc công ty xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn
và dài hạn, tìm hiểu khai thác thị trường, đầu tư phát triển sản xuất, liên doanh liên kết
trong và ngoài Công ty; Xây dựng và thực hiện các loại kế hoạch khác theo quy định,
thống kê sản phẩm doanh thu, bố trí phương tiện vận chuyển và trang thiết bị bưu
chính, kiểm kê tài sản định kỳ và đột xuất; Giao dịch với khách hàng và điều tiết hoạt
động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty.
Phòng hành chính quản trị
Có chức năng tham mưu, đề xuất các chủ trương, giải pháp cho Ban Giám đốc
trong việc chỉ đạo, quản lý, điều hành dông ty về các lĩnh vực như quản lý cơ sở, vật
chất, đất đai thuộc quyền quản lý của công ty; Quản lý văn thư lưu trữ như tiếp nhận,
vào sổ các công văn, giấy tờ chuyển đến Công ty và trực tiếp chuyển các công văn đến
các cơ quan đơn vị bên ngoài; Thực hiện công tác hành chính, lễ tân, phục vụ.
Phòng xuất nhập khẩu
Thực hiện tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu của công ty; Tham mưu, hỗ trợ
cho ban giám đốc, phòng ban khác về các nghiệp vụ hoạt động xuất nhập khẩu. Phân
tích đơn hàng, lập định mức sản phẩm trên cơ sở từ đó tính giá thành và giá bán ( giá
FOB, CIF) trình Ban giám đốc duyệt; Lập hợp đồng kinh tế, làm thủ tục, thực hiện
việc nhập khẩu cho toàn bộ đơn hàng đã qua phê duyệt.
25
Phòng tiếp thị bán hàng
Tìm kiếm nguồn ra cho hàng hóa, dịch vụ và phát triển thị trường theo chiến lực
của công ty; Lập kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm thị trường và phân phối các sản phẩm,
dịch vụ của công ty tới các khách hàng; Tiếp xúc khách hàng, giới thiệu chào bán sản
phẩm, dịch vụ, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho công ty; Báo cáo kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh, các dịch vụ liên quan hàng tháng cho Ban giám đốc.
Phòng vật tư thiết bị
Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật
liệu cho các phòng ban liên quan; Mua sắm, lưu trữ cung cấp vật tư nguyên vật liệu để
sản xuất các sản phẩm, công trình từ các đơn đặt hàng của khách hàng; Quản lý, bảo
quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu; Cấp phát vật tư, nguyên nhiên vật liệu theo nhu cầu
sản xuất kinh doanh của Công ty; Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất nhập và tồn
kho theo chế độ từng tuần, từng tháng. Từ đó, căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để
xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và cung cấp vật tư phục vụ sản xuất cho các dự án,
công trình.
Phòng nhân sự
Hỗ trợ các phòng ban khác và là cầu nối giữa Ban giám đốc và người lao động
trong công ty; Phòng nhân sự phụ trách khâu tuyển dụng của công ty; Quản lý hồ sơ,
lý lịch và theo dõi đánh giá tình hình lao động và xây dựng, thực hiện các chính sách,
lương thưởng đối với người lao động; Tham mưu cho Ban giám đốc về việc sắp xếp,
bố trí nhân sự, quy hoạch và phát triển cán bộ thông qua phân tích cơ cấu tổ chức,
đánh giá kết quả thực hiện công việc và năng lực nhân sự
2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty
Ngành nghề đăng ký kinh doanh theo đăng ký kinh doanh số 0100902925 do Sở
Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 14 ngày 28/01/2013 gồm:
+ Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại (trừ loại Nhà nước cấm).
+ Bán buôn kim loại và quặng kim loại.
+ Dịch vụ tư vấn, đấu giá, quản lý, quảng cáo bất động sản, môi giới, định giá,
sàn giao dịch bất động sản.
+ Kinh doanh bất động sản.
+ Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, rượu bia, nước giải khát.
+ Dịch vụ ăn uống, giải khát.
+ Dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, nhà ở.
+ Buôn bán hàng kim khí, vật liệu xây dựng, hàng công nghiệp.
Thang Long University Library
26
Mặc dù công ty có các hoạt động kinh doanh ở nhiều ngành nghề tuy nhiên công
việc đem lại nguồn thu chính của công ty là hoạt động buôn bán sắt thép xây dựng
công trình cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp và các cá thể. Sản phẩm chủ yếu của
Công ty là thép xây dựng, thép hình các loại, thép ống, các sản phẩm liên quan và vật
tư công nghiệp. Một số các sản phẩm chính về thép của Công ty gồm:
+ Thép xây dựng: các sản phẩm thép cây, thép cuộn do Công ty CP sản xuất thép
Việt Đức VGS, Công ty TNHH thép VSC - POSCO, Công ty CP thép Việt Ý - VIS,
Công ty TNHH thép Pomina… có đường kính từ 6mm đến 41mm.
+ Thép ống: các sản phẩm ống thép Việt Đức VGPIPE, ống thép 190 bao gồm
ống thép đen tròn/vuông/chữ nhật và ống thép mạ kẽm các loại.
+ Sản phẩm khác: kinh doanh phôi thép, mua bán phế liệu…
2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp
qua một số năm
2.2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Nhận xét:
Căn cứ vào BCKQKD của Công ty trong 3 năm 2011, 2011 và 2013 ta có thể
thấy được sự biến đổi của doanh thu trong từng thời kì. Nhìn chung doanh thu của
Công ty đạt ở mức khá cao song lại có mức tăng trưởng không ổn định. Để thấy rõ hơn
tình hình tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp
qua các năm, ta có biểu đồ sau:
Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: Tỷ đồng
0
500
1000
1500
2000
2500
3000
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1188,2
2623,21
942,45
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO
Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO

More Related Content

What's hot

Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Nhất Duy - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Nhất Duy - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Nhất Duy - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Nhất Duy - 2016nhonmy luu
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Truyền Hình Kỹ Thuật Số Miề...
 
Đề tài: Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty, 9đ
Đề tài: Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty, 9đĐề tài: Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty, 9đ
Đề tài: Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty, 9đ
 
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mạiĐề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
Đề tài: Phân tích tình hình kinh doanh của Công ty Thương mại
 
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công TyLuận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
Luận Văn Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Kinh Doanh Của Công Ty
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAYĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAY
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty xăng dầu khu vực III, HAY
 
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệpGiải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép và vật tư công nghiệp
 
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩmĐề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
Đề tài: Phân tích tình hình tài chính của Công ty công nghệ phẩm
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương t...
 
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSCĐề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
Đề tài: Phân tích Báo cáo tài chính Công ty chứng khoán cổ phân HSC
 
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Nhất Duy - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Nhất Duy - 2016Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Nhất Duy - 2016
Báo cáo thực tập - Nhơn Mỹ - Lê Nhất Duy - 2016
 
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docxGiải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
Giải Pháp Đẩy Mạnh Hoạt Động Tiêu Thụ Gạch Men Tại Công Ty Tuy Nen.docx
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAYLuận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của VNTP, HAY
 
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8Đề tài  tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
Đề tài tăng cường huy động vốn tại công ty cổ phần xây dựng, RẤT HAY, ĐIỂM 8
 
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOTĐề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
Đề tài tốt nghiệp: Tình hình tài chính của công ty cơ điện lạnh, HOT
 
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOTĐề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
Đề tài hoạch định chiến lược kinh doanh, ĐIỂM CAO, HOT
 
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừaĐề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
Đề tài: Nhân tố ảnh hưởng đến phát triển doanh nghiệp nhỏ và vừa
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá GiỏiList 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
List 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Ngành Kinh Tế Đầu Tư, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huyĐề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
Đề tài: Thực trạng hoạt động bán hàng tại công ty TNHH Phú lê huy
 
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
Phân tích tình hình tài chính chi nhánh công ty cổ phần sao thái dương tại hà...
 

Similar to Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...NOT
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...NOT
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptNOT
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptNOT
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quanghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đườngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần xây lắp và cơ khí cầu đường
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định, ĐIỂM 8
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn cố định tại công ty tnhh ngọc ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
 
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2   thực trạng v...
Công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng số 2 thực trạng v...
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Đề tài hoàn thiện chính sách cổ tức, HAY
Đề tài  hoàn thiện chính sách cổ tức,  HAYĐề tài  hoàn thiện chính sách cổ tức,  HAY
Đề tài hoàn thiện chính sách cổ tức, HAY
 
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fptHoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
Hoàn thiện chính sách cổ tức tại công ty cổ phần fpt
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp, RẤT HAY 2018
 
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quangPhân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
Phân tích hiệu quả sản xuất kinh doanh tại hợp tác xã công nghiệp nhật quang
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
Hoàn thiện phân tích tài chính tại công ty cổ phần đầu tư và công nghệ xây dự...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn tại công ty cổ phần giống vật tư nông...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864

Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)

Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.docYếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
Yếu Tố Tự Truyện Trong Truyện Ngắn Thạch Lam Và Thanh Tịnh.doc
 
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.docTừ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
Từ Ngữ Biểu Thị Tâm Lí – Tình Cảm Trong Ca Dao Người Việt.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và K...
 
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên ...
 
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh ...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại ...
 
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas St...
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quản...
 
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.docTác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
Tác Giả Hàm Ẩn Trong Tiểu Thuyết Nguyễn Việt Hà.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi...
 
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
Quản Lý Nhà Nước Về Nuôi Trồng Thủy Sản Nước Ngọt Trên Địa Bàn Thành Phố Hải ...
 
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.docSong Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
Song Song Hóa Các Thuật Toán Trên Mạng Đồ Thị.doc
 
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.docỨng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
Ứng Dụng Số Phức Trong Các Bài Toán Sơ Cấp.doc
 
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.docVai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
Vai Trò Của Cái Bi Trong Giáo Dục Thẩm Mỹ.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh ...
 
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.docThu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
Thu Hút Vốn Đầu Tư Vào Lĩnh Vực Nông Nghiệp Trên Địa Bàn Tỉnh Gia Lai.doc
 
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trê...
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại ...
 
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.docTạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
Tạo Việc Làm Cho Thanh Niên Trên Địa Bàn Quận Thanh Khê, Thành Phố Đà Nẵng.doc
 
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương ...
 

Recently uploaded

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 

Recently uploaded (20)

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 

Đề tài nâng cao lợi nhuận tại công ty cổ phần thép, ĐIỂM CAO

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP SINH VIÊN THỰC HIỆN : NGUYỄN QUÝ KHÁNH MÃ SINH VIÊN : A18787 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP Giáo viên hƣớng dẫn : PGS.TS Nguyễn Thị Bất Sinh viên thực hiện : Nguyễn Quý Khánh Mã sinh viên : A18787 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong quá trình thực tập và hoàn thành khóa luận tốt nghiệp, em đã nhận được rất nhiều sự giúp đỡ, tận tình hướng dẫn và góp ý nhiệt tình từ nhiều phía. Trước hết, em xin chân thành cảm ơn sự chỉ bảo tận tình của PGS.TS Nguyễn Thị Bất, cô là người đã giúp đỡ, chỉ bảo và động viên em trong cả quá trình thực hiện khóa luận này. Nhờ có cô mà với kiến thức cũng như kinh nghiệm còn ít ỏi em đã hoàn thành được khóa luận tốt nghiệp này. Nhân đây, em cũng gửi lời cảm ơn chân thành với Ban lãnh đạo trường Đại Học Thăng Long, các thầy cô giảng dạy trong trường đã tạo điều kiện học tập tốt nhất, truyền cho em nhiều cảm hứng đam mê trong học tập, xây dựng một môi trường học tập lành mạnh, giúp em có được nền tảng về chuyên ngành học như hiện nay để có thể hoàn thành đề tài nghiên cứu này. Để hoàn thành khóa luận này, em cũng không quên cảm ơn đến Ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp. Công ty đã tạo điều kiện thuận lợi giúp em có những tư liệu thực tế để nghiên cứu, áp dụng được lý thuyết vào thực tiễn để đúc rút nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Cuối cùng, em xin được kính chúc các Thầy, Cô cùng PGS.TS Nguyễn Thị Bất có được sức khỏe tốt để tiếp tục công tác và thành công hơn trong sự nghiệp to lớn của mình. Đồng kính gửi các Bác, các Cô, các Chú, các Anh, các Chị trong Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và đạt được nhiều thành công trong sự nghiệp và cuộc sống. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Nguyễn Quý Khánh Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU PHẦN 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP ...1 1.1. Khái niệm và nội dung cơ bản của lợi nhuận ................................................1 1.1.1. Khái niệm lợi nhuận ..........................................................................................1 1.1.2. Kết cấu lợi nhuận...............................................................................................2 1.1.3. Ý nghĩa của lợi nhuận .......................................................................................3 1.1.3.1. Đối với bản thân doanh nghiệp .......................................................................3 1.1.3.2. Đối với xã hội ..................................................................................................3 1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu lợi nhuận trong doanh nghiệp .............................................................................................................................4 1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh .................................................4 1.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính.....................................................................8 1.2.3. Lợi nhuận khác ..................................................................................................9 1.2.4. Các chỉ tiêu về lợi nhuận.................................................................................10 1.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (ROS) .............................................11 1.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA)..........................................11 1.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE) ....................................12 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp ...........................14 1.3.1. Nhân tố khách quan.........................................................................................14 1.3.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước..................................................................14 1.3.1.2. Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ..................................................15 1.3.1.3. Quan hệ cung cầu và sự cạnh tranh...............................................................15 1.3.1.4. Sự biến động của thị trường tiền tệ và lãi suất..............................................16 1.3.1.5. Nhà cung cấp .................................................................................................16 1.3.2. Nhân tố chủ quan.............................................................................................17 1.3.2.1. Quy mô của doanh nghiệp.............................................................................17 1.3.2.2. Trình độ nguồn nhân lực ...............................................................................17 1.3.2.3. Tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp........18 1.3.2.4. Giá thành toàn bộ...........................................................................................19 1.3.2.5. Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường..............................20
  • 6. PHẦN 2. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP ...........................................................................................21 2.1. Giới thiệu về công ty CP thép và vật tƣ công nghiệp..................................21 2.1.1. Khái quát chung về công ty .............................................................................21 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty ............................................21 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng ban............................22 2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty.............................................25 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp qua một số năm.................................................................................................26 2.2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty...................................26 2.2.2. Khái quát tình hình tài sản – nguồn vốn của công ty ...................................30 2.2.3. Một số chỉ tiêu tài chính của công ty..............................................................34 2.2.3.1. Chỉ tiêu đánh giá khả năng thanh toán..........................................................35 2.2.3.2. Chỉ tiêu đánh giá hiệu suất sử dụng tài sản...................................................37 2.3. Thực trạng lợi nhuận của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp giai đoạn 2011-2013..............................................................................................................38 2.3.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh ...............................................38 2.3.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính...................................................................42 2.3.3. Lợi nhuận từ hoạt động khác..........................................................................43 2.3.4. Tổng hợp lợi nhuận của công ty .....................................................................44 2.3.5. Các chỉ tiêu về lợi nhuận.................................................................................46 2.4. Đánh giá các nhân tố ảnh hƣởng đến lợi nhuận của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp........................................................................................................49 2.4.1. Các nhân tố làm tăng lợi nhuận của công ty .................................................49 2.4.1.1. Chính sách bán hàng của công ty..................................................................49 2.4.1.2. Nhà cung cấp và mạng lưới tiêu thụ của công ty..........................................51 2.4.1.3. Kết cấu mặt hàng kinh doanh........................................................................51 2.4.1.4. Nguồn nhân lực..............................................................................................52 2.4.2. Các nhân tố làm giảm lợi nhuận của công ty ................................................53 2.4.2.1. Nhân tố lãi vay...............................................................................................53 2.4.2.2. Ảnh hưởng nền kinh tế và các chính sách của Nhà nước.............................54 2.4.2.3. Đối thủ cạnh tranh .........................................................................................54 2.4.2.4. Biến động tỷ giá và giá nguyên liệu tăng cao ...............................................55 Thang Long University Library
  • 7. PHẦN 3. GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP ........................................................................56 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp........56 3.1.1. Khái quát môi trường kinh doanh của công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp ...........................................................................................................................56 3.1.1.1. Thuận lợi........................................................................................................56 3.1.1.2. Khó khăn........................................................................................................56 3.1.2. Định hướng phát triển của công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp ...........57 3.1.2.1. Tầm nhìn........................................................................................................57 3.1.2.2. Mục tiêu chiến lược .......................................................................................57 3.2. Một số giải phát tăng lợi nhuận của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp ...........................................................................................................................59 3.2.1. Giải phải tăng doanh thu.................................................................................59 3.2.1.1. Lựa chọn và sử dụng hiệu quả vốn................................................................59 3.2.1.2. Tìm kiếm thị trường mới, đẩy mạnh công tác tiêu thụ .................................61 3.2.1.3. Đa dạng hoá hình thức quảng cáo sản phẩm.................................................62 3.2.1.4. Quản lý và dự trữ hàng tồn kho.....................................................................62 3.2.2. Giải pháp giảm chi phí.....................................................................................63 3.2.2.1. Quản lý các khoản phải thu khách hàng........................................................63 3.2.2.2. Quản lý tốt nguyên liệu đầu vào....................................................................65 3.2.2.3. Quản lý tiền lương nhân viên ........................................................................66 3.2.2.4. Tiết kiệm chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp...........................66 3.2.3. Giải pháp khác .................................................................................................66 3.2.3.1. Đào tạo nâng cao trình độ nghiệp vụ cho nhân viên.....................................66 3.2.3.2. Tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật trong quản lý ..................................67 3.3. Kiến nghị ..........................................................................................................68 3.3.1. Kiến nghị với Nhà nước...................................................................................68 3.3.2. Kiến nghị với bộ, ban ngành chức năng liên quan .......................................69 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................73 KẾT LUẬN
  • 8. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CP Cổ phần GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp TNHH Trách nhiễm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định TSLĐ Tài sản lưu động Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 2.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011-2013....................27 Bảng 2.2: Bảng Cân đối kế toán của Công ty giai đoạn 2011-2013..............................30 Bảng 2.3: Tỷ trọng cơ cấu tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013............................31 Bảng 2.4: Tỷ trọng nguồn vốn Công ty giai đoạn 2011-2013.......................................33 Bảng 2.5: Khả năng thanh toán của Công ty giai đoạn 2011-2013...............................35 Bảng 2.6: Hiệu suất sử dụng tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013........................37 Bảng 2.7: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2011- 2013.................................................................................................................................38 Bảng 2.8: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của Công ty giai đoạn 2011-2013............42 Bảng 2.9: Lợi nhuận từ hoạt động khác của Công ty giai đoạn 2011-2013..................43 Bảng 2.10: Tổng hợp lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013...............................44 Bảng 2.11: Các chỉ tiêu về lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013 ......................46 Bảng 2.12: Chỉ tiêu ROA theo Dupont của Công ty giai đoạn 2011-2013...................47 Bảng 2.13: Chỉ tiêu ROE theo Dupont của Công ty giai đoạn 2011-2013....................48 Bảng 2.14: Các nhà sản xuất cung cấp hàng của Công ty giai đoạn 2011-2013...........51 Bảng 2.15: Kết cấu mặt hàng kinh doanh thép của Công ty giai đoạn 2011-2013.......52 Bảng 2.16: Cơ cấu và chi phí lãi vay của Công ty giai đoạn 2011-2013 ......................53 DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty...................................................... 23 Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013....................... 26 Biểu đồ 2.2: Tốc độ tăng lợi nhuận sau thuế Công ty giai đoạn 2011-2013.................29 Biểu đồ 2.3: Cơ cấu và tăng trưởng tài sản của Công ty giai đoạn 2011-2013.............31 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu và tỷ trọng Nguồn vốn Công ty giai đoạn 2011-2013..................33 Biểu đồ 2.5: Khả năng thanh toán tại Công ty giai đoạn 2011-2013.............................36 Biểu đồ 2.6: Lợi nhuận từ các hoạt động của Công ty giai đoạn 2011-2013................45 Biểu đồ 2.7: Tốc độ tăng các chỉ tiêu lợi nhuận của Công ty giai đoạn 2011-2013........49
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường khi tiến hành bất cứ một hoạt động kinh doanh nào, mỗi doanh nghiệp đều phải tính toán đến lợi nhuận mà doanh nghiệp có thể thu từ hoạt động đó. Bởi dưới tác động mạnh mẽ bởi các yếu tố kinh tế - xã hội, các doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển phải lấy hiệu quả kinh tế làm mục tiêu hàng đầu. Chính vì vậy lợi nhuận được coi là tiêu chí quan trọng, là mục tiêu cuối cùng của mỗi doanh nghiệp đều phải hướng tới. Chỉ khi nào doanh nghiệp có lợi nhuận thì mới có điều kiện tích lũy để tái đầu tư mở sản xuất mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh, thực hiện các vấn đề phúc lợi đối với công nhân viên và đối với xã hội. Từ đó nâng cao uy tín và vị thế của doanh nghiệp trên thương trường cũng như không ngừng đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của xã hội. Biết được tầm quan trọng của lợi nhuận, song làm thế nào để mang lại lợi nhuận và lợi nhuận đạt mức cao lại là một bài toán khó. Do vậy, các biện pháp để nâng cao lợi nhuận là yêu cầu thiết yếu có tầm quan trọng đặc biệt đối với các doanh nghiệp. Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp cũng không nằm ngoài xu thế đó. Trong quá trình hình thành và phát triển của mình Công ty đã có nhiều bước tiến mạnh mẽ, không ngừng đổi mới và lớn mạnh đạt được vị thế vững chắc trên thị trường kinh doanh. Tuy nhiên, bên cạnh đó Công ty còn tồn tại một số vấn đề cần được khắc phục đòi hỏi cần có những biện pháp cần thiết để cải thiện trong thời gian tới nhằm nâng hiệu quả kinh doanh, cuối cùng là nâng cao được lợi nhuận của Công ty. Nhận thức được tầm quan trọng của lợi nhuận đối với sự lớn mạnh của doanh nghiệp, trên cơ sở lý luận kết hợp với thực tiễn qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp, em đã chọn đề tài: “Giải pháp nâng cao lợi nhuận tại Công ty Cổ phần Thép và Vật tƣ công nghiệp” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Phân tích, đánh giá thực trạng lợi nhuận của doanh nghiệp, từ đó đề xuất một số giải pháp làm tăng lợi nhuận của công ty Cổ phần Thép và Vật tư Công nghiệp. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu  Đối tượng nghiên cứu: tình hình lợi nhuận tại công ty Cổ phần Thép và Vật tư Công nghiệp.  Phạm vi nghiên cứu: Đưa ra tổng quan chung của lợi nhuận và các giải pháp nhằm nâng cao lợi nhuận tại doanh nghiệp.  Thời gian nghiên cứu: số liệu trong 3 năm 2011, 2012, 2013. Thang Long University Library
  • 11. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu. Phương pháp nghiên cứu chủ yếu trong luận văn chủ yếu là phương pháp phân tích, tổng hợp, khái quát hoá dựa trên cơ sở các số liệu được cung cấp và tình hình thực tế của Công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, luận văn gồm ba phần: PHẦN 1: TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP PHẦN 2: THỰC TRẠNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP PHẦN 3: GIẢI PHÁP NÂNG CAO LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP
  • 12. 1 PHẦN 1. TỔNG QUAN CHUNG VỀ LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Khái niệm và nội dung cơ bản của lợi nhuận 1.1.1. Khái niệm lợi nhuận Lịch sử đã ghi nhận rất nhiều những quan điểm của các nhà kinh tế học về lợi nhuận, các lý luận đó đã chỉ ra được những khái niệm cơ bản và tổng quát của lợi nhuận. Kế thừa những quan điểm, lý luận từ những nhà kinh tế học cổ điển kết hợp với việc nghiên cứu, tìm hiểu về nền sản xuất tư bản chủ nghĩa, C.Mác là người đầu tiên chỉ rõ được quan điểm và nguồn gốc của lợi nhuận một các khoa học, sâu sắc, hơn thế nữa nó còn có ý nghĩa cả về kinh tế và chính trị. Theo ông thì: “Giá trị thặng dư hay cái phần trội lên trong toàn bộ giá trị của hàng hóa, trong đó lao động thặng dư hay lao động không được trả công của công nhân đã được vật hóa thì gọi là lợi nhuận.” C.Mác đã chỉ ra rằng lợi nhuận là hình thái chuyển hoá của giá trị thặng dư, lợi nhuận và giá trị thặng dư có sự giống nhau về lượng và khác nhau về chất. Về lượng, nếu giá cả hàng hoá bằng giá trị của nó thì lượng lợi nhuận bằng lượng giá trị thặng dư, nếu giá cả hàng hoá không đồng nhất với giá trị của nó thì mỗi tư bản cá biệt có thể thu được lượng lợi nhuận lớn hơn hoặc nhỏ hơn giá trị thặng dư, nhưng trong toàn xã hội thì tổng số lợi nhuận luôn bằng tổng số giá trị thặng dư. Về chất, giá trị thặng dư là nội dung bên trong được tạo ra trong lĩnh vực sản xuất, là khoản dôi ra ngoài giá trị tư bản khả biến và do sức lao động được mua từ tư bản khả biến tạo ra. Còn lợi nhuận là hình thức biểu hiện bên ngoài của giá trị thặng dư thông qua trao đổi, phạm trù lợi nhuận đã xuyên tạc, che đậy được nguồn gốc quan hệ bóc lột tư bản chủ nghĩa. Nhà kinh tế học hiện đại P.A.Samuelson và W.D.Nordhaus thì định nghĩa rằng: “Lợi nhuận là một khoản thu nhập dôi ra bằng tổng số thu trừ đi tổng số đã chi” hoặc cụ thể hơn là “Lợi nhuận được định nghĩa như là khoản chênh lệch giữa tổng thu nhập của một công ty và tổng chi phí”. Tóm lại: Lợi nhuận của doanh nghiệp là số tiền chênh lệch giữa doanh thu và chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được doanh thu đó. Lợi nhuận được xem là một chỉ tiêu chất lượng tổng hợp phản ánh toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nền kinh tế thị trường, lợi nhuận được xem là mục đích kinh doanh của doanh nghiệp và là một chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả kinh tế của các hoạt động doanh nghiệp. Công thức tổng quát để xác định lợi nhuận: Lợi nhuận =  Doanh thu -  Chi phí Trong đó: Tổng doanh thu là toàn bộ số tiền sẽ thu được do tiêu thụ sản phẩm, cung cấp dịch vụ, hoạt động tài chính và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 13. 2 Tổng chi chí: là số tiền phải trả để thực hiện các hoạt động kinh tế như sản xuất, giao dịch, ... nhằm mua được các loại hàng hóa, dịch vụ cần thiết cho quá trình sản xuất và kinh doanh. 1.1.2. Kết cấu lợi nhuận Trong nền kinh tế thị trường thực tế cho thấy các doanh nghiệp rất năng động trong việc đầu tư sao cho đồng vốn của doanh nghiệp được sử dụng một các hiệu quả nhất. Hoạt động của doanh nghiệp trong một kì kinh doanh không chỉ đơn thuần là các hoạt động kinh doanh theo đúng như đăng ký ngành nghề kinh doanh với cơ quan pháp luật, mà còn bao gồm nhiều hoạt động khác có tính chất thường xuyên hoặc không thường xuyên. Do đó lợi nhuận của doanh nghiệp thu được cũng phong phú và đa dạng theo phương thức đầu tư của mỗi danh nghiệp. Cụ thể, lợi nhuận của doanh nghiệp được chia thành ba bộ phận: Lợi nhuận của doanh nghiệp = Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là khoản chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm, dịch vụ và chi phí đã bỏ ra của khối lượng sản phẩm hàng hoá dịch vụ. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm tỷ trọng chính trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp, nó thể hiện hoạt động đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính: là khoản chênh lệch giữa các khoản thu và chi có tính chất nghiệp vụ tài chính hoặc kinh doanh về vốn đem lại. Các hoạt động nghiệp vụ tài chính gồm các hoạt động cho thuê tài chính, hoạt động mua bán chứng khoán, mua bán ngoại tệ, lãi tiền gửi ngân hàng thuộc vốn kinh doanh của doanh nghiệp, lãi cho vay vốn, lợi tức cổ phần và hoàn nhập số dư khoản dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán và lợi nhuận thu được từ việc phân chia kết quả hoạt động liên doanh, liên kết của doanh nghiệp với đơn vị khác. Lợi nhuận khác: là khoản chênh lệch giữa thu nhập và chi phí của các hoạt động khác ngoài các hoạt động nêu trên. Lợi nhuận khác là khoản lợi nhuận mà doanh nghiệp không dự tính trước hoặc có dự tính đến nhưng ít có khả năng thực hiện hay là những khoản lợi nhuận này không mang tính chất thường xuyên. Việc xem xét cấu của lợi nhuận có ý nghĩa quan trọng trong việc cho ta thấy được các hoạt động tạo ra lợi nhuận. Từ đó, đánh giá kết quả của từng hoạt động, tìm ra các mặt tích cực cũng như tồn tại trong từng hoạt động, đề ra các giải pháp kinh doanh tập trung vốn một cách hợp lý và tối ưu nhằm khai thác triệt để tiềm năng của hoạt động kinh doanh. Từ những đánh giá, phân tích doanh nghiệp có quyết định đầu tư tối ưu cho các hoạt động nhằm mang lại tổng lợi nhuận cao nhất có thể đạt được.
  • 14. 3 1.1.3. Ý nghĩa của lợi nhuận 1.1.3.1. Đối với bản thân doanh nghiệp Lợi nhuận của doanh nghiệp có ý nghĩa rất lớn đối với toàn bộ hoạt động của doanh nghiệp, vì lợi nhuận có tác động đến mọi hoạt động và có ảnh hưởng trực tiếp đến tình hình tài chính của doanh nghiệp. Khi nhìn nhận đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp chỉ tiêu đầu tiên cần phải quan tâm đó là lợi nhuận, lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp đó hoạt động sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả tốt và ngược lại. Hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh được thể hiện qua các yếu tố chính là mức nộp ngân sách nhà nước, đời sống cán bộ nhân viên và mở rộng sản xuất kinh doanh. Mục đích sau cùng của doanh nghiệp là tăng lợi nhuận và giảm chi phí, mục đích của người lao động là có thu nhập cao. Mà thu nhập của người lao động, công nhân viên lại là chi phí của doanh nghiệp. Điều này không hoàn toàn là mâu thuẫn bởi khi doanh nghiệp bỏ tiền ra thuê sức lao động là thực hiện đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhằm tìm kiếm lợi nhuận. Chi phí thuê lao động sẽ được bù đắp ở kết quả lao động, năng suất lao động được cải thiện là điều kiện để doanh nghiệp tăng lợi nhuận. Khi doanh nghiệp có lợi nhuận, nó sẽ là nguồn tích lũy quan trọng để doanh nghiệp bổ xung vốn cố định và vốn lưu động, tạo điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh và bù đắp những thiệt hại trong kinh doanh. Sử dụng các nguồn vốn do lợi nhuận để lại giúp doanh nghiệp mua sắm máy móc thiết bị, đổi mới quy trình công nghệ và cũng chính từ nguồn vốn này mà doanh nghiệp không ngừng nâng cao đời sống cán bộ nhân viên về mọi mặt, là đòn bẩy kích thích người lao động đóng góp cho doanh nghiệp, từ đó thúc đẩy sản xuất kinh doanh phát triển cả chiều rộng lẫn chiều sâu. Không những thế, lợi nhuận khẳng định vị trí của doanh nghiệp trên thương trường. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả, sử dụng vốn kinh doanh hợp lý, trình độ quản lý tốt, kỹ năng, tay nghề của nhân viên có trình độ cao, đưa ra thị trường ngày càng nhiều sản phẩm chất lượng cao, giá cả hợp lý. Nhờ vậy mà uy tín, thế lực của doanh nghiệp ngày càng tăng cao và được khách hàng, đối tác tín nhiệm, từ đó hoạt động sản xuất kinh doanh ngày càng thuận lợi, hàng hóa tiêu thụ nhanh hơn và doanh nghiệp sẽ dễ dàng huy động vốn bằng cách sử dụng các công cụ tài chính nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh. 1.1.3.2. Đối với xã hội Lợi nhuận của doanh nghiệp của doanh nghiệp không chỉ là một bộ phận của thu nhập thuần túy của doanh nghiệp mà đồng thời là nguồn thu quan trọng của ngân sách cho Nhà nước thông qua việc thu thuế thu nhập doanh nghiệp nhờ vậy mà nhà nước có nguồn vốn để xây dựng cơ sở hạ tầng, tạo dựng môi trường kinh doanh tốt hơn cho doanh nghiệp và góp phần hoàn thành những chỉ tiêu kinh tế – xã hội của đất nước. Thang Long University Library
  • 15. 4 Trong phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân, lợi nhuận là nguồn tích lũy cơ bản để tái sản xuất nền kinh tế xã hội. Mỗi doanh nghiệp là một tế bào của nền kinh tế, thực hiện tái sản xuất mở rộng nhờ vốn tích lũy được từ lợi nhuận, với lợi nhuận cao lượng tích lũy sẽ lớn và tái sản xuất mở rộng sẽ được thực hiện một cách dễ dàng, từ đó làm cho nền kinh tế ngày càng phát triển. Phần lợi nhuận mà doanh nghiệp đóng cho nhà nước sẽ được dùng để xây dựng cơ sở hạ tầng, xây dựng các công trình phúc lợi xã hội, giải quyết công ăn việc làm, tăng thu nhập cho người lao động nhằm nâng cao đời sống cho nhân dân, xây dựng xã hội ngày càng phát triển, văn minh. Thông qua việc thu thuế từ lợi nhuận mà doanh nghiệp tạo ra, việc sử dụng những khoản thu đó là một trong những thước đo phản ánh tính hiệu quả của các chính sách quản lý vĩ mô của Nhà nước. Các chính sách vĩ mô đúng đắn sẽ tạo điều kiện thuận lợi cho các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp hoạt động tốt hơn, do đó sẽ cho phép doanh nghiệp nâng cao được lợi nhuận từ các hoạt động của mình. Ngược lại, nếu chính sách vĩ mô không phù hợp, tác động tiêu cực tới hoạt động của doanh nghiệp sẽ kìm hãm sự phát triển của doanh nghiệp, gây thua lỗ hay ảnh hưởng không tốt tới lợi nhuận mà doanh nghiệp đạt được. 1.2. Phƣơng pháp xác định lợi nhuận và các chỉ tiêu lợi nhuận trong doanh nghiệp 1.2.1. Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh Công thức xác định lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh: Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh doanh = Doanh thu thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh - Chi phí từ hoạt động sản xuất kinh doanh Trong đó doanh thu thuần hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định: Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ doanh thu - Thuế phải nộp (nếu có) Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, doanh thu bán hàng cũng như trị giá nguyên vật liệu mua vào để sản xuất ra thành phẩm đem bán đều được hạch toán không bao gồm thuế GTGT. Phần thuế GTGT này dùng để khấu trừ với số thuế GTGT đầu ra của trị giá nguyên vật liệu mà doanh nghiệp đã mua vào dùng để sản xuất. Nếu thuế suất thuế GTGT ghi trên hoá đơn mua vào cao hơn thuế suất đã được quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT thì khấu trừ thuế đầu vào theo thuế suất quy định tại các văn bản quy phạm pháp luật về thuế GTGT. Với doanh nghiệp hạch toán thuế GTGT trực tiếp, thuế phải nộp theo phương pháp trực tiếp không phải thuế gián thu, số thuế phải nộp sẽ trừ vào doanh thu thuần cuối kỳ để xác định kết quả kinh doanh. Thuế phải nộp theo phương pháp khấu trừ được theo dõi riêng nên không ảnh hưởng đến doanh thu thuần cuối kỳ vì thế tính thuế
  • 16. 5 theo phương pháp trực tiếp sẽ có hiện tượng đánh trùng thuế. Tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thường được áp dụng đối với những cơ sở kinh doanh không có tư cách pháp nhân, những cơ sở kinh doanh hộ gia đình,….và sử dụng hóa đơn bán hàng thông thường (không tính thuế) để hạch toán. Cách xác định cụ thể các khoản mục:  Doanh thu thuần: là chênh lệch giữa tổng doanh thu với các khoản giảm trừ doanh thu và thuế phải nộp (nếu có).  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ được xác định dựa theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu được bằng tiền hoặc sẽ thu được tiền từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh như như bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư, cung cấp dịch vụ. Các khoản giảm trừ doanh thu gồm:  Chiết khấu thương mại: Là các khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng mua hàng với số lượng lớn.  Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho khách hàng ngoài hóa đơn hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như hàng kém chất lượng, không đúng quy cách… Ngoài ra sản phẩm, dịch vụ được giảm giá do ưu tiên cho khách hàng có quan hệ lâu năm với doanh nghiệp mua số lượng lớn hoặc đang trong dịp khuyến mại.  Hàng bán bị trả lại: là giá trị của số sản phẩm, hàng hoá bị khách hàng trả lại do các nguyên nhân như vi phạm cam kết, vi phạm hợp đồng kinh tế, hàng bị kém, mất phẩm chất, không đúng chủng loại, quy cách mẫu mã.  Các khoản thuế phải nộp (nếu có): thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế xuất nhập khẩu, thuế giá trị gia tăng theo phương pháp trực tiếp được tính trên doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế mà doanh nghiệp đã thực hiện trong một kỳ kế toán,. Chi phí hoạt động sản xuất kinh doanh được xác định: Chi phí sản xuất kinh doanh = Giá vốn hàng bán + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng Cụ thể:  Giá vốn hàng bán: là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm bán trong kỳ. Ngoài ra, trong giá vốn hàng bán còn bao gồm tất cả các khoản chênh lệch giữa dự phòng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối niên độ kế toán năm nay lớn hơn so với năm trước, các khoản hao hụt, mất mát của hàng tồn kho sau khi đã trừ phần bồi thường do các tác nhân gây ra và chi phí sản xuất chung phân bổ được ghi nhận là chi phí sản xuất kinh doanh trong kì. Thang Long University Library
  • 17. 6 Trường hợp khoản dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập ở cuối niên dộ kế toán năm nay nhỏ hơn năm trước thì chênh lệch lớn hơn phải được ghi vào khoản giảm giá vốn hàng bán. Giá vốn hàng bán đối với doanh nghiệp sản xuất: là giá thành sản xuất sản phẩm, lao vụ, tiêu thụ trong kỳ bao gồm:  Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.  Chi phí nhân công trực tiếp.  Chi phí tiêu hao hoạt lực, máy móc.  Chi phí sản xuất chung. Giá vốn hàng bán với doanh nghiệp thương mại: là chi phí mua hàng hóa từ nhà sản xuất để tiêu thụ trong kỳ bao gồm:  Giá mua hàng hóa từ nhà cung cấp tiêu thụ trong kì.  Chi phí phát sinh trong quá trình mua hàng như: chi phí vận chuyển, bốc dỡ, đóng gói bao bì… phân bổ cho hàng hóa tiêu thụ trong kì.  Chi phí quản lý doanh nghiệp: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí có liên quan đến việc tổ chức, quản lý, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý hành chính của doanh nghiệp. Trong điều kiện bình thường, những khoản chi phí này tương đối ổn định qua các kỳ kinh doanh. Tuy nhiên, chi phí này cũng được phân bổ tương xứng với lượng hàng hóa tiêu thụ trong kỳ. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm:  Chi phí nhân viên quản lý: gồm các khoản tiền lương, tiền công phải trả trực tiếp cho nhân viên quản lý và các khoản trích theo lương theo quy định.  Chi phí vật liệu quản lý: chi phí vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như văn phòng phẩm,… vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa cho bộ phận quản lý.  Chí phí đồ dùng văn phòng: chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phòng dùng cho công tác quản lý.  Chi phí khấu hao TSCĐ: Phản ánh chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như nhà cửa làm việc của các phòng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải truyền dẫn, máy móc thiết bị quản lý dùng trên văn phòng, ...  Thuế phí và lệ phí: chi phí về thuế, phí và lệ phí như: thuế môn bài, tiền thuê đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
  • 18. 7  Chi phí dự phòng: Phản ánh các khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho công tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật, bằng sáng chế,... (Không đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà thầu phụ.  Chi phí bằng tiền khác: các chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp, ngoài các chi phí đã kể trên, như: Chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe, khoản chi cho lao động nữ.  Chi phí bán hàng: là chi phí biểu hiện bằng tiền của toàn bộ các hao phí phát sinh trong quá trình bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ và các chi phí cần thiết khác trong kỳ của doanh nghiệp. Chi phí bán hàng bao gồm:  Chi phí nhân viên: là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên đóng gói, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hoá,... bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca, tiền công và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,...  Chi phí vật liệu, bao bì: các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ, như chi phí vật liệu đóng gói sản phẩm, hàng hoá, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, vận chuyển sản phẩm, hàng hoá trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản TSCĐ,... dùng cho bộ phận bán hàng.  Chí phí dụng cụ, đồ dùng: chi phí về công cụ, dụng cụ phục vụ cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá như dụng cụ đo lường, phương tiện tính toán, phương tiện làm việc.  Chi phí khấu hao TSCĐ: chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản, bán hàng, như nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương tiện tính toán, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng.  Chi phí bảo hành: các khoản chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá đã cam kết trong hợp đồng như cho phí sửa chữa, thay thế linh kiện hư hỏng.  Chi phí dịch vụ mua ngoài: Phản ánh các chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho bán hàng như chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền thuê kho, thuê bãi, vận chuyển sản phẩm, tiền trả hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu. Thang Long University Library
  • 19. 8  Chi phí bằng tiền khác: các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong khâu bán hàng ngoài các chi phí đã kể trên như chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hoá, quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng. Về bản chất, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng không làm tăng thêm giá trị sử dụng của hàng hóa. Nó là những chi phí phục vụ gián tiếp cho sản xuất kinh doanh không được tiến hành một cách liên tục. Hai loại chi phí này được xem là chi phí thời kỳ, chi phí làm giảm trực tiếp lợi nhuận trong kỳ của doanh nghiệp. 1.2.2. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính Ngoài lĩnh vực sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp còn tham gia vào hoạt động tài chính nhằm mục đích sử dụng hiệu quả đồng vốn, tăng thu nhập và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận hoạt động tài chính được xác định theo công thức sau: Lợi nhuận từ hoạt động tài chính = Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản sau:  Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả góp, lãi đầu tư trái phiếu, tín phiếu, cổ tức lợi nhuận được chia.  Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn.  Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn góp liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư vào công ty con, đầu tư vốn khác.  Thu cho thuê tài chính tài sản cố định.  Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.  Lãi tỷ giá hối đoái.  Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.  Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.  Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản sau:  Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính.  Chi phí góp vốn liên doanh, liên kết.  Lỗ bán ngoại tệ.  Chiết khấu thanh toán cho người mua.  Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán các khoản đầu tư.
  • 20. 9  Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ của hoạt động kinh doanh.  Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ của hoạt động kinh doanh.  Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán. Trong các doanh nghiệp thì hầu như lợi nhuận từ hoạt động tài chính không chiếm tỉ lệ cao trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp nhưng nó cũng đóng vai trò khá quan trọng góp phần nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp trong mỗi kì kinh doanh. Doanh nghiệp luôn tìm mọi cách để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp bằng rất nhiều hình thức đầu tư. Do đó hoạt động đầu tư tài chính được các nhà quản trị rất quan tâm, nếu thực sự quản lý tốt và đầu tư tài chính có hiệu quả thì lợi nhuận mang lại từ hoạt động tài chính sẽ chiếm một tỷ trọng đáng kể trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. 1.2.3. Lợi nhuận khác Lợi nhuận khác thường là những khoản lãi phát sinh không thường xuyên, doanh nghiệp không dự kiến trước nhưng ít có khả năng thực hiện được. Những khoản lợi nhuận khác có thể do chủ quan hoặc khách quan mang đến. Lợi nhuận khác được xác định theo công thức: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác Thu nhập khác của doanh nghiệp bao gồm:  Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ.  Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.  Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê lại tài sản.  Thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng.  Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ.  Các khoản thuế được ngân sách nhà nước hoàn lại.  Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ.  Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hoá, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu.  Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.  Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. Thang Long University Library
  • 21. 10 Chi phí khác của doanh nghiệp bao gồm:  Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý và nhượng bán TSCĐ.  Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vậu tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác.  Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế.  Bị phạt thuế, truy nộp thuế.  Chi cho việc thu hồi các khoản nợ thu khó đòi đã xóa sổ kế toán.  Các khoản chi phí do kế toán ghi nhầm hay bỏ sót khi vào sổ.  Các khoản chi phí khác. Lợi nhuận khác thường chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng lợi nhuận của doanh nghiệp. Lợi nhuận hoạt động này thường rất khó dự báo trước do vậy việc nâng cao lợi nhuận này không phải mục tiêu hàng đầu trong doanh nghiệp. Để nâng cao lợi nhuận khác các doanh nghiệp thường có xu hướng tìm cách giảm các khoản chi phí khác hơn là làm tăng thu nhập khác. Như vậy, tổng hợp lại ta có lợi nhuận trước thuế thuế thu nhập doanh nghiệp và được tính như sau: Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN = Lợi nhuận từ hoạt động sản xuất kinh + Lợi nhuận từ hoạt động tài chính + Lợi nhuận khác Sau đó ta có thế xác định lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp trong kỳ như sau: Thuế TNDN = Tổng lợi nhuận tính thuế x Thuế suất thuế TNDN Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trƣớc thuế TNDN – Thuế TNDN 1.2.4.Các chỉ tiêu về lợi nhuận Lợi nhuận là mục tiêu của doanh nghiệp và đồng thời cũng là hệ quả của các quyết định quản trị, thể hiện hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Các tỷ suất lợi nhuận đo lường mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng đói với doanh thu thuần, tổng tài sản có và vốn riêng của doanh nghiệp. Để đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh doanh nghiệp cần xác định tỷ lệ sinh lợi hay tỷ suất lợi nhuận. Đây là nhóm chỉ tiêu phản ánh tổng hợp nhất hiệu quả sản xuất kinh doanh và hiệu năng quản lý của doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận cao cho thấy cho ta thấy hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả và ngược lại. Hơn nữa, tỷ suất lợi nhuận cho thấy rõ hai mặt của doanh nghiệp, một mặt là tổng số lợi nhuận tạo được do các hoạt động mang lại cao hay thấp. Hai là số lợi nhuận tạo ra do các tác động của chi phí cao hay thấp.
  • 22. 11 Do yêu cầu nghiên cứu phân tích và đánh giá khác nhau của từng loại doanh nghiệp mà có phương pháp tính tỷ suất lợi nhuận khác nhau. Tuy nhiên, nhóm chỉ tiêu này của doanh nghiệp bao gồm 3 chỉ số cơ bản chung là: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA), tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) và tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS). 1.2.4.1. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên doanh thu (ROS) Tỷ suất này phản ánh cứ một đồng doanh thu thuần thì có bao đồng lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được trong đó. Có thể sử dụng nó để so sánh với tỷ số của các năm trước hay so sánh với các doanh nghiệp khác. Đây là chỉ tiêu tương đối phản ánh quan hệ tỷ lệ giữa lợi nhuận sau thuế với doanh thu thuần của doanh nghiệp đạt được trong kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu được xác định bằng cách: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (ROS) = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần Sự biến động của tỷ số này phản ảnh sự thay đổi về hiệu quả hay ảnh hưởng của các chiến lược tiêu thụ, nâng cao chất lượng sản phẩm. Tỷ suất này cao, hiệu quả sản xuất kinh doanh càng cao. Nếu một doanh nghiệp có tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu cao hơn năm trước thì lợi nhuận của doanh nghiệp tăng với tốc độ lớn hơn doanh thu, điều đó chứng tỏ các chiến lược kinh doanh tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp này đạt kết quả tốt hơn và ngược lại. Khi so sánh tỷ suất này của doanh nghiệp với chung toàn ngành, mà tỷ suất lợi nhuận lại thấp hơn chứng tỏ doanh nghiệp bán hàng với giá thấp hơn hoặc chi phí sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cao hơn so với các doanh nghiệp khác cùng ngành khiến cho lợi nhuận bị giảm xuống, đòi hỏi doanh nghiệp phải phân tích và tìm biện pháp giảm các khoản chi phí để nâng cao tỷ lệ lợi nhuận. 1.2.4.2. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên tổng tài sản (ROA) Tỷ suất này cho biết cứ một đồng tài sản mà doanh nghiệp dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Công thức xác định tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản như sau: Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Đây là chỉ tiêu tổng hợp nhất để dùng để đánh giá khả năng sinh lời của một đồng vốn đầu tư của doanh nghiệp. Nó thể hiện việc quản lý tài sản, phân phối và sản xuất có hiệu quả hay không. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng tài sản tốt, đó là nhân tố giúp nhà quản trị đầu tư theo chiều rộng như xây dựng nhà xưởng, mua thêm máy móc thiết bị. Hệ số ROA thường có chênh lệch giữa các ngành. Những Thang Long University Library
  • 23. 12 ngành sản xuất, chế tạo, xây dựng, vận tải,… thường có ROA nhỏ hơn so với cách ngành không phải đầu tư vào tài sản như ngành dịch vụ, thương mại, quảng cáo… Ngoài ra ROA cũng được xác định bằng công thức sau: ROA = Lợi nhuận trƣớc thuế + Lãi vay Tổng tài sản Chỉ tiêu ROA theo công thức trên được xác định bằng cách chia lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT) cho tổng tài sản. Chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên tài sản dựa theo công thức trên phản ánh cứ một đồng tài sản dùng vào sản xuất kinh doanh trong kỳ tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Tùy vào tính hình cụ thể của doanh nghiệp mà chọn lợi nhuận sau thuế hay lợi nhuận trước thuế và lãi vay chia cho tổng tài sản để phân tích. Phân tích chỉ tiêu ROA theo phương pháp phân tích Dupont Tỷ suất lợi nhuận của tài sản biểu hiện mối quan hệ mật thiết giữa tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) và vòng quay của tổng tài sản. Thực vậy, từ công thức tính tỷ suất lợi nhuận của tổng tài sản có thể suy ra mối quan hệ đó bằng công thức khai triển dưới đây: ROA = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản ROA = Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu thuần (ROS) x Số vòng quay tài sản Từ công thức khai triển trên có thể thấy được các nhân tố ảnh hưởng đến khả năng sinh lợi của tài sản. Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu càng cao thì lợi nhuận trên tài sản càng tăng. Để có thể tăng được ROS thì doanh nghiệp cần nghiên cứu những biện pháp nhằm tăng doanh thu và quan trọng hơn là giảm chi phí để tăng lợi nhuận đạt được. Số vòng quay tài sản cũng là nhân tố tác động đến tỷ suất sinh lời trên tài sản. Cụ thể, nếu doanh thu thuần lớn và tổng tài sản nhỏ thì số vòng quay lớn. Trong thực tế, hai chỉ tiêu này thường có mối quan hệ cùng chiều, khi tổng tài sản tăng thì doanh thu thuần cũng tăng, ví dụ như khi doanh nghiệp nới lỏng chính sách tín dụng thương mại giúp doanh nghiệp bán được nhiều hàng hơn dẫn đến khoản phải thu khách hàng tăng từ đó tăng doanh thu thuần. Muốn tăng số vòng quay tài sản doanh nghiệp cần phân tích các nhân tố liên quan để đưa ra được những mặt lợi và hại nhằm nâng cao số vòng quay của tài sản thích hợp. 1.2.4.3. Tỷ suất lợi nhuận thuần trên vốn chủ sở hữu (ROE) Tỷ suất này cho biết cứ một đồng vốn chủ sở hữu mà doanh nghiệp bỏ ra trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ suất này cũng cho biết mức độ hiệu quả
  • 24. 13 của doanh nghiệp trong việc tạo ra thu nhập cho những cổ đông của họ. Công thức xác định tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu như sau: Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn chủ sở hữu đạt hiệu quả, có nghĩa là doanh nghiệp đã cân đối một cách hài hòa giữa vốn cổ đông, lợi nhuận để lại và phần vốn vay để khai thác lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp trong quá trình huy động vốn để mở rộng doanh nghiệp. Phân tích chỉ tiêu ROE góp phần nâng cao khả năng đầu tư của doanh nghiệp, giúp nhà quản trị có quyết định đúng đắn để tăng vốn chủ sở hữu phục vụ cho mục đích sản xuất kinh doanh. Trên hết, đây là hệ số quan trọng nhất đối với các cổ đông nắm giữ các cổ phần thường, nó cho thấy khả năng sinh lợi trên vốn đầu tư của họ trong công ty. Nếu ROE của doanh nghiệp cao sẽ giúp thu hút được nhiều nhà đầu tư tham gia góp vốn, giá mỗi cổ phiếu sẽ lên cao. Ngược lại, ROE của doanh nghiệp thấp và giảm qua các năm thì sẽ khó có thể thu hút vốn đầu tư, doanh nghiệp sẽ khó khăn hơn trong việc mở rộng kinh doanh. Phân tích chỉ tiêu ROE theo phương pháp phân tích Dupont Tỷ suất sinh lợi của vốn chủ sở hữu phản ánh mối quan hệ mật thiết giữa tỷ suất sinh lợi của trên doanh thu thuần với vòng quay tài sản và hệ số tài sản trên vốn chủ sở hữu. Ta có thể thấy rõ mối quan hệ này thông qua công thức sau đây: ROE = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Vốn chủ sở hữu ROE = ROS x Số vòng quay tài sản x Hệ số Tài sản/ Vốn chủ sở hữu Muốn thay đổi giá trị của ROE ta phải tìm cách thay đổi giá trị của các tỷ số thành phần. Hay nói một cách rõ ràng hơn để tăng ROE, doanh nghiệp có 3 sự lựa chọn cơ bản để tăng chỉ tiêu ROE. Một là, doanh nghiệp có thể gia tăng khả năng cạnh tranh, nhằm nâng cao doanh thu và đồng thời tiết giảm chi phí, nhằm gia tăng lợi nhuận. Hai là, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách sử dụng tốt hơn các tài sản sẵn có của mình, nhằm nâng cao vòng quay tài sản. Ba là doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách vay nợ thêm vốn để đầu tư và giảm bớt vốn chủ sở hữu cho phù hợp với năng lực hoạt động hay nói cách khác là sự dụng hiệu quả đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp. Như vậy, trên cơ sở nhận diện các nhân tố sẽ giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định và tìm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu, góp phần làm tăng hiệu quả kinh doanh cho doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 25. 14 1.3. Các nhân tố ảnh hƣởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp Lợi nhuận là một chỉ tiêu tổng hợp do vậy nó chịu sự tác động của rất nhiều nhân tố, ngoài các nhân tố bên trong có thể thấy rõ là doanh thu và chi phí tác động đến lợi nhuận mà còn có những nhân tố bên ngoài không thuộc tầm kiểm soát của doanh nghiệp. Tất cả những nhân tố đó có thể tác động có lợi hoặc bất lợi đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Việc nhận thức được tính chất, mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh là bản chất của vấn đề phân tích kinh tế và chỉ trên cơ sở đó ta mới có căn cứ khoa học để đánh giá chính xác, cụ thể công tác của doanh nghiệp. Từ đó các nhà quản lý sẽ đưa ra được những quyết định thích hợp để tăng cường, khai thác các nhân tố làm tăng, thúc đẩy sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao và làm giảm, loại bỏ tác động nhân tố làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Thông thường người ta thường chia các nhân tố ảnh hưởng tới lợi nhuận thành hai nhóm: nhóm nhân tố khách quan và nhóm nhân tố chủ quan. 1.3.1. Nhân tố khách quan 1.3.1.1. Chính sách kinh tế của Nhà nước Vai trò chủ đạo của Nhà nước trong nền kinh tế thị trường được thể hiện thông qua việc điều tiết các chính sách hoạt động kinh tế vĩ mô. Nhà nước định hướng, khuyến khích hay hạn chế hoạt động của các tổ chức kinh tế nói chung và doanh nghiệp nói riêng bằng các chính sách luật lệ và các công cụ tài chính. Trong đó thuế là công cụ giúp cho Nhà nước thực hiện tốt công việc điều tiết vĩ mô của mình. Thuế và các chính sách kinh tế khác như lãi suất, quy chế quản lý và bảo hộ của Nhà nước đều ảnh hưởng rất lớn đến vấn đề đầu tư, tiêu dùng xã hội, giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường. Vì vậy nó tác động rất lớn đến mọi hoạt động của doanh nghiệp và ảnh hưởng đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Yếu tố lạm phát cũng ảnh hưởng rất lớn đến việc hoạch định chiến lược và sách lược kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu lạm phát gia tăng sẽ làm tăng giá cả và yếu tố đầu vào, kết quả dẫn tới sẽ làm tăng giá thành và tăng giá bán. Nhưng tăng giá bán lại khó cạnh tranh với cái doanh nghiệp khác trên thị trường. Mặt khác, khi có yếu tố lạm phát tăng cao, thì thu nhập thực tế của người dân lại giảm đáng kể và điều này lại dẫn tới làm giảm sức mua và nhu cầu thực tế của người tiêu dùng. Nói cách khác khi có yếu tố lạm phát tăng cao thì thường khó bán được hàng hóa dẫn tới thiếu hụt tài chính cho sản xuất kinh doanh, việc tổ chức thực hiện chiến lược kinh doanh khó thực thi được. Vì vậy việc dự đoán chính xác yếu tố lạm phát là rất quan trọng trong điều kiện nước ta hiện nay. Nhà nước cần có phải có những chính sách để điều hành, kiềm chế lạm phát tới mức tối thiểu để yếu tố này không làm ảnh hưởng tới nền kinh tế xã hội.
  • 26. 15 Khi Nhà nước ban hành các chính sách thuế, tín dụng, bình ổn lạm phát đơn giản thủ tục hành chính…giúp khuyến khích đầu tư tạo điều kiện cho doanh nghiệp mở rộng sản xuất kinh doanh một cách thuận lợi hơn. Một chính sách hợp lý của chính phủ vừa thúc đẩy đầu tư trong nền kinh tế vừa giúp cho nền kinh tế tăng trưởng ổn định. Ngược lại nếu chính sách kinh tế vĩ mô của Nhà nước bất hợp lý, không hiệu quả không những kìm hãm các doanh nghiệp phát triển mà còn làm toàn bộ nền kinh tế lâm vào tình trạng khó khăn. 1.3.1.2. Ứng dụng khoa học, kỹ thuật và công nghệ Nhờ có sự tiến bộ của khoa học kỹ thuật và công nghệ, với việc áp dụng mau lẹ những thành tựu về khoa học công nghệ vào sản xuất kinh doanh cho phép các doanh nghiệp hạ giá thành sản phẩm, nâng cao lợi nhuận và thành công trong kinh doanh. Nhất là trong điều kiện hiện nay, cuộc cách mạng khoa học kỹ thuật phát triển hết sức mạnh mẽ, các máy móc thiết bị được dùng vào sản xuất hết sức hiện đại thay thế nhiều lao động nặng nhọc của con người. Ngày nay, thế giới đang đi vào cuộc cách mạng công nghệ mới (như vi tính điện tử, tin học, sinh học, vật liệu mới) đã làm thay đổi nhiều điều kiện cơ bản của sản xuất như việc tiêu tốn nguyên vật liệu để sản xuất ra sản phẩm ngày càng ít, nhiều loại vật liệu mới ra đời, lượng lao động dùng vào sản xuất cũng giảm bớt do áp dụng tự động hoá và công nghệ mới. Khi doanh nghiệp chú trọng vào việc đầu tư thiết bị máy móc công nghệ cao, hiện đại vào sản xuất và quản lý sẽ làm tăng hiệu quả của quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành, tăng sản lượng... làm cho doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp tăng theo. 1.3.1.3. Quan hệ cung cầu và sự cạnh tranh Quan hệ cung cầu ảnh hưởng trực tiếp đến khối lượng hàng hóa bán ra của doanh nghiệp. Nếu cung lớn hơn cầu chứng tỏ nhu cầu về mặt hàng kinh doanh đã được đáp ứng tương đối đầy đủ, người tiêu dùng không còn mặn mà tiêu dùng mặt hàng đó nữa cho dù doanh nghiệp có biện pháp khuyến khích mua hàng. Lúc này việc tăng khối lượng hàng hóa bán ra rất khó khăn và dẫn đến lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ giảm. Ngược lại trong trường hợp cung nhỏ hơn cầu chứng tỏ mặt hàng của doanh nghiệp đang được thị trường quan tâm và yêu thích hay doanh nghiệp chưa đáp ứng được nhu cầu của khác hàng trên thị trường. Lúc này, doanh nghiệp nên tăng lượng hàng hóa, dịch vụ bán ra sẽ thu được lợi nhuận một cách dễ dàng hơn. Kinh doanh trên thị trường là sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp với nhau nhất là các đối thủ trong cùng ngành. Nếu doanh nghiệp có đối thủ cạnh tranh mạnh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh sẽ trở nên khó khăn hơn rất nhiều. Bởi vì doanh nghiệp lúc này chỉ có thể nâng cao hiệu quả kinh doanh bằng cách nâng cao chất lượng, giảm giá thành sản phẩm để đẩy mạnh tốc độ tiêu thụ, tăng doanh thu, yêu Thang Long University Library
  • 27. 16 cầu doanh nghiệp phải tổ chức lại bộ máy hoạt động phù hợp tối ưu hơn, hiệu quả hơn để tạo cho doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh về giá cả, chất lượng, chủ loại, mẫu mã... Như vậy đối thủ cạnh tranh có ảnh hưởng rất lớn đến việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp đồng thời tạo ra sự tiến bộ trong kinh doanh, tạo ra động lực phát triển của doanh nghiệp. Việc xuất hiện càng nhiều đối thủ cạnh tranh thì việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp sẽ càng khó khăn và lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ bị giảm một cách tương đối. 1.3.1.4. Sự biến động của thị trường tiền tệ và lãi suất Sự biến động giá trị tiền tệ cũng là nhân tố khách quan ảnh hưởng tới lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi giá trị tiền trong nước thay đổi thì tỷ giá hối đoái giữa ngoại tệ với đồng nội tệ sẽ biến động tăng hoặc giảm, và điểu đó ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp có hoạt động xuất khẩu. Tỷ giá hối đoái tăng thì lợi nhuận của nhà xuất khẩu tăng nhưng lợi nhuận của nhà nhập khẩu lại giảm và ngược lại. Đa số các doanh nghiệp có mối quan hệ trên thương trường quốc tế, nếu không là đầu tư với nước ngoài thì cũng phải mua nguyên vật liệu, hàng hóa hoặc máy móc từ nước ngoài. Tỷ giá hối đoái chiếm vị trí trung tâm trong những tác động lên các hoạt động này và nhất là nó ảnh hưởng trực tiếp đến giá thành và giá bán sản phẩm của doanh nghiệp. Vì thế, việc dự báo tỷ giá hối đoái là rất quan trọng trong việc hoạch định và tổ chức thực hiện các hoạt động quản trị kinh doanh nói chung và các chiến lược cùng sách lược quản trị kinh doanh nói riêng. Lãi suất cũng là một tác nhân trực tiếp làm tăng chi phí tài chính tác động đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Khi lãi suất cho vay tăng làm chi phí kinh doanh, sản xuất tăng làm cho doanh nghiệp buộc phải tăng giá bán hàng hóa, dịch vụ, lượng tiêu thụ sẽ giảm từ đó lợi nhuận cũng sẽ giảm. Lãi suất cũng là một yếu tố thúc đẩy kinh doanh có hiệu quả của các doanh nghiệp, bù đắp chi phí và đem lại cho lợi nhuận cho người cho vay. Doanh nghiệp vay vốn của cá nhân hay ngân hàng phải hoàn trả đúng kì hạn cả vốn lẫn lãi. Vì vậy, muốn đảm bảo có nguồn vốn trả nợ, doanh nghiệp phải cố gắng kinh doanh tốt, tạo doanh thu và lợi nhuận đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn. 1.3.1.5. Nhà cung cấp Nhà cung cấp là người cung cấp cho doanh nghiệp các nguyên vật liệu, sản phẩm tới doanh nghiệp sản xuất và nhà phân phối. Từ đó, doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ tới khách hàng. Vì thế nó tác động đến giá thành sản phẩm, tính liên tục và hiệu quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu thị trường các yếu tố đầu vào có sự tham gia của nhiều nhà cung cấp, doanh nghiệp có thể chủ động được nguyên liệu đầu vào, không bị phụ thuộc vào một nhà cung cấp nào. Đồng thời tại một thị trường có sự cạnh tranh thì mức giá bán mà các nhà cung cấp đưa ra sẽ là mức giá thị trường. Nếu
  • 28. 17 chỉ có một nhà cung cấp trên thị trường thì doanh nghiệp sẽ không chủ động được nguồn hàng và phải phụ thuộc vào nhà cung cấp, do đó nhà cung cấp có thể sẽ tự ý đẩy giá lên cao làm tăng chi phí của doanh nghiệp, đồng thời do độc quyền về sản phẩm, nhà cung cấp hàng không đúng thời gian làm gián đoạn quá trình sản xuất sản phẩm, từ đó phát sinh thêm nhiều chi phí khác dẫn tới lợi nhuận của doanh nghiệp giảm. 1.3.2. Nhân tố chủ quan 1.3.2.1. Quy mô của doanh nghiệp Các doanh nghiệp cùng loại, nếu quy mô vốn, sản xuất khác nhau thì lợi nhuận thu được cũng khác nhau. Ở những doanh nghiệp lớn hơn nếu công tác quản lý kém nhưng lợi nhuận thu được vẫn có thể lớn hơn những doanh nghiệp có quy mô nhỏ và công tác quản lý tốt hơn. Bởi doanh nghiệp lớn có rất nhiều ưu thế. Trước hết, doanh nghiệp có quy mô lớn sẽ có ưu thế về mặt tài chính, do đó phần dự trữ của doanh nghiệp cho những rủi ro không cần phải tăng tỷ lệ với doanh thu, vì với một số dự án đầu tư sản xuất tăng, có nhiều khả năng giảm bớt thiệt hại. Một khía cạnh khác của việc giảm bớt rủi ro kèm theo tăng quy mô sản xuất là các doanh nghiệp lớn có đủ sức đương đầu với những rủi ro lớn hơn, do đó khả năng đạt được lợi nhuận cao hơn. Hơn nữa nếu doanh nghiệp muốn có nguồn tài chính lớn thì quy mô của nó cho phép việc thâm nhập trực tiếp vào thị trường vốn và với quy mô lớn nhà đầu tư sẽ tin tưởng khi họ quyết định đầu tư vào công ty. Quy mô của doanh nghiệp còn biểu hiện về tình hình trang bị tài sản cố định của doanh nghiệp. Ở hầu hết các doanh nghiệp sản xuất thuộc mọi thành phần kinh tế, doanh nghiệp đều có quyền tự chủ trong việc mua sắm, đổi mới tài sản cố định bằng các nguồn vốn như nguồn vốn pháp định, nguồn vốn tự bổ sung, nguồn vốn liên doanh, liên kết và các nguồn vốn tín dụng khác. Nếu doanh nghiệp có quy mô lớn thì có thể dễ dàng trong việc huy động nguồn vốn lớn để mua sắm, hiện đại hoá trang thiết bị, công nghệ sản xuất… nhằm góp phần tăng năng suất lao động, nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh, trên hết là thu lợi nhuận về cho doanh nghiệp. 1.3.2.2. Trình độ nguồn nhân lực Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, khi các doanh nghiệp phải cạnh tranh nhau một cách gay gắt thì yếu tố con người đóng vai trò chủ đạo và càng khẳng định được là yếu tố quyết định tạo ra lợi nhuận. Việc tổ chức lao động khoa học sẽ tạo ra sự kết hợp các yếu tố sản xuất một cách hợp lý loại trừ được tình trạng lãng phí lao động, lãng phí giờ máy và nguyên vật liệu có tác dụng lớn thúc đẩy việc nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm. Nhà quản lý doanh nghiệp phải biết sử dụng yếu tố “con người”, biết khơi dậy tiềm năng trong mỗi con người, bồi dưỡng trình độ cho cán bộ công nhân viên, quan tâm đến đời sống vật chất, tinh thần, điều kiện làm việc của mỗi người Thang Long University Library
  • 29. 18 trong doanh nghiệp. Với đội ngũ cán bộ nhân công nhân viên có trình độ cao thích ứng với yêu cầu thị trường, doanh nghiệp có thể nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tạo ra lợi nhuận cao cho doanh nghiệp. 1.3.2.3. Tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp Sau khi dịch vụ, hàng hóa được doanh nghiệp sản xuất ra thì vấn đề tiếp theo của quá trình kinh doanh là tổ chức tiêu thụ sản phẩm nhằm thu lợi nhuận để tiếp tục quá trình tái sản xuất và mở rộng. Các vấn đề về tính chất sản phẩm và tình hình tiêu thụ sản phẩm là nhân tố ảnh hưởng rõ nhất đến doanh thu, tác động trực tiếp đến lợi nhuận của mỗi doanh nghiệp. Doanh thu của một doanh nghiệp cũng chịu ảnh hưởng bởi các nhân tố rõ nét như khối lượng hàng hóa tiêu thụ, giá bán hàng hóa, quy mô mặt hàng kinh doanh và chất lượng hàng hóa, dịch vụ. Nhân tố khối lượng hàng hóa tiêu thụ: trong điều kiện các nhân tố khác không thay đổi, khi sản lượng tiêu thụ tăng lên hoặc giảm đi bao nhiêu lần thì lợi nhuận cũng tăng lên giảm đi bấy nhiêu lần. Việc tăng giảm khối lượng sản phẩm tiêu thụ phản ánh kết quả của sản xuất kinh doanh cả về khối lượng, chất lượng, chủng loại sản phẩm, và thời hạn cũng như phản ánh kết quả công tác bán hàng của doanh nghiệp. Để tiêu thụ hàng hóa tốt, doanh nghiệp phải lập phương án kinh doanh, đánh giá nhu cầu thị trường và khả năng sản xuất thích hợp từ đó đưa ra những chính sách tín dụng thích hợp để bán hàng. Doanh nghiệp cũng phải chuẩn bị đủ khả năng tài chính, nhân lực, kỹ thuật để kinh doanh mặt hàng mà doanh nghiệp định nhắm tới. Giá bán hàng hóa: Giá bán vừa tác động đến khối lượng hàng bán ra, vừa tác động trực tiếp đến doanh thu. Theo quy tắc cung cầu khi giá giảm thì mức tiêu thụ hàng hóa tăng và ngược lại. Vì vậy, giá bán tăng vừa có thể làm cho doanh thu tăng hoặc giảm. Khi xác định giá bán doanh nghiệp cần phải đảm bảo hai yếu tố, một là giá bán phải được thị trường chấp nhận mua hàng với giá đó. Đây là yếu tố sống còn đối với doanh nghiệp, vì doanh nghiệp có tồn tại hay không phụ thuộc vào việc tiêu thụ hàng hóa. Hai là, giá bán phải bù đắp được giá thành kết cấu của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh và mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chi phí giá thành có nghĩa quan trọng đối với việc xác định giá bán hàng hóa. Do đó, doanh nghiệp phải xây dựng kế hoạch chính sách giá cả hợp lý, đúng đắn là một điều kiện quan trọng cho việc tăng tốc độ tiêu thụ sản phẩm hàng hóa của các doanh nghiệp. Kết cấu mặt hàng kinh doanh: kết cấu tiêu thụ thay đổi có thể làm tăng hoặc giảm tổng số lợi nhuận. Trong thực tế nếu tăng tỷ trọng bán ra những mặt hàng có mức lợi nhuận cao và giảm tỷ trọng bán ra những mặt hàng có mức lợi nhuận thấp hơn thì mặc dù lợi nhuận cá biệt của từng mặt hàng hoá không thay đổi nhưng tổng số lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ tăng lên. Ngược lại, nếu giảm tỷ trọng bán ra những mặt
  • 30. 19 hàng có mức lợi nhuận cao và tăng tỷ trọng bán ra những mặt hàng có mức lợi nhuận thấp thì tổng số lợi nhuận mà doanh nghiệp thu được sẽ bị giảm. Việc thay đổi kết cấu tiêu thụ trước hết là do tác động của nhu cầu thị trường, tức là tác động của nhân tố khách quan. Mặt khác, để đáp ứng cho nhu cầu thị trường thường xuyên biến động, các doanh nghiệp bán ra cái thị trường cần, chứ không phải bán cái doanh nghiệp có. Bản thân mỗi doanh nghiệp phải tìm cách tự điều chỉnh từ khâu sản xuất cho đến khâu tiêu thụ sản phẩm để thỏa mãn nhu cầu thị trường, vừa mang lại được lợi ích cho bản thân doanh nghiệp. Chất lượng hàng hóa, dịch vụ: Khi nói đến chất lượng sản phẩm hàng hóa là nói đến những đặc tính nội tại của sản phẩm được xác định bằng những thông số có thể đo được hoặc so sánh được phù hợp với điều kiện hiện tại và thoả mãn được những nhu cầu hiện tại nhất định của xã hội. Người tiêu dùng khi mua hàng trước hết nghĩ tới khả năng hàng hóa thoả mãn nhu cầu của họ, tới chất lượng mà nó có. Trong điều kiện hiện tại chất lượng là yếu tố quan trọng bậc nhất mà các doanh nghiệp lớn thường sử dụng trong cạnh tranh vì nó đem lại khả năng chiến thắng của một doanh nghiệp. Bất kỳ một sản phẩm hàng hóa nào được chào bán trên thị trường đều chứa đựng một giá trị sử dụng nhất định, các sản phẩm đồng loại nhưng được sản xuất từ các doanh nghiệp khác nhau sẽ có chất lượng khác nhau và sản phẩm của doanh nghiệp nào có chất lượng cao hơn sẽ thu hút được nhiều khách hàng về mình. Điều đó cho thấy doanh nghiệp không chỉ bán được hàng, duy trì được thị trường truyền thống mà còn mở rộng được thị trường mới, củng cố thêm vị trí của doanh nghiệp trên thị trường. Mục tiêu cao nhất của doanh nghiệp là mục tiêu lợi nhuận nhưng để đạt được lợi nhuận thì doanh nghiệp phải tiêu thụ được hàng hóa và thu tiền về tức là được khách hàng chấp nhận. Muốn vậy ngoài các yếu tố khác doanh nghiệp phải chú trọng tới yếu tố chất lượng, chính chất lượng sản phẩm có thể tạo nên vị thế cững chắc của sản phẩm, dịch vụ trên thị trường. Đồng thời chất lượng sẽ thu hút khách hàng lâu dài, bền vững và làm cho khách hàng trung thành với sản phẩm hàng hóa của doanh nghiệp, từ đó tạo mức lợi nhuận tăng trưởng và ổn định hơn. 1.3.2.4. Giá thành toàn bộ Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + Chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí bán hàng Giá thành sản xuất cao hay thấp, tăng hay giảm là tuỳ thuộc vào kết quả của việc quản lý và sử dụng lao động, vật tư trong quá trình sản xuất của doanh nghiệp. Nếu tổ chức quản lý tốt sản xuất và tài chính thì đây sẽ là nhân tố tác động mạnh mẽ đến việc hạ giá thành sản phẩn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Trước hết, tổ chức quản lý sản xuất đạt trình độ cao có thể giúp doanh nghiệp xác định được mức sản xuất tối ưu, phương án sản xuất tối ưu làm cho giá thành sản phẩm hạ xuống. Nhờ vào việc bố trí Thang Long University Library
  • 31. 20 các khâu sản xuất hợp lý có thể hạn chế sự lãng phí nguyên vật liệu, giảm thấp tỷ lệ phế phẩm, những chi phí về ngừng sản xuất… Bên cạnh đó thì công tác tổ chức sử dụng vốn hợp lý, đáp ứng đầy đủ kịp thời nhu cầu cho việc mua sắm vật tư tránh được những tổn thất cho sản xuất khi máy móc phải ngừng làm việc do thiếu vật tư. Đồng thời thông qua việc tổ chức sản xuất, kiểm tra được tình hình dự trữ vật tư, tồn kho sản phẩm, từ đó phát hiện ngăn ngừa kịp thời tình trạng ứ đọng, mất mát hao hụt vật tư, sản phẩm. Nếu tổ chức tốt công tác này sẽ làm giảm bớt chi phí sản xuất góp phần tích cực hạ giá thành sản phẩm nâng cao lợi nhuận cho doanh nghiệp. Hai nhân tố chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí bán hàng cũng ảnh hưởng ngược chiều đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Trong quá trình vận hành và quản lý doanh nghiệp, việc tổ chức, điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng làm ảnh hưởng đến lợi nhuận sau này. Sau khi hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra thì vấn đề tiếp theo của quá trình kinh doanh là phải tổ chức bán hàng hóa và dịch vụ ra thị trường nhằm tạo lợi nhuận để tiếp tục quá trình tái sản xuất và mở rộng. Việc tổ chức tốt công tác quản lý bán hàng như quảng cáo, tiếp thị sản phẩm hay vận tải làm cho thu nhập tăng lên, chi phí lưu thông giảm, do đó góp phần tăng lợi nhuận. Do đó các doanh nghiệp phải tìm mọi biện pháp làm giảm hai loại chi phí này bằng việc giám sát, quản lý chặt chẽ, căn cứ vào tình hình nhu cầu thực tế và mục tiêu, xây dựng các định mức cho từng khoản mục cụ thể như vậy sẽ đảm bảo thu được lợi nhuận tốt hơn. 1.3.2.5. Mối quan hệ và uy tín của doanh nghiệp trên thị trường Đây chính là tiềm lực vô hình của doanh nghiệp tạo nên sức mạnh của doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh của mình, nó tác động rất lớn tới sự thành bại của việc nâng cao hiệu quả kinh doanh giúp nâng cao lợi nhuận. Sự tác động này là sự tác động phi lượng hoá bởi vì chúng ta không thể tính toán, định lượng được. Một hình ảnh, uy tín tốt về doanh nghiệp liên quan đến hàng hoá, dịch vụ chất lượng sản phẩm, giá cả... là cơ sở tạo ra sự quan tâm của khách hàng đến sản phẩm của doanh nghiệp, mặt khác tạo cho doanh nghiệp một ưu thế lớn trong việc tạo nguồn vốn, hay mối quan hệ với nhà cung cấp và cả khách hàng. Với mối quan hệ rộng sẽ tạo cho doanh nghiệp nhiều cơ hội, nhiều đầu mối và từ đó doanh nghiệp lựa chọn những cơ hội, phương án kinh doanh tốt nhất cho mình.
  • 32. 21 PHẦN 2. THỰC TRẠNG LỢI NHUẬN CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƢ CÔNG NGHIỆP 2.1. Giới thiệu về công ty CP thép và vật tƣ công nghiệp 2.1.1. Khái quát chung về công ty Tên công ty : CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP VÀ VẬT TƯ CÔNG NGHIỆP Tên giao dịch : STEEL INDUSTRY MATERIAL JOINT STOCK COMPANY Tên viết tắt : SIMCO., JSC Logo công ty : Người đại diện : Tổng giám đốc Nguyễn Thanh Thủy Trụ sở chính : Tòa nhà SIMCO, đường Phạm Hùng, Mỹ Đình, Từ Liêm, Hà Nội Điện thoại : (+84).04.7848000 Fax : (+84).04.7846444 Website : www.simco.com.vn Email : simco@fpt.vn Phương châm : “Uy tín, chất lượng và tiến bộ” Mã số thuế : 0100902925 Vốn điều lệ : 170.000.000.000 đồng 2.1.2. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ phần Thép và Vật tư công nghiệp được thành lập theo Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh công ty cổ phần số 0100902925 của Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp ngày 28/12/2006. Trong suốt quá trình hình thành phát triển công ty luôn có những bước tiến vững chắc và đã khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường thép trong nước. Tiền thân công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp – SIMCO là công ty TNHH thép và vật tư công nghiệp SIMCO được thành lập năm 2001. Năm 2002 nhà máy Ống thép Việt Đức VG PIPE được thành lập trên cơ sở là đơn vị thành viên của công ty TNHH Thép và Vật tư công nghiệp SIMCO. Năm 2005, công ty khánh thành và đưa vào khai thác tòa nhà SIMCO BUILDING gồm 3 khối nhà (khối nhà 9 tầng, khối nhà 3 tầng, nhà làm việc 2 tầng) tại đường Phạm Hùng, xã Mỹ Đình, huyện Từ Liêm, TP Hà Nội. Thang Long University Library
  • 33. 22 Năm 2006, Công ty phát triển kinh doanh nhà hàng (nhà hàng AROMA 1) tại N2B khu đô thị Trung Hòa - Nhân Chính với diện tích 600 m2. Tháng 12 năm 2006 Công ty TNHH Thép và Vật tư công nghiệp SIMCO chuyển đổi mô hình thành công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp SIMCO. Tổng vốn điều liệu đăng kí là 90.000.000.000 đồng. Ngày 29/1/2007 đại hội đồng cổ đông Công ty CP thép và Vật tư công nghiệp quyết định tách một phần tài sản và vốn góp của các cổ đông hiện có để thành lập Công ty cổ phần Ống thép Việt Đức VG PIPE với vốn điều lệ 35.000.000.000 đồng. Năm 2008 Công ty CP thép và vật tư công nghiệp - SIMCO bắt đầu đi vào hoạt động kinh doanh phân phối các sản phẩm thép xây dựng, vật liệu xây dựng tại thị trường Việt Nam. Mạng lưới phân phối với hệ thống các văn phòng đại diện, đại lý, kho trung chuyển rộng khắp trên cả nước của SIMCO giúp công ty luôn đảm bảo khả năng giao nhận hàng hóa nhanh chóng, đáp ứng kịp thời tiến độ thi công của các công trình xây dựng. Hàng năm, công ty cung cấp cho thị trường 280.000 tấn sản phẩm các loại với giá cả cạnh tranh và các điều kiện thanh toán hợp lý. Năm 2010, Công ty mở thêm nhà hàng AROMA 2 tại tầng 6 tòa nhà Vinaconex 9, Khu đô thị HH2 - Mễ Trì - Từ Liêm - Hà Nội. Cuối năm 2010, Công ty thành lập sàn giao dịch bất động sản - SIMCO LAND. Hoạt động chính của SIMCO LAND là môi giới, định giá bất động sản và các hoạt động liên quan đến quá trình mua bán, chuyển nhượng bất động sản của các Dự án tại Hà Nội, Vĩnh Phúc. Năm 2012, công ty tiếp tục đưa vào khai thác 02 diện tích sàn văn phòng tại lô đất N05, Khu đô thị Đông Nam đường Trần Duy Hưng, quận Cầu Giấy, Thành phố Hà Nội với tổng diện tích khoảng 2.000 m2. Tính đến nay, công ty đã thay đổi đăng kí kinh doanh 14 lần do công ty có nhu cầu tăng vốn điều lệ, thay đổi thành viên góp vốn, thay đổi người đại diện theo pháp luật và mở rộng ngành nghề kinh doanh. Theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh thay đổi lần thứ 14 ngày 28/1/2013, tổng số vốn điều lệ của công ty là 170.000.000.000 đồng, mệnh giá của một cổ phần là 100.000 đồng. 2.1.3. Cơ cấu bộ máy tổ chức và chức năng nhiệm vụ từng ban Mô hình tổ chức của công ty là mô hình truyền thống. Các phòng ban, bộ phận được hình thành trên cơ sở phân chia chức năng, nhiệm vụ chuyên môn. Kiểu kết cấu này giúp cho các bộ phận phát huy hết khả năng của mình do được chuyên môn hóa, đồng thời giúp tối đa hóa việc sử dụng các nguồn lực và hiệu quả công việc.
  • 34. 23 Sơ đồ 2.1: Bộ máy tổ chức và quản lý của Công ty (Nguồn Phòng Hành chính quản trị) Bộ máy tổ chức của công ty theo mô hình công ty cổ phần bao gồm Hội đồng quản trị, Ban giám đốc và các phòng chức năng. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong công ty Hội đồng quản trị Là cơ quan quản lý cao nhất của Công ty. Hội đồng thực hiện chức năng quản lý và kiểm tra giám sát hoạt động của công ty. Hội đồng quản trị giữ vai trò định hướng chiến lược phát triển và kế hoạch hoạt động hàng năm, chỉ đạo và giám sát hoạt động của công ty thông qua Ban giám đốc điều hành công ty. Ban giám đốc Thực hiện các chiến lược kinh doanh mà Hội đồng quản trị thông qua. Điều hành công ty đạt các mục tiêu mà hội đồng quản trị đề ra; Giải quyết, phê duyệt, kí kết các HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC PHÒNG TÀI CHÍNH KẾ TOÁN PHÒNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ PHÒNG HÀNH CHÍNH QUẢN TRỊ PHÒNG XUẤT NHẬP KHẨU PHÒNG TIẾP THỊ BÁN HÀNG PHÒNG VẬT TƯ THIẾT BỊ PHÒNG NHÂN SỰ Thang Long University Library
  • 35. 24 công việc hàng ngày của công ty; Tổng giám đốc là người điều hành và quyết định cao nhất về tất cả các vấn đề liên quan tới hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao; Các Phó tổng giám đốc là người giúp việc cho Tổng giám đốc chịu trách nhiệm trước Tổng giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những công việc đã được Tổng giám đốc uỷ quyền, phân công theo đúng chế độ chính sách của Nhà nước và điều lệ của Công ty. Phòng tài chính kế toán Thực hiện những nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán; Theo dõi, phản ánh sự vận động vốn kinh doanh của công ty dưới mọi hình thái và cố vấn cho Ban giám đốc các vấn đề liên quan; Tổng hợp và phân tích số liệu, cung cấp thông tin cho nhà quản trị để thấy được hiệu quả sản xuất kinh doanh; Hàng năm, xây dựng kế hoạch tài chính, cân đối nguồn vốn đảm bảo cho hoạt động của Công ty; Hoàn thành báo cáo tài chính theo từng kì phục vụ cho công tác kiểm tra, thanh tra của Nhà nước. Phòng Kế hoạch đầu tư Phòng Kế hoạch là đơn vị thuộc bộ máy quản lý của công ty, có chức năng tham mưu cho Ban giám đốc công ty xây dựng các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, tìm hiểu khai thác thị trường, đầu tư phát triển sản xuất, liên doanh liên kết trong và ngoài Công ty; Xây dựng và thực hiện các loại kế hoạch khác theo quy định, thống kê sản phẩm doanh thu, bố trí phương tiện vận chuyển và trang thiết bị bưu chính, kiểm kê tài sản định kỳ và đột xuất; Giao dịch với khách hàng và điều tiết hoạt động sản xuất kinh doanh trong toàn công ty. Phòng hành chính quản trị Có chức năng tham mưu, đề xuất các chủ trương, giải pháp cho Ban Giám đốc trong việc chỉ đạo, quản lý, điều hành dông ty về các lĩnh vực như quản lý cơ sở, vật chất, đất đai thuộc quyền quản lý của công ty; Quản lý văn thư lưu trữ như tiếp nhận, vào sổ các công văn, giấy tờ chuyển đến Công ty và trực tiếp chuyển các công văn đến các cơ quan đơn vị bên ngoài; Thực hiện công tác hành chính, lễ tân, phục vụ. Phòng xuất nhập khẩu Thực hiện tất cả các hoạt động xuất nhập khẩu của công ty; Tham mưu, hỗ trợ cho ban giám đốc, phòng ban khác về các nghiệp vụ hoạt động xuất nhập khẩu. Phân tích đơn hàng, lập định mức sản phẩm trên cơ sở từ đó tính giá thành và giá bán ( giá FOB, CIF) trình Ban giám đốc duyệt; Lập hợp đồng kinh tế, làm thủ tục, thực hiện việc nhập khẩu cho toàn bộ đơn hàng đã qua phê duyệt.
  • 36. 25 Phòng tiếp thị bán hàng Tìm kiếm nguồn ra cho hàng hóa, dịch vụ và phát triển thị trường theo chiến lực của công ty; Lập kế hoạch kinh doanh, tìm kiếm thị trường và phân phối các sản phẩm, dịch vụ của công ty tới các khách hàng; Tiếp xúc khách hàng, giới thiệu chào bán sản phẩm, dịch vụ, đảm bảo nguồn hàng ổn định cho công ty; Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các dịch vụ liên quan hàng tháng cho Ban giám đốc. Phòng vật tư thiết bị Cung cấp thông tin kinh tế, giá cả thị trường các chủng loại vật tư nguyên vật liệu cho các phòng ban liên quan; Mua sắm, lưu trữ cung cấp vật tư nguyên vật liệu để sản xuất các sản phẩm, công trình từ các đơn đặt hàng của khách hàng; Quản lý, bảo quản vật tư, nguyên nhiên vật liệu; Cấp phát vật tư, nguyên nhiên vật liệu theo nhu cầu sản xuất kinh doanh của Công ty; Báo cáo số lượng, chất lượng vật tư xuất nhập và tồn kho theo chế độ từng tuần, từng tháng. Từ đó, căn cứ kế hoạch sản xuất kinh doanh để xây dựng kế hoạch mua sắm vật tư và cung cấp vật tư phục vụ sản xuất cho các dự án, công trình. Phòng nhân sự Hỗ trợ các phòng ban khác và là cầu nối giữa Ban giám đốc và người lao động trong công ty; Phòng nhân sự phụ trách khâu tuyển dụng của công ty; Quản lý hồ sơ, lý lịch và theo dõi đánh giá tình hình lao động và xây dựng, thực hiện các chính sách, lương thưởng đối với người lao động; Tham mưu cho Ban giám đốc về việc sắp xếp, bố trí nhân sự, quy hoạch và phát triển cán bộ thông qua phân tích cơ cấu tổ chức, đánh giá kết quả thực hiện công việc và năng lực nhân sự 2.1.4. Khái quát ngành nghề kinh doanh của công ty Ngành nghề đăng ký kinh doanh theo đăng ký kinh doanh số 0100902925 do Sở Kế hoạch và đầu tư Thành phố Hà Nội cấp thay đổi lần thứ 14 ngày 28/01/2013 gồm: + Bán buôn phế liệu, phế thải kim loại, phi kim loại (trừ loại Nhà nước cấm). + Bán buôn kim loại và quặng kim loại. + Dịch vụ tư vấn, đấu giá, quản lý, quảng cáo bất động sản, môi giới, định giá, sàn giao dịch bất động sản. + Kinh doanh bất động sản. + Kinh doanh nhà hàng, khách sạn, rượu bia, nước giải khát. + Dịch vụ ăn uống, giải khát. + Dịch vụ cho thuê văn phòng, nhà xưởng, kho bãi, nhà ở. + Buôn bán hàng kim khí, vật liệu xây dựng, hàng công nghiệp. Thang Long University Library
  • 37. 26 Mặc dù công ty có các hoạt động kinh doanh ở nhiều ngành nghề tuy nhiên công việc đem lại nguồn thu chính của công ty là hoạt động buôn bán sắt thép xây dựng công trình cơ sở hạ tầng cho các doanh nghiệp và các cá thể. Sản phẩm chủ yếu của Công ty là thép xây dựng, thép hình các loại, thép ống, các sản phẩm liên quan và vật tư công nghiệp. Một số các sản phẩm chính về thép của Công ty gồm: + Thép xây dựng: các sản phẩm thép cây, thép cuộn do Công ty CP sản xuất thép Việt Đức VGS, Công ty TNHH thép VSC - POSCO, Công ty CP thép Việt Ý - VIS, Công ty TNHH thép Pomina… có đường kính từ 6mm đến 41mm. + Thép ống: các sản phẩm ống thép Việt Đức VGPIPE, ống thép 190 bao gồm ống thép đen tròn/vuông/chữ nhật và ống thép mạ kẽm các loại. + Sản phẩm khác: kinh doanh phôi thép, mua bán phế liệu… 2.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty CP Thép và Vật tƣ công nghiệp qua một số năm 2.2.1. Khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Nhận xét: Căn cứ vào BCKQKD của Công ty trong 3 năm 2011, 2011 và 2013 ta có thể thấy được sự biến đổi của doanh thu trong từng thời kì. Nhìn chung doanh thu của Công ty đạt ở mức khá cao song lại có mức tăng trưởng không ổn định. Để thấy rõ hơn tình hình tốc độ tăng trưởng doanh thu của Công ty CP Thép và Vật tư công nghiệp qua các năm, ta có biểu đồ sau: Biểu đồ 2.1: Tốc độ tăng doanh thu của Công ty giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: Tỷ đồng 0 500 1000 1500 2000 2500 3000 Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 1188,2 2623,21 942,45