SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU
SINH VIÊN THỰC TẬP : ĐỖ HÀ MY
MÃ SINH VIÊN : A18366
NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2015
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU
Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Thị Quyên
Sinh viên thực hiện : Đỗ Hà My
Mã sinh viên : A18366
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2015
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ, sự ủng hộ, sự chỉ
bảo của nhiều người.
Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, thạc sĩ Ngô Thị Quyên. Cô
là người đã tận tình theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ em trong suốt thời gian làm khóa
luận. Trong quá trình làm việc, em đã học hỏi được rất nhiều từ cô không chỉ kiến thức
chuyên ngành mà còn cả cách sắp xếp công việc, bố trí thời gian hợp lí, rõ ràng cho
tiến trình thực hiện nghiên cứu.
Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ hết sức nhiệt tình của
các anh chị nhân viên trong Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU, đặc biệt là các
anh chị trong phòng Tài chính. Qua những lần trao đổi, em đã hiểu rõ hơn cách thức
hoạt động của tài chính doanh nghiệp trong thực tế. Từ đó, tích lũy cho mình những
kinh nghiệp quý giá để áp dụng vào công việc sau này.
Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hết lòng ủng hộ em trong thời
gian nghiên cứu.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2015
Đỗ Hà My
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoán Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ
trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên thực hiện
Đỗ Hà My
Thang Long University Library
MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC VIẾT TẮT
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
LỜI MỞ ĐẦU
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH DOANH NGHIỆP................................................................................ 1
1.1. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................1
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.................................................................1
1.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................1
1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp................................................2
1.1.4. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................3
1.1.4.1 Đối với người quản lý doanh nghiệp.......................................................3
1.1.4.2 Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp ..............................................4
1.1.4.3 Đối với chủ nợ của doanh nghiệp ...........................................................4
1.4.4.4 Đối với người lao động trong doanh nghiệp...........................................4
1.1.4.5 Đối với cơ quan quản lý nhà nước..........................................................5
1.2 Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp...............................5
1.2.1 Thông tin tài chính doanh nghiệp .......................................................................5
1.2.1.1 Bảng cân đối kế toán...............................................................................6
1.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................7
1.2.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................................7
1.2.1.4 Thuyết minh báo cáo tài chính ................................................................8
1.2.2 Các thông tin khác................................................................................................8
1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................8
1.3.1 Phương pháp so sánh...........................................................................................8
1.3.2 Phương pháp loại trừ .........................................................................................10
1.3.3 Phương pháp Dupont.........................................................................................10
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................12
1.4.1. Phân tích thông tin trên bảng cân đối kế toán.................................................12
1.4.1.1 Phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn ..............................12
1.4.1.2 Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn ...............................................13
1.4.1.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn..........................................15
1.4.2. Phân tích thông tin trên báo cáo kết quả kinh doanh .....................................16
1.4.3. Phân tích thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................17
1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................18
1.4.4.1. Phân tích khả năng thanh toán.............................................................18
1.4.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.......................................................20
1.4.4.3 Phân tích khả năng quản lí nợ ..............................................................22
1.4.4.4 Phân tích khả năng sinh lời...................................................................24
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp........................25
1.5.1 Nhân tố khách quan...........................................................................................25
1.5.2 Nhân tố chủ quan...............................................................................................26
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU............................................ 28
2.1 Giới thiệu chung về công ty .................................................................................28
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................................28
2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản
lý của công ty ...............................................................................................................30
2.1.3 Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................32
2.2 Phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty........................................33
2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................33
2.2.1.1 Phân tích tình hình tài sản ....................................................................33
2.2.1.2 Phân tích tình hình nguồn vốn ..............................................................38
2.2.1.3. Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn..............................................43
2.2.1.4 Nhóm chỉ tiêu về tình hình tạo vốn và sử dụng vốn....................................46
2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.............................................................47
2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................51
2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính........................................................................54
2.2.4.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán..................................................54
2.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................56
2.2.4.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí nợ...................................................59
2.2.4.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời .......................................................60
Thang Long University Library
2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty ..........................................62
2.3.1 Những thành tựu đã đạt được ...........................................................................62
2.3.2 Hạn chế còn tồn tại ............................................................................................63
CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU............................................ 67
3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới....................................67
3.2. Đề suất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty..................69
KẾT LUẬN
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2.1 Phân tích tình hình tài sản công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014..................34
Bảng 2.2 Phân tích tình hình nguồn vốn công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ..........39
Bảng 2.3 Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn tại công ty SDU giai đoạn 2012 –
2014 ..............................................................................................................................44
Bảng 2.4 Phân tích khả năng tạo và sử dụng vốn công ty SDU giai đoạn 2012 -2014 ...
......................................................................................................................................46
Bảng 2.5 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ...
......................................................................................................................................48
Bảng 2.6 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ....
......................................................................................................................................52
Bảng 2.7 Phân tích khả năng thanh toán công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ...........54
Bảng 2.8 Phân tích Hiệu quả sử dụng tài sản công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ....56
Bảng 2.9 Phân tích Khả năng quản lí nợ của công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014.....59
Bảng 2.10 Phân tích khả năng sinh lời của công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014........60
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty SDU.............................................................30
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
TCDN Tài chính doanh nghiệp
BCĐKT Cân đối kế toán
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
CSH Chủ sở hữu
TSCĐ Tài sản cố định
TSDH Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu
ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có sự vươn lên mạnh
mẽ. Các thị trường đã ấm dần lên sau thời kì khủng hoảng kinh tế, quá trình công
nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đạt được những thành tựu nhất định, pháp luật được cải
tiến thêm minh bạch và công bằng với các thành phần kinh tế, các chính sách mở cửa
từng bước được áp dụng rộng rãi. Tất cả các thay đổi đó đã tạo nên những cơ hội vô
giá cho các doanh nghiệp trong nước muốn phát triển kinh doanh nhưng cũng tạo cơ
hội cho những doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Vô hình chung, điều
này tạo ra một môi trường kinh doanh khốc liệt giữa các doanh nghiệp, nơi mà quá
trình đào thải sẽ diễn ra thường xuyên và nghiêm khắc hơn. Trong bối cảnh đó, mỗi
quyết đinh kinh doanh được đưa ra đều phải được tính toán kĩ lưỡng trên cơ sở đánh
giá chính xác tình hình hiện tại kết hợp với định hướng đúng đắn cho tương lai. Một
quyết định sai lầm có thể dẫn đến thua lỗ trong ngắn hạn, giảm thị phần, khó khăn
trong dài hạn hay thậm chí là phá sản, giải thể doanh nghiệp.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một kênh thông tin quan trọng
trước hết với chủ sở hữu và nhà quản trị doanh nghiệp trong việc cập nhật tình hình tài
chính, xác định các thuận lợi, khó khăn để ra các quyết định kinh doanh có lợi nhất.
Ngoài ra, phân tích tài chính còn phục vụ nhu cầu thông tin của các đối tượng khác có
lợi ích gắn với doanh nghiệp như chủ nợ, cơ quan quản lí nhà nước hay người lao
động. Tuy nhiên, nước ta hiện nay, tại đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quá trình
phân tích tài chính chưa được quan tâm đúng mức, hoặc không được thực hiện, hoặc
thực hiện sơ sài cho có lệ mà chưa nhận thức hết được lợi ích to lớn nó mang lại.
Nhận thức được sự cần thiết của phân tích tài chính đối với doanh nghiệp, với
mong muốn áp dụng kiến thức đã được giảng dạy trên nhà trường và học hỏi thêm từ
quá trình thực tập thực tế, em quyết định chọn chủ đề: “Phân tích tình hình tài chính
của công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU” cho bài khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
Đề tài hướng tới 3 mục đích cơ bản:
- Hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp.
- Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU
- Đưa ra các nhận xét, đánh giá của bản thân về tình hình tài chính và đề xuất một
số giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu
Tư SDU
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư
SDU
Thang Long University Library
Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư
SDU qua các báo cáo tài chính năm giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận, em có sử dụng kết phương nhiều phương pháp nghiên
cứu nhưng chủ yếu tập trung vào phương pháp thống kê, so sánh, phân loại và tổng
hợp
5. Kết cấu khóa luận
Kết cấu khóa luận gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp.
Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Tư
Vấn Đầu Tư SDU
Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Tư
Vấn Đầu Tư SDU
1
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình
tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính, các quỹ tiền tệ trong quá trình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định.
Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn
tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các
nguồn TCDN. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn không chỉ với tình hình sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống xã hội,
sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế nói chung. Toàn bộ các quan hệ kinh tế
được biểu hiện bằng tiền phát sinh ảnh hưởng đến doanh nghiệp đều thể hiện nội dung
của TCDN, bao gồm các quan hệ tài chính sau:
- Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là các khía cạnh tài chính liên quan đến
vấn đề phân phối thu nhập và chính sách tài chính của doanh nghiệp như vấn đề cơ cấu
tài chính, chính sách đầu tư, chính sách phân chia lợi nhuận kinh doanh, sử dụng ngân
quỹ nội bộ doanh nghiệp…
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát
sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước và Nhà nước thực
hiện trách nhiệm quản lý đối với doanh nghiệp.
- Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính và các tổ chức tài chính
trung gian: Điều này thể hiện rõ ràng nhất trong việc huy động vốn cho nhu cầu kinh
doanh như phát hành cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư chứng khoán…
- Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau: Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có
quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường nguyên vật liệu đầu vào
hay hàng hóa, dịch vụ đầu ra. Bên cạnh đó là quan hệ cạnh tranh với các đối thủ cùng
ngành nghề.
1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích TCDN là tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho
phép xử lý các thông tin kế toán, tài chính và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh
giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng
2
hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp
người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính và quyết định quản lý phù hợp.
Tài chính doanh nghiệp bao gồm các luồng chuyển dịch giá trị, các luồng vận
động của tất cả nguồn lực TCDN trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ
tiền tệ hoặc vốn hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh.
Phân tích tài chính phải tập trung vào việc làm rõ các luồng đó vận động như thế nào,
có phù hợp với mục tiêu kinh doanh đã đề ra hay không, có phù hợp với cơ chế chính
sách hiện hành hay không... Qua đó, các nhà quản trị tài chính hình thành một cái nhìn
toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho việc đưa ra những dự
báo chuẩn xác về kết quả hoạt động trong tương lai, quyết định các biện pháp ứng xử,
hỗ trợ, cải thiện tình hình TCDN hiện tại. Phân tích là chìa khóa cho những quyết định
sáng suốt.
1.1.3.Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp
Mục tiêu cơ bản của việc phân tích TCDN là nhằm cung cấp những thông tin
cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài
chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích tình hình TCDN là mối quan tâm hàng đầu của
nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, như: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc,
các nhà đầu tư, các chủ nợ, các nhà cung cấp, các khách hàng, các cơ quan quản lý
Nhà nước, công ty bảo hiểm, người lao động… Mỗi đối tượng sử dụng thông tin lại có
những nhu cầu khác nhau về loại thông tin, hướng phân tích hay mức độ chi tiết trong
phân loại… Bởi vậy, mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào các
khía cạnh riêng của “bức tranh tài chính doanh nghiệp” mà ảnh hưởng đến lợi ích của
mình. Mục tiêu cơ bản có thể được cụ thể hóa bằng các mục tiêu cụ thể sau:
 Cung cấp đầy đủ thông tin cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, nhà cho
vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá khả năng và
tính chắc chắn của dòng tiền mặt vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất
tài sản, tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
 Cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của
quá trình hoạt động kinh doanh, sự kiện và các tình huống làm biến đổi nguồn
vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp.
 Chỉ ra các mặt thiếu sót cần khắc phục, các mặt tích cực cần phát huy, dự đoán
tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó, giúp nhà
quản trị doanh nghiệp đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm xây dựng phương
án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Thang Long University Library
3
Ngoài đảm bảo về nội dung, phân tích tài chính doanh nghiệp còn phải tạo điều
kiện thuận lợi nhất cho người đọc khi tiếp nhận thông tin. Nhà phân tích có nhiệm vụ
trình bày kết quả phân tích một cách tổng quát, dễ hiểu, phù hợp với mục đích của
người xem. Đồng thời, phải đảm bảo số liệu sử dụng phân tích là số liệu cập nhất,
trung thực, đầy đủ. Có như vậy, kết quả phân tích mới thực sự khách quan, hữu dụng
với các bên liên quan, việc phân tích tình hình tài chính mới mang đầy đủ ý nghĩa.
1.1.4. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp
Hoạt động tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh.
Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới tình hình tài
chính của doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu đều có
tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản suất kinh doanh của doanh
nghiệp. Vì vậy cần phải thường xuyên theo dõi đánh giá kịp thời, kiểm tra tình hình tài
chính của doanh nghiệp, trong đó công tác phân tích tài chính doanh nghiệp có vai trò
vô cùng quan trọng. Như đã nói ở trên, nhu cầu thông tin về tình hình TCDN của các
đối tượng khác nhau là khác nhau, do vậy, với mỗi đối tượng, vai trò của phân tích tài
chính cũng có những đặc trưng riêng biệt. Dưới đây trình bày vai trò của phân tích
TCDN dưới góc độ mối quan tâm của các bên liên quan đến doanh nghiệp.
1.1.4.1. Đối với người quản lý doanh nghiệp
Các nhà quản lý doanh nghiệp là những người trực tiếp tham gia vào quá trình
quản lý doanh nghiệp, là những người trực tiếp ra quyết định về chiến lược sản xuất
kinh doanh, những chính sách tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do
vậy, nhu cầu thông tin của nhà quản trị doanh nghiệp luôn là lớn nhất, chi tiết nhất có
thể. Nhằm đáp ứng nhu cầu này, doanh nghiệp thậm chí còn tổ chức một hệ thống kế
toán riêng, đó là kế toán quản trị với đặc trưng là sự linh hoạt trong thu thập và trình
bày báo cáo, tính tức thời của thông tin mà trong đó, bao hàm rất nhiều thông tin nội
bộ, bí mật.
Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm giúp các nhà quản lý đưa ra những chiến
lược đầu tư dài hạn cho doanh nghiệp. Từ việc phân tích tình hình, hiệu quả sử dụng
tài sản của doanh nghiệp, các nhà quản lý sẽ cân nhắc nên đầu tư vào loại tài sản nào
cho phù hợp. Bên cạnh đó, dựa vào việc phân tích diễn biến sử dụng vốn và hiệu quả
sử dụng vốn, các nhà quản trị tài chính sẽ nhận định về tình hình cân đối vốn của
doanh nghiệp, từ đó quyết định tăng giảm các khoản mục nguồn vốn và nguồn cũng
như cách thức huy động vốn một cách hợp lý nhất. Nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa
chọn xem doanh nghiệp nên huy động vốn từ nguồn nào và với cơ cấu thế nào sao cho
chi phí cho mỗi đồng vốn vay là thấp nhất.
4
Phân tích tài chính giúp dự báo tình hình TCDN trong tương lai. Bất kỳ một
doanh nghiệp nào trong quá trình hoạt động, nhà quản lý đều cần đặt ra những mục
tiêu ngắn và dài hạn trong tương lai. Do đó, nhờ những dự báo tài chính có được từ
phân tích mà nhà quản lý doanh nghiệp có thể điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp nhất.
1.1.4.2. Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp
Các nhà đầu tư vào doanh nghiệp có thể là các cá nhân , tổ chức cũng có thể là
các doanh nghiệp khác. Mối quan tâm hàng đầu của đối tượng này là khả năng sinh lời
của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi ích tương ứng với khoản đầu tư của họ hiện tại
hay những khoản vốn họ có kế hoạch góp trong tương lai.
Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ giúp các nhà đầu tư có cái nhìn
đúng đắn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhận biết được khả năng sinh lời
của doanh nghiệp. Từ đó họ đưa ra các quyết định đầu tư chính xác. Nếu báo cáo phân
tích TCDN chỉ ra doanh nghiệp đang làm ăn có lãi ở hiện tại và triển vọng cao trong
tương lai thì các nhà đầu tư sẽ quyết định góp vốn vào doanh nghiệp và ngược lại, họ
sẽ không chịu góp vốn hay rút vốn nếu tình hình TCDN cho họ dự báo về thua lỗ.
1.1.4.3. Đối với chủ nợ của doanh nghiệp
Chủ nợ của doanh nghiệp là những người cho doanh nghiệp vay vốn, bao gồm
các ngân hàng, các tổ chức tín dụng hay cá nhân cho vay. Điều quan trọng nhất đối với
các đối tượng này là khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Thông qua việc so sánh số lượng và chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kì hạn,
các đối tượng này sẽ quyết định xem có nên cho doanh nghiệp vay hay không, nếu cho
vay thì cho bao nhiêu, lãi suất hay các điều kiện thanh toán ra sao.
Ngoài ra, các ngân hàng còn quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu của doanh
nghiệp và coi đó là nguồn đảm bảo cho khả năng thu hồi nợ khi doanh nghiệp khi thua
lỗ, phá sản. Ngân hàng sẽ hạn chế cho các doanh nghiệp vay khi doanh nghiệp không
có dấu hiệu có thể thanh toán các khoản nợ đến hạn.
1.1.4.4. Đối với người lao động trong doanh nghiệp
Người lao động trong doanh nghiệp là những người mà thu nhập của họ trực
tiếp ảnh hưởng từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường, các
doanh nghiệp luôn có những quy định về cách tình lương, ngày trả lương hay hình
thức trả lương cụ thể và công khai. Tuy nhiên, tình hình tài chính của doanh nghiệp
đóng vai trò lớn đối với các khoản thường ngoài lương, các phúc lợi bổ sung hàng năm
của nhân viên. Đôi khi, nếu doanh nghiệp gặp vấn đề trong khả năng thanh toán, nhân
viên có thể bị chậm lương hay nợ lương. Biết được tình hình tài chính doanh nghiệp
giúp người lao động yên tâm làm việc, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp
Thang Long University Library
5
1.1.4.5. Đối với cơ quan quản lý nhà nước
Trong các cơ chủ quản Nhà nước, cơ quan thuế là đơn vị quan tâm nhiều và
thường xuyên nhất đến các báo cáo TCDN nhằm xác định số thuế phải nộp của doanh
nghiệp từng giai đoạn, so sánh với số tiền đã nộp, từ đó, đánh giá về tình trạng thực
hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Ngoài ra, các cơ quan quản lí Nhà nước cũng
dựa vào phân tích tài chính để kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh, hoạt động tài
chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp
quy định không, cảnh báo, xử lý ngay những doanh nghiệp có dấu hiệu gian lận, bất
thường trong kinh doanh.
1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1. Thông tin tài chính doanh nghiệp
Nếu như thông tin ngành kinh tế là những thông tin chung, mang tầm vĩ mô thì
thông tin tài chính doanh nghiệp lại là những thông tin cụ thể, là đối tượng của phân
tích TCDN. Các thông tin này bao gồm những thông tin về chiến lược, sách lược kinh
doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp, tình hình huy động, phân phối và sử dụng vốn, khả năng
thanh toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh... được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài
chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo
kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính.
Thông tin tài chính được phản ánh trong các báo cáo tài chính muốn có chất
lượng cao, phải đảm bảo các yêu cầu sau:
 Trung thực và hợp lí: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép vào
báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế hiện
trạng, đúng với bản chất, nội dung và giá trị các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Nghĩa là phải phản ánh trung thực về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản,
kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình công nợ, tình hình lưu chuyển
tiền tệ của doanh nghiệp. Muốn vậy, các báo cáo phải được lập và trình bày trên
cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán và các quy định hiện hành.
 Khách quan: các thông tin được ghi chép phải đúng với thực tế, không bị xuyên
tạc, bóp méo theo ý chí chủ quan của bất kì ai.
 Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phải được ghi chép và báo cáo đầy
đủ, không bị thiếu sót vì nếu thiếu bất kì thông tin nào cũng dẫn đến sự khác
biệt giữa báo cáo và thực tiễn.
 Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi nhận ngay, đúng thời
gian quy định, không được chậm trễ.
6
 Dễ hiểu: Các thông tin kế toán được trình bày trong các báo cáo tài chính phải
rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng, cụ thể là những người có hiểu biết về
kinh doanh, kinh tế, tài chính, kế toán ở mức độ nhất định. Những thông tin về
các vấn đề phức tạp trong báo cáo phải được giải trình chi tiết trong phần thuyết
minh báo cáo tài chính.
 Có thể so sánh được: Các thông tin tài chính trong báo cáo giữa các kì kế toán
của một doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp trong cùng kì kế toán chỉ có thể
so sánh khi được tính toán và trình bày theo nguyên tắc nhất quán. Nếu bất kì
thay đổi nào phá vỡ sự nhất quán này phải được giải thích rõ ràng và tính toán
ảnh hưởng.
1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính khái quát toàn bộ tài sản và
nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái giá trị.
BCĐKT gồm hai phần: tài sản và nguồn vốn, theo phương trình kế toán:
Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn
- Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
+ Tài sản ngắn hạn: phản ánh tài sản có thời gian dự kiến sử dụng và mức độ ảnh
hưởng trong vòng một niên độ kế toán, thông thường là một năm. Bao gồm: tiền và
các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu
ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
+ Tài sản dài hạn: là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh
nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong nhiều kỳ kinh doanh hoặc
hơn một năm tài chính. Tài sản dài hạn gồm: tài sản cố định, các khoản phải thu dài
hạn.
- Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp
tại thời điểm báo cáo, gồm:
+ Nợ phải trả: bao gồm nợ ngắn và dài hạn, phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời
điểm báo cáo.
+ Vốn chủ sở hữu: là lượng tiền được cá nhân hay tổ chức đóng góp để trở thành
chủ sở hữu của doanh nghiệp, cộng với các khoản phải thu (hoặc trừ đi khoản bị mất).
Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn kinh doanh, chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của
doanh nghiệp như: Quỹ phát triển, Quỹ khen thưởng…
Theo mẫu do Bộ Tài chính quy định, mỗi phần của BCĐKT đều được phản ánh
theo 6 cột: Số thứ tự, tên chỉ tiêu, mã số, thuyết minh, số năm nay, số năm trước. Cơ
sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, số kế toán chi tiết và BCĐKT
Thang Long University Library
7
kỳ trước. Đọc BCĐKT ta có thể nhận định nhanh về quy mô của doanh nghiệp, tính tự
chủ về mặt tài chính, cơ cấu sử dụng nguồn vốn,…
1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một
cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên độ kế toán, dưới hình
thái tiền tệ.
Nội dung của BCKQKD có thể thay đổi nhưng phải phản ánh được các nội
dung cơ bản là: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp, lãi, lỗ. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp
nhất về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ và chỉ ra rằng, các
hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay lỗ vốn, đồng thời nó còn phản ánh tình
hình sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý kinh
doanh của doanh nghiệp.
1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử
dụng lượng tiền trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cơ
sở để phân tích khả năng kinh doanh, tình hình ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và
nhu cầu tài chính bằng tiền trong kỳ kinh doanh tới.
Phương trình cân đối của dòng tiền trong doanh nghiệp:
Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ
Theo phương thức trực tiếp, những luồng tiền vào và ra được tổng hợp thành ba
nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt
động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư.
- Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là các dòng tiền ra và vào trực tiếp
liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu
nhập. Dòng tiền thu vào chủ yếu là từ hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm hoặc cung
cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra bao gồm tiền chi trả cho nhà cung cấp
hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả lương cho người lao động,…
- Dòng tiền từ hoạt động tài chính: là các dòng tiền ra và vào liên quan đến các
nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài
trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các
hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại.
- Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là các dòng tiền ra và vào liên quan đến việc
mua và thanh lý các tài sản sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp sử dụng hoặc đầu tư
vào chứng khoán của các công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền
mặt toàn bộ để có được các tài sản này. Dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận
được tiền từ việc thanh lý các tài sản đầu từ trước.
8
1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh báo cáo tài chính là tài liệu được sử dụng để giải trình khái quát
những chỉ tiêu về tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ,
giúp cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp và các cơ quan
có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chế độ tài chính kế toán.
Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau: Đặc điểm hoạt
động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chuẩn mực kế
toán và chế độ kế toán áp dụng, các chính sách kế toán áp dụng. Ngoài ra, còn có các
thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
Do vậy, để phân tích tài chính phát huy hiệu quả trong quản lý thì những thông
tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích phải được thu thập đầy đủ, thích hợp,
phản ánh được độ chính xác, tính trung thực cao. Đó chính là yêu cầu của thu thập
thông tin trong phân tích tài chính doanh nghiệp.
1.2.2 Các thông tin khác
Các thông tin các ảnh hưởng đến quá trình phân tích tài chính có thể kể đến như
những thông tin chung về ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xu
hướng phát triển, các thách thức, khó khăn chung mà các doanh nghiệp cùng ngành
phải đối mặt, diễn biến của các thị trường chủ yếu, các thị trường mục tiêu của doanh
nghiệp… Đặc điểm về ngành kinh doanh có tác động lớn đến cơ cấu tài sản, nguồn
vốn, các chỉ tiêu kinh tế bình quân như tốc độ luân chuyển vốn, vòng quay hàng tồn
kho, tỉ suất sinh lời của tài sản cố định… Ngoài ra, phải kể đến sự khác biệt trong cơ
cấu sản phẩm, chu kì sản phẩm, yêu cầu về khoa học kĩ thuật. Ví dụ đơn giản như các
doanh nghiệp hoạt động trong ngành bán lẻ sẽ có vòng quay hàng tồn kho lớn các
doanh nghiệp khai khoáng, hay tỉ trọng tài sản cố định của công ty xây dựng sẽ lớn
hơn rất nhiều so với một ngân hàng. Do vậy, sử dụng phương pháp so sánh đối với các
chỉ tiêu tài chính của 2 doanh nghiệp ở hai ngành khác nhau là vô nghĩa.
Nói tóm lại, các thông tin vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp sẽ là nguồn tham
khảo quan trọng, giúp cho người thực hiện phân tích cũng như người sử dụng thông tin
phân tích có sự đánh giá công bằng hơn, khách quan hơn, từ đó, giúp ích cho việc ra
quyết định hiệu quả hơn.
1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp
1.3.1 Phương pháp so sánh
So sánh là việc đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối
trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi
Thang Long University Library
9
trong phân tích tài chính để nhận biết được kết quả của việc thực hiện các mục tiêu đã
đề ra, cũng như nhận định xu hướng thay đổi tình hình tài chính.
Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so
sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian, đơn
vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so
sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. Kỳ (điểm)
được chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị số của chỉ
tiêu tính ra ở từng kỳ tương ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích.
Ngoài ra, còn có thể sử dụng các kỹ thuật phân tích của phương pháp so sánh
như:
- So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng
thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào
để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới.
- So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch đề ra để thấy được mức độ hoàn
thiện chỉ tiêu công việc của doanh nghiệp.
- So sánh giữa số thực hiện trong kỳ với mức trung bình của ngành để thấy được
tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa
được so với các doanh nghiệp cùng ngành.
Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện được bằng 3
hình thức: So sánh theo chiều ngang (so sánh ngang); So sánh theo chiều dọc (so sánh
dọc); So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu.
So sánh ngang
So sánh ngang trên các báo cáo tài chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình
biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, của mỗi báo cáo tài
chính. Thực chất của việc này là phân tích sự biến động về quy mô từng khoản mục,
trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động
(tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến chỉ tiêu phân tích.
So sánh dọc
So sánh dọc trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc sử dụng
các tỷ lệ, các hệ số thế hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài
chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc phân tích theo
chiều dọc là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những mối quan hệ tỉ lệ giữa các chỉ
tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp.
So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu
Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được
xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể
10
được xem xét trong nhiều kì, để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của cá hiện
tượng kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Hình thức so sánh này cần lượng số liệu
lớn, xuyên suốt trong nhiều năm cộng thêm nhiều yêu cầu về tính nhất quán trong tính
toán và ghi chép số liệu. Do đó, ít phổ biến hơn hình thức so sánh ngang và so sánh
dọc.
1.3.2 Phương pháp loại trừ
Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân
tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này,
thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác.
Trong thực tế phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích kinh tế dưới 2
dạng là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch.
Phương pháp thay thế liên hoàn
Là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần
lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của
chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị
số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh
hưởng của nhân tố đó.
Phương pháp số chênh lệch
Phương pháp số chênh lệch thực chất là phương pháp rút gọn của phương pháp
thay thế liên hoàn. Do vậy, nó cũng đòi hỏi những điều kiện và cũng có những ưu
điểm, hạn chế như thay thế liên hoàn.
Theo phương pháp này, mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó đối với chỉ tiêu
tổng hợp được xác định bằng số chênh lệch của nhân tố đó nhân với các nhân tố khác
được cố định trong khi lập tích số.
1.3.3 Phương pháp Dupont
Phương pháp phân tích tài chính Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích
khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền
thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối
kế toán để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính qua đó giúp phát hiện ra
những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Đây là
kỹ thuật mà các nhà quản lý nội bộ doanh nghiệp thường sử dụng để xác định các yếu
tố tạo nên điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, từ đó có cái nhìn cụ thể
hơn, sâu sắc hơn trong việc ra quyết định.
Bản chất của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành tích
của một chuỗi các tỷ số có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này cho phép phân tích
tác động của từng chỉ tiêu thành phần đến chỉ tiêu tổng hợp, từ đó ra quyết định phù
Thang Long University Library
11
hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, mô hình Dupont thực hiện phổ
biến nhất trong việc phân tích hai chỉ tiêu là Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản
(ROA) và tỷ suất sinh lời của vốn CSH (ROE) thành các chỉ tiêu bộ phận có liên hệ
với nhau, qua đó, đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng.
Chỉ tiêu ROA, với ý nghĩa phản ảnh 100 đồng tài sản đầu tư trong kì thu về bao
nhiều đồng lợi nhuận sau thuế, là chỉ tiêu đặc trưng phân tích thông qua mô hình
Dupont. Mục đích là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh
nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, doanh thu nào,
mức độ ra sao. Thông qua đó, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm đạt được
khả năng lợi nhuận cao.
ROA =
Lợi nhuận sau thuế
=
Lợi nhuận sau thuế
×
Doanh thu thuần
Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản
Hay ROA = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản
Ta có thể thấy ngay để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà
doanh nghiệp đang sử dụng thì cần có những biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của
doanh thu và sự vận động của tài sản.
Tương tự, chỉ tiêu ROE phản ánh khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn CSH, để
phân tích các nhân tố ảnh hưởng, ta sử dụng mô hình Dupont để biến đổi chỉ tiêu như
sau:
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
×
Doanh thu thuần
×
Tài sản bình quân
Doanh thu thuần Tài sản bình quân Vốn CSH
Ta có thể nhận ra, mô hình Dupont gợi ý một số hướng khi muốn nâng cao khả
năng sinh lời của vốn CSH như sau:
+ Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ đó tăng lợi
nhuận của doanh nghiệp.
+ Tăng hiệu suất sử dụng tài sản.
+ Điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn CSH cho phù hợp với năng lực hoạt
động.
Tóm lại, phương pháp phân tích Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô
cùng hiệu quả, không những cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát các vấn đề
cơ bản của doanh nghiệp, mà còn đánh giá được sự thay đổi đó đến từ các nhân tố nào,
mức độ ảnh hưởng ra sao. Từ đó, đưa ra các quyết định sáng suốt điều hành hoạt động
kinh doanh.
12
1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp
1.4.1. Phân tích thông tin trên bảng cân đối kế toán
Bảng câu đối kế toán bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh
nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Trong đó, các chỉ tiêu được phân loại theo hai khía
cạnh là huy động vốn (Nguồn vốn) và sử dụng vốn (Tài sản). Phân tích bảng cân đối
kế toán là phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn, bao gồm hoạt động xem xét, tính
toán sự thay đổi của toàn bộ chỉ tiêu giữa cuối kì so với đầu kì phân tích. Từ đó, đưa ra
các nhận xét, đánh giá về tình hình, cơ cấu tài sản, nguồn vốn để định hướng cho hoạt
động tài chính trong tương lai.
1.4.1.1 Phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn
Quá trình phân tích được tiến hành theo trình tự từ tổng quát đến cụ thể, sử
dụng số liệu từ số tuyệt đối đến số tương đối, nghiên cứu các chỉ tiêu đơn lẻ, riêng biệt
đến mối quan hệ, sự cân bằng giữa các nhóm chỉ tiêu. Kết quả phân tích cần được trình
bày một cách khoa học, đầy đủ những cần dễ hiểu, dễ theo dõi, phục vụ nhiều đối
tượng sử dụng.
Thứ nhất, phân tích tổng quát về quy mô Tài sản – Nguồn vốn trong kì.
Trong bước phân tích này, ta cần có những nhận định chung về quy mô và sự
thay đổi về quy mô tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong kì phân tích. Sự thay
đổi được biểu hiện bằng cả số chênh lệch tuyệt đối và số chênh lệch tương đối với
công thức tính như sau:
Chênh lệch tuyệt đối Tổng tài sản
(Δ Tổng tài sản)
=
Tổng tài sản
năm N
–
Tổng tài sản
năm (N-1)
Chênh lệch tương đối Tổng tài sản
(%Δ Tổng tài sản)
=
Chênh lệch tuyệt đối Tổng tài sản
× 100%
Tổng tài sản năm (N-1)
Công thức tương tự cho Tổng nguồn vốn.
Đây là những nhận xét ban đầu nhưng vô cùng quan trọng trong việc định
hướng phân tích các chỉ tiêu chi tiết về sau. Nếu như tổng tài sản hay tổng nguồn vốn
có sự biến động bất thường, ta cần đi sâu phân tích kĩ hơn để tìm ra sự thay đổi đó đến
từ những khoản mục tài sản, nguồn vốn nào, và ảnh hưởng ra sao đến cục diện chung.
Thứ hai, phân tích chi tiết sự thay đổi của từng khoản mục tài sản, nguồn vốn.
Mức độ và số lượng các chỉ tiêu cần xem xét của bước phân tích này phụ thuộc
rất nhiều vào việc đánh giá tổng quát tình hình tài sản nguồn vốn. Thông thường, nếu
tài sản, nguồn vốn duy trì ổn định, không có sự biến động lớn trong năm thì tương ứng
các khoản mục nhỏ trong BCĐKT cũng ít có sự thay đổi. Do vậy, ta có thể bỏ qua
không đề cập đến các khoản mục ít thay đổi hay mức thay đổi không làm ảnh hưởng
Thang Long University Library
13
đến tình hình chung. Nhưng ngược lại, nếu sự thay đổi tổng quát là đáng lưu tâm, tất
nhiên việc phân tích sự thay đổi của từng chỉ tiêu và mức độ ảnh hưởng đến tình hình
tài sản, nguồn vốn trong năm cũng được đào sâu phân tích.
Công thức tính về sự thay đổi của các khoản mục giống với sự thay đổi của
tổng tài sản, cũng bao gồm chênh lệch tuyệt đối và chênh lệch tương đối.
Chênh lệch tuyệt đối Tài sản i
(Δ Tài sản i)
=
Giá trị Tài sản i
năm N
–
Giá trị Tài sản i
năm (N-1)
Chênh lệch tương đối Tài sản i
(%Δ Tài sản i)
=
Chênh lệch tuyệt đối Tài sản i
× 100%
Giá trị Tài sản i năm (N-1)
Thứ ba, phân tích tỉ trọng các khoản mục tài sản, nguồn vốn trong mối quan hệ
với tổng giá trị doanh nghiệp.
Tính toán tỉ trọng là bước đầu tiên để nhận xét về cơ cấu tài sản và cơ cấu
nguồn vốn. Công thức tính tỉ trọng của một hạng mục như sau:
Tỷ trọng Tài sản i =
Giá trị Tài sản i
× 100%
Tổng giá trị tài sản
Tỉ trọng của mỗi hạng mục được tính bằng tỉ lệ phần trăm, mang ý nghĩa cứ 100
đồng tài sản hay nguồn vốn thì hạng mục chiếm bao nhiêu phần. Trong khi tăng
trưởng về quy được xem là sự biến đối về lượng thì sự hợp lí hóa cơ cấu tài sản, nguồn
vốn được xem là sự biến đối về chất. Một doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất
nhưng cơ cấu tài chính bất hợp lí thì chỉ là sự tăng trưởng nhất thời, không bền vững.
Ý thức được điều này, các nhà phân tích tài chính luôn phân tích tỉ trọng và sự thay đổi
tỉ trọng các khoản mục tài sản, nguồn vốn song song với phân tích quy mô.
Cuối cùng, để cung cấp một cái nhìn khoa học, đáng ứng nhu cầu thông tin của
nhiều đối tượng có trình độ khác nhau, kết quả tính toán về số tuyết đối, số tương đối
và tỉ trọng được trình bày theo bảng:
STT
Chỉ
tiêu
Năm N-2 Năm N-1 Năm N
Giá
trị
Tỷ
trọng
Giá
trị
Chênh lệch
Giá
trị
Chênh lệch
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tỷ
trọng
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tỷ
trọng
1.4.1.2 Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn
Việc đảm bảo nhu cầu về vốn là vấn đề cốt lõi cho quá trình kinh doanh được
diễn ra liên tục và có hiệu quả. Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn là việc tính
toán, xem xét tính hợp lí giữa tình hình huy động vốn của doanh nghiệp và cách sử
14
dụng nguồn vốn đã huy động, trong đó, nội dung chủ yếu xoay quanh Vốn lưu động
dòng.
Vốn lưu động là hình thái giá trị tài sản doanh nghiệp sở hữu với đặc trưng về
thời gian sử dụng, thu hồi, vòng quay luận chuyển thường dưới một năm hay một chu
kì kinh doanh. Cân bằng tài sản – nguồn vốn trong doanh nghiệp được thể hiện qua
hình thái vốn lưu động thông qua hai chỉ tiêu: Nhu cầu vốn lưu động ròng (cân bằng
ngắn hạn) và Vốn lưu động ròng (cân bằng dài hạn).
Phân tích cần bằng tài sản – nguồn vốn trong ngắn hạn
Nhu cầu
vốn lưu động ròng
=
Phải thu
khách hàng
+ Hàng tồn kho – Nợ ngắn hạn
Trong đó, nợ ngắn hạn là các khoản nợ không bao gồm các khoản đi vay.
Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thương mại là một nguồn tài trợ có chi
phí thấp và rất linh hoạt trong thời hạn và điều kiện thanh toán, cho nên, thường xuyên
được các doanh nghiệp tận dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nhu cầu vốn
lưu động ròng phản ánh việc các nguồn tài trợ ngắn hạn từ bên ngoài đặc biệt là khoản
tín dụng thương mại của doanh nghiệp có đáp ứng được cho nhu cầu sử dụng ngắn hạn
của doanh nghiệp.
Nhu cầu vốn lưu động ròng âm tức là khoản tồn kho và các khoản phải thu nhỏ
hơn nợ ngắn hạn. Chính vì vậy các nguồn ngắn hạn từ bên ngoài dư thừa và bù đắp đủ
cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động ròng âm là một
tình trạng rất tốt với doanh nghiệp, với ý nghĩa là doanh nghiệp được các chủ nợ ngắn
hạn cung cấp vốn cần thiết cho chu kỳ sản xuất kinh doanh.
Nhu cầu vốn lưu động ròng dương tức là tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn
nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này, các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn
các nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có từ bên ngoài. Vì vậy, doanh nghiệp phải
dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho phần chênh lệch. Để giảm nhu cầu vốn lưu động
ròng, biện pháp tích cực nhất là giải phóng tồn kho và giảm các khoản phải thu.
Phân tích cần bằng tài sản – nguồn vốn trong dài hạn
Các nhà phân tích sử dụng chỉ tiêu Vốn lưu động ròng để nhận xét về sự ổn
định, bền vững, cân đối và an toàn trong tài trợ và sử dụng vốn.
Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn
= Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn
Thang Long University Library
15
Nguyên tắc tài chính chỉ ra rằng, doanh nghiệp cần sử dụng nguồn vốn có thời
hạn hoàn trả lớn hơn chu kì hoạt động của tài sản mà nó tài trợ. Nói đơn giản, nếu
doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để mua tài sản dài hạn, thì khi đến hạn
thanh toán gốc và lãi cho vốn huy động thì tài sản chưa hoạt động hết một chu kì, nếu
không có nguồn vốn khác bù lại thì nguy cơ phải bán tài sản để trả nợ là rất cao, ảnh
hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh trong kì. Giá trị vốn hoạt động thuần biểu
hiện tính ổn định trong việc huy động và sử dụng nguồn tài trợ.
 Vốn lưu động ròng < 0: Cân bằng xấu, doanh nghiệp chịu áp lực nặng nề về
thanh toán nợ ngắn hạn do Nguồn vốn ngắn hạn phải sử dụng để tài trợ cho Tài
sản dài hạn
 Vốn lưu động ròng = 0: Cân bằng tài chính tương đối bền vững, nhưng tính ổn
định chưa cao, tiềm tàng nguy cơ xảy ra “cân bằng xấu”. Trên thực tế, trường
hợp cân bằng tuyệt đối khó có thể xảy ra, nhưng khi nghiên cứu lí thuyết, vẫn
được xét đến như một trạng thái dễ phá vỡ.
 Vốn lưu động ròng > 0: Cân bằng tốt, doanh nghiệp cần duy trì trong suốt quá
trình sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn một phần được tài trợ bởi vốn ngắn
hạn, phần còn lại từ vốn dài hạn, do đó, vòng quay tài sản ngắn hơn vòng quay
nguồn vốn tài trợ nó, lợi nhuận từ mỗi vòng quay tài sản đảm bảo cho việc chi
trả chi phí sử dụng vốn và hoàn vốn đúng hạn.
1.4.1.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn
Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là xem xét và đánh giá sự thay
đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên BCĐKT về nguồn vốn và cách thức sử dụng
vốn của doanh nghiệp vào công việc cụ thể. Sự thay đổi của các tài khoản trên
BCĐKT từ kỳ trước tới kỳ này cho ta biết nguồn vốn và sử dụng vốn. Để tiến hành
phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn, trước tiên người ta trình bày BCĐKT
dưới dạng bảng cân đối báo cáo (Trình bày một phía) từ tài sản đến nguồn vốn, sau đó,
so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ trong từng chỉ tiêu của bảng cân đối để xác định
tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp theo nguyên tắc:
 Nếu tăng phần tài sản và giảm phần nguồn vốn thì được xếp vào cột sử dụng
vốn.
 Nếu giảm phần tài sản và tăng phần nguồn vốn thì được xếp vào cột tạo vốn.
 Hai phần tạo vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nhau.
Việc phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nhìn ra
những lĩnh vực đầu tư chưa hiệu quả dẫn đến tình trạng thiếu hụt vốn, gây ứ đọng, mất
16
mát và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra những phương
án giải quyết nhằm đem lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp.
1.4.2 Phân tích thông tin trên báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh được các nhà phân tích hết sức quan tâm.
Nó cung cấp các số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực
hiện được. Khi sử dụng số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để phân tích
tài chính, cần lưu ý:
Giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận có mối quan hệ ràng buộc nhau. Điều này
thể hiện ở chỗ: Khi tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi
nhuận tăng. Khi tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi nhuận
giảm.
Để xem xét sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận ta lập bảng phân tích
kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm. Cách thức tính toán chênh lệch tuyệt đối,
chênh lệch tương đối làm tương tự như khi phân tích BCĐKT. Tuy nhiên, BCKQKD
yêu cầu phân tích nhiều chỉ tiêu chỉ suất riêng biệt nên các chỉ tiêu về tỉ trọng được
tách riêng, không phân tích trong bảng, mẫu bảng như sau:
STT
Chỉ
tiêu
Năm N – 2 Năm N – 1 Năm N
Giá trị Giá trị
Chênh lệch
Giá trị
Chênh lệch
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
Sau đó, so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh. Ta có thể sử dụng một số
chỉ tiêu chủ yếu sau:
Tỷ suất giá vốn trên
doanh thu thuần
=
Giá trị giá vốn hàng bán
× 100%Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải
bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lí
giá vốn hàng bán càng hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận gộp trên
doanh thu thuần
=
Giá trị lợi nhuận gộp
× 100%
Doanh thu thuần
Thang Long University Library
17
Chỉ tiêu này mang ý nghĩa cứ 100 đồng doanh thu thuần thu về thì lợi nhuận thì
tạo ra bao nhiêu đồng lãi gộp. Đây là chỉ tiêu đối nghịch với Tỷ suất giá vốn trên
doanh thu thuần.
Tỷ suất chi phí gián tiếp
trên doanh thu thuần
=
Chi phí bán hàng + Chi phí
quản lý doanh nghiệp × 100%
Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này là một chỉ tiêu chi phí, phản ánh giá trị của chi phí gián tiếp là bao
nhiêu đồng khi thu được 100 đồng doanh thu thuần. Giá trị của nó càng thấp tức là
doanh nghiệp quản lí chi phí gián tiếp càng hiệu quả. Đa số các chi phí gián tiếp đều là
chi phí cố định, do đó, khi doanh thu tăng, mọi người luôn kì vọng chi phí gián tiếp
phải tăng với tốc độ chậm hơn.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và
lãi vay trên doanh thu thuần
=
Lợi nhuận trước thuế và lãi
vay × 100%
Doanh thu thuần
Nhiều nhà phân tích cho rằng chỉ tiêu này là vô cùng quan trọng trong việc
đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì phân tích, đặc biệt
khi đặt trong tương quan so sánh với các doanh nghiệp khác hay với trung bình ngành.
Sau khi loại bỏ tác động của thuế và cơ cấu vốn vay, chỉ tiêu này cho ta thấy tỉ lệ lợi
nhuận thật sự doanh nghiệp đã tạo ra. Chỉ tiêu này càng cao, doanh nghiệp hoạt động
càng hiệu quả.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu thuần
= Lợi nhuận sau thuế
× 100%Doanh thu thuần
Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có
lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn và ngược lại. Chủ sở hữu công ty là đối tượng
quan tâm nhiều nhất đến chỉ tiêu này do nó gắn trực tiếp với chỉ tiêu Lợi nhuận chưa
phân phối trên BCĐKT, ảnh hưởng đến lợi ích thu về từ khoản đầu tư CSH đã bỏ ra.
1.4.3 Phân tích thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cho nhà đầu tư biết thông tin về các
khoản tiền mặt mà doanh nghiệp đã nhận được và chi ra trong năm tài chính, thông tin
cụ thể về các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính
của doanh nghiệp. Thấy được sự tác động của các hoạt động của doanh nghiệp lên
tiềm lực tài chính của chính nó.
18
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn cho chúng ta biết:
+ Doanh nghiệp có tạo ra đủ lượng tiền mặt để tài trợ cho hoạt động thường kỳ
không?
+ Lượng tiền mặt mà doanh nghiệp tạo ra có đủ để trả các khoản nợ và lãi vay
khi chúng đến hạn hay không?
+ Doanh nghiệp hiện tại có cần thêm nguồn đầu tư nào không?
+ Doanh nghiệp có đủ tiểm lực tài chính để theo đuổi các cơ hội kinh doanh
không?
Phân tích Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ được tiến hành bằng việc so sánh lượng
lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động cả về số tuyệt đối và tương đối để xác định
sự biến động, mức độ ảnh hưởng của tiền thu vào và chi ra ảnh hưởng đến lưu chuyển
tiền thuần trong kỳ của từng hoạt động dựa vào công thức:
Lưu chuyển
tiền thuần
trong kỳ
=
Lưu chuyển
tiền thuần từ
Hoạt động
kinh doanh
+
Lưu chuyển
tiền thuần từ
Hoạt động
đầu tư
+
Lưu chuyển
tiền thuần từ
Hoạt động tài
chính
Người phân tích cần xác định và so sánh giữa kỳ này với kỳ trước về tỷ trọng
lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động trong tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ để
nghiên cứu và đánh giá tình hình lưu chuyển tiền trong mối liên hệ giữa các hoạt động.
STT
Chỉ
tiêu
Năm N – 2 Năm N – 1 Năm N
Số tiền Số tiền
Chênh lệch
Số tiền
Chênh lệch
Tuyệt
đối
Tương
đối
Tuyệt
đối
Tương
đối
1.4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính
1.4.4.1 Phân tích khả năng thanh toán
Một doanh nghiệp được đánh giá là có tình hình tài chính lành mạnh trước hết
phải được thể hiện ở khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ. Doanh nghiệp chỉ có
thể tiếp cận vốn vay của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng chuyên nghiệp khi khả
năng thanh toán được đảm bảo. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán (KNTT) phản
ánh mối quan hệ giữa các khoản cần khả năng thanh toán trong kì với các khoản có thể
sử dụng để thanh toán trong kì, bao gồm:
Thang Long University Library
19
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Phản ánh khả năng đáp ứng nghĩa vụ
trả các khoản nợ ngắn hạn khi sử dụng toàn bộ tài sản ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn bao tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn
hạn, các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác.
Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay
dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác.
Chỉ tiêu này cho biết tổng giá trị tài sản ngắn hạn hiện có của doanh nghiệp có
đảm bảo thanh toán được hết các khoản nợ ngắn hạn hay không. Giá trị của chỉ tiêu
càng càng chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, một bộ phận tài sản được đầu tư
bằng nguồn vốn ổn định, tăng tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh khả năng trả các khoản nợ ngắn
hạn bằng tài sản ngắn hạn dễ chuyển đổi thành tiền.
Hệ sô khả năng thanh toán
nhanh
=
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Trong các khoản mục được liệt kê là TSNH, hàng tồn kho được coi là loại tài
sản có khả năng chuyển đổi thành tiền kém nhất. Tích trữ nhiều hàng tồn kho làm tăng
giá trị TSNH, sẽ là rất tốt nếu như đây là một tính toán chiến lược của công ty hay một
hoạt động bình thường trước mùa vụ kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nguyên nhân là do
doanh nghiệp dự báo sai nhu cầu thì trường, hàng hóa không có nơi tiêu thụ phải lưu
trong kho thì đây là biểu hiện của sự ứ đọng vốn, làm giảm khả năng sinh lời cũng như
khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, chỉ số trên loại bỏ giá trị hàng tồn kho
để cung cấp một góc nhìn khác về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tương tự
như thanh toán ngắn hạn, giá trị chỉ số cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của
công ty tốt. Tuy nhiên, nếu quá cao sẽ mang ý nghĩa như một biểu hiện xấu khi đánh
giá về hiệu quả sử dụng vốn, dẫn đến khả năng sinh lời thấp. Nếu thấp quá và kéo dài
lại là dấu hiệu của rủi ro tài chính và nguy cơ phá sản.
Thông qua thực tế nghiên cứu tại các doanh nghiệp, các khoảng đánh giá hệ số
thanh toán nhanh (X) như sau:
 X < 0,75 : Thấp
 0,75 ≤ X ≤ 2: Trung bình
 X ≥ 2: Cao
Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Phản ánh việc công ty có thể đáp ứng
nghĩa vụ trả các khoản nợ đến hạn và quá hạn ở bất cứ thời điểm nào bằng tiền mặt và
các khoản tương đương tiền hay không.
20
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời
=
Tiền và các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Trong đó, Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương
đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền
bất kỳ lúc nào như: chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu, nợ phải thu ngắn hạn và các
khoản đầu tư ngắn hạn khác.
Qua khảo sát thực tế, các doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ tức thời tốt
thường duy trì chỉ tiêu này ở khoảng bằng 1. Vì nếu Hệ số khả năng thanh toán tức
thời có giá trị quá cao hay quá thấp đều không có lợi có doanh nghiệp. Nếu quá cao,
doanh nghiệp tích trữ tiền quá nhiều khả năng quay vòng vốn giảm, tỉ suất lợi nhuận
thấp. Nếu quá thấp và kéo dài, uy tín doanh nghiệp bị ảnh hưởng, có thể dẫn tới phá
sản hay giải thể.
1.4.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản
Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, cần phải nghiên cứu một cách toàn diện
cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối
quan hệ với sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất.
Do vậy, khi phân tích trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài
chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm tài sản sử dụng trong
các doanh nghiệp, sau đó phải biết vận dụng phương pháp phân tích thích hợp. Việc
phân tích phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ
đó đưa ra cá biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, nhằm khai thác hết công suất các
tài sản đã đầu tư.
Các chỉ tiêu phổ biến để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản như sau:
Hiệu suất sử dụng
Tổng tài sản
=
Tổng doanh thu thuần
Tổng tài sản
Hoạt động kinh doanh đặt ra yêu cầu tài sản phải luân chuyển không ngừng,
mỗi vòng quay của tài sản là một lượt lợi nhuận được sinh ra, giúp nâng cao giá trị
doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích, các tài sản quay được bao
nhiêu vòng. Giá trị của nó càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động càng nhanh, góp
phần làm tăng doanh thu, điều kiện tiên quyết gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc trưng
của mỗi doanh nghiệp.
Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Hiệu suất sử dụng
tổng tài sản là chỉ tiêu tổng quát cho hiệu quả hoạt động, nhưng nếu muốn đào sâu
phân tích hiệu quả sử dụng từng loại tài sản, các nhà phân tích sử dụng thêm các chỉ
Thang Long University Library
21
tiêu số vòng quay của tài sản ngắn hạn và tài sản cố định với công thức tính và ý nghĩa
tương tự đối với tổng tài sản.
Hiệu suất sử dụng TSNH =
Tổng doanh thu thuần
TSNH
Hiệu suất sử dụng TSDH =
Tổng doanh thu thuần
TSDH
Tương tự như đối với Tổng tài sản, Hiệu suất sử dụng TSNH và TSDH đại điện
cho số vòng quay của loại tài sản tương ứng trong vòng một năm. Tức là nếu xét trên
tổng số doanh thu thuần thu được, số tài sản này đã được sử dụng lặp lại bao nhiêu lần.
Càng được sử dụng nhiều, các tài sản càng tạo ra nhiều giá trị gia tăng, doanh nghiệp
càng thu về nhiều lợi nhuận. Tương ứng với đó, thời gian cho mỗi vòng quay giảm
xuống, khoảng thời gian đó được tính bằng công thức:
Chu kì một vòng quay
TSNH
=
360 ngày
Hiệu suất sử dụng TSNH
Trong các loại tài sản ngắn hạn, hàng tồn kho là một yếu tố có ảnh hưởng lớn
nhất đến tốc độ quay của tổng tài sản. Đặc biệt với các doanh nghiệp sản xuất sản
phẩm, kinh doanh buôn bán hàng hóa, tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho là yếu tố tiên
quyết cho việc ra tăng doanh thu, lợi nhuận. Do đó, chỉ tiêu Tốc độ quay của hàng tồn
kho được tính như một chỉ tiêu bổ sung cho tốc độ quay của tài sản.
Hiệu suất sử dụng
Hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho
Tương ứng với đó, Chu kì một vòng quay của hàng tồn kho cung cấp cho người
đọc cái nhìn về khoảng thời gian để hàng tồn kho hoàn thành một chu kì. Ý nghĩa
tương tự nhưng các chỉ tiêu về chu kì ở trên.
Chu kì một vòng quay
Hàng tồn kho
=
360 ngày
Hiệu suất sử dụng Hàng tồn kho
Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả hoạt động, ta thường quan tâm đến tình hình
công nợ phải trả và phải thu của doanh nghiệp. Đây là sự khác biệt giữa doanh thu, chi
phí và dòng tiền thật sự thu về, chi ra của hoạt động bán và mua. Khi đó, các nhà phân
tích sử dụng các chỉ tiêu công nợ như sau:
Hệ số thu nợ =
Doanh thu thuần
Phải thu khách hàng
Hệ số trả nợ =
Giá vốn hàng bán
Phải trả người bán
22
Hai hệ số thu nợ và trả nợ này cho biết trong kì phân tích, các khoản phải thu và
phải trả quay được bao nhiêu vòng, nếu giá trị cao tức là doanh nghiệp thực hiện thu
nợ và trả nợ tích cực, không có hiện tượng chiếm dụng vốn hay bị chiếm dụng vốn, uy
tín doanh nghiệp gia tăng trên thương trường.
Tương tự, với phân tích hiệu suất sử dụng TSNH, ta lấy thời gian kì phân tích là
360 ngày chia cho từng hệ số để biết được thời gian thu nợ, trả nợ trung bình trong kì
phân tích của doanh nghiệp. Từ đây, so sánh với kế hoạch hay số liệu kì trước để đánh
giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Thời gian
thu nợ, trả nợ thấp là minh chứng cho công tác xử lí công nợ của công ty hiệu quả,
giảm được rủi ro của những khoản nợ xấu, nợ dài ngay cũng như bảo vệ được hình ảnh
công ty trong mối quan hệ với khách hàng và đối tác.
Thời gian thu nợ =
360 ngày
Hệ số thu nợ
Thời gian trả nợ =
360 ngày
Hệ số trả nợ
Dòng tiền là một yếu tố vô cùng quan trọng trong tình hình tài chính doanh
nghiệp, bên cạnh doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài sản nguồn vốn, dòng tiền
chính là khoản thực thu, thực chi của doanh nghiệp trong kì. Cho dù doanh nghiệp có
ghi nhận doanh thu cao đến đâu nhưng không nhận được tiền thì tình hình tài chính
vẫn duy trì ở mức xấu với nhiều rủi ro.
Thời gian
luân chuyển tiền
=
Chu kì quay của
hàng tồn kho
+
Thời gian
thu nợ
–
Thời gian
trả nợ
Thời gian luân chuyển tiền được sử dụng để đánh giá tốc độ luân chuyển của
tiền bằng cách tổng hợp thời gian luân chuyển của ba khoản mục là hàng tồn kho, phải
thu khách hàng và phải trả người bán. Thời gian này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp
luân chuyển tiền càng nhanh, tốt cho tình hình tài chính, cụ thể là tính thanh khoản của
doanh nghiệp.
1.4.4.3 Phân tích khả năng quản lí nợ
Các chỉ tiêu nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai
thác nợ vay để tài trợ cho các tài sản của công ty. Nợ phải trả là một trong hai bộ phận
chủ yếu của nguồn vốn huy động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. So với vốn chủ
sở hữu, nợ phải trả được đánh giá là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp hơn, mang lại
khoản tiết kiệm thuế đối với thu nhập của chủ sở hữu. Tuy nhiên, lại đi kèm ràng buộc
phải trả lãi và gốc theo thời hạn nếu doanh nghiệp không muốn bị siết nợ dẫn đến phá
Thang Long University Library
23
sản. Do vậy, sử dụng nợ hiệu quả và quản lí nợ tối ưu là mối quan tâm lớn của nhà
quản lí, chủ sở hữu cũng như chủ nợ của doanh nghiệp.
 Hệ số nợ trên tài sản
Hệ số nợ trên tài sản =
Tổng nợ phải trả
× 100%
Tổng tài sản
Các số liệu của công thức lấy từ BCĐKT năm. Tỷ số này cho biết có bao nhiêu
phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tạo ra từ vốn đi vay. Qua đây, biết được khả
năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp
vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó
cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa
biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý
doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh,
mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.
 Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Hệ số nợ trên vốn CSH là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho
biết về tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản là nợ và vốn CSH mà doanh nghiệp sử dụng để
chi trả cho hoạt động của mình.
Hệ số nợ trên vốn CSH =
Tổng nợ phải trả
× 100%
Tổng vốn CSH
Hệ số này cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty sẽ ứng với bao nhiêu
đồng nợ phải trả. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1 thì tài sản của doanh nghiệp
được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được
tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu.
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà
công ty hoạt động. Đồng thời hệ số nợ trên vốn CSH cũng giúp các nhà đầu tư có một
cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và cách
thức huy động vốn doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho các hoạt động kinh doanh.
 Khả năng thanh toán lãi vay:
Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay
=
Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay (EBIT)
Lãi vay phải trả
Giá trị của tỷ số nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay.
Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình,
hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số
này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh
24
mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Chỉ số này càng cao phản ánh công ty
làm ăn càng hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay
đúng hạn và ngược lại.
 Hệ số năng lực trả nợ
Hệ số năng lực trả nợ (Debt service coverage ratio - DSCR) là tỷ số được sử
dụng để đánh giá khả năng trả nợ nói chung của doanh nghiệp.
Hệ số năng lực trả nợ =
Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT
Nợ phải trả + Chi phí lãi vay
Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có
bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư và các chủ nợ
đặc biệt quan tâm. Nói chung đến thời điểm trả nợ, nếu tỷ số này lớn hơn 1, có thể nói
khả năng trả nợ của công ty là khá tốt, về mặt lý thuyết hệ số này càng cao cho thấy
khả năng trả nợ của doanh nghiệp các tốt. Tuy nhiên nếu hệ số này cao quá có thể cho
thấy thực trạng rằng việc quản lý và luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp là
chưa tốt.
1.4.4.4 Phân tích khả năng sinh lời
Khả năng sinh lời là chỉ tiêu hiếm hoi được sự quan tâm đặc biệt của hẩu hết
các bên liên quan đến doanh nghiệp. Nó là “bản báo cáo” về kết quả cuối cùng của nhà
quản trị, là mối quan tâm lớn nhất của chủ sở hữu và các nhà đầu tư, là cơ sở vững
chắc cho khả năng thanh toán nợ gốc và lãi khi ngân hàng và các chủ nợ cho vay, là
điều kiện để Nhà nước thu thuế từ doanh nghiệp. Do vậy, bất kì bài phân tích tình hình
tài chính nào cũng phải tập trung phân tích khả năng sinh lời một cách nghiêm túc và
đầy đủ nhất có thể.
Để đánh giá chính xác khả năng sinh lời của doanh nghiệp, ta cần đặt lợi nhuận
trong mối quan hệ với doanh thu, tài sản và số vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ. Ta có
các chỉ tiêu được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời:
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Là một chỉ tiêu tài chính đặc trưng
dùng để theo dõi tình hình sinh lợi, phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và
doanh thu của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên
doanh thu
=
Lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần kinh doanh
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm bao nhiêu
phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh
có lãi, tỷ số càng lớn, lãi càng nhiều. Ngược lại nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với
việc công ty kinh doanh thua lỗ.
Thang Long University Library
25
Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Là một chỉ tiêu tài chính dùng để đo
lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản, cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài
sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên
tài sản
=
Lợi nhuận sau thuế
Tổng tài sản
Tỷ suất này phản ánh cứ một đồng tài sản trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi
nhuận trước và sau thuế. Tỷ suất này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp đang sử
dụng tài sản có hiệu quả.
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là một chỉ tiêu tài chính đo
lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của doanh nghiệp.
Tỷ suất sinh lời trên
vốn CSH
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH
Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết mỗi 100 đồng vốn chủ sở
hữu của công ty sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn CSH càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư. Ngược lại,
nếu chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp và có thể gặp khó khăn trong việc
thu hút vốn.
1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp
1.5.1 Nhân tố khách quan
Nhân tố khách quan là những nhân tố do bên ngoài tác động ảnh hưởng đến
hiệu quả hoạt động tài chính mà doanh nghiệp không thể tác động để thay đổi, thông
thường là các nhân tố mang tính chất vĩ mô, doanh nghiệp buộc phải nhận thức được
sự ảnh hưởng để có nhưng biện pháp thích hợp giúp phát huy những tác động tích cực
và giảm thiểu tác động tiêu cực
Môi trường văn hóa - xã hội
Môi trường văn hóa – xã hội tác động một cách gián tiếp đến tình hình tài chính
thông qua ảnh hưởng đến quan điểm kinh doanh, thói quen sử dụng vốn, cung cách
đầu tư tài sản, dự án. Ngoài ra, văn hóa tác động lớn đến trình bộ chuyên môn và khả
năng tiếp thu kiến thức, phong cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội của
đội ngũ lao động. Nhà quản lý giỏi phải nắm bắt được sự ảnh hưởng của văn hóa – xã
hội đến tài chính để vận dụng sáng tạo, có chọn lọc các biện pháp nâng cao hiệu quả
hoạt động của doanh nghiệp.
Môi trường kinh tế
Môi trường kinh tế là phạm trù bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và
sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối
26
đoái...Tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính doanh
nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh
tế, các doanh nghiệp không chỉ theo dõi, phân tích sự thay đổi của từng yếu tố trong
môi trường kinh tế để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời
điểm cụ thể. Thêm vào đó, mà còn phải nghiên cứu, dự báo xu hướng biến động phục
vụ cho công tác lập kế hoạch hoạt động trong tương lai, nhằm tận dụng, khai thác
những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa
Môi trường ngành
Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành ảnh hưởng trực tiếp tới
lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu
thụ... Ngoài ra, khả năng gia nhập mới của doanh nghiệp với sản phẩm thay thế cũng
là nhân tố trong môi trường ngành ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tài chính.
1.5.2 Nhân tố chủ quan
Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp, tác động trực tiếp
đến tình hình tài chính. Nhà quản trị hoàn toàn có thể quyết định tiếp tục giữ nguyên
hay thay đổi để phục vụ tốt nhất cho sự phát triển của công ty.
Ý chí của chủ sở hữu
Ý chí của chủ sở hữu doanh nghiệp là yếu tố quan trọng định hướng phong cách
hoạt động của doanh nghiệp ngay từ đầu. Nếu chủ sở hữu ưu thích kinh doanh mạo
hiểm, chấp nhận rủi ro để đạt được lợi nhuận cao và nhanh chóng, cơ cấu tài sản tất
yếu sẽ thiên về vay nợ nhiều. Nếu chủ sở hữu là người ngay thẳng, muốn kinh doanh
chân chính, thì tình hình tài chính trên báo cáo tài chính và thực tế sẽ tương đồng,
nghĩa vụ thuế được thực hiện đầy đủ…Ý chí này còn thể hiện trong kì vọng của chủ sở
hữu, định hướng xây dựng thương hiệu, xét duyệt các chiến lược kinh doanh, từ đó,
ảnh hưởng sâu rộng đến tình hình tài chính.
Trình độ của nhà quản trị
Nếu như ý chí chủ sở hữu có vai trò định hướng hoạt động kinh doanh thì nhà
quản trị chính là người hiện thực hóa các kế hoạch, mục tiêu đã đề ra. Nhà quản trị có
trình độ cao không chỉ là tiền đề tốt để xây dựng một bộ máy quản lí hiệu quả mà còn
là người trực tiếp đưa ra quyết định cho các cơ hội kinh doanh, các biến cố, hay hoạt
động thường xuyên của công ty. Bên cạnh đó, người quản lí là người thiết lập nên các
quy tắc hoạt động, yêu cầu về thủ tục chứng từ, thực hiện điều hành và kiểm tra việc
thực hiện các quy tắc. Nếu như các quy chuẩn đó được thiết kế hợp lí, khoa học, được
người lao động thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, chắc chắn sẽ có tác động vô cùng tích
cực đến tình hình tài chính doanh nghiệp.
Thang Long University Library
27
Lực lượng lao động
Con người là yếu tố nòng cốt của mọi công ty, người lao động chính là đối
tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Yếu tố quản lí hiệu quả sẽ không
thể phát huy tác dụng nếu như nhân viên công ty không tuân thủ hay không đủ trình độ
năng lực, tinh thần trách nhiệm thực hiện đúng công việc của mình. Các yếu tố này tác
động lên tất cả các giai đoạn của quá trình kinh doanh, ảnh hưởng đến năng suất, chất
lượng và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Thông qua đó, tác động trực tiếp đến tình hình
tài chính doanh nghiệp
Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp
Môi trường văn hóa doanh nghiệp là yếu tố xác lập và hình thành sắc thái riêng
của từng doanh nghiệp. Môi trường đó bao gồm bầu không khí, là tình cảm, sự giao
lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện
công việc. Tạo lập được văn hóa doanh nghiệp không thể trong ngày một ngày hai. Nó
là kết quả của một chiến lược dài hạn, sự định hướng kiên trì và quyết tâm thực hiện
bền bỉ. Thế nhưng, khi đã xây dựng thành công một doanh nghiệp có bản sắc riêng, tự
nhiên, mối quan hệ giữa lợi chủ sở hữu, nhiệm vụ nhà quản lí và trách nhiệm người lao
động sẽ được cân đối hài hòa. Khi đó, chắc chắn tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ
có nhiều tác động tích cực, ổn định hơn, phát triển bền vững hơn.
Kết luận chƣơng 1
Chương 1 của khóa luận đi sâu vào nghiên cứu những lí thuyết về phân tích tình
hình tài chính doanh nghiệp bao cồm các nội dung về khái niệm, vài trò, phương pháp
sử dụng trong phân tích. Trong đó, nội dung phân tích nêu lên những chỉ tiêu phổ biến
được sử dụng trong, là định hướng rõ ràng cho nội dung trình bày trong chương 2. Tuy
kiến thức chung có thể giống nhau nhưng việc áp dụng vào thực tế phong phú, riêng
biệt của mỗi doanh nghiệp đặt ra yêu cầu cho người phân tích phải hiểu ý nghĩa và
cách sử dụng các chỉ tiêu phân tích sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin của đối
tượng đang hướng tới.
28
CHƢƠNG 2
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU
2.1 Giới thiệu chung về công ty
 Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ SDU
 Tên giao dịch: SDU INVESTMENT CONSULTANT JOINT STOCK
COMPANY
 Tên viết tắt: SDUCJC
 Mã số doanh nghiệp: 0104775717
 Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 704, tầng 7, nhà G10 (tòa nhà văn phòng), đường
Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.
 Điện thoại: 04.35483249
 Fax: 04.35483248
 Vốn cổ phần (tại thời kiểm 31/12/2014): 8.250.000.000 đồng (Tám tỷ hai trăm
năm mươi triệu đồng)
 Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
 Tổng số cổ phần đã phát hành: 825.000
 Người đại diện trước pháp luật: Tổng giám đốc PHAN CÔNG ĐỨC
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU được thành lập theo quyết định của Sở
Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội ngày 29 tháng 06 năm 2010. Số vốn ban đầu
của công ty là 3.000.000.000 đồng, góp bởi ba thành viên sáng lập theo danh sách ở
dưới:
STT Tên cổ đông
Số CMND –
Mã số
doanh
nghiệp
Số
cổ phần
Giá trị
cổ phần
(đồng)
1
CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ
XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN
ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ
0103016226 300.000 3.000.000.000
2 PHAN CÔNG ĐỨC 012274985 50.000 500.000.000
3 TRỊNH XUÂN THỤY 012047863 50.000 500.000.000
Thang Long University Library
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu

More Related Content

What's hot

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệpPhi Phi
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Tử Đinh Hương
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩaPhân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng minh nghĩa
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAYĐề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
Đề tài: Cải thiện tài chính tại công ty công nghệ Trang Khanh, HAY
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần m...
 
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
1.giáo trình tài chính doanh nghiệp
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại doanh nghiệp tư nhân xây dự...
 
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
Phân tích thực trạng tài chính và giải pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh của ...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...Đề tài  Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
Đề tài Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ p...
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
Phân tích tình hình tài chính của công ty tnhh sản xuất và xuất nhập khẩu gia...
 
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộcPhân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
Phân tích tài chính công ty cổ phần đắc lộc
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bê tông đúc sẵn thăng long
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình MinhĐề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
Đề tài: Phân tích khả năng sinh lời của Công ty cổ phần Nhựa Bình Minh
 
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
Phân tích các tỷ số tài chính chủ yếu và biện pháp cải thiện hoạt động sản xu...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
Phân tích báo cáo tài chính công ty xây dựng điện VNECO4
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
Phân tích và hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần kết cấu thép c...
 
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nộiPhân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
Phân tích tài chính tại công ty cổ phần xây dựng đầu tư kinh doanh nhà hà nội
 
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
Các giải pháp nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh sản xuất...
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng gianghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàThu Vien Luan Van
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoànPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại thanh hoàn
 
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty vận tải Thịnh Hưng, HOT, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải thịnh hưng
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gvPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần kỹ thuật và thương mại gv
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH sản xuất và xuất nhập khẩu, RẤT HAY,...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAYĐề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty gỗ Hoàng Giang, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giangPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh gỗ hoàng giang
 
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất công ty Thống Nhất, RẤT HAY
 
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
Thực trạng hoạt động phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh sản xuất th...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hàPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần bánh kẹo hải hà
 
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8Đề tài  tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
Đề tài tình hình tài chính công ty cổ phần bánh kẹo Hải Hà, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hươngPhân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
Phân tích tình hình tài chính tại doanh nghiệp tư nhân gương kính cường hương
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAYĐề tài  tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
Đề tài tình hình tài chính công ty chứng khoán, ĐIỂM 8, HAY
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAYĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần sữa Việt Nam, RẤT HAY
 
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đàCác giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
Các giải pháp tăng lợi nhuận của công ty cổ phần may xuất khẩu sông đà
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần tư vấn đầu tư sdu

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU SINH VIÊN THỰC TẬP : ĐỖ HÀ MY MÃ SINH VIÊN : A18366 NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2015
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU Giáo viên hƣớng dẫn : ThS. Ngô Thị Quyên Sinh viên thực hiện : Đỗ Hà My Mã sinh viên : A18366 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2015 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, em đã nhận được sự giúp đỡ, sự ủng hộ, sự chỉ bảo của nhiều người. Đầu tiên, em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến cô giáo, thạc sĩ Ngô Thị Quyên. Cô là người đã tận tình theo dõi, hướng dẫn và hỗ trợ em trong suốt thời gian làm khóa luận. Trong quá trình làm việc, em đã học hỏi được rất nhiều từ cô không chỉ kiến thức chuyên ngành mà còn cả cách sắp xếp công việc, bố trí thời gian hợp lí, rõ ràng cho tiến trình thực hiện nghiên cứu. Tiếp theo, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ, hỗ trợ hết sức nhiệt tình của các anh chị nhân viên trong Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU, đặc biệt là các anh chị trong phòng Tài chính. Qua những lần trao đổi, em đã hiểu rõ hơn cách thức hoạt động của tài chính doanh nghiệp trong thực tế. Từ đó, tích lũy cho mình những kinh nghiệp quý giá để áp dụng vào công việc sau này. Cuối cùng, em xin cảm ơn gia đình, bạn bè đã hết lòng ủng hộ em trong thời gian nghiên cứu. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 03 tháng 07 năm 2015 Đỗ Hà My
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoán Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên thực hiện Đỗ Hà My Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC LỜI CẢM ƠN LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC VIẾT TẮT DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU LỜI MỞ ĐẦU CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP................................................................................ 1 1.1. Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp.....................................................1 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp.................................................................1 1.1.2. Khái niệm về phân tích tài chính doanh nghiệp................................................1 1.1.3. Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp................................................2 1.1.4. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp ...................................................3 1.1.4.1 Đối với người quản lý doanh nghiệp.......................................................3 1.1.4.2 Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp ..............................................4 1.1.4.3 Đối với chủ nợ của doanh nghiệp ...........................................................4 1.4.4.4 Đối với người lao động trong doanh nghiệp...........................................4 1.1.4.5 Đối với cơ quan quản lý nhà nước..........................................................5 1.2 Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp...............................5 1.2.1 Thông tin tài chính doanh nghiệp .......................................................................5 1.2.1.1 Bảng cân đối kế toán...............................................................................6 1.2.1.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh...................................................7 1.2.1.3 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ ......................................................................7 1.2.1.4 Thuyết minh báo cáo tài chính ................................................................8 1.2.2 Các thông tin khác................................................................................................8 1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp ................................................8 1.3.1 Phương pháp so sánh...........................................................................................8 1.3.2 Phương pháp loại trừ .........................................................................................10 1.3.3 Phương pháp Dupont.........................................................................................10 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp......................................................12 1.4.1. Phân tích thông tin trên bảng cân đối kế toán.................................................12
  • 6. 1.4.1.1 Phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn ..............................12 1.4.1.2 Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn ...............................................13 1.4.1.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn..........................................15 1.4.2. Phân tích thông tin trên báo cáo kết quả kinh doanh .....................................16 1.4.3. Phân tích thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ........................................17 1.4.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính ........................................................................18 1.4.4.1. Phân tích khả năng thanh toán.............................................................18 1.4.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản.......................................................20 1.4.4.3 Phân tích khả năng quản lí nợ ..............................................................22 1.4.4.4 Phân tích khả năng sinh lời...................................................................24 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp........................25 1.5.1 Nhân tố khách quan...........................................................................................25 1.5.2 Nhân tố chủ quan...............................................................................................26 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU............................................ 28 2.1 Giới thiệu chung về công ty .................................................................................28 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của công ty ..............................................28 2.1.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong bộ máy quản lý của công ty ...............................................................................................................30 2.1.3 Ngành nghề kinh doanh.....................................................................................32 2.2 Phân tích thực trạng tình hình tài chính của công ty........................................33 2.2.1. Phân tích bảng cân đối kế toán.........................................................................33 2.2.1.1 Phân tích tình hình tài sản ....................................................................33 2.2.1.2 Phân tích tình hình nguồn vốn ..............................................................38 2.2.1.3. Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn..............................................43 2.2.1.4 Nhóm chỉ tiêu về tình hình tạo vốn và sử dụng vốn....................................46 2.2.2. Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh.............................................................47 2.2.3. Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ ...............................................................51 2.2.4. Phân tích các chỉ tiêu tài chính........................................................................54 2.2.4.1 Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán..................................................54 2.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về hiệu quả sử dụng tài sản ...........................................56 2.2.4.3 Nhóm chỉ tiêu về khả năng quản lí nợ...................................................59 2.2.4.4 Nhóm chỉ tiêu về khả năng sinh lời .......................................................60 Thang Long University Library
  • 7. 2.3. Đánh giá chung về tình hình tài chính của công ty ..........................................62 2.3.1 Những thành tựu đã đạt được ...........................................................................62 2.3.2 Hạn chế còn tồn tại ............................................................................................63 CHƢƠNG 3: GIẢI PHÁP CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU............................................ 67 3.1. Định hƣớng phát triển của công ty trong thời gian tới....................................67 3.2. Đề suất một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty..................69 KẾT LUẬN DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU BẢNG Bảng 2.1 Phân tích tình hình tài sản công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014..................34 Bảng 2.2 Phân tích tình hình nguồn vốn công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ..........39 Bảng 2.3 Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn tại công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ..............................................................................................................................44 Bảng 2.4 Phân tích khả năng tạo và sử dụng vốn công ty SDU giai đoạn 2012 -2014 ... ......................................................................................................................................46 Bảng 2.5 Phân tích Báo cáo kết quả kinh doanh công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ... ......................................................................................................................................48 Bảng 2.6 Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền tệ công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 .... ......................................................................................................................................52 Bảng 2.7 Phân tích khả năng thanh toán công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ...........54 Bảng 2.8 Phân tích Hiệu quả sử dụng tài sản công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014 ....56 Bảng 2.9 Phân tích Khả năng quản lí nợ của công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014.....59 Bảng 2.10 Phân tích khả năng sinh lời của công ty SDU giai đoạn 2012 – 2014........60 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy công ty SDU.............................................................30 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ TCDN Tài chính doanh nghiệp BCĐKT Cân đối kế toán BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh CSH Chủ sở hữu TSCĐ Tài sản cố định TSDH Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn ROS Tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROA Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản ROE Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm gần đây, nền kinh tế Việt Nam đang có sự vươn lên mạnh mẽ. Các thị trường đã ấm dần lên sau thời kì khủng hoảng kinh tế, quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đã đạt được những thành tựu nhất định, pháp luật được cải tiến thêm minh bạch và công bằng với các thành phần kinh tế, các chính sách mở cửa từng bước được áp dụng rộng rãi. Tất cả các thay đổi đó đã tạo nên những cơ hội vô giá cho các doanh nghiệp trong nước muốn phát triển kinh doanh nhưng cũng tạo cơ hội cho những doanh nghiệp nước ngoài đầu tư vào Việt Nam. Vô hình chung, điều này tạo ra một môi trường kinh doanh khốc liệt giữa các doanh nghiệp, nơi mà quá trình đào thải sẽ diễn ra thường xuyên và nghiêm khắc hơn. Trong bối cảnh đó, mỗi quyết đinh kinh doanh được đưa ra đều phải được tính toán kĩ lưỡng trên cơ sở đánh giá chính xác tình hình hiện tại kết hợp với định hướng đúng đắn cho tương lai. Một quyết định sai lầm có thể dẫn đến thua lỗ trong ngắn hạn, giảm thị phần, khó khăn trong dài hạn hay thậm chí là phá sản, giải thể doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp là một kênh thông tin quan trọng trước hết với chủ sở hữu và nhà quản trị doanh nghiệp trong việc cập nhật tình hình tài chính, xác định các thuận lợi, khó khăn để ra các quyết định kinh doanh có lợi nhất. Ngoài ra, phân tích tài chính còn phục vụ nhu cầu thông tin của các đối tượng khác có lợi ích gắn với doanh nghiệp như chủ nợ, cơ quan quản lí nhà nước hay người lao động. Tuy nhiên, nước ta hiện nay, tại đa số các doanh nghiệp vừa và nhỏ, quá trình phân tích tài chính chưa được quan tâm đúng mức, hoặc không được thực hiện, hoặc thực hiện sơ sài cho có lệ mà chưa nhận thức hết được lợi ích to lớn nó mang lại. Nhận thức được sự cần thiết của phân tích tài chính đối với doanh nghiệp, với mong muốn áp dụng kiến thức đã được giảng dạy trên nhà trường và học hỏi thêm từ quá trình thực tập thực tế, em quyết định chọn chủ đề: “Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU” cho bài khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu Đề tài hướng tới 3 mục đích cơ bản: - Hệ thống hóa các cơ sở lý luận chung về phân tích tài chính doanh nghiệp. - Phân tích tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU - Đưa ra các nhận xét, đánh giá của bản thân về tình hình tài chính và đề xuất một số giải pháp giúp cải thiện tình hình tài chính của công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Tình hình tài chính tại Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU Thang Long University Library
  • 11. Phạm vi nghiên cứu: Tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU qua các báo cáo tài chính năm giai đoạn từ năm 2012 đến năm 2014. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Để hoàn thành khóa luận, em có sử dụng kết phương nhiều phương pháp nghiên cứu nhưng chủ yếu tập trung vào phương pháp thống kê, so sánh, phân loại và tổng hợp 5. Kết cấu khóa luận Kết cấu khóa luận gồm 3 chương: Chương 1: Cơ sở lí luận về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chương 2: Phân tích thực trạng tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU Chương 3: Giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU
  • 12. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 Tổng quan phân tích tài chính doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm về tài chính doanh nghiệp Tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế phát sinh gắn liền với quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính, các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp nhằm đạt tới mục tiêu nhất định. Tài chính doanh nghiệp là một bộ phận trong hệ thống tài chính, tại đây nguồn tài chính xuất hiện và đồng thời đây cũng là nơi thu hút trở lại phần quan trọng các nguồn TCDN. Tài chính doanh nghiệp có ảnh hưởng lớn không chỉ với tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp mà còn ảnh hưởng không nhỏ đến đời sống xã hội, sự phát triển hay suy thoái của nền kinh tế nói chung. Toàn bộ các quan hệ kinh tế được biểu hiện bằng tiền phát sinh ảnh hưởng đến doanh nghiệp đều thể hiện nội dung của TCDN, bao gồm các quan hệ tài chính sau: - Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp: Đó là các khía cạnh tài chính liên quan đến vấn đề phân phối thu nhập và chính sách tài chính của doanh nghiệp như vấn đề cơ cấu tài chính, chính sách đầu tư, chính sách phân chia lợi nhuận kinh doanh, sử dụng ngân quỹ nội bộ doanh nghiệp… - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp và Nhà nước: Đây là mối quan hệ phát sinh khi doanh nghiệp thực hiện nghĩa vụ thuế đối với Nhà nước và Nhà nước thực hiện trách nhiệm quản lý đối với doanh nghiệp. - Quan hệ giữa doanh nghiệp với thị trường tài chính và các tổ chức tài chính trung gian: Điều này thể hiện rõ ràng nhất trong việc huy động vốn cho nhu cầu kinh doanh như phát hành cổ phiếu, trái phiếu, đầu tư chứng khoán… - Quan hệ giữa các doanh nghiệp với nhau: Trong nền kinh tế, doanh nghiệp có quan hệ chặt chẽ với các doanh nghiệp khác trên thị trường nguyên vật liệu đầu vào hay hàng hóa, dịch vụ đầu ra. Bên cạnh đó là quan hệ cạnh tranh với các đối thủ cùng ngành nghề. 1.1.2. Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích TCDN là tập hợp các khái niệm, phương pháp và các công cụ cho phép xử lý các thông tin kế toán, tài chính và các thông tin khác về quản lý nhằm đánh giá tình hình tài chính của một doanh nghiệp, đánh giá rủi ro, mức độ và chất lượng
  • 13. 2 hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp đó, khả năng và tiềm lực của doanh nghiệp, giúp người sử dụng thông tin đưa ra các quyết định tài chính và quyết định quản lý phù hợp. Tài chính doanh nghiệp bao gồm các luồng chuyển dịch giá trị, các luồng vận động của tất cả nguồn lực TCDN trong quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ hoặc vốn hoạt động của doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu kinh doanh. Phân tích tài chính phải tập trung vào việc làm rõ các luồng đó vận động như thế nào, có phù hợp với mục tiêu kinh doanh đã đề ra hay không, có phù hợp với cơ chế chính sách hiện hành hay không... Qua đó, các nhà quản trị tài chính hình thành một cái nhìn toàn diện về tình hình tài chính của doanh nghiệp, phục vụ cho việc đưa ra những dự báo chuẩn xác về kết quả hoạt động trong tương lai, quyết định các biện pháp ứng xử, hỗ trợ, cải thiện tình hình TCDN hiện tại. Phân tích là chìa khóa cho những quyết định sáng suốt. 1.1.3.Mục tiêu của phân tích tài chính doanh nghiệp Mục tiêu cơ bản của việc phân tích TCDN là nhằm cung cấp những thông tin cần thiết, giúp các đối tượng sử dụng thông tin đánh giá khách quan về sức mạnh tài chính của doanh nghiệp, khả năng sinh lời và triển vọng phát triển sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bởi vậy, phân tích tình hình TCDN là mối quan tâm hàng đầu của nhiều đối tượng sử dụng thông tin khác nhau, như: Hội đồng quản trị, Ban giám đốc, các nhà đầu tư, các chủ nợ, các nhà cung cấp, các khách hàng, các cơ quan quản lý Nhà nước, công ty bảo hiểm, người lao động… Mỗi đối tượng sử dụng thông tin lại có những nhu cầu khác nhau về loại thông tin, hướng phân tích hay mức độ chi tiết trong phân loại… Bởi vậy, mỗi đối tượng sử dụng thông tin có xu hướng tập trung vào các khía cạnh riêng của “bức tranh tài chính doanh nghiệp” mà ảnh hưởng đến lợi ích của mình. Mục tiêu cơ bản có thể được cụ thể hóa bằng các mục tiêu cụ thể sau:  Cung cấp đầy đủ thông tin cho các chủ doanh nghiệp, các nhà đầu tư, nhà cho vay và những người sử dụng thông tin khác trong việc đánh giá khả năng và tính chắc chắn của dòng tiền mặt vào, ra và tình hình sử dụng có hiệu quả nhất tài sản, tình hình và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.  Cung cấp những thông tin về nguồn vốn chủ sở hữu, các khoản nợ, kết quả của quá trình hoạt động kinh doanh, sự kiện và các tình huống làm biến đổi nguồn vốn và các khoản nợ của doanh nghiệp.  Chỉ ra các mặt thiếu sót cần khắc phục, các mặt tích cực cần phát huy, dự đoán tình hình phát triển của doanh nghiệp trong tương lai. Trên cơ sở đó, giúp nhà quản trị doanh nghiệp đề ra những giải pháp hữu hiệu nhằm xây dựng phương án tối ưu cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 14. 3 Ngoài đảm bảo về nội dung, phân tích tài chính doanh nghiệp còn phải tạo điều kiện thuận lợi nhất cho người đọc khi tiếp nhận thông tin. Nhà phân tích có nhiệm vụ trình bày kết quả phân tích một cách tổng quát, dễ hiểu, phù hợp với mục đích của người xem. Đồng thời, phải đảm bảo số liệu sử dụng phân tích là số liệu cập nhất, trung thực, đầy đủ. Có như vậy, kết quả phân tích mới thực sự khách quan, hữu dụng với các bên liên quan, việc phân tích tình hình tài chính mới mang đầy đủ ý nghĩa. 1.1.4. Vai trò của phân tích tài chính doanh nghiệp Hoạt động tài chính có mối liên hệ trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh. Do đó, tất cả các hoạt động sản xuất kinh doanh đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Ngược lại tình hình tài chính doanh nghiệp tốt hay xấu đều có tác dụng thúc đẩy hoặc kìm hãm đối với quá trình sản suất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy cần phải thường xuyên theo dõi đánh giá kịp thời, kiểm tra tình hình tài chính của doanh nghiệp, trong đó công tác phân tích tài chính doanh nghiệp có vai trò vô cùng quan trọng. Như đã nói ở trên, nhu cầu thông tin về tình hình TCDN của các đối tượng khác nhau là khác nhau, do vậy, với mỗi đối tượng, vai trò của phân tích tài chính cũng có những đặc trưng riêng biệt. Dưới đây trình bày vai trò của phân tích TCDN dưới góc độ mối quan tâm của các bên liên quan đến doanh nghiệp. 1.1.4.1. Đối với người quản lý doanh nghiệp Các nhà quản lý doanh nghiệp là những người trực tiếp tham gia vào quá trình quản lý doanh nghiệp, là những người trực tiếp ra quyết định về chiến lược sản xuất kinh doanh, những chính sách tác động đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Do vậy, nhu cầu thông tin của nhà quản trị doanh nghiệp luôn là lớn nhất, chi tiết nhất có thể. Nhằm đáp ứng nhu cầu này, doanh nghiệp thậm chí còn tổ chức một hệ thống kế toán riêng, đó là kế toán quản trị với đặc trưng là sự linh hoạt trong thu thập và trình bày báo cáo, tính tức thời của thông tin mà trong đó, bao hàm rất nhiều thông tin nội bộ, bí mật. Phân tích tài chính doanh nghiệp nhằm giúp các nhà quản lý đưa ra những chiến lược đầu tư dài hạn cho doanh nghiệp. Từ việc phân tích tình hình, hiệu quả sử dụng tài sản của doanh nghiệp, các nhà quản lý sẽ cân nhắc nên đầu tư vào loại tài sản nào cho phù hợp. Bên cạnh đó, dựa vào việc phân tích diễn biến sử dụng vốn và hiệu quả sử dụng vốn, các nhà quản trị tài chính sẽ nhận định về tình hình cân đối vốn của doanh nghiệp, từ đó quyết định tăng giảm các khoản mục nguồn vốn và nguồn cũng như cách thức huy động vốn một cách hợp lý nhất. Nhà quản lý doanh nghiệp phải lựa chọn xem doanh nghiệp nên huy động vốn từ nguồn nào và với cơ cấu thế nào sao cho chi phí cho mỗi đồng vốn vay là thấp nhất.
  • 15. 4 Phân tích tài chính giúp dự báo tình hình TCDN trong tương lai. Bất kỳ một doanh nghiệp nào trong quá trình hoạt động, nhà quản lý đều cần đặt ra những mục tiêu ngắn và dài hạn trong tương lai. Do đó, nhờ những dự báo tài chính có được từ phân tích mà nhà quản lý doanh nghiệp có thể điều chỉnh mục tiêu cho phù hợp nhất. 1.1.4.2. Đối với các nhà đầu tư vào doanh nghiệp Các nhà đầu tư vào doanh nghiệp có thể là các cá nhân , tổ chức cũng có thể là các doanh nghiệp khác. Mối quan tâm hàng đầu của đối tượng này là khả năng sinh lời của doanh nghiệp, ảnh hưởng đến lợi ích tương ứng với khoản đầu tư của họ hiện tại hay những khoản vốn họ có kế hoạch góp trong tương lai. Phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ giúp các nhà đầu tư có cái nhìn đúng đắn về tình hình tài chính của doanh nghiệp, nhận biết được khả năng sinh lời của doanh nghiệp. Từ đó họ đưa ra các quyết định đầu tư chính xác. Nếu báo cáo phân tích TCDN chỉ ra doanh nghiệp đang làm ăn có lãi ở hiện tại và triển vọng cao trong tương lai thì các nhà đầu tư sẽ quyết định góp vốn vào doanh nghiệp và ngược lại, họ sẽ không chịu góp vốn hay rút vốn nếu tình hình TCDN cho họ dự báo về thua lỗ. 1.1.4.3. Đối với chủ nợ của doanh nghiệp Chủ nợ của doanh nghiệp là những người cho doanh nghiệp vay vốn, bao gồm các ngân hàng, các tổ chức tín dụng hay cá nhân cho vay. Điều quan trọng nhất đối với các đối tượng này là khả năng sinh lời và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thông qua việc so sánh số lượng và chủng loại tài sản với số nợ phải trả theo kì hạn, các đối tượng này sẽ quyết định xem có nên cho doanh nghiệp vay hay không, nếu cho vay thì cho bao nhiêu, lãi suất hay các điều kiện thanh toán ra sao. Ngoài ra, các ngân hàng còn quan tâm đến lượng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp và coi đó là nguồn đảm bảo cho khả năng thu hồi nợ khi doanh nghiệp khi thua lỗ, phá sản. Ngân hàng sẽ hạn chế cho các doanh nghiệp vay khi doanh nghiệp không có dấu hiệu có thể thanh toán các khoản nợ đến hạn. 1.1.4.4. Đối với người lao động trong doanh nghiệp Người lao động trong doanh nghiệp là những người mà thu nhập của họ trực tiếp ảnh hưởng từ kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường, các doanh nghiệp luôn có những quy định về cách tình lương, ngày trả lương hay hình thức trả lương cụ thể và công khai. Tuy nhiên, tình hình tài chính của doanh nghiệp đóng vai trò lớn đối với các khoản thường ngoài lương, các phúc lợi bổ sung hàng năm của nhân viên. Đôi khi, nếu doanh nghiệp gặp vấn đề trong khả năng thanh toán, nhân viên có thể bị chậm lương hay nợ lương. Biết được tình hình tài chính doanh nghiệp giúp người lao động yên tâm làm việc, gắn bó lâu dài với doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 16. 5 1.1.4.5. Đối với cơ quan quản lý nhà nước Trong các cơ chủ quản Nhà nước, cơ quan thuế là đơn vị quan tâm nhiều và thường xuyên nhất đến các báo cáo TCDN nhằm xác định số thuế phải nộp của doanh nghiệp từng giai đoạn, so sánh với số tiền đã nộp, từ đó, đánh giá về tình trạng thực hiện nghĩa vụ thuế của doanh nghiệp. Ngoài ra, các cơ quan quản lí Nhà nước cũng dựa vào phân tích tài chính để kiểm tra, kiểm soát hoạt động kinh doanh, hoạt động tài chính tiền tệ của doanh nghiệp có tuân thủ theo đúng chính sách, chế độ và luật pháp quy định không, cảnh báo, xử lý ngay những doanh nghiệp có dấu hiệu gian lận, bất thường trong kinh doanh. 1.2. Thông tin sử dụng trong phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1. Thông tin tài chính doanh nghiệp Nếu như thông tin ngành kinh tế là những thông tin chung, mang tầm vĩ mô thì thông tin tài chính doanh nghiệp lại là những thông tin cụ thể, là đối tượng của phân tích TCDN. Các thông tin này bao gồm những thông tin về chiến lược, sách lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng thời kỳ, thông tin về tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp, tình hình huy động, phân phối và sử dụng vốn, khả năng thanh toán, hiệu quả sản xuất kinh doanh... được phản ánh đầy đủ trong các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Báo cáo tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh báo cáo tài chính. Thông tin tài chính được phản ánh trong các báo cáo tài chính muốn có chất lượng cao, phải đảm bảo các yêu cầu sau:  Trung thực và hợp lí: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi chép vào báo cáo trên cơ sở các bằng chứng đầy đủ, khách quan và đúng với thực tế hiện trạng, đúng với bản chất, nội dung và giá trị các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nghĩa là phải phản ánh trung thực về tình hình tài sản, nguồn hình thành tài sản, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, tình hình công nợ, tình hình lưu chuyển tiền tệ của doanh nghiệp. Muốn vậy, các báo cáo phải được lập và trình bày trên cơ sở tuân thủ các chuẩn mực kế toán và các quy định hiện hành.  Khách quan: các thông tin được ghi chép phải đúng với thực tế, không bị xuyên tạc, bóp méo theo ý chí chủ quan của bất kì ai.  Đầy đủ: Mọi nghiệp vụ kinh tế - tài chính phải được ghi chép và báo cáo đầy đủ, không bị thiếu sót vì nếu thiếu bất kì thông tin nào cũng dẫn đến sự khác biệt giữa báo cáo và thực tiễn.  Kịp thời: Các thông tin và số liệu kế toán phải được ghi nhận ngay, đúng thời gian quy định, không được chậm trễ.
  • 17. 6  Dễ hiểu: Các thông tin kế toán được trình bày trong các báo cáo tài chính phải rõ ràng, dễ hiểu đối với người sử dụng, cụ thể là những người có hiểu biết về kinh doanh, kinh tế, tài chính, kế toán ở mức độ nhất định. Những thông tin về các vấn đề phức tạp trong báo cáo phải được giải trình chi tiết trong phần thuyết minh báo cáo tài chính.  Có thể so sánh được: Các thông tin tài chính trong báo cáo giữa các kì kế toán của một doanh nghiệp, giữa các doanh nghiệp trong cùng kì kế toán chỉ có thể so sánh khi được tính toán và trình bày theo nguyên tắc nhất quán. Nếu bất kì thay đổi nào phá vỡ sự nhất quán này phải được giải thích rõ ràng và tính toán ảnh hưởng. 1.2.1.1. Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính khái quát toàn bộ tài sản và nguồn hình thành tài sản đó tại một thời điểm nhất định, dưới hình thái giá trị. BCĐKT gồm hai phần: tài sản và nguồn vốn, theo phương trình kế toán: Tổng tài sản = Tổng nguồn vốn - Phần tài sản: phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: + Tài sản ngắn hạn: phản ánh tài sản có thời gian dự kiến sử dụng và mức độ ảnh hưởng trong vòng một niên độ kế toán, thông thường là một năm. Bao gồm: tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu ngắn hạn, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. + Tài sản dài hạn: là những tài sản thuộc quyền sở hữu và quản lý của doanh nghiệp, có thời gian sử dụng, luân chuyển, thu hồi vốn trong nhiều kỳ kinh doanh hoặc hơn một năm tài chính. Tài sản dài hạn gồm: tài sản cố định, các khoản phải thu dài hạn. - Phần nguồn vốn: phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: + Nợ phải trả: bao gồm nợ ngắn và dài hạn, phản ánh toàn bộ số phải trả tại thời điểm báo cáo. + Vốn chủ sở hữu: là lượng tiền được cá nhân hay tổ chức đóng góp để trở thành chủ sở hữu của doanh nghiệp, cộng với các khoản phải thu (hoặc trừ đi khoản bị mất). Vốn chủ sở hữu bao gồm: Vốn kinh doanh, chênh lệch đánh giá lại tài sản, các quỹ của doanh nghiệp như: Quỹ phát triển, Quỹ khen thưởng… Theo mẫu do Bộ Tài chính quy định, mỗi phần của BCĐKT đều được phản ánh theo 6 cột: Số thứ tự, tên chỉ tiêu, mã số, thuyết minh, số năm nay, số năm trước. Cơ sở dữ liệu để lập bảng là căn cứ vào sổ kế toán tổng hợp, số kế toán chi tiết và BCĐKT Thang Long University Library
  • 18. 7 kỳ trước. Đọc BCĐKT ta có thể nhận định nhanh về quy mô của doanh nghiệp, tính tự chủ về mặt tài chính, cơ cấu sử dụng nguồn vốn,… 1.2.1.2. Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là một báo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh một cách tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh trong một niên độ kế toán, dưới hình thái tiền tệ. Nội dung của BCKQKD có thể thay đổi nhưng phải phản ánh được các nội dung cơ bản là: doanh thu, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp, lãi, lỗ. Số liệu trong báo cáo này cung cấp những thông tin tổng hợp nhất về phương thức kinh doanh của doanh nghiệp trong thời kỳ và chỉ ra rằng, các hoạt động kinh doanh đó đem lại lợi nhuận hay lỗ vốn, đồng thời nó còn phản ánh tình hình sử dụng các tiềm năng về vốn, lao động, kỹ thuật và kinh nghiệm quản lý kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.1.3. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là báo cáo tổng hợp phản ánh việc hình thành và sử dụng lượng tiền trong kỳ kế toán của doanh nghiệp. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ là cơ sở để phân tích khả năng kinh doanh, tình hình ảnh hưởng đến khả năng thanh toán và nhu cầu tài chính bằng tiền trong kỳ kinh doanh tới. Phương trình cân đối của dòng tiền trong doanh nghiệp: Tiền tồn đầu kì + Tiền thu trong kỳ = Tiền chi trong kỳ + Tiền tồn cuối kỳ Theo phương thức trực tiếp, những luồng tiền vào và ra được tổng hợp thành ba nhóm: lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh, lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động tài chính và lưu chuyển tiền tệ từ hoạt động đầu tư. - Dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh: là các dòng tiền ra và vào trực tiếp liên quan đến thu nhập từ hoạt động sản xuất kinh doanh được ghi nhận trên bảng thu nhập. Dòng tiền thu vào chủ yếu là từ hoạt động bán hàng hóa, thành phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Dòng tiền chi ra bao gồm tiền chi trả cho nhà cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho doanh nghiệp, tiền chi trả lương cho người lao động,… - Dòng tiền từ hoạt động tài chính: là các dòng tiền ra và vào liên quan đến các nghiệp vụ tiền tệ với các chủ thể ngoài doanh nghiệp (từ các chủ sở hữu và chủ nợ) tài trợ cho doanh nghiệp và các hoạt động của doanh nghiệp. Dòng tiền vào ghi nhận các hoạt động tài chính nhận tiền từ chủ sở hữu và chủ nợ. Dòng tiền ra ngược lại. - Dòng tiền từ hoạt động đầu tư: Là các dòng tiền ra và vào liên quan đến việc mua và thanh lý các tài sản sản xuất kinh doanh do doanh nghiệp sử dụng hoặc đầu tư vào chứng khoán của các công ty khác. Dòng tiền ra phản ánh các khoản đầu tư tiền mặt toàn bộ để có được các tài sản này. Dòng tiền vào chỉ được ghi nhận khi nhận được tiền từ việc thanh lý các tài sản đầu từ trước.
  • 19. 8 1.2.1.4. Thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh báo cáo tài chính là tài liệu được sử dụng để giải trình khái quát những chỉ tiêu về tình hình tài sản, nguồn vốn và kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ, giúp cho việc chỉ đạo sản xuất kinh doanh của lãnh đạo doanh nghiệp và các cơ quan có liên quan trong việc kiểm tra, giám sát việc chấp hành các chế độ tài chính kế toán. Thuyết minh báo cáo tài chính gồm những nội dung cơ bản sau: Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp, kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán, chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng, các chính sách kế toán áp dụng. Ngoài ra, còn có các thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Do vậy, để phân tích tài chính phát huy hiệu quả trong quản lý thì những thông tin cần thiết phục vụ cho quá trình phân tích phải được thu thập đầy đủ, thích hợp, phản ánh được độ chính xác, tính trung thực cao. Đó chính là yêu cầu của thu thập thông tin trong phân tích tài chính doanh nghiệp. 1.2.2 Các thông tin khác Các thông tin các ảnh hưởng đến quá trình phân tích tài chính có thể kể đến như những thông tin chung về ngành nghề sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, xu hướng phát triển, các thách thức, khó khăn chung mà các doanh nghiệp cùng ngành phải đối mặt, diễn biến của các thị trường chủ yếu, các thị trường mục tiêu của doanh nghiệp… Đặc điểm về ngành kinh doanh có tác động lớn đến cơ cấu tài sản, nguồn vốn, các chỉ tiêu kinh tế bình quân như tốc độ luân chuyển vốn, vòng quay hàng tồn kho, tỉ suất sinh lời của tài sản cố định… Ngoài ra, phải kể đến sự khác biệt trong cơ cấu sản phẩm, chu kì sản phẩm, yêu cầu về khoa học kĩ thuật. Ví dụ đơn giản như các doanh nghiệp hoạt động trong ngành bán lẻ sẽ có vòng quay hàng tồn kho lớn các doanh nghiệp khai khoáng, hay tỉ trọng tài sản cố định của công ty xây dựng sẽ lớn hơn rất nhiều so với một ngân hàng. Do vậy, sử dụng phương pháp so sánh đối với các chỉ tiêu tài chính của 2 doanh nghiệp ở hai ngành khác nhau là vô nghĩa. Nói tóm lại, các thông tin vĩ mô ảnh hưởng đến doanh nghiệp sẽ là nguồn tham khảo quan trọng, giúp cho người thực hiện phân tích cũng như người sử dụng thông tin phân tích có sự đánh giá công bằng hơn, khách quan hơn, từ đó, giúp ích cho việc ra quyết định hiệu quả hơn. 1.3. Phƣơng pháp phân tích tài chính doanh nghiệp 1.3.1 Phương pháp so sánh So sánh là việc đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu của báo cáo tài chính. Đây là phương pháp được sử dụng rộng rãi Thang Long University Library
  • 20. 9 trong phân tích tài chính để nhận biết được kết quả của việc thực hiện các mục tiêu đã đề ra, cũng như nhận định xu hướng thay đổi tình hình tài chính. Để áp dụng được phương pháp này cần phải đảm bảo các điều kiện có thể so sánh được của các chỉ tiêu (phải thống nhất về nội dung, phương pháp, thời gian, đơn vị tính toán của các chỉ tiêu so sánh) và theo mục đích phân tích mà xác định gốc so sánh. Gốc so sánh có thể chọn là gốc về mặt thời gian hoặc không gian. Kỳ (điểm) được chọn để phân tích gọi là kỳ phân tích (hoặc điểm phân tích). Các trị số của chỉ tiêu tính ra ở từng kỳ tương ứng gọi là trị số chỉ tiêu kỳ gốc, kỳ phân tích. Ngoài ra, còn có thể sử dụng các kỹ thuật phân tích của phương pháp so sánh như: - So sánh giữa số thực hiện kỳ này với số thực hiện kỳ trước để thấy rõ xu hướng thay đổi về tài chính của doanh nghiệp, thấy được sự cải thiện hay xấu đi như thế nào để có biện pháp khắc phục trong kỳ tới. - So sánh giữa số thực hiện với số kế hoạch đề ra để thấy được mức độ hoàn thiện chỉ tiêu công việc của doanh nghiệp. - So sánh giữa số thực hiện trong kỳ với mức trung bình của ngành để thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp đang ở tình trạng tốt hay xấu, được hay chưa được so với các doanh nghiệp cùng ngành. Quá trình phân tích theo phương pháp so sánh có thể thực hiện được bằng 3 hình thức: So sánh theo chiều ngang (so sánh ngang); So sánh theo chiều dọc (so sánh dọc); So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu. So sánh ngang So sánh ngang trên các báo cáo tài chính là việc so sánh, đối chiếu tình hình biến động cả về số tuyệt đối và số tương đối trên từng chỉ tiêu, của mỗi báo cáo tài chính. Thực chất của việc này là phân tích sự biến động về quy mô từng khoản mục, trên từng báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Qua đó, xác định được mức biến động (tăng hay giảm) về quy mô của chỉ tiêu phân tích và mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. So sánh dọc So sánh dọc trên các báo cáo tài chính của doanh nghiệp chính là việc sử dụng các tỷ lệ, các hệ số thế hiện mối tương quan giữa các chỉ tiêu trong từng báo cáo tài chính, giữa các báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thực chất của việc phân tích theo chiều dọc là phân tích sự biến động về cơ cấu hay những mối quan hệ tỉ lệ giữa các chỉ tiêu trong hệ thống báo cáo tài chính doanh nghiệp. So sánh xác định xu hướng và tính chất liên hệ giữa các chỉ tiêu Các chỉ tiêu riêng biệt hay các chỉ tiêu tổng cộng trên báo cáo tài chính được xem xét trong mối quan hệ với các chỉ tiêu phản ánh quy mô chung và chúng có thể
  • 21. 10 được xem xét trong nhiều kì, để phản ánh rõ hơn xu hướng phát triển của cá hiện tượng kinh tế - tài chính của doanh nghiệp. Hình thức so sánh này cần lượng số liệu lớn, xuyên suốt trong nhiều năm cộng thêm nhiều yêu cầu về tính nhất quán trong tính toán và ghi chép số liệu. Do đó, ít phổ biến hơn hình thức so sánh ngang và so sánh dọc. 1.3.2 Phương pháp loại trừ Loại trừ là một phương pháp nhằm xác định mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến kết quả kinh doanh, bằng cách khi xác định mức độ ảnh hưởng của nhân tố này, thì loại trừ ảnh hưởng của các nhân tố khác. Trong thực tế phương pháp loại trừ được sử dụng trong phân tích kinh tế dưới 2 dạng là: phương pháp thay thế liên hoàn và phương pháp số chênh lệch. Phương pháp thay thế liên hoàn Là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi của nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó. Phương pháp số chênh lệch Phương pháp số chênh lệch thực chất là phương pháp rút gọn của phương pháp thay thế liên hoàn. Do vậy, nó cũng đòi hỏi những điều kiện và cũng có những ưu điểm, hạn chế như thay thế liên hoàn. Theo phương pháp này, mức độ ảnh hưởng của nhân tố nào đó đối với chỉ tiêu tổng hợp được xác định bằng số chênh lệch của nhân tố đó nhân với các nhân tố khác được cố định trong khi lập tích số. 1.3.3 Phương pháp Dupont Phương pháp phân tích tài chính Dupont là kỹ thuật được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời của một doanh nghiệp bằng các công cụ quản lý hiệu quả truyền thống. Mô hình Dupont tích hợp nhiều yếu tố của báo cáo thu nhập với bảng cân đối kế toán để phân tích mối liên hệ giữa các chỉ tiêu tài chính qua đó giúp phát hiện ra những nhân tố đã ảnh hưởng đến chỉ tiêu phân tích theo một trình tự nhất định. Đây là kỹ thuật mà các nhà quản lý nội bộ doanh nghiệp thường sử dụng để xác định các yếu tố tạo nên điểm mạnh, điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, từ đó có cái nhìn cụ thể hơn, sâu sắc hơn trong việc ra quyết định. Bản chất của phương pháp này là tách một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp thành tích của một chuỗi các tỷ số có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này cho phép phân tích tác động của từng chỉ tiêu thành phần đến chỉ tiêu tổng hợp, từ đó ra quyết định phù Thang Long University Library
  • 22. 11 hợp với tình hình tài chính của doanh nghiệp. Cụ thể, mô hình Dupont thực hiện phổ biến nhất trong việc phân tích hai chỉ tiêu là Chỉ tiêu tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA) và tỷ suất sinh lời của vốn CSH (ROE) thành các chỉ tiêu bộ phận có liên hệ với nhau, qua đó, đánh giá tác động của từng bộ phận lên kết quả sau cùng. Chỉ tiêu ROA, với ý nghĩa phản ảnh 100 đồng tài sản đầu tư trong kì thu về bao nhiều đồng lợi nhuận sau thuế, là chỉ tiêu đặc trưng phân tích thông qua mô hình Dupont. Mục đích là phân tích khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp sử dụng dưới sự ảnh hưởng cụ thể của những bộ phận tài sản, doanh thu nào, mức độ ra sao. Thông qua đó, các nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm đạt được khả năng lợi nhuận cao. ROA = Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế × Doanh thu thuần Tổng tài sản Doanh thu thuần Tổng tài sản Hay ROA = Tỷ suất sinh lời trên doanh thu × Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Ta có thể thấy ngay để nâng cao khả năng sinh lời của một đồng tài sản mà doanh nghiệp đang sử dụng thì cần có những biện pháp nâng cao khả năng sinh lời của doanh thu và sự vận động của tài sản. Tương tự, chỉ tiêu ROE phản ánh khả năng sinh lời của mỗi đồng vốn CSH, để phân tích các nhân tố ảnh hưởng, ta sử dụng mô hình Dupont để biến đổi chỉ tiêu như sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH ROE = Lợi nhuận sau thuế × Doanh thu thuần × Tài sản bình quân Doanh thu thuần Tài sản bình quân Vốn CSH Ta có thể nhận ra, mô hình Dupont gợi ý một số hướng khi muốn nâng cao khả năng sinh lời của vốn CSH như sau: + Tăng doanh thu, giảm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. Từ đó tăng lợi nhuận của doanh nghiệp. + Tăng hiệu suất sử dụng tài sản. + Điều chỉnh tỷ lệ nợ vay và tỷ lệ vốn CSH cho phù hợp với năng lực hoạt động. Tóm lại, phương pháp phân tích Dupont là một công cụ đơn giản nhưng vô cùng hiệu quả, không những cho phép nhà phân tích có thể nhìn khái quát các vấn đề cơ bản của doanh nghiệp, mà còn đánh giá được sự thay đổi đó đến từ các nhân tố nào, mức độ ảnh hưởng ra sao. Từ đó, đưa ra các quyết định sáng suốt điều hành hoạt động kinh doanh.
  • 23. 12 1.4. Nội dung phân tích tài chính doanh nghiệp 1.4.1. Phân tích thông tin trên bảng cân đối kế toán Bảng câu đối kế toán bức tranh toàn cảnh về tình hình tài chính của doanh nghiệp tại thời điểm lập báo cáo. Trong đó, các chỉ tiêu được phân loại theo hai khía cạnh là huy động vốn (Nguồn vốn) và sử dụng vốn (Tài sản). Phân tích bảng cân đối kế toán là phân tích tình hình tài sản và nguồn vốn, bao gồm hoạt động xem xét, tính toán sự thay đổi của toàn bộ chỉ tiêu giữa cuối kì so với đầu kì phân tích. Từ đó, đưa ra các nhận xét, đánh giá về tình hình, cơ cấu tài sản, nguồn vốn để định hướng cho hoạt động tài chính trong tương lai. 1.4.1.1 Phân tích tình hình tài sản và tình hình nguồn vốn Quá trình phân tích được tiến hành theo trình tự từ tổng quát đến cụ thể, sử dụng số liệu từ số tuyệt đối đến số tương đối, nghiên cứu các chỉ tiêu đơn lẻ, riêng biệt đến mối quan hệ, sự cân bằng giữa các nhóm chỉ tiêu. Kết quả phân tích cần được trình bày một cách khoa học, đầy đủ những cần dễ hiểu, dễ theo dõi, phục vụ nhiều đối tượng sử dụng. Thứ nhất, phân tích tổng quát về quy mô Tài sản – Nguồn vốn trong kì. Trong bước phân tích này, ta cần có những nhận định chung về quy mô và sự thay đổi về quy mô tài sản, nguồn vốn của doanh nghiệp trong kì phân tích. Sự thay đổi được biểu hiện bằng cả số chênh lệch tuyệt đối và số chênh lệch tương đối với công thức tính như sau: Chênh lệch tuyệt đối Tổng tài sản (Δ Tổng tài sản) = Tổng tài sản năm N – Tổng tài sản năm (N-1) Chênh lệch tương đối Tổng tài sản (%Δ Tổng tài sản) = Chênh lệch tuyệt đối Tổng tài sản × 100% Tổng tài sản năm (N-1) Công thức tương tự cho Tổng nguồn vốn. Đây là những nhận xét ban đầu nhưng vô cùng quan trọng trong việc định hướng phân tích các chỉ tiêu chi tiết về sau. Nếu như tổng tài sản hay tổng nguồn vốn có sự biến động bất thường, ta cần đi sâu phân tích kĩ hơn để tìm ra sự thay đổi đó đến từ những khoản mục tài sản, nguồn vốn nào, và ảnh hưởng ra sao đến cục diện chung. Thứ hai, phân tích chi tiết sự thay đổi của từng khoản mục tài sản, nguồn vốn. Mức độ và số lượng các chỉ tiêu cần xem xét của bước phân tích này phụ thuộc rất nhiều vào việc đánh giá tổng quát tình hình tài sản nguồn vốn. Thông thường, nếu tài sản, nguồn vốn duy trì ổn định, không có sự biến động lớn trong năm thì tương ứng các khoản mục nhỏ trong BCĐKT cũng ít có sự thay đổi. Do vậy, ta có thể bỏ qua không đề cập đến các khoản mục ít thay đổi hay mức thay đổi không làm ảnh hưởng Thang Long University Library
  • 24. 13 đến tình hình chung. Nhưng ngược lại, nếu sự thay đổi tổng quát là đáng lưu tâm, tất nhiên việc phân tích sự thay đổi của từng chỉ tiêu và mức độ ảnh hưởng đến tình hình tài sản, nguồn vốn trong năm cũng được đào sâu phân tích. Công thức tính về sự thay đổi của các khoản mục giống với sự thay đổi của tổng tài sản, cũng bao gồm chênh lệch tuyệt đối và chênh lệch tương đối. Chênh lệch tuyệt đối Tài sản i (Δ Tài sản i) = Giá trị Tài sản i năm N – Giá trị Tài sản i năm (N-1) Chênh lệch tương đối Tài sản i (%Δ Tài sản i) = Chênh lệch tuyệt đối Tài sản i × 100% Giá trị Tài sản i năm (N-1) Thứ ba, phân tích tỉ trọng các khoản mục tài sản, nguồn vốn trong mối quan hệ với tổng giá trị doanh nghiệp. Tính toán tỉ trọng là bước đầu tiên để nhận xét về cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn. Công thức tính tỉ trọng của một hạng mục như sau: Tỷ trọng Tài sản i = Giá trị Tài sản i × 100% Tổng giá trị tài sản Tỉ trọng của mỗi hạng mục được tính bằng tỉ lệ phần trăm, mang ý nghĩa cứ 100 đồng tài sản hay nguồn vốn thì hạng mục chiếm bao nhiêu phần. Trong khi tăng trưởng về quy được xem là sự biến đối về lượng thì sự hợp lí hóa cơ cấu tài sản, nguồn vốn được xem là sự biến đối về chất. Một doanh nghiệp mở rộng quy mô sản xuất nhưng cơ cấu tài chính bất hợp lí thì chỉ là sự tăng trưởng nhất thời, không bền vững. Ý thức được điều này, các nhà phân tích tài chính luôn phân tích tỉ trọng và sự thay đổi tỉ trọng các khoản mục tài sản, nguồn vốn song song với phân tích quy mô. Cuối cùng, để cung cấp một cái nhìn khoa học, đáng ứng nhu cầu thông tin của nhiều đối tượng có trình độ khác nhau, kết quả tính toán về số tuyết đối, số tương đối và tỉ trọng được trình bày theo bảng: STT Chỉ tiêu Năm N-2 Năm N-1 Năm N Giá trị Tỷ trọng Giá trị Chênh lệch Giá trị Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối Tỷ trọng Tuyệt đối Tương đối Tỷ trọng 1.4.1.2 Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn Việc đảm bảo nhu cầu về vốn là vấn đề cốt lõi cho quá trình kinh doanh được diễn ra liên tục và có hiệu quả. Phân tích cân bằng tài sản – nguồn vốn là việc tính toán, xem xét tính hợp lí giữa tình hình huy động vốn của doanh nghiệp và cách sử
  • 25. 14 dụng nguồn vốn đã huy động, trong đó, nội dung chủ yếu xoay quanh Vốn lưu động dòng. Vốn lưu động là hình thái giá trị tài sản doanh nghiệp sở hữu với đặc trưng về thời gian sử dụng, thu hồi, vòng quay luận chuyển thường dưới một năm hay một chu kì kinh doanh. Cân bằng tài sản – nguồn vốn trong doanh nghiệp được thể hiện qua hình thái vốn lưu động thông qua hai chỉ tiêu: Nhu cầu vốn lưu động ròng (cân bằng ngắn hạn) và Vốn lưu động ròng (cân bằng dài hạn). Phân tích cần bằng tài sản – nguồn vốn trong ngắn hạn Nhu cầu vốn lưu động ròng = Phải thu khách hàng + Hàng tồn kho – Nợ ngắn hạn Trong đó, nợ ngắn hạn là các khoản nợ không bao gồm các khoản đi vay. Trong nền kinh tế thị trường, tín dụng thương mại là một nguồn tài trợ có chi phí thấp và rất linh hoạt trong thời hạn và điều kiện thanh toán, cho nên, thường xuyên được các doanh nghiệp tận dụng trong quá trình hoạt động kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động ròng phản ánh việc các nguồn tài trợ ngắn hạn từ bên ngoài đặc biệt là khoản tín dụng thương mại của doanh nghiệp có đáp ứng được cho nhu cầu sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động ròng âm tức là khoản tồn kho và các khoản phải thu nhỏ hơn nợ ngắn hạn. Chính vì vậy các nguồn ngắn hạn từ bên ngoài dư thừa và bù đắp đủ cho các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp. Nhu cầu vốn lưu động ròng âm là một tình trạng rất tốt với doanh nghiệp, với ý nghĩa là doanh nghiệp được các chủ nợ ngắn hạn cung cấp vốn cần thiết cho chu kỳ sản xuất kinh doanh. Nhu cầu vốn lưu động ròng dương tức là tồn kho và các khoản phải thu lớn hơn nợ ngắn hạn. Trong trường hợp này, các sử dụng ngắn hạn của doanh nghiệp lớn hơn các nguồn vốn ngắn hạn mà doanh nghiệp có từ bên ngoài. Vì vậy, doanh nghiệp phải dùng nguồn vốn dài hạn để tài trợ cho phần chênh lệch. Để giảm nhu cầu vốn lưu động ròng, biện pháp tích cực nhất là giải phóng tồn kho và giảm các khoản phải thu. Phân tích cần bằng tài sản – nguồn vốn trong dài hạn Các nhà phân tích sử dụng chỉ tiêu Vốn lưu động ròng để nhận xét về sự ổn định, bền vững, cân đối và an toàn trong tài trợ và sử dụng vốn. Vốn lưu động ròng = Tài sản ngắn hạn – Nguồn vốn ngắn hạn = Nguồn vốn dài hạn – Tài sản dài hạn Thang Long University Library
  • 26. 15 Nguyên tắc tài chính chỉ ra rằng, doanh nghiệp cần sử dụng nguồn vốn có thời hạn hoàn trả lớn hơn chu kì hoạt động của tài sản mà nó tài trợ. Nói đơn giản, nếu doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn ngắn hạn để mua tài sản dài hạn, thì khi đến hạn thanh toán gốc và lãi cho vốn huy động thì tài sản chưa hoạt động hết một chu kì, nếu không có nguồn vốn khác bù lại thì nguy cơ phải bán tài sản để trả nợ là rất cao, ảnh hưởng đến quá trình hoạt động kinh doanh trong kì. Giá trị vốn hoạt động thuần biểu hiện tính ổn định trong việc huy động và sử dụng nguồn tài trợ.  Vốn lưu động ròng < 0: Cân bằng xấu, doanh nghiệp chịu áp lực nặng nề về thanh toán nợ ngắn hạn do Nguồn vốn ngắn hạn phải sử dụng để tài trợ cho Tài sản dài hạn  Vốn lưu động ròng = 0: Cân bằng tài chính tương đối bền vững, nhưng tính ổn định chưa cao, tiềm tàng nguy cơ xảy ra “cân bằng xấu”. Trên thực tế, trường hợp cân bằng tuyệt đối khó có thể xảy ra, nhưng khi nghiên cứu lí thuyết, vẫn được xét đến như một trạng thái dễ phá vỡ.  Vốn lưu động ròng > 0: Cân bằng tốt, doanh nghiệp cần duy trì trong suốt quá trình sản xuất kinh doanh. Tài sản ngắn hạn một phần được tài trợ bởi vốn ngắn hạn, phần còn lại từ vốn dài hạn, do đó, vòng quay tài sản ngắn hơn vòng quay nguồn vốn tài trợ nó, lợi nhuận từ mỗi vòng quay tài sản đảm bảo cho việc chi trả chi phí sử dụng vốn và hoàn vốn đúng hạn. 1.4.1.3 Phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn là xem xét và đánh giá sự thay đổi các chỉ tiêu cuối kỳ so với đầu kỳ trên BCĐKT về nguồn vốn và cách thức sử dụng vốn của doanh nghiệp vào công việc cụ thể. Sự thay đổi của các tài khoản trên BCĐKT từ kỳ trước tới kỳ này cho ta biết nguồn vốn và sử dụng vốn. Để tiến hành phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn, trước tiên người ta trình bày BCĐKT dưới dạng bảng cân đối báo cáo (Trình bày một phía) từ tài sản đến nguồn vốn, sau đó, so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ trong từng chỉ tiêu của bảng cân đối để xác định tình hình tăng giảm vốn trong doanh nghiệp theo nguyên tắc:  Nếu tăng phần tài sản và giảm phần nguồn vốn thì được xếp vào cột sử dụng vốn.  Nếu giảm phần tài sản và tăng phần nguồn vốn thì được xếp vào cột tạo vốn.  Hai phần tạo vốn và sử dụng vốn phải cân đối với nhau. Việc phân tích tình hình tạo vốn và sử dụng vốn sẽ giúp doanh nghiệp nhìn ra những lĩnh vực đầu tư chưa hiệu quả dẫn đến tình trạng thiếu hụt vốn, gây ứ đọng, mất
  • 27. 16 mát và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn, từ đó doanh nghiệp sẽ đưa ra những phương án giải quyết nhằm đem lại lợi nhuận lớn nhất cho doanh nghiệp. 1.4.2 Phân tích thông tin trên báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả sản xuất kinh doanh được các nhà phân tích hết sức quan tâm. Nó cung cấp các số liệu về hoạt động sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp đã thực hiện được. Khi sử dụng số liệu trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh để phân tích tài chính, cần lưu ý: Giữa doanh thu, chi phí và lợi nhuận có mối quan hệ ràng buộc nhau. Điều này thể hiện ở chỗ: Khi tốc độ tăng doanh thu lớn hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi nhuận tăng. Khi tốc độ tăng doanh thu nhỏ hơn tốc độ tăng chi phí dẫn đến lợi nhuận giảm. Để xem xét sự biến động doanh thu, chi phí và lợi nhuận ta lập bảng phân tích kết quả sản xuất kinh doanh qua các năm. Cách thức tính toán chênh lệch tuyệt đối, chênh lệch tương đối làm tương tự như khi phân tích BCĐKT. Tuy nhiên, BCKQKD yêu cầu phân tích nhiều chỉ tiêu chỉ suất riêng biệt nên các chỉ tiêu về tỉ trọng được tách riêng, không phân tích trong bảng, mẫu bảng như sau: STT Chỉ tiêu Năm N – 2 Năm N – 1 Năm N Giá trị Giá trị Chênh lệch Giá trị Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối Sau đó, so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả kinh doanh. Ta có thể sử dụng một số chỉ tiêu chủ yếu sau: Tỷ suất giá vốn trên doanh thu thuần = Giá trị giá vốn hàng bán × 100%Doanh thu thuần Chỉ tiêu này cho biết để thu được 100 đồng doanh thu thuần, doanh nghiệp phải bỏ ra bao nhiêu đồng giá vốn. Chỉ tiêu này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp quản lí giá vốn hàng bán càng hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận gộp trên doanh thu thuần = Giá trị lợi nhuận gộp × 100% Doanh thu thuần Thang Long University Library
  • 28. 17 Chỉ tiêu này mang ý nghĩa cứ 100 đồng doanh thu thuần thu về thì lợi nhuận thì tạo ra bao nhiêu đồng lãi gộp. Đây là chỉ tiêu đối nghịch với Tỷ suất giá vốn trên doanh thu thuần. Tỷ suất chi phí gián tiếp trên doanh thu thuần = Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh nghiệp × 100% Doanh thu thuần Chỉ tiêu này là một chỉ tiêu chi phí, phản ánh giá trị của chi phí gián tiếp là bao nhiêu đồng khi thu được 100 đồng doanh thu thuần. Giá trị của nó càng thấp tức là doanh nghiệp quản lí chi phí gián tiếp càng hiệu quả. Đa số các chi phí gián tiếp đều là chi phí cố định, do đó, khi doanh thu tăng, mọi người luôn kì vọng chi phí gián tiếp phải tăng với tốc độ chậm hơn. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên doanh thu thuần = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay × 100% Doanh thu thuần Nhiều nhà phân tích cho rằng chỉ tiêu này là vô cùng quan trọng trong việc đánh giá năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp trong kì phân tích, đặc biệt khi đặt trong tương quan so sánh với các doanh nghiệp khác hay với trung bình ngành. Sau khi loại bỏ tác động của thuế và cơ cấu vốn vay, chỉ tiêu này cho ta thấy tỉ lệ lợi nhuận thật sự doanh nghiệp đã tạo ra. Chỉ tiêu này càng cao, doanh nghiệp hoạt động càng hiệu quả. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần = Lợi nhuận sau thuế × 100%Doanh thu thuần Chỉ tiêu này phản ánh cứ 100 đồng doanh thu thuần thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn và ngược lại. Chủ sở hữu công ty là đối tượng quan tâm nhiều nhất đến chỉ tiêu này do nó gắn trực tiếp với chỉ tiêu Lợi nhuận chưa phân phối trên BCĐKT, ảnh hưởng đến lợi ích thu về từ khoản đầu tư CSH đã bỏ ra. 1.4.3 Phân tích thông tin trên báo cáo lưu chuyển tiền tệ Phân tích báo cáo lưu chuyển tiền tệ sẽ cho nhà đầu tư biết thông tin về các khoản tiền mặt mà doanh nghiệp đã nhận được và chi ra trong năm tài chính, thông tin cụ thể về các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tư và hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Thấy được sự tác động của các hoạt động của doanh nghiệp lên tiềm lực tài chính của chính nó.
  • 29. 18 Báo cáo lưu chuyển tiền tệ còn cho chúng ta biết: + Doanh nghiệp có tạo ra đủ lượng tiền mặt để tài trợ cho hoạt động thường kỳ không? + Lượng tiền mặt mà doanh nghiệp tạo ra có đủ để trả các khoản nợ và lãi vay khi chúng đến hạn hay không? + Doanh nghiệp hiện tại có cần thêm nguồn đầu tư nào không? + Doanh nghiệp có đủ tiểm lực tài chính để theo đuổi các cơ hội kinh doanh không? Phân tích Báo cáo Lưu chuyển tiền tệ được tiến hành bằng việc so sánh lượng lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động cả về số tuyệt đối và tương đối để xác định sự biến động, mức độ ảnh hưởng của tiền thu vào và chi ra ảnh hưởng đến lưu chuyển tiền thuần trong kỳ của từng hoạt động dựa vào công thức: Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ = Lưu chuyển tiền thuần từ Hoạt động kinh doanh + Lưu chuyển tiền thuần từ Hoạt động đầu tư + Lưu chuyển tiền thuần từ Hoạt động tài chính Người phân tích cần xác định và so sánh giữa kỳ này với kỳ trước về tỷ trọng lưu chuyển tiền thuần của từng hoạt động trong tổng lưu chuyển tiền thuần trong kỳ để nghiên cứu và đánh giá tình hình lưu chuyển tiền trong mối liên hệ giữa các hoạt động. STT Chỉ tiêu Năm N – 2 Năm N – 1 Năm N Số tiền Số tiền Chênh lệch Số tiền Chênh lệch Tuyệt đối Tương đối Tuyệt đối Tương đối 1.4.4 Phân tích các chỉ tiêu tài chính 1.4.4.1 Phân tích khả năng thanh toán Một doanh nghiệp được đánh giá là có tình hình tài chính lành mạnh trước hết phải được thể hiện ở khả năng chi trả, thanh toán các khoản nợ. Doanh nghiệp chỉ có thể tiếp cận vốn vay của ngân hàng hay các tổ chức tín dụng chuyên nghiệp khi khả năng thanh toán được đảm bảo. Nhóm chỉ tiêu về khả năng thanh toán (KNTT) phản ánh mối quan hệ giữa các khoản cần khả năng thanh toán trong kì với các khoản có thể sử dụng để thanh toán trong kì, bao gồm: Thang Long University Library
  • 30. 19 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn: Phản ánh khả năng đáp ứng nghĩa vụ trả các khoản nợ ngắn hạn khi sử dụng toàn bộ tài sản ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn bao tiền và các khoản tương đương tiền, đầu tư tài chính ngắn hạn, các khoản phải thu khách hàng, hàng tồn kho và tài sản ngắn hạn khác. Nợ ngắn hạn là các khoản nợ phải trả trong năm bao gồm: vay ngắn hạn, vay dài hạn đến hạn trả và các khoản phải trả khác. Chỉ tiêu này cho biết tổng giá trị tài sản ngắn hạn hiện có của doanh nghiệp có đảm bảo thanh toán được hết các khoản nợ ngắn hạn hay không. Giá trị của chỉ tiêu càng càng chứng tỏ khả năng thanh toán ngắn hạn tốt, một bộ phận tài sản được đầu tư bằng nguồn vốn ổn định, tăng tính tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Hệ số khả năng thanh toán nhanh: Phản ánh khả năng trả các khoản nợ ngắn hạn bằng tài sản ngắn hạn dễ chuyển đổi thành tiền. Hệ sô khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Trong các khoản mục được liệt kê là TSNH, hàng tồn kho được coi là loại tài sản có khả năng chuyển đổi thành tiền kém nhất. Tích trữ nhiều hàng tồn kho làm tăng giá trị TSNH, sẽ là rất tốt nếu như đây là một tính toán chiến lược của công ty hay một hoạt động bình thường trước mùa vụ kinh doanh. Tuy nhiên, nếu nguyên nhân là do doanh nghiệp dự báo sai nhu cầu thì trường, hàng hóa không có nơi tiêu thụ phải lưu trong kho thì đây là biểu hiện của sự ứ đọng vốn, làm giảm khả năng sinh lời cũng như khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Do vậy, chỉ số trên loại bỏ giá trị hàng tồn kho để cung cấp một góc nhìn khác về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Tương tự như thanh toán ngắn hạn, giá trị chỉ số cao thể hiện khả năng thanh toán nhanh của công ty tốt. Tuy nhiên, nếu quá cao sẽ mang ý nghĩa như một biểu hiện xấu khi đánh giá về hiệu quả sử dụng vốn, dẫn đến khả năng sinh lời thấp. Nếu thấp quá và kéo dài lại là dấu hiệu của rủi ro tài chính và nguy cơ phá sản. Thông qua thực tế nghiên cứu tại các doanh nghiệp, các khoảng đánh giá hệ số thanh toán nhanh (X) như sau:  X < 0,75 : Thấp  0,75 ≤ X ≤ 2: Trung bình  X ≥ 2: Cao Hệ số khả năng thanh toán tức thời: Phản ánh việc công ty có thể đáp ứng nghĩa vụ trả các khoản nợ đến hạn và quá hạn ở bất cứ thời điểm nào bằng tiền mặt và các khoản tương đương tiền hay không.
  • 31. 20 Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền và các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Trong đó, Tiền bao gồm tiền mặt, tiền gửi, tiền đang chuyển. Các khoản tương đương tiền là các khoản đầu tư ngắn hạn (dưới 3 tháng) có thể chuyển đổi thành tiền bất kỳ lúc nào như: chứng khoán ngắn hạn, thương phiếu, nợ phải thu ngắn hạn và các khoản đầu tư ngắn hạn khác. Qua khảo sát thực tế, các doanh nghiệp có khả năng thanh toán nợ tức thời tốt thường duy trì chỉ tiêu này ở khoảng bằng 1. Vì nếu Hệ số khả năng thanh toán tức thời có giá trị quá cao hay quá thấp đều không có lợi có doanh nghiệp. Nếu quá cao, doanh nghiệp tích trữ tiền quá nhiều khả năng quay vòng vốn giảm, tỉ suất lợi nhuận thấp. Nếu quá thấp và kéo dài, uy tín doanh nghiệp bị ảnh hưởng, có thể dẫn tới phá sản hay giải thể. 1.4.4.2 Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản Khi phân tích hiệu quả sử dụng tài sản, cần phải nghiên cứu một cách toàn diện cả về thời gian, không gian, môi trường kinh doanh và đồng thời đặt nó trong mối quan hệ với sự biến động giá cả của các yếu tố sản xuất. Do vậy, khi phân tích trước hết phải xây dựng được hệ thống các chỉ tiêu tài chính tổng hợp và chi tiết phù hợp với đặc điểm của từng nhóm tài sản sử dụng trong các doanh nghiệp, sau đó phải biết vận dụng phương pháp phân tích thích hợp. Việc phân tích phải được tiến hành trên cơ sở phân tích từng chỉ tiêu sau đó tổng hợp lại, từ đó đưa ra cá biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động, nhằm khai thác hết công suất các tài sản đã đầu tư. Các chỉ tiêu phổ biến để phân tích hiệu quả sử dụng tài sản như sau: Hiệu suất sử dụng Tổng tài sản = Tổng doanh thu thuần Tổng tài sản Hoạt động kinh doanh đặt ra yêu cầu tài sản phải luân chuyển không ngừng, mỗi vòng quay của tài sản là một lượt lợi nhuận được sinh ra, giúp nâng cao giá trị doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong một kì phân tích, các tài sản quay được bao nhiêu vòng. Giá trị của nó càng cao, chứng tỏ các tài sản vận động càng nhanh, góp phần làm tăng doanh thu, điều kiện tiên quyết gia tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. Chỉ tiêu này phụ thuộc rất nhiều vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh và đặc trưng của mỗi doanh nghiệp. Tổng tài sản bao gồm tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản là chỉ tiêu tổng quát cho hiệu quả hoạt động, nhưng nếu muốn đào sâu phân tích hiệu quả sử dụng từng loại tài sản, các nhà phân tích sử dụng thêm các chỉ Thang Long University Library
  • 32. 21 tiêu số vòng quay của tài sản ngắn hạn và tài sản cố định với công thức tính và ý nghĩa tương tự đối với tổng tài sản. Hiệu suất sử dụng TSNH = Tổng doanh thu thuần TSNH Hiệu suất sử dụng TSDH = Tổng doanh thu thuần TSDH Tương tự như đối với Tổng tài sản, Hiệu suất sử dụng TSNH và TSDH đại điện cho số vòng quay của loại tài sản tương ứng trong vòng một năm. Tức là nếu xét trên tổng số doanh thu thuần thu được, số tài sản này đã được sử dụng lặp lại bao nhiêu lần. Càng được sử dụng nhiều, các tài sản càng tạo ra nhiều giá trị gia tăng, doanh nghiệp càng thu về nhiều lợi nhuận. Tương ứng với đó, thời gian cho mỗi vòng quay giảm xuống, khoảng thời gian đó được tính bằng công thức: Chu kì một vòng quay TSNH = 360 ngày Hiệu suất sử dụng TSNH Trong các loại tài sản ngắn hạn, hàng tồn kho là một yếu tố có ảnh hưởng lớn nhất đến tốc độ quay của tổng tài sản. Đặc biệt với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm, kinh doanh buôn bán hàng hóa, tốc độ lưu chuyển hàng tồn kho là yếu tố tiên quyết cho việc ra tăng doanh thu, lợi nhuận. Do đó, chỉ tiêu Tốc độ quay của hàng tồn kho được tính như một chỉ tiêu bổ sung cho tốc độ quay của tài sản. Hiệu suất sử dụng Hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho Tương ứng với đó, Chu kì một vòng quay của hàng tồn kho cung cấp cho người đọc cái nhìn về khoảng thời gian để hàng tồn kho hoàn thành một chu kì. Ý nghĩa tương tự nhưng các chỉ tiêu về chu kì ở trên. Chu kì một vòng quay Hàng tồn kho = 360 ngày Hiệu suất sử dụng Hàng tồn kho Ngoài ra, khi phân tích hiệu quả hoạt động, ta thường quan tâm đến tình hình công nợ phải trả và phải thu của doanh nghiệp. Đây là sự khác biệt giữa doanh thu, chi phí và dòng tiền thật sự thu về, chi ra của hoạt động bán và mua. Khi đó, các nhà phân tích sử dụng các chỉ tiêu công nợ như sau: Hệ số thu nợ = Doanh thu thuần Phải thu khách hàng Hệ số trả nợ = Giá vốn hàng bán Phải trả người bán
  • 33. 22 Hai hệ số thu nợ và trả nợ này cho biết trong kì phân tích, các khoản phải thu và phải trả quay được bao nhiêu vòng, nếu giá trị cao tức là doanh nghiệp thực hiện thu nợ và trả nợ tích cực, không có hiện tượng chiếm dụng vốn hay bị chiếm dụng vốn, uy tín doanh nghiệp gia tăng trên thương trường. Tương tự, với phân tích hiệu suất sử dụng TSNH, ta lấy thời gian kì phân tích là 360 ngày chia cho từng hệ số để biết được thời gian thu nợ, trả nợ trung bình trong kì phân tích của doanh nghiệp. Từ đây, so sánh với kế hoạch hay số liệu kì trước để đánh giá tính hiệu quả trong hoạt động tín dụng thương mại của doanh nghiệp. Thời gian thu nợ, trả nợ thấp là minh chứng cho công tác xử lí công nợ của công ty hiệu quả, giảm được rủi ro của những khoản nợ xấu, nợ dài ngay cũng như bảo vệ được hình ảnh công ty trong mối quan hệ với khách hàng và đối tác. Thời gian thu nợ = 360 ngày Hệ số thu nợ Thời gian trả nợ = 360 ngày Hệ số trả nợ Dòng tiền là một yếu tố vô cùng quan trọng trong tình hình tài chính doanh nghiệp, bên cạnh doanh thu, lợi nhuận và các chỉ tiêu tài sản nguồn vốn, dòng tiền chính là khoản thực thu, thực chi của doanh nghiệp trong kì. Cho dù doanh nghiệp có ghi nhận doanh thu cao đến đâu nhưng không nhận được tiền thì tình hình tài chính vẫn duy trì ở mức xấu với nhiều rủi ro. Thời gian luân chuyển tiền = Chu kì quay của hàng tồn kho + Thời gian thu nợ – Thời gian trả nợ Thời gian luân chuyển tiền được sử dụng để đánh giá tốc độ luân chuyển của tiền bằng cách tổng hợp thời gian luân chuyển của ba khoản mục là hàng tồn kho, phải thu khách hàng và phải trả người bán. Thời gian này càng thấp chứng tỏ doanh nghiệp luân chuyển tiền càng nhanh, tốt cho tình hình tài chính, cụ thể là tính thanh khoản của doanh nghiệp. 1.4.4.3 Phân tích khả năng quản lí nợ Các chỉ tiêu nợ phản ánh mức độ vay nợ hay là tính ưu tiên đối với việc khai thác nợ vay để tài trợ cho các tài sản của công ty. Nợ phải trả là một trong hai bộ phận chủ yếu của nguồn vốn huy động cho hoạt động sản xuất kinh doanh. So với vốn chủ sở hữu, nợ phải trả được đánh giá là nguồn vốn có chi phí sử dụng thấp hơn, mang lại khoản tiết kiệm thuế đối với thu nhập của chủ sở hữu. Tuy nhiên, lại đi kèm ràng buộc phải trả lãi và gốc theo thời hạn nếu doanh nghiệp không muốn bị siết nợ dẫn đến phá Thang Long University Library
  • 34. 23 sản. Do vậy, sử dụng nợ hiệu quả và quản lí nợ tối ưu là mối quan tâm lớn của nhà quản lí, chủ sở hữu cũng như chủ nợ của doanh nghiệp.  Hệ số nợ trên tài sản Hệ số nợ trên tài sản = Tổng nợ phải trả × 100% Tổng tài sản Các số liệu của công thức lấy từ BCĐKT năm. Tỷ số này cho biết có bao nhiêu phần trăm tài sản của doanh nghiệp được tạo ra từ vốn đi vay. Qua đây, biết được khả năng tự chủ tài chính của doanh nghiệp. Tỷ số này mà quá nhỏ, chứng tỏ doanh nghiệp vay ít. Điều này có thể hàm ý doanh nghiệp có khả năng tự chủ tài chính cao. Song nó cũng có thể hàm ý là doanh nghiệp chưa biết khai thác đòn bẩy tài chính, tức là chưa biết cách huy động vốn bằng hình thức đi vay. Ngược lại, tỷ số này mà cao quá hàm ý doanh nghiệp không có thực lực tài chính mà chủ yếu đi vay để có vốn kinh doanh, mức độ rủi ro của doanh nghiệp cao hơn.  Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu Hệ số nợ trên vốn CSH là chỉ số phản ánh quy mô tài chính của công ty. Nó cho biết về tỷ lệ giữa hai nguồn vốn cơ bản là nợ và vốn CSH mà doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho hoạt động của mình. Hệ số nợ trên vốn CSH = Tổng nợ phải trả × 100% Tổng vốn CSH Hệ số này cho biết 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty sẽ ứng với bao nhiêu đồng nợ phải trả. Thông thường, nếu hệ số này lớn hơn 1 thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bởi các khoản nợ, còn ngược lại thì tài sản của doanh nghiệp được tài trợ chủ yếu bằng nguồn vốn chủ sở hữu. Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cũng phụ thuộc nhiều vào ngành, lĩnh vực mà công ty hoạt động. Đồng thời hệ số nợ trên vốn CSH cũng giúp các nhà đầu tư có một cái nhìn khái quát về sức mạnh tài chính, cấu trúc tài chính của doanh nghiệp và cách thức huy động vốn doanh nghiệp sử dụng để chi trả cho các hoạt động kinh doanh.  Khả năng thanh toán lãi vay: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước thuế và chi phí lãi vay (EBIT) Lãi vay phải trả Giá trị của tỷ số nếu lớn hơn 1 thì công ty hoàn toàn có khả năng trả lãi vay. Nếu nhỏ hơn 1 thì chứng tỏ hoặc công ty đã vay quá nhiều so với khả năng của mình, hoặc công ty kinh doanh kém đến mức lợi nhuận thu được không đủ trả lãi vay. Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp, đồng thời phản ánh
  • 35. 24 mức độ rủi ro có thể gặp phải của các chủ nợ. Chỉ số này càng cao phản ánh công ty làm ăn càng hiệu quả, mức sinh lời của đồng vốn đủ để đảm bảo thanh toán lãi vay đúng hạn và ngược lại.  Hệ số năng lực trả nợ Hệ số năng lực trả nợ (Debt service coverage ratio - DSCR) là tỷ số được sử dụng để đánh giá khả năng trả nợ nói chung của doanh nghiệp. Hệ số năng lực trả nợ = Giá vốn hàng bán + Khấu hao + EBIT Nợ phải trả + Chi phí lãi vay Tỷ số này cho biết để chuẩn bị cho mỗi đồng trả nợ gốc và lãi, doanh nghiệp có bao nhiêu đồng có thể sử dụng được. Đây là chỉ tiêu mà các nhà đầu tư và các chủ nợ đặc biệt quan tâm. Nói chung đến thời điểm trả nợ, nếu tỷ số này lớn hơn 1, có thể nói khả năng trả nợ của công ty là khá tốt, về mặt lý thuyết hệ số này càng cao cho thấy khả năng trả nợ của doanh nghiệp các tốt. Tuy nhiên nếu hệ số này cao quá có thể cho thấy thực trạng rằng việc quản lý và luân chuyển vốn lưu động của doanh nghiệp là chưa tốt. 1.4.4.4 Phân tích khả năng sinh lời Khả năng sinh lời là chỉ tiêu hiếm hoi được sự quan tâm đặc biệt của hẩu hết các bên liên quan đến doanh nghiệp. Nó là “bản báo cáo” về kết quả cuối cùng của nhà quản trị, là mối quan tâm lớn nhất của chủ sở hữu và các nhà đầu tư, là cơ sở vững chắc cho khả năng thanh toán nợ gốc và lãi khi ngân hàng và các chủ nợ cho vay, là điều kiện để Nhà nước thu thuế từ doanh nghiệp. Do vậy, bất kì bài phân tích tình hình tài chính nào cũng phải tập trung phân tích khả năng sinh lời một cách nghiêm túc và đầy đủ nhất có thể. Để đánh giá chính xác khả năng sinh lời của doanh nghiệp, ta cần đặt lợi nhuận trong mối quan hệ với doanh thu, tài sản và số vốn chủ sở hữu sử dụng trong kỳ. Ta có các chỉ tiêu được sử dụng để phân tích khả năng sinh lời: Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (ROS): Là một chỉ tiêu tài chính đặc trưng dùng để theo dõi tình hình sinh lợi, phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên doanh thu = Lợi nhuận sau thuế Doanh thu thuần kinh doanh Tỷ suất sinh lời trên doanh thu cho biết lợi nhuận sau thuế chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi, tỷ số càng lớn, lãi càng nhiều. Ngược lại nếu mang giá trị âm đồng nghĩa với việc công ty kinh doanh thua lỗ. Thang Long University Library
  • 36. 25 Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản (ROA): Là một chỉ tiêu tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản, cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên tài sản = Lợi nhuận sau thuế Tổng tài sản Tỷ suất này phản ánh cứ một đồng tài sản trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước và sau thuế. Tỷ suất này càng cao càng cho thấy doanh nghiệp đang sử dụng tài sản có hiệu quả. Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu (ROE): Là một chỉ tiêu tài chính đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của doanh nghiệp. Tỷ suất sinh lời trên vốn CSH = Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH Tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết mỗi 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn CSH càng tốt, góp phần nâng cao khả năng đầu tư. Ngược lại, nếu chỉ tiêu này nhỏ thì hiệu quả kinh doanh thấp và có thể gặp khó khăn trong việc thu hút vốn. 1.5 Các nhân tố ảnh hƣởng đến tình hình tài chính doanh nghiệp 1.5.1 Nhân tố khách quan Nhân tố khách quan là những nhân tố do bên ngoài tác động ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tài chính mà doanh nghiệp không thể tác động để thay đổi, thông thường là các nhân tố mang tính chất vĩ mô, doanh nghiệp buộc phải nhận thức được sự ảnh hưởng để có nhưng biện pháp thích hợp giúp phát huy những tác động tích cực và giảm thiểu tác động tiêu cực Môi trường văn hóa - xã hội Môi trường văn hóa – xã hội tác động một cách gián tiếp đến tình hình tài chính thông qua ảnh hưởng đến quan điểm kinh doanh, thói quen sử dụng vốn, cung cách đầu tư tài sản, dự án. Ngoài ra, văn hóa tác động lớn đến trình bộ chuyên môn và khả năng tiếp thu kiến thức, phong cách, lối sống, phong tục tập quán, tâm lý xã hội của đội ngũ lao động. Nhà quản lý giỏi phải nắm bắt được sự ảnh hưởng của văn hóa – xã hội đến tài chính để vận dụng sáng tạo, có chọn lọc các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Môi trường kinh tế Môi trường kinh tế là phạm trù bao gồm các yếu tố như tốc độ tăng trưởng và sự ổn định của nền kinh tế, sức mua, sự ổn định của giá cả, tiền tệ, lạm phát, tỷ giá hối
  • 37. 26 đoái...Tất cả các yếu tố này đều ảnh hưởng rất lớn đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Để đảm bảo thành công của hoạt động doanh nghiệp trước biến động về kinh tế, các doanh nghiệp không chỉ theo dõi, phân tích sự thay đổi của từng yếu tố trong môi trường kinh tế để đưa ra các giải pháp, các chính sách tương ứng trong từng thời điểm cụ thể. Thêm vào đó, mà còn phải nghiên cứu, dự báo xu hướng biến động phục vụ cho công tác lập kế hoạch hoạt động trong tương lai, nhằm tận dụng, khai thác những cơ hội, né tránh, giảm thiểu nguy cơ và đe dọa Môi trường ngành Sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp hiện có trong ngành ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cung cầu sản phẩm của mỗi doanh nghiệp, ảnh hưởng tới giá bán, tốc độ tiêu thụ... Ngoài ra, khả năng gia nhập mới của doanh nghiệp với sản phẩm thay thế cũng là nhân tố trong môi trường ngành ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động tài chính. 1.5.2 Nhân tố chủ quan Nhân tố chủ quan là những nhân tố bên trong doanh nghiệp, tác động trực tiếp đến tình hình tài chính. Nhà quản trị hoàn toàn có thể quyết định tiếp tục giữ nguyên hay thay đổi để phục vụ tốt nhất cho sự phát triển của công ty. Ý chí của chủ sở hữu Ý chí của chủ sở hữu doanh nghiệp là yếu tố quan trọng định hướng phong cách hoạt động của doanh nghiệp ngay từ đầu. Nếu chủ sở hữu ưu thích kinh doanh mạo hiểm, chấp nhận rủi ro để đạt được lợi nhuận cao và nhanh chóng, cơ cấu tài sản tất yếu sẽ thiên về vay nợ nhiều. Nếu chủ sở hữu là người ngay thẳng, muốn kinh doanh chân chính, thì tình hình tài chính trên báo cáo tài chính và thực tế sẽ tương đồng, nghĩa vụ thuế được thực hiện đầy đủ…Ý chí này còn thể hiện trong kì vọng của chủ sở hữu, định hướng xây dựng thương hiệu, xét duyệt các chiến lược kinh doanh, từ đó, ảnh hưởng sâu rộng đến tình hình tài chính. Trình độ của nhà quản trị Nếu như ý chí chủ sở hữu có vai trò định hướng hoạt động kinh doanh thì nhà quản trị chính là người hiện thực hóa các kế hoạch, mục tiêu đã đề ra. Nhà quản trị có trình độ cao không chỉ là tiền đề tốt để xây dựng một bộ máy quản lí hiệu quả mà còn là người trực tiếp đưa ra quyết định cho các cơ hội kinh doanh, các biến cố, hay hoạt động thường xuyên của công ty. Bên cạnh đó, người quản lí là người thiết lập nên các quy tắc hoạt động, yêu cầu về thủ tục chứng từ, thực hiện điều hành và kiểm tra việc thực hiện các quy tắc. Nếu như các quy chuẩn đó được thiết kế hợp lí, khoa học, được người lao động thực hiện nghiêm túc, hiệu quả, chắc chắn sẽ có tác động vô cùng tích cực đến tình hình tài chính doanh nghiệp. Thang Long University Library
  • 38. 27 Lực lượng lao động Con người là yếu tố nòng cốt của mọi công ty, người lao động chính là đối tượng trực tiếp tạo ra sản phẩm, cung cấp dịch vụ. Yếu tố quản lí hiệu quả sẽ không thể phát huy tác dụng nếu như nhân viên công ty không tuân thủ hay không đủ trình độ năng lực, tinh thần trách nhiệm thực hiện đúng công việc của mình. Các yếu tố này tác động lên tất cả các giai đoạn của quá trình kinh doanh, ảnh hưởng đến năng suất, chất lượng và khả năng tiêu thụ sản phẩm. Thông qua đó, tác động trực tiếp đến tình hình tài chính doanh nghiệp Môi trường văn hóa trong doanh nghiệp Môi trường văn hóa doanh nghiệp là yếu tố xác lập và hình thành sắc thái riêng của từng doanh nghiệp. Môi trường đó bao gồm bầu không khí, là tình cảm, sự giao lưu, mối quan hệ, ý thức trách nhiệm và tinh thần hợp tác phối hợp trong thực hiện công việc. Tạo lập được văn hóa doanh nghiệp không thể trong ngày một ngày hai. Nó là kết quả của một chiến lược dài hạn, sự định hướng kiên trì và quyết tâm thực hiện bền bỉ. Thế nhưng, khi đã xây dựng thành công một doanh nghiệp có bản sắc riêng, tự nhiên, mối quan hệ giữa lợi chủ sở hữu, nhiệm vụ nhà quản lí và trách nhiệm người lao động sẽ được cân đối hài hòa. Khi đó, chắc chắn tình hình tài chính doanh nghiệp sẽ có nhiều tác động tích cực, ổn định hơn, phát triển bền vững hơn. Kết luận chƣơng 1 Chương 1 của khóa luận đi sâu vào nghiên cứu những lí thuyết về phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp bao cồm các nội dung về khái niệm, vài trò, phương pháp sử dụng trong phân tích. Trong đó, nội dung phân tích nêu lên những chỉ tiêu phổ biến được sử dụng trong, là định hướng rõ ràng cho nội dung trình bày trong chương 2. Tuy kiến thức chung có thể giống nhau nhưng việc áp dụng vào thực tế phong phú, riêng biệt của mỗi doanh nghiệp đặt ra yêu cầu cho người phân tích phải hiểu ý nghĩa và cách sử dụng các chỉ tiêu phân tích sao cho đáp ứng tốt nhất nhu cầu thông tin của đối tượng đang hướng tới.
  • 39. 28 CHƢƠNG 2 PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN ĐẦU TƢ SDU 2.1 Giới thiệu chung về công ty  Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ SDU  Tên giao dịch: SDU INVESTMENT CONSULTANT JOINT STOCK COMPANY  Tên viết tắt: SDUCJC  Mã số doanh nghiệp: 0104775717  Địa chỉ trụ sở chính: Phòng 704, tầng 7, nhà G10 (tòa nhà văn phòng), đường Nguyễn Trãi, phường Thanh Xuân Nam, quận Thanh Xuân, thành phố Hà Nội.  Điện thoại: 04.35483249  Fax: 04.35483248  Vốn cổ phần (tại thời kiểm 31/12/2014): 8.250.000.000 đồng (Tám tỷ hai trăm năm mươi triệu đồng)  Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng  Tổng số cổ phần đã phát hành: 825.000  Người đại diện trước pháp luật: Tổng giám đốc PHAN CÔNG ĐỨC 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty Công ty Cổ Phần Tư Vấn Đầu Tư SDU được thành lập theo quyết định của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hà Nội ngày 29 tháng 06 năm 2010. Số vốn ban đầu của công ty là 3.000.000.000 đồng, góp bởi ba thành viên sáng lập theo danh sách ở dưới: STT Tên cổ đông Số CMND – Mã số doanh nghiệp Số cổ phần Giá trị cổ phần (đồng) 1 CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN ĐÔ THỊ SÔNG ĐÀ 0103016226 300.000 3.000.000.000 2 PHAN CÔNG ĐỨC 012274985 50.000 500.000.000 3 TRỊNH XUÂN THỤY 012047863 50.000 500.000.000 Thang Long University Library