SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CHO
VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : TÂN THỊ HẢI YẾN
MÃ SINH VIÊN : A18429
CHUYÊN NGÀN : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
HÀ NỘI - 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
----o0o----
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CHO
VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN
HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN
Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Phạm Thị Bảo Oanh
Sinh viên thực hiện : Tân Thị Hải Yến
Mã sinh viên : A18429
Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng
Hà Nội – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt
Nam- Chi nhánh Tiên Sơn” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân
và tổ chức.
Trước hết em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô giáo- Th.S
Phạm Thị Bảo Oanh là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên
cứu đề tài khóa luận này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Cô giáo- Th.S
Phạm Thị Bảo Oanh mà em đã tìm ra được những thiếu sót của mình trong việc định
hướng đề tài cũng như quá trình viết khóa luận để có thể sửa chữa kịp thời nhằm hoàn
thiện khóa luận một cách tốt nhất.
Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế Quản lý
Trường Đại học Thăng Long, cùng toàn thể các cán bộ lãnh đạo Trường Đại học
Thăng Long đã tạo điều kiện và hết sức giúp đỡ em hoàn thành đề tài khóa luận của
mình.
Ngoài ra, em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới các cán bộ đang công tác tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tiên Sơn đã tận tình
giúp đỡ em trong việc tìm tư liệu thực tế để có những dẫn chứng hết sức cụ thể, hoàn
thành bài khóa luận một cách tốt nhất.
Sinh viên
Tân Thị Hải Yến
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị
rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mạo cổ phần Công
thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Tiên Sơn” là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trờ từ
giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Tất
cả các số liệu trong khóa luận đều trung thực, có nguồn gốc rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Tân Thị Hải Yến
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...............1
1.1 Tổng quan về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ..1
1.1.1 Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................ ..1
1.1.2 Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................... ..2
1.1.3 Vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................... ..3
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................3
1.1.3.2 Đối với doanh nghiệp đi vay .....................................................................4
1.1.3.3 Đối với ngân hàng cho vay........................................................................4
1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thương mại............................................................................................................ ..5
1.1.4.1 Các nguyên tắc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...................................5
1.1.4.2 Điều kiện cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................6
1.1.5 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................. ..7
1.1.6 Phân loại cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................. 11
1.1.6.1 Phân theo thời hạn cho vay.....................................................................11
1.1.6.2 Phân theo tính chất đảm bảo...................................................................12
1.1.6.3 Phân loại theo xuất xứ.............................................................................13
1.1.6.4 Phân loại theo phương thức cho vay.......................................................13
1.2 Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ..13
1.2.1 Khái niệm rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ........................ 13
1.2.2 Đặc điểm của rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................. 14
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ....... 15
1.2.3.1 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng ...........................................................15
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng............................................................16
1.2.3.3 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh .................................................16
1.2.4 Phân loại rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ......................... 17
1.2.4.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro...............................................17
1.2.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng..........................................18
1.3 Quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại..
........................................................................................................................18
1.3.1Khái niệm quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................... 18
1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ........ 19
1.3.2.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................19
1.3.2.2 Đối với ngân hàng cho vay......................................................................19
1.3.2.3 Đối với khách hàng đi vay.......................................................................20
1.3 Nội dung quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng thương mại................................................................................................... 20
1.3.3.1 Nhận diện rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................20
1.3.3.2 Mô hình đo lường rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...................23
1.3.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ ..................................................................................................................26
1.3.3.4 Biện pháp kiểm soát và xử lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ ......................................................................................................................30
1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại............................................................... 31
1.3.4.1 Các nhân tố chủ quan..............................................................................31
1.3.4.2 Các nhân tố khách quan..........................................................................32
KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................35
CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG
THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN...................................................36
2.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi
nhánh Tiên Sơn............................................................................................................36
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần
Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn...................................................... 36
2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 38
2.2 Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ
phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn năm 2011-2013. .....39
2.2.1 Một số nguyên tắc chung trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn 39
2.2.1.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................39
2.2.1.2 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................40
2.2.1.3 Thời gian cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................46
2.2.1.4 Số vốn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................................46
2.2.1.5 Lãi suất cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................46
2.2.1.6 Các quy định về đảm bảo tiền vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.................46
2.2.1.7 Các sản phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...................................47
2.2.2 Tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn năm 2011-2013
............................................................................................................................... 48
2.2.2.1 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................48
2.2.2.2 Tình hình doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ................49
Thang Long University Library
2.2.2.3 Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ................................51
2.3 Thực trạng quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn năm
2011-2013......................................................................................................................58
2.3.1 Những quy định trong quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 58
2.3.1.1 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .........58
2.3.1.2 Mô hình quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................60
2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ......................................................................................................................... 65
2.3.3 Đánh giá công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn.
............................................................................................................................... 70
2.3.3.1 Các kết quả đạt được...............................................................................70
2.3.3.2 Hạn chế còn tồn tại .................................................................................71
2.3.3.3 Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................72
KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................76
CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO
CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN .........77
3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công
thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn......................................................................77
3.1.1 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn ............................................................... 77
3.1.2 Định hướng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại
cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn ....................................... 78
3.2 Các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
Chi nhánh Tiên Sơn.....................................................................................................79
3.2.1 Nâng cao vai trò phòng quản trị rủi ro....................................................... 79
3.2.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng..................................................... 79
3.2.3 Hoàn thiện công tác thẩm định................................................................... 80
3.2.4 Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ......................................................................................................................... 81
3.2.5 Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ......................................................................................................................... 82
3.2.6 Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ......................................................................................................................... 82
3.2.7 Hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................................ 82
3.2.8 Thực hiện tốt công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng ...................... 83
3.2.9 Thực hiện tốt công tác xử lý khoản vay...................................................... 83
3.2.10 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và đạo đức nghề nghiệp.................... 83
3.2.11 Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ......................................................................................................................... 84
3.3 Một số kiến nghị...................................................................................................85
3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................... 85
3.3.2 Kiến nghị với Hiệp hội hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................... 86
3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. 86
KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................88
KẾT LUẬN ..................................................................................................................89
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBTD Cán bộ tín dụng
CIC Trung tâm tín dụng
DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DSCV Doanh số cho vay
DSTN Doanh số thu nợ
GHCV Giới hạn cho vay
HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm
HĐCV Hợp đồng cho vay
NHCT Ngân hàng Công Thương
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
PKH Phòng khách hàng
PQLRR Phòng quản lý rủi ro
SXKD Sản xuất kinh doanh
TCTD Tổ chức tín dụng
TSBĐ Tài sản bảo đảm
DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ
Bảng 1.1 Các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................2
Bảng 1.2 Bảng xếp hạng doanh nghiệp theo Moody và Standard & Poor...................25
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của VietinBank Chi nhánh Tiên Sơn....................................38
Bảng 2.1 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................40
Bảng 2.2 Doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................48
Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng doanh số cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013................48
Bảng 2.3 Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................49
Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng thu nợ cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013...................50
Bảng 2.4 Dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................51
Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng dự nợ cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013.....................51
Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N phân theo thời gian giai đoạn năm 2011-
2013 ...............................................................................................................................52
Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thời gian .....................................................................53
Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N phân theo phương thức bảo đảm giai đoạn
năm 2011-2013..............................................................................................................54
Biểu đồ 2.5 Cơ cấu dư nợ theo phương thức bảo đảm..................................................55
Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N phân theo nhóm nợ giai đoạn năm 2011-
2013 ...............................................................................................................................56
Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hội sở
chính ..............................................................................................................................59
Bảng 2.8 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
chi nhánh Tiên Sơn........................................................................................................59
Bảng 2.9 Bảng xếp hạng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương
Việt Nam- Chi nhánh Tiên Sơn......................................................................................62
Bảng 2.10 Tình hình nợ quá hạn cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013 ............65
Bảng 2.11 Tình hình nợ xấu cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013....................66
Bảng 2.12 Tình hình tỷ lệ nợ xấu DNV&N trên nợ quá hạn DNV&N ..........................67
Bảng 2.13 Vòng quay vốn tín dụng DNV&N giai đoạn năm 2011-2013......................67
Bảng 2.14 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013..
.......................................................................................................................................68
Biểu đồ 2.6 Dự phòng rủi ro cho vay DNV&N được trích giai đoạn năm 2011-2013
.......................................................................................................................................69
Bảng 2.15 Tỷ lệ thu lãi cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013............................69
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hoạt động ngân hàng có lẽ là hoạt động mang tính công chúng lớn nhất và có sức
ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong các hoạt động kinh tế- tài chính. Sức ảnh hưởng của nó
không chỉ do nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu được huy động từ dân cư mà còn vì
chúng tác động trực tiếp vào quá trình luân chuyển vốn của nền kinh tế. Sự sụp đổ của
một tổ chức tín dụng có thể dẫn đến sự sụp đổ của cả hệ thống ngân hàng tài chính,
thậm chí ảnh hưởng theo hiệu ứng Domino trên bình diện quốc tế. Vì thế, rủi ro tín
dụng nói chung hay rủi ro trong cho vay nói riêng không chỉ là nguy cơ cá biệt của
mỗi ngân hàng thương mại mà còn là nỗi lo chung của hệ thống ngân hàng trong phạm
vi mỗi quốc gia. Rủi ro trong hoạt động cho vay được biết đến như một đặc thù, một
yếu tố tất yếu khách quan trong kinh doanh ngân hàng. Do đó, việc phòng ngừa và hạn
chế rủi ro trong hoạt động cho vay là rất quan trọng, nó quyết định đến kết quả kinh
doanh cũng như tính an toàn, lành mạnh của một ngân hàng.
Các doanh nghiệp vừa và nhỏ là một bộ phận lớn mạnh trong nền kinh tế nước ta
hiện nay (chiếm đến hơn 97% tổng số doanh nghiệp trong cả nước, hoạt động kinh
doanh đóng góp hơn 40% GDP và tạo ra một lượng đáng kể công ăn việc làm cho
người lao động). Doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng là nhóm khách hàng tiềm năng của
ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, với tình hình kinh tế suy thoái, lạm phát cao, các
doanh nghiệp vừa và nhỏ làm ăn thua lỗ, khả năng trả nợ cho những khoản vay là rất
thấp đã đẩy nguy cơ rủi ro trong cho vay lên cao, đe dọa sự an toàn trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Làm thế nào để giảm thiểu được những tổn thất do rủi ro trong hoạt động cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ gây nên, các ngân hàng đã làm gì để phòng ngừa, ngắc phục
rủi ro? Đây là câu hỏi luôn được đặt ra trong mọi thời điểm hoạt động của các ngân
hàng, đòi hỏi các ngân hàng phải thích ứng một cách linh hoạt với các rủi ro, đảm bảo
công tác quản trị rủi ro được hiệu quả.
Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt
Nam Chi nhánh Tiên Sơn, em nhận thấy công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ vẫn còn tồn tại một số vấn đề chưa được giải quyết, có nguy cơ gây tổn
thất, gia tăng chi phí và đe dọa sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh.
Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra lúc này là phải có những biện pháp nhằm hoàn thiện hệ
thống kiểm soát rủi ro của ngân hàng, đảm bảo mức độ rủi ro trong phạm vi chấp nhận
được, không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, giúp nâng cao
uy tín của ngân hàng cũng như tạo ra lợi thế cạnh tranh với các ngân hàng khác. Từ đó,
em quyết đinh chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
Chi nhánh Tiên Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp chương trình
đào tạo bậc đại học của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập chung làm rõ ba mục tiêu sau:
- Hệ thống lại cơ sở lý luận về quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
của ngân hàng thương mại.
- Phân tích, đánh giá hoạt động quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn, từ đó
tìm ra được các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
Chi nhánh Tiên Sợn.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ của ngân hàng thương mại.
Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị
rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn năm 2011-2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài
Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, song tập trung chủ yếu là
phương pháp thống kê và phương pháp phân tích tổng hợp. Thống kê số liệu, thông tin
về hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như hoạt động quản trị rủi ro cho
vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết
hợp với phương pháp so sánh, từ đó làm rõ thực trạng công tác quản trị rủi ro cho vay
đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi
nhánh Tiên Sơn.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị,
kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lí luận chung về quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa
và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại.
Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn.
Chƣơng 3: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và
nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên
Sơn.
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1Tổng quan về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại
1.1.1 Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đối với các ngân hàng thương mại (NHTM), hoạt động chủ yếu của ngân hàng là
kinh doanh tiền tệ hay nói đúng hơn là ngân hàng đi vay để cho vay. Cho vay là hoạt
động quan trọng của ngân hàng, đem lại cho ngân hàng khoản thu nhập lớn trong tổng
thu của ngân hàng.
Theo luật số 47/2010/QH 12 của Quốc hội, luật các tổ chức tín dụng thì: “ Cho
vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách
hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định
theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.”
Theo từ điển tiếng việt: “Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho
vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ
hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm
theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi
là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai
bên - một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên
ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...”
Khái niệm về cho vay của NHTM có rất nhiều, tuy nhiên, có thể khái quát được
định nghĩa về hoạt động cho vay như sau:
“Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thƣơng mại mà theo
đó ngân hàng sẽ giao hoặc cam kết giao cho bên đi vay là khách hàng một khoản
vốn tiền tệ. Bên đi vay sẽ sử dụng khoản vốn đó trong một khoảng thời gian với
nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết.”
Ngân hàng thương mại có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng
như các cá nhân, các doanh nghiệp... Hiện nay, trong số các đối tượng khách hàng của
ngân hàng thương mại thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là đối tượng khách hàng có nhiều
tiềm năng nhất. Ưu điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ không chỉ là sự gia tăng ngày
càng lớn về số lượng mà còn là những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tăng thu
nhập dân cư. Vậy doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì ?
Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính
phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ được
định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh
doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo
quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định
2
trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm
(tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể như sau:
Bảng 1.1 Các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ
Quy mô
Khu vực
Doanh
nghiệp
siêu nhỏ
Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Số lao
động
Tổng
nguồn vốn
Số lao
động
Tổng nguồn
vốn
Số lao
động
I. Nông, lâm
nghiệp và thủy sản
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên
200
người đến
300
người
II. Công nghiệp và
xây dựng
10 người
trở xuống
20 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
200 người
từ trên 20 tỷ
đồng đến
100 tỷ đồng
từ trên
200
người đến
300
người
III. Thương mại
và dịch vụ
10 người
trở xuống
10 tỷ đồng
trở xuống
từ trên 10
người đến
50 người
từ trên 10 tỷ
đồng đến 50
tỷ đồng
từ trên 50
người đến
100
người
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP)
Vậy doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc hiểu là loại hình doanh nghiệp đƣợc
thành lập theo quy định của pháp luật có vốn điều lệ tối thiểu từ 10 tỷ đồng trở
lên và có số lƣợng lao động từ 10 đến 300 lao động.
Kết hợp hai khái niệm cho vay và doanh nghiệp vừa và nhỏ, ta có thể hiểu:
Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ là một trong những hình thức cho vay
của ngân hàng trong đó ngân hàng thƣơng mại sẽ giao hoặc cam kết giao cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ một khoản tiền, theo đó doanh nghiệp vừa và nhỏ phải
cam kết sử dụng đúng mục đích vay và trong một khoảng thời gian với nguyên
tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn nhƣ đã cam kết trong hợp đồng vay vốn.
1.1.2 Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các DNV&N vay vốn với
mục đích nhằm phục vụ tốt nhất cho quá trình kinh doanh. Trong đó DNV&N đi vay
để bổ sung vốn lưu động tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
Thang Long University Library
3
trong ngắn hạn, vay để thực hiện các dự án đầu tư trong trung và dài hạn thường là các
mục đích chính.
Quy mô khoản vay thường không lớn. Đối với các DNV&N, quy mô các khoản
vay thường không lớn, thường phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, quy mô của các dự án đầu tư hay quy mô các hợp đồng đã kí kết.
Nguồn trả nợ từ hiệu quả sử dụng vốn. DNV&N khi đi vay vốn ngân hàng phải
trả lãi theo đúng cam kết. Nguồn trả lãi từ hiệu quả sử dụng vốn vay, khấu hao tài sản
của doanh nghiệp và các nguồn khác ổn định mà doanh nghiệp cam kết sử dụng để trả
nợ cho ngân hàng. Vì doanh nghiệp vay vốn phục vụ sản xuất- kinh doanh nên ngân
hàng yêu cầu doanh nghiệp phải sử hiệu quả kinh doanh trả nợ cho ngân hàng.
Chủ yếu vay vốn ngắn hạn. Thời gian vay chủ yếu dưới một năm bởi chu kỳ
kinh doanh của các DNV&N thường là ngắn hạn. Và nhu cầu vay vốn của các
DNV&N đa số là để đáp ứng cho nhu cầu vốn lưu động, chi trả cho các hoạt động
ngắn hạn như mua nguyên liệu sản xuất, trả lương công nhân viên, vay theo hạn mức
tín dụng đáp ứng các giao dịch mua bán với nhà cung ứng và khách hàng, các dự án
đầu tư trong ngắn hạn.
Thường phải có tài sản đảm bảo trong quá trình vay. Do đặc điểm hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ chứa đựng nhiều rủi ro, mà nguồn thu nợ từ
hiệu quả sử dụng vốn vay không đảm bảo chắc chắn cho ngân hàng thu hồi nợ, do đó
ngân hàng yêu cầu DNV&N phải có tài sản đảm bảo để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ
cho ngân hàng.
1.1.3 Vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.3.1 Đối với nền kinh tế
Giúp luân chuyển vốn từ những người có nguồn vốn nhàn rỗi đến những
người có nhu cầu về vốn. Nếu không có ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các
chủ thể trong nền kinh tế sẽ khó khăn và tốn kém hơn. Nhờ khả năng giúp luân chuyển
vốn trong nền kinh tế, cho vay cung cấp vốn kịp thời cho quá trình sản xuất kinh
doanh, giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội kinh doanh, góp phần thúc đẩy
phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, cho vay DNV&N góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay
để cho vay”.
Là công cụ của Nhà nước góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị
trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế
giữ các nước. Như chúng ta đã biết, với một hệ thống các NHTM, khi NHTM thực
hiện hành vi cấp tín dụng cho nền kinh tế, cùng với khả năng “tạo tiền” các “bút tệ” sẽ
được nhân rộng, tức là đã tạo ra một khả năng cung ứng tiền tệ, làm tăng giá trị trong
lưu thông; và với hiệu ứng ngược lại sẽ xảy ra, khi các NHTM thu hẹp cho vay. Chính
4
từ khả năng này, cho vay đã được Nhà nước sử dụng như một công cụ để điều tiết khối
lượng tiền tệ lưu thông thông qua các công cụ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà
nước như: dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất chiết khấu, nghiệp vụ thị trường
mở…trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới hiện nay. Cho vay DNV&N còn có khả
năng dẫn vốn từ quốc gia này tới quốc gia khác, không bị bó hẹp về mặt địa lý, cải
thiện và mở rộng mối quan hệ kinh tế với các đối tác nước ngoài.
Mang lại nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập và
lãi ủy thác từ đầu tư vốn của Chính phủ. Cho vay là kênh truyền tải vốn tài trợ của Nhà
nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã
hội.
1.1.3.2 Đối với doanh nghiệp đi vay
Đáp ứng kịp thời nhu cầu số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với
các ưu điểm như an toàn, nhanh chóng, thuận tiện, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng
được nhu cầu vốn lớn, cho vay DNV&N thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của nhóm
khách hàng này.
Giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh. Thông thường các
doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ sử dụng đến vốn ngân hàng sau khi đã huy động mọi
nguồn lực của bản thân, điều đó cũng có nghĩa là nếu không có cho vay thì doanh
nghiệp khó có khả năng thực hiện cơ hội đầu tư kinh doanh của mình, nhất là trong cơ
chế thị trường, nếu để mất cơ hội sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cơ hội kiếm lời cho
DNV&N. Ngoài ra, cho vay DNV&N giúp doanh nghiệp tăng thêm năng lực tài chính
và do đó tạo ra khả năng tăng sức mạnh trong cạnh tranh, vươn lên tồn tại và phát triển
trên thương trường.
Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp vừa và nhỏ nâng cao hiệu quả sử dụng
vốn. Trong thời hạn của khoản vay, ngân hàng thực hiện chức năng giám sát hoạt động
sử dụng vốn với tư cách là người cho vay đối với DNV&N. Ngân hàng căn cứ vào các
nguyên tắc cho vay, hướng các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng vốn đúng mục đích,
có hiệu quả, đôn đốc DNV&N trả gốc và lãi đúng hạn thỏa thuận đã ký trong hợp đồng
tín dụng. Khác với vốn tự có là không phải trả chi phí vay, vốn vay ngân hàng phải
chịu những điều kiện ràng buộc về lãi suất, thời hạn và mục đích sử dụng tiền vay nên
các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn phải có sự tính toán chi phí sản xuất hợp lý, tốc
độ vòng quay vốn nhanh để đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn và có lợi nhuận giữ
lại. Có thể nói rằng, cho vay DNV&N đã ràng buộc trách nhiệm giữa người cho vay
với người sử dụng vốn vay, từ đó nâng cao năng lực quản lý vốn và quá trình sản xuất
kinh doanh.
1.1.3.3 Đối với ngân hàng cho vay
Mang lại nguồn thu chủ yếu trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Cho vay
luôn là khoản mục lớn nhất, chiếm trên 70% tài sản có sinh lời của một ngân hàng.
Thang Long University Library
5
Bản chất của kinh doanh ngân hàng là “đi vay để cho vay”. Cho vay là hoạt động quan
trọng và chủ yếu, do đó việc tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến
hành cho vay luôn được các ngân hàng chú trọng. Bên cạnh đó, các ngân hàng không
ngừng phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động cho vay DNV&N của mình để tạo ra
khoản thu nhập đáng kể cho ngân hàng.
Đa dạng hóa được hoạt động cho vay DNV&N, giảm thiểu rủi ro. “Không nên
bỏ trứng vào cùng một rổ” là câu nói chứng minh cho trường hợp này, câu nói có ý
nghĩa là ngân hàng phải đa dạng hóa danh mục cho vay DNV&N chính là phân tán rủi
ro, việc bỏ vốn đầu tư vào các đối tượng vay vốn khác nhau để có thể hạn chế tối đa
rủi ro đầu tư. Hoạt động cho vay DNV&N tiềm ẩn nhiều rủi ro, cho nên ngân hàng
không nên đầu tư toàn bộ nguồn vốn huy động của mình cho DNV&N vay vốn, mà
phải tìm kiếm nguồn khách hàng đa dạng như khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp
ngoài quốc doanh… Phân tán hóa đầu tư danh mục cho vay tuy không hoàn toàn có
thể xóa bỏ được hết các rủi ro nhưng nó có thể làm giảm bớt mức rủi ro đó.
Thông qua hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, ngân hàng mở rộng
được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ,
tư vấn… Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng mở rộng mối quan hệ với các
DNV&N, thu hút khách hàng, tạo thêm sự tin tưởng của DNV&N, từ đó khách hàng
sẽ sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng.
1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng
thương mại
1.1.4.1 Các nguyên tắc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
- Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp
đồng cho vay
Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải cam kết sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng đúng
mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn, sử dụng hiệu quả và không trái pháp
luật. Các cán bộ tín dụng (CBTD) của ngân hàng sau khi cho DNV&N vay vốn, nhiệm
vụ tiếp theo chính là theo dõi, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để
chắc chắn doanh nghiệp đó vay vốn và sử dụng vốn đúng mục đích đã đưa ra trong
hợp đồng vay. Nguyên tắc này là vô cùng quan trọng vì một khi doanh nghiệp sử dụng
sai mục đích số tiền vay sẽ có thể dẫn đến rủi ro cho doanh nghiệp cũng như ngân
hàng. Doanh nghiệp có thể mất khả năng trả nợ, còn ngân hàng có thể đứng trước nguy
cơ không thể thu hồi được toàn bộ số nợ gốc và lãi dẫn đến rủi ro tín dụng tăng cao.
Trong trường hợp khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, ngân hàng phải áp dụng
các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
6
Hơn nữa, mục đích sử dụng vốn vay là cơ sở để ngân hàng thẩm định xem xét
trước khi cho vay. Vì vậy DNV&N sử dụng vốn vay đúng mục đích cam kết mới có cơ
sở tạo được nguồn thu để trả đầy đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
- Nguyên tắc 2: Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận
Doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi vay vốn ngân hàng phải cam kết hoàn trả được
gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng chính là kinh
doanh niềm tin. Khách hàng có khoản tiền nhàn rỗi gửi vào ngân hàng nhằm mục đích
sinh lời. Ngân hàng vay tiền của họ để cho những người cần vốn vay. Ngân hàng cũng
là người đi vay. Ngân hàng phải chịu trách nhiệm hoàn trả vốn và lãi cho người gửi
tiền hay chính là chủ nợ của ngân hàng khi đến hạn. Vì vậy, DNV&N cũng phải trả
gốc và lãi đúng hạn và đầy đủ để ngân hàng có vốn xoay vòng, nhờ thế hoạt động của
ngân hàng mới được duy trì. Nếu các khoản cho vay không được hoàn trả đúng hạn thì
nhất định sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cũng như uy tín của ngân hàng. Ngoài ra, trong
quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay, ngân hàng phải bù đắp được các chi phí như:
trả lãi tiền gửi, in ấn, trả lương nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ… Do đó, ngân
hàng phải thu thêm các khoản chênh lệch ngoài số vốn gốc cho vay, đó chính là lãi vay
để trang trải cho các chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình.
1.1.4.2 Điều kiện cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
Bên cạnh việc phải tuân thủ các nguyên tắc cho vay, DNV&N cũng phải đáp ứng
được các điều kiện vay vốn sau:
Một, có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm
dân sự theo quy định của pháp luật
Quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ, vì vậy
nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia phải
có đủ tư cách mới được phép xin vay vốn ngân hàng.
Hai, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp
Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp, không vi phạm pháp luật và phải đúng với
cam kết trong hồ sơ xin vay vốn của DNV&N với ngân hàng. Nếu nguồn vốn vay bị
sử dụng bất hợp pháp có thể dẫn đến tài khoản của doanh nghiệp bị phong tỏa và
doanh nghiệp sẽ bị buộc dừng kinh doanh, khi đó sẽ ảnh hưởng tới khả năng thu hồi lại
được vốn gốc và lãi của ngân hàng.
Ba, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết
Năng lực tài chính của DNV&N được thể hiện qua tổng giá trị tài sản- nguồn vốn
lớn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời cao. Ngoài ra, còn là khả năng quản lý, sử
dụng các nguồn lực tài chính thể hiện qua trình độ tổ chức quản lý, trình độ công nghệ,
chất lượng nguồn nhân lực. DNV&N phải có năng lực tài chính lành mạnh mới có thể
hoạt động liên tục và sinh lời, đảm bảo được khả năng hoàn trả nợ đã cam kết.
Thang Long University Library
7
Bốn, có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và
phù hợp với quy định của pháp luật
Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải có phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh khả thi
thì mới có thể sinh lời. Đây chính là nguồn trả nợ chính của doanh nghiệp và là nguồn
thu nợ thứ nhất của ngân hàng. DNV&N có thể hoàn thành nghĩa vụ hoàn trả nợ theo
quy định mới tạo nên uy tín cho ngân hàng. Ngân hàng thu được nợ đầy đủ mới đảm
bảo hệ thống hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên phương án sản xuất, kinh doanh của
doanh nghiệp cần phải phù hợp với quy định của pháp luật. Điều này là vô cùng quan
trọng để đảm bảo DNV&N kinh doanh lành mạnh, giảm bớt rủi ro cho cả ngân hàng
và DNV&N.
Năm, thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Pháp luật
Hoạt động cho vay DNV&N chứa đựng nhiều rủi ro, nguồn thu nợ thứ nhất từ
hiệu quả sản xuất kinh doanh không đảm bảo chắc chắn cho ngân hàng thu hồi đầy đủ
cả nợ gốc và lãi. Để tạo điều kiện cho ngân hàng thu nợ, giảm thiểu rủi ro khi có sự cố
xảy ra, ngân hàng yêu cầu DNV&N phải thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay,
cầm cố, thế chấp tài sản làm đảm bảo. Đảm bảo tiền vay là nguồn thanh toán nợ thứ
hai cho NHTM.
1.1.5 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Bƣớc 1: Lập hồ sơ cho vay
Đây là bước đầu tiên, khâu căn bản của quy trình cho vay. Lập hồ sơ cho vay
được thực hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn.
Tùy theo quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy
mô tín dụng, CBTD sẽ hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu
khác nhau. Thông thường, một bộ hồ sơ đề nghị yêu cầu cấp tín dụng sẽ cần những
thông tin sau từ doanh nghiệp:
- Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của doanh nghiệp
- Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của doanh nghiệp
- Thông tin về đảm bảo tín dụng
Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu
doanh nghiệp phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau:
- Giấy đề nghị vay vốn
- Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, chẳng hạn như giấy
phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động…
- Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư
- Báo cáo tài chính của kỳ gần nhất
- Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay
- Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
8
Bƣớc 2: Thu thập thông tin
Theo thông tư 02/2013/TT- NHNN, trước khi đi phân tích tín dụng, các CBTD sẽ
gửi yêu cầu cung cấp thông tin tín dụng lên CIC, theo đó CIC sẽ cung cấp báo cáo tín
dụng khá đầy đủ, chi tiết về khách hàng vay vốn cho NHTM, từ đó giúp CBTD chấm
điểm tín dụng, hay sử dụng thông tin trong cho vay.
Ngoài nguồn thông tin khách hàng cung cấp, CBTD thu thập thông tin từ các
nguồn như: sở giao dịch chứng khoán, cơ quan đăng ký TSBĐ, cơ quan thuế… Đối
chiếu với các nguồn thông tin khác thu thập được, nếu có sự khác biệt, hoặc nghi ngờ
về tính trung thực của khách hàng thì ngân hàng yêu cầu DNV&N giải trình hoặc khảo
sát thực tế tình hình hoạt động của DNV&N.
Bƣớc 3: Phân tích tín dụng
Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết về doanh nghiệp, các CBTD
bắt đầu chuyển sang giai đoạn thứ ba- thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng.
Đây là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu khó khăn nhất, đòi hỏi trình độ chuyên
môn và năng lực phán đoán, phân tích của các CBTD.
Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của
doanh nghiệp về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của
phân tích tín dụng là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng,
từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Ngoài ra, phân
tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà
khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của doanh nghiệp để ra
quyết định cho vay.
Quy trình phân tích tín dụng bao gồm việc thẩm định tư cách pháp nhân, mục
đích vay vốn, thẩm định khả năng tài chính hiện tại của doanh nghiệp, thẩm định
phương án vay vốn…
- Thẩm định tƣ cách pháp lý và năng lực hành vi dân sự của doanh nghiệp
vừa và nhỏ là xem xét chủ thể đó được Nhà nước công nhận có tư cách pháp nhân hay
không, qua đó thể hiện vị trí, vai trò của chủ thể trong quan hệ pháp luật và đi liền với
nó là quyền lợi, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm pháp lý phát sinh.
- Thẩm định mục đích vay vốn là xem xét doanh nghiệp vay vốn với mục đích
sản xuất kinh doanh, mở rộng phạm vi hoạt động hay vay để thực hiện dự án đầu tư…
và đặc biệt là vốn vay phải sử dụng đúng mục đích, hợp pháp.
- Thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào 4 báo cáo là bảng
cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển
tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính trong 3 kỳ gần nhất, từ đó phân tích tình hình
tài chính của DNV&N qua các chỉ tiêu: khả năng thanh toán, doanh thu, hiệu quả, lợi
nhuận, mức độ độc lập về tài chính, sự biến động về tài sản và nguồn vốn… để từ đó
Thang Long University Library
9
thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp có đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất-
kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên liên tục và đảm bảo tạo ra nguồn
trả nợ cho ngân hàng trong tương lai hay không.
- Thẩm định kế hoạch vay vốn
Công việc của các CBTD ở khâu này chính là thẩm định tính khả thi của phương
án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp dù có
khả năng tài chính tốt, nhưng nếu doanh nghiệp đó không đưa ra được một phương án
sản xuất kinh doanh hay dự án đầu tư hiệu quả, thì khả năng xảy ra rủi ro cho vay sẽ
cao và doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm nguồn vốn vay để thực
hiện những đề xuất kinh doanh của mình cũng như không tạo được nguồn thu để trả
đầy đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng.
- Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay
Để đảm bảo khả năng tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời tránh
cho ngân hàng chịu rủi ro về việc doanh nghiệp không thể trả được nợ, việc thẩm định
tài sản đem thế chấp hoặc cầm cố là rất cần thiết. Hiện nay ở các ngân hàng, danh mục
các tài sản được đem thế chấp hoặc cầm cố để xin cấp tín dụng rất đa dạng và phong
phú, song nói chung, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường dùng bất động sản (BĐS),
phương tiện vận chuyển hay các tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo cho món
tiền vay. Mỗi một loại tài sản sẽ có những cách thức thẩm định khác nhau, trong đó
việc thẩm định BĐS được coi là phức tạp và khó khăn nhất. Các CBTD sẽ căn cứ vào
các quy định của Nhà nước về định giá BĐS. Chẳng hạn, theo Khoản 5 Điều 64 Nghị
định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật đất đai quy định:
“Giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp được nhà nước giao đất nông nghiệp
không thu tiền sử dụng đất thì được xác định theo giá đất do Ủy ban nhân dân Tỉnh,
Thành phố quy định… Giá trị quyền sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc quy
định trên thì do các bên tham gia giao dịch bảo đảm thỏa thuận”. Do đó, các CBTD
khi thẩm định sẽ tùy theo tính chất từng loại tài sản mà có cách định giá thích hợp. Với
các tài sản như máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng tồn kho, chứng khoán,
thì việc định giá thông thường sẽ căn cứ vào giá mua trên hợp đồng mua bán hàng hóa,
giá nhập khẩu hàng hóa; giá trị còn lại… của tài sản đó.
Bƣớc 4: Quyết định cho vay
Sau khi đã hoàn tất các bước phân tích tín dụng, các ngân hàng sẽ ra quyết định tín
dụng. Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn
của khách hàng. Đây cũng là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình cho vay vì nó ảnh
hưởng rất lớn các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động cho vay của
ngân hàng. Có hai loại sai lầm cơ bản xảy ra trong khâu này:
- Đồng ý cho vay đối với một khách hàng không tốt
- Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
10
Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai lầm
thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn, hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại về
tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay.
- Cơ sở để ra quyết định cho vay
Muốn ra quyết định tín dụng, trước hết phải dựa vào thông tin thu thập và xử lý hồ
sơ tín dụng từ giai đoạn trước chuyển sang. Tiếp theo, dựa vào những thông tin khác
hoặc thông tin vừa mới được cập nhật và có liên quan, chẳng hạn như thông tin cập
nhật về thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về hoạt động cho
vay của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), nguồn vốn cho vay của ngân hàng, kết quả
thẩm định các hình thức bảo đảm nợ vay..., từ đó ngân hàng sẽ căn cứ vào đó để quyết
định xem có nên cho vay hay không.
- Quyền phán quyết cho vay
Việc ra một quyết định cho vay không hề đơn giản. Tuỳ theo quy mô vốn vay lớn
hay nhỏ, quyền phán quyết cho vay thường trao cho một Hội đồng tín dụng hay một cá
nhân đủ năng lực và trình độ chuyên môn phụ trách. Nếu là hội đồng tín dụng, hội
đồng này sẽ bao gồm những người có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong ngân
hàng, thường phán quyết những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn trong khi quyền phán
quyết các hồ sơ vay có quy mô nhỏ thường được trao cho cá nhân phụ trách. Mức độ
lớn, nhỏ về quy mô vốn thông thường sẽ do mỗi ngân hàng quy định. Sau khi ra quyết
định cho vay, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tuỳ vào kết quả phân
tích và thẩm định ở giai đoạn trước. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả
lời và giải thích lý do cho doanh nghiệp được rõ. Nếu ngân hàng chấp thuận cho vay,
ngân hàng sẽ thảo luận với khách hàng về số tiền vay vốn, thời gian và lãi suất… và
các điều kiện khác liên quan, từ đó làm cơ sở để các CBTD soạn thảo hợp đồng tín
dụng.
Bƣớc 5: Ký kết hợp đồng tín dụng
Sau khi ngân hàng thẩm định, lãnh đạo ngân hàng ra phán quyết cấp tín dụng,
ngân hàng sẽ mời khách hàng lên để cùng thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng
vay mượn vốn. Sau đó bên phía đại diện ngân hàng và bên phía đại diện doanh nghiệp
sẽ đứng ra ký kết hợp đồng vay mượn vốn.
Bƣớc 6: Giải ngân tiền vay
Giải ngân là bước tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, ngân hàng
sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng. Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng theo
số tiền đã cam kết trong hợp đồng. Tất nhiên, giải ngân không đơn thuần chỉ là việc
đưa vốn vay cho DNV&N, mà nó còn kèm theo việc giám sát và kiểm tra xem vốn đó
có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân
Thang Long University Library
11
thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho các doanh
nghiệp.
Bƣớc 7: Giám sát tín dụng
Giám sát tín dụng là bước khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay
được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và giải
quyết kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Một
số phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng:
- Giám sát hoạt động tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng
- Phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ
- Giám sát doanh nghiệp thông qua việc trả lãi định kỳ
- Khảo sát thực tế địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
- Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay
- Giám sát hoạt động của doanh nghiệp thông qua mối quan hệ với các khách
hàng khác
- Giám sát doanh nghiệp vay vốn thông qua những nguồn thông tin khác
Trong quá trình giám sát, nếu ngân hàng phát hiện có dấu hiệu rủi ro, DNV&N
vay vốn không trả nợ đúng hạn theo thỏa thuận, thì ngân hàng sẽ kiểm tra xem nguyên
nhân tại sao và đưa ra hướng giải quyết.
Nếu khách hàng không trả nợ gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp
đồng cho vay, ngân hàng kiểm tra thấy là do nguyên nhân khách quan không quá
nghiêm trọng, ngân hàng sẽ sử dụng các biện pháp khai thác nợ như: chuyển nợ quá
hạn, gia hạn nợ lần thứ nhất, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ dài hơn…
Nếu DNV&N không trả nợ gốc và lãi đúng theo thời hạn, ngân hàng kiểm tra
thấy là do các nguyên nhân mang tính chủ quan, hoặc tình hình tài chính của doanh
nghiệp giảm sút, ngân hàng sẽ tiến hành thanh lý nợ như: thanh lý hợp đồng tín dụng
bắt buộc, thu hồi nợ trước hạn, hoặc khởi kiện khách hàng trước pháp luật.
Bƣớc 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng
Khi hết hạn hợp đồng tín dụng, cán bộ tín dụng đôn đốc khách hàng hoàn thành
nghĩa vụ của mình, hoàn trả lại cho ngân hàng toàn bộ vốn và lãi như hợp đồng tín
dụng đã ghi. Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán
đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí… để tất toán khoản vay và làm thủ tục
hoàn trả TSBĐ cho DNV&N vay vốn, đồng thời lưu giữ thông tin về khách hàng.
1.1.6 Phân loại cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.6.1 Phân theo thời hạn cho vay
Phân loại theo thời hạn cho vay bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài
hạn.
- Cho vay ngắn hạn: Đây là khoản vay có thời hạn đến 12 tháng. Cho vay ngắn
hạn là phương thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thường xuyên hay nhu cầu vốn
12
do đặc điểm sản xuất kinh doanh theo thời vụ của doanh nghiệp. Phần lớn các khoản
vay này có thế chấp hoặc cầm cố tài sản. Cho vay ngắn hạn bao gồm bốn hình thức
cho vay chủ yếu là cho vay vốn lưu động, cho vay mua hàng dự trữ, cho vay theo hạn
mức thấu chi và cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng.
- Cho vay trung hạn: Loại cho vay này có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng.
Khoản cho vay trung hạn được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi
mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có qui
mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn không quá 5 năm.
- Cho vay dài hạn: Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời gian trên 5 năm,
Mục đích DNV&N vay dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu tài trợ cho tài sản cố định và tài
sản lưu động thường xuyên hay nhu cầu tài trợ cho các dự án riêng biệt. Doanh nghiệp
có nhu cầu tín dụng dài hạn để mua sắm trang thiết bị, xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua
công nghệ… Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn dài hạn, bao gồm vốn
chủ sở hữu và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại tài sản này. Nhưng do vốn chủ sở
hữu có giới hạn nên thường doanh nghiệp phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn.
Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể vay dài hạn thông qua ngân hàng hoặc phát hành trái
phiếu huy động vốn trên thị trường.
1.1.6.2 Phân theo tính chất đảm bảo
- Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay trong đó ngân hàng thương
mại cho DNV&N vay vốn dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố bằng
tài sản. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ
sung cho nguồn thu nợ thứ nhất.
Cho vay có đảm bảo bằng tài sản bao gồm các hình thức:
Cho vay cầm cố bằng chứng khoán: Là hình thức cho vay mà doanh nghiệp có
thể dùng một hay nhiều chứng khoán để đảm bảo cho một khoản nợ như công trái, trái
phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu…
Cho vay cầm cố bằng thương phiếu: doanh nghiệp có thương phiếu nhưng không
muốn chiết khấu hoặc không nhận chiết khấu. Trong trường hợp này, doanh nghiệp có
thể xin vay có cầm cố bằng thương phiếu.
Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán: Là việc các công ty xây dựng hoặc
các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh trúng thầu đòi hỏi một lượng vốn lớn ban
đầu để tiến hành xây lắp hoặc mua sắm máy móc đã dùng hợp đồng thầu khoán làm tài
sản đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ tại ngân hàng.
Cho vay cầm cố bằng hàng hóa: Là việc DNV&N sử dụng hàng hóa trong kho
làm tài sản đảm bảo cho hoạt động vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng.
Cho vay thế chấp bằng bất động sản: Là việc DNV&N sử dụng đất, nhà thuộc
quyền sở hữu của DNV&N mang đi cầm cố, thế chấp hoặc làm tài sản đảm bảo cho
ngân hàng để xin vay vốn.
Thang Long University Library
13
Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh: Đây là hình thức có bên thứ ba uy tín
đứng ra bảo lãnh cho DNV&NN vay ngân hàng. Bên thứ ba ở đây có thể là một khách
hàng có uy tín của ngân hàng hoặc một ngân hàng khác.
- Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay trong đó ngân hàng
thương mại cho DNV&N vay vốn song không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo
lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa trên niềm tin có đầy đủ căn cứ (tư cách
của khách hàng, quy mô hoạt động kinh doanh, uy tín trong lĩnh vực kinh doanh và có
lịch sử giao dịch tốt với các NHTM…) và đáp ứng tất cả tiêu chí cho vay không có
TSBĐ của từng ngân hàng.
1.1.6.3 Phân loại theo xuất xứ
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời
người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các
khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Trong đó,
NHTM chiết khấu thương phiếu cho người bán hàng, còn doanh nghiệp mua hàng định
kỳ trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng theo thỏa thuận.
1.1.6.4 Phân loại theo phương thức cho vay
- Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà ngân hàng và
doanh nghiệp xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng
thời gian nhất định. Trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, doanh nghiệp được phép
rút vốn bất kỳ lúc nào phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn nhưng không vượt quá hạn
mức đã kí kết. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường chỉ áp dụng với những doanh
nghiệp mà ngân hàng tín nhiệm, vay vốn thường xuyên và có mục đích sử dụng vốn rõ
ràng.
- Cho vay theo món (hay còn gọi là cho vay từng lần): Là phương thức cho vay
mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí
kết hợp đồng cho vay. Từng khoản vay là một hợp đồng tín dụng, gắn với một phương
án sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ phát tiền vay cho khách hàng dựa vào hợp đồng tín
dụng, có thể thực hiện một hoặc nhiều lần phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn của doanh
nghiệp.
1.2 Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại
1.2.1 Khái niệm rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Rủi ro là những biến cố không mong đợi, khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản
của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một
khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
14
Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, cho vay là hoạt động đem lại thu nhập
chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và
nghiên cứu cho thấy, rủi ro cho vay chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân
hàng. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp
nhận được là bản chất ngân hàng. Rủi ro cho vay là một trong những nguyên nhân chủ
yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng.
Theo thông tư số 02/2013/TT- NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức
trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý trong
hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì: “Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra
đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng
không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ
của mình theo cam kết.”
Từ định nghĩa trên ta có thể hiểu rủi ro cho vay DNV&N là:
Rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ khi doanh nghiệp vừa và nhỏ sai
hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, không trả đƣợc nợ gốc và/
hoặc lãi đúng hạn theo thỏa thuận, mang lại tổn thất cho ngân hàng.
Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến
với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn
càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ
hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do
chúng gây ra.
1.2.2 Đặc điểm của rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Để chủ động phòng ngừa rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ có hiệu quả,
nhận biết các đặc điểm của rủi ro cho vay rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro cho vay
DNV&N có những đặc điểm cơ bản sau:
Mang tính gián tiếp: Trong cho vay, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn
cho khách hàng. Rủi ro cho vay DNV&N xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và
thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động
kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro cho vay của ngân
hàng.
Có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức
tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro cho vay DNV&N do đặc trưng
ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý
rủi ro cho vay phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất
và hậu quả do rủi ro cho vay đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp.
Thang Long University Library
15
Có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng
thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm
bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ
khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất
là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng.
1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.3.1 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng
Rủi ro đạo đức: Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
Trình độ nghiệp vụ kém, đánh giá không đúng tình hình tài chính, tài sản thế chấp,
phương án kinh doanh của khách hàng. Thiếu đạo đức nghề nghiệp, dẫn đến làm trái
quy trình cho vay để mưu lợi cá nhân, thẩm định sơ sài, hồ sơ có vấn đề, thiếu kiểm tra
kiểm soát, đánh giá giá trị tài sản thế chấp không đúng với giá trị thực tế. Mặt khác,
phân định giữa quyền và trách nhiệm trong công việc quyết định cấp cho vay chưa rõ
ràng, người quản lý không bị ràng buộc chặt chẽ về trách nhiệm của mình thì những
khoản vay khó đòi còn tiếp tục phát sinh.
Rủi ro tác nghiệp: Nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp trong cho vay là do cán
bộ tín dụng đã sai sót trong quá trình phân tích tín dụng, đánh giá khả năng hiệu quả
của phương thức sản xuất kinh doanh hay dự án đầu tư không đúng với thực tế, dẫn
đến quyết định cho khách hàng vay mà không đòi được cả gốc và/ hoặc lãi.
Chính sách cho vay chƣa khoa học. Cho vay không có chiến lược phát triển rõ
nét, chính sách cho vay chưa đạt tầm chiến lược, không theo thế mạnh chuyên biệt của
từng ngân hàng, chạy theo thành tích, chưa triệt để theo nguyên tắc thị trường (lợi
nhuận và mức rủi ro có thể chấp nhận). Các ngân hàng bị cuốn theo các hội chứng
kinh tế, theo khẩu hiệu phát triển kinh tế, chạy theo chủ nghĩa thành tích.
Quy trình cho vay còn lỏng lẻo: Quy trình duyệt cấp cho vay chưa chú trọng
đến phân tích khách hàng, lạm dụng tài sản thế chấp. Đối với cho vay doanh nghiệp
vừa và nhỏ, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chưa áp
dụng công cụ chấm điểm tín dụng hiệu quả, thiếu các tiêu chuẩn rõ ràng, tính toán điều
kiện và khả năng trả nợ hoặc phương pháp phân tích, quyết định cho vay thiếu căn cứ
khoa học, không phản ánh tình hình khả năng sử dụng vốn.
Kiểm soát chƣa chặt chẽ: Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay. Các ngân
hàng thường tập trung nhiều vào công tác thẩm định trước khi cho vay mà nới lỏng
phần kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Theo dõi nợ là trách nhiệm quan
trọng của cán bộ tín dụng nói riêng và ngân hàng nói chung, phần do tâm lý ngại gây
phiền hà cho khách hàng do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các
16
doanh nghiệp vừa và nhỏ quá lạc hậu, không cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin
mà ngân hàng yêu cầu.
Thiếu thông tin về khách hàng hay thông tin cho vay thiếu tin cậy: Thông tin
về khách hàng chưa kịp thời, chính xác để xem xét khi phân tích trước khi cho vay.
Một phần do hạn chế kênh thu thập và phân tích thông tin hiệu quả. Trong quản trị tài
chính, khả năng trả nợ của khách hàng là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó,
nếu thiếu trao đổi thông tin, hợp tác giữa các ngân hàng thương mại quá lỏng lẻo dẫn
đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đến mức vượt quá giới hạn tối
đa thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không chừa một ngân hàng nào.
1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng
Rủi ro trong kinh doanh của khách hàng
Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất- kinh doanh
của doanh nghiệp không khoa học, khả thi, việc dự toán chi phí và xác định mức sản
lượng không phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của thị trường, dẫn đến doanh
nghiệp không có thu nhập từ hiệu quả sản xuất kinh doanh để bù đắp chi phí lãi vay
cho ngân hàng, thậm chí có thể không đủ khả năng trả nợ gốc cho ngân hàng.
Khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích
Ngân hàng cho khách hàng vay vốn dựa trên cơ sở phương án sử dụng vốn vay
có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế khi nhận được tiền vay, một số khách hàng không
sử dụng đúng mục đích như phương án đã lập ban đầu, mà đem số tiền đó đầu tư vào
các mục đích khác nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên, trong kinh doanh rủi
ro là điều không thể tránh khỏi, doanh nghiệp không nhận biết được rủi ro xảy đến,
dẫn đến đầu tư thua lỗ, không hiệu quả, và không trả được nợ gốc và/ hoặc lãi cho
ngân hàng.
Thiếu minh bạch và chính xác trong việc cung cấp các báo cáo tài chính
Phần lớn các doanh nghiệp đều có hai đến ba báo cáo với số liệu khác nhau về
tình hình tài chính và kết quả kinh doanh, một báo cáo là để theo dõi tình hình hoạt
động thực tế của doanh nghiệp, một báo cáo là để nộp cho cơ quan thuế và báo cáo
còn lại là để giải trình cho ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn. Hầu hết các số liệu trong
báo cáo cung cấp cho ngân hàng không còn tính trung thực, họ đưa ra những thông tin
sai lệch nhằm đảm bảo các điều kiện để được ngân hàng cấp tín dụng. Vì vậy, khi
nhân viên ngân hàng phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh dựa trên số
liệu do các doanh nghiệp này cung cấp thì sẽ không chính xác.
1.2.3.3 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh
Sự biến động của chính sách. Chính sách kinh tế của Nhà nước (như chính sách
về tỷ giá, về lãi suất…) phải thay đổi cho phù hợp với những biến động về kinh tế,
chính trị trên thế giới vì nếu nền kinh tế có biến động mà Nhà nước không có những
Thang Long University Library
17
chính sách điều hành đúng đắn và kịp thời nhằm can thiệp vào nền kinh tế thì tình hình
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp nhiều khó khăn, dẫn đến khả
năng trả nợ lãi và gốc cho ngân hàng bị hạn chế và nguy cơ xảy ra rủi ro trong cho vay
là cao.
Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nƣớc.
Hiện nay, nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát ngân hàng còn lạc hậu, chậm
đổi mới. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm soát toàn bộ thị
trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu kém. Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát
chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số nghiệp vụ kinh doanh và công nghệ mới
thanh tra ngân hàng còn chưa theo kịp, vai trò kiểm toán chưa được phát huy và hệ
thống thông tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt
động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh chứ ít có khả năng ngăn
chặn và phòng ngừa rủi ro hay vi phạm. Mô hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn
nhiều bất cập, do vậy có những sai phạm của NHTM không được thanh tra NHNN
cảnh báo để có biện pháp ngăn chặn từ đầu, đến khi xảy ra hậu quả nặng nề thì mới
can thiệp.
Hoạt động thi hành án còn yếu. Mặc dù luật các TCTD và các văn bản hướng
dẫn thi hành có quy định việc TCTD có quyền xử lý tài sản đảm bảo (TSĐB) của
khách hàng khi khách hàng không trả nợ vay nhưng vẫn còn nhiều vướng mắc trong
quá trình thực hiện. Thật vậy, TCTD không có chức năng trực tiếp cưỡng chế mà phải
thông qua Tòa án xử lý. Thời gian chờ Tòa án thụ lý hồ sơ là cả một quá trình và việc
tiến hành phát mại, xử lý TSĐB vẫn còn nhiêu khê. Điều này gây ra sự chậm trễ trong
việc thu hồi nợ vay.
Khoảng hoảng về kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, biến động của thị trường,
tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nguyên nhân dẫn
đến tình trạng doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay cho ngân
hàng và rủi ro cho vay xảy ra.
Thiên tai và những thay đổi bất thường về thời tiết, tác động xấu đến điều kiện
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là nguyên nhân gây ra rủi ro cho vay
DNV&N cho ngân hàng. Bởi vì khi doanh nghiệp bị khó khăn do ảnh hưởng của thiên
tai, thời tiết… dẫn đến khả năng trả nợ của khách hàng bị hạn chế và nguy cơ mất vốn
của ngân hàng là cao.
1.2.4 Phân loại rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.4.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro cho vay DNV&N được phân chia
thành các loại sau đây:
18
- Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro cho vay DNV&N mà nguyên nhân
phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá
khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm:
+ Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín
dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng.
+ Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay,
loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo…
+ Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động
cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các
khoản vay có vấn đề.
- Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh mục
cho vay DNV&N của ngân hàng, được phân thành:
+ Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng
vay vốn, lĩnh vực kinh tế.
+ Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số
DNV&V, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một
loại hình cho vay có rủi ro cao.
1.2.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng
Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro cho vay DNV&N được phân
chia thành các loại sau đây:
- Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Là rủi ro xảy ra khi đến hạn quy ước
nhưng khách hàng vẫn chưa hoàn trả được cho ngân hàng theo đúng thỏa thuận.
- Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh
nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của khách hàng để
thu nợ.
1.3 Quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại
1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Rủi ro cho vay là loại rủi ro đa dạng và phức tạp, và việc quản lý và phòng ngừa
nó rất khó khăn. Rủi ro cho vay do một hay một nhóm khách hàng vay vốn không trả
được nợ cho ngân hàng. Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro cho vay là loại rủi ro lớn
nhất, thường xuyên xảy ra và mang lại những tổn thất rất lớn cho NHTM như: các
trách nhiệm pháp lý gây ra cho NHTM, tài sản hoặc uy tín của NHTM bị tổn thất hay
mất mát, giảm lợi nhuận, giảm vốn kinh doanh, thậm chí là phá sản ngân hàng, do đó
công tác quản trị rủi ro trong cho vay DNV&N rất cần thiết trong nền kinh tế thị
trường.
Thang Long University Library
19
Theo từ điển tiếng việt, ta biết: “Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh
đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả
các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”.
Kết hợp với khái niệm rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ đã nêu ở trước
đó, ta có thể hiểu:
Quản trị rủi ro cho vay DNV&N là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố
rủi ro, đo lƣờng mức độ rủi ro cho vay DNV&N, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai
các biện pháp và quản lý các hoạt động cho vay DNV&N nhằm hạn chế rủi ro
trong quá trình cho vay, đảm bảo ngân hàng thƣơng mại hoạt động an toàn và
sinh lợi.
Bất cứ hoạt động kinh doanh nào khi xảy ra đều kéo theo nó những ảnh hưởng
khó lường và hậu quả của chúng cũng không dễ dàng khắc phục. Với rủi ro trong hoạt
động cho vay cũng vậy. Nền kinh tế thị trường nếu không chấp nhận rủi ro thì không
thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Do đó, quản trị rủi ro cho vay là một
nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại.
1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.3.2.1 Đối với nền kinh tế
Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế, quá trình tập trung vốn,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Theo tính toán của IMF, nguồn vốn tiềm ẩn trong dân cư
rất cao, các khoản dự trữ từng hộ gia đình cá nhân hầu như luôn tồn tại, trong khi đó
để chuyển dịch cơ cấu kinh tế ta cần các khoản vốn rất lớn để đầu tư cho nền kinh tế.
Nếu tập trung được vốn tạm thời, nhàn rỗi, chưa sử dụng đang nằm rải rác ở khắp mọi
nơi của dân để trên cơ sở đó cho vay các DNV&N nhằm đưa vốn vào đầu tư sản xuất
sinh lời sẽ mang hiệu quả cho nền kinh tế. Một chính sách quản trị cho vay tốt, không
tiềm ẩn rủi ro, ngân hàng làm ăn có lãi, thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi cho người gửi
tiền, do đó sẽ tạo tiền đề cho sự tin tưởng của dân cư, đồng thời nguồn vốn huy động
tăng mạnh, quá trình tập trung vốn sẽ trở nên dễ dàng. Vì vậy, nếu NHTM quản trị rủi
ro cho vay DNV&N tốt sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tập trung vốn
và giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý.
1.3.2.2 Đối với ngân hàng cho vay
Đảm bảo cho NHTM thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi theo kế hoạch đã đề ra.
Với công tác quản trị rủi ro cho vay DNV&N tốt, ngân hàng luôn giám sát doanh
nghiệp qua tài khoản tiền gửi thanh toán hay thanh tra địa bàn hoạt động của DNV&N
để xem xét tình hình sản xuất kinh giúp cho ngân hàng lường trước được rủi ro xảy ra,
từ đó có những biện pháp điều chỉnh phù hợp để thu hồi cả lãi và gốc như đã thỏa
thuận trong hợp đồng tín dụng.
20
Giúp NHTM hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra. Do đặc điểm của nền kinh tế
thị trường, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với NHTM phải chấp nhận rủi ro cao. Việc
thực hiện công tác quản trị rủi ro cho vay DNV&N tốt, đồng nghĩa với việc hạn chế
được rủi ro xảy ra.
Góp phần nâng cao uy tín của NHTM trên thị trƣờng. Với việc thu hồi được
cả lãi và gốc đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ có vòng quay vốn tín
dụng nhanh, chi phí cho việc huy động vốn từ dân cư sẽ được thực hiện kịp thời, tạo
sự tin tưởng của dân cư, đồng thời uy tín của NHTM cũng được nâng cao.
1.3.2.3 Đối với khách hàng đi vay
Giúp DNV&N vay vốn có kế hoạch sử dụng vốn vay hiệu quả. Với nghĩa vụ
phải trả lãi và gốc đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng, bên cạnh đó chịu sự kiểm tra,
giám sát của ngân hàng, do đó khách hàng luôn phải có mục đích vay vốn đúng đắn,
sử dụng vốn vay có hiệu quả, mang lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh
để có nguồn trả nợ cho ngân hàng.
Kịp thời điều chỉnh kế hoạch kinh doanh cho phù hợp trong từng thời kì.
Trong hợp đồng tín dụng có nêu rõ kế hoạch trả nợ cho ngân hàng, DNV&N để nợ quá
hạn từ 10 ngày trở lên sẽ bị chuyển nhóm nợ thành nợ cần chú ý, đồng thời ngân hàng
sẽ luôn giám sát chặt chẽ, đôn đốc DNV&N trong việc trả nợ, do vậy giúp DNV&N
điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh để tạo ra thu nhập trả nợ cho ngân hàng.
Tóm lại, quản trị rủi ro trong cho vay DNV&N giúp ngân hàng vững vàng trong
xử lý mối quan hệ giữa rủi ro trong cho vay là lợi nhuận, qua đó tránh được thiệt hại
và đem lại lợi ích cho bản thân và mọi đối tượng khác có liên quan đến hoạt động cho
vay DNV&N. Giúp làm giảm tổn thất cho ngân hàng và nền kinh tế, lành mạnh hóa hệ
thống tài chính, tăng cường cạnh tranh, giúp tăng trưởng kinh tế.
1.3.3 Nội dung quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân
hàng thương mại
1.3.3.1 Nhận diện rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nhận diện rủi ro bao gồm các bước: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường
hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro trong cho vay, nguyên
nhân từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra rủi ro cho
vay. Thông thường, trong quá trình nhận diện rủi ro cho vay DNV&N có các dấu hiệu
sau:
(1) Các dấu hiệu tài chính
Các dấu hiệu tài chính là các biểu hiện thông qua chỉ tiêu định lượng, gồm:
Thang Long University Library
21
- Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu: hệ số thanh toán nhanh, hệ số
thanh toán tức thời… Hệ số này cho ta biết khả năng huy động tài sản lưu động của
một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ cho ngân hàng.
Nếu hệ số thanh toán nhanh < 1, tức là doanh nghiệp không đủ khả năng thanh
toán nợ hiện tại, do đó cần phải thận trọng khi đầu tư vào các doanh nghiệp này.
Nếu hệ số thanh toán nhanh >=1, tức là khả năng thanh toán ngay các khoản nợ
ngắn hạn của doanh nghiệp cao.
Nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn rất nhiều hệ số thanh toán hiện thời (current
ratio) thì tức là tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho (tính thanh khoản
của tài sản ngắn hạn tương đối thấp).
- Cơ cấu vốn không hợp lý: biểu hiện bằng hệ số nợ, hệ số nợ trên vốn chủ sơ hữu,
hệ số nợ dài hạn…
Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho ta biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay
và vốn chủ sở hữu. Hệ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức
huy động bằng vốn vay, khả năng xảy ra rủi ro cho vay thấp. Và ngược lại.
- Các chi số khả năng sinh lời cho thấy dấu hiệu suy yếu: ROA (tỷ suất lợi
nhuận/tổng tài sản), ROE (tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu)…
-`Các vòng quay hoạt động thể hiện sự suy yếu: vòng quay hàng tồn kho, vòng
quay khoản phải thu…
Các chỉ số trên cho phép ta đánh giá thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh,
khả năng tài chính cũng như khả năng trả nợ của doanh nghiệp vừa và nhỏ, phát hiện
ra những dấu hiệu của rủi ro tín dụng.
(2) Các chỉ tiêu phi tài chính
- Dấu hiệu liên quan đến quan hệ khách hàng và ngân hàng
+ Khi ngân hàng yêu cầu gửi các báo cáo tài chính thì phía khách hàng chậm trễ,
lấy lý do trì hoãn mà không có sự giải thích thuyết phục.
+ Khách hàng có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật
trong quá trình quan hệ tín dụng.
+ Có những yêu cầu về gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần mà không nêu rõ
lý do hoặc lý do thiếu căn cứ thuyết phục.
+ Thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn.
+ Có dấu hiệu sử dụng nhiều tài khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư
dài hạn.
+ Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn với giá cao và với mọi điều kiện.
22
 Khách hàng trông chờ vào nguồn thu bất thường để trả nợ mà không phải từ
hoạt động sản xuất kinh doanh chính hoặc từ hoạt động mà họ đã đề xuất trong
phương án vay vốn.
 Có thái độ trì hoãn hoặc gây trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm
tra theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt
động sản xuất kinh doanh mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục.
 Khách hàng chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn.
 Mức vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu về các khoản vay vượt quá nhu cầu
dự kiến.
 Khi khách hàng có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều
nguồn khác, đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh của ngân hàng.
 Không có các báo cáo hay dự đoán về lưu chuyển tiền tệ.
 Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bị giảm sút đi so với định
giá khi cho vay. Hay có dấu hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán hoặc trao đổi,
hoặc không còn tồn tại.
 Xuất hiện nợ quá hạn do khách hàng không có khả năng hoàn trả hoặc khách
hàng không muốn trả nợ.
- Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng
 Có sự thay đổi trong cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị
 Thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên
 Tranh chấp trong quá trình quản lý
 Ngày càng xuất hiện nhiều khoản chi phí bất hợp lý như sự gia tăng đột biến
trong chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo, tập trung quá mức chi phí cho thiết bị, văn
phòng hiện đại để gây ấn tượng.
- Dấu hiệu liên quan đến kĩ thuật và thương mại
 Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới hoặc không có sản phẩm thay thế
 Sản phẩm có tính thời vụ cao
 Có biểu hiện cắt giảm chi phí
 Thay đổi trên thị trường lãi suất, tỷ giá, mất khách hàng lớn, vấn đề thị hiếu…
- Dấu hiệu xử lý thông tin tài chính
 Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ
 Khả năng tiền mặt giảm
 Phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài
Thang Long University Library
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn

More Related Content

What's hot

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...Dương Hà
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (18)

GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ TÍN DỤNG TRUNG- DÀI HẠN TẠI NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ P...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông ngh...
 
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
Một số giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mạ...
 
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
Nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thươn...
 
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCMThực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
Thực trạng cho vay tiêu dùng tại VPbank, NH Việt Nam Thịnh vương - HCM
 
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
BIDV -Thực trạng cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng Đầu Tư Và Phát Triển Việt Na...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp đầu tư và phát triển c...
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
Nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ phần kỹ thươ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay trung và dài hạn đối với doanh nghiệp t...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
Luận văn: Quản lý hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng thương m...
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Kiên Long – Chi nhánh Sài...
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAYĐề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
Đề tài cho vay tiêu dùng ngân hàng thương mại, HAY
 

Viewers also liked

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...vietlod.com
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Nguyễn Công Huy
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân LựcBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân LựcNhóc Tinh Nghịch
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôtibeodangyeu
 

Viewers also liked (7)

QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI N...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng p...
 
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân ...
 
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
Đề tài: PHÂN TÍCH RỦI RO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KIM KHÍ MIỀN TRUNG
 
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân LựcBáo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
Báo Cáo Thực Tập Quản Trị Nguồn Nhân Lực
 
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đôPhân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
Phân tích chiến lược kinh doanh công ty cổ phần kinh đô
 
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệpQuản trị rủi ro trong doanh nghiệp
Quản trị rủi ro trong doanh nghiệp
 

Similar to Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn

Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...NOT
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...TieuNgocLy
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn (20)

Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏĐề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
Đề tài: Công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ
 
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCPĐề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
Đề tài hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng TMCP
 
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
Giải pháp hạn chế rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàn...
 
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAYĐề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
Đề tài hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ, HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
Giải pháp nâng cao chất lượng hoạt động cho vay đối với doanh nghiệp vừa và n...
 
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
Đề tài chất lượng tín dụng trong hoạt động cho vay ngắn hạn, ĐIỂM 8
 
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
Mở rộng tín dụng đối với các doanh nghiệp nhỏ và vừa của các NHTM trên địa bà...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay ngắn hạn doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ng...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAYĐề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, 2018
 
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
Quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần quốc tế việt nam ch...
 
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng VietinbankĐề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Cải thiện công tác quản lí rủi ro tại ngân hàng Vietinbank
 
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệpĐề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
Đề tài hiệu quả tín dụng cá nhân tại ngân hàng nông nghiệp
 
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...Đề tài  quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
Đề tài quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp, RẤT HAY, H...
 
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
Quản trị tín dụng thương mại trong hợp tác xã nông nghiệp dịch vụ tổng hợp yê...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
Nâng cao công tác quản trị rủi ro tín dụng tại ngân hàng thương mại cổ phần q...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương việt nam chi nhánh tiên sơn

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN SINH VIÊN THỰC HIỆN : TÂN THỊ HẢI YẾN MÃ SINH VIÊN : A18429 CHUYÊN NGÀN : TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG HÀ NỘI - 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ----o0o---- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN Giáo viên hƣớng dẫn: Th.S Phạm Thị Bảo Oanh Sinh viên thực hiện : Tân Thị Hải Yến Mã sinh viên : A18429 Chuyên ngành : Tài chính - Ngân hàng Hà Nội – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Khóa luận tốt nghiệp với đề tài: “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Tiên Sơn” đã được hoàn thành với sự giúp đỡ của rất nhiều cá nhân và tổ chức. Trước hết em xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành nhất tới Cô giáo- Th.S Phạm Thị Bảo Oanh là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài khóa luận này. Nhờ có sự chỉ bảo và hướng dẫn tận tình của Cô giáo- Th.S Phạm Thị Bảo Oanh mà em đã tìm ra được những thiếu sót của mình trong việc định hướng đề tài cũng như quá trình viết khóa luận để có thể sửa chữa kịp thời nhằm hoàn thiện khóa luận một cách tốt nhất. Em cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giáo trong Khoa Kinh tế Quản lý Trường Đại học Thăng Long, cùng toàn thể các cán bộ lãnh đạo Trường Đại học Thăng Long đã tạo điều kiện và hết sức giúp đỡ em hoàn thành đề tài khóa luận của mình. Ngoài ra, em cũng muốn gửi lời cảm ơn tới các cán bộ đang công tác tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tiên Sơn đã tận tình giúp đỡ em trong việc tìm tư liệu thực tế để có những dẫn chứng hết sức cụ thể, hoàn thành bài khóa luận một cách tốt nhất. Sinh viên Tân Thị Hải Yến
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan khóa luận tốt nghiệp với đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mạo cổ phần Công thƣơng Việt Nam- Chi nhánh Tiên Sơn” là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trờ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Tất cả các số liệu trong khóa luận đều trung thực, có nguồn gốc rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Tân Thị Hải Yến Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI...............1 1.1 Tổng quan về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ..1 1.1.1 Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................ ..1 1.1.2 Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................... ..2 1.1.3 Vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ........................................... ..3 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế ....................................................................................3 1.1.3.2 Đối với doanh nghiệp đi vay .....................................................................4 1.1.3.3 Đối với ngân hàng cho vay........................................................................4 1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại............................................................................................................ ..5 1.1.4.1 Các nguyên tắc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...................................5 1.1.4.2 Điều kiện cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ ................................6 1.1.5 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................. ..7 1.1.6 Phân loại cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................. 11 1.1.6.1 Phân theo thời hạn cho vay.....................................................................11 1.1.6.2 Phân theo tính chất đảm bảo...................................................................12 1.1.6.3 Phân loại theo xuất xứ.............................................................................13 1.1.6.4 Phân loại theo phương thức cho vay.......................................................13 1.2 Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại ..13 1.2.1 Khái niệm rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ........................ 13 1.2.2 Đặc điểm của rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................. 14 1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ....... 15 1.2.3.1 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng ...........................................................15 1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng............................................................16 1.2.3.3 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh .................................................16 1.2.4 Phân loại rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ......................... 17 1.2.4.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro...............................................17 1.2.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng..........................................18 1.3 Quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại.. ........................................................................................................................18 1.3.1Khái niệm quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................... 18 1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ........ 19 1.3.2.1 Đối với nền kinh tế ..................................................................................19 1.3.2.2 Đối với ngân hàng cho vay......................................................................19 1.3.2.3 Đối với khách hàng đi vay.......................................................................20
  • 6. 1.3 Nội dung quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại................................................................................................... 20 1.3.3.1 Nhận diện rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...............................20 1.3.3.2 Mô hình đo lường rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...................23 1.3.3.3 Các chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..................................................................................................................26 1.3.3.4 Biện pháp kiểm soát và xử lý rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................................................................................30 1.3.4 Các nhân tố ảnh hưởng đến công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại............................................................... 31 1.3.4.1 Các nhân tố chủ quan..............................................................................31 1.3.4.2 Các nhân tố khách quan..........................................................................32 KẾT LUẬN CHƢƠNG 1............................................................................................35 CHƢƠNG 2 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN...................................................36 2.1 Tổng quan về Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn............................................................................................................36 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn...................................................... 36 2.1.2 Tổ chức bộ máy quản lý .............................................................................. 38 2.2 Thực trạng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn năm 2011-2013. .....39 2.2.1 Một số nguyên tắc chung trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn 39 2.2.1.1 Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ...................39 2.2.1.2 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................40 2.2.1.3 Thời gian cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................46 2.2.1.4 Số vốn cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ...............................................46 2.2.1.5 Lãi suất cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................46 2.2.1.6 Các quy định về đảm bảo tiền vay doanh nghiệp vừa và nhỏ.................46 2.2.1.7 Các sản phẩm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...................................47 2.2.2 Tình hình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn năm 2011-2013 ............................................................................................................................... 48 2.2.2.1 Tình hình doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ...........................48 2.2.2.2 Tình hình doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ................49 Thang Long University Library
  • 7. 2.2.2.3 Tình hình dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ................................51 2.3 Thực trạng quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn năm 2011-2013......................................................................................................................58 2.3.1 Những quy định trong quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 58 2.3.1.1 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .........58 2.3.1.2 Mô hình quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ....................60 2.3.2 Chỉ tiêu đánh giá công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................................................................................... 65 2.3.3 Đánh giá công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn. ............................................................................................................................... 70 2.3.3.1 Các kết quả đạt được...............................................................................70 2.3.3.2 Hạn chế còn tồn tại .................................................................................71 2.3.3.3 Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................72 KẾT LUẬN CHƢƠNG 2............................................................................................76 CHƢƠNG 3 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƢƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH TIÊN SƠN .........77 3.1 Định hƣớng hoạt động kinh doanh của Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn......................................................................77 3.1.1 Định hướng kinh doanh của Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn ............................................................... 77 3.1.2 Định hướng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn ....................................... 78 3.2 Các giải pháp cơ bản nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn.....................................................................................................79 3.2.1 Nâng cao vai trò phòng quản trị rủi ro....................................................... 79 3.2.2 Hoàn thiện hệ thống thông tin tín dụng..................................................... 79 3.2.3 Hoàn thiện công tác thẩm định................................................................... 80 3.2.4 Hoàn thiện công tác nhận diện rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................................................................................... 81 3.2.5 Hoàn thiện công tác đo lường rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................................................................................... 82
  • 8. 3.2.6 Hoàn thiện công tác tài trợ rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................................................................................... 82 3.2.7 Hoàn thiện hệ thống kiểm tra, kiểm soát nội bộ ........................................ 82 3.2.8 Thực hiện tốt công tác phân loại nợ và trích lập dự phòng ...................... 83 3.2.9 Thực hiện tốt công tác xử lý khoản vay...................................................... 83 3.2.10 Nâng cao trình độ đội ngũ cán bộ và đạo đức nghề nghiệp.................... 83 3.2.11 Tiếp tục đổi mới và hoàn thiện quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................................................................................................... 84 3.3 Một số kiến nghị...................................................................................................85 3.3.1 Kiến nghị với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam......................................... 85 3.3.2 Kiến nghị với Hiệp hội hỗ trợ doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................... 86 3.3.3 Kiến nghị với Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam. 86 KẾT LUẬN CHƢƠNG 3............................................................................................88 KẾT LUẬN ..................................................................................................................89 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................90 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBTD Cán bộ tín dụng CIC Trung tâm tín dụng DNV&N Doanh nghiệp vừa và nhỏ DSCV Doanh số cho vay DSTN Doanh số thu nợ GHCV Giới hạn cho vay HĐBĐ Hợp đồng bảo đảm HĐCV Hợp đồng cho vay NHCT Ngân hàng Công Thương NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PKH Phòng khách hàng PQLRR Phòng quản lý rủi ro SXKD Sản xuất kinh doanh TCTD Tổ chức tín dụng TSBĐ Tài sản bảo đảm
  • 10. DANH MỤC BẢNG BIỂU, HÌNH VẼ Bảng 1.1 Các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ ..........................................................2 Bảng 1.2 Bảng xếp hạng doanh nghiệp theo Moody và Standard & Poor...................25 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức của VietinBank Chi nhánh Tiên Sơn....................................38 Bảng 2.1 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................40 Bảng 2.2 Doanh số cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ .................................................48 Biểu đồ 2.1 Tỷ trọng doanh số cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013................48 Bảng 2.3 Doanh số thu nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ......................................49 Biểu đồ 2.2 Tỷ trọng thu nợ cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013...................50 Bảng 2.4 Dư nợ cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ ......................................................51 Biểu đồ 2.3 Tỷ trọng dự nợ cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013.....................51 Bảng 2.5 Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N phân theo thời gian giai đoạn năm 2011- 2013 ...............................................................................................................................52 Biểu đồ 2.4: Cơ cấu dư nợ theo thời gian .....................................................................53 Bảng 2.6 Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N phân theo phương thức bảo đảm giai đoạn năm 2011-2013..............................................................................................................54 Biểu đồ 2.5 Cơ cấu dư nợ theo phương thức bảo đảm..................................................55 Bảng 2.7 Cơ cấu dư nợ cho vay DNV&N phân theo nhóm nợ giai đoạn năm 2011- 2013 ...............................................................................................................................56 Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Hội sở chính ..............................................................................................................................59 Bảng 2.8 Cơ cấu tổ chức quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại chi nhánh Tiên Sơn........................................................................................................59 Bảng 2.9 Bảng xếp hạng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam- Chi nhánh Tiên Sơn......................................................................................62 Bảng 2.10 Tình hình nợ quá hạn cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013 ............65 Bảng 2.11 Tình hình nợ xấu cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013....................66 Bảng 2.12 Tình hình tỷ lệ nợ xấu DNV&N trên nợ quá hạn DNV&N ..........................67 Bảng 2.13 Vòng quay vốn tín dụng DNV&N giai đoạn năm 2011-2013......................67 Bảng 2.14 Tỷ lệ trích lập dự phòng rủi ro cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013.. .......................................................................................................................................68 Biểu đồ 2.6 Dự phòng rủi ro cho vay DNV&N được trích giai đoạn năm 2011-2013 .......................................................................................................................................69 Bảng 2.15 Tỷ lệ thu lãi cho vay DNV&N giai đoạn năm 2011-2013............................69 Thang Long University Library
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hoạt động ngân hàng có lẽ là hoạt động mang tính công chúng lớn nhất và có sức ảnh hưởng mạnh mẽ nhất trong các hoạt động kinh tế- tài chính. Sức ảnh hưởng của nó không chỉ do nguồn vốn của ngân hàng chủ yếu được huy động từ dân cư mà còn vì chúng tác động trực tiếp vào quá trình luân chuyển vốn của nền kinh tế. Sự sụp đổ của một tổ chức tín dụng có thể dẫn đến sự sụp đổ của cả hệ thống ngân hàng tài chính, thậm chí ảnh hưởng theo hiệu ứng Domino trên bình diện quốc tế. Vì thế, rủi ro tín dụng nói chung hay rủi ro trong cho vay nói riêng không chỉ là nguy cơ cá biệt của mỗi ngân hàng thương mại mà còn là nỗi lo chung của hệ thống ngân hàng trong phạm vi mỗi quốc gia. Rủi ro trong hoạt động cho vay được biết đến như một đặc thù, một yếu tố tất yếu khách quan trong kinh doanh ngân hàng. Do đó, việc phòng ngừa và hạn chế rủi ro trong hoạt động cho vay là rất quan trọng, nó quyết định đến kết quả kinh doanh cũng như tính an toàn, lành mạnh của một ngân hàng. Các doanh nghiệp vừa và nhỏ là một bộ phận lớn mạnh trong nền kinh tế nước ta hiện nay (chiếm đến hơn 97% tổng số doanh nghiệp trong cả nước, hoạt động kinh doanh đóng góp hơn 40% GDP và tạo ra một lượng đáng kể công ăn việc làm cho người lao động). Doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng là nhóm khách hàng tiềm năng của ngân hàng thương mại. Tuy nhiên, với tình hình kinh tế suy thoái, lạm phát cao, các doanh nghiệp vừa và nhỏ làm ăn thua lỗ, khả năng trả nợ cho những khoản vay là rất thấp đã đẩy nguy cơ rủi ro trong cho vay lên cao, đe dọa sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại. Làm thế nào để giảm thiểu được những tổn thất do rủi ro trong hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ gây nên, các ngân hàng đã làm gì để phòng ngừa, ngắc phục rủi ro? Đây là câu hỏi luôn được đặt ra trong mọi thời điểm hoạt động của các ngân hàng, đòi hỏi các ngân hàng phải thích ứng một cách linh hoạt với các rủi ro, đảm bảo công tác quản trị rủi ro được hiệu quả. Trong thời gian thực tập tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn, em nhận thấy công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ vẫn còn tồn tại một số vấn đề chưa được giải quyết, có nguy cơ gây tổn thất, gia tăng chi phí và đe dọa sự an toàn trong hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Chính vì vậy, yêu cầu đặt ra lúc này là phải có những biện pháp nhằm hoàn thiện hệ thống kiểm soát rủi ro của ngân hàng, đảm bảo mức độ rủi ro trong phạm vi chấp nhận được, không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của ngân hàng. Bên cạnh đó, giúp nâng cao uy tín của ngân hàng cũng như tạo ra lợi thế cạnh tranh với các ngân hàng khác. Từ đó, em quyết đinh chọn đề tài “Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam
  • 12. Chi nhánh Tiên Sơn” làm đề tài nghiên cứu cho khóa luận tốt nghiệp chương trình đào tạo bậc đại học của mình. 2. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài Thông qua quá trình nghiên cứu, khóa luận tập chung làm rõ ba mục tiêu sau: - Hệ thống lại cơ sở lý luận về quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại. - Phân tích, đánh giá hoạt động quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn, từ đó tìm ra được các hạn chế còn tồn tại và nguyên nhân của hạn chế. - Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sợn. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại. Phạm vi nghiên cứu: Đề tài tập trung nghiên cứu thực trạng hoạt động quản trị rủi ro trong cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn giai đoạn năm 2011-2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu của đề tài Đề tài sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu, song tập trung chủ yếu là phương pháp thống kê và phương pháp phân tích tổng hợp. Thống kê số liệu, thông tin về hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng như hoạt động quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ. Phương pháp phân tích sử dụng các thông tin này, kết hợp với phương pháp so sánh, từ đó làm rõ thực trạng công tác quản trị rủi ro cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu, kết luận, danh mục các từ viết tắt, danh mục bảng biểu, đồ thị, kết cấu của khóa luận bao gồm ba chương: Chƣơng 1: Cơ sở lí luận chung về quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại. Chƣơng 2: Thực trạng quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn. Chƣơng 3: Hoàn thiện công tác quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Công thƣơng Việt Nam Chi nhánh Tiên Sơn. Thang Long University Library
  • 13. 1 CHƢƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUẢN TRỊ RỦI RO CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1Tổng quan về cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại 1.1.1 Khái niệm cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Đối với các ngân hàng thương mại (NHTM), hoạt động chủ yếu của ngân hàng là kinh doanh tiền tệ hay nói đúng hơn là ngân hàng đi vay để cho vay. Cho vay là hoạt động quan trọng của ngân hàng, đem lại cho ngân hàng khoản thu nhập lớn trong tổng thu của ngân hàng. Theo luật số 47/2010/QH 12 của Quốc hội, luật các tổ chức tín dụng thì: “ Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.” Theo từ điển tiếng việt: “Cho vay, còn gọi là tín dụng, là việc một bên (bên cho vay) cung cấp nguồn tài chính cho đối tượng khác (bên đi vay) trong đó bên đi vay sẽ hoàn trả tài chính cho bên cho vay trong một thời hạn thỏa thuận và thường kèm theo lãi suất. Do hoạt động này làm phát sinh một khoản nợ nên bên cho vay còn gọi là chủ nợ, bên đi vay gọi là con nợ. Do đó, tín dụng phản ánh mối quan hệ giữa hai bên - một bên là người cho vay, và một bên là người đi vay. Quan hệ giữa hai bên ràng buộc bởi cơ chế tín dụng, thỏa thuận thời gian cho vay, lãi suất phải trả,...” Khái niệm về cho vay của NHTM có rất nhiều, tuy nhiên, có thể khái quát được định nghĩa về hoạt động cho vay như sau: “Cho vay là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng thƣơng mại mà theo đó ngân hàng sẽ giao hoặc cam kết giao cho bên đi vay là khách hàng một khoản vốn tiền tệ. Bên đi vay sẽ sử dụng khoản vốn đó trong một khoảng thời gian với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết.” Ngân hàng thương mại có thể tiến hành cho vay với nhiều đối tượng khách hàng như các cá nhân, các doanh nghiệp... Hiện nay, trong số các đối tượng khách hàng của ngân hàng thương mại thì doanh nghiệp vừa và nhỏ là đối tượng khách hàng có nhiều tiềm năng nhất. Ưu điểm của doanh nghiệp vừa và nhỏ không chỉ là sự gia tăng ngày càng lớn về số lượng mà còn là những đóng góp cho sự phát triển kinh tế và tăng thu nhập dân cư. Vậy doanh nghiệp vừa và nhỏ là gì ? Căn cứ Khoản 1 Điều 3 Nghị định 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ về trợ giúp phát triển doanh nghiệp vừa và nhỏ, doanh nghiệp vừa và nhỏ được định nghĩa như sau: Doanh nghiệp nhỏ và vừa là cơ sở kinh doanh đã đăng ký kinh doanh theo quy định pháp luật, đƣợc chia thành ba cấp: siêu nhỏ, nhỏ, vừa theo quy mô tổng nguồn vốn (tổng nguồn vốn tƣơng đƣơng tổng tài sản đƣợc xác định
  • 14. 2 trong bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp) hoặc số lao động bình quân năm (tổng nguồn vốn là tiêu chí ƣu tiên), cụ thể như sau: Bảng 1.1 Các loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ Quy mô Khu vực Doanh nghiệp siêu nhỏ Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động Tổng nguồn vốn Số lao động I. Nông, lâm nghiệp và thủy sản 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 10 người đến 200 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 200 người đến 300 người II. Công nghiệp và xây dựng 10 người trở xuống 20 tỷ đồng trở xuống từ trên 10 người đến 200 người từ trên 20 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng từ trên 200 người đến 300 người III. Thương mại và dịch vụ 10 người trở xuống 10 tỷ đồng trở xuống từ trên 10 người đến 50 người từ trên 10 tỷ đồng đến 50 tỷ đồng từ trên 50 người đến 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP) Vậy doanh nghiệp vừa và nhỏ đƣợc hiểu là loại hình doanh nghiệp đƣợc thành lập theo quy định của pháp luật có vốn điều lệ tối thiểu từ 10 tỷ đồng trở lên và có số lƣợng lao động từ 10 đến 300 lao động. Kết hợp hai khái niệm cho vay và doanh nghiệp vừa và nhỏ, ta có thể hiểu: Cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ là một trong những hình thức cho vay của ngân hàng trong đó ngân hàng thƣơng mại sẽ giao hoặc cam kết giao cho doanh nghiệp vừa và nhỏ một khoản tiền, theo đó doanh nghiệp vừa và nhỏ phải cam kết sử dụng đúng mục đích vay và trong một khoảng thời gian với nguyên tắc hoàn trả cả gốc và lãi đúng hạn nhƣ đã cam kết trong hợp đồng vay vốn. 1.1.2 Đặc điểm của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhằm phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Các DNV&N vay vốn với mục đích nhằm phục vụ tốt nhất cho quá trình kinh doanh. Trong đó DNV&N đi vay để bổ sung vốn lưu động tài trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp Thang Long University Library
  • 15. 3 trong ngắn hạn, vay để thực hiện các dự án đầu tư trong trung và dài hạn thường là các mục đích chính. Quy mô khoản vay thường không lớn. Đối với các DNV&N, quy mô các khoản vay thường không lớn, thường phụ thuộc vào chu kỳ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, quy mô của các dự án đầu tư hay quy mô các hợp đồng đã kí kết. Nguồn trả nợ từ hiệu quả sử dụng vốn. DNV&N khi đi vay vốn ngân hàng phải trả lãi theo đúng cam kết. Nguồn trả lãi từ hiệu quả sử dụng vốn vay, khấu hao tài sản của doanh nghiệp và các nguồn khác ổn định mà doanh nghiệp cam kết sử dụng để trả nợ cho ngân hàng. Vì doanh nghiệp vay vốn phục vụ sản xuất- kinh doanh nên ngân hàng yêu cầu doanh nghiệp phải sử hiệu quả kinh doanh trả nợ cho ngân hàng. Chủ yếu vay vốn ngắn hạn. Thời gian vay chủ yếu dưới một năm bởi chu kỳ kinh doanh của các DNV&N thường là ngắn hạn. Và nhu cầu vay vốn của các DNV&N đa số là để đáp ứng cho nhu cầu vốn lưu động, chi trả cho các hoạt động ngắn hạn như mua nguyên liệu sản xuất, trả lương công nhân viên, vay theo hạn mức tín dụng đáp ứng các giao dịch mua bán với nhà cung ứng và khách hàng, các dự án đầu tư trong ngắn hạn. Thường phải có tài sản đảm bảo trong quá trình vay. Do đặc điểm hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ chứa đựng nhiều rủi ro, mà nguồn thu nợ từ hiệu quả sử dụng vốn vay không đảm bảo chắc chắn cho ngân hàng thu hồi nợ, do đó ngân hàng yêu cầu DNV&N phải có tài sản đảm bảo để đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ cho ngân hàng. 1.1.3 Vai trò của cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.3.1 Đối với nền kinh tế Giúp luân chuyển vốn từ những người có nguồn vốn nhàn rỗi đến những người có nhu cầu về vốn. Nếu không có ngân hàng thì việc luân chuyển vốn giữa các chủ thể trong nền kinh tế sẽ khó khăn và tốn kém hơn. Nhờ khả năng giúp luân chuyển vốn trong nền kinh tế, cho vay cung cấp vốn kịp thời cho quá trình sản xuất kinh doanh, giúp doanh nghiệp nắm bắt được các cơ hội kinh doanh, góp phần thúc đẩy phát triển kinh tế. Bên cạnh đó, cho vay DNV&N góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn trong tất cả các thành phần kinh tế thông qua “đi vay để cho vay”. Là công cụ của Nhà nước góp phần lưu thông tiền tệ, hàng hóa, điều tiết thị trường, kiểm soát giá trị đồng tiền và thúc đẩy quá trình mở rộng giao lưu kinh tế giữ các nước. Như chúng ta đã biết, với một hệ thống các NHTM, khi NHTM thực hiện hành vi cấp tín dụng cho nền kinh tế, cùng với khả năng “tạo tiền” các “bút tệ” sẽ được nhân rộng, tức là đã tạo ra một khả năng cung ứng tiền tệ, làm tăng giá trị trong lưu thông; và với hiệu ứng ngược lại sẽ xảy ra, khi các NHTM thu hẹp cho vay. Chính
  • 16. 4 từ khả năng này, cho vay đã được Nhà nước sử dụng như một công cụ để điều tiết khối lượng tiền tệ lưu thông thông qua các công cụ chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước như: dự trữ bắt buộc, hạn mức tín dụng, lãi suất chiết khấu, nghiệp vụ thị trường mở…trong điều kiện hội nhập kinh tế thế giới hiện nay. Cho vay DNV&N còn có khả năng dẫn vốn từ quốc gia này tới quốc gia khác, không bị bó hẹp về mặt địa lý, cải thiện và mở rộng mối quan hệ kinh tế với các đối tác nước ngoài. Mang lại nguồn thu lớn cho Ngân sách Nhà nước thông qua thuế thu nhập và lãi ủy thác từ đầu tư vốn của Chính phủ. Cho vay là kênh truyền tải vốn tài trợ của Nhà nước đến nông nghiệp, nông thôn, góp phần xóa đói giảm nghèo, ổn định chính trị, xã hội. 1.1.3.2 Đối với doanh nghiệp đi vay Đáp ứng kịp thời nhu cầu số lượng và chất lượng vốn cho khách hàng. Với các ưu điểm như an toàn, nhanh chóng, thuận tiện, dễ tiếp cận và có khả năng đáp ứng được nhu cầu vốn lớn, cho vay DNV&N thỏa mãn được nhu cầu đa dạng của nhóm khách hàng này. Giúp nhà đầu tư nắm bắt được những cơ hội kinh doanh. Thông thường các doanh nghiệp vừa và nhỏ chỉ sử dụng đến vốn ngân hàng sau khi đã huy động mọi nguồn lực của bản thân, điều đó cũng có nghĩa là nếu không có cho vay thì doanh nghiệp khó có khả năng thực hiện cơ hội đầu tư kinh doanh của mình, nhất là trong cơ chế thị trường, nếu để mất cơ hội sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến cơ hội kiếm lời cho DNV&N. Ngoài ra, cho vay DNV&N giúp doanh nghiệp tăng thêm năng lực tài chính và do đó tạo ra khả năng tăng sức mạnh trong cạnh tranh, vươn lên tồn tại và phát triển trên thương trường. Góp phần thúc đẩy các doanh nghiệp vừa và nhỏ nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Trong thời hạn của khoản vay, ngân hàng thực hiện chức năng giám sát hoạt động sử dụng vốn với tư cách là người cho vay đối với DNV&N. Ngân hàng căn cứ vào các nguyên tắc cho vay, hướng các doanh nghiệp vừa và nhỏ sử dụng vốn đúng mục đích, có hiệu quả, đôn đốc DNV&N trả gốc và lãi đúng hạn thỏa thuận đã ký trong hợp đồng tín dụng. Khác với vốn tự có là không phải trả chi phí vay, vốn vay ngân hàng phải chịu những điều kiện ràng buộc về lãi suất, thời hạn và mục đích sử dụng tiền vay nên các doanh nghiệp vừa và nhỏ vay vốn phải có sự tính toán chi phí sản xuất hợp lý, tốc độ vòng quay vốn nhanh để đảm bảo trả nợ ngân hàng đúng hạn và có lợi nhuận giữ lại. Có thể nói rằng, cho vay DNV&N đã ràng buộc trách nhiệm giữa người cho vay với người sử dụng vốn vay, từ đó nâng cao năng lực quản lý vốn và quá trình sản xuất kinh doanh. 1.1.3.3 Đối với ngân hàng cho vay Mang lại nguồn thu chủ yếu trong tổng nguồn thu của ngân hàng. Cho vay luôn là khoản mục lớn nhất, chiếm trên 70% tài sản có sinh lời của một ngân hàng. Thang Long University Library
  • 17. 5 Bản chất của kinh doanh ngân hàng là “đi vay để cho vay”. Cho vay là hoạt động quan trọng và chủ yếu, do đó việc tập trung huy động vốn nhàn rỗi trong nền kinh tế để tiến hành cho vay luôn được các ngân hàng chú trọng. Bên cạnh đó, các ngân hàng không ngừng phát triển, mở rộng phạm vi hoạt động cho vay DNV&N của mình để tạo ra khoản thu nhập đáng kể cho ngân hàng. Đa dạng hóa được hoạt động cho vay DNV&N, giảm thiểu rủi ro. “Không nên bỏ trứng vào cùng một rổ” là câu nói chứng minh cho trường hợp này, câu nói có ý nghĩa là ngân hàng phải đa dạng hóa danh mục cho vay DNV&N chính là phân tán rủi ro, việc bỏ vốn đầu tư vào các đối tượng vay vốn khác nhau để có thể hạn chế tối đa rủi ro đầu tư. Hoạt động cho vay DNV&N tiềm ẩn nhiều rủi ro, cho nên ngân hàng không nên đầu tư toàn bộ nguồn vốn huy động của mình cho DNV&N vay vốn, mà phải tìm kiếm nguồn khách hàng đa dạng như khách hàng cá nhân, các doanh nghiệp ngoài quốc doanh… Phân tán hóa đầu tư danh mục cho vay tuy không hoàn toàn có thể xóa bỏ được hết các rủi ro nhưng nó có thể làm giảm bớt mức rủi ro đó. Thông qua hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, ngân hàng mở rộng được các loại hình dịch vụ khác như thanh toán, thu hút tiền gửi, kinh doanh ngoại tệ, tư vấn… Thông qua hoạt động cho vay, ngân hàng mở rộng mối quan hệ với các DNV&N, thu hút khách hàng, tạo thêm sự tin tưởng của DNV&N, từ đó khách hàng sẽ sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng. 1.1.4 Nguyên tắc và điều kiện cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại 1.1.4.1 Các nguyên tắc cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ - Nguyên tắc 1: Sử dụng vốn vay đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng cho vay Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải cam kết sử dụng nguồn vốn vay ngân hàng đúng mục đích đã thỏa thuận trong hợp đồng vay vốn, sử dụng hiệu quả và không trái pháp luật. Các cán bộ tín dụng (CBTD) của ngân hàng sau khi cho DNV&N vay vốn, nhiệm vụ tiếp theo chính là theo dõi, giám sát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp để chắc chắn doanh nghiệp đó vay vốn và sử dụng vốn đúng mục đích đã đưa ra trong hợp đồng vay. Nguyên tắc này là vô cùng quan trọng vì một khi doanh nghiệp sử dụng sai mục đích số tiền vay sẽ có thể dẫn đến rủi ro cho doanh nghiệp cũng như ngân hàng. Doanh nghiệp có thể mất khả năng trả nợ, còn ngân hàng có thể đứng trước nguy cơ không thể thu hồi được toàn bộ số nợ gốc và lãi dẫn đến rủi ro tín dụng tăng cao. Trong trường hợp khách hàng sử dụng vốn vay sai mục đích, ngân hàng phải áp dụng các biện pháp chế tài thích hợp nhằm ngăn ngừa rủi ro có thể xảy ra cho ngân hàng.
  • 18. 6 Hơn nữa, mục đích sử dụng vốn vay là cơ sở để ngân hàng thẩm định xem xét trước khi cho vay. Vì vậy DNV&N sử dụng vốn vay đúng mục đích cam kết mới có cơ sở tạo được nguồn thu để trả đầy đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng. - Nguyên tắc 2: Hoàn trả nợ gốc và lãi đúng hạn đã thỏa thuận Doanh nghiệp vừa và nhỏ khi đi vay vốn ngân hàng phải cam kết hoàn trả được gốc và lãi đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng chính là kinh doanh niềm tin. Khách hàng có khoản tiền nhàn rỗi gửi vào ngân hàng nhằm mục đích sinh lời. Ngân hàng vay tiền của họ để cho những người cần vốn vay. Ngân hàng cũng là người đi vay. Ngân hàng phải chịu trách nhiệm hoàn trả vốn và lãi cho người gửi tiền hay chính là chủ nợ của ngân hàng khi đến hạn. Vì vậy, DNV&N cũng phải trả gốc và lãi đúng hạn và đầy đủ để ngân hàng có vốn xoay vòng, nhờ thế hoạt động của ngân hàng mới được duy trì. Nếu các khoản cho vay không được hoàn trả đúng hạn thì nhất định sẽ ảnh hưởng đến hoạt động cũng như uy tín của ngân hàng. Ngoài ra, trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay, ngân hàng phải bù đắp được các chi phí như: trả lãi tiền gửi, in ấn, trả lương nhân viên, nộp thuế, trích lập các quỹ… Do đó, ngân hàng phải thu thêm các khoản chênh lệch ngoài số vốn gốc cho vay, đó chính là lãi vay để trang trải cho các chi phí trong hoạt động kinh doanh của mình. 1.1.4.2 Điều kiện cho vay đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ Bên cạnh việc phải tuân thủ các nguyên tắc cho vay, DNV&N cũng phải đáp ứng được các điều kiện vay vốn sau: Một, có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự và trách nhiệm dân sự theo quy định của pháp luật Quan hệ giữa ngân hàng với khách hàng là quan hệ được pháp luật bảo vệ, vì vậy nó phải được lập trên cơ sở quy định của luật pháp. Do đó, các chủ thể tham gia phải có đủ tư cách mới được phép xin vay vốn ngân hàng. Hai, mục đích sử dụng vốn vay hợp pháp Vốn vay phải được sử dụng hợp pháp, không vi phạm pháp luật và phải đúng với cam kết trong hồ sơ xin vay vốn của DNV&N với ngân hàng. Nếu nguồn vốn vay bị sử dụng bất hợp pháp có thể dẫn đến tài khoản của doanh nghiệp bị phong tỏa và doanh nghiệp sẽ bị buộc dừng kinh doanh, khi đó sẽ ảnh hưởng tới khả năng thu hồi lại được vốn gốc và lãi của ngân hàng. Ba, có khả năng tài chính đảm bảo trả nợ trong thời hạn cam kết Năng lực tài chính của DNV&N được thể hiện qua tổng giá trị tài sản- nguồn vốn lớn, khả năng thanh toán, khả năng sinh lời cao. Ngoài ra, còn là khả năng quản lý, sử dụng các nguồn lực tài chính thể hiện qua trình độ tổ chức quản lý, trình độ công nghệ, chất lượng nguồn nhân lực. DNV&N phải có năng lực tài chính lành mạnh mới có thể hoạt động liên tục và sinh lời, đảm bảo được khả năng hoàn trả nợ đã cam kết. Thang Long University Library
  • 19. 7 Bốn, có dự án đầu tƣ, phƣơng án sản xuất, kinh doanh, dịch vụ khả thi và phù hợp với quy định của pháp luật Doanh nghiệp vừa và nhỏ phải có phương án đầu tư, sản xuất, kinh doanh khả thi thì mới có thể sinh lời. Đây chính là nguồn trả nợ chính của doanh nghiệp và là nguồn thu nợ thứ nhất của ngân hàng. DNV&N có thể hoàn thành nghĩa vụ hoàn trả nợ theo quy định mới tạo nên uy tín cho ngân hàng. Ngân hàng thu được nợ đầy đủ mới đảm bảo hệ thống hoạt động có hiệu quả. Tuy nhiên phương án sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp cần phải phù hợp với quy định của pháp luật. Điều này là vô cùng quan trọng để đảm bảo DNV&N kinh doanh lành mạnh, giảm bớt rủi ro cho cả ngân hàng và DNV&N. Năm, thực hiện các quy định về bảo đảm tiền vay theo quy định của Pháp luật Hoạt động cho vay DNV&N chứa đựng nhiều rủi ro, nguồn thu nợ thứ nhất từ hiệu quả sản xuất kinh doanh không đảm bảo chắc chắn cho ngân hàng thu hồi đầy đủ cả nợ gốc và lãi. Để tạo điều kiện cho ngân hàng thu nợ, giảm thiểu rủi ro khi có sự cố xảy ra, ngân hàng yêu cầu DNV&N phải thực hiện các biện pháp đảm bảo tiền vay, cầm cố, thế chấp tài sản làm đảm bảo. Đảm bảo tiền vay là nguồn thanh toán nợ thứ hai cho NHTM. 1.1.5 Quy trình cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Bƣớc 1: Lập hồ sơ cho vay Đây là bước đầu tiên, khâu căn bản của quy trình cho vay. Lập hồ sơ cho vay được thực hiện ngay sau khi CBTD tiếp xúc với doanh nghiệp có nhu cầu vay vốn. Tùy theo quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng, loại tín dụng yêu cầu và quy mô tín dụng, CBTD sẽ hướng dẫn doanh nghiệp lập hồ sơ với những thông tin yêu cầu khác nhau. Thông thường, một bộ hồ sơ đề nghị yêu cầu cấp tín dụng sẽ cần những thông tin sau từ doanh nghiệp: - Thông tin về năng lực pháp lý và năng lực hành vi của doanh nghiệp - Thông tin về khả năng sử dụng và hoàn trả vốn của doanh nghiệp - Thông tin về đảm bảo tín dụng Để thu thập được những thông tin căn bản như trên, ngân hàng thường yêu cầu doanh nghiệp phải lập và nộp cho ngân hàng các loại giấy tờ sau: - Giấy đề nghị vay vốn - Giấy tờ chứng minh tư cách pháp nhân của doanh nghiệp, chẳng hạn như giấy phép thành lập, quyết định bổ nhiệm giám đốc, điều lệ hoạt động… - Phương án sản xuất kinh doanh và kế hoạch trả nợ hoặc dự án đầu tư - Báo cáo tài chính của kỳ gần nhất - Các giấy tờ liên quan đến tài sản thế chấp, cầm cố hoặc bảo lãnh nợ vay - Các giấy tờ liên quan khác nếu cần thiết
  • 20. 8 Bƣớc 2: Thu thập thông tin Theo thông tư 02/2013/TT- NHNN, trước khi đi phân tích tín dụng, các CBTD sẽ gửi yêu cầu cung cấp thông tin tín dụng lên CIC, theo đó CIC sẽ cung cấp báo cáo tín dụng khá đầy đủ, chi tiết về khách hàng vay vốn cho NHTM, từ đó giúp CBTD chấm điểm tín dụng, hay sử dụng thông tin trong cho vay. Ngoài nguồn thông tin khách hàng cung cấp, CBTD thu thập thông tin từ các nguồn như: sở giao dịch chứng khoán, cơ quan đăng ký TSBĐ, cơ quan thuế… Đối chiếu với các nguồn thông tin khác thu thập được, nếu có sự khác biệt, hoặc nghi ngờ về tính trung thực của khách hàng thì ngân hàng yêu cầu DNV&N giải trình hoặc khảo sát thực tế tình hình hoạt động của DNV&N. Bƣớc 3: Phân tích tín dụng Sau khi đã thu thập được những thông tin cần thiết về doanh nghiệp, các CBTD bắt đầu chuyển sang giai đoạn thứ ba- thẩm định hồ sơ vay vốn và phân tích tín dụng. Đây là khâu quan trọng nhất và cũng là khâu khó khăn nhất, đòi hỏi trình độ chuyên môn và năng lực phán đoán, phân tích của các CBTD. Phân tích tín dụng là việc phân tích những khả năng hiện tại và tiềm ẩn của doanh nghiệp về sử dụng vốn vay, khả năng hoàn trả và thu hồi vốn. Mục tiêu của phân tích tín dụng là phát hiện những trường hợp có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng, từ đó tìm ra những biện pháp phòng ngừa và hạn chế những rủi ro đó. Ngoài ra, phân tích tín dụng còn liên quan đến việc xác minh tính chân thực của những thông tin mà khách hàng cung cấp, từ đó nhận định về thái độ và uy tín của doanh nghiệp để ra quyết định cho vay. Quy trình phân tích tín dụng bao gồm việc thẩm định tư cách pháp nhân, mục đích vay vốn, thẩm định khả năng tài chính hiện tại của doanh nghiệp, thẩm định phương án vay vốn… - Thẩm định tƣ cách pháp lý và năng lực hành vi dân sự của doanh nghiệp vừa và nhỏ là xem xét chủ thể đó được Nhà nước công nhận có tư cách pháp nhân hay không, qua đó thể hiện vị trí, vai trò của chủ thể trong quan hệ pháp luật và đi liền với nó là quyền lợi, nghĩa vụ cũng như trách nhiệm pháp lý phát sinh. - Thẩm định mục đích vay vốn là xem xét doanh nghiệp vay vốn với mục đích sản xuất kinh doanh, mở rộng phạm vi hoạt động hay vay để thực hiện dự án đầu tư… và đặc biệt là vốn vay phải sử dụng đúng mục đích, hợp pháp. - Thẩm định khả năng tài chính của doanh nghiệp. Dựa vào 4 báo cáo là bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính trong 3 kỳ gần nhất, từ đó phân tích tình hình tài chính của DNV&N qua các chỉ tiêu: khả năng thanh toán, doanh thu, hiệu quả, lợi nhuận, mức độ độc lập về tài chính, sự biến động về tài sản và nguồn vốn… để từ đó Thang Long University Library
  • 21. 9 thấy được tình hình tài chính của doanh nghiệp có đảm bảo duy trì hoạt động sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp diễn ra thường xuyên liên tục và đảm bảo tạo ra nguồn trả nợ cho ngân hàng trong tương lai hay không. - Thẩm định kế hoạch vay vốn Công việc của các CBTD ở khâu này chính là thẩm định tính khả thi của phương án sản xuất kinh doanh hoặc dự án đầu tư của doanh nghiệp. Một doanh nghiệp dù có khả năng tài chính tốt, nhưng nếu doanh nghiệp đó không đưa ra được một phương án sản xuất kinh doanh hay dự án đầu tư hiệu quả, thì khả năng xảy ra rủi ro cho vay sẽ cao và doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn trong quá trình tìm kiếm nguồn vốn vay để thực hiện những đề xuất kinh doanh của mình cũng như không tạo được nguồn thu để trả đầy đủ nợ gốc và lãi cho ngân hàng. - Thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay Để đảm bảo khả năng tài chính của các doanh nghiệp vừa và nhỏ đồng thời tránh cho ngân hàng chịu rủi ro về việc doanh nghiệp không thể trả được nợ, việc thẩm định tài sản đem thế chấp hoặc cầm cố là rất cần thiết. Hiện nay ở các ngân hàng, danh mục các tài sản được đem thế chấp hoặc cầm cố để xin cấp tín dụng rất đa dạng và phong phú, song nói chung, các doanh nghiệp vừa và nhỏ thường dùng bất động sản (BĐS), phương tiện vận chuyển hay các tài sản hình thành từ vốn vay để đảm bảo cho món tiền vay. Mỗi một loại tài sản sẽ có những cách thức thẩm định khác nhau, trong đó việc thẩm định BĐS được coi là phức tạp và khó khăn nhất. Các CBTD sẽ căn cứ vào các quy định của Nhà nước về định giá BĐS. Chẳng hạn, theo Khoản 5 Điều 64 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 hướng dẫn thi hành Luật đất đai quy định: “Giá trị quyền sử dụng đất trong trường hợp được nhà nước giao đất nông nghiệp không thu tiền sử dụng đất thì được xác định theo giá đất do Ủy ban nhân dân Tỉnh, Thành phố quy định… Giá trị quyền sử dụng đất đối với trường hợp không thuộc quy định trên thì do các bên tham gia giao dịch bảo đảm thỏa thuận”. Do đó, các CBTD khi thẩm định sẽ tùy theo tính chất từng loại tài sản mà có cách định giá thích hợp. Với các tài sản như máy móc thiết bị, phương tiện vận chuyển, hàng tồn kho, chứng khoán, thì việc định giá thông thường sẽ căn cứ vào giá mua trên hợp đồng mua bán hàng hóa, giá nhập khẩu hàng hóa; giá trị còn lại… của tài sản đó. Bƣớc 4: Quyết định cho vay Sau khi đã hoàn tất các bước phân tích tín dụng, các ngân hàng sẽ ra quyết định tín dụng. Quyết định tín dụng là quyết định cho vay hay từ chối đối với một hồ sơ vay vốn của khách hàng. Đây cũng là khâu cực kỳ quan trọng trong quy trình cho vay vì nó ảnh hưởng rất lớn các khâu sau và ảnh hưởng đến uy tín và hiệu quả hoạt động cho vay của ngân hàng. Có hai loại sai lầm cơ bản xảy ra trong khâu này: - Đồng ý cho vay đối với một khách hàng không tốt - Từ chối cho vay đối với một khách hàng tốt
  • 22. 10 Cả hai loại sai lầm này đều dẫn đến thiệt hại đáng kể cho ngân hàng. Loại sai lầm thứ nhất dễ dẫn đến thiệt hại do nợ quá hạn, hoặc nợ không thể thu hồi, tức là thiệt hại về tài chính. Loại sai lầm thứ hai dễ dẫn đến thiệt hại về uy tín và mất cơ hội cho vay. - Cơ sở để ra quyết định cho vay Muốn ra quyết định tín dụng, trước hết phải dựa vào thông tin thu thập và xử lý hồ sơ tín dụng từ giai đoạn trước chuyển sang. Tiếp theo, dựa vào những thông tin khác hoặc thông tin vừa mới được cập nhật và có liên quan, chẳng hạn như thông tin cập nhật về thị trường, chính sách tín dụng của ngân hàng, các quy định về hoạt động cho vay của Ngân hàng Nhà nước (NHNN), nguồn vốn cho vay của ngân hàng, kết quả thẩm định các hình thức bảo đảm nợ vay..., từ đó ngân hàng sẽ căn cứ vào đó để quyết định xem có nên cho vay hay không. - Quyền phán quyết cho vay Việc ra một quyết định cho vay không hề đơn giản. Tuỳ theo quy mô vốn vay lớn hay nhỏ, quyền phán quyết cho vay thường trao cho một Hội đồng tín dụng hay một cá nhân đủ năng lực và trình độ chuyên môn phụ trách. Nếu là hội đồng tín dụng, hội đồng này sẽ bao gồm những người có quyền hạn và trách nhiệm quan trọng trong ngân hàng, thường phán quyết những hồ sơ vay vốn có quy mô lớn trong khi quyền phán quyết các hồ sơ vay có quy mô nhỏ thường được trao cho cá nhân phụ trách. Mức độ lớn, nhỏ về quy mô vốn thông thường sẽ do mỗi ngân hàng quy định. Sau khi ra quyết định cho vay, kết quả có thể là chấp thuận hoặc từ chối cho vay, tuỳ vào kết quả phân tích và thẩm định ở giai đoạn trước. Nếu từ chối cho vay, ngân hàng sẽ có văn bản trả lời và giải thích lý do cho doanh nghiệp được rõ. Nếu ngân hàng chấp thuận cho vay, ngân hàng sẽ thảo luận với khách hàng về số tiền vay vốn, thời gian và lãi suất… và các điều kiện khác liên quan, từ đó làm cơ sở để các CBTD soạn thảo hợp đồng tín dụng. Bƣớc 5: Ký kết hợp đồng tín dụng Sau khi ngân hàng thẩm định, lãnh đạo ngân hàng ra phán quyết cấp tín dụng, ngân hàng sẽ mời khách hàng lên để cùng thỏa thuận các điều khoản trong hợp đồng vay mượn vốn. Sau đó bên phía đại diện ngân hàng và bên phía đại diện doanh nghiệp sẽ đứng ra ký kết hợp đồng vay mượn vốn. Bƣớc 6: Giải ngân tiền vay Giải ngân là bước tiếp theo sau khi hợp đồng tín dụng đã được ký kết, ngân hàng sẽ tiến hành giải ngân cho khách hàng. Giải ngân là phát tiền vay cho khách hàng theo số tiền đã cam kết trong hợp đồng. Tất nhiên, giải ngân không đơn thuần chỉ là việc đưa vốn vay cho DNV&N, mà nó còn kèm theo việc giám sát và kiểm tra xem vốn đó có được sử dụng đúng mục đích cam kết hay không. Tuy vậy, giải ngân cũng phải tuân Thang Long University Library
  • 23. 11 thủ nguyên tắc đảm bảo thuận lợi tránh gây khó khăn và phiền hà cho các doanh nghiệp. Bƣớc 7: Giám sát tín dụng Giám sát tín dụng là bước khá quan trọng nhằm mục tiêu bảo đảm cho tiền vay được sử dụng đúng mục đích đã cam kết, kiểm soát rủi ro tín dụng, phát hiện và giải quyết kịp thời những sai phạm có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ sau này. Một số phương pháp giám sát tín dụng có thể áp dụng: - Giám sát hoạt động tài khoản của doanh nghiệp tại ngân hàng - Phân tích các báo cáo tài chính của doanh nghiệp theo định kỳ - Giám sát doanh nghiệp thông qua việc trả lãi định kỳ - Khảo sát thực tế địa điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp - Kiểm tra các hình thức đảm bảo tiền vay - Giám sát hoạt động của doanh nghiệp thông qua mối quan hệ với các khách hàng khác - Giám sát doanh nghiệp vay vốn thông qua những nguồn thông tin khác Trong quá trình giám sát, nếu ngân hàng phát hiện có dấu hiệu rủi ro, DNV&N vay vốn không trả nợ đúng hạn theo thỏa thuận, thì ngân hàng sẽ kiểm tra xem nguyên nhân tại sao và đưa ra hướng giải quyết. Nếu khách hàng không trả nợ gốc và lãi theo đúng thời hạn đã cam kết trong hợp đồng cho vay, ngân hàng kiểm tra thấy là do nguyên nhân khách quan không quá nghiêm trọng, ngân hàng sẽ sử dụng các biện pháp khai thác nợ như: chuyển nợ quá hạn, gia hạn nợ lần thứ nhất, điều chỉnh kỳ hạn trả nợ dài hơn… Nếu DNV&N không trả nợ gốc và lãi đúng theo thời hạn, ngân hàng kiểm tra thấy là do các nguyên nhân mang tính chủ quan, hoặc tình hình tài chính của doanh nghiệp giảm sút, ngân hàng sẽ tiến hành thanh lý nợ như: thanh lý hợp đồng tín dụng bắt buộc, thu hồi nợ trước hạn, hoặc khởi kiện khách hàng trước pháp luật. Bƣớc 8: Thanh lý hợp đồng tín dụng Khi hết hạn hợp đồng tín dụng, cán bộ tín dụng đôn đốc khách hàng hoàn thành nghĩa vụ của mình, hoàn trả lại cho ngân hàng toàn bộ vốn và lãi như hợp đồng tín dụng đã ghi. Khi khách hàng trả hết nợ, CBTD tiến hành phối hợp với bộ phận kế toán đối chiếu, kiểm tra về số tiền trả nợ gốc, lãi, phí… để tất toán khoản vay và làm thủ tục hoàn trả TSBĐ cho DNV&N vay vốn, đồng thời lưu giữ thông tin về khách hàng. 1.1.6 Phân loại cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.6.1 Phân theo thời hạn cho vay Phân loại theo thời hạn cho vay bao gồm: cho vay ngắn hạn, cho vay trung và dài hạn. - Cho vay ngắn hạn: Đây là khoản vay có thời hạn đến 12 tháng. Cho vay ngắn hạn là phương thức cho vay nhằm đáp ứng nhu cầu vốn thường xuyên hay nhu cầu vốn
  • 24. 12 do đặc điểm sản xuất kinh doanh theo thời vụ của doanh nghiệp. Phần lớn các khoản vay này có thế chấp hoặc cầm cố tài sản. Cho vay ngắn hạn bao gồm bốn hình thức cho vay chủ yếu là cho vay vốn lưu động, cho vay mua hàng dự trữ, cho vay theo hạn mức thấu chi và cho vay ngắn hạn các công trình xây dựng. - Cho vay trung hạn: Loại cho vay này có thời hạn trên 12 tháng đến 60 tháng. Khoản cho vay trung hạn được sử dụng để đầu tư mua sắm tài sản cố định, cải tiến đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có qui mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn không quá 5 năm. - Cho vay dài hạn: Cho vay trung hạn là các khoản vay có thời gian trên 5 năm, Mục đích DNV&N vay dài hạn nhằm đáp ứng nhu cầu tài trợ cho tài sản cố định và tài sản lưu động thường xuyên hay nhu cầu tài trợ cho các dự án riêng biệt. Doanh nghiệp có nhu cầu tín dụng dài hạn để mua sắm trang thiết bị, xây dựng, cải tiến kĩ thuật, mua công nghệ… Về nguyên tắc, doanh nghiệp có thể sử dụng vốn dài hạn, bao gồm vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn để tài trợ cho những loại tài sản này. Nhưng do vốn chủ sở hữu có giới hạn nên thường doanh nghiệp phải sử dụng đến nguồn vốn vay dài hạn. Doanh nghiệp vừa và nhỏ có thể vay dài hạn thông qua ngân hàng hoặc phát hành trái phiếu huy động vốn trên thị trường. 1.1.6.2 Phân theo tính chất đảm bảo - Cho vay có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay trong đó ngân hàng thương mại cho DNV&N vay vốn dựa trên cơ sở các bảo đảm như thế chấp hoặc cầm cố bằng tài sản. Sự bảo đảm này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm một nguồn thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ thứ nhất. Cho vay có đảm bảo bằng tài sản bao gồm các hình thức: Cho vay cầm cố bằng chứng khoán: Là hình thức cho vay mà doanh nghiệp có thể dùng một hay nhiều chứng khoán để đảm bảo cho một khoản nợ như công trái, trái phiếu kho bạc, cổ phiếu, trái phiếu… Cho vay cầm cố bằng thương phiếu: doanh nghiệp có thương phiếu nhưng không muốn chiết khấu hoặc không nhận chiết khấu. Trong trường hợp này, doanh nghiệp có thể xin vay có cầm cố bằng thương phiếu. Cho vay cầm cố bằng hợp đồng thầu khoán: Là việc các công ty xây dựng hoặc các doanh nghiệp trong lĩnh vực kinh doanh trúng thầu đòi hỏi một lượng vốn lớn ban đầu để tiến hành xây lắp hoặc mua sắm máy móc đã dùng hợp đồng thầu khoán làm tài sản đảm bảo cho nghĩa vụ trả nợ tại ngân hàng. Cho vay cầm cố bằng hàng hóa: Là việc DNV&N sử dụng hàng hóa trong kho làm tài sản đảm bảo cho hoạt động vay vốn của doanh nghiệp tại ngân hàng. Cho vay thế chấp bằng bất động sản: Là việc DNV&N sử dụng đất, nhà thuộc quyền sở hữu của DNV&N mang đi cầm cố, thế chấp hoặc làm tài sản đảm bảo cho ngân hàng để xin vay vốn. Thang Long University Library
  • 25. 13 Cho vay có đảm bảo của người bảo lãnh: Đây là hình thức có bên thứ ba uy tín đứng ra bảo lãnh cho DNV&NN vay ngân hàng. Bên thứ ba ở đây có thể là một khách hàng có uy tín của ngân hàng hoặc một ngân hàng khác. - Cho vay không có đảm bảo bằng tài sản: Là loại cho vay trong đó ngân hàng thương mại cho DNV&N vay vốn song không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của người thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa trên niềm tin có đầy đủ căn cứ (tư cách của khách hàng, quy mô hoạt động kinh doanh, uy tín trong lĩnh vực kinh doanh và có lịch sử giao dịch tốt với các NHTM…) và đáp ứng tất cả tiêu chí cho vay không có TSBĐ của từng ngân hàng. 1.1.6.3 Phân loại theo xuất xứ - Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho người có nhu cầu, đồng thời người đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. - Cho vay gián tiếp: Là khoản cho vay được thực hiện thông qua việc mua lại các khế ước hoặc chứng từ nợ đã phát sinh và còn trong thời hạn thanh toán. Trong đó, NHTM chiết khấu thương phiếu cho người bán hàng, còn doanh nghiệp mua hàng định kỳ trả nợ gốc và lãi cho ngân hàng theo thỏa thuận. 1.1.6.4 Phân loại theo phương thức cho vay - Cho vay theo hạn mức tín dụng: Là phương thức cho vay mà ngân hàng và doanh nghiệp xác định và thỏa thuận một hạn mức tín dụng duy trì trong một khoảng thời gian nhất định. Trong thời hạn duy trì hạn mức tín dụng, doanh nghiệp được phép rút vốn bất kỳ lúc nào phù hợp với nhu cầu sử dụng vốn nhưng không vượt quá hạn mức đã kí kết. Cho vay theo hạn mức tín dụng thường chỉ áp dụng với những doanh nghiệp mà ngân hàng tín nhiệm, vay vốn thường xuyên và có mục đích sử dụng vốn rõ ràng. - Cho vay theo món (hay còn gọi là cho vay từng lần): Là phương thức cho vay mà mỗi lần vay vốn khách hàng và ngân hàng đều làm thủ tục vay vốn cần thiết và kí kết hợp đồng cho vay. Từng khoản vay là một hợp đồng tín dụng, gắn với một phương án sử dụng vốn. Ngân hàng sẽ phát tiền vay cho khách hàng dựa vào hợp đồng tín dụng, có thể thực hiện một hoặc nhiều lần phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn của doanh nghiệp. 1.2 Rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại 1.2.1 Khái niệm rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Rủi ro là những biến cố không mong đợi, khi xảy ra dẫn đến tổn thất về tài sản của ngân hàng, giảm sút lợi nhuận thực tế so với dự kiến hoặc phải bỏ ra thêm một khoản chi phí để có thể hoàn thành được một nghiệp vụ tài chính nhất định.
  • 26. 14 Trong hoạt động kinh doanh ngân hàng, cho vay là hoạt động đem lại thu nhập chủ yếu của ngân hàng nhưng cũng là nghiệp vụ tiềm ẩn rủi ro rất lớn. Các thống kê và nghiên cứu cho thấy, rủi ro cho vay chiếm đến 70% trong tổng rủi ro hoạt động ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng là kinh doanh rủi ro, theo đuổi lợi nhuận với rủi ro chấp nhận được là bản chất ngân hàng. Rủi ro cho vay là một trong những nguyên nhân chủ yếu gây tổn thất và ảnh hưởng nghiêm trọng đến chất lượng kinh doanh ngân hàng. Theo thông tư số 02/2013/TT- NHNN quy định về phân loại tài sản có, mức trích, phương pháp trích lập dự phòng rủi ro và việc sử dụng dự phòng để xử lý trong hoạt động của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài thì: “Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng (sau đây gọi tắt là rủi ro) là tổn thất có khả năng xảy ra đối với nợ của tổ chức tín dụng, chi nhánh ngân hàng nước ngoài do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện một phần hoặc toàn bộ nghĩa vụ của mình theo cam kết.” Từ định nghĩa trên ta có thể hiểu rủi ro cho vay DNV&N là: Rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ khi doanh nghiệp vừa và nhỏ sai hẹn trong thực hiện nghĩa vụ trả nợ theo hợp đồng, không trả đƣợc nợ gốc và/ hoặc lãi đúng hạn theo thỏa thuận, mang lại tổn thất cho ngân hàng. Mặt khác, rủi ro và lợi nhuận kỳ vọng của ngân hàng là hai đại lượng đồng biến với nhau trong một phạm vi nhất định (lợi nhuận kỳ vọng càng cao, thì rủi ro tiềm ẩn càng lớn). Rủi ro là một yếu tố khách quan cho nên người ta không thể nào loại trừ hoàn toàn được mà chỉ có thể hạn chế sự xuất hiện của chúng cũng như tác hại do chúng gây ra. 1.2.2 Đặc điểm của rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Để chủ động phòng ngừa rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ có hiệu quả, nhận biết các đặc điểm của rủi ro cho vay rất cần thiết và hữu ích. Rủi ro cho vay DNV&N có những đặc điểm cơ bản sau: Mang tính gián tiếp: Trong cho vay, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro cho vay DNV&N xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn; hay nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây nên rủi ro cho vay của ngân hàng. Có tính chất đa dạng và phức tạp: Đặc điểm này biểu hiện ở sự đa dạng, phức tạp của nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro cho vay DNV&N do đặc trưng ngân hàng là trung gian tài chính kinh doanh tiền tệ. Do đó khi phòng ngừa và xử lý rủi ro cho vay phải chú ý đến mọi dấu hiệu rủi ro, xuất phát từ nguyên nhân bản chất và hậu quả do rủi ro cho vay đem lại để có biện pháp phòng ngừa phù hợp. Thang Long University Library
  • 27. 15 Có tính tất yếu tức luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng của ngân hàng thương mại: Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được các dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn rủi ro đối với ngân hàng. Kinh doanh ngân hàng thực chất là kinh doanh rủi ro ở mức phù hợp và đạt được lợi nhuận tương ứng. 1.2.3 Nguyên nhân gây ra rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.3.1 Nguyên nhân thuộc về ngân hàng Rủi ro đạo đức: Bố trí cán bộ thiếu đạo đức và trình độ chuyên môn nghiệp vụ. Trình độ nghiệp vụ kém, đánh giá không đúng tình hình tài chính, tài sản thế chấp, phương án kinh doanh của khách hàng. Thiếu đạo đức nghề nghiệp, dẫn đến làm trái quy trình cho vay để mưu lợi cá nhân, thẩm định sơ sài, hồ sơ có vấn đề, thiếu kiểm tra kiểm soát, đánh giá giá trị tài sản thế chấp không đúng với giá trị thực tế. Mặt khác, phân định giữa quyền và trách nhiệm trong công việc quyết định cấp cho vay chưa rõ ràng, người quản lý không bị ràng buộc chặt chẽ về trách nhiệm của mình thì những khoản vay khó đòi còn tiếp tục phát sinh. Rủi ro tác nghiệp: Nguyên nhân gây ra rủi ro tác nghiệp trong cho vay là do cán bộ tín dụng đã sai sót trong quá trình phân tích tín dụng, đánh giá khả năng hiệu quả của phương thức sản xuất kinh doanh hay dự án đầu tư không đúng với thực tế, dẫn đến quyết định cho khách hàng vay mà không đòi được cả gốc và/ hoặc lãi. Chính sách cho vay chƣa khoa học. Cho vay không có chiến lược phát triển rõ nét, chính sách cho vay chưa đạt tầm chiến lược, không theo thế mạnh chuyên biệt của từng ngân hàng, chạy theo thành tích, chưa triệt để theo nguyên tắc thị trường (lợi nhuận và mức rủi ro có thể chấp nhận). Các ngân hàng bị cuốn theo các hội chứng kinh tế, theo khẩu hiệu phát triển kinh tế, chạy theo chủ nghĩa thành tích. Quy trình cho vay còn lỏng lẻo: Quy trình duyệt cấp cho vay chưa chú trọng đến phân tích khách hàng, lạm dụng tài sản thế chấp. Đối với cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ, quyết định cho vay của ngân hàng chủ yếu dựa trên kinh nghiệm, chưa áp dụng công cụ chấm điểm tín dụng hiệu quả, thiếu các tiêu chuẩn rõ ràng, tính toán điều kiện và khả năng trả nợ hoặc phương pháp phân tích, quyết định cho vay thiếu căn cứ khoa học, không phản ánh tình hình khả năng sử dụng vốn. Kiểm soát chƣa chặt chẽ: Thiếu giám sát và quản lý sau khi cho vay. Các ngân hàng thường tập trung nhiều vào công tác thẩm định trước khi cho vay mà nới lỏng phần kiểm tra, kiểm soát đồng vốn sau khi cho vay. Theo dõi nợ là trách nhiệm quan trọng của cán bộ tín dụng nói riêng và ngân hàng nói chung, phần do tâm lý ngại gây phiền hà cho khách hàng do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh tại các
  • 28. 16 doanh nghiệp vừa và nhỏ quá lạc hậu, không cung cấp kịp thời, đầy đủ các thông tin mà ngân hàng yêu cầu. Thiếu thông tin về khách hàng hay thông tin cho vay thiếu tin cậy: Thông tin về khách hàng chưa kịp thời, chính xác để xem xét khi phân tích trước khi cho vay. Một phần do hạn chế kênh thu thập và phân tích thông tin hiệu quả. Trong quản trị tài chính, khả năng trả nợ của khách hàng là một con số cụ thể, có giới hạn tối đa của nó, nếu thiếu trao đổi thông tin, hợp tác giữa các ngân hàng thương mại quá lỏng lẻo dẫn đến việc nhiều ngân hàng cùng cho vay một khách hàng đến mức vượt quá giới hạn tối đa thì rủi ro chia đều cho tất cả chứ không chừa một ngân hàng nào. 1.2.3.2 Nguyên nhân từ phía khách hàng Rủi ro trong kinh doanh của khách hàng Việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư sản xuất- kinh doanh của doanh nghiệp không khoa học, khả thi, việc dự toán chi phí và xác định mức sản lượng không phù hợp với điều kiện, tình hình thực tế của thị trường, dẫn đến doanh nghiệp không có thu nhập từ hiệu quả sản xuất kinh doanh để bù đắp chi phí lãi vay cho ngân hàng, thậm chí có thể không đủ khả năng trả nợ gốc cho ngân hàng. Khách hàng vay sử dụng vốn vay không đúng mục đích Ngân hàng cho khách hàng vay vốn dựa trên cơ sở phương án sử dụng vốn vay có hiệu quả. Tuy nhiên, trên thực tế khi nhận được tiền vay, một số khách hàng không sử dụng đúng mục đích như phương án đã lập ban đầu, mà đem số tiền đó đầu tư vào các mục đích khác nhằm đạt được lợi nhuận cao hơn. Tuy nhiên, trong kinh doanh rủi ro là điều không thể tránh khỏi, doanh nghiệp không nhận biết được rủi ro xảy đến, dẫn đến đầu tư thua lỗ, không hiệu quả, và không trả được nợ gốc và/ hoặc lãi cho ngân hàng. Thiếu minh bạch và chính xác trong việc cung cấp các báo cáo tài chính Phần lớn các doanh nghiệp đều có hai đến ba báo cáo với số liệu khác nhau về tình hình tài chính và kết quả kinh doanh, một báo cáo là để theo dõi tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp, một báo cáo là để nộp cho cơ quan thuế và báo cáo còn lại là để giải trình cho ngân hàng khi có nhu cầu vay vốn. Hầu hết các số liệu trong báo cáo cung cấp cho ngân hàng không còn tính trung thực, họ đưa ra những thông tin sai lệch nhằm đảm bảo các điều kiện để được ngân hàng cấp tín dụng. Vì vậy, khi nhân viên ngân hàng phân tích tình hình tài chính và kết quả kinh doanh dựa trên số liệu do các doanh nghiệp này cung cấp thì sẽ không chính xác. 1.2.3.3 Nguyên nhân từ môi trường kinh doanh Sự biến động của chính sách. Chính sách kinh tế của Nhà nước (như chính sách về tỷ giá, về lãi suất…) phải thay đổi cho phù hợp với những biến động về kinh tế, chính trị trên thế giới vì nếu nền kinh tế có biến động mà Nhà nước không có những Thang Long University Library
  • 29. 17 chính sách điều hành đúng đắn và kịp thời nhằm can thiệp vào nền kinh tế thì tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp vừa và nhỏ gặp nhiều khó khăn, dẫn đến khả năng trả nợ lãi và gốc cho ngân hàng bị hạn chế và nguy cơ xảy ra rủi ro trong cho vay là cao. Sự thanh tra, kiểm tra, giám sát chƣa hiệu quả của Ngân hàng Nhà nƣớc. Hiện nay, nội dung và phương pháp thanh tra, giám sát ngân hàng còn lạc hậu, chậm đổi mới. Thanh tra tại chỗ vẫn là phương pháp chủ yếu, khả năng kiểm soát toàn bộ thị trường tiền tệ và giám sát rủi ro còn yếu kém. Năng lực cán bộ thanh tra, giám sát chưa đáp ứng được yêu cầu, thậm chí một số nghiệp vụ kinh doanh và công nghệ mới thanh tra ngân hàng còn chưa theo kịp, vai trò kiểm toán chưa được phát huy và hệ thống thông tin chưa được tổ chức một cách hữu hiệu. Thanh tra ngân hàng còn hoạt động một cách thụ động theo kiểu xử lý vụ việc đã phát sinh chứ ít có khả năng ngăn chặn và phòng ngừa rủi ro hay vi phạm. Mô hình tổ chức của thanh tra ngân hàng còn nhiều bất cập, do vậy có những sai phạm của NHTM không được thanh tra NHNN cảnh báo để có biện pháp ngăn chặn từ đầu, đến khi xảy ra hậu quả nặng nề thì mới can thiệp. Hoạt động thi hành án còn yếu. Mặc dù luật các TCTD và các văn bản hướng dẫn thi hành có quy định việc TCTD có quyền xử lý tài sản đảm bảo (TSĐB) của khách hàng khi khách hàng không trả nợ vay nhưng vẫn còn nhiều vướng mắc trong quá trình thực hiện. Thật vậy, TCTD không có chức năng trực tiếp cưỡng chế mà phải thông qua Tòa án xử lý. Thời gian chờ Tòa án thụ lý hồ sơ là cả một quá trình và việc tiến hành phát mại, xử lý TSĐB vẫn còn nhiêu khê. Điều này gây ra sự chậm trễ trong việc thu hồi nợ vay. Khoảng hoảng về kinh tế thế giới, kinh tế trong nước, biến động của thị trường, tác động xấu đến hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là nguyên nhân dẫn đến tình trạng doanh nghiệp không đảm bảo khả năng thanh toán nợ vay cho ngân hàng và rủi ro cho vay xảy ra. Thiên tai và những thay đổi bất thường về thời tiết, tác động xấu đến điều kiện sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp cũng là nguyên nhân gây ra rủi ro cho vay DNV&N cho ngân hàng. Bởi vì khi doanh nghiệp bị khó khăn do ảnh hưởng của thiên tai, thời tiết… dẫn đến khả năng trả nợ của khách hàng bị hạn chế và nguy cơ mất vốn của ngân hàng là cao. 1.2.4 Phân loại rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.4.1 Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro cho vay DNV&N được phân chia thành các loại sau đây:
  • 30. 18 - Rủi ro giao dịch: là một hình thức của rủi ro cho vay DNV&N mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch bao gồm: + Rủi ro lựa chọn: rủi ro có liên quan đến quá trình đánh giá và phân tích tín dụng, phương án vay vốn để quyết định tài trợ của ngân hàng. + Rủi ro bảo đảm: rủi ro phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như mức cho vay, loại tài sản đảm bảo, chủ thể đảm bảo… + Rủi ro nghiệp vụ: rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản vay có vấn đề. - Rủi ro danh mục: là rủi ro phát sinh từ những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay DNV&N của ngân hàng, được phân thành: + Rủi ro nội tại: Xuất phát từ đặc điểm hoạt động và sử dụng vốn của khách hàng vay vốn, lĩnh vực kinh tế. + Rủi ro tập trung: Rủi ro do ngân hàng tập trung cho vay quá nhiều vào một số DNV&V, một ngành kinh tế hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao. 1.2.4.2 Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng Căn cứ vào khả năng trả nợ của khách hàng, rủi ro cho vay DNV&N được phân chia thành các loại sau đây: - Rủi ro không hoàn trả nợ đúng hạn: Là rủi ro xảy ra khi đến hạn quy ước nhưng khách hàng vẫn chưa hoàn trả được cho ngân hàng theo đúng thỏa thuận. - Rủi ro do không có khả năng trả nợ: Là rủi ro xảy ra trong trường hợp doanh nghiệp đi vay mất khả năng chi trả, ngân hàng phải thanh lý TSĐB của khách hàng để thu nợ. 1.3 Quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thƣơng mại 1.3.1 Khái niệm quản trị rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Rủi ro cho vay là loại rủi ro đa dạng và phức tạp, và việc quản lý và phòng ngừa nó rất khó khăn. Rủi ro cho vay do một hay một nhóm khách hàng vay vốn không trả được nợ cho ngân hàng. Trong kinh doanh ngân hàng, rủi ro cho vay là loại rủi ro lớn nhất, thường xuyên xảy ra và mang lại những tổn thất rất lớn cho NHTM như: các trách nhiệm pháp lý gây ra cho NHTM, tài sản hoặc uy tín của NHTM bị tổn thất hay mất mát, giảm lợi nhuận, giảm vốn kinh doanh, thậm chí là phá sản ngân hàng, do đó công tác quản trị rủi ro trong cho vay DNV&N rất cần thiết trong nền kinh tế thị trường. Thang Long University Library
  • 31. 19 Theo từ điển tiếng việt, ta biết: “Quản trị là tiến trình hoạch định, tổ chức, lãnh đạo và kiểm soát những hoạt động của các thành viên trong tổ chức và sử dụng tất cả các nguồn lực khác của tổ chức nhằm đạt được mục tiêu đã đề ra”. Kết hợp với khái niệm rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ đã nêu ở trước đó, ta có thể hiểu: Quản trị rủi ro cho vay DNV&N là quá trình nhận dạng, phân tích nhân tố rủi ro, đo lƣờng mức độ rủi ro cho vay DNV&N, trên cơ sở đó lựa chọn triển khai các biện pháp và quản lý các hoạt động cho vay DNV&N nhằm hạn chế rủi ro trong quá trình cho vay, đảm bảo ngân hàng thƣơng mại hoạt động an toàn và sinh lợi. Bất cứ hoạt động kinh doanh nào khi xảy ra đều kéo theo nó những ảnh hưởng khó lường và hậu quả của chúng cũng không dễ dàng khắc phục. Với rủi ro trong hoạt động cho vay cũng vậy. Nền kinh tế thị trường nếu không chấp nhận rủi ro thì không thể tạo ra các cơ hội đầu tư và kinh doanh mới. Do đó, quản trị rủi ro cho vay là một nhu cầu tất yếu đặt ra trong quá trình tồn tại và phát triển của ngân hàng thương mại. 1.3.2 Vai trò của quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.3.2.1 Đối với nền kinh tế Góp phần đẩy nhanh tốc độ tăng trƣởng kinh tế, quá trình tập trung vốn, chuyển dịch cơ cấu kinh tế. Theo tính toán của IMF, nguồn vốn tiềm ẩn trong dân cư rất cao, các khoản dự trữ từng hộ gia đình cá nhân hầu như luôn tồn tại, trong khi đó để chuyển dịch cơ cấu kinh tế ta cần các khoản vốn rất lớn để đầu tư cho nền kinh tế. Nếu tập trung được vốn tạm thời, nhàn rỗi, chưa sử dụng đang nằm rải rác ở khắp mọi nơi của dân để trên cơ sở đó cho vay các DNV&N nhằm đưa vốn vào đầu tư sản xuất sinh lời sẽ mang hiệu quả cho nền kinh tế. Một chính sách quản trị cho vay tốt, không tiềm ẩn rủi ro, ngân hàng làm ăn có lãi, thanh toán đầy đủ cả gốc và lãi cho người gửi tiền, do đó sẽ tạo tiền đề cho sự tin tưởng của dân cư, đồng thời nguồn vốn huy động tăng mạnh, quá trình tập trung vốn sẽ trở nên dễ dàng. Vì vậy, nếu NHTM quản trị rủi ro cho vay DNV&N tốt sẽ góp phần đẩy nhanh tốc độ phát triển kinh tế, tập trung vốn và giúp chuyển dịch cơ cấu kinh tế hợp lý. 1.3.2.2 Đối với ngân hàng cho vay Đảm bảo cho NHTM thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi theo kế hoạch đã đề ra. Với công tác quản trị rủi ro cho vay DNV&N tốt, ngân hàng luôn giám sát doanh nghiệp qua tài khoản tiền gửi thanh toán hay thanh tra địa bàn hoạt động của DNV&N để xem xét tình hình sản xuất kinh giúp cho ngân hàng lường trước được rủi ro xảy ra, từ đó có những biện pháp điều chỉnh phù hợp để thu hồi cả lãi và gốc như đã thỏa thuận trong hợp đồng tín dụng.
  • 32. 20 Giúp NHTM hạn chế tối đa rủi ro có thể xảy ra. Do đặc điểm của nền kinh tế thị trường, lợi nhuận cao cũng đồng nghĩa với NHTM phải chấp nhận rủi ro cao. Việc thực hiện công tác quản trị rủi ro cho vay DNV&N tốt, đồng nghĩa với việc hạn chế được rủi ro xảy ra. Góp phần nâng cao uy tín của NHTM trên thị trƣờng. Với việc thu hồi được cả lãi và gốc đúng hạn theo hợp đồng tín dụng, ngân hàng sẽ có vòng quay vốn tín dụng nhanh, chi phí cho việc huy động vốn từ dân cư sẽ được thực hiện kịp thời, tạo sự tin tưởng của dân cư, đồng thời uy tín của NHTM cũng được nâng cao. 1.3.2.3 Đối với khách hàng đi vay Giúp DNV&N vay vốn có kế hoạch sử dụng vốn vay hiệu quả. Với nghĩa vụ phải trả lãi và gốc đầy đủ và đúng hạn cho ngân hàng, bên cạnh đó chịu sự kiểm tra, giám sát của ngân hàng, do đó khách hàng luôn phải có mục đích vay vốn đúng đắn, sử dụng vốn vay có hiệu quả, mang lại hiệu quả trong hoạt động sản xuất kinh doanh để có nguồn trả nợ cho ngân hàng. Kịp thời điều chỉnh kế hoạch kinh doanh cho phù hợp trong từng thời kì. Trong hợp đồng tín dụng có nêu rõ kế hoạch trả nợ cho ngân hàng, DNV&N để nợ quá hạn từ 10 ngày trở lên sẽ bị chuyển nhóm nợ thành nợ cần chú ý, đồng thời ngân hàng sẽ luôn giám sát chặt chẽ, đôn đốc DNV&N trong việc trả nợ, do vậy giúp DNV&N điều chỉnh kế hoạch sản xuất kinh doanh để tạo ra thu nhập trả nợ cho ngân hàng. Tóm lại, quản trị rủi ro trong cho vay DNV&N giúp ngân hàng vững vàng trong xử lý mối quan hệ giữa rủi ro trong cho vay là lợi nhuận, qua đó tránh được thiệt hại và đem lại lợi ích cho bản thân và mọi đối tượng khác có liên quan đến hoạt động cho vay DNV&N. Giúp làm giảm tổn thất cho ngân hàng và nền kinh tế, lành mạnh hóa hệ thống tài chính, tăng cường cạnh tranh, giúp tăng trưởng kinh tế. 1.3.3 Nội dung quản trị rủi ro trong cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại 1.3.3.1 Nhận diện rủi ro cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhận diện rủi ro bao gồm các bước: theo dõi, xem xét, nghiên cứu môi trường hoạt động và quy trình cho vay để thống kê các dạng rủi ro trong cho vay, nguyên nhân từng thời kỳ và dự báo được những nguyên nhân tiềm ẩn có thể gây ra rủi ro cho vay. Thông thường, trong quá trình nhận diện rủi ro cho vay DNV&N có các dấu hiệu sau: (1) Các dấu hiệu tài chính Các dấu hiệu tài chính là các biểu hiện thông qua chỉ tiêu định lượng, gồm: Thang Long University Library
  • 33. 21 - Các chỉ số thanh khoản cho thấy dấu hiệu suy yếu: hệ số thanh toán nhanh, hệ số thanh toán tức thời… Hệ số này cho ta biết khả năng huy động tài sản lưu động của một doanh nghiệp để thanh toán ngay các khoản nợ cho ngân hàng. Nếu hệ số thanh toán nhanh < 1, tức là doanh nghiệp không đủ khả năng thanh toán nợ hiện tại, do đó cần phải thận trọng khi đầu tư vào các doanh nghiệp này. Nếu hệ số thanh toán nhanh >=1, tức là khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp cao. Nếu hệ số thanh toán nhanh nhỏ hơn rất nhiều hệ số thanh toán hiện thời (current ratio) thì tức là tài sản ngắn hạn phụ thuộc rất lớn vào hàng tồn kho (tính thanh khoản của tài sản ngắn hạn tương đối thấp). - Cơ cấu vốn không hợp lý: biểu hiện bằng hệ số nợ, hệ số nợ trên vốn chủ sơ hữu, hệ số nợ dài hạn… Hệ số nợ trên vốn chủ sở hữu cho ta biết quan hệ giữa vốn huy động bằng đi vay và vốn chủ sở hữu. Hệ số này nhỏ chứng tỏ doanh nghiệp ít phụ thuộc vào hình thức huy động bằng vốn vay, khả năng xảy ra rủi ro cho vay thấp. Và ngược lại. - Các chi số khả năng sinh lời cho thấy dấu hiệu suy yếu: ROA (tỷ suất lợi nhuận/tổng tài sản), ROE (tỷ suất lợi nhuận/vốn chủ sở hữu)… -`Các vòng quay hoạt động thể hiện sự suy yếu: vòng quay hàng tồn kho, vòng quay khoản phải thu… Các chỉ số trên cho phép ta đánh giá thực trạng tình hình sản xuất kinh doanh, khả năng tài chính cũng như khả năng trả nợ của doanh nghiệp vừa và nhỏ, phát hiện ra những dấu hiệu của rủi ro tín dụng. (2) Các chỉ tiêu phi tài chính - Dấu hiệu liên quan đến quan hệ khách hàng và ngân hàng + Khi ngân hàng yêu cầu gửi các báo cáo tài chính thì phía khách hàng chậm trễ, lấy lý do trì hoãn mà không có sự giải thích thuyết phục. + Khách hàng có dấu hiệu không thực hiện đầy đủ các quy định, vi phạm pháp luật trong quá trình quan hệ tín dụng. + Có những yêu cầu về gia hạn, điều chỉnh kỳ hạn nợ nhiều lần mà không nêu rõ lý do hoặc lý do thiếu căn cứ thuyết phục. + Thanh toán các khoản nợ gốc không đầy đủ, đúng hạn. + Có dấu hiệu sử dụng nhiều tài khoản tài trợ ngắn hạn cho các hoạt động đầu tư dài hạn. + Chấp nhận sử dụng các nguồn vốn với giá cao và với mọi điều kiện.
  • 34. 22  Khách hàng trông chờ vào nguồn thu bất thường để trả nợ mà không phải từ hoạt động sản xuất kinh doanh chính hoặc từ hoạt động mà họ đã đề xuất trong phương án vay vốn.  Có thái độ trì hoãn hoặc gây trở ngại đối với ngân hàng trong quá trình kiểm tra theo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình sử dụng vốn vay, tình hình tài chính, hoạt động sản xuất kinh doanh mà không có sự giải thích minh bạch, thuyết phục.  Khách hàng chậm thanh toán các khoản lãi khi đến hạn.  Mức vay thường xuyên gia tăng, yêu cầu về các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến.  Khi khách hàng có dấu hiệu tìm kiếm sự tài trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác, đặc biệt từ đối thủ cạnh tranh của ngân hàng.  Không có các báo cáo hay dự đoán về lưu chuyển tiền tệ.  Tài sản đảm bảo không đủ tiêu chuẩn, giá trị tài sản bị giảm sút đi so với định giá khi cho vay. Hay có dấu hiệu tài sản đã cho người khác thuê, bán hoặc trao đổi, hoặc không còn tồn tại.  Xuất hiện nợ quá hạn do khách hàng không có khả năng hoàn trả hoặc khách hàng không muốn trả nợ. - Dấu hiệu liên quan đến phương pháp quản lý của khách hàng  Có sự thay đổi trong cơ cấu nhân sự trong hệ thống quản trị  Thuyên chuyển nhân viên quá thường xuyên  Tranh chấp trong quá trình quản lý  Ngày càng xuất hiện nhiều khoản chi phí bất hợp lý như sự gia tăng đột biến trong chi phí tiếp khách, chi phí quảng cáo, tập trung quá mức chi phí cho thiết bị, văn phòng hiện đại để gây ấn tượng. - Dấu hiệu liên quan đến kĩ thuật và thương mại  Khó khăn trong phát triển sản phẩm mới hoặc không có sản phẩm thay thế  Sản phẩm có tính thời vụ cao  Có biểu hiện cắt giảm chi phí  Thay đổi trên thị trường lãi suất, tỷ giá, mất khách hàng lớn, vấn đề thị hiếu… - Dấu hiệu xử lý thông tin tài chính  Sự gia tăng tỷ lệ không cân đối nợ  Khả năng tiền mặt giảm  Phải thu tăng nhanh và thời hạn thanh toán nợ kéo dài Thang Long University Library