SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
-------o0o-------
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
LƯU THÀNH TRUNG
HÀ NỘI - 2021
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG
MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI
NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
Họ và tên học viên: Lưu Thành Trung
Người hướng dẫn: TS Nguyễn Phúc Hiền
HÀ NỘI - 2021
i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Hệ thống số
liệu minh chứng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả
nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào. Các giải
pháp và kiến nghị đều xuất phát từ tình hình thực tiễn và kiến thức của bản thân.
Tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan trên.
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
HỌC VIÊN
LƯU THÀNH TRUNG
ii
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Thầy giáo, Cô giáo
– Đại học Ngoại thương đã đào tạo, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên
cứu và thực hiện luận văn.
Em xin cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo là TS.
Nguyễn Phúc Hiền trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn.
Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ
phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch đã tạo điều kiện và giúp đỡ
em về công việc trong thời gian học tập và cung cấp số liệu thực tế hoạt động tại
Ngân hàng để em hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn.
Cuối cùng, em xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã ủng hộ, động viên, hỗ
trợ trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn.
Hà Nội, ngày tháng năm
2021
Học viên
Lưu Thành Trung
iii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................i
LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vi
DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................vii
DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................................viii
DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................................................ix
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......................................................... x
MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI
DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............. 6
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................. 6
1.1.1. Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................................. 6
1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................. 9
1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................... 10
1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................... 12
1.2.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng ............................................................................ 12
1.2.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng.............................................................................. 13
1.2.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.. 15
1.3. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................... 16
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng.............................................................................. 16
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNVVN.................... 19
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng........................................ 22
1.3.4. Ý nghĩa của chất lượng tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với các
ngân hàng thương mại............................................................................................................ 25
1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại về nâng cao chất lượng tín dụng đối
với doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................................................. 26
1.4.1. Tín dụng thiết kế riêng cho từng ngành và giải pháp tài chính số cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
(Techcombank) ........................................................................................................................... 26
1.4.2. Quản lý thế chấp hàng tồn kho tại ngân hàng TMCP Á Châu ............. 28
iv
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi
nhánh Sở Giao Dịch................................................................................................................. 29
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................ 31
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP
VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI
THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH........................................... 32
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam – chi nhánh Sở giao dịch....32
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam........................................................................................................................ 32
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh
Sở Giao Dịch................................................................................................................................ 32
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi
nhánh Sở Giao Dịch................................................................................................................. 33
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch ................................................................................ 34
2.2. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch........................................................ 38
2.2.1. Quy định, quy trình tín dụng khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam................................................................. 38
2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ............................................................................................. 41
2.2.3. Các chỉ tiêu định tính.................................................................................................. 50
2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch........................................................ 55
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................................ 55
2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại....................................................................................... 56
2.3.3. Phân tích nguyên nhân của các hạn chế.......................................................... 59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................ 63
CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH........................ 64
3.1. Định hướng đối với phát triển tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch........................................................ 64
v
3.1.1. Định hướng hoạt động chung của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam......................................................................................................................................... 64
3.1.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
- chi nhánh Sở Giao Dịch...................................................................................................... 65
3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch ..................... 67
3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch........................................................ 68
3.2.1. Xây dựng, rà soát và kiểm tra tuân thủ quy trình tín dụng, chính sách
tài sản bảo đảm........................................................................................................................... 68
3.2.2. Tăng cường kiểm soát tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn........................................... 69
3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ và chất lượng phục vụ, nâng cao mức độ hài lòng
của khách hàng........................................................................................................................... 72
3.2.4. Nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng........................................... 77
3.2.5. Đẩy mạnh triển khai marketing dịch vụ ngân hàng ................................... 77
3.2.6. Tăng trưởng quy mô tín dụng nhóm DNVVN................................................ 78
3.2.7. Các kiến nghị cho các hạn chế còn tồn tại từ phía khách hàng........... 79
3.3. Các kiến nghị................................................................................................................................. 80
3.3.1. Kiến nghị với Cơ quan nhà nước.......................................................................... 80
3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...................... 80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................................ 82
KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 85
PHỤ LỤC................................................................................................................................................ 87
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG.................................................... 87
vi
DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa của từ
BĐS Bất động sản
DN Doanh nghiệp
DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ
JICA
The Japan International Cooperation Agency (Cơ
quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản)
KHDN Khách hàng doanh nghiệp
L/C Thư tín dụng
MMTB Máy móc thiết bị
NHNN Ngân hàng nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
PGD Phòng giao dịch
SGD Sở Giao Dịch
SME
Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp vừa
và nhỏ)
SXKD Sản xuất kinh doanh
TMCP Thương mại cổ phần
TSBĐ Tài sản bảo đảm
TTQT Thanh toán quốc tế
VCBS
Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam
Vietcombank, VCB
Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Nam
Vietcombank Sở Giao Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt
Dịch Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch
vii
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng Nội dung
Bảng 1.1 Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới
Bảng 1.2
Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo
nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ
Bảng 1.3
Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo
nghị định số 39/2018/NĐ-CP của chính phủ
Bảng 1.4 Phân biệt chất lượng tín dụng DNVVN
Bảng 2.1
Số liệu chi tiết Dư nợ theo phân khúc khách hàng của
Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 -2020
viii
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ Nội dung
Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Sở Giao Dịch
ix
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ Nội dung
Biểu đồ 2.1
Huy động vốn của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn
2016 -2020
Biểu đồ 2.2 Dư nợ của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016-
2020
Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận sau trích lập dự phòng của Vietcombank Sở
Giao Dịch giai đoạn 2016 – 2020
Biểu đồ 2.4 Quy mô và tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại Vietcombank Sở
Giao Dịch giai đoạn 2016 - 2020
Biểu đồ 2.5 Tốc độ tăng trưởng dư nợ theo từng phân khúc khách hàng
tại Vietcombank Sở Giao Dịch trong giai đoạn 2017 - 2020
Biểu đồ 2.6 Cơ cấu dư nợ DNVVN tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai
đoạn 2016 - 2020
Biểu đồ 2.7
Số dư bảo lãnh tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn
2016-2020
Biểu đồ 2.8 Số dư L/C tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 –
2020
Biểu đồ 2.9 Giá trị TSBĐ và tỷ lệ TSBĐ trên dư nợ tại Vietcombank Sở
Giao Dịch giai đoạn 2016 – 2020
Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn của Khách hàng DNVVN tại
Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016-2020
Biểu đồ 2.11 Tỷ lệ nợ xấu của phân khúc DNVVN so với các phân khúc
khách hàng khác tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn
2016-2020
Biểu đồ 2.12 Cơ cấu lợi nhuận của phân khúc DNVVN tại Vietcombank
Sở Giao Dịch giai đoạn 2016-2020
x
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Đề tài luận văn “Phân tích chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại
Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch”
được trình bày theo 3 chương.
Trong chương 1, luận văn đã trình bày lý luận về chất lượng tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại để làm cơ sở cho việc nghiên cứu.
Trong đó, luận văn có đề cập đến khái niệm, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp vừa
và nhỏ, và của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Luận văn đã
chỉ ra khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, các yếu tố ảnh hưởng và ý nghĩa của chất
lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với ngân hàng thương mại. Đồng thời,
luận văn cũng nêu ra kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại về nâng cao
chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ để rút ra bài học cho Ngân
hàng TMP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch.
Trong chương 2, luận văn tập trung vào thực trạng chất lượng tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở
giao dịch giai đoạn 2016 – 2020. Cụ thể, tác giả nêu khái quát về Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch, phân tích thực trạng chất lượng
tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu định lượng, định
tính và các yếu tố khác. Từ đó, luận văn rút ra đánh giá kết quả đạt được, hạn chế
còn tồn tại và phân tích nguyên nhân của các hạn chế trong tín dụng doanh nghiệp
vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch.
Trong chương 3, tác giả đưa ra giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao
chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch. Cụ thể, tác giả nêu ra định hướng đối với phát
triển tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Sở giao dịch, căn cứ các hạn chế còn tồn tại để đưa ra giải pháp cụ
thể nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Đồng thời, tác giả đưa ra một
số khuyến nghị với Cơ quan Nhà nước và với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam nhằm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với
sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới, từ những nước công
nghiệp phát triển đến các quốc gia đang phát triển. Theo số liệu của Viện Chiến
lược ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước, cả nước có hơn 500.000 DNVVN, chiếm
khoảng 90% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, tạo ra gần 60% việc làm, 44,8%
doanh thu, 40% GDP, 33% giá trị sản lượng công nghiệp, 30% giá trị hàng hóa xuất
khẩu, đóng góp 29,3% cho ngân sách nhà nước.
Nhận thấy tiềm năng phát triển của nhóm khách hàng DNVVN, các Ngân
hàng thương mại hiện nay, trong đó có Vietcombank Sở giao dịch đang thực hiện
chuyển dịch cơ cấu tín dụng từ bán buôn sang bán lẻ nhằm đa dạng hóa danh mục
khách hàng đồng thời tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng, mà theo đó, DNVVN là
một trong những đối tượng khách hàng trọng tâm.
Mặc dù đã có những thay đổi rất tích cực nhưng thực trạng tín dụng của
DNVVN tại Vietcombank Sở giao dịch vẫn còn nhiều hạn chế. Quy mô hoạt động
tín dụng hiện chưa tương xứng với quy mô của chi nhánh, tốc độ xử lý công việc
chưa nhanh, mức độ hài lòng của khách hàng thấp. Điều này đã ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng DNVVN nói riêng.
Vì vậy, vấn đề cấp thiết đặt ra là phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến
chất lượng tín dụng của DNVVN, đánh giá thực trạng để tìm ra giải pháp hiệu quả
để tăng trưởng doanh số đồng thời cũng phải kiểm soát tốt chất lượng tín dụng
nhằm mục tiêu phát triển ổn định, bền vững từ đó cải thiện chất lượng tín dụng đối
với DNVVN của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao
Dịch, góp phần củng cố và nâng cao hơn nữa vị thế của ngân hàng trên thị trường
tài chính. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích chất lượng
tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam –
chi nhánh Sở Giao Dịch” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
2
2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài luận văn
Trong thời gian qua, đề tài về chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương
mại đã được nhiều tác giả lựa chọn, nghiên cứu và bảo vệ tại các trường đại học,
học viện tại Việt Nam. Trong đó, các công trình nghiên cứu sau có liên quan đến đề
tài luận văn của tác giả, là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích giúp tác giả có thể hoàn
thành luận văn của mình:
(1) Luận án Tiến sỹ kinh tế Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập (2012) của
tác giả Nguyễn Thị Thu Đông, được hoàn thành năm 2012 tại Đại học kinh tế quốc
dân. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê và so sánh để phân tích thực
trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, đề xuất
ứng dụng mô hình trong công tác kiểm định tín dụng tại Ngân hàng. Từ đó, tác giả
đưa các các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng
TMCP Ngoại thương Việt nam trong thời kỳ hội nhập.
(2) Luận văn Thạc sỹ kinh tế Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi
nhánh Quảng Ninh của tác giả Đỗ Xuân Thuần, được hoàn thành năm 2016 tại Học
viện Tài chính. Luận văn phân tích thực trạng tình hình kinh doanh và chất lượng
tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh
đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN.
Tuy nhiên luận văn mới chỉ tập trung phân tích về khía cạnh quản trị rủi ro.
(3) Luận án Tiến sỹ kinh tế Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của các
ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh của tác giả Võ
Đức Toàn, được hoàn thành năm 2012 tại Trường Đại học ngân hàng Thành phố Hồ
Chí Minh. Luận án đã phân tích, đánh giá quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng
TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh với DNVVN cùng địa bàn, tìm ra các
hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó để làm cơ sở đề xuất các giải pháp
nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của các Ngân hàng TMCP đối với DNVVN trên
địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
3
(4) Luận văn Thạc sỹ kinh tế Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh
Vĩnh Phúc của tác giả Lê Phương Vân, được hoàn thành năm 2012 tại Học viện Tài
chính. Luận văn nêu khái quát quá trình hình thành, phát triển, kết quả hoạt động
kinh doanh và hoạt động tín dụng DNVVN của Ngân hàng TMCP ngoại thương
Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc nhằm tìm ra những vấn đề liên quan đến chất
lượng tín dụng tại ngân hàng. Dựa vào cơ sở đó, tác giả đưa ra các giải pháp, kiến
nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng.
3. Khoảng trống nghiên cứu
Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã nêu ra được lý luận về
DNVVN, về hoạt động tín dụng cũng như chất lượng tín dụng: quản lý rủi ro, quy
chế đảm bảo cho vay, sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng… Tất cả các vấn đề trên
được nghiên cứu gắn với điều kiện phảt triển kinh tế xã hội trên địa bàn hoạt động
cúa ngân hàng theo từng giai đoạn lịch sử nhất định.
Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đó và tiếp thu những điểm mới trong
lĩnh vực ngân hàng, tác giả nhận thấy chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến
đề tài chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch trong giai đoạn 05 năm: 2016 –
2020. Vì vậy, luận văn được thực hiện để tiến hành mở rộng nghiên cứu những lý
luận về chất lượng tín dụng của DNVVN, làm rõ thực trạng chất lượng tín dụng của
DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch,
từ đó tìm ra những mặt còn hạn chế, đưa ra các giải pháp giúp ngân hàng ngày càng
phát triển mạnh mẽ, nâng cao hơn nữa vị thế và uy tín của ngân hàng về chất lượng
tín dụng cho DNVVN.
4. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu chung: Luận văn nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín
dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt
Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch
Nhiệm vụ cụ thể:
- Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng của DNVVN;
4
- Trên cơ sở lý luận đã nêu, tiến hành phân tích tình hình chất lượng tín dụng
DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch;
- Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm giúp Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch nâng cao Chất lượng tín dụng đối với
DNVVN.
5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng đối với DNVVN của Ngân
hàng thương mại.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Về không gian: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch
+ Về thời gian: Từ năm 2016 đến hết 2020
6. Phương pháp nghiên cứu
Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài gồm:
- Phương pháp tổng hợp, phân tích: sử dụng số liệu từ báo cáo của Ngân hàng,
các đối tượng khác có liên quan.
- Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn, so sánh
về những thay đổi trong chính sách, quy định pháp luật và thực trạng chất lượng tín
dụng đối với DNVVN trong ngân hàng.
- Phương pháp khảo sát: Lập bảng hỏi khảo sát và thực hiện khảo sát với các
khách hàng có quan hệ tín dụng tại Vietcombank Sở Giao Dịch.
✓
Hình thức khảo sát: Giới thiệu về việc điều tra khảo sát cho khách hàng và
hướng dẫn cách thức trả lời rồi phát phiếu điều tra để khách hàng tự điền câu trả lời
rồi thu lại ngay.
✓
Đặc điểm các đối tượng khảo sát: Các cán bộ của doanh nghiệp thường
xuyên đến giao dịch với Vietcombank Sở Giao Dịch. Vì vậy, các cán bộ đó rất hiểu
về các sản phẩm tín dụng do Vietcombank cung cấp.
✓
Trong phiếu khảo sát, mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng được đánh
giá qua các tiêu chí: Mức độ gắn bó trong quan hệ tín dụng của khách hàng
DNVVN với Vietcombank Sở Giao Dịch; Sự đa dạng về sản phẩm tín dụng đối với
5
DNVVN tại Vietcombank Sở Giao Dịch; Đánh giá của khách hàng DNVVN về
trình độ chuyên môn và thái độ phục vụ của cán bộ tín dụng Vietcombank Sở Giao
Dịch; Mức độ hài lòng của khách hàng DNVVN đối với chất lượng tín dụng của
Vietcombank Sở Giao Dịch.
7. Kết cấu đề tài
Luận văn gồm 3 chương chính và các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu
tham khảo, phụ lục:
Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và
nhỏ của Ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân
hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch.
Chương 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng doanh
nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở
Giao Dịch.
6
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG
ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.1.1. Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ
a. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên tiêu chuẩn định tính
Nhiều học giả cho rằng có thể xác định được DNVVN thông qua đánh giá
quá trình hoạt động của doanh nghiệp đó. Stokes và Wilson cho rằng DNVVN là
doanh nghiệp có các hoạt động và cấu trúc đơn giản, mức độ phức tạp của quản lý
không cao cũng như đầu mối quản lý ít (Stokes và Wilson 2010). Loecher cho rằng
DNVVN là doanh nghiệp có phương thức hoạt động theo “nguyên tắc cá nhân” và
“nguyên tắc thông nhất giữa lãnh đạo và chủ sở hữu”, tức các DNVVN thường có
chủ sở hữu và người lãnh đạo đều là một người và người đó có vai trò chủ chốt
trong việc đưa ra mọi quyết định của doanh nghiệp (Loecher 2000).
Cũng theo quan điểm này, báo cáo của Bolton đưa ra ba đặc điểm để xác
định DNVVN là: (1) doanh nghiệp được quản lý bởi chính chủ sở hữu và theo
nguyên tắc cá nhân hóa, (2) thị phần doanh nghiệp tương đối nhỏ trên thị trường,
(3) doanh nghiệp có tính độc lập theo nghĩa nó không phải là công ty con của một
doanh nghiệp lớn nào đó và cũng không có sự kiểm soát từ bên ngoài, độc lập trong
các quyết định của doanh nghiệp (Bolton 1971). Decker cũng dựa trên các khía cạnh
định tính khác như hình thức pháp lý, vai trò của chủ sở hữu, vị trí của doanh
nghiệp trên thị trường để xác định các DNVVN (Decker 2006).
b. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên tiêu chuẩn định lượng
Do các quốc gia khác nhau có đặc điểm kinh tế - xã hội, trình độ phát triển
khác nhau nên khái niệm về DNVVN ở các quốc gia cũng khác nhau. Hơn thế nữa,
trong cùng một quốc gia, tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng thay
đổi từng thời kỳ, từng loại hình doanh nghiệp. Dưới đây là định nghĩa về doanh
nghiệp vừa và nhỏ ở một số quốc gia trên thế giới:
7
Bảng 1.1: Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới
Tiêu chí áp dụng
Quốc gia Số lao động Tổng vốn hoặc giá Doanh thu
trị tài sản
1. Mỹ < 500 hoặc Không quan Không quan
Trong tất cả các ngành <1000 trọng trọng
2. Nhật bản
- Bán lẻ < 50 < 10 triệu Yên Không quan
- Bán buôn < 100 < 100 triệu Yên trọng
- Dịch vụ < 100 < 50 triệu Yên
- Các ngành sản xuất < 300 < 300 triệu Yên
3. Các nước EU < 250 < 27 triệu EUR < 40 triệu EUR
4. Úc
- Công nghiệp và dịch vụ < 500 Không quan Không quan
- Các ngành khác < 300 trọng trọng
5. Canada < 500 Không quan < 20 triệu Đô-
Ngành sản xuất và dịch vụ trọng la Canada
6. Đài Loan
- Các ngành chế tạo, xây < 200 < 2,3 triệu USD Không quan
dựng và khai mỏ trọng
- Các ngành khác < 50 Không quan < 2,9 triệu
trọng USD
7. Hàn Quốc
- Công nghiệp xây dựng < 300 < 0,6 triệu USD < 1,4 triệu
USD
- Thương mại dịch vụ < 50 < 0,25 triệu USD
8. Malaysia
Sản xuất công nghiệp < 150 < 25 triệu
Ringit
9. Indonesia Không < 100.000 USD < 500.000 USD
quan trọng
10. Philippines 10 – 199 1,5 – 60 triệu Không quan
Peso trọng
11. Thái Lan
- Sản xuất < 200 triệu Baht
- Bán buôn < 100 triệu Baht
- Bán lẻ < 60 triệu Baht
12. Brunei (Các ngành) 1–100 Không quan Không quan
Đô-la trọng trọng
Singapore
(Nguồn: Trung tâm bồi dưỡng đại biểu dân cử, Khái niệm doanh nghiệp nhỏ
và vừa, tại địa chỉ: http://tailieu.ttbd.gov.vn:8080/index.php/tin-tuc/tin-tuc-ho-tro-
boi-duong/item/1506-khai-ni-m-doanh-nghi-p-nh-va-v-a#ftnref1, truy cập ngày
25/02/2019)
8
Tại Việt Nam, do các quy định, chính sách của nhà nước về DNVVN có sự
thay đổi theo từng thời kỳ nên khái niệm về DNVVN tại Việt Nam ở các thời kỳ
khác cũng được quy định khác nhau. Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày
30/06/2009 của Chính phủ, Khái niệm DNNVV được quy định theo từng loại hình
kinh doanh và bắt đầu có sự phân tách làm 03 loại hình doanh nghiệp là DN siêu
nhỏ, DN nhỏ và DN vừa theo quy mô; cụ thể như sau:
Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo
nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ
Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
Quy mô nghiệp siêu
nhỏ
Khu vực Số lao động Tổng Số lao Tổng Số lao động
nguồn động nguồn vốn
vốn
I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
nghiệp và thủy xuống trở xuống người đến đồng đến người đến
sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người
II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200
và xây dựng xuống trở xuống người đến đồng đến người đến
200 người 100 tỷ đồng 300 người
III. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50
và dịch vụ xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến
50 người tỷ đồng 100 người
(Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/06/2009)
Gần đây nhất, theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày
11/03/2018, tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định như sau:
9
Bảng 1.3: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo
nghị định số 39/2018/NĐ-CP của chính phủ
Loại hình Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa
nhỏ
Số lao Doanh thu Số lao Doanh thu Số lao Doanh thu
động hoặc động hoặc nguồn động hoặc nguồn
Lĩnh vực nguồn vốn vốn vốn
Nông ≤ 10 ≤ 3 tỷ ≤ 100 Doanh thu ≤ 200 Doanh thu
nghiệp, người đồng người ≤ 50 tỷ người ≤ 200 tỷ
lâm (tham gia (tham gia đồng hoặc (tham gia đồng hoặc
nghiệp, BHXH) BHXH) nguồn vốn BHXH) nguồn vốn
thủy sản ≤ 20 tỷ ≤ 100 tỷ
và công đồng đồng
nghiệp
Thương ≤ 10 Doanh thu ≤ 50 Doanh thu ≤ 100 Doanh thu
mại người ≤ 10 tỷ người ≤ 100 tỷ người ≤ 300 tỷ
(tham gia đồng hoặc (tham gia đồng hoặc (tham gia đồng hoặc
BHXH) nguồn vốn BHXH) nguồn vốn BHXH) nguồn vốn
≤ 3 tỷ ≤ 50 tỷ ≤ 100 tỷ
đồng đồng đồng
(Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/03/2018)
Như vậy, tùy từng thời điểm và quy định của mỗi quốc gia mà DNVVN được
định nghĩa theo các cách khác nhau. Theo quan điểm của tác giả, DNVVN có thể
định nghĩa một cách khái quát nhất như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là các tổ
chức kinh tế, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận và có quy mô doanh nghiệp thỏa mãn
các tiêu chí phân loại của từng quốc gia theo từng giai đoạn nhất định”
1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Nhìn chung, các DNVVN đều có các đặc điểm cơ bản như sau:
Nguồn vốn kinh doanh nhỏ, quy mô lao động hạn chế, cơ sở vật chất và trình
độ quản lý còn lạc hậu.
10
Do lĩnh vực hoạt động kinh doanh thường hướng tới phục vụ trực tiếp nhu cầu
đời sống xã hội, sản phẩm có tính thiết thực cao, tốc độ quay vòng nhanh nên
DNVVN không cần có nguồn vốn lớn cũng như không phải sử dụng nhiều lao động,
tạo điều kiện cho việc tối đa hóa hiệu suất sử dụng vốn. Tuy nhiên, điều đó cũng
đồng nghĩa với việc DNVVN cũng không đủ nguồn lực kinh tế để đầu tư cơ sở vật
chất, hiện đại hóa các trang thiết bị, khó thu hút được các nguồn nhân lực chất
lượng cao về làm việc, ít cơ hội tiếp cận với trình độ quản lý chuyên nghiệp.
Hình thức sở hữu đơn giản, thường mang tính chất gia đình, bộ máy quản lý
nhỏ gọn, có tính linh hoạt cao.
Do hoạt động với quy mô nhỏ, không cần nguồn vốn lớn nên việc thành lập
DNVVN khá đơn giản. DNVVN tại Việt Nam thường là các doanh nghiệp tư nhân
có tính chất gia đình. Bộ máy quản lý của DNVVN được tinh giản đến mức tối đa
nhằm tiết kiệm chi phí hoạt động đồng thời giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng
đưa ra được các quyết định, chính sách để đáp ứng kịp thời với các nhu cầu thị
trường.
Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của DNVVN là thương mại và dịch vụ.
Với nguồn vốn kinh doanh nhỏ, năng lực quản lý hạn chế, DNVVN phù hợp
với các lĩnh vực không cần đầu tư lớn vào cơ sở vật chất, công nghệ. Vì vậy, đa số
các DNVVN lựa chọn lĩnh vực thương mại và dịch vụ làm lĩnh vực kinh doanh
chính.
Khả năng huy động vốn hạn chế.
So với các Doanh nghiệp lớn thì DNVVN có uy tín không cao, khả năng chịu
đựng những biến động tiêu cực của thị trường còn hạn chế, vị thế đàm phán với các
nhà cung cấp cũng không cao nên khả năng huy động vốn của các DNVVN dưới
các thức như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, phát hành trái phiếu, huy
động vốn từ các quỹ đầu tư... đều tương đối hạn chế.
1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ
DNVVN có vị trí, vai trò vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong nền
kinh tế của các quốc gia trên thế giới, kể cả những nước có trình độ phát triển cao.
Vai trò của các DNVVN được thể hiện qua những điểm sau:
11
Thứ nhất, DNVVN góp phần giải quyết các mục tiêu kinh tế xã hội.
Vai trò của các DNVVN không chỉ thể hiện ở giá trị kinh tế mà nó còn tạo ra
công ăn việc làm cho người lao động. Theo số liệu của Viện Chiến lược ngân hàng -
Ngân hàng Nhà nước, có tới 60% việc làm mới được tạo ra từ khu vực này, góp
phần xóa đói giảm nghèo, phát triển đồng đều giữa các vùng, khu vực trong cả
nước.
Thứ hai, DNVVN cung cấp một khối lượng lớn về sản phẩm.
DNVVN có quy mô nhỏ nhưng có số lượng rất lớn trong nền kinh tế, là loại
hình doanh nghiệp chiếm 90% tổng doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chính vì vậy,
các doanh nghiệp này có thể hoạt động trên nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau và
hoạt động ở nhiều khu vực địa bàn khác nhau, từ thành thị đến nông thôn, miền núi.
Theo số liệu của Viện Chiến lược ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước, cả nước có hơn
500.000 DNVVN, chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, 44,8%
doanh thu, 40% GDP, 33% giá trị sản lượng công nghiệp, 30% giá trị hàng hóa xuất
khẩu, đóng góp 29,3% cho ngân sách nhà nước.
Thứ ba, DNVVN đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế
địa phương, khai thác tiềm năng và thế mạnh của vùng.
Do quy mô vừa và nhỏ nên các DNVVN có thể đặt văn phòng, nhà xưởng, kho
bãi khắp nơi trên đất nước nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh về đất đai, tài
nguyên và lao động của từng vùng nhất là các ngành nông- lâm- hải sản và ngành
công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản…. Chính vì thế, trong những năm qua nhà
nước ta đã rất chú trọng đến việc phát triển các DNVVN như đưa ra các chính sách
hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại ở vùng núi phía Bắc, vùng cao nguyên Nam
Trung Bộ và các làng nghề truyền thống... nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở các
địa phương.
Thứ tư, DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp
hóa - hiện đại hóa đất nước.
Việc phát triển DNVVN sẽ góp phần tạo ra chuyển biến về cơ cấu kinh tế, từ
nền sản xuất thuần nông là chủ yếu sang một nền kinh tế công nghiệp phát triển,
làm tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ, thu hẹp dần tỷ trọng khu vực nông
12
nghiệp trong cơ cấu kinh tế quốc dân. Sự phát triển của các doanh nghiệp này ở các
vùng nông thôn tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển đồng thời thúc đẩy các
ngành thương mại dịch vụ, tiểu thương phát triển. Ngoài ra, các DNVVN thúc đẩy
quá trình đô thị hóa, thu hút và tập trung dân cư vào các vùng trọng điểm. Từ đó,
thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
Ngoài ra DNVVN còn có vai trò quan trọng là các vệ tinh gắn kết, hỗ trợ, thúc
đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp lớn. DNVVN còn là tiền đề tạo ra những
doanh nghiệp lớn, với những doanh nghiệp thành công, quy mô của các doanh
nghiệp được mở rộng và nhiều doanh nghiệp trong số này dần trở thành những
doanh nghiệp lớn.
1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.2.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng
Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát triển cùng
với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa, điều hòa vốn tiền tệ
nhàn rỗi trong nền kinh tế từ nơi thừa sang nơi thiếu,…nhằm đáp ứng được yêu cầu
về vốn của nền kinh tế.
Xét trên khía cạnh tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín
dụng ngân hàng được hiểu như sau: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển
nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất
định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung
(i) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sử hữu sang cho người sử
dụng; (ii) sự chuyển nhượng này có thời hạn và chỉ mang tính tạm thời và (iii) sự
chuyển nhượng này có kèm theo chi phí” (Võ Đình Toàn, Giáo trình Luật Ngân
hàng Việt Nam, NXB Công An Nhân Dân, Đại học Luật Hà Nội 2017).
Tại Việt Nam, khái niệm tín dụng ngân hàng được thể hiện trong Luật Các tổ
chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, theo đó, “Cấp tín dụng là việc
thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử
dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết
khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp
tín dụng khác”.
13
1.2.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng
Tùy theo các tiêu thức khác nhau mà tín dụng ngân hàng có thể phân thành các
loại khác nhau. Sau đây là các cách phân loại tín dụng ngân hàng phổ biến:
a) Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng:
- Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết
giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một
thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi.
- Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua
hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các
khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp
đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ.
- Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam
kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính
thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ
nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo
thỏa thuận.
- Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các
công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn
thanh toán.
- Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá
khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán.
- Cho thuê tài chính: Là hoạt động cấp tín dụng trung và dài hạn dựa trên cơ sở
hợp đồng cho thuê tài sản giữa Tổ chức cho thuê tài chính và Khách hàng thuê đáp
ứng một số điều kiện nhất định về thuê tài chính.
- Thư tín dụng nhập khẩu (L/C nhập khẩu): Theo quy định tại Luật các tổ chức
tín dụng, Thư tín dụng là một phương thức thanh toán đồng thời cũng là một hình
thức cấp tín dụng. Thư tín dụng là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn
bản của một tổ chức tài chính đối với người thụ hưởng L/C với điều kiện người thụ
hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định
trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP)
14
được dẫn chiếu trong L/C, phù hợp với Tập quán ngân hàng, tiêu chuẩn quốc tế
dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng thư chứng từ.
- Trái phiếu doanh nghiệp: là một hình thức huy động vốn của Doanh nghiệp
và thường có thời hạn trên 01 năm. Tuy nhiên, trong trường hợp người mua trái
phiếu Doanh nghiệp là ngân hàng, ta cũng có thể hiểu đây là một hình thức cấp tín
dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp.
b) Căn cứ theo thời gian cấp tín dụng:
- Cấp tín dụng ngắn hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn đến 01 năm;
- Cấp tín dụng trung hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ trên 01 năm
đến 05 năm;
- Cấp tín dụng dài hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn trên 05 năm;
c) Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng:
- Cấp tín dụng bổ sung vốn lưu động: là hình thức cấp tín dụng tài trợ vốn cho
nhu cầu vốn lưu động còn thiếu của doanh nghiệp trong một chu kỳ sản xuất kinh
doanh thông thường nhằm bù đắp sự chênh lệch giữa kỳ hạn, giá trị của tài sản và
nguồn vốn trong Doanh nghiệp. Cấp tín dụng bổ sung vốn lưu động thường là cấp
tín dụng ngắn hạn, phụ thuộc vào thời gian quay vòng vốn lưu động của hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp và có nguồn trả nợ chủ yếu là nguồn thu từ hoạt động
sản xuất kinh doanh của khách hàng sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh.
- Cấp tín dụng đầu tư tài sản cố định, đầu tư dự án: Là việc cấp tín dụng phục
vụ cho nhu cầu mua sắm các tài sản cố định và thực hiện các Dự án đầu tư của
Doanh nghiệp. Cấp tín dụng đầu tư TSCĐ/ đầu tư dự án là hoạt động cấp tín dụng
trung, dài hạn, phụ thuộc vào thời gian thu hồi vốn theo đánh giá của Doanh nghiệp
cũng như thẩm định của Ngân hàng. Nguồn trả nợ chủ yếu đến từ dòng tiền khấu
hao TSCĐ và lợi nhuận.
d) Căn cứ vào biện pháp bảo đảm:
- Cấp tín dụng có biện pháp bảo đảm: là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở
có biện pháp bảo đảm như: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của người thứ ba… và các
hình thức, biện pháp bảo đảm khác được Ngân hàng chấp thuận.
15
- Cấp tín dụng không có bảo đảm: là hình thức cấp tín dụng không được bảo
đảm bằng các biện pháp như trên mà chỉ dựa trên uy tín của Khách hàng.
1.2.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ
Tín dụng ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của DNVVN.
Thông qua hoạt động cấp tín dụng, ngân hàng tạo điều kiện cho các chủ doanh
nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn từ đó thực hiện được mục tiêu thành lập và phát
triển doanh nghiệp. Qua nguồn vốn được tài trợ bởi ngân hàng, các DNVVN có
điều kiện nâng cấp các máy móc thiết bị, khoa học kĩ thuật, tài trợ nhu cầu đào tạo
nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, qua đó, góp phần làm tăng năng suất,
cải thiện năng lực cạnh tranh. Ngoài ra, ngân hàng có thể hỗ trợ DNVVN mở rộng
quan hệ thương mại với các đối tác, giao lưu kinh tế quốc tế, quảng bá sản phẩm từ
đó có thể đẩy mạnh xuất khẩu.
Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DNVVN. Quy
mô vốn của DNVVN tương đối thấp. Do đó, để đáp ứng nhu cầu sản xuất
kinh doanh, các DNVVN thường phải tìm kiếm thêm các nguồn vốn từ bên ngoài,
trong đó nguồn vốn ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Các DNVVN phải
xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, kết hợp hiệu quả giữa vốn vay và vốn tự có nhằm sản
xuất ra sản phẩm tại giá vốn bình quân tối ưu nhất, nhưng vẫn đảm bảo được chất
lượng hàng hóa, được thị trường chấp nhận và tối đa hóa lợi nhuận cho doanh
nghiệp.
Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các
DNVVN.
Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng phải đảm bảo việc hoàn trả cả vốn lẫn lãi
theo đúng thời hạn quy định. Trong trường hợp quá hạn, doanh nghiệp phải chịu lãi
suất phạt cao đồng thời ảnh hưởng xấu đến uy tín của doanh nghiệp. Vì vậy, ngay từ
khi lập phương án sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã phải quan tâm tới việc lên
kế hoạch sử dụng vốn nhằm tăng nhanh vòng quay của vốn, rút ngắn thời gian vay
nợ, giảm chi phí lãi vay, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất vay vốn để
đảm bảo hoạt kinh doanh có lãi. Như vậy, tín dụng ngân hàng giúp tạo động lực
thúc đẩy các DNVVN sử dụng vốn một cách hiệu quả.
16
Tín dụng ngân hàng là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tạo
môi trường kinh tế - xã hội ổn định cho sự phát triển của DNVVN.
Thông qua tín dụng ngân hàng, nhà nước thực thi các chính sách tiền tệ nhằm
điều tiết vĩ mô nền kinh tế, hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tạo ra môi trường kinh
doanh thuận lợi cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ.
1.3. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng
1.3.1.1. Khái niệm
Chất lượng là sự phù hợp, thỏa mãn với nhu cầu nào đó. Chất lượng tín dụng
được hiểu là khoản cấp tín dụng phù hợp và thỏa mãn các nhu cầu của các chủ thể
liên quan đến khoản cấp tín dụng đó. Những chủ thể liên quan bao gồm người cấp
tín dụng (Ngân hàng), người được cấp tín dụng (Khách hàng) và nền kinh tế - xã
hội (Nguyễn Thị Thu Đông, Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương
mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập, Luận án Tiến sỹ
kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội năm 2012). Do đó, khi xem xét khái niệm
Chất lượng tín dụng, ta cần đánh giá dựa trên quan điểm “sự thỏa mãn” của cả ba
chủ thể trên, cụ thể:
+ Đối với Khách hàng: các khoản cấp tín dụng của ngân hàng phải đáp ứng
được nhu cầu của Khách hàng về quy mô, thời gian, chính sách lãi suất, phí, tính
thuận lợi, chất lượng dịch vụ…
+ Đối với Ngân hàng: chất lượng tín dụng được đánh giá hai khía cạnh là (i)
Các khoản cấp tín dụng được cấp cho khách hàng phải có quy mô, thời gian phù
hợp với khẩu vị rủi ro và định hướng của ngân hàng, có mức lãi suất và phí tốt, và
đồng thời (ii) Đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng, quản trị tốt rủi ro
tín dụng.
+ Đối với nền kinh tế - xã hội: Tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được vai trò
trong việc luân chuyển vốn, giúp dòng tiền được điều chuyển từ nơi thừa vốn sang
nơi thiếu vốn với mức giá cả hợp lý, phù hợp định hướng phát triển kinh tế trong
từng thời kỳ, đóng vai trò là trụ cột chính của thị trường tiền tệ, đặc biệt với những
quốc gia có thị trường vốn chưa phát triển như Việt Nam.
17
Ta thấy, góc nhìn của mỗi chủ thể trên với chất lượng tín dụng là khác nhau,
dẫn đến việc tiếp cận khái niệm “chất lượng tín dụng” cũng khác nhau, thậm chí có
thể mâu thuẫn. Các ngân hàng luôn muốn kiểm soát khách hàng một cách chặt chẽ
nhất với những chính sách lãi suất, phí cao, còn khách hàng lại luôn muốn có những
dịch vụ ngân hàng tốt nhất, nhanh nhất và chi phí rẻ nhất; trong khi đó, nền kinh tế -
xã hội lại muốn khuyến khích giảm lãi suất nhằm kích thích phát triển kinh tế trong
thời kỳ khó khăn, hay giảm lãi suất để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp mới thành lập,
đi ngược lại với lợi ích của các ngân hàng. Vì vậy, mỗi chủ thể cần phải có những
sự nhượng bộ nhất định để có thể triển khai các sản phẩm tín dụng phù hợp và được
đón nhận bởi thị trường. Như vậy, ta có thể hiểu khái niệm chất lượng tín dụng
chính là “Sự cân bằng, tổng hòa lợi ích một cách phù hợp giữa các chủ thể tham
gia vào quá trình cấp tín dụng giúp thỏa mãn nhu cầu của tất cả các chủ thể đó”.
Trong phạm vi bài nghiên cứu, dưới góc nhìn từ phía Ngân hàng, mục tiêu của
tác giả là phân tích và đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng
tín dụng tại Vietcombank Sở giao dịch. Vì vậy, chất lượng tín dụng trong bài viết sẽ
được tác giả phân tích theo các khía cạnh chính (i) Chất lượng, hiệu quả của hoạt
động tín dụng; (ii) Chất lượng của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng; (iii) Sự hài
lòng của khách hàng và (iv) Mức độ phù hợp với chủ trương, chính sách của nhà
nước cũng như quy định của ngân hàng. Các vấn đề liên quan đến lợi ích của chủ
thể Khách hàng và chủ thể Nền kinh tế - xã hội sẽ được tác giả nêu ra để đảm bảo
tính nhất quán và mạch lạc cho nội dung bài viết, tác giả không đi vào phân tích chi
tiết các vấn đề này.
1.3.1.2. Phân biệt chất lượng tín dụng DNVVN với chất lượng tín dụng
doanh nghiệp lớn và chất lượng tín dụng cá nhân.
Như đã phân tích ở trên, chất lượng tín dụng nói chung được hiểu là sự cân
bằng, tổng hoà lợi ích một các phù hợp giữa các chủ thể tham gia vào quá trình cấp
tín dụng giúp thoả mãn nhu cầu của tất cả các chủ thể đó. Chất lượng tín dụng
DNVVN cũng mang những đặc điểm cơ bản của chất lượng tín dụng nói chung.
Tuy nhiên, việc đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN cũng như chất lượng tín
dụng khách hàng doanh nghiệp lớn và khách hàng cá nhân là rất khác nhau do yêu
18
cầu và mục đích tín dụng của các nhóm khách hàng là khác nhau. Do đó, để có thể
đánh giá chính xác chất lượng tín dụng DNVVN cũng như đưa ra được các giải
pháp nhằm tối ưu hoá lợi ích của các chủ thể liên quan, ta cần hiểu và phân biệt rõ
chất lượng tín dụng của DNVVN với các đối tượng khách hàng khác.
Bảng 1.4: Phân biệt chất lượng tín dụng DNVVN
KH cá nhân DNVVN Doanh nghiệp lớn
Giống nhau
Về phía khách Khoản cấp tín dụng đều phải đáp ứng được nhu cầu của
hàng Khách hàng về quy mô, thời gian, chính sách lãi suất, phí,
tính thuận lợi, chất lượng dịch vụ…
Về phía ngân hàng Khoản cấp tín dụng phải phù hợp với khẩu vị rủi ro và định
hướng của ngân hàng, có mức lãi suất và phí tốt, đảm bảo
khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn của khách hàng.
Về kinh tế - xã hội Đảm bảo vai trò luân chuyển vốn trong nền kinh tế
Khác nhau
Về phía khách
hàng
- Quy mô vốn Vừa đủ đáp ứng Càng lớn càng Phù hợp với cơ cấu
nhu cầu. tốt, đôi khi vượt vốn theo từng giai
quá nhu cầu thực đoạn.
tế.
- Thời gian Ngay lập tức Nhanh Kịp thời
- Chính sách lãi Phù hợp với khả Càng thấp càng Thấp
suất, phí năng chi trả tốt
- Tính thuận lợi và Cao Cao Rất cao
chất lượng dịch vụ
Về phía ngân hàng
- Khẩu vị rủi ro và Tập trung vào Đánh giá hoạt Ưu tiên các ngành
định hướng nhóm khách hàng động kinh doanh nghề có rủi ro thấp
có uy tín tốt, có của khách hàng, hoặc doanh nghiệp
19
KH cá nhân DNVVN Doanh nghiệp lớn
thu nhập cao và thẩm định kĩ nhu đầu ngành.
ổn định, ưu tiên cầu cấp tín dụng
có tài sản bảo thực tế.
đảm.
- Chính sách lãi Càng cao càng Cao, phù hợp với Phù hợp, đảm bảo
suất, phí tốt quy mô. cạnh tranh
Về kinh tế - xã hội
- Luân chuyển vốn Đảmbảo tài Đảmbảođủ Đảm bảo đủ nguồn
chính cá nhân nguồn vốn hoạt vốn hoạt động, phát
động, phát triển, triển, hạn chế thất
tránh sử dụng vốn thoát vốn.
sai mục đích.
1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNVVN
1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lượng
+ Dư nợ cho vay của DNVVN: là dư nợ đối với các khách hàng đáp ứng các
tiêu chí phân loại khách hàng DNVVN theo quy định của tổ chức tín dụng tại cuối
kỳ báo cáo (thường là cuối các năm tài chính). Chỉ tiêu này thể hiện quy mô dư nợ
cho vay DNVVN của tổ chức tín dụng.
+ Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay DNVVN: chỉ tiêu này được xác định như
sau:
Tốc độ tăng Dư nợ cho vay năm (t-1)
=
trưởng dư nợ Dư nợ cho vay năm (t) - Dư nợ cho vay năm (t-1)
DNVVN (%) x 100
Chỉ tiêu này phản ánh xu hướng và tốc độ phát triển của dư nợ vay của
DNVVN tại tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ.
+ Tỷ trọng dư nợ cho vay của DNVVN trên tổng dư nợ toàn đơn vị:
Chỉ tiêu này được xác định như sau:
Tỷ trọng dư nợ vay Dư nợ cho vay DNVVN
DNVVN (%)
= x 100
Tổng dư nợ toàn đơn vị
20
Tỷ lệ này được sử dụng để đánh giá quy mô của hoạt động cho vay DNVVN
đối với tổng thể hoạt động cho vay của toàn đơn vị, từ đó đánh giá được tiềm năng
phát triển, cơ cấu hoạt động, định hướng và chiến lược kinh doanh của Ngân hàng.
Tùy thuộc vào định hướng và mục tiêu kinh doanh từng thời kỳ, mỗi ngân
hàng dựa trên khẩu vị rủi ro của mình sẽ lựa chọn những cơ cấu cấp tín dụng đối với
từng loại hình doanh nghiệp theo quy mô một cách phù hợp.
+ Số dư bảo lãnh, L/C của DNVVN: Chỉ tiêu được xác định tương tự như chỉ
tiêu về dư nợ cho vay của DNVVN, được sử dụng để đánh giá quy mô hoạt động
phát hành bảo lãnh, L/C đối với DNVVN tại tổ chức tín dụng.
+ Tốc độ tăng trưởng số dư bảo lãnh, L/C của DNVVN: Chỉ tiêu được xác
định tương tự như chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay của DNVVN, được sử
dụng để xác định xu hướng và tốc độ phát triển của hoạt động cấp bảo lãnh, L/C đối
với DNVVN.
+ Tỷ trọng số dư bảo lãnh, L/C của DNVVN trên tổng số dư bảo lãnh toàn
Đơn vị: Chỉ tiêu này được xác định tương tự như chỉ tiêu tỷ trọng dư nợ cho vay của
DNVVN trên tổng dư nợ. Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá quy mô, cơ cấu
hoạt động phát hành bảo lãnh, L/C cho DNVVN trong tổng thể hoạt động của toàn
đơn vị.
+ Lợi nhuận từ hoạt động cấp tín dụng của DNVVN: Là tổng lợi nhuận ngân
hàng thu được từ hoạt động cấp tín dụng cho DNVVN, thường được tính toán theo
quý, theo năm.
Đây là một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân
hàng trong hoạt động cấp tín dụng cho DNVVN.
+ Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của DNVVN: Nợ quá hạn, nợ xấu là chỉ tiêu biểu
thị quan hệ tín dụng ngân hàng không hoàn hảo khi doanh nghiệp vay vốn không
thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cho NHTM đúng hạn và số tiền đó cũng không được
ngân hàng thương mại gia hạn nợ. Chỉ tiêu này được các ngân hàng xác định vào
một thời điểm nhất định thường là vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm.
Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu (hoặc nợ quá hạn)
x 100
(hoặc nợ quá hạn) (%)
=
Tổng dư nợ
21
Nợ xấu theo quy định hiện hành của NHNN là các khoản nó có thời gian quá
hạn từ 90 ngày trở lên (nợ nhóm 3 đến nhóm 5).
Nợ quá hạn bao gồm nợ nhóm 2 (nợ quá hạn thanh toán từ 10 đến 90 ngày ) và
nợ xấu
Tỷ lệ này phản ánh chất lượng của hoạt động thẩm định và rủi ro mất vốn từ
hoạt động cho vay, là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất trong đánh giá chất
lượng tín dụng đối với NHTM. Các NHTM đều cố gắng giữ tỷ lệ này ở mức thấp
nhất do việc gia tăng nợ quá hạn/nợ xấu sẽ làm gia tăng các chi phí trích lập, đòi nợ,
xử lý tài sản, làm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Ngân hàng.
+ Tỷ lệ Tài sản bảo đảm (TSBĐ): Chỉ tiêu này được tính toán như sau:
Tổng giá trị TSBĐ của DNVVN
Tỷ lệ TSBĐ (%)
=
x 100
Tổng dư nợ DNVVN
Chỉ tiêu này phản ánh việc khả năng phòng ngừa rủi ro bằng nguồn thu thứ
cấp từ TSBĐ của ngân hàng trên mỗi khoản vay. Tỷ lệ TSBĐ càng cao ngoài việc
thể hiện tính cam kết cao của khách hàng trong việc trả nợ, còn cho thấy tiềm năng
thu hồi nợ từ nguồn thứ cấp trong trường hợp có rủi ro xảy ra. Các NHTM luôn cố
gắng đàm phán với KH để có được tỷ lệ bảo đảm cao tối đa.
1.3.2.2. Các chỉ tiêu định tính:
+ Uy tín, thương hiệu của NHTM: Uy tín và thương hiệu của ngân hàng cấp
tín dụng cũng là một trong những nhân tố đánh giá chất lượng tín dụng. Khi khách
hàng được những ngân hàng có uy tín cao cấp tín dụng thì nhìn chung, các đối tác
của khách hàng đó cũng có thể đánh giá rằng họ là những khách hàng uy tín. Ví dụ
hiện tại, Vietcombank là ngân hàng có uy tín cao trong hoạt động xuất nhập khẩu
tại Việt Nam nên thường được các tổ chức quốc tế áp dụng những chính sách phí,
lãi suất ưu đãi hơn, thậm chí trực tiếp chỉ định các nhà xuất nhập khẩu phải sử dụng
dịch vụ của Vietcombank.
+ Tốc độ phục vụ, chất lượng dịch vụ: Thông thường, sản phẩm tín dụng có
chất lượng cao phải đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về thời gian giải ngân,
22
xét duyệt hồ sơ vay vốn… và có nhiều dịch vụ, sản phẩm đi kèm cũng như hệ thống
mạng lưới rộng, nhằm đem tới cho khách hàng sự thuận lợi tối đa trong giao dịch.
+ Mức độ hài lòng của khách hàng: Đối tượng sử dụng của các khoản cấp tín
dụng chính là khách hàng. Khách hàng chính là những người đánh giá trực quan
nhất đến chất lượng của các khoản cấp tín dụng thông qua việc đánh giá sự thỏa
mãn của họ về thời gian, quy mô khoản cấp tín dụng, chính sách phí, lãi suất, thái
độ phục vụ và tốc độ xử lý công việc.
+ Mức độ phù hợp với chủ trương, chính sách của nhà nước cũng như quy
định của ngân hàng: Khoản cấp tín dụng tốt không chỉ đơn thuần là những khoản
cấp tín dụng mang lại lợi ích cho ngân hàng và khách hàng, mà còn phải đáp ứng tốt
các chủ trương, chính sách, định hướng phát triển của Nhà nước từng thời kỳ cũng
như đáp ứng đầy đủ các quy định và định hướng tín dụng của ngân hàng.
1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng
1.3.3.1. Từ phía ngân hàng:
+ Quy định, quy trình, chính sách: Các quy định, quy trình, chính sách của
ngân hàng về lĩnh vực tín dụng là một hệ thống các văn bản nội bộ điều chỉnh các
hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình thẩm định
tín dụng, cấp tín dụng, kiểm tra sau cho vay và công tác thu hồi nợ. Theo đó, quy
định và quy trình gọn nhẹ, hiệu quả là điều mà các NHTM đều hướng tới, giúp tiết
giảm thời gian, tốc độ tác nghiệp đồng thời vẫn đảm bảo quản trị tốt rủi ro tín dụng.
Chính sách tín dụng đóng vai trò định hướng mục tiêu phát triển tín dụng của ngân
hàng từng thời kỳ nhằm khai thác tối đa các điểm mạnh của ngân hàng, tận dụng cơ
hội và giảm thiểu các rủi ro tiềm tàng.
+ Kiểm soát nội bộ: theo mô hình ba tuyến phòng thủ, kiểm soát nội bộ là bộ
phận đóng vai trò quan trọng trong việc tối đa hóa hiệu quả của các công cụ kiểm
soát rủi ro, hạn chế tối đa rủi ro từ các hoạt động tín dụng của ngân hàng.
+ Con người: yếu tố con người là một trong những yếu tố quan trọng nhất,
mang tính chất quyết định đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Cán bộ ngân
hàng là cầu nối giữa khách hàng và ngân hàng, là người trực tiếp thực hiện các quy
định, quy trình và chính sách của ngân hàng, thẩm định phương án vay và đưa ra
23
quyết định về việc cấp tín dụng. Để có thể nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng
cần thu hút được đội ngũ nhân sự tốt, có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức và
am hiểu sâu rộng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế.
+ Chất lượng thẩm định tín dụng, kiểm tra sau cho vay: Chất lượng thẩm định
và kiểm tra sau cho vay cũng là một nhân tố có tính ảnh hưởng cao đối với chất
lượng tín dụng. Việc kiểm tra sau cho vay cũng giúp ngân hàng nắm rõ dòng tiền,
kiểm soát được mục đích sử dụng vốn, kịp thời phát hiện những nguy cơ phát sinh
nợ quá hạn/nợ xấu để có biện pháp chủ động xử lý.
+ Công nghệ thông tin: Công nghệ hiện đại giúp cắt giảm thời gian tác nghiệp,
giải phóng sức lao động, giúp hệ thống hóa, chuẩn hóa dữ liệu, cung cấp thông tin một
cách chính xác, đầy đủ, kịp thời cho ban lãnh đạo nhằm đưa ra những định
hướng và chính sách phù hợp. Bên cạnh đó, yếu tố về công nghệ cũng góp phần tạo
ra sự thuận tiện cho khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ ngân hàng.
+ Thông tin tín dụng: Thông tin tín dụng là một yếu tố quan trọng trong việc
thẩm định và cấp tín dụng. Việc xây dựng được một hệ thống thông tin đầy đủ, kịp
thời và chính xác giúp ích rất nhiều cho quá trình xét duyệt và thẩm định các khoản
cấp tín dụng, hỗ trợ các cán bộ ngân hàng có thể đưa ra được những quyết định
chính xác và kịp thời.
+ Nguồn vốn đầu vào, uy tín của NHTM: Các ngân hàng thương mại có uy tín
cao thường có thể dễ dàng huy động vốn với mức lãi suất thấp, đồng thời, trong các
quan hệ quốc tế cũng nhận được nhiều ưu đãi hơn về chính sách lãi suất, phí từ các
đối tác. Chi phí đầu vào thấp sẽ tạo ra lợi thế giúp ngân hàng có thể đưa ra được
những sản phẩm tín dụng với mức giá cạnh tranh, giúp thu hút những khách hàng
tốt, giảm thiểu rủi ro tín dụng của ngân hàng.
1.3.3.2. Từ phía khách hàng:
+ Đạo đức và uy tín của khách hàng: Đạo đức của khách hàng là một trong
những yếu tố quan trọng cần thẩm định trong quá trình xét duyệt khoản vay, đặc
biệt đối với DNVVN. Việc đánh giá đạo đức của khách hàng phụ thuộc rất nhiều
vào ý chí chủ quan, kinh nghiệm của cán bộ ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng
cũng nên xem xét trên một số khía cạnh khác như lịch sử tín dụng, thực tế kinh
24
doanh, tham khảo thông tin từ bên thứ ba… để có thể đánh giá khách hàng về đạo
đức và uy tín của khách hàng.
+ Rủi ro thông tin: Một trong những đặc điểm của các DNVVN là thông tin
thiếu minh bạch, số liệu tài chính thường không được kiểm toán. Do đó, cán bộ
ngân hàng khó có thể nắm bắt được toàn bộ thông tin về doanh nghiệp, dẫn tới rủi
ro thông tin bất cân xứng. Việc che đậy thông tin từ phía khách hàng có thể khiến
cho quá trình thẩm định hồ sơ, cấp tín dụng cũng như kiểm tra sau cho vay không
được thực hiện một cách hiệu quả, dẫn tới phát sinh rủi ro không thể thu hồi vốn
vay cho ngân hàng.
+ Năng lực quản lý: Với quy mô nhỏ, thường mang yếu tố gia đình, năng lực
điều hành của các chủ DNVVN còn nhiều hạn chế. Đây là một trong những nhân tố
dẫn tới sự thua lỗ trong hoạt động của DNVVN, gián tiếp dẫn tới rủi ro tín dụng cho
ngân hàng.
+ Năng lực tài chính: là một trong những yếu tố quyết định đến chính sách của
ngân hàng đối với khách hàng đồng thời đây cũng là một trong những nguyên nhân
chính dẫn tới rủi ro không thể hoàn trả nợ của khách hàng. Với những DNVVN có
hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, tình hình tài chính lành mạnh và tỷ
lệ TSBĐ cao, ngân hàng thường có thể rút ngắn thời gian xét duyệt khoản vay cũng
như đưa ra những chính sách cạnh tranh về phí, lãi suất. Ngược lại, với những
doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh yếu kém, thuộc nhóm khách hàng có rủi ro
tín dụng cao hơn, ngân hàng thường áp dụng chính sách lãi suất, phí cao nhằm bù
đắp rủi ro đồng thời cũng tăng cường kiểm soát chặt chẽ trong quá trình trước, trong
và sau khi cấp tín dụng.
1.3.3.3. Các yêu tố bên ngoài:
+ Nền kinh tế: tình hình biến động của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến
hoạt động kinh doanh của NHTM và các doanh nghiệp, đặc biệt là DNVVN. Nếu
nền kinh tế phát triển ổn định, kiểm soát tốt lạm phát sẽ giúp cho các DNVVN có
nhiều cơ hội phát triển ổn định, NHTM giảm thiểu được rủi ro cấp tín dụng.
+ Môi trường chính trị, xã hội: Môi trường chính trị, xã hội ổn định mới có
thể tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, an toàn cho các DNVVN. Ngược lại,
25
một môi trường chính trị bất ổn, thường xuyên diễn ra xung đột, vi phạm pháp luật,
đình công, cấm vận… cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh của DNVVN, tác
động tiêu cực đến khả năng hoàn trả nợ vay của DNVVN.
+ Các yếu tố pháp lý và chính sách của nhà nước: Hệ thống pháp lý đồng bộ,
thống nhất và có tính tuân thủ cao góp phần đảm bảo an toàn cho hoạt động của hệ
thống ngân hàng cũng như doanh nghiệp, giúp phòng ngừa các rủi ro về pháp lý, thị
trường.
+ Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại: Cạnh tranh là một trong những
yếu tác động mạnh mẽ nhất tới chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Cạnh tranh
là động lực để các ngân hàng hoàn thiện hơn nữa sản phẩm của mình, đưa giá của
sản phẩm về một mức hợp lý và phù hợp với thị trường, đảm bảo được lợi nhuận
cho ngân hàng và khả năng bù đắp rủi ro. Tuy nhiên, cạnh tranh quá gay gắt có thể
khiến các ngân hàng nới lỏng quá mức các điều kiện tín dụng, mở rộng thị trường
sang những hoạt động tín dụng có rủi ro cao khiến chất lượng tín dụng bị suy giảm.
1.3.4. Ý nghĩa của chất lượng tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với
các ngân hàng thương mại
Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay vẫn xem tín dụng là mảng
hoạt động kinh doanh cốt lõi, đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời là
cơ sở để thu hút khách hàng sử dụng thêm các sản phẩm khác như tiền gửi, thanh
toán, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh... Trong khi tín dụng bán buôn đang dần bước vào
giai đoạn bão hòa, tín dụng cá nhân đang chịu những sự cạnh tranh gay gắt, thì tín
dụng DNVVN đang là một trong những thị trường đẩy tiềm năng đối với các ngân
hàng. Với những tính chất đặc thù, khác biệt so với hai phân khúc khách hàng còn
lại, việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN mang những ý nghĩa vô
cùng quan trọng với các ngân hàng thương mại:
+ Góp phần đảm bảo khả năng sinh lời của Ngân hàng: Tín dụng là hoạt
động kinh doanh luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, việc nâng cao chất lượng tín dụng giúp
giảm thiểu các rủi ro, bảo toàn lợi nhuận cho ngân hàng.
+ Giúp đa dạng hóa phân khúc khách hàng, mở rộng thị phần của ngân hàng,
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Việc nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao
26
chất lượng tín dụng DNVVN có thể giúp những ngân hàng đang còn có quy mô tín
dụng DNVVN hạn chế phát triển hoạt động kinh doanh sang phân khúc khách hàng
này; góp phần đa dạng hóa và cơ cấu lại phân khúc bán buôn – bán lẻ phù hợp với
định hướng kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt trong thời điểm hiện nay, khi phát
triển mảng tín dụng bán lẻ đang là xu hướng tất yếu của các ngân hàng.
+ Giúp nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng trên thị trường. Do khách
hàng DNVVN có số lượng lớn, nên việc cung cấp các sản phẩm tín dụng có chất
lượng cao tới từng khách hàng có thể góp phần nâng cao thương hiệu của ngân hàng
trên thị trường, tạo hiệu ứng tốt đối với khách hàng. Ngoài ra, việc hạn chế rủi ro tín
dụng, kiểm soát tốt tỷ lệ nợ xấu cũng giúp các ngân hàng tạo dựng được uy tín tốt
với các đối tác, cổ đông, ngân hàng nhà nước và các tổ chức quốc tế.
1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại về nâng cao chất
lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ
1.4.1. Tín dụng thiết kế riêng cho từng ngành và giải pháp tài chính số cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
(Techcombank)
Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) là một ngân hàng tư
nhân không có được những lợi thế về mạng lưới, uy tín và nguồn vốn như
Vietcombank nên dư địa cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp lớn là không
nhiều. Vì vậy, Techcombank đã sớm định hướng phân khúc khách hàng DNVVN và
khách hàng cá nhân làm mục tiêu phát triển, trở thành ngân hàng đứng đầu trong
Top 10 Ngân hàng TMCP tư nhân uy tín năm 2020.
Để phát triển khách hàng DNVVN, Techcombank đưa ra các gói tín dụng
chuyên biệt cho riêng một số ngành, như ngành nhựa và ngành dược nhằm cung
cấp, hỗ trợ giải quyết những khó khăn riêng, đặc thù của từng ngành một cách triệt
để và phù hợp nhất.
Theo đó, các doanh nghiệp cần vay vốn trong khối công nghiệp nhựa được
phép thế chấp bằng chính nguyên liệu đã nhập khẩu (hạt nhựa) thay vì thành phẩm;
hoặc với tài sản đảm bảo là bất động sản, doanh nghiệp còn có thể được vay vốn
tương đương 100% giá trị định giá bất động sản.
27
Với ngành dược, Techcombank cũng đưa ra gói tín dụng để bổ sung vốn lưu
động dành riêng cho doanh nghiệp cần vay vốn chuyên ngành dược và vật tư y tế,
cũng như cho hoạt động đầu ra là bệnh viện. Cụ thể, Techcombank thiết kế gói vay
vốn đặc biệt dành cho doanh nghiệp cần vay vốn kinh doanh thuốc, thuốc biệt dược,
vật tư y tế tiêu hao, doanh nghiệp cung cấp thuốc và vật tư y tế cho bệnh viện,
doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước, và doanh nghiệp thương mại thuốc và vật
tư y tế tiêu hao. Theo đó, các doanh nghiệp cần vay vốn trong ngành có thể thế chấp
bằng quyền đòi nợ đã hình thành và quyền đòi nợ hình thành trong tương lai từ các
bệnh viện, hay bằng hàng hóa là dược phẩm và vật tư y tế cung cấp cho bệnh viện.
Đối với tài sản đảm bảo là bất động sản, doanh nghiệp có thể được vay tối đa đến
90% giá trị tài sản này.
Một trong các ưu điểm đem lại lợi thế so sánh cho các gói tín dụng hỗ trợ vốn
lưu động cho doanh nghiệp cần vay vốn của Techcombank chính là thời gian giải
quyết hồ sơ và phê duyệt nhanh. Nếu thông thường phải mất đến 2-3 ngày, thì
Techcombank đã giới hạn thời gian thông báo cấp tín dụng hỗ trợ vay vốn lưu động
cho khách hàng chỉ trong vòng 16 giờ. Và để đảm bảo điều này, Techcombank đã
nỗ lực đầu tư, mở rộng địa bàn định giá cho các đơn vị kinh doanh của ngân hàng
tại nhiều địa bàn từ thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần
Thơ. Trong đó, các chi nhánh của Techcombank được chủ động định giá bất động
sản đối với các khoản vay nhỏ hơn 5 tỷ đồng nhằm tiết kiệm thời gian cho khách
hàng.
Ngoài ra, với nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp kịp
thời, Techcombank mới đây đã ra mắt gói giải pháp tài chính số BusinessOne dành
riêng cho doanh nghiệp DNVVN để đáp ứng nhanh, thích ứng trong bối cảnh có
dịch Covid-19.
Với BusinessOne, doanh nghiệp có thể sử dụng trọn gói các tiện ích của dịch
vụ trên nền tảng ngân hàng số và thẻ ghi nợ quốc tế Techcombank Visa chỉ với một
lần đăng ký duy nhất. Doanh nghiệp có thể thực hiện hầu hết các giao dịch trực
tuyến trên nền tảng công nghệ số kể cả những giao dịch cần nộp nhiều hồ sơ chứng
từ như: giao dịch chuyển khoản quốc tế, mua bán ngoại tệ.
28
Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn được hưởng nhiều ưu đãi khác liên quan đến
lãi suất tiền gửi, tỷ giá ngoại tệ, hoàn tiền khi giao dịch thẻ, cùng việc tối ưu hóa chi
phí quản lý từ những ưu đãi của BusinessOne như miễn phí chuyển tiền trong nước,
phí thường niên, phí quản lý tài khoản, phí chuyển khoản quốc tế.
1.4.2. Quản lý thế chấp hàng tồn kho tại ngân hàng TMCP Á Châu
Là đứng thứ 2 trong Top 10 Ngân hàng TMCP tư nhân uy tín năm 2020, ngân
hàng TMCP Á Châu (ACB) đã sớm định hướng khách hàng mục tiêu của mình là
các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể và Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngân hàng ACB là
một trong ít những ngân hàng thực hiện thành công sản phẩm cho vay hộ/cá nhân
kinh doanh tại chợ với những phương pháp quản lý dòng tiền chặt chẽ, đảm bảo an
toàn. Đối với DNVVN, ACB cũng xác định việc quản lý dòng tiền chính là một
trong những điểm then chốt trong quản lý khách hàng, khả năng trả nợ và hạn chế
rủi ro. Hướng tới phân khúc Khách hàng DNVVN trung bình – thấp, giá trị tài sản
ngoài sử dụng để thế chấp không cao; việc nhận thế chấp hàng tồn kho luân chuyển
giải quyết được cho ACB cùng một lúc hai bài toán trên về tăng tỷ lệ TSBĐ và quản
lý dòng tiền thu nợ.
✓
Phương pháp thực hiện:
+ ACB đưa ra các điều kiện cụ thể đối với những loại hàng hóa được nhận
làm TSBĐ, đảm bảo tính an toàn, khả năng bảo quản và khả năng kiểm đếm.
+ Các phương pháp quản lý được chia thành nhiều phương pháp tùy thuộc vào
mức độ rủi ro của khách hàng từ thấp nhất đến cao nhất (tương ứng với quản lý
lỏng nhất đến chặt nhất) được phân loại theo các các tiêu chỉnh của ngân hàng về
khách hàng.
+ Tùy thuộc vào phương án quản lý, ACB có thể tiến hành thuê kho riêng
(theo từng khu vực) để đưa hàng hóa bảo đảm quản lý tại kho đó hoặc lưu tại kho
của khách hàng. ACB thành lập đơn vị riêng thực hiện quản lý xuất nhập hàng tại
kho thuê hoặc kho của khách hàng. Tùy thuộc vào phương án quản lý mà điều kiện
xuất hàng có thể phải là có dòng tiền/TSBĐ khác thay thế, hoặc đảm bảo duy trì
một lượng tồn kho tối thiểu…
29
✓
Lợi ích mang lại:
+ Tăng cường tỷ lệ TSBĐ, giúp giảm thiểu rủi ro cho ACB.
+ Tăng cường công tác kiểm soát, quản lý chu kỳ dòng tiền của khách hàng,
có những đánh giá chính xác hơn về hoạt động thực tế của Khách hàng về vòng
quay, đối tác; hạn chế rủi ro sử dụng vốn sai mục đích.
✓
Hạn chế:
+ Chuyên viên khách hàng của ACB hiện vẫn chưa có đủ thời gian để tiến
hành đầy đủ các thủ tục kiểm soát hàng hóa bảo đảm như trên.
+ Gây ra nhiều thủ tục phiền hà cho Khách hàng trong xuất nhập hàng hóa.
1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi
nhánh Sở Giao Dịch
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đặt mục tiêu đến
năm 2022 sẽ trở thành ngân hàng số 1 về bán lẻ và số 2 về bán buôn. Với vị thế là
một trong hai chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Vietcombank, Vietcombank Sở
Giao Dịch đóng vai trò quan trọng trong việc hiện thực hóa mục tiêu chuyển dịch cơ
cấu tín dụng từ bán buôn sang bán lẻ của Vietcombank. Vì vậy, trong thời gian tới,
mảng tín dụng đối với DNVVN của Vietcombank Sở Giao Dịch sẽ phải đối mặt với
những thách thức về tăng trưởng doanh số đồng thời cũng phải kiểm soát tốt chất
lượng tín dụng nhằm mục tiêu phát triển ổn định, bền vững. Tuy nhiên, hiện tại,
nhóm khách hàng truyền thống của Vietcombank Sở Giao Dịch vẫn là các khách
hàng doanh nghiệp lớn, chiếm tỷ trọng lên tới 61,8% dư nợ của toàn chi nhánh.
Nhóm khách hàng DNVVN chỉ đóng góp một phần khiêm tốn vào tổng dư nợ của
Sở Giao Dịch, chưa đến 5%. Như vậy, việc phát triển mảng tín dụng đối với doanh
nghiệp vừa và nhỏ là một thách thức đối với Vietcombank Sở Giao Dịch khi mà
nhóm khách hàng này vốn không phải là phân khúc “sở trường”. Chính vì lẽ đó,
việc học hỏi thêm kinh nghiệm các tổ chức tín dụng khác về phân khúc khách hàng
DNVVN là cần thiết đối với Vietcombank Sở Giao Dịch như bài học về “Tín dụng
thiết kế riêng cho từng ngành và giải pháp tài chính số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ
tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam” giúp hiểu rõ hơn về cách thức mở rộng
số lượng, quy mô khách hàng thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng được
30
nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng; và bài học về “Quản lý thế chấp hàng tồn
kho tại ngân hàng TMCP Á Châu” cho thấy cách thức quản lý Tài sản bảo đảm là
Hàng tồn kho – loại tài sản sản bảo đảm khá phổ biến đối với nhóm DNVVN nhưng
ít khi xuất hiện tại Vietcombank Sở Giao Dịch. Từ đó, Vietcombank có thể tích lũy
thêm kinh nghiệm quý báu cho mình trong việc phát triển tín dụng đối với nhóm
khách hàng DNVVN trong thời gian tới.
31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 của luận văn, tác giả đã trình bày những lý luận cơ bản về
DNVVN, đặc điểm của DNVVN, lý luận về tín dụng ngân hàng, các chỉ tiêu đánh
giá chất lượng tín dụng ngân hàng và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín
dụng. Những nghiên cứu này sẽ là cơ sở quan trọng để có thể tiếp tục đi sâu, phân
tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại
thương - Chi nhánh Sở Giao Dịch tại chương 2, từ đó rút ra những kết luận, bài học
và giải pháp phù hợp nhằm đạt được mục tiêu của đề tài nghiên cứu.
32
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH
NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN
NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam – chi nhánh
Sở giao dịch
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại
thương Việt Nam
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ra đời:
Ngày 30/10/1962, Hội đồng Chính phủ ra Nghị định số 115/CP thành lập
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Sau một thời gian chuẩn bị, ngày 01/04/1963,
Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức đi vào hoạt động.
Sau nhiều lên đổi tên và thay đổi hình thức hoạt động, ngày 26/12/2007,
Vietcombank phát hành thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) và đến
ngày 02/06/2008, Vietcombank chính thức hoạt động dưới hình thức Ngân hàng
TMCP với tên gọi Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam
Đến nay, Vietcombank có trên 105 chi nhánh tại Việt Nam, 01 ngân hàng con
tại Lào, 01 công ty tài chính tại Hồng Kông, 01 công ty chuyển tiền tại Mỹ, văn
phòng đại diện tại Singapore và thiết lập quan hệ với trên 2.100 ngân hàng đại lý tại
131 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Tính đến hết năm 2020, Vietcombank
có tổng tài sản đạt trên 1,3 triệu tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt 94,9 nghìn tỷ đồng và
lợi nhuận sau thuế vượt mức 18 nghìn tỷ đồng (theo BCTC riêng quý 4/2020), qua
đó, trở thành ngân hàng số 1 Việt Nam về lợi nhuận.
2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi
nhánh Sở Giao Dịch
Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch, tiền
thân là Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được thành lập vào ngày
01/04/1991, là đơn vị trực thuộc và hạch toán phụ thuộc của Ngân hàng TMCP
Ngoại thương Việt Nam. Ngày 01/01/2006, Vietcombank Sở Giao Dịch đã chính
thức tách ra hoạt động độc lập như là một chi nhánh cấp 1 của Vietcombank. Hiện
33
tại, Sở Giao Dịch đang là một trong hai chi nhánh lớn và hoạt động hiệu quả nhất
trong hệ thống của Vietcombank.
2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi
nhánh Sở Giao Dịch
Vietcombank Sở Giao Dịch được tổ chức theo sơ đồ như sau:
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Sở Giao Dịch
Ban giám
đốc
Các phòng Các phòng 10 Phòng
Phòng QLN
kinh doanh dịch vụ giao dịch
Phòng Phòng Dịch Bộ phận
vụ KH thể
KHDN1 Quản lý nợ
nhân
Phòng Phòng Dịch Bộ phận
vụ KH tổ
KHDN2 TF
chức
Phòng Phòng KD
và dịch vụ
KHDN VVN thẻ
Phòng Phòng ngân
KH thể nhân quỹ
Các phòng
vận hành
Phòng
HCQT
Phòng
Tổng hợp
Phòng
Nhân sự
Phòng
Tin học
Phòng
Kế toán
(Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Sơ đồ tổ chức, Hà Nội 2020)
Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là phòng kinh doanh
bán lẻ có chức năng, nhiệm vụ tương tự như phòng KHDN1 và KHDN2, tuy nhiên
phòng khách hàng DNVVN phụ trách phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và
nhỏ. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của phòng là đầu mối liên hệ giữa Ngân hàng với
các Khách hàng DNVVN phụ trách, quản lý quan hệ khách hàng, bán các sản phẩm
của ngân hàng và tư vấn cho khách hàng những phương án sử dụng vốn vay, dịch
vụ hiệu quả nhất; thẩm định nhu cầu tín dụng cho khách hàng, đàm phán các chính
sách, lãi suất, phí của ngân hàng với khách hàng, trực tiếp tiếp nhận các yêu cầu tác
34
nghiệp của khách hàng, tiến hành các nghiệp vụ cấp tín dụng; tiến hành kiểm tra
mục đích vốn vay, kiểm tra sau cho vay, tiến hành xử lý, thu hồi nợ xấu, nợ quá hạn
trong trường hợp phát sinh.
2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch
2.1.4.1. Chỉ tiêu Huy động vốn
Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của Vietcombank Sở Giao Dịch
giai đoạn 2016 -2020
Đơn vị: Tỷ USD 66154
64685
70,000 63821
57124
55158
60,000
50,000
40,000
HĐV bán buôn
30,000 HĐV bán lẻ
20,000
10,000
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
(Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Vietcombank Sở Giao Dịch từ năm 2016 đến năm 2020, Hà Nội 2020)
Quy mô huy động vốn của Vietcombank Sở Giao Dịch liên tục tăng trong giai
đoạn 2016 – 2020, đạt mức 66.154 tỷ đồng trong năm 2020, trong đó huy động vốn
bán lẻ đạt 29.508 tỷ đồng và huy động vốn bán buôn đạt mức 36.646 tỷ đồng.
2.1.4.2. Chỉ tiêu Dư nợ
35
Biểu đồ 2.2: Dư nợ của Vietcombank Sở Giao Dịch
giai đoạn 2016-2020
Đơn vị: Tỷ VND
30,000
26.574
25,000
24.750
21.423
20,000 18.566
Khách hàng Cá nhân
15,000
Khách hàng DNVVN
12.423
10,000
Khách hàng Bán buôn
5,000
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
(Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Vietcombank Sở Giao Dịch từ năm 2016 đến năm 2020, Hà Nội 2020)
Bảng 2.1: Số liệu chi tiết Dư nợ theo phân khúc khách hàng của
Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 -2020
Đơn vị: Tỷ VND
Năm Năm Năm Năm Năm
2016 2017 2018 2019 2020
Dư nợ Khách hàng Cá nhân 2.577 3.547 5.221 6.788 8.845
Dư nợ Khách hàng DNVVN 987 908 949 891 1.310
Dư nợ Khách hàng Bán buôn 8.859 14.111 15.253 17.071 16.419
Tổng dư nợ 12.423 18.566 21.423 24.750 26.574
Tỷ trọng dư nợ DNVVN /
7,9% 4,9% 4,4% 3,6% 4,9%
Tổng dư nợ
(Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Vietcombank Sở Giao Dịch từ năm 2016 đến năm 2020, Hà Nội 2020)
36
Trong giai đoạn 2016 – 2020, quy mô dư nợ của Vietcombank Sở Giao Dịch
tăng trưởng tương đối tốt với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm bình quân (CARG) đạt
mức 20,9%/năm, qua đó, đến năm 2020, dư nợ của Vietcombank Sở Giao Dịch đạt
mức 26.574 tỷ đồng, tăng trưởng 7,4% so với năm 2019, trong đó dư nợ DNVVN
chiếm 4,9% tổng dự nợ.
2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh:
Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau trích lập dự phòng của
Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 – 2020
2500
2000
1500
1000
697
2,026
1,505
1,355
1,244
500
0
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
(Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Vietcombank Sở Giao Dịch từ năm 2016 đến năm 2020, Hà Nội 2020)
Lợi nhuận sau trích lập dự phòng của Vietcombank Sở Giao Dịch có xu hướng
tăng trưởng tốt trong giai đoạn 2016 - 2020. Sau khi tập trung mọi nguồn lực xử lý
nợ xấu, trích lập dự phòng rủi ro trong năm 2016, kết quả kinh doanh của
Vietcombank Sở Giao Dịch có nhiều chuyển biến tích cực trong những năm tiếp
theo, đặc biệt là năm 2020 khi lợi nhuận sau trích lập dự phòng đạt con số kỷ lục
2.026 tỷ đồng, tăng trưởng 30% so với năm 2019.
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH
PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

More Related Content

Similar to PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...TieuNgocLy
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH (20)

Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
Đề tài thẩm định dự án đầu tư trong ngân hàng, ĐIỂM CAO
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng VietcombankĐề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
Đề tài: Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietcombank
 
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng xây dựng, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
Phân tích hoạt động quản trị rủi ro lãi suất tại ngân hàng tmcp xây dựng việt...
 
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
Luận văn: Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng TMCP...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng t...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàn...
 
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,Đề tài  phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
Đề tài phát triển kinh doanh tại ngân hàng thương mại,
 
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
Phát triển hoạt động kinh doanh tại ngân hàng thương mại cổ phần công thương ...
 
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ NGÂN HÀNG BÁN LẺ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI TH...
 
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
Dịch vụ ngân hàng tại chi nhánh ngân hàng nông nghiệp và phát triển nông thôn...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp nhỏ và vừa tại ngân hàng đ...
 
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
Nâng cao chất lượng hoạt động cho vay tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
Luận văn: Giải pháp phát triển nghiệp vụ bảo lãnh tại Ngân hàng TMCP Đầu tư v...
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9dLuận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
Luận văn: Phát triển dịch vụ thẻ tại Ngân hàng BIDV, HAY, 9d
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAYĐề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
Đề tài chất lượng cho vay doanh nghiệp, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng t...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụclamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hànglamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docxlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Longlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softechlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nộilamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
100 đề tài luận văn thạc sĩ kế toán quản trị
 
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dụcHướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
Hướng dẫn viết và trình bày luận án theo quy định bộ giáo dục
 
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
99 đề tài luận văn thạc sĩ phát triển thị trường hay
 
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàngGợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
Gợi ý 180 đề tài luận văn thạc sĩ cho vay ngành ngân hàng
 
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranhGợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
Gợi ý 350 đề tài nâng cao năng lực cạnh tranh
 
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
13 đề tài khóa luận đánh giá hoạt động marketing và nhân sự.docx
 
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
8 đề tài khóa luận công tác kế toán thuế GTGT
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Trách nhiệm Hữu hạn Một thành...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại công ty TNHH Một thành viên 189-Bộ Q...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...Luận văn 2024  Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần xây dựng và kinh doa...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng LongLuận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty Cổ phần vận tải Thăng Long
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần SoftechĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Công ty cổ phần Softech
 
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà NộiĐề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
Đề tài Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại Bệnh viện tâm thần Hà Nội
 
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
Đề tài luận văn 2024 Luận văn Tạo động lực lao động tại bảo hiểm xã hội tỉnh ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho nhân lực của Công ty Cổ phần H...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho điều dưỡng viên tại Bệnh viện ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động cho cán bộ công nhân viên tại Công...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực lao động bằng kích thích phi vật chất tại C...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công ty Cổ ...
 
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
Đề tài luận văn 2024 Tạo động lực làm việc cho cán bộ công chức tại Chi cục H...
 

Recently uploaded

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢImyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢIPHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
PHƯƠNG THỨC VẬN TẢI ĐƯỜNG SẮT TRONG VẬN TẢI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 

PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG -------o0o------- LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH Ngành: Tài chính – Ngân hàng LƯU THÀNH TRUNG HÀ NỘI - 2021
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ PHÂN TÍCH CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ và tên học viên: Lưu Thành Trung Người hướng dẫn: TS Nguyễn Phúc Hiền HÀ NỘI - 2021
  • 3. i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Hệ thống số liệu minh chứng trong luận văn là trung thực và có nguồn gốc rõ ràng. Kết quả nghiên cứu của luận văn chưa được công bố trong bất kỳ công trình nào. Các giải pháp và kiến nghị đều xuất phát từ tình hình thực tiễn và kiến thức của bản thân. Tôi xin hoàn toàn chịu mọi trách nhiệm về lời cam đoan trên. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 HỌC VIÊN LƯU THÀNH TRUNG
  • 4. ii LỜI CẢM ƠN Lời đầu tiên Em xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, các Thầy giáo, Cô giáo – Đại học Ngoại thương đã đào tạo, giúp đỡ em trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và thực hiện luận văn. Em xin cảm ơn sự hướng dẫn và chỉ bảo nhiệt tình của thầy giáo là TS. Nguyễn Phúc Hiền trong suốt thời gian nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Em xin cảm ơn Ban lãnh đạo và các đồng nghiệp tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch đã tạo điều kiện và giúp đỡ em về công việc trong thời gian học tập và cung cấp số liệu thực tế hoạt động tại Ngân hàng để em hoàn thành khóa học và thực hiện luận văn. Cuối cùng, em xin cảm ơn những người thân, bạn bè đã ủng hộ, động viên, hỗ trợ trong quá trình học tập nghiên cứu và thực hiện luận văn. Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Học viên Lưu Thành Trung
  • 5. iii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN....................................................................................................................................i LỜI CẢM ƠN..........................................................................................................................................ii DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT ..............................................................................vi DANH MỤC BẢNG BIỂU ............................................................................................................vii DANH MỤC SƠ ĐỒ........................................................................................................................viii DANH MỤC BIỂU ĐỒ......................................................................................................................ix TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN.......................................................... x MỞ ĐẦU..................................................................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............. 6 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................. 6 1.1.1. Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ.............................................................. 6 1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................. 9 1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ ............................................................... 10 1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................... 12 1.2.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng ............................................................................ 12 1.2.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng.............................................................................. 13 1.2.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ.. 15 1.3. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ....................................................... 16 1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng.............................................................................. 16 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNVVN.................... 19 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng........................................ 22 1.3.4. Ý nghĩa của chất lượng tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với các ngân hàng thương mại............................................................................................................ 25 1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại về nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ............................................................................................................. 26 1.4.1. Tín dụng thiết kế riêng cho từng ngành và giải pháp tài chính số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) ........................................................................................................................... 26 1.4.2. Quản lý thế chấp hàng tồn kho tại ngân hàng TMCP Á Châu ............. 28
  • 6. iv 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Sở Giao Dịch................................................................................................................. 29 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................................ 31 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH........................................... 32 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam – chi nhánh Sở giao dịch....32 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam........................................................................................................................ 32 2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch................................................................................................................................ 32 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch................................................................................................................. 33 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch ................................................................................ 34 2.2. Phân tích thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch........................................................ 38 2.2.1. Quy định, quy trình tín dụng khách hàng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam................................................................. 38 2.2.2. Các chỉ tiêu định lượng ............................................................................................. 41 2.2.3. Các chỉ tiêu định tính.................................................................................................. 50 2.3. Đánh giá chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch........................................................ 55 2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................................ 55 2.3.2. Những hạn chế còn tồn tại....................................................................................... 56 2.3.3. Phân tích nguyên nhân của các hạn chế.......................................................... 59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................................ 63 CHƯƠNG 3: GIẢI PHÁP, KIẾN NGHỊ NHẰM NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH........................ 64 3.1. Định hướng đối với phát triển tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch........................................................ 64
  • 7. v 3.1.1. Định hướng hoạt động chung của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam......................................................................................................................................... 64 3.1.2. Định hướng hoạt động của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch...................................................................................................... 65 3.1.3. Định hướng hoạt động tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch ..................... 67 3.2. Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch........................................................ 68 3.2.1. Xây dựng, rà soát và kiểm tra tuân thủ quy trình tín dụng, chính sách tài sản bảo đảm........................................................................................................................... 68 3.2.2. Tăng cường kiểm soát tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn........................................... 69 3.2.3. Đẩy nhanh tốc độ và chất lượng phục vụ, nâng cao mức độ hài lòng của khách hàng........................................................................................................................... 72 3.2.4. Nâng cao khả năng cạnh tranh của Ngân hàng........................................... 77 3.2.5. Đẩy mạnh triển khai marketing dịch vụ ngân hàng ................................... 77 3.2.6. Tăng trưởng quy mô tín dụng nhóm DNVVN................................................ 78 3.2.7. Các kiến nghị cho các hạn chế còn tồn tại từ phía khách hàng........... 79 3.3. Các kiến nghị................................................................................................................................. 80 3.3.1. Kiến nghị với Cơ quan nhà nước.......................................................................... 80 3.3.2. Kiến nghị với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam...................... 80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................................ 82 KẾT LUẬN ............................................................................................................................................ 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO.............................................................................................................. 85 PHỤ LỤC................................................................................................................................................ 87 MẪU PHIẾU KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG.................................................... 87
  • 8. vi DANH MỤC KÍ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa của từ BĐS Bất động sản DN Doanh nghiệp DNVVN Doanh nghiệp vừa và nhỏ JICA The Japan International Cooperation Agency (Cơ quan Hợp tác Quốc tế Nhật Bản) KHDN Khách hàng doanh nghiệp L/C Thư tín dụng MMTB Máy móc thiết bị NHNN Ngân hàng nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại PGD Phòng giao dịch SGD Sở Giao Dịch SME Small and Medium Enterprise (Doanh nghiệp vừa và nhỏ) SXKD Sản xuất kinh doanh TMCP Thương mại cổ phần TSBĐ Tài sản bảo đảm TTQT Thanh toán quốc tế VCBS Công ty TNHH Chứng khoán Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Vietcombank, VCB Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Nam Vietcombank Sở Giao Ngân hàng thương mại cổ phần ngoại thương Việt Dịch Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch
  • 9. vii DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng Nội dung Bảng 1.1 Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới Bảng 1.2 Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ Bảng 1.3 Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo nghị định số 39/2018/NĐ-CP của chính phủ Bảng 1.4 Phân biệt chất lượng tín dụng DNVVN Bảng 2.1 Số liệu chi tiết Dư nợ theo phân khúc khách hàng của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 -2020
  • 10. viii DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ Nội dung Hình 2.1 Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Sở Giao Dịch
  • 11. ix DANH MỤC BIỂU ĐỒ Biểu đồ Nội dung Biểu đồ 2.1 Huy động vốn của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 -2020 Biểu đồ 2.2 Dư nợ của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016- 2020 Biểu đồ 2.3 Lợi nhuận sau trích lập dự phòng của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 – 2020 Biểu đồ 2.4 Quy mô và tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 - 2020 Biểu đồ 2.5 Tốc độ tăng trưởng dư nợ theo từng phân khúc khách hàng tại Vietcombank Sở Giao Dịch trong giai đoạn 2017 - 2020 Biểu đồ 2.6 Cơ cấu dư nợ DNVVN tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 - 2020 Biểu đồ 2.7 Số dư bảo lãnh tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016-2020 Biểu đồ 2.8 Số dư L/C tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 – 2020 Biểu đồ 2.9 Giá trị TSBĐ và tỷ lệ TSBĐ trên dư nợ tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 – 2020 Biểu đồ 2.10 Tỷ lệ nợ xấu, nợ quá hạn của Khách hàng DNVVN tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016-2020 Biểu đồ 2.11 Tỷ lệ nợ xấu của phân khúc DNVVN so với các phân khúc khách hàng khác tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016-2020 Biểu đồ 2.12 Cơ cấu lợi nhuận của phân khúc DNVVN tại Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016-2020
  • 12. x TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Đề tài luận văn “Phân tích chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch” được trình bày theo 3 chương. Trong chương 1, luận văn đã trình bày lý luận về chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của ngân hàng thương mại để làm cơ sở cho việc nghiên cứu. Trong đó, luận văn có đề cập đến khái niệm, đặc điểm, vai trò của doanh nghiệp vừa và nhỏ, và của tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ. Luận văn đã chỉ ra khái niệm, các chỉ tiêu đánh giá, các yếu tố ảnh hưởng và ý nghĩa của chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với ngân hàng thương mại. Đồng thời, luận văn cũng nêu ra kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại về nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ để rút ra bài học cho Ngân hàng TMP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch. Trong chương 2, luận văn tập trung vào thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch giai đoạn 2016 – 2020. Cụ thể, tác giả nêu khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch, phân tích thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ trên cơ sở phân tích các chỉ tiêu định lượng, định tính và các yếu tố khác. Từ đó, luận văn rút ra đánh giá kết quả đạt được, hạn chế còn tồn tại và phân tích nguyên nhân của các hạn chế trong tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch. Trong chương 3, tác giả đưa ra giải pháp và các kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch. Cụ thể, tác giả nêu ra định hướng đối với phát triển tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở giao dịch, căn cứ các hạn chế còn tồn tại để đưa ra giải pháp cụ thể nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Đồng thời, tác giả đưa ra một số khuyến nghị với Cơ quan Nhà nước và với Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam nhằm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ.
  • 13. 1 MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của các quốc gia trên thế giới, từ những nước công nghiệp phát triển đến các quốc gia đang phát triển. Theo số liệu của Viện Chiến lược ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước, cả nước có hơn 500.000 DNVVN, chiếm khoảng 90% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, tạo ra gần 60% việc làm, 44,8% doanh thu, 40% GDP, 33% giá trị sản lượng công nghiệp, 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu, đóng góp 29,3% cho ngân sách nhà nước. Nhận thấy tiềm năng phát triển của nhóm khách hàng DNVVN, các Ngân hàng thương mại hiện nay, trong đó có Vietcombank Sở giao dịch đang thực hiện chuyển dịch cơ cấu tín dụng từ bán buôn sang bán lẻ nhằm đa dạng hóa danh mục khách hàng đồng thời tối đa hóa lợi nhuận cho ngân hàng, mà theo đó, DNVVN là một trong những đối tượng khách hàng trọng tâm. Mặc dù đã có những thay đổi rất tích cực nhưng thực trạng tín dụng của DNVVN tại Vietcombank Sở giao dịch vẫn còn nhiều hạn chế. Quy mô hoạt động tín dụng hiện chưa tương xứng với quy mô của chi nhánh, tốc độ xử lý công việc chưa nhanh, mức độ hài lòng của khách hàng thấp. Điều này đã ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng tín dụng nói chung và chất lượng tín dụng DNVVN nói riêng. Vì vậy, vấn đề cấp thiết đặt ra là phải nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng của DNVVN, đánh giá thực trạng để tìm ra giải pháp hiệu quả để tăng trưởng doanh số đồng thời cũng phải kiểm soát tốt chất lượng tín dụng nhằm mục tiêu phát triển ổn định, bền vững từ đó cải thiện chất lượng tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch, góp phần củng cố và nâng cao hơn nữa vị thế của ngân hàng trên thị trường tài chính. Xuất phát từ thực tế trên, tác giả đã lựa chọn đề tài: “Phân tích chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch” làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp của mình.
  • 14. 2 2. Tổng quan tình hình nghiên cứu đề tài luận văn Trong thời gian qua, đề tài về chất lượng tín dụng tại các ngân hàng thương mại đã được nhiều tác giả lựa chọn, nghiên cứu và bảo vệ tại các trường đại học, học viện tại Việt Nam. Trong đó, các công trình nghiên cứu sau có liên quan đến đề tài luận văn của tác giả, là nguồn tài liệu tham khảo hữu ích giúp tác giả có thể hoàn thành luận văn của mình: (1) Luận án Tiến sỹ kinh tế Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập (2012) của tác giả Nguyễn Thị Thu Đông, được hoàn thành năm 2012 tại Đại học kinh tế quốc dân. Tác giả sử dụng phương pháp phân tích thống kê và so sánh để phân tích thực trạng chất lượng tín dụng của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam, đề xuất ứng dụng mô hình trong công tác kiểm định tín dụng tại Ngân hàng. Từ đó, tác giả đưa các các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam trong thời kỳ hội nhập. (2) Luận văn Thạc sỹ kinh tế Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh của tác giả Đỗ Xuân Thuần, được hoàn thành năm 2016 tại Học viện Tài chính. Luận văn phân tích thực trạng tình hình kinh doanh và chất lượng tín dụng tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Quảng Ninh đồng thời đưa ra các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN. Tuy nhiên luận văn mới chỉ tập trung phân tích về khía cạnh quản trị rủi ro. (3) Luận án Tiến sỹ kinh tế Tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của các ngân hàng thương mại cổ phần trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh của tác giả Võ Đức Toàn, được hoàn thành năm 2012 tại Trường Đại học ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh. Luận án đã phân tích, đánh giá quan hệ tín dụng giữa các Ngân hàng TMCP trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh với DNVVN cùng địa bàn, tìm ra các hạn chế và nguyên nhân của các hạn chế đó để làm cơ sở đề xuất các giải pháp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng của các Ngân hàng TMCP đối với DNVVN trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh.
  • 15. 3 (4) Luận văn Thạc sỹ kinh tế Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc của tác giả Lê Phương Vân, được hoàn thành năm 2012 tại Học viện Tài chính. Luận văn nêu khái quát quá trình hình thành, phát triển, kết quả hoạt động kinh doanh và hoạt động tín dụng DNVVN của Ngân hàng TMCP ngoại thương Việt Nam - Chi nhánh Vĩnh Phúc nhằm tìm ra những vấn đề liên quan đến chất lượng tín dụng tại ngân hàng. Dựa vào cơ sở đó, tác giả đưa ra các giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng. 3. Khoảng trống nghiên cứu Nhìn chung, các công trình nghiên cứu trên đã nêu ra được lý luận về DNVVN, về hoạt động tín dụng cũng như chất lượng tín dụng: quản lý rủi ro, quy chế đảm bảo cho vay, sự thỏa mãn nhu cầu khách hàng… Tất cả các vấn đề trên được nghiên cứu gắn với điều kiện phảt triển kinh tế xã hội trên địa bàn hoạt động cúa ngân hàng theo từng giai đoạn lịch sử nhất định. Trên cơ sở kế thừa các nghiên cứu trước đó và tiếp thu những điểm mới trong lĩnh vực ngân hàng, tác giả nhận thấy chưa có công trình nghiên cứu nào đề cập đến đề tài chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch trong giai đoạn 05 năm: 2016 – 2020. Vì vậy, luận văn được thực hiện để tiến hành mở rộng nghiên cứu những lý luận về chất lượng tín dụng của DNVVN, làm rõ thực trạng chất lượng tín dụng của DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch, từ đó tìm ra những mặt còn hạn chế, đưa ra các giải pháp giúp ngân hàng ngày càng phát triển mạnh mẽ, nâng cao hơn nữa vị thế và uy tín của ngân hàng về chất lượng tín dụng cho DNVVN. 4. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung: Luận văn nhằm đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch Nhiệm vụ cụ thể: - Hệ thống hóa những lý luận cơ bản về chất lượng tín dụng của DNVVN;
  • 16. 4 - Trên cơ sở lý luận đã nêu, tiến hành phân tích tình hình chất lượng tín dụng DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch; - Đề xuất một số giải pháp, kiến nghị nhằm giúp Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch nâng cao Chất lượng tín dụng đối với DNVVN. 5. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Chất lượng tín dụng đối với DNVVN của Ngân hàng thương mại. - Phạm vi nghiên cứu: + Về không gian: Thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch + Về thời gian: Từ năm 2016 đến hết 2020 6. Phương pháp nghiên cứu Các phương pháp được sử dụng trong quá trình thực hiện đề tài gồm: - Phương pháp tổng hợp, phân tích: sử dụng số liệu từ báo cáo của Ngân hàng, các đối tượng khác có liên quan. - Phương pháp so sánh, đối chiếu: Đối chiếu giữa lý luận và thực tiễn, so sánh về những thay đổi trong chính sách, quy định pháp luật và thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN trong ngân hàng. - Phương pháp khảo sát: Lập bảng hỏi khảo sát và thực hiện khảo sát với các khách hàng có quan hệ tín dụng tại Vietcombank Sở Giao Dịch. ✓ Hình thức khảo sát: Giới thiệu về việc điều tra khảo sát cho khách hàng và hướng dẫn cách thức trả lời rồi phát phiếu điều tra để khách hàng tự điền câu trả lời rồi thu lại ngay. ✓ Đặc điểm các đối tượng khảo sát: Các cán bộ của doanh nghiệp thường xuyên đến giao dịch với Vietcombank Sở Giao Dịch. Vì vậy, các cán bộ đó rất hiểu về các sản phẩm tín dụng do Vietcombank cung cấp. ✓ Trong phiếu khảo sát, mức độ đáp ứng nhu cầu của khách hàng được đánh giá qua các tiêu chí: Mức độ gắn bó trong quan hệ tín dụng của khách hàng DNVVN với Vietcombank Sở Giao Dịch; Sự đa dạng về sản phẩm tín dụng đối với
  • 17. 5 DNVVN tại Vietcombank Sở Giao Dịch; Đánh giá của khách hàng DNVVN về trình độ chuyên môn và thái độ phục vụ của cán bộ tín dụng Vietcombank Sở Giao Dịch; Mức độ hài lòng của khách hàng DNVVN đối với chất lượng tín dụng của Vietcombank Sở Giao Dịch. 7. Kết cấu đề tài Luận văn gồm 3 chương chính và các phần mở đầu, kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, phụ lục: Chương 1: Cơ sở lý luận về chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch. Chương 3: Giải pháp, kiến nghị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch.
  • 18. 6 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG ĐỐI VỚI DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1. Những vấn đề cơ bản về doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.1.1. Khái niệm về Doanh nghiệp vừa và nhỏ a. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên tiêu chuẩn định tính Nhiều học giả cho rằng có thể xác định được DNVVN thông qua đánh giá quá trình hoạt động của doanh nghiệp đó. Stokes và Wilson cho rằng DNVVN là doanh nghiệp có các hoạt động và cấu trúc đơn giản, mức độ phức tạp của quản lý không cao cũng như đầu mối quản lý ít (Stokes và Wilson 2010). Loecher cho rằng DNVVN là doanh nghiệp có phương thức hoạt động theo “nguyên tắc cá nhân” và “nguyên tắc thông nhất giữa lãnh đạo và chủ sở hữu”, tức các DNVVN thường có chủ sở hữu và người lãnh đạo đều là một người và người đó có vai trò chủ chốt trong việc đưa ra mọi quyết định của doanh nghiệp (Loecher 2000). Cũng theo quan điểm này, báo cáo của Bolton đưa ra ba đặc điểm để xác định DNVVN là: (1) doanh nghiệp được quản lý bởi chính chủ sở hữu và theo nguyên tắc cá nhân hóa, (2) thị phần doanh nghiệp tương đối nhỏ trên thị trường, (3) doanh nghiệp có tính độc lập theo nghĩa nó không phải là công ty con của một doanh nghiệp lớn nào đó và cũng không có sự kiểm soát từ bên ngoài, độc lập trong các quyết định của doanh nghiệp (Bolton 1971). Decker cũng dựa trên các khía cạnh định tính khác như hình thức pháp lý, vai trò của chủ sở hữu, vị trí của doanh nghiệp trên thị trường để xác định các DNVVN (Decker 2006). b. Khái niệm doanh nghiệp vừa và nhỏ dựa trên tiêu chuẩn định lượng Do các quốc gia khác nhau có đặc điểm kinh tế - xã hội, trình độ phát triển khác nhau nên khái niệm về DNVVN ở các quốc gia cũng khác nhau. Hơn thế nữa, trong cùng một quốc gia, tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ cũng thay đổi từng thời kỳ, từng loại hình doanh nghiệp. Dưới đây là định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ ở một số quốc gia trên thế giới:
  • 19. 7 Bảng 1.1: Định nghĩa về doanh nghiệp vừa và nhỏ trên thế giới Tiêu chí áp dụng Quốc gia Số lao động Tổng vốn hoặc giá Doanh thu trị tài sản 1. Mỹ < 500 hoặc Không quan Không quan Trong tất cả các ngành <1000 trọng trọng 2. Nhật bản - Bán lẻ < 50 < 10 triệu Yên Không quan - Bán buôn < 100 < 100 triệu Yên trọng - Dịch vụ < 100 < 50 triệu Yên - Các ngành sản xuất < 300 < 300 triệu Yên 3. Các nước EU < 250 < 27 triệu EUR < 40 triệu EUR 4. Úc - Công nghiệp và dịch vụ < 500 Không quan Không quan - Các ngành khác < 300 trọng trọng 5. Canada < 500 Không quan < 20 triệu Đô- Ngành sản xuất và dịch vụ trọng la Canada 6. Đài Loan - Các ngành chế tạo, xây < 200 < 2,3 triệu USD Không quan dựng và khai mỏ trọng - Các ngành khác < 50 Không quan < 2,9 triệu trọng USD 7. Hàn Quốc - Công nghiệp xây dựng < 300 < 0,6 triệu USD < 1,4 triệu USD - Thương mại dịch vụ < 50 < 0,25 triệu USD 8. Malaysia Sản xuất công nghiệp < 150 < 25 triệu Ringit 9. Indonesia Không < 100.000 USD < 500.000 USD quan trọng 10. Philippines 10 – 199 1,5 – 60 triệu Không quan Peso trọng 11. Thái Lan - Sản xuất < 200 triệu Baht - Bán buôn < 100 triệu Baht - Bán lẻ < 60 triệu Baht 12. Brunei (Các ngành) 1–100 Không quan Không quan Đô-la trọng trọng Singapore (Nguồn: Trung tâm bồi dưỡng đại biểu dân cử, Khái niệm doanh nghiệp nhỏ và vừa, tại địa chỉ: http://tailieu.ttbd.gov.vn:8080/index.php/tin-tuc/tin-tuc-ho-tro- boi-duong/item/1506-khai-ni-m-doanh-nghi-p-nh-va-v-a#ftnref1, truy cập ngày 25/02/2019)
  • 20. 8 Tại Việt Nam, do các quy định, chính sách của nhà nước về DNVVN có sự thay đổi theo từng thời kỳ nên khái niệm về DNVVN tại Việt Nam ở các thời kỳ khác cũng được quy định khác nhau. Theo Nghị định số 56/2009/NĐ-CP ngày 30/06/2009 của Chính phủ, Khái niệm DNNVV được quy định theo từng loại hình kinh doanh và bắt đầu có sự phân tách làm 03 loại hình doanh nghiệp là DN siêu nhỏ, DN nhỏ và DN vừa theo quy mô; cụ thể như sau: Bảng 1.2: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo nghị định số 56/2009/NĐ-CP của chính phủ Doanh Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa Quy mô nghiệp siêu nhỏ Khu vực Số lao động Tổng Số lao Tổng Số lao động nguồn động nguồn vốn vốn I. Nông, lâm 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 nghiệp và thủy xuống trở xuống người đến đồng đến người đến sản 200 người 100 tỷ đồng 300 người II. Công nghiệp 10 người trở 20 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 20 tỷ từ trên 200 và xây dựng xuống trở xuống người đến đồng đến người đến 200 người 100 tỷ đồng 300 người III. Thương mại 10 người trở 10 tỷ đồng từ trên 10 từ trên 10 tỷ từ trên 50 và dịch vụ xuống trở xuống người đến đồng đến 50 người đến 50 người tỷ đồng 100 người (Nguồn: Nghị định số 56/2009/NĐ-CP của Chính phủ ngày 30/06/2009) Gần đây nhất, theo Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/03/2018, tiêu chí để xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ được quy định như sau:
  • 21. 9 Bảng 1.3: Tiêu chí xác định doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Việt Nam theo nghị định số 39/2018/NĐ-CP của chính phủ Loại hình Doanh nghiệp siêu Doanh nghiệp nhỏ Doanh nghiệp vừa nhỏ Số lao Doanh thu Số lao Doanh thu Số lao Doanh thu động hoặc động hoặc nguồn động hoặc nguồn Lĩnh vực nguồn vốn vốn vốn Nông ≤ 10 ≤ 3 tỷ ≤ 100 Doanh thu ≤ 200 Doanh thu nghiệp, người đồng người ≤ 50 tỷ người ≤ 200 tỷ lâm (tham gia (tham gia đồng hoặc (tham gia đồng hoặc nghiệp, BHXH) BHXH) nguồn vốn BHXH) nguồn vốn thủy sản ≤ 20 tỷ ≤ 100 tỷ và công đồng đồng nghiệp Thương ≤ 10 Doanh thu ≤ 50 Doanh thu ≤ 100 Doanh thu mại người ≤ 10 tỷ người ≤ 100 tỷ người ≤ 300 tỷ (tham gia đồng hoặc (tham gia đồng hoặc (tham gia đồng hoặc BHXH) nguồn vốn BHXH) nguồn vốn BHXH) nguồn vốn ≤ 3 tỷ ≤ 50 tỷ ≤ 100 tỷ đồng đồng đồng (Nguồn: Nghị định số 39/2018/NĐ-CP của Chính phủ ngày 11/03/2018) Như vậy, tùy từng thời điểm và quy định của mỗi quốc gia mà DNVVN được định nghĩa theo các cách khác nhau. Theo quan điểm của tác giả, DNVVN có thể định nghĩa một cách khái quát nhất như sau: “Doanh nghiệp vừa và nhỏ là các tổ chức kinh tế, hoạt động vì mục tiêu lợi nhuận và có quy mô doanh nghiệp thỏa mãn các tiêu chí phân loại của từng quốc gia theo từng giai đoạn nhất định” 1.1.2. Đặc điểm của Doanh nghiệp vừa và nhỏ Nhìn chung, các DNVVN đều có các đặc điểm cơ bản như sau: Nguồn vốn kinh doanh nhỏ, quy mô lao động hạn chế, cơ sở vật chất và trình độ quản lý còn lạc hậu.
  • 22. 10 Do lĩnh vực hoạt động kinh doanh thường hướng tới phục vụ trực tiếp nhu cầu đời sống xã hội, sản phẩm có tính thiết thực cao, tốc độ quay vòng nhanh nên DNVVN không cần có nguồn vốn lớn cũng như không phải sử dụng nhiều lao động, tạo điều kiện cho việc tối đa hóa hiệu suất sử dụng vốn. Tuy nhiên, điều đó cũng đồng nghĩa với việc DNVVN cũng không đủ nguồn lực kinh tế để đầu tư cơ sở vật chất, hiện đại hóa các trang thiết bị, khó thu hút được các nguồn nhân lực chất lượng cao về làm việc, ít cơ hội tiếp cận với trình độ quản lý chuyên nghiệp. Hình thức sở hữu đơn giản, thường mang tính chất gia đình, bộ máy quản lý nhỏ gọn, có tính linh hoạt cao. Do hoạt động với quy mô nhỏ, không cần nguồn vốn lớn nên việc thành lập DNVVN khá đơn giản. DNVVN tại Việt Nam thường là các doanh nghiệp tư nhân có tính chất gia đình. Bộ máy quản lý của DNVVN được tinh giản đến mức tối đa nhằm tiết kiệm chi phí hoạt động đồng thời giúp doanh nghiệp có thể nhanh chóng đưa ra được các quyết định, chính sách để đáp ứng kịp thời với các nhu cầu thị trường. Lĩnh vực hoạt động chủ yếu của DNVVN là thương mại và dịch vụ. Với nguồn vốn kinh doanh nhỏ, năng lực quản lý hạn chế, DNVVN phù hợp với các lĩnh vực không cần đầu tư lớn vào cơ sở vật chất, công nghệ. Vì vậy, đa số các DNVVN lựa chọn lĩnh vực thương mại và dịch vụ làm lĩnh vực kinh doanh chính. Khả năng huy động vốn hạn chế. So với các Doanh nghiệp lớn thì DNVVN có uy tín không cao, khả năng chịu đựng những biến động tiêu cực của thị trường còn hạn chế, vị thế đàm phán với các nhà cung cấp cũng không cao nên khả năng huy động vốn của các DNVVN dưới các thức như tín dụng thương mại, tín dụng ngân hàng, phát hành trái phiếu, huy động vốn từ các quỹ đầu tư... đều tương đối hạn chế. 1.1.3. Vai trò của Doanh nghiệp vừa và nhỏ DNVVN có vị trí, vai trò vô cùng quan trọng và không thể thiếu trong nền kinh tế của các quốc gia trên thế giới, kể cả những nước có trình độ phát triển cao. Vai trò của các DNVVN được thể hiện qua những điểm sau:
  • 23. 11 Thứ nhất, DNVVN góp phần giải quyết các mục tiêu kinh tế xã hội. Vai trò của các DNVVN không chỉ thể hiện ở giá trị kinh tế mà nó còn tạo ra công ăn việc làm cho người lao động. Theo số liệu của Viện Chiến lược ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước, có tới 60% việc làm mới được tạo ra từ khu vực này, góp phần xóa đói giảm nghèo, phát triển đồng đều giữa các vùng, khu vực trong cả nước. Thứ hai, DNVVN cung cấp một khối lượng lớn về sản phẩm. DNVVN có quy mô nhỏ nhưng có số lượng rất lớn trong nền kinh tế, là loại hình doanh nghiệp chiếm 90% tổng doanh nghiệp trong nền kinh tế. Chính vì vậy, các doanh nghiệp này có thể hoạt động trên nhiều lĩnh vực sản xuất khác nhau và hoạt động ở nhiều khu vực địa bàn khác nhau, từ thành thị đến nông thôn, miền núi. Theo số liệu của Viện Chiến lược ngân hàng - Ngân hàng Nhà nước, cả nước có hơn 500.000 DNVVN, chiếm khoảng 97% tổng số doanh nghiệp đang hoạt động, 44,8% doanh thu, 40% GDP, 33% giá trị sản lượng công nghiệp, 30% giá trị hàng hóa xuất khẩu, đóng góp 29,3% cho ngân sách nhà nước. Thứ ba, DNVVN đóng vai trò vô cùng quan trọng đối với sự phát triển kinh tế địa phương, khai thác tiềm năng và thế mạnh của vùng. Do quy mô vừa và nhỏ nên các DNVVN có thể đặt văn phòng, nhà xưởng, kho bãi khắp nơi trên đất nước nhằm khai thác tiềm năng và thế mạnh về đất đai, tài nguyên và lao động của từng vùng nhất là các ngành nông- lâm- hải sản và ngành công nghiệp chế biến nông, lâm, hải sản…. Chính vì thế, trong những năm qua nhà nước ta đã rất chú trọng đến việc phát triển các DNVVN như đưa ra các chính sách hỗ trợ phát triển kinh tế trang trại ở vùng núi phía Bắc, vùng cao nguyên Nam Trung Bộ và các làng nghề truyền thống... nhằm thúc đẩy sự phát triển kinh tế ở các địa phương. Thứ tư, DNVVN góp phần chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước. Việc phát triển DNVVN sẽ góp phần tạo ra chuyển biến về cơ cấu kinh tế, từ nền sản xuất thuần nông là chủ yếu sang một nền kinh tế công nghiệp phát triển, làm tăng tỷ trọng khu vực công nghiệp, dịch vụ, thu hẹp dần tỷ trọng khu vực nông
  • 24. 12 nghiệp trong cơ cấu kinh tế quốc dân. Sự phát triển của các doanh nghiệp này ở các vùng nông thôn tạo điều kiện cho công nghiệp phát triển đồng thời thúc đẩy các ngành thương mại dịch vụ, tiểu thương phát triển. Ngoài ra, các DNVVN thúc đẩy quá trình đô thị hóa, thu hút và tập trung dân cư vào các vùng trọng điểm. Từ đó, thúc đẩy quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước. Ngoài ra DNVVN còn có vai trò quan trọng là các vệ tinh gắn kết, hỗ trợ, thúc đẩy sự phát triển của các doanh nghiệp lớn. DNVVN còn là tiền đề tạo ra những doanh nghiệp lớn, với những doanh nghiệp thành công, quy mô của các doanh nghiệp được mở rộng và nhiều doanh nghiệp trong số này dần trở thành những doanh nghiệp lớn. 1.2. Tín dụng ngân hàng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.2.1. Khái niệm Tín dụng ngân hàng Tín dụng là một phạm trù kinh tế khách quan, ra đời, tồn tại và phát triển cùng với sự ra đời, tồn tại và phát triển của nền kinh tế hàng hóa, điều hòa vốn tiền tệ nhàn rỗi trong nền kinh tế từ nơi thừa sang nơi thiếu,…nhằm đáp ứng được yêu cầu về vốn của nền kinh tế. Xét trên khía cạnh tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng ngân hàng được hiểu như sau: “Tín dụng ngân hàng là quan hệ chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ ngân hàng cho khách hàng trong một thời hạn nhất định với một khoản chi phí nhất định. Tín dụng ngân hàng chứa đựng ba nội dung (i) Có sự chuyển nhượng quyền sử dụng vốn từ người sử hữu sang cho người sử dụng; (ii) sự chuyển nhượng này có thời hạn và chỉ mang tính tạm thời và (iii) sự chuyển nhượng này có kèm theo chi phí” (Võ Đình Toàn, Giáo trình Luật Ngân hàng Việt Nam, NXB Công An Nhân Dân, Đại học Luật Hà Nội 2017). Tại Việt Nam, khái niệm tín dụng ngân hàng được thể hiện trong Luật Các tổ chức tín dụng số 47/2010/QH12 ngày 16/06/2010, theo đó, “Cấp tín dụng là việc thỏa thuận để tổ chức, cá nhân sử dụng một khoản tiền hoặc cam kết cho phép sử dụng một khoản tiền theo nguyên tắc có hoàn trả bằng nghiệp vụ cho vay, chiết khấu, cho thuê tài chính, bao thanh toán, bảo lãnh ngân hàng và các nghiệp vụ cấp tín dụng khác”.
  • 25. 13 1.2.2. Phân loại Tín dụng ngân hàng Tùy theo các tiêu thức khác nhau mà tín dụng ngân hàng có thể phân thành các loại khác nhau. Sau đây là các cách phân loại tín dụng ngân hàng phổ biến: a) Căn cứ vào hình thức cấp tín dụng: - Cho vay là hình thức cấp tín dụng, theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sử dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi. - Bao thanh toán là hình thức cấp tín dụng cho bên bán hàng hoặc bên mua hàng thông qua việc mua lại có bảo lưu quyền truy đòi các khoản phải thu hoặc các khoản phải trả phát sinh từ việc mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ theo hợp đồng mua, bán hàng hoá, cung ứng dịch vụ. - Bảo lãnh ngân hàng là hình thức cấp tín dụng, theo đó tổ chức tín dụng cam kết với bên nhận bảo lãnh về việc tổ chức tín dụng sẽ thực hiện nghĩa vụ tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng không thực hiện hoặc thực hiện không đầy đủ nghĩa vụ đã cam kết; khách hàng phải nhận nợ và hoàn trả cho tổ chức tín dụng theo thỏa thuận. - Chiết khấu là việc mua có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác của người thụ hưởng trước khi đến hạn thanh toán. - Tái chiết khấu là việc chiết khấu các công cụ chuyển nhượng, giấy tờ có giá khác đã được chiết khấu trước khi đến hạn thanh toán. - Cho thuê tài chính: Là hoạt động cấp tín dụng trung và dài hạn dựa trên cơ sở hợp đồng cho thuê tài sản giữa Tổ chức cho thuê tài chính và Khách hàng thuê đáp ứng một số điều kiện nhất định về thuê tài chính. - Thư tín dụng nhập khẩu (L/C nhập khẩu): Theo quy định tại Luật các tổ chức tín dụng, Thư tín dụng là một phương thức thanh toán đồng thời cũng là một hình thức cấp tín dụng. Thư tín dụng là một cam kết thanh toán có điều kiện bằng văn bản của một tổ chức tài chính đối với người thụ hưởng L/C với điều kiện người thụ hưởng phải xuất trình bộ chứng từ phù hợp với tất cả các điều khoản được quy định trong L/C, phù hợp với Quy tắc thực hành thống nhất về tín dụng chứng từ (UCP)
  • 26. 14 được dẫn chiếu trong L/C, phù hợp với Tập quán ngân hàng, tiêu chuẩn quốc tế dùng để kiểm tra chứng từ trong phương thức tín dụng thư chứng từ. - Trái phiếu doanh nghiệp: là một hình thức huy động vốn của Doanh nghiệp và thường có thời hạn trên 01 năm. Tuy nhiên, trong trường hợp người mua trái phiếu Doanh nghiệp là ngân hàng, ta cũng có thể hiểu đây là một hình thức cấp tín dụng của ngân hàng đối với doanh nghiệp. b) Căn cứ theo thời gian cấp tín dụng: - Cấp tín dụng ngắn hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn đến 01 năm; - Cấp tín dụng trung hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn từ trên 01 năm đến 05 năm; - Cấp tín dụng dài hạn: là hình thức cấp tín dụng có thời hạn trên 05 năm; c) Căn cứ vào mục đích cấp tín dụng: - Cấp tín dụng bổ sung vốn lưu động: là hình thức cấp tín dụng tài trợ vốn cho nhu cầu vốn lưu động còn thiếu của doanh nghiệp trong một chu kỳ sản xuất kinh doanh thông thường nhằm bù đắp sự chênh lệch giữa kỳ hạn, giá trị của tài sản và nguồn vốn trong Doanh nghiệp. Cấp tín dụng bổ sung vốn lưu động thường là cấp tín dụng ngắn hạn, phụ thuộc vào thời gian quay vòng vốn lưu động của hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và có nguồn trả nợ chủ yếu là nguồn thu từ hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng sau khi kết thúc chu kỳ kinh doanh. - Cấp tín dụng đầu tư tài sản cố định, đầu tư dự án: Là việc cấp tín dụng phục vụ cho nhu cầu mua sắm các tài sản cố định và thực hiện các Dự án đầu tư của Doanh nghiệp. Cấp tín dụng đầu tư TSCĐ/ đầu tư dự án là hoạt động cấp tín dụng trung, dài hạn, phụ thuộc vào thời gian thu hồi vốn theo đánh giá của Doanh nghiệp cũng như thẩm định của Ngân hàng. Nguồn trả nợ chủ yếu đến từ dòng tiền khấu hao TSCĐ và lợi nhuận. d) Căn cứ vào biện pháp bảo đảm: - Cấp tín dụng có biện pháp bảo đảm: là hình thức cấp tín dụng dựa trên cơ sở có biện pháp bảo đảm như: cầm cố, thế chấp, bảo lãnh của người thứ ba… và các hình thức, biện pháp bảo đảm khác được Ngân hàng chấp thuận.
  • 27. 15 - Cấp tín dụng không có bảo đảm: là hình thức cấp tín dụng không được bảo đảm bằng các biện pháp như trên mà chỉ dựa trên uy tín của Khách hàng. 1.2.3. Vai trò của Tín dụng ngân hàng đối với Doanh nghiệp vừa và nhỏ Tín dụng ngân hàng hỗ trợ cho sự phát triển của DNVVN. Thông qua hoạt động cấp tín dụng, ngân hàng tạo điều kiện cho các chủ doanh nghiệp tiếp cận được với nguồn vốn từ đó thực hiện được mục tiêu thành lập và phát triển doanh nghiệp. Qua nguồn vốn được tài trợ bởi ngân hàng, các DNVVN có điều kiện nâng cấp các máy móc thiết bị, khoa học kĩ thuật, tài trợ nhu cầu đào tạo nâng cao trình độ của cán bộ công nhân viên, qua đó, góp phần làm tăng năng suất, cải thiện năng lực cạnh tranh. Ngoài ra, ngân hàng có thể hỗ trợ DNVVN mở rộng quan hệ thương mại với các đối tác, giao lưu kinh tế quốc tế, quảng bá sản phẩm từ đó có thể đẩy mạnh xuất khẩu. Tín dụng ngân hàng góp phần hình thành cơ cấu vốn tối ưu cho DNVVN. Quy mô vốn của DNVVN tương đối thấp. Do đó, để đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, các DNVVN thường phải tìm kiếm thêm các nguồn vốn từ bên ngoài, trong đó nguồn vốn ngân hàng đóng vai trò vô cùng quan trọng. Các DNVVN phải xây dựng cơ cấu vốn hợp lý, kết hợp hiệu quả giữa vốn vay và vốn tự có nhằm sản xuất ra sản phẩm tại giá vốn bình quân tối ưu nhất, nhưng vẫn đảm bảo được chất lượng hàng hóa, được thị trường chấp nhận và tối đa hóa lợi nhuận cho doanh nghiệp. Tín dụng ngân hàng góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của các DNVVN. Nguyên tắc của tín dụng ngân hàng phải đảm bảo việc hoàn trả cả vốn lẫn lãi theo đúng thời hạn quy định. Trong trường hợp quá hạn, doanh nghiệp phải chịu lãi suất phạt cao đồng thời ảnh hưởng xấu đến uy tín của doanh nghiệp. Vì vậy, ngay từ khi lập phương án sản xuất kinh doanh, doanh nghiệp đã phải quan tâm tới việc lên kế hoạch sử dụng vốn nhằm tăng nhanh vòng quay của vốn, rút ngắn thời gian vay nợ, giảm chi phí lãi vay, đảm bảo tỷ suất lợi nhuận phải lớn hơn lãi suất vay vốn để đảm bảo hoạt kinh doanh có lãi. Như vậy, tín dụng ngân hàng giúp tạo động lực thúc đẩy các DNVVN sử dụng vốn một cách hiệu quả.
  • 28. 16 Tín dụng ngân hàng là công cụ để nhà nước điều tiết vĩ mô nền kinh tế, tạo môi trường kinh tế - xã hội ổn định cho sự phát triển của DNVVN. Thông qua tín dụng ngân hàng, nhà nước thực thi các chính sách tiền tệ nhằm điều tiết vĩ mô nền kinh tế, hạn chế lạm phát, ổn định tiền tệ, tạo ra môi trường kinh doanh thuận lợi cho Doanh nghiệp vừa và nhỏ. 1.3. Chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.3.1. Khái niệm chất lượng tín dụng 1.3.1.1. Khái niệm Chất lượng là sự phù hợp, thỏa mãn với nhu cầu nào đó. Chất lượng tín dụng được hiểu là khoản cấp tín dụng phù hợp và thỏa mãn các nhu cầu của các chủ thể liên quan đến khoản cấp tín dụng đó. Những chủ thể liên quan bao gồm người cấp tín dụng (Ngân hàng), người được cấp tín dụng (Khách hàng) và nền kinh tế - xã hội (Nguyễn Thị Thu Đông, Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam trong quá trình hội nhập, Luận án Tiến sỹ kinh tế, Đại học kinh tế quốc dân, Hà Nội năm 2012). Do đó, khi xem xét khái niệm Chất lượng tín dụng, ta cần đánh giá dựa trên quan điểm “sự thỏa mãn” của cả ba chủ thể trên, cụ thể: + Đối với Khách hàng: các khoản cấp tín dụng của ngân hàng phải đáp ứng được nhu cầu của Khách hàng về quy mô, thời gian, chính sách lãi suất, phí, tính thuận lợi, chất lượng dịch vụ… + Đối với Ngân hàng: chất lượng tín dụng được đánh giá hai khía cạnh là (i) Các khoản cấp tín dụng được cấp cho khách hàng phải có quy mô, thời gian phù hợp với khẩu vị rủi ro và định hướng của ngân hàng, có mức lãi suất và phí tốt, và đồng thời (ii) Đảm bảo khả năng trả nợ đúng hạn của khách hàng, quản trị tốt rủi ro tín dụng. + Đối với nền kinh tế - xã hội: Tín dụng ngân hàng phải đảm bảo được vai trò trong việc luân chuyển vốn, giúp dòng tiền được điều chuyển từ nơi thừa vốn sang nơi thiếu vốn với mức giá cả hợp lý, phù hợp định hướng phát triển kinh tế trong từng thời kỳ, đóng vai trò là trụ cột chính của thị trường tiền tệ, đặc biệt với những quốc gia có thị trường vốn chưa phát triển như Việt Nam.
  • 29. 17 Ta thấy, góc nhìn của mỗi chủ thể trên với chất lượng tín dụng là khác nhau, dẫn đến việc tiếp cận khái niệm “chất lượng tín dụng” cũng khác nhau, thậm chí có thể mâu thuẫn. Các ngân hàng luôn muốn kiểm soát khách hàng một cách chặt chẽ nhất với những chính sách lãi suất, phí cao, còn khách hàng lại luôn muốn có những dịch vụ ngân hàng tốt nhất, nhanh nhất và chi phí rẻ nhất; trong khi đó, nền kinh tế - xã hội lại muốn khuyến khích giảm lãi suất nhằm kích thích phát triển kinh tế trong thời kỳ khó khăn, hay giảm lãi suất để hỗ trợ phát triển doanh nghiệp mới thành lập, đi ngược lại với lợi ích của các ngân hàng. Vì vậy, mỗi chủ thể cần phải có những sự nhượng bộ nhất định để có thể triển khai các sản phẩm tín dụng phù hợp và được đón nhận bởi thị trường. Như vậy, ta có thể hiểu khái niệm chất lượng tín dụng chính là “Sự cân bằng, tổng hòa lợi ích một cách phù hợp giữa các chủ thể tham gia vào quá trình cấp tín dụng giúp thỏa mãn nhu cầu của tất cả các chủ thể đó”. Trong phạm vi bài nghiên cứu, dưới góc nhìn từ phía Ngân hàng, mục tiêu của tác giả là phân tích và đưa ra những giải pháp phù hợp nhằm nâng cao chất lượng tín dụng tại Vietcombank Sở giao dịch. Vì vậy, chất lượng tín dụng trong bài viết sẽ được tác giả phân tích theo các khía cạnh chính (i) Chất lượng, hiệu quả của hoạt động tín dụng; (ii) Chất lượng của hoạt động quản trị rủi ro tín dụng; (iii) Sự hài lòng của khách hàng và (iv) Mức độ phù hợp với chủ trương, chính sách của nhà nước cũng như quy định của ngân hàng. Các vấn đề liên quan đến lợi ích của chủ thể Khách hàng và chủ thể Nền kinh tế - xã hội sẽ được tác giả nêu ra để đảm bảo tính nhất quán và mạch lạc cho nội dung bài viết, tác giả không đi vào phân tích chi tiết các vấn đề này. 1.3.1.2. Phân biệt chất lượng tín dụng DNVVN với chất lượng tín dụng doanh nghiệp lớn và chất lượng tín dụng cá nhân. Như đã phân tích ở trên, chất lượng tín dụng nói chung được hiểu là sự cân bằng, tổng hoà lợi ích một các phù hợp giữa các chủ thể tham gia vào quá trình cấp tín dụng giúp thoả mãn nhu cầu của tất cả các chủ thể đó. Chất lượng tín dụng DNVVN cũng mang những đặc điểm cơ bản của chất lượng tín dụng nói chung. Tuy nhiên, việc đánh giá chất lượng tín dụng DNVVN cũng như chất lượng tín dụng khách hàng doanh nghiệp lớn và khách hàng cá nhân là rất khác nhau do yêu
  • 30. 18 cầu và mục đích tín dụng của các nhóm khách hàng là khác nhau. Do đó, để có thể đánh giá chính xác chất lượng tín dụng DNVVN cũng như đưa ra được các giải pháp nhằm tối ưu hoá lợi ích của các chủ thể liên quan, ta cần hiểu và phân biệt rõ chất lượng tín dụng của DNVVN với các đối tượng khách hàng khác. Bảng 1.4: Phân biệt chất lượng tín dụng DNVVN KH cá nhân DNVVN Doanh nghiệp lớn Giống nhau Về phía khách Khoản cấp tín dụng đều phải đáp ứng được nhu cầu của hàng Khách hàng về quy mô, thời gian, chính sách lãi suất, phí, tính thuận lợi, chất lượng dịch vụ… Về phía ngân hàng Khoản cấp tín dụng phải phù hợp với khẩu vị rủi ro và định hướng của ngân hàng, có mức lãi suất và phí tốt, đảm bảo khả năng trả nợ đầy đủ và đúng hạn của khách hàng. Về kinh tế - xã hội Đảm bảo vai trò luân chuyển vốn trong nền kinh tế Khác nhau Về phía khách hàng - Quy mô vốn Vừa đủ đáp ứng Càng lớn càng Phù hợp với cơ cấu nhu cầu. tốt, đôi khi vượt vốn theo từng giai quá nhu cầu thực đoạn. tế. - Thời gian Ngay lập tức Nhanh Kịp thời - Chính sách lãi Phù hợp với khả Càng thấp càng Thấp suất, phí năng chi trả tốt - Tính thuận lợi và Cao Cao Rất cao chất lượng dịch vụ Về phía ngân hàng - Khẩu vị rủi ro và Tập trung vào Đánh giá hoạt Ưu tiên các ngành định hướng nhóm khách hàng động kinh doanh nghề có rủi ro thấp có uy tín tốt, có của khách hàng, hoặc doanh nghiệp
  • 31. 19 KH cá nhân DNVVN Doanh nghiệp lớn thu nhập cao và thẩm định kĩ nhu đầu ngành. ổn định, ưu tiên cầu cấp tín dụng có tài sản bảo thực tế. đảm. - Chính sách lãi Càng cao càng Cao, phù hợp với Phù hợp, đảm bảo suất, phí tốt quy mô. cạnh tranh Về kinh tế - xã hội - Luân chuyển vốn Đảmbảo tài Đảmbảođủ Đảm bảo đủ nguồn chính cá nhân nguồn vốn hoạt vốn hoạt động, phát động, phát triển, triển, hạn chế thất tránh sử dụng vốn thoát vốn. sai mục đích. 1.3.2. Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng đối với DNVVN 1.3.2.1. Các chỉ tiêu định lượng + Dư nợ cho vay của DNVVN: là dư nợ đối với các khách hàng đáp ứng các tiêu chí phân loại khách hàng DNVVN theo quy định của tổ chức tín dụng tại cuối kỳ báo cáo (thường là cuối các năm tài chính). Chỉ tiêu này thể hiện quy mô dư nợ cho vay DNVVN của tổ chức tín dụng. + Tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay DNVVN: chỉ tiêu này được xác định như sau: Tốc độ tăng Dư nợ cho vay năm (t-1) = trưởng dư nợ Dư nợ cho vay năm (t) - Dư nợ cho vay năm (t-1) DNVVN (%) x 100 Chỉ tiêu này phản ánh xu hướng và tốc độ phát triển của dư nợ vay của DNVVN tại tổ chức tín dụng trong từng thời kỳ. + Tỷ trọng dư nợ cho vay của DNVVN trên tổng dư nợ toàn đơn vị: Chỉ tiêu này được xác định như sau: Tỷ trọng dư nợ vay Dư nợ cho vay DNVVN DNVVN (%) = x 100 Tổng dư nợ toàn đơn vị
  • 32. 20 Tỷ lệ này được sử dụng để đánh giá quy mô của hoạt động cho vay DNVVN đối với tổng thể hoạt động cho vay của toàn đơn vị, từ đó đánh giá được tiềm năng phát triển, cơ cấu hoạt động, định hướng và chiến lược kinh doanh của Ngân hàng. Tùy thuộc vào định hướng và mục tiêu kinh doanh từng thời kỳ, mỗi ngân hàng dựa trên khẩu vị rủi ro của mình sẽ lựa chọn những cơ cấu cấp tín dụng đối với từng loại hình doanh nghiệp theo quy mô một cách phù hợp. + Số dư bảo lãnh, L/C của DNVVN: Chỉ tiêu được xác định tương tự như chỉ tiêu về dư nợ cho vay của DNVVN, được sử dụng để đánh giá quy mô hoạt động phát hành bảo lãnh, L/C đối với DNVVN tại tổ chức tín dụng. + Tốc độ tăng trưởng số dư bảo lãnh, L/C của DNVVN: Chỉ tiêu được xác định tương tự như chỉ tiêu tốc độ tăng trưởng dư nợ cho vay của DNVVN, được sử dụng để xác định xu hướng và tốc độ phát triển của hoạt động cấp bảo lãnh, L/C đối với DNVVN. + Tỷ trọng số dư bảo lãnh, L/C của DNVVN trên tổng số dư bảo lãnh toàn Đơn vị: Chỉ tiêu này được xác định tương tự như chỉ tiêu tỷ trọng dư nợ cho vay của DNVVN trên tổng dư nợ. Chỉ tiêu này được sử dụng để đánh giá quy mô, cơ cấu hoạt động phát hành bảo lãnh, L/C cho DNVVN trong tổng thể hoạt động của toàn đơn vị. + Lợi nhuận từ hoạt động cấp tín dụng của DNVVN: Là tổng lợi nhuận ngân hàng thu được từ hoạt động cấp tín dụng cho DNVVN, thường được tính toán theo quý, theo năm. Đây là một trong những chỉ tiêu để đánh giá hiệu quả kinh doanh của ngân hàng trong hoạt động cấp tín dụng cho DNVVN. + Tỷ lệ nợ quá hạn, nợ xấu của DNVVN: Nợ quá hạn, nợ xấu là chỉ tiêu biểu thị quan hệ tín dụng ngân hàng không hoàn hảo khi doanh nghiệp vay vốn không thực hiện được nghĩa vụ trả nợ cho NHTM đúng hạn và số tiền đó cũng không được ngân hàng thương mại gia hạn nợ. Chỉ tiêu này được các ngân hàng xác định vào một thời điểm nhất định thường là vào cuối tháng, cuối quý hoặc cuối năm. Tỷ lệ nợ xấu Nợ xấu (hoặc nợ quá hạn) x 100 (hoặc nợ quá hạn) (%) = Tổng dư nợ
  • 33. 21 Nợ xấu theo quy định hiện hành của NHNN là các khoản nó có thời gian quá hạn từ 90 ngày trở lên (nợ nhóm 3 đến nhóm 5). Nợ quá hạn bao gồm nợ nhóm 2 (nợ quá hạn thanh toán từ 10 đến 90 ngày ) và nợ xấu Tỷ lệ này phản ánh chất lượng của hoạt động thẩm định và rủi ro mất vốn từ hoạt động cho vay, là một trong những chỉ tiêu quan trọng nhất trong đánh giá chất lượng tín dụng đối với NHTM. Các NHTM đều cố gắng giữ tỷ lệ này ở mức thấp nhất do việc gia tăng nợ quá hạn/nợ xấu sẽ làm gia tăng các chi phí trích lập, đòi nợ, xử lý tài sản, làm ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Ngân hàng. + Tỷ lệ Tài sản bảo đảm (TSBĐ): Chỉ tiêu này được tính toán như sau: Tổng giá trị TSBĐ của DNVVN Tỷ lệ TSBĐ (%) = x 100 Tổng dư nợ DNVVN Chỉ tiêu này phản ánh việc khả năng phòng ngừa rủi ro bằng nguồn thu thứ cấp từ TSBĐ của ngân hàng trên mỗi khoản vay. Tỷ lệ TSBĐ càng cao ngoài việc thể hiện tính cam kết cao của khách hàng trong việc trả nợ, còn cho thấy tiềm năng thu hồi nợ từ nguồn thứ cấp trong trường hợp có rủi ro xảy ra. Các NHTM luôn cố gắng đàm phán với KH để có được tỷ lệ bảo đảm cao tối đa. 1.3.2.2. Các chỉ tiêu định tính: + Uy tín, thương hiệu của NHTM: Uy tín và thương hiệu của ngân hàng cấp tín dụng cũng là một trong những nhân tố đánh giá chất lượng tín dụng. Khi khách hàng được những ngân hàng có uy tín cao cấp tín dụng thì nhìn chung, các đối tác của khách hàng đó cũng có thể đánh giá rằng họ là những khách hàng uy tín. Ví dụ hiện tại, Vietcombank là ngân hàng có uy tín cao trong hoạt động xuất nhập khẩu tại Việt Nam nên thường được các tổ chức quốc tế áp dụng những chính sách phí, lãi suất ưu đãi hơn, thậm chí trực tiếp chỉ định các nhà xuất nhập khẩu phải sử dụng dịch vụ của Vietcombank. + Tốc độ phục vụ, chất lượng dịch vụ: Thông thường, sản phẩm tín dụng có chất lượng cao phải đáp ứng được nhu cầu của khách hàng về thời gian giải ngân,
  • 34. 22 xét duyệt hồ sơ vay vốn… và có nhiều dịch vụ, sản phẩm đi kèm cũng như hệ thống mạng lưới rộng, nhằm đem tới cho khách hàng sự thuận lợi tối đa trong giao dịch. + Mức độ hài lòng của khách hàng: Đối tượng sử dụng của các khoản cấp tín dụng chính là khách hàng. Khách hàng chính là những người đánh giá trực quan nhất đến chất lượng của các khoản cấp tín dụng thông qua việc đánh giá sự thỏa mãn của họ về thời gian, quy mô khoản cấp tín dụng, chính sách phí, lãi suất, thái độ phục vụ và tốc độ xử lý công việc. + Mức độ phù hợp với chủ trương, chính sách của nhà nước cũng như quy định của ngân hàng: Khoản cấp tín dụng tốt không chỉ đơn thuần là những khoản cấp tín dụng mang lại lợi ích cho ngân hàng và khách hàng, mà còn phải đáp ứng tốt các chủ trương, chính sách, định hướng phát triển của Nhà nước từng thời kỳ cũng như đáp ứng đầy đủ các quy định và định hướng tín dụng của ngân hàng. 1.3.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng 1.3.3.1. Từ phía ngân hàng: + Quy định, quy trình, chính sách: Các quy định, quy trình, chính sách của ngân hàng về lĩnh vực tín dụng là một hệ thống các văn bản nội bộ điều chỉnh các hoạt động tín dụng của ngân hàng nhằm giảm thiểu rủi ro trong quá trình thẩm định tín dụng, cấp tín dụng, kiểm tra sau cho vay và công tác thu hồi nợ. Theo đó, quy định và quy trình gọn nhẹ, hiệu quả là điều mà các NHTM đều hướng tới, giúp tiết giảm thời gian, tốc độ tác nghiệp đồng thời vẫn đảm bảo quản trị tốt rủi ro tín dụng. Chính sách tín dụng đóng vai trò định hướng mục tiêu phát triển tín dụng của ngân hàng từng thời kỳ nhằm khai thác tối đa các điểm mạnh của ngân hàng, tận dụng cơ hội và giảm thiểu các rủi ro tiềm tàng. + Kiểm soát nội bộ: theo mô hình ba tuyến phòng thủ, kiểm soát nội bộ là bộ phận đóng vai trò quan trọng trong việc tối đa hóa hiệu quả của các công cụ kiểm soát rủi ro, hạn chế tối đa rủi ro từ các hoạt động tín dụng của ngân hàng. + Con người: yếu tố con người là một trong những yếu tố quan trọng nhất, mang tính chất quyết định đối với hiệu quả hoạt động của ngân hàng. Cán bộ ngân hàng là cầu nối giữa khách hàng và ngân hàng, là người trực tiếp thực hiện các quy định, quy trình và chính sách của ngân hàng, thẩm định phương án vay và đưa ra
  • 35. 23 quyết định về việc cấp tín dụng. Để có thể nâng cao chất lượng tín dụng, ngân hàng cần thu hút được đội ngũ nhân sự tốt, có trình độ chuyên môn cao, có kiến thức và am hiểu sâu rộng trong nhiều lĩnh vực của nền kinh tế. + Chất lượng thẩm định tín dụng, kiểm tra sau cho vay: Chất lượng thẩm định và kiểm tra sau cho vay cũng là một nhân tố có tính ảnh hưởng cao đối với chất lượng tín dụng. Việc kiểm tra sau cho vay cũng giúp ngân hàng nắm rõ dòng tiền, kiểm soát được mục đích sử dụng vốn, kịp thời phát hiện những nguy cơ phát sinh nợ quá hạn/nợ xấu để có biện pháp chủ động xử lý. + Công nghệ thông tin: Công nghệ hiện đại giúp cắt giảm thời gian tác nghiệp, giải phóng sức lao động, giúp hệ thống hóa, chuẩn hóa dữ liệu, cung cấp thông tin một cách chính xác, đầy đủ, kịp thời cho ban lãnh đạo nhằm đưa ra những định hướng và chính sách phù hợp. Bên cạnh đó, yếu tố về công nghệ cũng góp phần tạo ra sự thuận tiện cho khách hàng trong quá trình sử dụng dịch vụ ngân hàng. + Thông tin tín dụng: Thông tin tín dụng là một yếu tố quan trọng trong việc thẩm định và cấp tín dụng. Việc xây dựng được một hệ thống thông tin đầy đủ, kịp thời và chính xác giúp ích rất nhiều cho quá trình xét duyệt và thẩm định các khoản cấp tín dụng, hỗ trợ các cán bộ ngân hàng có thể đưa ra được những quyết định chính xác và kịp thời. + Nguồn vốn đầu vào, uy tín của NHTM: Các ngân hàng thương mại có uy tín cao thường có thể dễ dàng huy động vốn với mức lãi suất thấp, đồng thời, trong các quan hệ quốc tế cũng nhận được nhiều ưu đãi hơn về chính sách lãi suất, phí từ các đối tác. Chi phí đầu vào thấp sẽ tạo ra lợi thế giúp ngân hàng có thể đưa ra được những sản phẩm tín dụng với mức giá cạnh tranh, giúp thu hút những khách hàng tốt, giảm thiểu rủi ro tín dụng của ngân hàng. 1.3.3.2. Từ phía khách hàng: + Đạo đức và uy tín của khách hàng: Đạo đức của khách hàng là một trong những yếu tố quan trọng cần thẩm định trong quá trình xét duyệt khoản vay, đặc biệt đối với DNVVN. Việc đánh giá đạo đức của khách hàng phụ thuộc rất nhiều vào ý chí chủ quan, kinh nghiệm của cán bộ ngân hàng. Bên cạnh đó, ngân hàng cũng nên xem xét trên một số khía cạnh khác như lịch sử tín dụng, thực tế kinh
  • 36. 24 doanh, tham khảo thông tin từ bên thứ ba… để có thể đánh giá khách hàng về đạo đức và uy tín của khách hàng. + Rủi ro thông tin: Một trong những đặc điểm của các DNVVN là thông tin thiếu minh bạch, số liệu tài chính thường không được kiểm toán. Do đó, cán bộ ngân hàng khó có thể nắm bắt được toàn bộ thông tin về doanh nghiệp, dẫn tới rủi ro thông tin bất cân xứng. Việc che đậy thông tin từ phía khách hàng có thể khiến cho quá trình thẩm định hồ sơ, cấp tín dụng cũng như kiểm tra sau cho vay không được thực hiện một cách hiệu quả, dẫn tới phát sinh rủi ro không thể thu hồi vốn vay cho ngân hàng. + Năng lực quản lý: Với quy mô nhỏ, thường mang yếu tố gia đình, năng lực điều hành của các chủ DNVVN còn nhiều hạn chế. Đây là một trong những nhân tố dẫn tới sự thua lỗ trong hoạt động của DNVVN, gián tiếp dẫn tới rủi ro tín dụng cho ngân hàng. + Năng lực tài chính: là một trong những yếu tố quyết định đến chính sách của ngân hàng đối với khách hàng đồng thời đây cũng là một trong những nguyên nhân chính dẫn tới rủi ro không thể hoàn trả nợ của khách hàng. Với những DNVVN có hoạt động sản xuất kinh doanh tốt, tình hình tài chính lành mạnh và tỷ lệ TSBĐ cao, ngân hàng thường có thể rút ngắn thời gian xét duyệt khoản vay cũng như đưa ra những chính sách cạnh tranh về phí, lãi suất. Ngược lại, với những doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh yếu kém, thuộc nhóm khách hàng có rủi ro tín dụng cao hơn, ngân hàng thường áp dụng chính sách lãi suất, phí cao nhằm bù đắp rủi ro đồng thời cũng tăng cường kiểm soát chặt chẽ trong quá trình trước, trong và sau khi cấp tín dụng. 1.3.3.3. Các yêu tố bên ngoài: + Nền kinh tế: tình hình biến động của nền kinh tế ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của NHTM và các doanh nghiệp, đặc biệt là DNVVN. Nếu nền kinh tế phát triển ổn định, kiểm soát tốt lạm phát sẽ giúp cho các DNVVN có nhiều cơ hội phát triển ổn định, NHTM giảm thiểu được rủi ro cấp tín dụng. + Môi trường chính trị, xã hội: Môi trường chính trị, xã hội ổn định mới có thể tạo ra môi trường kinh doanh lành mạnh, an toàn cho các DNVVN. Ngược lại,
  • 37. 25 một môi trường chính trị bất ổn, thường xuyên diễn ra xung đột, vi phạm pháp luật, đình công, cấm vận… cản trở hoạt động sản xuất kinh doanh của DNVVN, tác động tiêu cực đến khả năng hoàn trả nợ vay của DNVVN. + Các yếu tố pháp lý và chính sách của nhà nước: Hệ thống pháp lý đồng bộ, thống nhất và có tính tuân thủ cao góp phần đảm bảo an toàn cho hoạt động của hệ thống ngân hàng cũng như doanh nghiệp, giúp phòng ngừa các rủi ro về pháp lý, thị trường. + Cạnh tranh giữa các ngân hàng thương mại: Cạnh tranh là một trong những yếu tác động mạnh mẽ nhất tới chất lượng tín dụng của các ngân hàng. Cạnh tranh là động lực để các ngân hàng hoàn thiện hơn nữa sản phẩm của mình, đưa giá của sản phẩm về một mức hợp lý và phù hợp với thị trường, đảm bảo được lợi nhuận cho ngân hàng và khả năng bù đắp rủi ro. Tuy nhiên, cạnh tranh quá gay gắt có thể khiến các ngân hàng nới lỏng quá mức các điều kiện tín dụng, mở rộng thị trường sang những hoạt động tín dụng có rủi ro cao khiến chất lượng tín dụng bị suy giảm. 1.3.4. Ý nghĩa của chất lượng tín dụng Doanh nghiệp vừa và nhỏ đối với các ngân hàng thương mại Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam hiện nay vẫn xem tín dụng là mảng hoạt động kinh doanh cốt lõi, đem lại lợi nhuận chủ yếu cho ngân hàng, đồng thời là cơ sở để thu hút khách hàng sử dụng thêm các sản phẩm khác như tiền gửi, thanh toán, mua bán ngoại tệ, bảo lãnh... Trong khi tín dụng bán buôn đang dần bước vào giai đoạn bão hòa, tín dụng cá nhân đang chịu những sự cạnh tranh gay gắt, thì tín dụng DNVVN đang là một trong những thị trường đẩy tiềm năng đối với các ngân hàng. Với những tính chất đặc thù, khác biệt so với hai phân khúc khách hàng còn lại, việc nâng cao chất lượng tín dụng đối với DNVVN mang những ý nghĩa vô cùng quan trọng với các ngân hàng thương mại: + Góp phần đảm bảo khả năng sinh lời của Ngân hàng: Tín dụng là hoạt động kinh doanh luôn tiềm ẩn nhiều rủi ro, việc nâng cao chất lượng tín dụng giúp giảm thiểu các rủi ro, bảo toàn lợi nhuận cho ngân hàng. + Giúp đa dạng hóa phân khúc khách hàng, mở rộng thị phần của ngân hàng, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Việc nghiên cứu những giải pháp nhằm nâng cao
  • 38. 26 chất lượng tín dụng DNVVN có thể giúp những ngân hàng đang còn có quy mô tín dụng DNVVN hạn chế phát triển hoạt động kinh doanh sang phân khúc khách hàng này; góp phần đa dạng hóa và cơ cấu lại phân khúc bán buôn – bán lẻ phù hợp với định hướng kinh doanh của ngân hàng, đặc biệt trong thời điểm hiện nay, khi phát triển mảng tín dụng bán lẻ đang là xu hướng tất yếu của các ngân hàng. + Giúp nâng cao uy tín, thương hiệu của ngân hàng trên thị trường. Do khách hàng DNVVN có số lượng lớn, nên việc cung cấp các sản phẩm tín dụng có chất lượng cao tới từng khách hàng có thể góp phần nâng cao thương hiệu của ngân hàng trên thị trường, tạo hiệu ứng tốt đối với khách hàng. Ngoài ra, việc hạn chế rủi ro tín dụng, kiểm soát tốt tỷ lệ nợ xấu cũng giúp các ngân hàng tạo dựng được uy tín tốt với các đối tác, cổ đông, ngân hàng nhà nước và các tổ chức quốc tế. 1.4. Kinh nghiệm của một số ngân hàng thương mại về nâng cao chất lượng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ 1.4.1. Tín dụng thiết kế riêng cho từng ngành và giải pháp tài chính số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank) là một ngân hàng tư nhân không có được những lợi thế về mạng lưới, uy tín và nguồn vốn như Vietcombank nên dư địa cho vay đối với khách hàng doanh nghiệp lớn là không nhiều. Vì vậy, Techcombank đã sớm định hướng phân khúc khách hàng DNVVN và khách hàng cá nhân làm mục tiêu phát triển, trở thành ngân hàng đứng đầu trong Top 10 Ngân hàng TMCP tư nhân uy tín năm 2020. Để phát triển khách hàng DNVVN, Techcombank đưa ra các gói tín dụng chuyên biệt cho riêng một số ngành, như ngành nhựa và ngành dược nhằm cung cấp, hỗ trợ giải quyết những khó khăn riêng, đặc thù của từng ngành một cách triệt để và phù hợp nhất. Theo đó, các doanh nghiệp cần vay vốn trong khối công nghiệp nhựa được phép thế chấp bằng chính nguyên liệu đã nhập khẩu (hạt nhựa) thay vì thành phẩm; hoặc với tài sản đảm bảo là bất động sản, doanh nghiệp còn có thể được vay vốn tương đương 100% giá trị định giá bất động sản.
  • 39. 27 Với ngành dược, Techcombank cũng đưa ra gói tín dụng để bổ sung vốn lưu động dành riêng cho doanh nghiệp cần vay vốn chuyên ngành dược và vật tư y tế, cũng như cho hoạt động đầu ra là bệnh viện. Cụ thể, Techcombank thiết kế gói vay vốn đặc biệt dành cho doanh nghiệp cần vay vốn kinh doanh thuốc, thuốc biệt dược, vật tư y tế tiêu hao, doanh nghiệp cung cấp thuốc và vật tư y tế cho bệnh viện, doanh nghiệp sản xuất thuốc trong nước, và doanh nghiệp thương mại thuốc và vật tư y tế tiêu hao. Theo đó, các doanh nghiệp cần vay vốn trong ngành có thể thế chấp bằng quyền đòi nợ đã hình thành và quyền đòi nợ hình thành trong tương lai từ các bệnh viện, hay bằng hàng hóa là dược phẩm và vật tư y tế cung cấp cho bệnh viện. Đối với tài sản đảm bảo là bất động sản, doanh nghiệp có thể được vay tối đa đến 90% giá trị tài sản này. Một trong các ưu điểm đem lại lợi thế so sánh cho các gói tín dụng hỗ trợ vốn lưu động cho doanh nghiệp cần vay vốn của Techcombank chính là thời gian giải quyết hồ sơ và phê duyệt nhanh. Nếu thông thường phải mất đến 2-3 ngày, thì Techcombank đã giới hạn thời gian thông báo cấp tín dụng hỗ trợ vay vốn lưu động cho khách hàng chỉ trong vòng 16 giờ. Và để đảm bảo điều này, Techcombank đã nỗ lực đầu tư, mở rộng địa bàn định giá cho các đơn vị kinh doanh của ngân hàng tại nhiều địa bàn từ thành phố Hồ Chí Minh đến Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ. Trong đó, các chi nhánh của Techcombank được chủ động định giá bất động sản đối với các khoản vay nhỏ hơn 5 tỷ đồng nhằm tiết kiệm thời gian cho khách hàng. Ngoài ra, với nỗ lực nâng cao chất lượng dịch vụ và hỗ trợ doanh nghiệp kịp thời, Techcombank mới đây đã ra mắt gói giải pháp tài chính số BusinessOne dành riêng cho doanh nghiệp DNVVN để đáp ứng nhanh, thích ứng trong bối cảnh có dịch Covid-19. Với BusinessOne, doanh nghiệp có thể sử dụng trọn gói các tiện ích của dịch vụ trên nền tảng ngân hàng số và thẻ ghi nợ quốc tế Techcombank Visa chỉ với một lần đăng ký duy nhất. Doanh nghiệp có thể thực hiện hầu hết các giao dịch trực tuyến trên nền tảng công nghệ số kể cả những giao dịch cần nộp nhiều hồ sơ chứng từ như: giao dịch chuyển khoản quốc tế, mua bán ngoại tệ.
  • 40. 28 Bên cạnh đó, doanh nghiệp còn được hưởng nhiều ưu đãi khác liên quan đến lãi suất tiền gửi, tỷ giá ngoại tệ, hoàn tiền khi giao dịch thẻ, cùng việc tối ưu hóa chi phí quản lý từ những ưu đãi của BusinessOne như miễn phí chuyển tiền trong nước, phí thường niên, phí quản lý tài khoản, phí chuyển khoản quốc tế. 1.4.2. Quản lý thế chấp hàng tồn kho tại ngân hàng TMCP Á Châu Là đứng thứ 2 trong Top 10 Ngân hàng TMCP tư nhân uy tín năm 2020, ngân hàng TMCP Á Châu (ACB) đã sớm định hướng khách hàng mục tiêu của mình là các cá nhân, hộ kinh doanh cá thể và Doanh nghiệp vừa và nhỏ. Ngân hàng ACB là một trong ít những ngân hàng thực hiện thành công sản phẩm cho vay hộ/cá nhân kinh doanh tại chợ với những phương pháp quản lý dòng tiền chặt chẽ, đảm bảo an toàn. Đối với DNVVN, ACB cũng xác định việc quản lý dòng tiền chính là một trong những điểm then chốt trong quản lý khách hàng, khả năng trả nợ và hạn chế rủi ro. Hướng tới phân khúc Khách hàng DNVVN trung bình – thấp, giá trị tài sản ngoài sử dụng để thế chấp không cao; việc nhận thế chấp hàng tồn kho luân chuyển giải quyết được cho ACB cùng một lúc hai bài toán trên về tăng tỷ lệ TSBĐ và quản lý dòng tiền thu nợ. ✓ Phương pháp thực hiện: + ACB đưa ra các điều kiện cụ thể đối với những loại hàng hóa được nhận làm TSBĐ, đảm bảo tính an toàn, khả năng bảo quản và khả năng kiểm đếm. + Các phương pháp quản lý được chia thành nhiều phương pháp tùy thuộc vào mức độ rủi ro của khách hàng từ thấp nhất đến cao nhất (tương ứng với quản lý lỏng nhất đến chặt nhất) được phân loại theo các các tiêu chỉnh của ngân hàng về khách hàng. + Tùy thuộc vào phương án quản lý, ACB có thể tiến hành thuê kho riêng (theo từng khu vực) để đưa hàng hóa bảo đảm quản lý tại kho đó hoặc lưu tại kho của khách hàng. ACB thành lập đơn vị riêng thực hiện quản lý xuất nhập hàng tại kho thuê hoặc kho của khách hàng. Tùy thuộc vào phương án quản lý mà điều kiện xuất hàng có thể phải là có dòng tiền/TSBĐ khác thay thế, hoặc đảm bảo duy trì một lượng tồn kho tối thiểu…
  • 41. 29 ✓ Lợi ích mang lại: + Tăng cường tỷ lệ TSBĐ, giúp giảm thiểu rủi ro cho ACB. + Tăng cường công tác kiểm soát, quản lý chu kỳ dòng tiền của khách hàng, có những đánh giá chính xác hơn về hoạt động thực tế của Khách hàng về vòng quay, đối tác; hạn chế rủi ro sử dụng vốn sai mục đích. ✓ Hạn chế: + Chuyên viên khách hàng của ACB hiện vẫn chưa có đủ thời gian để tiến hành đầy đủ các thủ tục kiểm soát hàng hóa bảo đảm như trên. + Gây ra nhiều thủ tục phiền hà cho Khách hàng trong xuất nhập hàng hóa. 1.4.3. Bài học kinh nghiệm cho Ngân hàng TMCP Ngoại thương – chi nhánh Sở Giao Dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) đặt mục tiêu đến năm 2022 sẽ trở thành ngân hàng số 1 về bán lẻ và số 2 về bán buôn. Với vị thế là một trong hai chi nhánh lớn nhất trong hệ thống Vietcombank, Vietcombank Sở Giao Dịch đóng vai trò quan trọng trong việc hiện thực hóa mục tiêu chuyển dịch cơ cấu tín dụng từ bán buôn sang bán lẻ của Vietcombank. Vì vậy, trong thời gian tới, mảng tín dụng đối với DNVVN của Vietcombank Sở Giao Dịch sẽ phải đối mặt với những thách thức về tăng trưởng doanh số đồng thời cũng phải kiểm soát tốt chất lượng tín dụng nhằm mục tiêu phát triển ổn định, bền vững. Tuy nhiên, hiện tại, nhóm khách hàng truyền thống của Vietcombank Sở Giao Dịch vẫn là các khách hàng doanh nghiệp lớn, chiếm tỷ trọng lên tới 61,8% dư nợ của toàn chi nhánh. Nhóm khách hàng DNVVN chỉ đóng góp một phần khiêm tốn vào tổng dư nợ của Sở Giao Dịch, chưa đến 5%. Như vậy, việc phát triển mảng tín dụng đối với doanh nghiệp vừa và nhỏ là một thách thức đối với Vietcombank Sở Giao Dịch khi mà nhóm khách hàng này vốn không phải là phân khúc “sở trường”. Chính vì lẽ đó, việc học hỏi thêm kinh nghiệm các tổ chức tín dụng khác về phân khúc khách hàng DNVVN là cần thiết đối với Vietcombank Sở Giao Dịch như bài học về “Tín dụng thiết kế riêng cho từng ngành và giải pháp tài chính số cho doanh nghiệp vừa và nhỏ tại Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam” giúp hiểu rõ hơn về cách thức mở rộng số lượng, quy mô khách hàng thông qua việc đa dạng hóa sản phẩm, đáp ứng được
  • 42. 30 nhu cầu của nhiều đối tượng khách hàng; và bài học về “Quản lý thế chấp hàng tồn kho tại ngân hàng TMCP Á Châu” cho thấy cách thức quản lý Tài sản bảo đảm là Hàng tồn kho – loại tài sản sản bảo đảm khá phổ biến đối với nhóm DNVVN nhưng ít khi xuất hiện tại Vietcombank Sở Giao Dịch. Từ đó, Vietcombank có thể tích lũy thêm kinh nghiệm quý báu cho mình trong việc phát triển tín dụng đối với nhóm khách hàng DNVVN trong thời gian tới.
  • 43. 31 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1 của luận văn, tác giả đã trình bày những lý luận cơ bản về DNVVN, đặc điểm của DNVVN, lý luận về tín dụng ngân hàng, các chỉ tiêu đánh giá chất lượng tín dụng ngân hàng và những nhân tố ảnh hưởng đến chất lượng tín dụng. Những nghiên cứu này sẽ là cơ sở quan trọng để có thể tiếp tục đi sâu, phân tích thực trạng chất lượng tín dụng đối với DNVVN tại Ngân hàng TMCP Ngoại thương - Chi nhánh Sở Giao Dịch tại chương 2, từ đó rút ra những kết luận, bài học và giải pháp phù hợp nhằm đạt được mục tiêu của đề tài nghiên cứu.
  • 44. 32 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH SỞ GIAO DỊCH 2.1. Khái quát về ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt nam – chi nhánh Sở giao dịch 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ra đời: Ngày 30/10/1962, Hội đồng Chính phủ ra Nghị định số 115/CP thành lập Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Sau một thời gian chuẩn bị, ngày 01/04/1963, Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam chính thức đi vào hoạt động. Sau nhiều lên đổi tên và thay đổi hình thức hoạt động, ngày 26/12/2007, Vietcombank phát hành thành công cổ phiếu lần đầu ra công chúng (IPO) và đến ngày 02/06/2008, Vietcombank chính thức hoạt động dưới hình thức Ngân hàng TMCP với tên gọi Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Đến nay, Vietcombank có trên 105 chi nhánh tại Việt Nam, 01 ngân hàng con tại Lào, 01 công ty tài chính tại Hồng Kông, 01 công ty chuyển tiền tại Mỹ, văn phòng đại diện tại Singapore và thiết lập quan hệ với trên 2.100 ngân hàng đại lý tại 131 quốc gia và vùng lãnh thổ trên thế giới. Tính đến hết năm 2020, Vietcombank có tổng tài sản đạt trên 1,3 triệu tỷ đồng, vốn chủ sở hữu đạt 94,9 nghìn tỷ đồng và lợi nhuận sau thuế vượt mức 18 nghìn tỷ đồng (theo BCTC riêng quý 4/2020), qua đó, trở thành ngân hàng số 1 Việt Nam về lợi nhuận. 2.1.2. Khái quát về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – chi nhánh Sở Giao Dịch Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam – Chi nhánh Sở Giao Dịch, tiền thân là Sở Giao Dịch Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam được thành lập vào ngày 01/04/1991, là đơn vị trực thuộc và hạch toán phụ thuộc của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam. Ngày 01/01/2006, Vietcombank Sở Giao Dịch đã chính thức tách ra hoạt động độc lập như là một chi nhánh cấp 1 của Vietcombank. Hiện
  • 45. 33 tại, Sở Giao Dịch đang là một trong hai chi nhánh lớn và hoạt động hiệu quả nhất trong hệ thống của Vietcombank. 2.1.3. Cơ cấu tổ chức của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch Vietcombank Sở Giao Dịch được tổ chức theo sơ đồ như sau: Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức của Vietcombank Sở Giao Dịch Ban giám đốc Các phòng Các phòng 10 Phòng Phòng QLN kinh doanh dịch vụ giao dịch Phòng Phòng Dịch Bộ phận vụ KH thể KHDN1 Quản lý nợ nhân Phòng Phòng Dịch Bộ phận vụ KH tổ KHDN2 TF chức Phòng Phòng KD và dịch vụ KHDN VVN thẻ Phòng Phòng ngân KH thể nhân quỹ Các phòng vận hành Phòng HCQT Phòng Tổng hợp Phòng Nhân sự Phòng Tin học Phòng Kế toán (Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Sơ đồ tổ chức, Hà Nội 2020) Phòng khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ (DNVVN) là phòng kinh doanh bán lẻ có chức năng, nhiệm vụ tương tự như phòng KHDN1 và KHDN2, tuy nhiên phòng khách hàng DNVVN phụ trách phân khúc khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Chức năng nhiệm vụ chủ yếu của phòng là đầu mối liên hệ giữa Ngân hàng với các Khách hàng DNVVN phụ trách, quản lý quan hệ khách hàng, bán các sản phẩm của ngân hàng và tư vấn cho khách hàng những phương án sử dụng vốn vay, dịch vụ hiệu quả nhất; thẩm định nhu cầu tín dụng cho khách hàng, đàm phán các chính sách, lãi suất, phí của ngân hàng với khách hàng, trực tiếp tiếp nhận các yêu cầu tác
  • 46. 34 nghiệp của khách hàng, tiến hành các nghiệp vụ cấp tín dụng; tiến hành kiểm tra mục đích vốn vay, kiểm tra sau cho vay, tiến hành xử lý, thu hồi nợ xấu, nợ quá hạn trong trường hợp phát sinh. 2.1.4. Kết quả hoạt động kinh doanh của Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam - chi nhánh Sở Giao Dịch 2.1.4.1. Chỉ tiêu Huy động vốn Biểu đồ 2.1: Huy động vốn của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 -2020 Đơn vị: Tỷ USD 66154 64685 70,000 63821 57124 55158 60,000 50,000 40,000 HĐV bán buôn 30,000 HĐV bán lẻ 20,000 10,000 0 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 (Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Sở Giao Dịch từ năm 2016 đến năm 2020, Hà Nội 2020) Quy mô huy động vốn của Vietcombank Sở Giao Dịch liên tục tăng trong giai đoạn 2016 – 2020, đạt mức 66.154 tỷ đồng trong năm 2020, trong đó huy động vốn bán lẻ đạt 29.508 tỷ đồng và huy động vốn bán buôn đạt mức 36.646 tỷ đồng. 2.1.4.2. Chỉ tiêu Dư nợ
  • 47. 35 Biểu đồ 2.2: Dư nợ của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016-2020 Đơn vị: Tỷ VND 30,000 26.574 25,000 24.750 21.423 20,000 18.566 Khách hàng Cá nhân 15,000 Khách hàng DNVVN 12.423 10,000 Khách hàng Bán buôn 5,000 0 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 (Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Sở Giao Dịch từ năm 2016 đến năm 2020, Hà Nội 2020) Bảng 2.1: Số liệu chi tiết Dư nợ theo phân khúc khách hàng của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 -2020 Đơn vị: Tỷ VND Năm Năm Năm Năm Năm 2016 2017 2018 2019 2020 Dư nợ Khách hàng Cá nhân 2.577 3.547 5.221 6.788 8.845 Dư nợ Khách hàng DNVVN 987 908 949 891 1.310 Dư nợ Khách hàng Bán buôn 8.859 14.111 15.253 17.071 16.419 Tổng dư nợ 12.423 18.566 21.423 24.750 26.574 Tỷ trọng dư nợ DNVVN / 7,9% 4,9% 4,4% 3,6% 4,9% Tổng dư nợ (Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Sở Giao Dịch từ năm 2016 đến năm 2020, Hà Nội 2020)
  • 48. 36 Trong giai đoạn 2016 – 2020, quy mô dư nợ của Vietcombank Sở Giao Dịch tăng trưởng tương đối tốt với tỷ lệ tăng trưởng hàng năm bình quân (CARG) đạt mức 20,9%/năm, qua đó, đến năm 2020, dư nợ của Vietcombank Sở Giao Dịch đạt mức 26.574 tỷ đồng, tăng trưởng 7,4% so với năm 2019, trong đó dư nợ DNVVN chiếm 4,9% tổng dự nợ. 2.1.4.3. Kết quả hoạt động kinh doanh: Biểu đồ 2.3: Lợi nhuận sau trích lập dự phòng của Vietcombank Sở Giao Dịch giai đoạn 2016 – 2020 2500 2000 1500 1000 697 2,026 1,505 1,355 1,244 500 0 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 (Nguồn: Vietcombank Sở giao dịch, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Vietcombank Sở Giao Dịch từ năm 2016 đến năm 2020, Hà Nội 2020) Lợi nhuận sau trích lập dự phòng của Vietcombank Sở Giao Dịch có xu hướng tăng trưởng tốt trong giai đoạn 2016 - 2020. Sau khi tập trung mọi nguồn lực xử lý nợ xấu, trích lập dự phòng rủi ro trong năm 2016, kết quả kinh doanh của Vietcombank Sở Giao Dịch có nhiều chuyển biến tích cực trong những năm tiếp theo, đặc biệt là năm 2020 khi lợi nhuận sau trích lập dự phòng đạt con số kỷ lục 2.026 tỷ đồng, tăng trưởng 30% so với năm 2019.