SlideShare a Scribd company logo
1 of 84
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em.
Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ
tình hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thị Hà Thu
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................... iv
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ
SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.......................... 4
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. ............. 4
1.1.1. Khái niệm, phân loại và đặc trưng của vốn kinh doanh ................. 4
1.1.2 Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp..................... 9
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................... 11
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............................. 11
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong
DN .................................................................................................... 11
1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN... 13
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của DN. ............................................................................................. 19
1.2.5 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của
DN. ................................................................................................... 22
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN
KINH DOANH TẠICÔNG TYCỔ PHẦN DƯỢC-VẬT TƯ YTẾ THANH
HÓA........................................................................................................ 25
2.1 Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty Cổ
phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa ....................................................... 25
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty................................... 25
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh
Hóa.................................................................................................... 27
2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế
Thanh Hóa......................................................................................... 30
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ
phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa ....................................................... 33
2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Duợc – Vật tư y tế
Thanh Hóa......................................................................................... 33
2.2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
Cổ phần Dươc – Vật tư y tế Thanh Hóa............................................... 39
2.2.3. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ
phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa.................................................... 66
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ
DỤNG VKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC-VẬT TƯ Y TẾ THANH
HÓA........................................................................................................ 68
3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong và ngoài nước..................................... 68
3.2. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới................... 69
3.3. Một số ý kiến đề xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh ở công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa......................... 70
3.3.1. Nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của công ty.................. 70
3.3.2. Mở rộng thị trường và thực hiện các biện pháp tăng doanh thu,
giảm chi phí ....................................................................................... 72
3.3.3. Bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất................................... 74
KẾT LUẬN.............................................................................................. 77
TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 78
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
1. VKD : Vốn kinh doanh
2. DN : Doanh nghiệp
3. VLĐ : Vốn lưu động
4. VCĐ : Vốn cố định
5. TSLĐ : Tài sản lưu động
6. TSCĐ : Tài sản cố định
7. HTK : Hàng tồn kho
8. LNST : Lợi nhuận sau thuế
9. TSNH : Tài sản ngắn hạn
10. TSDH : Tài sản dài hạn
11. VCSH : Vốn chủ sở hữu
12. NVL : Nguyên vật liệu
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG 2.1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH ......32
BẢNG 2.2: CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA VỐN VÀ NGUỒN VỐN...34
BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ ................................................36
BẢNG 2.4 : CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY NĂM 2012 .......41
BẢNG 2.5 : HỆ SỐ KHÁ NĂNG THANH TOÁN .................................43
BẢNG 2.6 : TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU .............................45
BẢNG 2.7: SO SÁNH CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ NĂM
2012 ......................................................................................................47
BẢNG 2.8 : KẾT CẤU HÀNG TỒN KHO .............................................49
BẢNG 2.9: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HTK ..............................................50
BẢNG 2.10 : HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY... 52
BẢNG 2.11 : CƠ CẤU TSCĐ CỦA CÔNG TY NĂM 2012 ....................55
BẢNG 2.12 : TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐ CỦA CÔNG TY NĂM 2012
..............................................................................................................56
BẢNG 2.13 : TÌNH TRẠNG KĨ THUẬT TSCĐ CỦA CÔNG TY NĂM 2012
..............................................................................................................59
BẢNG 2.14: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY ..61
BẢNG 2.15 : HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY
..............................................................................................................63
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu:
Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết phải có vốn.
Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để
phát triển thì doanh nghiệp không những phải bảo toàn được nguồn vốn đã bỏ
ra mà phải phát triển được vốn đó. Thực tế cho thấy rằng không chỉ ở nước ta
mà nhiều nước trên thế giới, tình trạng sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả
đang diễn ra rất phổ biến. Việc tổ chức là sử dụng vốn không hiệu quả sẽ ảnh
hưởng lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy việc nâng
cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vón là vấn đề được tất cả các doanh nghiệp
quan tâm
Ngày nay với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ cùng với
sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, các doanh nghiệp muốn đứng
vững trong nền kinh tế thì nhu cầu về vốn cho việc mở rộng quy mô hoạt
động ngày càng lớn. Vì thế, đòi hỏi công tác tổ chức quản lì và sử dụng vốn
sao cho có hiệu quả có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Trước hết nó sẽ quyết
định được sự tồn tại và sau đó là khẳng định vị thế cho doanh nghiệp
Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả tổ chức sử
dụng vốn kinh doanh và qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dược-Vật
tư y tế Thanh Hóa cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo Phạm Thị
Thanh Hòa và tập thể cán bộ nhân viên của Công ty, vận dụng lý luận vào
thực tiễn công ty đồng thời từ thực tiễn làm sáng tỏ lý luận, em xin đi sâu
nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Vốn kinh
doanhvà các giải pháp nâng caohiệu quả sử dụng vốn kinhdoanhtại
công ty Cổ phần Dược- vậttư y tế Thanh Hóa”
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu:
Đối tượng nghiên cứu là Vốn kinh doanh và các giải pháp nâng cao
hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược- Vật tư y tế
Thanh Hóa
Mục đích nghiên cứu của đề tài này là trên cơ sở thực tế tình hình tổ
chức sử dụng vốn kinh doanh của công ty hiện nay để thấy được những mặt
đã đạt được cần phát huy đồng thời cũng thấy được những tồn tại cần khắc
phục, từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử
dụng vốn kinh doanh của Công ty
3. Phạm vi nghiên cứu:
- Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dược-
Vật tư y tế Thanh Hóa
Địa chỉ: Số 232- Đường Trần Phú- Phường Lam Sơn- Thành phố
Thanh Hóa- Tỉnh Thanh Hóa
- Về thời gian: số liệu chủ yếu được nghiên cứu trong hai năm 2011,
2012
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Phương pháp thu thập dữ liệu
Thu thập dữ liệu từ các báo cáo của các phòng ban, bộ phận trong công
ty, các thông tin về thị trường sản phẩm dược phẩm được phân phối của công
ty. Sử dụng phương pháp này sẽ thu được nhiều thông tin có chọn lọc, phong
phú và đa dạng.
- Phương pháp xử lý dữ liệu
Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được tính toán lại, chọn lọc và tổng hợp sau
đó đưa vào bài nghiên cứu.
5. Kết cấucủa luận văn tốt nghiệp:
Nội dung của luận văn này gồm 3 chương:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Chương 1: Lý luận chung về Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng Vốn
kinh doanh của Doanh nghiệp.
Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh
tại Công ty Cổ phần Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa.
Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn
kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa.
Ngày 20 tháng 03 năm 2013
Sinh viên
Nguyễn Thị Hà Thu
Lớp CQ47/11.03
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG
VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1. Khái niệm, phân loạivà đặc trưng của vốn kinh doanh
1.1.1.1Khái niệm vốn kinhdoanh.
Phạm trù vốn kinh doanh (VKD) luôn gắn liền với khái niệm doanh
nghiệp.Theo điều 4 Luật doanh nghiệp 2005, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh
tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động
kinh doanh”.
Bất kì một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh
doanh đều cần phải có ba yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối tượng lao động,
và tư liệu lao động.Để có được các yếu tố cơ bản này đòi hỏi doanh nghiệp
phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện
kinh doanh. Lượng vốn tiền tệ đó được gọi là VKD của doanh nghiệp
Khái niệm vốn kinh doanh: VKD của doanh nghiệp là biểu hiện bằng
tiền của toàn bộ tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh
doanh nhằm mục đíchsinh lời.
1.1.1.2Đặctrưng của vốn kinhdoanh.
Để quản lí và sử dụng có hiệu quả VKD đòi hỏi doanh nghiệp phải
nhận thức đúng đắn các đặc trưng của vốn
- Vốn phải đại diện cho một lựong tài sản nhất định.Hay có thể nói, vốn
là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản trong doanh nghiệp. Do đó, không thể
có vốn mà không có tài sản hoặc ngược lại
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
- Vốn phải vận động để sinh lời. Vốn biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ
là dạng tiềm năng của vốn. Để trở thành vốn thì tiền phải được vận động sinh
lời nghĩa là tiền chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh
doanh. Trong quá trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, ban
đầu là ở hình thái tiền tệ và kết thúc vòng tuần hoàn cũng là hình thái tiền tệ
nhưng với giá trị lớn hơn. Nhận thức được đặc trưng này thì doanh nghệp
phải tìm mọi cách để huy động mọi nguồn lực vào sản xuất kinh doanh, tránh
tình trạng ứ đọng vốn
- Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể
đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhắm mục đích sinh lời. Đặc trưng này đòi
hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động đủ lượng vốn cần thiết đáp
ứng nhu cầu đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh
tranh
- Vốn có giá trị về mặt thời gian, nghĩa là đồng vốn tại các thời điểm
khác nhau có giá trị không giống nhau. Do đó, huy động và sử dụng vốn kịp
thời là điều hết sức quan trọng
- Vốn là loại hàng hoá đặc biệt và cũng như mọi hàng hoá khác nó có giá
trị và giá trị sử dụng. Khi sử dụng “hàng hoá” vốn sẽ tạo ra một giá trị lớn
hơn. “Hàng hoá” vốn được mua bán trên thị trường dưới hình thức mua bán
quyền sử dụng vốn. Giá mua chính là lãi tiền vay mà người vay vốn phải trả
cho người cho vay vốn để có quyền sử dụng lượng vốn đó
- Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: Khi gắn với một chủ sở hữu nhất
định thì vốn mới được sử dụng một cách hợp lí và có hiệu quả
1.1.1.3Phân loại vốn kinhdoanh
Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh
doanh, VKD được chia thành: vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ)
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
- Vốn cố địnhcủa doanh nghiệp
 Khái niệm vốn cố định:
Để hình thành các TSCĐ đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng trước một
lượng vốn tiền tệ nhất định, lượng vốn tiền tệ này được gọi là VCĐ của doanh
nghiệp.VCĐ là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên
TSCĐ mà có đặc điểm là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kì
sản xuất và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết thời gian sử dụng
 Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định:
VCĐ là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng, trang bị
TSCĐ nên quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến quy mô TSCĐ. Song ngược
lại, những đặc điểm kinh tế kĩ thuật của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại chi
phối đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ. Có thể khái quát đặc
điểm chu chuyển chủ yếu của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh
nghiệp như sau
- VCĐ tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh mới hoàn thành
một vòng chu chuyển, điều này là do đặc điểm của TSCĐ có thời gian sử
dụng lâu dài, trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh quyết định
- VCĐ chu chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong
các chu kì sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao, tương ứng với phần
hao mòn TSCĐ
- Sau nhiều chu kì sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển.
Sau mỗi chu kì sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần
dần tăng lên song phần giá trị còn lại giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết hạn
sử dụng, giá trị của nó được chuyển hết vào giá trị sản phẩm thì VCĐ mới
hoàn thành một vòng luân chuyển
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Dựa vào những đặc điểm luân chuyển của VCĐ đòi hỏi việc quản lí VCĐ
phải kết hợp giữa quản lí theo giá trị và quản lí hình thái biểu hiện vật chất
của nó – chính là các TSCĐ của doanh nghiệp
- Vốn lưu động của doanhnghiệp
 Khái niệm vốn lưu động:
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường
xuyên liên tục, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất
định.Do đó,để hình thành nên các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số
vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn tiền tệ này được gọi là
vốn lưu động của doanh nghiệp
Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các
TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực
hiện thường xuyên liên tục.Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngày
trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi
kết thúc một chu kì kinh doanh
 Đặc điểm của vốn lưu động:
+ Vốn lưu độngtrong quá trình chu chuyển luôn thay đổihình thái biểu hiện
+ Vốn lưu động dịch chuyển toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản
phẩm mới được tạo ra và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh
+ Vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển sau một chu kì kinh
doanh khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng
Những đặc điểm này của vốn lưu động là do chịu sự chi phối của các
đặc điểm của TSLĐ là tham gia vào từng chu kì sản xuất, bị tiêu dùng trong
việc chế tạo ra sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
 Phân loại vốn lưu động
Để quản lí tốt vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động.Phân
loại vốn lưu động là việc chia vốn lưu động ra thành các nhóm khác nhau theo
những tiêu thức nhất định.
- Phân loại theo hình thái biểu hiện.
Theo cách phân loại này, vốn lưu động bao gồm:
+ Vốn bằng tiền
+ Vốn về hàng tồn kho
Việc phân loại vốn theo cách này tạo điều kiện tuận lợi cho việc xem
xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp.
Ngoài ra, dựa vào cách phân loại này còn có thể tìm ra biện pháp phát huy
chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình
thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, hiệu quả
- Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất
kinh doanh
Dựa theo căn cứ này thì vốn lưu động bao gồm:
+ Vốn trong khâu dự trữ sản xuất
+ Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất
+ Vốn lưu động trong khâu lưu thông
Phương pháp phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động
theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động
trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng
thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh.Trên cơ sở đó, đề ra các biện
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
pháp tổ chức quản lí thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý,
tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động.
1.1.2 Nguồnhình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp
Để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp thì các nhà
quản lí cần phải nẳm rõ nguồn hình thành VKD, từ đó có phương án huy động,
biện pháp quản lí sử dụng thích hợp đem lại hiệu quả cao. Tùy từng tiêu thức
nhất định mà nguồn VKD của doanh nghiệp được chia thành các loại khác
nhau
- Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn
Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành hai
loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp,
bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Tùy
theo từng loại hình doanh nghiệp mà VCSH là vốn nhà nước, vốn tự bổ sung
từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguồn
vốn chủ sở hữu là không có thời gian đáo hạn, có độ an toàn cao, lợi nhuận
chi trả không ổn định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sách phân
phối lợi nhuận của doanh nghiệp
- Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có
trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: nợ vay, các
khoản phải trả cho người ban, cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh
nghiệp…Nợ phải trả có thể là nợ phải trả ngắn hạn ( là các khoản nợ có thời
gian đáo hạn dưới 1 năm) hoặc nợ phải trả dài hạn ( là các khoản nợ có thời
gian đáo hạn trên một năm)
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, thông thường một
doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.Sự
kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp
hoạt động, và quyết định của người quản lí. Nhận thức được từng lọai vốn sẽ
giúp doanh nghiệp tìm được biện pháp tổ chức quản lí, sử dụng vốn hợp lí.
Đồng thời có thể tính toán để tìm ra kết cấu vốn hợp lí với chi phí sử dụng
vốn thấp nhất
- Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn
Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra
làm hai loại:
- Nguồn vốn dài hạn: Là tổng thể các nguồn có tính chất ổn định mà
doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn này thường
dùng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động
thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn
- Nguồn vốn ngắn hạn: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh
nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh
trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao
gồm vay ngắn hạng ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác
Phương pháp phân loại này giúp cho các nhà quản lí xem xét huy động
các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá
trình kinh doanh đáp ứng đầy đủ kịp thời VKD và góp phần nâng cao hiệu
quả sử dụng vốn của doanh nghiệp
- Phân loại theo phạm vi huy động vốn
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Căn cứ theo phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia
thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài
- Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư
từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong
thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.Nguồn vốn này có ý nghĩa rất
lớn đối với sự phát triển của doanh nghiệp.Nguồn vốn này bao gồm lợi nhuận
giữ lại để tái đầu tư, khoản khấu hao tài sản cố định, tiền nhượng bán tài sản,
vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ
- Nguồn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động
từ bên ngoài đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh vủa đơn vị mình. Bao gồm
Vay của người thân, vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác,
gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của nhà cung cấp, thuê
tài sản, huy động vốn bằng phát hành chứng khoán
Việc huy động vốn từ bên ngoài, nó sẽ làm khuếch đại lợi nhuận sau
thuế cho doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và lợi nhuận
trên vốn kinh doanh lớn hơn chi phí sử dụng vốn.
1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình đọ khai
thác, sử dụng và quản lí nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.Hiệu quả sử dụng vốn ảnh hưởng có tính quyết định đến sự
tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp.
1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
trong DN
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nghĩa là với một
lượng vốn nhất định sẽ tạo ra được nhiều doanh thu, lợi nhuận hơn; hoặc
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
doanh thu và lợi nhuận không thay đổi nhưng lượng vốn ứng ra thấp hơn.
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là biện pháp để bảo toàn và phát triển vốn của
doanh nghiệp
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang là vấn đề rất bức thiết đối với
mọi doanh nghiệp.Sự cần thiết này xuất phát từ những lí do sau:
- Xuất phát từ vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh
Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp. Nếu không có vốn thì doanh nghiệp không thể tồn tại được, nếu thiếu
vốn gây khó khăn, làm gián đoạn sản xuất và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn.
Vốn không được bảo toàn và phát triển tức là mục tiêu đầu tư vốn không đạt
được. Không có cơ hội cho doanh nghiệp trong việc đầu tư đổi mới thiết bị
công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh
nghiệp trên thị trường, từ đó làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đòi hỏi các
doanh nghiệp phải tìm các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn
- Xuất phát từ thực tế sử dụng vốn của nhiều doanh nghiệp hiện nay
Trong thời kì bao cấp, nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu là do nhà nước
cấp phát, không phải chịu trách nhiệm về số vốn doanh nghiệp đã sử dụng,
làm cho vai trò của tài chính trở nên mờ nhạt
Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều thành phần
kinh tế, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp không chỉ trong nước
mà cả các doanh nghiệp nước ngoài, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự nâng
cao hiệu quả sử dụng vốn thì mới có thể tồn tại và phát triển được. Tuy nhiên
trong tình hình hiện nay, không ít doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả,tình
trạng thiếu vốn, ứ đọng vốn không bảo toàn được vốn thậm chí có những
doanh nghiệp còn đang đứng bên bờ vực phá sản do hiệu quả sử dụng vốn
thấp. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang là một yêu cầu cấp bách
hiện nay đối với các doanh nghiêp Việt Nam
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
- Xuất phát từ mục đíchkinh doanh của doanh nghiệp
Bất kì một doanh nghiệp nào tham gia vào hoạt động kinh doanh đều mong
muốn tối đa hóa lợi nhuận. Tức cùng một đồng vốn có thể mang lại lợi nhuận
cao nhất. Trong đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD là yếu tố có tính
chất quyết định. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ mang lại lợi nhuận
trước mặt mà còncó ý nghĩa lâu dài đốivới sự phát triển của doanh nghiệp
- Xuất phát từ ý nghĩa xã hội
Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ tận dụng được các nguồn lực của
xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền
vững của xã hội.
1.2.3 Các chỉtiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN
1.2.3.1Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn.
 Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ và vòng quay vốn trong kỳ: phản
ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ
tiêu này, ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản của doanh thu, thể
hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh thu đã đầu tư.
Vòng quay toàn bộ vốn =
Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ + Doanh thu tài
chính trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ
Vòng quay VKD =
Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ - tài sản tài chính dài
hạn bình quân
 Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (Tỷ suất
sinh lời kinh tế của tài sản): phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn
kinh doanh, không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và
nguồn gốc của vốn kinh doanh.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Tỷ suất sinh lời kinh tế của
tài sản (ROAE)
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng
vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
trước thuế.
Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên
VKD
=
Lợi nhuận trước thuế
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng
vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau thuế.
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên VKD (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: phản ánh một đồng vốn chủ sở
hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho
chủ sở hữu. Trị số chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ khả năng sinh lời của
vốn cao và ngược lại.
Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở
hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn CSH bình quân sử dụng trong kỳ
1.2.3.2 Nhóm các chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn cố định
Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng
đắn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định
của doanh nghiệp.
 Các chỉ tiêu tổng hợp
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
* Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra
bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ.
Hiệu suất sử dụng vốn cố định =
Doanh thu thuần trong kỳ
VCĐ bình quân trong kỳ
* Hàm lượng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất
sử dụng vốn cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao
nhiêu đồng vốn cố định.
Hàm lượng vốn cố định =
Vốn cố định bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần trong kỳ
* Hệ số huy động vốn cố định: phản ánh mức độ huy động vốn cố định
hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp.
Hệ số huy động vốn cố định
trong kỳ
=
Số vốn cố định đang dùng trong hoạt động kinh doanh
Số vốn cố định hiện có của doanh nghiệp
 Chỉ tiêu phân tích
*Hệ số hao mòn tài sản cố định: phản ánh mức độ hao mòn của tài sản
cố định trong DN so với thời điểm đầu tư ban đầu, chỉ tiêu này càng cao
chứng tỏ mức độ hao mòn càng cao và ngược lại.
Hệ số hao mòn TSCĐ =
Số tiền khấu hao lũy kế
NG TSCĐ ở thời điểm đánh giá
*Hiệu suất sử dụng TSCĐ: phản ánh một đồng tài sản cố định trong
kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Doanh thu thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
* Hệ số trang bị TSCĐ cho công nhân sản xuất trực tiếp: phản ánh mức
độ trang bị tài sản cố định cho một công nhân sản xuất trực tiếp.
Hệ số trang bị TSCĐ cho
sản xuất
=
NG TSCĐ trực tiếp SX bình quân trong kỳ
Số lượng công nhân sản xuất trực tiếp
* Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ: phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong
tổng giá trị tài sản của DN. Nói cách khác: trong một đồng giá trị tài sản của
DN có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ.
Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ =
Giá trị còn lại của TSCĐ
Tổng tài sản của DN
* Kết cấu TSCĐ của DN: phản ánh tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại
TSCĐ trong tổng giá trị TSCĐ của DN ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này
giúp DN đánh giá được mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở
DN.
*Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: phản ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ
có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế) thu nhập doanh
nghiệp.
Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định =
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế)
VCĐ bình quân trong kỳ
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
1.2.3.3.Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.
 Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Để xác định tốc độ luân chuyển
của vốn lưu động, người ta thường sử dụng hai chỉ tiêu sau:
- Số lần luân chuyển vốn lưu động: phản ánh số vòng quay VLĐ thực
hiện trong một kỳ (thường là 1 năm )
Số lần luân chuyển VLĐ
=
=
Tổng mức luân chuyển VLĐ
Số VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ
- Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Phản ánh số ngày bình quân cần thiết
để thực hiện một vòng quay vốn lưu động.
Kỳ luân chuyển vốn lưu động =
Số ngày trong kỳ
Số vòng quay vốn lưu động
 Mức tiết kiệm vốn lưu động: Mức tiết kiệm VLĐ có được là do tăng
tốc độ luân chuyển vốn. Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể tăng
tổng mức luân chuyển song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể
quy mô VLĐ:
Mức tiết
kiệm VLĐ =
Tổng mức luân chuyển
VLĐ trong kỳ x - -_ --
Số ngày trong kỳ
 Hàm lượng vốn lưu động: chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng
doanh thu thuần cần phải có bao nhiêu đồng vốn lưu động.
Kỳ luân
chuyển so
sánh
Kỳ luân
chuyển
gốc
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Hàm lượng vốn lưu động =
Số vốn lưu động bình quân trong kỳ
Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ
 Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo
ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế TNDN.
Tỷ suất lợi nhuận
vốn lưu động
=
Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) TNDN
VLĐ bình quân trong kỳ
Ngoài ra để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta còn sử
dụng một số các chỉ tiêu khác như: Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các
khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân...
 Vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng hóa vật tư tồn kho bình
quân luân chuyển trong kỳ.
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân
Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là
nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.
 Kỳ thu tiền bình quân: là số ngày bình quân để thu hồi được các
khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy tốc độ thu hồi các
khoản phải thu tăng lên.
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Vòng quay các khoản phải thu
 Các hệ số thể hiện khả năng thanh toán:
- Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hiện thời):
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Khả năng thanh toán nợ
ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo khả
năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp.
- Khả năng thanh toán nhanh:
Khả năng thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán ngay
các khoản nợ ngắn hạn trong kỳ mà không phải dựa vào việc bán các loại vật
tư, hàng hóa.
- Khả năng thanh toán tức thời:
Khả năng thanh toán tức thời =
Tiền & các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng thanh toán ngay
bằng tiền của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu.
1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh
doanh của DN.
Để có thể đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thì trước
hết doanh nghiệp cần phải tìm ra những nhân tố tác động đến chúng.Các nhân
tố này tác động đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua tác động đến lợi nhuận
trên một vòng quay vốn.
1.2.4.1. Cácnhân tố khách quan
- Cơ chế quản lí và các chính sách vĩ mô của Nhà nước: Nhà nước tạo ra
môi trường hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp tồn tại và phát triển đồng
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
thời định hướng hoạt động cho các doanh nghiệp thông qua các chính sách
kinh tế vĩ mô. Vì vậy, khi có một sự thay đổi trong chính sách kinh tế như
các chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách đầu tư… cũng có
thể ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp
- Đặc thù ngành kinh doanh: Đặc thù ngành kinh doanh sẽ tác động đến
cơ cấu vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp cũng như vòng quay của vốn. Do đó,
việc so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp với
chỉ tiêu trung bình ngành là rất cần thiết để đánh giá đúng những ưu và nhược
điểm của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng vốn
- Khả năng cạnh tranh trên thị trường: Một doanh nghiệp có khả năng
cạnh tranh cao thì tạo ra doanh thu và lợi nhuận lớn hơn từ đó tạo ra tỷ suất
lợi nhuận trên vốn cao
- Lãi suất trên thị trường: lãi suất trên thị trường tác động đến chi phí huy
động vốn. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu chi phí sử dụng
vốn giảm thì sẽ làm tăng lợi nhuận từ đó làm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn
- Mức độ lạm phát của nền kinh tế: Lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp thông qua giá nguyên liệu đầu vào, và giá thành
phẩm đầu ra. Nền kinh tế có lạm phát cao sẽ làm cho mức mua của đồng tiền
giảm sút doanh nghiệp phải ứng ra một lượng vốn lớn hơn để có những tài sản
tương đương như cũ, khi đó năng lực vốn đã bị giảm. Mặt khác, trong thời kì
lạm phát sức mua đồng tiền giảm, thu nhập người dân điều chỉnh chậm gây
khó khăn cho doanh nghiệp trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, nếu như
doanh nghiệp không có biện pháp quản lí tốt có thể dẫn tới tình trạng mất vốn,
có thể làm cho doanh nghiệp trên bờ vực phá sản. Ngoài ra, lạm phát còn ảnh
hưởng đến công tác trích khấu hao. Do khấu hao được tính trên giá trị sổ sách
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
tại lúc đem vào sử dụng nên giá trị khấu hao có thể không đủ để tái tạo TSCĐ
mới
- Các điều kiện tự nhiên và thiên tai như bão lụt, hỏa hoạn… làm tài sản
của doanh nghiệp bị tổn thất, giảm dần có thể dẫn tới mất vốn của doanh
nghiệp. Đặc biệt là các doanh nghiệp có sản phẩm chịu tác động môi trường
như: ngành xây dựng, ngành nông nghiệp
- Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật: Khoa học công nghệ sẽ là cơ hội
những cũng là thách thức đối với doanh nghiệp, làm tăng hao mòn vô hình và
đòi hỏi công tác đầu tư đổi mới tài sản
1.2.4.2. Cácnhân tố chủ quan
Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sửdụng vốncủadoanh nghiệp
- Trình độ cán bộ quản lí và tay nghề người lao động: Đây là nhân tố
quyết định đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với một người quản lí
giỏi, không những sẽ đưa ra được một quy trình quản lí vốn chặt chẽ mà còn
tận dụng được những cơ hội kinh doanh mang lại lợi nhuận cao cho doanh
nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.Bên cạnh đó, trình độ tay nghề của
người lao động cũng rất quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động,
chất lượng sản phẩm, hiệu quả sử dụng tài sản… từ đó tác động đến hoạt
động tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận cho của doanh nghiệp
- Chế độ lương và cơ chế khuyến khích người lao động: Đây là những
nhân tố tác động đến ý thức, thái độ làm việc của người lao động. Mà chính ý
thức, thái độ làm việc của người lao động sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng
tài sản, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm…từ đó ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
- Trình độ tổ chức sản xuất: Họat động sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp là sự kết hợp của nhiều bộ phận, nhiều phân xưởng. Nếu doanh nghiệp
có sự sắp xếp phù hợp thì hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra nhịp nhàng, tiết
kiệm thời gia, giảm chi phí, tăng năng suất lao động
- Các quyết định đầu tư và quyết định tài trợ: Nếu một doanh nghiệp đưa
ra được những quyết định đầu tư đúng như khi nào thì nên đổi mới máy móc
thiết bị, mua những loại máy móc thiết bị nào, với nhu cầu vốn như thế nào là
đủ, dùng những nguồn tài trợ nào cho những loại máy móc đó, cần huy động
ở mỗi nguồn là bao nhiêu… Thì doanh nghiệp không những sản xuất ra được
những sản phẩm chất lượng tốt nhất, tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn còn
đảm bảo cho doanh nghiệp khả năng an toàn tài chính trong hoạt động. Từ đó
sẽ tạo ra được lợi nhuận cao hơn và hoạt động kinh doanh được trôi chảy.
1.2.5 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
của DN.
- Cần đưa ra một cơ chế quản lí tài sản và vốn chặt chẽ trong đó quy định
trách nhiệm của từng cá nhân và tổ chức trong việc sử dụng tài sản
- Phải thiết lập, đánh giá, lựa chọn được các dự án đầu tư phát triển tốt.
Sau đó, cần phải cân nhắc, lựa chọn những loại máy móc thiết bị trang bị cho
kế hoạch đó
- Xác định hợp lí nhu cầu vốn cho kế hoạch sản xuất , để từ đó có biện
pháp huy động vốn phù hợp, tránh tình trạng thừa hoặc thiếu vốn làm tăng chi
phí sử dụng vốn, làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh
- Tổ chức huy động vốn đầy đủ và kịp thời
- Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Để thực hiện điều này đòi
hỏi doanh nghiệp phải thực hiện tốt các biện pháp sau:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
+ Đối với vốn cố định: Doanh nghiệp cần phải lựa chọn phương pháp
khấu hao và mức khấu hao hợp lí làm cơ sở cho việc thu hồi đầy đủ và kịp
thời vốn đầu tư ứng trước vào tài sản cố định. Bên cạnh đó, cần đánh giá và
đánh giá lại tài sản cố định để có điều chỉnh kịp thời giá trị TSCĐ để tạo điều
kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao,không để mất vốn. Đồng thời, cần
quản lí chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả quỹ khấu hao TSCĐ
Thực hiện tốt việc phân cấp quản lí huy động tối đa tài sản hiện có vào
hoạt dộng kinh doanh gọp phần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn: Cần lập hồ
sơ, đánh số, mở sổ quản lí theo dõi đối với từng tài sản, theo nguyên tắc mỗi
TSCĐ phải có cá nhân hoặc bộ phận chịu trách nhiệm quản lí, sử dụng.
Thường xuyên kiểm tra, giám sát được tình hình sử dụng tài sản để có biện
pháp huy động cao độ tài sản hiện có vào hoạt động kinh doanh
Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ không để tình trạng
hư hỏng bất thường làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh
nghiệp chủ động và có trách nhiệm tiến hành nhượng bán, thanh lí TSCĐ
không dùng hoặc lạc hậu, hư hỏng hoặc đã khấu hao hết để nhanh chóng thu
hồi vốn
Cần chú trọng đến công tác đổi mới trang thiết bị, phương pháp công
nghệ một cách kịp thời và thích hợp để tăng cường khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp
+ Đối với vốn lưu động: Cần tổ chức tốt quá trình sản xuất và đẩy
mạng công tác tiêu thụ sản phẩm , tìm hiểu, nắm bắt đặc điểm tiêu thu của thị
trường, từ đó xác định kết cấu hợp lí các mặt hàng, nguồn cung cấp và giá cả.
Cần quản lí chặt chẽ các khoản tiền mặt, xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lí,
đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp…
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Đối với hàng tồn kho, cần xây dựng định mức vật tư, xác định mức tồn
trữ hợp lí, thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư, tổ chức
tốt việc dữ trữ, bảo quản vật , hàng hóa,lựa chọn người cung ứng phù hợp…
Đối với các khoản phải thu: Cần mở sổ theo dõi các khoản phải thu
trong và ngoài doanh nghiệp, chuẩn bị sắn các chứng từ cần thiết đối với các
khoản nợ sắp đến kì hạn thanh toán, thực hiện các biện pháp kịp thời thu hồi
các khoản nợ đến hạn.Chủ động áp dụng các biện pháp tích cựcvà thích hợp
thu hôi các khoản nợ qúa hạn…
- Chủ động thực hiện các biện pháo phòng ngừa rủi ro, bảo toàn vốn kinh
doanh: mua bảo hiểm, trích lập quỹ dự phòng tài chính, dự phòng giảm giá
hàng tồn kho…
- Tăng cường phát huy vai trò của tài chính trong việc quản lí và sử
dụng vốn.
Trên đây là một số biện pháp cơ bản mang tính định hướng chung cho
mọi loại hình doanh nghiệp. Để các biện pháp này mang lại hiệu quả cao thì
đòi hỏi doanh nghiệp phải vận dụng vào những đặc điểm riêng có của mình
để đưa ra những giải pháp cho phù hợp.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH
DOANHTẠICÔNG TYCỔ PHẦN DƯỢC-VẬT TƯ YTẾ THANH HÓA
2.1 Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty
Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa
2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty
2.1.1.1 Thông tin cơ bản
Tên công ty: Công ty cổ phần dược- vật tư y tế Thanh Hóa (Thanh
hoa medical materials pharmaceutical joint stockcompany ).
Tên viết tắt: Thephaco
Ngày thành lâp: 10/4/1961
Tổng Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị: Lường Văn Sơn
Địa chỉ văn phòng công ty: Số 232- Đường Trần Phú- Phường Lam
Sơn- Thành phố Thanh Hóa- Tỉnh Thanh Hóa
Điện thoại: 0373 852 286; 0373 852 691
Fax: 0373 855 209
Website: www.thephaco.com.vn
Email: thephacoth@hn.vnn.vn
Tài khoản: 10201 0000375997 tại Ngân hàng Công thương TH
Mã số thuế: 2800231948
2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Ngày 10 tháng 4 năm 1961, thực hiện Quyết định số 760/TCCB-QĐ
của ủy ban Hành chính Thanh Hóa “ thống nhất các Công ty Dược phẩm và
Công ty thuốc Nam, thuốc Bắc thành lập Quốc doanh Dược phẩm Thanh
Hóa”, bổ nhiệm ông Trịnh Xuân Sinh làm Chủ nhiệm. Ngày 5/1/1979,
UBND tỉnh ra Quyết định số 81-QĐ/UBTH sáp nhập Công ty Dược liệu vào
Công ty Dược phẩm Thanh Hóa thành lập Công ty Dược Thanh Hóa.
Ngày 7/5/1997, UBND tỉnh quyết định hợp nhất Công ty Thiết bị Vật
tư y tế với công ty dược Thanh Hóa và lấy tên là Công ty Dược- Thiết bị vật
tư y tế Thanh Hóa ( Quyết định số 787- QĐ/UB). Ngày 20/1/1998, UBND
tỉnh Quyết định hợp nhất Xí nghiệp Dược phẩm Thanh Hóa với Công ty
Dược- thiết bị vật tư y tế và lấy tên là Công ty Dược vật tư y tế Thanh Hóa
( THEPHACO).
Thực hiện chủ trương cổ phần hóa của Tỉnh ủy và UBND tỉnh, ngày
1/1/1001, Cửa hàng thiết bị vật tư y tế tách khỏi Công ty Dược- vật tư y tế,
tiến hành cổ phần hóa thành Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa.
Ngày 1/12/2002 Công ty Dược Vật tư y tế Thanh Hóa chuyển thành Công ty
cổ phần Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa theo quyết định số 3664/QĐ-UB ngày
5/11/2002 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa.
Công ty đã sản xuất 260 sản phẩm, nhiều sản phẩm Công ty sản
xuất đã đạt được nhiều danh hiệu cao quý: Thuốc ống uống Biofil 10ml và
viên bao tròn bao film Hydan đạt giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ
Việt Nam (VIFOTEC); Ống uống Biofil còn nhận được huy chương động tại
hội chợ kinh tế kỷ thuật Seoul Hàn Quốc năm 2004. Sản phẩm VIDORYGYL
được nhận cúp vàng ISO.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y
tế Thanh Hóa
2.1.2.1 Chứcnăng và nhiệm vụ của công ty
 Chức năng, nhiệm vụ
Chức năng, nhiệm vụ của công ty là kinh doanh và phân phối những sản
phẩm như sau:
- Sản xuất các mặt hàng thuốc đôngdược, tân dược
- Kinh doanhthuốc nam bắc
- Kinh doanh thiết bị khoa học kỹ thuật, vật tư dân dụng, văn phòng phẩm
côngnghệ phẩm
- Đầu tư hoạt độngphòng khám đa khoa- phòng mạch
- Sản xuất kinh doanh thuốc, thực phẩm, sản phẩm dinh dưỡng.
- Tham gia mạng lưới trao đổi buôn bán thuộc lĩnh vực y tế với các
công ty và các cơ sở trong nước, tuân thủ theo nguyên tắc 2 bên cùng có lợi,
và phù hợp với quy chế, chế độ đã ban hành.
- Đóng vai trò chủ đạo về thị trường thuốc trên địa bàn tỉnh
 Sản phẩm chính
- Dược phẩm các dạng: viên, bột, cốm, capsule, dung dịch uống, tiêm,
truyền, nhũ dịch, thuốc mỡ.
- Sản phẩm capsule các loại.
- Dụng cụ y tế, ống bơm tiêm, dây truyền dịch, truyền máu và các loại
bông băng.
- Mỹ phẩm các dạng.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
2.1.2.2 Đặcđiểm tổ chức sảnxuất, quy trình công nghệ và bộ máy quản lý
 Qui mô sản xuất
- Công ty có 3 nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP - WHO gồm:
+ Xưởng tiêm- thuốc nhỏ mắt
+ Xưởng Non beta- lactam
+ Xưởng beta- latam ( thuốc viên, cốm, bột)
- Phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn “ GLP” và hệ thống kho đạt
tiêu chuẩn “ GSP”. Hiện nay công ty đã triển khai xây dựng dây chuyền chiết
xuất dược liệu, xưởng Đông dược, xưởng Dung dịch thuốc ống đạt tiêu chuẩn
GMP-WHO, đưa vào sản xuất vào đầu năm 2012.
- Ngoài ra công ty còn có 1 xưởng sản xuất thuốc đông dược, 1 xưởng
cơ điện.
 Trình độ công nghệ
Công ty ứng dụng nhiều quy trình sản xuất tiên tiến với máy móc hiện
đại theo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn ISO 9001:2000, ISO 9001:2008, GMP-
WHO. Kỹ thuật sản xuất dược phẩm, viên nén capsule, dụng cụ y tế của công
ty khá hiện đại, hoàn chỉnh, trên cơ sở nắm bắt, tiếp thu và ứng dụng các công
nghệ sản xuất của nước ngoài
 Mạng lưới phân phối
Hiện tại trụ sở chính của Công ty được đặt ở Thành phố Thanh Hóa,
bên cạnh đó Công ty còn có các đơn vị thành viên:
- 30 chi nhánh dược phẩm nội tỉnh
- 2 trung tâm bán buôn, bán lẻ
- 2 chi nhánh tại Hà Nội
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
- 1 chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh
- 1 chi nhánh tại Hải Phòng
- Các đại lý trên toàn quốc
 Nguồn nhân lực của công ty
Hiện nay, nguồn nhân lực của công ty khá dồi dào. Tính đến năm 2012,
số cán bộ, công nhân viên làm việc tại công ty là 964 người,
Chất lượng nguồn nhân lực của công ty khá cao, có trên 151 cán bộ có
trình độ đại học và trên đại học ( có 17 cán bộ trên đại học), 524 cán bộ có
trình độ cao đẳng và trung cấp.
Nhận xét Đội ngũ nguồn nhân lực của công ty dồi dào, chất lượng
nguồn nhân lực khá cao, đang được nâng dần về chất lượng qua hàng năm,
phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty cũng thực hiện
rất tốt chính sách đối với người lao động, không ngừng nâng cao đời sống
vật chất và tinh thần cho người lao động, vì vậy người lao động luôn gắn
bó với công ty, hoàn thành tốt công việc, góp phần đưa công ty không
ngừng pháttriển.
 Sơ đồ bộ máy tổ chức
- Quản lý cấp cao
- Quản lý cấp phòng ban, các lĩnh vực kinh doanh.
- Quản lý cấp đơn vị trực thuộc công ty.
Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty:
Nhận xét: Bộ máy tổ chức của công ty được thực hiện theo cơ cấu quản trị
trực tuyến – chức năng, đảm bảo sự hoạt động thông suốt và tính thống
nhất cho công ty. Đứng đầu là ban giám đốc có trách nhiệm lãnh đạo, điều
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
hành toàn bộ các bộ phận, phòng ban, đảm bảo hoạt động của công ty luôn
được thông suốt, hiệu quả. Bên cạnh đó, các bộ phận, phòng ban được
phân chia trách nhiệm rõ ràng, chịu sự chỉ đạo thống nhất từ Ban giám
đốc, vì vậy, công việc luôn được hoàn thành tốt. Đây là cơ cấu quản trị phù
hợp với công ty, giúp công ty thực hiện tốt khả năng điều hành công việc
kinhdoanhmột cách khoa học và hiệu quả cao.
 Đối thủ cạnh tranh:
1 số đối thủ cạnh tranh chính của công ty: Công ty Cổ phần Dược-vật
tư y tế Hải Dương, công ty Cổ phần Dược-vật tư y tế Đà Nẵng, công ty Cổ
phần Dược-vật tư y tế Hậu Giang
2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty Cổ phần Dược – Vật tư
y tế Thanh Hóa
2.1.3.1 Những thuận lợi, khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu
của công ty
 Thuận lợi
- Ngành Dược Việt Nam đang trong thời kỳ phát triển nhanh, với lượng
tiêu thụ dược phẩm luôn tăng cao qua hàng năm.
- Chính Phủ, Bộ Y Tế ban hành nhiều chính sách thúc đẩy ngành Dược
trong nước phát triển, tạo môi trường kinh doanh cạnh tranh, công bằng.
- Ủy Ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa luôn tạo điều kiện cho công ty phát
triển, đặc biệt là ưu đãi thuế suất và miễn giảm thuế cho công ty.
- Hệ thống nhà máy của công ty khá đồng bộ khi có thêm các nhà máy
đi vào hoạt động, từ đó khối lượng sản phẩm, cơ cấu sản phẩm, chủng loại
sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng, góp phần làm tăng nguồn doanh thu
và đáp ứng được yêu cầu của thị trường.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
- Mạng lưới phân phối bán hàng hoàn chỉnh, rộng khắp toàn quốc. Các
kênh phân phối hàng dược phẩm, capsule khá đồng bộ, giúp cho hoạt động
bán hàng của công ty được đẩy mạnh.
- Hệ thống máy móc, trang thiết bị của công ty khá hiện đại và đồng bộ,
được trang bị đầy đủ ở khắp các khâu trong quá trình sản xuất, đảm bảo năng
suất sản xuất đạt cao, sản phẩm làm ra đạt chất lượng, tiêu chuẩn.
- Hoạt động nghiên cứu R&D của công ty phát triển mạnh, giúp công ty
cải tiến được nhiều phương pháp sản xuất, làm gia tăng khối lượng sản xuất,
đồng thời giúp công ty có thêm nhiều sản phẩm mới cung ứng ra thị trường.
- Đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty khá dồi dào, không
ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng, đáp ứng tốt nhu cầu phát triển của
công ty
 Khó khăn
- Sự canh tranh ngày càng gay gắt giữa các công ty Dược trong nước
với nhau, cũng như cạnh tranh giữa các công ty trong nước với nước ngoài.
- Tình hình cạnh tranh trên thị trường cung ứng thuốc diễn ra chưa lành
mạnh, nhất là cạnh tranh về giá thuốc.
- 90% nguyên liệu của công ty phải nhập khẩu từ đối tác nước ngoài
nên tình trang phụ thuộc nguyên liệu cònlớn.
- Vốn kinh doanh của công ty hiện nay còn thiếu, nên không đủ dự trữ
nguyên, nhiên, vật liệu, phụ liệu bao bì, phụ tùng thay thế kịp thời.
- Tình trạng biến động giá cả nguyên vật liệu làm cho chi phí sản xuất
của công ty tăng cao, làm ảnh hưởng đến hoạt đông sản xuất kinh doanh.
- Các sản phẩm dược phẩm của công ty chưa có sự khác biệt nhiều so
với các công ty trong ngành, nên mức độ canh tranh chưa cao.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
2.1.3.2 Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình
hình tài chính của công ty trong 2 năm gần đây
Ta có thể thấy được một cách khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của
công ty trong 2 năm gần đây dựa vào số liệu ở bảng 2.1.
BẢNG 2.1:KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH
STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Tỷ lệ
(%)
1 2 3=1-2 4=3/2
1 Doanh thu thuần 825,646,555 880,401,632 (54,755,077) (6.22)
2 Lợi nhuận sau thuế (*) 8,853,273 19,179,474 (10,326,201) (53.84)
3 Vốn kinh doanh bình quân 401,443,518 405,755,629 (4,312,111) (1.06)
4 Vốn CSH bình quân 120,841,977 120,370,357 471,620 0.39
Các chỉ tiêu -
1
Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên
VKD (ROA=2/3) 2% 5% -3% (53.34)
2
Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên
VCSH (ROE=2/4) 7% 16% -9% (54.02)
3 Số vòng quay VKD (1/3) 2.06 2.17 (0.11) (5.21)
(Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần
THEPHACO)
(*) Trong đó:
Tuy trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm cả hai hoạt
động là hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính, nhưng để có thể xác định
được chính xác hơn năng lực hoạt động của Công ty trong ngành nghề kinh doanh
chính, ta cần phải loại bỏ đi bộ phận doanh thu tài chính và chi phí tài chính của
Công ty. Do vậy, ta tính lại lợi nhuận của Công ty theo công thức sau:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Tổng lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ - Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí
lãi vay
Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế * (1 – Thuế suất thuế
TNDN)
Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh
doanh và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của công ty năm
2012 đều giảm so với năm 2011. Điều này cho thấy hiệu quả sản xuất kinh
doanh của công ty năm 2012 so với năm 2011 giảm, mà nguyên nhân chủ yếu
là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm trong khi các khoản giảm
trừ và chi phí lại tăng. Do đó công ty cần có những biện pháp hiệu quả để tiết
kiệm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ
sản phẩm để đạt được lợi nhuận cao, từ đó nâng cao tỷ suất lợi nhuận cũng
như nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong công ty.
2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty
Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa
2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Duợc – Vật tư
y tế Thanh Hóa
Để thấy rõ sự thay đổi Tài sản và Nguồn vốn kinh doanh của công ty Cổ phần
Duợc – Vật tư y tế Thanh Hóa chúng ta đi xem xét các chỉ tiêu trên bảng 2.2
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
BẢNG 2.2:CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA VỐN VÀ NGUỒN VỐN
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch
Số tiền
(nghìn đồng)
TT
(%)
Số tiền
(nghìn đồng)
TT
(%)
Số tiền
(nghìn đồng)
Tỉ lệ
(%)
TT
(%)
A- Vốn 397,172,317 100 412,862,719 100 (15,690,402) (3.80)
I. VLĐ 267,704,314 67.40 327,251,712 79.26 (59,547,398) (18.20) (11.86)
II. VCĐ 129,468,003 32.60 85,611,007 20.74 43,856,996 51.23 11.86
B-Nguồn vốn 397,172,317 100 412,862,719 100 (15,690,402) (3.80)
I. VCSH 120,933,476 30.45 120,750,478 29.25 182,998 0.15 1.20
1. VCSH 120,933,476 100 120,750,478 100 182,998 0.15
II. Nợ phải trả 276,238,841 69.55 292,112,241 70.75 (15,873,400) (5.43) (1.20)
1. Nợ ngắn hạn 276,238,841 100 292,112,241 100 (15,873,400) (5.43)
2. Nợ dài hạn - - - - - - -
(Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO)
2.2.1.1.Sựbiến động cuả vốn kinhdoanh
Qua số liệu trên ta thầy tổng VKD tính đến thời điểm cuối năm 2012 đạt
397,172,317 nghìn đồng, giảm xuống so với đầu năm . Điều này cho thấy
công ty đã thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh trong năm 2012. Đồng thời
trong cơ cấu vốn của công ty VLĐ vẫn chiếm phần lớn trong tổng VKD, mặc
dù có xu hướng giảm tỷ trọng vào cuối năm. Cụ thể, đầu năm VLĐ chiếm
79.26 %, thì đến cuối năm tỷ trọng VLĐ giảm xuống còn 67.4%. Cơ cấu vốn
của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm lĩnh vực mà doanh nghiệp
đó hoạt động, ngành Dược phẩm là ngành có đặc điểm lượng hàng tồn kho dự
trữ và nợ phải thu tương đối lớn, do đó có thể đánh giá rằng cơ cấu vốn của
công ty nói chung là hợp lý.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Cuối năm so với đầu năm, VCĐ tăng 51.23%, sự biến động VCĐ này
xuất phát từ nguyên nhân trong năm 2012 1 nhà máy sản xuất dược thú y đạt
tiêu chuẩn GMP - WHO tại khu Công nghiệp Tây Bắc Ga của công ty đã xây
dựng hoàn thành và được đi vào hoạt động tạo điều kiện phát triển sản xuất
trong những năm tiếp theo.
Nhìn chung, quy mô VKD của công ty hiện nay vẫn còn thấp, không những
thế còn có xu hướng giảm xuống về cuối năm 2012, điều này sẽ khiến cho
công ty gặp khó khăn trong khâu dự trữ nguyên, nhiên, vật liệu, phụ liệu bao
bì, phụ tùng thay thế kịp thời.
2.2.1.2Tìnhhình nguồn vốn và sử dụng vốn
Tổng nguồn vốn của Công ty tính đến thời cuối năm đã giảm 3.8% so
với đầu năm. Trong khi VCSH tăng nhẹ về cuối năm cả về số tiền lẫn tỷ
trọng thì NPT lại có xu hướng giảm, vì thế mà hệ số nợ có xu hướng giảm.
Tuy nhiên NPT vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn.
Hệ số nợ tính tại 31/12/2011 là 0.71 lần,tại thời điểm 31/12/2012 là 0,70
lần, trong khi hệ số nợ trung bình của ngành Dược là 0.59 lần cho thấy hệ số
nợ của công ty vẫn ở mức cao, công ty vẫn phải huy động chủ yếu dựa vào
nguồn vốn ngoại sinh, có thể thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính còn kém.
Vay nợ cao luôn tồn tại hai mặt xấu và tốt, nó như là con dao hai lưỡi. Nếu
hiệu quả SXKD cao thì với hệ số nợ cao sẽ tạo ra đòn bẩy tài chính khuyếch
đại tỷ suất lợi nhuận VCSH, điều này luôn là mục tiêu của các nhà quản trị tài
chính doanh nghiệp. Hệ số nợ cao nghĩa là chủ sở hữu chỉ phải bỏ ra một
lượng vốn ít nhưng lại được sử dụng một lượng tài sản lớn. Khi công ty tạo ra
được lợi nhuận trước lãi vay và thuế lớn hơn lãi vay phải trả và khoản chênh
lệch này càng lớn thì phần lợi nhuận thuộc về chủ sở hữu sẽ gia tăng càng
nhanh. Ngược lại khi lợi nhuận tạo ra không đủ bù đắp lãi vay thì sẽ xảy ra
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
hiện tượng “ ăn mòn” vốn chủ rất nhanh. Do đó, việc duy trì hệ số nợ cao
luôn là con dao hai lưỡi, nó đòi hòi phải có sự tính toán kĩ lưỡng, đảm bảo
được khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và lợi nhuận tạo ra ít nhất
phải bù đắp được chi phí lãi vay.
Để có những nhận xét cụ thể hơn cần đi sâu phân tích về Nợ phải trả thông
qua bảng 2.3.
BẢNG 2.3:TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch
Số tiền
(nghìn đồng)
TT
(%)
Số tiền
(nghìn
đồng)
TT
(%)
Số tiền
(nghìn đồng)
Tỉ lệ
(%)
Nợ phải trả 276,238,841 100 292,112,241 100 (15,873,400) (5.43)
I. Nợ ngắn hạn 276,238,841 100 292,112,241 100 (15,873,400) (5.43)
1. Vay và nợ ngắn hạn 149,055,735 53.96 154,791,174 52.99 (5,735,439) (3.71)
2. Phải trả người bán 82,942,328 30.03 80,300,383 27.49 2,641,945 3.29
3. Người mua trả tiền
trước 6,269,038 2.27 8,230,077 2.82 (1,961,039) (23.83)
4. Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước 1,464,543 0.53 2,673,683 0.92 (1,209,140) (45.22)
5. Phải trả công nhân
viên 8,386,255 3.04 11,487,566 3.93 (3,101,311) (27.00)
9. Các khoản phải trả
phải nộp ngắn hạn khác 24,969,208 9.04 29,972,369 10.26 (5,003,161) (16.69)
11. Quỹ khen thưởng
phúc lợi 3,151,735 1.14 4,656,989 1.59 (1,505,254) (32.32)
II. Nợ dài hạn - - - - - -
(Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO)
Do Công ty chỉ chú trọng huy động vốn trong ngắn hạn nên ta chỉ đi
xem xét tình hình biến động của Nợ ngắn hạn. Cụ thể, qua số liệu phân tích ở
trên cho thấy, Nợ ngắn hạn của công ty vào cuối năm đạt 276,238,841 nghìn
đồng,giảm 5.43% so với đầu năm. Trong đó:
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
- Vay và nợ ngắn hạn cuối năm 2012 có xu hướng giảm so với đầu năm
về số tiền nhưng lại tăng lên về tỷ trọng .Sự giảm xuống của vay và nợ ngắn
hạn là do trong năm công ty đã thanh toán được 1 số khoản nợ vay ngân hàng
như ngân hàng Công thương Thanh Hóa, ngân hàng Ngoại Thương Thanh
Hóa. Vay nợ giảm, hệ số nợ giảm, công ty tăng tính chủ động trong hoạt động
sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên hệ số nợ của công ty vẫn còn ở mức cao cho
thấy mức độc lập tự chủ về tài chính vẫn ở mức thấp.Mặt khác đặc điểm của
nguồn vốn vay là phải trả tiền lãi vay và vốn gốc đúng kỳ hạn nên công ty cần
chủ động lên kế hoạch trả nợ
- Khoản phải trả người bán tại thời điểm cuối năm 2012 chiếm tỷ trọng
lớn 30.03%, tăng nhẹ so với đầu năm. Điều này chứng tỏ trong năm qua công
ty đã chiếm dụng thêm được 1 khoản vốn nhỏ từ nhà cung cấp, tuy nhiên
lượng chiếm dụng vẫn lớn. Điều này cho thấy công ty có được uy tín và mối
quan hệ tốt với nhà cung cấp.
- Các khoản người mua trả tiền trước, phải trả công nhân viên, các khoản
phải trả phải nộp ngắn hạn khác và quỹ khen thưởng phúc lợi cuối năm so với
đầu năm đều giảm xuống cả về số tiền và tỷ trọng. Đối với khoản Thuế và các
khoản phải nộp nhà nước có sự giảm mạnh về cuối năm với tỷ lệ giảm
45.22 %, cho thấy Công ty đã thực hiện tốt hơn nghĩa vụ nộp thuế đối với
Nhà nước.
Như vậy trong nguồn vốn của công ty cuối năm 2012, Nợ ngắn hạn
giảm xuống ,VCSH tăng nhẹ, tuy nhiên Nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn, đặc biệt là khoản vay và nợ ngắn hạn vẫn còn lớn. Do
vậy trong thời gian tới công ty phải chủ động hơn trong việc thanh toán các
khoản nợ, mặt khác phải có biện pháp để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn
này để từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Để có kết luận chính xác hơn về sự hợp lý hay không trong chính sách
huy động vốn ta đi xem nguồn vốn lưu động thường xuyên (NVLĐTX) của
Công ty theo nguyên tắc tài sản dài hạn (TSDH) được tài trợ bởi nguồn vốn
thường xuyên (NVTX), phần còn lại của NVTX mới tài trợ cho tài sản ngắn
hạn (TSNH).
Tính đến thời điểm 31/12/2012 Nguồn vốn tạm thời (nợ ngắn hạn) của
Công ty là 276,238,841 nghìn đồng chiếm 69.55% tổng nguồn vốn
NVTX= Nợ dài hạn + VCSH = 0 + 120,933,476 nghìn đồng =
120,933,476 nghìn đồng chiếm 30.45% tổng nguồn vốn.
Chính sách tài trợ của Công ty thể hiện qua bảng sau:
TSNH 67.4%
NVTT 69,65%
TSDH 32.6% NVTX 30,45%
NVLĐTX= NVTX –TSDH =120,933,476–129,468,003 = -8,534,527(nghìn
đồng)<0
Điều này cho thấy tài sản dài hạn được tài trợ bằng toàn bộ NVTX và 1
phần NVTT. Chính sách tài trợ như vậy là rất mạo hiểm, rủi ro sẽ rất cao nếu
công ty sử dụng các khoản vay ngắn hạn không hiệu quả. Với chính sách này
khả năng thanh toán và độ an toàn còn ở mức thấp. Vì vậy với hệ số nợ cuối
năm còn ở mức cao là 0,70 lần thì DN khó có thế đảm bảo được khả năng
thanh toán.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
2.2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công
ty Cổ phần Dươc – Vật tư y tế Thanh Hóa
2.2.2.1Tìnhhình quản lývà sử dụng vốn lưu động
* Tình hình tổ chức đảm bảo vốn lưu động của công ty.
Trong quá trình hoạt động SXKD của mỗi DN đều phát sinh nhu cầu
VLĐ.Nhu cầu VLĐ của DN lớn hay nhỏ phụ thuộc vào quy mô hoạt
động,lĩnh vực kinh doanh và điều kiện kinh doanh nhất định của mỗi
DN.Việc xác định nhu cầu VLĐ cần thiết cho kỳ kế hoạch là một các để đảm
bảo cho hoạt động SXKD của DN được diễn ra một cách thường xuyên liên
tục.Hiểu được ý nghĩa quan trọng đó của VLĐ,trên thực tế trong những năm
vừa qua công ty đã thực hiện việc tổ chức xác định nhu cầu VLĐ cho kỳ kế
hoạch nhằm đảm bảo cho việc đáp ứng nhu cầu và sử dụng VLĐ đạt được kết
quả cao nhất.Những năm gần đây công ty thường sử dụng phương pháp gián
tiếp để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên. Theo đó,trên cơ sở xác định số
dư bình quân các khoản phải thu,các khoản phải trả,vốn bằng tiền,hàng tồn
kho năm 2011 và tỉ lệ các khoản đó so với doanh thu thuần nằm 2011 để xác
định nhu cầu VLĐ thường xuyên cho năm 2012.
Nhu cầu VLĐ thực tế năm 2012 =Khoản phải thu + HTK - Khoản phải trả
= 157,302,368+ 136,387,543.5 – 107,341,216.8
= 186,348,694.7 nghìn đồng
Trong khi đó công ty dự báo nhu cầu VLĐ thường xuyên cho năm 2012
là 190 tỷ đồng. Như vậy có sự chênh lệch giữa nhu cầu sử dụng VLĐ thực tế
so với kế hoạch công ty đề ra nhưng không lớn (chênh lệch 1,9%) ,cho thấy
phương pháp xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên của công ty là hợp lý.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Sau khi xác định được nhu cầu về vốn, các nguồn công ty tổ chức huy
động chủ yếu là: đầu tiên là nguồn vốn vay từ ngân hàng, ta đã biết vốn vay
của công ty chiếm một tỉ trọng cũng như số lượng lớn trong tổng nguồn VKD
của công ty, tiếp theo là VCSH và các khoản đi chiếm dụng. Để biết được
việc xác định nhu cầu VLĐ của công ty trong thời gian qua có đem lại hiệu
quả hay không ta sẽ phân tích cụ thể tình hình quản lý và sử dụng VLĐ của
công ty.
* Phân tích tình hình quản lý,sử dụng vốn lưu động của công ty.
Sử dụng số liệu ở bảng 2.4.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
BẢNG 2.4 : CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY NĂM 2012
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch
Số tiền
(nghìn
đồng)
TT
(%)
Số tiền
(nghìn đồng)
TT
(%)
Số tiền
(nghìn đồng)
Tỉ lệ
(%)
I. Tiền và khoản tương đương
tiền 50,549,134 18.88 42,425,995 12.96 8,123,139 19.15
1.Tiền 50,549,134 100 42,425,995 100 8,123,139 19.15
2. Khoản tương đương tiền - - - - - -
II. Các khoản đầu tư tài chính
ngắn hạn 601,100 0.22 1,010,924 0.31 (409,824) (40.54)
1. Đầu tư ngắn hạn 601,100 100 1,010,924 100 (409,824) (40.54)
2.Dự phòng giảm giá chứng
khoán đầu tư ngắn hạn. - - - - - -
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn 107,692,060 40.23 153,934,698 47.04 (46,242,638) (30.04)
1. Phải thu của khách hàng 88,919,282 82.57 133,710,834 86.86 (44,791,552) (33.50)
2. Trả trước cho người bán 16,199,849 15.04 16,610,582 10.79 (410,733) (2.47)
3. Các khoản phải thu khác 2,572,929 2.39 3,613,282 2.35 (1,040,353) (28.79)
IV. Hàng tồn kho 106,397,790 39.74 129,151,619 39.47 (22,753,829) (17.62)
1. Hàng tồn kho 106,397,790 100 129,151,619 100 (22,753,829) (17.62)
2. Dự phòng giảm giá hàng
tồn kho - - - - - -
V. Tài sản ngắn hạn khác 2,464,230 0.92 728,476 0.22 1,735,754 238.27
1.Chi phí trả trước ngắn hạn - - - - - -
2. Thuế GTGT được khấu trừ 1,794,119 72.81 - - 1,794,119 -
3. Thuế và các khoản phải thu
Nhà nước 61,203 2.48 28,046 3.85 33,157 118.22
4. Tài sản ngắn hạn khác 608,907 24.71 700,430 96.15 (91,523) (13.07)
TỔNG TÀI SẢN NGẮN
HẠN 267,704,314 100 327,251,712 100 (59,547,398) (18.20)
(Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO)
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Qua bảng 2.4 ta thấy:
Cuối năm 2012 tổng VLĐ của Công ty đã giảm xuống so với đầu năm
2012. Trong cơ cấu VLĐ của Công ty cuối năm cũng đã có sự thay đổi so với
đầu năm. Các khoản tiền và tương đương tiền tăng cao so với năm trước.Các
khoản phải thu giảm dần về cuối năm chứng tỏ công ty đã thu hồi được 1
lượng vốn bị chiếm dụng. Hàng tồn kho giảm dần về cuối năm, do đó làm
giảm lượng vốn bị ứ đọng. Để có kết luận chính xác hơn về tình hình quản lý
và sử dụng VLĐ ta đi sâu vào phân tích từng khoản mục :
a) Vốn bằng tiền và khả năng thanh toán
Trong doanh nghiệp vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu
hàng ngày, để trả các khoản nợ có tính chất thường xuyên như tiền lương,
tiền thưởng và để chi cho các cơ hội kinh doanh mang lại lợi nhuận cao .Vốn
bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và
tiền đang chuyển.Vốn bằng tiền là yếu tố quyết định khả năng thanh toán của
một doanh nghiệp, tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi
thường xuyên phải có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình
tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường.
Qua bảng 2.4: Tính đến ngày 31/12/2012 trị giá vốn bằng tiền và tương
đương tiền của công ty đã tăng lên so với đầu năm.Việc dự trữ quá ít tiền mặt
sẽ làm cho khả năng thanh toán nhanh của công ty kém. Nhận biết được điều
đó, công ty đã có sự thay đổi xu hướng vốn bằng tiền, cuối năm tỷ trong Tiền
và các khoản tương đương tiền là 18.88% tổng VLĐ, tăng lên so với đầu năm
là 12.96% . Việc lượng tiền mặt tại quỹ tăng sẽ giúp tăng khả năng thanh toán
tức thời cho công ty,giúp công ty nâng cao được uy tín với khách hàng và các
nhà cung cấp nguyên vật liệu.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Để có thể đánh giá một cách chính xác về sự hợp lý và an toàn trong
thanh toán ta đi sâu phân tích các hệ số thanh toán dựa vào số liệu bảng 2.5
BẢNG 2.5 : HỆ SỐ KHÁ NĂNG THANH TOÁN
STT Chỉ tiêu Đơn vị 31/12/2012 31/12/2011
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Tỷ
lệ %
1 2 3 4 5 6 7
A Tài sản ngắn hạn Nghìn đồng 267,704,314 327,251,712 (59,547,398) -18.20
1
Tiền và các khoản tương
đương tiền Nghìn đồng 50,549,134 42,425,995 8,123,139 19.15
2 Hàng tồn kho Nghìn đồng 106,397,790 129,151,619 (22,753,829) -17.62
B Nợ ngắn hạn Nghìn đồng 276,238,841 292,112,241 (15,873,400) -5.43
C
Các hệ số khả năng
thanh toán
1
Hệ số khả năng thanh toán
ngắn hạn (A/B)
Lần
0.97 1.12 (0.15) -13.50
2
Hệ số khả năng thanh toán
nhanh [(A-2)/B]
Lần
0.6 0.7 (0.1) -13.89
3
Hệ số khả năng thanh toán
tức thời (1/B)
Lần
0.18 0.15 0.04 25.99
Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn đầu năm là 1.12 > 1 => đã bảo
đảm nguyên tắc cân bằng tài chính, nhưng đến cuối năm hệ số này lại giảm
xuống còn 0.97 < 1, điều này cho thấy cuối năm công ty đã dùng một phần
nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn, chính sách tài trợ mạo hiểm,
không còn đảm bảo được nguyên tắc cân bằng tài chính. Hệ số khả năng
thanh toán ngắn hạn giảm là do do trong năm TSNH giảm với tốc độ nhanh
hơn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh cuối năm là 0.6 < 1, so với đầu năm
giảm 0.09. Hệ số khả năng thanh toán nhanh thấp và cuối năm còn có xu
hướng giảm xuống vì vậy rủi ro tài chính tiềm ẩn là cao. Trong năm 2011, do
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
công ty đã vay vốn từ nhiều ngân hàng để phục vụ cho đầu tư sản xuất kinh
doanh như ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, ngân hàng Sacombank
– thành phố Thanh Hóa…và sang năm 2012 đã thanh toán được 1 khoản nợ
vay cho các ngân hang nên Nợ ngắn hạn đã giảm xuống.
Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty đã có sự thay đổi đáng
kể: cuối năm là 0.18 tăng 0.04 so với đầu năm nhưng vẫn còn ở mức thấp. Vì
vậy vấn đề đặt ra cho công ty trong thời gian tới là phải xác định được lượng
vốn bằng tiền hợp lý không chỉ là bảo đảm cho Công ty có đầy đủ lượng vốn
bằng tiền cần thiết đáp ứng nhu cầu thanh toán mà quan trọng Công ty cần tối
ưu hóa lượng tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro tài chính trên cơ sở dự
toán các luồng nhập - xuất để thấy được mức độ thặng dư hay thâm hụt ngân
quỹ để từ đó Công ty có những quyết định quản trị phù hợp.
b) Tình hình quản lý các khoản phải thu
Tính đến thời điểm 31/12/2012 giá trị các khoản phải thu của công
ty là 107,692,060 nghìn đồng chiếm tỷ trọng 40.23% tổng VLĐ, giảm 30.04%
so với đầu năm. Các khoản phải thu giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng VLĐ cho thấy trong năm DN đã thu hồi được 1 lượng vốn đáng kể,
nhưng lượng bị chiếm dụng vốn vẫn còn cao. Khoản phải thu giảm nhưng vẫn
còn khá cao làm cho chi phí công tác theo dõi nợ, thu hồi nợ,…vẫn phát sinh
nhiều. Nếu không thực hiện tốt công tác thu hồi nợ sẽ gây tác động xấu trong
việc thanh toán và tình hình tài chính của công ty, với các khoản phải thu nếu
không được quản lý tốt có thể trở thành các khoản phải thu khó đòi. Khi đó sẽ
gây thiệt hại lớn cho Công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty.
Các khoản phải thu giảm chủ yếu là do khoản phải thu của khách hàng
giảm. Khoản phải thu của khách hàng cuối năm so với đầu năm giảm mạnh
33.50 %, chiếm 82.57% ( tỷ trọng lớn). Nguyên nhân là do trong năm Công ty
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
đã thực hiện đẩy mạnh công tác thu hồi nợ ở 1 số bệnh viện như Bệnh viện đa
khoa Thanh Hóa, bệnh viện Hợp Lực và ở 1 số nhà thuốc lẻ.
Các khoản trả trước cho người bán cuối năm là 16,199,846 nghìn đồng,
giảm nhẹ 2.47% so với đầu năm. Đây là các khoản trả cho các công ty nước
ngoài và các hộ gia đình cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất
Các khoản phải thu ngắn hạn khác cuối năm 2012 là 2,572,929 nghìn
đồng, giảm 1,040,353 nghìn đồng so với đầu năm,nguyên nhân là do công ty
đã thu được nợ do từ các khách hàng cá nhân nhỏ lẻ. Tuy nhiên đây là khoản
bị chiếm dụng nhỏ, không làm ảnh hưởng nhiều tới nguồn vốn của công ty.
Muốn đánh giá cụ thể tình hình quản lý Nợ Phải thu ta đi xem xét vòng
quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình của công ty qua bảng 2.6 và
bảng 2.7.
BẢNG 2.6 : TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU
Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2011
Chênh lệch
Số tuyệt đối
Tỉ lệ
(%)
1. Doanh thu thuần bán hàng và
cung cấp dịch vụ nghìn đồng 825,646,555 880,401,632 (54,755,077) (6.22)
2. Doanh thu có VAT
(2=1*(1+10%)) nghìn đồng 908,211,211 968,441,795 (60,230,585) (6.22)
3. Các khoản phải thu bình quân nghìn đồng 130,813,379 157,302,368 (26,488,989) (16.84)
4. Vòng quay các khoản phải thu
( 4=2/3) Vòng 6.94 6.16 0.79 12.77
5. Kỳ thu tiền trung bình
( 5=3/2*360) Ngày 52 58 (7) (11.32)
.
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
Qua bảng 2.6 ta thấy kỳ thu tiền trung bình năm 2012 giảm 6 ngày so
với năm 2011, nếu năm 2011 trung bình sau 58 ngày công ty mới thu được nợ
thì đến năm 2011 trung bình 52 ngày công ty thu được nợ. Mặc dù cả Doanh
thu và nợ phải thu bình quân trong năm đều giảm nhưng do tốc độ giảm của
nợ phải thu lớn hơn tốc độ giảm của Doanh thu đã làm cho kì thu tiền giảm
xuống và số vòng quay tăng lên. Doanh thu thuần giảm xuống là do 1 số công
ty TNHH kinh doanh dược phẩm như công ty Thiên Sơn, Hải Tâm đã giảm
bớt lượng đặt mua sản phẩm capsule của công ty để sản xuất thuốc, ngoài ra
còn do sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường, sự xuất hiện các sản phẩm
thuốc có tác dụng chữa bệnh tương tự nhau với giá cả thấp hơn. Thephaco có
mạng lưới kênh phân phối khá mạnh bao gồm cả phân phối gián tiếp là các
cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc; Kênh trực tiếp là các Đại lý và một đội ngũ
nhân viên bán hàng trực tiếp.1 số sản phẩm chủ yếu của công ty là Dược
phẩm, Capsule, trong đó, Dược phẩm vẫn được xem là mặt hàng chủ lực đối
với công ty. Hàng dược phẩm bao gồm các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm
chức năng và dinh dưỡng. Tuy nhiên các sản phẩm dược phẩm của công ty
chưa có sự khác biệt nhiều so với các công ty trong ngành, nên mức độ canh
tranh chưa cao.
Quản lý các khoản phải thu không chỉ đánh giá qua số vốn công ty bị
chiếm dụng mà còn đánh giá qua số vốn công ty đi chiếm dụng. Chiếm dụng
là điều không thể tránh khỏi đối với bất kì một doanh nghiệp nào khi tham gia
vào hoạt động kinh tế. Song để biết việc chiếm dụng mang lại lợi ích hay
thiệt hại cho công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa , ta đi so sánh
các khoản phải thu và các khoản phải trả năm 2012
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
BẢNG 2.7:SO SÁNH CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ NĂM 2012
Chỉ tiêu
31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch
Số tiền
(nghìn đồng)
TT
(%)
Số tiền
(nghìn
đồng)
TT
(%)
Số tiền
(nghìn đồng)
Tỉ lệ
(%)
I. Các khoản phải thu
ngắn hạn 107,692,060 100 153,934,698 100 (46,242,638) (30.04)
1. Phải thu của khách hàng 88,919,282 82.57 133,710,834 86.86 (44,791,552) (33.50)
2. Trả trước cho người bán 16,199,849 15.04 16,610,582 10.79 (410,733) (2.47)
3. Các khoản phải thu khác 2,572,929 2.39 3,613,282 2.35 (1,040,353) (28.79)
II.Các khoàn phải trả 127,183,107 100 137,321,067 100 (10,137,960) (7.38)
2. Phải trả người bán 82,942,328 65.21 80,300,383 58.48 2,641,945 3.29
3. Người mua trả tiền
trước 6,269,038 4.93 8,230,077 5.99 (1,961,039) (23.83)
4. Thuế và các khoản phải
nộp nhà nước 1,464,543 1.15 2,673,683 1.95 (1,209,140) (45.22)
5. Phải trả công nhân viên 8,386,255 6.59 11,487,566 8.37 (3,101,311) (27.00)
9. Các khoản phải trả phải
nộp khác 24,969,208 19.63 29,972,369 21.83 (5,003,161) (16.69)
11. Quỹ khen thưởng phúc
lợi 3,151,735 2.48 4,656,989 3.39 (1,505,254) (32.32)
II. Chênh lệch Phải thu -
Phải trả (I-II) (19,491,047) 16,613,631 (36,104,678) (217.32)
(Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO)
Qua bảng 2.7 ta thấy tính đến thời điểm cuối năm 2012, số phải thu của
công ty (107,692,060 nghìn đồng) nhỏ hơn các khoản phải trả (127,183,107
đồng), như vậy số vốn mà công ty chiếm dụng được lớn hơn so với số vốn mà
công ty bị chiếm dụng, điều này sẽ giúp công ty giảm được chi phí sử dụng
vốn .Việc giảm các khoản phải thu chủ yếu là do các khoản phải thu của
khách hàng giảm 33.5 %, nguyên nhân là trong năm công ty đã thực hiện
ngiêm túc việc thu hồi vốn từ các khách hàng truyền thống như Bệnh viện đa
khoa Thanh Hóa, bệnh viện Hợp Lực với các sản phẩm chủ yếu là dược phẩm
Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan
Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04
và dụng cụ y tế như ống kim tiêm, dây truyền, tránh tình trạng nợ xấu, làm
ảnh hướng tới tiềm lực tài chính của công ty.
Như vậy, công tác quản lý các khoản phải thu có nhiều tiến bộ trong
năm đã nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu. Tuy nhiên, công ty
vẫn chưa thực sự đầu tư vào công tác theo dõi và thu hồi nợ, việc lập dự
phòng phải thu khó đòi cần phải được thực hiện nhanh chóng vì khách
hàng chiếm dụng vốn vẫn còn khá lớn vàocuối năm 2012.
c) Tình hình quản lý hàng tồn kho
Hàng tồn kho là một yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp tới tất cả
các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu lượng dự trữ HTK quá lớn
sẽ gây ra tình trạng dư thừa và ứ đọng vốn, nhưng nếu dự trữ quá ít, gây thiếu
hụt thì sẽ ảnh hưởng đến sự liên tục trong quá trình sản xuất. Do đó, quản lý
HTK là một trong những nội dung quan trọng đảm bảo hoạt động sản xuất
kinh doanh diễn ra một cách thường xuyên liên tục cũng như việc sử dụng tiết
kiệm, hợp lý VLĐ.
Tính đến ngày 31/12/2012, trị giá hàng tồn kho là 106,397,790 nghìn
đồng so với đầu năm giảm 22,753,829 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ giảm
17.62%. Xét về mặt lý thuyết HTK lớn là không tốt do lượng dự trữ nhiều sẽ
làm ứ đọng vốn, tuy nhiên nếu dự trữ quá ít cũng sẽ gây ra tình trạng gián
đoạn sản xuất.Việc công ty duy trì một tỷ lệ HTK ở mức trung bình trong
VLĐ (chiếm 39.74 % tổng VLĐ ) giúp công ty duy trì những mối quan hệ
bạn hàng lâu năm đối với các nhà cung cấp,nhưng vẫn có thế đáp ứng kịp thời
những đơn đặt hàng của khách hàng,tránh được tình trạng gián đoạn sản xuất
và nâng cao uy tín đối với khách hàng.Với đặc điểm ngành nghề của công ty
là sản xuất và kinh doanh Dược phẩm và các dụng cụ y tế nên hàng tồn kho là
khoản mục chiếm tỷ trọng lớn, đứng thứ 2 trong tổng số vốn lưu động. Trong
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ
Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcohttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Mộc Khải Tuyên
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Mộc Khải TuyênHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Mộc Khải Tuyên
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Mộc Khải TuyênDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdchttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senahttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8 Đề tài  hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty thang máy, ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty tnhh tập đoàn thang máy ...
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemcoPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh công nghiệp hóa chất inchemco
 
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
Quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả quản trị vốn lưu ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
Báo cáo thực tập Hiệu quả sử dụng vốn tại công ty - sdt/ ZALO 093 189 2701
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty, HAY!
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần đầu tư x...
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Mộc Khải Tuyên
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Mộc Khải TuyênHoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Mộc Khải Tuyên
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nhân Sự Tại Công Ty Tnhh Mộc Khải Tuyên
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựngĐề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
Đề tài: Hiệu quả quản lí tài sản ngắn hạn tại công ty xây dựng
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAYĐề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty thương mại, HAY
 
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdcNâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần tdc
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại Công ty TNHH Xuan An, 9 Điểm!
 
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án senaNâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
Nâng cao hiệu quả sử vốn tại công ty cổ phần quản lý dự án sena
 
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựngLuận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
Luận văn: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của Công ty xây dựng
 
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bìnhPhân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần chứng khoán hòa bình
 

Similar to Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linhluanvantrust
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Luận văn: Đào tạo công nhân may tại Công ty cổ phần may Sơn Hà, HAY
Luận văn: Đào tạo công nhân may tại Công ty cổ phần may Sơn Hà, HAYLuận văn: Đào tạo công nhân may tại Công ty cổ phần may Sơn Hà, HAY
Luận văn: Đào tạo công nhân may tại Công ty cổ phần may Sơn Hà, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 

Similar to Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ (20)

Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa LinhHoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán tại Công ty TNHH Dược phẩm Hoa Linh
 
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
Lập dự toán phục vụ cho kiểm soát tại công ty dược phẩm, HAY - Gửi miễn phí q...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty thực phẩm, 9đ
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty thực phẩm, 9đLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty thực phẩm, 9đ
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty thực phẩm, 9đ
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măngLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La HiênLuận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
Luận văn: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại Công ty cổ phần xi măng La Hiên
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tảiĐề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
Đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại Công ty vận tải
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty Vật tư Khoa học, 9đ
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty Vật tư Khoa học, 9đLuận văn: Tạo động lực lao động tại công ty Vật tư Khoa học, 9đ
Luận văn: Tạo động lực lao động tại công ty Vật tư Khoa học, 9đ
 
Luận văn: Đào tạo công nhân may tại Công ty cổ phần may Sơn Hà, HAY
Luận văn: Đào tạo công nhân may tại Công ty cổ phần may Sơn Hà, HAYLuận văn: Đào tạo công nhân may tại Công ty cổ phần may Sơn Hà, HAY
Luận văn: Đào tạo công nhân may tại Công ty cổ phần may Sơn Hà, HAY
 
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
Đánh giá điều kiện lao động tại công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên Ta...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty tnhh dược phẩm và dịch vụ y tế phươ...
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM,  ...
Đề tài phân tích tài chính và biện pháp cải thiện tài chính công ty HTVCOM, ...
 
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
Phân tích tài chính và một số biện pháp cải thiện tài chính tại công ty tnhh ...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ ...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ ...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Dịch vụ ...
 
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
PHÁT TRIỂN THỊ TRƯỜNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC VÀ THIẾT BỊ Y ...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAYĐề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
Đề tài: Hoàn thiện kế toán hàng hóa tại Công ty An Phúc Thịnh, HAY
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trìnhĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty Đầu tư xây dựng công trình
 
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóaĐề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
Đề tài tốt nghiệp: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán hàng hóa
 
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sảnTăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
Tăng cường quản trị vốn lưu động tại Công ty xuất nhập khẩu thủy sản
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào môBryan Williams
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
[GIẢI PHẪU BỆNH] Tổn thương cơ bản của tb bào mô
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
50 ĐỀ ĐỀ XUẤT THI VÀO 10 THPT SỞ GIÁO DỤC THANH HÓA MÔN TIẾNG ANH 9 CÓ TỰ LUẬ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Sử dụng vốn kinh doanh tại công ty vật tư y tế, HAY, 9đ

  • 1. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của em. Các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thị Hà Thu
  • 2. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT..................................................................... iv LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................ 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP.......................... 4 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. ............. 4 1.1.1. Khái niệm, phân loại và đặc trưng của vốn kinh doanh ................. 4 1.1.2 Nguồn hình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp..................... 9 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp......................... 11 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh.............................. 11 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong DN .................................................................................................... 11 1.2.3 Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN... 13 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. ............................................................................................. 19 1.2.5 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. ................................................................................................... 22 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH TẠICÔNG TYCỔ PHẦN DƯỢC-VẬT TƯ YTẾ THANH HÓA........................................................................................................ 25 2.1 Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa ....................................................... 25 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty................................... 25 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa.................................................................................................... 27 2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa......................................................................................... 30
  • 3. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa ....................................................... 33 2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Duợc – Vật tư y tế Thanh Hóa......................................................................................... 33 2.2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Dươc – Vật tư y tế Thanh Hóa............................................... 39 2.2.3. Đánh giá chung hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa.................................................... 66 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VKD TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC-VẬT TƯ Y TẾ THANH HÓA........................................................................................................ 68 3.1. Bối cảnh kinh tế xã hội trong và ngoài nước..................................... 68 3.2. Phương hướng phát triển của công ty trong thời gian tới................... 69 3.3. Một số ý kiến đề xuất góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh ở công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa......................... 70 3.3.1. Nâng cao hơn nữa hiệu quả sử dụng vốn của công ty.................. 70 3.3.2. Mở rộng thị trường và thực hiện các biện pháp tăng doanh thu, giảm chi phí ....................................................................................... 72 3.3.3. Bảo đảm nguồn nguyên liệu cho sản xuất................................... 74 KẾT LUẬN.............................................................................................. 77 TÀI LIỆU THAM KHẢO......................................................................... 78
  • 4. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT 1. VKD : Vốn kinh doanh 2. DN : Doanh nghiệp 3. VLĐ : Vốn lưu động 4. VCĐ : Vốn cố định 5. TSLĐ : Tài sản lưu động 6. TSCĐ : Tài sản cố định 7. HTK : Hàng tồn kho 8. LNST : Lợi nhuận sau thuế 9. TSNH : Tài sản ngắn hạn 10. TSDH : Tài sản dài hạn 11. VCSH : Vốn chủ sở hữu 12. NVL : Nguyên vật liệu
  • 5. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 DANH MỤC BẢNG BIỂU BẢNG 2.1: KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH ......32 BẢNG 2.2: CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA VỐN VÀ NGUỒN VỐN...34 BẢNG 2.3: TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ ................................................36 BẢNG 2.4 : CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY NĂM 2012 .......41 BẢNG 2.5 : HỆ SỐ KHÁ NĂNG THANH TOÁN .................................43 BẢNG 2.6 : TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU .............................45 BẢNG 2.7: SO SÁNH CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ NĂM 2012 ......................................................................................................47 BẢNG 2.8 : KẾT CẤU HÀNG TỒN KHO .............................................49 BẢNG 2.9: TÌNH HÌNH QUẢN LÝ HTK ..............................................50 BẢNG 2.10 : HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY... 52 BẢNG 2.11 : CƠ CẤU TSCĐ CỦA CÔNG TY NĂM 2012 ....................55 BẢNG 2.12 : TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TSCĐ CỦA CÔNG TY NĂM 2012 ..............................................................................................................56 BẢNG 2.13 : TÌNH TRẠNG KĨ THUẬT TSCĐ CỦA CÔNG TY NĂM 2012 ..............................................................................................................59 BẢNG 2.14: HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN CỐ ĐỊNH CỦA CÔNG TY ..61 BẢNG 2.15 : HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA CÔNG TY ..............................................................................................................63
  • 6. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu: Một doanh nghiệp muốn tồn tại và phát triển thì trước hết phải có vốn. Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để phát triển thì doanh nghiệp không những phải bảo toàn được nguồn vốn đã bỏ ra mà phải phát triển được vốn đó. Thực tế cho thấy rằng không chỉ ở nước ta mà nhiều nước trên thế giới, tình trạng sử dụng vốn lãng phí, kém hiệu quả đang diễn ra rất phổ biến. Việc tổ chức là sử dụng vốn không hiệu quả sẽ ảnh hưởng lớn đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy việc nâng cao hiệu quả tổ chức và sử dụng vón là vấn đề được tất cả các doanh nghiệp quan tâm Ngày nay với sự tiến bộ không ngừng của khoa học công nghệ cùng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt của thị trường, các doanh nghiệp muốn đứng vững trong nền kinh tế thì nhu cầu về vốn cho việc mở rộng quy mô hoạt động ngày càng lớn. Vì thế, đòi hỏi công tác tổ chức quản lì và sử dụng vốn sao cho có hiệu quả có ý nghĩa vô cùng quan trọng. Trước hết nó sẽ quyết định được sự tồn tại và sau đó là khẳng định vị thế cho doanh nghiệp Nhận thức được tầm quan trọng của việc nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh và qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa cùng với sự hướng dẫn tận tình của Cô giáo Phạm Thị Thanh Hòa và tập thể cán bộ nhân viên của Công ty, vận dụng lý luận vào thực tiễn công ty đồng thời từ thực tiễn làm sáng tỏ lý luận, em xin đi sâu nghiên cứu và hoàn thành đề tài luận văn tốt nghiệp với đề tài: “Vốn kinh doanhvà các giải pháp nâng caohiệu quả sử dụng vốn kinhdoanhtại công ty Cổ phần Dược- vậttư y tế Thanh Hóa”
  • 7. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu: Đối tượng nghiên cứu là Vốn kinh doanh và các giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa Mục đích nghiên cứu của đề tài này là trên cơ sở thực tế tình hình tổ chức sử dụng vốn kinh doanh của công ty hiện nay để thấy được những mặt đã đạt được cần phát huy đồng thời cũng thấy được những tồn tại cần khắc phục, từ đó đưa ra những biện pháp cụ thể nhằm nâng cao hiệu quả tổ chức sử dụng vốn kinh doanh của Công ty 3. Phạm vi nghiên cứu: - Về không gian: Đề tài được nghiên cứu tại Công ty Cổ phần Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa Địa chỉ: Số 232- Đường Trần Phú- Phường Lam Sơn- Thành phố Thanh Hóa- Tỉnh Thanh Hóa - Về thời gian: số liệu chủ yếu được nghiên cứu trong hai năm 2011, 2012 4. Phương pháp nghiên cứu: - Phương pháp thu thập dữ liệu Thu thập dữ liệu từ các báo cáo của các phòng ban, bộ phận trong công ty, các thông tin về thị trường sản phẩm dược phẩm được phân phối của công ty. Sử dụng phương pháp này sẽ thu được nhiều thông tin có chọn lọc, phong phú và đa dạng. - Phương pháp xử lý dữ liệu Dữ liệu sau khi thu thập sẽ được tính toán lại, chọn lọc và tổng hợp sau đó đưa vào bài nghiên cứu. 5. Kết cấucủa luận văn tốt nghiệp: Nội dung của luận văn này gồm 3 chương:
  • 8. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Chương 1: Lý luận chung về Vốn kinh doanh và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh của Doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng sử dụng và hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa. Chương 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng Vốn kinh doanh tại Công ty Cổ phần Dược-Vật tư y tế Thanh Hóa. Ngày 20 tháng 03 năm 2013 Sinh viên Nguyễn Thị Hà Thu Lớp CQ47/11.03
  • 9. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ VỐN KINH DOANH VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Vốn kinh doanh và nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1. Khái niệm, phân loạivà đặc trưng của vốn kinh doanh 1.1.1.1Khái niệm vốn kinhdoanh. Phạm trù vốn kinh doanh (VKD) luôn gắn liền với khái niệm doanh nghiệp.Theo điều 4 Luật doanh nghiệp 2005, “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, được đăng kí kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Bất kì một doanh nghiệp nào muốn tiến hành hoạt động sản xuất kinh doanh đều cần phải có ba yếu tố cơ bản sau: Sức lao động, đối tượng lao động, và tư liệu lao động.Để có được các yếu tố cơ bản này đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định phù hợp với quy mô và điều kiện kinh doanh. Lượng vốn tiền tệ đó được gọi là VKD của doanh nghiệp Khái niệm vốn kinh doanh: VKD của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ tài sản được huy động, sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh nhằm mục đíchsinh lời. 1.1.1.2Đặctrưng của vốn kinhdoanh. Để quản lí và sử dụng có hiệu quả VKD đòi hỏi doanh nghiệp phải nhận thức đúng đắn các đặc trưng của vốn - Vốn phải đại diện cho một lựong tài sản nhất định.Hay có thể nói, vốn là biểu hiện bằng giá trị của các tài sản trong doanh nghiệp. Do đó, không thể có vốn mà không có tài sản hoặc ngược lại
  • 10. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 - Vốn phải vận động để sinh lời. Vốn biểu hiện bằng tiền nhưng tiền chỉ là dạng tiềm năng của vốn. Để trở thành vốn thì tiền phải được vận động sinh lời nghĩa là tiền chỉ được coi là vốn khi chúng được đưa vào sản xuất kinh doanh. Trong quá trình vận động, vốn có thể thay đổi hình thái biểu hiện, ban đầu là ở hình thái tiền tệ và kết thúc vòng tuần hoàn cũng là hình thái tiền tệ nhưng với giá trị lớn hơn. Nhận thức được đặc trưng này thì doanh nghệp phải tìm mọi cách để huy động mọi nguồn lực vào sản xuất kinh doanh, tránh tình trạng ứ đọng vốn - Vốn phải được tích tụ, tập trung đến một lượng nhất định mới có thể đầu tư vào sản xuất kinh doanh nhắm mục đích sinh lời. Đặc trưng này đòi hỏi doanh nghiệp cần lập kế hoạch để huy động đủ lượng vốn cần thiết đáp ứng nhu cầu đầu tư, mở rộng hoạt động kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh - Vốn có giá trị về mặt thời gian, nghĩa là đồng vốn tại các thời điểm khác nhau có giá trị không giống nhau. Do đó, huy động và sử dụng vốn kịp thời là điều hết sức quan trọng - Vốn là loại hàng hoá đặc biệt và cũng như mọi hàng hoá khác nó có giá trị và giá trị sử dụng. Khi sử dụng “hàng hoá” vốn sẽ tạo ra một giá trị lớn hơn. “Hàng hoá” vốn được mua bán trên thị trường dưới hình thức mua bán quyền sử dụng vốn. Giá mua chính là lãi tiền vay mà người vay vốn phải trả cho người cho vay vốn để có quyền sử dụng lượng vốn đó - Vốn phải gắn liền với chủ sở hữu: Khi gắn với một chủ sở hữu nhất định thì vốn mới được sử dụng một cách hợp lí và có hiệu quả 1.1.1.3Phân loại vốn kinhdoanh Căn cứ vào đặc điểm luân chuyển khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh, VKD được chia thành: vốn cố định (VCĐ) và vốn lưu động (VLĐ)
  • 11. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 - Vốn cố địnhcủa doanh nghiệp  Khái niệm vốn cố định: Để hình thành các TSCĐ đòi hỏi doanh nghiệp phải ứng trước một lượng vốn tiền tệ nhất định, lượng vốn tiền tệ này được gọi là VCĐ của doanh nghiệp.VCĐ là một bộ phận của vốn đầu tư ứng trước để hình thành nên TSCĐ mà có đặc điểm là luân chuyển dần dần từng phần trong nhiều chu kì sản xuất và hoàn thành một vòng luân chuyển khi TSCĐ hết thời gian sử dụng  Đặc điểm luân chuyển của vốn cố định: VCĐ là số vốn đầu tư ứng trước để mua sắm, xây dựng, trang bị TSCĐ nên quy mô của VCĐ sẽ quyết định đến quy mô TSCĐ. Song ngược lại, những đặc điểm kinh tế kĩ thuật của TSCĐ trong quá trình sử dụng lại chi phối đến đặc điểm tuần hoàn và chu chuyển của VCĐ. Có thể khái quát đặc điểm chu chuyển chủ yếu của VCĐ trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp như sau - VCĐ tham gia vào nhiều chu kì sản xuất kinh doanh mới hoàn thành một vòng chu chuyển, điều này là do đặc điểm của TSCĐ có thời gian sử dụng lâu dài, trong nhiều chu kì sản xuất kinh doanh quyết định - VCĐ chu chuyển giá trị dần dần từng phần vào giá trị sản phẩm trong các chu kì sản xuất kinh doanh dưới hình thức khấu hao, tương ứng với phần hao mòn TSCĐ - Sau nhiều chu kì sản xuất VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển. Sau mỗi chu kì sản xuất, phần vốn được luân chuyển vào giá trị sản phẩm dần dần tăng lên song phần giá trị còn lại giảm xuống cho đến khi TSCĐ hết hạn sử dụng, giá trị của nó được chuyển hết vào giá trị sản phẩm thì VCĐ mới hoàn thành một vòng luân chuyển
  • 12. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Dựa vào những đặc điểm luân chuyển của VCĐ đòi hỏi việc quản lí VCĐ phải kết hợp giữa quản lí theo giá trị và quản lí hình thái biểu hiện vật chất của nó – chính là các TSCĐ của doanh nghiệp - Vốn lưu động của doanhnghiệp  Khái niệm vốn lưu động: Để đảm bảo cho quá trình sản xuất kinh doanh được tiến hành thường xuyên liên tục, đòi hỏi doanh nghiệp phải có một lượng tài sản lưu động nhất định.Do đó,để hình thành nên các TSLĐ, doanh nghiệp phải ứng ra một số vốn tiền tệ nhất định đầu tư vào các tài sản đó. Số vốn tiền tệ này được gọi là vốn lưu động của doanh nghiệp Vốn lưu động của doanh nghiệp là số vốn ứng ra để hình thành nên các TSLĐ nhằm đảm bảo cho quá trình kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện thường xuyên liên tục.Vốn lưu động luân chuyển toàn bộ giá trị ngày trong một lần và được thu hồi toàn bộ, hoàn thành một vòng luân chuyển khi kết thúc một chu kì kinh doanh  Đặc điểm của vốn lưu động: + Vốn lưu độngtrong quá trình chu chuyển luôn thay đổihình thái biểu hiện + Vốn lưu động dịch chuyển toàn bộ giá trị một lần vào giá trị sản phẩm mới được tạo ra và được hoàn lại toàn bộ sau mỗi chu kì kinh doanh + Vốn lưu động hoàn thành một vòng luân chuyển sau một chu kì kinh doanh khi doanh nghiệp tiêu thụ sản phẩm và thu được tiền bán hàng Những đặc điểm này của vốn lưu động là do chịu sự chi phối của các đặc điểm của TSLĐ là tham gia vào từng chu kì sản xuất, bị tiêu dùng trong việc chế tạo ra sản phẩm và không giữ nguyên hình thái vật chất ban đầu
  • 13. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04  Phân loại vốn lưu động Để quản lí tốt vốn lưu động cần phải tiến hành phân loại vốn lưu động.Phân loại vốn lưu động là việc chia vốn lưu động ra thành các nhóm khác nhau theo những tiêu thức nhất định. - Phân loại theo hình thái biểu hiện. Theo cách phân loại này, vốn lưu động bao gồm: + Vốn bằng tiền + Vốn về hàng tồn kho Việc phân loại vốn theo cách này tạo điều kiện tuận lợi cho việc xem xét đánh giá mức tồn kho dự trữ và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Ngoài ra, dựa vào cách phân loại này còn có thể tìm ra biện pháp phát huy chức năng các thành phần vốn và biết được kết cấu vốn lưu động theo hình thái biểu hiện để định hướng điều chỉnh hợp lý, hiệu quả - Phân loại theo vai trò của vốn lưu động đối với quá trình sản xuất kinh doanh Dựa theo căn cứ này thì vốn lưu động bao gồm: + Vốn trong khâu dự trữ sản xuất + Vốn lưu động trong khâu trực tiếp sản xuất + Vốn lưu động trong khâu lưu thông Phương pháp phân loại này cho phép biết được kết cấu vốn lưu động theo vai trò. Từ đó, giúp cho việc đánh giá tình hình phân bổ vốn lưu động trong các khâu của quá trình luân chuyển vốn, thấy được vai trò của từng thành phần vốn đối với quá trình kinh doanh.Trên cơ sở đó, đề ra các biện
  • 14. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 pháp tổ chức quản lí thích hợp nhằm tạo ra một kết cấu vốn lưu động hợp lý, tăng được tốc độ luân chuyển vốn lưu động. 1.1.2 Nguồnhình thành vốn kinh doanh của doanh nghiệp Để bảo toàn và nâng cao hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp thì các nhà quản lí cần phải nẳm rõ nguồn hình thành VKD, từ đó có phương án huy động, biện pháp quản lí sử dụng thích hợp đem lại hiệu quả cao. Tùy từng tiêu thức nhất định mà nguồn VKD của doanh nghiệp được chia thành các loại khác nhau - Phân loại theo quan hệ sở hữu vốn Dựa vào tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp thành hai loại: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả - Vốn chủ sở hữu là phần vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, bao gồm số vốn chủ sở hữu bỏ ra và phần bổ sung từ kết quả kinh doanh. Tùy theo từng loại hình doanh nghiệp mà VCSH là vốn nhà nước, vốn tự bổ sung từ lợi nhuận sau thuế và từ các quỹ của doanh nghiệp. Đặc điểm của nguồn vốn chủ sở hữu là không có thời gian đáo hạn, có độ an toàn cao, lợi nhuận chi trả không ổn định, phụ thuộc vào tình hình kinh doanh và chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp - Nợ phải trả là thể hiện bằng tiền những nghĩa vụ mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thanh toán cho các tác nhân kinh tế khác như: nợ vay, các khoản phải trả cho người ban, cho Nhà nước, cho người lao động trong doanh nghiệp…Nợ phải trả có thể là nợ phải trả ngắn hạn ( là các khoản nợ có thời gian đáo hạn dưới 1 năm) hoặc nợ phải trả dài hạn ( là các khoản nợ có thời gian đáo hạn trên một năm)
  • 15. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Để đảm bảo cho hoạt động kinh doanh đạt hiệu quả cao, thông thường một doanh nghiệp phải phối hợp cả hai nguồn: Vốn chủ sở hữu và nợ phải trả.Sự kết hợp hai nguồn này phụ thuộc vào đặc điểm của ngành mà doanh nghiệp hoạt động, và quyết định của người quản lí. Nhận thức được từng lọai vốn sẽ giúp doanh nghiệp tìm được biện pháp tổ chức quản lí, sử dụng vốn hợp lí. Đồng thời có thể tính toán để tìm ra kết cấu vốn hợp lí với chi phí sử dụng vốn thấp nhất - Phân loại theo thời gian huy động và sử dụng nguồn vốn Căn cứ theo tiêu thức này có thể chia nguồn vốn của doanh nghiệp ra làm hai loại: - Nguồn vốn dài hạn: Là tổng thể các nguồn có tính chất ổn định mà doanh nghiệp có thể sử dụng vào hoạt động kinh doanh. Nguồn này thường dùng để mua sắm, hình thành tài sản cố định và một bộ phận tài sản lưu động thường xuyên cần thiết cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Nguồn vốn dài hạn của doanh nghiệp = Vốn chủ sở hữu + Nợ dài hạn - Nguồn vốn ngắn hạn: Là các nguồn vốn có tính chất ngắn hạn doanh nghiệp có thể sử dụng để đáp ứng các yêu cầu có tính chất tạm thời phát sinh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Nguồn vốn này thường bao gồm vay ngắn hạng ngân hàng và các tổ chức tín dụng, các nợ ngắn hạn khác Phương pháp phân loại này giúp cho các nhà quản lí xem xét huy động các nguồn vốn phù hợp với thời gian sử dụng của các yếu tố cần thiết cho quá trình kinh doanh đáp ứng đầy đủ kịp thời VKD và góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp - Phân loại theo phạm vi huy động vốn
  • 16. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Căn cứ theo phạm vi huy động các nguồn vốn của doanh nghiệp có thể chia thành nguồn vốn bên trong và nguồn vốn bên ngoài - Nguồn vốn bên trong: Là nguồn vốn có thể huy động được vào đầu tư từ chính hoạt động của bản thân doanh nghiệp tạo ra. Nguồn vốn bên trong thể hiện khả năng tự tài trợ của doanh nghiệp.Nguồn vốn này có ý nghĩa rất lớn đối với sự phát triển của doanh nghiệp.Nguồn vốn này bao gồm lợi nhuận giữ lại để tái đầu tư, khoản khấu hao tài sản cố định, tiền nhượng bán tài sản, vật tư không cần dùng hoặc thanh lý TSCĐ - Nguồn vốn bên ngoài: Là nguồn vốn mà doanh nghiệp có thể huy động từ bên ngoài đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh vủa đơn vị mình. Bao gồm Vay của người thân, vay Ngân hàng thương mại và các tổ chức tài chính khác, gọi góp vốn liên doanh liên kết, tín dụng thương mại của nhà cung cấp, thuê tài sản, huy động vốn bằng phát hành chứng khoán Việc huy động vốn từ bên ngoài, nó sẽ làm khuếch đại lợi nhuận sau thuế cho doanh nghiệp nếu như doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả và lợi nhuận trên vốn kinh doanh lớn hơn chi phí sử dụng vốn. 1.2. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Khái niệm hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hiệu quả sử dụng vốn là một phạm trù kinh tế phản ánh trình đọ khai thác, sử dụng và quản lí nguồn lực vốn trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.Hiệu quả sử dụng vốn ảnh hưởng có tính quyết định đến sự tồn tại và phát triển của một doanh nghiệp. 1.2.2. Sự cần thiết phải nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh trong DN Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp nghĩa là với một lượng vốn nhất định sẽ tạo ra được nhiều doanh thu, lợi nhuận hơn; hoặc
  • 17. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 doanh thu và lợi nhuận không thay đổi nhưng lượng vốn ứng ra thấp hơn. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn là biện pháp để bảo toàn và phát triển vốn của doanh nghiệp Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang là vấn đề rất bức thiết đối với mọi doanh nghiệp.Sự cần thiết này xuất phát từ những lí do sau: - Xuất phát từ vai trò của vốn trong quá trình sản xuất kinh doanh Vốn là điều kiện tiên quyết cho sự ra đời, tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nếu không có vốn thì doanh nghiệp không thể tồn tại được, nếu thiếu vốn gây khó khăn, làm gián đoạn sản xuất và làm giảm hiệu quả sử dụng vốn. Vốn không được bảo toàn và phát triển tức là mục tiêu đầu tư vốn không đạt được. Không có cơ hội cho doanh nghiệp trong việc đầu tư đổi mới thiết bị công nghệ, mở rộng quy mô sản xuất làm giảm khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp trên thị trường, từ đó làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. Đòi hỏi các doanh nghiệp phải tìm các biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn - Xuất phát từ thực tế sử dụng vốn của nhiều doanh nghiệp hiện nay Trong thời kì bao cấp, nguồn vốn của doanh nghiệp chủ yếu là do nhà nước cấp phát, không phải chịu trách nhiệm về số vốn doanh nghiệp đã sử dụng, làm cho vai trò của tài chính trở nên mờ nhạt Tuy nhiên trong nền kinh tế thị trường, với sự hoạt động của nhiều thành phần kinh tế, sự cạnh tranh khốc liệt giữa các doanh nghiệp không chỉ trong nước mà cả các doanh nghiệp nước ngoài, đòi hỏi các doanh nghiệp phải tự nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thì mới có thể tồn tại và phát triển được. Tuy nhiên trong tình hình hiện nay, không ít doanh nghiệp làm ăn kém hiệu quả,tình trạng thiếu vốn, ứ đọng vốn không bảo toàn được vốn thậm chí có những doanh nghiệp còn đang đứng bên bờ vực phá sản do hiệu quả sử dụng vốn thấp. Vì vậy, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đang là một yêu cầu cấp bách hiện nay đối với các doanh nghiêp Việt Nam
  • 18. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 - Xuất phát từ mục đíchkinh doanh của doanh nghiệp Bất kì một doanh nghiệp nào tham gia vào hoạt động kinh doanh đều mong muốn tối đa hóa lợi nhuận. Tức cùng một đồng vốn có thể mang lại lợi nhuận cao nhất. Trong đó, việc nâng cao hiệu quả sử dụng VKD là yếu tố có tính chất quyết định. Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn không chỉ mang lại lợi nhuận trước mặt mà còncó ý nghĩa lâu dài đốivới sự phát triển của doanh nghiệp - Xuất phát từ ý nghĩa xã hội Việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn sẽ tận dụng được các nguồn lực của xã hội, tăng thu nhập cho người lao động, góp phần thúc đẩy sự phát triển bền vững của xã hội. 1.2.3 Các chỉtiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN 1.2.3.1Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng toàn bộ vốn.  Vòng quay toàn bộ vốn trong kỳ và vòng quay vốn trong kỳ: phản ánh vốn của doanh nghiệp trong một kỳ quay được bao nhiêu vòng. Qua chỉ tiêu này, ta có thể đánh giá được khả năng sử dụng tài sản của doanh thu, thể hiện qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh thu đã đầu tư. Vòng quay toàn bộ vốn = Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ + Doanh thu tài chính trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ Vòng quay VKD = Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ Vốn kinh doanh bình quân trong kỳ - tài sản tài chính dài hạn bình quân  Tỷ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản): phản ánh khả năng sinh lời của một đồng vốn kinh doanh, không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của vốn kinh doanh.
  • 19. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Tỷ suất sinh lời kinh tế của tài sản (ROAE) = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế VKD bình quân sử dụng trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế. Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên VKD = Lợi nhuận trước thuế VKD bình quân sử dụng trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh: phản ánh mỗi đồng vốn kinh doanh bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA) = Lợi nhuận sau thuế VKD bình quân sử dụng trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu: phản ánh một đồng vốn chủ sở hữu bình quân sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu. Trị số chỉ tiêu này càng cao càng chứng tỏ khả năng sinh lời của vốn cao và ngược lại. Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn CSH bình quân sử dụng trong kỳ 1.2.3.2 Nhóm các chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn cố định Để đánh giá hiệu quả tổ chức và sử dụng vốn cố định cần xác định đúng đắn hệ thống chỉ tiêu đánh giá hiệu quả sử dụng vốn cố định và tài sản cố định của doanh nghiệp.  Các chỉ tiêu tổng hợp
  • 20. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 * Hiệu suất sử dụng vốn cố định: Phản ánh một đồng vốn cố định tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu thuần trong kỳ. Hiệu suất sử dụng vốn cố định = Doanh thu thuần trong kỳ VCĐ bình quân trong kỳ * Hàm lượng vốn cố định: là đại lượng nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng vốn cố định, phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần bao nhiêu đồng vốn cố định. Hàm lượng vốn cố định = Vốn cố định bình quân trong kỳ Doanh thu thuần trong kỳ * Hệ số huy động vốn cố định: phản ánh mức độ huy động vốn cố định hiện có vào hoạt động kinh doanh trong kỳ của doanh nghiệp. Hệ số huy động vốn cố định trong kỳ = Số vốn cố định đang dùng trong hoạt động kinh doanh Số vốn cố định hiện có của doanh nghiệp  Chỉ tiêu phân tích *Hệ số hao mòn tài sản cố định: phản ánh mức độ hao mòn của tài sản cố định trong DN so với thời điểm đầu tư ban đầu, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ mức độ hao mòn càng cao và ngược lại. Hệ số hao mòn TSCĐ = Số tiền khấu hao lũy kế NG TSCĐ ở thời điểm đánh giá *Hiệu suất sử dụng TSCĐ: phản ánh một đồng tài sản cố định trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu thuần.
  • 21. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ * Hệ số trang bị TSCĐ cho công nhân sản xuất trực tiếp: phản ánh mức độ trang bị tài sản cố định cho một công nhân sản xuất trực tiếp. Hệ số trang bị TSCĐ cho sản xuất = NG TSCĐ trực tiếp SX bình quân trong kỳ Số lượng công nhân sản xuất trực tiếp * Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ: phản ánh mức độ đầu tư vào TSCĐ trong tổng giá trị tài sản của DN. Nói cách khác: trong một đồng giá trị tài sản của DN có bao nhiêu đồng được đầu tư vào TSCĐ. Tỷ suất đầu tư vào TSCĐ = Giá trị còn lại của TSCĐ Tổng tài sản của DN * Kết cấu TSCĐ của DN: phản ánh tỷ lệ giữa giá trị từng nhóm, loại TSCĐ trong tổng giá trị TSCĐ của DN ở thời điểm đánh giá. Chỉ tiêu này giúp DN đánh giá được mức độ hợp lý trong cơ cấu TSCĐ được trang bị ở DN. *Tỷ suất lợi nhuận VCĐ: phản ánh một đồng VCĐ tham gia trong kỳ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế (sau thuế) thu nhập doanh nghiệp. Tỷ suất lợi nhuận vốn cố định = Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) VCĐ bình quân trong kỳ
  • 22. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 1.2.3.3.Nhóm chỉ tiêu đánhgiá hiệu quả sử dụng vốn lưu động.  Tốc độ luân chuyển vốn lưu động: Để xác định tốc độ luân chuyển của vốn lưu động, người ta thường sử dụng hai chỉ tiêu sau: - Số lần luân chuyển vốn lưu động: phản ánh số vòng quay VLĐ thực hiện trong một kỳ (thường là 1 năm ) Số lần luân chuyển VLĐ = = Tổng mức luân chuyển VLĐ Số VLĐ sử dụng bình quân trong kỳ - Kỳ luân chuyển vốn lưu động: Phản ánh số ngày bình quân cần thiết để thực hiện một vòng quay vốn lưu động. Kỳ luân chuyển vốn lưu động = Số ngày trong kỳ Số vòng quay vốn lưu động  Mức tiết kiệm vốn lưu động: Mức tiết kiệm VLĐ có được là do tăng tốc độ luân chuyển vốn. Do tăng tốc độ luân chuyển VLĐ nên có thể tăng tổng mức luân chuyển song không cần tăng thêm hoặc tăng không đáng kể quy mô VLĐ: Mức tiết kiệm VLĐ = Tổng mức luân chuyển VLĐ trong kỳ x - -_ -- Số ngày trong kỳ  Hàm lượng vốn lưu động: chỉ tiêu này phản ánh để tạo ra một đồng doanh thu thuần cần phải có bao nhiêu đồng vốn lưu động. Kỳ luân chuyển so sánh Kỳ luân chuyển gốc
  • 23. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Hàm lượng vốn lưu động = Số vốn lưu động bình quân trong kỳ Doanh thu thuần bán hàng trong kỳ  Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động: phản ánh một đồng VLĐ có thể tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trước thuế hoặc sau thuế TNDN. Tỷ suất lợi nhuận vốn lưu động = Lợi nhuận trước thuế (sau thuế) TNDN VLĐ bình quân trong kỳ Ngoài ra để đánh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động người ta còn sử dụng một số các chỉ tiêu khác như: Vòng quay hàng tồn kho, vòng quay các khoản phải thu, kỳ thu tiền bình quân...  Vòng quay hàng tồn kho: là số lần mà hàng hóa vật tư tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân Hệ số này lớn cho thấy tốc độ quay vòng của hàng hóa trong kho là nhanh và ngược lại, nếu hệ số này nhỏ thì tốc độ quay vòng hàng tồn kho thấp.  Kỳ thu tiền bình quân: là số ngày bình quân để thu hồi được các khoản nợ phải thu. Kỳ thu tiền bình quân giảm cho thấy tốc độ thu hồi các khoản phải thu tăng lên. Kỳ thu tiền bình quân = 360 Vòng quay các khoản phải thu  Các hệ số thể hiện khả năng thanh toán: - Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn (hiện thời):
  • 24. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Khả năng thanh toán nợ ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn thể hiện mức độ đảm bảo khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp. - Khả năng thanh toán nhanh: Khả năng thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh phản ánh khả năng thanh toán ngay các khoản nợ ngắn hạn trong kỳ mà không phải dựa vào việc bán các loại vật tư, hàng hóa. - Khả năng thanh toán tức thời: Khả năng thanh toán tức thời = Tiền & các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời thể hiện khả năng thanh toán ngay bằng tiền của doanh nghiệp khi chủ nợ có yêu cầu. 1.2.4. Những nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. Để có thể đưa ra những biện pháp để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn thì trước hết doanh nghiệp cần phải tìm ra những nhân tố tác động đến chúng.Các nhân tố này tác động đến hiệu quả sử dụng vốn thông qua tác động đến lợi nhuận trên một vòng quay vốn. 1.2.4.1. Cácnhân tố khách quan - Cơ chế quản lí và các chính sách vĩ mô của Nhà nước: Nhà nước tạo ra môi trường hành lang pháp lý cho các doanh nghiệp tồn tại và phát triển đồng
  • 25. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 thời định hướng hoạt động cho các doanh nghiệp thông qua các chính sách kinh tế vĩ mô. Vì vậy, khi có một sự thay đổi trong chính sách kinh tế như các chính sách thuế, chính sách xuất nhập khẩu, chính sách đầu tư… cũng có thể ảnh hưởng lớn tới hiệu quả sử dụng VKD của doanh nghiệp - Đặc thù ngành kinh doanh: Đặc thù ngành kinh doanh sẽ tác động đến cơ cấu vốn, nguồn vốn của doanh nghiệp cũng như vòng quay của vốn. Do đó, việc so sánh các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả sử dụng vốn của doanh nghiệp với chỉ tiêu trung bình ngành là rất cần thiết để đánh giá đúng những ưu và nhược điểm của doanh nghiệp trong việc quản lý và sử dụng vốn - Khả năng cạnh tranh trên thị trường: Một doanh nghiệp có khả năng cạnh tranh cao thì tạo ra doanh thu và lợi nhuận lớn hơn từ đó tạo ra tỷ suất lợi nhuận trên vốn cao - Lãi suất trên thị trường: lãi suất trên thị trường tác động đến chi phí huy động vốn. Trong điều kiện các yếu tố khác không đổi, nếu chi phí sử dụng vốn giảm thì sẽ làm tăng lợi nhuận từ đó làm tăng tỷ suất lợi nhuận trên vốn - Mức độ lạm phát của nền kinh tế: Lạm phát ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp thông qua giá nguyên liệu đầu vào, và giá thành phẩm đầu ra. Nền kinh tế có lạm phát cao sẽ làm cho mức mua của đồng tiền giảm sút doanh nghiệp phải ứng ra một lượng vốn lớn hơn để có những tài sản tương đương như cũ, khi đó năng lực vốn đã bị giảm. Mặt khác, trong thời kì lạm phát sức mua đồng tiền giảm, thu nhập người dân điều chỉnh chậm gây khó khăn cho doanh nghiệp trong vấn đề tiêu thụ sản phẩm. Vì vậy, nếu như doanh nghiệp không có biện pháp quản lí tốt có thể dẫn tới tình trạng mất vốn, có thể làm cho doanh nghiệp trên bờ vực phá sản. Ngoài ra, lạm phát còn ảnh hưởng đến công tác trích khấu hao. Do khấu hao được tính trên giá trị sổ sách
  • 26. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 tại lúc đem vào sử dụng nên giá trị khấu hao có thể không đủ để tái tạo TSCĐ mới - Các điều kiện tự nhiên và thiên tai như bão lụt, hỏa hoạn… làm tài sản của doanh nghiệp bị tổn thất, giảm dần có thể dẫn tới mất vốn của doanh nghiệp. Đặc biệt là các doanh nghiệp có sản phẩm chịu tác động môi trường như: ngành xây dựng, ngành nông nghiệp - Sự tiến bộ của khoa học kĩ thuật: Khoa học công nghệ sẽ là cơ hội những cũng là thách thức đối với doanh nghiệp, làm tăng hao mòn vô hình và đòi hỏi công tác đầu tư đổi mới tài sản 1.2.4.2. Cácnhân tố chủ quan Đây là nhân tố chủ yếu quyết định đến hiệu quả sửdụng vốncủadoanh nghiệp - Trình độ cán bộ quản lí và tay nghề người lao động: Đây là nhân tố quyết định đến việc nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Với một người quản lí giỏi, không những sẽ đưa ra được một quy trình quản lí vốn chặt chẽ mà còn tận dụng được những cơ hội kinh doanh mang lại lợi nhuận cao cho doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.Bên cạnh đó, trình độ tay nghề của người lao động cũng rất quan trọng trong việc nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm, hiệu quả sử dụng tài sản… từ đó tác động đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm và lợi nhuận cho của doanh nghiệp - Chế độ lương và cơ chế khuyến khích người lao động: Đây là những nhân tố tác động đến ý thức, thái độ làm việc của người lao động. Mà chính ý thức, thái độ làm việc của người lao động sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng tài sản, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm…từ đó ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn
  • 27. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 - Trình độ tổ chức sản xuất: Họat động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là sự kết hợp của nhiều bộ phận, nhiều phân xưởng. Nếu doanh nghiệp có sự sắp xếp phù hợp thì hoạt động kinh doanh sẽ diễn ra nhịp nhàng, tiết kiệm thời gia, giảm chi phí, tăng năng suất lao động - Các quyết định đầu tư và quyết định tài trợ: Nếu một doanh nghiệp đưa ra được những quyết định đầu tư đúng như khi nào thì nên đổi mới máy móc thiết bị, mua những loại máy móc thiết bị nào, với nhu cầu vốn như thế nào là đủ, dùng những nguồn tài trợ nào cho những loại máy móc đó, cần huy động ở mỗi nguồn là bao nhiêu… Thì doanh nghiệp không những sản xuất ra được những sản phẩm chất lượng tốt nhất, tiết kiệm được chi phí sử dụng vốn còn đảm bảo cho doanh nghiệp khả năng an toàn tài chính trong hoạt động. Từ đó sẽ tạo ra được lợi nhuận cao hơn và hoạt động kinh doanh được trôi chảy. 1.2.5 Một số biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của DN. - Cần đưa ra một cơ chế quản lí tài sản và vốn chặt chẽ trong đó quy định trách nhiệm của từng cá nhân và tổ chức trong việc sử dụng tài sản - Phải thiết lập, đánh giá, lựa chọn được các dự án đầu tư phát triển tốt. Sau đó, cần phải cân nhắc, lựa chọn những loại máy móc thiết bị trang bị cho kế hoạch đó - Xác định hợp lí nhu cầu vốn cho kế hoạch sản xuất , để từ đó có biện pháp huy động vốn phù hợp, tránh tình trạng thừa hoặc thiếu vốn làm tăng chi phí sử dụng vốn, làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh - Tổ chức huy động vốn đầy đủ và kịp thời - Tổ chức sử dụng vốn tiết kiệm và hiệu quả. Để thực hiện điều này đòi hỏi doanh nghiệp phải thực hiện tốt các biện pháp sau:
  • 28. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 + Đối với vốn cố định: Doanh nghiệp cần phải lựa chọn phương pháp khấu hao và mức khấu hao hợp lí làm cơ sở cho việc thu hồi đầy đủ và kịp thời vốn đầu tư ứng trước vào tài sản cố định. Bên cạnh đó, cần đánh giá và đánh giá lại tài sản cố định để có điều chỉnh kịp thời giá trị TSCĐ để tạo điều kiện tính đúng, tính đủ chi phí khấu hao,không để mất vốn. Đồng thời, cần quản lí chặt chẽ và sử dụng có hiệu quả quỹ khấu hao TSCĐ Thực hiện tốt việc phân cấp quản lí huy động tối đa tài sản hiện có vào hoạt dộng kinh doanh gọp phần nâng cao hiệu suất sử dụng vốn: Cần lập hồ sơ, đánh số, mở sổ quản lí theo dõi đối với từng tài sản, theo nguyên tắc mỗi TSCĐ phải có cá nhân hoặc bộ phận chịu trách nhiệm quản lí, sử dụng. Thường xuyên kiểm tra, giám sát được tình hình sử dụng tài sản để có biện pháp huy động cao độ tài sản hiện có vào hoạt động kinh doanh Thực hiện tốt chế độ bảo dưỡng, sửa chữa TSCĐ không để tình trạng hư hỏng bất thường làm gián đoạn hoạt động sản xuất kinh doanh. Doanh nghiệp chủ động và có trách nhiệm tiến hành nhượng bán, thanh lí TSCĐ không dùng hoặc lạc hậu, hư hỏng hoặc đã khấu hao hết để nhanh chóng thu hồi vốn Cần chú trọng đến công tác đổi mới trang thiết bị, phương pháp công nghệ một cách kịp thời và thích hợp để tăng cường khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp + Đối với vốn lưu động: Cần tổ chức tốt quá trình sản xuất và đẩy mạng công tác tiêu thụ sản phẩm , tìm hiểu, nắm bắt đặc điểm tiêu thu của thị trường, từ đó xác định kết cấu hợp lí các mặt hàng, nguồn cung cấp và giá cả. Cần quản lí chặt chẽ các khoản tiền mặt, xác định mức tồn trữ tiền mặt hợp lí, đảm bảo khả năng thanh toán cho doanh nghiệp…
  • 29. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Đối với hàng tồn kho, cần xây dựng định mức vật tư, xác định mức tồn trữ hợp lí, thường xuyên theo dõi sự biến động của thị trường vật tư, tổ chức tốt việc dữ trữ, bảo quản vật , hàng hóa,lựa chọn người cung ứng phù hợp… Đối với các khoản phải thu: Cần mở sổ theo dõi các khoản phải thu trong và ngoài doanh nghiệp, chuẩn bị sắn các chứng từ cần thiết đối với các khoản nợ sắp đến kì hạn thanh toán, thực hiện các biện pháp kịp thời thu hồi các khoản nợ đến hạn.Chủ động áp dụng các biện pháp tích cựcvà thích hợp thu hôi các khoản nợ qúa hạn… - Chủ động thực hiện các biện pháo phòng ngừa rủi ro, bảo toàn vốn kinh doanh: mua bảo hiểm, trích lập quỹ dự phòng tài chính, dự phòng giảm giá hàng tồn kho… - Tăng cường phát huy vai trò của tài chính trong việc quản lí và sử dụng vốn. Trên đây là một số biện pháp cơ bản mang tính định hướng chung cho mọi loại hình doanh nghiệp. Để các biện pháp này mang lại hiệu quả cao thì đòi hỏi doanh nghiệp phải vận dụng vào những đặc điểm riêng có của mình để đưa ra những giải pháp cho phù hợp.
  • 30. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG SỬ DỤNG VÀ HIỆU QUẢ SỬ DỤNG VỐN KINH DOANHTẠICÔNG TYCỔ PHẦN DƯỢC-VẬT TƯ YTẾ THANH HÓA 2.1 Quá trình hình thành phát triển và đặc điểm hoạt động của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa 2.1.1 Quá trình hình thành và phát triển công ty 2.1.1.1 Thông tin cơ bản Tên công ty: Công ty cổ phần dược- vật tư y tế Thanh Hóa (Thanh hoa medical materials pharmaceutical joint stockcompany ). Tên viết tắt: Thephaco Ngày thành lâp: 10/4/1961 Tổng Giám đốc, Chủ tịch Hội đồng quản trị: Lường Văn Sơn Địa chỉ văn phòng công ty: Số 232- Đường Trần Phú- Phường Lam Sơn- Thành phố Thanh Hóa- Tỉnh Thanh Hóa Điện thoại: 0373 852 286; 0373 852 691 Fax: 0373 855 209 Website: www.thephaco.com.vn Email: thephacoth@hn.vnn.vn Tài khoản: 10201 0000375997 tại Ngân hàng Công thương TH Mã số thuế: 2800231948 2.1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
  • 31. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Ngày 10 tháng 4 năm 1961, thực hiện Quyết định số 760/TCCB-QĐ của ủy ban Hành chính Thanh Hóa “ thống nhất các Công ty Dược phẩm và Công ty thuốc Nam, thuốc Bắc thành lập Quốc doanh Dược phẩm Thanh Hóa”, bổ nhiệm ông Trịnh Xuân Sinh làm Chủ nhiệm. Ngày 5/1/1979, UBND tỉnh ra Quyết định số 81-QĐ/UBTH sáp nhập Công ty Dược liệu vào Công ty Dược phẩm Thanh Hóa thành lập Công ty Dược Thanh Hóa. Ngày 7/5/1997, UBND tỉnh quyết định hợp nhất Công ty Thiết bị Vật tư y tế với công ty dược Thanh Hóa và lấy tên là Công ty Dược- Thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa ( Quyết định số 787- QĐ/UB). Ngày 20/1/1998, UBND tỉnh Quyết định hợp nhất Xí nghiệp Dược phẩm Thanh Hóa với Công ty Dược- thiết bị vật tư y tế và lấy tên là Công ty Dược vật tư y tế Thanh Hóa ( THEPHACO). Thực hiện chủ trương cổ phần hóa của Tỉnh ủy và UBND tỉnh, ngày 1/1/1001, Cửa hàng thiết bị vật tư y tế tách khỏi Công ty Dược- vật tư y tế, tiến hành cổ phần hóa thành Công ty cổ phần thiết bị vật tư y tế Thanh Hóa. Ngày 1/12/2002 Công ty Dược Vật tư y tế Thanh Hóa chuyển thành Công ty cổ phần Dược- Vật tư y tế Thanh Hóa theo quyết định số 3664/QĐ-UB ngày 5/11/2002 của Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh Thanh Hóa. Công ty đã sản xuất 260 sản phẩm, nhiều sản phẩm Công ty sản xuất đã đạt được nhiều danh hiệu cao quý: Thuốc ống uống Biofil 10ml và viên bao tròn bao film Hydan đạt giải thưởng sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam (VIFOTEC); Ống uống Biofil còn nhận được huy chương động tại hội chợ kinh tế kỷ thuật Seoul Hàn Quốc năm 2004. Sản phẩm VIDORYGYL được nhận cúp vàng ISO.
  • 32. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 2.1.2 Đặc điểm hoạt động của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa 2.1.2.1 Chứcnăng và nhiệm vụ của công ty  Chức năng, nhiệm vụ Chức năng, nhiệm vụ của công ty là kinh doanh và phân phối những sản phẩm như sau: - Sản xuất các mặt hàng thuốc đôngdược, tân dược - Kinh doanhthuốc nam bắc - Kinh doanh thiết bị khoa học kỹ thuật, vật tư dân dụng, văn phòng phẩm côngnghệ phẩm - Đầu tư hoạt độngphòng khám đa khoa- phòng mạch - Sản xuất kinh doanh thuốc, thực phẩm, sản phẩm dinh dưỡng. - Tham gia mạng lưới trao đổi buôn bán thuộc lĩnh vực y tế với các công ty và các cơ sở trong nước, tuân thủ theo nguyên tắc 2 bên cùng có lợi, và phù hợp với quy chế, chế độ đã ban hành. - Đóng vai trò chủ đạo về thị trường thuốc trên địa bàn tỉnh  Sản phẩm chính - Dược phẩm các dạng: viên, bột, cốm, capsule, dung dịch uống, tiêm, truyền, nhũ dịch, thuốc mỡ. - Sản phẩm capsule các loại. - Dụng cụ y tế, ống bơm tiêm, dây truyền dịch, truyền máu và các loại bông băng. - Mỹ phẩm các dạng.
  • 33. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 2.1.2.2 Đặcđiểm tổ chức sảnxuất, quy trình công nghệ và bộ máy quản lý  Qui mô sản xuất - Công ty có 3 nhà máy đạt tiêu chuẩn GMP - WHO gồm: + Xưởng tiêm- thuốc nhỏ mắt + Xưởng Non beta- lactam + Xưởng beta- latam ( thuốc viên, cốm, bột) - Phòng kiểm tra chất lượng đạt tiêu chuẩn “ GLP” và hệ thống kho đạt tiêu chuẩn “ GSP”. Hiện nay công ty đã triển khai xây dựng dây chuyền chiết xuất dược liệu, xưởng Đông dược, xưởng Dung dịch thuốc ống đạt tiêu chuẩn GMP-WHO, đưa vào sản xuất vào đầu năm 2012. - Ngoài ra công ty còn có 1 xưởng sản xuất thuốc đông dược, 1 xưởng cơ điện.  Trình độ công nghệ Công ty ứng dụng nhiều quy trình sản xuất tiên tiến với máy móc hiện đại theo đúng nguyên tắc, tiêu chuẩn ISO 9001:2000, ISO 9001:2008, GMP- WHO. Kỹ thuật sản xuất dược phẩm, viên nén capsule, dụng cụ y tế của công ty khá hiện đại, hoàn chỉnh, trên cơ sở nắm bắt, tiếp thu và ứng dụng các công nghệ sản xuất của nước ngoài  Mạng lưới phân phối Hiện tại trụ sở chính của Công ty được đặt ở Thành phố Thanh Hóa, bên cạnh đó Công ty còn có các đơn vị thành viên: - 30 chi nhánh dược phẩm nội tỉnh - 2 trung tâm bán buôn, bán lẻ - 2 chi nhánh tại Hà Nội
  • 34. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 - 1 chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh - 1 chi nhánh tại Hải Phòng - Các đại lý trên toàn quốc  Nguồn nhân lực của công ty Hiện nay, nguồn nhân lực của công ty khá dồi dào. Tính đến năm 2012, số cán bộ, công nhân viên làm việc tại công ty là 964 người, Chất lượng nguồn nhân lực của công ty khá cao, có trên 151 cán bộ có trình độ đại học và trên đại học ( có 17 cán bộ trên đại học), 524 cán bộ có trình độ cao đẳng và trung cấp. Nhận xét Đội ngũ nguồn nhân lực của công ty dồi dào, chất lượng nguồn nhân lực khá cao, đang được nâng dần về chất lượng qua hàng năm, phục vụ tốt cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Công ty cũng thực hiện rất tốt chính sách đối với người lao động, không ngừng nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động, vì vậy người lao động luôn gắn bó với công ty, hoàn thành tốt công việc, góp phần đưa công ty không ngừng pháttriển.  Sơ đồ bộ máy tổ chức - Quản lý cấp cao - Quản lý cấp phòng ban, các lĩnh vực kinh doanh. - Quản lý cấp đơn vị trực thuộc công ty. Sơ đồ 1: Bộ máy tổ chức của công ty: Nhận xét: Bộ máy tổ chức của công ty được thực hiện theo cơ cấu quản trị trực tuyến – chức năng, đảm bảo sự hoạt động thông suốt và tính thống nhất cho công ty. Đứng đầu là ban giám đốc có trách nhiệm lãnh đạo, điều
  • 35. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 hành toàn bộ các bộ phận, phòng ban, đảm bảo hoạt động của công ty luôn được thông suốt, hiệu quả. Bên cạnh đó, các bộ phận, phòng ban được phân chia trách nhiệm rõ ràng, chịu sự chỉ đạo thống nhất từ Ban giám đốc, vì vậy, công việc luôn được hoàn thành tốt. Đây là cơ cấu quản trị phù hợp với công ty, giúp công ty thực hiện tốt khả năng điều hành công việc kinhdoanhmột cách khoa học và hiệu quả cao.  Đối thủ cạnh tranh: 1 số đối thủ cạnh tranh chính của công ty: Công ty Cổ phần Dược-vật tư y tế Hải Dương, công ty Cổ phần Dược-vật tư y tế Đà Nẵng, công ty Cổ phần Dược-vật tư y tế Hậu Giang 2.1.3 Tình hình tài chính chủ yếu của công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa 2.1.3.1 Những thuận lợi, khó khăn và kết quả kinh doanh chủ yếu của công ty  Thuận lợi - Ngành Dược Việt Nam đang trong thời kỳ phát triển nhanh, với lượng tiêu thụ dược phẩm luôn tăng cao qua hàng năm. - Chính Phủ, Bộ Y Tế ban hành nhiều chính sách thúc đẩy ngành Dược trong nước phát triển, tạo môi trường kinh doanh cạnh tranh, công bằng. - Ủy Ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa luôn tạo điều kiện cho công ty phát triển, đặc biệt là ưu đãi thuế suất và miễn giảm thuế cho công ty. - Hệ thống nhà máy của công ty khá đồng bộ khi có thêm các nhà máy đi vào hoạt động, từ đó khối lượng sản phẩm, cơ cấu sản phẩm, chủng loại sản phẩm của công ty ngày càng đa dạng, góp phần làm tăng nguồn doanh thu và đáp ứng được yêu cầu của thị trường.
  • 36. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 - Mạng lưới phân phối bán hàng hoàn chỉnh, rộng khắp toàn quốc. Các kênh phân phối hàng dược phẩm, capsule khá đồng bộ, giúp cho hoạt động bán hàng của công ty được đẩy mạnh. - Hệ thống máy móc, trang thiết bị của công ty khá hiện đại và đồng bộ, được trang bị đầy đủ ở khắp các khâu trong quá trình sản xuất, đảm bảo năng suất sản xuất đạt cao, sản phẩm làm ra đạt chất lượng, tiêu chuẩn. - Hoạt động nghiên cứu R&D của công ty phát triển mạnh, giúp công ty cải tiến được nhiều phương pháp sản xuất, làm gia tăng khối lượng sản xuất, đồng thời giúp công ty có thêm nhiều sản phẩm mới cung ứng ra thị trường. - Đội ngũ cán bộ, công nhân viên của công ty khá dồi dào, không ngừng tăng lên về số lượng và chất lượng, đáp ứng tốt nhu cầu phát triển của công ty  Khó khăn - Sự canh tranh ngày càng gay gắt giữa các công ty Dược trong nước với nhau, cũng như cạnh tranh giữa các công ty trong nước với nước ngoài. - Tình hình cạnh tranh trên thị trường cung ứng thuốc diễn ra chưa lành mạnh, nhất là cạnh tranh về giá thuốc. - 90% nguyên liệu của công ty phải nhập khẩu từ đối tác nước ngoài nên tình trang phụ thuộc nguyên liệu cònlớn. - Vốn kinh doanh của công ty hiện nay còn thiếu, nên không đủ dự trữ nguyên, nhiên, vật liệu, phụ liệu bao bì, phụ tùng thay thế kịp thời. - Tình trạng biến động giá cả nguyên vật liệu làm cho chi phí sản xuất của công ty tăng cao, làm ảnh hưởng đến hoạt đông sản xuất kinh doanh. - Các sản phẩm dược phẩm của công ty chưa có sự khác biệt nhiều so với các công ty trong ngành, nên mức độ canh tranh chưa cao.
  • 37. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 2.1.3.2 Khái quát kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh và tình hình tài chính của công ty trong 2 năm gần đây Ta có thể thấy được một cách khái quát tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 2 năm gần đây dựa vào số liệu ở bảng 2.1. BẢNG 2.1:KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH STT Chỉ tiêu Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch Số tuyệt đối Tỷ lệ (%) 1 2 3=1-2 4=3/2 1 Doanh thu thuần 825,646,555 880,401,632 (54,755,077) (6.22) 2 Lợi nhuận sau thuế (*) 8,853,273 19,179,474 (10,326,201) (53.84) 3 Vốn kinh doanh bình quân 401,443,518 405,755,629 (4,312,111) (1.06) 4 Vốn CSH bình quân 120,841,977 120,370,357 471,620 0.39 Các chỉ tiêu - 1 Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên VKD (ROA=2/3) 2% 5% -3% (53.34) 2 Tỷ số lợi nhuận sau thuế trên VCSH (ROE=2/4) 7% 16% -9% (54.02) 3 Số vòng quay VKD (1/3) 2.06 2.17 (0.11) (5.21) (Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO) (*) Trong đó: Tuy trong hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty bao gồm cả hai hoạt động là hoạt động kinh doanh và hoạt động tài chính, nhưng để có thể xác định được chính xác hơn năng lực hoạt động của Công ty trong ngành nghề kinh doanh chính, ta cần phải loại bỏ đi bộ phận doanh thu tài chính và chi phí tài chính của Công ty. Do vậy, ta tính lại lợi nhuận của Công ty theo công thức sau:
  • 38. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Tổng lợi nhuận trước thuế = Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ - Giá vốn hàng bán – Chi phí bán hàng – Chi phí quản lý doanh nghiệp – Chi phí lãi vay Lợi nhuận sau thuế = Tổng lợi nhuận trước thuế * (1 – Thuế suất thuế TNDN) Qua bảng phân tích trên ta thấy tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh và tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu của công ty năm 2012 đều giảm so với năm 2011. Điều này cho thấy hiệu quả sản xuất kinh doanh của công ty năm 2012 so với năm 2011 giảm, mà nguyên nhân chủ yếu là do doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm trong khi các khoản giảm trừ và chi phí lại tăng. Do đó công ty cần có những biện pháp hiệu quả để tiết kiệm chi phí và nâng cao chất lượng sản phẩm, đẩy mạnh sản xuất và tiêu thụ sản phẩm để đạt được lợi nhuận cao, từ đó nâng cao tỷ suất lợi nhuận cũng như nâng cao thu nhập cho cán bộ công nhân viên trong công ty. 2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa 2.2.1. Tình hình vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Duợc – Vật tư y tế Thanh Hóa Để thấy rõ sự thay đổi Tài sản và Nguồn vốn kinh doanh của công ty Cổ phần Duợc – Vật tư y tế Thanh Hóa chúng ta đi xem xét các chỉ tiêu trên bảng 2.2
  • 39. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 BẢNG 2.2:CƠ CẤU VÀ BIẾN ĐỘNG CỦA VỐN VÀ NGUỒN VỐN Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch Số tiền (nghìn đồng) TT (%) Số tiền (nghìn đồng) TT (%) Số tiền (nghìn đồng) Tỉ lệ (%) TT (%) A- Vốn 397,172,317 100 412,862,719 100 (15,690,402) (3.80) I. VLĐ 267,704,314 67.40 327,251,712 79.26 (59,547,398) (18.20) (11.86) II. VCĐ 129,468,003 32.60 85,611,007 20.74 43,856,996 51.23 11.86 B-Nguồn vốn 397,172,317 100 412,862,719 100 (15,690,402) (3.80) I. VCSH 120,933,476 30.45 120,750,478 29.25 182,998 0.15 1.20 1. VCSH 120,933,476 100 120,750,478 100 182,998 0.15 II. Nợ phải trả 276,238,841 69.55 292,112,241 70.75 (15,873,400) (5.43) (1.20) 1. Nợ ngắn hạn 276,238,841 100 292,112,241 100 (15,873,400) (5.43) 2. Nợ dài hạn - - - - - - - (Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO) 2.2.1.1.Sựbiến động cuả vốn kinhdoanh Qua số liệu trên ta thầy tổng VKD tính đến thời điểm cuối năm 2012 đạt 397,172,317 nghìn đồng, giảm xuống so với đầu năm . Điều này cho thấy công ty đã thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh trong năm 2012. Đồng thời trong cơ cấu vốn của công ty VLĐ vẫn chiếm phần lớn trong tổng VKD, mặc dù có xu hướng giảm tỷ trọng vào cuối năm. Cụ thể, đầu năm VLĐ chiếm 79.26 %, thì đến cuối năm tỷ trọng VLĐ giảm xuống còn 67.4%. Cơ cấu vốn của doanh nghiệp phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm lĩnh vực mà doanh nghiệp đó hoạt động, ngành Dược phẩm là ngành có đặc điểm lượng hàng tồn kho dự trữ và nợ phải thu tương đối lớn, do đó có thể đánh giá rằng cơ cấu vốn của công ty nói chung là hợp lý.
  • 40. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Cuối năm so với đầu năm, VCĐ tăng 51.23%, sự biến động VCĐ này xuất phát từ nguyên nhân trong năm 2012 1 nhà máy sản xuất dược thú y đạt tiêu chuẩn GMP - WHO tại khu Công nghiệp Tây Bắc Ga của công ty đã xây dựng hoàn thành và được đi vào hoạt động tạo điều kiện phát triển sản xuất trong những năm tiếp theo. Nhìn chung, quy mô VKD của công ty hiện nay vẫn còn thấp, không những thế còn có xu hướng giảm xuống về cuối năm 2012, điều này sẽ khiến cho công ty gặp khó khăn trong khâu dự trữ nguyên, nhiên, vật liệu, phụ liệu bao bì, phụ tùng thay thế kịp thời. 2.2.1.2Tìnhhình nguồn vốn và sử dụng vốn Tổng nguồn vốn của Công ty tính đến thời cuối năm đã giảm 3.8% so với đầu năm. Trong khi VCSH tăng nhẹ về cuối năm cả về số tiền lẫn tỷ trọng thì NPT lại có xu hướng giảm, vì thế mà hệ số nợ có xu hướng giảm. Tuy nhiên NPT vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn. Hệ số nợ tính tại 31/12/2011 là 0.71 lần,tại thời điểm 31/12/2012 là 0,70 lần, trong khi hệ số nợ trung bình của ngành Dược là 0.59 lần cho thấy hệ số nợ của công ty vẫn ở mức cao, công ty vẫn phải huy động chủ yếu dựa vào nguồn vốn ngoại sinh, có thể thấy khả năng tự chủ về mặt tài chính còn kém. Vay nợ cao luôn tồn tại hai mặt xấu và tốt, nó như là con dao hai lưỡi. Nếu hiệu quả SXKD cao thì với hệ số nợ cao sẽ tạo ra đòn bẩy tài chính khuyếch đại tỷ suất lợi nhuận VCSH, điều này luôn là mục tiêu của các nhà quản trị tài chính doanh nghiệp. Hệ số nợ cao nghĩa là chủ sở hữu chỉ phải bỏ ra một lượng vốn ít nhưng lại được sử dụng một lượng tài sản lớn. Khi công ty tạo ra được lợi nhuận trước lãi vay và thuế lớn hơn lãi vay phải trả và khoản chênh lệch này càng lớn thì phần lợi nhuận thuộc về chủ sở hữu sẽ gia tăng càng nhanh. Ngược lại khi lợi nhuận tạo ra không đủ bù đắp lãi vay thì sẽ xảy ra
  • 41. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 hiện tượng “ ăn mòn” vốn chủ rất nhanh. Do đó, việc duy trì hệ số nợ cao luôn là con dao hai lưỡi, nó đòi hòi phải có sự tính toán kĩ lưỡng, đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn và lợi nhuận tạo ra ít nhất phải bù đắp được chi phí lãi vay. Để có những nhận xét cụ thể hơn cần đi sâu phân tích về Nợ phải trả thông qua bảng 2.3. BẢNG 2.3:TÌNH HÌNH NỢ PHẢI TRẢ Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch Số tiền (nghìn đồng) TT (%) Số tiền (nghìn đồng) TT (%) Số tiền (nghìn đồng) Tỉ lệ (%) Nợ phải trả 276,238,841 100 292,112,241 100 (15,873,400) (5.43) I. Nợ ngắn hạn 276,238,841 100 292,112,241 100 (15,873,400) (5.43) 1. Vay và nợ ngắn hạn 149,055,735 53.96 154,791,174 52.99 (5,735,439) (3.71) 2. Phải trả người bán 82,942,328 30.03 80,300,383 27.49 2,641,945 3.29 3. Người mua trả tiền trước 6,269,038 2.27 8,230,077 2.82 (1,961,039) (23.83) 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1,464,543 0.53 2,673,683 0.92 (1,209,140) (45.22) 5. Phải trả công nhân viên 8,386,255 3.04 11,487,566 3.93 (3,101,311) (27.00) 9. Các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác 24,969,208 9.04 29,972,369 10.26 (5,003,161) (16.69) 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 3,151,735 1.14 4,656,989 1.59 (1,505,254) (32.32) II. Nợ dài hạn - - - - - - (Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO) Do Công ty chỉ chú trọng huy động vốn trong ngắn hạn nên ta chỉ đi xem xét tình hình biến động của Nợ ngắn hạn. Cụ thể, qua số liệu phân tích ở trên cho thấy, Nợ ngắn hạn của công ty vào cuối năm đạt 276,238,841 nghìn đồng,giảm 5.43% so với đầu năm. Trong đó:
  • 42. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 - Vay và nợ ngắn hạn cuối năm 2012 có xu hướng giảm so với đầu năm về số tiền nhưng lại tăng lên về tỷ trọng .Sự giảm xuống của vay và nợ ngắn hạn là do trong năm công ty đã thanh toán được 1 số khoản nợ vay ngân hàng như ngân hàng Công thương Thanh Hóa, ngân hàng Ngoại Thương Thanh Hóa. Vay nợ giảm, hệ số nợ giảm, công ty tăng tính chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Tuy nhiên hệ số nợ của công ty vẫn còn ở mức cao cho thấy mức độc lập tự chủ về tài chính vẫn ở mức thấp.Mặt khác đặc điểm của nguồn vốn vay là phải trả tiền lãi vay và vốn gốc đúng kỳ hạn nên công ty cần chủ động lên kế hoạch trả nợ - Khoản phải trả người bán tại thời điểm cuối năm 2012 chiếm tỷ trọng lớn 30.03%, tăng nhẹ so với đầu năm. Điều này chứng tỏ trong năm qua công ty đã chiếm dụng thêm được 1 khoản vốn nhỏ từ nhà cung cấp, tuy nhiên lượng chiếm dụng vẫn lớn. Điều này cho thấy công ty có được uy tín và mối quan hệ tốt với nhà cung cấp. - Các khoản người mua trả tiền trước, phải trả công nhân viên, các khoản phải trả phải nộp ngắn hạn khác và quỹ khen thưởng phúc lợi cuối năm so với đầu năm đều giảm xuống cả về số tiền và tỷ trọng. Đối với khoản Thuế và các khoản phải nộp nhà nước có sự giảm mạnh về cuối năm với tỷ lệ giảm 45.22 %, cho thấy Công ty đã thực hiện tốt hơn nghĩa vụ nộp thuế đối với Nhà nước. Như vậy trong nguồn vốn của công ty cuối năm 2012, Nợ ngắn hạn giảm xuống ,VCSH tăng nhẹ, tuy nhiên Nợ ngắn hạn vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn, đặc biệt là khoản vay và nợ ngắn hạn vẫn còn lớn. Do vậy trong thời gian tới công ty phải chủ động hơn trong việc thanh toán các khoản nợ, mặt khác phải có biện pháp để sử dụng có hiệu quả nhất nguồn vốn này để từ đó góp phần nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
  • 43. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Để có kết luận chính xác hơn về sự hợp lý hay không trong chính sách huy động vốn ta đi xem nguồn vốn lưu động thường xuyên (NVLĐTX) của Công ty theo nguyên tắc tài sản dài hạn (TSDH) được tài trợ bởi nguồn vốn thường xuyên (NVTX), phần còn lại của NVTX mới tài trợ cho tài sản ngắn hạn (TSNH). Tính đến thời điểm 31/12/2012 Nguồn vốn tạm thời (nợ ngắn hạn) của Công ty là 276,238,841 nghìn đồng chiếm 69.55% tổng nguồn vốn NVTX= Nợ dài hạn + VCSH = 0 + 120,933,476 nghìn đồng = 120,933,476 nghìn đồng chiếm 30.45% tổng nguồn vốn. Chính sách tài trợ của Công ty thể hiện qua bảng sau: TSNH 67.4% NVTT 69,65% TSDH 32.6% NVTX 30,45% NVLĐTX= NVTX –TSDH =120,933,476–129,468,003 = -8,534,527(nghìn đồng)<0 Điều này cho thấy tài sản dài hạn được tài trợ bằng toàn bộ NVTX và 1 phần NVTT. Chính sách tài trợ như vậy là rất mạo hiểm, rủi ro sẽ rất cao nếu công ty sử dụng các khoản vay ngắn hạn không hiệu quả. Với chính sách này khả năng thanh toán và độ an toàn còn ở mức thấp. Vì vậy với hệ số nợ cuối năm còn ở mức cao là 0,70 lần thì DN khó có thế đảm bảo được khả năng thanh toán.
  • 44. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 2.2.2. Tình hình quản lý và hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Cổ phần Dươc – Vật tư y tế Thanh Hóa 2.2.2.1Tìnhhình quản lývà sử dụng vốn lưu động * Tình hình tổ chức đảm bảo vốn lưu động của công ty. Trong quá trình hoạt động SXKD của mỗi DN đều phát sinh nhu cầu VLĐ.Nhu cầu VLĐ của DN lớn hay nhỏ phụ thuộc vào quy mô hoạt động,lĩnh vực kinh doanh và điều kiện kinh doanh nhất định của mỗi DN.Việc xác định nhu cầu VLĐ cần thiết cho kỳ kế hoạch là một các để đảm bảo cho hoạt động SXKD của DN được diễn ra một cách thường xuyên liên tục.Hiểu được ý nghĩa quan trọng đó của VLĐ,trên thực tế trong những năm vừa qua công ty đã thực hiện việc tổ chức xác định nhu cầu VLĐ cho kỳ kế hoạch nhằm đảm bảo cho việc đáp ứng nhu cầu và sử dụng VLĐ đạt được kết quả cao nhất.Những năm gần đây công ty thường sử dụng phương pháp gián tiếp để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên. Theo đó,trên cơ sở xác định số dư bình quân các khoản phải thu,các khoản phải trả,vốn bằng tiền,hàng tồn kho năm 2011 và tỉ lệ các khoản đó so với doanh thu thuần nằm 2011 để xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên cho năm 2012. Nhu cầu VLĐ thực tế năm 2012 =Khoản phải thu + HTK - Khoản phải trả = 157,302,368+ 136,387,543.5 – 107,341,216.8 = 186,348,694.7 nghìn đồng Trong khi đó công ty dự báo nhu cầu VLĐ thường xuyên cho năm 2012 là 190 tỷ đồng. Như vậy có sự chênh lệch giữa nhu cầu sử dụng VLĐ thực tế so với kế hoạch công ty đề ra nhưng không lớn (chênh lệch 1,9%) ,cho thấy phương pháp xác định nhu cầu VLĐ thường xuyên của công ty là hợp lý.
  • 45. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Sau khi xác định được nhu cầu về vốn, các nguồn công ty tổ chức huy động chủ yếu là: đầu tiên là nguồn vốn vay từ ngân hàng, ta đã biết vốn vay của công ty chiếm một tỉ trọng cũng như số lượng lớn trong tổng nguồn VKD của công ty, tiếp theo là VCSH và các khoản đi chiếm dụng. Để biết được việc xác định nhu cầu VLĐ của công ty trong thời gian qua có đem lại hiệu quả hay không ta sẽ phân tích cụ thể tình hình quản lý và sử dụng VLĐ của công ty. * Phân tích tình hình quản lý,sử dụng vốn lưu động của công ty. Sử dụng số liệu ở bảng 2.4.
  • 46. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 BẢNG 2.4 : CƠ CẤU VỐN LƯU ĐỘNG Ở CÔNG TY NĂM 2012 Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch Số tiền (nghìn đồng) TT (%) Số tiền (nghìn đồng) TT (%) Số tiền (nghìn đồng) Tỉ lệ (%) I. Tiền và khoản tương đương tiền 50,549,134 18.88 42,425,995 12.96 8,123,139 19.15 1.Tiền 50,549,134 100 42,425,995 100 8,123,139 19.15 2. Khoản tương đương tiền - - - - - - II. Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn 601,100 0.22 1,010,924 0.31 (409,824) (40.54) 1. Đầu tư ngắn hạn 601,100 100 1,010,924 100 (409,824) (40.54) 2.Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu tư ngắn hạn. - - - - - - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 107,692,060 40.23 153,934,698 47.04 (46,242,638) (30.04) 1. Phải thu của khách hàng 88,919,282 82.57 133,710,834 86.86 (44,791,552) (33.50) 2. Trả trước cho người bán 16,199,849 15.04 16,610,582 10.79 (410,733) (2.47) 3. Các khoản phải thu khác 2,572,929 2.39 3,613,282 2.35 (1,040,353) (28.79) IV. Hàng tồn kho 106,397,790 39.74 129,151,619 39.47 (22,753,829) (17.62) 1. Hàng tồn kho 106,397,790 100 129,151,619 100 (22,753,829) (17.62) 2. Dự phòng giảm giá hàng tồn kho - - - - - - V. Tài sản ngắn hạn khác 2,464,230 0.92 728,476 0.22 1,735,754 238.27 1.Chi phí trả trước ngắn hạn - - - - - - 2. Thuế GTGT được khấu trừ 1,794,119 72.81 - - 1,794,119 - 3. Thuế và các khoản phải thu Nhà nước 61,203 2.48 28,046 3.85 33,157 118.22 4. Tài sản ngắn hạn khác 608,907 24.71 700,430 96.15 (91,523) (13.07) TỔNG TÀI SẢN NGẮN HẠN 267,704,314 100 327,251,712 100 (59,547,398) (18.20) (Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO)
  • 47. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Qua bảng 2.4 ta thấy: Cuối năm 2012 tổng VLĐ của Công ty đã giảm xuống so với đầu năm 2012. Trong cơ cấu VLĐ của Công ty cuối năm cũng đã có sự thay đổi so với đầu năm. Các khoản tiền và tương đương tiền tăng cao so với năm trước.Các khoản phải thu giảm dần về cuối năm chứng tỏ công ty đã thu hồi được 1 lượng vốn bị chiếm dụng. Hàng tồn kho giảm dần về cuối năm, do đó làm giảm lượng vốn bị ứ đọng. Để có kết luận chính xác hơn về tình hình quản lý và sử dụng VLĐ ta đi sâu vào phân tích từng khoản mục : a) Vốn bằng tiền và khả năng thanh toán Trong doanh nghiệp vốn bằng tiền dùng để đáp ứng nhu cầu chi tiêu hàng ngày, để trả các khoản nợ có tính chất thường xuyên như tiền lương, tiền thưởng và để chi cho các cơ hội kinh doanh mang lại lợi nhuận cao .Vốn bằng tiền của doanh nghiệp bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi ngân hàng và tiền đang chuyển.Vốn bằng tiền là yếu tố quyết định khả năng thanh toán của một doanh nghiệp, tương ứng với một quy mô kinh doanh nhất định đòi hỏi thường xuyên phải có một lượng tiền tương xứng mới đảm bảo cho tình hình tài chính của doanh nghiệp ở trạng thái bình thường. Qua bảng 2.4: Tính đến ngày 31/12/2012 trị giá vốn bằng tiền và tương đương tiền của công ty đã tăng lên so với đầu năm.Việc dự trữ quá ít tiền mặt sẽ làm cho khả năng thanh toán nhanh của công ty kém. Nhận biết được điều đó, công ty đã có sự thay đổi xu hướng vốn bằng tiền, cuối năm tỷ trong Tiền và các khoản tương đương tiền là 18.88% tổng VLĐ, tăng lên so với đầu năm là 12.96% . Việc lượng tiền mặt tại quỹ tăng sẽ giúp tăng khả năng thanh toán tức thời cho công ty,giúp công ty nâng cao được uy tín với khách hàng và các nhà cung cấp nguyên vật liệu.
  • 48. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Để có thể đánh giá một cách chính xác về sự hợp lý và an toàn trong thanh toán ta đi sâu phân tích các hệ số thanh toán dựa vào số liệu bảng 2.5 BẢNG 2.5 : HỆ SỐ KHÁ NĂNG THANH TOÁN STT Chỉ tiêu Đơn vị 31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch Số tuyệt đối Tỷ lệ % 1 2 3 4 5 6 7 A Tài sản ngắn hạn Nghìn đồng 267,704,314 327,251,712 (59,547,398) -18.20 1 Tiền và các khoản tương đương tiền Nghìn đồng 50,549,134 42,425,995 8,123,139 19.15 2 Hàng tồn kho Nghìn đồng 106,397,790 129,151,619 (22,753,829) -17.62 B Nợ ngắn hạn Nghìn đồng 276,238,841 292,112,241 (15,873,400) -5.43 C Các hệ số khả năng thanh toán 1 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn (A/B) Lần 0.97 1.12 (0.15) -13.50 2 Hệ số khả năng thanh toán nhanh [(A-2)/B] Lần 0.6 0.7 (0.1) -13.89 3 Hệ số khả năng thanh toán tức thời (1/B) Lần 0.18 0.15 0.04 25.99 Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn đầu năm là 1.12 > 1 => đã bảo đảm nguyên tắc cân bằng tài chính, nhưng đến cuối năm hệ số này lại giảm xuống còn 0.97 < 1, điều này cho thấy cuối năm công ty đã dùng một phần nguồn vốn ngắn hạn để tài trợ cho tài sản dài hạn, chính sách tài trợ mạo hiểm, không còn đảm bảo được nguyên tắc cân bằng tài chính. Hệ số khả năng thanh toán ngắn hạn giảm là do do trong năm TSNH giảm với tốc độ nhanh hơn tốc độ giảm của nợ ngắn hạn. Hệ số khả năng thanh toán nhanh cuối năm là 0.6 < 1, so với đầu năm giảm 0.09. Hệ số khả năng thanh toán nhanh thấp và cuối năm còn có xu hướng giảm xuống vì vậy rủi ro tài chính tiềm ẩn là cao. Trong năm 2011, do
  • 49. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 công ty đã vay vốn từ nhiều ngân hàng để phục vụ cho đầu tư sản xuất kinh doanh như ngân hàng Đầu tư và phát triển Việt Nam, ngân hàng Sacombank – thành phố Thanh Hóa…và sang năm 2012 đã thanh toán được 1 khoản nợ vay cho các ngân hang nên Nợ ngắn hạn đã giảm xuống. Hệ số khả năng thanh toán tức thời của công ty đã có sự thay đổi đáng kể: cuối năm là 0.18 tăng 0.04 so với đầu năm nhưng vẫn còn ở mức thấp. Vì vậy vấn đề đặt ra cho công ty trong thời gian tới là phải xác định được lượng vốn bằng tiền hợp lý không chỉ là bảo đảm cho Công ty có đầy đủ lượng vốn bằng tiền cần thiết đáp ứng nhu cầu thanh toán mà quan trọng Công ty cần tối ưu hóa lượng tiền mặt hiện có, giảm tối đa các rủi ro tài chính trên cơ sở dự toán các luồng nhập - xuất để thấy được mức độ thặng dư hay thâm hụt ngân quỹ để từ đó Công ty có những quyết định quản trị phù hợp. b) Tình hình quản lý các khoản phải thu Tính đến thời điểm 31/12/2012 giá trị các khoản phải thu của công ty là 107,692,060 nghìn đồng chiếm tỷ trọng 40.23% tổng VLĐ, giảm 30.04% so với đầu năm. Các khoản phải thu giảm nhưng vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng VLĐ cho thấy trong năm DN đã thu hồi được 1 lượng vốn đáng kể, nhưng lượng bị chiếm dụng vốn vẫn còn cao. Khoản phải thu giảm nhưng vẫn còn khá cao làm cho chi phí công tác theo dõi nợ, thu hồi nợ,…vẫn phát sinh nhiều. Nếu không thực hiện tốt công tác thu hồi nợ sẽ gây tác động xấu trong việc thanh toán và tình hình tài chính của công ty, với các khoản phải thu nếu không được quản lý tốt có thể trở thành các khoản phải thu khó đòi. Khi đó sẽ gây thiệt hại lớn cho Công ty, ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận của Công ty. Các khoản phải thu giảm chủ yếu là do khoản phải thu của khách hàng giảm. Khoản phải thu của khách hàng cuối năm so với đầu năm giảm mạnh 33.50 %, chiếm 82.57% ( tỷ trọng lớn). Nguyên nhân là do trong năm Công ty
  • 50. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 đã thực hiện đẩy mạnh công tác thu hồi nợ ở 1 số bệnh viện như Bệnh viện đa khoa Thanh Hóa, bệnh viện Hợp Lực và ở 1 số nhà thuốc lẻ. Các khoản trả trước cho người bán cuối năm là 16,199,846 nghìn đồng, giảm nhẹ 2.47% so với đầu năm. Đây là các khoản trả cho các công ty nước ngoài và các hộ gia đình cung cấp nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất Các khoản phải thu ngắn hạn khác cuối năm 2012 là 2,572,929 nghìn đồng, giảm 1,040,353 nghìn đồng so với đầu năm,nguyên nhân là do công ty đã thu được nợ do từ các khách hàng cá nhân nhỏ lẻ. Tuy nhiên đây là khoản bị chiếm dụng nhỏ, không làm ảnh hưởng nhiều tới nguồn vốn của công ty. Muốn đánh giá cụ thể tình hình quản lý Nợ Phải thu ta đi xem xét vòng quay các khoản phải thu và kỳ thu tiền trung bình của công ty qua bảng 2.6 và bảng 2.7. BẢNG 2.6 : TÌNH HÌNH QUẢN LÝ NỢ PHẢI THU Chỉ tiêu Đơn vị Năm 2012 Năm 2011 Chênh lệch Số tuyệt đối Tỉ lệ (%) 1. Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ nghìn đồng 825,646,555 880,401,632 (54,755,077) (6.22) 2. Doanh thu có VAT (2=1*(1+10%)) nghìn đồng 908,211,211 968,441,795 (60,230,585) (6.22) 3. Các khoản phải thu bình quân nghìn đồng 130,813,379 157,302,368 (26,488,989) (16.84) 4. Vòng quay các khoản phải thu ( 4=2/3) Vòng 6.94 6.16 0.79 12.77 5. Kỳ thu tiền trung bình ( 5=3/2*360) Ngày 52 58 (7) (11.32) .
  • 51. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 Qua bảng 2.6 ta thấy kỳ thu tiền trung bình năm 2012 giảm 6 ngày so với năm 2011, nếu năm 2011 trung bình sau 58 ngày công ty mới thu được nợ thì đến năm 2011 trung bình 52 ngày công ty thu được nợ. Mặc dù cả Doanh thu và nợ phải thu bình quân trong năm đều giảm nhưng do tốc độ giảm của nợ phải thu lớn hơn tốc độ giảm của Doanh thu đã làm cho kì thu tiền giảm xuống và số vòng quay tăng lên. Doanh thu thuần giảm xuống là do 1 số công ty TNHH kinh doanh dược phẩm như công ty Thiên Sơn, Hải Tâm đã giảm bớt lượng đặt mua sản phẩm capsule của công ty để sản xuất thuốc, ngoài ra còn do sự cạnh tranh khốc liệt của thị trường, sự xuất hiện các sản phẩm thuốc có tác dụng chữa bệnh tương tự nhau với giá cả thấp hơn. Thephaco có mạng lưới kênh phân phối khá mạnh bao gồm cả phân phối gián tiếp là các cửa hàng bán lẻ trên toàn quốc; Kênh trực tiếp là các Đại lý và một đội ngũ nhân viên bán hàng trực tiếp.1 số sản phẩm chủ yếu của công ty là Dược phẩm, Capsule, trong đó, Dược phẩm vẫn được xem là mặt hàng chủ lực đối với công ty. Hàng dược phẩm bao gồm các loại thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm chức năng và dinh dưỡng. Tuy nhiên các sản phẩm dược phẩm của công ty chưa có sự khác biệt nhiều so với các công ty trong ngành, nên mức độ canh tranh chưa cao. Quản lý các khoản phải thu không chỉ đánh giá qua số vốn công ty bị chiếm dụng mà còn đánh giá qua số vốn công ty đi chiếm dụng. Chiếm dụng là điều không thể tránh khỏi đối với bất kì một doanh nghiệp nào khi tham gia vào hoạt động kinh tế. Song để biết việc chiếm dụng mang lại lợi ích hay thiệt hại cho công ty Cổ phần Dược – Vật tư y tế Thanh Hóa , ta đi so sánh các khoản phải thu và các khoản phải trả năm 2012
  • 52. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 BẢNG 2.7:SO SÁNH CÁC KHOẢN PHẢI THU VÀ PHẢI TRẢ NĂM 2012 Chỉ tiêu 31/12/2012 31/12/2011 Chênh lệch Số tiền (nghìn đồng) TT (%) Số tiền (nghìn đồng) TT (%) Số tiền (nghìn đồng) Tỉ lệ (%) I. Các khoản phải thu ngắn hạn 107,692,060 100 153,934,698 100 (46,242,638) (30.04) 1. Phải thu của khách hàng 88,919,282 82.57 133,710,834 86.86 (44,791,552) (33.50) 2. Trả trước cho người bán 16,199,849 15.04 16,610,582 10.79 (410,733) (2.47) 3. Các khoản phải thu khác 2,572,929 2.39 3,613,282 2.35 (1,040,353) (28.79) II.Các khoàn phải trả 127,183,107 100 137,321,067 100 (10,137,960) (7.38) 2. Phải trả người bán 82,942,328 65.21 80,300,383 58.48 2,641,945 3.29 3. Người mua trả tiền trước 6,269,038 4.93 8,230,077 5.99 (1,961,039) (23.83) 4. Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 1,464,543 1.15 2,673,683 1.95 (1,209,140) (45.22) 5. Phải trả công nhân viên 8,386,255 6.59 11,487,566 8.37 (3,101,311) (27.00) 9. Các khoản phải trả phải nộp khác 24,969,208 19.63 29,972,369 21.83 (5,003,161) (16.69) 11. Quỹ khen thưởng phúc lợi 3,151,735 2.48 4,656,989 3.39 (1,505,254) (32.32) II. Chênh lệch Phải thu - Phải trả (I-II) (19,491,047) 16,613,631 (36,104,678) (217.32) (Nguồn: BCTC năm 2011 và 2012 của Công ty cổ phần THEPHACO) Qua bảng 2.7 ta thấy tính đến thời điểm cuối năm 2012, số phải thu của công ty (107,692,060 nghìn đồng) nhỏ hơn các khoản phải trả (127,183,107 đồng), như vậy số vốn mà công ty chiếm dụng được lớn hơn so với số vốn mà công ty bị chiếm dụng, điều này sẽ giúp công ty giảm được chi phí sử dụng vốn .Việc giảm các khoản phải thu chủ yếu là do các khoản phải thu của khách hàng giảm 33.5 %, nguyên nhân là trong năm công ty đã thực hiện ngiêm túc việc thu hồi vốn từ các khách hàng truyền thống như Bệnh viện đa khoa Thanh Hóa, bệnh viện Hợp Lực với các sản phẩm chủ yếu là dược phẩm
  • 53. Luận văn tốt nghiệp Khoa Thuế - Hải Quan Snh viên:Trần Hải Hạnh Lớp: CQ47/05.04 và dụng cụ y tế như ống kim tiêm, dây truyền, tránh tình trạng nợ xấu, làm ảnh hướng tới tiềm lực tài chính của công ty. Như vậy, công tác quản lý các khoản phải thu có nhiều tiến bộ trong năm đã nâng cao hiệu quả quản lý các khoản phải thu. Tuy nhiên, công ty vẫn chưa thực sự đầu tư vào công tác theo dõi và thu hồi nợ, việc lập dự phòng phải thu khó đòi cần phải được thực hiện nhanh chóng vì khách hàng chiếm dụng vốn vẫn còn khá lớn vàocuối năm 2012. c) Tình hình quản lý hàng tồn kho Hàng tồn kho là một yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp tới tất cả các khâu trong quá trình sản xuất kinh doanh. Nếu lượng dự trữ HTK quá lớn sẽ gây ra tình trạng dư thừa và ứ đọng vốn, nhưng nếu dự trữ quá ít, gây thiếu hụt thì sẽ ảnh hưởng đến sự liên tục trong quá trình sản xuất. Do đó, quản lý HTK là một trong những nội dung quan trọng đảm bảo hoạt động sản xuất kinh doanh diễn ra một cách thường xuyên liên tục cũng như việc sử dụng tiết kiệm, hợp lý VLĐ. Tính đến ngày 31/12/2012, trị giá hàng tồn kho là 106,397,790 nghìn đồng so với đầu năm giảm 22,753,829 nghìn đồng tương ứng với tỷ lệ giảm 17.62%. Xét về mặt lý thuyết HTK lớn là không tốt do lượng dự trữ nhiều sẽ làm ứ đọng vốn, tuy nhiên nếu dự trữ quá ít cũng sẽ gây ra tình trạng gián đoạn sản xuất.Việc công ty duy trì một tỷ lệ HTK ở mức trung bình trong VLĐ (chiếm 39.74 % tổng VLĐ ) giúp công ty duy trì những mối quan hệ bạn hàng lâu năm đối với các nhà cung cấp,nhưng vẫn có thế đáp ứng kịp thời những đơn đặt hàng của khách hàng,tránh được tình trạng gián đoạn sản xuất và nâng cao uy tín đối với khách hàng.Với đặc điểm ngành nghề của công ty là sản xuất và kinh doanh Dược phẩm và các dụng cụ y tế nên hàng tồn kho là khoản mục chiếm tỷ trọng lớn, đứng thứ 2 trong tổng số vốn lưu động. Trong