SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ
MEDINSCO
SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG HÀ MY
MÃ SINH VIÊN : A19416
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ
MEDINSCO
Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trịnh Trọng Anh
Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà My
Mã sinh viên : A19416
Chuyên ngành : Tài chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo
trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Thầy giáo Th.s Trịnh Trọng Anh – giáo viên
trực tiếp hướng dẫn khóa luận cho em, cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty
Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt
nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã
truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có
được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai.
Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và
hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em
được hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày…tháng…năm 2014
Sinh viên
Hoàng Hà My
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ
từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác.
Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích
dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Hoàng Hà My
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG NỢ VÀ QUẢN LÝ CÔNG
NỢ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP....................1
1.1. Công nợ và cơ sở hình thành công nợ trong doanh nghiệp................................1
1.1.1. Khái niệm công nợ................................................................................................1
1.1.2. Cơ sở hình thành công nợ....................................................................................1
1.1.3. Phân loại công nợ của doanh nghiệp..................................................................2
1.2. Nội dung công tác quản lý công nợ.......................................................................5
1.2.1. Ý nghĩa của công tác quản lý công nợ ................................................................5
1.2.2. Nội dung công tác quản lý công nợ.....................................................................6
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ.......................19
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Ý TẾ MEDINSCO.....................................19
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinco ....................................19
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý.......................................................................................19
2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty......................................................................21
2.2. Thực trạng công tác quản lý công nợ tại Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco
.......................................................................................................................................35
2.2.1. Tình hình quản lý công nợ của Công ty............................................................35
2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán công nợ của Công ty thông qua chỉ tiêu tài
chính..............................................................................................................................49
2.2.3. Phân tích mối quan hệ công nợ phải thu và công nợ phải trả tại Công ty CP
Thiết bị Y tế Medinsco..................................................................................................54
2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý công nợ tại Công ty CP Thiết bị Y tế
Medinsco.......................................................................................................................55
2.3.1. Điểm mạnh của Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco.........................................55
2.3.2. Kết quả đạt được trong công tác quản lý công nợ ............................................56
2.3.3. Tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý công nợ.................................57
CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ
TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ MEDINSCO.....................................59
3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco trong
thời gian tới ..................................................................................................................59
3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Thiết bị
Y tế Medinsco...............................................................................................................60
3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công nợ phải thu tại Công ty Cổ phần
Thiết bị Y tế Medinsco..................................................................................................60
3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công nợ phải trả tại Công ty Cổ phần
Thiết bị Y tế Medinsco..................................................................................................63
3.2.3. Giải pháp khác....................................................................................................65
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CSTD Cơ sở tín dụng
ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông
GVHB Giá vốn hàng bán
HĐQT Hội đồng quản trị
GTGT Giá trị gia tăng
TDTM Tín dụng thương mại
TSCĐ Tài sản cố định
TSDN Tài sản dài hạn
TSNH Tài sản ngắn hạn
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
SXKD Sản xuất kinh doanh
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 1.1. Bảng theo dõi khách hàng.............................................................................10
Bảng 1.2. Bảng công nợ phải trả ...................................................................................10
Bảng 2.1. Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2011 - 2013
.......................................................................................................................................22
Bảng 2.2. Bảng cân đối Kế toán Công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................................27
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco.................28
Bảng 2.4. Tỷ trọng các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2011-2013...................29
Bảng 2.5. Cơ cấu tổng nợ phải trả.................................................................................31
Bảng 2.6. Chỉ số khả năng sinh lời................................................................................34
Bảng 2.7. Tiêu thức Character - Đặc điểm (C1) ............................................................38
Bảng 2.8. Tiêu thức Capital - Vốn (C2).........................................................................38
Bảng 2.9. So sánh với giá trị khả năng thanh toán của ngành.......................................39
Bảng 2.10. Tiêu thức Capacity - Năng lực (C3) ............................................................39
Bảng 2.11. Hệ số của các yếu tố trong mô hình 3C ......................................................39
Bảng 2.12. Phân nhóm khách hàng ...............................................................................40
Bảng 2.13. Điểm số và phân nhóm khách hàng theo mô hình điểm tín dụng năm 2013
.......................................................................................................................................42
Bảng 2.14. Bảng theo dõi khách hàng của Công ty Medinsco năm 2013.....................44
Bảng 2.15. Tình hình các khoản phải thu khách hàng ..................................................45
Bảng 2.16. Bảng theo dõi người bán của Công ty Medinsco năm 2013.......................47
Bảng 2.17. Tình hình các khoản phải phải trả người bán..............................................48
Bảng 2.18. Mối quan hệ giữa công nợ phải thu và công nợ phải trả.............................54
Bảng 3.1. Tiêu thức Collateral - Đặc điểm (C4)............................................................61
Bảng 3.2. Tiêu thức Conditions - Điều kiện (C5)..........................................................61
Bảng 3.3. Hệ số của các yếu tố trong mô hình 5C ........................................................61
Thang Long University Library
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Mô hình 1.1. Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu.....................................................14
Mô hình 1.2. Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu ....................................................14
Mô hình 1.3. Mô hình mở rộng thời hạn bán chịu ........................................................15
Mô hình 1.4. Mô hình rút ngắn thời hạn bán chịu.........................................................16
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco .........................20
Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn........................................................................49
Biểu đồ 2.2. Hệ số thanh toán nhanh.............................................................................50
Biểu đồ 2.3. Hệ số thanh toán tức thời ..........................................................................51
Biểu đồ 2.4. Hệ số thanh toán tổng quát........................................................................52
Biểu đồ 2.5. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn ......................................................53
Biểu đồ 2.6. Hệ số thanh toán lãi vay............................................................................53
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp được tự do cạnh tranh và phát triển,
đó là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Mặt khác các quan hệ tài chính
ngày càng phức tạp, do vậy dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn của nhau trên thị
trường. Vì vậy, công tác quản lý tình hình công nợ phải thu, công nợ phải trả có ý
nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định điều
hành các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp
khác nhau sẽ chi phối quan hệ phải thu, phải trả cũng khác nhau. Mặt khác trong cơ
chế thị trường hầu hết doanh nghiệp đều tự chủ về hoạt động tài chính, lấy thu bù chi
và thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, do vậy công tác quản lý, phân tích công
nợ phải thu, phải trả càng có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp những thông tin
về cơ cấu phải thu để đưa ra biện pháp thu hồi phù hợp. Đồng thời thấy được cơ cấu
các khoản phải trả để đưa ra biện pháp thanh toán kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử
dụng vốn.
Ngoài đối tượng nhà quản trị ở trên, phân tích công nợ cũng là một trong những
mối quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư, người vay vốn, người cung ứng, khách
hàng,… trước khi họ quyết định có nên đầu tư hay tài trợ vốn cho doanh nghiệp hay
không. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn huy động, đây là nguồn vốn kinh
doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Qua đây ta có thể thấy công tác quản lý công nợ góp
phần quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó thể hiện khả năng và
trình độ quản lý tài chính của nhà quản trị. Công nợ luôn là một vấn đề bức xúc khiến
các nhà quản trị đau đầu trong việc tìm ra giải pháp hiệu quả để giải quyết.
Nhận thức được tình hình thực tiễn của việc nghiên cứu về công nợ phát sinh
trong doanh nghiệp nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế
Medinsco, đề tài: "Đánh giá công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Thiết
bị Y tế Medinsco" đã được đưa ra nghiên cứu trong khóa luận.
2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý công nợ trong doanh nghiệp.
Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần
Thiết bị Y tế Medinsco trong ba năm 2011, 2012 và 2013.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ
và phương pháp thống kê để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được
cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty.
Thang Long University Library
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công nợ và quản lý công nợ trong hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp
Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y
tế Medinsco
Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần
Thiết bị Y tế Medinsco
1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG NỢ VÀ QUẢN LÝ CÔNG
NỢ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Công nợ và cơ sở hình thành công nợ trong doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm công nợ
Công nợ phản ánh nghĩa vụ thanh toán của khách nợ (con nợ) với người thụ
hưởng (chủ nợ). Công nợ trong doanh nghiệp bao gồm: công nợ phải thu và công nợ
phải trả. Đây là hai mặt trái ngược của một vấn đề nhưng tồn tại song song và khách
quan với nhau, chúng có ảnh hưởng tới công tác tài chính của doanh nghiệp.
Công nợ có liên quan và ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp bởi
khi bắt đầu thực hiện các mối quan hệ làm ăn buôn bán, các nhà đầu tư, các chủ ngân
hàng hay đối tác kinh doanh thường quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp.
Phải khẳng định rằng, trong bất cứ một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào bao
giờ cũng tồn tại những khoản phải thu đối với con nợ và các khoản phải trả đối với chủ
nợ của mình. Công nợ không bao giờ tách khỏi quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp, dù doanh nghiệp ở bờ vực phá sản hay đang trên đà tăng trưởng vững
mạnh. Tuy nhiên, tình hình công nợ của các doanh nghiệp là không giống nhau, nó
phản ánh tình hình tài chính của các doanh nghiệp thông qua các tỷ suất và các con số
tuyệt đối. Liệu doanh nghiệp có phải đối đầu với các khoản công nợ chiếm tỷ trọng lớn
trong tổng nguồn vốn không. Doanh nghiệp có tự chủ trong quá trình sản xuất kinh
doanh hay không. Vấn đề công nợ thực sự cần đến sự chú tâm của các nhà quản trị tài
chính bởi nó có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp.
1.1.2. Cơ sở hình thành công nợ
Công nợ là mối quan tâm của các doanh nghiệp bởi một lẽ công nợ có liên quan
trực tiếp đến tình hình tài chính và khả năng tự chủ của doanh nghiệp.
Ngay từ khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn
phải có trong tay một số vốn nhất định phù hợp với ngành nghề mà doanh nghiệp đã
đăng ký với bộ chủ quản. Số vốn mà doanh nghiệp nắm giữ không phải hoàn toàn là
vốn tự có mà bao gồm cả nguồn vốn tín dụng. Chính vì huy động vốn từ bên ngoài cho
nên doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho các tổ chức tín dụng, các
chủ nợ của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó đã được hai bên thoả thuận.
Như vậy từ khi mở đầu, doanh nghiệp đã có các khoản công nợ phải trả có liên
quan đến nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sau này,
các phương thức thanh toán của doanh nghiệp áp dụng cũng đã trực tiếp hình thành
nên khoản phải thu của doanh nghiệp với bạn hàng, cá nhân hay khoản phải trả đối với
chủ nợ. Nếu khoản phải trả của doanh nghiệp quá lớn thì có nghĩa là doanh nghiệp
đang chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp khác. Trong thời gian này, nguồn vốn
kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được bổ sung và nếu doanh nghiệp chiếm dụng vốn
Thang Long University Library
2
một cách hợp pháp thì có thể tận dụng nguồn vốn này cho mục đích kinh doanh khác.
Nhưng ngược lại, nếu doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn thì lúc này doanh nghiệp sẽ
gặp khó khăn nhất định về mặt tài chính, hạn chế về khả năng thanh toán. Tuy rằng
nguồn vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng hoặc bị chiếm dụng chỉ là tạm thời, mang
tính chất thời điểm nhưng nó ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp, chính từ các khoản nợ đến hạn chuyển
sang công nợ khó đòi đã buộc doanh nghiệp phải đi đến tình trạng phá sản một cách
nhanh chóng nếu doanh nghiệp là chủ nợ nhưng không thu hồi được vốn hay con nợ
không có khả năng thanh toán.
Tóm lại, chính các chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng, các giải pháp
huy động vốn,… đã làm nảy sinh công nợ trong doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp
phải có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý, theo
dõi sát sao tình hình thanh toán công nợ và chi tiết theo từng đối tượng.
1.1.3. Phân loại công nợ của doanh nghiệp
Như đã trình bày trong phần khái niệm về công nợ, công nợ trong doanh nghiệp
bao gồm: công nợ phải thu và công nợ phải trả. Đây là hai mặt trái ngược của một vấn
đề nhưng tồn tại song song và khách quan với nhau, chúng có ảnh hưởng tới công tác
tài chính của doanh nghiệp.
1.1.3.1. Công nợ phải thu
Công nợ phải thu là tài sản mà doanh nghiệp có quyền được đòi nợ, trên thực tế
là tiền vốn mà doanh nghiệp bị người khác chiếm dụng. Công nợ nhiều hay ít, thời
gian chiếm dụng dài hay ngắn, một mặt ảnh hưởng đến tình hình quay vòng vốn doanh
nghiệp, mặt khác ảnh hưởng đến khả năng thu lợi của doanh nghiệp. Công nợ yêu cầu
doanh nghiệp phải trả giá cho nó.
Nguyên nhân tồn tại công nợ phải thu chủ yếu là do bán chịu, tức là doanh
nghiệp đã cung cấp tín dụng cho khách hàng. Bán chịu có thể có lợi cho doanh nghiệp,
đó là có thể tăng lượng tiêu thụ nhưng đồng thời cũng khiến cho công nợ tăng lên.
Toàn bộ phần tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị hoặc các cá nhân
khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi ở đây có thể là tiền, tài sản,
các loại hình vật chất có thể quy đổi ra tiền, các khoản thiệt hại mà các cá nhân hoặc tổ
chức gây ra và có trách nhiệm phải bồi thường. [9, tr.177]
Công nợ phải thu bao gồm: Các khoản phải thu khách hàng; các khoản phải thu
nội bộ khác; các khoản tiền tạm ứng; các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ, và các
khoản phải thu khác; các khoản phải thu từ người bán.
- Các khoản phải thu khách hàng: Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với
khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp
lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận của
3
doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh
tranh gay gắt và khốc liệt giữa các doanh nghiệp mọi thành phần kinh tế thì việc bán
sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn. Doanh nghiệp không thể
cứ sản xuất ra sản phẩm, tạo ra dịch vụ của mình không cần chú trọng đến nhu cầu thị
hiếu của người tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thương
trường thì không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác về chất lượng sản
phẩm, dịch vụ, chế độ hậu mãi,… mà còn phải cạnh tranh về các chính sách ưu đãi
trong việc thanh toán tiền hàng đó là trả tiền sau khi mua hàng, chính vì chính sách
này đã hình thành nên các khoản phải thu khách hàng của doanh nghiệp. [2, tr.54]
- Các khoản phải thu nội bộ: Các khoản phải thu nội bộ là các khoản phải thu
giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau trong đó
đơn vị cấp trên là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đơn vị cấp dưới là các đơn vị
thành viên phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán riêng. Ở đơn vị cấp trên (Doanh
nghiệp độc lập, Tổng công ty), khoản phải thu nội bộ thường là các khoản vốn, quỹ
hoặc kinh phí đã cấp chưa thu hồi hoặc chưa được quyết toán; vốn khấu hao do cấp
dưới vay; các khoản cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định; các khoản nhờ cấp dưới
thu hộ; các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới; các khoản đã cấp cho đơn vị trực thuộc để
thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ và các
khoản phải thu vãng lai khác. Ở đơn vị cấp dưới, các khoản phải thu nội bộ thường là
các khoản được cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (trừ vốn kinh doanh); khoản cho
vay về vốn khấu hao; các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; các
khoản đã chi, đã trả hộ cấp trên và các đơn vị nội bộ khác. Do các đơn bị nội bộ cùng
một đơn vị độc lập, cho nên khoản phải thu của đơn vị này sẽ là khoản phải trả của
đơn vị nội bộ khác. [2, tr.60]
- Tạm ứng: Tạm ứng là việc các bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng
trước một khoản tiền hoặc vật tư để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải
quyết một công việc đã được phê duyệt. Sau khi thực hiện xong, cán bộ công nhân
viên đó phải có trách nhiệm thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp. Tạm ứng có thể là
các khoản tiền chi cho các công việc thuộc về công tác tổ chức hành chính, sự kiện
(tiếp khách, mua văn phòng phẩm, tổ chức hội nghị… ), tạm ứng tiền tàu xe, phụ cấp
lưu trú, tiền công tác của công nhân viên khi đi công tác, tạm ứng cho người đi mua
nguyên vật liệu, hàng hoá, trả tiền vận chuyển, bốc vác nguyên vật liệu. [2, tr.68]
- Các khoản trả trước ngắn hạn: Là các chi phí thực tế phát sinh ở kỳ này
nhưng có liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh kế tiếp sau. Vì vậy phải tính toán
phân bổ cho nhiều kỳ sau nhằm làm cho chi phí giá thành tương đổi ổn định giữa các
kỳ. Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế phát sinh có liên quan
Thang Long University Library
4
đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính
hoặc một chu kỳ kinh doanh. [2,tr.70]
- Khoản tiền cầm cố, ký cược, ký quỹ: Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài
sản, tiền vốn của mình giao cho người nhận cầm cố để vay vốn hoặc để nhận các loại
bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, đá quý, ô tô, xe máy,...và có cũng có thể
là giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà đất hoặc tài sản. Ký cược là việc doanh
nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý
hoặc các đồ vật có giá trị cao khác nhằm mục đích ràng buộc và nâng cao trách nhiệm
của người đi thuê tài sản phải quản lý, sử dụng tài sản đi thuê và hoàn trả đúng thời
hạn quy định. Trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng, ký quỹ được hiểu
là việc doanh nghiệp gửi một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hay là các giấy tờ
có giá trị vào tài khoản phong tỏa của ngân hàng để đảm bảo cho việc thực hiện bảo
lãnh cho cho nghiệp. Đặc điểm của cầm cố, ký quỹ, ký cược là các tài sản vẫn thuộc
quyền sở hữu của doanh nghiệp trong thời hạn thỏa thuận. Vì vậy, phòng kế toán cần
phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng từng khoản mục theo đúng thời hạn quy định, thực hiện
đúng các điều khoản cam kết tránh gây tổn thất tài sản do vi phạm hợp đồng. [2, tr.72-
73]
1.1.3.2. Công nợ phải trả
Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, trong phạm vi doanh nghiệp cũng như
giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa các doanh nghiệp với các đơn vị, các tổ chức xã
hội phát sinh các quan hệ kinh tế rất phong phú và đa dạng. Trong các quan hệ đó,
doanh nghiệp có thể vừa là chủ nợ và là khách nợ. Các khoản nợ mà doanh nghiệp
phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, xã hội chính là nguồn hình thành nên một
bộ phận tài sản của doanh nghiệp.
Xét trên góc độ tài chính, công nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá
trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh
tế, xá hội hoặc cá nhân như: Nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ phải trả, phải
nộp cho Nhà nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và các khoản phải trả
khác.
Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả được chia thành:
Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác.
- Nợ ngắn hạn là các khoản tiền nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ
trong một thời gian ngắn (không quá một năm). Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản mục
như: Vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, phái trả người bán, người mua trả tiền
trước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, lương, phụ cấp phải trả cho công nhân
viên, các khoản phải trả nội bộ và các khoản phải trả, phải nộp khác.
5
- Nợ dài hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp nợ các đơn vị cá nhân hoặc các tổ
chức kinh tế có thời hạn trên một năm mới phải hoàn trả, nợ dài hạn của doanh nghiệp
bao gồm các khoản như: Vay dài hạn cho đầu tư phát triển, nợ thuê mua tài sản cố
định (thuê tài chính) và doanh nghiệp phát hành trái phiếu.
- Nợ khác (hay còn gọi là nợ không xác định) là các khoản phải trả như nhận ký
quỹ, ký cược dài hạn, tài sản thừa chờ xử lý, và các khoản chi phí phải trả. [2, tr.425-
426]
1.2. Nội dung công tác quản lý công nợ
1.2.1. Ý nghĩa của công tác quản lý công nợ
Tình hình công nợ của doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản mà
nhà quản trị quan tâm, các khoản công nợ ít, không dây dưa kéo dài sẽ tác động tích
cực đến tình hình tài chính, thức đẩy các hoạt động kinh doanh phát triển. Các khoản
công nợ tồn đọng nhiều sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn của nhau, ảnh hưởng
đến uy tín của doanh nghiệp và làm cho các hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Tình
hình công nợ của doanh nghiệp ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và hiệu quả sử
dụng vốn, do vậy doanh nghiệp thường xuyên phân tích tình hình công nợ và khả năng
thanh toán trong mối quan hệ mật thiết với nhau để đánh giá chính xác tình hình tài
chính của doanh nghiệp với thực trạng như thế nào.
Công tác phân tích tình hình quản lý công nợ phải thu của khách hàng và các
đối tượng khác giúp cho nhà quản trị biết được cơ cấu các khoản nợ: Phải thu chưa
đến hạn, đến hạn, quá hạn,... từ đó có các biện pháp thu hồi công nợ phù hợp, đồng
thời đưa ra các cam kết trong hợp đồng với khách hàng chính xác hơn. Phân tích tình
hình công nợ phải trả giúp cho nhà quản trị biết được cơ cấu các khoản phải trả: phải
trả đến hạn, chưa hết hạn, quá hạn,... từ đó đưa ra các biện pháp thanh toán phù hợp
cho từng đối tượng. Mặt khác việc chú trọng công tác quản lý và phân tích tình hình
công nợ còn giúp nhà quàn trị nhận diện được dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện để
đưa ra các biện pháp tích cực nhằm nâng cao mức độ an toàn trong hoạt động kinh
doanh.
Thông qua phân tích tình hình quản lý công nợ phải thu của khách hàng và phải
trả người bán giúp cho nhà quản trị có cơ sở đưa ra các điều khoản trong các hợp đồng
kinh tế có độ tin cậy cao nhằm giảm bớt vốn bị chiếm dụng và chiếm dụng. Đồng thời
cũng là cơ sở khoa học nhằm hoàn thiện cơ chế tài chính, cơ chế thu, chi nội bộ phù
hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, thức đẩy hoạt động kinh doanh phát
triển.
Thang Long University Library
6
1.2.2. Nội dung công tác quản lý công nợ
1.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán công nợ phải trả
Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một trong những nội dung thể hiện
khá rõ nét chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu như hoạt động tài
chính diễn ra thuận lợi, lành mạnh, có chất lượng cao, doanh nghiệp sẽ đảm bảo đủ và
thừa khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính diễn ra không thuận lợi,
chất lượng hoạt động tài chính thấp thì doanh nghiệp sẽ không đảm bảo được khả năng
thanh toán các khoản nợ. Thực tế cho thấy, nếu khả năng thanh toán của doanh nghiệp
không đảm bảo, chắc chắn doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động tài
chính cũng như hoạt động kinh doanh, thậm chí doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng phá
sản.
Có khá nhiều quan điểm cũng như chỉ tiêu sử dụng khi đánh giá khả năng thanh
toán của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số chỉ tiêu chung về khả năng thanh toán
của doanh nghiệp.
Hệ số khả n ng thanh toán ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng
các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng TSNH là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là
những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu
kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan.
Ngược lại, nếu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” < 1, doanh nghiệp không bảo
đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả
năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp.
Hệ số khả n ng thanh toán nhanh
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng
thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng
tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền.
Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì
công ty không gặp khó khăn nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền
mặt. Hệ số này quá cao, kéo dài có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu
này thấp quá, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các
khoản công nợ ngắn hạn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể
xảy ra. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa
vụ nợ hiện thời. Hệ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt. Ta thấy hệ số này bị
ảnh hưởng rất nhiều từ giá trị của hàng tồn kho. Do đó nếu một công ty có quy mô tài
7
sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn không đổi, lượng hàng tồn kho tăng (giảm) sẽ khiến cho
hệ số thanh toán nhanh giảm (tăng) tương ứng.
Hệ số khả n ng thanh toán tức thời
Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền
Tổng nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết với lượng tiền và tương đương tiền
hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ
ngắn hạn đến hạn không. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh
nghiệp dồi dào, tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá, kéo dài có thể dẫn đến vốn bằng tiền
của doanh nghiệp nhàn rỗi, ứ đọng và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này
thấp quá, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản
nợ đến hạn hoặc quá hạn. Qua khảo sát thực tế các doanh nghiệp kinh doanh, để đáp
ứng nhu cầu thanh toán nợ đến hạn và quá hạn chỉ tiêu này thường nằm trong khoảng
(k=1).
Hệ số khả n ng thanh toán tổng quát H
Tổng tài sản
Tổng nợ phải trả
Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp là một chỉ tiêu tài chính
cơ bản, nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn phục
vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các quyết định cho doanh nghiệp vay
bao nhiêu tiền, thời hạn bao nhiêu, có nên bán chịu cho khách hàng không,... Tất các
những quyết định đó đều dựa vào thông tin khả năng thanh toán tổng quát của doanh
nghiệp.
Khi H ≥ 1: Chứng tỏ doanh nghiệp có đủ hoặc thùa khả năng thanh toán, khi đó
tình hình của doanh nghiệp khả quan, tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh.
Khi H < 1: Chứng tỏ doanh nghiệp không có khả năng thanh toán, chỉ tiêu này
càng nhỏ có thẻ dẫn tới doanh nghiệp sắp bị giải thể hoặc phá sản trong tương lai.
Hệ số khả n ng thanh toán nợ dài hạn
Tài sản dài hạn
Nợ dài hạn
Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn: Nợ dài hạn đó là các khoản nợ mà đơn vị
có nghĩa vụ thanh toán trong thời hạn trên một năm kể từ ngày phát sinh. Hệ số thanh
toán nợ dài hạn cho biết khả năng thanh toán nợ dài hạn đối với toàn bộ giá trị thuần
của tài sản cố định và đầu tư dài hạn..., chỉ tiêu này càng cao khả năng thanh toán dài
hạn trong tương lai của doanh nghiệp càng tốt sẽ góp phần ổn định tình hình tài chính.
Hay nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nợ dài hạn đến hạn phải
trả của năm tới bằng nguồn vốn khấu hao thu về theo dự kiến và lời nhuận sau thuế.
Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán các
khoản tiền gốc vay dài hạn đến hạn phải trả, đó là nhân tố giúp các chủ doanh nghiệp
chủ động trong các kế hoạch tài chính của mình. Chỉ tiêu này thấp (<1) chứng tỏ
Thang Long University Library
8
doanh nghiệp cần phải có các biện pháp huy động vốn để chuẩn bị thanh toán nợ gốc
tiền vay đến hạn thanh toán.
Hệ số khả n ng thanh toán lãi vay
Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi
Chi phí lãi vay
Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước thuế và
lãi vay sinh ra trong mỗi kì có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao
nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì
chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho
tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1
thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho
tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này <1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang
bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh
nghiệp phá sản.
1.2.2.2. Phân tích tình hình công nợ phải thu
Công nợ phải thu hay nói cách khác là các khoản phải thu của doanh nghiệp
bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu của người bán về việc cung ứng trước
tiền, phải thu của cán bộ công nhân viên, phải thu của các đối tượng khác,... Khi phân
tích ta thường so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ hoặc qua nhiều thời điểm để thấy quy
mô và tốc độ biến động của từng khoản phải thu, cơ cấu của các khoản phải thu... Các
thông tin từ kết quả phân tích là cơ sở khoa học để các nhà quản trị đưa ra các quyết
định phù hợp cho từng tài khoản cụ thể như:
+ Tăng cường giám sát các khoản phải thu.
+ Quyết định đưa ra các chính sách khuyến mãi, chiết khấu phù hợp.
+ Ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ đối với từng khách hàng cụ thể.
+ Gây sức ép đối với từng khách hàng.
+ Bán các khoản phải thu cho các Công ty mua bán nợ,...
Trong các khoản phải thu, phải thu khách hàng thường chiếm tỷ trọng đáng kể,
phải thu của khách hàng có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình tài sản của doanh
nghiệp. Khi các khoản phải thu của khách hàng có khả năng thu hồi thì chỉ tiêu giá trị
tài sản thuộc Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa cho quá trình phân tích. Khi khoản phải
thu của khách hàng không có khả năng thu hồi thì độ tin cậy của tài sản trên Bảng cân
đối kế toán thấp ảnh hưởng tới quá trình phân tích. Do vậy, phân tích tình hình phải
thu của khách hàng ta thường tiếp cận trên những góc độ sau:
- Phân tích tình hình phải thu của khách hàng thông qua những chỉ tiêu tài chính
Số v ng quay các khoản phải thu
Doanh thu thuần
Các khoản phải thu
9
Khoản tiền phải thu của khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn
đang chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán cho doanh
nghiệp thì phần vốn này của doanh nghiệp mới không bị coi là chiếm dụng nữa. Việc
bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần
vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay duy trì sản xuất kinh doanh. Vì vậy, ở chỉ số
này các doanh nghiệp thường đảm bảo phải càng cao để chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của
doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao,
điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài
trợ nguồn vốn lưu động phục vụ sản xuất.
Ngoài số vòng quay thì kỳ thu tiền bình quân (thời gian thu nợ) cũng là một chỉ
tiêu quan trọng trong việc đánh giá các khoản phải thu
K thu tiền bình quân
360
Số v ng quay các khoản phải thu
Chỉ tiêu này thể hiện doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi các khoản phải thu.
Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải thu, thời gian thu nợ của doanh
nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp càng tốt.
- Phân tích tình hình phải thu của khách hàng thông qua hệ thống sổ chi tiết
Các doanh nghiệp có thể mở sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu của khách
hàng cụ thể theo từng tiêu thức: Đối tượng, thời hạn như sắp đến hạn, chưa đến hạn,
quá hạn bao nhiêu, khả năng tài chính, tuy tín... Từ đó, ta tổng hợp các khoản phải thu
khách hàng theo các tiêu thức đã chi tiết. Đồng thời so sanh số cuối kì so với số đầu kỳ
để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từng khoản phải thu. Thông qua kết quả
phân tích ta có thể thấy được số vốn bị chiếm dụng từ đó có các biện pháp thu hồi nợ
phù hợp.
Dựa vào sổ chi tiết của người mua, ta tổng hợp và phân tích tình hình phải thu
của khách hàng theo bảng dưới đây:
Thang Long University Library
10
Bảng 1.1. Bảng theo dõi khách hàng
Tên khách
hàng
Số phải thu của khách hàng đến
hạn
Số phải thu của khách hàng
quá hạn
Đầu k Cuối k
T ng, giảm
Đầu k Cuối k
T ng, giảm
+/- % +/- %
1 2 3 4 5 6 7 8 9
Tổng cộng
(Nguồn: 5, trang 173)
1.2.2.3. Phân tích tình hình công nợ phải trả
Các khoản phải trả của doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả cán
bộ công nhân viên, thuế phải nộp ngân sách, phải trả tiền vay, phải trả đối tượng
khác... Khi phân tích ta thường so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ hoặc so sánh qua
nhiều thời điểm liên tiếp để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từng khoản
phải trả, cơ cấu của từng khoản phải trả. Thông tin từ kết quả phân tích là cơ sở để nhà
quản trị đưa ra các quyết định thanh toán phù hợp nhằm nâng cao uy tín và hạn chế
ruit ro tài chính cho doanh nghiệp.
Ta có thể phân tích tình hình các khoản phải thu thông qua bảng sau:
Bảng 1.2. Bảng công nợ phải trả
Chỉ tiêu N m N+1 N m N Tỷ trọng %
Chênh lệch
+/- %
1. Phải trả người bán
2. Phải trả cán bộ công
nhân viên
3. Phải trả ngân sách
4. Phải trả khác
Tổng cộng
(Nguồn: 5, trang 174)
Trong các khoản phải trả, phải trả nhà cung cấp thường có ý nghĩa quan trọng
đối với khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp. Khi các khoản phải trả người
bán không có khả năng thanh toán, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, uy tín của doanh
nghiệp giảm đi. Khi các khoản phải trả được thanh toán đúng hạn, uy tín của doanh
nghiệp được nâng cao, đó là nhân tố góp phần xây dựng thương hiệu của doanh
11
nghiệp. Mặt khác, các khoản phải trả quá hạn chiếm tỷ trọng lớn, mà doanh nghiệp
không có khả năng thanh toán, tất nhiên nguy cơ phá sản dễ xảy ra. Do vậy doanh
nghiệp thường xuyên phân tích tình hình phải trả người bán trên nhiều phương diện,
trong đó phương diện thường được sử dụng nhất đó là thông qua hệ thống các chỉ tiêu
tài chính.
Số v ng quay phải trả ngƣời bán
Giá vốn hàng bán
Phải trả ngƣời bán
Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải trả người bán quay
được bảo nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền
hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn của các đối tượng. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá
có thể do doanh nghiệp thừa tiền luôn thanh toán trước thời hạn, ảnh hưởng đến hiệu
quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải trả đối với từng
mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp mua trên thị trường.
Bên cạnh đó ta còn xác định thời gian của một vòng quay các khoản phải trả
người bán.
Thời gian 1 v ng
quay phải trả ngƣời
bán
=
360
Số v ng quay phải trả ngƣời bán
Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng càng nhanh,
doanh nghiệp ít khi đi chiếm dụng vốn của các đối tác. Ngược lại thời gian của 1 vòng
quay tài sản càng dài, chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn doanh nghiệp đi
chiếm dụng nhiều ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu trên thương trường.
1.2.2.4. Phân tích mối quan hệ công nợ phải thu và công nợ phải trả
Trong thực tế hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tồn tại quan hệ phải
thu, phải trả là một tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường. Song quan hệ này
thường phụ thuộc vào những nhân tố sau:
- Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, tính chất
cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường. Thông thường các sản phẩm độc quyền
thì trị số của các chỉ tiêu này thường thấp hơn các sản phẩm cạnh tranh.
- Cơ chế tài chính của các doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh. Cơ chế
tài chính được xây dựng khoa học ngay từ ban đầu thì quan hệ chiếm dụng và bị chiếm
dụng vốn hạn chế thấp nhất vì khi đó doanh nghiệp hoạt động trong một hệ thống nhất
của các dự toán có độ tin cậy cao.
- Môi trường tài chính kinh doanh tổng thể của toàn bộ nền kinh tế. Khi nền
kinh tế ổn định, các chỉ tiêu vốn chiếm dụng và bị chiếm dụng thấp nhất. Ngược lại,
trong môi trường khủng hoảng tài chính các doanh nghiệp thường chiếm dụng vốn của
Thang Long University Library
12
nhau dẫn đến tình hình tài chính của các đơn vị không lành mạnh phản ứng theo dây
chuyền.
Để phân tích rõ bản chất công nợ phải thu và công nợ phải trả ta có thể phân
tích mối quan hệ giữa hai nhóm đối tượng này thông qua những chỉ tiêu sau:
Tỷ lệ khoản phải thu
so với khoản phải trả
=
Các khoản phải thu x 100%
Các khoản phải trả
Chỉ tiêu này cao hơn 50%, chứng tỏ các khoản phải thu nhiều hơn phải trả, khi
đó doanh nghiệp có nguy cơ bị chiếm dụng vốn nhiều hơn vốn chiếm dụng, thường
dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm.
Chỉ tiêu này thấp hơn 50%, chứng tỏ các khoản phải trả nhiều hơn phải thu, khi
đó doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn ít hơn chiếm dụng vốn của các đối tượng và
như vậy dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn tăng.
Tỷ lệ khoản phải trả
so khoản phải thu
=
Tổng số nợ phải trả x 100%
Tổng số nợ phải thu
Nếu tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu lớn hơn 50%,
chứng tỏ số vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng lớn hơn số vốn doanh nghiệp bị
chiếm dụng và ngược lại. Về thực chất chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu trên.
Tỷ lệ giữa tổng giá trị
các khoản phải thu và
tổng nguồn vốn
=
Tổng giá trị các khoản phải thu x 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh với nguồn vốn được huy động thì có bao nhiêu phần trăm
vốn thực chất không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Có nghĩa là phản
ánh mức độ vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. Sẽ là không tốt nếu tỷ lệ này tăng
lên bởi khoản phải thu chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn dẫ đến khả năng
thu hồi nợ khó khăn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra.
Tỷ lệ giữa tổng giá trị
các khoản phải trả và
tổng nguồn vốn
=
Tổng giá trị các khoản phải trả x 100%
Tổng nguồn vốn
Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải trả với tổng nguồn
vốn nhằm biết được với tổng nguồn vốn được huy động thì các khoản phải trả chiếm
bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ các khoản phải trả đến hạn chiếm tỷ
trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn dẫn đến khả năng tự chủ trong hoạt động tài chính
thấp, dấu hiệu rủi ro tài chính lúc này sẽ xuất hiện.
1.2.2.5. Phòng ngừa rủi ro đối với các khoản phải thu
Trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì tỷ lệ các khoản phải thu có thể là khác
nhau nhưng thông thường chúng chiếm từ 15% đến 20% trong đó chủ yếu là các
khoản phải thu từ khách hàng. Tỷ lệ này nếu cao sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến tình
13
hình tài chính của doanh nghiệp. Do vậy việc thu hồi các khoản nợ đúng, đủ và kịp
thời là vấn đề hết sức quan trọng và khó khăn cho các doanh nghiệp bởi lẽ việc thu hồi
các khoản nợ có thể sẽ gặp rất nhiều rủi ro.
Hiện nay, doanh nghiệp có nhiều khoản công nợ tiền hàng chưa thu hồi, đồng
thời tốc độ thu hồi công nợ đó rất chậm, thời gian thu hồi kéo dài khiến cho việc quay
vòng vốn của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn.
Đối mặt với hiện trạng công nợ lâu ngày không được thu hồi, phần lớn bị kéo
dài, doanh nghiệp phải tiến hành tăng cường sử dụng các chính sách nhằm phòng ngừa
rủi ro công nợ. Do đó, doanh nghiệp phải thiết lập nên các chính sách tín dụng một
cách nghiêm túc, đồng thời nghiêm chỉnh chấp hành chính sách tín dụng trong mọi
hoạt động kinh doanh để phòng ngừa rủi ro tín dụng.
Dưới đây là một số các giải pháp mà doanh nghiệp có thể sử dụng để quản lý và
kiểm soát rủi ro tín dụng, bao gồm xây dựng chính sách bán chịu và sử dụng các công
cụ quản lý rủi ro tín dụng.
1.2.2.5.1. Chính sách bán chịu
Đối với doanh nghiệp, chính sách tín dụng thể hiện cụ thể ở chính sách bán chịu
của doanh nghiệp, bởi vì tín dụng doanh nghiệp cung cấp là tín dụng thương mại thông
qua bán chịu hàng hóa. Quyết định chính sách bán chịu gắn liền với đánh đổi giữa chi
phí liên quan đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm do bán chịu hàng hóa. Khoản
phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ.
Có thể nói hầu hết các doanh nghiệp đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với các
mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm
soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận với chi phí và rủi ro.
Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận.
Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng và nguy cơ phát
sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được cũng tăng. Vì vậy, doanh
nghiệp cần có chính sách bán chịu phù hợp.
Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu
tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán
chịu của doanh nghiệp. Trong những yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh
nhất đến khoản phải thu thông qua sự kiểm soát của giám đốc doanh nghiệp. Giám đốc
có thể thay đổi mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự
đánh đổi giữa lợi nhuận với chi phí và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích
thích được nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm
phát sinh các khoản phải thu nên giám đốc cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Liên
quan đến quyết định chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần chú ý đến các quyết định
Thang Long University Library
14
như tiêu chuẩn bán chịu (credit standards), điều khoản bán chịu (credit terms) và chính
sách và quy trình thu nợ (collection policy and procedures).
- Tiêu chuẩn bán chịu
Mô hình 1.1. Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu
(Nguồn: Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright)
Mô hình 1.2. Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu
(Nguồn: Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright)
Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách
hàng để được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu chuẩn bán
chịu là một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của doanh nghiệp và mỗi doanh
nghiệp đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức.
Tăng khoản phải
thu
Nới lỏng chính
sách bán chịu
Tăng doanh thu
Tăng chi phí vào
khoản phải thu
Tăng lợi nhuận đủ bù
đắp tăng chi phí không?
Tăng lợi nhuận
Ra quyết định
Giảm khoản phải
thu
Thắt chặt chính
sách bán chịu
Giảm doanh thu
Tiết kiệm chi phí cho
khoản phải thu
Tiết kiệm chi phí đủ bù
đắp lợi nhuận không?
Giảm lợi nhuận
Ra quyết định
15
Nói chung, chính sách bán chịu của doanh nghiệp có thể chia làm một trong hai
trạng thái: chính sách thắt chặt và chính sách mở rộng. Với chính sách thắt chặt, tiêu
chuẩn bán chịu trở nên khó khăn hơn, thời hạn bán chịu ngắn hơn và quy trình theo dõi
thu hồi nợ chặt chẽ hơn. Ngược lại, với chính sách mở rộng, tiêu chuẩn bán chịu trở
nên dễ dàng hơn, thời hạn bán chịu kéo dài hơn và quy trình theo dõi thu hồi nợ
thoáng hơn. Việc lựa chọn chính sách nào, liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và
rủi ro.
Ngoài kinh nghiệm, doanh nghiệp nên tận dụng thế mạnh đến từ hệ thống các
ngân hàng bởi ngân hàng còn là nơi tập trung nhiều thông tin hơn doanh nghiệp về khả
năng trả nợ của các doanh nghiệp khác, do đó, ngân hàng có thể hỗ trợ doanh nghiệp
trong việc đánh giá và quyết định chính sách bán chịu đối với từng khách hàng. Do
vậy, rất cần thiết và quan trọng nếu doanh nghiệp có thể yêu cầu ngân hàng tư vấn cho
mình về xây dựng chính sách bán chịu phù hợp.
- Thời hạn bán chịu
Thời hạn bán chịu là độ dài thời gian từ ngày giao hàng đến ngày nhận được
tiền bán hàng. Nếu điều kiện bán hàng là “2/10 net 40”, thì thời hạn bán chịu là 40
ngày. Nhà quản trị tài chính có thể tác động đến doanh số bằng cách thay đổi thời hạn
tín dụng.
Mô hình 1.3. Mô hình mở rộng thời hạn bán chịu
(Nguồn: Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright)
Khi thời hạn bán chịu tăng đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư lớn hơn vào các
khoản phải thu, nợ khó đòi sẽ cao hơn và chi phí thu tiền bán hàng cũng tăng lên.
Nhưng doanh nghiêp sẽ thu hút thêm được nhiều khách hàng mới và doanh thu tiêu
thụ tăng lên.
Tăng khoản phải
thu
Tăng kỳ thu tiền
bình quân
Mở rộng thời hạn
bán chịu
Tăng chi phí vào
khoản phải thu
Tăng lợi nhuận đù bù
đắp tăng chi phí không?
Tăng lợi nhuận Ra quyết định
Tăng doanh thu
Thang Long University Library
16
Mô hình 1.4. Mô hình rút ngắn thời hạn bán chịu
(Nguồn: Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright)
Khi thời hạn bán chịu bị rút ngắn giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản
chi phí cho khoản phải thu, nợ khó đòi sẽ giảm. Tuy nhiên, việc rút ngắn thời hạn bán
chịu sẽ hạn chế thu hút thêm lượng khách hàng mới, lượng khách hàng cũ có thể bị
biến mất khiến cho doanh thu bị giảm xuống làm lợi nhuận giảm. Vấn đề đặt ra ở đây
là công ty nên quyết định mở rộng thời hạn bán chịu hay rút ngắn thời hạn bán chịu
cho khách hàng. Điều này phụ thuộc vào những hoàn cảnh cụ thể cũng như sự cân
nhắc giữa việc đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến khoản phải
thu tăng thêm do mở rộng thời hạn bán chịu. Tuy nhiên, dù ra quyết định như thế nào
thì việc thay đổi thời hạn tín dụng luôn là cần thiết đối với nhà quản trị.
- Chính sách chiết khấu
Chiết khấu là sự khấu trừ làm giảm tổng giá trị mệnh giá của hóa đơn bán hàng
được áp dụng đối với khách hàng nhằm khuyến khích họ thanh toán tiền hàng trước
thời hạn. Chẳng hạn, các điều khoản tín dụng “3/10 net 40”, thì có nghĩa là khách hàng
sẽ được nhận chiết khấu 3% nếu họ thanh toán tiền hàng trong thời hạn 10 ngày kể từ
ngày giao hàng. Khi tỷ lệ chiết khấu tăng, nhiều yếu tố khác sẽ thay đổi tương tự,
doanh số bán tăng, vốn đầu tư vào khoản phải thu thay đổi và doanh nghiệp nhận được
ít hơn trên mỗi đồng doanh số bán. Các chi phí thu tiền và nợ khó đòi giảm khi tỷ lệ
chiết khấu mới đưa ra có tác dụng tích cực.
Cần lưu ý rằng chính sách tăng tỷ lệ chiết khấu hay bất kỳ chính sách bán chịu
nào cũng cần được xem xét thường xuyên xem có phù hợp với tình hình thực tiễn hay
không. Sau khi thực hiện chính sách gia tăng tỷ lệ chiết khấu, do tình hình thay đổi,
Giảm khoản phải
thu
Giảmkỳ thu tiền
bình quân
Rút ngắn thời hạn
bán chịu
Tiết kiệm chi phí
vào khoản phải thu
Tiết kiệm chi phí đù bù đắp
lợi nhuận giảm không?
Giảm lợi nhuận Ra quyết định
Giảm doanh thu
17
nếu tiết kiệm chi phí không đủ bù đắp cho lợi nhuận giảm, khi ấy công ty cần thay đổi
chính sách chiết khấu.
- Chính sách thu tiền
Các biện pháp áp dụng để thu hồi những khoản nợ mua hàng quá hạn được coi
là chính sách thu tiền. Những biện pháp đó bao gồm gửi thư, gọi điện thoại, cử người
đến trực tiếp, ủy quyền cho người đại diện, tiếp hành các thủ tục pháp lý,... Rõ ràng là
khi doanh nghiệp cố gắng đòi nợ bằng cách áp dụng những biện pháp cứng rắn hơn thì
cơ hội thu hồi nợ cũng lớn hơn, nhưng biện pháp càng cứng rắn thì chi phí thu tiền
càng cao. Thêm vào đó, một số khách hàng có thể khó chịu khi bị đòi tiền gắt gao và
cứng rắn, do đó doanh số trong tương lai có thể bị giảm xuống.
1.2.2.5.2. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro tín dụng
Bên cạnh việc hỗ trợ quản lý rủi ro tín dụng thông qua tư vấn xây dựng chính
sách bán chịu, ngân hàng có thể hỗ trợ doanh nghiệp quản lý rủi ro tín dụng thông qua
việc cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tín dụng. Bằng cách này, trước hết ngân
hàng chấp nhận rủi ro tín dụng thay cho doanh nghiệp, sau đó bằng lợi thế trung gian
tài chính của mình, ngân hàng có thể hóa giải hay trung hòa rủi ro đó. Hiện nay, bao
thanh toán trong nước và quốc tế có thể xem là công cụ ngân hàng cung cấp nhằm
giúp doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro tín dụng một cách hiệu quả. Doanh nghiệp có thể
sử dụng dịch vụ này như là một công cụ quản lý rủi ro tín dụng của mình. Các ngân
hàng thương mại ở Việt Nam như Vietcombank, ACB, OCB và một số ngân hàng
khác trong những năm gần đây đã có nhiều nỗ lực giới thiệu và sớm đưa dịch vụ này
ra thị trường nhằm phục vụ nhu cầu quản lý rủi ro bán chịu hàng hóa của doanh
nghiệp.
1.2.2.5.3. Vận dụng linh hoạt các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ
Ngoài các biện pháp quản lý công nợ phải thu thông qua các chính sách tín
dụng và công cụ giảm thiểu rủi ro tín dụng, các doanh nghiệp có thể phòng ngừa rủi ro
công nợ phải thu và phải trả bằng các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ.
Đối với khoản phải thu: Doanh nghiệp vay ngoại tệ sẽ thu được trong tương lai
từ khoản phải thu với kỳ hạn tương ứng và chuyển sang nội tệ để đáp ứng nhu cầu đầu
tư hoặc chi tiền hiện tại. Khi thực hiện biện pháp này thì doanh nghiệp cần phải so
sánh giữa mức lãi suất vay ngoại tệ với số tiền lãi thu được khi đầu tư để có quyết định
nên phòng ngừa hay không phòng ngừa. Nếu số tiền để trả lãi vay lớn hơn số tiền lãi
thu được khi đầu tư thì doanh nghiệp không nên phòng ngừa bằng biện pháp này, còn
nếu ngược lại thì nên phòng ngừa.
Đối với khoản phải trả: Nếu công ty có tiền mặt dư thừa doanh nghiệp chuyển
tiền mặt nội tệ dư thừa sang loại ngoại tệ phải trả và đầu tư với thời hạn tương ứng với
thời gian phải trả. Hết thời hạn đầu tư thì rút tiền ra để thanh toán các khoản phải trả.
Thang Long University Library
18
Nếu công ty không có tiền mặt dư thừa thì vay nội tệ để chuyển sang ngoại tệ với thời
hạn tương ứng. Nếu gốc cộng với lãi vay ngoại tệ nhỏ hơn tỷ giá giao ngay ngày thực
hiện hợp đồng nhân với số tiền phải trả thì công ty nên phòng ngừa là tốt hơn. Nếu
bằng nhau thì phòng ngừa hay không phòng ngừa là như nhau. Nếu gốc cộng lãi vay
ngoại tệ lớn hơn tỷ giá giao ngay ngày thực hiện hợp đồng nhân với số tiền phải trả thì
công ty không phòng ngừa sẽ tốt hơn.
Ngoài các biện pháp phòng ngừa trên thì để tránh những thiệt hại, thất thu do
các đối tượng phải thu của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán tiền hàng hay nợ
đến hạn, các doanh nghiệp thường phải lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Dự
phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị dự kiến phần tổn thất của các
khoản nợ phải thu khó đòi, có thể không đòi được do con nợ không có khả năng thanh
toán có thể xảy ra trong năm kế hoạch.
19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Ý TẾ MEDINSCO
2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinco
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty
Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco
Tên giao dịch: Medinsco Medical Equipment Jint Stock Comany
Tên viết tắt: Medinsco
Vốn điều lệ: 11.573.000.000 đồng Việt Nam
Trụ sở chính: Số 8, Tông Đản, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội
Phòng giao dịch: Tầng 1, nhà N4A-B Lê Văn Lương, khu đô thị Trung Hòa –
Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội
Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco được thành lập khi cổ phần hóa theo
quyết định số 4408/QĐ-BYT ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Công ty được
cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103008780 ngày 18 tháng 07 năm 2008
do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp.
Ngành nghề đăng ký kinh doanh chính của Công ty bao gồm:
- Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu: thiết bị, vật tư, dụng cụ y tế, thiết bị khoa
học môi trường, thiết bị giảng dạy và phương tiện vận tải (các loại xe ô tô chuyên
dụng y tế mới).
- Kinh doanh xuất nhập khẩu hóa chất xét nghiệm, hoá chất diệt côn trùng, diệt
khuẩn (trừ hóa chất Nhà nước cấm), vaccin, sinh phẩm, thuốc chữa bệnh và các sản
phẩm phục vụ chăm sóc sức khỏe, dân số kế hoạch hóa gia đình.
- Dịch vụ nhận xuất nhập khẩu ủy thác, dịch vụ tiếp nhận, vận chuyển, bảo
quản hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm), vaccin, sinh phẩm, thuốc chữa bệnh, thiết
bị vật tư y tế, dịch vụ lắp đặt sửa chữa, bảo trì thiết bị y tế, ô tô chuyên dụng y tế.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco là một đơn vị hạch toán độc lập có tài
khoản riêng và có tư cách pháp nhân. Theo quyết định số 345/QĐ-MEDINSCO ngày
19 tháng 06 năm 2006, bộ máy quản lý của Công ty tổ chức theo kiểu trực tuyến chức
năng nghĩa là ban Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc trực tiếp
chỉ đạo các bộ phận phòng ban chức năng, các kho xưởng, hệ thống cửa hàng trực
thuộc hoạt động kinh doanh, thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị và chịu
sự giám sát của Ban kiểm soát.
Thang Long University Library
20
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco
(Nguồn: Phòng tổ chức hành chính)
Đại Hội đồng cổ đông bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có
thẩm quyền cao nhất trong Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề thuộc về hoạt
động SXKD của Công ty. Đại Hội đồng cổ đông hoạt động theo điều lệ tổ chức, hoạt
động của Công ty và pháp luật của Nhà nước.
Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh Công ty để
quyết định mọi vấn đề liên quan đến SXKD và quyền lợi của Công ty như quyết định
chiến lược phát triển của Công ty, quyết định phương án đầu tư, giải pháp phát triển
thị trường,...trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT hoạt động theo
điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Chủ tịch Hội đồng
quản trị kiêm Tổng Giám đốc của Công ty hiện nay là Ông Dương Hoài Giang.
Ban kiểm soát có chức năng giám sát HĐQT, Ban Tổng Giám đốc Công ty về
việc quản lý và điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện
các nhiệm vụ đươc giao.
Ban Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc và 02 Phó Tổng Giám đốc đại diện mọi
quyền lợi, nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và trước cơ quan quản lý Nhà nước.
Quản lý và lãnh đạo toàn bộ hoạt động SXKD của Công ty, báo cáo HĐQT về các
Đại Hội đồng cổ đông
Ban
kiểm
soát
Hội đồng quản trị
Tổng Giám đốc
Phòng
kinh
doanh
Phó Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc
Phòng
kế toán
tài
chính
Phòng
tổ chức
hành
chính
Ban
bảo vệ
Hệ
thống
các cửa
hàng
Phòng
giao
nhận
Kho
xưởng
21
hoạt động của Công ty. Ban Giám đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo điều
lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Tổng Giám đốc là Ông
Dương Hoài Giang; 02 Phó Tổng Giám đốc hiện nay của Công ty là Bà Nguyễn Thị
Hiền – chuyên phụ trách về mạng lưới cửa hàng và Ông Nguyễn Kim Chi – chuyên
phụ trách về hoạt động xuất nhập khẩu, kho bãi.
Các cửa hàng kinh doanh trực thuộc, các phòng ban và kho xưởng có nhiệm vụ
thực hiện các công việc do Ban Giám đốc giao, hoàn thành các công việc được giao
theo đặc điểm riêng của từng phòng. Bao gồm các phòng kinh doanh, phòng kế toán
tài chính, phòng tổ chức hành chính và ban bảo vệ.
2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty
2.1.3.1. Đặc điểm kinh doanh chung
Medinsco là công ty chuyên kinh doanh nhập khẩu với nhiều loại sản phẩm khác
nhau, có số lượng lớn về trang thiết bị y tế. Nhưng có thể chia các sản phẩm đó thành
3 nhóm sản phẩm nhập khẩu chủ yếu của công ty như sau:
Máy, thiết bị: Máy soi, bàn mổ, giường mổ, các thiết bị chuẩn đoán hình ảnh, ô tô
cứu thương và các loịa máy móc phục vụ y tế…
Dụng cụ, phim: Các dụng cụ phẫu thuật: dao mổ, kéo, kẹp, bơm kim tiêm, hộp
đựng dụng cụ y tế và các sản phẩm chỉ dùng một lần…
Hoá chất và vật tư y tế: Hoá chất xét nghiệm, sinh phẩm, test xét nghiệm, hoá
chất phòng chống dịch…
Trong các hoạt động nhập khẩu của công ty thì nhập khẩu hàng uỷ thác chiếm
vai trò hết sức quan trọng và chiếm lợi nhuận cao trong doanh thu của Medinsco, do
Medinsco là doanh nghiệp có kinh nghiệm kinh doanh về trang thiết bị y tế lâu năm và
độc quyền của một số hãng sản xuất thiết bị y tế lớn trên thế giới. Ví dụ như mặt hàng
phim X-Quang của hãng AFGA, máy và thiết bị y tế của hãng ITO… Công ty đã nhập
khẩu uỷ thác cho các chương trình viện trợ của các tổ chức quốc tế, nhiều đơn vị y tế
trên cả nước như các bệnh viên, trường đại học y và các khách hàng có nhu cầu….
2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco giai
đoạn 2011 – 2013
Thang Long University Library
22
Bảng 2.1. Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
(Nguồn: Số liệu được tính từ Báo cáo tài chính Công ty)
Chỉ tiêu N m 2011 N m 2012 N m 2013
Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012
Chênh lệch % Chênh lệch %
(1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (4)/(1) (5) = (3) – (2) (5)/(2)
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 203.443 206.170 190.580 2.727 1,34 (15.590) (7,56)
Giảm trừ doanh thu - - - - - - -
Doanh thu thuần 203.443 206.170 190.580 2.727 1,34 (15.590) (7,56)
Giá vốn hàng bán 178.429 182.012 167.923 3.583 2,01 (14.089) (7,74)
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.013 24.158 22.658 (855) (3,42) (1.500) (6,21)
Doanh thu hoạt động tài chính 5.029 2.202 1.628 (2.827) (56,21) (574) (26,07)
Chi phí tài chính 5.830 1.814 1.350 (4.016) (68,89) (464) (25,58)
- Chi phí lãi vay 427 1.106 513 679 159,02 (593) (53,62)
Chi phí quản lý kinh doanh 19.794 20.520 19.239 726 3,67 (1.281) (6,24)
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4.419 4.026 3.697 (393) (8,89) (329) (8,17)
Lợi nhuận khác (23) 416 92 439 1.908,70 (324) (77,88)
Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 4.395 4.442 3.788 47 1,07 (654) (14,72)
Thuế TNDN 751 760 954 9 1,20 194 25,53
Lợi nhuận sau thuế 3.645 3.682 2.834 37 1,02 (848) (23,03)
23
- Về tình hình doanh thu:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu năm 2011 đạt 203.443 triệu
đồng, đến năm 2012 đạt 206.170 triệu đồng, tăng 2.727 triệu đồng, tương đương với
tăng 7,56% so với năm trước. Sự gia tăng mạnh này do doanh thu từ hoạt động bán
hàng và doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ ủy thác nhập khẩu đem lại, cụ thể là
doanh thu từ dịch vụ bán hàng đạt 199.239 triệu đồng và doanh thu cung cấp dịch vụ
đạt 6.931 triệu đồng.
Năm 2012, hàng loạt các chính sách mới được Chính phủ đề ra giúp nền kinh tế
đối phó với tình trạng tăng trưởng thấp, kiểm soát lạm phát, tiêu thụ chậm đã giúp
doanh thu bán hàng của công ty tăng khá nhanh. Tình hình doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ của công ty tăng, nhưng trong đó hoạt động bán hàng đang giảm
xuống từ 200.536 triệu đồng năm 2011 xuống còn 199.239 triệu đồng vào năm 2012
và hoạt động cung cấp dịch vụ lại tăng từ mức 2.707 triệu đồng năm 2011 tăng lên
mức 6.931 triệu đồng vào năm 2012, tương ứng tăng 156,04%. Có thể thấy năm 2012,
hoạt động kinh doanh dịch vụ ủy thác nhập khẩu máy móc thiết bị y tế, hóa chất cho
các khách hàng là các bệnh viện, các trung tâm y tế đang rất thuận lợi và đem lại nhiều
doanh thu hơn cho công ty. Hoạt động bán hàng mặc dù giảm nhưng vẫn khá ổn định.
Năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm 7,56% so với năm
2012. Mức giảm này không có lợi cho công ty. Nguyên nhân một phần là do trong
năm 2013, công tác bán hàng không tốt, các đơn hàng bán tại hệ thống cửa hàng cũng
như một số đơn hàng lớn quan trọng bán cho các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh tại
các tỉnh giảm do nhu cầu thay mới và bổ sung các sản phẩm thiết bị ý tế, phục vụ phẫu
thuật không lớn. Thêm vào đó, trong năm 2013, do ảnh hưởng của hiện tượng một số
đơn vị nhập các loại thiết bị y tế đã qua sử dụng bị phát giác khiến cho Tổng cục Hải
quan thắt chặt hơn đối với các doanh nghiệp khác trong đó có Medinsco trong công tác
nhập khẩu các sản phẩm thiết bị Y tế gây ảnh hưởng đến nguồn cung sản phẩm của
công ty không đủ đáp ứng một số đơn hàng đã đặt trước, thêm vào đó, tình trạng kéo
dài công tác kiểm định sản phẩm khiến của Tổng cục Hải quan cũng khiến gây ảnh
hưởng đến thời gian giao nhận hàng hóa. Tuy nhiên, tổng doanh thu thuần vẫn đảm
bảo ở một con số khá tốt và trong tầm kiểm soát của công ty.
Các khoản giảm trừ doanh thu: cả 3 năm đều không phát sinh vì loại hình hoạt
động và sản phẩm của công ty là mặt hàng thiết yếu trong nền kinh tế. Đồng thời các
sản phẩm của công ty đã đạt được sự hài lòng của khách hàng, nên các sản phẩm và
dịch vụ mà công ty bán ra luôn được kiểm tra nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng. Sản
phẩm và dịch vụ công ty bán ra không có việc giảm giá và trả lại. Do đó không xuất
hiện chỉ tiêu giảm trừ doanh thu.
Thang Long University Library
24
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Do công ty không có
nghiệp vụ giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ
bằng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu từ
lãi tiền gửi ngân hàng và tiền lãi cho các đơn vị kinh doanh cùng trực thuộc Bộ Y tế
vay để quay vòng vốn kinh doanh. Nguồn thu từ hoạt động tài chính mà công ty thu
được hàng năm khá lớn, tuy nhiên từ năm 2011 đến năm 2013, doanh thu từ hoạt động
tài chính liên tục giảm. Năm 2012, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 2.827 triệu
đồng tương đương giảm 56,21%. Doanh thu về hoạt động tài chính năm 2013 tiếp tục
giảm thêm 26,07% do công ty đã rút tiền trong ngân hàng, tăng dự trữ tiền mặt để
phục vụ cho hoạt động mua hàng trả ngay nhằm hưởng chiết khấu thanh toán. Số tiền
từ hoạt động cho vay cũng được thu hồi để phục vụ cho chu kỳ kinh doanh sau.
- Về tình hình chi phí:
Giá vốn hàng bán: Doanh thu thuần năm 2012 tăng đồng nghĩa với chỉ tiêu giá
vốn hàng bán của năm 2012 cũng tăng tương ứng với mức tăng 2,01% so với năm
2011. Có thể thấy tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn so với tốc độ tăng của
doanh thu thuần. Nguyên nhân là ảnh hưởng chủ yếu là do giá nhập khẩu và giá vận
chuyển thường xuyên thay đổi và tăng nhẹ, nhưng để đảm bảo bán được hàng và
không làm ảnh hưởng đến đơn hàng công ty hầu như không có động thái tăng giá bán
để bù vào chi phí tăng thêm.
Năm 2013, doanh thu tiếp giảm kéo theo mức giá vốn hàng bán giảm 7,74%,
giá vốn hàng bán năm này giảm nhanh hơn so với doanh thu thuần năm 2013. Tỷ lệ
giá vốn hàng bán trên doanh du giảm cũng là dấu hiệu cho thấy hiệu quả quản lý chi
phí giá vốn đang chuyển biển tích cực hơn. Cụ thể, năm 2011, tỷ lệ chi phí giá vốn
trên doanh thu thuần ở mức 88,11%, đến năm 2013 tỷ lệ này chỉ còn ở mức 87,70%.
Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của công ty bao gồm chi phí lãi tiền vay
ngân hàng, lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện và chưa thực hiện trong hoạt động
nhập khẩu và các loại chi phí tài chính khác. Năm 2011, chi phí tài chính mà công ty
phải chi trả ở mức khá cao, là 5.830 triệu đồng, trong đó chi phí phát sinh từ khoản
tiền vay ngắn hạn và dài hạn của công ty là 427 triệu đồng, chi phí lỗ do chênh lệch tỷ
giá đã thực hiện là 5.283 triệu đồng và một khoản chi phí tài chính khác (chi phí hoa
hồng) là 120 triệu đồng. Đến năm 2012 chi phí tài chính giảm 4.016 triệu đồng, tương
ứng giảm 68,89% so với năm 2011. Chi phí tài chính giảm do công ty đã kiểm soát và
dự báo tốt hơn về tỷ giá ngoại tệ khi giao dịch nhập khẩu hàng hóa, giúp công ty tiết
kiệm được một số tiền đáng kể, cụ thể năm 2012 công ty chi bị lỗ 666 triệu đồng do
chênh lệch tỷ giá. Tuy nhiên, đi ngược lại với xu hướng của khoản tiền lỗ do chênh
lệch tỷ giá thì khoản chi phí lãi tiền vay tăng lên do công ty đi vay thêm tiền tại ngân
25
hàng. Điều này làm cho khoản chi phí lãi vay lãi vay tăng 679 triệu đồng đồng lên
mức 1.106 triệu đồng vào năm 2012, tương ứng tăng 159,02% so với năm 2011.
Đến năm 2013, chi phí tài chính tiếp tục giảm thêm 464 triệu đồng tương ứng
giảm 25,58% chỉ còn là 1.350 triệu đồng. Điều này là do lãi tiền vay của công ty giảm.
Như vậy, tình hình quản lý chi phí tài chính của công ty vẫn được kiểm soát tốt và có
dấu hiệu khả quan khi mà hàng năm công ty vẫn bỏ tiền ra để thanh toán lãi vay ngân
hàng. Điều này giúp công ty tạo được niềm tin đối với ngân hàng và bạn hàng khi luôn
đảm bảo khả năng thanh toán.
Chi phí quản lý kinh doanh: Chỉ tiêu chi phí quản lý kinh doanh trong 3 năm
phân tích giảm nhưng không đều. Chỉ tiêu này giảm chứng tỏ công tác quản lý bán
hàng và quản lý doanh nghiệp của công ty đã tốt hơn. Năm 2012, doanh thu tăng kéo
theo chi phí quản lý kinh doanh năm 2012 tăng 3,67%. Ta thấy tốc độ tăng của chi phí
quản lý trong năm 2012 cao hơn tốc độ tăng của doanh thu cho thấy dấu hiệu quản lý
chi phí không tốt. Nguyên nhân là do năm 2012, công ty đã mạnh tay chi tiền vào công
tác bán hàng, kích thích tiêu dùng tuy nhiên hiệu ứng mang lại không cao, doanh thu
dù tăng lên nhưng không bù đắp được chi phí khiến cho lợi nhuận gộp vẫn giảm . Sang
đến năm 2013, chi phí quản lý kinh doanh đã giảm 6,24% so với năm 2012. Để làm ăn
có lãi đòi hỏi Công ty phải tiết kiệm các khoản chi phí hoạt động khác, tận dụng tối ta
năng suất lao động của nhân viên, sử dụng tối đa các tài sản phục vụ mục đích chuyên
chở, hạn chế thuê ngoài sẽ giúp công ty tiết kiệm được một khoản chi phí khá lớn.
- Về lợi nhuận:
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu và bán hàng năm
2012 tăng mạnh là 2.727 triệu đồng, trong khi tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng
mạnh hơn, khi tăng thêm 3.583 triệu đồng nên kéo theo lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ trong năm giảm so với lợi nhuận gộp của năm 2011 là 855 triệu
đồng, tương đương giảm 3,42%. Đến năm 2013, cả doanh thu và giá vốn hàng bán của
công ty đều giảm nên lợi nhuận gộp trong năm 2013 giảm thêm 6,21% so với năm
trước, khi chỉ đạt giá trị 22.658 triệu đồng.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Do lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ giảm, mặc dù công ty đã kiểm soát tốt hơn khoản chi phí tài chính và
chi phí quản lý kinh doanh nhưng hai khoản chi phí này vẫn còn rất cao, vì vậy lợi
nhuận thuần về hoạt động kinh doanh của công công ty vẫn giảm đều hàng năm. Cụ
thể là từ 4.419 triệu đồng năm 2011 xuống còn 4.026 triệu đồng năm 2012, giảm 393
triệu đồng, tương ứng giảm 8,89%. Công ty cần đề ra những giải pháp tiết kiệm chi
phí quản lý kinh doanh và làm tăng doanh thu hoạt động tài chính để mức lợi nhuận
thuần được cải thiện. Năm 2013 lợi nhuận thuần giảm 329 triệu đồng, tương đương
giảm 8,17%, xuống còn 3.697 triệu đồng. Mức thay đổi lợi nhuận thuần này chứng tỏ
Thang Long University Library
26
công ty chưa kiểm soát được các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dẫn
đến mức lợi nhuận gộp hàng năm liên tục giảm. Như vậy, ta có thể thấy khoản chi phí
quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính mặc dù đã giảm nhưng vẫn khá cao cộng
thêm tình hình kinh doanh sa sút đã ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình lợi nhuận, điều
đó được thể hiện rõ ràng khi nhìn vào lợi nhuận thuần hàng năm của công ty.
Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế năm 2012 tăng nhẹ 1,02% so với
năm 2011 do trong năm công ty đã kiếm được một khoản tiền từ hoạt động nhận ủy
thác nhập khẩu. Năm 2013, lợi nhuận sau thuế giảm tới 23,03% so với năm 2012. Có
thể thấy lợi nhuận sau thuế năm 2013 giảm nhanh hơn doanh thu thuần khá lớn (doanh
thu thuần năm 2013 giảm 7,56% so với năm 2012). Nguyên nhân là do sự ảnh hưởng
của các khoản chi phí hoạt động, đặc biệt là chi phí quản lý kinh doanh, hoạt động
kinh doanh chính giảm sút, doanh thu từ hoạt động tài chính không đem lại hiệu quả,
các khoản lợi nhuận khác đến từ hoạt động kinh doanh ủy thác nhập khẩu suy giảm do
không có đơn hàng. Tác động tổng hợp nay đã làm cho lợi nhuận sau thuế giảm nhanh
hơn. Tuy nhiên, nếu nhìn vào thực tế thì đây cũng là kết quả chung của nhiều doanh
nghiệp kinh doanh thương mại trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế, trong bối
cảnh lạm phát thì chi phí giá vốn, chi phí hoạt động của các doanh nghiệp đều tăng.
2.1.3.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco
27
Bảng 2.2. Bảng cân đối Kế toán Công ty giai đoạn 2011 – 2013
Đơn vị tính: Triệu đồng
Chỉ tiêu N m 2011 N m 2012 N m 2013
TÀI SẢN 94.271 116.041 117.695
A. Tài sản ngắn hạn 92.078 107.676 108.341
I. Tiền và các khoản tương đương tiền 66.379 38.827 60.879
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - -
III. Các khoản phải thu 16.834 54.091 31.969
1. Phải thu khách hàng 13.421 50.868 28.164
2. Trả trước cho người bán 3.394 3.219 3.816
3. Các khoản phải thu khác 18 4 12
4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0 0 -23
IV. Hàng tồn kho 8.750 13.994 13.083
V. Tài sản ngắn hạn khác 116 765 2.409
B. Tài sản dài hạn 2.193 8.365 9.354
I. Tài sản cố định 2.074 8.342 9.294
II. Tài sản dài hạn khác 119 23 60
NGUỒN VỐN 94.271 116.041 117.695
A. Nợ phải trả 71.203 91.953 88.148
I. Nợ ngắn hạn 64.633 84.945 88.148
1. Vay ngắn hạn 3.000 0 3.949
2. Phải trả cho người bán 47.507 68.417 75.164
3. Người mua trả tiền trước 1.713 2.383 359
4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1.345 3.356 954
5. Phải trả người lao động 1.354 1.488 -
6. Chi phí phải trả 103 782 -
7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 9.487 8.290 7.660
8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 124 230 62
II. Nợ dài hạn 6.570 7.008 -
1. Vay và nợ dài hạn 5.658 5.658 -
2. Phải trả, phải nộp dài hạn khác - 1.350 -
3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 19 - -
4. Doanh thu chưa thực hiện 893 - -
B. Vốn chủ sở hữu 23.068 24.088 29.546
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17.818 17.818 23.136
2. Thặng dư vốn cổ phần 737 737 737
3. Quỹ đầu từ phát triển 1.529 1.829 1.879
4. Quỹ dự phòng tài chính 1.096 1.396 1.446
5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (430) - -
6. Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.863 1.743 1.553
7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 456 565 795
(Nguồn: Báo cáo Tài chính Công ty)
Thang Long University Library
28
Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco
Đơn vị tính: %
Chỉ tiêu N m 2011 N m 2012 N m 2013
Tài sản ngắn hạn 97,67 92,79 92,05
Tài sản dài hạn 2,33 7,21 7,95
Tổng tài sản 100 100 100
Nợ phải trả 75,53 79,24 74,90
Vốn chủ sở hữu 24,47 20,76 25,10
Tổng nguồn vốn 100 100 100
(Nguồn: Số liệu tính được từ Báo cáo Tài chính)
Kết hợp với so sánh các số liệu trong Bảng cân đối kế toán qua ba năm 2011,
2012 và 2013, ta có thể thấy được một số nét nổi bật trong hoạt động kinh doanh của
Công ty Medinsco. Công ty có quy mô tổng tài sản và tổng nguồn vốn đang tăng dần
lên. Điều này được thể hiện rõ qua sự biến động của cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn
vốn như sau:
Cơ cấu tài sản: Việc xem xét kỹ lưỡng về tình hình tài sản tại một thời điểm
cho phép ta đánh giá được quy mô kinh doanh của Công ty. Từ đó có thế thấy được
tình hình tài chính cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Qua bảng cân đối kế toán của cả ba năm, nhìn chung Công ty Medinsco có cơ
cấu tài sản ngắn hạn lớn hơn so với tài sản dài hạn. Về quy mô tổng tài sản tại ba năm
có sự thay đổi theo chiều hướng tăng, tăng nhanh từ 94.271 triệu đồng năm 2011 lên
117.041 triệu đồng năm 2012 và tiếp tục tăng nhẹ lên mức 117.695 đồng vào năm
2013. Sự gia tăng về quy mô tổng tài sản của công ty chứng tỏ quy mô kinh doanh của
công ty không ngừng được mở rộng. Quy mô tài sản đang có sự thay đổi do tỷ trọng
tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đang có sự biến đổi theo chiều hướng tăng cả tài
sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, tuy nhiên mức tăng giữa hai loại tài sản lại có sự khác
nhau dẫn đến sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tổng tài sản. Cụ thể năm 2011, tỷ trọng
tài sản ngắn hạn là 97,67%, tài sản dài hạn là 2,33% trong tổng tài sản. Tuy nhiên sang
năm 2012 và năm 2013, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 92,79% tổng tài sản năm
2012 và 92,05% tổng tài sản năm 2013. Nguyên nhân đến từ hành động của công ty
trong năm 2012 và 2013 là mua thêm tài sản cố định, tích cực xây dựng các kho chứa
hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh, trong khi tài sản ngắn hạn cũng đang có xu
hướng tăng lên nhưng tốc độ tăng có phần chậm hơn tài sản dài hạn. Để hiểu rõ hơn sự
thay đổi hay nói cách khác là nguyên nhân làm thay đổi quy mô cũng như tỷ trọng của
tài sản ngắn hạn và dài hạn trong tổng tài sản, khóa luận sẽ đi phân tích từng khoản
mục cấu thành nên tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
29
Tài sản ngắn hạn của công ty được hình thành chủ yếu từ các khoản mục như
tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Cụ thể:
Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2011 và 2012, tiền và các khoản
tương đương tiền giảm nhanh. Và phải đến năm 2013 thì lượng tiền mặt dự trữ tại
công ty mới tăng trở lại. Cụ thể, năm 2012 lượng tiền mặt là 38.827 triệu đồng, giảm
27.552 triệu đồng, giảm 41,51% so với năm 2011. Điều này là do năm 2012, Công ty
rút một lượng tiền mặt lớn để chi trả tiền hàng cũng như chi trả các khoản vay cũng
như các chi phí khác nên buộc phải dùng tiền mặt để thực hiện thanh toán, đồng thời
việc dự trữ nhiều tiền mặt tại công ty sẽ phải bỏ ra một chi phí khá lớn nên công ty
quyết định dự trữ một lượng tiền mặt vừa đủ để tối thiểu hóa chi phí. Tuy nhiên, việc
không kiểm soát được việc dự trữ tiền mặt có thể gây khó khăn trong các hoạt động
thanh toán. Bởi vậy để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời năm 2013, công ty đã
tăng dự trữ tiền trở lại mức 60.879 triệu đồng, có thể nói là gần tương đương với mức
tiền mặt năm 2011.
Các khoản phải thu: Các khoản phải thu tăng từ 16.834 triệu đồng năm 2011
lên 54.091 triệu đồng năm 2012 (tăng 221,32%) nhưng sau đó lại giảm xuống còn
31.969 triệu đồng trong năm 2013 (giảm 40,90%). Nhìn chung khoản phải thu qua 3
năm phân tích tăng lên cho thấy chính sách bán hàng cũng như chính sách tín dụng của
công ty đang có sự thay đổi. Để tăng doanh thu, công ty đã thực hiện chính sách nới
lỏng tín dụng cho một số khách hàng, cho khách hàng nợ nhiều hơn. Tuy nhiên, việc
cho khách hàng nợ quá nhiều sẽ có thể ảnh hưởng đến khả năng quay vòng vốn kinh
doanh của công ty.
Bảng 2.4. Tỷ trọng các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: %
Tỷ trọng các khoản phải thu
N m
2011 2012 2013
Tổng 100 100 100
Phải thu của khách hàng 79,73 94,04 88,10
Trả trước cho người bán 20,16 5,95 11,94
Các khoản phải thu khác 0,11 0,01 0,04
Dự phòng khoản phải thu khó đòi 0,00 0,00 (0,07)
(Số liệu tính được từ Báo cáo Tài chính Công ty)
Qua bảng trên ta thấy, khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
các khoản phải thu. Cụ thể, phải thu khách hàng tăng mạnh từ 13.421 triệu đồng năm
2011 lên đến 54.091 triệu đồng năm 2012, tăng 37.447 triệu đồng, tương ứng tăng
279,02%. Do đặc điểm hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là cung cấp bán vật
tư, dụng cụ y tế, các sản phẩm này một số là hàng hóa có sẵn, một số phải nhập khẩu
Thang Long University Library
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco
đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước kho...
Đề tài: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước kho...Đề tài: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước kho...
Đề tài: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước kho...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...nataliej4
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namPhát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...nataliej4
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhhng1635
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Đề tài: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước kho...
Đề tài: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước kho...Đề tài: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước kho...
Đề tài: Hoàn thiện chính sách phân phối sản phẩm của công ty cổ phần nước kho...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
Phân tích khả năng thanh toán và một số giải pháp nâng cao khả năng thanh toá...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty tnhh thương mại và dịch vụ...
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
 
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
Phát triển kinh doanh ngoại hối phát sinh tại hội sở chính ngân hàng thương m...
 
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công  ty TNHH Bảo Nhân.
Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Bảo Nhân.
 
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
Kế toán doanh thu, thu nhập, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ...
 
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
Chiến lược phát triển thị trường của công ty TNHH Thương mại và dịch vụ tổng ...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệpPhân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
Phân tích tài chính tại công ty tnhh 3 c công nghiệp
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
Phân tích hoạt động xuất khẩu các sản phẩm từ gỗ tại công ty, HAY!
 
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt namPhát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
Phát triển dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng thương mại nhà nước việt nam
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận ngoại thư...
 
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gònPhân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
Phân tích cấu trúc tài chính tại công ty cổ phần địa ốc sài gòn
 
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
Hiệu quả hoạt động kinh doanh Bất động sản của Công ty Cổ phần Dịch vụ và Địa...
 
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanhBao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
Bao cao-thuc-tap-chuyen-nganh-quan-tri-kinh-doanh
 

Viewers also liked

Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...https://www.facebook.com/garmentspace
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dunghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Viewers also liked (20)

Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty cổ phần viglace...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
đề Xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh...
 
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
đáNh giá công tác quản lý tiền mặt tại công ty cổ phần in sách giáo khoa tại ...
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng c...
 
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dươngXây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
Xây dựng văn hóa doanh nghiệp tại công ty tnhh đức dương
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mạiđáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương mại
 
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
Chính sách cổ tức của các công ty niêm yết trên sở giao dịch chứng khoán thàn...
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần đầu tư truyền thông ...
 
Xây dựng và phát triển thương hiệu hoa đào nhật tân
Xây dựng và phát triển thương hiệu hoa đào nhật tânXây dựng và phát triển thương hiệu hoa đào nhật tân
Xây dựng và phát triển thương hiệu hoa đào nhật tân
 
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
Giải pháp hoàn thiện công tác phân tích tài chính tại công ty trách nhiệm hữu...
 
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
đề Xuất sử dụng một số công cụ e marketing trong công tác truyền thông market...
 
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
ứNg dụng ma trận swot để hoạch định chiến lược kinh doanh của công ty cổ phần...
 
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
đáNh giá tình hình sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần thiết bị thương m...
 
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
đáNh giá tình hình tài chính thông qua việc phân tích các báo cáo tài chính c...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dungGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý và sử dụng vốn tại công ty tnhh ánh dung
 
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng longđáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
đáNh giá hiệu quả sử dụng vốn lưu động ở công ty cổ phần cầu 1 thăng long
 
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
Giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế tại ngân hàng thương mại cổ...
 
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
đáNh giá thực trạng sử dụng vốn lưu động tại công ty cổ phần que hàn điện việ...
 
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
Giải pháp chủ yếu nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại cô...
 

Similar to đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco

Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việthttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Thu Vien Luan Van
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...NOT
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại ThươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại ThươngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...NOT
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớihttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco (20)

Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAYĐề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
Đề tài: Phân tích tài chính tại công ty dịch vụ thương mại, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việtPhân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
Phân tích tài chính tại công ty tnhh dịch vụ thương mại đại việt
 
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
Đề tài hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty Tây Hà Nội, , ĐIỂM 8
 
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
Nâng cao hiệu quả quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty cổ phần phát triển ...
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu, HOT 2018
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu,  HOT 2018Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu,  HOT 2018
Đề tài đẩy mạnh tiêu thụ và tăng doanh thu, HOT 2018
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
Các giải pháp tài chính nhằm đẩy mạnh công tác tiêu thụ và tăng doanh thu tiê...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty tnhh phát tr...
 
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sử dụng vốn công ty thiết kế, RẤT HAY
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại ThươngPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần giao nhận kho vận Ngoại Thương
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAOĐề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
Đề tài hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty Hyundai, ĐIỂM CAO
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả quản lý vốn lưu động tại công ty tnhh thương mại ...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựngĐề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
Đề tài: Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018Đề tài  tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO,  2018
Đề tài tình hình tài chính tại công ty giao nhận kho vận, ĐIỂM CAO, 2018
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dungPhân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
Phân tích tài chính tại công ty tnhh ánh dung
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mớiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh phát triển sản phẩm công nghệ mới
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 

đáNh giá công tác quản lý công nợ tại công ty cổ phần thiết bị y tế medinsco

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ MEDINSCO SINH VIÊN THỰC HIỆN : HOÀNG HÀ MY MÃ SINH VIÊN : A19416 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ MEDINSCO Giáo viên hƣớng dẫn : Th.s Trịnh Trọng Anh Sinh viên thực hiện : Hoàng Hà My Mã sinh viên : A19416 Chuyên ngành : Tài chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Với tình cảm chân thành, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy giáo, cô giáo trường Đại Học Thăng Long, đặc biệt là Thầy giáo Th.s Trịnh Trọng Anh – giáo viên trực tiếp hướng dẫn khóa luận cho em, cùng các bác, cô chú và anh chị trong Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco đã tận tình giúp đỡ em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp này. Em cũng xin cảm ơn các thầy cô giáo giảng dạy trong nhà trường đã truyền đạt cho em rất nhiều kiến thức bổ ích để thực hiện khóa luận và cũng như có được hành trang vững chắc cho sự nghiệp trong tương lai. Do giới hạn kiến thức và khả năng lý luận của bản thân còn nhiều thiếu sót và hạn chế, kính mong sự chỉ dẫn và đóng góp của các thầy cô giáo để khóa luận của em được hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày…tháng…năm 2014 Sinh viên Hoàng Hà My
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hướng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của người khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận là có nguồn gốc và được trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Hoàng Hà My Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG NỢ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NỢ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP....................1 1.1. Công nợ và cơ sở hình thành công nợ trong doanh nghiệp................................1 1.1.1. Khái niệm công nợ................................................................................................1 1.1.2. Cơ sở hình thành công nợ....................................................................................1 1.1.3. Phân loại công nợ của doanh nghiệp..................................................................2 1.2. Nội dung công tác quản lý công nợ.......................................................................5 1.2.1. Ý nghĩa của công tác quản lý công nợ ................................................................5 1.2.2. Nội dung công tác quản lý công nợ.....................................................................6 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ.......................19 TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Ý TẾ MEDINSCO.....................................19 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinco ....................................19 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty ..................................................19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý.......................................................................................19 2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty......................................................................21 2.2. Thực trạng công tác quản lý công nợ tại Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco .......................................................................................................................................35 2.2.1. Tình hình quản lý công nợ của Công ty............................................................35 2.2.2. Phân tích khả năng thanh toán công nợ của Công ty thông qua chỉ tiêu tài chính..............................................................................................................................49 2.2.3. Phân tích mối quan hệ công nợ phải thu và công nợ phải trả tại Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco..................................................................................................54 2.3. Đánh giá chung về công tác quản lý công nợ tại Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco.......................................................................................................................55 2.3.1. Điểm mạnh của Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco.........................................55 2.3.2. Kết quả đạt được trong công tác quản lý công nợ ............................................56 2.3.3. Tồn tại và nguyên nhân trong công tác quản lý công nợ.................................57 CHƢƠNG 3. GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CÔ PHẦN THIẾT BỊ Y TẾ MEDINSCO.....................................59 3.1. Định hƣớng phát triển của Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco trong thời gian tới ..................................................................................................................59
  • 6. 3.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco...............................................................................................................60 3.2.1. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công nợ phải thu tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco..................................................................................................60 3.2.2. Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý công nợ phải trả tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco..................................................................................................63 3.2.3. Giải pháp khác....................................................................................................65 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CSTD Cơ sở tín dụng ĐHĐCĐ Đại hội đồng cổ đông GVHB Giá vốn hàng bán HĐQT Hội đồng quản trị GTGT Giá trị gia tăng TDTM Tín dụng thương mại TSCĐ Tài sản cố định TSDN Tài sản dài hạn TSNH Tài sản ngắn hạn TNDN Thu nhập doanh nghiệp SXKD Sản xuất kinh doanh
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1.1. Bảng theo dõi khách hàng.............................................................................10 Bảng 1.2. Bảng công nợ phải trả ...................................................................................10 Bảng 2.1. Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2011 - 2013 .......................................................................................................................................22 Bảng 2.2. Bảng cân đối Kế toán Công ty giai đoạn 2011 – 2013 .................................27 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco.................28 Bảng 2.4. Tỷ trọng các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2011-2013...................29 Bảng 2.5. Cơ cấu tổng nợ phải trả.................................................................................31 Bảng 2.6. Chỉ số khả năng sinh lời................................................................................34 Bảng 2.7. Tiêu thức Character - Đặc điểm (C1) ............................................................38 Bảng 2.8. Tiêu thức Capital - Vốn (C2).........................................................................38 Bảng 2.9. So sánh với giá trị khả năng thanh toán của ngành.......................................39 Bảng 2.10. Tiêu thức Capacity - Năng lực (C3) ............................................................39 Bảng 2.11. Hệ số của các yếu tố trong mô hình 3C ......................................................39 Bảng 2.12. Phân nhóm khách hàng ...............................................................................40 Bảng 2.13. Điểm số và phân nhóm khách hàng theo mô hình điểm tín dụng năm 2013 .......................................................................................................................................42 Bảng 2.14. Bảng theo dõi khách hàng của Công ty Medinsco năm 2013.....................44 Bảng 2.15. Tình hình các khoản phải thu khách hàng ..................................................45 Bảng 2.16. Bảng theo dõi người bán của Công ty Medinsco năm 2013.......................47 Bảng 2.17. Tình hình các khoản phải phải trả người bán..............................................48 Bảng 2.18. Mối quan hệ giữa công nợ phải thu và công nợ phải trả.............................54 Bảng 3.1. Tiêu thức Collateral - Đặc điểm (C4)............................................................61 Bảng 3.2. Tiêu thức Conditions - Điều kiện (C5)..........................................................61 Bảng 3.3. Hệ số của các yếu tố trong mô hình 5C ........................................................61 Thang Long University Library
  • 9. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Mô hình 1.1. Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu.....................................................14 Mô hình 1.2. Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu ....................................................14 Mô hình 1.3. Mô hình mở rộng thời hạn bán chịu ........................................................15 Mô hình 1.4. Mô hình rút ngắn thời hạn bán chịu.........................................................16 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco .........................20 Biểu đồ 2.1. Hệ số thanh toán ngắn hạn........................................................................49 Biểu đồ 2.2. Hệ số thanh toán nhanh.............................................................................50 Biểu đồ 2.3. Hệ số thanh toán tức thời ..........................................................................51 Biểu đồ 2.4. Hệ số thanh toán tổng quát........................................................................52 Biểu đồ 2.5. Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn ......................................................53 Biểu đồ 2.6. Hệ số thanh toán lãi vay............................................................................53
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong cơ chế thị trường, các doanh nghiệp được tự do cạnh tranh và phát triển, đó là nguyên nhân thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Mặt khác các quan hệ tài chính ngày càng phức tạp, do vậy dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn của nhau trên thị trường. Vì vậy, công tác quản lý tình hình công nợ phải thu, công nợ phải trả có ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp trong việc đưa ra quyết định điều hành các hoạt động kinh doanh. Tuy nhiên đặc điểm kinh doanh của các doanh nghiệp khác nhau sẽ chi phối quan hệ phải thu, phải trả cũng khác nhau. Mặt khác trong cơ chế thị trường hầu hết doanh nghiệp đều tự chủ về hoạt động tài chính, lấy thu bù chi và thực hiện quá trình tái sản xuất mở rộng, do vậy công tác quản lý, phân tích công nợ phải thu, phải trả càng có ý nghĩa quan trọng trong việc cung cấp những thông tin về cơ cấu phải thu để đưa ra biện pháp thu hồi phù hợp. Đồng thời thấy được cơ cấu các khoản phải trả để đưa ra biện pháp thanh toán kịp thời nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn. Ngoài đối tượng nhà quản trị ở trên, phân tích công nợ cũng là một trong những mối quan tâm hàng đầu của nhà đầu tư, người vay vốn, người cung ứng, khách hàng,… trước khi họ quyết định có nên đầu tư hay tài trợ vốn cho doanh nghiệp hay không. Điều này ảnh hưởng trực tiếp đến nguồn vốn huy động, đây là nguồn vốn kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp. Qua đây ta có thể thấy công tác quản lý công nợ góp phần quyết định sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, nó thể hiện khả năng và trình độ quản lý tài chính của nhà quản trị. Công nợ luôn là một vấn đề bức xúc khiến các nhà quản trị đau đầu trong việc tìm ra giải pháp hiệu quả để giải quyết. Nhận thức được tình hình thực tiễn của việc nghiên cứu về công nợ phát sinh trong doanh nghiệp nên trong thời gian thực tập tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco, đề tài: "Đánh giá công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco" đã được đưa ra nghiên cứu trong khóa luận. 2. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: Công tác quản lý công nợ trong doanh nghiệp. Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco trong ba năm 2011, 2012 và 2013. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu Khóa luận sử dụng chủ yếu phương pháp so sánh, phương pháp phân tích tỷ lệ và phương pháp thống kê để đưa ra đánh giá và kết luận từ cơ sở là các số liệu được cung cấp và thực trạng tình hình hoạt động của công ty. Thang Long University Library
  • 11. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài mở đầu và kết luận khóa luận gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận chung về công nợ và quản lý công nợ trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Chƣơng 2: Thực trạng công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco Chƣơng 3: Giải pháp nâng cao công tác quản lý công nợ tại Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco
  • 12. 1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ CÔNG NỢ VÀ QUẢN LÝ CÔNG NỢ TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Công nợ và cơ sở hình thành công nợ trong doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm công nợ Công nợ phản ánh nghĩa vụ thanh toán của khách nợ (con nợ) với người thụ hưởng (chủ nợ). Công nợ trong doanh nghiệp bao gồm: công nợ phải thu và công nợ phải trả. Đây là hai mặt trái ngược của một vấn đề nhưng tồn tại song song và khách quan với nhau, chúng có ảnh hưởng tới công tác tài chính của doanh nghiệp. Công nợ có liên quan và ảnh hưởng tới tình hình tài chính của doanh nghiệp bởi khi bắt đầu thực hiện các mối quan hệ làm ăn buôn bán, các nhà đầu tư, các chủ ngân hàng hay đối tác kinh doanh thường quan tâm tới tình hình tài chính của doanh nghiệp. Phải khẳng định rằng, trong bất cứ một doanh nghiệp hay một tổ chức kinh tế nào bao giờ cũng tồn tại những khoản phải thu đối với con nợ và các khoản phải trả đối với chủ nợ của mình. Công nợ không bao giờ tách khỏi quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, dù doanh nghiệp ở bờ vực phá sản hay đang trên đà tăng trưởng vững mạnh. Tuy nhiên, tình hình công nợ của các doanh nghiệp là không giống nhau, nó phản ánh tình hình tài chính của các doanh nghiệp thông qua các tỷ suất và các con số tuyệt đối. Liệu doanh nghiệp có phải đối đầu với các khoản công nợ chiếm tỷ trọng lớn trong tổng nguồn vốn không. Doanh nghiệp có tự chủ trong quá trình sản xuất kinh doanh hay không. Vấn đề công nợ thực sự cần đến sự chú tâm của các nhà quản trị tài chính bởi nó có ý nghĩa quan trọng đối với sự sống còn của doanh nghiệp. 1.1.2. Cơ sở hình thành công nợ Công nợ là mối quan tâm của các doanh nghiệp bởi một lẽ công nợ có liên quan trực tiếp đến tình hình tài chính và khả năng tự chủ của doanh nghiệp. Ngay từ khi bước vào hoạt động sản xuất kinh doanh, các doanh nghiệp luôn phải có trong tay một số vốn nhất định phù hợp với ngành nghề mà doanh nghiệp đã đăng ký với bộ chủ quản. Số vốn mà doanh nghiệp nắm giữ không phải hoàn toàn là vốn tự có mà bao gồm cả nguồn vốn tín dụng. Chính vì huy động vốn từ bên ngoài cho nên doanh nghiệp có trách nhiệm hoàn trả cả vốn lẫn lãi cho các tổ chức tín dụng, các chủ nợ của doanh nghiệp tại một thời điểm nào đó đã được hai bên thoả thuận. Như vậy từ khi mở đầu, doanh nghiệp đã có các khoản công nợ phải trả có liên quan đến nguồn hình thành vốn của doanh nghiệp. Trong quá trình hoạt động sau này, các phương thức thanh toán của doanh nghiệp áp dụng cũng đã trực tiếp hình thành nên khoản phải thu của doanh nghiệp với bạn hàng, cá nhân hay khoản phải trả đối với chủ nợ. Nếu khoản phải trả của doanh nghiệp quá lớn thì có nghĩa là doanh nghiệp đang chiếm dụng vốn của các doanh nghiệp khác. Trong thời gian này, nguồn vốn kinh doanh của doanh nghiệp sẽ được bổ sung và nếu doanh nghiệp chiếm dụng vốn Thang Long University Library
  • 13. 2 một cách hợp pháp thì có thể tận dụng nguồn vốn này cho mục đích kinh doanh khác. Nhưng ngược lại, nếu doanh nghiệp bị chiếm dụng vốn thì lúc này doanh nghiệp sẽ gặp khó khăn nhất định về mặt tài chính, hạn chế về khả năng thanh toán. Tuy rằng nguồn vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng hoặc bị chiếm dụng chỉ là tạm thời, mang tính chất thời điểm nhưng nó ảnh hưởng không nhỏ đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong nhiều trường hợp, chính từ các khoản nợ đến hạn chuyển sang công nợ khó đòi đã buộc doanh nghiệp phải đi đến tình trạng phá sản một cách nhanh chóng nếu doanh nghiệp là chủ nợ nhưng không thu hồi được vốn hay con nợ không có khả năng thanh toán. Tóm lại, chính các chính sách tín dụng mà doanh nghiệp áp dụng, các giải pháp huy động vốn,… đã làm nảy sinh công nợ trong doanh nghiệp, buộc các doanh nghiệp phải có trách nhiệm trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn một cách hợp lý, theo dõi sát sao tình hình thanh toán công nợ và chi tiết theo từng đối tượng. 1.1.3. Phân loại công nợ của doanh nghiệp Như đã trình bày trong phần khái niệm về công nợ, công nợ trong doanh nghiệp bao gồm: công nợ phải thu và công nợ phải trả. Đây là hai mặt trái ngược của một vấn đề nhưng tồn tại song song và khách quan với nhau, chúng có ảnh hưởng tới công tác tài chính của doanh nghiệp. 1.1.3.1. Công nợ phải thu Công nợ phải thu là tài sản mà doanh nghiệp có quyền được đòi nợ, trên thực tế là tiền vốn mà doanh nghiệp bị người khác chiếm dụng. Công nợ nhiều hay ít, thời gian chiếm dụng dài hay ngắn, một mặt ảnh hưởng đến tình hình quay vòng vốn doanh nghiệp, mặt khác ảnh hưởng đến khả năng thu lợi của doanh nghiệp. Công nợ yêu cầu doanh nghiệp phải trả giá cho nó. Nguyên nhân tồn tại công nợ phải thu chủ yếu là do bán chịu, tức là doanh nghiệp đã cung cấp tín dụng cho khách hàng. Bán chịu có thể có lợi cho doanh nghiệp, đó là có thể tăng lượng tiêu thụ nhưng đồng thời cũng khiến cho công nợ tăng lên. Toàn bộ phần tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị hoặc các cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm thu hồi ở đây có thể là tiền, tài sản, các loại hình vật chất có thể quy đổi ra tiền, các khoản thiệt hại mà các cá nhân hoặc tổ chức gây ra và có trách nhiệm phải bồi thường. [9, tr.177] Công nợ phải thu bao gồm: Các khoản phải thu khách hàng; các khoản phải thu nội bộ khác; các khoản tiền tạm ứng; các khoản thế chấp, ký cược, ký quỹ, và các khoản phải thu khác; các khoản phải thu từ người bán. - Các khoản phải thu khách hàng: Quan hệ thanh toán giữa doanh nghiệp với khách hàng phát sinh chủ yếu trong quá trình bán sản phẩm, vật tư, hàng hóa, cung cấp lao vụ, dịch vụ, bàn giao thanh toán khối lượng thi công mà khách hàng đã nhận của
  • 14. 3 doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền. Trong điều kiện nền kinh tế thị trường cạnh tranh gay gắt và khốc liệt giữa các doanh nghiệp mọi thành phần kinh tế thì việc bán sản phẩm, dịch vụ của doanh nghiệp trở nên khó khăn hơn. Doanh nghiệp không thể cứ sản xuất ra sản phẩm, tạo ra dịch vụ của mình không cần chú trọng đến nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng. Nếu doanh nghiệp muốn tồn tại và đứng vững trên thương trường thì không chỉ phải cạnh tranh với các doanh nghiệp khác về chất lượng sản phẩm, dịch vụ, chế độ hậu mãi,… mà còn phải cạnh tranh về các chính sách ưu đãi trong việc thanh toán tiền hàng đó là trả tiền sau khi mua hàng, chính vì chính sách này đã hình thành nên các khoản phải thu khách hàng của doanh nghiệp. [2, tr.54] - Các khoản phải thu nội bộ: Các khoản phải thu nội bộ là các khoản phải thu giữa đơn vị cấp trên với đơn vị cấp dưới, giữa các đơn vị cấp dưới với nhau trong đó đơn vị cấp trên là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh, đơn vị cấp dưới là các đơn vị thành viên phụ thuộc có tổ chức công tác kế toán riêng. Ở đơn vị cấp trên (Doanh nghiệp độc lập, Tổng công ty), khoản phải thu nội bộ thường là các khoản vốn, quỹ hoặc kinh phí đã cấp chưa thu hồi hoặc chưa được quyết toán; vốn khấu hao do cấp dưới vay; các khoản cấp dưới phải nộp cấp trên theo quy định; các khoản nhờ cấp dưới thu hộ; các khoản đã chi, đã trả hộ cấp dưới; các khoản đã cấp cho đơn vị trực thuộc để thực hiện khối lượng giao khoán nội bộ và nhận lại giá trị giao khoán nội bộ và các khoản phải thu vãng lai khác. Ở đơn vị cấp dưới, các khoản phải thu nội bộ thường là các khoản được cấp trên cấp nhưng chưa nhận được (trừ vốn kinh doanh); khoản cho vay về vốn khấu hao; các khoản nhờ cấp trên hoặc đơn vị nội bộ khác thu hộ; các khoản đã chi, đã trả hộ cấp trên và các đơn vị nội bộ khác. Do các đơn bị nội bộ cùng một đơn vị độc lập, cho nên khoản phải thu của đơn vị này sẽ là khoản phải trả của đơn vị nội bộ khác. [2, tr.60] - Tạm ứng: Tạm ứng là việc các bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trước một khoản tiền hoặc vật tư để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt. Sau khi thực hiện xong, cán bộ công nhân viên đó phải có trách nhiệm thanh toán tạm ứng với doanh nghiệp. Tạm ứng có thể là các khoản tiền chi cho các công việc thuộc về công tác tổ chức hành chính, sự kiện (tiếp khách, mua văn phòng phẩm, tổ chức hội nghị… ), tạm ứng tiền tàu xe, phụ cấp lưu trú, tiền công tác của công nhân viên khi đi công tác, tạm ứng cho người đi mua nguyên vật liệu, hàng hoá, trả tiền vận chuyển, bốc vác nguyên vật liệu. [2, tr.68] - Các khoản trả trước ngắn hạn: Là các chi phí thực tế phát sinh ở kỳ này nhưng có liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh kế tiếp sau. Vì vậy phải tính toán phân bổ cho nhiều kỳ sau nhằm làm cho chi phí giá thành tương đổi ổn định giữa các kỳ. Chi phí trả trước ngắn hạn là những khoản chi phí thực tế phát sinh có liên quan Thang Long University Library
  • 15. 4 đến hoạt động sản xuất kinh doanh của nhiều kỳ hạch toán trong một năm tài chính hoặc một chu kỳ kinh doanh. [2,tr.70] - Khoản tiền cầm cố, ký cược, ký quỹ: Cầm cố là việc doanh nghiệp mang tài sản, tiền vốn của mình giao cho người nhận cầm cố để vay vốn hoặc để nhận các loại bảo lãnh. Tài sản cầm cố có thể là vàng, bạc, đá quý, ô tô, xe máy,...và có cũng có thể là giấy tờ chứng nhận quyền sở hữu về nhà đất hoặc tài sản. Ký cược là việc doanh nghiệp đi thuê tài sản giao cho bên cho thuê một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc các đồ vật có giá trị cao khác nhằm mục đích ràng buộc và nâng cao trách nhiệm của người đi thuê tài sản phải quản lý, sử dụng tài sản đi thuê và hoàn trả đúng thời hạn quy định. Trong mối quan hệ giữa doanh nghiệp và ngân hàng, ký quỹ được hiểu là việc doanh nghiệp gửi một khoản tiền hoặc kim loại quý, đá quý hay là các giấy tờ có giá trị vào tài khoản phong tỏa của ngân hàng để đảm bảo cho việc thực hiện bảo lãnh cho cho nghiệp. Đặc điểm của cầm cố, ký quỹ, ký cược là các tài sản vẫn thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp trong thời hạn thỏa thuận. Vì vậy, phòng kế toán cần phải ghi chép đầy đủ, rõ ràng từng khoản mục theo đúng thời hạn quy định, thực hiện đúng các điều khoản cam kết tránh gây tổn thất tài sản do vi phạm hợp đồng. [2, tr.72- 73] 1.1.3.2. Công nợ phải trả Quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, trong phạm vi doanh nghiệp cũng như giữa các doanh nghiệp với nhau, giữa các doanh nghiệp với các đơn vị, các tổ chức xã hội phát sinh các quan hệ kinh tế rất phong phú và đa dạng. Trong các quan hệ đó, doanh nghiệp có thể vừa là chủ nợ và là khách nợ. Các khoản nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, xã hội chính là nguồn hình thành nên một bộ phận tài sản của doanh nghiệp. Xét trên góc độ tài chính, công nợ phải trả là các khoản nợ phát sinh trong quá trình sản xuất kinh doanh mà doanh nghiệp phải trả cho các đơn vị, các tổ chức kinh tế, xá hội hoặc cá nhân như: Nợ tiền vay, nợ phải trả cho người bán, nợ phải trả, phải nộp cho Nhà nước, cho công nhân viên, cho cơ quan cấp trên và các khoản phải trả khác. Theo tính chất và thời hạn thanh toán, các khoản nợ phải trả được chia thành: Nợ ngắn hạn, nợ dài hạn và nợ khác. - Nợ ngắn hạn là các khoản tiền nợ mà doanh nghiệp phải trả cho các chủ nợ trong một thời gian ngắn (không quá một năm). Nợ ngắn hạn bao gồm các khoản mục như: Vay ngắn hạn, nợ dài hạn đến hạn trả, phái trả người bán, người mua trả tiền trước, thuế và các khoản phải nộp Nhà nước, lương, phụ cấp phải trả cho công nhân viên, các khoản phải trả nội bộ và các khoản phải trả, phải nộp khác.
  • 16. 5 - Nợ dài hạn là khoản tiền mà doanh nghiệp nợ các đơn vị cá nhân hoặc các tổ chức kinh tế có thời hạn trên một năm mới phải hoàn trả, nợ dài hạn của doanh nghiệp bao gồm các khoản như: Vay dài hạn cho đầu tư phát triển, nợ thuê mua tài sản cố định (thuê tài chính) và doanh nghiệp phát hành trái phiếu. - Nợ khác (hay còn gọi là nợ không xác định) là các khoản phải trả như nhận ký quỹ, ký cược dài hạn, tài sản thừa chờ xử lý, và các khoản chi phí phải trả. [2, tr.425- 426] 1.2. Nội dung công tác quản lý công nợ 1.2.1. Ý nghĩa của công tác quản lý công nợ Tình hình công nợ của doanh nghiệp là một trong những nội dung cơ bản mà nhà quản trị quan tâm, các khoản công nợ ít, không dây dưa kéo dài sẽ tác động tích cực đến tình hình tài chính, thức đẩy các hoạt động kinh doanh phát triển. Các khoản công nợ tồn đọng nhiều sẽ dẫn đến tình trạng chiếm dụng vốn của nhau, ảnh hưởng đến uy tín của doanh nghiệp và làm cho các hoạt động kinh doanh kém hiệu quả. Tình hình công nợ của doanh nghiệp ảnh hưởng tới khả năng thanh toán và hiệu quả sử dụng vốn, do vậy doanh nghiệp thường xuyên phân tích tình hình công nợ và khả năng thanh toán trong mối quan hệ mật thiết với nhau để đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp với thực trạng như thế nào. Công tác phân tích tình hình quản lý công nợ phải thu của khách hàng và các đối tượng khác giúp cho nhà quản trị biết được cơ cấu các khoản nợ: Phải thu chưa đến hạn, đến hạn, quá hạn,... từ đó có các biện pháp thu hồi công nợ phù hợp, đồng thời đưa ra các cam kết trong hợp đồng với khách hàng chính xác hơn. Phân tích tình hình công nợ phải trả giúp cho nhà quản trị biết được cơ cấu các khoản phải trả: phải trả đến hạn, chưa hết hạn, quá hạn,... từ đó đưa ra các biện pháp thanh toán phù hợp cho từng đối tượng. Mặt khác việc chú trọng công tác quản lý và phân tích tình hình công nợ còn giúp nhà quàn trị nhận diện được dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện để đưa ra các biện pháp tích cực nhằm nâng cao mức độ an toàn trong hoạt động kinh doanh. Thông qua phân tích tình hình quản lý công nợ phải thu của khách hàng và phải trả người bán giúp cho nhà quản trị có cơ sở đưa ra các điều khoản trong các hợp đồng kinh tế có độ tin cậy cao nhằm giảm bớt vốn bị chiếm dụng và chiếm dụng. Đồng thời cũng là cơ sở khoa học nhằm hoàn thiện cơ chế tài chính, cơ chế thu, chi nội bộ phù hợp với đặc điểm kinh doanh của doanh nghiệp, thức đẩy hoạt động kinh doanh phát triển. Thang Long University Library
  • 17. 6 1.2.2. Nội dung công tác quản lý công nợ 1.2.2.1. Phân tích khả năng thanh toán công nợ phải trả Khả năng thanh toán của doanh nghiệp là một trong những nội dung thể hiện khá rõ nét chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Nếu như hoạt động tài chính diễn ra thuận lợi, lành mạnh, có chất lượng cao, doanh nghiệp sẽ đảm bảo đủ và thừa khả năng thanh toán. Ngược lại, nếu hoạt động tài chính diễn ra không thuận lợi, chất lượng hoạt động tài chính thấp thì doanh nghiệp sẽ không đảm bảo được khả năng thanh toán các khoản nợ. Thực tế cho thấy, nếu khả năng thanh toán của doanh nghiệp không đảm bảo, chắc chắn doanh nghiệp sẽ gặp rất nhiều khó khăn trong hoạt động tài chính cũng như hoạt động kinh doanh, thậm chí doanh nghiệp sẽ rơi vào tình trạng phá sản. Có khá nhiều quan điểm cũng như chỉ tiêu sử dụng khi đánh giá khả năng thanh toán của một doanh nghiệp. Dưới đây là một số chỉ tiêu chung về khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Hệ số khả n ng thanh toán ngắn hạn Tài sản ngắn hạn Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn là chỉ tiêu cho thấy khả năng đáp ứng các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng TSNH là cao hay thấp. Nợ ngắn hạn là những khoản nợ mà doanh nghiệp phải thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh doanh. Nếu trị số của chỉ tiêu này xấp xỉ bằng 1, doanh nghiệp có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ ngắn hạn và tình hình tài chính là bình thường hoặc khả quan. Ngược lại, nếu “Hệ số khả năng thanh toán nợ ngắn hạn” < 1, doanh nghiệp không bảo đảm đáp ứng được các khoản nợ ngắn hạn. Trị số của chỉ tiêu này càng nhỏ hơn 1, khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng thấp. Hệ số khả n ng thanh toán nhanh Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh là chỉ tiêu được dùng để đánh giá khả năng thanh toán tức thời (thanh toán ngay) các khoản nợ ngắn hạn của doanh nghiệp bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển) và các khoản tương đương tiền. Hệ số này nói lên việc công ty có khả năng đáp ứng việc thanh toán nợ ngắn hạn vì công ty không gặp khó khăn nào trong việc chuyển từ tài sản lưu động khác về tiền mặt. Hệ số này quá cao, kéo dài có thể dẫn tới hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản công nợ ngắn hạn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Đây là hệ số phản ánh sự chắc chắn nhất khả năng của công ty đáp ứng nghĩa vụ nợ hiện thời. Hệ số này càng cao thì càng được đánh giá tốt. Ta thấy hệ số này bị ảnh hưởng rất nhiều từ giá trị của hàng tồn kho. Do đó nếu một công ty có quy mô tài
  • 18. 7 sản ngắn hạn và nợ ngắn hạn không đổi, lượng hàng tồn kho tăng (giảm) sẽ khiến cho hệ số thanh toán nhanh giảm (tăng) tương ứng. Hệ số khả n ng thanh toán tức thời Tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền Tổng nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán tức thời cho biết với lượng tiền và tương đương tiền hiện có, doanh nghiệp có đủ khả năng trang trải các khoản nợ ngắn hạn, đặc biệt là nợ ngắn hạn đến hạn không. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ khả năng thanh toán của doanh nghiệp dồi dào, tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá, kéo dài có thể dẫn đến vốn bằng tiền của doanh nghiệp nhàn rỗi, ứ đọng và dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn thấp. Chỉ tiêu này thấp quá, kéo dài chứng tỏ doanh nghiệp không có đủ khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn hoặc quá hạn. Qua khảo sát thực tế các doanh nghiệp kinh doanh, để đáp ứng nhu cầu thanh toán nợ đến hạn và quá hạn chỉ tiêu này thường nằm trong khoảng (k=1). Hệ số khả n ng thanh toán tổng quát H Tổng tài sản Tổng nợ phải trả Hệ số khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp là một chỉ tiêu tài chính cơ bản, nhằm cung cấp thông tin cho nhà quản lý đưa ra các quyết định đúng đắn phục vụ cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các quyết định cho doanh nghiệp vay bao nhiêu tiền, thời hạn bao nhiêu, có nên bán chịu cho khách hàng không,... Tất các những quyết định đó đều dựa vào thông tin khả năng thanh toán tổng quát của doanh nghiệp. Khi H ≥ 1: Chứng tỏ doanh nghiệp có đủ hoặc thùa khả năng thanh toán, khi đó tình hình của doanh nghiệp khả quan, tác động tích cực đến hoạt động kinh doanh. Khi H < 1: Chứng tỏ doanh nghiệp không có khả năng thanh toán, chỉ tiêu này càng nhỏ có thẻ dẫn tới doanh nghiệp sắp bị giải thể hoặc phá sản trong tương lai. Hệ số khả n ng thanh toán nợ dài hạn Tài sản dài hạn Nợ dài hạn Hệ số khả năng thanh toán nợ dài hạn: Nợ dài hạn đó là các khoản nợ mà đơn vị có nghĩa vụ thanh toán trong thời hạn trên một năm kể từ ngày phát sinh. Hệ số thanh toán nợ dài hạn cho biết khả năng thanh toán nợ dài hạn đối với toàn bộ giá trị thuần của tài sản cố định và đầu tư dài hạn..., chỉ tiêu này càng cao khả năng thanh toán dài hạn trong tương lai của doanh nghiệp càng tốt sẽ góp phần ổn định tình hình tài chính. Hay nói cách khác, chỉ tiêu này cho biết khả năng thanh toán nợ dài hạn đến hạn phải trả của năm tới bằng nguồn vốn khấu hao thu về theo dự kiến và lời nhuận sau thuế. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có đủ và thừa khả năng thanh toán các khoản tiền gốc vay dài hạn đến hạn phải trả, đó là nhân tố giúp các chủ doanh nghiệp chủ động trong các kế hoạch tài chính của mình. Chỉ tiêu này thấp (<1) chứng tỏ Thang Long University Library
  • 19. 8 doanh nghiệp cần phải có các biện pháp huy động vốn để chuẩn bị thanh toán nợ gốc tiền vay đến hạn thanh toán. Hệ số khả n ng thanh toán lãi vay Lợi nhuận trƣớc thuế và lãi Chi phí lãi vay Hệ số khả năng thanh toán lãi vay cho biết bằng toàn bộ lợi nhuận trước thuế và lãi vay sinh ra trong mỗi kì có thể đảm bảo cho doanh nghiệp thanh toán được bao nhiêu lần tổng lãi vay phải trả từ huy động nguồn vốn nợ. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì chứng tỏ hoạt động kinh doanh có khả năng sinh lời cao và đó là cơ sở đảm bảo cho tình hình thanh toán của doanh nghiệp lành mạnh. Ngược lại, chỉ tiêu này càng gần 1 thì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp kém hiệu quả là nguyên nhân khiến cho tình hình tài chính bị đe dọa. Khi chỉ tiêu này <1 cho thấy hoạt động kinh doanh đang bị thua lỗ, thu nhập trong kỳ không đủ bù đắp chi phí, nếu kéo dài sẽ khiến doanh nghiệp phá sản. 1.2.2.2. Phân tích tình hình công nợ phải thu Công nợ phải thu hay nói cách khác là các khoản phải thu của doanh nghiệp bao gồm: Phải thu của khách hàng, phải thu của người bán về việc cung ứng trước tiền, phải thu của cán bộ công nhân viên, phải thu của các đối tượng khác,... Khi phân tích ta thường so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ hoặc qua nhiều thời điểm để thấy quy mô và tốc độ biến động của từng khoản phải thu, cơ cấu của các khoản phải thu... Các thông tin từ kết quả phân tích là cơ sở khoa học để các nhà quản trị đưa ra các quyết định phù hợp cho từng tài khoản cụ thể như: + Tăng cường giám sát các khoản phải thu. + Quyết định đưa ra các chính sách khuyến mãi, chiết khấu phù hợp. + Ngừng cung cấp hàng hóa, dịch vụ đối với từng khách hàng cụ thể. + Gây sức ép đối với từng khách hàng. + Bán các khoản phải thu cho các Công ty mua bán nợ,... Trong các khoản phải thu, phải thu khách hàng thường chiếm tỷ trọng đáng kể, phải thu của khách hàng có ý nghĩa quan trọng đối với tình hình tài sản của doanh nghiệp. Khi các khoản phải thu của khách hàng có khả năng thu hồi thì chỉ tiêu giá trị tài sản thuộc Bảng cân đối kế toán có ý nghĩa cho quá trình phân tích. Khi khoản phải thu của khách hàng không có khả năng thu hồi thì độ tin cậy của tài sản trên Bảng cân đối kế toán thấp ảnh hưởng tới quá trình phân tích. Do vậy, phân tích tình hình phải thu của khách hàng ta thường tiếp cận trên những góc độ sau: - Phân tích tình hình phải thu của khách hàng thông qua những chỉ tiêu tài chính Số v ng quay các khoản phải thu Doanh thu thuần Các khoản phải thu
  • 20. 9 Khoản tiền phải thu của khách hàng là khoản tiền mà hiện tại khách hàng vẫn đang chiếm dụng của doanh nghiệp. Chỉ đến khi khách hàng thanh toán cho doanh nghiệp thì phần vốn này của doanh nghiệp mới không bị coi là chiếm dụng nữa. Việc bị khách hàng chiếm dụng vốn sẽ gây thiệt hại cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp cần vốn để đảm bảo khả năng thanh toán hay duy trì sản xuất kinh doanh. Vì vậy, ở chỉ số này các doanh nghiệp thường đảm bảo phải càng cao để chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp doanh nghiệp nâng cao luồng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động phục vụ sản xuất. Ngoài số vòng quay thì kỳ thu tiền bình quân (thời gian thu nợ) cũng là một chỉ tiêu quan trọng trong việc đánh giá các khoản phải thu K thu tiền bình quân 360 Số v ng quay các khoản phải thu Chỉ tiêu này thể hiện doanh nghiệp mất bao lâu để thu hồi các khoản phải thu. Ngược lại với chỉ tiêu số vòng quay các khoản phải thu, thời gian thu nợ của doanh nghiệp càng ngắn lại càng thể hiện khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp càng tốt. - Phân tích tình hình phải thu của khách hàng thông qua hệ thống sổ chi tiết Các doanh nghiệp có thể mở sổ chi tiết theo dõi các khoản phải thu của khách hàng cụ thể theo từng tiêu thức: Đối tượng, thời hạn như sắp đến hạn, chưa đến hạn, quá hạn bao nhiêu, khả năng tài chính, tuy tín... Từ đó, ta tổng hợp các khoản phải thu khách hàng theo các tiêu thức đã chi tiết. Đồng thời so sanh số cuối kì so với số đầu kỳ để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từng khoản phải thu. Thông qua kết quả phân tích ta có thể thấy được số vốn bị chiếm dụng từ đó có các biện pháp thu hồi nợ phù hợp. Dựa vào sổ chi tiết của người mua, ta tổng hợp và phân tích tình hình phải thu của khách hàng theo bảng dưới đây: Thang Long University Library
  • 21. 10 Bảng 1.1. Bảng theo dõi khách hàng Tên khách hàng Số phải thu của khách hàng đến hạn Số phải thu của khách hàng quá hạn Đầu k Cuối k T ng, giảm Đầu k Cuối k T ng, giảm +/- % +/- % 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Tổng cộng (Nguồn: 5, trang 173) 1.2.2.3. Phân tích tình hình công nợ phải trả Các khoản phải trả của doanh nghiệp bao gồm: Phải trả người bán, phải trả cán bộ công nhân viên, thuế phải nộp ngân sách, phải trả tiền vay, phải trả đối tượng khác... Khi phân tích ta thường so sánh số cuối kỳ với số đầu kỳ hoặc so sánh qua nhiều thời điểm liên tiếp để thấy được quy mô và tốc độ tăng giảm của từng khoản phải trả, cơ cấu của từng khoản phải trả. Thông tin từ kết quả phân tích là cơ sở để nhà quản trị đưa ra các quyết định thanh toán phù hợp nhằm nâng cao uy tín và hạn chế ruit ro tài chính cho doanh nghiệp. Ta có thể phân tích tình hình các khoản phải thu thông qua bảng sau: Bảng 1.2. Bảng công nợ phải trả Chỉ tiêu N m N+1 N m N Tỷ trọng % Chênh lệch +/- % 1. Phải trả người bán 2. Phải trả cán bộ công nhân viên 3. Phải trả ngân sách 4. Phải trả khác Tổng cộng (Nguồn: 5, trang 174) Trong các khoản phải trả, phải trả nhà cung cấp thường có ý nghĩa quan trọng đối với khả năng thanh toán và uy tín của doanh nghiệp. Khi các khoản phải trả người bán không có khả năng thanh toán, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, uy tín của doanh nghiệp giảm đi. Khi các khoản phải trả được thanh toán đúng hạn, uy tín của doanh nghiệp được nâng cao, đó là nhân tố góp phần xây dựng thương hiệu của doanh
  • 22. 11 nghiệp. Mặt khác, các khoản phải trả quá hạn chiếm tỷ trọng lớn, mà doanh nghiệp không có khả năng thanh toán, tất nhiên nguy cơ phá sản dễ xảy ra. Do vậy doanh nghiệp thường xuyên phân tích tình hình phải trả người bán trên nhiều phương diện, trong đó phương diện thường được sử dụng nhất đó là thông qua hệ thống các chỉ tiêu tài chính. Số v ng quay phải trả ngƣời bán Giá vốn hàng bán Phải trả ngƣời bán Chỉ tiêu này cho biết trong kỳ phân tích các khoản phải trả người bán quay được bảo nhiêu vòng, chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp thanh toán tiền hàng kịp thời, ít đi chiếm dụng vốn của các đối tượng. Tuy nhiên chỉ tiêu này cao quá có thể do doanh nghiệp thừa tiền luôn thanh toán trước thời hạn, ảnh hưởng đến hiệu quả sử dụng vốn. Chỉ tiêu này cho biết mức độ hợp lý các khoản phải trả đối với từng mặt hàng cụ thể của doanh nghiệp mua trên thị trường. Bên cạnh đó ta còn xác định thời gian của một vòng quay các khoản phải trả người bán. Thời gian 1 v ng quay phải trả ngƣời bán = 360 Số v ng quay phải trả ngƣời bán Chỉ tiêu này càng ngắn chứng tỏ khả năng thanh toán tiền hàng càng nhanh, doanh nghiệp ít khi đi chiếm dụng vốn của các đối tác. Ngược lại thời gian của 1 vòng quay tài sản càng dài, chứng tỏ khả năng thanh toán chậm, số vốn doanh nghiệp đi chiếm dụng nhiều ảnh hưởng đến uy tín và thương hiệu trên thương trường. 1.2.2.4. Phân tích mối quan hệ công nợ phải thu và công nợ phải trả Trong thực tế hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, tồn tại quan hệ phải thu, phải trả là một tất yếu khách quan của nền kinh tế thị trường. Song quan hệ này thường phụ thuộc vào những nhân tố sau: - Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh, ngành nghề kinh doanh, tính chất cạnh tranh của các sản phẩm trên thị trường. Thông thường các sản phẩm độc quyền thì trị số của các chỉ tiêu này thường thấp hơn các sản phẩm cạnh tranh. - Cơ chế tài chính của các doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh. Cơ chế tài chính được xây dựng khoa học ngay từ ban đầu thì quan hệ chiếm dụng và bị chiếm dụng vốn hạn chế thấp nhất vì khi đó doanh nghiệp hoạt động trong một hệ thống nhất của các dự toán có độ tin cậy cao. - Môi trường tài chính kinh doanh tổng thể của toàn bộ nền kinh tế. Khi nền kinh tế ổn định, các chỉ tiêu vốn chiếm dụng và bị chiếm dụng thấp nhất. Ngược lại, trong môi trường khủng hoảng tài chính các doanh nghiệp thường chiếm dụng vốn của Thang Long University Library
  • 23. 12 nhau dẫn đến tình hình tài chính của các đơn vị không lành mạnh phản ứng theo dây chuyền. Để phân tích rõ bản chất công nợ phải thu và công nợ phải trả ta có thể phân tích mối quan hệ giữa hai nhóm đối tượng này thông qua những chỉ tiêu sau: Tỷ lệ khoản phải thu so với khoản phải trả = Các khoản phải thu x 100% Các khoản phải trả Chỉ tiêu này cao hơn 50%, chứng tỏ các khoản phải thu nhiều hơn phải trả, khi đó doanh nghiệp có nguy cơ bị chiếm dụng vốn nhiều hơn vốn chiếm dụng, thường dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn giảm. Chỉ tiêu này thấp hơn 50%, chứng tỏ các khoản phải trả nhiều hơn phải thu, khi đó doanh nghiệp đang bị chiếm dụng vốn ít hơn chiếm dụng vốn của các đối tượng và như vậy dẫn đến hiệu quả sử dụng vốn tăng. Tỷ lệ khoản phải trả so khoản phải thu = Tổng số nợ phải trả x 100% Tổng số nợ phải thu Nếu tỷ lệ các khoản nợ phải trả so với các khoản nợ phải thu lớn hơn 50%, chứng tỏ số vốn của doanh nghiệp đi chiếm dụng lớn hơn số vốn doanh nghiệp bị chiếm dụng và ngược lại. Về thực chất chỉ tiêu này là nghịch đảo của chỉ tiêu trên. Tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải thu và tổng nguồn vốn = Tổng giá trị các khoản phải thu x 100% Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh với nguồn vốn được huy động thì có bao nhiêu phần trăm vốn thực chất không tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Có nghĩa là phản ánh mức độ vốn bị chiếm dụng của doanh nghiệp. Sẽ là không tốt nếu tỷ lệ này tăng lên bởi khoản phải thu chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn dẫ đến khả năng thu hồi nợ khó khăn, dấu hiệu rủi ro tài chính xuất hiện, nguy cơ phá sản có thể xảy ra. Tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải trả và tổng nguồn vốn = Tổng giá trị các khoản phải trả x 100% Tổng nguồn vốn Chỉ tiêu này phản ánh tỷ lệ giữa tổng giá trị các khoản phải trả với tổng nguồn vốn nhằm biết được với tổng nguồn vốn được huy động thì các khoản phải trả chiếm bao nhiêu phần trăm. Chỉ tiêu này cao chứng tỏ các khoản phải trả đến hạn chiếm tỷ trọng đáng kể trong tổng nguồn vốn dẫn đến khả năng tự chủ trong hoạt động tài chính thấp, dấu hiệu rủi ro tài chính lúc này sẽ xuất hiện. 1.2.2.5. Phòng ngừa rủi ro đối với các khoản phải thu Trong tổng tài sản của doanh nghiệp thì tỷ lệ các khoản phải thu có thể là khác nhau nhưng thông thường chúng chiếm từ 15% đến 20% trong đó chủ yếu là các khoản phải thu từ khách hàng. Tỷ lệ này nếu cao sẽ ảnh hưởng không nhỏ đến tình
  • 24. 13 hình tài chính của doanh nghiệp. Do vậy việc thu hồi các khoản nợ đúng, đủ và kịp thời là vấn đề hết sức quan trọng và khó khăn cho các doanh nghiệp bởi lẽ việc thu hồi các khoản nợ có thể sẽ gặp rất nhiều rủi ro. Hiện nay, doanh nghiệp có nhiều khoản công nợ tiền hàng chưa thu hồi, đồng thời tốc độ thu hồi công nợ đó rất chậm, thời gian thu hồi kéo dài khiến cho việc quay vòng vốn của doanh nghiệp gặp nhiều khó khăn. Đối mặt với hiện trạng công nợ lâu ngày không được thu hồi, phần lớn bị kéo dài, doanh nghiệp phải tiến hành tăng cường sử dụng các chính sách nhằm phòng ngừa rủi ro công nợ. Do đó, doanh nghiệp phải thiết lập nên các chính sách tín dụng một cách nghiêm túc, đồng thời nghiêm chỉnh chấp hành chính sách tín dụng trong mọi hoạt động kinh doanh để phòng ngừa rủi ro tín dụng. Dưới đây là một số các giải pháp mà doanh nghiệp có thể sử dụng để quản lý và kiểm soát rủi ro tín dụng, bao gồm xây dựng chính sách bán chịu và sử dụng các công cụ quản lý rủi ro tín dụng. 1.2.2.5.1. Chính sách bán chịu Đối với doanh nghiệp, chính sách tín dụng thể hiện cụ thể ở chính sách bán chịu của doanh nghiệp, bởi vì tín dụng doanh nghiệp cung cấp là tín dụng thương mại thông qua bán chịu hàng hóa. Quyết định chính sách bán chịu gắn liền với đánh đổi giữa chi phí liên quan đến khoản phải thu và doanh thu tăng thêm do bán chịu hàng hóa. Khoản phải thu là số tiền khách hàng nợ doanh nghiệp do mua chịu hàng hóa hoặc dịch vụ. Có thể nói hầu hết các doanh nghiệp đều phát sinh các khoản phải thu nhưng với các mức độ khác nhau, từ mức không đáng kể cho đến mức không thể kiểm soát nổi. Kiểm soát khoản phải thu liên quan đến việc đánh đổi giữa lợi nhuận với chi phí và rủi ro. Nếu không bán chịu hàng hóa thì sẽ mất đi cơ hội bán hàng, do đó, mất đi lợi nhuận. Nếu bán chịu hàng hóa quá nhiều thì chi phí cho khoản phải thu tăng và nguy cơ phát sinh các khoản nợ khó đòi, do đó, rủi ro không thu hồi được cũng tăng. Vì vậy, doanh nghiệp cần có chính sách bán chịu phù hợp. Khoản phải thu của doanh nghiệp phát sinh nhiều hay ít phụ thuộc vào các yếu tố như tình hình nền kinh tế, giá cả sản phẩm, chất lượng sản phẩm, và chính sách bán chịu của doanh nghiệp. Trong những yếu tố này, chính sách bán chịu ảnh hưởng mạnh nhất đến khoản phải thu thông qua sự kiểm soát của giám đốc doanh nghiệp. Giám đốc có thể thay đổi mức độ bán chịu để kiểm soát khoản phải thu sao cho phù hợp với sự đánh đổi giữa lợi nhuận với chi phí và rủi ro. Hạ thấp tiêu chuẩn bán chịu có thể kích thích được nhu cầu dẫn tới gia tăng doanh thu và lợi nhuận, nhưng vì bán chịu sẽ làm phát sinh các khoản phải thu nên giám đốc cần xem xét cẩn thận sự đánh đổi này. Liên quan đến quyết định chính sách bán chịu, doanh nghiệp cần chú ý đến các quyết định Thang Long University Library
  • 25. 14 như tiêu chuẩn bán chịu (credit standards), điều khoản bán chịu (credit terms) và chính sách và quy trình thu nợ (collection policy and procedures). - Tiêu chuẩn bán chịu Mô hình 1.1. Mô hình nới lỏng chính sách bán chịu (Nguồn: Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright) Mô hình 1.2. Mô hình thắt chặt chính sách bán chịu (Nguồn: Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright) Tiêu chuẩn bán chịu là tiêu chuẩn tối thiểu về mặt uy tín tín dụng của khách hàng để được doanh nghiệp chấp nhận bán chịu hàng hóa và dịch vụ. Tiêu chuẩn bán chịu là một bộ phận cấu thành chính sách bán chịu của doanh nghiệp và mỗi doanh nghiệp đều thiết lập tiêu chuẩn bán chịu của mình chính thức hoặc không chính thức. Tăng khoản phải thu Nới lỏng chính sách bán chịu Tăng doanh thu Tăng chi phí vào khoản phải thu Tăng lợi nhuận đủ bù đắp tăng chi phí không? Tăng lợi nhuận Ra quyết định Giảm khoản phải thu Thắt chặt chính sách bán chịu Giảm doanh thu Tiết kiệm chi phí cho khoản phải thu Tiết kiệm chi phí đủ bù đắp lợi nhuận không? Giảm lợi nhuận Ra quyết định
  • 26. 15 Nói chung, chính sách bán chịu của doanh nghiệp có thể chia làm một trong hai trạng thái: chính sách thắt chặt và chính sách mở rộng. Với chính sách thắt chặt, tiêu chuẩn bán chịu trở nên khó khăn hơn, thời hạn bán chịu ngắn hơn và quy trình theo dõi thu hồi nợ chặt chẽ hơn. Ngược lại, với chính sách mở rộng, tiêu chuẩn bán chịu trở nên dễ dàng hơn, thời hạn bán chịu kéo dài hơn và quy trình theo dõi thu hồi nợ thoáng hơn. Việc lựa chọn chính sách nào, liên quan đến sự đánh đổi giữa lợi nhuận và rủi ro. Ngoài kinh nghiệm, doanh nghiệp nên tận dụng thế mạnh đến từ hệ thống các ngân hàng bởi ngân hàng còn là nơi tập trung nhiều thông tin hơn doanh nghiệp về khả năng trả nợ của các doanh nghiệp khác, do đó, ngân hàng có thể hỗ trợ doanh nghiệp trong việc đánh giá và quyết định chính sách bán chịu đối với từng khách hàng. Do vậy, rất cần thiết và quan trọng nếu doanh nghiệp có thể yêu cầu ngân hàng tư vấn cho mình về xây dựng chính sách bán chịu phù hợp. - Thời hạn bán chịu Thời hạn bán chịu là độ dài thời gian từ ngày giao hàng đến ngày nhận được tiền bán hàng. Nếu điều kiện bán hàng là “2/10 net 40”, thì thời hạn bán chịu là 40 ngày. Nhà quản trị tài chính có thể tác động đến doanh số bằng cách thay đổi thời hạn tín dụng. Mô hình 1.3. Mô hình mở rộng thời hạn bán chịu (Nguồn: Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright) Khi thời hạn bán chịu tăng đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư lớn hơn vào các khoản phải thu, nợ khó đòi sẽ cao hơn và chi phí thu tiền bán hàng cũng tăng lên. Nhưng doanh nghiêp sẽ thu hút thêm được nhiều khách hàng mới và doanh thu tiêu thụ tăng lên. Tăng khoản phải thu Tăng kỳ thu tiền bình quân Mở rộng thời hạn bán chịu Tăng chi phí vào khoản phải thu Tăng lợi nhuận đù bù đắp tăng chi phí không? Tăng lợi nhuận Ra quyết định Tăng doanh thu Thang Long University Library
  • 27. 16 Mô hình 1.4. Mô hình rút ngắn thời hạn bán chịu (Nguồn: Chương trình giảng dạy Kinh tế Fullbright) Khi thời hạn bán chịu bị rút ngắn giúp doanh nghiệp tiết kiệm được một khoản chi phí cho khoản phải thu, nợ khó đòi sẽ giảm. Tuy nhiên, việc rút ngắn thời hạn bán chịu sẽ hạn chế thu hút thêm lượng khách hàng mới, lượng khách hàng cũ có thể bị biến mất khiến cho doanh thu bị giảm xuống làm lợi nhuận giảm. Vấn đề đặt ra ở đây là công ty nên quyết định mở rộng thời hạn bán chịu hay rút ngắn thời hạn bán chịu cho khách hàng. Điều này phụ thuộc vào những hoàn cảnh cụ thể cũng như sự cân nhắc giữa việc đánh đổi giữa lợi nhuận tăng thêm và chi phí liên quan đến khoản phải thu tăng thêm do mở rộng thời hạn bán chịu. Tuy nhiên, dù ra quyết định như thế nào thì việc thay đổi thời hạn tín dụng luôn là cần thiết đối với nhà quản trị. - Chính sách chiết khấu Chiết khấu là sự khấu trừ làm giảm tổng giá trị mệnh giá của hóa đơn bán hàng được áp dụng đối với khách hàng nhằm khuyến khích họ thanh toán tiền hàng trước thời hạn. Chẳng hạn, các điều khoản tín dụng “3/10 net 40”, thì có nghĩa là khách hàng sẽ được nhận chiết khấu 3% nếu họ thanh toán tiền hàng trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày giao hàng. Khi tỷ lệ chiết khấu tăng, nhiều yếu tố khác sẽ thay đổi tương tự, doanh số bán tăng, vốn đầu tư vào khoản phải thu thay đổi và doanh nghiệp nhận được ít hơn trên mỗi đồng doanh số bán. Các chi phí thu tiền và nợ khó đòi giảm khi tỷ lệ chiết khấu mới đưa ra có tác dụng tích cực. Cần lưu ý rằng chính sách tăng tỷ lệ chiết khấu hay bất kỳ chính sách bán chịu nào cũng cần được xem xét thường xuyên xem có phù hợp với tình hình thực tiễn hay không. Sau khi thực hiện chính sách gia tăng tỷ lệ chiết khấu, do tình hình thay đổi, Giảm khoản phải thu Giảmkỳ thu tiền bình quân Rút ngắn thời hạn bán chịu Tiết kiệm chi phí vào khoản phải thu Tiết kiệm chi phí đù bù đắp lợi nhuận giảm không? Giảm lợi nhuận Ra quyết định Giảm doanh thu
  • 28. 17 nếu tiết kiệm chi phí không đủ bù đắp cho lợi nhuận giảm, khi ấy công ty cần thay đổi chính sách chiết khấu. - Chính sách thu tiền Các biện pháp áp dụng để thu hồi những khoản nợ mua hàng quá hạn được coi là chính sách thu tiền. Những biện pháp đó bao gồm gửi thư, gọi điện thoại, cử người đến trực tiếp, ủy quyền cho người đại diện, tiếp hành các thủ tục pháp lý,... Rõ ràng là khi doanh nghiệp cố gắng đòi nợ bằng cách áp dụng những biện pháp cứng rắn hơn thì cơ hội thu hồi nợ cũng lớn hơn, nhưng biện pháp càng cứng rắn thì chi phí thu tiền càng cao. Thêm vào đó, một số khách hàng có thể khó chịu khi bị đòi tiền gắt gao và cứng rắn, do đó doanh số trong tương lai có thể bị giảm xuống. 1.2.2.5.2. Sử dụng công cụ phòng ngừa rủi ro tín dụng Bên cạnh việc hỗ trợ quản lý rủi ro tín dụng thông qua tư vấn xây dựng chính sách bán chịu, ngân hàng có thể hỗ trợ doanh nghiệp quản lý rủi ro tín dụng thông qua việc cung cấp các công cụ phòng ngừa rủi ro tín dụng. Bằng cách này, trước hết ngân hàng chấp nhận rủi ro tín dụng thay cho doanh nghiệp, sau đó bằng lợi thế trung gian tài chính của mình, ngân hàng có thể hóa giải hay trung hòa rủi ro đó. Hiện nay, bao thanh toán trong nước và quốc tế có thể xem là công cụ ngân hàng cung cấp nhằm giúp doanh nghiệp phòng ngừa rủi ro tín dụng một cách hiệu quả. Doanh nghiệp có thể sử dụng dịch vụ này như là một công cụ quản lý rủi ro tín dụng của mình. Các ngân hàng thương mại ở Việt Nam như Vietcombank, ACB, OCB và một số ngân hàng khác trong những năm gần đây đã có nhiều nỗ lực giới thiệu và sớm đưa dịch vụ này ra thị trường nhằm phục vụ nhu cầu quản lý rủi ro bán chịu hàng hóa của doanh nghiệp. 1.2.2.5.3. Vận dụng linh hoạt các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ Ngoài các biện pháp quản lý công nợ phải thu thông qua các chính sách tín dụng và công cụ giảm thiểu rủi ro tín dụng, các doanh nghiệp có thể phòng ngừa rủi ro công nợ phải thu và phải trả bằng các nghiệp vụ trên thị trường tiền tệ. Đối với khoản phải thu: Doanh nghiệp vay ngoại tệ sẽ thu được trong tương lai từ khoản phải thu với kỳ hạn tương ứng và chuyển sang nội tệ để đáp ứng nhu cầu đầu tư hoặc chi tiền hiện tại. Khi thực hiện biện pháp này thì doanh nghiệp cần phải so sánh giữa mức lãi suất vay ngoại tệ với số tiền lãi thu được khi đầu tư để có quyết định nên phòng ngừa hay không phòng ngừa. Nếu số tiền để trả lãi vay lớn hơn số tiền lãi thu được khi đầu tư thì doanh nghiệp không nên phòng ngừa bằng biện pháp này, còn nếu ngược lại thì nên phòng ngừa. Đối với khoản phải trả: Nếu công ty có tiền mặt dư thừa doanh nghiệp chuyển tiền mặt nội tệ dư thừa sang loại ngoại tệ phải trả và đầu tư với thời hạn tương ứng với thời gian phải trả. Hết thời hạn đầu tư thì rút tiền ra để thanh toán các khoản phải trả. Thang Long University Library
  • 29. 18 Nếu công ty không có tiền mặt dư thừa thì vay nội tệ để chuyển sang ngoại tệ với thời hạn tương ứng. Nếu gốc cộng với lãi vay ngoại tệ nhỏ hơn tỷ giá giao ngay ngày thực hiện hợp đồng nhân với số tiền phải trả thì công ty nên phòng ngừa là tốt hơn. Nếu bằng nhau thì phòng ngừa hay không phòng ngừa là như nhau. Nếu gốc cộng lãi vay ngoại tệ lớn hơn tỷ giá giao ngay ngày thực hiện hợp đồng nhân với số tiền phải trả thì công ty không phòng ngừa sẽ tốt hơn. Ngoài các biện pháp phòng ngừa trên thì để tránh những thiệt hại, thất thu do các đối tượng phải thu của doanh nghiệp mất khả năng thanh toán tiền hàng hay nợ đến hạn, các doanh nghiệp thường phải lập dự phòng các khoản phải thu khó đòi. Dự phòng nợ phải thu khó đòi là dự phòng phần giá trị dự kiến phần tổn thất của các khoản nợ phải thu khó đòi, có thể không đòi được do con nợ không có khả năng thanh toán có thể xảy ra trong năm kế hoạch.
  • 30. 19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ CÔNG NỢ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THIẾT BỊ Ý TẾ MEDINSCO 2.1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinco 2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Tên doanh nghiệp: Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco Tên giao dịch: Medinsco Medical Equipment Jint Stock Comany Tên viết tắt: Medinsco Vốn điều lệ: 11.573.000.000 đồng Việt Nam Trụ sở chính: Số 8, Tông Đản, Lý Thái Tổ, Hoàn Kiếm, Hà Nội Phòng giao dịch: Tầng 1, nhà N4A-B Lê Văn Lương, khu đô thị Trung Hòa – Nhân Chính, Thanh Xuân, Hà Nội Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco được thành lập khi cổ phần hóa theo quyết định số 4408/QĐ-BYT ngày 07/12/2004 của Bộ trưởng Bộ Y tế. Công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0103008780 ngày 18 tháng 07 năm 2008 do Sở kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp. Ngành nghề đăng ký kinh doanh chính của Công ty bao gồm: - Sản xuất, mua bán, xuất nhập khẩu: thiết bị, vật tư, dụng cụ y tế, thiết bị khoa học môi trường, thiết bị giảng dạy và phương tiện vận tải (các loại xe ô tô chuyên dụng y tế mới). - Kinh doanh xuất nhập khẩu hóa chất xét nghiệm, hoá chất diệt côn trùng, diệt khuẩn (trừ hóa chất Nhà nước cấm), vaccin, sinh phẩm, thuốc chữa bệnh và các sản phẩm phục vụ chăm sóc sức khỏe, dân số kế hoạch hóa gia đình. - Dịch vụ nhận xuất nhập khẩu ủy thác, dịch vụ tiếp nhận, vận chuyển, bảo quản hóa chất (trừ hóa chất Nhà nước cấm), vaccin, sinh phẩm, thuốc chữa bệnh, thiết bị vật tư y tế, dịch vụ lắp đặt sửa chữa, bảo trì thiết bị y tế, ô tô chuyên dụng y tế. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco là một đơn vị hạch toán độc lập có tài khoản riêng và có tư cách pháp nhân. Theo quyết định số 345/QĐ-MEDINSCO ngày 19 tháng 06 năm 2006, bộ máy quản lý của Công ty tổ chức theo kiểu trực tuyến chức năng nghĩa là ban Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc và Phó Tổng Giám đốc trực tiếp chỉ đạo các bộ phận phòng ban chức năng, các kho xưởng, hệ thống cửa hàng trực thuộc hoạt động kinh doanh, thực hiện các quyết định của Hội đồng Quản trị và chịu sự giám sát của Ban kiểm soát. Thang Long University Library
  • 31. 20 Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy Công ty Cổ phần Thiết bị Y tế Medinsco (Nguồn: Phòng tổ chức hành chính) Đại Hội đồng cổ đông bao gồm các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có thẩm quyền cao nhất trong Công ty, có quyền quyết định mọi vấn đề thuộc về hoạt động SXKD của Công ty. Đại Hội đồng cổ đông hoạt động theo điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý có toàn quyền nhân danh Công ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến SXKD và quyền lợi của Công ty như quyết định chiến lược phát triển của Công ty, quyết định phương án đầu tư, giải pháp phát triển thị trường,...trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của ĐHĐCĐ. HĐQT hoạt động theo điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Chủ tịch Hội đồng quản trị kiêm Tổng Giám đốc của Công ty hiện nay là Ông Dương Hoài Giang. Ban kiểm soát có chức năng giám sát HĐQT, Ban Tổng Giám đốc Công ty về việc quản lý và điều hành Công ty, chịu trách nhiệm trước ĐHĐCĐ trong thực hiện các nhiệm vụ đươc giao. Ban Giám đốc bao gồm Tổng Giám đốc và 02 Phó Tổng Giám đốc đại diện mọi quyền lợi, nghĩa vụ của Công ty trước pháp luật và trước cơ quan quản lý Nhà nước. Quản lý và lãnh đạo toàn bộ hoạt động SXKD của Công ty, báo cáo HĐQT về các Đại Hội đồng cổ đông Ban kiểm soát Hội đồng quản trị Tổng Giám đốc Phòng kinh doanh Phó Tổng Giám đốc Phó Tổng Giám đốc Phòng kế toán tài chính Phòng tổ chức hành chính Ban bảo vệ Hệ thống các cửa hàng Phòng giao nhận Kho xưởng
  • 32. 21 hoạt động của Công ty. Ban Giám đốc thực hiện các quyền và nghĩa vụ khác theo điều lệ tổ chức, hoạt động của Công ty và pháp luật của Nhà nước. Tổng Giám đốc là Ông Dương Hoài Giang; 02 Phó Tổng Giám đốc hiện nay của Công ty là Bà Nguyễn Thị Hiền – chuyên phụ trách về mạng lưới cửa hàng và Ông Nguyễn Kim Chi – chuyên phụ trách về hoạt động xuất nhập khẩu, kho bãi. Các cửa hàng kinh doanh trực thuộc, các phòng ban và kho xưởng có nhiệm vụ thực hiện các công việc do Ban Giám đốc giao, hoàn thành các công việc được giao theo đặc điểm riêng của từng phòng. Bao gồm các phòng kinh doanh, phòng kế toán tài chính, phòng tổ chức hành chính và ban bảo vệ. 2.1.3. Đặc điểm kinh doanh của công ty 2.1.3.1. Đặc điểm kinh doanh chung Medinsco là công ty chuyên kinh doanh nhập khẩu với nhiều loại sản phẩm khác nhau, có số lượng lớn về trang thiết bị y tế. Nhưng có thể chia các sản phẩm đó thành 3 nhóm sản phẩm nhập khẩu chủ yếu của công ty như sau: Máy, thiết bị: Máy soi, bàn mổ, giường mổ, các thiết bị chuẩn đoán hình ảnh, ô tô cứu thương và các loịa máy móc phục vụ y tế… Dụng cụ, phim: Các dụng cụ phẫu thuật: dao mổ, kéo, kẹp, bơm kim tiêm, hộp đựng dụng cụ y tế và các sản phẩm chỉ dùng một lần… Hoá chất và vật tư y tế: Hoá chất xét nghiệm, sinh phẩm, test xét nghiệm, hoá chất phòng chống dịch… Trong các hoạt động nhập khẩu của công ty thì nhập khẩu hàng uỷ thác chiếm vai trò hết sức quan trọng và chiếm lợi nhuận cao trong doanh thu của Medinsco, do Medinsco là doanh nghiệp có kinh nghiệm kinh doanh về trang thiết bị y tế lâu năm và độc quyền của một số hãng sản xuất thiết bị y tế lớn trên thế giới. Ví dụ như mặt hàng phim X-Quang của hãng AFGA, máy và thiết bị y tế của hãng ITO… Công ty đã nhập khẩu uỷ thác cho các chương trình viện trợ của các tổ chức quốc tế, nhiều đơn vị y tế trên cả nước như các bệnh viên, trường đại học y và các khách hàng có nhu cầu…. 2.1.3.2. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco giai đoạn 2011 – 2013 Thang Long University Library
  • 33. 22 Bảng 2.1. Bảng Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Công ty giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng (Nguồn: Số liệu được tính từ Báo cáo tài chính Công ty) Chỉ tiêu N m 2011 N m 2012 N m 2013 Chênh lệch 2012/2011 Chênh lệch 2013/2012 Chênh lệch % Chênh lệch % (1) (2) (3) (4) = (2) – (1) (4)/(1) (5) = (3) – (2) (5)/(2) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 203.443 206.170 190.580 2.727 1,34 (15.590) (7,56) Giảm trừ doanh thu - - - - - - - Doanh thu thuần 203.443 206.170 190.580 2.727 1,34 (15.590) (7,56) Giá vốn hàng bán 178.429 182.012 167.923 3.583 2,01 (14.089) (7,74) Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 25.013 24.158 22.658 (855) (3,42) (1.500) (6,21) Doanh thu hoạt động tài chính 5.029 2.202 1.628 (2.827) (56,21) (574) (26,07) Chi phí tài chính 5.830 1.814 1.350 (4.016) (68,89) (464) (25,58) - Chi phí lãi vay 427 1.106 513 679 159,02 (593) (53,62) Chi phí quản lý kinh doanh 19.794 20.520 19.239 726 3,67 (1.281) (6,24) Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 4.419 4.026 3.697 (393) (8,89) (329) (8,17) Lợi nhuận khác (23) 416 92 439 1.908,70 (324) (77,88) Tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế 4.395 4.442 3.788 47 1,07 (654) (14,72) Thuế TNDN 751 760 954 9 1,20 194 25,53 Lợi nhuận sau thuế 3.645 3.682 2.834 37 1,02 (848) (23,03)
  • 34. 23 - Về tình hình doanh thu: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu năm 2011 đạt 203.443 triệu đồng, đến năm 2012 đạt 206.170 triệu đồng, tăng 2.727 triệu đồng, tương đương với tăng 7,56% so với năm trước. Sự gia tăng mạnh này do doanh thu từ hoạt động bán hàng và doanh thu từ hoạt động cung cấp dịch vụ ủy thác nhập khẩu đem lại, cụ thể là doanh thu từ dịch vụ bán hàng đạt 199.239 triệu đồng và doanh thu cung cấp dịch vụ đạt 6.931 triệu đồng. Năm 2012, hàng loạt các chính sách mới được Chính phủ đề ra giúp nền kinh tế đối phó với tình trạng tăng trưởng thấp, kiểm soát lạm phát, tiêu thụ chậm đã giúp doanh thu bán hàng của công ty tăng khá nhanh. Tình hình doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty tăng, nhưng trong đó hoạt động bán hàng đang giảm xuống từ 200.536 triệu đồng năm 2011 xuống còn 199.239 triệu đồng vào năm 2012 và hoạt động cung cấp dịch vụ lại tăng từ mức 2.707 triệu đồng năm 2011 tăng lên mức 6.931 triệu đồng vào năm 2012, tương ứng tăng 156,04%. Có thể thấy năm 2012, hoạt động kinh doanh dịch vụ ủy thác nhập khẩu máy móc thiết bị y tế, hóa chất cho các khách hàng là các bệnh viện, các trung tâm y tế đang rất thuận lợi và đem lại nhiều doanh thu hơn cho công ty. Hoạt động bán hàng mặc dù giảm nhưng vẫn khá ổn định. Năm 2013, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ lại giảm 7,56% so với năm 2012. Mức giảm này không có lợi cho công ty. Nguyên nhân một phần là do trong năm 2013, công tác bán hàng không tốt, các đơn hàng bán tại hệ thống cửa hàng cũng như một số đơn hàng lớn quan trọng bán cho các bệnh viện, cơ sở khám chữa bệnh tại các tỉnh giảm do nhu cầu thay mới và bổ sung các sản phẩm thiết bị ý tế, phục vụ phẫu thuật không lớn. Thêm vào đó, trong năm 2013, do ảnh hưởng của hiện tượng một số đơn vị nhập các loại thiết bị y tế đã qua sử dụng bị phát giác khiến cho Tổng cục Hải quan thắt chặt hơn đối với các doanh nghiệp khác trong đó có Medinsco trong công tác nhập khẩu các sản phẩm thiết bị Y tế gây ảnh hưởng đến nguồn cung sản phẩm của công ty không đủ đáp ứng một số đơn hàng đã đặt trước, thêm vào đó, tình trạng kéo dài công tác kiểm định sản phẩm khiến của Tổng cục Hải quan cũng khiến gây ảnh hưởng đến thời gian giao nhận hàng hóa. Tuy nhiên, tổng doanh thu thuần vẫn đảm bảo ở một con số khá tốt và trong tầm kiểm soát của công ty. Các khoản giảm trừ doanh thu: cả 3 năm đều không phát sinh vì loại hình hoạt động và sản phẩm của công ty là mặt hàng thiết yếu trong nền kinh tế. Đồng thời các sản phẩm của công ty đã đạt được sự hài lòng của khách hàng, nên các sản phẩm và dịch vụ mà công ty bán ra luôn được kiểm tra nghiêm ngặt, đảm bảo chất lượng. Sản phẩm và dịch vụ công ty bán ra không có việc giảm giá và trả lại. Do đó không xuất hiện chỉ tiêu giảm trừ doanh thu. Thang Long University Library
  • 35. 24 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Do công ty không có nghiệp vụ giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ bằng với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Doanh thu từ hoạt động tài chính: Doanh thu từ hoạt động tài chính chủ yếu từ lãi tiền gửi ngân hàng và tiền lãi cho các đơn vị kinh doanh cùng trực thuộc Bộ Y tế vay để quay vòng vốn kinh doanh. Nguồn thu từ hoạt động tài chính mà công ty thu được hàng năm khá lớn, tuy nhiên từ năm 2011 đến năm 2013, doanh thu từ hoạt động tài chính liên tục giảm. Năm 2012, doanh thu từ hoạt động tài chính giảm 2.827 triệu đồng tương đương giảm 56,21%. Doanh thu về hoạt động tài chính năm 2013 tiếp tục giảm thêm 26,07% do công ty đã rút tiền trong ngân hàng, tăng dự trữ tiền mặt để phục vụ cho hoạt động mua hàng trả ngay nhằm hưởng chiết khấu thanh toán. Số tiền từ hoạt động cho vay cũng được thu hồi để phục vụ cho chu kỳ kinh doanh sau. - Về tình hình chi phí: Giá vốn hàng bán: Doanh thu thuần năm 2012 tăng đồng nghĩa với chỉ tiêu giá vốn hàng bán của năm 2012 cũng tăng tương ứng với mức tăng 2,01% so với năm 2011. Có thể thấy tốc độ tăng của giá vốn hàng bán nhanh hơn so với tốc độ tăng của doanh thu thuần. Nguyên nhân là ảnh hưởng chủ yếu là do giá nhập khẩu và giá vận chuyển thường xuyên thay đổi và tăng nhẹ, nhưng để đảm bảo bán được hàng và không làm ảnh hưởng đến đơn hàng công ty hầu như không có động thái tăng giá bán để bù vào chi phí tăng thêm. Năm 2013, doanh thu tiếp giảm kéo theo mức giá vốn hàng bán giảm 7,74%, giá vốn hàng bán năm này giảm nhanh hơn so với doanh thu thuần năm 2013. Tỷ lệ giá vốn hàng bán trên doanh du giảm cũng là dấu hiệu cho thấy hiệu quả quản lý chi phí giá vốn đang chuyển biển tích cực hơn. Cụ thể, năm 2011, tỷ lệ chi phí giá vốn trên doanh thu thuần ở mức 88,11%, đến năm 2013 tỷ lệ này chỉ còn ở mức 87,70%. Chi phí tài chính: Chi phí tài chính của công ty bao gồm chi phí lãi tiền vay ngân hàng, lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện và chưa thực hiện trong hoạt động nhập khẩu và các loại chi phí tài chính khác. Năm 2011, chi phí tài chính mà công ty phải chi trả ở mức khá cao, là 5.830 triệu đồng, trong đó chi phí phát sinh từ khoản tiền vay ngắn hạn và dài hạn của công ty là 427 triệu đồng, chi phí lỗ do chênh lệch tỷ giá đã thực hiện là 5.283 triệu đồng và một khoản chi phí tài chính khác (chi phí hoa hồng) là 120 triệu đồng. Đến năm 2012 chi phí tài chính giảm 4.016 triệu đồng, tương ứng giảm 68,89% so với năm 2011. Chi phí tài chính giảm do công ty đã kiểm soát và dự báo tốt hơn về tỷ giá ngoại tệ khi giao dịch nhập khẩu hàng hóa, giúp công ty tiết kiệm được một số tiền đáng kể, cụ thể năm 2012 công ty chi bị lỗ 666 triệu đồng do chênh lệch tỷ giá. Tuy nhiên, đi ngược lại với xu hướng của khoản tiền lỗ do chênh lệch tỷ giá thì khoản chi phí lãi tiền vay tăng lên do công ty đi vay thêm tiền tại ngân
  • 36. 25 hàng. Điều này làm cho khoản chi phí lãi vay lãi vay tăng 679 triệu đồng đồng lên mức 1.106 triệu đồng vào năm 2012, tương ứng tăng 159,02% so với năm 2011. Đến năm 2013, chi phí tài chính tiếp tục giảm thêm 464 triệu đồng tương ứng giảm 25,58% chỉ còn là 1.350 triệu đồng. Điều này là do lãi tiền vay của công ty giảm. Như vậy, tình hình quản lý chi phí tài chính của công ty vẫn được kiểm soát tốt và có dấu hiệu khả quan khi mà hàng năm công ty vẫn bỏ tiền ra để thanh toán lãi vay ngân hàng. Điều này giúp công ty tạo được niềm tin đối với ngân hàng và bạn hàng khi luôn đảm bảo khả năng thanh toán. Chi phí quản lý kinh doanh: Chỉ tiêu chi phí quản lý kinh doanh trong 3 năm phân tích giảm nhưng không đều. Chỉ tiêu này giảm chứng tỏ công tác quản lý bán hàng và quản lý doanh nghiệp của công ty đã tốt hơn. Năm 2012, doanh thu tăng kéo theo chi phí quản lý kinh doanh năm 2012 tăng 3,67%. Ta thấy tốc độ tăng của chi phí quản lý trong năm 2012 cao hơn tốc độ tăng của doanh thu cho thấy dấu hiệu quản lý chi phí không tốt. Nguyên nhân là do năm 2012, công ty đã mạnh tay chi tiền vào công tác bán hàng, kích thích tiêu dùng tuy nhiên hiệu ứng mang lại không cao, doanh thu dù tăng lên nhưng không bù đắp được chi phí khiến cho lợi nhuận gộp vẫn giảm . Sang đến năm 2013, chi phí quản lý kinh doanh đã giảm 6,24% so với năm 2012. Để làm ăn có lãi đòi hỏi Công ty phải tiết kiệm các khoản chi phí hoạt động khác, tận dụng tối ta năng suất lao động của nhân viên, sử dụng tối đa các tài sản phục vụ mục đích chuyên chở, hạn chế thuê ngoài sẽ giúp công ty tiết kiệm được một khoản chi phí khá lớn. - Về lợi nhuận: Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ: Doanh thu và bán hàng năm 2012 tăng mạnh là 2.727 triệu đồng, trong khi tốc độ tăng của giá vốn hàng bán tăng mạnh hơn, khi tăng thêm 3.583 triệu đồng nên kéo theo lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm giảm so với lợi nhuận gộp của năm 2011 là 855 triệu đồng, tương đương giảm 3,42%. Đến năm 2013, cả doanh thu và giá vốn hàng bán của công ty đều giảm nên lợi nhuận gộp trong năm 2013 giảm thêm 6,21% so với năm trước, khi chỉ đạt giá trị 22.658 triệu đồng. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh: Do lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm, mặc dù công ty đã kiểm soát tốt hơn khoản chi phí tài chính và chi phí quản lý kinh doanh nhưng hai khoản chi phí này vẫn còn rất cao, vì vậy lợi nhuận thuần về hoạt động kinh doanh của công công ty vẫn giảm đều hàng năm. Cụ thể là từ 4.419 triệu đồng năm 2011 xuống còn 4.026 triệu đồng năm 2012, giảm 393 triệu đồng, tương ứng giảm 8,89%. Công ty cần đề ra những giải pháp tiết kiệm chi phí quản lý kinh doanh và làm tăng doanh thu hoạt động tài chính để mức lợi nhuận thuần được cải thiện. Năm 2013 lợi nhuận thuần giảm 329 triệu đồng, tương đương giảm 8,17%, xuống còn 3.697 triệu đồng. Mức thay đổi lợi nhuận thuần này chứng tỏ Thang Long University Library
  • 37. 26 công ty chưa kiểm soát được các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp dẫn đến mức lợi nhuận gộp hàng năm liên tục giảm. Như vậy, ta có thể thấy khoản chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài chính mặc dù đã giảm nhưng vẫn khá cao cộng thêm tình hình kinh doanh sa sút đã ảnh hưởng không nhỏ tới tình hình lợi nhuận, điều đó được thể hiện rõ ràng khi nhìn vào lợi nhuận thuần hàng năm của công ty. Lợi nhuận sau thuế: Lợi nhuận sau thuế là chỉ tiêu phản ánh rõ nhất hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Lợi nhuận sau thuế năm 2012 tăng nhẹ 1,02% so với năm 2011 do trong năm công ty đã kiếm được một khoản tiền từ hoạt động nhận ủy thác nhập khẩu. Năm 2013, lợi nhuận sau thuế giảm tới 23,03% so với năm 2012. Có thể thấy lợi nhuận sau thuế năm 2013 giảm nhanh hơn doanh thu thuần khá lớn (doanh thu thuần năm 2013 giảm 7,56% so với năm 2012). Nguyên nhân là do sự ảnh hưởng của các khoản chi phí hoạt động, đặc biệt là chi phí quản lý kinh doanh, hoạt động kinh doanh chính giảm sút, doanh thu từ hoạt động tài chính không đem lại hiệu quả, các khoản lợi nhuận khác đến từ hoạt động kinh doanh ủy thác nhập khẩu suy giảm do không có đơn hàng. Tác động tổng hợp nay đã làm cho lợi nhuận sau thuế giảm nhanh hơn. Tuy nhiên, nếu nhìn vào thực tế thì đây cũng là kết quả chung của nhiều doanh nghiệp kinh doanh thương mại trong giai đoạn khó khăn của nền kinh tế, trong bối cảnh lạm phát thì chi phí giá vốn, chi phí hoạt động của các doanh nghiệp đều tăng. 2.1.3.3. Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco
  • 38. 27 Bảng 2.2. Bảng cân đối Kế toán Công ty giai đoạn 2011 – 2013 Đơn vị tính: Triệu đồng Chỉ tiêu N m 2011 N m 2012 N m 2013 TÀI SẢN 94.271 116.041 117.695 A. Tài sản ngắn hạn 92.078 107.676 108.341 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 66.379 38.827 60.879 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn - - - III. Các khoản phải thu 16.834 54.091 31.969 1. Phải thu khách hàng 13.421 50.868 28.164 2. Trả trước cho người bán 3.394 3.219 3.816 3. Các khoản phải thu khác 18 4 12 4. Dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi 0 0 -23 IV. Hàng tồn kho 8.750 13.994 13.083 V. Tài sản ngắn hạn khác 116 765 2.409 B. Tài sản dài hạn 2.193 8.365 9.354 I. Tài sản cố định 2.074 8.342 9.294 II. Tài sản dài hạn khác 119 23 60 NGUỒN VỐN 94.271 116.041 117.695 A. Nợ phải trả 71.203 91.953 88.148 I. Nợ ngắn hạn 64.633 84.945 88.148 1. Vay ngắn hạn 3.000 0 3.949 2. Phải trả cho người bán 47.507 68.417 75.164 3. Người mua trả tiền trước 1.713 2.383 359 4. Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước 1.345 3.356 954 5. Phải trả người lao động 1.354 1.488 - 6. Chi phí phải trả 103 782 - 7. Các khoản phải trả ngắn hạn khác 9.487 8.290 7.660 8. Quỹ khen thưởng phúc lợi 124 230 62 II. Nợ dài hạn 6.570 7.008 - 1. Vay và nợ dài hạn 5.658 5.658 - 2. Phải trả, phải nộp dài hạn khác - 1.350 - 3. Dự phòng trợ cấp mất việc làm 19 - - 4. Doanh thu chưa thực hiện 893 - - B. Vốn chủ sở hữu 23.068 24.088 29.546 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 17.818 17.818 23.136 2. Thặng dư vốn cổ phần 737 737 737 3. Quỹ đầu từ phát triển 1.529 1.829 1.879 4. Quỹ dự phòng tài chính 1.096 1.396 1.446 5. Chênh lệch tỷ giá hối đoái (430) - - 6. Nguồn vốn đầu tư XDCB 1.863 1.743 1.553 7. Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối 456 565 795 (Nguồn: Báo cáo Tài chính Công ty) Thang Long University Library
  • 39. 28 Bảng 2.3. Cơ cấu tài sản – nguồn vốn Công ty CP Thiết bị Y tế Medinsco Đơn vị tính: % Chỉ tiêu N m 2011 N m 2012 N m 2013 Tài sản ngắn hạn 97,67 92,79 92,05 Tài sản dài hạn 2,33 7,21 7,95 Tổng tài sản 100 100 100 Nợ phải trả 75,53 79,24 74,90 Vốn chủ sở hữu 24,47 20,76 25,10 Tổng nguồn vốn 100 100 100 (Nguồn: Số liệu tính được từ Báo cáo Tài chính) Kết hợp với so sánh các số liệu trong Bảng cân đối kế toán qua ba năm 2011, 2012 và 2013, ta có thể thấy được một số nét nổi bật trong hoạt động kinh doanh của Công ty Medinsco. Công ty có quy mô tổng tài sản và tổng nguồn vốn đang tăng dần lên. Điều này được thể hiện rõ qua sự biến động của cơ cấu tài sản và cơ cấu nguồn vốn như sau: Cơ cấu tài sản: Việc xem xét kỹ lưỡng về tình hình tài sản tại một thời điểm cho phép ta đánh giá được quy mô kinh doanh của Công ty. Từ đó có thế thấy được tình hình tài chính cũng như năng lực sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Qua bảng cân đối kế toán của cả ba năm, nhìn chung Công ty Medinsco có cơ cấu tài sản ngắn hạn lớn hơn so với tài sản dài hạn. Về quy mô tổng tài sản tại ba năm có sự thay đổi theo chiều hướng tăng, tăng nhanh từ 94.271 triệu đồng năm 2011 lên 117.041 triệu đồng năm 2012 và tiếp tục tăng nhẹ lên mức 117.695 đồng vào năm 2013. Sự gia tăng về quy mô tổng tài sản của công ty chứng tỏ quy mô kinh doanh của công ty không ngừng được mở rộng. Quy mô tài sản đang có sự thay đổi do tỷ trọng tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn đang có sự biến đổi theo chiều hướng tăng cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, tuy nhiên mức tăng giữa hai loại tài sản lại có sự khác nhau dẫn đến sự thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tổng tài sản. Cụ thể năm 2011, tỷ trọng tài sản ngắn hạn là 97,67%, tài sản dài hạn là 2,33% trong tổng tài sản. Tuy nhiên sang năm 2012 và năm 2013, tỷ trọng tài sản ngắn hạn chỉ chiếm 92,79% tổng tài sản năm 2012 và 92,05% tổng tài sản năm 2013. Nguyên nhân đến từ hành động của công ty trong năm 2012 và 2013 là mua thêm tài sản cố định, tích cực xây dựng các kho chứa hàng để phục vụ hoạt động kinh doanh, trong khi tài sản ngắn hạn cũng đang có xu hướng tăng lên nhưng tốc độ tăng có phần chậm hơn tài sản dài hạn. Để hiểu rõ hơn sự thay đổi hay nói cách khác là nguyên nhân làm thay đổi quy mô cũng như tỷ trọng của tài sản ngắn hạn và dài hạn trong tổng tài sản, khóa luận sẽ đi phân tích từng khoản mục cấu thành nên tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn.
  • 40. 29 Tài sản ngắn hạn của công ty được hình thành chủ yếu từ các khoản mục như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu và hàng tồn kho. Cụ thể: Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2011 và 2012, tiền và các khoản tương đương tiền giảm nhanh. Và phải đến năm 2013 thì lượng tiền mặt dự trữ tại công ty mới tăng trở lại. Cụ thể, năm 2012 lượng tiền mặt là 38.827 triệu đồng, giảm 27.552 triệu đồng, giảm 41,51% so với năm 2011. Điều này là do năm 2012, Công ty rút một lượng tiền mặt lớn để chi trả tiền hàng cũng như chi trả các khoản vay cũng như các chi phí khác nên buộc phải dùng tiền mặt để thực hiện thanh toán, đồng thời việc dự trữ nhiều tiền mặt tại công ty sẽ phải bỏ ra một chi phí khá lớn nên công ty quyết định dự trữ một lượng tiền mặt vừa đủ để tối thiểu hóa chi phí. Tuy nhiên, việc không kiểm soát được việc dự trữ tiền mặt có thể gây khó khăn trong các hoạt động thanh toán. Bởi vậy để đảm bảo khả năng thanh toán tức thời năm 2013, công ty đã tăng dự trữ tiền trở lại mức 60.879 triệu đồng, có thể nói là gần tương đương với mức tiền mặt năm 2011. Các khoản phải thu: Các khoản phải thu tăng từ 16.834 triệu đồng năm 2011 lên 54.091 triệu đồng năm 2012 (tăng 221,32%) nhưng sau đó lại giảm xuống còn 31.969 triệu đồng trong năm 2013 (giảm 40,90%). Nhìn chung khoản phải thu qua 3 năm phân tích tăng lên cho thấy chính sách bán hàng cũng như chính sách tín dụng của công ty đang có sự thay đổi. Để tăng doanh thu, công ty đã thực hiện chính sách nới lỏng tín dụng cho một số khách hàng, cho khách hàng nợ nhiều hơn. Tuy nhiên, việc cho khách hàng nợ quá nhiều sẽ có thể ảnh hưởng đến khả năng quay vòng vốn kinh doanh của công ty. Bảng 2.4. Tỷ trọng các khoản phải thu của Công ty giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: % Tỷ trọng các khoản phải thu N m 2011 2012 2013 Tổng 100 100 100 Phải thu của khách hàng 79,73 94,04 88,10 Trả trước cho người bán 20,16 5,95 11,94 Các khoản phải thu khác 0,11 0,01 0,04 Dự phòng khoản phải thu khó đòi 0,00 0,00 (0,07) (Số liệu tính được từ Báo cáo Tài chính Công ty) Qua bảng trên ta thấy, khoản phải thu khách hàng chiếm tỷ trọng lớn nhất trong các khoản phải thu. Cụ thể, phải thu khách hàng tăng mạnh từ 13.421 triệu đồng năm 2011 lên đến 54.091 triệu đồng năm 2012, tăng 37.447 triệu đồng, tương ứng tăng 279,02%. Do đặc điểm hoạt động kinh doanh chủ yếu của công ty là cung cấp bán vật tư, dụng cụ y tế, các sản phẩm này một số là hàng hóa có sẵn, một số phải nhập khẩu Thang Long University Library