SlideShare a Scribd company logo
1 of 102
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
i
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
TRẦN HỒNG CHUYÊN
CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN CÁNH TAY
(ABI) Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2
ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG
THÁI NGUYÊN
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
Thái Nguyên, 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
ii
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ
ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC
TRẦN HỒNG CHUYÊN
CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN CÁNH TAY
(ABI) Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2
ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG
THÁI NGUYÊN
Chuyên ngành : Nội khoa
Mã số : NT 62.72.20.50
LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS NGUYỄN TIẾN DŨNG
Thái Nguyên, 2013
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
iii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số
liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố
trong bất kỳ công trình nào khác.
Thái Nguyên, 2013
Ngƣời cam đoan
Trần Hồng Chuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
iv
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này,
tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của thầy cô, các anh chị bạn bè đồng
nghiệp và gia đình. Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới:
Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo
trong Bộ môn Nội - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên - Đại học Thái
Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn.
Ban giám đốc, Ban lãnh đạo cùng tập thể các y bác sỹ khoa Nội, khoa
Khám bệnh, khoa Thăm dò chức năng, khoa Sinh hóa của bệnh viện Đa khoa
Trung ương Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và
thu thập số liệu cho luận văn.
Với tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn
PGS TS. Nguyễn Tiến Dũng - thầy giáo đã tận tình truyền đạt cho tôi những
kiến thức, kinh nghiệm quý báu về lâm sàng Nội khoa, người thầy đã tận tình
chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn từ những bước đầu tiên đến khi hoàn thành luận
văn này.
Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Giáo sư, Phó Giáo
sư, Tiến Sỹ trong Hội đồng bảo vệ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận
văn. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè gần, xa đã luôn giúp đỡ, động viên tôi
trong quá trình học tập và thực hiện đề tài.
Với tình cảm thân thương nhất, tôi xin dành cho những người thương
yêu trong toàn thể gia đình, nơi đã tạo điều kiện tốt nhất, là điểm tựa, nguồn
động viên tinh thần giúp tôi thêm niềm tin và nghị lực trong suốt quá trình
học tập và thực hiện nghiên cứu này.
Thái Nguyên, 2013
Trần Hồng Chuyên
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
v
CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN
ABI : Ankle Brachial pressure Index
(Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay)
ADA : American Diabetes Assosiation
(Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ)
BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể)
BĐMCD : Bệnh động mạch chi dưới
CT : Cholesterol Total
(cholesterol toàn phần)
CRP : C-Reactive Protein
(Protein phản cứng C)
HATT : Huyết áp tâm thu
HATTr : Huyết áp tâm trương
PAD : Peripheral Arterial Disease
(Bệnh động mạch chi dưới)
JNC : The Joint National Committee
(Ủy ban liên quốc gia)
HDL - C : High Density Lipoprotein Cholesterol
(Cholesterol của lipoprotein có tỷ trọng cao)
LDL-C : Low Density Lipoprotein Cholesterol
(Cholesterol của lipoprotein có tỷ trọng thấp)
TG : Triglycerid
TGPHĐTĐ : Thời gian phát hiện đái tháo đường
THA : Tăng huyết áp
WHO : World Health Organigation
(Tổ chức y tế thế giới)
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
vi
MỤC LỤC
ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................................................................... i
CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................................................................................3
1.1. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh đái tháo đường....................................................................3
1.2. Định nghĩa, chẩn đoán, phân loại bệnh đái tháo đường .............................................4
1.3. Tóm tắt giải phẫu hệ động mạch chi dưới và cấu trúc mô học của thành
động mạch....................................................................................................................................................................................6
1.4. Đại cương về bệnh động mạch chi dưới.......................................................................................9
1.5. Nghiên cứu về chỉ số HATT cổ chân - cánh tay (ABI)........................................... 19
CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 26
2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................................... 27
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu................................................................................................... 28
2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................................ 28
2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................................................................................... 28
2.5. Một số tiêu chuẩn đánh giá...................................................................................................................... 29
2.6. Các bước nghiên cứu - cách thu thập số liệu....................................................................... 32
2.7. Vật liệu nghiên cứu........................................................................................................................................... 35
2.8. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................................................................... 36
2.9. Đạo đức nghiên cứu.......................................................................................................................................... 36
CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................... 38
3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 38
3.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở nhóm
nghiên cứu................................................................................................................................................................................ 43
3.3. Mối liên quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động
mạch chi dưới ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu............................................................................... 45
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
vii
CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN....................................................................................................................................... 51
4.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu......................................................................................................... 51
4.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay ở nhóm nghiên cứu..58
4.3. Mối liên quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động
mạch chi dưới ở nhóm nghiên cứu.............................................................................................................. 64
KẾT LUẬN................................................................................................................................................................................. 72
KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................................................................................. 73
TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................... 74
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
viii
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tương đương chỉ số ABI
theo Cristol Robert.............................................................................................................................. 22
Bảng 2.1. Đánh giá chỉ số BMI cho người Châu Á trưởng thành (WHO)............... 29
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn đánh giá kiểm soát glucose máu lúc đói và HbA1c của
người bệnh ĐTĐ theo WHO (2002).............................................................................. 31
Bảng 2.3. Giới hạn bệnh lý thành phần lipid máu theo WHO (1998)..................... 31
Bảng 2.4. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tương đương chỉ số ABI
theo Cristol Robert.............................................................................................................................. 32
Bảng 3.1. Thể trạng nhóm nghiên cứu......................................................................................................... 39
Bảng 3.2. Đặc điểm béo trung tâm ở nhóm nghiên cứu theo giới................................ 39
Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân bị tăng huyết áp.................................................................... 40
Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên cứu........................................................... 41
Bảng 3.5. Kết quả chỉ số glucose máu lúc đói.................................................................................... 41
Bảng 3.6. Kết quả chỉ số HbA1c............................................................................................................................. 42
Bảng 3.7. Tỷ lệ rối loạn lipid máu bệnh lý nhóm bệnh nhân nghiên cứu......................... 42
Bảng 3.8. So sánh ABI chân trái - chân phải........................................................................................ 43
Bảng 3.9. So sánh ABI giữa nam và nữ...................................................................................................... 43
Bảng 3.10. ABI ở các nhóm tuổi......................................................................................................................... 43
Bảng 3.11. ABI và triệu chứng lâm sàng.................................................................................................. 44
Bảng 3.12. Kết quả chỉ số ABI trên lâm sàng theo phân loại của Cristol
Robert................................................................................................................................................................. 44
Bảng 3.13. Liên quan giữa tuổi, giới với ABI..................................................................................... 45
Bảng 3.14. Liên quan giữa chỉ số khối (BMI) và vòng eo (béo trung tâm) với
ABI........................................................................................................................................................................ 45
Bảng 3.15. Liên quan giữa thời gian phát hiện (TGPHĐTĐ) với ABI.................. 46
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
ix
Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng huyết áp, bệnh lý mạch vành, thói quen hút
thuốc lá với ABI.................................................................................................................................... 47
Bảng 3.17. Liên quan giữa kiểm soát glucose máu và HbA1c với ABI...................... 48
Bảng 3.18. Liên quan giữa cholesterol với ABI................................................................................ 48
Bảng 3.19. Liên quan giữa triglycerid với ABI................................................................................. 49
Bảng 3.20. Liên quan giữa HDL - cholesterol với ABI........................................................... 49
Bảng 3.21. Liên quan giữa LDL - cholesterol với ABI............................................................ 50
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
x
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu.................................................................................................................................... 37
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu.................................................................. 38
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới của đối tượng nghiên cứu.................................................................. 38
Biểu đồ 3.3. Thời gian phát hiện bệnh của nhóm nghiên cứu........................................... 40
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
xi
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Hình 1.1. Giải phẫu động mạch đùi chung đùi sâu, đùi nông, khoeo..........................6
Hình 1.2. Giải phẫu động mạch chày trước và động mạch mu chân............................7
Hình 1.3. Giải phẫu động mạch khoeo chày sau, động mạch mác..................................8
Hình 1.4. Minh họa vị trí đặt đầu dò Doppler khi đo ABI bằng máy siêu âm
bỏ túi....................................................................................................................................................................... 21
Hình 2.1. Hình ảnh máy Omron VP 1000 plus và phương pháp đo ABI............ 34
Hình 2.2. Hình ảnh đo ABI bằng máy dao động ký..................................................................... 34
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
1
ĐẶT VẤN ĐỀ
Đái tháo đường là một bệnh lý mạn tính có liên quan với nhiều bệnh lý
chuyển hóa khác, một căn bệnh được biết từ rất lâu và đang bùng phát với tốc
độ kỷ lục trên diện rộng. Theo ước tính của Tổ chức y tế thế giới (WHO) năm
2000 trên thế giới có khoảng 175 triệu người đến năm 2010 là 220,7 triệu
người, trong đó đái tháo đường typ 2 chiếm 97% riêng ở Châu Á có khoảng
123,3 triệu người bị đái tháo đường. Đái tháo đường là một trong số các yếu
tố nguy cơ gây vữa xơ động mạch (VXĐM) hiện nay đang là mối quan tâm
của toàn cầu bởi tỷ lệ ngày càng tăng, gây nhiều biến chứng nguy hiểm và
đứng hàng đầu là những biến chứng về tim mạch. Bệnh sau một thời gian tiến
triển có nhiều biến chứng, đặc biệt là biến chứng mạch máu lớn, xảy ra sớm
và gây nhiều hậu quả nghiêm trọng, 70-75% bệnh nhân đái tháo đường tử
vong do những biến chứng của VXĐM gây nên trong đó có bệnh động mạch
chi dưới [2], [6].
Bệnh động mạch chi dưới (BĐMCD) nguyên nhân chủ yếu là VXĐM,
thường tiến triển âm thầm, không rầm rộ trong những giai đoạn đầu do liên
quan tổn thương thành mạch kéo dài trong nhiều tháng nhiều năm, đây cũng
là nguyên nhân làm cho bệnh nhân đến khám ở giai đoạn cuối của bệnh. Cùng
với sự gia tăng của một số yếu tố nguy cơ như: tăng huyết áp, đái tháo đường,
rối loạn lipid máu... bệnh ảnh hưởng nhiều đến mọi hoạt động do thiếu máu
cục bộ tại chi và gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm như hoại thư và không
ít trường hợp phải cắt cụt chi. BĐMCD là một yếu tố báo hiệu bệnh lý lan tỏa
của hệ thống động mạch không những có tính chất dự báo các biến cố về tim
mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ… mà còn có ý nghĩa tiên lượng về tỷ lệ
tử vong chung cũng như tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch nói riêng. Do vậy
việc phát hiện sớm BĐMCD là một yếu tố tiên lượng giúp cho điều trị dự
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
2
phòng đối với các bệnh lý trên, vấn đề phát hiện BĐMCD trong những giai
đoạn sớm, thậm chí chưa có biểu hiện lâm sàng trong nhóm các đối tượng có
yếu tố nguy cơ cao đóng vai trò hết sức quan trọng [13].
Trong các phương pháp phát hiện BĐMCD, đo chỉ số huyết áp tâm thu
cổ chân cánh tay ABI (Ankle Brachial pressure Index) là phương pháp đơn giản
hiện đại, không xâm lấn, dễ thực hiện, có thể sử dụng cho quần thể lớn có
nguy cơ cao. Giá trị ABI < 0,9 có độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 95%, giá trị dự
báo dương tính 85%, độ chính xác chung 90% trong trường hợp VXĐM, giúp
cho sàng lọc sớm, chính xác các tổn thương của hệ động mạch chi dưới cũng
như theo dõi tiến triển của bệnh [20], [40]. Trên thế giới và ở Việt Nam có
nhiều nghiên cứu dựa trên chỉ số ABI phát hiện tỷ lệ BĐMCD trên bệnh nhân
đái tháo đường typ 2. Tác giả Đào Thị Dừa tỷ lệ đó là 65,12% và Lê Hoàng
Bảo là 23,5% [1], [10]. Mặt khác một số nghiên cứu so sánh đối chiếu tổn
thương động mạch lớn chi dưới trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bằng chỉ
số ABI và siêu âm doppler mạch kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh được phát hiện
bằng hai phương pháp không có sự khác biệt [36]. Tại Thái Nguyên chưa có
tác giả nào nghiên cứu về vấn đề này. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Chỉ
số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân đái tháo đƣờng
typ 2 điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên” với hai
mục tiêu sau:
1. Mô tả chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân
đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên.
2. Xác định mối liên quan giữa chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh
tay (ABI) và một số yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở bệnh
nhân đái tháo đường typ 2.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
3
CHƢƠNG 1
TỔNG QUAN
1.1. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh đái tháo đƣờng
Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh không lây có tốc độ phát triển nhanh
nhất. Bệnh được xem như đại dịch và là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng
thứ tư, thứ năm ở các nước đang phát triển. Cứ 10 người bị đái tháo đường thì
có đến 9 người là đái tháo đường typ 2. Theo thống kê của hiệp hội đái tháo
đường quốc tế:
Năm 1995 cả thế giới có 135 triệu người mắc bệnh đái tháo đường,
chiếm 4% dân số toàn cầu. Năm 2000, có 151 triệu người mắc bệnh đái tháo
đường. Năm 2006, có 246 triệu người mắc bệnh đái tháo đường. WHO và
Quỹ đái tháo đường thế giới dự báo năm 2025 sẽ có 300 - 339 triệu người mắc,
trong đó ở các nước phát triển tăng 42% và các nước đang phát triển là 170%.
Tại Việt Nam theo báo cáo của Phạm Song (2009) hiện nay có khoảng 5
triệu người mắc bệnh đái tháo đường, với tỷ lệ 8-10%/năm. Việt Nam đang
trở thành nước có tỷ lệ gia tăng bệnh đái tháo đường nhanh nhất thế giới. Đái
tháo đường còn được xem là ―kẻ giết người thầm lặng‖ bởi nhiều người hoàn
toàn không cảm thấy có một dấu hiệu đặc biệt nào trong một thời gian dài
mắc bệnh.
Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hoá mạn tính mang tính chất
xã hội, có số người mắc bệnh lớn và ngày càng gia tăng mạnh mẽ, đồng thời
có nhiều biến chứng kèm theo nên chi phí cho điều trị tăng. Theo thống kê,
chi phí cho người đái tháo đường cao gấp 2,5 lần so với người không bị
đái tháo đường. Tuy nhiên gánh nặng xã hội do bệnh tạo ra còn lớn hơn
nhiều lần [2], [29].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
4
1.2. Định nghĩa, chẩn đoán, phân loại bệnh đái tháo đƣờng
1.2.1. Định nghĩa
Theo WHO thì ĐTĐ là ―một hội chứng có đặc tính biểu hiện bằng tăng
glucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc mất hoàn toàn insulin hoặc do có
liên quan đến suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin‖. Người ta cho
rằng ĐTĐ là một rối loạn của hệ thống nội tiết, bệnh có thuộc tính là tăng
glucose máu. Mức độ tăng glucose máu phụ thuộc vào sự mất toàn bộ hay
một phần khả năng bài tiết hoặc tăng hoạt động của insulin [2].
1.2.2. Chẩn đoán
Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường được WHO công nhận năm
1998 và áp dụng từ năm 1999, ít nhất một trong 3 tiêu chí:
- Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0mmol/l (126mg/dl) sau 2 lần xét
nghiệm.
- Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (200mg/dl) kèm theo triệu
chứng tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân.
- Glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose ≥ 11,1mmol/l
(200mg/dl).
Ngoài tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của WHO năm 1998 dựa vào glucose
máu, Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ (American Diabetes Association-
ADA) đề nghị đưa thêm tiêu chuẩn chẩn đoán dựa vào HbA1c. Người bệnh
ĐTĐ có tăng glucose máu (như tiêu chuẩn của WHO) và HbA1c ≥ 6,5%
[2], [21].
1.2.3. Phân loại đái tháo đường
Theo đề nghị của hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) năm 1997 và WHO năm
1998: các typ của ĐTĐ được xác định dựa vào nguyên nhân sinh bệnh, bao
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
5
gồm: ĐTĐ typ 1, ĐTĐ typ 2, ĐTĐ thai kỳ và các tình trạng tăng đường huyết
đặc biệt khác.
* Đái tháo đường typ 1: Do tế bào bêta ở tiểu đảo tuỵ bị huỷ hoại nên
không sản xuất được insulin, cơ thể bị thiếu hụt insulin hoàn toàn.
* Đái tháo đường typ 2: Thiếu hụt một phần hoặc hoàn toàn insulin do
hiện tượng kháng insulin hoặc giảm tiết insulin của cơ thể.
* Đái tháo đường thai kỳ: Xảy ra trong thời kỳ mang thai ở người phụ
nữ. Do tình trạng tăng cân và thay đổi nội tiết tố dẫn đến tình trạng kháng
insulin.
*Một số thể khác
- Khiếm khuyết chức năng tế bào bêta do gen (MODY 1, 2, 3, 4).
- Giảm hoạt tính của insulin do gen.
- Bệnh lý tuỵ ngoại tiết.
- Do các bệnh nội tiết khác.
- Do nhiễm trùng.
- Do thuốc, hoá chất.
- Đáp ứng gen và trung gian miễn dịch [3], [21].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
6
1.3. Tóm tắt giải phẫu hệ động mạch chi dƣới và cấu trúc mô học của
thành động mạch
1.3.1. Giải phẫu hệ động mạch chi dưới [5], [14]
Động mạch đùi (ĐM đùi)
- ĐM chậu ngoài khi đến phía
sau điểm giữa dây chằng bẹn thì đổi
tên thành ĐM đùi.
- ĐM đùi đi ở mặt trước đùi,
dần đi vào trong, sau đó chui qua
vòng gân cơ khép rồi đổi tên thành
ĐM khoeo.
-Đường kính trung bình: 6-7mm.
- Đi qua dây chằng bẹn 4cm
tách ra 1 nhánh lớn cung cấp máu
cho toàn bộ vùng đùi là ĐM đùi sâu.
ĐM đùi sâu
- Xuất phát từ phía sau ngoài
ĐM đùi.
- Đường kính tại gốc 5mm.
ĐM đùi nông
- Tiếp theo động mạch đùi
chung, đường kính 5 - 6mm. Ở khá
nông theo đường nối từ cung đùi
đến trên lồi cầu xương đùi.
- Khi đi qua vòng cơ khép thứ 3
trong ống đùi Hunter thì đổi tên thành
ĐM khoeo.
Hình 1.1. Giải phẫu động mạch đùi
chung đùi sâu, đùi nông, khoeo
ĐM đùi
chung
ĐM đùi
nông
ĐM đùi
sâu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
7
ĐM chày trước
- Đường kính: 3mm
- Ở 2/3 trên nằm trên màng gian
cốt, ở 1/3 dưới nằm ở trên xương
chày và khớp cổ chân.
- Đến cổ chân thì đổi tên thành
ĐM mu chân.
- Trên da, đường đi của ĐM
chày trước là một đường vạch từ lồi
củ đến điểm giữa 2 mắt cá.
ĐM mu chân
- Chiếu trên da: đi từ giữa 2 mắt
cá chân đến kẽ giữa ngón chân thứ
nhất và ngón chân thứ hai.
- Đến nền xương đốt bàn thứ
nhất thì cho nhánh ĐM cung và nối
với ĐM gan chân ngoài.
Hình 1.2. Giải phẫu động mạch chày
trước và động mạch mu chân
ĐM chày
trước
ĐM nu
chân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
8
ĐM khoeo
- Đường kính 5mm.
- Nằm ở phía trong khoeo, tĩnh
mạch nằm ngoài.
- ĐM khoeo đến bờ dưới cơ
khoeo thì chia thành 2 nhánh là ĐM
chày trước và ĐM chày sau.
ĐM chày sau
- Đường kính 3mm.
- Đi giữa hai lớp cơ vùng cẳng
chân sau, lúc đầu ĐM đi giữa 2
xương chày và mác. Sau đó đi vào
trong và ra nông. Ở 1/3 dưới ĐM đi
ngay cạnh trong gân gót.
- Trên da, ĐM chày đi theo 1
đường vạch từ góc dưới trám khoeo
đến điểm giữa mắt cá chân và gân gót.
ĐM mác
- Tách ra từ ĐM chày sau
khoảng 2,5cm bờ dưới cơ khoeo.
- Đường kính trung bình 2mm.
- Đi chếch ra phía ngoài xương
mác, lúc đầu nằm giữa các lớp cơ,
sau đó càng đi sâu dưới màng gian
cốt.
Hình 1.3. Giải phẫu động mạch khoeo
chày sau, động mạch mác
ĐM khoeo
ĐM chày
sau
ĐM mác
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
9
1.3.2. Cấu trúc mô học của thành động mạch [30]
Từ trong ra ngoài thành động mạch có 3 lớp áo đồng tâm:
- Lớp áo trong: từ trong ra ngoài có 3 lớp
+ Lớp nội mô: Là một hàng tế bào dẹt nhân lồi vào trong lòng động
mạch, bào tương mỏng.
+ Lớp dưới nội mô: mô liên kết thưa có ít sợi cơ trơn.
+ Màng ngăn chun trong: Là màng ngăn cách giữa áo giữa và áo trong.
- Lớp áo giữa: Là lớp dầy nhất của động mạch, cấu tạo bởi những sợi cơ
trơn xen kẽ những sợi chun, sợi colagen. Được ngăn cách với lớp áo ngoài bởi
màng ngăn chun ngoài.
- Lớp áo ngoài: Mô liên kết chứa nhiều sợi colagen và sợi chun, chứa
mạch máu và thần kinh.
* Chức năng của tế bào nội mạc: điều hòa dòng máu-bao gồm trương
lực mạch, hằng định nội môi mạch máu, trao đổi chất dinh dưỡng, điều khiển
sự di chuyển bạch cầu, tăng sinh và di chuyển các tế bào cơ trơn mạch máu.
1.4. Đại cƣơng về bệnh động mạch chi dƣới
1.4.1. Khái niệm bệnh động mạch chi dưới
Bệnh động mạch chi dưới có nguyên nhân phổ biến nhất là do mảng xơ
vữa phát triển gây hẹp dần lòng mạch hoặc tắc nghẽn hoàn toàn, do đó làm
giảm tưới máu chi khi vận động hoặc khi nghỉ. Trong BĐMCD sự tổn thương
nội mạc làm mảng xơ vữa phát triển gây hẹp dần và cuối cùng là tắc hoàn toàn
động mạch. Lòng mạch bị hẹp dần làm giảm lượng máu cung cấp cho phía hạ
lưu gây ra biểu hiện lâm sàng là cơn đau cách hồi ở chân [13].
1.4.2. Các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
10
Vữa xơ động mạch là nguyên nhân chủ yếu của bệnh động mạch chi dưới, các yếu tố nguy cơ của tổn
thương động mạch chi dưới cũng là yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch. Có thể chia làm 4 nhóm.
1.4.2.1. Các yếu tố bệnh lý
* Đái tháo đường
Là một yếu tố nguy cơ thường gặp của vữa xơ động mạch và có tỷ lệ cao
dẫn đến bệnh lý mạch máu. Mặc dù mối liên quan về sinh lý bệnh giữa đái
tháo đường và BĐMCD chưa rõ ràng, tuy nhiên người ta nhận thấy có tỷ lệ
tăng huyết áp và tăng mỡ máu ở các bệnh nhân đái tháo đường. Các bệnh
nhân có hội chứng chuyển hoá (được định nghĩa bởi tình trạng tăng đề kháng
insulin, tăng CT, giảm HDL-C, tăng LDL-C) đặc biệt làm tăng nguy cơ phát
triển BĐMCD. Trong nghiên cứu Cardiovascular Health Study, nguy cơ phát
triển BĐMCD ở bệnh nhân đái tháo đường tăng gấp 4 lần, nghiên cứu của
Hoorn, 21% bệnh nhân đái tháo đường có ABI < 0,9 và gần 42% có bất
thường về ABI, giảm biên độ mạch ở cổ chân hoặc có tiền sử mổ bắc cầu
động mạch ngoại biên. Robert Cosby và cộng sự, trong nghiên cứu về mối
liên quan giữa mức độ glucose máu và tỷ lệ mắc bệnh động mạch ngoại biên
đã đưa ra kết quả: với những bệnh nhân dung nạp glucose bình thường, tỷ lệ
mắc BĐMCD là 12,5%; bệnh nhân có giảm dung nạp glucose, tỷ lệ mắc là
19,9%; nhưng với bệnh nhân đái tháo đường, tỷ lệ mắc BĐMCD lên đến
22,4% [27], [72].
* Rối loạn lipid máu
Rối loạn lipid máu là tình trạng rối loạn và hoặc tăng nồng độ các thành
phần lipid trong máu, hậu quả là sự tạo thành các mảng xơ vữa gây tắc mạch,
làm gia tăng nguy cơ biến chứng tim mạch và đột quỵ, tăng các biến chứng
mạch máu khác. Ngày nay, người ta xem đã có rối loạn lipid máu ngay từ khi
tỷ lệ các thành phần của lipid trong máu có sự thay đổi. Người đái tháo đường
typ 2 thường có tăng triglycerid máu và giảm HDL-C (loại lipoprotein được
xem là có chức năng bảo vệ thành mạch), đôi khi không phụ thuộc vào mức
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
11
độ kiểm soát đường máu. Người bệnh mới mắc đái tháo đường typ 2 thường
có mức HDL-C thấp ở nam từ 20 - 50%, nữ 10 - 25%. Chuyển hoá LDL-C
cũng bị rối loạn ở người đái tháo đường typ 2, chỉ cần LDL-C tăng nhẹ cũng
đã là yếu tố nguy cơ làm bệnh mạch vành tăng rõ rệt.
Tăng lipid máu dần dần làm tổn thương các tế bào nội mô của thành
động mạch dẫn đến hình thành tổn thương xơ vữa. Trong đó LDL-C là một
nguyên nhân chính dẫn đến rối loạn chức năng và tổn thương tế bào cơ trơn
thành mạch. Do đó, các lipoprotein dễ xâm nhập vào thành động mạch và
lắng đọng lipid vào thành động mạch gây ra những tổn thương ban đầu của
vữa xơ động mạch [32], [73].
* Tăng huyết áp.
Tăng huyết áp (THA) là tình trạng huyết áp thường xuyên tăng trên mức
bình thường. Theo tổ chức Y tế Thế giới, THA khi huyết áp tối đa (HATT) ≥
140mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu (HATTr) ≥ 90mmHg.
THA là một yếu tố nguy cơ quan trọng của BĐMCD. THA làm thay đổi
phức tạp cấu tạo của thành động mạch, làm tổn thương chức năng của nội mô
và phì đại lớp áo giữa, làm giảm độ giãn nở của mạch máu, thúc đẩy nhanh
quá trình xơ vữa mạch máu. Nghiên cứu của Framingham theo dõi trong 26
năm cho thấy nguy cơ tương đối của BĐMCD ở người tăng huyết áp là 2,5
với nam và 3,9 với nữ [18], [47].
* Bệnh lý mạch vành
Bệnh mạch vành là nguy cơ hàng đầu gây tử vong ở bệnh nhân đái tháo
đường typ 2. Theo AHA/ACC (American Heart Association/American
College of Cardiology) năm 2006 đã ghi nhận bệnh mạch vành là yếu tố nguy
cơ quan trọng của bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
Quá trình đái tháo đường dẫn đến bệnh tim mạch trong đó có bệnh mạch vành
là một quá trình lâu dài gồm hai yếu tố là vữa xơ động mạch và tăng huyết áp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
12
đan xen lẫn nhau, chúng vừa là nguyên nhân, vừa là hậu quả của nhau, thúc
đẩy nhau tiến triển. Hậu quả của quá trình xơ vữa mạch sẽ phá vỡ lớp áo giữa
của mạch máu lớn [18], [48].
* Rối loạn đông máu
Nghiên cứu Cecileclairotte và cộng sự đánh giá vai trò của fibrinogen
trong BĐMCD tiến hành trên bệnh nhân được chẩn đoán có BĐMCD dựa vào
chỉ số ABI, cơn đau cách hồi. Kết quả cho thấy có mối tương quan thuận giữa
nồng độ fibrinogen, hút thuốc lá và chỉ số ABI [13].
1.4.2.2. Các yếu tố liên quan đến lối sống
* Hút thuốc lá
Hút thuốc lá là nguy cơ chính của BĐMCD nhất là ở những người trẻ
tuổi bị BĐMCD. Hút thuốc lá làm tổn thương nội mạc mạch máu, làm tăng
đông máu và tăng tiến triển của mảng xơ vữa. Trong nghiên cứu
Cardiovascular Heath Study, người hút thuốc lá có nguy cơ tương đối phát
triển BĐMCD cao hơn người không hút thuốc lá tới 7,5 lần. Trong một
nghiên cứu khác nhận thấy rằng nguy cơ này tăng gấp 7 lần ở nhóm đã từng
hút thuốc lá và 16 lần ở nhóm đang hút thuốc lá. Longstreth W T và cộng sự,
trong nghiên cứu về sức khoẻ và dinh dưỡng quốc gia, cho thấy nguy cơ mắc
bệnh BĐMCD ở những người hút thuốc lá tăng 3 - 6 lần so với nhóm không
hút thuốc lá. Thuốc lá còn làm thúc đẩy sự tiến triển nhanh của mảng xơ vữa,
vì thế BĐMCD có thể gặp ở những người rất trẻ hút thuốc lá nhiều, người ta
còn gọi là hội chứng thiểu sản chủ - chậu, gặp ở những người trẻ tuổi từ 30-40
tuổi [56].
* Thừa cân và béo phì
―Béo phì là trạng thái thừa mỡ của cơ thể ‖. Theo các chuyên gia của
WHO, béo phì là yếu tố nguy cơ mạnh mẽ nhất tác động lên khả năng mắc đái
tháo đường typ 2. Có nhiều phương pháp chẩn đoán và phân loại béo phì,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
13
trong đó chẩn đoán béo phì bằng chỉ số khối cơ thể và chỉ số bụng mông được
áp dụng khá rộng rãi. Cho tới nay, tiêu chuẩn chẩn đoán béo phì đã được WHO
thống nhất. Tuy nhiên tiêu chuẩn này là khác nhau cho các vùng địa lý, châu
lục khác nhau. Trong bệnh béo phì, tích lũy mỡ xảy ra trong một thời gian dài,
do đó sự suy giảm khả năng tự bảo vệ chống lại quá trình nhiễm mỡ có thể xảy
ra ở một số thời điểm và triglycerid dần được tích lũy lại. Ở người béo phì, đái
tháo đường lâm sàng thường xuất hiện sau khi 50 - 70% tiểu đảo Langerhans
bị tổn thương.
Béo bụng còn được gọi là béo dạng nam, là một thuật ngữ chỉ những
người mà phân bố mỡ ở bụng, nội tạng và phần trên cơ thể chiếm tỷ trọng đáng
kể. Béo bụng, ngay cả với những người cân nặng không thực sự xếp vào loại
béo phì hoặc chỉ béo vừa phải là một yếu tố nguy cơ độc lập gây ra rối loạn mỡ
máu, tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa đường. Ngày nay, béo phì đang
ngày càng gia tăng, kéo theo sự gia tăng của bệnh đái tháo đường typ 2 và
bệnh tim mạch. Vấn đề béo phì có phải là yếu tố nguy cơ đối với BĐMCD hay
không còn đang tranh cãi [32], [72].
1.4.2.3. Các yếu tố về thể tạng.
* Tuổi
Bệnh nhân càng cao tuổi thì tỷ lệ mắc BĐMCD càng cao. Nghiên cứu
Rotterdam sử dụng chỉ số ABI trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới. Kết
quả cho thấy tỷ lệ mắc BĐMCD tăng dần theo tuổi: độ tuổi 55-59 là 8,8%; 70-
74 là 19,8% và lên tới 27% ở độ tuổi 75-79. Tương tự, nghiên cứu SanDiego
sử dụng các phương pháp không xâm nhập để chẩn đoán BĐMCD (chụp cộng
hưởng từ mạch máu và chụp cắt lớp vi tính mạch máu đa dãy đầu dò) cũng
cho thấy rằng: tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc bệnh BĐMCD càng cao. Tỷ lệ mắc
BĐMCD trong nghiên cứu này là 2,1% với độ tuổi 50-55; tăng lên tới 22,3%
ở độ tuổi 70-74 [11], [46].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
14
* Giới:
Tỷ lệ nam giới bị BĐMCD cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi tuy nhiên tỷ lệ
này giảm đi rõ rệt sau 50 tuổi. Trong nghiên cứu Framingham tỷ lệ mới phát
hiện cơn đau cách hồi ở nam giới là 3,25% so với nữ là 1,44% trong nhóm
tuổi 30-39. Tỷ lệ đau cách hồi là 5,7% ở nam so với 3,28% ở nữ trong độ tuổi
40-49, tăng lên 7,1% ở nam so với 6,13% ở nữ trong độ tuổi 50-59 [32].
1.4.2.4. Một số yếu tố mới
* Tăng homocystein máu: Là một yếu tố nguy cơ độc lập của phát triển
mảng xơ vữa động mạch. Nguyên nhân do sự khiếm khuyết về gen ảnh hưởng
đến chuyển hoá homocystein hoặc do thiếu vitamin nhóm B. Homocystein
tăng làm tổn thương và rối loạn chức năng tế bào nội mô. Homocystein máu
tăng dường như làm tăng nguy cơ tiến triển của BĐMCD, nhưng cơ chế cụ
thể vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ [18], [74].
* Viêm: Sự hình thành và tiến triển của mảng xơ vữa được coi là kết hợp
với quá trình viêm trong mạch máu. Trong nghiên cứu về sức khoẻ thể chất và
sức khoẻ phụ nữ, những người có mức CRP (C-Reactive Protein) cao nhất có
nguy cơ tăng gấp 2-7 lần bị đột quỵ, 3-7 lần bị nhồi máu cơ tim và 4-5 lần
mắc bệnh BĐMCD nặng. CRP cũng là yếu tố dự báo của BĐMCD [18], [74].
1.4.3. Đặc điểm, cơ chế bệnh sinh gây tổn thương mạch máu ngoại vi
Sự tiến triển của xơ vữa và tổn thương động mạch xảy ra rất sớm. Ngay
từ giai đoạn tiền đái tháo đường. Rối loạn chức năng nội mạc là biểu hiện
điển hình và sớm nhất của giai đoạn này. Tổn thương lớp nội mạc liên quan
đến tăng glucose máu, tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid, đề kháng
insulin. Tổn thương nội mạc là một điểm nổi bật của ĐTĐ, gắn bó chặt chẽ
với một loạt các quá trình, mà tự nó hoặc phối hợp với nhau, có thể dẫn đến
xơ vữa và tổn thương động mạch. Quá trình này bao gồm các thay đổi trong
sao chép gien, giải phóng các cytokines, các yếu tố phát triển và các tế bào kết
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
15
tập, thay đổi chuyển hoá lipids và tình trạng ôxy hoá, tăng sản xuất các gốc
ôxy hoá hoạt động, như là các gốc ôxy hoá tự do. Sự sản xuất các gốc ôxy hoá
tự do là yếu tố chìa khoá cho sự phát triển xơ vữa và tổn thương động mạch.
Các gốc ôxy hoá tự do sẽ ôxy hoá Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), yếu tố
này kích thích tế bào nội mạc tiếp nhận các tế bào ngưng kết như tế bào mono
và lympho tuần hoàn trong lòng mạch. Các LDL bị ôxy hoá được tích luỹ
trong các đại thực bào tại chỗ để tạo nên các tế bào bọt, đồng thời có độc tính
với các tế bào nội mạc. Vai trò đó của các LDL trong sự phát triển xơ vữa và
tổn thương động mạch tạo cơ sở hợp lý cho việc tác động đến quá trình sản
xuất các gốc ôxy hoá tự do để làm chậm lại tiến trình bệnh lý. Như vậy, về
phương diện sinh học, đái tháo đường typ 2 có sự thay đổi chức năng nội mạc
mạch máu đa dạng bao gồm: giảm sản xuất oxit nitric, gia tăng bất hoạt do
phản ứng oxy hóa, rối loạn sự sao chép. Sau giai đoạn rối loạn chức năng nội
mạc mạch máu sẽ có hiện tượng tăng hoạt động tiểu cầu, tăng sinh tế bào và
lắng đọng cơ chất, tái tạo mạch bất lợi dẫn đến các tổn thương xơ vữa, hẹp,
tắc lòng mạch. Việc hình thành mảng xơ vữa và tổn thương động mạch
thường diễn biến lâu dài, thậm chí lên đến vài chục năm [13], [27].
1.4.4. Triệu chứng lâm sàng bệnh động mạch chi dưới
Cơ năng:
Rối loạn cảm giác, tương ứng với động mạch bị tổn thương như tê, lạnh,
nặng, trì trệ chân. Đau mỏi chân do khả năng hoạt động của chi bị giảm vì
thiếu máu nuôi dưỡng. Đau và ―khập khiễng cách hồi‖: đau đột ngột dữ dội ở
bắp chân, cảm giác co rút cơ bắp chân. Thường xuất hiện khi đi lại, đang đi
phải dừng lại vài phút cho đến khi hết đau mới đi được, sau đó tiếp tục đi một
đoạn thì đau lại tái phát gọi là ―khập khiễng cách hồi‖. Tiến triển nặng dần
cơn đau xảy ra nhiều hơn, đặc biệt là khi đi nhanh, lên dốc và lên cầu thang
hoặc là cơn đau xảy ra thường xuyên và ngay khi nghỉ ngơi.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
16
Vị trí đau giúp đánh giá vị trí tổn thương động mạch: Đau cách hồi vùng
bàn chân (tổn thương động mạch chày sau, động mạch mu chân...). Đau cách
hồi vùng bắp chân (tổn thương động mạch khoeo, động mạch đùi...). Đau
cách hồi vùng đùi và bẹn (tổn thương động mạch chậu...). Đau 1 hoặc 2 bên
tuy nhiên thường xảy ra một bên. Tuy nhiên chỉ có 1/10 bệnh nhân có triệu
chứng lâm sàng điển hình của BĐMCD là đi khập khiễng cách hồi.
Thực thể:
Khám lâm sàng
Tổn thương tại chỗ: sờ da lạnh hoặc tái nhợt do giảm tưới máu, nhìn thấy
một phần hoặc toàn thể bàn hoặc ngón chân có hiện tượng thiếu máu hoặc
hoại tử (da đỏ, tím, có thể đen). Bắt mạch mu bàn chân hay động mạch mắt cá
ngoài yếu hoặc không có.
Dấu hiệu gợi ý tắc mạch chi dưới: gặp sớm nhất là tưới máu kém làm da
tái và lạnh, tắc mạch ngón chân gây hoại tử khô, tắc mạch bàn chân, cẳng
chân. Thứ phát là nhiễm trùng, viêm xương phải cắt cụt chi.
Loét: có thể xuất hiện ở đầu chi do nghẽn mạch máu nuôi dưỡng ngón
chân nên khi khám sờ động mạch ở nhiều vị trí như sờ động mạch đùi, động
mạch khoeo ở hõm khoeo, động mạch chày sau, động mạch mu chân, động
mạch mác trước. Có thể đánh giá mạch yếu hay mất mạch. Khám bằng tay,
tốt nhất khám bằng máy đo chỉ số ABI.
Nghe: rất quan trọng, phát hiện âm thổi động mạch chủ bụng, động mạch
bẹn… Xác định vị trí động mạch bị tổn thương.
Tùy vị trí động mạch bị hẹp mà biểu hiện lâm sàng khác nhau, tổn
thương bắt đầu từ vị trí chia đôi động mạch chủ bụng cho đến các mạch máu
phân bố cho bàn chân, ngón chân.
Tổn thương động mạch chỗ chia đôi động mạch chủ bụng: hội chứng
Leriche, bao gồm đau cách hồi vùng đùi và mông hai bên, mất mạch mu chân
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
17
hai bên, liệt dương. Tổn thương động mạch chậu ngoài: đau cách hồi vùng đùi
và mông kèm mất mạch phía dưới cùng bên. Tổn thương động mạch đùi
nông: thường gặp đau cách hồi vùng khoeo kèm mất mạch mu chân. Tổn
thương động mạch khoeo: đau cách hồi cẳng chân, loạn dưỡng chi, mất mạch
mu chân, da lạnh, tím do thiếu máu rồi hoại tử ngón chân, làm ngón chân bị
đen khô, teo lại hay phối hợp nhiễm trùng gây loét. Hậu quả là bàn chân đái
tháo đường.
Nhìn ngón chân hoại thư thường đen, có mùi hôi do chết mô, nguy cơ cắt
cụt cao.
Đau cách hồi nhẹ: đau cách hồi chi dưới, với khoảng cách đi được 500m.
Đau cách hồi vừa: đau cách hồi chi dưới, với khoảng cách đi được từ
200-500m.
Đau cách hồi nặng: đau cách hồi chi dưới, với khoảng cách đi được ≤ 200m.
Đau chi khi nghỉ: đau chân kể cả khi nghỉ ngơi, thường đau về đêm, giảm
ở tư thế ngồi [13], [16], [27].
1.4.5. Các phương pháp thăm dò trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới
1.4.5.1. Chỉ số huyết áp cổ chân - cánh tay (The Ankle Brachial pressure Index - ABI)
Chỉ số ABI là một thăm dò đơn giản và ít tốn kém được dùng để phát hiện
bệnh nhân mắc bệnh động mạch chi dưới. Phương pháp này cho kết quả khá
chính xác. Nguyên lý là dựa vào chỉ số giữa huyết áp tâm thu đo được ở cổ chân
chia cho huyết áp cao hơn đo được ở hai cánh tay. Xin nêu chi tiết ở mục sau.
1.4.5.2. Nghiệm pháp gắng sức
Nghiệm pháp gắng sức bao gồm đo chỉ số ABI trước và sau khi cho bệnh
nhân gắng sức (đi bộ thảm lăn, đứng lên ngồi xuống...). Phương pháp này
được dùng để khẳng định những triệu chứng của bệnh nhân là do BĐMCD
gây ra đau cách hồi hay là do những nguyên nhân khác gây ra (giả đau cách
hồi). Bên cạnh đó phương pháp này còn được dùng để đánh giá tiến triển của
bệnh nhân sau điều trị. Đây cũng là một thăm dò không xâm nhập tốt giúp
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
18
chẩn đoán BĐMCD khi đo chỉ số ABI lúc nghỉ có giá trị bình thường nhưng
bệnh nhân lại có nhiều yếu tố lâm sàng nghi ngờ mắc BĐMCD [27], [30].
1.4.5.3. Phương pháp siêu âm trong chẩn đoán BĐMCD
Là một thăm dò không chảy máu giúp chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới.
Doppler liên tục
Ưu điểm của phương pháp này là rẻ tiền, trang thiết bị gọn nhẹ, thuận lợi
cho việc thăm khám nhanh, các tín hiệu thu được như các kỹ thuật Doppler
khác nhưng không có hình ảnh phân tích phổ. Đầu dò dạng bút chì có tần số 4
- 8 MHz tùy theo độ nông sâu và cấu trúc mạch cần thăm dò. Thăm dò tốt với
các động mạch chậu, đùi chung, đùi sâu, đùi nông, động mạch khoeo, động
mạch chày trước và chày sau. Các tín hiệu thu được có thể được phân tích
theo ba kiểu: tín hiệu âm thanh, tín hiệu qua đồ thị Doppler thường hoặc phân
tích phổ, đo huyết áp cổ chân - cánh tay và tính chỉ số ABI [30].
Doppler xung kết hợp với siêu âm kiểu B (Duplex)
Siêu âm kiểu B không những cho phép phát hiện các bất thường về hình
thái học mà còn giúp cho việc ghi lại các tín hiệu Doppler được chính xác hơn
từ xác định vị trí, hình dạng, kích thước của tổn thương cho phép phân biệt
cấu trúc mạch và cấu trúc khác ngoài mạch. Xác định được đặc điểm và tính
chất mảng vữa xơ, đo chiều dày của lớp nội trung mạc trong giai đoạn sớm [30].
Siêu âm Doppler màu
Doppler màu là một dạng đặc biệt của Doppler xung trong đó các tín
hiệu Doppler được mã hóa màu tạo lên một bản đồ động của dòng Doppler
trên hình ảnh siêu âm cắt lớp cho biết các thông tin về tốc độ, chiều và kiểu
của dòng chảy. Phương pháp này có nhiều ưu điểm phát hiện dễ dàng các cấu
trúc mạch ở sâu, mạch nhỏ, định lượng các tổn thương nhanh và khách quan,
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
19
đánh giá chính xác các tổn thương hẹp nhẹ nhờ những nhát cắt ngang, dọc dễ
dàng đánh giá mức độ xơ vữa cũng như bản chất các mảng xơ vữa ở các giai
đoạn khác nhau [20].
1.4.5.4. Chụp động mạch trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới
Chụp động mạch chi dưới, dưới màn tăng sáng đã trở thành một phương
pháp chuẩn để chẩn đoán và hướng dẫn cho can thiệp mạch. Sự phát triển
công nghệ tại những trung tâm can thiệp mạch trong vài thập kỷ gần đây đã
đem lại những hình ảnh chụp mạch có chất lượng cao và đây là tiêu chuẩn
vàng để chẩn đoán và chỉ định điều trị bệnh động mạch chi dưới. Đây là
phương pháp chẩn đoán xâm lấn giúp nhìn rõ lòng mạch nhờ bơm trực tiếp
thuốc cản quang vào lòng mạch. Chụp động mạch cản quang tuy là một
phương pháp chẩn đoán chảy máu, nhưng với những ưu điểm vượt trội,
phương pháp này được coi là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh lý động
mạch chi dưới mạn tính. Thêm vào đó, chụp động mạch còn cung cấp những
thông số cần thiết để quyết định bệnh nhân có thể được điều trị bằng can thiệp
mạch hay mổ bắc cầu nối động mạch ngoại biên hay không [30], [48].
1.4.5.5. Chụp cộng hưởng từ mạch máu [27]
Ưu điểm: Là phương pháp chẩn đoán chính xác, không xâm lấn, chất
lượng hình ảnh đẹp, không cần dùng thuốc cản quang.
Nhược điểm: Thăm dò đoạn xa kém.
Chống chỉ định: bệnh nhân đang mang máy tạo nhịp tim hoặc máy phá
rung, bệnh nhân béo bệu, bệnh nhân không nhịn được thở.
1.5. Nghiên cứu về chỉ số HATT cổ chân - cánh tay (ABI)
1.5.1. Cở sở của việc sử dụng chỉ số ABI
Để thăm dò mạch máu ngoại vi hiện nay có rất nhiều phương pháp từ
thăm khám lâm sàng đến khai thác bệnh sử, tiền sử, bắt mạch, đo huyết áp cổ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
20
chân cánh tay đến hàng loạt những thăm dò hiện đại khác như: các loại siêu
âm hay chụp mạch, soi mạch đến chụp cắt lớp vi tính và chụp cộng hưởng từ hạt
nhân... trong số đó phải kể đến vai trò của siêu âm Doppler liên tục để thăm
dò mạch máu ngoại vi, phân tích các tín hiệu và đo HATT cổ chân, cánh tay.
Đo ABI là phương pháp được nhiều tác giả trên thế giới sử dụng. Ở Mỹ việc
sử dụng việc sử dụng siêu âm Doppler liên tục để thăm dò mạch ngoại vi
được coi là dụng cụ hàng đầu trong những trường hợp còn sờ thấy mạch. Ngày
nay, để đo chỉ số ABI người ta dùng máy dao động ký thay bằng phương pháp
thủ công siêu âm Doppler liên tục loại bỏ túi như đã nói ở trên [62], [63].
Một lượng lớn bệnh nhân những người bị bệnh động mạch chi dưới hay
còn gọi là bệnh động mạch ngoại vi PAD (Peripheral Arterial Disease) không
có triệu chứng hoặc triệu chứng kín đáo, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường
do có tổn thương thần kinh ngoại biên nên giảm hoặc mất cảm giác đau, bệnh
nhân thường đến khám muộn. Đo ABI cung cấp số liệu khách quan dự đoán
khả năng hồi phục của chân và tiên lượng bệnh nhân. ABI có thể sử dụng như
một dụng cụ sàng lọc bệnh động mạch ngoại vi và theo dõi kết quả của ngiên
cứu can thiệp [25], [63], [60].
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay (ABI) là tỷ lệ giữa huyết áp
tâm thu đo ở chi dưới (động mạch chày trước, động mạch chày sau) với huyết
áp tâm thu cánh tay cao nhất trong số đo huyết áp của hai bên.
Công thức:
HATT cổ chân
ABI =
HATT cánh tay (bên trái hoặc bên phải cao hơn)
Trước đây người ta đo ABI bằng phướng pháp thủ công tức là để đo
huyết áp cổ chân, bao quấn tiêu chuẩn của huyết áp kế được quấn quanh cổ
chân và tín hiệu dòng máu động mạch được ghi ở động mạch chày sau hoặc
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
21
động mạch mu bàn chân bằng máy đo Doppler cầm tay. Để đo Doppler, bác sĩ
thường dùng một máy siêu âm cầm tay và một huyết áp kế thông thường [4],
[25], [42].
Hình 1.4. Minh họa vị trí đặt đầu dò Doppler khi đo ABI
bằng máy siêu âm bỏ túi
Ngày nay người ta sử dụng thiết bị tự động là máy dao động ký mạch máu
tức là bao quấn ở cổ chân và cánh tay trên tất cả các chi và bơm phồng cùng
một lúc. Áp suất được đo bằng kỹ thuật dao động ký không cần đến các cảm
biến dòng máu Doppler [31].
Các đặc điểm của phép đo ABI với phương pháp dao động ký mạch máu:
đo chính xác tương tự như phương pháp Doppler, đạt được kết quả bằng cách
gắn các sensor cảm biến trên băng đo ở điểm xa so với băng đo chính từ đó
phát ra tín hiệu đập yếu của động mạch chi dưới. Các giá trị huyết áp phù hợp
với phương pháp Doppler, đo nhanh và chính xác chỉ số ABI dựa trên phương
pháp dao động kế. Kiểm soát dao động huyết áp bằng cách đo huyết áp tứ chi
với khởi đầu của các băng đo trong tình trạng xả hết hơi hoàn toàn, huyết áp
tâm thu tứ chi được xác định trong cùng một thời điểm, cho ra kết quả ABI
[31], [36].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
22
Bảng 1.1. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tƣơng đƣơng chỉ số
ABI theo Cristol Robert [27]
ABI Ý nghĩa
≥ 1,10 Xơ cứng động mạch
1,00 - 1,09 Bình thường
0,9 - 0,99 Thiếu máu chi dưới mức độ nhẹ
0,7 - 0,89 Thiếu máu chi dưới mức độ vừa
0,50 - 0,69 Thiếu máu chi dưới rõ ràng
< 0,50 Thiếu máu chi dưới mức độ trầm trọng
Đo ABI không những là kỹ thuật thăm dò quan trọng giúp thầy thuốc dự
đoán PAD, mà còn là phương pháp nghiên cứu giúp cho sàng lọc trên một
quần thể rộng lớn. Người ta nhận thấy ABI thấp trong VXĐM và dự đoán
bệnh mạch vành. Nghiên cứu của Newman và cộng sự xác nhận mối quan hệ
giữa ABI và sự hiện diện các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành cũng như
sự có mặt của bệnh tim mạch khác và bệnh mạch não, mối quan hệ này đặc
biệt với nhóm nguy cơ cao. Trong một nghiên cứu theo dõi huyết áp động
mạch trong chương trình huyết áp người già ở một quần thể 1537 người cả
nam và nữ, Newman dự đoán ABI có thể dự đoán được tỷ lệ tử vong chung
và tử vong do bệnh tim mạch, sự liên quan nguy cơ tử vong của bệnh tim
mạch khi ABI thấp trong quần thể nghiên cứu tăng xấp xỉ gấp 3-4 lần và
không tìm thấy những điều lệ thuộc khác ngoài ABI thấp. Bởi vậy tăng tỷ lệ
tử vong liên quan đến ABI thấp của những bệnh nhân với cơn đau cách hồi là
điều hiển nhiên. Kenna Mc và cộng sự đã chứng minh sau 5 năm tỷ lệ tử vong
xấp xỉ 30% ở bệnh nhân có ABI là 0,7 và 50% bệnh nhân có ABI là 0,4. Điều
này có ý nghĩa tiên lượng, cung cấp chỉ số sống sót giống như đường kính cuối
tâm trương thất trái và phân số tống máu ở bệnh nhân suy tim nặng [20], [25].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
23
1.5.2. Tình hình nghiên cứu sử dụng ABI trong nước và trên thế giới
Chỉ số HATT cổ chân - cánh tay (ABI) là một trong những phương pháp
đơn giản, hữu ích có thể thực hiện được ở các phòng khám bệnh để phân tầng
nguy cơ. ABI đã được các tác giả trên thế giới nghiên cứu sử dụng như một
phương pháp để dự đoán các biến cố về tim mạch trên bệnh nhân có PAD và
trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2, chỉ số này bình thường lớn hơn hoặc bằng 1, chỉ
số này nhỏ hơn 0,9 cho biết có sự giảm tưới máu của động mạch chi dưới.
* Trên thế giới:
Năm 1999, Hamalainen H cùng cộng sự đã đưa ra kết quả nghiên cứu
tìm ra những nhân tố dự đoán khả năng nuôi dưỡng chi kém ở nhóm bệnh
nhân ĐTĐ cắt cụt chi và nhóm bệnh nhân ĐTĐ không cắt cụt chi theo dõi
trong 7 năm. Kết quả cho thấy ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ cắt cụt chi có thời
gian mắc bệnh dài, ABI thấp. Nhiều bệnh nhân bị tổn thương thận, mắt, thần
kinh, tăng huyết áp. Những tình trạng này làm tăng thêm khả năng đẫn tới
phải cắt cụt chi. Cơn đau cách hồi, mất mạch ngoại vi không phải là những
yếu tố dự báo tốt cho tình trạng đưa đến cắt cụt chi trong khi đó ABI thấp là
yếu tố đáng tin cậy chỉ ra bệnh nhân có phải cắt cụt chi hay không [30].
Năm 2002, Premalathan G và nhóm nghiên cứu so sánh siêu âm màu
Doppler và ABI ở PAD trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có nhiễm trùng chân. Mục
đích của nghiên cứu này là so sánh độ nhậy, độ đặc hiệu của ABI với siêu âm
màu Doppler động mạch ngoại vi trong chẩn đoán bệnh động mạch ngoại vi
coi siêu âm màu Doppler là ―chuẩn vàng‖. Tác giả thấy ABI có độ nhậy thấp
nhưng có độ đặc hiệu cao nên ABI là một dụng cụ để kiểm tra ban đầu và đo
ABI đơn độc được sử dụng để sàng lọc PAD [20].
Năm 2003, Caseadei A và cộng sự đã nghiên cứu PAD thường gặp trong
ĐTĐ typ 2 liên quan tới bệnh lý vi mạch do ĐTĐ. Kết quả sau 14 năm 30,6%
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
24
xuất hiện PAD và sau đó là ảnh hưởng đặc biệt tới thận đồng thời với albumin
niệu, tổn thương mắt rồi đến bệnh tim mạch [39].
Năm 2004, Yu H.I và cộng sự đã nghiên cứu CRP và các yếu tố nguy cơ
đối với PAD ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2. Mục đích so sánh các dấu hiệu viêm
khác nhau và các yếu tố nguy cơ ở các bệnh nhân có tiên lượng PAD trên
bệnh nhân ĐTĐ typ 2 với phương pháp phân tích dọc 30 bệnh nhân ĐTĐ typ 2
có ABI < 0,9 (nhóm có dấu hiệu PAD) và 60 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có ABI > 1,0
(nhóm không có PAD). Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian bị ĐTĐ, mức
creatinin huyết thanh, tỷ lệ cholesterol/HDL-C, trạng thái tăng huyết áp, tiền sử
nhồi máu não, CRP ở nhóm ĐTĐ typ 2 có ABI < 0,9 đều cao hơn có ý nghĩa
thống kê so với nhóm ĐTĐ typ 2 có ABI > 1,0 [74].
Cũng năm 2004, Simone Santos và nhóm nghiên cứu đã đánh giá PAD ở
phụ nữ da đen ĐTĐ typ 2 ở Nam Phi. Mục đích nhằm xác định giá trị ABI và
chỉ số áp lực ngón chân, cánh tay (TBI-Toe Brachial Index) với bắt mạch mu
chân trong việc đánh giá PAD ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2. Kết quả cho thấy cả
ABI và TBI có ý nghĩa thấp khi bắt thấy mất mạch mu chân, ABI và TBI có ý
nghĩa khi mạch mu chân còn nhưng ABI < 0,9 [71].
Trong nghiên cứu Chin-Hsiao Tseng và cộng sự (2007) đã khảo sát chỉ
số ABI cho 279 đối tượng, sau 7 năm những đối tượng này được chụp CT-scan
đa cắt lớp, tác giả nhận thấy chỉ số ABI có liên quan với sự xuất hiện và mức
độ calci hóa của động mạch vành [41].
Như vậy ABI vừa giúp cho việc sàng lọc, dự báo PAD vừa giúp cho tiên
lượng các biến chứng về tim mạch trong quần thể và trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2.
* Tại Việt Nam:
Ở Việt Nam, việc nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler cũng như các
phương pháp không chảy máu như đo chỉ số ABI đã được đề cập tới để đánh
giá bệnh lý động mạch ngoại vi. Năm 2004, Trần Hồng Nghị đã nghiên cứu
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
25
giá trị của ABI trong chẩn đoán sớm bệnh động mạch chi dưới và nguy cơ tim
mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp. Tác giả đã kết luận ABI có mối liên quan tỷ
lệ nghịch với các yếu tố nguy cơ tim mạch và các biểu hiện lâm sàng ở bệnh
nhân THA. ABI giảm rõ rệt ở bệnh nhân tăng huyết áp. ABI càng giảm nguy
cơ tim mạch càng tăng. ABI là một chỉ số tin cậy trong chẩn đoán bệnh động
mạch chi dưới, ABI < 0,9 là yếu tố nguy cơ liên quan chặt chẽ với các biến
chứng VXĐM của bệnh nhân THA [26].
Vũ Văn Long (2005) nghiên cứu chỉ số ABI trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2
cũng đưa ra kết luận: ―ABI ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 thấp hơn rõ rệt so với
nhóm người bình thường‖. Trong nghiên cứu tác giả còn so sánh đối chiếu với
giá trị của siêu âm mạch, kết quả cho thấy sư tương đương giữa hai phương pháp
có mối quan hệ chặt chẽ, ABI có độ nhậy và độ dặc hiệu cao [20].
Đào Thị Dừa và cộng sự (2011) đã nghiên cứu tổn thương động mạch
lớn chi dưới ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 bằng chỉ số ABI trên 172 bệnh nhân tại
bệnh viện Trung ương Huế, kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương
động mạch lớn 2 chi dưới theo chỉ số ABI là 65,12% và theo phân loại lâm sàng
của Lerich-Fontain là 60,47%. Sự phù hợp giữa đánh giá tổn thương động mạch
hai chi dưới theo ABI và theo phân loại lâm sàng của Lerich-Fontain ở bệnh nhân
ĐTĐ với chỉ số phù hợp là 90% [10]. Một nghiên cứu khác của Lê Hoàng Bảo và
cộng sự (2012) trên 153 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 bằng chỉ số ABI tại Bệnh viện
Chợ Rẫy cho thấy tỷ lệ BĐMCD là 23,5% [1].
Nguyễn Hoài Mãnh và cộng sự (2012) cũng nghiên cứu tổn thương động
mạch 2 chi dưới ở 60 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 nhập viện tại Bệnh viện Trường
Đại học Y dược Huế bằng chỉ số ABI. Kết quả ở chân phải ABI (0,9 - 0,99) là
61,67%; ABI < 0,7 là 13,33%; ABI ≥ 1,10 là 25%. Ở chân trái ABI (0,9 - 1,09)
là 63,33%; ABI < 0,7 là 11,67% và ABI ≥ 1,10 là 25% [23].
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
26
Đoàn Văn Đệ và cộng sự (2012) nghiên cứu chỉ số ABI ở bệnh nhân
ĐTĐ typ 2 có loét bàn chân điều trị tại khoa chăm sóc bàn chân, Bệnh viện
Nội tiết Trung ương. Kết quả 62,5% bệnh nhân có ABI < 0,9 trong đó 22,5%
bệnh nhân ở mức độ thiếu máu rất nặng ABI < 0,4 nguy cơ cắt cụt chi [8].
Cho dù ngày nay có nhiều phương tiện máy móc tinh vi để chẩn đoán
bệnh động mạch chi dưới nhưng ABI vẫn rất có giá trị dự đoán các bệnh tim
mạch, mức can thiệp điều trị và khả năng sống sót. Về cơ bản ABI vẫn được
xem là kỹ thuật thực hành ở các trung tâm và thực hành tim mạch một cách
thường xuyên bởi kỹ thuật đơn giản, kinh tế, là phương pháp sàng lọc trong
quần thể lớn những người có nguy cơ VXĐM để giảm bớt các thăm dò can
thiệp khác và đặc biệt với PAD. Người ta đề xuất ABI cần được sử dụng như
một kỹ thuật thủ tục cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ PAD đặc biệt ở người
già trên 70 tuổi và cả những người 50 tuổi có yếu tố nguy cơ VXĐM như hút
thuốc lá và đái tháo đường [53].
Ngoài ra còn một số tác giả khác, nhưng tại Thái Nguyên chưa có tác giả
nào nghiên cứu về mối liên quan giữa ABI và một số yếu tố nguy cơ về mạch
máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Qua tìm hiểu bệnh học, yếu tố nguy
cơ, các biến chứng của đái tháo đường chúng tôi tiến hành nghiên cứu khảo
sát chỉ số ABI và mối liên quan giữa ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh
động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 để góp phần hiểu biết
hơn và phát hiện sớm bệnh động mạch chi dưới ở bênh nhân đái tháo
đường typ 2.
CHƢƠNG 2
ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
27
2.1. Đối tƣợng nghiên cứu
Bao gồm 400 bệnh nhân Đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa
khoa Trung ương Thái Nguyên từ tháng 3/2013 đến tháng 9/2013.
2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng
Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường được WHO công nhận năm 1998
và áp dụng từ 1999, khi có ít nhất một trong 3 tiêu chí sau:
- Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0mmol/l (126mg/dl) sau 2 lần xét nghiệm.
- Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (200mg/dl) kèm theo triệu
chứng tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân không có nguyên nhân.
- Glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose ≥ 11,1mmol/l
(200mg/dl).
Ở trường hợp nghi ngờ có thể làm xét nghiệm sau vài ngày hoặc thực
hiện nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống.
Chẩn đoán đái tháo đường typ 2: Căn cứ vào tiêu chuẩn chẩn đoán đái
tháo đường như trên, kèm theo có các yếu tố như tuổi bệnh nhân trên 40, khởi
phát chậm, không rõ triệu chứng, thể trạng béo, có yếu tố gia đình, tiền sử đã
được điều trị bằng thuốc uống kích thích tụy tiết insulin [2], [21].
2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ
- Bệnh nhân ĐTĐ typ 1, ĐTĐ thai kỳ, ĐTĐ typ khác, ĐTĐ thứ phát sau
bệnh nội tiết hoặc nhiễm khuẩn.
- Bệnh nhân có bệnh: Basedow, suy giáp, bệnh tuyến yên.
- Bệnh nhân có kèm theo bệnh cảnh nhiễm trùng cấp tính hoặc hôn mê.
- Bệnh nhân có kèm suy gan, bệnh nhân đang sử dụng thuốc tăng glucose máu.
- Các bệnh nhân cắt cụt chi hoặc tháo khớp từ khớp cổ chân trở lên, bệnh
nhân bị viêm mạch chi dưới, bệnh nhân thay van tim, nối mạch chi.
- Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
28
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu
Thời gian tiến hành nghiên cứu: từ tháng 3/2013 đến tháng 9/12/2013.
Địa điểm: Khoa Nội Tiết và Khoa khám bệnh tại Bệnh viện Đa khoa
Trung ương Thái Nguyên.
2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu
- Sử dụng phương pháp mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang.
- Chọn mẫu có chủ đích.
- Cỡ mẫu:
Cách chọn mẫu: áp dụng công thức:
2
2
1
2
(1 )
p p
n Z
d
Trong đó:
n: số bệnh nhân tối thiểu cần nghiên cứu.
Z: hệ số giới hạn tin cậy (với α = 0,05 → 2
1
2
Z = 1,96)
p: tỷ lệ ABI < 0,9 là 23,5% [1].
d: sai số mong muốn (chọn d = 0,05).
Theo công thức cỡ mẫu cần để mô tả là n = 1,962
.0,235.0,765/0,052
Ta có n = 276: số bệnh nhân tối thiểu cần đưa vào nghiên cứu mô tả.
2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu
Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu:
- Tuổi, giới.
- Thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường.
- Tiền sử tăng huyết áp, hút thuốc lá, bệnh lý mạch vành.
- Triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên cứu: đau cách hồi, tê bì tay chân,
mất mạch mu chân hoặc chày sau, sờ thấy chi lạnh, loét hoặc hoại tử bàn chân.
Chỉ số ABI
Các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở nhóm nghiên cứu:
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
29
- Tuổi, giới, thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường.
- Hút thuốc lá.
- Bệnh mạch vành.
- Tăng huyết áp.
- Chỉ số BMI.
- Vòng eo (béo trung tâm).
- Glucose máu lúc đói.
- HbA1c.
- Lipid máu: cholesterol, triglycerid, LDL-C, HDL-C.
2.5. Một số tiêu chuẩn đánh giá
* Tuổi: dựa theo thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch chia tuổi của
bệnh nhân thành bốn nhóm: 40 - 49 tuổi, 50 - 59 tuổi, 60 - 69 tuổi và ≥ 70 tuổi.
* Thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường: được xác định bắt đầu từ khi
chẩn đoán xác định bệnh đái tháo đường và chia thành 4 nhóm là < 1 năm, 1 -
5 năm, > 5 năm - 10 năm và trên 10 năm.
* Hút thuốc lá: Theo WHO (1996), khi hút trên 5 điếu/ngày trong thời
gian liên tục > 2 năm, trong tiền sử hoặc hiện tại. Tình trạng hút thuốc được
tính bằng số bao hút một ngày nhân với số năm hút thuốc [56].
* Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số huyết áp dựa theo JNC VII [47].
Tăng huyết áp khi HATT ≥ 140mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90mmHg.
* Tiêu chuẩn đánh giá BMI:
Bảng 2.1. Đánh giá chỉ số BMI cho người Châu Á trưởng thành (WHO)[2]
BMI (kg/m2
) Phân độ
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
30
< 18,5 Gầy
18,5 - 22,9 Bình thường
23,0 - 24,9 Thừa cân
25 - 29,9 Béo phì độ I
≥ 30 Béo phì độ II
* Đánh giá kết quả phân loại béo trung tâm dành cho người Châu Á
theo tiêu chuẩn của WHO (1999) [6].
Số đo vòng bụng: nam ≥ 90cm, nữ ≥ 80cm.
Chỉ số eo/hông: nam > 0,9 và nữ ≥ 0,85.
*Triệu chứng lâm sàng bệnh động mạch chi dưới:
Cảm giác đau, vị trí, thời gian, tính chất đau (đau khi đi lại, khi vận động,
kéo dài bao lâu, khi nào và làm thế nào hết cơn đau).
Màu sắc của chi bình thường hay tím đỏ loét không, có hoại tử không...
Bắt mạch xem có đập tốt, yếu hay không sờ thấy mạch: các động mạch
chậu, động mạch đùi chung, động mạch đùi nông, động mạch khoeo, động
mạch mu chân, chày sau, so sánh hai bên.
Nghe động mạch tại các vị trí: các động mạch chi dưới cũng như hệ động
mạch cảnh, động mạch chủ bụng, động mạch thận phát hiện tiếng thổi động
mạch liên quan đến hẹp động mạch [16], [27].
* Chẩn đoán bệnh mạch vành: dựa vào khai thác tiền sử, lâm sàng và
điện tim. Thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim căn cứ vào tiêu chuẩn chẩn đoán
trên điện tâm đồ:
+ Thiếu máu cơ tim: điện tâm đồ có hình ảnh sóng T dương, cao nhọn,
đối xứng hoặc dẹt âm. Đoạn ST: ở tất cả các chuyển đạo (trừ aVR) chênh xuống
≥ 1mm; chênh lên ≥ 2mm ở V1 đến V4 và ≥ 1mm ở các chuyển đạo khác.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
31
+ Nhồi máu cơ tim: sóng vòm Padee, T âm sâu, nhọn, đối xứng. Xuất
hiện sóng Q bệnh lý, QT kéo dài, ST chênh lên. Nếu nhồi máu cơ tim giai
đoạn sẹo hoá: ST đã đồng điện, T dương hay âm, Q bệnh lý tồn tại vĩnh viễn [3].
* Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số glucose máu lúc đói và HbA1c:
Bảng 2.2. Tiêu chuẩn đánh giá kiểm soát glucose máu lúc đói và HbA1c
của người bệnh ĐTĐ theo WHO (2002) [2], [21]
Đánh giá
Chỉ số
Tốt Trung bình Kém
Glucose máu lúc đói (mmol/l) 4,4 - 6,1 < 7,0 > 7
HbA1c (%) < 6,5 6,5 - 7,5 > 7,5
* Đánh giá kết quả biland Lipid máu:
Bảng 2.3. Giới hạn bệnh lý thành phần lipid máu
theo WHO (1998) [2], [21]
Chỉ số Đơn vị Giới hạn bệnh lý
Triglycerid mmol/l > 2,3
Cholesterol mmol/l > 5,2
HDL-C mmol/l < 0,9
LDL-C mmol/l > 3,4
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
32
* Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số ABI:
Bảng 2.4. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tƣơng đƣơng
chỉ số ABI theo Cristol Robert [27]
ABI Ý nghĩa
≥ 1,10 Xơ cứng động mạch
1,00 - 1,09 Bình thường
0,9 - 0,99 Thiếu máu chi dưới mức độ nhẹ
0,7 - 0,89 Thiếu máu chi dưới mức độ vừa
0,50 - 0,69 Thiếu máu chi dưới rõ ràng
< 0,50 Thiếu máu chi dưới mức độ trầm trọng
Trong nghiên cứu chúng tôi chia ABI làm 3 nhóm:
ABI < 0,9: thiếu máu chi dưới mức độ vừa và nặng
ABI (0,9 - 1,09): thiếu máu chi dưới mức độ nhẹ
ABI ≥ 1,10: xơ cứng động mạch
2.6. Các bƣớc nghiên cứu - cách thu thập số liệu
2.6.1. Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng
Tất cả các đối tượng được nghiên cứu lâm sàng tỷ mỷ theo một quy trình
thống nhất khai thác: tuổi, giới, khai thác tiền sử, bệnh sử, thời gian phát hiện
bệnh, các yếu tố nguy cơ khác như hút thuốc lá, tiền sử tăng huyết áp, bệnh
mạch vành. Theo dõi các triệu chứng lâm sàng: đau cách hồi, tê bì tay chân,
mất mạch mu chân, sờ thấy chi lạnh, loét hoặc hoại tử bàn chân.
Đo huyết áp: Khai thác tiền sử chẩn đoán và điều trị huyết áp. Sử dụng
ống nghe và huyết áp kế Nhật Bản. Bệnh nhân được nghỉ 10 phút trước khi
đo. Đo huyết áp theo phương pháp Korotkoff, đo ở động mạch cánh tay với tư
thế ngồi, huyết áp được đo ít nhất hai thời điểm, mỗi thời điểm đo hai lần. Sau
đó xác định huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương.
Đo chỉ số nhân trắc: Sử dụng cân bàn Trung Quốc có gắn thước chiều cao.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
33
Đo cân nặng: Bệnh nhân nhịn ăn sáng, mặc quần áo mỏng, cởi bỏ dày
dép, cân chính xác đến 0,1kg.
Đo chiều cao: Bệnh nhân đứng thẳng người theo tư thế đứng nghiêm,
bốn điểm phía sau là chẩm, lưng, mông, và gót chân, sát thước đo. Từ từ hạ
xuống thành ngang của thước đo, chạm điểm cao nhất của đỉnh đầu thì dừng
lại và đọc kết quả. Đơn vị chiều cao được tính bằng (m), số đo được tính
chính xác đến 0,5cm.
Tính chỉ số khối cơ thể (BMI) theo công thức:
BMI =
p
h2 Trong đó: p: cân nặng (kg), h: chiều cao (m).
Tính chỉ số vòng bụng, vòng mông: dùng thước dây có chia đơn vị đến 0,1cm.
Vòng bụng đo ngang qua rốn và qua điểm cong nhất của xương đốt sống thắt lưng
(cm). Vòng mông đo ngang qua hai mấu chuyển lớn (cm).
Triệu chứng lâm sàng bệnh động mạch chi dưới ở nhóm nghiên cứu:
Khám lâm sàng: các triệu chứng cơ năng, cơn đau cách hồi.
Khai thác các triệu chứng lâm sàng của bệnh lý mạch vành: bao gồm
đau ngực ổn định và đau ngực không ổn định. Các triệu chứng cơ năng đau
ngực (thời gian, vị trí, tính chất, dùng thuốc có đỡ không).
2.6.2. Các xét nghiệm cận lâm sàng
Xét nghiệm sinh hóa:
Tất cả các bệnh nhân được lấy máu tĩnh mạch vào buổi sáng trước lúc ăn
(cách bữa ăn 6 - 8 giờ). Không chống đông, ly tâm lấy huyết thanh, các xét
nghiệm này thực hiện bằng phương pháp enzym so màu trên máy sinh hóa tự
động Olympus AU 640 của BECKMAN tại khoa Sinh hóa Bệnh viện Đa
khoa Trung ương Thái Nguyên [17].
Định lượng glucose máu.
Định lượng HbA1c.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
34
Cholesterol toàn phần (CT), Triglycerid (TG), HDL-C, LDL-C.
Điện tim: tất cả các bệnh nhân được ghi điện tim tại phòng điện tim bằng
máy điện tim Nikhon Koden Nhật Bản.
2.6.3. Đo chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI)
Đo huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay theo quy trình thống nhất bằng
máy dao động ký mạch máu VP 1000 PLUS.
Model: BP - 203 RPE III.
Hãng sản xuất: OMORON/ NHẬT BẢN.
Hình 2.1. Hình ảnh máy Omron VP 1000 plus và phương pháp đo ABI
Hình 2.2. Hình ảnh đo ABI bằng máy dao động ký
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
35
Các bước tiến hành [31]
Trước khi đo giải thích cho bệnh nhân yên tâm và hợp tác.
Đo ở phòng thoáng mát, yên tĩnh.
Bệnh nhân nằm ngửa hai tay, hai chân duỗi thẳng, nghỉ ngơi 10 phút
trước khi đo.
Đặt bao quấn ở cổ chân trên mắt cá chân 2cm và trên nếp gấp khuỷu 2cm
ở tất cả các chi. Sau đó bơm phồng cùng một lúc. Áp suất được đo bằng kỹ
thuật dao động ký không cần đến các cảm biến dòng máu Doppler.
Ta thu được kết quả:
HATT cánh tay trái, HATT cánh tay phải, HATT cổ chân trái, HATT cổ
chân phải.
ABI chân trái, ABI chân phải.
ABI chung.
Tính ABI:
HATT cổ chân
ABI=
HATT cánh tay (bên trái hoặc bên phải cao hơn)`
2.7. Vật liệu nghiên cứu
Ống nghe và huyết áp kế đồng hồ Nhật Bản.
Cân bàn có gắn thước đo chiều cao.
Máy ghi điện tim Nikhon Koden Nhật Bản.
Bệnh án nghiên cứu, bệnh án điều trị tại khoa.
Máy dao động ký Omron VP 1000 plus.
Máy sinh hóa tự động Olympus AU 640 của BECKMAN.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
36
2.8. Phƣơng pháp xử lý số liệu
Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y sinh học bằng phần mềm
SPSS 21.0.
2.9. Đạo đức nghiên cứu
- Tiến hành nghiên cứu một cách trung thực và nghiêm túc. Đối tượng
nghiên cứu được thông báo về mục đích nghiên cứu.
- Khi được sự đồng ý của đối tượng nghiên cứu, người nghiên cứu mới
được đưa vào mẫu nghiên cứu.
- Những kết quả nghiên cứu, ý kiến đề xuất được sử dụng vào mục đích
nâng cao sức khỏe hạn chế sự xuất hiện và tiến triển bệnh của cộng đồng.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
37
SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu
Mô tả chỉ số ABI ở nhóm nghiên
cứu, chia ABI làm 3 nhóm:
- ABI < 0,9 (thiếu máu chi dưới vừa
và nặng)
- ABI 0,9 – 1,09 (thiếu máu chi dưới
nhẹ)
- ABI ≥ 1,10 (xơ cứng động mạch)
Xác định mối liên quan giữa ABI với một số yếu tố nguy cơ BĐMCD
ở nhóm nghiên cứu.
BỆNH NHÂN ĐTĐ TYP 2
(n = 400)
Hỏi bệnh, khám lâm sàng,
cận lâm sàng, đo chỉ số ABI
Một số yếu tố nguy cơ BĐMCD:
tuổi, giới, TGPHBĐTĐ, hút thuốc
lá, THA, bệnh mạch vành, BMI,
vòng eo, glucose máu, HbA1c,
Lipid máu.
KẾT LUẬN
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
38
CHƢƠNG 3
KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu
21.0%
45.0%
31.0%
3.0%
40-49
50-59
60-69
> = 70
Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của đối tƣợng nghiên cứu
Nhận xét:
- Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 60 - 69 tuổi chiếm 45%.
- Nhóm tuổi gặp ít nhất là 40 - 49 tuổi chiếm 3%.
51.0%
49.0%
Nam
Nữ
Biểu đồ 3.2. Phân bố giới của đối tƣợng nghiên cứu
Nhận xét: Giới nữ chiếm tỷ lệ 51%, nam 49%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
39
Bảng 3.1. Thể trạng nhóm nghiên cứu
Thể trạng Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Gầy 17 4,1
Trung bình 211 52,8
Thừa cân 87 21,8
Béo phì độ 1 69 17,3
Béo phì độ 2 16 4,0
Tổng 400 100
Nhận xét:
Bệnh nhân có thể trạng trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất 52,8%. Tỷ lệ thừa
cân, béo phì chiếm 43,1% trong đó béo phì độ 1 là 17,3% và béo phì độ 2 là 4%.
Bảng 3.2. Đặc điểm béo trung tâm ở nhóm nghiên cứu theo giới
Giới
Béo trung tâm
Nam Nữ Tổng
p
n % n % n %
Bình thường 55 28,1 12 5,9 67 16,8
< 0,001
Béo trung tâm 141 71,9 192 94,1 333 83,3
Tổng 196 100 204 100 400 100
Nhận xét:
Đa số bệnh nhân có thể trạng béo trung tâm chiếm 83,3%. Có sự khác
biệt về tỷ lệ béo trung tâm giữa hai giới nam và nữ với p < 0,001.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
40
31.8%
39.5%
9.4% 19.3%
Dưới 1 năm Từ 1 - 5 năm
> 5 năm - 10 năm Trên 10 năm
Biểu đồ 3.3. Thời gian phát hiện bệnh của nhóm nghiên cứu
Nhận xét:
Bệnh nhân có thời gian phát hiện bệnh từ 1 - 5 năm chiếm nhiều nhất với
39,5%. Thời gian phát hiện bệnh từ > 5 năm - 10 năm chiếm tỷ lệ đáng kể
31,8%.
Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân bị tăng huyết áp
Tăng huyết áp Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Tăng HA 291 72,8
Không tăng HA 109 27,3
Tổng 400 100
Nhận xét:
- Nhóm đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp chiếm 72,8%.
- Nhóm đái tháo đường typ 2 không có tăng huyết áp chiếm 27,3%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
41
Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên cứu
Triệu chứng lâm sàng Số lƣợng Tỷ lệ (%)
Đau cách hồi 168 42,0
Tê bì tay chân 317 79,3
Loét bàn chân hoặc hoại tử bàn chân 5 1,3
Sờ thấy chi lạnh 0 0
Mất mạch mu chân hoặc chày sau 3 1,0
Không triệu chứng 17 4,2
Nhận xét:
- Phần lớn bệnh nhân có triệu chứng tê bì tay chân chiếm 79,3%.
- Tỷ lệ khá cao bệnh nhân bị đau cách hồi chiếm 42,0%.
Bảng 3.5. Kết quả chỉ số glucose máu lúc đói
Đƣờng máu lúc đói
(mmol/lít)
Số lƣợng Tỷ lệ (%)
< 6,1 (Mức độ tốt) 112 28,0
6,1 - 7 (Mức độ trung bình) 94 23,5
> 7 (Mức độ kém) 194 48,5
Tổng 400 100
X ± SD 7,7 ± 2,9
Nhận xét:
- Phần lớn các bệnh nhân vào viện trong tình trạng đường huyết kiểm
soát kém với 48,5%.
- Glucose trung bình lúc đói là 7,7 ± 2,9mmol/l ở mức kiểm soát trung bình.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
42
Bảng 3.6. Kết quả chỉ số HbA1c
HbA1c (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%)
< 6,5 (Mức độ tốt) 70 17,5
6,5 - 7,5 (Mức độ trung bình) 170 42,5
> 7,5 (Mức độ kém) 160 40
Tổng 400 100
X ± SD 7,62 ± 1,03
Nhận xét:
- Phần lớn bệnh nhân kiểm soát đường huyết ở mức độ trung bình chiếm 42,5%.
- HbA1c trung bình là 7,62 ± 1,03mmol/l ở mức kiểm soát trung bình.
Bảng 3.7. Tỷ lệ rối loạn lipid máu bệnh lý nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Lipid máu bệnh lý (mmol/l) Số lƣợng Tỷ lệ (%) X ± SD
Triglycerid > 2,3 135 33,8 2,84 ± 1,86
Cholesterol > 5,2 148 37,0 4,66 ± 1,68
HDL-C < 0,9 98 24,5 1,27 ± 0,83
LDL-C > 3,4 109 27,3 2,69 ± 0,25
Nhận xét:
Tỷ lệ rối loạn các thành phần lipid máu tương đối cao chiếm từ 24,5%
đến 37,0% số lượng bệnh nhân nghiên cứu. Trong đó cao nhất là bệnh lý tăng
cholesterol.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
43
3.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở nhóm
nghiên cứu
Bảng 3.8. So sánh ABI chân trái - chân phải
ABI X ± SD p
Chân trái 0,96 ± 0,12
> 0,05
Chân phải 0,96 ± 0,13
Nhận xét: Giá trị trung bình ABI chân trái và ABI chân phải tương
đương nhau, với p > 0,05.
Bảng 3.9. So sánh ABI giữa nam và nữ
Giới n X ± SD p
Nam 196 0,92 ± 0,12
> 0,05
Nữ 204 0,93 ± 0,11
Nhận xét: Giá trị ABI trung bình ở nam và nữ ngang nhau, p > 0,05.
Bảng 3.10. ABI ở các nhóm tuổi
Nhóm tuổi n X ± SD p
40 - 49 12 1,00 ± 0,01
p > 0,05
50 - 59 85 0,94 ± 0,11
60 - 69 178 0,93 ± 0,12
≥ 70 125 0,91 ± 0,14
Tổng 400 0,92 ± 0,12
Nhận xét: Khi tuổi càng cao ABI càng giảm, tuy nhiên sự khác biệt
không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
44
Bảng 3.11. ABI và triệu chứng lâm sàng
Triệu chứng lâm sàng Số lƣợng X ± SD p
Đau cách hồi
Có 168 0,94 ± 0,11
< 0,001
Không 232 0,98 ± 0,12
Tê bì tay chân
Có 317 0,92 ± 0,12
< 0,012
Không 83 0,95 ± 0,10
Loét bàn chân
Có 5 0,72 ± 0,11
< 0,0001
Không 395 0,93 ± 0,11
Mất mạch mu chân,
chày sau
Có 3 0,75 ± 0,12
< 0,0001
Không 397 0,94 ± 0,11
Nhận xét:
Những bệnh nhân có một trong những triệu chứng đau cách hồi, tê bì tay
chân, loét bàn chân và mất mạch mu chân hoặc chày sau có giá trị trung bình
ABI càng giảm, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05.
Bảng 3.12. Kết quả chỉ số ABI trên lâm sàng theo phân loại của
Cristol Robert
ABI n Tỷ lệ (%)
< 0,9 (Thiếu máu chi dưới vừa và nặng) 161 40,3
0,9 - 1,09 (Thiếu máu chi dưới nhẹ) 209 53
≥ 1,10 (Xơ cứng động mạch) 30 6,7
Tổng 400 100
Nhận xét:
- Tỷ lệ ABI < 0,9 (thiếu máu chi dưới mức độ vừa và nặng) theo phân
loại của Cristol Robert là 40,3%.
- Tỷ lệ thiếu máu chi dưới mức độ nhẹ là 53% và xơ cứng động mạch là 6,7%.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
45
3.3. Mối liên quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động
mạch chi dƣới ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu
Bảng 3.13. Liên quan giữa tuổi, giới với ABI
ABI
Tuổi, giới
< 0,9
(N = 161)
0,9 - 1,09
(N = 209)
≥ 1,10
(N = 30) p
n % n % n %
Tuổi
40 - 49 6 3,7 6 2,9 0 0
> 0,05
50 - 59 29 18,0 49 23,4 7 23,3
60 - 69 69 42,9 95 45,5 14 46,7
≥ 70 57 35,4 59 28,2 9 30,0
Giới
Nam 85 43,4 98 50,0 13 6,6
> 0,05
Nữ 76 37,3 111 54,4 17 8,3
Nhận xét:
- Không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi với ABI (p > 0,05).
- Tỷ lệ ABI < 0,9 ở nam là 43,4%; ở nữ là 37,3%. Sự khác biệt không
có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.14. Liên quan giữa chỉ số khối (BMI) và vòng eo (béo trung tâm)
với ABI
ABI
BMI
Béo trung tâm
< 0,9
(N = 161)
0,9 - 1,09
(N = 209)
≥ 1,10
(N = 30) p
n % n % n %
BMI ≥ 23 72 41,9 89 51,7 11 6,4
> 0,05
BMI < 23 89 39 120 52,6 19 8,4
Vòng eo bình thường 27 40,3 37 55,2 3 4,5
> 0,05
Vòng eo bệnh lý 134 40,3 172 51,7 27 8,1
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
46
Nhận xét:
- Tỷ lệ ABI < 0,9 ở nhóm có BMI ≥ 23 là 41,9% cao hơn nhóm có BMI < 23
là 39%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
- Nhóm bệnh nhân có vòng eo bình thường và bệnh lý đều có tỷ lệ
ABI < 0,9 là như nhau (40,3%) với p > 0,05.
Bảng 3.15. Liên quan giữa thời gian phát hiện (TGPHĐTĐ) với ABI
ABI
TGPHĐTĐ
< 0,9
(N = 161)
1,00 - 1,09
(N = 209)
≥ 1,10
(N = 30) p
n % n % n %
> 5 năm 69 35,2 110 56,1 17 8,7
> 0,05
≤ 5 năm 92 45,1 99 48,5 13 6,4
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân có TGPHĐTĐ > 5 năm có tỷ lệ ABI < 0,9 (thiếu máu
chi dưới vừa và nặng) là 35,2% thấp hơn nhóm TGPHĐTĐ ≤ 5 năm là 45,1%.
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
47
Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng huyết áp, bệnh lý mạch vành, thói
quen hút thuốc lá với ABI
ABI
THA
Bệnh lý mạch vành
Hút thuốc lá
<0,9
(N = 161)
0,9 - 1,09
(N = 209)
≥ 1,10
(N = 30) p
n % n % n %
THA
Có 149 41,6 183 51,1 26 7,3
> 0,05
Không 12 28,6 26 61,9 4 9,5
Bệnh lý mạch
vành
Có 132 51,8 108 42,4 15 5,8
< 0,001
Không 29 20,0 101 69,7 15 10,3
Hút thuốc lá
Có 23 53,8 18 41,9 2 4,8
> 0,05
Không 138 38,7 191 53,5 28 7,8
Nhận xét:
- Nhóm bệnh nhân THA có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là
41,6% cao hơn nhóm không có tăng huyết áp (28,6%). Sự khác biệt không có
ý nghĩa thống kê với P > 0,05.
- Tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là 51,8% ở nhóm có bệnh lý
mạch vành cao hơn nhóm không có bệnh lý mạch vành (20%). Sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
- Nhóm bệnh nhân hút thuốc lá có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng
là 53,8% cao hơn nhóm không hút thuốc lá (38,7%). Sự khác biệt không có ý
nghĩa thống kê với p > 0,05.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
48
Bảng 3.17. Liên quan giữa kiểm soát glucose máu và HbA1c với ABI
ABI
[
Thông số, mức độ
< 0,9
(N = 161)
0,9 - 1,09
(N = 209)
≥ 1,10
(N = 30)
P
n % n % n %
Glucose
máu
(mmol/l)
Kém 81 41,8 99 51 14 7,2
> 0,05
Trung bình 38 40,4 47 50 9 9,6
Tốt 42 37,5 63 56,3 7 6,2
HbA1C
(%)
Kém 75 46,9 74 46,3 11 6,8
< 0,009
Trung bình 70 41,2 90 52.9 10 5,9
Tốt 16 22,9 45 64,3 9 12,9
Nhận xét:
- Nhóm ĐTĐ kiểm soát glucose máu mức độ kém có tỷ lệ thiếu máu chi
dưới vừa và nặng là 41,8% cao hơn nhóm có glucose máu ở mức kém là 42%.
Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
- Nhóm ĐTĐ có HbA1c ở mức kém có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và
nặng là 46,9% cao hơn nhóm có HbA1c ở mức tốt (22,9%). Sự khác biệt có ý
nghĩa thống kê với p < 0,009.
Bảng 3.18. Liên quan giữa cholesterol với ABI
ABI
Cholesterol
< 0,9
(N = 161)
0,9 - 1,09
(N = 209)
≥ 1,10
(N = 30) p
n % n % n %
> 5,2 (mmol/l) 84 56,8 57 38,5 7 4,7
< 0,001
≤ 5,2 (mmol/l) 77 30,6 152 60,3 23 9,1
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân cholesterol > 5,2mmol/l có tỷ lệ ABI < 0,9 (thiếu máu
chi dưới vừa và nặng) là 56,8% cao hơn nhóm có cholesterol ≤ 5,2mmol/l
(30,6%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
49
Bảng 3.19. Liên quan giữa triglycerid với ABI
ABI
Triglycerid
< 0,9
(N = 161)
0,9 - 1,09
(N = 209)
≥ 1,10
(N = 30) p
n % n % n %
> 2,3 (mmol/l) 64 47,4 64 47,4 7 5,2
> 0,05
≤ 2,3 (mmol/l) 97 36,6 145 54,7 23 8,7
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân có trglycerid > 2,3mmol/l có tỷ lệ thiếu máu chi dưới
vừa và nặng là 47,4% cao hơn nhóm có triglycerid ≤ 2,3mmol/l (36,6%). Sự
khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
Bảng 3.20. Liên quan giữa HDL - cholesterol với ABI
ABI
HDL-C
< 0,9
(N = 161)
0,9 – 1,09
(N = 209)
≥ 1,10
(N = 30) p
n % n % n %
< 0,9 (mmol/l) 43 43,9 40 40,8 15 15,3
< 0,001
≥ 0,9 (mmol/l) 118 39,1 169 56 15 5,0
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân có HDL-C < 0,9mmol/l có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa
và nặng là 43,9% cao hơn nhóm có HDL-C ≥ 0,9mmol/l (39,1%). Sự khác biệt
có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
50
Bảng 3.21. Liên quan giữa LDL - cholesterol với ABI
ABI
LDL-C
< 0,9 0,9 - 1,09 ≥ 1,10
p
n % n % n %
> 3,4 (mmol/l) 66 60,6 39 35,8 4 3,7
< 0,001
≤ 3,4 (mmol/l) 95 32,6 170 58,4 26 8,8
Nhận xét:
Nhóm bệnh nhân có LDL-C > 3,4mmol/l có tỷ lệ thiếu máu chi dưới
mức độ vừa và nặng ABI < 0,9 là 60,6% cao hơn nhóm bệnh nhân có
LDL-C ≤ 3,4mmol/l (32,6%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn
51
CHƢƠNG 4
BÀN LUẬN
4.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu
4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới
*Tuổi
Qua nghiên cứu 400 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 chúng tôi thấy phần
lớn bệnh nhân ở độ tuổi 60 - 69 chiếm 45%. Kết quả của chúng tôi giống một
số tác giả về độ tuổi gặp nhiều nhất từ 61 - 69 tuổi như Nguyễn Tiến Dũng
nghiên cứu tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương tuổi trung bình là 67,04 ± 3,5.
Một số nghiên cứu khác của Đào Thị Dừa, Lê Hoàng Bảo cũng cho kết quả
tương tự [1], [10], [11]. Đây là những nghiên cứu mà đối tượng nghiên cứu
được điều trị nội trú trong các bệnh viện. Do đó bệnh thường ở giai đoạn
muộn, nhiều biến chứng nên độ tuổi trung bình của nhóm đối tượng nghiên
cứu thường cao hơn so với các nghiên cứu ở cộng đồng hoặc bệnh nhân ngoại
trú như nghiên cứu của Nguyễn Huy Cường, Vũ Văn Long… thấy nhóm tuổi
50 - 59 chiếm đa số [6], [20]. Như vậy kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng
giống các tác giả trong nước là lứa tuổi mắc bệnh chủ yếu là trên 50 tuổi.
Theo nghiên cứu của WHO lứa tuổi trên 70 có tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường
gấp 3 đến 4 lần tỷ lệ đái tháo đường chung ở người lớn [2].
* Giới tính
Đa số các nghiên cứu cho kết quả khác nhau về tỷ lệ giới tính mắc bệnh
đái tháo đường typ 2 do đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu
khác nhau. Ngoài ra có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến phân bố giới tính trong
bệnh lý đái tháo đường typ 2 như yếu tố địa dư, dân tộc, điều kiện sống…
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2

More Related Content

What's hot

Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường tỉnh...
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường tỉnh...Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường tỉnh...
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường tỉnh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng cầu sử dụng và cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết áp
Thực trạng cầu sử dụng và cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết ápThực trạng cầu sử dụng và cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết áp
Thực trạng cầu sử dụng và cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết áphttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men ganTác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men ganDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Phân tích các đặc tính của lectin từ rong biển, HAY - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Phân tích các đặc tính của lectin từ rong biển, HAY - Gửi miễn phí ...Luận văn: Phân tích các đặc tính của lectin từ rong biển, HAY - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Phân tích các đặc tính của lectin từ rong biển, HAY - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đ...
Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đ...Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đ...
Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trườ...
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trườ...Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trườ...
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trườ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đặC điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh n...
đặC điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh n...đặC điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh n...
đặC điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổiKết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổiTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quâ...
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quâ...Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quâ...
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quâ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn mắc phải theo phương pháp lichtenstein
Kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn mắc phải theo phương pháp lichtensteinKết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn mắc phải theo phương pháp lichtenstein
Kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn mắc phải theo phương pháp lichtensteinTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
Tỷ lệ và ảnh hưởng của tật khúc xạ đến sức khỏe và học tập của học sinh trung...
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và một số yếu tố liên quan đến suy thận cấp ở...
 
Nồng độ myeloperoxidase huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường
Nồng độ myeloperoxidase huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đườngNồng độ myeloperoxidase huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường
Nồng độ myeloperoxidase huyết tương ở bệnh nhân đái tháo đường
 
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
Nghiên cứu kết quả lâm sàng, chẩn đoán hình ảnh và kết quả phẫu thuật u não t...
 
Luận án: Tính chất hấp phụ chất hữu cơ độc hại trong nước của cacbon
Luận án: Tính chất hấp phụ chất hữu cơ độc hại trong nước của cacbonLuận án: Tính chất hấp phụ chất hữu cơ độc hại trong nước của cacbon
Luận án: Tính chất hấp phụ chất hữu cơ độc hại trong nước của cacbon
 
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường tỉnh...
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường tỉnh...Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường tỉnh...
Thực trạng và một số yếu tố ảnh hưởng đến nguồn nhân lực y tế xã, phường tỉnh...
 
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
Tình hình sử dụng thuốc và nhận thức của bác sĩ trong điều trị gút
 
Thực trạng cầu sử dụng và cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết áp
Thực trạng cầu sử dụng và cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết ápThực trạng cầu sử dụng và cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết áp
Thực trạng cầu sử dụng và cung cấp dịch vụ quản lý tăng huyết áp
 
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men ganTác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
Tác dụng của bài thuốc Tiểu sài hồ thang gia vị trong điều trị tăng men gan
 
Luận văn: Phân tích các đặc tính của lectin từ rong biển, HAY - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Phân tích các đặc tính của lectin từ rong biển, HAY - Gửi miễn phí ...Luận văn: Phân tích các đặc tính của lectin từ rong biển, HAY - Gửi miễn phí ...
Luận văn: Phân tích các đặc tính của lectin từ rong biển, HAY - Gửi miễn phí ...
 
luan an anh huong cua chat kich khang len mot so gen o te bao nghe den
luan an anh huong cua chat kich khang len mot so gen o te bao nghe denluan an anh huong cua chat kich khang len mot so gen o te bao nghe den
luan an anh huong cua chat kich khang len mot so gen o te bao nghe den
 
Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đ...
Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đ...Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đ...
Chẩn đoán sớm biến chứng thận bằng xét nghiệm microalbumin niệu ở bệnh nhân đ...
 
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
Nghiên cứu thực trạng nhiễm giun truyền qua đất ở học sinh hai trường mầm non...
 
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trườ...
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trườ...Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trườ...
Thực trạng và một số yếu tố liên quan đến bệnh tai mũi họng của học sinh trườ...
 
đặC điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh n...
đặC điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh n...đặC điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh n...
đặC điểm rối loạn nhịp tim qua theo dõi holter điện tâm đồ 24 giờ trên bệnh n...
 
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổiKết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
Kết quả hoạt động phòng chống lao và chi phí điều trị của bệnh nhân lao phổi
 
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quâ...
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quâ...Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quâ...
Kết quả phẫu thuật điều trị hội chứng ống cổ tay tại bệnh viện trung ương quâ...
 
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
Nghiên cứu tạo chế phẩm nucleopolyhedrosis virus (npv) để phòng trừ sâu khoan...
 
Kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn mắc phải theo phương pháp lichtenstein
Kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn mắc phải theo phương pháp lichtensteinKết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn mắc phải theo phương pháp lichtenstein
Kết quả điều trị phẫu thuật thoát vị bẹn mắc phải theo phương pháp lichtenstein
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và xét nghiệm miễn dịch trong một số bệnh hệ ...
 

Similar to Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2

Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...hieu anh
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.ssuser499fca
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.ssuser499fca
 
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...https://www.facebook.com/garmentspace
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 (20)

Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cânLuận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
Luận án: Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin trên đối tượng thừa cân
 
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
Nghiên cứu nồng độ leptin, adiponectin huyết tƣơng và tỷ leptin/adiponectin t...
 
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phìLuận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
Luận án: Nồng độ leptin, adiponectin ở người thừa cân - béo phì
 
Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình ĐịnhLuận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
Luận án: Một số bất thường sinh sản ở huyện Phù Cát - Bình Định
 
Nồng độ leptin, adiponectin huyết tương, tỷ leptin/adiponectin ở người béo phì
Nồng độ leptin, adiponectin huyết tương, tỷ leptin/adiponectin ở người béo phìNồng độ leptin, adiponectin huyết tương, tỷ leptin/adiponectin ở người béo phì
Nồng độ leptin, adiponectin huyết tương, tỷ leptin/adiponectin ở người béo phì
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.
 
Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.Luận văn thạc sĩ y học.
Luận văn thạc sĩ y học.
 
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóaAn toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
An toàn bức xạ của nhân viên y tế tiếp xúc với bức xạ ion hóa
 
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
Tình trạng tăng acid uric huyết thanh, yếu tố liên quan và hiệu quả can thiệp...
 
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
Chỉ số huyết động tại động mạch tuyến giáp trên siêu âm doppler ở bệnh nhân b...
 
Luận văn: Phận tích sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân phẫu thuật
Luận văn: Phận tích sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân phẫu thuậtLuận văn: Phận tích sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân phẫu thuật
Luận văn: Phận tích sử dụng kháng sinh ở bệnh nhân phẫu thuật
 
Luận văn: Phân tích sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân phẫu thuật
Luận văn: Phân tích sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân phẫu thuậtLuận văn: Phân tích sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân phẫu thuật
Luận văn: Phân tích sử dụng kháng sinh trên bệnh nhân phẫu thuật
 
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giậtđặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
đặC điểm lâm sàng, cận lâm sàng và kết quả xử trí người bệnh tiền sản giật
 
Đề tài: Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học và tính ...
Đề tài: Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học và tính ...Đề tài: Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học và tính ...
Đề tài: Nghiên cứu đánh giá mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học và tính ...
 
Mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học trong viêm thận lupus, HAY
Mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học trong viêm thận lupus, HAYMức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học trong viêm thận lupus, HAY
Mức độ hoạt động, tổn thương mô bệnh học trong viêm thận lupus, HAY
 
Hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân thận, HAY
Hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân thận, HAYHội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân thận, HAY
Hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân thận, HAY
 
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
Giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa ở bệnh nhân t...
 
Đặc điểm giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa
Đặc điểm giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữaĐặc điểm giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa
Đặc điểm giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡng - viêm - xơ vữa
 
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡn...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡn...Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡn...
Đề tài: Nghiên cứu đặc điểm và giá trị tiên lượng của hội chứng suy dinh dưỡn...
 
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
Nghiên cứu đặc điểm lâm sàng, hình ảnh nội soi và mô bệnh học bệnh trào ngược...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 

Recently uploaded (20)

Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 

Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (abi) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2

  • 1. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn i BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC TRẦN HỒNG CHUYÊN CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN CÁNH TAY (ABI) Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2 ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ Thái Nguyên, 2013
  • 2. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ii BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ Y TẾ ĐẠI HỌC THÁI NGUYÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y - DƢỢC TRẦN HỒNG CHUYÊN CHỈ SỐ HUYẾT ÁP TÂM THU CỔ CHÂN CÁNH TAY (ABI) Ở BỆNH NHÂN ĐÁI THÁO ĐƢỜNG TYP 2 ĐIỀU TRỊ TẠI BỆNH VIỆN ĐA KHOA TRUNG ƢƠNG THÁI NGUYÊN Chuyên ngành : Nội khoa Mã số : NT 62.72.20.50 LUẬN VĂN TỐT NGHIỆP BÁC SĨ NỘI TRÚ NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS NGUYỄN TIẾN DŨNG Thái Nguyên, 2013
  • 3. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn iii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu và kết quả trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Thái Nguyên, 2013 Ngƣời cam đoan Trần Hồng Chuyên
  • 4. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn iv LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận được sự giúp đỡ quý báu của thầy cô, các anh chị bạn bè đồng nghiệp và gia đình. Tôi xin được bày tỏ lời cảm ơn chân thành sâu sắc tới: Đảng uỷ, Ban giám hiệu, Khoa Đào tạo sau đại học, các thầy cô giáo trong Bộ môn Nội - Trường Đại học Y Dược Thái Nguyên - Đại học Thái Nguyên đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và hoàn thành luận văn. Ban giám đốc, Ban lãnh đạo cùng tập thể các y bác sỹ khoa Nội, khoa Khám bệnh, khoa Thăm dò chức năng, khoa Sinh hóa của bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên đã nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập và thu thập số liệu cho luận văn. Với tấm lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc tôi xin chân thành cảm ơn PGS TS. Nguyễn Tiến Dũng - thầy giáo đã tận tình truyền đạt cho tôi những kiến thức, kinh nghiệm quý báu về lâm sàng Nội khoa, người thầy đã tận tình chỉ bảo, trực tiếp hướng dẫn từ những bước đầu tiên đến khi hoàn thành luận văn này. Tôi cũng xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành đến các Giáo sư, Phó Giáo sư, Tiến Sỹ trong Hội đồng bảo vệ đã đóng góp nhiều ý kiến quý báu cho luận văn. Cảm ơn các đồng nghiệp, bạn bè gần, xa đã luôn giúp đỡ, động viên tôi trong quá trình học tập và thực hiện đề tài. Với tình cảm thân thương nhất, tôi xin dành cho những người thương yêu trong toàn thể gia đình, nơi đã tạo điều kiện tốt nhất, là điểm tựa, nguồn động viên tinh thần giúp tôi thêm niềm tin và nghị lực trong suốt quá trình học tập và thực hiện nghiên cứu này. Thái Nguyên, 2013 Trần Hồng Chuyên
  • 5. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn v CÁC CHỮ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN ABI : Ankle Brachial pressure Index (Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay) ADA : American Diabetes Assosiation (Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ) BMI : Body Mass Index (Chỉ số khối cơ thể) BĐMCD : Bệnh động mạch chi dưới CT : Cholesterol Total (cholesterol toàn phần) CRP : C-Reactive Protein (Protein phản cứng C) HATT : Huyết áp tâm thu HATTr : Huyết áp tâm trương PAD : Peripheral Arterial Disease (Bệnh động mạch chi dưới) JNC : The Joint National Committee (Ủy ban liên quốc gia) HDL - C : High Density Lipoprotein Cholesterol (Cholesterol của lipoprotein có tỷ trọng cao) LDL-C : Low Density Lipoprotein Cholesterol (Cholesterol của lipoprotein có tỷ trọng thấp) TG : Triglycerid TGPHĐTĐ : Thời gian phát hiện đái tháo đường THA : Tăng huyết áp WHO : World Health Organigation (Tổ chức y tế thế giới)
  • 6. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn vi MỤC LỤC ĐẶT VẤN ĐỀ............................................................................................................................................................................... i CHƢƠNG 1: TỔNG QUAN....................................................................................................................................3 1.1. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh đái tháo đường....................................................................3 1.2. Định nghĩa, chẩn đoán, phân loại bệnh đái tháo đường .............................................4 1.3. Tóm tắt giải phẫu hệ động mạch chi dưới và cấu trúc mô học của thành động mạch....................................................................................................................................................................................6 1.4. Đại cương về bệnh động mạch chi dưới.......................................................................................9 1.5. Nghiên cứu về chỉ số HATT cổ chân - cánh tay (ABI)........................................... 19 CHƢƠNG 2: ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU................ 26 2.1. Đối tượng nghiên cứu..................................................................................................................................... 27 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu................................................................................................... 28 2.3. Phương pháp nghiên cứu............................................................................................................................ 28 2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu........................................................................................................................................... 28 2.5. Một số tiêu chuẩn đánh giá...................................................................................................................... 29 2.6. Các bước nghiên cứu - cách thu thập số liệu....................................................................... 32 2.7. Vật liệu nghiên cứu........................................................................................................................................... 35 2.8. Phương pháp xử lý số liệu......................................................................................................................... 36 2.9. Đạo đức nghiên cứu.......................................................................................................................................... 36 CHƢƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU........................................................................................... 38 3.1. Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 38 3.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở nhóm nghiên cứu................................................................................................................................................................................ 43 3.3. Mối liên quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu............................................................................... 45
  • 7. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn vii CHƢƠNG 4: BÀN LUẬN....................................................................................................................................... 51 4.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu......................................................................................................... 51 4.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay ở nhóm nghiên cứu..58 4.3. Mối liên quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở nhóm nghiên cứu.............................................................................................................. 64 KẾT LUẬN................................................................................................................................................................................. 72 KHUYẾN NGHỊ.................................................................................................................................................................. 73 TÀI LIỆU THAM KHẢO....................................................................................................................................... 74
  • 8. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn viii DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tương đương chỉ số ABI theo Cristol Robert.............................................................................................................................. 22 Bảng 2.1. Đánh giá chỉ số BMI cho người Châu Á trưởng thành (WHO)............... 29 Bảng 2.2. Tiêu chuẩn đánh giá kiểm soát glucose máu lúc đói và HbA1c của người bệnh ĐTĐ theo WHO (2002).............................................................................. 31 Bảng 2.3. Giới hạn bệnh lý thành phần lipid máu theo WHO (1998)..................... 31 Bảng 2.4. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tương đương chỉ số ABI theo Cristol Robert.............................................................................................................................. 32 Bảng 3.1. Thể trạng nhóm nghiên cứu......................................................................................................... 39 Bảng 3.2. Đặc điểm béo trung tâm ở nhóm nghiên cứu theo giới................................ 39 Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân bị tăng huyết áp.................................................................... 40 Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên cứu........................................................... 41 Bảng 3.5. Kết quả chỉ số glucose máu lúc đói.................................................................................... 41 Bảng 3.6. Kết quả chỉ số HbA1c............................................................................................................................. 42 Bảng 3.7. Tỷ lệ rối loạn lipid máu bệnh lý nhóm bệnh nhân nghiên cứu......................... 42 Bảng 3.8. So sánh ABI chân trái - chân phải........................................................................................ 43 Bảng 3.9. So sánh ABI giữa nam và nữ...................................................................................................... 43 Bảng 3.10. ABI ở các nhóm tuổi......................................................................................................................... 43 Bảng 3.11. ABI và triệu chứng lâm sàng.................................................................................................. 44 Bảng 3.12. Kết quả chỉ số ABI trên lâm sàng theo phân loại của Cristol Robert................................................................................................................................................................. 44 Bảng 3.13. Liên quan giữa tuổi, giới với ABI..................................................................................... 45 Bảng 3.14. Liên quan giữa chỉ số khối (BMI) và vòng eo (béo trung tâm) với ABI........................................................................................................................................................................ 45 Bảng 3.15. Liên quan giữa thời gian phát hiện (TGPHĐTĐ) với ABI.................. 46
  • 9. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn ix Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng huyết áp, bệnh lý mạch vành, thói quen hút thuốc lá với ABI.................................................................................................................................... 47 Bảng 3.17. Liên quan giữa kiểm soát glucose máu và HbA1c với ABI...................... 48 Bảng 3.18. Liên quan giữa cholesterol với ABI................................................................................ 48 Bảng 3.19. Liên quan giữa triglycerid với ABI................................................................................. 49 Bảng 3.20. Liên quan giữa HDL - cholesterol với ABI........................................................... 49 Bảng 3.21. Liên quan giữa LDL - cholesterol với ABI............................................................ 50
  • 10. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn x DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu.................................................................................................................................... 37 Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của đối tượng nghiên cứu.................................................................. 38 Biểu đồ 3.2. Phân bố giới của đối tượng nghiên cứu.................................................................. 38 Biểu đồ 3.3. Thời gian phát hiện bệnh của nhóm nghiên cứu........................................... 40
  • 11. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn xi DANH MỤC HÌNH ẢNH Hình 1.1. Giải phẫu động mạch đùi chung đùi sâu, đùi nông, khoeo..........................6 Hình 1.2. Giải phẫu động mạch chày trước và động mạch mu chân............................7 Hình 1.3. Giải phẫu động mạch khoeo chày sau, động mạch mác..................................8 Hình 1.4. Minh họa vị trí đặt đầu dò Doppler khi đo ABI bằng máy siêu âm bỏ túi....................................................................................................................................................................... 21 Hình 2.1. Hình ảnh máy Omron VP 1000 plus và phương pháp đo ABI............ 34 Hình 2.2. Hình ảnh đo ABI bằng máy dao động ký..................................................................... 34
  • 12. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 1 ĐẶT VẤN ĐỀ Đái tháo đường là một bệnh lý mạn tính có liên quan với nhiều bệnh lý chuyển hóa khác, một căn bệnh được biết từ rất lâu và đang bùng phát với tốc độ kỷ lục trên diện rộng. Theo ước tính của Tổ chức y tế thế giới (WHO) năm 2000 trên thế giới có khoảng 175 triệu người đến năm 2010 là 220,7 triệu người, trong đó đái tháo đường typ 2 chiếm 97% riêng ở Châu Á có khoảng 123,3 triệu người bị đái tháo đường. Đái tháo đường là một trong số các yếu tố nguy cơ gây vữa xơ động mạch (VXĐM) hiện nay đang là mối quan tâm của toàn cầu bởi tỷ lệ ngày càng tăng, gây nhiều biến chứng nguy hiểm và đứng hàng đầu là những biến chứng về tim mạch. Bệnh sau một thời gian tiến triển có nhiều biến chứng, đặc biệt là biến chứng mạch máu lớn, xảy ra sớm và gây nhiều hậu quả nghiêm trọng, 70-75% bệnh nhân đái tháo đường tử vong do những biến chứng của VXĐM gây nên trong đó có bệnh động mạch chi dưới [2], [6]. Bệnh động mạch chi dưới (BĐMCD) nguyên nhân chủ yếu là VXĐM, thường tiến triển âm thầm, không rầm rộ trong những giai đoạn đầu do liên quan tổn thương thành mạch kéo dài trong nhiều tháng nhiều năm, đây cũng là nguyên nhân làm cho bệnh nhân đến khám ở giai đoạn cuối của bệnh. Cùng với sự gia tăng của một số yếu tố nguy cơ như: tăng huyết áp, đái tháo đường, rối loạn lipid máu... bệnh ảnh hưởng nhiều đến mọi hoạt động do thiếu máu cục bộ tại chi và gây nên nhiều biến chứng nguy hiểm như hoại thư và không ít trường hợp phải cắt cụt chi. BĐMCD là một yếu tố báo hiệu bệnh lý lan tỏa của hệ thống động mạch không những có tính chất dự báo các biến cố về tim mạch như nhồi máu cơ tim, đột quỵ… mà còn có ý nghĩa tiên lượng về tỷ lệ tử vong chung cũng như tỷ lệ tử vong do bệnh tim mạch nói riêng. Do vậy việc phát hiện sớm BĐMCD là một yếu tố tiên lượng giúp cho điều trị dự
  • 13. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 2 phòng đối với các bệnh lý trên, vấn đề phát hiện BĐMCD trong những giai đoạn sớm, thậm chí chưa có biểu hiện lâm sàng trong nhóm các đối tượng có yếu tố nguy cơ cao đóng vai trò hết sức quan trọng [13]. Trong các phương pháp phát hiện BĐMCD, đo chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay ABI (Ankle Brachial pressure Index) là phương pháp đơn giản hiện đại, không xâm lấn, dễ thực hiện, có thể sử dụng cho quần thể lớn có nguy cơ cao. Giá trị ABI < 0,9 có độ nhạy 85%, độ đặc hiệu 95%, giá trị dự báo dương tính 85%, độ chính xác chung 90% trong trường hợp VXĐM, giúp cho sàng lọc sớm, chính xác các tổn thương của hệ động mạch chi dưới cũng như theo dõi tiến triển của bệnh [20], [40]. Trên thế giới và ở Việt Nam có nhiều nghiên cứu dựa trên chỉ số ABI phát hiện tỷ lệ BĐMCD trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Tác giả Đào Thị Dừa tỷ lệ đó là 65,12% và Lê Hoàng Bảo là 23,5% [1], [10]. Mặt khác một số nghiên cứu so sánh đối chiếu tổn thương động mạch lớn chi dưới trên bệnh nhân đái tháo đường typ 2 bằng chỉ số ABI và siêu âm doppler mạch kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh được phát hiện bằng hai phương pháp không có sự khác biệt [36]. Tại Thái Nguyên chưa có tác giả nào nghiên cứu về vấn đề này. Do đó chúng tôi thực hiện đề tài: “Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân đái tháo đƣờng typ 2 điều trị tại bệnh viện Đa khoa Trung ƣơng Thái Nguyên” với hai mục tiêu sau: 1. Mô tả chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. 2. Xác định mối liên quan giữa chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) và một số yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
  • 14. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 3 CHƢƠNG 1 TỔNG QUAN 1.1. Đặc điểm dịch tễ học của bệnh đái tháo đƣờng Đái tháo đường (ĐTĐ) là một bệnh không lây có tốc độ phát triển nhanh nhất. Bệnh được xem như đại dịch và là nguyên nhân gây tử vong đứng hàng thứ tư, thứ năm ở các nước đang phát triển. Cứ 10 người bị đái tháo đường thì có đến 9 người là đái tháo đường typ 2. Theo thống kê của hiệp hội đái tháo đường quốc tế: Năm 1995 cả thế giới có 135 triệu người mắc bệnh đái tháo đường, chiếm 4% dân số toàn cầu. Năm 2000, có 151 triệu người mắc bệnh đái tháo đường. Năm 2006, có 246 triệu người mắc bệnh đái tháo đường. WHO và Quỹ đái tháo đường thế giới dự báo năm 2025 sẽ có 300 - 339 triệu người mắc, trong đó ở các nước phát triển tăng 42% và các nước đang phát triển là 170%. Tại Việt Nam theo báo cáo của Phạm Song (2009) hiện nay có khoảng 5 triệu người mắc bệnh đái tháo đường, với tỷ lệ 8-10%/năm. Việt Nam đang trở thành nước có tỷ lệ gia tăng bệnh đái tháo đường nhanh nhất thế giới. Đái tháo đường còn được xem là ―kẻ giết người thầm lặng‖ bởi nhiều người hoàn toàn không cảm thấy có một dấu hiệu đặc biệt nào trong một thời gian dài mắc bệnh. Đái tháo đường là một bệnh rối loạn chuyển hoá mạn tính mang tính chất xã hội, có số người mắc bệnh lớn và ngày càng gia tăng mạnh mẽ, đồng thời có nhiều biến chứng kèm theo nên chi phí cho điều trị tăng. Theo thống kê, chi phí cho người đái tháo đường cao gấp 2,5 lần so với người không bị đái tháo đường. Tuy nhiên gánh nặng xã hội do bệnh tạo ra còn lớn hơn nhiều lần [2], [29].
  • 15. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 4 1.2. Định nghĩa, chẩn đoán, phân loại bệnh đái tháo đƣờng 1.2.1. Định nghĩa Theo WHO thì ĐTĐ là ―một hội chứng có đặc tính biểu hiện bằng tăng glucose máu do hậu quả của việc thiếu hoặc mất hoàn toàn insulin hoặc do có liên quan đến suy yếu trong bài tiết và hoạt động của insulin‖. Người ta cho rằng ĐTĐ là một rối loạn của hệ thống nội tiết, bệnh có thuộc tính là tăng glucose máu. Mức độ tăng glucose máu phụ thuộc vào sự mất toàn bộ hay một phần khả năng bài tiết hoặc tăng hoạt động của insulin [2]. 1.2.2. Chẩn đoán Tiêu chuẩn chẩn đoán bệnh đái tháo đường được WHO công nhận năm 1998 và áp dụng từ năm 1999, ít nhất một trong 3 tiêu chí: - Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0mmol/l (126mg/dl) sau 2 lần xét nghiệm. - Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (200mg/dl) kèm theo triệu chứng tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân. - Glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose ≥ 11,1mmol/l (200mg/dl). Ngoài tiêu chuẩn chẩn đoán ĐTĐ của WHO năm 1998 dựa vào glucose máu, Hiệp hội đái tháo đường Hoa Kỳ (American Diabetes Association- ADA) đề nghị đưa thêm tiêu chuẩn chẩn đoán dựa vào HbA1c. Người bệnh ĐTĐ có tăng glucose máu (như tiêu chuẩn của WHO) và HbA1c ≥ 6,5% [2], [21]. 1.2.3. Phân loại đái tháo đường Theo đề nghị của hội ĐTĐ Hoa Kỳ (ADA) năm 1997 và WHO năm 1998: các typ của ĐTĐ được xác định dựa vào nguyên nhân sinh bệnh, bao
  • 16. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 5 gồm: ĐTĐ typ 1, ĐTĐ typ 2, ĐTĐ thai kỳ và các tình trạng tăng đường huyết đặc biệt khác. * Đái tháo đường typ 1: Do tế bào bêta ở tiểu đảo tuỵ bị huỷ hoại nên không sản xuất được insulin, cơ thể bị thiếu hụt insulin hoàn toàn. * Đái tháo đường typ 2: Thiếu hụt một phần hoặc hoàn toàn insulin do hiện tượng kháng insulin hoặc giảm tiết insulin của cơ thể. * Đái tháo đường thai kỳ: Xảy ra trong thời kỳ mang thai ở người phụ nữ. Do tình trạng tăng cân và thay đổi nội tiết tố dẫn đến tình trạng kháng insulin. *Một số thể khác - Khiếm khuyết chức năng tế bào bêta do gen (MODY 1, 2, 3, 4). - Giảm hoạt tính của insulin do gen. - Bệnh lý tuỵ ngoại tiết. - Do các bệnh nội tiết khác. - Do nhiễm trùng. - Do thuốc, hoá chất. - Đáp ứng gen và trung gian miễn dịch [3], [21].
  • 17. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 6 1.3. Tóm tắt giải phẫu hệ động mạch chi dƣới và cấu trúc mô học của thành động mạch 1.3.1. Giải phẫu hệ động mạch chi dưới [5], [14] Động mạch đùi (ĐM đùi) - ĐM chậu ngoài khi đến phía sau điểm giữa dây chằng bẹn thì đổi tên thành ĐM đùi. - ĐM đùi đi ở mặt trước đùi, dần đi vào trong, sau đó chui qua vòng gân cơ khép rồi đổi tên thành ĐM khoeo. -Đường kính trung bình: 6-7mm. - Đi qua dây chằng bẹn 4cm tách ra 1 nhánh lớn cung cấp máu cho toàn bộ vùng đùi là ĐM đùi sâu. ĐM đùi sâu - Xuất phát từ phía sau ngoài ĐM đùi. - Đường kính tại gốc 5mm. ĐM đùi nông - Tiếp theo động mạch đùi chung, đường kính 5 - 6mm. Ở khá nông theo đường nối từ cung đùi đến trên lồi cầu xương đùi. - Khi đi qua vòng cơ khép thứ 3 trong ống đùi Hunter thì đổi tên thành ĐM khoeo. Hình 1.1. Giải phẫu động mạch đùi chung đùi sâu, đùi nông, khoeo ĐM đùi chung ĐM đùi nông ĐM đùi sâu
  • 18. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 7 ĐM chày trước - Đường kính: 3mm - Ở 2/3 trên nằm trên màng gian cốt, ở 1/3 dưới nằm ở trên xương chày và khớp cổ chân. - Đến cổ chân thì đổi tên thành ĐM mu chân. - Trên da, đường đi của ĐM chày trước là một đường vạch từ lồi củ đến điểm giữa 2 mắt cá. ĐM mu chân - Chiếu trên da: đi từ giữa 2 mắt cá chân đến kẽ giữa ngón chân thứ nhất và ngón chân thứ hai. - Đến nền xương đốt bàn thứ nhất thì cho nhánh ĐM cung và nối với ĐM gan chân ngoài. Hình 1.2. Giải phẫu động mạch chày trước và động mạch mu chân ĐM chày trước ĐM nu chân
  • 19. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 8 ĐM khoeo - Đường kính 5mm. - Nằm ở phía trong khoeo, tĩnh mạch nằm ngoài. - ĐM khoeo đến bờ dưới cơ khoeo thì chia thành 2 nhánh là ĐM chày trước và ĐM chày sau. ĐM chày sau - Đường kính 3mm. - Đi giữa hai lớp cơ vùng cẳng chân sau, lúc đầu ĐM đi giữa 2 xương chày và mác. Sau đó đi vào trong và ra nông. Ở 1/3 dưới ĐM đi ngay cạnh trong gân gót. - Trên da, ĐM chày đi theo 1 đường vạch từ góc dưới trám khoeo đến điểm giữa mắt cá chân và gân gót. ĐM mác - Tách ra từ ĐM chày sau khoảng 2,5cm bờ dưới cơ khoeo. - Đường kính trung bình 2mm. - Đi chếch ra phía ngoài xương mác, lúc đầu nằm giữa các lớp cơ, sau đó càng đi sâu dưới màng gian cốt. Hình 1.3. Giải phẫu động mạch khoeo chày sau, động mạch mác ĐM khoeo ĐM chày sau ĐM mác
  • 20. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 9 1.3.2. Cấu trúc mô học của thành động mạch [30] Từ trong ra ngoài thành động mạch có 3 lớp áo đồng tâm: - Lớp áo trong: từ trong ra ngoài có 3 lớp + Lớp nội mô: Là một hàng tế bào dẹt nhân lồi vào trong lòng động mạch, bào tương mỏng. + Lớp dưới nội mô: mô liên kết thưa có ít sợi cơ trơn. + Màng ngăn chun trong: Là màng ngăn cách giữa áo giữa và áo trong. - Lớp áo giữa: Là lớp dầy nhất của động mạch, cấu tạo bởi những sợi cơ trơn xen kẽ những sợi chun, sợi colagen. Được ngăn cách với lớp áo ngoài bởi màng ngăn chun ngoài. - Lớp áo ngoài: Mô liên kết chứa nhiều sợi colagen và sợi chun, chứa mạch máu và thần kinh. * Chức năng của tế bào nội mạc: điều hòa dòng máu-bao gồm trương lực mạch, hằng định nội môi mạch máu, trao đổi chất dinh dưỡng, điều khiển sự di chuyển bạch cầu, tăng sinh và di chuyển các tế bào cơ trơn mạch máu. 1.4. Đại cƣơng về bệnh động mạch chi dƣới 1.4.1. Khái niệm bệnh động mạch chi dưới Bệnh động mạch chi dưới có nguyên nhân phổ biến nhất là do mảng xơ vữa phát triển gây hẹp dần lòng mạch hoặc tắc nghẽn hoàn toàn, do đó làm giảm tưới máu chi khi vận động hoặc khi nghỉ. Trong BĐMCD sự tổn thương nội mạc làm mảng xơ vữa phát triển gây hẹp dần và cuối cùng là tắc hoàn toàn động mạch. Lòng mạch bị hẹp dần làm giảm lượng máu cung cấp cho phía hạ lưu gây ra biểu hiện lâm sàng là cơn đau cách hồi ở chân [13]. 1.4.2. Các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2
  • 21. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 10 Vữa xơ động mạch là nguyên nhân chủ yếu của bệnh động mạch chi dưới, các yếu tố nguy cơ của tổn thương động mạch chi dưới cũng là yếu tố nguy cơ của vữa xơ động mạch. Có thể chia làm 4 nhóm. 1.4.2.1. Các yếu tố bệnh lý * Đái tháo đường Là một yếu tố nguy cơ thường gặp của vữa xơ động mạch và có tỷ lệ cao dẫn đến bệnh lý mạch máu. Mặc dù mối liên quan về sinh lý bệnh giữa đái tháo đường và BĐMCD chưa rõ ràng, tuy nhiên người ta nhận thấy có tỷ lệ tăng huyết áp và tăng mỡ máu ở các bệnh nhân đái tháo đường. Các bệnh nhân có hội chứng chuyển hoá (được định nghĩa bởi tình trạng tăng đề kháng insulin, tăng CT, giảm HDL-C, tăng LDL-C) đặc biệt làm tăng nguy cơ phát triển BĐMCD. Trong nghiên cứu Cardiovascular Health Study, nguy cơ phát triển BĐMCD ở bệnh nhân đái tháo đường tăng gấp 4 lần, nghiên cứu của Hoorn, 21% bệnh nhân đái tháo đường có ABI < 0,9 và gần 42% có bất thường về ABI, giảm biên độ mạch ở cổ chân hoặc có tiền sử mổ bắc cầu động mạch ngoại biên. Robert Cosby và cộng sự, trong nghiên cứu về mối liên quan giữa mức độ glucose máu và tỷ lệ mắc bệnh động mạch ngoại biên đã đưa ra kết quả: với những bệnh nhân dung nạp glucose bình thường, tỷ lệ mắc BĐMCD là 12,5%; bệnh nhân có giảm dung nạp glucose, tỷ lệ mắc là 19,9%; nhưng với bệnh nhân đái tháo đường, tỷ lệ mắc BĐMCD lên đến 22,4% [27], [72]. * Rối loạn lipid máu Rối loạn lipid máu là tình trạng rối loạn và hoặc tăng nồng độ các thành phần lipid trong máu, hậu quả là sự tạo thành các mảng xơ vữa gây tắc mạch, làm gia tăng nguy cơ biến chứng tim mạch và đột quỵ, tăng các biến chứng mạch máu khác. Ngày nay, người ta xem đã có rối loạn lipid máu ngay từ khi tỷ lệ các thành phần của lipid trong máu có sự thay đổi. Người đái tháo đường typ 2 thường có tăng triglycerid máu và giảm HDL-C (loại lipoprotein được xem là có chức năng bảo vệ thành mạch), đôi khi không phụ thuộc vào mức
  • 22. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 11 độ kiểm soát đường máu. Người bệnh mới mắc đái tháo đường typ 2 thường có mức HDL-C thấp ở nam từ 20 - 50%, nữ 10 - 25%. Chuyển hoá LDL-C cũng bị rối loạn ở người đái tháo đường typ 2, chỉ cần LDL-C tăng nhẹ cũng đã là yếu tố nguy cơ làm bệnh mạch vành tăng rõ rệt. Tăng lipid máu dần dần làm tổn thương các tế bào nội mô của thành động mạch dẫn đến hình thành tổn thương xơ vữa. Trong đó LDL-C là một nguyên nhân chính dẫn đến rối loạn chức năng và tổn thương tế bào cơ trơn thành mạch. Do đó, các lipoprotein dễ xâm nhập vào thành động mạch và lắng đọng lipid vào thành động mạch gây ra những tổn thương ban đầu của vữa xơ động mạch [32], [73]. * Tăng huyết áp. Tăng huyết áp (THA) là tình trạng huyết áp thường xuyên tăng trên mức bình thường. Theo tổ chức Y tế Thế giới, THA khi huyết áp tối đa (HATT) ≥ 140mmHg và/hoặc huyết áp tối thiểu (HATTr) ≥ 90mmHg. THA là một yếu tố nguy cơ quan trọng của BĐMCD. THA làm thay đổi phức tạp cấu tạo của thành động mạch, làm tổn thương chức năng của nội mô và phì đại lớp áo giữa, làm giảm độ giãn nở của mạch máu, thúc đẩy nhanh quá trình xơ vữa mạch máu. Nghiên cứu của Framingham theo dõi trong 26 năm cho thấy nguy cơ tương đối của BĐMCD ở người tăng huyết áp là 2,5 với nam và 3,9 với nữ [18], [47]. * Bệnh lý mạch vành Bệnh mạch vành là nguy cơ hàng đầu gây tử vong ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Theo AHA/ACC (American Heart Association/American College of Cardiology) năm 2006 đã ghi nhận bệnh mạch vành là yếu tố nguy cơ quan trọng của bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Quá trình đái tháo đường dẫn đến bệnh tim mạch trong đó có bệnh mạch vành là một quá trình lâu dài gồm hai yếu tố là vữa xơ động mạch và tăng huyết áp
  • 23. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 12 đan xen lẫn nhau, chúng vừa là nguyên nhân, vừa là hậu quả của nhau, thúc đẩy nhau tiến triển. Hậu quả của quá trình xơ vữa mạch sẽ phá vỡ lớp áo giữa của mạch máu lớn [18], [48]. * Rối loạn đông máu Nghiên cứu Cecileclairotte và cộng sự đánh giá vai trò của fibrinogen trong BĐMCD tiến hành trên bệnh nhân được chẩn đoán có BĐMCD dựa vào chỉ số ABI, cơn đau cách hồi. Kết quả cho thấy có mối tương quan thuận giữa nồng độ fibrinogen, hút thuốc lá và chỉ số ABI [13]. 1.4.2.2. Các yếu tố liên quan đến lối sống * Hút thuốc lá Hút thuốc lá là nguy cơ chính của BĐMCD nhất là ở những người trẻ tuổi bị BĐMCD. Hút thuốc lá làm tổn thương nội mạc mạch máu, làm tăng đông máu và tăng tiến triển của mảng xơ vữa. Trong nghiên cứu Cardiovascular Heath Study, người hút thuốc lá có nguy cơ tương đối phát triển BĐMCD cao hơn người không hút thuốc lá tới 7,5 lần. Trong một nghiên cứu khác nhận thấy rằng nguy cơ này tăng gấp 7 lần ở nhóm đã từng hút thuốc lá và 16 lần ở nhóm đang hút thuốc lá. Longstreth W T và cộng sự, trong nghiên cứu về sức khoẻ và dinh dưỡng quốc gia, cho thấy nguy cơ mắc bệnh BĐMCD ở những người hút thuốc lá tăng 3 - 6 lần so với nhóm không hút thuốc lá. Thuốc lá còn làm thúc đẩy sự tiến triển nhanh của mảng xơ vữa, vì thế BĐMCD có thể gặp ở những người rất trẻ hút thuốc lá nhiều, người ta còn gọi là hội chứng thiểu sản chủ - chậu, gặp ở những người trẻ tuổi từ 30-40 tuổi [56]. * Thừa cân và béo phì ―Béo phì là trạng thái thừa mỡ của cơ thể ‖. Theo các chuyên gia của WHO, béo phì là yếu tố nguy cơ mạnh mẽ nhất tác động lên khả năng mắc đái tháo đường typ 2. Có nhiều phương pháp chẩn đoán và phân loại béo phì,
  • 24. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 13 trong đó chẩn đoán béo phì bằng chỉ số khối cơ thể và chỉ số bụng mông được áp dụng khá rộng rãi. Cho tới nay, tiêu chuẩn chẩn đoán béo phì đã được WHO thống nhất. Tuy nhiên tiêu chuẩn này là khác nhau cho các vùng địa lý, châu lục khác nhau. Trong bệnh béo phì, tích lũy mỡ xảy ra trong một thời gian dài, do đó sự suy giảm khả năng tự bảo vệ chống lại quá trình nhiễm mỡ có thể xảy ra ở một số thời điểm và triglycerid dần được tích lũy lại. Ở người béo phì, đái tháo đường lâm sàng thường xuất hiện sau khi 50 - 70% tiểu đảo Langerhans bị tổn thương. Béo bụng còn được gọi là béo dạng nam, là một thuật ngữ chỉ những người mà phân bố mỡ ở bụng, nội tạng và phần trên cơ thể chiếm tỷ trọng đáng kể. Béo bụng, ngay cả với những người cân nặng không thực sự xếp vào loại béo phì hoặc chỉ béo vừa phải là một yếu tố nguy cơ độc lập gây ra rối loạn mỡ máu, tăng huyết áp và rối loạn chuyển hóa đường. Ngày nay, béo phì đang ngày càng gia tăng, kéo theo sự gia tăng của bệnh đái tháo đường typ 2 và bệnh tim mạch. Vấn đề béo phì có phải là yếu tố nguy cơ đối với BĐMCD hay không còn đang tranh cãi [32], [72]. 1.4.2.3. Các yếu tố về thể tạng. * Tuổi Bệnh nhân càng cao tuổi thì tỷ lệ mắc BĐMCD càng cao. Nghiên cứu Rotterdam sử dụng chỉ số ABI trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới. Kết quả cho thấy tỷ lệ mắc BĐMCD tăng dần theo tuổi: độ tuổi 55-59 là 8,8%; 70- 74 là 19,8% và lên tới 27% ở độ tuổi 75-79. Tương tự, nghiên cứu SanDiego sử dụng các phương pháp không xâm nhập để chẩn đoán BĐMCD (chụp cộng hưởng từ mạch máu và chụp cắt lớp vi tính mạch máu đa dãy đầu dò) cũng cho thấy rằng: tuổi càng cao thì tỷ lệ mắc bệnh BĐMCD càng cao. Tỷ lệ mắc BĐMCD trong nghiên cứu này là 2,1% với độ tuổi 50-55; tăng lên tới 22,3% ở độ tuổi 70-74 [11], [46].
  • 25. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 14 * Giới: Tỷ lệ nam giới bị BĐMCD cao hơn nữ giới ở mọi lứa tuổi tuy nhiên tỷ lệ này giảm đi rõ rệt sau 50 tuổi. Trong nghiên cứu Framingham tỷ lệ mới phát hiện cơn đau cách hồi ở nam giới là 3,25% so với nữ là 1,44% trong nhóm tuổi 30-39. Tỷ lệ đau cách hồi là 5,7% ở nam so với 3,28% ở nữ trong độ tuổi 40-49, tăng lên 7,1% ở nam so với 6,13% ở nữ trong độ tuổi 50-59 [32]. 1.4.2.4. Một số yếu tố mới * Tăng homocystein máu: Là một yếu tố nguy cơ độc lập của phát triển mảng xơ vữa động mạch. Nguyên nhân do sự khiếm khuyết về gen ảnh hưởng đến chuyển hoá homocystein hoặc do thiếu vitamin nhóm B. Homocystein tăng làm tổn thương và rối loạn chức năng tế bào nội mô. Homocystein máu tăng dường như làm tăng nguy cơ tiến triển của BĐMCD, nhưng cơ chế cụ thể vẫn chưa được nghiên cứu đầy đủ [18], [74]. * Viêm: Sự hình thành và tiến triển của mảng xơ vữa được coi là kết hợp với quá trình viêm trong mạch máu. Trong nghiên cứu về sức khoẻ thể chất và sức khoẻ phụ nữ, những người có mức CRP (C-Reactive Protein) cao nhất có nguy cơ tăng gấp 2-7 lần bị đột quỵ, 3-7 lần bị nhồi máu cơ tim và 4-5 lần mắc bệnh BĐMCD nặng. CRP cũng là yếu tố dự báo của BĐMCD [18], [74]. 1.4.3. Đặc điểm, cơ chế bệnh sinh gây tổn thương mạch máu ngoại vi Sự tiến triển của xơ vữa và tổn thương động mạch xảy ra rất sớm. Ngay từ giai đoạn tiền đái tháo đường. Rối loạn chức năng nội mạc là biểu hiện điển hình và sớm nhất của giai đoạn này. Tổn thương lớp nội mạc liên quan đến tăng glucose máu, tăng huyết áp, rối loạn chuyển hóa lipid, đề kháng insulin. Tổn thương nội mạc là một điểm nổi bật của ĐTĐ, gắn bó chặt chẽ với một loạt các quá trình, mà tự nó hoặc phối hợp với nhau, có thể dẫn đến xơ vữa và tổn thương động mạch. Quá trình này bao gồm các thay đổi trong sao chép gien, giải phóng các cytokines, các yếu tố phát triển và các tế bào kết
  • 26. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 15 tập, thay đổi chuyển hoá lipids và tình trạng ôxy hoá, tăng sản xuất các gốc ôxy hoá hoạt động, như là các gốc ôxy hoá tự do. Sự sản xuất các gốc ôxy hoá tự do là yếu tố chìa khoá cho sự phát triển xơ vữa và tổn thương động mạch. Các gốc ôxy hoá tự do sẽ ôxy hoá Lipoprotein tỷ trọng thấp (LDL), yếu tố này kích thích tế bào nội mạc tiếp nhận các tế bào ngưng kết như tế bào mono và lympho tuần hoàn trong lòng mạch. Các LDL bị ôxy hoá được tích luỹ trong các đại thực bào tại chỗ để tạo nên các tế bào bọt, đồng thời có độc tính với các tế bào nội mạc. Vai trò đó của các LDL trong sự phát triển xơ vữa và tổn thương động mạch tạo cơ sở hợp lý cho việc tác động đến quá trình sản xuất các gốc ôxy hoá tự do để làm chậm lại tiến trình bệnh lý. Như vậy, về phương diện sinh học, đái tháo đường typ 2 có sự thay đổi chức năng nội mạc mạch máu đa dạng bao gồm: giảm sản xuất oxit nitric, gia tăng bất hoạt do phản ứng oxy hóa, rối loạn sự sao chép. Sau giai đoạn rối loạn chức năng nội mạc mạch máu sẽ có hiện tượng tăng hoạt động tiểu cầu, tăng sinh tế bào và lắng đọng cơ chất, tái tạo mạch bất lợi dẫn đến các tổn thương xơ vữa, hẹp, tắc lòng mạch. Việc hình thành mảng xơ vữa và tổn thương động mạch thường diễn biến lâu dài, thậm chí lên đến vài chục năm [13], [27]. 1.4.4. Triệu chứng lâm sàng bệnh động mạch chi dưới Cơ năng: Rối loạn cảm giác, tương ứng với động mạch bị tổn thương như tê, lạnh, nặng, trì trệ chân. Đau mỏi chân do khả năng hoạt động của chi bị giảm vì thiếu máu nuôi dưỡng. Đau và ―khập khiễng cách hồi‖: đau đột ngột dữ dội ở bắp chân, cảm giác co rút cơ bắp chân. Thường xuất hiện khi đi lại, đang đi phải dừng lại vài phút cho đến khi hết đau mới đi được, sau đó tiếp tục đi một đoạn thì đau lại tái phát gọi là ―khập khiễng cách hồi‖. Tiến triển nặng dần cơn đau xảy ra nhiều hơn, đặc biệt là khi đi nhanh, lên dốc và lên cầu thang hoặc là cơn đau xảy ra thường xuyên và ngay khi nghỉ ngơi.
  • 27. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 16 Vị trí đau giúp đánh giá vị trí tổn thương động mạch: Đau cách hồi vùng bàn chân (tổn thương động mạch chày sau, động mạch mu chân...). Đau cách hồi vùng bắp chân (tổn thương động mạch khoeo, động mạch đùi...). Đau cách hồi vùng đùi và bẹn (tổn thương động mạch chậu...). Đau 1 hoặc 2 bên tuy nhiên thường xảy ra một bên. Tuy nhiên chỉ có 1/10 bệnh nhân có triệu chứng lâm sàng điển hình của BĐMCD là đi khập khiễng cách hồi. Thực thể: Khám lâm sàng Tổn thương tại chỗ: sờ da lạnh hoặc tái nhợt do giảm tưới máu, nhìn thấy một phần hoặc toàn thể bàn hoặc ngón chân có hiện tượng thiếu máu hoặc hoại tử (da đỏ, tím, có thể đen). Bắt mạch mu bàn chân hay động mạch mắt cá ngoài yếu hoặc không có. Dấu hiệu gợi ý tắc mạch chi dưới: gặp sớm nhất là tưới máu kém làm da tái và lạnh, tắc mạch ngón chân gây hoại tử khô, tắc mạch bàn chân, cẳng chân. Thứ phát là nhiễm trùng, viêm xương phải cắt cụt chi. Loét: có thể xuất hiện ở đầu chi do nghẽn mạch máu nuôi dưỡng ngón chân nên khi khám sờ động mạch ở nhiều vị trí như sờ động mạch đùi, động mạch khoeo ở hõm khoeo, động mạch chày sau, động mạch mu chân, động mạch mác trước. Có thể đánh giá mạch yếu hay mất mạch. Khám bằng tay, tốt nhất khám bằng máy đo chỉ số ABI. Nghe: rất quan trọng, phát hiện âm thổi động mạch chủ bụng, động mạch bẹn… Xác định vị trí động mạch bị tổn thương. Tùy vị trí động mạch bị hẹp mà biểu hiện lâm sàng khác nhau, tổn thương bắt đầu từ vị trí chia đôi động mạch chủ bụng cho đến các mạch máu phân bố cho bàn chân, ngón chân. Tổn thương động mạch chỗ chia đôi động mạch chủ bụng: hội chứng Leriche, bao gồm đau cách hồi vùng đùi và mông hai bên, mất mạch mu chân
  • 28. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 17 hai bên, liệt dương. Tổn thương động mạch chậu ngoài: đau cách hồi vùng đùi và mông kèm mất mạch phía dưới cùng bên. Tổn thương động mạch đùi nông: thường gặp đau cách hồi vùng khoeo kèm mất mạch mu chân. Tổn thương động mạch khoeo: đau cách hồi cẳng chân, loạn dưỡng chi, mất mạch mu chân, da lạnh, tím do thiếu máu rồi hoại tử ngón chân, làm ngón chân bị đen khô, teo lại hay phối hợp nhiễm trùng gây loét. Hậu quả là bàn chân đái tháo đường. Nhìn ngón chân hoại thư thường đen, có mùi hôi do chết mô, nguy cơ cắt cụt cao. Đau cách hồi nhẹ: đau cách hồi chi dưới, với khoảng cách đi được 500m. Đau cách hồi vừa: đau cách hồi chi dưới, với khoảng cách đi được từ 200-500m. Đau cách hồi nặng: đau cách hồi chi dưới, với khoảng cách đi được ≤ 200m. Đau chi khi nghỉ: đau chân kể cả khi nghỉ ngơi, thường đau về đêm, giảm ở tư thế ngồi [13], [16], [27]. 1.4.5. Các phương pháp thăm dò trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới 1.4.5.1. Chỉ số huyết áp cổ chân - cánh tay (The Ankle Brachial pressure Index - ABI) Chỉ số ABI là một thăm dò đơn giản và ít tốn kém được dùng để phát hiện bệnh nhân mắc bệnh động mạch chi dưới. Phương pháp này cho kết quả khá chính xác. Nguyên lý là dựa vào chỉ số giữa huyết áp tâm thu đo được ở cổ chân chia cho huyết áp cao hơn đo được ở hai cánh tay. Xin nêu chi tiết ở mục sau. 1.4.5.2. Nghiệm pháp gắng sức Nghiệm pháp gắng sức bao gồm đo chỉ số ABI trước và sau khi cho bệnh nhân gắng sức (đi bộ thảm lăn, đứng lên ngồi xuống...). Phương pháp này được dùng để khẳng định những triệu chứng của bệnh nhân là do BĐMCD gây ra đau cách hồi hay là do những nguyên nhân khác gây ra (giả đau cách hồi). Bên cạnh đó phương pháp này còn được dùng để đánh giá tiến triển của bệnh nhân sau điều trị. Đây cũng là một thăm dò không xâm nhập tốt giúp
  • 29. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 18 chẩn đoán BĐMCD khi đo chỉ số ABI lúc nghỉ có giá trị bình thường nhưng bệnh nhân lại có nhiều yếu tố lâm sàng nghi ngờ mắc BĐMCD [27], [30]. 1.4.5.3. Phương pháp siêu âm trong chẩn đoán BĐMCD Là một thăm dò không chảy máu giúp chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới. Doppler liên tục Ưu điểm của phương pháp này là rẻ tiền, trang thiết bị gọn nhẹ, thuận lợi cho việc thăm khám nhanh, các tín hiệu thu được như các kỹ thuật Doppler khác nhưng không có hình ảnh phân tích phổ. Đầu dò dạng bút chì có tần số 4 - 8 MHz tùy theo độ nông sâu và cấu trúc mạch cần thăm dò. Thăm dò tốt với các động mạch chậu, đùi chung, đùi sâu, đùi nông, động mạch khoeo, động mạch chày trước và chày sau. Các tín hiệu thu được có thể được phân tích theo ba kiểu: tín hiệu âm thanh, tín hiệu qua đồ thị Doppler thường hoặc phân tích phổ, đo huyết áp cổ chân - cánh tay và tính chỉ số ABI [30]. Doppler xung kết hợp với siêu âm kiểu B (Duplex) Siêu âm kiểu B không những cho phép phát hiện các bất thường về hình thái học mà còn giúp cho việc ghi lại các tín hiệu Doppler được chính xác hơn từ xác định vị trí, hình dạng, kích thước của tổn thương cho phép phân biệt cấu trúc mạch và cấu trúc khác ngoài mạch. Xác định được đặc điểm và tính chất mảng vữa xơ, đo chiều dày của lớp nội trung mạc trong giai đoạn sớm [30]. Siêu âm Doppler màu Doppler màu là một dạng đặc biệt của Doppler xung trong đó các tín hiệu Doppler được mã hóa màu tạo lên một bản đồ động của dòng Doppler trên hình ảnh siêu âm cắt lớp cho biết các thông tin về tốc độ, chiều và kiểu của dòng chảy. Phương pháp này có nhiều ưu điểm phát hiện dễ dàng các cấu trúc mạch ở sâu, mạch nhỏ, định lượng các tổn thương nhanh và khách quan,
  • 30. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 19 đánh giá chính xác các tổn thương hẹp nhẹ nhờ những nhát cắt ngang, dọc dễ dàng đánh giá mức độ xơ vữa cũng như bản chất các mảng xơ vữa ở các giai đoạn khác nhau [20]. 1.4.5.4. Chụp động mạch trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới Chụp động mạch chi dưới, dưới màn tăng sáng đã trở thành một phương pháp chuẩn để chẩn đoán và hướng dẫn cho can thiệp mạch. Sự phát triển công nghệ tại những trung tâm can thiệp mạch trong vài thập kỷ gần đây đã đem lại những hình ảnh chụp mạch có chất lượng cao và đây là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán và chỉ định điều trị bệnh động mạch chi dưới. Đây là phương pháp chẩn đoán xâm lấn giúp nhìn rõ lòng mạch nhờ bơm trực tiếp thuốc cản quang vào lòng mạch. Chụp động mạch cản quang tuy là một phương pháp chẩn đoán chảy máu, nhưng với những ưu điểm vượt trội, phương pháp này được coi là tiêu chuẩn vàng để chẩn đoán bệnh lý động mạch chi dưới mạn tính. Thêm vào đó, chụp động mạch còn cung cấp những thông số cần thiết để quyết định bệnh nhân có thể được điều trị bằng can thiệp mạch hay mổ bắc cầu nối động mạch ngoại biên hay không [30], [48]. 1.4.5.5. Chụp cộng hưởng từ mạch máu [27] Ưu điểm: Là phương pháp chẩn đoán chính xác, không xâm lấn, chất lượng hình ảnh đẹp, không cần dùng thuốc cản quang. Nhược điểm: Thăm dò đoạn xa kém. Chống chỉ định: bệnh nhân đang mang máy tạo nhịp tim hoặc máy phá rung, bệnh nhân béo bệu, bệnh nhân không nhịn được thở. 1.5. Nghiên cứu về chỉ số HATT cổ chân - cánh tay (ABI) 1.5.1. Cở sở của việc sử dụng chỉ số ABI Để thăm dò mạch máu ngoại vi hiện nay có rất nhiều phương pháp từ thăm khám lâm sàng đến khai thác bệnh sử, tiền sử, bắt mạch, đo huyết áp cổ
  • 31. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 20 chân cánh tay đến hàng loạt những thăm dò hiện đại khác như: các loại siêu âm hay chụp mạch, soi mạch đến chụp cắt lớp vi tính và chụp cộng hưởng từ hạt nhân... trong số đó phải kể đến vai trò của siêu âm Doppler liên tục để thăm dò mạch máu ngoại vi, phân tích các tín hiệu và đo HATT cổ chân, cánh tay. Đo ABI là phương pháp được nhiều tác giả trên thế giới sử dụng. Ở Mỹ việc sử dụng việc sử dụng siêu âm Doppler liên tục để thăm dò mạch ngoại vi được coi là dụng cụ hàng đầu trong những trường hợp còn sờ thấy mạch. Ngày nay, để đo chỉ số ABI người ta dùng máy dao động ký thay bằng phương pháp thủ công siêu âm Doppler liên tục loại bỏ túi như đã nói ở trên [62], [63]. Một lượng lớn bệnh nhân những người bị bệnh động mạch chi dưới hay còn gọi là bệnh động mạch ngoại vi PAD (Peripheral Arterial Disease) không có triệu chứng hoặc triệu chứng kín đáo, đặc biệt ở bệnh nhân đái tháo đường do có tổn thương thần kinh ngoại biên nên giảm hoặc mất cảm giác đau, bệnh nhân thường đến khám muộn. Đo ABI cung cấp số liệu khách quan dự đoán khả năng hồi phục của chân và tiên lượng bệnh nhân. ABI có thể sử dụng như một dụng cụ sàng lọc bệnh động mạch ngoại vi và theo dõi kết quả của ngiên cứu can thiệp [25], [63], [60]. Chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân - cánh tay (ABI) là tỷ lệ giữa huyết áp tâm thu đo ở chi dưới (động mạch chày trước, động mạch chày sau) với huyết áp tâm thu cánh tay cao nhất trong số đo huyết áp của hai bên. Công thức: HATT cổ chân ABI = HATT cánh tay (bên trái hoặc bên phải cao hơn) Trước đây người ta đo ABI bằng phướng pháp thủ công tức là để đo huyết áp cổ chân, bao quấn tiêu chuẩn của huyết áp kế được quấn quanh cổ chân và tín hiệu dòng máu động mạch được ghi ở động mạch chày sau hoặc
  • 32. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 21 động mạch mu bàn chân bằng máy đo Doppler cầm tay. Để đo Doppler, bác sĩ thường dùng một máy siêu âm cầm tay và một huyết áp kế thông thường [4], [25], [42]. Hình 1.4. Minh họa vị trí đặt đầu dò Doppler khi đo ABI bằng máy siêu âm bỏ túi Ngày nay người ta sử dụng thiết bị tự động là máy dao động ký mạch máu tức là bao quấn ở cổ chân và cánh tay trên tất cả các chi và bơm phồng cùng một lúc. Áp suất được đo bằng kỹ thuật dao động ký không cần đến các cảm biến dòng máu Doppler [31]. Các đặc điểm của phép đo ABI với phương pháp dao động ký mạch máu: đo chính xác tương tự như phương pháp Doppler, đạt được kết quả bằng cách gắn các sensor cảm biến trên băng đo ở điểm xa so với băng đo chính từ đó phát ra tín hiệu đập yếu của động mạch chi dưới. Các giá trị huyết áp phù hợp với phương pháp Doppler, đo nhanh và chính xác chỉ số ABI dựa trên phương pháp dao động kế. Kiểm soát dao động huyết áp bằng cách đo huyết áp tứ chi với khởi đầu của các băng đo trong tình trạng xả hết hơi hoàn toàn, huyết áp tâm thu tứ chi được xác định trong cùng một thời điểm, cho ra kết quả ABI [31], [36].
  • 33. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 22 Bảng 1.1. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tƣơng đƣơng chỉ số ABI theo Cristol Robert [27] ABI Ý nghĩa ≥ 1,10 Xơ cứng động mạch 1,00 - 1,09 Bình thường 0,9 - 0,99 Thiếu máu chi dưới mức độ nhẹ 0,7 - 0,89 Thiếu máu chi dưới mức độ vừa 0,50 - 0,69 Thiếu máu chi dưới rõ ràng < 0,50 Thiếu máu chi dưới mức độ trầm trọng Đo ABI không những là kỹ thuật thăm dò quan trọng giúp thầy thuốc dự đoán PAD, mà còn là phương pháp nghiên cứu giúp cho sàng lọc trên một quần thể rộng lớn. Người ta nhận thấy ABI thấp trong VXĐM và dự đoán bệnh mạch vành. Nghiên cứu của Newman và cộng sự xác nhận mối quan hệ giữa ABI và sự hiện diện các yếu tố nguy cơ của bệnh mạch vành cũng như sự có mặt của bệnh tim mạch khác và bệnh mạch não, mối quan hệ này đặc biệt với nhóm nguy cơ cao. Trong một nghiên cứu theo dõi huyết áp động mạch trong chương trình huyết áp người già ở một quần thể 1537 người cả nam và nữ, Newman dự đoán ABI có thể dự đoán được tỷ lệ tử vong chung và tử vong do bệnh tim mạch, sự liên quan nguy cơ tử vong của bệnh tim mạch khi ABI thấp trong quần thể nghiên cứu tăng xấp xỉ gấp 3-4 lần và không tìm thấy những điều lệ thuộc khác ngoài ABI thấp. Bởi vậy tăng tỷ lệ tử vong liên quan đến ABI thấp của những bệnh nhân với cơn đau cách hồi là điều hiển nhiên. Kenna Mc và cộng sự đã chứng minh sau 5 năm tỷ lệ tử vong xấp xỉ 30% ở bệnh nhân có ABI là 0,7 và 50% bệnh nhân có ABI là 0,4. Điều này có ý nghĩa tiên lượng, cung cấp chỉ số sống sót giống như đường kính cuối tâm trương thất trái và phân số tống máu ở bệnh nhân suy tim nặng [20], [25].
  • 34. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 23 1.5.2. Tình hình nghiên cứu sử dụng ABI trong nước và trên thế giới Chỉ số HATT cổ chân - cánh tay (ABI) là một trong những phương pháp đơn giản, hữu ích có thể thực hiện được ở các phòng khám bệnh để phân tầng nguy cơ. ABI đã được các tác giả trên thế giới nghiên cứu sử dụng như một phương pháp để dự đoán các biến cố về tim mạch trên bệnh nhân có PAD và trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2, chỉ số này bình thường lớn hơn hoặc bằng 1, chỉ số này nhỏ hơn 0,9 cho biết có sự giảm tưới máu của động mạch chi dưới. * Trên thế giới: Năm 1999, Hamalainen H cùng cộng sự đã đưa ra kết quả nghiên cứu tìm ra những nhân tố dự đoán khả năng nuôi dưỡng chi kém ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ cắt cụt chi và nhóm bệnh nhân ĐTĐ không cắt cụt chi theo dõi trong 7 năm. Kết quả cho thấy ở nhóm bệnh nhân ĐTĐ cắt cụt chi có thời gian mắc bệnh dài, ABI thấp. Nhiều bệnh nhân bị tổn thương thận, mắt, thần kinh, tăng huyết áp. Những tình trạng này làm tăng thêm khả năng đẫn tới phải cắt cụt chi. Cơn đau cách hồi, mất mạch ngoại vi không phải là những yếu tố dự báo tốt cho tình trạng đưa đến cắt cụt chi trong khi đó ABI thấp là yếu tố đáng tin cậy chỉ ra bệnh nhân có phải cắt cụt chi hay không [30]. Năm 2002, Premalathan G và nhóm nghiên cứu so sánh siêu âm màu Doppler và ABI ở PAD trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có nhiễm trùng chân. Mục đích của nghiên cứu này là so sánh độ nhậy, độ đặc hiệu của ABI với siêu âm màu Doppler động mạch ngoại vi trong chẩn đoán bệnh động mạch ngoại vi coi siêu âm màu Doppler là ―chuẩn vàng‖. Tác giả thấy ABI có độ nhậy thấp nhưng có độ đặc hiệu cao nên ABI là một dụng cụ để kiểm tra ban đầu và đo ABI đơn độc được sử dụng để sàng lọc PAD [20]. Năm 2003, Caseadei A và cộng sự đã nghiên cứu PAD thường gặp trong ĐTĐ typ 2 liên quan tới bệnh lý vi mạch do ĐTĐ. Kết quả sau 14 năm 30,6%
  • 35. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 24 xuất hiện PAD và sau đó là ảnh hưởng đặc biệt tới thận đồng thời với albumin niệu, tổn thương mắt rồi đến bệnh tim mạch [39]. Năm 2004, Yu H.I và cộng sự đã nghiên cứu CRP và các yếu tố nguy cơ đối với PAD ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2. Mục đích so sánh các dấu hiệu viêm khác nhau và các yếu tố nguy cơ ở các bệnh nhân có tiên lượng PAD trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2 với phương pháp phân tích dọc 30 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có ABI < 0,9 (nhóm có dấu hiệu PAD) và 60 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có ABI > 1,0 (nhóm không có PAD). Kết quả nghiên cứu cho thấy thời gian bị ĐTĐ, mức creatinin huyết thanh, tỷ lệ cholesterol/HDL-C, trạng thái tăng huyết áp, tiền sử nhồi máu não, CRP ở nhóm ĐTĐ typ 2 có ABI < 0,9 đều cao hơn có ý nghĩa thống kê so với nhóm ĐTĐ typ 2 có ABI > 1,0 [74]. Cũng năm 2004, Simone Santos và nhóm nghiên cứu đã đánh giá PAD ở phụ nữ da đen ĐTĐ typ 2 ở Nam Phi. Mục đích nhằm xác định giá trị ABI và chỉ số áp lực ngón chân, cánh tay (TBI-Toe Brachial Index) với bắt mạch mu chân trong việc đánh giá PAD ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2. Kết quả cho thấy cả ABI và TBI có ý nghĩa thấp khi bắt thấy mất mạch mu chân, ABI và TBI có ý nghĩa khi mạch mu chân còn nhưng ABI < 0,9 [71]. Trong nghiên cứu Chin-Hsiao Tseng và cộng sự (2007) đã khảo sát chỉ số ABI cho 279 đối tượng, sau 7 năm những đối tượng này được chụp CT-scan đa cắt lớp, tác giả nhận thấy chỉ số ABI có liên quan với sự xuất hiện và mức độ calci hóa của động mạch vành [41]. Như vậy ABI vừa giúp cho việc sàng lọc, dự báo PAD vừa giúp cho tiên lượng các biến chứng về tim mạch trong quần thể và trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2. * Tại Việt Nam: Ở Việt Nam, việc nghiên cứu ứng dụng siêu âm Doppler cũng như các phương pháp không chảy máu như đo chỉ số ABI đã được đề cập tới để đánh giá bệnh lý động mạch ngoại vi. Năm 2004, Trần Hồng Nghị đã nghiên cứu
  • 36. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 25 giá trị của ABI trong chẩn đoán sớm bệnh động mạch chi dưới và nguy cơ tim mạch ở bệnh nhân tăng huyết áp. Tác giả đã kết luận ABI có mối liên quan tỷ lệ nghịch với các yếu tố nguy cơ tim mạch và các biểu hiện lâm sàng ở bệnh nhân THA. ABI giảm rõ rệt ở bệnh nhân tăng huyết áp. ABI càng giảm nguy cơ tim mạch càng tăng. ABI là một chỉ số tin cậy trong chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới, ABI < 0,9 là yếu tố nguy cơ liên quan chặt chẽ với các biến chứng VXĐM của bệnh nhân THA [26]. Vũ Văn Long (2005) nghiên cứu chỉ số ABI trên bệnh nhân ĐTĐ typ 2 cũng đưa ra kết luận: ―ABI ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 thấp hơn rõ rệt so với nhóm người bình thường‖. Trong nghiên cứu tác giả còn so sánh đối chiếu với giá trị của siêu âm mạch, kết quả cho thấy sư tương đương giữa hai phương pháp có mối quan hệ chặt chẽ, ABI có độ nhậy và độ dặc hiệu cao [20]. Đào Thị Dừa và cộng sự (2011) đã nghiên cứu tổn thương động mạch lớn chi dưới ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 bằng chỉ số ABI trên 172 bệnh nhân tại bệnh viện Trung ương Huế, kết quả cho thấy tỷ lệ bệnh nhân có tổn thương động mạch lớn 2 chi dưới theo chỉ số ABI là 65,12% và theo phân loại lâm sàng của Lerich-Fontain là 60,47%. Sự phù hợp giữa đánh giá tổn thương động mạch hai chi dưới theo ABI và theo phân loại lâm sàng của Lerich-Fontain ở bệnh nhân ĐTĐ với chỉ số phù hợp là 90% [10]. Một nghiên cứu khác của Lê Hoàng Bảo và cộng sự (2012) trên 153 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 bằng chỉ số ABI tại Bệnh viện Chợ Rẫy cho thấy tỷ lệ BĐMCD là 23,5% [1]. Nguyễn Hoài Mãnh và cộng sự (2012) cũng nghiên cứu tổn thương động mạch 2 chi dưới ở 60 bệnh nhân ĐTĐ typ 2 nhập viện tại Bệnh viện Trường Đại học Y dược Huế bằng chỉ số ABI. Kết quả ở chân phải ABI (0,9 - 0,99) là 61,67%; ABI < 0,7 là 13,33%; ABI ≥ 1,10 là 25%. Ở chân trái ABI (0,9 - 1,09) là 63,33%; ABI < 0,7 là 11,67% và ABI ≥ 1,10 là 25% [23].
  • 37. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 26 Đoàn Văn Đệ và cộng sự (2012) nghiên cứu chỉ số ABI ở bệnh nhân ĐTĐ typ 2 có loét bàn chân điều trị tại khoa chăm sóc bàn chân, Bệnh viện Nội tiết Trung ương. Kết quả 62,5% bệnh nhân có ABI < 0,9 trong đó 22,5% bệnh nhân ở mức độ thiếu máu rất nặng ABI < 0,4 nguy cơ cắt cụt chi [8]. Cho dù ngày nay có nhiều phương tiện máy móc tinh vi để chẩn đoán bệnh động mạch chi dưới nhưng ABI vẫn rất có giá trị dự đoán các bệnh tim mạch, mức can thiệp điều trị và khả năng sống sót. Về cơ bản ABI vẫn được xem là kỹ thuật thực hành ở các trung tâm và thực hành tim mạch một cách thường xuyên bởi kỹ thuật đơn giản, kinh tế, là phương pháp sàng lọc trong quần thể lớn những người có nguy cơ VXĐM để giảm bớt các thăm dò can thiệp khác và đặc biệt với PAD. Người ta đề xuất ABI cần được sử dụng như một kỹ thuật thủ tục cho tất cả bệnh nhân có nguy cơ PAD đặc biệt ở người già trên 70 tuổi và cả những người 50 tuổi có yếu tố nguy cơ VXĐM như hút thuốc lá và đái tháo đường [53]. Ngoài ra còn một số tác giả khác, nhưng tại Thái Nguyên chưa có tác giả nào nghiên cứu về mối liên quan giữa ABI và một số yếu tố nguy cơ về mạch máu ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2. Qua tìm hiểu bệnh học, yếu tố nguy cơ, các biến chứng của đái tháo đường chúng tôi tiến hành nghiên cứu khảo sát chỉ số ABI và mối liên quan giữa ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 để góp phần hiểu biết hơn và phát hiện sớm bệnh động mạch chi dưới ở bênh nhân đái tháo đường typ 2. CHƢƠNG 2 ĐỐI TƢỢNG VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
  • 38. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 27 2.1. Đối tƣợng nghiên cứu Bao gồm 400 bệnh nhân Đái tháo đường typ 2 điều trị tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên từ tháng 3/2013 đến tháng 9/2013. 2.1.1. Tiêu chuẩn chọn đối tượng Tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường được WHO công nhận năm 1998 và áp dụng từ 1999, khi có ít nhất một trong 3 tiêu chí sau: - Glucose huyết tương lúc đói ≥ 7,0mmol/l (126mg/dl) sau 2 lần xét nghiệm. - Glucose huyết tương bất kỳ ≥ 11,1mmol/l (200mg/dl) kèm theo triệu chứng tiểu nhiều, uống nhiều, sụt cân không có nguyên nhân. - Glucose huyết tương 2 giờ sau uống 75g glucose ≥ 11,1mmol/l (200mg/dl). Ở trường hợp nghi ngờ có thể làm xét nghiệm sau vài ngày hoặc thực hiện nghiệm pháp tăng glucose máu đường uống. Chẩn đoán đái tháo đường typ 2: Căn cứ vào tiêu chuẩn chẩn đoán đái tháo đường như trên, kèm theo có các yếu tố như tuổi bệnh nhân trên 40, khởi phát chậm, không rõ triệu chứng, thể trạng béo, có yếu tố gia đình, tiền sử đã được điều trị bằng thuốc uống kích thích tụy tiết insulin [2], [21]. 2.1.2. Tiêu chuẩn loại trừ - Bệnh nhân ĐTĐ typ 1, ĐTĐ thai kỳ, ĐTĐ typ khác, ĐTĐ thứ phát sau bệnh nội tiết hoặc nhiễm khuẩn. - Bệnh nhân có bệnh: Basedow, suy giáp, bệnh tuyến yên. - Bệnh nhân có kèm theo bệnh cảnh nhiễm trùng cấp tính hoặc hôn mê. - Bệnh nhân có kèm suy gan, bệnh nhân đang sử dụng thuốc tăng glucose máu. - Các bệnh nhân cắt cụt chi hoặc tháo khớp từ khớp cổ chân trở lên, bệnh nhân bị viêm mạch chi dưới, bệnh nhân thay van tim, nối mạch chi. - Bệnh nhân không đồng ý tham gia nghiên cứu.
  • 39. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 28 2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu Thời gian tiến hành nghiên cứu: từ tháng 3/2013 đến tháng 9/12/2013. Địa điểm: Khoa Nội Tiết và Khoa khám bệnh tại Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên. 2.3. Phƣơng pháp nghiên cứu - Sử dụng phương pháp mô tả, thiết kế nghiên cứu cắt ngang. - Chọn mẫu có chủ đích. - Cỡ mẫu: Cách chọn mẫu: áp dụng công thức: 2 2 1 2 (1 ) p p n Z d Trong đó: n: số bệnh nhân tối thiểu cần nghiên cứu. Z: hệ số giới hạn tin cậy (với α = 0,05 → 2 1 2 Z = 1,96) p: tỷ lệ ABI < 0,9 là 23,5% [1]. d: sai số mong muốn (chọn d = 0,05). Theo công thức cỡ mẫu cần để mô tả là n = 1,962 .0,235.0,765/0,052 Ta có n = 276: số bệnh nhân tối thiểu cần đưa vào nghiên cứu mô tả. 2.4. Chỉ tiêu nghiên cứu Đặc điểm của đối tượng nghiên cứu: - Tuổi, giới. - Thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường. - Tiền sử tăng huyết áp, hút thuốc lá, bệnh lý mạch vành. - Triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên cứu: đau cách hồi, tê bì tay chân, mất mạch mu chân hoặc chày sau, sờ thấy chi lạnh, loét hoặc hoại tử bàn chân. Chỉ số ABI Các yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dưới ở nhóm nghiên cứu:
  • 40. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 29 - Tuổi, giới, thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường. - Hút thuốc lá. - Bệnh mạch vành. - Tăng huyết áp. - Chỉ số BMI. - Vòng eo (béo trung tâm). - Glucose máu lúc đói. - HbA1c. - Lipid máu: cholesterol, triglycerid, LDL-C, HDL-C. 2.5. Một số tiêu chuẩn đánh giá * Tuổi: dựa theo thang điểm đánh giá nguy cơ tim mạch chia tuổi của bệnh nhân thành bốn nhóm: 40 - 49 tuổi, 50 - 59 tuổi, 60 - 69 tuổi và ≥ 70 tuổi. * Thời gian phát hiện bệnh đái tháo đường: được xác định bắt đầu từ khi chẩn đoán xác định bệnh đái tháo đường và chia thành 4 nhóm là < 1 năm, 1 - 5 năm, > 5 năm - 10 năm và trên 10 năm. * Hút thuốc lá: Theo WHO (1996), khi hút trên 5 điếu/ngày trong thời gian liên tục > 2 năm, trong tiền sử hoặc hiện tại. Tình trạng hút thuốc được tính bằng số bao hút một ngày nhân với số năm hút thuốc [56]. * Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số huyết áp dựa theo JNC VII [47]. Tăng huyết áp khi HATT ≥ 140mmHg và/hoặc HATTr ≥ 90mmHg. * Tiêu chuẩn đánh giá BMI: Bảng 2.1. Đánh giá chỉ số BMI cho người Châu Á trưởng thành (WHO)[2] BMI (kg/m2 ) Phân độ
  • 41. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 30 < 18,5 Gầy 18,5 - 22,9 Bình thường 23,0 - 24,9 Thừa cân 25 - 29,9 Béo phì độ I ≥ 30 Béo phì độ II * Đánh giá kết quả phân loại béo trung tâm dành cho người Châu Á theo tiêu chuẩn của WHO (1999) [6]. Số đo vòng bụng: nam ≥ 90cm, nữ ≥ 80cm. Chỉ số eo/hông: nam > 0,9 và nữ ≥ 0,85. *Triệu chứng lâm sàng bệnh động mạch chi dưới: Cảm giác đau, vị trí, thời gian, tính chất đau (đau khi đi lại, khi vận động, kéo dài bao lâu, khi nào và làm thế nào hết cơn đau). Màu sắc của chi bình thường hay tím đỏ loét không, có hoại tử không... Bắt mạch xem có đập tốt, yếu hay không sờ thấy mạch: các động mạch chậu, động mạch đùi chung, động mạch đùi nông, động mạch khoeo, động mạch mu chân, chày sau, so sánh hai bên. Nghe động mạch tại các vị trí: các động mạch chi dưới cũng như hệ động mạch cảnh, động mạch chủ bụng, động mạch thận phát hiện tiếng thổi động mạch liên quan đến hẹp động mạch [16], [27]. * Chẩn đoán bệnh mạch vành: dựa vào khai thác tiền sử, lâm sàng và điện tim. Thiếu máu cơ tim, nhồi máu cơ tim căn cứ vào tiêu chuẩn chẩn đoán trên điện tâm đồ: + Thiếu máu cơ tim: điện tâm đồ có hình ảnh sóng T dương, cao nhọn, đối xứng hoặc dẹt âm. Đoạn ST: ở tất cả các chuyển đạo (trừ aVR) chênh xuống ≥ 1mm; chênh lên ≥ 2mm ở V1 đến V4 và ≥ 1mm ở các chuyển đạo khác.
  • 42. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 31 + Nhồi máu cơ tim: sóng vòm Padee, T âm sâu, nhọn, đối xứng. Xuất hiện sóng Q bệnh lý, QT kéo dài, ST chênh lên. Nếu nhồi máu cơ tim giai đoạn sẹo hoá: ST đã đồng điện, T dương hay âm, Q bệnh lý tồn tại vĩnh viễn [3]. * Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số glucose máu lúc đói và HbA1c: Bảng 2.2. Tiêu chuẩn đánh giá kiểm soát glucose máu lúc đói và HbA1c của người bệnh ĐTĐ theo WHO (2002) [2], [21] Đánh giá Chỉ số Tốt Trung bình Kém Glucose máu lúc đói (mmol/l) 4,4 - 6,1 < 7,0 > 7 HbA1c (%) < 6,5 6,5 - 7,5 > 7,5 * Đánh giá kết quả biland Lipid máu: Bảng 2.3. Giới hạn bệnh lý thành phần lipid máu theo WHO (1998) [2], [21] Chỉ số Đơn vị Giới hạn bệnh lý Triglycerid mmol/l > 2,3 Cholesterol mmol/l > 5,2 HDL-C mmol/l < 0,9 LDL-C mmol/l > 3,4
  • 43. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 32 * Tiêu chuẩn đánh giá chỉ số ABI: Bảng 2.4. Bảng đánh giá huyết động trên lâm sàng tƣơng đƣơng chỉ số ABI theo Cristol Robert [27] ABI Ý nghĩa ≥ 1,10 Xơ cứng động mạch 1,00 - 1,09 Bình thường 0,9 - 0,99 Thiếu máu chi dưới mức độ nhẹ 0,7 - 0,89 Thiếu máu chi dưới mức độ vừa 0,50 - 0,69 Thiếu máu chi dưới rõ ràng < 0,50 Thiếu máu chi dưới mức độ trầm trọng Trong nghiên cứu chúng tôi chia ABI làm 3 nhóm: ABI < 0,9: thiếu máu chi dưới mức độ vừa và nặng ABI (0,9 - 1,09): thiếu máu chi dưới mức độ nhẹ ABI ≥ 1,10: xơ cứng động mạch 2.6. Các bƣớc nghiên cứu - cách thu thập số liệu 2.6.1. Hỏi bệnh và thăm khám lâm sàng Tất cả các đối tượng được nghiên cứu lâm sàng tỷ mỷ theo một quy trình thống nhất khai thác: tuổi, giới, khai thác tiền sử, bệnh sử, thời gian phát hiện bệnh, các yếu tố nguy cơ khác như hút thuốc lá, tiền sử tăng huyết áp, bệnh mạch vành. Theo dõi các triệu chứng lâm sàng: đau cách hồi, tê bì tay chân, mất mạch mu chân, sờ thấy chi lạnh, loét hoặc hoại tử bàn chân. Đo huyết áp: Khai thác tiền sử chẩn đoán và điều trị huyết áp. Sử dụng ống nghe và huyết áp kế Nhật Bản. Bệnh nhân được nghỉ 10 phút trước khi đo. Đo huyết áp theo phương pháp Korotkoff, đo ở động mạch cánh tay với tư thế ngồi, huyết áp được đo ít nhất hai thời điểm, mỗi thời điểm đo hai lần. Sau đó xác định huyết áp tâm thu và huyết áp tâm trương. Đo chỉ số nhân trắc: Sử dụng cân bàn Trung Quốc có gắn thước chiều cao.
  • 44. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 33 Đo cân nặng: Bệnh nhân nhịn ăn sáng, mặc quần áo mỏng, cởi bỏ dày dép, cân chính xác đến 0,1kg. Đo chiều cao: Bệnh nhân đứng thẳng người theo tư thế đứng nghiêm, bốn điểm phía sau là chẩm, lưng, mông, và gót chân, sát thước đo. Từ từ hạ xuống thành ngang của thước đo, chạm điểm cao nhất của đỉnh đầu thì dừng lại và đọc kết quả. Đơn vị chiều cao được tính bằng (m), số đo được tính chính xác đến 0,5cm. Tính chỉ số khối cơ thể (BMI) theo công thức: BMI = p h2 Trong đó: p: cân nặng (kg), h: chiều cao (m). Tính chỉ số vòng bụng, vòng mông: dùng thước dây có chia đơn vị đến 0,1cm. Vòng bụng đo ngang qua rốn và qua điểm cong nhất của xương đốt sống thắt lưng (cm). Vòng mông đo ngang qua hai mấu chuyển lớn (cm). Triệu chứng lâm sàng bệnh động mạch chi dưới ở nhóm nghiên cứu: Khám lâm sàng: các triệu chứng cơ năng, cơn đau cách hồi. Khai thác các triệu chứng lâm sàng của bệnh lý mạch vành: bao gồm đau ngực ổn định và đau ngực không ổn định. Các triệu chứng cơ năng đau ngực (thời gian, vị trí, tính chất, dùng thuốc có đỡ không). 2.6.2. Các xét nghiệm cận lâm sàng Xét nghiệm sinh hóa: Tất cả các bệnh nhân được lấy máu tĩnh mạch vào buổi sáng trước lúc ăn (cách bữa ăn 6 - 8 giờ). Không chống đông, ly tâm lấy huyết thanh, các xét nghiệm này thực hiện bằng phương pháp enzym so màu trên máy sinh hóa tự động Olympus AU 640 của BECKMAN tại khoa Sinh hóa Bệnh viện Đa khoa Trung ương Thái Nguyên [17]. Định lượng glucose máu. Định lượng HbA1c.
  • 45. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 34 Cholesterol toàn phần (CT), Triglycerid (TG), HDL-C, LDL-C. Điện tim: tất cả các bệnh nhân được ghi điện tim tại phòng điện tim bằng máy điện tim Nikhon Koden Nhật Bản. 2.6.3. Đo chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) Đo huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay theo quy trình thống nhất bằng máy dao động ký mạch máu VP 1000 PLUS. Model: BP - 203 RPE III. Hãng sản xuất: OMORON/ NHẬT BẢN. Hình 2.1. Hình ảnh máy Omron VP 1000 plus và phương pháp đo ABI Hình 2.2. Hình ảnh đo ABI bằng máy dao động ký
  • 46. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 35 Các bước tiến hành [31] Trước khi đo giải thích cho bệnh nhân yên tâm và hợp tác. Đo ở phòng thoáng mát, yên tĩnh. Bệnh nhân nằm ngửa hai tay, hai chân duỗi thẳng, nghỉ ngơi 10 phút trước khi đo. Đặt bao quấn ở cổ chân trên mắt cá chân 2cm và trên nếp gấp khuỷu 2cm ở tất cả các chi. Sau đó bơm phồng cùng một lúc. Áp suất được đo bằng kỹ thuật dao động ký không cần đến các cảm biến dòng máu Doppler. Ta thu được kết quả: HATT cánh tay trái, HATT cánh tay phải, HATT cổ chân trái, HATT cổ chân phải. ABI chân trái, ABI chân phải. ABI chung. Tính ABI: HATT cổ chân ABI= HATT cánh tay (bên trái hoặc bên phải cao hơn)` 2.7. Vật liệu nghiên cứu Ống nghe và huyết áp kế đồng hồ Nhật Bản. Cân bàn có gắn thước đo chiều cao. Máy ghi điện tim Nikhon Koden Nhật Bản. Bệnh án nghiên cứu, bệnh án điều trị tại khoa. Máy dao động ký Omron VP 1000 plus. Máy sinh hóa tự động Olympus AU 640 của BECKMAN.
  • 47. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 36 2.8. Phƣơng pháp xử lý số liệu Xử lý số liệu theo phương pháp thống kê y sinh học bằng phần mềm SPSS 21.0. 2.9. Đạo đức nghiên cứu - Tiến hành nghiên cứu một cách trung thực và nghiêm túc. Đối tượng nghiên cứu được thông báo về mục đích nghiên cứu. - Khi được sự đồng ý của đối tượng nghiên cứu, người nghiên cứu mới được đưa vào mẫu nghiên cứu. - Những kết quả nghiên cứu, ý kiến đề xuất được sử dụng vào mục đích nâng cao sức khỏe hạn chế sự xuất hiện và tiến triển bệnh của cộng đồng.
  • 48. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 37 SƠ ĐỒ NGHIÊN CỨU Sơ đồ 2.1. Sơ đồ nghiên cứu Mô tả chỉ số ABI ở nhóm nghiên cứu, chia ABI làm 3 nhóm: - ABI < 0,9 (thiếu máu chi dưới vừa và nặng) - ABI 0,9 – 1,09 (thiếu máu chi dưới nhẹ) - ABI ≥ 1,10 (xơ cứng động mạch) Xác định mối liên quan giữa ABI với một số yếu tố nguy cơ BĐMCD ở nhóm nghiên cứu. BỆNH NHÂN ĐTĐ TYP 2 (n = 400) Hỏi bệnh, khám lâm sàng, cận lâm sàng, đo chỉ số ABI Một số yếu tố nguy cơ BĐMCD: tuổi, giới, TGPHBĐTĐ, hút thuốc lá, THA, bệnh mạch vành, BMI, vòng eo, glucose máu, HbA1c, Lipid máu. KẾT LUẬN
  • 49. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 38 CHƢƠNG 3 KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU 3.1. Đặc điểm của đối tƣợng nghiên cứu 21.0% 45.0% 31.0% 3.0% 40-49 50-59 60-69 > = 70 Biểu đồ 3.1. Phân bố tuổi của đối tƣợng nghiên cứu Nhận xét: - Nhóm tuổi gặp nhiều nhất là 60 - 69 tuổi chiếm 45%. - Nhóm tuổi gặp ít nhất là 40 - 49 tuổi chiếm 3%. 51.0% 49.0% Nam Nữ Biểu đồ 3.2. Phân bố giới của đối tƣợng nghiên cứu Nhận xét: Giới nữ chiếm tỷ lệ 51%, nam 49%.
  • 50. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 39 Bảng 3.1. Thể trạng nhóm nghiên cứu Thể trạng Số lƣợng Tỷ lệ (%) Gầy 17 4,1 Trung bình 211 52,8 Thừa cân 87 21,8 Béo phì độ 1 69 17,3 Béo phì độ 2 16 4,0 Tổng 400 100 Nhận xét: Bệnh nhân có thể trạng trung bình chiếm tỷ lệ cao nhất 52,8%. Tỷ lệ thừa cân, béo phì chiếm 43,1% trong đó béo phì độ 1 là 17,3% và béo phì độ 2 là 4%. Bảng 3.2. Đặc điểm béo trung tâm ở nhóm nghiên cứu theo giới Giới Béo trung tâm Nam Nữ Tổng p n % n % n % Bình thường 55 28,1 12 5,9 67 16,8 < 0,001 Béo trung tâm 141 71,9 192 94,1 333 83,3 Tổng 196 100 204 100 400 100 Nhận xét: Đa số bệnh nhân có thể trạng béo trung tâm chiếm 83,3%. Có sự khác biệt về tỷ lệ béo trung tâm giữa hai giới nam và nữ với p < 0,001.
  • 51. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 40 31.8% 39.5% 9.4% 19.3% Dưới 1 năm Từ 1 - 5 năm > 5 năm - 10 năm Trên 10 năm Biểu đồ 3.3. Thời gian phát hiện bệnh của nhóm nghiên cứu Nhận xét: Bệnh nhân có thời gian phát hiện bệnh từ 1 - 5 năm chiếm nhiều nhất với 39,5%. Thời gian phát hiện bệnh từ > 5 năm - 10 năm chiếm tỷ lệ đáng kể 31,8%. Bảng 3.3. Phân bố tỷ lệ bệnh nhân bị tăng huyết áp Tăng huyết áp Số lƣợng Tỷ lệ (%) Tăng HA 291 72,8 Không tăng HA 109 27,3 Tổng 400 100 Nhận xét: - Nhóm đái tháo đường typ 2 có tăng huyết áp chiếm 72,8%. - Nhóm đái tháo đường typ 2 không có tăng huyết áp chiếm 27,3%.
  • 52. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 41 Bảng 3.4. Triệu chứng lâm sàng của nhóm nghiên cứu Triệu chứng lâm sàng Số lƣợng Tỷ lệ (%) Đau cách hồi 168 42,0 Tê bì tay chân 317 79,3 Loét bàn chân hoặc hoại tử bàn chân 5 1,3 Sờ thấy chi lạnh 0 0 Mất mạch mu chân hoặc chày sau 3 1,0 Không triệu chứng 17 4,2 Nhận xét: - Phần lớn bệnh nhân có triệu chứng tê bì tay chân chiếm 79,3%. - Tỷ lệ khá cao bệnh nhân bị đau cách hồi chiếm 42,0%. Bảng 3.5. Kết quả chỉ số glucose máu lúc đói Đƣờng máu lúc đói (mmol/lít) Số lƣợng Tỷ lệ (%) < 6,1 (Mức độ tốt) 112 28,0 6,1 - 7 (Mức độ trung bình) 94 23,5 > 7 (Mức độ kém) 194 48,5 Tổng 400 100 X ± SD 7,7 ± 2,9 Nhận xét: - Phần lớn các bệnh nhân vào viện trong tình trạng đường huyết kiểm soát kém với 48,5%. - Glucose trung bình lúc đói là 7,7 ± 2,9mmol/l ở mức kiểm soát trung bình.
  • 53. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 42 Bảng 3.6. Kết quả chỉ số HbA1c HbA1c (%) Số lƣợng Tỷ lệ (%) < 6,5 (Mức độ tốt) 70 17,5 6,5 - 7,5 (Mức độ trung bình) 170 42,5 > 7,5 (Mức độ kém) 160 40 Tổng 400 100 X ± SD 7,62 ± 1,03 Nhận xét: - Phần lớn bệnh nhân kiểm soát đường huyết ở mức độ trung bình chiếm 42,5%. - HbA1c trung bình là 7,62 ± 1,03mmol/l ở mức kiểm soát trung bình. Bảng 3.7. Tỷ lệ rối loạn lipid máu bệnh lý nhóm bệnh nhân nghiên cứu Lipid máu bệnh lý (mmol/l) Số lƣợng Tỷ lệ (%) X ± SD Triglycerid > 2,3 135 33,8 2,84 ± 1,86 Cholesterol > 5,2 148 37,0 4,66 ± 1,68 HDL-C < 0,9 98 24,5 1,27 ± 0,83 LDL-C > 3,4 109 27,3 2,69 ± 0,25 Nhận xét: Tỷ lệ rối loạn các thành phần lipid máu tương đối cao chiếm từ 24,5% đến 37,0% số lượng bệnh nhân nghiên cứu. Trong đó cao nhất là bệnh lý tăng cholesterol.
  • 54. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 43 3.2. Đặc điểm chỉ số huyết áp tâm thu cổ chân cánh tay (ABI) ở nhóm nghiên cứu Bảng 3.8. So sánh ABI chân trái - chân phải ABI X ± SD p Chân trái 0,96 ± 0,12 > 0,05 Chân phải 0,96 ± 0,13 Nhận xét: Giá trị trung bình ABI chân trái và ABI chân phải tương đương nhau, với p > 0,05. Bảng 3.9. So sánh ABI giữa nam và nữ Giới n X ± SD p Nam 196 0,92 ± 0,12 > 0,05 Nữ 204 0,93 ± 0,11 Nhận xét: Giá trị ABI trung bình ở nam và nữ ngang nhau, p > 0,05. Bảng 3.10. ABI ở các nhóm tuổi Nhóm tuổi n X ± SD p 40 - 49 12 1,00 ± 0,01 p > 0,05 50 - 59 85 0,94 ± 0,11 60 - 69 178 0,93 ± 0,12 ≥ 70 125 0,91 ± 0,14 Tổng 400 0,92 ± 0,12 Nhận xét: Khi tuổi càng cao ABI càng giảm, tuy nhiên sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
  • 55. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 44 Bảng 3.11. ABI và triệu chứng lâm sàng Triệu chứng lâm sàng Số lƣợng X ± SD p Đau cách hồi Có 168 0,94 ± 0,11 < 0,001 Không 232 0,98 ± 0,12 Tê bì tay chân Có 317 0,92 ± 0,12 < 0,012 Không 83 0,95 ± 0,10 Loét bàn chân Có 5 0,72 ± 0,11 < 0,0001 Không 395 0,93 ± 0,11 Mất mạch mu chân, chày sau Có 3 0,75 ± 0,12 < 0,0001 Không 397 0,94 ± 0,11 Nhận xét: Những bệnh nhân có một trong những triệu chứng đau cách hồi, tê bì tay chân, loét bàn chân và mất mạch mu chân hoặc chày sau có giá trị trung bình ABI càng giảm, sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. Bảng 3.12. Kết quả chỉ số ABI trên lâm sàng theo phân loại của Cristol Robert ABI n Tỷ lệ (%) < 0,9 (Thiếu máu chi dưới vừa và nặng) 161 40,3 0,9 - 1,09 (Thiếu máu chi dưới nhẹ) 209 53 ≥ 1,10 (Xơ cứng động mạch) 30 6,7 Tổng 400 100 Nhận xét: - Tỷ lệ ABI < 0,9 (thiếu máu chi dưới mức độ vừa và nặng) theo phân loại của Cristol Robert là 40,3%. - Tỷ lệ thiếu máu chi dưới mức độ nhẹ là 53% và xơ cứng động mạch là 6,7%.
  • 56. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 45 3.3. Mối liên quan giữa chỉ số ABI với một số yếu tố nguy cơ bệnh động mạch chi dƣới ở nhóm bệnh nhân nghiên cứu Bảng 3.13. Liên quan giữa tuổi, giới với ABI ABI Tuổi, giới < 0,9 (N = 161) 0,9 - 1,09 (N = 209) ≥ 1,10 (N = 30) p n % n % n % Tuổi 40 - 49 6 3,7 6 2,9 0 0 > 0,05 50 - 59 29 18,0 49 23,4 7 23,3 60 - 69 69 42,9 95 45,5 14 46,7 ≥ 70 57 35,4 59 28,2 9 30,0 Giới Nam 85 43,4 98 50,0 13 6,6 > 0,05 Nữ 76 37,3 111 54,4 17 8,3 Nhận xét: - Không có sự khác biệt giữa các nhóm tuổi với ABI (p > 0,05). - Tỷ lệ ABI < 0,9 ở nam là 43,4%; ở nữ là 37,3%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Bảng 3.14. Liên quan giữa chỉ số khối (BMI) và vòng eo (béo trung tâm) với ABI ABI BMI Béo trung tâm < 0,9 (N = 161) 0,9 - 1,09 (N = 209) ≥ 1,10 (N = 30) p n % n % n % BMI ≥ 23 72 41,9 89 51,7 11 6,4 > 0,05 BMI < 23 89 39 120 52,6 19 8,4 Vòng eo bình thường 27 40,3 37 55,2 3 4,5 > 0,05 Vòng eo bệnh lý 134 40,3 172 51,7 27 8,1
  • 57. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 46 Nhận xét: - Tỷ lệ ABI < 0,9 ở nhóm có BMI ≥ 23 là 41,9% cao hơn nhóm có BMI < 23 là 39%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. - Nhóm bệnh nhân có vòng eo bình thường và bệnh lý đều có tỷ lệ ABI < 0,9 là như nhau (40,3%) với p > 0,05. Bảng 3.15. Liên quan giữa thời gian phát hiện (TGPHĐTĐ) với ABI ABI TGPHĐTĐ < 0,9 (N = 161) 1,00 - 1,09 (N = 209) ≥ 1,10 (N = 30) p n % n % n % > 5 năm 69 35,2 110 56,1 17 8,7 > 0,05 ≤ 5 năm 92 45,1 99 48,5 13 6,4 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có TGPHĐTĐ > 5 năm có tỷ lệ ABI < 0,9 (thiếu máu chi dưới vừa và nặng) là 35,2% thấp hơn nhóm TGPHĐTĐ ≤ 5 năm là 45,1%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
  • 58. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 47 Bảng 3.16. Liên quan giữa tăng huyết áp, bệnh lý mạch vành, thói quen hút thuốc lá với ABI ABI THA Bệnh lý mạch vành Hút thuốc lá <0,9 (N = 161) 0,9 - 1,09 (N = 209) ≥ 1,10 (N = 30) p n % n % n % THA Có 149 41,6 183 51,1 26 7,3 > 0,05 Không 12 28,6 26 61,9 4 9,5 Bệnh lý mạch vành Có 132 51,8 108 42,4 15 5,8 < 0,001 Không 29 20,0 101 69,7 15 10,3 Hút thuốc lá Có 23 53,8 18 41,9 2 4,8 > 0,05 Không 138 38,7 191 53,5 28 7,8 Nhận xét: - Nhóm bệnh nhân THA có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là 41,6% cao hơn nhóm không có tăng huyết áp (28,6%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với P > 0,05. - Tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là 51,8% ở nhóm có bệnh lý mạch vành cao hơn nhóm không có bệnh lý mạch vành (20%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001. - Nhóm bệnh nhân hút thuốc lá có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là 53,8% cao hơn nhóm không hút thuốc lá (38,7%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05.
  • 59. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 48 Bảng 3.17. Liên quan giữa kiểm soát glucose máu và HbA1c với ABI ABI [ Thông số, mức độ < 0,9 (N = 161) 0,9 - 1,09 (N = 209) ≥ 1,10 (N = 30) P n % n % n % Glucose máu (mmol/l) Kém 81 41,8 99 51 14 7,2 > 0,05 Trung bình 38 40,4 47 50 9 9,6 Tốt 42 37,5 63 56,3 7 6,2 HbA1C (%) Kém 75 46,9 74 46,3 11 6,8 < 0,009 Trung bình 70 41,2 90 52.9 10 5,9 Tốt 16 22,9 45 64,3 9 12,9 Nhận xét: - Nhóm ĐTĐ kiểm soát glucose máu mức độ kém có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là 41,8% cao hơn nhóm có glucose máu ở mức kém là 42%. Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. - Nhóm ĐTĐ có HbA1c ở mức kém có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là 46,9% cao hơn nhóm có HbA1c ở mức tốt (22,9%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,009. Bảng 3.18. Liên quan giữa cholesterol với ABI ABI Cholesterol < 0,9 (N = 161) 0,9 - 1,09 (N = 209) ≥ 1,10 (N = 30) p n % n % n % > 5,2 (mmol/l) 84 56,8 57 38,5 7 4,7 < 0,001 ≤ 5,2 (mmol/l) 77 30,6 152 60,3 23 9,1 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân cholesterol > 5,2mmol/l có tỷ lệ ABI < 0,9 (thiếu máu chi dưới vừa và nặng) là 56,8% cao hơn nhóm có cholesterol ≤ 5,2mmol/l (30,6%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
  • 60. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 49 Bảng 3.19. Liên quan giữa triglycerid với ABI ABI Triglycerid < 0,9 (N = 161) 0,9 - 1,09 (N = 209) ≥ 1,10 (N = 30) p n % n % n % > 2,3 (mmol/l) 64 47,4 64 47,4 7 5,2 > 0,05 ≤ 2,3 (mmol/l) 97 36,6 145 54,7 23 8,7 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có trglycerid > 2,3mmol/l có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là 47,4% cao hơn nhóm có triglycerid ≤ 2,3mmol/l (36,6%). Sự khác biệt không có ý nghĩa thống kê với p > 0,05. Bảng 3.20. Liên quan giữa HDL - cholesterol với ABI ABI HDL-C < 0,9 (N = 161) 0,9 – 1,09 (N = 209) ≥ 1,10 (N = 30) p n % n % n % < 0,9 (mmol/l) 43 43,9 40 40,8 15 15,3 < 0,001 ≥ 0,9 (mmol/l) 118 39,1 169 56 15 5,0 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có HDL-C < 0,9mmol/l có tỷ lệ thiếu máu chi dưới vừa và nặng là 43,9% cao hơn nhóm có HDL-C ≥ 0,9mmol/l (39,1%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
  • 61. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 50 Bảng 3.21. Liên quan giữa LDL - cholesterol với ABI ABI LDL-C < 0,9 0,9 - 1,09 ≥ 1,10 p n % n % n % > 3,4 (mmol/l) 66 60,6 39 35,8 4 3,7 < 0,001 ≤ 3,4 (mmol/l) 95 32,6 170 58,4 26 8,8 Nhận xét: Nhóm bệnh nhân có LDL-C > 3,4mmol/l có tỷ lệ thiếu máu chi dưới mức độ vừa và nặng ABI < 0,9 là 60,6% cao hơn nhóm bệnh nhân có LDL-C ≤ 3,4mmol/l (32,6%). Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,001.
  • 62. Số hóa bởi Trung tâm Học liệu http://lrc.tnu.edu.vn 51 CHƢƠNG 4 BÀN LUẬN 4.1. Đặc điểm của nhóm nghiên cứu 4.1.1. Đặc điểm về tuổi và giới *Tuổi Qua nghiên cứu 400 bệnh nhân đái tháo đường typ 2 chúng tôi thấy phần lớn bệnh nhân ở độ tuổi 60 - 69 chiếm 45%. Kết quả của chúng tôi giống một số tác giả về độ tuổi gặp nhiều nhất từ 61 - 69 tuổi như Nguyễn Tiến Dũng nghiên cứu tại Bệnh viện Lão khoa Trung ương tuổi trung bình là 67,04 ± 3,5. Một số nghiên cứu khác của Đào Thị Dừa, Lê Hoàng Bảo cũng cho kết quả tương tự [1], [10], [11]. Đây là những nghiên cứu mà đối tượng nghiên cứu được điều trị nội trú trong các bệnh viện. Do đó bệnh thường ở giai đoạn muộn, nhiều biến chứng nên độ tuổi trung bình của nhóm đối tượng nghiên cứu thường cao hơn so với các nghiên cứu ở cộng đồng hoặc bệnh nhân ngoại trú như nghiên cứu của Nguyễn Huy Cường, Vũ Văn Long… thấy nhóm tuổi 50 - 59 chiếm đa số [6], [20]. Như vậy kết quả nghiên cứu của chúng tôi cũng giống các tác giả trong nước là lứa tuổi mắc bệnh chủ yếu là trên 50 tuổi. Theo nghiên cứu của WHO lứa tuổi trên 70 có tỷ lệ mắc bệnh đái tháo đường gấp 3 đến 4 lần tỷ lệ đái tháo đường chung ở người lớn [2]. * Giới tính Đa số các nghiên cứu cho kết quả khác nhau về tỷ lệ giới tính mắc bệnh đái tháo đường typ 2 do đối tượng, mục đích và phương pháp nghiên cứu khác nhau. Ngoài ra có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến phân bố giới tính trong bệnh lý đái tháo đường typ 2 như yếu tố địa dư, dân tộc, điều kiện sống…