1. Thủng ổ loét dạ dày tá tràng
TTLS Toàn thân 1. Đau đột ngột, sốc
2. 30p- 1h => Mạch, HA trở lại bình thường
3. Muộn => VPM => biểu hiện nhiễm trùng nặng
Cơ năng 1. Đau 1. Đặc điểm: Đột ngột, dữ dội vùng
thượng vị, “đau như dao đâm”
2. Vị trí: Vùng thượng vị, vị trí mũi ức
trên rốn( giữa bụng, lệch sang phải 1 chút)
3. Tư thế giảm đau: gập người lại ( tư thế
cò súng)
2. Nôn,
buồn nôn
1. Trong hẹp môn vị
2. Dịch màu nâu
3. Máu => nặng ( kích thích phúc mạc)
Thực thể 1. Co cứng thành bụng: Toàn bộ + liên tục các cơ
thành bụng trước
2. Phản ứng thành bụng: - Xh sau co cứng thành
bụng( gđ muộn)
3. Cảm ứng phúc mạc: - Vị trí: Vùng trên rốn
- Rõ, điển hình
Chú ý: phân biệt Co cứng thành bụng, cảm ứng thành
bụng, cảm ứng phúc mạc
4. Gõ mất đục vùng trước gan:
- Hơi dạ dày qua lỗ thủng tràn vào ổ bụng => lớp
đệm hơi trước gan và thành bụng trước
- Ít có giá trị
5. Hiện tượng nề thành bụng: - Gđ quá muộn
6. Khám trực tràng: Đau túi cùng douglas ( Cảm ứng
túi cùng phúc mạc)
CLS 1. X Quang
không chuẩn bị
1. Hình liềm hơi dưới cơ hoành 2 bên [ bên phải], ít
khi ở bên trái
2. Cắt lớp vi
tính ổ bụng
1. Khí tự do trong ổ bụng
3. Máu Giá trị trong điều trị
4. Điện giải Giá trị trong điều trị
2. CĐXĐ Ngũ chứng
monolor
1. Nam trung niên
2. Tiền sử loét dạ dày tá tràng
3. Triệu chứng cơ năng: Đau đột ngột, “đau như dao
đâm”
4. Triệu chứng thực thể: - Co cứng ổ bụng,
- Bụng cứng như gò
- Mất đục trước gan
5. CLS: X Quang không chuẩn bị: liềm hơi dưới cơ
hoành
CĐPB 1. Viêm pm
ruột thừa
1. Đau âm ỉ hố chậu phải tăng dần >< đột ngột “ như
dao đâm”
2. Sốt nhẹ 38-38.5, mạch nhanh 100-110 >< Thủng
đến sớm: mạch, nhiệt độ ổn định
2. Viêm phúc
mạc mật
1. Đau: Dữ dội, liên tục ở hạ sườn phải >< đột ngột “
như dao đâm” vùng thượng vị
2. Tam chứng >< Ngũ chứng
3. PƯTB: hạ sườn phải ><
3.Viêm tụy
cấp
1. Đau: dữ dội, vật vã, lăn lộn, shork rõ rệt >< đột
ngột “ như dao đâm”
2. Điểm đau: sườn lưng trái đau >< vùng thượng vị
3. Lypase, amylase máu tăng cao > 3 lần
4. Thủng
đường tiêu hóa
khác:
1. Không có tiền sử viêm loét dạ dày tá tràng
5. Tắc ruột 1. Dễ nhầm
Thể ls 1. Viêm phúc
mạc toàn thể
1.Thời gian: 12-24 h ( có hẹp môn vị sẽ tiến triển sớm
hơn)
2. Tiệu chứng: Toàn thân: Nhiễm trùng, nhiễm độc
Thực thể: Cảm ứng phúc mạc, nề
thành bụng
3. 4,5 ngày sẽ chết: Trụy mạch + NT, NĐ nặng
2. Viêm phúc
mạc khu trú
1. Thủng nhỏ: 1. Hơi + dịch: Khu trú ở mặt dưới
gan => ổ áp xe dưới cơ hoành => 1
tuần xuất hiện
3. 2. Bh nhiễm trùng: => Viêm phúc
mạc toàn thể
3. Phát hiện bằng SÂ + XQ
2. Mặt sau dạ
dày
1. Hơi + dịch di chuyển vào hậu cung
mạc nối => Áp xe hậu cung mạc nối
Điều trị 1. Tiên lượng 1. 6h đầu: Tốt. tỉ lệ tử vong thấp
2. 48h: Xấu, tử vong, nhiễm độc ure huyết
2. Nội 1. PP hút liên tục 1. Điều trị trc mổ
2. Ko có khả năng phẫu thuật
3. Bn đến sớm, thủng xa bữa ăn
4. Tới khi nhu động ruột trở lại
bình thường
3. Ngoại 1.Thăm dò 1. Tình trạng ổ bụng:
2. Đánh giá tổn thương:
2. Xử lý tổn
thương:
1.Khâu lô rò đơn thuần:
- Chỉ định: Lỗ thủng nhỏ
- Khâu mũi X [ khâu gấp theo
trục dạ dày tá tràng = chỉ ko tiêu,
mũi rời
- Ổ loét làm hẹp môn vị => PT
tạo hình môn vị [nối vị tràng]
- Đ tr biến chứng, ko đ tr căn
nguyên
2. Khâu lỗ thủng, cắt dây X, nối
vị tràng:
- Chỉ định: Bụng tương đối
sạch
3. Cắt đoạn dạ dày:
- Chỉ định: Ổ loét xơ chai
Dễ bục
Ổ loét thủng lần 2
Bn chảy máu nhiều,
hẹp môn vị
4. PP Newmann:
- Chỉ định:- Lỗ thủng lớn, tổ
chức xq xơ chai, mủn nát, dễ bục
- Bn ko đủ điều kiện
- PP: Đặt ông thông dd qua thành
bụng để nuôi dưỡng