SlideShare a Scribd company logo
1 of 104
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU
HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO
CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
VÀ KẾ TOÁN AAC
TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG
KHOÁ HỌC 2016-2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ
KẾ TOÁN AAC
Huế, tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiên:
Trần Thị Kim Phượng
Lớp: K50B Kiểm toán
Niên khoá: 2016-2020
Giảng viên hướng dẫn:
ThS. Trần Phan Khánh Trang
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc đối với
quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô khoa Kế toán
– Tài chính nói riêng, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá trong suốt
thời gian theo học trên ghế nhà trường và tạo điều kiện thuận lợi để em có kỳ
thực tập kết thúc tốt đẹp.
Đặc biệt, em xin kính cám ơn cô giáo Trần Phan Khánh Trang là người đã
trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài Khoá
luận tốt nghiệp.
Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể
Ban giám đốc và các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế
toán AAC đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tối đa trong việc tìm hiểu thực tế quy
trình Kiểm toán và thu thập thông tin để hoàn thành tốt bài Khoá luận tốt nghiệp
này.
Sau cùng, em (con, mình) xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và những
người luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ cách này hay cách khác trong suốt
quá trình học tập cũng như trong suốt quá trình thực hiện Khoá luận này của
em.
Kính chúc quý vị sức khoẻ dồi dào, luôn luôn hạnh phúc và thành công
trong mọi sự!
Trong quá trình học tập và nhất là trong quá trình thực hiện Khoá luận tốt
nghiệp này, do những hạn chế về mặt khách quan cũng như mặt chủ quan, nên
khó tránh khỏi những sai sót không mong muốn, kính mong quý cô thầy, quý
anh chị và mọi người bỏ qua. Đồng thời, do trình độ kiến thức còn khá hạn chế
và kinh nghiệm thực tiễn còn khá mơ hồ nên bài Khoá luận này không thể tránh
khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và quý
anh chị để em có thể học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thiện tốt
hơn bài Khoá luận tốt nghiệp của mình.
Em xin chân thành cám ơn!
Huế, ngày 27 tháng 4 năm 2020
Sinh viên thực hiện
TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán i
MỤC LỤC
MỤC LỤC...............................................................................................................i
DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................v
CÁC KÝ HIỆU KIỂM TOÁN QUY ƯỚC ..........................................................vi
DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ................................................................................. vii
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1
3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2
4. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2
4.1 Phạm vi thời gian...........................................................................................2
4.2 Phạm vi không gian .......................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2
5.1. Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................2
5.2. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................3
6. Kết cấu đề tài.................................................................................................3
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ
KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH ..................................................................................................................4
1.1. Những vấn đề chung về Kiểm toán báo cáo tài chính...................................4
1.1.1. Khái niệm Kiểm toán báo cáo tài chính............................................4
1.1.2. Mục tiêu.............................................................................................5
1.2. Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định...........................5
1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định ........5
1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................5
1.2.1.2. Đặc điểm....................................................................................6
1.2.1.3. Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình.........................6
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................7
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán ii
1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao8
1.2.2.1. Khái niệm...................................................................................8
1.2.2.2. Nguyên tắc trích khấu hao.........................................................9
1.2.2.3. Phương pháp trích khấu hao...................................................10
1.2.2.4. Tài khoản sử dụng ...................................................................11
1.2.3. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán...............................................11
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài
sản cố định: ..........................................................................................................12
1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ...............12
1.3.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ..........................12
1.3.2.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm..........................................12
1.3.2.2. Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm TSCĐ.....................12
1.3.2.3. Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định.........................................12
1.3.2.4. Thủ tục mua sắm tài sản cố định.............................................13
1.3.2.5. Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.........................13
1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào
nguyên giá TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ..........................................13
1.3.2.7. Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định...................................14
1.3.2.8. Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định.........14
1.3.2.9. Các quy định về tính khấu hao ................................................14
1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định14
1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố
định..................................................................................................14
1.4.2. Quy trình kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố
định..................................................................................................15
1.4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán..................................................................15
1.4.2.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................17
1.4.2.3. Hoàn thành kiểm toán..............................................................25
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY
TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC TẠI CÔNG TY TNHH XYZ...28
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán iii
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.........28
2.1.1. Thông tin chung...............................................................................28
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................29
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................30
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh...................................................................30
2.1.5. Mục tiêu và phương châm hoạt động..............................................30
2.1.6. Tầm nhìn của công ty......................................................................31
2.1.7. Quy trình kiểm toán:........................................................................31
2.2. Thực trạng Kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC áp dụng với Công ty khách hàng XYZ ............................33
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch....................................................................33
2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng 33
2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán ...........33
2.2.1.3. Thu thập thông tin khách hàng................................................34
2.2.1.4. Phân tích sơ bộ BCTC.............................................................34
2.2.1.5. Đánh giá mức trọng yếu..........................................................35
2.2.1.6. Đánh giá hệ thống KSNB ........................................................38
2.2.1.7. Lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán ...................41
2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................45
2.2.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ.......................................45
2.2.2.2. Thử nghiệm cơ bản..................................................................45
2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...........................................................69
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG
TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO
TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN
AAC ................................................................................................................73
3.1. Nhận xét chung ............................................................................................73
3.2. Nhận xét quy trình Kiểm toán khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.......................................................73
3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................73
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán iv
3.1.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch............................................................73
3.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................74
3.1.1.3. Giai đoạn kết thúc....................................................................74
3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................75
3.1.2.1. Về chương trình kiểm toán ......................................................75
3.1.2.2. Về thành viên nhóm kiểm toán.................................................75
3.1.2.3. Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu kỳ TSCĐ ......75
3.1.2.4. Về việc sử dụng thủ tục phân tích............................................76
3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán TSCĐ
và khấu háo TSCĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..................76
3.3.1. Về chương trình kiểm toán..............................................................76
3.3.2. Về thành viên nhóm kiểm toán .......................................................76
3.3.3. Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu trình TSCĐ ........76
3.3.4. Về việc sử dụng thủ tục phân tích...................................................78
PHẦN 3: KẾT LUẬN ........................................................................................80
PHỤ LỤC.............................................................................................................82
Phụ lục 01: Bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ (D742-1)........................................82
Phụ lục 02: Sai sót cần điều chỉnh .......................................................................87
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán v
DANH MỤC VIẾT TẮT
BCĐKT Bảng cân đối kế toán
BCTC Báo cáo tài chính
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
DN Doanh nghiệp
TT-BTC Thông tư Bộ tài chính
KSNB Kiểm soát nội bộ
TK Tài khoản
KTV Kiểm toán viên
NĐ-CP Nghị định chính phủ
TSCĐ Tài sản cố định
BGĐ Ban giám đốc
QĐ-BTC Quyết định Bộ tài chính
TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình
TSCĐ VH Tài sản cố định vô hình
XDCB Xây dựng cơ bản
BĐSĐT Bất động sản đầu tư
CMKT Chuẩn mực kế toán
CĐSPS Cân đối số phát sinh
CP Chính phủ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán vi
CÁC KÝ HIỆU KIỂM TOÁN QUY ƯỚC
Ký hiệu Ý nghĩa
N/A Không áp dụng/None applicapble
TB Khớp với số liệu trên Bảng cân đối phát sinh / Agreed to trial
balance: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu
số liệu đó phù hợp với số liệu trên BCĐPS.
PY Khớp số liệu trên BCKT năm trước / Agreed to previous year’s
report: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số
liệu đó phù hợp với số liệu trên BCTC đã kiểm toán năm trước.
CL Chênh lệch: Ký hiệu này thể hiện sự chênh lệch giữa số liệu trên
chứng từ và trên sổ cái, sổ chi tiết, BCĐKT,… hay chênh lệch giữa
số liệu KTV tính toán và đơn vị tính toán.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ ............................14
Bảng 2.1: Xác định mức trọng yếu................................................................36
Bảng 2.2: Đánh giá hệ thống KSNB .............................................................38
Bảng 2.3: Chương trình kiểm toán TSCĐHH , TSCĐVH, BĐS ĐẦU TƯ..42
Bảng 2.4: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng............................................46
Bảng 2.5: Số liệu tổng hợp so sánh số dư .....................................................48
Bảng 2.6: So sánh, phân tích số liệu TSCĐ ..................................................50
Bảng 2.7: Bảng thời gian trích khấu hao TSCĐ............................................52
Bảng 2.8: Thuyết minh tổng hợp biến động tăng giảm TSCĐ .....................55
Bảng 2.19: Bảng tài khoản đối ứng với tài khoản TSCĐ..............................56
Bảng 2.10:Kiểm tra biến động TSCĐ, bút toán lạ ........................................60
Bảng 2.11: Phiếu kiểm kê TSCĐ ..................................................................61
Bảng 2.12: Kiểm tra bảng khấu hao..............................................................68
Bảng 2.13: Sổ tổng hợp các tài khoản đối với khấu hao TSCĐ....................69
Bảng 3.1: Câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ ......76
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC ...30
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán ..............................................................................32
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 1
PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài
Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và
ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường với một môi trường cạnh
tranh gay gắt, thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với
sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư.
Những thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp lý trên
các khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra và
xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Thông qua
hoạt động kiểm toán, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót, yếu kém của
mình trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định đóng vai trò rất quan trọng trong
quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch toán Tài sản cố định
cũng như việc trích khấu hao cần phải ghi chép đúng đắn và tính toán chính xác, nếu
xảy ra sai sót sẽ ảnh hưởng tới nhiều khoản mục và chỉ tiêu Báo cáo tài chính khác như
giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Hơn nữa đối với doanh
nghiệp sản xuất khoản mục Tài sản cố định trên bảng Cân đối kế toán thường chiếm
một tỷ trọng lớn nên sai sót với khoản mục này có thể gây ảnh hưởng trọng yếu tới
Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao Tài
sản cố định đóng vai trò quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính, đòi hỏi kiểm
toán viên cần cẩn trọng.
Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục này, trong quá thực tập tại Công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, tôi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu và đánh giá
công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC” là đề tài thực tập cuối khóa.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 2
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi
phí khấu hao.
Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu
hao do công ty TNHH Kiểm toán AAC thực hiện tại Công ty khách hàng XYZ.
Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu và nhược điểm. Từ đó, đề xuất một
số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu
hao tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.
3. Đối tượng nghiên cứu
Quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao do công ty
TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty TNHH XYZ.
4. Phạm vi nghiên cứu
4.1 Phạm vi thời gian
Số liệu nghiên cứu: Giấy tờ làm việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 Công
ty TNHH XYZ do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện từ ngày
09/01/2019 đến ngày 13/01/2019.
4.2 Phạm vi không gian
Tại Công ty TNHH XYZ chỉ có tài sản cố định hữu hình, nên đề tài chỉ tập trung
nghiên cứu công tác kiểm toán Tài sản cố định hữu hình của công ty TNHH Kiểm toán
và Kế toán AAC tại công ty XYZ. Tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài
chính và Tài sản cố định thuê hoạt động không thuộc phạm vi nghiên cứu này.
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1. Phương pháp thu thập số liệu
Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục Tài
sản cố định, như:
Hồ sơ làm việc năm trước, Báo cáo kiểm toán năm trước.
Tài liệu, chứng từ kế toán của Công ty khách hàng: Bảng kê chứng từ năm 2018;
Sổ chi tiết tài khoản 211, 214, tài khoản chi phí; Bảng tính khấu hao; Biên bản kiểm kê
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 3
TSCĐ; Hợp đồng mua/thanh lý TSCĐ; Biên bản nghiệm thu, quyết toán hoàn thành
TSCĐ;…
Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn những Kiểm toán viên đã thực hiện kiểm toán tại
Công ty TNHH XYZ, nhất là Kiển toán viên trực tiếp đảm nhiệm Kiểm toán khoản
mục TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ để thu thập những thông tin cần thiết phục vụ
cho việc nghiên cứu này.
5.2. Phương pháp xử lý số liệu
Phương pháp tính toán, tổng hợp số liệu
Tính toán số liệu thu thập được; Tổng hợp lại để phục vụ phân tích, kiểm tra trong
quá trình kiểm toán.
Phương pháp phân tích
Phân tích dựa trên các số liệu thu được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số
liệu được trình bày trên sổ sách và báo cáo của đơn vị khách hàng. Từ đó, tìm ra những
sai sót trong công tác hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ tài đơn vị khách
hàng và tiến hành trao đổi, điều chỉnh.
6. Kết cấu đề tài
Phần I: Đặt vấn đề.
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu.
Chương 1: Cơ sở lý luận về Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu hao
tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính.
Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu
hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán
AAC.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục Tài sản cố định và Khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính
tại công ty TNHH Kiểm toán AAC.
Phần III: Kết luận và kiến nghị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 4
PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ
ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1. Những vấn đề chung về Kiểm toán báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm Kiểm toán báo cáo tài chính
Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán BCTC. Theo Alvin
A.Arens và James K.Loebbecke (Hoa kỳ): “Kiểm toán là quá trình mà qua đó một
người độc lập, có nghiệp vụ, tập hợp và đánh giá rõ ràng về một thông tin có thể lượng
hóa có liên quan đến một thực thể kinh tế riêng biệt nhằm mục đích xác định và báo
cáo mục đó phù hợp giữa thông tin có thể lượng hóa với những tiêu chuẩn đã được
thiết lập. Theo định nghĩa của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì “Kiểm toán BCTC
là việc KTV độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về BCTC”.
Theo chuẩn mực kiểm toán của vương quốc Anh: “Kiểm toán là sự kiểm tra độc
lập và là sự bày tỏ ý kiến về những BCTC của một đơn vị do KTV được bổ nhiệm để
thực hiện công việc đó theo đúng với mọi nghĩa vụ pháp định cóVliên quan”.
Tất cả các khái niệm ở trên dù có sự khác biệt chi tiết nhưng khái niệm phổ biến
hiện nay thì: “Kiểm toán Báo cáo tài chính là quá trình các KTV độc lập và có năng
lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về BCTC được
kiểm toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các BCTC này với các
chuẩn mực kế toán và các yêu cầu pháp lý có liên quan”.
Tùy vào mục đích kiểm toán nên có nhiều loại hình kiểm toán khác nhau được hình
thành. Trong đó có Kiểm toán báo cáo tài chính, theo Luật Kiểm toán độc lập số
67/2011/QH12 Chương 1, Điều 5 thì Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán
viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước
ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 5
cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của
chuẩn mực kiểm toán. Như tên gọi, đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính là các
báo cáo tài chính của đơn vị, cụ thể đó là: Bảng cân đối kế toán, Kết quả kinh doanh,
Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC.
1.1.2. Mục tiêu
Mục tiêu tổng quát của Kiểm toán BCTC là “giúp cho kiểm toán viên và công ty
kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế
độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có
phản ảnh trung thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu hay không”.
Ngoài ra mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy
rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục, nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn
vị.
Sự đạt được các mục tiêu kiểm toán trên đây được biểu hiện thông qua kết quả cuối
cùng của cuộc kiểm toán BCTC đó là Báo cáo Kiểm toán và Thư quản lý.
Hướng tới mục tiêu cuối cùng, lý do duy nhất để kiểm toán viên thu thập bằng
chứng kiểm toán là để họ có thể đi đến kết luận là các báo cáo tài chính có trung thực
hợp lý hay không và đưa ra một bản báo cáo kiểm toán thích hợp.
1.2. Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định
1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định
1.2.1.1. Khái niệm
Tài sản cố định: được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, tài sản dài hạn, khoản
mục II: Tài sản cố định chủ yếu bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô
hình, tài sản cố định thuê tài chính.
Theo Chuẩn mực kế toán số 03 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ hữu hình là tài sản có hình
thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đồng
thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau:
1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó;
2. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 6
3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính
(áp dụng từ ngày 10/06/2013), tiêu chuẩn giá trị của TSCĐ là từ 30 triệu đồng trở lên.
1.2.1.2. Đặc điểm
Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu kì kinh
doanh của doanh nghiệp.
Đối với TSCĐ hữu hình có thêm các đặc điểm:
- Giữ nguyên hình thái hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hư háng hoàn toàn.
- Trong quá trình tồn tại, TSCĐ bị hao mòn.
- Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức độ hao mòn không đồng
đều nên trong quá trình sử dụng TSCĐ có thể bị hư hỏng từng bộ phận.
1.2.1.3. Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình
Nguyên giá TSCĐ hữu hình: Là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có
được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử
dụng. (Theo Bộ tài chính, “Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐ hữu hình”, năm
2001, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12
năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.)
Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong một số trường hợp cụ thể:
(TheoĐiều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài
chính.)
- TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá bao gồm giá mua (trừ các khoản
đượcchiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế không hoàn lại và các chi
phíliên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi
phíchuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy
thử(trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và
cácchi phí liên quan trực tiếp khác.
- TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giaothầu:
Nguyên giá bao gồm giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liênquan
trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có).
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 7
- TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi
phí lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất thử.
Doanh nghiệp không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình các khoản lãi nội bộ và
các khoản chi phí không hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các
khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng
hoặc tự sản xuất.
- TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không
tương tự hoặc tài sản khác: Nguyên giá được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ
hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các
khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về cộng các chi phí liên quan trực
tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản
thuế được hoàn lại).
- TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá bao gồm: Giá
trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định ở doanh nghiệp cấp, doanh nghiệp điều
chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá
chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật và các chi phí liên quan trực tiếp như vận
chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên
nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị không có tư cách pháp nhân
hạch toán phụ thuộc trong cùng doanh nghiệp: Nguyên giá phản ánh ở doanh nghiệp
bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đó. Đơn vị nhận tài sản cố
định căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ
sơ của tài sản cố định đó để phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới việc
điều chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị khôngcó tư cách pháp nhân hạch toán phụ
thuộc không được hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định mà hạch toán vào chi phí
sản xuất, kinh doanh trong kỳ.
1.2.1.4. Tài khoản sử dụng
Theo Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo
Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, tài sản cố định
được hạch toán theo một số tài khoản sau đây:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 8
Tài khoản 211- tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến
động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá.
TK này có 6 TK chi tiết cấp 2:
- TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc
- TK 2112 - Máy móc, thiết bị;
- TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn;
- TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý;
- TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm;
- TK 2118 - Tài sản cố định hữu hình khác.
- Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở doanhnghiệp.
1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao
1.2.2.1. Khái niệm
Trong quá trình tham gia hoạt động SXKD, do chịu tác động của nhiều nguyên
nhân nên TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị của TSCĐ cũng như có một
nguồn vốn để tái đầu tư TSCĐ, DN cần phải tiến hành khấu hao TSCĐ.
Bên Nợ Bên Có
- Nguyên giá của TSCĐ HH tăng do xây
dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn
góp liên doanh, liên kết, do được tặng,
biếu, tài trợ,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ
do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải
tạo, nâng cấp,…
- Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do
đánh giá lại,….
- Nguyên giá của TSCĐ HH
giảm do điềuchuyển cho đơn
vị khác, donhượng bán, thanh
lý hoặc đemđi góp vốn liên
doanh,…
- Nguyên giá của TSCĐ giảm
do tháo bớt một hoặcmột số
bộ phận;
- Điều chỉnh giảm nguyên
giádo đánh giá lại TSCĐ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 9
Theo văn bản quy định hiện hành - Thông tư số 45/2013/TT-BTC: Hướng dẫn chế
độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, khấu hao TSCĐ được định nghĩa như
sau:
Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống
nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích
khấu hao của tài sản cố định.
1.2.2.2. Nguyên tắc trích khấu hao
Theo điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định Nguyên tắc trích khấu hao
TSCĐ:
- Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau
đây:
+ TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản
xuất kinh doanh.
+ TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
+ TSCĐ khác do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN (Trừ
TSCĐ thuê tài chính).
+ TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán tỏng sổ sách kế toán của
DN.
+ TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của DN
(trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa
ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe,
phòng hoặc trạm y tế khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào
tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng).
+ TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm
quyền bàn giao cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
+ TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển
nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
- Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế
TNDN.
- Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho
thuê.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 10
- Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê
tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp
theo quy định hiện hành.
- Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà
TSCĐ tăng hoặc giảm. (Điều 9. Thông tư 45/2013/TT-BTC).
1.2.2.3. Phương pháp trích khấu hao
Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ mới nhất theo điều 13 Thông tư
45/2013/TT-BTC gồm 3 phương pháp: Phương pháp khấu hao đường thẳng, Phương
pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, Phương pháp khấu hao theo số
lượng, khối lượng sản phẩm.
Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp
trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao
phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp:
Phương pháp khấu hao đường thẳng:
Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính
ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN của TSCĐ tham gia vafp
hoạt động kinh doanh.
Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa
không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh
chóng đổi mới công nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu
hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và
phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích
khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi.
Trường hợp DN trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian
trích khấu hao TSCĐ nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, thì phần trích vượt
mức khấu hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu
nhập trong kỳ.
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh:
Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các
DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 11
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sai:
- Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng);
- Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm.
Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm:
TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh donah được trích khấu hao theo phương pháp
này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau:
- Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm;
- Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất
thiết kế của TSCĐ;
- Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn
100% công suất thiết kế.
1.2.2.4. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 214 – Hao mòn Tài sản cố định: phản ánh giá trị hao mòncủa TSCĐ
trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảmhao mòn khác của
các loại TSCĐ của doanh nghiệp.
Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tưthanh lý,
nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh.
Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ,BĐS
đầu tư.
Số dư bên Có: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị.
1.2.3. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán
Chứng từ phản ảnh biến động của TSCĐ trong doanh nghiệp và là căn cứ để
ghi sổ kế toán, chủ yếu gồm:
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Biên bản bàn giao TSCĐ - Mẫu số 01- TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ - Mẫu số 02- TSCĐ
- Biên bản giao nhận TSCĐ, SCL đã hoàn thành - Mẫu số 03- TSCĐ
- Biên bản kiểm kê TSCĐ - Mẫu số 04- TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Mẫu số 05- TSCĐ
- Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Mẫu số 06- TSCĐ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 12
1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao
tài sản cố định:(Trích TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (2009), Kiểm toán,
NXB Lao động và Xã hội, TP. Hồ Chí Minh)
1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ
Mục tiêu chính của KSNB là nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư vào
TSCĐ thông qua việc đầu tư đúng mục đích, không lãng phí cũng như quản lý và sử
dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngoài ra, KSNB còn giúp hạch toán đúng đắn các chi phí cấu
thành nguyên giá TSCĐ, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa. Do các chi phí này đều
quan trọng nên các sai sót có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC.
1.3.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ
Mục đích của KSNB đạt được hay không một phần nhờ vào các thủ tục kiểm soát.
Do đó, việc thiết kế các thủ tục kiểm soát vừa phù hợp với hoạt động kinh doanh của
DN, vừa đạt được mục đích đặt ra là một vấn đề mà các DN luôn quan tâm. Sau đây là
một số thủ tục kiểm soát mà DN có thể áp dụng:
1.3.2.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm
Theo đó thì các chức năng sau cần có sự phân chia trách nhiệm gồm bảo quản,ghi
sổ, phê chuẩn và việc thực hiện việc mua, thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Việc phê chuẩn các nghiệp vụ liên quan đến đầu tư xây dựng hay mua sắm
mới,điều chuyển qua đơn vị khác, thanh lý, nhượng bán, sửa chữa lớn tài sản cố định
cũngcần quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý.
1.3.2.2. Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm TSCĐ
Các công ty lớn hằng năm thường thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho
TSCĐ. Kế hoạch thường bao gồm những nội dung về mua sắm, thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch này.
Nhìn chung, kế hoạch và dự toán là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với
TSCĐ. Chính nhờ lập kế hoạch và dự toán, doanh nghiệp sẽ phải rà soát lại toàn bộ
tình trạng TSCĐ hiện có và mức độ sử dụng chúng, đối chiếu với kế hoạch sản xuất
của năm kế hoạch. Quá trình cân đối giữa các phương án khác nhau (mua sắm, xây
dựng, sửa chữa,…) với nguồn tài trợ cũng là quá trình đơn vị tự rà soát lại các nguồn
lực và xem xét chi tiết để đánh giá từng phương án.
1.3.2.3. Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 13
Mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết, hồ sơ chi
tiết(biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác
cóliên quan). TSCĐ cần phải được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, cần
theodõi chi tiết đối với từng đối tượng TSCĐ và phản ánh trong sổ chi tiết TSCĐ.
Một hệ thống sổ chi tiết đầy đủ sẽ giúp phân tích và quản lý dễ dàng các TSCĐtăng
hay giảm trong năm. Từ đó, có thể phát hiện kịp thời những mất mát hay thiếu hụttài
sản, giúp đơn vị sử dụng TSCĐ hữu hiệu và hiệu quả. Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi
tiết, có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh của từng loại TSCĐ với kế hoạch,
haydự toán đã được duyệt để phát hiện các trường hợp chi phí vượt dự toán hay kế
hoạch.
1.3.2.4. Thủ tục mua sắm tài sản cố định
Nhằm đảm bảo cho việc đầu tư TSCĐ đạt hiệu quả cao, DN thường quy địnhnhững
thủ tục cần thiết khi mua sắm TSCĐ: Mọi trường hợp mua sắm TSCĐ phảiđược người
có thẩm quyền xét duyệt, phải phù hợp với kế hoạch và dự toán, phải tổchức đấu thầu
đối với tài sản có giá trị cao, phải tuân theo các tiêu chuẩn chung về bàngiao tài sản, về
nghiệm thu tài sản và chi trả tiền.
1.3.2.5. Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định
Mọi trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ đều phải được sự đồng ý của các
bộphận có liên quan, phải thành lập Hội đồng thanh lý gồm các thành viên theo quy
định,phải lập biên bản thanh lý nhằm ngăn chặn các gian lận xảy ra khi DN tiến hành
thanhlý TSCĐ.
1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá
TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ
DN nên thiết lập tiêu chuẩn để phân biệt hai khoản này. Các tiêu chuẩn cần dựatrên
Chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành và được cụ thể hoá theo thực tiễn hoạtđộng của
từng đơn vị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 14
1.3.2.7. Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định
Thủ tục này kiểm tra về sự hiện hữu, giúp đánh giá tình trạng TSCĐ hiện có,
địađiểm đặt tài sản, điều kiện sử dụng, cũng như phát hiện các tài sản để ngoài sổ
sách,hoặc bị thiếu hụt, mất mát.
1.3.2.8. Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định
DN phải thiết kế và xây dựng các biện pháp bảo vệ tải sản, chống trộm cắp,
hoảhoạn, mua bảo hiểm đầy đủ cho tài sản, quy định chặt chẽ về việc đưa tài sản ra
khỏi DN.
1.3.2.9. Các quy định về tính khấu hao
Thời gian tính khấu hao đối với từng loại TSCĐ phải được Ban Giám đốc phêduyệt
trước khi thông báo với Cơ quan thuế và áp dụng.
1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ
Mục tiêu kiểm
toán
Mục tiêu kiểm toán đặc thù khoản mục TSCĐ
Tính hiện hữu Các TSCĐ được ghi vào sổ là có thật;
Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong kỳ đều
có căn cứ ghi sổ hợp lý.
Tính đầy đủ Các nghiệp vụ và số tiền phát sinh được phản ánh đầy đủ,
chi phí và thu nhập do thanh lý nhượng bán TSCĐ đều được
hạch toán đầy đủ.
Quyền và nghĩa
vụ
Đơn vị thực sự sở hữu các TSCĐ được phản ánh trên bảng
cân đối kếtoán vào thời điểm kết thúc niên độ;
Các TSCĐ nhận giữ hộ, không thuộc sở hữu của doanh
nghiệp đềuđược theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán trên TK
002.
Đánh giá và
phân bổ
Nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ được tính giá đúng
theo cácnguyên tắc, chuẩn mực kế toán;
Khấu hao TSCĐ được tính toán đúng, nhất quán giữa các
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 15
kỳ và phân bổ hợp lý vào các chi phí trong kỳ, và phải phù
hợp với các quy định hiện hành.
Trình bày và
công bố
Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phải được xác định và
phân loạiđúng đắn trên BCTC;
Phân loại đúng đắn TSCĐ dùng cho các mục đích khác
nhau thì đượctrích khấu hao hay chỉ phản ánh hao mòn;
Phân loại đúng TSCĐ thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô
hình, TSCĐthuê tài chính.
Chính xác Đảm bảo sự đúng đắn tuyệt đối qua các con số cộng sổ và
chuyển sổ;các chi tiết trong số dư (cộng số phát sinh) của tài
khoản TSCĐ trênsổ cái phải trùng khớp với số liệu trên các
sổ chi tiết TSCĐ; các consố chuyển sổ, sang trang phải thống
nhất…
Khấu hao TSCĐ được tính toán theo đúng tỷ lệ.
(Nguồn: Giáo trình “Kiểm toán BCTC”_ NXB tài chính năm 2011)
1.4.2. Quy trình kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định
1.4.2.1.Chuẩn bị kiểm toán
a) Tiền kế hoạch
Để xây dựng được kế hoạch kiểm toán, trước tiên chúng ta phải có những hiểu biết
đầy đủ về khách hàng gồm các nội dung như: tình hình kinh tế, lĩnh vực hoạt động, đối
thủ cạnh tranh của khách hàng, chế độ chính sách của đơn vị,…
Muốn đạt được những hiểu biết đó, chúng ta có thể quan sát trực tiếp tại đơn vị,
tiến hành phỏng vấn hoặc đề nghị phía khách hàng cung cấp những thông tin cần thiết.
Dựa trên những thông tin có được, KTV sẽ phân tích sơ bộ để từ đó xây dựng kế hoạc
kiểm toán.
b) Lập kế hoạch
Trong giai đoạn lập kế hoạch, việc xác định mức trọng yếu đóng vai trò rất quan
trọng.
Những thông tin được xem là trọng yếu khi sự trình bay sai hoặc thiếu sót về nó sẽ
gây ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 16
Vì vậy xác định mức trọng yếu là xác định mức độ sai phạm có thể bỏ qua của toàn
bộ BCTC để không gây ảnh hưởng đến đối tượng sử dụng BCTC. Việc xác định này là
việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV.
Lập kế hoạch là hoạt động đầu tiên và nó có thể được coi là quá trình lập ra phương
hướng Kiểm toán và gắn liền với sự hiểu biết về tình hình kinh doanh của khách hàng
với trọng tâm của công việc Kiểm toán.
Kế hoạch tổng quát bao gồm các vấn đề sau:
 Thu thập thông tin về khách hàng
KTV thực hiện thu thập thông tin về khách hàng nhằm có dược những hiểu biết đầy
đủ về hoạt động của đơn vị, hệ thống kế toán và hệ thông kiểm soát nội bộ cũng như
các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng của cuộc Kiểm toán và từng phần hành
Kiểm toán. Các thông tin cần thu thập cụ thể như sau:
Thứ nhất thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. Đối với quá trình
Kiểm toán TSCĐ thì cần phải thu thập được các chứng từ pháp lý và sổ sách như: Biên
bản góp vốn, bàn giao vốn, các chứng từ liên quan đến việc góp vốn bằng TSCĐ...;
quy trình hạch toán; tìm hiểu về hệ thống KSNB của đơn vị.
Thứ hai tìm hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng. Theo chuẩn mực Kiểm
toán Việt Nam số 310 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh” thì “để thực hiện Kiểm
toán BCTC, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm
đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của các đơn
vị được Kiểm toán mà theo KTV thì nó có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, đến việc
kiểm tra của KTV hoặc đến Báo cáo Kiểm toán”.
 Thiết kế chương trình Kiểm toán:
Thông qua quá trình tìm hiểu ở giai đoan lập kế hoạch này, KTV vừa có
đượcnhững thông tin cần thiết, đánh giá chung về khối lượng và độ phức tạp của công
việc,cũng như đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán. Từ đó, là căn cứ để KTV thiết kế các
thủ tụckiểm toán, dự kiến về thời gian và nguồn lực tham gia vào quá trình kiểm toán
hay còn gọi là chương trình kiểm toán. Trọng tâm của chương trình Kiểm toán là các
thủ tục Kiểm toán cần thiết thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận Kiểm toán.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 17
1.4.2.2.Thực hiện kiểm toán
Là giai đoạn mà KTV sẽ tiến hành những thủ tục kiểm toán trên cơ sở kế hoạch
kiểm toán đã được lập ở giai đoạn trước, gồm những thủ tục sau:
a)Thử nghiệm kiểm soát:(Trích TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (2009),
Kiểm toán, NXB Lao động và Xã hội, TP. Hồ Chí Minh)
Thử nghiệm kiểm soát được thực hiện hay không tùy thuộc vào đánh giá ban đầu về
Hệ thống KSNB. Để đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ là hữu hiệu hay yếu kém, KTV
phải tiến hành tìm hiểu Hệ thống KSNB:
Tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ
KTV tìm hiểu Hệ thống KSNB thông qua tìm hiểu các yếu tố cấu thành Hệ thống
KSNB: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, hoạt động
kiểm soát và sự giám sát. Sau khi đã tìm hiểu Hệ thống KSNB, KTV phải lập Hồ sơ về
những thông tin thu thập được để minh chứng đã tìm hiểu Hệ thống KSNB. Hồ sơ
thường được thực hiện và hoàn thiện dưới dạng bảng tường thuật, bảng câu hỏi về
KSNB hoặc lưu đồ.
Tìm hiểu Hệ thống KSNB đối với TSCĐ và khấu hao, KTV cần lưu ý:
- Người phê chuẩn việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ có khác với người
ghi sổ hay không.
- Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ có thành lập Hội đồng thanh lý bao gồm các
thành viên theo quy định hay không.
- DN có thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc mua sắm TSCĐ trong
năm hay không, các chênh lệch giữa giá trị dự toán và giá thực tế có được xét duyệt và
phê chuẩn hay không.
- DN có thường xuyên đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ cái hay không, có kiểm kê
định kỳ TSCĐ và đối chiếu với sổ kế toán hay không.
- Có chính sách phân biệt giữa các khoản chi sẽ ghi tăng nguyên giá TSCĐ hay
tính vào chi phí niên độ hay không.
- Có lập báo cáo định kỳ về TSCĐ không được sử dụng cũng như có thực hiện
trích khấu hao đúng như đã đăng ký hay không.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 18
Công việc này rất quan trọng đối với KTV. Thông qua tìm hiểu Hệ thống KSNB,
đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu của KSNB nói chung cũng như trong từng
bộ phận, từng khoản mục. Không chỉ vậy, trên cơ sở hiểu biết về Hệ thống KSNB,
KTV hình dung về khối lượng và độ phức tạp của công việc, đánh giá sơ bộ rủi ro
kiểm soát. Từ đó, KTV sẽ xác định phương hướng và phạm vi kiểm tra, thiết kế các
thủ tục kiểm toán, dự kiến về thời gian và lực lượng nhân sự cần thiết trong kế hoạch
và chương trình kiểm toán,...
Sau khi tìm hiểu Hệ thống KSNB, dựa trên những thông tin nắm bắt được, KTV tiến
hành đánh giá sơ bộ về tính hữu hiệu của Hệ thống KSNB:
Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát
Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của Hệ thống KSNB trong việc
ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu.
Rủi ro kiểm soát thường được đánh giá theo định tính với ba mức độ: Cao, trung
bình và thấp. KTV chỉ có thể đánh giá rủi ro kiểm soát đối với một cơ sở dẫn liệu nào
đó thấp hơn mức tối đa khi cho rằng các thủ tục kiểm soát liên quan được thiết kế và
thực hiện hữu hiệu. Đây là cơ sở giúp KTV giới hạn phạm vi của các thử nghiệm cơ
bản phải tiến hành đối với các khoản mục có liên quan.
Dựa vào kết quả đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, KTV sẽ đưa ra quyết định có tiến
hành thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát hay không:
Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát
Khi rủi ro kiểm soát được đánh là thấp hơn mức tối đa, KTV sẽ thiết kế và thực
hiện các thử nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng chứng minh sự hữu hiệu của Hệ
thống KSNB. Ngược lại, nếu mức rủi ro kiểm soát được đánh giá là tối đa hoặc KTV
cho rằng phạm vi của các thử nghiệm cơ bản không thể giảm được trong thực tếthì
KTV không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà chuyển sang thực hiện ngay các
thử nghiệm cơ bản. Những thử nghiệm kiểm soát được sử dụng để kiểm tra sự hữu
hiệu của Hệ thống KSNB bao gồm:
- Phỏng vấn
- Kiểm tra tài liệu
- Quan sát việc áp dụng các thử nghiệm kiểm soát
- Thực hiện các thủ tục kiểm soát
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 19
Đối với TSCĐ và chi phí khấu hao, KTV có thể thực hiện các thủ tục sau:
- Kiểm tra các bảng đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái về TSCĐ để xem công
việc đối chiếu có được một nhân viên có trách hiệm thực hiện một cách đều đặn hay
không.
- Quan sát TSCĐ tại đơn vị và xem xét sự tách biệt giữa chức năng quản lý và
ghi sổ và bộ phận bảo quản tài sản.
- Kiểm tra chứng từ, sự luân chuyển chứng từ để xem xét sự tồn tại của phiếu đề
nghị mua TSCĐ, hợp đồng mua, biên bản bàn giao TSCĐ và thẻ TSCĐ.
- Kết hợp giữa kiểm tra vật chất với kiểm tra chứng từ, hồ sơ pháp lý về quyền sở
hữu của tài sản để xem những tài sản thuộc sở hữu của đơn vị có được ghi chép vào
khoản mục TSCĐ hay không.
- Đối với TSCĐ mua trong kỳ, cần xem xét việc thực hiện đầy đủ các thủ tục xin
duyệt mua, phỏng vấn các nhà lãnh đạo về việc phê chuẩn giá trị TSCĐ được mua
trong kỳ.
- Chọn mẫu một số tài sản, kiểm tra xem cách xác định nguyên giá, thời gian sử
dụng và phương pháp trích khấu hao mà đơn vị áp dụng có phù hợp và nhất quán
không.
Sau khi đã hoàn thành thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro kiểm
soát và thiết kế lại thử nghiệm cơ bản:
Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản
Dựa trên kết quả của thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro kiểm soát
cho từng cơ sở dẫn liệu liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao. Khi đánh giá, KTV
nhận diện những điểm yếu của KSNB để mở rộng các thử nghiệm cơ bản và những
điểm mạnh cho phép giảm thiểu thử nghiệm cơ bản.
Qua đó, KTV sẽ điều chỉnh thời gian và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản đã dự
kiến trong chương trình kiểm toán.
b) Thử nghiệm cơ bản :(Trích TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (2009),
Kiểm toán, NXB Lao động và Xã hội, TP. Hồ Chí Minh)
1. Thủ tục phân tích
Thủ tục phân tích, theo định nghĩa của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 520, “là
việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 20
hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên
quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến”.
Thủ tục phân tích đối với TSCĐ
Tuỳ theo đơn vị, KTV có thể dùng nhiểu tỷ số khác nhau đối với TSCĐ, thông
thường là các tỷ số sau:
- Tỷ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng TSCĐ: các tỷ số nàyđược tính bằng
cách lấy giá trị của từng loại TSCĐ chia cho tổng giá trị TSCĐ.
- Tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị TSCĐ: tỷ số này phản ánh khảnăng tạo ra
doanh thu của TSCĐ hiện có tại đơn vị.
-Tỷ số giữa tổng giá trị TSCĐ so với vốn chủ sở hữu: tỷ số này liên quanđến mức
độ đầu tư vào TSCĐ so với vốn chủ sở hữu.
-Tỷ số hoàn vốn của TSCĐ: tỷ số này được tính bằng cách chia lợi nhuậnthuần cho
tổng giá trị TSCĐ, qua đó cho thấy khả năng thu hồi của số vốn đãđầu tư vào TSCĐ.
Qua việc phân tích các chỉ số này, KTV có thểthấy được kết cấu của các loại TS
trong tổng TSCĐ; khả năng tạo ra doanh thu củaTSCĐ; mức độ đầu tư vào TSCĐ so
với VCSH hay khả năng thu hồi của vốn đầu tưvào TSCĐ,...
Ngoài ra, KTV có thể thực hiện một số thủ tục phân tích khác nhau như: So sánh
giữa chi phí sửa chữa, bảo trì với doanh thu thuần; So sánh chi phí sửa chữa, bảo trì
của từng tháng so với cùng kỳ năm trước; So sánh giá trị của các TSCĐ mua/thanh
lý/nhượng bán trong năm so với năm trước;…
Nếu các tỉ số tính toán và kết quả so sánh nằm trong mức hợp lí, chúng sẽ cungcấp
bằng chứng để thỏa mãn các mục tiêu hiện hữu, đầy đủ, đánh giá và phân bổ,chính
xác. Ngược lại, các biến động và quan hệ bất thường sẽ chỉ dẫn cho việc điều tra
sâu hơn.
Thủ tục phân tích đối với chi phí khấu hao
KTV thường tính tỉ lệ khấu hao bình quân bằng tỉ số giữa chi phí khấu hao với
tổng nguyên giá TSCĐ. Một sự thay đổi đột ngột trong tỉ số này sẽ giúp KTV lưu ý
đến những thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị, trong cơ cấu TSCĐ hoặc
khả năng có sai sót trong việc tính toán khấu hao. Tỉ lệ này cần tính cho từng loại
TSCĐ (nhà xưởng, máy móc,…) vì sẽ giúp giảm được ảnh hưởng của cơ cấu TSCĐ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 21
Ngoài ra, KTV so sánh chi phí khấu hao của năm này so với năm trước, chi phí
khấu hao so với giá thành sản phẩm nhập kho… mọi biến động bất thường đều cần
được tìm hiểu và giải thích nguyên nhân.
2. Thử nghiệm chi tiết
Thử nghiệm chi tiết là việc áp dụng một hoặc nhiều kỹ thuật kiểm toán đối với
từng khoản mục hoặc các nghiệp vụ tạo nên một số dư tài khoản hoặc loại hình nghiệp
vụ để thu thập bằng chứng kiểm toán chi tiết về một số liệu nào đó.
Đối với TSCĐ:
- Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của TSCĐ và
đối chiếu với sổ cái.
Trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên, KTV cần thu thập bằng chứng về quyền và
tính có thật về SDĐK của các TSCĐ đang sử dụng. Thông tin về tài sản đầu kỳ trong
lần kiểm toán năm đầu tiên sẽ được lưu trong hồ sơ kiểm toán chung. Nhờ thế, trong
các lần kiểm toán sau, KTV chỉ cần tập trung kiểm tra đối với số phát sinh.
Trước khi kiểm tra chi tiết về số tăng hay giảm trong năm, KTV cần đảm bảo rằng
số liệu trên sổ chi tiết bằng với số liệu phản ánh ở tài khoản tổng hợp. Muốn vậy, cần
đốichiếu giữa số tổng cộng từ các sổ chi tiết với số liệu trên sổ cái.
Sau đó, KTV cần thu thập hay tự lập một bảng phân tích, trong đó liệt kê SDĐK
và các chi tiết về số phát sinh tăng, giảm trong năm, từ đó tính ra SDCK. SDĐK được
kiểm tra thông qua đối chiếu với các hồ sơ kiểm toán năm trước (hoặc kiểm toán
SDĐK đối với lần kiểm toán đầu tiên). Còn các TSCĐ tăng, giảm trong năm, trong
quá trình kiểm toán KTV sẽ thu thập thêm những bằng chứng chi tiết về các khoản
tăng, giảm này.
- Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng TSCĐ
Đây là một trong những thử nghiệm cơ bản quan trọng nhất về TSCĐ. Phạm vi
kiểm tra tùy thuộc vào sự đánh giá về rủi ro có sai sót trọng yếu của KTV. Trong quá
trình kiểm tra, KTV sử dụng Bảng phân tích tổng quát các thay đổi của nguyên giá
TSCĐ để lần đến các bút toán trên nhật kí và đến các chứng từ gốc có liên quan như
hợp đồng, đơn đặt hàng, hợp đồng xây dựng, séc chi trả, giấy báo nợ ngân hàng và
chứng từ thể hiện sự xét duyệt của Ban giám đốc.
- Chứng kiến kiểm kê các TSCĐ tăng lên trong kỳ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 22
Công việc này sẽ giúp KTV hiểu được đặc điểm kinh doanh của đơn vị và bổ
sung cho thủ tục kiểm tra các bút toán ghi tăng TSCĐ trong kỳ. Việc chứng kiến kiểm
kê càng cần thiết đối với các đơn vị có Hệ thống KSNB yếu kém.
Khi chứng kiến kiểm kê, tùy theo mục tiêu kiểm toán mà KTV có thể chọn một
trong hai hướng sau đây: Bắt đầu từ các TSCĐ hay từ các sổ sách kế toán. Nếu mục
tiêu kiểm toán là hiện hữu tài sản trên thực tế thì KTV sẽ chọn hướng đi từ số liệu trên
sổ chi tiết, sau đó quan sát trên thực tế xem TSCĐ ghi trên sổ kế toán là có thực và
đang được sử dụng hay không. Ngược lại, nếu mục tiêu kiểm toán là đầy đủ thì KTVsẽ
chọn hướng đi từ một số TSCĐ được chọn trong thực tế và lần lượt xem việc ghi nhận
trên sổ chi tiết.
Việc chứng kiến kiểm kê đối với TSCĐ có thể chỉ giới hạn đối với các TSCĐ
mua trong năm, hay cũng mở rộng đến các TSCĐ đã mua trong các năm trước. Trong
một số ít trường hợp, đặc biệt là khi KSNB yếu kém, KTV có thể yêu cầu chứng kiến
kiểm kê toàn bộ TSCĐ.
- Kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với TSCĐ
Để kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản cố định, KTV cần thu thập các
bằng chứng có liên quan như văn bản pháp lý về quyền sở hữu tài sản cố định, các hóa
đơn đóng bảo hiểm, hóa đơn nộp thuế, biên nhận chi trả tiền cho các tài sản đã thế
chấp,…
Ngoài ra, KTV cần kiểm tra các hợp đồng mua tài sản để xác định số tiền mà đơn
vị còn thiếu người bán. Việc kiểm tra về quyền đối với tài sản cố định cần dựa trên sự
hiểu biết về các quy định pháp lý của từng thời kỳ.
Trong một số trường hợp, KTV có thể cần sử dụng ý kiến của các chuyên gia có
kinh nghiệm chuyên môn.
- Kiểm tra việc ghi nhận đầy đủ TSCĐ
Theo chuẩn mực kế toán số 03, các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ
được ghi tăng nguyên giá khi chúng làm cải thiện tình trạng hiện tại so với tình trạng
tiêu chuẩn ban đầu. Ngược lại, các chi phí chỉ nhằm khôi phục hoặc duy trì tình trạng
tiêu chuẩn ban đầu sẽ phải ghi nhận vào chi phí SXKD trong kì.
Việc kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ chỉ giúp KTV thỏa
mãn rằng các chi phí đã được đơn vị vốn hóa là đủ tiêu chuẩn theo quy định. Ngược
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 23
lại, việc kiểm tra chi phí sửa chữa, bảo trì sẽ phát hiện các chi phí phát sinh sau ghi
nhận tuy đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá nhưng lại được đơn vị đưa vào chi phí
SXKD trong kì.
Các thủ tục có thể thực hiện là: Lập bảng phân tích chi phí sửa chữa, bảo dưỡng
phát sinh hàng tháng, rồi đối chiếu với năm trước để phát hiện biến động bất thường;
Kiểm tra chi tiết các khoản chi phí sửa chữa lớn đã được phân bổ từng phần và chi phí
thông qua tài khoản chi phí trả trước hay chi phí phải trả. Đối với các khoản chi phí
sửa chữa được chọn để kiểm tra, KTV phải xem xét bản chất của chi phí cũng như khả
năng tăng thêm lợi ích trong tương lai. từ đó phát hiện ra các khoản chi cần phải ghi
tăng nguyên giá TSCĐ thay vì đưa vào chi phí trong kì.
- Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ giảm TSCĐ
Mục tiêu kiểm tra là để xem có tài sản cố định nào bị thanh lý, nhượng bán nhưng
không được phản ánh vào sổ kế toán. KTV thường thực hiện các thủ tục kiểm tra sau:
+ Phân tích tài khoản thu nhập khác và chi phí khác để xác định xem có
khoản thu nhập hay chi phí nào phát sinh từ việc bán tài sản cố định đi không.
+ Nếu có sản phẩm bị ngưng sản xuất trong năm, cần điều tra về việc sử dụng
các thiết bị chuyên dùng để sản xuất sản phẩm này.
+ Phỏng vấn các nhân viên và quản đốc để xem có tài sản cố định nào được
thanh lý trong năm nay không.
+ Điều tra các khoản giảm về bảo hiểm tài sản cố định để xem liệu có phải
bắt nguồn từ nguyên nhân giảm tài sản cố định hay không?
- Xem xét việc trình bày và công bố trên BCTC
Theo quy định hiện hành, số dư của TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế trên
BCĐKT phải được trình bày riêng theo từng loại là TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và
TSCĐ thuê tài chính.
Ngoài ra, đơn vị phải công bố trong TMBCTC về:
+ Chính sách kế toán đối với TSCĐ, bao gồm nguyên tắc xác định nguyên
giá,phương pháp khấu hao và thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao.
+ Tình hình tăng, giảm TSCĐ theo từng loại và từng nhóm TSCĐ về:
Nguyên giácủa TSCĐ, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại (phản ánh theo các nội
dung: Số dưđầu kỳ, số tăng trong kỳ, số giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 24
+ Giá trị còn lại của TSCĐ đang dùng để cầm cố thế chấp, tạm thời không sử
dụng, chờ thanh lý, khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng.
Đối với chi phí khấu hao:
- Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mòn
lũy kế
Bảng phân tích này cần ghi rõ: giá trị hao mòn lũy kế đầu kỳ, số khấu hao trích
trong kỳ, giá trị hao mòn lũy kế giảm do thanh lý, nhượng bán và số dư cuối kỳ. Trên
cơ sở đó, KTV sẽ:
+ So sánh số dư đầu kỳ với số liệu kiểm toán năm trước.
+ So sánh tổng số khấu hao tăng, giảm ở sổ chi tiết với tổng số ghi trên sổ cái.
+ So sánh số dư cuối kỳ trên các sổ chi tiết với số dư cuối kỳ trên sổ cái.
- Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị
KTV cần xem xét những vấn đề sau:
Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với quy định chuẩn mực và chế độ
kế toán hiện hành hay không? Tùy theo đặc điểm hoạt động, đơn vị được lựa chọn một
trong ba phương pháp khấu hao để áp dụng cho từng loại TSCĐ.
Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với lợi ích kinh tế mà TSCĐ mang
lại cho đơn vị không?
Thời gian sử dụng hữu ích có được ước tính phù hợp hay không?
Sự cần thiết thay đổi chính sách khấu hao. Căn cứ vào kết quả xác minh các nội
dung trên, nếu xét thấy cần thiết, KTV cần thảo luận với người quản lý về việc thay
đổi chính sách khấu hao, gồm ước tính thời gian sử dụng hữu ích hoặc cách thức sử
dụng tài sản làm cơ sở tính khấu hao. Đối với trường hợp đơn vị tự thay đổi chính sách
khấu hao, KTV cần xem xét sự thay thay đổi đó có phù hợp và đúng với quy định hay
không?
- Kiểm tra mức khấu hao
So sánh tỷ lệ khấu hao của năm hiện hành so với năm trước và điều tra các
khoản chênh lệch (nếu có).
Tính toán lại mức trích khấu hao cho một số TSCĐ và lần theo số liệu của nó
trên sổ cái. Chú ý phát hiện những trường hợp TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn
tiếp tục trích khấu hao.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 25
So sánh số phát sinh có của TK 214 với chi phí khấu hao trên các tài khoản chi phí.
- Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế do thanh lý, nhượng bán
tài sản cố định
Đối chiếu các khoản ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế với hồ sơ kiểm toán phân tích
các tài sản cố định thanh lý, nhượng bán trong năm. Bên cạnh đó, kiểm tra tính chính
xác của việc tính toán và ghi chép giá trị hao mòn lũy kế cho đến ngày thanh lý,
nhượng bán.
1.4.2.3.Hoàn thành kiểm toán
Kết thúc Kiểm toán là giai đoạn cuối cùng cuộc kiểm toán, giai đoạn này được thể
hiện các bước sau:
Xem xét các sự kiện sau ngày khoá sổ
Các cuộc Kiểm toán được tiến hành sau ngày kết thúc niên độ kế toán. Do đó, trong
khoảng thời gian từ ngày kết thúc niên độ đến khi hoàn thành BCKT có thể xảy ra các
sự kiện có ảnh hưởng đến BCTC, KTV có trách nhiệm xem xét lại các sự kiện xảy ra
sau ngày lập BCĐKT.
Để thu thập và xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCYC, KTV có thể sử
dụng các thủ tục sau:
- Phỏng vấn Ban quản trị;
- Xem xét lại các Báo cáo nội bộ sau ngày lập BCTC;
- Xem xét lại sổ sách được lập sau ngày lập BCTC;
- Kiểm tra các biên bản phát hành sau ngày lập BCTC;
- Kiểm tra lại kết quả của các khoản công nợ ngoài dự kiến được đánh giá là
trọng yếu;
- Xem xét những TSCĐ không sử dụng và được bán sau ngày khoá sổ với giá
thấp hơn nguyên giá ghi trên sổ sách;
- Các khách hàng có số dư công nợ lớn nhưng đến đầu năm mới phát hiện được
là không có khả năng thanh toán có liên quan đến TSCĐ.
KTV thường kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ xảy ra tại giao điểm của các kỳ kế
toán. Tiến hành xem xét các biện pháp mà nhà quản lý đơn vị áp dụng nhằm đảm
bảo những sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ đều đã được xác định.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 26
Đánh giá kết quả
Giai đoạn kết thúc Kiểm toán, điều quan trọng nhất là phải hợp nhất tất cả các kết
quả vào một kết luận chung. Cuối cùng, KTV phải kết luận liệu bằng chứng Kiểm toán
đã được tập hợp đủ để đảm bảo cho kết luận là BCTC được trình bày phù hợp với các
nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận rộng rãi hay chưa. Do đó khi đánh giá các bằng
chứng Kiểm toán, KTV cần chú ý đến các khía cạnh sau:
- Tính đầy đủ của bằng chứng: khía cạnh này phản ảnh số lượng của bằng chứng
Kiểm toán. KTV xem xét lại quyết định liệu chương trình Kiểm toán có đầy đủ, có
xem xét đến các lĩnh vực có vấn đề đã phát hiện trong quá trình Kiểm toán hay không.
- Đánh giá tổng hợp các sai sót phát hiện được: KTV sẽ đưa ra kết luận về việc
BCTC có thể hiện các TSCĐ của doanh nghiệp tại thời điểm ghi trong BCĐKT một
cách trung thực, không dựa trên việc đánh giá tổng hợp các sai sót phát hiện được.
Trước hết KTV cần đánh giá tổng hợp các sai sót không trọng yếu cần lập các bút
toán điều chỉnh và tổng hợp các sai sót dự kiến về TSCĐ rồi so sánh với mức sai sót có
thể bỏ qua để xem xét có thể chấp nhận được khoản mục TSCĐ hay không. Sau đó,
KTV tổng hợp các sai sót của khoản mục TSCĐ để xem chúng có vượt quá mức trọng
yếu của BCTC hay không, đồng thời KTV phải đảm bảo các giải trình kèm theo được
thực hiện cho từng loại TSCĐ như:
- Phương pháp khấu hao đã áp dụng
- Thời gian sử dụng và tỷ lệ khấu hao đã áp dụng
- Toàn bộ khấu hao trong năm
- Tổng số TSCĐ và số khấu hao luỹ kế tương ứng
- Quyền lưu giữ và các giới hạn đối với TSCĐ (nếu có).
Trên cơ sở tổng hợp kết luận về tất cả các phần hành Kiểm toán, cụ thể, KTV lập
Báo cáo kiểm toán trong đó có đưa ra ý kiến của mình về sự trung thực và hợp lý của
BCTC của đơn vị được Kiểm toán.
Công bố Báo cáo Kiểm toán
Sau khi tiến xong các công việc ở trên, KTV lập Báo cáo tổng hợp về các phần
hành, riêng phần hành TSCĐ thường chưa thể đưa ra ý kiến ngay mà phải kết hợp với
kết quả của các phần hành hác. Trong trường hợp Kiểm toán TSCĐ có hạn chế về
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 27
phạm vi Kiểm toán mà không thể thu thập đủ bằng chứng Kiểm toán để khẳng định
về tính trung thực hợp lý của khoản mụ TSCĐ thì KTVcó thể đưa ra ý kiến loại trừ.
Kết thúc công việc Kiểm toán, KTV của công ty Kiểm toán sẽ lập và phát hành
Báo cáo Kiểm toán theo chuẩn mực Kiểm toán. cNgoài ra KTV còn có thể lập thư
quản lý, trình bày về những tổn tại trong doanh nghiệp được kiểm toán. Cần hiểu
rằng thư quản lý là giúp đơn vị được kiểm toán cải thiện hệ thống KSNB và giúp
KTV giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM
TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC TẠI
CÔNG TY TNHH XYZ
2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC
2.1.1. Thông tin chung
Trụ sở chính:
 Địa chỉ: Lô 78-80, Đường 30 Tháng 4, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng
 Tel: 08.236.3655886
 Fax: 84.236.3655887
 Email: aac@dng.vnn.vn
 Website: http://www.aac.com.vn
Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:
 Địa chỉ:47-49 Hoàng Sa (Tầng 4, Toà nhà Hoàng Đan), Quận 1, Tp. Hồ Chí
Minh
 Tel: 84.28.393102235
 Fax: 84.28.39102349
 Email: aac.hcm@aac.com.vn
Chi nhánh tại Hà Nội:
 Địa chỉ: Số 9 phố Duy Tân, (Tầng 6, Toà nhà Việt Á), Quận Cầu Giấy, Tp. Hà
Nội
 Tel: 84.24.32242403; 84.24.66666369
 Fax: 84.24.32242402
 Email: aac.hn@aac.com.vn
Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
Tên tiếng Anh: Auditing and Accounting Co., Ltd
Tên viết tắt tiếng Anh: AAC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 29
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, trước đây là Công ty Kiểm toán và Kế
toán trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là
một trong số rất ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam.
AAC là thành viên tổ chức kiểm toán quốc tế PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa
Kỳ và hơn 300 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới.
AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn
thuế, tư vấn tài chính - đầu tư, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng...
AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt
nhất Việt Nam và được trao cup “Top Trade Services”. AAC được Đài Tiếng nói Việt
Nam, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du
lịch,... bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”; được Hiệp hội
Kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), Tạp chí Chứng khoán Việt Nam (Ủy ban
Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt
Nam (CIC)...trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín”...
AAC có đội ngũ hơn 150 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt nghiệp đại học và
trên đại học, 15% đã được công nhận là chuyên gia kế toán, thạc sỹ kinh tế từ các
trường đại học trong và ngoài nước (như: Úc, Nhật Bản, Ai Len, Bỉ...).
Hiện nay, ngoài văn phòng chính tại Đà Nẵng, công ty còn có hai chi nhánh tại Tp
Hồ Chí Minh và Hà Nội.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 30
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý
(Nguồn Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC)
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC
2.1.4. Ngành nghề kinh doanh
- Dịch vụ kiểm toán
- Dịch vụ tư vấn thuế
- Dịch vụ kế toán
- Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư
- Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng
2.1.5. Mục tiêu và phương châm hoạt động
Với lợi thế là thành viên của Tổ chức kiểm toán PrimeGlobal, AAC có điều kiện
tiếp cận các cách thức và giải pháp cung cấp dịch vụ tiên tiến. Các chuyên gia kiểm
toán và tư vấn của AAC được đào tạo và huấn luyện nghiệp vụ theo các tiêu chuẩn
quốc tế của PrimeGlobal. Điều đó mang lại cho AAC khả năng cung cấp các dịch
vụ chuyên ngành với chất lượng vượt trội.
Phương châm phục vụ của AAC là luôn quan tâm đến quyền lợi thiết thực của quý
khách hàng, hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong
hoạt động sản xuất kinh doanh. Luôn sát cánh cũng với quý khách hàng và kịp thời
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 31
cung cấp các ý kiến tư vấn, các giải pháp tối ưu cho quý khách trong công tác quản lý
và điều hành. Các dịch vụ chuyên ngành của AAC được xây dựng trên nền tảng:
- Sự hiểu biết sâu sắc về đặc điểm ngành nghề, môi trường đầu tư và kinh doanh
của các doanh nghiệp;
- Đội ngũ nhân viên có trình độ, được đào tạo bài bản và giàu tâm huyết;
- Các quy trình nghiệp vụ được thiết kế và biên soạn phù hợp với khuôn khổ pháp
lý và các yêu cầu mang tính kỹ thuật của từng dịch vụ;
- Sự kết hợp linh hoạt giữa kiến thức và kinh nghiệm, giữa phương tiện kỹ thuật
hiện đại và khả năng xét đoán mang tính nghề nghiệp của các chuyên gia kiểm toán và
tư vấn.
2.1.6. Tầm nhìn của công ty
Trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng đầu tại Việt
Nam là mục tiêu chiến lược của AAC. Với đội ngũ lãnh đạo có năng lực và giàu tâm
huyết, AAC cam kết sẽ nỗ lực tối đa để mang lại cho khách hàng những giá trị đích
thực trong từng dịch vụ do AAC cung cấp. AAC đang thực hiện những bước đi vững
chắc nhằm phát triển một thương hiệu uy tín, chất lượng; đáp ứng tốt nhất sự tin tưởng
và kỳ vọng của quý khách hàng trong các giao kết dịch vụ với AAC.
Ngoài ra, AAC luôn quan tâm đến việc xây dựng một môi trường làm việc và văn
hóa công ty hiện đại; xứng đáng là lựa chọn hàng đầu của những người có năng lực và
phẩm chất đạo đức tốt trong việc phát triển tài năng và nghề nghiệp tại AAC.
2.1.7. Quy trình kiểm toán:
Trong Kiểm toán BCTC, để thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán có giá trị
để làm căn cứ cho kết luận của KTV về tính trung thực và hợp lý của thông tin trên
BCTC đồng thời đản bảo tính hiệu quả, kinh tế, tính hiệu lực của từng cuộc kiểm toán,
KTV phải xây dựng được quy trình cụ thể cho cuộc kiểm toán đó. Thông thường, tại
AAC mỗi quy trình sẽ được chia thành các bước như sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 32
(Nguồn: Công ty Kiểm toán AAC)
Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 33
2.2. Thực trạng Kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC áp dụng với Công ty khách hàng XYZ
Để tìm hiểu cụ thể công tác Kiểm toán khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ do
Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, tôi xin trình bày quy trình kiểm toán tại
một Công ty khách hàng thực tế do AAC thực hiện. Vì lý do bảo mật thông tin khách
hàng, nên tôi xin được phép không nêu rõ tên khách hàng mà gọi là Công ty TNHH
XYZ.
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch
2.2.1.1.Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng
Đây là công việc chuẩn bị trước khi tiến hành kiểm toán được Công ty TNHH Kiểm
toán và Kế toán AAC thực hiện nhằm xác định có thể tiếp tục kiểm toán cho một khách
hàng cũ hay thực hiện một hợp đồng kiểm toán với khách hàng mới. Trên cơ sở đó,
KTC sẽ xây dựng kế hoạch kiểm toán phù hợp. Hằng năm, Công ty AAC đều tiến hàng
gửi thư chào đến tất cả các khách hàng để giới thiệu về những dịch vụ mà công ty cung
cấp, đồng thời dựa vào đó để thiết lập các điểu khoản trong hợp đồng kiểm toán. Trước
khi ký kết hợp đồng, KTV phải thu thập những thông tin chung nhất về khách hàng như
đặc điểm ngành nghề kinh doanh, cơ cấu bộ máy quản lý, chế độ kế toán áp dụng,…
Công ty TNHH XYZ là khách hàng cũ của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán
AAC, căn cứ vào hồ sơ kiểm toán năm 2018 cũng như tình hình kinh doanh của Công
ty TNHH XYZ, AAC đánh giá rủi ro trung bình, chấp nhận hợp đồng kiểm toán và
quyết định ký hợp đồng thực hiện kiểm toán BCTC cho năm 2018.
2.2.1.2.Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán
Đối với các cuộc kiểm toán, KTV cần đồng ý với khách hàng về những điều khoản
trong hợp đồng trước khi tiến hành kiểm toán. Các điều khoản này được trình bày văn
bản và được trao đổi với khách hàng. Hợp đồng kiểm toán được ký kết là thời điểm
khởi đầu của cuộc kiểm toán, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC xem xét
những yêu cầu của khách hàng để lập kế hoạch kiểm toán và phân công lao động phù
hợp cho cuộc kiểm toán. Số lượng, chất lượng của cuộc kiểm toán phụ thuộc vào độ
phức tạp của công việc, quy mô của đơn vị khách hàng và yêu cầu cụ thể của từng
khách hàng.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Khoá luận tốt nghiệp
SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 34
Đoàn kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ này gồm 06 thành viên thuộc Phòng
BCTC II.
Cuộc kiểm toán kết thúc năm sẽ được thực hiện trong 04 ngày, bắt đầu từ ngày
09/01/2019 đến hết ngày 13/01/2019 tại Văn phòng Công ty TNHH XYZ.
2.2.1.3.Thu thập thông tin khách hàng
 Thông tin chung
Công ty khách hàng là Công ty TNHH XYZ, được thành lập ngày 01/07/2013 theo
giấy phép kinh doanh số 0401545297 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng
cấp. Chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/10/2013 tại Khu Công nghiệp Hoà
Khánh, P. Hoà Khánh, Q. Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh: sản xuất linh kiện điện tử.
 Chính sách kế toán áp dụng
- Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND)
- Hình thức kế toán: Nhật ký chung
- Chế độ kế toán: Đơn vị áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo QĐ số
48/2016/QĐ – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng Bộ BTC. Đã sửa đổi theo thông
tư 133/2016/TT – BTC; các văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung và Hệ thống chuẩn mực
kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành.
- Chính sách kế toán áp dụng với khoản mục TSCĐ:
TSCĐ hữu hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Trong
đó, nguyên giá bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được
TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí
phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này
chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí
không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Khấu hao: Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian
hữu dụng ước tính của tài sản. Mức khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT-
BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài chính.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac
Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac

More Related Content

What's hot

Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...OnTimeVitThu
 
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...Nguyễn Công Huy
 
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Thư viện Tài liệu mẫu
 
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayDe tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayLuận Văn 1800
 
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...Đề tài  Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
Đề tài Hoàn thiện quy trình kiểm toán các khoản nợ phải trả trong kiểm toán ...
 
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCOĐề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
Đề tài: Kiểm toán khoản mục tiền lương tại Công ty kiểm toán ASCO
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN:  QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ  TRONG KIỂM...
KHÓA LUẬN NGÀNH KIỂM TOÁN: QUY TRÌNH KIỂM TOÁN DOANH THU DỊCH VỤ TRONG KIỂM...
 
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấpĐề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
Đề tài: Quy trình kiểm toán khoản mục nợ phải trả nhà cung cấp
 
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
Hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán BCTC tại Cô...
 
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
Kiểm toán tài sản cố định do Công ty Kiểm toán Châu Á thực hiện, 9đ - Gửi miễ...
 
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAYQuy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
Quy trình kiểm toán Tài sản cố định tại Công ty kiểm toán, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán ViệtĐề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
Đề tài: Kiểm toán chi phí hoạt động tại Công ty Kiểm toán Việt
 
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
Đề tài Hoàn thiện công tác kiểm toán chu kỳ tài sản cố định trong kiểm toán b...
 
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
SIVIDOC.COM Kiểm soát nội bộ chu trình bán hàng – thu tiền tại công ty cổ phầ...
 
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH CƠ KHÍ VÀ XÂY DỰN...
 
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAYĐề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
Đề tài: Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán, HAY
 
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chínhĐề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
Đề tài: Kiểm toán tài sản cố định hữu hình trong báo cáo tài chính
 
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng LongĐề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
Đề tài: Kiểm toán vốn bằng tiền tại Công ty định giá Thăng Long
 
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
Kiểm toán chu kỳ mua hàng và thanh toán trong báo cáo tài chính - Gửi miễn ph...
 
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hayDe tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
De tai to chuc ho so kiem toan tai cong ty kiem toan aasc, hay
 
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
Quy trình kiểm toán các khoản ước tính kế toán tại Công ty kiểm toán Immanuel...
 
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đLuận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
Luận văn: Kế toán hàng tồn kho tại công ty Tân Việt Cường, 9đ
 
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
Khóa luận tốt nghiệp Kế toán doanh thu tại Công ty Cổ phần Xây dựng Công trìn...
 

Similar to Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac

Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tro...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tro...Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tro...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tro...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆPKẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆPLuong Nguyen
 

Similar to Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac (20)

Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu công tác kiểm toán tài sản cố định và chi phí ...
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán khoản mục vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công...
 
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
Sự tác động của thẻ điểm cân bằng đến kết quả thực hiện công việc tại ngân hà...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...Đề Tài Khóa luận 2024  Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại c...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tài chính và giải pháp cải thiện tình hình tà...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...Đề Tài Khóa luận 2024  Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán chi phí sản xuất và tính g...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...Đề tài Khóa luận 2024  Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
Đề tài Khóa luận 2024 Tìm hiểu quy trình Kiểm toán các khoản mục Thuế do Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toánKhóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
Khóa luận tốt nghiệp về Kiểm toán chi phí hoạt động tại công ty kiểm toán
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tro...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tro...Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tro...
Tìm hiểu công tác kiểm toán khoản mục lương và các khoản trích theo lương tro...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây dựng...
 
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆPKẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP
KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN KHÓA VIỆT - TIỆP
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 

Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty tnhh kiểm toán và kế toán aac

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG KHOÁ HỌC 2016-2020 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN TÀI CHÍNH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP TÌM HIỂU VÀ ĐÁNH GIÁ CÔNG TÁC KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ CHI PHÍ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC Huế, tháng 4 năm 2020 Sinh viên thực hiên: Trần Thị Kim Phượng Lớp: K50B Kiểm toán Niên khoá: 2016-2020 Giảng viên hướng dẫn: ThS. Trần Phan Khánh Trang T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 3. Khoá luận tốt nghiệp Đầu tiên, em xin gửi lời cám ơn chân thành và sự biết ơn sâu sắc đối với quý thầy cô trường Đại học Kinh tế Huế nói chung và quý thầy cô khoa Kế toán – Tài chính nói riêng, đã truyền đạt cho em những kiến thức quý giá trong suốt thời gian theo học trên ghế nhà trường và tạo điều kiện thuận lợi để em có kỳ thực tập kết thúc tốt đẹp. Đặc biệt, em xin kính cám ơn cô giáo Trần Phan Khánh Trang là người đã trực tiếp hướng dẫn em trong suốt quá trình thực hiện và hoàn thành bài Khoá luận tốt nghiệp. Bên cạnh đó, em cũng xin được gửi lời cảm ơn chân thành đến toàn thể Ban giám đốc và các anh chị nhân viên trong Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC đã nhiệt tình giúp đỡ và hỗ trợ tối đa trong việc tìm hiểu thực tế quy trình Kiểm toán và thu thập thông tin để hoàn thành tốt bài Khoá luận tốt nghiệp này. Sau cùng, em (con, mình) xin chân thành cám ơn gia đình, bạn bè và những người luôn quan tâm, động viên và giúp đỡ cách này hay cách khác trong suốt quá trình học tập cũng như trong suốt quá trình thực hiện Khoá luận này của em. Kính chúc quý vị sức khoẻ dồi dào, luôn luôn hạnh phúc và thành công trong mọi sự! Trong quá trình học tập và nhất là trong quá trình thực hiện Khoá luận tốt nghiệp này, do những hạn chế về mặt khách quan cũng như mặt chủ quan, nên khó tránh khỏi những sai sót không mong muốn, kính mong quý cô thầy, quý anh chị và mọi người bỏ qua. Đồng thời, do trình độ kiến thức còn khá hạn chế và kinh nghiệm thực tiễn còn khá mơ hồ nên bài Khoá luận này không thể tránh khỏi những thiếu sót, em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô và quý anh chị để em có thể học hỏi được thêm nhiều kinh nghiệm và sẽ hoàn thiện tốt hơn bài Khoá luận tốt nghiệp của mình. Em xin chân thành cám ơn! Huế, ngày 27 tháng 4 năm 2020 Sinh viên thực hiện TRẦN THỊ KIM PHƯỢNG T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 4. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán i MỤC LỤC MỤC LỤC...............................................................................................................i DANH MỤC VIẾT TẮT.......................................................................................v CÁC KÝ HIỆU KIỂM TOÁN QUY ƯỚC ..........................................................vi DANH MỤC CÁC BẢNG ................................................................................. vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ................................................................................. vii PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ ......................................................................................1 1. Lý do chọn đề tài...........................................................................................1 3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................2 4. Phạm vi nghiên cứu.......................................................................................2 4.1 Phạm vi thời gian...........................................................................................2 4.2 Phạm vi không gian .......................................................................................2 5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................2 5.1. Phương pháp thu thập số liệu.........................................................................2 5.2. Phương pháp xử lý số liệu .............................................................................3 6. Kết cấu đề tài.................................................................................................3 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.....................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH ..................................................................................................................4 1.1. Những vấn đề chung về Kiểm toán báo cáo tài chính...................................4 1.1.1. Khái niệm Kiểm toán báo cáo tài chính............................................4 1.1.2. Mục tiêu.............................................................................................5 1.2. Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định...........................5 1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định ........5 1.2.1.1. Khái niệm...................................................................................5 1.2.1.2. Đặc điểm....................................................................................6 1.2.1.3. Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình.........................6 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng .....................................................................7 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 5. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán ii 1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao8 1.2.2.1. Khái niệm...................................................................................8 1.2.2.2. Nguyên tắc trích khấu hao.........................................................9 1.2.2.3. Phương pháp trích khấu hao...................................................10 1.2.2.4. Tài khoản sử dụng ...................................................................11 1.2.3. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán...............................................11 1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định: ..........................................................................................................12 1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ...............12 1.3.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ ..........................12 1.3.2.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm..........................................12 1.3.2.2. Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm TSCĐ.....................12 1.3.2.3. Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định.........................................12 1.3.2.4. Thủ tục mua sắm tài sản cố định.............................................13 1.3.2.5. Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.........................13 1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ..........................................13 1.3.2.7. Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định...................................14 1.3.2.8. Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định.........14 1.3.2.9. Các quy định về tính khấu hao ................................................14 1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định14 1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định..................................................................................................14 1.4.2. Quy trình kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định..................................................................................................15 1.4.2.1. Chuẩn bị kiểm toán..................................................................15 1.4.2.2. Thực hiện kiểm toán ................................................................17 1.4.2.3. Hoàn thành kiểm toán..............................................................25 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC TẠI CÔNG TY TNHH XYZ...28 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 6. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán iii 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.........28 2.1.1. Thông tin chung...............................................................................28 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển......................................................29 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý..................................................................30 2.1.4. Ngành nghề kinh doanh...................................................................30 2.1.5. Mục tiêu và phương châm hoạt động..............................................30 2.1.6. Tầm nhìn của công ty......................................................................31 2.1.7. Quy trình kiểm toán:........................................................................31 2.2. Thực trạng Kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC áp dụng với Công ty khách hàng XYZ ............................33 2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch....................................................................33 2.2.1.1. Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng 33 2.2.1.2. Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán ...........33 2.2.1.3. Thu thập thông tin khách hàng................................................34 2.2.1.4. Phân tích sơ bộ BCTC.............................................................34 2.2.1.5. Đánh giá mức trọng yếu..........................................................35 2.2.1.6. Đánh giá hệ thống KSNB ........................................................38 2.2.1.7. Lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán ...................41 2.2.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ........................................................45 2.2.2.1. Thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ.......................................45 2.2.2.2. Thử nghiệm cơ bản..................................................................45 2.2.3. Giai đoạn kết thúc kiểm toán...........................................................69 CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC ................................................................................................................73 3.1. Nhận xét chung ............................................................................................73 3.2. Nhận xét quy trình Kiểm toán khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC.......................................................73 3.1.1. Ưu điểm...........................................................................................73 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 7. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán iv 3.1.1.1. Giai đoạn lập kế hoạch............................................................73 3.1.1.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán ................................................74 3.1.1.3. Giai đoạn kết thúc....................................................................74 3.1.2. Nhược điểm.....................................................................................75 3.1.2.1. Về chương trình kiểm toán ......................................................75 3.1.2.2. Về thành viên nhóm kiểm toán.................................................75 3.1.2.3. Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu kỳ TSCĐ ......75 3.1.2.4. Về việc sử dụng thủ tục phân tích............................................76 3.3. Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác thực hiện kiểm toán TSCĐ và khấu háo TSCĐ tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC ..................76 3.3.1. Về chương trình kiểm toán..............................................................76 3.3.2. Về thành viên nhóm kiểm toán .......................................................76 3.3.3. Về thủ tục khảo sát hệ thống KSNB đối với chu trình TSCĐ ........76 3.3.4. Về việc sử dụng thủ tục phân tích...................................................78 PHẦN 3: KẾT LUẬN ........................................................................................80 PHỤ LỤC.............................................................................................................82 Phụ lục 01: Bảng tổng hợp khấu hao TSCĐ (D742-1)........................................82 Phụ lục 02: Sai sót cần điều chỉnh .......................................................................87 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 8. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán v DANH MỤC VIẾT TẮT BCĐKT Bảng cân đối kế toán BCTC Báo cáo tài chính TNHH Trách nhiệm hữu hạn DN Doanh nghiệp TT-BTC Thông tư Bộ tài chính KSNB Kiểm soát nội bộ TK Tài khoản KTV Kiểm toán viên NĐ-CP Nghị định chính phủ TSCĐ Tài sản cố định BGĐ Ban giám đốc QĐ-BTC Quyết định Bộ tài chính TSCĐ HH Tài sản cố định hữu hình TSCĐ VH Tài sản cố định vô hình XDCB Xây dựng cơ bản BĐSĐT Bất động sản đầu tư CMKT Chuẩn mực kế toán CĐSPS Cân đối số phát sinh CP Chính phủ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 9. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán vi CÁC KÝ HIỆU KIỂM TOÁN QUY ƯỚC Ký hiệu Ý nghĩa N/A Không áp dụng/None applicapble TB Khớp với số liệu trên Bảng cân đối phát sinh / Agreed to trial balance: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số liệu trên BCĐPS. PY Khớp số liệu trên BCKT năm trước / Agreed to previous year’s report: Ký hiệu này đặt sau số liệu để thể hiện KTV đã đối chiếu số liệu đó phù hợp với số liệu trên BCTC đã kiểm toán năm trước. CL Chênh lệch: Ký hiệu này thể hiện sự chênh lệch giữa số liệu trên chứng từ và trên sổ cái, sổ chi tiết, BCĐKT,… hay chênh lệch giữa số liệu KTV tính toán và đơn vị tính toán. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 10. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán vii DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ ............................14 Bảng 2.1: Xác định mức trọng yếu................................................................36 Bảng 2.2: Đánh giá hệ thống KSNB .............................................................38 Bảng 2.3: Chương trình kiểm toán TSCĐHH , TSCĐVH, BĐS ĐẦU TƯ..42 Bảng 2.4: Kiểm tra chính sách kế toán áp dụng............................................46 Bảng 2.5: Số liệu tổng hợp so sánh số dư .....................................................48 Bảng 2.6: So sánh, phân tích số liệu TSCĐ ..................................................50 Bảng 2.7: Bảng thời gian trích khấu hao TSCĐ............................................52 Bảng 2.8: Thuyết minh tổng hợp biến động tăng giảm TSCĐ .....................55 Bảng 2.19: Bảng tài khoản đối ứng với tài khoản TSCĐ..............................56 Bảng 2.10:Kiểm tra biến động TSCĐ, bút toán lạ ........................................60 Bảng 2.11: Phiếu kiểm kê TSCĐ ..................................................................61 Bảng 2.12: Kiểm tra bảng khấu hao..............................................................68 Bảng 2.13: Sổ tổng hợp các tài khoản đối với khấu hao TSCĐ....................69 Bảng 3.1: Câu hỏi đánh giá hệ thống KSNB đối với khoản mục TSCĐ ......76 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC ...30 Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán ..............................................................................32 T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 11. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 1 PHẦN 1: ĐẶT VẤN ĐỀ 1. Lý do chọn đề tài Báo cáo tài chính hàng năm do doanh nghiệp lập được nhiều đối tượng trong và ngoài doanh nghiệp quan tâm. Trong nền kinh tế thị trường với một môi trường cạnh tranh gay gắt, thông tin tài chính trở thành một trong những nhân tố quyết định đối với sự thành công của doanh nghiệp cũng như đối với các quyết định của nhà đầu tư. Những thông tin này cần phải được đảm bảo phản ánh một cách trung thực, hợp lý trên các khía cạnh trọng yếu. Do đó, hoạt động kiểm toán ra đời với mục đích kiểm tra và xác nhận tính trung thực, hợp lý và mức độ tin cậy của thông tin tài chính. Thông qua hoạt động kiểm toán, các doanh nghiệp có thể thấy được những sai sót, yếu kém của mình trong chế độ kế toán cũng như cách điều hành quản lý doanh nghiệp, từ đó nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định đóng vai trò rất quan trọng trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy việc hạch toán Tài sản cố định cũng như việc trích khấu hao cần phải ghi chép đúng đắn và tính toán chính xác, nếu xảy ra sai sót sẽ ảnh hưởng tới nhiều khoản mục và chỉ tiêu Báo cáo tài chính khác như giá vốn, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Hơn nữa đối với doanh nghiệp sản xuất khoản mục Tài sản cố định trên bảng Cân đối kế toán thường chiếm một tỷ trọng lớn nên sai sót với khoản mục này có thể gây ảnh hưởng trọng yếu tới Báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Do đó, kiểm toán Tài sản cố định và khấu hao Tài sản cố định đóng vai trò quan trọng trong kiểm toán Báo cáo tài chính, đòi hỏi kiểm toán viên cần cẩn trọng. Nhận thức được tầm quan trọng của khoản mục này, trong quá thực tập tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, tôi quyết định chọn đề tài “Tìm hiểu và đánh giá công tác kiểm toán khoản mục tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC” là đề tài thực tập cuối khóa. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 12. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 2 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa lý thuyết về quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao. Tìm hiểu thực trạng công tác kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao do công ty TNHH Kiểm toán AAC thực hiện tại Công ty khách hàng XYZ. Đưa ra các đánh giá chung và chi tiết, chỉ ra ưu và nhược điểm. Từ đó, đề xuất một số giải pháp hoàn thiện công tác kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC. 3. Đối tượng nghiên cứu Quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao do công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện tại Công ty TNHH XYZ. 4. Phạm vi nghiên cứu 4.1 Phạm vi thời gian Số liệu nghiên cứu: Giấy tờ làm việc kiểm toán Báo cáo tài chính năm 2018 Công ty TNHH XYZ do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện từ ngày 09/01/2019 đến ngày 13/01/2019. 4.2 Phạm vi không gian Tại Công ty TNHH XYZ chỉ có tài sản cố định hữu hình, nên đề tài chỉ tập trung nghiên cứu công tác kiểm toán Tài sản cố định hữu hình của công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC tại công ty XYZ. Tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính và Tài sản cố định thuê hoạt động không thuộc phạm vi nghiên cứu này. 5. Phương pháp nghiên cứu 5.1. Phương pháp thu thập số liệu Tiến hành thu thập các tài liệu có liên quan đến quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định, như: Hồ sơ làm việc năm trước, Báo cáo kiểm toán năm trước. Tài liệu, chứng từ kế toán của Công ty khách hàng: Bảng kê chứng từ năm 2018; Sổ chi tiết tài khoản 211, 214, tài khoản chi phí; Bảng tính khấu hao; Biên bản kiểm kê T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 13. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 3 TSCĐ; Hợp đồng mua/thanh lý TSCĐ; Biên bản nghiệm thu, quyết toán hoàn thành TSCĐ;… Phỏng vấn: Tiến hành phỏng vấn những Kiểm toán viên đã thực hiện kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ, nhất là Kiển toán viên trực tiếp đảm nhiệm Kiểm toán khoản mục TSCĐ và chi phí khấu hao TSCĐ để thu thập những thông tin cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu này. 5.2. Phương pháp xử lý số liệu Phương pháp tính toán, tổng hợp số liệu Tính toán số liệu thu thập được; Tổng hợp lại để phục vụ phân tích, kiểm tra trong quá trình kiểm toán. Phương pháp phân tích Phân tích dựa trên các số liệu thu được để kiểm tra tính đúng đắn, hợp lý của các số liệu được trình bày trên sổ sách và báo cáo của đơn vị khách hàng. Từ đó, tìm ra những sai sót trong công tác hạch toán các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ tài đơn vị khách hàng và tiến hành trao đổi, điều chỉnh. 6. Kết cấu đề tài Phần I: Đặt vấn đề. Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu. Chương 1: Cơ sở lý luận về Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính. Chương 2: Thực trạng quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán AAC. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và Khấu hao tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán AAC. Phần III: Kết luận và kiến nghị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 14. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 4 PHẦN 2: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH 1.1. Những vấn đề chung về Kiểm toán báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm Kiểm toán báo cáo tài chính Hiện nay có rất nhiều định nghĩa khác nhau về kiểm toán BCTC. Theo Alvin A.Arens và James K.Loebbecke (Hoa kỳ): “Kiểm toán là quá trình mà qua đó một người độc lập, có nghiệp vụ, tập hợp và đánh giá rõ ràng về một thông tin có thể lượng hóa có liên quan đến một thực thể kinh tế riêng biệt nhằm mục đích xác định và báo cáo mục đó phù hợp giữa thông tin có thể lượng hóa với những tiêu chuẩn đã được thiết lập. Theo định nghĩa của Liên đoàn kế toán quốc tế (IFAC) thì “Kiểm toán BCTC là việc KTV độc lập kiểm tra và trình bày ý kiến của mình về BCTC”. Theo chuẩn mực kiểm toán của vương quốc Anh: “Kiểm toán là sự kiểm tra độc lập và là sự bày tỏ ý kiến về những BCTC của một đơn vị do KTV được bổ nhiệm để thực hiện công việc đó theo đúng với mọi nghĩa vụ pháp định cóVliên quan”. Tất cả các khái niệm ở trên dù có sự khác biệt chi tiết nhưng khái niệm phổ biến hiện nay thì: “Kiểm toán Báo cáo tài chính là quá trình các KTV độc lập và có năng lực tiến hành thu thập và đánh giá các bằng chứng về BCTC được kiểm toán nhằm xác nhận và báo cáo về mức độ phù hợp giữa các BCTC này với các chuẩn mực kế toán và các yêu cầu pháp lý có liên quan”. Tùy vào mục đích kiểm toán nên có nhiều loại hình kiểm toán khác nhau được hình thành. Trong đó có Kiểm toán báo cáo tài chính, theo Luật Kiểm toán độc lập số 67/2011/QH12 Chương 1, Điều 5 thì Kiểm toán báo cáo tài chính là việc kiểm toán viên hành nghề, doanh nghiệp kiểm toán, chi nhánh doanh nghiệp kiểm toán nước ngoài tại Việt Nam kiểm tra, đưa ra ý kiến về tính trung thực và hợp lý trên các khía T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 15. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 5 cạnh trọng yếu của báo cáo tài chính của đơn vị được kiểm toán theo quy định của chuẩn mực kiểm toán. Như tên gọi, đối tượng của kiểm toán báo cáo tài chính là các báo cáo tài chính của đơn vị, cụ thể đó là: Bảng cân đối kế toán, Kết quả kinh doanh, Lưu chuyển tiền tệ và Thuyết minh BCTC. 1.1.2. Mục tiêu Mục tiêu tổng quát của Kiểm toán BCTC là “giúp cho kiểm toán viên và công ty kiểm toán đưa ra ý kiến xác nhận rằng BCTC có được lập trên cơ sở chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành (hoặc được chấp nhận), có tuân thủ pháp luật liên quan và có phản ảnh trung thực và hợp lý các khía cạnh trọng yếu hay không”. Ngoài ra mục tiêu của kiểm toán BCTC còn giúp cho đơn vị được kiểm toán thấy rõ những tồn tại, sai sót để khắc phục, nâng cao chất lượng thông tin tài chính của đơn vị. Sự đạt được các mục tiêu kiểm toán trên đây được biểu hiện thông qua kết quả cuối cùng của cuộc kiểm toán BCTC đó là Báo cáo Kiểm toán và Thư quản lý. Hướng tới mục tiêu cuối cùng, lý do duy nhất để kiểm toán viên thu thập bằng chứng kiểm toán là để họ có thể đi đến kết luận là các báo cáo tài chính có trung thực hợp lý hay không và đưa ra một bản báo cáo kiểm toán thích hợp. 1.2. Tổng quan về Tài sản cố định và khấu hao tài sản cố định 1.2.1. Khái niệm và các vấn đề chung liên quan đến Tài sản cố định 1.2.1.1. Khái niệm Tài sản cố định: được trình bày trên bảng CĐKT tại phần B, tài sản dài hạn, khoản mục II: Tài sản cố định chủ yếu bao gồm tài sản cố định hữu hình, tài sản cố định vô hình, tài sản cố định thuê tài chính. Theo Chuẩn mực kế toán số 03 - TSCĐ hữu hình, TSCĐ hữu hình là tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh và đồng thời thỏa mãn 4 tiêu chuẩn ghi nhận sau: 1. Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó; 2. Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy; T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 16. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 6 3. Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm; 4. Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành. Theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25 tháng 4 năm 2013 của Bộ tài chính (áp dụng từ ngày 10/06/2013), tiêu chuẩn giá trị của TSCĐ là từ 30 triệu đồng trở lên. 1.2.1.2. Đặc điểm Đặc điểm nổi bật và quan trọng nhất của TSCĐ là tồn tại trong nhiều chu kì kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với TSCĐ hữu hình có thêm các đặc điểm: - Giữ nguyên hình thái hiện vật lúc ban đầu cho đến khi hư háng hoàn toàn. - Trong quá trình tồn tại, TSCĐ bị hao mòn. - Do có kết cấu phức tạp gồm nhiều bộ phận với mức độ hao mòn không đồng đều nên trong quá trình sử dụng TSCĐ có thể bị hư hỏng từng bộ phận. 1.2.1.3. Xác đinh nguyên giá Tài sản cố định hữu hình Nguyên giá TSCĐ hữu hình: Là toàn bộ các chi phí mà DN phải bỏ ra để có được TSCĐ hữu hình tính đến thời điểm đưa tài sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. (Theo Bộ tài chính, “Chuẩn mực kế toán Việt Nam số 03 - TSCĐ hữu hình”, năm 2001, ban hành và công bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2001 của Bộ trưởng Bộ tài chính.) Xác định nguyên giá TSCĐ hữu hình trong một số trường hợp cụ thể: (TheoĐiều 35 Thông tư 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ trưởng Bộ tài chính.) - TSCĐ hữu hình mua sắm: Nguyên giá bao gồm giá mua (trừ các khoản đượcchiết khấu thương mại hoặc giảm giá), các khoản thuế không hoàn lại và các chi phíliên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng, như: Chi phíchuẩn bị mặt bằng; Chi phí vận chuyển và bốc xếp ban đầu; Chi phí lắp đặt, chạy thử(trừ các khoản thu hồi về sản phẩm, phế liệu do chạy thử); Chi phí chuyên gia và cácchi phí liên quan trực tiếp khác. - TSCĐ hữu hình hình thành do đầu tư xây dựng theo phương thức giaothầu: Nguyên giá bao gồm giá quyết toán công trình đầu tư xây dựng, các chi phí liênquan trực tiếp khác và lệ phí trước bạ (nếu có). T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 17. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 7 - TSCĐ hữu hình tự xây dựng hoặc tự chế: Nguyên giá TSCĐ bao gồm cả chi phí lắp đặt, chạy thử trừ giá trị sản phẩm thu hồi trong quá trình chạy thử, sản xuất thử. Doanh nghiệp không được tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình các khoản lãi nội bộ và các khoản chi phí không hợp lý như nguyên liệu, vật liệu lãng phí, lao động hoặc các khoản chi phí khác sử dụng vượt quá mức bình thường trong quá trình tự xây dựng hoặc tự sản xuất. - TSCĐ hữu hình mua dưới hình thức trao đổi với một TSCĐ hữu hình không tương tự hoặc tài sản khác: Nguyên giá được xác định theo giá trị hợp lý của TSCĐ hữu hình nhận về, hoặc giá trị hợp lý của tài sản đem trao đổi, sau khi điều chỉnh các khoản tiền hoặc tương đương tiền trả thêm hoặc thu về cộng các chi phí liên quan trực tiếp đến việc đưa tài sản vào trạng thái sẵn sàng sử dụng (không bao gồm các khoản thuế được hoàn lại). - TSCĐ hữu hình được cấp, được điều chuyển đến: Nguyên giá bao gồm: Giá trị còn lại trên sổ kế toán của tài sản cố định ở doanh nghiệp cấp, doanh nghiệp điều chuyển hoặc giá trị theo đánh giá thực tế của Hội đồng giao nhận hoặc tổ chức định giá chuyên nghiệp theo quy định của pháp luật và các chi phí liên quan trực tiếp như vận chuyển, bốc dỡ, chi phí nâng cấp, lắp đặt, chạy thử, lệ phí trước bạ (nếu có)... mà bên nhận tài sản phải chi ra tính đến thời điểm đưa TSCĐ vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. - TSCĐ hữu hình điều chuyển giữa các đơn vị không có tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc trong cùng doanh nghiệp: Nguyên giá phản ánh ở doanh nghiệp bị điều chuyển phù hợp với bộ hồ sơ của tài sản cố định đó. Đơn vị nhận tài sản cố định căn cứ vào nguyên giá, số khấu hao luỹ kế, giá trị còn lại trên sổ kế toán và bộ hồ sơ của tài sản cố định đó để phản ánh vào sổ kế toán. Các chi phí có liên quan tới việc điều chuyển tài sản cố định giữa các đơn vị khôngcó tư cách pháp nhân hạch toán phụ thuộc không được hạch toán tăng nguyên giá tài sản cố định mà hạch toán vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ. 1.2.1.4. Tài khoản sử dụng Theo Hệ thống tài khoản kế toán doanh nghiệp Việt Nam ban hành kèm theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính, tài sản cố định được hạch toán theo một số tài khoản sau đây: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 18. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 8 Tài khoản 211- tài sản cố định hữu hình: Phản ánh giá trị hiện có và tình hình biến động tăng, giảm tài sản cố định hữu hình theo nguyên giá. TK này có 6 TK chi tiết cấp 2: - TK 2111 - Nhà cửa, vật kiến trúc - TK 2112 - Máy móc, thiết bị; - TK 2113 - Phương tiện vận tải, truyền dẫn; - TK 2114 - Thiết bị, dụng cụ quản lý; - TK 2115 - Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm; - TK 2118 - Tài sản cố định hữu hình khác. - Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ HH hiện có ở doanhnghiệp. 1.2.2. Khái niệm Khấu hao tài sản cố định và phương pháp tính khấu hao 1.2.2.1. Khái niệm Trong quá trình tham gia hoạt động SXKD, do chịu tác động của nhiều nguyên nhân nên TSCĐ bị hao mòn dần. Để thu hồi lại giá trị của TSCĐ cũng như có một nguồn vốn để tái đầu tư TSCĐ, DN cần phải tiến hành khấu hao TSCĐ. Bên Nợ Bên Có - Nguyên giá của TSCĐ HH tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng, do mua sắm, do nhận vốn góp liên doanh, liên kết, do được tặng, biếu, tài trợ,… - Điều chỉnh tăng nguyên giá của TSCĐ do xây lắp, trang bị thêm hoặc do cải tạo, nâng cấp,… - Điều chỉnh tăng nguyên giá TSCĐ do đánh giá lại,…. - Nguyên giá của TSCĐ HH giảm do điềuchuyển cho đơn vị khác, donhượng bán, thanh lý hoặc đemđi góp vốn liên doanh,… - Nguyên giá của TSCĐ giảm do tháo bớt một hoặcmột số bộ phận; - Điều chỉnh giảm nguyên giádo đánh giá lại TSCĐ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 19. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 9 Theo văn bản quy định hiện hành - Thông tư số 45/2013/TT-BTC: Hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ, khấu hao TSCĐ được định nghĩa như sau: Khấu hao tài sản cố định là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của tài sản cố định vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian trích khấu hao của tài sản cố định. 1.2.2.2. Nguyên tắc trích khấu hao Theo điều 9 Thông tư 45/2013/TT-BTC quy định Nguyên tắc trích khấu hao TSCĐ: - Tất cả TSCĐ hiện có của DN đều phải trích khấu hao, trừ những TSCĐ sau đây: + TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động sản xuất kinh doanh. + TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất. + TSCĐ khác do DN quản lý mà không thuộc quyền sở hữu của DN (Trừ TSCĐ thuê tài chính). + TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán tỏng sổ sách kế toán của DN. + TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động của DN (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại DN như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế khám chữa bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người lao động do DN đầu tư xây dựng). + TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm quyền bàn giao cho DN để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học. + TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất thu tiền sử dụng đất hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp. - Các khoản chi phí khấu hao TSCĐ được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế TNDN. - Doanh nghiệp cho thuê TSCĐ hoạt động phải trích khấu hao đối với TSCĐ cho thuê. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 20. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 10 - Doanh nghiệp thuê TSCĐ theo hình thức thuê tài chính (gọi tắt là TSCĐ thuê tài chính) phải trích khấu hao TSCĐ đi thuê như TSCĐ thuộc sở hữu của doanh nghiệp theo quy định hiện hành. - Việc trích hoặc thôi trích khấu hao TSCĐ được thực hiện bắt đầu từ ngày mà TSCĐ tăng hoặc giảm. (Điều 9. Thông tư 45/2013/TT-BTC). 1.2.2.3. Phương pháp trích khấu hao Các phương pháp tính khấu hao TSCĐ mới nhất theo điều 13 Thông tư 45/2013/TT-BTC gồm 3 phương pháp: Phương pháp khấu hao đường thẳng, Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh, Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm. Căn cứ khả năng đáp ứng các điều kiện áp dụng quy định cho từng phương pháp trích khấu hao TSCĐ, doanh nghiệp được lựa chọn các phương pháp trích khấu hao phù hợp với từng loại TSCĐ của doanh nghiệp: Phương pháp khấu hao đường thẳng: Phương pháp khấu hao đường thẳng là phương pháp trích khấu hao theo mức tính ổn định từng năm vào chi phí sản xuất kinh doanh của DN của TSCĐ tham gia vafp hoạt động kinh doanh. Doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả kinh tế cao được khấu hao nhanh nhưng tối đa không quá 2 lần mức khấu hao xác định theo phương pháp đường thẳng để nhanh chóng đổi mới công nghệ. TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao nhanh là máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm; thiết bị và phương tiện vận tải; dụng cụ quản lý; súc vật, vườn cây lâu năm. Khi thực hiện trích khấu hao nhanh, DN phải đảm bảo kinh doanh có lãi. Trường hợp DN trích khấu hao nhanh vượt 2 lần mức quy định tại khung thời gian trích khấu hao TSCĐ nêu tại Phụ lục 1 kèm theo Thông tư này, thì phần trích vượt mức khấu hao nhanh (quá 2 lần) không được tính vào chi phí hợp lý khi tính thuế thu nhập trong kỳ. Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh: Phương pháp khấu hao theo số dư giảm dần có điều chỉnh được áp dụng đối với các DN thuộc các lĩnh vực có công nghệ đòi hỏi phải thay đổi, phát triển nhanh. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 21. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 11 TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh doanh được trích khấu hao theo phương pháp số dư giảm dần có điều chỉnh phải thoả mãn đồng thời các điều kiện sai: - Là TSCĐ đầu tư mới (chưa qua sử dụng); - Là các loại máy móc, thiết bị; dụng cụ làm việc đo lường, thí nghiệm. Phương pháp khấu hao theo số lượng, khối lượng sản phẩm: TSCĐ tham gia vào hoạt động kinh donah được trích khấu hao theo phương pháp này là các loại máy móc, thiết bị thoả mãn đồng thời các điều kiện sau: - Trực tiếp liên quan đến việc sản xuất sản phẩm; - Xác định được tổng số lượng, khối lượng sản phẩm sản xuất theo công suất thiết kế của TSCĐ; - Công suất sử dụng thực tế bình quân tháng trong năm tài chính không thấp hơn 100% công suất thiết kế. 1.2.2.4. Tài khoản sử dụng Tài khoản 214 – Hao mòn Tài sản cố định: phản ánh giá trị hao mòncủa TSCĐ trong quá trình sử dụng do trích khấu hao và những khoản tăng giảmhao mòn khác của các loại TSCĐ của doanh nghiệp. Bên Nợ: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư giảm do TSCĐ, BĐS đầu tưthanh lý, nhượng bán, điều động cho đơn vị khác, góp vốn liên doanh. Bên Có: Giá trị hao mòn TSCĐ, BĐS đầu tư tăng do trích khấu hao TSCĐ,BĐS đầu tư. Số dư bên Có: Giá trị hao mòn luỹ kế của TSCĐ, BĐS đầu tư hiện có ở đơn vị. 1.2.3. Chứng từ kế toán và sổ sách kế toán Chứng từ phản ảnh biến động của TSCĐ trong doanh nghiệp và là căn cứ để ghi sổ kế toán, chủ yếu gồm: - Hóa đơn giá trị gia tăng - Biên bản bàn giao TSCĐ - Mẫu số 01- TSCĐ - Biên bản thanh lý TSCĐ - Mẫu số 02- TSCĐ - Biên bản giao nhận TSCĐ, SCL đã hoàn thành - Mẫu số 03- TSCĐ - Biên bản kiểm kê TSCĐ - Mẫu số 04- TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Mẫu số 05- TSCĐ - Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ - Mẫu số 06- TSCĐ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 22. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 12 1.3. Kiểm soát nội bộ đối với khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định:(Trích TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (2009), Kiểm toán, NXB Lao động và Xã hội, TP. Hồ Chí Minh) 1.3.1. Mục đích của KSNB đối với TSCĐ và Khấu hao TSCĐ Mục tiêu chính của KSNB là nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn vốn đầu tư vào TSCĐ thông qua việc đầu tư đúng mục đích, không lãng phí cũng như quản lý và sử dụng có hiệu quả TSCĐ. Ngoài ra, KSNB còn giúp hạch toán đúng đắn các chi phí cấu thành nguyên giá TSCĐ, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa. Do các chi phí này đều quan trọng nên các sai sót có thể ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC. 1.3.2. Các thủ tục kiểm soát TSCĐ và Khấu hao TSCĐ Mục đích của KSNB đạt được hay không một phần nhờ vào các thủ tục kiểm soát. Do đó, việc thiết kế các thủ tục kiểm soát vừa phù hợp với hoạt động kinh doanh của DN, vừa đạt được mục đích đặt ra là một vấn đề mà các DN luôn quan tâm. Sau đây là một số thủ tục kiểm soát mà DN có thể áp dụng: 1.3.2.1. Nguyên tắc phân chia trách nhiệm Theo đó thì các chức năng sau cần có sự phân chia trách nhiệm gồm bảo quản,ghi sổ, phê chuẩn và việc thực hiện việc mua, thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Việc phê chuẩn các nghiệp vụ liên quan đến đầu tư xây dựng hay mua sắm mới,điều chuyển qua đơn vị khác, thanh lý, nhượng bán, sửa chữa lớn tài sản cố định cũngcần quy định rõ thẩm quyền của từng cấp quản lý. 1.3.2.2. Lập kế hoạch và lập dự toán về mua sắm TSCĐ Các công ty lớn hằng năm thường thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho TSCĐ. Kế hoạch thường bao gồm những nội dung về mua sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ và nguồn vốn tài trợ cho kế hoạch này. Nhìn chung, kế hoạch và dự toán là công cụ quan trọng để kiểm soát đối với TSCĐ. Chính nhờ lập kế hoạch và dự toán, doanh nghiệp sẽ phải rà soát lại toàn bộ tình trạng TSCĐ hiện có và mức độ sử dụng chúng, đối chiếu với kế hoạch sản xuất của năm kế hoạch. Quá trình cân đối giữa các phương án khác nhau (mua sắm, xây dựng, sửa chữa,…) với nguồn tài trợ cũng là quá trình đơn vị tự rà soát lại các nguồn lực và xem xét chi tiết để đánh giá từng phương án. 1.3.2.3. Hệ thống sổ chi tiết tài sản cố định T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 23. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 13 Mở sổ chi tiết cho từng loại TSCĐ, bao gồm sổ chi tiết, thẻ chi tiết, hồ sơ chi tiết(biên bản giao nhận TSCĐ, hợp đồng, hoá đơn mua TSCĐ và các chứng từ khác cóliên quan). TSCĐ cần phải được phân loại, thống kê, đánh số và có thẻ riêng, cần theodõi chi tiết đối với từng đối tượng TSCĐ và phản ánh trong sổ chi tiết TSCĐ. Một hệ thống sổ chi tiết đầy đủ sẽ giúp phân tích và quản lý dễ dàng các TSCĐtăng hay giảm trong năm. Từ đó, có thể phát hiện kịp thời những mất mát hay thiếu hụttài sản, giúp đơn vị sử dụng TSCĐ hữu hiệu và hiệu quả. Ngoài ra, nhờ hệ thống sổ chi tiết, có thể so sánh giữa chi phí thực tế phát sinh của từng loại TSCĐ với kế hoạch, haydự toán đã được duyệt để phát hiện các trường hợp chi phí vượt dự toán hay kế hoạch. 1.3.2.4. Thủ tục mua sắm tài sản cố định Nhằm đảm bảo cho việc đầu tư TSCĐ đạt hiệu quả cao, DN thường quy địnhnhững thủ tục cần thiết khi mua sắm TSCĐ: Mọi trường hợp mua sắm TSCĐ phảiđược người có thẩm quyền xét duyệt, phải phù hợp với kế hoạch và dự toán, phải tổchức đấu thầu đối với tài sản có giá trị cao, phải tuân theo các tiêu chuẩn chung về bàngiao tài sản, về nghiệm thu tài sản và chi trả tiền. 1.3.2.5. Thủ tục thanh lý, nhượng bán tài sản cố định Mọi trường hợp thanh lý, nhượng bán TSCĐ đều phải được sự đồng ý của các bộphận có liên quan, phải thành lập Hội đồng thanh lý gồm các thành viên theo quy định,phải lập biên bản thanh lý nhằm ngăn chặn các gian lận xảy ra khi DN tiến hành thanhlý TSCĐ. 1.3.2.6. Các quy định về phân biệt giữa các khoản chi được tính vào nguyên giá TSCĐ hay phải tính vào chi phí trong kỳ DN nên thiết lập tiêu chuẩn để phân biệt hai khoản này. Các tiêu chuẩn cần dựatrên Chuẩn mực, Chế độ kế toán hiện hành và được cụ thể hoá theo thực tiễn hoạtđộng của từng đơn vị. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 24. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 14 1.3.2.7. Chế độ kiểm kê định kỳ tài sản cố định Thủ tục này kiểm tra về sự hiện hữu, giúp đánh giá tình trạng TSCĐ hiện có, địađiểm đặt tài sản, điều kiện sử dụng, cũng như phát hiện các tài sản để ngoài sổ sách,hoặc bị thiếu hụt, mất mát. 1.3.2.8. Các quy định về bảo vệ vật chất đối với tài sản cố định DN phải thiết kế và xây dựng các biện pháp bảo vệ tải sản, chống trộm cắp, hoảhoạn, mua bảo hiểm đầy đủ cho tài sản, quy định chặt chẽ về việc đưa tài sản ra khỏi DN. 1.3.2.9. Các quy định về tính khấu hao Thời gian tính khấu hao đối với từng loại TSCĐ phải được Ban Giám đốc phêduyệt trước khi thông báo với Cơ quan thuế và áp dụng. 1.4. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định 1.4.1. Mục tiêu kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định Bảng 1.1: Mục tiêu kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ Mục tiêu kiểm toán Mục tiêu kiểm toán đặc thù khoản mục TSCĐ Tính hiện hữu Các TSCĐ được ghi vào sổ là có thật; Các nghiệp vụ tăng, giảm, khấu hao TSCĐ trong kỳ đều có căn cứ ghi sổ hợp lý. Tính đầy đủ Các nghiệp vụ và số tiền phát sinh được phản ánh đầy đủ, chi phí và thu nhập do thanh lý nhượng bán TSCĐ đều được hạch toán đầy đủ. Quyền và nghĩa vụ Đơn vị thực sự sở hữu các TSCĐ được phản ánh trên bảng cân đối kếtoán vào thời điểm kết thúc niên độ; Các TSCĐ nhận giữ hộ, không thuộc sở hữu của doanh nghiệp đềuđược theo dõi ngoài bảng cân đối kế toán trên TK 002. Đánh giá và phân bổ Nguyên giá, giá trị còn lại của TSCĐ được tính giá đúng theo cácnguyên tắc, chuẩn mực kế toán; Khấu hao TSCĐ được tính toán đúng, nhất quán giữa các T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 25. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 15 kỳ và phân bổ hợp lý vào các chi phí trong kỳ, và phải phù hợp với các quy định hiện hành. Trình bày và công bố Các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ phải được xác định và phân loạiđúng đắn trên BCTC; Phân loại đúng đắn TSCĐ dùng cho các mục đích khác nhau thì đượctrích khấu hao hay chỉ phản ánh hao mòn; Phân loại đúng TSCĐ thành TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình, TSCĐthuê tài chính. Chính xác Đảm bảo sự đúng đắn tuyệt đối qua các con số cộng sổ và chuyển sổ;các chi tiết trong số dư (cộng số phát sinh) của tài khoản TSCĐ trênsổ cái phải trùng khớp với số liệu trên các sổ chi tiết TSCĐ; các consố chuyển sổ, sang trang phải thống nhất… Khấu hao TSCĐ được tính toán theo đúng tỷ lệ. (Nguồn: Giáo trình “Kiểm toán BCTC”_ NXB tài chính năm 2011) 1.4.2. Quy trình kiểm toán Tài sản cố định và chi phí khấu hao tài sản cố định 1.4.2.1.Chuẩn bị kiểm toán a) Tiền kế hoạch Để xây dựng được kế hoạch kiểm toán, trước tiên chúng ta phải có những hiểu biết đầy đủ về khách hàng gồm các nội dung như: tình hình kinh tế, lĩnh vực hoạt động, đối thủ cạnh tranh của khách hàng, chế độ chính sách của đơn vị,… Muốn đạt được những hiểu biết đó, chúng ta có thể quan sát trực tiếp tại đơn vị, tiến hành phỏng vấn hoặc đề nghị phía khách hàng cung cấp những thông tin cần thiết. Dựa trên những thông tin có được, KTV sẽ phân tích sơ bộ để từ đó xây dựng kế hoạc kiểm toán. b) Lập kế hoạch Trong giai đoạn lập kế hoạch, việc xác định mức trọng yếu đóng vai trò rất quan trọng. Những thông tin được xem là trọng yếu khi sự trình bay sai hoặc thiếu sót về nó sẽ gây ảnh hưởng đến quyết định của người sử dụng BCTC. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 26. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 16 Vì vậy xác định mức trọng yếu là xác định mức độ sai phạm có thể bỏ qua của toàn bộ BCTC để không gây ảnh hưởng đến đối tượng sử dụng BCTC. Việc xác định này là việc xét đoán mang tính nghề nghiệp của KTV. Lập kế hoạch là hoạt động đầu tiên và nó có thể được coi là quá trình lập ra phương hướng Kiểm toán và gắn liền với sự hiểu biết về tình hình kinh doanh của khách hàng với trọng tâm của công việc Kiểm toán. Kế hoạch tổng quát bao gồm các vấn đề sau:  Thu thập thông tin về khách hàng KTV thực hiện thu thập thông tin về khách hàng nhằm có dược những hiểu biết đầy đủ về hoạt động của đơn vị, hệ thống kế toán và hệ thông kiểm soát nội bộ cũng như các vấn đề tiềm ẩn, từ đó xác định được trọng của cuộc Kiểm toán và từng phần hành Kiểm toán. Các thông tin cần thu thập cụ thể như sau: Thứ nhất thu thập thông tin về nghĩa vụ pháp lý của khách hàng. Đối với quá trình Kiểm toán TSCĐ thì cần phải thu thập được các chứng từ pháp lý và sổ sách như: Biên bản góp vốn, bàn giao vốn, các chứng từ liên quan đến việc góp vốn bằng TSCĐ...; quy trình hạch toán; tìm hiểu về hệ thống KSNB của đơn vị. Thứ hai tìm hiểu về tình hình kinh doanh của khách hàng. Theo chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 310 “Hiểu biết về tình hình kinh doanh” thì “để thực hiện Kiểm toán BCTC, KTV phải có hiểu biết cần thiết, đầy đủ về tình hình kinh doanh nhằm đánh giá và phân tích được các sự kiện, nghiệp vụ và thực tiễn hoạt động của các đơn vị được Kiểm toán mà theo KTV thì nó có ảnh hưởng trọng yếu đến BCTC, đến việc kiểm tra của KTV hoặc đến Báo cáo Kiểm toán”.  Thiết kế chương trình Kiểm toán: Thông qua quá trình tìm hiểu ở giai đoan lập kế hoạch này, KTV vừa có đượcnhững thông tin cần thiết, đánh giá chung về khối lượng và độ phức tạp của công việc,cũng như đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm toán. Từ đó, là căn cứ để KTV thiết kế các thủ tụckiểm toán, dự kiến về thời gian và nguồn lực tham gia vào quá trình kiểm toán hay còn gọi là chương trình kiểm toán. Trọng tâm của chương trình Kiểm toán là các thủ tục Kiểm toán cần thiết thực hiện đối với từng khoản mục hay bộ phận Kiểm toán. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 27. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 17 1.4.2.2.Thực hiện kiểm toán Là giai đoạn mà KTV sẽ tiến hành những thủ tục kiểm toán trên cơ sở kế hoạch kiểm toán đã được lập ở giai đoạn trước, gồm những thủ tục sau: a)Thử nghiệm kiểm soát:(Trích TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (2009), Kiểm toán, NXB Lao động và Xã hội, TP. Hồ Chí Minh) Thử nghiệm kiểm soát được thực hiện hay không tùy thuộc vào đánh giá ban đầu về Hệ thống KSNB. Để đánh giá Hệ thống kiểm soát nội bộ là hữu hiệu hay yếu kém, KTV phải tiến hành tìm hiểu Hệ thống KSNB: Tìm hiểu Hệ thống kiểm soát nội bộ KTV tìm hiểu Hệ thống KSNB thông qua tìm hiểu các yếu tố cấu thành Hệ thống KSNB: Môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, thông tin và truyền thông, hoạt động kiểm soát và sự giám sát. Sau khi đã tìm hiểu Hệ thống KSNB, KTV phải lập Hồ sơ về những thông tin thu thập được để minh chứng đã tìm hiểu Hệ thống KSNB. Hồ sơ thường được thực hiện và hoàn thiện dưới dạng bảng tường thuật, bảng câu hỏi về KSNB hoặc lưu đồ. Tìm hiểu Hệ thống KSNB đối với TSCĐ và khấu hao, KTV cần lưu ý: - Người phê chuẩn việc mua sắm, thanh lý, nhượng bán TSCĐ có khác với người ghi sổ hay không. - Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ có thành lập Hội đồng thanh lý bao gồm các thành viên theo quy định hay không. - DN có thiết lập kế hoạch và dự toán ngân sách cho việc mua sắm TSCĐ trong năm hay không, các chênh lệch giữa giá trị dự toán và giá thực tế có được xét duyệt và phê chuẩn hay không. - DN có thường xuyên đối chiếu giữa sổ chi tiết với sổ cái hay không, có kiểm kê định kỳ TSCĐ và đối chiếu với sổ kế toán hay không. - Có chính sách phân biệt giữa các khoản chi sẽ ghi tăng nguyên giá TSCĐ hay tính vào chi phí niên độ hay không. - Có lập báo cáo định kỳ về TSCĐ không được sử dụng cũng như có thực hiện trích khấu hao đúng như đã đăng ký hay không. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 28. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 18 Công việc này rất quan trọng đối với KTV. Thông qua tìm hiểu Hệ thống KSNB, đánh giá được những điểm mạnh, điểm yếu của KSNB nói chung cũng như trong từng bộ phận, từng khoản mục. Không chỉ vậy, trên cơ sở hiểu biết về Hệ thống KSNB, KTV hình dung về khối lượng và độ phức tạp của công việc, đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát. Từ đó, KTV sẽ xác định phương hướng và phạm vi kiểm tra, thiết kế các thủ tục kiểm toán, dự kiến về thời gian và lực lượng nhân sự cần thiết trong kế hoạch và chương trình kiểm toán,... Sau khi tìm hiểu Hệ thống KSNB, dựa trên những thông tin nắm bắt được, KTV tiến hành đánh giá sơ bộ về tính hữu hiệu của Hệ thống KSNB: Đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát Đánh giá rủi ro kiểm soát là đánh giá sự hữu hiệu của Hệ thống KSNB trong việc ngăn chặn và phát hiện các sai sót trọng yếu. Rủi ro kiểm soát thường được đánh giá theo định tính với ba mức độ: Cao, trung bình và thấp. KTV chỉ có thể đánh giá rủi ro kiểm soát đối với một cơ sở dẫn liệu nào đó thấp hơn mức tối đa khi cho rằng các thủ tục kiểm soát liên quan được thiết kế và thực hiện hữu hiệu. Đây là cơ sở giúp KTV giới hạn phạm vi của các thử nghiệm cơ bản phải tiến hành đối với các khoản mục có liên quan. Dựa vào kết quả đánh giá sơ bộ rủi ro kiểm soát, KTV sẽ đưa ra quyết định có tiến hành thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát hay không: Thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát Khi rủi ro kiểm soát được đánh là thấp hơn mức tối đa, KTV sẽ thiết kế và thực hiện các thử nghiệm kiểm soát để thu thập bằng chứng chứng minh sự hữu hiệu của Hệ thống KSNB. Ngược lại, nếu mức rủi ro kiểm soát được đánh giá là tối đa hoặc KTV cho rằng phạm vi của các thử nghiệm cơ bản không thể giảm được trong thực tếthì KTV không thực hiện các thử nghiệm kiểm soát mà chuyển sang thực hiện ngay các thử nghiệm cơ bản. Những thử nghiệm kiểm soát được sử dụng để kiểm tra sự hữu hiệu của Hệ thống KSNB bao gồm: - Phỏng vấn - Kiểm tra tài liệu - Quan sát việc áp dụng các thử nghiệm kiểm soát - Thực hiện các thủ tục kiểm soát T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 29. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 19 Đối với TSCĐ và chi phí khấu hao, KTV có thể thực hiện các thủ tục sau: - Kiểm tra các bảng đối chiếu giữa sổ chi tiết và sổ cái về TSCĐ để xem công việc đối chiếu có được một nhân viên có trách hiệm thực hiện một cách đều đặn hay không. - Quan sát TSCĐ tại đơn vị và xem xét sự tách biệt giữa chức năng quản lý và ghi sổ và bộ phận bảo quản tài sản. - Kiểm tra chứng từ, sự luân chuyển chứng từ để xem xét sự tồn tại của phiếu đề nghị mua TSCĐ, hợp đồng mua, biên bản bàn giao TSCĐ và thẻ TSCĐ. - Kết hợp giữa kiểm tra vật chất với kiểm tra chứng từ, hồ sơ pháp lý về quyền sở hữu của tài sản để xem những tài sản thuộc sở hữu của đơn vị có được ghi chép vào khoản mục TSCĐ hay không. - Đối với TSCĐ mua trong kỳ, cần xem xét việc thực hiện đầy đủ các thủ tục xin duyệt mua, phỏng vấn các nhà lãnh đạo về việc phê chuẩn giá trị TSCĐ được mua trong kỳ. - Chọn mẫu một số tài sản, kiểm tra xem cách xác định nguyên giá, thời gian sử dụng và phương pháp trích khấu hao mà đơn vị áp dụng có phù hợp và nhất quán không. Sau khi đã hoàn thành thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại thử nghiệm cơ bản: Đánh giá lại rủi ro kiểm soát và thiết kế lại các thử nghiệm cơ bản Dựa trên kết quả của thử nghiệm kiểm soát, KTV phải đánh giá lại rủi ro kiểm soát cho từng cơ sở dẫn liệu liên quan đến TSCĐ và chi phí khấu hao. Khi đánh giá, KTV nhận diện những điểm yếu của KSNB để mở rộng các thử nghiệm cơ bản và những điểm mạnh cho phép giảm thiểu thử nghiệm cơ bản. Qua đó, KTV sẽ điều chỉnh thời gian và phạm vi của các thử nghiệm cơ bản đã dự kiến trong chương trình kiểm toán. b) Thử nghiệm cơ bản :(Trích TS Vũ Huy Đức và Th.S Võ Anh Dũng (2009), Kiểm toán, NXB Lao động và Xã hội, TP. Hồ Chí Minh) 1. Thủ tục phân tích Thủ tục phân tích, theo định nghĩa của Chuẩn mực Kiểm toán Việt Nam số 520, “là việc phân tích các số liệu, thông tin, các tỷ suất quan trọng, qua đó tìm ra những xu T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 30. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 20 hướng biến động và tìm ra những mối quan hệ có mâu thuẫn với các thông tin liên quan khác hoặc có sự chênh lệch lớn so với giá trị đã dự kiến”. Thủ tục phân tích đối với TSCĐ Tuỳ theo đơn vị, KTV có thể dùng nhiểu tỷ số khác nhau đối với TSCĐ, thông thường là các tỷ số sau: - Tỷ trọng của từng loại TSCĐ so với tổng TSCĐ: các tỷ số nàyđược tính bằng cách lấy giá trị của từng loại TSCĐ chia cho tổng giá trị TSCĐ. - Tỷ số giữa doanh thu với tổng giá trị TSCĐ: tỷ số này phản ánh khảnăng tạo ra doanh thu của TSCĐ hiện có tại đơn vị. -Tỷ số giữa tổng giá trị TSCĐ so với vốn chủ sở hữu: tỷ số này liên quanđến mức độ đầu tư vào TSCĐ so với vốn chủ sở hữu. -Tỷ số hoàn vốn của TSCĐ: tỷ số này được tính bằng cách chia lợi nhuậnthuần cho tổng giá trị TSCĐ, qua đó cho thấy khả năng thu hồi của số vốn đãđầu tư vào TSCĐ. Qua việc phân tích các chỉ số này, KTV có thểthấy được kết cấu của các loại TS trong tổng TSCĐ; khả năng tạo ra doanh thu củaTSCĐ; mức độ đầu tư vào TSCĐ so với VCSH hay khả năng thu hồi của vốn đầu tưvào TSCĐ,... Ngoài ra, KTV có thể thực hiện một số thủ tục phân tích khác nhau như: So sánh giữa chi phí sửa chữa, bảo trì với doanh thu thuần; So sánh chi phí sửa chữa, bảo trì của từng tháng so với cùng kỳ năm trước; So sánh giá trị của các TSCĐ mua/thanh lý/nhượng bán trong năm so với năm trước;… Nếu các tỉ số tính toán và kết quả so sánh nằm trong mức hợp lí, chúng sẽ cungcấp bằng chứng để thỏa mãn các mục tiêu hiện hữu, đầy đủ, đánh giá và phân bổ,chính xác. Ngược lại, các biến động và quan hệ bất thường sẽ chỉ dẫn cho việc điều tra sâu hơn. Thủ tục phân tích đối với chi phí khấu hao KTV thường tính tỉ lệ khấu hao bình quân bằng tỉ số giữa chi phí khấu hao với tổng nguyên giá TSCĐ. Một sự thay đổi đột ngột trong tỉ số này sẽ giúp KTV lưu ý đến những thay đổi trong chính sách khấu hao của đơn vị, trong cơ cấu TSCĐ hoặc khả năng có sai sót trong việc tính toán khấu hao. Tỉ lệ này cần tính cho từng loại TSCĐ (nhà xưởng, máy móc,…) vì sẽ giúp giảm được ảnh hưởng của cơ cấu TSCĐ. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 31. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 21 Ngoài ra, KTV so sánh chi phí khấu hao của năm này so với năm trước, chi phí khấu hao so với giá thành sản phẩm nhập kho… mọi biến động bất thường đều cần được tìm hiểu và giải thích nguyên nhân. 2. Thử nghiệm chi tiết Thử nghiệm chi tiết là việc áp dụng một hoặc nhiều kỹ thuật kiểm toán đối với từng khoản mục hoặc các nghiệp vụ tạo nên một số dư tài khoản hoặc loại hình nghiệp vụ để thu thập bằng chứng kiểm toán chi tiết về một số liệu nào đó. Đối với TSCĐ: - Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về các thay đổi của TSCĐ và đối chiếu với sổ cái. Trong cuộc kiểm toán năm đầu tiên, KTV cần thu thập bằng chứng về quyền và tính có thật về SDĐK của các TSCĐ đang sử dụng. Thông tin về tài sản đầu kỳ trong lần kiểm toán năm đầu tiên sẽ được lưu trong hồ sơ kiểm toán chung. Nhờ thế, trong các lần kiểm toán sau, KTV chỉ cần tập trung kiểm tra đối với số phát sinh. Trước khi kiểm tra chi tiết về số tăng hay giảm trong năm, KTV cần đảm bảo rằng số liệu trên sổ chi tiết bằng với số liệu phản ánh ở tài khoản tổng hợp. Muốn vậy, cần đốichiếu giữa số tổng cộng từ các sổ chi tiết với số liệu trên sổ cái. Sau đó, KTV cần thu thập hay tự lập một bảng phân tích, trong đó liệt kê SDĐK và các chi tiết về số phát sinh tăng, giảm trong năm, từ đó tính ra SDCK. SDĐK được kiểm tra thông qua đối chiếu với các hồ sơ kiểm toán năm trước (hoặc kiểm toán SDĐK đối với lần kiểm toán đầu tiên). Còn các TSCĐ tăng, giảm trong năm, trong quá trình kiểm toán KTV sẽ thu thập thêm những bằng chứng chi tiết về các khoản tăng, giảm này. - Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ tăng TSCĐ Đây là một trong những thử nghiệm cơ bản quan trọng nhất về TSCĐ. Phạm vi kiểm tra tùy thuộc vào sự đánh giá về rủi ro có sai sót trọng yếu của KTV. Trong quá trình kiểm tra, KTV sử dụng Bảng phân tích tổng quát các thay đổi của nguyên giá TSCĐ để lần đến các bút toán trên nhật kí và đến các chứng từ gốc có liên quan như hợp đồng, đơn đặt hàng, hợp đồng xây dựng, séc chi trả, giấy báo nợ ngân hàng và chứng từ thể hiện sự xét duyệt của Ban giám đốc. - Chứng kiến kiểm kê các TSCĐ tăng lên trong kỳ T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 32. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 22 Công việc này sẽ giúp KTV hiểu được đặc điểm kinh doanh của đơn vị và bổ sung cho thủ tục kiểm tra các bút toán ghi tăng TSCĐ trong kỳ. Việc chứng kiến kiểm kê càng cần thiết đối với các đơn vị có Hệ thống KSNB yếu kém. Khi chứng kiến kiểm kê, tùy theo mục tiêu kiểm toán mà KTV có thể chọn một trong hai hướng sau đây: Bắt đầu từ các TSCĐ hay từ các sổ sách kế toán. Nếu mục tiêu kiểm toán là hiện hữu tài sản trên thực tế thì KTV sẽ chọn hướng đi từ số liệu trên sổ chi tiết, sau đó quan sát trên thực tế xem TSCĐ ghi trên sổ kế toán là có thực và đang được sử dụng hay không. Ngược lại, nếu mục tiêu kiểm toán là đầy đủ thì KTVsẽ chọn hướng đi từ một số TSCĐ được chọn trong thực tế và lần lượt xem việc ghi nhận trên sổ chi tiết. Việc chứng kiến kiểm kê đối với TSCĐ có thể chỉ giới hạn đối với các TSCĐ mua trong năm, hay cũng mở rộng đến các TSCĐ đã mua trong các năm trước. Trong một số ít trường hợp, đặc biệt là khi KSNB yếu kém, KTV có thể yêu cầu chứng kiến kiểm kê toàn bộ TSCĐ. - Kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với TSCĐ Để kiểm tra quyền sở hữu hợp pháp đối với tài sản cố định, KTV cần thu thập các bằng chứng có liên quan như văn bản pháp lý về quyền sở hữu tài sản cố định, các hóa đơn đóng bảo hiểm, hóa đơn nộp thuế, biên nhận chi trả tiền cho các tài sản đã thế chấp,… Ngoài ra, KTV cần kiểm tra các hợp đồng mua tài sản để xác định số tiền mà đơn vị còn thiếu người bán. Việc kiểm tra về quyền đối với tài sản cố định cần dựa trên sự hiểu biết về các quy định pháp lý của từng thời kỳ. Trong một số trường hợp, KTV có thể cần sử dụng ý kiến của các chuyên gia có kinh nghiệm chuyên môn. - Kiểm tra việc ghi nhận đầy đủ TSCĐ Theo chuẩn mực kế toán số 03, các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá khi chúng làm cải thiện tình trạng hiện tại so với tình trạng tiêu chuẩn ban đầu. Ngược lại, các chi phí chỉ nhằm khôi phục hoặc duy trì tình trạng tiêu chuẩn ban đầu sẽ phải ghi nhận vào chi phí SXKD trong kì. Việc kiểm tra chứng từ gốc các nghiệp vụ ghi tăng TSCĐ chỉ giúp KTV thỏa mãn rằng các chi phí đã được đơn vị vốn hóa là đủ tiêu chuẩn theo quy định. Ngược T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 33. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 23 lại, việc kiểm tra chi phí sửa chữa, bảo trì sẽ phát hiện các chi phí phát sinh sau ghi nhận tuy đủ điều kiện ghi tăng nguyên giá nhưng lại được đơn vị đưa vào chi phí SXKD trong kì. Các thủ tục có thể thực hiện là: Lập bảng phân tích chi phí sửa chữa, bảo dưỡng phát sinh hàng tháng, rồi đối chiếu với năm trước để phát hiện biến động bất thường; Kiểm tra chi tiết các khoản chi phí sửa chữa lớn đã được phân bổ từng phần và chi phí thông qua tài khoản chi phí trả trước hay chi phí phải trả. Đối với các khoản chi phí sửa chữa được chọn để kiểm tra, KTV phải xem xét bản chất của chi phí cũng như khả năng tăng thêm lợi ích trong tương lai. từ đó phát hiện ra các khoản chi cần phải ghi tăng nguyên giá TSCĐ thay vì đưa vào chi phí trong kì. - Kiểm tra chứng từ gốc của các nghiệp vụ giảm TSCĐ Mục tiêu kiểm tra là để xem có tài sản cố định nào bị thanh lý, nhượng bán nhưng không được phản ánh vào sổ kế toán. KTV thường thực hiện các thủ tục kiểm tra sau: + Phân tích tài khoản thu nhập khác và chi phí khác để xác định xem có khoản thu nhập hay chi phí nào phát sinh từ việc bán tài sản cố định đi không. + Nếu có sản phẩm bị ngưng sản xuất trong năm, cần điều tra về việc sử dụng các thiết bị chuyên dùng để sản xuất sản phẩm này. + Phỏng vấn các nhân viên và quản đốc để xem có tài sản cố định nào được thanh lý trong năm nay không. + Điều tra các khoản giảm về bảo hiểm tài sản cố định để xem liệu có phải bắt nguồn từ nguyên nhân giảm tài sản cố định hay không? - Xem xét việc trình bày và công bố trên BCTC Theo quy định hiện hành, số dư của TSCĐ và giá trị hao mòn lũy kế trên BCĐKT phải được trình bày riêng theo từng loại là TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình và TSCĐ thuê tài chính. Ngoài ra, đơn vị phải công bố trong TMBCTC về: + Chính sách kế toán đối với TSCĐ, bao gồm nguyên tắc xác định nguyên giá,phương pháp khấu hao và thời gian sử dụng hữu ích hoặc tỷ lệ khấu hao. + Tình hình tăng, giảm TSCĐ theo từng loại và từng nhóm TSCĐ về: Nguyên giácủa TSCĐ, giá trị hao mòn lũy kế và giá trị còn lại (phản ánh theo các nội dung: Số dưđầu kỳ, số tăng trong kỳ, số giảm trong kỳ và số dư cuối kỳ) T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 34. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 24 + Giá trị còn lại của TSCĐ đang dùng để cầm cố thế chấp, tạm thời không sử dụng, chờ thanh lý, khấu hao hết nhưng vẫn còn sử dụng. Đối với chi phí khấu hao: - Thu thập hay tự lập bảng phân tích tổng quát về khấu hao và giá trị hao mòn lũy kế Bảng phân tích này cần ghi rõ: giá trị hao mòn lũy kế đầu kỳ, số khấu hao trích trong kỳ, giá trị hao mòn lũy kế giảm do thanh lý, nhượng bán và số dư cuối kỳ. Trên cơ sở đó, KTV sẽ: + So sánh số dư đầu kỳ với số liệu kiểm toán năm trước. + So sánh tổng số khấu hao tăng, giảm ở sổ chi tiết với tổng số ghi trên sổ cái. + So sánh số dư cuối kỳ trên các sổ chi tiết với số dư cuối kỳ trên sổ cái. - Xem xét lại các chính sách khấu hao của đơn vị KTV cần xem xét những vấn đề sau: Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với quy định chuẩn mực và chế độ kế toán hiện hành hay không? Tùy theo đặc điểm hoạt động, đơn vị được lựa chọn một trong ba phương pháp khấu hao để áp dụng cho từng loại TSCĐ. Phương pháp khấu hao sử dụng có phù hợp với lợi ích kinh tế mà TSCĐ mang lại cho đơn vị không? Thời gian sử dụng hữu ích có được ước tính phù hợp hay không? Sự cần thiết thay đổi chính sách khấu hao. Căn cứ vào kết quả xác minh các nội dung trên, nếu xét thấy cần thiết, KTV cần thảo luận với người quản lý về việc thay đổi chính sách khấu hao, gồm ước tính thời gian sử dụng hữu ích hoặc cách thức sử dụng tài sản làm cơ sở tính khấu hao. Đối với trường hợp đơn vị tự thay đổi chính sách khấu hao, KTV cần xem xét sự thay thay đổi đó có phù hợp và đúng với quy định hay không? - Kiểm tra mức khấu hao So sánh tỷ lệ khấu hao của năm hiện hành so với năm trước và điều tra các khoản chênh lệch (nếu có). Tính toán lại mức trích khấu hao cho một số TSCĐ và lần theo số liệu của nó trên sổ cái. Chú ý phát hiện những trường hợp TSCĐ đã khấu hao hết nhưng vẫn còn tiếp tục trích khấu hao. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 35. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 25 So sánh số phát sinh có của TK 214 với chi phí khấu hao trên các tài khoản chi phí. - Kiểm tra các khoản ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế do thanh lý, nhượng bán tài sản cố định Đối chiếu các khoản ghi giảm giá trị hao mòn lũy kế với hồ sơ kiểm toán phân tích các tài sản cố định thanh lý, nhượng bán trong năm. Bên cạnh đó, kiểm tra tính chính xác của việc tính toán và ghi chép giá trị hao mòn lũy kế cho đến ngày thanh lý, nhượng bán. 1.4.2.3.Hoàn thành kiểm toán Kết thúc Kiểm toán là giai đoạn cuối cùng cuộc kiểm toán, giai đoạn này được thể hiện các bước sau: Xem xét các sự kiện sau ngày khoá sổ Các cuộc Kiểm toán được tiến hành sau ngày kết thúc niên độ kế toán. Do đó, trong khoảng thời gian từ ngày kết thúc niên độ đến khi hoàn thành BCKT có thể xảy ra các sự kiện có ảnh hưởng đến BCTC, KTV có trách nhiệm xem xét lại các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCĐKT. Để thu thập và xem xét các sự kiện xảy ra sau ngày lập BCYC, KTV có thể sử dụng các thủ tục sau: - Phỏng vấn Ban quản trị; - Xem xét lại các Báo cáo nội bộ sau ngày lập BCTC; - Xem xét lại sổ sách được lập sau ngày lập BCTC; - Kiểm tra các biên bản phát hành sau ngày lập BCTC; - Kiểm tra lại kết quả của các khoản công nợ ngoài dự kiến được đánh giá là trọng yếu; - Xem xét những TSCĐ không sử dụng và được bán sau ngày khoá sổ với giá thấp hơn nguyên giá ghi trên sổ sách; - Các khách hàng có số dư công nợ lớn nhưng đến đầu năm mới phát hiện được là không có khả năng thanh toán có liên quan đến TSCĐ. KTV thường kiểm tra toàn bộ các nghiệp vụ xảy ra tại giao điểm của các kỳ kế toán. Tiến hành xem xét các biện pháp mà nhà quản lý đơn vị áp dụng nhằm đảm bảo những sự kiện xảy ra sau ngày kết thúc niên độ đều đã được xác định. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 36. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 26 Đánh giá kết quả Giai đoạn kết thúc Kiểm toán, điều quan trọng nhất là phải hợp nhất tất cả các kết quả vào một kết luận chung. Cuối cùng, KTV phải kết luận liệu bằng chứng Kiểm toán đã được tập hợp đủ để đảm bảo cho kết luận là BCTC được trình bày phù hợp với các nguyên tắc kế toán đã được thừa nhận rộng rãi hay chưa. Do đó khi đánh giá các bằng chứng Kiểm toán, KTV cần chú ý đến các khía cạnh sau: - Tính đầy đủ của bằng chứng: khía cạnh này phản ảnh số lượng của bằng chứng Kiểm toán. KTV xem xét lại quyết định liệu chương trình Kiểm toán có đầy đủ, có xem xét đến các lĩnh vực có vấn đề đã phát hiện trong quá trình Kiểm toán hay không. - Đánh giá tổng hợp các sai sót phát hiện được: KTV sẽ đưa ra kết luận về việc BCTC có thể hiện các TSCĐ của doanh nghiệp tại thời điểm ghi trong BCĐKT một cách trung thực, không dựa trên việc đánh giá tổng hợp các sai sót phát hiện được. Trước hết KTV cần đánh giá tổng hợp các sai sót không trọng yếu cần lập các bút toán điều chỉnh và tổng hợp các sai sót dự kiến về TSCĐ rồi so sánh với mức sai sót có thể bỏ qua để xem xét có thể chấp nhận được khoản mục TSCĐ hay không. Sau đó, KTV tổng hợp các sai sót của khoản mục TSCĐ để xem chúng có vượt quá mức trọng yếu của BCTC hay không, đồng thời KTV phải đảm bảo các giải trình kèm theo được thực hiện cho từng loại TSCĐ như: - Phương pháp khấu hao đã áp dụng - Thời gian sử dụng và tỷ lệ khấu hao đã áp dụng - Toàn bộ khấu hao trong năm - Tổng số TSCĐ và số khấu hao luỹ kế tương ứng - Quyền lưu giữ và các giới hạn đối với TSCĐ (nếu có). Trên cơ sở tổng hợp kết luận về tất cả các phần hành Kiểm toán, cụ thể, KTV lập Báo cáo kiểm toán trong đó có đưa ra ý kiến của mình về sự trung thực và hợp lý của BCTC của đơn vị được Kiểm toán. Công bố Báo cáo Kiểm toán Sau khi tiến xong các công việc ở trên, KTV lập Báo cáo tổng hợp về các phần hành, riêng phần hành TSCĐ thường chưa thể đưa ra ý kiến ngay mà phải kết hợp với kết quả của các phần hành hác. Trong trường hợp Kiểm toán TSCĐ có hạn chế về T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 37. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 27 phạm vi Kiểm toán mà không thể thu thập đủ bằng chứng Kiểm toán để khẳng định về tính trung thực hợp lý của khoản mụ TSCĐ thì KTVcó thể đưa ra ý kiến loại trừ. Kết thúc công việc Kiểm toán, KTV của công ty Kiểm toán sẽ lập và phát hành Báo cáo Kiểm toán theo chuẩn mực Kiểm toán. cNgoài ra KTV còn có thể lập thư quản lý, trình bày về những tổn tại trong doanh nghiệp được kiểm toán. Cần hiểu rằng thư quản lý là giúp đơn vị được kiểm toán cải thiện hệ thống KSNB và giúp KTV giảm nhẹ trách nhiệm pháp lý. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 38. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC THỰC HIỆN KIỂM TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VÀ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ KẾ TOÁN AAC TẠI CÔNG TY TNHH XYZ 2.1. Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC 2.1.1. Thông tin chung Trụ sở chính:  Địa chỉ: Lô 78-80, Đường 30 Tháng 4, Q. Hải Châu, Tp. Đà Nẵng  Tel: 08.236.3655886  Fax: 84.236.3655887  Email: aac@dng.vnn.vn  Website: http://www.aac.com.vn Chi nhánh tại Thành phố Hồ Chí Minh:  Địa chỉ:47-49 Hoàng Sa (Tầng 4, Toà nhà Hoàng Đan), Quận 1, Tp. Hồ Chí Minh  Tel: 84.28.393102235  Fax: 84.28.39102349  Email: aac.hcm@aac.com.vn Chi nhánh tại Hà Nội:  Địa chỉ: Số 9 phố Duy Tân, (Tầng 6, Toà nhà Việt Á), Quận Cầu Giấy, Tp. Hà Nội  Tel: 84.24.32242403; 84.24.66666369  Fax: 84.24.32242402  Email: aac.hn@aac.com.vn Tên công ty: Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán Tên tiếng Anh: Auditing and Accounting Co., Ltd Tên viết tắt tiếng Anh: AAC T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 39. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 29 2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, trước đây là Công ty Kiểm toán và Kế toán trực thuộc Bộ Tài chính, thành lập từ năm 1993 và tái cơ cấu vào năm 1995, là một trong số rất ít các công ty kiểm toán đầu tiên ra đời và hoạt động tại Việt Nam. AAC là thành viên tổ chức kiểm toán quốc tế PrimeGlobal có trụ sở chính tại Hoa Kỳ và hơn 300 thành viên hoạt động tại 90 quốc gia trên toàn thế giới. AAC cung cấp đầy đủ các dịch vụ giá trị gia tăng như kiểm toán, kế toán, tư vấn thuế, tư vấn tài chính - đầu tư, đào tạo và hỗ trợ tuyển dụng... AAC đã được Bộ Công Thương bình chọn là một trong năm công ty kiểm toán tốt nhất Việt Nam và được trao cup “Top Trade Services”. AAC được Đài Tiếng nói Việt Nam, Bộ Công Thương, Bộ Thông tin và Truyền thông, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch,... bình chọn và trao cúp vàng “Doanh nghiệp Việt Nam tiêu biểu”; được Hiệp hội Kinh doanh Chứng khoán Việt Nam (VASB), Tạp chí Chứng khoán Việt Nam (Ủy ban Chứng khoán Nhà nước), Trung tâm Thông tin Tín dụng Ngân hàng Nhà nước Việt Nam (CIC)...trao tặng danh hiệu “Tổ chức kiểm toán niêm yết uy tín”... AAC có đội ngũ hơn 150 nhân viên chuyên nghiệp, 100% đã tốt nghiệp đại học và trên đại học, 15% đã được công nhận là chuyên gia kế toán, thạc sỹ kinh tế từ các trường đại học trong và ngoài nước (như: Úc, Nhật Bản, Ai Len, Bỉ...). Hiện nay, ngoài văn phòng chính tại Đà Nẵng, công ty còn có hai chi nhánh tại Tp Hồ Chí Minh và Hà Nội. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 40. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 30 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý (Nguồn Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC) Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty Kiểm toán và Kế toán AAC 2.1.4. Ngành nghề kinh doanh - Dịch vụ kiểm toán - Dịch vụ tư vấn thuế - Dịch vụ kế toán - Dịch vụ tư vấn tài chính đầu tư - Dịch vụ đào tạo và tuyển dụng 2.1.5. Mục tiêu và phương châm hoạt động Với lợi thế là thành viên của Tổ chức kiểm toán PrimeGlobal, AAC có điều kiện tiếp cận các cách thức và giải pháp cung cấp dịch vụ tiên tiến. Các chuyên gia kiểm toán và tư vấn của AAC được đào tạo và huấn luyện nghiệp vụ theo các tiêu chuẩn quốc tế của PrimeGlobal. Điều đó mang lại cho AAC khả năng cung cấp các dịch vụ chuyên ngành với chất lượng vượt trội. Phương châm phục vụ của AAC là luôn quan tâm đến quyền lợi thiết thực của quý khách hàng, hỗ trợ khách hàng trong việc giải quyết những khó khăn, vướng mắc trong hoạt động sản xuất kinh doanh. Luôn sát cánh cũng với quý khách hàng và kịp thời T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 41. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 31 cung cấp các ý kiến tư vấn, các giải pháp tối ưu cho quý khách trong công tác quản lý và điều hành. Các dịch vụ chuyên ngành của AAC được xây dựng trên nền tảng: - Sự hiểu biết sâu sắc về đặc điểm ngành nghề, môi trường đầu tư và kinh doanh của các doanh nghiệp; - Đội ngũ nhân viên có trình độ, được đào tạo bài bản và giàu tâm huyết; - Các quy trình nghiệp vụ được thiết kế và biên soạn phù hợp với khuôn khổ pháp lý và các yêu cầu mang tính kỹ thuật của từng dịch vụ; - Sự kết hợp linh hoạt giữa kiến thức và kinh nghiệm, giữa phương tiện kỹ thuật hiện đại và khả năng xét đoán mang tính nghề nghiệp của các chuyên gia kiểm toán và tư vấn. 2.1.6. Tầm nhìn của công ty Trở thành một trong những nhà cung cấp dịch vụ chuyên ngành hàng đầu tại Việt Nam là mục tiêu chiến lược của AAC. Với đội ngũ lãnh đạo có năng lực và giàu tâm huyết, AAC cam kết sẽ nỗ lực tối đa để mang lại cho khách hàng những giá trị đích thực trong từng dịch vụ do AAC cung cấp. AAC đang thực hiện những bước đi vững chắc nhằm phát triển một thương hiệu uy tín, chất lượng; đáp ứng tốt nhất sự tin tưởng và kỳ vọng của quý khách hàng trong các giao kết dịch vụ với AAC. Ngoài ra, AAC luôn quan tâm đến việc xây dựng một môi trường làm việc và văn hóa công ty hiện đại; xứng đáng là lựa chọn hàng đầu của những người có năng lực và phẩm chất đạo đức tốt trong việc phát triển tài năng và nghề nghiệp tại AAC. 2.1.7. Quy trình kiểm toán: Trong Kiểm toán BCTC, để thu thập được đầy đủ bằng chứng kiểm toán có giá trị để làm căn cứ cho kết luận của KTV về tính trung thực và hợp lý của thông tin trên BCTC đồng thời đản bảo tính hiệu quả, kinh tế, tính hiệu lực của từng cuộc kiểm toán, KTV phải xây dựng được quy trình cụ thể cho cuộc kiểm toán đó. Thông thường, tại AAC mỗi quy trình sẽ được chia thành các bước như sau: T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 42. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 32 (Nguồn: Công ty Kiểm toán AAC) Sơ đồ 2.2: Quy trình kiểm toán T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 43. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 33 2.2. Thực trạng Kiểm toán TSCĐ và khấu hao TSCĐ tại công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC áp dụng với Công ty khách hàng XYZ Để tìm hiểu cụ thể công tác Kiểm toán khoản mục TSCĐ và khấu hao TSCĐ do Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, tôi xin trình bày quy trình kiểm toán tại một Công ty khách hàng thực tế do AAC thực hiện. Vì lý do bảo mật thông tin khách hàng, nên tôi xin được phép không nêu rõ tên khách hàng mà gọi là Công ty TNHH XYZ. 2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch 2.2.1.1.Xem xét chấp nhận khách hàng và đánh giá rủi ro hợp đồng Đây là công việc chuẩn bị trước khi tiến hành kiểm toán được Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC thực hiện nhằm xác định có thể tiếp tục kiểm toán cho một khách hàng cũ hay thực hiện một hợp đồng kiểm toán với khách hàng mới. Trên cơ sở đó, KTC sẽ xây dựng kế hoạch kiểm toán phù hợp. Hằng năm, Công ty AAC đều tiến hàng gửi thư chào đến tất cả các khách hàng để giới thiệu về những dịch vụ mà công ty cung cấp, đồng thời dựa vào đó để thiết lập các điểu khoản trong hợp đồng kiểm toán. Trước khi ký kết hợp đồng, KTV phải thu thập những thông tin chung nhất về khách hàng như đặc điểm ngành nghề kinh doanh, cơ cấu bộ máy quản lý, chế độ kế toán áp dụng,… Công ty TNHH XYZ là khách hàng cũ của Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC, căn cứ vào hồ sơ kiểm toán năm 2018 cũng như tình hình kinh doanh của Công ty TNHH XYZ, AAC đánh giá rủi ro trung bình, chấp nhận hợp đồng kiểm toán và quyết định ký hợp đồng thực hiện kiểm toán BCTC cho năm 2018. 2.2.1.2.Lập hợp đồng kiểm toán và lựa chọn nhóm kiểm toán Đối với các cuộc kiểm toán, KTV cần đồng ý với khách hàng về những điều khoản trong hợp đồng trước khi tiến hành kiểm toán. Các điều khoản này được trình bày văn bản và được trao đổi với khách hàng. Hợp đồng kiểm toán được ký kết là thời điểm khởi đầu của cuộc kiểm toán, Công ty TNHH Kiểm toán và Kế toán AAC xem xét những yêu cầu của khách hàng để lập kế hoạch kiểm toán và phân công lao động phù hợp cho cuộc kiểm toán. Số lượng, chất lượng của cuộc kiểm toán phụ thuộc vào độ phức tạp của công việc, quy mô của đơn vị khách hàng và yêu cầu cụ thể của từng khách hàng. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́
  • 44. Khoá luận tốt nghiệp SVTH: Trần Thị Kim Phượng – K50B Kiểm toán 34 Đoàn kiểm toán tại Công ty TNHH XYZ này gồm 06 thành viên thuộc Phòng BCTC II. Cuộc kiểm toán kết thúc năm sẽ được thực hiện trong 04 ngày, bắt đầu từ ngày 09/01/2019 đến hết ngày 13/01/2019 tại Văn phòng Công ty TNHH XYZ. 2.2.1.3.Thu thập thông tin khách hàng  Thông tin chung Công ty khách hàng là Công ty TNHH XYZ, được thành lập ngày 01/07/2013 theo giấy phép kinh doanh số 0401545297 do Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp. Chính thức đi vào hoạt động vào ngày 01/10/2013 tại Khu Công nghiệp Hoà Khánh, P. Hoà Khánh, Q. Liên Chiểu, Tp. Đà Nẵng. Ngành nghề sản xuất kinh doanh: sản xuất linh kiện điện tử.  Chính sách kế toán áp dụng - Kỳ kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam (VND) - Hình thức kế toán: Nhật ký chung - Chế độ kế toán: Đơn vị áp dụng Chế độ kế toán Việt Nam, ban hành theo QĐ số 48/2016/QĐ – BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Trưởng Bộ BTC. Đã sửa đổi theo thông tư 133/2016/TT – BTC; các văn bản pháp luật sửa đổi, bổ sung và Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam do Bộ tài chính ban hành. - Chính sách kế toán áp dụng với khoản mục TSCĐ: TSCĐ hữu hình được phản ánh theo nguyên giá trừ đi giá trị hao mòn lũy kế. Trong đó, nguyên giá bao gồm giá mua và toàn bộ các chi phí mà Công ty bỏ ra để có được TSCĐ tính đến thời điểm đưa TSCĐ đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng. Các chi phí phát sinh sau ghi nhận ban đầu chỉ được ghi tăng nguyên giá TSCĐ nếu các chi phí này chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai do sử dụng tài sản đó. Các chi phí không thỏa mãn điều kiện trên được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Khấu hao: Khấu hao được tính theo phương pháp đường thẳng dựa trên thời gian hữu dụng ước tính của tài sản. Mức khấu hao phù hợp với Thông tư số 45/2013/TT- BTC ngày 25 tháng 04 năm 2013 của Bộ Tài chính. T r ư ơ ̀ n g Đ a ̣ i h o ̣ c K i n h t ê ́ H u ê ́