SlideShare a Scribd company logo
1 of 74
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH KIM LIÊN
SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THÙY DƢƠNG
MÃ SINH VIÊN : A16367
CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH
HÀ NỘI – 2014
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG
---o0o---
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY
TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM
THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH KIM LIÊN
Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trịnh Trọng Anh
Sinh viên thực hiện : Phạm Thùy Dƣơng
Mã sinh viên : A16367
Chuyên ngành : Tài Chính
HÀ NỘI – 2014
Thang Long University Library
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa luận này, trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài em luôn
nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô trƣờng Đại học Thăng Long; Ban lãnh
đạo và các anh chị tại Phòng giao dịch khách hàng Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần
Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên đã chỉ bảo, hƣớng dẫn và tạo
điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực tập đồng thời cung cấp số liệu để
em hoàn thành khóa luận này.
Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới ThS. Trịnh Trọng Anh đã chỉ bảo tận tình
về phƣơng pháp nghiên cứu, cách tiếp cận và phân tích đề tài để em có thể thuận lợi
hoàn thành khóa luận.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014
Sinh Viên
Phạm Thùy Dương
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự
hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời
khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và đƣợc
trích dẫn rõ ràng.
Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này!
Sinh viên
Phạm Thùy Dương
Thang Long University Library
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................1
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của các NHTM..........................................1
1.1.1. Khái niệm cho vay của NHTM .......................................................................1
1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM.......................................................1
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM...............................................3
1.2.1. Khái niệm CVTD .............................................................................................3
1.2.2. Đặc điểm CVTD...............................................................................................4
1.2.3. ..........................................................................5
1.2.4. ......................................................................7
1.2.5. Quy trình cho vay tiêu dùng..........................................................................10
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD........................................................12
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến CVTD................................................................14
1.3.1. ...................................................................................14
1.3.2. ...............................................................................17
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI
NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH
KIM LIÊN………………............................................................................................19
2.1. .....................................................................19
2.1.1. , 19
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch VPBank Kim Liên ............................19
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch trong thời gian
vừa qua......................................................................................................................21
2.2. Thực trạng hoạt động CVTD tại Phòng giao dịch VPBank Kim Liên.....32
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động cho vay tiêu dùng...........................................32
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Phòng giao dịch VPBank Kim Liên.........33
2.2.3. Phân tích thực trạng hoạt động CVTD qua các năm ..................................38
2.3. Đánh giá về hoạt động CVTD của VPBank Kim Liên...............................45
2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................45
2.3.2. Hạn chế ..........................................................................................................46
2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................47
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO
VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG -
PHÒNG GIAO DỊCH KIM LIÊN .............................................................................51
3.1. Định hƣớng nâng cao hoạt động CVTD tại phòng giao dịch ....................51
3.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................51
3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn trong thời gian tới ...........................................52
3.1.3. Định hướng nâng cao CVTD tại phòng giao dịch.......................................53
3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động CVTD tại phòng giao dịch ........................53
3.2.1. Hoàn thiện chính sách kinh doanh ..............................................................53
3.2.2. Áp dụng tích cực các chiến lược Marketing ................................................54
3.2.3. Thực hiện tốt và có hiệu quả về quản trị nhân sự; nâng cao chất lượng
nguồn nhân lực .........................................................................................................59
3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra sau................................................................60
3.2.5. Hiện đại hóa cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng.................................60
3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................61
3.3.1. Kiến nghị với VPBank...................................................................................61
3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam ....................................................................62
3.3.3. Kiến nghị với cơ quan liên quan...................................................................63
Thang Long University Library
DANH MỤC VIẾT TẮT
Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ
CBCNV Cán bộ công nhân viên
CVTD Cho vay tiêu dùng
NH Ngân hàng
NHNN Ngân hàng nhà nƣớc
NHTM Ngân hàng Thƣơng Mại
TMCP Thƣơng mại cổ phần
TSĐB Tài sản đảm bảo
VHĐ Vốn huy động
VNĐ Việt Nam đồng
VPBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam
Thịnh Vƣợng
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013......................................22
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011– 2013.........................................25
Bảng 2.3. Tình hình dƣ nợ trong giai đoạn 2011- 2013.............................................29
Bảng 2.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2011 - 2013...........................................31
Bảng 2.5. Cơ cấu CVTD theo thời hạn cho vay giai đoạn 2011-2013......................40
Bảng 2.6. Dƣ nợ CVTD theo mục đích giai đoạn 2011- 2013...................................41
Bảng 2.7. Dƣ nợ CVTD so với giá trị TSĐB..............................................................42
Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu CVTD.........................................................44
Biểu đồ 2.1. Tổng VHĐ và tăng trƣởng VHĐ giai đoạn 2011-2013.........................21
Biểu đồ 2.2. Tổng dƣ nợ và tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng 2011-2013..........................28
Biểu đồ 2.3. Tình hình dƣ nợ và tỷ trọng CVTD giai đoạn 2011 - 2013..................39
Biểu đồ 2.4. Doanh thu từ hoạt động CVTD trong giai đoạn 2011-2013..................43
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của phòng giao dịch VPBank Kim Liên...........................20
Thang Long University Library
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế
giới WTO, nền kinh tế nƣớc ta đã có những bƣớc tiến nhảy vọt.
... Mặc dù trong
những năm gần đây, thu nhập của ngƣời dân Việt Nam tăng lên tƣơng đối cao, (năm
2010 đạt mốc bình quân trên 1000 USD/ ngƣời – Tổng cục thống kê, 2010
d
ra một môi trƣờng cạnh tranh gay gắt. Bên cạnh đó, sự tham gia của các ngân hàng bán
lẻ nổi tiếng trên thế giới nhƣ HSBC, ANZ… đã làm thị trƣờng cho vay tiêu dùng phát
triển nhiều sản phẩm dịch vụ mới. Tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán ghi nợ Visa và
nhiều tổ chức khác cũng góp phần làm thị trƣờng cho vay tiêu dùng ngày càng trở lên
sôi động. Tuy nhiên, theo thống kê của NHNN, tình trạng dƣ thừa thanh khoản trên
toàn hệ thống đã đến mức báo động đỏ: cung dồi dào, cầu vốn yếu; doanh số giao dịch
giảm tới 80% so với cùng kỳ 2012, đạt bình quân 15 nghìn tỷ đồng/ngày. Ƣớc tính đến
hết tháng 6/2013, tăng trƣởng vốn huy động lên tới 8,5% trong khi tăng trƣởng tín
dụng chỉ 4,5%. Tín
tiêu dùng vẫn chƣa đƣợc khai thác hết tiềm năng (Nguyễn Hoài, 2010).
Xuất phát điểm là một NHTM ngoài quốc doanh, chủ yếu cho vay đầu tƣ, xây
dựng cơ bản, lĩnh vực CVTD chƣa phải là mảng kinh doanh phát triển mạnh của
VPBank. Với định hƣớng chung của VPBank là trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu
trong hệ thống các NHTM, phòng giao dịch Kim Liên cũng đặt mục tiêu phát triển
trong thời gian tới, trong đó hoạt động cho vay tiêu dùng cũng rất quan trọng.
Nhận thức đƣợc những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động CVTD tại
phòng giao dịch Kim Liên, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích thực trạng
hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh
Vượng - Phòng giao dịch Kim Liên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
2. Mục đích trình bày
Thứ nhất: Trình bày những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của
ngân hàng thƣơng mại.
Thứ hai : Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng, đồng thời
đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng –
Phòng giao dịch Kim Liên giai đoạn 2011 – 2013.
Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên.
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng
TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên giai đoạn 2011 – 2013.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Các phƣơng pháp phân tích, thống kê và phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng
trong khóa luận.
5. Kết cấu của khóa luận
Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận chia làm 3 chƣơng:
Chương 1: Những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân
hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt
Nam Thịnh Vượng – Phòng giao dịch Kim Liên.
Chương 3: Một số giải pháp pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại
Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Phòng giao dịch Kim Liên
Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh
Vƣợng - phòng giao dịch Kim Liên với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng giao
dịch và đặc biệt là sự tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn của Thạc sỹ Trịnh Trọng Anh trong
suốt quá trình thực hiện khóa luận, với quỹ thời gian thực tập hạn chế cộng với vốn
kiến thức còn ít của mình nên khóa luận còn một số sai sót, khuyết điểm. Vì vậy, em
rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô giáo và ban lãnh đạo phòng
giao dịch để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014
Sinh viên
PHẠM THÙY DƢƠNG
Thang Long University Library
1
CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU
DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI
1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của các NHTM
1.1.1. Khái niệm cho vay của NHTM
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm, quan điểm về cho vay tiêu dùng đƣợc đƣa ra trong
nhiều tài liệu nghiên cứu và tham khảo nhƣ:
- Theo Luật các Tổ chức tín dụng (2010), “cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó
bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sự dụng vào mục
đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả
gốc và lãi”.
- Theo PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (2009), “cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho
khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian
xác định”.
Trong phạm vi nghiên cứu, ta có thể hiểu rằng: Cho vay là một giao dịch v
tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có
trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán.
(Cẩm nang quản lý tín dụng Ngân
hàng, 2009). Nhƣng rủi ro trong các hoạt động Ngân hàng có xu hƣớng tập trung vào danh
mục các khoản cho vay. Vậy thực ra, Ngân hàng đã thực hiện những khoản cho vay nào? Để
trả lời câu hỏi này chúng ta cần tìm hiểu một số cách phân loại hoạt động cho vay của
NHTM.
1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM
Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số
tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy
trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay dựa
vào các căn cứ sau đây:
1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay
- Cho vay ngắn hạn: là các khản vay có thời hạn dƣới 12 tháng và đƣợc sử dụng để bù
đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của
các cá nhân.
2
- Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Cho vay trung
hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị,
công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời
gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là
nguồn hình thức vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp.
- Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Đây là loại hình đƣợc
cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận
tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới.
1.1.2.2. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng
- Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc
bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đó.
Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh,
quản trị hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng
mà không cần một nguồn thu nợ bổ sung thứ hai.
- Cho vay có bảo đảm: là loại hình cấp tín dụng dựa trên các bảo đảm nhƣ thế chấp
hay cầm ba bảo lãnh. Đối với các khá
pháp lý để Ngân hàng có nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ
1.1.2.3. Theo phương thức cho vay
- Cho vay từng lần: là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng đối với các
khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức
thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thƣơng mại là chủ yếu, chỉ
khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ
ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh.
- Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho
khách hàng hạn mức tín dụng. Đƣợc áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn
ngắn hạn, có quan hệ vay vốn thƣờng xuyên và có mức độ tín nhiệm cao về sử dụng vốn
vay, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, mặt hàng đa dạng. Hạn mức tín dụng đƣợc cấp
trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong kỳ
khách hàng có thể vay trả nhiều lần, song dƣ nợ không đƣợc vƣợt quá hạn mức tín dụng.
Một số trƣờng hợp ngân hàng quy định hạn mức cuối kỳ. Dƣ nợ trong kỳ có thể lớn hơn hạn
mức. Tuy nhiên đến cuối kỳ, khách hàng phải trả nợ để giảm dƣ nợ sao cho dƣ nợ cuối kỳ
không vƣợt quá hạn mức.
Thang Long University Library
3
- Cho vay thấu chi: là hình thức cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc
chi trội trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng
thời gian xác định. Giới hạn này đƣợc gọi là hạn mức thấu chi.
- Phƣơng thức cho vay theo dự án đầu tƣ cụ thể: áp dụng đối với các khách hàng đủ
điều kiện thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh, dịch vụ cụ thể theo quy định. Ngân
hàng sẽ giải ngân vốn vay một hay nhiều lần theo hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với
yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng trong thời hạn giải ngân đã thỏa thuận. Thông
thƣờng nguồn trả nợ của khách hàng đƣợc lấy từ khấu hao và lợi nhuận của dự án cho vay.
1.1.2.4. Theo mục đích vay
- Cho vay kinh doanh: là loại tín dụng cấp cho các nhà doanh nghiệp, các chủ thể kinh
doanh để tiến hành sản xuất và lƣu động hàng hóa.
- Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân nhƣ
mua sắm nhà cửa, xe cộ…
Trong khóa luận này sử dụng cách phân loại trên và tập trung vào hoạt động cho vay
tiêu dùng của NHTM.
1.1.2.5. Theo đối tượng tham gia quy trình cho vay
- Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời
ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng.
- Cho vay gián tiếp: Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân
hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm nhƣ nhó sản xuất, Hội nông dân, Hội cựu chiến
binh, Hội phụ nữ… Các tổ chức này thƣờng liên kết các thành viên theo một mục đích
riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên.
Ngân hàng có thể chuyển một vài khâu của hoạt động cho vay sang các tổ chức trung
gian nhƣ thu nợ, phát tiền vay…Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra bảo đảm cho các
thành viên vay, hoặc các thành viên trong nhóm bảo lãnh cho một thành viên vay. Điều này
rất thuận tiện khi ngƣời vay không có hoặc không đủ tài sản thế chấp.
Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua ngƣời bán lẻ các sản phẩm đầu vào của quá
trình sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế ngƣời vay sử dụng tiền sai mục đích.
1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM
1.2.1. Khái niệm CVTD
Hiện nay, có rất nhiều khái niệm, quan điểm về cho vay tiêu dùng đƣợc đƣa ra trong
nhiều tài liệu nghiên cứu và tham khảo nhƣng có thể hiểu nhƣ sau:
4
“ Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng
chuyển cho khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai
bên đã thỏa thuận nhằm giúp khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản
tiền với mục đích tiêu dùng trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể
hưởng một mức sống cao hơn theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau một thời gian
nhất định.”(Luật các Tổ chức tín dụng, 2010)
1.2.2. Đặc điểm CVTD
1.2.2.1. Quy mô cho vay tiêu dùng
Khác với hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh là giá trị một khoản vay lớn và tiềm
ẩn rủi ro cao, giá trị mỗi khoản vay tiêu dùng của khách hàng thƣờng có quy mô nhỏ nên
mức độ ảnh hƣởng tới ngân hàng cũng nhỏ. Đây cũng là điểm giúp ngân hàng có thể phân
tán rủi ro rất tốt. Tuy nhiên, trong một số sản phẩm CVTD có thời hạn cho vay trung dài
hạn với giá trị lớn nhƣ cho vay mua đất, nhà, ô tô thƣờng có rủi ro cao hơn mức bình
thƣờng.
1.2.2.2. Lãi suất cho vay tiêu dùng
Lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn và “cứng nhắc” so với lãi suất các loại
trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp do chí phí của nó thƣờng cao hơn so với các
khoản cho vay khác.
CVTD là mảng kinh doanh đem lại lợi nhuận tƣơng đối lớn cho các ngân hàng với
mức lãi suất thƣờng đƣợc cố định. Khi đƣa ra lãi suất cho vay cố định đó, các ngân hàng
thƣờng dựa vào những thay đổi có thể có của lãi suất huy động đầu vào để làm căn cứ đề ra
lãi suất cho vay tiêu dùng thích hợp. Do đó, lãi suất CVTD không linh hoạt nhƣ các khoản
cho vay kinh doanh khác hiện nay với lãi suất thoả thuận. Đây cũng là yếu tố tiềm ẩn rủi ro
cho ngân hàng khi lãi suất huy động tăng. “Giá cả” các khoản vay tiêu dùng thƣờng đƣợc
định giá rất cao do cho vay tiêu dùng có chi phí lớn, mang tính chất tiêu dùng và hàm ý rủi
ro. Mỗi hợp đồng vay tiêu dùng thƣờng có giá trị nhỏ hơn so với giá trị các hợp đồng vay
sản xuất, kinh doanh do đó chi phí tổ chức cho vay cao (bao gồm chi phí giao dịch bình
quân, chi phí thiết lập mạng lƣới để khách hàng có thể tiếp cận với sản phẩm…).
Cùng với đó, ngƣời tiêu dùng thƣờng kém nhạy cảm với lãi suất và nhu cầu vay tiêu
dùng của họ hầu nhƣ ít co dãn với lãi suất. Họ thƣờng chỉ quan tâm đến số tiền mà họ phải
trả theo từng đợt hơn là lãi suất mà họ phải chịu. Bởi vì khi tiêu dùng một loại hàng hoá
dịch vụ nào đó, có giá trị lớn hoặc nhỏ thì họ chỉ quan tâm đến việc thu nhập của mình trong
tƣơng lai có thể trang trải đƣợc khoản vay hiện nay hay không, nếu phù hợp họ sẽ đi vay để
thoả mãn nhu cầu của mình.
Thang Long University Library
5
1.2.2.3. Đối tượng cho vay tiêu dùng
Cho vay tiêu dùng đƣợc thực hiện để tài trợ cho chính sự tiêu dùng của dân cƣ vì vậy
đối tƣợng của cho vay tiêu dùng là các cá nhân và hộ gia đình.
Tuỳ thuộc vào tình hình tài chính của họ mà có những mức độ khác nhau. Với những
đối tƣợng có mức thu nhập thấp thì nhu cầu vay thƣờng không cao, nó chỉ xuất hiện nhằm
thoả mãn nhu cầu giao dịch tạo ra sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. Đối với những đối
tƣợng có mức thu nhập trung bình, nhu cầu về vay tiêu dùng thƣờng có xu hƣớng tăng mạnh
do việc hoặc là có ý muốn vay mƣợn để mua hàng tiêu dùng hơn dùng khoản tiền dự phòng
của mình, hoặc là không tiết chế nhu cầu mà lao vào những khoản chi tiêu có tính phô
trƣơng hoặc thời trang dẫn tới quá khả năng thu nhập của chính họ. Còn đối với đối tƣợng là
những ngƣời có thu nhập cao, nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh làm tăng thêm khả năng thanh
toán hoặc là một khoản tài trợ rất linh hoạt trong chi tiêu, nhất là khi vốn của họ đã nằm
trong các khoản đầu tƣ dài hạn, xét về số tuyệt đối thì nhu cầu của nhóm ngƣời này thƣờng
lớn.
1.2.2.4. Mức độ rủi ro cho vay tiêu dùng
Khi nhắc đến hoạt động cho vay nói chung của ngân hàng thì bản thân nó đã tiềm ẩn
rất nhiều rủi ro và CVTD cũng không phải là ngoại lệ. Lãi suất trong cho vay tiêu dùng cao
hơn cho vay sản xuất vì chi phí nhiều hơn nhƣng rủi ro thì thấp hơn, xét cả dƣới góc độ tài
sản đảm bảo, khả năng thu hồi nợ hay giá trị cho vay.
Nguồn trả nợ cho các khoản vay tiêu dùng phụ thuộc vào một nguồn khác độc lập
hoàn toàn với nguồn vay, đó chính là khoản thu nhập của ngƣời vay có đƣợc trong tƣơng lai
chứ không dựa vào lợi nhuận hay bắt nguồn từ chính những khoản vay đó đem lại. Những
khách hàng có mức lƣơng cơ bản và mức lƣơng còn lại sau khi đã trừ đi các khoản chi tiêu
hàng ngày và các nghĩa vụ tài chính mà cao thì đƣợc đánh giá cao. Tuy nhiên, điều này còn
phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhƣ tình trạng kinh tế tăng trƣởng hay suy thoái, bệnh
tật, thiên tai, địch họa…nó đều làm ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của ngƣời vay, hoặc các
rủi ro mang tính cá nhân về sức khoẻ, tai nạn, công việc sẽ ảnh hƣởng gián tiếp đến nguồn
thu nhập của ngƣời đó và từ đó mang rủi ro đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng.
1.2.3.
1.2.3.1.
-
6
đặc biệt lại có nhiều
vay tiêu dùng thƣờng có lợi nhuận cao hơn do mức lãi suất tính trên các khoản cho vay tiêu
dùng
thu đƣợc từ các khoản cho vay tiêu dùng.
-
tiền gửi cho Ngân hàng.
Hoạt động này giúp Ngân h
Ngân hàng có những thuận lợi trong hoạt động huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn từ
dân cƣ. Hơn nữa, tính lan truyền trong dân cƣ là rất cao nên các Ngân hàng có thể thông qua
các khoản cho vay tiêu
thị trƣờng này thì
, Ngân
hàng muốn phát triển bền vững thì nên dựa vào đối tƣợng khách hàng này.
Trong khi cấp các khoản cho vay tiêu dùng thì các Ngân hàng cũng góp phần đẩy
mạnh tiêu dùng, từ đó tạo điều kiện cho sản xuất phát triển và các ngân hàng có thêm những
khoản cho vay mới phục vụ cho các nhà sản xuất. Sản xuất phát triển lại cung cấp ra thị
trƣờng những sản phẩm mới làm
Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của ngƣời
tiêu dùng. Do vậy, khách hàng của cho vay tiêu dùng cũng chính là ngƣời tiêu dùng, đặc
biệt là những ngƣời có thu nhập trung bình. Nhờ những khoản cho vay tiêu dùng, họ có thể
mua sắm những hàng hoá cần thiết có giá trị cao, thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện
cuộc sống ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của họ chƣa cho phép.
mua sắm, sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các phƣơng tiện
nhƣ xe máy, ô tô, du lịch, học hành,...
Thang Long University Library
7
toán của hiện tại và tƣơng lai. Điều này
chất cũng chỉ là cách quy đổi luồng tiền ta sẽ có tại một thời điểm nào đó trong tƣơng lai về
thời điểm hiện tại.
do hình thức cho vay tiêu dùng mang lại.
trình sản xuất không thể t
doanh ngh
cho việc kích cầu,
tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay tiêu dùng không
đƣợc dùng nhƣ vậy thì chẳng những không kích đƣợc cầu mà nhiều khi còn làm giảm khả
năng tiết kiệm trong nƣớc.
1.2.4.
Có nhiều hình thức cho vay tiêu dùng dựa trên những tiêu thức khác nhau để phân loại.
Sau đây là một số căn cứ để chúng ta có thể phân loại cho vay tiêu dùng:
8
1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích vay
- Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu xây dựng, mua
sắm hoặc cải tạo nhà ở của các cá nhân, hộ gia đình. Khoản vay này có đặc điểm là thời
gian dài và quy mô vốn vay thƣờng lớn.
- Cho vay tiêu dùng không cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ nhu cầu cải thiện đời
sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí… Đặc điểm của
hình thức vay này là quy mô vốn vay nhỏ, thời gian ngắn do đó rủi ro sẽ thấp hơn cho vay
tiêu dùng cƣ trú.
1.2.4.2. Căn cứ vào hình thức hoàn trả
- Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay trong đó ngƣời vay sẽ trả nợ (gồm
số tiền cả gốc và lãi) làm nhiều lần theo những kì hạn nhất định trong thời hạn cho vay.
Phƣơng thức này thƣờng dùng để tài trợ cho việc mua sắm nhà cửa hay các vật dụng đắt tiền
nhƣ ô tô, thuyền, một số đồ dùng phục vụ sinh hoạt đắt tiền, trang trải các khoản nợ... Điều
này xuất phát từ khả năng tài chính của khách hàng không đủ để chi trả khoản vay một lần
duy nhất, thêm vào đó việc định kỳ trả nợ vào mỗi tháng hay đến kỳ lƣơng khi tiến hành sẽ
gặp nhiều thuận lợi hơn.
- Cho vay trả một lần: là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình để đáp
ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và đƣợc thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Qui mô
của những khoản vay này tƣơng đối là nhỏ, bao gồm cả phí tài khoản với yêu cầu thanh toán
trong một khoảng thời gian tƣơng đối ngắn. Phần lớn các khoản vay loại này đƣợc dùng để
chi trả cho các chuyến đi nghỉ, tiền nằm viện, mua các vật dụng gia đình hoặc sửa chữa ôtô,
nhà ở.
- Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là các khoản vay trong đó ngân hàng cho phép khách
hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo
phƣơng thức này, trong thời gian tín dụng đƣợc thoả thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi
tiêu và thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện cho
vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn. Trong tất cả các lãi suất cho vay tiêu dùng, mức
cao nhất là đối với tín dụng tuần hoàn. Bởi vì những khoản vay tín dụng không đƣợc đảm
bảo, và chi phí để điều hành tín dụng tuần hoàn tƣơng đối cao: nhƣ dự trữ quỹ, xử lý thẻ tín
dụng bao gồm kiểm tra tín dụng lừa đảo và những mất mát trong thu ngân. Lãi phải trả
trong mỗi kỳ có thể dựa trên một trong ba cách sau:
+ Lãi trƣớc đƣợc tính trên số dƣ nợ đã đƣợc điều chỉnh, theo phƣơng pháp này số dƣ
nợ đƣợc dùng để tính lãi là số dƣ nợ cuối cùng của mỗi thời kỳ khi khách hàng đã đƣợc
thanh toán nợ cho ngân hàng.
Thang Long University Library
9
+ Lãi đƣợc tính trên số dƣ nợ trƣớc khi điều chỉnh: theo cách này số dƣ nợ dùng để
tính lãi là số dự nợ mỗi kỳ có trƣớc khi khoản nợ đƣợc thanh toán.
+ Lãi đƣợc tính trên cơ sở dƣ nợ bình quân.
1.2.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay
- Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là hình thức mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp
nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Ở hình thức cho vay này bên cạnh những ƣu điểm
nhƣ: thứ nhất, ngân hàng có thể sử dụng tối đa nguồn nhân lực của mình, những ngƣời này
thƣờng đƣợc đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên
các quyết định trực tiếp của ngân hàng thƣờng có chất lƣợng cao hơn so với trƣờng hợp
chúng đƣợc quyết định bởi các công ty bán lẻ. Thứ hai, cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt
hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Thứ ba, khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng
thì có rất nhiều lợi thế có thể phát sinh, có khả năng làm thoã mãn quyền lợi cho cả hai
phía…Nhƣng nó cũng còn có những nhƣợc điểm nhƣ: mở rộng và tăng doanh số cho vay
không thực sự thuận lợi, chi phí cho vay thƣờng khá lớn.
- Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các
khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp các dịch
vụ cho ngƣời tiêu dùng, nhƣng vẫn còn trong hạn thanh toán. Với hình thức này, ngân hàng
cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp
xúc với khách hàng. Cho vay gián tiếp giúp các ngân hàng dễ dàng mở rộng và tăng doanh
số cho vay, tiết kiệm và giảm đƣợc chi phí cho vay, có cơ hội phát triển các quan hệ với
khách hàng cũng nhƣ các hoạt động khác của ngân hàng và giảm thiểu đƣợc rủi ro nếu nhƣ
ngân hàng quan hệ tốt với các doanh nghiệp bán lẻ. Nhƣng cũng co những hạn chế nhƣ:
ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với ngƣời vay vốn vì vậy khó xác định chính xác tƣ cách
của ngƣời vay. Ngân hàng thiếu sự kiểm soát khi các doanh nghiệp bán lẻ thực hiện việc
bán chịu hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng. Thêm vào đó, kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ của
hình thức cho vay này là hết sức phức tạp, không phải ngân hàng nào cũng thực hiện đƣợc.
1.2.4.4. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay
- Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay: Khách hàng có nhu cầu vay
vốn nhƣng không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đó không đáp ứng các điều kiện của ngân
hàng thì ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng sử dụng chính tài sản đƣợc hình thành từ
khoản vay của ngân hàng để làm vật đảm bảo. Để đảm bảo rằng khách hàng sẽ không bán
tài sản hoặc sử dụng không cẩn thận làm giảm giá trị của tài sản ngân hàng thƣờng yêu cầu
khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và ngƣời thụ hƣởng là ngân hàng
đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu cho ngân hàng.
10
- Cho vay cầm cố: Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với điều kiện
là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng trong thời
gian đã cam kết. Danh mục và điều kiện của tài sản cầm đồ đƣợc ngân hàng qui định cụ thể
dựa trên quy định của pháp luật và chính sách tín dụng của từng ngân hàng. Các tài sản cầm
cố thƣờng là các tài sản mà ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản tƣơng đối chắc chắn,
đồng thời việc ngân hàng nắm giữ không ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động của khách
hàng chẳng hạn nhƣ: các giấy tờ có giá, ngoại tệ mạnh, kim loại quý…
- Cho vay thế chấp: là hình thức mà ngƣời vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở
hữu (hoặc sử dụng) các tài sản đảm bảo của mình sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời
hạn cam kết.
Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thƣờng là bất động sản
nhƣ nhà cửa, quyền sử dụng đất...hoặc là những động sản mà việc ngân hàng nắm giữ nó
không thuận tiện nhƣ ôtô, xe máy...Việc thế chấp bằng tài sản cho phép ngƣời vay tiếp tục
đƣợc sử dụng tài sản trong thời gian vay tuy nhiên quá trình sử dụng có thể làm biến dạng
tài sản, hơn nữa khả năng kiểm soát của tài sản đảm bảo của ngân hàng bị hạn chế. Việc
định giá tài sản đảm bảo cũng là một khó khăn đòi hỏi phải có sự thẩm định kỹ lƣỡng tránh
định giá quá cao gây thiệt hại cho ngân hàng hoặc định giá quá thấp ảnh hƣởng đến khả
năng vay của khách hàng. Tuy nhiên đối với cho vay tiêu dùng thì giá trị tài sản đảm bảo
cũng không quá lớn nhƣ là các dây chuyền sản xuất, nhà xƣởng nhƣ đối với cho vay kinh
doanh.
1.2.5. Quy trình cho vay tiêu dùng
Quy trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các phòng
ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi cấp vốn cho khách hàng. Ðể chuẩn hoá
quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ, mỗi ngân hàng thƣờng tự xây dựng cho
mình một quy trình cho vay. Giữa các ngân hàng, quy trình ấy có thể có sự khác biệt, tuỳ
thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ chức quản lý của ngân hàng, tuy nhiên nhìn chung lại
Quy trình cho vay tiêu dùng đều bao gồm 6 bƣớc sau:
Bƣớc 1 Nhận hồ sơ tín dụng: khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng làm thủ
tục xin vay. Tại đây cán bộ tín dụng hƣớng dẫn cho khách hàng cách lập hồ sơ đầy đủ và
đúng quy định của ngân hàng, hồ sơ tín dụng thƣờng bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế
và hồ sơ vay.
Bƣớc 2 Thẩm định tín dụng: Quá trình thẩm định bao gồm :
- Thẩm định đặc điểm của nguồn vay
- Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay
Thang Long University Library
11
- Thẩm định tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng
- Thẩm định tài sản đảm bảo.
Bƣớc 3 Xét duyệt và quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng
thông báo lại với cấp trên để trình lên hội đồng xét duyệt, đƣa ra quyết định cho vay. Sau
khi đã quyết định, ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho khách biết rõ nội dung (nếu
không cho vay phải ghi chi tiết lý do).
Bƣớc 4 Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân:
Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân và khách hàng tiến hành kí kết hợp
đồng tín dụng.
Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng bao gồm:
- Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tƣ cách pháp nhân (nếu có).
- Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay đƣợc sử dụng để làm gì.
- Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng.
- Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà khách hàng phải trả, lãi suất cố định hay thay đổi,
các điều kiện thay đổi lãi suất.
- Mức phí để có đƣợc cam kết tín dụng từ ngân hàng, tính theo tỷ lệ phần trăm trên hạn
mức cam kết.
- Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng,
tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng đƣợc phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối
cùng đƣợc ngân hàng thu về.
- Các loại đảm bảo: các nội dung nhƣ định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển
nhƣợng hoặc bán, quyền sử dụng các tài sản đảm bảo… đều phải đƣợc quy định rõ
trong hợp đồng.
- Điều kiện và kỳ hạn giải ngân.
- Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi.
Các điều kiện khác: về kiểm soát tài sản thế chấp, kiểm soát hoạt động sử dụng vốn
của ngƣời vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng…
Sau khi kí kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng.
Bƣớc 5 Kiểm tra trong quá trình cho vay: Sau khi giải ngân cho khách hàng, ngân
hàng phải kiểm soát xem khách hàng có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay không. Việc
thu thập thông tin về khách hàng:
Tất cả thông tin phản ánh theo chiều hƣớng tốt thể hiện chất lƣợng tín dụng đang đƣợc
đảm bảo.
Nếu chất lƣợng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời.
12
Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trƣớc hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm
hợp đồng tín dụng.
Bƣớc 6 Thu hồi nợ hoặc đƣa ra quyết định tín dụng mới: Khi khách hàng đã trả hết
nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng sẽ kết thúc. Tuy
nhiên bên cạnh các khoản tín dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm
hoàn trả khách hàng không trả đƣợc nợ. Cho nên ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và
đƣa ra quyết định mới: có cho khách hàng gia hạn nợ hay là bán tài sản đảm bảo để bù đắp
rủi ro.
Tóm lại, quy trình cho vay của mỗi ngân hàng cần đƣợc xây dựng sao cho phù hợp với
các quy định của pháp luật, với từng nhóm khách hàng, và với từng loại hình, sản phẩm cho
vay của ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đủ các thông tin cần
thiết nhƣng không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay đƣợc xây dựng hợp
lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao lợi nhuận của ngân hàng.
1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD
Trên thực tế có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD, trong bài nghiên cứu của
mình tôi sử dụng đến một số chỉ tiêu sau (Cẩm nang quản lý tín dụng ngân hàng thương
mại, 2009):
1.2.6.1. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ CVTD:
Dƣ nợ CVTD là số tiền mà khách hàng đang nợ tại ngân hàng tại một thời điểm.
Chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng dƣ nợ tuyệt đối:
Chỉ tiêu này lớn hơn 0 chứng tỏ số tiền khách hàng nợ ngân hàng hàng năm tăng lên,
tức là hoạt động CVTD đƣợc mở rộng. Chỉ tiêu này nhỏ hơn 0 chứng tỏ số tiền khách hàng
nợ ngân hàng giảm đi, dƣ nợ CVTD năm sau thấp hơn năm trƣớc cho thấy hoạt động CVTD
ngày càng kém phát triển từ đó ngân hàng cần có các biện pháp để đẩy mạnh hoạt động
CVTD.
Chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng dƣ nợ tƣơng đối:
Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ CVTD năm (t) so với năm (t-1).
-
Tổng dƣ nợ CVTD
năm (t-1)
Tổng dƣ nợ CVTD
năm (t)
Giá trị tăng trƣởng dƣ
nợ tuyệt đối
=
Tăng trƣởng CVTD
tƣơng đối Tổng dƣ nợ CVTD năm (t-1)
Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ tuyệt đối
= . 100%
Thang Long University Library
13
Từ đó đánh giá khả năng CVTD, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện
kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì hoạt động CVTD của NH càng
ổn định và có hiệu quả, ngƣợc lại chỉ tiêu này thấp cho thấy NH đang gặp khó khăn, nhất là
trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả.
Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng dƣ nợ CVTD trên tổng dƣ nợ.
Chỉ tiêu này cho ta biết dƣ nợ của hoạt động CVTD chiếm bao nhiêu trong tổng dƣ nợ
của toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng tức là phản án quy mô của việc cho vay tiêu
dùng. Tỷ lệ này cao cho thấy ngân hàng chú trọng đến hoạt động cho vay đối với khách
hàng cá nhân. Tỷ lệ này tăng qua các năm chứng tỏ hoạt động CVTD đƣợc mở rộng. Dựa
vào tỉ trọng này, ngân hàng có thể điều chỉnh dƣ nợ cho vay tiêu dùng phù hợp với định
hƣớng và mục tiêu phát triển trong từng giai đoạn.
1.2.6.2. Chỉ tiêu phản án doanh thu CVTD
Lợi nhuận luôn là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh
nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng, do vậy không thể bỏ qua tiêu chí này khi đánh giá
hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Cụ thể, ngƣời ta thƣờng dùng chỉ tiêu:
Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng trong
mối quan hệ với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này cao chứng tỏ hầu hết lợi
nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng đạt đƣợc từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy
nhiên, điều đó cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng đang phải chấp nhận đối mặt với những
nguy cơ rủi ro tiềm tàng.
1.2.6.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng sản phẩm, loại hình CVTD:
Khi ngân hàng muốn nâng cao CVTD thì có nghĩa là ngân hàng phải thu hút đƣợc
ngày càng nhiều khách hàng hơn đến với CVTD và phải giữ đƣợc mối quan hệ lâu dài giữa
khách với ngân hàng. Để thực hiện đƣợc điều này thì ngân hàng phải đa dạng hoá danh mục
sản phẩm CVTD của mình để đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ có thể hƣớng
khách hàng tới việc sử dụng những sản phẩm dịch vụ mang tính tiện ích hơn. Nhƣ vậy căn
Doanh thu từ hoạt động cho vay tiêu dùng
Tổng doanh thu từ hoạt động tín dụng
Tỷ trọng
Tổng dƣ nợ CVTD
Tổng dƣ nợ hoạt động cho vay của ngân hàng
= .100%
14
cứ vào danh mục sản phẩm CVTD ngân hàng đang cung cấp để có thể đánh giá đƣợc mức
độ CVTD của ngân hàng.
Chỉ tiêu này cho biết: Từng loại hình CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng hoạt
động CVTD, để từ đó ngân hàng có những điều chỉnh phù hợp.
1.2.6.4. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động CVTD:
Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD
Tỉ lệ nợ quá hạn = . 100%
Chỉ tiêu cho thấy tình nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ của ngân hàng tại thời điểm đến
hạn của các khoản nợ CVTD. Đây là chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng
cũng nhƣ rủi ro tín dụng CVTD tại ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao phản ánh chất lƣợng các
khoản vay càng kém, độ an toàn của ngân hàng càng thấp, làm giảm khả năng phát triển mở
rộng của CVTD và ngƣợc lại.
Tỷ lệ nợ xấu CVTD
Tỉ lệ nợ xấu CVTD = . 100%
Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn CVTD, ngƣời ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu
CVTD để phân tích thực chất tình hình chất lƣợng hoạt động CVTD tại ngân hàng. Tổng nợ
xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn,
chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng CVTD, đồng thời
phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ
của ngân hàng đối với các khoản CVTD. Chỉ tiêu này càng cao thì rủi ro CVTD càng lớn,
khả năng mất vốn càng cao từ đó hạn chế khả năng mở rộng của hoạt động CVTD và ngƣợc
lại.
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến CVTD
1.3.1.
Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng không chỉ chịu tác động bởi các nhân tố
khách quan mà còn chịu tác động mạnh mẽ bởi các nhân tố chủ quan xuất phát từ phía
ngƣời tiêu dùng và từ phía Ngân hàng nhƣ: Chính sách và thể lệ cho vay, thông tin cho vay,
tình hình huy động vốn, chất lƣợng nhân sự của Ngân hàng và bản thân ngƣời tiêu dùng,...
Từng loại hình cho vay tiêu dùng
Tổng tất cả các loại hình cho vay tiêu dùng
Thang Long University Library
15
Chính sách tín dụng của ngân hàng:
hạn của khoản cho vay, lãi suất cho vay, mức lệ phí, sự bảo đảm khả năng thanh toán,
hƣớng giải quyết phần tín dụng thấu chi, các khoản vay có vấn đề,... Một chính sách tín
dụng hợp lý, đúng đắn sẽ tạo ra cơ chế đảm bảo tính thống nhất trong toàn bộ tổ chức; tạo
cơ sở cho việc điều hành kinh doanh một cách chủ động, đồng thời hƣớng dẫn cán bộ tín
dụng trong việc thực hiện công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngƣợc lại, nếu
chính sách cho vay không đáp ứng đƣợc những yêu cầu trên thì Ngân hàng sẽ không mở
rộng quy mô cho vay tiêu dùng đƣợc. Nếu chính sách tín dụng của ngân hàng theo hƣớng
mở rộng, chẳng hạn nhƣ các điều kiện cho vay thông thoáng hơn, lãi suất cho vay có tính
tranh, quy trình cấp tín dụng nhanh chóng và đặc biệt là ngân hàng đặt mục tiêu trở thành
ngân hàng bán lẻ đa năng và hiện đại thì sẽ là điều kiện tốt để ngân hàng mở rộng CVTD
trong tƣơng lai.
Đặc biệt là trong cơ chế thị trƣờng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì một chính
sách cho vay hợp lý, một chính sách đa dạng lãi suất hoá phù hợp với từng loại khách hàng,
từng kỳ hạn cho vay sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng và thực hiện thành công việc mở
rộng cho vay tiêu dùng.
Quy trình cấp tín dụng
trong việc cấp tín dụng, gồm các bƣớc cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị
hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ cho vay.
lớn trong công tác ngăn ngừa và hạn chế rủi ro xảy ra, đồng thời nó còn gây đƣợc cảm tình
với khách hàng và thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn.
Về thông tin cho vay
trên nguyên tắc tin tƣởng và sự hoàn trả. Sự tin tƣởng ở đây phụ thuộc vào thông tin có
đƣợc. Do vậy, để hoạt động tín dụng tiêu dùng ngày càng đƣợc mở rộng với chất lƣợng cao,
hiệu quả lớn thì Ngân hàng phải nắm bắt đƣợc thông tin một cách kịp thời, chính xác về
khách hàng vay vốn nhƣ:
+
+ Các thô
16
+ Các thông tin tài chính của khách hàng: khả năng về tài chính của khách hàng, thu
nhập hiện tại, khả năng trả nợ và bảo đảm k
Chất lƣợng cho vay và tính đa dạng của các loại hình sản phẩm CVTD.
Chất lƣợng là vấn đề hết sức quan trọng và có ý nghĩa then chốt đối với bất kỳ một
doanh nghiệp nào, đặc biệt là đối với các tổ chức tín dụng. Do đó, trong bất kỳ khoản mục
vay nào, thì việc quản lý tốt chất lƣợng các khoản vay, tạo nhiều lợi nhuận chính là động lực
thúc đẩy quá trình mở rộng, phát triển tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng.
Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, khi mà ngân hàng nào cũng coi cho vay tiêu dùng
là nội dung trọng yếu trong chiến lƣợc kinh doanh thì việc tạo ra sự khác biệt để thu hút
khách hàng là điều cực kỳ cần thiết. Điều này có thể thực hiện bằng cách đƣa ra một danh
mục đa dạng các loại hình sản phẩm CVTD hoặc kết hợp các gói sản phẩm lại với nhau để
khách hàng có thêm nhiều tiện ích khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, từ đó góp phần mở rộng
hoạt động CVTD và các hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng.
Chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng.
Phải khẳng định rằng: việc mở rộng cho vay tiêu dùng
ngƣời tiếp xúc trực tiếp với khách hàng do đó họ không những phải giỏi về chuyên môn
nghiệp vụ mà còn phải hiểu biết về tâm lí, thói quen, sở thích của từng nhóm khách hàng, có
hiểu biết về thị trƣờng hàng hoá và dịch vụ. Dƣới con mắt của khách hàng thì cán bộ Ngân
hàng chính là hình ảnh của Ngân hàng. Nếu nhƣ trong quá trình giao tiếp với cán bộ Ngân
hàng mà họ cảm thấy an tâm về trình độ n
đầy đủ các thiết bị tiên tiến, phù hợp với phạm vi và quy mô hoạt động, phục vụ kịp thời các
yêu cầu của khách hàng thì sẽ giúp cho Ngân hàng có khả năng cạnh tranh và thực hiện việc
mở rộng tín dụng tiêu dùng.
Tình trạng của ngƣời tiêu dùng
mua sắm những hàng hoá có giá trị lớn nhƣ: mua n
cho vay mà Ngân hàng phải xem xét tới những lần trả nợ trƣớc, tình hình thu nhập có ổn
định hay không. Nếu những ngƣời đến Ngân hàng đều không có đủ năng lực tài chính thì cơ
hội mở rộng cho vay tiêu dùng chỉ là mục tiêu chứ không thực hiện đƣợc.
Thang Long University Library
17
1.3.2.
Nhóm nhân tố này có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động tiêu dùng nói chung và hoạt
động cho vay tiêu dùng nói riêng. Cụ thể là:
Nhân tố tình trạng của nền kinh tế
Chúng ta đều đã biết rằng nhu cầu tiêu dùng hàng hoá dịch vụ của dân cƣ phụ thuộc
rất lớn vào tình trạng của nền kinh tế.
lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, lạm phát, không ổn định thì cầu tiêu dùng
trong dân cƣ giảm mạnh, thị trƣờng tài chính tiền tệ có chiều hƣớng đi xuống. Ngƣời dân có
xu hƣớng tiết kiệm hơn là tiêu dùng, bởi vậy tín dụng tiêu dùng thời kỳ này sẽ giảm
xuống.Và trong tình thế này thì rất khó có thể xây dựng một chiến lƣợc phát triển, mở rộng
lâu dài.
Nhân tố xã hội
Nhân tố xã hội bao gồm: quan niệm xã hội, phong tục tập quán, tình hình trật tự an
ninh, trình độ dân trí, độ tin tƣởng lẫn nhau,.... Các nhân tố này ảnh hƣởng trực tiếp tới các
tác nhân tham gia vào quan hệ tín dụng tiêu dùng nói riêng và các tín dụng khác của Ngân
hàng nói chung. Do quan hệ tín dụng đƣợc hình thành dựa trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau nên
nếu khách hàng nào có uy tín với Ngân hàng, có th
an toàn và hiệu quả, tạo đƣợc lòng tin trong dân chúng thì sẽ có nhiều sự lựa chọn của khách
hàng hơn.
Nhân tố pháp lý
Bất kỳ một hoạt động kinh tế nào muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì yếu tố đầu tiên
quyết định đó là môi trƣờng chính trị phải ổn định, an toàn và bền vững. Vì đây chính là đầu
não định hƣớng cho các đƣờng lối chính sách của một nƣớc, do vậy các hoạt động kinh tế
phụ thuộc rất nhiều vào điều này.
g cho vay.
Bên cạnh đó quyền lợi và trách nhiệm của các ngân hàng thƣơng mại và các bên liên quan
cũng đƣợc bảo vệ, giải quyết khi có tranh chấp xảy ra. Ngƣợc lại nếu các quy định của pháp
luật không rõ ràng, không đồng bộ, có nhiều khẽ hở thì rất khó cho ngân hàng trong hoạt
động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, đồng thời cũng tạo ra khó khăn
cho các doanh nghiệp, họ sẽ không yên tâm hoạt động trong môi trƣờng nhƣ vậy, cắt giảm
18
đầu tƣ làm cho nền kinh tế kém phát triển và thu nhập của ngƣời dân giảm sút, nhu cầu tiêu
dùng giảm, khả năng mở rộng cho vay giảm. Do đó có thể thấy môi trƣờng pháp luật thông
thoáng, rõ ràng sẽ giúp các ngân hàng hoạt động an toàn hiệu quả và là nền tảng cho quá
trình đƣa vào mở rộng CVTD của các NHTM.
Đối thủ cạnh tranh
Đối thủ cạnh tranh là tác nhân trực tiếp ảnh hƣởng đến chất lƣợng kinh doanh. Đối thủ
cạnh tranh chính trên thị trƣờng có thể là đối thủ cạnh tranh trực tiếp hoặc đối thủ cạnh
tranh tiềm ẩn. Những đối thủ cạnh tranh trực tiếp thƣờng cạnh tranh gay gắt bằng cách đa
dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ, tung ra các sản phẩm, dịch vụ mới với một chính sách giá
phù hợp trong khi những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn với những nguồn lực tài chính dồi dào
có thể học hỏi đƣợc kinh nghiệm từ thất bại của những ngân hàng đi trƣớc, tận dụng lợi thế
của ngƣời đi sau cũng có thể gây ra những áp lực lớn với ngân hàng. Điều này đòi hỏi ngân
hàng ngày càng phải hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của mình trong
đó có hoạt động CVTD nếu không muốn mất thị phần đồng thời ngân hàng không chỉ
nghiên cứu chiến lƣợc kinh doanh của mình mà còn phải nắm bắt đƣợc chiến lƣợc kinh
doanh của đối thủ để có biện pháp kịp thời đối phó, đƣa ra các quyết định chiến lƣợc kinh
doanh phù hợp.
Thang Long University Library
19
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN
HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH
KIM LIÊN
2.1.
2.1.1.
03/06/2008. Phòng g 61 ƣợng
cán bộ nhân viên ban đầu là 12 ngƣời.
g
Sau 6 nă
hàng: không ngừng đƣợc mở rộng cả đối tƣợng khách hàng tiền gửi và khách hàng có quan
hệ tín dụng với số lƣợng khách hàng vay vốn ban đầu chỉ gồm 14 khách (trong đó có 07
khách hàng doanh nghiệp và 07 khách hàng cá nhân), nay đã tăng lên trên 160 khách hàng
(trong đó có 60 khách hàng doanh nghiệp và 100 khách hàng cá nhân) với ngành nghề kinh
doanh rất đa dạng nhƣ kinh doanh sắt, thép inox, đồng, nhôm, chè, thiết bị điện tử,... số
lƣợng khách hàng tiền gửi và sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng cũng tăng trƣởng không
ngừng. Tổng số lƣợng khách hàng có quan hệ giao dịch tại Phòng giao dịch đạt trên 1000
khách. Số dƣ huy động và cho vay đã không ngừng tăng lên. Có thể thấy Phòng giao dịch
VPBank Kim Liên cũng nhƣ hệ thống VPBank nói chung đang trên đà phát triển mạnh mẽ,
hiệu quả.
2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch VPBank Kim Liên
Phòng giao dịch có đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, chuyên môn. Hiện nay phòng
giao dịch Kim Liên có tổng 30 cán bộ công nhân viên với tuổi đời bình quân là 28 tuổi,
trong đó tất cả đều có trình độ đại học và trên đại học. Theo quyết định số 828/QĐ-HĐQT
đƣợc Hội đồng quản trị VPBank phê duyệt ngày 3/6/2008, cơ cấu tổ chức của phòng giao
dịch VPBank Kim Liên thực hiện theo mô hình dƣới đây:
20
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của phòng giao dịch VPBank Kim Liên
(Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp)
Trong đó:
Giám đốc: là ngƣời đứng đầu và chịu trách nhiệm trƣớc tổng giám đốc NHTMCP
VPBank về điều hành phòng giao dịch VPbank Kim Liên.
Mỗi phòng là một bộ phận của phòng giao dịch. Ngoài chức năng, nhiệm vụ quy định
riêng, các phòng ban đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau trong các phạm vi sau:
- Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về những lĩnh vực đƣợc đảm nhiệm, có quyền
tham gia, đóng góp ý kiến về những vấn đề liên quan đến công tác.
- Bố trí sắp xếp lao động phù hợp với trình độ và yêu cầu công việc.
- Chỉ đạo và kiểm tra nhân viên thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ đƣợc giao, chịu trách
nhiệm về những sai sót trong phạm vi công tác.
- Xây dựng chƣơng trình làm việc, đề ra biện pháp thực hiện chƣơng trình đó.
- Các phòng có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau, đảm bảo hoạt động kinh
doanh của ngân hàng có hiệu quả.
Phòng dịch vụ khách hàng
- Tổ chức triển khai thực hiện các công cụ huy động vốn
- Thực hiện công tác cân đối và điều hoà vốn
- Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng
- Thực hiện kinh doanh tiền tệ, quản lý kho quỹ
Thang Long University Library
21
Phòng tín dụng
- Đầu mối tổng hợp kế hoạch kinh doanh hàng năm của phòng giao dịch theo hƣớng
dẫn của MSB và chỉ đạo của giám đốc chi nhánh
- Nghiên cứu, thẩm định, trình phê duyệt và thực hiện các thủ tục cấp tín dụng cho
vay, bảo lãnh, chiết khấu cho khách hàng theo quy định, quy trình và hƣớng dẫn của
MSB
- Thực hiện các biện pháp quản lý các khoản tín dụng đã cấp cho khách hàng
- Xây dựng, quản lý và thực hiện chế độ thông tin tín dụng
- Phân tích, đánh giá đối thủ cạnh tranh trên địa bàn và thực hiện các biện pháp cạnh
tranh của phòng giao dịch trong lĩnh vực cấp tín dụng.
Phòng kế toán
- Tổ chức quản lý và thực hiện hoạt động kế toán - tài chính
- Quản lý tài sản cố định và công cụ lao động
- Tham gia quản lý kho tiền.
Phòng kế hoạch tổng hợp
- Tham mƣu và giúp việc cho giám đốc trong công tác
- Tổng hợp các tình hình, hoạt động của phòng giao dịch
- Quản lý lao động, tiền lƣơng.
2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch trong thời gian vừa qua
2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh
Trong những năm trở lại đây, hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch đã có nhiều
chuyển biến mạnh mẽ, tích cực. Một số hoạt động kinh doanh nhƣ thế chấp, cầm cố, bảo
lãnh, dịch vụ khách hàng đang từng bƣớc phát triển, mở rộng và bƣớc đầu có hiệu quả,
khách hàng vay vốn đa dạng phong phú. Nhờ vậy hoạt động của phòng giao dịch đã và đang
đƣợc củng cố ngày một phát triển, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh và góp phần thúc
đẩy sự phát triển kinh tế.
22
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu 2011 2012 2013
So sánh
2012/2011
So sánh 2013/2012
Số tuyệt
đối
(%)
Số tuyệt
đối
(%)
Tổng thu nhập 23,93 28,81 37,57 4 88 20,39 8,76 30,4
Tổng chi phí 13,70 16,58 23,24 2,88 21,02 6,66 40,17
Chênh lệch
thu - chi
10,23 12,23 14,33 2,00 19,55 2,1 17,17
(Nguồn: Phòng kế toán)
Nhìn vào bảng trên ta thấy lợi nhuận của phòng giao dịch ngày càng tăng phản ánh
hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, tích cực. Có
đƣợc những thành quả trên là do:
Trong thời gian qua, nguồn vốn huy động của phòng giao dịch liên tục tăng. Sự tăng
trƣởng nguồn vốn này cùng với sự mở rộng tín dụng đối với mọi thành phần kinh tế và dân
cƣ phát triển sản xuất kinh doanh và phục vụ nhu cầu đời sống. Các hoạt động dịch vụ ngân
hàng khác cũng phát triển, thu từ hoạt động dịch vụ năm sau cao hơn năm trƣớc, nhƣng vẫn
chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng thu bình quân. Bên cạnh đó các khoản thu nhập khác nhƣ thu
nợ tồn đọng, nợ đã đƣợc xử lý bằng nguồn dự phòng...luôn đƣợc chú trọng vì vậy các khoản thu
khác đã tăng lên. Cùng với việc tăng cƣờng khai thác các khoản thu, phòng giao dịch luôn tìm
cách để giảm thấp chi phí bằng việc đẩy mạnh huy động vốn với lãi suất thấp, tiết kiệm các
khoản chi phí không cần thiết, mọi khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh phải đảm bảo hợp
lý và đem lại hiệu quả.
Nhìn chung hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch trong những năm qua đã mang lại
lợi nhuận cao, đảm bảo đời sống cho cán bộ nhân viên và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc.
Tình hình cụ thể nhƣ sau:
Thang Long University Library
23
Thu nhập: Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng thu nhập tăng đều qua mỗi năm, tốc độ
tăng ngày càng cao. Năm 2011, tổng thu nhập đạt 23,93 tỷ đồng. Năm 2012 đạt 25,81 tỷ
đồng ( tăng 4,88 tỷ đồng so với năm 2011, tƣơng ứng mức tăng trƣởng 20,3%). Đến năm
2013, con số này đạt 37,57 tỷ đồng ( tăng 8,67 tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng 30,4% so với
năm 2012).
Chi phí:.Năm 2011 tổng chi phí ở mức 13,7 tỷ đồng. Năm 2012 là 16,58 tỷ đồng (tăng
số tuyệt đối là 2,88 tỷ đồng, mức tăng tƣơng đối 21,02% so với năm 2011). Đặc biệt trong
năm 2013 tổng chi phí tăng mạnh, lên tới 23,24 tỷ đồng ( tƣơng ứng mức tăng 40,17% , tăng
6,66 tỷ đồng so với năm 2012). Tổng chi phí có sự dao động là do quy mô hoạt động của
phòng giao dịch ngày càng đƣợc mở rộng và nguồn vốn huy động ngày càng tăng.
Chênh lệch thu – chi:
tỷ đồng. Năm 2012 đạt 12,23 tỷ đồng, tăng 2 tỷ đồng so với năm 2011, tƣơng ứng với mức
tăng 19,55%. Năm 2013, lợi nhuận tăng 17,17% so với năm 2012 và đạt 14,33 tỷ đồng.
Những con số trên đã nói lên phần nào sự nỗ lực của ngân hàng trong quá trình phát
triển hoàn thiện nghiệp vụ kinh doanh, quy mô hoạt động mở rộng, sự tín nhiệm của khách
hàng ngày càng tăng, hứa hẹn tiềm năng phát triển lớn trong tƣơng lai.
2.1.3.2. Tình hình huy động vốn
Đặc trƣng kinh doanh tín dụng của ngân hàng là kinh doanh chủ yếu dựa vào tiền của
ngƣời khác, kinh doanh qua tay ngƣời khác. Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trƣờng,
ngân hàng đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền
kinh tế. Chính vì vậy, có thể khẳng định rằng vốn của ngân hàng quyết định việc mở rộng
hay thu hẹp khối lƣợng tín dụng. Bên cạnh đó vốn còn là chìa khóa, là yếu tố hàng đầu của
mọi quá trình phát triển.
Nhận thức đƣợc tầm quan trọng nói trên của nguồn vốn, VPBank Kim Liên luôn coi
trọng công tác huy động vốn nhằm đảm bảo quy mô nguồn vốn luôn tăng trƣởng theo kế
hoạch đã định cũng nhƣ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách hiệu quả nhất.
Để thấy đƣợc tình hình thực hiện công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Kim Liên một
cách rõ ràng hơn, chúng ta hãy xem xét biểu đồ dƣới đây:
24
Biểu đồ 2.1. Tổng VHĐ và tăng trƣởng VHĐ giai đoạn 2011-2013
Đơn vị: tỷ đồng (cột trái), % (cột phải)
2011 2012 2013
Tổng VHĐ 562,74 647,04 757,37
Tăng trƣởng VHĐ 8,64 13,03 14,56
0
2
4
6
8
10
12
14
16
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Tổng VHĐ
Tăng trƣởng VHĐ
(Nguồn: Phòng Kế toán)
Qua biểu đồ cho thấy: Trong giai đoạn 2011 – 2013 nguồn vốn huy động của phòng
giao dịch Kim Liên không ngừng tăng trƣởng qua các năm. Năm 2011, tổng vốn huy động
là 562,74 tỷ đồng. Năm 2012 đã tăng 84,3 tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng 13,03 % đạt 647,04
tỷ đồng so với năm 2011. Và năm 2013 tổng vốn huy động là 757,37 tỷ đồng (tăng trƣởng
14,56% so với năm 2012). Có đƣợc kết quả này là do: Thứ nhất, đây là giai đoạn khó khăn
của nền kinh tế Việt Nam khi lạm phát luôn ở mức cao đặc biệt là năm 2011 (18,58%) gấp
2-3 lần tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP2011: 5,89%) (Thông cáo báo chí về số liệu thống kê
kinh tế - xã hội năm 2011). Trong giai đoạn này giá cả tăng cao, ngƣời dân sẽ mua ít đi, nhu
cầu về tiền giảm, do đó khoản tiền nhàn rỗi, tiết kiệm tăng lên. Thứ hai, phòng giao dịch đã
xác định đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn huy động nên phòng giao dịch đã áp dụng
nhiều biện pháp tích cực để đẩy mạnh công tác huy động vốn nhƣ: đa dạng hóa các hình
thức huy động: tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi bằng VNĐ hay gửi tiết kiệm bằng
ngoại tệ; đƣa ra nhiều chƣơng trình huy động vốn mới có tính cạnh tranh, thay đổi lãi suất
phù hợp với diễn biến lãi suất trên thi trƣờng. Bên cạnh đó, phòng giao dịch cũng áp dụng
các biện pháp quản lý vốn một cách đồng bộ, áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro (rủi
ro lãi suất, rủi ro tỷ giá…) thực hiện trích lập dự phòng đúng quy định đảm bảo tỷ lệ huy
động vốn thích hợp. Ngoài ra ngân hàng còn áp dụng nhiều chƣơng trình khuyến mại cho
khách hàng gửi tiết kiệm: tặng quà, bốc thăm trúng thƣởng,..Có thể nói công tác huy động
vốn trong giai đoạn 2011 – 2013 đã đạt đƣợc những kết quả khích lệ, tạo đƣợc nguồn vốn
đáp ứng nhu cầu đầu tƣ cho các thành phần kinh tế trên địa bàn. Cụ thể về tình hình tăng
Thang Long University Library
25
trƣởng nguồn vốn huy động theo các hình thức khác nhau dựa theo các tiêu chí phân loại
khác nhau đƣợc thể hiện trong bảng dƣới đây:
Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp)
Chỉ tiêu
2011 2012 2013
So sánh
2012/2011
Sosánh
2013/2012
Số tiền
(Tỷ )
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(Tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Số tiền
(Tỷ)
Tỷ
trọng
(%)
Số
tuyệt
đối
(%)
Số
tuyệt
đối
(%)
Tổng VHĐ 562,74 100 647,04 100 757,37 100 84,3 13,03 110,33 14,56
Theo
TPKT
562,74 100 647,04 100 757,37 100 84,3 13,03 110,33 14,56
Dân cƣ 240,17 42,68 298,28 46,10 374,06 49,39 58,11 24,20 75,78 25,41
Tổ chức KT 322,57 57,32 348,76 53,90 383,31 50,61 26,19 8,20 34,55 9,91
Theo kỳ
hạn
562,74 100 647,04 100 757,37 100 84,3 13,03 110,33 14,56
Không kỳ
hạn
221,49 39,96 240.57 37,18 274,47 36,24 19,08 8,61 33,90 14,09
Có kỳ hạn 341,25 60,04 406,47 62,82 482,90 63,76 65,22 19,11 76,43 18,81
Theo loại
tiền
562,74 100 647,04 100 757,37 100 84,3 13,03 110,33 14,56
VNĐ 391,56 69,58 454,48 70,24 554,24 73,18 62,92 16,07 99,76 21,95
Ngoại tệ 171,18 30,42 192,56 29,76 203,13 26,82 21,38 12,49 10,57 5,49
26
Xét về cơ cấu VHĐ theo thành phần KT: Trong giai đoạn 2011 – 2013, VHĐ từ dân
cƣ cũng tăng mạnh cả về số tuyệt đối và tỷ trọng, trong khi đó VHĐ từ các tổ chức kinh tế
có xu hƣớng tăng về số tuyệt đối nhƣng giảm về tỷ trọng. Nguồn tiền gửi từ dân cƣ và đang
ngày càng chiếm ƣu thế.
Nguyên nhân: Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế khó khăn đã tác động trực
tiếp đến các doanh nghiệp, việc sản xuất kinh doanh cũng gặp khó khăn do đó nguồn VHĐ
từ bộ phận các tổ chức KT cũng có tăng nhƣng lại giảm về tỷ trọng. Mặt khác phòng giao
dịch đã định vị đƣợc khách hàng, nhận thấy đƣợc tiềm năng vốn trong dân cƣ rất lớn, có
những chính sách tín dụng đúng đắn kịp thời, tạo đƣợc niềm tin với bộ phận khách hàng này
nên ngày càng thu hút lƣợng tiền nhàn rỗi từ nhóm khách hàng dân cƣ. Cụ thể tình hình
VHĐ từ dân cƣ nhƣ sau: Năm 2011, 2012, 2013 tỷ trọng lần lƣợt là 42,68%, 46,10% và
49,39%. Năm 2011, VHĐ từ dân cƣ là 240,17 tỷ đồng, năm 2012 đã tăng lên đến 240,57 tỷ
đồng (tăng với số tuyệt đối là 58,11 tỷ đồng, tăng số tƣơng đối là 24,20% so với năm 2011).
Năm 2013 tăng với số tuyệt đối là 75,78 tỷ đồng, số tƣơng đối là 25,41% so với năm 2012.
Nhƣ vậy quy mô vốn tiền gửi huy động từ bộ phận dân cƣ có sự tăng trƣởng trong 3 năm
nghiên cứu. Tình hình VHĐ từ các tổ chức KT nhƣ sau: Năm 2011 là 341,25 tỷ đồng, chiếm
tỷ trọng 57,32%. Năm 2013 lên đến 383,31 tỷ đồng, chiếm 50,61%. So với năm 2011 trong
năm 2012 VHĐ từ các tổ chức KT tăng 65,22 tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng 19,11%. Năm
2013 tăng 76,43 tỷ đồng, tăng với số tƣơng đối là 18,81% so với năm 2012.
Qua các số liệu cho thấy phòng giao dịch đã đa dạng các sản phẩm ngân hàng bán lẻ
và đang hƣớng đến đối tƣợng là dân cƣ.
Xét về cơ cấu VHĐ theo kỳ hạn:. Tiền gửi không kì hạn và có kì hạn đều tăng qua
các năm. Tuy nhiên sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn của NH luôn hấp dẫn khách hàng hơn so
với sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn.
Tình hình cụ thể: Tiền gửi không kì hạn ngày càng tăng nhƣng lại giảm về tỷ trọng.
Năm 2011 chiếm tỷ trọng 39,96%. Năm 2012 tăng 8,61% so với năm 2011 đạt 240.57 tỷ
nhƣng tỷ trọng giảm chỉ còn chiếm 37,18%. Trong năm 2013, nguồn này lại tăng 14,09% so
với năm 2012, tiền gửi không kỳ hạn năm 2013 là 274,47 tỷ đồng, tuy nhiên tỷ trọng lại
giảm chỉ còn chiếm 36,24%. Đối với tiền gửi có kì hạn tăng mạnh cả về số tuyệt đối và tỷ
trọng. Năm 2012 tăng lên 65,22 tỷ đồng, số tăng tƣơng đối là 19,11% so với năm 2011,
chiếm tỷ trọng là 62,82% và năm 2013 tăng số tuyệt đối là 76,43tỷ đồng, tƣơng ứng mức
tăng 18,81% so với năm 2012. Năm 2013 tiền gửi có kỳ hạn là 482,90 tỷ đồng, chiếm tỷ
trọng 63,76%. Qua đó cho thấy thực tế tiền gửi có kì hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi
không kỳ hạn.
Thang Long University Library
27
Kết quả này xuất phát từ những nguyên nhân sau: Thứ nhất, tiền gửi không kỳ hạn là
nguồn tiền không ổn định, lãi suất thấp nên khách hàng không mặn mà và ngân hàng chỉ
duy trì ở mức thấp phục vụ cho nhu cầu thanh toán. Thứ hai, xuất phát từ tâm lý khách hàng
do không dự báo đƣợc các biến động của lãi suất, mặt khác để thuận tiện cho việc sử dụng
tiền khi có nhu cầu phát sinh nên nguồn gửi tiết kiệm ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Bên
cạnh đó tiền gửi tiết kiệm trung và dài hạn đƣợc duy trì tƣơng đối ổn định nên khoản tiền
gửi tiết kiệm có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao và có xu hƣớng ngày càng tăng. Điều này sẽ
giúp NH chủ động với các kế hoạch kinh doanh hơn.
Xét về cơ cấu VHĐ theo loại tiền: Ngoài nguồn vốn huy động bằng VNĐ, phòng
giao dịch còn huy động vốn bằng ngoại tệ mà chủ yếu là tiền gửi dân cƣ. Nguồn huy động
từ VNĐ và ngoại tệ đều tăng về số tuyệt đối, tuy nhiên VHĐ từ VNĐ luôn chiếm tỷ trọng
cao hơn và có xu hƣớng tăng trong khi VHĐ bằng ngoại tệ ngày càng giảm về tỷ trọng.
Nguyên nhân là vì trong những năm gần đây, lƣợng kiều hối về Việt Nam hàng năm qua
kênh chuyển tiền Westerm Union của phòng giao dịch đều tăng. Các dịch vụ chuyển tiền
nhanh từ nƣớc ngoài về Việt Nam cũng ngày càng thuận tiện tuy vậy công tác huy động vốn
ngoại tệ chƣa đạt đƣợc đẩy mạnh nên tỷ trọng loại tiền này còn thấp. Thêm vào đó tình hình tỷ
giá hối đoái trong giai đoạn này không ổn định, lãi suất tiền gửi bằng VNĐ cao hơn việc gửi tiết
kiệm bằng USD hay EUR nên gửi tiết kiệm bằng VNĐ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn.
Kết quả đạt đƣợc nhƣ sau: Nguồn huy động VNĐ năm 2012 tăng 62,92 tỷ đồng, tƣơng
ứng mức 16,07% so với năm 2011. Năm 2013 là tăng 554,24 tỷ đồng (tăng 21,95% so với
năm 2012). Tỷ trọng loại tiền gửi tiết kiệm này lần lƣợt là 70,24% ( năm 2012) và 73,18% (
năm 2013). Trong khi nguồn huy động ngoại tệ năm 2011 là 171,18 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng
30,42% đến năm 2012 con số này là 192,56 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 29,76% (tăng 12,49 % so
với năm 2011). Và năm 2013 là 203,13 tỷ đồng (tăng 5,49 % so với năm 2012) tuy nhiên tỷ
trọng lại giảm còn chiếm 26,82%.
Cơ cấu VHĐ nhƣ vậy đảm bảo một nguồn vốn ổn định phục vụ cho chiến lƣợc kinh
doanh lâu dài và đáp ứng nhu cầu đầu tƣ dài hạn trong nƣớc, đặc biệt là trong hoàn cảnh có
rất nhiều tổ chức tín dụng bị mất cân đối nghiêm trọng giữa nguồn vốn huy động và cho
vay. Tuy nhiên, hạn chế trong khả năng huy động ngoại tệ cũng khiến phòng giao dịch gặp
một số khó khăn nhất định khi phải thu xếp nguồn ngoại tệ tài trợ cho các khách hàng có
nhu cầu nhập khẩu.
2.1.3.3. Tình hình dư nợ
Trong giai đoạn vừa qua mặc dù nền kinh tế khó khăn nhƣng VPBank Kim Liên đã
đặc biệt nỗ lực trong việc phát triển khách hàng và tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng, với mục tiêu
mở rộng thị phần, nâng cao chất lƣợng hiệu quả kinh doanh và vị thế, uy tín.
28
Biểu đồ 2.2. Tổng dƣ nợ và tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng 2011-2013
(Đơn vị: tỷ đồng (cột trái), % (cột phải)
2011 2012 2013
Tổng dƣ nợ 559,26 643,25 756,55
Mức tăng trƣởng 18,06 21,43 17,62
0
5
10
15
20
25
0
100
200
300
400
500
600
700
800
Tổng dƣ nợ
Mức tăng trƣởng
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp)
Từ định hƣớng đúng đắn, kết hợp với chính sách đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa
các hình thức đầu tƣ tín dụng, dƣ nợ của phòng Giao dịch tăng trƣởng khá cao. Qua biểu
đồ, ta có thể thấy đƣợc sự tăng trƣởng tín dụng trong giai đoạn 2011- 2013. Cụ thể năm
2011, tổng mức dƣ nợ là 559,26 tỷ đồng, tăng 18,06% so với năm 2010. Năm 2012
tổng dƣ nợ năm 2012 là 643,25 tỷ đồng (tăng 83,99 tỷ đồng, tƣơng ứng tăng số tƣơng
đối 21,43% so với năm 2011). Và năm 2013 tổng dƣ nợ là 756,55 tỷ đồng (tăng số
tuyệt đối 113,3 tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng tƣơng đối 17,62% so với năm 2012). Thực
trạng cho vay của phòng giao dịch đƣợc thể hiện chi tiết nhƣ sau:
Thang Long University Library
29
Bảng 2.3. Tình hình dƣ nợ trong giai đoạn 2011- 2013
Đơn vị : tỷ đồng
(Nguồn: Phòng Tín dụng)
Xét theo đối tƣợng cho vay: Dƣ nợ khách hàng Doanh nghiệp và khách hàng cá nhân,
hộ gia đình ngày càng tăng, tỷ trọng khách hàng Doanh nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong
tổng dƣ nợ.
Chỉ tiêu
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
So sánh
2012/2011
So sánh
2013/2012
Số
tiền
(Tỷ )
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
(Tỷ )
Tỷ
trọng
(%)
Số
tiền
(Tỷ )
Tỷ
trọng
(%)
Số
tuyệt
đối
(%)
Số
tuyệt
đối
(%)
Tổng dƣ nợ 559,26 100 643,25 100 756,55 100 83,99 21,43 113,3 17,62
Theo nhóm
KH
559,26 100 643,25 100 756,55 100 83,99 21,43 113,3 17,62
Doanh
nghiệp
367,94 65,79 416,05 64,68 510,82 67,52 48,11 13,08 94,77 22,78
Cá nhân, hộ
gđình
191,32 34,21 227,20 35,32 245,73 32,48 35,88 18,75 18,53 8,16
Theo kỳ hạn 559,26 100 643,25 100 756,55 100 83,99 21,43 113,3 17,62
Ngắn hạn 350,93 62,75 388,97 60,47 443,57 58,63 38,04 10,84 54,60 14,04
Trung và
dài hạn
208,33 37,25 254,28 39,53 312,98 41,37 45,95 22,06 58,70 23,08
Theo loại
tiền
559,26 100 643,25 100 756,55 100 83,99 21,43 113,3 17,62
VNĐ 394,61 70,56 464,29 72,18 561,81 74,26 69,68 17,66 97,52 21,01
Ngoại tệ
quy đổi
164,65 29,44 178,96 27,82 194,74 25,74 14,31 8,69 15,78 8,82
30
Dƣ nợ khách hàng doanh nghiệp năm 2011 chiếm tỷ trọng 65,79%. Năm 2012 là
416,05 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,68% ( tăng số tuyệt đối 48,11 tỷ đồng, số tƣơng đối
13,08% so với năm 2011). Năm 2013 tăng 94,77 tỷ đồng so với năm 2012 đạt mức dƣ nợ
khách hàng doanh nghiệp là 510,82 tỷ đồng và tỷ trọng cũng tăng lên đến 67,52%. Cùng với
đó thì dƣ nợ cho vay cá nhân và hộ gia đình tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhƣng dƣ nợ cũng tăng
lên đáng kể trong giai đoạn này ( tăng từ 191,32 tỷ đồng năm 2011 lên 245,73 tỷ đồng năm
2013). Tổng dƣ nợ khách hàng cá nhân và hộ gia đình năm 2012 tăng 18,75% so với năm
2011. Năm 2013 tăng 18,53 tỷ đồng so với năm 2012 nhƣng mức tăng chỉ 8,16%. Qua đó ta
thấy khách hàng doanh nghiệp vẫn là khách hàng chủ yếu của ngân hàng.
Xét theo thời hạn khoản vay: Trong giai đoạn 2011-2013 cho vay ngắn hạn và cho
vay trung dài hạn đều có xu hƣớng tăng, tỷ trọng vay ngắn hạn trên tổng dƣ nợ có xu hƣớng
giảm, tỷ trọng vay trung và dài hạn trên tổng dƣ nợ tăng. Nhƣ vậy đã có sự dịch chuyển từ
kỳ hạn ngắn sang kỳ hạn dài trong cơ cấu cho vay của ngân hàng.
Tình hình các khoản vay ngắn hạn nhƣ sau: Năm 2011 vay ngắn hạn là 350,93 tỷ đồng
chiếm tỷ trọng 62,75%. Năm 2012 là 388,97 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 60,47% (tăng 10,84%
so với năm 2011). Năm 2013 là 443,57 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 58,63% (tăng 14,04% so với
năm 2012). Tình hình cho vay trung vay trung và dài hạn trong giai đoạn này cũng có xu
hƣớng tăng lên cả về số tuyệt đối và tỷ trọng: Năm 2011 là 208,33 tỷ đồng, tỷ trọng 37,25%.
Năm 2013 tăng lên đến 312,98 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 41,37%. Năm 2012 tăng 22,06% so
với năm 2011, năm 2013 tăng 23,08% so với năm 2012.
Nguyên nhân là với với các khoản vay ngắn hạn, chu kỳ sản xuất ngắn nên thời gian
thu hồi vốn sẽ nhanh hơn. Đây vẫn là giải pháp an toàn và hiệu quả mà các ngân hàng
hƣớng đến. Mặt khác lãi suất kỳ hạn dài cao hơn kỳ hạn ngắn do kỳ vọng lạm phát giảm
cũng nguyên nhân dẫn tới sự dịch chuyển này.
Xét theo loại tiền: Dƣ nợ cho vay bằng VNĐ vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trọng tổng
dƣ nợ. Dƣ nợ cho vay bằng cả VNĐ và ngoại tệ đều có xu hƣớng tăng lên trong giai đoạn
2011- 2013.
Dƣ nợ cho vay bằng VNĐ năm 2012 tăng 17,66% so với năm 2011. Năm 2013 đạt
561,81 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 74,26% trong tổng dƣ nợ (tăng 21,01% so với năm 2012).
Tình hình dƣ nợ cho vay bằng ngoại tệ cụ thể nhƣ sau: Năm 2011, dƣ nợ 164,65 tỷ. Năm
2012 tăng 14,31 tỷ so với năm 2011, tổng dƣ nợ là 178,96 tỷ. Đến năm 2013 dƣ nợ cho vay
bằng ngoại tệ tăng mạnh, tổng dƣ nợ đạt 194,74 tỷ đồng (tăng 15.78% so với năm 2012).
Nguyên nhân của sự tăng trƣởng này là do VPBank Kim Liên ngày càng mở rộng hoạt
động cho vay với một số doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhƣ Công ty xuất
nhập khẩu ITPl, Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thƣơng mại Quốc Tế…Tuy nhiên trong
Thang Long University Library
31
nền kinh tế đang chuyển dịch mạnh từ quan hệ vay mƣợn sang mua bán theo định hƣớng
của NHNN, lãi suất cho vay VNĐ giảm mạnh hơn lãi suất cho vay USD và giao dịch ngoại
tệ đã tạo điều kiện cho tín dụng nội tệ tăng trƣởng vƣợt trội hơn so với tín dụng ngoại
tệ. Tín dụng nội tệ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ của ngân hàng.
* Tình hình nợ xấu
Dù đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ trong hoạt động tín dụng nhƣng trên thực
tế nợ xấu cũng là một vấn đề cần quan tâm vì đây là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả
hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thực trạng rủi ro tín dụng của VPBank Kim Liên giai
đoạn 2011 – 2013 đƣợc thể hiện thông qua chỉ tiêu về nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu nhƣ sau:
Bảng2.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2011 - 2013
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tổng dƣ nợ 559,26 643,25 756,55
Dƣ nợ xấu 11,38 10,23 10,36
Tỷ lệ Nợ xấu/tổng dƣ nợ 2,03% 1,59% 1,4%
Dƣ nợ xấu chuyển ra ngoại bảng (nợ xử
lý bằng quỹ DPRR)
2,68 3,23 4,98
Tỷ lệ Nợ xấu/tổng dƣ nợ
(trong trƣờng hợp không xử lý nợ xấu ra
ngoại bảng )
2,51% 2,09% 2,02%
(Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp)
Mặc dù suy thoái kinh tế ảnh hƣởng nhiều đến tình hình tài chính của khách hàng cũng
nhƣ hoạt động kinh doanh của ngân hàng, song chất lƣợng tín dụng của VPBank Kim Liên
đã đƣợc kiểm soát tốt. Năm 2012, Phòng giao dịch tiếp tục kiểm soát chặt chẽ chất lƣợng tín
dụng theo thông lệ quốc tế với các biện pháp giảm nợ xấu đƣợc tăng cƣờng một cách có
hiệu quả.
Tỷ lệ nợ xấu đƣợc khống chế ở mức thấp (dƣới 3%): Năm 2011 tỷ lệ nợ xấu là 2,03% ,
năm 2012 tổng dƣ nợ của Phòng giao dịchtăng thêm hơn 83,99 tỷ đồng, song tỷ lệ nợ xấu
tại phòng giao dịch theo kiểm toán ở mức 1,59%, giảm so với năm 2011. Năm 2012, tỷ lệ
nợ xấu lại giảm chỉ còn 1,4% trên tổng dƣ nợ. Đây là mức thấp so với mặt bằng chung
ngành ngân hàng trong bối cảnh kinh tế không có nhiều thuận lợi. Danh mục tín dụng cũng
đƣợc rà soát thƣờng xuyên để phát hiện kịp thời các khách hàng có biểu hiện yếu kém về tài
32
chính hoặc có nguy cơ không trả đƣợc nợ để chuyển xuống nhóm nợ xấu và đồng thời lên
ngay kế hoạch, biện pháp xử lý.
Tuy nhiên có một nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến dƣ nợ xấu của ngân hàng đó là ngân
hàng đã sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý một lƣợng lớn nợ xấu ra ngoại bảng nhằm
làm trong sạch bảng cân đối tài sản. Nếu tính cả số nợ xấu đã xử lý ra ngoại bảng thì dƣ nợ
xấu cuối năm 2012 khoảng là 13,46 tỷ đồng, và tỷ lệ nợ xấu/tổng dƣ nợ cuối năm 2012 sẽ ở
mức 2.09%. Dƣ nợ xấu cuối năm 2013 là 15,43 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu/tổng dƣ nợ cuối năm
2013 là 2,02%.
Nhƣ vậy, tỷ lệ nợ xấu của phòng giao dịch VPBank Kim Liên trong giai đoạn 2011-
2013 ở mức kiểm soát đƣợc, thể hiện chất lƣợng tín dụng đạt mức an toàn.
2.2. Thực trạng hoạt động CVTD tại Phòng giao dịch VPBank Kim Liên
2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động cho vay tiêu dùng.
Cũng giống nhƣ tất cả các Ngân hàng và tổ chức tín dụng cung cấp các sản phẩm tín
dụng tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng của VPBank Kim tuân theo các văn bản quy
định của pháp luật và Ngân hàng Nhà nƣớc nhƣ:
- Luật các tổ chức tín dụng 2010.
- Văn bản số 34/ CVTD ngày 07/01/2000 của thống đốc NHNN về việc cho vay không
có tài sản đảm bảo đối với cán bộ công nhân viên và thu nợ từ tiền lƣơng, trợ cấp và
khoản thu nhập khác.
- Nghị định 178/1999/NĐ - CP ngày 19/12/1999 của chính phủ về bảo đảm tiền vay của
tổ chức tín dụng.
- Quyết định 1627/ QĐ - NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành quy chế cho vay của
các tổ chức tín dụng đối với khách hàng.
- Nghị định số 85/2002/NĐ - CP ngày 25/10/2002 của chính phủ về sửa đổi bổ sung
nghị định 178/1999/NĐ - CP.
Cùng với việc sử dụng thƣờng xuyên Quyết định do chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc
ban hành… trong hoạt động cho vay phòng giao dịch còn phải tuân theo các quyết định về
cho vay tiêu dùng do VPBank ban hành. Đó chính là: Quyết định số 6651/2009/QĐ – VPB
của Tổng giám đốc VPBank về Thể lệ cho vay mua xe ô tô; Quyết định số 929/2006/QĐ –
VPB của Tổng giám đốc VPBank về Quy trình nghiệp vụ Tín dụng khách hàng cá nhân;
Quyết định số 842/2009/QĐ - VPB của Tổng giám đốc VPBank về Thể lệ cho vay mua nhà,
đất; xây dựng và sửa chữa nhà; Quyết định số 1722/2006/QĐ - VPB của Tổng giám đốc
VPBank về cho vay tiêu dùng đối với cán bộ nhân viên VPBank…Các văn bản này đã tạo
ra đƣợc sự thuận tiện trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay tiêu dùng và các cán bộ
Thang Long University Library
33
tín dụng sẽ gặp ít trở ngại hơn do đƣợc hƣớng dẫn hết sức cụ thể. Từ đó thúc đẩy hoạt động
này phát triển hơn.
2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Phòng giao dịch VPBank Kim Liên
đƣợc tiến hành theo 4 bƣớc:
Bƣớc 2: Thẩm định cho vay.
ợ vay và xử lý nợ quá hạn.
2.2.2.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn.
VPBank Kim Liên thực hiện cho vay tiêu dùng đối với tất cả các cá nhân, hộ gia đình
thoả mãn các điều kiện sau:
-
-
-
vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số vốn cam kết,
đối với cho vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%. Khách hàng phải có nguồn
thu nhập ổn định để trả nợ cho Ngân hàng.
+ Không có nợ khó đòi hoặc quá hạn trên 6 tháng tại Phòng giao dịch Kim Liên Ngân
hàng VPbank cũng nhƣ các Phòng giao dịch Ngân hàng khác.
+
hƣớng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tƣ
vấn việc thiết lập hồ sơ vay.
kiểm tra các điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hƣớng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ
cáo lãnh đạo Ngân hàng cho vay và thông báo lại cho khách hàng.
Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ về hồ sơ pháp
lý, hồ sơ vay vốn, mục đích vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay.
:
34
-
chiếu
- Các giấy tờ cần thiết khác theo qui định của pháp luật.
Hồ sơ vay vốn bao gồm:
-
-
lao động.
- Xác
nhận tiền kiều hối), ví dụ nhƣ hợp đồnh thuê nhà, thuê xe,…
-
-
Hồ sơ bảo đảm tiền vay
doanh h
- Trƣờng hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng:
+ Giấy
+ Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu tài sản phải bảo hiểm theo qui định của
pháp luật).
+ Các loại giấy tờ khác liên quan.
- Trƣờng h
G
trình hình thành tài sản và bàn giao ngay các giấy tờ liên quan đến tài sản khi đƣợc hình
thành.
- Trƣờng hợp thế chấp tài sản của bên thứ ba:
+ Hợp đồng thế chấp tài sản của bên thứ ba.
Thang Long University Library
35
+
- Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất:
+ Hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất.
+ Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.
+ Trích lục bản đồ thửa đất.
+ Chứng từ nộp tiền thuế đất.
+ Và các giấy tờ khác có liên quan.
Tiếp nhận hồ sơ.
- Nếu là cán bộ công nhân viên vay vốn thì do bản thân mang hồ sơ đến nộp trực tiếp
cho Ngân hàng.
- Trong trƣờng hợp do cán bộ tín dụng liên kết với ngƣời quản lý lao động làm đại lý
cho vay cho Ngân hàng thì đ
có trách nhiệm thu lƣơng hàng tháng của ngƣời vay để trả nợ Ngân hàng.
- Cán bộ tín dụng kiểm tra nếu thấy hợp lý
2.2.2.2. Thẩm định cho vay.
- Trong trƣờng hợp khách
tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị có cán bộ công nhân viên vay vốn đã đƣợc ký
hợp đồng lao động dài hạn, đối với cán bộ công nhân hành chính sự nghiệp đã đƣợc
biên chế, đồng thời xác định mức lƣơng và các nguồn thu nhập khác của cán bộ công
nhân viên vay vốn.
-
và các thông tin cần thiết.
- i tiến hành
thẩm định và lập báo cáo thẩm định các tài sản đảm bảo.
- Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản đảm bảo tiền vay.
- Phân tích, thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay.
- Lập báo cáo thẩm định cho vay.
- Xét duyệt cho vay:
- Sau khi thẩm định xong, cán bộ
hạn cho vay, hạn trả nợ cuối cùng, lãi suất cho vay.
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên

More Related Content

What's hot

Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

What's hot (20)

Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018Đề tài  phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
Đề tài phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng ngân hàng TMCP, 2018
 
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp công thương việt nam...
 
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018Đề tài  phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng,  2018
Đề tài phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng, 2018
 
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài chất lượng hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
Phát triển hoạt động cho vay khách hàng cá nhân tại ngân hàng tmcp tiền phong...
 
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Nâng cao chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Agribank, HOT
 
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng AgribankĐề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
Đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Agribank
 
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đĐề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
Đề tài: Hoạt động cho vay ngắn hạn tại Ngân Hàng Agribank, 9đ
 
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8Đề tài  phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
Đề tài phát triển cho vay tiêu dùng tại ngân hàng,, ĐIỂM 8
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ cho vay bất động sản, 9 ĐIỂM
 
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOTĐề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
Đề tài: Tình hình cho vay tiêu dùng tại ngân hàng Sacombank, HOT
 
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAYBáo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
Báo cáo Thực trạng hoạt động cho vay cá nhân Tại Vietcombank, HAY
 
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân tại ...
 
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
Đề Tài: Cho vay tiêu dùng Lienvietpostbank, ngân hàng Liên Việt, HAY!
 
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAYĐề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
Đề tài hoạt động cho vay khách hàng cá nhân, RẤT HAY
 
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
Phân tích tình hình cho vay khách hàng doanh nghiệp tại ngân hàng TMCP xuất n...
 
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANKLuận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
Luận văn: Hoàn thiện hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng AGRIBANK
 
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG - TẢI FREE ZALO...
 
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAYLuận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
Luận văn: Chất lượng tín dụng tại Ngân hàng Vietcombank, HAY
 

Similar to Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...NOT
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...NOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...NOT
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên (20)

Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
Giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phầ...
 
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018Đề tài  phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
Đề tài phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, RẤT HAY, 2018
 
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
Phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng thương mại cổ phần đầu tư v...
 
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
Phát triển hoạt động ngân hàng bán lẻ tại ngân hàng nông nghiệp và phát triển...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
Giải pháp phát triển hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại cổ phần ...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động huy động vốn tại ngân hàng thương mại c...
 
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAYĐề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
Đề tài đề hoạt động huy động vốn tại ngân hàng Lào Cai, HAY
 
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAYĐề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
Đề tà chất lượng cho vay tại ngân hàng TMCP, RẤT HAY
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
Giải pháp nâng cao chất lượng cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp á châu chi...
 
Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAYĐề tài  hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả hoạt động thanh toán quốc tế, RẤT HAY
 
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mạiĐề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
Đề tài chất lượng tín dụng tại ngân hàng thương mại
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
Giải pháp nâng cao chất lượng tín dụng ngắn hạn tại ngân hàng thương mại cổ p...
 
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,Đề tài  mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
Đề tài mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty thiết bị, ĐIỂM 8,
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
Xây dựng mô hình quản trị tiền mặt hiệu quả tại công ty cổ phần thương mại má...
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 

Recently uploaded (19)

ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 

Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại ngân hàng tmcp việt nam thịnh vượng phòng giao dịch kim liên

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH KIM LIÊN SINH VIÊN THỰC HIỆN : PHẠM THÙY DƢƠNG MÃ SINH VIÊN : A16367 CHUYÊN NGÀNH : TÀI CHÍNH HÀ NỘI – 2014
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC THĂNG LONG ---o0o--- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH KIM LIÊN Giáo viên hƣớng dẫn : Ths. Trịnh Trọng Anh Sinh viên thực hiện : Phạm Thùy Dƣơng Mã sinh viên : A16367 Chuyên ngành : Tài Chính HÀ NỘI – 2014 Thang Long University Library
  • 3. LỜI CẢM ƠN Để hoàn thành khóa luận này, trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài em luôn nhận đƣợc sự quan tâm giúp đỡ của các thầy cô trƣờng Đại học Thăng Long; Ban lãnh đạo và các anh chị tại Phòng giao dịch khách hàng Ngân hàng Thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên đã chỉ bảo, hƣớng dẫn và tạo điều kiện thuận lợi nhất cho em trong quá trình thực tập đồng thời cung cấp số liệu để em hoàn thành khóa luận này. Đặc biệt, em xin bày tỏ lòng biết ơn tới ThS. Trịnh Trọng Anh đã chỉ bảo tận tình về phƣơng pháp nghiên cứu, cách tiếp cận và phân tích đề tài để em có thể thuận lợi hoàn thành khóa luận. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 Sinh Viên Phạm Thùy Dương
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Khóa luận tốt nghiệp này là do tự bản thân thực hiện có sự hỗ trợ từ giáo viên hƣớng dẫn và không sao chép các công trình nghiên cứu của ngƣời khác. Các dữ liệu thông tin thứ cấp sử dụng trong Khóa luận có nguồn gốc và đƣợc trích dẫn rõ ràng. Tôi xin chịu hoàn toàn trách nhiệm về lời cam đoan này! Sinh viên Phạm Thùy Dương Thang Long University Library
  • 5. MỤC LỤC CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI..............................................................1 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của các NHTM..........................................1 1.1.1. Khái niệm cho vay của NHTM .......................................................................1 1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM.......................................................1 1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM...............................................3 1.2.1. Khái niệm CVTD .............................................................................................3 1.2.2. Đặc điểm CVTD...............................................................................................4 1.2.3. ..........................................................................5 1.2.4. ......................................................................7 1.2.5. Quy trình cho vay tiêu dùng..........................................................................10 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD........................................................12 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến CVTD................................................................14 1.3.1. ...................................................................................14 1.3.2. ...............................................................................17 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH KIM LIÊN………………............................................................................................19 2.1. .....................................................................19 2.1.1. , 19 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch VPBank Kim Liên ............................19 2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch trong thời gian vừa qua......................................................................................................................21 2.2. Thực trạng hoạt động CVTD tại Phòng giao dịch VPBank Kim Liên.....32 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động cho vay tiêu dùng...........................................32 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Phòng giao dịch VPBank Kim Liên.........33 2.2.3. Phân tích thực trạng hoạt động CVTD qua các năm ..................................38 2.3. Đánh giá về hoạt động CVTD của VPBank Kim Liên...............................45
  • 6. 2.3.1. Kết quả đạt được............................................................................................45 2.3.2. Hạn chế ..........................................................................................................46 2.3.3. Nguyên nhân của hạn chế ............................................................................47 CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI GIẢI PHÁP NÂNG CAO HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH KIM LIÊN .............................................................................51 3.1. Định hƣớng nâng cao hoạt động CVTD tại phòng giao dịch ....................51 3.1.1. Định hướng phát triển chung .......................................................................51 3.1.2. Những thuận lợi, khó khăn trong thời gian tới ...........................................52 3.1.3. Định hướng nâng cao CVTD tại phòng giao dịch.......................................53 3.2. Giải pháp mở rộng hoạt động CVTD tại phòng giao dịch ........................53 3.2.1. Hoàn thiện chính sách kinh doanh ..............................................................53 3.2.2. Áp dụng tích cực các chiến lược Marketing ................................................54 3.2.3. Thực hiện tốt và có hiệu quả về quản trị nhân sự; nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .........................................................................................................59 3.2.4. Tăng cường công tác kiểm tra sau................................................................60 3.2.5. Hiện đại hóa cơ sở vật chất và công nghệ ngân hàng.................................60 3.3. Một số kiến nghị.............................................................................................61 3.3.1. Kiến nghị với VPBank...................................................................................61 3.3.2. Kiến nghị với NHNN Việt Nam ....................................................................62 3.3.3. Kiến nghị với cơ quan liên quan...................................................................63 Thang Long University Library
  • 7. DANH MỤC VIẾT TẮT Ký hiệu viết tắt Tên đầy đủ CBCNV Cán bộ công nhân viên CVTD Cho vay tiêu dùng NH Ngân hàng NHNN Ngân hàng nhà nƣớc NHTM Ngân hàng Thƣơng Mại TMCP Thƣơng mại cổ phần TSĐB Tài sản đảm bảo VHĐ Vốn huy động VNĐ Việt Nam đồng VPBank Ngân hàng thƣơng mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vƣợng
  • 8. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013......................................22 Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011– 2013.........................................25 Bảng 2.3. Tình hình dƣ nợ trong giai đoạn 2011- 2013.............................................29 Bảng 2.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2011 - 2013...........................................31 Bảng 2.5. Cơ cấu CVTD theo thời hạn cho vay giai đoạn 2011-2013......................40 Bảng 2.6. Dƣ nợ CVTD theo mục đích giai đoạn 2011- 2013...................................41 Bảng 2.7. Dƣ nợ CVTD so với giá trị TSĐB..............................................................42 Bảng 2.8. Tình hình nợ quá hạn, nợ xấu CVTD.........................................................44 Biểu đồ 2.1. Tổng VHĐ và tăng trƣởng VHĐ giai đoạn 2011-2013.........................21 Biểu đồ 2.2. Tổng dƣ nợ và tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng 2011-2013..........................28 Biểu đồ 2.3. Tình hình dƣ nợ và tỷ trọng CVTD giai đoạn 2011 - 2013..................39 Biểu đồ 2.4. Doanh thu từ hoạt động CVTD trong giai đoạn 2011-2013..................43 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của phòng giao dịch VPBank Kim Liên...........................20 Thang Long University Library
  • 9. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong những năm vừa qua, sau khi Việt Nam gia nhập tổ chức thƣơng mại thế giới WTO, nền kinh tế nƣớc ta đã có những bƣớc tiến nhảy vọt. ... Mặc dù trong những năm gần đây, thu nhập của ngƣời dân Việt Nam tăng lên tƣơng đối cao, (năm 2010 đạt mốc bình quân trên 1000 USD/ ngƣời – Tổng cục thống kê, 2010 d ra một môi trƣờng cạnh tranh gay gắt. Bên cạnh đó, sự tham gia của các ngân hàng bán lẻ nổi tiếng trên thế giới nhƣ HSBC, ANZ… đã làm thị trƣờng cho vay tiêu dùng phát triển nhiều sản phẩm dịch vụ mới. Tổ chức cung cấp dịch vụ thanh toán ghi nợ Visa và nhiều tổ chức khác cũng góp phần làm thị trƣờng cho vay tiêu dùng ngày càng trở lên sôi động. Tuy nhiên, theo thống kê của NHNN, tình trạng dƣ thừa thanh khoản trên toàn hệ thống đã đến mức báo động đỏ: cung dồi dào, cầu vốn yếu; doanh số giao dịch giảm tới 80% so với cùng kỳ 2012, đạt bình quân 15 nghìn tỷ đồng/ngày. Ƣớc tính đến hết tháng 6/2013, tăng trƣởng vốn huy động lên tới 8,5% trong khi tăng trƣởng tín dụng chỉ 4,5%. Tín tiêu dùng vẫn chƣa đƣợc khai thác hết tiềm năng (Nguyễn Hoài, 2010). Xuất phát điểm là một NHTM ngoài quốc doanh, chủ yếu cho vay đầu tƣ, xây dựng cơ bản, lĩnh vực CVTD chƣa phải là mảng kinh doanh phát triển mạnh của VPBank. Với định hƣớng chung của VPBank là trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu trong hệ thống các NHTM, phòng giao dịch Kim Liên cũng đặt mục tiêu phát triển trong thời gian tới, trong đó hoạt động cho vay tiêu dùng cũng rất quan trọng. Nhận thức đƣợc những vấn đề trên và xuất phát từ thực tiễn hoạt động CVTD tại phòng giao dịch Kim Liên, em đã quyết định lựa chọn đề tài “Phân tích thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Việt Nam Thịnh Vượng - Phòng giao dịch Kim Liên” làm đề tài nghiên cứu của mình.
  • 10. 2. Mục đích trình bày Thứ nhất: Trình bày những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng thƣơng mại. Thứ hai : Phân tích đánh giá thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng, đồng thời đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên giai đoạn 2011 – 2013. Thứ ba: Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên. 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của đề tài Đối tƣợng nghiên cứu của đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên. Phạm vi nghiên cứu của đề tài: Hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng – Phòng giao dịch Kim Liên giai đoạn 2011 – 2013. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Các phƣơng pháp phân tích, thống kê và phƣơng pháp so sánh đƣợc sử dụng trong khóa luận. 5. Kết cấu của khóa luận Ngoài lời mở đầu và kết luận, nội dung của khóa luận chia làm 3 chƣơng: Chương 1: Những lý luận cơ bản về hoạt động cho vay tiêu dùng của Ngân hàng thương mại. Chương 2: Thực trạng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Phòng giao dịch Kim Liên. Chương 3: Một số giải pháp pháp nâng cao hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng – Phòng giao dịch Kim Liên Qua thời gian thực tập, tìm hiểu thực tế tại Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vƣợng - phòng giao dịch Kim Liên với sự giúp đỡ của các cán bộ trong phòng giao dịch và đặc biệt là sự tận tình chỉ bảo, hƣớng dẫn của Thạc sỹ Trịnh Trọng Anh trong suốt quá trình thực hiện khóa luận, với quỹ thời gian thực tập hạn chế cộng với vốn kiến thức còn ít của mình nên khóa luận còn một số sai sót, khuyết điểm. Vì vậy, em rất mong đƣợc sự đóng góp ý kiến quý báu của thầy cô giáo và ban lãnh đạo phòng giao dịch để bài khóa luận của em đƣợc hoàn thiện hơn. Hà Nội, ngày 30 tháng 6 năm 2014 Sinh viên PHẠM THÙY DƢƠNG Thang Long University Library
  • 11. 1 CHƢƠNG 1. NHỮNG LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về hoạt động cho vay của các NHTM 1.1.1. Khái niệm cho vay của NHTM Hiện nay, có rất nhiều khái niệm, quan điểm về cho vay tiêu dùng đƣợc đƣa ra trong nhiều tài liệu nghiên cứu và tham khảo nhƣ: - Theo Luật các Tổ chức tín dụng (2010), “cho vay là hình thức cấp tín dụng theo đó bên cho vay giao hoặc cam kết giao cho khách hàng một khoản tiền để sự dụng vào mục đích xác định trong một thời gian nhất định theo thỏa thuận với nguyên tắc có hoàn trả cả gốc và lãi”. - Theo PGS. TS. Phan Thị Thu Hà (2009), “cho vay là việc ngân hàng đƣa tiền cho khách hàng với cam kết khách hàng phải hoàn trả cả gốc và lãi trong một khoảng thời gian xác định”. Trong phạm vi nghiên cứu, ta có thể hiểu rằng: Cho vay là một giao dịch v tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời gian nhất định theo thoả thuận, bên đi vay có trách nhiệm hoàn trả vô điều kiện vốn gốc và lãi cho bên đi vay khi đến hạn thanh toán. (Cẩm nang quản lý tín dụng Ngân hàng, 2009). Nhƣng rủi ro trong các hoạt động Ngân hàng có xu hƣớng tập trung vào danh mục các khoản cho vay. Vậy thực ra, Ngân hàng đã thực hiện những khoản cho vay nào? Để trả lời câu hỏi này chúng ta cần tìm hiểu một số cách phân loại hoạt động cho vay của NHTM. 1.1.2. Phân loại hoạt động cho vay của NHTM Phân loại cho vay là việc sắp xếp các khoản cho vay theo từng nhóm dựa trên một số tiêu thức nhất định. Việc phân loại cho vay có cơ sở khoa học là tiền đề để thiết lập các quy trình cho vay thích hợp và nâng cao hiệu quả quản trị rủi ro tín dụng. Phân loại cho vay dựa vào các căn cứ sau đây: 1.1.2.1. Theo thời hạn cho vay - Cho vay ngắn hạn: là các khản vay có thời hạn dƣới 12 tháng và đƣợc sử dụng để bù đắp sự thiếu hụt vốn lƣu động của các doanh nghiệp và các nhu cầu chi tiêu ngắn hạn của các cá nhân.
  • 12. 2 - Cho vay trung hạn: là các khoản vay có thời hạn từ 1 năm đến 5 năm. Cho vay trung hạn chủ yếu đƣợc sử dụng để đầu tƣ mua sắm tài sản cố định, cải tiến hoặc đổi mới thiết bị, công nghệ, mở rộng sản xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh. Bên cạnh đầu tƣ cho tài sản cố định, cho vay trung hạn còn là nguồn hình thức vốn lƣu động thƣờng xuyên của các doanh nghiệp. - Cho vay dài hạn: là các khoản vay có thời hạn trên 5 năm. Đây là loại hình đƣợc cung cấp để đáp ứng các nhu cầu dài hạn nhƣ xây dựng nhà ở, các thiết bị, phƣơng tiện vận tải có quy mô lớn, xây dựng các xí nghiệp mới. 1.1.2.2. Theo mức độ tín nhiệm đối với khách hàng - Cho vay không có bảo đảm: là loại cho vay không có tài sản cầm cố, thế chấp hoặc bảo lãnh của ngƣời thứ ba, mà việc cho vay chỉ dựa vào uy tín của bản thân khách hàng đó. Đối với những khách hàng tốt, trung thực trong kinh doanh, có khả năng tài chính mạnh, quản trị hiệu quả thì ngân hàng có thể cấp tín dụng dựa vào uy tín của bản thân khách hàng mà không cần một nguồn thu nợ bổ sung thứ hai. - Cho vay có bảo đảm: là loại hình cấp tín dụng dựa trên các bảo đảm nhƣ thế chấp hay cầm ba bảo lãnh. Đối với các khá pháp lý để Ngân hàng có nguồn thu thứ hai, bổ sung cho nguồn thu nợ 1.1.2.3. Theo phương thức cho vay - Cho vay từng lần: là hình thức cho vay tƣơng đối phổ biến của ngân hàng đối với các khách hàng không có nhu cầu vay thƣờng xuyên, không có điều kiện để đƣợc cấp hạn mức thấu chi. Một số khách hàng sử dụng vốn chủ sở hữu và tín dụng thƣơng mại là chủ yếu, chỉ khi có nhu cầu thời vụ, hay mở rộng sản xuất đặc biệt mới vay ngân hàng, tức là vốn từ ngân hàng chỉ tham gia vào một số giai đoạn nhất định của chu kỳ sản xuất kinh doanh. - Cho vay theo hạn mức: là hình thức cho vay theo đó ngân hàng thỏa thuận cấp cho khách hàng hạn mức tín dụng. Đƣợc áp dụng đối với những khách hàng có nhu cầu vay vốn ngắn hạn, có quan hệ vay vốn thƣờng xuyên và có mức độ tín nhiệm cao về sử dụng vốn vay, hoạt động sản xuất kinh doanh ổn định, mặt hàng đa dạng. Hạn mức tín dụng đƣợc cấp trên cơ sở kế hoạch sản xuất kinh doanh và nhu cầu vay vốn của khách hàng. Trong kỳ khách hàng có thể vay trả nhiều lần, song dƣ nợ không đƣợc vƣợt quá hạn mức tín dụng. Một số trƣờng hợp ngân hàng quy định hạn mức cuối kỳ. Dƣ nợ trong kỳ có thể lớn hơn hạn mức. Tuy nhiên đến cuối kỳ, khách hàng phải trả nợ để giảm dƣ nợ sao cho dƣ nợ cuối kỳ không vƣợt quá hạn mức. Thang Long University Library
  • 13. 3 - Cho vay thấu chi: là hình thức cho vay qua đó ngân hàng cho phép ngƣời vay đƣợc chi trội trên số dƣ tiền gửi thanh toán của mình đến một giới hạn nhất định và trong khoảng thời gian xác định. Giới hạn này đƣợc gọi là hạn mức thấu chi. - Phƣơng thức cho vay theo dự án đầu tƣ cụ thể: áp dụng đối với các khách hàng đủ điều kiện thực hiện dự án đầu tƣ sản xuất kinh doanh, dịch vụ cụ thể theo quy định. Ngân hàng sẽ giải ngân vốn vay một hay nhiều lần theo hợp đồng tín dụng đã ký kết phù hợp với yêu cầu sử dụng vốn thực tế của khách hàng trong thời hạn giải ngân đã thỏa thuận. Thông thƣờng nguồn trả nợ của khách hàng đƣợc lấy từ khấu hao và lợi nhuận của dự án cho vay. 1.1.2.4. Theo mục đích vay - Cho vay kinh doanh: là loại tín dụng cấp cho các nhà doanh nghiệp, các chủ thể kinh doanh để tiến hành sản xuất và lƣu động hàng hóa. - Cho vay tiêu dùng: là loại cho vay để đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của các cá nhân nhƣ mua sắm nhà cửa, xe cộ… Trong khóa luận này sử dụng cách phân loại trên và tập trung vào hoạt động cho vay tiêu dùng của NHTM. 1.1.2.5. Theo đối tượng tham gia quy trình cho vay - Cho vay trực tiếp: Ngân hàng cấp vốn trực tiếp cho ngƣời có nhu cầu, đồng thời ngƣời đi vay trực tiếp hoàn trả nợ vay cho ngân hàng. - Cho vay gián tiếp: Đây là hình thức cho vay thông qua các tổ chức trung gian. Ngân hàng cho vay qua các tổ, đội, hội, nhóm nhƣ nhó sản xuất, Hội nông dân, Hội cựu chiến binh, Hội phụ nữ… Các tổ chức này thƣờng liên kết các thành viên theo một mục đích riêng, song chủ yếu đều hỗ trợ nhau, bảo vệ quyền lợi cho mỗi thành viên. Ngân hàng có thể chuyển một vài khâu của hoạt động cho vay sang các tổ chức trung gian nhƣ thu nợ, phát tiền vay…Tổ chức trung gian cũng có thể đứng ra bảo đảm cho các thành viên vay, hoặc các thành viên trong nhóm bảo lãnh cho một thành viên vay. Điều này rất thuận tiện khi ngƣời vay không có hoặc không đủ tài sản thế chấp. Ngân hàng cũng có thể cho vay thông qua ngƣời bán lẻ các sản phẩm đầu vào của quá trình sản xuất. Việc cho vay theo cách này sẽ hạn chế ngƣời vay sử dụng tiền sai mục đích. 1.2. Hoạt động cho vay tiêu dùng của các NHTM 1.2.1. Khái niệm CVTD Hiện nay, có rất nhiều khái niệm, quan điểm về cho vay tiêu dùng đƣợc đƣa ra trong nhiều tài liệu nghiên cứu và tham khảo nhƣng có thể hiểu nhƣ sau:
  • 14. 4 “ Cho vay tiêu dùng là một trong những hình thức cấp tín dụng trong đó ngân hàng chuyển cho khách hàng quyền sử dụng một lượng giá trị (tiền) với những điều kiện mà hai bên đã thỏa thuận nhằm giúp khách hàng là cá nhân hay hộ gia đình sử dụng một khoản tiền với mục đích tiêu dùng trước khi họ có khả năng chi trả, tạo điều kiện cho họ có thể hưởng một mức sống cao hơn theo nguyên tắc hoàn trả cả gốc lẫn lãi sau một thời gian nhất định.”(Luật các Tổ chức tín dụng, 2010) 1.2.2. Đặc điểm CVTD 1.2.2.1. Quy mô cho vay tiêu dùng Khác với hoạt động cho vay sản xuất kinh doanh là giá trị một khoản vay lớn và tiềm ẩn rủi ro cao, giá trị mỗi khoản vay tiêu dùng của khách hàng thƣờng có quy mô nhỏ nên mức độ ảnh hƣởng tới ngân hàng cũng nhỏ. Đây cũng là điểm giúp ngân hàng có thể phân tán rủi ro rất tốt. Tuy nhiên, trong một số sản phẩm CVTD có thời hạn cho vay trung dài hạn với giá trị lớn nhƣ cho vay mua đất, nhà, ô tô thƣờng có rủi ro cao hơn mức bình thƣờng. 1.2.2.2. Lãi suất cho vay tiêu dùng Lãi suất cho vay tiêu dùng thƣờng cao hơn và “cứng nhắc” so với lãi suất các loại trong lĩnh vực thƣơng mại và công nghiệp do chí phí của nó thƣờng cao hơn so với các khoản cho vay khác. CVTD là mảng kinh doanh đem lại lợi nhuận tƣơng đối lớn cho các ngân hàng với mức lãi suất thƣờng đƣợc cố định. Khi đƣa ra lãi suất cho vay cố định đó, các ngân hàng thƣờng dựa vào những thay đổi có thể có của lãi suất huy động đầu vào để làm căn cứ đề ra lãi suất cho vay tiêu dùng thích hợp. Do đó, lãi suất CVTD không linh hoạt nhƣ các khoản cho vay kinh doanh khác hiện nay với lãi suất thoả thuận. Đây cũng là yếu tố tiềm ẩn rủi ro cho ngân hàng khi lãi suất huy động tăng. “Giá cả” các khoản vay tiêu dùng thƣờng đƣợc định giá rất cao do cho vay tiêu dùng có chi phí lớn, mang tính chất tiêu dùng và hàm ý rủi ro. Mỗi hợp đồng vay tiêu dùng thƣờng có giá trị nhỏ hơn so với giá trị các hợp đồng vay sản xuất, kinh doanh do đó chi phí tổ chức cho vay cao (bao gồm chi phí giao dịch bình quân, chi phí thiết lập mạng lƣới để khách hàng có thể tiếp cận với sản phẩm…). Cùng với đó, ngƣời tiêu dùng thƣờng kém nhạy cảm với lãi suất và nhu cầu vay tiêu dùng của họ hầu nhƣ ít co dãn với lãi suất. Họ thƣờng chỉ quan tâm đến số tiền mà họ phải trả theo từng đợt hơn là lãi suất mà họ phải chịu. Bởi vì khi tiêu dùng một loại hàng hoá dịch vụ nào đó, có giá trị lớn hoặc nhỏ thì họ chỉ quan tâm đến việc thu nhập của mình trong tƣơng lai có thể trang trải đƣợc khoản vay hiện nay hay không, nếu phù hợp họ sẽ đi vay để thoả mãn nhu cầu của mình. Thang Long University Library
  • 15. 5 1.2.2.3. Đối tượng cho vay tiêu dùng Cho vay tiêu dùng đƣợc thực hiện để tài trợ cho chính sự tiêu dùng của dân cƣ vì vậy đối tƣợng của cho vay tiêu dùng là các cá nhân và hộ gia đình. Tuỳ thuộc vào tình hình tài chính của họ mà có những mức độ khác nhau. Với những đối tƣợng có mức thu nhập thấp thì nhu cầu vay thƣờng không cao, nó chỉ xuất hiện nhằm thoả mãn nhu cầu giao dịch tạo ra sự cân đối giữa thu nhập và chi tiêu. Đối với những đối tƣợng có mức thu nhập trung bình, nhu cầu về vay tiêu dùng thƣờng có xu hƣớng tăng mạnh do việc hoặc là có ý muốn vay mƣợn để mua hàng tiêu dùng hơn dùng khoản tiền dự phòng của mình, hoặc là không tiết chế nhu cầu mà lao vào những khoản chi tiêu có tính phô trƣơng hoặc thời trang dẫn tới quá khả năng thu nhập của chính họ. Còn đối với đối tƣợng là những ngƣời có thu nhập cao, nhu cầu vay tiêu dùng nảy sinh làm tăng thêm khả năng thanh toán hoặc là một khoản tài trợ rất linh hoạt trong chi tiêu, nhất là khi vốn của họ đã nằm trong các khoản đầu tƣ dài hạn, xét về số tuyệt đối thì nhu cầu của nhóm ngƣời này thƣờng lớn. 1.2.2.4. Mức độ rủi ro cho vay tiêu dùng Khi nhắc đến hoạt động cho vay nói chung của ngân hàng thì bản thân nó đã tiềm ẩn rất nhiều rủi ro và CVTD cũng không phải là ngoại lệ. Lãi suất trong cho vay tiêu dùng cao hơn cho vay sản xuất vì chi phí nhiều hơn nhƣng rủi ro thì thấp hơn, xét cả dƣới góc độ tài sản đảm bảo, khả năng thu hồi nợ hay giá trị cho vay. Nguồn trả nợ cho các khoản vay tiêu dùng phụ thuộc vào một nguồn khác độc lập hoàn toàn với nguồn vay, đó chính là khoản thu nhập của ngƣời vay có đƣợc trong tƣơng lai chứ không dựa vào lợi nhuận hay bắt nguồn từ chính những khoản vay đó đem lại. Những khách hàng có mức lƣơng cơ bản và mức lƣơng còn lại sau khi đã trừ đi các khoản chi tiêu hàng ngày và các nghĩa vụ tài chính mà cao thì đƣợc đánh giá cao. Tuy nhiên, điều này còn phụ thuộc vào rất nhiều yếu tố khác nhƣ tình trạng kinh tế tăng trƣởng hay suy thoái, bệnh tật, thiên tai, địch họa…nó đều làm ảnh hƣởng đến khả năng trả nợ của ngƣời vay, hoặc các rủi ro mang tính cá nhân về sức khoẻ, tai nạn, công việc sẽ ảnh hƣởng gián tiếp đến nguồn thu nhập của ngƣời đó và từ đó mang rủi ro đến khả năng thu hồi nợ của ngân hàng. 1.2.3. 1.2.3.1. -
  • 16. 6 đặc biệt lại có nhiều vay tiêu dùng thƣờng có lợi nhuận cao hơn do mức lãi suất tính trên các khoản cho vay tiêu dùng thu đƣợc từ các khoản cho vay tiêu dùng. - tiền gửi cho Ngân hàng. Hoạt động này giúp Ngân h Ngân hàng có những thuận lợi trong hoạt động huy động vốn, đặc biệt là huy động vốn từ dân cƣ. Hơn nữa, tính lan truyền trong dân cƣ là rất cao nên các Ngân hàng có thể thông qua các khoản cho vay tiêu thị trƣờng này thì , Ngân hàng muốn phát triển bền vững thì nên dựa vào đối tƣợng khách hàng này. Trong khi cấp các khoản cho vay tiêu dùng thì các Ngân hàng cũng góp phần đẩy mạnh tiêu dùng, từ đó tạo điều kiện cho sản xuất phát triển và các ngân hàng có thêm những khoản cho vay mới phục vụ cho các nhà sản xuất. Sản xuất phát triển lại cung cấp ra thị trƣờng những sản phẩm mới làm Cho vay tiêu dùng là các khoản cho vay nhằm tài trợ cho nhu cầu chi tiêu của ngƣời tiêu dùng. Do vậy, khách hàng của cho vay tiêu dùng cũng chính là ngƣời tiêu dùng, đặc biệt là những ngƣời có thu nhập trung bình. Nhờ những khoản cho vay tiêu dùng, họ có thể mua sắm những hàng hoá cần thiết có giá trị cao, thoả mãn nhu cầu tiêu dùng và cải thiện cuộc sống ngay cả khi khả năng tài chính hiện tại của họ chƣa cho phép. mua sắm, sửa chữa nhà cửa, mua các đồ dùng tiện nghi sinh hoạt, mua sắm các phƣơng tiện nhƣ xe máy, ô tô, du lịch, học hành,... Thang Long University Library
  • 17. 7 toán của hiện tại và tƣơng lai. Điều này chất cũng chỉ là cách quy đổi luồng tiền ta sẽ có tại một thời điểm nào đó trong tƣơng lai về thời điểm hiện tại. do hình thức cho vay tiêu dùng mang lại. trình sản xuất không thể t doanh ngh cho việc kích cầu, tạo điều kiện thúc đẩy tăng trƣởng kinh tế. Song, nếu các khoản cho vay tiêu dùng không đƣợc dùng nhƣ vậy thì chẳng những không kích đƣợc cầu mà nhiều khi còn làm giảm khả năng tiết kiệm trong nƣớc. 1.2.4. Có nhiều hình thức cho vay tiêu dùng dựa trên những tiêu thức khác nhau để phân loại. Sau đây là một số căn cứ để chúng ta có thể phân loại cho vay tiêu dùng:
  • 18. 8 1.2.4.1. Căn cứ vào mục đích vay - Cho vay tiêu dùng cư trú: Là các khoản cho vay nhằm tài trợ nhu cầu xây dựng, mua sắm hoặc cải tạo nhà ở của các cá nhân, hộ gia đình. Khoản vay này có đặc điểm là thời gian dài và quy mô vốn vay thƣờng lớn. - Cho vay tiêu dùng không cư trú: Là các khoản cho vay tài trợ nhu cầu cải thiện đời sống nhƣ mua sắm phƣơng tiện, đồ dùng, du lịch, học hành hoặc giải trí… Đặc điểm của hình thức vay này là quy mô vốn vay nhỏ, thời gian ngắn do đó rủi ro sẽ thấp hơn cho vay tiêu dùng cƣ trú. 1.2.4.2. Căn cứ vào hình thức hoàn trả - Cho vay tiêu dùng trả góp: Là hình thức cho vay trong đó ngƣời vay sẽ trả nợ (gồm số tiền cả gốc và lãi) làm nhiều lần theo những kì hạn nhất định trong thời hạn cho vay. Phƣơng thức này thƣờng dùng để tài trợ cho việc mua sắm nhà cửa hay các vật dụng đắt tiền nhƣ ô tô, thuyền, một số đồ dùng phục vụ sinh hoạt đắt tiền, trang trải các khoản nợ... Điều này xuất phát từ khả năng tài chính của khách hàng không đủ để chi trả khoản vay một lần duy nhất, thêm vào đó việc định kỳ trả nợ vào mỗi tháng hay đến kỳ lƣơng khi tiến hành sẽ gặp nhiều thuận lợi hơn. - Cho vay trả một lần: là các khoản vay ngắn hạn của cá nhân và hộ gia đình để đáp ứng nhu cầu tiền mặt tức thời và đƣợc thanh toán một lần khi khoản vay đáo hạn. Qui mô của những khoản vay này tƣơng đối là nhỏ, bao gồm cả phí tài khoản với yêu cầu thanh toán trong một khoảng thời gian tƣơng đối ngắn. Phần lớn các khoản vay loại này đƣợc dùng để chi trả cho các chuyến đi nghỉ, tiền nằm viện, mua các vật dụng gia đình hoặc sửa chữa ôtô, nhà ở. - Cho vay tiêu dùng tuần hoàn: là các khoản vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng sử dụng thẻ tín dụng hoặc phát hành loại séc thấu chi dựa trên tài khoản vãng lai. Theo phƣơng thức này, trong thời gian tín dụng đƣợc thoả thuận trƣớc, căn cứ vào nhu cầu chi tiêu và thu nhập kiếm đƣợc từng kỳ, khách hàng đƣợc ngân hàng cho phép thực hiện cho vay và trả nợ nhiều kỳ một cách tuần hoàn. Trong tất cả các lãi suất cho vay tiêu dùng, mức cao nhất là đối với tín dụng tuần hoàn. Bởi vì những khoản vay tín dụng không đƣợc đảm bảo, và chi phí để điều hành tín dụng tuần hoàn tƣơng đối cao: nhƣ dự trữ quỹ, xử lý thẻ tín dụng bao gồm kiểm tra tín dụng lừa đảo và những mất mát trong thu ngân. Lãi phải trả trong mỗi kỳ có thể dựa trên một trong ba cách sau: + Lãi trƣớc đƣợc tính trên số dƣ nợ đã đƣợc điều chỉnh, theo phƣơng pháp này số dƣ nợ đƣợc dùng để tính lãi là số dƣ nợ cuối cùng của mỗi thời kỳ khi khách hàng đã đƣợc thanh toán nợ cho ngân hàng. Thang Long University Library
  • 19. 9 + Lãi đƣợc tính trên số dƣ nợ trƣớc khi điều chỉnh: theo cách này số dƣ nợ dùng để tính lãi là số dự nợ mỗi kỳ có trƣớc khi khoản nợ đƣợc thanh toán. + Lãi đƣợc tính trên cơ sở dƣ nợ bình quân. 1.2.4.3. Căn cứ vào nguồn gốc khoản vay - Cho vay tiêu dùng trực tiếp: Là hình thức mà ngân hàng và khách hàng trực tiếp gặp nhau để tiến hành cho vay hoặc thu nợ. Ở hình thức cho vay này bên cạnh những ƣu điểm nhƣ: thứ nhất, ngân hàng có thể sử dụng tối đa nguồn nhân lực của mình, những ngƣời này thƣờng đƣợc đào tạo chuyên môn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực tín dụng cho nên các quyết định trực tiếp của ngân hàng thƣờng có chất lƣợng cao hơn so với trƣờng hợp chúng đƣợc quyết định bởi các công ty bán lẻ. Thứ hai, cho vay tiêu dùng trực tiếp linh hoạt hơn cho vay tiêu dùng gián tiếp. Thứ ba, khi khách hàng có quan hệ trực tiếp với ngân hàng thì có rất nhiều lợi thế có thể phát sinh, có khả năng làm thoã mãn quyền lợi cho cả hai phía…Nhƣng nó cũng còn có những nhƣợc điểm nhƣ: mở rộng và tăng doanh số cho vay không thực sự thuận lợi, chi phí cho vay thƣờng khá lớn. - Cho vay tiêu dùng gián tiếp: Là hình thức cho vay trong đó ngân hàng mua các khoản nợ phát sinh của các doanh nghiệp đã bán chịu hàng hóa hoặc đã cung cấp các dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng, nhƣng vẫn còn trong hạn thanh toán. Với hình thức này, ngân hàng cho vay thông qua các doanh nghiệp bán hàng hoặc làm các dịch vụ mà không trực tiếp tiếp xúc với khách hàng. Cho vay gián tiếp giúp các ngân hàng dễ dàng mở rộng và tăng doanh số cho vay, tiết kiệm và giảm đƣợc chi phí cho vay, có cơ hội phát triển các quan hệ với khách hàng cũng nhƣ các hoạt động khác của ngân hàng và giảm thiểu đƣợc rủi ro nếu nhƣ ngân hàng quan hệ tốt với các doanh nghiệp bán lẻ. Nhƣng cũng co những hạn chế nhƣ: ngân hàng không trực tiếp tiếp xúc với ngƣời vay vốn vì vậy khó xác định chính xác tƣ cách của ngƣời vay. Ngân hàng thiếu sự kiểm soát khi các doanh nghiệp bán lẻ thực hiện việc bán chịu hàng hoá cho ngƣời tiêu dùng. Thêm vào đó, kỹ thuật và quy trình nghiệp vụ của hình thức cho vay này là hết sức phức tạp, không phải ngân hàng nào cũng thực hiện đƣợc. 1.2.4.4. Căn cứ vào hình thức đảm bảo tiền vay - Cho vay có bảo đảm bằng tài sản hình thành từ tiền vay: Khách hàng có nhu cầu vay vốn nhƣng không có tài sản đảm bảo hoặc tài sản đó không đáp ứng các điều kiện của ngân hàng thì ngân hàng có thể yêu cầu khách hàng sử dụng chính tài sản đƣợc hình thành từ khoản vay của ngân hàng để làm vật đảm bảo. Để đảm bảo rằng khách hàng sẽ không bán tài sản hoặc sử dụng không cẩn thận làm giảm giá trị của tài sản ngân hàng thƣờng yêu cầu khách hàng phải cam kết bảo quản tài sản, mua bảo hiểm và ngƣời thụ hƣởng là ngân hàng đồng thời chuyển toàn bộ giấy tờ sở hữu cho ngân hàng.
  • 20. 10 - Cho vay cầm cố: Đây là hình thức ngân hàng cho khách hàng vay tiền với điều kiện là khách hàng phải chuyển quyền kiểm soát tài sản đảm bảo sang cho ngân hàng trong thời gian đã cam kết. Danh mục và điều kiện của tài sản cầm đồ đƣợc ngân hàng qui định cụ thể dựa trên quy định của pháp luật và chính sách tín dụng của từng ngân hàng. Các tài sản cầm cố thƣờng là các tài sản mà ngân hàng có thể kiểm soát và bảo quản tƣơng đối chắc chắn, đồng thời việc ngân hàng nắm giữ không ảnh hƣởng đến quá trình hoạt động của khách hàng chẳng hạn nhƣ: các giấy tờ có giá, ngoại tệ mạnh, kim loại quý… - Cho vay thế chấp: là hình thức mà ngƣời vay phải chuyển các giấy tờ chứng nhận sở hữu (hoặc sử dụng) các tài sản đảm bảo của mình sang cho ngân hàng nắm giữ trong thời hạn cam kết. Đối với thế chấp bằng tài sản thì những tài sản mang thế chấp thƣờng là bất động sản nhƣ nhà cửa, quyền sử dụng đất...hoặc là những động sản mà việc ngân hàng nắm giữ nó không thuận tiện nhƣ ôtô, xe máy...Việc thế chấp bằng tài sản cho phép ngƣời vay tiếp tục đƣợc sử dụng tài sản trong thời gian vay tuy nhiên quá trình sử dụng có thể làm biến dạng tài sản, hơn nữa khả năng kiểm soát của tài sản đảm bảo của ngân hàng bị hạn chế. Việc định giá tài sản đảm bảo cũng là một khó khăn đòi hỏi phải có sự thẩm định kỹ lƣỡng tránh định giá quá cao gây thiệt hại cho ngân hàng hoặc định giá quá thấp ảnh hƣởng đến khả năng vay của khách hàng. Tuy nhiên đối với cho vay tiêu dùng thì giá trị tài sản đảm bảo cũng không quá lớn nhƣ là các dây chuyền sản xuất, nhà xƣởng nhƣ đối với cho vay kinh doanh. 1.2.5. Quy trình cho vay tiêu dùng Quy trình cho vay là tổng hợp các công việc cụ thể mà cán bộ tín dụng và các phòng ban có liên quan trong ngân hàng phải thực hiện khi cấp vốn cho khách hàng. Ðể chuẩn hoá quá trình tiếp xúc, phân tích, cho vay và thu nợ, mỗi ngân hàng thƣờng tự xây dựng cho mình một quy trình cho vay. Giữa các ngân hàng, quy trình ấy có thể có sự khác biệt, tuỳ thuộc vào đặc điểm và khả năng tổ chức quản lý của ngân hàng, tuy nhiên nhìn chung lại Quy trình cho vay tiêu dùng đều bao gồm 6 bƣớc sau: Bƣớc 1 Nhận hồ sơ tín dụng: khách hàng có nhu cầu vay vốn đến ngân hàng làm thủ tục xin vay. Tại đây cán bộ tín dụng hƣớng dẫn cho khách hàng cách lập hồ sơ đầy đủ và đúng quy định của ngân hàng, hồ sơ tín dụng thƣờng bao gồm: hồ sơ pháp lý, hồ sơ kinh tế và hồ sơ vay. Bƣớc 2 Thẩm định tín dụng: Quá trình thẩm định bao gồm : - Thẩm định đặc điểm của nguồn vay - Thẩm định mục đích sử dụng vốn vay Thang Long University Library
  • 21. 11 - Thẩm định tình hình tài chính và khả năng trả nợ của khách hàng - Thẩm định tài sản đảm bảo. Bƣớc 3 Xét duyệt và quyết định cho vay: Sau quá trình thẩm định, cán bộ tín dụng thông báo lại với cấp trên để trình lên hội đồng xét duyệt, đƣa ra quyết định cho vay. Sau khi đã quyết định, ngân hàng phải lập văn bản thông báo cho khách biết rõ nội dung (nếu không cho vay phải ghi chi tiết lý do). Bƣớc 4 Hoàn tất thủ tục pháp lý và tiến hành giải ngân: Sau khi xét duyệt và quyết định cho vay, ngân và khách hàng tiến hành kí kết hợp đồng tín dụng. Các yếu tố chủ yếu của một hợp đồng tín dụng bao gồm: - Khách hàng: họ tên, địa chỉ, tƣ cách pháp nhân (nếu có). - Mục đích sử dụng: khách hàng phải ghi rõ khoản vay đƣợc sử dụng để làm gì. - Số tiền hoặc hạn mức tín dụng mà ngân hàng cam kết cấp cho khách hàng. - Lãi suất áp dụng: mức lãi suất mà khách hàng phải trả, lãi suất cố định hay thay đổi, các điều kiện thay đổi lãi suất. - Mức phí để có đƣợc cam kết tín dụng từ ngân hàng, tính theo tỷ lệ phần trăm trên hạn mức cam kết. - Thời hạn cho vay: là thời hạn mà trong đó ngân hàng cấp tín dụng cho khách hàng, tính từ lúc đồng vốn đầu tiên của ngân hàng đƣợc phát ra đến lúc đồng vốn và lãi cuối cùng đƣợc ngân hàng thu về. - Các loại đảm bảo: các nội dung nhƣ định giá, bảo hiểm, quyền sở hữu, quyền chuyển nhƣợng hoặc bán, quyền sử dụng các tài sản đảm bảo… đều phải đƣợc quy định rõ trong hợp đồng. - Điều kiện và kỳ hạn giải ngân. - Cách thức, thời điểm thanh toán gốc và lãi. Các điều kiện khác: về kiểm soát tài sản thế chấp, kiểm soát hoạt động sử dụng vốn của ngƣời vay, điều kiện phát mại tài sản, phạt vi phạm hợp đồng… Sau khi kí kết hợp đồng tín dụng, ngân hàng tiến hành giải ngân cho khách hàng. Bƣớc 5 Kiểm tra trong quá trình cho vay: Sau khi giải ngân cho khách hàng, ngân hàng phải kiểm soát xem khách hàng có sử dụng tiền vay đúng mục đích hay không. Việc thu thập thông tin về khách hàng: Tất cả thông tin phản ánh theo chiều hƣớng tốt thể hiện chất lƣợng tín dụng đang đƣợc đảm bảo. Nếu chất lƣợng khoản vay đang bị đe dọa cần có biện pháp xử lý kịp thời.
  • 22. 12 Ngân hàng có quyền thu hồi nợ trƣớc hạn, ngừng giải ngân nếu bên đi vay vi phạm hợp đồng tín dụng. Bƣớc 6 Thu hồi nợ hoặc đƣa ra quyết định tín dụng mới: Khi khách hàng đã trả hết nợ gốc và lãi đúng hạn, quan hệ tín dụng giữa ngân hàng và khách hàng sẽ kết thúc. Tuy nhiên bên cạnh các khoản tín dụng an toàn, vẫn tồn tại các khoản tín dụng mà đến thời điểm hoàn trả khách hàng không trả đƣợc nợ. Cho nên ngân hàng phải tìm hiểu nguyên nhân và đƣa ra quyết định mới: có cho khách hàng gia hạn nợ hay là bán tài sản đảm bảo để bù đắp rủi ro. Tóm lại, quy trình cho vay của mỗi ngân hàng cần đƣợc xây dựng sao cho phù hợp với các quy định của pháp luật, với từng nhóm khách hàng, và với từng loại hình, sản phẩm cho vay của ngân hàng. Quy trình cho vay phải đảm bảo để ngân hàng có đủ các thông tin cần thiết nhƣng không gây phiền hà cho khách hàng. Một quy trình cho vay đƣợc xây dựng hợp lý sẽ làm tăng hiệu quả hoạt động, giảm thiểu rủi ro và nâng cao lợi nhuận của ngân hàng. 1.2.6. Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động CVTD Trên thực tế có rất nhiều chỉ tiêu phản ánh hoạt động CVTD, trong bài nghiên cứu của mình tôi sử dụng đến một số chỉ tiêu sau (Cẩm nang quản lý tín dụng ngân hàng thương mại, 2009): 1.2.6.1. Chỉ tiêu phản ánh dư nợ CVTD: Dƣ nợ CVTD là số tiền mà khách hàng đang nợ tại ngân hàng tại một thời điểm. Chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng dƣ nợ tuyệt đối: Chỉ tiêu này lớn hơn 0 chứng tỏ số tiền khách hàng nợ ngân hàng hàng năm tăng lên, tức là hoạt động CVTD đƣợc mở rộng. Chỉ tiêu này nhỏ hơn 0 chứng tỏ số tiền khách hàng nợ ngân hàng giảm đi, dƣ nợ CVTD năm sau thấp hơn năm trƣớc cho thấy hoạt động CVTD ngày càng kém phát triển từ đó ngân hàng cần có các biện pháp để đẩy mạnh hoạt động CVTD. Chỉ tiêu phản ánh tăng trƣởng dƣ nợ tƣơng đối: Chỉ tiêu này phản ánh tốc độ tăng trƣởng dƣ nợ CVTD năm (t) so với năm (t-1). - Tổng dƣ nợ CVTD năm (t-1) Tổng dƣ nợ CVTD năm (t) Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ tuyệt đối = Tăng trƣởng CVTD tƣơng đối Tổng dƣ nợ CVTD năm (t-1) Giá trị tăng trƣởng dƣ nợ tuyệt đối = . 100% Thang Long University Library
  • 23. 13 Từ đó đánh giá khả năng CVTD, tìm kiếm khách hàng và đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch tín dụng của ngân hàng. Chỉ tiêu này càng cao thì hoạt động CVTD của NH càng ổn định và có hiệu quả, ngƣợc lại chỉ tiêu này thấp cho thấy NH đang gặp khó khăn, nhất là trong việc tìm kiếm khách hàng và thể hiện việc thực hiện kế hoạch tín dụng chƣa hiệu quả. Chỉ tiêu phản ánh tỷ trọng dƣ nợ CVTD trên tổng dƣ nợ. Chỉ tiêu này cho ta biết dƣ nợ của hoạt động CVTD chiếm bao nhiêu trong tổng dƣ nợ của toàn bộ hoạt động cho vay của ngân hàng tức là phản án quy mô của việc cho vay tiêu dùng. Tỷ lệ này cao cho thấy ngân hàng chú trọng đến hoạt động cho vay đối với khách hàng cá nhân. Tỷ lệ này tăng qua các năm chứng tỏ hoạt động CVTD đƣợc mở rộng. Dựa vào tỉ trọng này, ngân hàng có thể điều chỉnh dƣ nợ cho vay tiêu dùng phù hợp với định hƣớng và mục tiêu phát triển trong từng giai đoạn. 1.2.6.2. Chỉ tiêu phản án doanh thu CVTD Lợi nhuận luôn là điều kiện cần thiết để đảm bảo sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp nói chung và ngân hàng nói riêng, do vậy không thể bỏ qua tiêu chí này khi đánh giá hoạt động cho vay tiêu dùng của ngân hàng. Cụ thể, ngƣời ta thƣờng dùng chỉ tiêu: Chỉ tiêu này cho phép đánh giá tầm quan trọng của hoạt động cho vay tiêu dùng trong mối quan hệ với hoạt động tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này cao chứng tỏ hầu hết lợi nhuận từ hoạt động tín dụng của ngân hàng đạt đƣợc từ hoạt động cho vay tiêu dùng. Tuy nhiên, điều đó cũng đồng nghĩa với việc ngân hàng đang phải chấp nhận đối mặt với những nguy cơ rủi ro tiềm tàng. 1.2.6.3. Chỉ tiêu phản ánh số lượng sản phẩm, loại hình CVTD: Khi ngân hàng muốn nâng cao CVTD thì có nghĩa là ngân hàng phải thu hút đƣợc ngày càng nhiều khách hàng hơn đến với CVTD và phải giữ đƣợc mối quan hệ lâu dài giữa khách với ngân hàng. Để thực hiện đƣợc điều này thì ngân hàng phải đa dạng hoá danh mục sản phẩm CVTD của mình để đáp ứng đƣợc nhu cầu của khách hàng cũng nhƣ có thể hƣớng khách hàng tới việc sử dụng những sản phẩm dịch vụ mang tính tiện ích hơn. Nhƣ vậy căn Doanh thu từ hoạt động cho vay tiêu dùng Tổng doanh thu từ hoạt động tín dụng Tỷ trọng Tổng dƣ nợ CVTD Tổng dƣ nợ hoạt động cho vay của ngân hàng = .100%
  • 24. 14 cứ vào danh mục sản phẩm CVTD ngân hàng đang cung cấp để có thể đánh giá đƣợc mức độ CVTD của ngân hàng. Chỉ tiêu này cho biết: Từng loại hình CVTD chiếm tỷ trọng bao nhiêu trong tổng hoạt động CVTD, để từ đó ngân hàng có những điều chỉnh phù hợp. 1.2.6.4. Chỉ tiêu phản ánh chất lượng của hoạt động CVTD: Tỷ lệ nợ quá hạn CVTD Tỉ lệ nợ quá hạn = . 100% Chỉ tiêu cho thấy tình nợ quá hạn trong tổng dƣ nợ của ngân hàng tại thời điểm đến hạn của các khoản nợ CVTD. Đây là chỉ tiêu đƣợc dùng để đánh giá chất lƣợng tín dụng cũng nhƣ rủi ro tín dụng CVTD tại ngân hàng. Tỷ lệ này càng cao phản ánh chất lƣợng các khoản vay càng kém, độ an toàn của ngân hàng càng thấp, làm giảm khả năng phát triển mở rộng của CVTD và ngƣợc lại. Tỷ lệ nợ xấu CVTD Tỉ lệ nợ xấu CVTD = . 100% Bên cạnh chỉ tiêu tỷ lệ nợ quá hạn CVTD, ngƣời ta còn dùng chỉ tiêu tỷ lệ nợ xấu CVTD để phân tích thực chất tình hình chất lƣợng hoạt động CVTD tại ngân hàng. Tổng nợ xấu của ngân hàng bao gồm nợ quá hạn, nợ khoanh, nợ quá hạn chuyển về nợ trong hạn, chính vì vậy chỉ tiêu này cho thấy thực chất tình hình chất lƣợng tín dụng CVTD, đồng thời phản ánh khả năng quản lý tín dụng của ngân hàng trong khâu cho vay, đôn đốc thu hồi nợ của ngân hàng đối với các khoản CVTD. Chỉ tiêu này càng cao thì rủi ro CVTD càng lớn, khả năng mất vốn càng cao từ đó hạn chế khả năng mở rộng của hoạt động CVTD và ngƣợc lại. 1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến CVTD 1.3.1. Việc mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng không chỉ chịu tác động bởi các nhân tố khách quan mà còn chịu tác động mạnh mẽ bởi các nhân tố chủ quan xuất phát từ phía ngƣời tiêu dùng và từ phía Ngân hàng nhƣ: Chính sách và thể lệ cho vay, thông tin cho vay, tình hình huy động vốn, chất lƣợng nhân sự của Ngân hàng và bản thân ngƣời tiêu dùng,... Từng loại hình cho vay tiêu dùng Tổng tất cả các loại hình cho vay tiêu dùng Thang Long University Library
  • 25. 15 Chính sách tín dụng của ngân hàng: hạn của khoản cho vay, lãi suất cho vay, mức lệ phí, sự bảo đảm khả năng thanh toán, hƣớng giải quyết phần tín dụng thấu chi, các khoản vay có vấn đề,... Một chính sách tín dụng hợp lý, đúng đắn sẽ tạo ra cơ chế đảm bảo tính thống nhất trong toàn bộ tổ chức; tạo cơ sở cho việc điều hành kinh doanh một cách chủ động, đồng thời hƣớng dẫn cán bộ tín dụng trong việc thực hiện công việc một cách nhanh chóng và hiệu quả. Ngƣợc lại, nếu chính sách cho vay không đáp ứng đƣợc những yêu cầu trên thì Ngân hàng sẽ không mở rộng quy mô cho vay tiêu dùng đƣợc. Nếu chính sách tín dụng của ngân hàng theo hƣớng mở rộng, chẳng hạn nhƣ các điều kiện cho vay thông thoáng hơn, lãi suất cho vay có tính tranh, quy trình cấp tín dụng nhanh chóng và đặc biệt là ngân hàng đặt mục tiêu trở thành ngân hàng bán lẻ đa năng và hiện đại thì sẽ là điều kiện tốt để ngân hàng mở rộng CVTD trong tƣơng lai. Đặc biệt là trong cơ chế thị trƣờng với sự cạnh tranh ngày càng gay gắt thì một chính sách cho vay hợp lý, một chính sách đa dạng lãi suất hoá phù hợp với từng loại khách hàng, từng kỳ hạn cho vay sẽ thu hút đƣợc nhiều khách hàng và thực hiện thành công việc mở rộng cho vay tiêu dùng. Quy trình cấp tín dụng trong việc cấp tín dụng, gồm các bƣớc cụ thể theo một trình tự nhất định kể từ khi chuẩn bị hồ sơ đề nghị cấp tín dụng cho đến khi chấm dứt quan hệ cho vay. lớn trong công tác ngăn ngừa và hạn chế rủi ro xảy ra, đồng thời nó còn gây đƣợc cảm tình với khách hàng và thu hút đƣợc nhiều khách hàng hơn. Về thông tin cho vay trên nguyên tắc tin tƣởng và sự hoàn trả. Sự tin tƣởng ở đây phụ thuộc vào thông tin có đƣợc. Do vậy, để hoạt động tín dụng tiêu dùng ngày càng đƣợc mở rộng với chất lƣợng cao, hiệu quả lớn thì Ngân hàng phải nắm bắt đƣợc thông tin một cách kịp thời, chính xác về khách hàng vay vốn nhƣ: + + Các thô
  • 26. 16 + Các thông tin tài chính của khách hàng: khả năng về tài chính của khách hàng, thu nhập hiện tại, khả năng trả nợ và bảo đảm k Chất lƣợng cho vay và tính đa dạng của các loại hình sản phẩm CVTD. Chất lƣợng là vấn đề hết sức quan trọng và có ý nghĩa then chốt đối với bất kỳ một doanh nghiệp nào, đặc biệt là đối với các tổ chức tín dụng. Do đó, trong bất kỳ khoản mục vay nào, thì việc quản lý tốt chất lƣợng các khoản vay, tạo nhiều lợi nhuận chính là động lực thúc đẩy quá trình mở rộng, phát triển tín dụng nói chung và tín dụng tiêu dùng nói riêng. Trong điều kiện cạnh tranh hiện nay, khi mà ngân hàng nào cũng coi cho vay tiêu dùng là nội dung trọng yếu trong chiến lƣợc kinh doanh thì việc tạo ra sự khác biệt để thu hút khách hàng là điều cực kỳ cần thiết. Điều này có thể thực hiện bằng cách đƣa ra một danh mục đa dạng các loại hình sản phẩm CVTD hoặc kết hợp các gói sản phẩm lại với nhau để khách hàng có thêm nhiều tiện ích khi sử dụng dịch vụ ngân hàng, từ đó góp phần mở rộng hoạt động CVTD và các hoạt động dịch vụ khác của ngân hàng. Chất lƣợng đội ngũ cán bộ tín dụng. Phải khẳng định rằng: việc mở rộng cho vay tiêu dùng ngƣời tiếp xúc trực tiếp với khách hàng do đó họ không những phải giỏi về chuyên môn nghiệp vụ mà còn phải hiểu biết về tâm lí, thói quen, sở thích của từng nhóm khách hàng, có hiểu biết về thị trƣờng hàng hoá và dịch vụ. Dƣới con mắt của khách hàng thì cán bộ Ngân hàng chính là hình ảnh của Ngân hàng. Nếu nhƣ trong quá trình giao tiếp với cán bộ Ngân hàng mà họ cảm thấy an tâm về trình độ n đầy đủ các thiết bị tiên tiến, phù hợp với phạm vi và quy mô hoạt động, phục vụ kịp thời các yêu cầu của khách hàng thì sẽ giúp cho Ngân hàng có khả năng cạnh tranh và thực hiện việc mở rộng tín dụng tiêu dùng. Tình trạng của ngƣời tiêu dùng mua sắm những hàng hoá có giá trị lớn nhƣ: mua n cho vay mà Ngân hàng phải xem xét tới những lần trả nợ trƣớc, tình hình thu nhập có ổn định hay không. Nếu những ngƣời đến Ngân hàng đều không có đủ năng lực tài chính thì cơ hội mở rộng cho vay tiêu dùng chỉ là mục tiêu chứ không thực hiện đƣợc. Thang Long University Library
  • 27. 17 1.3.2. Nhóm nhân tố này có ảnh hƣởng rất lớn đến hoạt động tiêu dùng nói chung và hoạt động cho vay tiêu dùng nói riêng. Cụ thể là: Nhân tố tình trạng của nền kinh tế Chúng ta đều đã biết rằng nhu cầu tiêu dùng hàng hoá dịch vụ của dân cƣ phụ thuộc rất lớn vào tình trạng của nền kinh tế. lại, khi nền kinh tế rơi vào tình trạng suy thoái, lạm phát, không ổn định thì cầu tiêu dùng trong dân cƣ giảm mạnh, thị trƣờng tài chính tiền tệ có chiều hƣớng đi xuống. Ngƣời dân có xu hƣớng tiết kiệm hơn là tiêu dùng, bởi vậy tín dụng tiêu dùng thời kỳ này sẽ giảm xuống.Và trong tình thế này thì rất khó có thể xây dựng một chiến lƣợc phát triển, mở rộng lâu dài. Nhân tố xã hội Nhân tố xã hội bao gồm: quan niệm xã hội, phong tục tập quán, tình hình trật tự an ninh, trình độ dân trí, độ tin tƣởng lẫn nhau,.... Các nhân tố này ảnh hƣởng trực tiếp tới các tác nhân tham gia vào quan hệ tín dụng tiêu dùng nói riêng và các tín dụng khác của Ngân hàng nói chung. Do quan hệ tín dụng đƣợc hình thành dựa trên cơ sở tín nhiệm lẫn nhau nên nếu khách hàng nào có uy tín với Ngân hàng, có th an toàn và hiệu quả, tạo đƣợc lòng tin trong dân chúng thì sẽ có nhiều sự lựa chọn của khách hàng hơn. Nhân tố pháp lý Bất kỳ một hoạt động kinh tế nào muốn tồn tại và phát triển lâu dài thì yếu tố đầu tiên quyết định đó là môi trƣờng chính trị phải ổn định, an toàn và bền vững. Vì đây chính là đầu não định hƣớng cho các đƣờng lối chính sách của một nƣớc, do vậy các hoạt động kinh tế phụ thuộc rất nhiều vào điều này. g cho vay. Bên cạnh đó quyền lợi và trách nhiệm của các ngân hàng thƣơng mại và các bên liên quan cũng đƣợc bảo vệ, giải quyết khi có tranh chấp xảy ra. Ngƣợc lại nếu các quy định của pháp luật không rõ ràng, không đồng bộ, có nhiều khẽ hở thì rất khó cho ngân hàng trong hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động tín dụng nói riêng, đồng thời cũng tạo ra khó khăn cho các doanh nghiệp, họ sẽ không yên tâm hoạt động trong môi trƣờng nhƣ vậy, cắt giảm
  • 28. 18 đầu tƣ làm cho nền kinh tế kém phát triển và thu nhập của ngƣời dân giảm sút, nhu cầu tiêu dùng giảm, khả năng mở rộng cho vay giảm. Do đó có thể thấy môi trƣờng pháp luật thông thoáng, rõ ràng sẽ giúp các ngân hàng hoạt động an toàn hiệu quả và là nền tảng cho quá trình đƣa vào mở rộng CVTD của các NHTM. Đối thủ cạnh tranh Đối thủ cạnh tranh là tác nhân trực tiếp ảnh hƣởng đến chất lƣợng kinh doanh. Đối thủ cạnh tranh chính trên thị trƣờng có thể là đối thủ cạnh tranh trực tiếp hoặc đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn. Những đối thủ cạnh tranh trực tiếp thƣờng cạnh tranh gay gắt bằng cách đa dạng hoá các sản phẩm, dịch vụ, tung ra các sản phẩm, dịch vụ mới với một chính sách giá phù hợp trong khi những đối thủ cạnh tranh tiềm ẩn với những nguồn lực tài chính dồi dào có thể học hỏi đƣợc kinh nghiệm từ thất bại của những ngân hàng đi trƣớc, tận dụng lợi thế của ngƣời đi sau cũng có thể gây ra những áp lực lớn với ngân hàng. Điều này đòi hỏi ngân hàng ngày càng phải hoàn thiện và nâng cao chất lƣợng sản phẩm, dịch vụ của mình trong đó có hoạt động CVTD nếu không muốn mất thị phần đồng thời ngân hàng không chỉ nghiên cứu chiến lƣợc kinh doanh của mình mà còn phải nắm bắt đƣợc chiến lƣợc kinh doanh của đối thủ để có biện pháp kịp thời đối phó, đƣa ra các quyết định chiến lƣợc kinh doanh phù hợp. Thang Long University Library
  • 29. 19 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG CHO VAY TIÊU DÙNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP VIỆT NAM THỊNH VƢỢNG - PHÒNG GIAO DỊCH KIM LIÊN 2.1. 2.1.1. 03/06/2008. Phòng g 61 ƣợng cán bộ nhân viên ban đầu là 12 ngƣời. g Sau 6 nă hàng: không ngừng đƣợc mở rộng cả đối tƣợng khách hàng tiền gửi và khách hàng có quan hệ tín dụng với số lƣợng khách hàng vay vốn ban đầu chỉ gồm 14 khách (trong đó có 07 khách hàng doanh nghiệp và 07 khách hàng cá nhân), nay đã tăng lên trên 160 khách hàng (trong đó có 60 khách hàng doanh nghiệp và 100 khách hàng cá nhân) với ngành nghề kinh doanh rất đa dạng nhƣ kinh doanh sắt, thép inox, đồng, nhôm, chè, thiết bị điện tử,... số lƣợng khách hàng tiền gửi và sử dụng các dịch vụ khác của ngân hàng cũng tăng trƣởng không ngừng. Tổng số lƣợng khách hàng có quan hệ giao dịch tại Phòng giao dịch đạt trên 1000 khách. Số dƣ huy động và cho vay đã không ngừng tăng lên. Có thể thấy Phòng giao dịch VPBank Kim Liên cũng nhƣ hệ thống VPBank nói chung đang trên đà phát triển mạnh mẽ, hiệu quả. 2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Phòng giao dịch VPBank Kim Liên Phòng giao dịch có đội ngũ nhân viên trẻ, có năng lực, chuyên môn. Hiện nay phòng giao dịch Kim Liên có tổng 30 cán bộ công nhân viên với tuổi đời bình quân là 28 tuổi, trong đó tất cả đều có trình độ đại học và trên đại học. Theo quyết định số 828/QĐ-HĐQT đƣợc Hội đồng quản trị VPBank phê duyệt ngày 3/6/2008, cơ cấu tổ chức của phòng giao dịch VPBank Kim Liên thực hiện theo mô hình dƣới đây:
  • 30. 20 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ tổ chức của phòng giao dịch VPBank Kim Liên (Nguồn: Phòng kế hoạch tổng hợp) Trong đó: Giám đốc: là ngƣời đứng đầu và chịu trách nhiệm trƣớc tổng giám đốc NHTMCP VPBank về điều hành phòng giao dịch VPbank Kim Liên. Mỗi phòng là một bộ phận của phòng giao dịch. Ngoài chức năng, nhiệm vụ quy định riêng, các phòng ban đều có quyền và nghĩa vụ giống nhau trong các phạm vi sau: - Chịu trách nhiệm trƣớc Giám đốc về những lĩnh vực đƣợc đảm nhiệm, có quyền tham gia, đóng góp ý kiến về những vấn đề liên quan đến công tác. - Bố trí sắp xếp lao động phù hợp với trình độ và yêu cầu công việc. - Chỉ đạo và kiểm tra nhân viên thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ đƣợc giao, chịu trách nhiệm về những sai sót trong phạm vi công tác. - Xây dựng chƣơng trình làm việc, đề ra biện pháp thực hiện chƣơng trình đó. - Các phòng có trách nhiệm phối hợp chặt chẽ với nhau, đảm bảo hoạt động kinh doanh của ngân hàng có hiệu quả. Phòng dịch vụ khách hàng - Tổ chức triển khai thực hiện các công cụ huy động vốn - Thực hiện công tác cân đối và điều hoà vốn - Cung cấp các sản phẩm dịch vụ ngân hàng cho khách hàng - Thực hiện kinh doanh tiền tệ, quản lý kho quỹ Thang Long University Library
  • 31. 21 Phòng tín dụng - Đầu mối tổng hợp kế hoạch kinh doanh hàng năm của phòng giao dịch theo hƣớng dẫn của MSB và chỉ đạo của giám đốc chi nhánh - Nghiên cứu, thẩm định, trình phê duyệt và thực hiện các thủ tục cấp tín dụng cho vay, bảo lãnh, chiết khấu cho khách hàng theo quy định, quy trình và hƣớng dẫn của MSB - Thực hiện các biện pháp quản lý các khoản tín dụng đã cấp cho khách hàng - Xây dựng, quản lý và thực hiện chế độ thông tin tín dụng - Phân tích, đánh giá đối thủ cạnh tranh trên địa bàn và thực hiện các biện pháp cạnh tranh của phòng giao dịch trong lĩnh vực cấp tín dụng. Phòng kế toán - Tổ chức quản lý và thực hiện hoạt động kế toán - tài chính - Quản lý tài sản cố định và công cụ lao động - Tham gia quản lý kho tiền. Phòng kế hoạch tổng hợp - Tham mƣu và giúp việc cho giám đốc trong công tác - Tổng hợp các tình hình, hoạt động của phòng giao dịch - Quản lý lao động, tiền lƣơng. 2.1.3. Một số kết quả hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch trong thời gian vừa qua 2.1.3.1. Kết quả hoạt động kinh doanh Trong những năm trở lại đây, hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, tích cực. Một số hoạt động kinh doanh nhƣ thế chấp, cầm cố, bảo lãnh, dịch vụ khách hàng đang từng bƣớc phát triển, mở rộng và bƣớc đầu có hiệu quả, khách hàng vay vốn đa dạng phong phú. Nhờ vậy hoạt động của phòng giao dịch đã và đang đƣợc củng cố ngày một phát triển, đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ kinh doanh và góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế.
  • 32. 22 Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2011 – 2013 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Số tuyệt đối (%) Số tuyệt đối (%) Tổng thu nhập 23,93 28,81 37,57 4 88 20,39 8,76 30,4 Tổng chi phí 13,70 16,58 23,24 2,88 21,02 6,66 40,17 Chênh lệch thu - chi 10,23 12,23 14,33 2,00 19,55 2,1 17,17 (Nguồn: Phòng kế toán) Nhìn vào bảng trên ta thấy lợi nhuận của phòng giao dịch ngày càng tăng phản ánh hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch đã có nhiều chuyển biến mạnh mẽ, tích cực. Có đƣợc những thành quả trên là do: Trong thời gian qua, nguồn vốn huy động của phòng giao dịch liên tục tăng. Sự tăng trƣởng nguồn vốn này cùng với sự mở rộng tín dụng đối với mọi thành phần kinh tế và dân cƣ phát triển sản xuất kinh doanh và phục vụ nhu cầu đời sống. Các hoạt động dịch vụ ngân hàng khác cũng phát triển, thu từ hoạt động dịch vụ năm sau cao hơn năm trƣớc, nhƣng vẫn chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong tổng thu bình quân. Bên cạnh đó các khoản thu nhập khác nhƣ thu nợ tồn đọng, nợ đã đƣợc xử lý bằng nguồn dự phòng...luôn đƣợc chú trọng vì vậy các khoản thu khác đã tăng lên. Cùng với việc tăng cƣờng khai thác các khoản thu, phòng giao dịch luôn tìm cách để giảm thấp chi phí bằng việc đẩy mạnh huy động vốn với lãi suất thấp, tiết kiệm các khoản chi phí không cần thiết, mọi khoản chi phí cho hoạt động kinh doanh phải đảm bảo hợp lý và đem lại hiệu quả. Nhìn chung hoạt động kinh doanh của phòng giao dịch trong những năm qua đã mang lại lợi nhuận cao, đảm bảo đời sống cho cán bộ nhân viên và làm tròn nghĩa vụ đối với Nhà nƣớc. Tình hình cụ thể nhƣ sau: Thang Long University Library
  • 33. 23 Thu nhập: Qua bảng số liệu trên ta thấy tổng thu nhập tăng đều qua mỗi năm, tốc độ tăng ngày càng cao. Năm 2011, tổng thu nhập đạt 23,93 tỷ đồng. Năm 2012 đạt 25,81 tỷ đồng ( tăng 4,88 tỷ đồng so với năm 2011, tƣơng ứng mức tăng trƣởng 20,3%). Đến năm 2013, con số này đạt 37,57 tỷ đồng ( tăng 8,67 tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng 30,4% so với năm 2012). Chi phí:.Năm 2011 tổng chi phí ở mức 13,7 tỷ đồng. Năm 2012 là 16,58 tỷ đồng (tăng số tuyệt đối là 2,88 tỷ đồng, mức tăng tƣơng đối 21,02% so với năm 2011). Đặc biệt trong năm 2013 tổng chi phí tăng mạnh, lên tới 23,24 tỷ đồng ( tƣơng ứng mức tăng 40,17% , tăng 6,66 tỷ đồng so với năm 2012). Tổng chi phí có sự dao động là do quy mô hoạt động của phòng giao dịch ngày càng đƣợc mở rộng và nguồn vốn huy động ngày càng tăng. Chênh lệch thu – chi: tỷ đồng. Năm 2012 đạt 12,23 tỷ đồng, tăng 2 tỷ đồng so với năm 2011, tƣơng ứng với mức tăng 19,55%. Năm 2013, lợi nhuận tăng 17,17% so với năm 2012 và đạt 14,33 tỷ đồng. Những con số trên đã nói lên phần nào sự nỗ lực của ngân hàng trong quá trình phát triển hoàn thiện nghiệp vụ kinh doanh, quy mô hoạt động mở rộng, sự tín nhiệm của khách hàng ngày càng tăng, hứa hẹn tiềm năng phát triển lớn trong tƣơng lai. 2.1.3.2. Tình hình huy động vốn Đặc trƣng kinh doanh tín dụng của ngân hàng là kinh doanh chủ yếu dựa vào tiền của ngƣời khác, kinh doanh qua tay ngƣời khác. Trong sự vận hành của nền kinh tế thị trƣờng, ngân hàng đóng vai trò ngày càng quan trọng trong việc điều hòa, cung cấp vốn cho nền kinh tế. Chính vì vậy, có thể khẳng định rằng vốn của ngân hàng quyết định việc mở rộng hay thu hẹp khối lƣợng tín dụng. Bên cạnh đó vốn còn là chìa khóa, là yếu tố hàng đầu của mọi quá trình phát triển. Nhận thức đƣợc tầm quan trọng nói trên của nguồn vốn, VPBank Kim Liên luôn coi trọng công tác huy động vốn nhằm đảm bảo quy mô nguồn vốn luôn tăng trƣởng theo kế hoạch đã định cũng nhƣ đảm bảo cho hoạt động kinh doanh diễn ra một cách hiệu quả nhất. Để thấy đƣợc tình hình thực hiện công tác huy động vốn tại Phòng giao dịch Kim Liên một cách rõ ràng hơn, chúng ta hãy xem xét biểu đồ dƣới đây:
  • 34. 24 Biểu đồ 2.1. Tổng VHĐ và tăng trƣởng VHĐ giai đoạn 2011-2013 Đơn vị: tỷ đồng (cột trái), % (cột phải) 2011 2012 2013 Tổng VHĐ 562,74 647,04 757,37 Tăng trƣởng VHĐ 8,64 13,03 14,56 0 2 4 6 8 10 12 14 16 0 100 200 300 400 500 600 700 800 Tổng VHĐ Tăng trƣởng VHĐ (Nguồn: Phòng Kế toán) Qua biểu đồ cho thấy: Trong giai đoạn 2011 – 2013 nguồn vốn huy động của phòng giao dịch Kim Liên không ngừng tăng trƣởng qua các năm. Năm 2011, tổng vốn huy động là 562,74 tỷ đồng. Năm 2012 đã tăng 84,3 tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng 13,03 % đạt 647,04 tỷ đồng so với năm 2011. Và năm 2013 tổng vốn huy động là 757,37 tỷ đồng (tăng trƣởng 14,56% so với năm 2012). Có đƣợc kết quả này là do: Thứ nhất, đây là giai đoạn khó khăn của nền kinh tế Việt Nam khi lạm phát luôn ở mức cao đặc biệt là năm 2011 (18,58%) gấp 2-3 lần tốc độ tăng trƣởng kinh tế (GDP2011: 5,89%) (Thông cáo báo chí về số liệu thống kê kinh tế - xã hội năm 2011). Trong giai đoạn này giá cả tăng cao, ngƣời dân sẽ mua ít đi, nhu cầu về tiền giảm, do đó khoản tiền nhàn rỗi, tiết kiệm tăng lên. Thứ hai, phòng giao dịch đã xác định đƣợc tầm quan trọng của nguồn vốn huy động nên phòng giao dịch đã áp dụng nhiều biện pháp tích cực để đẩy mạnh công tác huy động vốn nhƣ: đa dạng hóa các hình thức huy động: tiền gửi không kỳ hạn, có kỳ hạn, gửi bằng VNĐ hay gửi tiết kiệm bằng ngoại tệ; đƣa ra nhiều chƣơng trình huy động vốn mới có tính cạnh tranh, thay đổi lãi suất phù hợp với diễn biến lãi suất trên thi trƣờng. Bên cạnh đó, phòng giao dịch cũng áp dụng các biện pháp quản lý vốn một cách đồng bộ, áp dụng các biện pháp phòng ngừa rủi ro (rủi ro lãi suất, rủi ro tỷ giá…) thực hiện trích lập dự phòng đúng quy định đảm bảo tỷ lệ huy động vốn thích hợp. Ngoài ra ngân hàng còn áp dụng nhiều chƣơng trình khuyến mại cho khách hàng gửi tiết kiệm: tặng quà, bốc thăm trúng thƣởng,..Có thể nói công tác huy động vốn trong giai đoạn 2011 – 2013 đã đạt đƣợc những kết quả khích lệ, tạo đƣợc nguồn vốn đáp ứng nhu cầu đầu tƣ cho các thành phần kinh tế trên địa bàn. Cụ thể về tình hình tăng Thang Long University Library
  • 35. 25 trƣởng nguồn vốn huy động theo các hình thức khác nhau dựa theo các tiêu chí phân loại khác nhau đƣợc thể hiện trong bảng dƣới đây: Bảng 2.2. Tình hình huy động vốn giai đoạn 2011 – 2013 (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp) Chỉ tiêu 2011 2012 2013 So sánh 2012/2011 Sosánh 2013/2012 Số tiền (Tỷ ) Tỷ trọng (%) Số tiền (Tỷ) Tỷ trọng (%) Số tiền (Tỷ) Tỷ trọng (%) Số tuyệt đối (%) Số tuyệt đối (%) Tổng VHĐ 562,74 100 647,04 100 757,37 100 84,3 13,03 110,33 14,56 Theo TPKT 562,74 100 647,04 100 757,37 100 84,3 13,03 110,33 14,56 Dân cƣ 240,17 42,68 298,28 46,10 374,06 49,39 58,11 24,20 75,78 25,41 Tổ chức KT 322,57 57,32 348,76 53,90 383,31 50,61 26,19 8,20 34,55 9,91 Theo kỳ hạn 562,74 100 647,04 100 757,37 100 84,3 13,03 110,33 14,56 Không kỳ hạn 221,49 39,96 240.57 37,18 274,47 36,24 19,08 8,61 33,90 14,09 Có kỳ hạn 341,25 60,04 406,47 62,82 482,90 63,76 65,22 19,11 76,43 18,81 Theo loại tiền 562,74 100 647,04 100 757,37 100 84,3 13,03 110,33 14,56 VNĐ 391,56 69,58 454,48 70,24 554,24 73,18 62,92 16,07 99,76 21,95 Ngoại tệ 171,18 30,42 192,56 29,76 203,13 26,82 21,38 12,49 10,57 5,49
  • 36. 26 Xét về cơ cấu VHĐ theo thành phần KT: Trong giai đoạn 2011 – 2013, VHĐ từ dân cƣ cũng tăng mạnh cả về số tuyệt đối và tỷ trọng, trong khi đó VHĐ từ các tổ chức kinh tế có xu hƣớng tăng về số tuyệt đối nhƣng giảm về tỷ trọng. Nguồn tiền gửi từ dân cƣ và đang ngày càng chiếm ƣu thế. Nguyên nhân: Trong giai đoạn 2011 – 2013, nền kinh tế khó khăn đã tác động trực tiếp đến các doanh nghiệp, việc sản xuất kinh doanh cũng gặp khó khăn do đó nguồn VHĐ từ bộ phận các tổ chức KT cũng có tăng nhƣng lại giảm về tỷ trọng. Mặt khác phòng giao dịch đã định vị đƣợc khách hàng, nhận thấy đƣợc tiềm năng vốn trong dân cƣ rất lớn, có những chính sách tín dụng đúng đắn kịp thời, tạo đƣợc niềm tin với bộ phận khách hàng này nên ngày càng thu hút lƣợng tiền nhàn rỗi từ nhóm khách hàng dân cƣ. Cụ thể tình hình VHĐ từ dân cƣ nhƣ sau: Năm 2011, 2012, 2013 tỷ trọng lần lƣợt là 42,68%, 46,10% và 49,39%. Năm 2011, VHĐ từ dân cƣ là 240,17 tỷ đồng, năm 2012 đã tăng lên đến 240,57 tỷ đồng (tăng với số tuyệt đối là 58,11 tỷ đồng, tăng số tƣơng đối là 24,20% so với năm 2011). Năm 2013 tăng với số tuyệt đối là 75,78 tỷ đồng, số tƣơng đối là 25,41% so với năm 2012. Nhƣ vậy quy mô vốn tiền gửi huy động từ bộ phận dân cƣ có sự tăng trƣởng trong 3 năm nghiên cứu. Tình hình VHĐ từ các tổ chức KT nhƣ sau: Năm 2011 là 341,25 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 57,32%. Năm 2013 lên đến 383,31 tỷ đồng, chiếm 50,61%. So với năm 2011 trong năm 2012 VHĐ từ các tổ chức KT tăng 65,22 tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng 19,11%. Năm 2013 tăng 76,43 tỷ đồng, tăng với số tƣơng đối là 18,81% so với năm 2012. Qua các số liệu cho thấy phòng giao dịch đã đa dạng các sản phẩm ngân hàng bán lẻ và đang hƣớng đến đối tƣợng là dân cƣ. Xét về cơ cấu VHĐ theo kỳ hạn:. Tiền gửi không kì hạn và có kì hạn đều tăng qua các năm. Tuy nhiên sản phẩm tiền gửi có kỳ hạn của NH luôn hấp dẫn khách hàng hơn so với sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn. Tình hình cụ thể: Tiền gửi không kì hạn ngày càng tăng nhƣng lại giảm về tỷ trọng. Năm 2011 chiếm tỷ trọng 39,96%. Năm 2012 tăng 8,61% so với năm 2011 đạt 240.57 tỷ nhƣng tỷ trọng giảm chỉ còn chiếm 37,18%. Trong năm 2013, nguồn này lại tăng 14,09% so với năm 2012, tiền gửi không kỳ hạn năm 2013 là 274,47 tỷ đồng, tuy nhiên tỷ trọng lại giảm chỉ còn chiếm 36,24%. Đối với tiền gửi có kì hạn tăng mạnh cả về số tuyệt đối và tỷ trọng. Năm 2012 tăng lên 65,22 tỷ đồng, số tăng tƣơng đối là 19,11% so với năm 2011, chiếm tỷ trọng là 62,82% và năm 2013 tăng số tuyệt đối là 76,43tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng 18,81% so với năm 2012. Năm 2013 tiền gửi có kỳ hạn là 482,90 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 63,76%. Qua đó cho thấy thực tế tiền gửi có kì hạn chiếm tỷ trọng cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Thang Long University Library
  • 37. 27 Kết quả này xuất phát từ những nguyên nhân sau: Thứ nhất, tiền gửi không kỳ hạn là nguồn tiền không ổn định, lãi suất thấp nên khách hàng không mặn mà và ngân hàng chỉ duy trì ở mức thấp phục vụ cho nhu cầu thanh toán. Thứ hai, xuất phát từ tâm lý khách hàng do không dự báo đƣợc các biến động của lãi suất, mặt khác để thuận tiện cho việc sử dụng tiền khi có nhu cầu phát sinh nên nguồn gửi tiết kiệm ngắn hạn luôn chiếm tỷ trọng lớn. Bên cạnh đó tiền gửi tiết kiệm trung và dài hạn đƣợc duy trì tƣơng đối ổn định nên khoản tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn luôn chiếm tỷ trọng cao và có xu hƣớng ngày càng tăng. Điều này sẽ giúp NH chủ động với các kế hoạch kinh doanh hơn. Xét về cơ cấu VHĐ theo loại tiền: Ngoài nguồn vốn huy động bằng VNĐ, phòng giao dịch còn huy động vốn bằng ngoại tệ mà chủ yếu là tiền gửi dân cƣ. Nguồn huy động từ VNĐ và ngoại tệ đều tăng về số tuyệt đối, tuy nhiên VHĐ từ VNĐ luôn chiếm tỷ trọng cao hơn và có xu hƣớng tăng trong khi VHĐ bằng ngoại tệ ngày càng giảm về tỷ trọng. Nguyên nhân là vì trong những năm gần đây, lƣợng kiều hối về Việt Nam hàng năm qua kênh chuyển tiền Westerm Union của phòng giao dịch đều tăng. Các dịch vụ chuyển tiền nhanh từ nƣớc ngoài về Việt Nam cũng ngày càng thuận tiện tuy vậy công tác huy động vốn ngoại tệ chƣa đạt đƣợc đẩy mạnh nên tỷ trọng loại tiền này còn thấp. Thêm vào đó tình hình tỷ giá hối đoái trong giai đoạn này không ổn định, lãi suất tiền gửi bằng VNĐ cao hơn việc gửi tiết kiệm bằng USD hay EUR nên gửi tiết kiệm bằng VNĐ ngày càng chiếm tỷ trọng lớn. Kết quả đạt đƣợc nhƣ sau: Nguồn huy động VNĐ năm 2012 tăng 62,92 tỷ đồng, tƣơng ứng mức 16,07% so với năm 2011. Năm 2013 là tăng 554,24 tỷ đồng (tăng 21,95% so với năm 2012). Tỷ trọng loại tiền gửi tiết kiệm này lần lƣợt là 70,24% ( năm 2012) và 73,18% ( năm 2013). Trong khi nguồn huy động ngoại tệ năm 2011 là 171,18 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 30,42% đến năm 2012 con số này là 192,56 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 29,76% (tăng 12,49 % so với năm 2011). Và năm 2013 là 203,13 tỷ đồng (tăng 5,49 % so với năm 2012) tuy nhiên tỷ trọng lại giảm còn chiếm 26,82%. Cơ cấu VHĐ nhƣ vậy đảm bảo một nguồn vốn ổn định phục vụ cho chiến lƣợc kinh doanh lâu dài và đáp ứng nhu cầu đầu tƣ dài hạn trong nƣớc, đặc biệt là trong hoàn cảnh có rất nhiều tổ chức tín dụng bị mất cân đối nghiêm trọng giữa nguồn vốn huy động và cho vay. Tuy nhiên, hạn chế trong khả năng huy động ngoại tệ cũng khiến phòng giao dịch gặp một số khó khăn nhất định khi phải thu xếp nguồn ngoại tệ tài trợ cho các khách hàng có nhu cầu nhập khẩu. 2.1.3.3. Tình hình dư nợ Trong giai đoạn vừa qua mặc dù nền kinh tế khó khăn nhƣng VPBank Kim Liên đã đặc biệt nỗ lực trong việc phát triển khách hàng và tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng, với mục tiêu mở rộng thị phần, nâng cao chất lƣợng hiệu quả kinh doanh và vị thế, uy tín.
  • 38. 28 Biểu đồ 2.2. Tổng dƣ nợ và tăng trƣởng dƣ nợ tín dụng 2011-2013 (Đơn vị: tỷ đồng (cột trái), % (cột phải) 2011 2012 2013 Tổng dƣ nợ 559,26 643,25 756,55 Mức tăng trƣởng 18,06 21,43 17,62 0 5 10 15 20 25 0 100 200 300 400 500 600 700 800 Tổng dƣ nợ Mức tăng trƣởng (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp) Từ định hƣớng đúng đắn, kết hợp với chính sách đa dạng hóa khách hàng, đa dạng hóa các hình thức đầu tƣ tín dụng, dƣ nợ của phòng Giao dịch tăng trƣởng khá cao. Qua biểu đồ, ta có thể thấy đƣợc sự tăng trƣởng tín dụng trong giai đoạn 2011- 2013. Cụ thể năm 2011, tổng mức dƣ nợ là 559,26 tỷ đồng, tăng 18,06% so với năm 2010. Năm 2012 tổng dƣ nợ năm 2012 là 643,25 tỷ đồng (tăng 83,99 tỷ đồng, tƣơng ứng tăng số tƣơng đối 21,43% so với năm 2011). Và năm 2013 tổng dƣ nợ là 756,55 tỷ đồng (tăng số tuyệt đối 113,3 tỷ đồng, tƣơng ứng mức tăng tƣơng đối 17,62% so với năm 2012). Thực trạng cho vay của phòng giao dịch đƣợc thể hiện chi tiết nhƣ sau: Thang Long University Library
  • 39. 29 Bảng 2.3. Tình hình dƣ nợ trong giai đoạn 2011- 2013 Đơn vị : tỷ đồng (Nguồn: Phòng Tín dụng) Xét theo đối tƣợng cho vay: Dƣ nợ khách hàng Doanh nghiệp và khách hàng cá nhân, hộ gia đình ngày càng tăng, tỷ trọng khách hàng Doanh nghiệp vẫn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng dƣ nợ. Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 So sánh 2012/2011 So sánh 2013/2012 Số tiền (Tỷ ) Tỷ trọng (%) Số tiền (Tỷ ) Tỷ trọng (%) Số tiền (Tỷ ) Tỷ trọng (%) Số tuyệt đối (%) Số tuyệt đối (%) Tổng dƣ nợ 559,26 100 643,25 100 756,55 100 83,99 21,43 113,3 17,62 Theo nhóm KH 559,26 100 643,25 100 756,55 100 83,99 21,43 113,3 17,62 Doanh nghiệp 367,94 65,79 416,05 64,68 510,82 67,52 48,11 13,08 94,77 22,78 Cá nhân, hộ gđình 191,32 34,21 227,20 35,32 245,73 32,48 35,88 18,75 18,53 8,16 Theo kỳ hạn 559,26 100 643,25 100 756,55 100 83,99 21,43 113,3 17,62 Ngắn hạn 350,93 62,75 388,97 60,47 443,57 58,63 38,04 10,84 54,60 14,04 Trung và dài hạn 208,33 37,25 254,28 39,53 312,98 41,37 45,95 22,06 58,70 23,08 Theo loại tiền 559,26 100 643,25 100 756,55 100 83,99 21,43 113,3 17,62 VNĐ 394,61 70,56 464,29 72,18 561,81 74,26 69,68 17,66 97,52 21,01 Ngoại tệ quy đổi 164,65 29,44 178,96 27,82 194,74 25,74 14,31 8,69 15,78 8,82
  • 40. 30 Dƣ nợ khách hàng doanh nghiệp năm 2011 chiếm tỷ trọng 65,79%. Năm 2012 là 416,05 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 64,68% ( tăng số tuyệt đối 48,11 tỷ đồng, số tƣơng đối 13,08% so với năm 2011). Năm 2013 tăng 94,77 tỷ đồng so với năm 2012 đạt mức dƣ nợ khách hàng doanh nghiệp là 510,82 tỷ đồng và tỷ trọng cũng tăng lên đến 67,52%. Cùng với đó thì dƣ nợ cho vay cá nhân và hộ gia đình tuy chiếm tỷ trọng nhỏ nhƣng dƣ nợ cũng tăng lên đáng kể trong giai đoạn này ( tăng từ 191,32 tỷ đồng năm 2011 lên 245,73 tỷ đồng năm 2013). Tổng dƣ nợ khách hàng cá nhân và hộ gia đình năm 2012 tăng 18,75% so với năm 2011. Năm 2013 tăng 18,53 tỷ đồng so với năm 2012 nhƣng mức tăng chỉ 8,16%. Qua đó ta thấy khách hàng doanh nghiệp vẫn là khách hàng chủ yếu của ngân hàng. Xét theo thời hạn khoản vay: Trong giai đoạn 2011-2013 cho vay ngắn hạn và cho vay trung dài hạn đều có xu hƣớng tăng, tỷ trọng vay ngắn hạn trên tổng dƣ nợ có xu hƣớng giảm, tỷ trọng vay trung và dài hạn trên tổng dƣ nợ tăng. Nhƣ vậy đã có sự dịch chuyển từ kỳ hạn ngắn sang kỳ hạn dài trong cơ cấu cho vay của ngân hàng. Tình hình các khoản vay ngắn hạn nhƣ sau: Năm 2011 vay ngắn hạn là 350,93 tỷ đồng chiếm tỷ trọng 62,75%. Năm 2012 là 388,97 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 60,47% (tăng 10,84% so với năm 2011). Năm 2013 là 443,57 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 58,63% (tăng 14,04% so với năm 2012). Tình hình cho vay trung vay trung và dài hạn trong giai đoạn này cũng có xu hƣớng tăng lên cả về số tuyệt đối và tỷ trọng: Năm 2011 là 208,33 tỷ đồng, tỷ trọng 37,25%. Năm 2013 tăng lên đến 312,98 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 41,37%. Năm 2012 tăng 22,06% so với năm 2011, năm 2013 tăng 23,08% so với năm 2012. Nguyên nhân là với với các khoản vay ngắn hạn, chu kỳ sản xuất ngắn nên thời gian thu hồi vốn sẽ nhanh hơn. Đây vẫn là giải pháp an toàn và hiệu quả mà các ngân hàng hƣớng đến. Mặt khác lãi suất kỳ hạn dài cao hơn kỳ hạn ngắn do kỳ vọng lạm phát giảm cũng nguyên nhân dẫn tới sự dịch chuyển này. Xét theo loại tiền: Dƣ nợ cho vay bằng VNĐ vẫn chiếm tỷ trọng chủ yếu trọng tổng dƣ nợ. Dƣ nợ cho vay bằng cả VNĐ và ngoại tệ đều có xu hƣớng tăng lên trong giai đoạn 2011- 2013. Dƣ nợ cho vay bằng VNĐ năm 2012 tăng 17,66% so với năm 2011. Năm 2013 đạt 561,81 tỷ đồng, chiếm tỷ trọng 74,26% trong tổng dƣ nợ (tăng 21,01% so với năm 2012). Tình hình dƣ nợ cho vay bằng ngoại tệ cụ thể nhƣ sau: Năm 2011, dƣ nợ 164,65 tỷ. Năm 2012 tăng 14,31 tỷ so với năm 2011, tổng dƣ nợ là 178,96 tỷ. Đến năm 2013 dƣ nợ cho vay bằng ngoại tệ tăng mạnh, tổng dƣ nợ đạt 194,74 tỷ đồng (tăng 15.78% so với năm 2012). Nguyên nhân của sự tăng trƣởng này là do VPBank Kim Liên ngày càng mở rộng hoạt động cho vay với một số doanh nghiệp trong lĩnh vực xuất nhập khẩu nhƣ Công ty xuất nhập khẩu ITPl, Công ty TNHH sản xuất và dịch vụ thƣơng mại Quốc Tế…Tuy nhiên trong Thang Long University Library
  • 41. 31 nền kinh tế đang chuyển dịch mạnh từ quan hệ vay mƣợn sang mua bán theo định hƣớng của NHNN, lãi suất cho vay VNĐ giảm mạnh hơn lãi suất cho vay USD và giao dịch ngoại tệ đã tạo điều kiện cho tín dụng nội tệ tăng trƣởng vƣợt trội hơn so với tín dụng ngoại tệ. Tín dụng nội tệ luôn chiếm tỷ trọng cao trong tổng dƣ nợ của ngân hàng. * Tình hình nợ xấu Dù đã đạt đƣợc những kết quả đáng khích lệ trong hoạt động tín dụng nhƣng trên thực tế nợ xấu cũng là một vấn đề cần quan tâm vì đây là nhân tố ảnh hƣởng trực tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Thực trạng rủi ro tín dụng của VPBank Kim Liên giai đoạn 2011 – 2013 đƣợc thể hiện thông qua chỉ tiêu về nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu nhƣ sau: Bảng2.4. Nợ xấu và tỷ lệ nợ xấu giai đoạn 2011 - 2013 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013 Tổng dƣ nợ 559,26 643,25 756,55 Dƣ nợ xấu 11,38 10,23 10,36 Tỷ lệ Nợ xấu/tổng dƣ nợ 2,03% 1,59% 1,4% Dƣ nợ xấu chuyển ra ngoại bảng (nợ xử lý bằng quỹ DPRR) 2,68 3,23 4,98 Tỷ lệ Nợ xấu/tổng dƣ nợ (trong trƣờng hợp không xử lý nợ xấu ra ngoại bảng ) 2,51% 2,09% 2,02% (Nguồn: Phòng Kế hoạch tổng hợp) Mặc dù suy thoái kinh tế ảnh hƣởng nhiều đến tình hình tài chính của khách hàng cũng nhƣ hoạt động kinh doanh của ngân hàng, song chất lƣợng tín dụng của VPBank Kim Liên đã đƣợc kiểm soát tốt. Năm 2012, Phòng giao dịch tiếp tục kiểm soát chặt chẽ chất lƣợng tín dụng theo thông lệ quốc tế với các biện pháp giảm nợ xấu đƣợc tăng cƣờng một cách có hiệu quả. Tỷ lệ nợ xấu đƣợc khống chế ở mức thấp (dƣới 3%): Năm 2011 tỷ lệ nợ xấu là 2,03% , năm 2012 tổng dƣ nợ của Phòng giao dịchtăng thêm hơn 83,99 tỷ đồng, song tỷ lệ nợ xấu tại phòng giao dịch theo kiểm toán ở mức 1,59%, giảm so với năm 2011. Năm 2012, tỷ lệ nợ xấu lại giảm chỉ còn 1,4% trên tổng dƣ nợ. Đây là mức thấp so với mặt bằng chung ngành ngân hàng trong bối cảnh kinh tế không có nhiều thuận lợi. Danh mục tín dụng cũng đƣợc rà soát thƣờng xuyên để phát hiện kịp thời các khách hàng có biểu hiện yếu kém về tài
  • 42. 32 chính hoặc có nguy cơ không trả đƣợc nợ để chuyển xuống nhóm nợ xấu và đồng thời lên ngay kế hoạch, biện pháp xử lý. Tuy nhiên có một nhân tố ảnh hƣởng rất lớn đến dƣ nợ xấu của ngân hàng đó là ngân hàng đã sử dụng quỹ dự phòng rủi ro để xử lý một lƣợng lớn nợ xấu ra ngoại bảng nhằm làm trong sạch bảng cân đối tài sản. Nếu tính cả số nợ xấu đã xử lý ra ngoại bảng thì dƣ nợ xấu cuối năm 2012 khoảng là 13,46 tỷ đồng, và tỷ lệ nợ xấu/tổng dƣ nợ cuối năm 2012 sẽ ở mức 2.09%. Dƣ nợ xấu cuối năm 2013 là 15,43 tỷ đồng, tỷ lệ nợ xấu/tổng dƣ nợ cuối năm 2013 là 2,02%. Nhƣ vậy, tỷ lệ nợ xấu của phòng giao dịch VPBank Kim Liên trong giai đoạn 2011- 2013 ở mức kiểm soát đƣợc, thể hiện chất lƣợng tín dụng đạt mức an toàn. 2.2. Thực trạng hoạt động CVTD tại Phòng giao dịch VPBank Kim Liên 2.2.1. Cơ sở pháp lý cho hoạt động cho vay tiêu dùng. Cũng giống nhƣ tất cả các Ngân hàng và tổ chức tín dụng cung cấp các sản phẩm tín dụng tiêu dùng, hoạt động cho vay tiêu dùng của VPBank Kim tuân theo các văn bản quy định của pháp luật và Ngân hàng Nhà nƣớc nhƣ: - Luật các tổ chức tín dụng 2010. - Văn bản số 34/ CVTD ngày 07/01/2000 của thống đốc NHNN về việc cho vay không có tài sản đảm bảo đối với cán bộ công nhân viên và thu nợ từ tiền lƣơng, trợ cấp và khoản thu nhập khác. - Nghị định 178/1999/NĐ - CP ngày 19/12/1999 của chính phủ về bảo đảm tiền vay của tổ chức tín dụng. - Quyết định 1627/ QĐ - NHNN ngày 31/12/2001 về việc ban hành quy chế cho vay của các tổ chức tín dụng đối với khách hàng. - Nghị định số 85/2002/NĐ - CP ngày 25/10/2002 của chính phủ về sửa đổi bổ sung nghị định 178/1999/NĐ - CP. Cùng với việc sử dụng thƣờng xuyên Quyết định do chính phủ, Ngân hàng Nhà nƣớc ban hành… trong hoạt động cho vay phòng giao dịch còn phải tuân theo các quyết định về cho vay tiêu dùng do VPBank ban hành. Đó chính là: Quyết định số 6651/2009/QĐ – VPB của Tổng giám đốc VPBank về Thể lệ cho vay mua xe ô tô; Quyết định số 929/2006/QĐ – VPB của Tổng giám đốc VPBank về Quy trình nghiệp vụ Tín dụng khách hàng cá nhân; Quyết định số 842/2009/QĐ - VPB của Tổng giám đốc VPBank về Thể lệ cho vay mua nhà, đất; xây dựng và sửa chữa nhà; Quyết định số 1722/2006/QĐ - VPB của Tổng giám đốc VPBank về cho vay tiêu dùng đối với cán bộ nhân viên VPBank…Các văn bản này đã tạo ra đƣợc sự thuận tiện trong quá trình thực hiện nghiệp vụ cho vay tiêu dùng và các cán bộ Thang Long University Library
  • 43. 33 tín dụng sẽ gặp ít trở ngại hơn do đƣợc hƣớng dẫn hết sức cụ thể. Từ đó thúc đẩy hoạt động này phát triển hơn. 2.2.2. Quy trình cho vay tiêu dùng tại Phòng giao dịch VPBank Kim Liên đƣợc tiến hành theo 4 bƣớc: Bƣớc 2: Thẩm định cho vay. ợ vay và xử lý nợ quá hạn. 2.2.2.1. Tiếp nhận và hướng dẫn khách hàng về điều kiện tín dụng và hồ sơ vay vốn. VPBank Kim Liên thực hiện cho vay tiêu dùng đối với tất cả các cá nhân, hộ gia đình thoả mãn các điều kiện sau: - - - vay ngắn hạn, khách hàng phải có vốn tự có tối thiểu 10% trong tổng số vốn cam kết, đối với cho vay trung và dài hạn thì mức tối thiểu là 15%. Khách hàng phải có nguồn thu nhập ổn định để trả nợ cho Ngân hàng. + Không có nợ khó đòi hoặc quá hạn trên 6 tháng tại Phòng giao dịch Kim Liên Ngân hàng VPbank cũng nhƣ các Phòng giao dịch Ngân hàng khác. + hƣớng dẫn khách hàng đăng ký những thông tin về khách hàng, các điều kiện vay vốn và tƣ vấn việc thiết lập hồ sơ vay. kiểm tra các điều kiện vay, bộ hồ sơ vay, hƣớng dẫn khách hàng hoàn thiện hồ cáo lãnh đạo Ngân hàng cho vay và thông báo lại cho khách hàng. Cán bộ tín dụng tiếp nhận hồ sơ, kiểm tra tính đầy đủ, hợp pháp, hợp lệ về hồ sơ pháp lý, hồ sơ vay vốn, mục đích vay vốn, hồ sơ bảo đảm tiền vay. :
  • 44. 34 - chiếu - Các giấy tờ cần thiết khác theo qui định của pháp luật. Hồ sơ vay vốn bao gồm: - - lao động. - Xác nhận tiền kiều hối), ví dụ nhƣ hợp đồnh thuê nhà, thuê xe,… - - Hồ sơ bảo đảm tiền vay doanh h - Trƣờng hợp bảo đảm bằng tài sản của khách hàng: + Giấy + Giấy chứng nhận bảo hiểm tài sản (nếu tài sản phải bảo hiểm theo qui định của pháp luật). + Các loại giấy tờ khác liên quan. - Trƣờng h G trình hình thành tài sản và bàn giao ngay các giấy tờ liên quan đến tài sản khi đƣợc hình thành. - Trƣờng hợp thế chấp tài sản của bên thứ ba: + Hợp đồng thế chấp tài sản của bên thứ ba. Thang Long University Library
  • 45. 35 + - Hồ sơ thế chấp quyền sử dụng đất: + Hợp đồng thế chấp giá trị quyền sử dụng đất. + Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. + Trích lục bản đồ thửa đất. + Chứng từ nộp tiền thuế đất. + Và các giấy tờ khác có liên quan. Tiếp nhận hồ sơ. - Nếu là cán bộ công nhân viên vay vốn thì do bản thân mang hồ sơ đến nộp trực tiếp cho Ngân hàng. - Trong trƣờng hợp do cán bộ tín dụng liên kết với ngƣời quản lý lao động làm đại lý cho vay cho Ngân hàng thì đ có trách nhiệm thu lƣơng hàng tháng của ngƣời vay để trả nợ Ngân hàng. - Cán bộ tín dụng kiểm tra nếu thấy hợp lý 2.2.2.2. Thẩm định cho vay. - Trong trƣờng hợp khách tình hình hoạt động của cơ quan, đơn vị có cán bộ công nhân viên vay vốn đã đƣợc ký hợp đồng lao động dài hạn, đối với cán bộ công nhân hành chính sự nghiệp đã đƣợc biên chế, đồng thời xác định mức lƣơng và các nguồn thu nhập khác của cán bộ công nhân viên vay vốn. - và các thông tin cần thiết. - i tiến hành thẩm định và lập báo cáo thẩm định các tài sản đảm bảo. - Kiểm tra tình trạng thực tế của tài sản đảm bảo tiền vay. - Phân tích, thẩm định tài sản đảm bảo tiền vay. - Lập báo cáo thẩm định cho vay. - Xét duyệt cho vay: - Sau khi thẩm định xong, cán bộ hạn cho vay, hạn trả nợ cuối cùng, lãi suất cho vay.