Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
1. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU
QUẢNG TRỊ
Sinh viên thực hiện:
Thái Thị Thanh Hà
KHÓA HỌC: 2016 - 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
2. ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN – TÀI CHÍNH
------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU
QUẢNG TRỊ
Sinh viên thực hiện: Giáo viên hướng dẫn:
Thái Thị Thanh Hà Th.S Phạm Thị Ái Mỹ
Lớp: K50C – Kế toán
Niên khóa: 2016 - 2020
Huế, tháng 4 năm 2020
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
3. LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành tốt đề tài nghiên cứu này, ngoài sự nỗ lực, cố gắng của bản thân,
trong suốt thời gian qua, tôi đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi lời tri ân đến quý thầy cô giáo trường Đại học Kinh tế
Huế, nhất là các thầy cô giáo trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã nhiệt tình giảng dạy,
trang bị cho tôi những kiến thức vô cùng quý giá và cần thiết trong suốt bốn năm trên
giảng đường đại học.
Đặc biệt, tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến Thạc Sĩ
Phạm Thị Ái Mỹ - Giảng viên hướng dẫn đề tài, đã tận tình chỉ bảo, dành nhiều thời
gian tâm huyết trực tiếp hướng dẫn vượt qua những khó khăn gặp phải trong quá trình
nghiên cứu để có thể hoàn thành bài nghiên cứu đúng thời điểm.
Xin trân trọng cảm ơn đến Ban Giám Đốc, phòng Kế toán, các cô, chú, anh, chị
trong Công ty Xăng dầu Quảng Trị đã giúp đỡ nhiệt tình, tạo điều kiện một cách tốt
nhất cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty.
Và cuối cùng, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn đến gia đình, bạn bè đã động
viên, đóng góp ý kiến, giúp đỡ trong giai đoạn này.
Trong quá trình thực hiện mặc dù đã có rất nhiều cố gắng để hoàn thiện đề tài,
trao đổi và tiếp thu các ý kiến đóng góp của quý thầy cô và bạn bè, tham khảo nhiều
tài liệu song cũng không tránh khỏi phần thiếu sót. Do đó tôi rất mong nhận được sự
chỉ bảo, đóng góp ý kiến quý báu của quý thầy cô để đề tài được hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên
Thái Thị Thanh Hà
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
4. DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BĐS Bất động sản
BVMT Bảo vệ môi trường
CCDC Công cụ dụng cụ
CH DMN Cửa hàng dầu mỡ nhờn
CH DMN Cửa hàng dầu mỡ nhờn
CHXD Cửa hàng xăng dầu
DN Doanh nghiệp
GTGT Giá trị gia tăng
KQKD Kết quả kinh doanh
SXKD Sản xuất kinh doanh
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ Tài sản cố định
XDCB Xây dựng cơ bản
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
5. DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2. 1. Bộ máy Cơ cấu tổ chức công ty Xăng dầu Quảng Trị................................32
Sơ đồ 2. 2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.........................35
Sơ đồ 2. 3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy tính.......................37
DANH MỤC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2. 1. Cơ cấu tài sản của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019................................43
Biểu đồ 2. 2. Biến động tài sản của Công ty giai đoạn 2017 – 2019 ............................43
Biểu đồ 2. 3. Cơ cấu Nguồn vốn của Công ty qua 3 năm 2017 – 2019 ........................45
Biểu đồ 2. 4. Biến động Nguồn vốn của Công ty giai đoạn 2017 – 2019.....................46
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
6. DANH MỤC BẢNG BIỂU
BẢNG
Bảng 2. 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017 - 2019.............................39
Bảng 2. 2. So sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Xăng dầu Quảng Trị
qua 3 năm 2017 - 2019 ..................................................................................................41
Bảng 2. 3. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Xăng dầu Quảng Trị
qua 3 năm 2017 - 2019 ..................................................................................................48
BIỂU
Biểu 2. 1. Hóa đơn GTGT Số 0002996.........................................................................61
Biểu 2. 2. Hóa đơn GTGT Số 0002625.........................................................................69
Biểu 2. 3. Hóa đơn GTGT Số 0003636.........................................................................71
Biểu 2. 4. Hóa đơn GTGT Số 0003856.........................................................................73
Biểu 2. 5. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Số 0099159...................................75
Biểu 2. 6. Hóa đơn GTGT 0007283 ..............................................................................79
Biểu 2. 7. Hóa đơn tiền điện Số 1118691......................................................................80
Biểu 2. 8. Giấy báo có ...................................................................................................82
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
7. MỤC LỤC
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ......................................................................................................1
1. Lý do chọn đề tài: .........................................................................................................1
2. Mục tiêu của đề tài:.......................................................................................................2
3. Đối tượng nghiên cứu ...................................................................................................2
5. Phương pháp nghiên cứu ..............................................................................................3
6. Kết cấu đề tài ................................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU .....................................................5
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH..........................................................................................................5
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh................................................................................................................................5
1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ................6
1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD.......................................7
1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh của doanh nghiệp....................................................................................7
1.4.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán........................................................................7
1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho.................................................................9
1.4.3. Các phương thức bán hàng............................................................................11
1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................13
1.5.1. Điều kiện và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ .......................................................................................................................13
1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.........................................14
1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu..........................................................16
1.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán..............................................................................17
1.5.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp ..........................20
1.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................22
1.5.7. Kế toán chi phí tài chính ...............................................................................22
1.5.8. Kế toán thu nhập khác...................................................................................23
1.5.9. Kế toán chi phí khác......................................................................................24
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
8. 1.5.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.................................................25
1.5.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh............................................................27
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ.............28
2.1. Khái quát về Công ty Xăng dầu Quảng Trị ............................................................29
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển .......................................................................29
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty................................................................31
2.1.2.1. Chức năng của Công ty..................................................................................31
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty...................................................................................31
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty ..............................................................32
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty................................................32
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:..........................................................33
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Xăng dầu Quảng Trị ............34
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán.................................................................................34
2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty............................................36
2.1.4.3. Hình thức kế toán:..........................................................................................37
2.1.4.4. Hệ thống chứng từ, các loại sổ và các tài khoản Công ty sử dụng...............38
2.1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán Công ty sử dụng...................................................39
2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2017-2019 .................................39
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019 .................................39
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019..............41
2.1.5.3. Tình hình kết quả kinh doanh qua 3 năm 2017-2019....................................47
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công
ty Xăng dầu Quảng Trị...................................................................................................50
2.2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại Công ty ....................................................50
2.2.1.1. Đặc điểm mặt hàng kinh doanh .....................................................................50
2.2.1.2. Đặc điểm tổ chức mạng lưới kinh doanh.......................................................51
2.2.1.3. Đặc điểm thị trường tiêu thụ..........................................................................51
2.2.1.4. Các phương thức bán hàng và thanh toán tại Công ty...................................51
2.2.1.5. Phương thức thanh toán:................................................................................53
2.2.2. Kế toán doanh thu bán hàng tại Công ty ..........................................................54
2.2.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .............................................................72
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
9. 2.2.4. Kế toán giá vốn hàng bán .................................................................................72
2.2.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp..............................76
2.2.6. Kế toán doanh thu tài chính..............................................................................81
2.2.7. Kế toán chi phí tài chính...................................................................................83
2.2.8. Kế toán thu nhập khác ......................................................................................84
2.2.9. Kế toán chi phí khác .........................................................................................85
2.2.10. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..................................................86
2.2.11. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .............................................................87
CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ........................89
3.1. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty
Xăng dầu Quảng Trị.......................................................................................................89
3.1.1. Ưu điểm ............................................................................................................89
3.1.2. Tồn tại...............................................................................................................90
3.2. Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh
doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị .........................................................................91
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ.........................................................................92
1. Kết luận.......................................................................................................................93
2. Kiến nghị.....................................................................................................................94
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
1. Lý do chọn đề tài:
Xăng dầu là một trong những ngành trọng yếu của nền kinh tế quốc dân, là mặt
hàng thiết yếu đóng vai trò quan trọng, không thể thiếu trong cuộc sống của con người.
Tốc độ tăng trưởng kinh tế của Việt Nam ngày càng cao, đời sống người dân được
nâng lên dẫn đến việc sản xuất và tiêu thụ ngày càng tăng. Hơn nữa, với sự hội nhập
kinh tế toàn cầu như hiện nay, ngoài những lợi ích to lớn được mang lại, thì sự biến
động giá thị trường nhiên liệu và sự gia nhập của thị trường Việt Nam vào nền kinh tế
thế giới cũng là những thách thức lớn đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong
nước. Đặc biệt là các doanh nghiệp kinh doanh xăng dầu, gas và các sản phẩm của
ngành, mà điển hình là Tập đoàn xăng dầu Việt Nam Petrolimex, mà Công ty xăng dầu
Quảng Trị cũng là một thành viên trong đó.
Với nhu cầu ngày càng lớn của thị trường về các sản phẩm của ngành xăng dầu,
nhưng hiện nay trong nước có rất nhiều doanh nghiệp khác cũng kinh doanh các sản
phẩm của ngành xăng dầu như: PV Oil, Công ty Xăng dầu Quân đội (Mipecorp),
Petec,… . Bên cạnh đó, việc các đối thủ quốc tế có khả năng tham gia vào thị trường
Việt Nam cũng là nhân tố tạo nên sự thách thức đối với Petrolimex.
Trong thời gian qua, xăng dầu có nhiều biến động đã ảnh hưởng không nhỏ đến
tình hình sản xuất kinh doanh của các lĩnh vực khác. Cho nên, muốn tồn tại và phát
triển trong môi trường đầy thách thức và biến động như hiện nay đòi hỏi doanh nghiệp
phải không ngừng phấn đấu, tăng cường năng lực sản xuất kinh doanh, khẳng định vị
thế trên thị trường.
Doanh thu là cơ sở để đánh giá được tình hình hoạt động của doanh nghiệp, giúp
các nhà lãnh đạo công ty nắm bắt, thu thập các thông tin về doanh thu và xác định
được kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Kịp thời đưa ra hướng chỉ đạo đúng đắn
nhằm giúp doanh nghiệp đạt được các mục tiêu đề ra.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 2
Xuất phát từ nhu cầu thực tế, nhận thấy được vai trò và tầm quan trọng của công
tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, qua thời gian thực tập tại Công
ty xăng dầu Quảng Trị, tôi quyết định chọn đề tài: “Kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị” để làm để làm đề tài khóa luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu của đề tài:
Mục tiêu nghiên cứu của đề tài là:
Mục tiêu chung: Tìm hiểu công tác tổ chức hạch toán doanh thu bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị, từ đó có sự so
sánh giữa lý thuyết và thực tế để đúc rút kinh nghiệm cho bản thân.
Mục tiêu cụ thể:
Một là, hệ thống hóa cơ sở lý luận về tổ chức hạch toán kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại.
Hai là, tìm hiểu, phản ánh, phân tích, đánh giá về công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.
Ba là, đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác hạch toán kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.
3. Đối tượng nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung vào thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.
4. Phạm vi của đề tài
Thời gian nghiên cứu: 31/12/2019 – 20/04/2020
Dữ liệu nghiên cứu: BCTC từ 2017– 2019; Các chứng từ, và tài liệu liên quan
đến đề tài nghiên cứu.
Không gian nghiên cứu: Phòng kế toán tài chính – Công ty Xăng Dầu Quảng
Trị
Địa chỉ: 02 Lê Lợi, Thành Phố Đông Hà, Tỉnh Quảng Trị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 3
5. Phương pháp nghiên cứu
Để hoàn thành khóa luận này tôi đã sử dụng các phương pháp sau:
Phương pháp nghiên cứu, tham khảo tài liệu: đọc, tham khảo, tìm hiểu các
giáo trình do các giảng viên biên soạn giảng dạy, tham khảo dựa trên thư
viện trường, các quy định về pháp luật, thông tư, chuẩn mực kế toán, các bài
viết liên quan trên các website nhằm hệ thống hóa cơ sở lý luận phục vụ cho
hướng đi của đề tài.
Phương pháp phỏng vấn: được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực tập,
giúp tôi giải đáp những thắc mắc của mình đề hiểu rõ hơn công tác kế toán
tại công ty, qua đó giúp tôi tích lũy được kinh nghiệm thực tế cho bản thân.
Phương pháp quan sát: Tiến hành quan sát quy trình làm việc và quy trình hạch
toán của nhân viên kế toán, trao đổi trực tiếp và hỏi những thắc mắc với nhân viên
phòng kế toán nhằm tìm hiểu và thu thập các thông tin liên quan đến đề tài nghiên cứu.
Phương pháp thu thập và xử lý số liệu: được áp dụng để thu thập số liệu thô
của công ty, sau đó toàn bộ số liệu thô được xử lý và chọn lọc để đưa vào
khóa luận một cách chính xác và khoa học, đưa đến cho người đọc những
thông tin hiệu quả nhất.
Phương pháp thống kê: dựa trên những số liệu đã được thống kê để phân
tích, so sánh, đối chiếu từ đó nêu lên những ưu, nhược điểm trong công tác
nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp khắc phục cho công ty nói chung và
cho công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD nói riêng.
Phương pháp kế toán: Là phương pháp sử dụng chứng từ, tài khoản, sổ sách
để hệ thống hoá và kiểm soát thông tin về các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
Phương pháp này được sử dụng xuyên suốt trong quá trình thực hiện đề tài.
6. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu thực hiện gồm có 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 4
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty Xăng dầu Quảng Trị
Chương 3: Một số giải pháp hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh tại công ty Xăng dầu Quảng Trị
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 5
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
Doanh thu:
Đoạn 3, chuẩn mực kế toán Số 14 Doanh thu và thu nhập khác (Ban hành và công
bố theo Quyết định số 149/2001/QĐ-BTC ngày 31/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Tài
chính).
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo đoạn 4, chuẩn mực kế toán Số 14 cũng đã nêu rõ rằng:
Doanh thu chỉ bao gồm tổng giá trị của các lợi ích kinh tế doanh nghiệp đã thu
được hoặc sẽ thu được. Các khoản thu hộ bên thứ ba không phải là nguồn lợi ích kinh
tế, không làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp sẽ không được coi là doanh thu
(Ví dụ: Khi người nhận đại lý thu hộ tiền bán hàng cho đơn vị chủ hàng, thì doanh thu
của người nhận đại lý chỉ là tiền hoa hồng được hưởng). Các khoản góp vốn của cổ
đông hoặc chủ sở hữu làm tăng vốn chủ sở hữu nhưng không là doanh thu.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu
được từ các hoạt động kinh tế phát sinh như bán hàng hoá, sản phẩm, cung cấp dịch
vụ...bao gồm cả các khoản phụ thu và phí thu thêm ngoài giá bán (nếu có).
Các khoản giảm trừ doanh thu:
Theo điều 81, thông tư 200 quy định:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 6
Các khoản giảm trừ doanh thu phản ánh các khoản được giảm trừ vào doanh thu
bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ, gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán và hàng bán bị trả lại.
Chiết khấu thương mại: dùng để phản ánh chiết khấu thương mại cho người
mua do khách hàng mua hàng và khối lượng lớn nhưng chưa được phản ánh
trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Hàng bán bị trả lại: Dùng để phản ánh doanh thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch
vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
Giảm giá hàng bán: Dùng để phản ánh khoản giảm giá hàng bán cho người mua
do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém quy cách nhưng chưa được phản
ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa, cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Kết quả kinh doanh: (Theo thông tư 200)
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và
dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt
động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa,
nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản
đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác với các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.2. Nhiệm vụ công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Nhiệm vụ quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh là
cung cấp thông tin một cách kịp thời, chính xác về lợi nhuận đạt được của doanh
nghiệp cho nhà quản lý và những người quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp. Từ
đó, giúp nhà quản trị có thể đưa ra những phương án, kế hoạch tối ưu cho sự phát triển
của doanh nghiệp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 7
- Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về tình hình thu nhập, xuất tồn
kho của hàng hóa, tính gía vốn của hàng hóa xuất bán và xuất không phải bán một
cách chính xác để phản ánh đúng đắn các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Phản ánh doanh thu được hưởng trong quá trình kinh doanh, tình hình thanh
toán với khách hàng, thanh toán với ngân sách nhà nước về các khoản thuế phải nộp
như thuế GTGT, thuế XK…, và các khoản chi phí có liên quan đến doanh thu.
- Phản ánh và kiểm tra các chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
đảm bảo tính hiệu quả kinh tế của chi phí. Đồng thời tham gia công tác kiểm kê đánh
giá hàng hóa, lập báo cáo về tình hình tiêu thụ các loại sản phẩm.
- Ghi chép và phản ánh kịp thời các khoản giảm giá hàng bán. Chiết khấu bán
hàng hoặc doanh thu của số hàng bán bị trả lại. Để xác định chính xác doanh thu bán
hàng thuần. Tính chính xác đầy đủ và kịp thời kết quả tiêu thụ.
1.3. Ý nghĩa công tác kế toán doanh thu và xác định KQKD
Kế toán doanh thu và xác định KQKD mang ý nghĩa sống còn, là khâu cuối
cùng trong lưu thông, quyết định sự tồn tại, phát triển của một doanh nghiệp. Tổ chức
tốt công tác kế toán doanh thu là một trong những điều kiện giúp doanh nghiệp bù đắp
chi phí, thu hồi vốn để đạt mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận. Bên cạnh đó giải quyết các
mối quan hệ kinh tế, tài chính, xã hội của doanh nghiệp, góp phần nâng cao năng lực
kinh doanh của DN, thể hiện kết quả của quá trình nghiên cứu, giúp DN tìm chỗ đứng
và mở rộng thị trường. Đó cũng là cơ sở để đánh giá mức độ hoàn thành nghĩa vụ của
DN đối với Nhà nước. Với toàn bộ nền kinh tế quốc dân nó góp phần khuyến khích
tiêu dùng, điều hòa sự cân bằng trong thị trường, phát triển cân đối giữa các ngành
nghề, khu vực trong toàn bộ nền kinh tế.
1.4. Đặc điểm kế toán áp dụng trong công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.4.1. Đặc điểm hình thức sổ kế toán
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 8
Tùy thuộc vào loại hình kinh doanh, đặc điểm, quy mô và điều kiện thì kế toán sẽ
xây dựng một hình thức sổ kế toán phù hợp với đơn vị. Có thể dựa vào một số điều
kiện sau đây:
Quy mô kinh doanh, đặc điểm, loại hình kinh doanh
Trình độ và yêu cầu của nhà quản lý
Trình độ và năng lực của kế toán
Điều kiện, cơ sở vật chất của đơn vị
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC: Có 5 hình thức ghi sổ kế toán
Hình thức kế toán Nhật ký chung;
Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái;
Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ;
Hình thức kế toán Nhật ký – Chứng từ;
Hình thức kế toán trên máy vi tính.
Tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị sử dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ, để
phục vụ cho công tác tìm hiểu về công tác nên em xin đề cập đến trình tự ghi sổ kế
toán trong hình thức chứng từ ghi sổ như sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 9
Ghi chú: Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ theo nguyên tắc chứng từ ghi sổ:
Công việc hàng ngày: Căn cứ vào chứng từ kế toán và bảng kê đã được kiểm
tra, dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào chứng từ
ghi sổ để ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để đưa vào Sổ Cái, Sổ,
Thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Công việc cuối tháng: Cuối tháng, phải khóa sổ tính ra tổng số tiền của các
nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi
sổ, Sổ cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng cân đối tài khoản.
Sau khi đối chiếu khớp đúng: Phải đảm bảo tổng số phát sinh nợ và có và số dư
của các tài khoản trên Bảng cân đối tài khoản phải bằng nhau và bằng trên Bảng
tổng hợp chi tiết.
1.4.2. Phương pháp kế toán hàng tồn kho
Hàng tồn kho của doanh nghiệp là những tài sản được mua vào hoặc để bán
trong kỳ sản xuất, kinh doanh bình thường, gồm:
- Hàng mua đang đi trên đường
- Nguyên liệu, vật liệu; Công cụ, dụng cụ
- Sản phẩm dở dang
- Thành phẩm, hàng hóa; Hàng gửi đi bán
- Hàng hóa được lưu giữ tại kho bảo thuế của doanh nghiệp
Theo thông tư 200/2014/TT-BTC, có 3 phương pháp tính giá xuất kho của hàng
tồn kho, đó là:
Phương pháp bình quân gia quyền
Phương pháp tính theo giá đích danh
Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 10
Mỗi phương pháp tính giá hàng tồn kho đều có những ưu, nhược điểm nhất định.
Mức độ chính xác và độ tin cậy của mỗi phương án tùy thuộc vào yêu cầu quản lý,
trình độ, năng lực nghiệp vụ và trình độ trang bị công cụ tính toán, tính phức tạp về
chủng loại, quy cách và sự biến động của vật tư, hàng hóa ở doanh nghiệp
a) Theo phương pháp bình quân gia quyền:
Theo giá bình quân gia quyền cuối kỳ (tháng) (giá bình quân cả kỳ dự trữ)
Ưu điểm: Đơn giản, dễ làm, chỉ cần tính toán một lần vào cuối kỳ.
Nhược điểm: Độ chính xác không cao, hơn nữa, công việc tính toán dồn vào cuối
tháng gây ảnh hưởng đến tiến độ của các phần hành khác. Ngoài ra, phương pháp này
chưa đáp ứng yêu cầu kịp thời của thông tin kế toán ngay tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.
Theo giá bình quân gia quyền sau mỗi lần nhập (bình quân thời điểm, tức thời)
Phương pháp này có ưu điểm là khắc phục được những hạn chế của phương pháp
trên nhưng việc tính toán phực tạp, nhiều lần, tốn nhiều công sức. Do đặc điểm trên
mà phương pháp này được áp dụng ở các doanh nghiệp có ít chủng loại tồn kho, có
lưu lượng nhập xuất ít.
b) Theo phương pháp đích danh:
Sản phẩm, vật tư, hàng hóa xuất kho thuộc lô hàng nhập nào thì lấy đơn giá nhập
kho của lô hàng đó để tính.
Đơn giá xuất kho
bình quân trong kỳ
của một loại sản
phẩm
=
(Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trong kỳ)
(Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trong kỳ)
Đơn giá xuất kho lần thứ I
(Giá trị hàng tồn đầu kỳ + Giá trị hàng nhập trước lần xuất thứ i)
(Số lượng hàng tồn đầu kỳ + Số lượng hàng nhập trước lần xuất thứ i)
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 11
Ưu điểm: Đây là phương án tốt nhất, nó tuân thủ nguyên tắc phù hợp của kế toán,
chi phí thực tế phù hợp với doanh thu thực tế. Giá trị xuất kho phù hợp với doanh thu
mà nó tạo ra. Hơn nữa, giá trị hàng tồn kho được phản ánh đúng theo giá trị thực tế
của nó.
Nhược điểm: Phương pháp này đòi hỏi những điều kiện khắt khe, chỉ những doanh
nghiệp kinh doanh có ít loại mặt hàng, hàng tồn kho có giá trị lớn, mặt hàng ổn định và
loại hàng tồn kho nhận diện được thì mới có thể áp dụng phương pháp này. Còn đối
với những doanh nghiệp có nhiều loại hàng thì không thể áp dụng được phương pháp
này.
c) Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO):
Hàng hóa nào nhập trước thì xuất trước, xuất hết số nhập trước rồi mới đến số nhập
sau theo giá thực tế của từng lần nhập. Do vậy hàng hóa tồn kho cuối kỳ sẽ là giá thực
tế của số vật liệu mua vào trong kỳ. Phương pháp này phù hợp trong trường hợp giá cả
ổn định hoặc có xu hướng giảm.
Ưu điểm: Có thể tính được ngay giá vốn hàng xuất kho từng lần xuất hàng, do vậy
đảm bảo cung cấp số liệu kịp thời cho kế toán ghi chép các khâu tiếp theo cũng như
cho quản lý. Trị giá vốn của hàng tồn kho sẽ tương đối sát với giá thị trường của mặt
hàng đó. Vì vậy chỉ tiêu hàng tồn kho trên báo cáo kế toán có ý nghĩa thực tế hơn.
Nhược điểm: Làm cho doanh thu hiện tại không phù hợp với những khoản chi phí
hiện tại. Theo phương pháp này doanh thu hiện tại được tạo ra bởi giá trị sản phẩm, vật
tư, hàng hóa đã có được từ cách đó rất lâu. Đồng thời nếu số lượng, chủng loại mặt
hàng nhiều, phát sinh nhập xuất liên tục dẫn đến những chi phí cho việc hạch toán
cũng như khối lượng công việc tăng lên rất nhiều.
1.4.3. Các phương thức bán hàng
Bán hàng là khâu cuối cùng trong quá trình hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp thương mại, là quá trình người bán chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa cho
người mua để nhận quyền sở hữu về tiền tệ hoặc quyền đòi tiền ở người mua.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 12
Có hai phương thức bán hàng:
Bán buôn:
Bao gồm hai hình thức:
Bán hàng qua kho theo hình thức giao hàng trực tiếp: là bên mua cử đại diện
đến kho của doanh nghiệp thương mại xuất hàng giao cho bên mua thanh toán
tiền hay chấp nhận nợ khi đó hàng hóa được xác định là tiêu thụ.
Bán buôn thông qua kho theo hình thức chuyển thẳng: là doanh nghiệp thương
mại khi mua hàng và nhận hàng không đưa về nhập kho mà vận chuyển thẳng
giao cho bên mua tại kho người bán. Sau khi giao, nhận hàng đại diện bên mua
ký nhận đủ hàng. Bên mua thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán tiền hàng thì
khi đó hàng hóa được chấp nhận là tiêu thụ.
Phương thức bán lẻ:
Có 5 hình thức:
Hình thức bán hàng thu tiền trực tiếp: nhân viên bán hàng trực tiếp bán hàng
cho khách và thu tiền.
Hình thức bán hàng thu tiền tập trung: Khách hàng nhận giấy thu tiền, hoá đơn
hoặc tích kê của nhân viên bán hàng rồi đến nhận bàng ở quầy hàng hoặc kho.
Nhân viên bán hàng căn cứ vào hoá đơn, tích kê để kiểm kê số hàng bán ra
trong ngày.
Hình thức bán hàng tự phục vụ: khách hàng tự chọn hàng hóa và trả tiền cho
nhân viên bán hàng. Hết ngày nhân viên bán hàng nộp tiền vào quỹ.
Hình thức bán hàng trả góp: người mua trả tiền mua hàng thành nhiều lần.
Doanh nghiệp thương mại ngoài số tiền thu theo hoá đơn giá bán hàng hoá còn
thu thêm khoản tiền lãi trả chậm của khách.
Hình thức bán hàng tự động: Hình thức này không cần nhân viên bán hàng
đứng quầy giao hàng và nhận tiền tiền của khách. Khách hàng tự động nhét thẻ
tín dụng của mình vào máy bán hàng và nhận hàng (Hình thức này chưa phổ
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 13
biến rộng rãi ở nước ta nhưng ngành xăng dầu cũng đã bắt đầu áp dụng bằng
việc tạo ra một số cây xăng bán hàng tự động ở các trung tâm thành phố lớn).
Phương thức gửi bán đại lý:
Doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở nhận đại lý. Họ nhận hàng và thanh
toán tiền cho doanh nghiệp thương mại rồi sau đó được nhận hoa hồng đại lý bán
(hàng hóa thuộc quyền sở hữu của doanh nghiệp thương mại). Hàng hóa được xác
nhận là tiêu thụ khi doanh nghiệp nhận được tiền cho bên nhận đại lý thanh toán hoặc
chấp nhận thanh toán.
1.5. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.5.1. Điều kiện và các nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng:
Theo chuẩn mực kế toán Việt Nam Số 14, đoạn 10 ghi rõ:
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện
sau:
(a) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(b) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(c) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(d) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng;
(e) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Nguyên tắc ghi nhận doanh thu bán hàng:
Theo Thông tư 200/2014/TT-BTC
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 14
Doanh nghiệp chỉ ghi nhận doanh thu bán hàng khi đồng thời thỏa mãn các điều
kiện sau:
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm, hàng hóa cho người mua;
- Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hoặc
quyền kiểm soát hàng hóa;
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn. Khi hợp đồng quy định người mua
được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá, đã mua theo những điều kiện cụ thể, doanh
nghiệp chỉ được ghi nhận doanh thu khi những điều kiện cụ thể đó không còn tồn tại
và người mua không được quyền trả lại sản phẩm, hàng hoá (trừ trường hợp khách
hàng có quyền trả lại hàng hóa dưới hình thức đổi lại để lấy hàng hóa, dịch vụ khác);
- Doanh nghiệp đã hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
- Xác định được các chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.5.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hóa đơn bán hàng (thông thường cần phải phản ánh giá bán đã bao gồm thuế
GTGT, các khoản phụ thu và phí tính ngoài bán nếu có, tổng giá thanh toán đã
có thuế GTGT).
- Hóa đơn GTGT (cần phản ánh giá bán chưa bao gồm thuế GTGT, tổng giá
thanh toán đã có thuế GTGT).
- Phiếu thu, phiếu chi để ghi nhận những khoản thu bằng tiền.
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Giấy báo có của ngân hàng.
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
- Các chứng từ khác có liên quan.
b) Tài khoản sử dụng:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 15
Tài khoản 511 – “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”, tài khoản này dùng để
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ kế
toán.
Phản ánh doanh thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ các giao dịch và nghiệp
vụ sau:
- Bán hàng: bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra, bán hàng hóa mua vào và
bất động sản đầu tư;
- Cung cấp dịch vụ: thực hiện công việc đã thỏa thuận theo hợp đồng trong một
kỳ hoặc nhiều kỳ kế toán, như cung cấp dịch vụ vận tải, du lịch, cho thuê TSCĐ
theo phương thức cho thuê hoạt động, doanh thu hợp đồng xây dựng….
- Doanh thu khác
Tài khoản này có 6 khoản chi tiết cấp 2:
TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
TK 5117: Doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
TK 5118: Doanh thu khác
c) Kết cấu tài khoản 511
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 16
Nợ Tài khoản 511 Có
1.5.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Chiết khấu thương mại: Hợp đồng kinh tế, hóa đơn ghi rõ khoản chiết khấu
thương mại. Ngoài ra chứng từ kèm theo là các văn bản về chính sách chiết
khấu thương mại của công ty.
- Giảm giá hàng bán: Hóa đơn giảm giá hàng bán (Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán
hàng cũ và mới), biên bản giảm giá hàng bán.
- Hàng bán bị trả lại: Hóa đơn GTGT của bên mua xuất trả lại hàng đã mua hoặc
hóa đơn bán hàng của bên bán, kèm theo các văn bản về lý do bị trả lại (biên
bản trả hàng)
b) Tài khoản sử dụng:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp
(GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Doanh thu hàng bán bị trả lại kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản giảm giá hàng bán kết
chuyển cuối kỳ;
- Khoản chiết khấu thương mại kết
chuyển cuối kỳ;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh".
- Doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá,
bất động sản đầu tư và cung cấp dịch
vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ
kế toán.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 17
Tài khoản 521 – Các khoản giảm trừ doanh thu: phản ánh các khoản được điều
chỉnh giảm trừ vào doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ,
gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. Tài
khoản này không phản ánh các khoản thuế được giảm trừ vào doanh thu như
thuế GTGT đầu ra phải nộp tính theo phương pháp trực tiếp.
Tài khoản 521 - Các khoản giảm trừ doanh thu có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211 - Chiết khấu thương mại: Tài khoản này dùng để phản ánh
khoản chiết khấu thương mại cho người mua do khách hàng mua hàng với khối
lượng lớn nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
- Tài khoản 5212 - Hàng bán bị trả lại: Tài khoản này dùng để phản ánh doanh
thu của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ bị người mua trả lại trong kỳ.
- Tài khoản 5213 - Giảm giá hàng bán: Tài khoản này dùng để phản ánh khoản
giảm giá hàng bán cho người mua do sản phẩm hàng hóa dịch vụ cung cấp kém
quy cách nhưng chưa được phản ánh trên hóa đơn khi bán sản phẩm hàng hóa,
cung cấp dịch vụ trong kỳ.
c) Kết cấu tài khoản 521:
Nợ Tài khoản 521 Có
1.5.4. Kế toán giá vốn hàng bán
- Số chiết khấu thương mại đã chấp
nhận thanh toán cho khách hàng;
- Số giảm giá hàng bán đã chấp thuận
cho người mua hàng;
- Doanh thu của hàng bán bị trả lại, đã
trả lại tiền cho người mua hoặc tính
trừ vào khoản phải thu khách hàng về
số sản phẩm, hàng hóa đã bán.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ số
chiết khấu thương mại, giảm giá hàng
bán, doanh thu của hàng bán bị trả lại
sang tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng
và cung cấp dịch vụ” để xác định doanh
thu thuần của kỳ báo cáo.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 18
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
Chứng từ kế toán:
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.
- Bảng tổng hợp nhập, xuất, tồn; Bảng phân phối giá vốn.
Sổ sách kế toán:
- Sổ chi tiết TK 632, Bảng tổng hợp chi tiết TK 632.
- Sổ nhật ký chung, Sổ cái TK 632.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán
Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động
sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp)
bán trong kỳ. Ngoài ra, tài khoản này còn dùng để phản ánh các chi phí liên quan đến
hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi
phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động (trường hợp
phát sinh không lớn); chi phí nhượng bán, thanh lý BĐS đầu tư…
c) Kết cấu tài khoản 632:
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai
thường xuyên:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 19
Nợ Tài khoản 632 Có
Đối với hoạt động sản xuất, kinh
doanh, phản ánh:
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã bán trong kỳ.
- Chi phí nguyên liệu, vật liệu, chi phí
nhân công vượt trên mức bình thường
và chi phí sản xuất chung cố định
không phân bổ được tính vào giá vốn
hàng bán trong kỳ;
- Các khoản hao hụt, mất mát của
hàng tồn kho sau khi trừ phần bồi
thường do trách nhiệm cá nhân gây ra;
- Chi phí xây dựng, tự chế TSCĐ vượt
trên mức bình thường không được
tính vào nguyên giá TSCĐ hữu hình
tự xây dựng, tự chế hoàn thành;
Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
giảm giá hàng tồn kho phải lập năm
nay lớn hơn số dự phòng đã lập năm
trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm, hàng
hóa, dịch vụ đã bán trong kỳ sang tài khoản
911 “Xác định kết quả kinh doanh”;
- Kết chuyển toàn bộ chi phí kinh doanh
BĐS đầu tư phát sinh trong kỳ để xác định
kết quả hoạt động kinh doanh;
- Khoản hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập năm nay nhỏ hơn số
đã lập năm trước);
- Trị giá hàng bán bị trả lại nhập kho;
- Khoản hoàn nhập chi phí trích trước đối
với hàng hóa bất động sản được xác định là
đã bán (chênh lệch giữa số chi phí trích
trước còn lại cao hơn chi phí thực tế phát
sinh).
- Khoản chiết khấu thương mại, giảm giá
hàng bán nhận được sau khi hàng mua đã
tiêu thụ.
- Các khoản thuế nhập khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế bảo vệ môi trường đã tính vào
giá trị hàng mua, nếu khi xuất bán hàng hóa
mà các khoản thuế đó được hoàn lại.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 20
Trường hợp doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định
kỳ (doanh nghiệp kinh doanh thương mại):
Nợ Tài khoản 632 Có
1.5.5. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
a) Chứng từ, sổ sách sử dụng:
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu thu, phiếu chi, giấy báo nợ, giấy báo có
- Bảng chấm công, Bảng lương
- Bảng kê thanh toán tạm ứng
- Bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ chi phí trả trước …
b) Tài khoản sử dụng và kết cấu tài khoản:
Tài khoản 641 – Chi phí bán hàng:
Tài khoản 641 dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản
- Trị giá vốn của hàng hóa đã xuất bán
trong kỳ.
- Số trích lập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho (chênh lệch giữa số dự phòng
phải lập năm nay lớn hơn số đã lập
năm trước chưa sử dụng hết).
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
gửi bán nhưng chưa được xác định là
tiêu thụ;
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá hàng
tồn kho cuối năm tài chính (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập năm nay nhỏ
hơn số đã lập năm trước);
- Kết chuyển giá vốn của hàng hóa đã
xuất bán vào bên Nợ tài khoản 911
“Xác định kết quả kinh doanh”.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 21
phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hoá
(trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển,…
Nợ Tài khoản 641 Có
Tài khoản 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp:
Tài khoản 642 dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm các
chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các
khoản phụ cấp, ...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất
nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao
động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài;
khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,
bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách
hàng...).
Nợ Tài khoản 642 Có
- Các chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hoá,
cung cấp dịch vụ phát sinh trong kỳ.
- Khoản được ghi giảm chi phí bán hàng
trong kỳ;
- Kết chuyển chi phí bán hàng vào tài
khoản 911 "Xác định kết quả kinh
doanh" để tính kết quả kinh doanh trong
kỳ.
- Các chi phí quản lý doanh nghiệp
thực tế phát sinh trong kỳ;
- Số dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả (Chênh lệch giữa số dự
phòng phải lập kỳ này lớn hơn số dự
phòng đã lập kỳ trước chưa sử dụng
hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí
quản lý doanh nghiệp;
- Hoàn nhập dự phòng phải thu khó
đòi, dự phòng phải trả (chênh lệch giữa
số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ hơn
số dự phòng đã lập kỳ trước chưa sử
dụng hết);
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh
nghiệp vào tài khoản 911 "Xác định kết
quả kinh doanh".
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 22
1.5.6. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
a) Chứng từ sử dụng:
- Bảng kê tiền lãi; Giấy báo có ngân hàng
- Phiếu thu
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 515 – Doanh thu hoạt động tài chính
Tài khoản 515 dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận
được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp.
c) Kết cấu tài khoản:
Nợ Tài khản 515 Có
1.5.7. Kế toán chi phí tài chính
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ ngân hàng
- Bảng tính khấu hao tài sản cố định cho thuê
- Phiếu tính lãi đi vay…
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 635 – Chi phí tài chính
- Số thuế GTGT phải nộp tính theo
phương pháp trực tiếp (nếu có);
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài
chính thuần sang tài khoản 911- “Xác
định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản doanh thu hoạt động tài
chính phát sinh trong kỳ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 23
Tài khoản 635 phản ánh những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các
khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí
cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng
khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khoán; Dự phòng giảm giá chứng khoán
kinh doanh, dự phòng tổn thất đầu tư vào đơn vị khác, khoản lỗ phát sinh khi bán
ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đoái...
c) Kết cấu tài khoản:
Nợ Tài khoản 635 Có
1.5.8. Kế toán thu nhập khác
- Chi phí lãi tiền vay, lãi mua hàng trả
chậm, lãi thuê tài sản thuê tài chính;
- Lỗ bán ngoại tệ;
- Chiết khấu thanh toán cho người mua;
- Các khoản lỗ do thanh lý, nhượng bán
các khoản đầu tư;
- Lỗ tỷ giá hối đoái phát sinh trong kỳ;
Lỗ tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối
năm tài chính các khoản mục tiền tệ có
gốc ngoại tệ;
- Số trích lập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác;
- Các khoản chi phí của hoạt động đầu
tư tài chính khác.
- Hoàn nhập dự phòng giảm giá chứng
khoán kinh doanh, dự phòng tổn thất
đầu tư vào đơn vị khác (chênh lệch
giữa số dự phòng phải lập kỳ này nhỏ
hơn số dự phòng đã trích lập năm trước
chưa sử dụng hết);
- Các khoản được ghi giảm chi phí tài
chính;
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển toàn bộ
chi phí tài chính phát sinh trong kỳ để
xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 24
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu thu, Giấy báo Có;
- Giấy đề nghị thanh lý;
- Biên bản thanh lý TSCĐ, công cụ dụng cụ.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 – Thu nhập khác
Tài khoản 711 dùng để phản ánh các khoản thu nhập khác ngoài hoạt động sản xuất,
kinh doanh của doanh nghiệp.
c) Kết cấu tài khoản:
Nợ Tài khoản 711 Có
1.5.9. Kế toán chi phí khác
a) Chứng từ sử dụng:
- Phiếu chi, Giấy báo nợ;
- Hợp đồng kinh tế, Hóa đơn GTGT, …
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 811 – Chi phí khác:
- Số thuế GTGT phải nộp (nếu có)
tính theo phương pháp trực tiếp đối
với các khoản thu nhập khác ở
doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính
theo phương pháp trực tiếp.
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển các
khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ sang tài khoản 911 “Xác
định kết quả kinh doanh”.
- Các khoản thu nhập khác phát sinh
trong kỳ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 25
Tài khoản 811 phản ánh những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp
vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
c) Kết cấu tài khoản:
Nợ Tài khoản 811 Có
1.5.10.Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a) Chứng từ sử dụng:
- Tờ khai thuế TNDN tạm tính.
- Tờ khai điều chỉnh thuế TNDN.
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN.
- Giấy nộp tiền vào Ngân sách Nhà nước.
- Các chứng từ khác liên quan.
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Tài khoản 821 phản ánh chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao
gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh
sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
Tài khoản 821 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có 2 tài khoản cấp 2.
- Tài khoản 8211 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành;
- Tài khoản 8212 - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại.
c) Kết cấu tài khoản:
- Các khoản chi phí khác phát
sinh.
- Cuối kỳ, kết chuyển toàn bộ các
khoản chi phí khác phát sinh trong
kỳ vào tài khoản 911 “Xác định
kết quả kinh doanh”.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 26
Nợ Tài khoản 821 Có
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành phát sinh trong năm;
- Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của các năm trước phải nộp bổ sung do
phát hiện sai sót không trọng yếu của
các năm trước được ghi tăng chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
của năm hiện tại;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại phát sinh trong năm từ việc ghi
nhận thuế thu nhập hoãn lại phải trả (là
số chênh lệch giữa thuế thu nhập hoãn
lại phải trả phát sinh trong năm lớn hơn
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm);
- Ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa tài
sản thuế thu nhập hoãn lại được hoàn
nhập trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại phát sinh trong năm);
- Kết chuyển chênh lệch giữa số phát
sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hoãn lại” lớn
hơn số phát sinh bên Nợ TK 8212 -
“Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hoãn lại” phát sinh trong kỳ vào bên Có
tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp hiện
hành thực tế phải nộp trong năm nhỏ
hơn số thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành tạm phải nộp được giảm trừ
vào chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành đã ghi nhận trong năm;
- Số thuế thu nhập doanh nghiệp phải
nộp được ghi giảm do phát hiện sai sót
không trọng yếu của các năm trước
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm
hiện tại;
- Kết chuyển số chênh lệch giữa chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
phát sinh trong năm lớn hơn khoản
được ghi giảm chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp hiện hành trong năm vào
tài khoản 911 - “Xác định kết quả kinh
doanh”;
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại và ghi nhận tài sản
thuế thu nhập hoãn lại (số chênh lệch
giữa tài sản thuế thu nhập hoãn lại phát
sinh trong năm lớn hơn tài sản thuế thu
nhập hoãn lại được hoàn nhập trong
năm);
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 27
1.5.11.Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a) Chứng từ sử dụng:
- Chứng từ gốc phản ánh các khoản doanh thu, chi phí như Hóa đơn GTGT, hóa
đơn bán hàng thông thường
- Bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương
- Bảng phân bổ nguyện vật liệu, CCDC…
- Bảng tính kết quả hoạt động kinh doanh, kết quả hoạt động khác
- Phiếu thu, phiếu chi, Giấy báo Nợ, Giấy báo Có của ngân hàng
- Phiếu kết chuyển…
b) Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Tài khoản 911 dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt
động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán năm. Kết quả hoạt động kinh doanh
- Ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hoãn lại (số chênh lệch giữa
thuế thu nhập hoãn lại phải trả được
hoàn nhập trong năm lớn hơn thuế thu
nhập hoãn lại phải trả phát sinh trong
năm);
- Kết chuyển số chênh lệch giữa số
phát sinh bên Nợ TK 8212 lớn hơn số
phát sinh bên Có TK 8212 - “Chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại”
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 28
của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động
tài chính và kết quả hoạt động khác.
c) Kết cấu Tài khoản:
Nợ Tài khoản 911 Có
- Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa,
bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán;
- Chi phí hoạt động tài chính, chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí
khác;
- Chi phí bán hàng và chi phí quản lý
doanh nghiệp;
- Kết chuyển lãi.
- Doanh thu thuần về số sản phẩm, hàng
hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ đã
bán trong kỳ;
- Doanh thu hoạt động tài chính, các
khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm
chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kết chuyển lỗ.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 29
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG
DẦU QUẢNG TRỊ
2.1. Khái quát về Công ty Xăng dầu Quảng Trị
2.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển
Giới thiệu về công ty
Tên Tiếng Việt: CÔNG TY XĂNG DẦU QUẢNG TRỊ
Tên giao dịch quốc tế: PETROLIMEX QUANGTRI CO.LTD.
Tên rút gọn: PETROLIMEX QUANGTRI.
Mã số thuế: 3200041048, được cấp ngày 06-10-1998.
Nơi đăng ký: Cục thuế tỉnh Quảng Trị.
Tổng Giám đốc: Nguyễn Đức Hùng
Địa chỉ: Số 02 Lê Lợi - Phường 5 - Thành phố Đông Hà - Quảng Trị.
Điện thoại: (053) 3852.974; Fax: (053) 3851.276.
Email: quangtri@petrolimex.com.vn
Website: quangtri.petrolimex.com.vn
Logo:
Công ty Xăng dầu Quảng Trị (trước đây là Công ty Vật tư tổng hợp Quảng Trị)
là doanh nghiệp nhà nước, được thành lập theo quyết định số 172/QĐ-UB ngày
10/02/1990 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Trị.
Vốn kinh doanh ban đầu: 1.728 triệu đồng, trong đó: vốn ngân sách Nhà nước
cấp là 1.139 triệu đồng, vốn tự bổ sung là 589 triệu đồng.
Thời kỳ 1990 - 1991: Điều kiện cơ sở vật chất và nguồn vốn của công ty còn rất
ít, việc tổ chức quản lý kinh doanh của công ty còn mang tính bao cấp.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 30
Tháng 8/1995: Trên cơ sở đề nghị của UBND tỉnh Quảng Trị, Bộ Thương mại
ban hành quyết định số 689/QĐ-TCCB ngày 17/08/1995 chuyển công ty vật tư tổng
hợp Quảng Trị về trực thuộc Tổng công ty xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) và ngay
sau đó Tổng công ty xăng dầu Việt Nam đã có quyết định số 511/XD-QĐ ngày
17/08/1995 quy định chức năng, nhiệm vụ của công ty là: Kinh doanh xăng dầu, sản
phẩm hoá dầu và các vật tư khác đáp ứng nhu cầu của kinh tế, an ninh, quốc phòng và
đời sống nhân dân trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
Ngày 04/8/2000: Bộ Thương mại đã ban hành quyết định Số 1029/2000/QĐ/BTM
về việc đổi tên Công ty vật tư tổng hợp Quảng Trị thành công ty Xăng dầu Quảng Trị
(viết tắt là Petrolimex Quảng Trị). Sau khi hoàn thành các thủ tục pháp lý theo quy
định của Nhà nước, ngày 09/09/2000 Công ty Xăng dầu Quảng Trị mới chính thức
giao dịch theo tên mới và con dấu mới.
Ngày 01/7/2010: Công ty Xăng dầu Quảng Trị chuyển sang hoạt động theo mô
hình Công ty THHH MTV theo Luật doanh nghiệp với 100% vốn điều lệ của Tổng
công ty Xăng dầu Việt Nam (nay là Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam).
Công ty Xăng dầu Quảng Trị là một doanh nghiệp Nhà nước hạch toán độc lập,
có tư cách pháp nhân trực thuộc Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) có
chức năng nhiệm vụ kinh doanh xăng dầu, các sản phẩm hóa dầu, vật liệu xây dựng,
công ty có địa bàn hoạt động rộng khắp toàn tỉnh.
Tại thời điểm này công ty có 39 cửa hàng xăng dầu và 9 cửa hàng nhờn- gas.
Lao động ở cửa hàng được bố trí 24/24h làm việc theo ca.
Mặt hàng kinh doanh của công ty rất đa dạng và nhiều chủng loại. Đặc biệt mặt
hàng xăng dầu chiếm gần 95% trong tổng doanh thu. Công ty chiếm 80- 85% thị phần
xăng dầu trong tỉnh.
Do mặt hàng xăng dầu kinh doanh có điều kiện do đó việc vận chuyển, nhập
kho bảo quản, tiêu thụ được quản lý rất chặt chẽ, nhất là công tác quản lý chất lượng
hàng hóa, đảm bảo an toàn phòng chống cháy nổ xăng dầu được đặc biệt quan tâm.
Theo cơ chế kinh doanh của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam, nguồn xăng dầu công
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 31
ty tiêu thụ do Tổng công ty cấp tại kho xăng dầu Đà Nẵng từ nguồn nhập khẩu. Công
ty không được phép tự khai thác và tiêu thụ xăng dầu ngoài Tổng công ty cung ứng.
Là một đơn vị kinh doanh thương mại, mục đích kinh doanh là lợi nhuận nhưng
là một doanh nghiệp Nhà nước giữ vai trò chủ đạo kinh doanh ngành hàng xăng dầu
do đó công ty phải thường xuyên đảm bảo nhu cầu tiêu dùng, đảm bảo ổn định giá cả
xăng dầu trên địa bàn và cung ứng cho cả vùng sâu vùng xa.
Khách hàng của công ty phần lớn là các doanh nghiệp Nhà nước có chức năng
kinh doanh xăng dầu, số khách còn lại chủ yếu là các cửa hàng của các doanh nghiệp
tư nhân, các đơn vị tiêu dùng trực tiếp.
2.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của Công ty
2.1.2.1. Chức năng của Công ty
- Thường xuyên giám sát, theo dõi nhu cầu, giá cả các loại xăng dầu, các sản
phẩm hóa dầu trên địa bàn tỉnh, báo cáo với tổng công ty những thông tin cần
thiết để có những chỉ đạo kịp thời.
- Nâng cấp, mở rộng mạng lưới các cửa hàng trực thuộc đơn vị để đáp ứng kịp
thời nhu cầu xăng dầu của thị trường, từng bước xây dựng công ty thành đơn vị
vững mạnh, hoàn thành xuất sắc những nhiệm vụ đề ra.
- Bảo quản và phát triển nguồn vốn phục vụ tốt cho yêu cầu phát triển kinh tế- xã
hội tại địa phương, hoàn thành tốt nghĩa vụ với ngân sách Nhà Nước.
2.1.2.2. Nhiệm vụ của Công ty
- Nhiệm vụ chính của Công ty là kinh doanh các loại xăng dầu và các sản phẩm
hóa dầu. Bên cạnh đó Công ty còn có kinh doanh thêm các sản phẩm gas
Petrolimex, các loại dầu mỡ nhờn và bảo hiểm công ty.
- Ngoài ra, để thực hiện có hiệu quả các nhiệm vụ, kế hoạch đề ra, công ty cần
phải chủ động xây dựng kế hoạch kinh doanh hàng tháng, hàng quý, hàng năm
và tiến hành tổ chức hoạt động kinh doanh.
- Thực hiện nghiệm túc chế độ hạch toán kinh tế theo quy định của nhà nước,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, sử dụng hợp lý, hiệu quả
nguồn nhân lực, tài sản, vật tư...
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 32
- Công ty phải thực hiện đúng và đầy đủ các chính sách về chế độ tiền lương, bảo
hiểm xã hội cũng như chế độ bảo hộ cho lao động.
- Tiếp nhận bảo quản hàng hóa cung ứng kịp thời, đúng chất lượng, chủ động xây
dựng giá bán từ Tổng Công ty.
2.1.3. Đặc điểm tổ chức quản lý tại Công ty
2.1.3.1. Cơ cấu tổ chức, bộ máy quản lý của Công ty.
Sơ đồ 2. 1. Bộ máy Cơ cấu tổ chức công ty Xăng dầu Quảng Trị.
Chủ tịch kiêm Giám Đốc
Phó Giám Đốc phụ
trách kỷ thuật
Phó Giám Đốc phụ
trách kinh doanh
Phòng
kinh
doanh
Phòng kế
toán tài
chính
CH DMN-Gas
số 1
CH DMN-
Gas số …
CH DMN-Gas
số 9
CHXD số
1
CHXD số
…
CHXD số
39
CHXD số
3
CHXD số
2
Phòng
KD tổng
hợp
Phòng
Quản lý
kỹ thuật
Phòng tổ
chức hành
chính
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 33
: Quan hệ trực tuyến Ghi chú: CHXD: Cửa hàng xăng dầu
: Quan hệ chức năng CH DMN: Cửa hàng dầu mỡ nhờn
Công ty hoạt động theo mô hình Công ty TNHH một thành viên do Tập đoàn
Xăng dầu Việt Nam làm chủ sở hữu.
2.1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận:
Chủ tịch kiêm Giám đốc: Là người có quyền lực cao nhất trong Công ty, do Tổng
công ty bổ nhiệm hoặc miễn nhiệm) và chịu sự chỉ đạo của tổng công ty; là người đại
diện cho quyền hạn và nghĩa vụ của Công ty trước Pháp luật và các cơ quan quản lý
Nhà nước là người quyết đinh những mục tiêu, phương hướng phát triển chung của
Công ty chịu trách nhiệm chính về hoạt động kinh doanh của Công ty.
Các Phó Giám đốc: được chủ tịch kiêm giám đốc phân công phụ trách một hay
một số lĩnh vực công tác cụ thể; chịu trách nhiệm trước Chủ tịch kiêm Giám đốc, cấp
trên và Pháp luật về kết quả thực hiện, nhiệm vụ được phân công; có trách nhiệm và
chủ động triển khai các nội dung từ khâu chỉ đạo, tổ chức thực hiện, giám sát kiểm tra
đến việc đánh giá kết quả thực hiện.
Phòng Tổ chức- Hành chính: Có nhiệm vụ tham mưu cho Giám đốc trong lĩnh
vực Tài chính- Kế toán. Chức năng chủ yếu của phòng là cung cấp số liệu, thông tin
kinh tế cho nhà lãnh đạo; tính toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
trong năm; phản ánh tình hình huy động vốn và sử dụng vốn của công ty; cung cấp các
tài liệu kế toán phục vụ cho công tác kiểm tra của Nhà nước.
Phòng kỹ thuật: Tham mưu cho ban Giám đốc trong lĩnh vực quản lý kỹ thuật
của Công ty, tiến hành nghiên cứu áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật để kiểm tra chất
lượng hàng hóa tiêu thụ và quản lý kho tàng bến bãi.
Phòng kinh doanh: Tham mưu cho ban Giám đốc về việc thực hiện các chiến
lược kinh doanh mang tính lâu dài, là phòng ban quan trọng nhất của hoạt động kinh
doanh của Công ty. Nhiệm vụ chính của phòng là xây dựng mạng lưới kinh doanh tiêu
thụ hàng hóa của Công ty đạt hiệu quả cao để đáp ứng nhu cầu thị trường, chịu trách
nhiệm trực tiếp về hoạt động kinh doanh Xăng dầu trên địa bàn tỉnh Quảng Trị.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 34
Phòng kinh doanh tổng hợp: Là một bộ phận tách ra từ phòng Kinh doanh, trở
thành một phòng ban riêng biệt, chịu trách nhiệm lập kế hoạch, phương án kinh doanh
các sản phẩm Gas, dầu mỡ nhờn, phòng hoạt động với chức năng như một đại lý của
công ty gas Petrolimex và Công ty dầu mỡ nhờn PLC, thiết kế các phương án
Marketing mix cho các sản phẩm trên.
Cửa hàng trưởng: Cửa hàng Xăng dầu và Cửa hàng chuyên kinh doanh: Là người
quản lý, điều hành toàn bộ hoạt động của cửa hàng. Cửa hàng trưởng được giao nhiệm
vụ quản lý, sử dụng và khai thác có hiệu quả mọi nguồn lực về lao động, hàng hóa, tài
sản, thiết bị máy móc công cụ dụng cụ để thực hiện nhiệm vụ kinh doanh theo đúng
các quy trình, quy định, cơ chế của Petrolimex Quảng Trị. Cửa hàng trưởng là người
chịu trách nhiệm trước chủ tịch kiêm Giám đốc về Pháp luật về hoạt động quản lý,
điều hành tại đơn vị mình phụ trách.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Xăng dầu Quảng Trị
2.1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán
Đặc điểm tổ chức kế toán của Công ty xăng dầu Quảng Trị:
Công ty là một chủ thể hạch toán độc lập toàn diện theo đúng quy định của Nhà nước
và quy định của Tổng công ty Xăng dầu Việt Nam
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung phản ánh, ghi chép, lưu trữ
chứng từ, hệ thống sổ sách kế toán và hệ thống báo cáo đều được thực hiện tại phòng
kế toán của công ty.
Công ty ứng dụng tin học trong công tác kế toán thống kê nhằm triển khai đầy đủ hệ
thống kế toán ngành xăng dầu, phù hợp với đặc điểm quản lý kinh doanh của đơn vị
được chuyên môn hóa công tác kế toán theo các mảng nghiệp vụ kinh tế phát sinh như
sau:
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 35
Sơ đồ 2. 2. Tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Xăng dầu Quảng Trị.
Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận kế toán tại Công ty
Trưởng phòng KTTC: Chịu trách nhiệm trước Lãnh đạo công ty và kế toán
trưởng cấp trên về công tác tài chính kế toán của toàn công ty; tham mưu lãnh đạo
công ty trong việc tổ chức, chỉ đạo toàn bộ công tác tài chính của công ty; tham gia
hoạch định công tác tài chính, phân tích tình hình hoạt động kinh doanh phục vụ cho
công tác chỉ đạo điều hành; tổ chức công tác kế toán thống nhất trong phạm vi toàn
công ty, bảo đảm hệ thống quản lý kế toán tài chính có đủ khả năng kiểm soát và ngăn
ngừa rủi ro.
Phó trưởng phòng KTTC: Phụ trách kế toán tổng hợp, Kế toán vốn vay, Kế toán
TSCĐ, Kế toán XDCB; giải quyết kịp thời các công việc trong phạm vi được ủy quyền
theo đúng chế độ Nhà nước và quy định của công ty; tham mưu xây dựng kế hoạch
hàng năm và các định mức giao khoán đảm bảo sản xuất kinh doanh có hiệu quả và
phù hợp với thực tế; tổng hợp và các lập nhanh, báo cáo quyết toán theo quy định của
Tập đoàn và công ty; tham gia các tổ kiểm tra, kiểm kê định kỳ và đột xuất; giải quyết
một số công việc được giao khi có phát sinh; trực tiếp làm Kế toán vay vốn, Kế toán
TSCĐ và Kế toán XDCB.
Trưởng phòng
KTTC
Phó trưởng phòng
KTTC
Kế toán công
nợ, Kế toán
CCDC, Kế
toán thuế
Kế toán
kho hàng
Kế toán
tiền mặt
Kế toán
tiền gửi
ngân hàng
Nhân
viên
Thủ
qũy
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 36
Kế toán công nợ, Kế toán CCDC, Kế toán thuế: Theo dõi diễn biến của công nợ
phải thu, phải trả, phát hiện những trường hợp thực hiện sai quy định và báo cáo với
lãnh đạo; trực tiếp làm Kế toán Công cụ dụng cụ; trực tiếp làm kế toán thuế và các
khoản nộp ngân sách nhà nước; triển khai phần công việc được giao đảm bảo chất
lượng, tiến độ đúng theo các quy định của công ty và Nhà nước.
Kế toán bán hàng: Quản lý các chứng từ nhập mua vào và xuất bán hàng hóa của
tất cả các cửa hàng và văn phòng công ty; chịu trách nhiệm theo dõi và đối chiếu thẻ
kho hàng hóa với Phòng kinh doanh, Trung tâm và tất cả các cửa hàng thuộc công ty.
Kế toán tiền mặt: Hoàn thành các công việc được giao đảm bảo chất lượng, tiến
độ, đảm bảo quy định của Nhà nước và của Công ty; kịp thời báo cáo Trưởng
phòng/Phụ trách phòng những vướng mắc trong quá trình làm việc.
Kế toán tiền gửi ngân hàng: Hoàn thành các công việc được giao đảm bảo chất
lượng, tiến độ, đảm bảo quy định của Nhà nước và của công ty; kịp thời báo cáo
Trưởng phòng những vướng mắc trong quá trình làm việc.
Nhân viên Thủ quỹ: Thực hiện việc thu, chi tiền mặt theo phiếu do Phòng Kế
toán tài chính công ty phát hành theo quy định; thực hiện giao dịch với ngân hàng và
cơ quan Nhà nước liên quan tới nhiệm vụ được giao.
2.1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại Công ty
- Niên độ bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm
- Đơn vị tiền tệ sử dụng: Việt Nam Đồng (VNĐ)
- Phương pháp kê khai và tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng.
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Công ty hiện nay đang áp dụng chế độ kế toán theo Thông tư 200/2014/TT-BTC ban
hành ngày 22-12-2014 của Bộ trưởng Bộ Tài chính.
- Hệ thống BCTC: Bảng cân đối kế toán, Báo cáo Kết quả hoạt động SXKD, Báo cáo
lưu chuyển tiền tệ. Ngoài ra để phục vụ công tác quản trị, kế toán còn lập thêm các báo
cáo quản trị như: Báo cáo chi tiết kết quả hoạt động kinh doanh, Báo cáo giá thành sản
phẩm dịch vụ, Báo cáo tiêu thụ, báo cáo tiêu thụ nội bộ tập đoàn,...
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 37
2.1.4.3. Hình thức kế toán:
Công ty áp dụng hình thức Chứng từ ghi sổ và đơn vị thực hiện ghi sổ trên máy vi tính.
Phần mềm kế toán được sử dụng là phần mềm kế toán SAP - ERP.
Sơ đồ 2. 3. Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức ghi sổ trên máy tính
Chú thích:
Số liệu nhập hằng ngày
In, sổ báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán:
Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, Có nhập dữ liệu vào phần mềm máy tính. Phần mềm sẽ tự động nhập số liệu vào
sổ kế toán tổng hợp, các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ, cộng sổ để tiến hành lập bảng
tổng hợp chi tiết theo từng tài khoản và đối chiếu với số liệu trên sổ Cái có liên quan,
kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào số liệu ghi trên sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết để lập
Báo cáo tài chính định kỳ.
Việc sử dụng phần mềm kế toán trong công tác kế toán đã giúp cho công việc của
kế toán viên thực hiện nhanh chóng, và chính xác hơn đảm bảo tiết kiệm thời gian và
hiệu quả trong công việc
PHẦN MỀM
MÁY TÍNH
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
Sổ kế toán:
- Sổ tổng hợp
-Sổ chi tiết
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 38
2.1.4.4. Hệ thống chứng từ, các loại sổ và các tài khoản Công ty sử dụng
Hệ thống chứng từ
Hệ thống chứng từ bao gồm loại chứng từ tuân thủ theo mẫu bắt buộc của Bộ Tài
chính như hóa đơn tài chính, phiếu thu, phiếu chi, phiếu nhập kho, phiếu xuất kho…và
loại chứng từ mang tính chất hướng dẫn như các loại bảng kê, bảng tính, bảng khoán,
báo cáo…
Công ty quy định sử dụng phiếu kế toán trong các trường hợp hạch toán bổ sung,
các bút toán kết chuyển, hạch toán các khoản trích lập dự phòng, phân phối lợi
nhuận…
Hệ thống sổ kế toán
Tập đoàn quy định thống nhất sử dụng hình thức Kế toán trên máy vi tính. Hệ
thống sổ sách mà Công ty đang áp dụng là:
- Nhật ký chứng từ, Bảng kê, Sổ Cái
- Sổ kế toán chi tiết (được mở cụ thể cho từng phần hành kế toán): Sổ chi tiết
hàng hóa, Sổ chi tiết theo dõi tình hình công nợ người mua, người bán, Sổ chi
tiết TSCĐ, Sổ chi tiết Nguồn vốn, quỹ…
Hệ thống tài khoản Công ty sử dụng:
Tài khoản cấp 1 sử dụng tuần theo Chế độ kế toán hiện hành, tài khoản cấp 2, cấp 3
do Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam quy định phù hợp với đặc điểm quản lý ngành hàng
và cơ chế điều hành kinh doanh của toàn ngành.
TK cấp 2 được xây dựng theo những mặt hàng chính như: xăng dầu; dầu mỡ nhờn;
hóa chất, dung môi; gas, bếp gas và phụ kiện…
Chi phí phát sinh tại các đơn vị chủ yếu là chi phí để thực hiện nhiệm vụ bán hàng.
Tập đoàn xăng dầu Việt Nam được Bộ Tài Chính cho phép tập hợp chung chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp thành: “Chi phí bán hàng và quản lý doanh
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 39
nghiệp”, sử dụng TK 641 "Chi phí bán hàng" để hạch toán các nghiệp vụ phát sinh,
không sử dụng TK 642 "Chi phí quản lý doanh nghiệp".
2.1.4.5. Hệ thống báo cáo kế toán Công ty sử dụng
Hệ thống BCTC của Công ty được xây dựng tuân thủ theo mẫu báo cáo tài chính
do Bộ Tài Chính ban hành, bao gồm:
- Bảng cân đối kế toán (mẫu biểu B01-DN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (mẫu biểu B02-DN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (mẫu biểu B03a-DN), theo phương pháp gián tiếp
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (mẫu biểu B09-DN)
2.1.5. Tình hình nguồn lực của Công ty qua 3 năm 2017-2019
2.1.5.1. Tình hình lao động của công ty qua 3 năm 2017-2019
Lao động là một trong những yếu tố quan trọng nhất để một công ty có thể đi
vào hoạt động. Số lượng, trình độ, năng lực của người lao động còn thể hiện quy mô
của Công ty. Việc hệ thống tình hình lao động của Công ty theo các chỉ tiêu góp phần
giúp Công ty có cái nhìn tổng quát, có thể bố trí kịp thời cho các hoạt động sao cho tối
đa hóa được nguồn lực, giúp Công ty có thể phát triển và làm việc hiệu quả hơn.
Bảng 2. 1. Tình hình lao động của Công ty qua 3 năm 2017 - 2019
(Nguồn: Phòng Tổ chức hành chính Công ty Xăng dầu Quảng
Trị)
Chênh lệch % Chênh lệch %
Tổng số lao động 268 100.00 273 100.00 277 100.00 5 1.87 4 1.47
1. Phân theo tính chất công việc
Kinh doanh xăng dầu 206 76.87 212 77.66 217 78.34 6 2.91 5 2.36
Sản xuất khác và dịch vụ 65 23.13 61 22.34 60 21.66 -4 -6.15 -1 -1.64
2. Phân theo trình độ
Đại học và trên đại học 75 27.99 78 28.57 83 29.96 3 4.00 5 6.41
Cao đẳng - Trung cấp 87 32.46 91 33.33 93 33.57 4 4.60 2 2.20
Khác 106 39.55 104 38.10 101 36.46 -2 -1.89 -3 -2.88
3. Phân theo giới tính
Nam 152 56.72 164 60.07 169 61.01 12 7.89 5 3.05
Nữ 116 43.28 109 39.93 108 38.99 -7 -6.03 -1 -0.92
2018/2017 2019/2018
So sánh
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Số lượng Cơ cấu (%) Số lượng Cơ cấu (%) Cơ cấu (%)
Số lượng
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 40
Theo bảng 2.1 nhìn chung tổng số lao động của Công ty qua 3 năm có xu hướng
tăng. Theo đó, năm 2018 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 1,87% so với năm 2017,
năm 2019 tăng 4 người tương ứng tăng 1.47% so với năm 2018. Điều này cho thấy
quy mô Công ty được mở rộng qua từng năm để có thể đáp ứng được nhu cầu thị
trường hiện nay.
Bảng 2.1 đã hệ thống nguồn nhân lực của Công ty thông qua ba yếu tố:
Thứ nhất là theo tính chất công việc, có hai mảng lớn đó là kinh doanh xăng dầu,
sản xuất khác và dịch vụ. Lao động của Công ty chủ yếu tập trung cho việc kinh doanh
xăng dầu, cụ thể năm 2017, số lượng lao động dành cho kinh doanh xăng dầu là
206/268 người tương ứng với 76,87% so với tổng số lao động. Năm 2018, có 212
người hoạt động trong mảng kinh doanh xăng dầu, tăng thêm 6 người tương ứng
2,91% so với năm 2017. Năm 2019 tăng thêm 5 người tương ứng tăng 2,36% so với
năm 2018. Do công ty hoạt động trong lĩnh vực xăng dầu là chủ yếu nên tập trung gần
80% nhân lực cho hoạt động này. Về sản xuất khác và dịch vụ (kinh doanh dầu mỡ
nhờn, gas, và một số dịch vụ khác) có khoảng hơn 20% nguồn lực được sử dụng trong
mảng này.
Thứ hai là phân theo trình độ chuyên môn, có thể thấy trình độ đại học và trên
đại học chiếm khoảng gần 30% trong tổng số lao động tại Công ty, đa số Công ty sử
dụng lao động có trình độ cao đẳng, trung cấp, sơ cấp kỹ thuật. Tuy nhiên, trình độ đại
học có xu hướng tăng trong 3 năm, năm 2018 tăng 3 người tương ứng tăng 4%, năm
2019 tăng thêm 5 người, tương ứng tăng 6,41%, lực lượng lao động được đào tạo nâng
cao năng lực chuyên môn để đáp ứng yêu cầu về công việc. Nhìn chung so với tổng
lao động của Công ty, trình độ năng lực lao động đang được nâng cao, phù hợp với
yêu cầu công việc.
Thứ ba là theo giới tính, nhìn chung số lao động nam chiếm tỷ trọng lớn hơn so
với lao động nữ, điều này phù hợp với đặc thù của Công ty do hoạt động trong lĩnh
vực xăng dầu độc hại nên số lượng nam giới nhiều hơn. Cụ thể năm 2017 lao động
nam là 152/268 lao động, tương ứng chiếm 56,72%. Năm 2018, tăng 12 người, tương
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́
50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD ThS Phạm Thị Ái Mỹ
SVTH Thái Thị Thanh Hà – K50C Kế toán 41
ứng tăng 7,89%, bên cạnh đó số lao động nữ giảm 7 người tương ứng giảm 6,03% so
với năm 2017. Năm 2019, số lao động nam tăng thêm 5 người tương ứng tăng 3,05%,
lao động nữ giảm 1 người tương ứng giảm 0,92% so với năm 2018.
2.1.5.2. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua 3 năm 2017-2019
Cùng với lao động, vốn là một yếu tố cơ bản, là điều kiện tiên quyết giúp Công
ty có thể tồn tại và phát triển. Tài sản là nguồn lực quan trọng tham gia vào mọi hoạt
động sản xuất, kinh doanh mang lại lợi ích kinh tế cho Công ty. Quy mô tài sản thể
hiện khả năng, tiềm lực của Công ty. Vì vậy, việc phân tích cơ cấu và biến động tài
sản sẽ cho chúng ta thấy được cái nhìn tổng quát về thực trạng tài chính, biến động
nguồn lực. Bên cạnh đó việc phân tích cơ cấu và biến động nguồn vốn giúp các nhà
quản lí nắm được cơ cấu nguồn vốn huy động, biết được trách nhiệm của doanh
nghiệp đối với các nhà cho vay, nhà cung cấp, người lao động, ngân sách,...về số tài
sản tài trợ bằng nguồn vốn của họ, nắm được mức độ độc lập về tài chính cũng như xu
hướng biến động của cơ cấu nguồn vốn huy động.
Sau đây là Bảng so sánh tình hình Tài sản và Nguồn vốn của Công ty Xăng dầu
Quảng Trị qua 3 năm 2017 – 2019.
T
r
ư
ơ
̀
n
g
Đ
a
̣
i
h
o
̣
c
K
i
n
h
t
ê
́
H
u
ê
́