SlideShare a Scribd company logo
1 of 82
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA KINH TẾ - QTKD
NGÀNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

PHẠM THỊ NGỌC UYÊN
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT
LÂM ĐỒNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC K37 ĐÀ LẠT (A)
TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT
KHOA KINH TẾ - QTKD
NGÀNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN

PHẠM THỊ NGỌC UYÊN
PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT
LÂM ĐỒNG
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC
K37 ĐÀ LẠT (A)
GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN
SVTH: PHẠM THỊ NGỌC UYÊN
LỚP: KT- K37DLA
Đà Lạt, năm 2017
LỜI CẢM ƠN
Trước hết, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô Khoa Kinh tế -
Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại Học Đà Lạt. Trong thời gian qua đã truyền đạt
những kiến thức quý báu để tôi có thể hoàn thành báo cáo này và đặc biệt cho tôi gửi
lời cảm ơn sâu sắc tới Cô Nguyễn Thị Thảo Nguyên đã trực tiếp tận tình hướng dẫn
và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú, anh chị đang công tác tại
Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Lâm Đồng, đặc biệt là các cô chú, anh chị
trong phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình cung cấp thông tin
tài liệu, hướng dẫn giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại Công ty.
Trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với kiến thức và thời
gian thực tập tiếp cận thực tế còn hạn chế, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, tuy
nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự chỉ dạy thêm của
Qúy Thầy Cô và các Anh Chị để tôi có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp này.
Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy Cô cùng Ban lãnh đạo công ty sức
khỏe, công tác tốt.
Tôi chân thành cảm ơn!
Đà Lạt, ngày tháng năm 2017.
Sinh viên: Phạm Thị Ngọc Uyên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản thân tôi,
không sao chép của người khác; các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử dụng và
nội dung chuyên đề tốt nghiệp chính xác và trung thực. Đồng thời cam kết rằng kết
quả quá trình nghiên cứu của chuyên đề tốt nghiệp này chưa từng được công bố
trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào.
Đà Lạt, ngày tháng năm 2017.
Sinh viên thực hiện
Phạm Thị Ngọc Uyên
NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT
LÂM ĐỒNG
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
...............................................................................................................................................
GIÁM ĐỐC
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI
DOANH NGHIỆP 11
1.1 Lý do chọn đề tài 11
1.2 Mục tiêu nghiên cứu 11
1.3 Phương pháp nghiên cứu 12
1.4 Phạm vi và hạn chế của đề tài 12
1.5 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn đề tài 12
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT
THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG 30
2.1 Quá trình hình thành 30
2.2 . Đặc điểm hoạt động kinh doanh 31
2.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động..................................................................... 31
2.2.2 Chức năng ............................................................................................................ 31
2.2.3 Nhiệm vụ.............................................................................................................. 31
2.2.4 Đặc điểm hoạt động............................................................................................ 32
2.2.5 Thị trường hoạt động và đối thủ cạnh tranh .................................................... 32
2.2.6 Các thành tích công ty đã đạt được .................................................................. 33
2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 34
2.3.1 Cơ cấu................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty............................................................ 34
2.4 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 34
2.4.1 Giám đốc.............................................................................................................. 34
2.4.2 Phó Giám đốc...................................................................................................... 35
2.4.3. Phòng Tài chính – Kế hoạch ............................................................................ 35
2.4.4 Phòng Tổ chức hành chính ................................................................................ 35
2.4.5 Phòng Kinh doanh .............................................................................................. 36
2.4.6 Phòng Trả thưởng ............................................................................................... 36
2.4.7 Trạm thành phố Hồ Chí Minh, Trạm Cần Thơ và điểm giao dịch Bảo Lộc...... 36
2.5. Tổ chức công tác kế toán Error! Bookmark not defined.
2.5.1 Công khai tài chính..........................................Error! Bookmark not defined.
2.6 Kế hoạch phát triển của công ty trong năm 2015Error! Bookmark not defined.
2.6.1. Mục tiêu ...........................................................Error! Bookmark not defined.
2.6. Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh mtv xổ số kiến thiết lâm đồng 36
2.6.1. Phân tích khái quát tài chính ............................................................................ 36
2.6.2 Phân tích khái quát tài sản................................................................................. 36
2.6.3. Phân tích khái quát về nguồn vốn.................................................................... 39
2.6.4. Phân tích về mối quan hệ cân đốỉ giữa tài sản và nguồn vốn ...................... 41
2.6.5 Phân tích biến động doanh thu, thu nhập khác - Chi phí - Lợi nhuận.......... 43
2.6.6 Phân tích tình hình doanh thu............................................................................ 43
2.6.7 Phân tích tình hình chi phí ................................................................................. 44
2.6.8. Phân tích một số chỉ tiêu lợi nhuận tại Công ty............................................. 47
2.6.9 Phân tích biến động của các dòng tiền............................................................. 48
2.6.10 Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính .................................... 51
2.6.11.Phân tích nợ ngắn hạn...................................Error! Bookmark not defined.
2.6.12 Phân tích hệ số thanh toán ............................................................................... 51
2.6.13 Phân tích hiệu quả hoạt động .......................................................................... 52
2.6.14 Phân tích chỉ tiêu hàng tồn kho....................................................................... 53
2.6.15 Phân tích chỉ tiêu các khoản phải thu............................................................. 54
2.6.17 Phân tích chỉ tiêu tổng tài sản ......................................................................... 56
2.6.18 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời................................................................ 57
2.6.19 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ...................................... 57
2.7 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời qua các chỉ số Dupont 61
CHƯƠNG 3: NHẬN XẾT VÀ KIẾN NGHỊ 63
3.1. Nhân xét chung 63
3.1.1. Thuận lợi............................................................................................................. 63
3.1.2. Khó khăn............................................................................................................. 64
3.2. Một số kiến nghị đối với công ty 66
3.2.1. Tăng nhanh tốc độ thu khoản phải thu............................................................ 66
3.2.2. Đối với chi phí tài chính ................................................................................... 66
3.2.3. Giải pháp làm tăng yếu tố lợi nhuận ............................................................... 67
KẾT LUẬN 69
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty 34
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toánError! Bookmark not defined.
Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức hạch toán kế toán Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.1 và 2.2 (Xem phần phụ lục) Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh với phân theo chiều ngang: Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh với phân theo chiều dọc: Error!
Bookmark not defined.
Bảng 2.5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3 năm Error! Bookmark not defined.
Bảng 3.1: Bảng xếp hạng các doanh nghiệp ngành hoạt động xổ sô thuộc danh sách
VNR500 - 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. 65
Bảng 3.2- Lịch quay mở thưởng xổ số kiến thiết các công ty xổ số kiến thiết khu vực
miền Nam. 65
Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán với phân tích theo chiều ngang 71
Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán với phân tích theo chiều dọc 76
11
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO
TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP
1.1 Lý do chọn đề tài
Trong đề tài phân tích báo cáo tài chính, những chỉ tiêu tài chính có ý nghĩa
quan trọng nói lên kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Qua đó doanh nghiệp
có thể hình dung được bức tranh thực hiện được về hiệu quả hoạt động.
Từ ngày mở cửa nền kinh tế, kinh tế nước ta hội nhập vào nền kinh tế khu vực
và thế giới. Làm sao để đạt được mức lợi nhuận và doanh thu cao nhất với mức chi
phí thấp nhất là một vấn đề nan giải đang đặt ra cho các nhà kinh doanh. Để giải
quyết vấn đề này, ngoài việc nghiên cứu thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh,
thì việc phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ suất lợi nhuận là điều không
thể thiếu, trên cơ sở đó tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất này và đề ra
những biện pháp cụ thể để đạt được lợi nhuận mong muốn.
Vì vậy, việc đánh giá đúng vai trò các chỉ tiêu lợi nhuận – doanh thu – chi phí
cũng như mối tương quan giữa chúng là điều kiện tiên quyết giúp các doanh nghiệp
có thể xây dựng chiến lược phát triển lâu dài trong tương lai, để tồn tại bền vững
trên thương trường với những đối thủ cạnh tranh đầy thế lực.
Trong các chỉ tiêu trên, doanh thu và lợi nhuận được ví như những mạch máu
nuôi sống doanh nghiệp. Trong khi đó chi phí được ví như căn bệnh làm cho doanh
nghiệp suy yếu. Do đó các doanh nghiệp Việt Nam cần nghiên cứu, phân tích các
chỉ tiêu này thông qua các tỷ số tài chính để có cách ứng xử thiết thực và phù hợp
đối với từng chỉ tiêu nhằm mang lại nhiều lợi ích không chỉ cho bản thân doanh
nghiệp mà còn cho cả nền kinh tế và đất nước.
1.2 Mục tiêunghiên cứu
Tìm hiểu về hình thức, hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV XSKT
Lâm Đồng; hệ thống kế toán, quy trình sổ sách, các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính,
ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến xác định kết quả hoạt động kinh doanh của
công ty.
12
Thu thập và tích lũy kinh nghiệm làm việc trong môi trường thực tế, áp dụng
các kiến thức kế toán đã được học vào công việc.
1.3 Phương pháp nghiên cứu
Dựa vào các kiến thức đã học cũng như các thông tư, quyết định của Bộ tài
chính liên quan đến loại hình kinh doanh xổ số. Em sẽ tìm hiểu về quy trình, cách
thức ghi nhận các nghiệp vụ kế toán về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong tháng
12/2014 để xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2014
1.4 Phạm vi và hạn chế của đề tài
Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi kế toán xác định kết quả kinh
doanh trên báo cáo tài chính của công ty TNHH M TV XSKT Lâm Đồng. Bao gồm
các doanh thu, chi phí liên quan đến công ty, các trạm.
Do kiến thức về loại hình kinh doanh này của em còn hạn hẹp, khả năng làm
việc trong môi trường thực tế chưa cao nên vẫn còn hạn chế về mặt giải thích và
một số số liệu mang tính chất nhạy cảm như lương…
1.5 Ý nghĩa lýluận và thực tiễnđề tài
Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần chủ động về hoạt động sản
xuất kinh doanh nói chung và hoạt động tài chính nói riêng. Điều này đã đặt ra
cho các doanh nghiệp những yêu cầu và đòi hỏi đáp ứng kịp thời với những
thay đổi của nền kinh tế và tận dụng cơ hội để phát triển doanh nghiệp. Vì vậy
chủ doanh nghiệp phải có những đối sách thích hợp, nhằm tạo ra nguồn tài
chính đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu việc
cung ứng sản xuất và tiêu thụ được tiến hành bình thường, đúng tiến độ sẽ là
tiền đề đảm bảo cho hoạt động tài chính có hiệu quả và ngược lại. Việc tổ chức
huy động nguồn vốn kịp thời hiệu việc quản lý phân phối và sử dụng các nguồn
vốn hợp lý sẽ tạo điều kiện tối đa cho hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được
tiến hành liên tục và và có lợi nhuận cao. Do đó để đáp ứng một phần yêu cầu
mang tính chiến lược của mình các doanh nghiệp cần tiến hành định kỳ phân
tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính.
Từ đó phát huy mặt tích cực, khắc phục những hạn chế trong hoạt động tài
chính của doanh nghiệp tìm ra những nguyên nhân cơ bản đã ảnh hưởng đến
13
các mặt này và đề xuất được các biện pháp cần thiết để cải tiến hoạt động tài
chính tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Như vậy phân tích báo cáo tài chính không những cung cấp những thông
tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp trong việc đánh giá những tiềm lực
vốn có của doanh nghiệp xem xét khả năng, thế mạnh trong sản xuất kinh
doanh mà còn thông qua đó xác định được xu hướng phát triển của doanh
nghiệp tìm ra những bước đi vững chắc hiệu quả trong tương lai gần . Việc
phân tích báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng cho công tác quản lý của
chủ doanh nghiệp nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung.
Với ý nghĩa lớn lao và tầm quan trọng của công tác phân tích đánh giá báo
cáo tài chính của doanh nghiệp đối với các nhà quản lý điều hành. Đồng thời, qua
đây bản thân tôi coi là cơ hội để vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cơ hội được hiểu
biết sâu rộng hơn về báo cáo tài chính doanh nghiệp, cơ hội tích lũy kinh nghiệm
làm vốn dùng vào trong thực tế công tác quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh
doanh tại Doanh nghiệp khi có điều kiện.
.
14
CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1. Khái niệm ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm
Phân tích báo cáo tài chính vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích vào
các báo cáo tài chính, các tài liệu liên quan nhằm rút ra các ước tính và kết luận hữu
ích cho các quyết định kinh doanh. Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ sàng
lọc khi chọn lựa các “ứng viên” đầu tư hay sát nhập, và là công cụ dự báo các điều
kiện và hậu quả về tài chính trong tương lai. Phân tích báo cáo tài chính là một công
cụ chuẩn đoán bệnh, khi đánh giá các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh và là
công cụ đánh giá đối với các quyết định quản trị và quyết định kinh doanh
khác.Phân tích báo cáo tài chính không chỉ là một quá trình tính toán các tỷ số mà
còn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về các kết quả hiện
hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp,
đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra,
trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục
các điểm yếu.
Nói cách khác, phân tích báo cáo tài chính là cần làm sao cho các con số trên
báo cáo đó “biết nói” để những người sử dụng chúng có thể hiểu rỏ tình hình tài
chính của công ty và các mục tiêu, các phương án hoạt động kinh doanh của những
nhà quản lý các Công ty đó.
1.1.2. Mục đích
Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người
sử dụng khác để học có thể ra quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định
tương tự. Thông tin phải dễ hiểu đối với những người có nhu cầu nghiên cứu các
thong tin này nhưng có một trình độ tương đối về kinh doanh và các hoạt động về
kinh tế.
Cung cấp thong tin để giúp các đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng
khác đánh giá số lượng, thởi gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức
hoặc tiền lãi.
15
Cung cấp thong tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ
của công ty đối với các nguồn lực này và các tác động của các nghiệp vụ kinh tế,
những sự kiện và những tình huống có làm thay đổi các nguồn lực cũng như cac
nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó.
1.1.3. Ý nghĩa
Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt
hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh
doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó,
ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó
giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách
chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp
thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.4. Tài liệu phân tích
- Bảng cân đối kế toán
Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả thực trạng về tình hình
tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm nhất định (thường là thời điểm
kết thúc một niên độ kế toán).
- Bảng báo cáo kết quả kinh doanh
Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động
sản xuất kinh doanh của công ty trong một thời kì nhất định (thường là một quí hoặc
năm).
- Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài
chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời
gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính).
Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của
tổ chức.
16
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình
hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh
của công ty trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng
và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực
tế của doanh nghiệp.
Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau:
- Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp.
- Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán.
- Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng.
- Các chính sách kế toán áp dụng.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán.
- Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền
tệ.
1.2. Phương pháp và nội dung phân tích
1.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu
Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu
trong phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của
chỉ tiêu phân tích.
Có nhiều phương thức so sánh và sử dụng phương thức nào là tuỳ thuộc vào
mục đích và yêu cầu của việc phân tích.
+ So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức.
Đây là phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế
hoạch, định mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra.
+ So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy
sự biến đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
+ So sánh các chỉ tiêu của công ty với các chỉ tiêu tương ứng của công ty
cùng loại hoặc của công ty cạnh tranh.
17
+ So sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh
doanh khác nhau của doanh nghiệp.
1.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố
Là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần
lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của
chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với
trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi cuả nhân tố cần xác định sẽ tính được mức
độ ảnh hưởng của nhân tố đó.
Điều kiện áp dụng phương pháp là mối quan hệ giữa nhân tố cần đo ảnh
hưởng và chỉ tiêu phân tích phải thể hiện được dưới dạng công thức. Ngoài ra việc
sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đối với các chỉ
tiêu phân tích phải theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhấn tố chất lượng. Trình tự
thay thế các nhân tố phải tuân theo nguyên tắc nhất định vừa phù hợp với ý nghĩa
của hiện tượng nghiên cứu vừa phải đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ về thực chất của
các nhân tố.
1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối
Phương pháp liên hệ cân đối thường thể hiện dưới hình thức phương thức
trình kinh tế hoặc bảng cân đối kinh tế.
Nội dung chủ yếu của bảng cân đối kinh tế gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan
hệ trực tiếp với nhau về mặt chỉ tiêu. Khi thay đổi một thành phần hệ thống chỉ tiêu
đó sẽ dẫn tới sự thay đổi một hoặc một số thành phần khác nhưng sự thay đổi đó
vẫn đảm bảo sự cân bằng của bảng cân đối kinh tế. Khi phân tích thường dùng để
kiểm tra việc ghi chép hoặc để tính toán các chỉ tiêu.
1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính
1.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán
1.3.1.1. Phân tích theo chiều ngang
Khi phân tích theo chiều ngang là sử dụng phương pháp so sánh bằng số
tuyệt đối, cụ thể như sau:
- Số tuyệt đối: Y = Y1 - Y0
Trong đó:
18
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
- Tỷ lệ tăng:
Y x 100
Tỷ lệ tăng =
Y0
Phân tích biến động tài sản
So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm từng mục tài sản và
tính hợp lý của sự tăng giảm giá trị từng mục tài sản (phù hợp với nhu cầu tài sản
cho sản xuất kinh doanh, khả năng luân chuyển vốn, tính linh hoạt).
Phân tích biến động nguồn vốn
So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm và tính hợp lý của
sự tăng giảm giá trị từng mục nguồn vốn (phù hợp với nhu cầu nguồn vốn cho sản
xuất kinh doanh, khả năng tự chủ tài chính, khả năng đảm bảo tiêu chuẩn pháp định
về vốn).
1.3.1.2. Phân tích theo chiều dọc
Khi phân tích theo chiều dọc là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương
đối, cụ thể như sau:
Yi x 100
Số tương đối: Chỉ tiêu kết cấu =
∑Yi
Trong đó:
Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích
Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc
Phân tích biến động tài sản
So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu, tính hợp lý
của sự thay đổi kết cấu tài sản (phù hợp với cơ cấu tài sản chung, từng giai đoạn sản
xuất đầu tư, khả năng lưu chuyển vốn, tính linh hoạt và hiệu quả sử dụng vốn).
Phân tích biến động nguồn vốn
19
So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu, tính hợp lý
của sự thay đổi kết cấu nguồn vốn (phù hợp với cơ cấu nguồn vốn chung, khả năng
tự chủ tài chính, tính thích hợp với cơ cấu đầu tư, tình hình thị trường tài chính, tính
tự chủ và hiệu quả tài chính).
1.3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
1.3.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Các chỉ tiêu
- Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh:
- Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh:
- Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh:
Ý nghĩa
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chính là dòng tiền tạo ra thu nhập của
công ty. Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền thu
và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng
tiền thu từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo
tiền từ hoạt động kinh doanh so với tổng lượng tiền công ty tạo ra và việc sử dụng
tiền trong kinh doanh so với tổng lượng tiền mà công ty sử dụng.
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh
tiền từ hoạt động =
kinh doanh Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh
thu từ hoạt động =
kinh doanh Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh
chi từ hoạt động =
kinh doanh Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
20
1.3.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư
Các chỉ tiêu
- Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư:
- Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư:
- Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư:
Ý nghĩa
Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền tạo ra do việc mua và thanh lý hay
nhượng bán các khoản đầu tư và tài sản cố định tham gia vào quá trình sản xuất chứ
không phải là hàng tồn kho hay công cụ dụng cụ. Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt
động đầu tư so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền
chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng
tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động đầu tư so với tổng lượng tiền công
ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong hoạt động đầu tư so với tổng lượng tiền mà công
ty sử dụng.
1.3.3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính
Các chỉ tiêu
- Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính:
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư
tiền từ hoạt động =
đầu tư Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư
thu từ hoạt động =
đầu tư Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư
chi từ hoạt động =
đầu tư Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính
tiền từ hoạt động =
tài chính Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
21
- Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính:
- Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính:
Ý nghĩa
Dòng tiền từ hoạt động tài chính là dòng tiền tạo ra từ các giao dịch liên quan
đến nguồn tài trợ như vốn chủ sở hữu hay các khoản nợ vay (Cash flows associated
with debt principal and equity transactions). Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài
chính so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi
để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động tài chính so với tổng dòng
tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động tài chính so với tổng lượng tiền
công ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong hoạt động tài chính so với tổng lượng tiền
mà công ty sử dụng.
1.3.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính
1.3.4.1. Phân tích tỷ số thanh toán
a. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn
So sánh mối quan hệ cân đối giữa nợ phải thu ngắn hạn và nợ phải trả ngắn
hạn.
Nợ phải thu Nợ phải trả Cơ cấu nợ ngắn hạn cân bằng,vốn
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính
thu từ hoạt động =
tài chính Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động
Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động tài chính
chi từ hoạt động =
tài chính Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
22
ngắn hạn = ngắn hạn doanh nghiêp bị chiếm dụng bằng
khoản vốn Công ty đi chiếm dụng.
Nợ phải thu
ngắn hạn >
Nợ phải trả
ngắn hạn
Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng,
doanh nghiêp bị chiếm dụng vốn
nhiều hơn.
Nợ phải thu
ngắn hạn
< Nợ phải trả
ngắn hạn
Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng,
doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều
hơn.
b.Tỷ số thanh toán hiện thời
Phân tích khả năng thanh toán để xem xét tài sản của công ty có đủ trang
trải các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối
giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những thước đo khả năng thanh
toán của công ty.
Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc) được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân
đối kế toán, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao
nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán.
c. Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) phản ánh khả năng thanh toán thực sự của
công ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính toán dựa trên những
tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản
mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là
hàng tồn kho ứ động kém phẩm chất.
Tài sản ngắn hạn
Tỷ số thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn
Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tỷ số
thanh toán nhanh =
Nợ ngắn hạn
23
Trong thực tế nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh
khoản nhanh hơn tồn kho.
Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) cũng được xác định dựa vào thông tin từ
bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết trong một đồng nợ.
1.3.4.2. Phân tích tỷ số hoạt động
Phân tích hiệu quả hoạt động trong thực tế phân tích chủ yếu sử dụng tỷ số
hoạt động còn được gọi là tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động. Nhóm
tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty.
a.Vòng quay hàng tồn kho
Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá
vốn hàng bán trong một kỳ. Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty, ta có
thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số
vòng quay hàng tồn kho trong một năm và số ngày tồn kho.
tồn kho được xác định:
Số ngày hàng tồn kho được xác định:
Tuy nhiên, chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho có thể được xác định bằng cách:
Tỷ số Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu
thanh toán =
nhanh Nợ ngắn hạn
Doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho
Doanh thu
Vòng quay hàng tồn kho =
Giá trị hàng tồn kho
Số ngày trong năm
Số ngày hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho
Giá vốn hàng bán
Vòng quay hàng tồn kho = Bình quân giá trị tồn kho
24
Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn
kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh. Tuy nhiên nếu quá
cao lại thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hoá cung ứng không kịp cung
ứng cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp.
b. Vòng quay khoản phải thu
Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng
như hiệu quả hoạt động của công ty. Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất
lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty
có thể thu hồi được khoản phải thu.
Vòng quay khoản phải thu có thể chuyển đổi thành công thức dựa theo thời
gian được gọi là kỳ thu tiền bình quân hay tuổi nợ bình quân.
Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể
hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh. Tỷ số
vòng quay nợ phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh
nghiệp
c. Vòng quay tài sản ngắn hạn
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói chung mà không
có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải
thu. Tài sản ngắn hạn bao gồm cả tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản
Doanh thu thuần
Vòng quay khoản phải thu =
Các khoản phải thu
Ngày trong năm
Kỳ thu tiền bình quân =
Vòng quay khoản phải thu
25
đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu, chi phí trả trước ngắn hạn và
hàng tồn kho.
Số vòng quay của tài sản ngắn hạn càng lớn hoặc số ngày một vòng quay
càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh góp phần tiết kiệm vốn cho
nhu cầu sản xuất kinh doanh, hạn chế sự ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn.
d.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến
tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản
ngắn hạn, tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của
riêng tài sản dài hạn.
Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay tài sản
cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của công ty nhanh
hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,....
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn =
Số vòng quay tài sản ngắn hạn
Doanh thu thuần
Vòng quay tài sản ngắn hạn =
Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn
Doanh thu
Hiệu suất sử dụng TSCĐ =
Tài sản cố định
Số ngày trong kỳ ( 360 ngày)
Số ngày của một vòng quay TSCĐ =
Số vòng quay TSCĐ
26
e. Vòng quay tổng tài sản
Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân
biệt đó là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng
tài sản của công ty nói chung bao gồm cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nhằm
giúp cho nhà quản trị thấy được hiệu quả đầu tư của công ty và hiệu quả sử dụng tài
sản ngắn hạn như thế nào.
Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ
thể hiện khả năng thu hồi vốn của công ty nhanh hơn, tạo điều kiện hạn chế vốn dự
trữ, bị chiếm dụng,....
1.3.4.3. Phân tích cơ cấu tài chính
Trong phân tích báo cáo tài chính, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt
động của công ty gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một
mặt đòn bẩy tài chính giúp ta tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, đòn bẩy tài
chính cũng làm gia tăng rủi ro.
Tỷ số nợ trên tổng tài sản
Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử
dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài
sản hiện tại của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả.
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu
Doanh thu
Vòng quay tổng tài sản =
Số ngày trong kỳ (360 ngày)
Số ngày của một vòng quay tổng TS =
Số vòng quay tổng tài sản
Tỷ số nợ so với Tổng nợ
tổng tài sản =
Giá trị tổng tài sản
27
Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, thường gọi là tỷ số nợ (D/E), đo lường mức độ
sử dụng nợ của công ty trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ
sở hữu.
1.3.4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS)
Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một
đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA)
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng
sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty.
Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE)
Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên
vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên
mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông.
Tỷ số nợ so với Tổng nợ
vốn chủ sở hữu =
Giá trị vốn chủ sở hữu
Tỷ số lợi nhuận Lợi nhuận thuần
trên doanh thu = x 100
Doanh thu thuần
Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng
trên tổng tài sản = x 100
Tổng tài sản
Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng
trên vốn chủ sở hữu = x 100
Vốn chủ sở hữu
28
1.3.4.5. Phân tích phương trình Dupont
Đánh giá thông tin của công ty là mục tiêu cuối cùng của việc phân tích báo
cáo tài chính. Khuôn mẫu chung cho việc sử dụng dữ liệu trong việc đánh giá tình
hình tài chính của công ty là tỷ suất thu hồi vốn (ROE).
Hay có thể diễn giải thành công thức trong phân tích Dupont:
ROE = Lợi nhuận ròng biên tế x Vòng quay tài sản x Đòn bẫy tài chính
(Net profit margin) (Asset Turnover) (Financial Leverage)
Lợi nhuận ròng biên tế (hệ số lãi ròng):
Lợi nhuận ròng biên tế trả lời cho câu hỏi: Quản trị công ty ảnh hưởng như
thế nào đến khả năng tạo ra lợi nhuận ròng trên một đồng doanh thu bán được. Nói
cách khác mỗi đồng doanh thu kết quả mang được bao nhiêu đồng lợi nhuận.
- Vòng quay tài sản:
- Đòn bẫy tài chính (đòn cân nợ):
Thu nhập ròng (Net Income)
Tỷ suất thu hồi vốn =
(ROE) Bình quân vốn chủ sở hữu (Average Stockholder’s Equity)
Thu nhập ròng (Net Income)
Lợi nhuận ròng biên tế =
(Net profit margin) Doanh thu ròng (Net sales)
Doanh thu ròng (Net sales)
Vòng quay tài sản =
(Asset Turnover) Tổng tài sản bình quân (Average Total Assets)
Tổng tài sản bình quân (Average Total Assets)
Đòn bẫy tài chính =
(Financial Leverage) Bình quân vốn chủ sở hữu (Average
Stockholder’s Equity)
29
Vậy công thức Dupont được xác định theo công thức sau:
Lãi ròng Doanh thu Tài sản
ROE = x x
Doanh thu Tài sản Vốn chủ sở hữu
30
CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM
HỮU HẠN
2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH
VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG
2.1.1 Quá trình hình thành
Công ty Xổ số kiến thiết Lâm Đồng ra đời năm 1982, được thành lập theo
quyết định số 687/QĐ – UB – TC ngày 24/10/1982 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lâm
Đồng. Công ty hoạt động theo quy chế của Bộ Tài chính và Quyết định số 217/ QĐ
– HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, được sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của xổ số kiến
thiết Trung ương, của Bộ Tài chính.
Năm 1989, Ban xổ số kiến thiết Lâm Đồng đứng trước nguy cơ giải thể. Đúng
lúc đó Tỉnh Lâm đồng thực hiện đổi mới, chính quyền Tỉnh quyết định chuyển Ban
xổ số kiến thiết Lâm Đồng thành Công ty xổ số kiến thiết Tỉnh Lâm Đồng nhằm tìm
hướng đi mới. Vì vậy hàng loạt các loại hình xổ số mới nối tiếp nhau ra đời như xổ
số liên kết miền Trung, xổ số lô tô, xổ số bóc, xổ số cào… đã thu hút mọi thành
phần tham gia. Từ đó đã tạo cơ hội mới cho công ty, những loại hình vé số trên trở
thành loại hình hoạt động kinh doanh truyền thống của công ty sau này.
Cuối năm 1996, Bộ Tài chính đã cho phép công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng
trở thành “thành viên bán chính thức” của khối xổ số kiến thiết khu vực miền Nam.
Đây là một bước tiến quan trọng để công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng có cơ hội
tiếp cận, khai thác thị trường này.
Ngày 18/12/1997, Bộ Tài chính công bố công văn số 4564/TC-TCNH công
nhận công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng là “thành viên chính thức” của khối xổ số
khu vực miền Nam kể từ ngày 01/02/1998.
Ngày 21/7/2005, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lâm Đồng ký Quyết định số
1862/QĐ-UBND chuyển Công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng từ doanh nghiệp Nhà
nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng
do UBND Tỉnh là chủ sở hữu. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận kinh doanh
31
số 4204000007 ngày 16/8/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Lâm Đồng cấp, với
số vốn điều lệ ban đầu là 42 tỷ đồng.
Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm Đồng chịu sự quản lý và chỉ đạo
trực tiếp của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lâm Đồng, cùng với các ban, ngành chức năng
trong Hội đồng giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết như: Sở Tài chính, Sở Tư pháp,
Thanh tra Nhà nước, Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh, Công an Tỉnh và Hội đồng
xổ số kiến thiết khu vực miền Nam. Bên cạnh đó, có sự hỗ trợ nhiệt tình của 200 đại
lý trên 21 tỉnh, thành phố từ Bình Thuận đến Cà Mau đã góp phần không nhỏ vào
sự phát triển của công ty.
2.1.2 . Đặc điểm hoạt động kinh doanh
2.1.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động
2.1.2.2 Chức năng
Chức năng chính của công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm Đồng là tổ
chức quản lý, phát hành và tiêu thụ các loại vé số nhằm huy động lượng tiền nhàn
rỗi trong mọi tầng lớp nhân dân và ngân sách Nhà nước, góp phần xây dựng các
công trình phúc lợi xã hội phục vụ nhân dân. Công ty còn đem lại cho mọi tầng lớp
nhân dân trong xã hội thú vui giải trí lành mạnh “vừa ích nước, vừa lợi nhà” nhằm
tạo cơ may và hạnh phúc cho mọi nhà, vé số còn là công cụ trong việc phòng chống
một số tệ nạn xấu như cờ bạc, số đề … đang gây ảnh hưởng tới đời sống người dân
hiện nay. Với chức năng trên, công ty luôn cố gắng, tự lực vượt lên khó khăn để
thực hiện tốt chức năng của mình.
2.1.2.3 Nhiệm vụ
Nhiệm vụ của công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm Đồng được giao đó
là tổ chức và điều hành doanh nghiệp theo định hướng, chế độ chính sách của Nhà
nước để đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội và hoàn thành các chỉ tiêu của cấp trên
giao.
Thanh toán đầy đủ, kịp thời các giải thưởng cho khách hàng khi trúng thưởng,
đảm bảo bí mật về thông tin trúng thưởng và thông tin nhận thưởng của khách hàng
theo yêu cầu của khách hàng trúng thưởng. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với
32
Nhà nước theo các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động kinh doanh của
công ty.
Quản lý, bảo tồn và phát triển nguồn vốn một các hiệu quả, nghiên cứu và mở
rộng thị trường ở khu vực miền Trung và khu vực miền Nam.
2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động
- Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên.
- Lĩnh vực kinh doanh: Xổ số kiến thiết
- Ngành nghề kinh doanh: Vé xổ số kiến thiết.
Hoạt động kinh doanh chính của công ty bao gồm: Hoạt động xổ số kiến thiết
truyền thống, xổ số bóc, xổ số lô tô… Ngoài ra công ty còn kinh doanh dịch vụ
khách sạn….
 Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty được ghi trong điều lệ công ty, đến tháng 12/2016,
vốn điều lệ của công ty là 267 tỷ đồng. Chủ sở hữu phê duyệt vốn điều lệ ban đầu,
tăng vốn điều lệ sau khi có ý kiến của chủ sở hữu hoặc của Bộ Tài chính.
 Doanh thu
Doanh thu của công ty xổ số kiến thiết bao gồm: Doanh thu từ hoạt động kinh
doanh các loại hình xổ số, doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác được pháp luật
cho phép, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
2.1.2.5 Thị trường hoạt động và đối thủ cạnh tranh
Theo thông tư số 65/2007/TT- BTC ngày 19/9/1997 và thông tư số
131/2009/TT-BTC ngày 26/9/2009 của Bộ Tài Chính có quy định về địa bàn hoạt
động kinh doanh xồ số đối với loại hình xổ số khác nhau. Cụ thể, công ty xổ số kiến
thiết Lâm Đồng được phát hành và tiêu thụ vé số truyền thống với mệnh giá là
10.000đ/vé, vé số bóc biết kết quả ngay là 2.000đ/vé, gồm 21 tỉnh thành từ Bình
Thuận đến Cà Mau. Riêng tại địa phương Lâm Đồng, công ty được phát hành thêm
loại vé xổ số lôtô với mệnh giá là 5.000đ – 10.000đ – 20.000đ – 50.000đ/vé (vì theo
thông tư 131 quy định xổ số lôtô chỉ được phát hành trong phạm vi địa giới hành
chính của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
33
Như vậy, thị trường vé số của công ty khá đa dạng, địa bàn tương đối rộng. Để
tồn tại và phát triển, công ty chịu sự cạnh tranh của các công ty bạn trong khu vực,
nhất là các công ty cùng mở thưởng vào ngày chủ nhật như công ty xổ số Tiền
Giang và Kiên Giang.
2.2.6 Các thành tíchcông ty đã đạt được
Cùng với sự ủng hộ nhiệt tình của tất cả tầng lớp nhân dân khu vực miền Nam
đối với công ty và tinh thần vượt khó vươn lên của cán bộ, công nhân viên mà công
ty ngày càng phát triển, ăn nên làm ra. Vì vậy, hàng năm công ty dành phần lớn lợi
nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình để xây các công trình phúc
lợi tiêu biểu như: Nhà thiếu nhi thành phố Đà Lạt, nhà thiếu nhi thành phố Bảo Lộc,
trường trung học phổ thông Đức Trọng, Câu lạc bộ bóng đá Lâm Đồng, đầu tư trang
thiết bị y tế hiện đại cho bệnh viện đa khoa Lâm Đồng phục vụ khám chữa bệnh cho
nhân dân và còn nhiều công trình khác. Bên cạnh đó, công ty còn nhận phụng
dưỡng suốt đời hai mẹ Việt Nam anh hùng của tỉnh Lâm Đồng và nhiều hoạt đông
khác như: trao học bổng cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em
khuyết tật và ủng hộ các chương trình hỗ trợ người nghèo, cứu trợ từ thiện khác…
Với những đóng góp thiết thực và ý nghĩa đó. Nhiều năm liền cán bộ, công nhân
viên công ty đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Tổng liên đoàn lao động
Việt Nam tặng bằng khen với thành tích là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua lao
động giỏi.
Năm 2003, công ty đã vinh dự được Nhà nước tặng huân chương lao động.
Năm 2008, công ty nhận cúp vàng doanh nghiệp vì sự phát triển cộng đồng do
Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trao tặng. Đồng thời, ông Thái Khắc
Ngọ - Nguyên Giám đốc công ty được trao cúp Lãnh đạo doanh nghiệp xuất sắc
năm 2008.
Với những thành tích trên, tập thể cán bộ, công nhân viên trong công ty có thể
tự hào về điều đó. Song mỗi cán bộ, công nhân viên trong công ty cần phấn đấu hơn
nữa để xứng đáng với những danh hiệu đã đạt được và phấn đấu đạt với thành tích
cao hơn cho công ty vào những năm sau nữa.
34
2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty
(Nguồn: Phòng tổ chức công ty)
2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận
Giám đốc
Giám đốc là người đại diện cho công ty về tư cách pháp nhân, là chủ tài
khoản. Điều hành và định hướng về chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động kinh
doanh của công ty, chỉ đạo toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh và các hoạt động
khác liên quan tới công ty.
PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC
PHÒNG
TRẢ THƯỞNG
PHÒNG
KINHDOANH
TRẠM TP
HỒ CHÍ MINH
PHÒNG TỔ CHỨC
HÀNH CHÍNH
PHÒNG KẾ HOẠCH
TÀI CHÍNH
ĐIỂM
GD BẢO LỘC
GIÁM ĐỐC
TRẠM TP
CẦN THƠ
35
Tổ chức và điều hành toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của công ty theo
định hướng, chế độ chính sách của Nhà nước để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội và
hoàn thành các chỉ tiêu cấp trên giao cho.
Đồng thời chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về bảo toàn, phát triển, hiệu quả
sử dụng vốn và đảm bảo quyền lợi của những người liên quan đến công ty như các
chủ nợ, khách hàng, người lao động theo các hợp đồng đã giao kết.
Phó Giám đốc
Phó Giám đốc là người thay mặt cho Giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan
đến công ty, khi được sự ủy quyền của Giám đốc.
Là người trợ lý đắc lực cho Giám đốc và được Giám đốc phân công trực tiếp
chỉ đạo công tác điều hành, giải quyết các vấn đề liên quan trong quá trình hoạt
động của công ty thuộc thẩm quyền được giao.
Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những nhiệm vụ được giao
và được ủy quyền. Đồng thời, kịp thời báo cáo kết quả lãnh và chỉ đạo của mình với
Giám đốc cũng như các ý kiến đề xuất khác nếu có.
Phòng Tài chính – Kế hoạch
Nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc thực hiện đúng
các chế độ chính sách tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty.
Tổ chức thực hiện công tác kế toán, quản lý tài chính của công ty đảm bảo có
hiệu quả và đúng pháp luật. Ghi chép, cung cấp, phản ảnh đầy đủ, kịp thời và chính
xác các nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh dưới hình thức giá trị bằng tiền, thông
qua những thông tin kế toán để kiểm tra đối chiếu tình hình biến động của các loại
tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động của công ty và lập các báo cáo tài chính
theo quy định của Nhà nước.
Xây dựng kế hoạch, theo dõi tổng hợp đánh giá việc thực hiện phương án kinh
doanh ngắn hạn, dài hạn và hàng năm.
Phòng Tổ chức hành chính
Phòng có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tổ chức nhân sự.
Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo vệ, tạp vụ, thực hiện đối ngoại theo sự
phân công của Ban Giám đốc. Phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ tham mưu với
36
Ban Giám đốc về thực hiện các chế độ chính sách như tiền lương, tiền thưởng, nghỉ
phép, thi đua khen thưởng, kỷ luật… đối với cán bộ công nhân viên trong công ty.
Cùng phối hợp với các phòng nghiệp vụ để tổ chức quay số mở thưởng, thông
báo kết quả đến các đại lý theo đúng quy chế, quy định của Bộ Tài chính.
Phòng Kinh doanh
Phòng có nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức in ấn, tuyên truyền quảng cáo và
tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch phát hành các loại
vé số theo tháng, quý, năm nhằm đảm bảo số lượng phát hành hợp lý. Thực hiện các
phương thức phân phối vé xổ số một cách hiệu quả nhất.
Tổ chức thực hiện khảo sát thị trường, nắm bắt tình hình và cập nhật thông tin
khách hàng để mở rộng thị phần.
Phòng Trả thưởng
Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc chi trả thưởng cho khách hàng là đại lý,
khách vãng lai. Thực hiện thanh toán vé trúng thưởng đúng thời gian quy định.
Kiểm tra đối chiếu chính xác số lượng, giá trị và cơ cấu từng giải thưởng đối
với từng loại vé theo quy định của Bộ Tài chính.
Trạm thành phố Hồ Chí Minh, Trạm Cần Thơ và điểm giao dịchBảo Lộc
Tổ chức các nghiệp vụ quản lý, kinh doanh vé số trên địa bàn được phân công.
Trực tiếp thanh toán vé số trúng thưởng cho các đại lý và khách hàng. Xây dựng
mối quan hệ lâu dài với các đại lý, đôn đốc, thu hồi công nợ đối với các đại lý do
trạm trực tiếp phát hành và phân phối vé số cho các khu vực theo quy định của công
ty.
Phối hợp với các phòng của công ty để khảo sát, tìm hiểu thông tin khách
hàng và đối thủ cạnh tranh để khai thác thêm thị trường.
2.2.Phân tíchbáo cáo tài chính tại công ty tnhh mtv xổ số kiến thiết lâm đồng
2.2.1 Phân tíchbảng cân đối kế toán
2.2.1.1. Phân tích khái quát tài sản
Phần này phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có, nó được thể hiện quyền sở
hữu và quyền sử dụng của công ty tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại tài sản
ngắn hạn, tài sản dài hạn.
37
Qua bảng cân đối kế toán ở phần phân tích theo chiều ngang: Qua hai năm
2015 và năm 2016. Ta thấy: Tổng tài sản năm 2016 so với năm 2015 tăng thêm
9.472.591.885 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm 7,08%, chứng tỏ qui mô hoạt động
kinh đoanh của công ty năm 2016 lớn hơn năm 2015
Nguyên nhân chủ yếu làm tổng tài sản của công ty năm nay lớn hơn năm
trước là do tăng tài sản ngắn hạn năm 2016 lớn hơn năm 2015 là 5.400.012.093
đồng ứng tỷ lệ tăng thêm là 4.65%.
* Tài sản ngắn hạn: Trong đó:
- Khoản mục tiền và tương đương tiền:
Năm 2016 khoản mục tiền và tương đương tiền tăng hơn năm 2015 là
27.778.630.100 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm 1.933,19%. Còn khoản mục các khoản
phải thu ngắn hạn giảm, năm 2016 so với năm 2015 giảm là 16.726.219.764 đồng ứng
tỷ lệ giảm 15,78%. (Do các khoản phải thu khách hàng (giảm 8,27%), trả trước cho
người bán (giảm 61,47%), các khoản phải thu khác (giảm 40,35%), kéo theo dự phòng
phải thu ngắn hạn khó đòi giảm xuống 28.418.274đồngứng với tỷ lệ giảm là 15,35%.
-Hàng tồn kho:
Khoản mục hàng tồn kho năm 2016 so với năm 2015 giảm 496.892.137, ứng
với tỷ lệ giảm 33.51%
-Tài sản ngắn hạn khác:
Khoản mục tài sản ngắn hạn khác, năm 2016 so với năm 2015 giảm
5.115.506.106 đồng ứng với tỷ lệ giảm 72,38%. Trong đó: Chi phí trả trước, năm
2016 so với năm 2015 giảm 37.760.00 đồng ứng với tỷ lệ giảm 100%. Năm 2016
thuế và các khoản phải thu nhà nước so với năm 2015 giảm 5.347.500.106 đồng
ứng với tỷ lệ giảm 75,81%. Tài sản ngắn hạn khác, năm 2016 so với năm 2015 tăng
229.754.000 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng thêm là 733,81%.
-Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015. Điều này
chứng tỏ năm 2016 do công ty đã tận dụng chính sách tài chính để thu hồi vốn rất
nhanh, việc này đã tạo điều kiện tận dụng được các nguồn vốn lưu động để đưa ra
quyết định kinh doanh có hiệu quả, làm tăng doanh thu và lợi nhuận. Trong đó được
thể hiện qua lượng tiền và tương đương tiền tăng so với năm trước, và các khoản
38
phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác đều giảm.
* Tài sản dài hạn:
Tài sản ngắn hạn, năm 2016 tăng so với năm 2015 chỉ có 4,65%. Thì tài sản
dài hạn. lại tăng thêm 4.072.579.792 đồng ứng với tỷ lệ tăng thêm 22,87%. Nguyên
nhân chủ yếu do:
Tài sản vô hình năm 2016 tăng thêm so với năm 2015 là 4.126.347.588, ứng
với tỷ lệ tăng 118,36%.
Các khoản đầu tư tài chính dài hạn năm 2016 tăng so với năm là
1,702.613.983 đồng tượng ứng với tỷ lệ tăng thêm là 216,40%.
Còn tài sản cố định hữu hình năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi
1.342.016.825 đồng, ứng tỷ lệ 10,23%. Trong đó nguyên giá tài sản cố định giảm
bớt đi 927.262.159 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 5,36%. Hao mòn luỹ kế năm 2016 so
với năm 2015 tăng thêm 414.754.666 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 9,91%.
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang năm 2016 so với năm 2016 giảm bớt
372.364.954 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 99,20%.
Tài sản dài hạn khác năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi 42.000.000
đồng, ứng với tỷ lệ giảm 100%.
Tài sản dài hạn năm 2016 của công ty tăng so với năm 2015 là 22,87%. Điều
này chứng tỏ, năm 2016 công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố định phục vụ cho
kinh doanh.
*Phân tíchtheo chiều dọc:
Kết cấu tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản năm 2015 chiếm 86,69%,
năm 2016 giảm xuống còn 84,73%. Kết cấu tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm trong
tồng Tài sản năm - 2015 chiếm 13,31%, năm 2014 tăng lên 15,27%. Đối với phân
tích chiều ngang, tài sản ngắn hạn và đài hạn năm 2014 tăng so với năm 2015 Tuy
nhiên ở phân tích chiều dọc ta thấy: Tỷ trọng tài sản ngắm hạn chiếm trong tổng tài
sản, năn 2016 so với năm 2016 giảm bốt đi 1,96% (84,73-86,69). Đố với tài sản đài
hạn chiếm trong tổng tài sản năm 2015 có xu hương tăng lên ở năm 2016, phù hợp
với phân tích theo chiều ngang, Đồng thời qua phân tích chiều dọc sự thay đổi của
tài sản dài hạn tăng năm 2016 so với năm 2015 là 1,96 (15,27-13,310). Chứng tỏ
39
trong năm 2016 công ty đã dùng tài sản ngắn hạn đề đầu tư Tài sản cố định cho
tương xứng với quy mô hoạt kinh doanh của công ty.
2.2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn
* Phân tíchtheo chiều ngang
Tổng nguồn vốn năm 2016 so với năm 2015 tăng thêm 9.472.591.885 đồng,
ứng với tỷ lệ tăng thêm 7,08%. Nguyên nhân chủ yếu tăng tổng nguồn vốn công ty
là do công ty tăng nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2016 so với năm 2015 là
18.712.517.212 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm là 25,88%. Trong đó:
Do tăng thêm vốn đầu tư chủ sở hữu năm 2016 so với năm 2015 là
3.016.497.186 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm là 13,08%. Quỹ đầu tư phát triển tăng
thêm năm 2016 so với năm 2015 là 15.447.299.829 đồng tương ứng tỷ lệ là
40,67%. Quỹ khen thưởng và phúc lợi tăng thêm năm 2016 so với nãm 2015 là
248.720.197 đồng ứng với tỷ lệ là 32,87%.
Còn đối với nợ phải trả năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi
9.239.925..328 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 15,01% Trong đó do:
- Nợ ngắn hạn năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt 9.235.724.486 đồng tương
đương tỷ lệ giảm 15,24%. Nguyên nhân chủ yếu do nợ ngắn hạn giảm 15,24% là
các khoản vay và nợ ngắn hạn năm 2016 so với năm 2015 giảm 23.615.380.869
đồng tương ứng tỷ lệ giảm 100%.
+ Phải trả cho người bán năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi
154.503.132 đồng, ứng tỷ lệ giảm là 44,51%.
+ Phải trả người lao động năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi
219.970.653 đồng, ứng tỷ lệ giảm 22,08%.
+ Các khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2016 so với năm
2015 tăng thêm 13,483.289.012 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 83,07%.
+ Các khoản phảỉ trả, phảỉ nộp ngắn hạn khác năm 2016 so với năm 2015
tăng thêm 793365.136 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 63,78%. Chi phí phải trả năm 2016
so với năm 2015 tăng thêm 477.476.020 đồng, ứng với tỷ lệ tăng là 2,63%.
- Nợ dài hạn năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi 4.200.842 đồng, ứng
với tỷ lệ là 0,44%.
40
Chứng tỏ, năm 2016 công ty đã tự chủ về mặt tài chính rất tốt, nguồn vốn
công ty đã không cần nhiều nguồn tài trợ từ vay nợ để đầu tư vào nguồn vốn hoạt
động kinh doanh thể hiện qua khoản mục vay và nợ vay ngắn hạn của công ty giảm
tới 100%, ngược lại khoản vốn đầu tư chủ sở hữu tăng thêm 25,88%,
* Phân tíchtheo chiều dọc:
Tỷ trọng nợ phải trả chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2016 là 45,98%, năm
2015 xuống còn 36,50%.Trong đó:
- Nợ ngắn hạn: Tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2015
từ 45,27% xuống còn 35,83%.
- Nợ dài hạn: Tỷ trọng nợ dài hạn chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2015 từ
0,72%, năm xuống còn 0,67%.
Như vậy, nợ phải trả chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2016 so với năm 2014
giảm 9,48%, phù hợp với phân tích chiều ngang.
Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2015 từ 54,02%,
năm 2016 tăng lên 63,5.0%. Trong đó:
- Vốn chủ sở hữu: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn năm
2015 từ 53,45%, năm 2016 tăng lên 62,80%
- Nguồn kinh phí và quỹ khác: Tỷ trọng nguồn kinh phí và quỹ khác chiếm
trong tổng nguồn vốn năm 2015 từ 0,57%, năm 2016tăng lên 0,70%.
Như vậy tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn có xu
hướng tăng lên, ứng với tỷ lệ tăng thêm 9,48% (63,50-54,02). Điều này cho thấy
mức độ tự chủ về tài chính của công ty năm 2016 cao hơn năm 2015
Tóm lại, qua việc phân tích khái quát bảng cân đối kế toán của công ty xổ số
kiến thiết Lâm Đồng, cho ta thấy: Tình hình tài chính của công ty là rất lớn và ổn
định trong hoạt động kính doanh. Tuy nhiên, qua bảng cân đối kế toán thể hiện
trong 2016, phần tài sản ngắn hạn, đặc biệt các khoản tiền và tương đương tiền còn
rất nhiều. Trong khi đó các khoản nợ phải trả của công ty năm 2016 chiếm 36,50%.
Do đó công ty cần cân đối để trả bớt các khoản nợ này, làm giảm bớt chi phí lãi vay
và phù hợp với quy định của Luật thuế.
41
2.2.1.3. Phân tích về mối quan hệ cân đốỉ giữa tài sản và nguồn vốn
+ Qua phân tích khái quát tài sản và nguồn vốn của công ty ở bảng cân đối kế
toán, thông qua tổng tài sản và tài sản dài hạn ta có:
Tỷ suất đầu tư =
Tài sản dài hạn
x 100
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư năm 2015 =
17.809.312528
x 100 = 13,31%
133.844.103.794
Tỷ suất đầu tư năm 2016 =
21.881.892.320
x 100 = 15,27%
143.316.695.678
Nhìn chung, tỷ suất đầu tư năm 2016 so với năm 2015 có tăng nhưng không
đáng kể, so với tiềm lực của công ty thì đây là một tỷ suất thấp, dẫn đến khả năng
thay đổi ít, đòn bẩy kinh tế là thấp.
+ Qua tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu ta có:
Tỷ suất tự tài trợ =
Vốn chủ sở hữu
x 100
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ năm 2015 =
72.299.006.908
x 100 = 54,02%
133.844.103.794
Tỷ suất tự tài trợ năm 2016 =
91.011.524.120
x 100 = 63,50%
143.316.695.678
Khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty qua hai năm là rất cao. Năm
2015 chỉ có 54,02% thì năm 2016 tăng lên 63,50%.
Qua bảng cân đối kế toán của công ty ta thấy: Tổng tài sản và nguồn vốn
bằng nhau. Mối quan hệ cân đối này thể hiện qua: Tài sản ngắn hạn được tài trợ
bằng nợ ngắn hạn, tài sản dài hạn được tài trợ bằng nợ dài hạn. Và chúng có mối
quan hệ cân bằng sau:
42
* Tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn
Tài sản năm 2015 = 116.034.791.266 + 17.809.312.528 = 133.844.103.794 (đồng)
Tài sản năm 2016 = 121.434.803.359 + 21.881.892.320 = 143.316.695.678 (đồng)
* Nguồn vốn = Nguồn vốn ngắn hạn + Nguồn vốn dài hạn
= Nợ ngắn hạn + (Nợ dài hạn + vốn chủ sở hữu)
Năm 2015:
Nguồn vốn = 60.585.804.692 + (959.292.194 + 72.299.006.908)
= 133.844.103.794 (đồng)
Năm 2016:
Nguồn vốn = 51.350.080.206 + (955.091.352 + 91.011.524.120)
= 143.316.695.678 (đồng)
Để đảm bảo cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của công ty thì vốn luân chuyển như sau:
* Vốn luân chuyển = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn:
Năm 2015:
*Vốn luân chuyển = (959.292.194 + 72.299.006.908) - 17.809.313.528
= 55.448.985.574 (đồng).
Năm 2016:
* Vốn luân chuyển = (955.091.352 + 91.011.524.120) - 21.881.892.320
= 70.084.723.152 (đồng).
Hoặc để đánh giá chính xác hơn ta dùng:
* Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn
Vốn luân chuyển năm 2015 = 116.034.791.266 - 60.585.804.692
= 55.448.985.574 (đồng).
Vốn luân chuyển năm 2016= 121.434.803.359 - 51.350.080.206
= 70.084.723.153 (đồng).
Nhìn chung, qua phân tích tổng vốn luân chuyển qua hai năm 2015 và 2016
của công ty là rất tốt. Năm 2016 cao hơn nhiều so với năm 2015.
43
2.2.2. Phântíchbảng kết quảkinhdoanh
2.2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu
 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Qua báo cáo kết quả kinh doanh, ta thấy tổng doanh thu qua ba năm đều tăng.
Năm 2015 tăng thêm so với năm 2014 là: 57.614.422.729 đồng, ứng với tỷ lệ tăng
là 14,29%. Năm 2016 tăng thêm so với năm 2015 là: 100.510.515.452 đồng, ứng
với tỷ lệ tăng là 21,82%. Như vậy, tổng doanh thu qua hai năm 2015 và 2016 đều
tăng. Điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả. Mặt khác tỷ
trọng tổng doanh thu qua ba năm tăng trên doanh thu là tương đương nhau.
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản giảm trừ
(Thuế tiêu thụ đặc biệt) thu được doanh thu thuần. Qua báo cáo hoạt động kinh
doanh sau khi trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh xổ số với mức
thuế suất 15%, Công ty có được doanh thu thuần. Doanh thu thuần qua ba năm đều
tăng, năm 2015 số tiền tăng thêm 50.262.052.372 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm
14,34% so với năm 2012. Năm 2016 số tiền tăng thêm 87.237.893.872 đồng, ứng
với tỷ lệ tăng thêm 21,77% so với năm 2015. Sự tăng thêm về doanh thu thuần qua
hai năm 2015 và năm 2016 là dấu hiệu tốt khi đánh giá về tình hình kinh doanh cùa
công ty.
 Doanh thu tài chính
So với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu tài chính thấp rất
nhiều, với doanh thu hàng năm của hoạt động tài chính chỉ dừng lạì ở mức dưới 300
triệu đồng. Trong ba năm gần đây, doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 là cao
nhất với số tiền là: 296.684.148 đồng. Qua báo cáo kết quả kinh doanh trên cho
thấy, doanh thu hoạt động tài chính qua hai nãm 2015 và năm 2016 đều giảm, trong
đó:
Năm 2015 giảm bớt so với năm 2014 là: 99.458.755 đồng, ứng với tỷ lệ giảm
33,52%. Năm 2016 giảm bớt so với năm 2015 là: 66,630.938 đồng, ứng với tỷ lệ
giảm 33,78%. Qua hai năm 2015 và năm 2016, ta thấy tỷ lệ giảm doanh thu tài
chính gần tương đương nhau, và qui mô doanh thu tài chính chiếm trong doanh thu
thuần cũng giảm tương đương nhau, năm 2015 so với năm 2014giảm 0,03% (0,05-
44
0,08), năm 2016 so với năm 2015 giảm 0,02% (0,03-0,05).
Qua phân tích về doanh thu tài chính, ta nhận thấy doanh thu từ hoạt động này
còn rất nhiều hạn chế. Vì vậy, công ty nên có biện pháp chú trọng đến lĩnh vực này.
Đặc biệt, chính sách tín dụng, trong đó có chính sách bán chịu để có biện pháp thiết
thực nhằm nâng cao doanh thu tài chính trong những năm sắp tới, nhất là khi tài
chính đang là một trong những hoạt động quan trong và rất được quan tâm hiện nay.
 Thu nhập khác
So với doanh thu tài chính thì thu nhập khác chiếm tỷ trọng nhiều hơn trong
doanh thu. Cũng như doanh thu tài chính, thu nhập khác cũng không phong phú
lắm. Song điều đáng nói ở đây là thu nhập khác năm sau cao hơn năm trước. Đó
chính là dấu hiệu tốt góp phần làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty.
Thu nhập khác năm 2015 là 588.481.882 đồng, so với năm 2014 thì thu nhập khác
tăng thêm 99.705.912 đồng, ứng với tỷ lệ 20,40%. Năm 2016 là 894.450.562 đồng, so
với năm 2015 thì thunhập khác tãng thêm 305.968.680 đồng, ứngvới tỷ lệ 51,99%.
Tóm lại, thông qua việc phân tích tình hình doanh thu ba năm 2014, năm 2015
và năm 2016 trên, ta thấy: Năm 2016 là năm có doanh thu cao nhất. Trong đó:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm đa số và tăng đều dần qua các năm.
Đây là cơ sở giúp công ty tiếp tục phát triển hoạt động kinh doanh xổ số, đồng thời
là điều kiện để cạnh tranh với các công ty xổ số khu vực miền Nam. Tuy nhiên,
doanh thu tài chính thì không đáng kể. Vì vậy, việc cân đối giữa các chỉ tiêu doanh
thu là vấn đề công ty nên xem xét lại.
2.2.2.2. Phân tích tình hình chi phí
 Tình hình chung về chi phí
Qua báo cáo kểt quả kinh doanh năm 2015 và năm 2016, ta thấy: trong những
năm gầ6 đây, nói chung tình hình chi phí có nhiều biến động.
Qua báo cáo kết quả kinh doanh, ta có nhận xét chung là hầu hết các chỉ tiêu
chi phí quan trọng của năm 2015 đều tăng so với năm 2014, năm 2016 đều tăng so
với năm 2015. Để dễ hình dung hơn về điều này, chúng ta cùng phân tích các chỉ
tiêu chỉ phí theo từng khoản mục.
45
 Giávốn hàng bán
Hoạt động xổ số là một hoạt động kinh doanh đặc thù, chi phí giá vốn hàng
bán không phải là tập hợp chi phí để sản xuất ra một tờ vé số mà chi phí giá vốn
hàng bán thực chất là tập hợp chi phí phát hành và chi phí trả thưởng. Đây là khoản
chi phí chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của công ty.
Nếu kết quả trúng thưởng phần lớn rơi vào lượng vé đã tiêu thụ thì chi phí trả
thưởng cao và ngược lại. Bởi vì ngoài lượng vé đã tiêu thụ thì còn lượng vé tồn ế.
Tuy nhiên, chi phí này được Bộ Tài Chính đưa ra mức giới hạn. Theo đó, công ty
xây dựng chi phí trả thưởng trên cơ sở Thông tư số 65/2012/TT-BTC.
Qua báo cáo hoạt động kinh doanh, năm 2015 giá vốn hàng bán so với năm
2014 tăng thêm 46.294.709.252 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 15,78%. Năm 2016 giá vốn
hàng bán so với năm 2015 tăng thêm 78.468.817.408 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 23,1
l%.Chứng tỏ chi phí phát hành và chi phí trả thưởng tăng và đúng với tỷ trọng giá
vốn tăng với qui mô giá vốn trong doanh thu.
Năm 2014 tỷ trọng giá vốn hàng bán là 83,68% thì năm 2015 tăng lên 84,73%:
Sang năm 2016 tỷtrọngnày tăng lên85,66% trongtổngdoanhthu thuần.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy, năm 2015 chi phí quản lý
doanh nghiệp so với năm 2014 tăng thêm 1,907.792.228 đồng, ứng với tỷ lệ
24,58%. Tương tự, năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp so với năm 2015 tăng
thêm 2.739.558.726 đồng, ứng với tỷ lệ 28,33%. Cũng qua báo cáo ta thấy, tỷ trọng
chi phí quản lý chiếm trong doanh thu thuần tuy là rất nhỏ, nhưng nó ảnh hưởng rất
lớn tới lợi nhuận của công ty cụ thể:
Năm 2014, tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 2,21% trong doanh
thu thuần thì đến năm 2015 tăng lên 2,41%. Năm 2015 tỷ trọng là 2,41% thì năm
2016 chi phí quản lý chiếm trong doanh thu thuần tăng lên 2,54%.
 Chi phí tài chính
Nếu không kể đến chi phí khác thì chi phí tài chính chiếm tỷ trọng thấp nhất
trong tổng chi phí của công ty. Chi phí này bao gồm chi phí lãi vay ngân hàng và
chi phí lãi vay của các đại lý. Trong đó chủ yếu là lãi vay đại lý, sở dĩ công ty vay
46
đại lý nhiều hơn ngân hàng là có hai lý do: Thứ nhất, tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa
công ty và đại lý, thứ hai làchênhlệchlãi suất, công ty vay ngân hàng với lãi suất cao hơn
các đại lý.
Trong ba năm gần đây, chi phí tài chính biến động nhiều. Chi phí này năm 2014
là nhiều nhất với số tiền là 5.725.630.325 đồng, năm 2015 giảm xuống còn
5.439.553.125 đồng tức giảm 5%, ứng với số tiền là 286.077.200 đồng. Chi phí này
tiếp tục giảm trong năm 2016 từ 5.725.630.325 đồng năm 2015 giảm xuống còn
2,549.292.151đồngcó nghĩa giảm bớt 2.890.260.974đồng, tức giảm 51,13%.
 Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Thu nhập chịu thuế khác với báo cáo thu nhập được báo cáo trong báo cáo kết
quả hoạt động vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế
hay chi phí được khấu trừ cho việc mục đích tính thuế trong các kỳ khác, cũng không
bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được khấu trừ cho mục đích
tính thuế. Thuế thu nhập hiện hành phải trả của công ty được tính theo mức thuế suất
đã được ban hành đếnngày kết thúc kỳ kế toán.
Năm 2014 và năm 2015, với mức thuế suất 28%, rõ ràng chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận sau thuế của công ty.
Năm 2016, công ty TNHH MTV XSKT Lâm Đồng có nghĩa vụ nộp thuế thu
nhập doanh nghiệp bằng 25% trên lợi nhuận thu được và theo Thông tư
03/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. Về việc miễn giảm thuế thu nhập
doanh nghiệp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để đánh giá, so sánh chính xác chỉ tiêu
lợi nhuận và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty đã quy về mức thuế
28% cho đúng với mức thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 và năm 2015.(Như
đã tính ở báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh).
Qua báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
năm 2014 là: 12.388563.242 đồng (Chiếm tỷ trọng 3,53% trong doanh thu thuần),
năm 2015 tăng 13.115.267.390 đồng (Chiếm tỷ trọng 3,27% trong doanh thu thuần)
tức tăng 726.704.148 đồng. Sang năm 2016 chi phí này là 15.666.252.013 đồng
(Chiếm tỷ trọng 2,79% trong doanh thu thuần), so với năm 2015 thì chi phí này tăng
thêm 2.550.984.623 với tỷ lệ tăng thêm là 19,45%. Như vậy tỷ trọng chi phí này
47
chiếm trong tổng doanh thu thuần hàng năm có sự sụt giảm.
2.2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêulợi nhuận tại Công ty
Để mở đầu phần này, ta cùng bắt đầu với báo cáo kết quả kinh doanh, tình
hình lợi nhuận của công ty đã điều chỉnh ở mức thuế suất 28% cho năm 2016.
Với những biến động về doanh thu, thu nhập khác và chi phí, tình hình lợi nhuận
của công ty vì thế cũng biến động theo, số liệu lợi nhuận ở báo cáo kết quả kinh doanh
giúp ta hình dung rõ hơn về sự biến động này. Đa số các chỉ tiêu lợi nhuận năm 2015
đềutăng so với năm 2014 và năm 2016 đềutăng so với năm 2015.
So với năm 2014, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015
tăng thêm 3.967.343.120 đồng,ứng với tỷ lệ 6,93%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh năm 2012 từ 44.361.697.984 đồng tăng lên 46.867.740.680 đồng năm
2015 tức tăng thêm 2.246.169.337 đồng, ứng tỷ lệ tăng 5,10%. Ta thấy lợi nhuận
thuần tăng ít hơn so với lợi nhuận gộp, nguyên nhân do chính phí quản lý doanh
nghiệp tăng nhiều hơn so với năm 2007. Tổng lợi nhuận trước thuế tăng chủ yếu do
lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng. Năm 2014 lợi nhuận trước thuế
44,361,697.984 đồng, năm 2015 tăng lên 46.867.740.680 đồng, nghĩa là tăng thêm
2.506.042.696 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 5,65%. Lợi nhuận sau thuế năm 2015 là
33.752.473.290 đồng, tức tăng 5,57% so với năm 2014.
Một phần lợi nhuận sau thuế tăng mạnh năm 2015 so với năm 2014, do lợi nhuận
khác năm 2015 tăng từ 328.608,523 năm 2014 lên 588.481.882 đồng năm 2015, tức
tăng thêm 259.873.359 đồng với tỷ lệ tăng 79,08%. Do năm 2015 tăng cao lợi nhuận
khác, đồng thời không phát sinh chi phí khác nên đã góp phần làm tăng lợi nhuận sau
thuế.
Các chỉ tiêu lợi nhuận năm 2016 đều tăng so với năm 2015. Đó là nhận định
khi nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ từ 61.191.334.899 đồng năm 2015 tăng lên 69.960.411.363 đồng
năm 2016, tức tăng thêm 8.769.076.464 đồng ứng với tỷ lệ tăng 14,33%, lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh tăng nhiều có tỷ lệ hơn so với lợi nhuận gộp nguyên
nhân do thu nhập khác tăng cao so với năm 2015. Lợi nhuận trước thuế năm 2015
từ 46.867.7403680 đồng tăng lên 55.950.900.046 đồng năm 2016, tức tăng thêm
48
9.083.159.366 đồng ứng với tỷ lệ tăng thêm là 19,38%. Đặc biệt lợi nhuận sau thuế
năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015. Từ 33.752.473.290 đồng, tăng lên
40.284.648.033 đồng, tức tăng thêm 6.532.174.743 đồng ứng với tỷ lệ tăng thêm
19,35%.
Lợi nhuận trước thuế tăng do cả lợi nhuận gộp, lợi nhuần thuần và lợi nhuận khác
đều tăng. Chênh lệch chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp khá cao, ta thấy tỷ lệ lợi
nhuận sau thuế tăng thêm gần tương ứng với tỷ lệ tăng thêm của thuế thu nhập doanh
nghiệp.
Khi phân tích theo quy mô, ta thấy các chỉ tiêu về lợi nhuận trong ba năm gần
đây lại sụt giảm về tỷ trọng chiếm trong tổng doanh thu thuần. Đặc biệt là lợi nhuận
sau thuế, năm 2014 tỷ trọng lợi nhuận sau chiếm trong doanh thu thuần từ 9,12%
xuống còn 8,42% năm 2014 năm 2015 tỷ trọng lợi nhuận sau chiếm trong doanh thu
thuần từ 8,42% xuống còn 8,25% năm 2016.
Như vậy, qua phân tích doanh thu - chi phí - lợi nhuận trong ba năm gần đây
thì hoạt động kinh doanh xổ số của công ty hiện đang có hiệu quả và có dấu hiệu
phát triển dần lên. Nếu chi phí giảm hoặc tăng nhẹ thì lợi nhuận công ty đạt được
cao hơn nữa. Đồng thời lợi nhuận của công ty cũng có thể tăng nếu doanh thu tăng.
Qua đó, công ty có thể tìm cho mình cách tăng lợi nhuận phù hợp nhất, đặc biệt là
trong bối cảnh giá cả ngày càng tăng như hiện nay.
2.2.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền
2.2.3.1.Tỷ suất dòng tiềntrên lợi nhuận
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ta có
các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
- Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 62.477.187.611 72.631.302.301
- Lợi nhuận thuần 33.752.473.290 40.284.648.033
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2013 =
62.477.187.611
x 100 = 185,10%
33.752.473.290
49
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2014 =
72.631.302.301
x 100 = 180,30%
40.284.648.033
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận cả hai năm đều lớn hơn 1, do chi phí trích
khấu hao cả hai năm đều chiếm tỷ trọng nhỏ so với doanh thu thuần 3.13%. Nhưng
tỷ suất này có giảm từ 185,10% năm 2015 xuống còn 180,03%, tức giảm bớt đi
5,07%.
2.2.3.2.Tỷ suất dòng tiềntrên doanh thu
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ta có
các chỉ tiêu:
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
- Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 62.477.187.611 72.631.302.301
- Doanh thu thuần 400.794.410.475 488.032.304.347
50
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2015 =
62.477.187.611
x 100 = 15,59%
400.794.410.475
Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2016 =
72.631.302.301
x 100 = 14,88%
488.032.304.347
Kết quả tính toán trên cho thấy khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
cùng một mức doanh thu của công ty đã suy giảm, năm 2015 từ 15,59% xuống còn
14,88%.
2.2.3.3.Tỷ suất dòng tiềntrên tổng tài sản
Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán, ta có các
chỉ tiêu:
Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016
-Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh
doanh
62.477.187.611 72.631.302.301
-Tổng tài sản 168.667.791.407133.844.103.794143.316.695.679
Tỷ suất dòng tiền trên
lợi nhuận năm 2015
=
62.477.187.611
x 100 = 41,31%
168.667.791.407 + 133.844.103.794
Từ số liệu tính toán trên, ta thấy khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
trong mối quan hệ với tài sản của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015: Từ
41,31% (năm 2015) tăng lên 52,41% (năm 2016). Như vậy, việc đầu tư tài sản đã
cải thiện được doanh thu và lợi nhuận.
Tỷ suất dòng tiền trên lợi
nhuận năm 2016
=
72.631.302.301
x 100 = 52,41%
133.844.103.794 + 143.316.695.679
51
2.2.4.Phân tíchbáo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính
2.2.4.1. Phân tích hệ số thanh toán
Đánh giáhệ số thanh toán ngắn hạn
Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn là đánh giá khả năng chi trả các khoản nợ
ngắn hạn khi đến hạn thanh toán và khả năng thoả mãn nhu cầu tiềnkhông mong đợi.
Qua bảng cân đối kế toán ta có:
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
- Tài sản ngắn hạn 116.034,791.266 121.434.803.539
- Nợ ngắn hạn 60.585.804.692 51.350.080.206
Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2015 =
116.034.791.266
= 1.915 (lần)
60.585.804.692
Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2016 =
121.434.803.539
= 2.365 (lần)
51.350.080.206
Qua số liệu trên ta thấy: Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2015 là 1,915 (lần),
hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2016 là 2,365 (lần). Như vậy hệ số thanh toán ngắn
hạn năm 2016 so với năm 2015 tăng 0,45 lần (2,365 -1,915). Nguyên nhân chủ yếu
là tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng so với năm 2015, như tiền và các khoản tương
đương tiền, các khoản phải thu ngẳn hạn và hàng tồn kho năm 2016 so với năm
2015 giảm. Cũng khi đó nợ ngắn hạn năm 2016 so với năm 2015 cũng giảm bớt tới
15,24%.
Như vậy, qua trên cho ta thấy một đồng nợ ngắn hạn năm 2015 được đảm
bảo bằng 1,915 đồng tài sản ngắn hạn, một đồng nợ ngắn hạn năm 2016 được đảm
bảo bằng 2,365 đồng tài sản ngắn hạn.
Đánh giákhả năng thanh toán dài hạn
Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn của công ty gắn liền với khả năng kinh
doanh và phát triển của công ty qua nhiều năm. Ở đây ta xét khả năng thanh toán
dài hạn của công ty qua hai nặm 2015 và 2016.
Qua bảng cân đối kế toán ta có:
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
Nợ phải trả 60.585.804.692 51.350.080.206
52
Vốn chủ sở hữu 72.299.006.908 91.011.524.120
Hệ số thanh toán nhanh năm 2015 =
60.585.804.692
= 0,851
72.299.006.908
Hệ số thanh toán nhanh năm 2016 =
51.350.080.206
= 0,575
91.011.524.120
Trong cơ cấu nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu năm 2015 là 0,851(Hay
nói cách khác là nợ phải trả năm 2015 bằng 85,1% vốn chủ sở hữu). Năm 2016 là
0,575. Như vậy nợ phải trả năm 2016 thấp hơn năm 2015 là - 0,276 (0,575-0,851).
Nguyên nhân nợ phải trả giảm trên vốn chủ sở hữu năm 2016 là do công ty đã trả
hết 100% vay và nợ ngắn hạn, các khoản phải trả khác như: phải trả người bán,
người lao động ...giảm so với năm 2015. Có nghĩa là nghĩa vụ và trách nhiệm pháp
lý trong việc thanh toán các khoản phải trả của công ty chỉ còn chiếm 57,5% trong
vốn chủ sở hữu,
Nợ phải trả là nguồn tài trợ linh hoạt cho hoạt động kinh doanh của công ty.
Lãi phải trả cho chỉ tiêu nợ vay. Nó là một chi phí cố định và nó có khả năng tạo ra
đòn bẩy kinh tế khi được sử dụng đúng mục đích.
Qua bảng cân đối kế toán ta có:
Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016
- Lợi nhuận trước thuế 46.867.740.680 55.950.900.046
- Chi phí lãi vay 5.439.553.125 2.549.292.151
Cộng 52.307.293.805 58.500.192.197
Số lần hoàn trả lãi vay năm 2015 =
52.307.293.805
= 9,62 (lần)
5.439.553.125
Số lần hoàn trả lãi vay năm 2016 =
58.500.192.197
= 22,95 (lần)
2.549.292.151
Số lần hoàn trả lãi từ 9.62 (lần) năm 2015 tăng lên 22.95 (lần) năm 2016.
2.2.4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động
Trong chu kỳ hoạt động của công ty xổ số Lâm Đồng, để đánh giá hiệu quả
hoạt động của công ty và khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn là
khoảng thời gian tối thiểu không để hàng tồn kho ứ đọng, Đồng thời tránh bị chiếm
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!

More Related Content

What's hot

Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...Viện Quản Trị Ptdn
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh haiha91
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường AnhKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anhluanvantrust
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Nguyễn Công Huy
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Nhí Minh
 

What's hot (20)

Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đĐề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
Đề tài: Kiểm toán chi phí bán hàng và quản lý doanh nghiệp, 9đ
 
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...  Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
Một số nhận xét đánh giá về công tác tổ chứcbộ máy quả...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến ThiếtLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Của Công Ty Xổ Sổ Kiến Thiết
 
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOTLuận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
Luận văn: Phân tích tài chính tại Công ty CP Lương thực, HOT
 
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
phân tích kết quả hoạt động kinh doanh
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựngĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại công ty xây dựng
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường AnhKế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty Xăng Dầu Trường Anh
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại...
 
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG  KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ  PHẦN  TƯ VẤN  ĐẦU TƯ...
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...
 
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...Luận văn tốt nghiệp:  KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
Luận văn tốt nghiệp: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU, CÔNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY CỔ...
 
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
Báo cáo thực tập kế toán tổng hợp, Công việc Kế toán, 9 điểm, HAY!
 
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAYLuận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
Luận văn: Phân tích hoạt động kinh doanh của công ty xuất nhập khẩu, HAY
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt TháiĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại Công ty may xuất khẩu Việt Thái
 
Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1Báo cáo thực tập lần 1
Báo cáo thực tập lần 1
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầuĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đĐề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
Đề tài: Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây lắp dầu khí, 9đ
 
Luận văn: Gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết ...
Luận văn: Gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết ...Luận văn: Gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết ...
Luận văn: Gian lận trong báo cáo tài chính của các công ty xây dựng niêm yết ...
 
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng KênhĐề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
Đề tài: Phân tích chi phí, giá thành tại Công ty Cổ phần Hàng Kênh
 
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 

Similar to Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!

Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm...
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm...Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm...
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH xổ số kiến thiết Lâm đồng
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH xổ số kiến thiết Lâm đồngĐề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH xổ số kiến thiết Lâm đồng
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH xổ số kiến thiết Lâm đồngViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
168. Luu Dao To Cam - QTKD14C.pdf
168. Luu Dao To Cam - QTKD14C.pdf168. Luu Dao To Cam - QTKD14C.pdf
168. Luu Dao To Cam - QTKD14C.pdfThoTit
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Nguyễn Thị Thanh Tươi
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELPhuong Tran
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
đáNh giá khả năng kí sinh tuyến trùng meloidogyne spp. gây hại cây trồng của ...
đáNh giá khả năng kí sinh tuyến trùng meloidogyne spp. gây hại cây trồng của ...đáNh giá khả năng kí sinh tuyến trùng meloidogyne spp. gây hại cây trồng của ...
đáNh giá khả năng kí sinh tuyến trùng meloidogyne spp. gây hại cây trồng của ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản của khách hàn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản của khách hàn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản của khách hàn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản của khách hàn...Dịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái BìnhHoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái BìnhDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 

Similar to Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm! (20)

Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm...
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm...Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm...
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm...
 
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng, HAY!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng, HAY!Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng, HAY!
Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng, HAY!
 
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH xổ số kiến thiết Lâm đồng
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH xổ số kiến thiết Lâm đồngĐề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH xổ số kiến thiết Lâm đồng
Đề tài: Phân tích báo cáo tài chính tại Công ty TNHH xổ số kiến thiết Lâm đồng
 
168. Luu Dao To Cam - QTKD14C.pdf
168. Luu Dao To Cam - QTKD14C.pdf168. Luu Dao To Cam - QTKD14C.pdf
168. Luu Dao To Cam - QTKD14C.pdf
 
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường PhátĐánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
Đánh giá hoạt động marketing – mix cho sản phẩm gốm sứ của công ty Cường Phát
 
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công TyĐánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
Đánh Giá Hoạt Động Marketing – Mix Cho Sản Phẩm Gốm Sứ Của Công Ty
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
 
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
Quản trị đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng tại công ty viettel_Nhan lam l...
 
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTELQUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
QUẢN TRỊ ĐÀO TẠO TẠI VIETTEL
 
Quản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettelQuản trị đào tạo tại viettel
Quản trị đào tạo tại viettel
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàngCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Mua Vật Liệu Xây Dựng của khách hàng
 
Lv (8)
Lv (8)Lv (8)
Lv (8)
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
 
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Cảng Quốc Tế...
 
đáNh giá khả năng kí sinh tuyến trùng meloidogyne spp. gây hại cây trồng của ...
đáNh giá khả năng kí sinh tuyến trùng meloidogyne spp. gây hại cây trồng của ...đáNh giá khả năng kí sinh tuyến trùng meloidogyne spp. gây hại cây trồng của ...
đáNh giá khả năng kí sinh tuyến trùng meloidogyne spp. gây hại cây trồng của ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tài chính tại Công ty cổ phần lương thực Bình ...
 
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản của khách hàn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản của khách hàn...Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản của khách hàn...
Nghiên cứu các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua bất động sản của khách hàn...
 
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao ĐộngKhóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
Khóa Luận Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Động Lực Làm Việc Của Người Lao Động
 
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái BìnhHoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
Hoàn thiện chiến lược Marketing tại Công ty giày Thái Bình
 
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường NamKhóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
Khóa luận: Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty Tường Nam
 

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149

More from Dịch Vụ Viết Luận Văn Thuê ZALO/TELEGRAM 0934573149 (20)

Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
Trọn Bộ 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Chính Trị Học, Mới Nhất.
 
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 ĐiểmTham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
Tham Khảo Ngay 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Luật Thương Mại Quốc Tế, 9 Điểm
 
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm CaoTham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
Tham Khảo Kho 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Tài Chính Tiền Tệ Điểm Cao
 
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 ĐiểmTham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
Tham Khảo Hơn 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Dịch Vụ Đạt 9 Điểm
 
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 ĐiểmTham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
Tham Khảo Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Dược Lý, 9 Điểm
 
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 ĐiểmTham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
Tham Khảo 210 Đề Tài Tiểu Luận Môn Nghiệp Vụ Ngoại Thương, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Nghiên Cứu Khoa Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng AnhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Phương Pháp Giảng Dạy Tiếng Anh
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều TrườngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Mỹ Học Từ Sinh Viên Nhiều Trường
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Marketing Quốc Tế Dễ Làm Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại HọcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lý Thuyết Dịch Từ Nhiều Trường Đại Học
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới NhấtTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Lịch Sử Âm Nhạc Việt Nam Mới Nhất
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Khởi Sự Kinh Doanh, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kinh Tế Chính Trị, Dễ Làm 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa TrướcTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Kế Toán Quản Trị Từ Khóa Trước
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 ĐiểmTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Hệ Hỗ Trợ Ra Quyết Định, 9 Điểm
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân HàngTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Tài Chính Ngân Hàng
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌCTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giới Thiệu Ngành Ngân Hàng. CHỌN LỌC
 
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An NinhTham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
Tham Khảo 200 Đề Tài Tiểu Luận Môn Giáo Dục Quốc Phòng Và An Ninh
 
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 ĐiểmTuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
Tuyển Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Nhập Môn Báo In Việt Nam, 9 Điểm
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phươnghazzthuan
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 

Phân tích báo cáo tài chính tại công ty xổ số Kiến Thiết, 9 điểm!

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA KINH TẾ - QTKD NGÀNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN  PHẠM THỊ NGỌC UYÊN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC K37 ĐÀ LẠT (A)
  • 2. TRƯỜNG ĐẠI HỌC ĐÀ LẠT KHOA KINH TẾ - QTKD NGÀNH TÀI CHÍNH KẾ TOÁN  PHẠM THỊ NGỌC UYÊN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC K37 ĐÀ LẠT (A) GVHD: NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN SVTH: PHẠM THỊ NGỌC UYÊN LỚP: KT- K37DLA Đà Lạt, năm 2017
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trước hết, tôi xin bày tỏ lời cảm ơn đến toàn thể quý thầy cô Khoa Kinh tế - Quản Trị Kinh Doanh - Trường Đại Học Đà Lạt. Trong thời gian qua đã truyền đạt những kiến thức quý báu để tôi có thể hoàn thành báo cáo này và đặc biệt cho tôi gửi lời cảm ơn sâu sắc tới Cô Nguyễn Thị Thảo Nguyên đã trực tiếp tận tình hướng dẫn và giúp đỡ tôi trong suốt thời gian hoàn thành bài báo cáo tốt nghiệp của mình. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành đến các cô chú, anh chị đang công tác tại Công ty TNHH MTV Xổ số Kiến thiết Lâm Đồng, đặc biệt là các cô chú, anh chị trong phòng kế toán đã tạo mọi điều kiện thuận lợi và nhiệt tình cung cấp thông tin tài liệu, hướng dẫn giúp đỡ tôi trong thời gian thực tập tại Công ty. Trong quá trình hoàn thành báo cáo thực tập tốt nghiệp với kiến thức và thời gian thực tập tiếp cận thực tế còn hạn chế, mặc dù bản thân đã có nhiều cố gắng, tuy nhiên sẽ không tránh khỏi những thiếu sót. Tôi rất mong được sự chỉ dạy thêm của Qúy Thầy Cô và các Anh Chị để tôi có thể hoàn thành đề tài tốt nghiệp này. Cuối cùng tôi xin kính chúc quý Thầy Cô cùng Ban lãnh đạo công ty sức khỏe, công tác tốt. Tôi chân thành cảm ơn! Đà Lạt, ngày tháng năm 2017. Sinh viên: Phạm Thị Ngọc Uyên
  • 4. LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu độc lập của riêng bản thân tôi, không sao chép của người khác; các nguồn tài liệu trích dẫn, số liệu sử dụng và nội dung chuyên đề tốt nghiệp chính xác và trung thực. Đồng thời cam kết rằng kết quả quá trình nghiên cứu của chuyên đề tốt nghiệp này chưa từng được công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào. Đà Lạt, ngày tháng năm 2017. Sinh viên thực hiện Phạm Thị Ngọc Uyên
  • 5. NHẬN XÉT CỦA CÔNG TY TNHH MTV XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... ............................................................................................................................................... GIÁM ĐỐC
  • 6. NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. ............................................................................................................................................. GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN NGUYỄN THỊ THẢO NGUYÊN
  • 8. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
  • 9. MỤC LỤC CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP 11 1.1 Lý do chọn đề tài 11 1.2 Mục tiêu nghiên cứu 11 1.3 Phương pháp nghiên cứu 12 1.4 Phạm vi và hạn chế của đề tài 12 1.5 Ý nghĩa lý luận và thực tiễn đề tài 12 CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG 30 2.1 Quá trình hình thành 30 2.2 . Đặc điểm hoạt động kinh doanh 31 2.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động..................................................................... 31 2.2.2 Chức năng ............................................................................................................ 31 2.2.3 Nhiệm vụ.............................................................................................................. 31 2.2.4 Đặc điểm hoạt động............................................................................................ 32 2.2.5 Thị trường hoạt động và đối thủ cạnh tranh .................................................... 32 2.2.6 Các thành tích công ty đã đạt được .................................................................. 33 2.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 34 2.3.1 Cơ cấu................................................................Error! Bookmark not defined. 2.3.2. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty............................................................ 34 2.4 Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận 34 2.4.1 Giám đốc.............................................................................................................. 34 2.4.2 Phó Giám đốc...................................................................................................... 35 2.4.3. Phòng Tài chính – Kế hoạch ............................................................................ 35 2.4.4 Phòng Tổ chức hành chính ................................................................................ 35 2.4.5 Phòng Kinh doanh .............................................................................................. 36 2.4.6 Phòng Trả thưởng ............................................................................................... 36
  • 10. 2.4.7 Trạm thành phố Hồ Chí Minh, Trạm Cần Thơ và điểm giao dịch Bảo Lộc...... 36 2.5. Tổ chức công tác kế toán Error! Bookmark not defined. 2.5.1 Công khai tài chính..........................................Error! Bookmark not defined. 2.6 Kế hoạch phát triển của công ty trong năm 2015Error! Bookmark not defined. 2.6.1. Mục tiêu ...........................................................Error! Bookmark not defined. 2.6. Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tnhh mtv xổ số kiến thiết lâm đồng 36 2.6.1. Phân tích khái quát tài chính ............................................................................ 36 2.6.2 Phân tích khái quát tài sản................................................................................. 36 2.6.3. Phân tích khái quát về nguồn vốn.................................................................... 39 2.6.4. Phân tích về mối quan hệ cân đốỉ giữa tài sản và nguồn vốn ...................... 41 2.6.5 Phân tích biến động doanh thu, thu nhập khác - Chi phí - Lợi nhuận.......... 43 2.6.6 Phân tích tình hình doanh thu............................................................................ 43 2.6.7 Phân tích tình hình chi phí ................................................................................. 44 2.6.8. Phân tích một số chỉ tiêu lợi nhuận tại Công ty............................................. 47 2.6.9 Phân tích biến động của các dòng tiền............................................................. 48 2.6.10 Phân tích báo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính .................................... 51 2.6.11.Phân tích nợ ngắn hạn...................................Error! Bookmark not defined. 2.6.12 Phân tích hệ số thanh toán ............................................................................... 51 2.6.13 Phân tích hiệu quả hoạt động .......................................................................... 52 2.6.14 Phân tích chỉ tiêu hàng tồn kho....................................................................... 53 2.6.15 Phân tích chỉ tiêu các khoản phải thu............................................................. 54 2.6.17 Phân tích chỉ tiêu tổng tài sản ......................................................................... 56 2.6.18 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời................................................................ 57 2.6.19 Phân tích chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu ...................................... 57 2.7 Phân tích chỉ tiêu khả năng sinh lời qua các chỉ số Dupont 61 CHƯƠNG 3: NHẬN XẾT VÀ KIẾN NGHỊ 63 3.1. Nhân xét chung 63
  • 11. 3.1.1. Thuận lợi............................................................................................................. 63 3.1.2. Khó khăn............................................................................................................. 64 3.2. Một số kiến nghị đối với công ty 66 3.2.1. Tăng nhanh tốc độ thu khoản phải thu............................................................ 66 3.2.2. Đối với chi phí tài chính ................................................................................... 66 3.2.3. Giải pháp làm tăng yếu tố lợi nhuận ............................................................... 67 KẾT LUẬN 69
  • 12. DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty 34 Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ phận kế toánError! Bookmark not defined. Sơ đồ 1.3 Sơ đồ tổ chức hạch toán kế toán Error! Bookmark not defined. Bảng 2.1 và 2.2 (Xem phần phụ lục) Error! Bookmark not defined. Bảng 2.3: Báo cáo kết quả kinh doanh với phân theo chiều ngang: Error! Bookmark not defined. Bảng 2.4: Báo cáo kết quả kinh doanh với phân theo chiều dọc: Error! Bookmark not defined. Bảng 2.5: Báo cáo lưu chuyển tiền tệ 3 năm Error! Bookmark not defined. Bảng 3.1: Bảng xếp hạng các doanh nghiệp ngành hoạt động xổ sô thuộc danh sách VNR500 - 500 doanh nghiệp lớn nhất Việt Nam. 65 Bảng 3.2- Lịch quay mở thưởng xổ số kiến thiết các công ty xổ số kiến thiết khu vực miền Nam. 65 Bảng 2.1 Bảng cân đối kế toán với phân tích theo chiều ngang 71 Bảng 2.2: Bảng cân đối kế toán với phân tích theo chiều dọc 76
  • 13. 11 CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÍ THUYẾT VỀ PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI DOANH NGHIỆP 1.1 Lý do chọn đề tài Trong đề tài phân tích báo cáo tài chính, những chỉ tiêu tài chính có ý nghĩa quan trọng nói lên kết quả kinh doanh của một doanh nghiệp. Qua đó doanh nghiệp có thể hình dung được bức tranh thực hiện được về hiệu quả hoạt động. Từ ngày mở cửa nền kinh tế, kinh tế nước ta hội nhập vào nền kinh tế khu vực và thế giới. Làm sao để đạt được mức lợi nhuận và doanh thu cao nhất với mức chi phí thấp nhất là một vấn đề nan giải đang đặt ra cho các nhà kinh doanh. Để giải quyết vấn đề này, ngoài việc nghiên cứu thị trường, nâng cao năng lực cạnh tranh, thì việc phân tích báo cáo tài chính thông qua các tỷ suất lợi nhuận là điều không thể thiếu, trên cơ sở đó tìm ra những nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất này và đề ra những biện pháp cụ thể để đạt được lợi nhuận mong muốn. Vì vậy, việc đánh giá đúng vai trò các chỉ tiêu lợi nhuận – doanh thu – chi phí cũng như mối tương quan giữa chúng là điều kiện tiên quyết giúp các doanh nghiệp có thể xây dựng chiến lược phát triển lâu dài trong tương lai, để tồn tại bền vững trên thương trường với những đối thủ cạnh tranh đầy thế lực. Trong các chỉ tiêu trên, doanh thu và lợi nhuận được ví như những mạch máu nuôi sống doanh nghiệp. Trong khi đó chi phí được ví như căn bệnh làm cho doanh nghiệp suy yếu. Do đó các doanh nghiệp Việt Nam cần nghiên cứu, phân tích các chỉ tiêu này thông qua các tỷ số tài chính để có cách ứng xử thiết thực và phù hợp đối với từng chỉ tiêu nhằm mang lại nhiều lợi ích không chỉ cho bản thân doanh nghiệp mà còn cho cả nền kinh tế và đất nước. 1.2 Mục tiêunghiên cứu Tìm hiểu về hình thức, hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH MTV XSKT Lâm Đồng; hệ thống kế toán, quy trình sổ sách, các chỉ tiêu trên báo cáo tài chính, ghi nhận các nghiệp vụ liên quan đến xác định kết quả hoạt động kinh doanh của công ty.
  • 14. 12 Thu thập và tích lũy kinh nghiệm làm việc trong môi trường thực tế, áp dụng các kiến thức kế toán đã được học vào công việc. 1.3 Phương pháp nghiên cứu Dựa vào các kiến thức đã học cũng như các thông tư, quyết định của Bộ tài chính liên quan đến loại hình kinh doanh xổ số. Em sẽ tìm hiểu về quy trình, cách thức ghi nhận các nghiệp vụ kế toán về doanh thu, chi phí, lợi nhuận trong tháng 12/2014 để xác định kết quả kinh doanh của công ty năm 2014 1.4 Phạm vi và hạn chế của đề tài Đề tài nghiên cứu được thực hiện trong phạm vi kế toán xác định kết quả kinh doanh trên báo cáo tài chính của công ty TNHH M TV XSKT Lâm Đồng. Bao gồm các doanh thu, chi phí liên quan đến công ty, các trạm. Do kiến thức về loại hình kinh doanh này của em còn hạn hẹp, khả năng làm việc trong môi trường thực tế chưa cao nên vẫn còn hạn chế về mặt giải thích và một số số liệu mang tính chất nhạy cảm như lương… 1.5 Ý nghĩa lýluận và thực tiễnđề tài Để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp cần chủ động về hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và hoạt động tài chính nói riêng. Điều này đã đặt ra cho các doanh nghiệp những yêu cầu và đòi hỏi đáp ứng kịp thời với những thay đổi của nền kinh tế và tận dụng cơ hội để phát triển doanh nghiệp. Vì vậy chủ doanh nghiệp phải có những đối sách thích hợp, nhằm tạo ra nguồn tài chính đáp ứng cho nhu cầu sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Nếu việc cung ứng sản xuất và tiêu thụ được tiến hành bình thường, đúng tiến độ sẽ là tiền đề đảm bảo cho hoạt động tài chính có hiệu quả và ngược lại. Việc tổ chức huy động nguồn vốn kịp thời hiệu việc quản lý phân phối và sử dụng các nguồn vốn hợp lý sẽ tạo điều kiện tối đa cho hoạt động sản xuất kinh doanh sẽ được tiến hành liên tục và và có lợi nhuận cao. Do đó để đáp ứng một phần yêu cầu mang tính chiến lược của mình các doanh nghiệp cần tiến hành định kỳ phân tích, đánh giá tình hình tài chính doanh nghiệp thông qua các báo cáo tài chính. Từ đó phát huy mặt tích cực, khắc phục những hạn chế trong hoạt động tài chính của doanh nghiệp tìm ra những nguyên nhân cơ bản đã ảnh hưởng đến
  • 15. 13 các mặt này và đề xuất được các biện pháp cần thiết để cải tiến hoạt động tài chính tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Như vậy phân tích báo cáo tài chính không những cung cấp những thông tin quan trọng nhất cho chủ doanh nghiệp trong việc đánh giá những tiềm lực vốn có của doanh nghiệp xem xét khả năng, thế mạnh trong sản xuất kinh doanh mà còn thông qua đó xác định được xu hướng phát triển của doanh nghiệp tìm ra những bước đi vững chắc hiệu quả trong tương lai gần . Việc phân tích báo cáo tài chính là một công cụ quan trọng cho công tác quản lý của chủ doanh nghiệp nói riêng và hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung. Với ý nghĩa lớn lao và tầm quan trọng của công tác phân tích đánh giá báo cáo tài chính của doanh nghiệp đối với các nhà quản lý điều hành. Đồng thời, qua đây bản thân tôi coi là cơ hội để vận dụng kiến thức vào thực tiễn, cơ hội được hiểu biết sâu rộng hơn về báo cáo tài chính doanh nghiệp, cơ hội tích lũy kinh nghiệm làm vốn dùng vào trong thực tế công tác quản lý điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh tại Doanh nghiệp khi có điều kiện. .
  • 16. 14 CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. Khái niệm ý nghĩa và mục đích của phân tích báo cáo tài chính 1.1.1. Khái niệm Phân tích báo cáo tài chính vận dụng các công cụ và kỹ thuật phân tích vào các báo cáo tài chính, các tài liệu liên quan nhằm rút ra các ước tính và kết luận hữu ích cho các quyết định kinh doanh. Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ sàng lọc khi chọn lựa các “ứng viên” đầu tư hay sát nhập, và là công cụ dự báo các điều kiện và hậu quả về tài chính trong tương lai. Phân tích báo cáo tài chính là một công cụ chuẩn đoán bệnh, khi đánh giá các hoạt động đầu tư tài chính và kinh doanh và là công cụ đánh giá đối với các quyết định quản trị và quyết định kinh doanh khác.Phân tích báo cáo tài chính không chỉ là một quá trình tính toán các tỷ số mà còn là quá trình xem xét, kiểm tra, đối chiếu và so sánh số liệu về các kết quả hiện hành so với quá khứ nhằm đánh giá đúng thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đánh giá những gì đã làm được, nắm vững tiềm năng, dự kiến những gì sẽ xảy ra, trên cơ sở đó kiến nghị các biện pháp để tận dụng triệt để các điểm mạnh, khắc phục các điểm yếu. Nói cách khác, phân tích báo cáo tài chính là cần làm sao cho các con số trên báo cáo đó “biết nói” để những người sử dụng chúng có thể hiểu rỏ tình hình tài chính của công ty và các mục tiêu, các phương án hoạt động kinh doanh của những nhà quản lý các Công ty đó. 1.1.2. Mục đích Cung cấp thông tin hữu ích cho các nhà đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác để học có thể ra quyết định về đầu tư, tín dụng và các quyết định tương tự. Thông tin phải dễ hiểu đối với những người có nhu cầu nghiên cứu các thong tin này nhưng có một trình độ tương đối về kinh doanh và các hoạt động về kinh tế. Cung cấp thong tin để giúp các đầu tư, các chủ nợ và những người sử dụng khác đánh giá số lượng, thởi gian và rủi ro của những khoản thu bằng tiền từ cổ tức hoặc tiền lãi.
  • 17. 15 Cung cấp thong tin về các nguồn lực kinh tế của một doanh nghiệp, nghĩa vụ của công ty đối với các nguồn lực này và các tác động của các nghiệp vụ kinh tế, những sự kiện và những tình huống có làm thay đổi các nguồn lực cũng như cac nghĩa vụ đối với các nguồn lực đó. 1.1.3. Ý nghĩa Tình hình tài chính có mối quan hệ trực tiếp và mật thiết với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Tình hình tài chính của doanh nghiệp tốt hay xấu có tác động thúc đẩy hay kìm hãm đối với quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ngược lại, các hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp đều có ảnh hưởng tới tình hình tài chính. Nếu kết quả sản xuất kinh doanh tốt, thì nó đem lại nguồn thu lớn cho doanh nghiệp và ngược lại. Qua đó, ta thấy phân tích tài chính có ý nghĩa rất quan trọng đối với doanh nghiệp vì nó giúp các chủ doanh nghiệp biết rõ về khả năng tài chính của mình một cách chính xác nhằm định hướng cho việc đưa ra các quyết định đúng đắn và kịp thời để thúc đẩy quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.4. Tài liệu phân tích - Bảng cân đối kế toán Bảng cân đối kế toán là một báo cáo tài chính mô tả thực trạng về tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty tại một thời điểm nhất định (thường là thời điểm kết thúc một niên độ kế toán). - Bảng báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo kết quả kinh doanh là báo cáo tài chính phản ánh kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty trong một thời kì nhất định (thường là một quí hoặc năm). - Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ hay báo cáo dòng tiền mặt là một loại báo cáo tài chính thể hiện dòng tiền ra và dòng tiền vào của một tổ chức trong một khoảng thời gian nhất định (tháng, quý hay năm tài chính). Báo cáo này là một công cụ giúp nhà quản lý tổ chức kiểm soát dòng tiền của tổ chức.
  • 18. 16 - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Thuyết minh BCTC được lập để giải thích và bổ sung thông tin về tình hình hoạt động sản xuất - kinh doanh, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh của công ty trong kỳ báo cáo mà các bảng báo cáo khác không thể trình bày rõ ràng và chi tiết. Qua đó, nhà đầu tư hiểu rõ và chính xác hơn về tình hình hoạt động thực tế của doanh nghiệp. Thuyết minh BCTC gồm những nội dung cơ bản sau: - Đặc điểm hoạt động của doanh nghiệp. - Kỳ kế toán, đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán. - Chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán áp dụng. - Các chính sách kế toán áp dụng. - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong bảng cân đối kế toán. - Thông tin bổ sung cho các khoản mục trình bày trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Thông tin bổ sung cho khoản mục trình bày trong báo cáo lưu chuyển tiền tệ. 1.2. Phương pháp và nội dung phân tích 1.2.1. Phương pháp so sánh, đối chiếu Phương pháp so sánh được sử dụng phổ biến nhất và là phương pháp chủ yếu trong phân tích tài chính để đánh kết quả, xác định vị trí và xu hướng biến đổi của chỉ tiêu phân tích. Có nhiều phương thức so sánh và sử dụng phương thức nào là tuỳ thuộc vào mục đích và yêu cầu của việc phân tích. + So sánh chỉ tiêu thực tế với các chỉ tiêu kế hoạch, dự kiến hoặc định mức. Đây là phương thức quan trọng nhất để đánh giá mức độ thực hiện chỉ tiêu kế hoạch, định mức và kiểm tra tính có căn cứ của nhiệm vụ kế hoạch được đề ra. + So sánh chỉ tiêu thực hiện giữa các kỳ trong năm và giữa các năm cho thấy sự biến đổi trong hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. + So sánh các chỉ tiêu của công ty với các chỉ tiêu tương ứng của công ty cùng loại hoặc của công ty cạnh tranh.
  • 19. 17 + So sánh các thông số kinh tế- kỹ thuật của các phương án sản xuất kinh doanh khác nhau của doanh nghiệp. 1.2.2. Phương pháp phân tích nhân tố Là phương pháp xác định ảnh hưởng của các nhân tố bằng cách thay thế lần lượt và liên tiếp các nhân tố từ giá trị kỳ gốc sang kỳ phân tích để xác định trị số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi. Sau đó so sánh trị số của chỉ tiêu vừa tính được với trị số của chỉ tiêu khi chưa có biến đổi cuả nhân tố cần xác định sẽ tính được mức độ ảnh hưởng của nhân tố đó. Điều kiện áp dụng phương pháp là mối quan hệ giữa nhân tố cần đo ảnh hưởng và chỉ tiêu phân tích phải thể hiện được dưới dạng công thức. Ngoài ra việc sắp xếp các nhân tố ảnh hưởng và xác định ảnh hưởng của chúng đối với các chỉ tiêu phân tích phải theo thứ tự từ nhân tố số lượng đến nhấn tố chất lượng. Trình tự thay thế các nhân tố phải tuân theo nguyên tắc nhất định vừa phù hợp với ý nghĩa của hiện tượng nghiên cứu vừa phải đảm bảo mối liên hệ chặt chẽ về thực chất của các nhân tố. 1.2.3. Phương pháp liên hệ cân đối Phương pháp liên hệ cân đối thường thể hiện dưới hình thức phương thức trình kinh tế hoặc bảng cân đối kinh tế. Nội dung chủ yếu của bảng cân đối kinh tế gồm hai hệ thống chỉ tiêu có quan hệ trực tiếp với nhau về mặt chỉ tiêu. Khi thay đổi một thành phần hệ thống chỉ tiêu đó sẽ dẫn tới sự thay đổi một hoặc một số thành phần khác nhưng sự thay đổi đó vẫn đảm bảo sự cân bằng của bảng cân đối kinh tế. Khi phân tích thường dùng để kiểm tra việc ghi chép hoặc để tính toán các chỉ tiêu. 1.3. Phân tích khái quát tình hình tài chính 1.3.1. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán 1.3.1.1. Phân tích theo chiều ngang Khi phân tích theo chiều ngang là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tuyệt đối, cụ thể như sau: - Số tuyệt đối: Y = Y1 - Y0 Trong đó:
  • 20. 18 Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc - Tỷ lệ tăng: Y x 100 Tỷ lệ tăng = Y0 Phân tích biến động tài sản So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm từng mục tài sản và tính hợp lý của sự tăng giảm giá trị từng mục tài sản (phù hợp với nhu cầu tài sản cho sản xuất kinh doanh, khả năng luân chuyển vốn, tính linh hoạt). Phân tích biến động nguồn vốn So sánh theo chiều ngang nhằm tìm hiểu mức tăng giảm và tính hợp lý của sự tăng giảm giá trị từng mục nguồn vốn (phù hợp với nhu cầu nguồn vốn cho sản xuất kinh doanh, khả năng tự chủ tài chính, khả năng đảm bảo tiêu chuẩn pháp định về vốn). 1.3.1.2. Phân tích theo chiều dọc Khi phân tích theo chiều dọc là sử dụng phương pháp so sánh bằng số tương đối, cụ thể như sau: Yi x 100 Số tương đối: Chỉ tiêu kết cấu = ∑Yi Trong đó: Y1: Trị số của chỉ tiêu phân tích Y0: Trị số của chỉ tiêu gốc Phân tích biến động tài sản So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu, tính hợp lý của sự thay đổi kết cấu tài sản (phù hợp với cơ cấu tài sản chung, từng giai đoạn sản xuất đầu tư, khả năng lưu chuyển vốn, tính linh hoạt và hiệu quả sử dụng vốn). Phân tích biến động nguồn vốn
  • 21. 19 So sánh theo chiều dọc nhằm tìm hiểu mức tăng giảm kết cấu, tính hợp lý của sự thay đổi kết cấu nguồn vốn (phù hợp với cơ cấu nguồn vốn chung, khả năng tự chủ tài chính, tính thích hợp với cơ cấu đầu tư, tình hình thị trường tài chính, tính tự chủ và hiệu quả tài chính). 1.3.3. Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ 1.3.3.1. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Các chỉ tiêu - Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh: - Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh: - Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh: Ý nghĩa Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chính là dòng tiền tạo ra thu nhập của công ty. Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh so với tổng dòng tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động kinh doanh so với tổng lượng tiền công ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong kinh doanh so với tổng lượng tiền mà công ty sử dụng. Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động kinh doanh tiền từ hoạt động = kinh doanh Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động kinh doanh thu từ hoạt động = kinh doanh Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động kinh doanh chi từ hoạt động = kinh doanh Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
  • 22. 20 1.3.3.2. Phân tích dòng tiền từ hoạt động đầu tư Các chỉ tiêu - Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư: - Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư: - Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư: Ý nghĩa Dòng tiền từ hoạt động đầu tư là dòng tiền tạo ra do việc mua và thanh lý hay nhượng bán các khoản đầu tư và tài sản cố định tham gia vào quá trình sản xuất chứ không phải là hàng tồn kho hay công cụ dụng cụ. Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư so với tổng dòng tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động đầu tư so với tổng lượng tiền công ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong hoạt động đầu tư so với tổng lượng tiền mà công ty sử dụng. 1.3.3.3. Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính Các chỉ tiêu - Tỷ trọng lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính: Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động đầu tư tiền từ hoạt động = đầu tư Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động đầu tư thu từ hoạt động = đầu tư Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động đầu tư chi từ hoạt động = đầu tư Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động Tỷ trọng lưu chuyển Lưu chuyển tiền từ hoạt động tài chính tiền từ hoạt động = tài chính Tổng lưu chuyển tiền từ các hoạt động
  • 23. 21 - Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính: - Tỷ trọng dòng tiền chi từ hoạt động tài chính: Ý nghĩa Dòng tiền từ hoạt động tài chính là dòng tiền tạo ra từ các giao dịch liên quan đến nguồn tài trợ như vốn chủ sở hữu hay các khoản nợ vay (Cash flows associated with debt principal and equity transactions). Tỷ trọng dòng tiền thu từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền thu và tỷ trọng dòng tiền chi so với tổng dòng tiền chi để hiểu rõ hơn việc quản lý dòng tiền thu từ hoạt động tài chính so với tổng dòng tiền. Tỷ số này nói lên việc tạo tiền từ hoạt động tài chính so với tổng lượng tiền công ty tạo ra và việc sử dụng tiền trong hoạt động tài chính so với tổng lượng tiền mà công ty sử dụng. 1.3.4. Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính 1.3.4.1. Phân tích tỷ số thanh toán a. Tỷ số thanh toán nợ ngắn hạn So sánh mối quan hệ cân đối giữa nợ phải thu ngắn hạn và nợ phải trả ngắn hạn. Nợ phải thu Nợ phải trả Cơ cấu nợ ngắn hạn cân bằng,vốn Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền thu từ hoạt động tài chính thu từ hoạt động = tài chính Tổng dòng tiền thu từ các hoạt động Tỷ trọng dòng tiền Dòng tiền chi từ hoạt động tài chính chi từ hoạt động = tài chính Tổng dòng tiền chi từ các hoạt động
  • 24. 22 ngắn hạn = ngắn hạn doanh nghiêp bị chiếm dụng bằng khoản vốn Công ty đi chiếm dụng. Nợ phải thu ngắn hạn > Nợ phải trả ngắn hạn Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng, doanh nghiêp bị chiếm dụng vốn nhiều hơn. Nợ phải thu ngắn hạn < Nợ phải trả ngắn hạn Cơ cấu nợ ngắn hạn mất cân bằng, doanh nghiệp chiếm dụng vốn nhiều hơn. b.Tỷ số thanh toán hiện thời Phân tích khả năng thanh toán để xem xét tài sản của công ty có đủ trang trải các khoản nợ phải trả trong ngắn hạn. Tỷ số này thể hiện mối quan hệ tương đối giữa tài sản ngắn hạn với nợ ngắn hạn là một trong những thước đo khả năng thanh toán của công ty. Tỷ số thanh toán hiện thời (Rc) được xác định dựa vào số liệu từ bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết mỗi đồng nợ ngắn hạn phải trả của công ty có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn có thể huy động ngay để thanh toán. c. Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) phản ánh khả năng thanh toán thực sự của công ty trước những khoản nợ ngắn hạn. Tỷ số này được tính toán dựa trên những tài sản ngắn hạn có thể nhanh chóng chuyển đổi thành tiền, không bao gồm khoản mục hàng tồn kho, vì hàng tồn kho là tài sản khó hoán chuyển thành tiền, nhất là hàng tồn kho ứ động kém phẩm chất. Tài sản ngắn hạn Tỷ số thanh toán hiện thời = Nợ ngắn hạn Tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Tỷ số thanh toán nhanh = Nợ ngắn hạn
  • 25. 23 Trong thực tế nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh khoản nhanh hơn tồn kho. Tỷ số thanh toán nhanh (Rq) cũng được xác định dựa vào thông tin từ bảng cân đối kế toán, tỷ số này cho biết trong một đồng nợ. 1.3.4.2. Phân tích tỷ số hoạt động Phân tích hiệu quả hoạt động trong thực tế phân tích chủ yếu sử dụng tỷ số hoạt động còn được gọi là tỷ số quản lý tài sản hay tỷ số hiệu quả hoạt động. Nhóm tỷ số này đo lường hiệu quả quản lý tài sản của công ty. a.Vòng quay hàng tồn kho Vòng quay hàng tồn kho phản ánh mối quan hệ giữa hàng tồn kho và giá vốn hàng bán trong một kỳ. Để đánh giá hiệu quả quản lý tồn kho của công ty, ta có thể sử dụng tỷ số hoạt động tồn kho. Tỷ số này có thể đo lường bằng chỉ tiêu số vòng quay hàng tồn kho trong một năm và số ngày tồn kho. tồn kho được xác định: Số ngày hàng tồn kho được xác định: Tuy nhiên, chỉ tiêu vòng quay hàng tồn kho có thể được xác định bằng cách: Tỷ số Tiền + Các khoản đầu tư tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu thanh toán = nhanh Nợ ngắn hạn Doanh thu Vòng quay hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho Doanh thu Vòng quay hàng tồn kho = Giá trị hàng tồn kho Số ngày trong năm Số ngày hàng tồn kho = Số vòng quay hàng tồn kho Giá vốn hàng bán Vòng quay hàng tồn kho = Bình quân giá trị tồn kho
  • 26. 24 Số vòng quay hàng tồn kho càng lớn hoặc số ngày một vòng quay hàng tồn kho càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển hàng tồn kho càng nhanh. Tuy nhiên nếu quá cao lại thể hiện sự trục trặc trong khâu cung cấp, hàng hoá cung ứng không kịp cung ứng cho khách hàng, gây mất uy tín doanh nghiệp. b. Vòng quay khoản phải thu Vòng quay khoản phải thu dùng để đo lường tính thanh khoản ngắn hạn cũng như hiệu quả hoạt động của công ty. Tỷ số này dùng để đo lường hiệu quả và chất lượng quản lý khoản phải thu. Nó cho biết bình quân mất bao nhiêu ngày để công ty có thể thu hồi được khoản phải thu. Vòng quay khoản phải thu có thể chuyển đổi thành công thức dựa theo thời gian được gọi là kỳ thu tiền bình quân hay tuổi nợ bình quân. Số vòng quay nợ phải thu càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện tốc độ luân chuyển nợ phải thu càng nhanh, khả năng thu hồi nợ nhanh. Tỷ số vòng quay nợ phải thu cao hay thấp phụ thuộc vào chính sách bán chịu của doanh nghiệp c. Vòng quay tài sản ngắn hạn Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn nói chung mà không có sự phân biệt giữa hiệu quả hoạt động tồn kho hay hiệu quả hoạt động khoản phải thu. Tài sản ngắn hạn bao gồm cả tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản Doanh thu thuần Vòng quay khoản phải thu = Các khoản phải thu Ngày trong năm Kỳ thu tiền bình quân = Vòng quay khoản phải thu
  • 27. 25 đầu tư chứng khoán ngắn hạn, các khoản phải thu, chi phí trả trước ngắn hạn và hàng tồn kho. Số vòng quay của tài sản ngắn hạn càng lớn hoặc số ngày một vòng quay càng nhỏ thì tốc độ luân chuyển tài sản ngắn hạn nhanh góp phần tiết kiệm vốn cho nhu cầu sản xuất kinh doanh, hạn chế sự ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn. d.Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản dài hạn, chủ yếu quan tâm đến tài sản cố định như máy móc, thiết bị và nhà xưởng. Cũng như vòng quay tài sản ngắn hạn, tỷ số này được xác định riêng biệt nhằm đánh giá hiệu quả hoạt động của riêng tài sản dài hạn. Số vòng quay của tài sản cố định càng lớn và số ngày một vòng quay tài sản cố định càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn tài sản cố định của công ty nhanh hơn , tạo điều kiện tích lũy, tái đầu tư TSCĐ mới cải thiện tư liệu sản xuất,.... Số ngày trong kỳ ( 360 ngày) Số ngày của một vòng quay tài sản ngắn hạn = Số vòng quay tài sản ngắn hạn Doanh thu thuần Vòng quay tài sản ngắn hạn = Bình quân giá trị tài sản ngắn hạn Doanh thu Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Tài sản cố định Số ngày trong kỳ ( 360 ngày) Số ngày của một vòng quay TSCĐ = Số vòng quay TSCĐ
  • 28. 26 e. Vòng quay tổng tài sản Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản nói chung mà không có phân biệt đó là tài sản ngắn hạn hay tài sản dài hạn. Tỷ số này đo lường hiệu quả sử dụng tài sản của công ty nói chung bao gồm cả tài sản ngắn hạn và tài sản dài hạn, nhằm giúp cho nhà quản trị thấy được hiệu quả đầu tư của công ty và hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn như thế nào. Số vòng quay của tổng tài sản càng lớn và số ngày một vòng quay càng nhỏ thể hiện khả năng thu hồi vốn của công ty nhanh hơn, tạo điều kiện hạn chế vốn dự trữ, bị chiếm dụng,.... 1.3.4.3. Phân tích cơ cấu tài chính Trong phân tích báo cáo tài chính, mức độ sử dụng nợ để tài trợ cho hoạt động của công ty gọi là đòn bẩy tài chính. Đòn bẩy tài chính có tính hai mặt. Một mặt đòn bẩy tài chính giúp ta tăng lợi nhuận cho cổ đông, mặt khác, đòn bẩy tài chính cũng làm gia tăng rủi ro. Tỷ số nợ trên tổng tài sản Tỷ số nợ trên tổng tài sản thường gọi là tỷ số nợ (D/A), đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty để tài trợ cho tổng tài sản. Điều này, có nghĩa là trong số tài sản hiện tại của công ty được tài trợ khoảng bao nhiêu phần trăm là nợ phải trả. Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu Doanh thu Vòng quay tổng tài sản = Số ngày trong kỳ (360 ngày) Số ngày của một vòng quay tổng TS = Số vòng quay tổng tài sản Tỷ số nợ so với Tổng nợ tổng tài sản = Giá trị tổng tài sản
  • 29. 27 Tỷ số nợ trên vốn chủ sở hữu, thường gọi là tỷ số nợ (D/E), đo lường mức độ sử dụng nợ của công ty trong mối quan hệ tương quan với mức độ sử dụng vốn chủ sở hữu. 1.3.4.4. Phân tích tỷ số lợi nhuận Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu (ROS) Tỷ số này phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận và doanh thu nhằm cho biết một đồng doanh thu tạo ra được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản (ROA) được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của công ty. Tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE) Đứng trên góc độ cổ đông, tỷ số quan trọng nhất là tỷ số lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ số này được thiết kế để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn cổ phần phổ thông. Tỷ số nợ so với Tổng nợ vốn chủ sở hữu = Giá trị vốn chủ sở hữu Tỷ số lợi nhuận Lợi nhuận thuần trên doanh thu = x 100 Doanh thu thuần Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng trên tổng tài sản = x 100 Tổng tài sản Tỷ số lợi nhuận ròng Lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu = x 100 Vốn chủ sở hữu
  • 30. 28 1.3.4.5. Phân tích phương trình Dupont Đánh giá thông tin của công ty là mục tiêu cuối cùng của việc phân tích báo cáo tài chính. Khuôn mẫu chung cho việc sử dụng dữ liệu trong việc đánh giá tình hình tài chính của công ty là tỷ suất thu hồi vốn (ROE). Hay có thể diễn giải thành công thức trong phân tích Dupont: ROE = Lợi nhuận ròng biên tế x Vòng quay tài sản x Đòn bẫy tài chính (Net profit margin) (Asset Turnover) (Financial Leverage) Lợi nhuận ròng biên tế (hệ số lãi ròng): Lợi nhuận ròng biên tế trả lời cho câu hỏi: Quản trị công ty ảnh hưởng như thế nào đến khả năng tạo ra lợi nhuận ròng trên một đồng doanh thu bán được. Nói cách khác mỗi đồng doanh thu kết quả mang được bao nhiêu đồng lợi nhuận. - Vòng quay tài sản: - Đòn bẫy tài chính (đòn cân nợ): Thu nhập ròng (Net Income) Tỷ suất thu hồi vốn = (ROE) Bình quân vốn chủ sở hữu (Average Stockholder’s Equity) Thu nhập ròng (Net Income) Lợi nhuận ròng biên tế = (Net profit margin) Doanh thu ròng (Net sales) Doanh thu ròng (Net sales) Vòng quay tài sản = (Asset Turnover) Tổng tài sản bình quân (Average Total Assets) Tổng tài sản bình quân (Average Total Assets) Đòn bẫy tài chính = (Financial Leverage) Bình quân vốn chủ sở hữu (Average Stockholder’s Equity)
  • 31. 29 Vậy công thức Dupont được xác định theo công thức sau: Lãi ròng Doanh thu Tài sản ROE = x x Doanh thu Tài sản Vốn chủ sở hữu
  • 32. 30 CHƯƠNG 2: PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN 2.1.TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN XỔ SỐ KIẾN THIẾT LÂM ĐỒNG 2.1.1 Quá trình hình thành Công ty Xổ số kiến thiết Lâm Đồng ra đời năm 1982, được thành lập theo quyết định số 687/QĐ – UB – TC ngày 24/10/1982 của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lâm Đồng. Công ty hoạt động theo quy chế của Bộ Tài chính và Quyết định số 217/ QĐ – HĐBT của Hội đồng Bộ trưởng, được sự chỉ đạo về mặt nghiệp vụ của xổ số kiến thiết Trung ương, của Bộ Tài chính. Năm 1989, Ban xổ số kiến thiết Lâm Đồng đứng trước nguy cơ giải thể. Đúng lúc đó Tỉnh Lâm đồng thực hiện đổi mới, chính quyền Tỉnh quyết định chuyển Ban xổ số kiến thiết Lâm Đồng thành Công ty xổ số kiến thiết Tỉnh Lâm Đồng nhằm tìm hướng đi mới. Vì vậy hàng loạt các loại hình xổ số mới nối tiếp nhau ra đời như xổ số liên kết miền Trung, xổ số lô tô, xổ số bóc, xổ số cào… đã thu hút mọi thành phần tham gia. Từ đó đã tạo cơ hội mới cho công ty, những loại hình vé số trên trở thành loại hình hoạt động kinh doanh truyền thống của công ty sau này. Cuối năm 1996, Bộ Tài chính đã cho phép công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng trở thành “thành viên bán chính thức” của khối xổ số kiến thiết khu vực miền Nam. Đây là một bước tiến quan trọng để công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng có cơ hội tiếp cận, khai thác thị trường này. Ngày 18/12/1997, Bộ Tài chính công bố công văn số 4564/TC-TCNH công nhận công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng là “thành viên chính thức” của khối xổ số khu vực miền Nam kể từ ngày 01/02/1998. Ngày 21/7/2005, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lâm Đồng ký Quyết định số 1862/QĐ-UBND chuyển Công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng từ doanh nghiệp Nhà nước thành Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên xổ số kiến thiết Lâm Đồng do UBND Tỉnh là chủ sở hữu. Công ty hoạt động theo Giấy chứng nhận kinh doanh
  • 33. 31 số 4204000007 ngày 16/8/2005 do Sở Kế hoạch và Đầu tư Tỉnh Lâm Đồng cấp, với số vốn điều lệ ban đầu là 42 tỷ đồng. Công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm Đồng chịu sự quản lý và chỉ đạo trực tiếp của Ủy ban Nhân dân Tỉnh Lâm Đồng, cùng với các ban, ngành chức năng trong Hội đồng giám sát chứng kiến xổ số kiến thiết như: Sở Tài chính, Sở Tư pháp, Thanh tra Nhà nước, Mặt trận Tổ Quốc Việt Nam tỉnh, Công an Tỉnh và Hội đồng xổ số kiến thiết khu vực miền Nam. Bên cạnh đó, có sự hỗ trợ nhiệt tình của 200 đại lý trên 21 tỉnh, thành phố từ Bình Thuận đến Cà Mau đã góp phần không nhỏ vào sự phát triển của công ty. 2.1.2 . Đặc điểm hoạt động kinh doanh 2.1.2.1 Chức năng và lĩnh vực hoạt động 2.1.2.2 Chức năng Chức năng chính của công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm Đồng là tổ chức quản lý, phát hành và tiêu thụ các loại vé số nhằm huy động lượng tiền nhàn rỗi trong mọi tầng lớp nhân dân và ngân sách Nhà nước, góp phần xây dựng các công trình phúc lợi xã hội phục vụ nhân dân. Công ty còn đem lại cho mọi tầng lớp nhân dân trong xã hội thú vui giải trí lành mạnh “vừa ích nước, vừa lợi nhà” nhằm tạo cơ may và hạnh phúc cho mọi nhà, vé số còn là công cụ trong việc phòng chống một số tệ nạn xấu như cờ bạc, số đề … đang gây ảnh hưởng tới đời sống người dân hiện nay. Với chức năng trên, công ty luôn cố gắng, tự lực vượt lên khó khăn để thực hiện tốt chức năng của mình. 2.1.2.3 Nhiệm vụ Nhiệm vụ của công ty TNHH MTV xổ số kiến thiết Lâm Đồng được giao đó là tổ chức và điều hành doanh nghiệp theo định hướng, chế độ chính sách của Nhà nước để đạt được mục tiêu kinh tế - xã hội và hoàn thành các chỉ tiêu của cấp trên giao. Thanh toán đầy đủ, kịp thời các giải thưởng cho khách hàng khi trúng thưởng, đảm bảo bí mật về thông tin trúng thưởng và thông tin nhận thưởng của khách hàng theo yêu cầu của khách hàng trúng thưởng. Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với
  • 34. 32 Nhà nước theo các quy định của pháp luật trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Quản lý, bảo tồn và phát triển nguồn vốn một các hiệu quả, nghiên cứu và mở rộng thị trường ở khu vực miền Trung và khu vực miền Nam. 2.1.2.4 Đặc điểm hoạt động - Hình thức sở hữu vốn: Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên. - Lĩnh vực kinh doanh: Xổ số kiến thiết - Ngành nghề kinh doanh: Vé xổ số kiến thiết. Hoạt động kinh doanh chính của công ty bao gồm: Hoạt động xổ số kiến thiết truyền thống, xổ số bóc, xổ số lô tô… Ngoài ra công ty còn kinh doanh dịch vụ khách sạn….  Vốn điều lệ Vốn điều lệ của công ty được ghi trong điều lệ công ty, đến tháng 12/2016, vốn điều lệ của công ty là 267 tỷ đồng. Chủ sở hữu phê duyệt vốn điều lệ ban đầu, tăng vốn điều lệ sau khi có ý kiến của chủ sở hữu hoặc của Bộ Tài chính.  Doanh thu Doanh thu của công ty xổ số kiến thiết bao gồm: Doanh thu từ hoạt động kinh doanh các loại hình xổ số, doanh thu từ hoạt động kinh doanh khác được pháp luật cho phép, doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. 2.1.2.5 Thị trường hoạt động và đối thủ cạnh tranh Theo thông tư số 65/2007/TT- BTC ngày 19/9/1997 và thông tư số 131/2009/TT-BTC ngày 26/9/2009 của Bộ Tài Chính có quy định về địa bàn hoạt động kinh doanh xồ số đối với loại hình xổ số khác nhau. Cụ thể, công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng được phát hành và tiêu thụ vé số truyền thống với mệnh giá là 10.000đ/vé, vé số bóc biết kết quả ngay là 2.000đ/vé, gồm 21 tỉnh thành từ Bình Thuận đến Cà Mau. Riêng tại địa phương Lâm Đồng, công ty được phát hành thêm loại vé xổ số lôtô với mệnh giá là 5.000đ – 10.000đ – 20.000đ – 50.000đ/vé (vì theo thông tư 131 quy định xổ số lôtô chỉ được phát hành trong phạm vi địa giới hành chính của từng tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương).
  • 35. 33 Như vậy, thị trường vé số của công ty khá đa dạng, địa bàn tương đối rộng. Để tồn tại và phát triển, công ty chịu sự cạnh tranh của các công ty bạn trong khu vực, nhất là các công ty cùng mở thưởng vào ngày chủ nhật như công ty xổ số Tiền Giang và Kiên Giang. 2.2.6 Các thành tíchcông ty đã đạt được Cùng với sự ủng hộ nhiệt tình của tất cả tầng lớp nhân dân khu vực miền Nam đối với công ty và tinh thần vượt khó vươn lên của cán bộ, công nhân viên mà công ty ngày càng phát triển, ăn nên làm ra. Vì vậy, hàng năm công ty dành phần lớn lợi nhuận trong quá trình hoạt động kinh doanh của mình để xây các công trình phúc lợi tiêu biểu như: Nhà thiếu nhi thành phố Đà Lạt, nhà thiếu nhi thành phố Bảo Lộc, trường trung học phổ thông Đức Trọng, Câu lạc bộ bóng đá Lâm Đồng, đầu tư trang thiết bị y tế hiện đại cho bệnh viện đa khoa Lâm Đồng phục vụ khám chữa bệnh cho nhân dân và còn nhiều công trình khác. Bên cạnh đó, công ty còn nhận phụng dưỡng suốt đời hai mẹ Việt Nam anh hùng của tỉnh Lâm Đồng và nhiều hoạt đông khác như: trao học bổng cho học sinh có hoàn cảnh đặc biệt khó khăn, trẻ em khuyết tật và ủng hộ các chương trình hỗ trợ người nghèo, cứu trợ từ thiện khác… Với những đóng góp thiết thực và ý nghĩa đó. Nhiều năm liền cán bộ, công nhân viên công ty đã được Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng và Tổng liên đoàn lao động Việt Nam tặng bằng khen với thành tích là đơn vị dẫn đầu phong trào thi đua lao động giỏi. Năm 2003, công ty đã vinh dự được Nhà nước tặng huân chương lao động. Năm 2008, công ty nhận cúp vàng doanh nghiệp vì sự phát triển cộng đồng do Hiệp hội doanh nghiệp nhỏ và vừa Việt Nam trao tặng. Đồng thời, ông Thái Khắc Ngọ - Nguyên Giám đốc công ty được trao cúp Lãnh đạo doanh nghiệp xuất sắc năm 2008. Với những thành tích trên, tập thể cán bộ, công nhân viên trong công ty có thể tự hào về điều đó. Song mỗi cán bộ, công nhân viên trong công ty cần phấn đấu hơn nữa để xứng đáng với những danh hiệu đã đạt được và phấn đấu đạt với thành tích cao hơn cho công ty vào những năm sau nữa.
  • 36. 34 2.1.3. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty 2.1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty Sơ đồ 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty (Nguồn: Phòng tổ chức công ty) 2.1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận Giám đốc Giám đốc là người đại diện cho công ty về tư cách pháp nhân, là chủ tài khoản. Điều hành và định hướng về chiến lược, kế hoạch phát triển hoạt động kinh doanh của công ty, chỉ đạo toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác liên quan tới công ty. PHÓ GIÁM ĐỐC PHÓ GIÁM ĐỐC PHÒNG TRẢ THƯỞNG PHÒNG KINHDOANH TRẠM TP HỒ CHÍ MINH PHÒNG TỔ CHỨC HÀNH CHÍNH PHÒNG KẾ HOẠCH TÀI CHÍNH ĐIỂM GD BẢO LỘC GIÁM ĐỐC TRẠM TP CẦN THƠ
  • 37. 35 Tổ chức và điều hành toàn bộ quá trình hoạt động kinh doanh của công ty theo định hướng, chế độ chính sách của Nhà nước để đạt được mục tiêu kinh tế xã hội và hoàn thành các chỉ tiêu cấp trên giao cho. Đồng thời chịu trách nhiệm trước chủ sở hữu về bảo toàn, phát triển, hiệu quả sử dụng vốn và đảm bảo quyền lợi của những người liên quan đến công ty như các chủ nợ, khách hàng, người lao động theo các hợp đồng đã giao kết. Phó Giám đốc Phó Giám đốc là người thay mặt cho Giám đốc giải quyết các vấn đề liên quan đến công ty, khi được sự ủy quyền của Giám đốc. Là người trợ lý đắc lực cho Giám đốc và được Giám đốc phân công trực tiếp chỉ đạo công tác điều hành, giải quyết các vấn đề liên quan trong quá trình hoạt động của công ty thuộc thẩm quyền được giao. Phó Giám đốc chịu trách nhiệm trước Giám đốc về những nhiệm vụ được giao và được ủy quyền. Đồng thời, kịp thời báo cáo kết quả lãnh và chỉ đạo của mình với Giám đốc cũng như các ý kiến đề xuất khác nếu có. Phòng Tài chính – Kế hoạch Nhiệm vụ chủ yếu là tham mưu, giúp việc cho Ban Giám đốc thực hiện đúng các chế độ chính sách tài chính trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Tổ chức thực hiện công tác kế toán, quản lý tài chính của công ty đảm bảo có hiệu quả và đúng pháp luật. Ghi chép, cung cấp, phản ảnh đầy đủ, kịp thời và chính xác các nội dung nghiệp vụ kinh tế phát sinh dưới hình thức giá trị bằng tiền, thông qua những thông tin kế toán để kiểm tra đối chiếu tình hình biến động của các loại tài sản, nguồn vốn và kết quả hoạt động của công ty và lập các báo cáo tài chính theo quy định của Nhà nước. Xây dựng kế hoạch, theo dõi tổng hợp đánh giá việc thực hiện phương án kinh doanh ngắn hạn, dài hạn và hàng năm. Phòng Tổ chức hành chính Phòng có nhiệm vụ tham mưu cho Ban Giám đốc về công tác tổ chức nhân sự. Thực hiện công tác văn thư, lưu trữ, bảo vệ, tạp vụ, thực hiện đối ngoại theo sự phân công của Ban Giám đốc. Phối hợp cùng các phòng nghiệp vụ tham mưu với
  • 38. 36 Ban Giám đốc về thực hiện các chế độ chính sách như tiền lương, tiền thưởng, nghỉ phép, thi đua khen thưởng, kỷ luật… đối với cán bộ công nhân viên trong công ty. Cùng phối hợp với các phòng nghiệp vụ để tổ chức quay số mở thưởng, thông báo kết quả đến các đại lý theo đúng quy chế, quy định của Bộ Tài chính. Phòng Kinh doanh Phòng có nhiệm vụ lên kế hoạch, tổ chức in ấn, tuyên truyền quảng cáo và tham mưu cho Ban Giám đốc trong công tác xây dựng kế hoạch phát hành các loại vé số theo tháng, quý, năm nhằm đảm bảo số lượng phát hành hợp lý. Thực hiện các phương thức phân phối vé xổ số một cách hiệu quả nhất. Tổ chức thực hiện khảo sát thị trường, nắm bắt tình hình và cập nhật thông tin khách hàng để mở rộng thị phần. Phòng Trả thưởng Chịu trách nhiệm trực tiếp trong việc chi trả thưởng cho khách hàng là đại lý, khách vãng lai. Thực hiện thanh toán vé trúng thưởng đúng thời gian quy định. Kiểm tra đối chiếu chính xác số lượng, giá trị và cơ cấu từng giải thưởng đối với từng loại vé theo quy định của Bộ Tài chính. Trạm thành phố Hồ Chí Minh, Trạm Cần Thơ và điểm giao dịchBảo Lộc Tổ chức các nghiệp vụ quản lý, kinh doanh vé số trên địa bàn được phân công. Trực tiếp thanh toán vé số trúng thưởng cho các đại lý và khách hàng. Xây dựng mối quan hệ lâu dài với các đại lý, đôn đốc, thu hồi công nợ đối với các đại lý do trạm trực tiếp phát hành và phân phối vé số cho các khu vực theo quy định của công ty. Phối hợp với các phòng của công ty để khảo sát, tìm hiểu thông tin khách hàng và đối thủ cạnh tranh để khai thác thêm thị trường. 2.2.Phân tíchbáo cáo tài chính tại công ty tnhh mtv xổ số kiến thiết lâm đồng 2.2.1 Phân tíchbảng cân đối kế toán 2.2.1.1. Phân tích khái quát tài sản Phần này phản ánh tổng giá trị tài sản hiện có, nó được thể hiện quyền sở hữu và quyền sử dụng của công ty tại thời điểm báo cáo, bao gồm các loại tài sản ngắn hạn, tài sản dài hạn.
  • 39. 37 Qua bảng cân đối kế toán ở phần phân tích theo chiều ngang: Qua hai năm 2015 và năm 2016. Ta thấy: Tổng tài sản năm 2016 so với năm 2015 tăng thêm 9.472.591.885 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm 7,08%, chứng tỏ qui mô hoạt động kinh đoanh của công ty năm 2016 lớn hơn năm 2015 Nguyên nhân chủ yếu làm tổng tài sản của công ty năm nay lớn hơn năm trước là do tăng tài sản ngắn hạn năm 2016 lớn hơn năm 2015 là 5.400.012.093 đồng ứng tỷ lệ tăng thêm là 4.65%. * Tài sản ngắn hạn: Trong đó: - Khoản mục tiền và tương đương tiền: Năm 2016 khoản mục tiền và tương đương tiền tăng hơn năm 2015 là 27.778.630.100 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm 1.933,19%. Còn khoản mục các khoản phải thu ngắn hạn giảm, năm 2016 so với năm 2015 giảm là 16.726.219.764 đồng ứng tỷ lệ giảm 15,78%. (Do các khoản phải thu khách hàng (giảm 8,27%), trả trước cho người bán (giảm 61,47%), các khoản phải thu khác (giảm 40,35%), kéo theo dự phòng phải thu ngắn hạn khó đòi giảm xuống 28.418.274đồngứng với tỷ lệ giảm là 15,35%. -Hàng tồn kho: Khoản mục hàng tồn kho năm 2016 so với năm 2015 giảm 496.892.137, ứng với tỷ lệ giảm 33.51% -Tài sản ngắn hạn khác: Khoản mục tài sản ngắn hạn khác, năm 2016 so với năm 2015 giảm 5.115.506.106 đồng ứng với tỷ lệ giảm 72,38%. Trong đó: Chi phí trả trước, năm 2016 so với năm 2015 giảm 37.760.00 đồng ứng với tỷ lệ giảm 100%. Năm 2016 thuế và các khoản phải thu nhà nước so với năm 2015 giảm 5.347.500.106 đồng ứng với tỷ lệ giảm 75,81%. Tài sản ngắn hạn khác, năm 2016 so với năm 2015 tăng 229.754.000 đồng, tương ứng tỷ lệ tăng thêm là 733,81%. -Tài sản ngắn hạn của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015. Điều này chứng tỏ năm 2016 do công ty đã tận dụng chính sách tài chính để thu hồi vốn rất nhanh, việc này đã tạo điều kiện tận dụng được các nguồn vốn lưu động để đưa ra quyết định kinh doanh có hiệu quả, làm tăng doanh thu và lợi nhuận. Trong đó được thể hiện qua lượng tiền và tương đương tiền tăng so với năm trước, và các khoản
  • 40. 38 phải thu, hàng tồn kho, tài sản ngắn hạn khác đều giảm. * Tài sản dài hạn: Tài sản ngắn hạn, năm 2016 tăng so với năm 2015 chỉ có 4,65%. Thì tài sản dài hạn. lại tăng thêm 4.072.579.792 đồng ứng với tỷ lệ tăng thêm 22,87%. Nguyên nhân chủ yếu do: Tài sản vô hình năm 2016 tăng thêm so với năm 2015 là 4.126.347.588, ứng với tỷ lệ tăng 118,36%. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn năm 2016 tăng so với năm là 1,702.613.983 đồng tượng ứng với tỷ lệ tăng thêm là 216,40%. Còn tài sản cố định hữu hình năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi 1.342.016.825 đồng, ứng tỷ lệ 10,23%. Trong đó nguyên giá tài sản cố định giảm bớt đi 927.262.159 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 5,36%. Hao mòn luỹ kế năm 2016 so với năm 2015 tăng thêm 414.754.666 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 9,91%. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang năm 2016 so với năm 2016 giảm bớt 372.364.954 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 99,20%. Tài sản dài hạn khác năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi 42.000.000 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 100%. Tài sản dài hạn năm 2016 của công ty tăng so với năm 2015 là 22,87%. Điều này chứng tỏ, năm 2016 công ty đã tập trung đầu tư vào tài sản cố định phục vụ cho kinh doanh. *Phân tíchtheo chiều dọc: Kết cấu tỷ trọng tài sản ngắn hạn trong tổng tài sản năm 2015 chiếm 86,69%, năm 2016 giảm xuống còn 84,73%. Kết cấu tỷ trọng tài sản dài hạn chiếm trong tồng Tài sản năm - 2015 chiếm 13,31%, năm 2014 tăng lên 15,27%. Đối với phân tích chiều ngang, tài sản ngắn hạn và đài hạn năm 2014 tăng so với năm 2015 Tuy nhiên ở phân tích chiều dọc ta thấy: Tỷ trọng tài sản ngắm hạn chiếm trong tổng tài sản, năn 2016 so với năm 2016 giảm bốt đi 1,96% (84,73-86,69). Đố với tài sản đài hạn chiếm trong tổng tài sản năm 2015 có xu hương tăng lên ở năm 2016, phù hợp với phân tích theo chiều ngang, Đồng thời qua phân tích chiều dọc sự thay đổi của tài sản dài hạn tăng năm 2016 so với năm 2015 là 1,96 (15,27-13,310). Chứng tỏ
  • 41. 39 trong năm 2016 công ty đã dùng tài sản ngắn hạn đề đầu tư Tài sản cố định cho tương xứng với quy mô hoạt kinh doanh của công ty. 2.2.1.2. Phân tích khái quát về nguồn vốn * Phân tíchtheo chiều ngang Tổng nguồn vốn năm 2016 so với năm 2015 tăng thêm 9.472.591.885 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm 7,08%. Nguyên nhân chủ yếu tăng tổng nguồn vốn công ty là do công ty tăng nguồn vốn chủ sở hữu trong năm 2016 so với năm 2015 là 18.712.517.212 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm là 25,88%. Trong đó: Do tăng thêm vốn đầu tư chủ sở hữu năm 2016 so với năm 2015 là 3.016.497.186 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm là 13,08%. Quỹ đầu tư phát triển tăng thêm năm 2016 so với năm 2015 là 15.447.299.829 đồng tương ứng tỷ lệ là 40,67%. Quỹ khen thưởng và phúc lợi tăng thêm năm 2016 so với nãm 2015 là 248.720.197 đồng ứng với tỷ lệ là 32,87%. Còn đối với nợ phải trả năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi 9.239.925..328 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 15,01% Trong đó do: - Nợ ngắn hạn năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt 9.235.724.486 đồng tương đương tỷ lệ giảm 15,24%. Nguyên nhân chủ yếu do nợ ngắn hạn giảm 15,24% là các khoản vay và nợ ngắn hạn năm 2016 so với năm 2015 giảm 23.615.380.869 đồng tương ứng tỷ lệ giảm 100%. + Phải trả cho người bán năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi 154.503.132 đồng, ứng tỷ lệ giảm là 44,51%. + Phải trả người lao động năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi 219.970.653 đồng, ứng tỷ lệ giảm 22,08%. + Các khoản thuế và các khoản phải nộp Nhà nước năm 2016 so với năm 2015 tăng thêm 13,483.289.012 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 83,07%. + Các khoản phảỉ trả, phảỉ nộp ngắn hạn khác năm 2016 so với năm 2015 tăng thêm 793365.136 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 63,78%. Chi phí phải trả năm 2016 so với năm 2015 tăng thêm 477.476.020 đồng, ứng với tỷ lệ tăng là 2,63%. - Nợ dài hạn năm 2016 so với năm 2015 giảm bớt đi 4.200.842 đồng, ứng với tỷ lệ là 0,44%.
  • 42. 40 Chứng tỏ, năm 2016 công ty đã tự chủ về mặt tài chính rất tốt, nguồn vốn công ty đã không cần nhiều nguồn tài trợ từ vay nợ để đầu tư vào nguồn vốn hoạt động kinh doanh thể hiện qua khoản mục vay và nợ vay ngắn hạn của công ty giảm tới 100%, ngược lại khoản vốn đầu tư chủ sở hữu tăng thêm 25,88%, * Phân tíchtheo chiều dọc: Tỷ trọng nợ phải trả chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2016 là 45,98%, năm 2015 xuống còn 36,50%.Trong đó: - Nợ ngắn hạn: Tỷ trọng nợ ngắn hạn chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2015 từ 45,27% xuống còn 35,83%. - Nợ dài hạn: Tỷ trọng nợ dài hạn chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2015 từ 0,72%, năm xuống còn 0,67%. Như vậy, nợ phải trả chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2016 so với năm 2014 giảm 9,48%, phù hợp với phân tích chiều ngang. Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2015 từ 54,02%, năm 2016 tăng lên 63,5.0%. Trong đó: - Vốn chủ sở hữu: Tỷ trọng vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2015 từ 53,45%, năm 2016 tăng lên 62,80% - Nguồn kinh phí và quỹ khác: Tỷ trọng nguồn kinh phí và quỹ khác chiếm trong tổng nguồn vốn năm 2015 từ 0,57%, năm 2016tăng lên 0,70%. Như vậy tỷ trọng nguồn vốn chủ sở hữu chiếm trong tổng nguồn vốn có xu hướng tăng lên, ứng với tỷ lệ tăng thêm 9,48% (63,50-54,02). Điều này cho thấy mức độ tự chủ về tài chính của công ty năm 2016 cao hơn năm 2015 Tóm lại, qua việc phân tích khái quát bảng cân đối kế toán của công ty xổ số kiến thiết Lâm Đồng, cho ta thấy: Tình hình tài chính của công ty là rất lớn và ổn định trong hoạt động kính doanh. Tuy nhiên, qua bảng cân đối kế toán thể hiện trong 2016, phần tài sản ngắn hạn, đặc biệt các khoản tiền và tương đương tiền còn rất nhiều. Trong khi đó các khoản nợ phải trả của công ty năm 2016 chiếm 36,50%. Do đó công ty cần cân đối để trả bớt các khoản nợ này, làm giảm bớt chi phí lãi vay và phù hợp với quy định của Luật thuế.
  • 43. 41 2.2.1.3. Phân tích về mối quan hệ cân đốỉ giữa tài sản và nguồn vốn + Qua phân tích khái quát tài sản và nguồn vốn của công ty ở bảng cân đối kế toán, thông qua tổng tài sản và tài sản dài hạn ta có: Tỷ suất đầu tư = Tài sản dài hạn x 100 Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư năm 2015 = 17.809.312528 x 100 = 13,31% 133.844.103.794 Tỷ suất đầu tư năm 2016 = 21.881.892.320 x 100 = 15,27% 143.316.695.678 Nhìn chung, tỷ suất đầu tư năm 2016 so với năm 2015 có tăng nhưng không đáng kể, so với tiềm lực của công ty thì đây là một tỷ suất thấp, dẫn đến khả năng thay đổi ít, đòn bẩy kinh tế là thấp. + Qua tổng nguồn vốn và vốn chủ sở hữu ta có: Tỷ suất tự tài trợ = Vốn chủ sở hữu x 100 Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ năm 2015 = 72.299.006.908 x 100 = 54,02% 133.844.103.794 Tỷ suất tự tài trợ năm 2016 = 91.011.524.120 x 100 = 63,50% 143.316.695.678 Khả năng tự chủ về mặt tài chính của công ty qua hai năm là rất cao. Năm 2015 chỉ có 54,02% thì năm 2016 tăng lên 63,50%. Qua bảng cân đối kế toán của công ty ta thấy: Tổng tài sản và nguồn vốn bằng nhau. Mối quan hệ cân đối này thể hiện qua: Tài sản ngắn hạn được tài trợ bằng nợ ngắn hạn, tài sản dài hạn được tài trợ bằng nợ dài hạn. Và chúng có mối quan hệ cân bằng sau:
  • 44. 42 * Tài sản = Tài sản ngắn hạn + Tài sản dài hạn Tài sản năm 2015 = 116.034.791.266 + 17.809.312.528 = 133.844.103.794 (đồng) Tài sản năm 2016 = 121.434.803.359 + 21.881.892.320 = 143.316.695.678 (đồng) * Nguồn vốn = Nguồn vốn ngắn hạn + Nguồn vốn dài hạn = Nợ ngắn hạn + (Nợ dài hạn + vốn chủ sở hữu) Năm 2015: Nguồn vốn = 60.585.804.692 + (959.292.194 + 72.299.006.908) = 133.844.103.794 (đồng) Năm 2016: Nguồn vốn = 51.350.080.206 + (955.091.352 + 91.011.524.120) = 143.316.695.678 (đồng) Để đảm bảo cân đối giữa tài sản và nguồn vốn của công ty thì vốn luân chuyển như sau: * Vốn luân chuyển = Nguồn vốn dài hạn - Tài sản dài hạn: Năm 2015: *Vốn luân chuyển = (959.292.194 + 72.299.006.908) - 17.809.313.528 = 55.448.985.574 (đồng). Năm 2016: * Vốn luân chuyển = (955.091.352 + 91.011.524.120) - 21.881.892.320 = 70.084.723.152 (đồng). Hoặc để đánh giá chính xác hơn ta dùng: * Vốn luân chuyển = Tài sản ngắn hạn - Nợ ngắn hạn Vốn luân chuyển năm 2015 = 116.034.791.266 - 60.585.804.692 = 55.448.985.574 (đồng). Vốn luân chuyển năm 2016= 121.434.803.359 - 51.350.080.206 = 70.084.723.153 (đồng). Nhìn chung, qua phân tích tổng vốn luân chuyển qua hai năm 2015 và 2016 của công ty là rất tốt. Năm 2016 cao hơn nhiều so với năm 2015.
  • 45. 43 2.2.2. Phântíchbảng kết quảkinhdoanh 2.2.2.1. Phân tích tình hình doanh thu  Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Qua báo cáo kết quả kinh doanh, ta thấy tổng doanh thu qua ba năm đều tăng. Năm 2015 tăng thêm so với năm 2014 là: 57.614.422.729 đồng, ứng với tỷ lệ tăng là 14,29%. Năm 2016 tăng thêm so với năm 2015 là: 100.510.515.452 đồng, ứng với tỷ lệ tăng là 21,82%. Như vậy, tổng doanh thu qua hai năm 2015 và 2016 đều tăng. Điều đó cho thấy hoạt động kinh doanh của công ty có hiệu quả. Mặt khác tỷ trọng tổng doanh thu qua ba năm tăng trên doanh thu là tương đương nhau. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ sau khi trừ các khoản giảm trừ (Thuế tiêu thụ đặc biệt) thu được doanh thu thuần. Qua báo cáo hoạt động kinh doanh sau khi trừ thuế tiêu thụ đặc biệt đối với hoạt động kinh doanh xổ số với mức thuế suất 15%, Công ty có được doanh thu thuần. Doanh thu thuần qua ba năm đều tăng, năm 2015 số tiền tăng thêm 50.262.052.372 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm 14,34% so với năm 2012. Năm 2016 số tiền tăng thêm 87.237.893.872 đồng, ứng với tỷ lệ tăng thêm 21,77% so với năm 2015. Sự tăng thêm về doanh thu thuần qua hai năm 2015 và năm 2016 là dấu hiệu tốt khi đánh giá về tình hình kinh doanh cùa công ty.  Doanh thu tài chính So với doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thì doanh thu tài chính thấp rất nhiều, với doanh thu hàng năm của hoạt động tài chính chỉ dừng lạì ở mức dưới 300 triệu đồng. Trong ba năm gần đây, doanh thu hoạt động tài chính năm 2014 là cao nhất với số tiền là: 296.684.148 đồng. Qua báo cáo kết quả kinh doanh trên cho thấy, doanh thu hoạt động tài chính qua hai nãm 2015 và năm 2016 đều giảm, trong đó: Năm 2015 giảm bớt so với năm 2014 là: 99.458.755 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 33,52%. Năm 2016 giảm bớt so với năm 2015 là: 66,630.938 đồng, ứng với tỷ lệ giảm 33,78%. Qua hai năm 2015 và năm 2016, ta thấy tỷ lệ giảm doanh thu tài chính gần tương đương nhau, và qui mô doanh thu tài chính chiếm trong doanh thu thuần cũng giảm tương đương nhau, năm 2015 so với năm 2014giảm 0,03% (0,05-
  • 46. 44 0,08), năm 2016 so với năm 2015 giảm 0,02% (0,03-0,05). Qua phân tích về doanh thu tài chính, ta nhận thấy doanh thu từ hoạt động này còn rất nhiều hạn chế. Vì vậy, công ty nên có biện pháp chú trọng đến lĩnh vực này. Đặc biệt, chính sách tín dụng, trong đó có chính sách bán chịu để có biện pháp thiết thực nhằm nâng cao doanh thu tài chính trong những năm sắp tới, nhất là khi tài chính đang là một trong những hoạt động quan trong và rất được quan tâm hiện nay.  Thu nhập khác So với doanh thu tài chính thì thu nhập khác chiếm tỷ trọng nhiều hơn trong doanh thu. Cũng như doanh thu tài chính, thu nhập khác cũng không phong phú lắm. Song điều đáng nói ở đây là thu nhập khác năm sau cao hơn năm trước. Đó chính là dấu hiệu tốt góp phần làm tăng doanh thu và lợi nhuận cho công ty. Thu nhập khác năm 2015 là 588.481.882 đồng, so với năm 2014 thì thu nhập khác tăng thêm 99.705.912 đồng, ứng với tỷ lệ 20,40%. Năm 2016 là 894.450.562 đồng, so với năm 2015 thì thunhập khác tãng thêm 305.968.680 đồng, ứngvới tỷ lệ 51,99%. Tóm lại, thông qua việc phân tích tình hình doanh thu ba năm 2014, năm 2015 và năm 2016 trên, ta thấy: Năm 2016 là năm có doanh thu cao nhất. Trong đó: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm đa số và tăng đều dần qua các năm. Đây là cơ sở giúp công ty tiếp tục phát triển hoạt động kinh doanh xổ số, đồng thời là điều kiện để cạnh tranh với các công ty xổ số khu vực miền Nam. Tuy nhiên, doanh thu tài chính thì không đáng kể. Vì vậy, việc cân đối giữa các chỉ tiêu doanh thu là vấn đề công ty nên xem xét lại. 2.2.2.2. Phân tích tình hình chi phí  Tình hình chung về chi phí Qua báo cáo kểt quả kinh doanh năm 2015 và năm 2016, ta thấy: trong những năm gầ6 đây, nói chung tình hình chi phí có nhiều biến động. Qua báo cáo kết quả kinh doanh, ta có nhận xét chung là hầu hết các chỉ tiêu chi phí quan trọng của năm 2015 đều tăng so với năm 2014, năm 2016 đều tăng so với năm 2015. Để dễ hình dung hơn về điều này, chúng ta cùng phân tích các chỉ tiêu chỉ phí theo từng khoản mục.
  • 47. 45  Giávốn hàng bán Hoạt động xổ số là một hoạt động kinh doanh đặc thù, chi phí giá vốn hàng bán không phải là tập hợp chi phí để sản xuất ra một tờ vé số mà chi phí giá vốn hàng bán thực chất là tập hợp chi phí phát hành và chi phí trả thưởng. Đây là khoản chi phí chiếm tỷ trọng cao trong tổng chi phí của công ty. Nếu kết quả trúng thưởng phần lớn rơi vào lượng vé đã tiêu thụ thì chi phí trả thưởng cao và ngược lại. Bởi vì ngoài lượng vé đã tiêu thụ thì còn lượng vé tồn ế. Tuy nhiên, chi phí này được Bộ Tài Chính đưa ra mức giới hạn. Theo đó, công ty xây dựng chi phí trả thưởng trên cơ sở Thông tư số 65/2012/TT-BTC. Qua báo cáo hoạt động kinh doanh, năm 2015 giá vốn hàng bán so với năm 2014 tăng thêm 46.294.709.252 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 15,78%. Năm 2016 giá vốn hàng bán so với năm 2015 tăng thêm 78.468.817.408 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 23,1 l%.Chứng tỏ chi phí phát hành và chi phí trả thưởng tăng và đúng với tỷ trọng giá vốn tăng với qui mô giá vốn trong doanh thu. Năm 2014 tỷ trọng giá vốn hàng bán là 83,68% thì năm 2015 tăng lên 84,73%: Sang năm 2016 tỷtrọngnày tăng lên85,66% trongtổngdoanhthu thuần.  Chi phí quản lý doanh nghiệp Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh ta thấy, năm 2015 chi phí quản lý doanh nghiệp so với năm 2014 tăng thêm 1,907.792.228 đồng, ứng với tỷ lệ 24,58%. Tương tự, năm 2016 chi phí quản lý doanh nghiệp so với năm 2015 tăng thêm 2.739.558.726 đồng, ứng với tỷ lệ 28,33%. Cũng qua báo cáo ta thấy, tỷ trọng chi phí quản lý chiếm trong doanh thu thuần tuy là rất nhỏ, nhưng nó ảnh hưởng rất lớn tới lợi nhuận của công ty cụ thể: Năm 2014, tỷ trọng chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm 2,21% trong doanh thu thuần thì đến năm 2015 tăng lên 2,41%. Năm 2015 tỷ trọng là 2,41% thì năm 2016 chi phí quản lý chiếm trong doanh thu thuần tăng lên 2,54%.  Chi phí tài chính Nếu không kể đến chi phí khác thì chi phí tài chính chiếm tỷ trọng thấp nhất trong tổng chi phí của công ty. Chi phí này bao gồm chi phí lãi vay ngân hàng và chi phí lãi vay của các đại lý. Trong đó chủ yếu là lãi vay đại lý, sở dĩ công ty vay
  • 48. 46 đại lý nhiều hơn ngân hàng là có hai lý do: Thứ nhất, tạo sự gắn kết chặt chẽ giữa công ty và đại lý, thứ hai làchênhlệchlãi suất, công ty vay ngân hàng với lãi suất cao hơn các đại lý. Trong ba năm gần đây, chi phí tài chính biến động nhiều. Chi phí này năm 2014 là nhiều nhất với số tiền là 5.725.630.325 đồng, năm 2015 giảm xuống còn 5.439.553.125 đồng tức giảm 5%, ứng với số tiền là 286.077.200 đồng. Chi phí này tiếp tục giảm trong năm 2016 từ 5.725.630.325 đồng năm 2015 giảm xuống còn 2,549.292.151đồngcó nghĩa giảm bớt 2.890.260.974đồng, tức giảm 51,13%.  Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Thu nhập chịu thuế khác với báo cáo thu nhập được báo cáo trong báo cáo kết quả hoạt động vì thu nhập chịu thuế không bao gồm các khoản mục thu nhập chịu thuế hay chi phí được khấu trừ cho việc mục đích tính thuế trong các kỳ khác, cũng không bao gồm các khoản mục không phải chịu thuế hay không được khấu trừ cho mục đích tính thuế. Thuế thu nhập hiện hành phải trả của công ty được tính theo mức thuế suất đã được ban hành đếnngày kết thúc kỳ kế toán. Năm 2014 và năm 2015, với mức thuế suất 28%, rõ ràng chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp có ảnh hưởng không nhỏ đến lợi nhuận sau thuế của công ty. Năm 2016, công ty TNHH MTV XSKT Lâm Đồng có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp bằng 25% trên lợi nhuận thu được và theo Thông tư 03/2014/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014. Về việc miễn giảm thuế thu nhập doanh nghiệp cho doanh nghiệp vừa và nhỏ. Để đánh giá, so sánh chính xác chỉ tiêu lợi nhuận và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của công ty đã quy về mức thuế 28% cho đúng với mức thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 và năm 2015.(Như đã tính ở báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh). Qua báo cáo kết quả kinh doanh cho thấy, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp năm 2014 là: 12.388563.242 đồng (Chiếm tỷ trọng 3,53% trong doanh thu thuần), năm 2015 tăng 13.115.267.390 đồng (Chiếm tỷ trọng 3,27% trong doanh thu thuần) tức tăng 726.704.148 đồng. Sang năm 2016 chi phí này là 15.666.252.013 đồng (Chiếm tỷ trọng 2,79% trong doanh thu thuần), so với năm 2015 thì chi phí này tăng thêm 2.550.984.623 với tỷ lệ tăng thêm là 19,45%. Như vậy tỷ trọng chi phí này
  • 49. 47 chiếm trong tổng doanh thu thuần hàng năm có sự sụt giảm. 2.2.2.3. Phân tích một số chỉ tiêulợi nhuận tại Công ty Để mở đầu phần này, ta cùng bắt đầu với báo cáo kết quả kinh doanh, tình hình lợi nhuận của công ty đã điều chỉnh ở mức thuế suất 28% cho năm 2016. Với những biến động về doanh thu, thu nhập khác và chi phí, tình hình lợi nhuận của công ty vì thế cũng biến động theo, số liệu lợi nhuận ở báo cáo kết quả kinh doanh giúp ta hình dung rõ hơn về sự biến động này. Đa số các chỉ tiêu lợi nhuận năm 2015 đềutăng so với năm 2014 và năm 2016 đềutăng so với năm 2015. So với năm 2014, lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2015 tăng thêm 3.967.343.120 đồng,ứng với tỷ lệ 6,93%. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2012 từ 44.361.697.984 đồng tăng lên 46.867.740.680 đồng năm 2015 tức tăng thêm 2.246.169.337 đồng, ứng tỷ lệ tăng 5,10%. Ta thấy lợi nhuận thuần tăng ít hơn so với lợi nhuận gộp, nguyên nhân do chính phí quản lý doanh nghiệp tăng nhiều hơn so với năm 2007. Tổng lợi nhuận trước thuế tăng chủ yếu do lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng. Năm 2014 lợi nhuận trước thuế 44,361,697.984 đồng, năm 2015 tăng lên 46.867.740.680 đồng, nghĩa là tăng thêm 2.506.042.696 đồng, ứng với tỷ lệ tăng 5,65%. Lợi nhuận sau thuế năm 2015 là 33.752.473.290 đồng, tức tăng 5,57% so với năm 2014. Một phần lợi nhuận sau thuế tăng mạnh năm 2015 so với năm 2014, do lợi nhuận khác năm 2015 tăng từ 328.608,523 năm 2014 lên 588.481.882 đồng năm 2015, tức tăng thêm 259.873.359 đồng với tỷ lệ tăng 79,08%. Do năm 2015 tăng cao lợi nhuận khác, đồng thời không phát sinh chi phí khác nên đã góp phần làm tăng lợi nhuận sau thuế. Các chỉ tiêu lợi nhuận năm 2016 đều tăng so với năm 2015. Đó là nhận định khi nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh năm 2016. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ từ 61.191.334.899 đồng năm 2015 tăng lên 69.960.411.363 đồng năm 2016, tức tăng thêm 8.769.076.464 đồng ứng với tỷ lệ tăng 14,33%, lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh tăng nhiều có tỷ lệ hơn so với lợi nhuận gộp nguyên nhân do thu nhập khác tăng cao so với năm 2015. Lợi nhuận trước thuế năm 2015 từ 46.867.7403680 đồng tăng lên 55.950.900.046 đồng năm 2016, tức tăng thêm
  • 50. 48 9.083.159.366 đồng ứng với tỷ lệ tăng thêm là 19,38%. Đặc biệt lợi nhuận sau thuế năm 2016 tăng mạnh so với năm 2015. Từ 33.752.473.290 đồng, tăng lên 40.284.648.033 đồng, tức tăng thêm 6.532.174.743 đồng ứng với tỷ lệ tăng thêm 19,35%. Lợi nhuận trước thuế tăng do cả lợi nhuận gộp, lợi nhuần thuần và lợi nhuận khác đều tăng. Chênh lệch chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp khá cao, ta thấy tỷ lệ lợi nhuận sau thuế tăng thêm gần tương ứng với tỷ lệ tăng thêm của thuế thu nhập doanh nghiệp. Khi phân tích theo quy mô, ta thấy các chỉ tiêu về lợi nhuận trong ba năm gần đây lại sụt giảm về tỷ trọng chiếm trong tổng doanh thu thuần. Đặc biệt là lợi nhuận sau thuế, năm 2014 tỷ trọng lợi nhuận sau chiếm trong doanh thu thuần từ 9,12% xuống còn 8,42% năm 2014 năm 2015 tỷ trọng lợi nhuận sau chiếm trong doanh thu thuần từ 8,42% xuống còn 8,25% năm 2016. Như vậy, qua phân tích doanh thu - chi phí - lợi nhuận trong ba năm gần đây thì hoạt động kinh doanh xổ số của công ty hiện đang có hiệu quả và có dấu hiệu phát triển dần lên. Nếu chi phí giảm hoặc tăng nhẹ thì lợi nhuận công ty đạt được cao hơn nữa. Đồng thời lợi nhuận của công ty cũng có thể tăng nếu doanh thu tăng. Qua đó, công ty có thể tìm cho mình cách tăng lợi nhuận phù hợp nhất, đặc biệt là trong bối cảnh giá cả ngày càng tăng như hiện nay. 2.2.3. Phân tích Báo cáo lưu chuyển tiền 2.2.3.1.Tỷ suất dòng tiềntrên lợi nhuận Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ta có các chỉ tiêu: Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 - Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 62.477.187.611 72.631.302.301 - Lợi nhuận thuần 33.752.473.290 40.284.648.033 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2013 = 62.477.187.611 x 100 = 185,10% 33.752.473.290
  • 51. 49 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2014 = 72.631.302.301 x 100 = 180,30% 40.284.648.033 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận cả hai năm đều lớn hơn 1, do chi phí trích khấu hao cả hai năm đều chiếm tỷ trọng nhỏ so với doanh thu thuần 3.13%. Nhưng tỷ suất này có giảm từ 185,10% năm 2015 xuống còn 180,03%, tức giảm bớt đi 5,07%. 2.2.3.2.Tỷ suất dòng tiềntrên doanh thu Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và báo cáo lưu chuyển tiền tệ, ta có các chỉ tiêu: Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 - Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 62.477.187.611 72.631.302.301 - Doanh thu thuần 400.794.410.475 488.032.304.347
  • 52. 50 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2015 = 62.477.187.611 x 100 = 15,59% 400.794.410.475 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2016 = 72.631.302.301 x 100 = 14,88% 488.032.304.347 Kết quả tính toán trên cho thấy khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh cùng một mức doanh thu của công ty đã suy giảm, năm 2015 từ 15,59% xuống còn 14,88%. 2.2.3.3.Tỷ suất dòng tiềntrên tổng tài sản Qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh và bảng cân đối kế toán, ta có các chỉ tiêu: Chỉ tiêu Năm 2014 Năm 2015 Năm 2016 -Dòng tiền thuần từ hoạt động kinh doanh 62.477.187.611 72.631.302.301 -Tổng tài sản 168.667.791.407133.844.103.794143.316.695.679 Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2015 = 62.477.187.611 x 100 = 41,31% 168.667.791.407 + 133.844.103.794 Từ số liệu tính toán trên, ta thấy khả năng tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh trong mối quan hệ với tài sản của công ty năm 2016 tăng so với năm 2015: Từ 41,31% (năm 2015) tăng lên 52,41% (năm 2016). Như vậy, việc đầu tư tài sản đã cải thiện được doanh thu và lợi nhuận. Tỷ suất dòng tiền trên lợi nhuận năm 2016 = 72.631.302.301 x 100 = 52,41% 133.844.103.794 + 143.316.695.679
  • 53. 51 2.2.4.Phân tíchbáo cáo tài chính qua các chỉ số tài chính 2.2.4.1. Phân tích hệ số thanh toán Đánh giáhệ số thanh toán ngắn hạn Đánh giá khả năng thanh toán ngắn hạn là đánh giá khả năng chi trả các khoản nợ ngắn hạn khi đến hạn thanh toán và khả năng thoả mãn nhu cầu tiềnkhông mong đợi. Qua bảng cân đối kế toán ta có: Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 - Tài sản ngắn hạn 116.034,791.266 121.434.803.539 - Nợ ngắn hạn 60.585.804.692 51.350.080.206 Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2015 = 116.034.791.266 = 1.915 (lần) 60.585.804.692 Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2016 = 121.434.803.539 = 2.365 (lần) 51.350.080.206 Qua số liệu trên ta thấy: Hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2015 là 1,915 (lần), hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2016 là 2,365 (lần). Như vậy hệ số thanh toán ngắn hạn năm 2016 so với năm 2015 tăng 0,45 lần (2,365 -1,915). Nguyên nhân chủ yếu là tài sản ngắn hạn năm 2016 tăng so với năm 2015, như tiền và các khoản tương đương tiền, các khoản phải thu ngẳn hạn và hàng tồn kho năm 2016 so với năm 2015 giảm. Cũng khi đó nợ ngắn hạn năm 2016 so với năm 2015 cũng giảm bớt tới 15,24%. Như vậy, qua trên cho ta thấy một đồng nợ ngắn hạn năm 2015 được đảm bảo bằng 1,915 đồng tài sản ngắn hạn, một đồng nợ ngắn hạn năm 2016 được đảm bảo bằng 2,365 đồng tài sản ngắn hạn. Đánh giákhả năng thanh toán dài hạn Đánh giá khả năng thanh toán dài hạn của công ty gắn liền với khả năng kinh doanh và phát triển của công ty qua nhiều năm. Ở đây ta xét khả năng thanh toán dài hạn của công ty qua hai nặm 2015 và 2016. Qua bảng cân đối kế toán ta có: Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 Nợ phải trả 60.585.804.692 51.350.080.206
  • 54. 52 Vốn chủ sở hữu 72.299.006.908 91.011.524.120 Hệ số thanh toán nhanh năm 2015 = 60.585.804.692 = 0,851 72.299.006.908 Hệ số thanh toán nhanh năm 2016 = 51.350.080.206 = 0,575 91.011.524.120 Trong cơ cấu nợ phải trả trên nguồn vốn chủ sở hữu năm 2015 là 0,851(Hay nói cách khác là nợ phải trả năm 2015 bằng 85,1% vốn chủ sở hữu). Năm 2016 là 0,575. Như vậy nợ phải trả năm 2016 thấp hơn năm 2015 là - 0,276 (0,575-0,851). Nguyên nhân nợ phải trả giảm trên vốn chủ sở hữu năm 2016 là do công ty đã trả hết 100% vay và nợ ngắn hạn, các khoản phải trả khác như: phải trả người bán, người lao động ...giảm so với năm 2015. Có nghĩa là nghĩa vụ và trách nhiệm pháp lý trong việc thanh toán các khoản phải trả của công ty chỉ còn chiếm 57,5% trong vốn chủ sở hữu, Nợ phải trả là nguồn tài trợ linh hoạt cho hoạt động kinh doanh của công ty. Lãi phải trả cho chỉ tiêu nợ vay. Nó là một chi phí cố định và nó có khả năng tạo ra đòn bẩy kinh tế khi được sử dụng đúng mục đích. Qua bảng cân đối kế toán ta có: Chỉ tiêu Năm 2015 Năm 2016 - Lợi nhuận trước thuế 46.867.740.680 55.950.900.046 - Chi phí lãi vay 5.439.553.125 2.549.292.151 Cộng 52.307.293.805 58.500.192.197 Số lần hoàn trả lãi vay năm 2015 = 52.307.293.805 = 9,62 (lần) 5.439.553.125 Số lần hoàn trả lãi vay năm 2016 = 58.500.192.197 = 22,95 (lần) 2.549.292.151 Số lần hoàn trả lãi từ 9.62 (lần) năm 2015 tăng lên 22.95 (lần) năm 2016. 2.2.4.2. Phân tích hiệu quả hoạt động Trong chu kỳ hoạt động của công ty xổ số Lâm Đồng, để đánh giá hiệu quả hoạt động của công ty và khả năng chuyển đổi thành tiền của tài sản ngắn hạn là khoảng thời gian tối thiểu không để hàng tồn kho ứ đọng, Đồng thời tránh bị chiếm