SlideShare a Scribd company logo
1 of 56
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA KẾ TOÁN
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI
CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH
Giáo viên hướng dẫn : Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
Sinh viên thực hiện : Phạm Thanh Nga
Lớp : VB20BKN01
Khóa : 20B
Hệ : Văn bằng 2- Chính quy
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
…………………………………………………………………………………….......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
.……………………………………………………………………………………......
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Người hướng dẫn thực tập
(Ký tên)
Đào Thúy Trang
Kế toán trưởng
TM. Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh
(Ký tên và đóng dấu)
Kiều Tràng Hoài Nam
Giám đốc
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01
LỜI CẢM ƠN
Đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN
DANH” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp sau hơn hai
năm theo tại trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh.
Để hoàn thành khóa luận này, đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến
Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá
trình nghiên cứu.
Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, bộ phận kế toán của Công
ty TNHH Đại Tín và Liên danh đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại đơn vị cũng như
hỗ trợ kịp thời trong việc cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết để tôi hoàn
thành yêu cầu đặt ra của khóa luận tốt nghiệp đã nêu.
Trân trọng cảm ơn!
Sinh viên
Phạm Thanh Nga
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01
CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG
Từ viết tắt Nội dung viết tắt
NV tư vấn Nhân viên tư vấn
GTGT Giá trị gia tăng
TNDN Thu nhập doanh nghiệp
VND Việt Nam đồng
USD Đô la Mỹ
TK Tài khoản
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Số hiệu Nội dung trình bày Trang
2.1 Sổ chi tiết tài khoản 511 18
2.2 Sổ chi tiết tài khoản 632 20
2.3 Sổ chi tiết tài khoản 515 22
2.4 Sổ chi tiết tài khoản 635 25
2.5 Sổ chi tiết tài khoản 642 28
2.6 Sổ chi tiết tài khoản 821 31
2.7 Sổ chi tiết tài khoản 911 34
2.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 35
2.9 Phân tích doanh thu thuần cung cấp dịch vụ 36
2.10 Phân tích chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ 37
2.11 Phân tích chi phí quản lý kinh doanh 37
2.12
Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động sản
xuất kinh doanh
38
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01
DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ
Số hiệu Nội dung trình bày Trang
1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 6
1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 8
2.1
Lưu đồ lưu chuyển chứng từ trong chu trình
cung cấp dịch vụ
14
2.2 Sơ đồ tài khoản 511 16
2.3 Sơ đồ tài khoản 632 19
2.4 Sơ đồ tài khoản 515 21
2.5 Sơ đồ tài khoản 635 23
2.6 Sơ đồ tài khoản 642 26
2.7 Sơ đồ tài khoản 821 29
2.8 Sơ đồ tài khoản 911 32
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ
LIÊN DANH ..........................................................................................................3
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ..........................3
1.1.1. Thông tin chung.................................................................................3
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển........................................4
1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty.....................................5
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..........................................................5
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................5
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................6
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................................7
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....................................................8
1.4.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................8
1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.......................8
1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty.................................8
1.4.2.1. Chế độ kế toán.................................................................................8
1.4.2.2. Một số chính sách kế toán ...............................................................9
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH..................................................................................11
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty ...........................................11
2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
.........................................................................................................................15
2.2.1. Nội dung...........................................................................................15
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga
2.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................15
2.2.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................16
2.2.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................17
2.3. Kế toán giá vốn dịch vụ ...........................................................................18
2.3.1. Nội dung...........................................................................................18
2.3.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................19
2.3.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................19
2.3.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................19
2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................21
2.4.1. Nội dung...........................................................................................21
2.4.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................21
2.4.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................21
2.4.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................22
2.5. Kế toán chi phí tài chính .........................................................................23
2.5.1. Nội dung...........................................................................................23
2.5.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................23
2.5.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................23
2.5.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................24
2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................26
2.6.1. Nội dung...........................................................................................26
2.6.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................26
2.6.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................26
2.6.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................27
2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................29
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga
2.7.1. Nội dung...........................................................................................29
2.7.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................29
2.7.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................29
2.7.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................30
2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................................31
2.8.1. Nội dung...........................................................................................31
2.8.2. Tài khoản sử dụng ...........................................................................32
2.8.3. Minh họa các bút toán kết chuyển cuối kỳ.......................................32
2.9. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........35
2.10. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu ................................36
2.10.1. Phân tích doanh thu thuần cung cấp dịch vụ ................................36
2.10.2. Phân tích chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ ...................................36
2.10.3. Phân tích chi phí quản lý kinh doanh............................................37
2.10.4. Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.....................38
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................39
3.1. Nhận xét ...................................................................................................39
3.1.1. Ưu điểm............................................................................................39
3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................40
3.2. Kiến nghị..................................................................................................41
KẾT LUẬN ..........................................................................................................44
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 1
LỜI MỞ ĐẦU
❖ Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài
Mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp khi được thành lập là nhằm cung
cấp hàng hóa hoặc dịch vụ trên thị trường để đem lại lợi ích kinh tế, cụ thể là lợi
nhuận cho bản thân chủ sở hữu doanh nghiệp từ một khoản vốn đầu tư đã bỏ ra ban
đầu. Tuy nhiên, để tính toán chính xác lợi nhuận đạt được hay đánh giá một cách
khách quan hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định được các số liệu
liên quan bao gồm doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Xuất phát từ sự quan tâm tới việc phân tích số liệu và đánh giá hiệu quả hoạt
động kinh doanh của một doanh nghiệp thực tế, tác giả đã lựa chọn đề tài “KẾ
TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH”.
❖ Mục tiêu của đề tài
Khi lựa chọn đề tài, tác giả mong muốn có thể tự mình quan sát các chu trình
doanh thu, chi phí, chủ động thu thập chứng từ kế toán tại đơn vị thực tập từ đó đưa
ra nhận xét về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác kế toán tại
doanh nghiệp, chỉ ra các ưu điểm và nhược điểm của mô hình kinh doanh hiện tại,
đồng thời xây dựng phương án góp phần giúp doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện
bộ máy kế toán nội bộ.
❖ Phương pháp thực hiện đề tài
Tác giả áp dụng nhiều phương pháp thực hiện đề tài, trong đó bao gồm các
phương pháp chủ yếu sau:
- Phương pháp liệt kê: đưa ra các số liệu và chứng từ kế toán thực tế của
doanh nghiệp.
- Phương pháp phân tích, tổng hợp: từ những tài liệu, thông tin thực tế thu
thập được, tiến hành phân tích và đánh giá các nội dung cụ thể của kế
toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 2
- Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tìm hiểu các quy định của pháp luật
về kế toán và các tài liệu tham khảo khác làm căn cứ phân tích chính xác
các số liệu thực tế của doanh nghiệp.
❖ Phạm vi của đề tài
Phạm vi nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh.
❖ Kết cấu các chương của đề tài
Kết cấu của đề tài gồm ba (03) chương, cụ thể như sau:
- Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh
Chương này chủ yếu giới thiệu các thông tin cơ bản về doanh nghiệp
đăng ký thực tập để viết đề tài bao gồm các thông tin về địa chỉ, phương
thức liên hệ, lĩnh vực hoạt động, tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế
toán.
- Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh
Chương này gồm các nội dung quan trọng nhất của đề tài, cụ thể là làm rõ
quy trình kế toán doanh thu, kế toán chi phí và xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp thông qua việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế
phát sinh trên thực tế trong kỳ năm 2019.
- Chương 3: Nhận xét và Kiến nghị.
Chương này đề cập đến các ưu điểm, nhược điểm của bộ máy kế toán của
doanh nghiệp, đồng thời đề xuất các phương án để khắc phục các hạn chế
đã nêu của bộ máy kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 3
CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ
LIÊN DANH
1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty
1.1.1. Thông tin chung
- Tên giao dịch của công ty: Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh
- Tên viết tắt (nếu có): DAI TIN & ASSOCIATES CO., LTD
- Địa chỉ: Tầng 4, số 57 ngõ 66 phố Ngọc Lâm,
Phường Ngọc Lâm, Quận Long Biên,
Thành phố Hà Nội, Việt Nam
- Số điện thoại: 024 3201 0324
- Fax: 024 3200 3524
- Email: info@daitin.com.vn
- Mã số thuế: 0103248154
- Thông tin tài khoản ngân hàng:
Tài khoản Việt Nam đồng (VND):
Số Tài khoản: 0021000248669
Tên Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương
Việt Nam (Vietcombank)
Tên Người thụ hưởng: Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh
- Tài khoản đô la Mỹ (USD):
Số tài khoản: 0021372167387
Tên người thụ hưởng: Daitin and Associates Company Limited
Tên ngân hàng: Joint Stock Commercial Bank For Foreign
Trade of Vietnam
Địa chỉ ngân hàng: 198 Tran Quang Khai, Hanoi, Vietnam
Swift Code: BFTV VNVX
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 4
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành
viên trở lên
- Người đại diện: Kiều Tràng Hoài Nam
- Chức vụ: Giám đốc
1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển
Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh được thành lập vào năm 2009 theo
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0103248154 do Phòng đăng ký kinh
doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày
20/01/2009 và đã trải qua bốn (04) lần đăng ký thay đổi về địa chỉ kinh doanh và
thành viên góp vốn. Như đa phần các công ty cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý khác,
khi vừa mới thành lập, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh có quy mô nhỏ với
nhân sự không quá mười (10) người. Công ty có ba (03) thành viên góp vốn là Ông
Kiều Tràng Hoài Nam, Ông Nguyễn Hòa Bình và Bà Phùng Thị Hương (trước đây
là Ông Bùi Vũ Cương) với tổng số vốn góp hiện tại là ba trăm (300) triệu.
Để đáp ứng nhu cầu hoạt động trong từng giai đoạn cụ thể, Công ty TNHH
Đại Tín và Liên danh đã có những thay đổi về chủ sở hữu, địa điểm kinh doanh, mở
rộng phạm vi hoạt động cụ thể như sau:
- Ngày 14/01/2014, ghi nhận đăng ký thay đổi thành viên một thành viên
góp vốn từ Ông Bùi Vũ Cương sang Bà Phùng Thị Hương, đồng thời
thay đổi không đáng kể tỷ lệ vốn góp của từng thành viên (tổng số vốn
góp không đổi);
- Ngày 27/08/2015, ghi nhận thành lập Văn phòng Đại diện số 1 tại Thành
phố Hồ Chí minh;
- Ngày 02/03/2018, ghi nhận đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của
Công ty tại Hà Nội;
- Ngày 29/01/2019, ghi nhận thành lập Văn phòng Đại diện số 2 tại Thành
phố Hồ Chí Minh.
Trải qua hơn mười (10) năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH Đại
Tín và Liên danh đã và đang dần khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực tư vấn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 5
pháp lý nói chung và đặc biệt là tư vấn các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ nói
riêng cho các khách hàng trong nước và quốc tế. Tuy không có sự phát triển một
cách đột phá nhưng Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh đang có những bước tiến
ổn định và chắc chắn, đây cũng được xem là phương hướng hoạt động do ban lãnh
đạo đề ra ngay từ những ngày đầu thành lập.
Chính nhờ phương châm “chậm mà chắc” nói trên, Công ty TNHH Đại Tín
và Liên danh đã đạt được một số thành tựu đáng kể như: nhiều năm liền thuộc top
20 Đại diện sở hữu công nghiệp có số lượng đơn nộp vào Cục Sở hữu trí tuệ Việt
Nam nhiều nhất trên tổng số gần hai trăm (200) Công ty đại diện trong cùng lĩnh
vực; từng bước mở rộng phạm vi hoạt động được chứng minh bằng việc thành lập
thêm các văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh để đáp ứng nhu cầu ngày
càng cao của khách hàng; mở rộng phạm vi đối tượng khách hàng, không chỉ giới
hạn trong phạm vi khách hàng trong nước mà còn có những khách hàng quốc tế có
danh tiếng trên thị trường thế giới.
1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty
Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh là một công ty chuyên hoạt động trong
lĩnh vực cung cấp dịch vụ, cụ thể là cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý và đại diện
theo ủy quyền cho các khách hàng cá nhân hoặc tổ chức về các vấn đề liên quan đến
đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp
như nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, thực thi quyền
đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp đã nêu.
Ngoài ra, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh còn cung cấp dịch vụ tư vấn
và đại diện thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký quyền tác giả và các quyền
liên quan, thực hiện việc theo dõi và xử lý vi phạm bản quyền các tác phẩm văn
học, âm nhạc, nghệ thuật.
1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 6
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận
Theo quy định tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ban hành ngày 11/03/2018,
công ty TNHH Đại Tín và Liên danh thuộc loại doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực
thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm dao
động từ 11 đến 15 người. Vì quy mô nhỏ nên bộ máy tổ chức của công ty khá đơn
giản và gọn nhẹ, căn cứ vào Sơ đồ 1.1, hiện công ty được tổ chức thành ba bộ phận
bao gồm Ban lãnh đạo, bộ phận tư vấn chuyên môn và bộ phận kế toán – hành
chính – nhân sự, cụ thể như sau:
Ban lãnh đạo hiện tại hay còn gọi là hội đồng thành viên, gồm có một Giám
đốc và hai Phó Giám đốc, có quyền quyết định cao nhất đối với các vấn đề quan
trọng của công ty như cơ cấu quản lý công ty, quyết định thành lập chi nhánh, văn
phòng đại diện, tăng hoặc giảm vốn điều lệ, đề ra chiến lược kinh doanh, phương
hướng đầu tư các chính sách nhân sự - tài chính của toàn công ty. Trong đó,
- Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm
phê duyệt tất cả các chính sách và quyết định do Ban lãnh đạo đưa ra,
cũng như là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công
ty.
Giám đốc
Phó Giám đốc Phó Giám đốc
NV tư vấn NV tư vấn Kế toán – Hành chính – Nhân sự
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 7
- Phó Giám đốc phụ trách bộ phận tư vấn chuyên môn: là người quản lý
trực tiếp đối với các nhân viên tư vấn pháp lý dưới quyền, chịu trách
nhiệm phân công công việc và khách hàng, kiểm tra tiến độ hoàn thành
công việc, đánh giá năng lực nhân viên, v.v…
- Phó Giám đốc phụ trách bộ phận kế toán – hành chính – nhân sự: chịu
trách nhiệm quản lý toàn bộ các vấn đề về tài chính, kế toán, nhân sự của
công ty như tuyển dụng, thu-chi nội bộ, chuẩn bị báo cáo thuế, phổ biến
và đảm bảo thực hiện các chính sách phúc lợi dành cho nhân viên và các
vấn đề khác nằm ngoài tư vấn chuyên môn để đảm bảo công ty có thể vận
hành một cách bình thường nhất.
Bộ phận tư vấn chuyên môn gồm các nhân viên tư pháp lý (hiện có 09
người) làm việc dưới sự điều hành của một Phó Giám đốc, thực hiện cung cấp dịch
vụ tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ, đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục
đăng ký tại cơ quan nhà nước, soạn thảo và kiểm tra hồ sơ cần thiết. Đây cũng là bộ
phận quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đại Tín và Liên
danh.
Bộ phận kế toán – hành chính – nhân sự nằm dưới sự quản lý của một Phó
Giám đốc còn lại và chỉ bao gồm hai nhân sự là Kế toán tổng hợp và Phó Giám đốc,
chịu trách nhiệm cho các vấn đề còn lại (ngoài tư vấn chuyên môn) của công ty như
đã nêu.
Ngoài ra, giữa các bộ phận nói chung và từng nhân viên nói riêng đều có sự
hỗ trợ lẫn nhau trong công việc để đạt hiệu quả tối đa. Ví dụ như, Phó Giám đốc bộ
phận tư vấn chuyên môn sẽ thông báo cho Phó Giám đốc bộ phận còn lại nhu cầu
về nhân sự, ngân sách để hoạt động để lên kế hoạch cụ thể; các nhân viên tư vấn
chủ động xuất đề nghị thanh toán cho từng khách hàng mà mình phụ trách, báo cáo
số lượng đề nghị thanh toán đã xuất trong kỳ để kế toán tổng hợp, theo dõi công nợ,
đồng thời hỗ trợ kế toán trong việc thu hồi nợ đối với các trường hợp bị liệt vào
danh sách nợ xấu của công ty.
1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 8
1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
1.4.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán
Công ty chỉ có một kế toán tổng hợp thực hiện tất các các phần hành kế toán
trong công ty như kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán công nợ, kế toán
tiền lương, báo cáo thuế, v.v… đồng thời đảm nhiệm các công việc liên quan đến
nhân sự và hành chính khác.
Một Phó Giám đốc kiêm vai trò thủ quỹ của công ty, kiểm soát toàn bộ hoạt
động thu chi phát sinh trong doanh nghiệp như kiểm tra phiếu thu, phiếu chi, ký xác
nhận, giao các liên, tạm ứng, quản lý và lưu trữ toàn bộ giấy tờ liên quan khác trong
quá trình này. Thủ quỹ cũng hỗ trợ kế toán tổng hợp thực hiện tất cả các công việc
kế toán và chịu trách nhiệm chính trong các công việc hành chính và nhân sự của
toàn công ty.
1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty
1.4.2.1. Chế độ kế toán
Như đã đề cập tại mục 1.3.2, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh là doanh
nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, vì vậy, công ty đang áp dụng Chế
độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban
hành ngày 26/08/2016.
Cụ thể như sau:
❖ Chứng từ kế toán công ty đang sử dụng gồm có:
- Giấy báo có;
- Giấy báo nợ;
- Chứng từ điều chỉnh công nợ;
Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 9
- Hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ;
- Hóa đơn mua hàng GTGT;
- Phiếu chi (tiền mặt; chi tiền cho người lao động, mua tài sản cố
định);
- Phiếu thu tiền mặt;
- Ủy nhiệm chi;
- Thư báo giá dịch vụ;
- Hợp đồng dịch vụ;
- Đề nghị thanh toán
- Phiếu kế toán;
- Bảng lương;
- Bảng trích khấu hao tài sản cố định.
❖ Tài khoản kế toán công ty đang sử dụng gồm có:
- Tài khoản loại 1: 111, 112, 131, 133, 138, 154.
- Tài khoản loại 2: 211, 214, 217, 241, 242.
- Tài khoản loại 3: 331, 333, 334, 335, 338, 341.
- Tài khoản loại 4: 411, 413, 421.
- Tài khoản loại 5: 511, 515.
- Tài khoản loại 6: 632, 635, 642.
- Tài khoản loại 8: 821.
- Tài khoản loại 9: 911.
❖ Báo cáo kế toán công ty đang sử dụng gồm có:
- Báo cáo tình hình tài chính;
- Thuyết minh báo cáo tài chính;
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh;
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ.
❖ Hình thức sổ kế toán:
Công ty đang sử dụng hình thức kế toán máy, cụ thể là sử dụng phần mềm kế
toán Fast Accounting 10.2 R2 được thiết kế dựa trên hình thức Nhật ký chung.
1.4.2.2. Một số chính sách kế toán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 10
- Kỳ kế toán: công ty sử dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01
kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VND) và đô la
Mỹ (USD).
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: công ty áp dụng phương pháp
khấu hao đường thẳng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ tài
chính ban hành ngày 25/04/2013, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư
số 28/2017/TT-BTC ban hành ngày 12/04/2017.
- Phương pháp kê khai thuế giá trị gia tăng: công ty đang áp dụng
phương pháp khấu trừ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 11
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH
ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH
2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty
- Đặc điểm khách hàng: căn cứ vào quốc tịch của khách hàng và đơn vị tiền tệ
dùng trong thanh toán, công ty chia khách hàng thành hai nhóm chính là
khách hàng trong nước (cá nhân hoặc tổ chức trong nước) và khách hàng
nước ngoài (cá nhân, tổ chức, hoặc công ty luật đối tác tại nước ngoài).
Đối với từng nhóm khách hàng đã nêu, công ty xây dựng một chính sách
cung cấp dịch vụ riêng biệt. Ngoài ra, đối với từng khách hàng cụ thể, tùy
theo sự thỏa thuận của các bên và tình trạng mối quan hệ kinh doanh, công ty
cũng sẽ áp dụng những chính sách ưu đãi riêng, dành cho khách hàng thân
thiết, uy tín lâu năm.
- Phương thức cung cấp dịch vụ: tùy vào nhóm khách hàng phục vụ, khách
hàng trong nước hay khách hàng nước ngoài, công ty sẽ áp dụng phương
thức cung cấp dịch vụ phù hợp, chủ yếu như sau:
• Đối với khách hàng trong nước: công ty sử dụng phương thức cung cấp
dịch vụ trực tiếp, nghĩa là việc trao đổi, tư vấn với khách hàng thường
diễn ra trong các cuộc họp hoặc gọi điện trực tiếp và công ty sẽ thay mặt
khách hàng (thông qua tài liệu ủy quyền) để thực hiện thủ tục tại các cơ
quan nhà nước.
• Đối với khách hàng nước ngoài: công ty sử dụng phương thức cung cấp
dịch vụ từ xa (cung cấp qua biên giới), được vận hành bằng việc trao đổi
công việc qua email và chuyển phát tài liệu quốc tế. Thông qua tài liệu
ủy quyền, công ty sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục đăng
ký sở hữu công nghiệp tại Việt Nam và/hoặc các nước khác như Lào,
Campuchia, Myanmar…
- Phương thức nhận thanh toán: Công ty chấp nhận nhiều hình thức thanh toán
bao gồm tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, séc… tùy thuộc vào sự thuận
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 12
tiện của khách hàng. Hiện nay, đa phần các khách hàng đều thực hiện việc
thanh toán bằng chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng, chiếm 90% doanh
thu của công ty, còn lại là các phương thức thanh toán khác.
Theo quy định của công ty, thời hạn thanh toán là trong vòng mười (10) ngày
kể từ ngày xuất đề nghị thanh toán đối với khách hàng trong nước và hai
mươi (20) ngày đối với khách hàng nước ngoài. Ngoài ra, công ty chấp nhận
cho khách hàng trả chậm và có thể tổng hợp nhiều đề nghị thanh toán để
thanh toán một lần nhằm giảm chi phí phí chuyển khoản tại ngân hàng.
- Chính sách cung cấp dịch vụ (chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán,
giảm giá hàng bán, bàng bán bị trả lại…): tùy vào tình hình kinh doanh tại
từng thời điểm, đối tượng khách hàng và số lượng đầu việc nhận được mà
công ty sẽ áp dụng chính sách chiết khấu thương mại 5%, 10% hoặc 15%, trừ
thẳng vào giá cung cấp dịch vụ thỏa thuận ban đầu.
- Trình tự lập và lưu chuyển chứng từ trong quy trình cung cấp dịch vụ:
• Bước 1: Khách hàng gửi lệnh yêu cầu cung cấp dịch vụ qua email;
• Bước 2: Nhân viên tư vấn theo sự phân công của cấp trên kiểm tra thông
tin khách hàng, nội dung công việc yêu cầu để đưa ra một trong các quyết
định sau:
+ Xét duyệt lệnh của khách hàng, tiến hành nhập thông tin khách hàng và
vụ việc lên phần mềm cơ sở dữ liệu nội bộ của công ty; hoặc
+ Từ chối lệnh của khách hàng do nội dung công việc không thuộc phạm
vi cung cấp dịch vụ của công ty hoặc khách hàng nằm trong danh sách nợ
khó đòi (trường hợp này cần thông qua ý kiến của Phó giám đốc phụ
trách chuyên môn trước khi thông báo cho khách hàng).
• Bước 3: Căn cứ trên lệnh đã được xét duyệt, nhân viên tư vấn soạn và
nộp hồ sơ đăng ký vào cơ quan nhà nước.
• Bước 4: Nhân viên tư vấn gửi bộ hồ sơ đã nộp, đề nghị thanh toán cho
khách hàng thông qua email và bưu điện.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 13
• Bước 5: Kế toán lập hóa đơn GTGT gồm ba (03) liên, liên 3 giao cho
khách hàng, liên 1 và 2 lưu tại công ty. Kể từ tháng 08/2019, công ty
chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử và gửi qua email cho khách hàng.
• Bước 6: Kế toán lập phiếu thu (nếu thu tiền mặt) hoặc lưu giấy báo có
của ngân hàng (nếu nhận tiền qua tài khoản).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 14
Sơ đồ 2.1: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ trong chu trình cung cấp dịch vụ.
Khách hàng
Lệnh đặt dịch vụ
Cơ sở dữ
liệu
Truy xuất thông
tin nợ khó đòi
Xét
duyệt
Dữ liệu dịch vụ
Lệnh đặt dịch vụ
(đã duyệt)
Lưu trữ
Đề nghị thanh toán
Hóa đơn
GTGT
Phiếu thu
N
Lập hóa đơn
GTGT, phiếu thu
Khách hàng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 15
Khóa luận tốt nghiệp tập trung minh họa quy trình kế toán doanh thu, chi phí
và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh
trong năm 2019. Trong năm 2019 công ty phát sinh các khoản mục doanh thu, chi
phí bao gồm:
- Doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kế toán giá vốn dịch vụ;
- Doanh thu hoạt động tài chính;
- Chi phí tài chính;
- Chi phí quản lý kinh doanh;
- Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp;
- Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh;
- Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu.
Các nội dung cụ thể được trình bày tại các mục tương ứng dưới đây của khóa
luận tốt nghiệp.
2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.1. Nội dung
Nếu là dịch vụ cung cấp cho khách hàng trong nước, doanh thu cung cấp
dịch vụ được ghi nhận sau khi dịch vụ được hoàn thành và bàn giao tài liệu, chứng
từ cho khách hàng không kể là đã thanh toán hay chưa thanh toán.
Đối với dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài thanh toán bằng ngoại
tệ, thời điểm ghi nhận doanh thu tương tự như dịch vụ cung cấp cho khách hàng
trong nước. Tuy nhiên, khi ghi nhận doanh thu bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ
ra VND theo tỷ giá chuyển khoản của ngân hàng thanh toán (Vietcombank) tại thời
điểm phát sinh.
Doanh thu cung cấp dịch vụ sẽ không bao gồm các khoản thuế phải nộp cho
nhà nước. Ngoài ra, như đã nêu ở trên, các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) sẽ
được trừ thẳng vào giá cung cấp dịch vụ thỏa thuận ban đầu.
2.2.2. Chứng từ sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 16
- Báo giá cung cấp dịch vụ;
- Lệnh cung cấp dịch vụ từ khách hàng (Đơn đặt hàng);
- Hợp đồng cung cấp dịch vụ;
- Giấy ủy quyền;
- Biên lai nộp phí/lệ phí;
- Tờ khai đơn có xác nhận của cơ quan nhà nước;
- Đề nghị thanh toán;
- Giấy báo có;
- Phiếu thu tiền;
- Hóa đơn GTGT.
2.2.3. Tài khoản sử dụng
TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu cung
cấp dịch vụ trong kỳ
- TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
- TK 5118: Doanh thu khác
Cấu trúc hạch toán:
- Bên nợ: Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – Xác định kết
quả kinh doanh
- Bên có: Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131
Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tài khoản 511
Kết chuyển doanh thu
thuần
Doanh thu cung cấp
dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 17
2.2.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Ngày 28/02/2019, căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000813 cung cấp dịch
vụ về đăng ký công bố tám (08) bán thành phẩm mỹ phẩm cho Công ty
TNHH Thương mại và Đầu tư Đông Hiệp, đơn giá chưa VAT là
21.818.182VND, thuế GTGT 10% công nợ theo Phụ lục hợp đồng số
01/2019. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục I):
Nợ 1311: 24.000.000
Có 5113: 21.818.182
Có 33311: 2.181.818
- Ngày 28/02/2019, căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000815 cung cấp dịch
vụ về sở hữu công nghiệp cho khách hàng nước ngoài tổng hợp theo danh
sách, đơn giá chưa VAT là 866.718.488VND, thuế GTGT 5% công nợ
theo đề nghị thanh toán. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục II):
Nợ 1312: 910.054.412
Có 5113: 866.718.488 (= 42657.59USD)
Có 33311: 43.335.924
- Ngày 14/05/2019, căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000926 & 0000927
cung cấp dịch vụ về sở hữu công nghiệp cho Công ty cổ phần dược phẩm
Nam Phương, đơn giá chưa VAT là 10.400.000VND, thuế GTGT 5%
công nợ theo đề nghị thanh toán. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục III):
Nợ 1311: 10.920.000
Có 51113: 10.400.000
Có 33311: 520.000
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ sang
tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền
13.200.228.337VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 511: 13.200.228.337
Có 911: 13.200.228.337
Số chi tiết tài khoản 511 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 18
Trích Sổ chi tiết tài khoản 511 của công ty trong năm 2019:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511
Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ
Năm 2019
Đơn vị tính: VND
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
28/02/2019 28/02/2019 0000813
Phí dịch vụ đăng ký
công bố mỹ phẩm cho
Công ty Đông Hiệp
1311 21.818.182
28/02/2019 28/02/2019 0000815
Phí dịch vụ SHCN cho
khách hàng nước ngoài
(danh sách tổng hợp)
1312 866.718.488
… … … … … … …
14/05/2019 14/05/2019 0000927
Phí dịch vụ SHCN cho
Công ty Nam Phương
1311 10.400.000
… … … … … … …
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển doanh thu
cung cấp dịch vụ trong
kỳ
911 13.200.228.337
… … … … … … …
Cộng số phát sinh 13.200.228.337 13.200.228.337
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu
năm
Bảng 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 511
2.3. Kế toán giá vốn dịch vụ
2.3.1. Nội dung
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 19
Giá vốn dịch vụ là giá thành của các dịch vụ đã cung cấp, được ghi nhận
cùng với thời điểm phát sinh doanh thu, bao gồm các chi phí sau:
- Chi phí lương nhân viên tư vấn trực tiếp;
- Chi phí điện thoại liên thoại liên hệ với khách hàng;
- Chi phí quảng cáo dịch vụ;
- Chi phí in ấn tài liệu, ảnh, văn phòng phẩm;
- Phí/lệ phí nộp cho nhà nước.
2.3.2. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT mua vào;
- Biên lai thu phí/lệ phí nhà nước;
- Bảng lương.
2.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 632: Giá vốn hàng bán (dịch vụ): phản ánh giá trị dịch vụ đã cung cấp
trong kỳ.
Cấu trúc hạch toán:
- Bên nợ: thể hiện giá trị dịch vụ cung cấp trong kỳ.
- Bên có: kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp trong kỳ sang tài khoản
911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ.
TK 154 TK 632 TK 911
Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tài khoản 632
2.3.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Chi phí dở dang trong
kỳ
Kết chuyển giá vốn
hàng bán
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 20
- Ngày 31/03/2019, căn cứ trên các Hóa đơn GTGT mua vào, biên lai nộp
phí/lệ phí nhà nước, kết chuyển chi phí dở dang trong tháng 03/2019 sang
tài khoản 6323- Giá vốn dịch vụ, số tiền 999.199.348VND. Kế toán hạch
toán như sau:
Nợ 632: 999.199.348
Có 154: 999.199.348
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển giá vốn dịch vụ trong kỳ sang tài khoản 911 –
Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền 7.645.794.738VND. Kế toán
hạch toán như sau:
Nợ 911: 7.645.794.738
Có 632: 7.645.794.738
Số chi tiết tài khoản 632 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Trích Sổ chi tiết tài khoản 632 của công ty trong năm 2019:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tên tài khoản: Giá vốn dịch vụ
Năm 2019
Đơn vị tính: VND
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
31/03/2019 31/03/2019
Kết chuyển chi phí dở
dang trong tháng
03/2019
154
999.199.348
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển giá vốn
dịch vụ trong kỳ
911
7.645.794.738
… … … … … … …
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 21
Cộng số phát sinh 7.645.794.738 7.645.794.738
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu
năm
Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 632
2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.4.1. Nội dung
Doanh thu hoạt động tài chính là lãi từ tiền gửi thanh toán ngân hàng của
công ty.
2.4.2. Chứng từ sử dụng
- Giấy báo có.
2.4.3. Tài khoản sử dụng
TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh lãi tiền gửi thanh toán
ngân hàng.
Cấu trúc hạch toán:
- Bên nợ: Kết chuyển doanh thu vào tài khoản 911 –Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
- Bên có: Thể hiện lãi tiền gửi thanh toán.
TK 515 không có số dư cuối kỳ.
TK 911 TK 515 TK 112
TK 413
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 515
Kết chuyển doanh thu tài
chính
Doanh thu hoạt động tài
chính
Kết chuyển lãi tỷ giá
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 22
2.4.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Ngày 25/01/2019, theo chứng từ số 4160906, lãi tiền gửi thanh toán của
ngân hàng Vietcombank là 15.510VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ
lục IV):
Nợ 1121: 15.510
Có 5151: 15.510
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ
sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền
109.062 VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 515: 109.062
Có 911: 109.062
Số chi tiết tài khoản 515 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Trích Sổ chi tiết tài khoản 515 của công ty trong năm 2019:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2019
Đơn vị tính: VND
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
25/01/2019 25/01/2019 G160 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 15.510
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
trong kỳ
911 109.062
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 23
… … … … … … …
Cộng số phát sinh 109.062 109.062
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu
năm
Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 515
2.5. Kế toán chi phí tài chính
2.5.1. Nội dung
Chi phí tài chính của công ty là lãi vay và chênh lệch tỷ giá phát sinh trong
kỳ. Trong đó, lãi vay bao gồm lãi vay từ cá nhân và ngân hàng liên quan trực tiếp
đến các khoản vay kinh doanh dưới tên của Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh.
Chênh lệch tỷ giá là lỗ tỷ giá ngoại tệ khi đánh giá lại khoản mục có gốc ngoại tệ
vào cuối kỳ.
2.5.2. Chứng từ sử dụng
- Hợp đồng vay;
- Phiếu kế toán;
- Giấy báo nợ.
2.5.3. Tài khoản sử dụng
TK 635 – Chi phí tài chính: Phản ánh chi phí lãi vay trong kỳ
Cấu trúc hạch toán:
- Bên nợ: Thể hiện chi phí lãi vay trong kỳ.
- Bên có: Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác
định kết quả hoạt động kinh doanh.
Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 24
TK 1121, 335 TK 635 TK 911
TK 413
Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tài khoản 635
2.5.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Ngày 30/06/2019, theo Phiếu kế toán khác số PKT006012, chi phí lãi
vay 1 tỷ đồng của Nguyễn Hòa Bình trong tháng 06 năm 2019, số tiền là
5.753.425VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục V):
Nợ 6351: 5.753.425
Có 335: 5.753.425
- Ngày 15/08/2019, theo chứng từ số 8143-2019081-506269-0247172 &
0247174 của ngân hàng Shinhan, thanh toán tiền gốc và lãi vay của ngân
hàng Shinhan trong tháng 8 năm 2019, số tiền gốc là 17.638.889VND, số
tiền lãi vay là 2.706.530VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục VI):
Nợ 341: 17.638.889
Nợ 6351: 2.706.530
Có 1121: 20.345.419
- Ngày 31/12/2019, theo Phiếu kế toán số PKT12028, lỗ tỷ giá ngoại tệ
cuối năm 2019 (tỷ giá 23.110VND/USD), số tiền là 2.085.631VND. Kế
toán hạch toán như sau (Phụ lục VII):
Nợ 6351: 2.085.631
Có 413: 2.085.631
Chi phí lãi vay trong kỳ Kết chuyển chi phí lãi
vay trong kỳ
Lỗ tỷ giá
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 25
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản
911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là
109.490.858VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 911: 109.490.858
Có 635: 109.490.858
Số chi tiết tài khoản 635 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Trích Sổ chi tiết tài khoản 635 của công ty trong năm 2019:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 635
Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính
Năm 2019
Đơn vị tính: VND
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
30/06/2019 30/06/2019
PKT060
12
Chi phí lãi vay 1 tỷ
của N.H. Bình
06/2019
335 5.753.425
… … … … … … …
15/08/2019 15/08/2019
8143-
2019081
-
506269-
0247172
Thanh toán tiền gốc và
lãi vay 08/2019
Shinhan Bank
1121 2.706.530
… … … … … … …
31/12/2019 31/12/2019
PKT120
28
Lỗ tỷ giá ngoại tệ cuối
2019
413 2.085.631
31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển chi phí tài 911 109.490.858
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 26
chính trong kỳ
… … … … … … …
Cộng số phát sinh 109.490.858 109.490.858
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu
năm
Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 635
2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
2.6.1. Nội dung
Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí quản lý chung của công ty, bao gồm:
lương nhân viên quản lý (ban lãnh đạo, bộ phận kế toán - hành chính - nhân sự), phí
chuyển/nhận tiền gửi ngân hàng, lỗ tỷ giá hối đoái, tiền điện - nước, tiền thuê văn
phòng, chi phí mua công cụ, dụng cụ (thiết bị văn phòng), v.v…
2.6.2. Chứng từ sử dụng
- Thư báo giá dịch vụ;
- Hợp đồng mua bán/cung cấp dịch vụ;
- Hóa đơn GTGT mua vào;
- Phiếu chi;
- Ủy nhiệm chi;
- Giấy báo nợ;
- Các chứng từ liên quan (Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, v.v…)
2.6.3. Tài khoản sử dụng
TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh chi phí phát sinh liên quan
đến hoạt động chung của công ty trong kỳ.
TK chi tiết đang sử dụng:
- TK 6421 – Chi phí bán hàng (cung cấp dịch vụ);
- TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp.
Cấu trúc hạch toán:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 27
- Bên nợ: Thể hiện các chi phí quản lý chung phát sinh trong kỳ.
- Bên có: Thể hiện các khoản làm giảm chi phí quản lý chung trong kỳ, kết
chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 – Xác định kết quả hoạt
động kinh doanh.
TK 111, 112,
331, 335
TK 642 TK 911
Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tài khoản 642
2.6.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Ngày 16/01/2019, theo Phiếu kế toán số PKT01002, thanh toán chi phí in
thiệp và sổ tặng khách hàng của Công ty TNHH Đầu tư nông nghiệp Việt
Nam, số tiền chưa có thuế GTGT là 165.000.000VND chưa thanh toán,
thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục VIII):
Nợ 6421: 165.000.000
Nợ 1331: 16.500.000
Có 331: 181.500.000
- Ngày 25/01/2019, theo chứng từ số G180, thanh toán phí quản lý tài
khoản ngân hàng Vietcombank tháng 01/2019, số tiền là 22.000VND. Kế
toán hạch toán như sau (Phụ lục IV):
Nợ 6422: 22.000
Có 1121: 22.000
- Ngày 18/06/2019, theo Phiếu kế toán số PKT06004, chi phí trả sau cho
khóa học tiếng Anh bằng thẻ Shinhan tại Tổ chức giáo dục và đào tạo
Apollo Việt Nam, số tiền là 24.972.000VND. Kế toán hạch toán như sau
(Phụ lục IX):
Nợ 6422: 24.972.000
Chi phí quản lý chung
trong kỳ
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 28
Có 335: 24.972.000
- Ngày 24/06/2019, theo Phiếu chi số PC0609, thanh toán tiền đi công tác
Hải Phòng của Phùng Thị Hương, số tiền đã bao gồm thuế GTGT là
3.420.000, thuế suất 10%. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục X):
Nợ 6422: 3.109.090
Nợ 1331: 310.910
Có 1111: 3.420.000
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ sang
tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là
4.169.070.492VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 911: 4.169.070.492
Có 642: 4.169.070.492
Số chi tiết tài khoản 642 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Trích Sổ chi tiết tài khoản 642 của công ty trong năm 2019:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642
Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh
Năm 2019
Đơn vị tính: VND
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
16/01/2019 16/01/2019
PKT010
02
Chi phí in thiệp và sổ
tặng khách hàng (Công
ty TNHH Đầu tư nông
nghiệp VN)
331 165.000.000
… … … … … … …
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 29
25/01/2019 25/01/2019
Phí quản lý tài khoản
ngân hàng
Vietcombank
1121 22.000
… … … … … … …
18/06/2019 18/06/2019
PKT060
04
Chi phí khóa học tiếng
anh tại APOLLO VN
335 24.972.000
… … … … … … …
24/06/2019 24/06/2019 PC0609
Thanh toán công tác
phí cho P. T. Hương
1111 3.109.090
… … … … … … …
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
trong kỳ
911 4.169.070.492
Cộng số phát sinh 4.169.070.492 4.169.070.492
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu
năm
Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 642
2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.7.1. Nội dung
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế phải nộp
cho cơ quan nhà nước, dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh dịch vụ
trong kỳ của công ty, được tính theo công thức:
Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập
doanh nghiệp.
2.7.2. Chứng từ sử dụng
- Phiếu kế toán;
- Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước.
2.7.3. Tài khoản sử dụng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 30
TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số tiền thuế thu
nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ.
Cấu trúc hạch toán:
- Bên nợ: Thể hiện số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ.
- Bên có: Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ sang
TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
TK 3334 TK 821 TK 911
Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tài khoản 821
2.7.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
- Ngày 30/09/2019, theo Phiếu kế toán số PKT09029, chi phí thuế thu
nhập doanh nghiệp tạm tính quý 3/2019, số tiền là 30.000.000VND. Kế
toán hạch toán như sau (Phụ lục XI):
Nợ 821: 30.000.000
Có 3334: 30.000.000
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là
255.613.388VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 911: 255.613.388
Có 821 : 255.613.388
Số chi tiết tài khoản 821 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Chi phí thuế thu nhập
doanh nghiệp phải nộp
trong kỳ
Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
phải nộp trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 31
Trích Sổ chi tiết tài khoản 821 của công ty trong năm 2019:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 821
Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
Năm 2019
Đơn vị tính: VND
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
30/09/2019 30/09/2019
PKT090
29
Thuế TNDN tạm tính
quý 3/2019
3334 30.000.000
… … … … … … …
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN trong kỳ
911 255.613.388
… … … … … … …
Cộng số phát sinh 255.613.388 255.613.388
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu
năm
Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 821
2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh
2.8.1. Nội dung
Kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ được xác định bằng công
thức sau:
Kết quả hoạt
động kinh
doanh cung
cấp dịch vụ
=
Doanh thu
thuần cung
cấp dịch
vụ
-
Giá
vốn
dịch
vụ
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi
phí
tài
chính
-
Chi phí
quản lý
kinh
doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 32
2.8.2. Tài khoản sử dụng
TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Dùng để xác định kết quả
toàn bộ hoạt động của công ty trong kỳ.
Cấu trúc hạch toán:
- Bên nợ: Kết chuyển giá vốn dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí quản lý
doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và kết chuyển lãi.
- Bên có: Kết chuyển doanh thu thuần cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt
động tài chính và kết chuyển lỗ.
Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ.
TK 632, 635, 642 TK 911 TK 511, 515
TK 821
TK 421 TK 421
Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tài khoản 911
2.8.3. Minh họa các bút toán kết chuyển cuối kỳ
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ sang
tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền
13.200.228.337VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 511: 13.200.228.337
Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu
Kết chuyển chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp
Kết chuyển lãi hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Kết chuyển lỗ hoạt động
kinh doanh trong kỳ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 33
Có 911: 13.200.228.337
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển giá vốn dịch vụ trong kỳ sang tài khoản
911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền 7.645.794.738VND.
Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 911: 7.645.794.738
Có 632: 7.645.794.738
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ
sang tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền
109.062VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 515: 109.062
Có 911: 109.062
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản
911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là
109.490.858VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 911: 109.490.858
Có 635: 109.490.858
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ sang
tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là
4.169.070.492VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 911: 4.169.070.492
Có 642: 4.169.070.492
- Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong
kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là
255.613.388VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 911: 255.613.388
Có 821: 255.613.388
- Ngày 31/12/2019, theo chứng từ phát sinh trong kỳ, kết chuyển lãi lỗ
trong kỳ, số tiền là 1.020.367.923VND. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ 911: 1.020.367.923
Có 4212: 1.020.367.923
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 34
Số chi tiết tài khoản 911 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư
133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
Trích Sổ chi tiết tài khoản 911 của công ty trong năm 2019:
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911
Tên tài khoản: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2019
Đơn vị tính: VND
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng
từ
Diễn giải
TK
đối
ứng
Số tiền
Nợ Có
Số dư đầu kỳ
Phát sinh trong kỳ
… … … … … … …
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển doanh thu
cung cấp dịch vụ trong
kỳ
511 13.200.228.337
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển giá vốn
dịch vụ trong kỳ
632 7.645.794.738
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
trong kỳ
515 109.062
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển chi phí tài
chính trong kỳ
635 109.490.858
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển chi phí
quản lý kinh doanh
trong kỳ
642 4.169.070.492
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN trong kỳ
821 255.613.388
31/12/2019 31/12/2019
Kết chuyển lãi lỗ trong
kỳ
4212 1.020.367.923
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 35
Cộng số phát sinh 13.200.337.399 13.200.337.399
Số dư cuối kỳ
Cộng lũy kế từ đầu
năm
Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 911
2.9. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo mẫu số B02-DNN ban
hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính.
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2019
[02] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh
[03] Mã số thuế: 0103248154
Đơn vị tiền: VND
CHỈ TIÊU
Mã
số
Thuyết
minh
Năm nay Năm trước
1 2 3 4 5
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
01 13.200.228.337 13.631.961.397
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3. Doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ (10= 01-02)
10 13.200.228.337 13.631.961.397
4. Giá vốn hàng bán 11 7.645.794.738 6.437.858.138
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20 = 10-11)
20 5.554.433.599 7.194.103.259
6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 109.062 43.152.947
7. Chi phí tài chính 22 109.490.858 28.966.467
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 107.405.227 28.966.467
8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 4.169.070.492 4.407.835.396
9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24)
30 1.275.981.311 2.800.454.343
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 36
10. Thu nhập khác 31 0 0
11. Chi phí khác 31 0 100.350
12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 (100.350)
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 1.275.981.311 2.800.353.993
14. Chi phí thuế TNDN 51 255.613.388 551.463.595
15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp (60 = 50 - 51)
60 1.020.367.923 2.248.890.398
Bảng 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
2.10. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu
2.10.1. Phân tích doanh thu thuần cung cấp dịch vụ
Đơn vị tiền: VND
Chỉ tiêu 2019 2018
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2
Các khoản giảm trừ doanh
thu
0 0 0 0
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2
Bảng 2.9: Phân tích doanh thu thuần cung cấp dịch vụ
Theo bảng phân tích doanh thu trên, ta thấy doanh thu thuần về bán hàng và
cung cấp dịch vụ năm 2019 giảm nhẹ so với năm 2018, cụ thể là giảm
431.733.060VND tương ứng tỷ lệ giảm là 3,2%. Theo đánh giá của Ban lãnh đạo, tỷ
lệ giảm này chưa đáng lo ngại và là điều bình thường khi so sánh với doanh thu
thuần của các năm trước. Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ sự chênh lệch về số
lượng yêu cầu thực hiện dịch vụ của khách hàng mỗi năm.
2.10.2. Phân tích chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 37
Đơn vị tiền: VND
Chỉ tiêu 2019 2018
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2
Giá vốn hàng bán 7.645.794.738 6.437.858.138 1.207.936.600 18,8
Tỷ lệ (%) 57,92 47,23 10,7
Bảng 2.10: Phân tích chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ
Theo bảng phân tích chi phí giá vốn trên, ta thấy chi phí giá vốn có tỷ lệ cao
nhất (chiếm 50% - 60%) trong tổng chi phí. Nguyên nhân được đánh giá là do chi
phí chi trả lương nhân viên tư vấn trực tiếp, chi phí mua văn phòng phẩm, tiền
quảng cáo, điện thoại, v.v… đã khá cao và tăng dần theo từng năm. Thêm vào đó,
chi phí giá vốn năm 2019 là 57,92% cao hơn chi phí giá vốn năm 2018 là 10,7%,
trong khi doanh thu cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm đã đặt ra yêu cầu cho công
ty cần có phương án điều chỉnh phù hợp để cân đối giữa doanh thu và chi phí giá
vốn cung cấp dịch vụ.
2.10.3. Phân tích chi phí quản lý kinh doanh
Đơn vị tiền: VND
Chỉ tiêu 2019 2018
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2
Chi phí quản lý kinh
doanh
4.169.070.492 4.407.835.396 (238.764.904) 5,4
Tỷ lệ (%) 31,58 32,33 0,75
Bảng 2.11: Phân tích chi phí quản lý kinh doanh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 38
Chi phí quản lý kinh doanh năm 2019 giảm 5,4% so với chi phí quản lý kinh
doanh năm 2018 do công ty có tiến hành điều chỉnh lại việc phân loại chi phí vào
các tài khoản kế toán phù hợp và chính xác hơn. Xét về cơ cấu tỷ lệ chi phí quản lý
kinh doanh trên doanh thu có xu hướng giảm, năm 2018 chiếm 32,33% nhưng năm
2019 chỉ còn 31,58 %, giảm 0,75%.
2.10.4. Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
Đơn vị tiền: VND
Chỉ tiêu 2019 2018
Chênh lệch
Số tiền
Tỷ lệ
(%)
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
1.275.981.311 2.800.454.343 (1.524.473.032) 54,4
Tỷ lệ (%) 9,67 20,54 10,88
Bảng 2.12: Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm 2019 giảm mạnh, tới
54,4% so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm 2018 trong khi
doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ chỉ giảm 3,2%. Điều này cho thấy các khoản
chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh của công ty quá cao, ảnh hưởng tiêu cực
đến lợi nhuận đạt được cuối kỳ. Công ty cần kịp thời tìm hiểu nguyên nhân và có kế
hoạch điều chỉnh chi phí, tránh tình trạng sụt giảm lợi nhuận kéo dài tác động không
tốt đến hiệu quả kinh doanh của toàn công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 39
CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1. Nhận xét
3.1.1. Ưu điểm
Trong quá trình thực tập và làm việc tại Công ty TNHH Đại Tín và Liên
danh, tôi nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh tại đây có những ưu điểm sau:
Về việc tuân thủ các quy định của pháp luật, hoạt động kinh doanh nói chung
và hoạt động kế toán nói riêng của công ty đều đang đáp ứng tốt các quy định của
pháp luật hiện hành. Công ty đã bố trí nhân viên có chuyên môn thực hiện công việc
kế toán, lập và nộp đầy đủ các loại báo cáo tài chính (Báo cáo tình hình tài chính,
Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bảng cân đối tài khoản,
Thuyết minh báo cáo tài chính) theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC áp dụng cho
doanh nghiệp vừa và nhỏ định kỳ hàng năm cho cơ quan quản lý của nhà nước.
Hơn nữa, nguyên tắc hoạt động kế toán của công ty đều dựa trên tinh thần
tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của kế toán, cụ thể liên quan đến đề tài khóa luận,
mọi nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, chi phí được ghi chép ngay tại thời điểm
phát sinh không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương
đương tiền, khi ghi nhận một khoản doanh thu thì sẽ ghi nhận một khoản chi phí
tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó v.v…
Về việc vận hành chu trình doanh thu trong hoạt động kinh doanh, xuất phát
từ quy mô doanh nghiệp nhỏ, chỉ cung cấp duy nhất dịch vụ pháp lý nên các nhân
viên tư vấn được trao quyền lập, sửa đổi và gửi bộ chứng từ (thường bao gồm hợp
đồng, hồ sơ vụ việc, đề nghị thanh toán) cho khách hàng phụ trách trực tiếp. Vì vậy,
bản thân mỗi nhân viên rất chủ động trong việc nắm bắt tình hình xử lý vụ việc và
các giai đoạn cần yêu cầu khách hàng thanh toán phí dịch vụ cũng như điều chỉnh
nhanh chóng bộ chứng từ cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Nhân viên tư
vấn còn hỗ trợ tích cực cho kế toán trong việc thu hồi công nợ khó đòi, giảm gánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 40
nặng cho Bộ phận kế toán – hành chính – nhân sự hiện có lượng nhân viên phụ
trách ít ỏi.
Về công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh, nhờ việc khai báo chính
xác, trung thực, kịp thời số liệu các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, cùng với việc kế
toán quản lý, theo dõi tốt các khoản doanh thu, chi phí đã đề cập ở Chương 2 nên
việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách nhanh chóng
và chính xác. Qua đó, ban lãnh đạo có thể dễ dàng đánh giá hiệu quả hoạt động của
toàn bộ công ty và đề ra chiến lược phát triển phù hợp trong tương lai.
3.1.2. Nhược điểm
Bên cạnh những ưu điểm nói trên, nghiệp vụ kế toán tại công ty cũng còn tồn
tại những hạn chế nhất định trong hệ thống nội bộ được bộc lộ qua thời gian hoạt
động hơn 10 năm. Những hạn chế nổi bật cần khắc phục sẽ lần lượt được trình bày
ở nội dung dưới đây.
Về cơ chế thu hồi công nợ, như đã nêu ở Chương 2, công ty chấp nhận cho
khách hàng trả chậm và có thể tổng hợp nhiều đề nghị thanh toán để thanh toán một
lần, tuy nhiên, công ty không có quy định cụ thể về thời hạn trả chậm tối đa (ví dụ:
khách hàng phải thanh toán chậm nhất trong vòng 03 tháng kể từ ngày xuất đề nghị
thanh toán) và số tiền có thể trả chậm tối đa (ví dụ: chấp nhận trả chậm cho các
khoản nợ phải thu không quá 100 triệu đồng), đặc biệt trong trường hợp gom nhiều
đề nghị thanh toán để trả tiền một lần mà phù thuộc hoàn toàn vào quyết định của
khách hàng.
Thêm vào đó, tiêu chí đánh giá nợ khó đòi của công ty hiện phụ thuộc vào
đánh giá chủ quan của Ban lãnh đạo đối với từng khách hàng cụ thể, căn cứ trên
thời gian nợ phí dịch vụ, số tiền đang nợ và phản ứng của khách hàng khi nhận
được thư/email báo nợ để quyết định có đưa khách hàng đó vào danh sách nợ khó
đòi hay không. Kể cả khi một khách hàng đã có biểu hiện của việc chậm trễ trả nợ
trong thời gian dài (02-03 năm), công ty vẫn tiếp tục cung cấp dịch vụ gây nhiều
khó khăn cho kế toán trong công tác thu hồi nợ khó đòi. Với mô hình xác định nợ
khó đòi như vậy có thể vẫn phù hợp với quy mô kinh doanh nhỏ nhưng sẽ bộc lộ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 41
hạn chế khi công ty dần lớn mạnh trong tương lai, có sự thay đổi về số lượng nhân
sự hoặc thay thế ban lãnh đạo mới.
Về công tác theo dõi công nợ phải thu khách hàng, trong quy trình cung cấp
dịch vụ của công ty, nhân viên tư vấn là người trực tiếp lập đề nghị thanh toán và
gửi cho khách hàng mình phụ trách trước khi chuyển sang cho kế toán theo dõi và
không có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng nợ của khách hàng thường xuyên (mặc dù
trên mô hình lý thuyết có bước xét duyệt nhưng trên thực tế nhân viên tư vấn
thường bỏ qua bước này). Cơ chế này vô tình dẫn đến tình trạng nhân viên tư vấn
không biết được một số khách hàng đang nằm trong diện nợ khó đòi mà vẫn tiến
hành cung cấp dịch vụ như bình thường, còn kế toán lại bị gia tăng thêm gánh nặng
đòi nợ khi nợ cũ chưa xong, nợ mới đã tới.
Về chính sách thanh toán, công ty không yêu cầu khách hàng ứng trước một
phần phí trước khi thực hiện dịch vụ, đặc biệt là đối với khách hàng nước ngoài (đối
tượng đóng góp phần lớn doanh thu của công ty) dẫn đến nhiều trường hợp khách
hàng không thanh toán sau khi thực hiện dịch vụ hoặc thanh toán quá hạn trong thời
gian lâu, có thể kéo dài vài năm, gây thiệt hại tài chính cho công ty. Việc áp dụng
các biện pháp pháp lý cũng không khả thi vì giá trị các khoản nợ không lớn và
khách hàng là cá nhân/pháp nhân nước ngoài, không có cơ chế để gây sức ép.
Về bộ chứng từ áp dụng, nhìn chung công ty tuân thủ tốt quy định về các
chứng từ bắt buộc theo Luật kế toán hiện hành và Thông tư 133/2016/TT-BTC. Tuy
nhiên, các chứng từ mang tính bổ trợ cho vụ việc như thư báo giá, hợp đồng dịch
vụ, thanh lý hợp đồng thường không đầy đủ và thống nhất trong tất cả các vụ việc,
chúng được thay thế bằng email hoặc điện thoại xác nhận. Điều này gây ít nhiều
khó khăn cho nhân viên phụ trách khi cần tra cứu tình trạng một vụ việc đã hoàn tất
từ nhiều năm trước hoặc vụ việc gồm nhiều giai đoạn và tiến hành trong nhiều năm,
ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thanh toán của cả công ty lẫn khách hàng.
3.2. Kiến nghị
Như chúng ta đã biết, bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng trong sự phát
triển bền vững, lâu dài của một doanh nghiệp. Vì vậy, khắc phục các hạn chế đang
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 42
tồn tại và hoàn thiện hơn bộ máy kế toán của công ty là một yêu cầu cần thiết và bắt
buộc nhằm hỗ trợ tốt hơn cho công việc kinh doanh của công ty. Từ kinh nghiệm
thực tế và xem xét hiện trạng công ty, tôi xin đề xuất một số phương án để khắc
phục các hạn chế đã nêu ở mục 3.1.2 như sau:
Về cơ chế thu hồi công nợ, công ty cần có biện pháp xử lý mạnh tay hơn đối
với những trường hợp nợ khó đòi (thời gian nợ quá lâu và/hoặc giá trị nợ lớn) và
không có thiện chí hợp tác trong việc xử lý nợ. Các biện pháp có thể áp dụng ngay
là tạm ngưng cung cấp dịch vụ, rút hồ sơ đang xử lý tại các cơ quan nhà nước,
trường hợp cần thiết có thể tiến hành khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền để giải
quyết triệt để, giảm thiểu thiệt hại cho công ty.
Đồng thời, công ty cần từng bước xây dựng bằng văn bản các tiêu chí xác
định nợ khó đòi để áp dụng thống nhất cho toàn công ty như thời gian trả chậm đối
đa, giá trị nợ tối đa có thể chấp nhận trả chậm, phản ứng của khách hàng đối với
khoản nợ, hướng xử lý đối với các trường hợp nợ khó đòi v.v… danh sách các
khách hàng nợ khó đòi cũng cần được cập nhật và thông báo thường xuyên đến toàn
bộ nhân viên trong công ty góp phần tạo điều kiện cho các nhân viên tư vấn chủ
động hơn trong công tác chuyên môn, giảm gánh nặng thu hồi nợ cho kế toán của
công ty.
Về công tác theo dõi công nợ phải thu khách hàng, như đã nêu ở trên, khi
danh sách các khách hàng nợ khó đòi được cập nhật và thông báo thường xuyên đến
toàn bộ nhân viên trong công ty thì mỗi nhân viên tư vấn cũng cần có nghĩa vụ theo
dõi và đối chiếu trước khi tiến hành cung cấp dịch vụ cho bất kỳ khách hàng nào.
Đồng thời, nhân viên tư vấn cần hỗ trợ kế toán một cách tích cực trong công tác thu
hồi nợ nhằm giảm tỉ lệ nợ khó đòi, thu hồi nợ chậm vì nhân viên tư vấn là người
làm việc trực tiếp với khách hàng, có sẵn các mối quan hệ và dễ tiếp cận với người
phụ trách của khách hàng hơn so với kế toán công ty.
Về chính sách thanh toán, đối với những khách hàng mới, khách hàng nhỏ lẻ,
đặc biệt là khách hàng nước ngoài, công ty nên yêu cầu khách hàng ứng trước một
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 43
phần chi phí theo thỏa thuận trước khi thực hiện dịch vụ để tránh trường hợp không
thu hồi được nợ khi đã thực hiện xong dịch vụ.
Về bộ chứng từ áp dụng, khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty cần
có quy định thống nhất về bộ chứng từ cần lập, bao gồm thư báo giá, thư lệnh (của
khách hàng), hợp đồng dịch vụ, đề nghị thanh toán, thanh lý hợp đồng và các chứng
từ kế toán bắt buộc khác ngoài đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra của thuế còn hỗ trợ
cho việc theo dõi tình trạng hồ sơ vụ việc dễ dàng và chính xác hơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 44
KẾT LUẬN
Qua quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI
PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY
TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH”, tôi nhận thấy về cơ bản đơn vị thực tập đã đáp
ứng tốt các quy định của pháp luật về công tác kế toán doanh doanh thu, kế toán chi
phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Hơn nữa, tổ chức bộ máy kế toán tuy
còn đơn giản nhưng phù hợp với quy mô hiện tại của công ty, hệ thống kế toán vận
hành ổn định, kế toán tổng hợp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, kinh nghiệm
lâu năm trong nghề nên xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tốt.
Bên cạnh những ưu điểm hiện có, công tác kế toán tại công ty vẫn còn tồn tại
một số hạn chế về cơ chế theo dõi và thu hồi công nợ, phương thức thanh toán và bộ
chứng từ áp dụng.
Để khắc phục những nhược điểm nêu trên, tác giả đã đưa ra một số kiến
nghị, phương án xử lý được tóm tắt như sau:
- Xây dựng tiêu chí xác định nợ khó đòi để áp dụng thống nhất cho toàn
công ty;
- Thường xuyên cập nhật danh sách nợ khó đòi, nhân viên tư vấn kết hợp
với kế toán cùng theo dõi công nợ của khách hàng;
- Áp dụng chính sách ứng trước một phần chi phí thực hiện dịch vụ đối với
một số đối tượng khách hàng;
- Xây dựng thống nhất danh mục chứng từ cần có đối với mỗi vụ việc.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01
TÀI LIỆU THAM KHẢO
 Văn bản quy phạm pháp luật
1. Luật kế toán 2015 (Luật số 88/2015/QH13) ngày 20/11/2015;
2. Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày
25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài
sản cố định;
3. Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày
26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa;
4. Thông tư số 28/2017/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày
12/04/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số
45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 và Thông tư số 147/2016/ TT-
BTC ngày 13/10/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử
dụng và trích khấu hao tài sản cố định.
 Tài liệu tham khảo khác
1. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2015), Phân tích hoạt động kinh
doanh, NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh;
2. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2017), Kế toán tài chính – Quyển 3,
NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh;
3. Trịnh Thị Phương Thảo (2019), Kế toán doanh thu, chi phi và xác
định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP chế biến và xuất
khẩu nước mắm Phan Thiết – Mũi Né, Khoa Kế toán -Trường Đại học
kinh tế TP. Hồ Chí Minh;
4. Tài liệu sổ sách, báo cáo tài chính năm 2018 và 2019 của Công ty
TNHH Đại Tín và Liên danh.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh
SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01
DANH SÁCH PHỤ LỤC
Khóa luận tốt nghiệp sử dụng 11 Phụ lục, cụ thể như sau:
Mục 2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh
thu sử dụng các PHỤ LỤC I, II và III.
Mục 2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và 2.6. Kế toán chi phí quản
lý kinh doanh sử dụng PHỤ LỤC IV.
Mục 2.5. Kế toán chi phí tài chính sử dụng các PHỤ LỤC V, VI và VII.
Mục 2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh sử dụng các PHỤ LỤC VIII, IX
và X.
Mục 2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng PHỤ LỤC XI.

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánChâu Sa Mạn
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.ssuser499fca
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...luanvantrust
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnMạnh Hùng Trần
 

What's hot (20)

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTCĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty vận tải thương mại TTC
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
 
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAYKhóa luận:  Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
Khóa luận: Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty kinh doanh điện tử, HAY, 9đ
 
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhKhóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Khóa luận: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toánBáo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
Báo cáo thực tập kế toán mua bán hàng hóa và thanh toán
 
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
LƯU ĐỒ quy trình kế toán kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu!
 
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệpBáo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
Báo cáo thực tập công tác kế toán tại phòng kế toán của doanh nghiệp
 
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
Báo cáo thực tập kế toán tiền lương.
 
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt NamBáo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
Báo cáo thực tập Kế Toán Tiền Mặt Tại Công Ty Công Nghiệp Liang Chi Ii Việt Nam
 
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty logistic, HAY
 
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOTĐề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
Đề tài: Công tác kế toán hàng tồn kho tại Công ty Sơn Hải, HOT
 
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docxKhóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
Khóa Luận Kế Toán Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Theo TT 133.docx
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần  đầu tư xây dựng th...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng th...
 
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiếnCông tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
Công tác kế toán tại công ty tnhh duy tiến
 

Similar to Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ket qua hoat dong kinh doanh tai cong ty tnhh daitin & lien danh

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...luanvantrust
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃIKẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃILuong Nguyen
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ket qua hoat dong kinh doanh tai cong ty tnhh daitin & lien danh (20)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thương m...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVDLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính tại công ty tập đoàn EVD
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
Đề tài: Hoàn thiện công tác lập và phân tích bảng cân đối kế toán tại công ty...
 
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAYĐề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
Đề tài: Bảng cân đối kế toán tại công ty TNHH Hiển Hoà, HAY
 
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tínhĐề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
Đề tài: Lập bảng cân đối kế toán tại công ty kinh doanh máy tính
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán và quản lý HTK tại Công ty ...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và th...
 
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đĐề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
Đề tài: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty in, HAY, 9đ
 
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Thực trạng công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần xây lắp ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính công ty cổ phần thực phẩm ...
 
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
Hoàn thiện công tác kế toán hàng tồn kho tại công ty Cổ phần Truyền thông quả...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
Đề Tài Khóa luận 2024 Thực trạng công tác kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Côn...
 
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃIKẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
KẾ TOÁN HOẠT ĐỘNG THU - CHI TẠI CỤC THUẾ TỈNH QUẢNG NGÃI
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cổ phần Sun Sun, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cổ phần Sun Sun, HOTĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cổ phần Sun Sun, HOT
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cổ phần Sun Sun, HOT
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hành khách
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hành kháchĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hành khách
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty vận tải hành khách
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 

Khoa luan tot nghiep ueh pham thanh nga ke toan doanh thu, chi phi, xac dinh ket qua hoat dong kinh doanh tai cong ty tnhh daitin & lien danh

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH KHOA KẾ TOÁN KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH Giáo viên hướng dẫn : Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh Sinh viên thực hiện : Phạm Thanh Nga Lớp : VB20BKN01 Khóa : 20B Hệ : Văn bằng 2- Chính quy THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH – NĂM 2020
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... ……………………………………………………………………………………....... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………...... .……………………………………………………………………………………......
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… ……………………………………………………………………………………… Người hướng dẫn thực tập (Ký tên) Đào Thúy Trang Kế toán trưởng TM. Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh (Ký tên và đóng dấu) Kiều Tràng Hoài Nam Giám đốc
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 LỜI CẢM ƠN Đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH” là nội dung tôi chọn để nghiên cứu và làm khóa luận tốt nghiệp sau hơn hai năm theo tại trường Đại học Kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Để hoàn thành khóa luận này, đầu tiên tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh đã trực tiếp chỉ bảo và hướng dẫn tôi trong suốt quá trình nghiên cứu. Ngoài ra, tôi xin chân thành cảm ơn ban lãnh đạo, bộ phận kế toán của Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh đã tạo điều kiện cho tôi thực tập tại đơn vị cũng như hỗ trợ kịp thời trong việc cung cấp các thông tin và tài liệu cần thiết để tôi hoàn thành yêu cầu đặt ra của khóa luận tốt nghiệp đã nêu. Trân trọng cảm ơn! Sinh viên Phạm Thanh Nga
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 CÁC TỪ VIẾT TẮT SỬ DỤNG Từ viết tắt Nội dung viết tắt NV tư vấn Nhân viên tư vấn GTGT Giá trị gia tăng TNDN Thu nhập doanh nghiệp VND Việt Nam đồng USD Đô la Mỹ TK Tài khoản
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG Số hiệu Nội dung trình bày Trang 2.1 Sổ chi tiết tài khoản 511 18 2.2 Sổ chi tiết tài khoản 632 20 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 515 22 2.4 Sổ chi tiết tài khoản 635 25 2.5 Sổ chi tiết tài khoản 642 28 2.6 Sổ chi tiết tài khoản 821 31 2.7 Sổ chi tiết tài khoản 911 34 2.8 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 35 2.9 Phân tích doanh thu thuần cung cấp dịch vụ 36 2.10 Phân tích chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ 37 2.11 Phân tích chi phí quản lý kinh doanh 37 2.12 Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh 38
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 DANH SÁCH CÁC ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ Số hiệu Nội dung trình bày Trang 1.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 6 1.2 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 8 2.1 Lưu đồ lưu chuyển chứng từ trong chu trình cung cấp dịch vụ 14 2.2 Sơ đồ tài khoản 511 16 2.3 Sơ đồ tài khoản 632 19 2.4 Sơ đồ tài khoản 515 21 2.5 Sơ đồ tài khoản 635 23 2.6 Sơ đồ tài khoản 642 26 2.7 Sơ đồ tài khoản 821 29 2.8 Sơ đồ tài khoản 911 32
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................1 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH ..........................................................................................................3 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty ..........................3 1.1.1. Thông tin chung.................................................................................3 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển........................................4 1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty.....................................5 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty..........................................................5 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý ..........................................................5 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận ........................................6 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty.........................................................7 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty....................................................8 1.4.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán........................................................8 1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán.......................8 1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty.................................8 1.4.2.1. Chế độ kế toán.................................................................................8 1.4.2.2. Một số chính sách kế toán ...............................................................9 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH..................................................................................11 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty ...........................................11 2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu .........................................................................................................................15 2.2.1. Nội dung...........................................................................................15
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga 2.2.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................15 2.2.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................16 2.2.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................17 2.3. Kế toán giá vốn dịch vụ ...........................................................................18 2.3.1. Nội dung...........................................................................................18 2.3.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................19 2.3.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................19 2.3.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................19 2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính ..................................................21 2.4.1. Nội dung...........................................................................................21 2.4.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................21 2.4.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................21 2.4.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................22 2.5. Kế toán chi phí tài chính .........................................................................23 2.5.1. Nội dung...........................................................................................23 2.5.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................23 2.5.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................23 2.5.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................24 2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh........................................................26 2.6.1. Nội dung...........................................................................................26 2.6.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................26 2.6.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................26 2.6.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................27 2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .........................................29
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga 2.7.1. Nội dung...........................................................................................29 2.7.2. Chứng từ sử dụng ............................................................................29 2.7.3. Tài khoản sử dụng ...........................................................................29 2.7.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu .........................................30 2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh....................................31 2.8.1. Nội dung...........................................................................................31 2.8.2. Tài khoản sử dụng ...........................................................................32 2.8.3. Minh họa các bút toán kết chuyển cuối kỳ.......................................32 2.9. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh..........35 2.10. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu ................................36 2.10.1. Phân tích doanh thu thuần cung cấp dịch vụ ................................36 2.10.2. Phân tích chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ ...................................36 2.10.3. Phân tích chi phí quản lý kinh doanh............................................37 2.10.4. Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh.....................38 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ.......................................................39 3.1. Nhận xét ...................................................................................................39 3.1.1. Ưu điểm............................................................................................39 3.1.2. Nhược điểm ......................................................................................40 3.2. Kiến nghị..................................................................................................41 KẾT LUẬN ..........................................................................................................44
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 1 LỜI MỞ ĐẦU ❖ Đặt vấn đề, tầm quan trọng, ý nghĩa của đề tài Mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp khi được thành lập là nhằm cung cấp hàng hóa hoặc dịch vụ trên thị trường để đem lại lợi ích kinh tế, cụ thể là lợi nhuận cho bản thân chủ sở hữu doanh nghiệp từ một khoản vốn đầu tư đã bỏ ra ban đầu. Tuy nhiên, để tính toán chính xác lợi nhuận đạt được hay đánh giá một cách khách quan hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp cần xác định được các số liệu liên quan bao gồm doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Xuất phát từ sự quan tâm tới việc phân tích số liệu và đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp thực tế, tác giả đã lựa chọn đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH”. ❖ Mục tiêu của đề tài Khi lựa chọn đề tài, tác giả mong muốn có thể tự mình quan sát các chu trình doanh thu, chi phí, chủ động thu thập chứng từ kế toán tại đơn vị thực tập từ đó đưa ra nhận xét về việc tuân thủ các quy định của pháp luật về công tác kế toán tại doanh nghiệp, chỉ ra các ưu điểm và nhược điểm của mô hình kinh doanh hiện tại, đồng thời xây dựng phương án góp phần giúp doanh nghiệp ngày càng hoàn thiện bộ máy kế toán nội bộ. ❖ Phương pháp thực hiện đề tài Tác giả áp dụng nhiều phương pháp thực hiện đề tài, trong đó bao gồm các phương pháp chủ yếu sau: - Phương pháp liệt kê: đưa ra các số liệu và chứng từ kế toán thực tế của doanh nghiệp. - Phương pháp phân tích, tổng hợp: từ những tài liệu, thông tin thực tế thu thập được, tiến hành phân tích và đánh giá các nội dung cụ thể của kế toán doanh thu, chi phí, xác định kết quả hoạt động kinh doanh.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 2 - Phương pháp nghiên cứu lý thuyết: tìm hiểu các quy định của pháp luật về kế toán và các tài liệu tham khảo khác làm căn cứ phân tích chính xác các số liệu thực tế của doanh nghiệp. ❖ Phạm vi của đề tài Phạm vi nghiên cứu là công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh. ❖ Kết cấu các chương của đề tài Kết cấu của đề tài gồm ba (03) chương, cụ thể như sau: - Chương 1: Giới thiệu khái quát về Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh Chương này chủ yếu giới thiệu các thông tin cơ bản về doanh nghiệp đăng ký thực tập để viết đề tài bao gồm các thông tin về địa chỉ, phương thức liên hệ, lĩnh vực hoạt động, tổ chức bộ máy quản lý và công tác kế toán. - Chương 2: Thực trạng về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh Chương này gồm các nội dung quan trọng nhất của đề tài, cụ thể là làm rõ quy trình kế toán doanh thu, kế toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thông qua việc phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên thực tế trong kỳ năm 2019. - Chương 3: Nhận xét và Kiến nghị. Chương này đề cập đến các ưu điểm, nhược điểm của bộ máy kế toán của doanh nghiệp, đồng thời đề xuất các phương án để khắc phục các hạn chế đã nêu của bộ máy kế toán.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 3 CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH 1.1. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của công ty 1.1.1. Thông tin chung - Tên giao dịch của công ty: Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh - Tên viết tắt (nếu có): DAI TIN & ASSOCIATES CO., LTD - Địa chỉ: Tầng 4, số 57 ngõ 66 phố Ngọc Lâm, Phường Ngọc Lâm, Quận Long Biên, Thành phố Hà Nội, Việt Nam - Số điện thoại: 024 3201 0324 - Fax: 024 3200 3524 - Email: info@daitin.com.vn - Mã số thuế: 0103248154 - Thông tin tài khoản ngân hàng: Tài khoản Việt Nam đồng (VND): Số Tài khoản: 0021000248669 Tên Ngân hàng: Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam (Vietcombank) Tên Người thụ hưởng: Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh - Tài khoản đô la Mỹ (USD): Số tài khoản: 0021372167387 Tên người thụ hưởng: Daitin and Associates Company Limited Tên ngân hàng: Joint Stock Commercial Bank For Foreign Trade of Vietnam Địa chỉ ngân hàng: 198 Tran Quang Khai, Hanoi, Vietnam Swift Code: BFTV VNVX
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 4 - Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên - Người đại diện: Kiều Tràng Hoài Nam - Chức vụ: Giám đốc 1.1.2. Lịch sử hình thành và quá trình phát triển Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh được thành lập vào năm 2009 theo Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp số 0103248154 do Phòng đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và đầu tư thành phố Hà Nội cấp lần đầu vào ngày 20/01/2009 và đã trải qua bốn (04) lần đăng ký thay đổi về địa chỉ kinh doanh và thành viên góp vốn. Như đa phần các công ty cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý khác, khi vừa mới thành lập, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh có quy mô nhỏ với nhân sự không quá mười (10) người. Công ty có ba (03) thành viên góp vốn là Ông Kiều Tràng Hoài Nam, Ông Nguyễn Hòa Bình và Bà Phùng Thị Hương (trước đây là Ông Bùi Vũ Cương) với tổng số vốn góp hiện tại là ba trăm (300) triệu. Để đáp ứng nhu cầu hoạt động trong từng giai đoạn cụ thể, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh đã có những thay đổi về chủ sở hữu, địa điểm kinh doanh, mở rộng phạm vi hoạt động cụ thể như sau: - Ngày 14/01/2014, ghi nhận đăng ký thay đổi thành viên một thành viên góp vốn từ Ông Bùi Vũ Cương sang Bà Phùng Thị Hương, đồng thời thay đổi không đáng kể tỷ lệ vốn góp của từng thành viên (tổng số vốn góp không đổi); - Ngày 27/08/2015, ghi nhận thành lập Văn phòng Đại diện số 1 tại Thành phố Hồ Chí minh; - Ngày 02/03/2018, ghi nhận đăng ký thay đổi địa chỉ trụ sở chính của Công ty tại Hà Nội; - Ngày 29/01/2019, ghi nhận thành lập Văn phòng Đại diện số 2 tại Thành phố Hồ Chí Minh. Trải qua hơn mười (10) năm hình thành và phát triển, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh đã và đang dần khẳng định vị thế của mình trong lĩnh vực tư vấn
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 5 pháp lý nói chung và đặc biệt là tư vấn các vấn đề liên quan đến sở hữu trí tuệ nói riêng cho các khách hàng trong nước và quốc tế. Tuy không có sự phát triển một cách đột phá nhưng Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh đang có những bước tiến ổn định và chắc chắn, đây cũng được xem là phương hướng hoạt động do ban lãnh đạo đề ra ngay từ những ngày đầu thành lập. Chính nhờ phương châm “chậm mà chắc” nói trên, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh đã đạt được một số thành tựu đáng kể như: nhiều năm liền thuộc top 20 Đại diện sở hữu công nghiệp có số lượng đơn nộp vào Cục Sở hữu trí tuệ Việt Nam nhiều nhất trên tổng số gần hai trăm (200) Công ty đại diện trong cùng lĩnh vực; từng bước mở rộng phạm vi hoạt động được chứng minh bằng việc thành lập thêm các văn phòng đại diện tại thành phố Hồ Chí Minh để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng; mở rộng phạm vi đối tượng khách hàng, không chỉ giới hạn trong phạm vi khách hàng trong nước mà còn có những khách hàng quốc tế có danh tiếng trên thị trường thế giới. 1.2. Lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh của công ty Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh là một công ty chuyên hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ, cụ thể là cung cấp dịch vụ tư vấn pháp lý và đại diện theo ủy quyền cho các khách hàng cá nhân hoặc tổ chức về các vấn đề liên quan đến đăng ký thành lập doanh nghiệp, đăng ký bảo hộ các đối tượng sở hữu công nghiệp như nhãn hiệu, sáng chế, kiểu dáng công nghiệp, giải pháp hữu ích, thực thi quyền đối với các đối tượng sở hữu công nghiệp đã nêu. Ngoài ra, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh còn cung cấp dịch vụ tư vấn và đại diện thực hiện các thủ tục liên quan đến đăng ký quyền tác giả và các quyền liên quan, thực hiện việc theo dõi và xử lý vi phạm bản quyền các tác phẩm văn học, âm nhạc, nghệ thuật. 1.3. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 1.3.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 6 Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận Theo quy định tại Nghị định số 39/2018/NĐ-CP ban hành ngày 11/03/2018, công ty TNHH Đại Tín và Liên danh thuộc loại doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ có số lao động tham gia bảo hiểm xã hội bình quân năm dao động từ 11 đến 15 người. Vì quy mô nhỏ nên bộ máy tổ chức của công ty khá đơn giản và gọn nhẹ, căn cứ vào Sơ đồ 1.1, hiện công ty được tổ chức thành ba bộ phận bao gồm Ban lãnh đạo, bộ phận tư vấn chuyên môn và bộ phận kế toán – hành chính – nhân sự, cụ thể như sau: Ban lãnh đạo hiện tại hay còn gọi là hội đồng thành viên, gồm có một Giám đốc và hai Phó Giám đốc, có quyền quyết định cao nhất đối với các vấn đề quan trọng của công ty như cơ cấu quản lý công ty, quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện, tăng hoặc giảm vốn điều lệ, đề ra chiến lược kinh doanh, phương hướng đầu tư các chính sách nhân sự - tài chính của toàn công ty. Trong đó, - Giám đốc: là người đại diện theo pháp luật của công ty, chịu trách nhiệm phê duyệt tất cả các chính sách và quyết định do Ban lãnh đạo đưa ra, cũng như là người điều hành hoạt động kinh doanh hàng ngày của công ty. Giám đốc Phó Giám đốc Phó Giám đốc NV tư vấn NV tư vấn Kế toán – Hành chính – Nhân sự
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 7 - Phó Giám đốc phụ trách bộ phận tư vấn chuyên môn: là người quản lý trực tiếp đối với các nhân viên tư vấn pháp lý dưới quyền, chịu trách nhiệm phân công công việc và khách hàng, kiểm tra tiến độ hoàn thành công việc, đánh giá năng lực nhân viên, v.v… - Phó Giám đốc phụ trách bộ phận kế toán – hành chính – nhân sự: chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ các vấn đề về tài chính, kế toán, nhân sự của công ty như tuyển dụng, thu-chi nội bộ, chuẩn bị báo cáo thuế, phổ biến và đảm bảo thực hiện các chính sách phúc lợi dành cho nhân viên và các vấn đề khác nằm ngoài tư vấn chuyên môn để đảm bảo công ty có thể vận hành một cách bình thường nhất. Bộ phận tư vấn chuyên môn gồm các nhân viên tư pháp lý (hiện có 09 người) làm việc dưới sự điều hành của một Phó Giám đốc, thực hiện cung cấp dịch vụ tư vấn pháp luật về sở hữu trí tuệ, đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục đăng ký tại cơ quan nhà nước, soạn thảo và kiểm tra hồ sơ cần thiết. Đây cũng là bộ phận quan trọng nhất trong cơ cấu tổ chức của Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh. Bộ phận kế toán – hành chính – nhân sự nằm dưới sự quản lý của một Phó Giám đốc còn lại và chỉ bao gồm hai nhân sự là Kế toán tổng hợp và Phó Giám đốc, chịu trách nhiệm cho các vấn đề còn lại (ngoài tư vấn chuyên môn) của công ty như đã nêu. Ngoài ra, giữa các bộ phận nói chung và từng nhân viên nói riêng đều có sự hỗ trợ lẫn nhau trong công việc để đạt hiệu quả tối đa. Ví dụ như, Phó Giám đốc bộ phận tư vấn chuyên môn sẽ thông báo cho Phó Giám đốc bộ phận còn lại nhu cầu về nhân sự, ngân sách để hoạt động để lên kế hoạch cụ thể; các nhân viên tư vấn chủ động xuất đề nghị thanh toán cho từng khách hàng mà mình phụ trách, báo cáo số lượng đề nghị thanh toán đã xuất trong kỳ để kế toán tổng hợp, theo dõi công nợ, đồng thời hỗ trợ kế toán trong việc thu hồi nợ đối với các trường hợp bị liệt vào danh sách nợ xấu của công ty. 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 8 1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty 1.4.1.1. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán 1.4.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng phần hành kế toán Công ty chỉ có một kế toán tổng hợp thực hiện tất các các phần hành kế toán trong công ty như kế toán bán hàng và cung cấp dịch vụ, kế toán công nợ, kế toán tiền lương, báo cáo thuế, v.v… đồng thời đảm nhiệm các công việc liên quan đến nhân sự và hành chính khác. Một Phó Giám đốc kiêm vai trò thủ quỹ của công ty, kiểm soát toàn bộ hoạt động thu chi phát sinh trong doanh nghiệp như kiểm tra phiếu thu, phiếu chi, ký xác nhận, giao các liên, tạm ứng, quản lý và lưu trữ toàn bộ giấy tờ liên quan khác trong quá trình này. Thủ quỹ cũng hỗ trợ kế toán tổng hợp thực hiện tất cả các công việc kế toán và chịu trách nhiệm chính trong các công việc hành chính và nhân sự của toàn công ty. 1.4.2. Chế độ, chính sách kế toán áp dụng tại công ty 1.4.2.1. Chế độ kế toán Như đã đề cập tại mục 1.3.2, Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh là doanh nghiệp nhỏ trong lĩnh vực thương mại, dịch vụ, vì vậy, công ty đang áp dụng Chế độ kế toán cho doanh nghiệp vừa và nhỏ theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26/08/2016. Cụ thể như sau: ❖ Chứng từ kế toán công ty đang sử dụng gồm có: - Giấy báo có; - Giấy báo nợ; - Chứng từ điều chỉnh công nợ; Kế toán tổng hợp Thủ quỹ
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 9 - Hóa đơn GTGT cung cấp dịch vụ; - Hóa đơn mua hàng GTGT; - Phiếu chi (tiền mặt; chi tiền cho người lao động, mua tài sản cố định); - Phiếu thu tiền mặt; - Ủy nhiệm chi; - Thư báo giá dịch vụ; - Hợp đồng dịch vụ; - Đề nghị thanh toán - Phiếu kế toán; - Bảng lương; - Bảng trích khấu hao tài sản cố định. ❖ Tài khoản kế toán công ty đang sử dụng gồm có: - Tài khoản loại 1: 111, 112, 131, 133, 138, 154. - Tài khoản loại 2: 211, 214, 217, 241, 242. - Tài khoản loại 3: 331, 333, 334, 335, 338, 341. - Tài khoản loại 4: 411, 413, 421. - Tài khoản loại 5: 511, 515. - Tài khoản loại 6: 632, 635, 642. - Tài khoản loại 8: 821. - Tài khoản loại 9: 911. ❖ Báo cáo kế toán công ty đang sử dụng gồm có: - Báo cáo tình hình tài chính; - Thuyết minh báo cáo tài chính; - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh; - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. ❖ Hình thức sổ kế toán: Công ty đang sử dụng hình thức kế toán máy, cụ thể là sử dụng phần mềm kế toán Fast Accounting 10.2 R2 được thiết kế dựa trên hình thức Nhật ký chung. 1.4.2.2. Một số chính sách kế toán
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 10 - Kỳ kế toán: công ty sử dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc vào ngày 31/12 cùng năm. - Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Việt Nam đồng (VND) và đô la Mỹ (USD). - Phương pháp khấu hao tài sản cố định: công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 25/04/2013, được sửa đổi, bổ sung bởi Thông tư số 28/2017/TT-BTC ban hành ngày 12/04/2017. - Phương pháp kê khai thuế giá trị gia tăng: công ty đang áp dụng phương pháp khấu trừ.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 11 CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH 2.1. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty - Đặc điểm khách hàng: căn cứ vào quốc tịch của khách hàng và đơn vị tiền tệ dùng trong thanh toán, công ty chia khách hàng thành hai nhóm chính là khách hàng trong nước (cá nhân hoặc tổ chức trong nước) và khách hàng nước ngoài (cá nhân, tổ chức, hoặc công ty luật đối tác tại nước ngoài). Đối với từng nhóm khách hàng đã nêu, công ty xây dựng một chính sách cung cấp dịch vụ riêng biệt. Ngoài ra, đối với từng khách hàng cụ thể, tùy theo sự thỏa thuận của các bên và tình trạng mối quan hệ kinh doanh, công ty cũng sẽ áp dụng những chính sách ưu đãi riêng, dành cho khách hàng thân thiết, uy tín lâu năm. - Phương thức cung cấp dịch vụ: tùy vào nhóm khách hàng phục vụ, khách hàng trong nước hay khách hàng nước ngoài, công ty sẽ áp dụng phương thức cung cấp dịch vụ phù hợp, chủ yếu như sau: • Đối với khách hàng trong nước: công ty sử dụng phương thức cung cấp dịch vụ trực tiếp, nghĩa là việc trao đổi, tư vấn với khách hàng thường diễn ra trong các cuộc họp hoặc gọi điện trực tiếp và công ty sẽ thay mặt khách hàng (thông qua tài liệu ủy quyền) để thực hiện thủ tục tại các cơ quan nhà nước. • Đối với khách hàng nước ngoài: công ty sử dụng phương thức cung cấp dịch vụ từ xa (cung cấp qua biên giới), được vận hành bằng việc trao đổi công việc qua email và chuyển phát tài liệu quốc tế. Thông qua tài liệu ủy quyền, công ty sẽ đại diện cho khách hàng thực hiện các thủ tục đăng ký sở hữu công nghiệp tại Việt Nam và/hoặc các nước khác như Lào, Campuchia, Myanmar… - Phương thức nhận thanh toán: Công ty chấp nhận nhiều hình thức thanh toán bao gồm tiền mặt, chuyển khoản ngân hàng, séc… tùy thuộc vào sự thuận
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 12 tiện của khách hàng. Hiện nay, đa phần các khách hàng đều thực hiện việc thanh toán bằng chuyển khoản qua tài khoản ngân hàng, chiếm 90% doanh thu của công ty, còn lại là các phương thức thanh toán khác. Theo quy định của công ty, thời hạn thanh toán là trong vòng mười (10) ngày kể từ ngày xuất đề nghị thanh toán đối với khách hàng trong nước và hai mươi (20) ngày đối với khách hàng nước ngoài. Ngoài ra, công ty chấp nhận cho khách hàng trả chậm và có thể tổng hợp nhiều đề nghị thanh toán để thanh toán một lần nhằm giảm chi phí phí chuyển khoản tại ngân hàng. - Chính sách cung cấp dịch vụ (chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán, bàng bán bị trả lại…): tùy vào tình hình kinh doanh tại từng thời điểm, đối tượng khách hàng và số lượng đầu việc nhận được mà công ty sẽ áp dụng chính sách chiết khấu thương mại 5%, 10% hoặc 15%, trừ thẳng vào giá cung cấp dịch vụ thỏa thuận ban đầu. - Trình tự lập và lưu chuyển chứng từ trong quy trình cung cấp dịch vụ: • Bước 1: Khách hàng gửi lệnh yêu cầu cung cấp dịch vụ qua email; • Bước 2: Nhân viên tư vấn theo sự phân công của cấp trên kiểm tra thông tin khách hàng, nội dung công việc yêu cầu để đưa ra một trong các quyết định sau: + Xét duyệt lệnh của khách hàng, tiến hành nhập thông tin khách hàng và vụ việc lên phần mềm cơ sở dữ liệu nội bộ của công ty; hoặc + Từ chối lệnh của khách hàng do nội dung công việc không thuộc phạm vi cung cấp dịch vụ của công ty hoặc khách hàng nằm trong danh sách nợ khó đòi (trường hợp này cần thông qua ý kiến của Phó giám đốc phụ trách chuyên môn trước khi thông báo cho khách hàng). • Bước 3: Căn cứ trên lệnh đã được xét duyệt, nhân viên tư vấn soạn và nộp hồ sơ đăng ký vào cơ quan nhà nước. • Bước 4: Nhân viên tư vấn gửi bộ hồ sơ đã nộp, đề nghị thanh toán cho khách hàng thông qua email và bưu điện.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 13 • Bước 5: Kế toán lập hóa đơn GTGT gồm ba (03) liên, liên 3 giao cho khách hàng, liên 1 và 2 lưu tại công ty. Kể từ tháng 08/2019, công ty chuyển sang sử dụng hóa đơn điện tử và gửi qua email cho khách hàng. • Bước 6: Kế toán lập phiếu thu (nếu thu tiền mặt) hoặc lưu giấy báo có của ngân hàng (nếu nhận tiền qua tài khoản).
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 14 Sơ đồ 2.1: Lưu đồ lưu chuyển chứng từ trong chu trình cung cấp dịch vụ. Khách hàng Lệnh đặt dịch vụ Cơ sở dữ liệu Truy xuất thông tin nợ khó đòi Xét duyệt Dữ liệu dịch vụ Lệnh đặt dịch vụ (đã duyệt) Lưu trữ Đề nghị thanh toán Hóa đơn GTGT Phiếu thu N Lập hóa đơn GTGT, phiếu thu Khách hàng
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 15 Khóa luận tốt nghiệp tập trung minh họa quy trình kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh trong năm 2019. Trong năm 2019 công ty phát sinh các khoản mục doanh thu, chi phí bao gồm: - Doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu; - Kế toán giá vốn dịch vụ; - Doanh thu hoạt động tài chính; - Chi phí tài chính; - Chi phí quản lý kinh doanh; - Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp; - Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh; - Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu. Các nội dung cụ thể được trình bày tại các mục tương ứng dưới đây của khóa luận tốt nghiệp. 2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1. Nội dung Nếu là dịch vụ cung cấp cho khách hàng trong nước, doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận sau khi dịch vụ được hoàn thành và bàn giao tài liệu, chứng từ cho khách hàng không kể là đã thanh toán hay chưa thanh toán. Đối với dịch vụ cung cấp cho khách hàng nước ngoài thanh toán bằng ngoại tệ, thời điểm ghi nhận doanh thu tương tự như dịch vụ cung cấp cho khách hàng trong nước. Tuy nhiên, khi ghi nhận doanh thu bằng ngoại tệ phải quy đổi ngoại tệ ra VND theo tỷ giá chuyển khoản của ngân hàng thanh toán (Vietcombank) tại thời điểm phát sinh. Doanh thu cung cấp dịch vụ sẽ không bao gồm các khoản thuế phải nộp cho nhà nước. Ngoài ra, như đã nêu ở trên, các khoản giảm trừ doanh thu (nếu có) sẽ được trừ thẳng vào giá cung cấp dịch vụ thỏa thuận ban đầu. 2.2.2. Chứng từ sử dụng
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 16 - Báo giá cung cấp dịch vụ; - Lệnh cung cấp dịch vụ từ khách hàng (Đơn đặt hàng); - Hợp đồng cung cấp dịch vụ; - Giấy ủy quyền; - Biên lai nộp phí/lệ phí; - Tờ khai đơn có xác nhận của cơ quan nhà nước; - Đề nghị thanh toán; - Giấy báo có; - Phiếu thu tiền; - Hóa đơn GTGT. 2.2.3. Tài khoản sử dụng TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ - TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ - TK 5118: Doanh thu khác Cấu trúc hạch toán: - Bên nợ: Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 – Xác định kết quả kinh doanh - Bên có: Ghi nhận doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. TK 911 TK 511 TK 111, 112, 131 Sơ đồ 2.2: Sơ đồ tài khoản 511 Kết chuyển doanh thu thuần Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 17 2.2.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Ngày 28/02/2019, căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000813 cung cấp dịch vụ về đăng ký công bố tám (08) bán thành phẩm mỹ phẩm cho Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Đông Hiệp, đơn giá chưa VAT là 21.818.182VND, thuế GTGT 10% công nợ theo Phụ lục hợp đồng số 01/2019. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục I): Nợ 1311: 24.000.000 Có 5113: 21.818.182 Có 33311: 2.181.818 - Ngày 28/02/2019, căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000815 cung cấp dịch vụ về sở hữu công nghiệp cho khách hàng nước ngoài tổng hợp theo danh sách, đơn giá chưa VAT là 866.718.488VND, thuế GTGT 5% công nợ theo đề nghị thanh toán. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục II): Nợ 1312: 910.054.412 Có 5113: 866.718.488 (= 42657.59USD) Có 33311: 43.335.924 - Ngày 14/05/2019, căn cứ vào Hóa đơn GTGT số 0000926 & 0000927 cung cấp dịch vụ về sở hữu công nghiệp cho Công ty cổ phần dược phẩm Nam Phương, đơn giá chưa VAT là 10.400.000VND, thuế GTGT 5% công nợ theo đề nghị thanh toán. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục III): Nợ 1311: 10.920.000 Có 51113: 10.400.000 Có 33311: 520.000 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền 13.200.228.337VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 511: 13.200.228.337 Có 911: 13.200.228.337 Số chi tiết tài khoản 511 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 18 Trích Sổ chi tiết tài khoản 511 của công ty trong năm 2019: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 511 Tên tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ Năm 2019 Đơn vị tính: VND Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ … … … … … … … 28/02/2019 28/02/2019 0000813 Phí dịch vụ đăng ký công bố mỹ phẩm cho Công ty Đông Hiệp 1311 21.818.182 28/02/2019 28/02/2019 0000815 Phí dịch vụ SHCN cho khách hàng nước ngoài (danh sách tổng hợp) 1312 866.718.488 … … … … … … … 14/05/2019 14/05/2019 0000927 Phí dịch vụ SHCN cho Công ty Nam Phương 1311 10.400.000 … … … … … … … 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ 911 13.200.228.337 … … … … … … … Cộng số phát sinh 13.200.228.337 13.200.228.337 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm Bảng 2.1: Sổ chi tiết tài khoản 511 2.3. Kế toán giá vốn dịch vụ 2.3.1. Nội dung
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 19 Giá vốn dịch vụ là giá thành của các dịch vụ đã cung cấp, được ghi nhận cùng với thời điểm phát sinh doanh thu, bao gồm các chi phí sau: - Chi phí lương nhân viên tư vấn trực tiếp; - Chi phí điện thoại liên thoại liên hệ với khách hàng; - Chi phí quảng cáo dịch vụ; - Chi phí in ấn tài liệu, ảnh, văn phòng phẩm; - Phí/lệ phí nộp cho nhà nước. 2.3.2. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT mua vào; - Biên lai thu phí/lệ phí nhà nước; - Bảng lương. 2.3.3. Tài khoản sử dụng TK 632: Giá vốn hàng bán (dịch vụ): phản ánh giá trị dịch vụ đã cung cấp trong kỳ. Cấu trúc hạch toán: - Bên nợ: thể hiện giá trị dịch vụ cung cấp trong kỳ. - Bên có: kết chuyển giá vốn dịch vụ đã cung cấp trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 632 không có số dư cuối kỳ. TK 154 TK 632 TK 911 Sơ đồ 2.3: Sơ đồ tài khoản 632 2.3.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Chi phí dở dang trong kỳ Kết chuyển giá vốn hàng bán
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 20 - Ngày 31/03/2019, căn cứ trên các Hóa đơn GTGT mua vào, biên lai nộp phí/lệ phí nhà nước, kết chuyển chi phí dở dang trong tháng 03/2019 sang tài khoản 6323- Giá vốn dịch vụ, số tiền 999.199.348VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 632: 999.199.348 Có 154: 999.199.348 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển giá vốn dịch vụ trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền 7.645.794.738VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 7.645.794.738 Có 632: 7.645.794.738 Số chi tiết tài khoản 632 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Trích Sổ chi tiết tài khoản 632 của công ty trong năm 2019: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Tên tài khoản: Giá vốn dịch vụ Năm 2019 Đơn vị tính: VND Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ … … … … … … … 31/03/2019 31/03/2019 Kết chuyển chi phí dở dang trong tháng 03/2019 154 999.199.348 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển giá vốn dịch vụ trong kỳ 911 7.645.794.738 … … … … … … …
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 21 Cộng số phát sinh 7.645.794.738 7.645.794.738 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 632 2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính 2.4.1. Nội dung Doanh thu hoạt động tài chính là lãi từ tiền gửi thanh toán ngân hàng của công ty. 2.4.2. Chứng từ sử dụng - Giấy báo có. 2.4.3. Tài khoản sử dụng TK 515 – Doanh thu hoạt động tài chính: Phản ánh lãi tiền gửi thanh toán ngân hàng. Cấu trúc hạch toán: - Bên nợ: Kết chuyển doanh thu vào tài khoản 911 –Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. - Bên có: Thể hiện lãi tiền gửi thanh toán. TK 515 không có số dư cuối kỳ. TK 911 TK 515 TK 112 TK 413 Sơ đồ 2.4: Sơ đồ tài khoản 515 Kết chuyển doanh thu tài chính Doanh thu hoạt động tài chính Kết chuyển lãi tỷ giá
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 22 2.4.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Ngày 25/01/2019, theo chứng từ số 4160906, lãi tiền gửi thanh toán của ngân hàng Vietcombank là 15.510VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục IV): Nợ 1121: 15.510 Có 5151: 15.510 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền 109.062 VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 515: 109.062 Có 911: 109.062 Số chi tiết tài khoản 515 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Trích Sổ chi tiết tài khoản 515 của công ty trong năm 2019: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 515 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2019 Đơn vị tính: VND Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ … … … … … … … 25/01/2019 25/01/2019 G160 Lãi tiền gửi ngân hàng 1121 15.510 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ 911 109.062
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 23 … … … … … … … Cộng số phát sinh 109.062 109.062 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 515 2.5. Kế toán chi phí tài chính 2.5.1. Nội dung Chi phí tài chính của công ty là lãi vay và chênh lệch tỷ giá phát sinh trong kỳ. Trong đó, lãi vay bao gồm lãi vay từ cá nhân và ngân hàng liên quan trực tiếp đến các khoản vay kinh doanh dưới tên của Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh. Chênh lệch tỷ giá là lỗ tỷ giá ngoại tệ khi đánh giá lại khoản mục có gốc ngoại tệ vào cuối kỳ. 2.5.2. Chứng từ sử dụng - Hợp đồng vay; - Phiếu kế toán; - Giấy báo nợ. 2.5.3. Tài khoản sử dụng TK 635 – Chi phí tài chính: Phản ánh chi phí lãi vay trong kỳ Cấu trúc hạch toán: - Bên nợ: Thể hiện chi phí lãi vay trong kỳ. - Bên có: Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Tài khoản 635 không có số dư cuối kỳ.
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 24 TK 1121, 335 TK 635 TK 911 TK 413 Sơ đồ 2.5: Sơ đồ tài khoản 635 2.5.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Ngày 30/06/2019, theo Phiếu kế toán khác số PKT006012, chi phí lãi vay 1 tỷ đồng của Nguyễn Hòa Bình trong tháng 06 năm 2019, số tiền là 5.753.425VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục V): Nợ 6351: 5.753.425 Có 335: 5.753.425 - Ngày 15/08/2019, theo chứng từ số 8143-2019081-506269-0247172 & 0247174 của ngân hàng Shinhan, thanh toán tiền gốc và lãi vay của ngân hàng Shinhan trong tháng 8 năm 2019, số tiền gốc là 17.638.889VND, số tiền lãi vay là 2.706.530VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục VI): Nợ 341: 17.638.889 Nợ 6351: 2.706.530 Có 1121: 20.345.419 - Ngày 31/12/2019, theo Phiếu kế toán số PKT12028, lỗ tỷ giá ngoại tệ cuối năm 2019 (tỷ giá 23.110VND/USD), số tiền là 2.085.631VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục VII): Nợ 6351: 2.085.631 Có 413: 2.085.631 Chi phí lãi vay trong kỳ Kết chuyển chi phí lãi vay trong kỳ Lỗ tỷ giá
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 25 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là 109.490.858VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 109.490.858 Có 635: 109.490.858 Số chi tiết tài khoản 635 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Trích Sổ chi tiết tài khoản 635 của công ty trong năm 2019: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 635 Tên tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính Năm 2019 Đơn vị tính: VND Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ … … … … … … … 30/06/2019 30/06/2019 PKT060 12 Chi phí lãi vay 1 tỷ của N.H. Bình 06/2019 335 5.753.425 … … … … … … … 15/08/2019 15/08/2019 8143- 2019081 - 506269- 0247172 Thanh toán tiền gốc và lãi vay 08/2019 Shinhan Bank 1121 2.706.530 … … … … … … … 31/12/2019 31/12/2019 PKT120 28 Lỗ tỷ giá ngoại tệ cuối 2019 413 2.085.631 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển chi phí tài 911 109.490.858
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 26 chính trong kỳ … … … … … … … Cộng số phát sinh 109.490.858 109.490.858 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm Bảng 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 635 2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 2.6.1. Nội dung Chi phí quản lý kinh doanh là chi phí quản lý chung của công ty, bao gồm: lương nhân viên quản lý (ban lãnh đạo, bộ phận kế toán - hành chính - nhân sự), phí chuyển/nhận tiền gửi ngân hàng, lỗ tỷ giá hối đoái, tiền điện - nước, tiền thuê văn phòng, chi phí mua công cụ, dụng cụ (thiết bị văn phòng), v.v… 2.6.2. Chứng từ sử dụng - Thư báo giá dịch vụ; - Hợp đồng mua bán/cung cấp dịch vụ; - Hóa đơn GTGT mua vào; - Phiếu chi; - Ủy nhiệm chi; - Giấy báo nợ; - Các chứng từ liên quan (Biên bản nghiệm thu, thanh lý hợp đồng, v.v…) 2.6.3. Tài khoản sử dụng TK 642 – Chi phí quản lý kinh doanh: Phản ánh chi phí phát sinh liên quan đến hoạt động chung của công ty trong kỳ. TK chi tiết đang sử dụng: - TK 6421 – Chi phí bán hàng (cung cấp dịch vụ); - TK 6422 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. Cấu trúc hạch toán:
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 27 - Bên nợ: Thể hiện các chi phí quản lý chung phát sinh trong kỳ. - Bên có: Thể hiện các khoản làm giảm chi phí quản lý chung trong kỳ, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh sang TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 111, 112, 331, 335 TK 642 TK 911 Sơ đồ 2.6: Sơ đồ tài khoản 642 2.6.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Ngày 16/01/2019, theo Phiếu kế toán số PKT01002, thanh toán chi phí in thiệp và sổ tặng khách hàng của Công ty TNHH Đầu tư nông nghiệp Việt Nam, số tiền chưa có thuế GTGT là 165.000.000VND chưa thanh toán, thuế GTGT 10%. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục VIII): Nợ 6421: 165.000.000 Nợ 1331: 16.500.000 Có 331: 181.500.000 - Ngày 25/01/2019, theo chứng từ số G180, thanh toán phí quản lý tài khoản ngân hàng Vietcombank tháng 01/2019, số tiền là 22.000VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục IV): Nợ 6422: 22.000 Có 1121: 22.000 - Ngày 18/06/2019, theo Phiếu kế toán số PKT06004, chi phí trả sau cho khóa học tiếng Anh bằng thẻ Shinhan tại Tổ chức giáo dục và đào tạo Apollo Việt Nam, số tiền là 24.972.000VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục IX): Nợ 6422: 24.972.000 Chi phí quản lý chung trong kỳ Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 28 Có 335: 24.972.000 - Ngày 24/06/2019, theo Phiếu chi số PC0609, thanh toán tiền đi công tác Hải Phòng của Phùng Thị Hương, số tiền đã bao gồm thuế GTGT là 3.420.000, thuế suất 10%. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục X): Nợ 6422: 3.109.090 Nợ 1331: 310.910 Có 1111: 3.420.000 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là 4.169.070.492VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 4.169.070.492 Có 642: 4.169.070.492 Số chi tiết tài khoản 642 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Trích Sổ chi tiết tài khoản 642 của công ty trong năm 2019: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 642 Tên tài khoản: Chi phí quản lý kinh doanh Năm 2019 Đơn vị tính: VND Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ … … … … … … … 16/01/2019 16/01/2019 PKT010 02 Chi phí in thiệp và sổ tặng khách hàng (Công ty TNHH Đầu tư nông nghiệp VN) 331 165.000.000 … … … … … … …
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 29 25/01/2019 25/01/2019 Phí quản lý tài khoản ngân hàng Vietcombank 1121 22.000 … … … … … … … 18/06/2019 18/06/2019 PKT060 04 Chi phí khóa học tiếng anh tại APOLLO VN 335 24.972.000 … … … … … … … 24/06/2019 24/06/2019 PC0609 Thanh toán công tác phí cho P. T. Hương 1111 3.109.090 … … … … … … … 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ 911 4.169.070.492 Cộng số phát sinh 4.169.070.492 4.169.070.492 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm Bảng 2.5: Sổ chi tiết tài khoản 642 2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp 2.7.1. Nội dung Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là một trong những loại thuế phải nộp cho cơ quan nhà nước, dựa vào kết quả cuối cùng của hoạt động kinh doanh dịch vụ trong kỳ của công ty, được tính theo công thức: Thuế thu nhập doanh nghiệp = Thu nhập tính thuế x Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp. 2.7.2. Chứng từ sử dụng - Phiếu kế toán; - Giấy nộp tiền vào ngân sách nhà nước. 2.7.3. Tài khoản sử dụng
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 30 TK 821 – Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp: Phản ánh số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ. Cấu trúc hạch toán: - Bên nợ: Thể hiện số tiền thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ. - Bên có: Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ sang TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh. TK 821 không có số dư cuối kỳ. TK 3334 TK 821 TK 911 Sơ đồ 2.7: Sơ đồ tài khoản 821 2.7.4. Minh họa các nghiệp vụ kinh tế chủ yếu - Ngày 30/09/2019, theo Phiếu kế toán số PKT09029, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tạm tính quý 3/2019, số tiền là 30.000.000VND. Kế toán hạch toán như sau (Phụ lục XI): Nợ 821: 30.000.000 Có 3334: 30.000.000 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là 255.613.388VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 255.613.388 Có 821 : 255.613.388 Số chi tiết tài khoản 821 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp trong kỳ
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 31 Trích Sổ chi tiết tài khoản 821 của công ty trong năm 2019: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 821 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Năm 2019 Đơn vị tính: VND Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ … … … … … … … 30/09/2019 30/09/2019 PKT090 29 Thuế TNDN tạm tính quý 3/2019 3334 30.000.000 … … … … … … … 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ 911 255.613.388 … … … … … … … Cộng số phát sinh 255.613.388 255.613.388 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm Bảng 2.6: Sổ chi tiết tài khoản 821 2.8. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh 2.8.1. Nội dung Kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ được xác định bằng công thức sau: Kết quả hoạt động kinh doanh cung cấp dịch vụ = Doanh thu thuần cung cấp dịch vụ - Giá vốn dịch vụ + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 32 2.8.2. Tài khoản sử dụng TK 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh: Dùng để xác định kết quả toàn bộ hoạt động của công ty trong kỳ. Cấu trúc hạch toán: - Bên nợ: Kết chuyển giá vốn dịch vụ, chi phí tài chính, chi phí quản lý doanh nghiệp, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và kết chuyển lãi. - Bên có: Kết chuyển doanh thu thuần cung cấp dịch vụ, doanh thu hoạt động tài chính và kết chuyển lỗ. Tài khoản 911 không có số dư cuối kỳ. TK 632, 635, 642 TK 911 TK 511, 515 TK 821 TK 421 TK 421 Sơ đồ 2.8: Sơ đồ tài khoản 911 2.8.3. Minh họa các bút toán kết chuyển cuối kỳ - Ngày 31/12/2019, kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ sang tài khoản 911 – Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền 13.200.228.337VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 511: 13.200.228.337 Kết chuyển chi phí Kết chuyển doanh thu Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Kết chuyển lãi hoạt động kinh doanh trong kỳ Kết chuyển lỗ hoạt động kinh doanh trong kỳ
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 33 Có 911: 13.200.228.337 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển giá vốn dịch vụ trong kỳ sang tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền 7.645.794.738VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 7.645.794.738 Có 632: 7.645.794.738 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ sang tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền 109.062VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 515: 109.062 Có 911: 109.062 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ sang tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là 109.490.858VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 109.490.858 Có 635: 109.490.858 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ sang tài khoản 911 - Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là 4.169.070.492VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 4.169.070.492 Có 642: 4.169.070.492 - Ngày 31/12/2019, kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp trong kỳ sang tài khoản 911- Xác định kết quả hoạt động kinh doanh, số tiền là 255.613.388VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 255.613.388 Có 821: 255.613.388 - Ngày 31/12/2019, theo chứng từ phát sinh trong kỳ, kết chuyển lãi lỗ trong kỳ, số tiền là 1.020.367.923VND. Kế toán hạch toán như sau: Nợ 911: 1.020.367.923 Có 4212: 1.020.367.923
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 34 Số chi tiết tài khoản 911 (Theo mẫu số: S03b-DN ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) Trích Sổ chi tiết tài khoản 911 của công ty trong năm 2019: SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 911 Tên tài khoản: Xác định kết quả hoạt động kinh doanh Năm 2019 Đơn vị tính: VND Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Nợ Có Số dư đầu kỳ Phát sinh trong kỳ … … … … … … … 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển doanh thu cung cấp dịch vụ trong kỳ 511 13.200.228.337 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển giá vốn dịch vụ trong kỳ 632 7.645.794.738 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính trong kỳ 515 109.062 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển chi phí tài chính trong kỳ 635 109.490.858 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh trong kỳ 642 4.169.070.492 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển chi phí thuế TNDN trong kỳ 821 255.613.388 31/12/2019 31/12/2019 Kết chuyển lãi lỗ trong kỳ 4212 1.020.367.923
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 35 Cộng số phát sinh 13.200.337.399 13.200.337.399 Số dư cuối kỳ Cộng lũy kế từ đầu năm Bảng 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 911 2.9. Trình bày thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh được lập theo mẫu số B02-DNN ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính. BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2019 [02] Tên người nộp thuế: Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh [03] Mã số thuế: 0103248154 Đơn vị tiền: VND CHỈ TIÊU Mã số Thuyết minh Năm nay Năm trước 1 2 3 4 5 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 13.200.228.337 13.631.961.397 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10= 01-02) 10 13.200.228.337 13.631.961.397 4. Giá vốn hàng bán 11 7.645.794.738 6.437.858.138 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10-11) 20 5.554.433.599 7.194.103.259 6. Doanh thu hoạt động tài chính 21 109.062 43.152.947 7. Chi phí tài chính 22 109.490.858 28.966.467 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 107.405.227 28.966.467 8. Chi phí quản lý kinh doanh 24 4.169.070.492 4.407.835.396 9. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 - 24) 30 1.275.981.311 2.800.454.343
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 36 10. Thu nhập khác 31 0 0 11. Chi phí khác 31 0 100.350 12. Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 (100.350) 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 1.275.981.311 2.800.353.993 14. Chi phí thuế TNDN 51 255.613.388 551.463.595 15. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 - 51) 60 1.020.367.923 2.248.890.398 Bảng 2.8: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 2.10. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh chủ yếu 2.10.1. Phân tích doanh thu thuần cung cấp dịch vụ Đơn vị tiền: VND Chỉ tiêu 2019 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2 Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2 Bảng 2.9: Phân tích doanh thu thuần cung cấp dịch vụ Theo bảng phân tích doanh thu trên, ta thấy doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2019 giảm nhẹ so với năm 2018, cụ thể là giảm 431.733.060VND tương ứng tỷ lệ giảm là 3,2%. Theo đánh giá của Ban lãnh đạo, tỷ lệ giảm này chưa đáng lo ngại và là điều bình thường khi so sánh với doanh thu thuần của các năm trước. Nguyên nhân chủ yếu xuất phát từ sự chênh lệch về số lượng yêu cầu thực hiện dịch vụ của khách hàng mỗi năm. 2.10.2. Phân tích chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 37 Đơn vị tiền: VND Chỉ tiêu 2019 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2 Giá vốn hàng bán 7.645.794.738 6.437.858.138 1.207.936.600 18,8 Tỷ lệ (%) 57,92 47,23 10,7 Bảng 2.10: Phân tích chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ Theo bảng phân tích chi phí giá vốn trên, ta thấy chi phí giá vốn có tỷ lệ cao nhất (chiếm 50% - 60%) trong tổng chi phí. Nguyên nhân được đánh giá là do chi phí chi trả lương nhân viên tư vấn trực tiếp, chi phí mua văn phòng phẩm, tiền quảng cáo, điện thoại, v.v… đã khá cao và tăng dần theo từng năm. Thêm vào đó, chi phí giá vốn năm 2019 là 57,92% cao hơn chi phí giá vốn năm 2018 là 10,7%, trong khi doanh thu cung cấp dịch vụ có xu hướng giảm đã đặt ra yêu cầu cho công ty cần có phương án điều chỉnh phù hợp để cân đối giữa doanh thu và chi phí giá vốn cung cấp dịch vụ. 2.10.3. Phân tích chi phí quản lý kinh doanh Đơn vị tiền: VND Chỉ tiêu 2019 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2 Chi phí quản lý kinh doanh 4.169.070.492 4.407.835.396 (238.764.904) 5,4 Tỷ lệ (%) 31,58 32,33 0,75 Bảng 2.11: Phân tích chi phí quản lý kinh doanh
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 38 Chi phí quản lý kinh doanh năm 2019 giảm 5,4% so với chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 do công ty có tiến hành điều chỉnh lại việc phân loại chi phí vào các tài khoản kế toán phù hợp và chính xác hơn. Xét về cơ cấu tỷ lệ chi phí quản lý kinh doanh trên doanh thu có xu hướng giảm, năm 2018 chiếm 32,33% nhưng năm 2019 chỉ còn 31,58 %, giảm 0,75%. 2.10.4. Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh Đơn vị tiền: VND Chỉ tiêu 2019 2018 Chênh lệch Số tiền Tỷ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 13.200.228.337 13.631.961.397 (431.733.060) 3,2 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 1.275.981.311 2.800.454.343 (1.524.473.032) 54,4 Tỷ lệ (%) 9,67 20,54 10,88 Bảng 2.12: Phân tích lợi nhuận thuần từ hoạt động sản xuất kinh doanh Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm 2019 giảm mạnh, tới 54,4% so với lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh trong năm 2018 trong khi doanh thu thuần về cung cấp dịch vụ chỉ giảm 3,2%. Điều này cho thấy các khoản chi phí bỏ ra trong quá trình kinh doanh của công ty quá cao, ảnh hưởng tiêu cực đến lợi nhuận đạt được cuối kỳ. Công ty cần kịp thời tìm hiểu nguyên nhân và có kế hoạch điều chỉnh chi phí, tránh tình trạng sụt giảm lợi nhuận kéo dài tác động không tốt đến hiệu quả kinh doanh của toàn công ty.
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 39 CHƯƠNG 3. NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 3.1. Nhận xét 3.1.1. Ưu điểm Trong quá trình thực tập và làm việc tại Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh, tôi nhận thấy công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại đây có những ưu điểm sau: Về việc tuân thủ các quy định của pháp luật, hoạt động kinh doanh nói chung và hoạt động kế toán nói riêng của công ty đều đang đáp ứng tốt các quy định của pháp luật hiện hành. Công ty đã bố trí nhân viên có chuyên môn thực hiện công việc kế toán, lập và nộp đầy đủ các loại báo cáo tài chính (Báo cáo tình hình tài chính, Báo cáo kết quả kinh doanh, Báo cáo lưu chuyển tiền tệ; Bảng cân đối tài khoản, Thuyết minh báo cáo tài chính) theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC áp dụng cho doanh nghiệp vừa và nhỏ định kỳ hàng năm cho cơ quan quản lý của nhà nước. Hơn nữa, nguyên tắc hoạt động kế toán của công ty đều dựa trên tinh thần tôn trọng các nguyên tắc cơ bản của kế toán, cụ thể liên quan đến đề tài khóa luận, mọi nghiệp vụ liên quan đến doanh thu, chi phí được ghi chép ngay tại thời điểm phát sinh không căn cứ vào thời điểm thực tế thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền, khi ghi nhận một khoản doanh thu thì sẽ ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó v.v… Về việc vận hành chu trình doanh thu trong hoạt động kinh doanh, xuất phát từ quy mô doanh nghiệp nhỏ, chỉ cung cấp duy nhất dịch vụ pháp lý nên các nhân viên tư vấn được trao quyền lập, sửa đổi và gửi bộ chứng từ (thường bao gồm hợp đồng, hồ sơ vụ việc, đề nghị thanh toán) cho khách hàng phụ trách trực tiếp. Vì vậy, bản thân mỗi nhân viên rất chủ động trong việc nắm bắt tình hình xử lý vụ việc và các giai đoạn cần yêu cầu khách hàng thanh toán phí dịch vụ cũng như điều chỉnh nhanh chóng bộ chứng từ cho phù hợp với yêu cầu của khách hàng. Nhân viên tư vấn còn hỗ trợ tích cực cho kế toán trong việc thu hồi công nợ khó đòi, giảm gánh
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 40 nặng cho Bộ phận kế toán – hành chính – nhân sự hiện có lượng nhân viên phụ trách ít ỏi. Về công tác xác định kết quả hoạt động kinh doanh, nhờ việc khai báo chính xác, trung thực, kịp thời số liệu các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ, cùng với việc kế toán quản lý, theo dõi tốt các khoản doanh thu, chi phí đã đề cập ở Chương 2 nên việc xác định kết quả hoạt động kinh doanh được thực hiện một cách nhanh chóng và chính xác. Qua đó, ban lãnh đạo có thể dễ dàng đánh giá hiệu quả hoạt động của toàn bộ công ty và đề ra chiến lược phát triển phù hợp trong tương lai. 3.1.2. Nhược điểm Bên cạnh những ưu điểm nói trên, nghiệp vụ kế toán tại công ty cũng còn tồn tại những hạn chế nhất định trong hệ thống nội bộ được bộc lộ qua thời gian hoạt động hơn 10 năm. Những hạn chế nổi bật cần khắc phục sẽ lần lượt được trình bày ở nội dung dưới đây. Về cơ chế thu hồi công nợ, như đã nêu ở Chương 2, công ty chấp nhận cho khách hàng trả chậm và có thể tổng hợp nhiều đề nghị thanh toán để thanh toán một lần, tuy nhiên, công ty không có quy định cụ thể về thời hạn trả chậm tối đa (ví dụ: khách hàng phải thanh toán chậm nhất trong vòng 03 tháng kể từ ngày xuất đề nghị thanh toán) và số tiền có thể trả chậm tối đa (ví dụ: chấp nhận trả chậm cho các khoản nợ phải thu không quá 100 triệu đồng), đặc biệt trong trường hợp gom nhiều đề nghị thanh toán để trả tiền một lần mà phù thuộc hoàn toàn vào quyết định của khách hàng. Thêm vào đó, tiêu chí đánh giá nợ khó đòi của công ty hiện phụ thuộc vào đánh giá chủ quan của Ban lãnh đạo đối với từng khách hàng cụ thể, căn cứ trên thời gian nợ phí dịch vụ, số tiền đang nợ và phản ứng của khách hàng khi nhận được thư/email báo nợ để quyết định có đưa khách hàng đó vào danh sách nợ khó đòi hay không. Kể cả khi một khách hàng đã có biểu hiện của việc chậm trễ trả nợ trong thời gian dài (02-03 năm), công ty vẫn tiếp tục cung cấp dịch vụ gây nhiều khó khăn cho kế toán trong công tác thu hồi nợ khó đòi. Với mô hình xác định nợ khó đòi như vậy có thể vẫn phù hợp với quy mô kinh doanh nhỏ nhưng sẽ bộc lộ
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 41 hạn chế khi công ty dần lớn mạnh trong tương lai, có sự thay đổi về số lượng nhân sự hoặc thay thế ban lãnh đạo mới. Về công tác theo dõi công nợ phải thu khách hàng, trong quy trình cung cấp dịch vụ của công ty, nhân viên tư vấn là người trực tiếp lập đề nghị thanh toán và gửi cho khách hàng mình phụ trách trước khi chuyển sang cho kế toán theo dõi và không có nghĩa vụ kiểm tra tình trạng nợ của khách hàng thường xuyên (mặc dù trên mô hình lý thuyết có bước xét duyệt nhưng trên thực tế nhân viên tư vấn thường bỏ qua bước này). Cơ chế này vô tình dẫn đến tình trạng nhân viên tư vấn không biết được một số khách hàng đang nằm trong diện nợ khó đòi mà vẫn tiến hành cung cấp dịch vụ như bình thường, còn kế toán lại bị gia tăng thêm gánh nặng đòi nợ khi nợ cũ chưa xong, nợ mới đã tới. Về chính sách thanh toán, công ty không yêu cầu khách hàng ứng trước một phần phí trước khi thực hiện dịch vụ, đặc biệt là đối với khách hàng nước ngoài (đối tượng đóng góp phần lớn doanh thu của công ty) dẫn đến nhiều trường hợp khách hàng không thanh toán sau khi thực hiện dịch vụ hoặc thanh toán quá hạn trong thời gian lâu, có thể kéo dài vài năm, gây thiệt hại tài chính cho công ty. Việc áp dụng các biện pháp pháp lý cũng không khả thi vì giá trị các khoản nợ không lớn và khách hàng là cá nhân/pháp nhân nước ngoài, không có cơ chế để gây sức ép. Về bộ chứng từ áp dụng, nhìn chung công ty tuân thủ tốt quy định về các chứng từ bắt buộc theo Luật kế toán hiện hành và Thông tư 133/2016/TT-BTC. Tuy nhiên, các chứng từ mang tính bổ trợ cho vụ việc như thư báo giá, hợp đồng dịch vụ, thanh lý hợp đồng thường không đầy đủ và thống nhất trong tất cả các vụ việc, chúng được thay thế bằng email hoặc điện thoại xác nhận. Điều này gây ít nhiều khó khăn cho nhân viên phụ trách khi cần tra cứu tình trạng một vụ việc đã hoàn tất từ nhiều năm trước hoặc vụ việc gồm nhiều giai đoạn và tiến hành trong nhiều năm, ảnh hưởng trực tiếp đến công tác thanh toán của cả công ty lẫn khách hàng. 3.2. Kiến nghị Như chúng ta đã biết, bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển bền vững, lâu dài của một doanh nghiệp. Vì vậy, khắc phục các hạn chế đang
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 42 tồn tại và hoàn thiện hơn bộ máy kế toán của công ty là một yêu cầu cần thiết và bắt buộc nhằm hỗ trợ tốt hơn cho công việc kinh doanh của công ty. Từ kinh nghiệm thực tế và xem xét hiện trạng công ty, tôi xin đề xuất một số phương án để khắc phục các hạn chế đã nêu ở mục 3.1.2 như sau: Về cơ chế thu hồi công nợ, công ty cần có biện pháp xử lý mạnh tay hơn đối với những trường hợp nợ khó đòi (thời gian nợ quá lâu và/hoặc giá trị nợ lớn) và không có thiện chí hợp tác trong việc xử lý nợ. Các biện pháp có thể áp dụng ngay là tạm ngưng cung cấp dịch vụ, rút hồ sơ đang xử lý tại các cơ quan nhà nước, trường hợp cần thiết có thể tiến hành khởi kiện tại tòa án có thẩm quyền để giải quyết triệt để, giảm thiểu thiệt hại cho công ty. Đồng thời, công ty cần từng bước xây dựng bằng văn bản các tiêu chí xác định nợ khó đòi để áp dụng thống nhất cho toàn công ty như thời gian trả chậm đối đa, giá trị nợ tối đa có thể chấp nhận trả chậm, phản ứng của khách hàng đối với khoản nợ, hướng xử lý đối với các trường hợp nợ khó đòi v.v… danh sách các khách hàng nợ khó đòi cũng cần được cập nhật và thông báo thường xuyên đến toàn bộ nhân viên trong công ty góp phần tạo điều kiện cho các nhân viên tư vấn chủ động hơn trong công tác chuyên môn, giảm gánh nặng thu hồi nợ cho kế toán của công ty. Về công tác theo dõi công nợ phải thu khách hàng, như đã nêu ở trên, khi danh sách các khách hàng nợ khó đòi được cập nhật và thông báo thường xuyên đến toàn bộ nhân viên trong công ty thì mỗi nhân viên tư vấn cũng cần có nghĩa vụ theo dõi và đối chiếu trước khi tiến hành cung cấp dịch vụ cho bất kỳ khách hàng nào. Đồng thời, nhân viên tư vấn cần hỗ trợ kế toán một cách tích cực trong công tác thu hồi nợ nhằm giảm tỉ lệ nợ khó đòi, thu hồi nợ chậm vì nhân viên tư vấn là người làm việc trực tiếp với khách hàng, có sẵn các mối quan hệ và dễ tiếp cận với người phụ trách của khách hàng hơn so với kế toán công ty. Về chính sách thanh toán, đối với những khách hàng mới, khách hàng nhỏ lẻ, đặc biệt là khách hàng nước ngoài, công ty nên yêu cầu khách hàng ứng trước một
  • 53. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 43 phần chi phí theo thỏa thuận trước khi thực hiện dịch vụ để tránh trường hợp không thu hồi được nợ khi đã thực hiện xong dịch vụ. Về bộ chứng từ áp dụng, khi cung cấp dịch vụ cho khách hàng, công ty cần có quy định thống nhất về bộ chứng từ cần lập, bao gồm thư báo giá, thư lệnh (của khách hàng), hợp đồng dịch vụ, đề nghị thanh toán, thanh lý hợp đồng và các chứng từ kế toán bắt buộc khác ngoài đáp ứng các yêu cầu về kiểm tra của thuế còn hỗ trợ cho việc theo dõi tình trạng hồ sơ vụ việc dễ dàng và chính xác hơn.
  • 54. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 44 KẾT LUẬN Qua quá trình thực tập và nghiên cứu đề tài “KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH ĐẠI TÍN VÀ LIÊN DANH”, tôi nhận thấy về cơ bản đơn vị thực tập đã đáp ứng tốt các quy định của pháp luật về công tác kế toán doanh doanh thu, kế toán chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh. Hơn nữa, tổ chức bộ máy kế toán tuy còn đơn giản nhưng phù hợp với quy mô hiện tại của công ty, hệ thống kế toán vận hành ổn định, kế toán tổng hợp có trình độ chuyên môn nghiệp vụ cao, kinh nghiệm lâu năm trong nghề nên xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tốt. Bên cạnh những ưu điểm hiện có, công tác kế toán tại công ty vẫn còn tồn tại một số hạn chế về cơ chế theo dõi và thu hồi công nợ, phương thức thanh toán và bộ chứng từ áp dụng. Để khắc phục những nhược điểm nêu trên, tác giả đã đưa ra một số kiến nghị, phương án xử lý được tóm tắt như sau: - Xây dựng tiêu chí xác định nợ khó đòi để áp dụng thống nhất cho toàn công ty; - Thường xuyên cập nhật danh sách nợ khó đòi, nhân viên tư vấn kết hợp với kế toán cùng theo dõi công nợ của khách hàng; - Áp dụng chính sách ứng trước một phần chi phí thực hiện dịch vụ đối với một số đối tượng khách hàng; - Xây dựng thống nhất danh mục chứng từ cần có đối với mỗi vụ việc.
  • 55. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 TÀI LIỆU THAM KHẢO  Văn bản quy phạm pháp luật 1. Luật kế toán 2015 (Luật số 88/2015/QH13) ngày 20/11/2015; 2. Thông tư số 45/2013/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 25/04/2013 hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định; 3. Thông tư số 133/2016/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 26/08/2016 hướng dẫn chế độ kế toán doanh nghiệp nhỏ và vừa; 4. Thông tư số 28/2017/TT-BTC của Bộ tài chính ban hành ngày 12/04/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 45/2013/TT-BTC ngày 25/04/2013 và Thông tư số 147/2016/ TT- BTC ngày 13/10/2016 của Bộ tài chính hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao tài sản cố định.  Tài liệu tham khảo khác 1. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2015), Phân tích hoạt động kinh doanh, NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh; 2. Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh (2017), Kế toán tài chính – Quyển 3, NXB Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, TP. Hồ Chí Minh; 3. Trịnh Thị Phương Thảo (2019), Kế toán doanh thu, chi phi và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty CP chế biến và xuất khẩu nước mắm Phan Thiết – Mũi Né, Khoa Kế toán -Trường Đại học kinh tế TP. Hồ Chí Minh; 4. Tài liệu sổ sách, báo cáo tài chính năm 2018 và 2019 của Công ty TNHH Đại Tín và Liên danh.
  • 56. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Th.S Phan Thị Thúy Quỳnh SVTH: Phạm Thanh Nga - VB20BKN01 DANH SÁCH PHỤ LỤC Khóa luận tốt nghiệp sử dụng 11 Phụ lục, cụ thể như sau: Mục 2.2. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ và các khoản giảm trừ doanh thu sử dụng các PHỤ LỤC I, II và III. Mục 2.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính và 2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh sử dụng PHỤ LỤC IV. Mục 2.5. Kế toán chi phí tài chính sử dụng các PHỤ LỤC V, VI và VII. Mục 2.6. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh sử dụng các PHỤ LỤC VIII, IX và X. Mục 2.7. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp sử dụng PHỤ LỤC XI.