Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Kế toán bán hàng tại công ty vật liệu xây dựng
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ OÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY VẬT LIỆU
XÂY DỰNG
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvantot.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
Zalo Hỗ Trợ : 0934.573.149
GVHD : THS.TRẦN THỊ THANH HUYỀN
SVTH : TRẦN NGỌC THẢO TRANG
MSSV : 1900005985
Tp.HCM,tháng...năm..
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGUYỄN TẤT THÀNH
KHOA TÀI CHÍNH – KẾ OÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP
ĐỀ TÀI:
KẾ TOÁN BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY TNHH KIM
LOẠI TT
GVHD : THS.TRẦN THỊ THANH HUYỀN
SVTH : TRẦN NGỌC THẢO TRANG
MSSV : 1900005985
LỚP : 19DKT1A
Tp.HCM,tháng...năm....
3. 1
LỜI CẢM ƠN VÀ CAM KẾT
Em xin gửi lời cảm ơn chân thành và sự tri ân sâu sắc đối với các thầy cô của trường
Đại học Nguyễn Tất Thành đặc biệt là các thầy cô khoa Tài Chính - Kế Toán. Bên cạnh
đó, em đã được khoa tạo cơ hội đi thực tập ở Công ty TNHH Tư Vấn ACC Thái Bình
Dương để tìm hiểu thực tiễn, so sánh sự khác nhau giữa kiến thức đã được học và thực
tế các công ty xử lí, áp dụng và giải quyết một số vấn đề trong công ty. Và em cũng xin
chân thành cám ơn cô Ths. Trần Thị Thanh Huyền đã nhiệt tình hướng dẫn em hoàn
thành tốt khóa thực tập.
Để hoàn thành tốt báo cáo thực tập doanh nghiệp, em xin chân thành cảm ơn nhà trường
và khoa Kế Toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho chúng em đi thực tế. Em xin cảm ơn sự
giúp đỡ của toàn bộ anh chị trong phòng Kế Toán đã cho phép em được thực tập tại
công ty, truyền đạt những kinh nghiệm, hướng dẫn và cung cấp các sổ sách, chứng từ
giúp em hoàn thành đầy đủ bài báo cáo.
Trong quá trình thực tập, cũng như là trong quá trình làm bài báo cáo thực tập, khó tránh
khỏi sai sót, rất mong các thầy, cô bỏ qua. Đồng thời do trình độ lý luận cũng như kinh
nghiệm thực tiễn còn hạn chế nên bài báo cáo không thể tránh khỏi những thiếu sót, em
rất mong nhận được ý kiến đóng góp thầy, cô để em học thêm được nhiều kinh nghiệm
và sẽ hoàn thành tốt hơn bài báo cáo tốt nghiệp sắp tới.
Em xin chân thành cảm ơn.
4. 2
NHẬN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TẬP
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
TP.HCM, ngày tháng năm 2022
Giám đốc
(Ký tên)
Họ và tên
5. 3
NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TP.HCM, ngày…tháng…năm…
GVHD
(Ký tên)
6. 4
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Cùng với quá trình phát triển nhanh chóng hiện nay, xu hướng công nghiệp hóa - hiện
đại hóa nghành công nghiệp đang phát triển ngày càng nhanh. Các công ty, doanh
nghiệp luôn phải cạnh tranh khóc liệt mỗi ngày về giá cả trên thị trường để đem về
nguồn doanh thu và lợi ích cho công ty của mình. Do đó, việc tổ chức quá trình sản xuất
và tiêu thụ hiệu quả sản xuất là vấn đề chung bao trùm cả nền kinh doanh của các doanh
nghiệp. Do đó việc hoàn thành công tác kế toán bán hàng ở mỗi công ty là vô cùng cần
thiết. Điều này không chỉ góp phần nâng cao hiệu quả công tác tổ chức bộ máy kế toán
ở công ty mà còn giúp các nhà quản trị nắm bắt được chính xác thông tin, tình hình và
xác định được kết quả bán hàng của doanh nghiệp. Trên cơ sở thông tin đó nhà quản trị
sẽ đưa ra các kế hoạch phát triển cho doanh nghiệp một cách kịp thời và hợp lý.
Cũng giống như những doanh nghiệp khác, Công ty TNHH Kim Loại TT luôn hướng
tới việc tổ chức tốt bộ máy sản xuất để mang đến nguồn lợi nhuận tốt nhất. Cũng vì vậy
nên kế toán bán hàng phải hoàn thiện mỗi ngày, được tổ chức khoa học để có thể vận
hàng một cách hiệu quả, cung cấp các số liệu chính các và nhanh chóng nhất để ban
quản trị tiến hành điều chỉnh kế hoạch cho công ty và đó cũng là lý do em chọn đề tài
“Kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Kim Loại TT” cho bài báo cáo thực tập doanh
nghiệp của mình.
7. 5
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH
KIM LOẠI TT
2.1 Giới thiệu chung về Doanh Nghiệp:
Tên công ty được viết bằng tiếng việt: CÔNG TY TNHH KIM LOẠI TT
Tên công ty viết bằng tiếng anh:
Tên viết tắt:
Người đại diện: Trần Tấn Thành
Vốn điều lệ: 8.000.000.000 đồng.
Địa chỉ trụ sở chính: 151/34/4/34 Liên khu 4-5, khu phố 5, Phường Bình Hưng Hòa B,
Quận Bình Tân, TP Hồ Chí Minh, Việt Nam.
Mã Số Thuế: 0316794736
Hoạt động chính:
Sơ đồ tổ chức của doanh nghiệp:
Sơ đồ 2.1
2.1.1 Chức năng của từng bộ phận
Ban giám đốc
- Giám đốc là người có quyền hành cao nhất ở doanh nghiệp, quyết định và điều hành
hoạt động hằng ngày của doanh nghiệp, đồng thời là người đầu tiên chịu trách nhiệm
trước tập thể người lao động và pháp luật về tất cả những gì liên quan đến doanh
nghiệp.
- Nhiệm vụ: Quyết định các chiến lược kinh doanh và phát triển của công ty.
P.Kế toán P.Kinh
doanh
Phòng Nhân
sư
Giám Đốc
P.Giám Đốc
8. 6
- Phó giám đốc : Chịu sự chỉ đạo trực tiếp của giám đốc và là người tham mưu cho
Giám đốc các phương án kinh doanh sản xuất, công tác đối ngoại. Phụ trách lĩnh vực
kinh doanh, điều hành công tác kinh doanh. Là người trực tiếp được Giám đốc ủy
quyền quản lý, chỉ đạo công việc và chịu mọi trách nhiệm công việc khi Giám đốc đi
vắng.
- Nhiệm vụ: Tham mưu cho Giám đốc trong việc điều hành công ty và là người giám
sát chặt chẽ các trưởng phòng trong công ty.
Bộ phận kế toán:
- Tổ chức ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, có hệ thống các số liệu, chứng từ
và biến động giá cả, tiền vốn, doanh thu và chi phí để xác định kết quả kinh doanh.
- Theo dõi, kiểm tra tất cả các khoản thu chi, tài sản, nguồn vốn của công ty.
- Soạn thảo các Hợp đồng kinh tế.
- Theo dõi các công nợ phải trả, phải thu của công ty.
- Lập báo cáo tài chính, kê khai thuế theo đúng quy định của Nhà nước.
- Tham gia ký hợp đồng kinh tế cũng như hổ trợ, tham vấn kế hoạch kinh doanh với
Ban giám đốc.
- Nhiệm vụ: Ghi nhận các sổ sách, bút toán của công ty, tham gia khai báo thuế và báo
cáo KQHĐKD cũng như cung cấp số liệu cho ban quản trị tìm ra hướng đi tiếp theo
phù hợp cho doanh nghiệp
Bộ phận kinh doanh
- Chịu sự lãnh đạo trực tiếp từ phó Giám đốc, phụ trách các hoạt động kinh doanh, xây
dựng phương án kinh doanh, tổ chức các hoạt động mua bán, vận chuyển, tìm kiếm
nguồn hàng, đảm bảo các mặt hàng có chất lượng, tiềm kiếm khách hàng, tìm thị
trường tiêu thụ, các điểm giới thiệu và tiêu thụ sản phẩm.
- Nhiệm vụ: Tham mưu cho ban Giám đốc các phương pháp để cải thiện tình hình mua
bán của công ty, là bộ phận chiến lược và vô cùng quan trọng.
Bộ phận nhân sự:
-Đứng đầu là trưởng phòng nhân sự. Chịu trách nhiệm trong việc tuyển dụng, giám xác
thông tin nhân viên và điều động nhân sự theo sự bố trí của Giám đốc hoặc Phó Giám
đốc.
- Nhiệm vụ: Quyết định xem có cần bổ sung hoặc cắt giảm nhân sự và tham mưu cho
cấp trên tùy vào từng tình huống cụ thể mà công ty phải đối mặt.
9. 7
2.2 Tổ chức hệ thống kế toán
2.2.1 Tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Sơ đồ 2.1
2.2.2 Chức năng và nhiệm vụ của bộ phận kế toán
Kế toán trưởng
- Là người phụ trách chung giúp Giám Đốc chỉ đạo toàn bộ công tác thông tin kinh
doanh và hoạch toán kế toán trong đơn vị theo đúng luật kế toán và điều lệ kế toán
trưởng .
- Là người chịu trách nhiệm về tài chính và hiệu quả hoạt động của bộ máy kế toán,
thông tin tài chính hàng tháng, quý, năm cho Ban Giám Đốc. Ngoài ra chịu trách
nhiệm trước cơ quan nhà nước.
- Chỉ đạo hạch toán kế toán và điều hành bộ máy kế toán của công ty theo đúng chế độ
kế toán hiện hành của nhà nước. Ký duyệt các chứng từ, báo cáo kế toán của công ty.
Kế Toán Trưởng
Kế Toán
Công Nợ
Thủ Qũy Kế toán viên
10. 8
- Kiểm tra tra và giám sát các bộ phận kế toán có làm đúng nghiệp vụ xảy ra không,
kiểm tra việc lập báo cáo thuế và báo cáo tài chính .
- Kiểm tra đối chiếu chứng từ, sổ sách khi phát hiện có điều bất hợp lý hoặc khi cơ
quan chức năng yêu cầu.
Kế toán công nợ
- Theo dõi Công nợ của khách hàng, ngoài ra còn phải theo dõi các khoản tạm ứng, các
khoản thu nộp khác và kiêm luôn việc theo dõi doanh thu sản phẩm.
Kế toán viên
- Có nhiệm vụ ghi chép số phát sinh hằng ngày, làm phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,
phiếu thu, phiếu chi...... theo dõi tình hình phát sinh của công ty và nghiệp vụ phát sinh
tại ngân hàng .
Thủ quỹ
- Là người chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt, vàng bạc, ngoại tệ…tại quỹ tiền của công
ty. Hàng ngày phải có trách nhiệm kiểm kê quỹ, khi vượt hạn mức tồn quỹ có nhiệm vụ
đem tiền nộp vào tài khoản Ngân Hàng của công ty.
2.3 Đặc điểm và chính sách kế toán
- Niên độ kế toán :bắt đầu 01/01 hàng năm và kết thúc vào ngày 31/12 năm đó.
- Chế độ kế toán công ty áp dụng: theo quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày
20/03/2006 của Bộ trưởng BTC
- Đơn vị tiền tệ công ty sử dụng : Việt Nam đồng
- Hình thức kế toán công ty áp dụng : Nhật ký chung
- Phương pháp khấu hao TSCĐ : Đường thẳng
- Phương phát tính giá hàng tồn kho : Theo PP bình quân gia quyền liên hoàn
11. 9
2.3.1 Sơ đồ hình thức kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 2.1.1
Chứng từ kế
toán
Sổ
NKĐ
SỔ NHẬT KÝ
CHUNG
Sổ Cái
Sổ KT chi
tiết
Bảng cân
đối tài
khoản
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Bảng tổng
hợp
chi tiết
GHI CHÚ :
Ghi hàng ngày
Ghi định kỳ hoặc ghi cuối tháng
Quan hệ đối chiếu
12. 10
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
TNHH KIM LOẠI TT
3.1 Công việc kế toán bán hàng tại công ty TNHH Kim Loại TT
Mô tả công việc của kế toán bán hàng:
Ghi chép các nghiệp vụ bán hàng mỗi ngày
Cập nhật giá hàng bán ra và mua vào cho nhân viên bán hàng
Lập sổ xuất và nhập kho cho các loại hàng hóa
Định khoản, phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo dõi, lập sổ chi tiết doanh thu, lập tờ khai mua hàng và các tờ khai thuế liên
quan
Gửi các báo cáo giá mỗi khi khách hàng có nhu cầu
So sánh số liệu và đối chiếu với thủ kho theo định kỳ qui định của doanh nghiệp
Quản lý thông tin khách hàng, viết hóa đơn tài chính nếu khách hàng yêu cầu
Kết hợp với các bộ phận kế toán khác để sơ đồ bộ máy phòng kế toán luôn đồng
nhất và hoạt động hiệu quả.
Yêu cầu công việc kế toán bán hàng:
Ghi chép các nghiệp vụ bán hàng mỗi ngày
Cập nhật giá hàng bán ra và mua vào cho nhân viên bán hàng
Lập sổ xuất và nhập kho cho các loại hàng hóa
Định khoản, phân loại các nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Theo dõi, lập sổ chi tiết doanh thu, lập tờ khai mua hàng và các tờ khai thuế liên
quan
Gửi các báo cáo giá mỗi khi khách hàng có nhu cầu
So sánh số liệu và đối chiếu với thủ kho theo định kỳ qui định của doanh nghiệp
Quản lý thông tin khách hàng, viết hóa đơn tài chính nếu khách hàng yêu cầu
Kết hợp với các bộ phận kế toán khác để sơ đồ bộ máy phòng kế toán luôn đồng
nhất và hoạt động hiệu quả.
Vẽ lưu đồ
13. 11
Bộ phận bán hàng Bộ phận kho Kế toán bán hàng Thủ quỹ
Kiểm tra
HTK
Đơn đặt hàng
Nhập PM
PXK
Phiếu giao
hàng
Lưu
Khách hàng
Kiểm tra
đơn hàng
Đặt hàng
Đơn đặt hàng
Hóa đơn
GTGT
Phiếu thu
Khách
hàng
Ghi sổ
quỹ
Sổ quỹ
D
1
PXK
Hóa đơn
GTGT
Phiếu giao
hàng
Đối chiếu,
xác nhận
Nhập PM
Sổ NKC
Sổ Cái
D
1
14. 12
Mô tả các bước hoạt động theo lưu đồ bán hàng:
Bước 1: Khách hàng sau khi đặt mua hàng bộ phận mua hàng sẽ lập đơn đặt hàng gồm
3 liên( liên 1 gửi kiểm tra, xét duyệt; liên 2 gửi cho bộ phận kho; liên 3 lưu tại bộ phận).
Bước 2: Bộ phận kho tiến hành kiểm tra HTK sau đó lập phiếu xuất kho kèm phiếu giao
hàng, nhập và lưu dữ liệu vào phần mềm quản lý.
Bước 3: Kế toán bán hàng sẽ kiểm tra đối chiếu sau đó xác nhận và lập hóa đơn gồm 3
liên ( liên 1 lưu thủ quỹ; liên 2 do khách hàng giữ ; liên 3 lưu lại tại bộ phận).
Bước 4: Kế toán bán hàng đưa liên 1 hóa đơn GTGT sang cho thủ quỹ. Thủ quỹ sẽ lập
phiếu thu và ghi vào sổ. Lưu dữ liệu rồi đưa liên 1 phiếu thu cho kế toán bán hàng, liên
2 giao cho khách hàng.
Bước 5: Kế toán bán hàng dựa vào liên 3 và tiến hành lưu dữ liệu vào phần mềm MISA.
Bước 6: Sau khi nhập dữ liệu vào phần mềm MISA, kế toán bán hàng căn cứ vào phiếu
xuất kho và hóa đơn giá trị gia tăng để ghi sổ nhật ký chung.
Bước 7: Dựa vào số liệu trên sổ nhật kí chung, kế toán ghi nhận vào sổ cái các tài khoản
các dữ liệu liên quan và lưu lại.
3.2 Thực tế công tác kế toán bán hàng tại công ty TNHH Kim Loại TT
+ Các chứng từ kế toán phải thực tế tại công ty
Hóa đơn thuế GTGT
Giấy báo có
Sổ chi tiết theo dõi
+ Tài khoản sử dụng
Tài khoản 131 “phải thu khách hàng”
3.2.3 Các loại sổ kế toán liênquan
- Sổ nhật ký chung.
- Sổ cái các tài khoản: TK 131, TK 156, TK 632, TK 511, TK3331.
- Sổ chi tiết các tài khoản: TK 131, TK 156, TK 632, TK 511, TK3331
3.2.4Các loại tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 : Tiền mặt.
Tài khoản 131 : Phải thu khách hàng.
Tài khoản 3331 : Thuế GTGT đầu ra.
15. 13
Tài khoản 511. : Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Ngày 06/01/2022 công ty bán hàng cho khách hàng là CÔNG TY TNHH TM-SXXNK
Tiến Thành theo hóa đơn GTGT số 3 với số tiền 850.839.608, thuế GTGT 10%.
Hình 3.1 Hóa đơn GTGT số 3
Hạch toán ghi nhận doanh thu
Nợ 131: 935.923.569
Có 511: 850.839.608
Có 33311: 85.083.961
Sổ Nhật ký chung NV1:
17. 15
Sổ chi tiết NV1:
Nghiệp vụ 2:
Ngày 16/03/2022 công ty bán hàng cho khách hàng là CÔNG TY TNHH TM-SXXNK
Tiến Thành theo hóa đơn GTGT số 4 với số tiền 717.706.183, thuế GTGT 10%.
Hạch toán:
18. 16
Nợ 1111: 789.476.801
Có 511: 717.706.183
Có 33311: 71.770.618
Sổ NKC NV2:
Sổ cái NV2:
Sổ chi tiết NV2:
19. 17
Nghiệp vụ 3:
Ngày 17/03/2022 công ty bán hàng cho khách hàng là CÔNG TY TNHH TM-SXXNK
Tiến Thành theo hóa đơn GTGT số 5 với số tiền 1.351.529.352, thuế GTGT 10%.
Hạch toán:
Nợ 131: 1.486.682.287
Có 511: 135.152.935
Có 33311: 1.351.529.352
22. 20
CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ
4.1. Ưu và nhược điểm
4.1.1. Ưu điểm
Ưu điểm :
Sau thời gian học tập và được trao dồi ở trường em cảm thấy lý thuyết thầy cô giảng dạy
và thực tế cơ bản là giống nhau, vì chúng em đã được làm quen trước đó và có được
thầy cô cho thực hành tại trường, nên các bút toán , chứng từ kế toán, hoá đơn GTGT
em biết cách sắp xếp và tiến hành không gặp nhiều trở ngại.
Thầy cô ở trường đã dạy chúng em làm các sổ nhật ký chung, sổ cái và các sổ khác từ
thủ công đến phần mềm vì vậy việc thao tác trên máy tính cũng làm em quen dần, dễ
tiến hành trong thực tế. ở trường còn dạy em các chuẩn mực kế toán và rèn luyện tính
cẩn thận trong công việc, do đức tính cần nên có của một người kế toán là tỉ mỉ và cẩn
thận.
Trường học không những dạy em về lý thuyết mà dạy cả kỹ năng cho em quản lý giờ
giấc và kỹ năng giao tiếp, nhờ trang bị đầy đủ kỹ năng nên em dễ hoà nhập với môi
trường làm việc, biết cách giao tiếp với khách hàng.
Nhược điểm:
Các hình thức hạch toán và các mẫu sổ hạch toán của công ty được rút gọn để phù hợp
với công ty nhưng vẫn đảm bảo đúng theo quy định của bộ tài chính.
4.1.2 So sánh hình thức tiến hành và định khoản
Cách tiến hành và định khoản ở trường khi em được học đâỳ đủ hơn và chặt chẻ. Vào
thực tế Công ty đã lượt bỏ và rút gọn cách hạch toán cho phù hợp với công ty.
Ví dụ như ở trường tụi em được học :
Ghi nhận bút toán giá vốn hàng bán
Nợ 632 ( giá vốn hàng bán )
Có 155 ( thành phẩm )
Nhưng do bản mật của công ty về giá thành kế toán bán hàng sẽ được ghi nhận doanh
thu, và sẽ bỏ qua bước hạch toán giá vốn bán hàng:
Nợ 111/112/131 ( phương thức thanh toán )
Có 5111 (doanh thu )
Có 3331 ( thuế GTGT )
Và việc in hoá đơn GTGT cũng sẽ chuyển cho kế toán thuế, kế toán bán hàng chỉ in
phiếu bán hàng và lập đơn hàng, theo dõi, thu hồi và lưu trữ phiếu bán hàng.
Về chi phí bán hàng gồm chi phí giao hàng sẽ được kế toán thu chi quyết toán lại với
giao hàng, kế toán bán hàng không hạch toán và quyết toán chi phí bán hàng.
23. 21
4.1.3 Các nội dung không được học
Về các qui định pháp lý, định khoản em thấy hầu như không có sự khác biệt đáng kể.
Sau hơn 1 tháng thực tập tại doanh nghiệp em đã được trực tiếp thực hiện các công việc
như:
- Tiếp xúc trực tiếp với hóa đơn, chứng từ của công ty.
- Biết cách sắp xếp và tìm các tài liệu dựa theo các qui định sắp xếp của công ty.
- Được hướng dẫn những việc không nên thực hiện khi là một kế toán viên.
- Được hướng dẫn thêm các bước chưa được học trên phần mềm MISA.
- In, photo các tài liệu kế toán liên quan cho công ty.
- Được xem cách tra cứu và nộp thuế doanh nghiệp theo đúng qui định.
4.2. Các kiến nghị
Sau hơn 1 tháng thực tập tại công ty thì bản thân em đã hiểu hơn các công việc của một
kế toán bán hàng và đã rút ra được nhiều kinh nghiệm cho bản thân. Các kiến thức trên
lớp chỉ là một phần nhỏ của công việc thực tế nhưng không thể phủ nhận rằng các kiến
thức thầy cô dạy trên lớp là nền tảng cơ bản quan trọng để em có thể hoàn thành các
công việc một cách nhanh chóng và chính xác nhất. Sau quá trình làm việc tại công ty
em nhận thấy:
- Các chứng từ của công ty đều đúng và phù hợp với qui định của Nhà nước.
Những nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều được ghi lại kịp thời và phù hợp.
- Các chứng từ sổ sách phải được kiểm tra đầy đủ để giải thiểu rủi ro và sai sót
đến mức thấp nhất.
- Tất cả chứng từ phải có mộc và chữ ký mới có thể được tính là hợp pháp
- Các phòng, ban liên quan phải phối hợp với nhau chặt chẽ để tránh xảy ra sai
sót.
Về cơ bản, qui trình bán hàng của công ty đã được lên kế hoạch và tổ chức tốt nhưng
vẫn có một số nhược điểm như:
- Thường có một vài lỗi đánh máy trong quá trình ra hóa đơn do các sản phẩm
của công ty được viết tắt tên và các tên gọi này khá giống nhau.
24. 22
- Lượng nhân sự của công ty cũng không quá nhiều nên đôi khi có nhiều công
việc do một người đảm nhiệm dẫn đến tuột giảm năng suất làm việc của nhân
viên.
Có nhiều lúc các phòng ban chưa phối hợp với nhau chặt chẽ dẫn đến sai sót một số lỗi
nhỏ trong quá trình mua và bán hàng
Trong thời gian thực tập em rất vui vì được tiến gần hơn để làm quen với môi trường
làm việc và nghành nghề của mình, hiểu thêm về kế toán bán hàng, nhưng trong quá
trình thực tập em thấy em chưa tìm hiểu sâu vào kế toán bán hàng, do lượng công việc
thực tế của mỗi công ty khác nhau nên sẽ có cách phân chia công việc nội bộ khác nhau,
nên em chưa được thực hành hết công việc kế toán bán hàng mà em mong muốn. Em
hy vọng sẽ tổ chức nhiều hoạt động thực tế để giúp chúng em tiến gần hơn với ngành
nghề của mình hơn nữa.
25. 23
KẾT LUẬN
Qua những nội dung đã trình bày em muốn nói rằng việc tổ chức qui trình bán hàng là
vô cùng quan trọng và ảnh hưởng lớn đến doanh số của một doanh nghiệp. Khi các
công việc trong doanh nghiệp được phối hợp và liên kết chặc chẽ với nhau thì doanh
nghiệp mới có thể phát triển thuận lợi và đặc biệt mỗi kế toán viên phải luôn trình bày
các nghiệp vụ, chứng từ tuân thủ đúng các qui định của pháp luật để giúp ích cho công
ty và quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.
Cùng với sự tiến bộ, và phát triển của nền kinh tế, sự cạnh tranh của các doanh nghiệp
ngày càng gay gắt, bên cạnh đó kế toán bán hàng cũng là một phần quang trọng để liên
kết một doanh nghiệp với khách hàng, là bộ phận đắt lực không thể thiếu của một
doanh nghiệp.
Công ty TNHH Kim Loại TT đã dần khẳng định vị trí của mình trên thị trường cũng
nhờ có phương án kinh doanh hiệu quả và thực hiệt tốt chức năng của kế toán bán
hàng và xác định kết quả bán hàng. Cùng với đội ngũ nhân viên, ban giám đốc, và toàn
thể nhân viên một ngày càng hoàn thiện hơn về công tác kế toán.
Qua quá trình thực tập tại công ty TNHH Kim Loại TT em đã phần nào hiểu thêm về
mô hình kinh doanh của công ty, hiểu được thực trạng kế toán báng hàng ở công ty
này. Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ của giảng viên hướng dẫn, các anh chị tại
các phòng ban đặc biệt là phòng kế toán đã giúp đỡ và cung cấp các chứng từ cho em
có cơ hội thực hành và hoàn thành bài báo cáo thực tập này. Do chưa có quá nhiều
kiến thức và chuyên môn nghiệp vụ nên bài báo cáo này khó tránh khỏi những sai sót.
Vì vậy em kính mong nhận được sự giúp đỡ của quý thầy, cô, các anh chị ở phòng kế
toán để em hoàn thiện kiến thức để sau này có kiến thức vững vàng hơn để trở thành
một kế toán viên chuyên nghiệp trong tương lai.
Lời cuối em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tận tình của giảng viên hướng dẫn bộ
môn thực tập - cô TS. Trần Thị Thanh Huyền - người đã hướng dẫn và chỉ bảo cho em
nghiên cứu và trình bày chuyên đề này , các anh chị tại phòng kế toán của CÔNG TY
TNHH Kim Loại TT đã giúp em hoàn thành tốt quá trình thực tập này.
Em xin chân thành cảm ơn.
26. 24
Tài liệu tham khảo
1. Hệ thống chuẩn mực kế toán Việt Nam và các hướng dẫn thông tư thực
hiện các chuẩn mực của Bộ Tài chính.
2. Thông tư 200/2012/TT-BTC ban hành ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính.
3. Bộ giáo trình Kế toán (2007), NXB Kinh tế TPHCM, Trường Đại Học
Kinh Tế - Đại Học Quốc Gia Thành Phố Hồ Chí Minh.