SlideShare a Scribd company logo
1 of 87
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
HÀ THỊ HUỆ
Niên khóa: 2016 – 2020
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
---------
-
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ
KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Sinh viên:HÀ THỊ HUỆ GVHD: Th.s: Phạm Thị Bích Ngọc
Lớp: K50C Kế Toán
Niên khóa: 2016-2020
Huế, tháng 12 năm 2019
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
i
Lời Cảm Ơn
Sau 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được
sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu
được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn thành khoá luận
tốt nghiệp này mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc
và tự tin.
Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại Học
Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán -
Kiểm toán đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương pháp học tập và các
kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân
thành và sâu sắc nhất đến giảng viên ThS. Phạm Thị Bích Ngọc, người đã dành nhiều thời
gian, công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này.
Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, các cô
chú, anh chị trong phòng kế toán cũng như toàn bộ công nhân viên công tác tại Công
ty cổ phần 1-5 đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời
gian thực tập tại Công ty để tôi hoàn thành tốt đề tài này.
Và tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người thân luôn
theo sát, giúp đỡ ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua.
Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh
nghiệm thực tế nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong
thầy cô tiếp tục bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn.
Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hà Thị Huệ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ ii
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT
BCĐKT
BCKQKD
BLCTT
CCDC
CKTM
CKTT
DN
ĐT & PTNT
GGHB
GTGT
HĐ SXKD
HBBTL
KKĐK
TNCT
TNDN
Bảng cân đối kế toán
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Bảng lưu chuyển tiền tệ
Công cụ dụng cụ
Chiết khấu thương mại
Chiết khấu thanh toán
Doanh nghiệp
Đầu tư và phát triển nông thôn
Giảm giá hàng bán
Giá trị gia tăng
Hoạt động sản xuất kinh doanh
Hàng bán bị trả lại
Kiểm kê định kì
Thu nhập chịu thuế
Thu nhập doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ iii
MỤC LỤC
Trang
LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii
MỤC LỤC .................................................................................................................... iii
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................................................vi
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ......................................................................................... vii
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1
I.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1
I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2
I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2
I.5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp...................................................................................................................4
1.1.1. Một số khái niệm niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh ...................................................................................................4
1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh ...................................................................................................5
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............5
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................6
1.2.1. Kế toán doanh thu.........................................................................................6
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................6
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt ðộng tài chính..................................................8
1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................10
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ iv
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác.........................................................................11
1.2.2. Kế toán các khoản chi phí...........................................................................14
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................14
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................16
1.2.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................18
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác............................................................................19
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................20
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC
ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 ........................23
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần 1-5.....................................................................23
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................23
2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ...............................................................24
2.1.3 Nguồn lực của công ty.................................................................................25
2.1.3.1 Tình hình lao động....................................................................................25
2.1.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.......................................................30
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................................32
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................34
2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.........35
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công
ty cổ phần 1-5.....................................................................................................37
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5 37
2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5.....................................................37
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ
phần 1-5...............................................................................................38
2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5.................................44
2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................44
2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................49
2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty cổ phần 1-5.................53
2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác.........................................................................53
2.2.5.2. Kế toán chi phí khác............................................................................53
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ v
2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................................58
2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................60
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................63
2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1-5 ........66
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 .............................................68
3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần 1-5.............................68
3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty
cổ phần 1-5.........................................................................................................69
3.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................69
3.2.2. Một số mặt hạn chế.....................................................................................70
3.3. Một số giải pháp nhầm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh
doanh tại công ty cổ phần 1-5............................................................................71
PHẦN III: KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ.....................................................................72
3.1. Kết luận ..............................................................................................................72
3.2. Kiến nghị............................................................................................................73
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74
PHỤ LỤC .....................................................................................................................75
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ vi
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Trang
BẢNG
Bảng 2.1:Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018................................26
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018 ...........28
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.....30
BIỂU
Biểu 2.1: Trích hóa đơn số 0000853. ............................................................................40
Biểu 2.2 Trích chứng từ ghi sổ số 62 ............................................................................41
Biểu 2.3: Trích lệnh chuyển có ngày 05/11/2018 .........................................................42
Biểu 2.4: Trích sổ cái chi tiết TK 511 ...........................................................................43
Biểu 2.5: Trích phiếu xuất kho số 17XK.......................................................................46
Biểu 2.6: Trích hóa đơn số 0000283 .............................................................................47
Biểu 2.7: Trích bảng kê chứng từ TK 632.....................................................................48
Biểu 2.8: Trích sổ cái chi tiết TK 632 ...........................................................................49
Biểu 2.9: Trích Thông báo lãi tiền gửi tháng 12 năm 2018 ..........................................51
Biểu 2.10: Trích chứng từ ghi sổ số 70 .........................................................................51
Biểu 2.11: Trích sổ cái chi tiết TK 515 .........................................................................52
Biểu 2.13: Trích chứng từ ghi sổ số 96 .........................................................................55
Biểu 2.14: Trích chứng từ ghi sổ số 99 .........................................................................56
Biểu 2.15: Trích sổ cái chi tiết TK 711 .........................................................................57
Biểu 2.16: Trích sổ cái chi tiết TK 811 .........................................................................58
Biểu 2.17: Trích thông báo lãi tiền vay.........................................................................59
Biểu 2.18: Trích chứng từ ghi sổ số 72 .........................................................................59
Biểu 2.19: Trích sổ cái chi tiết TK 6351 .......................................................................60
Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT số 0002219................................................................62
Biểu 2.21: Trích sổ cái chi tiết TK 642 .........................................................................63
Biểu 2.22: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 911................................................................65
Biểu 2.23: Trích sổ cái chi tiết TK 4212 .......................................................................66
Biểu 2.24: Trích sổ cái chi tiết TK 821 .........................................................................67
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ vii
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Trang
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................7
Sơ đồ 1.2 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................9
Sơ đồ 1.3 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................11
Sơ đồ 1.4 - Kế toán thu nhập khác ................................................................................13
Sơ đồ 1.5 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .........15
Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................17
Sơ đồ 1.7 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................18
Sơ đồ 1.8- Kế toán chi phí khác ....................................................................................20
Sơ đồ 1.9 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................22
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................32
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................34
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy tính .....................................................................36
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 1
PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ
I.1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay, bất kì doanh nghiệp nào hoạt
động trong ngành sản xuất kinh doanh đều nhận thức được tầm quan trọng của kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác
định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý có được thông tin đầy đủ, kịp thời
và đáng tin cậy về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp
và quyết định phù hợp nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh
nghiệp giúp các doanh nghiệp đứng vững và tạo dựng được thị trường cũng như
thương hiệu của mình. Bên cạnh đó, tuỳ thuộc vào đặc thù kinh doanh của từng doanh
nghiệp mà việc tổ chức hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
của từng doanh nghiệp có những khó khăn khác nhau.
Là một trong những doanh nghiệp xây lắp uy tín tại thành phố Huế, công ty cổ
phần 1-5 là công ty chuyên xây dựng công trình đường bộ, công trình kĩ thuật xây
dựng, công nghiệp, giao thông thủy lợi. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 luôn được các nhà quả lý tại công ty chú trọng,
chính vì thế hoạt động cung cấp dịch vụ đã mang lại doanh thu tương đối và tăng qua
các năm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện từ công tác hạch toán
ban đầu, công tác tổ chức vận dụng tài khoản kế toán, vận dụng sổ kế toán, đến công
tác tổ chức bộ máy kế toán. Bên cạnh đó, tại công ty cổ phần 1-5, mặc dù bám sát chế
độ, chính sách kế toán và các thông tư mà nhà nước ban hành về công tác kế toán
doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhưng do đặc thù là công ty xây dựng nên
trong quá trình áp dụng vào thực tiễn vẫn còn nảy sinh một số vướng mắc làm cho các
kế toán viên lúng túng trong xử lý một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa được rõ
ràng và triệt để. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng cụ thể cũng như tìm ra những giải
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với sự
phát triển của doanh nghiệp.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 2
Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết
quả kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên kiến thức đã
học và thời gian thực tập tại đơn vị, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định
kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5” để hoàn thành khóa luận của mình.
I.2. Mục tiêu nghiên cứu
+Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán
doanh thu và xác dịnh kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp.
+Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu
và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5.
+Thứ ba, vận dụng lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng
với thực tiễn tại Công ty để bước đầu đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác
kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty.
I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Đối tượng nghiên cứu
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP 1-5 Thừa Thiên Huế
1.3.2. Phạm vi nghiên cứu
Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán của công ty Cổ phần 1-5.
Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 2016-
2018. ; tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ
minh họa trong năm 2018 và xác định kết quả kinh doanh của năm 2018 của Công ty
cổ phần 1-5.
Về nội dung: Thực hiện nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh
doanh tại công ty Cổ phần 1-5 qua 3 năm tài chính, đồng thời giải quyết các câu hỏi
lớn từ đầu bài và giải quyết các mục tiêu đã đề ra trong quá trình nghiên cứu.
I.4. Phương pháp nghiên cứu
Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:
 Phương pháp thu thập tài liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên
quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 3
- Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và
nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định
hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung.
- Phương pháp quan sát: Được dùng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc
của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển
chứng từ…
- Phương pháp tìm kiếm: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các tài
liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách…từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu
thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo.
 Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và
chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao.
- Phương pháp phân tích, đánh giá: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản,
nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó
đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược
điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra
nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục
những hạn chế của công ty nói chung.
-Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá
trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng
hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán…
I.5. Kết cấu đề tài
Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần:
Phần I: Đặt vấn đề
Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu
Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
tại Công ty cổ phần 1-5.
Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và
xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5.
Phần III: Kết luận và kiến nghị
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 4
PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong
doanh nghiệp
1.1.1. Một số khái niệm niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả
kinh doanh
* Doanh thu:
Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được
làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ
đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu
được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận,
không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền.
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”:
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi
ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
*Chi phí:
Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi
ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng
tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa.
* Kết quả kinh doanh
Theo Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết
quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 5
động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh,
kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả
kinh doanh
Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan
tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận
và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận
của một Doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc
tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai
trò vô cùng quan trọng.
Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần
thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các
đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân.
Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý.
1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
- Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng
sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể.
- Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải
thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng bán, trị giá
hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kỳ từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ.
Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai.
- Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình
thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của
khách hàng.
- Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát
tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 6
1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
1.2.1. Kế toán doanh thu
1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
a.Điều kiện ghi nhận doanh thu
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì:
 Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5)
điều kiện sau:
(1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua;
(2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu
hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
(3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
(5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được
xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau:
(1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
(2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
(3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán;
(4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
b.Nguyên tắc xác định doanh thu
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo
giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được.
Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp
với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các
khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại,
chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại.
c. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng
- Phiếu thu tiền mặt
- Giấy báo có của ngân hàng
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 7
- Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ
- Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
Bên Nợ:
- Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT);
- Các khoản giảm trừ doanh thu;
- Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh".
Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp
dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán.
Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ.
Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2:
+Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá
+Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm
+Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ
+Tài khoản 5118 - Doanh thu khác
e. Phương pháp hạch toán
TK 333 TK 511 TK 111,112,131
Các khoản thuế phải nộp khi
bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng
(Trường hợp chưa tách ngay các TK 3331
khoản thuế phải nộp tại thời điểm Thuế GTGT
ghi nhận doanh thu) đầu ra
TK 111,112,131,…
Các khoản
giảm trừ doanh thu
TK 911
Kc doanh thu
bán hàng
Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 8
1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt ðộng tài chính
a.Khái niệm
Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài
chính là các khoản thu bao gồm:
+ Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái
phiếu….
+ Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế,
nhãn mác thương mại…).
+ Cổ tức, lợi nhuận được chia.
+ Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán.
+ Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng.
+ Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác.
+ Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ.
+ Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn.
b. Chứng từ kế toán
- Giấy báo có, phiếu thu
- Giấy báo lãi hoặc sổ phụ ngân hàng
- Bảng tính tiền lãi
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 9
Lãi tỷ giá
Lãi tỷ giá
TK 515 TK 111,112,138,121
TK 911
Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày
đầu tư TK 331
Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng
Cuối kỳ, kết chuyển
doanh thu hoạt động
tài chính TK 1112,1122 TK 1111,1121
Bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Bán ngoại tệ
Tỷ giá bán
Lãi bán ngoại tệ
TK 121,228
Nhượng bán, thu hồi
các khoản đầu tư TC
TK 152,156,211,331,
341,627,642,…
TK1112,1122
Mua vật tư,hàng hoá, tài sản,
dịch vụ, thanh toán các khoản
nợ phải trả bằng ngoại tệ
TK 3387
Phân bổ dần lãi do bán hàng trả
chậm,
lãi nhận trước
TK 413
Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do
đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ
Sơ đồ 1.2 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 10
1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
a.Khái niệm
Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, giảm trừ
doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán
bị trả lại.
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho
khách hàng mua hàng với khối lượng lớn.
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá
kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế.
- Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu
thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán
b. Quy định hạch toán
 Đối với khoản CKTM: Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn
hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát
sinh do người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết
khấu và khoản chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng.
 Đối với khoản hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị
của người mua ghi rõ lý do, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn nếu trả
toàn bộ hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần) và đính kèm chứng từ nhập lại
kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.
 Đối với khoản giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản
giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và
phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất...
c. Chứng từ kế toán
- Hợp đồng chiết khấu
- Bảng tính chiết khấu thương mại
- Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng
- Biên bản hàng bán bị trả lại
- Biên bản giảm giá hàng bán
Chứng từ nhập kho
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 11
d. Tài khoản sử dụng
- Căn cứ vào quyết định 48/2006/QĐ- BTC dùng tài khoản 521 - Hạch toán giảm
trừ doanh thu (5211, 5212, 5213) để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu.
→ Từ ngày 01/07/2017 sẽ áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC không có tài
khoản riêng theo dõi giảm trừ doanh thu, nếu có hạch toán giảm trừ doanh thu hạch
toán vào bên Nợ TK 511.
Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Bên Nợ: Ghi giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ
- Bên Có: Ghi doanh thu phát sinh trong kỳ
e. Phương pháp hạch toán
Doanh thu bán hàng,
cung cấp dịch vụ
các khoản thuế
phải nộp
TK 333
TK 333
TK 511
GGHB, hàng bán bị trả lại
Khi phát sinh các khoản CKTM,
TK 111,112,131
Giảm các khoản
thuế phải nộp
TK 111,112,131,…
Sơ đồ 1.3 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác
a. Khái niệm
Theo Điều 65 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Thu nhập khác là các khoản thu nhập
ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm:
- Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư
xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn
liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 12
- Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó
được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải
nộp nhưng sau đó được giảm);
- Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
- Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu
tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có
tính chất tương tự);
- Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ;
- Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ;
- Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản
phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có);
- Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng
cho doanh nghiệp;
- Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất;
- Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên.
b. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Phiếu thu
- Biên lai nộp thuế, nộp phạt
- Giấy báo có
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác”
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 13
TK 911 TK 711 TK 111,112,138
Kết chuyển thu Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế,
nhập khác vào tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường
vào 911 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ
TK 338
TK 333 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược
Các khoản thuế TK 152,156,221
trừ vào thu nhập Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ
khác (nếu có) TK 331,338
Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không
xác định được chủ TK 333
Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm,
được hoàn TK 3387
Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu
được tính vào thu nhập khác TK 352
Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công
trình xây lắp
TK 152,153,155,156
Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại
hình doanh nghiệp
TK 221,222,228
Đầu tư bằng vật tư hàng hoá (trường hợp giá đánh
giá lại > giá trị ghi sổ)
TK 152,153,155,156
Giá trị ghi sổ
TK 221,222,228
Đầu tư bằng TSCĐ (trường hợp giá đánh
giá lại > giá trị ghi sổ)
TK 211, 213 TK 214
Nguyên giá Hao mòn luỹ kế
Sơ đồ 1.4 - Kế toán thu nhập khác
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 14
1.2.2. Kế toán các khoản chi phí
1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán
a. Khái niệm
Theo Điều 62 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây
lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động
kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho
thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán,
thanh lý bất động sản đầu tư…
b.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính có 3 phương pháp xác định
trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ:
- Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Áp dụng dựa trên giả định là giá
trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị
hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời
điểm cuối kỳ.
- Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia
quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại
hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong
kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ
thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp.
- Phương pháp thực tế đích danh: Áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ
hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh
nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được.
c.Chứng từ kế toán
- Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử sụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán”
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 15
e. Phương pháp hạch toán
TK 154,155,156,157 TK 632 TK 911
Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch Kết chuyển GVHB và các
vụ, xuất bán chi phí khi xác đinh XQKD
TK 138,152,153,155,156,…
Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được TK 155,156
tính vào giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập kho
TK 154
Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển
Thành TSCĐ sử dụng cho SXKD
Chi phí SXC vượt quá mức bình thường
tính vào giá vốn hàng bán
TK 217
Bán bất động sản đầu tư TK 2294
TK 2147 Hoàn nhập dự phòng giảm
Hao mòn luỹ kế Trích khấu hao bất giá hàng tồn kho
động sản đầu tư
TK 111,112,331,334
Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT
không được ghi tăng giá trị BĐSĐT
TK 242
Nếu được phân bổ dần
Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Sơ đồ 1.5 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 16
1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
a. Khái niệm
Theo Điều 64 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm
chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản
phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm,
quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt
động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng
(tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí
công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi
phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua
ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh
nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền
lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công
đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn
phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê
đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện,
nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách,
hội nghị khách hàng...).
b.Chừng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Bảng lương, các khoản trích theo lương
- Hóa đơn tiền điện, nước
- Biên lai nộp tiền
- Bảng tính và phân bổ khấu hao
- Các chứng từ liên quan khác.
c. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng
- Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 17
d. Phương pháp hạch toán
TK 111,112,152,153,242,331 TK 642 TK 111,112
Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi phí
TK 133 QLKD
TK 334, 338
Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, TK 911
BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca Kết chuyển chi phí QLKD
và các khoản trích theo lương
TK 214
Chi phí khấu hao TSCĐ TK 2293
TK 242,335 Hoàn nhập số chênh lệch
giữa số dự phòng phải thu
Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước khó đòi đã trích lập năm
trước chưa sử dụng hết lớn
TK 352 hơn số phải trích lập năm
Dự phòng phải trả HĐ có rủi ro lớn nay
dự phòng phải trả khác
TK 2293
Dự phòng phải thu khó đòi
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải
TK 111,11,153,141,331,335 trả về chi phí bảo hành
CP dịch vụ mua ngoài, CP khác bằng tiền sản phẩm, hàng hoá
TK 133
Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào
(nếu có) không được khấu trừ
TK 152,153,155,156
Thành phẩm, hàng hoá, dv khuyến mãi,
Quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng
cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp
(không kèm điều kiện khách hàng phải
mua hàng hoá dịch vụ khác)
TK 338
Số phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác XK
về các khoản đã chi hộ
TK 133
Thuế GTGT
(nếu có)
Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 18
1.2.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
a.Khái niệm
Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp
được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp
hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế
thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát
sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh
nghiệp trong năm tài chính hiện hành.
b. Phương pháp xác định thuế TNDN
Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN
Thu nhập
tính thuế
=
Thu nhập
chịu thuế
-
Thu nhập được
miễn thuế
-
Các khoản lỗ được kết
chuyển theo quy định
Thu nhập chịu thuế = [Doanh thu - Chi phí] + Thu nhập chịu thuế khác
c.Chứng từ kế toán
- Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý
- Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm
- Báo cáo quyết toán thuế TNDN
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Giấy nộp thuế vào ngân sách Nhà nước
- Và các chứng từ liên quan khác
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
e. Phương pháp hạch toán
TK 333 (3334) TK 821 TK 911
Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí
do doanh nghiệp tự xác định thuế TNDN
Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp > số phải nộp
Sơ đồ 1.7 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 19
1.2.2.4. Kế toán chi phí khác
a. Khái niệm
Theo Điều 66 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí khác là những khoản chi phí
phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của
các doanh nghiệp, bao gồm:
- Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động
thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được
ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ;
- Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu
tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát;
- Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ;
- Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có);
- Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào
công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
- Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính;
- Các khoản chi phí khác.
b. Chứng từ kế toán
- Biên bản vi phạm hợp đồng
- Hóa đơn GTGT bán hàng
- Biên lai nộp thuế
- Phiếu chi
- Biên bản thanh lý TSCĐ
c. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác”
d. Phương pháp hạch toán
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 20
TK 111,112,131,141 TK 811 TK 911
Các chi phí khác phát sinh (chi phí hoạt
động, thanh lý, nhượng bán TSCĐ…) Kết chuyển chi phí khác
để xác định kết quả
TK 331,333,338 kinh doanh
Khi nộp phạt Khoản bị phạt do
vi phạm hợp đồng,
vi phạm hành chính
TK 2111,2113 TK 214 TK 111,112,138
Nguyên giá Giá trị Khấu hao TSCĐ Thu bán hồ sơ hoạt động
TSCĐ hao mòn ngừng sử dụng thanh lý, nhượng bán
góp vốn cho SXKD TSCĐ
liên doanh
liên kết TK 228
giá trị vốn góp
liên doanh
liên kết
Chênh lệch giữa giá đánh giá lại
nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ
Tài sản
Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi
loại hình doanh nghiệp
Sơ đồ 1.8- Kế toán chi phí khác
1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động
kinh doanh.
- Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau:
- Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau:
Doanh thu thuần
về BH&CCDV
=
Tổng doanh thu
BH&CCDV trongkỳ
-
Các khoản giảm trừ
doanh thu
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 21
Lợi nhuận gộp về
BH&CCDV
=
Doanh thu thuần
về BH&CCDV
- Giá vốn hàng bán
- Kết quả hoạt động khác được xác định như sau:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
- Kết quả kinh doanh trước thuế được xác định như sau:
Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác
- Kết quả kinh doanh sau thuế TNDN được xác định như sau:
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN
b. Chứng từ, sổ sách kế toán
Cuối năm tài chính, kế toán trưởng tiến hành tập hợp tất cả sổ sách, chứng từ, số
liệu liên quan đến doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp để xác
định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ doanh thu, chi phí sẽ được kết
chuyển vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh.
c. Tài khoản sử dụng
Tại công ty cổ phần 1.5, kế toán sử dụng tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh của doanh nghiệp vào cuối kì.
d. Phương pháp hạch toán
Lợinhuận
thuần từ hoạt
động kinh
doanh
=
Lợi nhuận
gộp về
BH&CCDV
+
Doanh thu
hoạt động
tài chính
-
Chiphí
hoạtđộng
tài chính
-
Chi phí quản
lý kinh
doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 22
TK 632
KC giá vốn hàng bán KC doanh thu bán hàng và
TK 635 TK 515
TK 642
TK 821
TK 421 TK 421
TK 911
TK 511
cung cấp dịch vụ
KC lãi KC lỗ
KC chi phí hoạt động TC KC doanh thu hoạt động TC
KC chi phí quản lý kinh doanh KC thu nhập khác
KC chi phí khác
KC chi phí thuế TNDN
TK 711
TK 811
Sơ đồ 1.9 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
2.1. Tổng quan về công ty cổ phần 1-5
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
- Tên công ty: Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế
- Địa chỉ trụ sở chính: Lô BT 3/1 Khu quy hoạch Kiểm Huệ - Thành phố Huế
- Điện thoại : 054.3816222
- Loại hình công ty: Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế là loại hình doanh
nghiệp vừa và nhỏ được Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy phép
kinh doanh số 3103000060 ngày 06/06/2003
- Mã số thuế: 3300322606
- Tài khoản Ngân hàng: 4001.201.000.138 tại Ngân hàng Nông nghiệp phát
triển và nông thôn, chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế.
Công ty Cổ phần 1-5 được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số
3103000060 do sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 6/6/2013. Tiền thân của
công ty là hộ cá thể cùng nhau góp vốn làm ăn. Trong những ngày đầu hoạt động, số lượng
lao động tham gia còn ít, cơ sở vật chất còn thiếu thốn, sản phẩm chủ yếu được phục vụ cho
Lâm nghiệp như là trồng rừng, thu mua, khai thác, chế biến lâm sản.
Năm 2004, Công ty thực hiện tốt các quy định về cổ phần hóa do Bộ Tài chính
ban hành với cơ cấu 100% vốn góp tư nhân và vốn vay từ các tổ chức tài chính. Công
ty mở rộng kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông
thủy lợi, tiếp tục mở rộng các công tác nhân giống phục vụ trồng rừng góp phần giải
quyết lao động nhàn rỗi ở nông thôn.
Đầu năm 2011, vốn điều lệ của công ty tăng từ 15.000.000.000 đồng (năm 2010)
lên 40.000.000.000 đồng . Đến cuối năm 2011, công ty Cổ phần 1-5 có 10 công ty con
trực thuộc, các công ty con này tuy hoạt động và sản xuất theo điều lệ và quy chế của
công ty Cổ phần 1-5, tuy nhiên những công ty con này cũng có những điều lệ và quy
chế hoạt động riêng.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 24
Cuối năm 2012, số lượng chi nhánh đơn vị phụ thuộc của công ty chỉ còn 02 chi
nhánh là: Xí nghiệp trồng rừng và sản xuất cây giống Hoàng Bằng và Nhà máy gạch
Tuynel 1-5. Các công ty con khác đều tách ra hoạt động hoạt động độc lập và trở thành
đối tác của công ty.
Ngày 25/6/2014, Đại hội đồng cổ đông thông qua biên bản họp Hội đồng cổ
đông số 07/2014/QĐ-HĐQT đã thống nhất việc sáp nhập Công ty Cơ giới 1-5. Công ty
đã hoàn tất các thủ tục sáp nhập, vốn điều lệ của công ty tăng 40.000.000.000 lên
50.000.000.000 đồng.
Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế
luôn cố gắng huy động và sử dụng mọi tiềm năng vốn có của công ty nhằm mục tiêu
hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao cho các cổ đông, tạo việc làm
cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng
lớn mạnh.
Để hoàn thành những mục tiêu nói trên cũng như để Công ty Cổ phần 1-5 có thể
đứng vững và tăng tính cạnh tranh trên thị trường, ban lãnh đạo công ty đã chủ động
phát triển kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng, chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị
phục vụ cho lĩnh vực xây lắp. Công ty đã tự thân vận động lập quan hệ hợp tác với các
chủ đầu tư, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng nhằm giải quyết việc làm tạo ra thu
nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Hơn nữa, Công ty luôn chú trọng việc nâng
cao chất lượng công trình, đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật công trình. Nhờ
đó, trong những năm qua, công ty Cổ phần 1-5 đã trúng thầu nhiều công trình có quy
mô lớn và giá trị cao như kí túc xá Đại học Huế tại Quảng Trị (2014), Trục chính gói
13 cảng Chân Mây (2014)… được các chủ đầu tư tín nhiệm, dần mở rộng thị trường và
tạo điều kiện phát triển bền vững trong tương lai.
2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh
Ngành nghề kinh doanh của công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và
được trình bày trong Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Cho năm tài chính kết thúc ngày
31/12/2018):
 Trồng rừng và chăm sóc rừng; ươm giống cây lâm nghiệp; trồng rừng và
chăm sóc rừng lấy gỗ;
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 25
 Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng;
 Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện, trạm
biến áp đến 35KV;
 Hoạt động kiến trúc và tư vấn kĩ thuật có liên quan;
 Tư vấn giám sát các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông,
thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật;
 Thiết kế kiến trúc công trình;
 Vận tải hàng hóa bằng đường bô;
 Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;
 Kinh doanh vật liệu xây dựng; bán lẻ đồ ngủ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt
khác trong xây dựng;
 Khai thác gỗ, khai thác lâm sản khác từ gỗ; Sản xuất đồ gỗ xây dựng; Cưa, xẻ,
bào gỗ và bảo quản gỗ;
 Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp;
 Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác;
 Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng
hoặc đi thuê;
 Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác.
2.1.3 Nguồn lực của công ty
2.1.3.1 Tình hình lao động
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 26
Bảng 2.1:Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017
Giá
trị
Cơ
cấu
(%)
Giá
trị
Cơ
cấu
(%)
Giá
trị
Cơ
cấu
(%)
Giá
trị
(%)
Giá
trị
(%)
Tổng số
lao
động
23 100 19 100 23 100
(4.00) (17.39)
4 21,05
1. Phân theo trình độ
Thạc sĩ 3 13.04 3 15,79 3 13,04 0 0 0 0
Đại học
17 73.91 13 68,42 17 56,52
(4.00) (23.53)
4 30,77
Trung
cấp
3 13.04 3 1579 3 13,04 0 0 0 0
2. Phân theo giới tính
Nam
19 82.61 15 78,95 18 78,26
(4.00) (21.05)
3 20
Nữ 4 17.39 4 21,05 5 21,74 0 0 1 25
( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần 1-5)
Từ bảng 2.1 cho thấy, số lượng lao động của công ty có sự biến động qua các
năm 2017 và 2018, cụ thể năm 2017 số lượng lao động của công ty là 19 lao dộng
giảm 4 lao động so với năm 2016, sau đó tăng nhanh ở năm 2018 với số lượng lao
động là 23. Nguyên nhân là do năm 2017 tình hình hoạt động của công ty gặp nhiều
khó khăn nên số lượng lao động vì thế mà giảm đi.
 Về giới tính
Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính, do tính chất công việc về xây dựng
nên tỷ lệ lao động nam chiếm gần 80% trong cả 3 năm. Năm 2017, do số lượng lao
động giảm nên lao động nam giảm đi 4 người, tương ứng giảm 21,05% so với năm
2016. Năm 2018, lao động nam tăng trở lại với số lượng 3 người, tương ứng tăng 20%
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 27
so với 2017. Số lượng lao động nữ trong 3 năm qua chiếm tỷ lệ ít hơn và tăng không
đáng kể, năm 2018 chỉ tăng lên 1 người so với năm 2017.
 Về trình độ:
Xét về trình độ lao động, có thể thấy trình độ lao động của công ty tương đối cao
khi số lượng lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ trên 70% trong cả 3 năm, còn lại
là trình độ thạc sĩ và trung cấp. Số lao động có trình độ thạc sĩ và trung giữ nguyên là 3
người, không hề thay đổi trong suốt 3 năm. Đối với lao động có trình độ đại học, năm
2017 giảm 4 người hay giảm 23,53% so với năm 2016. Tuy nhiên số lượng nay đã
tăng trở lại 4 người trong năm 2018, tương ứng tăng 30,77%. Trong tương lai, công ty
phải cố gắng phát huy trình độ lao động thạc sĩ và đại học. Bên cạnh đó cần đầu tư vào
công tác đào tạo nguồn nhân lực phát triển mạnh hơn nữa đáp ứng yêu cầu ngày càng
cao của nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng nói riêng.
Từ việc tìm hiểu cơ cấu lao động, thấy được rằng công ty không tổ chức các đội
thi công công trình. Như vậy, để tiến hành xây dựng, công ty sẽ tiến hành thuê các đội
thi công hoàn toàn từ bên ngoài.
2.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn
Bên cạnh yếu tố nguồn nhân lực thì vốn cũng được xem là nhân tố quan trọng
đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty. Trong những năm qua, Công ty cổ
phần 1-5 luôn tìm cách tạo ra một chính sách sử dụng vốn linh hoạt, tổ chức huy động
các nguồn vốn thật cần thiết cho nhu cầu kinh doanh của Công ty nhằm đảm bảo cho
hoạt động kinh doanh luôn được thông suốt và hiệu quả.
Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần 1-5 được thể hiện qua
bảng sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 28
Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu
Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017
Giá Trị % Giá Trị % Giá Trị % +/- % +/- %
A.TÀI SẢN 133,668,073,542 100 141,371,146,068 100 135,460,168,621 100 7,703,072,526 5.76 -5,910,977,447 -4.18
I. Tài sản ngắn hạn 67,764,624,811 50.70 71,734,872,093 50.74 63,889,368,037 47.16 3,970,247,282 5.86 -7,845,504,056 -10.94
1. Tiền và các khoản tương đương tiền 12,423,273,771 9.29 10,566,993,582 7.47 7,653,712,870 5.65 (1,856,280,189) -14.94 -2,913,280,712 -27.57
2. Các khoản phải thu ngắn hạn 34,678,907,145 25.94 23,538,077,453 16.65 28,741,707,295 21.22 (11,140,829,692) -32.13 5203629842 22.11
3. Hàng tồn kho 18,407,552,248 13.77 25,300,506,127 17.90 26,760,689,928 19.76 6,892,953,879 37.45 1460183801 5.77
4. Tài sản ngắn hạn khác 2,254,891,647 1.69 12,329,294,931 8.72 733,257,944 0.54 10,074,403,284 446.78 -11596036987 -94.05
II. Tài sản dài hạn 65,903,448,731 49.30 69,636,273,975 49.26 71,570,800,584 52.84 3,732,825,244 5.66 1934526609 2.78
1. Tài sản cố định 44,154,255,047 33.03 38,715,842,866 27.39 38,364,563,242 28.32 (5,438,412,181) -12.32 -351279624 -0.91
2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 805,224,454 0.60 863,087,103 0.61 863,087,103 0.64 57,862,649 7.19 0 0.00
3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 20,038,952,986 14.99 29,188,952,986 20.65 31,768,952,986 23.45 9,150,000,000 45.66 2580000000 8.84
4. Tài sản dài hạn khác 905,016,244 0.68 868,391,020 0.61 574,197,253 0.42 (36,625,224) -4.05 -294193767 -33.88
B. NGUỒN VỐN 133,668,073,542 100.00 141,371,146,068 100.00 135,460,168,621 100.00 7,703,072,526 5.76 -5,910,977,447 -4.18
I. Nợ phải trả 97,300,025,086 72.79 91,315,861,989 64.59 85,115,443,542 62.83 (5,984,163,097) -6.15 -6200418447 -6.79
1. Nợ ngắn hạn 67,335,976,786 50.38 67,351,813,689 47.64 59,651,395,242 44.04 15,836,903 0.02 -7700418447 -11.43
2. Nợ dài hạn 29,964,048,300 22.42 23,964,048,300 16.95 25,464,048,300 18.80 (6,000,000,000) -20.02 1500000000 6.26
II. Vôn chu sở hữu 36,368,048,456 27.21 50,055,284,079 35.41 50,344,725,079 37.17 13,687,235,623 37.64 289441000 0.58
1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 21,500,000,000 16.08 47,796,939,000 33.81 50,000,000,000 36.91 26,296,939,000 122.31 2203061000 4.61
2. Vốn khác của chủ sở hữu 14,313,620,000 10.71 2,253,620,000 1.59 340,000,000 0.25 (12,060,000,000) -84.26 -1913620000 -84.91
( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần 1-5)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 29
Qua bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta thấy:
 Về tài sản:
- Trong cơ cấu tài sản, TSNH chiếm tỉ trọng lớn hơn TSDH trong hai năm 2016,
2017, tuy nhiên lại có xu hướng giảm năm 2018. Cụ thể, trong năm 2016, 2017,2018 tỉ
lệ TSNH trong tổng tài sản lần lượt là 50,70% và 50,74%, 47,16%. Nguyên nhân là do
khoản tiền và các khoảng tương đương tiền giảm qua các năm, trong khi các khoản
đầu tư tài chính dài hạn lại tang nhanh liên tiếp từ 2016-2018.
-Tài sản ngắn hạn:
Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn: Khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất
với 25,94%(2016) ,16,65% (2017) và 21,22 % (2018). Năm 2017, TSNH tăng 3970
(triệu đồng), tương ứng tăng 5,86%,chủ yếu là do tốc độ tăng của hàng tồn kho, năm
2017 hàng tồn kho tăng 6892( triệu đồng) tương ứng tăng 37,45%. sang năm 2018,
TSNH giảm 7845(triệu đồng), tương ứng giảm 10,94%, sự sụt giảm này chủ yếu là do
các khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 giảm 11140( triệu đồng), tương ứng giảm
32,13%. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công tác thu hồi nợ của đơn vị được thực hiện
tốt, nguồn vốn không bị khách hàng chiếm dụng.
-Tài sản dài hạn:
Trong TSDH thì TSCĐ chiếm tỷ trọng cao nhất, vì công ty chủ yếu tập trung vào
lĩnh vực xây dựng nên có nhiều máy móc, xe chuyên dụng giá trị lớn để phục vụ thi
công. Bên cạnh đó, tỷ trọng của các khoản đầu tư tài chính dài hạn đứng thứ hai và có
ảnh hưởng lớn đến biến động TSDH.
 Về nguồn vốn:
Nợ phải trả chiếm phần lớn tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn, luôn giữ trên 60%
qua cả 3 năm. Điều đó cho thấy nguồn vốn công ty bị phụ thuộc vào nhân tố bên
ngoài. So với năm 2016, tổng nguồn vốn tăng 5,76% trong năm 2017 do nguồn vốn
tăng 13687 (triệu đồng), trong khi nợ phải trả chỉ giảm 5984 (triệu đồng). Năm 2018
tổng nguồn vốn giảm 5910 (triệu đồng) tương ứng giảm 4,18% so với năm 2017. Có
thể thấy rằng công ty đang cố gắng giảm dần các khoản nợ với nhà cung cấp, tuy nhiên
tỷ lệ nợ vẫn còn khá lớn. Trong thời gian tới, đơn vị cần phải có các biện pháp tích cực
để thanh toán và chủ động nguồn vốn cho mình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 30
2.1.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh
Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018
ĐVT: VNĐ
Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018
So sánh
2017/2016 2018/2017
+/- % +/- %
1. Doanh thu BH & CCDV 122,230,329,935 62,360,992,205 50,453,054,005 (59,869,337,730) -48.98 (11,907,938,200) -19.10
2. Các khoản giảm trừ doanh thu 33,719,091 - - (33,719,091) -100.00 - -
3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 122,196,610,544 62,360,992,205 50,453,054,005 (59,835,618,339) -48.97 (11,907,938,200) -19.10
4. Giá vốn hàng bán 107,679,592,356 51,210,425,435 39,524,644,874 (56,469,166,921) -52.44 (11,685,780,561) -22.82
5. LN gộp về BH & CCDV 14,517,018,188 11,150,566,770 10,928,409,131 (3,366,451,418) -23.19 (222,157,639) -1.99
6. DT hoạt động tài chính 29,783,829 47,979,723 28,720,966 18,195,894 61.09 (19,258,757) -40.14
7. Chi phí tài chính 3,026,096,665 2,439,988,192 4,221,588,020 (586,108,473) -19.37 1,781,599,828 73.02
Trong đó: Chi phí lãi vay 3,026,096,665 2,439,988,192 4,221,588,020 (586,108,473) -19.37 1,781,599,828 73.02
8. Chi phí quản lý kinh doanh 11,100,572,437 8,724,423,939 6,683,052,462 (2,376,148,498) -21.41 (2,041,371,477) -23.40
9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 420,132,915 34,134,632 52,489,615 (385,998,283) -91.88 18,354,983 53.77
10. Thu nhập khác 58,766,000 1,936,972,500 25,156,000 1,878,206,500 3196.08 (1,911,816,500) -98.70
11. Chi phí khác 0 1869760606 - 1,869,760,606 - - -
12. Lợi nhuận khác 58766000 67211894 25156000 8,445,894 14.37 (42,055,894) -62.57
13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 478898915 101346256 77645615 (377,552,659) -78.84 (23,700,641) -23.39
14. Chi phí thuế TNDN 132614783 57104251 52364123 (75,510,532) -56.94 (4,740,128) -8.30
15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 346284132 44242005 25281492 (302,042,127) -87.22 (18,960,513) -42.86
( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần 1-5)
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 31
Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện qua 3 tiêu chí: Doanh thu,
chi phí và lợi nhuận.
Tổng doanh thu của công ty bao gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt
động tài chính và thu nhập khác. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng gần
như là tuyệt đối trong giai đoạn này, là nguồn thu chủ yếu của DN. Do đó, việc tăng
giảm của chỉ tiêu này cũng kéo theo sự tăng giảm của tổng DT. Năm 2016, DT bán
hàng và cung cấp dịch vụ đạt 122,230,329,935 đồng, đến năm 2017 giảm
59,869,337,730 đồng, năm 2018 tiếp tục giảm nhưng với tốc độ chậm lại, giảm
11,907,938,200 đồng so với năm 2017, tương ứng năm 2017 và năm 2018 giảm lần
lượt 48,98% so với năm 2016 và 19.10% so với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài
chính tăng mạnh vào năm 2017, với tốc độ tăng 61,09%, nhưng lại giảm trong năm
2018. Tuy nhiên tại công ty DT hoạt động tài chính chiếm rất nhỏ so với tổng doanh
thu nên không làm ảnh hưởng đến tổng doanh thu của doanh nghiệp. Trong khi đó, thu
nhập khác biến động không theo xu hướng. Nguồn thu nhập của công ty chủ yếu vào
việc thanh lí, nhượng bán tài sản cố định, năm 2017, thu nhập khác của công ty tăng
đợt biến với lượng tăng là 1,911,816,500.Việc thu nhập khác của công ty tăng đột biến
năm 2017 là do vào năm 2017 công ty thanh lí một lượng lớn tài sản cố định.
Xét về chỉ tiêu chi phí, tổng chi phí của công ty bao gồm các khoản CP sau: các
khoản giảm trừ DT, GVHB, CP QLDN, CP tài chính và một số CP khác. GVHB là
khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu CP của DN. Tiếp đến là CP tài chính,
CP QLDN. Còn các khoản CP còn lại chiếm rất nhỏ, hầu như không đáng kể trong cơ
cấu CP của DN giai đoạn 2016 – 2018. GVHB giảm mạnh qua các năm, năm 2017
giảm 56,469,166,921 đồng (tương ứng giảm 52,44%) so với năm 2016, sang năm 2018
tiếp tục giảm11,685,780,561 đồng (tương ứng giảm 22,82%) so với năm 2017. Trong
giai đoạn này, GVHB đi kèm với DT tiêu thụ được, nên việc giảm DT cũng làm
GVHB giảm theo, phụ thuộc vào mức độ cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, phải chú trọng
mức tăng của CP để không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty.
Lợi nhuận được phân tích theo các chỉ tiêu sau: LN gộp, LN thuần, LN khác, LN
kế toán trước thuế, thuế TNDN và LN sau thuế. Tổng mức LN là chỉ tiêu phản ánh lên
kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty, nói lên quy mô và một phần hiệu quả hoạt
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 32
động của công ty. Nguồn thu lợi chủ yếu mà công ty có được là LN thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ, chỉ tiêu này đã giả 48,97% trong năm 2017, tương ứng giảm
59,835,618,339 đồng. Trong năm 2018, Tỷ lệ này tiếp tục giảm tuy nhiên không nhiều.
2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý
*Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận:
- Hội đồng quản trị:
Hội đồng quản trị (HĐQT) của Công ty bao gồm Chủ tịch HĐQT và 4 thành
viên; là tổ chức có quyền cao nhất trong công ty cổ phần, cụ thể HĐQT có quyền hạn
và nhiệm vụ sau:
 Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty ngoại trừ trái phiếu
chuyển đổi, định giá tài sản vốn góp không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ từ đó
chuyển đổi vào.
 Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp HĐCĐ, triệu tập HĐCĐ
hoặc hỏi ý kiến HĐCĐ quyết định.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 33
 Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán tại công ty.
 Quyết định các chiến lược, dự án phát triển của công ty.
- Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thay mặt cổ đông để kiểm soát việc quản lý, điều
hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với
HĐQT và bộ máy điều hành của giám đốc. Ban kiểm soát có 3 thành viên do HĐCĐ
bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm với đa số cổ phiếu hiện diện bằng thể thức trực tiếp và bỏ
phiếu kín.
- Tổng Giám Đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước
pháp luật về kết quả kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền hành cao
nhất trong công ty, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty.
- Phó Giám Đốc: Là người trợ giúp giám đốc trong công tác quản lý hoạt động
kinh doanh tại đơn vị và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc.
- Phòng lâm nghiệp: Với chức năng theo dõi các rừng trồng của công ty, phòng
lâm nghiệp tiến hành tổ chức và phân bổ nguồn nhân lực hợp lí trong công tác theo dõi
và giám sát quá trình phát triển của rừng trồng. Hằng tháng, phòng lâm nghiệp sẽ gửi
báo cáo lên cấp trên về tình hình của cây trồng, và lập đề xuất thuê nhân công phát cỏ,
bón phân… nếu cần thiết, hay báo cáo rừng trồng đã đến thời điểm được khai thác
hoặc đã tới lúc cần trồng rừng mới.
- Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán giữa công ty và
chủ đầu tư, tham gia kiểm tra sự cố công trình để có kế hoạch sửa chữa hư hỏng, kiểm tra
định kỳ, đột xuất theo chế độ nhà nước về quản lý chất lượng công trình cơ bản.
- Phòng hành chính: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính ,
thu thập và cung cấp đầy đủ các thông tin tài chính và kinh tế cần thiết. Chấp hành
nghiêm túc các chế độ , chính sách của nhà nước về quản lý kinh tế, tài chính..
- Phòng kế toán: Làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ kế toán, ghi chép, theo
dõi chính xác toàn bộ tài sản, nguồn vốn của công ty, ghi chép đầy đủ chứng từ ban
đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, lập báo cáo quyết toán hàng quý, năm
theo quy định hiện hành, tổ chức kiểm toán nội bộ và công khai kết quả hoạt động sản
xuất kinh doanh.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 34
2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán
- Phòng kế toán của công ty gồm một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp, một
thủ quỹ, một kế toán công nợ và một kế toán vật tư và tài sản cố định.
Kế toán trưởng
Là người tổ chức hoạt động tài chính, thống kê và kế toán các mặt hàng hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, là giám sát viên của nhà nước về mặt tài chính
đối với các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh do công ty tiến hành.
* Giúp cho giám đốc chỉ đạo công tác kế toán tại công ty
* Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán và
quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong đơn vị.
* Tổ chức kiểm tra kế toán các phần ngành
Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán.
* Tham gia thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng
đội ngũ cán bộ kế toán trong đơn vị.
Kế toán vật tư và tài sản cố định
* Theo dõi các kho hàng hóa, theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công
cụ dụng cụ, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,...
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 35
* Kế toán vật tư và tài sản cố định trong Công ty đảm nhận việc ghi chép, phản
ánh đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất vật tư và tài sản cố định.
* Phản ánh kịp thời, chính xác, kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp vật tư về số
lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian.
* Thực hiện kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lí, lập báo cáo về vật liệu, tham
gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng vật liệu.
Thủ quỹ
* Có chức năng quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản tạm ứng và theo
dõi các quỹ tiền mặt. Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ
của chứng từ.
* Cập nhật các quy trình nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hang. Thực
hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ
nghiệp vụ
* Cập nhật các quy trình nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hang. Thực
hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách.
* các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ.
Kế toán công nợ:
Thực hiện ghi chép, theo dõi tình hình công nợ, hạch toán theo từng chủ nợ, từng
hợp đồng. Có kế hoạch thanh toán theo thời hạn các khoản nợ. Quản lý các khoản phải
thu, phải trả của công ty.
Kế toán tổng hợp:
* Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán.
* Theo dõi, giám xác số liệu báo cáo kho.
* Lập các báo cáo nội bộ
* Tổng hợp sô liệu hạch toán từ các phân hệ thanh toán, công nợ,…
2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty
* Chế độ kế toán áp dụng: công ty thực hiện công tác kế toán theo
 quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ
tài chính ban hành ngày 14/09/2006.
- Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết
thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm dương lịch.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 36
- Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ)
- Phương pháp hạch toán HTK: kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền
- Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng
- Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ
 Hệ thống chứng từ kế toán
Công ty đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống
nhất theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
 Hệ thống tài khoản kế toán
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.
 Hệ thống sổ kế toán
Công ty hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên cơ sở áp dụng xử lý
thông tin kế toán trên phần mềm kế toán Microsoft FoxPro.
Trình tự thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính như sau:
TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN
THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH
Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy tính
Ghi chú :
Giải thích sơ đồ :
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
MÁY VI TÍNH
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
- CTGS, sổ đăng
ký CTGS
SỔ KẾ TOÁN
Báo cáo tài chính
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
PHẦN MỀM
KẾ TOÁN
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 37
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng
làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào
phần mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào
chứng từ ghi sổ và sổ kế toán các TK có liên quan.
Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Phần
mềm kế toán tự động xử lý kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và
luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Thực hiện
các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
 Hệ thống báo cáo tài chính
- Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN)
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN)
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN)
- Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN)
2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại
công ty cổ phần 1-5
2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5
2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5
Do Công ty Cổ phần 1-5 là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây
dựng, sản phẩm chính là các công trình xây dựng, vì vậy doanh thu từ hoạt động xây
dựng luôn là nguồn doanh thu chính của công ty. Ngoài ra, công ty còn có các hoạt
động trong Lâm nghiệp như trồng rừng, cho thuê máy móc thiết bị, xe cơ giới thi công.
Tuy nhiên, nguồn thu này chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty.
 Thời điểm ghi nhận doanh thu công ty
- Đối với doanh thu từ các công trình xây dựng (Doanh thu bán hàng hóa)
+ Công ty thực hiện các hợp đồng kinh tế đã kí với các đơn vị đầu tư, sau khi
trúng thầu hoặc chỉ định thầu trong đó hai bên thống nhất với nhau về giá trị thanh
toán của công trình.
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 38
+ Sau khi hoàn thành công trình theo như hợp đồng ký kết, hai bên sẽ tiến hành
nghiệm thu công trình về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật và các điều kiện khác để bàn
giao cho khách hàng đưa vào sử dụng. Lúc này khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh
toán các khoản chi phí theo thỏa thuận ký kết trên hợp đồng.
+ Đối với hợp đồng quy định xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế
toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã
hoàn thành do nhà thấu tự xác định vào thời điểm báo cáo tài chính.
-Đối với doanh thu khác (Doanh thu từ sản xuất, mua bán cây giống Lâm nghiệp,
khai thác chế biến lâm sản, kinh doanh vật liệu xây dựng),thời điểm ghi nhận doanh thu
khi công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa,
thành phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Lúc này công ty nhận được những lợi ích
kinh tế từ giao dịch với khách hàng và xác định các chi phí liên quan.
2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5
a. Chứng từ sử dụng
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu xuất kho
- Phiếu thu
- Giấy báo có Ngân hàng
- Biênbảnnghiêmthucôngtrình,Biênbảnnghiệmthukhốilượnghoànthành
b. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán doanh thu phát sinh tại công ty, kế toán sử dụng các tài khoản
- TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
- TK 5118: Doanh thu khác
- TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước
- Một số tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 131
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 39
c. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu
Sau khi hoàn thành việc giao dịch và đàm phán, căn cứ vào điều kiện thỏa thuận
với khách hàng và được ban lãnh đạo công ty xét duyệt. Các phòng có liên quan có
nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng và hoàn thành bộ chứng liên quan.Căn cứ vào biên bản
nghiệm thu,Biên bản thanh lý hợp đồng, Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi
ghi nhận công ty sử dụng hóa đơn GTGT. Hóa đơn được thành lập ba liên : liên 1lưu,
liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để hạch toán với cơ quan với cơ quan thuế.
Ngoài ra còn có các chứng từ liên quan: Phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho.
* Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể:
Ngày 12/08/2018 Công ty ký hợp đồng xây dựng số 0014233 với Ban quản lý dự
án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế về việc hoàn thành
toàn bộ phần xây lắp đường Bình Thành: Hương Thọ.
Ngày 04/10/2018 công ty lập Bảng thanh toán về giá trị khối lượng công
trình hoàn thành sau khi nghiệm thu giai đoạn 1 theo hợp đồng với tổng giá
thanh toán là 2.934.098.000 đồng (thuế VAT 10%). Phòng Kế toán lập hóa đơn
GTGT theo mẫu sau:
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 40
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT3/001
Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: MN/ 11P
Ngày 04 tháng 10 năm 2018 Số hóa đơn: 0000853
Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 THỪA THIÊN HUẾ
Mã số thuế: 3300355908
Địa chỉ: Lô BT 3-1 KQH Kiểm Huệ- Thành phố Huế ĐT: 054.3816222
Số tài khoản:……………….
Họ tên người mua hàng:
Tên đơn vị: Ban quản lý Dự án GTNT3 Thừa Thiên Huế Địa
chỉ:Hình thức thanh toán: Số TK:
Người mua
hàng
Người bán
hàng
Thủ trưởng
đơn vị
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ
tên)
(Ký, ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
Biểu 2.1: Trích hóa đơn số 0000853.
ST
T Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT
Số
lượng
Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
01 Gói thầu số 07: TH1:1-
XL:3:Toàn bộ phần xây
lắp đường Bình Thành-
Hương Thọ (Nghiệm thu
giai đoạn 1)
2.667.361.818
Cộng tiền hàng:2.667.361.818đ
Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 266.736.182đ
Tổng cộng thanh toán: 2.934.098.000đ
Số tiền bằng chữ: Hai tỷ,chín trăm mươi bốn triệu, không trăm chin mươi tám nghìn
đồng chẵn
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 41
Căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn GTGT), kế toán nhập số liệu vào phần mềm
kế toán trên máy tính, phần mềm kế toán sẽ cập nhật số liệu lên Chứng từ ghi sổ. Cuối
quý thực hiện in ra sổ cái và các sổ chi tiết liên quan. Sau cùng kế toán kết chuyển
doanh thu vào TK 911 để xác định KQKD.
Trên cơ sở hóa đơn GTGT, Kế toán sẽ hạch toán doanh thu, công nợ của Ban
quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế như sau:
Nợ TK 1311: 2.934.098.000đ
Có TK 5111: 2.667.361.818đ
Có TK 3331: 266.736.182đ
Kế toán vào chứng từ ghi sổ như sau:
Biểu 2.2 Trích chứng từ ghi sổ số 62
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số: S02a-DNN
Địa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC
ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC)
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số: 50
Ngày 31 tháng 12 năm 2018
Trích yếu
Số hiệu
tài khoản Số tiền
Ghi
chú
Nợ Có
A B C 1 2
Doanh thu xây dựng đường Bình Thành - Hương Thọ
Cộng 131 5111 2.667.361.818đ
Ngày tháng năm 2018
Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 42
Biểu 2.3: Trích lệnh chuyển có ngày 05/11/2018
Đồng thời kế toán tiến hành ghi giảm công nợ của Ban quản lý dự án GTNT3
Thừa Thiên Huế:
Nợ TK 1121: 2.934.098.000đ
Có TK 1311: 2.934.098.000đ
Ngân hàng thành viên gửi lệnh: Ngân hàng VIETCOMBANK- Thừa Thiên Huế Ngân
hàng thành viên nhận lệnh: Ngân hàng ĐT& PTNT- Chi nhánh huyệ Phong Điền- Tỉnh
TT Huế
Người trả/ chuyển tiền: Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh
Thừa Thiên Huế
Tài khoản: 1961.205.125. Ngày 05/11/ 2018, khách hàng tiến hành thanh
toán cho công ty theo Lệnh chuyển có của Ngân hàng 665 Tại Ngân hàng
VIETCOMBANK- TP Huế Người thụ hưởng : CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
THỪA THIÊN HUẾ
Địa chỉ: Lô BT/ 3-1 KQH Kiểm Huệ , TP Huế
Tài khoản: 4001.201.000.138
Mã số thuế: 3300322.606
Nội dung: Thanh toán chi phí xây dựng công trình trường tiểu học Điền An- huyện
Hương Trà- Tỉnh Thừa Thiên Huế- ĐỢT 1
Số tiền: 2.934.098.000 đồng
Bằng chữ : Một tỷ, sáu trăm mười bảy triệu, ba trăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn
Truyền đi lúc 15h30 Nhận lúc 8h30
Ngày 05/11/2018 Ngày 05/11/2018
Ngày lập: 05/11/2018
LỆNH CHUYỂN CÓ
Số lệnh: HM 00006517
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc
SVTH: Hà Thị Huệ 43
Biểu 2.4: Trích sổ cái chi tiết TK 511
CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5
Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT
TÀI KHOẢN:511-DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK
đối
ứng
NỢ CÓ
2KT
.
.
.
7BT
12/08/2018
.
.
.
4/10/2018
Số dư đầu kỳ:
Doan thu từ xây
dựng kho thóc
.
.
.
Doanh thu giai
đoạn 1 của
đường Bình
Thành-Hương
Thọ
1
.
.
.
8
131
.
.
.
.
12 753 425
.
.
.
:
2.667.361.818
Cộng phát
sinh trong kỳ:
2.680.115.243 2.680.115.243
Số lũy kế: 50.453.054.005 50.453.054.005
Số dư cuối kỳ:
Tháng 12 năm 2018
Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC
T
r
ư
ờ
n
g
Đ
ạ
i
h
ọ
c
K
i
n
h
t
ế
H
u
ế
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5

More Related Content

What's hot

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh th...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh của công ty cổ phần...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhĐề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanhKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty tnhh ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phầ...
 
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
Nghiên cứu công tác kiểm toán khoản mục nợ phải thu khách hàng trong chu trìn...
 
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trườngPhân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
Phân tích hiệu quả kinh doanh của công ty tnhh an trường
 
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
Kế toán nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ tại công ty cổ phần đường bộ i thừa ...
 
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm gỗ tại công ty tn...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh thương mại ...
 
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
Nghiên cứu hệ thống xếp hạng tín dụng nội bộ đối với khách hàng doanh nghiệp ...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh xâ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trịKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty xăng dầu quảng trị
 
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
Kế toán công nợ và phân tích tình hình công nợ tại công ty tnhh tư vấn xây dự...
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim TínĐề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
Đề tài: Doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh tại Công ty TNHH TM Kim Tín
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mt...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Trường Anh, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Trường Anh, HAYĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Trường Anh, HAY
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Trường Anh, HAY
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanhttps://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5 (20)

Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông UnitelĐề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc MỹĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
 
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc MỹXác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
Xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Xuất nhập khẩu Bắc Mỹ
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN LÝ VÀ KẾ TOÁN HÀNGTỒN KHO TẠI CÔNG TY TNHH HIỆP THÀN...
 
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đĐề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
Đề tài: Hạch toán bán hàng tại Công ty sữa chữa tàu, HAY, 9đ
 
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAYĐề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
Đề tài: Tổ chức hạch toán bán hàng cho hoạt động tại Công ty, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
Thực trạng công tác kế toán và quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần dệ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty Xây dựng Minh Vũ, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt NamĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Sin Joo Bo Việt Nam
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kế...
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hiển Hòa, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hiển Hòa, 9đĐề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hiển Hòa, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Hiển Hòa, 9đ
 
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh máy vi tính, 9đ
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh máy vi tính, 9đKế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh máy vi tính, 9đ
Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty kinh doanh máy vi tính, 9đ
 
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
Khoá luận tốt nghiệp Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán doanh thu, chi phí, 9 ĐIỂM
 
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Lisemco, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Lisemco, HOTLuận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Lisemco, HOT
Luận văn: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Lisemco, HOT
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lanKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần thái lan
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 

Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1 5

  • 1. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 HÀ THỊ HUỆ Niên khóa: 2016 – 2020 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 2. ĐẠI HỌC HUẾ TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN --------- - KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Sinh viên:HÀ THỊ HUỆ GVHD: Th.s: Phạm Thị Bích Ngọc Lớp: K50C Kế Toán Niên khóa: 2016-2020 Huế, tháng 12 năm 2019 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 3. i Lời Cảm Ơn Sau 4 năm học tập và rèn luyện dưới mái trường Đại Học Kinh Tế Huế, được sự hướng dẫn, dạy dỗ, chỉ bảo ân cần của các thầy cô giáo, bản thân tôi đã tiếp thu được nhiều vốn kiến thức quý báu không chỉ là nền tảng giúp tôi hoàn thành khoá luận tốt nghiệp này mà còn là hành trang quý báu để tôi bước vào đời một cách vững chắc và tự tin. Trước hết tôi xin trân trọng gửi lời cảm ơn tới Ban giám hiệu trường Đại Học Kinh Tế Huế, các thầy cô giáo trong trường, đặc biệt là các thầy cô trong khoa Kế toán - Kiểm toán đã hướng dẫn, giảng dạy, cung cấp kiến thức, phương pháp học tập và các kinh nghiệm thực tiễn trong 4 năm học vừa qua. Đặc biệt tôi xin bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất đến giảng viên ThS. Phạm Thị Bích Ngọc, người đã dành nhiều thời gian, công sức trực tiếp hướng dẫn và giúp đỡ tôi hoàn thành đề tài này. Bên cạnh đó, tôi cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành tới Ban giám đốc, các cô chú, anh chị trong phòng kế toán cũng như toàn bộ công nhân viên công tác tại Công ty cổ phần 1-5 đã nhiệt tình giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt thời gian thực tập tại Công ty để tôi hoàn thành tốt đề tài này. Và tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bè và những người thân luôn theo sát, giúp đỡ ủng hộ tôi trong suốt thời gian vừa qua. Mặc dù có nhiều cố gắng nhưng do hạn chế về mặt thời gian cũng như kinh nghiệm thực tế nên bài làm không thể tránh khỏi những thiếu sót nhất định. Kính mong thầy cô tiếp tục bổ sung góp ý để đề tài được hoàn thiện hơn. Một lần nữa tôi xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Hà Thị Huệ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ ii DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT BCĐKT BCKQKD BLCTT CCDC CKTM CKTT DN ĐT & PTNT GGHB GTGT HĐ SXKD HBBTL KKĐK TNCT TNDN Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh Bảng lưu chuyển tiền tệ Công cụ dụng cụ Chiết khấu thương mại Chiết khấu thanh toán Doanh nghiệp Đầu tư và phát triển nông thôn Giảm giá hàng bán Giá trị gia tăng Hoạt động sản xuất kinh doanh Hàng bán bị trả lại Kiểm kê định kì Thu nhập chịu thuế Thu nhập doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ iii MỤC LỤC Trang LỜI CẢM ƠN .................................................................................................................i DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT.................................................................................... ii MỤC LỤC .................................................................................................................... iii DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU................................................................................vi DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ......................................................................................... vii PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ ................................................................................................1 I.1. Tính cấp thiết của đề tài........................................................................................1 I.2. Mục tiêu nghiên cứu .............................................................................................2 I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................2 I.4. Phương pháp nghiên cứu ......................................................................................2 I.5. Kết cấu đề tài ........................................................................................................3 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU..............................................4 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP...........................................4 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp...................................................................................................................4 1.1.1. Một số khái niệm niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................................4 1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...................................................................................................5 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh ...............5 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh..............................6 1.2.1. Kế toán doanh thu.........................................................................................6 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.................................6 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt ðộng tài chính..................................................8 1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu................................................10 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ iv 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác.........................................................................11 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí...........................................................................14 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán....................................................................14 1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh.....................................................16 1.2.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.......................................18 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác............................................................................19 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................20 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 ........................23 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần 1-5.....................................................................23 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ..............................................................23 2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh ...............................................................24 2.1.3 Nguồn lực của công ty.................................................................................25 2.1.3.1 Tình hình lao động....................................................................................25 2.1.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh.......................................................30 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................................32 2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán...............................................................................34 2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty.........35 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5.....................................................................................................37 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5 37 2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5.....................................................37 2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5...............................................................................................38 2.2.2. Kế toán giảm trừ doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5.................................44 2.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán ...........................................................................44 2.2.4 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính........................................................49 2.2.5. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác tại công ty cổ phần 1-5.................53 2.2.5.1. Kế toán thu nhập khác.........................................................................53 2.2.5.2. Kế toán chi phí khác............................................................................53 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ v 2.2.6. Kế toán chi phí hoạt động tài chính............................................................58 2.2.7. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ........................................................60 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh.........................................................63 2.2.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp tại công ty cổ phần 1-5 ........66 CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ CHUNG VÀ MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 .............................................68 3.1 Đánh giá chung về công tác kế toán tại công ty cổ phần 1-5.............................68 3.2. Đánh giá công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5.........................................................................................................69 3.2.1. Ưu điểm ......................................................................................................69 3.2.2. Một số mặt hạn chế.....................................................................................70 3.3. Một số giải pháp nhầm hoàn thiện kế toán doanh thu và xác đinh kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5............................................................................71 PHẦN III: KẾT LUẬN& KIẾN NGHỊ.....................................................................72 3.1. Kết luận ..............................................................................................................72 3.2. Kiến nghị............................................................................................................73 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................74 PHỤ LỤC .....................................................................................................................75 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ vi DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU Trang BẢNG Bảng 2.1:Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018................................26 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018 ...........28 Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018.....30 BIỂU Biểu 2.1: Trích hóa đơn số 0000853. ............................................................................40 Biểu 2.2 Trích chứng từ ghi sổ số 62 ............................................................................41 Biểu 2.3: Trích lệnh chuyển có ngày 05/11/2018 .........................................................42 Biểu 2.4: Trích sổ cái chi tiết TK 511 ...........................................................................43 Biểu 2.5: Trích phiếu xuất kho số 17XK.......................................................................46 Biểu 2.6: Trích hóa đơn số 0000283 .............................................................................47 Biểu 2.7: Trích bảng kê chứng từ TK 632.....................................................................48 Biểu 2.8: Trích sổ cái chi tiết TK 632 ...........................................................................49 Biểu 2.9: Trích Thông báo lãi tiền gửi tháng 12 năm 2018 ..........................................51 Biểu 2.10: Trích chứng từ ghi sổ số 70 .........................................................................51 Biểu 2.11: Trích sổ cái chi tiết TK 515 .........................................................................52 Biểu 2.13: Trích chứng từ ghi sổ số 96 .........................................................................55 Biểu 2.14: Trích chứng từ ghi sổ số 99 .........................................................................56 Biểu 2.15: Trích sổ cái chi tiết TK 711 .........................................................................57 Biểu 2.16: Trích sổ cái chi tiết TK 811 .........................................................................58 Biểu 2.17: Trích thông báo lãi tiền vay.........................................................................59 Biểu 2.18: Trích chứng từ ghi sổ số 72 .........................................................................59 Biểu 2.19: Trích sổ cái chi tiết TK 6351 .......................................................................60 Biểu 2.20: Trích hóa đơn GTGT số 0002219................................................................62 Biểu 2.21: Trích sổ cái chi tiết TK 642 .........................................................................63 Biểu 2.22: Trích sổ cái chi tiết tài khoản 911................................................................65 Biểu 2.23: Trích sổ cái chi tiết TK 4212 .......................................................................66 Biểu 2.24: Trích sổ cái chi tiết TK 821 .........................................................................67 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ vii DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Trang Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ........................................7 Sơ đồ 1.2 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính .........................................................9 Sơ đồ 1.3 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu .......................................................11 Sơ đồ 1.4 - Kế toán thu nhập khác ................................................................................13 Sơ đồ 1.5 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên .........15 Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh............................................................17 Sơ đồ 1.7 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ..............................................18 Sơ đồ 1.8- Kế toán chi phí khác ....................................................................................20 Sơ đồ 1.9 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh..........................................................22 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý...............................................................................32 Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán..............................................................................34 Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy tính .....................................................................36 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 1 PHẦN I: ĐẶT VẤN ĐỀ I.1. Tính cấp thiết của đề tài Trong hoạt động của các doanh nghiệp hiện nay, bất kì doanh nghiệp nào hoạt động trong ngành sản xuất kinh doanh đều nhận thức được tầm quan trọng của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Làm tốt công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh sẽ giúp cho các nhà quản lý có được thông tin đầy đủ, kịp thời và đáng tin cậy về hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, từ đó đưa ra các giải pháp và quyết định phù hợp nhầm nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp giúp các doanh nghiệp đứng vững và tạo dựng được thị trường cũng như thương hiệu của mình. Bên cạnh đó, tuỳ thuộc vào đặc thù kinh doanh của từng doanh nghiệp mà việc tổ chức hạch toán kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh của từng doanh nghiệp có những khó khăn khác nhau. Là một trong những doanh nghiệp xây lắp uy tín tại thành phố Huế, công ty cổ phần 1-5 là công ty chuyên xây dựng công trình đường bộ, công trình kĩ thuật xây dựng, công nghiệp, giao thông thủy lợi. Công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 luôn được các nhà quả lý tại công ty chú trọng, chính vì thế hoạt động cung cấp dịch vụ đã mang lại doanh thu tương đối và tăng qua các năm. Tuy nhiên vẫn còn nhiều vấn đề cần phải hoàn thiện từ công tác hạch toán ban đầu, công tác tổ chức vận dụng tài khoản kế toán, vận dụng sổ kế toán, đến công tác tổ chức bộ máy kế toán. Bên cạnh đó, tại công ty cổ phần 1-5, mặc dù bám sát chế độ, chính sách kế toán và các thông tư mà nhà nước ban hành về công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh nhưng do đặc thù là công ty xây dựng nên trong quá trình áp dụng vào thực tiễn vẫn còn nảy sinh một số vướng mắc làm cho các kế toán viên lúng túng trong xử lý một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh chưa được rõ ràng và triệt để. Vì vậy, việc nghiên cứu thực trạng cụ thể cũng như tìm ra những giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh là yêu cầu cấp thiết hiện nay đối với sự phát triển của doanh nghiệp. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 2 Nhận thức được tầm quan trọng của công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh đối với hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, dựa trên kiến thức đã học và thời gian thực tập tại đơn vị, tôi đã chọn đề tài “Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5” để hoàn thành khóa luận của mình. I.2. Mục tiêu nghiên cứu +Thứ nhất, hệ thống hóa và tổng hợp những vấn đề lý luận về công tác kế toán doanh thu và xác dịnh kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp xây lắp. +Thứ hai, tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5. +Thứ ba, vận dụng lý luận về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cùng với thực tiễn tại Công ty để bước đầu đưa ra một số giải pháp để hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty. I.3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 1.3.1. Đối tượng nghiên cứu Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty CP 1-5 Thừa Thiên Huế 1.3.2. Phạm vi nghiên cứu Về mặt không gian: Đề tài được thực hiện tại phòng kế toán của công ty Cổ phần 1-5. Về mặt thời gian: Số liệu liên quan đến tình hình tài chính qua 3 năm từ 2016- 2018. ; tìm hiểu thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh, lấy ví dụ minh họa trong năm 2018 và xác định kết quả kinh doanh của năm 2018 của Công ty cổ phần 1-5. Về nội dung: Thực hiện nghiên cứu kế toán doanh thu và xác định kế quả kinh doanh tại công ty Cổ phần 1-5 qua 3 năm tài chính, đồng thời giải quyết các câu hỏi lớn từ đầu bài và giải quyết các mục tiêu đã đề ra trong quá trình nghiên cứu. I.4. Phương pháp nghiên cứu Đề tài được nghiên cứu bằng các phương pháp sau:  Phương pháp thu thập tài liệu: Được sử dụng để thu thập các số liệu thô liên quan đến đề tài thông qua các phương pháp sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 3 - Phương pháp nghiên cứu tài liệu: Phương pháp này được dùng để thu thập và nghiên cứu các tài liệu từ luật kế toán, sách, báo, website và các thông tư, nghị định hướng dẫn của Bộ Tài chính nhằm hệ thống hóa những vấn đề lý luận chung. - Phương pháp quan sát: Được dùng để quan sát các thao tác, trình tự làm việc của kế toán viên về ghi chép, hạch toán chứng từ, sổ sách, quy trình luân chuyển chứng từ… - Phương pháp tìm kiếm: Phương pháp này được sử dụng để thu thập các tài liệu, hóa đơn, chứng từ, sổ sách…từ phòng kế toán của công ty sử dụng làm số liệu thô, từ những thông tin thu thập đó sẽ xử lý và chọn lọc để đưa vào bài báo cáo.  Phương pháp xử lý số liệu: Các số liệu thô sau khi thu thập sẽ được xử lý và chọn lọc để đưa vào khóa luận một cách hợp lý, khoa học và có độ tin cậy cao. - Phương pháp phân tích, đánh giá: Được sử dụng để phân tích tình hình tài sản, nguồn vốn, lao động của công ty dựa trên các số liệu đã được thu thập và xử lý, từ đó đánh giá được năng lực sản xuất, kinh doanh của công ty, nêu lên các ưu điểm, nhược điểm trong hoạt động kinh doanh cũng như công tác kế toán tại công ty nhằm tìm ra nguyên nhân và giải pháp hoàn thiện công tác kế toán nói riêng và khắc phắc phục những hạn chế của công ty nói chung. -Phương pháp kế toán: Phương pháp này được sử dụng liên tục trong suốt quá trình nghiên cứu đề tài. Phương pháp sử dụng các chứng từ, tài khoản cùng với tổng hợp, cân đối, theo dõi các nghiệp vụ kinh tế trong kỳ kế toán… I.5. Kết cấu đề tài Đề tài nghiên cứu gồm 3 phần: Phần I: Đặt vấn đề Phần II: Nội dung và kết quả nghiên cứu Chương 1: Tổng quan về kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh. Chương 2: Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5. Chương 3: Một số giải pháp góp phần hoàn thiện công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty cổ phần 1-5. Phần III: Kết luận và kiến nghị T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 4 PHẦN II: NỘI DUNG VÀ KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÍ LUẬN VỀ KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP 1.1. Những vấn đề chung về doanh thu và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp 1.1.1. Một số khái niệm niệm cơ bản về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh * Doanh thu: Theo Điều 56 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Doanh thu là lợi ích kinh tế thu được làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp ngoại trừ phần đóng góp thêm của các cổ đông. Doanh thu được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh, khi chắc chắn thu được lợi ích kinh tế, được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản được quyền nhận, không phân biệt đã thu tiền hay sẽ thu được tiền. Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. *Chi phí: Theo Điều 59 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí là những khoản làm giảm lợi ích kinh tế, được ghi nhận tại thời điểm giao dịch phát sinh hoặc khi có khả năng tương đối chắc chắn sẽ phát sinh trong tương lai không phân biệt đã chi tiền hay chưa. * Kết quả kinh doanh Theo Điều 68 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả doanh nghiệp đạt được sau một kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh. Kết quả hoạt T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 5 động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. 1.1.2 Sự cần thiết phải tổ chức công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, vấn đề mà các doanh nghiệp luôn quan tâm là làm thế nào để hoạt động kinh doanh có hiệu quả cao nhất (tối đa hóa lợi nhuận và giảm thiểu hóa chi phí). Các yếu tố liên quan trực tiếp đến việc xác định lợi nhuận của một Doanh nghiệp chính là doanh thu, thu nhập và các khoản chi phí. Do đó, việc tổ chức công tác kế toán về doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh đóng vai trò vô cùng quan trọng. Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết đối với các nhà quản trị doanh nghiệp mà còn có ý nghĩa quan trọng đối với các đối tượng khác trong nền kinh tế quốc dân. Đối với nhà đầu tư: Công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là cơ sở để các nhà đầu tư đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh của mỗi doanh nghiệp từ đó đưa ra quyết định đầu tư hợp lý. 1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh - Phản ánh chính xác, đầy đủ kịp thời kết quả tiêu thụ của từng mặt hàng, từng sản phẩm hàng hóa tiêu thụ cụ thể. - Tổ chức theo dõi chính xác, trung thực đầy đủ các khoản chi phí, các khoản phải thu, các khoản giảm trừ doanh thu: các khoản chiết khấu, khoản giảm giá hàng bán, trị giá hàng bán bị trả lại và thu nhập trong kỳ từ đó xác định đúng kết quả kinh doanh trong kỳ. Đây là cơ sở để doanh nghiệp hoạch định chiến lược kinh doanh trong tương lai. - Thường xuyên kiểm tra tình hình thực hiện các hợp đồng bán hàng, tình hình thanh toán tiền hàng. Đồng thời phản ánh, theo dõi đôn đốc các khoản phải thu của khách hàng. - Cung cấp thông tin kế toán phục vụ cho việc lập báo cáo tài chính, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với nhà nước. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 6 1.2. Nội dung kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh 1.2.1. Kế toán doanh thu 1.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ a.Điều kiện ghi nhận doanh thu Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác” thì:  Doanh thu bán hàng: được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn tất cả năm (5) điều kiện sau: (1) Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa cho người mua; (2) Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; (3) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (4) Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; (5) Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu cung cấp dịch vụ: Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định khi thỏa mãn tất cả bốn (4) điều kiện sau: (1) Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; (2) Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; (3) Xác định được phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán; (4) Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. b.Nguyên tắc xác định doanh thu Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu được xác định theo giá trị hợp lý của các khoản đã thu hoặc sẽ thu được. Doanh thu phát sinh từ giao dịch được xác định bởi thỏa thuận giữa doanh nghiệp với bên mua hoặc bên sử dụng tài sản. Nó được xác định bằng giá trị hợp lý của các khoản đã thu được hoặc sẽ thu được sau khi trừ (-) các khoản chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán, giảm giá hàng bán và giá trị hàng bán bị trả lại. c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Đơn đặt hàng, hợp đồng bán hàng - Phiếu thu tiền mặt - Giấy báo có của ngân hàng T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 7 - Bảng kê hàng gửi bán đã tiêu thụ - Bảng kê bán lẻ hàng hóa, dịch vụ d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”. Bên Nợ: - Các khoản thuế gián thu phải nộp (GTGT, TTĐB, XK, BVMT); - Các khoản giảm trừ doanh thu; - Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản 911 "Xác định kết quả kinh doanh". Bên Có: Doanh thu bán sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp thực hiện trong kỳ kế toán. Tài khoản 511 không có số dư cuối kỳ. Tài khoản 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” có 6 tài khoản cấp 2: +Tài khoản 5111 - Doanh thu bán hàng hoá +Tài khoản 5112 - Doanh thu bán các thành phẩm +Tài khoản 5113 - Doanh thu cung cấp dịch vụ +Tài khoản 5118 - Doanh thu khác e. Phương pháp hạch toán TK 333 TK 511 TK 111,112,131 Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng và cung cấp dịch vụ Doanh thu bán hàng (Trường hợp chưa tách ngay các TK 3331 khoản thuế phải nộp tại thời điểm Thuế GTGT ghi nhận doanh thu) đầu ra TK 111,112,131,… Các khoản giảm trừ doanh thu TK 911 Kc doanh thu bán hàng Sơ đồ 1.1 - Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 8 1.2.1.2. Kế toán doanh thu hoạt ðộng tài chính a.Khái niệm Theo CMKT số 14 “Doanh thu và thu nhập khác”: Doanh thu hoạt động tài chính là các khoản thu bao gồm: + Tiền lãi: Lãi cho vay; lãi tiền gửi; lãi bán hàng trả chậm; trả góp; lãi đầu tư trái phiếu…. + Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản (bằng sáng chế, nhãn mác thương mại…). + Cổ tức, lợi nhuận được chia. + Thu nhập về hoạt động đầu tư mua bán chứng khoán. + Thu nhập chuyển nhượng, cho thuê cơ sở hạ tầng. + Thu nhập về các hoạt động đầu tư khác. + Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ. + Chênh lệch lãi chuyển nhượng vốn. b. Chứng từ kế toán - Giấy báo có, phiếu thu - Giấy báo lãi hoặc sổ phụ ngân hàng - Bảng tính tiền lãi c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính” d. Phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 9 Lãi tỷ giá Lãi tỷ giá TK 515 TK 111,112,138,121 TK 911 Cổ tức, lợi nhuận được chia sau ngày đầu tư TK 331 Chiết khấu t.toán mua hàng được hưởng Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính TK 1112,1122 TK 1111,1121 Bán ngoại tệ Bán ngoại tệ Bán ngoại tệ Tỷ giá bán Lãi bán ngoại tệ TK 121,228 Nhượng bán, thu hồi các khoản đầu tư TC TK 152,156,211,331, 341,627,642,… TK1112,1122 Mua vật tư,hàng hoá, tài sản, dịch vụ, thanh toán các khoản nợ phải trả bằng ngoại tệ TK 3387 Phân bổ dần lãi do bán hàng trả chậm, lãi nhận trước TK 413 Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ Sơ đồ 1.2 - Kế toán doanh thu hoạt động tài chính T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 10 1.2.1.3. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu a.Khái niệm Căn cứ vào chế độ doanh nghiệp theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC, giảm trừ doanh thu bao gồm các khoản: chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán và hàng bán bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng mua hàng với khối lượng lớn. - Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do sản phẩm, hàng hoá kém, mất phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy định trong hợp đồng kinh tế. - Giá trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán b. Quy định hạch toán  Đối với khoản CKTM: Số chiết khấu thương mại người mua được hưởng lớn hơn số tiền bán hàng được ghi trên hoá đơn lần cuối cùng. Trường hợp này có thể phát sinh do người mua hàng nhiều lần mới đạt được lượng hàng mua được hưởng chiết khấu và khoản chiết khấu thương mại chỉ được xác định trong lần mua cuối cùng.  Đối với khoản hàng bán bị trả lại: Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do, số lượng, giá trị hàng bị trả lại, đính kèm hóa đơn nếu trả toàn bộ hoặc bản sao hợp đồng (nếu trả lại một phần) và đính kèm chứng từ nhập lại kho của doanh nghiệp số hàng nói trên.  Đối với khoản giảm giá hàng bán: Chỉ phản ánh vào tài khoản này các khoản giảm trừ do việc chấp thuận giảm giá sau khi đã bán hàng (đã ghi nhận doanh thu) và phát hành hoá đơn (giảm giá ngoài hoá đơn) do hàng bán kém, mất phẩm chất... c. Chứng từ kế toán - Hợp đồng chiết khấu - Bảng tính chiết khấu thương mại - Hóa đơn GTGT, hóa đơn bán hàng - Biên bản hàng bán bị trả lại - Biên bản giảm giá hàng bán Chứng từ nhập kho T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 11 d. Tài khoản sử dụng - Căn cứ vào quyết định 48/2006/QĐ- BTC dùng tài khoản 521 - Hạch toán giảm trừ doanh thu (5211, 5212, 5213) để theo dõi các khoản giảm trừ doanh thu. → Từ ngày 01/07/2017 sẽ áp dụng thông tư 133/2016/TT-BTC không có tài khoản riêng theo dõi giảm trừ doanh thu, nếu có hạch toán giảm trừ doanh thu hạch toán vào bên Nợ TK 511. Tài khoản 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Bên Nợ: Ghi giảm trừ doanh thu phát sinh trong kỳ - Bên Có: Ghi doanh thu phát sinh trong kỳ e. Phương pháp hạch toán Doanh thu bán hàng, cung cấp dịch vụ các khoản thuế phải nộp TK 333 TK 333 TK 511 GGHB, hàng bán bị trả lại Khi phát sinh các khoản CKTM, TK 111,112,131 Giảm các khoản thuế phải nộp TK 111,112,131,… Sơ đồ 1.3 - Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.1.4. Kế toán thu nhập khác a. Khái niệm Theo Điều 65 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Thu nhập khác là các khoản thu nhập ngoài hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của doanh nghiệp, gồm: - Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC cao hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hóa, tài sản cố định đưa đi góp vốn liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết và đầu tư khác; T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 12 - Các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được giảm, được hoàn (thuế xuất khẩu được hoàn, thuế GTGT, TTĐB, BVMT phải nộp nhưng sau đó được giảm); - Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng; - Thu tiền bồi thường của bên thứ ba để bù đắp cho tài sản bị tổn thất (ví dụ thu tiền bảo hiểm được bồi thường, tiền đền bù di dời cơ sở kinh doanh và các khoản có tính chất tương tự); - Thu các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ; - Thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ; - Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có); - Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp; - Giá trị số hàng khuyến mại không phải trả lại nhà sản xuất; - Các khoản thu nhập khác ngoài các khoản nêu trên. b. Chứng từ kế toán - Hóa đơn bán hàng, hóa đơn GTGT - Biên bản vi phạm hợp đồng - Biên bản thanh lý TSCĐ - Biên bản đánh giá lại TSCĐ - Phiếu thu - Biên lai nộp thuế, nộp phạt - Giấy báo có c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 711 “Thu nhập khác” d. Phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 13 TK 911 TK 711 TK 111,112,138 Kết chuyển thu Thu phạt khách hàng vi phạm hợp đồng kinh tế, nhập khác vào tiền các tổ chức bảo hiểm bồi thường vào 911 Thu được khoản phải thu khó đòi đã xoá sổ TK 338 TK 333 Tiền phạt tính trừ vào khoản nhận ký quỹ, ký cược Các khoản thuế TK 152,156,221 trừ vào thu nhập Nhận tài trợ, biếu tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ khác (nếu có) TK 331,338 Tính vào thu nhập khác khoản nợ phải trả không xác định được chủ TK 333 Các khoản thuế XNK, TTĐB, BVMT được giảm, được hoàn TK 3387 Định kỳ phân bổ doanh thu chưa thực hiện nếu được tính vào thu nhập khác TK 352 Hoàn nhập số dự phòng chi phí bảo hành công trình xây lắp TK 152,153,155,156 Đánh giá tăng giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp TK 221,222,228 Đầu tư bằng vật tư hàng hoá (trường hợp giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ) TK 152,153,155,156 Giá trị ghi sổ TK 221,222,228 Đầu tư bằng TSCĐ (trường hợp giá đánh giá lại > giá trị ghi sổ) TK 211, 213 TK 214 Nguyên giá Hao mòn luỹ kế Sơ đồ 1.4 - Kế toán thu nhập khác T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 14 1.2.2. Kế toán các khoản chi phí 1.2.2.1. Kế toán giá vốn hàng bán a. Khái niệm Theo Điều 62 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Giá vốn hàng bán là trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán trong kỳ, các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí cho thuê bất động sản đầu tư theo phương thức cho thuê hoạt động; chi phí nhượng bán, thanh lý bất động sản đầu tư… b.Phương pháp xác định giá vốn hàng bán Theo Thông tư 133/2016/TT-BTC của Bộ Tài chính có 3 phương pháp xác định trị giá hàng xuất kho để tính vào giá vốn hàng bán trong kỳ: - Phương pháp nhập trước, xuất trước (FIFO): Áp dụng dựa trên giả định là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc được sản xuất trước thì được xuất trước, và giá trị hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là giá trị hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. - Phương pháp đơn giá bình quân gia quyền: Theo phương pháp bình quân gia quyền, giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình của từng loại hàng tồn kho đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo từng kỳ hoặc sau từng lô hàng nhập về, phụ thuộc vào điều kiện cụ thể của mỗi doanh nghiệp. - Phương pháp thực tế đích danh: Áp dụng dựa trên giá trị thực tế của từng thứ hàng hoá mua vào, từng thứ sản phẩm sản xuất ra nên chỉ áp dụng cho các doanh nghiệp có ít mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được. c.Chứng từ kế toán - Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Bảng tổng hợp nhập-xuất-tồn d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử sụng tài khoản 632 “Giá vốn hàng bán” T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 15 e. Phương pháp hạch toán TK 154,155,156,157 TK 632 TK 911 Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch Kết chuyển GVHB và các vụ, xuất bán chi phí khi xác đinh XQKD TK 138,152,153,155,156,… Phần hao hụt, mất mát hàng tồn kho được TK 155,156 tính vào giá vốn hàng bán Hàng bán bị trả lại nhập kho TK 154 Giá thành thực tế của sản phẩm chuyển Thành TSCĐ sử dụng cho SXKD Chi phí SXC vượt quá mức bình thường tính vào giá vốn hàng bán TK 217 Bán bất động sản đầu tư TK 2294 TK 2147 Hoàn nhập dự phòng giảm Hao mòn luỹ kế Trích khấu hao bất giá hàng tồn kho động sản đầu tư TK 111,112,331,334 Chi phí phát sinh liên quan đến BĐSĐT không được ghi tăng giá trị BĐSĐT TK 242 Nếu được phân bổ dần Trích lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Sơ đồ 1.5 - Kế toán giá vốn hàng bán theo phương pháp kê khai thường xuyên T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 16 1.2.2.2. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh a. Khái niệm Theo Điều 64 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí quản lý kinh doanh bao gồm chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Chi phí bán hàng bao gồm các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hóa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí bảo quản, đóng gói, vận chuyển, lương nhân viên bộ phận bán hàng (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...), bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp, bảo hiểm tai nạn lao động của nhân viên bán hàng; chi phí vật liệu, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho bộ phận bán hàng; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax,...); chi phí bằng tiền khác. - Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp bao gồm các chi phí về lương nhân viên bộ phận quản lý doanh nghiệp (tiền lương, tiền công, các khoản phụ cấp,...); bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn, bảo hiểm thất nghiệp của nhân viên quản lý doanh nghiệp; chi phí vật liệu văn phòng, công cụ lao động, khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý doanh nghiệp; tiền thuê đất, thuế môn bài; khoản lập dự phòng phải thu khó đòi; dịch vụ mua ngoài (điện, nước, điện thoại, fax, bảo hiểm tài sản, cháy nổ...); chi phí bằng tiền khác (tiếp khách, hội nghị khách hàng...). b.Chừng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Giấy thanh toán tạm ứng - Bảng lương, các khoản trích theo lương - Hóa đơn tiền điện, nước - Biên lai nộp tiền - Bảng tính và phân bổ khấu hao - Các chứng từ liên quan khác. c. Tài khoản sử dụng Tài khoản 642 - Chi phí quản lý kinh doanh có 2 tài khoản cấp 2: - Tài khoản 6421 - Chi phí bán hàng - Tài khoản 6422 - Chi phí quản lý doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 17 d. Phương pháp hạch toán TK 111,112,152,153,242,331 TK 642 TK 111,112 Chi phí vật liệu, công cụ Các khoản giảm chi phí TK 133 QLKD TK 334, 338 Chi phí tiền lương, tiền công, phụ cấp, TK 911 BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ, tiền ăn ca Kết chuyển chi phí QLKD và các khoản trích theo lương TK 214 Chi phí khấu hao TSCĐ TK 2293 TK 242,335 Hoàn nhập số chênh lệch giữa số dự phòng phải thu Chi phí phân bổ dần, chi phí trích trước khó đòi đã trích lập năm trước chưa sử dụng hết lớn TK 352 hơn số phải trích lập năm Dự phòng phải trả HĐ có rủi ro lớn nay dự phòng phải trả khác TK 2293 Dự phòng phải thu khó đòi TK 352 Hoàn nhập dự phòng phải TK 111,11,153,141,331,335 trả về chi phí bảo hành CP dịch vụ mua ngoài, CP khác bằng tiền sản phẩm, hàng hoá TK 133 Thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào (nếu có) không được khấu trừ TK 152,153,155,156 Thành phẩm, hàng hoá, dv khuyến mãi, Quảng cáo, tiêu dùng nội bộ, biếu tặng cho khách hàng bên ngoài doanh nghiệp (không kèm điều kiện khách hàng phải mua hàng hoá dịch vụ khác) TK 338 Số phải trả cho đơn vị nhận uỷ thác XK về các khoản đã chi hộ TK 133 Thuế GTGT (nếu có) Sơ đồ 1.6 - Kế toán chi phí quản lý kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 18 1.2.2.3. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp a.Khái niệm Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp là số thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp được tính trên thu nhập chịu thuế trong năm và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp bao gồm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại phát sinh trong năm làm căn cứ xác định kết quả hoạt động kinh doanh sau thuế của doanh nghiệp trong năm tài chính hiện hành. b. Phương pháp xác định thuế TNDN Thuế TNDN phải nộp = Thu nhập tính thuế × Thuế suất thuế TNDN Thu nhập tính thuế = Thu nhập chịu thuế - Thu nhập được miễn thuế - Các khoản lỗ được kết chuyển theo quy định Thu nhập chịu thuế = [Doanh thu - Chi phí] + Thu nhập chịu thuế khác c.Chứng từ kế toán - Tờ khai tạm tính thuế TNDN hàng quý - Tờ khai quyết toán thuế TNDN năm - Báo cáo quyết toán thuế TNDN - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh - Giấy nộp thuế vào ngân sách Nhà nước - Và các chứng từ liên quan khác d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 821 “Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp e. Phương pháp hạch toán TK 333 (3334) TK 821 TK 911 Số thuế thu nhập phải nộp trong kỳ Kết chuyển chi phí do doanh nghiệp tự xác định thuế TNDN Số chênh lệch giữa thuế TNDN tạm phải nộp > số phải nộp Sơ đồ 1.7 - Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 19 1.2.2.4. Kế toán chi phí khác a. Khái niệm Theo Điều 66 Thông tư 133/2016/TT-BTC: Chi phí khác là những khoản chi phí phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp, bao gồm: - Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ (gồm cả chi phí đấu thầu hoạt động thanh lý). Số tiền thu từ bán hồ sơ thầu hoạt động thanh lý, nhượng bán TSCĐ được ghi giảm chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ; - Chênh lệch giữa giá trị hợp lý tài sản được chia từ BCC nhỏ hơn chi phí đầu tư xây dựng tài sản đồng kiểm soát; - Giá trị còn lại của TSCĐ bị phá dỡ; - Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có); - Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hoá, TSCĐ đưa đi góp vốn vào công ty con, công ty liên doanh, đầu tư vào công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác; - Tiền phạt phải trả do vi phạm hợp đồng kinh tế, phạt hành chính; - Các khoản chi phí khác. b. Chứng từ kế toán - Biên bản vi phạm hợp đồng - Hóa đơn GTGT bán hàng - Biên lai nộp thuế - Phiếu chi - Biên bản thanh lý TSCĐ c. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản 811 “Chi phí khác” d. Phương pháp hạch toán T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 20 TK 111,112,131,141 TK 811 TK 911 Các chi phí khác phát sinh (chi phí hoạt động, thanh lý, nhượng bán TSCĐ…) Kết chuyển chi phí khác để xác định kết quả TK 331,333,338 kinh doanh Khi nộp phạt Khoản bị phạt do vi phạm hợp đồng, vi phạm hành chính TK 2111,2113 TK 214 TK 111,112,138 Nguyên giá Giá trị Khấu hao TSCĐ Thu bán hồ sơ hoạt động TSCĐ hao mòn ngừng sử dụng thanh lý, nhượng bán góp vốn cho SXKD TSCĐ liên doanh liên kết TK 228 giá trị vốn góp liên doanh liên kết Chênh lệch giữa giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ Tài sản Đánh giá giảm giá trị tài sản khi chuyển đổi loại hình doanh nghiệp Sơ đồ 1.8- Kế toán chi phí khác 1.2.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Phương pháp xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh được biểu hiện qua chỉ tiêu lợi nhuận thuần của hoạt động kinh doanh. - Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau: - Kết quả hoạt động kinh doanh được xác định như sau: Doanh thu thuần về BH&CCDV = Tổng doanh thu BH&CCDV trongkỳ - Các khoản giảm trừ doanh thu T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 21 Lợi nhuận gộp về BH&CCDV = Doanh thu thuần về BH&CCDV - Giá vốn hàng bán - Kết quả hoạt động khác được xác định như sau: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác - Kết quả kinh doanh trước thuế được xác định như sau: Lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác - Kết quả kinh doanh sau thuế TNDN được xác định như sau: Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế TNDN b. Chứng từ, sổ sách kế toán Cuối năm tài chính, kế toán trưởng tiến hành tập hợp tất cả sổ sách, chứng từ, số liệu liên quan đến doanh thu và chi phí phát sinh trong kỳ của doanh nghiệp để xác định kết quả kinh doanh cho năm tài chính đó. Toàn bộ doanh thu, chi phí sẽ được kết chuyển vào tài khoản 911 - Xác định kết quả kinh doanh. c. Tài khoản sử dụng Tại công ty cổ phần 1.5, kế toán sử dụng tài khoản 911 để xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp vào cuối kì. d. Phương pháp hạch toán Lợinhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp về BH&CCDV + Doanh thu hoạt động tài chính - Chiphí hoạtđộng tài chính - Chi phí quản lý kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 22 TK 632 KC giá vốn hàng bán KC doanh thu bán hàng và TK 635 TK 515 TK 642 TK 821 TK 421 TK 421 TK 911 TK 511 cung cấp dịch vụ KC lãi KC lỗ KC chi phí hoạt động TC KC doanh thu hoạt động TC KC chi phí quản lý kinh doanh KC thu nhập khác KC chi phí khác KC chi phí thuế TNDN TK 711 TK 811 Sơ đồ 1.9 - Kế toán xác định kết quả kinh doanh T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 2.1. Tổng quan về công ty cổ phần 1-5 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển - Tên công ty: Công ty cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế - Địa chỉ trụ sở chính: Lô BT 3/1 Khu quy hoạch Kiểm Huệ - Thành phố Huế - Điện thoại : 054.3816222 - Loại hình công ty: Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế là loại hình doanh nghiệp vừa và nhỏ được Sở Kế hoạch & Đầu tư Tỉnh Thừa Thiên Huế cấp giấy phép kinh doanh số 3103000060 ngày 06/06/2003 - Mã số thuế: 3300322606 - Tài khoản Ngân hàng: 4001.201.000.138 tại Ngân hàng Nông nghiệp phát triển và nông thôn, chi nhánh huyện Phong Điền, tỉnh Thừa Thiên Huế. Công ty Cổ phần 1-5 được thành lập theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số 3103000060 do sở Kế hoạch Đầu tư tỉnh Thừa Thiên Huế cấp ngày 6/6/2013. Tiền thân của công ty là hộ cá thể cùng nhau góp vốn làm ăn. Trong những ngày đầu hoạt động, số lượng lao động tham gia còn ít, cơ sở vật chất còn thiếu thốn, sản phẩm chủ yếu được phục vụ cho Lâm nghiệp như là trồng rừng, thu mua, khai thác, chế biến lâm sản. Năm 2004, Công ty thực hiện tốt các quy định về cổ phần hóa do Bộ Tài chính ban hành với cơ cấu 100% vốn góp tư nhân và vốn vay từ các tổ chức tài chính. Công ty mở rộng kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng các công trình công nghiệp, giao thông thủy lợi, tiếp tục mở rộng các công tác nhân giống phục vụ trồng rừng góp phần giải quyết lao động nhàn rỗi ở nông thôn. Đầu năm 2011, vốn điều lệ của công ty tăng từ 15.000.000.000 đồng (năm 2010) lên 40.000.000.000 đồng . Đến cuối năm 2011, công ty Cổ phần 1-5 có 10 công ty con trực thuộc, các công ty con này tuy hoạt động và sản xuất theo điều lệ và quy chế của công ty Cổ phần 1-5, tuy nhiên những công ty con này cũng có những điều lệ và quy chế hoạt động riêng. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 24 Cuối năm 2012, số lượng chi nhánh đơn vị phụ thuộc của công ty chỉ còn 02 chi nhánh là: Xí nghiệp trồng rừng và sản xuất cây giống Hoàng Bằng và Nhà máy gạch Tuynel 1-5. Các công ty con khác đều tách ra hoạt động hoạt động độc lập và trở thành đối tác của công ty. Ngày 25/6/2014, Đại hội đồng cổ đông thông qua biên bản họp Hội đồng cổ đông số 07/2014/QĐ-HĐQT đã thống nhất việc sáp nhập Công ty Cơ giới 1-5. Công ty đã hoàn tất các thủ tục sáp nhập, vốn điều lệ của công ty tăng 40.000.000.000 lên 50.000.000.000 đồng. Trong quá trình hình thành và phát triển, Công ty Cổ phần 1-5 Thừa Thiên Huế luôn cố gắng huy động và sử dụng mọi tiềm năng vốn có của công ty nhằm mục tiêu hoạt động kinh doanh có hiệu quả, đem lại lợi nhuận cao cho các cổ đông, tạo việc làm cho người lao động, đóng góp cho ngân sách nhà nước và phát triển công ty ngày càng lớn mạnh. Để hoàn thành những mục tiêu nói trên cũng như để Công ty Cổ phần 1-5 có thể đứng vững và tăng tính cạnh tranh trên thị trường, ban lãnh đạo công ty đã chủ động phát triển kinh doanh trên lĩnh vực xây dựng, chú trọng đầu tư nhiều trang thiết bị phục vụ cho lĩnh vực xây lắp. Công ty đã tự thân vận động lập quan hệ hợp tác với các chủ đầu tư, tìm kiếm nguồn khách hàng tiềm năng nhằm giải quyết việc làm tạo ra thu nhập ổn định cho cán bộ công nhân viên. Hơn nữa, Công ty luôn chú trọng việc nâng cao chất lượng công trình, đảm bảo đúng tiến độ kỹ thuật và mỹ thuật công trình. Nhờ đó, trong những năm qua, công ty Cổ phần 1-5 đã trúng thầu nhiều công trình có quy mô lớn và giá trị cao như kí túc xá Đại học Huế tại Quảng Trị (2014), Trục chính gói 13 cảng Chân Mây (2014)… được các chủ đầu tư tín nhiệm, dần mở rộng thị trường và tạo điều kiện phát triển bền vững trong tương lai. 2.1.2 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh Ngành nghề kinh doanh của công ty theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh, và được trình bày trong Bảng thuyết minh báo cáo tài chính (Cho năm tài chính kết thúc ngày 31/12/2018):  Trồng rừng và chăm sóc rừng; ươm giống cây lâm nghiệp; trồng rừng và chăm sóc rừng lấy gỗ; T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 25  Xây dựng công trình kĩ thuật dân dụng;  Xây dựng công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, điện, trạm biến áp đến 35KV;  Hoạt động kiến trúc và tư vấn kĩ thuật có liên quan;  Tư vấn giám sát các công trình xây dựng dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, hạ tầng kỹ thuật;  Thiết kế kiến trúc công trình;  Vận tải hàng hóa bằng đường bô;  Xây dựng công trình đường sắt và đường bộ;  Kinh doanh vật liệu xây dựng; bán lẻ đồ ngủ kim, sơn, kính và thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng;  Khai thác gỗ, khai thác lâm sản khác từ gỗ; Sản xuất đồ gỗ xây dựng; Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ;  Hoạt động dịch vụ lâm nghiệp;  Thu nhặt sản phẩm từ rừng không phải gỗ và lâm sản khác;  Kinh doanh bất động sản, quyền sử dụng đất thuộc chủ sở hữu, chủ sử dụng hoặc đi thuê;  Vệ sinh nhà cửa và các công trình khác. 2.1.3 Nguồn lực của công ty 2.1.3.1 Tình hình lao động T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 26 Bảng 2.1:Tình hình lao động của công ty qua ba năm 2016-2018 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2017/2016 2018/2017 Giá trị Cơ cấu (%) Giá trị Cơ cấu (%) Giá trị Cơ cấu (%) Giá trị (%) Giá trị (%) Tổng số lao động 23 100 19 100 23 100 (4.00) (17.39) 4 21,05 1. Phân theo trình độ Thạc sĩ 3 13.04 3 15,79 3 13,04 0 0 0 0 Đại học 17 73.91 13 68,42 17 56,52 (4.00) (23.53) 4 30,77 Trung cấp 3 13.04 3 1579 3 13,04 0 0 0 0 2. Phân theo giới tính Nam 19 82.61 15 78,95 18 78,26 (4.00) (21.05) 3 20 Nữ 4 17.39 4 21,05 5 21,74 0 0 1 25 ( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần 1-5) Từ bảng 2.1 cho thấy, số lượng lao động của công ty có sự biến động qua các năm 2017 và 2018, cụ thể năm 2017 số lượng lao động của công ty là 19 lao dộng giảm 4 lao động so với năm 2016, sau đó tăng nhanh ở năm 2018 với số lượng lao động là 23. Nguyên nhân là do năm 2017 tình hình hoạt động của công ty gặp nhiều khó khăn nên số lượng lao động vì thế mà giảm đi.  Về giới tính Xét về cơ cấu lao động phân theo giới tính, do tính chất công việc về xây dựng nên tỷ lệ lao động nam chiếm gần 80% trong cả 3 năm. Năm 2017, do số lượng lao động giảm nên lao động nam giảm đi 4 người, tương ứng giảm 21,05% so với năm 2016. Năm 2018, lao động nam tăng trở lại với số lượng 3 người, tương ứng tăng 20% T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 27 so với 2017. Số lượng lao động nữ trong 3 năm qua chiếm tỷ lệ ít hơn và tăng không đáng kể, năm 2018 chỉ tăng lên 1 người so với năm 2017.  Về trình độ: Xét về trình độ lao động, có thể thấy trình độ lao động của công ty tương đối cao khi số lượng lao động có trình độ đại học chiếm tỷ lệ trên 70% trong cả 3 năm, còn lại là trình độ thạc sĩ và trung cấp. Số lao động có trình độ thạc sĩ và trung giữ nguyên là 3 người, không hề thay đổi trong suốt 3 năm. Đối với lao động có trình độ đại học, năm 2017 giảm 4 người hay giảm 23,53% so với năm 2016. Tuy nhiên số lượng nay đã tăng trở lại 4 người trong năm 2018, tương ứng tăng 30,77%. Trong tương lai, công ty phải cố gắng phát huy trình độ lao động thạc sĩ và đại học. Bên cạnh đó cần đầu tư vào công tác đào tạo nguồn nhân lực phát triển mạnh hơn nữa đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của nền kinh tế nói chung và ngành xây dựng nói riêng. Từ việc tìm hiểu cơ cấu lao động, thấy được rằng công ty không tổ chức các đội thi công công trình. Như vậy, để tiến hành xây dựng, công ty sẽ tiến hành thuê các đội thi công hoàn toàn từ bên ngoài. 2.1.3.2 Tình hình tài sản và nguồn vốn Bên cạnh yếu tố nguồn nhân lực thì vốn cũng được xem là nhân tố quan trọng đảm bảo cho sự tồn tại và phát triển của Công ty. Trong những năm qua, Công ty cổ phần 1-5 luôn tìm cách tạo ra một chính sách sử dụng vốn linh hoạt, tổ chức huy động các nguồn vốn thật cần thiết cho nhu cầu kinh doanh của Công ty nhằm đảm bảo cho hoạt động kinh doanh luôn được thông suốt và hiệu quả. Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty cổ phần 1-5 được thể hiện qua bảng sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 28 Bảng 2.2: Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty qua ba năm 2016-2018 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 2017/2016 2018/2017 Giá Trị % Giá Trị % Giá Trị % +/- % +/- % A.TÀI SẢN 133,668,073,542 100 141,371,146,068 100 135,460,168,621 100 7,703,072,526 5.76 -5,910,977,447 -4.18 I. Tài sản ngắn hạn 67,764,624,811 50.70 71,734,872,093 50.74 63,889,368,037 47.16 3,970,247,282 5.86 -7,845,504,056 -10.94 1. Tiền và các khoản tương đương tiền 12,423,273,771 9.29 10,566,993,582 7.47 7,653,712,870 5.65 (1,856,280,189) -14.94 -2,913,280,712 -27.57 2. Các khoản phải thu ngắn hạn 34,678,907,145 25.94 23,538,077,453 16.65 28,741,707,295 21.22 (11,140,829,692) -32.13 5203629842 22.11 3. Hàng tồn kho 18,407,552,248 13.77 25,300,506,127 17.90 26,760,689,928 19.76 6,892,953,879 37.45 1460183801 5.77 4. Tài sản ngắn hạn khác 2,254,891,647 1.69 12,329,294,931 8.72 733,257,944 0.54 10,074,403,284 446.78 -11596036987 -94.05 II. Tài sản dài hạn 65,903,448,731 49.30 69,636,273,975 49.26 71,570,800,584 52.84 3,732,825,244 5.66 1934526609 2.78 1. Tài sản cố định 44,154,255,047 33.03 38,715,842,866 27.39 38,364,563,242 28.32 (5,438,412,181) -12.32 -351279624 -0.91 2. Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 805,224,454 0.60 863,087,103 0.61 863,087,103 0.64 57,862,649 7.19 0 0.00 3. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 20,038,952,986 14.99 29,188,952,986 20.65 31,768,952,986 23.45 9,150,000,000 45.66 2580000000 8.84 4. Tài sản dài hạn khác 905,016,244 0.68 868,391,020 0.61 574,197,253 0.42 (36,625,224) -4.05 -294193767 -33.88 B. NGUỒN VỐN 133,668,073,542 100.00 141,371,146,068 100.00 135,460,168,621 100.00 7,703,072,526 5.76 -5,910,977,447 -4.18 I. Nợ phải trả 97,300,025,086 72.79 91,315,861,989 64.59 85,115,443,542 62.83 (5,984,163,097) -6.15 -6200418447 -6.79 1. Nợ ngắn hạn 67,335,976,786 50.38 67,351,813,689 47.64 59,651,395,242 44.04 15,836,903 0.02 -7700418447 -11.43 2. Nợ dài hạn 29,964,048,300 22.42 23,964,048,300 16.95 25,464,048,300 18.80 (6,000,000,000) -20.02 1500000000 6.26 II. Vôn chu sở hữu 36,368,048,456 27.21 50,055,284,079 35.41 50,344,725,079 37.17 13,687,235,623 37.64 289441000 0.58 1. Vốn đầu tư của chủ sở hữu 21,500,000,000 16.08 47,796,939,000 33.81 50,000,000,000 36.91 26,296,939,000 122.31 2203061000 4.61 2. Vốn khác của chủ sở hữu 14,313,620,000 10.71 2,253,620,000 1.59 340,000,000 0.25 (12,060,000,000) -84.26 -1913620000 -84.91 ( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần 1-5) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 29 Qua bảng tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty ta thấy:  Về tài sản: - Trong cơ cấu tài sản, TSNH chiếm tỉ trọng lớn hơn TSDH trong hai năm 2016, 2017, tuy nhiên lại có xu hướng giảm năm 2018. Cụ thể, trong năm 2016, 2017,2018 tỉ lệ TSNH trong tổng tài sản lần lượt là 50,70% và 50,74%, 47,16%. Nguyên nhân là do khoản tiền và các khoảng tương đương tiền giảm qua các năm, trong khi các khoản đầu tư tài chính dài hạn lại tang nhanh liên tiếp từ 2016-2018. -Tài sản ngắn hạn: Trong cơ cấu tài sản ngắn hạn: Khoản phải thu ngắn hạn chiếm tỉ trọng lớn nhất với 25,94%(2016) ,16,65% (2017) và 21,22 % (2018). Năm 2017, TSNH tăng 3970 (triệu đồng), tương ứng tăng 5,86%,chủ yếu là do tốc độ tăng của hàng tồn kho, năm 2017 hàng tồn kho tăng 6892( triệu đồng) tương ứng tăng 37,45%. sang năm 2018, TSNH giảm 7845(triệu đồng), tương ứng giảm 10,94%, sự sụt giảm này chủ yếu là do các khoản phải thu ngắn hạn năm 2017 giảm 11140( triệu đồng), tương ứng giảm 32,13%. Đây là dấu hiệu tốt cho thấy công tác thu hồi nợ của đơn vị được thực hiện tốt, nguồn vốn không bị khách hàng chiếm dụng. -Tài sản dài hạn: Trong TSDH thì TSCĐ chiếm tỷ trọng cao nhất, vì công ty chủ yếu tập trung vào lĩnh vực xây dựng nên có nhiều máy móc, xe chuyên dụng giá trị lớn để phục vụ thi công. Bên cạnh đó, tỷ trọng của các khoản đầu tư tài chính dài hạn đứng thứ hai và có ảnh hưởng lớn đến biến động TSDH.  Về nguồn vốn: Nợ phải trả chiếm phần lớn tỷ trọng trong cơ cấu nguồn vốn, luôn giữ trên 60% qua cả 3 năm. Điều đó cho thấy nguồn vốn công ty bị phụ thuộc vào nhân tố bên ngoài. So với năm 2016, tổng nguồn vốn tăng 5,76% trong năm 2017 do nguồn vốn tăng 13687 (triệu đồng), trong khi nợ phải trả chỉ giảm 5984 (triệu đồng). Năm 2018 tổng nguồn vốn giảm 5910 (triệu đồng) tương ứng giảm 4,18% so với năm 2017. Có thể thấy rằng công ty đang cố gắng giảm dần các khoản nợ với nhà cung cấp, tuy nhiên tỷ lệ nợ vẫn còn khá lớn. Trong thời gian tới, đơn vị cần phải có các biện pháp tích cực để thanh toán và chủ động nguồn vốn cho mình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 30 2.1.4. Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh Bảng 2.3: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty qua ba năm 2016-2018 ĐVT: VNĐ Chỉ tiêu Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 So sánh 2017/2016 2018/2017 +/- % +/- % 1. Doanh thu BH & CCDV 122,230,329,935 62,360,992,205 50,453,054,005 (59,869,337,730) -48.98 (11,907,938,200) -19.10 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 33,719,091 - - (33,719,091) -100.00 - - 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 122,196,610,544 62,360,992,205 50,453,054,005 (59,835,618,339) -48.97 (11,907,938,200) -19.10 4. Giá vốn hàng bán 107,679,592,356 51,210,425,435 39,524,644,874 (56,469,166,921) -52.44 (11,685,780,561) -22.82 5. LN gộp về BH & CCDV 14,517,018,188 11,150,566,770 10,928,409,131 (3,366,451,418) -23.19 (222,157,639) -1.99 6. DT hoạt động tài chính 29,783,829 47,979,723 28,720,966 18,195,894 61.09 (19,258,757) -40.14 7. Chi phí tài chính 3,026,096,665 2,439,988,192 4,221,588,020 (586,108,473) -19.37 1,781,599,828 73.02 Trong đó: Chi phí lãi vay 3,026,096,665 2,439,988,192 4,221,588,020 (586,108,473) -19.37 1,781,599,828 73.02 8. Chi phí quản lý kinh doanh 11,100,572,437 8,724,423,939 6,683,052,462 (2,376,148,498) -21.41 (2,041,371,477) -23.40 9. Lợi nhuận thuần từ HĐKD 420,132,915 34,134,632 52,489,615 (385,998,283) -91.88 18,354,983 53.77 10. Thu nhập khác 58,766,000 1,936,972,500 25,156,000 1,878,206,500 3196.08 (1,911,816,500) -98.70 11. Chi phí khác 0 1869760606 - 1,869,760,606 - - - 12. Lợi nhuận khác 58766000 67211894 25156000 8,445,894 14.37 (42,055,894) -62.57 13. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế 478898915 101346256 77645615 (377,552,659) -78.84 (23,700,641) -23.39 14. Chi phí thuế TNDN 132614783 57104251 52364123 (75,510,532) -56.94 (4,740,128) -8.30 15.Lợi nhuận sau thuế TNDN 346284132 44242005 25281492 (302,042,127) -87.22 (18,960,513) -42.86 ( Nguồn số liệu: Phòng Kế toán Công ty Cổ phần 1-5) T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 31 Tình hình kết quả sản xuất kinh doanh được thể hiện qua 3 tiêu chí: Doanh thu, chi phí và lợi nhuận. Tổng doanh thu của công ty bao gồm: DT bán hàng và cung cấp dịch vụ, DT hoạt động tài chính và thu nhập khác. DT bán hàng và cung cấp dịch vụ chiếm tỷ trọng gần như là tuyệt đối trong giai đoạn này, là nguồn thu chủ yếu của DN. Do đó, việc tăng giảm của chỉ tiêu này cũng kéo theo sự tăng giảm của tổng DT. Năm 2016, DT bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt 122,230,329,935 đồng, đến năm 2017 giảm 59,869,337,730 đồng, năm 2018 tiếp tục giảm nhưng với tốc độ chậm lại, giảm 11,907,938,200 đồng so với năm 2017, tương ứng năm 2017 và năm 2018 giảm lần lượt 48,98% so với năm 2016 và 19.10% so với năm 2017. Doanh thu hoạt động tài chính tăng mạnh vào năm 2017, với tốc độ tăng 61,09%, nhưng lại giảm trong năm 2018. Tuy nhiên tại công ty DT hoạt động tài chính chiếm rất nhỏ so với tổng doanh thu nên không làm ảnh hưởng đến tổng doanh thu của doanh nghiệp. Trong khi đó, thu nhập khác biến động không theo xu hướng. Nguồn thu nhập của công ty chủ yếu vào việc thanh lí, nhượng bán tài sản cố định, năm 2017, thu nhập khác của công ty tăng đợt biến với lượng tăng là 1,911,816,500.Việc thu nhập khác của công ty tăng đột biến năm 2017 là do vào năm 2017 công ty thanh lí một lượng lớn tài sản cố định. Xét về chỉ tiêu chi phí, tổng chi phí của công ty bao gồm các khoản CP sau: các khoản giảm trừ DT, GVHB, CP QLDN, CP tài chính và một số CP khác. GVHB là khoản mục chiếm tỷ trọng khá lớn trong cơ cấu CP của DN. Tiếp đến là CP tài chính, CP QLDN. Còn các khoản CP còn lại chiếm rất nhỏ, hầu như không đáng kể trong cơ cấu CP của DN giai đoạn 2016 – 2018. GVHB giảm mạnh qua các năm, năm 2017 giảm 56,469,166,921 đồng (tương ứng giảm 52,44%) so với năm 2016, sang năm 2018 tiếp tục giảm11,685,780,561 đồng (tương ứng giảm 22,82%) so với năm 2017. Trong giai đoạn này, GVHB đi kèm với DT tiêu thụ được, nên việc giảm DT cũng làm GVHB giảm theo, phụ thuộc vào mức độ cung cấp dịch vụ. Tuy nhiên, phải chú trọng mức tăng của CP để không làm ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty. Lợi nhuận được phân tích theo các chỉ tiêu sau: LN gộp, LN thuần, LN khác, LN kế toán trước thuế, thuế TNDN và LN sau thuế. Tổng mức LN là chỉ tiêu phản ánh lên kết quả kinh doanh cuối cùng của công ty, nói lên quy mô và một phần hiệu quả hoạt T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 32 động của công ty. Nguồn thu lợi chủ yếu mà công ty có được là LN thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ, chỉ tiêu này đã giả 48,97% trong năm 2017, tương ứng giảm 59,835,618,339 đồng. Trong năm 2018, Tỷ lệ này tiếp tục giảm tuy nhiên không nhiều. 2.1.5 Tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý *Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: - Hội đồng quản trị: Hội đồng quản trị (HĐQT) của Công ty bao gồm Chủ tịch HĐQT và 4 thành viên; là tổ chức có quyền cao nhất trong công ty cổ phần, cụ thể HĐQT có quyền hạn và nhiệm vụ sau:  Quyết định giá chào bán cổ phần và trái phiếu của công ty ngoại trừ trái phiếu chuyển đổi, định giá tài sản vốn góp không phải là tiền Việt Nam, ngoại tệ từ đó chuyển đổi vào.  Duyệt chương trình, nội dung tài liệu phục vụ họp HĐCĐ, triệu tập HĐCĐ hoặc hỏi ý kiến HĐCĐ quyết định. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 33  Kiến nghị loại cổ phần và tổng số cổ phần được chào bán tại công ty.  Quyết định các chiến lược, dự án phát triển của công ty. - Ban kiểm soát: Ban kiểm soát thay mặt cổ đông để kiểm soát việc quản lý, điều hành mọi hoạt động kinh doanh của công ty. Ban kiểm soát hoạt động độc lập với HĐQT và bộ máy điều hành của giám đốc. Ban kiểm soát có 3 thành viên do HĐCĐ bầu, bãi nhiệm, miễn nhiệm với đa số cổ phiếu hiện diện bằng thể thức trực tiếp và bỏ phiếu kín. - Tổng Giám Đốc: Là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kinh doanh của công ty. Giám đốc là người có quyền hành cao nhất trong công ty, kiểm soát mọi hoạt động kinh doanh của công ty. - Phó Giám Đốc: Là người trợ giúp giám đốc trong công tác quản lý hoạt động kinh doanh tại đơn vị và chịu sự quản lý trực tiếp của giám đốc. - Phòng lâm nghiệp: Với chức năng theo dõi các rừng trồng của công ty, phòng lâm nghiệp tiến hành tổ chức và phân bổ nguồn nhân lực hợp lí trong công tác theo dõi và giám sát quá trình phát triển của rừng trồng. Hằng tháng, phòng lâm nghiệp sẽ gửi báo cáo lên cấp trên về tình hình của cây trồng, và lập đề xuất thuê nhân công phát cỏ, bón phân… nếu cần thiết, hay báo cáo rừng trồng đã đến thời điểm được khai thác hoặc đã tới lúc cần trồng rừng mới. - Phòng kỹ thuật: Có trách nhiệm lập hồ sơ nghiệm thu thanh toán giữa công ty và chủ đầu tư, tham gia kiểm tra sự cố công trình để có kế hoạch sửa chữa hư hỏng, kiểm tra định kỳ, đột xuất theo chế độ nhà nước về quản lý chất lượng công trình cơ bản. - Phòng hành chính: Có nhiệm vụ làm công tác quản lý toàn diện về tài chính , thu thập và cung cấp đầy đủ các thông tin tài chính và kinh tế cần thiết. Chấp hành nghiêm túc các chế độ , chính sách của nhà nước về quản lý kinh tế, tài chính.. - Phòng kế toán: Làm tốt công tác quản lý tài chính, lập sổ kế toán, ghi chép, theo dõi chính xác toàn bộ tài sản, nguồn vốn của công ty, ghi chép đầy đủ chứng từ ban đầu, cập nhật sổ sách kế toán, hóa đơn chứng từ, lập báo cáo quyết toán hàng quý, năm theo quy định hiện hành, tổ chức kiểm toán nội bộ và công khai kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 34 2.1.6 Tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ 2.2 - Tổ chức bộ máy kế toán - Phòng kế toán của công ty gồm một kế toán trưởng, một kế toán tổng hợp, một thủ quỹ, một kế toán công nợ và một kế toán vật tư và tài sản cố định. Kế toán trưởng Là người tổ chức hoạt động tài chính, thống kê và kế toán các mặt hàng hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, là giám sát viên của nhà nước về mặt tài chính đối với các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh do công ty tiến hành. * Giúp cho giám đốc chỉ đạo công tác kế toán tại công ty * Chịu trách nhiệm tổ chức, hướng dẫn, thi hành kịp thời các chế độ kế toán và quy định của cấp trên cho các bộ phận, cá nhân có liên quan trong đơn vị. * Tổ chức kiểm tra kế toán các phần ngành Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán. * Tham gia thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ, xây dựng đội ngũ cán bộ kế toán trong đơn vị. Kế toán vật tư và tài sản cố định * Theo dõi các kho hàng hóa, theo dõi tình hình nhập xuất nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho,... T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 35 * Kế toán vật tư và tài sản cố định trong Công ty đảm nhận việc ghi chép, phản ánh đầy đủ tình hình thu mua, dự trữ nhập xuất vật tư và tài sản cố định. * Phản ánh kịp thời, chính xác, kiểm tra chặt chẽ tình hình cung cấp vật tư về số lượng, chất lượng, chủng loại, giá trị và thời gian. * Thực hiện kiểm kê vật liệu theo yêu cầu quản lí, lập báo cáo về vật liệu, tham gia công tác phân tích việc thực hiện kế hoạch thu mua, dự trữ, sử dụng vật liệu. Thủ quỹ * Có chức năng quản lý các khoản thu chi, theo dõi các khoản tạm ứng và theo dõi các quỹ tiền mặt. Tiếp nhận các chứng từ thanh toán và kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ. * Cập nhật các quy trình nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hang. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách, các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ * Cập nhật các quy trình nội bộ về tiền đang chuyển, tiền gửi ngân hang. Thực hiện lưu trữ chứng từ, sổ sách. * các công văn, quy định có liên quan vào hồ sơ nghiệp vụ. Kế toán công nợ: Thực hiện ghi chép, theo dõi tình hình công nợ, hạch toán theo từng chủ nợ, từng hợp đồng. Có kế hoạch thanh toán theo thời hạn các khoản nợ. Quản lý các khoản phải thu, phải trả của công ty. Kế toán tổng hợp: * Lập và gửi đầy đủ, đúng hạn các báo cáo kế toán, thống kê, báo cáo quyết toán. * Theo dõi, giám xác số liệu báo cáo kho. * Lập các báo cáo nội bộ * Tổng hợp sô liệu hạch toán từ các phân hệ thanh toán, công nợ,… 2.1.7. Tổ chức vận dụng chế độ và chính sách kế toán áp dụng tại công ty * Chế độ kế toán áp dụng: công ty thực hiện công tác kế toán theo  quyết định 48/2006/QĐ-BTC Chế độ kế toán doanh nghiệp vừa và nhỏ do Bộ tài chính ban hành ngày 14/09/2006. - Niên độ kế toán: áp dụng kỳ kế toán năm, bắt đầu từ ngày 01 tháng 01 và kết thúc ngày 31 tháng 12 hàng năm dương lịch. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 36 - Đơn vị tiền tệ: Việt Nam đồng (VNĐ) - Phương pháp hạch toán HTK: kê khai thường xuyên - Phương pháp tính giá xuất kho: bình quân gia quyền - Phương pháp khấu hao TSCĐ: khấu hao theo đường thẳng - Phương pháp tính thuế GTGT: phương pháp khấu trừ  Hệ thống chứng từ kế toán Công ty đăng ký sử dụng các chứng từ trong hệ thống chứng từ kế toán thống nhất theo quyết định 48/2006/QĐ-BTC.  Hệ thống tài khoản kế toán Công ty áp dụng hệ thống tài khoản theo Quyết định 48/2006/QĐ-BTC.  Hệ thống sổ kế toán Công ty hạch toán theo hình thức Chứng từ ghi sổ trên cơ sở áp dụng xử lý thông tin kế toán trên phần mềm kế toán Microsoft FoxPro. Trình tự thực hiện ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy vi tính như sau: TRÌNH TỰ GHI SỔ KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC KẾ TOÁN TRÊN MÁY VI TÍNH Sơ đồ 2.3: Trình tự kế toán trên máy tính Ghi chú : Giải thích sơ đồ : Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra CHỨNG TỪ KẾ TOÁN MÁY VI TÍNH - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết - CTGS, sổ đăng ký CTGS SỔ KẾ TOÁN Báo cáo tài chính BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI PHẦN MỀM KẾ TOÁN T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 37 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào chứng từ ghi sổ và sổ kế toán các TK có liên quan. Cuối kỳ, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Phần mềm kế toán tự động xử lý kiểm tra đối chiếu số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.  Hệ thống báo cáo tài chính - Bảng cân đối kế toán (Mẫu số B01-DNN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu số B02-DNN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu số B03-DNN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu số B09-DNN) 2.2. Thực trạng công tác kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần 1-5 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5 2.2.1.1. Doanh thu tại Công ty Cổ phần 1-5 Do Công ty Cổ phần 1-5 là một công ty hoạt động chủ yếu trong lĩnh vực xây dựng, sản phẩm chính là các công trình xây dựng, vì vậy doanh thu từ hoạt động xây dựng luôn là nguồn doanh thu chính của công ty. Ngoài ra, công ty còn có các hoạt động trong Lâm nghiệp như trồng rừng, cho thuê máy móc thiết bị, xe cơ giới thi công. Tuy nhiên, nguồn thu này chỉ chiếm một tỷ lệ nhỏ trong tổng doanh thu hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.  Thời điểm ghi nhận doanh thu công ty - Đối với doanh thu từ các công trình xây dựng (Doanh thu bán hàng hóa) + Công ty thực hiện các hợp đồng kinh tế đã kí với các đơn vị đầu tư, sau khi trúng thầu hoặc chỉ định thầu trong đó hai bên thống nhất với nhau về giá trị thanh toán của công trình. T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 47. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 38 + Sau khi hoàn thành công trình theo như hợp đồng ký kết, hai bên sẽ tiến hành nghiệm thu công trình về tiêu chuẩn chất lượng, kỹ thuật và các điều kiện khác để bàn giao cho khách hàng đưa vào sử dụng. Lúc này khách hàng sẽ chịu trách nhiệm thanh toán các khoản chi phí theo thỏa thuận ký kết trên hợp đồng. + Đối với hợp đồng quy định xây dựng thanh toán theo tiến độ kế hoạch thì kế toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh doanh thu tương ứng với phần công việc đã hoàn thành do nhà thấu tự xác định vào thời điểm báo cáo tài chính. -Đối với doanh thu khác (Doanh thu từ sản xuất, mua bán cây giống Lâm nghiệp, khai thác chế biến lâm sản, kinh doanh vật liệu xây dựng),thời điểm ghi nhận doanh thu khi công ty đã chuyển giao phần lớn rủi ro và gắn liền quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa, thành phẩm, cung cấp dịch vụ cho khách hàng. Lúc này công ty nhận được những lợi ích kinh tế từ giao dịch với khách hàng và xác định các chi phí liên quan. 2.2.1.2. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty cổ phần 1-5 a. Chứng từ sử dụng - Hóa đơn GTGT - Phiếu xuất kho - Phiếu thu - Giấy báo có Ngân hàng - Biênbảnnghiêmthucôngtrình,Biênbảnnghiệmthukhốilượnghoànthành b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán doanh thu phát sinh tại công ty, kế toán sử dụng các tài khoản - TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa - TK 5118: Doanh thu khác - TK 333 Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước - Một số tài khoản liên quan khác: TK 111, TK 112, TK 131 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 48. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 39 c. Quy trình luân chuyển chứng từ doanh thu Sau khi hoàn thành việc giao dịch và đàm phán, căn cứ vào điều kiện thỏa thuận với khách hàng và được ban lãnh đạo công ty xét duyệt. Các phòng có liên quan có nhiệm vụ soạn thảo hợp đồng và hoàn thành bộ chứng liên quan.Căn cứ vào biên bản nghiệm thu,Biên bản thanh lý hợp đồng, Kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu. Khi ghi nhận công ty sử dụng hóa đơn GTGT. Hóa đơn được thành lập ba liên : liên 1lưu, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để hạch toán với cơ quan với cơ quan thuế. Ngoài ra còn có các chứng từ liên quan: Phiếu thu, giấy báo có, phiếu xuất kho. * Hạch toán một số nghiệp vụ cụ thể: Ngày 12/08/2018 Công ty ký hợp đồng xây dựng số 0014233 với Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế về việc hoàn thành toàn bộ phần xây lắp đường Bình Thành: Hương Thọ. Ngày 04/10/2018 công ty lập Bảng thanh toán về giá trị khối lượng công trình hoàn thành sau khi nghiệm thu giai đoạn 1 theo hợp đồng với tổng giá thanh toán là 2.934.098.000 đồng (thuế VAT 10%). Phòng Kế toán lập hóa đơn GTGT theo mẫu sau: T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 49. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 40 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số 01 GTKT3/001 Liên 3: Nội bộ Ký hiệu: MN/ 11P Ngày 04 tháng 10 năm 2018 Số hóa đơn: 0000853 Đơn vị bán hàng: CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 THỪA THIÊN HUẾ Mã số thuế: 3300355908 Địa chỉ: Lô BT 3-1 KQH Kiểm Huệ- Thành phố Huế ĐT: 054.3816222 Số tài khoản:………………. Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Ban quản lý Dự án GTNT3 Thừa Thiên Huế Địa chỉ:Hình thức thanh toán: Số TK: Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu) Biểu 2.1: Trích hóa đơn số 0000853. ST T Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 01 Gói thầu số 07: TH1:1- XL:3:Toàn bộ phần xây lắp đường Bình Thành- Hương Thọ (Nghiệm thu giai đoạn 1) 2.667.361.818 Cộng tiền hàng:2.667.361.818đ Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 266.736.182đ Tổng cộng thanh toán: 2.934.098.000đ Số tiền bằng chữ: Hai tỷ,chín trăm mươi bốn triệu, không trăm chin mươi tám nghìn đồng chẵn T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 50. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 41 Căn cứ vào chứng từ gốc (hóa đơn GTGT), kế toán nhập số liệu vào phần mềm kế toán trên máy tính, phần mềm kế toán sẽ cập nhật số liệu lên Chứng từ ghi sổ. Cuối quý thực hiện in ra sổ cái và các sổ chi tiết liên quan. Sau cùng kế toán kết chuyển doanh thu vào TK 911 để xác định KQKD. Trên cơ sở hóa đơn GTGT, Kế toán sẽ hạch toán doanh thu, công nợ của Ban quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế như sau: Nợ TK 1311: 2.934.098.000đ Có TK 5111: 2.667.361.818đ Có TK 3331: 266.736.182đ Kế toán vào chứng từ ghi sổ như sau: Biểu 2.2 Trích chứng từ ghi sổ số 62 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Mẫu số: S02a-DNN Địa chỉ: 06 Lê Quang Đạo, TP Huế (Ban hành theo QĐ số 48/QĐ-BTC ngày 14/09/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 50 Ngày 31 tháng 12 năm 2018 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có A B C 1 2 Doanh thu xây dựng đường Bình Thành - Hương Thọ Cộng 131 5111 2.667.361.818đ Ngày tháng năm 2018 Người lập biểu KẾ TOÁN TRƯỞNG TỔNG GIÁM ĐỐC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 51. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 42 Biểu 2.3: Trích lệnh chuyển có ngày 05/11/2018 Đồng thời kế toán tiến hành ghi giảm công nợ của Ban quản lý dự án GTNT3 Thừa Thiên Huế: Nợ TK 1121: 2.934.098.000đ Có TK 1311: 2.934.098.000đ Ngân hàng thành viên gửi lệnh: Ngân hàng VIETCOMBANK- Thừa Thiên Huế Ngân hàng thành viên nhận lệnh: Ngân hàng ĐT& PTNT- Chi nhánh huyệ Phong Điền- Tỉnh TT Huế Người trả/ chuyển tiền: Ban quản lý Dự án đầu tư xây dựng công trình giao thông tỉnh Thừa Thiên Huế Tài khoản: 1961.205.125. Ngày 05/11/ 2018, khách hàng tiến hành thanh toán cho công ty theo Lệnh chuyển có của Ngân hàng 665 Tại Ngân hàng VIETCOMBANK- TP Huế Người thụ hưởng : CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 THỪA THIÊN HUẾ Địa chỉ: Lô BT/ 3-1 KQH Kiểm Huệ , TP Huế Tài khoản: 4001.201.000.138 Mã số thuế: 3300322.606 Nội dung: Thanh toán chi phí xây dựng công trình trường tiểu học Điền An- huyện Hương Trà- Tỉnh Thừa Thiên Huế- ĐỢT 1 Số tiền: 2.934.098.000 đồng Bằng chữ : Một tỷ, sáu trăm mười bảy triệu, ba trăm sáu mươi ba nghìn đồng chẵn Truyền đi lúc 15h30 Nhận lúc 8h30 Ngày 05/11/2018 Ngày 05/11/2018 Ngày lập: 05/11/2018 LỆNH CHUYỂN CÓ Số lệnh: HM 00006517 T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế
  • 52. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phạm Thị Bích Ngọc SVTH: Hà Thị Huệ 43 Biểu 2.4: Trích sổ cái chi tiết TK 511 CÔNG TY CỔ PHẦN 1-5 Địa chỉ: Lô BT 3-1, KQH Kiểm Huệ, TP Huế SỔ CÁI CHI TIẾT TÀI KHOẢN:511-DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ SCT Ngày DIỄN GIẢI Trang TK đối ứng NỢ CÓ 2KT . . . 7BT 12/08/2018 . . . 4/10/2018 Số dư đầu kỳ: Doan thu từ xây dựng kho thóc . . . Doanh thu giai đoạn 1 của đường Bình Thành-Hương Thọ 1 . . . 8 131 . . . . 12 753 425 . . . : 2.667.361.818 Cộng phát sinh trong kỳ: 2.680.115.243 2.680.115.243 Số lũy kế: 50.453.054.005 50.453.054.005 Số dư cuối kỳ: Tháng 12 năm 2018 Người lập biểu Kế toán trưởng TỔNG GIÁM ĐỐC T r ư ờ n g Đ ạ i h ọ c K i n h t ế H u ế