SlideShare a Scribd company logo
1 of 81
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình
hình thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả chuyên đề
(Ký, ghi rõ họ tên)
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08ii
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i
MỤC LỤC ................................................................................................. ii
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................... vi
MỞ ĐẦU................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP
THƯƠNG MẠI.......................................................................................... 0
1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định
kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại................................................0
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh
nghiệp thương mại...................................................................................... 0
1.1.2. Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý với quá trình bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh........................................................................ 2
1.1.3. Vai trò của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh ............................................................................................... 4
1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh………….......................................................................................... 5
1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại................................................................................................6
1.2.1. Các phương thức bán hàng........................................................ 6
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu................... 9
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................15
1.2.4. Kếtoánchiphí bán hàng.............................................................19
1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................20
1.2.6. Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu..............21
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08iii
1.2.7. Kế toán chi phí tài chính..........................................................22
1.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác......................................23
1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN
BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG
UNITEL................................................................................................... 28
2.1. Những nét khái quát về công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ
tầng Viễn thông Unitel...................................................................................................28
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................28
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ...............................................29
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ............................................30
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Công
nghệ và Phát triển Hạ tầng viễn thông Unitel ..............................................33
2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh tại
công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel ..............36
2.2.1. Các phương thức kinh doanh tại công ty...................................36
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................37
2.2.3. Kế toán doanh kinh doanh và các khoản giảm trừ doanh thu tại
công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel...........44
2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng .........................................................49
2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................51
2.2.6. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài
chính……………… ..................................................................................54
2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác......................................56
2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................57
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08iv
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ
TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG
UNITEL…................................................................................................ 61
3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel ........61
3.1.1. Những ưu điểm trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh. ............................................................................61
3.1.2. Những nhược điểm trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh.......................................................................63
3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát
triển Hạ tầng Viễn thông Unitel...................................................................................65
3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện .....................................................65
3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán
bán hàng và xác định kêt quả kinh doanh tại công ty ...................................67
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
KD : Kinh doanh
CCDV : Cung cấp dịch vụ
CPBH : Chi phí bán hàng
CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp
CPTC : Chi phí tài chính
DT : Doanh thu
DTT : Doanh thu thuần
DTKD : Doanh thu kinh doanh
DTTC : Doanh thu tài chính
DN : Doanh nghiệp
DNTM : Doanh nghiệp thương mại
GTGT : Giá trị gia tăng
HĐKD : Hợp đồng kinh doanh
HĐKT : Hợp đồng kinh tế
KQKD : Kết quả kinh doanh
KKTX : Kê khai thường xuyên
KKĐK : Kiểm kê định kỳ
LN : Lợi nhuận
SXKD : Sản xuất kinh doanh
TNDN : Thu nhập doanh nghiệp
TSCĐ : Tài sản cố định
TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả KD trong các
doanh nghiệp thương mại theo phương pháp KKTXError! Bookmark not
defined.
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho số 87...............................................................................39
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT Số 0012291 .................................................................40
Biểu 2.3: Trích sổ nhật ký chung............................................................................41
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 632.........................................................................43
Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................44
Biểu 2.6: Sổ nhật ký kinh doanh................................................................ 46
Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 511.........................................................................47
Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 511.................................................................................48
Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 0072060..................................................................50
Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 641..............................................................................51
Biểu 2.11: Phiếu chi số 45........................................................................................52
Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 642..............................................................................53
Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 911 ..............................................................................59
Biểu 2.14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................60
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.081
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀTỐT NGHIỆP
MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Trong nền kinh tế thị trường ngày càng hội nhập sâu, cạnh tranh ngày
càng khốc liệt, mục tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp là
đáp ứng tốt nhu cầu thị trường và đạt được mức lợi nhuận cao nhất. Nói một
cách khác, các doanh nghiệp cần giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa đầu ra và
đầu vào, giữa sản xuất, lưu thông và tiêu thụ. Để thực hiện tốt điều đó, một
trong những vấn đề đòihỏi sựchú trọng đúng mức của các doanh nghiệp chính
là công tác kinh doanh - khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của
doanh nghiệp và là khâu đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của
doanh nghiệp, bởinó không chỉ là khâu thu hồi vốn kinh doanh mà còn là khâu
tạo ra lợi nhuận - điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Tuy nhiên, để có thể quản lý và thực hiện tốt công tác kinh doanh các
doanh nghiệp không chỉ cần tập trung đầu tư vào các hoạt động kinh doanh, gia
tăng năng lực cạnh tranh mà còncần chú trọng đến công tác tổ chức kế toán nói
chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Tại vì để
có được những quyết định chính xác, phù hợp, những đường lối, chiến lược
kinh doanh hiệu quả thì trước tiên doanh nghiệp cần phải dựa trên những nguồn
tài liệu phản ánh tình hình thực tế của doanh nghiệp mà trong đó chủ yếu là các
thông tin kế toán về hoạt động kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh.
Nói tóm lại, các thông tin kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ là nguồn thông tin quan trọng
cho các quyết định đến chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp
mà còn là công cụ quản lý sắc bén và hữu hiệu trong công tác quản lý, giúp
các doanh nghiệp kịp thời đổi mới, nắm bắt cơ hội và vượt qua các thách
thức, khó khăn.
Hoạt động trong lĩnh vực thương mại với hoạt động kinh doanh chính là
hoạt động kinh doanh, ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.082
Hạ tầng Viễn thông Unitel cũng luôn ý thức được vai trò của công tác kế toán
và đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công tác
quản lý, điều hành hoạt động của công ty. Ban lãnh đạo cũng như bộ máy kế
toán của công ty luôn cố gắng để hoàn thiện côngtác quản lý hàng hóa, quản lý
hoạt động kinh doanh cũng như tổ chức công tác kế toán một cách phù hợp,
nhằm hạch toán, theo dõi kịp thời, chính xác, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Xuất phát từ những lý do kể trên, tôi nhận thấy tầm quan trọng của kế
toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đối với quá trình sản xuất kinh
doanh của các doanh nghiệp nói chung và công tác quản lý kế toán nói riêng.
Tôi đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel”
nhằm đi sâu tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh ở công ty để phân tích các ưu điểm, hạn chế và rút ra kinh nghiệm,
đồng thời hoàn thiện kiến thức cho bản thân.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về mặt nội dung:
Do khả năng và thời gian có hạn, bài chuyên đềchỉ có thể tập trung vào
khái quátvề mặt lý luận cũngnhưtóm tắtcác nétchínhtrongcôngtác kếtoánbán
hàng và xác định kết quảkinh doanhmặthàng thiết bịviễn thôngGMS 1800 thực
tế tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel.
- Về mặt số liệu, bài chuyên đềtập trung nghiên cứu trên số liệu được
công ty cung cấp cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/03/2014.
- Chế độ kế toán nghiên cứu: Chế độ kế toán theo QĐ số 15/2006-
QĐ/BTC
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Bài chuyên đềsử dụng phương pháp duy vận biện chứng mà chủ yếu
là các phương pháp phân tích để làm rõ các vấn đề về lý luận về kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng chuẩn mực kế
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.083
toán Việt Nam và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành, từ đó làm cơ sở
lý thuyết cho việc so sánh với thực trạng thực tế đang áp dụng.
- Phương pháp thu thập thông tin:
+ Phỏng vấn
+ Nghiên cứu tài liệu
+ Thu thập thông tin trong tạp chí, sách báo, Internet…
5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp:
Chuyên đềđược trình bày gồm ba chương chính:
- Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh
doanh trong các doanh nghiệp thương mại.
- Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại
Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel.
- Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và
xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ
tầng Viễn thông Unitel.
Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chuyên đềcủa tôi cũng không tránh khỏi
những khiếm khuyết nhất định. Tôikính mong được sựchỉ bảo tận tình của các
thầy cô giáo và cán bộ trong công ty để em hoàn thiện đề tài này tốt hơn nữa.
Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2014
Sinh viên
Phùng Thị Anh Vũ
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.080
CHƯƠNG 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI
1.1. Sựcầnthiếtcủa việchoànthiệncôngtác kếtoánbánhàng và xác định kết
quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại
1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp
thương mại
Xã hội ngày càng phát triển đồng nghĩa với sự phát triển của hoạt động
sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao ở mọi lúc mọi nơi của con người.
Trên thực tế, việc cung ứng sản phẩm đến người tiêu dùng hoàn toàn có thể được
thực hiện bởi các doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả
cũng như sự tất yếu của quá trình phân công lao động trong xã hội, hoạt động
kinh doanh thương mại ra đời, phát triển và song hành cùng hoạt động sản xuất,
hỗ trợ nhau trên con đường tối đa hóa lợi nhuận.
1.1.1.1. Bán hàng
Theo chuẩn mực số 14 (Quyết định số 149/2001 QĐ/BTC ban hành ngày
31/12/2001) – Bán hàng (BH) là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và
bán hàng hóa mua vào.
+ Về mặt kinh tế: bản chất của BH chính là sự thay đổi hình thái giá trị của
hàng hóa, hàng hóa của doanh nghiệp (DN) chuyển từ hình thái hiện vật sang
hình thái tiền tệ. Lúc này, DN kết thúc một chu kỳ kinh doanh, tức là vòng chu
chuyển vốn của DN được hoàn thành.
+ Về mặt tổ chức kỹ thuật: BH là quá trình kinh tế, bao gồm từ việc tổ
chức đến thực hiện trao đổi mua bán thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ
thuật, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của
Doanh nghiệp Thương mại (DNTM), thể hiện khả năng và trình độ của DN trong
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.081
việc thực hiện mục tiêu của mình cũng như đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu
dùng của xã hội.
Ngày nay, khi mức sống của xã hội ngày càng nâng cao, cơ cấu ngành
trong nền kinh tế cũng đang nghiêng về khu vực Thương mại - Dịch vụ thì bán
hàng là một khâu hết sức quan trọng và có ý nghĩa sống còn không chỉ đối với sự
tồn tại của DN mà còn cả sự phát triển chung của toàn bộ nền Kinh tế xã hội.
Tóm lại, bán hàng giống như “sợi dây” gắn doanh nghiệp với thị trường,
giúp doanh nghiệp có thể phát hiện nắm bắt được nhu cầu thị trường, từ đó tìm
được cơ hội kinh doanh để mở rộng và phát triển.
1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh (KQKD) là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế
đã được thực hiện một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất
cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN.
Khi nền kinh tế thị trường đang ngày một phát triển, ngoại trừ một số DN
hoạt động vì mục đích chính trị như: tổ chức từ thiện, công tác xã hội… thì hầu
hết DN đều có mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận (LN) là chỉ tiêu chất lượng để đánh
giá kết quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của DN. Có thể nói, lợi
nhuận là yếu tố mang tính chất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN ở
hiện tại cũng như trong tương lai. Bởi lẽ:
+ Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho DN tái sản xuất mở
rộng, cải thiện và từng bước nâng cao đời sống của người lao động cũng như các
cá nhân tham gia góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh liên kết.
+ Lợi nhuận cũng là nguồn để DN thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông
qua việc đóng thuế và các khoản đóng góp khác.
Nói tóm lại, việc xác định kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.082
hàng nói riêng là việc làm vô cùng cần thiết, giúp DN có những nhìn nhận chính
xác hơn về năng lực của mình để có kế hoạch cụ thể đưa DN không những ngày
càng đứng vững mà còn vươn xa hơn trên thị trường trong nước và quốc tế.
1.1.2. Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý với quá trình bán hàng và xác định
kết quả kinhdoanh
1.1.2.1. Sự cần thiết quản lý quá trình bán hàng và xác định KQKD
Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng
đắn kết quả kinh doanh là rất quan trọng. Do vậy, việc tổ chức tốt hệ thống quản
lý nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ý
nghĩa to lớn trong việc cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời giúp doanh nghiệp ra
quyết định đúng đắn.
Trong một DNTM, kết quả kinh doanh của DN chủ yếu là kết quả của quá
trình bán hàng, chính vì vậy, đây có thể được coi là phần thu nhập lớn nhất của
DN nhằm bù đắp chi phí đã bỏ ra và đạt được mục tiêu lợi nhuận. Do đó, để có
được mức lợi nhuận tối đa, đáp ứng được yêu cầu, kế hoạch lợi nhuận đã vạch
sẵn thì quản lý quá trình bán hàng là một việc làm tất yếu phải thực hiện.
Quá trình phát triển của nhân loại đã chỉ rõ, phương pháp quản lý tốt nhất,
hiệu quả và khoa học nhất đó là thu thập, xử lý và ghi chép những thông tin về
hoạt động kinh tế tài chính hay nói cách khác đó chính là phương pháp hạch toán
kế toán; vì “Kế toán là một phương pháp cung cấp thông tin cần thiết cho quản
lý có hiệu quả và để đánh giá hoạt động của mọi tổ chức” (Ronald.J.Thacker).
1.1.2.2. Yêu cầu quản lý quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh
Trong quá trình bán hàng, tài sản của DN chuyển từ hình thái hàng hóa
sang hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý nghiệp vụ bán hàng, các DNTM cần
phải quản lý cả hai mặt: tiền và hàng. Cụ thể là:
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.083
- Quản lý về số lượng hàng tiêu thụ: Cần nắm rõ số lượng từng loại hàng
hóa tồn kho đầu kỳ, nhập kho trong kỳ, lượng đã tiêu thụ và lượng dự trữ hợp
lý.Thường xuyên có sự đối chiếu giữa kỳ kế toán hàng hóa và thủ kho để quản lý
chính xác lượng hàng luân chuyển cũng như tồn kho.
- Quản lý về doanh thu bán hàng hóa: đây là cơ sở quan trọng để xác định
nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đồng thời là cơ sở xác định chính
xác kết quả kinh doanh của DNTM. Việc quản lý về DT trong trường hợp này
cũng tương đương với việc quản lý về giá bán. DN cũng cần phải có những
chính sách giá phù hợp để vừa đảm bảo được tính cạnh tranh lại vừa tránh tình
trạng ứ đọng vốn.
- Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ
phải thu ở người mua. Bộ phận BH phải tùy từng khách hàng để đưa ra phương
thức và thời hạn thanh toán phù hợp: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng
séc, thanh toán hàng đổi hàng hay thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán phải
theo dõi chặt chẽ thời hạn thanh toán tiền hàng để thu hồi tiền ngay khi đến hạn
để tránh bị chiếm dụng vốn kinh doanh, từ đó tạo điều kiện cho DN rút ngắn chu
kỳ thanh toán, đáp ứng được nhu cầu vốn cho các hoạt động kinh doanh khác.
- Quản lý giá vốn hàng xuất bán: Đây là toàn bộ chi phí thực tế cấu thành
nên hàng hóa, là cơ sở quan trọng để xác định giá bán và kết quả bán hàng.
- Quản lý Chi phí BH và chi phí quản lý DN: Chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp cũng là một bộ phận cấu thành trong trị giá vốn thực tế
hàng xuất bán. Do đó, nếu chỉ quản lý về giá vốn, về doanh thu mà không quan
tâm đến hai chi phí này thì quá trình quản lý đó cũng sẽ trở nên vô nghĩa. Chính
vì vậy, DN cần phải quan tâm đến việc giảm bớt chi phí một cách có hiệu quả
cũng như phân bổ chi phí một cách hợp lý thì kết quả tổng hợp lại sẽ càng cao,
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.084
lợi nhuận mà DN thu được cũng tăng lên đáng kể.
- Ngoài ra, DN cần phải quản lý chặt chẽ các doanh thu, chi phí tài chính
và các khoản thu nhập và chi phí khác để gia tăng lợi nhuận cho DN.
Như vậy, quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh không
chỉ cần thiết mà là hết sức quan trọng đối với sự phát triển trong tương lai của
mỗi DN, có thể nói nó là điều kiện cần để DN đạt được tất cả những mục tiêu
mà mình mong muốn.
1.1.3. Vai trò của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xácđịnhkết quả kinhdoanh
Như đã nói ở trên, để thực hiện tốt bất kỳ công việc nào cũng cần thiết có
sự quản lý. Tuy nhiên, việc lựa chọn công cụ quản lý thích hợp cũng là một vấn
đề đặt ra đối với bất kỳ cá nhân, tổ chức nào mong muốn đạt được kết quả cao
trong công việc. Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội loài người nói chung
và của kinh tế nói riêng thì kế toán là một tất yếu khách quan và là một công cụ
quản lý đắc lực các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trong các
DNTM thì việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có một
ý nghĩa vô cùng to lớn:
- Doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh sẽ tạo điều kiện để sản xuất phát triển, đẩy nhanh quá trình bán hàng
tức là sẽ rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
- Thông qua số liệu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng
cung cấp, doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ hoàn thành tiêu thụ hàng
hóa. Dựa vào đó, doanh nghiệp có thể tìm ra các biện pháp tối ưu đảm bảo thiết
lập được sự cân đối giữa mua hàng và bán hàng, tìm kiếm và lựa chọn phương
án tiêu thụ có hiệu quả.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.085
- Các cơ quan quản lý Nhà nước dựa vào số liệu báo cáo của kế toán bán
hàng và xác định kết quả kinh doanh có thể nắm bắt được tình hình tài chính của
doanh nghiệp từ đó kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về kế toán, tài
chính, về nghĩa vụ với Nhà nước và quan hệ kinh tế với các bên có liên quan.
Trong nền kinh tế mở, kế toán không chỉ là công cụ của nhà quản lý doanh
nghiệp mà còn là phương tiện kiểm tra, giám sát của những người có quan hệ
kinh tế gắn liền với doanh nghiệp.
1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xácđịnh kết quả kinhdoanh
Để đảm bảo phát huy vai trò quan trọng nói trên, kế toán bán hàng và xác
định kết quả kinh doanh phải thực hiện các nhiệm vụ sau:
* Nhiệm vụ kế toán bán hàng:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự
biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại
và giá trị.
- Phản ánh và giám đốc chính xác tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ
và thanh toán công nợ phải thu ở người mua.
- Tính toán chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, từ đó xác định kết quả
kinh doanh.
- Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận có liên quan,
trên cơ sở đó có những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh
doanh giúp cho ban giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hóa
của mình và kịp thời có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị trường.
- Định kỳ tiến hành hoạt động phân tích kinh tế đối với hoạt động bán
hàng thu nhập và phân phối kết quả của DN.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.086
* Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh:
- Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản DT, các
khoản giảm trừ DT và các chi phí phát sinh trong kỳ.
- Phản ánh và tính toán chính xác kết quả kinh doanh, giám sát tình hình
thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối KQKD trong DN.
- Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và
định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân
phối kết quả.
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thực hiện tốt những
nhiệm vụ nêu trên sẽ giúp nhà quản trị DN nắm vững hơn tình hình chung của
DN, từ đó đưa ra những phương án Bán hàng, kinh doanh có hiệu quả, nâng cao
kết quả hoạt động của DN.
1.2. Lýluận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của
doanh nghiệp thương mại
1.2.1. Các phương thức bán hàng
Trong thời buổi hội nhập ngày nay, tiêu thụ hàng hóa không chỉ là tiêu thụ
trong nước mà bên cạnh đó, xuất khẩu hàng hóa cũng đóng góp một phần quan
trọng trong tổng thu nhập Quốc nội và nó cũng đang là mục tiêu chiến lược trong
phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới.
1.2.1.1. Hàng bán trong nước
Có rất nhiều phương thức bán hàng khác nhau, song hoạt động mua, bán
hàng hóa của các DNTM có thể thực hiện theo hai phương thức bán hàng chủ
yếu là: Bán buôn và bán lẻ. Trong đó, hàng hóa bán buôn và bán lẻ có thể thực
hiện theo nhiều phương thức khác nhau.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.087
Đối với bán buôn:
Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị Thương mại, các doanh
nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra.
Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông,
chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa
chưa được thực hiện. Hàng thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng
lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh
toán theo sự thỏa thuận của doanh nghiệp và khách hàng.
Bán buôn gồm phương thức: Bán buôn qua kho, bán buôn chuyển thẳng.
- Bán buôn qua kho: Là hàng được giao bán từ kho của các xí nghiệp bán
buôn, nó được thực hiện dưới hai hình thức: giao hàng trực tiếp tại kho và
chuyển hàng cho bên mua.
- Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hàng được giao bán ngay từ khâu mua
không qua kho của xí nghiệp bán buôn. Phương thức bán buôn này cũng được
thực hiện dưới hai hình thức: bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn
vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
Đối với bán lẻ:
Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ
chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ.
Đặc điểm của bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào
lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng đã được thực hiện. Bán lẻ hàng hóa
thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định.
Bán lẻ gồm hai phương thức: Bán lẻ thu tiền tập trung và Bán lẻ thu tiền
trực tiếp
- Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó việc thu
tiền ở người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Ở quầy có nhân
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.088
viên thu ngân chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn
đã thu tiền nhân viên bán hàng giao hàng cho khách. Ở đây, thừa thiếu tiền bán
hàng thuộc trách nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng hóa ở quầy
thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng.
- Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng
trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách hàng. Việc thừa, thiếu
hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Một số phương thức bán hàng khác:
- Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua
hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu được theo giá bán thông thường, doanh
nghiệp còn thu được một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất
quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch
toán, khi giao hàng cho người mua hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên
bán được ghi nhận doanh thu.
- Bán hàng theo phương thức gửi đại lý: Phương thức gửi hàng đại lý hay
ký gửi hàng hóa là phương thức mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng
cho cơ sở đại lý ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ
trực tiếp thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán hàng. Số hàng
chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DNTM cho đến khi
DNTM được cơ sở đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán
hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số
hàng hóa đó.
- Bán hàng theophương thức đổi hàng: Theo phương thức này, người mua
không trả bằng tiền mà trả bằng hàng, hai bên trao đổi trực tiếp với nhau những
HH có giá trị tương đương. Việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.089
- Hàng hóa xuất trả lương thưởng cho công nhân viên, thanh toán thu
nhập cho các thành viên.
- Hàng hóa xuất làm quà biếu tặng, quảng cáo, chào hàng…
- Hàng hóa xuất dùng nội bộ, phục vụ hoạt động kinh doanh của DN.
- Khoán bán hàng, bán hàng tự động…
1.2.1.2. Hàng xuất khẩu
Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, các DNTM không chỉ tiêu thụ hàng hóa
trong nước mà còn phải hướng tới thị trường khu vực và thế giới thông qua hoạt
động xuất khẩu hàng hóa. Hiện nay, các DNTM xuất khẩu hàng hóa chủ yếu theo
hai phương thức: Xuất khẩu trực tiếp và Xuất khẩu ủy thác.
+ Xuất khẩu trực tiếp: Là phương thức xuất khẩu mà đơn vị tham gia xuất
khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài, trực tiếp
giao hàng và thanh toán tiền hàng với người mua.
+ Xuất khẩu ủy thác: Là phương thức xuất khẩu mà đơn vì tham gia xuất
khẩu không trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà
thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa của mình thông qua một đơn vị xuất
nhập khẩu khác.
1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu
1.2.2.1. Kế toán doanh thu
Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 (QĐ 149/2001/QĐ-BTC) ban hành
ngày 31/12/2001: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong
kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN,
góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Tùy loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu được chia thành:
- Doanh thu bán hàng
- Doanh thu cung cấp dịch vụ
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0810
- Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia
- Ngoài ra còn các khoản thu nhập khác
Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận tại
chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác (Chuẩn mực kế toán VN).
 Doanh thu BH được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:
 Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền
sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như quyền
sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
 Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
 Doanh thu CCDV được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.
 Xác định được phần công việc đó hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối
kế toán.
 Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành
giao dịch đó.
 Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được
ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện:
 Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.
 Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0811
Chứng từ sử dụng:
- Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL).
- Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTTT-3LL)
- Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH)
- Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH)
- Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy
nhiệm thu, giấy báo có Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng,…
Tài khoản sử dụng:
- TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Nội dung: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh
nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và nghiệp
vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ.
Kết cấu:
TK511
TK 511 không có số dư cuối kỳ
TK 511 có 5 TK cấp 2:
 TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa
 TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm
-Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất
khẩu và thuế GTGT tính theo pp
trực tiếp phải nộp tính trên doanh
thu bán hàng thực tế của doanh
nghiệp trong kỳ.
- Các khoản giảm trừ doanh thu
- Kết chuyển sang TK 911 để xác
định kết quả kinh doanh
- Doanh thu bán sản phẩm và
hàng hóa thực hiện trong kỳ
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0812
 TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ
 TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá
 TK 5117 : Doanh thu kinh doanh BĐSĐT
 TK 5118 : Doanh thu khác
- TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này dùng để phản ánh doanh thu của số
sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực
thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành.
- TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh
doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt
động tài chính khác của doanh nghiệp
- TK 3331:Thuế GTGT phải nộp: áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp.
- TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. Tài khoản này phản ánh số hiện có
và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện trong kỳ kế toán.
Trình tự kế toán: Theo sơ đồ 1.4
1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
Các khoản giảm trừ doanh thu của DN bao gồm: Chiết khấu thương mại,
doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.Các khoản giảm trừ doanh
thu là cơ sở để tính DTT và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của DN.
Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng (DTBH) vẫn chưa phải là chỉ tiêu thích hợp
để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp mà Doanh thu thuần (DTT) về
bán hàng mới là chỉ tiêu quan trọng để thực hiện nhiệm vụ đó. DTT về bán hàng
được xác định theo công thức sau:
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0813
Doanh
thu
thuần về
bán hàng
Doanh
thu bán
hàng
Chiết khấu
thương mại
Giảm giá
hàng bán
Hàng bán
bị trả lại
Thuế TTĐB,
thuế XK, thuế
GTGT theo PP
trực tiếp
= - - - -
Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ DTBH:
 DN phải có quy chế quản lý và công khai các khoản giảm giá hàng bán.
Phải đảm bảo được DN vẫn có lãi khi thực hiện các khoản chiết khấu thương
mại hoặc giảm giá hàng bán cho số lượng hàng đã bán ra trong kỳ.
 Phải ghi rõ trong HĐBH hay trong HĐKT các khoản được giảm trừ.
 Số lượng hàng bán bị trả lại phải có văn bản của người mua, phải ghi rõ
số lượng, đơn giá, tổng giá trị lô hàng bị trả lại, kèm theo chứng từ nhập lại kho
của lô hàng nói trên.
Tài khoản sử dụng: Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh, theo
dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp:
-TK 521: Chiết khấu thương mại.
Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ
hơn giá niêm yết DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng
đã mua hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại
đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng.
Kết cấu: TK 521
- Kết chuyển toàn bộ số chiết
khấu thương mại sang TK 511
“Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ” để xác định DTT của kỳ
hạch toán.
-
- Số chiết khấu thương mại chấp
nhận thanh toán cho khách hàng.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0814
TK 521 không có số dư cuối kỳ
- TK531: Hàng bán bị trả lại.
Nội dung: Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa DN đã xác định là tiêu thụ, đã
ghi nhận là doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã
cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém
phẩm chất, sai quy cách, chủng loại.
Kết cấu: TK 531
TK 531 không có số dư cuối kỳ
- TK 532: Giảm giá hàng bán.
Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản tiền DN giảm trừ cho bên mua hàng
trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy
cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng.
Kết cấu: TK 532
TK 532 không có số dư cuối kỳ
- TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (theo phương pháp trực tiếp).
- TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
- Kết chuyển doanh thu của hàng
đã bị trả lại để xác định DTT
- Doanh thu của hàng đã bán bị trả
lại đã trả lại tiền cho người mua hàng
hoặc trả vào khoản nợ phải thu.
- Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm
giá hàng bán sang TK 511 để xác
định DTT.
- Các khoản giảm giá đã chấp thuận
cho người mua hàng
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0815
TK 111,112,131 TK 511
TK 333
TK 6421
TK 632 TK 156
(1a)Phản ánh các khoản CKTM
GGHB, HBBTL ps trong kỳ
(3) K/c các khoản CKTM
GGHB, HBBTL để xác định DTT
TK 521(1,2,3)
(1b) Thuế GTGT (nếu có)
(2) Chi phí liên quan đến HBBTL
Đồng thời
phản ánh
Giá vốn
HBBTL
( KKTX)
Giá vốn HBBTL
TK 911
(4)k/c DTT
xác định
KQKD
- TK 3333: Thuế xuất khẩu.
Trình tự kế toán: Sơ đồ 1.1
1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Để xác định đúng KQKD, trước hết cần phải xác định đúng đắn trị giá vốn
hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định KQKD là toàn bộ chi
phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị gía vốn hàng xuất
kho, CPBH và CP QLDN phân bổ cho số hàng đã bán.
Trị giá Trị giá vốn CPBH & CP QLDN
vốn hàng = hàng xuất kho + phân bổ cho hàng
đã bán đã bán đã bán
1.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán
Trị giá vốn của hàng xuất bán được tính qua ba bước:
Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán.
Hàng hóa trong các DN có thể được đánh giá theo trị giá gốc (hay còn gọi
là giá vốn thực tế) và giá hạch toán.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0816
+ Đánh giá theo trị giá vốn thực tế:
Theo cách đánh giá này, khi nhập kho hàng hóa, kế toán ghi theo trị giá
mua thực tế từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quá trình mua hàng được
hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn
hàng xuất kho. Do mỗi lần nhập hàng từ một nguồn khác nhau, có giá mua khác
nhau nên khi xuất kho để bán, kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất
kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được trình bày trên
thuyết minh Báo cáo tài chính và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán.
Theo chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho, tính trị giá hàng hóa xuất
kho được thực hiện theo một trong các phương pháp: phương pháp tính theo giá
đích danh, phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối
kỳ, phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước.
+ Đánh giá theo giá hạch toán (hệ số):
Đối với các DN mua hàng hóa thường xuyên có sự biến động về giá cả,
khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá hàng hóa.
Giá hạch toán là giá ổn định do DN tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán
chi tiết hàng hóa. Giá này không có tác dụng giao dịch với bên ngoài. Sử dụng
giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được sử dụng theo giá hạch toán, cuối kỳ
phải tính ra giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp.
Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá
hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ (H) theo công thức sau:
H =
Trị giá thực tế của hàng
hóa còn tồn đầu kỳ +
Trị giá thực tế của hàng hóa
nhập trong kỳ
Trị giá hạch toán của
hàng hóa còn đầu kỳ
+
Trị giá hạch toán của hàng hóa
nhập trong kỳ
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0817
Sau đó, tính trị giá của vật tư xuất trong kỳ theo công thức:
Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ:
Để tính được trị giá vốn thực tế hàng xuất bán, kế toán cần phải phân bổ
chi phí mua hàng cho số hàng đã bán theo công thức:
Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán:
Trên cơ sở trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho và chi phí mua hàng
xuất kho đã phân bổ, kế toán tổng hợp lại để tính trị giá vốn thực tế của hàng
xuất bán theo công thức sau:
1.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, ngày nay các DNTM
đang ra sức nỗ lực tìm kiếm các biện pháp khác nhau nhằm gia tăng doanh số,
nâng cao LN như: đa dạng hóa mặt hàng, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, đổi mới
các chính sách Marketing hay vận dụng linh hoạt nhiều phương thức bán hàng…
Mặc dù có nhiều sự thay đổi mới về hoạt động tiêu thụ nhưng nhìn chung, tổ
chức công tác kế toán mà cụ thể là kế toán giá vốn hàng bán cơ bản vẫn không
thay đổi, nó chỉ phụ thuộc vào sự lựa chọn phương pháp hạch toán HTK của DN
là Kê khai thường xuyên (KKTX) hay là Kiểm kê định kỳ (KKĐK).
Giá trị thực tế của hàng
hóa xuất trong kỳ =
Trị giá hạch toán của
hàng hóa xuất trong kỳ x
Hệ số giữa giá thực tế và
giá hạch toán trong kỳ
Chi phí phân
bổ cho hàng
xuất kho =
Chi phí mua phân bổ cho
hàng tồn đầu kỳ +
Chi phí mua hàng phát
sinh trong kỳ
Trị giá mua của hàng tồn
đầu kỳ +
Trị giá mua của hàng
nhập trong kỳ
x
Trị giá mua của
hàng xuât bán
trong kỳ
Trị giá vốn hàng xuất
bán =
Trị giá mua hàng xuất
bán +
Chi phí thu mua phân
bổ cho hàng xuất bán
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0818
Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX:
Phương pháp KKTX là việc nhập xuất vật tư, HH được thực hiện thường
xuyên, liên tục căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài khoản.
Chứng từ sử dụng:
- Phiếu nhập kho (Mẫu số 01- VT)
- Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT)
- Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02- BH)
- Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nôi bộ (Mẫu số 02-BH)
Tài khoản sử dụng:
- TK 156 – Hàng hóa
- TK 157 – Hàng gửi đi bán
- TK 632 – Giá vốn hàng bán
- Các TK liên quan như TK 331, 111, 112…
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: Theo sơ đồ 1.4
Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK:
Phương pháp KKĐK không phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình
nhập, xuất hàng hóa ở tài khoản hàng hóa.Tài khoản này chỉ phản ánh trị giá
hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Việc nhập, xuất hàng hóa hàng ngày được
phản ánh ở TK 611 – Mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê hàng hóa, sử dụng phương
pháp cân đối để tính trị giá hàng hóa xuất kho theo công thức:
Tài khoản sử dụng:
- TK 156,157: Hàng hóa, Hàng gửi đi bán.
- TK 611 : Mua hàng
- TK 632 : Giá vốn hàng bán
- Các TK liên quan khác như: TK 331,111,112…
Trị giá hàng hóa
xuất kho =
Trị giá hàng hóa
tồn đầu kỳ +
Trị giá hàng hóa
nhập trong kỳ _
Trị giá hàng hóa
tồn cuối kỳ
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0819
Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu:
Sơ đồ 1.2
1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng
1.2.4.1. Nội dung
 Chi phí bán hàng (TK 641) là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến
quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.
 Chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố:
 Chi phí nhân viên bán hàng (TK 6411).
 Chi phí vật liệu, bao bì (TK 6412).
 Chi phí dụng cụ đồ dùng (TK 6413).
 Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6414).
 Chi phí bảo hành sản phẩm (TK 6415).
 Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6417).
 Chi phí bằng tiền khác (TK 6418).
TK 156,151 TK 611 TK 632 TK 911
TK 331,111,112
TK 133
(1) Kết chuyển trị giá vốn
HH tồn kho, gửi bán đầu kỳ
(3) Trị giá vốn hàng
bán trong kỳ
(2) Trị GV hàng
mua trong kỳ
Thuế GTGT đầu vào
được khấu trừ
(4) Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn cuối kỳ
(6) Kết chuyển trị giá
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0820
1.2.4.2. Phương pháp kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển
CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh
Kết cấu: TK 641
TK 641 không có số dư cuối kỳ
TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: (Tài khoản chi tiết theo yếu tố như trên)
1.2.4.3. Trình tự kế toán
Trình tự kế toán: Theo sơ đồ 1.4
1.2.5. Kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp
1.2.5.1. Nội dung
 Chi phí QLDN (TK 642) là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động
quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính
chất chung toàn doanh nghiệp.
 Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố:
 Chi phí nhân viên (TK 6421).
 Chi phí vật liệu, bao bì (TK 6422).
 Chi phí đồ dùng văn phòng (TK 6423).
 Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6424).
 Thuế, phí và lệ phí (TK 6425).
 Chi phí dự phòng (TK 6426).
 Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6427).
 Chi phí bằng tiền khác (TK 6428).
- Các khoản ghi giảm CPBH phát
sinh trong kỳ.
- Kết chuyển CPBH để xác định
kết quả kinh doanh trong kỳ.
- Tập hợp CPBH thực tế phát sinh
trong kỳ.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0821
1.2.5.2. Phương pháp kế toán
Kế toán sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp
và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác có
liên quan đến hoạt động chung của toàn DN.
Kết cấu: TK 642
TK 642 không có số dư cuối kỳ.
TK 642 có 8 TK cấp 2: (Tài khoản chi tiết theo yếu tố như trên)
1.2.5.3. Trình tự kế toán
Trình tự kế toán: Theo sơ đồ 1.4
1.2.6. Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuấtnhập khẩu
 Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu là khoản thuế gián thu,
tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu thụ hàng
hóa, dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho
người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ (hoặc nhà nhập khẩu).
 Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng
thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến
tiêu dùng.
Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương
pháp: khấu trừ thuế hoặc tính thuế trực tiếp trên GTGT.
 Thuế TTĐB: Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất
một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn
- Các khoản ghi giảm CPQLDN.
- Hoàn nhập số chênh lệch dự
phòng phải thu khó đòi, dự phòng
phải trả.
- Kết chuyển CPQLDN để xác
định kết quả kinh doanh.
- Các khoản CPQLDN thực tế phát
sinh trong kỳ.
- Trích lập và trích lập thêm khoản
dự phòng phải thu khó đòi, dự
phòng phải trả.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0822
chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân
trong xã hội như: rượu bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá...
Đối tượng nộp thuế TTĐB là tất cả các tổ chức, các nhân sản xuất, nhập
khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB.
Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và
thuế suất.
 Thuế xuất khẩu: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả hàng hóa, dịch
vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam.
Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất
khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu.
1.2.7. Kế toán chi phí tài chính
Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động
về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính
của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm:
- Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên
doanh, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con.
- Chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn.
- Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ
- Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, chiết khấu thanh toán
khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ
- Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn.
- Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: dùng để phản ánh
các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp
Kết cấu: TK 635
Trình tự kế toán: Theo sơ đồ 1.4
- Các khoản giảm chi phí tài
chính phát sinh trong kỳ
- Kết chuyển CPTC để xác định
kết quả kinh doanh
Các khoản chi phí tài chính phát
sinh trong kỳ
TK642 không có số dư cuối kỳ
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0823
1.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác
1.2.8.1. Kế toán các khoản thu nhập khác
Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền được phạt do khách
hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các
khoản thuế được NSNN hoàn lại, thu các khoản nợ phải trả không xác định được
chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, SP,
dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có), thu nhập quà biếu, quà tặng bằng
tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp.
TK sử dụng: K 711 - "Thu nhập khác", không có số dư cuối kỳ.
Quy trình kế toán: Theo sơ đồ 1.3
1.2.8.2. Kế toán chi phí khác
Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán
TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có), tiền
phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản CP do
kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các khoản chi phí khác còn lại.
Tài khoản sử dụng: TK 811 - "Chi phí khác", không có số dư cuối kỳ.
Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác: Sơ đồ 1.3
TK 111,112,331... TK 811 TK 911 TK 711 TK 111,112,131...
CP khác phát K/C CP khác K/C TN khác Thu nhập khác phát
sinh trong kỳ
sinh trong kỳ
TK 133 TK 3331
Thuế GTGT được khấu Thuế GTGT phải nôp
trừ (nếu có) theo PP khấu trừ (nếu có)
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0824
1.2.9. Kế toán xác địnhkết quả kinhdoanh
1.2.9.1. Nội dung và sự cần thiết của xác định kết quả kinh doanh
Mục tiêu chung của hầu hết các DN là tối đa hóa lợi nhuận, muốn vậy,
việc theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cần thiết và tất yếu của các
nhà quản trị. Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu
quả hoạt động của DN, hiệu quả quản lý của các nhà quản trị. Nó là nền tảng để
từ đó DN đưa ra những quyết định về gia tăng hay thu hẹp quy mô, đổi mới hay
giữ nguyên kết cấu sản phẩm, có nên đa dạng hóa phương thức thanh toán và
quảng bá DN hay không…
Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản
xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong
một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt
động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.
 Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt
động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như hoạt động bán hàng, cung cấp dịch
vụ và hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được thể hiện qua chỉ tiêu Lợi
nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh xác định theo công thức sau:
LN thuần DT thuần Giá vốn Doanh Chi CP CP
của = về BH - hàng bán + thu - phí - BH - QLDN
HĐKD và CCDV HĐTC TC
 Kế toán hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu
nhập khác và chi phí khác.
KQHĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0825
1.2.9.2. Phương pháp kế toán kết quả kinh doanh
Chứng từ sử dụng:
-Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng.
- Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, báo có của Ngân Hàng.
- Biên lai thu thuế…
Tài khoản sử dụng:
- TK 911: Xác định kết quả kinh doanh.
Nội dung: TK này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong
các DN.
Kết cấu: TK 911
TK 911 không có số dư cuối kỳ
-TK 821: Chi phí thuế TNDN: TK này dùng để phản ánh chi phí thuế
TNDN của DN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN
hoãn lại làm căn cứ để xác định kết quả bán hàng trong năm tài chính hiện hành.
-TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối: TK này dùng để phản ánh kết quả
bán hàng, tình hình phân phối, xử lý kết quả bán hàng của DNTM.
- DTT về bán hàng, DT HĐTC,
TN khác
- Kết chuyển số lỗ từ hoạt động
kinh doanh trong kỳ.
- Trị giá vốn của hàng đã bán trong
kỳ, CPKBH, CPQLDN tính cho
hàng tiêu thụ trong kỳ,CPTC, CP
khác…
- Chi phí thuế TNDN.
- Kết chuyển số lãi từ hoạt động
kinh doanh trong kỳ.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0826
Trình tự kế toán: Sơ đồ 1.4
Từ TK Sang TK Lần
511 911 2 Kết chuyển 511-911
531 511 1 Kết chuyển 531-511
632 911 1 Kết chuyển 632-911
641 911 1 Kết chuyển 641-911
711 911 1 Kết chuyển 711-911
811 911 1 Kết chuyển 811-911
821 911 1 Kết chuyển 821-911
911 421 3 Kết chuyển 911-421
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0827
TK 155, 156 TK 157 TK 632 TK 911
(2.1a) Giá vốn thực tế
hàng xuất kho gửi bán
(2.2)Kết chuyểnGV
thực tế hàng gửi bán
(2.4) K/C GV
hàng bán để xác định
kết quả
(2.1b) GV hàng
mua về gửi bán
thẳng
(2.1c) Giá vốn thực tế hàng giao bán
(2.3) Trị giá vốn thực tế hàng trả lại nhập kho
TK 331,111,112…
(1.1) Bán hàng trựctiếp – Giá bán chưa thuế
TK 511 TK 111,112…
(1.2a) Bán hàng trả chậm, trảgóp – Số tiền đã thu
(1.1) Bán hàng trựctiếp- Giá bán chưa thuế
(1.2b) Bán hàng trảchậm- Số tiền còn phải thu
Tk 131
(1.2c) Định kỳ
thu được tiền
TK 3387TK 515
(1.2e) Định kỳ
k/c
(1.2d) Chênh lệch giữa số tiền bán
theo giá trả góp với giá trả ngay (chưa
thuế )
TK 3331
(1.3)Thuế GTGT đầu ra
(5.1)Thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận, chiết khấu thanh toán, được hưởng..
TK 334,338,152,153,214…
TK 142,242,111,331…
TK641
TK 642
(3.1)Tập hợp chi phíbán hàng
(4.1) Tập hợp chi phíQLDN
(3.2) K/C CPBH
(4.2) K/C CPQLDN
TK 221,222,223
129,229…
TK635
TK 121,221,222,128,228…
TK 811
TK8211TK 3334
TK711
TK8212
TK421
(1.4) K/C
DTKD
(5.3) K/C
DTTC
(5.2)Lãi được chia từ hoạt động ĐT…
(6.1) Tập hợp chi phítài chính
(9.1a) Chi phíThuế TNDN
(6.2) K/C CPTC
(7.1) K/CTN khác
(9.2a) K/Cgiảm thuế TNDN hoãn
lại
8.1) K/C CP khác
(9.1b) K/C thuế
TNDNHH
(10.1) K/C lỗ
(10.2) K/C Lãi
(9.2b) K/CCP thuếTNDN hoãn lại
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0828
CHƯƠNG 2:
THỰC TRẠNG VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG UNITEL
2.1. Những nétkháiquátvề công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ
tầng Viễn thông Unitel
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
Trong những năm gần đây, nước ta ngày càng phát triển, đời sống của
người dân ngày càng được cải thiện, do vậy nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao.
Nắm bắtđược thờicơ đó, ôngLê Anh Xuân đãquyết định thành lập Công ty Cổ
phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel.
Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel
được thành lập vào ngày 06 tháng 01 năm 2009. Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp.
Tên công ty : Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển
Hạ tầng Viễn thông Unitel.
Tên GD quốc tế : UNITEL TECHNOLOGY JSC CO., LTD
Vốn điều lệ : 30.000.000.000 VNĐ.
( Bằng chữ: Ba mươi tỷ đồng)
Địa chỉ (Trụ sở chính) :Số 04, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, Cầu
Giấy, Hà Nội.
Văn phòng CN Miền Nam : 283/16 Đường CMT8, Phường 12, Quận 10,
Thành phố Hồ Chí Minh
Điện thoại : 04 22210220
Fax : 04 22210216
Mã số thuế : 0103143641.
Sau hơn 5 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Công nghệ và
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0829
Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel đã khẳng định được vị trí là một nhà
cung cấp có uy tín và tạo được chỗ đứng vững chãi trên thị trường. Công ty có
mối quan hệ sâu rộng với nhiều hãng trên đất nước cũng như thế giới, đảm
bảo cung cấp hàng trực tiếp, chất lượng, giá hợp lý và sự hỗ trợ kỹ thuật cần
thiết cho khách hàng.
2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinhdoanh
Trong xu thế hội nhập ngày nay, các Doanh nghiệp thương mại đang
phải hết sức nỗ lực nhằm có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Công
ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel tuy có bề dày
kinh nghiệm về nghiệp vụ với lượng bạn hàng đông đảo, tin cậy nhưng cũng
không vì thế mà không cố gắng tìm kiếm thêm thị trường, khách hàng trong
nước từ đó gia tăng doanh số, lợi nhuận cho Công ty. Bằng nhiều biện pháp
tích cực như: nghiên cứu, tiếp cận khách hàng; tạo mối quan hệ hợp tác tốt
đẹp với nhiều Ngân hàng, bạn hàng mới cũng như giữ gìn các mối quan hệ tốt
đẹp trước đây… Tất cả những việc làm đó đều nhằm hướng tới một mục tiêu
rõ nét chính là kinh doanh.
Công tác kinh doanh ở công ty luôn lấy tiêu chí “Vì sự phát triển vững
mạnh của ngành viễn thông và công nghệ Việt Nam”. Không những thế, công
tác kinh doanh còn được quan tâm quản lý chặt chẽ ở khâu hạch toán, từ đó
phân tích quá trình tìm kiếm thêm nhiều phương pháp mới mẻ, hữu dụng trong
việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ. Nhờ vậy, trong mấy năm gần
đây, hoạt đông kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, kéo theo nguồn
đóng góp cho Ngân sách Nhà nước được tăng cao, đáp ứng kịp thời một phần
không nhỏ nhu cầu hàng hóa cho sản xuất và tiêu dùng trong Xã hội.
Theo giấy phép đăng ký kinh doanh thì ngành nghề kinh doanh của
công ty bao gồm:
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0830
 Buôn bán môi giới thương mại vật tư viễn thông;
 Đầu tư xây dựng hệ thống phủ sóng di động bên trong tòa nhà;
 Xây dựng và mở rộng các trạm cellphone trên toàn quốc, nâng cao
vùng phủ sóng, chất lượng phủ sóng cho các mạng di động;
 Cung cấp gói dịch vụ viễn thông (Wireless, Phone, Broad band,
Internet, Leased line, …) tại các tòa nhà cao tầng và khu đô thị;
Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi,
thủy điện, các công trình cấp, thoát nước
Thị trường tiêu thụ không những ở Hà Nội mà còn phân bố rộng ở khắp
các tỉnh miền Bắc: Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam Định,
Hải Phòng,… Qua thời gian hoạt động, công ty đã có rất nhiều công trình, dự
án lớn phục vụ cho nhân dân cả nước,…
2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộmáyquản lý
Bộ máy quản lý có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh
doanh của công ty. Với mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau, quy mô thị
trường kinh doanh khác nhau thì cần xây dựng, tổ chức quản lý ở mỗi đơn vị,
công ty khác nhau. Để thực hiện công tác quản lý thuận lợi, Công ty Cổ phần
Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel tổ chức theo quy mô ngành
dọc, thốngnhất dưới sự quản lý của đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm.
Tư tưởng hoạt động chung của các cán bộ, nhân viên Công ty Cổ phần
Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel là luôn cần cù sáng tạo
trong công việc và tận tụy với khách hàng.
Bộ máy quản lý của công ty có thể được tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0831
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ
Mỗi bộ phận, phòng ban trong công ty đều có những nhiệm vụ riêng biệt
nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, tạo thành một khối thống nhất,
góp phần cho bộ máy công ty được vận hành một cách liên tục và hiệu quả, từ
đó làm tăng lợi ích của công ty cũng như của người lao động trong công ty.
Trong đó:
+ Giám đốc:
 Là người có thẩm quyền cao nhất trong công ty, có trách nhiệm quản
lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm
trước các cơ quan nhà nước về các hoạt động của công ty.
 Nhận các báo cáo từ các bộ phận như: kế toán, kinh doanh, vật tư…,
từ đó có cách nhìn bao quát về tình hình tài chính và kinh doanh của công ty
để có những sách lược, chiến lược phát triển công ty.
+ Phòng sản xuất kinh doanh:
 Có nhiệm vụ chính khai thác thị trường, trực tiếp giao dịch với khách
hàng và nhà cung cấp. Thông qua đó sẽ đề xuất ý kiến lên giám đốc về các
hoạt động kinh doanh có thể thực hiện được.
 Chịu trách nhiệm quản lý các đơn đặt hàng đã ký, thực hiện các hợp
đồng với đối tác.
Giám đốc
Phống hánh
chính nhán sự
Phống sán
xuát kinh
dốánh
Phống tái chính
kế tốán
Phống
Márkếting
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0832
 Từ các yêu cầu của khách hàng, phòng kinh doanh lên kế hoạch về
mua hàng và kinh doanh hóa, về trang thiết bị và vật tư cần thiết.
 Thực hiện việc tìm kiếm thông tin về nguồn, chất lượng và kỹ thuật
của các thiết bị và vật tư, hàng hóa.
 Đưa ra các hình thức khuyến mại, quảng cáo qua các bảng biểu, gửi
bảng báo giá tới khách hàng.
+ Phòng hành chính nhân sự:
 Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu
cầu, chiến lược của Công ty.
 Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự,
đào tạo và tái đào tạo.
 Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn Công ty.
 Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích
thích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động…
+ Phòng tài chính kế toán:
 Thực hiện những côngviệc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán
theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…
 Cung cấp các thôngtin về lĩnh vực tài chính kế toán cho Ban giám đốc
và các phòng ban khi có yêu cầu và thuộc phạm vi lĩnh vực của phòng mình.
 Tiếp nhận và lưu giữ tài liệu, hồ sơ có liên quan đến tình hình tài
chính của Công ty.
 Là phòng nghiệp vụ giúp Ban giám đốc quản lý mọi hoạt động thu
chi, tài sản trong cơ quan.
 Có trách nhiệm xem xét mọi chứng từ thanh quyết toán trước khi
lãnh đạo ký duyệt.
 Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi
của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0833
+ Phòng marketing:
 là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách
hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng.
 nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của
khách hàng, lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu, khảo sát hành vi ứng
xử của khách hàng tiềm năng, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định
vị thương hiệu.
2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát
triển Hạ tầng viễn thông Unitel
2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ
máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Bộ máy kế toán
của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, hầu hết mọi công
việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm
tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết
đến kế toán tổng hợp.
2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức
Để đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu và khối lượng công việc của
công ty, hiện nay phòng Tài chính kế toán gồm 8 nhân viên được phân công
theo từng phần hành công việc.
Tổ chức bộ máy kế toán của công ty có thể tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0834
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN
Trong đó:
+ Kế toán trưởng: Tham mưu cho Giám đốc Công ty, chỉ đạo, tổ chức
thực hiện công tác kế toán thống kê của toàn Công ty, có nhiệm vụ và quyền
hạn theo quy định của Nhà nước chịu trách nhiệm theo dõi các khoản chi phí
sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm xác định kết quả sản xuất kinh doanh
của Công ty.
+ Kế toán tiền mặtvà tiền gửi ngân hàng: Theo dõi việc thanh toán thu
chi tiền mặt hàng ngày tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng và các
khoản vay tín dụng.
+ Kế toán bán hàng công nợ:Viết hoá đơn kinh doanh, kiểm kê hàng
hoá, thanh toán với người mua, người bán, lập báo cáo tiêu thụ và xác định số
thuế phải nộp của Công ty.
Theo dõi khoản tiền hàng mua chưa trả, khoản tiền công trình hoàn
thành bàn giao nhưng chưa thu về hết; khoản tạm ứng cho các đội xây lắp
thành viên ứng vốn sản xuất, khoản ứng trước cho người bán, các khoản phải
thu, phải trả nội bộ ...
+ Kế toán tổng hợp :Tập hợp các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán
từ bảng tổng hợp chi tiết của các phần hành kế toán (đối tượng kế toán) - có
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Kế
toán
tổng
hợp
Kế
toán
tiền
mặt,
TGNH
Kế
toán
vậ t tư
hàng
hóa
Kế
toán
TSCĐ
Kế
toán
tiề n
lươ ng
Kế toán
Kinh
doanh
Công nợ
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0835
kiểm tra, đối chiếu, từ bảng tổng hợp chứng từ gốc lên chứng từ ghi sổ, vào sổ
cái và lên bảng cân đối số phát sinh, lên báo cáo tài chính.
+ Kế toán hàng vật tư hàng hóa: Theo dõi biến động vật tư hàng hoá
của Công ty. Làm thủ tục nhập - xuất vật tư cho khách hàng và các công trình
theo kế hoạch sản xuấ kinh danh của công ty, theo dõi hàng hoá vật tư tồn
kho, vật tư đang đi trên đường, vật tư còn tồn kho ở các đội, vật tư đã xuất
trong kỳ, lên bảng tổng hợp nhập, xuất, vật tư trong kỳ chuyển cho kế toán
tổng hợp.
+ Kế toán tiền lương: Tính toán lương cho cán bộ công nhân viên toàn
Công ty, tính toán chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các chế độ phụ
cấp, lên bảng tổng hợp lương và phân bổ tiền lương.
+ Kế toán tài sản cố định:Theo dõibiến động của TSCĐ, trích khấu hao
TSCĐ, theo dõi tình trạng tài sản cố định.
+ Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi theo lệnh
thu chi quỹ. Lên nhật ký quỹ kịp thời để báo cáo kế toán trưởng nắm được và
có kế hoạch chuẩn bị.
2.1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng
Hình thức kế toán: Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng
Viễn thông Unitel kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” có áp dụng phần
mềm kế toán Fast Accounting.
Chế độ kế toán áp dụng: Công ty kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ-
BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006.
Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm.
Đơn vị tiền tệ kế toán:
- Sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép và hạch toán.
- Khi quy đổi đồng tiền khác: Căn cứ vào tỷ giá thực tế của giao dịch
hoặc tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp
vụ kinh tế phát sinh.
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0836
- Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Công ty thực hiện kế toán các nghiệp
vụ có gốc ngoại tệ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 – VAS được ban
hành và công bố tại Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC và thông tư số
105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính.
Phương pháp kế toán TSCĐ:
- Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế.
- Phương pháp khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng
theo Thông tư 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 25/04/2013.
Phương pháp kế toán hàng tồn kho:
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá mua hàng hóa thực tế.
- Phươngpháp tínhtrịgiá hànghóa xuấtkho:Bìnhquângia quyềncố định.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên.
Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ.
Sổ kế toán tại công ty: Công ty thực hiện việc in sổ sách báo cáo theo
hình thức “Nhật ký chung”. Theo hình thức kế toán này, các sổ kế toán và các
báo cáo tài chính theo quy định chung của Bộ Tài Chính; các sổ kế toán chi
tiết và các báo cáo quản trị khác theo yêu cầu quản lý của công ty.
2.2. Thực trạngcôngtác kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh tại
công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel
Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel là
đơn vị vừa mang tính chất xây dựng vừa mang tính chất thương mại. Vì vậy,
sau đây tôi thực hiện đi sâu nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả
kinh doanh mang tính chất thương mại trong đơn vị.
2.2.1. Các phương thức kinh doanh tại công ty
Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức kinh doanh chủ yếu là
bán buôn qua kho và bán lẻ lớn.
+ Bán buôn qua kho: Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ
kho giao cho nhân viên kinh doanh. Nhân viên kinh doanh cầm liên 2 và liên
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0837
3 hóa đơn GTGT do phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang
hàng giao cho người mua. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã
nhận và ký xác nhận trên hóa đơn GTGT. Việc thanh toán tiền hàng có thể
bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc là xác nhận nợ.
+ Bán lẻ: Phương thức này cũng tương tự giống như phương thức bán
buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường
xuyên như bán buôn.
Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hóa đơn GTGT,
hóa đơn GTGT được viết thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho
khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán. Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán tiền
mặt lập phiếu thu thủ công và thủ quỹ dựa vào phiếu thu có thể thu tiền hàng.
Khi nhận đủ số tiền hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu.
2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán
Hằng ngày khi xuất kho thành phẩm bán cho Khách hàng Phòng kinh
doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua
hàng. Trong xác nhận phải có đủ các chỉ tiêu, chủng loại thành phẩm, số
lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt
giá bán cho đơn vị, trình giám đốc công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của
giám đốc, kế toán kho sẽ viết phiếu xuất kho chuyển cho nhân viên Phòng
kinh doanh cú trách nhiệm giao cho Khách hàng.
* Tài khoản sử dụng :Tài khoản 632 - giá vốn hàng bán , tài khoản -
156 hàng hóa
* Chứng từ sử dụng :
- Phiếu xuất kho sử dụng theo mẫu 02VT-DN
- Sổ chi tiết các tài khoản sử dụng theo mẫu số S38-DN-Sổ nhật ký
chung sử dụng theo mẫu số S03a-DN9( trích dẫn phần liên quan tới giá vốn
hàng bán )
- Sổ cỏi tài khoản sử dụng theo mẫu số S03b-DN
Tại công ty cổ phần viễn thông Him Lam giá vốn của hàng xuất kho
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0838
tiêu thụ được tính theo phương pháp “Bình quân cả kỳ dự trữ”. Theo phương
pháp này, giá vốn của hàng bán được tính vào cuối tháng.
Hàng hóa mua trong tháng , đến cuối tháng hoá đơn về nhưng hàng
chưa về kế toán vẫn hạch toán trên tài khoản 156 “Hàng hoá”, để tính giá vốn
cho hàng bán giá trong tháng
* Trích tài liệu tháng 03/2014: Xột cụ thể mặt hàng thiết bị viễn thông
GSM 1800/umts 2100 diplewer
Tồn đầu kỳ mặt hàng này là 03cái, Đơn giá 22.658.500 đồng.
Ngày 03/03 Nhập mua 02 bộ thiết bị GSM 1800/umts 2100 diplewer,
Đơn giá 22.669.200 đồng.
Đơn giá xuất mặt hàng này được tính như sau:
3 x 22.658.500 + 2 x 22.699.200
Đơn giá = = 22.662.780
5
Giá hàng hóa bán ra bao gồm cả trị giá của hàng bán cộng với chi phí
thu mua phân bổ cho hàng bán ra. Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành phân bổ
chi phí thu mua cho hàng bán ra trong tháng.
Trong tháng 03/2014 có một số nghiệp vụ xuất kho kinh doanh cho
Công ty TNHH Công nghệ Vạn Xuân như sau :
Trích tài liệu: Ngày 15/03/2014 Công ty bán lô hàng thiết bị cho Công ty
TNHH Công nghệ Vạn Xuân. Nhân viên kinh doanh lập lệnh giao hàng sau đó
chuyển cho nhân viên quản lý kho xuất hàng cho khách hàng, nội dung nh sau:
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0839
Biểu 2.1: Phiếu xuất kho số 87
Đơn vị: Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel Mẫu số S02-VT
Bộ phận:Kinh doanh
Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC
PHIẾU XUẤT KHO Số: 87
Ngày 15 tháng 03 năm 2014
Nợ TK: 632
Có TK: 156
Họ tên Người giao hàng: Hoàng Anh Tuấn
Lý do xuất kho: Xuất hàng hóa bán
Xuất tại kho: Kho 1
STT
Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hóa sản
phẩm dịch vụ
Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn giá Thành tiền
Yêu cầu
Thực
xuất
A B C D 1 2 3 4
1 Thiết bị GSM 1800/umts 2100 diplewer Bộ 02 02 22.662.780 45.325.560
2 NB thinkpad T400/P8600/ cái 01 01 28.089.678 28.089.678
DVDW/160G/2GWVista
Cộng 73.415.238
Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0840
Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT Số 0012291
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01 GTKT-3LL
Liên 1: Lưu Ký hiệu: UT/14P
Ngày 15 tháng 11 năm 2010 0012291
Đơn vị kinh doanh: Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel
Địa chỉ:Số 4, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, cầu Giấy, Hà Nội
Số tài khoản: …………………………
Điện thoại: …………………………….MST:0103143641
Họ tên Người mua hàng:
Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghệ Vạn Xuân
Địa chỉ:Số 9, ngách 43/64, đường Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội
Số tài khoản:……………………………………………………… …………………..
Hình thức thanh toán ……CK…………MST:0101308584
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3=1x2
1
Thiết bị GSM 1800/umts
2100 diplewer Bộ 02 26.471.509 52.943.018
2
NB thinkpad
T400/P8600/256Mb/ cái 01 32.125.555 32.125.555
DVDW/160G/2GWVista
Cộng tiền hàng: 85.068.573
Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 8.506.857
Tổng cộng tiền thanh toán 93.575.430
Số tiền viết bằng chữ: Chín mơi ba triệu năm trăm bảy mơi năm nghìn bốn trăm ba
mươi đồng chẵn./
Người mua hàng Người kinh doanh Thủ trưởng đơn vị
(Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0841
Biểu 2.3: Trích sổ nhật ký chung
Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ
tầng Viễn thông Unitel
Mẫu số S03-DN
Số 4, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, cầu
Giấy, Hà Nội
(Ban hành theo QĐsố 15/2006QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC)
NHẬT KÝ CHUNG
Tháng 03/2014
Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014
Đơn vị tính: đồng.
Ngày
tháng
GS
Chứng từ
Diễn giải
Đã
ghi
Sổ
Cái
STT
dòng
SH
TK
đối
ứng
Ps nợ Ps có
Số hiệu
Ngày
tháng
Số trang trớc chuyển sang
03/03 PX 75 Xuất bán cho khách hàng lẻ 632 11.361.500
03/03 PX 75 Xuất bán cho khách hàng lẻ 156 11.361.500
03/03 HD 12288 Doanh thu kinh doanh 131 13.860.000
03/03 HD 12288 Doanh thu kinh doanh 511 12.600.000
03/03 HD 12288 Doanh thu kinh doanh 333 1.260.000
03/03 PT 68 Thu tiền kinh doanh 111 13.860.000
03/03 PT 68 Thu tiền kinh doanh 131 13.860.000
…………..
15/03 PX 87
Xuất bán cho công ty Vạn
Xuân 632 73.415.238
15/03 PX 87
Xuất bán cho công ty Vạn
Xuân 156 73.415.238
15/03 HD 12291 Doanh thu kinh doanh 131 93.575.430
15/03 HD 12291 Doanh thu kinh doanh 511 85.068.573
15/03 HD 12291 Doanh thu kinh doanh 333 8.506.857
17/03 PX 90 Xuất bán cho công ty 10 632 103.002.340
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0842
17/03 PX 90 Xuất bán cho công ty 10 156 103.002.340
17/03 HD 12303 Doanh thu kinh doanh 131 119.103.809
17/03 HD 12303 Doanh thu kinh doanh 511 108.271.190
17/03 HD 12303 Doanh thu kinh doanh 333 10.827.119
…………….
31/03 PKT 110 Kết chuyển Dthu thuần 511 1.980.111.979
31/03 PKT 110 Kết chuyển Dthu thuần 911 1.980.111.979
31/03 PKT 112 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.667.357.300
31/03 PKT 112 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.667.357.300
Cộng chuyển trang sau 20.987.450.110 20.987.450.110
Ngày 31 tháng 03 năm 2014
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Căn cứ vào cột tài khoản đối ứng trên sổ nhật ký chung kế toán tiến hành
ghi sổ cái tài khoản 632 cùng với sổ chi tiết tương ứng
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0843
Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 632
Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ
tầng Viễn thông Unitel Mẫu số: S20-DNN
Số 4, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, cầu
Giấy, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán mặt hàng GSM 1800
(Đơn vị tính: Đồng)
Ngày
CT
Chứng từ
Diễn giải
T
TK
ĐƯ
Số tiền
M
CT
S
số
CT Ps Nợ Ps Có
Số dư đầu tháng
03/03
P
X
7
6 Xuất bán modern
1
56 67.988.340
………
08/03
P
X
7
9 Xuất bán Panel Antenna
1
56 113.313.900
……….
15/03
P
X
8
7
Xuất bán thiết bị GSM
1800/umts 2100 diplewer
1
56 45.325.560
………..
20/03
P
X
9
5
Xuất bán Omini Antenna
MB 7F – 03/5-c
1
56 90.651.120
……….
Cộng số phát sinh 839.447.324 839.447.324
Số dư cuối tháng -
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0844
Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 632
Công ty CP Công nghệ và Phát triển
Hạ tầng Viễn thông Unitel Mẫu số: S05-DN
Số 4, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa,
cầu Giấy, Hà Nội
(Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC)
SỔ CÁI
Tài khoản: 632
Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán
Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014
(Đơn vị tính: Đồng)
Ngày
CT
Chứng từ
Diễn giải
TK
ĐƯ
Phát sinh
CT Số CT Ps Nợ Ps Có
Số đầu tháng
Số phát sinh
03/03
P
X 75 Xuất bán modern 156 11.361.500
04/03
P
X 76
Xuất bán cho khách
hàng
1
156 67.988.340
………….
08/03
P
X 79
Xuất bán cho khách
hàng
1
156 113.313.900
…………..
15/03
P
X 87
Xuất bán cho khách
hàng
1
156 80.339.560
…………….
Kết chuyển GVHB
9
911
1.644.694.520
Cộng số phát sinh 1.667.357.300 1.667.357.300
Số d cuối tháng x -
Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng
(Đã ký) (Đã ký)
2.2.3. Kế toán doanh kinh doanh và các khoản giảm trừ doanh thu tại
công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel
* Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu kinh doanh”.
Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu kinh doanh thực tế của doanh
nghiệp, thuế doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh
Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp
SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0845
thu thuần thực hiện được trong một kỳ hoạt động kinh doanh.
* Trình tự luân chuyển chứng từ.
Khi khách hàng nộp tiền kế toán tiến hành lập 2 liên phiếu thu:
Liên 1 lưu tại cuống gốc của phòng kế toán làm căn cứ để vào các bảng
kê liên quan và để so sánh với sổ quỹ vào cuối kỳ.
Liên 2 giao cho khách hàng.
Công ty chỉ sử dụng một loại hóa đơn duy nhất là hóa đơn giá trị gia tăng theo
mẫu số 01-3LL. Hóa đơn giá trị gia tăng do phòng kế toán lập và lập thành 3 liên:
Liên 1: Lưu tại phòng kế toán.
Liên 2: Giao cho khách hàng.
Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán.
Trên hóa đơn ghi đầy đủ mã số thuế, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng,
hình thức thanh toán tiền mặt hay chuyển khoản và đầy đủ chữ ký.
Để thuận tiện hơn cho công tác quản lý công nợ của công ty, thì tại Công
ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng viễn thông Unitel từng khách
hàng lại được theo dõi trên sổ chi tiết khách hàng. Điều này giúp công ty có
thể đa ra những phân tích và nhận xét chính xác về nguồn tiêu thụ chủ yếu
của công ty. Từ sổ cái tài khoản 131, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết công nợ
cho từng khách hàng theo từng mã đối tượng đã được thiết lập.
Trích tài liệu tháng 03/2014 tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển
Hạ tầng viễn thông Unitel:
Căn cứ vào hóa đơn số 0012291 kế toán tiến hành vào sổ nhật ký kinh
doanh và sổ chi tiết tài khoản 511. Dưới đây là trích dẫn sổ nhật ký kinh
doanh tháng 03/2014
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel
Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đĐề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
Đề tài: Tổ chức kế toán bán hàng tại Công ty TNHH Bảo Long, 9đ
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Đức Quang, 9đ
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017 Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
Chuyên đề kế toán xác định kết quả kinh doanh hay nhất 2017
 
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanhLuận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Luận văn kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả ki...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ... Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáoĐề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng của công ty in và quảng cáo
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
Luận văn: Hoàn thiện kế toán chi phí, doanh thu và xác định kết quả kinh doan...
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây ÂuĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Tây Âu
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền HạnhĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty thương mại Hiền Hạnh
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX  - Gửi miễn phí ...
Bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của Công ty TNHH VKX - Gửi miễn phí ...
 
Bài thực tập thúy.sua
Bài thực tập thúy.suaBài thực tập thúy.sua
Bài thực tập thúy.sua
 
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máyKế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
Kế toán doanh thu và kết quả kinh doanh tại Công ty ô tô xe máy
 
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanhLuận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
Luận văn: Hoàn thiện kế toán doanh thu, chi phí và kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
Đề tài: Hoàn thiện kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định  kết quả kinh doanh
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel

NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxNGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
HinNguyn55682
 

Similar to Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel (20)

Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICAĐề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
Đề tài: Kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh tại Nhà máy BIBICA
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng ở Công Ty Cổ Nam Dược, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc HảiĐề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty thương mại Bắc Hải
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh HảiĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại công ty thương mại Minh Hải
 
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đĐề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đ
Đề tài: Công tác kế toán doanh thu chi phí tại công ty Thiên Lộc, 9đ
 
Đề tài công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
Đề tài  công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018Đề tài  công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
Đề tài công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm, RẤT HAY 2018
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ ...
 
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
Đề tài: Công tác kế toán bán hàng tại công ty quốc tế HMT, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân SơnĐề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
Đề tài: Kế toán Bán hàng và kinh doanh tại Công Ty Bao Bì Xuân Sơn
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty tnhh mtv xây dựn...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đĐề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
Đề tài: Kế toán bán hàng kinh doanh tại công ty dịch vụ kỹ thuật, 9đ
 
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật HuyĐề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
Đề tài: Kế toán và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Nhật Huy
 
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxNGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty cơ khí Đình Điền, 9đ
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty Cơ Khí, HAY, 9đ
 
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
ĐỀ TÀI : Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH 1 TV ...
 
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh ThịnhĐề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
Đề tài: Kế toán kết quả kinh doanh tại công ty sản xuất Minh Thịnh
 
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt NamĐề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
Đề tài: Kế toán và xác định kết quả bán hàng ở công ty LP Việt Nam
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
Xem Số Mệnh
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
ltbdieu
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
ChuThNgnFEFPLHN
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
dnghia2002
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng TạoĐề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
Đề thi tin học HK2 lớp 3 Chân Trời Sáng Tạo
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình PhươngGiáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
Giáo trình nhập môn lập trình - Đặng Bình Phương
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vnGiới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
Giới Thiệu Về Kabala | Hành Trình Thấu Hiểu Bản Thân | Kabala.vn
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Đề tài: Kế toán và kết quả kinh doanh tại Công ty Viễn thông Unitel

  • 1. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08i LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu, kết quả nêu trong chuyên đề tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả chuyên đề (Ký, ghi rõ họ tên)
  • 2. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08ii MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN........................................................................................ i MỤC LỤC ................................................................................................. ii DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT........................................................... v DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU........................................................... vi MỞ ĐẦU................................................................................................... 1 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI.......................................................................................... 0 1.1. Sự cần thiết của việc hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại................................................0 1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại...................................................................................... 0 1.1.2. Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý với quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh........................................................................ 2 1.1.3. Vai trò của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ............................................................................................... 4 1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh………….......................................................................................... 5 1.2. Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại................................................................................................6 1.2.1. Các phương thức bán hàng........................................................ 6 1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu................... 9 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................15 1.2.4. Kếtoánchiphí bán hàng.............................................................19 1.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................20 1.2.6. Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu..............21
  • 3. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08iii 1.2.7. Kế toán chi phí tài chính..........................................................22 1.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác......................................23 1.2.9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG UNITEL................................................................................................... 28 2.1. Những nét khái quát về công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel...................................................................................................28 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển ............................................28 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinh doanh ...............................................29 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý ............................................30 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng viễn thông Unitel ..............................................33 2.2. Thực trạng công tác kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel ..............36 2.2.1. Các phương thức kinh doanh tại công ty...................................36 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán.........................................................37 2.2.3. Kế toán doanh kinh doanh và các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel...........44 2.2.4. Kế toán chi phí bán hàng .........................................................49 2.2.5. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp.......................................51 2.2.6. Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính……………… ..................................................................................54 2.2.7. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác......................................56 2.2.8. Kế toán xác định kết quả kinh doanh........................................57
  • 4. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08iv CHƯƠNG 3: MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG UNITEL…................................................................................................ 61 3.1. Đánh giá thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel ........61 3.1.1. Những ưu điểm trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh. ............................................................................61 3.1.2. Những nhược điểm trong tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh.......................................................................63 3.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel...................................................................................65 3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện .....................................................65 3.2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện tổ chức công tác kế toán bán hàng và xác định kêt quả kinh doanh tại công ty ...................................67
  • 5. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08v DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT KD : Kinh doanh CCDV : Cung cấp dịch vụ CPBH : Chi phí bán hàng CPQLDN : Chi phí quản lý doanh nghiệp CPTC : Chi phí tài chính DT : Doanh thu DTT : Doanh thu thuần DTKD : Doanh thu kinh doanh DTTC : Doanh thu tài chính DN : Doanh nghiệp DNTM : Doanh nghiệp thương mại GTGT : Giá trị gia tăng HĐKD : Hợp đồng kinh doanh HĐKT : Hợp đồng kinh tế KQKD : Kết quả kinh doanh KKTX : Kê khai thường xuyên KKĐK : Kiểm kê định kỳ LN : Lợi nhuận SXKD : Sản xuất kinh doanh TNDN : Thu nhập doanh nghiệp TSCĐ : Tài sản cố định TTĐB : Tiêu thụ đặc biệt
  • 6. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.08vi DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ 1.1: Sơ đồ trình tự kế toán bán hàng và xác định kết quả KD trong các doanh nghiệp thương mại theo phương pháp KKTXError! Bookmark not defined. Biểu 2.1: Phiếu xuất kho số 87...............................................................................39 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT Số 0012291 .................................................................40 Biểu 2.3: Trích sổ nhật ký chung............................................................................41 Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 632.........................................................................43 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 632 ................................................................................44 Biểu 2.6: Sổ nhật ký kinh doanh................................................................ 46 Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 511.........................................................................47 Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 511.................................................................................48 Biểu 2.9: Hóa đơn GTGT số 0072060..................................................................50 Biểu 2.10: Sổ cái tài khoản 641..............................................................................51 Biểu 2.11: Phiếu chi số 45........................................................................................52 Biểu 2.12: Sổ cái tài khoản 642..............................................................................53 Biểu 2.13: Sổ cái tài khoản 911 ..............................................................................59 Biểu 2.14: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.............................................60
  • 7. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.081 NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀTỐT NGHIỆP MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Trong nền kinh tế thị trường ngày càng hội nhập sâu, cạnh tranh ngày càng khốc liệt, mục tiêu sản xuất kinh doanh chủ yếu của các doanh nghiệp là đáp ứng tốt nhu cầu thị trường và đạt được mức lợi nhuận cao nhất. Nói một cách khác, các doanh nghiệp cần giải quyết hài hòa mối quan hệ giữa đầu ra và đầu vào, giữa sản xuất, lưu thông và tiêu thụ. Để thực hiện tốt điều đó, một trong những vấn đề đòihỏi sựchú trọng đúng mức của các doanh nghiệp chính là công tác kinh doanh - khâu cuối cùng của quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và là khâu đặc biệt quan trọng đối với sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp, bởinó không chỉ là khâu thu hồi vốn kinh doanh mà còn là khâu tạo ra lợi nhuận - điều kiện cho sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tuy nhiên, để có thể quản lý và thực hiện tốt công tác kinh doanh các doanh nghiệp không chỉ cần tập trung đầu tư vào các hoạt động kinh doanh, gia tăng năng lực cạnh tranh mà còncần chú trọng đến công tác tổ chức kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng. Tại vì để có được những quyết định chính xác, phù hợp, những đường lối, chiến lược kinh doanh hiệu quả thì trước tiên doanh nghiệp cần phải dựa trên những nguồn tài liệu phản ánh tình hình thực tế của doanh nghiệp mà trong đó chủ yếu là các thông tin kế toán về hoạt động kinh doanh và xác định kết quả kinh doanh. Nói tóm lại, các thông tin kế toán nói chung và kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh nói riêng không chỉ là nguồn thông tin quan trọng cho các quyết định đến chiến lược và kế hoạch kinh doanh của doanh nghiệp mà còn là công cụ quản lý sắc bén và hữu hiệu trong công tác quản lý, giúp các doanh nghiệp kịp thời đổi mới, nắm bắt cơ hội và vượt qua các thách thức, khó khăn. Hoạt động trong lĩnh vực thương mại với hoạt động kinh doanh chính là hoạt động kinh doanh, ban lãnh đạo Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển
  • 8. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.082 Hạ tầng Viễn thông Unitel cũng luôn ý thức được vai trò của công tác kế toán và đặc biệt là kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong công tác quản lý, điều hành hoạt động của công ty. Ban lãnh đạo cũng như bộ máy kế toán của công ty luôn cố gắng để hoàn thiện côngtác quản lý hàng hóa, quản lý hoạt động kinh doanh cũng như tổ chức công tác kế toán một cách phù hợp, nhằm hạch toán, theo dõi kịp thời, chính xác, đáp ứng tốt yêu cầu quản lý. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu Xuất phát từ những lý do kể trên, tôi nhận thấy tầm quan trọng của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh đối với quá trình sản xuất kinh doanh của các doanh nghiệp nói chung và công tác quản lý kế toán nói riêng. Tôi đã chọn đề tài “Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel” nhằm đi sâu tìm hiểu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở công ty để phân tích các ưu điểm, hạn chế và rút ra kinh nghiệm, đồng thời hoàn thiện kiến thức cho bản thân. 3. Phạm vi nghiên cứu - Về mặt nội dung: Do khả năng và thời gian có hạn, bài chuyên đềchỉ có thể tập trung vào khái quátvề mặt lý luận cũngnhưtóm tắtcác nétchínhtrongcôngtác kếtoánbán hàng và xác định kết quảkinh doanhmặthàng thiết bịviễn thôngGMS 1800 thực tế tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel. - Về mặt số liệu, bài chuyên đềtập trung nghiên cứu trên số liệu được công ty cung cấp cho kỳ kế toán kết thúc ngày 31/03/2014. - Chế độ kế toán nghiên cứu: Chế độ kế toán theo QĐ số 15/2006- QĐ/BTC 4. Phương pháp nghiên cứu: - Bài chuyên đềsử dụng phương pháp duy vận biện chứng mà chủ yếu là các phương pháp phân tích để làm rõ các vấn đề về lý luận về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong điều kiện áp dụng chuẩn mực kế
  • 9. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.083 toán Việt Nam và các văn bản pháp luật hướng dẫn thi hành, từ đó làm cơ sở lý thuyết cho việc so sánh với thực trạng thực tế đang áp dụng. - Phương pháp thu thập thông tin: + Phỏng vấn + Nghiên cứu tài liệu + Thu thập thông tin trong tạp chí, sách báo, Internet… 5. Kết cấu của chuyên đề tốt nghiệp: Chuyên đềđược trình bày gồm ba chương chính: - Chương 1: Lý luận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong các doanh nghiệp thương mại. - Chương 2: Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel. - Chương 3: Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh ở Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel. Mặc dù đã rất cố gắng nhưng chuyên đềcủa tôi cũng không tránh khỏi những khiếm khuyết nhất định. Tôikính mong được sựchỉ bảo tận tình của các thầy cô giáo và cán bộ trong công ty để em hoàn thiện đề tài này tốt hơn nữa. Hà Nội, ngày 02 tháng 11 năm 2014 Sinh viên Phùng Thị Anh Vũ
  • 10. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.080 CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ TỔ CHỨC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP THƯƠNG MẠI 1.1. Sựcầnthiếtcủa việchoànthiệncôngtác kếtoánbánhàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại 1.1.1. Khái niệm bán hàng và xác định kết quả kinh doanh trong doanh nghiệp thương mại Xã hội ngày càng phát triển đồng nghĩa với sự phát triển của hoạt động sản xuất nhằm đáp ứng nhu cầu ngày càng cao ở mọi lúc mọi nơi của con người. Trên thực tế, việc cung ứng sản phẩm đến người tiêu dùng hoàn toàn có thể được thực hiện bởi các doanh nghiệp sản xuất. Tuy nhiên, để đảm bảo tính hiệu quả cũng như sự tất yếu của quá trình phân công lao động trong xã hội, hoạt động kinh doanh thương mại ra đời, phát triển và song hành cùng hoạt động sản xuất, hỗ trợ nhau trên con đường tối đa hóa lợi nhuận. 1.1.1.1. Bán hàng Theo chuẩn mực số 14 (Quyết định số 149/2001 QĐ/BTC ban hành ngày 31/12/2001) – Bán hàng (BH) là bán sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra và bán hàng hóa mua vào. + Về mặt kinh tế: bản chất của BH chính là sự thay đổi hình thái giá trị của hàng hóa, hàng hóa của doanh nghiệp (DN) chuyển từ hình thái hiện vật sang hình thái tiền tệ. Lúc này, DN kết thúc một chu kỳ kinh doanh, tức là vòng chu chuyển vốn của DN được hoàn thành. + Về mặt tổ chức kỹ thuật: BH là quá trình kinh tế, bao gồm từ việc tổ chức đến thực hiện trao đổi mua bán thông qua các khâu nghiệp vụ kinh tế kỹ thuật, các hành vi mua bán cụ thể nhằm thực hiện chức năng, nhiệm vụ của Doanh nghiệp Thương mại (DNTM), thể hiện khả năng và trình độ của DN trong
  • 11. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.081 việc thực hiện mục tiêu của mình cũng như đáp ứng nhu cầu sản xuất và tiêu dùng của xã hội. Ngày nay, khi mức sống của xã hội ngày càng nâng cao, cơ cấu ngành trong nền kinh tế cũng đang nghiêng về khu vực Thương mại - Dịch vụ thì bán hàng là một khâu hết sức quan trọng và có ý nghĩa sống còn không chỉ đối với sự tồn tại của DN mà còn cả sự phát triển chung của toàn bộ nền Kinh tế xã hội. Tóm lại, bán hàng giống như “sợi dây” gắn doanh nghiệp với thị trường, giúp doanh nghiệp có thể phát hiện nắm bắt được nhu cầu thị trường, từ đó tìm được cơ hội kinh doanh để mở rộng và phát triển. 1.1.1.2. Xác định kết quả kinh doanh Kết quả kinh doanh (KQKD) là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp tất cả các kết quả của mọi hoạt động sản xuất kinh doanh trong DN. Khi nền kinh tế thị trường đang ngày một phát triển, ngoại trừ một số DN hoạt động vì mục đích chính trị như: tổ chức từ thiện, công tác xã hội… thì hầu hết DN đều có mục tiêu lợi nhuận. Lợi nhuận (LN) là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá kết quả hoạt động và mức độ tích cực trên các mặt của DN. Có thể nói, lợi nhuận là yếu tố mang tính chất quyết định đến sự tồn tại và phát triển của DN ở hiện tại cũng như trong tương lai. Bởi lẽ: + Lợi nhuận là nguồn tích lũy nhằm đảm bảo cho DN tái sản xuất mở rộng, cải thiện và từng bước nâng cao đời sống của người lao động cũng như các cá nhân tham gia góp vốn cổ phần, góp vốn liên doanh liên kết. + Lợi nhuận cũng là nguồn để DN thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước thông qua việc đóng thuế và các khoản đóng góp khác. Nói tóm lại, việc xác định kết quả kinh doanh nói chung và kết quả bán
  • 12. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.082 hàng nói riêng là việc làm vô cùng cần thiết, giúp DN có những nhìn nhận chính xác hơn về năng lực của mình để có kế hoạch cụ thể đưa DN không những ngày càng đứng vững mà còn vươn xa hơn trên thị trường trong nước và quốc tế. 1.1.2. Sự cần thiết quản lý và yêu cầu quản lý với quá trình bán hàng và xác định kết quả kinhdoanh 1.1.2.1. Sự cần thiết quản lý quá trình bán hàng và xác định KQKD Mục tiêu cuối cùng của doanh nghiệp là lợi nhuận nên việc xác định đúng đắn kết quả kinh doanh là rất quan trọng. Do vậy, việc tổ chức tốt hệ thống quản lý nói chung và công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có ý nghĩa to lớn trong việc cung cấp thông tin đầy đủ kịp thời giúp doanh nghiệp ra quyết định đúng đắn. Trong một DNTM, kết quả kinh doanh của DN chủ yếu là kết quả của quá trình bán hàng, chính vì vậy, đây có thể được coi là phần thu nhập lớn nhất của DN nhằm bù đắp chi phí đã bỏ ra và đạt được mục tiêu lợi nhuận. Do đó, để có được mức lợi nhuận tối đa, đáp ứng được yêu cầu, kế hoạch lợi nhuận đã vạch sẵn thì quản lý quá trình bán hàng là một việc làm tất yếu phải thực hiện. Quá trình phát triển của nhân loại đã chỉ rõ, phương pháp quản lý tốt nhất, hiệu quả và khoa học nhất đó là thu thập, xử lý và ghi chép những thông tin về hoạt động kinh tế tài chính hay nói cách khác đó chính là phương pháp hạch toán kế toán; vì “Kế toán là một phương pháp cung cấp thông tin cần thiết cho quản lý có hiệu quả và để đánh giá hoạt động của mọi tổ chức” (Ronald.J.Thacker). 1.1.2.2. Yêu cầu quản lý quản lý quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Trong quá trình bán hàng, tài sản của DN chuyển từ hình thái hàng hóa sang hình thái tiền tệ. Do đó, để quản lý nghiệp vụ bán hàng, các DNTM cần phải quản lý cả hai mặt: tiền và hàng. Cụ thể là:
  • 13. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.083 - Quản lý về số lượng hàng tiêu thụ: Cần nắm rõ số lượng từng loại hàng hóa tồn kho đầu kỳ, nhập kho trong kỳ, lượng đã tiêu thụ và lượng dự trữ hợp lý.Thường xuyên có sự đối chiếu giữa kỳ kế toán hàng hóa và thủ kho để quản lý chính xác lượng hàng luân chuyển cũng như tồn kho. - Quản lý về doanh thu bán hàng hóa: đây là cơ sở quan trọng để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với Nhà nước, đồng thời là cơ sở xác định chính xác kết quả kinh doanh của DNTM. Việc quản lý về DT trong trường hợp này cũng tương đương với việc quản lý về giá bán. DN cũng cần phải có những chính sách giá phù hợp để vừa đảm bảo được tính cạnh tranh lại vừa tránh tình trạng ứ đọng vốn. - Quản lý tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu ở người mua. Bộ phận BH phải tùy từng khách hàng để đưa ra phương thức và thời hạn thanh toán phù hợp: thanh toán bằng tiền mặt, thanh toán bằng séc, thanh toán hàng đổi hàng hay thanh toán bằng chuyển khoản. Kế toán phải theo dõi chặt chẽ thời hạn thanh toán tiền hàng để thu hồi tiền ngay khi đến hạn để tránh bị chiếm dụng vốn kinh doanh, từ đó tạo điều kiện cho DN rút ngắn chu kỳ thanh toán, đáp ứng được nhu cầu vốn cho các hoạt động kinh doanh khác. - Quản lý giá vốn hàng xuất bán: Đây là toàn bộ chi phí thực tế cấu thành nên hàng hóa, là cơ sở quan trọng để xác định giá bán và kết quả bán hàng. - Quản lý Chi phí BH và chi phí quản lý DN: Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng là một bộ phận cấu thành trong trị giá vốn thực tế hàng xuất bán. Do đó, nếu chỉ quản lý về giá vốn, về doanh thu mà không quan tâm đến hai chi phí này thì quá trình quản lý đó cũng sẽ trở nên vô nghĩa. Chính vì vậy, DN cần phải quan tâm đến việc giảm bớt chi phí một cách có hiệu quả cũng như phân bổ chi phí một cách hợp lý thì kết quả tổng hợp lại sẽ càng cao,
  • 14. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.084 lợi nhuận mà DN thu được cũng tăng lên đáng kể. - Ngoài ra, DN cần phải quản lý chặt chẽ các doanh thu, chi phí tài chính và các khoản thu nhập và chi phí khác để gia tăng lợi nhuận cho DN. Như vậy, quản lý công tác bán hàng và xác định kết quả kinh doanh không chỉ cần thiết mà là hết sức quan trọng đối với sự phát triển trong tương lai của mỗi DN, có thể nói nó là điều kiện cần để DN đạt được tất cả những mục tiêu mà mình mong muốn. 1.1.3. Vai trò của tổ chức công tác kế toán bán hàng và xácđịnhkết quả kinhdoanh Như đã nói ở trên, để thực hiện tốt bất kỳ công việc nào cũng cần thiết có sự quản lý. Tuy nhiên, việc lựa chọn công cụ quản lý thích hợp cũng là một vấn đề đặt ra đối với bất kỳ cá nhân, tổ chức nào mong muốn đạt được kết quả cao trong công việc. Hiện nay, cùng với sự phát triển của xã hội loài người nói chung và của kinh tế nói riêng thì kế toán là một tất yếu khách quan và là một công cụ quản lý đắc lực các hoạt động kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Trong các DNTM thì việc tổ chức kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có một ý nghĩa vô cùng to lớn: - Doanh nghiệp tổ chức tốt công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh sẽ tạo điều kiện để sản xuất phát triển, đẩy nhanh quá trình bán hàng tức là sẽ rút ngắn chu kỳ sản xuất kinh doanh, tăng nhanh vòng quay vốn, tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp. - Thông qua số liệu của kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng cung cấp, doanh nghiệp có thể đánh giá được mức độ hoàn thành tiêu thụ hàng hóa. Dựa vào đó, doanh nghiệp có thể tìm ra các biện pháp tối ưu đảm bảo thiết lập được sự cân đối giữa mua hàng và bán hàng, tìm kiếm và lựa chọn phương án tiêu thụ có hiệu quả.
  • 15. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.085 - Các cơ quan quản lý Nhà nước dựa vào số liệu báo cáo của kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh có thể nắm bắt được tình hình tài chính của doanh nghiệp từ đó kiểm tra, giám sát việc chấp hành pháp luật về kế toán, tài chính, về nghĩa vụ với Nhà nước và quan hệ kinh tế với các bên có liên quan. Trong nền kinh tế mở, kế toán không chỉ là công cụ của nhà quản lý doanh nghiệp mà còn là phương tiện kiểm tra, giám sát của những người có quan hệ kinh tế gắn liền với doanh nghiệp. 1.1.4. Nhiệm vụ của công tác kế toán bán hàng và xácđịnh kết quả kinhdoanh Để đảm bảo phát huy vai trò quan trọng nói trên, kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh phải thực hiện các nhiệm vụ sau: * Nhiệm vụ kế toán bán hàng: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác tình hình hiện có và sự biến động của từng loại hàng hóa theo chỉ tiêu số lượng, chất lượng, chủng loại và giá trị. - Phản ánh và giám đốc chính xác tình hình thu hồi tiền, tình hình công nợ và thanh toán công nợ phải thu ở người mua. - Tính toán chính xác giá vốn của hàng hóa tiêu thụ, từ đó xác định kết quả kinh doanh. - Cung cấp những thông tin kinh tế cần thiết cho các bộ phận có liên quan, trên cơ sở đó có những biện pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện hoạt động kinh doanh giúp cho ban giám đốc nắm được thực trạng, tình hình tiêu thụ hàng hóa của mình và kịp thời có những chính sách điều chỉnh thích hợp với thị trường. - Định kỳ tiến hành hoạt động phân tích kinh tế đối với hoạt động bán hàng thu nhập và phân phối kết quả của DN.
  • 16. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.086 * Nhiệm vụ của kế toán xác định kết quả kinh doanh: - Phản ánh và ghi chép đầy đủ, kịp thời, chính xác các khoản DT, các khoản giảm trừ DT và các chi phí phát sinh trong kỳ. - Phản ánh và tính toán chính xác kết quả kinh doanh, giám sát tình hình thực hiện nghĩa vụ với Nhà nước và tình hình phân phối KQKD trong DN. - Cung cấp các thông tin kế toán phục vụ cho việc lập Báo cáo tài chính và định kỳ phân tích hoạt động kinh tế liên quan đến quá trình bán hàng và phân phối kết quả. Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh thực hiện tốt những nhiệm vụ nêu trên sẽ giúp nhà quản trị DN nắm vững hơn tình hình chung của DN, từ đó đưa ra những phương án Bán hàng, kinh doanh có hiệu quả, nâng cao kết quả hoạt động của DN. 1.2. Lýluận chung về kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh của doanh nghiệp thương mại 1.2.1. Các phương thức bán hàng Trong thời buổi hội nhập ngày nay, tiêu thụ hàng hóa không chỉ là tiêu thụ trong nước mà bên cạnh đó, xuất khẩu hàng hóa cũng đóng góp một phần quan trọng trong tổng thu nhập Quốc nội và nó cũng đang là mục tiêu chiến lược trong phát triển kinh tế của các quốc gia trên thế giới. 1.2.1.1. Hàng bán trong nước Có rất nhiều phương thức bán hàng khác nhau, song hoạt động mua, bán hàng hóa của các DNTM có thể thực hiện theo hai phương thức bán hàng chủ yếu là: Bán buôn và bán lẻ. Trong đó, hàng hóa bán buôn và bán lẻ có thể thực hiện theo nhiều phương thức khác nhau.
  • 17. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.087 Đối với bán buôn: Bán buôn là phương thức bán hàng cho các đơn vị Thương mại, các doanh nghiệp sản xuất…để thực hiện bán ra hoặc gia công chế biến rồi bán ra. Đặc điểm của bán buôn là hàng hóa vẫn nằm trong lĩnh vực lưu thông, chưa đi vào lĩnh vực tiêu dùng, do vậy giá trị và giá trị sử dụng của hàng hóa chưa được thực hiện. Hàng thường được bán theo lô hàng hoặc bán với số lượng lớn, giá bán biến động tùy thuộc vào khối lượng hàng bán và phương thức thanh toán theo sự thỏa thuận của doanh nghiệp và khách hàng. Bán buôn gồm phương thức: Bán buôn qua kho, bán buôn chuyển thẳng. - Bán buôn qua kho: Là hàng được giao bán từ kho của các xí nghiệp bán buôn, nó được thực hiện dưới hai hình thức: giao hàng trực tiếp tại kho và chuyển hàng cho bên mua. - Bán buôn vận chuyển thẳng: Là hàng được giao bán ngay từ khâu mua không qua kho của xí nghiệp bán buôn. Phương thức bán buôn này cũng được thực hiện dưới hai hình thức: bán buôn vận chuyển thẳng trực tiếp và bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng. Đối với bán lẻ: Bán lẻ là phương thức bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng hoặc các tổ chức kinh tế, đơn vị kinh tế, tập thể mua về mang tính chất tiêu dùng nội bộ. Đặc điểm của bán lẻ là hàng hóa đã ra khỏi lĩnh vực lưu thông và đi vào lĩnh vực tiêu dùng. Giá trị và giá trị sử dụng đã được thực hiện. Bán lẻ hàng hóa thường bán đơn chiếc hoặc với số lượng nhỏ, giá bán thường ổn định. Bán lẻ gồm hai phương thức: Bán lẻ thu tiền tập trung và Bán lẻ thu tiền trực tiếp - Bán lẻ thu tiền tập trung: Là hình thức bán hàng mà trong đó việc thu tiền ở người mua và giao hàng cho người mua tách rời nhau. Ở quầy có nhân
  • 18. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.088 viên thu ngân chuyên làm nhiệm vụ thu tiền và viết hóa đơn. Căn cứ vào hóa đơn đã thu tiền nhân viên bán hàng giao hàng cho khách. Ở đây, thừa thiếu tiền bán hàng thuộc trách nhiệm của nhân viên thu ngân, thừa thiếu hàng hóa ở quầy thuộc trách nhiệm của nhân viên bán hàng. - Bán lẻ thu tiền trực tiếp: Là hình thức bán hàng mà nhân viên bán hàng trực tiếp thu tiền của khách hàng và giao hàng cho khách hàng. Việc thừa, thiếu hàng hóa ở quầy và tiền thu về bán hàng do nhân viên bán hàng hoàn toàn chịu trách nhiệm. Một số phương thức bán hàng khác: - Bán hàng trả góp: Theo hình thức này, người mua được trả tiền mua hàng thành nhiều lần. Ngoài số tiền thu được theo giá bán thông thường, doanh nghiệp còn thu được một khoản lãi do trả chậm. Về thực chất, người bán chỉ mất quyền sở hữu khi người mua thanh toán hết tiền hàng. Tuy nhiên, về mặt hạch toán, khi giao hàng cho người mua hàng hóa bán trả góp được coi là tiêu thụ, bên bán được ghi nhận doanh thu. - Bán hàng theo phương thức gửi đại lý: Phương thức gửi hàng đại lý hay ký gửi hàng hóa là phương thức mà trong đó doanh nghiệp thương mại giao hàng cho cơ sở đại lý ký gửi để các cơ sở này trực tiếp bán hàng. Bên nhận đại lý sẽ trực tiếp thanh toán tiền hàng và được hưởng hoa hồng đại lý bán hàng. Số hàng chuyển giao cho các đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của DNTM cho đến khi DNTM được cơ sở đại lý ký gửi thanh toán tiền hàng hay chấp nhận thanh toán hoặc thông báo về số hàng đã bán được, doanh nghiệp mới mất quyền sở hữu số hàng hóa đó. - Bán hàng theophương thức đổi hàng: Theo phương thức này, người mua không trả bằng tiền mà trả bằng hàng, hai bên trao đổi trực tiếp với nhau những HH có giá trị tương đương. Việc giao hàng diễn ra hầu như đồng thời.
  • 19. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.089 - Hàng hóa xuất trả lương thưởng cho công nhân viên, thanh toán thu nhập cho các thành viên. - Hàng hóa xuất làm quà biếu tặng, quảng cáo, chào hàng… - Hàng hóa xuất dùng nội bộ, phục vụ hoạt động kinh doanh của DN. - Khoán bán hàng, bán hàng tự động… 1.2.1.2. Hàng xuất khẩu Với mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận, các DNTM không chỉ tiêu thụ hàng hóa trong nước mà còn phải hướng tới thị trường khu vực và thế giới thông qua hoạt động xuất khẩu hàng hóa. Hiện nay, các DNTM xuất khẩu hàng hóa chủ yếu theo hai phương thức: Xuất khẩu trực tiếp và Xuất khẩu ủy thác. + Xuất khẩu trực tiếp: Là phương thức xuất khẩu mà đơn vị tham gia xuất khẩu trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài, trực tiếp giao hàng và thanh toán tiền hàng với người mua. + Xuất khẩu ủy thác: Là phương thức xuất khẩu mà đơn vì tham gia xuất khẩu không trực tiếp đàm phán, ký kết hợp đồng xuất khẩu với nước ngoài mà thực hiện hoạt động xuất khẩu hàng hóa của mình thông qua một đơn vị xuất nhập khẩu khác. 1.2.2. Kế toán doanh thu và các khoản giảm trừ doanh thu 1.2.2.1. Kế toán doanh thu Khái niệm: Theo chuẩn mực số 14 (QĐ 149/2001/QĐ-BTC) ban hành ngày 31/12/2001: Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của DN, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Tùy loại hình sản xuất kinh doanh mà doanh thu được chia thành: - Doanh thu bán hàng - Doanh thu cung cấp dịch vụ
  • 20. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0810 - Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi tức được chia - Ngoài ra còn các khoản thu nhập khác Điều kiện ghi nhận doanh thu: Doanh thu chỉ được ghi nhận khi thỏa mãn các điều kiện ghi nhận tại chuẩn mực kế toán số 14: Doanh thu và thu nhập khác (Chuẩn mực kế toán VN).  Doanh thu BH được ghi nhận khi đồng thời thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hàng hóa cho người mua.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như quyền sở hữu hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.  Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.  Doanh thu đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.  Doanh thu CCDV được xác định khi thỏa mãn các điều kiện sau:  Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó.  Xác định được phần công việc đó hoàn thành vào ngày lập bảng cân đối kế toán.  Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch đó.  Doanh thu từ tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức và lợi nhuận được chia được ghi nhận khi thỏa mãn hai điều kiện:  Có khả năng thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch đó.  Doanh thu được xác định một cách tương đối chắc chắn.
  • 21. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0811 Chứng từ sử dụng: - Hóa đơn GTGT (Mẫu số 01GTKT-3LL). - Hóa đơn bán hàng thông thường (Mẫu số 02GTTT-3LL) - Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi (Mẫu số 01-BH) - Thẻ quầy hàng (Mẫu số 02-BH) - Các chứng từ thanh toán: phiếu thu, séc chuyển khoản, séc thanh toán, ủy nhiệm thu, giấy báo có Ngân hàng, bảng sao kê của Ngân hàng,… Tài khoản sử dụng: - TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nội dung: Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp trong một kỳ hạch toán của hoạt động SXKD từ các giao dịch và nghiệp vụ bán hàng và cung cấp dịch vụ. Kết cấu: TK511 TK 511 không có số dư cuối kỳ TK 511 có 5 TK cấp 2:  TK 5111: Doanh thu bán hàng hóa  TK 5112: Doanh thu bán các thành phẩm -Thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu và thuế GTGT tính theo pp trực tiếp phải nộp tính trên doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp trong kỳ. - Các khoản giảm trừ doanh thu - Kết chuyển sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh - Doanh thu bán sản phẩm và hàng hóa thực hiện trong kỳ
  • 22. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0812  TK 5113: Doanh thu cung cấp dịch vụ  TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá  TK 5117 : Doanh thu kinh doanh BĐSĐT  TK 5118 : Doanh thu khác - TK 512: Doanh thu nội bộ. TK này dùng để phản ánh doanh thu của số sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, lao vụ tiêu thụ trong nội bộ giữa các đơn vị trực thuộc trong cùng một công ty, tổng công ty hạch toán toàn ngành. - TK 515: Doanh thu hoạt động tài chính. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ tức, lợi nhuận được chia và doanh thu hoạt động tài chính khác của doanh nghiệp - TK 3331:Thuế GTGT phải nộp: áp dụng chung cho đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp. - TK 3387: Doanh thu chưa thực hiện. Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình tăng, giảm doanh thu chưa thực hiện trong kỳ kế toán. Trình tự kế toán: Theo sơ đồ 1.4 1.2.2.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu của DN bao gồm: Chiết khấu thương mại, doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp.Các khoản giảm trừ doanh thu là cơ sở để tính DTT và xác định kết quả kinh doanh trong kỳ của DN. Chỉ tiêu Doanh thu bán hàng (DTBH) vẫn chưa phải là chỉ tiêu thích hợp để đánh giá tình hình hoạt động của doanh nghiệp mà Doanh thu thuần (DTT) về bán hàng mới là chỉ tiêu quan trọng để thực hiện nhiệm vụ đó. DTT về bán hàng được xác định theo công thức sau:
  • 23. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0813 Doanh thu thuần về bán hàng Doanh thu bán hàng Chiết khấu thương mại Giảm giá hàng bán Hàng bán bị trả lại Thuế TTĐB, thuế XK, thuế GTGT theo PP trực tiếp = - - - - Nguyên tắc hạch toán các khoản giảm trừ DTBH:  DN phải có quy chế quản lý và công khai các khoản giảm giá hàng bán. Phải đảm bảo được DN vẫn có lãi khi thực hiện các khoản chiết khấu thương mại hoặc giảm giá hàng bán cho số lượng hàng đã bán ra trong kỳ.  Phải ghi rõ trong HĐBH hay trong HĐKT các khoản được giảm trừ.  Số lượng hàng bán bị trả lại phải có văn bản của người mua, phải ghi rõ số lượng, đơn giá, tổng giá trị lô hàng bị trả lại, kèm theo chứng từ nhập lại kho của lô hàng nói trên. Tài khoản sử dụng: Các khoản giảm trừ doanh thu được phản ánh, theo dõi chi tiết, riêng biệt trên những tài khoản kế toán phù hợp: -TK 521: Chiết khấu thương mại. Nội dung: Chiết khấu thương mại là khoản tiền chênh lệch giá bán nhỏ hơn giá niêm yết DN đã giảm trừ cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng hóa với khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán hoặc các cam kết mua bán hàng. Kết cấu: TK 521 - Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ” để xác định DTT của kỳ hạch toán. - - Số chiết khấu thương mại chấp nhận thanh toán cho khách hàng.
  • 24. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0814 TK 521 không có số dư cuối kỳ - TK531: Hàng bán bị trả lại. Nội dung: Hàng bán bị trả lại là số hàng hóa DN đã xác định là tiêu thụ, đã ghi nhận là doanh thu nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm các điều kiện đã cam kết trong hợp đồng kinh tế hoặc theo chính sách bảo hành như: hàng kém phẩm chất, sai quy cách, chủng loại. Kết cấu: TK 531 TK 531 không có số dư cuối kỳ - TK 532: Giảm giá hàng bán. Nội dung: Giảm giá hàng bán là khoản tiền DN giảm trừ cho bên mua hàng trong trường hợp đặc biệt vì lý do hàng bán bị kém phẩm chất, không đúng quy cách, hoặc không đúng thời hạn đã ghi trong hợp đồng. Kết cấu: TK 532 TK 532 không có số dư cuối kỳ - TK 3331: Thuế GTGT đầu ra (theo phương pháp trực tiếp). - TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt. - Kết chuyển doanh thu của hàng đã bị trả lại để xác định DTT - Doanh thu của hàng đã bán bị trả lại đã trả lại tiền cho người mua hàng hoặc trả vào khoản nợ phải thu. - Kết chuyển toàn bộ số tiền giảm giá hàng bán sang TK 511 để xác định DTT. - Các khoản giảm giá đã chấp thuận cho người mua hàng
  • 25. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0815 TK 111,112,131 TK 511 TK 333 TK 6421 TK 632 TK 156 (1a)Phản ánh các khoản CKTM GGHB, HBBTL ps trong kỳ (3) K/c các khoản CKTM GGHB, HBBTL để xác định DTT TK 521(1,2,3) (1b) Thuế GTGT (nếu có) (2) Chi phí liên quan đến HBBTL Đồng thời phản ánh Giá vốn HBBTL ( KKTX) Giá vốn HBBTL TK 911 (4)k/c DTT xác định KQKD - TK 3333: Thuế xuất khẩu. Trình tự kế toán: Sơ đồ 1.1 1.2.3. Kế toán giá vốn hàng bán Để xác định đúng KQKD, trước hết cần phải xác định đúng đắn trị giá vốn hàng bán. Trị giá vốn hàng bán được sử dụng để xác định KQKD là toàn bộ chi phí kinh doanh liên quan đến quá trình bán hàng, bao gồm trị gía vốn hàng xuất kho, CPBH và CP QLDN phân bổ cho số hàng đã bán. Trị giá Trị giá vốn CPBH & CP QLDN vốn hàng = hàng xuất kho + phân bổ cho hàng đã bán đã bán đã bán 1.2.3.1. Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất bán Trị giá vốn của hàng xuất bán được tính qua ba bước: Bước 1: Tính trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất bán. Hàng hóa trong các DN có thể được đánh giá theo trị giá gốc (hay còn gọi là giá vốn thực tế) và giá hạch toán.
  • 26. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0816 + Đánh giá theo trị giá vốn thực tế: Theo cách đánh giá này, khi nhập kho hàng hóa, kế toán ghi theo trị giá mua thực tế từng lần nhập hàng, số tiền chi phí cho quá trình mua hàng được hạch toán riêng để cuối kỳ phân bổ cho hàng xuất kho nhằm xác định trị giá vốn hàng xuất kho. Do mỗi lần nhập hàng từ một nguồn khác nhau, có giá mua khác nhau nên khi xuất kho để bán, kế toán phải tính trị giá mua thực tế của hàng xuất kho theo phương pháp đã đăng ký áp dụng. Phương pháp này được trình bày trên thuyết minh Báo cáo tài chính và được sử dụng trong nhiều kỳ kế toán. Theo chuẩn mực kế toán số 02- Hàng tồn kho, tính trị giá hàng hóa xuất kho được thực hiện theo một trong các phương pháp: phương pháp tính theo giá đích danh, phương pháp bình quân gia quyền tại thời điểm xuất kho hoặc cuối kỳ, phương pháp nhập trước xuất trước, phương pháp nhập sau xuất trước. + Đánh giá theo giá hạch toán (hệ số): Đối với các DN mua hàng hóa thường xuyên có sự biến động về giá cả, khối lượng và chủng loại thì có thể sử dụng giá hạch toán để đánh giá hàng hóa. Giá hạch toán là giá ổn định do DN tự xây dựng phục vụ cho công tác hạch toán chi tiết hàng hóa. Giá này không có tác dụng giao dịch với bên ngoài. Sử dụng giá hạch toán, việc xuất kho hàng ngày được sử dụng theo giá hạch toán, cuối kỳ phải tính ra giá thực tế để ghi sổ kế toán tổng hợp. Để tính được giá thực tế, trước hết phải tính hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán của hàng hóa luân chuyển trong kỳ (H) theo công thức sau: H = Trị giá thực tế của hàng hóa còn tồn đầu kỳ + Trị giá thực tế của hàng hóa nhập trong kỳ Trị giá hạch toán của hàng hóa còn đầu kỳ + Trị giá hạch toán của hàng hóa nhập trong kỳ
  • 27. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0817 Sau đó, tính trị giá của vật tư xuất trong kỳ theo công thức: Bước 2: Tính chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán trong kỳ: Để tính được trị giá vốn thực tế hàng xuất bán, kế toán cần phải phân bổ chi phí mua hàng cho số hàng đã bán theo công thức: Bước 3: Tính trị giá vốn hàng hóa xuất bán: Trên cơ sở trị giá mua thực tế của hàng hóa xuất kho và chi phí mua hàng xuất kho đã phân bổ, kế toán tổng hợp lại để tính trị giá vốn thực tế của hàng xuất bán theo công thức sau: 1.2.3.2. Kế toán giá vốn hàng bán Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, ngày nay các DNTM đang ra sức nỗ lực tìm kiếm các biện pháp khác nhau nhằm gia tăng doanh số, nâng cao LN như: đa dạng hóa mặt hàng, mở rộng mạng lưới tiêu thụ, đổi mới các chính sách Marketing hay vận dụng linh hoạt nhiều phương thức bán hàng… Mặc dù có nhiều sự thay đổi mới về hoạt động tiêu thụ nhưng nhìn chung, tổ chức công tác kế toán mà cụ thể là kế toán giá vốn hàng bán cơ bản vẫn không thay đổi, nó chỉ phụ thuộc vào sự lựa chọn phương pháp hạch toán HTK của DN là Kê khai thường xuyên (KKTX) hay là Kiểm kê định kỳ (KKĐK). Giá trị thực tế của hàng hóa xuất trong kỳ = Trị giá hạch toán của hàng hóa xuất trong kỳ x Hệ số giữa giá thực tế và giá hạch toán trong kỳ Chi phí phân bổ cho hàng xuất kho = Chi phí mua phân bổ cho hàng tồn đầu kỳ + Chi phí mua hàng phát sinh trong kỳ Trị giá mua của hàng tồn đầu kỳ + Trị giá mua của hàng nhập trong kỳ x Trị giá mua của hàng xuât bán trong kỳ Trị giá vốn hàng xuất bán = Trị giá mua hàng xuất bán + Chi phí thu mua phân bổ cho hàng xuất bán
  • 28. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0818 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKTX: Phương pháp KKTX là việc nhập xuất vật tư, HH được thực hiện thường xuyên, liên tục căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho để ghi vào tài khoản. Chứng từ sử dụng: - Phiếu nhập kho (Mẫu số 01- VT) - Phiếu xuất kho (Mẫu số 02 - VT) - Hóa đơn kiêm phiếu xuất kho (Mẫu số 02- BH) - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nôi bộ (Mẫu số 02-BH) Tài khoản sử dụng: - TK 156 – Hàng hóa - TK 157 – Hàng gửi đi bán - TK 632 – Giá vốn hàng bán - Các TK liên quan như TK 331, 111, 112… Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: Theo sơ đồ 1.4 Đối với DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp KKĐK: Phương pháp KKĐK không phản ánh thường xuyên, liên tục tình hình nhập, xuất hàng hóa ở tài khoản hàng hóa.Tài khoản này chỉ phản ánh trị giá hàng hóa tồn kho đầu kỳ và cuối kỳ. Việc nhập, xuất hàng hóa hàng ngày được phản ánh ở TK 611 – Mua hàng. Cuối kỳ, kiểm kê hàng hóa, sử dụng phương pháp cân đối để tính trị giá hàng hóa xuất kho theo công thức: Tài khoản sử dụng: - TK 156,157: Hàng hóa, Hàng gửi đi bán. - TK 611 : Mua hàng - TK 632 : Giá vốn hàng bán - Các TK liên quan khác như: TK 331,111,112… Trị giá hàng hóa xuất kho = Trị giá hàng hóa tồn đầu kỳ + Trị giá hàng hóa nhập trong kỳ _ Trị giá hàng hóa tồn cuối kỳ
  • 29. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0819 Trình tự kế toán các nghiệp vụ chủ yếu: Sơ đồ 1.2 1.2.4. Kế toán chi phí bán hàng 1.2.4.1. Nội dung  Chi phí bán hàng (TK 641) là toàn bộ chi phí phát sinh liên quan đến quá trình bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ.  Chi phí bán hàng bao gồm các yếu tố:  Chi phí nhân viên bán hàng (TK 6411).  Chi phí vật liệu, bao bì (TK 6412).  Chi phí dụng cụ đồ dùng (TK 6413).  Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6414).  Chi phí bảo hành sản phẩm (TK 6415).  Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6417).  Chi phí bằng tiền khác (TK 6418). TK 156,151 TK 611 TK 632 TK 911 TK 331,111,112 TK 133 (1) Kết chuyển trị giá vốn HH tồn kho, gửi bán đầu kỳ (3) Trị giá vốn hàng bán trong kỳ (2) Trị GV hàng mua trong kỳ Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ (4) Kết chuyển trị giá vốn hàng hóa tồn cuối kỳ (6) Kết chuyển trị giá
  • 30. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0820 1.2.4.2. Phương pháp kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 641- Chi phí bán hàng để tập hợp và kết chuyển CPBH thực tế phát sinh trong kỳ để xác định kết quả kinh doanh Kết cấu: TK 641 TK 641 không có số dư cuối kỳ TK 641 có 7 tài khoản cấp 2: (Tài khoản chi tiết theo yếu tố như trên) 1.2.4.3. Trình tự kế toán Trình tự kế toán: Theo sơ đồ 1.4 1.2.5. Kế toán chi phí quản lýdoanh nghiệp 1.2.5.1. Nội dung  Chi phí QLDN (TK 642) là toàn bộ chi phí liên quan đến hoạt động quản lý sản xuất kinh doanh, quản lý hành chính và một số khoản khác có tính chất chung toàn doanh nghiệp.  Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các yếu tố:  Chi phí nhân viên (TK 6421).  Chi phí vật liệu, bao bì (TK 6422).  Chi phí đồ dùng văn phòng (TK 6423).  Chi phí khấu hao TSCĐ (TK 6424).  Thuế, phí và lệ phí (TK 6425).  Chi phí dự phòng (TK 6426).  Chi phí dịch vụ mua ngoài (TK 6427).  Chi phí bằng tiền khác (TK 6428). - Các khoản ghi giảm CPBH phát sinh trong kỳ. - Kết chuyển CPBH để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ. - Tập hợp CPBH thực tế phát sinh trong kỳ.
  • 31. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0821 1.2.5.2. Phương pháp kế toán Kế toán sử dụng tài khoản 642- Chi phí quản lý doanh nghiệp để tập hợp và kết chuyển chi phí quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí khác có liên quan đến hoạt động chung của toàn DN. Kết cấu: TK 642 TK 642 không có số dư cuối kỳ. TK 642 có 8 TK cấp 2: (Tài khoản chi tiết theo yếu tố như trên) 1.2.5.3. Trình tự kế toán Trình tự kế toán: Theo sơ đồ 1.4 1.2.6. Kế toán thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuấtnhập khẩu  Thuế GTGT, thuế TTĐB, thuế xuất nhập khẩu là khoản thuế gián thu, tính trên doanh thu bán hàng. Các khoản thuế này do đối tượng tiêu thụ hàng hóa, dịch vụ chịu. Các cơ sở kinh doanh chỉ là đơn vị thu nộp thuế thay cho người tiêu dùng hàng hóa, dịch vụ (hoặc nhà nhập khẩu).  Thuế GTGT là một loại thuế gián thu, được tính trên khoản giá trị tăng thêm của hàng hóa, dịch vụ phát sinh trong quá trình từ sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng. Thuế GTGT phải nộp có thể được xác định theo một trong hai phương pháp: khấu trừ thuế hoặc tính thuế trực tiếp trên GTGT.  Thuế TTĐB: Được đánh vào doanh thu của các doanh nghiệp sản xuất một số mặt hàng đặc biệt mà nhà nước không khuyến khích sản xuất, cần hạn - Các khoản ghi giảm CPQLDN. - Hoàn nhập số chênh lệch dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả. - Kết chuyển CPQLDN để xác định kết quả kinh doanh. - Các khoản CPQLDN thực tế phát sinh trong kỳ. - Trích lập và trích lập thêm khoản dự phòng phải thu khó đòi, dự phòng phải trả.
  • 32. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0822 chế mức tiêu thụ vì không phục vụ thiết thực cho nhu cầu đời sống nhân dân trong xã hội như: rượu bia, thuốc lá, vàng mã, bài lá... Đối tượng nộp thuế TTĐB là tất cả các tổ chức, các nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hóa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. Căn cứ tính thuế TTĐB là giá tính thuế của hàng hóa, dịch vụ chịu thuế và thuế suất.  Thuế xuất khẩu: Đối tượng chịu thuế xuất khẩu: Tất cả hàng hóa, dịch vụ mua bán, trao đổi với nước ngoài khi xuất khẩu ra khỏi biên giới Việt Nam. Đối tượng nộp thuế xuất khẩu: Tất cả các đơn vị kinh tế trực tiếp xuất khẩu hoặc ủy thác xuất khẩu. 1.2.7. Kế toán chi phí tài chính Chi phí hoạt động tài chính là những chi phí liên quan đến các hoạt động về vốn, các hoạt động đầu tư tài chính và các nghiệp vụ mang tính chất tài chính của doanh nghiệp. Chi phí hoạt động tài chính bao gồm: - Chi phí liên quan đến hoạt động đầu tư công cụ tài chính, đầu tư liên doanh, đầu tư liên kết, đầu tư vào công ty con. - Chi phí liên quan đến hoạt động vay vốn. - Chi phí liên quan đến mua bán ngoại tệ - Chi phí lãi vay vốn kinh doanh không được vốn hóa, chiết khấu thanh toán khi bán sản phẩm, hàng hóa dịch vụ - Trích lập dự phòng giảm giá đầu tư tài chính ngắn hạn, dài hạn. - Tài khoản sử dụng: Tài khoản 635 – Chi phí tài chính: dùng để phản ánh các khoản chi phí hoạt động tài chính của doanh nghiệp Kết cấu: TK 635 Trình tự kế toán: Theo sơ đồ 1.4 - Các khoản giảm chi phí tài chính phát sinh trong kỳ - Kết chuyển CPTC để xác định kết quả kinh doanh Các khoản chi phí tài chính phát sinh trong kỳ TK642 không có số dư cuối kỳ
  • 33. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0823 1.2.8. Kế toán thu nhập khác và chi phí khác 1.2.8.1. Kế toán các khoản thu nhập khác Thu nhập khác của doanh nghiệp gồm: Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ, thu tiền được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng, thu tiền các khoản nợ khó đòi đã xử lý xóa sổ, các khoản thuế được NSNN hoàn lại, thu các khoản nợ phải trả không xác định được chủ, các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan tới tiêu thụ hàng hóa, SP, dịch vụ không tính trong doanh thu (nếu có), thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho doanh nghiệp. TK sử dụng: K 711 - "Thu nhập khác", không có số dư cuối kỳ. Quy trình kế toán: Theo sơ đồ 1.3 1.2.8.2. Kế toán chi phí khác Chi phí khác của doanh nghiệp gồm: Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán TSCĐ (nếu có), tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế; các khoản CP do kế toán bị nhầm, hoặc bỏ sót khi ghi sổ kế toán; các khoản chi phí khác còn lại. Tài khoản sử dụng: TK 811 - "Chi phí khác", không có số dư cuối kỳ. Quy trình hạch toán thu nhập khác và chi phí khác: Sơ đồ 1.3 TK 111,112,331... TK 811 TK 911 TK 711 TK 111,112,131... CP khác phát K/C CP khác K/C TN khác Thu nhập khác phát sinh trong kỳ sinh trong kỳ TK 133 TK 3331 Thuế GTGT được khấu Thuế GTGT phải nôp trừ (nếu có) theo PP khấu trừ (nếu có)
  • 34. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0824 1.2.9. Kế toán xác địnhkết quả kinhdoanh 1.2.9.1. Nội dung và sự cần thiết của xác định kết quả kinh doanh Mục tiêu chung của hầu hết các DN là tối đa hóa lợi nhuận, muốn vậy, việc theo dõi kết quả hoạt động kinh doanh là vấn đề cần thiết và tất yếu của các nhà quản trị. Kết quả hoạt động kinh doanh là chỉ tiêu quan trọng phản ánh hiệu quả hoạt động của DN, hiệu quả quản lý của các nhà quản trị. Nó là nền tảng để từ đó DN đưa ra những quyết định về gia tăng hay thu hẹp quy mô, đổi mới hay giữ nguyên kết cấu sản phẩm, có nên đa dạng hóa phương thức thanh toán và quảng bá DN hay không… Kết quả hoạt động kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh thông thường và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền lãi hay lỗ. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm kết quả hoạt động kinh doanh thông thường và kết quả hoạt động khác.  Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường là kết quả từ những hoạt động tạo ra doanh thu của doanh nghiệp như hoạt động bán hàng, cung cấp dịch vụ và hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động kinh doanh thông thường được thể hiện qua chỉ tiêu Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh xác định theo công thức sau: LN thuần DT thuần Giá vốn Doanh Chi CP CP của = về BH - hàng bán + thu - phí - BH - QLDN HĐKD và CCDV HĐTC TC  Kế toán hoạt động khác là kết quả được tính bằng chênh lệch giữa thu nhập khác và chi phí khác. KQHĐ khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
  • 35. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0825 1.2.9.2. Phương pháp kế toán kết quả kinh doanh Chứng từ sử dụng: -Hóa đơn GTGT. - Hóa đơn bán hàng. - Phiếu thu, phiếu chi. - Giấy báo nợ, báo có của Ngân Hàng. - Biên lai thu thuế… Tài khoản sử dụng: - TK 911: Xác định kết quả kinh doanh. Nội dung: TK này dùng để xác định kết quả hoạt động kinh doanh trong các DN. Kết cấu: TK 911 TK 911 không có số dư cuối kỳ -TK 821: Chi phí thuế TNDN: TK này dùng để phản ánh chi phí thuế TNDN của DN bao gồm chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại làm căn cứ để xác định kết quả bán hàng trong năm tài chính hiện hành. -TK 421: Lợi nhuận chưa phân phối: TK này dùng để phản ánh kết quả bán hàng, tình hình phân phối, xử lý kết quả bán hàng của DNTM. - DTT về bán hàng, DT HĐTC, TN khác - Kết chuyển số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ. - Trị giá vốn của hàng đã bán trong kỳ, CPKBH, CPQLDN tính cho hàng tiêu thụ trong kỳ,CPTC, CP khác… - Chi phí thuế TNDN. - Kết chuyển số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ.
  • 36. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0826 Trình tự kế toán: Sơ đồ 1.4 Từ TK Sang TK Lần 511 911 2 Kết chuyển 511-911 531 511 1 Kết chuyển 531-511 632 911 1 Kết chuyển 632-911 641 911 1 Kết chuyển 641-911 711 911 1 Kết chuyển 711-911 811 911 1 Kết chuyển 811-911 821 911 1 Kết chuyển 821-911 911 421 3 Kết chuyển 911-421
  • 37. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0827 TK 155, 156 TK 157 TK 632 TK 911 (2.1a) Giá vốn thực tế hàng xuất kho gửi bán (2.2)Kết chuyểnGV thực tế hàng gửi bán (2.4) K/C GV hàng bán để xác định kết quả (2.1b) GV hàng mua về gửi bán thẳng (2.1c) Giá vốn thực tế hàng giao bán (2.3) Trị giá vốn thực tế hàng trả lại nhập kho TK 331,111,112… (1.1) Bán hàng trựctiếp – Giá bán chưa thuế TK 511 TK 111,112… (1.2a) Bán hàng trả chậm, trảgóp – Số tiền đã thu (1.1) Bán hàng trựctiếp- Giá bán chưa thuế (1.2b) Bán hàng trảchậm- Số tiền còn phải thu Tk 131 (1.2c) Định kỳ thu được tiền TK 3387TK 515 (1.2e) Định kỳ k/c (1.2d) Chênh lệch giữa số tiền bán theo giá trả góp với giá trả ngay (chưa thuế ) TK 3331 (1.3)Thuế GTGT đầu ra (5.1)Thu tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận, chiết khấu thanh toán, được hưởng.. TK 334,338,152,153,214… TK 142,242,111,331… TK641 TK 642 (3.1)Tập hợp chi phíbán hàng (4.1) Tập hợp chi phíQLDN (3.2) K/C CPBH (4.2) K/C CPQLDN TK 221,222,223 129,229… TK635 TK 121,221,222,128,228… TK 811 TK8211TK 3334 TK711 TK8212 TK421 (1.4) K/C DTKD (5.3) K/C DTTC (5.2)Lãi được chia từ hoạt động ĐT… (6.1) Tập hợp chi phítài chính (9.1a) Chi phíThuế TNDN (6.2) K/C CPTC (7.1) K/CTN khác (9.2a) K/Cgiảm thuế TNDN hoãn lại 8.1) K/C CP khác (9.1b) K/C thuế TNDNHH (10.1) K/C lỗ (10.2) K/C Lãi (9.2b) K/CCP thuếTNDN hoãn lại
  • 38. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0828 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG VIỆC TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ PHÁT TRIỂN HẠ TẦNG VIỄN THÔNG UNITEL 2.1. Những nétkháiquátvề công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển Trong những năm gần đây, nước ta ngày càng phát triển, đời sống của người dân ngày càng được cải thiện, do vậy nhu cầu tiêu dùng ngày càng cao. Nắm bắtđược thờicơ đó, ôngLê Anh Xuân đãquyết định thành lập Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel. Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel được thành lập vào ngày 06 tháng 01 năm 2009. Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh do Sở kế hoạch và Đầu tư Hà Nội cấp. Tên công ty : Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel. Tên GD quốc tế : UNITEL TECHNOLOGY JSC CO., LTD Vốn điều lệ : 30.000.000.000 VNĐ. ( Bằng chữ: Ba mươi tỷ đồng) Địa chỉ (Trụ sở chính) :Số 04, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, Cầu Giấy, Hà Nội. Văn phòng CN Miền Nam : 283/16 Đường CMT8, Phường 12, Quận 10, Thành phố Hồ Chí Minh Điện thoại : 04 22210220 Fax : 04 22210216 Mã số thuế : 0103143641. Sau hơn 5 năm xây dựng và phát triển, Công ty Cổ phần Công nghệ và
  • 39. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0829 Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel đã khẳng định được vị trí là một nhà cung cấp có uy tín và tạo được chỗ đứng vững chãi trên thị trường. Công ty có mối quan hệ sâu rộng với nhiều hãng trên đất nước cũng như thế giới, đảm bảo cung cấp hàng trực tiếp, chất lượng, giá hợp lý và sự hỗ trợ kỹ thuật cần thiết cho khách hàng. 2.1.2. Đặc điểm hoạt động kinhdoanh Trong xu thế hội nhập ngày nay, các Doanh nghiệp thương mại đang phải hết sức nỗ lực nhằm có được chỗ đứng vững chắc trên thị trường. Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel tuy có bề dày kinh nghiệm về nghiệp vụ với lượng bạn hàng đông đảo, tin cậy nhưng cũng không vì thế mà không cố gắng tìm kiếm thêm thị trường, khách hàng trong nước từ đó gia tăng doanh số, lợi nhuận cho Công ty. Bằng nhiều biện pháp tích cực như: nghiên cứu, tiếp cận khách hàng; tạo mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với nhiều Ngân hàng, bạn hàng mới cũng như giữ gìn các mối quan hệ tốt đẹp trước đây… Tất cả những việc làm đó đều nhằm hướng tới một mục tiêu rõ nét chính là kinh doanh. Công tác kinh doanh ở công ty luôn lấy tiêu chí “Vì sự phát triển vững mạnh của ngành viễn thông và công nghệ Việt Nam”. Không những thế, công tác kinh doanh còn được quan tâm quản lý chặt chẽ ở khâu hạch toán, từ đó phân tích quá trình tìm kiếm thêm nhiều phương pháp mới mẻ, hữu dụng trong việc nâng cao hiệu quả của hoạt động tiêu thụ. Nhờ vậy, trong mấy năm gần đây, hoạt đông kinh doanh của công ty ngày càng phát triển, kéo theo nguồn đóng góp cho Ngân sách Nhà nước được tăng cao, đáp ứng kịp thời một phần không nhỏ nhu cầu hàng hóa cho sản xuất và tiêu dùng trong Xã hội. Theo giấy phép đăng ký kinh doanh thì ngành nghề kinh doanh của công ty bao gồm:
  • 40. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0830  Buôn bán môi giới thương mại vật tư viễn thông;  Đầu tư xây dựng hệ thống phủ sóng di động bên trong tòa nhà;  Xây dựng và mở rộng các trạm cellphone trên toàn quốc, nâng cao vùng phủ sóng, chất lượng phủ sóng cho các mạng di động;  Cung cấp gói dịch vụ viễn thông (Wireless, Phone, Broad band, Internet, Leased line, …) tại các tòa nhà cao tầng và khu đô thị; Xây dựng các công trình dân dụng, công nghiệp, giao thông, thủy lợi, thủy điện, các công trình cấp, thoát nước Thị trường tiêu thụ không những ở Hà Nội mà còn phân bố rộng ở khắp các tỉnh miền Bắc: Bắc Ninh, Bắc Giang, Vĩnh Phúc, Hưng Yên, Nam Định, Hải Phòng,… Qua thời gian hoạt động, công ty đã có rất nhiều công trình, dự án lớn phục vụ cho nhân dân cả nước,… 2.1.3. Đặc điểm tổ chức bộmáyquản lý Bộ máy quản lý có vai trò quan trọng trong quá trình hoạt động kinh doanh của công ty. Với mỗi ngành nghề kinh doanh khác nhau, quy mô thị trường kinh doanh khác nhau thì cần xây dựng, tổ chức quản lý ở mỗi đơn vị, công ty khác nhau. Để thực hiện công tác quản lý thuận lợi, Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel tổ chức theo quy mô ngành dọc, thốngnhất dưới sự quản lý của đội ngũ lãnh đạo giàu kinh nghiệm. Tư tưởng hoạt động chung của các cán bộ, nhân viên Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel là luôn cần cù sáng tạo trong công việc và tận tụy với khách hàng. Bộ máy quản lý của công ty có thể được tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:
  • 41. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0831 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ Mỗi bộ phận, phòng ban trong công ty đều có những nhiệm vụ riêng biệt nhưng lại có mối quan hệ mật thiết với nhau, tạo thành một khối thống nhất, góp phần cho bộ máy công ty được vận hành một cách liên tục và hiệu quả, từ đó làm tăng lợi ích của công ty cũng như của người lao động trong công ty. Trong đó: + Giám đốc:  Là người có thẩm quyền cao nhất trong công ty, có trách nhiệm quản lý điều hành toàn bộ hoạt động kinh doanh của công ty, chịu trách nhiệm trước các cơ quan nhà nước về các hoạt động của công ty.  Nhận các báo cáo từ các bộ phận như: kế toán, kinh doanh, vật tư…, từ đó có cách nhìn bao quát về tình hình tài chính và kinh doanh của công ty để có những sách lược, chiến lược phát triển công ty. + Phòng sản xuất kinh doanh:  Có nhiệm vụ chính khai thác thị trường, trực tiếp giao dịch với khách hàng và nhà cung cấp. Thông qua đó sẽ đề xuất ý kiến lên giám đốc về các hoạt động kinh doanh có thể thực hiện được.  Chịu trách nhiệm quản lý các đơn đặt hàng đã ký, thực hiện các hợp đồng với đối tác. Giám đốc Phống hánh chính nhán sự Phống sán xuát kinh dốánh Phống tái chính kế tốán Phống Márkếting
  • 42. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0832  Từ các yêu cầu của khách hàng, phòng kinh doanh lên kế hoạch về mua hàng và kinh doanh hóa, về trang thiết bị và vật tư cần thiết.  Thực hiện việc tìm kiếm thông tin về nguồn, chất lượng và kỹ thuật của các thiết bị và vật tư, hàng hóa.  Đưa ra các hình thức khuyến mại, quảng cáo qua các bảng biểu, gửi bảng báo giá tới khách hàng. + Phòng hành chính nhân sự:  Thực hiện công tác tuyển dụng nhân sự đảm bảo chất lượng theo yêu cầu, chiến lược của Công ty.  Tổ chức và phối hợp với các đơn vị khác thực hiện quản lý nhân sự, đào tạo và tái đào tạo.  Tổ chức việc quản lý nhân sự toàn Công ty.  Xây dựng quy chế lương thưởng, các biện pháp khuyến khích – kích thích người lao động làm việc, thực hiện các chế độ cho người lao động… + Phòng tài chính kế toán:  Thực hiện những côngviệc về nghiệp vụ chuyên môn tài chính kế toán theo đúng qui định của Nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán…  Cung cấp các thôngtin về lĩnh vực tài chính kế toán cho Ban giám đốc và các phòng ban khi có yêu cầu và thuộc phạm vi lĩnh vực của phòng mình.  Tiếp nhận và lưu giữ tài liệu, hồ sơ có liên quan đến tình hình tài chính của Công ty.  Là phòng nghiệp vụ giúp Ban giám đốc quản lý mọi hoạt động thu chi, tài sản trong cơ quan.  Có trách nhiệm xem xét mọi chứng từ thanh quyết toán trước khi lãnh đạo ký duyệt.  Tham mưu cho Ban giám đốc về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ trong hoạt động kinh doanh
  • 43. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0833 + Phòng marketing:  là cầu nối giữa bên trong và bên ngoài, giữa sản phẩm và khách hàng, giữa thuộc tính của sản phẩm và nhu cầu khách hàng.  nghiên cứu tiếp thị và thông tin, tìm hiểu sự thật ngầm hiểu của khách hàng, lập hồ sơ thị trường và dự báo doanh thu, khảo sát hành vi ứng xử của khách hàng tiềm năng, phân khúc thị trường, xác định mục tiêu, định vị thương hiệu. 2.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng viễn thông Unitel 2.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Xuất phát từ đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý ở trên phù hợp với điều kiện và trình độ quản lý. Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, hầu hết mọi công việc kế toán được thực hiện ở phòng kế toán trung tâm, từ khâu thu thập kiểm tra chứng từ, ghi sổ đến khâu tổng hợp, lập báo cáo kế toán, từ kế toán chi tiết đến kế toán tổng hợp. 2.1.4.2. Cơ cấu tổ chức Để đáp ứng một cách tốt nhất yêu cầu và khối lượng công việc của công ty, hiện nay phòng Tài chính kế toán gồm 8 nhân viên được phân công theo từng phần hành công việc. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty có thể tóm tắt theo sơ đồ dưới đây:
  • 44. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0834 SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN Trong đó: + Kế toán trưởng: Tham mưu cho Giám đốc Công ty, chỉ đạo, tổ chức thực hiện công tác kế toán thống kê của toàn Công ty, có nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Nhà nước chịu trách nhiệm theo dõi các khoản chi phí sản xuất kinh doanh, giá thành sản phẩm xác định kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty. + Kế toán tiền mặtvà tiền gửi ngân hàng: Theo dõi việc thanh toán thu chi tiền mặt hàng ngày tình hình biến động của tiền gửi ngân hàng và các khoản vay tín dụng. + Kế toán bán hàng công nợ:Viết hoá đơn kinh doanh, kiểm kê hàng hoá, thanh toán với người mua, người bán, lập báo cáo tiêu thụ và xác định số thuế phải nộp của Công ty. Theo dõi khoản tiền hàng mua chưa trả, khoản tiền công trình hoàn thành bàn giao nhưng chưa thu về hết; khoản tạm ứng cho các đội xây lắp thành viên ứng vốn sản xuất, khoản ứng trước cho người bán, các khoản phải thu, phải trả nội bộ ... + Kế toán tổng hợp :Tập hợp các nghiệp vụ phát sinh trong kỳ kế toán từ bảng tổng hợp chi tiết của các phần hành kế toán (đối tượng kế toán) - có Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán tiền mặt, TGNH Kế toán vậ t tư hàng hóa Kế toán TSCĐ Kế toán tiề n lươ ng Kế toán Kinh doanh Công nợ
  • 45. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0835 kiểm tra, đối chiếu, từ bảng tổng hợp chứng từ gốc lên chứng từ ghi sổ, vào sổ cái và lên bảng cân đối số phát sinh, lên báo cáo tài chính. + Kế toán hàng vật tư hàng hóa: Theo dõi biến động vật tư hàng hoá của Công ty. Làm thủ tục nhập - xuất vật tư cho khách hàng và các công trình theo kế hoạch sản xuấ kinh danh của công ty, theo dõi hàng hoá vật tư tồn kho, vật tư đang đi trên đường, vật tư còn tồn kho ở các đội, vật tư đã xuất trong kỳ, lên bảng tổng hợp nhập, xuất, vật tư trong kỳ chuyển cho kế toán tổng hợp. + Kế toán tiền lương: Tính toán lương cho cán bộ công nhân viên toàn Công ty, tính toán chế độ Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và các chế độ phụ cấp, lên bảng tổng hợp lương và phân bổ tiền lương. + Kế toán tài sản cố định:Theo dõibiến động của TSCĐ, trích khấu hao TSCĐ, theo dõi tình trạng tài sản cố định. + Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thu chi theo lệnh thu chi quỹ. Lên nhật ký quỹ kịp thời để báo cáo kế toán trưởng nắm được và có kế hoạch chuẩn bị. 2.1.4.3 Các chính sách kế toán áp dụng Hình thức kế toán: Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel kế toán theo hình thức “Nhật ký chung” có áp dụng phần mềm kế toán Fast Accounting. Chế độ kế toán áp dụng: Công ty kế toán theo Quyết định 15/2006/QĐ- BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006. Niên độ kế toán: Bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 hằng năm. Đơn vị tiền tệ kế toán: - Sử dụng đồng Việt Nam trong ghi chép và hạch toán. - Khi quy đổi đồng tiền khác: Căn cứ vào tỷ giá thực tế của giao dịch hoặc tỷ giá do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố vào thời điểm nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
  • 46. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0836 - Nguyên tắc hạch toán ngoại tệ: Công ty thực hiện kế toán các nghiệp vụ có gốc ngoại tệ theo chuẩn mực kế toán Việt Nam số 10 – VAS được ban hành và công bố tại Quyết định số 165/2002/QĐ-BTC và thông tư số 105/2003/TT-BTC ngày 04/11/2003 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính. Phương pháp kế toán TSCĐ: - Nguyên tắc đánh giá: Theo nguyên giá và giá trị hao mòn lũy kế. - Phương pháp khấu hao: áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng theo Thông tư 45/2013/TT-BTC do Bộ Tài Chính ban hành ngày 25/04/2013. Phương pháp kế toán hàng tồn kho: - Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo giá mua hàng hóa thực tế. - Phươngpháp tínhtrịgiá hànghóa xuấtkho:Bìnhquângia quyềncố định. - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên. Phương pháp tính thuế: Công ty áp dụng phương pháp tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Sổ kế toán tại công ty: Công ty thực hiện việc in sổ sách báo cáo theo hình thức “Nhật ký chung”. Theo hình thức kế toán này, các sổ kế toán và các báo cáo tài chính theo quy định chung của Bộ Tài Chính; các sổ kế toán chi tiết và các báo cáo quản trị khác theo yêu cầu quản lý của công ty. 2.2. Thực trạngcôngtác kế toán bán hàng và xác định kết kinh doanh tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel là đơn vị vừa mang tính chất xây dựng vừa mang tính chất thương mại. Vì vậy, sau đây tôi thực hiện đi sâu nghiên cứu kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh mang tính chất thương mại trong đơn vị. 2.2.1. Các phương thức kinh doanh tại công ty Hiện nay, Công ty đang áp dụng hai hình thức kinh doanh chủ yếu là bán buôn qua kho và bán lẻ lớn. + Bán buôn qua kho: Theo hình thức này, công ty xuất hàng trực tiếp từ kho giao cho nhân viên kinh doanh. Nhân viên kinh doanh cầm liên 2 và liên
  • 47. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0837 3 hóa đơn GTGT do phòng kế toán lập đến kho để nhận đủ hàng và mang hàng giao cho người mua. Hàng hóa được coi là tiêu thụ khi người mua đã nhận và ký xác nhận trên hóa đơn GTGT. Việc thanh toán tiền hàng có thể bằng tiền mặt, tiền gửi hoặc là xác nhận nợ. + Bán lẻ: Phương thức này cũng tương tự giống như phương thức bán buôn tuy nhiên bán với số lượng ít hơn bán buôn, khách hàng không thường xuyên như bán buôn. Trên cơ sở đặt hàng của người mua, phòng kế toán lập hóa đơn GTGT, hóa đơn GTGT được viết thành 3 liên: liên 1 lưu tại gốc, liên 2 giao cho khách hàng, liên 3 dùng để thanh toán. Dựa vào hóa đơn GTGT kế toán tiền mặt lập phiếu thu thủ công và thủ quỹ dựa vào phiếu thu có thể thu tiền hàng. Khi nhận đủ số tiền hàng thủ quỹ sẽ ký vào phiếu thu. 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán Hằng ngày khi xuất kho thành phẩm bán cho Khách hàng Phòng kinh doanh căn cứ vào hợp đồng mua bán xác nhận đơn hàng của đơn vị cần mua hàng. Trong xác nhận phải có đủ các chỉ tiêu, chủng loại thành phẩm, số lượng cần mua, phương thức, thời hạn thanh toán. Phòng kinh doanh duyệt giá bán cho đơn vị, trình giám đốc công ty duyệt. Khi có sự phê duyệt của giám đốc, kế toán kho sẽ viết phiếu xuất kho chuyển cho nhân viên Phòng kinh doanh cú trách nhiệm giao cho Khách hàng. * Tài khoản sử dụng :Tài khoản 632 - giá vốn hàng bán , tài khoản - 156 hàng hóa * Chứng từ sử dụng : - Phiếu xuất kho sử dụng theo mẫu 02VT-DN - Sổ chi tiết các tài khoản sử dụng theo mẫu số S38-DN-Sổ nhật ký chung sử dụng theo mẫu số S03a-DN9( trích dẫn phần liên quan tới giá vốn hàng bán ) - Sổ cỏi tài khoản sử dụng theo mẫu số S03b-DN Tại công ty cổ phần viễn thông Him Lam giá vốn của hàng xuất kho
  • 48. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0838 tiêu thụ được tính theo phương pháp “Bình quân cả kỳ dự trữ”. Theo phương pháp này, giá vốn của hàng bán được tính vào cuối tháng. Hàng hóa mua trong tháng , đến cuối tháng hoá đơn về nhưng hàng chưa về kế toán vẫn hạch toán trên tài khoản 156 “Hàng hoá”, để tính giá vốn cho hàng bán giá trong tháng * Trích tài liệu tháng 03/2014: Xột cụ thể mặt hàng thiết bị viễn thông GSM 1800/umts 2100 diplewer Tồn đầu kỳ mặt hàng này là 03cái, Đơn giá 22.658.500 đồng. Ngày 03/03 Nhập mua 02 bộ thiết bị GSM 1800/umts 2100 diplewer, Đơn giá 22.669.200 đồng. Đơn giá xuất mặt hàng này được tính như sau: 3 x 22.658.500 + 2 x 22.699.200 Đơn giá = = 22.662.780 5 Giá hàng hóa bán ra bao gồm cả trị giá của hàng bán cộng với chi phí thu mua phân bổ cho hàng bán ra. Cuối mỗi tháng kế toán tiến hành phân bổ chi phí thu mua cho hàng bán ra trong tháng. Trong tháng 03/2014 có một số nghiệp vụ xuất kho kinh doanh cho Công ty TNHH Công nghệ Vạn Xuân như sau : Trích tài liệu: Ngày 15/03/2014 Công ty bán lô hàng thiết bị cho Công ty TNHH Công nghệ Vạn Xuân. Nhân viên kinh doanh lập lệnh giao hàng sau đó chuyển cho nhân viên quản lý kho xuất hàng cho khách hàng, nội dung nh sau:
  • 49. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0839 Biểu 2.1: Phiếu xuất kho số 87 Đơn vị: Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel Mẫu số S02-VT Bộ phận:Kinh doanh Ban hành theo QĐ số 15/2006QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Số: 87 Ngày 15 tháng 03 năm 2014 Nợ TK: 632 Có TK: 156 Họ tên Người giao hàng: Hoàng Anh Tuấn Lý do xuất kho: Xuất hàng hóa bán Xuất tại kho: Kho 1 STT Tên nhãn hiệu, quy cách hàng hóa sản phẩm dịch vụ Mã số ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Thiết bị GSM 1800/umts 2100 diplewer Bộ 02 02 22.662.780 45.325.560 2 NB thinkpad T400/P8600/ cái 01 01 28.089.678 28.089.678 DVDW/160G/2GWVista Cộng 73.415.238 Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận Thủ kho (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 50. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0840 Biểu 2.2: Hóa đơn GTGT Số 0012291 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Mẫu số:01 GTKT-3LL Liên 1: Lưu Ký hiệu: UT/14P Ngày 15 tháng 11 năm 2010 0012291 Đơn vị kinh doanh: Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel Địa chỉ:Số 4, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, cầu Giấy, Hà Nội Số tài khoản: ………………………… Điện thoại: …………………………….MST:0103143641 Họ tên Người mua hàng: Tên đơn vị: Công ty TNHH Công nghệ Vạn Xuân Địa chỉ:Số 9, ngách 43/64, đường Cổ Nhuế, Bắc Từ Liêm, Hà Nội Số tài khoản:……………………………………………………… ………………….. Hình thức thanh toán ……CK…………MST:0101308584 STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lợng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Thiết bị GSM 1800/umts 2100 diplewer Bộ 02 26.471.509 52.943.018 2 NB thinkpad T400/P8600/256Mb/ cái 01 32.125.555 32.125.555 DVDW/160G/2GWVista Cộng tiền hàng: 85.068.573 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 8.506.857 Tổng cộng tiền thanh toán 93.575.430 Số tiền viết bằng chữ: Chín mơi ba triệu năm trăm bảy mơi năm nghìn bốn trăm ba mươi đồng chẵn./ Người mua hàng Người kinh doanh Thủ trưởng đơn vị (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký)
  • 51. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0841 Biểu 2.3: Trích sổ nhật ký chung Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel Mẫu số S03-DN Số 4, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, cầu Giấy, Hà Nội (Ban hành theo QĐsố 15/2006QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của bộ trưởng BTC) NHẬT KÝ CHUNG Tháng 03/2014 Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014 Đơn vị tính: đồng. Ngày tháng GS Chứng từ Diễn giải Đã ghi Sổ Cái STT dòng SH TK đối ứng Ps nợ Ps có Số hiệu Ngày tháng Số trang trớc chuyển sang 03/03 PX 75 Xuất bán cho khách hàng lẻ 632 11.361.500 03/03 PX 75 Xuất bán cho khách hàng lẻ 156 11.361.500 03/03 HD 12288 Doanh thu kinh doanh 131 13.860.000 03/03 HD 12288 Doanh thu kinh doanh 511 12.600.000 03/03 HD 12288 Doanh thu kinh doanh 333 1.260.000 03/03 PT 68 Thu tiền kinh doanh 111 13.860.000 03/03 PT 68 Thu tiền kinh doanh 131 13.860.000 ………….. 15/03 PX 87 Xuất bán cho công ty Vạn Xuân 632 73.415.238 15/03 PX 87 Xuất bán cho công ty Vạn Xuân 156 73.415.238 15/03 HD 12291 Doanh thu kinh doanh 131 93.575.430 15/03 HD 12291 Doanh thu kinh doanh 511 85.068.573 15/03 HD 12291 Doanh thu kinh doanh 333 8.506.857 17/03 PX 90 Xuất bán cho công ty 10 632 103.002.340
  • 52. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0842 17/03 PX 90 Xuất bán cho công ty 10 156 103.002.340 17/03 HD 12303 Doanh thu kinh doanh 131 119.103.809 17/03 HD 12303 Doanh thu kinh doanh 511 108.271.190 17/03 HD 12303 Doanh thu kinh doanh 333 10.827.119 ……………. 31/03 PKT 110 Kết chuyển Dthu thuần 511 1.980.111.979 31/03 PKT 110 Kết chuyển Dthu thuần 911 1.980.111.979 31/03 PKT 112 Kết chuyển giá vốn hàng bán 911 1.667.357.300 31/03 PKT 112 Kết chuyển giá vốn hàng bán 632 1.667.357.300 Cộng chuyển trang sau 20.987.450.110 20.987.450.110 Ngày 31 tháng 03 năm 2014 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) Căn cứ vào cột tài khoản đối ứng trên sổ nhật ký chung kế toán tiến hành ghi sổ cái tài khoản 632 cùng với sổ chi tiết tương ứng
  • 53. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0843 Biểu 2.4: Sổ chi tiết tài khoản 632 Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel Mẫu số: S20-DNN Số 4, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, cầu Giấy, Hà Nội (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán mặt hàng GSM 1800 (Đơn vị tính: Đồng) Ngày CT Chứng từ Diễn giải T TK ĐƯ Số tiền M CT S số CT Ps Nợ Ps Có Số dư đầu tháng 03/03 P X 7 6 Xuất bán modern 1 56 67.988.340 ……… 08/03 P X 7 9 Xuất bán Panel Antenna 1 56 113.313.900 ………. 15/03 P X 8 7 Xuất bán thiết bị GSM 1800/umts 2100 diplewer 1 56 45.325.560 ……….. 20/03 P X 9 5 Xuất bán Omini Antenna MB 7F – 03/5-c 1 56 90.651.120 ………. Cộng số phát sinh 839.447.324 839.447.324 Số dư cuối tháng - Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký)
  • 54. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0844 Biểu 2.5: Sổ cái tài khoản 632 Công ty CP Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel Mẫu số: S05-DN Số 4, Lô 1D Trung Yên, Trung Hòa, cầu Giấy, Hà Nội (Ban hành theo QĐ Số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Tài khoản: 632 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/03/2014 đến ngày 31/03/2014 (Đơn vị tính: Đồng) Ngày CT Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh CT Số CT Ps Nợ Ps Có Số đầu tháng Số phát sinh 03/03 P X 75 Xuất bán modern 156 11.361.500 04/03 P X 76 Xuất bán cho khách hàng 1 156 67.988.340 …………. 08/03 P X 79 Xuất bán cho khách hàng 1 156 113.313.900 ………….. 15/03 P X 87 Xuất bán cho khách hàng 1 156 80.339.560 ……………. Kết chuyển GVHB 9 911 1.644.694.520 Cộng số phát sinh 1.667.357.300 1.667.357.300 Số d cuối tháng x - Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng (Đã ký) (Đã ký) 2.2.3. Kế toán doanh kinh doanh và các khoản giảm trừ doanh thu tại công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng Viễn thông Unitel * Tài khoản sử dụng: Tài khoản 511 “Doanh thu kinh doanh”. Tài khoản này dùng để phản ánh doanh thu kinh doanh thực tế của doanh nghiệp, thuế doanh nghiệp, các khoản giảm trừ doanh thu và xác định doanh
  • 55. Học viện Tài chính Chuyên đề tốt nghiệp SV: Phùng Thị Anh Vũ Lớp: K41/21.0845 thu thuần thực hiện được trong một kỳ hoạt động kinh doanh. * Trình tự luân chuyển chứng từ. Khi khách hàng nộp tiền kế toán tiến hành lập 2 liên phiếu thu: Liên 1 lưu tại cuống gốc của phòng kế toán làm căn cứ để vào các bảng kê liên quan và để so sánh với sổ quỹ vào cuối kỳ. Liên 2 giao cho khách hàng. Công ty chỉ sử dụng một loại hóa đơn duy nhất là hóa đơn giá trị gia tăng theo mẫu số 01-3LL. Hóa đơn giá trị gia tăng do phòng kế toán lập và lập thành 3 liên: Liên 1: Lưu tại phòng kế toán. Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Dùng cho kế toán thanh toán. Trên hóa đơn ghi đầy đủ mã số thuế, tên khách hàng, địa chỉ khách hàng, hình thức thanh toán tiền mặt hay chuyển khoản và đầy đủ chữ ký. Để thuận tiện hơn cho công tác quản lý công nợ của công ty, thì tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng viễn thông Unitel từng khách hàng lại được theo dõi trên sổ chi tiết khách hàng. Điều này giúp công ty có thể đa ra những phân tích và nhận xét chính xác về nguồn tiêu thụ chủ yếu của công ty. Từ sổ cái tài khoản 131, kế toán tiến hành vào sổ chi tiết công nợ cho từng khách hàng theo từng mã đối tượng đã được thiết lập. Trích tài liệu tháng 03/2014 tại Công ty Cổ phần Công nghệ và Phát triển Hạ tầng viễn thông Unitel: Căn cứ vào hóa đơn số 0012291 kế toán tiến hành vào sổ nhật ký kinh doanh và sổ chi tiết tài khoản 511. Dưới đây là trích dẫn sổ nhật ký kinh doanh tháng 03/2014