SlideShare a Scribd company logo
1 of 79
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ
THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN
Ngành: KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
Giảng viên hướng dẫn: Th.s PHAN MINH THÙY
Sinh viên thực hiện: LÊ HUỲNH MINH HẰNG
MSSV: 1054030165 Lớp: 10DKKT1
TP.Hồ Chí Minh, 2014
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng i MSSV: 1054030165
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo
cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Sợi Sài Gòn Long An VN,
không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường
về sự cam đoan này.
TPHCM, ngày 14 tháng 07 năm 2014
Tác giả
Lê Huỳnh Minh Hằng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng ii MSSV: 1054030165
LỜI CẢM ƠN
Là sinh viên năm cuối của trường Đại học Công Nghệ TP. HCM. Em rất cảm ơn nhà
trường đã luôn tạo điều kiện để chúng em học tập thật tốt. Cám ơn thầy cô đã luôn chỉ
dạy chúng em khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Cám ơn lòng nhiệt huyết, sự chỉ dẫn tận
tình của thầy cô đã cố gắng trau dồi và rèn luyện những kỹ năng, chuyên môn, luôn tạo
cơ hội cho chúng em học tập, giúp chúng em nắm vững hơn các chuyên môn, nghiệp vụ
của chuyên ngành và khả năng áp dụng vào thực tế công việc, giải quyết những vấn đề
phát sinh trong quá trình thực tập. Cám ơn thầy cô đã trang bị cho chúng em thật nhiều
kiến thức, hướng dẫn cho chúng em trong suốt bốn năm vừa qua. Thầy cô đã giúp chúng
em tự tin hơn trong việc định hướng tương lai và không phải gặp quá nhiều sự bỡ ngỡ
trong quá trình thực tập.
Thông qua bài báo cáo này, em xin cảm ơn quý công ty, cảm ơn chân thành đến Ban lãnh
đạo CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN đã giúp đỡ em trong suốt hai
tháng thực tập, giúp em nắm vững hơn những kiến thức đã học, nắm vững các nghiệp vụ
phát sinh trong quá trình hạch toán, đã tạo cơ hội cho em tiếp cận và học hỏi được nhiều
kinh nghiệm thực tiễn. Cám ơn các anh chị ở Phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng
dẫn và giải đáp những thắc mắc của em, với sự thân thiện, nhiệt tình và cởi mở của các
anh chị đã giành cho em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Phan Minh
Thùy đã hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp.
Lời cuối cùng em xin gửi đến toàn thể Ban lãnh đạo CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI
GÒN LONG AN VN,các anh chị phòng kế toán, quý thầy cô trường ĐH Công Nghệ
TP.HCM lời chúc sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống !
TPHCM, ngày 14 tháng 07 năm 2014
Sinh viên
Lê Huỳnh Minh Hằng
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng iii MSSV: 1054030165
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................................
TP. HCM, ngày … tháng … năm ……….
Giảng Viên
(Ký và ghi rõ họ tên)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng iv MSSV: 1054030165
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BHXH Bảo hiểm xã hội
BQ Bình quân
BTP Bán thành phẩm
CB-CNV Cán bộ - Công nhân viên
CP Chi phí
CPSX Chi phí sản xuất
CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
ĐVT Đơn vị tính
GĐ Giai đoạn
GTSP Giá thành sản phẩm
HĐQT Hội đồng quản trị
HTK Hảng tồn kho
KCN Khu công nghiệp
Klg Khối lượng
NCTT Nhân công trực tiếp
NVL Nguyên vật liệu
NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp
SP Sản phẩm
SPDD Sản phẩm dở dang
SXC Sản xuất chung
TK Tài khoản
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TSCĐ Tài sản cố định
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng v MSSV: 1054030165
DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ
 Bảng
Bảng 1.1.Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.
Bảng 2.1.Tình hình kinh doanh của công ty qua các năm.
Bảng 2.2.Bảng số lượng thành phẩm của từng loại sợi.
 Biểu mẫu
Biểu mẫu 2.1.Sổ chi tiết nguyên vật liệu.
Biểu mẫu 2.2.Phiếu xuất kho.
Biểu mẫu 2.3.Sổ chi tiết TK 621.
Biểu mẫu 2.4.Sổ cái TK 621.
Biểu mẫu 2.5.Sổ nhật kýchung TK 621.
Biểu mẫu 2.6.Sổ chi tiết TK 622.
Biểu mẫu 2.7.Sổ cái TK 622.
Biểu mẫu 2.8. Sổ nhật kýchung TK 622.
Biểu mẫu 2.9.Sổ chi tiết TK 627.
Biểu mẫu 2.10.Sổ cái TK 627.
Biểu mẫu 2.11. Sổ nhật ký chung TK 627.
Biểu mẫu 2.12.Sổ chi tiết TK 154.
Biểu mẫu 2.13.Sổ cái TK 154.
Biểu mẫu 2.14.Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm.
Sơ đồ
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển song song.
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển tuần tự.
Sơ đồ 1.3.Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán.
Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty.
Sơ đồ 2.2.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm.
Sơ đồ 2.3.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng vi MSSV: 1054030165
MỤC LỤC
Lời cam đoan ........................................................................................................................i
Lời cảm ơn ...........................................................................................................................ii
Nhận xét của giảng viên hướng dẫn................................................................................... iii
Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................................iv
Danh sách các bảng biểu, sơ đồ...........................................................................................v
Mục lục ..............................................................................................................................vii
Lời mở đầu...........................................................................................................................1
Chương 1: Cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản
phẩm....................................................................................................................................3
1.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................................3
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất. ..............................................................3
1.1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................3
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...............................................................................3
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế ................3
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí ................................4
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo cách quy nạp chi phí vào đối tượng......4
1.1.2. Khái niệm và các chỉ tiêu tính giá thành sản xuất sản phẩm.................................4
1.2.2.1. Khái niệm.......................................................................................................4
1.2.2.2. Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm .............................................................4
1.2.2.2.1. Theo phạm vi tính giá thành .......................................................................4
1.2.2.2.2. Theo thởi điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành ..................................5
1.2. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................................5
1.3. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành sản phẩm ...................................................5
1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................................................................6
1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ......................................................................6
1.4.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .............................................................6
1.4.2.1. Khái niệm.......................................................................................................6
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................6
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................7
1.4.2.4. Sổ sách kế toán...............................................................................................7
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng vii MSSV: 1054030165
1.4.2.5. Kế toán tổng hợp............................................................................................7
1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................................7
1.4.3.1. Khái niệm.......................................................................................................7
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................7
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................8
1.4.3.4. Sổ sách kế toán...............................................................................................8
1.4.3.5. Kế toán tổng hợp............................................................................................8
1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung..............................................................................8
1.4.4.1. Khái niệm.......................................................................................................8
1.4.4.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................8
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................9
1.4.4.4. Sổ sách kế toán...............................................................................................9
1.4.4.5. Kế toán tổng hợp............................................................................................9
1.4.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất...........................................................................10
1.4.5.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng .............................................................10
1.4.5.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất..................................................................12
1.4.6. Phương pháp kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................12
1.4.6.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................................12
1.4.6.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................12
1.4.6.3. Kế toán chi tiết .............................................................................................13
1.4.6.4. Kế toán tổng hợp..........................................................................................13
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................................13
1.6. Tính giá thành sản phẩm.............................................................................................15
1.6.1. Đối tượng tính giá thành......................................................................................15
1.6.2. Kỳ tính giá thành .................................................................................................15
1.6.3. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn............................16
1.6.4. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp. ...........................17
1.7. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
điều kiện áp dụng kế toán máy ..........................................................................................19
1.7.1. Nguyên tắc...........................................................................................................19
1.7.2. Trình tự xử lý thông qua phần mềm kế toán .......................................................19
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng viii MSSV: 1054030165
Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty cổ phần sợi
LongAn VN.......................................................................................................................21
2.1. Giới thiệu chung về công ty .......................................................................................21
2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và quá trình phát triển công ty ....................21
2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.....................................................................23
2.1.3. Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...........................25
2.1.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ......................................................................26
2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty ................................................................27
2.1.6. Tình hình công ty những năm gần đây................................................................29
2.1.7. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển...................................................30
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại
Công ty cổ phần sợi Long An VN .....................................................................................30
2.2.1. Vấn đềchung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty...........30
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí tại công ty .....................................................................31
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................31
2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển ...........................................32
2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................33
2.2.2.1.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp .............................................33
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................35
2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển ...........................................35
2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................36
2.2.2.2.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp .............................................36
2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................38
2.2.2.3.1. Nội dung chi phí sản xuấtchung tại công ty .........................................38
2.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................38
2.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................38
2.2.2.3.4. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp .............................................38
2.2.2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................................42
2.2.2.4.1. Chứng từ....................................................................................................43
2.2.2.4.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................43
2.2.2.4.3. Hạch toán tổng hợp ...................................................................................43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng ix MSSV: 1054030165
2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................46
2.2.4. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................47
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị...................................................................................50
3.1 Nhận xét.......................................................................................................................50
3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty........................................50
3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán...............................................................................51
3.2 Kiến nghị......................................................................................................................52
Kết luận.............................................................................................................................56
Tài liệu tham khảo ...........................................................................................................57
Phụ lục
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 1 MSSV: 1054030165
LỜI MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày
càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao luôn là mục tiêu hàng
đầu của các doanh nghiệp.Muốn được như vậy, ngoài việc nắm bắt nhu cầu thị trường,
các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng sản xuất và hạ giá thành sản phẩm.
Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng
thời tìm ra các biện pháp tốt để giảm chi phí không cần thiết, tránh lãng phí. Một trong
những cách hữu hiệu để quản lý chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng
sản phẩm đó là kế toán mà trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và là trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán
trong các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình
hoàn thiện kế toán của công ty.
Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN đã
không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt công
tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày
càng được coi trọng.
Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là
“Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN
Mục tiêu nghiên cứu
Khi chọn đề tài này, tôi muốn được hiểu rõ hơn những vấn đề cơ bản về kế toán CPSX và
tính giá thành sản xuất sản phẩm - khái niệm, bản chất, và phân loại CPSX; phương pháp
tập hợp CPSX và phương pháp tính giá thành sản phẩm - thông qua nghiên cứu lý thuyết
và tìm hiểu thực tế áp dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản
phẩm tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm - Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An
VN. Cũng như qua việc nghiên cứu này tôi có thể kiến nghị một số biện pháp góp phần
kiểm soát quản lý chi phí hiệu quả hơn cho công ty.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 2 MSSV: 1054030165
Phạm vi nghiên cứu
Với mục tiêu nghiên cứu đã được xác định ở trên, đề tài khóa luận chỉ đi sâu nghiên cứu
các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
tại Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN. Áp dụng theo đúng Chuẩn mực Kế toán
Việt Nam, số liệu được tôi đề cập đến trong bài luận được lấy từ số liệu kinh doanh trong
tháng 1 năm 2014 của công ty và được giới hạn trong phạm vi chính sách chế độ kế toán
mà công ty áp dụng (hạch toán là phương pháp kê khai thường xuyên; tính giá thành theo
phương pháp trực tiếp, …).
Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, thực hành, kết hợp với việc thu
thập và xử lý số liệu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quá trình tính giá thành tại
công ty. Từ những số liệu đã thu thập được từ các chứng từ gốc, sổ kế toán của công ty,
tôi vận dụng các kiến thức đã được học từ nhà trường, sắp xếp số liệu thành từng loại,
khoản mục rồi từ đó tiến hành phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận.
Kết cấu đề tài : 3 chương
- Chương 1: Cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản
phẩm.
- Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Sợi Sài
Gòn Long An Vn.
-Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 3 MSSV: 1054030165
CHƯƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM
1.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất (CPSX)
1.1.1.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của các hao phí vềlao động sống, lao động vật hóa
mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một
thời kỳ nhất định.
1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất
Vì đề tài nghiên cứu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm sợi của công
ty Cổ phần sợi Sài Gòn Long An VN nên phần cơ sở lý luận tác giả chỉ đề cập đến nội
dung chi phí sản xuất (không trình bày các chi phí ngoài lĩnh vực sản xuất) cũng như
được giới hạn trình bày kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung và phương pháp kê
khai thường xuyên (do công ty thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê
khai thường xuyên ).
1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế
- Chi phí nguyên liệu, vật liêu: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính/ phụ, nhiên liệu,
bao bì, phụ tùng thay thế … sử dụng cho sản xuất sản phẩm dịch vụ trong kỳ.
- Chi phí tiền lương: bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương chính, lương phụ, các khoản
trích theo lương trong kỳ.
- Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ các khoản trích khấu hao TSCĐ dùng cho
hoạt độngsản xuất kinh doanh trong kỳ.
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, thuê tài sản,…
- Chi phí khác bằng tiền: chi phí giao dịch, tiếp khách,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 4 MSSV: 1054030165
1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế theo khoản mục chi
phí
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phínguyên vật liệu chính/ phụ dùng để
sản xuất sản phẩm.
- Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lương và các khoảntrích theo lương
của công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo cách quy nạp chi phí vào đối tượng
- Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu
chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…). Các khoản chi phí này được ghi
nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp.
- Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí
khác nhau, được ghi nhận chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu
thức phân bổ thích hợp.
1.1.2. Khái niệm và các chỉ tiêu tính giá thành sản xuất sản phẩm (GTSP)
1.1.2.1. Khái niệm
Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động
vật hóa liên quan đến một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định.
1.1.2.2. Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm
1.1.2.2.1. Theo phạm vi tính giá thành
 Giá thành sản xuất:là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến
việc sản xuất sản phẩm/dịch vụ hoàn thành gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi
phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuấtchung.
 Giá thành toàn bộ:là chỉ tiêu phảnánh toàn bộ chi phí liên quan đến sảnxuất và tiêu thụ
sản phẩm/dịch vụ.
Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CP bán hàng + CP quản lý doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 5 MSSV: 1054030165
1.1.2.2.2. Theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành
 Giá thành kế hoạch:là giá thành được xác định khi lập kế hoạch giá thành dựa trên chi
phí kế hoạch.
 Giá thành định mức:là giá thành được tính toán dựa trên chi phí định mức.
 Giá thành thực tế:là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản
phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt
được.
1.2. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP
Bảng 1.1. Mối liên hệ giữa CPSX và GTSP
Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao
phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm
- Luôn gắn với kỳ hoạt động sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp.
- Luôn gắn liền với khối lượng sản phẩm,
dịch vụ đã hoàn thành.
Gồm :
- Chi phí để sản xuất sản phẩm hoàn
thành.
- Chi phí để sản xuất sản phẩm dở dang.
Gồm:
-Chi phí sản xuất dở dang kỳ trước.
- Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ.
Trừ đi:
-Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ.
1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP
- Phản ánh và giám soát một cách chính xác kịp thời từng khoản mục chi phí và toàn bộ
chi phí sản xuất thực tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất, từng loại
sản xuất và từng thời kỳ báo cáo.
- Tính toán và phản ánh một cách chính xác kịp thời giá thành sản phẩm hoặc công việc
đã hoàn thành, tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản
phẩm.
- Cung cấp số liệu kịp thời cho việc lập kế hoạch kỳ sau, cho việc lập báo cáo tài chính và
phân tích hoạt động kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 6 MSSV: 1054030165
1.4. Kế toán tập hợp CPSX
1.4.1. Đối tượng tập hợp CPSX
 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định giới hạn hoặc phạm vi mà chi
phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm…
 Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản
xuất sản phẩm mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí như
giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ, phân xường sản xuất,…hoặc đối tượng
chịu chi phí như loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.
 Việc xác định đối tượng tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp phải dựa
vào căn cứ sau:
 Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.
 Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.
 Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.
 Đặc điểm của sản phẩm.
 Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.
 Kỳ tập hợp chi phí sản xuất:
Kỳ tập hợp CPSX là thời điểm mà kế toán tiến hành tập hợp chi phí.Việc xác định kỳ tập
hợp CPSX phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, phù hợp với chu kỳ sản xuất sản
phẩm: tháng, quý, năm, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình...
1.4.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp
1.4.2.1. Khái niệm
Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản
phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí NVL phải tính theo giá
thực tế xuất kho.
1.4.2.2. Chứng từ sử dụng
 Phiếu xuất kho ( 02-VT)
 Phiếu nhập kho ( 01-VT)
 Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( 04 – VT)
 Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 7 MSSV: 1054030165
1.4.2.3. Tài khoản sử dụng
TK621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng
trực tiếp cho sản xuất sản phẩm/dịch vụ trong kỳ.
Bên Nợ: Nguyên vật liệu xuất dùng để sản xuất sản phẩm.
Bên Có: Kết chuyển chi phí NVL vào TK 154.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
1.4.2.4. Sổ sách kế toán
- Sổ chi tiết: kế toán mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( S36-DN) để theo dõi riêng cho
từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất ( Mẫu sổ chi phí xem phần phụ lục 1).
- Sổ Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật
ký chung (S03A – DNN) , theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế
(Mẫu sổ xem phần phụ lục 2).
- Sổ Cái: dựa vào số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái (S03B – DN) theo từng nghiệp
vụ phát sinh (Mẫu sổ xem phần phụ lục 3).
1.4.2.5. Kế toán tổng hợp
- Xuất kho NVL / Mua NVL để sản xuất sản phẩm
Nợ TK 621- Chi phí NVL trực tiếp.
Có TK 152 - Giá thực tế NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm.
Có TK 111,112,331…- Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất sản phẩm.
- Kết chuyển chi phí NVL
Nợ TK 152 - NVL sử dụng không hết, nhập lại kho.
Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành.
(Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành).
Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp.
1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
1.4.3.1. Khái niệm
Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca (nếu có) phải trả cho
công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy
định tính trên tiền lương công nhân trực tiếp .
1.4.3.2. Chứng từ sử dụng
 Bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 8 MSSV: 1054030165
 Bảng kế hoạch trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.
 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,…
1.4.3.3. Tài khoản sử dụng
TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp.
Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công vào TK 154.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
1.4.3.4. Sổ sách kế toán(tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã trình
bày ở phần trên).
1.4.3.5. Kế toán tổng hợp
- Tập hợp chi phí lương và các khoản trích theo lương
Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 334 – Lương công nhân trực tiếp sản xuất.
Có TK 338 – Trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn.
Có TK 335 – Trích trước lương công nhân nghỉ phép.
- Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành.
(Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành).
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp.
1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung
1.4.4.1. Khái niệm
Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh nhằm phục vụ cho việc quản lý hoạt
động ở các phân xưởng sản xuất.
1.4.4.2. Chứng từ sử dụng
Bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý phân xưởng.
Bảng thanh toán tiền ăn giữa ca.
Bảng phân bổ lương và BHXH.
Phiếu xuất kho.
Bảng phân bổ khấu hao.
Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ,…
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 9 MSSV: 1054030165
1.4.4.3. Tài khoản sử dụng
 TK 627“ Chi phí sản xuất chung”phản ánh chi phí phục vụ sản xuất phát sinh trong quá
trình chế tạo sản phẩm,và có thể được phản ánh chi tiết theo các tài khoản cấp 2:
 Chi phí nhân viên phân xưởng: tiền lương, tiền ăn giữa ca (nếu có), các khoản trích
bảo hiểm, kinh phí công đoàn trên tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng.(TK
6271)
 Chi phí vật liệu: sử dụng cho quản lý phân xưởng.(TK 6272)
 Chi phí dụng cụ sản xuất: công cụ sử dụng cho quản lý phân xưởng. (TK 6273)
 Chi phí khấu hao TSCĐ: dùng ở phân xưởng.(TK 6274)
 Chi phí dịch vụ mua ngoài: như điện, nước, điện thoại, thuê tài sản, thuê sửa chữa tài
sản,…(TK 6277)
 Chi phí bằng tiền khác: chi phí khác phục vụ cho phân xưởng.(TK 6278)
 Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết theo từng điểm phát sinh:
Phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất theo nội dung từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ tổng
hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu chuẩn thích hợp. Tiêu chuẩn phân
bổ thường dùng là:
- Phân bổ theo định mức chi phí chung.
- Phấn bổ theo chi phí trực tiếp.
- Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ máy…
 TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” phản ánh các chi phí sản xuất tham gia vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Bên Nợ: Chi phí sản xuất chung được tập hợp trong kỳ.
Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154.
Tài khoản không có số dư cuối kỳ.
1.4.4.4. Sổ sách kế toán
(tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã trình bày ở phần trên).
1.4.4.5. Kế toán tổng hợp
- Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ
Nợ TK 627- Chi phí nhân công trực tiếp.
Có TK 334 – Lương nhân viên phân xường.
Có TK 338 – Trích bảo hiểm nhân viên phân xưởng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 10 MSSV: 1054030165
Có TK 152,153 – Vật liệu, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất.
Có TK 142,242 – Phân bổ chi phí trả trước.
Có TK 214 – Chi phí khấu hao TSCĐ.
Có TK 111,112,331 – Các chi phí khác phục vụ sản xuất.
- Kết chuyển chi phí sản xuất chung
Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành.
(Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành).
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
1.4.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất
1.4.5.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng
*Khái niệm
Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các điều kiện về chất lượng, kỹ thuật quy
định cho sản phẩm tốt (màu sắc, kích cở, trọng lượng, cách thức lắp ráp…).
Theo mức độ hư hỏng: Có sản phẩm hỏng có sửa chữa được và không sửa chữa được.
- Sản phẩm hỏng sửa chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật có
thể sửa chữa được và chi phí sửa chữa thấp.
- Sản phẩm hỏng không sửa chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ
thuật không thể sửa chữa được hoặc có sửa chữa được nhưng chi phí sửa chữa cao.
Về mặt quản lý: Có sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức
- Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng mà doanh nghiệp đã dự kiến
được là nó sẽ xãy ra không tránh khỏi. Phần thiệt hại này (chi phí sửa chữa , giá trị
sản phẩm hỏng không sửa chữa đươc) được tính vào giá trị sản phẩm trong kỳ.
- Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của quá
trình sản xuất do các nguyên nhân bất thường xãy ra như: mất điện, hỏng máy, thiếu
nguyên vật liệu, thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên…. Phần thiệt hại này doanh
nghiệp phải xử lý.
*Phương pháp kế toán
Để hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất kế toán sử dụng các tài khoản như quá
trình sản xuẩt sản phẩm: 621, 622, 627, 154.
1. Các chi phí phát sinh cho quá trình sửa chữa sản phẩm hỏng.
Nợ TK 621 (chi tiết sản phẩm hỏng)
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 11 MSSV: 1054030165
Có TK 152
Nợ TK 622 (chi tiết sản phẩm hỏng)
Có TK 334, 338
Nợ TK 627 (chi tiết sản phẩm hỏng)
Có TK 152, 334, 214, 111….
2. Khi sửa chữa xong kết chuyển chi phí sửa chữa vào tài khoản 154.
Nợ TK 154 (chi tiết sửa chữa sản phẩm hỏng)
Có TK 621, 622, 627
3. Kết chuyển giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được ( theo giá thành kế hoạch
hoặc theo giá thành định mức).
Nợ TK 154 (chi tiết sản phẩm hỏng)
Có TK 154 ( chi tiết sản xuất chính)
Có TK 155 ( nếu sản phẩm ở trong kho)
4. Cuối kỳ xử lý thiệt hại.
a. Đối với sản phẩm hỏng trong định mức cho phép.
Nợ TK 152, 111, 112: phần phế liệu thu hồi
Nợ TK 154 (chi tiết SXC) phần được tính vào giá thành sản phẩm
Có TK 154 ( chi tiết sản phẩm hỏng)
b.Đối với sản phẩm hỏng ngoài định mức cho phép.
Nợ TK 152, 111, 112 phần phế liệu thu hồi
Nợ TK 811 phần được tính trừ vào thu nhập
Nợ TK 138 ( 1388) phần bồi thường phải thu
Có TK 154 ( chi tiết sản phẩm hỏng)
1.4.5.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất
* Khái niệm
Thiệt hại ngừng sản xuất là những khoản thiệt hại xảy ra do việc gián đoạn sản xuất ở
từng phân xưởng, bộ phận hoặc toàn doanh nghiệp về những nguyên nhân chủ quan hay
khách quan đem lại. Trong thời gian đó doanh nghiệp vẫn phải chịu chi phí để duy trì
hoạt động: lương, khấu hao, chi phí bảo dưỡng… Thiệt hại ngừng sản xuất được chia
thành 2 loại:
- Ngừng sản xuất có kế hoạch như do thời vụ, do để bảo dưỡng, sửa chữa lớn
TSCĐ… mà doanh nghiệp có thể dự kiến được.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 12 MSSV: 1054030165
- Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: do thiên tai, hỏa hoạn, mất điện đột xuất…
* Phương pháp hạch toán
 Ngừng sản xuất có kế hoạch
1. Định kỳ trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch.
Nợ TK 627,622
Có TK 335(chi tiết từng khoản):- Trích trước chi phí phải trả
2. Khi phát sinh chi phí phải trả trong kỳ.
Nợ TK 335:
Nợ TK133: Thuế gia trị gia tăng(nếu có)
CóTK liên quan(331,241,111,112,152.....)
 Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch
1.Các chi phí phát sinh ngừng sản xuất.
Nợ TK 622,627
Có TK 334, 338,152,…. Tập hợp chi phí ngừng sản xuất
2. Kết chuyển chi phí vào tài khoản 154.
Nợ TK 154 (ngừng sản xuất)
Có TK 622, 627
3.Cuối kỳ xử lý thiệt hại.
Nợ TK 811 phần được tính trừ vào thu nhập
Nợ TK 138 ( 1388) phần bồi thường phải thu
Có TK 154 ( ngừng sản xuất)
1.4.6. Phương pháp kế toán tổng hợp CPSX
1.4.6.1. Chứng từ sử dụng
 Phiếu (thẻ) tính giá thành.
 Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh.
1.4.6.2. Tài khoản sử dụng
TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh” phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh
phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai
thường xuyên.
Bên Nợ: Tập hợp các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC
phát sinh trong kỳ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 13 MSSV: 1054030165
Bên Có: Tập hợp các khoản giảm giá thành (TK 111,152,155,…) và giá thành thành
phẩm nhập kho/ gửi bán ( TK 155,157,632…).
Tài khoản có số dư bên Nợ.
Các khoản giảm giá thành
Các khoản giảm giá thành là các khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí sản
xuất thực tế nhưng không được tính vào giá thành sản phẩm hoặc những chi phí
phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính như chi phí thiệt hại trong sản
xuất, phế liệu thu hồi từ vật tư sử dụng…
1.4.6.3. Kế toán chi tiết
Doanh nghiệp cần mở sổ chi tiết chi phí sản xuất TK 154 cho từng đối tượng kế toán
CPSX đã được xác định theo mẫu ( S36-DN) (Mẫu sổ chi phí xem phần phụ lục 4)
1.4.6.4. Kế toán tổng hợp
- Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ
Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh
Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung.
- Phản ánh giá thành thành phẩm nhập kho/ gửi bán và các khoản làm giảm giá
thành
Nợ TK 111,152 – Các khoản làm giảm giá thành.
Nợ TK 155 – Nhập kho thành phẩm.
Nợ TK 157 – Hàng gửi bán.
Nợ TK 632 – Bán không qua kho.
Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh.
1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang
- SPDD là những sản phẩm chưa kết thúc các giai đoạn công nghệ đã quy định trong quy
trình công nghệ sản xuất sản phẩm và những sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa được
kiểm nghiệm về mặt kỹ thuật chưa nhập kho thành phẩm và đang nằm tại các phân
xưởng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 14 MSSV: 1054030165
- Cuối mỗi tháng kế toán phải tiến hành kiểm kê SPDD và phải xác định mức độ hoàn
thành của SPDD và đánh giá SPDD. Việc đánh giá SPDD cuối kỳ, kế toán phải áp dụng
một trong các phương pháp sau:
 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp
Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVL trực
tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tính toàn bộ vào giá
trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ.
Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo công thức:
= * Klg SP dở dang
Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, dễ làm, xác định chi phí sản phẩm dở
dang cuối kỳ được kịp thời, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng.
Tuy nhiên, độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác nên chỉ phù hợp
với những doanh nghiệp có chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn, khối lượng sản phẩm dở
dang cuối kỳ ít và biến động không lớn so với đầu kỳ.
 Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương
đương
Theo phương pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho sản phẩm dở
dang theomức độ hoàn thành của chúng. Trước hết cần xác định khối lượng sản phẩm dở
dang và mức độ hoàn thành của chúng để tính khối lượng sản phẩm dở dang ra khối
lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.Sau đó tính toán xác định từng khoản mục chi
phí cho sản phẩm dở dang.
+ Đối với các khoản mục chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình sản xuất như chi
phí NVL trực tiếp thì tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo công thức:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
= * Klg SP dở dang
+ Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất như chi phí nhân công
trực tiếp, chi phí sản xuất chung… tính cho sản phẩm dở dang theo công thức:
Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ
= *Klg SPDD hthành tđg
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 15 MSSV: 1054030165
Trong đó: Klg SPDD cuối kỳ hoàn thành tương đương
= Klg SPDD cuối kỳ * tỷ lệ hoàn thành của SPDD cuối kỳ.
Phương pháp này tính toán chính xác và khoa học hơn nhưng khối lượng tính toán nhiều,
việc đánh giá mức độ hoàn thành của SPDD cuối kỳ khá phức tạp và mang tính chủ
quan.Vì thế, phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp mà chi phí NVL
trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở
dang đầu kỳ và cuối kỳ lớn.
 Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức
Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn
thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi
phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức.
Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ
= CP định mức * Số lượng SPDD cuối kỳ * Tỉ lệ hoàn thành của SPDD cuối kỳ.
1.6. Tính giá thành sản phẩm
1.6.1. Đối tượng tính giá thành
 Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất doanh
nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản
phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, thành
phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình,…
 Căn cứ để xác định:
 Nhiệm vụ sản xuất mặt hàng đơn vị.
 Đặc điểm về sản xuất và tổ chức sản xuất.
 Yêu cầu quản lý và trình độ nhân viên quản lý.
Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành
ở mỗi doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính giá thành ở
mỗi doanh nghiệp và kỹ thuật tính giá thành ở mỗi doanh nghiệp.
1.6.2. Kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành sản xuất sản phẩm là thời điểm mà kế toán tính giá thành tiến hành tính
giá thành sản phẩm, trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp được.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 16 MSSV: 1054030165
Việc xác định lỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chukỳ sản xuất
sản phẩm, kỳ tính giá thành có thể phù hợp với kỳ báo cáo, có thể phù hợp với chu kỳ sản
xuất sản phẩm: tháng, quý, năm, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình...
1.6.3. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn
Phương pháp trực tiếp
Theo phương pháp này thì đối tượng tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành.
Giá thành sản phẩm được tính theo công thức sau:
Tổng giá thành thực tế = CPSXDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ
- các khoản làm giảm chi phí – CPSXDD cuối kỳ.
Giá thành đơn vị SP =
Phương pháp này có ưu điểm là rất đơn giản, dễ tính toán và có thể cung cấp các chỉ tiêu
giá thành một cách kịp thời trong công tác quản lý nhưng độ chính xác không cao. Vì thế,
phương pháp này được áp dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất
giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn.
Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ
Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệvừa sản
xuất được sản phẩm chính vừa sản xuất được sản phẩm phụ.Để tính được giá thành sản
phẩm chính, ta phải loại trừ toàn bộ chi phí tính cho sản phẩm phụ.
Chi phí sản phẩm phụ được tính riêng theo từng khoản mục bằng cách lấy Tỷ trọng
CPSX sản phẩm phụ trong tổng sản phẩm sản xuất của cả quy trình sản xuất nhân với
từng khoản mục tương ứng.
Sau khi tính được CPSX sản phẩm phụ, tổng giá thành của sản phẩm chính được tính
theo công thức:
Tổng giá thành SP = Chi phí SPDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ
- Chi phí sản phẩm phụ - Chi phí SPDD cuối kỳ.
 Phương pháp hệ số
Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp mà trong một quy trình sản xuất, cùng áp
dụng một loại NVL nhưng thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau và CPSX
không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà phải tập trung cả quá trình sản xuất. Để
xác định giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy đổi các sản phẩm khác nhau về
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 17 MSSV: 1054030165
một loại sản phẩm duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi được xây
dựng sẵn. Sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số 1.
Xác định giá thành theo phương pháp hệ số gồm 4 bước:
- Số lượng SP tiêu chuẩn = Số SP của từng loại * Hệ số quy đổi của từng loại.
- Tổng giá thành = CPSXDD đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ.
- Giá thành đơn vị SP tiêu chuẩn =
- Giá thành đơn vị của từng loại SP
= Giá thành đơn vị SP tiêu chuẩn * Hệ số quy đổi của từng loại.
Phương pháp tỷ lệ
Phương pháp này được áp dụng trong điều kiện sản xuất tương tự như ở phương pháp hệ
số, nhưng giữa các hệ số không có một hệ số quy đổi. Để giảm bớt khối lượng hạch toán,
kế toán thường tiến hành tập hợp CPSX theo các nhóm sản phẩm cùng loại.
Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ tiến hành theo 4 bước:
- Tính tổng giá thành sản xuất thực tế của nhóm SP theo từng khoản mục CPSX.
- Tính tổng giá thành sản xuất định mức theo sản lượng thực tế của nhóm SP theo từng
khoản mục CPSX.
- Xác định tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục CPSX.
- Tính giá thành sản xuất thực tế của từng loại SP và từng đơn vị SP.
1.6.4Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp
Phương pháp phân bước
Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp gồm nhiều
giai đoạn chế biến kế tiếp nhau.Bán thành phẩm của giai đoạn trước là nguyên liệu của
giai đoạn sau.Sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng kiểm nghiệm đúng tiêu chuẩn
kỹ thuật là thành phẩm. Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất mà phương pháp tính giá thành
phân bước được chia thành:
- Phương án kết chuyển song song ( Không tính giá thành bán thành phẩm).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 18 MSSV: 1054030165
Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển song song
Theo phương án này, CPSX ở từng giai đoạn tính trong thành phẩm được tính theo
công thức:
CPSX GĐi =
Sau đó, tổng cộng các CPSX ở các giai đoạn trong thành phần ta sẽ có thành phẩm.
- Phương án kết chuyển tuần tự ( Có tính giá thành của bán thành phẩm).
Sơ đồ 1.2. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phươngán kết chuyển tuần tự
Theo phương pháp này, giá thành bán thành phẩm ở các giai đoạn và giá thành thành
phẩm ở giai đoạn cuối cùng được áp dụng theo các phương pháp như phương pháp trực
tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tỉ lệ…
Phương pháp đơn đặt hàng
Giai đoạn 1
CPSX phát sinh ở
GĐ 1
CPSX ở GĐ 1 tính
trong TP
Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm
CPSX ở GĐ 2 tính
trong TP
CPSX ở GĐ n tính
trong TP
CPSX phát sinh ở
GĐ 2
CPSX phát sinh ở
GĐ n
Giai đoạn nGiai đoạn 2
Giá thành BTP
GĐ 1
CPCB GĐ1
GĐ 1
CPCB GĐ2
GĐ 1
Giá thành BTP
GĐ 2
CPCB GĐn
GĐ 1
Giá thành
Thành phẩm
Giá thành BTP
GĐ 1
CPNVLTT Giá thành BTP
GĐ 1
+ + +
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 19 MSSV: 1054030165
Phương pháp này áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của người
mua. Theo phương pháp này đối tượng tập hợp CPSX là từng đơn đặt hàng, đối tượng
tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Đối với các chi phí trực tiếp (chi phí
NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến đơn
hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo các chứng từ gốc. Đối với chi
phí sản xuất chung, sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu
chuẩn phù hợp (giờ công sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp…).
Giá thành sản phẩm chỉ được tính khi đơn đặt hàng hoàn thành. Những đơn đặt hàng đến
kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó đều coi là
SPDD cuối kỳ. Những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí tập hợp được theo đơn
đặt hàng đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng.
Phương pháp này đơn giản, dễ làm nhưng có hạn chế là kỳ tính giá thành không thống
nhất với kỳ báo cáo, không phản ánh được các CPSX đã chi ra trong tháng ở bảng tính
giá thành nên giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành trong kỳ báo cáo không phản
ánh riêng kết quả hoạt động sản xuất trong kỳ đó. Giá thành sản phẩm và CPSXDD đều
có tính chất ước định, trong trường hợp sản phẩm của đơn đặt hàng có tính chất cục bộ
thì khó phân tích được nguyên nhân tăng, giảm giá thành của từng loại sản phẩm.
1.7. Tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP trong điều kiện áp dụng
kế toán máy
1.7.1. Nguyên tắc
Công ty càng ngày càng mở rộng quy mô sản xuất nên các nghiệp vụ phát sinh trong
tháng ngày càng nhiều. Để giảm bớt công tác ghi chép bằng tay, giảm bớt lượng công
việc tại phòng kế toán, hạn chế sai sót trong việc xử lý số liệu hiện nay công ty đã đưa
phần mềm kế toán IBMS do công ty TNHH Trí Thức Việt Năng thiết kế riêng cho công
ty bên cạnh đó công ty cũng kết hợp với Excel để xử lý số liệu.
1.7.2. Trình tự xử lý thông qua phần mềm kế toán
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài
khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên
phần mềm kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 20 MSSV: 1054030165
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán
tổng hợp (Sổ nhật ký chung– Sổ cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.
Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) , kế toán thực hiện các thao tác khóa
sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi
tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được
nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với
báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng
thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Sơ đồ 1.3.Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 21 MSSV: 1054030165
CHƯƠNG 2
KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN
2.1 Giới thiệu chung về công ty
2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty
- Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN
- Tên giao dịch: SALATEX JSC
- Tên viết tắt: SALATEX
- Mã số thuế: 1100793770
- Ngày thành lập: 14/09/2007
- Vốn điều lệ: 46.000.000.000 đồng
- Mệnh giá cổ phần: 10.000đ
- Tổng số cổ phần: 4.600.000
- Địa chỉ công ty: Lô 14 Đường Đức Hòa Hạ, KCN Tân Đức, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện
Đức Hòa, Tỉnh Long An, Việt Nam.
- Điện thoại: 0723.769 979 – 769 949
- Fax: 0723.769 959
- Email: sales@salatexjsc.com – salatex@vnn.vn
- Website: www.salatexjsc.com
Từ năm 2000 đến nay, ngành nghề dệt may bước vào thời kỳ ổn định phát triển với cùng
một ý tưởng là làm giàu cho bản thân, làm giàu cho đất nước nên CÔNG TY CỔ PHẦN
SỢI SÀI GÒN LONG AN VN được thành lập với những doanh nhân thành đạt ( họ cũng
đang là những chủ doanh nghiệp chuyên về ngành dệt may):
1. Ông Nguyễn Ngọc Châu – Chủ tịch HĐQT kiêm phó giám đốc Công ty TNHH May
Thành Đạt.
2. Ông Trần Đức Triển – Tổng giám đốc kiêm giám đốc Công ty TNHH Dệt May Thêu
Tiến Đạt
3. Ông Lưu Ngọc Khoa – Phó tổng giám đốc kiêm giám đốc Công ty TNHH Lưu Ngọc
Khoa.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 22 MSSV: 1054030165
Ngày 12/08/2010, Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Long An cấp giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh số: 1100793770 (GCN cũ là 5033000253 ngày 12/09/2007) cho phép công ty
bắt đầu xây dựng và hoạt động.
Ngày 20 – 11 - 2007 dự án công ty đã được khởi công với tổng số vốn đầu tư là:
119.032.000.000 VNĐ (Một trăm mười chín tỷ ba mươi hai triệu đồng chẵn).
Trong một thời gian ngắn với sự hợp tác của các công ty xây dựng, đèn, điện, nước…,
đến đầu tháng 03/2008 dự án xây dựng đã được hoàn tất bao gồm: Nhà xưởng, văn
phòng, vệ sinh, xe và tường rào bảo vệ.
Vận hành chạy thử từ tháng 07/2008 Với sự hiểu biết của các kỹ sư công ty và sự hợp
tác của các khách hàng, máy móc thiết bị đã được mua từ nhiều nước như: Trung Quốc,
Đài Loan, CHLB Đức, Nhật…, chỉ trong 2 tháng, (tháng 04/2008 – 06/2008) trang thiết
bị máy móc đã được lắp đặt hoàn toàn.
Việc vận hành chạy thử từ tháng 7/2008 đến tháng 10/2008, và lô hàng được xuất bán ra
thị trường đầu tiên của công ty vào ngày 18/08/2008.Từ tháng 11/2008 công ty chính
thức sản xuất cho đến nay.
Loại hình sản xuất kinh doanh
STT Tên ngành Mã ngành
01 Sản xuất sợi, phục vụ ngành dệt trong nước và xuất khẩu 1311
02
Mua bán: vải sợi, tơ, xơ, sợi dệt, hàng may mặc;
phụ liệu may mặc
4611 – 4669
03 Mua bán: máy móc, thiết bị, phụ tùng mát dệt may 4659
- Khẳng định vị thế vai trò ngành Sợi Việt Nam đối với thị trường nội địa và các nước
trong khu vực cụ thể cung cấp thị trường các công ty Dệt tại Bình Dương, Tp. Hồ Chí
Minh, Dệt May Nha Trang, Hòa Thọ ( Đà Nẵng), Dệt may Huế, Hệ thống đại lý tại
Tp. Hồ Chí Minh…
- Sản phẩm từ sợi PE khi dệt:
 Tạo ra sản phẩm từ dệt KIM, ra vải thun các
loại
 Tạo ra sản phẩm từ dệt THOI, ra vải Kate các
loại.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 23 MSSV: 1054030165
Sản phẩm Sợi của công ty: sợi PE các loại với các chỉ số 28/1, 30/1, 40/1
2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty
Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty
 Nhiệm vụ và quyền hạn
Chức năng của Ban Giám Đốc công ty
- Giám đốc là người lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của công ty, đại diện pháp nhân
của công ty, chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, trước nhà nước, trước người
lao động của công ty.
- Xây dựng chiến lược, kế hoạch trong từng giai đoạn.
- Có quyền khen thưởng, kỷ luật, điều hành cấp dưới và ký kết các hợp đồng của công
ty.
Chức năng của Ban Giám Đốc nhà máy
- Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về công tác quản lý, thực hiện các chức
năng, nhiệm vụ của xưởng theo qui định của Giám đốc công ty, kịp thời nhanh chóng
đúng qui trình, qui định. Thực hiện chế độ báo cáo hàng ngày, tuần, tháng.
- Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất đảm bảo kỹ thuật, chất lượng sản
phẩm, năng suất.
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
PHÒNG KINH
DOANH - XNK
BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY
BAN GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY
PHÒNG TÀI
CHÍNH – KẾ TOÁN
PHÒNG ITPHÒNG HÀNH
CHÍNH
PHÒNG KỸ THUẬT
BẢO TRÌXưởng sản xuất
CA A CA B CA C
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 24 MSSV: 1054030165
- Triển khai xử lý các vấn đề liên quan đến chất lượng kỹ thuật trong sản xuất, nghiên
cứu và phát triển sản phẩm mới.
- Tổ chức thực hiện các kế hoạch chuyên môn nghiệp vụ, hướng dẫn kiểm tra, đề xuất
các phương án chỉ đạo, uốn nắn những sai lệch không phù hợp.
- Tổ chức thực hiện việc hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ theo đúng yêu cầu của
khách hàng.
Chức năng phòng kế toán - tài chính
- Đảm nhiệm công tác kế toán tài chính của công ty, phản ánh tổng hợp, chính xác chi
phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, hạch toán tiêu thụ, tính ra lãi lỗ và
lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo định kỳ,…
- Bộ phận kế toán phải đảm bảo thông tin liên tục, đầy đủ, chính xác, giúp giám đốc
quản lý quá trình sản xuất chặt chẽ, hiệu quả và từ đó đề ra phương hướng kinh doanh,
phương hướng đầu tư đúng đắn, kịp thời,…
 Chức năng phòng IT
- Tham mưu và chịu trách nhiệm về hệ thống quản lý công ty, hệ thống mạng, ứng
dụng và phát triển các công nghệ thông tin mới trong việc phát triển chung của công
ty.Quản lý và đảm bảo hoạt động vận hành hệ thống mạng, máy tính, máy chiếu, máy
in và các thiết bị công nghệ thông tin khác.
- Xây dựng, tham gia nghiên cứu, phát triển hoặc tổ chức triển khai các ứng dụng công
nghệ thông tin trong quản lý điều hành.
Chức năng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu
Là đơn vị chuyên môn chịu trách nhiệm mảng cung ứng xuất nhập khẩu trog và ngoài
nước của công ty. Tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc công ty
trong các lĩnh vực:
- Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Tổng công ty,
Tổ chức và quản lý công tác thị trường, tìm thị trường xuất nhập khẩu cho Tổng công
ty và các đơn vị thành viên.Thực hiện các công việc do Lãnh đạo Tổng công ty giao
phó.
- Chỉ đạo, theo dõi, quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện công tác nghiệp vụ
ngoại thương và chỉ đạo các chương trình sản xuất theo hợp đồng lớn của Tổng công
ty với các đối tác.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 25 MSSV: 1054030165
 Chức năng phòng hành chính – nhân sự
- Có trách nhiệm về các mặt nhân sự: sắp xếp, bố trí lao động hợp lý trong công ty,theo
dõi việc chấm công.
- Quản lý công tác văn thư, lưu trữ.
- Ban hành các thông báo, quyết định của công ty theo chỉ thị của Ban giám đốc.
- Tổ chức các phong trào văn nghệ, thi đua, khen thưởng,….
2.1.3 Đặc điểm sản xuất và Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
 Đặc điểm sản xuất
Sợi PE (Polyester) được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp để sản xuất các loại
sản phẩm như quần áo, đồ nội thất gia dụng, vải công nghiệp, vật liệu cách điện… Sợi PE
có ưu điểm hơn các loại sợi truyền thống là không hút ẩm nhưng hấp thụ dầu, trở thành
một loại vải hoàn hảo đối với ứng dụng chống nước, chống bụi và chống cháy.
Sợi thành phẩm của công ty là sợi có màu trắng với 3 chỉ số: PE 28/1, PE 30/1 và PE
40/1
Chỉ tiêu kỹ thuật PE 28/1 PE 30/1 PE 40/1
Sai lệch chỉ số (%) ± 1.50 ± 1.50 ± 1.50
Hệ số độ bền (%) << 9.00 << 10.00 << 10.50
Điểm mỏng (Thins/km) 1 3 9
Điểm dày ( Thicks/km) << 5 ≤ 20 ≤ 30
Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
Sơ đồ 2.2.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm
MÁY CHẢI MÁY TƠI XƠ
MÁY SỢI CON
XƠMÁY GHÉP
MÁY THÔ ĐÁNH ỐNG SỢI PE
Công đoạn 1
Công đoạn 5Công đoạn 4
Công
đoạn 3
Công đoạn 2
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 26 MSSV: 1054030165
KẾ TOÁN
TRƯỞNG
KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KẾ TOÁN VẬT
TƯ
THỦ KHO KẾ TOÁN
THANH TOÁN
THỦ QUỸ
 Cung bông chải ( Giai đoạn 1)
Nguyên liệu Xơ được đưa vào đầu xé bông ( còn gọi là CUNG BÔNG CHẢI), đầu xé sau
khi xé chuyển liên tục vào hệ thống làm tơi bông, sau đó tiếp tục qua máy chải, chải đánh
ra từng tấm. Qua công đoạn chải thì tiếp tục vào công đoạn ghép.
Công đoạn ghép ( Giai đoạn 2)
Máy ghép đảm trách nhiệm vụ ghép thành từng sợi có đường kính 2cm cho vào thùng
cúi.Mỗi thùng cúi chứa khoảng 7 – 10 kg con cúi.Công nhân công đoạn ghép sẽ vận
chuyển thùng cúi vào máy Sợi thô.
Công đoạn máy thô ( Giai đoạn 3)
Tại khâu sợi thô, máy thô có chức năng se nhỏ thành từng búp sợi có trọng lượng khoảng
2kg. Búp sợi thô được chuyển vào xe đẩy để tiếp tục qua công đoạn se của máy sợi con.
Công đoạn se ( Giai đoạn 4)
Máy sợi con làm nhiệm vụ se nhỏ sợi theo yêu cầu quy cách với các chỉ số sợ P/E 28, P/E
30, P/E 40. Tùy theo đơn đặt hàng mà búp sợi thô được đặt vào máy sợi con với chỉ số
tương ứng với chỉ số được yêu cầu. Công ty có ba dãy máy sợi con ứng với 3 chỉ số sợi
28,30,40. Máy sợi con liên tục se nhỏ và được đánh vào lõi nhựa, trọng lượng mỗi lõi
đánh xong khoảng 0,3 kg/ lõi. Lõi sợi con được công nhân chuyển vào khay nhựa chuyển
qua máy đánh ống.
Công đoạn đánh ống ( Giai đoạn 5)
Máy đánh ống tự động sẽ nhận lõi sợi con và đánh sợi vào ống giấy, trọng lượng bình
quân của cối sợi khoảng 2kg. Đây là khâu cuối cùng, công nhân đóng gói sẽ đóng gói vào
bao PE và PP. Mỗi bao PP chứa khoảng 45 kg sợi.
2.1.4 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty
Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 27 MSSV: 1054030165
 Nhiệm vụ và quyền hạn
Dựa trên quy mô sản xuất, đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cùng mức độ chuyên
môn hóa và trình độ cán bộ, phòng kế toán được biên chế 6 người và được tổ chức theo
các phần hành kế toán sau:
Kế toán trưởng:Chịu trách nhiệm trước giám đốc về tài chính và kế toán của công ty,
phụ trách chung, điều hành, chỉ đạo và giám sát mọi hoạt động trong phòng kế toán, xây
dựng mô hình bộ máy kế toán ở công ty, đồng thời phụ trách thêm kế toán tiêu thụ.
Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế
toán, tính giá thành sản xuất lập báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết
quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính.
Kế toán vật tư: Tổ chức theo dõi,ghi chép, phản ánh tình hình nhập - xuất – tồn kho vật
tư. Tính toán chính xác số lượng và giá trị vật tư đã tiêu hao và sử dụng trong quá trình
sản xuất kinh doanh.Đồng thời tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật tư khi có yêu cầu.
Kế toán thanh toán:Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh số hiện có và tình hình biến động
của các khoản vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển); ghi chép,
theo dõi công tác thanh toán với các ngân hàng, khách hàng và nhà cung cấp; giúp kế
toán trưởng xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của doanh nghiệp.
Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty trong việc thu, chi cho các hoạt
động khi có chứng từ hợp lệ. Cấp phát lương cho cán bộ công nhân viên khi đến kỳ.
Thủ kho: Có nhiệm vụ quản lý và bảo quản thành phẩm, vật liệu,theo dõi tình hình nhập
- xuất - tồn, lập phiếu nhập kho, xuất kho.
2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của công ty
 Niên độ kế toán áp dụng : bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 của năm và kết thúc vào
ngày 31 tháng 12 cùng năm.
 Kỳ báo cáo: hàng tháng.
 Đơn vị tiền tệ sử dụng: trong sổ kế toán là tiền Việt Nam Đồng.
 Phương pháp hạch toán HTK là phương pháp kê khai thường xuyên.
 Tính giá xuất kho và giá HTK theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.
 Tính thuế giá trị gia tăng:theo phương pháp khấu trừ.
 Khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng .
 Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Theo giá thực tế và theo nguyên giá TSCĐ.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 28 MSSV: 1054030165
 Hệ thống tài khoản : Áp dụng hệ thống tài khoản ban hành kèm theo quyết định số:
15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính số
244/2009/TT-BTC.
 Hình thức kế toán trên máy vi tính
 Công ty càng ngày càng mở rộng quy mô sản xuất nên các nghiệp vụ phát sinh
trong tháng ngày càng nhiều. Để giảm bớt công tác ghi chép bằng tay, giảm bớt
lượng công việc tại phòng kế toán, hạn chế sai sót trong việc xử lý số liệu hiện nay
công ty đã đưa phần mềm kế toán IBMS do công ty TNHH Trí Thức Việt Năng
thiết kế riêng cho công ty bên cạnh đó công ty cũng kết hợp với Excel để xử lý số
liệu.
 Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản
ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
 Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế
toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung– Sổ cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan.
 Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) , kế toán thực hiện các thao
tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối
chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
 Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.
 Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy,
đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi
bằng tay
 Công ty sử dụng tài khoản theo đúng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành của
bộ tài chính cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 29 MSSV: 1054030165
2.1.6. Tình hình công ty những năm gần đây
Năm
Chỉ tiêu
(đvt: đồng)
2011 2012 2013
Tổng Nguồn Vốn 350,532,471,808 399,459,757,454 458,365,034,747
- Vốn chủ sở hữu 46,000,000,000 46,000,000,000 46,000,000,000
- Nợ phải trả 304,532,471,808 353,459,757,454 412,365,034,747
Số lao động (người) 198 205 216
Tổng Doanh thu 195,206,735,825 198,763,784,225 205,032,025,205
Tổng Chi phí 10,855,336,542 11,569,885,246 12,484,101,963
Lãi/Lỗ trước thuế 5,699,587,256 6,375,635,241 7,556,389,269
Lãi/Lỗ sau thuế 5,642,591,383 6,311,878,889 7,488,172,561
Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty qua các năm (Đvt: đồng)
(Nguồn: theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2011, 2012, 2013
của Công ty Cổ phần sợi Sài Gòn Long An VN)
Nhận xét:
Qua bảng ta thấy rằng tình hình kinh doanh của công ty là khá khả quan, có chiều
hướng đi lên rõ ràng.
Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 có sự tăng nhẹ 2% tương ứng với số tiền
2,557,048,400đ, tổng chi phí sản xuất tăng 714,548,704đ làm cho lợi nhuận sau thuế tăng
11% tương ứng với 669,287,505đ.
Tình hình kinh doanh năm 2013 khá tốt, doanh thu tăng lên so với năm 2012 là 4%
tương ứng tăng 7,268,240,980đ, tổng chi phí sản xuất tăng 914,216,717đ lợi nhuận sau
thuế của công ty tăng 16% tương ứng với số tiền là 1,168,946,488đ. Như vậy, mức tăng
doanh thu năm 2013 tăng cao hơn so với mức tăng doanh thu năm 2012, bên cạnh đó
tổng chi phí tăng chậm hơn so với doanh thu. Điều đó chứng tỏ công ty đã có những biện
pháp quản lý chi phí, chi phí bán hàng giảm góp phần làm cho lợi nhuận của công ty
tăng.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 30 MSSV: 1054030165
2.1.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển
Thuận lợi
Ưu thế của công ty có mặt bằng tương đối rộng, quy trình máy móc công nghệ hiện
đại, cơ sở vật chất phân xưởng, điện, nước tốt.
 Đội ngũ công nhân có trách nhiệm cao trong công việc. Ngoài ra còn có đội ngũ công
nhân trẻ, nắm bắt linh hoạt, nhiệt huyết trong công việc.
Được sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển của các ban ngành
đoàn thể của các cơ quan chức năng.
Khó khăn
Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành.
 Công tác quản lý còn một số vướng mắc gây khó khăn trong việc kinh doanh sản xuất.
 Công tác xuất khẩu hàng hóa còn nhiều khó khăn do chi phí cao, đơn đặt hàng còn ít.
 Tuy nhiên công ty đang quyết tâm khắc phục những khó khăn, mở rộng sản xuất và thị
trường tiêu thụ, tạo việc làm cho người lao động, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng.
Phương hướng phát triển
 Chính sách bán hàng trả chậm theo hình thức gối đầu.
 Xây dựng hệ thống đại lý trên toàn quốc.
 Chất lượng theo tiêu chuẩn Châu Âu.
2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành tại Công ty Cổ
phần Sợi Sài Gòn Long An VN.
2.2.1. Vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty.
- Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: các chi phí sản xuất phát sinh gắn liền trực tiếp với
hoạt động sản xuất sản phẩm trong phân xưởng. Vì công ty chỉ có một nhà máy và một
xưởng sản xuất sợi nên công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tại
phân xưởng:Chi phí sản xuất của xưởng (Chi phí NVLTT, NCTT, SXC) được tập hợp
chung cho cả xưởng, sau đó phân bổ cho từng loại sợi theo tiêu thức phân bổ thích
hợp.
- Đối tượng tính giá thành: Do công ty có quy trình công nghệ sản xuất liên tục trải qua
nhiều giai đoạn công nghệ tại phân xưởng, bán thành phẩm ở các giai đoạn công nghệ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 31 MSSV: 1054030165
không bán ra ngoài, nên kế toán xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm sợi đã
hoàn thành ở giai đoạn công nghệ sản xuất cuối cùng: sợi 28/1, sợi 30/1, sợi 40/1.
- Kỳ tính giá thành và kỳ tập hợp chi phí sản xuất: công ty tập hợp chi phí sản xuất và
tính giá thành định kỳ hàng tháng.
- Phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp.
2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty
2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sợi là Xơ Polyester, ngoài ra còn các nguyên vật
liệu phụ: băng keo, bao PE(bao nylon), bao PP(bao tải), … Công ty phân loại và mã hiệu
các loại NVL như sau:
Loại vật liệu Tên vật liệu Mã loại Tài khoản
Vật liệu chính
Vật liệu phụ
Xơ Polyester
Bao PE( Bao Nylon)
Ống Cone
XO
BPE
CONE
1521
1522
1522
Đặc trưng của nguyên vật liệu chính:
- NVL chính bỏ một lần từ đầu quy trình sản xuất cho đến lúc ra thành phẩm.
- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ lệ rất cao trong cơ cấu giá thành sản
phẩm ( khoảng 70,6%).
- NVL chính mua về được nhập kho, khi xuất kho đưa vào sản xuất giá xuất kho tính
theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn
Đơn giá xuất kho =
Ví dụ: Tình hình xuất kho đưa vào sản xuất NVL chính – Xơ tại công ty tháng 1 như sau:
Ngày 01/01: Tồn đầu kỳ: 30,000kg Xơ Polyester = 30,000 * 32,500 = 975,000,000(đ)
Ngày 02/01: Xuất kho 12,000 kg Xơ Polyester = 12,000 * 32,500 = 390,000,000(đ)
Ngày 10/01: Xuất kho 3,000 kg Xơ Polyester
= = 31,653(đ)
Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trước lần xuất thứ i
Khối lượng NVL tồn đầu kỳ + Khối lượng NVL nhập trước lần xuất thứ i
32,500 * 18,000 + 31,500 * 100,000
18,000 + 100,000
Đơn giá
BQ ngày
10/01
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 32 MSSV: 1054030165
Hằng ngày thủ kho xuất
NVL theo giấy yêu cầu
của cấp trên
Thủ kho đưa phiếu xuất
kho, các chứng từ liên
quan cho bộ phận kế toán
NVL
Căn cứ vào chứng từ, kế
toán phân loại và nhập vào
nhật ký xuất theo danh mục
vật tư có sẵn trên máy tính.
Và cuối cùng kết chuyển
về TK154
Tập hợp lên sổ cái TK
621
Kế toán tập hợp khoản
chi phí này vào sổ chi tiết
TK 621
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số S10-DN
Lô 14, KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 của Bộ trưởng BTC)
MST:1100793770
SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính
ĐVT: VNĐ
Chứng từ Diễn giải TK
đối
ứng
Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi
chúSố hiệu Ngày,
tháng
Số
lượng
Thành tiền Số
lượng
Thành tiền Số
lượng
Thành tiền
A B C D 1 2 3=(1x2) 4 5=(1x4) 6 7=(1x6) 8
02/01
05/01
10/01
Số dư đầu kỳ
Xuất kho
Nhập kho
Xuất kho
…..
32,500
32,500
31,500
31,653
….
100,000
….
3,150,000,000
……
12,000
13,250
….
390,000,000
419,396,186
…
30,000
18,000
118,000
104,750
….
975,000,000
585,000,000
3,735,000,000
3,315,603,814
…..
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu mẫu 2.1. Sổ chi tiết vật liệu
2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển
 Chứng từ sử dụng
- Phiếu xuất kho ( 02-VT)dùng để theo dõi số lượng vật tư, công cụ dụng cụ xuất kho
cho các bộ phận trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính
giá thành sản phẩm và kiểm tra việc sử dụng thực hiện định mức tiêu hao vật tư.
- Bảng kê
 Trình tự luân chuyển
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 33 MSSV: 1054030165
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số 02-VT
Lô 14, KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
MST:1100793770
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày15 tháng 01 năm 2014
Số phiếu: PXVT – 03/21
Đơn vị: Phân xưởng sản xuất
Xuất tại kho: Kho công ty (Salatex)
Địa chỉ: Lô 14 KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An
STT
Tên, nhãn hiệu,
quy cách
Mã số ĐVT
Đơn giá
(đồng)
Số lượng
Thành tiền
(đồng)
Theo
CT
Thực xuẩt
A B C D 1 2 3 4
1 Xơ Polyester XO kg 35,297.66 11,385.00 401,863,886
2 Bao PE BPE kg 35,460.32 20.00 709,206
3 Ống cone các loại CONE cái 819.94 6,900.00 5,657,610
Tổng cộng: 18,305.00 408,230,702
Viết bằng chữ: Bốn trăm lẻ tám triệu hai tram ba mươi nghìn bảy tram lẻ hai Việt Nam Đồng.
Kèm theo chứng từ gốc:
Lập ngày 15 tháng 01 năm 2014
Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên)
2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Do chỉ có một phân xưởng và chi phí NVL trực tiếp được tập hợp chung cho phân xưởng
nên tài khoản 621 không mở chi tiết cho từng loại sợi.
2.2.2.1.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp.
Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/2014
- Ngày 02/01 xuất Xơ Polyester số lượng 8,280 theo phiếu xuất kho PX01/002.
- Ngày 15/01 xuất Xơ Polyester số lượng11,385 theo phiếu xuất kho PXVT-03/21.
- Ngày 15/01 xuất 6,900 cái ống cone theo phiếu xuất kho PXVT-03/21.
- Ngày 15/01 xuất kho 20kg bao PEtheo phiếu xuất kho PXVT-03/21.
Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 34 MSSV: 1054030165
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số 02-VT
Lô 14, KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày
ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
MST:1100793770
SỔ CÁI
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ
Tài khoản đối ứng Tên tài khoản
Phát sinh
Nợ Có
152 Nguyên liệu, vật liệu 7,608,181,046
154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 7,608,181,046
Cộng phát sinh: 7,608,181,046 7,608,181,046
Cuối kỳ:
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số 38-DN
Lô 14, KCN Tân Đức, Đức H.a Hạ, Đức H.a, Long An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 của Bộ trưởng BTC)
MST:1100793770
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Tài khoản 621: Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp Đầu kỳ
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Sổ chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số CT Số phiếu Ngày Nợ Có
02/01/14 PX01/002 02/01/14 Xuất kho SX sợi PE 1521 253,172,666
…. … … …. … … … …
15/01/14 PXVT 03/21 15/01/2014 Bao PE 1522 709,206
15/01/14 PXVT 03/21 15/01/2014 Xuất kho SX sợi PE 1521 401,863,886
15/01/14 PXVT 03/21 15/01/2014 Ống cone các loại 1522 5,657,610
…. … … …. … … … …
31/01/14 31/01/14 KC NVL trực tiếp 154 7,608,181,046
Cộng phát sinh: 7,608,181,046 7,608,181,046
Cuối kỳ:
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc
Biểu mẫu 2.3. Sổ chi tiết TK 621
Biểu mẫu 2.4.Sổ cái TK 621
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 35 MSSV: 1054030165
Hằng ngày, tổ trưởng ở
mỗi ca sẽ chấm công
cho người lao động
trong phân xưởng
Bảng chấm công cho
kế toán tiền lương
Kế toán nhập thông tin vào
bảng tính lương trên máy
để tính lương và các khoản
trích theo lương
Tập hợp lương phát
sinh vào sổ chi tiết TK
622
Sau đó đưa lên sổ cái
TK 622 và kết chuyển
về TK 154
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số S03a-DN
Lô 14, KCN Tân Đức, Đức H.a Hạ, Đức H.a, Long An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 của Bộ trưởng BTC)
MST:1100793770
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Tài khoản 621: Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày Nợ Có
02/01/14 PX01/002 02/01/14 Xuất kho SX Sợi PE
Chi phí NL trực tiếp 621 253,172,666
Nguyên vật liệu chính 1521 253,172,666
03/01/14 PX01/003 03/01/14 Xuất kho SX Sợi PE
Chi phí NL trực tiếp 621 495,796,471
Nguyên vật liệu chính 1521 495,796,471
…. … …. … … … …
Tổng cộng 7,608,181,046 7,608,181,046
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập Thủ quỹKế toán trưởng Giám đốc
Biểu mẫu 2.6. Sổ nhật ký chung TK 621
2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp
2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển
 Chứng từ sử dụng
- Trình tự luân chuyển
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy
SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 36 MSSV: 1054030165
CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số 38-DN
Lô 14, KCN Tân Đức, Đức H.a Hạ, Đức H.a, Long An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006
ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 của Bộ trưởng BTC)
MST:1100793770
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN
Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014
Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp Đầu kỳ
ĐVT: VNĐ
Ngày ghi
sổ
Sổ chứng từ Diễn giải
TK đối
ứng
Số tiền
Số CT Ngày Nợ Có
31/01/14 KT-09/013 31/01/14 Lương T01/2014 3341 671,274,240
31/01/14 KT-01/003 31/01/14 Trích BHXH T1/2014 3383 111,270,720
31/01/14 KT-01/002 31/01/14 Các khoản phụ cấp trong T1/2014 3348 4,254,000
31/01/14 KT-09/012 31/01/14 Thanh toán tiền cơm phần T1/2014 3348 59,595,000
31/03/12 31/03/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 846,393,960
Cộng phát sinh: 846,393,960 846,393,960
Cuối kỳ:
Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014
Người lập Thủ quỹKế toán trưởng Giám đốc
2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”.
2.2.2.2.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp
Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng
Cuối mỗi tháng khi thanh toán tiền lương cho công nhân và dựa vào bảng lương cho công
nhân kế toán hạch toán vào chi phí nhân công.
Ngày 31/01/2014 dựa vào phiếu kế toán số KT-09/013 diễn giải Tiền lương tháng
01/2014.
Ngày 31/01/2014 căn cứ vào phiếu kế toán số KT-01/003 diễn giải trích tiền BHXH cho
CB-CNV tháng 01/2014.
Ngày 31/01/2014 căn cứ vào phiếu kế toán số KT-01/002 diễn giải các khoản phụ cấp
cho người lao động trong tháng 01/2014.
Ngày 31/01/2014 dựa vào phiếu kế toán số KT-09/012 diễn giải thanh toán tiền cơm
phần (3973 phần).
Biểu mẫu 2.6. Sổ chi tiết TK 622
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)
Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)

More Related Content

What's hot

báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngCông ty TNHH Nhân thành
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmNguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Ngọc Hà
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19Hoài Molly
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Nguyễn Công Huy
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmHọc kế toán thực tế
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhQuang Phi Chu
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChris Christy
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuHọc kế toán thực tế
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Nguyễn Công Huy
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangDương Hà
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụNguyen Minh Chung Neu
 

What's hot (20)

báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lươngbáo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
báo cáo thực tập kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
 
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmTổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Báo cáo thực tập kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
kế toán chi phí và tính giá thành tại công ty cổ phần xây dựng 19
 
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
Luận văn kế toán: Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại C...
 
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAYĐề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
Đề tài: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, HAY
 
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
[Đề tài]Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và kết quả kinh doanh hay
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu công cụ dụng cụ
 
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩmBiện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
Biện pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
 
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhBáo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựngChi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
Chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng
 
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từChi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
Chi phí sản xuất kinh doanh và chứng từ
 
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAYĐề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
Đề tài: Kế toán nguyên vật liệu và dụng cụ tại Công ty gạch, HAY
 
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆTBÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
BÁO CÁO THỰC TẬP KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY LIÊN VIỆT
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAYLuận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty Điện cơ, HAY
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệuBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu
 
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đĐề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
Đề tài: Kế toán thành phẩm và tiêu thụ thành phẩm ở công ty, 9đ
 
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
Hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty xây dựng và...
 
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái KhangBáo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
Báo cáo thực tập kế toán chi phí thành công ty xây dựng Thái Khang
 
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụBáo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
Báo cáo thực tập kế toán nguyên vật liệu - công cụ dụng cụ
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)

Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...Viết Thuê Khóa Luận _ ZALO 0917.193.864 default
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...anh hieu
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...OnTimeVitThu
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph... Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...hieu anh
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quânhieu anh
 

Similar to Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm) (20)

Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựngKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tai công ty xây dựng
 
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
Khóa luận: Nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng về chất lượng dịch vụ chuyển...
 
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụngKế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
Kế toán vốn bằng tiền và các khoản phải thu, phải trả tại công ty tuyển dụng
 
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
Phân tích tình hình tín dụng cá nhân tại Ngân Hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng ...
 
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
Download: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty TMDV Kĩ thuật xây d...
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
Luận văn: Nâng cao hiệu quả hoạt động quản trị bán hàng, 9 ĐIỂM!
 
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Đề tài: Thực trạng và giải pháp hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph... Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
Phân tích công tác tuyển dụng nhân sự khối vận hành tại Công ty TNHH Minh Ph...
 
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
Thực trạng công tác quản lí chấm tại chi nhánh công ty thương mại dịch vụ cổn...
 
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
Phân tích báo cáo tài chính công ty trách nhiệm hữu hạn hanesbrands việt nam ...
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docxHoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
Hoàn thiện công tác chăm sóc khách hàng tại ngân hàng quân đội.docx
 
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
Chiến Lược Kinh Doanh Nhằm Thúc Đẩy Việc Tiêu Thụ Các Sản Phẩm Vinhomes Của C...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả huy động vốn, ĐIỂM 8
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức chứn...
 
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từĐề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
Đề tài: Hoạt động thanh toán quốc tế theo phương thức tín dụng chứng từ
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng QuânPhân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
Phân tích tình hình tài chính của Công ty TNHH ĐT TM-DV XNK Hoàng Quân
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfHngNguyn271079
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...Nguyen Thanh Tu Collection
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhNguynHuTh6
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHChương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHlaikaa88
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaKhiNguynCngtyTNHH
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Bồi Dưỡng HSG Toán Lớp 3
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx7E26NguynThThyLinh
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfSuperJudy1
 

Recently uploaded (20)

ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
ĐỀ CƯƠNG + TEST ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH 11 - GLOBAL SUCCESS (THEO CHUẨN MI...
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 1 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
 
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdfGIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
GIẢI-ĐỀ-CƯƠNG-NHẬP-MÔN-KHOA-HỌC-XÃ-HỘI-VÀ-NHÂN-VĂN-KHIÊM-BK69.pdf
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY ĐỊA LÍ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 551...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 ...
 
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
BÀI TẬP BỔ TRỢ TIẾNG ANH LỚP 8 CẢ NĂM - FRIENDS PLUS - BẢN ĐẸP - CÓ FILE NGH...
 
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minhtrò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
trò chơi về môn học tư tưởng hồ chí minh
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 TIẾNG ANH I-LEARN SMART START LỚP 3, 4 NĂM HỌC 2023-...
 
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
GIÁO TRÌNH BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI THCS VÀ THI VÀO 10 THPT CHUYÊN MÔN TIẾNG A...
 
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINHChương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
Chương 1- TTHCM.pptx. SLide giới thiệu về tư tưởng HỒ CHÍ MINH
 
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách KhoaTài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
Tài liệu kỹ thuật điều hòa Panasonic - Điện lạnh Bách Khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
BỘ ĐỀ CHÍNH THỨC + TÁCH ĐỀ + ĐỀ LUYỆN THI VÀO LỚP 10 CHUYÊN TOÁN CÁC TỈNH NĂM...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY CÔNG NGHỆ 8 KẾT NỐI TRI THỨC - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN ...
 
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
GIÁO ÁN KẾ HOẠCH BÀI DẠY TOÁN 8 CÁNH DIỀU - CẢ NĂM THEO CÔNG VĂN 5512 (2 CỘT)...
 
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
Đề ôn thi VIOEDU lớp 2 cấp Tỉnh năm 2023 - 2024 (cấp Thành phố)
 
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docxNỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
NỘI DUNG HỌC THI ôn thi môn LỊCH SỬ ĐẢNG.docx
 
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdfCH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
CH glucid university of Pham Ngoc Thach- v7.pdf
 

Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm ( bài hay, được 9 điểm)

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.HCM KHOA KẾ TOÁN–TÀI CHÍNH–NGÂN HÀNG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Ngành: KẾ TOÁN Chuyên ngành: KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN Giảng viên hướng dẫn: Th.s PHAN MINH THÙY Sinh viên thực hiện: LÊ HUỲNH MINH HẰNG MSSV: 1054030165 Lớp: 10DKKT1 TP.Hồ Chí Minh, 2014
  • 2. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng i MSSV: 1054030165 LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu trong báo cáo khóa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Công Ty Cổ Phần Sợi Sài Gòn Long An VN, không sao chép bất kỳ nguồn nào khác.Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. TPHCM, ngày 14 tháng 07 năm 2014 Tác giả Lê Huỳnh Minh Hằng
  • 3. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng ii MSSV: 1054030165 LỜI CẢM ƠN Là sinh viên năm cuối của trường Đại học Công Nghệ TP. HCM. Em rất cảm ơn nhà trường đã luôn tạo điều kiện để chúng em học tập thật tốt. Cám ơn thầy cô đã luôn chỉ dạy chúng em khi còn ngồi trên ghế nhà trường. Cám ơn lòng nhiệt huyết, sự chỉ dẫn tận tình của thầy cô đã cố gắng trau dồi và rèn luyện những kỹ năng, chuyên môn, luôn tạo cơ hội cho chúng em học tập, giúp chúng em nắm vững hơn các chuyên môn, nghiệp vụ của chuyên ngành và khả năng áp dụng vào thực tế công việc, giải quyết những vấn đề phát sinh trong quá trình thực tập. Cám ơn thầy cô đã trang bị cho chúng em thật nhiều kiến thức, hướng dẫn cho chúng em trong suốt bốn năm vừa qua. Thầy cô đã giúp chúng em tự tin hơn trong việc định hướng tương lai và không phải gặp quá nhiều sự bỡ ngỡ trong quá trình thực tập. Thông qua bài báo cáo này, em xin cảm ơn quý công ty, cảm ơn chân thành đến Ban lãnh đạo CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN đã giúp đỡ em trong suốt hai tháng thực tập, giúp em nắm vững hơn những kiến thức đã học, nắm vững các nghiệp vụ phát sinh trong quá trình hạch toán, đã tạo cơ hội cho em tiếp cận và học hỏi được nhiều kinh nghiệm thực tiễn. Cám ơn các anh chị ở Phòng kế toán đã nhiệt tình giúp đỡ, hướng dẫn và giải đáp những thắc mắc của em, với sự thân thiện, nhiệt tình và cởi mở của các anh chị đã giành cho em trong thời gian qua. Em xin chân thành cảm ơn ThS. Phan Minh Thùy đã hướng dẫn em trong suốt quá trình làm bài báo cáo thực tập tốt nghiệp. Lời cuối cùng em xin gửi đến toàn thể Ban lãnh đạo CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN,các anh chị phòng kế toán, quý thầy cô trường ĐH Công Nghệ TP.HCM lời chúc sức khỏe và luôn thành công trong cuộc sống ! TPHCM, ngày 14 tháng 07 năm 2014 Sinh viên Lê Huỳnh Minh Hằng
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng iii MSSV: 1054030165 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... .................................................................................................................................................................... TP. HCM, ngày … tháng … năm ………. Giảng Viên (Ký và ghi rõ họ tên)
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng iv MSSV: 1054030165 DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT BHXH Bảo hiểm xã hội BQ Bình quân BTP Bán thành phẩm CB-CNV Cán bộ - Công nhân viên CP Chi phí CPSX Chi phí sản xuất CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang ĐVT Đơn vị tính GĐ Giai đoạn GTSP Giá thành sản phẩm HĐQT Hội đồng quản trị HTK Hảng tồn kho KCN Khu công nghiệp Klg Khối lượng NCTT Nhân công trực tiếp NVL Nguyên vật liệu NVLTT Nguyên vật liệu trực tiếp SP Sản phẩm SPDD Sản phẩm dở dang SXC Sản xuất chung TK Tài khoản TNHH Trách nhiệm hữu hạn TSCĐ Tài sản cố định
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng v MSSV: 1054030165 DANH SÁCH CÁC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ  Bảng Bảng 1.1.Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Bảng 2.1.Tình hình kinh doanh của công ty qua các năm. Bảng 2.2.Bảng số lượng thành phẩm của từng loại sợi.  Biểu mẫu Biểu mẫu 2.1.Sổ chi tiết nguyên vật liệu. Biểu mẫu 2.2.Phiếu xuất kho. Biểu mẫu 2.3.Sổ chi tiết TK 621. Biểu mẫu 2.4.Sổ cái TK 621. Biểu mẫu 2.5.Sổ nhật kýchung TK 621. Biểu mẫu 2.6.Sổ chi tiết TK 622. Biểu mẫu 2.7.Sổ cái TK 622. Biểu mẫu 2.8. Sổ nhật kýchung TK 622. Biểu mẫu 2.9.Sổ chi tiết TK 627. Biểu mẫu 2.10.Sổ cái TK 627. Biểu mẫu 2.11. Sổ nhật ký chung TK 627. Biểu mẫu 2.12.Sổ chi tiết TK 154. Biểu mẫu 2.13.Sổ cái TK 154. Biểu mẫu 2.14.Bảng chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm. Sơ đồ Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển song song. Sơ đồ 1.2. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển tuần tự. Sơ đồ 1.3.Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán. Sơ đồ 2.1.Tổ chức bộ máy quản lý của công ty. Sơ đồ 2.2.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm. Sơ đồ 2.3.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng vi MSSV: 1054030165 MỤC LỤC Lời cam đoan ........................................................................................................................i Lời cảm ơn ...........................................................................................................................ii Nhận xét của giảng viên hướng dẫn................................................................................... iii Danh mục chữ viết tắt.........................................................................................................iv Danh sách các bảng biểu, sơ đồ...........................................................................................v Mục lục ..............................................................................................................................vii Lời mở đầu...........................................................................................................................1 Chương 1: Cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm....................................................................................................................................3 1.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................................3 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất. ..............................................................3 1.1.1.1. Khái niệm.......................................................................................................3 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất...............................................................................3 1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung và tính chất kinh tế ................3 1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo khoản mục chi phí ................................4 1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo cách quy nạp chi phí vào đối tượng......4 1.1.2. Khái niệm và các chỉ tiêu tính giá thành sản xuất sản phẩm.................................4 1.2.2.1. Khái niệm.......................................................................................................4 1.2.2.2. Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm .............................................................4 1.2.2.2.1. Theo phạm vi tính giá thành .......................................................................4 1.2.2.2.2. Theo thởi điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành ..................................5 1.2. Mối liên hệ giữa chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm.............................................5 1.3. Nhiệm vụ của kế toán CPSX và giá thành sản phẩm ...................................................5 1.4. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất...................................................................................6 1.4.1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất. ......................................................................6 1.4.2. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. .............................................................6 1.4.2.1. Khái niệm.......................................................................................................6 1.4.2.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................6 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................7 1.4.2.4. Sổ sách kế toán...............................................................................................7
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng vii MSSV: 1054030165 1.4.2.5. Kế toán tổng hợp............................................................................................7 1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp.......................................................................7 1.4.3.1. Khái niệm.......................................................................................................7 1.4.3.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................7 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................8 1.4.3.4. Sổ sách kế toán...............................................................................................8 1.4.3.5. Kế toán tổng hợp............................................................................................8 1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung..............................................................................8 1.4.4.1. Khái niệm.......................................................................................................8 1.4.4.2. Chứng từ sử dụng...........................................................................................8 1.4.4.3. Tài khoản sử dụng..........................................................................................9 1.4.4.4. Sổ sách kế toán...............................................................................................9 1.4.4.5. Kế toán tổng hợp............................................................................................9 1.4.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất...........................................................................10 1.4.5.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng .............................................................10 1.4.5.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất..................................................................12 1.4.6. Phương pháp kế toán tổng hợp chi phí sản xuất..................................................12 1.4.6.1. Chứng từ sử dụng.........................................................................................12 1.4.6.2. Tài khoản sử dụng........................................................................................12 1.4.6.3. Kế toán chi tiết .............................................................................................13 1.4.6.4. Kế toán tổng hợp..........................................................................................13 1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang........................................................................................13 1.6. Tính giá thành sản phẩm.............................................................................................15 1.6.1. Đối tượng tính giá thành......................................................................................15 1.6.2. Kỳ tính giá thành .................................................................................................15 1.6.3. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn............................16 1.6.4. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp. ...........................17 1.7. Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong điều kiện áp dụng kế toán máy ..........................................................................................19 1.7.1. Nguyên tắc...........................................................................................................19 1.7.2. Trình tự xử lý thông qua phần mềm kế toán .......................................................19
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng viii MSSV: 1054030165 Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty cổ phần sợi LongAn VN.......................................................................................................................21 2.1. Giới thiệu chung về công ty .......................................................................................21 2.1.1. Giới thiệu về quá trình hình thành và quá trình phát triển công ty ....................21 2.1.2. Cơ cấu tổ chức quản lý của công ty.....................................................................23 2.1.3. Đặc điểm sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm...........................25 2.1.4. Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty ......................................................................26 2.1.5. Tổ chức công tác kế toán của công ty ................................................................27 2.1.6. Tình hình công ty những năm gần đây................................................................29 2.1.7. Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển...................................................30 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần sợi Long An VN .....................................................................................30 2.2.1. Vấn đềchung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty...........30 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí tại công ty .....................................................................31 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp.....................................................31 2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển ...........................................32 2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................33 2.2.2.1.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp .............................................33 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp .............................................................35 2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển ...........................................35 2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng ................................................................................36 2.2.2.2.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp .............................................36 2.2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung ....................................................................38 2.2.2.3.1. Nội dung chi phí sản xuấtchung tại công ty .........................................38 2.2.2.3.2. Chứng từ sử dụng .................................................................................38 2.2.2.3.3. Tài khoản sử dụng ................................................................................38 2.2.2.3.4. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp .............................................38 2.2.2.4. Hạch toán tổng hợp chi phí sản xuất............................................................42 2.2.2.4.1. Chứng từ....................................................................................................43 2.2.2.4.2. Tài khoản sử dụng.....................................................................................43 2.2.2.4.3. Hạch toán tổng hợp ...................................................................................43
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng ix MSSV: 1054030165 2.2.3. Đánh giá sản phẩm dở dang ................................................................................46 2.2.4. Tính giá thành sản phẩm......................................................................................47 Chương 3: Nhận xét và kiến nghị...................................................................................50 3.1 Nhận xét.......................................................................................................................50 3.1.1 Nhận xét tổng quát về tình hình hoạt động tại công ty........................................50 3.1.2 Nhận xét về công tác kế toán...............................................................................51 3.2 Kiến nghị......................................................................................................................52 Kết luận.............................................................................................................................56 Tài liệu tham khảo ...........................................................................................................57 Phụ lục
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 1 MSSV: 1054030165 LỜI MỞ ĐẦU Lý do chọn đề tài Trong nền kinh tế thị trường như hiện nay, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng khốc liệt, hoạt động có hiệu quả và mang lại lợi nhuận cao luôn là mục tiêu hàng đầu của các doanh nghiệp.Muốn được như vậy, ngoài việc nắm bắt nhu cầu thị trường, các doanh nghiệp cần phải nâng cao chất lượng sản xuất và hạ giá thành sản phẩm. Để đạt được mục tiêu đó, các doanh nghiệp phải quản lý chặt chẽ chi phí sản xuất, đồng thời tìm ra các biện pháp tốt để giảm chi phí không cần thiết, tránh lãng phí. Một trong những cách hữu hiệu để quản lý chi phí, hạ giá thành sản phẩm và nâng cao chất lượng sản phẩm đó là kế toán mà trong đó kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm luôn được xác định là khâu quan trọng và là trọng tâm của toàn bộ công tác kế toán trong các doanh nghiệp sản xuất. Vì vậy, hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm là việc rất cần thiết và có ý nghĩa quan trọng trong quá trình hoàn thiện kế toán của công ty. Cũng như nhiều doanh nghiệp khác, Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN đã không ngừng đổi mới, hoàn thiện để đứng vững, để tồn tại trên thị trường. Đặc biệt công tác kế toán nói chung, kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm nói riêng ngày càng được coi trọng. Xuất phát từ những lý do trên, tôi quyết định chọn đề tài cho luận văn tốt nghiệp là “Công tác kế toán chi phí và giá thành tại công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN Mục tiêu nghiên cứu Khi chọn đề tài này, tôi muốn được hiểu rõ hơn những vấn đề cơ bản về kế toán CPSX và tính giá thành sản xuất sản phẩm - khái niệm, bản chất, và phân loại CPSX; phương pháp tập hợp CPSX và phương pháp tính giá thành sản phẩm - thông qua nghiên cứu lý thuyết và tìm hiểu thực tế áp dụng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm tại một doanh nghiệp sản xuất sản phẩm - Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN. Cũng như qua việc nghiên cứu này tôi có thể kiến nghị một số biện pháp góp phần kiểm soát quản lý chi phí hiệu quả hơn cho công ty.
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 2 MSSV: 1054030165 Phạm vi nghiên cứu Với mục tiêu nghiên cứu đã được xác định ở trên, đề tài khóa luận chỉ đi sâu nghiên cứu các vấn đề liên quan đến nghiệp vụ tâp hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN. Áp dụng theo đúng Chuẩn mực Kế toán Việt Nam, số liệu được tôi đề cập đến trong bài luận được lấy từ số liệu kinh doanh trong tháng 1 năm 2014 của công ty và được giới hạn trong phạm vi chính sách chế độ kế toán mà công ty áp dụng (hạch toán là phương pháp kê khai thường xuyên; tính giá thành theo phương pháp trực tiếp, …). Phương pháp nghiên cứu Phương pháp nghiên cứu chủ yếu là phỏng vấn, quan sát, thực hành, kết hợp với việc thu thập và xử lý số liệu, nghiên cứu các tài liệu liên quan đến quá trình tính giá thành tại công ty. Từ những số liệu đã thu thập được từ các chứng từ gốc, sổ kế toán của công ty, tôi vận dụng các kiến thức đã được học từ nhà trường, sắp xếp số liệu thành từng loại, khoản mục rồi từ đó tiến hành phân tích, đánh giá và đưa ra kết luận. Kết cấu đề tài : 3 chương - Chương 1: Cơ sở lý luận về tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm. - Chương 2: Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An Vn. -Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 3 MSSV: 1054030165 CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM 1.1. Cơ sở lý luận về chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm 1.1.1. Khái niệm và phân loại chi phí sản xuất (CPSX) 1.1.1.1. Khái niệm Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của các hao phí vềlao động sống, lao động vật hóa mà doanh nghiệp đã chi ra để tiến hành các hoạt động sản xuất, kinh doanh trong một thời kỳ nhất định. 1.1.1.2. Phân loại chi phí sản xuất Vì đề tài nghiên cứu về chi phí sản xuất và tính giá thành sản xuất sản phẩm sợi của công ty Cổ phần sợi Sài Gòn Long An VN nên phần cơ sở lý luận tác giả chỉ đề cập đến nội dung chi phí sản xuất (không trình bày các chi phí ngoài lĩnh vực sản xuất) cũng như được giới hạn trình bày kế toán theo hình thức kế toán Nhật ký chung và phương pháp kê khai thường xuyên (do công ty thực hiện hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên ). 1.1.1.2.1. Phân loại chi phí sản xuất theo nội dung, tính chất kinh tế - Chi phí nguyên liệu, vật liêu: là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu chính/ phụ, nhiên liệu, bao bì, phụ tùng thay thế … sử dụng cho sản xuất sản phẩm dịch vụ trong kỳ. - Chi phí tiền lương: bao gồm toàn bộ các khoản tiền lương chính, lương phụ, các khoản trích theo lương trong kỳ. - Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm toàn bộ các khoản trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt độngsản xuất kinh doanh trong kỳ. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại, thuê tài sản,… - Chi phí khác bằng tiền: chi phí giao dịch, tiếp khách,…
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 4 MSSV: 1054030165 1.1.1.2.2. Phân loại chi phí sản xuất theo công dụng kinh tế theo khoản mục chi phí - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm chi phínguyên vật liệu chính/ phụ dùng để sản xuất sản phẩm. - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm chi phí tiền lương và các khoảntrích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất. - Chi phí sản xuất chung: là những chi phí để sản xuất ra sản phẩm nhưng không kể chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp. 1.1.1.2.3. Phân loại chi phí sản xuất theo cách quy nạp chi phí vào đối tượng - Chi phí trực tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan trực tiếp đến từng đối tượng chịu chi phí (từng loại sản phẩm, công việc, đơn đặt hàng…). Các khoản chi phí này được ghi nhận trực tiếp vào từng đối tượng chịu chi phí như chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp. - Chi phí gián tiếp: là những chi phí phát sinh liên quan đến nhiều đối tượng chịu chi phí khác nhau, được ghi nhận chung sau đó phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí theo tiêu thức phân bổ thích hợp. 1.1.2. Khái niệm và các chỉ tiêu tính giá thành sản xuất sản phẩm (GTSP) 1.1.2.1. Khái niệm Giá thành sản phẩm là biểu hiện bằng tiền toàn bộ hao phí về lao động sống và lao động vật hóa liên quan đến một khối lượng sản phẩm, dịch vụ hoàn thành nhất định. 1.1.2.2. Các chỉ tiêu tính giá thành sản phẩm 1.1.2.2.1. Theo phạm vi tính giá thành  Giá thành sản xuất:là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất sản phẩm/dịch vụ hoàn thành gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuấtchung.  Giá thành toàn bộ:là chỉ tiêu phảnánh toàn bộ chi phí liên quan đến sảnxuất và tiêu thụ sản phẩm/dịch vụ. Giá thành toàn bộ = Giá thành sản xuất + CP bán hàng + CP quản lý doanh nghiệp.
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 5 MSSV: 1054030165 1.1.2.2.2. Theo thời điểm tính và nguồn số liệu tính giá thành  Giá thành kế hoạch:là giá thành được xác định khi lập kế hoạch giá thành dựa trên chi phí kế hoạch.  Giá thành định mức:là giá thành được tính toán dựa trên chi phí định mức.  Giá thành thực tế:là giá thành được xác định sau khi đã hoàn thành việc chế tạo sản phẩm trên cơ sở các chi phí thực tế phát sinh và kết quả sản xuất kinh doanh thực tế đạt được. 1.2. Mối quan hệ giữa CPSX và GTSP Bảng 1.1. Mối liên hệ giữa CPSX và GTSP Chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm là hai chỉ tiêu giống nhau về chất, đều là hao phí về lao động sống và lao động vật hóa mà doanh nghiệp bỏ ra trong quá trình sản xuất kinh doanh. Chi phí sản xuất Giá thành sản phẩm - Luôn gắn với kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. - Luôn gắn liền với khối lượng sản phẩm, dịch vụ đã hoàn thành. Gồm : - Chi phí để sản xuất sản phẩm hoàn thành. - Chi phí để sản xuất sản phẩm dở dang. Gồm: -Chi phí sản xuất dở dang kỳ trước. - Chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ. Trừ đi: -Chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ. 1.3. Nhiệm vụ kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP - Phản ánh và giám soát một cách chính xác kịp thời từng khoản mục chi phí và toàn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh theo từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất, từng loại sản xuất và từng thời kỳ báo cáo. - Tính toán và phản ánh một cách chính xác kịp thời giá thành sản phẩm hoặc công việc đã hoàn thành, tìm mọi biện pháp để tiết kiệm chi phí sản xuất nhằm hạ giá thành sản phẩm. - Cung cấp số liệu kịp thời cho việc lập kế hoạch kỳ sau, cho việc lập báo cáo tài chính và phân tích hoạt động kinh tế.
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 6 MSSV: 1054030165 1.4. Kế toán tập hợp CPSX 1.4.1. Đối tượng tập hợp CPSX  Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định giới hạn hoặc phạm vi mà chi phí cần được tập hợp để phục vụ cho việc tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm…  Tùy theo đặc điểm về tổ chức sản xuất, về quy trình sản xuất cũng như đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng kế toán chi phí sản xuất có thể là nơi phát sinh chi phí như giai đoạn sản xuất, toàn bộ quy trình công nghệ, phân xường sản xuất,…hoặc đối tượng chịu chi phí như loại sản phẩm, nhóm sản phẩm, đơn đặt hàng.  Việc xác định đối tượng tượng tập hợp chi phí sản xuất trong các doanh nghiệp phải dựa vào căn cứ sau:  Đặc điểm và công dụng của chi phí trong quá trình sản xuất.  Đặc điểm cơ cấu tổ chức sản xuất của doanh nghiệp.  Quy trình công nghệ sản xuất, chế tạo sản phẩm.  Đặc điểm của sản phẩm.  Yêu cầu và trình độ quản lý sản xuất kinh doanh.  Kỳ tập hợp chi phí sản xuất: Kỳ tập hợp CPSX là thời điểm mà kế toán tiến hành tập hợp chi phí.Việc xác định kỳ tập hợp CPSX phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm: tháng, quý, năm, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình... 1.4.2. Kế toán chi phí NVL trực tiếp 1.4.2.1. Khái niệm Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là những chi phí được sử dụng trực tiếp để sản xuất sản phẩm, thực hiện dịch vụ trong kỳ sản xuất kinh doanh. Chi phí NVL phải tính theo giá thực tế xuất kho. 1.4.2.2. Chứng từ sử dụng  Phiếu xuất kho ( 02-VT)  Phiếu nhập kho ( 01-VT)  Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ ( 04 – VT)  Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ,…
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 7 MSSV: 1054030165 1.4.2.3. Tài khoản sử dụng TK621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”phản ánh chi phí nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho sản xuất sản phẩm/dịch vụ trong kỳ. Bên Nợ: Nguyên vật liệu xuất dùng để sản xuất sản phẩm. Bên Có: Kết chuyển chi phí NVL vào TK 154. Tài khoản không có số dư cuối kỳ. 1.4.2.4. Sổ sách kế toán - Sổ chi tiết: kế toán mở sổ chi phí sản xuất kinh doanh ( S36-DN) để theo dõi riêng cho từng đối tượng kế toán chi phí sản xuất ( Mẫu sổ chi phí xem phần phụ lục 1). - Sổ Nhật ký chung: tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký chung (S03A – DNN) , theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (Mẫu sổ xem phần phụ lục 2). - Sổ Cái: dựa vào số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái (S03B – DN) theo từng nghiệp vụ phát sinh (Mẫu sổ xem phần phụ lục 3). 1.4.2.5. Kế toán tổng hợp - Xuất kho NVL / Mua NVL để sản xuất sản phẩm Nợ TK 621- Chi phí NVL trực tiếp. Có TK 152 - Giá thực tế NVL xuất kho sử dụng cho sản xuất sản phẩm. Có TK 111,112,331…- Mua NVL đưa thẳng vào sản xuất sản phẩm. - Kết chuyển chi phí NVL Nợ TK 152 - NVL sử dụng không hết, nhập lại kho. Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành. (Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành). Có TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp. 1.4.3. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 1.4.3.1. Khái niệm Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm tiền lương, tiền ăn giữa ca (nếu có) phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất, các khoản trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn theo tỉ lệ quy định tính trên tiền lương công nhân trực tiếp . 1.4.3.2. Chứng từ sử dụng  Bảng thanh toán tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất.
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 8 MSSV: 1054030165  Bảng kế hoạch trích trước lương nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất.  Bảng phân bổ tiền lương và BHXH,… 1.4.3.3. Tài khoản sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp”phản ánh chi phí nhân công trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên Nợ: Chi phí nhân công trực tiếp. Bên Có: Kết chuyển chi phí nhân công vào TK 154. Tài khoản không có số dư cuối kỳ. 1.4.3.4. Sổ sách kế toán(tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã trình bày ở phần trên). 1.4.3.5. Kế toán tổng hợp - Tập hợp chi phí lương và các khoản trích theo lương Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 334 – Lương công nhân trực tiếp sản xuất. Có TK 338 – Trích bảo hiểm và kinh phí công đoàn. Có TK 335 – Trích trước lương công nhân nghỉ phép. - Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành. (Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành). Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp. 1.4.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 1.4.4.1. Khái niệm Chi phí sản xuất chung là những chi phí phát sinh nhằm phục vụ cho việc quản lý hoạt động ở các phân xưởng sản xuất. 1.4.4.2. Chứng từ sử dụng Bảng thanh toán lương của nhân viên quản lý phân xưởng. Bảng thanh toán tiền ăn giữa ca. Bảng phân bổ lương và BHXH. Phiếu xuất kho. Bảng phân bổ khấu hao. Hóa đơn, phiếu chi, giấy báo nợ,…
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 9 MSSV: 1054030165 1.4.4.3. Tài khoản sử dụng  TK 627“ Chi phí sản xuất chung”phản ánh chi phí phục vụ sản xuất phát sinh trong quá trình chế tạo sản phẩm,và có thể được phản ánh chi tiết theo các tài khoản cấp 2:  Chi phí nhân viên phân xưởng: tiền lương, tiền ăn giữa ca (nếu có), các khoản trích bảo hiểm, kinh phí công đoàn trên tiền lương nhân viên quản lý phân xưởng.(TK 6271)  Chi phí vật liệu: sử dụng cho quản lý phân xưởng.(TK 6272)  Chi phí dụng cụ sản xuất: công cụ sử dụng cho quản lý phân xưởng. (TK 6273)  Chi phí khấu hao TSCĐ: dùng ở phân xưởng.(TK 6274)  Chi phí dịch vụ mua ngoài: như điện, nước, điện thoại, thuê tài sản, thuê sửa chữa tài sản,…(TK 6277)  Chi phí bằng tiền khác: chi phí khác phục vụ cho phân xưởng.(TK 6278)  Các chi phí sản xuất chung thường được hạch toán chi tiết theo từng điểm phát sinh: Phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất theo nội dung từng yếu tố chi phí. Cuối kỳ tổng hợp lại và phân bổ cho các đối tượng theo những tiêu chuẩn thích hợp. Tiêu chuẩn phân bổ thường dùng là: - Phân bổ theo định mức chi phí chung. - Phấn bổ theo chi phí trực tiếp. - Phân bổ theo chi phí nhân công trực tiếp, theo giờ máy…  TK 627 “ Chi phí sản xuất chung” phản ánh các chi phí sản xuất tham gia vào hoạt động sản xuất kinh doanh. Bên Nợ: Chi phí sản xuất chung được tập hợp trong kỳ. Bên Có: Kết chuyển chi phí sản xuất chung vào TK 154. Tài khoản không có số dư cuối kỳ. 1.4.4.4. Sổ sách kế toán (tương tự như kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp đã trình bày ở phần trên). 1.4.4.5. Kế toán tổng hợp - Tập hợp chi phí sản xuất chung trong kỳ Nợ TK 627- Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 334 – Lương nhân viên phân xường. Có TK 338 – Trích bảo hiểm nhân viên phân xưởng.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 10 MSSV: 1054030165 Có TK 152,153 – Vật liệu, dụng cụ dùng ở phân xưởng sản xuất. Có TK 142,242 – Phân bổ chi phí trả trước. Có TK 214 – Chi phí khấu hao TSCĐ. Có TK 111,112,331 – Các chi phí khác phục vụ sản xuất. - Kết chuyển chi phí sản xuất chung Nợ TK 154 – Kết chuyển chi phí trong định mức vào giá thành. (Nợ TK 632 – Kết chuyển chi phí vượt định mức vào giá thành). Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung. 1.4.5. Kế toán thiệt hại trong sản xuất 1.4.5.1. Kế toán thiệt hại về sản phẩm hỏng *Khái niệm Sản phẩm hỏng là sản phẩm không thoả mãn các điều kiện về chất lượng, kỹ thuật quy định cho sản phẩm tốt (màu sắc, kích cở, trọng lượng, cách thức lắp ráp…). Theo mức độ hư hỏng: Có sản phẩm hỏng có sửa chữa được và không sửa chữa được. - Sản phẩm hỏng sửa chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật có thể sửa chữa được và chi phí sửa chữa thấp. - Sản phẩm hỏng không sửa chữa được là những sản phẩm hỏng mà về mặt kỹ thuật không thể sửa chữa được hoặc có sửa chữa được nhưng chi phí sửa chữa cao. Về mặt quản lý: Có sản phẩm hỏng trong định mức và ngoài định mức - Sản phẩm hỏng trong định mức là sản phẩm hỏng mà doanh nghiệp đã dự kiến được là nó sẽ xãy ra không tránh khỏi. Phần thiệt hại này (chi phí sửa chữa , giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa đươc) được tính vào giá trị sản phẩm trong kỳ. - Sản phẩm hỏng ngoài định mức là sản phẩm hỏng nằm ngoài dự kiến của quá trình sản xuất do các nguyên nhân bất thường xãy ra như: mất điện, hỏng máy, thiếu nguyên vật liệu, thiếu tinh thần trách nhiệm gây nên…. Phần thiệt hại này doanh nghiệp phải xử lý. *Phương pháp kế toán Để hạch toán các khoản thiệt hại trong sản xuất kế toán sử dụng các tài khoản như quá trình sản xuẩt sản phẩm: 621, 622, 627, 154. 1. Các chi phí phát sinh cho quá trình sửa chữa sản phẩm hỏng. Nợ TK 621 (chi tiết sản phẩm hỏng)
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 11 MSSV: 1054030165 Có TK 152 Nợ TK 622 (chi tiết sản phẩm hỏng) Có TK 334, 338 Nợ TK 627 (chi tiết sản phẩm hỏng) Có TK 152, 334, 214, 111…. 2. Khi sửa chữa xong kết chuyển chi phí sửa chữa vào tài khoản 154. Nợ TK 154 (chi tiết sửa chữa sản phẩm hỏng) Có TK 621, 622, 627 3. Kết chuyển giá trị sản phẩm hỏng không sửa chữa được ( theo giá thành kế hoạch hoặc theo giá thành định mức). Nợ TK 154 (chi tiết sản phẩm hỏng) Có TK 154 ( chi tiết sản xuất chính) Có TK 155 ( nếu sản phẩm ở trong kho) 4. Cuối kỳ xử lý thiệt hại. a. Đối với sản phẩm hỏng trong định mức cho phép. Nợ TK 152, 111, 112: phần phế liệu thu hồi Nợ TK 154 (chi tiết SXC) phần được tính vào giá thành sản phẩm Có TK 154 ( chi tiết sản phẩm hỏng) b.Đối với sản phẩm hỏng ngoài định mức cho phép. Nợ TK 152, 111, 112 phần phế liệu thu hồi Nợ TK 811 phần được tính trừ vào thu nhập Nợ TK 138 ( 1388) phần bồi thường phải thu Có TK 154 ( chi tiết sản phẩm hỏng) 1.4.5.2. Kế toán thiệt hại ngừng sản xuất * Khái niệm Thiệt hại ngừng sản xuất là những khoản thiệt hại xảy ra do việc gián đoạn sản xuất ở từng phân xưởng, bộ phận hoặc toàn doanh nghiệp về những nguyên nhân chủ quan hay khách quan đem lại. Trong thời gian đó doanh nghiệp vẫn phải chịu chi phí để duy trì hoạt động: lương, khấu hao, chi phí bảo dưỡng… Thiệt hại ngừng sản xuất được chia thành 2 loại: - Ngừng sản xuất có kế hoạch như do thời vụ, do để bảo dưỡng, sửa chữa lớn TSCĐ… mà doanh nghiệp có thể dự kiến được.
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 12 MSSV: 1054030165 - Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch: do thiên tai, hỏa hoạn, mất điện đột xuất… * Phương pháp hạch toán  Ngừng sản xuất có kế hoạch 1. Định kỳ trích trước chi phí phải trả theo kế hoạch. Nợ TK 627,622 Có TK 335(chi tiết từng khoản):- Trích trước chi phí phải trả 2. Khi phát sinh chi phí phải trả trong kỳ. Nợ TK 335: Nợ TK133: Thuế gia trị gia tăng(nếu có) CóTK liên quan(331,241,111,112,152.....)  Ngừng sản xuất ngoài kế hoạch 1.Các chi phí phát sinh ngừng sản xuất. Nợ TK 622,627 Có TK 334, 338,152,…. Tập hợp chi phí ngừng sản xuất 2. Kết chuyển chi phí vào tài khoản 154. Nợ TK 154 (ngừng sản xuất) Có TK 622, 627 3.Cuối kỳ xử lý thiệt hại. Nợ TK 811 phần được tính trừ vào thu nhập Nợ TK 138 ( 1388) phần bồi thường phải thu Có TK 154 ( ngừng sản xuất) 1.4.6. Phương pháp kế toán tổng hợp CPSX 1.4.6.1. Chứng từ sử dụng  Phiếu (thẻ) tính giá thành.  Sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh. 1.4.6.2. Tài khoản sử dụng TK 154 “ Chi phí sản xuất kinh doanh” phản ánh tổng hợp chi phí sản xuất, kinh doanh phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm ở doanh nghiệp áp dụng phương pháp kê khai thường xuyên. Bên Nợ: Tập hợp các chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp, chi phí SXC phát sinh trong kỳ.
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 13 MSSV: 1054030165 Bên Có: Tập hợp các khoản giảm giá thành (TK 111,152,155,…) và giá thành thành phẩm nhập kho/ gửi bán ( TK 155,157,632…). Tài khoản có số dư bên Nợ. Các khoản giảm giá thành Các khoản giảm giá thành là các khoản chi phí phát sinh gắn liền với chi phí sản xuất thực tế nhưng không được tính vào giá thành sản phẩm hoặc những chi phí phát sinh nhưng không tạo ra giá trị sản phẩm chính như chi phí thiệt hại trong sản xuất, phế liệu thu hồi từ vật tư sử dụng… 1.4.6.3. Kế toán chi tiết Doanh nghiệp cần mở sổ chi tiết chi phí sản xuất TK 154 cho từng đối tượng kế toán CPSX đã được xác định theo mẫu ( S36-DN) (Mẫu sổ chi phí xem phần phụ lục 4) 1.4.6.4. Kế toán tổng hợp - Tập hợp chi phí sản xuất trong kỳ Nợ TK 154- Chi phí sản xuất kinh doanh Có TK 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Có TK 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Có TK 627 – Chi phí sản xuất chung. - Phản ánh giá thành thành phẩm nhập kho/ gửi bán và các khoản làm giảm giá thành Nợ TK 111,152 – Các khoản làm giảm giá thành. Nợ TK 155 – Nhập kho thành phẩm. Nợ TK 157 – Hàng gửi bán. Nợ TK 632 – Bán không qua kho. Có TK 154 – Chi phí sản xuất kinh doanh. 1.5. Đánh giá sản phẩm dở dang - SPDD là những sản phẩm chưa kết thúc các giai đoạn công nghệ đã quy định trong quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm và những sản phẩm đã hoàn thành nhưng chưa được kiểm nghiệm về mặt kỹ thuật chưa nhập kho thành phẩm và đang nằm tại các phân xưởng.
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 14 MSSV: 1054030165 - Cuối mỗi tháng kế toán phải tiến hành kiểm kê SPDD và phải xác định mức độ hoàn thành của SPDD và đánh giá SPDD. Việc đánh giá SPDD cuối kỳ, kế toán phải áp dụng một trong các phương pháp sau:  Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí NVL trực tiếp Theo phương pháp này, giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ chỉ tính phần chi phí NVL trực tiếp, còn chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung được tính toàn bộ vào giá trị sản phẩm hoàn thành trong kỳ. Chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ được tính theo công thức: = * Klg SP dở dang Phương pháp này có ưu điểm là tính toán đơn giản, dễ làm, xác định chi phí sản phẩm dở dang cuối kỳ được kịp thời, phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm được nhanh chóng. Tuy nhiên, độ chính xác không cao vì không tính đến các chi phí khác nên chỉ phù hợp với những doanh nghiệp có chi phí NVL chiếm tỷ trọng lớn, khối lượng sản phẩm dở dang cuối kỳ ít và biến động không lớn so với đầu kỳ.  Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương Theo phương pháp này, phải tính toán tất cả các khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang theomức độ hoàn thành của chúng. Trước hết cần xác định khối lượng sản phẩm dở dang và mức độ hoàn thành của chúng để tính khối lượng sản phẩm dở dang ra khối lượng sản phẩm hoàn thành tương đương.Sau đó tính toán xác định từng khoản mục chi phí cho sản phẩm dở dang. + Đối với các khoản mục chi phí bỏ vào 1 lần ngay từ đầu quy trình sản xuất như chi phí NVL trực tiếp thì tính cho sản phẩm hoàn thành và sản phẩm dở dang theo công thức: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = * Klg SP dở dang + Đối với các khoản mục chi phí bỏ dần trong quy trình sản xuất như chi phí nhân công trực tiếp, chi phí sản xuất chung… tính cho sản phẩm dở dang theo công thức: Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = *Klg SPDD hthành tđg
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 15 MSSV: 1054030165 Trong đó: Klg SPDD cuối kỳ hoàn thành tương đương = Klg SPDD cuối kỳ * tỷ lệ hoàn thành của SPDD cuối kỳ. Phương pháp này tính toán chính xác và khoa học hơn nhưng khối lượng tính toán nhiều, việc đánh giá mức độ hoàn thành của SPDD cuối kỳ khá phức tạp và mang tính chủ quan.Vì thế, phương pháp này chỉ thích hợp với những doanh nghiệp mà chi phí NVL trực tiếp chiếm tỷ trọng không lớn trong tổng chi phí sản xuất, khối lượng sản phẩm dở dang đầu kỳ và cuối kỳ lớn.  Đánh giá sản phẩm dở dang theo chi phí định mức Theo phương pháp này, kế toán căn cứ vào khối lượng sản phẩm dở dang, mức độ hoàn thành của sản phẩm dở dang ở từng công đoạn sản xuất và định mức từng khoản mục chi phí ở từng công đoạn sản xuất để tính ra giá trị sản phẩm dở dang theo chi phí định mức. Chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ = CP định mức * Số lượng SPDD cuối kỳ * Tỉ lệ hoàn thành của SPDD cuối kỳ. 1.6. Tính giá thành sản phẩm 1.6.1. Đối tượng tính giá thành  Xác định đối tượng tính giá thành là xác định đối tượng mà hao phí vật chất doanh nghiệp bỏ ra để sản xuất đã được kết tinh trong đó. Tùy theo đặc điểm sản xuất sản phẩm mà đối tượng tính giá thành có thể là chi tiết sản phẩm, bán thành phẩm, thành phẩm, đơn đặt hàng, hạng mục công trình,…  Căn cứ để xác định:  Nhiệm vụ sản xuất mặt hàng đơn vị.  Đặc điểm về sản xuất và tổ chức sản xuất.  Yêu cầu quản lý và trình độ nhân viên quản lý. Mối quan hệ giữa đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành ở mỗi doanh nghiệp cụ thể sẽ quyết định việc lựa chọn phương pháp tính giá thành ở mỗi doanh nghiệp và kỹ thuật tính giá thành ở mỗi doanh nghiệp. 1.6.2. Kỳ tính giá thành Kỳ tính giá thành sản xuất sản phẩm là thời điểm mà kế toán tính giá thành tiến hành tính giá thành sản phẩm, trên cơ sở chi phí sản xuất đã tập hợp được.
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 16 MSSV: 1054030165 Việc xác định lỳ tính giá thành phụ thuộc vào đặc điểm tổ chức sản xuất, chukỳ sản xuất sản phẩm, kỳ tính giá thành có thể phù hợp với kỳ báo cáo, có thể phù hợp với chu kỳ sản xuất sản phẩm: tháng, quý, năm, đơn đặt hàng, công trình, hạng mục công trình... 1.6.3. Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ giản đơn Phương pháp trực tiếp Theo phương pháp này thì đối tượng tập hợp chi phí trùng với đối tượng tính giá thành. Giá thành sản phẩm được tính theo công thức sau: Tổng giá thành thực tế = CPSXDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - các khoản làm giảm chi phí – CPSXDD cuối kỳ. Giá thành đơn vị SP = Phương pháp này có ưu điểm là rất đơn giản, dễ tính toán và có thể cung cấp các chỉ tiêu giá thành một cách kịp thời trong công tác quản lý nhưng độ chính xác không cao. Vì thế, phương pháp này được áp dụng chủ yếu trong các doanh nghiệp thuộc loại hình sản xuất giản đơn, số lượng mặt hàng ít, sản xuất với khối lượng lớn và chu kỳ sản xuất ngắn. Phương pháp loại trừ sản phẩm phụ Phương pháp này được áp dụng trong trường hợp cùng một quy trình công nghệvừa sản xuất được sản phẩm chính vừa sản xuất được sản phẩm phụ.Để tính được giá thành sản phẩm chính, ta phải loại trừ toàn bộ chi phí tính cho sản phẩm phụ. Chi phí sản phẩm phụ được tính riêng theo từng khoản mục bằng cách lấy Tỷ trọng CPSX sản phẩm phụ trong tổng sản phẩm sản xuất của cả quy trình sản xuất nhân với từng khoản mục tương ứng. Sau khi tính được CPSX sản phẩm phụ, tổng giá thành của sản phẩm chính được tính theo công thức: Tổng giá thành SP = Chi phí SPDD đầu kỳ + CPSX phát sinh trong kỳ - Chi phí sản phẩm phụ - Chi phí SPDD cuối kỳ.  Phương pháp hệ số Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp mà trong một quy trình sản xuất, cùng áp dụng một loại NVL nhưng thu được đồng thời nhiều loại sản phẩm khác nhau và CPSX không tập hợp riêng cho từng loại sản phẩm mà phải tập trung cả quá trình sản xuất. Để xác định giá thành cho từng loại sản phẩm cần phải quy đổi các sản phẩm khác nhau về
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 17 MSSV: 1054030165 một loại sản phẩm duy nhất, gọi là sản phẩm tiêu chuẩn theo hệ số quy đổi được xây dựng sẵn. Sản phẩm tiêu chuẩn có hệ số 1. Xác định giá thành theo phương pháp hệ số gồm 4 bước: - Số lượng SP tiêu chuẩn = Số SP của từng loại * Hệ số quy đổi của từng loại. - Tổng giá thành = CPSXDD đầu kỳ + CP phát sinh trong kỳ - CPSXDD cuối kỳ. - Giá thành đơn vị SP tiêu chuẩn = - Giá thành đơn vị của từng loại SP = Giá thành đơn vị SP tiêu chuẩn * Hệ số quy đổi của từng loại. Phương pháp tỷ lệ Phương pháp này được áp dụng trong điều kiện sản xuất tương tự như ở phương pháp hệ số, nhưng giữa các hệ số không có một hệ số quy đổi. Để giảm bớt khối lượng hạch toán, kế toán thường tiến hành tập hợp CPSX theo các nhóm sản phẩm cùng loại. Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ tiến hành theo 4 bước: - Tính tổng giá thành sản xuất thực tế của nhóm SP theo từng khoản mục CPSX. - Tính tổng giá thành sản xuất định mức theo sản lượng thực tế của nhóm SP theo từng khoản mục CPSX. - Xác định tỷ lệ tính giá thành theo từng khoản mục CPSX. - Tính giá thành sản xuất thực tế của từng loại SP và từng đơn vị SP. 1.6.4Tính giá thành ở các đơn vị có quy trình công nghệ phức tạp Phương pháp phân bước Phương pháp này áp dụng ở các doanh nghiệp có quy trình sản xuất phức tạp gồm nhiều giai đoạn chế biến kế tiếp nhau.Bán thành phẩm của giai đoạn trước là nguyên liệu của giai đoạn sau.Sản phẩm hoàn thành ở giai đoạn cuối cùng kiểm nghiệm đúng tiêu chuẩn kỹ thuật là thành phẩm. Tùy thuộc vào đặc điểm sản xuất mà phương pháp tính giá thành phân bước được chia thành: - Phương án kết chuyển song song ( Không tính giá thành bán thành phẩm).
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 18 MSSV: 1054030165 Sơ đồ 1.1. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phương án kết chuyển song song Theo phương án này, CPSX ở từng giai đoạn tính trong thành phẩm được tính theo công thức: CPSX GĐi = Sau đó, tổng cộng các CPSX ở các giai đoạn trong thành phần ta sẽ có thành phẩm. - Phương án kết chuyển tuần tự ( Có tính giá thành của bán thành phẩm). Sơ đồ 1.2. Sơ đồ luân chuyển CPSX theo phươngán kết chuyển tuần tự Theo phương pháp này, giá thành bán thành phẩm ở các giai đoạn và giá thành thành phẩm ở giai đoạn cuối cùng được áp dụng theo các phương pháp như phương pháp trực tiếp, phương pháp hệ số, phương pháp tỉ lệ… Phương pháp đơn đặt hàng Giai đoạn 1 CPSX phát sinh ở GĐ 1 CPSX ở GĐ 1 tính trong TP Giá thành sản xuất thực tế của thành phẩm CPSX ở GĐ 2 tính trong TP CPSX ở GĐ n tính trong TP CPSX phát sinh ở GĐ 2 CPSX phát sinh ở GĐ n Giai đoạn nGiai đoạn 2 Giá thành BTP GĐ 1 CPCB GĐ1 GĐ 1 CPCB GĐ2 GĐ 1 Giá thành BTP GĐ 2 CPCB GĐn GĐ 1 Giá thành Thành phẩm Giá thành BTP GĐ 1 CPNVLTT Giá thành BTP GĐ 1 + + +
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 19 MSSV: 1054030165 Phương pháp này áp dụng với những doanh nghiệp sản xuất theo đơn đặt hàng của người mua. Theo phương pháp này đối tượng tập hợp CPSX là từng đơn đặt hàng, đối tượng tính giá thành là sản phẩm của từng đơn đặt hàng. Đối với các chi phí trực tiếp (chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp) phát sinh trong kỳ liên quan trực tiếp đến đơn hàng nào thì hạch toán trực tiếp cho đơn đặt hàng đó theo các chứng từ gốc. Đối với chi phí sản xuất chung, sau khi tập hợp xong sẽ phân bổ cho từng đơn đặt hàng theo tiêu chuẩn phù hợp (giờ công sản xuất, chi phí nhân công trực tiếp…). Giá thành sản phẩm chỉ được tính khi đơn đặt hàng hoàn thành. Những đơn đặt hàng đến kỳ báo cáo chưa hoàn thành thì toàn bộ chi phí tập hợp theo đơn đặt hàng đó đều coi là SPDD cuối kỳ. Những đơn đặt hàng đã hoàn thành thì tổng chi phí tập hợp được theo đơn đặt hàng đó chính là tổng giá thành sản phẩm của đơn đặt hàng. Phương pháp này đơn giản, dễ làm nhưng có hạn chế là kỳ tính giá thành không thống nhất với kỳ báo cáo, không phản ánh được các CPSX đã chi ra trong tháng ở bảng tính giá thành nên giá thành thực tế của đơn đặt hàng hoàn thành trong kỳ báo cáo không phản ánh riêng kết quả hoạt động sản xuất trong kỳ đó. Giá thành sản phẩm và CPSXDD đều có tính chất ước định, trong trường hợp sản phẩm của đơn đặt hàng có tính chất cục bộ thì khó phân tích được nguyên nhân tăng, giảm giá thành của từng loại sản phẩm. 1.7. Tổ chức công tác kế toán tập hợp CPSX và tính GTSP trong điều kiện áp dụng kế toán máy 1.7.1. Nguyên tắc Công ty càng ngày càng mở rộng quy mô sản xuất nên các nghiệp vụ phát sinh trong tháng ngày càng nhiều. Để giảm bớt công tác ghi chép bằng tay, giảm bớt lượng công việc tại phòng kế toán, hạn chế sai sót trong việc xử lý số liệu hiện nay công ty đã đưa phần mềm kế toán IBMS do công ty TNHH Trí Thức Việt Năng thiết kế riêng cho công ty bên cạnh đó công ty cũng kết hợp với Excel để xử lý số liệu. 1.7.2. Trình tự xử lý thông qua phần mềm kế toán Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 20 MSSV: 1054030165 Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung– Sổ cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) , kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. Sơ đồ 1.3.Trình tự ghi sổ kế toán trên phần mềm kế toán.
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 21 MSSV: 1054030165 CHƯƠNG 2 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN 2.1 Giới thiệu chung về công ty 2.1.1 Giới thiệu về quá trình hình thành và phát triển công ty - Tên công ty: CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN - Tên giao dịch: SALATEX JSC - Tên viết tắt: SALATEX - Mã số thuế: 1100793770 - Ngày thành lập: 14/09/2007 - Vốn điều lệ: 46.000.000.000 đồng - Mệnh giá cổ phần: 10.000đ - Tổng số cổ phần: 4.600.000 - Địa chỉ công ty: Lô 14 Đường Đức Hòa Hạ, KCN Tân Đức, Xã Đức Hòa Hạ, Huyện Đức Hòa, Tỉnh Long An, Việt Nam. - Điện thoại: 0723.769 979 – 769 949 - Fax: 0723.769 959 - Email: sales@salatexjsc.com – salatex@vnn.vn - Website: www.salatexjsc.com Từ năm 2000 đến nay, ngành nghề dệt may bước vào thời kỳ ổn định phát triển với cùng một ý tưởng là làm giàu cho bản thân, làm giàu cho đất nước nên CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN được thành lập với những doanh nhân thành đạt ( họ cũng đang là những chủ doanh nghiệp chuyên về ngành dệt may): 1. Ông Nguyễn Ngọc Châu – Chủ tịch HĐQT kiêm phó giám đốc Công ty TNHH May Thành Đạt. 2. Ông Trần Đức Triển – Tổng giám đốc kiêm giám đốc Công ty TNHH Dệt May Thêu Tiến Đạt 3. Ông Lưu Ngọc Khoa – Phó tổng giám đốc kiêm giám đốc Công ty TNHH Lưu Ngọc Khoa.
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 22 MSSV: 1054030165 Ngày 12/08/2010, Sở Kế Hoạch & Đầu Tư tỉnh Long An cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số: 1100793770 (GCN cũ là 5033000253 ngày 12/09/2007) cho phép công ty bắt đầu xây dựng và hoạt động. Ngày 20 – 11 - 2007 dự án công ty đã được khởi công với tổng số vốn đầu tư là: 119.032.000.000 VNĐ (Một trăm mười chín tỷ ba mươi hai triệu đồng chẵn). Trong một thời gian ngắn với sự hợp tác của các công ty xây dựng, đèn, điện, nước…, đến đầu tháng 03/2008 dự án xây dựng đã được hoàn tất bao gồm: Nhà xưởng, văn phòng, vệ sinh, xe và tường rào bảo vệ. Vận hành chạy thử từ tháng 07/2008 Với sự hiểu biết của các kỹ sư công ty và sự hợp tác của các khách hàng, máy móc thiết bị đã được mua từ nhiều nước như: Trung Quốc, Đài Loan, CHLB Đức, Nhật…, chỉ trong 2 tháng, (tháng 04/2008 – 06/2008) trang thiết bị máy móc đã được lắp đặt hoàn toàn. Việc vận hành chạy thử từ tháng 7/2008 đến tháng 10/2008, và lô hàng được xuất bán ra thị trường đầu tiên của công ty vào ngày 18/08/2008.Từ tháng 11/2008 công ty chính thức sản xuất cho đến nay. Loại hình sản xuất kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành 01 Sản xuất sợi, phục vụ ngành dệt trong nước và xuất khẩu 1311 02 Mua bán: vải sợi, tơ, xơ, sợi dệt, hàng may mặc; phụ liệu may mặc 4611 – 4669 03 Mua bán: máy móc, thiết bị, phụ tùng mát dệt may 4659 - Khẳng định vị thế vai trò ngành Sợi Việt Nam đối với thị trường nội địa và các nước trong khu vực cụ thể cung cấp thị trường các công ty Dệt tại Bình Dương, Tp. Hồ Chí Minh, Dệt May Nha Trang, Hòa Thọ ( Đà Nẵng), Dệt may Huế, Hệ thống đại lý tại Tp. Hồ Chí Minh… - Sản phẩm từ sợi PE khi dệt:  Tạo ra sản phẩm từ dệt KIM, ra vải thun các loại  Tạo ra sản phẩm từ dệt THOI, ra vải Kate các loại.
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 23 MSSV: 1054030165 Sản phẩm Sợi của công ty: sợi PE các loại với các chỉ số 28/1, 30/1, 40/1 2.1.2 Cơ cấu tổ chức, quản lý ở công ty Sơ đồ 2.1. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty  Nhiệm vụ và quyền hạn Chức năng của Ban Giám Đốc công ty - Giám đốc là người lãnh đạo điều hành mọi hoạt động của công ty, đại diện pháp nhân của công ty, chịu trách nhiệm trước cơ quan chủ quản, trước nhà nước, trước người lao động của công ty. - Xây dựng chiến lược, kế hoạch trong từng giai đoạn. - Có quyền khen thưởng, kỷ luật, điều hành cấp dưới và ký kết các hợp đồng của công ty. Chức năng của Ban Giám Đốc nhà máy - Chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về công tác quản lý, thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của xưởng theo qui định của Giám đốc công ty, kịp thời nhanh chóng đúng qui trình, qui định. Thực hiện chế độ báo cáo hàng ngày, tuần, tháng. - Tổ chức điều hành thực hiện kế hoạch sản xuất đảm bảo kỹ thuật, chất lượng sản phẩm, năng suất. HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ PHÒNG KINH DOANH - XNK BAN GIÁM ĐỐC CÔNG TY BAN GIÁM ĐỐC NHÀ MÁY PHÒNG TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN PHÒNG ITPHÒNG HÀNH CHÍNH PHÒNG KỸ THUẬT BẢO TRÌXưởng sản xuất CA A CA B CA C
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 24 MSSV: 1054030165 - Triển khai xử lý các vấn đề liên quan đến chất lượng kỹ thuật trong sản xuất, nghiên cứu và phát triển sản phẩm mới. - Tổ chức thực hiện các kế hoạch chuyên môn nghiệp vụ, hướng dẫn kiểm tra, đề xuất các phương án chỉ đạo, uốn nắn những sai lệch không phù hợp. - Tổ chức thực hiện việc hướng dẫn chuyên môn nghiệp vụ theo đúng yêu cầu của khách hàng. Chức năng phòng kế toán - tài chính - Đảm nhiệm công tác kế toán tài chính của công ty, phản ánh tổng hợp, chính xác chi phí sản xuất kinh doanh, tính giá thành sản phẩm, hạch toán tiêu thụ, tính ra lãi lỗ và lập báo cáo tài chính, báo cáo quản trị theo định kỳ,… - Bộ phận kế toán phải đảm bảo thông tin liên tục, đầy đủ, chính xác, giúp giám đốc quản lý quá trình sản xuất chặt chẽ, hiệu quả và từ đó đề ra phương hướng kinh doanh, phương hướng đầu tư đúng đắn, kịp thời,…  Chức năng phòng IT - Tham mưu và chịu trách nhiệm về hệ thống quản lý công ty, hệ thống mạng, ứng dụng và phát triển các công nghệ thông tin mới trong việc phát triển chung của công ty.Quản lý và đảm bảo hoạt động vận hành hệ thống mạng, máy tính, máy chiếu, máy in và các thiết bị công nghệ thông tin khác. - Xây dựng, tham gia nghiên cứu, phát triển hoặc tổ chức triển khai các ứng dụng công nghệ thông tin trong quản lý điều hành. Chức năng phòng kinh doanh xuất nhập khẩu Là đơn vị chuyên môn chịu trách nhiệm mảng cung ứng xuất nhập khẩu trog và ngoài nước của công ty. Tham mưu, giúp việc cho Hội đồng quản trị và Tổng giám đốc công ty trong các lĩnh vực: - Định hướng chiến lược hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của Tổng công ty, Tổ chức và quản lý công tác thị trường, tìm thị trường xuất nhập khẩu cho Tổng công ty và các đơn vị thành viên.Thực hiện các công việc do Lãnh đạo Tổng công ty giao phó. - Chỉ đạo, theo dõi, quản lý công tác xuất nhập khẩu và thực hiện công tác nghiệp vụ ngoại thương và chỉ đạo các chương trình sản xuất theo hợp đồng lớn của Tổng công ty với các đối tác.
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 25 MSSV: 1054030165  Chức năng phòng hành chính – nhân sự - Có trách nhiệm về các mặt nhân sự: sắp xếp, bố trí lao động hợp lý trong công ty,theo dõi việc chấm công. - Quản lý công tác văn thư, lưu trữ. - Ban hành các thông báo, quyết định của công ty theo chỉ thị của Ban giám đốc. - Tổ chức các phong trào văn nghệ, thi đua, khen thưởng,…. 2.1.3 Đặc điểm sản xuất và Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm  Đặc điểm sản xuất Sợi PE (Polyester) được ứng dụng nhiều trong ngành công nghiệp để sản xuất các loại sản phẩm như quần áo, đồ nội thất gia dụng, vải công nghiệp, vật liệu cách điện… Sợi PE có ưu điểm hơn các loại sợi truyền thống là không hút ẩm nhưng hấp thụ dầu, trở thành một loại vải hoàn hảo đối với ứng dụng chống nước, chống bụi và chống cháy. Sợi thành phẩm của công ty là sợi có màu trắng với 3 chỉ số: PE 28/1, PE 30/1 và PE 40/1 Chỉ tiêu kỹ thuật PE 28/1 PE 30/1 PE 40/1 Sai lệch chỉ số (%) ± 1.50 ± 1.50 ± 1.50 Hệ số độ bền (%) << 9.00 << 10.00 << 10.50 Điểm mỏng (Thins/km) 1 3 9 Điểm dày ( Thicks/km) << 5 ≤ 20 ≤ 30 Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm Sơ đồ 2.2.Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm MÁY CHẢI MÁY TƠI XƠ MÁY SỢI CON XƠMÁY GHÉP MÁY THÔ ĐÁNH ỐNG SỢI PE Công đoạn 1 Công đoạn 5Công đoạn 4 Công đoạn 3 Công đoạn 2
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 26 MSSV: 1054030165 KẾ TOÁN TRƯỞNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP KẾ TOÁN VẬT TƯ THỦ KHO KẾ TOÁN THANH TOÁN THỦ QUỸ  Cung bông chải ( Giai đoạn 1) Nguyên liệu Xơ được đưa vào đầu xé bông ( còn gọi là CUNG BÔNG CHẢI), đầu xé sau khi xé chuyển liên tục vào hệ thống làm tơi bông, sau đó tiếp tục qua máy chải, chải đánh ra từng tấm. Qua công đoạn chải thì tiếp tục vào công đoạn ghép. Công đoạn ghép ( Giai đoạn 2) Máy ghép đảm trách nhiệm vụ ghép thành từng sợi có đường kính 2cm cho vào thùng cúi.Mỗi thùng cúi chứa khoảng 7 – 10 kg con cúi.Công nhân công đoạn ghép sẽ vận chuyển thùng cúi vào máy Sợi thô. Công đoạn máy thô ( Giai đoạn 3) Tại khâu sợi thô, máy thô có chức năng se nhỏ thành từng búp sợi có trọng lượng khoảng 2kg. Búp sợi thô được chuyển vào xe đẩy để tiếp tục qua công đoạn se của máy sợi con. Công đoạn se ( Giai đoạn 4) Máy sợi con làm nhiệm vụ se nhỏ sợi theo yêu cầu quy cách với các chỉ số sợ P/E 28, P/E 30, P/E 40. Tùy theo đơn đặt hàng mà búp sợi thô được đặt vào máy sợi con với chỉ số tương ứng với chỉ số được yêu cầu. Công ty có ba dãy máy sợi con ứng với 3 chỉ số sợi 28,30,40. Máy sợi con liên tục se nhỏ và được đánh vào lõi nhựa, trọng lượng mỗi lõi đánh xong khoảng 0,3 kg/ lõi. Lõi sợi con được công nhân chuyển vào khay nhựa chuyển qua máy đánh ống. Công đoạn đánh ống ( Giai đoạn 5) Máy đánh ống tự động sẽ nhận lõi sợi con và đánh sợi vào ống giấy, trọng lượng bình quân của cối sợi khoảng 2kg. Đây là khâu cuối cùng, công nhân đóng gói sẽ đóng gói vào bao PE và PP. Mỗi bao PP chứa khoảng 45 kg sợi. 2.1.4 Cơ cấu tổ chức kế toán tại công ty Sơ đồ 2.3. Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 27 MSSV: 1054030165  Nhiệm vụ và quyền hạn Dựa trên quy mô sản xuất, đặc điểm tổ chức quản lý của công ty cùng mức độ chuyên môn hóa và trình độ cán bộ, phòng kế toán được biên chế 6 người và được tổ chức theo các phần hành kế toán sau: Kế toán trưởng:Chịu trách nhiệm trước giám đốc về tài chính và kế toán của công ty, phụ trách chung, điều hành, chỉ đạo và giám sát mọi hoạt động trong phòng kế toán, xây dựng mô hình bộ máy kế toán ở công ty, đồng thời phụ trách thêm kế toán tiêu thụ. Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ so sánh, đối chiếu, tổng hợp số liệu từ các bộ phận kế toán, tính giá thành sản xuất lập báo cáo tài chính như bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính. Kế toán vật tư: Tổ chức theo dõi,ghi chép, phản ánh tình hình nhập - xuất – tồn kho vật tư. Tính toán chính xác số lượng và giá trị vật tư đã tiêu hao và sử dụng trong quá trình sản xuất kinh doanh.Đồng thời tham gia kiểm kê, đánh giá lại vật tư khi có yêu cầu. Kế toán thanh toán:Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh số hiện có và tình hình biến động của các khoản vốn bằng tiền (tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền đang chuyển); ghi chép, theo dõi công tác thanh toán với các ngân hàng, khách hàng và nhà cung cấp; giúp kế toán trưởng xây dựng và quản lý kế hoạch tài chính của doanh nghiệp. Thủ quỹ: Có nhiệm vụ quản lý tiền mặt của công ty trong việc thu, chi cho các hoạt động khi có chứng từ hợp lệ. Cấp phát lương cho cán bộ công nhân viên khi đến kỳ. Thủ kho: Có nhiệm vụ quản lý và bảo quản thành phẩm, vật liệu,theo dõi tình hình nhập - xuất - tồn, lập phiếu nhập kho, xuất kho. 2.1.5 Tổ chức công tác kế toán của công ty  Niên độ kế toán áp dụng : bắt đầu vào ngày 01 tháng 01 của năm và kết thúc vào ngày 31 tháng 12 cùng năm.  Kỳ báo cáo: hàng tháng.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: trong sổ kế toán là tiền Việt Nam Đồng.  Phương pháp hạch toán HTK là phương pháp kê khai thường xuyên.  Tính giá xuất kho và giá HTK theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn.  Tính thuế giá trị gia tăng:theo phương pháp khấu trừ.  Khấu hao TSCĐ: theo phương pháp đường thẳng .  Nguyên tắc đánh giá TSCĐ : Theo giá thực tế và theo nguyên giá TSCĐ.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 28 MSSV: 1054030165  Hệ thống tài khoản : Áp dụng hệ thống tài khoản ban hành kèm theo quyết định số: 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính số 244/2009/TT-BTC.  Hình thức kế toán trên máy vi tính  Công ty càng ngày càng mở rộng quy mô sản xuất nên các nghiệp vụ phát sinh trong tháng ngày càng nhiều. Để giảm bớt công tác ghi chép bằng tay, giảm bớt lượng công việc tại phòng kế toán, hạn chế sai sót trong việc xử lý số liệu hiện nay công ty đã đưa phần mềm kế toán IBMS do công ty TNHH Trí Thức Việt Năng thiết kế riêng cho công ty bên cạnh đó công ty cũng kết hợp với Excel để xử lý số liệu.  Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.  Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ nhật ký chung– Sổ cái…) và các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan.  Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào) , kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.  Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định.  Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay  Công ty sử dụng tài khoản theo đúng hệ thống tài khoản kế toán được ban hành của bộ tài chính cho các doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế.
  • 39. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 29 MSSV: 1054030165 2.1.6. Tình hình công ty những năm gần đây Năm Chỉ tiêu (đvt: đồng) 2011 2012 2013 Tổng Nguồn Vốn 350,532,471,808 399,459,757,454 458,365,034,747 - Vốn chủ sở hữu 46,000,000,000 46,000,000,000 46,000,000,000 - Nợ phải trả 304,532,471,808 353,459,757,454 412,365,034,747 Số lao động (người) 198 205 216 Tổng Doanh thu 195,206,735,825 198,763,784,225 205,032,025,205 Tổng Chi phí 10,855,336,542 11,569,885,246 12,484,101,963 Lãi/Lỗ trước thuế 5,699,587,256 6,375,635,241 7,556,389,269 Lãi/Lỗ sau thuế 5,642,591,383 6,311,878,889 7,488,172,561 Bảng 2.1. Tình hình kinh doanh của công ty qua các năm (Đvt: đồng) (Nguồn: theo Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2011, 2012, 2013 của Công ty Cổ phần sợi Sài Gòn Long An VN) Nhận xét: Qua bảng ta thấy rằng tình hình kinh doanh của công ty là khá khả quan, có chiều hướng đi lên rõ ràng. Doanh thu năm 2012 so với năm 2011 có sự tăng nhẹ 2% tương ứng với số tiền 2,557,048,400đ, tổng chi phí sản xuất tăng 714,548,704đ làm cho lợi nhuận sau thuế tăng 11% tương ứng với 669,287,505đ. Tình hình kinh doanh năm 2013 khá tốt, doanh thu tăng lên so với năm 2012 là 4% tương ứng tăng 7,268,240,980đ, tổng chi phí sản xuất tăng 914,216,717đ lợi nhuận sau thuế của công ty tăng 16% tương ứng với số tiền là 1,168,946,488đ. Như vậy, mức tăng doanh thu năm 2013 tăng cao hơn so với mức tăng doanh thu năm 2012, bên cạnh đó tổng chi phí tăng chậm hơn so với doanh thu. Điều đó chứng tỏ công ty đã có những biện pháp quản lý chi phí, chi phí bán hàng giảm góp phần làm cho lợi nhuận của công ty tăng.
  • 40. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 30 MSSV: 1054030165 2.1.7 Thuận lợi, khó khăn, phương hướng phát triển Thuận lợi Ưu thế của công ty có mặt bằng tương đối rộng, quy trình máy móc công nghệ hiện đại, cơ sở vật chất phân xưởng, điện, nước tốt.  Đội ngũ công nhân có trách nhiệm cao trong công việc. Ngoài ra còn có đội ngũ công nhân trẻ, nắm bắt linh hoạt, nhiệt huyết trong công việc. Được sự quan tâm, tạo điều kiện thuận lợi cho công ty phát triển của các ban ngành đoàn thể của các cơ quan chức năng. Khó khăn Sự cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp cùng ngành.  Công tác quản lý còn một số vướng mắc gây khó khăn trong việc kinh doanh sản xuất.  Công tác xuất khẩu hàng hóa còn nhiều khó khăn do chi phí cao, đơn đặt hàng còn ít.  Tuy nhiên công ty đang quyết tâm khắc phục những khó khăn, mở rộng sản xuất và thị trường tiêu thụ, tạo việc làm cho người lao động, đáp ứng nhu cầu người tiêu dùng. Phương hướng phát triển  Chính sách bán hàng trả chậm theo hình thức gối đầu.  Xây dựng hệ thống đại lý trên toàn quốc.  Chất lượng theo tiêu chuẩn Châu Âu. 2.2. Thực trạng công tác kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành tại Công ty Cổ phần Sợi Sài Gòn Long An VN. 2.2.1. Vấn đề chung về chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty. - Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất: các chi phí sản xuất phát sinh gắn liền trực tiếp với hoạt động sản xuất sản phẩm trong phân xưởng. Vì công ty chỉ có một nhà máy và một xưởng sản xuất sợi nên công ty đã xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là tại phân xưởng:Chi phí sản xuất của xưởng (Chi phí NVLTT, NCTT, SXC) được tập hợp chung cho cả xưởng, sau đó phân bổ cho từng loại sợi theo tiêu thức phân bổ thích hợp. - Đối tượng tính giá thành: Do công ty có quy trình công nghệ sản xuất liên tục trải qua nhiều giai đoạn công nghệ tại phân xưởng, bán thành phẩm ở các giai đoạn công nghệ
  • 41. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 31 MSSV: 1054030165 không bán ra ngoài, nên kế toán xác định đối tượng tính giá thành là sản phẩm sợi đã hoàn thành ở giai đoạn công nghệ sản xuất cuối cùng: sợi 28/1, sợi 30/1, sợi 40/1. - Kỳ tính giá thành và kỳ tập hợp chi phí sản xuất: công ty tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành định kỳ hàng tháng. - Phương pháp tính giá thành theo phương pháp trực tiếp. 2.2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất sợi là Xơ Polyester, ngoài ra còn các nguyên vật liệu phụ: băng keo, bao PE(bao nylon), bao PP(bao tải), … Công ty phân loại và mã hiệu các loại NVL như sau: Loại vật liệu Tên vật liệu Mã loại Tài khoản Vật liệu chính Vật liệu phụ Xơ Polyester Bao PE( Bao Nylon) Ống Cone XO BPE CONE 1521 1522 1522 Đặc trưng của nguyên vật liệu chính: - NVL chính bỏ một lần từ đầu quy trình sản xuất cho đến lúc ra thành phẩm. - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm một tỷ lệ rất cao trong cơ cấu giá thành sản phẩm ( khoảng 70,6%). - NVL chính mua về được nhập kho, khi xuất kho đưa vào sản xuất giá xuất kho tính theo phương pháp bình quân gia quyền liên hoàn Đơn giá xuất kho = Ví dụ: Tình hình xuất kho đưa vào sản xuất NVL chính – Xơ tại công ty tháng 1 như sau: Ngày 01/01: Tồn đầu kỳ: 30,000kg Xơ Polyester = 30,000 * 32,500 = 975,000,000(đ) Ngày 02/01: Xuất kho 12,000 kg Xơ Polyester = 12,000 * 32,500 = 390,000,000(đ) Ngày 10/01: Xuất kho 3,000 kg Xơ Polyester = = 31,653(đ) Trị giá NVL tồn đầu kỳ + Trị giá NVL nhập trước lần xuất thứ i Khối lượng NVL tồn đầu kỳ + Khối lượng NVL nhập trước lần xuất thứ i 32,500 * 18,000 + 31,500 * 100,000 18,000 + 100,000 Đơn giá BQ ngày 10/01
  • 42. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 32 MSSV: 1054030165 Hằng ngày thủ kho xuất NVL theo giấy yêu cầu của cấp trên Thủ kho đưa phiếu xuất kho, các chứng từ liên quan cho bộ phận kế toán NVL Căn cứ vào chứng từ, kế toán phân loại và nhập vào nhật ký xuất theo danh mục vật tư có sẵn trên máy tính. Và cuối cùng kết chuyển về TK154 Tập hợp lên sổ cái TK 621 Kế toán tập hợp khoản chi phí này vào sổ chi tiết TK 621 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số S10-DN Lô 14, KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 của Bộ trưởng BTC) MST:1100793770 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014 Tài khoản 1521: Nguyên vật liệu chính ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chúSố hiệu Ngày, tháng Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền Số lượng Thành tiền A B C D 1 2 3=(1x2) 4 5=(1x4) 6 7=(1x6) 8 02/01 05/01 10/01 Số dư đầu kỳ Xuất kho Nhập kho Xuất kho ….. 32,500 32,500 31,500 31,653 …. 100,000 …. 3,150,000,000 …… 12,000 13,250 …. 390,000,000 419,396,186 … 30,000 18,000 118,000 104,750 …. 975,000,000 585,000,000 3,735,000,000 3,315,603,814 ….. Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu mẫu 2.1. Sổ chi tiết vật liệu 2.2.2.1.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển  Chứng từ sử dụng - Phiếu xuất kho ( 02-VT)dùng để theo dõi số lượng vật tư, công cụ dụng cụ xuất kho cho các bộ phận trong doanh nghiệp, làm căn cứ để hạch toán chi phí sản xuất, tính giá thành sản phẩm và kiểm tra việc sử dụng thực hiện định mức tiêu hao vật tư. - Bảng kê  Trình tự luân chuyển
  • 43. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 33 MSSV: 1054030165 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số 02-VT Lô 14, KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) MST:1100793770 PHIẾU XUẤT KHO Ngày15 tháng 01 năm 2014 Số phiếu: PXVT – 03/21 Đơn vị: Phân xưởng sản xuất Xuất tại kho: Kho công ty (Salatex) Địa chỉ: Lô 14 KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An STT Tên, nhãn hiệu, quy cách Mã số ĐVT Đơn giá (đồng) Số lượng Thành tiền (đồng) Theo CT Thực xuẩt A B C D 1 2 3 4 1 Xơ Polyester XO kg 35,297.66 11,385.00 401,863,886 2 Bao PE BPE kg 35,460.32 20.00 709,206 3 Ống cone các loại CONE cái 819.94 6,900.00 5,657,610 Tổng cộng: 18,305.00 408,230,702 Viết bằng chữ: Bốn trăm lẻ tám triệu hai tram ba mươi nghìn bảy tram lẻ hai Việt Nam Đồng. Kèm theo chứng từ gốc: Lập ngày 15 tháng 01 năm 2014 Phụ trách cung tiêu Người nhận Thủ kho Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) 2.2.2.1.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” Do chỉ có một phân xưởng và chi phí NVL trực tiếp được tập hợp chung cho phân xưởng nên tài khoản 621 không mở chi tiết cho từng loại sợi. 2.2.2.1.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp. Một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng 1/2014 - Ngày 02/01 xuất Xơ Polyester số lượng 8,280 theo phiếu xuất kho PX01/002. - Ngày 15/01 xuất Xơ Polyester số lượng11,385 theo phiếu xuất kho PXVT-03/21. - Ngày 15/01 xuất 6,900 cái ống cone theo phiếu xuất kho PXVT-03/21. - Ngày 15/01 xuất kho 20kg bao PEtheo phiếu xuất kho PXVT-03/21. Biểu mẫu 2.2. Phiếu xuất kho
  • 44. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 34 MSSV: 1054030165 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số 02-VT Lô 14, KCN Tân Đức, Đức Hòa Hạ, Đức Hòa, Long An (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) MST:1100793770 SỔ CÁI Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014 Tài khoản 621: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đầu kỳ: ĐVT: VNĐ Tài khoản đối ứng Tên tài khoản Phát sinh Nợ Có 152 Nguyên liệu, vật liệu 7,608,181,046 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 7,608,181,046 Cộng phát sinh: 7,608,181,046 7,608,181,046 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số 38-DN Lô 14, KCN Tân Đức, Đức H.a Hạ, Đức H.a, Long An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 của Bộ trưởng BTC) MST:1100793770 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014 Tài khoản 621: Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Sổ chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Số phiếu Ngày Nợ Có 02/01/14 PX01/002 02/01/14 Xuất kho SX sợi PE 1521 253,172,666 …. … … …. … … … … 15/01/14 PXVT 03/21 15/01/2014 Bao PE 1522 709,206 15/01/14 PXVT 03/21 15/01/2014 Xuất kho SX sợi PE 1521 401,863,886 15/01/14 PXVT 03/21 15/01/2014 Ống cone các loại 1522 5,657,610 …. … … …. … … … … 31/01/14 31/01/14 KC NVL trực tiếp 154 7,608,181,046 Cộng phát sinh: 7,608,181,046 7,608,181,046 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập Thủ quỹ Kế toán trưởng Giám đốc Biểu mẫu 2.3. Sổ chi tiết TK 621 Biểu mẫu 2.4.Sổ cái TK 621
  • 45. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 35 MSSV: 1054030165 Hằng ngày, tổ trưởng ở mỗi ca sẽ chấm công cho người lao động trong phân xưởng Bảng chấm công cho kế toán tiền lương Kế toán nhập thông tin vào bảng tính lương trên máy để tính lương và các khoản trích theo lương Tập hợp lương phát sinh vào sổ chi tiết TK 622 Sau đó đưa lên sổ cái TK 622 và kết chuyển về TK 154 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số S03a-DN Lô 14, KCN Tân Đức, Đức H.a Hạ, Đức H.a, Long An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 của Bộ trưởng BTC) MST:1100793770 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014 Tài khoản 621: Chi phi nguyên vật liệu trực tiếp ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày Nợ Có 02/01/14 PX01/002 02/01/14 Xuất kho SX Sợi PE Chi phí NL trực tiếp 621 253,172,666 Nguyên vật liệu chính 1521 253,172,666 03/01/14 PX01/003 03/01/14 Xuất kho SX Sợi PE Chi phí NL trực tiếp 621 495,796,471 Nguyên vật liệu chính 1521 495,796,471 …. … …. … … … … Tổng cộng 7,608,181,046 7,608,181,046 Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập Thủ quỹKế toán trưởng Giám đốc Biểu mẫu 2.6. Sổ nhật ký chung TK 621 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.2.2.2.1. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển  Chứng từ sử dụng - Trình tự luân chuyển
  • 46. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: ThS. Phan Minh Thùy SVTH: Lê Huỳnh Minh Hằng 36 MSSV: 1054030165 CÔNG TY CỔ PHẦN SỢI SÀI GÒN LONG AN VN Mẫu số 38-DN Lô 14, KCN Tân Đức, Đức H.a Hạ, Đức H.a, Long An ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 ĐT: (84-72) 3769979 Fax:(84-72) 3769959 của Bộ trưởng BTC) MST:1100793770 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ ngày 01/01/2014 đến ngày 31/01/2014 Tài khoản 622: Chi phí nhân công trực tiếp Đầu kỳ ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Sổ chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Số CT Ngày Nợ Có 31/01/14 KT-09/013 31/01/14 Lương T01/2014 3341 671,274,240 31/01/14 KT-01/003 31/01/14 Trích BHXH T1/2014 3383 111,270,720 31/01/14 KT-01/002 31/01/14 Các khoản phụ cấp trong T1/2014 3348 4,254,000 31/01/14 KT-09/012 31/01/14 Thanh toán tiền cơm phần T1/2014 3348 59,595,000 31/03/12 31/03/12 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp 154 846,393,960 Cộng phát sinh: 846,393,960 846,393,960 Cuối kỳ: Lập ngày 31 tháng 01 năm 2014 Người lập Thủ quỹKế toán trưởng Giám đốc 2.2.2.2.2. Tài khoản sử dụng Tài khoản 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”. 2.2.2.2.3. Hạch toán chi tiết và hạch toán tổng hợp Các nghiệp vụ phát sinh trong tháng Cuối mỗi tháng khi thanh toán tiền lương cho công nhân và dựa vào bảng lương cho công nhân kế toán hạch toán vào chi phí nhân công. Ngày 31/01/2014 dựa vào phiếu kế toán số KT-09/013 diễn giải Tiền lương tháng 01/2014. Ngày 31/01/2014 căn cứ vào phiếu kế toán số KT-01/003 diễn giải trích tiền BHXH cho CB-CNV tháng 01/2014. Ngày 31/01/2014 căn cứ vào phiếu kế toán số KT-01/002 diễn giải các khoản phụ cấp cho người lao động trong tháng 01/2014. Ngày 31/01/2014 dựa vào phiếu kế toán số KT-09/012 diễn giải thanh toán tiền cơm phần (3973 phần). Biểu mẫu 2.6. Sổ chi tiết TK 622