SlideShare a Scribd company logo
1 of 97
Download to read offline
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HUỲNH BẢO CHÂU
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG TNHH
MỘT THÀNH VIÊN HỒNG KÔNG THƯỢNG HẢI - VIỆT
NAM
( HSBC VIỆT NAM)
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

HUỲNH BẢO CHÂU
Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng
Mã ngành: 60340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT
ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG TNHH
MỘT THÀNH VIÊN HỒNG KÔNG THƯỢNG HẢI - VIỆT
NAM
( HSBC VIỆT NAM)
TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn cao học “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động
thanh toán bằng thẻ tại Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Thượng Hải
Việt Nam ( HSBC Việt Nam)”là kết quả do chính tôi nghiên cứu và thực hiện.
Các thông tin, sốliệu được sửdụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác.
Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả lao động của
cá nhân tôi dưới sự chỉ bảo của giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Hoàng Đức. Tôi xin cam
đoan luận văn này hoàn toàn không sao chép lại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào đã
có từ trước.
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ RỦI RO CỦA THẺ
THANH TOÁN Ở CÁC NHTM.......................................................................................1
1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán..................................................................................1
1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển của thẻ thanh toán ................................................1
1.1.2.1 Khái niệm thẻ thanh toán ................................................................................2
1.1.2.2 Cấu trúc thẻ thanh toán ...................................................................................3
1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán(2)
...............................................................................3
1.1.3 Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ........................3
1.1.3.1 Tổ chức thẻ Quốc Tế ( Card Association) ......................................................3
1.1.3.2 Ngân hàng phát hành thẻ.................................................................................4
1.1.3.3 Chủ thẻ ............................................................................................................4
1.1.3.4 Ngân hàng thanh toán thẻ................................................................................5
1.1.3.5 Đơn vị chấp nhận thẻ ......................................................................................5
1.1.3.6 Trung Tâm Thẻ................................................................................................5
1.1.4 Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ.................................................5
1.1.4.1 Quy trình phát hành thẻ...................................................................................5
1.1.4.2 Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ............................................................6
1.1.5 Vai trò của thẻ thanh toán ngân hàng: ...................................................................9
1.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán của thẻ thanh toán.......................................9
1.2.1 Khái niệm về rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ..............................................9
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ......................10
1.2.2.1 Môi trường pháp lý........................................................................................10
1.2.2.2 Thói quen sử dụng thẻ trong nền kinh tế.......................................................10
1.2.2.3 Sự phát triển của khoa học công nghệ ..........................................................10
1.2.2.4 Nguồn nhân lực.............................................................................................10
1.2.3 Các loại rủi ro và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ .....11
1.2.3.1 Các loại rủi ro xem xét từ góc độ vĩ mô........................................................11
1.2.3.2 Các loại rủi ro phát sinh đối với các chủ thể tham gia trong các giao dich
thanh toán bằng thẻ.....................................................................................................12
1.3 Hạn chế rủi ro đối với hoạt động thanh toán bằng thẻ tại các NHTM ............17
1.3.1 Khái niệm về hạn chế rủi ro đối với hoạt động thanh toán bằng thẻ tại các NHTM
..............................................................................................................................17
1.3.2 Tiêu chí xác định hạn chế rủi ro trong thanh toán bằng thẻ.................................18
1.3.2.1 Số lượng thẻ có các giao dịch gian lận, giả mạo qua các năm......................18
1.3.2.2 Số lượng thẻ có các giao dịch gian lận, giả mạo được hệ thống quản lý rủi ro
thẻ của NHTM phát hiện trên tổng số thẻ rủi ro:........................................................18
1.3.2.3 Số lượng thẻ mà tổ chức thẻ quốc tế ( Visa, Master) nghi ngờ có rủi ro và
thông báo yêu cầu thay thẻ trên tổng số thẻ rủi ro:.....................................................18
1.3.2.4 Tỷ lệ số tiền thiệt hại các giao dịch giả mạo so với năm trước:....................19
1.3.2.5 Khả năng chủ thẻ sử dụng lại các thẻ đã được thay thế sau khi có các giao
dịch giả mạo phát sinh:...............................................................................................19
1.3.3 Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ.................19
1.3.3.1 Đối với các NHTM .......................................................................................19
1.3.3.2 Đối với khách hàng và đơn vị chấp nhận thẻ................................................20
1.3.3.3 Đối với nền kinh tế........................................................................................20
1.4 Tình hình hạn chế rủi ro thẻ thanh toán.............................................................21
1.4.1 Tại các quốc gia phát triển...................................................................................21
1.4.2 Tại một số NHTM ở Việt Nam............................................................................22
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:....................................................................24
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................24
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN BẰNG THẺ CỦA HSBC VIỆT NAM...............................................................26
2.1 Tổng quan về HSBC Việt Nam và Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam........26
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về HSBC Việt Nam............................................................26
2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................26
2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh...........................................................28
2.1.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2009 – 2012:.................................28
2.1.2 Giới thiệu về Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam.............................................32
2.1.2.1 Vị trí, cơ cấu nhân sự ....................................................................................32
2.1.2.2 Các hoạt động chủ yếu của phòng.................................................................32
2.1.3 Các sản phẩm thẻ của HSBC Việt Nam...............................................................34
2.1.3.1 Thẻ tín dụng quốc tế ( Credit card)...............................................................34
2.1.3.2 Thẻ Thanh Toán Quốc Tế ( Debit Card).......................................................37
2.2 Thực trạng rủi ro trong các hoạt động thanh toán bằng thẻ của HSBC Việt
Nam .................................................................................................................................38
2.2.1 Tình hình rủi ro thẻ thanh toán tại Việt Nam.......................................................38
2.2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam .........................39
2.2.2.1 Số lượng thẻ phát hành:.................................................................................39
2.2.2.2 Doanh số thanh toán thẻ................................................................................40
2.2.2.3 Mạng lưới giao dịch ......................................................................................41
2.2.2.4 Mạng lưới ATM............................................................................................41
2.2.3 Thực trạng hạn chế rủi ro của thẻ thanh toán tại HSBC Việt Nam .....................42
2.2.3.1 Số lượng thẻ bị thất lạc và mất cắp được hỗ trợ tạm khóa và thay lại thẻ mới
43
2.2.3.2 Số lượng thẻ rủi ro do chính chủ thẻ thông báo:...........................................44
2.2.3.3 Số lượng thẻ rủi ro do hệ thống quản lý rủi ro thẻ của HSBC phát hiện......46
2.2.3.4 Số lượng thẻ do tổ chức thẻ Visa và Master nghi ngờ rủi ro và yêu cầu thay
lại thẻ cho khách hàng: ...............................................................................................46
2.2.3.5 Số tiền ngân hàng bảo vệ được nhờ hệ thống quản lý rủi ro của thẻ............47
2.2.4 Các trường hợp rủi ro thực tế của thẻ thanh toán tại HSBC Việt Nam ...............47
2.2.5 Khảo sát giải pháp hạn chế rủi ro tại HSBC Việt Nam .......................................52
2.2.5.1 Khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với giải pháp hạn chế rủi ro thẻ của
HSBC Việt Nam: ........................................................................................................52
2.2.5.2 Khả năng sử dụng lại thẻ thanh toán sau khi từng gặp rủi ro khi sử dụng thẻ
trong thanh toán:.........................................................................................................53
2.3 Đánh giá hoạt động hạn chế rủi ro đối với thẻ thanh toán tại HSBC Việt Nam
55
2.3.1 Những thành quả đạt được...................................................................................55
2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................................56
2.3.3 Các nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC
VN 58
2.3.3.1 Nguyên nhân từ chính HSBC VN:................................................................58
2.3.3.2 Nguyên nhân do yếu tố công nghệ................................................................58
2.3.3.3 Nguyên nhân xuất phát từ chính chủ thẻ.......................................................59
2.3.3.4 Nguyên nhân từ các ĐVCNT:.......................................................................59
2.3.3.5 Nguyên nhân từ yếu tố pháp lý tại Việt Nam................................................60
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................60
CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH
TOÁN BẰNG THẺ TẠI HSBC VIỆT NAM ................................................................62
3.1 Định hướng phát triển của HSBC Việt Nam trong thời gian sắp tới ( 2015 –
2020) 62
3.1.1 Định hướng phát triển chung ...............................................................................62
3.1.2 Định hướng trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ:......63
3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt
Nam 64
3.2.1 Nhóm giải pháp do HSBC VN tổ chức thực hiện:...............................................64
3.2.1.1 Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro thẻ trong hoạt động thanh toán .............64
3.2.1.2 Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...........................................68
3.2.1.3 Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động quản lý
rủi ro của thẻ ...............................................................................................................70
3.2.1.4 Giải pháp về xử lý rủi ro trong thanh toán thẻ..............................................71
3.2.1.5 Tăng cường sự phối hợp với các tổ chức thẻ quốc tế Visa và Master ..........71
3.2.1.6 Tăng cường hợp tác giữa các ngân hàng trong việc ngăn ngừa rủi ro trong
hoạt động thanh toán, đặc biệt là sự phối hợp với ngân hàng thanh toán...................72
3.2.1.7 Phối hợp với khách hàng bằng cách tư vấn đầy đủ kiến thức, nâng cao trình
độ cho người sử dụng thẻ............................................................................................73
3.2.1.8 Phối hợp chặt chẽ với các ĐVCNT để tăng tính an toàn cho các giao dịch
thanh toán bằng thẻ.....................................................................................................76
3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ .........................................................................................77
3.2.2.1 Đối với tập đoàn HSBC ................................................................................77
3.2.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước ......................................................................78
3.2.2.3 Đối với Chính Phủ.........................................................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................81
KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................................82
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính chủ yếu của HSBC Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ........28
Bảng 2.2: Hạn mức sử dụng thẻ Thanh Toán Quốc Tế của HSBC VN........................... 37
Bảng 2.3: Số liệu về số lượng thẻ xảy ra rủi ro................................................................ 43
DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ......................................................................................5
Sơ đồ 1.2: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tiếp tại đơn vị chấp nhận thẻ thông
qua ngân hàng thanh toán....................................................................................................6
Sơ đồ 1.3: Quy trình rút tiền tại hệ thống ATM..................................................................8
Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của HSBC Việt Nam .......................... 28
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu hoạt động của Trung Tâm thẻ HSBC Việt Nam................................. 32
Sơ đồ 3.1: Quy trình làm việc của bộ phận quản lý rủi ro hiện tại của HSBC VN.......... 66
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu của HSBC 2009-2012.................... 29
Biểu đồ 2.2: Số lượng thẻ mới được phát hành qua các năm 2009-2012 .........................39
Biểu đồ 2.3: Doanh số thanh toán qua thẻ tại HSBC VN 2009-2012...............................40
Biểu đồ 2.4: Số lượng thẻ bị thất lạc và mất cắp tại HSBC VN .......................................41
Biểu đồ 2.5: Thống kê số lượng thẻ xảy ra rủi ro..............................................................42
Biểu đồ 2.6: Số tiền ngân hàng bảo vệ được qua các năm 2009-2012..............................46
Biểu đồ 2.7: Khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với giải pháp hạn chế rủi ro của
HSBC Việt Nam:...............................................................................................................51
Biểu đồ 2.8: Khảo sát khả năng sử dụng thẻ của khách hàng sau rủi ro tại HSBC VN....53
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
ATM : ( Automatic Teller Machine) – Máy giao dịch tự động
CAR : Hệ số an toàn vốn
CP : Chính Phủ
ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ
HSBC VN : Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Thượng Hải Việt Nam
IB : (Internet Banking) – Ngân hàng trực tuyến
NH : Ngân hàng
NHNN : Ngân hàng Nhà Nước
NHPH : Ngân hàng Phát Hành
NHTM : Ngân hàng Thương Mại
NHTT : Ngân hàng Thanh Toán
PIN : ( Personal Identify number) – Mã số cá nhân
POS : ( Point of Sale) – Máy chấp nhận thẻ
OTP : (one time password)- mật khẩu sử dụng một lần
ODP : ( one day password) – mật khẩu sử dụng một ngày
TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn
TS : Tài Sản
ROA : ( Return on Average Assets) – Lợi nhuận/Tổng Tài Sản
ROAE : ( Return on Average Equity) – Lợi nhuận/ Vốn chủ sỡ hữu
VCSH : Vốn chủ sỡ hữu
VN : Việt Nam
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Ngành ngân hàng Việt Nam trong những năm gần đây phát triển mạnh, đặc biệt là hoạt
động phát hành và thanh toán thẻ không ngừng gia tăng về nhiều mặt như số lượng chủ
thẻ, doanh số thanh toán, số lượng máy ATM, số lượng đơn vị chấp nhận thẻ, các tính
năng tiện ích của thẻ,….Dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển mang lại nhiều tiện ích cho cả
người sử dụng, ngân hàng và cho toàn xã hội.
Tuy nhiên, bên cạnh những tiện ích mà các dịch vụ thẻ mang lại cho người sử dụng thì
các rủi ro trong hoạt động thẻ vẫn đang ngày một gia tăng và ngày càng đa dạng, phức
tạp như lấy cắp thông tin để làm thẻ giả, mất thẻ, thực hiện các giao dịch giả mạo để lấy
cắp tiền của khách hàng,… Khi rủi ro thanh toán thẻ xảy ra gây ra tâm trạng hoang mang
cho người sử dụng thẻ, mất lòng tin vào hệ thống ngân hàng nói chung và của từng ngân
hàng thương mại nói riêng.
HSBC Việt Nam là một trong những NHTM nước ngoài lớn tại Việt Nam với số lượng
lớn thẻ đã được phát hành tại Việt Nam, vì vậy, thương hiệu và uy tín của ngân hàng
được đặt lên hàng đầu. Chính điều đó, HSBC Việt Nam luôn đặt lợi ích của khách hàng
lên hàng đầu, luôn mong muốn bảo đảm các giao dịch thanh toán bằng thẻ của khách
hàng được thực hiện một cách an toàn nhất trong một môi trường có nhiều rủi ro thanh
toán thẻ như hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã lựa chọn đề
tài: “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại Ngân hàng
TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Thượng Hải Việt Nam (HSBC Việt Nam)” để
làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp cao học của mình.
2. Nội dung nghiên cứu:
• Tổng quan về thẻ thanh toán và nhận biết các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá
trình sử dụng các giao dịch thanh toán bằng thẻ thanh toán.
• Tổng quan về HSBC Việt Nam và Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam. Đồng thời
nêu lên thực trạng các rủi ro xảy ra trong hoạt động thanh toán thẻ tại HSBC Việt
Nam
• Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hơn trong việc hạn chế các rủi ro đối với các
giao dịch thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam.
3. Mục tiêu nghiên cứu:
Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình trạng thực tế để đưa ra các giải pháp để hạn
chế các rủi ro trong các giao dịch thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam.
4. Phương pháp nghiên cứu:
- Sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng bằng cách hệ thống hóa, so
sánh, thống kê, khảo sát, phân tích, tổng hợp và đưa ra các lý luận để giải thích nhằm làm
sáng tỏ những vấn đề được đặt ra trong quá trình nghiên cứu.
- Nguồn dữ liệu :
 Thu thập từ các báo cáo của Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam.
 Thu thập từ các tạp chí, các website của ngành ngân hàng và các ngành
kinh tế khác có liên quan.
 Khảo sát khách hàng về sử dụng thẻ thanh toán.
5. Phạm vi nghiên cứu:
Trong giới hạn của đề tài, luận văn sẽ nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến
rủi ro trong các giao dịch thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam từ năm 2009 đến năm
2012.
6. Kết cấu luận văn:
• Tên đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại
Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Thượng Hải Việt Nam
(HSBC Việt Nam)”
Ngoài phần Lời mở đầu và kết luận chung, luận văn được kết cấu trong 3 chương:
• Chương 1: Tổng quan về thẻ thanh toán và rủi ro của thẻ thanh toán ở các NHTM
• Chương 2 Thực trạng rủi ro trong các hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC
Việt Nam
• Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC
Việt Nam
1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ RỦI RO
CỦA THẺ THANH TOÁN Ở CÁC NHTM
1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán
1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển của thẻ thanh toán
Thẻ là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi trong nền kinh tế.
Lịch sử ra đời của thẻ được ghi nhận sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-
1933. Để thực hiện kích cầu, khuyến khích tiêu dùng, góp phần khắc phục ảnh
hưởng của cuộc đại khủng hoảng này, các nước phát triển đã đưa ra mô hình tài trợ
tiêu dùng bán chịu. Do vậy, cần có một loại công cụ tín dụng sử dụng linh hoạt để
có thể thanh toán tại tất cảcác điểm bán hàng và đây là điều kiện cấp thiết, thúc đẩy
các tổchức kinh tế tài chính vào cuộc, trong đó phải kể đến ngân hàng, từ đó thẻ
thanh toán ra đời.
Tuy nhiên, theo nguồn thông tin của Tổchức quốc tế Visa (Là tổ chức sở hữu một
trong những thương hiệu thẻ ngân hàng có uy tín nhất trên thế giới hiện nay) ghi
nhận lịch sử ra đời và phát triển thẻ thanh toán như sau:
- Dạng đầu tiên của thẻthanh toán ra đời vào năm 1945. Đó là Charge -It của ngân
hàng John Biggins (Mỹ), cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch nội địa bằng
các phiếu có giá trịdo ngân hàng phát hành. Sau đó, các đại lý nộp lại những phiếu
này cho ngân hàng Biggins, ngân hàng thu tiền từkhách hàng và thanh toán cho đại
lý. Đây chính là tiền đềcho việc phát hành thẻtín dụng đầu tiên của ngân hàng
Franklin National vào năm 1951.
- Năm 1955, hàng loạt các thẻmới ra đời như Trip Charge, Golden Key, Gourmet
club, Esquire club.
- Năm 1958, Carde Blanche của hệthống khách sạn Hilton & American Express
Corporation ra đời và thống lĩnh thị trường thế giới.
- Năm 1960, Bank of America phát hành thẻ Bank Americard, sau đó cấp giấy phép
cho các định chế tài chính trong khu vực để phát hành thẻ mang thương hiệu Bank
2
(1)
Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả khác (2012), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, Nhà xuất bản
Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, trang 239.
Americard, và ngày càng có nhiều định chế tài chính phát hành thẻ Bank
Americard.
- Năm 1966,đểcạnh tranh với sựthành công của ngân hàng Bank of America, mười
bốn ngân hàng lớn của Mỹthành lập Hiệp hội thẻ liên hàng quốc tế(Interbank Card
Association –ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge.
- Năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard trở thành thẻVisa và Tổ chức Visa quốc
tế đã ra đời từ đây.
- Năm 1979, sản phẩm thẻcủa Hiệp hội thẻ ngân hàng California, Master Charge
được đổi tên thành Master Card, đây là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Visa.
Ngày nay hai loại thẻVisa và Master được sử dụng phổ biến và chiếm lĩnh hoàn
toàn thị trường thẻ NH trên thế giới về số lượng phát hành và doanh số thanh toán.
Ngoài ra còn có các loại thẻ khác điển hình như sau:
- ThẻDiners Club: thẻdu lịch và giải trí do tổchức thẻtự phát hành vào năm 1949
ởMỹ.
- ThẻAmerican Express (thẻAmex): ra đời năm 1958. Đây là tổchức thẻdu lịch và
giải trí lớn nhất thếgiới, trực tiếp phát hành và quản lý chủthẻ.
- ThẻJCB: thẻdu lịch và giải trí xuất hiện ởNhật từ năm 1961 do ngân hàng Sanwa
phát hành, và phát triển thành tổchức thẻquốc tếvào năm 1981.
1.1.2 Khái niệm, cấu trúc và phân loại thẻ thanh toán
1.1.2.1Khái niệm thẻ thanh toán
Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, được phát hành
bởi các ngân hàng, các định chế tài chính hoặc các công ty mà người chủ thẻ có thể
thực hiện các giao dịch thẻ như nạp, rút tiến tại các máy rút tiền tự động, các quầy
tự động của ngân hàng,thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hoặc chuyển khoản.(1)
Thanh toán bằng thẻ là việc chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện việc thanh toán tại các
điểm mua hàng hóa, dịch vụ.
Còn theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm vềthẻđược quy
định tại quy chếphát hành, thanh toán, sửdụng và cung cấp dịch vụhỗtrợhoạt động
thẻngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số20/2007/QĐ-NHNN ngày
3
(2)
Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả khác (2012), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, Nhà xuất bản
Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, trang 241-242
15/05/2007 nhưsau: Thẻ thanh toán ngân hàng là “phương tiện do tổchức phát hành
thẻphát hành đểthực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các
bên thỏa thuận”.
1.1.2.2Cấu trúc thẻ thanh toán
- Hầu hết các loại thẻ đều có hình chữ nhật, bốn góc tròn, được làm bằng nhựa ABC
hoặc PC, cấu tạo bởi ba lớp được ép thường với kỹ thuật cao và có kích thước
chuẩn là 85mm x 54mm x 0,76mm.
- Mặt trước thường bao gồm các yếu tố cơ bản như: tên và biểu tượng của NHPH
thẻ, tên chủ thẻ, thời gian hiệu lực của thẻ, số thẻ, bộ nhớ điện tử (chip). Ngoài ra
còn có thể có những yếu tố khác như đặc điểm qui định về tính năng an toàn của
thẻ, hình chủ thẻ,….
- Mặt sau của thẻ gồm các yếu tố: dãy băng từ, băng chữ ký của chủ thẻ hoặc có
thêm các lưu ý trong việc dùng thẻ, tên, địa chỉ và số điện thoại Trung Tâm dịch vụ
khách hàng của ngân hàng phát hành.
1.1.2.3Phân loại thẻ thanh toán(2)
Hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam, có rất nhiều loại thẻ khác nhau, với
những đặc điểm cũng như công dụng rất đa dạng và phong phú. Từ đó thẻ có thể
phân loại theo một số tiêu chí sau:
- Phân loại theo công nghệ sản xuất, có ba loại thẻ: Thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ
(Magnetic stripe) và thẻ thông minh hay còn gọi là Smart Card - thẻ Chip.
- Phân loại theo phạm vi sử dụng, có hai loại thẻ: Thẻ nội địa và thẻ quốc tế.
- Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ, có hai loại thẻ: Thẻ tín dụng (Credit
Card) và thẻ ghi nợ (Debit card).
- Phân loại theo chủ thể phát hành, có hai loại thẻ: Thẻ do Ngân hàng phát hành
(Bank Card) và thẻ do tổchức phi ngân hàng phát hành.
- Phân loại theo hạn mức tín dụng, có ba loại thẻ: Thẻ vàng (Gold card), thẻ chuẩn
(Classic card) và Thẻ Bạch Kim ( Platinum Card).
1.1.3 Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ
1.1.3.1Tổ chức thẻ Quốc Tế ( Card Association)
4
Tổchức thẻquốc tếlà Hiệp hội các tổchức tài chính tín dụng, tham gia cấp phép
thành viên cho ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán thẻquốc tế. Một
sốtổchức thẻquốc tếhiện nay như: Tổchức thẻVisa, Tổchức Mastercard, Công ty
thẻAmerican Express, Công ty thẻJCB, Công ty thẻDiners Club.
Tổchức thẻquốc tếcó nhiệm vụ đứng ra tổchức liên kết các thành viên, cung cấp
mạng lưới viên thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán thẻ, đặt ra các qui
định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệthống toàn cầu.
Bất cứngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻthanh toán quốc tế đều
phải gia nhập vào tổ chức thẻquốc tế. Tổchức thẻquốc tế đồng thời cũng là trung
tâm xửlý, cấp phép và thanh toán của các thành viên.
1.1.3.2Ngân hàng phát hành thẻ
Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực
hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. Đối với thẻ nội địa NHPH thẻ phải có năng lực tài
chính, không vi phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn
an toàn cho hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực
chuyên môn để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, NHPHT phải được
NHNN cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán
quốc tếvà phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.NHPH chịu trách nhiệm tiếp
nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng
thời thực hiện việc thanh toán sau cùng với chủ thẻ. Để việc phát hành thẻ mang lại
hiệu quả kinh tế cao, NHPH phải là NH có uy tín trong nước cũng như quốc tế.
1.1.3.3Chủ thẻ
Chủ thẻ có thể là cá nhân hoặc là người được các công ty ủy quyền, chỉ có chủ thẻ
mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hay
rút tiền mặt trong giới hạn quy định, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ.
- Chủ thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ
với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó.
5
- Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa thuận
về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ chính sẽ
chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ của chủ thẻ phụ.
1.1.3.4Ngân hàng thanh toán thẻ
Ngân hàng thanh toán thẻ là ngân hàng chỉ làm chức năng trung gian thanh toán
giữa chủ thẻ và NHPHT. NHTTT nhận thanh toán thẻ qua mạng lưới các Đơn vị
chấp nhận thẻ (ĐVCNT) đã ký hợp đồng thanh toán thẻ. Khi tham gia thanh toán
thẻ, NHTTT thu đuợc các khoản phí chiết khấu đại lý, đồng thời cung cấp các dịch
vụ đại lý cho ĐVCNT như dịch vụ thấu chi, xử lý tổng kết, giải quyết khiếu nại,
thắc mắc cho các ĐVCNT. Nếu ngân hàng này chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế thì
phải là thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thẻ quốc tế.
1.1.3.5Đơn vị chấp nhận thẻ
Là những đơn vị bán hàng hóa, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán
thẻ với NHTTT hoặc với NHPHT. ĐVCNT có thể là nhà hàng, khách sạn, sân bay,
cửa hàng, siêu thị hay các đơn vị ứng tiền mặt, các ngân hàng đại lý. ĐVCNT có thể
được trang bị máy cấp phép tự động (EDC), máy cà tay hóa đơn thẻ(imprinter)
đểthực hiện xin cấp phép và thanh toán thẻ. Sau khi ký hợp đồng, đơn vị chấp nhận
thẻ phải tuân theo các qui định về thanh toán thẻ của ngân hàng thanh toán.
1.1.3.6Trung Tâm Thẻ
Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ương, đại diện của các NH trong quan hệ
đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc
tế và các ngân hàng khác. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp
phép, tra soát thanh toán thẻvà quản lý rủi ro. Đồng thời là trung tâm điều hành và
thanh toán thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng.
1.1.4 Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ
1.1.4.1Quy trình phát hành thẻ
6
Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ
Bước 1: Khách hàng đến NHPH đăng ký sửdụng thẻ.
Bước 2: NHPH tiếp nhận hồsơ.
Bước 3: NHPH kiểm tra hồsơ, thẩm định hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng.
Bước 4: NHPH xửlý dữliệu của chủthẻvào hệthống quản lý thẻ.
Bước 5: NHPH tiến hành phát hành thẻ. Bằng kỹthuật riêng, các thông tin cần thiết
vềchủthẻ được in lên bềmặt thẻvà được mã hoá, đồng thời ấn định mã pin cho
chủthẻ.
Bước 6: NHPH giao nhận thẻ, mã pin và hướng dẫn khách hàng sửdụng thẻ.
1.1.4.2Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ
Đối với các loại thẻ khác nhau, cơ chế, phương thức và thậm chí là qui trình thanh
toán có thể có một số khác biệt nhất định, nhưng nhìn chung đều có những điểm
giống nhau cơ bản.
*Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tiếp tại đơn vị chấp nhận thẻ
thông qua ngân hàng thanh toán
7
Sơ đồ 1.2:Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tiếp tại đơn vị chấp
nhận thẻ thông qua ngân hàng thanh toán
Bước 1: Chủthẻ đến đơn vịchấp nhận thẻthực hiện giao dịch.
Bước 2: ĐVCNT đưa thẻvào máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ đểnhập thông tin,
thông tin này được gửi qua mạng thanh toán đến trung tâm xửlý của tổchức thẻquốc
tế đểxác định điều kiện thanh toán của thẻ, đồng thời đây cũng là bước ĐVCNT xin
cấp phép.
Bước 3: Khi thẻ được xác nhận có đủ điều kiện thanh toán, TCTQT sẽcấp phép.
Bước 4: ĐVCNT cung cấp hàng hoá dịch vụ cho chủthẻ.
Bước 5: ĐVCNT gửi hóa đơn, chứng từ đến NHTT đểthanh toán. Đồng thời NHTT
truyền dữ liệu vềTCTQT và TCTQT truyền dữliệu đến NHPH.
Bước 6: Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền cho đơn vịchấp nhận thẻ.
Bước 7: Tổchức thẻquốc tếgửi báo cáo và thu tiền từNHPH.
Bước 8: Tổchức thẻ quốc tếgửi báo cáo và thanh toán cho NHTT.
Bước 9: Vào một ngày qui định trong tháng, NHPH gửi sao kê cho chủthẻ.
Bước 10: Đểtiếp tục sửdụng, chủthẻphải thanh toán các khoản đã chi tiêu bằng
thẻtheo qui định cho ngân hàng phát hành.
8
*Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ thông qua trực tuyến
Trước hết, người bán (merchant) tạo lập một tài khoản bán hàng trên mạng (Internet
merchant account). Tài khoản bán hàng này người bán có thể đăng ký với NH của
người bán, nếu NH có dịch vụnày hoặc với các dịch vụ cung cấp phần mềm xử lý
quá trình thanh toán trực tuyến như Cybercash, Paymentnet, Merchant warehouse…
Qui trình thanh toán được thực hiện như sau:
Bước 1: Người mua có thẻtín dụng (Cardholder) khi quyết định mua hàng sẽnhập
các thông tin vềthẻtín dụng như: sốthẻ, mã số bảo mật của thẻ ( CVV2), thời hạn
của thẻ, họvà tên chủthẻ, địa chỉ thanh toán trên website,….
Bước 2: Những thông tin này sẽ được chuyển đến cho ngân hàng hay nhà dịch
vụcung cấp payment gateway là các Acquirer.
Bước 3: Acquirer sẽgửi thông tin vềthẻtới dịch vụcung cấp thẻvà NHPH thẻđểkiểm
tra tính hợp lệvà khảnăng thanh toán của thẻ.
Bước 4: Nếu mọi điều kiện phù hợp, NHPH thẻsẽgửi thông tin ngược trởvềcho
Acquirer, thông tin được giải mã gửi vềcho người bán và việc thanh toán được thực
hiện.
Bước 5: Tiền sẽ được chuyển từthẻtín dụng của người mua tới tài khoản người bán
hàng (merchant account) trên Acquirer, sau đó được chuyển vào tài khoản ngân
hàng của người bán.
*Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ thông qua hệ thống ATM
Sơ đồ 1.3: Quy trình rút tiền tại hệ thống ATM
Bước 1: Chủthẻ đưa thẻvào và nhập sốpin.
Bước 2: Máy ATM hỏi dữliệu tại trụsởchính NHPH.
Bước 3: Nếu hợp lệ, NHPH thông báo vềATM.
9
Bước 4: Hệ thống ATM yêu cầu khách chọn loại hình giao dịch.
Bước 5: Sau khi chủthẻchọn giao dịch, máy đưa ra chọn lựa tiếp theo cho từng loại
giao dịch. Nếu là giao dịch rút tiền, ATM yêu cầu nhập sốtiền rút.
Bước 6: Hệ thống ATM báo vềhệthống ngân hàng phát hành thẻ đểtrừtiền trong tài
khoản của chủ thẻ.
Bước 7: Sau khi trừtiền, hệthống gửi lệnh trảtiền đến hệ thống ATM.
Bước 8: ATM đếm tiền và chi trả cho khách hàng.
1.1.5 Vai trò của thẻ thanh toán ngân hàng:
Thẻ thanh toán giúp giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó tiết kiệm được
chi phí sản xuất, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt.
Tăng nhanh khối lượng chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế:hiện nay hầu hết
mọi giao dịch thẻtrong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện trưc
tuyến, vì vậy tốc độchu chuyển thanh toán nhanh chóng hơn nhiều so với các
phương tiện thanh toán khác như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu.
Góp phần hỗ trợ quản lý vĩ mô của nhà nước: sử dụng thẻ thanh toán, mọi giao dịch
sẽ được thực hiện qua ngân hàng. Nhờ đó, nâng cao khả năng kiểm soát của Nhà
nước với những kỹ thuật hiện đại, tạo nền tảng cho công tác quản lý vĩ mô của Nhà
nước, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia.
Phát triển thẻ thanh toán là một trong những công cụ kích cầu do dựa vào yếu tố
tâm lý của người sử dụng thẻ“chi tiêu trước, trả tiền sau” cũng như tác động từ
những chương trình khuyến mãi của các tổ chức phát hành thẻ, khuyến khích người
tiêu dùng chi tiêu bằng thẻ ngày càng nhiều hơn.
Phát triển thẻ thanh toán giúp chúng ta tiếp cận với công nghệ thanh toán hiện đại
của thế giới, hội nhập với cộng đồng quốc tế.
1.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán của thẻ thanh toán
1.2.1 Khái niệm về rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ
Trong thuật ngữ tài chính, rủi ro là khả năng mất tài chính của ngân hàng. Rủi ro
gắn liền với bất cứ hoạt động tài chính nào và cũng như bản thân các giao dịch tài
10
chính đó cần được quản lý một cách đúng mực. Các ngân hàng có thể phải đối mặt
với các tổn thất lớn nếu không quản lý chặt chẽcác rủi ro.
Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ là các tổn thất vềvật chất hoặc phi vật chất có
liên quan đến hoạt động thanh toán thẻ, bao gồm hoạt động phát hành, sử dụng và
thanh toán thẻ. Đối tượng chịu rủi ro là ngân hàng, chủ thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ.
1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ
1.2.2.1Môi trường pháp lý
Cũng giống như bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào khác, hoạt động thanh toán thẻ
cũng có một hành lang pháp lý điều chỉnh hoạt động. Hơn nữa, hoạt động thanh
toán thẻ quốc tế còn liên quan đến chủ thể của nhiều quốc gia, do đó pháp luật điều
chỉnh hoạt động này cần được minh bạch và đầy đủ. Nếu hành lang pháp lý không
đầy đủ và thống nhất thì sẽ dễ dàng gây ra các rủi ro trong các hoạt động thanh toán
thẻ.
1.2.2.2Thói quen sử dụng thẻ trong nền kinh tế
Thẻ thanh toán rất khó có thể phát triển đối với một xã hội mà chi tiêu bằng tiền mặt
đã trở thành thói quen cố hữu, khó thay đổi. Vì vậy người dân vẫn chưa có ý thức
cũng như các hiểu biết cần thiết trong việc sử dụng thẻ để thanh toán thay vì tiền
mặt. Điều này tạo điều kiện cho tội phạm nhằm thực hiện các giao dịch gian lận, giả
mạo trong thẻ của khách hàng.
1.2.2.3Sự phát triển của khoa học công nghệ
Hệ thống công nghệ thông tin tại Việt Nam chưa thực sự đáp ứng đầy đủ yêu cầu
hiện đại hóa. Hệ thống bảo mật khi thanh toán tại các cửa hàng chưa an toàn, lỗi
phần cứng và các thiết bị liên quan thường xuyên xảy ra, lỗi đường truyền ảnh
hưởng đến chất lượng dịch vụ. Do đó, đây cũng là một trong những nhân tố ảnh
hưởng đến rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ.
1.2.2.4Nguồn nhân lực
Việc phát triển nguồn nhân lực cho bộ phận quản lý rủi ro đối với các hoạt động
thanh toán bằng thẻ tại các NHTM chưa thực sự được quan tâm và đầu tư đúng
mức. Đa số các NHTM thường chú trọng vào phần knh doanh và phát hành ra nhiều
11
thẻ thanh toán mà quên mất rằng nếu rủi ro xảy ra đối với các giao dịch thanh toán
bằng thẻ sẽ gây ra thiệt hại cho chính ngân hàng.
1.2.3 Các loại rủi ro và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động thanh
toán thẻ
1.2.3.1Các loại rủi ro xem xét từ góc độ vĩ mô
-Rủi ro về môi trường pháp lý: rủi ro này xảy ra là do có nhiều điểm khác nhau
giữa môi trường pháp lý trong nước, quốc tế và các thông lệ quốc tế. Vì trong hoạt
động thanh toán thẻ, quá trình thực hiện giao dịch đôi khi có liên quan đến các chủ
thể nước ngoài, do vậy có một số vấn đề không những bị điều chỉnh bởi luật pháp
trong nước mà còn bị điều chỉnh bởi luật pháp nước ngoài, thông lệ quốc tế. Nếu
các chủ thể tham gia trong hoạt động thẻ không nắm bắt được hết các nội dung, qui
phạm pháp luật sẽ dễ dẫn đến rủi ro.
- Rủi ro về nền kinh tế: Sự phát triển của nền kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến
tất cả lĩnh vực trong đó có hoạt động thanh toán thẻ. Vì vậy, khi nền kinh tế thay đổi
cụ thể là các cơ chế, chính sách thuế…sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu chi tiêu,
sử dụng thẻ và khả năng hoàn trả của chủ thẻ gây ra các rủi ro trong hoạt động thẻ
của nền kinh tế. Ngoài ra, khi nền kinh tế phát triển, nếu các NHPH cũng như
NHTT không kịp thay đổi và trang bị thiết bị quản lý cũng như bảo mật đối với các
giao dịch thẻ sẽ dễ dẫn đến các rủi ro cho chủ thẻ sử dụng hoặc cho chính ngân
hàng đó.
- Rủi ro về vấn đề chính trị: Hệ thống chính trị xảy ra biến cố sẽ tác động đến nền
kinh tế, dẫn đến khả năng xảy ra rủi ro, đặc biệt trong quan hệ với nước ngoài hoặc
các tổ chức quốc tế. Bất cứ một lệnh cấm vận nào có hiệu lực thực hiện với nước có
liên quan đều ảnh hưởng và có thể gây nên tổn thất trong hoạt động thanh toán thẻ,
làm ảnh hưởng đến mối quan hệ của các ngân hàng với nhau và với chủ thẻ.
- Rủi ro về vấn đề xã hội: Nếu xã hội có trình độ dân trí thấp dễ dẫn đến rủi ro
trong hoạt động thanh toán thẻ. Khi các chủ thẻ nhận thức chưa hết trách nhiệm,
quyền hạn, quy định cũng như các ràng buộc có thể dẫn đến những sai sót, vi phạm
vô tình hay cố ý đều gây nên rủi ro cho chính bản thân mình hoặc cho các chủ thể
12
khác. Bên cạnh đó, đông đảo tầng lớp dân cư cho dù không phải là chủ thẻ cũng có
thể gây tổn thất, rủi ro cho ngân hàng như làm hư hỏng các trang thiết bị giao dịch
tự động đặt tại nơi công cộng.
1.2.3.2Các loại rủi ro phát sinh đối với các chủ thể tham gia trong các giao
dich thanh toán bằng thẻ
- Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ (NHPH):
• Giả mạo thông tin phát hành thẻ: Khách hàng có thể cung cấp thông tin
giả mạo về bản thân, khả năng tài chính, mức thu nhập,… cho NHPH khi
yêu cầu phát hành thẻ. Điều này có thể dẫn đến hậu quả là những tổn thất tín
dụng cho NHPH khi chủ thẻ không có đủ khả năng thanh toán các khoản tín
dụng thẻ hoặc chủ thẻ cố tình lừa đảo để chiếm dụng tiền của ngân hàng.
 Nguyên nhân có thể là do NHPH không thẩm định chính xác thông tin
khách hàng hoặc thu thập không đầy đủ thông tin về khách hàng hoặc có
thể do trình độ của cán bộ thẩm định tín dụng còn hạn chế.
• Thẻ giả: là loại rủi ro lớn nhất và nguy hiểm nhất hiện nay mà tất cả các tổ
chức thẻ rất quan tâm. Theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế, khi thẻ giả
được giao dịch trên thị trường thì NHPH chịu hoàn toàn trách nhiệm với mọi
giao dịch mang mã số của NHPH, nên buộc các NHPH phải có những biện
pháp bảo mật thông tin trên thẻ cũng như các ràng buộc kiểm tra khi chấp
nhận thanh toán thẻ.
 Nguyên nhân do tội phạm làm thẻ giả dựa trên các thông tin lấy được qua
việc đánh cắp các dữ liệu của thẻ thật bằng các thủ đoạn khác nhau từ các
chứng từ giao dịch thẻ hoặc từ thẻ bị mất cắp, thất lạc.
• Thẻ mất cắp, thất lạc:Thẻbịmất cắp hoặc thất lạc có thể bị người khác
(không phải chủ thẻ)sửdụng và giao dịch. Thẻbịmất cắp, thất lạc cũng có
thểbịbọn tội phạm sửdụng làm thẻgiả(nhưdập nổi, mã hóa lại băng từbằng
các thông tin giảmạo).
13
 Nguyên nhân do chủthẻ chưa kịp thời thông báo cho NHPH về việc thẻ bị
mất cắp thất lạc để NHPH có các biện pháp tạm thời vô hiệu hóa thẻ hoặc
vô hiệu hóa vĩnh viễn thẻ bị mất cắp, thất lạc này.
• Giả mạo thông tin của chủ thẻ để thực hiện giao dịch trưc tuyến: Bên
cạnh các thủ đoạn lừa đảo ngày càng nhiều và tinh vi, hiện tượng thông tin
thẻ tín dụng thanh toán qua mạng Internet bịhacker đánh cắp dữ liệu cũng
đang có xu hướng gia tăng. Các hiện tượng đánh cắp cũng khá đa dạng mà
chủ thẻ cần đề phòng như thủ đoạn lừa đảo trực tuyến (Phishing), với việc
tạo website giả để lấy thông tin, tấn công đánh cắp dữ liệu, chặn luồng giao
dịch của thẻ từ để lấy cắp mật khẩu,…. Nghiêm trọng hơn, các đối tượng
hacker còn tung các thông tin thẻ lên các diễn đàn trực tuyến để chia sẻ cho
những kẻ xấu khác có thể lợi dụng.
 Nguyên nhân gây ra rủi ro loại này là do sự vô ý của chủ thẻ để lộ các
thông tin cá nhân liên quan đến thẻ, bị kẻ gian thực hiện sao chép thông
tin thẻ, nhất là các giao dịch qua mạng Internet.
• Sao chép thông tin tạo băng từ giả: Đây là môt hình thức lợi dụng rất tinh
vi, vô cùng khó phát hiện, gây tổn thất tương đối lớn cho NHPH.
 Trường hợp này xảy ra khi ĐVCNT cấu kết với các tổ chức tội phạm lấy
cắp thông tin trên băng từ của thẻ thật sử dụng tại cơ sở của mình bằng
các thiết bị chuyên dùng để tạo ra thẻ giả sử dụng.
• ĐVCNT thông đồng với chủ thẻ: ĐVCNT được xác định là địa điểm xảy ra
việc đánh cắp dữ liệu thẻ để sử dụng vào mục đích tạo các thẻ giả hoặc giao
dịch giả mạo. Hoặc ĐVCNT thông đồng với chủ thẻ chấp nhận thanh toán
thẻ giả.
• Rủi ro tín dụng: thường xảy ra ở các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ không có
khả năng thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ các khoản chi tiêu bằng
thẻ tín dụng.
14
 Nguyên nhân gây ra rủi ro là do khâu thẩm định không cẩn thận, không
xác thực các thông tin về chủ thẻ, không sử dụng các biện pháp đảm bảo
cần thiết hoặc chủ thẻ cố tình gian lận....
• Rủi ro về hệ thống kỹ thuật: Đây là loại rủi ro liên quan đến hệ thống quản
lý thẻ, như các sự cố về nghẽn mạng, các trục trặc về xử lý thông tin, bảo
mật.... Đây là loại rủi ro rất cần được quan tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại rất
lớn, không chỉ ảnh hưởng đến một khách hàng, một ngân hàng mà còn tác
hại đến cả hoạt động của hệ thống thẻ.
 Nguyên nhân gây ra rủi ro này có thểdo sựcốbất khảkháng, nhưng cũng
có thểdo nguyên nhân chủquan là hệthống không được đầu tư đúng mức,
công tác cập nhật, bảo quản không được quan tâm một cách nghiêm túc
đểkẻgian xâm nhập vào hệthống đánh cắp dữliệu, thông tin....
• Rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng: Đây là loại rủi ro liên quan đến
cán bộ ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh thẻ. Là hành vi cán bộ lợi dụng
vị trí công tác, sự hiểu biết về nghiệp vụ thẻ, quy trình tác nghiệp không chặt
chẽ,... để thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng.
. Rủi ro có thể xảy ra nếu như cán bộ đó lợi dụng các thông tin thẻ của người
khác để làm giả thẻ, sử dụng rút tiền và thanh toán mua sắm hàng hóa dịch
vụ qua mạng, lấy cắp thẻ mới phát hành để sử dụng hoặc thay đổi các thông
số hệ thống, thông tin khách hàng để trục lợi.
 Nguyên nhân gây ra loại rủi ro này là do cán bộ thoái hoá, biến chất, công
tác soạn thảo quy trình nghiệp vụ, kiểm tra kiểm soát nội bộ không thực
hiện đúng chuẩn mực.
• Tấn công cơ học :Mục đích của những cuộc tấn công này là mở két sắt của
máy ATM bằng phương tiện máy móc để lấy cắp tiền. Hình thức tội phạm
này thường mang tính chất manh động và liều lĩnh và gây ra hậu quả nghiêm
trọng, gây tổn thất tài chính lớn cho các ngân hàng thương mại.
15
 Nguyên nhân là do hệ thống ATM của các NHTM chưa được trang bị
đầy đủ các thiết bị để bảo mật và có thiết bị kết nối để thông báo kịp thời
đến các NHTM để có biện pháp ngăn ngừa và xử lý.
- Rủi ro đối với Ngân hàng Thanh Toán (NHTT):
• ĐVCNT giả mạo: ĐVCNT cố tình đăng ký các thông tin không chính xác
với NHTT. NHTT sẽ chịu tổn thất khi không thu được những khoản đã tạm
ứng cho những ĐVCNT trong trường hợp những ĐVCNT này thông đồng
với chủ thẻ hoặc cố tình tạo ra các hoá đơn hoặc giao dịch giả mạo.
 Nguyên nhân là do NHTT thẩm định thông tin của các ĐVCNT không
cẩn thận, không xác thực dẫn đến xảy ra các rủi ro này.
• Nhân viên ĐVCNT in nhiều hoá đơn thanh toán của một thẻ hoặc sửa
đổi thông tin trên các hoá đơn thẻ: Khi thực hiện giao dịch, nhân viên của
ĐVCNT đã cố tình in ra nhiều bộ hoá đơn thanh toán thẻ, nhưng chỉ giao
một bộ hóa đơn cho chủ thẻ ký để hoàn thành giao dịch. Sau đó, nhân viên
của ĐVCNT giả mạo chữ ký của chủ thẻ để nộp các hoá đơn thanh toán còn
lại cho NHTT để lấy tiền tạm ứng của NHTT.
 Nguyên nhân gây ra rủi ro là do sự không trung thực của ĐVCNT gây
ảnh hưởng không chỉ NHTT mà còn ảnh hưởng đến chủ thẻ khi sử dụng
tại các ĐVCNT này.
• NHTT có sai sót trong việc cấp phép chuẩn chi với giá trị thanh toán lớn
hơn giá trịcấp phép hoặc chuẩn chi cho những giao dịch được thực hiện từ
các thẻ đã bị cấm lưu hành trên thị trường.
- Rủi ro đối với ĐVCNT:
• ĐVCNT bị ngân hàng thanh toán từ chối thanh toán đối với các giao
dịch không phải do chính chủ thẻ thực hiện: Các giao dịch giả mạo thực
hiện thanh toán qua thư, điện thoại, Internet: Các ĐVCNT cung cấp hàng
hóa, dịch vụ theo yêu cầu bằng thư, điện thoại, fax của chủ thẻ, dựa trên các
thông tin giả mạo như loại thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực. Đặc biệt,
khi công nghệ Internet phát triển, thương mại điện tử đã trở thành phổ biến
16
thì rủi ro này rất dễ xảy ra. ĐVCNT cũng như NHTT có thể chịu tổn thất
trong trường hợp chủ thẻ thực không phải là khách đặt mua hàng của
ĐVCNT và giao dịch đó bị từ chối thanh toán.
 Nguyên nhân là do ĐVCNT không thể xác định được giao dịch đó có
phải do chính chủ thẻ thực hiện hay không khi tất cả những thông tin
cung cấp cần thiết đều chính xác, đặc biệt đối với những giao dịch giao
tuyến. Ngoài ra, cũng có thể do các ĐVCNT vô ý trong việc kiểm tra tính
xác thực của chủ thẻ như so sánh chữ ký trên hóa đơn và trên thẻ của
người sử dụng thẻ.
• ĐVCNT vô tình hay cố ý chấp nhận thẻ hết hiệu lực, thẻ mất cắp, thất
lạc hoặc các trường hợp skimming,… cũng sẽ dẫn đến việc NHTT từ chối
thanh toán các hóa đơn này gây thiệt hại về tài chính cho chính ĐVCNT.
- Rủi ro đối với chủ thẻ:
• Thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc bị sử dụng gây thiệt hại cho chính chủ thẻ.
Trong một số trường hợp, chủ thẻ không thể khiếu nại để được hoàn trả lại số
tiền đã bị sử dụng do các giao dịch được thực hiện trước khi chủ thẻ thông
báo đến NHPH thẻ.
 Nguyên nhân là do vấn đề rủi ro khách quan cùng với việc chủ thẻ không
thông báo kịp thời vấn đề thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc về NHPH để
NHPH có biện pháp tạm thời vô hiệu hóa hoặc vô hiệu hóa vĩnh viễn thẻ
đã bị mất để tránh giao dịch phát sinh.
• Lộ mã số bí mật cá nhân (PIN): mã số PIN được giao cho chủ thẻ và chủ
thẻ có quyền thay đổi. PIN được sử dụng khi thực hiện các giao dịch tự động
với các thiết bị tự động, đặc biệt là thẻ ATM. Do vậy, khi để lộ PIN trong
trường hợp thẻ bị mất cắp mà chủ thẻ chưa kịp báo cho ngân hàng phát hành
khóa thẻ hoặc trường hợp thẻ bị“lấy cắp tạm thời” để rút tiền mặt hoặc
chuyển khoản sẽ gây ra thiệt hại rủi ro cho chủ thẻ.
17
 Nguyên nhân là do chủ thẻ chưa thông báo kịp thời để tạm thời vô hiệu
hóa thẻ và yêu cầu ngân hàng cung cấp mã số cá nhân mới để vô hiệu hóa
mã số cá nhân cũ.
• Lộ thông tin cá nhân và thông tin thẻ: các giao dịch trực tuyến ngày nay
thông thường sẽ được thự hiện thành công khi người sử dụng nhập đúng
những thông tin trên các trang website yêu cầu như tên chủ thẻ, số thẻ, tháng
năm hết hạn in trên thẻ và mã số bảo mật của thẻ. Do đó, khi chủ thẻ bị lộ
các thông tin này thì sẽ bị người khác sử dụng gây thiệt hại cho chính chủ
thẻ.
 Nguyên nhân: chủ thẻ chủ quan trong việc cho người thân hoặc bạn bè
biết được các thông tin thẻ của mình. Đồng thời, do chủ thẻ chưa đăng ký
thành công các dịch vụ hỗ trợ của các tổ chức thẻ quốc tế như xác nhận
bởi Visa, mã số an toàn của Master… để tăng thêm tính bảo mật và an
toàn khi sử dụng thẻ cho các giao dịch trực tuyến.
• Sử dụng thanh toán thẻ bằng đầu đọc thẻ giả: Đầu đọc thẻ giả là thiết bị
ăn cắp dữ liệu trên dãy từ, có hình dạng giống như những chiếc đầu đọc thẻ
ATM thông thường. Chúng thường được gắn sát hoặc ở phía trên đầu đọc thẻ
thật. Một đầu đọc thẻ giả có thể đánh cắp và lưu thông tin về số tài khoản, số
dư tài khoản, và mã xác nhận liên quan đến mỗi chủ thẻ của hơn 200 thẻ
ATM. Thông thường, khách hàng sẽ lầm tưởng skimmer là một bộ phận của
máy rút tiền. Kẻ gian sẽ hướng dẫn nạn nhân quẹt thẻ vào skimmer trước,
sau đó mới tiếp tục các giao dịch khác, hoặc chúng sẽ nói rằng skimmer là
dụng cụ làm sạch thẻ giúp tăng khả năng hoạt động cho những chiếc thẻ từ.
Khi nạn nhân quẹt thẻ vào skimmer là lúc dữ liệu thẻ bị lấy cắp. Sau đó kẻ
gian lợi dụng thông tin để thực hiện các giao dịch thanh toán không cần xuất
trình thẻ.
1.3 Hạn chế rủi ro đối với hoạt động thanh toán bằng thẻ tại các NHTM
1.3.1 Khái niệm về hạn chế rủi ro đối với hoạt động thanh toán bằng thẻ tại
các NHTM
18
Hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ là các phương pháp nhằm hạn
chế hoặc ngăn ngừa các tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất có liên quan đến hoạt
động thanh toán thẻ, bao gồm hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Hạn
chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ là nhu cầu cũng là nhiệm vụ cần thiết và
cấp bách của các NHTM hiện nay nhằm giảm thiểu sự tổn thất của chính các
NHTM, chủ thẻ và các ĐVCNT.
1.3.2 Tiêu chí xác định hạn chế rủi ro trong thanh toán bằng thẻ
1.3.2.1Sốlượng thẻ có các giao dịch gian lận, giả mạo qua các năm
Số lượng này có thể phản ánh được chất lượng và tình trạng rủi ro về hệ thống thẻ
thanh toán của NHTM. Nếu số lượng này đang tăng lên qua từng năm có thể là dấu
hiệu cho thấy tình trạng rủi ro trong các hoạt động thanh toán bằng thẻ đang ở mức
báo động, cần kiểm tra và nâng cao chất lượng của hệ thống quản lý rủi ro thẻ của
NHTM hơn nữa. Ngược lại, nếu tỷ lệ này giảm qua từng năm cho thấy chất lượng
quản lý rủi ro thẻ của NHTM đang được cải thiện.
1.3.2.2Số lượng thẻ có các giao dịch gian lận, giả mạo được hệ thống quản
lý rủi ro thẻ của NHTM phát hiện trên tổng số thẻ rủi ro:
Tỷ lệ này có thể phản ảnh chất lượng hoạt động của bộ máy quản lý rủi ro thẻ của
NHTM. Nếu tỷ lệ này càng cao sẽ cho thấy bộ máy quản lý rủi ro thẻ của NHTM
đang hoạt động ngày càng hiệu quả, càng phát hiện ra nhiều giao dịch giả mạo
nhằm ngăn chặn kịp thời tổn thất cho cả NHTM và chính chủ thẻ. Nếu tỷ lệ này
giảm xuống thì NHTM nên kiểm tra và xem xét lại chất lượng hoạt động hệ thống
quản lý rủi ro thẻ của NHTM.
1.3.2.3Số lượng thẻ mà tổ chức thẻ quốc tế ( Visa, Master) nghi ngờ có rủi ro
và thông báo yêu cầu thay thẻ trên tổng số thẻ rủi ro:
Tỷ lệ này cho thấy được khả năng phát hiện chính xác các thẻ có thể xảy ra các giao
dịch giả mạo, gian lận của tổ chức thẻ quốc tế. Từ đó, NHTM có thể có biện pháp
thay thế lại thông tin cho thẻ, hạn chế và ngăn chặn được các các giao dịch giả mạo,
gian lận xảy ra trong thẻ. Điều này giúp cho Ngân hàng giảm thiểu được thiệt hại do
các giao dịch giả mạo gây ra.
19
1.3.2.4Tỷ lệ số tiền thiệt hại các giao dịch giả mạo so với năm trước:
Tỷ lệ này phản ánh tổn thất của NHTM cho các giao dịch giả mạo và gian lận có
giảm qua các năm hay không. Nếu tỷ lệ này trên 100% tức là tổn thất của các
NHTM về vấn đề rủi ro thanh toán thẻ đang có xu hướng tăng lên, NHTM cần có
biện pháp để giảm thiểu các tổn thất này.
1.3.2.5Khả năng chủ thẻ sử dụng lại các thẻ đã được thay thế sau khi có các
giao dịch giả mạo phát sinh:
Sau khi có các giao dịch giả mạo, gian lận phát sinh trong thẻ, các chủ thẻ sẽ có xu
hướng do dự sử dụng thẻ của họ nhiều như họ đã sử dụng thẻ trước kia. Do đó, chỉ
tiêu này sẽ cho thấy hậu quả của các rủi ro trong thanh toán thẻ đã gây ra. Chủ thẻ
có thể sẽ thay đổi hành vi của họ bằng cách sử dụng tiền mặt thay vì sử dụng thẻ để
thanh toán trong một số trường hợp hoặc ngừng sử dụng thẻ vĩnh viễn. Điều này có
thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh thẻ của các NHTM và của cả nền kinh
tế.
1.3.3 Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ
1.3.3.1Đối với các NHTM
Kinh doanh thẻ là một trong những mục tiêu hàng đầu của các NHTM nhằm mở
rộng thị phần, tăng thu phí dịch vụ, phát triển thương hiệu. Trong thời gian qua dịch
vụ thẻ đã góp phần tạo ra lợi nhuận và cũng gặp phải nhiều tổn thất. Trong điều
kiện hội nhập kinh tế, sự tăng nhanh của sốlượng thẻ, sự tinh vi và đa dạng của bọn
tội phạm, việc hạn chế và phòng ngừa rủi ro là nhu cầu cần thiết và cấp bách của
các NHTM nhằm đạt các mục đích sau:
- Giữ chân khách hàng sẵn có và thu hút khách hàng mới dựa vào việc triển khai
công nghệ bảo mật, tăng tính an toàn của thẻ nhằm tạo ra các kênh giao dịch đáng
tin cậy đối với khách hàng.
- Nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế bằng cách
giảm thiểu tổn thất gây ra từ gian lận, hạn chế sự tấn công của tội phạm trong việc
phát hành và thanh toán thẻ, nâng cao chất lượng dịch vụ.
20
- Nâng cao tỷ lệ thu phí dịch vụ trong đó có phí từ kinh doanh thẻ, giảm chi phí và
thiệt hại trong hoạt động thẻ không kém phần quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh
doanh.
- Nâng cao chất lượng dịch vụ, uy tín thương hiệu thẻ, nhằm tạo một vị thế trên thị
trường trong khu vực và quốc tế. Góp phần xây dựng hệ thống tài chính Việt Nam
vững mạnh trong tương lai.
1.3.3.2Đối với khách hàng và đơn vị chấp nhận thẻ
Trong điều kiện nền kinh tế phát triển như hiện nay, việc hạn chế và ngăn ngừa rủi
ro đối với các hoạt động thanh toán thẻ sẽ có ý nghĩa đối với khách hàng và đơn vị
chấp nhận thẻ như sau:
- Nâng cao chất lượng sử dụng thẻ cho hầu hết các giao dịch của chủ thẻ thay cho
những giao dịch bằng tiền mặt, giúp cho chủ thẻ có kênh thanh toán an toàn, tiện lợi
và tiết kiệm được thời gian kiểm tra lượng tiền mặt của mình.
- Chủ thẻ có thể yên tâm giao dịch bằng thẻ của mình tại bất cứ điểm giao dịch nào
chấp nhận thẻ trên thế giới mà không lo lắng về vấn đề tỷ giá hoặc loại ngoại tệ của
nước ngoài.
- Chủ thẻ có thể dễ dàng kiểm soát nguồn chi tiêu bằng thẻ thông qua việc kiểm tra
sao kê giao dịch trên trực tuyến của các NHPH một cách chính xác và an toàn
- Đơn vị chấp nhận thẻ có thể hạn chế được những rủi ro về việc NHTT từ chối
thanh toán. Đồng thời có thể thu hút được lượng khách hàng quốc tế giao dịch tại
đơn vị mình thông qua kênh giao dịch bằng thẻ của các tổ chức thẻ quốc tế một
cách an toàn nhất.
- Nâng cao được chất lượng dịch vụ và uy tín thương hiệu của chính ĐVCNT.
1.3.3.3Đối với nền kinh tế
Việc ngăn ngừa và hạn chế các rủi ro đối với các giao dịch thanh toàn bằng thẻ sẽ
mang lại nhiều lợi ích và ý nghĩa đối với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế:
- Tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ một cách an toàn, hiệu quả, chính
xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian, chi phí. Qua đó tạo được niềm tin của dân
chúng trong việc đẩy mạnh hoạt động thanh toán bằng thẻ của hệ thống ngân hàng.
21
- Mang đến sự nhanh chóng, thuận lợi, an toàn và hiệu quả trong thanh toán thẻ từ
đó tạo điều kiện để thu hút một lượng vốn nhàn rỗi trong xã hội với giá rẻ hơn từ
nguồn tiền gửi tài khoản thanh toán, tăng cường khả năng mở rộng tín dụng của
toàn hệ thống ngân hàng đảm bảo cho quá trình sản suất kinh doanh được tiến hành
trôi chảy, nhịp nhàng, tăng tốc độ luân chuyển vốn góp phần đẩy tốc độ luân chuyển
hàng hóa.
- Hạn chế được rủi ro từ việc thanh toán bằng thẻ còn giúp Chính phủ thực hiện tốt
chính sách kích cầu, kích thích tiêu dùng trong nước bằng việc cho vay cá nhân tiêu
dùng thông qua hình thức tín dụng thẻ. Đồng thời góp phần giảm tỷ trọng tiền mặt
trong lưu thông.
- Bên cạnh việc hạn chế những tốn kém kể trên, sử dụng thẻ trong điều kiện các rủi
ro thẻ đã được hạn chế còn giúp ngăn chặn việc lưu hành tiền giả, giảm chi phí tiền
sử dụng tiền mặt.
- Việc gia tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt cũng đồng nghĩa với việc
khách hàng mở tài khoản thanh toán tăng. Qua đó, Nhà nước có thể chống lại các
hành vi rửa tiền; kiểm soát được các giao dịch kinh tế, kiểm soát được tình hình
chấp hành kỷ luật thanh toán, thu nhập của các tổ chức kinh tế và cá nhân; ngăn
chặn các hành vi trốn thuế, giảm thiểu tác động tiêu cực của các hoạt động kinh tế
ngầm, thực hiện công bằng xã hội từ đó thực hiện tốt hơn vai trò quản lý của mình.
- Việc thanh toán bằng thẻ sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện hết
sức thuận lợi cho việc hội nhập nền kinh tế thế giới, trước hết thông qua các tổ chức
thẻ trên thế giới. Khi triển khai dịch vụ thanh toán thẻ các ngân hàng thương mại sẽ
phải đưa hệ thống ATM vào hoạt động. Điều này sẽ khuyến khích khách hàng mở
tài khoản tiền gửi vào ngân hàng và sử dụng thẻ ATM để giao dịch bởi các “phòng
giao dịch tự động” này có thể phục vụ khách hàng liên tục 24/24, 7 ngày/tuần sẽ tạo
điều kiện cho khách hàng dễ dàng thỏa mãn nhu cầu tiền mặt. Như vậy, ATM đã tạo
được thói quen mới của người dân, đó là thanh toán không dùng tiền mặt.
1.4 Tình hình hạn chế rủi ro thẻ thanh toán
1.4.1 Tại các quốc gia phát triển
22
Trên thế giới, hoạt động kinh doanh thẻ không ngừng phát triển, thẻ đã trở thành
công cụ thanh toán ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, tình hình sử dụng thẻ giả mạo,
gian lận, trộm thông tin thẻ cũng gia tăng theo, gây tổn thất to lớn cho các ngân
hàng, các tổ chức thẻ và chủ thẻ. Doanh số thẻ thanh toán bị lợi dụng gian lận trên
thế giới đã rơi vào tình trạng báo động. Chuyên gia quản lý rủi ro của Hội Thẻ Ngân
hàng cho biết, trên thế giới, tổn thất cho gian lận thẻ là rất lớn nhất là đối với tổ
chức thẻ Visa và Master Card ước tính khoảng 4,2 tỷ USD tính đến hết quý 3/2011
đối với Visa và đến hết quý 2/2011 đối với Master Card. Cụ thể, Visa mất 3,07 tỷ
USD, Master mất 1,13 tỷ USD. Cùng trong thời điểm đó, ở Việt Nam thẻ Visa mất
khoảng 1,9 triệu USD còn Master Card mất khoảng 1,2 triệu USD.
ACI Worldwide đã làm cuộc khảo sát với những người sử dụng thẻ năm 2012 để
cho thấy cái giá mà các ngân hàng phải trảkhi khách hàng của họ trở thành nạn nhân
của gian lận thẻ, tỉlệ khách hàng cắt quan hệ sau sự cố trung bình là 21%. Trong số
những người nhận được thẻ thay thế, 46% sử dụng ít hơn trước và 50% nạn nhân
của gian lận thẻ cũng bắt đầu sử dụng tiền mặt thường xuyên hơn.
Tại châu Âu, việc gia tăng gian lận thẻ giả đã khiến ngành công nghiệp tài chính
chuyển sang công nghệ chip thông minh ứng dụng cho thẻ ngân hàng và phát triển
các tiêu chuẩn kỹ thuật EMV toàn cầu. Sự chấp nhận EMV thể hiện một sự chuyển
hướng mạnh mẽ từ các thẻ từ đơn giản của ngân hàng thanh toán, đơn vị xử lý thanh
toán, các cửa hàng và chủ thẻ.
Ngoài ra, các ngân hàng phát hành thẻ tại các quốc gia phát triển thường có mối liên
kết chặt chẽ với Visa và Master để thường xuyên cập nhật danh sách các thẻ có khả
năng xảy ra rủi ro để kịp thời ngăn chặn.
Đồng thời, các ngân hàng đầu tư vào bộ phận quản lý rủi ro thẻ như có riêng hệ
thống báo các giao dịch có khả năng xảy ra rủi ro cho chủ thẻ, hệ thống dự báo các
thẻ của khách hàng đã bị đưa hoặc nhập liệu vào các trang mạng đen để từ đó ngân
hàng kịp thời hỗ trợ khách hàng cũng như giảm thiểu thiệt hại cho chính ngân hàng.
1.4.2 Tại một số NHTM ở Việt Nam
23
Để đảm bảo tính an toàn trong thanh toán trực tuyến bằng thẻ quốc tế, hiện tại các
đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước đều liên kết và sử dụng giải pháp kĩ
thuật cao của đơn vị nước ngoài.
Như ở Cổng thanh toán – Ví điện tử VTC Pay liên kết với CyberSource - công ty
thuộc tổ chức thẻ Visa và là nhà cung cấp dịch vụ quản lý giao dịch thanh toán trực
tuyến lớn nhất trên thế giới để quản lý rủi ro trong thanh toán cho khách hàng.
Những hình thức bảo mật được áp dụng như:
Xác thực giao dịch thẻ trực tuyến quốc tế - 3D Secure (tên riêng cho Visa là
Verified by Visa và MasterCard là MasterCard SecureCode) là giải pháp làm tăng
thêm 1 lớp bảo mật cho các giao dịch trực tuyến tại những website có logo Verified
by Visa hoặc MasterCard SecureCode thông qua việc xác thực chủ thẻ bằng một mã
xác thực hoặc mật khẩu tĩnh.
Mã xác thực hay mật khẩu tĩnh này được ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ
thẻ thông qua tin nhắn điện thoại di động (SMS). Khi mua hàng và thanh toán trực
tuyến, ngoài việc điền thông tin thẻ, khách hàng cần cung cấp thêm mã xác thực
trước khi hoàn tất giao dịch.
Việc này giống như có thêm 1 “hàng rào” bảo vệ cho giao dịch thanh toán qua thẻ
Quốc tế, do đó ngay cả khi mất thông tin thẻ thì số tiền trong tài khoản của khách
hàng vẫn được đảm bảo an toàn.
Ngoài ra với giải pháp này khi hacker tấn công nhằm ăn cắp thông tin tài khoản thì
cũng chỉ nhận được một dải mã vô nghĩa, thông tin của khách hàng hoàn toàn được
bảo mật.
OTP (One time password) bằng thẻ ma trận: Là mật khẩu sử dụng một lần giúp
khách hàng bảo mật tài khoản khi thực hiện giao dịch.Thẻ ma trận OTP là thẻ do
VTC Pay phát hành dùng để xác thực giao dịch mua sắm trên hệ thống VTC Pay.
Trên mỗi thẻ có in một bảng ma trận số gồm 64 ô số (8x8) khác nhau. Sau khi đăng
ký dịch vụ bảo mật OTP ma trận, mỗi lần thực hiện giao dịch có giá trị vượt hạn
mức bảo mật, khách hàng nhập vào 3 tọa độ ô số ngẫu nhiên được chọn từ thẻ.
24
ODP ( One day Password) qua SMS hoặc Email: là mật khẩu sử dụng trong ngày
giúp chủ tài khoản VTC Pay bảo mật thông tin sau mỗi giao dịch. ODP có thể sử
dụng nhiều lần cho nhiều giao dịch khác nhau trong thời gian hiệu lực là 24h kể từ
khi nhận được tin nhắn.
1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:
Từ việc nghiên cứu tình hình rủi ro thẻ xảy ra ở các quốc gia trên thế giới cho thấy
sự phát triển của thị trường thẻ ở Việt Nam như hiện nay đòi hỏi các ngân hàng phải
đầu tư hơn nữa hệ thống thông tin cũng như hệ thống quản lý rủi ro thẻ. Do thẻ
thanh toán có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển hệ thống công nghệ thông tin.
Ngày nay, khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì các rủi ro trong hoạt
động thanh toán bằng thẻ cũng đang ngày một gia tăng theo chiều hướng phức tạp.
Do đó, các NHTM Việt Nam cần sớm chuẩn bị cơ sở hạ tầng công nghệ và đầu tư
hệ thống quản lý rủi ro thẻ đáp ứng theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm hạn chế rủi ro
trong hoạt động thanh toán bằng thẻ của chính ngân hàng và khách hàng.
Trong công cuộc hạn chế và phòng chống các rủi ro cho thẻ, các NHTM Việt Nam
không chỉ triển khai các giải pháp thực hiện tại chính ngân hàng đó mà nên phối
hợp với nhau để thực hiện các giải pháp hạn chế rủi ro thẻ đạt được kết quả tốt nhất.
Đồng thời, cần có sự hỗ trợ từ các tổ chức thẻ quốc tế và các cơ quan chức năng
cũng như ý thức của chính những người sử dụng thẻ. Thị trường thẻ của Việt Nam
cần thiết phải có một môi trường pháp lý hoàn thiện, cũng như có định hướng và hỗ
trợ đầu tư của Chính phủ và vai trò chủ đạo trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước trong
việc hỗ trợ các NHTM phát triển thị trường thẻ an toàn và giảm thiểu tối đa được
các rủi ro xảy ra trong các hoạt động thanh toán bằng thẻ.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1, luận văn đã trình bày được những vấn đề cơ bản bao gồm:
- Trình bày tổng quan vềthẻthanh toán nhưnguồn gốc ra đời và phát triển của
thẻthanh toán, khái niệm, cấu trúc, phân loại thẻthanh toán, các chủthể tham gia
25
trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ, qui trình phát hành, chấp nhận và thanh
toán thẻ.
- Khái niệm vềrủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ, trình bày các loại rủi ro được
phân loại chi tiết theo từng chủ thể tham gia trong hoạt động thanh toán thẻ và
nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ.
- Khái niệm về hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ, các tiêu chí để xác
định khả năng hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ. Từ đó, có thể nêu lên
được ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ đối với các
NHTM, chủ thẻ, ĐVCNT và cho chính nền kinh tế.
- Một sốnét vềtình hình rủi ro và gian lận thẻthanh toán trên thếgiới.
Nhưvậy, thông qua chương 1, luận văn đã trình bày cơ sở lý luận đểqua chương 2
chúng ta tiếp tục tìm hiểu vềthực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại HSBC Việt
Nam và những rủi ro thẻ thực tếxảy ra tại HSBC Việt Nam trong những năm vừa
qua.
26
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CÁC HOẠT
ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG THẺ CỦA HSBC VIỆT NAM
2.1 Tổng quan về HSBC Việt Nam và Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam
2.1.1 Giới thiệu tổng quan về HSBC Việt Nam
2.1.1.1Quá trình hình thành và phát triển
Tập đoàn HSBC là một trong những tổ chức dịch vụ tài
chính và ngân hàng lớn nhất trên thế giới với một mạng lưới rộng khắp ở châu Mỹ,
châu Á Thái Bình Dương, châu Âu, Trung Đông, châu Phi. HSBC định vị thương
hiệu của mình thông qua thông điệp "Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương".
Với trụ sở chính tại Luân Đôn, Tập đoàn HSBC có 9,500 văn phòng tại 86 quốc
gia và vùng lãnh thổ.Tổng giá trị tài sản của Tập đoàn là 2.681 tỉ đô la Mỹ tính đến
ngày 31 tháng 03 năm 2013.
Ngân hàng HSBC Việt Nam mở văn phòng đầu tiên tại Sài Gòn vào năm 1870.
Năm 1995, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh được cấp phép hoạt động và cung cấp đầy
đủ các dịch vụ tài chính ngân hàng. Nam 2005, HSBC khai trương chi nhánh Hà
Nội và thành lập Văn phòng Đại diện tại Cần Thơ vào năm 2005. Năm 2011 HSBC
27
chính thức mở rộng mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch trên cả nước tại Đà
Nẵng, Bình Dương và Đồng Nai.
Ngày 01 tháng 01 năm 2009, HSBC chính thức đưa ngân hàng con đi vào hoạt
động, trở thành ngân hàng nước ngoài đầu tiên đưa ngân hàng con vào hoạt động tại
Việt Nam sau khi nhận được giấy phép của Ngân hàng Nhà Nước để thành lập
Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam vào tháng 09 năm 2008. Ngân hàng
mới có tên Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) đặt trụ sở chính ở
tòa nhà Metropolitan, 235 Đồng Khởi, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tại,
mạng lưới hoạt động của ngân hàng bao gồm một hội sở, một chi nhánh và năm
phòng giao dịch tại Tp. Hồ Chí Minh, một chi nhánh, ba phòng giao dịch và một
quỹ tiết kiệm tại Hà Nội, bốn chi nhánh tại Bình Dương, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đồng
Nai và hai văn phòng đại diện tại Hải Phòng và Vũng Tàu.
Bên cạnh đó, HSBC còn sở hữu 20% cổ phần tại Techcombank,trở thành ngân
hàng nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam sở hữu 20% cổ phần tại một ngân hàng trong
nước. HSBC còn sở hữu 18% cổ phần của Tập Đoàn Bảo Việt, tập đoàn bảo hiểm
và tài chính hàng đầu của Việt Nam và trở thành đối tác chiến lược nước ngoài duy
nhất của Bảo Việt.
Hiện tại, HSBC là ngân hàng nước ngoài lớn nhất tại Việt Nam xét về mạng
lưới, chủng loại sản phẩm, số lượng nhân viên và khách hàng. Với lịch sử phát triển
của HSBC cũng như sự am hiểu về thị trường Việt Nam, HSBC khẳng định cam kết
mang đến những dịch vụ tốt nhất và sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng.
Với hơn 140 năm hoạt động tại Việt Nam, HSBC cung cấp đầy đủ các dịch vụ
tài chính bao gồm:
- Dịch vụ Tài chính Doanh nghiệp
- Dịch vụ Ngân hàng cho các Tập đoàn Đa quốc gia và Định chế Tài chính.
- Dịch vụ Tiền tệ và Thị trường vốn.
- Dịch vụ Thanh toán và Quản lý Tiền tệ.
- Dịch vụ Thanh toán Quốc tế.
- Dịch vụ Chứng Khoán.
28
- Dịch vụ Tài chính Cá nhân
2.1.1.2Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh
HSBC Việt Nam thiết lập một cơ cấu quản trị điều hành phù hợp với các tiêu chuẩn
về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại theo Nghị Định là 59/2009/NĐ-
CP ngày 16/7/2009 của Chính Phủ. Ngoài ra, HSBC Việt Nam còn tuân thủ theo
đúng thông tư40/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà Nước về việc cấp giấy phép
và tổ chức hoạt động kinh doanh đối với Ngân hàng 100% vốn nước ngoài.
Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của HSBC Việt Nam
Nguồn: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HSBC Việt Nam
2.1.1.3Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2009 – 2012:
29
Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính chủ yếu của HSBC Việt Nam trong giai đoạn
2009-2012
Năm
Chỉ tiêu
2009 2010 2011 2012
2010 so
với
2009
2011 so
với
2010
2012 so
với
2011
Nhóm chỉ số tăng trưởng ( tỷ đồng)
Tổng Tài sản 36,514 47,826 53,318 65,876 30.97% 11.48% 23.55%
Dư nợ cho vay 13,367 18,120 22,617 31,640 35.56% 24.82% 39.89%
Nguồn vốn huy động 31,327 41,754 46,100 55,358 33.28% 10.41% 20.08%
Vốn chủ sở hữu 3,977 4,399 5,403 6,174 10.61% 22.82% 14.27%
Lợi nhuận sau thuế 747 1,045 1,465 1,397 39.89% 40.19% (4.64%)
Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi (%)
ROA 2.04% 2.18% 2.73% 2.13% 0.14% 0.55% (0.6%)
ROE 18.77% 23.76% 27.11% 22.63% 4.99% 3.35% (4.48%)
Nhóm chỉ số an toàn vốn (%)
CAR 58% 13% 13% 12%
VCSH/Tổng Tài sản 10.89% 9.20% 10.13% 9.37% (1.69%) 0.93% (0.76%)
Nhóm chỉ số hoạt động (%)
Tổng nợ phải trả/Tổng TS 89.16% 90.8% 89.87% 90.62% 1.64% (0.93%) 0.75%
Nguồn: Báo Cáo Tài Chính HSBC Việt Nam 2009-2012
Các số liệu trên cho thấy các chỉ tiêu tài chính của HSBC đa số đều tăng qua các
năm. Ta sẽ phân tích chi tiết theo từng nhóm chỉ tiêu:
- Nhóm chỉ số tăng trưởng:
• Tổng tài sản: Tổng tài sản của HSBC VN giai đoạn 2009-2012 tăng đều,
điều này biểu hiện sự gia tăng về kết quả kinh doanh. Nguyên nhân tổng tài
sản tăng do huy động vốn và dư nợ cho vay đều tăng trưởng tốt. Chỉ có Tổng
tài sản năm 2011 tăng so với năm 2010 có 11.48% là do nền kinh tế Việt
Nam nói chung và HSBC Việt Nam chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng
kinh tế.
30
• Dư nợ cho vay: Cho vay nền kinh tế là một trong những hoạt động chủ yếu
của HSBC VN. Qua bảng số liệu thì ta có thể thấy được thì tổng dư nợ cho
vay trong các năm qua liên tục tăng với tốc độ tăng khá đều và cao so với
năm trước. Với mục tiêu vừa nâng cao chất lượng tín dụng vừa tăng trưởng
tín dụng, HSBC VN đã sàng lọc khách hàng và lựa chọn đối tượng cho vay
hiệu quả, từ đó dư nợ tăng một cách ổn định và hiệu quả.
• Nguồn vốn huy động: Với việc cố gắng mở rộng nhiều chi nhánh ở những
tỉnh thành lớn cùng với việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hang, sản
phẩm tiền gửi ngày càng đa dạng, đem lại nhiều tiện ích cho người gửi tiền,
tổng nguồn vốn huy động của HSBC VN luôn tăng qua các năm. Để xác lập
thị phần và tăng trưởng nhanh, đáp ứng cân đối thanh khoản, HSBC VN đã
thực hiện nhiều giải pháp giữ ổn định và phát triển nguồn vốn.
• Vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu của HSBC VN tăng đều đặn qua
các năm. Việc nguồn vốn chủ hữu luôn tăng là một tiền đề tốt cho sự tăng
trưởng liên tục của HSBC VN.
• Lợi nhuận sau thuế: Từ năm 2009 lợi nhuận sau thuế của HSBC VN luôn
tăng, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của HSBC VN luôn phát triển rất tốt và
ổn định. Mặc dù lợi nhuận của ngân hàng năm 2012 có giảm so với năm
2011 nhưng tỷ lệ giảm khá thấp, điều này cho thấy với khả năng quản lý
nhạy bén và kiểm soát phòng ngừa rủi ro tốt đã mang lại kết quả cao trong
bối cảnh nhiều bất lợi của ngành ngân hàng.
Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu của HSBC 2009-2012
31
Nguồn: Báo cáo tài chính HSBC VN 2009-2012
- Nhóm chỉ số khả năng sinh lời:
• ROA: tỷ số sinh lời trên tổng tài sản của HSBC VN khá ổn định qua các
năm, tỷ số này luôn dao động từ 2% - 2.5%. Chỉ số này tăng khá đều từ năm
2009-2011, tăng từ 2.04% - 2.73%. Tuy nhiên, chỉ số ROA của HSBC VN
năm 2012 đã giảm chỉ còn 2.13%, sự sụt giảm này là do sự sụt giảm trong lợi
nhuận của ngân hàng năm 2012.
• ROE: tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của HSBC VN cũng tăng khá ổn
định, bình quân giai đoạn năm 2009-2012 là 23.07%.
- Nhóm chỉ số an toàn vốn:
• Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR): Từ khi thành lập đến nay, HSBC VN
luôn đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) do NHNN quy định. CAR
của HSBC VNbình quân từ năm 2010 đến nay đạt trung bình khoảng 12.67%
cao hơn so với mức tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu do NHNN quy định là 9%
(Thông tư 13/2010/TT-NHNN). Duy nhất chỉ có năm 2009 thì CAR của
HSBC VN đạt đến 58%, do năm 2009 HSBC VN vừa mới chuyển thành
ngân hàng ngân hàng 100% vốn nước ngoài nên chưa tận dụng hết khả năng
của đòn bẩy tài chính trong hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên,
0
1000
2000
3000
4000
5000
6000
7000
2009 2010 2011 2012
Lợi nhuận sau thuế (tỷ
đồng)
Vốn chủ sỡ hữu ( tỷ đồng)
32
những năm sau đó thì CAR của HSBC VN đã cải thiện đáng kể, vừa đảm
bảo an toàn vốn vủa tận dụng tối đa đòn bầy tài chính.
• Vốn chủ sở hữu/ Tổng Tài Sản: Tốc độ tăng trưởng quy mô Tổng Tài Sản
và Vốn chủ sở hữu của HSBC VN qua các năm cao, đảm bảo tính cạnh tranh
ngày càng gay gắt trong ngành ngân hàng, khẳng định vị thế của mình trong
hệ thống ngân hàng. Từ năm 2009 cho đến nay, tốc độ tăng trưởng Tổng Tài
Sản của HSBC VN thường cao hơn so với tốc độ tăng trưởng VCSH. Vì vậy
nhu cầu tăng thêm vốn nhằm cải thiện khả năng gia tăng các tài sản rủi ro
của HSBC là khá cần thiết.
- Nhóm chỉ số hoạt động:
• Tổng nợ phải trả/ Tổng Tài Sản: tỷ số này của HSBC VN giai đoạn 2009-
2012 trung bình đạt khoảng 90%. Tỷ số này cho thấy Ngân hàng vẫn có thể
tự chủ được về tài chính, đồng thời tận dụng được hết tối đa hiệu ứng của
đòn bẩy tài chính của ngân hàng.
Nhận xét: HSBC Việt Nam là một trong những ngân hàng 100% vốn nước ngoài có
quy mô tổng tài sản, huy động khách hàng và dư nợ tín dụng tăng trưởng nhanh và
ổn định. Tốc độ phát triển của HSBC VN trong các năm qua khá nhanh, lợi nhuận
tăng trưởng khá tốt, hiệu quả hoạt động cao.
2.1.2 Giới thiệu về Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam
2.1.2.1Vị trí, cơ cấu nhân sự
• Vị trí: Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam nằm tại lầu 12 của tòa nhà Center
Point cùng với các bộ phận điều hành khác.
Địa chỉ: Lầu 12, tòa nhà Center Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8,
Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại: 08 3829 2288 Fax: 08 6290021
• Cơ cấu nhân sự: Trung Tâm thẻ của HSBC bao gồm 42 người, được chia
thành 3 tổ, có 1 trưởng phòng và 2 phó phòng.
2.1.2.2Các hoạt động chủ yếu của phòng
Sơ đồ 2.2: Cơ cấu hoạt động của Trung Tâm thẻ HSBC Việt Nam
33
Nguồn:Sơ đồ cơ cấu phòng của Trung tâm thẻ HSBC VN
Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam không giống với các NHTM khác ở Việt Nam,
nó không bao gồm bộ phận phát hành thẻ mà được chia thành 3 mảng riêng biệt là
bộ phận hỗ trợ những vấn đề chung của thẻ, bộ phận chuẩn chi giao dịch của thẻ và
cuối cùng là bộ phận quản lý rủi ro của thẻ. Ta sẽ đi chi tiết các hoạt động chủ yếu
của từng bộ phận trong trung tâm thẻ HSBC Việt Nam.
• Bộ phận hỗ trợ những vấn đề chung của thẻ:
Nhân viên của bộ phận này có nhiệm vụ hỗ trợ khách hàng phổ thông của HSBC
Việt Nam qua điện thoại trong những trường hợp bình thường như sau:
 Hỗ trợ khách hàng kiểm tra thông tin số dư của thẻ tín dụng, của thẻ thanh
toán quốc tế.
 Hỗ trợ khách hàng kiểm tra giao dịch đã được thực hiện thành công hay chưa
và nguyên nhân vì sao chưa thành công để hỗ trợ chi tiết.
 Hỗ trợ khách hàng kích hoạt thẻ.
 Hướng dẫn khách hàng cách thức sử dụng thẻ để thanh toán online dễ dàng
và an toàn hơn.
• Bộ phận chuẩn chi giao dịch của thẻ
Nhân viên của bộ phận này thường có chuyên môn cao hơn, hỗ trợ trực tiếp cho
khách hàng Premier và thực hiện những nhiệm vụ như sau:
Trung Tâm thẻ của
HSBC VN
Bộ phận hỗ trợ những
vấn đề chung của thẻ
Bộ Phận chuẩn chi giao
dịch của thẻ
Bộ Phận quản lý rủi ro
của thẻ
34
 Thực hiện tạm thời khóa thẻ, khóa thẻ vĩnh viễn, thay thẻ mới và mở khóa
thẻ cho khách khi nhận được yêu cầu từ khách hàng.
 Nhận chuẩn chi giao dịch và hủy giao dịch trong thẻ tín dụng và thẻ thanh
toán quốc tế từ ngân hàng thanh toán.
 Tạm thời tăng hạn mức thẻ tín dụng của khách trong trường hợp nhận được
yêu cầu khẩn cấp từ khách hàng.
 Xác nhận thông tin của chủ thẻ cho ngân hàng thanh toán khi nhận yêu cầu
qua điện thoại hoặc fax.
 Hỗ trợ ứng tiền mặt khẩn cấp tại các chi nhánh HSBC ở nước ngoài đối với
khách hàng Premier.
• Bộ phận quản lý rủi ro của thẻ
Nhân viên của bộ phận này sẽ chịu trách nhiệm quản lý rủi ro của thẻ tín dụng và
thẻ thanh toán quốc tế 24/24 bằng các hoạt động như sau:
 Theo dõi hệ thống Falcon của HSBC để kịp thời xác nhận với chủ thẻ qua
điện thoại hoặc qua email những giao dịch mà hệ thống nghi ngờ xảy ra rủi
ro thẻ cho khách hàng.
 Kiểm tra thường xuyên những giao dịch của khách hàng đối với những
khách hàng đã từng xảy ra rủi ro khi thanh toán bằng thẻ.
 Kịp thời đặt thẻ trong chế độ đặc biệt khi chưa thể xác nhận những giao dịch
nghi ngờ rủi ro thẻ của khách hàng.
 Xác nhận giao dịch và mở khóa thẻ khi nhận được thông tin của khách hàng
qua điện thoại hoặc qua email.
 Khóa vĩnh viễn thẻ của khách trong trường hợp xác nhận giao dịch giả mạo,
thay lại thẻ mới cho khách hoàn toàn miễn phí và hỗ trợ khách hàng thủ tục
để khiếu nại các giao dịch giả mạo.
2.1.3 Các sản phẩm thẻ của HSBC Việt Nam
2.1.3.1Thẻ tín dụng quốc tế ( Credit card)
Thẻ tín dụng quốc tế do HSBC VN phát hành với hai thương hiệu hàng đầu thế giới
là Visa và MasterCard được sử dụng trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Đây là
35
phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với hạn mức chi tiêu phụ thuộc vào uy
tín khách hàng hoặc tài sản đảm bảo. Ngoài ra thẻ có thể sử dụng tại các đơn vị
chấp nhận thẻ có biểu tượng Visa & MasterCard hoặc tạm ứng trước tiền mặt bằng
cách rút tiền mặt tại các máy ATM của hệ thống Visa& Plus và Mastercard.
Hiện nay, HSBC đang có 4 sản phẩm thẻ tín dụng đang được lưu hành trên thị
trường: Thẻ tín dụng Premier MasterCard, Thẻ tín dụng Visa Bạch Kim, Thẻ tín
dụng Visa Vàng và Thẻ tín dụng Visa chuẩn. Ta sẽ đi chi tiết từng loại thẻ đế có thể
tìm hiểu kỹ hơn về từng loại thẻ.
- Thẻ tín dụng Premier MasterCard:
• Lợi ích: Với thẻ tín dụng này sẽ được cấp hạn mức tín dụng lên đến 1 tỷ
VND và đẳng cấp được công nhận toàn cầu. Đồng thời sẽ được miễn phí
thường niên và miễn phí ưu tiên mở Thẻ phụ. Ngoài ra, thẻ này luôn có
những ưu đãi hấp dẫn, tích lũy điểm để đổi quà. Đây là thẻ tín dụng nên luôn
có tính năng mua trước trả sau và thanh toán tổi thiểu để có thể sử dụng tiếp
được thẻ vào ngày đến hạn thanh toán. Đồng thời do đây là thẻ dành cho
khách hàng premier nên sẽ có người quản lý tài khoản trực tiếp hỗ trợ chủ
thẻ khi có bất cứ sự cố phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ.
• Đối tượng được phát hành thẻ: Công dân Việt Nam và người nước ngoài
hiện có độ tuổi từ 18 đến 75 tuổi đang cư trú tại Việt Nam đã đang là khách
hàng Premier của HSBC VN sẽ được cấp thẻ tín dụng Master này hoàn toàn
miễn phí.
- Thẻ tín dụng Visa Bạch Kim:
• Lợi ích: Với thẻ tín dụng Visa Bạch Kim này ngoài những ưu đãi thông
thường dành cho thẻ tín dụng của HSBC VN, chủ thẻ sẽ được hưởng những
ưu đãi đặc biệt như: tích lũy điểm lấy dặm bay ( số điểm thấp hơn 45% so
với thẻ thông thường), tham gia chương trình điểm thưởng. Đặc biệt đối với
thẻ này, chủ thẻ sẽ được hưởng ưu đãi chơi golf tại các sân golf cao cấp, ưu
dãi về du lịch tại nhiều nơi trên thế giới. Đồng thời được hưởng Bảo Hiểm
Du Lịch Toàn Cầu với mức bảo hiểm lên đến 500.000 USD.
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149
GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

More Related Content

Similar to GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

Luận văn: Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại c...
Luận văn: Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại c...Luận văn: Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại c...
Luận văn: Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại c...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...luanvantrust
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...NOT
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 

Similar to GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149 (20)

Luận văn: Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại c...
Luận văn: Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại c...Luận văn: Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại c...
Luận văn: Những giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ tại c...
 
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
Giải pháp mở rộng và nâng cao hiệu quả tín dụng của Ngân hàng Công thương tro...
 
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9dLuận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
Luận văn: Quản trị rủi ro trong kinh doanh thẻ tại Vietcombank, 9d
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietco...
 
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
 
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
Luận văn: Giải pháp hạn chế rủi ro trong Thanh toán Quốc tế tại ngân hàng Thư...
 
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂMLuận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
Luận văn: Giải pháp phát triển dịch vụ ngân hàng bán lẻ, 9 ĐIỂM
 
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂMBáo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
Báo cáo phát triển nghiệp vụ thanh toán quốc tế, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAOĐề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
Đề tài rủi ro trong thanh toán quốc tế, ĐIỂM CAO
 
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, FREE, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, FREE, HAYĐề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, FREE, HAY
Đề tài hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế, FREE, HAY
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
 
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
Một số giải pháp hạn chế rủi ro trong thanh toán quốc tế theo phương thức tín...
 
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
Luận án: Thực trạng và giải pháp Mở rộng hoạt động cho vay đối với khách hàng...
 
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
Phân tích hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ thanh toán VPbank, Hay!
 
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbankĐề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
Đề tài tốt nghiệp: Phân tích cho vay thẻ tín dụng khách hàng cá nhân tại VPbank
 
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng VietinbankĐề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Vietinbank
Đề tài: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng Vietinbank
 
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàngLuận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
Luận văn: Phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại Ngân hàng
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
 
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đĐề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
Đề tài: Hiệu quả hoạt động cho vay doanh nghiệp tại ABBank, 9đ
 
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty ĐệmĐề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
Đề tài: Tăng cường công tác quản lý chi phí kinh doanh tại cty Đệm
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-KhnhHuyn546843
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgsNmmeomeo
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhdtlnnm
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 

Recently uploaded (20)

cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
cac-cau-noi-tthcm.pdf-cac-cau-noi-tthcm-
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgspowerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
powerpoint mẫu họp phụ huynh cuối kì 2 học sinh lớp 7 bgs
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhhkinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
kinh tế chính trị mác lênin chương hai và hàng hoá và sxxhh
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 

GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG HSBC - TẢI FREE ZALO: 0934 573 149

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  HUỲNH BẢO CHÂU LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013 GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN HỒNG KÔNG THƯỢNG HẢI - VIỆT NAM ( HSBC VIỆT NAM)
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH  HUỲNH BẢO CHÂU Chuyên ngành: Tài Chính - Ngân Hàng Mã ngành: 60340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. HOÀNG ĐỨC GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNGTHANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI NGÂN HÀNG TNHH MỘT THÀNH VIÊN HỒNG KÔNG THƯỢNG HẢI - VIỆT NAM ( HSBC VIỆT NAM)
  • 3. TP.HỒ CHÍ MINH – NĂM 2013 LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan Luận văn cao học “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Thượng Hải Việt Nam ( HSBC Việt Nam)”là kết quả do chính tôi nghiên cứu và thực hiện. Các thông tin, sốliệu được sửdụng trong luận văn là hoàn toàn trung thực và chính xác. Những kết quả nghiên cứu được trình bày trong luận văn này là thành quả lao động của cá nhân tôi dưới sự chỉ bảo của giảng viên hướng dẫn PGS.TS. Hoàng Đức. Tôi xin cam đoan luận văn này hoàn toàn không sao chép lại bất kỳ một công trình nghiên cứu nào đã có từ trước.
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC BẢNG, SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ RỦI RO CỦA THẺ THANH TOÁN Ở CÁC NHTM.......................................................................................1 1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán..................................................................................1 1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển của thẻ thanh toán ................................................1 1.1.2.1 Khái niệm thẻ thanh toán ................................................................................2 1.1.2.2 Cấu trúc thẻ thanh toán ...................................................................................3 1.1.2.3 Phân loại thẻ thanh toán(2) ...............................................................................3 1.1.3 Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ........................3 1.1.3.1 Tổ chức thẻ Quốc Tế ( Card Association) ......................................................3 1.1.3.2 Ngân hàng phát hành thẻ.................................................................................4 1.1.3.3 Chủ thẻ ............................................................................................................4 1.1.3.4 Ngân hàng thanh toán thẻ................................................................................5 1.1.3.5 Đơn vị chấp nhận thẻ ......................................................................................5 1.1.3.6 Trung Tâm Thẻ................................................................................................5 1.1.4 Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ.................................................5 1.1.4.1 Quy trình phát hành thẻ...................................................................................5 1.1.4.2 Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ............................................................6 1.1.5 Vai trò của thẻ thanh toán ngân hàng: ...................................................................9
  • 5. 1.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán của thẻ thanh toán.......................................9 1.2.1 Khái niệm về rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ ..............................................9 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ......................10 1.2.2.1 Môi trường pháp lý........................................................................................10 1.2.2.2 Thói quen sử dụng thẻ trong nền kinh tế.......................................................10 1.2.2.3 Sự phát triển của khoa học công nghệ ..........................................................10 1.2.2.4 Nguồn nhân lực.............................................................................................10 1.2.3 Các loại rủi ro và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ .....11 1.2.3.1 Các loại rủi ro xem xét từ góc độ vĩ mô........................................................11 1.2.3.2 Các loại rủi ro phát sinh đối với các chủ thể tham gia trong các giao dich thanh toán bằng thẻ.....................................................................................................12 1.3 Hạn chế rủi ro đối với hoạt động thanh toán bằng thẻ tại các NHTM ............17 1.3.1 Khái niệm về hạn chế rủi ro đối với hoạt động thanh toán bằng thẻ tại các NHTM ..............................................................................................................................17 1.3.2 Tiêu chí xác định hạn chế rủi ro trong thanh toán bằng thẻ.................................18 1.3.2.1 Số lượng thẻ có các giao dịch gian lận, giả mạo qua các năm......................18 1.3.2.2 Số lượng thẻ có các giao dịch gian lận, giả mạo được hệ thống quản lý rủi ro thẻ của NHTM phát hiện trên tổng số thẻ rủi ro:........................................................18 1.3.2.3 Số lượng thẻ mà tổ chức thẻ quốc tế ( Visa, Master) nghi ngờ có rủi ro và thông báo yêu cầu thay thẻ trên tổng số thẻ rủi ro:.....................................................18 1.3.2.4 Tỷ lệ số tiền thiệt hại các giao dịch giả mạo so với năm trước:....................19 1.3.2.5 Khả năng chủ thẻ sử dụng lại các thẻ đã được thay thế sau khi có các giao dịch giả mạo phát sinh:...............................................................................................19 1.3.3 Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ.................19 1.3.3.1 Đối với các NHTM .......................................................................................19 1.3.3.2 Đối với khách hàng và đơn vị chấp nhận thẻ................................................20 1.3.3.3 Đối với nền kinh tế........................................................................................20 1.4 Tình hình hạn chế rủi ro thẻ thanh toán.............................................................21
  • 6. 1.4.1 Tại các quốc gia phát triển...................................................................................21 1.4.2 Tại một số NHTM ở Việt Nam............................................................................22 1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam:....................................................................24 KẾT LUẬN CHƯƠNG 1................................................................................................24 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG THẺ CỦA HSBC VIỆT NAM...............................................................26 2.1 Tổng quan về HSBC Việt Nam và Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam........26 2.1.1 Giới thiệu tổng quan về HSBC Việt Nam............................................................26 2.1.1.1 Quá trình hình thành và phát triển.................................................................26 2.1.1.2 Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh...........................................................28 2.1.1.3 Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2009 – 2012:.................................28 2.1.2 Giới thiệu về Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam.............................................32 2.1.2.1 Vị trí, cơ cấu nhân sự ....................................................................................32 2.1.2.2 Các hoạt động chủ yếu của phòng.................................................................32 2.1.3 Các sản phẩm thẻ của HSBC Việt Nam...............................................................34 2.1.3.1 Thẻ tín dụng quốc tế ( Credit card)...............................................................34 2.1.3.2 Thẻ Thanh Toán Quốc Tế ( Debit Card).......................................................37 2.2 Thực trạng rủi ro trong các hoạt động thanh toán bằng thẻ của HSBC Việt Nam .................................................................................................................................38 2.2.1 Tình hình rủi ro thẻ thanh toán tại Việt Nam.......................................................38 2.2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam .........................39 2.2.2.1 Số lượng thẻ phát hành:.................................................................................39 2.2.2.2 Doanh số thanh toán thẻ................................................................................40 2.2.2.3 Mạng lưới giao dịch ......................................................................................41 2.2.2.4 Mạng lưới ATM............................................................................................41 2.2.3 Thực trạng hạn chế rủi ro của thẻ thanh toán tại HSBC Việt Nam .....................42
  • 7. 2.2.3.1 Số lượng thẻ bị thất lạc và mất cắp được hỗ trợ tạm khóa và thay lại thẻ mới 43 2.2.3.2 Số lượng thẻ rủi ro do chính chủ thẻ thông báo:...........................................44 2.2.3.3 Số lượng thẻ rủi ro do hệ thống quản lý rủi ro thẻ của HSBC phát hiện......46 2.2.3.4 Số lượng thẻ do tổ chức thẻ Visa và Master nghi ngờ rủi ro và yêu cầu thay lại thẻ cho khách hàng: ...............................................................................................46 2.2.3.5 Số tiền ngân hàng bảo vệ được nhờ hệ thống quản lý rủi ro của thẻ............47 2.2.4 Các trường hợp rủi ro thực tế của thẻ thanh toán tại HSBC Việt Nam ...............47 2.2.5 Khảo sát giải pháp hạn chế rủi ro tại HSBC Việt Nam .......................................52 2.2.5.1 Khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với giải pháp hạn chế rủi ro thẻ của HSBC Việt Nam: ........................................................................................................52 2.2.5.2 Khả năng sử dụng lại thẻ thanh toán sau khi từng gặp rủi ro khi sử dụng thẻ trong thanh toán:.........................................................................................................53 2.3 Đánh giá hoạt động hạn chế rủi ro đối với thẻ thanh toán tại HSBC Việt Nam 55 2.3.1 Những thành quả đạt được...................................................................................55 2.3.2 Những hạn chế còn tồn tại ...................................................................................56 2.3.3 Các nguyên nhân gây nên rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC VN 58 2.3.3.1 Nguyên nhân từ chính HSBC VN:................................................................58 2.3.3.2 Nguyên nhân do yếu tố công nghệ................................................................58 2.3.3.3 Nguyên nhân xuất phát từ chính chủ thẻ.......................................................59 2.3.3.4 Nguyên nhân từ các ĐVCNT:.......................................................................59 2.3.3.5 Nguyên nhân từ yếu tố pháp lý tại Việt Nam................................................60 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2................................................................................................60 CHƯƠNG 3:GIẢI PHÁP HẠN CHẾ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG THẺ TẠI HSBC VIỆT NAM ................................................................62
  • 8. 3.1 Định hướng phát triển của HSBC Việt Nam trong thời gian sắp tới ( 2015 – 2020) 62 3.1.1 Định hướng phát triển chung ...............................................................................62 3.1.2 Định hướng trong việc hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ:......63 3.2 Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam 64 3.2.1 Nhóm giải pháp do HSBC VN tổ chức thực hiện:...............................................64 3.2.1.1 Hoàn thiện hệ thống quản lý rủi ro thẻ trong hoạt động thanh toán .............64 3.2.1.2 Chú trọng đào tạo và phát triển nguồn nhân lực...........................................68 3.2.1.3 Nâng cao hiệu quả của công tác kiểm tra, kiểm soát các hoạt động quản lý rủi ro của thẻ ...............................................................................................................70 3.2.1.4 Giải pháp về xử lý rủi ro trong thanh toán thẻ..............................................71 3.2.1.5 Tăng cường sự phối hợp với các tổ chức thẻ quốc tế Visa và Master ..........71 3.2.1.6 Tăng cường hợp tác giữa các ngân hàng trong việc ngăn ngừa rủi ro trong hoạt động thanh toán, đặc biệt là sự phối hợp với ngân hàng thanh toán...................72 3.2.1.7 Phối hợp với khách hàng bằng cách tư vấn đầy đủ kiến thức, nâng cao trình độ cho người sử dụng thẻ............................................................................................73 3.2.1.8 Phối hợp chặt chẽ với các ĐVCNT để tăng tính an toàn cho các giao dịch thanh toán bằng thẻ.....................................................................................................76 3.2.2 Nhóm giải pháp hỗ trợ .........................................................................................77 3.2.2.1 Đối với tập đoàn HSBC ................................................................................77 3.2.2.2 Đối với Ngân hàng Nhà Nước ......................................................................78 3.2.2.3 Đối với Chính Phủ.........................................................................................80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3................................................................................................81 KẾT LUẬN CHUNG.......................................................................................................82
  • 9. DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính chủ yếu của HSBC Việt Nam giai đoạn 2009-2012 ........28 Bảng 2.2: Hạn mức sử dụng thẻ Thanh Toán Quốc Tế của HSBC VN........................... 37 Bảng 2.3: Số liệu về số lượng thẻ xảy ra rủi ro................................................................ 43 DANH MỤC CÁC SƠ ĐỒ Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ......................................................................................5 Sơ đồ 1.2: Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tiếp tại đơn vị chấp nhận thẻ thông qua ngân hàng thanh toán....................................................................................................6 Sơ đồ 1.3: Quy trình rút tiền tại hệ thống ATM..................................................................8 Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của HSBC Việt Nam .......................... 28 Sơ đồ 2.2: Cơ cấu hoạt động của Trung Tâm thẻ HSBC Việt Nam................................. 32 Sơ đồ 3.1: Quy trình làm việc của bộ phận quản lý rủi ro hiện tại của HSBC VN.......... 66 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu của HSBC 2009-2012.................... 29 Biểu đồ 2.2: Số lượng thẻ mới được phát hành qua các năm 2009-2012 .........................39 Biểu đồ 2.3: Doanh số thanh toán qua thẻ tại HSBC VN 2009-2012...............................40 Biểu đồ 2.4: Số lượng thẻ bị thất lạc và mất cắp tại HSBC VN .......................................41 Biểu đồ 2.5: Thống kê số lượng thẻ xảy ra rủi ro..............................................................42 Biểu đồ 2.6: Số tiền ngân hàng bảo vệ được qua các năm 2009-2012..............................46 Biểu đồ 2.7: Khảo sát sự hài lòng của khách hàng đối với giải pháp hạn chế rủi ro của HSBC Việt Nam:...............................................................................................................51 Biểu đồ 2.8: Khảo sát khả năng sử dụng thẻ của khách hàng sau rủi ro tại HSBC VN....53
  • 10. DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT ATM : ( Automatic Teller Machine) – Máy giao dịch tự động CAR : Hệ số an toàn vốn CP : Chính Phủ ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ HSBC VN : Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Thượng Hải Việt Nam IB : (Internet Banking) – Ngân hàng trực tuyến NH : Ngân hàng NHNN : Ngân hàng Nhà Nước NHPH : Ngân hàng Phát Hành NHTM : Ngân hàng Thương Mại NHTT : Ngân hàng Thanh Toán PIN : ( Personal Identify number) – Mã số cá nhân POS : ( Point of Sale) – Máy chấp nhận thẻ OTP : (one time password)- mật khẩu sử dụng một lần ODP : ( one day password) – mật khẩu sử dụng một ngày TNHH : Trách Nhiệm Hữu Hạn TS : Tài Sản ROA : ( Return on Average Assets) – Lợi nhuận/Tổng Tài Sản ROAE : ( Return on Average Equity) – Lợi nhuận/ Vốn chủ sỡ hữu VCSH : Vốn chủ sỡ hữu VN : Việt Nam
  • 11. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài: Ngành ngân hàng Việt Nam trong những năm gần đây phát triển mạnh, đặc biệt là hoạt động phát hành và thanh toán thẻ không ngừng gia tăng về nhiều mặt như số lượng chủ thẻ, doanh số thanh toán, số lượng máy ATM, số lượng đơn vị chấp nhận thẻ, các tính năng tiện ích của thẻ,….Dịch vụ thẻ ngân hàng phát triển mang lại nhiều tiện ích cho cả người sử dụng, ngân hàng và cho toàn xã hội. Tuy nhiên, bên cạnh những tiện ích mà các dịch vụ thẻ mang lại cho người sử dụng thì các rủi ro trong hoạt động thẻ vẫn đang ngày một gia tăng và ngày càng đa dạng, phức tạp như lấy cắp thông tin để làm thẻ giả, mất thẻ, thực hiện các giao dịch giả mạo để lấy cắp tiền của khách hàng,… Khi rủi ro thanh toán thẻ xảy ra gây ra tâm trạng hoang mang cho người sử dụng thẻ, mất lòng tin vào hệ thống ngân hàng nói chung và của từng ngân hàng thương mại nói riêng. HSBC Việt Nam là một trong những NHTM nước ngoài lớn tại Việt Nam với số lượng lớn thẻ đã được phát hành tại Việt Nam, vì vậy, thương hiệu và uy tín của ngân hàng được đặt lên hàng đầu. Chính điều đó, HSBC Việt Nam luôn đặt lợi ích của khách hàng lên hàng đầu, luôn mong muốn bảo đảm các giao dịch thanh toán bằng thẻ của khách hàng được thực hiện một cách an toàn nhất trong một môi trường có nhiều rủi ro thanh toán thẻ như hiện nay. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề này, tôi đã lựa chọn đề tài: “ Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Thượng Hải Việt Nam (HSBC Việt Nam)” để làm đề tài nghiên cứu cho luận văn tốt nghiệp cao học của mình. 2. Nội dung nghiên cứu: • Tổng quan về thẻ thanh toán và nhận biết các loại rủi ro có thể xảy ra trong quá trình sử dụng các giao dịch thanh toán bằng thẻ thanh toán. • Tổng quan về HSBC Việt Nam và Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam. Đồng thời nêu lên thực trạng các rủi ro xảy ra trong hoạt động thanh toán thẻ tại HSBC Việt Nam
  • 12. • Đề xuất các giải pháp để hoàn thiện hơn trong việc hạn chế các rủi ro đối với các giao dịch thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam. 3. Mục tiêu nghiên cứu: Dựa trên cơ sở nghiên cứu lý thuyết và tình trạng thực tế để đưa ra các giải pháp để hạn chế các rủi ro trong các giao dịch thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam. 4. Phương pháp nghiên cứu: - Sử dụng phương pháp định tính kết hợp với định lượng bằng cách hệ thống hóa, so sánh, thống kê, khảo sát, phân tích, tổng hợp và đưa ra các lý luận để giải thích nhằm làm sáng tỏ những vấn đề được đặt ra trong quá trình nghiên cứu. - Nguồn dữ liệu :  Thu thập từ các báo cáo của Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam.  Thu thập từ các tạp chí, các website của ngành ngân hàng và các ngành kinh tế khác có liên quan.  Khảo sát khách hàng về sử dụng thẻ thanh toán. 5. Phạm vi nghiên cứu: Trong giới hạn của đề tài, luận văn sẽ nghiên cứu và giải quyết các vấn đề liên quan đến rủi ro trong các giao dịch thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam từ năm 2009 đến năm 2012. 6. Kết cấu luận văn: • Tên đề tài: “Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại Ngân hàng TNHH Một Thành Viên Hồng Kông Thượng Hải Việt Nam (HSBC Việt Nam)” Ngoài phần Lời mở đầu và kết luận chung, luận văn được kết cấu trong 3 chương: • Chương 1: Tổng quan về thẻ thanh toán và rủi ro của thẻ thanh toán ở các NHTM • Chương 2 Thực trạng rủi ro trong các hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam • Chương 3: Giải pháp hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ tại HSBC Việt Nam
  • 13. 1 CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ THẺ THANH TOÁN VÀ RỦI RO CỦA THẺ THANH TOÁN Ở CÁC NHTM 1.1. Tổng quan về thẻ thanh toán 1.1.1 Nguồn gốc ra đời và phát triển của thẻ thanh toán Thẻ là một công cụ thanh toán không dùng tiền mặt rất tiện lợi trong nền kinh tế. Lịch sử ra đời của thẻ được ghi nhận sau cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929- 1933. Để thực hiện kích cầu, khuyến khích tiêu dùng, góp phần khắc phục ảnh hưởng của cuộc đại khủng hoảng này, các nước phát triển đã đưa ra mô hình tài trợ tiêu dùng bán chịu. Do vậy, cần có một loại công cụ tín dụng sử dụng linh hoạt để có thể thanh toán tại tất cảcác điểm bán hàng và đây là điều kiện cấp thiết, thúc đẩy các tổchức kinh tế tài chính vào cuộc, trong đó phải kể đến ngân hàng, từ đó thẻ thanh toán ra đời. Tuy nhiên, theo nguồn thông tin của Tổchức quốc tế Visa (Là tổ chức sở hữu một trong những thương hiệu thẻ ngân hàng có uy tín nhất trên thế giới hiện nay) ghi nhận lịch sử ra đời và phát triển thẻ thanh toán như sau: - Dạng đầu tiên của thẻthanh toán ra đời vào năm 1945. Đó là Charge -It của ngân hàng John Biggins (Mỹ), cho phép khách hàng thực hiện các giao dịch nội địa bằng các phiếu có giá trịdo ngân hàng phát hành. Sau đó, các đại lý nộp lại những phiếu này cho ngân hàng Biggins, ngân hàng thu tiền từkhách hàng và thanh toán cho đại lý. Đây chính là tiền đềcho việc phát hành thẻtín dụng đầu tiên của ngân hàng Franklin National vào năm 1951. - Năm 1955, hàng loạt các thẻmới ra đời như Trip Charge, Golden Key, Gourmet club, Esquire club. - Năm 1958, Carde Blanche của hệthống khách sạn Hilton & American Express Corporation ra đời và thống lĩnh thị trường thế giới. - Năm 1960, Bank of America phát hành thẻ Bank Americard, sau đó cấp giấy phép cho các định chế tài chính trong khu vực để phát hành thẻ mang thương hiệu Bank
  • 14. 2 (1) Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả khác (2012), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, Nhà xuất bản Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, trang 239. Americard, và ngày càng có nhiều định chế tài chính phát hành thẻ Bank Americard. - Năm 1966,đểcạnh tranh với sựthành công của ngân hàng Bank of America, mười bốn ngân hàng lớn của Mỹthành lập Hiệp hội thẻ liên hàng quốc tế(Interbank Card Association –ICA) và cho ra đời thẻ Master Charge. - Năm 1977, thẻ tín dụng Bank Americard trở thành thẻVisa và Tổ chức Visa quốc tế đã ra đời từ đây. - Năm 1979, sản phẩm thẻcủa Hiệp hội thẻ ngân hàng California, Master Charge được đổi tên thành Master Card, đây là đối thủ cạnh tranh chủ yếu của Visa. Ngày nay hai loại thẻVisa và Master được sử dụng phổ biến và chiếm lĩnh hoàn toàn thị trường thẻ NH trên thế giới về số lượng phát hành và doanh số thanh toán. Ngoài ra còn có các loại thẻ khác điển hình như sau: - ThẻDiners Club: thẻdu lịch và giải trí do tổchức thẻtự phát hành vào năm 1949 ởMỹ. - ThẻAmerican Express (thẻAmex): ra đời năm 1958. Đây là tổchức thẻdu lịch và giải trí lớn nhất thếgiới, trực tiếp phát hành và quản lý chủthẻ. - ThẻJCB: thẻdu lịch và giải trí xuất hiện ởNhật từ năm 1961 do ngân hàng Sanwa phát hành, và phát triển thành tổchức thẻquốc tếvào năm 1981. 1.1.2 Khái niệm, cấu trúc và phân loại thẻ thanh toán 1.1.2.1Khái niệm thẻ thanh toán Thẻ thanh toán là một phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, được phát hành bởi các ngân hàng, các định chế tài chính hoặc các công ty mà người chủ thẻ có thể thực hiện các giao dịch thẻ như nạp, rút tiến tại các máy rút tiền tự động, các quầy tự động của ngân hàng,thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hoặc chuyển khoản.(1) Thanh toán bằng thẻ là việc chủ thẻ sử dụng thẻ để thực hiện việc thanh toán tại các điểm mua hàng hóa, dịch vụ. Còn theo quan điểm của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam, khái niệm vềthẻđược quy định tại quy chếphát hành, thanh toán, sửdụng và cung cấp dịch vụhỗtrợhoạt động thẻngân hàng ban hành kèm theo Quyết định số20/2007/QĐ-NHNN ngày
  • 15. 3 (2) Trầm Thị Xuân Hương và các tác giả khác (2012), “Nghiệp vụ ngân hàng thương mại”, Nhà xuất bản Kinh Tế TP. Hồ Chí Minh, trang 241-242 15/05/2007 nhưsau: Thẻ thanh toán ngân hàng là “phương tiện do tổchức phát hành thẻphát hành đểthực hiện giao dịch thẻ theo các điều kiện và điều khoản được các bên thỏa thuận”. 1.1.2.2Cấu trúc thẻ thanh toán - Hầu hết các loại thẻ đều có hình chữ nhật, bốn góc tròn, được làm bằng nhựa ABC hoặc PC, cấu tạo bởi ba lớp được ép thường với kỹ thuật cao và có kích thước chuẩn là 85mm x 54mm x 0,76mm. - Mặt trước thường bao gồm các yếu tố cơ bản như: tên và biểu tượng của NHPH thẻ, tên chủ thẻ, thời gian hiệu lực của thẻ, số thẻ, bộ nhớ điện tử (chip). Ngoài ra còn có thể có những yếu tố khác như đặc điểm qui định về tính năng an toàn của thẻ, hình chủ thẻ,…. - Mặt sau của thẻ gồm các yếu tố: dãy băng từ, băng chữ ký của chủ thẻ hoặc có thêm các lưu ý trong việc dùng thẻ, tên, địa chỉ và số điện thoại Trung Tâm dịch vụ khách hàng của ngân hàng phát hành. 1.1.2.3Phân loại thẻ thanh toán(2) Hiện nay trên thế giới cũng như tại Việt Nam, có rất nhiều loại thẻ khác nhau, với những đặc điểm cũng như công dụng rất đa dạng và phong phú. Từ đó thẻ có thể phân loại theo một số tiêu chí sau: - Phân loại theo công nghệ sản xuất, có ba loại thẻ: Thẻ khắc chữ nổi, thẻ băng từ (Magnetic stripe) và thẻ thông minh hay còn gọi là Smart Card - thẻ Chip. - Phân loại theo phạm vi sử dụng, có hai loại thẻ: Thẻ nội địa và thẻ quốc tế. - Phân loại theo tính chất thanh toán của thẻ, có hai loại thẻ: Thẻ tín dụng (Credit Card) và thẻ ghi nợ (Debit card). - Phân loại theo chủ thể phát hành, có hai loại thẻ: Thẻ do Ngân hàng phát hành (Bank Card) và thẻ do tổchức phi ngân hàng phát hành. - Phân loại theo hạn mức tín dụng, có ba loại thẻ: Thẻ vàng (Gold card), thẻ chuẩn (Classic card) và Thẻ Bạch Kim ( Platinum Card). 1.1.3 Các chủ thể tham gia trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ 1.1.3.1Tổ chức thẻ Quốc Tế ( Card Association)
  • 16. 4 Tổchức thẻquốc tếlà Hiệp hội các tổchức tài chính tín dụng, tham gia cấp phép thành viên cho ngân hàng phát hành và ngân hàng thanh toán thẻquốc tế. Một sốtổchức thẻquốc tếhiện nay như: Tổchức thẻVisa, Tổchức Mastercard, Công ty thẻAmerican Express, Công ty thẻJCB, Công ty thẻDiners Club. Tổchức thẻquốc tếcó nhiệm vụ đứng ra tổchức liên kết các thành viên, cung cấp mạng lưới viên thông toàn cầu phục vụ cho quy trình thanh toán thẻ, đặt ra các qui định bắt buộc các thành viên phải tuân theo, thống nhất thành một hệthống toàn cầu. Bất cứngân hàng nào hiện nay hoạt động trong lĩnh vực thẻthanh toán quốc tế đều phải gia nhập vào tổ chức thẻquốc tế. Tổchức thẻquốc tế đồng thời cũng là trung tâm xửlý, cấp phép và thanh toán của các thành viên. 1.1.3.2Ngân hàng phát hành thẻ Ngân hàng phát hành thẻ là ngân hàng được Ngân hàng Nhà nước cho phép thực hiện nghiệp vụ phát hành thẻ. Đối với thẻ nội địa NHPH thẻ phải có năng lực tài chính, không vi phạm pháp luật, đảm bảo hệ thống trang thiết bị phù hợp tiêu chuẩn an toàn cho hoạt động phát hành và thanh toán thẻ, có đội ngũ cán bộ đủ năng lực chuyên môn để vận hành và quản lý. Đối với thẻ quốc tế, NHPHT phải được NHNN cấp giấy phép hoạt động ngoại hối và cho phép thực hiện dịch vụ thanh toán quốc tếvà phải là thành viên của tổ chức thẻ quốc tế.NHPH chịu trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ xin cấp thẻ, xử lý và phát hành thẻ, mở và quản lý tài khoản thẻ, đồng thời thực hiện việc thanh toán sau cùng với chủ thẻ. Để việc phát hành thẻ mang lại hiệu quả kinh tế cao, NHPH phải là NH có uy tín trong nước cũng như quốc tế. 1.1.3.3Chủ thẻ Chủ thẻ có thể là cá nhân hoặc là người được các công ty ủy quyền, chỉ có chủ thẻ mới có quyền sử dụng thẻ đứng tên mình để thanh toán tiền hàng hóa dịch vụ hay rút tiền mặt trong giới hạn quy định, bao gồm chủ thẻ chính và chủ thẻ phụ. - Chủ thẻ chính: Là cá nhân hoặc tổ chức đứng tên thỏa thuận về việc sử dụng thẻ với tổ chức phát hành thẻ và có nghĩa vụ thực hiện thỏa thuận đó.
  • 17. 5 - Chủ thẻ phụ: Là cá nhân được chủ thẻ chính cho phép sử dụng thẻ theo thỏa thuận về việc sử dụng thẻ giữa chủ thẻ chính và tổ chức phát hành thẻ. Chủ thẻ chính sẽ chịu trách nhiệm về việc sử dụng thẻ của chủ thẻ phụ. 1.1.3.4Ngân hàng thanh toán thẻ Ngân hàng thanh toán thẻ là ngân hàng chỉ làm chức năng trung gian thanh toán giữa chủ thẻ và NHPHT. NHTTT nhận thanh toán thẻ qua mạng lưới các Đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) đã ký hợp đồng thanh toán thẻ. Khi tham gia thanh toán thẻ, NHTTT thu đuợc các khoản phí chiết khấu đại lý, đồng thời cung cấp các dịch vụ đại lý cho ĐVCNT như dịch vụ thấu chi, xử lý tổng kết, giải quyết khiếu nại, thắc mắc cho các ĐVCNT. Nếu ngân hàng này chấp nhận thanh toán thẻ quốc tế thì phải là thành viên chính thức hoặc liên kết của tổ chức thẻ quốc tế. 1.1.3.5Đơn vị chấp nhận thẻ Là những đơn vị bán hàng hóa, dịch vụ có ký kết hợp đồng chấp nhận thanh toán thẻ với NHTTT hoặc với NHPHT. ĐVCNT có thể là nhà hàng, khách sạn, sân bay, cửa hàng, siêu thị hay các đơn vị ứng tiền mặt, các ngân hàng đại lý. ĐVCNT có thể được trang bị máy cấp phép tự động (EDC), máy cà tay hóa đơn thẻ(imprinter) đểthực hiện xin cấp phép và thanh toán thẻ. Sau khi ký hợp đồng, đơn vị chấp nhận thẻ phải tuân theo các qui định về thanh toán thẻ của ngân hàng thanh toán. 1.1.3.6Trung Tâm Thẻ Trung tâm thẻ là phòng quản lý thẻ trung ương, đại diện của các NH trong quan hệ đối ngoại trực tiếp về phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ với các tổ chức thẻ quốc tế và các ngân hàng khác. Chịu trách nhiệm điều hành hoạt động phát hành, cấp phép, tra soát thanh toán thẻvà quản lý rủi ro. Đồng thời là trung tâm điều hành và thanh toán thẻ giữa các chi nhánh trong hệ thống của ngân hàng. 1.1.4 Quy trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ 1.1.4.1Quy trình phát hành thẻ
  • 18. 6 Sơ đồ 1.1: Quy trình phát hành thẻ Bước 1: Khách hàng đến NHPH đăng ký sửdụng thẻ. Bước 2: NHPH tiếp nhận hồsơ. Bước 3: NHPH kiểm tra hồsơ, thẩm định hạn mức tín dụng đối với thẻ tín dụng. Bước 4: NHPH xửlý dữliệu của chủthẻvào hệthống quản lý thẻ. Bước 5: NHPH tiến hành phát hành thẻ. Bằng kỹthuật riêng, các thông tin cần thiết vềchủthẻ được in lên bềmặt thẻvà được mã hoá, đồng thời ấn định mã pin cho chủthẻ. Bước 6: NHPH giao nhận thẻ, mã pin và hướng dẫn khách hàng sửdụng thẻ. 1.1.4.2Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ Đối với các loại thẻ khác nhau, cơ chế, phương thức và thậm chí là qui trình thanh toán có thể có một số khác biệt nhất định, nhưng nhìn chung đều có những điểm giống nhau cơ bản. *Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tiếp tại đơn vị chấp nhận thẻ thông qua ngân hàng thanh toán
  • 19. 7 Sơ đồ 1.2:Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ trực tiếp tại đơn vị chấp nhận thẻ thông qua ngân hàng thanh toán Bước 1: Chủthẻ đến đơn vịchấp nhận thẻthực hiện giao dịch. Bước 2: ĐVCNT đưa thẻvào máy chấp nhận thanh toán bằng thẻ đểnhập thông tin, thông tin này được gửi qua mạng thanh toán đến trung tâm xửlý của tổchức thẻquốc tế đểxác định điều kiện thanh toán của thẻ, đồng thời đây cũng là bước ĐVCNT xin cấp phép. Bước 3: Khi thẻ được xác nhận có đủ điều kiện thanh toán, TCTQT sẽcấp phép. Bước 4: ĐVCNT cung cấp hàng hoá dịch vụ cho chủthẻ. Bước 5: ĐVCNT gửi hóa đơn, chứng từ đến NHTT đểthanh toán. Đồng thời NHTT truyền dữ liệu vềTCTQT và TCTQT truyền dữliệu đến NHPH. Bước 6: Ngân hàng thanh toán tạm ứng tiền cho đơn vịchấp nhận thẻ. Bước 7: Tổchức thẻquốc tếgửi báo cáo và thu tiền từNHPH. Bước 8: Tổchức thẻ quốc tếgửi báo cáo và thanh toán cho NHTT. Bước 9: Vào một ngày qui định trong tháng, NHPH gửi sao kê cho chủthẻ. Bước 10: Đểtiếp tục sửdụng, chủthẻphải thanh toán các khoản đã chi tiêu bằng thẻtheo qui định cho ngân hàng phát hành.
  • 20. 8 *Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ thông qua trực tuyến Trước hết, người bán (merchant) tạo lập một tài khoản bán hàng trên mạng (Internet merchant account). Tài khoản bán hàng này người bán có thể đăng ký với NH của người bán, nếu NH có dịch vụnày hoặc với các dịch vụ cung cấp phần mềm xử lý quá trình thanh toán trực tuyến như Cybercash, Paymentnet, Merchant warehouse… Qui trình thanh toán được thực hiện như sau: Bước 1: Người mua có thẻtín dụng (Cardholder) khi quyết định mua hàng sẽnhập các thông tin vềthẻtín dụng như: sốthẻ, mã số bảo mật của thẻ ( CVV2), thời hạn của thẻ, họvà tên chủthẻ, địa chỉ thanh toán trên website,…. Bước 2: Những thông tin này sẽ được chuyển đến cho ngân hàng hay nhà dịch vụcung cấp payment gateway là các Acquirer. Bước 3: Acquirer sẽgửi thông tin vềthẻtới dịch vụcung cấp thẻvà NHPH thẻđểkiểm tra tính hợp lệvà khảnăng thanh toán của thẻ. Bước 4: Nếu mọi điều kiện phù hợp, NHPH thẻsẽgửi thông tin ngược trởvềcho Acquirer, thông tin được giải mã gửi vềcho người bán và việc thanh toán được thực hiện. Bước 5: Tiền sẽ được chuyển từthẻtín dụng của người mua tới tài khoản người bán hàng (merchant account) trên Acquirer, sau đó được chuyển vào tài khoản ngân hàng của người bán. *Quy trình chấp nhận và thanh toán thẻ thông qua hệ thống ATM Sơ đồ 1.3: Quy trình rút tiền tại hệ thống ATM Bước 1: Chủthẻ đưa thẻvào và nhập sốpin. Bước 2: Máy ATM hỏi dữliệu tại trụsởchính NHPH. Bước 3: Nếu hợp lệ, NHPH thông báo vềATM.
  • 21. 9 Bước 4: Hệ thống ATM yêu cầu khách chọn loại hình giao dịch. Bước 5: Sau khi chủthẻchọn giao dịch, máy đưa ra chọn lựa tiếp theo cho từng loại giao dịch. Nếu là giao dịch rút tiền, ATM yêu cầu nhập sốtiền rút. Bước 6: Hệ thống ATM báo vềhệthống ngân hàng phát hành thẻ đểtrừtiền trong tài khoản của chủ thẻ. Bước 7: Sau khi trừtiền, hệthống gửi lệnh trảtiền đến hệ thống ATM. Bước 8: ATM đếm tiền và chi trả cho khách hàng. 1.1.5 Vai trò của thẻ thanh toán ngân hàng: Thẻ thanh toán giúp giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, từ đó tiết kiệm được chi phí sản xuất, vận chuyển, bảo quản và kiểm đếm tiền mặt. Tăng nhanh khối lượng chu chuyển thanh toán trong nền kinh tế:hiện nay hầu hết mọi giao dịch thẻtrong phạm vi quốc gia hay toàn cầu đều được thực hiện trưc tuyến, vì vậy tốc độchu chuyển thanh toán nhanh chóng hơn nhiều so với các phương tiện thanh toán khác như séc, ủy nhiệm chi, ủy nhiệm thu. Góp phần hỗ trợ quản lý vĩ mô của nhà nước: sử dụng thẻ thanh toán, mọi giao dịch sẽ được thực hiện qua ngân hàng. Nhờ đó, nâng cao khả năng kiểm soát của Nhà nước với những kỹ thuật hiện đại, tạo nền tảng cho công tác quản lý vĩ mô của Nhà nước, điều hành chính sách tiền tệ quốc gia. Phát triển thẻ thanh toán là một trong những công cụ kích cầu do dựa vào yếu tố tâm lý của người sử dụng thẻ“chi tiêu trước, trả tiền sau” cũng như tác động từ những chương trình khuyến mãi của các tổ chức phát hành thẻ, khuyến khích người tiêu dùng chi tiêu bằng thẻ ngày càng nhiều hơn. Phát triển thẻ thanh toán giúp chúng ta tiếp cận với công nghệ thanh toán hiện đại của thế giới, hội nhập với cộng đồng quốc tế. 1.2 Rủi ro trong hoạt động thanh toán của thẻ thanh toán 1.2.1 Khái niệm về rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ Trong thuật ngữ tài chính, rủi ro là khả năng mất tài chính của ngân hàng. Rủi ro gắn liền với bất cứ hoạt động tài chính nào và cũng như bản thân các giao dịch tài
  • 22. 10 chính đó cần được quản lý một cách đúng mực. Các ngân hàng có thể phải đối mặt với các tổn thất lớn nếu không quản lý chặt chẽcác rủi ro. Rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ là các tổn thất vềvật chất hoặc phi vật chất có liên quan đến hoạt động thanh toán thẻ, bao gồm hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Đối tượng chịu rủi ro là ngân hàng, chủ thẻ, đơn vị chấp nhận thẻ. 1.2.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ 1.2.2.1Môi trường pháp lý Cũng giống như bất kỳ lĩnh vực kinh doanh nào khác, hoạt động thanh toán thẻ cũng có một hành lang pháp lý điều chỉnh hoạt động. Hơn nữa, hoạt động thanh toán thẻ quốc tế còn liên quan đến chủ thể của nhiều quốc gia, do đó pháp luật điều chỉnh hoạt động này cần được minh bạch và đầy đủ. Nếu hành lang pháp lý không đầy đủ và thống nhất thì sẽ dễ dàng gây ra các rủi ro trong các hoạt động thanh toán thẻ. 1.2.2.2Thói quen sử dụng thẻ trong nền kinh tế Thẻ thanh toán rất khó có thể phát triển đối với một xã hội mà chi tiêu bằng tiền mặt đã trở thành thói quen cố hữu, khó thay đổi. Vì vậy người dân vẫn chưa có ý thức cũng như các hiểu biết cần thiết trong việc sử dụng thẻ để thanh toán thay vì tiền mặt. Điều này tạo điều kiện cho tội phạm nhằm thực hiện các giao dịch gian lận, giả mạo trong thẻ của khách hàng. 1.2.2.3Sự phát triển của khoa học công nghệ Hệ thống công nghệ thông tin tại Việt Nam chưa thực sự đáp ứng đầy đủ yêu cầu hiện đại hóa. Hệ thống bảo mật khi thanh toán tại các cửa hàng chưa an toàn, lỗi phần cứng và các thiết bị liên quan thường xuyên xảy ra, lỗi đường truyền ảnh hưởng đến chất lượng dịch vụ. Do đó, đây cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng đến rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ. 1.2.2.4Nguồn nhân lực Việc phát triển nguồn nhân lực cho bộ phận quản lý rủi ro đối với các hoạt động thanh toán bằng thẻ tại các NHTM chưa thực sự được quan tâm và đầu tư đúng mức. Đa số các NHTM thường chú trọng vào phần knh doanh và phát hành ra nhiều
  • 23. 11 thẻ thanh toán mà quên mất rằng nếu rủi ro xảy ra đối với các giao dịch thanh toán bằng thẻ sẽ gây ra thiệt hại cho chính ngân hàng. 1.2.3 Các loại rủi ro và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ 1.2.3.1Các loại rủi ro xem xét từ góc độ vĩ mô -Rủi ro về môi trường pháp lý: rủi ro này xảy ra là do có nhiều điểm khác nhau giữa môi trường pháp lý trong nước, quốc tế và các thông lệ quốc tế. Vì trong hoạt động thanh toán thẻ, quá trình thực hiện giao dịch đôi khi có liên quan đến các chủ thể nước ngoài, do vậy có một số vấn đề không những bị điều chỉnh bởi luật pháp trong nước mà còn bị điều chỉnh bởi luật pháp nước ngoài, thông lệ quốc tế. Nếu các chủ thể tham gia trong hoạt động thẻ không nắm bắt được hết các nội dung, qui phạm pháp luật sẽ dễ dẫn đến rủi ro. - Rủi ro về nền kinh tế: Sự phát triển của nền kinh tế sẽ có tác động mạnh mẽ đến tất cả lĩnh vực trong đó có hoạt động thanh toán thẻ. Vì vậy, khi nền kinh tế thay đổi cụ thể là các cơ chế, chính sách thuế…sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến nhu cầu chi tiêu, sử dụng thẻ và khả năng hoàn trả của chủ thẻ gây ra các rủi ro trong hoạt động thẻ của nền kinh tế. Ngoài ra, khi nền kinh tế phát triển, nếu các NHPH cũng như NHTT không kịp thay đổi và trang bị thiết bị quản lý cũng như bảo mật đối với các giao dịch thẻ sẽ dễ dẫn đến các rủi ro cho chủ thẻ sử dụng hoặc cho chính ngân hàng đó. - Rủi ro về vấn đề chính trị: Hệ thống chính trị xảy ra biến cố sẽ tác động đến nền kinh tế, dẫn đến khả năng xảy ra rủi ro, đặc biệt trong quan hệ với nước ngoài hoặc các tổ chức quốc tế. Bất cứ một lệnh cấm vận nào có hiệu lực thực hiện với nước có liên quan đều ảnh hưởng và có thể gây nên tổn thất trong hoạt động thanh toán thẻ, làm ảnh hưởng đến mối quan hệ của các ngân hàng với nhau và với chủ thẻ. - Rủi ro về vấn đề xã hội: Nếu xã hội có trình độ dân trí thấp dễ dẫn đến rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ. Khi các chủ thẻ nhận thức chưa hết trách nhiệm, quyền hạn, quy định cũng như các ràng buộc có thể dẫn đến những sai sót, vi phạm vô tình hay cố ý đều gây nên rủi ro cho chính bản thân mình hoặc cho các chủ thể
  • 24. 12 khác. Bên cạnh đó, đông đảo tầng lớp dân cư cho dù không phải là chủ thẻ cũng có thể gây tổn thất, rủi ro cho ngân hàng như làm hư hỏng các trang thiết bị giao dịch tự động đặt tại nơi công cộng. 1.2.3.2Các loại rủi ro phát sinh đối với các chủ thể tham gia trong các giao dich thanh toán bằng thẻ - Rủi ro đối với ngân hàng phát hành thẻ (NHPH): • Giả mạo thông tin phát hành thẻ: Khách hàng có thể cung cấp thông tin giả mạo về bản thân, khả năng tài chính, mức thu nhập,… cho NHPH khi yêu cầu phát hành thẻ. Điều này có thể dẫn đến hậu quả là những tổn thất tín dụng cho NHPH khi chủ thẻ không có đủ khả năng thanh toán các khoản tín dụng thẻ hoặc chủ thẻ cố tình lừa đảo để chiếm dụng tiền của ngân hàng.  Nguyên nhân có thể là do NHPH không thẩm định chính xác thông tin khách hàng hoặc thu thập không đầy đủ thông tin về khách hàng hoặc có thể do trình độ của cán bộ thẩm định tín dụng còn hạn chế. • Thẻ giả: là loại rủi ro lớn nhất và nguy hiểm nhất hiện nay mà tất cả các tổ chức thẻ rất quan tâm. Theo quy định của tổ chức thẻ quốc tế, khi thẻ giả được giao dịch trên thị trường thì NHPH chịu hoàn toàn trách nhiệm với mọi giao dịch mang mã số của NHPH, nên buộc các NHPH phải có những biện pháp bảo mật thông tin trên thẻ cũng như các ràng buộc kiểm tra khi chấp nhận thanh toán thẻ.  Nguyên nhân do tội phạm làm thẻ giả dựa trên các thông tin lấy được qua việc đánh cắp các dữ liệu của thẻ thật bằng các thủ đoạn khác nhau từ các chứng từ giao dịch thẻ hoặc từ thẻ bị mất cắp, thất lạc. • Thẻ mất cắp, thất lạc:Thẻbịmất cắp hoặc thất lạc có thể bị người khác (không phải chủ thẻ)sửdụng và giao dịch. Thẻbịmất cắp, thất lạc cũng có thểbịbọn tội phạm sửdụng làm thẻgiả(nhưdập nổi, mã hóa lại băng từbằng các thông tin giảmạo).
  • 25. 13  Nguyên nhân do chủthẻ chưa kịp thời thông báo cho NHPH về việc thẻ bị mất cắp thất lạc để NHPH có các biện pháp tạm thời vô hiệu hóa thẻ hoặc vô hiệu hóa vĩnh viễn thẻ bị mất cắp, thất lạc này. • Giả mạo thông tin của chủ thẻ để thực hiện giao dịch trưc tuyến: Bên cạnh các thủ đoạn lừa đảo ngày càng nhiều và tinh vi, hiện tượng thông tin thẻ tín dụng thanh toán qua mạng Internet bịhacker đánh cắp dữ liệu cũng đang có xu hướng gia tăng. Các hiện tượng đánh cắp cũng khá đa dạng mà chủ thẻ cần đề phòng như thủ đoạn lừa đảo trực tuyến (Phishing), với việc tạo website giả để lấy thông tin, tấn công đánh cắp dữ liệu, chặn luồng giao dịch của thẻ từ để lấy cắp mật khẩu,…. Nghiêm trọng hơn, các đối tượng hacker còn tung các thông tin thẻ lên các diễn đàn trực tuyến để chia sẻ cho những kẻ xấu khác có thể lợi dụng.  Nguyên nhân gây ra rủi ro loại này là do sự vô ý của chủ thẻ để lộ các thông tin cá nhân liên quan đến thẻ, bị kẻ gian thực hiện sao chép thông tin thẻ, nhất là các giao dịch qua mạng Internet. • Sao chép thông tin tạo băng từ giả: Đây là môt hình thức lợi dụng rất tinh vi, vô cùng khó phát hiện, gây tổn thất tương đối lớn cho NHPH.  Trường hợp này xảy ra khi ĐVCNT cấu kết với các tổ chức tội phạm lấy cắp thông tin trên băng từ của thẻ thật sử dụng tại cơ sở của mình bằng các thiết bị chuyên dùng để tạo ra thẻ giả sử dụng. • ĐVCNT thông đồng với chủ thẻ: ĐVCNT được xác định là địa điểm xảy ra việc đánh cắp dữ liệu thẻ để sử dụng vào mục đích tạo các thẻ giả hoặc giao dịch giả mạo. Hoặc ĐVCNT thông đồng với chủ thẻ chấp nhận thanh toán thẻ giả. • Rủi ro tín dụng: thường xảy ra ở các loại thẻ tín dụng, khi chủ thẻ không có khả năng thanh toán hoặc thanh toán không đầy đủ các khoản chi tiêu bằng thẻ tín dụng.
  • 26. 14  Nguyên nhân gây ra rủi ro là do khâu thẩm định không cẩn thận, không xác thực các thông tin về chủ thẻ, không sử dụng các biện pháp đảm bảo cần thiết hoặc chủ thẻ cố tình gian lận.... • Rủi ro về hệ thống kỹ thuật: Đây là loại rủi ro liên quan đến hệ thống quản lý thẻ, như các sự cố về nghẽn mạng, các trục trặc về xử lý thông tin, bảo mật.... Đây là loại rủi ro rất cần được quan tâm vì khi sự cố xảy ra tác hại rất lớn, không chỉ ảnh hưởng đến một khách hàng, một ngân hàng mà còn tác hại đến cả hoạt động của hệ thống thẻ.  Nguyên nhân gây ra rủi ro này có thểdo sựcốbất khảkháng, nhưng cũng có thểdo nguyên nhân chủquan là hệthống không được đầu tư đúng mức, công tác cập nhật, bảo quản không được quan tâm một cách nghiêm túc đểkẻgian xâm nhập vào hệthống đánh cắp dữliệu, thông tin.... • Rủi ro về đạo đức của cán bộ ngân hàng: Đây là loại rủi ro liên quan đến cán bộ ngân hàng trong lĩnh vực kinh doanh thẻ. Là hành vi cán bộ lợi dụng vị trí công tác, sự hiểu biết về nghiệp vụ thẻ, quy trình tác nghiệp không chặt chẽ,... để thực hiện các hành vi gian lận, giả mạo gây tổn thất cho ngân hàng. . Rủi ro có thể xảy ra nếu như cán bộ đó lợi dụng các thông tin thẻ của người khác để làm giả thẻ, sử dụng rút tiền và thanh toán mua sắm hàng hóa dịch vụ qua mạng, lấy cắp thẻ mới phát hành để sử dụng hoặc thay đổi các thông số hệ thống, thông tin khách hàng để trục lợi.  Nguyên nhân gây ra loại rủi ro này là do cán bộ thoái hoá, biến chất, công tác soạn thảo quy trình nghiệp vụ, kiểm tra kiểm soát nội bộ không thực hiện đúng chuẩn mực. • Tấn công cơ học :Mục đích của những cuộc tấn công này là mở két sắt của máy ATM bằng phương tiện máy móc để lấy cắp tiền. Hình thức tội phạm này thường mang tính chất manh động và liều lĩnh và gây ra hậu quả nghiêm trọng, gây tổn thất tài chính lớn cho các ngân hàng thương mại.
  • 27. 15  Nguyên nhân là do hệ thống ATM của các NHTM chưa được trang bị đầy đủ các thiết bị để bảo mật và có thiết bị kết nối để thông báo kịp thời đến các NHTM để có biện pháp ngăn ngừa và xử lý. - Rủi ro đối với Ngân hàng Thanh Toán (NHTT): • ĐVCNT giả mạo: ĐVCNT cố tình đăng ký các thông tin không chính xác với NHTT. NHTT sẽ chịu tổn thất khi không thu được những khoản đã tạm ứng cho những ĐVCNT trong trường hợp những ĐVCNT này thông đồng với chủ thẻ hoặc cố tình tạo ra các hoá đơn hoặc giao dịch giả mạo.  Nguyên nhân là do NHTT thẩm định thông tin của các ĐVCNT không cẩn thận, không xác thực dẫn đến xảy ra các rủi ro này. • Nhân viên ĐVCNT in nhiều hoá đơn thanh toán của một thẻ hoặc sửa đổi thông tin trên các hoá đơn thẻ: Khi thực hiện giao dịch, nhân viên của ĐVCNT đã cố tình in ra nhiều bộ hoá đơn thanh toán thẻ, nhưng chỉ giao một bộ hóa đơn cho chủ thẻ ký để hoàn thành giao dịch. Sau đó, nhân viên của ĐVCNT giả mạo chữ ký của chủ thẻ để nộp các hoá đơn thanh toán còn lại cho NHTT để lấy tiền tạm ứng của NHTT.  Nguyên nhân gây ra rủi ro là do sự không trung thực của ĐVCNT gây ảnh hưởng không chỉ NHTT mà còn ảnh hưởng đến chủ thẻ khi sử dụng tại các ĐVCNT này. • NHTT có sai sót trong việc cấp phép chuẩn chi với giá trị thanh toán lớn hơn giá trịcấp phép hoặc chuẩn chi cho những giao dịch được thực hiện từ các thẻ đã bị cấm lưu hành trên thị trường. - Rủi ro đối với ĐVCNT: • ĐVCNT bị ngân hàng thanh toán từ chối thanh toán đối với các giao dịch không phải do chính chủ thẻ thực hiện: Các giao dịch giả mạo thực hiện thanh toán qua thư, điện thoại, Internet: Các ĐVCNT cung cấp hàng hóa, dịch vụ theo yêu cầu bằng thư, điện thoại, fax của chủ thẻ, dựa trên các thông tin giả mạo như loại thẻ, số thẻ, tên chủ thẻ, ngày hiệu lực. Đặc biệt, khi công nghệ Internet phát triển, thương mại điện tử đã trở thành phổ biến
  • 28. 16 thì rủi ro này rất dễ xảy ra. ĐVCNT cũng như NHTT có thể chịu tổn thất trong trường hợp chủ thẻ thực không phải là khách đặt mua hàng của ĐVCNT và giao dịch đó bị từ chối thanh toán.  Nguyên nhân là do ĐVCNT không thể xác định được giao dịch đó có phải do chính chủ thẻ thực hiện hay không khi tất cả những thông tin cung cấp cần thiết đều chính xác, đặc biệt đối với những giao dịch giao tuyến. Ngoài ra, cũng có thể do các ĐVCNT vô ý trong việc kiểm tra tính xác thực của chủ thẻ như so sánh chữ ký trên hóa đơn và trên thẻ của người sử dụng thẻ. • ĐVCNT vô tình hay cố ý chấp nhận thẻ hết hiệu lực, thẻ mất cắp, thất lạc hoặc các trường hợp skimming,… cũng sẽ dẫn đến việc NHTT từ chối thanh toán các hóa đơn này gây thiệt hại về tài chính cho chính ĐVCNT. - Rủi ro đối với chủ thẻ: • Thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc bị sử dụng gây thiệt hại cho chính chủ thẻ. Trong một số trường hợp, chủ thẻ không thể khiếu nại để được hoàn trả lại số tiền đã bị sử dụng do các giao dịch được thực hiện trước khi chủ thẻ thông báo đến NHPH thẻ.  Nguyên nhân là do vấn đề rủi ro khách quan cùng với việc chủ thẻ không thông báo kịp thời vấn đề thẻ bị mất cắp hoặc thất lạc về NHPH để NHPH có biện pháp tạm thời vô hiệu hóa hoặc vô hiệu hóa vĩnh viễn thẻ đã bị mất để tránh giao dịch phát sinh. • Lộ mã số bí mật cá nhân (PIN): mã số PIN được giao cho chủ thẻ và chủ thẻ có quyền thay đổi. PIN được sử dụng khi thực hiện các giao dịch tự động với các thiết bị tự động, đặc biệt là thẻ ATM. Do vậy, khi để lộ PIN trong trường hợp thẻ bị mất cắp mà chủ thẻ chưa kịp báo cho ngân hàng phát hành khóa thẻ hoặc trường hợp thẻ bị“lấy cắp tạm thời” để rút tiền mặt hoặc chuyển khoản sẽ gây ra thiệt hại rủi ro cho chủ thẻ.
  • 29. 17  Nguyên nhân là do chủ thẻ chưa thông báo kịp thời để tạm thời vô hiệu hóa thẻ và yêu cầu ngân hàng cung cấp mã số cá nhân mới để vô hiệu hóa mã số cá nhân cũ. • Lộ thông tin cá nhân và thông tin thẻ: các giao dịch trực tuyến ngày nay thông thường sẽ được thự hiện thành công khi người sử dụng nhập đúng những thông tin trên các trang website yêu cầu như tên chủ thẻ, số thẻ, tháng năm hết hạn in trên thẻ và mã số bảo mật của thẻ. Do đó, khi chủ thẻ bị lộ các thông tin này thì sẽ bị người khác sử dụng gây thiệt hại cho chính chủ thẻ.  Nguyên nhân: chủ thẻ chủ quan trong việc cho người thân hoặc bạn bè biết được các thông tin thẻ của mình. Đồng thời, do chủ thẻ chưa đăng ký thành công các dịch vụ hỗ trợ của các tổ chức thẻ quốc tế như xác nhận bởi Visa, mã số an toàn của Master… để tăng thêm tính bảo mật và an toàn khi sử dụng thẻ cho các giao dịch trực tuyến. • Sử dụng thanh toán thẻ bằng đầu đọc thẻ giả: Đầu đọc thẻ giả là thiết bị ăn cắp dữ liệu trên dãy từ, có hình dạng giống như những chiếc đầu đọc thẻ ATM thông thường. Chúng thường được gắn sát hoặc ở phía trên đầu đọc thẻ thật. Một đầu đọc thẻ giả có thể đánh cắp và lưu thông tin về số tài khoản, số dư tài khoản, và mã xác nhận liên quan đến mỗi chủ thẻ của hơn 200 thẻ ATM. Thông thường, khách hàng sẽ lầm tưởng skimmer là một bộ phận của máy rút tiền. Kẻ gian sẽ hướng dẫn nạn nhân quẹt thẻ vào skimmer trước, sau đó mới tiếp tục các giao dịch khác, hoặc chúng sẽ nói rằng skimmer là dụng cụ làm sạch thẻ giúp tăng khả năng hoạt động cho những chiếc thẻ từ. Khi nạn nhân quẹt thẻ vào skimmer là lúc dữ liệu thẻ bị lấy cắp. Sau đó kẻ gian lợi dụng thông tin để thực hiện các giao dịch thanh toán không cần xuất trình thẻ. 1.3 Hạn chế rủi ro đối với hoạt động thanh toán bằng thẻ tại các NHTM 1.3.1 Khái niệm về hạn chế rủi ro đối với hoạt động thanh toán bằng thẻ tại các NHTM
  • 30. 18 Hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ là các phương pháp nhằm hạn chế hoặc ngăn ngừa các tổn thất về vật chất hoặc phi vật chất có liên quan đến hoạt động thanh toán thẻ, bao gồm hoạt động phát hành, sử dụng và thanh toán thẻ. Hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ là nhu cầu cũng là nhiệm vụ cần thiết và cấp bách của các NHTM hiện nay nhằm giảm thiểu sự tổn thất của chính các NHTM, chủ thẻ và các ĐVCNT. 1.3.2 Tiêu chí xác định hạn chế rủi ro trong thanh toán bằng thẻ 1.3.2.1Sốlượng thẻ có các giao dịch gian lận, giả mạo qua các năm Số lượng này có thể phản ánh được chất lượng và tình trạng rủi ro về hệ thống thẻ thanh toán của NHTM. Nếu số lượng này đang tăng lên qua từng năm có thể là dấu hiệu cho thấy tình trạng rủi ro trong các hoạt động thanh toán bằng thẻ đang ở mức báo động, cần kiểm tra và nâng cao chất lượng của hệ thống quản lý rủi ro thẻ của NHTM hơn nữa. Ngược lại, nếu tỷ lệ này giảm qua từng năm cho thấy chất lượng quản lý rủi ro thẻ của NHTM đang được cải thiện. 1.3.2.2Số lượng thẻ có các giao dịch gian lận, giả mạo được hệ thống quản lý rủi ro thẻ của NHTM phát hiện trên tổng số thẻ rủi ro: Tỷ lệ này có thể phản ảnh chất lượng hoạt động của bộ máy quản lý rủi ro thẻ của NHTM. Nếu tỷ lệ này càng cao sẽ cho thấy bộ máy quản lý rủi ro thẻ của NHTM đang hoạt động ngày càng hiệu quả, càng phát hiện ra nhiều giao dịch giả mạo nhằm ngăn chặn kịp thời tổn thất cho cả NHTM và chính chủ thẻ. Nếu tỷ lệ này giảm xuống thì NHTM nên kiểm tra và xem xét lại chất lượng hoạt động hệ thống quản lý rủi ro thẻ của NHTM. 1.3.2.3Số lượng thẻ mà tổ chức thẻ quốc tế ( Visa, Master) nghi ngờ có rủi ro và thông báo yêu cầu thay thẻ trên tổng số thẻ rủi ro: Tỷ lệ này cho thấy được khả năng phát hiện chính xác các thẻ có thể xảy ra các giao dịch giả mạo, gian lận của tổ chức thẻ quốc tế. Từ đó, NHTM có thể có biện pháp thay thế lại thông tin cho thẻ, hạn chế và ngăn chặn được các các giao dịch giả mạo, gian lận xảy ra trong thẻ. Điều này giúp cho Ngân hàng giảm thiểu được thiệt hại do các giao dịch giả mạo gây ra.
  • 31. 19 1.3.2.4Tỷ lệ số tiền thiệt hại các giao dịch giả mạo so với năm trước: Tỷ lệ này phản ánh tổn thất của NHTM cho các giao dịch giả mạo và gian lận có giảm qua các năm hay không. Nếu tỷ lệ này trên 100% tức là tổn thất của các NHTM về vấn đề rủi ro thanh toán thẻ đang có xu hướng tăng lên, NHTM cần có biện pháp để giảm thiểu các tổn thất này. 1.3.2.5Khả năng chủ thẻ sử dụng lại các thẻ đã được thay thế sau khi có các giao dịch giả mạo phát sinh: Sau khi có các giao dịch giả mạo, gian lận phát sinh trong thẻ, các chủ thẻ sẽ có xu hướng do dự sử dụng thẻ của họ nhiều như họ đã sử dụng thẻ trước kia. Do đó, chỉ tiêu này sẽ cho thấy hậu quả của các rủi ro trong thanh toán thẻ đã gây ra. Chủ thẻ có thể sẽ thay đổi hành vi của họ bằng cách sử dụng tiền mặt thay vì sử dụng thẻ để thanh toán trong một số trường hợp hoặc ngừng sử dụng thẻ vĩnh viễn. Điều này có thể gây ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh thẻ của các NHTM và của cả nền kinh tế. 1.3.3 Ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ 1.3.3.1Đối với các NHTM Kinh doanh thẻ là một trong những mục tiêu hàng đầu của các NHTM nhằm mở rộng thị phần, tăng thu phí dịch vụ, phát triển thương hiệu. Trong thời gian qua dịch vụ thẻ đã góp phần tạo ra lợi nhuận và cũng gặp phải nhiều tổn thất. Trong điều kiện hội nhập kinh tế, sự tăng nhanh của sốlượng thẻ, sự tinh vi và đa dạng của bọn tội phạm, việc hạn chế và phòng ngừa rủi ro là nhu cầu cần thiết và cấp bách của các NHTM nhằm đạt các mục đích sau: - Giữ chân khách hàng sẵn có và thu hút khách hàng mới dựa vào việc triển khai công nghệ bảo mật, tăng tính an toàn của thẻ nhằm tạo ra các kênh giao dịch đáng tin cậy đối với khách hàng. - Nâng cao năng lực cạnh tranh trên thị trường trong nước và quốc tế bằng cách giảm thiểu tổn thất gây ra từ gian lận, hạn chế sự tấn công của tội phạm trong việc phát hành và thanh toán thẻ, nâng cao chất lượng dịch vụ.
  • 32. 20 - Nâng cao tỷ lệ thu phí dịch vụ trong đó có phí từ kinh doanh thẻ, giảm chi phí và thiệt hại trong hoạt động thẻ không kém phần quan trọng để nâng cao hiệu quả kinh doanh. - Nâng cao chất lượng dịch vụ, uy tín thương hiệu thẻ, nhằm tạo một vị thế trên thị trường trong khu vực và quốc tế. Góp phần xây dựng hệ thống tài chính Việt Nam vững mạnh trong tương lai. 1.3.3.2Đối với khách hàng và đơn vị chấp nhận thẻ Trong điều kiện nền kinh tế phát triển như hiện nay, việc hạn chế và ngăn ngừa rủi ro đối với các hoạt động thanh toán thẻ sẽ có ý nghĩa đối với khách hàng và đơn vị chấp nhận thẻ như sau: - Nâng cao chất lượng sử dụng thẻ cho hầu hết các giao dịch của chủ thẻ thay cho những giao dịch bằng tiền mặt, giúp cho chủ thẻ có kênh thanh toán an toàn, tiện lợi và tiết kiệm được thời gian kiểm tra lượng tiền mặt của mình. - Chủ thẻ có thể yên tâm giao dịch bằng thẻ của mình tại bất cứ điểm giao dịch nào chấp nhận thẻ trên thế giới mà không lo lắng về vấn đề tỷ giá hoặc loại ngoại tệ của nước ngoài. - Chủ thẻ có thể dễ dàng kiểm soát nguồn chi tiêu bằng thẻ thông qua việc kiểm tra sao kê giao dịch trên trực tuyến của các NHPH một cách chính xác và an toàn - Đơn vị chấp nhận thẻ có thể hạn chế được những rủi ro về việc NHTT từ chối thanh toán. Đồng thời có thể thu hút được lượng khách hàng quốc tế giao dịch tại đơn vị mình thông qua kênh giao dịch bằng thẻ của các tổ chức thẻ quốc tế một cách an toàn nhất. - Nâng cao được chất lượng dịch vụ và uy tín thương hiệu của chính ĐVCNT. 1.3.3.3Đối với nền kinh tế Việc ngăn ngừa và hạn chế các rủi ro đối với các giao dịch thanh toàn bằng thẻ sẽ mang lại nhiều lợi ích và ý nghĩa đối với sự phát triển và hội nhập của nền kinh tế: - Tạo điều kiện thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ một cách an toàn, hiệu quả, chính xác, tin cậy và tiết kiệm nhiều thời gian, chi phí. Qua đó tạo được niềm tin của dân chúng trong việc đẩy mạnh hoạt động thanh toán bằng thẻ của hệ thống ngân hàng.
  • 33. 21 - Mang đến sự nhanh chóng, thuận lợi, an toàn và hiệu quả trong thanh toán thẻ từ đó tạo điều kiện để thu hút một lượng vốn nhàn rỗi trong xã hội với giá rẻ hơn từ nguồn tiền gửi tài khoản thanh toán, tăng cường khả năng mở rộng tín dụng của toàn hệ thống ngân hàng đảm bảo cho quá trình sản suất kinh doanh được tiến hành trôi chảy, nhịp nhàng, tăng tốc độ luân chuyển vốn góp phần đẩy tốc độ luân chuyển hàng hóa. - Hạn chế được rủi ro từ việc thanh toán bằng thẻ còn giúp Chính phủ thực hiện tốt chính sách kích cầu, kích thích tiêu dùng trong nước bằng việc cho vay cá nhân tiêu dùng thông qua hình thức tín dụng thẻ. Đồng thời góp phần giảm tỷ trọng tiền mặt trong lưu thông. - Bên cạnh việc hạn chế những tốn kém kể trên, sử dụng thẻ trong điều kiện các rủi ro thẻ đã được hạn chế còn giúp ngăn chặn việc lưu hành tiền giả, giảm chi phí tiền sử dụng tiền mặt. - Việc gia tăng tỷ trọng thanh toán không dùng tiền mặt cũng đồng nghĩa với việc khách hàng mở tài khoản thanh toán tăng. Qua đó, Nhà nước có thể chống lại các hành vi rửa tiền; kiểm soát được các giao dịch kinh tế, kiểm soát được tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán, thu nhập của các tổ chức kinh tế và cá nhân; ngăn chặn các hành vi trốn thuế, giảm thiểu tác động tiêu cực của các hoạt động kinh tế ngầm, thực hiện công bằng xã hội từ đó thực hiện tốt hơn vai trò quản lý của mình. - Việc thanh toán bằng thẻ sử dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật, tạo điều kiện hết sức thuận lợi cho việc hội nhập nền kinh tế thế giới, trước hết thông qua các tổ chức thẻ trên thế giới. Khi triển khai dịch vụ thanh toán thẻ các ngân hàng thương mại sẽ phải đưa hệ thống ATM vào hoạt động. Điều này sẽ khuyến khích khách hàng mở tài khoản tiền gửi vào ngân hàng và sử dụng thẻ ATM để giao dịch bởi các “phòng giao dịch tự động” này có thể phục vụ khách hàng liên tục 24/24, 7 ngày/tuần sẽ tạo điều kiện cho khách hàng dễ dàng thỏa mãn nhu cầu tiền mặt. Như vậy, ATM đã tạo được thói quen mới của người dân, đó là thanh toán không dùng tiền mặt. 1.4 Tình hình hạn chế rủi ro thẻ thanh toán 1.4.1 Tại các quốc gia phát triển
  • 34. 22 Trên thế giới, hoạt động kinh doanh thẻ không ngừng phát triển, thẻ đã trở thành công cụ thanh toán ngày càng phổ biến. Tuy nhiên, tình hình sử dụng thẻ giả mạo, gian lận, trộm thông tin thẻ cũng gia tăng theo, gây tổn thất to lớn cho các ngân hàng, các tổ chức thẻ và chủ thẻ. Doanh số thẻ thanh toán bị lợi dụng gian lận trên thế giới đã rơi vào tình trạng báo động. Chuyên gia quản lý rủi ro của Hội Thẻ Ngân hàng cho biết, trên thế giới, tổn thất cho gian lận thẻ là rất lớn nhất là đối với tổ chức thẻ Visa và Master Card ước tính khoảng 4,2 tỷ USD tính đến hết quý 3/2011 đối với Visa và đến hết quý 2/2011 đối với Master Card. Cụ thể, Visa mất 3,07 tỷ USD, Master mất 1,13 tỷ USD. Cùng trong thời điểm đó, ở Việt Nam thẻ Visa mất khoảng 1,9 triệu USD còn Master Card mất khoảng 1,2 triệu USD. ACI Worldwide đã làm cuộc khảo sát với những người sử dụng thẻ năm 2012 để cho thấy cái giá mà các ngân hàng phải trảkhi khách hàng của họ trở thành nạn nhân của gian lận thẻ, tỉlệ khách hàng cắt quan hệ sau sự cố trung bình là 21%. Trong số những người nhận được thẻ thay thế, 46% sử dụng ít hơn trước và 50% nạn nhân của gian lận thẻ cũng bắt đầu sử dụng tiền mặt thường xuyên hơn. Tại châu Âu, việc gia tăng gian lận thẻ giả đã khiến ngành công nghiệp tài chính chuyển sang công nghệ chip thông minh ứng dụng cho thẻ ngân hàng và phát triển các tiêu chuẩn kỹ thuật EMV toàn cầu. Sự chấp nhận EMV thể hiện một sự chuyển hướng mạnh mẽ từ các thẻ từ đơn giản của ngân hàng thanh toán, đơn vị xử lý thanh toán, các cửa hàng và chủ thẻ. Ngoài ra, các ngân hàng phát hành thẻ tại các quốc gia phát triển thường có mối liên kết chặt chẽ với Visa và Master để thường xuyên cập nhật danh sách các thẻ có khả năng xảy ra rủi ro để kịp thời ngăn chặn. Đồng thời, các ngân hàng đầu tư vào bộ phận quản lý rủi ro thẻ như có riêng hệ thống báo các giao dịch có khả năng xảy ra rủi ro cho chủ thẻ, hệ thống dự báo các thẻ của khách hàng đã bị đưa hoặc nhập liệu vào các trang mạng đen để từ đó ngân hàng kịp thời hỗ trợ khách hàng cũng như giảm thiểu thiệt hại cho chính ngân hàng. 1.4.2 Tại một số NHTM ở Việt Nam
  • 35. 23 Để đảm bảo tính an toàn trong thanh toán trực tuyến bằng thẻ quốc tế, hiện tại các đơn vị cung cấp dịch vụ thanh toán trong nước đều liên kết và sử dụng giải pháp kĩ thuật cao của đơn vị nước ngoài. Như ở Cổng thanh toán – Ví điện tử VTC Pay liên kết với CyberSource - công ty thuộc tổ chức thẻ Visa và là nhà cung cấp dịch vụ quản lý giao dịch thanh toán trực tuyến lớn nhất trên thế giới để quản lý rủi ro trong thanh toán cho khách hàng. Những hình thức bảo mật được áp dụng như: Xác thực giao dịch thẻ trực tuyến quốc tế - 3D Secure (tên riêng cho Visa là Verified by Visa và MasterCard là MasterCard SecureCode) là giải pháp làm tăng thêm 1 lớp bảo mật cho các giao dịch trực tuyến tại những website có logo Verified by Visa hoặc MasterCard SecureCode thông qua việc xác thực chủ thẻ bằng một mã xác thực hoặc mật khẩu tĩnh. Mã xác thực hay mật khẩu tĩnh này được ngân hàng phát hành thẻ cung cấp cho chủ thẻ thông qua tin nhắn điện thoại di động (SMS). Khi mua hàng và thanh toán trực tuyến, ngoài việc điền thông tin thẻ, khách hàng cần cung cấp thêm mã xác thực trước khi hoàn tất giao dịch. Việc này giống như có thêm 1 “hàng rào” bảo vệ cho giao dịch thanh toán qua thẻ Quốc tế, do đó ngay cả khi mất thông tin thẻ thì số tiền trong tài khoản của khách hàng vẫn được đảm bảo an toàn. Ngoài ra với giải pháp này khi hacker tấn công nhằm ăn cắp thông tin tài khoản thì cũng chỉ nhận được một dải mã vô nghĩa, thông tin của khách hàng hoàn toàn được bảo mật. OTP (One time password) bằng thẻ ma trận: Là mật khẩu sử dụng một lần giúp khách hàng bảo mật tài khoản khi thực hiện giao dịch.Thẻ ma trận OTP là thẻ do VTC Pay phát hành dùng để xác thực giao dịch mua sắm trên hệ thống VTC Pay. Trên mỗi thẻ có in một bảng ma trận số gồm 64 ô số (8x8) khác nhau. Sau khi đăng ký dịch vụ bảo mật OTP ma trận, mỗi lần thực hiện giao dịch có giá trị vượt hạn mức bảo mật, khách hàng nhập vào 3 tọa độ ô số ngẫu nhiên được chọn từ thẻ.
  • 36. 24 ODP ( One day Password) qua SMS hoặc Email: là mật khẩu sử dụng trong ngày giúp chủ tài khoản VTC Pay bảo mật thông tin sau mỗi giao dịch. ODP có thể sử dụng nhiều lần cho nhiều giao dịch khác nhau trong thời gian hiệu lực là 24h kể từ khi nhận được tin nhắn. 1.4.3 Bài học kinh nghiệm cho Việt Nam: Từ việc nghiên cứu tình hình rủi ro thẻ xảy ra ở các quốc gia trên thế giới cho thấy sự phát triển của thị trường thẻ ở Việt Nam như hiện nay đòi hỏi các ngân hàng phải đầu tư hơn nữa hệ thống thông tin cũng như hệ thống quản lý rủi ro thẻ. Do thẻ thanh toán có mối quan hệ chặt chẽ với sự phát triển hệ thống công nghệ thông tin. Ngày nay, khi công nghệ thông tin ngày càng phát triển thì các rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ cũng đang ngày một gia tăng theo chiều hướng phức tạp. Do đó, các NHTM Việt Nam cần sớm chuẩn bị cơ sở hạ tầng công nghệ và đầu tư hệ thống quản lý rủi ro thẻ đáp ứng theo tiêu chuẩn quốc tế nhằm hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán bằng thẻ của chính ngân hàng và khách hàng. Trong công cuộc hạn chế và phòng chống các rủi ro cho thẻ, các NHTM Việt Nam không chỉ triển khai các giải pháp thực hiện tại chính ngân hàng đó mà nên phối hợp với nhau để thực hiện các giải pháp hạn chế rủi ro thẻ đạt được kết quả tốt nhất. Đồng thời, cần có sự hỗ trợ từ các tổ chức thẻ quốc tế và các cơ quan chức năng cũng như ý thức của chính những người sử dụng thẻ. Thị trường thẻ của Việt Nam cần thiết phải có một môi trường pháp lý hoàn thiện, cũng như có định hướng và hỗ trợ đầu tư của Chính phủ và vai trò chủ đạo trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước trong việc hỗ trợ các NHTM phát triển thị trường thẻ an toàn và giảm thiểu tối đa được các rủi ro xảy ra trong các hoạt động thanh toán bằng thẻ. KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 Trong chương 1, luận văn đã trình bày được những vấn đề cơ bản bao gồm: - Trình bày tổng quan vềthẻthanh toán nhưnguồn gốc ra đời và phát triển của thẻthanh toán, khái niệm, cấu trúc, phân loại thẻthanh toán, các chủthể tham gia
  • 37. 25 trong quá trình phát hành và thanh toán thẻ, qui trình phát hành, chấp nhận và thanh toán thẻ. - Khái niệm vềrủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ, trình bày các loại rủi ro được phân loại chi tiết theo từng chủ thể tham gia trong hoạt động thanh toán thẻ và nguyên nhân gây ra rủi ro trong hoạt động kinh doanh thẻ. - Khái niệm về hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ, các tiêu chí để xác định khả năng hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ. Từ đó, có thể nêu lên được ý nghĩa của việc hạn chế rủi ro trong hoạt động thanh toán thẻ đối với các NHTM, chủ thẻ, ĐVCNT và cho chính nền kinh tế. - Một sốnét vềtình hình rủi ro và gian lận thẻthanh toán trên thếgiới. Nhưvậy, thông qua chương 1, luận văn đã trình bày cơ sở lý luận đểqua chương 2 chúng ta tiếp tục tìm hiểu vềthực trạng hoạt động kinh doanh thẻ tại HSBC Việt Nam và những rủi ro thẻ thực tếxảy ra tại HSBC Việt Nam trong những năm vừa qua.
  • 38. 26 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG RỦI RO TRONG CÁC HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN BẰNG THẺ CỦA HSBC VIỆT NAM 2.1 Tổng quan về HSBC Việt Nam và Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam 2.1.1 Giới thiệu tổng quan về HSBC Việt Nam 2.1.1.1Quá trình hình thành và phát triển Tập đoàn HSBC là một trong những tổ chức dịch vụ tài chính và ngân hàng lớn nhất trên thế giới với một mạng lưới rộng khắp ở châu Mỹ, châu Á Thái Bình Dương, châu Âu, Trung Đông, châu Phi. HSBC định vị thương hiệu của mình thông qua thông điệp "Ngân hàng toàn cầu am hiểu địa phương". Với trụ sở chính tại Luân Đôn, Tập đoàn HSBC có 9,500 văn phòng tại 86 quốc gia và vùng lãnh thổ.Tổng giá trị tài sản của Tập đoàn là 2.681 tỉ đô la Mỹ tính đến ngày 31 tháng 03 năm 2013. Ngân hàng HSBC Việt Nam mở văn phòng đầu tiên tại Sài Gòn vào năm 1870. Năm 1995, chi nhánh TP. Hồ Chí Minh được cấp phép hoạt động và cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính ngân hàng. Nam 2005, HSBC khai trương chi nhánh Hà Nội và thành lập Văn phòng Đại diện tại Cần Thơ vào năm 2005. Năm 2011 HSBC
  • 39. 27 chính thức mở rộng mạng lưới chi nhánh/phòng giao dịch trên cả nước tại Đà Nẵng, Bình Dương và Đồng Nai. Ngày 01 tháng 01 năm 2009, HSBC chính thức đưa ngân hàng con đi vào hoạt động, trở thành ngân hàng nước ngoài đầu tiên đưa ngân hàng con vào hoạt động tại Việt Nam sau khi nhận được giấy phép của Ngân hàng Nhà Nước để thành lập Ngân hàng 100% vốn nước ngoài tại Việt Nam vào tháng 09 năm 2008. Ngân hàng mới có tên Ngân hàng TNHH một thành viên HSBC (Việt Nam) đặt trụ sở chính ở tòa nhà Metropolitan, 235 Đồng Khởi, Quận 1, thành phố Hồ Chí Minh. Hiện tại, mạng lưới hoạt động của ngân hàng bao gồm một hội sở, một chi nhánh và năm phòng giao dịch tại Tp. Hồ Chí Minh, một chi nhánh, ba phòng giao dịch và một quỹ tiết kiệm tại Hà Nội, bốn chi nhánh tại Bình Dương, Cần Thơ, Đà Nẵng, Đồng Nai và hai văn phòng đại diện tại Hải Phòng và Vũng Tàu. Bên cạnh đó, HSBC còn sở hữu 20% cổ phần tại Techcombank,trở thành ngân hàng nước ngoài đầu tiên tại Việt Nam sở hữu 20% cổ phần tại một ngân hàng trong nước. HSBC còn sở hữu 18% cổ phần của Tập Đoàn Bảo Việt, tập đoàn bảo hiểm và tài chính hàng đầu của Việt Nam và trở thành đối tác chiến lược nước ngoài duy nhất của Bảo Việt. Hiện tại, HSBC là ngân hàng nước ngoài lớn nhất tại Việt Nam xét về mạng lưới, chủng loại sản phẩm, số lượng nhân viên và khách hàng. Với lịch sử phát triển của HSBC cũng như sự am hiểu về thị trường Việt Nam, HSBC khẳng định cam kết mang đến những dịch vụ tốt nhất và sự hài lòng tuyệt đối cho khách hàng. Với hơn 140 năm hoạt động tại Việt Nam, HSBC cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính bao gồm: - Dịch vụ Tài chính Doanh nghiệp - Dịch vụ Ngân hàng cho các Tập đoàn Đa quốc gia và Định chế Tài chính. - Dịch vụ Tiền tệ và Thị trường vốn. - Dịch vụ Thanh toán và Quản lý Tiền tệ. - Dịch vụ Thanh toán Quốc tế. - Dịch vụ Chứng Khoán.
  • 40. 28 - Dịch vụ Tài chính Cá nhân 2.1.1.2Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh HSBC Việt Nam thiết lập một cơ cấu quản trị điều hành phù hợp với các tiêu chuẩn về tổ chức và hoạt động của ngân hàng thương mại theo Nghị Định là 59/2009/NĐ- CP ngày 16/7/2009 của Chính Phủ. Ngoài ra, HSBC Việt Nam còn tuân thủ theo đúng thông tư40/2011/TT-NHNN của Ngân hàng Nhà Nước về việc cấp giấy phép và tổ chức hoạt động kinh doanh đối với Ngân hàng 100% vốn nước ngoài. Sơ đồ2.1: Cơ cấu tổ chức hoạt động kinh doanh của HSBC Việt Nam Nguồn: Sơ đồ cơ cấu tổ chức của HSBC Việt Nam 2.1.1.3Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh 2009 – 2012:
  • 41. 29 Bảng 2.1: Các chỉ số tài chính chủ yếu của HSBC Việt Nam trong giai đoạn 2009-2012 Năm Chỉ tiêu 2009 2010 2011 2012 2010 so với 2009 2011 so với 2010 2012 so với 2011 Nhóm chỉ số tăng trưởng ( tỷ đồng) Tổng Tài sản 36,514 47,826 53,318 65,876 30.97% 11.48% 23.55% Dư nợ cho vay 13,367 18,120 22,617 31,640 35.56% 24.82% 39.89% Nguồn vốn huy động 31,327 41,754 46,100 55,358 33.28% 10.41% 20.08% Vốn chủ sở hữu 3,977 4,399 5,403 6,174 10.61% 22.82% 14.27% Lợi nhuận sau thuế 747 1,045 1,465 1,397 39.89% 40.19% (4.64%) Nhóm chỉ số khả năng sinh lợi (%) ROA 2.04% 2.18% 2.73% 2.13% 0.14% 0.55% (0.6%) ROE 18.77% 23.76% 27.11% 22.63% 4.99% 3.35% (4.48%) Nhóm chỉ số an toàn vốn (%) CAR 58% 13% 13% 12% VCSH/Tổng Tài sản 10.89% 9.20% 10.13% 9.37% (1.69%) 0.93% (0.76%) Nhóm chỉ số hoạt động (%) Tổng nợ phải trả/Tổng TS 89.16% 90.8% 89.87% 90.62% 1.64% (0.93%) 0.75% Nguồn: Báo Cáo Tài Chính HSBC Việt Nam 2009-2012 Các số liệu trên cho thấy các chỉ tiêu tài chính của HSBC đa số đều tăng qua các năm. Ta sẽ phân tích chi tiết theo từng nhóm chỉ tiêu: - Nhóm chỉ số tăng trưởng: • Tổng tài sản: Tổng tài sản của HSBC VN giai đoạn 2009-2012 tăng đều, điều này biểu hiện sự gia tăng về kết quả kinh doanh. Nguyên nhân tổng tài sản tăng do huy động vốn và dư nợ cho vay đều tăng trưởng tốt. Chỉ có Tổng tài sản năm 2011 tăng so với năm 2010 có 11.48% là do nền kinh tế Việt Nam nói chung và HSBC Việt Nam chịu ảnh hưởng của cuộc khủng hoảng kinh tế.
  • 42. 30 • Dư nợ cho vay: Cho vay nền kinh tế là một trong những hoạt động chủ yếu của HSBC VN. Qua bảng số liệu thì ta có thể thấy được thì tổng dư nợ cho vay trong các năm qua liên tục tăng với tốc độ tăng khá đều và cao so với năm trước. Với mục tiêu vừa nâng cao chất lượng tín dụng vừa tăng trưởng tín dụng, HSBC VN đã sàng lọc khách hàng và lựa chọn đối tượng cho vay hiệu quả, từ đó dư nợ tăng một cách ổn định và hiệu quả. • Nguồn vốn huy động: Với việc cố gắng mở rộng nhiều chi nhánh ở những tỉnh thành lớn cùng với việc nâng cao chất lượng phục vụ khách hang, sản phẩm tiền gửi ngày càng đa dạng, đem lại nhiều tiện ích cho người gửi tiền, tổng nguồn vốn huy động của HSBC VN luôn tăng qua các năm. Để xác lập thị phần và tăng trưởng nhanh, đáp ứng cân đối thanh khoản, HSBC VN đã thực hiện nhiều giải pháp giữ ổn định và phát triển nguồn vốn. • Vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu của HSBC VN tăng đều đặn qua các năm. Việc nguồn vốn chủ hữu luôn tăng là một tiền đề tốt cho sự tăng trưởng liên tục của HSBC VN. • Lợi nhuận sau thuế: Từ năm 2009 lợi nhuận sau thuế của HSBC VN luôn tăng, chứng tỏ hoạt động kinh doanh của HSBC VN luôn phát triển rất tốt và ổn định. Mặc dù lợi nhuận của ngân hàng năm 2012 có giảm so với năm 2011 nhưng tỷ lệ giảm khá thấp, điều này cho thấy với khả năng quản lý nhạy bén và kiểm soát phòng ngừa rủi ro tốt đã mang lại kết quả cao trong bối cảnh nhiều bất lợi của ngành ngân hàng. Biểu đồ 2.1: Lợi nhuận sau thuế và vốn chủ sở hữu của HSBC 2009-2012
  • 43. 31 Nguồn: Báo cáo tài chính HSBC VN 2009-2012 - Nhóm chỉ số khả năng sinh lời: • ROA: tỷ số sinh lời trên tổng tài sản của HSBC VN khá ổn định qua các năm, tỷ số này luôn dao động từ 2% - 2.5%. Chỉ số này tăng khá đều từ năm 2009-2011, tăng từ 2.04% - 2.73%. Tuy nhiên, chỉ số ROA của HSBC VN năm 2012 đã giảm chỉ còn 2.13%, sự sụt giảm này là do sự sụt giảm trong lợi nhuận của ngân hàng năm 2012. • ROE: tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu của HSBC VN cũng tăng khá ổn định, bình quân giai đoạn năm 2009-2012 là 23.07%. - Nhóm chỉ số an toàn vốn: • Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR): Từ khi thành lập đến nay, HSBC VN luôn đảm bảo tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu (CAR) do NHNN quy định. CAR của HSBC VNbình quân từ năm 2010 đến nay đạt trung bình khoảng 12.67% cao hơn so với mức tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu do NHNN quy định là 9% (Thông tư 13/2010/TT-NHNN). Duy nhất chỉ có năm 2009 thì CAR của HSBC VN đạt đến 58%, do năm 2009 HSBC VN vừa mới chuyển thành ngân hàng ngân hàng 100% vốn nước ngoài nên chưa tận dụng hết khả năng của đòn bẩy tài chính trong hoạt động kinh doanh của mình. Tuy nhiên, 0 1000 2000 3000 4000 5000 6000 7000 2009 2010 2011 2012 Lợi nhuận sau thuế (tỷ đồng) Vốn chủ sỡ hữu ( tỷ đồng)
  • 44. 32 những năm sau đó thì CAR của HSBC VN đã cải thiện đáng kể, vừa đảm bảo an toàn vốn vủa tận dụng tối đa đòn bầy tài chính. • Vốn chủ sở hữu/ Tổng Tài Sản: Tốc độ tăng trưởng quy mô Tổng Tài Sản và Vốn chủ sở hữu của HSBC VN qua các năm cao, đảm bảo tính cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành ngân hàng, khẳng định vị thế của mình trong hệ thống ngân hàng. Từ năm 2009 cho đến nay, tốc độ tăng trưởng Tổng Tài Sản của HSBC VN thường cao hơn so với tốc độ tăng trưởng VCSH. Vì vậy nhu cầu tăng thêm vốn nhằm cải thiện khả năng gia tăng các tài sản rủi ro của HSBC là khá cần thiết. - Nhóm chỉ số hoạt động: • Tổng nợ phải trả/ Tổng Tài Sản: tỷ số này của HSBC VN giai đoạn 2009- 2012 trung bình đạt khoảng 90%. Tỷ số này cho thấy Ngân hàng vẫn có thể tự chủ được về tài chính, đồng thời tận dụng được hết tối đa hiệu ứng của đòn bẩy tài chính của ngân hàng. Nhận xét: HSBC Việt Nam là một trong những ngân hàng 100% vốn nước ngoài có quy mô tổng tài sản, huy động khách hàng và dư nợ tín dụng tăng trưởng nhanh và ổn định. Tốc độ phát triển của HSBC VN trong các năm qua khá nhanh, lợi nhuận tăng trưởng khá tốt, hiệu quả hoạt động cao. 2.1.2 Giới thiệu về Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam 2.1.2.1Vị trí, cơ cấu nhân sự • Vị trí: Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam nằm tại lầu 12 của tòa nhà Center Point cùng với các bộ phận điều hành khác. Địa chỉ: Lầu 12, tòa nhà Center Point, 106 Nguyễn Văn Trỗi, Phường 8, Quận Phú Nhuận, Tp. Hồ Chí Minh Điện thoại: 08 3829 2288 Fax: 08 6290021 • Cơ cấu nhân sự: Trung Tâm thẻ của HSBC bao gồm 42 người, được chia thành 3 tổ, có 1 trưởng phòng và 2 phó phòng. 2.1.2.2Các hoạt động chủ yếu của phòng Sơ đồ 2.2: Cơ cấu hoạt động của Trung Tâm thẻ HSBC Việt Nam
  • 45. 33 Nguồn:Sơ đồ cơ cấu phòng của Trung tâm thẻ HSBC VN Trung Tâm thẻ của HSBC Việt Nam không giống với các NHTM khác ở Việt Nam, nó không bao gồm bộ phận phát hành thẻ mà được chia thành 3 mảng riêng biệt là bộ phận hỗ trợ những vấn đề chung của thẻ, bộ phận chuẩn chi giao dịch của thẻ và cuối cùng là bộ phận quản lý rủi ro của thẻ. Ta sẽ đi chi tiết các hoạt động chủ yếu của từng bộ phận trong trung tâm thẻ HSBC Việt Nam. • Bộ phận hỗ trợ những vấn đề chung của thẻ: Nhân viên của bộ phận này có nhiệm vụ hỗ trợ khách hàng phổ thông của HSBC Việt Nam qua điện thoại trong những trường hợp bình thường như sau:  Hỗ trợ khách hàng kiểm tra thông tin số dư của thẻ tín dụng, của thẻ thanh toán quốc tế.  Hỗ trợ khách hàng kiểm tra giao dịch đã được thực hiện thành công hay chưa và nguyên nhân vì sao chưa thành công để hỗ trợ chi tiết.  Hỗ trợ khách hàng kích hoạt thẻ.  Hướng dẫn khách hàng cách thức sử dụng thẻ để thanh toán online dễ dàng và an toàn hơn. • Bộ phận chuẩn chi giao dịch của thẻ Nhân viên của bộ phận này thường có chuyên môn cao hơn, hỗ trợ trực tiếp cho khách hàng Premier và thực hiện những nhiệm vụ như sau: Trung Tâm thẻ của HSBC VN Bộ phận hỗ trợ những vấn đề chung của thẻ Bộ Phận chuẩn chi giao dịch của thẻ Bộ Phận quản lý rủi ro của thẻ
  • 46. 34  Thực hiện tạm thời khóa thẻ, khóa thẻ vĩnh viễn, thay thẻ mới và mở khóa thẻ cho khách khi nhận được yêu cầu từ khách hàng.  Nhận chuẩn chi giao dịch và hủy giao dịch trong thẻ tín dụng và thẻ thanh toán quốc tế từ ngân hàng thanh toán.  Tạm thời tăng hạn mức thẻ tín dụng của khách trong trường hợp nhận được yêu cầu khẩn cấp từ khách hàng.  Xác nhận thông tin của chủ thẻ cho ngân hàng thanh toán khi nhận yêu cầu qua điện thoại hoặc fax.  Hỗ trợ ứng tiền mặt khẩn cấp tại các chi nhánh HSBC ở nước ngoài đối với khách hàng Premier. • Bộ phận quản lý rủi ro của thẻ Nhân viên của bộ phận này sẽ chịu trách nhiệm quản lý rủi ro của thẻ tín dụng và thẻ thanh toán quốc tế 24/24 bằng các hoạt động như sau:  Theo dõi hệ thống Falcon của HSBC để kịp thời xác nhận với chủ thẻ qua điện thoại hoặc qua email những giao dịch mà hệ thống nghi ngờ xảy ra rủi ro thẻ cho khách hàng.  Kiểm tra thường xuyên những giao dịch của khách hàng đối với những khách hàng đã từng xảy ra rủi ro khi thanh toán bằng thẻ.  Kịp thời đặt thẻ trong chế độ đặc biệt khi chưa thể xác nhận những giao dịch nghi ngờ rủi ro thẻ của khách hàng.  Xác nhận giao dịch và mở khóa thẻ khi nhận được thông tin của khách hàng qua điện thoại hoặc qua email.  Khóa vĩnh viễn thẻ của khách trong trường hợp xác nhận giao dịch giả mạo, thay lại thẻ mới cho khách hoàn toàn miễn phí và hỗ trợ khách hàng thủ tục để khiếu nại các giao dịch giả mạo. 2.1.3 Các sản phẩm thẻ của HSBC Việt Nam 2.1.3.1Thẻ tín dụng quốc tế ( Credit card) Thẻ tín dụng quốc tế do HSBC VN phát hành với hai thương hiệu hàng đầu thế giới là Visa và MasterCard được sử dụng trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam. Đây là
  • 47. 35 phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt với hạn mức chi tiêu phụ thuộc vào uy tín khách hàng hoặc tài sản đảm bảo. Ngoài ra thẻ có thể sử dụng tại các đơn vị chấp nhận thẻ có biểu tượng Visa & MasterCard hoặc tạm ứng trước tiền mặt bằng cách rút tiền mặt tại các máy ATM của hệ thống Visa& Plus và Mastercard. Hiện nay, HSBC đang có 4 sản phẩm thẻ tín dụng đang được lưu hành trên thị trường: Thẻ tín dụng Premier MasterCard, Thẻ tín dụng Visa Bạch Kim, Thẻ tín dụng Visa Vàng và Thẻ tín dụng Visa chuẩn. Ta sẽ đi chi tiết từng loại thẻ đế có thể tìm hiểu kỹ hơn về từng loại thẻ. - Thẻ tín dụng Premier MasterCard: • Lợi ích: Với thẻ tín dụng này sẽ được cấp hạn mức tín dụng lên đến 1 tỷ VND và đẳng cấp được công nhận toàn cầu. Đồng thời sẽ được miễn phí thường niên và miễn phí ưu tiên mở Thẻ phụ. Ngoài ra, thẻ này luôn có những ưu đãi hấp dẫn, tích lũy điểm để đổi quà. Đây là thẻ tín dụng nên luôn có tính năng mua trước trả sau và thanh toán tổi thiểu để có thể sử dụng tiếp được thẻ vào ngày đến hạn thanh toán. Đồng thời do đây là thẻ dành cho khách hàng premier nên sẽ có người quản lý tài khoản trực tiếp hỗ trợ chủ thẻ khi có bất cứ sự cố phát sinh trong quá trình sử dụng thẻ. • Đối tượng được phát hành thẻ: Công dân Việt Nam và người nước ngoài hiện có độ tuổi từ 18 đến 75 tuổi đang cư trú tại Việt Nam đã đang là khách hàng Premier của HSBC VN sẽ được cấp thẻ tín dụng Master này hoàn toàn miễn phí. - Thẻ tín dụng Visa Bạch Kim: • Lợi ích: Với thẻ tín dụng Visa Bạch Kim này ngoài những ưu đãi thông thường dành cho thẻ tín dụng của HSBC VN, chủ thẻ sẽ được hưởng những ưu đãi đặc biệt như: tích lũy điểm lấy dặm bay ( số điểm thấp hơn 45% so với thẻ thông thường), tham gia chương trình điểm thưởng. Đặc biệt đối với thẻ này, chủ thẻ sẽ được hưởng ưu đãi chơi golf tại các sân golf cao cấp, ưu dãi về du lịch tại nhiều nơi trên thế giới. Đồng thời được hưởng Bảo Hiểm Du Lịch Toàn Cầu với mức bảo hiểm lên đến 500.000 USD.