SlideShare a Scribd company logo
1 of 92
TP. HỒ CHÍ MINH - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ TRƯỜNG THI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
GIỚI HẠN TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ
Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP. HỒ CHÍ MINH - 2022
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
TRẦN THỊ TRƯỜNG THI
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN
GIỚI HẠN TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG
CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ
Chuyên ngành: Ngân hàng
Mã số: 8340201
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. LÊ TẤN PHƯỚC
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan rằng đề tài này được hoàn thiện dựa trên các kết quả công trình
nghiên cứu của tôi và chưa được sử dụng cho bất cứ đề tài khoa học nào trước đây.
Hồ Chí Minh, ngày tháng 7 năm 2019
Người thực hiện
Trần Thị Trường Thi
MỤC LỤC
TRANG PHụ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC BẢNG
DANH MỤC HÌNH
TÓM TẮT
ABSTRACT
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................1
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................1
1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......................................................2
1.3.1. Mục tiêu chung ..........................................................................................2
1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................2
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................3
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................3
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................3
1.5.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................3
1.5.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................4
1.5.4. Thời gian nghiên cứu.................................................................................4
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...........................................................4
1.7 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................4
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN....6
2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIỚI HẠN TÍN DỤNG.............................................6
2.2.1. Lý luận chung về giới hạn tín dụng...........................................................6
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng ..........................................7
2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng KHCN................................10
2.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......................12
2.2.1. Các nghiên cứu trong nước .....................................................................12
2.2.2. Một số nghiên cứu ngoài nước................................................................14
2.2.3. Đánh giá các nghiên cứu có liên quan ....................................................15
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................20
3.1. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................................20
3.1.1. Khung nghiên cứu....................................................................................20
3.1.2. Mô hình nghiên cứu.................................................................................20
3.1.2.1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết...............................................................20
3.1.2.2. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD .21
3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...............................................................................26
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................26
3.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp.....................................................................................26
3.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp.......................................................................................26
3.2.1.3. Phương pháp chọn mẫu........................................................................27
3.2.2. Phương pháp phân tích............................................................................27
3.2.2.1. Phương pháp phân tích thống kê mô tả ...............................................27
3.2.2.2. Phương pháp hồi quy Tobit..................................................................28
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................30
4.1 GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK CẦN THƠ............................................30
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................30
4.1.2. Kết quả HĐKD của VCB Cần Thơ.........................................................31
4.2 THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB
CẦN THƠ..................................................................................................................33
4.2.1. Thực trạng về cho vay vốn tín dụng tại VCB CT...................................33
4.2.2. Thực trạng cho vay đối với KHCN tại VCB CT ....................................34
4.2.3. Quy trình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT.................36
4.2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình cho vay vốn tín dụng đối
với KHCN tại VCB CT ..............................................................................................36
4.2.4.1. Thuận lợi...............................................................................................36
4.2.4.2. Khó khăn...............................................................................................37
4.3 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU VỀ KHCN TẠI VCB CẦN THƠ TRONG
MẪU KHẢO SÁT.....................................................................................................38
4.3.1. Đặc điểm chung về KHCN......................................................................38
4.3.2. Đặc điểm về diện tích đất và giá trị tài sản của khách hàng cá nhân .....41
4.3.3. Thực trạng về tín dụng của KHCN được khảo sát..................................44
4.3.4. Đánh giá về mức độ hài lòng của KHCN vay vốn tín dụng tại VCB CT
..............................................................................................................................49
4.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GHTD CỦA KHCN TẠI
VCB CẦN THƠ ........................................................................................................50
4.4.1. Mô tả biến trong mô hình nghiên cứu.....................................................50
4.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT....52
CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN.......................................57
5.1. HÀM Ý CHÍNH SÁCH.....................................................................................57
5.1.1. Căn cứ đề xuất hàm ý chính sách............................................................57
5.1.2. Một số hàm ý chính sách giúp cho KHCN của VCB CT giảm tỷ lệ
GHTD 57
5.2. KẾT LUẬN.........................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT
PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU
PHỤ LỤC 3: KHÁI QUÁT CHUNG
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
CPHĐ : Chi phí hoạt động
CPI : Chỉ số giá tiêu dùng
CSLT : Cơ sở lý thuyết
DN : Doanh nghiệp
DTĐSX : Diện tích đất sản xuất
DTĐTC : Diện tích đất thổ cư
GHTD : Giới hạn tín dụng
HĐKD : Hoạt động kinh doanh
HĐTD : Hoạt động tín dụng
KH : Khách hàng
KHCN : Khách hàng cá nhân
KNTC : Khả năng tiếp cận
NHNN : Ngân hàng Nhà nước
NHTM : Ngân hàng thương mại
QHXH : Quan hệ xã hội
SXKD : Sản xuất kinh doanh
SLLĐ : Số lượng lao động
TCTD : Tổ chức tín dụng
TDCT : Tín dụng chính thức
TDPCT : Tín dụng phi chính thức
TDVM : Tín dụng vi mô
TMCP : Thương mại cổ phần
TSĐB : Tài sản đảm bảo
TSTC : Tài sản thế chấp
TKMT : Thống kê mô tả
VCB CT : NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Cần Thơ
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm ..........................................................15
Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu......................................................22
Bảng 4.1: Kết quả HĐKD của VCB CT.........................................................................31
Bảng 4.2: Tình hình cho vay vốn tín dụng tại VCB CT.................................................33
Bảng 4.3: Tình hình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN.............................................35
Bảng 4.4: Đặc điểm về giới tính và dân tộc của KHCN.................................................38
Bảng 4.5: Đặc điểm về tuổi và trình độ của KHCN .......................................................39
Bảng 4.6: Đặc điểm về QHXH và nghề nghiệp của KHCN...........................................40
Bảng 4.7: Đặc điểm về nhân khẩu, lao động và thu nhập của KHCN ...........................41
Bảng 4.8: Đặc điểm về diện tích đất của khách hàng cá nhân........................................42
Bảng 4.9: Đặc điểm về giá trị tài sản của KHCN ...........................................................43
Bảng 4.10: Đặc điểm về tình hình nguồn vốn và vay vốn của KHCN ..........................44
Bảng 4.11: Lý do ngân hàng không cho vay đủ số tiền theo yêu cầu của KHCN.........46
Bảng 4.12: Đặc điểm về tình hình tài sản thế chấp của KHCN .....................................47
Bảng 4.13: Tổng hợp một số mục đích vay vốn của KHCN..........................................48
Bảng 4.14: Đánh giá về mức độ hài lòng của KHCN đối với ngân hàng ......................49
Bảng 4.15: Thống kê các biến trong mô hình nghiên cứu..............................................51
Bảng 4.16: Kết quả mô hình Tobit..................................................................................53
DANH MỤC HÌNH
Hình 3.1: Quy trình nghiên cúu......................................................................................20
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu lý thuyết ........................................................................21
Hình 4.1: Sơ đồ cho vay đối với KHCN tại VCB CT....................................................36
Hình 4.2: Các loại tài sản thế chấp của KHCN khi vay vốn..........................................48
TÓM TẮT
Mục tiêu của luận văn là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín
dụng của KHCN tại Vietcombank Cần Thơ. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 250
KHCN tại Vietcombank Cần Thơ. Mô hình hồi qui Tobit được sử dụng để kiểm
định mối tương quan giữa các nhân tố đối với giới hạn tín dụng KHCN. Kết quả
phân tích cho thấy, có 07 nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng của KHCN, các
nhân tố bao gồm: tuổi khách hàng, trình độ học vấn, nghề nghiệp, số lao động trong
gia đình, diện tích đất sản xuất, thu nhập và mục đích vay vốn. Trong đó, các nhân
tố nghề nghiệp và số lao động trong gia đình khách hàng có mối tương quan thuận
với giới hạn tín dụng của KHCN tại Vietcombank Cần Thơ.
Từ khóa: Giới hạn tín dụng, khách hàng cá nhân, Vietcombank Cần Thơ
ABSTRACT
This thesis analyzed the factors affecting the credit limit of individual
customers in Vietcombank Can Tho. Research data collected from 250 individual
customers in Vietcombank Can Tho. Tobit regression model is used to test the
correlation between factors for individual customer credit limit. Analysis results
show that there are 07 factors affecting the credit limit of individual customers, the
factors include: age, education level, occupation, number of family labors, land for
production, income and loan purposes. In particular, occupation and number of
family labors have a correlated in the same direction with the credit limit of
individual customers in Vietcombank Can Tho.
Key words: individual customers, the credit limit, Vietcombank Can Tho
1
CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU
1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế,
góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của toàn xã hội. Ngoài việc đáp ứng nhu cầu
vốn sản xuất, kinh doanh cho các doanh nghiệp thì tín dụng ngân hàng còn đáp ứng
nhu cầu vốn trực tiếp phục vụ đời sống cho khách hàng cá nhân (KHCN) như: vay
sửa chữa nhà và mua nhà để ở, vay để mua phương tiện đi lại, chi phí học tập, chữa
bệnh, mua sắm trang thiết bị gia đình, chi phí giải trí,… Do đó, tăng tưởng tín dụng
để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KHCN là một trong những nhiệm vụ quan
trọng, cần thiết. Tuy nhiên, cấp tín dụng phải trên cơ sở chất lượng, hiệu quả tín
dụng. Nói cách khác, khi cấp tín dụng cần xét duyệt và quản lý một cách khoa học,
chặt chẽ giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng nhằm góp phần định hướng phát
triển bền vững, hiệu quả, ổn định.
Sự có mặt của giới hạn tín dụng (GHTD) có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là
GHTD đối với KHCN. Bởi, khi có nhu cầu vay vốn ngân hàng, khách hàng nào
cũng mong muốn được ngân hàng đáp ứng đầy đủ và đúng yêu cầu. Nghĩa là, họ
không bị GHTD. Ngược lại, về phía ngân hàng lại muốn cho những khách hàng vay
khi có đầy đủ các thông tin, đáng để tin cậy, tin tưởng họ sử dụng nguồn vốn vay
đúng mục đích và có hiệu quả, hoàn trả nợ vay đầy đủ và đúng hạn. Vấn đề đặt ra
là: Làm thế nào để nâng cao khả năng được đáp ứng nhu cầu khi xin vay vốn tín
dụng ngân hàng của KHCN?
1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU
Hiện nay, trên địa bàn thành phố Cần Thơ (TP.Cần Thơ) với nhiều tổ chức tài
chính trung gian đang hoạt động. Các tổ chức tài chính chủ yếu là các ngân hàng
thương mại (NHTM) với chức năng cung cấp tín dụng cho KHCN và doanh nghiệp
trên địa bàn TP Cần Thơ, đồng thời thực hiện chức năng huy động vốn từ xã hội.
Trong đó có ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB), với
mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ số 1 Việt Nam vào năm 2020. Trong những
năm trở lại đây, hoạt động bán lẻ của VCB nói chung và VCB CT nói riêng đã có
2
những bước phát triển mạnh, tiệm cận dần tới mục tiêu kỳ vọng theo định hướng
của Ban Lãnh đạo. Đặc biệt là phát triển các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng cá
nhân, mang đến những dịch vụ thuận tiện và đáng tin cậy, góp phần tăng trưởng tín
dụng cá nhân. Tuy nhiên, thực tế nhu cầu vay vốn của các KHCN tại VCB Cần Thơ
trong thời gian qua vẫn chưa thật sự được đáp ứng đầy đủ. Đồng thời, việc cấp tín
dụng chủ yếu dựa vào tài sản thế chấp và giới hạn cấp tín dụng đối với một KHCN
tính trên thu nhập hợp pháp của khách hàng đã không được quan tâm thỏa đáng.
Như vậy, vấn đề GHTD, đặc biệt là GHTD của KHCN tại VCB CT cần được xem
xét nhiều hơn.
Từ những lập luận trên, đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giới
hạn tín dụng của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ” được thực hiện
nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT; trên cơ
sở đó đề xuất các khuyến nghị giúp cho KHCN được đáp ứng nhu cầu khi vay vốn
tại VCB CT.
1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU
1.3.1. Mục tiêu chung
Phân tích thực trạng cho vay vốn tín dụng đối với KHCN và các nhân tố ảnh
hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT, trên cơ sở đó đề xuất các hàm ý chính
sách giúp cho KHCN giảm tỷ lệ GHTD khi vay vốn tại VCB CT.
1.3.2. Mục tiêu cụ thể
- Đánh giá về việc cho vay vốn của VCB CT đối với KHCN.
- Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN khi vay vốn tại
VCB CT.
- Đề xuất một số hàm ý chính sách giúp cho KHCN nâng cao khả năng được
đáp ứng nhu cầu khi xin vay vốn tín dụng tại VCB CT.
1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu
- Việc cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT được thực hiện như
thế nào?
3
- Những nhân tố nào cho là đã tác động đến GHTD của KHCN khi vay vốn tại
VCB CT?
- Những hàm ý nào được đề xuất giúp cho KHCN nâng cao khả năng được
đáp ứng nhu cầu xin vay vốn tín dụng tại VCB CT?
1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
- Phương pháp thống kê mô tả (TKMT) và phương pháp so sánh được sử dụng
để phân tích thực trạng cho vay vốn tín dụng của VCB CT đối với KHCN.
- Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi qui Tobit để xác định các nhân tố ảnh
hưởng đến GHTD của KHCN khi vay vốn tại VCB CT.
- Phương pháp phân tích tổng hợp nhằm đề xuất các hàm ý chính sách giúp
giảm tỷ lệ GHTD cho KHCN khi xin vay vốn tại VCB CT.
1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU
1.5.1. Đối tượng nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN khi vay
vốn tại VCB CT.
Đối tượng khảo sát: Thực hiện phỏng vấn các KHCN có vay vốn tín dụng và
có hồ sơ xin vay vốn tín dụng tại VCB CT.
1.5.2. Nội dung nghiên cứu
Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về việc cho vay vốn tín dụng ngân hàng đối
với KHCN tại VCB CT, đồng thời tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
GHTD của KHCN tại VCB CT. Qua đó, một vài hàm ý chính sách được đề ra giúp
cho KHCN nâng cao khả năng được đáp ứng nhu cầu xin vay vốn tại VCB CT.
Trong đó, nghiên cứu phân tích về đặc điểm về nhân khẩu học của KHCN, tình hình
vay vốn tín dụng tại VCB CT. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp hồi qui Tobit để
xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT.
4
1.5.3. Phạm vi nghiên cứu
Do tác giả không đủ về thời gian và không đảm bảo kinh phí nên chỉ tập trung
khảo sát những KHCN đang vay vốn tín dụng và có hồ sơ xin vay vốn tín dụng tại
VCB CT.
1.5.4. Thời gian nghiên cứu
Việc thu thập số liệu sơ cấp thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp các
KHCN có vay vốn tín dụng của VCB CT. Nghiên cứu thực hiện lấy ý kiến từ tháng
02/2019 - 03/2019.
Việc tổng hợp số liệu thứ cấp được thực hiện trong 3 năm từ năm 2016 - 2018,
thông qua các tổng kết để báo cáo của VCB CT.
Thời gian hoàn thiện nghiên cứu từ tháng 01/2019 - 05/2019, kể cả thời gian
tập hợp, xử lý số liệu được lấy và hoàn thiện đề tài.
1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU
Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ khoa học giúp cho các KHCN nâng cao khả
năng được đáp ứng nhu cầu về vốn khi xin vay vốn tín dụng tại VCB Cần Thơ một
cách tốt nhất. Bên cạnh đó, kết quả làm cơ sở tham khảo cho lãnh đạo Ngân hàng
VCB CT và các ngân hàng trên địa bàn TP. Cần Thơ nhằm có những định hướng hỗ
trợ giúp KHCN trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay sao cho hiệu quả nhất, góp
phần cải thiện về việc đáp ứng nhu cầu vốn xin vay, nâng cao thu nhập và đời sống,
từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của TP. Cần Thơ trong thời
gian tới. Thêm vào đó, các nghiên cứu tiếp theo sẽ dùng kết quả này làm tài liệu
tham khảo về mặt khoa học.
1.7 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI
Chương 1- Mở đầu: giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu và các câu hỏi
nghiên cứu được đặt ra. Bên cạnh đó, chương này trình bày về cách thức nghiên
cứu, phạm vi và ý nghĩa của đề tài.
Chương 2- Cơ sở lý luận và các nghiên cứu có liên quan: Chương này trình
bày các lý thuyết có liên quan đến tín dụng ngân hàng, KHCN và GHTD. Chương
này trình bày các tài liệu trong và ngoài nước thực nghiệm trước đây có liên quan.
5
Từ đó, rút ra những đánh giá và nhận xét nhằm thừa kế và phát huy dựa trên kết quả
của các nghiên cứu trước.
Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu: Trình bày khung nghiên cứu, thiết kế
nghiên cứu: xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết, mô tả phương pháp chọn mẫu
khảo sát và phương pháp phân tích.
Chương 4 - Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Giới thiệu sơ lược về địa bàn
nghiên cứu và VCB CT; Phân tích thực trạng về cho vay vốn tín dụng đối với
KHCN tại VCB CT; Thống kê mô tả mẫu khảo sát; Phân tích các nhân tố ảnh
hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT và thảo luận kết quả nghiên cứu và đưa
ra các khuyến nghị giúp giảm tỷ lệ GHTD cho KHCN.
Chương 5 - Hàm ý chính sách và Kết luận: Xây dựng các hàm ý chính sách,
tổng hợp các kết quả, những hạn chế của đề tài, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
6
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIỚI HẠN TÍN DỤNG
2.2.1. Lý luận chung về giới hạn tín dụng
Cho vay theo hạn mức tín dụng là một trong nhiều phương thức cho vay của
ngân hàng. “Đây là món vay mà ngân hàng sẽ khống chế hạn mức dư nợ của khách
hàng tại một thời điểm trong thời hạn của hợp đồng tín dụng nếu dư nợ của khách
hàng lên đến mức tối đa cho phép”. Như vậy, “hạn mức tín dụng được hiểu mức dư
nợ vay tối đa mà khách hàng được duy trì trong một khảng thời gian nhất định được
thỏa thuận trong bản hợp đồng tín dụng. Đồng thời, theo thông tư 13/2010/TT-
NHNN ngày 20/05/2010 quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của
tổ chức tín dụng (TCTD) và quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng. Theo
đó, dư nợ cho vay tối đa đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có
của ngân hàng đó”.
Theo Martin Petrick, 2004 định nghĩa “giới hạn tín dụng (GHTD) là khả
năng mà người đi vay có thể nhận được các khoản vay với số lượng vốn ít hơn so
với nhu cầu xin vay. Ở thị trường vốn TDCT, người cho vay thường là các TCTD,
có chức năng phân phối lại nguồn vốn từ nơi thừa vốn, chưa sử dụng đến nơi thiếu
vốn và có nhu cầu sử dụng.Tuy nhiên việc phân phối tín dụng thường bị giới hạn,
do đó người đi vay thường bị GHTD. Khách hàng bị GHTD là khách hàng không
được vay vốn ngân hàng hay số tiền vay được ít hơn so với nhu cầu xin vay của họ”.
Stiglitz & Weiss, (1981) chỉ ra rằng, “cung tín dụng chính thức bị cản trở bởi
rủi ro đạo đức (moral hazard) và các vấn đề lựa chọn đối nghịch (adverse selection)
trong môi trường không cân xứng về thông tin ở thị trường tín dụng. Các TCTD
thường muốn cho vay những người có đầy đủ thông tin, đáng tin cậy, tin tưởng họ
sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả, hoàn trả nợ vay đầy đủ và
đúng hạn”. “Việc thiếu nguồn thông tin là một trong những lí do mà người cho vay
không đáp ứng hết nhu cầu của người đi vay (Petrick, 2004 và Stephen et al.,
1980)”. “Người có nhu cầu đi vay được xác định là bị GHTD khi không đáp ứng
7
được yêu cầu của người cho vay, hay người cho vay không đáp ứng được nhu cầu
của người đi vay (Hoff & Stiglitz, 1993)”.
Từ những vấn đề vừa nêu như trên, có thể hiểu được khái niệm về GHTD,
“nhất là GHTD của KHCN và có thể được phát biểu như sau: Giới hạn tín dụng của
KHCN là giới hạn về lượng vốn tối đa mà ngân hàng cho vay, so với nhu cầu đi vay
thực tế của KHCN”. Hay nói cách khác, GHTD chính là tỷ lệ phần trăm chênh lệch
giữa số vốn vay theo nhu cầu của KHCN so với lượng mà vốn ngân hàng đáp ứng
cho vay, trên số vốn vay theo nhu cầu. Như vậy, GHTD của KHCN có thể được thể
hiện cụ thể như sau:
- Giả sử với A là số vốn vay theo nhu cầu vay vốn ngân hàng của KHCN,
được thể hiện trong bộ hồ sơ vay vốn nộp cho ngân hàng;
- Với B là lượng vay vốn mà ngân hàng quyết định giải ngân cho KHCN, sau
khi xem xét và thẩm định hồ sơ vay vốn mà gia đình đã cung cấp;
- Với X là giới hạn tín dụng của KHCN khi vay vốn tại ngân hàng.
Khi đó GHTD của KHCN được xác định là:
(1)
Vậy, tỷ lệ GHTD của KHCN nằm trong đoạn giá trị từ 0 đến 1. Có nghĩa là,
khi KHCN được ngân hàng đáp ứng đủ toàn bộ số vốn theo như yêu cầu đi vay thì
khi đó mức GHTD của KHCN là 0, tương ứng với tỷ lệ là 0%. Tỷ lệ này sẽ kéo dài
trong đoạn từ 0% đến 100%. Khi tỷ lệ này càng tăng thì đồng nghĩa với việc lượng
vốn mà ngân hàng cho KHCN vay so với số vốn mà gia đình yêu cầu sẽ giảm
xuống.Mức GHTD này đạt tối đa là 1, tương ứng với tỷ lệ là 100%. Khi đó KHCN
không vay được vốn ở ngân hàng hay nói cách khác là ngân hàng sẽ không giải
ngân vốn cho KHCN theo như yêu cầu vay vốn, hợp đồng tín dụng không được
thành lập.
2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng
Cũng theo tác giả Đường Thị Thanh Hải (2014), giới hạn tín dụng chịu sự tác
động của 3 nhân tố chính là: ngân hàng, khách hàng và ngoài ngân hàng.
a. Nhân tố ngân hàng
8
Thứ nhất, “chiến lược kinh doanh. Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu
quả tín dụng. Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công
trên thị trường. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm,
đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác
và tạo ra các cơ hội mới… Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập,
ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng
thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực
tiếp đến hiệu quả cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing,
chính sách nhân sự…”
Thứ hai, “các chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc
khách hàng trước và sau khi cho vay có chu kỳ đáo hay không; Các quy định về lãi
suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của
người dân hay không; Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm
bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn
giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…”
Thứ ba, “chất lượng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp
xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn,
thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay
hay không cho vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ.
Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả
năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được
những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo
đức tốt… Nhờ có những cán bộ như vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu
quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn”.
Thứ tư, công tác thông tin. “Trên cơ sở nguồn thông tin nhận được, ngân hàng
thực hiện phân tích tín dụng để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng của khách
hàng về sử dụng vốn, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Ngân
hàng sẽ tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên
lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp
9
phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định tín
dụng, chấp thuận hay không chấp thuận cho vay”.
Thứ năm, “công nghệ của ngân hàng. Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng
cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng
của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay KHCN là giao dịch
với số lượng khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải thực hiện một số lượng
lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân hàng hiện đại vừa
tiết kiệm được thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối đa sự
nhầm lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch với khách hàng”.
b. Nhân tố khách hàng
Thứ nhất, “năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề
quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn
được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng
lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem
xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh
nhưng không ổn định”.
Thứ hai, “nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Ngoài những nhân tố
trên còn kể đến nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho
vay KHCN, đó là đạo đức khách hàng. Nếu như khách hàng là người có ý thức trả
nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay,
các quy định cũng sẽ không quá khắt khe”.
c. Nhân tố ngoài ngân hàng
Thứ nhất, “đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nếu là thành thị
hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu
cầu vay của KHCN sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà
người nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng”.
Thứ hai, “môi trường kinh tế, chính trị. Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh
hưởng tới hoạt động cho vay của KHCN. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập
bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối
10
với KHCN cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy
ra”. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành khách
hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn...
2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng KHCN
Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá tình hình tín dụng KHCN tại ngân
hàng. Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản thường được sử dụng.
a. Tỷ lệ nợ quá hạn/Dư nợ tín dụng (%)
“Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước cho phép dư nợ quá hạn của các
NHTM không được vượt quá 5%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra tín
dụng thì nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 5 đồng”.
Theo quy định thì “Nợ quá hạn” là “khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ
gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín
dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia
hạn nợ”.
Theo khoản 3, Điều 1 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung Điều 6
Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về việc phân chia các nhóm nợ, cụ thể là 5 nhóm:
Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm:
– Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy
đủ cả gốc và lãi đúng hạn;
– Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng
thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn
lại;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này.
Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày;
– Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh
nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng
trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu);
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
11
Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ
hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này;
– Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi
đầy đủ theo hợp đồng tín dụng;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời
hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm:
– Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo
thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ
được cơ cấu lại lần thứ hai;
– Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn
hoặc đã quá hạn;
– Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý;
– Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này”.
Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5.
b. Tỷ lệ Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%)
“Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Ngân hàng so với tổng
nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn.
Tỷ lệ này thấp cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng chưa được mở rộng. Tuy
nhiên, không phải tỷ lệ này cao là tốt, bởi chỉ tiêu này cao cũng thể hiện khả năng
12
sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng chứ không đồng nghĩa với chất lượng tín
dụng cao”
c. Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (%)
Chỉ tiêu phản ánh ngân hàng cho vay bao nhiêu trong tổng vốn huy động
được, đồng thời đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này
lớn, một mặt phản ánh tình hình cân đối giữa huy động vốn và cho vay tốt, một mặt
đánh giá khả năng huy động vốn chưa tốt. Nếu chỉ tiêu này nhỏ, một mặt phản ánh
tình hình cho vay chưa tốt, một mặt phản ánh tình hình huy động vốn tốt. Tuy
nhiên, cần lưu ý: “Số liệu dư nợ lớn hơn vốn huy động là bình thường đối với chi
nhánh vì chi nhánh còn huy động tiền từ hội sở chuyển xuống hoặc các chi nhánh
khác chuyển sang”. Về lý thuyết thì chỉ tiêu này không được lớn hơn 1, vì còn phải
trích lập dự phòng, nhưng nếu phân tích ở 1 chi nhánh thì chỉ tiêu này đôi khi lớn
hơn 1.
d. Hệ số thu nợ (%)
Doanh số thu nợ
Hệ số thu nợ = x 100%
Doanh số cho vay
“Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó
phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số tín dụng nhất định thì ngân hàng
sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Về lý thuyết, tỷ lệ này càng cao càng tốt”.
2.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN
2.2.1. Các nghiên cứu trong nước
Thực trạng về GHTD của khách hàng khi đi vay đã rất phổ biến ở Việt Nam,
tuy nhiên vấn đề này chưa có nhiều tác giả đề cập đến. Phần lớn các nghiên cứu đã
thực hiện chỉ dừng lại ở nhu cầu vay vốn, khả năng tiếp cận (KNTC ) và lượng vốn
vay. Chẳng hạn, Võ Thị Thúy Hiền và Võ Thành Danh (2007) cho thấy, có đến
85% số doanh nghiệp (DN) trên tổng số 53 DN được khảo sát đã có nhu cầu vay
vốn với mục đích chủ yếu là để bổ sung nguồn vốn lưu động và mua sắm tài sản cố
định nhỏ, tuy nhiên các DN này chưa có nhu cầu vay vốn cho việc đầu tư vào các
dự án. Vấn đề tiếp cận vay vốn tín dụng của khách hàng phụ thuộc vào nhiều yếu
13
tố, Nguyễn Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung (2010) cho thấy, các yếu tố độ tuổi
của người trả lời, QHXH, tín dụng phi chính thức (TDPCT) và hồ sơ xin vay rườm
rà tác động đến KNTC tín dụng của hộ gia đình. Bên cạnh đó, Phan Đình Khôi
(2013) đã chỉ ra yếu tố: công, viên chức nhà nước, thành viên tổ vay vốn, hộ nghèo,
số năm đi học, lao động lành nghề và giao thông thuận tiện có mối tương quan đến
việc vay vốn của hộ. Đồng thời qua đó, nghiên cứu cũng cho thấy để giảm bớt phụ
thuộc vào TDPCT và nâng cao KNTC tín dụng chính thức (TDCT) thông qua các
chương trình tín dụng vi mô (TDVM), hộ gia đình nên thường xuyên tham gia vào
các nhóm tổ vay vốn ở địa phương. Kết quả còn cho thấy giữa các thị trường tín
dụng có mối quan hệ qua lại, trong đó số tiền vay TDPCT làm tăng KNTC chương
trình TDVM.
Tuy nhiên, khi tiếp cận vay vốn, không phải lúc nào khách hàng đi vay cũng
vay được số tiền như mong muốn. Võ Thị Thúy Hiền và Võ Thành Danh (2007)
cho thấy, một số DN đã bị GHTD trong quá trình vay vốn. Trong đó, số DN được
tiếp cận vay và nhận được số tiền vay ít hơn so với nhu xin vay thực tế là 15,6%.
Bên cạnh đó, Nguyễn Minh Phục và Nguyễn Văn Hồng (2012), cũng chỉ ra rằng
trong tổng số 104 DN được hỏi thì chỉ có 10,58% số doanh nghiệp được ngân hàng
cho vay đúng theo yêu cầu về vốn. Mặt khác, nghiên cứu của Huỳnh Trung Thời và
Trần Ái Kết (2011) cho thấy, có đến 76% số hộ được phỏng vấn chưa từng bị các
TCTD giới hạn về số tiền vay, vì trong trường hợp này hộ gia đình thường đề nghị
vay với số tiền vừa đủ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh nên luôn được các TCTD
đáp ứng. Còn lại 34% số hộ đã từng bị TCTD giới hạn số tiền vay làm ảnh hưởng
đến kế hoạch sản xuất kinh doanh là do số tiền đề nghị vay vượt quá khả năng trả
nợ, vượt quá nhu cầu vốn thực tế hay vượt quá giá trị tài sản đảm bảo (TSĐB) thế
chấp cho ngân hàng,… Kết quả còn cho thấy, các nhân tố như: thu nhập của hộ; vị
trí xã hội; trình độ học vấn; dân tộc; diện tích đất và mục đích vay vốn ảnh hưởng
đến lượng vốn vay mà ngân hàng cung cấp so với nhu cầu vay vốn của hộ gia đình.
Một nghiên cứu khác của Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013) cho thấy,
khả năng bị GHTD của hộ chịu tác động bởi nhiều yếu tố như số năm đi học, việc
14
làm, diện tích đất thổ cư (DTĐTC), giá trị tài sản (GTTS) của hộ và sử dụng tín
dụng thương mại. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, lượng vốn vay
TDCT bị ảnh hưởng bởi: QHXH, mục đích vay vốn, giá trị tài sản và thu nhập của
hộ. Ngoài ra, nghiên cứu của Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc
Dương (2014) sử dụng “mô hình Probit” để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến
GHTD của KHCN tại VCB CT. Kết quả cho thấy các nhân tố tác động bao gồm:
trình độ học vấn của chủ hộ, thu nhập bình quân, lượng vốn vay và giá trị tài sản thế
chấp của hộ. Để giảm khả năng bị GHTD, ngoài việc giảm thông tin bất cân xứng
thông qua trình độ học vấn, hộ cần chứng minh mức thu nhập trong quá trình vay
vốn.
2.2.2. Một số nghiên cứu ngoài nước
Tín dụng là lĩnh vực nghiên cứu được nhiều tác giả thực hiện tại nhiều quốc
gia trên thế giới. GHTD là khả năng mà người đi vay có thể nhận được các khoản
vay với số lượng vốn ít hơn so với nhu cầu xin vay (Petrick, 2004). Mặt khác,
Stiglitz và Weiss (1981) cho rằng sự hiện diện của GHTD trong hoạt động cho vay
là do cung TDCT bị ảnh hưởng bởi vấn đề “lựa chọn bất lợi” (adverse selection) và
vấn đề “rủi ro đạo đức” (moral hazard). Thảo luận thêm vấn đề này, Phan Đình
Khôi (2013) cho rằng yếu tố “lựa chọn bất lợi” và “rủi ro đạo đức” xảy ra trong hoạt
động vay tín dụng là do ảnh hưởng của “thông tin bất cân xứng”. Thực tế cho thấy,
việc thiếu nguồn thông tin là một trong những lí do mà đối tượng cho vay không
đáp ứng hết nhu cầu của đối tượng đi vay (Petrick, 2004; Stephen và cộng sự,
1980). Cùng quan điểm trên, Hoff & Stiglitz (1993) cho rằng đối tượng đi vay được
xác định là bị GHTD khi không thỏa mãn điều kiện của đối tượng cho vay, hay đối
tượng đi vay bị GHTD. Xuất phát từ những quan điểm trên về giới hạn tín dụng,
một số nghiên cứu trên thế giới đã tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD của
khách hàng.
Anggraeni (2009) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia và hạn chế
tín dụng của một tập đoàn tài chính trong khu vực nông thôn: trường hợp của
Rosca và Ascra ở làng Kemang phía tây Java, Indonesia. Tác giả sử dụng “mô
15
hình Logit” để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia tín dụng của các
hộ, kết quả cho thấy, một số đặc điểm cá nhân và điều kiện kinh tế ảnh hưởng đến
các hộ gia đình tham gia tín dụng bao gồm: tuổi, nhân viên chính phủ, trình độ học
vấn và thu nhập. Bên cạnh đó, Zeller (1994) cho thấy, những tổ chức TDCT và
TDPCT đều sử dụng các thông tin của đối tượng xin vay là giống nhau để xác
định khả năng thanh toán nợ. Tổ chức TDCT và TDPCT đều sử dụng đất đai làm
căn cứ cho việc phân bổ tiền vay. Các thông tin như năng lực tài chính, số nợ hiện
tại và thu nhập trong tương lai của đối tượng xin vay đều sử dụng đối với những tổ
chức TDCT và TDPCT. Sử dụng “tỷ số giữa số nợ hiện tại trên tổng thu nhập” thì
có ý nghĩa trong việc xác định chế độ “phân phối tiền vay” hơn là “sử dụng tài sản
đem thế chấp” là đất đai để xác định các yếu tố quyết định việc thanh toán nợ khi
vay các nguồn vốn TDCT giữa những cá nhân vay vốn và TCTD.
Bên cạnh đó, Nuryartono và cộng sự (2005) chỉ ra các yếu tố tác động mạnh
tới khả năng bị GHTD chính thức là qui mô gia đình, số năm đi học và thu nhập của
gia đình. Tại Trung Quốc, nghiên cứu của Weng (2008) cho thấy, các yếu tố ảnh
hưởng đến GHTD của các hộ gia đình ở Quý Châu, Trung Quốc bao gồm: thu nhập,
khả năng trả nợ, năng lực tài chính của hộ. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy
những hộ nông dân thuộc tầng lớp trung lưu là những nhóm bị hạn chế tín dụng
nhiều nhất.
2.2.3. Đánh giá các nghiên cứu có liên quan
Các nghiên cứu đã lược khảo trên được mô tả tóm tắt qua bảng 2.1 sau đây,
với các nội dung mô tả như: tác giả, năm thực hiện, tên nghiên cứu, kết quả nghiên
cứu và đánh giá về phương pháp phân tích.
Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm
TT Tác giả Tài liệu
Các yếu tố ảnh
hưởng
Factors Influencing
Đánh giá
- PPNC: Tác giả
1 Anggraeni (2009)
Participation and
Credit Constraints of a
Financial Self-Help
Group in a Remote
Rural Area: The Case
tuổi, nhân viên
chính phủ, trình
độ học vấn và
thu nhập.
sử dụng hàm
Logit để nghiên
cứu đề tài
- Tính mới:
+ Không gian
16
2 Zeller (1994)
Nuryartono và
cộng sự (2005)
4 Weng (2008)
Nguyễn Quốc
Oánh và Phạm
Thị Mỹ Dung
(2010)
of ROSCA and ASCRA
in Kemang Village West
Java.
Determinants of credit
rationing: A study of
informal lenders and
formal groups in
Madagascar
Credit rationing of farm
households and
agricultural
production: Indonesia
An empirical
investigation of credit
constraints in the rural
credit market in
guizhou china
Khả năng tiếp cận
chính thức của hộ nông
dân: Trường hợp
nghiên cứu ở cận ngoại
thành Hà Nội
đất đai, tài sản,
số nợ hiện tại và
thu nhập, tài sản
thế chấp.
qui mô hộ gia
đình, trình độ
học vấn và thu
nhập của hộ gia
đình.
thu nhập, khả
năng trả nợ, năng
lực tài chính của
hộ.
độ tuổi, địa vị xã
hội của chủ hộ,
tín dụng không
chính thức và thủ
tục vay vốn
rườm rà. ảnh
hưởng đến khả
năng tiếp cận tín
dụng. Các yếu tố
+ Thời gian
- PPNC: Tác giả
sử dụng hàm
Logit và Tobit để
nghiên cứu đề
tài.
- Tính mới:
+ Không gian
+ Thời gian
- PPNC: Phân
tích dựa trên
cách tiếp cận hồi
quy chuyển đổi
(SRM) qua hai
bước, trong đó,
mô hình hồi quy
Probit được sử
dụng để xác định
các yếu tố ảnh
hưởng đến giới
hạn tín dụng.
- Tính mới:
+ Không gian
+ Thời gian
- PPNC: Sử dụng
mô hình hồi quy
Logit để xác
định các yếu tố
ảnh hưởng đến
giới hạn tín
dụng.
- Tính mới:
+ Không gian
+ Thời gian
- PPNC: Mô
hình hồi quy 2
bước của
Heckman.
- Tính mới:
+ Thời gian
+ Không gian
3
5
17
Phân tích thực trạng tín
dụng chính thức của hộ
trình độ học vấn
của chủ hộ, diện
tích đất, thu nhập
của hộ, tài sản
thế chấp và mục
đích vay vốn ảnh
hưởng đến lượng
vốn vay tín dụng.
- PPNC: Sử dụng
mô hình Tobit.
Lê Khương Ninh
6 và Nguyễn Thị
Ánh Mai (2012)
nuôi tôm ở Bạc Liêu tài sản thế chấp,
trình độ học vấn,
địa vị xã hội và
số tổ chức mà hộ
nuôi tôm có thể
tiếp cận để vay.
- Tính mới:
+ Không gian:
Các hộ nuôi tôm
tại Bạc Liêu
+ Thời gian
+ Đề cập rủi ro
riêng biệt của
ngành thủy sản.
Phan Đình Khôi
(2013)
Trần Ái Kết và
8 Huỳnh Trung
Thời (2013)
Tín dụng chính thức và
phi chính thức ở đồng
bằng Sông Cửu Long:
Hiệu ứng tương tác và
khả năng tiếp cận
Các nhân tố ảnh hưởng
đến tiếp cận tín dụng
chính thức của hộ gia
đình trên địa bàn tỉnh
An Giang
làm việc cho
chính quyền địa
phương, thành
viên tổ vay vốn,
sổ hộ nghèo,
trình độ học vấn,
lao động có tay
nghề và đường
giao thông liên
xã.
trình độ học vấn,
nghề nghiệp của
chủ hộ, diện tích
đất thổ cư, giá trị
tài sản của hộ và
sử dụng tín dụng
thương mại.
- PPNC: nghiên
cứu sử dụng mô
hình Probit và
Tobit.
- Tính mới:
+ Không gian:
15 ấp của 13 xã
ở ĐBSCL
+ Thời gian
+ Mảng đề tài
- PPNC: Mô
hình Logit và
OLS.
-Tính mới:
+ Thời gian
+ Không gian
Phan Đình Khôi,
Hoàng Triệu Huy
9 và Triệu Quốc
Dương (2014)
Các yếu tố ảnh hưởng
đến giới hạn tín dụng
của hộ gia đình tại
thành phố Cần Thơ
trình độ học vấn
của chủ hộ, thu
nhập bình quân,
lượng vốn vay và
giá trị tài sản thế
chấp của hộ.
- PPNC: Mô
hình Probit và
OLS.
-Tính mới:
+ Thời gian
+ Không gian
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu có liên quan, 2019
7
18
Ưu điểm: Nhìn chung, các nghiên cứu có liên quan được đề cập ở trên đã tìm
ra các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của hộ gia đình khu vực nông thôn ở một số
tỉnh thành trong và ngoài nước. Các phương pháp phân tích được sử dụng như Hồi
qui Logit, Probit và hồi quy tuyến tính đa biến. Tùy theo đặc điểm mẫu khảo sát và
địa bàn nghiên cứu, các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của hộ gia đình có sự khác
nhau. Tuy nhiên, các nhân tố ảnh hưởng mà các nghiên cứu trên đã phát hiện có thể
chia thành các nhóm nhân tố như sau:
Nhóm nhân tố thuộc đặc điểm cá nhân khách hàng như: Giới tính, trình độ,
tuổi, nghề nghiệp, thành viên tổ vay vốn, quan hệ xã hội.
Nhóm nhân tố thuộc đặc điểm của gia đình khách hàng như: Sổ hộ nghèo, số
thành viên, số người trong độ tuổi lao động, giá trị tài sản thế chấp, diện tích đất thổ
cư, diện tích đất sản xuất, giao thông liên xã, thu nhập bình quân.
Nhóm nhân tố thuộc đặc điểm vay tín dụng: Lượng vốn vay, khả năng trả nợ,
thủ tục vay vốn.
Nhược điểm: Các nghiên cứu trước đây phần lớn chỉ phân tích các yếu tố ảnh
hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ và lượng vốn vay, có khá ít các nghiên
cứu trong nước phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng của hộ gia
đình. Do đặc điểm đối tượng khảo sát trong trường hợp GHTD khó xác định hơn
đối tượng tiếp cận tín dụng thông thường, đòi hỏi người nghiên cứu cần nhiều thời
gian và công sức để xác định và khảo sát đối tượng nghiên cứu phù hợp.
Trên cơ sở kết quả các nghiên cứu lược khảo, kết hợp với mô hình lý thuyết về
tiếp cận tín dụng, giới hạn tín dụng, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu thực
nghiệm cho đề tài của mình. Trong đó, điểm mới của đề tài là thực hiện dựa trên
kích cỡ mẫu khảo sát và địa bàn khảo sát hoàn toàn khác so với các nghiên cứu
trước đây là những KHCN tại VCB Cần Thơ.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2
Tóm lại trong chương 2 nghiên cứu đã trình bày một số lý thuyết có liên quan
đến NHTM và tín dụng NHTM, cụ thể khái niệm tín dụng NHTM, phân loại tín
dụng NHTM. Bên cạnh đó, trình bày về lý thuyết liên quan đến tín dụng KHCN, lý
19
thuyết về GHTD và một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng KHCN. Thêm vào
đó, chương này trình bày lược khảo một số nghiên cứu trong và ngoài nước có liên
quan đến đề tài nghiên cứu. Trên cơ sở đó, tổng hợp các công trình thực nghiệm
trước đây và rút ra những đánh giá về kết quả đạt được, nhằm kế thừa và phát triển
thêm tốt hơn.
20
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến
GHTD của KHCN khi vay vốn tại VCB
CT
Phân tích thực trạng hoạt động cho vay
vốn của VCB CT đối với KHCN
Phương pháp thống kê mô tả &
so sánh
Cơ sở lý thuyết
Phương pháp hồi qui Tobit
Đề xuất khuyến nghị
Kết luận & kiến nghị
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU
3.1.1. Khung nghiên cứu
Hình 3.1: Quy trình nghiên cúu
(Nguồn: tổng hợp của tác giả, 2019)
3.1.2. Mô hình nghiên cứu
3.1.2.1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết
Dựa trên CSLT, các nghiên cứu thực nghiệm đã nêu và rút ra những điểm cần
kế thừa và những điểm mới cần thực hiện ở chương 1 và 2, tác giả tổng hợp lại và
đưa ra mô hình nghiên cứu lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN
tại VCB CT như sau:
21
Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu lý thuyết
(Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất từ các nghiên cứu có liên quan, 2019)
3.1.2.2. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD
Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB Cần Thơ,
đề tài sử dụng mô hình hồi Tobit. Phương trình ước lượng được viết dưới dạng như
sau:
Y(GHTD) = β0 + β1Gioitinh + β2Tuoi + β3Trinhdo + β4Nghenghiep + β5Qhxh +
β6Laodong + β7Taisanthechap + β8Dtichđsx + β9Giaothong + β10Thunhap +
β11Vonxinvay + β12Mucdichvay + ε (1)
Trong đó, biến phụ thuộc (Y) là tỷ lệ GHTD của khách hàng (%).
Các biến độc lập trong mô hình được diễn giải cụ thể qua bảng 3.1 sau đây.
Giới hạn tín
dụng của
khách hàng
cá nhân tại
Vietcombank
Cần Thơ
Đặc điểm vay tín dụng: Lượng
vốn xin vay, giá trị tài sản thế
chấp, mục đích vay vốn.
Đặc điểm của gia đình khách
hàng: Số người trong độ tuổi lao
động, diện tích đất sản xuất, giao
thông thuận tiện, thu nhập bình
quân tháng.
Đặc điểm khách hàng: Giới tính,
tuổi, trình độ học vấn, nghề
nghiệp, quan hệ xã hội.
22
1
6
Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu
Biến Diễn giải
Kỳ
vọng
Cơ sở chọn biến
Gioitinh (X )
Giới tính: nam = 1, nữ =
0
-
Nguyễn Văn Ngân và Lê
Khương Ninh (2005).
Anggraeni (2009); Nguyễn
Tuoi (X2) Tuổi: số tuổi -
Trình độ học vấn: số năm
Văn Ngân và Lê Khương Ninh
(2005); Lê Xuân Thắng,
Trương Đông Lộc, (2010).
Nuryartono và cộng sự (2005);
Anggraeni (2009); Huỳnh
Trung Thời, Trần Ái Kết
(2011); Bùi Văn Trịnh, Nguyễn
Trinhdo (X3) đi học
-
Nghề nghiệp: công, nhân,
Quốc Nghi (2010); Lê Xuân
Thắng và Trương Đông Lộc
(2010); Phan Đình Khôi,
Hoàng Triệu Huy và Triệu
Quốc Dương (2014).
Anggraeni (2009); Huỳnh
Trung Thời, Trần Ái Kết
Nghenghiep (X4)
Qhxh (X5)
viên chức nhà nước = 1;
khác = 0
Quan hệ xã hội: có mối
quan hệ xã hội với chính
quyền địa phương, tổ
chức tín dụng = 1; khác =
0
- (2011); Phan Đình Khôi
(2013); Trần Ái Kết và Huỳnh
Trung Thời (2013).
Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Quốc
Nghi (2010); Lê Xuân Thắng
- và Trương Đông Lộc (2010);
Lê Khương Ninh và Nguyễn
Thị Ánh Mai (2012).
Laodong (X )
Số người trong độ tuổi
lao động của hộ
- Nuryartono và cộng sự (2005).
Nguyễn Văn Ngân và Lê
Khương Ninh (2005); Huỳnh
Trung Thời, Trần Ái Kết
Taisanthechap
(X7)
Tài sản thế chấp (triệu
đồng)
Diện tích đất sản xuất
-
(2011); Lê Khương Ninh và
Nguyễn Thị Ánh Mai (2012);
Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu
Huy và Triệu Quốc Dương
(2014).
Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Quốc
Dtichđsx (X8) (ha)
-
Giao thông thuận tiện:
Nghi (2010); Lê Xuân Thắng
và Trương Đông Lộc (2010).
Giaothong (X9) khoảng cách từ nhà đến
tổ chức tín dụng (km)
- Phan Đình Khôi (2013).
23
Thunhap (X10)
Thu nhập bình quân của
khách hàng (triệu
đồng/tháng)
Lượng vốn xin vay (triệu
Zeller (1994); Nuryartono và
cộng sự (2005); Anggraeni
(2009); Lê Xuân Thắng và
- Trương Đông Lộc (2010);
Nguyễn Thanh Bình, Trương
Đông Lộc (2010); Phan Đình
Khôi, Hoàng Triệu Huy và
Triệu Quốc Dương (2014).
Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu
Vonxinvay (X11) đồng)
-
Mục đích sử dụng vốn
Huy và Triệu Quốc Dương
(2014).
Trần Ái Kết và Huỳnh Trung
Mucdichvay (X12) vay: sản xuất = 1, tiêu
dùng = 0
-
Thời (2013).
Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu có liên quan, 2019
+ Biến Gioitinh: là giới tính của khách hàng (KH), biến này được thể hiện qua
hai giá trị: bằng 1 nếu KH là nam và bằng 0 nếu chủ hộ là nữ. Nguyễn Văn Ngân và
Lê Khương Ninh (2005) cho thấy giới tính của chủ hộ ảnh hưởng đến khả năng tiếp
cận tín dụng của hộ. Nam giới thường dễ dàng nắm bắt thông tin về các chương
trình tín, thuận tiện hơn trong quá trình làm hồ sơ vay. Do đó, biến này được kỳ
vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm, có nghĩa là khi KH là nam thì khả năng bị
GHTD sẽ giảm và tỷ lệ GHTD cũng giảm.
+ Biến Tuoi: là số tuổi của KH, biến này có đơn vị tính là năm. Theo
Anggraeni (2009), Lê Xuân Thắng, Trương Đông Lộc (2010) khi tuổi của chủ hộ
càng cao thì tài sản tích lũy của họ càng nhiều, nên việc tiếp cận nguồn vốn ngân
hàng cũng dễ dàng hơn. Khi đó khả năng bị GHTD của họ cũng sẽ giảm xuống và
lượng vốn vay ngân hàng sẽ nhiều hơn. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi
qui mang dấu âm.
+ Biến Trinhdo: là trình độ học vấn của KH, biến này được đo lường bằng số
năm đi học của KH. Trình độ học vấn của chủ hộ càng cao sẽ càng thuận lợi khi vay
vốn: nắm bắt thông tin nhanh, nắm bắt quy trình cho vay, cách làm hồ sơ,….nên
khả năng bị GHTD càng thấp (Nuryartono và cộng sự (2005); Anggraeni (2009);
Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết (2011); Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Quốc Nghi (2010);
Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc (2010); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và
24
Triệu Quốc Dương (2014). Vì vậy, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang
dấu âm.
+ Biến Nghenghiep: thể hiện nghề nghiệp của KH, là biến giả, nhận giá trị 1
nếu KH là công, viên chức nhà nước và nhận giá trị 0 nếu trường hợp khác. Khi KH
là nhân viên Nhà nước thì họ có mối quan hệ rộng, hiểu biết nhiều và dễ dàng tiếp
cận nguồn vốn ngân hàng hơn (Anggraeni (2009); Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết
(2011); Phan Đình Khôi (2013); Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013)). Do đó,
biến này được kỳ vọng mang dấu âm.
+ Biến Qhxh: thể hiện mối quan hệ xã hội của KH, nếu KH có mối QHXH với
chính quyền địa phương, các TCTD thì nhân giá trị 1, ngược lại nhận giá trị 0. Theo
Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Quốc Nghi (2010); Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc
(2010); Lê Khương Ninh và Nguyễn Thị Ánh Mai (2012) những hộ có mối QHXH
thường dễ dàng tiếp cận vay tín dụng hơn và số tiền vay tương đối đáp ứng nhu cầu
của hộ. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi quy mang dấu âm.
+ Biến Laodong: biến này thể hiện số lượng lao động của KH là những người
có độ tuổi từ 16 đến dưới 60 đối với nữ và dưới 75 đối với nam. Theo Nuryartono
và cộng sự (2005) số lượng lao động của hộ tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng
và lượng tiền vay của hộ. Khi hộ có số người trong độ tuổi lao động càng cao thì
khả năng tạo ra thu nhập càng nhiều, điều này sẽ đáp ứng được một trong số những
điều kiện mà các tổ chức tín dụng xét duyệt hồ sơ cho vay. Do đó, biến này được kỳ
vọng mang dấu âm.
+ Biến Taisanthechap: là giá trị tài sản thế chấp của KH, đơn vị tính triệu
đồng. Theo Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết (2011); Lê Khương Ninh và Nguyễn
Thị Ánh Mai (2012); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương
(2014), khi chủ hộ có giá trị tài sản càng lớn thì khả năng bị GHTD càng thấp, đồng
thời lượng vốn mà chủ hộ nhận được sẽ càng. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ
số hồi qui mang dấu âm.
+ Biến Dichtđsx: là diện tích đất mà KH sử dụng để sản xuất kinh doanh, đơn
vị tính là ha. Theo Zeller (1994); Nuryartono và cộng sự (2005); Anggraeni (2009);
25
Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc (2010); Nguyễn Thanh Bình, Trương Đông
Lộc (2010); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014), chủ
hộ có diện tích đất càng lớn thì vấn đề thế chấp tài sản khi vay vốn ngân hàng càng
được thực hiện dễ dàng. Khi đó khả năng bị GHTD sẽ giảm, đồng nghĩa với việc
lượng vốn vay mà gia đình nhận được từ ngân hàng sẽ tăng lên. Do đó, biến này
được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm.
+ Biến Giaothong: là biến giao thông thuận tiện của KH, là khoảng cách từ
nhà đến các TCTD, đơn vị tính là km. Theo Phan Đình Khôi (2013) hộ gia đình có
đường giao thông liên xã thì dễ dàng tiếp cận tín dụng hơn, điều kiện làm thủ tục hồ
sơ xin vay cũng dễ dàng và nhanh chóng hơn. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ
số hồi qui mang dấu âm.
+ Biến Thunhap: là khoản tiền trung bình mà KH nhận được trong một tháng,
đơn vị tính là ngàn triệu đồng. Biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui (β7) mang
dấu âm. Khi thu nhập của chủ hộ gia đình có xu hướng tăng lên thì khả năng tài
chính của họ tương đối tốt và ổn định. Do đó, việc thực hiện việc trả nợ cũng được
dễ dàng hơn và đây cũng là yếu tố quan trọng khi ngân hàng thu nợ (Zeller (1994);
Nuryartono và cộng sự (2005); Anggraeni (2009); Lê Xuân Thắng và Trương Đông
Lộc (2010); Nguyễn Thanh Bình, Trương Đông Lộc (2010); Phan Đình Khôi,
Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014). Do đó, biến này được kỳ vọng có
hệ số hồi qui mang dấu âm.
+ Biến Vonxinvay: là lượng vốn vay của KH theo nhu cầu, đơn vị tính là triệu
đồng, theo Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014), lượng
vốn vay của hộ ảnh hưởng đến GHTD của hộ. Khi vay vốn nếu hộ có nhu cầu lượng
vốn vay vượt mức quy định thì sẽ không được đáp ứng theo nhu cầu, ngược lại nếu
hộ có nhu cầu về lượng vốn vay thấp hơn mức cho vay theo quy định thì hộ sẽ
không bị GHTD. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm hoặc
dương.
+ Biến Mucdichvay: thể hiện mục đích sử dụng vốn vay của KH, nếu KH vay
tín dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh thì nhận giá trị 1, ngược lại nhận giá trị
26
0. Theo Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013), nếu hộ vay cho mục đích sản
xuất kinh doanh thì khả năng tiếp cận và lượng vốn vay tín dụng sẽ tốt hơn. Do đó,
biến này được kỳ vọng mang dấu âm.
Do biến phụ thuộc bị giới hạn trong khoảng [0,1], mô hình Tobit được sử dụng
để ước lượng cho phương trình (2). Mô hình Tobit được sử dụng lần đầu tiên trong
phân tích kinh tế bởi nhà kinh tế học James Tobin năm 1958, đây là mô hình được
mở rộng từ mô hình Probit, nó nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa mức độ (số
lượng) biến động của biến phụ thuộc với các biến độc lập. “Mô hình Tobit” còn có
tên gọi khác là mô hình hồi quy chuẩn được kiểm duyệt hoặc “mô hình hồi quy” có
biến phụ thuộc bị chặn bởi vì có một số quan sát của biến phụ thuộc Y bị chặn hay
được giới hạn. “Mô hình Tobit” được viết dưới dạng như sau:
yi
*
=  xij + ui nếu yi
*
> 0 (2)
yi = 0 nếu yi
*
≤ 0
Với ui  N(0, 2
)
Trong đó:
- Yi : là biến phụ thuộc, đo lường tỷ lệ GHTD của khách hàng (%).
- Xi : Các biến độc lập ảnh hưởng đến GHTD của khách hàng (các biến được
mô tả ở Bảng 3.1).
3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU
3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
3.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp
Thông tin và dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ các báo cáo của VCB
Cần Thơ như báo cáo tài chính, báo cáo kết quả HĐKD, bảng cân đối kế toán, thông
tin từ báo cáo, tạp chí và Internet hoặc các nghiên cứu có liên quan.
3.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp
Số liệu sơ cấp được thu thập thông điều tra, phỏng vấn các KHCN dựa trên
bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung bảng câu hỏi khảo sát bao gồm: (i) Thông
tin chung của KH: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, quan hệ xã hội.
(ii) Thông tin chung về gia đình KH: Sổ hộ nghèo, số người trong độ tuổi lao động,
27
giá trị tài sản thế chấp, giao thông thuận tiện, thu nhập bình quân tháng. (iii) Đặc
điểm sản xuất của KH: diện tích đất sản xuất, kinh nghiệm sản xuất. (iv) Đặc điểm
vay tín dụng của hộ: Lựa chọn ngân hàng vay vốn, lượng vốn vay, GHTD, khả năng
trả nợ, thủ tục vay vốn, mục đích vay vốn, nguyên nhân bị GHTD, thuận lợi và khó
khăn khi đi vay, nguyện vọng và kiến nghị của KH khi vay vốn tín dụng.
3.2.1.3. Phương pháp chọn mẫu
Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên được thực hiện để khảo sát những KHCN
có vay vốn tại VCB Cần Thơ. Trong đó, những KHCN vay vốn được chọn ngẫu
nhiên từ danh sách thống kê KH tại VCB Cần Thơ, danh sách ngẫu nhiên được
chọn ra bằng cách thực hiện hàm Random trên phần mềm Excel. Để đảm bảo điều
kiện kích cỡ mẫu phù hợp cho mô hình nghiên cứu định lượng (mô hình Tobit), đề
tài dự kiến khảo sát 250 KHCN đang vay vốn tại VCB Cần Thơ.
3.2.2. Phương pháp phân tích
Để đáp ứng các mục tiêu đề ra, nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân tích
cụ thể như sau:
3.2.2.1. Phương pháp phân tích thống kê mô tả
Định nghĩa “phương pháp phân tích thống kê mô tả là các phương pháp có
liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các
đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu”. Các
đại lượng thường được dùng mô tả tập dữ liệu như: (1) “Đại lượng mô tả mức độ
tập trung: mean, mode, median”; (2) “Đại lượng mô tả mức độ phân tán: Phương
sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên”.
Phân tích tần số: “Thực hiện phân tích tần số sẽ mô tả và tìm hiểu về đặc
tính phân phối của một mẫu số liệu thô là lập bảng phân phối tần số cần thiết. Bảng
phân phối tần số là bảng tóm tắt các dữ liệu được sắp xếp theo một thứ tự nào đó
(tăng dần hoặc giảm dần). Sau đó, thực hiện các bước sau: (1) Xác định số tổ của
dãy số phân phối; (2) Xác định khoảng cách tổ; (3) Xác định giới hạn trên và giới
28
hạn dưới của mỗi tổ; (4) Xác định tần số của mỗi tổ bằng cách đếm số quan sát rơi
vào giới hạn của tổ đó. Cuối cùng, trình bày kết quả trên biểu bảng, sơ đồ”.
Phân tích bảng chéo (Cross - tabulation): “Phân tích bảng chéo là một kỹ
thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và bảng kết quả phản ánh sự kết hợp
hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế trong phân loại hoặc trong giá trị phân biệt.
Mô tả dữ liệu bằng Cross- tabulation được sử dụng rất rộng rãi trong nghiên cứu.
Phân tích bảng chéo có 2 dạng như sau: (1) Bảng phân tích Cross - tabulation 2
biến còn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi ô trong bảng chứa đựng sự kết hợp phân
loại của hai biến; (2) Bảng phân tích Cross- tabulation hai biến chưa được kết luận
rõ ràng, ta cần tiến hành xử lý 3 biến. Như vậy, việc giới thiệu thêm biến thứ ba là
để làm rõ hơn sự kết hợp hai biến ban đầu”.
3.2.2.2. Phương pháp hồi quy Tobit
“Hồi quy đa biến hay ước lượng OLS là một đường thẳng với dãy số liên tục. Do
đó, nhược điểm của phương pháp này là kết quả ước lượng sẽ bị thiên lệch nếu biến
phụ thuộc Y là biến bị chặn”. “Mô hình Tobit” sẽ khắc phục được nhược điểm này.
“Mô hình Tobit” được diễn giải dưới dạng hàm ẩn:
Y*
= βX + u (3)
Với u ~ (0, σ2
), Y*
không quan sát được. Chúng ta chỉ quan sát được Y với
điều kiện:
yi = yi
*
nếu yi
*
> 0 (4)
0 nếu yi
*
≤ 0
Khi đó, xác suất một quan sát có tham gia lao động hay không:
P(y  0  x)  P(X  u  0  x)  P(u  X )
Sau khi biến đổi:
P(y  0  x)  P[(u / )  (X / )]  1 (X / )  (X /)
Với ɸ (.) là hàm phân phối tích lũy chuẩn.
(5)
(6)
Để tính tác động của các biến giải thích lên biến phụ thuộc, ta có:
E[y / x]  P(y  0  x)  E[y / y  0, x]  (X / )  E[y / y  0, x] (7)
29
Với E[y/x] là kỳ vọng không điều kiện, và E[y/y > 0, x] là kỳ vọng với điều
kiện biến phụ thuộc dương.
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3
Trong chương 3 nghiên cứu đã giới thiệu được khung nghiên cứu, xây dựng
được mô hình nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm, đồng thời mô tả các biến trong
mô hình nghiên cứu. Bên cạnh đó, phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp,
cách thức chọn mẫu nghiên cứu và phương pháp phân tích được trình bày.
30
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1 GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK CẦN THƠ
4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển
“Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ có tiền thân
là Phòng Ngoại hối Hậu Giang, trực thuộc và có trụ sở ban đầu cùng với Ngân hàng
Nhà nước chi nhánh Hậu Giang, nay là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cần Thơ
(số 02 Ngô Gia Tự, thành phố Cần Thơ)”.
Ngày 25/01/1989, Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết
định số 16/NH-QĐ về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà nước Ngân hàng Ngoại
thương chi nhánh Cần Thơ, chuyển từ Phòng Ngoại hối Hậu Giang, đại diện pháp
nhân của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại Cần Thơ.
Ngày 01/10/1989, ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ chính thức
được thành lập, chịu sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cần
Thơ và Hội sở Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG
VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ.
Tên tiếng Anh: BANK FOR FORGEIN TRADE OF VIETNAM, CANTHO
BRANCH.
Tên giao dịch: VIETCOMBANK CAN THO.
Trụ sở chính: số 03-05-07 Hòa Bình, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, thành
phố Cần Thơ.
Các phòng giao dịch trực thuộc VCB Cần Thơ: Phòng giao dịch Ninh Kiều,
phòng giao dịch Cái Răng, phòng giao dịch Nam Cần Thơ, phòng giao dịch Hưng
Lợi, phòng giao dịch Phong Điền.
Sau hơn 29 năm phấn đấu, ngân hàng hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi
nhánh Cần Thơ đã không ngừng phát triển vươn lên, nâng cao uy tín, mở rộng phạm
vi hoạt động trong và ngoài nước. Với chức năng nhiệm vụ của mình, chi nhánh đã
thể hiện rõ vai trò của một ngân hàng chủ lực, góp phần tích cực thúc đẩy quá trình
phát triển kinh tế - xã hội của TP. Cần Thơ.
31
4.1.2. Kết quả HĐKD của VCB Cần Thơ
Sau đây là những thông tin về thực trạng kết quả HĐKD của VCB Cần Thơ
trong giai đoạn 2016 - 2018 được thể hiện qua bảng 4.1 sau:
Bảng 4.1: Kết quả HĐKD của VCB CT
Chỉ tiêu 2016 2017 2018
Chênh lệch
2017/2016
ĐVT: tỷ đồng
Chênh lệch
2018/2017
động tín dụng
sản phẩm dịch vụ
động tín dụng
sản phẩm dịch vụ
Nguồn: Phòng Kế toán VCB Cần Thơ, năm 2019
Kết quả bảng 4.1 cho thấy HĐKD của VCB Cần Thơ qua 3 năm (2016 –
2018) khá khả quan, cả 3 chỉ tiêu (Thu nhập, chi phí và lợi nhuận) luôn tăng. Cụ thể
như sau:
- Thu nhập của VCB Cần Thơ chủ yếu thu từ hoạt động tín dụng (HĐTD) và
thu từ các sản phẩm dịch vụ. Cả hai mảng thu nhập này đều tăng dẫn đến tổng thu
nhập của ngân hàng tăng qua 3 năm. Năm 2016 “tổng thu nhập” của ngân hàng là
608 tỷ đồng, đến năm 2017 tăng lên là 791 tỷ đồng, tương ứng tăng 183 tỷ đồng
(tăng 30,10%) so với năm 2016. Đến năm 2018, “tổng thu nhập” của ngân hàng
tăng 15,04% (tăng 119 tỷ đồng) so với năm 2017. Như vậy, “thu nhập” VCB Cần
Thơ qua 3 năm mặc dù tăng nhưng tốc độ tăng đang giảm nên ngân hàng cần quan
Số tiền % Số tiền %
1. Thu nhập 608 791 910 183 30,10 119 15,04
- Thu nhập từ hoạt
532 690 783 158 29,70 93 13,48
- Thu nhập từ các
76 101 127 25 32,89 26 25,74
2. Chi phí 508 651 729 143 28,15 78 11,98
- Chi phí cho hoạt
329 454 522 215 65,35 68 14,98
- Chi phí cho các
179 197 207 18 10,06 10 5,08
3. Lợi nhuận 100 140 181 40 40,00 41 29,29
32
tâm hơn nữa đến việc tăng nguồn thu thông qua mở rộng phạm vi hoạt động, đa
dạng hóa các loại hình cung ứng dịch vụ.
- Tương tự như thu nhập, chi phí hoạt động (CPHĐ) của VCB Cần Thơ cũng
được chi chủ yếu cho hai khoản: Chi cho HĐTD và chi cho các sản phẩm dịch vụ.
Trong đó, chi phí cho HĐTD luôn tăng và chiếm tỷ trọng cao trong “tổng chi phí”,
dẫn đến “tổng chi phí” của ngân hàng cũng tăng qua các năm: Năm 2017 “tổng chi
phí” ngân hàng tăng khá cao, tăng 143 tỷ đồng (tương ứng tăng 28,15%) so với năm
2016. Nguyên nhân có thể là do trong năm 2017, ngân hàng tiến hành mở rộng
phạm vi hoạt động, đa dạng hóa các loại hình cung ứng dịch vụ. Năm 2018 chi phí
cũng tăng nhưng với tốc độ 11,98% so với năm 2017. Trong đó, đặc biệt là chi phí
cho hoạt động huy động vốn để đáp ứng nguồn vốn đảm bảo cho các doanh nghiệp
vay, tăng đầu tư chi phí quảng cáo thương hiệu để nhiều người biết đến, phí nâng
cao chất lượng dịch vụ. Như vậy, CPHĐ của VCB Cần Thơ qua 3 năm mặc dù có
tăng nhưng tốc độ tăng chi phí đang giảm đáng kể. Qua đó, phần nào cho thấy ngân
hàng đã quan tâm đến việc cắt giảm CPHĐ, góp phần tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
- Bên cạnh chỉ tiêu thu nhập và chi phí thì lợi nhuận là chỉ tiêu được quan tâm
hàng đầu, phản ánh hiệu quả hoạt động của đơn vị. Kết quả bảng 4.1 cho thấy lợi
nhuận của ngân hàng luôn tăng qua các năm, lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm
trước. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận tăng 40 tỷ đồng (tăng 40,0%) so với năm 2016
và năm 2018 lợi nhuận tăng 41 tỷ đồng (tương ứng tăng 29,29%) so với năm 2017.
Tóm lại, kết quả phân tích như trên cho thấy hoạt động của ngân hàng trong
thời gian qua là tích cực, mặc dù CPHĐ của ngân hàng có xu hướng tăng qua các
năm, nhưng tốc độ tăng về chi phí thấp hơn so với tốc độ tăng lên của thu nhập, dẫn
đến lợi nhuận của ngân hàng luôn tăng với tốc độ khá ổn định.
33
4.2 THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB
CẦN THƠ
4.2.1. Thực trạng về cho vay vốn tín dụng tại VCB CT
Tín dụng là một trong các hoạt động cơ bản, quan trọng nhất mang lại thu
nhập và góp phần đáng kể vào sự phát triển của ngân hàng. Các chỉ tiêu về HĐTD
của VCB CT qua 3 năm được mô tả ở bảng 4.2 sau:
Bảng 4.2: Tình hình cho vay vốn tín dụng tại VCB CT
Năm
ĐVT: Tỷ đồng
Chênh lệch
2017/2016 2018/2017
Chỉ tiêu
2016 2017 2018
Tuyệt
đối
Tỷ lệ
(%)
Tuyệt
đối
Tỷ lệ
(%)
Doanh số cho vay 1.860 2.511 3.264 651 35,0 753 30,0
Doanh số thu nợ 1.744 2.390 3.068 646 37,0 678 28,4
Dư nợ cho vay 550 833 1.158 283 51,5 325 39,0
Nợ xấu 8,5 12,1 15,5 3,6 42,4 3,4 28,1
Nguồn: Phòng Kế toán Vietcombank Cần Thơ, năm 2019
Kết quả 4.2 cho thấy các chỉ tiêu về hoạt động cho vay của VCB CT tăng đều
qua các năm, năm sau luôn cao hơn năm trước. Cụ thể như sau:
Doanh số cho vay: Doanh số cho vay tại VCB CT năm 2016 đạt 1.860 tỷ
đồng và đến năm 2017 tăng lên và đạt 2.511 tỷ đồng, tăng 651 tỷ đồng (tương ứng
tỷ lệ 35%) so với năm 2016. Đến năm 2018 doanh số cho vay tiếp tục tăng với tốc
độ 30%, tương ứng số tiền tăng là 753 tỷ đồng so với năm 2017. Điều này phần nào
cho thấy VCB CT đã đạt được kết quả nhất định trong việc mở rộng quy mô cho
vay.
Doanh số thu nợ: Tương tự như doanh số cho vay, doanh số thu nợ tại VCB
CT năm sau luôn cao hơn năm trước và tăng nhanh nhất là vào năm 2017. Cụ thể,
năm 2017 doanh số thu nợ tăng hơn so với năm 2016 là 646 tỷ đồng (tương ứng tỷ
lệ 37 %). Đến năm 2018, doanh số thu nợ tăng 678 tỷ đồng (tương ứng tăng 28,4%)
so với năm 2017. Điều này chứng tỏ công tác thu hồi nợ của VCB CT đạt kết quả
khá tốt trong 3 năm qua.
34
Dư nợ cho vay: Dư nợ cho vay là số tiền mà KH còn nợ ngân hàng (không
phụ thuộc và doanh số cho vay và thu nợ vì dư nợ được tính dồn từ năm này qua
năm khác, miễn là còn trong thời hạn hợp đồng). Nó phản ánh số nợ mà VCB CT
đã cho KH vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Theo kết quả bảng
4.2 thì dư nợ cho vay tăng qua 3 năm và tăng nhanh nhất là vào năm 2017 do doanh
số cho vay trong năm này tăng nhanh: Năm 2017, dư nợ cho vay là 833 tỷ đồng,
tăng 283 tỷ đồng (tương ứng tăng 51,5%) và đến năm 2018 dư nợ cho vay là 1.158
tỷ đồng, tăng 325 tỷ đồng, tương đương tỷ lệ tăng là 39% so với năm 2017. Như
vậy, tổng dư nợ cho vay tại VCB Cần Thơ tăng qua các năm đã phản ánh một phần
hiệu quả HĐTD. Tuy nhiên, đơn vị cũng cần lưu ý, tổng dư nợ cao đôi khi cũng là
biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của HĐTD, vượt quá khả năng về vốn cũng như
khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng
trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường dẫn
đến tỷ suất lợi nhuận giảm.
Nợ xấu: Là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 (theo phân loại nhóm nợ của
NHNN Việt Nam) là các khoản cho vay quá hạn trên 90 ngày và bị nghi ngờ về khả
năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của NHTM. Nợ xấu tại VCB CT tăng qua 3
năm và tăng nhanh nhất là năm 2017, so với năm 2016 nợ xấu năm 2017 tăng 3,6 tỷ
đồng, tương ứng tăng 42,4%. Đây là con số đáng quan tâm và nguyên nhân là do
trong năm 2017 VCB Cần Thơ tăng cường mở rộng quy mô cho vay. Đến năm
2018, nợ xấu tăng với tốc độ 28,1%, cũng là con số khá cao. VCB CT cần có biện
pháp can thiệp kịp thời nhằm giảm nợ xấu.
Tóm lại, HĐTD của ngân hàng VCB CT giai đoạn 2016 - 2018 đạt hiệu quả
khá tốt, các chỉ tiêu trong HĐTD của ngân hàng cho thấy dấu hiệu tích cực trong
quá trình phát triển, góp phần tạo nên uy tín, thương hiệu cho ngân hàng.
4.2.2. Thực trạng cho vay đối với KHCN tại VCB CT
Thực trạng cho vay đối với KHCN tại VCB CT qua các năm được thể hiện ở
bảng 4.3 như sau:
35
Bảng 4.3: Tình hình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN
Năm Chênh lệch
Chỉ tiêu
2017/2016 2018/2017
(%/tháng)
(tháng/năm)
Nguồn: Phòng Kế toán VCB Cần Thơ, năm 2019
Kết quả từ bảng 4.3 cho thấy, số tiền cho vay đối với KHCN tại VCB CT tăng
đều qua các năm. Năm 2016 số tiền cho KHCN vay là 558 tỷ đồng, đến năm 2017
tăng lên là 804 tỷ đồng, tăng 246 tỷ đồng (tương ứng tăng 44,08%) so với năm 2016
và đến năm 2018, số tiền cho KHCN vay tiếp tục tăng lên 371 tỷ đồng (tăng
46,14%) so với năm 2017. Đây là dấu hiệu đáng ghi nhận tại ngân hàng trong việc
đáp ứng nhu cầu vay vốn của KH, đặt biệt là KHCN. Tuy nhiên, việc xét duyệt hạn
mức tín dụng (số tiền được vay) còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ
quan khác.
Bên cạnh đó, số liệu từ bảng 4.3 cũng cho thấy, lãi suất cho vay bình quân đối
với KHCN tại VCB CT đang có xu hướng tăng qua các năm, tốc độ tăng năm sau
cao hơn năm trước. Cụ thể, lãi suất cho vay bình quân năm 2017 là 0,5%/tháng, cao
hơn so với năm 2016 là 0,04%. Đến năm 2018, lãi suất cho vay tiếp tục tăng hơn so
với năm 2017 là 0,13% (tương ứng tăng với tốc độ 26%). Riêng chỉ tiêu kỳ hạn cho
vay bình quân đối với KHCN vẫn ổn định qua các năm ở mức 12 tháng/năm.
2016 2017 2018
Tuyệt
Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ
đối (%) đối (%)
Số tiền cho vay (Tỷ đồng) 558 804 1.175 246 44,08 371 46,14
Lãi suất cho vay bình quân
0,46 0,50 0,63 0,04 8,69 0,13 26,00
Kỳ hạn cho vay bình quân
12 12 12 0 0,00 0 0,0
36
2. HOÀN THIỆN HỒ SƠ
- Soạn thảo và ký HĐTD, TTCBL,
HĐBĐ và HĐ liên quan.
- Nhập dữ liệu và lưu trữ hồ sơ
1. CẤP TÍN DỤNG
-Tiếp nhận yêu cầu của khách
hàng.
- Phê duyệt cấp tín dụng
- Điều chỉnh cấp tín dụng
3. GIẢI NGÂN, THU NỢ
- Giải ngân vốn vay
- Thu nợ
4. GIÁM SÁT TÍN DỤNG
- Thông báo lãi suất cho vay.
- Kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay, phát
hiện và xử lý các dấu hiệu rủi ro.
- Xử lý các khoản nợ quá hạn.
- Xử lý khoản cấp tín dụng có vấn đề
- Thanh lý hợp đồng và giải chấp TSBĐ
- Báo cáo rà soát
4.2.3. Quy trình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT
Hình 4.1: Sơ đồ cho vay đối với KHCN tại VCB CT
(Nguồn: Phòng Bán lẻ VCB Cần Thơ, năm 2019)
4.2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình cho vay vốn tín dụng
đối với KHCN tại VCB CT
4.2.4.1. Thuận lợi
- Thứ nhất, Cần Thơ là trung tâm kinh tế của ĐBSCL, là thành phố có xu
hướng phát triển kinh tế nhanh và ổn định. Do đó, Cần Thơ có một lượng khách có
nhu cầu vay vốn rất lớn.
37
- Thứ hai, VCB có được là mạng lưới Chi nhánh/Phòng giao dịch rộng khắp
trên cả nước và sự uy tín cao, thương hiệu mạnh. Vì vậy, VCB sẽ là nơi đáng tin
cậy cho các KH có nhu cầu vay vốn tìm đến.
- Thứ ba, thuận lợi về nguồn nhân lực, ngân hàng có đội ngũ cán bộ chuyên
nghiệp, quy trình quản lý chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt và định kỳ kiểm tra thường
xuyên đảm bảo độ tuân thủ về các qui định cũng như về lãi suất cũng như chính
sách của Ngân hàng nhà nước nói chung và VCB nói riêng; giữ vững thương hiệu là
Ngân hàng được yêu thích nhất trong nhiều năm qua tạo được lòng tin và sự tin
tưởng nhất định trên thị trường và KH vay.
- Thứ tư, VCB nói chung và chi nhánh Cần Thơ nói riêng có một số thuận lợi
nền tảng như: mô hình ngân hàng đa năng cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính
hàng đầu cho KHCN, doanh nghiệp và tổ chức; thương hiệu uy tín với hơn 50 năm
hoạt động; VCB có lợi thế trong việc mở rộng, phát triển các mối quan hệ.
-Thứ năm, hoạt động cho vay là một trong những chỉ tiêu được quan tâm hàng
đầu, góp phần đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, trong
quá trình cho vay đối với KHCN, VCB Cần Thơ luôn nhận được sự quan tâm, chỉ
đạo từ ban lãnh đạo ngân hàng.
4.2.4.2. Khó khăn
- Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trên địa bàn, đặc biệt là cạnh
tranh trong hoạt động cho vay và huy động: Nhiều Ngân hàng trên địa bàn cạnh
tranh với nhiều ưu đãi lớn về lãi suất, chương trình khuyến mãi và ngày càng đa
dạng hóa các sản phẩm; thủ tục vay đơn giản…
- Điều kiện và thủ tục vay của VCB còn tương đối khắt khe, nhất là đối với
một số nhóm KHCN. Bên cạnh đó, mạng lưới các phòng giao dịch vẫn chưa đủ
rộng lớn để phát triển trong điều kiện lâu dài.
38
4.3 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU VỀ KHCN TẠI VCB CẦN THƠ TRONG
MẪU KHẢO SÁT
4.3.1. Đặc điểm chung về KHCN
Những thông tin sau mô tả đặc điểm về giới tính và dân tộc của KHCN tại
VCB CT, thể hiện qua bảng 4.4 dưới đây:
Bảng 4.4: Đặc điểm về giới tính và dân tộc của KHCN
Giới tính
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 250 KHCN của VCB Cần Thơ, 2019.
Kết quả từ Bảng 4.4 cho thấy, thực trạng về giới tính và dân tộc của KHCN có
vay vốn và đang xin vay vốn tại VCB CT, nhằm cung cấp thông tin về đặc điểm của
KHCN tại VCB CT như sau:
Giới tính của KHCN có tỷ lệ nam chiếm nhiều hơn nữ, cụ thể KHCN là nam
có 181 người chiếm tỷ lệ là 72,40% và KH nữ là 69 người với tỷ lệ là 27,60%. Điều
này cho thấy KHCN phần lớn là nam giới đại diện để giải quyết các vấn đề có liên
quan đến gia đình là hoàn toàn phù hợp với thực tế tại địa bàn nghiên cứu.
Dân tộc của KHCN được khảo sát tại VCB Cần Thơ phần lớn là dân tộc kinh
và các dân tộc khác chiếm số ít, thực tế hơn có đến 221 KHCN là dân tộc Kinh và
chiếm tỷ lệ là 88,40%; có 15 KHCN là dân tộc Khmer với tỷ lệ là 6,00% và dân tộc
Hoa có 14 KHCN với tỷ lệ là 5,60%. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế, vì
trên địa bàn TP. Cần Thơ nói chung có các dân tộc Kinh, Hoa và Khơrme, tuy nhiên
dân tộc kinh vẫn chiếm đa số. Vì vậy, phần lớn những KHCN của VCB Cần Thơ đa
số là người dân có dân tộc Kinh. Do vậy, KHCN được khảo sát bao gồm cả dân tộc
Chỉ tiêu Tần suất Tỷ lệ (%)
Nam 181 72,40
Nữ 69 27,60
Tổng 250 100,00
Kinh 221 88,40
Dân tộc Khmer 15 6,00
Hoa 14 5,60
Tổng 250 100,00
39
Kinh và dân tộc khác, nhằm thể hiện sự đa dạng trong quá trình khảo sát, đảm bảo
yếu tố đại diện và không phân biệt dân tộc trong mẫu nghiên cứu.
Những thông tin về tuổi và trình độ học vấn của KHCN được khảo sát tại
VCB Cần Thơ, thể hiện qua bảng 4.5 sau:
Bảng 4.5: Đặc điểm về tuổi và trình độ của KHCN
Chỉ tiêu
Quan
Trung bình
Độ lệch
Nhỏ nhất
Lớn
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 250 KHCN của VCB Cần Thơ, 2019.
Bảng 4.5 cho thấy, đặc điểm về tuổi của KHCN được khảo sát tại VCB CT
như sau: KHCN có tuổi nhỏ nhất là 26 tuổi và lớn nhất là 68 tuổi; với mức tuổi
trung bình là 48,78 tuổi và có độ lệch chuẩn thấp là 10,07 so với giá trị trung bình.
Điều này chứng tỏ, tuổi của KHCN khá lớn và phân bổ tập trung. Bên cạnh đó, trình
độ của KHCN của VCB Cần Thơ tương đối thấp, cụ thể KHCN có trình độ nhỏ
nhất là 2 năm đi học và nhiều nhất là 18 năm đi học; với mức trung bình 10,47 năm
và độ lệch chuẩn là 3,63 rất thấp hơn so với giá trị trung bình. Qua đó chứng tỏ,
trình độ của KH không cao và phân bổ tập trung giữa các KHCN được khảo sát và
hoàn toàn phù hợp với thực tế. Do đặc điểm của đối tượng khảo sát phần lớn là
những KH làm ở những lĩnh vực buôn bán nhỏ, làm thuê, hay công nhân, vì vậy
mức trình độ không cao. Tuy nhiên, những KHCN làm việc trong các cơ quan nhà
nước có trình độ cao hơn là hợp lý, nguyên nhân do được tuyển dụng theo tiêu
chuẩn cụ thể, theo đề án vị trí việc làm và có sự ràng buộc nhất định về mặt trình độ
chuyên môn. Hơn thế nữa, phần lớn các KHCN làm việc trong cơ quan nhà nước
đều được đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, do yêu cầu của công việc và
chính sách tạo điều kiện cho nhân viên đi học của lãnh đạo.
Thực trạng về quan hệ xã hội (QHXH), nghề nghiệp và tình trạng kinh tế của
KHCN được khảo sát tại VCB CT và thể hiện qua bảng 4.6 sau:
sát chuẩn nhất
Tuổi chủ hộ (tuổi) 250 48,78 10,07 26 68
Trình độ (năm) 250 10,47 3,63 2 18
40
Bảng 4.6: Đặc điểm về QHXH và nghề nghiệp của KHCN
Chỉ tiêu Tần suất Tỷ lệ (%)
Nghề nghiệp
Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 250 KHCN của VCB Cần Thơ, 2019.
Bảng 4.6 cho thấy thực trạng về mối QHXH, nghề nghiệp và tình trạng kinh tế
của KHCN của VCB CT được khảo sát như sau: trong tổng số 250 KHCN được
khảo sát có đến 176 KHCN không có mối QHXH và chiếm tỷ lệ là 70,40%; còn lại
chỉ có 74 KHCN có mối QHXH với tỷ lệ là 29,60%. Điều này chứng tỏ rằng, các
KHCN của VCB CT phần lớn không có mối QHXH.
Bên cạnh đó, nghề nghiệp của KHCN chiếm nhiều nhất là nghề khác. Những
dạng nghề nghiệp của KHCN được mô tả cụ thể như sau, có đến 25 KHCN là công
nhân chiếm tỷ lệ là 10,00%; có 61 KHCN với nghề nghiệp là công chức viên chức
với tỷ lệ là 24,40%; có 12 KHCN có nghề nghiệp là nhân viên văn phòng với tỷ lệ
là 4,80%; và chỉ có 8 KHCN có nghề nghiệp là giáo viên, giảng viên và chiếm tỷ lệ
là 3,20%; khi đó có đến 41 KHCN là nghề kinh doanh buôn bán nhỏ và chiếm tỷ lệ
là 16,40%; có đến 103 KHCN làm nghề nghiệp khác chiếm tỷ lệ là 41,20% và một
trong những dạng ngành nghề chiếm số lượng nhiều nhất trong nhóm KH được
khảo sát.
Sau đây là một số thông tin được mô tả đặc điểm về gia đình của KHCN có
vay vốn tín dụng tại VCB CT và được thể hiện qua bảng 4.7 dưới đây:
Có 74 29,60
QHXH
Không 176 70,40
Tổng 250 100,00
Công nhân 25 10,00
Công chức, viên chức 61 24,40
Nhân viên văn phòng 12 4,80
Giáo viên, giảng viên 8 3,20
Buôn bán 41 16,40
Khác 103 41,20
Tổng 250 100,00
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank

More Related Content

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank

Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếLuận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - TẢI ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  - TẢI ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  - TẢI ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - TẢI ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Chuẩn Mực Basel Ii Tại Ngân Hàng Phươn...
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Chuẩn Mực Basel Ii Tại Ngân Hàng Phươn...Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Chuẩn Mực Basel Ii Tại Ngân Hàng Phươn...
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Chuẩn Mực Basel Ii Tại Ngân Hàng Phươn...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...jackjohn45
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng VpbankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng VpbankNhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank (19)

Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao NhậnLuận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
Luận Văn Nâng Cao Sự Gắn Kết Của Nhân Viên Tại Công Ty Cổ Phần Giao Nhận
 
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục ThuếLuận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
Luận Văn Giải Pháp Tăng Cường Quản Lý Thuế Thu Nhập Cá Nhân Tại Chi Cục Thuế
 
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
MỘT SỐ BIỆN PHÁP QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN Á C...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng Đầu Tư ...
 
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - TẢI ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  - TẢI ...PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ  - TẢI ...
PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HÀI LÒNG VỀ CHẤT LƯỢNG DỊCH VỤ - TẢI ...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Chuẩn Mực Basel Ii Tại Ngân Hàng Phươn...
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Chuẩn Mực Basel Ii Tại Ngân Hàng Phươn...Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Chuẩn Mực Basel Ii Tại Ngân Hàng Phươn...
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Chuẩn Mực Basel Ii Tại Ngân Hàng Phươn...
 
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
Tác động của rủi ro tín dụng đến tỷ suất sinh lời trên vốn chủ sở hữu tại các...
 
Khóa Luận Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Bệnh Viện Đông Đô
Khóa Luận Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Bệnh Viện Đông ĐôKhóa Luận Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Bệnh Viện Đông Đô
Khóa Luận Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Bệnh Viện Đông Đô
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng VpbankLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel Ii Tại Ngân Hàng Vpbank
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI KHỐI BÁN HÀNG VÀ KÊNH...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP    VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP PHÁT TRIỂN DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HUY ĐỘNG VỐN TIỀN GỬI KHÁCH HÀNG TẢI MIỄN PHÍ: ZALO 093 457...
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Khả Năng Trả Nợ Của Khách Hàng Cá Nhân Tại ...
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho Agribank, HAY, 9đ
 
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOTĐề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
Đề tài: Giải pháp thu hút khách hàng cho ngân hàng Agribank, HOT
 
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel IILuận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
Luận Văn Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Theo Tiêu Chuẩn Basel II
 
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
Đề tài dịch vụ thanh toán thẻ tại ngân hàng Liên Doanh, HAY, ĐIỂM 8
 
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
Giải pháp phát triển dịch vụ thanh toán thẻ tại sở giao dịch ngân hàng liên d...
 
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán Lương, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán Lương, 9 ĐIỂMBÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán Lương, 9 ĐIỂM
BÀI MẪU Luận văn thạc sĩ Kế toán Lương, 9 ĐIỂM
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIIHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú NhuậnHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích Cực
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích CựcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích Cực
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích CựcHỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com
 

More from Hỗ Trợ Viết Đề Tài luanvanpanda.com (20)

Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
Luận Văn Nghiên Cứu Về Mối Quan Hệ Giữa Chất Lượng Phần Mềm Kế Toán Với Hoạt ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và IndonesiaLuận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
Luận Văn Nghiên Cứu Vấn Đề Nợ Xấu Các Ngân Hàng Việt Nam, Thái Lan Và Indonesia
 
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
Luận Văn Nghiên Cứu Vai Trò Hòa Giải Xung Đột Của Phong Cách Lãnh Đạo Chuyển ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng KhoánLuận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
Luận Văn Nghiên Cứu Mối Quan Hệ Giữa Tỷ Giá Hối Đoái Và Giá Chứng Khoán
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel IIILuận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
Luận Văn Nghiên Cứu Hệ Số An Toàn Vốn Và Khả Năng Áp Dụng Basel III
 
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng ChaiLuận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
Luận Văn Nghiên Cứu Hành Vi Lựa Chọn Thương Hiệu Tiêu Đóng Chai
 
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
Luận Văn Nghiên Cứu Các Nhân tố ảnh hưởng đến ý định sử dụng ví điện tử MOCA ...
 
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
Luận Văn Nghiên Cứu Ảnh Hưởng Của Hội Đồng Quản Trị Đến Cấu Trúc Vốn Tại Các ...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty BonjourLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Của Người Lao Động Tại Công Ty Bonjour
 
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
Luận Văn Nâng Cao Quy Trình Thủ Tục Hải Quan Đối Với Hàng Hóa Nhập Khẩu Thươn...
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà MauLuận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạnh Tranh Cụm Ngành Tôm Tỉnh Cà Mau
 
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
Luận Văn Nâng Cao Năng Lực Cạn Tranh Của Hệ Thống Trung Tâm Thương Mại Sense ...
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú NhuậnLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công  Hức Quận Phú Nhuận
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Đội Ngũ Cán Bộ, Công Hức Quận Phú Nhuận
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh NhânLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Nhằm Gia Tăng Sự Hài Lòng Của Bệnh Nhân
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông NghiệpLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp
 
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân HàngLuận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
Luận Văn Nâng Cao Chất Lượng Dịch Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng
 
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lờiLuận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
Luận Văn Mốiquan Hệ giữa quản Trị vốn luân Chuyển Và Khả Năng Sinh lời
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Và Kỳ Hạn Nợ Trong Trường Hợp...
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích Cực
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích CựcLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích Cực
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Uy Tín Thƣơng Hiệu Và Truyền Miệng Tích Cực
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Dòng Chảy, Thái Độ Và Ý Định Mua Của Ng...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 

Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Giới Hạn Tín Dụng Của Khách Hàng Cá Nhân Tại Vietcombank

  • 1. TP. HỒ CHÍ MINH - 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ TRƯỜNG THI PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIỚI HẠN TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ Tham khảo thêm tài liệu tại Luanvanpanda.com Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo Khoá Luận, Luận Văn ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0932.091.562 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
  • 2. TP. HỒ CHÍ MINH - 2022 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH TRẦN THỊ TRƯỜNG THI PHÂN TÍCH CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GIỚI HẠN TÍN DỤNG CỦA KHÁCH HÀNG CÁ NHÂN TẠI VIETCOMBANK CẦN THƠ Chuyên ngành: Ngân hàng Mã số: 8340201 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. LÊ TẤN PHƯỚC
  • 3. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan rằng đề tài này được hoàn thiện dựa trên các kết quả công trình nghiên cứu của tôi và chưa được sử dụng cho bất cứ đề tài khoa học nào trước đây. Hồ Chí Minh, ngày tháng 7 năm 2019 Người thực hiện Trần Thị Trường Thi
  • 4. MỤC LỤC TRANG PHụ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC BẢNG DANH MỤC HÌNH TÓM TẮT ABSTRACT CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU ..............................................................................................1 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU...................................1 1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU ................................................................1 1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU.......................................................2 1.3.1. Mục tiêu chung ..........................................................................................2 1.3.2. Mục tiêu cụ thể ..........................................................................................2 1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu....................................................................................2 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.......................................................................3 1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU ........................................3 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu................................................................................3 1.5.2. Nội dung nghiên cứu .................................................................................3 1.5.3. Phạm vi nghiên cứu ...................................................................................4 1.5.4. Thời gian nghiên cứu.................................................................................4 1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU...........................................................4 1.7 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI...................................................................................4 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN....6 2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIỚI HẠN TÍN DỤNG.............................................6 2.2.1. Lý luận chung về giới hạn tín dụng...........................................................6 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng ..........................................7 2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng KHCN................................10 2.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN ......................12
  • 5. 2.2.1. Các nghiên cứu trong nước .....................................................................12 2.2.2. Một số nghiên cứu ngoài nước................................................................14 2.2.3. Đánh giá các nghiên cứu có liên quan ....................................................15 CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................20 3.1. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU............................................................................20 3.1.1. Khung nghiên cứu....................................................................................20 3.1.2. Mô hình nghiên cứu.................................................................................20 3.1.2.1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết...............................................................20 3.1.2.2. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD .21 3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU ...............................................................................26 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu ..................................................................26 3.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp.....................................................................................26 3.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp.......................................................................................26 3.2.1.3. Phương pháp chọn mẫu........................................................................27 3.2.2. Phương pháp phân tích............................................................................27 3.2.2.1. Phương pháp phân tích thống kê mô tả ...............................................27 3.2.2.2. Phương pháp hồi quy Tobit..................................................................28 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN ..............................30 4.1 GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK CẦN THƠ............................................30 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................30 4.1.2. Kết quả HĐKD của VCB Cần Thơ.........................................................31 4.2 THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CẦN THƠ..................................................................................................................33 4.2.1. Thực trạng về cho vay vốn tín dụng tại VCB CT...................................33 4.2.2. Thực trạng cho vay đối với KHCN tại VCB CT ....................................34 4.2.3. Quy trình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT.................36 4.2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT ..............................................................................................36 4.2.4.1. Thuận lợi...............................................................................................36
  • 6. 4.2.4.2. Khó khăn...............................................................................................37 4.3 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU VỀ KHCN TẠI VCB CẦN THƠ TRONG MẪU KHẢO SÁT.....................................................................................................38 4.3.1. Đặc điểm chung về KHCN......................................................................38 4.3.2. Đặc điểm về diện tích đất và giá trị tài sản của khách hàng cá nhân .....41 4.3.3. Thực trạng về tín dụng của KHCN được khảo sát..................................44 4.3.4. Đánh giá về mức độ hài lòng của KHCN vay vốn tín dụng tại VCB CT ..............................................................................................................................49 4.4 PHÂN TÍCH CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN GHTD CỦA KHCN TẠI VCB CẦN THƠ ........................................................................................................50 4.4.1. Mô tả biến trong mô hình nghiên cứu.....................................................50 4.4.2. Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT....52 CHƯƠNG 5: HÀM Ý CHÍNH SÁCH VÀ KẾT LUẬN.......................................57 5.1. HÀM Ý CHÍNH SÁCH.....................................................................................57 5.1.1. Căn cứ đề xuất hàm ý chính sách............................................................57 5.1.2. Một số hàm ý chính sách giúp cho KHCN của VCB CT giảm tỷ lệ GHTD 57 5.2. KẾT LUẬN.........................................................................................................63 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC 1: PHIẾU KHẢO SÁT PHỤ LỤC 2: XỬ LÝ SỐ LIỆU PHỤ LỤC 3: KHÁI QUÁT CHUNG
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT CPHĐ : Chi phí hoạt động CPI : Chỉ số giá tiêu dùng CSLT : Cơ sở lý thuyết DN : Doanh nghiệp DTĐSX : Diện tích đất sản xuất DTĐTC : Diện tích đất thổ cư GHTD : Giới hạn tín dụng HĐKD : Hoạt động kinh doanh HĐTD : Hoạt động tín dụng KH : Khách hàng KHCN : Khách hàng cá nhân KNTC : Khả năng tiếp cận NHNN : Ngân hàng Nhà nước NHTM : Ngân hàng thương mại QHXH : Quan hệ xã hội SXKD : Sản xuất kinh doanh SLLĐ : Số lượng lao động TCTD : Tổ chức tín dụng TDCT : Tín dụng chính thức TDPCT : Tín dụng phi chính thức TDVM : Tín dụng vi mô TMCP : Thương mại cổ phần TSĐB : Tài sản đảm bảo TSTC : Tài sản thế chấp TKMT : Thống kê mô tả VCB CT : NHTM cổ phần Ngoại thương Việt Nam – Cần Thơ
  • 8. DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm ..........................................................15 Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu......................................................22 Bảng 4.1: Kết quả HĐKD của VCB CT.........................................................................31 Bảng 4.2: Tình hình cho vay vốn tín dụng tại VCB CT.................................................33 Bảng 4.3: Tình hình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN.............................................35 Bảng 4.4: Đặc điểm về giới tính và dân tộc của KHCN.................................................38 Bảng 4.5: Đặc điểm về tuổi và trình độ của KHCN .......................................................39 Bảng 4.6: Đặc điểm về QHXH và nghề nghiệp của KHCN...........................................40 Bảng 4.7: Đặc điểm về nhân khẩu, lao động và thu nhập của KHCN ...........................41 Bảng 4.8: Đặc điểm về diện tích đất của khách hàng cá nhân........................................42 Bảng 4.9: Đặc điểm về giá trị tài sản của KHCN ...........................................................43 Bảng 4.10: Đặc điểm về tình hình nguồn vốn và vay vốn của KHCN ..........................44 Bảng 4.11: Lý do ngân hàng không cho vay đủ số tiền theo yêu cầu của KHCN.........46 Bảng 4.12: Đặc điểm về tình hình tài sản thế chấp của KHCN .....................................47 Bảng 4.13: Tổng hợp một số mục đích vay vốn của KHCN..........................................48 Bảng 4.14: Đánh giá về mức độ hài lòng của KHCN đối với ngân hàng ......................49 Bảng 4.15: Thống kê các biến trong mô hình nghiên cứu..............................................51 Bảng 4.16: Kết quả mô hình Tobit..................................................................................53
  • 9. DANH MỤC HÌNH Hình 3.1: Quy trình nghiên cúu......................................................................................20 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu lý thuyết ........................................................................21 Hình 4.1: Sơ đồ cho vay đối với KHCN tại VCB CT....................................................36 Hình 4.2: Các loại tài sản thế chấp của KHCN khi vay vốn..........................................48
  • 10. TÓM TẮT Mục tiêu của luận văn là phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng của KHCN tại Vietcombank Cần Thơ. Dữ liệu nghiên cứu thu thập từ 250 KHCN tại Vietcombank Cần Thơ. Mô hình hồi qui Tobit được sử dụng để kiểm định mối tương quan giữa các nhân tố đối với giới hạn tín dụng KHCN. Kết quả phân tích cho thấy, có 07 nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng của KHCN, các nhân tố bao gồm: tuổi khách hàng, trình độ học vấn, nghề nghiệp, số lao động trong gia đình, diện tích đất sản xuất, thu nhập và mục đích vay vốn. Trong đó, các nhân tố nghề nghiệp và số lao động trong gia đình khách hàng có mối tương quan thuận với giới hạn tín dụng của KHCN tại Vietcombank Cần Thơ. Từ khóa: Giới hạn tín dụng, khách hàng cá nhân, Vietcombank Cần Thơ
  • 11. ABSTRACT This thesis analyzed the factors affecting the credit limit of individual customers in Vietcombank Can Tho. Research data collected from 250 individual customers in Vietcombank Can Tho. Tobit regression model is used to test the correlation between factors for individual customer credit limit. Analysis results show that there are 07 factors affecting the credit limit of individual customers, the factors include: age, education level, occupation, number of family labors, land for production, income and loan purposes. In particular, occupation and number of family labors have a correlated in the same direction with the credit limit of individual customers in Vietcombank Can Tho. Key words: individual customers, the credit limit, Vietcombank Can Tho
  • 12. 1 CHƯƠNG 1: MỞ ĐẦU 1.1 SỰ CẦN THIẾT CỦA VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Ngân hàng là một tổ chức trung gian tài chính quan trọng nhất của nền kinh tế, góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế của toàn xã hội. Ngoài việc đáp ứng nhu cầu vốn sản xuất, kinh doanh cho các doanh nghiệp thì tín dụng ngân hàng còn đáp ứng nhu cầu vốn trực tiếp phục vụ đời sống cho khách hàng cá nhân (KHCN) như: vay sửa chữa nhà và mua nhà để ở, vay để mua phương tiện đi lại, chi phí học tập, chữa bệnh, mua sắm trang thiết bị gia đình, chi phí giải trí,… Do đó, tăng tưởng tín dụng để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của KHCN là một trong những nhiệm vụ quan trọng, cần thiết. Tuy nhiên, cấp tín dụng phải trên cơ sở chất lượng, hiệu quả tín dụng. Nói cách khác, khi cấp tín dụng cần xét duyệt và quản lý một cách khoa học, chặt chẽ giới hạn cấp tín dụng đối với khách hàng nhằm góp phần định hướng phát triển bền vững, hiệu quả, ổn định. Sự có mặt của giới hạn tín dụng (GHTD) có ý nghĩa quan trọng, đặc biệt là GHTD đối với KHCN. Bởi, khi có nhu cầu vay vốn ngân hàng, khách hàng nào cũng mong muốn được ngân hàng đáp ứng đầy đủ và đúng yêu cầu. Nghĩa là, họ không bị GHTD. Ngược lại, về phía ngân hàng lại muốn cho những khách hàng vay khi có đầy đủ các thông tin, đáng để tin cậy, tin tưởng họ sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả, hoàn trả nợ vay đầy đủ và đúng hạn. Vấn đề đặt ra là: Làm thế nào để nâng cao khả năng được đáp ứng nhu cầu khi xin vay vốn tín dụng ngân hàng của KHCN? 1.2 XÁC ĐỊNH VẤN ĐỀ NGHIÊN CỨU Hiện nay, trên địa bàn thành phố Cần Thơ (TP.Cần Thơ) với nhiều tổ chức tài chính trung gian đang hoạt động. Các tổ chức tài chính chủ yếu là các ngân hàng thương mại (NHTM) với chức năng cung cấp tín dụng cho KHCN và doanh nghiệp trên địa bàn TP Cần Thơ, đồng thời thực hiện chức năng huy động vốn từ xã hội. Trong đó có ngân hàng thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam (VCB), với mục tiêu trở thành Ngân hàng bán lẻ số 1 Việt Nam vào năm 2020. Trong những năm trở lại đây, hoạt động bán lẻ của VCB nói chung và VCB CT nói riêng đã có
  • 13. 2 những bước phát triển mạnh, tiệm cận dần tới mục tiêu kỳ vọng theo định hướng của Ban Lãnh đạo. Đặc biệt là phát triển các sản phẩm, dịch vụ cho khách hàng cá nhân, mang đến những dịch vụ thuận tiện và đáng tin cậy, góp phần tăng trưởng tín dụng cá nhân. Tuy nhiên, thực tế nhu cầu vay vốn của các KHCN tại VCB Cần Thơ trong thời gian qua vẫn chưa thật sự được đáp ứng đầy đủ. Đồng thời, việc cấp tín dụng chủ yếu dựa vào tài sản thế chấp và giới hạn cấp tín dụng đối với một KHCN tính trên thu nhập hợp pháp của khách hàng đã không được quan tâm thỏa đáng. Như vậy, vấn đề GHTD, đặc biệt là GHTD của KHCN tại VCB CT cần được xem xét nhiều hơn. Từ những lập luận trên, đề tài: “Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ” được thực hiện nhằm phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT; trên cơ sở đó đề xuất các khuyến nghị giúp cho KHCN được đáp ứng nhu cầu khi vay vốn tại VCB CT. 1.3 MỤC TIÊU VÀ CÂU HỎI NGHIÊN CỨU 1.3.1. Mục tiêu chung Phân tích thực trạng cho vay vốn tín dụng đối với KHCN và các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT, trên cơ sở đó đề xuất các hàm ý chính sách giúp cho KHCN giảm tỷ lệ GHTD khi vay vốn tại VCB CT. 1.3.2. Mục tiêu cụ thể - Đánh giá về việc cho vay vốn của VCB CT đối với KHCN. - Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN khi vay vốn tại VCB CT. - Đề xuất một số hàm ý chính sách giúp cho KHCN nâng cao khả năng được đáp ứng nhu cầu khi xin vay vốn tín dụng tại VCB CT. 1.3.3. Câu hỏi nghiên cứu - Việc cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT được thực hiện như thế nào?
  • 14. 3 - Những nhân tố nào cho là đã tác động đến GHTD của KHCN khi vay vốn tại VCB CT? - Những hàm ý nào được đề xuất giúp cho KHCN nâng cao khả năng được đáp ứng nhu cầu xin vay vốn tín dụng tại VCB CT? 1.4 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU - Phương pháp thống kê mô tả (TKMT) và phương pháp so sánh được sử dụng để phân tích thực trạng cho vay vốn tín dụng của VCB CT đối với KHCN. - Nghiên cứu sử dụng mô hình hồi qui Tobit để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN khi vay vốn tại VCB CT. - Phương pháp phân tích tổng hợp nhằm đề xuất các hàm ý chính sách giúp giảm tỷ lệ GHTD cho KHCN khi xin vay vốn tại VCB CT. 1.5 ĐỐI TƯỢNG VÀ PHẠM VI NGHIÊN CỨU 1.5.1. Đối tượng nghiên cứu Đối tượng nghiên cứu: các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN khi vay vốn tại VCB CT. Đối tượng khảo sát: Thực hiện phỏng vấn các KHCN có vay vốn tín dụng và có hồ sơ xin vay vốn tín dụng tại VCB CT. 1.5.2. Nội dung nghiên cứu Đề tài chỉ tập trung nghiên cứu về việc cho vay vốn tín dụng ngân hàng đối với KHCN tại VCB CT, đồng thời tiến hành phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT. Qua đó, một vài hàm ý chính sách được đề ra giúp cho KHCN nâng cao khả năng được đáp ứng nhu cầu xin vay vốn tại VCB CT. Trong đó, nghiên cứu phân tích về đặc điểm về nhân khẩu học của KHCN, tình hình vay vốn tín dụng tại VCB CT. Bên cạnh đó, sử dụng phương pháp hồi qui Tobit để xác định và đo lường các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT.
  • 15. 4 1.5.3. Phạm vi nghiên cứu Do tác giả không đủ về thời gian và không đảm bảo kinh phí nên chỉ tập trung khảo sát những KHCN đang vay vốn tín dụng và có hồ sơ xin vay vốn tín dụng tại VCB CT. 1.5.4. Thời gian nghiên cứu Việc thu thập số liệu sơ cấp thông qua hình thức phỏng vấn trực tiếp các KHCN có vay vốn tín dụng của VCB CT. Nghiên cứu thực hiện lấy ý kiến từ tháng 02/2019 - 03/2019. Việc tổng hợp số liệu thứ cấp được thực hiện trong 3 năm từ năm 2016 - 2018, thông qua các tổng kết để báo cáo của VCB CT. Thời gian hoàn thiện nghiên cứu từ tháng 01/2019 - 05/2019, kể cả thời gian tập hợp, xử lý số liệu được lấy và hoàn thiện đề tài. 1.6 Ý NGHĨA CỦA ĐỀ TÀI NGHIÊN CỨU Kết quả nghiên cứu sẽ là căn cứ khoa học giúp cho các KHCN nâng cao khả năng được đáp ứng nhu cầu về vốn khi xin vay vốn tín dụng tại VCB Cần Thơ một cách tốt nhất. Bên cạnh đó, kết quả làm cơ sở tham khảo cho lãnh đạo Ngân hàng VCB CT và các ngân hàng trên địa bàn TP. Cần Thơ nhằm có những định hướng hỗ trợ giúp KHCN trong việc vay vốn và sử dụng vốn vay sao cho hiệu quả nhất, góp phần cải thiện về việc đáp ứng nhu cầu vốn xin vay, nâng cao thu nhập và đời sống, từ đó góp phần thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của TP. Cần Thơ trong thời gian tới. Thêm vào đó, các nghiên cứu tiếp theo sẽ dùng kết quả này làm tài liệu tham khảo về mặt khoa học. 1.7 CẤU TRÚC CỦA ĐỀ TÀI Chương 1- Mở đầu: giới thiệu về lý do chọn đề tài, mục tiêu và các câu hỏi nghiên cứu được đặt ra. Bên cạnh đó, chương này trình bày về cách thức nghiên cứu, phạm vi và ý nghĩa của đề tài. Chương 2- Cơ sở lý luận và các nghiên cứu có liên quan: Chương này trình bày các lý thuyết có liên quan đến tín dụng ngân hàng, KHCN và GHTD. Chương này trình bày các tài liệu trong và ngoài nước thực nghiệm trước đây có liên quan.
  • 16. 5 Từ đó, rút ra những đánh giá và nhận xét nhằm thừa kế và phát huy dựa trên kết quả của các nghiên cứu trước. Chương 3 – Phương pháp nghiên cứu: Trình bày khung nghiên cứu, thiết kế nghiên cứu: xây dựng mô hình nghiên cứu lý thuyết, mô tả phương pháp chọn mẫu khảo sát và phương pháp phân tích. Chương 4 - Kết quả nghiên cứu và thảo luận: Giới thiệu sơ lược về địa bàn nghiên cứu và VCB CT; Phân tích thực trạng về cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT; Thống kê mô tả mẫu khảo sát; Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT và thảo luận kết quả nghiên cứu và đưa ra các khuyến nghị giúp giảm tỷ lệ GHTD cho KHCN. Chương 5 - Hàm ý chính sách và Kết luận: Xây dựng các hàm ý chính sách, tổng hợp các kết quả, những hạn chế của đề tài, đề xuất hướng nghiên cứu tiếp theo.
  • 17. 6 CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 2.1. LÝ LUẬN CHUNG VỀ GIỚI HẠN TÍN DỤNG 2.2.1. Lý luận chung về giới hạn tín dụng Cho vay theo hạn mức tín dụng là một trong nhiều phương thức cho vay của ngân hàng. “Đây là món vay mà ngân hàng sẽ khống chế hạn mức dư nợ của khách hàng tại một thời điểm trong thời hạn của hợp đồng tín dụng nếu dư nợ của khách hàng lên đến mức tối đa cho phép”. Như vậy, “hạn mức tín dụng được hiểu mức dư nợ vay tối đa mà khách hàng được duy trì trong một khảng thời gian nhất định được thỏa thuận trong bản hợp đồng tín dụng. Đồng thời, theo thông tư 13/2010/TT- NHNN ngày 20/05/2010 quy định về các tỷ lệ bảo đảm an toàn trong hoạt động của tổ chức tín dụng (TCTD) và quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng. Theo đó, dư nợ cho vay tối đa đối với một khách hàng không được vượt quá 15% vốn tự có của ngân hàng đó”. Theo Martin Petrick, 2004 định nghĩa “giới hạn tín dụng (GHTD) là khả năng mà người đi vay có thể nhận được các khoản vay với số lượng vốn ít hơn so với nhu cầu xin vay. Ở thị trường vốn TDCT, người cho vay thường là các TCTD, có chức năng phân phối lại nguồn vốn từ nơi thừa vốn, chưa sử dụng đến nơi thiếu vốn và có nhu cầu sử dụng.Tuy nhiên việc phân phối tín dụng thường bị giới hạn, do đó người đi vay thường bị GHTD. Khách hàng bị GHTD là khách hàng không được vay vốn ngân hàng hay số tiền vay được ít hơn so với nhu cầu xin vay của họ”. Stiglitz & Weiss, (1981) chỉ ra rằng, “cung tín dụng chính thức bị cản trở bởi rủi ro đạo đức (moral hazard) và các vấn đề lựa chọn đối nghịch (adverse selection) trong môi trường không cân xứng về thông tin ở thị trường tín dụng. Các TCTD thường muốn cho vay những người có đầy đủ thông tin, đáng tin cậy, tin tưởng họ sử dụng nguồn vốn vay đúng mục đích và có hiệu quả, hoàn trả nợ vay đầy đủ và đúng hạn”. “Việc thiếu nguồn thông tin là một trong những lí do mà người cho vay không đáp ứng hết nhu cầu của người đi vay (Petrick, 2004 và Stephen et al., 1980)”. “Người có nhu cầu đi vay được xác định là bị GHTD khi không đáp ứng
  • 18. 7 được yêu cầu của người cho vay, hay người cho vay không đáp ứng được nhu cầu của người đi vay (Hoff & Stiglitz, 1993)”. Từ những vấn đề vừa nêu như trên, có thể hiểu được khái niệm về GHTD, “nhất là GHTD của KHCN và có thể được phát biểu như sau: Giới hạn tín dụng của KHCN là giới hạn về lượng vốn tối đa mà ngân hàng cho vay, so với nhu cầu đi vay thực tế của KHCN”. Hay nói cách khác, GHTD chính là tỷ lệ phần trăm chênh lệch giữa số vốn vay theo nhu cầu của KHCN so với lượng mà vốn ngân hàng đáp ứng cho vay, trên số vốn vay theo nhu cầu. Như vậy, GHTD của KHCN có thể được thể hiện cụ thể như sau: - Giả sử với A là số vốn vay theo nhu cầu vay vốn ngân hàng của KHCN, được thể hiện trong bộ hồ sơ vay vốn nộp cho ngân hàng; - Với B là lượng vay vốn mà ngân hàng quyết định giải ngân cho KHCN, sau khi xem xét và thẩm định hồ sơ vay vốn mà gia đình đã cung cấp; - Với X là giới hạn tín dụng của KHCN khi vay vốn tại ngân hàng. Khi đó GHTD của KHCN được xác định là: (1) Vậy, tỷ lệ GHTD của KHCN nằm trong đoạn giá trị từ 0 đến 1. Có nghĩa là, khi KHCN được ngân hàng đáp ứng đủ toàn bộ số vốn theo như yêu cầu đi vay thì khi đó mức GHTD của KHCN là 0, tương ứng với tỷ lệ là 0%. Tỷ lệ này sẽ kéo dài trong đoạn từ 0% đến 100%. Khi tỷ lệ này càng tăng thì đồng nghĩa với việc lượng vốn mà ngân hàng cho KHCN vay so với số vốn mà gia đình yêu cầu sẽ giảm xuống.Mức GHTD này đạt tối đa là 1, tương ứng với tỷ lệ là 100%. Khi đó KHCN không vay được vốn ở ngân hàng hay nói cách khác là ngân hàng sẽ không giải ngân vốn cho KHCN theo như yêu cầu vay vốn, hợp đồng tín dụng không được thành lập. 2.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng Cũng theo tác giả Đường Thị Thanh Hải (2014), giới hạn tín dụng chịu sự tác động của 3 nhân tố chính là: ngân hàng, khách hàng và ngoài ngân hàng. a. Nhân tố ngân hàng
  • 19. 8 Thứ nhất, “chiến lược kinh doanh. Đây là nhân tố đầu tiên ảnh hưởng đến hiệu quả tín dụng. Chiến lược kinh doanh liên quan đến khả năng cạnh tranh thành công trên thị trường. Nó liên quan đến các quyết định chiến lược về lựa chọn sản phẩm, đáp ứng nhu cầu khách hàng, giành lợi thế cạnh tranh so với các đối thủ, khai thác và tạo ra các cơ hội mới… Dựa trên cơ sở một chiến lược kinh doanh được xác lập, ngân hàng sẽ chuyển nó thành hành động, lập ra những kế hoạch bộ phận cho từng thời kỳ đảm bảo cho những mục tiêu đã đề ra; đặc biệt có kế hoạch ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả cho vay như: kế hoạch tăng trưởng tín dụng, kế hoạch marketing, chính sách nhân sự…” Thứ hai, “các chính sách, quy định của ngân hàng. Đó là chính sách chăm sóc khách hàng trước và sau khi cho vay có chu kỳ đáo hay không; Các quy định về lãi suất và phí tín dụng cao hay thấp, có linh hoạt và phù hợp với thu nhập hiện có của người dân hay không; Các quy định về thời hạn tín dụng và kỳ hạn nợ, tài sản đảm bảo, phương thức giải ngân và thanh toán, thủ tục xin vay vốn có phức tạp hay đơn giản, thời gian thẩm định hồ sơ vay vốn kéo dài bao lâu…” Thứ ba, “chất lượng cán bộ tín dụng. Cán bộ tín dụng là người trực tiếp tiếp xúc với khách hàng, tiếp nhận hồ sơ, hướng dẫn khách hàng các thủ tục vay vốn, thực hiện thu thập và xử lý thông tin về khách hàng để đưa ra quyết định cho vay hay không cho vay, cũng như là người thực hiện giám sát sau khi cho vay và thu nợ. Do đó, mỗi cán bộ tín dụng phải có trình độ chuyên môn, khả năng nghiệp vụ, khả năng phân tích, đánh giá, có trách nhiệm trong công việc trên cơ sở lựa chọn được những khách hàng có đủ năng lực pháp lý, có đủ năng lực tài chính, có tư cách đạo đức tốt… Nhờ có những cán bộ như vậy, các khoản cho vay diễn ra an toàn và hiệu quả hơn, hoạt động cho vay cũng nhanh chóng và thuận tiện hơn”. Thứ tư, công tác thông tin. “Trên cơ sở nguồn thông tin nhận được, ngân hàng thực hiện phân tích tín dụng để đánh giá khả năng hiện tại và tiềm năng của khách hàng về sử dụng vốn, cũng như khả năng hoàn trả vốn vay cho ngân hàng. Ngân hàng sẽ tìm kiếm những tình huống có thể dẫn đến rủi ro cho ngân hàng và tiên lượng khả năng kiểm soát của ngân hàng về các rủi ro đó, dự kiến các biện pháp
  • 20. 9 phòng ngừa và hạn chế thiệt hại có thể xảy ra. Từ đó làm cơ sở để ra quyết định tín dụng, chấp thuận hay không chấp thuận cho vay”. Thứ năm, “công nghệ của ngân hàng. Công nghệ hiện đại giúp cho ngân hàng cung cấp dịch vụ hiện đại, phong phú phục vụ nhu cầu ngày càng lớn và đa dạng của khách hàng. Trong khi đó, đặc thù của hoạt động cho vay KHCN là giao dịch với số lượng khách hàng đông và đa dạng, ngân hàng phải thực hiện một số lượng lớn các hợp đồng cho vay. Do đó, hệ thống công nghệ của ngân hàng hiện đại vừa tiết kiệm được thời gian công sức của cán bộ tín dụng, vừa nhằm hạn chế tối đa sự nhầm lẫn, sai sót trong quá trình giao dịch với khách hàng”. b. Nhân tố khách hàng Thứ nhất, “năng lực tài chính của khách hàng. Với mỗi cán bộ tín dụng vấn đề quan tâm đầu tiên về khách hàng của mình là khả năng trả nợ. Một khoản vay vốn được ngân hàng chấp nhận khi khách hàng đáp ứng đầy đủ những yêu cầu về năng lực tài chính đủ lớn và lành mạnh để thực hiện nghĩa vụ trả nợ. Ngân hàng cần xem xét kỹ lưỡng những nguồn trả nợ nghi ngờ về tính lành mạnh hoặc nguồn đủ mạnh nhưng không ổn định”. Thứ hai, “nhu cầu, thói quen và đạo đức khách hàng. Ngoài những nhân tố trên còn kể đến nhân tố khách quan bên ngoài ngân hàng cũng ảnh hưởng tới cho vay KHCN, đó là đạo đức khách hàng. Nếu như khách hàng là người có ý thức trả nợ tốt, rủi ro tín dụng thấp thì sẽ kích thích ngân hàng mở rộng hoạt động cho vay, các quy định cũng sẽ không quá khắt khe”. c. Nhân tố ngoài ngân hàng Thứ nhất, “đặc điểm thị trường nơi ngân hàng hoạt động. Nếu là thành thị hoặc nơi tập trung đông dân cư, có mức thu nhập khá, trình độ học vấn cao thì nhu cầu vay của KHCN sẽ tăng cao hơn so với các vùng nông thôn, hẻo lánh nơi mà người nông dân quanh năm chỉ biết tới đồng ruộng”. Thứ hai, “môi trường kinh tế, chính trị. Môi trường kinh tế, chính trị có ảnh hưởng tới hoạt động cho vay của KHCN. Nếu nền kinh tế phát triển tốt, thu nhập bình quân đầu người cao và môi trường chính trị ổn định thì hoạt động cho vay đối
  • 21. 10 với KHCN cũng sẽ diễn ra thông suốt, phát triển vững chắc và hạn chế rắc rối xảy ra”. Nếu môi trường có sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng để dành khách hàng thì hoạt động cho vay của ngân hàng gặp nhiều khó khăn... 2.2.3. Một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng KHCN Có nhiều chỉ tiêu được sử dụng để đánh giá tình hình tín dụng KHCN tại ngân hàng. Sau đây là một số chỉ tiêu cơ bản thường được sử dụng. a. Tỷ lệ nợ quá hạn/Dư nợ tín dụng (%) “Quy định hiện nay của Ngân hàng Nhà nước cho phép dư nợ quá hạn của các NHTM không được vượt quá 5%, nghĩa là trong 100 đồng vốn ngân hàng bỏ ra tín dụng thì nợ quá hạn tối đa chỉ được phép là 5 đồng”. Theo quy định thì “Nợ quá hạn” là “khoản nợ mà một phần hoặc toàn bộ nợ gốc và/hoặc lãi đã quá hạn. Một cách tiếp cận khác, nợ quá hạn là những khoản tín dụng không hoàn trả đúng hạn, không được phép và không đủ điều kiện để được gia hạn nợ”. Theo khoản 3, Điều 1 Quyết định 18/2007/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung Điều 6 Quyết định 493/2005/QĐ-NHNN về việc phân chia các nhóm nợ, cụ thể là 5 nhóm: Nhóm 1 (Nợ đủ tiêu chuẩn) bao gồm: – Các khoản nợ trong hạn và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ cả gốc và lãi đúng hạn; – Các khoản nợ quá hạn dưới 10 ngày và tổ chức tín dụng đánh giá là có khả năng thu hồi đầy đủ gốc và lãi bị quá hạn và thu hồi đầy đủ gốc và lãi đúng thời hạn còn lại; – Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 1 theo quy định tại Khoản 2 Điều này. Nhóm 2 (Nợ cần chú ý) bao gồm: – Các khoản nợ quá hạn từ 10 ngày đến 90 ngày; – Các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu (đối với khách hàng là doanh nghiệp, tổ chức thì tổ chức tín dụng phải có hồ sơ đánh giá khách hàng về khả năng trả nợ đầy đủ nợ gốc và lãi đúng kỳ hạn được điều chỉnh lần đầu); – Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Khoản 3 Điều này.
  • 22. 11 Nhóm 3 (Nợ dưới tiêu chuẩn) bao gồm: – Các khoản nợ quá hạn từ 91 ngày đến 180 ngày; – Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu, trừ các khoản nợ điều chỉnh kỳ hạn trả nợ lần đầu phân loại vào nhóm 2 theo quy định tại Điểm b Khoản này; – Các khoản nợ được miễn hoặc giảm lãi do khách hàng không đủ khả năng trả lãi đầy đủ theo hợp đồng tín dụng; – Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 3 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 4 (Nợ nghi ngờ) bao gồm: – Các khoản nợ quá hạn từ 181 ngày đến 360 ngày; – Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn dưới 90 ngày theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; – Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai; – Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 4 theo quy định tại Khoản 3 Điều này. Nhóm 5 (Nợ có khả năng mất vốn) bao gồm: – Các khoản nợ quá hạn trên 360 ngày; – Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần đầu quá hạn từ 90 ngày trở lên theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần đầu; – Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ hai quá hạn theo thời hạn trả nợ được cơ cấu lại lần thứ hai; – Các khoản nợ cơ cấu lại thời hạn trả nợ lần thứ ba trở lên, kể cả chưa bị quá hạn hoặc đã quá hạn; – Các khoản nợ khoanh, nợ chờ xử lý; – Các khoản nợ được phân loại vào nhóm 5 theo quy định tại Khoản 3 Điều này”. Nợ xấu là nợ thuộc các nhóm 3, 4 và 5. b. Tỷ lệ Dư nợ/Tổng nguồn vốn (%) “Chỉ tiêu này cho biết tỷ trọng đầu tư vào cho vay của Ngân hàng so với tổng nguồn vốn, hay là dư nợ cho vay chiếm bao nhiêu phần trăm trong tổng nguồn vốn. Tỷ lệ này thấp cho thấy hoạt động cho vay của ngân hàng chưa được mở rộng. Tuy nhiên, không phải tỷ lệ này cao là tốt, bởi chỉ tiêu này cao cũng thể hiện khả năng
  • 23. 12 sử dụng vốn để cho vay của ngân hàng chứ không đồng nghĩa với chất lượng tín dụng cao” c. Tỷ lệ Dư nợ/Vốn huy động (%) Chỉ tiêu phản ánh ngân hàng cho vay bao nhiêu trong tổng vốn huy động được, đồng thời đánh giá khả năng huy động vốn của ngân hàng. Nếu chỉ tiêu này lớn, một mặt phản ánh tình hình cân đối giữa huy động vốn và cho vay tốt, một mặt đánh giá khả năng huy động vốn chưa tốt. Nếu chỉ tiêu này nhỏ, một mặt phản ánh tình hình cho vay chưa tốt, một mặt phản ánh tình hình huy động vốn tốt. Tuy nhiên, cần lưu ý: “Số liệu dư nợ lớn hơn vốn huy động là bình thường đối với chi nhánh vì chi nhánh còn huy động tiền từ hội sở chuyển xuống hoặc các chi nhánh khác chuyển sang”. Về lý thuyết thì chỉ tiêu này không được lớn hơn 1, vì còn phải trích lập dự phòng, nhưng nếu phân tích ở 1 chi nhánh thì chỉ tiêu này đôi khi lớn hơn 1. d. Hệ số thu nợ (%) Doanh số thu nợ Hệ số thu nợ = x 100% Doanh số cho vay “Chỉ tiêu này đánh giá hiệu quả tín dụng trong việc thu nợ của ngân hàng. Nó phản ánh trong một thời kỳ nào đó, với doanh số tín dụng nhất định thì ngân hàng sẽ thu về được bao nhiêu đồng vốn. Về lý thuyết, tỷ lệ này càng cao càng tốt”. 2.2 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU CÓ LIÊN QUAN 2.2.1. Các nghiên cứu trong nước Thực trạng về GHTD của khách hàng khi đi vay đã rất phổ biến ở Việt Nam, tuy nhiên vấn đề này chưa có nhiều tác giả đề cập đến. Phần lớn các nghiên cứu đã thực hiện chỉ dừng lại ở nhu cầu vay vốn, khả năng tiếp cận (KNTC ) và lượng vốn vay. Chẳng hạn, Võ Thị Thúy Hiền và Võ Thành Danh (2007) cho thấy, có đến 85% số doanh nghiệp (DN) trên tổng số 53 DN được khảo sát đã có nhu cầu vay vốn với mục đích chủ yếu là để bổ sung nguồn vốn lưu động và mua sắm tài sản cố định nhỏ, tuy nhiên các DN này chưa có nhu cầu vay vốn cho việc đầu tư vào các dự án. Vấn đề tiếp cận vay vốn tín dụng của khách hàng phụ thuộc vào nhiều yếu
  • 24. 13 tố, Nguyễn Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung (2010) cho thấy, các yếu tố độ tuổi của người trả lời, QHXH, tín dụng phi chính thức (TDPCT) và hồ sơ xin vay rườm rà tác động đến KNTC tín dụng của hộ gia đình. Bên cạnh đó, Phan Đình Khôi (2013) đã chỉ ra yếu tố: công, viên chức nhà nước, thành viên tổ vay vốn, hộ nghèo, số năm đi học, lao động lành nghề và giao thông thuận tiện có mối tương quan đến việc vay vốn của hộ. Đồng thời qua đó, nghiên cứu cũng cho thấy để giảm bớt phụ thuộc vào TDPCT và nâng cao KNTC tín dụng chính thức (TDCT) thông qua các chương trình tín dụng vi mô (TDVM), hộ gia đình nên thường xuyên tham gia vào các nhóm tổ vay vốn ở địa phương. Kết quả còn cho thấy giữa các thị trường tín dụng có mối quan hệ qua lại, trong đó số tiền vay TDPCT làm tăng KNTC chương trình TDVM. Tuy nhiên, khi tiếp cận vay vốn, không phải lúc nào khách hàng đi vay cũng vay được số tiền như mong muốn. Võ Thị Thúy Hiền và Võ Thành Danh (2007) cho thấy, một số DN đã bị GHTD trong quá trình vay vốn. Trong đó, số DN được tiếp cận vay và nhận được số tiền vay ít hơn so với nhu xin vay thực tế là 15,6%. Bên cạnh đó, Nguyễn Minh Phục và Nguyễn Văn Hồng (2012), cũng chỉ ra rằng trong tổng số 104 DN được hỏi thì chỉ có 10,58% số doanh nghiệp được ngân hàng cho vay đúng theo yêu cầu về vốn. Mặt khác, nghiên cứu của Huỳnh Trung Thời và Trần Ái Kết (2011) cho thấy, có đến 76% số hộ được phỏng vấn chưa từng bị các TCTD giới hạn về số tiền vay, vì trong trường hợp này hộ gia đình thường đề nghị vay với số tiền vừa đủ cho nhu cầu sản xuất kinh doanh nên luôn được các TCTD đáp ứng. Còn lại 34% số hộ đã từng bị TCTD giới hạn số tiền vay làm ảnh hưởng đến kế hoạch sản xuất kinh doanh là do số tiền đề nghị vay vượt quá khả năng trả nợ, vượt quá nhu cầu vốn thực tế hay vượt quá giá trị tài sản đảm bảo (TSĐB) thế chấp cho ngân hàng,… Kết quả còn cho thấy, các nhân tố như: thu nhập của hộ; vị trí xã hội; trình độ học vấn; dân tộc; diện tích đất và mục đích vay vốn ảnh hưởng đến lượng vốn vay mà ngân hàng cung cấp so với nhu cầu vay vốn của hộ gia đình. Một nghiên cứu khác của Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013) cho thấy, khả năng bị GHTD của hộ chịu tác động bởi nhiều yếu tố như số năm đi học, việc
  • 25. 14 làm, diện tích đất thổ cư (DTĐTC), giá trị tài sản (GTTS) của hộ và sử dụng tín dụng thương mại. Hơn nữa, kết quả nghiên cứu cũng cho thấy, lượng vốn vay TDCT bị ảnh hưởng bởi: QHXH, mục đích vay vốn, giá trị tài sản và thu nhập của hộ. Ngoài ra, nghiên cứu của Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014) sử dụng “mô hình Probit” để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT. Kết quả cho thấy các nhân tố tác động bao gồm: trình độ học vấn của chủ hộ, thu nhập bình quân, lượng vốn vay và giá trị tài sản thế chấp của hộ. Để giảm khả năng bị GHTD, ngoài việc giảm thông tin bất cân xứng thông qua trình độ học vấn, hộ cần chứng minh mức thu nhập trong quá trình vay vốn. 2.2.2. Một số nghiên cứu ngoài nước Tín dụng là lĩnh vực nghiên cứu được nhiều tác giả thực hiện tại nhiều quốc gia trên thế giới. GHTD là khả năng mà người đi vay có thể nhận được các khoản vay với số lượng vốn ít hơn so với nhu cầu xin vay (Petrick, 2004). Mặt khác, Stiglitz và Weiss (1981) cho rằng sự hiện diện của GHTD trong hoạt động cho vay là do cung TDCT bị ảnh hưởng bởi vấn đề “lựa chọn bất lợi” (adverse selection) và vấn đề “rủi ro đạo đức” (moral hazard). Thảo luận thêm vấn đề này, Phan Đình Khôi (2013) cho rằng yếu tố “lựa chọn bất lợi” và “rủi ro đạo đức” xảy ra trong hoạt động vay tín dụng là do ảnh hưởng của “thông tin bất cân xứng”. Thực tế cho thấy, việc thiếu nguồn thông tin là một trong những lí do mà đối tượng cho vay không đáp ứng hết nhu cầu của đối tượng đi vay (Petrick, 2004; Stephen và cộng sự, 1980). Cùng quan điểm trên, Hoff & Stiglitz (1993) cho rằng đối tượng đi vay được xác định là bị GHTD khi không thỏa mãn điều kiện của đối tượng cho vay, hay đối tượng đi vay bị GHTD. Xuất phát từ những quan điểm trên về giới hạn tín dụng, một số nghiên cứu trên thế giới đã tìm ra các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD của khách hàng. Anggraeni (2009) phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia và hạn chế tín dụng của một tập đoàn tài chính trong khu vực nông thôn: trường hợp của Rosca và Ascra ở làng Kemang phía tây Java, Indonesia. Tác giả sử dụng “mô
  • 26. 15 hình Logit” để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến sự tham gia tín dụng của các hộ, kết quả cho thấy, một số đặc điểm cá nhân và điều kiện kinh tế ảnh hưởng đến các hộ gia đình tham gia tín dụng bao gồm: tuổi, nhân viên chính phủ, trình độ học vấn và thu nhập. Bên cạnh đó, Zeller (1994) cho thấy, những tổ chức TDCT và TDPCT đều sử dụng các thông tin của đối tượng xin vay là giống nhau để xác định khả năng thanh toán nợ. Tổ chức TDCT và TDPCT đều sử dụng đất đai làm căn cứ cho việc phân bổ tiền vay. Các thông tin như năng lực tài chính, số nợ hiện tại và thu nhập trong tương lai của đối tượng xin vay đều sử dụng đối với những tổ chức TDCT và TDPCT. Sử dụng “tỷ số giữa số nợ hiện tại trên tổng thu nhập” thì có ý nghĩa trong việc xác định chế độ “phân phối tiền vay” hơn là “sử dụng tài sản đem thế chấp” là đất đai để xác định các yếu tố quyết định việc thanh toán nợ khi vay các nguồn vốn TDCT giữa những cá nhân vay vốn và TCTD. Bên cạnh đó, Nuryartono và cộng sự (2005) chỉ ra các yếu tố tác động mạnh tới khả năng bị GHTD chính thức là qui mô gia đình, số năm đi học và thu nhập của gia đình. Tại Trung Quốc, nghiên cứu của Weng (2008) cho thấy, các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD của các hộ gia đình ở Quý Châu, Trung Quốc bao gồm: thu nhập, khả năng trả nợ, năng lực tài chính của hộ. Ngoài ra, nghiên cứu cũng cho thấy những hộ nông dân thuộc tầng lớp trung lưu là những nhóm bị hạn chế tín dụng nhiều nhất. 2.2.3. Đánh giá các nghiên cứu có liên quan Các nghiên cứu đã lược khảo trên được mô tả tóm tắt qua bảng 2.1 sau đây, với các nội dung mô tả như: tác giả, năm thực hiện, tên nghiên cứu, kết quả nghiên cứu và đánh giá về phương pháp phân tích. Bảng 2.1: Tổng hợp các nghiên cứu thực nghiệm TT Tác giả Tài liệu Các yếu tố ảnh hưởng Factors Influencing Đánh giá - PPNC: Tác giả 1 Anggraeni (2009) Participation and Credit Constraints of a Financial Self-Help Group in a Remote Rural Area: The Case tuổi, nhân viên chính phủ, trình độ học vấn và thu nhập. sử dụng hàm Logit để nghiên cứu đề tài - Tính mới: + Không gian
  • 27. 16 2 Zeller (1994) Nuryartono và cộng sự (2005) 4 Weng (2008) Nguyễn Quốc Oánh và Phạm Thị Mỹ Dung (2010) of ROSCA and ASCRA in Kemang Village West Java. Determinants of credit rationing: A study of informal lenders and formal groups in Madagascar Credit rationing of farm households and agricultural production: Indonesia An empirical investigation of credit constraints in the rural credit market in guizhou china Khả năng tiếp cận chính thức của hộ nông dân: Trường hợp nghiên cứu ở cận ngoại thành Hà Nội đất đai, tài sản, số nợ hiện tại và thu nhập, tài sản thế chấp. qui mô hộ gia đình, trình độ học vấn và thu nhập của hộ gia đình. thu nhập, khả năng trả nợ, năng lực tài chính của hộ. độ tuổi, địa vị xã hội của chủ hộ, tín dụng không chính thức và thủ tục vay vốn rườm rà. ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng. Các yếu tố + Thời gian - PPNC: Tác giả sử dụng hàm Logit và Tobit để nghiên cứu đề tài. - Tính mới: + Không gian + Thời gian - PPNC: Phân tích dựa trên cách tiếp cận hồi quy chuyển đổi (SRM) qua hai bước, trong đó, mô hình hồi quy Probit được sử dụng để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng. - Tính mới: + Không gian + Thời gian - PPNC: Sử dụng mô hình hồi quy Logit để xác định các yếu tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng. - Tính mới: + Không gian + Thời gian - PPNC: Mô hình hồi quy 2 bước của Heckman. - Tính mới: + Thời gian + Không gian 3 5
  • 28. 17 Phân tích thực trạng tín dụng chính thức của hộ trình độ học vấn của chủ hộ, diện tích đất, thu nhập của hộ, tài sản thế chấp và mục đích vay vốn ảnh hưởng đến lượng vốn vay tín dụng. - PPNC: Sử dụng mô hình Tobit. Lê Khương Ninh 6 và Nguyễn Thị Ánh Mai (2012) nuôi tôm ở Bạc Liêu tài sản thế chấp, trình độ học vấn, địa vị xã hội và số tổ chức mà hộ nuôi tôm có thể tiếp cận để vay. - Tính mới: + Không gian: Các hộ nuôi tôm tại Bạc Liêu + Thời gian + Đề cập rủi ro riêng biệt của ngành thủy sản. Phan Đình Khôi (2013) Trần Ái Kết và 8 Huỳnh Trung Thời (2013) Tín dụng chính thức và phi chính thức ở đồng bằng Sông Cửu Long: Hiệu ứng tương tác và khả năng tiếp cận Các nhân tố ảnh hưởng đến tiếp cận tín dụng chính thức của hộ gia đình trên địa bàn tỉnh An Giang làm việc cho chính quyền địa phương, thành viên tổ vay vốn, sổ hộ nghèo, trình độ học vấn, lao động có tay nghề và đường giao thông liên xã. trình độ học vấn, nghề nghiệp của chủ hộ, diện tích đất thổ cư, giá trị tài sản của hộ và sử dụng tín dụng thương mại. - PPNC: nghiên cứu sử dụng mô hình Probit và Tobit. - Tính mới: + Không gian: 15 ấp của 13 xã ở ĐBSCL + Thời gian + Mảng đề tài - PPNC: Mô hình Logit và OLS. -Tính mới: + Thời gian + Không gian Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy 9 và Triệu Quốc Dương (2014) Các yếu tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng của hộ gia đình tại thành phố Cần Thơ trình độ học vấn của chủ hộ, thu nhập bình quân, lượng vốn vay và giá trị tài sản thế chấp của hộ. - PPNC: Mô hình Probit và OLS. -Tính mới: + Thời gian + Không gian Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu có liên quan, 2019 7
  • 29. 18 Ưu điểm: Nhìn chung, các nghiên cứu có liên quan được đề cập ở trên đã tìm ra các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của hộ gia đình khu vực nông thôn ở một số tỉnh thành trong và ngoài nước. Các phương pháp phân tích được sử dụng như Hồi qui Logit, Probit và hồi quy tuyến tính đa biến. Tùy theo đặc điểm mẫu khảo sát và địa bàn nghiên cứu, các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của hộ gia đình có sự khác nhau. Tuy nhiên, các nhân tố ảnh hưởng mà các nghiên cứu trên đã phát hiện có thể chia thành các nhóm nhân tố như sau: Nhóm nhân tố thuộc đặc điểm cá nhân khách hàng như: Giới tính, trình độ, tuổi, nghề nghiệp, thành viên tổ vay vốn, quan hệ xã hội. Nhóm nhân tố thuộc đặc điểm của gia đình khách hàng như: Sổ hộ nghèo, số thành viên, số người trong độ tuổi lao động, giá trị tài sản thế chấp, diện tích đất thổ cư, diện tích đất sản xuất, giao thông liên xã, thu nhập bình quân. Nhóm nhân tố thuộc đặc điểm vay tín dụng: Lượng vốn vay, khả năng trả nợ, thủ tục vay vốn. Nhược điểm: Các nghiên cứu trước đây phần lớn chỉ phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ và lượng vốn vay, có khá ít các nghiên cứu trong nước phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến giới hạn tín dụng của hộ gia đình. Do đặc điểm đối tượng khảo sát trong trường hợp GHTD khó xác định hơn đối tượng tiếp cận tín dụng thông thường, đòi hỏi người nghiên cứu cần nhiều thời gian và công sức để xác định và khảo sát đối tượng nghiên cứu phù hợp. Trên cơ sở kết quả các nghiên cứu lược khảo, kết hợp với mô hình lý thuyết về tiếp cận tín dụng, giới hạn tín dụng, tác giả xây dựng mô hình nghiên cứu thực nghiệm cho đề tài của mình. Trong đó, điểm mới của đề tài là thực hiện dựa trên kích cỡ mẫu khảo sát và địa bàn khảo sát hoàn toàn khác so với các nghiên cứu trước đây là những KHCN tại VCB Cần Thơ. KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 Tóm lại trong chương 2 nghiên cứu đã trình bày một số lý thuyết có liên quan đến NHTM và tín dụng NHTM, cụ thể khái niệm tín dụng NHTM, phân loại tín dụng NHTM. Bên cạnh đó, trình bày về lý thuyết liên quan đến tín dụng KHCN, lý
  • 30. 19 thuyết về GHTD và một số chỉ tiêu đánh giá tình hình tín dụng KHCN. Thêm vào đó, chương này trình bày lược khảo một số nghiên cứu trong và ngoài nước có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Trên cơ sở đó, tổng hợp các công trình thực nghiệm trước đây và rút ra những đánh giá về kết quả đạt được, nhằm kế thừa và phát triển thêm tốt hơn.
  • 31. 20 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN khi vay vốn tại VCB CT Phân tích thực trạng hoạt động cho vay vốn của VCB CT đối với KHCN Phương pháp thống kê mô tả & so sánh Cơ sở lý thuyết Phương pháp hồi qui Tobit Đề xuất khuyến nghị Kết luận & kiến nghị CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 3.1. QUI TRÌNH NGHIÊN CỨU 3.1.1. Khung nghiên cứu Hình 3.1: Quy trình nghiên cúu (Nguồn: tổng hợp của tác giả, 2019) 3.1.2. Mô hình nghiên cứu 3.1.2.1. Mô hình nghiên cứu lý thuyết Dựa trên CSLT, các nghiên cứu thực nghiệm đã nêu và rút ra những điểm cần kế thừa và những điểm mới cần thực hiện ở chương 1 và 2, tác giả tổng hợp lại và đưa ra mô hình nghiên cứu lý thuyết các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB CT như sau:
  • 32. 21 Hình 3.2: Mô hình nghiên cứu lý thuyết (Nguồn: Tác giả tổng hợp và đề xuất từ các nghiên cứu có liên quan, 2019) 3.1.2.2. Mô hình nghiên cứu thực nghiệm các yếu tố ảnh hưởng đến GHTD Để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến GHTD của KHCN tại VCB Cần Thơ, đề tài sử dụng mô hình hồi Tobit. Phương trình ước lượng được viết dưới dạng như sau: Y(GHTD) = β0 + β1Gioitinh + β2Tuoi + β3Trinhdo + β4Nghenghiep + β5Qhxh + β6Laodong + β7Taisanthechap + β8Dtichđsx + β9Giaothong + β10Thunhap + β11Vonxinvay + β12Mucdichvay + ε (1) Trong đó, biến phụ thuộc (Y) là tỷ lệ GHTD của khách hàng (%). Các biến độc lập trong mô hình được diễn giải cụ thể qua bảng 3.1 sau đây. Giới hạn tín dụng của khách hàng cá nhân tại Vietcombank Cần Thơ Đặc điểm vay tín dụng: Lượng vốn xin vay, giá trị tài sản thế chấp, mục đích vay vốn. Đặc điểm của gia đình khách hàng: Số người trong độ tuổi lao động, diện tích đất sản xuất, giao thông thuận tiện, thu nhập bình quân tháng. Đặc điểm khách hàng: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, quan hệ xã hội.
  • 33. 22 1 6 Bảng 3.1: Mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu Biến Diễn giải Kỳ vọng Cơ sở chọn biến Gioitinh (X ) Giới tính: nam = 1, nữ = 0 - Nguyễn Văn Ngân và Lê Khương Ninh (2005). Anggraeni (2009); Nguyễn Tuoi (X2) Tuổi: số tuổi - Trình độ học vấn: số năm Văn Ngân và Lê Khương Ninh (2005); Lê Xuân Thắng, Trương Đông Lộc, (2010). Nuryartono và cộng sự (2005); Anggraeni (2009); Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết (2011); Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Trinhdo (X3) đi học - Nghề nghiệp: công, nhân, Quốc Nghi (2010); Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc (2010); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014). Anggraeni (2009); Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết Nghenghiep (X4) Qhxh (X5) viên chức nhà nước = 1; khác = 0 Quan hệ xã hội: có mối quan hệ xã hội với chính quyền địa phương, tổ chức tín dụng = 1; khác = 0 - (2011); Phan Đình Khôi (2013); Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013). Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Quốc Nghi (2010); Lê Xuân Thắng - và Trương Đông Lộc (2010); Lê Khương Ninh và Nguyễn Thị Ánh Mai (2012). Laodong (X ) Số người trong độ tuổi lao động của hộ - Nuryartono và cộng sự (2005). Nguyễn Văn Ngân và Lê Khương Ninh (2005); Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết Taisanthechap (X7) Tài sản thế chấp (triệu đồng) Diện tích đất sản xuất - (2011); Lê Khương Ninh và Nguyễn Thị Ánh Mai (2012); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014). Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Quốc Dtichđsx (X8) (ha) - Giao thông thuận tiện: Nghi (2010); Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc (2010). Giaothong (X9) khoảng cách từ nhà đến tổ chức tín dụng (km) - Phan Đình Khôi (2013).
  • 34. 23 Thunhap (X10) Thu nhập bình quân của khách hàng (triệu đồng/tháng) Lượng vốn xin vay (triệu Zeller (1994); Nuryartono và cộng sự (2005); Anggraeni (2009); Lê Xuân Thắng và - Trương Đông Lộc (2010); Nguyễn Thanh Bình, Trương Đông Lộc (2010); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014). Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Vonxinvay (X11) đồng) - Mục đích sử dụng vốn Huy và Triệu Quốc Dương (2014). Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Mucdichvay (X12) vay: sản xuất = 1, tiêu dùng = 0 - Thời (2013). Nguồn: Tác giả tổng hợp từ các nghiên cứu có liên quan, 2019 + Biến Gioitinh: là giới tính của khách hàng (KH), biến này được thể hiện qua hai giá trị: bằng 1 nếu KH là nam và bằng 0 nếu chủ hộ là nữ. Nguyễn Văn Ngân và Lê Khương Ninh (2005) cho thấy giới tính của chủ hộ ảnh hưởng đến khả năng tiếp cận tín dụng của hộ. Nam giới thường dễ dàng nắm bắt thông tin về các chương trình tín, thuận tiện hơn trong quá trình làm hồ sơ vay. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm, có nghĩa là khi KH là nam thì khả năng bị GHTD sẽ giảm và tỷ lệ GHTD cũng giảm. + Biến Tuoi: là số tuổi của KH, biến này có đơn vị tính là năm. Theo Anggraeni (2009), Lê Xuân Thắng, Trương Đông Lộc (2010) khi tuổi của chủ hộ càng cao thì tài sản tích lũy của họ càng nhiều, nên việc tiếp cận nguồn vốn ngân hàng cũng dễ dàng hơn. Khi đó khả năng bị GHTD của họ cũng sẽ giảm xuống và lượng vốn vay ngân hàng sẽ nhiều hơn. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm. + Biến Trinhdo: là trình độ học vấn của KH, biến này được đo lường bằng số năm đi học của KH. Trình độ học vấn của chủ hộ càng cao sẽ càng thuận lợi khi vay vốn: nắm bắt thông tin nhanh, nắm bắt quy trình cho vay, cách làm hồ sơ,….nên khả năng bị GHTD càng thấp (Nuryartono và cộng sự (2005); Anggraeni (2009); Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết (2011); Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Quốc Nghi (2010); Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc (2010); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và
  • 35. 24 Triệu Quốc Dương (2014). Vì vậy, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm. + Biến Nghenghiep: thể hiện nghề nghiệp của KH, là biến giả, nhận giá trị 1 nếu KH là công, viên chức nhà nước và nhận giá trị 0 nếu trường hợp khác. Khi KH là nhân viên Nhà nước thì họ có mối quan hệ rộng, hiểu biết nhiều và dễ dàng tiếp cận nguồn vốn ngân hàng hơn (Anggraeni (2009); Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết (2011); Phan Đình Khôi (2013); Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013)). Do đó, biến này được kỳ vọng mang dấu âm. + Biến Qhxh: thể hiện mối quan hệ xã hội của KH, nếu KH có mối QHXH với chính quyền địa phương, các TCTD thì nhân giá trị 1, ngược lại nhận giá trị 0. Theo Bùi Văn Trịnh, Nguyễn Quốc Nghi (2010); Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc (2010); Lê Khương Ninh và Nguyễn Thị Ánh Mai (2012) những hộ có mối QHXH thường dễ dàng tiếp cận vay tín dụng hơn và số tiền vay tương đối đáp ứng nhu cầu của hộ. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi quy mang dấu âm. + Biến Laodong: biến này thể hiện số lượng lao động của KH là những người có độ tuổi từ 16 đến dưới 60 đối với nữ và dưới 75 đối với nam. Theo Nuryartono và cộng sự (2005) số lượng lao động của hộ tác động đến khả năng tiếp cận tín dụng và lượng tiền vay của hộ. Khi hộ có số người trong độ tuổi lao động càng cao thì khả năng tạo ra thu nhập càng nhiều, điều này sẽ đáp ứng được một trong số những điều kiện mà các tổ chức tín dụng xét duyệt hồ sơ cho vay. Do đó, biến này được kỳ vọng mang dấu âm. + Biến Taisanthechap: là giá trị tài sản thế chấp của KH, đơn vị tính triệu đồng. Theo Huỳnh Trung Thời, Trần Ái Kết (2011); Lê Khương Ninh và Nguyễn Thị Ánh Mai (2012); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014), khi chủ hộ có giá trị tài sản càng lớn thì khả năng bị GHTD càng thấp, đồng thời lượng vốn mà chủ hộ nhận được sẽ càng. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm. + Biến Dichtđsx: là diện tích đất mà KH sử dụng để sản xuất kinh doanh, đơn vị tính là ha. Theo Zeller (1994); Nuryartono và cộng sự (2005); Anggraeni (2009);
  • 36. 25 Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc (2010); Nguyễn Thanh Bình, Trương Đông Lộc (2010); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014), chủ hộ có diện tích đất càng lớn thì vấn đề thế chấp tài sản khi vay vốn ngân hàng càng được thực hiện dễ dàng. Khi đó khả năng bị GHTD sẽ giảm, đồng nghĩa với việc lượng vốn vay mà gia đình nhận được từ ngân hàng sẽ tăng lên. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm. + Biến Giaothong: là biến giao thông thuận tiện của KH, là khoảng cách từ nhà đến các TCTD, đơn vị tính là km. Theo Phan Đình Khôi (2013) hộ gia đình có đường giao thông liên xã thì dễ dàng tiếp cận tín dụng hơn, điều kiện làm thủ tục hồ sơ xin vay cũng dễ dàng và nhanh chóng hơn. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm. + Biến Thunhap: là khoản tiền trung bình mà KH nhận được trong một tháng, đơn vị tính là ngàn triệu đồng. Biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui (β7) mang dấu âm. Khi thu nhập của chủ hộ gia đình có xu hướng tăng lên thì khả năng tài chính của họ tương đối tốt và ổn định. Do đó, việc thực hiện việc trả nợ cũng được dễ dàng hơn và đây cũng là yếu tố quan trọng khi ngân hàng thu nợ (Zeller (1994); Nuryartono và cộng sự (2005); Anggraeni (2009); Lê Xuân Thắng và Trương Đông Lộc (2010); Nguyễn Thanh Bình, Trương Đông Lộc (2010); Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014). Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm. + Biến Vonxinvay: là lượng vốn vay của KH theo nhu cầu, đơn vị tính là triệu đồng, theo Phan Đình Khôi, Hoàng Triệu Huy và Triệu Quốc Dương (2014), lượng vốn vay của hộ ảnh hưởng đến GHTD của hộ. Khi vay vốn nếu hộ có nhu cầu lượng vốn vay vượt mức quy định thì sẽ không được đáp ứng theo nhu cầu, ngược lại nếu hộ có nhu cầu về lượng vốn vay thấp hơn mức cho vay theo quy định thì hộ sẽ không bị GHTD. Do đó, biến này được kỳ vọng có hệ số hồi qui mang dấu âm hoặc dương. + Biến Mucdichvay: thể hiện mục đích sử dụng vốn vay của KH, nếu KH vay tín dụng cho mục đích sản xuất kinh doanh thì nhận giá trị 1, ngược lại nhận giá trị
  • 37. 26 0. Theo Trần Ái Kết và Huỳnh Trung Thời (2013), nếu hộ vay cho mục đích sản xuất kinh doanh thì khả năng tiếp cận và lượng vốn vay tín dụng sẽ tốt hơn. Do đó, biến này được kỳ vọng mang dấu âm. Do biến phụ thuộc bị giới hạn trong khoảng [0,1], mô hình Tobit được sử dụng để ước lượng cho phương trình (2). Mô hình Tobit được sử dụng lần đầu tiên trong phân tích kinh tế bởi nhà kinh tế học James Tobin năm 1958, đây là mô hình được mở rộng từ mô hình Probit, nó nghiên cứu mối quan hệ tương quan giữa mức độ (số lượng) biến động của biến phụ thuộc với các biến độc lập. “Mô hình Tobit” còn có tên gọi khác là mô hình hồi quy chuẩn được kiểm duyệt hoặc “mô hình hồi quy” có biến phụ thuộc bị chặn bởi vì có một số quan sát của biến phụ thuộc Y bị chặn hay được giới hạn. “Mô hình Tobit” được viết dưới dạng như sau: yi * =  xij + ui nếu yi * > 0 (2) yi = 0 nếu yi * ≤ 0 Với ui  N(0, 2 ) Trong đó: - Yi : là biến phụ thuộc, đo lường tỷ lệ GHTD của khách hàng (%). - Xi : Các biến độc lập ảnh hưởng đến GHTD của khách hàng (các biến được mô tả ở Bảng 3.1). 3.2 THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU 3.2.1. Phương pháp thu thập số liệu 3.2.1.1. Dữ liệu thứ cấp Thông tin và dữ liệu thứ cấp của đề tài được thu thập từ các báo cáo của VCB Cần Thơ như báo cáo tài chính, báo cáo kết quả HĐKD, bảng cân đối kế toán, thông tin từ báo cáo, tạp chí và Internet hoặc các nghiên cứu có liên quan. 3.2.1.2. Dữ liệu sơ cấp Số liệu sơ cấp được thu thập thông điều tra, phỏng vấn các KHCN dựa trên bảng câu hỏi được thiết kế sẵn. Nội dung bảng câu hỏi khảo sát bao gồm: (i) Thông tin chung của KH: Giới tính, tuổi, trình độ học vấn, nghề nghiệp, quan hệ xã hội. (ii) Thông tin chung về gia đình KH: Sổ hộ nghèo, số người trong độ tuổi lao động,
  • 38. 27 giá trị tài sản thế chấp, giao thông thuận tiện, thu nhập bình quân tháng. (iii) Đặc điểm sản xuất của KH: diện tích đất sản xuất, kinh nghiệm sản xuất. (iv) Đặc điểm vay tín dụng của hộ: Lựa chọn ngân hàng vay vốn, lượng vốn vay, GHTD, khả năng trả nợ, thủ tục vay vốn, mục đích vay vốn, nguyên nhân bị GHTD, thuận lợi và khó khăn khi đi vay, nguyện vọng và kiến nghị của KH khi vay vốn tín dụng. 3.2.1.3. Phương pháp chọn mẫu Phương pháp chọn mẫu ngẫu nhiên được thực hiện để khảo sát những KHCN có vay vốn tại VCB Cần Thơ. Trong đó, những KHCN vay vốn được chọn ngẫu nhiên từ danh sách thống kê KH tại VCB Cần Thơ, danh sách ngẫu nhiên được chọn ra bằng cách thực hiện hàm Random trên phần mềm Excel. Để đảm bảo điều kiện kích cỡ mẫu phù hợp cho mô hình nghiên cứu định lượng (mô hình Tobit), đề tài dự kiến khảo sát 250 KHCN đang vay vốn tại VCB Cần Thơ. 3.2.2. Phương pháp phân tích Để đáp ứng các mục tiêu đề ra, nghiên cứu sử dụng các phương pháp phân tích cụ thể như sau: 3.2.2.1. Phương pháp phân tích thống kê mô tả Định nghĩa “phương pháp phân tích thống kê mô tả là các phương pháp có liên quan đến việc thu thập số liệu, tóm tắt, trình bày, tính toán và mô tả các đặc trưng khác nhau để phản ánh một cách tổng quát đối tượng nghiên cứu”. Các đại lượng thường được dùng mô tả tập dữ liệu như: (1) “Đại lượng mô tả mức độ tập trung: mean, mode, median”; (2) “Đại lượng mô tả mức độ phân tán: Phương sai, độ lệch chuẩn, khoảng biến thiên”. Phân tích tần số: “Thực hiện phân tích tần số sẽ mô tả và tìm hiểu về đặc tính phân phối của một mẫu số liệu thô là lập bảng phân phối tần số cần thiết. Bảng phân phối tần số là bảng tóm tắt các dữ liệu được sắp xếp theo một thứ tự nào đó (tăng dần hoặc giảm dần). Sau đó, thực hiện các bước sau: (1) Xác định số tổ của dãy số phân phối; (2) Xác định khoảng cách tổ; (3) Xác định giới hạn trên và giới
  • 39. 28 hạn dưới của mỗi tổ; (4) Xác định tần số của mỗi tổ bằng cách đếm số quan sát rơi vào giới hạn của tổ đó. Cuối cùng, trình bày kết quả trên biểu bảng, sơ đồ”. Phân tích bảng chéo (Cross - tabulation): “Phân tích bảng chéo là một kỹ thuật thống kê mô tả hai hay ba biến cùng lúc và bảng kết quả phản ánh sự kết hợp hai hay nhiều biến có số lượng hạn chế trong phân loại hoặc trong giá trị phân biệt. Mô tả dữ liệu bằng Cross- tabulation được sử dụng rất rộng rãi trong nghiên cứu. Phân tích bảng chéo có 2 dạng như sau: (1) Bảng phân tích Cross - tabulation 2 biến còn được gọi là bảng tiếp liên, mỗi ô trong bảng chứa đựng sự kết hợp phân loại của hai biến; (2) Bảng phân tích Cross- tabulation hai biến chưa được kết luận rõ ràng, ta cần tiến hành xử lý 3 biến. Như vậy, việc giới thiệu thêm biến thứ ba là để làm rõ hơn sự kết hợp hai biến ban đầu”. 3.2.2.2. Phương pháp hồi quy Tobit “Hồi quy đa biến hay ước lượng OLS là một đường thẳng với dãy số liên tục. Do đó, nhược điểm của phương pháp này là kết quả ước lượng sẽ bị thiên lệch nếu biến phụ thuộc Y là biến bị chặn”. “Mô hình Tobit” sẽ khắc phục được nhược điểm này. “Mô hình Tobit” được diễn giải dưới dạng hàm ẩn: Y* = βX + u (3) Với u ~ (0, σ2 ), Y* không quan sát được. Chúng ta chỉ quan sát được Y với điều kiện: yi = yi * nếu yi * > 0 (4) 0 nếu yi * ≤ 0 Khi đó, xác suất một quan sát có tham gia lao động hay không: P(y  0 x)  P(X  u  0 x)  P(u  X ) Sau khi biến đổi: P(y  0 x)  P[(u / )  (X / )]  1 (X / )  (X /) Với ɸ (.) là hàm phân phối tích lũy chuẩn. (5) (6) Để tính tác động của các biến giải thích lên biến phụ thuộc, ta có: E[y / x]  P(y  0 x)  E[y / y  0, x]  (X / )  E[y / y  0, x] (7)
  • 40. 29 Với E[y/x] là kỳ vọng không điều kiện, và E[y/y > 0, x] là kỳ vọng với điều kiện biến phụ thuộc dương. KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 Trong chương 3 nghiên cứu đã giới thiệu được khung nghiên cứu, xây dựng được mô hình nghiên cứu lý thuyết và thực nghiệm, đồng thời mô tả các biến trong mô hình nghiên cứu. Bên cạnh đó, phương pháp thu thập số liệu sơ cấp, thứ cấp, cách thức chọn mẫu nghiên cứu và phương pháp phân tích được trình bày.
  • 41. 30 CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN 4.1 GIỚI THIỆU VỀ VIETCOMBANK CẦN THƠ 4.1.1. Quá trình hình thành và phát triển “Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam Chi nhánh Cần Thơ có tiền thân là Phòng Ngoại hối Hậu Giang, trực thuộc và có trụ sở ban đầu cùng với Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Hậu Giang, nay là Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cần Thơ (số 02 Ngô Gia Tự, thành phố Cần Thơ)”. Ngày 25/01/1989, Tổng giám đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ra quyết định số 16/NH-QĐ về việc thành lập Doanh nghiệp Nhà nước Ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ, chuyển từ Phòng Ngoại hối Hậu Giang, đại diện pháp nhân của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam tại Cần Thơ. Ngày 01/10/1989, ngân hàng Ngoại thương chi nhánh Cần Thơ chính thức được thành lập, chịu sự quản lý trực tiếp của Ngân hàng Nhà nước chi nhánh Cần Thơ và Hội sở Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam. Tên đầy đủ: NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM CHI NHÁNH CẦN THƠ. Tên tiếng Anh: BANK FOR FORGEIN TRADE OF VIETNAM, CANTHO BRANCH. Tên giao dịch: VIETCOMBANK CAN THO. Trụ sở chính: số 03-05-07 Hòa Bình, phường Tân An, Quận Ninh Kiều, thành phố Cần Thơ. Các phòng giao dịch trực thuộc VCB Cần Thơ: Phòng giao dịch Ninh Kiều, phòng giao dịch Cái Răng, phòng giao dịch Nam Cần Thơ, phòng giao dịch Hưng Lợi, phòng giao dịch Phong Điền. Sau hơn 29 năm phấn đấu, ngân hàng hàng TMCP ngoại thương Việt Nam chi nhánh Cần Thơ đã không ngừng phát triển vươn lên, nâng cao uy tín, mở rộng phạm vi hoạt động trong và ngoài nước. Với chức năng nhiệm vụ của mình, chi nhánh đã thể hiện rõ vai trò của một ngân hàng chủ lực, góp phần tích cực thúc đẩy quá trình phát triển kinh tế - xã hội của TP. Cần Thơ.
  • 42. 31 4.1.2. Kết quả HĐKD của VCB Cần Thơ Sau đây là những thông tin về thực trạng kết quả HĐKD của VCB Cần Thơ trong giai đoạn 2016 - 2018 được thể hiện qua bảng 4.1 sau: Bảng 4.1: Kết quả HĐKD của VCB CT Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Chênh lệch 2017/2016 ĐVT: tỷ đồng Chênh lệch 2018/2017 động tín dụng sản phẩm dịch vụ động tín dụng sản phẩm dịch vụ Nguồn: Phòng Kế toán VCB Cần Thơ, năm 2019 Kết quả bảng 4.1 cho thấy HĐKD của VCB Cần Thơ qua 3 năm (2016 – 2018) khá khả quan, cả 3 chỉ tiêu (Thu nhập, chi phí và lợi nhuận) luôn tăng. Cụ thể như sau: - Thu nhập của VCB Cần Thơ chủ yếu thu từ hoạt động tín dụng (HĐTD) và thu từ các sản phẩm dịch vụ. Cả hai mảng thu nhập này đều tăng dẫn đến tổng thu nhập của ngân hàng tăng qua 3 năm. Năm 2016 “tổng thu nhập” của ngân hàng là 608 tỷ đồng, đến năm 2017 tăng lên là 791 tỷ đồng, tương ứng tăng 183 tỷ đồng (tăng 30,10%) so với năm 2016. Đến năm 2018, “tổng thu nhập” của ngân hàng tăng 15,04% (tăng 119 tỷ đồng) so với năm 2017. Như vậy, “thu nhập” VCB Cần Thơ qua 3 năm mặc dù tăng nhưng tốc độ tăng đang giảm nên ngân hàng cần quan Số tiền % Số tiền % 1. Thu nhập 608 791 910 183 30,10 119 15,04 - Thu nhập từ hoạt 532 690 783 158 29,70 93 13,48 - Thu nhập từ các 76 101 127 25 32,89 26 25,74 2. Chi phí 508 651 729 143 28,15 78 11,98 - Chi phí cho hoạt 329 454 522 215 65,35 68 14,98 - Chi phí cho các 179 197 207 18 10,06 10 5,08 3. Lợi nhuận 100 140 181 40 40,00 41 29,29
  • 43. 32 tâm hơn nữa đến việc tăng nguồn thu thông qua mở rộng phạm vi hoạt động, đa dạng hóa các loại hình cung ứng dịch vụ. - Tương tự như thu nhập, chi phí hoạt động (CPHĐ) của VCB Cần Thơ cũng được chi chủ yếu cho hai khoản: Chi cho HĐTD và chi cho các sản phẩm dịch vụ. Trong đó, chi phí cho HĐTD luôn tăng và chiếm tỷ trọng cao trong “tổng chi phí”, dẫn đến “tổng chi phí” của ngân hàng cũng tăng qua các năm: Năm 2017 “tổng chi phí” ngân hàng tăng khá cao, tăng 143 tỷ đồng (tương ứng tăng 28,15%) so với năm 2016. Nguyên nhân có thể là do trong năm 2017, ngân hàng tiến hành mở rộng phạm vi hoạt động, đa dạng hóa các loại hình cung ứng dịch vụ. Năm 2018 chi phí cũng tăng nhưng với tốc độ 11,98% so với năm 2017. Trong đó, đặc biệt là chi phí cho hoạt động huy động vốn để đáp ứng nguồn vốn đảm bảo cho các doanh nghiệp vay, tăng đầu tư chi phí quảng cáo thương hiệu để nhiều người biết đến, phí nâng cao chất lượng dịch vụ. Như vậy, CPHĐ của VCB Cần Thơ qua 3 năm mặc dù có tăng nhưng tốc độ tăng chi phí đang giảm đáng kể. Qua đó, phần nào cho thấy ngân hàng đã quan tâm đến việc cắt giảm CPHĐ, góp phần tăng lợi nhuận cho ngân hàng. - Bên cạnh chỉ tiêu thu nhập và chi phí thì lợi nhuận là chỉ tiêu được quan tâm hàng đầu, phản ánh hiệu quả hoạt động của đơn vị. Kết quả bảng 4.1 cho thấy lợi nhuận của ngân hàng luôn tăng qua các năm, lợi nhuận năm sau luôn cao hơn năm trước. Cụ thể, năm 2017 lợi nhuận tăng 40 tỷ đồng (tăng 40,0%) so với năm 2016 và năm 2018 lợi nhuận tăng 41 tỷ đồng (tương ứng tăng 29,29%) so với năm 2017. Tóm lại, kết quả phân tích như trên cho thấy hoạt động của ngân hàng trong thời gian qua là tích cực, mặc dù CPHĐ của ngân hàng có xu hướng tăng qua các năm, nhưng tốc độ tăng về chi phí thấp hơn so với tốc độ tăng lên của thu nhập, dẫn đến lợi nhuận của ngân hàng luôn tăng với tốc độ khá ổn định.
  • 44. 33 4.2 THỰC TRẠNG VỀ CHO VAY TÍN DỤNG ĐỐI VỚI KHCN TẠI VCB CẦN THƠ 4.2.1. Thực trạng về cho vay vốn tín dụng tại VCB CT Tín dụng là một trong các hoạt động cơ bản, quan trọng nhất mang lại thu nhập và góp phần đáng kể vào sự phát triển của ngân hàng. Các chỉ tiêu về HĐTD của VCB CT qua 3 năm được mô tả ở bảng 4.2 sau: Bảng 4.2: Tình hình cho vay vốn tín dụng tại VCB CT Năm ĐVT: Tỷ đồng Chênh lệch 2017/2016 2018/2017 Chỉ tiêu 2016 2017 2018 Tuyệt đối Tỷ lệ (%) Tuyệt đối Tỷ lệ (%) Doanh số cho vay 1.860 2.511 3.264 651 35,0 753 30,0 Doanh số thu nợ 1.744 2.390 3.068 646 37,0 678 28,4 Dư nợ cho vay 550 833 1.158 283 51,5 325 39,0 Nợ xấu 8,5 12,1 15,5 3,6 42,4 3,4 28,1 Nguồn: Phòng Kế toán Vietcombank Cần Thơ, năm 2019 Kết quả 4.2 cho thấy các chỉ tiêu về hoạt động cho vay của VCB CT tăng đều qua các năm, năm sau luôn cao hơn năm trước. Cụ thể như sau: Doanh số cho vay: Doanh số cho vay tại VCB CT năm 2016 đạt 1.860 tỷ đồng và đến năm 2017 tăng lên và đạt 2.511 tỷ đồng, tăng 651 tỷ đồng (tương ứng tỷ lệ 35%) so với năm 2016. Đến năm 2018 doanh số cho vay tiếp tục tăng với tốc độ 30%, tương ứng số tiền tăng là 753 tỷ đồng so với năm 2017. Điều này phần nào cho thấy VCB CT đã đạt được kết quả nhất định trong việc mở rộng quy mô cho vay. Doanh số thu nợ: Tương tự như doanh số cho vay, doanh số thu nợ tại VCB CT năm sau luôn cao hơn năm trước và tăng nhanh nhất là vào năm 2017. Cụ thể, năm 2017 doanh số thu nợ tăng hơn so với năm 2016 là 646 tỷ đồng (tương ứng tỷ lệ 37 %). Đến năm 2018, doanh số thu nợ tăng 678 tỷ đồng (tương ứng tăng 28,4%) so với năm 2017. Điều này chứng tỏ công tác thu hồi nợ của VCB CT đạt kết quả khá tốt trong 3 năm qua.
  • 45. 34 Dư nợ cho vay: Dư nợ cho vay là số tiền mà KH còn nợ ngân hàng (không phụ thuộc và doanh số cho vay và thu nợ vì dư nợ được tính dồn từ năm này qua năm khác, miễn là còn trong thời hạn hợp đồng). Nó phản ánh số nợ mà VCB CT đã cho KH vay và chưa thu được vào một thời điểm nhất định. Theo kết quả bảng 4.2 thì dư nợ cho vay tăng qua 3 năm và tăng nhanh nhất là vào năm 2017 do doanh số cho vay trong năm này tăng nhanh: Năm 2017, dư nợ cho vay là 833 tỷ đồng, tăng 283 tỷ đồng (tương ứng tăng 51,5%) và đến năm 2018 dư nợ cho vay là 1.158 tỷ đồng, tăng 325 tỷ đồng, tương đương tỷ lệ tăng là 39% so với năm 2017. Như vậy, tổng dư nợ cho vay tại VCB Cần Thơ tăng qua các năm đã phản ánh một phần hiệu quả HĐTD. Tuy nhiên, đơn vị cũng cần lưu ý, tổng dư nợ cao đôi khi cũng là biểu hiện cho sự tăng trưởng nóng của HĐTD, vượt quá khả năng về vốn cũng như khả năng kiểm soát rủi ro của ngân hàng, hoặc mức dư nợ cao, hoặc tốc độ tăng trưởng nhanh do mức lãi suất cho vay của ngân hàng thấp hơn so với thị trường dẫn đến tỷ suất lợi nhuận giảm. Nợ xấu: Là các khoản nợ thuộc nhóm 3, 4 và 5 (theo phân loại nhóm nợ của NHNN Việt Nam) là các khoản cho vay quá hạn trên 90 ngày và bị nghi ngờ về khả năng trả nợ lẫn khả năng thu hồi vốn của NHTM. Nợ xấu tại VCB CT tăng qua 3 năm và tăng nhanh nhất là năm 2017, so với năm 2016 nợ xấu năm 2017 tăng 3,6 tỷ đồng, tương ứng tăng 42,4%. Đây là con số đáng quan tâm và nguyên nhân là do trong năm 2017 VCB Cần Thơ tăng cường mở rộng quy mô cho vay. Đến năm 2018, nợ xấu tăng với tốc độ 28,1%, cũng là con số khá cao. VCB CT cần có biện pháp can thiệp kịp thời nhằm giảm nợ xấu. Tóm lại, HĐTD của ngân hàng VCB CT giai đoạn 2016 - 2018 đạt hiệu quả khá tốt, các chỉ tiêu trong HĐTD của ngân hàng cho thấy dấu hiệu tích cực trong quá trình phát triển, góp phần tạo nên uy tín, thương hiệu cho ngân hàng. 4.2.2. Thực trạng cho vay đối với KHCN tại VCB CT Thực trạng cho vay đối với KHCN tại VCB CT qua các năm được thể hiện ở bảng 4.3 như sau:
  • 46. 35 Bảng 4.3: Tình hình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN Năm Chênh lệch Chỉ tiêu 2017/2016 2018/2017 (%/tháng) (tháng/năm) Nguồn: Phòng Kế toán VCB Cần Thơ, năm 2019 Kết quả từ bảng 4.3 cho thấy, số tiền cho vay đối với KHCN tại VCB CT tăng đều qua các năm. Năm 2016 số tiền cho KHCN vay là 558 tỷ đồng, đến năm 2017 tăng lên là 804 tỷ đồng, tăng 246 tỷ đồng (tương ứng tăng 44,08%) so với năm 2016 và đến năm 2018, số tiền cho KHCN vay tiếp tục tăng lên 371 tỷ đồng (tăng 46,14%) so với năm 2017. Đây là dấu hiệu đáng ghi nhận tại ngân hàng trong việc đáp ứng nhu cầu vay vốn của KH, đặt biệt là KHCN. Tuy nhiên, việc xét duyệt hạn mức tín dụng (số tiền được vay) còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khách quan và chủ quan khác. Bên cạnh đó, số liệu từ bảng 4.3 cũng cho thấy, lãi suất cho vay bình quân đối với KHCN tại VCB CT đang có xu hướng tăng qua các năm, tốc độ tăng năm sau cao hơn năm trước. Cụ thể, lãi suất cho vay bình quân năm 2017 là 0,5%/tháng, cao hơn so với năm 2016 là 0,04%. Đến năm 2018, lãi suất cho vay tiếp tục tăng hơn so với năm 2017 là 0,13% (tương ứng tăng với tốc độ 26%). Riêng chỉ tiêu kỳ hạn cho vay bình quân đối với KHCN vẫn ổn định qua các năm ở mức 12 tháng/năm. 2016 2017 2018 Tuyệt Tỷ lệ Tuyệt Tỷ lệ đối (%) đối (%) Số tiền cho vay (Tỷ đồng) 558 804 1.175 246 44,08 371 46,14 Lãi suất cho vay bình quân 0,46 0,50 0,63 0,04 8,69 0,13 26,00 Kỳ hạn cho vay bình quân 12 12 12 0 0,00 0 0,0
  • 47. 36 2. HOÀN THIỆN HỒ SƠ - Soạn thảo và ký HĐTD, TTCBL, HĐBĐ và HĐ liên quan. - Nhập dữ liệu và lưu trữ hồ sơ 1. CẤP TÍN DỤNG -Tiếp nhận yêu cầu của khách hàng. - Phê duyệt cấp tín dụng - Điều chỉnh cấp tín dụng 3. GIẢI NGÂN, THU NỢ - Giải ngân vốn vay - Thu nợ 4. GIÁM SÁT TÍN DỤNG - Thông báo lãi suất cho vay. - Kiểm tra giám sát sử dụng vốn vay, phát hiện và xử lý các dấu hiệu rủi ro. - Xử lý các khoản nợ quá hạn. - Xử lý khoản cấp tín dụng có vấn đề - Thanh lý hợp đồng và giải chấp TSBĐ - Báo cáo rà soát 4.2.3. Quy trình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT Hình 4.1: Sơ đồ cho vay đối với KHCN tại VCB CT (Nguồn: Phòng Bán lẻ VCB Cần Thơ, năm 2019) 4.2.4. Những thuận lợi và khó khăn trong quá trình cho vay vốn tín dụng đối với KHCN tại VCB CT 4.2.4.1. Thuận lợi - Thứ nhất, Cần Thơ là trung tâm kinh tế của ĐBSCL, là thành phố có xu hướng phát triển kinh tế nhanh và ổn định. Do đó, Cần Thơ có một lượng khách có nhu cầu vay vốn rất lớn.
  • 48. 37 - Thứ hai, VCB có được là mạng lưới Chi nhánh/Phòng giao dịch rộng khắp trên cả nước và sự uy tín cao, thương hiệu mạnh. Vì vậy, VCB sẽ là nơi đáng tin cậy cho các KH có nhu cầu vay vốn tìm đến. - Thứ ba, thuận lợi về nguồn nhân lực, ngân hàng có đội ngũ cán bộ chuyên nghiệp, quy trình quản lý chặt chẽ, tuân thủ nghiêm ngặt và định kỳ kiểm tra thường xuyên đảm bảo độ tuân thủ về các qui định cũng như về lãi suất cũng như chính sách của Ngân hàng nhà nước nói chung và VCB nói riêng; giữ vững thương hiệu là Ngân hàng được yêu thích nhất trong nhiều năm qua tạo được lòng tin và sự tin tưởng nhất định trên thị trường và KH vay. - Thứ tư, VCB nói chung và chi nhánh Cần Thơ nói riêng có một số thuận lợi nền tảng như: mô hình ngân hàng đa năng cung cấp đầy đủ các dịch vụ tài chính hàng đầu cho KHCN, doanh nghiệp và tổ chức; thương hiệu uy tín với hơn 50 năm hoạt động; VCB có lợi thế trong việc mở rộng, phát triển các mối quan hệ. -Thứ năm, hoạt động cho vay là một trong những chỉ tiêu được quan tâm hàng đầu, góp phần đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Vì vậy, trong quá trình cho vay đối với KHCN, VCB Cần Thơ luôn nhận được sự quan tâm, chỉ đạo từ ban lãnh đạo ngân hàng. 4.2.4.2. Khó khăn - Sự cạnh tranh khốc liệt giữa các ngân hàng trên địa bàn, đặc biệt là cạnh tranh trong hoạt động cho vay và huy động: Nhiều Ngân hàng trên địa bàn cạnh tranh với nhiều ưu đãi lớn về lãi suất, chương trình khuyến mãi và ngày càng đa dạng hóa các sản phẩm; thủ tục vay đơn giản… - Điều kiện và thủ tục vay của VCB còn tương đối khắt khe, nhất là đối với một số nhóm KHCN. Bên cạnh đó, mạng lưới các phòng giao dịch vẫn chưa đủ rộng lớn để phát triển trong điều kiện lâu dài.
  • 49. 38 4.3 THỐNG KÊ MÔ TẢ MẪU VỀ KHCN TẠI VCB CẦN THƠ TRONG MẪU KHẢO SÁT 4.3.1. Đặc điểm chung về KHCN Những thông tin sau mô tả đặc điểm về giới tính và dân tộc của KHCN tại VCB CT, thể hiện qua bảng 4.4 dưới đây: Bảng 4.4: Đặc điểm về giới tính và dân tộc của KHCN Giới tính Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 250 KHCN của VCB Cần Thơ, 2019. Kết quả từ Bảng 4.4 cho thấy, thực trạng về giới tính và dân tộc của KHCN có vay vốn và đang xin vay vốn tại VCB CT, nhằm cung cấp thông tin về đặc điểm của KHCN tại VCB CT như sau: Giới tính của KHCN có tỷ lệ nam chiếm nhiều hơn nữ, cụ thể KHCN là nam có 181 người chiếm tỷ lệ là 72,40% và KH nữ là 69 người với tỷ lệ là 27,60%. Điều này cho thấy KHCN phần lớn là nam giới đại diện để giải quyết các vấn đề có liên quan đến gia đình là hoàn toàn phù hợp với thực tế tại địa bàn nghiên cứu. Dân tộc của KHCN được khảo sát tại VCB Cần Thơ phần lớn là dân tộc kinh và các dân tộc khác chiếm số ít, thực tế hơn có đến 221 KHCN là dân tộc Kinh và chiếm tỷ lệ là 88,40%; có 15 KHCN là dân tộc Khmer với tỷ lệ là 6,00% và dân tộc Hoa có 14 KHCN với tỷ lệ là 5,60%. Điều này hoàn toàn phù hợp với thực tế, vì trên địa bàn TP. Cần Thơ nói chung có các dân tộc Kinh, Hoa và Khơrme, tuy nhiên dân tộc kinh vẫn chiếm đa số. Vì vậy, phần lớn những KHCN của VCB Cần Thơ đa số là người dân có dân tộc Kinh. Do vậy, KHCN được khảo sát bao gồm cả dân tộc Chỉ tiêu Tần suất Tỷ lệ (%) Nam 181 72,40 Nữ 69 27,60 Tổng 250 100,00 Kinh 221 88,40 Dân tộc Khmer 15 6,00 Hoa 14 5,60 Tổng 250 100,00
  • 50. 39 Kinh và dân tộc khác, nhằm thể hiện sự đa dạng trong quá trình khảo sát, đảm bảo yếu tố đại diện và không phân biệt dân tộc trong mẫu nghiên cứu. Những thông tin về tuổi và trình độ học vấn của KHCN được khảo sát tại VCB Cần Thơ, thể hiện qua bảng 4.5 sau: Bảng 4.5: Đặc điểm về tuổi và trình độ của KHCN Chỉ tiêu Quan Trung bình Độ lệch Nhỏ nhất Lớn Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 250 KHCN của VCB Cần Thơ, 2019. Bảng 4.5 cho thấy, đặc điểm về tuổi của KHCN được khảo sát tại VCB CT như sau: KHCN có tuổi nhỏ nhất là 26 tuổi và lớn nhất là 68 tuổi; với mức tuổi trung bình là 48,78 tuổi và có độ lệch chuẩn thấp là 10,07 so với giá trị trung bình. Điều này chứng tỏ, tuổi của KHCN khá lớn và phân bổ tập trung. Bên cạnh đó, trình độ của KHCN của VCB Cần Thơ tương đối thấp, cụ thể KHCN có trình độ nhỏ nhất là 2 năm đi học và nhiều nhất là 18 năm đi học; với mức trung bình 10,47 năm và độ lệch chuẩn là 3,63 rất thấp hơn so với giá trị trung bình. Qua đó chứng tỏ, trình độ của KH không cao và phân bổ tập trung giữa các KHCN được khảo sát và hoàn toàn phù hợp với thực tế. Do đặc điểm của đối tượng khảo sát phần lớn là những KH làm ở những lĩnh vực buôn bán nhỏ, làm thuê, hay công nhân, vì vậy mức trình độ không cao. Tuy nhiên, những KHCN làm việc trong các cơ quan nhà nước có trình độ cao hơn là hợp lý, nguyên nhân do được tuyển dụng theo tiêu chuẩn cụ thể, theo đề án vị trí việc làm và có sự ràng buộc nhất định về mặt trình độ chuyên môn. Hơn thế nữa, phần lớn các KHCN làm việc trong cơ quan nhà nước đều được đi học để nâng cao trình độ chuyên môn, do yêu cầu của công việc và chính sách tạo điều kiện cho nhân viên đi học của lãnh đạo. Thực trạng về quan hệ xã hội (QHXH), nghề nghiệp và tình trạng kinh tế của KHCN được khảo sát tại VCB CT và thể hiện qua bảng 4.6 sau: sát chuẩn nhất Tuổi chủ hộ (tuổi) 250 48,78 10,07 26 68 Trình độ (năm) 250 10,47 3,63 2 18
  • 51. 40 Bảng 4.6: Đặc điểm về QHXH và nghề nghiệp của KHCN Chỉ tiêu Tần suất Tỷ lệ (%) Nghề nghiệp Nguồn: Xử lý số liệu điều tra 250 KHCN của VCB Cần Thơ, 2019. Bảng 4.6 cho thấy thực trạng về mối QHXH, nghề nghiệp và tình trạng kinh tế của KHCN của VCB CT được khảo sát như sau: trong tổng số 250 KHCN được khảo sát có đến 176 KHCN không có mối QHXH và chiếm tỷ lệ là 70,40%; còn lại chỉ có 74 KHCN có mối QHXH với tỷ lệ là 29,60%. Điều này chứng tỏ rằng, các KHCN của VCB CT phần lớn không có mối QHXH. Bên cạnh đó, nghề nghiệp của KHCN chiếm nhiều nhất là nghề khác. Những dạng nghề nghiệp của KHCN được mô tả cụ thể như sau, có đến 25 KHCN là công nhân chiếm tỷ lệ là 10,00%; có 61 KHCN với nghề nghiệp là công chức viên chức với tỷ lệ là 24,40%; có 12 KHCN có nghề nghiệp là nhân viên văn phòng với tỷ lệ là 4,80%; và chỉ có 8 KHCN có nghề nghiệp là giáo viên, giảng viên và chiếm tỷ lệ là 3,20%; khi đó có đến 41 KHCN là nghề kinh doanh buôn bán nhỏ và chiếm tỷ lệ là 16,40%; có đến 103 KHCN làm nghề nghiệp khác chiếm tỷ lệ là 41,20% và một trong những dạng ngành nghề chiếm số lượng nhiều nhất trong nhóm KH được khảo sát. Sau đây là một số thông tin được mô tả đặc điểm về gia đình của KHCN có vay vốn tín dụng tại VCB CT và được thể hiện qua bảng 4.7 dưới đây: Có 74 29,60 QHXH Không 176 70,40 Tổng 250 100,00 Công nhân 25 10,00 Công chức, viên chức 61 24,40 Nhân viên văn phòng 12 4,80 Giáo viên, giảng viên 8 3,20 Buôn bán 41 16,40 Khác 103 41,20 Tổng 250 100,00