Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bản Việt chi nhánh Tây Sài Gòn, cho các bạn có thể tham khảo
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Đề tài: Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bản Việt chi nhánh Tây Sài Gòn
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN A
MSSV: ……………
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BẢN
VIỆT CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN
GVHD : ..
SVTH :
MSSV :
KHÓA :
TP.Hồ Chí Minh, 2019
2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - TÀI CHÍNH TP. HỒ CHÍ MINH
NGUYỄN VĂN A
MSSV: ……………
MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ
KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG BẢN
VIỆT CHI NHÁNH TÂY SÀI GÒN
GVHD : TS. Trần Thị B
CBHD THỰC TẾ : Nguyễn Thị C
KHÓA ………
TP.Hồ Chí Minh, 2019
3. LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin chân thành gửi lời cảm ơn đến các quý Thầy cô trường đại
học Kinh Tế - Tài Chính tp. Hồ Chí Minh đã tạo điều kiện học tập và truyền đạt những
kiến thức cũng như là nhưng kinh nghiệm quý báu trong suốt quá trình học tập tại
trường
Em xin cảm ơn Th.s …………….., giáo viên hướng dẫn cho em trong suốt quá
trình thực tập, cô đã tận tình hướng dẫn và chỉ dạy chi tiết về các kiến thức chuyên
môn giúp em hoàn thành tốt bài chuyên đề tốt nghiệp của mình.
Cuối cùng em xin chúc quý thầy cô sức khỏe và gặt hái được nhiều thành công
trong cuộc sống.
Sinh viên
4. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
ATM : Automated teller machine
CNV : Công nhân viên
CBNV : Cán bộ công nhân viên
DN : Doanh nghiệp
ĐVCNT : Đơn vị chấp nhận thẻ
NHTM : Ngân hàng thương mại
NHTMCP : Ngân hàng thương mại cổ phần
TCTCQT : Tổ chức tài chính quốc tế
TTQT : Thanh toán quốc tế
UBND TP : Ủy ban nhân dân thành phố
KQKD : Kết quả kinh doanh
VIP : Very Important Person
TSG : Chi nhánh Tây Sài Gòn
5. MỤC LỤC
LỜI CẢM ƠN .........................................................................................................................3
DANH MỤC BẢNG..........................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC HÌNH.................................................................................................................8
LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................................9
1.Tính cấp thiết của đề tài....................................................................................................9
2. Mục đích nghiên cứu .................................................................................................... 10
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu............................................................................... 11
4. Phương pháp nghiên cứu.............................................................................................. 11
5. Kết cấu khóa luận.......................................................................................................... 11
CHƯƠNG 1 ........................................................................................................................... 12
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG
KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI ................................................... 12
1.1.Khái niệm và phân loại thẻ tín dụng......................................................................... 12
1.1.1 Khái niệm .............................................................................................................. 12
1.1.2. Phân loại :............................................................................................................. 13
1.2.Vai trò của thẻ tín dụng.............................................................................................. 14
1.2.1. Đối với nền kinh tế- xã hội: ............................................................................... 14
1.2.2. Đối với người sử dụng thẻ: .............................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Đối với Đơn vị chấp nhận thẻ........................Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Đối với ngân hàng ............................................Error! Bookmark not defined.
1.3. Hoạt động của Ngân hàng thương mại trong việc phát triển thẻ tín dụng..Error!
Bookmark not defined.
1.3.1. Hoạt động phát hành thẻ..................................Error! Bookmark not defined.
1.3.2.Hoạt động thanh toán thẻ..................................Error! Bookmark not defined.
1.3.3.Hoạt động quản lý rủi ro: .................................Error! Bookmark not defined.
1.3.4.Marketing và dịch vụ khách hàng: ..................Error! Bookmark not defined.
1.3.5. Hệ thống công nghệ: ........................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH THẺ TÍN DỤNG TẠI
NGÂN HÀNG BẢN VIỆT...............................................Error! Bookmark not defined.
2.1. Giới thiệu khái quát về NHTMCP Bản Việt .......Error! Bookmark not defined.
6. 2.1.1.Quá trình hình thành và phát triển......................Error! Bookmark not defined.
2.1.2.Quá trình phát triển:..........................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự ..Error!
Bookmark not defined.
2.1.3.1.Chức năng....................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.2.Nhiệm vụ .....................................................Error! Bookmark not defined.
2.1.3.3.Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự......Error! Bookmark not
defined.
2.1.4. Tổng quan về ngân hàng Bản Việt – Chi nhánh Tây Sài Gòn................Error!
Bookmark not defined.
2.1.4.1.Sơ đồ cơ cấu tổ chức ..................................Error! Bookmark not defined.
2.1.4.5 Chức năng nhiệm vụ của các phòng ........Error! Bookmark not defined.
2.1.5.Kết quả hoạt động của chi nhánh trong năm 2016-2018:...Error! Bookmark
not defined.
2.1.5.1. Hoạt động huy động vốn: .........................Error! Bookmark not defined.
2.1.5.2. Hoạt động cho vay: ...................................Error! Bookmark not defined.
2.1.5.3. Kết quả kinh doanh của chi nhánh giai đoạn năm 2016 – 2018:....Error!
Bookmark not defined.
2.2. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Bản Việt chi nhánh
Tây Sài Gòn.....................................................................Error! Bookmark not defined.
2.2.1. Đôi nét về thẻ tín dụng do Ngân hàng Bản Việt phát hànhError! Bookmark
not defined.
2.2.1.1.Thẻ tín dụng Vietcapital Bank..................Error! Bookmark not defined.
2.2.1.2. Đặc điểm thẻ tín dụng ngân hàng Bản Việt ...........Error! Bookmark not
defined.
2.2.1.3. Điều kiện mở thẻ tín dụng Vietcapital....Error! Bookmark not defined.
2.2.2. Quy trình mở thẻ tín dụng Ngân hàng Bản Việt ..........Error! Bookmark not
defined.
2.2.3. Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại ngân hàng Bản Việt tại chi
nhánh Tây Sài Gòn......................................................Error! Bookmark not defined.
2.3. Đánh giá về phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Chi nhánh Tây Sài Gòn .....Error!
Bookmark not defined.
2.3.1. Những kết quả đạt được ..................................Error! Bookmark not defined.
7. Bảng 2.8. Phí thu được thông qua hoạt động phát hành thẻ tín dụng của Chi
nhánh Tây Sài Gòn ..............................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.9. Phí thu được thông qua hoạt động sử dụng thẻ của Chi nhánh Tây
Sài Gòn..................................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2. Hạn chế và nguyên nhân .................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.1 Hạn chế ........................................................Error! Bookmark not defined.
2.3.2.2 Nguyên nhân ...............................................Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 3 ........................................................................Error! Bookmark not defined.
Ý KIẾN ĐỀ XUẤT NHẰM PHÁT TRIỂN DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG TẠI CHI
NHÁNH TÂY SÀI GÒN NGÂN HÀNG BẢN VIỆT..Error! Bookmark not defined.
3.1. Định hướng phát triển kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Chi nhánh Tây Sài
Gòn trong thời gian tới...................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Đề xuất nhằm phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Chi nhánh Tây Sài Gòn..Error!
Bookmark not defined.
3.2.1. Phát triển chiến lược Marketing .....................Error! Bookmark not defined.
3.2.1.1. Thực hiện chính sách sản phẩm, nghiên cứu nhu cầu khách hàng .Error!
Bookmark not defined.
3.2.1.2. Hợp lý hoá chi phí sử dụng thẻ................Error! Bookmark not defined.
3.2.1.3. Thực hiện mở rộng các kênh phân phối, các điểm bán sản phẩm thẻ tín
dụng...........................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.1.4. Thực hiện chính sách khuyếch trương, quảng cáoError! Bookmark not
defined.
3.2.1.5. Đẩy mạnh công tác tiếp thị và có chính sách khách hàng phù hợp Error!
Bookmark not defined.
3.2.2. Hoàn thiện và đơn giản hoá quy trình phát hành thẻ...Error! Bookmark not
defined.
3.2.3. Nâng cao chất lượng công tác thẩm định tín dụng thẻ Error! Bookmark not
defined.
3.2.4. Tăng cường các biện pháp nhằm thúc đẩy mạnh mẽ sản phẩm thẻ ghi nợ
.......................................................................................Error! Bookmark not defined.
3.2.5. Thúc đẩy việc thanh toán thẻ tín dụng...........Error! Bookmark not defined.
3.2.6. Tăng cường đầu tư cho hệ thống trang thiết bị kỹ thuật.....Error! Bookmark
not defined.
3.2.7. Tăng cường công tác quản lý và phòng ngừa rủi ro ....Error! Bookmark not
defined.
8. 3.2.8. Phát triển nguồn nhân lực................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.........................................................................Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................Error! Bookmark not defined.
9. DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1. Logo ngân hàng Bản Việt ................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.2: Cơ cấu tổ chức hành chính và quản trị nhân sự NHTMCP Bản Việt ....Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.3: Cơ cấu bộ máy tổ chức.....................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2. 4: Tình hình tăng trưởng huy động vốn tại Ngân hàng Bản Việt – Chi nhánh
Tây Sài Gòn giai đoạn 2016 – 2018.................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.5: Tình hình dư nợ cho vay Ngân hàng Bản Việt – Chi nhánh Tây Sài Gòn giai
đoạn 2016 – 2018...............................................................Error! Bookmark not defined.
Hình 2.6: Tốc độ tăng trưởng kết quả kinh doanh của Ngân hàng Bản Việt – Chi nhánh
Tây Sài Gòn giai đoạn 2016 – 2018.................................Error! Bookmark not defined.
10. DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Tình hình tăng trưởng huy động vốn tại Ngân hàng Bản Việt – Chi nhánh
Tây Sài Gòn giai đoạn 2016 – 2018.................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.2: Tình hình dư nợ cho vay Ngân hàng Bản Việt – Chi nhánh Tây Sài Gòn giai
đoạn 2016 – 2018...............................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.3: Tốc độ tăng trưởng kết quả kinh doanh của Ngân hàng Bản Việt – Chi
nhánh Tây Sài Gòn giai đoạn 2016 – 2018.....................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.4. Tình hình hoạt động phát hành thẻ tín dụng quốc tế tại Chi nhánh Tây Sài
Gòn và toàn hệ thống Viet Capital Bank.........................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.5. Tình hình sử dụng thẻ tín dụng quốc tế của Chi nhánh Tây Sài Gòn và Viet
Capital Bank........................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.6. Tình hình rủi ro trong hoạt động phát hành thẻ tín dụng tại Chi nhánh Tây
Sài Gòn ................................................................................Error! Bookmark not defined.
Bảng 2.7. Rủi ro phát hành tại Chi nhánh Tây Sài Gòn theo loại thẻ giả mạo .......Error!
Bookmark not defined.
Hình 2.7.Thẻ tín dụng Vietcapital Bank - ảnh minh họa ..............Error! Bookmark not
defined.
LỜI MỞ ĐẦU
1.Tính cấp thiết của đề tài
Ngay từ khi ra đời và phát triển đến nay, hoạt động ngân hàng là lĩnh vực không
thể thiếu đối với sự phát triển kinh tế - xã hội. Những năm qua kết quả hoạt động kinh
doanh của ngành Ngân hàng đã đóng góp một phần hết sức quan trọng vào sự nghiệp
phát triển chung của đất nước.
11. 11
Trong bối cảnh nền kinh tế toàn cầu đang diễn ra mạnh mẽ, sự cạnh tranh trong
lĩnh vực Ngân hàng ngày càng trở nên gay gắt về mức độ, phạm vi và sản phẩm, dịch
vụ cung ứng trên thị trường. Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thế giới, các quan
hệ mua bán trao đổi hàng hóa dịch vụ từng bước phát triển cả về số lượng và chất
lượng. Do đó, đòi hỏi phải có những phương tiện thanh toán mới đảm bảo tính an toàn,
nhanh chóng, hiệu quả. Thêm vào đó, thế kỷ XX là thế kỷ mà khoa học công nghệ có
những bước tiến vượt bậc, đặc biệt là công nghệ thông tin. Để tiếp thu những thành tựu
về khoa học kỹ thuật của các nước phát triển và không bị đứng ngoài sự phát triển kinh
tế thế giới nói chung, các nước đang phát triển trong đó có Việt Nam đều phải nỗ lực
hội nhập vào xu thế chung đó. Thẻ ngân hàng xuất hiện là sự kết hợp của khoa học kỹ
thuật với công nghệ quản lý ngân hàng. Thẻ ngân hàng là sản phẩm công nghệ hiện
đại, nó đã và đang trở nên phổ biến ở rất nhiều nước trên thế giới.
Tại Việt Nam, nền kinh tế ngày một phát triển, đời sống người dân ngày càng nâng
cao, thêm vào đó là xu thế hội nhập phát triển với nền kinh tế thế giới, việc xuất hiện
của một phương tiện thanh toán mới là rất cần thiết. Hiện nay, sự xuất hiện thẻ thanh
toán đã làm thay đổi cách chi tiêu, thanh toán của cộng đồng xã hội. Với các đặc tính
vốn có và các tiện ích mà nó mang lại dịch vụ thẻ đang từng bước thu hút được sự
quan tâm của người dân. Thẻ ngân hàng đã nhanh chóng trở thành một phương tiện
thanh toán thông dụng ở các nước phát triển cũng như trên thế giới. Nắm bắt được cơ
hội này, Ngân hàng Bản Việt đang từng bước triển khai để đưa dịch vụ thẻ tín dụng là
một trong những lĩnh vực kinh doanh nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh của mình
trong thị trường đang có sự phát triển rất nhanh này. Xuất phát từ nhu cầu thực tế đó,
sau một thời gian được tìm hiểu thực tế về dịch vụ thẻ tại Ngân hàng Bản Việt, em đã
lựa chọn đề tài: "Phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân
hàng Bản Việt chi nhánh Tây Sài Gòn " làm nội dung chính cho chuyên đề tốt
nghiệp của mình.
2. Mục đích nghiên cứu
Tổng hợp những lý luận cơ bản nhất của thẻ tín dụng qua ngân hàng và từ thực
tiễn phát triển hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Bản Việt trong
thời gian qua, báo cáo đề xuất một số giải pháp và kiến nghị hi vọng góp phần đưa
Ngân hàng Bản Việt nói chung sớm trở thành một ngân hàng phát triển mạnh về dịch
12. 12
vụ thanh toán thẻ trên thị trường thẻ Việt Nam nói riêng và trên thị trường thẻ của toàn
thế giới nói chung.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Hoạt động kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng
- Phạm vi nghiên cứu: Thực trạng kinh doanh thẻ tín dụng tại Ngân hàng Bản
Việt chi nhánh Tây Sài Gòn
4. Phương pháp nghiên cứu
Báo cáo sử dụng phương pháp lý luận, kết hợp phương pháp thống kê, phân tích,
tổng hợp so sánh số liệu; kết hợp nghiên cứu lý thuyết với phân tích thực trạng hoạt
động dịch vụ thẻ tín dụng để đánh giá và đề xuất giải pháp nhằm phát triển hoạt động
kinh doanh dịch vụ thẻ tín dụng của Ngân hàng Bản Việt
5. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần Mở đầu và phần Kết luận, danh mục tài liệu tham khảo, danh mục các
bảng biểu, sơ đồ, báo cáo gồm 3 phần chính:
Chương 1: Những vấn đề cơ bản về phát triển dịch vụ thẻ tín dụng trong hoạt động
kinh doanh của ngân hàng thương mại.
Chương 2: Thực trạng phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Bản Việt chi
nhánh Tây Sài Gòn
Chương 3: Ý kiến đề xuất nhằm phát triển dịch vụ thẻ tín dụng tại Ngân hàng Bản
Việt chi nhánh Tây Sài Gòn
13. 13
CHƯƠNG 1
NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ DỊCH VỤ THẺ TÍN DỤNG
TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG
THƯƠNG MẠI
1.1.Khái niệm và phân loại thẻ tín dụng
1.1.1 Khái niệm
Thẻ tín dụng là phương tiện thanh toán không dùng tiền mặt, ra đời từ phương
thức mua bán chịu hàng hoá bán lẻ và phát triển gắn liền với sự ứng dụng công nghệ
tin học trong lĩnh vực ngân hàng. Thẻ tín dụng là công cụ thanh toán do ngân hàng
phát hành thẻ cấp cho khách hàng sử dụng thanh toán hàng hoá dịch vụ hoặc rút tiền
mặt trong phạm vi số dư tiền gửi của mình hoặc hạn mức tín dụng được cấp. Thẻ tín
dụng còn dùng để thực hiện các dịch vụ thông qua hệ thống giao dịch tự động hay còn
gọi là hệ thống tự phục vụ ATM.
Thẻ tín dụng (Credit card) là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt,
cung cấp cho người sử dụng khả năng chi tiêu trước trả tiền sau. Tại thời điểm khách
hàng thanh toán hàng hoá dịch vụ, ngân hàng sẽ tạm ứng thanh toán cho đơn vị cung
cấp hàng hoá dịch vụ và tiến hành thu hồi khoản tiền này từ khách hàng sau một
khoảng thời gian nhất định theo thoả thuận giữa ngân hàng và chủ thẻ. Khoảng thời
gian kể từ khi thẻ được dùng để thanh toán hàng hoá dịch vụ tới lúc chủ thẻ phải trả
tiền cho ngân hàng có độ dài tuỳ thuộc vào từng loại thẻ tín dụng của từng tổ chức thẻ
khác nhau. Nếu chủ thẻ thanh toán toàn bộ số dư nợ vào ngày đến hạn, thời gian này sẽ
trở thành thời gian ân hạn và chủ thẻ hoàn toàn được miễn lãi đối với số dư nợ cuối kỳ.
Tuy vậy, nếu hết thời gian này mà chủ thẻ vẫn chưa thanh toán hoặc thanh toán chưa
hết dư nợ cuối kỳ cho ngân hàng thì chủ thẻ sẽ phải chịu những khoản phí và lãi chậm
trả. Sau khi thanh toán hết dư nợ phát sinh trong kỳ, hạn mức tín dụng của chủ thẻ sẽ
được khôi phục như ban đầu. Đây chính là tính chất tuần hoàn của thẻ tín dụng.
Ngân hàng và các tổ chức tài chính phát hành thẻ tín dụng cho khách hàng dựa
trên uy tín và khả năng đảm bảo chi trả của từng khách hàng. Khả năng đảm bảo chi
trả được xác định dựa trên các tiêu chí như: thu nhập, tình hình chi tiêu, uy tín, mối
14. 14
quan hệ sẵn có với các tổ chức tài chính, tài sản thế chấp... của khách hàng. Khi sử
dụng thẻ, thay bằng tiền mặt, chủ thẻ xuất trình thẻ của mình tại các điểm cung ứng
hàng hoá dịch vụ có chấp nhận thẻ để thanh toán.
Ngoài các sản phẩm thẻ tín dụng quốc tế thông thường như Visa, Master, để
đáp ứng tối đa nhu cầu của khách hàng, các TCTQT còn đưa ra một sản phẩm thẻ tín
dụng đặc biệt phục vụ những khách hàng có thu nhập rất cao, có khả năng tài chính
vững vàng và có mức chi tiêu lớn. Đó là thẻ thanh toán (Charge card). Khi sử dụng thẻ
thanh toán, khách hàng được hưởng một hạn mức tín dụng đặc biệt cao hoặc không bị
chi phối bởi hạn mức tín dụng nhưng chủ thẻ sẽ phải thanh toán toàn bộ số tiền phát
sinh cho ngân hàng vào ngày đến hạn.
Một hình thức thẻ tín dụng đang ngày càng trở nên phổ biến là thẻ liên kết. Thẻ
liên kết là sản phẩm của một ngân hàng hay tổ chức tài chính kết hợp với một bên thứ
ba và thông thường tên, nhãn hiệu thương mại hoặc logo của bên thứ ba này cũng đồng
thời xuất hiện trên tấm thẻ. Ngoài những đặc điểm sẵn có của thẻ tín dụng thông
thường, thẻ liên kết có sức hấp dẫn hơn với khách hàng bởi chính những lợi ích phụ
trội do bên thứ ba đem lại. Ví dụ, thẻ Visa Co-brand do ngân hàng Standard Chartered
và tập đoàn thời trang Espirit phát hành mang lại cho chủ thẻ những tiện ích phụ trội
riêng biệt như được chăm sóc sắc đẹp miễn phí, giảm giá 20% cho tất cả các mặt hàng
hiệu Espirit trong 3 tháng đầu tiên, chương trình điểm thưởng tích luỹ theo lượng tiền
thanh toán bằng thẻ... ở Việt Nam, thẻ Amex- Cobrand do VCB và Tổng công ty Hàng
không phát hành cũng mang lại nhiều tiện ích cho chủ thẻ với các chương trình điểm
thưởng tặng vé và giảm giá khi chi tiêu sử dụng thẻ Amex- Cobrand tại nhiều cửa
hàng....
1.1.2. Phân loại :
Tiêu thức để phân loại thẻ tín dụng hiện nay trên thế giới chủ yếu được phân loại theo
công nghệ sản xuất và được chia thành 3 loại: thẻ in nổi, thẻ từ và thẻ thông minh.
- Thẻ in nổi (Embossed Card): Là loại thẻ mà trên bề mặt thẻ được khắc nổi
các thông tin cần thiết. Ngày nay loại thẻ này ít được sử dụng vì công nghệ in quá thô
sơ, dễ bị làm giả (magnetic stripe).
- Thẻ từ: Là loại thẻ mà các thông tin của chủ thẻ vừa được dập nổi ở mặt trước
vừa được mã hoá trong băng từ ở mặt sau của thẻ. Các thông tin này phải đảm bảo
15. 15
chính xác và khớp với nhau. Thẻ từ hiện nay chiếm phần lớn trong tổng số lượng thẻ
đang sử dụng trên thị trường. Nhược điểm của thẻ từ là số lượng các thông tin được
mã hóa không nhiều, mang tính cố định, khu vực chứa tin hẹp nên không áp dụng
được các kỹ thuật mới đảm bảo an toàn cho thẻ. Hơn nữa, các thông tin ghi trong thẻ
không tự mã hoá được nên không thể áp dụng kỹ thuật mã hoá an toàn và có thể bị ăn
cắp thông tin bằng các thiết bị nối với máy vi tính.
- Thẻ thông minh (Smart card/Chip card): Đây là thế hệ mới nhất của thẻ, có
đặc tính bảo mật và an toàn rất cao, dựa trên kỹ thuật vi xử lý tin học, gắn với thẻ một
chíp điện tử có cấu tạo như một máy tính hoàn hảo. Thông thường một tấm thẻ thông
minh được gắn chíp điện tử để thay thế cho dải băng từ sau thẻ. Cũng có trường hợp,
thẻ thông minh có cả Chíp điện tử và băng từ. Chíp điện tử độc lập với thẻ và được
gắn trên bề mặt của thẻ, về bản chất gồm 2 loại chíp: chíp bộ nhớ và chíp xử lý dữ
liệu. Chíp bộ nhớ lưu trữ toàn bộ các thông tin cần thiết phục vụ cho công tác thanh
toán thẻ trong mỗi lần sử dụng, còn chíp xử lý dữ liệu có khả năng bổ sung, xoá bỏ
hoặc điều chỉnh các thông tin trong bộ nhớ. Thẻ thông minh gắn chíp xử lý dữ liệu có
khả năng vừa lưu trữ các thông tin về chủ thẻ, điểm thưởng tích luỹ đồng thời lưu trữ
cả số liệu những lần giao dịch của chủ thẻ tại ĐVCNT. Tính năng vượt trội này của thẻ
thông minh giúp cắt giảm chi phí xử lý đối với ngân hàng và các trung gian thanh toán
bởi việc đối chiếu thông tin tài khoản và thông tin của chủ thẻ cũng như việc cập nhật
thông tin liên quan tới thẻ giờ đây đã được thực hiện ngay tại ĐVCNT. Tuy nhiên, do
sử dụng công nghệ mới nên giá thành cao, hệ thống máy móc chấp nhận thanh toán thẻ
này cũng đắt nên sử dụng còn chưa phổ biến như thẻ từ. Việc phát hành và chấp nhận
thanh toán thẻ này đang dần được phổ biến ở các nước phát triển và đang phát triển.
Các TCTQT hiện vẫn đang khuyến khích các ngân hàng thành viên phát hành và thanh
toán loại thẻ này nhằm giảm tỷ lệ rủi ro giả mạo thẻ.
1.2.Vai trò của thẻ tíndụng
1.2.1. Đối với nền kinh tế- xã hội:
Thứ nhất, giảm khối lượng tiền mặt trong lưu thông, tăng nhanh tốc độ và khối
lượng thanh toán trong nền kinh tế.
Thứ hai, thực hiện chính sách quản lý vĩ mô của nhà nước và kích cầu cho nền
kinh tế.
16. 16
DOWNLOAD ĐỂ XEM ĐẦY ĐỦ NỘI DUNG
MÃ TÀI LIỆU: 54787
DOWNLOAD: + Link tải: tailieumau.vn
Hoặc : + ZALO: 0932091562