SlideShare a Scribd company logo
1 of 121
I
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
LỜI CAM ĐOAN
Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình
thực tế của đơn vị thực tập.
Tác giả luận văn tốt nghiệp.
Nguyễn Thanh Tùng.
II
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................... I
MỤC LỤC.............................................................................................................................II
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... V
DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................... VII
DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................... VII
LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1
CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝLUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH
CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................................5
1.1. TCDN VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................................................5
1.1.1. TCDN VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH TCDN ......................................................................... 5
1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..................................................................... 13
1.1.2.1. Khái niệm, nội dung quản trị TCDN...................................................................13
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị TCDN........................................................15
1.1.2.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp........................................................18
1.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP..............................19
1.2.1. KHÁI NIỆM,MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP......... 19
1.2.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA
DOANH NGHIỆP .................................................................................................................. 20
1.2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của doanh nghiệp............................................20
1.2.2.2. Phân tích hoạt động tài trợ vốn .........................................................................21
1.2.2.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn .........................................22
1.2.2.4. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp.............................................23
1.2.2.5. Khái quát tình hình kinh doanh trong doanh nghiệp............................................23
1.2.2.6. Các hệ số cơ cấu nguồn vốn và tài sản...............................................................24
1.2.2.7. Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp ...................................................25
1.2.2.8. Đánh giá các hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp.................................27
1.2.2.9. Các hệ số phản ánh hiệu suất hoạt động.............................................................29
1.2.2.10. Các hệ số về khả năng sinh lời.......................................................................32
1.2.2.11. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh....................................................34
1.2.2.12. Phương pháp phân tích DUPONT..................................................................35
1.2.2.13. Các chỉ tiêu về vốn cổ phần...........................................................................37
III
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
1.3. TÓM TẮT TOÀN BỘ CHƯƠNG I..............................................................................39
CHƯƠNG 2:ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ
VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN QUA..............................................40
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍVÀ
KHOÁNG SẢN HÀ GIANG...................................................................................................40
2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY........................................... 40
2.1.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.................................................. 42
2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TYTRONG THỜI GIAN
QUA ...................................................................................................................................45
2.2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY.............................................. 45
2.2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ............................................................................ 48
2.2.3. PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN.............................................. 51
2.2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY............................... 56
2.2.5. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY................................... 60
2.2.6. HỆ SỐ CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN...................................................... 62
2.2.6.1. Cơ cấu tài sản..................................................................................................62
2.2.6.2. Cơ cấu nguồn vốn.............................................................................................67
2.2.7. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ CỦA CÔNG TY ....................................................... 70
2.2.8. ĐÁNH GIÁ CÁC CÁC CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY....................... 72
2.2.9. HỆ SỐ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG ............................................................................... 76
2.2.9.1. Vòng quay hàng tồn kho....................................................................................76
2.2.9.2. Kỳ thu tiền bình quân........................................................................................79
2.2.9.3. Vòng quay vốn lưu động....................................................................................80
2.2.9.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định...........................................................................81
2.2.9.5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định......................................................................82
2.2.9.6. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh .....................................................................83
2.2.10. HỆ SỐ VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI ............................................................................... 85
2.2.10.1. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay hệ số lãi ròng (ROS)..................85
2.2.10.2. Tỉ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (BEP)...................86
2.2.10.3. Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh............................................87
2.2.10.4. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA).....................................88
2.2.10.5. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE).....................................89
2.2.11. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆTƯƠNG TÁC GIỮA CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH (PHƯƠNG PHÁP
PHÂN TÍCH DUPONT)......................................................................................................... 90
IV
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2013.............................94
2.3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY KHOÁNG SẢN HÀ GIANG....................... 94
2.3.2. NHỮNG MẶT HẠN CHẾ,TỒN TẠI CỦA CÔNG TY TRONG NĂM QUA.............................. 96
CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢITHIỆNTÌNH HÌNH TÀI
CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG....................98
3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI..................98
3.1.1. BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI NĂM 2013................................................................... 98
3.1.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỊNHHƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN
TỚI ..........................................................................................................................101
3.1.2.1. Mục tiêu phát triển .........................................................................................101
3.1.2.2. Định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ......................................102
3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG............................................104
3.2.1. XÁC ĐỊNH CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ,XÂY DỰNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN HỢP LÝ THEO HƯỚNG
TĂNG TỶ TRỌNG VỐN CHỦ SỞ HỮU, GIẢM BỚT VỐN VAY .......................................................104
3.2.2. TÍCH CỰC TRONG VIỆC THU HỒI NỢ VÀ THANH TOÁN CÁC KHOẢN NỢ......................105
3.2.3. LẬP KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHI PHÍ GIÁ VỐN ĐƠN VỊ VÀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆN
KẾ HOẠCH CHI PHÍ..............................................................................................................107
3.2.4. QUẢN LÝ DỰ TRỮ HÀNG TỒN KHO ...........................................................................108
3.2.5. KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ TSCĐ ĐÃ ĐẦU TƯ ..........................................109
3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP............................................................111
3.3.1. ĐỐI VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH .............................................................................111
3.3.2. ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................................112
KẾT LUẬN CHUNG..........................................................................................................113
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................114
V
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BHYT Bảo hiểm y tế.
BHTN Bảo hiểm thất nghiệp.
BHXH Bảo hiểm xã hội.
CPBH Chi phí bán hàng.
CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp.
DTT Doanh thu thuần.
ĐVT Đơn vị tính.
ĐT&PT Đầu tư và phát triển
GDP Tổng sản phẩm quốc nội.
GVHB Giá vốn hàng bán.
HTK Hàng tồn kho.
VKD Vốn kinh doanh.
VCĐ Vốn cố định.
VLĐ Vốn lưu động.
VCSH Vốn chủ sở hữu.
SXKD Sản xuất kinh doanh.
TSCĐ Tài sản cố định.
TSLĐ Tài sản lưu động.
TSNH Tài sản ngắn hạn.
TSDH Tài sản dài hạn.
LNTT Lợi nhuận trước thuế.
LNST Lợi nhuận sau thuế.
VI
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1: Tình hình biến động nguồn vốn trong năm 2013 45
Bảng 2.2: Hoạt động tài trợ tài sản và vốn lưu động 49
Bảng 2.3: Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 52
Bảng 2.4: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 53
Bảng 2.5: Tình hình biến động tài sản trong năm 2013 56
Bảng 2.6: Tình hình biến động doanh thu, chi phí lợi nhuận 60
Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản của công ty 62
Bảng 2.8: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty 64
Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn của côngty 67
Bảng 2.10: Phân tíchcơ cấu nguồn vốn của công ty 69
Bảng 2.11: Phân tíchtình hình công nợ của công ty 70
Bảng 2.12: Bảng tính các hệ số khả năng thanh toán 73
Bảng 2.13: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty 75
Bảng 2.14: Tình hình luân chuyển hàng tồn kho 77
Bảng 2.15: Hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 79
Bảng 2.16: Tình hình luân chuyển vốn lưu động 80
Bảng 2.17: Hiệu suất sử dụng vốn cố định 81
Bảng 2.18: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 82
Bảng 2.19: Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh 83
Bảng 2.20: Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu 85
Bảng 2.21:Tỉ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh 86
Bảng 2.22: Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh 87
Bảng 2.23: Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh 88
Bảng 2.24: Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu 89
Bảng 2.25: Phân tíchcác hệ số trong phương pháp DUPONT 90
Bảng 3.1: Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2014 102
VII
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
DANH MỤC CÁC HÌNH
Trang
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty. 44
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình kỹ thuật sản xuất. 45
Hình 2.3: Sơ đồ Dupont 84
1
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tài nguyên khoáng sản của Việt Nam đa dạng về chủng loại và tương
đối phong phú. Theo kết quả điều tra đánh giá, thăm dò khoáng sản ở nước ta
đến nay đã phát hiện được trên 5.000 mỏ và điểm quặng với trên 60 loại
khoáng sản khác nhau.
Tài nguyên khoáng sản nước ta phần lớn có quy mô trung bình và nhỏ,
trong đó một số loại khoáng sản có tiềm năng đủ điều kiện để tổ chức khai
thác, chế biến quy mô công nghiệp như: bauxit, titan-zircon, đất hiếm,
apatit… nhưng cần đánh giá chính xác về trữ lượng; Than, dầu khí với trữ
lượng đã biết và một số khoáng sản kim loại có quy mô trung bình và nhỏ
như: sắt, đồng, chì, kẽm, mangan, cromit, thiếc, volfram, vàng, bạc… chỉ khai
thác vài chục năm nữa sẽ cạn kiệt. Khoáng sản phi kim lọai và vật liệu xây
dựng như đá vôi, nguyên liệu xi măng, đá hoa trắng, cát trắng... thì nhiều, có
thể đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước, nhưng ít có giá trị xuất khẩu. Một số
loại khoáng sản có ít, nhưng có giá trị kinh tế, cần được tiếp tục nghiên cứu,
đánh giá như: molypden, antimon, kim loại hiếm, đá quý rubi, saphia...
Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhiều lọai
khoáng sản được khai thác, chế biến để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước
và một phần cho xuất khẩu. Hoạt động khoáng sản từng bước hướng tới gắn
kết chặt chẽ giữa mục tiêu lợi nhuận, kinh tế với trách nhiệm bảo vệ môi
trường, an toàn lao động, bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Ngành khai khoáng
đóng góp GDP mỗi năm khoảng 10% - 11%, thu ngân sách nhà nước khoảng
25%, về cơ bản ngành này đã đáp ứng kịp thời nguyên liệu (than đá, thiếc,
kẽm, sắt, đồng, apatit v.v.) cho các ngành kinh tế sử dụng nguyên liệu khoáng
(nhiệt điện, ximăng, hóa chất, luyện kim...). Công nghiệp khai khoáng đã góp
2
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đẩy nhanh quá
trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước.
Việc khai thác tài nguyên một cách hợp lý cùng với việc phát triển sản
xuất là một nhiệm vụ đầy thách thức và khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp
ngành khoáng sản. Vì vậy việc phân tích thực trạng tài chính để từ đó có được
các giải pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một
trong những nhiệm vụ hàng đầu của mỗi doanh nghiệp sản xuất khoáng sản
trong thời kỳ hiện nay. Với bề dày lịch sử phát triển, công ty Cổ phần Cơ khí
và Khoáng sản Hà Giang đã xác định được vai trò và trách nhiệm của mình
trong việc tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh
doanh trong thời kỳ hiện nay. Vượt qua những khó khăn của nền kinh tế thị
trường, công ty đã đạt được những thành tựu nhất định trong hoạt động sản
xuất kinh doanh, tạo đà cho sự phát triển ổn định lâu dài trong tương lai.
Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên sau quá trình thực tập tại
công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang, em đã chọn nghiên cứu đề
tài luận văn “Đánh giá thực trạng tài chính và một số giải pháp cải thiện
tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang”.
2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu
Đề tài đi sâu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính
của doanh nghiệp như lý luận chung về tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu
đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Cơ khí và
Khoáng sản Hà Giang.
Đề tài nghiên cứu thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình
tài chính của Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang nhằm mục
đích:
3
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp, quản trị
tài chính doanh nghiệp và đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
- Tập trung nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ khí
và Khoáng sản Hà Giang để thấy rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng và thực
trạng tài chính của công ty, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị
nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty để giúp doanh nghiệp hoạt
động hiệu quả hơn.
3. Phạm vi nghiên cứu
- Về không gian : Nghiên cứu về tình hình tài chính và các giải pháp
nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản
Hà Giang tại số 390, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà
Giang.
- Về thời gian : Từ 10/02/2014 đến 22/05/2014
- Về nguồn số liệu : Các số liệu được lấy từ sổ sách kế toán, báo cáo tài
chính các năm 2011, 2012 và 2013.
4. Phương pháp nghiên cứu
Phương pháp được vận dụng chủ yếu là so sánh và tổng hợp số liệu
thực tế thu thập được, các số liệu trong báo cáo tài chính… Ngoài ra, còn sử
dụng các phương pháp khác như: phương pháp thay thế liên hoàn, phương
pháp cân đối. phân tích…
5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp
Nội dung bài luận văn gồm 3 chương:
Chương 1: Lý luận chung về đánh giá thực trạng tài chính của
doanh nghiệp.
4
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Cơ
khí và Khoáng sản Hà Giang trong thời gian qua.
Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài
chính tại công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang.
Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn
hạn chế nên bài luận văn này khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận
được sự góp ý của quý thầy cô, các bạn sinh viên và tập thể cán bộ công nhân
viên của công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang để luận văn tốt
nghiệp của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Th.S Mai Khánh
Vân, quý thầy cô trong khoa Tài chính doanh nghiệp, cùng các anh chị phòng
kế toán công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang đã giúp đỡ và tạo
điều kiện để em hoàn thành bài luận văn này.
Sinh viên thực hiên
Nguyễn Thanh Tùng
5
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
CHƯƠNG 1
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG
TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. TCDN VÀ QUẢN TRỊTÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1.1. TCDN và các quyết địnhTCDN
a, Khái niệm TàiChính Doanh Nghiệp
Tài chính doanh nghiệp có thể hiểu một cách cơ bản là quản trị dòng
tiền của doanh nghiệp từ khâu huy động vốn, đến khâu đầu tư và cuối cùng là
phân chia lợi nhuận. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan
hệ tài chính của doanh nghiệp và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếu:
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Quan hệ này
được thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính với
Nhà nước, như nộp các khoản thuế, lệ phí và ngân sách...
- Quan hệtài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ
chức xã hội khác: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh
tế khác rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng
phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa,
dịch vụ cho nhau (bao hàm cả các dịch vụ tài chính).
Ngoài quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác, doanh nghiệp có
thể có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác, như doanh nghiệp thực
hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội...
- Quan hệtài chính giữa doanh nghiệp với ngườilao động trong doanh
nghiệp: Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả
6
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
tiền công, thực hiện thưởng, phạt vật chất với người lao động trong quá trình
tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp...
- Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh
nghiệp: Mối quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc
đầu tư, góp vốn vào, hay rút vốn ra khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia
lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp.
- Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là mối quan hệ
thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh,
trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp, cũng như khi
phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ doanh
nghiệp.Tóm lại quản lý các quỹ tiền tệ và đưa ra những quyết định tài chính là
công việc của một nhà quản trị doanh nghiệp, điều này có sự ảnh hưởng to lớn
đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vị thế của doanh
nghiệp trên thị trường.
Từ những vấn đề nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau:
- Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới
hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của
doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp.
- Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá
trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của
doanh nghiệp.
Việc nhận thức đúng đắn quan niệm về tài chính doanh nghiệp và bản
chất tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng về lý luận và thực tiễn.
Điều đó tạo cơ sở cho việc vận dụng các quan hệ tài chính tồn tại khách quan
trong công tác quản lý tài chính để đưa ra quyết định tài chính đúng đắn nhằm
đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
7
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
b, Cácquyết địnhTCDN
Mặc dù chưa hoàn toàn thống nhất trong khái niệm tài chính doanh
nghiệp về mặt ngôn từ; tuy nhiên, có sự đồng thuận khi các quan niệm khác
nhau về tài chính doanh nghiệp đều cho răng: Tài chính doanh nghiệp thực
chất quan tâm nghiên cứu ba quyết định chủ yếu, đó là quyết định đầu tư,
quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận.
Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài
sản và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản cố định và tài sản lưu động). Quyết
định đầu tư ảnh hưởng đến bên trái (phần tài sản) của bảng cân đối kế toán.
Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm:
- Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định
tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn
hạn...
- Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố
định, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn...
- Quyết định quan hệcơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài
sản cố định: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa
vốn.
Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các
quyết định của tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp.
Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, qua
đó làm gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu tư
sai sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp dẫn tới thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu
doanh nghiệp.
Quyết định huy động vốn (Quyết định nguồn vốn): Là những quyết
định liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các
8
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
quyết định đầu tư. Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải bảng cân đối
kế toán (phần Nguồn vốn). Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh
nghiệp bao gồm:
- Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử
dụng tín dụng thương mại.
- Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn
thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định
phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi); quyết định
quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính); quyết định vay
để mua, hay để thuê tài sản,...
Các quyết định huy động vốn là một thách thức không nhỏ đối với các
nhà quản trị tài chính của doanh nghiệp. Để có các quyết định huy động vốn
đúng đắn, các nhà quản trị tài chính phải có sự nắm vững những điểm lợi, bất
lợi của việc sử dụng các công cụ huy động vốn; đánh giá chính xác tình hình
hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường – giá cả trong tương lại...
trước khi đưa ra quyết định huy động vốn.
Quyết định phân chia lợi nhuận: Gắn liền với quyết định về phân
chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị tài chính
sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức,
hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc doanh
nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ
tức có tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của
công ty trên thị trường hay không.
Ngoài ba loại quyết định chủ yếu trong tài chính doanh nghiệp như trên
đã đưa ra còn có rất nhiều loại quyết định khác có liên quan đến hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp như quyết định mua bán, sáp nhập doanh
9
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
nghiệp, quyết định phòng ngừa rủi ro tài chính trong hoạt động sản xuất kinh
doanh,...
Căn cứ và thời gian thực hiện có thể chia các quyết định tài chính của
doanh nghiệp ra thành 2 nhóm là quyết định tài chính dài hạn và quyết định
tài chính ngắn hạn.
Quyết định tài chính dài hạn: Đây là những quyết định có tính chất
chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tại và phát triển doanh
nghiệp. Mỗi quyết định này đòi hỏi nhà quản trị phải cân nhắc kỹ lưỡng, phân
tích một cách bài bản và khoa học để đảm bảo hạn chế thấp nhất các rủi ro có
thể xảy ra. Thuộc quyết định tài chính dài hạn bao gồm: Quyết định đầu tư dài
hạn, quyết định huy động vốn dài hạn (quyết định nguồn vốn dài hạn) và
quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp.
- Quyết định đầu tư dài hạn: Là quyết định lựa chọn doanh nghiệp nên
đầu tư vào những cơ hội, hay những dự án đầu tư nào trong điều kiện nguồn
lực tài chính có giới hạn để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.
Thông thường, các cơ hội đầu tư có nguy cơ rủi ro cao thường mang lại
tỷ suất sinh lời cao và ngược lại. Giá trị doanh nghiệp là tổng giá trị hiện tại
của dòng tiền trong tương lại được chiết khấu theo tỷ suất sinh lời đòi hỏi của
nhà đầu tư. Nếu nhà quản trị lựa chọn cơ hội đầu tư có tỷ suất sinh lời cao để
tối đa hóa dòng tiền cho chủ sở hữu, nhưng kéo theo đó tỷ suất sinh lời đòi
hỏi cũng bị đẩy lên cao do rủi ro cao. Vì vậy, chưa chắc giá trị doanh nghiệp
sẽ đạt được mục tiêu tối đa hóa.
- Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định lựa chọn nên huy
động vốn dài hạn từ những nguồn nào, với quy mô bao nhiêu để tối đa hóa giá
trị cho chủ sở hữu.
10
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Xét về tổng thể, nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành 2 nguồn
là nguồn vốn nợ (hay nợ phải trả) và nguồn vốn chủ sở hữu. Trong trường
hợp tỷ suất sinh lời kinh tế của vốn cao hơn lãi suất vay vốn, nếu doanh
nghiệp gia tăng sử dụng nguồn vốn vay sẽ làm tăng thêm dòng tiền mà chủ sở
hữu nhận được, vì nhận được nhiều thu nhập hơn từ vốn vay tạo ra, đồng thời
cũng làm tăng nguy cơ rủi ro vỡ nợ dẫn đến tổn thất cho chủ sở hữu. Ngược
lại, nếu như doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu thì mặc dù nguy cơ
rủi ro vỡ nợ sẽ thấp hơn, nhưng thu nhập cho chủ sở hữu sẽ ít hơn so với việc
sử dụng vốn vay. Khi đó, việc sử dụng vốn vay một mặt sẽ làm tăng giá trị
cho chủ sở hữu,vì nó làm tăng dòng tiền của chủ sở hữu; tuy đòi hỏi mức sinh
lời cao hơn làm cho giá trị doanh nghiệp bị sụt giảm. Vì vậy, nhà quản trị tài
chính phải đưa ra quyết định lựa chọn nguồn vốn nào, đặc biệt phải quyết
định quy mô của từng nguồn vốn tài trợ cho dự án đầu tư, cũng như cho hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
- Quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp: Là
quyết định lựa chọn nên dành bao nhiêu lợi nhuận để chia cho chủ sở hữu,
dành bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư trở lại doanh nghiệp nhằm tối đa hóa
giá trị cho chủ sở hữu.
Về cơ bản lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp sẽ được chia thành 2
phần, một phần dành để chia cho chủ sở hữu (chia lãi hay chia cổ tức), một
phần dành để tái đầu tư trở lại doanh nghiệp. Việc quyết định chia lợi nhuận
hay giữ lại lợi nhuận không làm thay đổi số lợi nhuận của doanh nghiệp đã
tạo ra cho chủ sở hữu, nhưng nó lại tác động đến rủi ro và mức tăng trưởng
thu nhập cho chủ sở hữu trong tương lai. Nếu doanh nghiệp chia hết lợi nhuận
sau thuế cho chủ sở hữu thì chủ sở hữu sẽ ăn chắc số lợi nhuận này, nhưng do
chia hết lợi nhuận nên nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận là thấp, dẫn đến tốc độ
tăng trưởng thu nhập cho chủ sở hữu trong tương lai sẽ không cao. Ngược lại,
11
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
nếu như để lại toàn bộ lợi nhuận tái đầu tư thì tốc độ tăng trưởng thu nhập của
chủ sở hữu sẽ tăng cao, nhưng kéo theo đó là sự gia tăng về rủi ro đối với
khoản lợi nhuận giữ lại ở doanh nghiệp, từ đó phải quyết định lựa chọn phân
chia bao nhiêu lợi nhuận cho chủ sở hữu, giữ lại bao nhiêu lợi nhuận để tái
đầu tư là phù hợp và đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, phù
hợp với chiến lược phát triển và giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của
doanh nghiệp.
Quyết định tài chính ngắn hạn: Đây là những quyết định có tính chất
tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn tới sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp; vì
vậy, người ta còn gọi là các quyết định tài chính chiến thuật. Thuộc quyết
định tài chính ngắn hạn bao gồm: Quyết định dự trữ vốn bằng tiền, quyết định
về nợ phải thu, quyết định về việc thực hiện chiết khấu thanh toán, quyết định
về dự trữ vốn tồn kho, quyết định về việc khấu hao TSCĐ,... Tính hợp lý và
đúng đắn của các quyết định này có ảnh hưởng nhất định đến rủi ro và lợi ích
cho doanh nghiệp, cũng như cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Điều này được thể
hiện như sau:
- Quyết định dự trữ vốn bằng tiền: Khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng
tiền sẽ đảm bảo cho hoạt động thanh toán, chi trả nhằm thực hiện nghĩa vụ tài
chính của doanh nghiệp với các chủ thể khác được thuận lợi, hạn chế rủi ro
trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, việc dự trữ vốn bằng tiền sẽ làm tăng
chi phí cơ hội của vốn và tăng nguy cơ rủi ro do tiền có thể bị mất giá do lạm
phát, hay thay đổi tỷ giá... gây ra.
- Quyết định về nợ phải thu: Khi doanh nghiệp bán chịu sẽ làm tăng
khả năng cạnh tranh dẫn đến làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, bán chịu sẽ gia tăng nợ phải thu, dẫn đến ứ đọng vốn và
doanh nghiệp có thể gặp rủi ro không thu hồi được công nợ.
12
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Quyết định về chiết khấu thanh toán: Việc áp dụng chiết khấu thanh
toán sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi nhanh tiền bán hàng, giảm nhu cầu vốn dẫn
đến giảm bớt chi phí sử dụng vốn. Tuy vậy, do thực hiện chiết khấu cho
khách hàng nên lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp có thể sụt giảm.
- Quyết định về dự trữ vốn tồn kho: Việc duy trì tồn kho dự trữ sẽ giảm
thiểu rủi ro gián đoạn hoạt động SXKD; nhưng nó lại làm tăng chi phí cơ hội
của vốn, tăng chi phí bảo quản, cất trữ... làm giảm lợi nhuận của doanh
nghiệp.
- Các quyết định tài chính ngắn hạn khác: Như quyết định về khấu hao
TSCĐ, quyết định về trích lập dự phòng, quyết định về việc thanh toán... cũng
luôn tạo ra mối quan hệ giữa lợi ích và rủi ro cho doanh nghiệp nói chung và
cho chủ sở hữu doanh nghiệp nói riêng.
Từ những phân tích trên đây, cho thấy nhà quản trị tài chính phải cân
nhắc đưa ra quyết định tài chính ngắn hạn hợp lý đảm bảo tối thiểu hóa rủi ro
và tối đa hóa dòng tiền cho chủ sở hữu, khi đó sẽ tối đa hóa được giá trị của
doanh nghiệp cho chủ sở hữu.
Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính
nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính, nhà quản
trị phải luôn luôn đối mặt với sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết
định tài chính khôn ngoan là quyết định có thể tối đa hóa được giá trị doanh
nghiệp, muốn vậy quyết định tài chính phải đảm bảo tối thiểu hóa được rủi ro
và tối đa hóa được tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu. Đây là điều rất khó cho các
nhà quản trị tài chính trong quá trình phân tích và ra quyết định lựa chọn các
quyết định tài chính phù hợp.
13
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1. Khái niệm, nội dung quảntrị TCDN
a, Khái niệm quảntrị TCDN
Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và
tổ chức thực hiện các quyết định tài chính ngằm đạt được các mục tiêu hoạt
động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều
gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình
hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp còn được
nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát
quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt
động của doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của người quản
lý (nhà quản trị) liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản
của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Có thể thấy rằng quản trị
tài chính doanh nghiệp liên quan đến ba loại quyết định chính: Quyết định đầu
tư, quyết định huy động vốn và quyết định phân phối lợi nhuận làm ra, sao
cho có lợi nhất cho các chủ sở hữu doanh nghiệp.
Quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận, là nội dung quan trọng
hàng đầu của quản trị doanh nghiệp, nó có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng tới
tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Hầu hết các quyết định quản trị
doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở những kết quả rút ra từ việc đánh giá về mặt
tài chính của hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ
vay trò của công tác quản trị tài chính đối với doanh nghiệp.
Như vậy, “Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm
phối trí các dòng tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của
14
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
doanh nghiệp. Quản trị tài chính bao gồm các hoạt động làm cho luồng tiền
tệ của công ty phù hợp trực tiếp với các kế hoạch.”
b, Nội dung quản trị TCDN.
- Lựa chọn và quyết định đầu tư: để đi đến quyết định đầu tư nhằm
mang lại triển vọng cho doanh nghiệp trong tương lai đòi hỏi doanh nghiệp
phải xem xét trên nhiều mặt kinh tế, kỹ thuật, tài chính. Trong đó về mặt tài
chính phải xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư
để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính.
- Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời,
đầy đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp: tất cả các hoạt
động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn nên ta phải tổ chức huy động
các nguồn vốn đáp ứng kịp thời đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh
nghiệp.
-Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu,
chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp: thường xuyên tìm
biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi bằng tiền, đảm bảo cho doanh
nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn.
- Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của
doanh nghiệp: thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích
lập và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc
phát triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chắt và tinh thần của người lao
động trong doanh nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở
hữu với lợi ích lâu dài – sự phát triển của doanh nghiệp.
- Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp:
thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình hình
thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình hoạt động
15
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
của doanh nghiệp. Qua phân tích cần đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn,
những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý và dự báo trước tình hình tài
chính của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý doanh
nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp để điều chỉnh hoạt động kinh
doanh và tài chính.
- Thực hiện kế hoạch hóa tài chính: các hoạt động tài chính của
doanh nghiệp cần được dự kiến thông qua việc lập kế hoạch tài chính. Có kế
hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định tài
chính thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị TCDN
Quản trị tài chính doanh nghiệp trong các doanh nghiệp là không giống
nhau. Sự khác biệt đó chịu sự chi phối của các nhân tố cơ bản là hình thức
pháp lý tổ chức doanh nghiệp, đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của ngành kinh
doanh và môi trường kinh doanh của doanh nghiệp.
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều tồn
tại dưới những hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp. Ở Việt
Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005, có 4 hình thức pháp lý cơ bản của doanh
nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách
nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần.
Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ
chức tài chính doanh nghiệp như: Phương thức hình thành và huy động vốn,
việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi
nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp...
Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của ngành kinh doanh: Mỗi ngành kinh
doanh có những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật riêng có ảnh hưởng không nhỏ
tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp.
16
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì
vốn lưu động chiến tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu động
cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công
nghiệp nặng. Ở các ngành này, vốn cố định thường chiếm tỷ lệ cao hơn vốn
lưu động, thời gian thu hồi vốn cũng cậm hơn.
- Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản
xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường không
có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng,
nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền, cũng như
đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp
sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài, phải ứng ra lượng
vốn lưu động lớn hơn. Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản
suất có tính chất thời vụ thì nhu cầu về vốn lưu động giữa các thời kỳ trong
năm chênh lệch nhau rất lớn, giữa thu và chi bằng tiền thường có sự không ăn
khớp nhau về thời gian. Đó là điều phải tính đến trong việc tổ chức tài chính,
nhằm bảo đảm vốn kịp thời, đầy đủ cho hoạt động của doanh nghiệp cũng
như bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền.
Môi trường kinh doanh: Doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi
trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những
điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp:
Môi trường kinh tế – tài chính, môi trường chính trị, môi trường luật pháp,
môi trường công nghệ, môi trường văn hóa – xã hội...
- Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Nếu cơ sở hạ tầng phát triển (hệ thống
giao thông thông tin liên lạc, điện, nước...) thì sẽ giảm bớt được nhu cầu vốn
đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết kiệm
được chi phí trong kinh doanh.
17
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong quá trình tăng
trưởng thì có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư phát triển, từ đó đòi hỏi
doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáp ứng
yêu cầu đầu tư. Ngược lại, nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái thì
doanh nghiệp khó có thể tìm được cơ hội tốt để đầu tư.
- Lãi suất thị trường: Lãi suất thị trường là yếu tố tác động rất lớn đến
hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ
hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh
nghiệp. Mặt khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình
sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường tăng cao, thì
người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng, điều đó hạn chế đến việc
tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp.
- Lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức độ cao thì việc tiêu thụ
sản phẩm của doanh nghiệp gặp khó khăn khiến cho tình trạng tài chính của
doanh nghiệp căng thẳng. Nếu doanh nghiệp không áp dụng các biện pháp
tích cực thì có thể còn bị thất thoát vốn kinh doanh. Lạm phát cũng làm cho
nhu cầu vốn kinh doanh tăng lên và tình hình tài chính doanh nghiệp không
ổn định.
- Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp:
Như các chính sách khuyến khích đầu tư; chính sách thuế; chính sách xuất
khẩu, nhập khẩu, chế độ khấu hao tài sản cố định... đây là yếu tố tác động lớn
đến các vấn đề tài chính của doanh nghiệp.
- Mức độ cạnh tranh: Nếu doanh nghiệp hoạt động trong những ngành
nghề, lĩnh vực có mức độ cạnh tranh cao đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư
nhiều hơn cho việc đổi mới thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản
phẩm, cho quảng cáo, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm...
18
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Thịtrường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạt động
của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệp có
thể huy động gia tăng vốn, đồng thời có thể đầu tư các khoản tài chính tạm
thời nhàn rỗi để tăng thêm mức sinh lời của vốn hoặc có thể dễ dàng hơn thực
hiện đầu tư dài hạn gián tiếp. Hoạt động của các trung gian tài chính cũng ảnh
hưởng rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Sự phát triển lớn
mạnh của các trung gian tài chính sẽ cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng
phong phú, đa dạng hơn cho các doanh nghiệp. Sự cạnh tranh lành mạnh giữa
các trung gian tài chính tạo điều kiện tốt hơn cho doanh nghiệp tiếp cận, sử
dụng nguồn vốn tín dụng với chi phí thấp hơn.
1.1.2.3. Vai trò của quản trị tài chính doanhnghiệp
- Tài chính doanh nghiệp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của
doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục. Trong quá trình hoạt động của
doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt
động kinh doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của doanh
nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến doanh nghiệp khó khăn trong việc triển khai
dự án. Vì vậy cần thực hiện chính sách huy động vốn thật tốt.
- Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò này được thể hiện bằng việc
đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn, huy động vốn kịp thời, sử dung đòn
bẩy tài chính hợp lý, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh
doanh.
- Tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích để kiểm soát tình hình
kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp liên
quan và ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Các thông tin
về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp
để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp.
19
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
1.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀICHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1. Khái niệm, mụctiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp
a, Khái niệm đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp
Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn được diễn ra liên
tục và được diễn ra trong bối cảnh nền kinh tế với mức độ toàn cầu hóa ngày
càng cao. Điều này đồng nghĩa với việc nắm bắt thông tin một cách nhanh
nhạy hay dự đoán được tình hình tài chính của doanh nghiệp là một nhân tố
quan trọng, nó quyết định đến việc nắm bắt cơ hội đầu tư của doanh nghiệp
cũng như các chiến lược trong việc huy động, phân phối và sử dụng các quỹ
tiền tệ trong doanh nghiệp. Do đó, đánh giá thực trạng tài chính của doanh
nghiệp trở nên quan trọng hơn bao giờ hết.
Đánh giá thực trạng tài chính là việc xem xét, đánh giá một cách toàn
diện trên tất cả các mặt hoạt động của tài chính doanh nghiệp. Qua đó, doanh
nghiệp có thể xác định được các ưu điểm, hạn chế, những nhân tố ảnh hưởng
cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính và hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa
ra định hướng và các giải pháp kịp thời để cải thiện tình hình tài chính,nhằm
nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
b, Mục tiêu của đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp.
Để trở thành công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản trị và các đối tượng
quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp có được các quyết định đúng đắn
trong kinh doanh, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp cần đạt được
các mục tiêu sau:
- Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía
cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu
chuyển tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính…
20
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả các đối tượng quan tâm đến hoạt động của
doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, quản lý doanh nghiệp,
cơ quan thuế, người lao động…
- Định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều
hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư,
tài trợ, phân chia lợi nhuận…
- Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích dự
đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai.
- Là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên
cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế
hoạch, dự toán, định mức… Từ đó xác định được những điểm mạnh và điểm
yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp có được những quyết
định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt kết quả cao. Mục tiêu
này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp.
Để đạtđược các mục tiêu nói trên cần có một hệ thống chỉ tiêu phân tích
phù hợp được xây dựng theo đặc điểm và yêu cầu của doanh nghiệp, đáp ứng
được nhu cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm.
1.2.2. Nội dung chủ yếu của phân tích đánh giá thực trạng tài chính
của doanh nghiệp
1.2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của doanhnghiệp
Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy được doanh
nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động
được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự chủ hay phụ
thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định các trọng điểm cần lưu ý
trong chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm đạt đưuọc mục tiêu
chủ yếu trong chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ.
21
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Để đánh giá thực trạng và tình hình biến động nguồn vốn của doanh
nghiệp cần sử dụng hai nhóm chỉ tiêu:
+ Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm giá trị tổng nguồn vốn
và từng loại trong B01-DN
+ Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp xác định
theo công thức:
Tỷ trọng từng
loại nguồn vốn
=
(Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu nguồn vốn)x 100%
Tổng giá trị nguồn vốn
1.2.2.2. Phân tích hoạt động tài trợ vốn
Hoạt động tài trợ phản ánh mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình
thành tài sản trên cả ba phương diện: Thời gian, giá trị và hiệu quả. Hoạt động
tài trợ lấy việc tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn trên cơ sở tôn trọng các ràng
buộc chiến lược về cấu trúc tài chính cũng như các ràng buộc về quy mô phát
triển và quan hệ của doanh nghiệp với mội trường kinh doanh làm mục tiêu.
Vì vậy, phân tích chính sách tài trợ cần nghiên cứu các quyết định về việc tài
trợ vốn trên cơ sở cấu trúc tài chính mục tiêu của doanh nghiệp.
Hoạt động tài trợ của doanh nghiệp được đánh giá thông qua hai chỉ
tiêu: Nguồn vốn lưu động thường xuyên NWC và Nhu cầu vốn lưu động
(NCVLD) được tính thông qua công thức sau:
NWC = Nguồn vốn dài hạn - Tài sảndàihạn
NCVLD = Hàng tồn kho +
Các khoản
phải thu
ngắn hạn
-
Các khoản
phải trả
ngắn hạn
22
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Các khoản phải trả ngắn hạn = Nợ ngắn hạn – Vay và nợ ngắn hạn
1.2.2.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn
Việc phân tích này cho phép nắm được tổng quát diễn biến thay đổi của
nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn trong mối quan hệ với vốn bằng tiền của
doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định giữa hai thời điểm lập bảng cân đối
kế toán, từ đó có thể định hướng cho việc huy động vốn và sử dụng vốn của
thời kỳ tiếp theo.
Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn cũng là một cách khác để xem xét
sự vận động luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp diễn ra trong một kỳ hoạt
động của doanh nghiệp.
Việc phân tích có thể được thực hiện theeo các bước sau:
* Xác định diễn biến thay dổi nguồn tiền và sử dụng tiền
Việc xác định này được thực hiện bằng cách: Trước hết, chuyển toàn
bộ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh
số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên Bảng
cân dối kế toán. Mỗi sự thay dổi của từng khoản mục sẽ được xem xét và
phản ánh vào một trong hai cột sử dụng vốn hoặc diễn biến nguồn vốn theo
cách thức sau:
- Sử dụng vốn sẽ tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn
- Diễn biến nguồn vốn sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài
sản
* Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn:
Sắp xếp các khoản liên quan đến sử dụng vốn và liên quan đến việc
thay đổi nguồn vốn dưới hình thức một bảng cân đối. Qua bảng này có thể
23
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
xem xét và đánh giá tổng quát: số tiền tăng hay giảm của doanh nghiệp ở
trong kỳ đã được sử dụng vào những việc gì và các nguồn phát sinh dẫn đến
việc tăng hoặc giảm tiền. Trên cơ sở phân tích, có thể định hướng huy động
vốn cho kỳ tiếp theo.
1.2.2.4. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanhnghiệp
Phân tích tình hình phân bổ, sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm đánh
giá quy mô tài sản của doanh nghiệp, mức độ đầu tư của doanh nghiệp cho
hoạt động kinh doanh nói chung cũng như từng lĩnh vực hoạt động, từng loại
tài sản nói riêng. Thông qua quy mô và sự biến động quy mô của tổng tài sản
cũng như từng loại tài sản ta sẽ thấy sự biến động về mức độ đầu tư, quy mô
kinh doanh, năng lực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp, cũng
như việc sử dụng vốn của doanh nghiệp như thế nào. Thông qua cơ cấu tài
sản của doanh nghiệp ta thấy được chính sách đầu tư đã và đang thực hiện của
doanh nghiệp, sự biến động về cơ cấu tài sản cho thấy sự thay dổi trong chính
sách đầu tư của doanh nghiệp. Khi phân tích tình hình tài sản của doanh
nghiệp cần xem xét quy mô tài sản, cơ cấu tài sản qua hai nhóm chỉ tiêu:
+ Các loại tài sản trên bảng cân đối kế toán
+ Tỷ trọng của từng loại tài sản theo công thức:
Tỷ trọng từng
loại tài sản
=
(Giá trị của từng loại tài sản) x 100%
Tổng giá trị tài sản
1.2.2.5. Khái quáttình hình kinhdoanhtrong doanh nghiệp
- Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả
hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp trong từng
thời kỳ nhất định. Nó còn được coi như một kim chỉ nam để dự báo xem
doanh nghiệp hoạt động trong tương lai ra sao.
24
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Kết quả dinh doanh của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ ảnh hưởng có
tính chất quyết định đến chính sách phân phối lợi nhuận và có anht hưởng lớn
đến sức mạnh tài chính của doanh nghiệp trong mỗi kỳ. Thông tin về kết quả
kinh doanh cung cấp cho các đối tượng quan tâm về tình hình kinh doanh và
kết quả hoạt động theo từng lĩnh vực, xác định được điểm mạnh, điểm yếu
trong quản lý doanh nghiệp, tiếm năng trong tìm kiếm lợi nhuận để đưa ra các
quyết định có liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.2.2.6. Các hệ số cơ cấu nguồn vốn và tài sản
Hệ số nợ: phản ánh bình quân một đồng vốn kinh doanh các doanh
nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng vay nợ. Hệ số này được sử dụng để
xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn.
Công thức:
Hệ số nợ =
Tổng số nợ
Tổng nguồn vốn
Thông thường chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vửa phải vì khoản nợ càng
được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các
chủ sở hữu doanh nghiệp lại ưa thích tỷ lệ nợ cao vì họ nắm trong tay một
lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một lượng vốn nhỏ và các nhà đầu tư tài chính
sử dụng nó như một chính sách tài chính để tăng cường lợi nhuận.
- Hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh bình quân trong một đồng vốn kinh
doanh mà doanh nghiệp đang sử dụng thì có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu.
Công thức:
Hệ số
vốn chủ sở hữu
=
Vốn chủ sở hữu
Tổng nguồn vốn
25
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tự chủ cao về
mặt tài chính, không ràng buộc hay chịu sức ép của các khoản nợ vay. Các
chủ nợ thích hệ số này cao vì nó đảm bảo sự hoàn trả đúng hạn cho các khoản
nợ.
- Hệ số cơ cấu tài sản:
Công thức:
Tỷ suất đầu tư
vào tài sản ngắn hạn
=
Tài sản ngắn hạn
Tổng tài sản
Tỷ suất đầu tư
vào tài sản dài hạn
=
Tài sản dài hạn
Tổng tài sản
Hai tỷ suất trên phản ánh mức độ đầu tư vào các tài sản của doanh
nghiệp như tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn khác, tài sản cố định và tài sản
dài hạn khác. Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn phản ánh tình hình trang bị cơ
sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng
như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp.
1.2.2.7. Phân tích tình hình công nợ của doanhnghiệp
Thông qua phân tích tình hình công nợ sẽ đánh giá được vốn của doanh
nghiệp bi chiếm dụng như thế nào? Và doanh nghiệp đã đi chiếm dụng vốn ra
sao? Trong kinh doanh, việc bị chiếm dụng và đi chiếm dụng vốn là điều bình
thường bởi vì trong kinh doanh luôn xảy ra mối quan hệ kinh tế nảy sinh giữa
doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp và nhà nước, khách
hàng, công nhân viên của doanh nghiệp… Nhưng các khoản công nợ này nếu
chưa đến hạn thanh toán là hoàn toàn bình thường. Điều mà các đối tượng
quan tâm đó là những khoản nợ dây dưa, khó đòi, các khoản phải thu không
26
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
có khả năng thu hồi, các khoản phải trả không có nguồn để thanh toán. Để
nhận biết được điều đó cần phân tích tình hình công nợ để có biện pháp điều
chỉnh kịp thời.
Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nợ, trình độ quản lý nợ gồm: Hệ số các
khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, hệ số thu hồi nợ, kỳ thu hồi nợ, hệ
số hoàn trả nợ, kỳ trả nợ…theo công thức sau:
+ Hệ số các khoản phải thu
Hệ số các khoản phải thu =
Các khoản phải thu
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ
tiêu này cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn
bị chiếm dụng.
+ Hệ số các khoản phải trả
Hệ số các khoản phải trả =
Các khoản phải trả
Tổng tài sản
Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp.
Chỉ tiêu này cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần
được tài trợ bằng vốn đi chiếm dụng.
+ Hệ số thu hồi nợ
Hệ số
Thu hồi nợ
=
Doanh thu thuần từ bán hàng và CC dịch vụ
Các khoản phải thu bình quân
Hệ số thu hồi nợ phản ánh tốc dộ luân chuyển các khoản phải thu của
doanh nghiệp trong kỳ. Nó cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp.
Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì thời hạn thu hồi nợ càng ngắn và ngược lại.
27
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
+ Kỳ thu nợ bình quân
Kỳ thu nợ bình quân =
Thời gian trong kỳ báocáo
Hệ số thu hồi nợ
Trong đó, thời gian trong kỳ báo cáo có thể là 30 ngày (kỳ báo cáo theo
tháng), 90 ngày (kỳ báo cáo theo quý), 360 ngày (kỳ báo cáo theo năm).
+ Hệ số hoàn trả nợ
Hệ số
Hoàn trả nợ
=
Giá vốn hàng bán
Các khoản phải trả ngắn hạn bìnhquân
Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ doanh nghiệp hoàn trả được
bao nhiêu lần vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên có liên
quan.
+ Kỳ trả nợ bình quân
Kỳ trả nợ bình quân =
Thời gian trong kỳ báocáo
Hệ số hoàn trả nợ
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán
của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày.
1.2.2.8. Đánhgiá các hệ số khả năng thanhtoán của doanhnghiệp
Do các số liệu trên báo cáo tài chính chưa phản ánh hết được thực
trạng tài chính của doanh nghiệp nên các nhà phân tích tài chính còn dùng các
hệ số tài chính để giải thích thêm cho những đặc trưng về tình hình tài chính
của doanh nghiệp trong một kì nhất định.
- Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (khả năng thanh toán nợ ngắn hạn)
Công thức:
28
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Hệ số khả năng
thanh toán hiện thời
=
Tổng tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Hệ số này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu đồng tài
sản ngắn hạn bảo đảm. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn
hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu doanh nghiệp có lượng hàng tồn kho lớn
và không sinh lời, phản ánh việc sử dụng tài sản không hiệu quả nên hệ số
này cao không hẳn đã tốt. Nếu hệ số này lớn hơn 1 thì được coi là an toàn và
ngược lại thì doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán.
- Hệ số khả năng thanh toán nhanh.
Công thức:
Hệ số khả năng
thanh toán nhanh
=
Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản
lưu động có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn.
Ở đây hàng tồn kho bị loại trừ ra vì trong tài sản ngắn hạn HTK được coi là
loại tài sản có tính thanh khoản thấp. Nếu hệ số này càng cao thì càng tốt,
nhưng quá cao thì cần phải xem xét lại vì trong TSNH thì các khoản phải thu
là khó thu hồi nhất và nếu nó quá lớn thì sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng
thanh toán của doanh nghiệp.
- Hệ số khả năng thanh toán tức thời: phản ánh mức độ đáp ứng các
khoản thanh toán ngay lập tức tại một thời điểm nhất định.
Công thức:
Hệ số khả năng
thanh toán tức thời
=
Tiền + các khoản tương đương tiền
Nợ ngắn hạn
29
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số cần xem xét khi phân
tích kết cấu tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết khả năng thanh
toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp
phải đối với các chủ nợ.
Công thức:
Hệ số khả năng
thanh toán lãi vay
=
Lợi nhuận trước lãi vay và thuế
Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ
Hệ số này cho chúng ta biết số vốn đi vay đã được sử dụng tốt đến mức
nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả
hay không. Hệ số thanh toán lãi vay lớn chứng tỏ việc sử dụng vốn vay là có
hiệu quả và an toàn trong viêc sử dụng vốn vay cao hay không.
1.2.2.9. Các hệ số phản ánh hiệu suất hoạt động
- Số vòng quay hàng tồn kho là số lần hàng tồn kho bình quân luân
chuyển trong kỳ.
Công thức:
Số vòng quay
hàng tồn kho
=
Giá vốn hàng bán
Số hang tồn kho bình quân trong kỳ
Hệ số này phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh. Nếu
số vòng quay hàng tồn kho cao so với doanh nghiệp trong ngành điều đó cho
thấy việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có
thể rút ngắn được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho và ngược lại.
- Số ngày một vòng quay hàng tồn kho là một trong những tỉ số tài
chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Số ngày tồn kho
chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của một doanh nghiệp. Số
30
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho
hàng tồn kho.
Công thức:
Số ngàytồn kho =
360 ngày
Số vòng quayhàng tồn kho
- Kỳ thu tiền trung bình trong kỳ là một hệ số phản ánh hiệu suất hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và thời gian thu tiền bán hàng kể từ lúc
xuất hàng đến khi thu được tiền.
Công thức:
Kỳ thu tiền trung bình
(ngày)
=
Số dư bình quân các khoản phải thu
Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ
- Số vòng quay nợ phải thu là một trong những tỉ số tài chính phản ánh
tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Nó cho biết các khoản phải
thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được
doanh thu trong kỳ đó.
Công thức:
Số vòng quaynợ phải thu =
Doanh thu
Bình quân các khoản phải thu
Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi
nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu
sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao lượng tiền mặt,
tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và
ngược lại.
31
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Số vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay
được bao nhiêu vòng. Việc sử dựng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở tăng tốc
độ luân chuyển vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay
chậm nói lên hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp.
Công thức:
Số vòng quay
vốn lưu động
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn lưu động bình quân
- Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác là chỉ tiêu cho
phép đánh giá mức độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ.
Công thức:
Hiệu suất sử dụng vốn cố
định và vốn dài hạn khác
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Vốn cố địnhvà vốn dài hạn khác
bình quân trong kỳ
- Hệ số huy động vốn cố định phản ánh mức độ huy động số vốn cố
định hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh.
Công thức:
Hệ số huy động
vốn cố định trong kỳ
=
Số VCĐ đang dùng kinhdoanh
Số vốn cố định hiện có của
doanh nghiệp
- Hiệu suất sử dụng tài sản cố định là thước đo hiệu quả của việc khai
thác, sử dụng tài sản cố định. Nó phản ánh dùng một đồng đầu tư vào TSCĐ
thì sẽ sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu trong một chu kỳ sản xuất.
Công thức:
32
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Hiệu suất sử dụng
tài sản cố định
=
Doanh thu thuần trong kỳ
Tài sản cố định bình quân
Trong kỳ
- Vòng quay toàn bộ vốn hay tài sản là chỉ tiêu phản ánh tổng quát hiệu
suất sử dụng tài sản hay toàn bộ vốn hiện có của doanh nghiệp.
Công thức:
Vòng quay tài sản
hay toàn bộ vốn trong kỳ
=
Doanh thu thuần trong kỳ
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
Qua đó có thểđánh giá được khả năng sử dụng tài sản vào hoạt động sản
xuất kinh doanh thông qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh
nghiệp đãđầu tư. Việc tăng vòng quay vốn kinh doanh là yếu tố quan trọng làm
tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh cũng
như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường.
1.2.2.10. Các hệ số về khả năng sinhlời
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu phản ánh mối quan hệ giữa
lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần của doanh nghiệp. Nó thể hiện một
đồng doanh thu của doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong
kỳ.
Công thức:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên
doanh thu (hệ số lãi ròng)
=
Lợi nhuận sau thuế trong kỳ
Doanh thu trong kỳ
- Tỉ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh (ROAe):
phản ánh khả năng sinh lời của tài sản không tính đến ảnh hưởng của thuế thu
nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của tài sản. Phản ánh một đồng giá trị tài sản
33
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi
nhuận trước thuế và lãi vay.
Công thức:
Tỉ suất lợi nhuận trước thuế
Và lãi vaytrên vốn kinhdoanh
=
Lợi nhuận trước thuế và lãi vay
Vốn kinhdoanhbình quân trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh thể hiện mỗi đồng
vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời được bao nhiêu đồng lợi nhuận
sau khi đã trả lãi tiền vay.
Công thức:
Tỷ suất lợi nhuận trước
thuế trên vốn kinhdoanh
=
Lợi nhuận trước thuế trong kỳ
VKD bình quân sử dụng trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh(ROA) phản ánh mỗi
đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế.
Công thức:
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
Trên vốn kinhdoanh(ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinhdoanhbình quân trong kỳ
- Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ tiêu đo lường mức lợi
nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Nếu tỷ số này
mang giá trị dương là công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty
làm ăn thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào
thời vụ kinh doanh.
Công thức:
34
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Tỷ suất lợi nhuận
vốn chủ sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
VCSH bìnhquân trong kỳ
1.2.2.11. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh:
Hệ số doanhthu trên vốn kinhdoanh =
Tổng doanh thu
Vốn kinhdoanhbình quân
Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ. Nó phản ánh
bình quân 1 đồng vốn doanh nghiệp huy động vào sản xuất, kinh doanh sẽ
mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng vốn càng lớn chứng tỏ
hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Nhìn vào chỉ tiêu trên ta thấy hiệu suất sử
dụng vốn phụ thuộc vào hai nhân tố: Doanh thu thuần và tổng vốn bình quân.
Như vậy để có hiệu suất sử dụng vốn cao thì một mặt doanh nghiệp phải tăng
doanh thu thuần, mặt khác doanh nghiệp phải tiết kiệm vốn. Doanh nghiệp
nên giảm các khoản phải thu, tính toán lượng hàng tồn kho hợp lý, tăng cường
các biện pháp tiêu thụ hàng hóa, liên tục cải tiến khâu thanh toán để đẩm bảo
khả năng thu tiền từ khách hàng nhanh nhất, có hiệu quả nhất.
Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh:
Hệ số lợi nhuận vốn kinhdoanh =
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinhdoanhbình quân trong kỳ
Chỉ tiêu này phản ánh bình quân 1 đồng vốn tham gia thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của
doanh thu càng cao do đó việc sử dụng vốn càng có hiệu quả và ngược lại.
Hệ số lợi nhuận vốn chủ sở hữu:
Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng lợi nhuận được tạo ra khi bỏ ra
một đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn
chủ sở hữu càng hiệu quả.
35
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
1.2.2.12. Phương pháp phân tích DUPONT
Mức sinh lời vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp hàng loạt
biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Để thấy được sự tác động
của mối liên hệ giữa trình độ quản trị chi phí, quản trị vốn, quản trị nguồn vốn
tới mức sinh lời của chủ sở hữu của doanh nghiệp, người ta xây dựng hệ
thống chỉ tiêu để phân tích sự tác động đó.
- Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suấtlợi nhuận sau thuếtrên vốn kinh doanh
(ROA).
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinhdoanh (ROA)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn kinhdoanhbình quân trong kỳ
Như vậy:
(1) ROA =
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên doanh thu
x
Vòng quay
toàn bộ vốn
Xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của yếu tố tỷ suất
lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và vòng quay toàn bộ vốn ảnh hưởng đến tỷ
suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh. Trên cơ sở đó, người quản lý
doanh nghiệp đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn kinh doanh.
- Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu
(ROE).
Tỷ suất lợi nhuận sau thuế
trên vốn chủ sở hữu (ROE)
=
Lợi nhuận sau thuế
Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tổng số VKD
36
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Vốn chủ sở hữu Tổng số VKD Vốn chủ sở hữu
ROE =
Lợi nhuận sau thuế
x
Tổng số vốn kinh doanh
Tổng số vốn kinh doanh Vốn chủ sở hữu
Trong công thức trên, tỷ số:
Tổng số vốn kinh doanh
=
1
Vốn chủ sở hữu 1 – Hệ số nợ
Được gọi là hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu và thể hiện ra là nhân tố mức
độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp, từ đó:
Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) = ROA x
1
1 – Hệ số nợ
Từ công thức (1) ở trên, xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu bằng
công thức sau:
ROE =
Lợi nhuận
sau thuế
x
Doanh thu
thuần
x
1
Doanh thu
thuần
Tổng số vốn
kinh doanh
1- Hệ số nợ
Như vậy:
Qua công thức trên, cho thấy rõ ba yếu tố chủ yếu tác động đến tỷ suất
lợi nhuận vốn chủ sở hữu trong kỳ:
+ Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: Phản ánh trình độ quản trị
doanh thu và chi phí của doanh nghiệp.
+ Vòng quay tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn): Phản ánh trình độ khai
thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
37
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
+ Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: Phản ảnh trình dộ quản trị tổ chức
nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp.
Từ đó giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định và tìm kiếm biện
pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu
của doanh nghiệp.
1.2.2.13. Các chỉ tiêu về vốn cổ phần
Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần dùng để trả
cho các cổ đông. Tỷ lệ và hình thức chi trả cổ tức cho cổ đông phụ thuộc vào
kết quả kinh doanh và chính sách cổ tức của công ty do đại hội đồng cổ đông
quyết định. Cổ tức có thể trả dưới các hình thức: bằng tiền, bằng cổ phiếu,
bằng tài sản khác… Việc chi trả cổ tức là vấn đề tài chính quan trọng, ảnh
hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và lợi ích của các cổ
đông.
Chính sách chi trả cổ tức có ảnh hưởng đến chính sách huy động vốn và
chính sách đầu tư của công ty cổ phần. Quyết định chi trả cổ tức của từng
công ty chịu sự tác động bởi nhiều yếu tố: xu thế của nền kinh tế, các quy
định có tính pháp lý, tâm lý của nhà đầu tư, cơ hội đầu tư của công ty, sự ổn
định về lợi nhuận của công ty, nhu cầu thanh toán các khoản nợ đến hạn,…
Khi phân tích chính sách chi trả cổ tức thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
Cổ tức một
cổ phiếu thường(DPS)
=
LNST dùng đểtrả cổ tức cho cổ phiếu thường
Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
Cổ tức một ổ phiếu thường phản ánh thu nhập của mỗi cổ phiếu nhận
được từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty
Tỷ lệ cổ tức trên
mệnh giá
=
Cổ tức một cổ phiếu thường x 100%
Mệnh giá một cổ phiếu thường
38
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Tỷ lệ cổ tức trên mệnh giá phản ánh cổ tức thu được chiếm bao nhiêu
phần trăm so với mệnh giá của cổ phiếu. Chỉ tiêu này được sử dụng để đối
chiếu với các loại hình đầu tư khác giúp các nhà đầu tư có thể lựa chọn hình
thức đầu tư phù hợp với mục tiêu cụ thể.
Thu nhập một
cổ phiếu thường (EPS)
=
LNST - Lợi tức cổ phiếu ưu đãi
Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành
Thu nhập một cổ phiếu thường phản ánh mức thu nhập bình quân của mỗi cổ
phiếu thường được tạo ra từ kết quả kinh doanh của công ty.
Hệ số chi trả cổ tức =
Cổ tức một cổ phiếu thường
Thu nhập một cổ phiếu thường
Hệ số chi trả cổ tức phản ánh cổ tức một cổ phiếu thường bằng bao nhiêu
phần thu nhập mỗi cổ phiếu thường. Hệ số càng cao chứng tỏ công ty ưu tiên
phần lớn thu nhập để chi trả cổ tức và ngược lại hệ số càng nhỏ thì chứng tỏ
công ty ưu tiên thu nhập để thực hiện tái đầu tư.
Tỷ số P/E được tính bằng cách lấy giá thị trường bình quân của cổ
phiếu do doanh nghiệp phát hành trong một kỳ nhất định chia cho thu nhập
bình quân trên một cổ phần mà doanh nghiệp phải trả cho nhà đầu tư trong kỳ
đó.
Công thức cụ thể như sau:
Tỷ số P/E =
Giá thị trường một cổ phiếu
Thu nhập bình quân trên một cổ phần
Vì:
Thu nhập bình quân trên một cổ phần =
Tổng thu nhập trong kỳ
Tổng số cổ phần
39
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
Nên cũng có thể tính tỷ số P/E theo cách sau:
Tỷ số P/E =
Tổng giá trị thị trường các cổ phiếu
Tổng thu nhập trong kỳ
Tỷ số P/E thấp thì có nghĩa là lợi nhuận trên một cổ phần của công ty
càng cao hoặc giá trị trường của cổ phiếu thấp.
Tính toán tỷ số P/E thường trên cơ sở số liệu của công ty trong vòng
một năm. Tuy nhiên, do lợi nhuận của công ty chịu tác động của nhiều yếu tố,
nên có thể lên cao, xuống thấp bất thường, nên hệ số P/E cũng có thể thay đổi
bất thường giữa các năm. Vì vậy, các nhà đầu tư thường không chỉ dựa vào
duy nhất P/E trong một năm khi ra quyết định đầu tư mà còn xem xét cả P/E
trong nhiều năm trước, hay so sánh P/E của công ty này với công ty khác
trong cùng ngành hay trong cùng nền kinh tế.
1.3. TÓM TẮT TOÀN BỘ CHƯƠNG I
Thông qua các khái niệm, các nội dung cơ bản về Tài chính doanh
nghiệp và quản trị Tài chính doanh nghiệp, qua việc xem xét, đánh giá một
cách toàn diện tất cả các mặt hoạt động của tài chính doanh nghiệp thông qua
các chỉ tiêu tài chính giúp doanh nghiệp có thể xác định được các ưu điểm,
hạn chế, những nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân
tố đến tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra định hướng và các giải pháp kịp thời để cải
thiện tình hình tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của
mình.
40
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
CHƯƠNG 2
ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG
TRONG THỜI GIAN QUA
2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNCÔNG TY CỔ
PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢNHÀ GIANG
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty
- Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty cổ phần cơ khí và khoáng sản Hà
Giang
- Tên viết tắt: HGM
- Trụ sở chính: Số 390, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh
Hà Giang
- Điện thoại: 02193866708
- Fax: 02193867068
- Hình thức sở hữu vốn: Vốn góp
- Lĩnh vực kinh doanh: Công ty hoạt động thuộc lĩnh vực Công nghiệp
khai thác khoáng sản trong nước
* Quá trình hình thành phát triển
- Xí nghiệp Cơ khí Hà Giang, tiền thân của Công ty Cổ phần Cơ khí và
Khoáng sản Hà Giang được thành lập vào năm 1995 và sau đó hợp nhất
với Công ty công ty Khai thác và Chế biến Khoáng sản Hà Giang thành
Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang trực thuộc Ủy ban
Nhân dân tỉnh Hà Giang.
- Năm 1996, Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang được
cấp giấy phép khai thác khoáng sản quặng antimon tại mỏ Mậu Duệ, xã
Mậu Duệ, Yên Minh, Hà Giang.
41
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Tháng 10 năm 2000, Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà
Giang tiến hành tổ chức khai thác mỏ Antimon theo quy mô khai thác
công nghiệp.
- Năm 2002, dây truyền tuyển quặng Antimon của Công ty cho ra sản
phẩm đầu tiên
- Tháng 1/2003, Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang
khánh thành nhà máy luyện Antimon kim loại tại xã Mậu Duệ công
suất 1000 tấn/năm.
- Năm 2005, Công ty chuyển đổi mô hình sản xuất từ doanh nghiệp nhà
nước thành công ty cổ phần
- Tháng 12/2005, Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang
khánh thành nhà máy tuyển tinh chì kẽm tại xã Minh Sơn, Bắc Mê.
- Tháng 2 năm 2006 Công ty cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang
chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ bằng 10 tỷ đồng.
- Công ty Cổ phần chính thức hoạt động từ ngày 01/03/2006 theo giấy
phép kinh doanh số 1003000027 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà
Giang cấp ngày 28/02/2006.
- Ngày 13/7/2009 công ty tiến hành tăng vốn điều lệ lên 60 tỷ đồng.
- Đến cuối thánh 07/2012, vốn điều lệ của công ty là 63 tỷ đồng.
- Niêm yết cổ phiếu: Ngày 21/12/2009, cổ phiếu của Công ty được niêm
yết và giao dịch lần đầu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã
chứng khoán: HGM và số lượng cổ phiếu niêm yết là 6.000.000 cổ
phiếu
- Các sự kiện khác: Ngày 06/03/2012 là ngày đăng ký cuối cùng chốt
danh sách cổ đông để tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm
2012 và ngày 31/03/2013 đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên
năm 2012.
42
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Quyết định số: 03/QĐ-HĐQT, Ngày 20/04/2012 “V/v thành lập chi
nhánh Hà Nội – Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang”.
- Hiện nay công ty là đơn vị duy nhất tại Việt Nam có thể khai thác và
sản xuất sản phẩm Antimon ở quy mô Công nghiệp. Chất lượng của
sản phẩm đạt tới 99,95% đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu sang thị trường
Nhật Bản và thị trường Châu Âu.
2.1.2. Tổ chức hoạt động kinhdoanh của công ty
* Chức năng:
- Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang với ngành nghề
chính là tổ chức thăm dò và chế biến các loại khoáng sản, khai thác
quặng kim loại khác không chứa sắt; sản xuất gia công các mặt hàng cơ
khí và xây lắp các công trình điện vừa và nhỏ đến 35kv; tổ chức các
dịch vụ kinh doanh xuất nhập khẩu; xây dựng và lắp đặt các công trình
công nghiệp, giao thông và xây dựng.
- Phát triển bền vững sản phẩm A-H, tập trung khai thác và chế biến sản
phẩm Antimon kim loại đạt chất lượng cao;
- Tổ chức thăm dò, nâng cấp trữ lượng mỏ quặng Antimon Mậu Duệ và
mỏ quặng Antimon Thâm Tiềng – Bó Mới đưa vào khai thác phục vụ
nguyên liệu cho nhà máy luyện;
- Mở rộng thị trường tiêu thụ và tăng cường công tác thu mua quặng hàm
lượng cao hỗ trợ nguyên liệu cho nhà máy luyện.
* Ngành nghề kinh doanh:
- Tổ chức thăm dò và chế biến các loại khoáng sản.
- Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt.
43
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
- Địa bàn kinh doanh: Tập trung tại trụ sở Công ty số 390, đường
Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang và khu Mỏ xã Mậu
Duệ, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang.
* Tổ chức bộ máy quản lý công ty:
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY
CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
BAN GIÁM ĐỐC
BAN KIỂM SOÁT
Phân
xưởng
Khai
thác
Quặng
Chi
nhánh
Hà Nội
Phòng
Kế
Toán
& Tài
Chính
Phòng
Kế
Hoạch
& Kỹ
Thuật
Phòng
Tổ
Chức
Hành
Chính
Phân
xưởng
chế biến
Antimon
44
Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp
Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10
* Quy trình kỹ thuật sản xuất:
- Sản phẩm chính của công ty là antimon mang nhãn hiệu A-H, hàm
lượng antimon đạt 99,95%. Sản phẩm antimon của công ty đạt tiêu
chuẩn quốc tế, đủ điều kiện được giao dịch trên thị trường thế giới,
được bạn hàng đánh giá cao về mặt chất lượng. Sản phẩm được xuất
khẩu cho các nước có nền công nghiệp chế tạo trình độ phát triển cao.
- Quy trình kĩ thuật sản xuất kim loại antimon:
Thiêu đốt Luyện
Hình 2.2: Sơ đồ quy trình kỹ thuật sản xuất
Quặng khai thác
Bột Kim loại
Antimon
99,95%
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY
Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY

More Related Content

What's hot

Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconshttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 

What's hot (20)

Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
Phân tích tình hình TÀI CHÍNH tại công ty Xây Dựng, HAY!
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần đầu tư phát tr...
 
Phân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chínhPhân tích tình hình tài chính
Phân tích tình hình tài chính
 
Đề tài quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty may mặc, RẤT HAY
Đề tài quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty may mặc, RẤT HAYĐề tài quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty may mặc, RẤT HAY
Đề tài quản trị dòng tiền ngắn hạn tại công ty may mặc, RẤT HAY
 
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018Đề tài  phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
Đề tài phân tích tài chính công ty xuất nhập khẩu, HOT 2018
 
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
Phân tích báo cáo tài chính của Công ty thương mại đầu tư, 9đ - Gửi miễn phí ...
 
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bideconsNâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
Nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn tại công ty cổ phần bidecons
 
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
Luận văn: Phân tích cấu trúc tài chính và các nhân tố ảnh hưởng đến cấu trúc ...
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOTĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh của doanh nghiệp, HOT
 
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...Đề tài  quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
Đề tài quản trị vốn lưu động và một số giải pháp nâng cao hiệu quả, RẤT HAY,...
 
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
Luận văn: Quản trị và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động công ty xi măng,...
 
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8Đề tài  nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
Đề tài nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản ngắn hạn công ty xây dựng, ĐIỂM 8
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức longPhân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần vật liệu xây dựng đức long
 
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn lưu động tại công ty tnhh...
 
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơLuận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
Luận văn: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty điện cơ
 
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
Phân tích cấu trúc tài chính nhằm hoàn thiện cấu trúc tài chính tại công ty t...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựngLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của công ty vật liệu xây dựng
 
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
Đề tài: Biện pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính công ty cổ phần cảng Nam...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắngPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh thương mại toàn thắng
 
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOTThực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
Thực trạng và biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng vốn, HOT
 

Similar to Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY

HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNlamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxmokoboo56
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Long Nguyễn
 
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PXây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PSies Elearning
 

Similar to Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY (20)

Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
Đề tài: Tăng cường quản trị vốn cố định tại công ty xây dựng số 6
 
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà ThépĐề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
Đề tài: Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh tại công ty Nhà Thép
 
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠNHOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
HOÀN THIỆN PHÂN TÍCH BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XI MĂNG BỈM SƠN
 
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
Đề tài luận văn 2024 Phân tích tình hình tài chính Công ty Cổ phần Thương mại...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô QuyềnĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Agribank Ngô Quyền
 
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đĐề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
Đề tài: Cải thiện tài chính tại Công ty Cơ Khí và Thiết Bị Áp Lực, 9đ
 
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiĐề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Đề tài: Các khoản trích theo lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân MaiLuận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
Luận văn: Kế toán tiền lương tại Công ty Xây dựng Xuân Mai
 
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
Luận văn: Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ ...
 
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đQuản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
Quản trị vốn lưu động tại Công ty xây dựng dịch vụ Tuấn Quỳnh, 9đ
 
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty xuất nhập khẩu Minh Châu - Gửi miễn phí ...
 
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia LâmĐề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
Đề tài: Quản lý thu thuế nhập khẩu tại Chi cục Hải quan Gia Lâm
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc LâmĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty hóa chất Phúc Lâm
 
bao cao tai san co dinh - Thao
bao cao tai san co dinh - Thaobao cao tai san co dinh - Thao
bao cao tai san co dinh - Thao
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docxHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Nguyên Vật Liệu Tại Công Ty Tnhh Hải Long.docx
 
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
Baocaothuctaptaichinhdoanhnghiep 121126021432-phpapp01
 
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3PXây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
Xây dựng quy chế lương thưởng theo mô hình 3P
 
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đBiện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
Biện pháp cải thiện tài chính của Công ty Lâm Nghiệp Vân Đồn, 9đ
 
Luận án: Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên thị tr...
Luận án: Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên thị tr...Luận án: Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên thị tr...
Luận án: Chính sách cổ tức của các doanh nghiệp thủy sản niêm yết trên thị tr...
 
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh BibicaLuận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
Luận văn: Phân tích báo cáo tài chính của Công ty bánh Bibica
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864

Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO 0917193864 (20)

200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
200 de tai khoa luạn tot nghiep nganh tam ly hoc
 
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành khách sạn,10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngân hàng, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ngữ văn, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ ô tô, 10 điểm
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản lý giáo dục mầm non, mới nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhấtDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ quản trị rủi ro, hay nhất
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏiDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tài chính ngân hàng, từ sinh viên giỏi
 
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểmDanh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
Danh sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ tiêm chủng mở rộng, 10 điểm
 
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhuadanh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
danh sach 200 de tai luan van thac si ve rac nhua
 
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay NhấtKinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
Kinh Nghiệm Chọn 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Trị Hay Nhất
 
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểmKho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
Kho 200 Đề Tài Bài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Kế Toán, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại họcKho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Ngành Thủy Sản, từ các trường đại học
 
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tửKho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
Kho 200 đề tài luận văn ngành thương mại điện tử
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành điện tử viễn thông, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Giáo Dục Tiểu Học
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhấtKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành luật, hay nhất
 
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểmKho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
Kho 200 đề tài luận văn tốt nghiệp ngành quản trị văn phòng, 9 điểm
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin HọcKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Sư Phạm Tin Học
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập KhẩuKho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Tốt Nghiệp Ngành Xuất Nhập Khẩu
 

Recently uploaded

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 

Thực trạng và giải pháp cải thiện tài chính tại công ty Cơ khí, HAY

  • 1. I Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 LỜI CAM ĐOAN Em xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng em, các số liệu, kết quả nêu trong luận văn tốt nghiệp là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế của đơn vị thực tập. Tác giả luận văn tốt nghiệp. Nguyễn Thanh Tùng.
  • 2. II Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN.................................................................................................................... I MỤC LỤC.............................................................................................................................II DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT...................................................................................... V DANH MỤC CÁC BẢNG................................................................................................... VII DANH MỤC CÁC HÌNH.................................................................................................... VII LỜI MỞ ĐẦU.........................................................................................................................1 CHƯƠNG 1:NHỮNG LÝLUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP..........................................................................................................5 1.1. TCDN VÀ QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP.................................................5 1.1.1. TCDN VÀ CÁC QUYẾT ĐỊNH TCDN ......................................................................... 5 1.1.2. QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP ..................................................................... 13 1.1.2.1. Khái niệm, nội dung quản trị TCDN...................................................................13 1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị TCDN........................................................15 1.1.2.3. Vai trò của quản trị tài chính doanh nghiệp........................................................18 1.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP..............................19 1.2.1. KHÁI NIỆM,MỤC TIÊU ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP......... 19 1.2.2. NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA PHÂN TÍCH ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .................................................................................................................. 20 1.2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của doanh nghiệp............................................20 1.2.2.2. Phân tích hoạt động tài trợ vốn .........................................................................21 1.2.2.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn .........................................22 1.2.2.4. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanh nghiệp.............................................23 1.2.2.5. Khái quát tình hình kinh doanh trong doanh nghiệp............................................23 1.2.2.6. Các hệ số cơ cấu nguồn vốn và tài sản...............................................................24 1.2.2.7. Phân tích tình hình công nợ của doanh nghiệp ...................................................25 1.2.2.8. Đánh giá các hệ số khả năng thanh toán của doanh nghiệp.................................27 1.2.2.9. Các hệ số phản ánh hiệu suất hoạt động.............................................................29 1.2.2.10. Các hệ số về khả năng sinh lời.......................................................................32 1.2.2.11. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh....................................................34 1.2.2.12. Phương pháp phân tích DUPONT..................................................................35 1.2.2.13. Các chỉ tiêu về vốn cổ phần...........................................................................37
  • 3. III Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 1.3. TÓM TẮT TOÀN BỘ CHƯƠNG I..............................................................................39 CHƯƠNG 2:ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN QUA..............................................40 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍVÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG...................................................................................................40 2.1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY........................................... 40 2.1.2. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY.................................................. 42 2.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TYTRONG THỜI GIAN QUA ...................................................................................................................................45 2.2.1. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH HUY ĐỘNG VỐN CỦA CÔNG TY.............................................. 45 2.2.2. PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ............................................................................ 48 2.2.3. PHÂN TÍCH DIỄN BIẾN NGUỒN VỐN VÀ SỬ DỤNG VỐN.............................................. 51 2.2.4. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐẦU TƯ VÀ SỬ DỤNG VỐN CỦA CÔNG TY............................... 56 2.2.5. PHÂN TÍCH KHÁI QUÁT KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY................................... 60 2.2.6. HỆ SỐ CƠ CẤU NGUỒN VỐN VÀ CƠ CẤU TÀI SẢN...................................................... 62 2.2.6.1. Cơ cấu tài sản..................................................................................................62 2.2.6.2. Cơ cấu nguồn vốn.............................................................................................67 2.2.7. PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH CÔNG NỢ CỦA CÔNG TY ....................................................... 70 2.2.8. ĐÁNH GIÁ CÁC CÁC CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG THANH TOÁN CỦA CÔNG TY....................... 72 2.2.9. HỆ SỐ HIỆU SUẤT HOẠT ĐỘNG ............................................................................... 76 2.2.9.1. Vòng quay hàng tồn kho....................................................................................76 2.2.9.2. Kỳ thu tiền bình quân........................................................................................79 2.2.9.3. Vòng quay vốn lưu động....................................................................................80 2.2.9.4. Hiệu suất sử dụng vốn cố định...........................................................................81 2.2.9.5. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định......................................................................82 2.2.9.6. Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh .....................................................................83 2.2.10. HỆ SỐ VỀ KHẢ NĂNG SINH LỜI ............................................................................... 85 2.2.10.1. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu hay hệ số lãi ròng (ROS)..................85 2.2.10.2. Tỉ suất lợi nhuận trước lãi vay và thuế trên vốn kinh doanh (BEP)...................86 2.2.10.3. Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh............................................87 2.2.10.4. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh (ROA).....................................88 2.2.10.5. Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE).....................................89 2.2.11. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆTƯƠNG TÁC GIỮA CÁC HỆ SỐ TÀI CHÍNH (PHƯƠNG PHÁP PHÂN TÍCH DUPONT)......................................................................................................... 90
  • 4. IV Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 2.3. ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY NĂM 2013.............................94 2.3.1. NHỮNG KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC CỦA CÔNG TY KHOÁNG SẢN HÀ GIANG....................... 94 2.3.2. NHỮNG MẶT HẠN CHẾ,TỒN TẠI CỦA CÔNG TY TRONG NĂM QUA.............................. 96 CHƯƠNG 3:MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢITHIỆNTÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG....................98 3.1. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI..................98 3.1.1. BỐI CẢNH KINH TẾ XÃ HỘI NĂM 2013................................................................... 98 3.1.2. MỤC TIÊU PHÁT TRIỂN VÀ ĐỊNHHƯỚNG HOẠT ĐỘNG CỦA CÔNG TY TRONG THỜI GIAN TỚI ..........................................................................................................................101 3.1.2.1. Mục tiêu phát triển .........................................................................................101 3.1.2.2. Định hướng hoạt động của công ty trong thời gian tới ......................................102 3.2. CÁC GIẢI PHÁP CHỦ YẾU NHẰM CẢI THIỆN TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG............................................104 3.2.1. XÁC ĐỊNH CHÍNH SÁCH TÀI TRỢ,XÂY DỰNG CƠ CẤU NGUỒN VỐN HỢP LÝ THEO HƯỚNG TĂNG TỶ TRỌNG VỐN CHỦ SỞ HỮU, GIẢM BỚT VỐN VAY .......................................................104 3.2.2. TÍCH CỰC TRONG VIỆC THU HỒI NỢ VÀ THANH TOÁN CÁC KHOẢN NỢ......................105 3.2.3. LẬP KẾ HOẠCH CHI TIẾT CHI PHÍ GIÁ VỐN ĐƠN VỊ VÀ THEO DÕI TÌNH HÌNH THỰC HIỆN KẾ HOẠCH CHI PHÍ..............................................................................................................107 3.2.4. QUẢN LÝ DỰ TRỮ HÀNG TỒN KHO ...........................................................................108 3.2.5. KHAI THÁC VÀ SỬ DỤNG CÓ HIỆU QUẢ TSCĐ ĐÃ ĐẦU TƯ ..........................................109 3.3. ĐIỀU KIỆN THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP............................................................111 3.3.1. ĐỐI VỚI SẢN XUẤT KINH DOANH .............................................................................111 3.3.2. ĐỐI VỚI CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ...................................................................................112 KẾT LUẬN CHUNG..........................................................................................................113 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO .............................................................................114
  • 5. V Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT BHYT Bảo hiểm y tế. BHTN Bảo hiểm thất nghiệp. BHXH Bảo hiểm xã hội. CPBH Chi phí bán hàng. CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp. DTT Doanh thu thuần. ĐVT Đơn vị tính. ĐT&PT Đầu tư và phát triển GDP Tổng sản phẩm quốc nội. GVHB Giá vốn hàng bán. HTK Hàng tồn kho. VKD Vốn kinh doanh. VCĐ Vốn cố định. VLĐ Vốn lưu động. VCSH Vốn chủ sở hữu. SXKD Sản xuất kinh doanh. TSCĐ Tài sản cố định. TSLĐ Tài sản lưu động. TSNH Tài sản ngắn hạn. TSDH Tài sản dài hạn. LNTT Lợi nhuận trước thuế. LNST Lợi nhuận sau thuế.
  • 6. VI Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1: Tình hình biến động nguồn vốn trong năm 2013 45 Bảng 2.2: Hoạt động tài trợ tài sản và vốn lưu động 49 Bảng 2.3: Bảng kê diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 52 Bảng 2.4: Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn 53 Bảng 2.5: Tình hình biến động tài sản trong năm 2013 56 Bảng 2.6: Tình hình biến động doanh thu, chi phí lợi nhuận 60 Bảng 2.7: Cơ cấu tài sản của công ty 62 Bảng 2.8: Bảng phân tích cơ cấu tài sản của công ty 64 Bảng 2.9: Cơ cấu nguồn vốn của côngty 67 Bảng 2.10: Phân tíchcơ cấu nguồn vốn của công ty 69 Bảng 2.11: Phân tíchtình hình công nợ của công ty 70 Bảng 2.12: Bảng tính các hệ số khả năng thanh toán 73 Bảng 2.13: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay của công ty 75 Bảng 2.14: Tình hình luân chuyển hàng tồn kho 77 Bảng 2.15: Hệ số hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp 79 Bảng 2.16: Tình hình luân chuyển vốn lưu động 80 Bảng 2.17: Hiệu suất sử dụng vốn cố định 81 Bảng 2.18: Hiệu suất sử dụng tài sản cố định 82 Bảng 2.19: Hiệu suất sử dụng vốn kinh doanh 83 Bảng 2.20: Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu 85 Bảng 2.21:Tỉ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh 86 Bảng 2.22: Tỉ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh 87 Bảng 2.23: Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh 88 Bảng 2.24: Tỉ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu 89 Bảng 2.25: Phân tíchcác hệ số trong phương pháp DUPONT 90 Bảng 3.1: Các chỉ tiêu chủ yếu của kế hoạch năm 2014 102
  • 7. VII Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 DANH MỤC CÁC HÌNH Trang Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty. 44 Hình 2.2: Sơ đồ quy trình kỹ thuật sản xuất. 45 Hình 2.3: Sơ đồ Dupont 84
  • 8. 1 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Tài nguyên khoáng sản của Việt Nam đa dạng về chủng loại và tương đối phong phú. Theo kết quả điều tra đánh giá, thăm dò khoáng sản ở nước ta đến nay đã phát hiện được trên 5.000 mỏ và điểm quặng với trên 60 loại khoáng sản khác nhau. Tài nguyên khoáng sản nước ta phần lớn có quy mô trung bình và nhỏ, trong đó một số loại khoáng sản có tiềm năng đủ điều kiện để tổ chức khai thác, chế biến quy mô công nghiệp như: bauxit, titan-zircon, đất hiếm, apatit… nhưng cần đánh giá chính xác về trữ lượng; Than, dầu khí với trữ lượng đã biết và một số khoáng sản kim loại có quy mô trung bình và nhỏ như: sắt, đồng, chì, kẽm, mangan, cromit, thiếc, volfram, vàng, bạc… chỉ khai thác vài chục năm nữa sẽ cạn kiệt. Khoáng sản phi kim lọai và vật liệu xây dựng như đá vôi, nguyên liệu xi măng, đá hoa trắng, cát trắng... thì nhiều, có thể đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước, nhưng ít có giá trị xuất khẩu. Một số loại khoáng sản có ít, nhưng có giá trị kinh tế, cần được tiếp tục nghiên cứu, đánh giá như: molypden, antimon, kim loại hiếm, đá quý rubi, saphia... Trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, nhiều lọai khoáng sản được khai thác, chế biến để phục vụ nhu cầu tiêu dùng trong nước và một phần cho xuất khẩu. Hoạt động khoáng sản từng bước hướng tới gắn kết chặt chẽ giữa mục tiêu lợi nhuận, kinh tế với trách nhiệm bảo vệ môi trường, an toàn lao động, bảo vệ tài nguyên khoáng sản. Ngành khai khoáng đóng góp GDP mỗi năm khoảng 10% - 11%, thu ngân sách nhà nước khoảng 25%, về cơ bản ngành này đã đáp ứng kịp thời nguyên liệu (than đá, thiếc, kẽm, sắt, đồng, apatit v.v.) cho các ngành kinh tế sử dụng nguyên liệu khoáng (nhiệt điện, ximăng, hóa chất, luyện kim...). Công nghiệp khai khoáng đã góp
  • 9. 2 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 phần quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội, đẩy nhanh quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước. Việc khai thác tài nguyên một cách hợp lý cùng với việc phát triển sản xuất là một nhiệm vụ đầy thách thức và khó khăn đối với mỗi doanh nghiệp ngành khoáng sản. Vì vậy việc phân tích thực trạng tài chính để từ đó có được các giải pháp cần thiết nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của mỗi doanh nghiệp sản xuất khoáng sản trong thời kỳ hiện nay. Với bề dày lịch sử phát triển, công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang đã xác định được vai trò và trách nhiệm của mình trong việc tìm ra những biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh trong thời kỳ hiện nay. Vượt qua những khó khăn của nền kinh tế thị trường, công ty đã đạt được những thành tựu nhất định trong hoạt động sản xuất kinh doanh, tạo đà cho sự phát triển ổn định lâu dài trong tương lai. Nhận thức được tầm quan trọng của vấn đề nên sau quá trình thực tập tại công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang, em đã chọn nghiên cứu đề tài luận văn “Đánh giá thực trạng tài chính và một số giải pháp cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang”. 2. Đối tượng và mục đích nghiên cứu Đề tài đi sâu và tìm hiểu các vấn đề liên quan đến tình hình tài chính của doanh nghiệp như lý luận chung về tài chính doanh nghiệp, các chỉ tiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang. Đề tài nghiên cứu thực trạng tài chính và các giải pháp cải thiện tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang nhằm mục đích:
  • 10. 3 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Hệ thống hóa những vấn đề lý luận về tài chính doanh nghiệp, quản trị tài chính doanh nghiệp và đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp - Tập trung nghiên cứu tình hình tài chính của Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang để thấy rõ xu hướng, tốc độ tăng trưởng và thực trạng tài chính của công ty, trên cơ sở đó đề xuất một số giải pháp kiến nghị nhằm cải thiện tình hình tài chính của công ty để giúp doanh nghiệp hoạt động hiệu quả hơn. 3. Phạm vi nghiên cứu - Về không gian : Nghiên cứu về tình hình tài chính và các giải pháp nhằm cải thiện tình hình tài chính tại Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang tại số 390, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang. - Về thời gian : Từ 10/02/2014 đến 22/05/2014 - Về nguồn số liệu : Các số liệu được lấy từ sổ sách kế toán, báo cáo tài chính các năm 2011, 2012 và 2013. 4. Phương pháp nghiên cứu Phương pháp được vận dụng chủ yếu là so sánh và tổng hợp số liệu thực tế thu thập được, các số liệu trong báo cáo tài chính… Ngoài ra, còn sử dụng các phương pháp khác như: phương pháp thay thế liên hoàn, phương pháp cân đối. phân tích… 5. Kết cấu của luận văn tốt nghiệp Nội dung bài luận văn gồm 3 chương: Chương 1: Lý luận chung về đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp.
  • 11. 4 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Chương 2: Đánh giá thực trạng tài chính của Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang trong thời gian qua. Chương 3: Các giải pháp chủ yếu nhằm cải thiện tình hình tài chính tại công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang. Do thời gian thực tập, điều kiện nghiên cứu và trình độ kiến thức còn hạn chế nên bài luận văn này khó tránh khỏi những sai sót. Em rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy cô, các bạn sinh viên và tập thể cán bộ công nhân viên của công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang để luận văn tốt nghiệp của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Th.S Mai Khánh Vân, quý thầy cô trong khoa Tài chính doanh nghiệp, cùng các anh chị phòng kế toán công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang đã giúp đỡ và tạo điều kiện để em hoàn thành bài luận văn này. Sinh viên thực hiên Nguyễn Thanh Tùng
  • 12. 5 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 CHƯƠNG 1 NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. TCDN VÀ QUẢN TRỊTÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1.1. TCDN và các quyết địnhTCDN a, Khái niệm TàiChính Doanh Nghiệp Tài chính doanh nghiệp có thể hiểu một cách cơ bản là quản trị dòng tiền của doanh nghiệp từ khâu huy động vốn, đến khâu đầu tư và cuối cùng là phân chia lợi nhuận. Bên trong quá trình tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị hợp thành các quan hệ tài chính của doanh nghiệp và bao hàm các quan hệ tài chính chủ yếu: - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với Nhà nước: Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thực hiện các nghĩa vụ tài chính với Nhà nước, như nộp các khoản thuế, lệ phí và ngân sách... - Quan hệtài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế và các tổ chức xã hội khác: Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác rất đa dạng và phong phú được thể hiện trong việc thanh toán, thưởng phạt vật chất khi doanh nghiệp và các chủ thể kinh tế khác cung cấp hàng hóa, dịch vụ cho nhau (bao hàm cả các dịch vụ tài chính). Ngoài quan hệ tài chính với các chủ thể kinh tế khác, doanh nghiệp có thể có quan hệ tài chính với các tổ chức xã hội khác, như doanh nghiệp thực hiện tài trợ cho các tổ chức xã hội... - Quan hệtài chính giữa doanh nghiệp với ngườilao động trong doanh nghiệp: Quan hệ này được thể hiện trong việc doanh nghiệp thanh toán trả
  • 13. 6 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 tiền công, thực hiện thưởng, phạt vật chất với người lao động trong quá trình tham gia vào hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp... - Quan hệ tài chính giữa doanh nghiệp với các chủ sở hữu của doanh nghiệp: Mối quan hệ này thể hiện trong việc các chủ sở hữu thực hiện việc đầu tư, góp vốn vào, hay rút vốn ra khỏi doanh nghiệp và trong việc phân chia lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp. - Quan hệ tài chính trong nội bộ doanh nghiệp: Đây là mối quan hệ thanh toán giữa các bộ phận nội bộ doanh nghiệp trong hoạt động kinh doanh, trong việc hình thành và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp, cũng như khi phân phối kết quả kinh doanh và thực hiện hạch toán nội bộ doanh nghiệp.Tóm lại quản lý các quỹ tiền tệ và đưa ra những quyết định tài chính là công việc của một nhà quản trị doanh nghiệp, điều này có sự ảnh hưởng to lớn đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và vị thế của doanh nghiệp trên thị trường. Từ những vấn đề nêu trên, có thể rút ra một số nhận xét sau: - Xét về bản chất, tài chính doanh nghiệp là các quan hệ kinh tế dưới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng các quỹ tiền tệ của doanh nghiệp trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp. - Xét về hình thức, tài chính doanh nghiệp là các quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Việc nhận thức đúng đắn quan niệm về tài chính doanh nghiệp và bản chất tài chính doanh nghiệp có ý nghĩa quan trọng về lý luận và thực tiễn. Điều đó tạo cơ sở cho việc vận dụng các quan hệ tài chính tồn tại khách quan trong công tác quản lý tài chính để đưa ra quyết định tài chính đúng đắn nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp.
  • 14. 7 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 b, Cácquyết địnhTCDN Mặc dù chưa hoàn toàn thống nhất trong khái niệm tài chính doanh nghiệp về mặt ngôn từ; tuy nhiên, có sự đồng thuận khi các quan niệm khác nhau về tài chính doanh nghiệp đều cho răng: Tài chính doanh nghiệp thực chất quan tâm nghiên cứu ba quyết định chủ yếu, đó là quyết định đầu tư, quyết định nguồn vốn và quyết định phân phối lợi nhuận. Quyết định đầu tư: Là những quyết định liên quan đến tổng giá trị tài sản và giá trị từng bộ phận tài sản (tài sản cố định và tài sản lưu động). Quyết định đầu tư ảnh hưởng đến bên trái (phần tài sản) của bảng cân đối kế toán. Các quyết định đầu tư chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: - Quyết định đầu tư tài sản lưu động: Quyết định tồn quỹ, quyết định tồn kho, quyết định chính sách bán hàng, quyết định đầu tư tài chính ngắn hạn... - Quyết định đầu tư tài sản cố định: Quyết định mua sắm tài sản cố định, quyết định đầu tư dự án, quyết định đầu tư tài chính dài hạn... - Quyết định quan hệcơ cấu giữa đầu tư tài sản lưu động và đầu tư tài sản cố định: Quyết định sử dụng đòn bẩy kinh doanh, quyết định điểm hòa vốn. Quyết định đầu tư được xem là quyết định quan trọng nhất trong các quyết định của tài chính doanh nghiệp bởi nó tạo ra giá trị cho doanh nghiệp. Một quyết định đầu tư đúng sẽ góp phần làm tăng giá trị doanh nghiệp, qua đó làm gia tăng giá trị tài sản cho chủ sở hữu, ngược lại một quyết định đầu tư sai sẽ làm tổn thất giá trị doanh nghiệp dẫn tới thiệt hại tài sản cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Quyết định huy động vốn (Quyết định nguồn vốn): Là những quyết định liên quan đến việc nên lựa chọn nguồn vốn nào để cung cấp cho các
  • 15. 8 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 quyết định đầu tư. Quyết định nguồn vốn tác động đến bên phải bảng cân đối kế toán (phần Nguồn vốn). Các quyết định huy động vốn chủ yếu của doanh nghiệp bao gồm: - Quyết định huy động vốn ngắn hạn: Quyết định vay ngắn hạn hay sử dụng tín dụng thương mại. - Quyết định huy động vốn dài hạn: Quyết định sử dụng nợ dài hạn thông qua vay dài hạn ngân hàng hay phát hành trái phiếu công ty; quyết định phát hành vốn cổ phần (cổ phần phổ thông hay là cổ phần ưu đãi); quyết định quan hệ cơ cấu giữa nợ và vốn chủ sở hữu (đòn bẩy tài chính); quyết định vay để mua, hay để thuê tài sản,... Các quyết định huy động vốn là một thách thức không nhỏ đối với các nhà quản trị tài chính của doanh nghiệp. Để có các quyết định huy động vốn đúng đắn, các nhà quản trị tài chính phải có sự nắm vững những điểm lợi, bất lợi của việc sử dụng các công cụ huy động vốn; đánh giá chính xác tình hình hiện tại và dự báo đúng đắn diễn biến thị trường – giá cả trong tương lại... trước khi đưa ra quyết định huy động vốn. Quyết định phân chia lợi nhuận: Gắn liền với quyết định về phân chia cổ tức hay chính sách cổ tức của doanh nghiệp. Các nhà quản trị tài chính sẽ phải lựa chọn giữa việc sử dụng phần lớn lợi nhuận sau thuế để chia cổ tức, hay là giữ lại để tái đầu tư. Những quyết định này liên quan đến việc doanh nghiệp nên theo đuổi một chính sách cổ tức như thế nào và liệu chính sách cổ tức có tác động như thế nào đến giá trị doanh nghiệp hay giá cổ phiếu của công ty trên thị trường hay không. Ngoài ba loại quyết định chủ yếu trong tài chính doanh nghiệp như trên đã đưa ra còn có rất nhiều loại quyết định khác có liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp như quyết định mua bán, sáp nhập doanh
  • 16. 9 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 nghiệp, quyết định phòng ngừa rủi ro tài chính trong hoạt động sản xuất kinh doanh,... Căn cứ và thời gian thực hiện có thể chia các quyết định tài chính của doanh nghiệp ra thành 2 nhóm là quyết định tài chính dài hạn và quyết định tài chính ngắn hạn. Quyết định tài chính dài hạn: Đây là những quyết định có tính chất chiến lược, có tầm ảnh hưởng lâu dài đến sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp. Mỗi quyết định này đòi hỏi nhà quản trị phải cân nhắc kỹ lưỡng, phân tích một cách bài bản và khoa học để đảm bảo hạn chế thấp nhất các rủi ro có thể xảy ra. Thuộc quyết định tài chính dài hạn bao gồm: Quyết định đầu tư dài hạn, quyết định huy động vốn dài hạn (quyết định nguồn vốn dài hạn) và quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Quyết định đầu tư dài hạn: Là quyết định lựa chọn doanh nghiệp nên đầu tư vào những cơ hội, hay những dự án đầu tư nào trong điều kiện nguồn lực tài chính có giới hạn để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu. Thông thường, các cơ hội đầu tư có nguy cơ rủi ro cao thường mang lại tỷ suất sinh lời cao và ngược lại. Giá trị doanh nghiệp là tổng giá trị hiện tại của dòng tiền trong tương lại được chiết khấu theo tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư. Nếu nhà quản trị lựa chọn cơ hội đầu tư có tỷ suất sinh lời cao để tối đa hóa dòng tiền cho chủ sở hữu, nhưng kéo theo đó tỷ suất sinh lời đòi hỏi cũng bị đẩy lên cao do rủi ro cao. Vì vậy, chưa chắc giá trị doanh nghiệp sẽ đạt được mục tiêu tối đa hóa. - Quyết định huy động vốn dài hạn: Là quyết định lựa chọn nên huy động vốn dài hạn từ những nguồn nào, với quy mô bao nhiêu để tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu.
  • 17. 10 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Xét về tổng thể, nguồn vốn của doanh nghiệp được chia thành 2 nguồn là nguồn vốn nợ (hay nợ phải trả) và nguồn vốn chủ sở hữu. Trong trường hợp tỷ suất sinh lời kinh tế của vốn cao hơn lãi suất vay vốn, nếu doanh nghiệp gia tăng sử dụng nguồn vốn vay sẽ làm tăng thêm dòng tiền mà chủ sở hữu nhận được, vì nhận được nhiều thu nhập hơn từ vốn vay tạo ra, đồng thời cũng làm tăng nguy cơ rủi ro vỡ nợ dẫn đến tổn thất cho chủ sở hữu. Ngược lại, nếu như doanh nghiệp sử dụng nhiều vốn chủ sở hữu thì mặc dù nguy cơ rủi ro vỡ nợ sẽ thấp hơn, nhưng thu nhập cho chủ sở hữu sẽ ít hơn so với việc sử dụng vốn vay. Khi đó, việc sử dụng vốn vay một mặt sẽ làm tăng giá trị cho chủ sở hữu,vì nó làm tăng dòng tiền của chủ sở hữu; tuy đòi hỏi mức sinh lời cao hơn làm cho giá trị doanh nghiệp bị sụt giảm. Vì vậy, nhà quản trị tài chính phải đưa ra quyết định lựa chọn nguồn vốn nào, đặc biệt phải quyết định quy mô của từng nguồn vốn tài trợ cho dự án đầu tư, cũng như cho hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. - Quyết định về chính sách phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp: Là quyết định lựa chọn nên dành bao nhiêu lợi nhuận để chia cho chủ sở hữu, dành bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư trở lại doanh nghiệp nhằm tối đa hóa giá trị cho chủ sở hữu. Về cơ bản lợi nhuận sau thuế của doanh nghiệp sẽ được chia thành 2 phần, một phần dành để chia cho chủ sở hữu (chia lãi hay chia cổ tức), một phần dành để tái đầu tư trở lại doanh nghiệp. Việc quyết định chia lợi nhuận hay giữ lại lợi nhuận không làm thay đổi số lợi nhuận của doanh nghiệp đã tạo ra cho chủ sở hữu, nhưng nó lại tác động đến rủi ro và mức tăng trưởng thu nhập cho chủ sở hữu trong tương lai. Nếu doanh nghiệp chia hết lợi nhuận sau thuế cho chủ sở hữu thì chủ sở hữu sẽ ăn chắc số lợi nhuận này, nhưng do chia hết lợi nhuận nên nguồn vốn tích lũy từ lợi nhuận là thấp, dẫn đến tốc độ tăng trưởng thu nhập cho chủ sở hữu trong tương lai sẽ không cao. Ngược lại,
  • 18. 11 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 nếu như để lại toàn bộ lợi nhuận tái đầu tư thì tốc độ tăng trưởng thu nhập của chủ sở hữu sẽ tăng cao, nhưng kéo theo đó là sự gia tăng về rủi ro đối với khoản lợi nhuận giữ lại ở doanh nghiệp, từ đó phải quyết định lựa chọn phân chia bao nhiêu lợi nhuận cho chủ sở hữu, giữ lại bao nhiêu lợi nhuận để tái đầu tư là phù hợp và đạt được mục tiêu tối đa hóa giá trị doanh nghiệp, phù hợp với chiến lược phát triển và giai đoạn phát triển trong chu kỳ sống của doanh nghiệp. Quyết định tài chính ngắn hạn: Đây là những quyết định có tính chất tác nghiệp, ảnh hưởng không lớn tới sự tồn tại và phát triển doanh nghiệp; vì vậy, người ta còn gọi là các quyết định tài chính chiến thuật. Thuộc quyết định tài chính ngắn hạn bao gồm: Quyết định dự trữ vốn bằng tiền, quyết định về nợ phải thu, quyết định về việc thực hiện chiết khấu thanh toán, quyết định về dự trữ vốn tồn kho, quyết định về việc khấu hao TSCĐ,... Tính hợp lý và đúng đắn của các quyết định này có ảnh hưởng nhất định đến rủi ro và lợi ích cho doanh nghiệp, cũng như cho chủ sở hữu doanh nghiệp. Điều này được thể hiện như sau: - Quyết định dự trữ vốn bằng tiền: Khi doanh nghiệp dự trữ vốn bằng tiền sẽ đảm bảo cho hoạt động thanh toán, chi trả nhằm thực hiện nghĩa vụ tài chính của doanh nghiệp với các chủ thể khác được thuận lợi, hạn chế rủi ro trong quá trình hoạt động. Tuy nhiên, việc dự trữ vốn bằng tiền sẽ làm tăng chi phí cơ hội của vốn và tăng nguy cơ rủi ro do tiền có thể bị mất giá do lạm phát, hay thay đổi tỷ giá... gây ra. - Quyết định về nợ phải thu: Khi doanh nghiệp bán chịu sẽ làm tăng khả năng cạnh tranh dẫn đến làm tăng doanh thu và lợi nhuận của doanh nghiệp. Tuy nhiên, bán chịu sẽ gia tăng nợ phải thu, dẫn đến ứ đọng vốn và doanh nghiệp có thể gặp rủi ro không thu hồi được công nợ.
  • 19. 12 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Quyết định về chiết khấu thanh toán: Việc áp dụng chiết khấu thanh toán sẽ giúp doanh nghiệp thu hồi nhanh tiền bán hàng, giảm nhu cầu vốn dẫn đến giảm bớt chi phí sử dụng vốn. Tuy vậy, do thực hiện chiết khấu cho khách hàng nên lợi nhuận bán hàng của doanh nghiệp có thể sụt giảm. - Quyết định về dự trữ vốn tồn kho: Việc duy trì tồn kho dự trữ sẽ giảm thiểu rủi ro gián đoạn hoạt động SXKD; nhưng nó lại làm tăng chi phí cơ hội của vốn, tăng chi phí bảo quản, cất trữ... làm giảm lợi nhuận của doanh nghiệp. - Các quyết định tài chính ngắn hạn khác: Như quyết định về khấu hao TSCĐ, quyết định về trích lập dự phòng, quyết định về việc thanh toán... cũng luôn tạo ra mối quan hệ giữa lợi ích và rủi ro cho doanh nghiệp nói chung và cho chủ sở hữu doanh nghiệp nói riêng. Từ những phân tích trên đây, cho thấy nhà quản trị tài chính phải cân nhắc đưa ra quyết định tài chính ngắn hạn hợp lý đảm bảo tối thiểu hóa rủi ro và tối đa hóa dòng tiền cho chủ sở hữu, khi đó sẽ tối đa hóa được giá trị của doanh nghiệp cho chủ sở hữu. Tóm lại, nhà quản trị tài chính phải đưa ra các quyết định tài chính nhằm tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. Với mỗi quyết định tài chính, nhà quản trị phải luôn luôn đối mặt với sự mâu thuẫn giữa rủi ro và sinh lời. Một quyết định tài chính khôn ngoan là quyết định có thể tối đa hóa được giá trị doanh nghiệp, muốn vậy quyết định tài chính phải đảm bảo tối thiểu hóa được rủi ro và tối đa hóa được tỷ suất sinh lời cho chủ sở hữu. Đây là điều rất khó cho các nhà quản trị tài chính trong quá trình phân tích và ra quyết định lựa chọn các quyết định tài chính phù hợp.
  • 20. 13 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 1.1.2. Quản trị tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1. Khái niệm, nội dung quảntrị TCDN a, Khái niệm quảntrị TCDN Quản trị tài chính doanh nghiệp là việc lựa chọn, đưa ra quyết định và tổ chức thực hiện các quyết định tài chính ngằm đạt được các mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp. Do các quyết định tài chính của doanh nghiệp đều gắn liền với việc tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp; vì vậy, quản trị tài chính doanh nghiệp còn được nhìn nhận là quá trình hoạch định, tổ chức thực hiện, điều chỉnh và kiểm soát quá trình tạo lập, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ đáp ứng nhu cầu hoạt động của doanh nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp bao gồm các hoạt động của người quản lý (nhà quản trị) liên quan đến việc đầu tư, mua sắm, tài trợ và quản lý tài sản của doanh nghiệp nhằm đạt được các mục tiêu đề ra. Có thể thấy rằng quản trị tài chính doanh nghiệp liên quan đến ba loại quyết định chính: Quyết định đầu tư, quyết định huy động vốn và quyết định phân phối lợi nhuận làm ra, sao cho có lợi nhất cho các chủ sở hữu doanh nghiệp. Quản trị tài chính doanh nghiệp là một bộ phận, là nội dung quan trọng hàng đầu của quản trị doanh nghiệp, nó có quan hệ chặt chẽ và ảnh hưởng tới tất cả các mặt hoạt động của doanh nghiệp. Hầu hết các quyết định quản trị doanh nghiệp đều dựa trên cơ sở những kết quả rút ra từ việc đánh giá về mặt tài chính của hoạt động quản trị tài chính doanh nghiệp. Điều này xuất phát từ vay trò của công tác quản trị tài chính đối với doanh nghiệp. Như vậy, “Quản trị tài chính doanh nghiệp là các hoạt động nhằm phối trí các dòng tiền tệ trong doanh nghiệp nhằm đạt được mục tiêu của
  • 21. 14 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 doanh nghiệp. Quản trị tài chính bao gồm các hoạt động làm cho luồng tiền tệ của công ty phù hợp trực tiếp với các kế hoạch.” b, Nội dung quản trị TCDN. - Lựa chọn và quyết định đầu tư: để đi đến quyết định đầu tư nhằm mang lại triển vọng cho doanh nghiệp trong tương lai đòi hỏi doanh nghiệp phải xem xét trên nhiều mặt kinh tế, kỹ thuật, tài chính. Trong đó về mặt tài chính phải xem xét dòng tiền ra và dòng tiền vào liên quan đến khoản đầu tư để đánh giá cơ hội đầu tư về mặt tài chính. - Xác định nhu cầu vốn và tổ chức huy động vốn đáp ứng kịp thời, đầy đủ nhu cầu vốn cho các hoạt động của doanh nghiệp: tất cả các hoạt động của doanh nghiệp đều đòi hỏi phải có vốn nên ta phải tổ chức huy động các nguồn vốn đáp ứng kịp thời đầy đủ và có lợi cho các hoạt động của doanh nghiệp. -Sử dụng có hiệu quả số vốn hiện có, quản lý chặt chẽ các khoản thu, chi và đảm bảo khả năng thanh toán của doanh nghiệp: thường xuyên tìm biện pháp thiết lập sự cân bằng giữa thu và chi bằng tiền, đảm bảo cho doanh nghiệp luôn có khả năng thanh toán các khoản nợ đến hạn. - Thực hiện phân phối lợi nhuận, trích lập và sử dụng các quỹ của doanh nghiệp: thực hiện phân phối hợp lý lợi nhuận sau thuế, cũng như trích lập và sử dụng tốt các quỹ của doanh nghiệp sẽ góp phần quan trọng vào việc phát triển doanh nghiệp, cải thiện đời sống vật chắt và tinh thần của người lao động trong doanh nghiệp, giải quyết hài hòa giữa lợi ích trước mắt của chủ sở hữu với lợi ích lâu dài – sự phát triển của doanh nghiệp. - Kiểm soát thường xuyên tình hình hoạt động của doanh nghiệp: thông qua tình hình thu, chi tiền tệ hàng ngày, các báo cáo tài chính, tình hình thực hiện các chỉ tiêu tài chính cho phép kiểm soát được tình hình hoạt động
  • 22. 15 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 của doanh nghiệp. Qua phân tích cần đánh giá được hiệu quả sử dụng vốn, những điểm mạnh và điểm yếu trong quản lý và dự báo trước tình hình tài chính của doanh nghiệp, từ đó giúp cho các nhà lãnh đạo, quản lý doanh nghiệp kịp thời đưa ra các quyết định thích hợp để điều chỉnh hoạt động kinh doanh và tài chính. - Thực hiện kế hoạch hóa tài chính: các hoạt động tài chính của doanh nghiệp cần được dự kiến thông qua việc lập kế hoạch tài chính. Có kế hoạch tài chính tốt thì doanh nghiệp mới có thể đưa ra các quyết định tài chính thích hợp nhằm đạt được các mục tiêu của doanh nghiệp. 1.1.2.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến quản trị TCDN Quản trị tài chính doanh nghiệp trong các doanh nghiệp là không giống nhau. Sự khác biệt đó chịu sự chi phối của các nhân tố cơ bản là hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp, đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của ngành kinh doanh và môi trường kinh doanh của doanh nghiệp. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp: Mỗi doanh nghiệp đều tồn tại dưới những hình thức pháp lý nhất định về tổ chức doanh nghiệp. Ở Việt Nam, theo Luật Doanh nghiệp 2005, có 4 hình thức pháp lý cơ bản của doanh nghiệp bao gồm: Doanh nghiệp tư nhân, công ty hợp danh, công ty trách nhiệm hữu hạn và công ty cổ phần. Hình thức pháp lý tổ chức doanh nghiệp ảnh hưởng rất lớn đến việc tổ chức tài chính doanh nghiệp như: Phương thức hình thành và huy động vốn, việc tổ chức quản lý sử dụng vốn, việc chuyển nhượng vốn, phân phối lợi nhuận và trách nhiệm của chủ sở hữu đối với khoản nợ của doanh nghiệp... Đặc điểm kinh tế – kỹ thuật của ngành kinh doanh: Mỗi ngành kinh doanh có những đặc điểm kinh tế – kỹ thuật riêng có ảnh hưởng không nhỏ tới việc tổ chức tài chính của doanh nghiệp.
  • 23. 16 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Những doanh nghiệp hoạt động trong ngành thương mại, dịch vụ thì vốn lưu động chiến tỷ trọng cao hơn, tốc độ chu chuyển của vốn lưu động cũng nhanh hơn so với các ngành nông nghiệp, công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng. Ở các ngành này, vốn cố định thường chiếm tỷ lệ cao hơn vốn lưu động, thời gian thu hồi vốn cũng cậm hơn. - Những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất ngắn thì nhu cầu vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm thường không có biến động lớn, doanh nghiệp cũng thường xuyên thu được tiền bán hàng, nhờ đó có thể dễ dàng bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền, cũng như đảm bảo nguồn vốn cho nhu cầu kinh doanh. Ngược lại, những doanh nghiệp sản xuất ra những loại sản phẩm có chu kỳ sản xuất dài, phải ứng ra lượng vốn lưu động lớn hơn. Những doanh nghiệp hoạt động trong những ngành sản suất có tính chất thời vụ thì nhu cầu về vốn lưu động giữa các thời kỳ trong năm chênh lệch nhau rất lớn, giữa thu và chi bằng tiền thường có sự không ăn khớp nhau về thời gian. Đó là điều phải tính đến trong việc tổ chức tài chính, nhằm bảo đảm vốn kịp thời, đầy đủ cho hoạt động của doanh nghiệp cũng như bảo đảm cân đối giữa thu và chi bằng tiền. Môi trường kinh doanh: Doanh nghiệp tồn tại và phát triển trong môi trường kinh doanh nhất định. Môi trường kinh doanh bao gồm tất cả những điều kiện bên trong và bên ngoài ảnh hưởng tới hoạt động của doanh nghiệp: Môi trường kinh tế – tài chính, môi trường chính trị, môi trường luật pháp, môi trường công nghệ, môi trường văn hóa – xã hội... - Cơ sở hạ tầng của nền kinh tế: Nếu cơ sở hạ tầng phát triển (hệ thống giao thông thông tin liên lạc, điện, nước...) thì sẽ giảm bớt được nhu cầu vốn đầu tư của doanh nghiệp, đồng thời tạo điều kiện cho doanh nghiệp tiết kiệm được chi phí trong kinh doanh.
  • 24. 17 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Tình trạng của nền kinh tế: Một nền kinh tế đang trong quá trình tăng trưởng thì có nhiều cơ hội cho doanh nghiệp đầu tư phát triển, từ đó đòi hỏi doanh nghiệp phải tích cực áp dụng các biện pháp huy động vốn để đáp ứng yêu cầu đầu tư. Ngược lại, nền kinh tế đang trong tình trạng suy thoái thì doanh nghiệp khó có thể tìm được cơ hội tốt để đầu tư. - Lãi suất thị trường: Lãi suất thị trường là yếu tố tác động rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Lãi suất thị trường ảnh hưởng đến cơ hội đầu tư, đến chi phí sử dụng vốn và cơ hội huy động vốn của doanh nghiệp. Mặt khác, lãi suất thị trường còn ảnh hưởng gián tiếp đến tình hình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Khi lãi suất thị trường tăng cao, thì người ta có xu hướng tiết kiệm nhiều hơn tiêu dùng, điều đó hạn chế đến việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp. - Lạm phát: Khi nền kinh tế có lạm phát ở mức độ cao thì việc tiêu thụ sản phẩm của doanh nghiệp gặp khó khăn khiến cho tình trạng tài chính của doanh nghiệp căng thẳng. Nếu doanh nghiệp không áp dụng các biện pháp tích cực thì có thể còn bị thất thoát vốn kinh doanh. Lạm phát cũng làm cho nhu cầu vốn kinh doanh tăng lên và tình hình tài chính doanh nghiệp không ổn định. - Chính sách kinh tế và tài chính của Nhà nước đối với doanh nghiệp: Như các chính sách khuyến khích đầu tư; chính sách thuế; chính sách xuất khẩu, nhập khẩu, chế độ khấu hao tài sản cố định... đây là yếu tố tác động lớn đến các vấn đề tài chính của doanh nghiệp. - Mức độ cạnh tranh: Nếu doanh nghiệp hoạt động trong những ngành nghề, lĩnh vực có mức độ cạnh tranh cao đòi hỏi doanh nghiệp phải đầu tư nhiều hơn cho việc đổi mới thiết bị, công nghệ và nâng cao chất lượng sản phẩm, cho quảng cáo, tiếp thị và tiêu thụ sản phẩm...
  • 25. 18 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Thịtrường tài chính và hệ thống các trung gian tài chính: Hoạt động của doanh nghiệp gắn liền với thị trường tài chính, nơi mà doanh nghiệp có thể huy động gia tăng vốn, đồng thời có thể đầu tư các khoản tài chính tạm thời nhàn rỗi để tăng thêm mức sinh lời của vốn hoặc có thể dễ dàng hơn thực hiện đầu tư dài hạn gián tiếp. Hoạt động của các trung gian tài chính cũng ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Sự phát triển lớn mạnh của các trung gian tài chính sẽ cung cấp các dịch vụ tài chính ngày càng phong phú, đa dạng hơn cho các doanh nghiệp. Sự cạnh tranh lành mạnh giữa các trung gian tài chính tạo điều kiện tốt hơn cho doanh nghiệp tiếp cận, sử dụng nguồn vốn tín dụng với chi phí thấp hơn. 1.1.2.3. Vai trò của quản trị tài chính doanhnghiệp - Tài chính doanh nghiệp huy động vốn đảm bảo cho các hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường và liên tục. Trong quá trình hoạt động của doanh nghiệp thường nảy sinh các nhu cầu vốn ngắn hạn và dài hạn cho hoạt động kinh doanh thường xuyên cũng như cho đầu tư phát triển của doanh nghiệp. Việc thiếu vốn sẽ khiến doanh nghiệp khó khăn trong việc triển khai dự án. Vì vậy cần thực hiện chính sách huy động vốn thật tốt. - Tài chính doanh nghiệp giữ vai trò quan trọng trong việc nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Vai trò này được thể hiện bằng việc đưa ra các quyết định đầu tư đúng đắn, huy động vốn kịp thời, sử dung đòn bẩy tài chính hợp lý, huy động tối đa số vốn hiện có vào hoạt động kinh doanh. - Tài chính doanh nghiệp là công cụ hữu ích để kiểm soát tình hình kinh doanh của doanh nghiệp. Hoạt động tài chính của doanh nghiệp liên quan và ảnh hưởng tới tất cả các hoạt động của doanh nghiệp. Các thông tin về tình hình tài chính là căn cứ quan trọng đối với nhà quản lý doanh nghiệp để kiểm soát và chỉ đạo các hoạt động của doanh nghiệp.
  • 26. 19 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 1.2. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀICHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1. Khái niệm, mụctiêu đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp a, Khái niệm đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp Hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp luôn được diễn ra liên tục và được diễn ra trong bối cảnh nền kinh tế với mức độ toàn cầu hóa ngày càng cao. Điều này đồng nghĩa với việc nắm bắt thông tin một cách nhanh nhạy hay dự đoán được tình hình tài chính của doanh nghiệp là một nhân tố quan trọng, nó quyết định đến việc nắm bắt cơ hội đầu tư của doanh nghiệp cũng như các chiến lược trong việc huy động, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ trong doanh nghiệp. Do đó, đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp trở nên quan trọng hơn bao giờ hết. Đánh giá thực trạng tài chính là việc xem xét, đánh giá một cách toàn diện trên tất cả các mặt hoạt động của tài chính doanh nghiệp. Qua đó, doanh nghiệp có thể xác định được các ưu điểm, hạn chế, những nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra định hướng và các giải pháp kịp thời để cải thiện tình hình tài chính,nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình. b, Mục tiêu của đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp. Để trở thành công cụ đắc lực giúp cho các nhà quản trị và các đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp có được các quyết định đúng đắn trong kinh doanh, đánh giá thực trạng tài chính doanh nghiệp cần đạt được các mục tiêu sau: - Đánh giá chính xác tình hình tài chính của doanh nghiệp trên các khía cạnh khác nhau như cơ cấu nguồn vốn, tài sản, khả năng thanh toán, lưu chuyển tiền tệ, hiệu quả sử dụng tài sản, khả năng sinh lời, rủi ro tài chính…
  • 27. 20 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 nhằm đáp ứng thông tin cho tất cả các đối tượng quan tâm đến hoạt động của doanh nghiệp như các nhà đầu tư, cung cấp tín dụng, quản lý doanh nghiệp, cơ quan thuế, người lao động… - Định hướng các quyết định của các đối tượng quan tâm theo chiều hướng phù hợp với tình hình thực tế của doanh nghiệp như quyết định đầu tư, tài trợ, phân chia lợi nhuận… - Trở thành cơ sở cho các dự báo tài chính, giúp người phân tích dự đoán được tiềm năng tài chính của doanh nghiệp trong tương lai. - Là công cụ để kiểm soát hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trên cơ sở kiểm tra, đánh giá các chỉ tiêu kết quả đạt được so với các chỉ tiêu kế hoạch, dự toán, định mức… Từ đó xác định được những điểm mạnh và điểm yếu trong hoạt động kinh doanh, giúp cho doanh nghiệp có được những quyết định và giải pháp đúng đắn, đảm bảo kinh doanh đạt kết quả cao. Mục tiêu này đặc biệt quan trọng với các nhà quản trị doanh nghiệp. Để đạtđược các mục tiêu nói trên cần có một hệ thống chỉ tiêu phân tích phù hợp được xây dựng theo đặc điểm và yêu cầu của doanh nghiệp, đáp ứng được nhu cầu của các nhà quản trị doanh nghiệp và các đối tượng quan tâm. 1.2.2. Nội dung chủ yếu của phân tích đánh giá thực trạng tài chính của doanh nghiệp 1.2.2.1. Phân tích tình hình huy động vốn của doanhnghiệp Phân tích tình hình nguồn vốn của doanh nghiệp để thấy được doanh nghiệp đã huy động vốn từ những nguồn nào? Quy mô nguồn vốn huy động được đã tăng hay giảm? Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp tự chủ hay phụ thuộc, thay đổi theo chiều hướng nào? Xác định các trọng điểm cần lưu ý trong chính sách huy động vốn của doanh nghiệp nhằm đạt đưuọc mục tiêu chủ yếu trong chính sách huy động vốn ở mỗi thời kỳ.
  • 28. 21 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Để đánh giá thực trạng và tình hình biến động nguồn vốn của doanh nghiệp cần sử dụng hai nhóm chỉ tiêu: + Các chỉ tiêu phản ánh quy mô nguồn vốn gồm giá trị tổng nguồn vốn và từng loại trong B01-DN + Các chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nguồn vốn của doanh nghiệp xác định theo công thức: Tỷ trọng từng loại nguồn vốn = (Giá trị của từng loại, từng chỉ tiêu nguồn vốn)x 100% Tổng giá trị nguồn vốn 1.2.2.2. Phân tích hoạt động tài trợ vốn Hoạt động tài trợ phản ánh mối quan hệ giữa tài sản với nguồn hình thành tài sản trên cả ba phương diện: Thời gian, giá trị và hiệu quả. Hoạt động tài trợ lấy việc tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn trên cơ sở tôn trọng các ràng buộc chiến lược về cấu trúc tài chính cũng như các ràng buộc về quy mô phát triển và quan hệ của doanh nghiệp với mội trường kinh doanh làm mục tiêu. Vì vậy, phân tích chính sách tài trợ cần nghiên cứu các quyết định về việc tài trợ vốn trên cơ sở cấu trúc tài chính mục tiêu của doanh nghiệp. Hoạt động tài trợ của doanh nghiệp được đánh giá thông qua hai chỉ tiêu: Nguồn vốn lưu động thường xuyên NWC và Nhu cầu vốn lưu động (NCVLD) được tính thông qua công thức sau: NWC = Nguồn vốn dài hạn - Tài sảndàihạn NCVLD = Hàng tồn kho + Các khoản phải thu ngắn hạn - Các khoản phải trả ngắn hạn
  • 29. 22 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Các khoản phải trả ngắn hạn = Nợ ngắn hạn – Vay và nợ ngắn hạn 1.2.2.3. Phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn Việc phân tích này cho phép nắm được tổng quát diễn biến thay đổi của nguồn vốn và sử dụng nguồn vốn trong mối quan hệ với vốn bằng tiền của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định giữa hai thời điểm lập bảng cân đối kế toán, từ đó có thể định hướng cho việc huy động vốn và sử dụng vốn của thời kỳ tiếp theo. Phân tích nguồn vốn và sử dụng vốn cũng là một cách khác để xem xét sự vận động luân chuyển tiền tệ của doanh nghiệp diễn ra trong một kỳ hoạt động của doanh nghiệp. Việc phân tích có thể được thực hiện theeo các bước sau: * Xác định diễn biến thay dổi nguồn tiền và sử dụng tiền Việc xác định này được thực hiện bằng cách: Trước hết, chuyển toàn bộ các khoản mục trên Bảng cân đối kế toán thành cột dọc. Tiếp đó, so sánh số liệu cuối kỳ với đầu kỳ để tìm ra sự thay đổi của mỗi khoản mục trên Bảng cân dối kế toán. Mỗi sự thay dổi của từng khoản mục sẽ được xem xét và phản ánh vào một trong hai cột sử dụng vốn hoặc diễn biến nguồn vốn theo cách thức sau: - Sử dụng vốn sẽ tương ứng với tăng tài sản hoặc giảm nguồn vốn - Diễn biến nguồn vốn sẽ tương ứng với tăng nguồn vốn hoặc giảm tài sản * Lập bảng phân tích diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn: Sắp xếp các khoản liên quan đến sử dụng vốn và liên quan đến việc thay đổi nguồn vốn dưới hình thức một bảng cân đối. Qua bảng này có thể
  • 30. 23 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 xem xét và đánh giá tổng quát: số tiền tăng hay giảm của doanh nghiệp ở trong kỳ đã được sử dụng vào những việc gì và các nguồn phát sinh dẫn đến việc tăng hoặc giảm tiền. Trên cơ sở phân tích, có thể định hướng huy động vốn cho kỳ tiếp theo. 1.2.2.4. Tình hình đầu tư và sử dụng vốn của doanhnghiệp Phân tích tình hình phân bổ, sử dụng vốn của doanh nghiệp nhằm đánh giá quy mô tài sản của doanh nghiệp, mức độ đầu tư của doanh nghiệp cho hoạt động kinh doanh nói chung cũng như từng lĩnh vực hoạt động, từng loại tài sản nói riêng. Thông qua quy mô và sự biến động quy mô của tổng tài sản cũng như từng loại tài sản ta sẽ thấy sự biến động về mức độ đầu tư, quy mô kinh doanh, năng lực kinh doanh, khả năng tài chính của doanh nghiệp, cũng như việc sử dụng vốn của doanh nghiệp như thế nào. Thông qua cơ cấu tài sản của doanh nghiệp ta thấy được chính sách đầu tư đã và đang thực hiện của doanh nghiệp, sự biến động về cơ cấu tài sản cho thấy sự thay dổi trong chính sách đầu tư của doanh nghiệp. Khi phân tích tình hình tài sản của doanh nghiệp cần xem xét quy mô tài sản, cơ cấu tài sản qua hai nhóm chỉ tiêu: + Các loại tài sản trên bảng cân đối kế toán + Tỷ trọng của từng loại tài sản theo công thức: Tỷ trọng từng loại tài sản = (Giá trị của từng loại tài sản) x 100% Tổng giá trị tài sản 1.2.2.5. Khái quáttình hình kinhdoanhtrong doanh nghiệp - Dựa vào báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp phản ánh tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh theo từng loại hoạt động của doanh nghiệp trong từng thời kỳ nhất định. Nó còn được coi như một kim chỉ nam để dự báo xem doanh nghiệp hoạt động trong tương lai ra sao.
  • 31. 24 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Kết quả dinh doanh của doanh nghiệp trong mỗi thời kỳ ảnh hưởng có tính chất quyết định đến chính sách phân phối lợi nhuận và có anht hưởng lớn đến sức mạnh tài chính của doanh nghiệp trong mỗi kỳ. Thông tin về kết quả kinh doanh cung cấp cho các đối tượng quan tâm về tình hình kinh doanh và kết quả hoạt động theo từng lĩnh vực, xác định được điểm mạnh, điểm yếu trong quản lý doanh nghiệp, tiếm năng trong tìm kiếm lợi nhuận để đưa ra các quyết định có liên quan đến kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2.2.6. Các hệ số cơ cấu nguồn vốn và tài sản Hệ số nợ: phản ánh bình quân một đồng vốn kinh doanh các doanh nghiệp đang sử dụng có bao nhiêu đồng vay nợ. Hệ số này được sử dụng để xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp đối với các chủ nợ trong việc góp vốn. Công thức: Hệ số nợ = Tổng số nợ Tổng nguồn vốn Thông thường chủ nợ thích tỷ lệ vay nợ vửa phải vì khoản nợ càng được đảm bảo trong trường hợp doanh nghiệp bị phá sản. Trong khi đó, các chủ sở hữu doanh nghiệp lại ưa thích tỷ lệ nợ cao vì họ nắm trong tay một lượng tài sản lớn mà chỉ đầu tư một lượng vốn nhỏ và các nhà đầu tư tài chính sử dụng nó như một chính sách tài chính để tăng cường lợi nhuận. - Hệ số vốn chủ sở hữu phản ánh bình quân trong một đồng vốn kinh doanh mà doanh nghiệp đang sử dụng thì có bao nhiêu đồng vốn chủ sở hữu. Công thức: Hệ số vốn chủ sở hữu = Vốn chủ sở hữu Tổng nguồn vốn
  • 32. 25 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Hệ số này càng cao chứng tỏ doanh nghiệp có khả năng tự chủ cao về mặt tài chính, không ràng buộc hay chịu sức ép của các khoản nợ vay. Các chủ nợ thích hệ số này cao vì nó đảm bảo sự hoàn trả đúng hạn cho các khoản nợ. - Hệ số cơ cấu tài sản: Công thức: Tỷ suất đầu tư vào tài sản ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Tổng tài sản Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn = Tài sản dài hạn Tổng tài sản Hai tỷ suất trên phản ánh mức độ đầu tư vào các tài sản của doanh nghiệp như tài sản lưu động, tài sản ngắn hạn khác, tài sản cố định và tài sản dài hạn khác. Tỷ suất đầu tư vào tài sản dài hạn phản ánh tình hình trang bị cơ sở vật chất kỹ thuật, năng lực sản xuất và xu hướng phát triển lâu dài cũng như khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. 1.2.2.7. Phân tích tình hình công nợ của doanhnghiệp Thông qua phân tích tình hình công nợ sẽ đánh giá được vốn của doanh nghiệp bi chiếm dụng như thế nào? Và doanh nghiệp đã đi chiếm dụng vốn ra sao? Trong kinh doanh, việc bị chiếm dụng và đi chiếm dụng vốn là điều bình thường bởi vì trong kinh doanh luôn xảy ra mối quan hệ kinh tế nảy sinh giữa doanh nghiệp này với doanh nghiệp khác, doanh nghiệp và nhà nước, khách hàng, công nhân viên của doanh nghiệp… Nhưng các khoản công nợ này nếu chưa đến hạn thanh toán là hoàn toàn bình thường. Điều mà các đối tượng quan tâm đó là những khoản nợ dây dưa, khó đòi, các khoản phải thu không
  • 33. 26 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 có khả năng thu hồi, các khoản phải trả không có nguồn để thanh toán. Để nhận biết được điều đó cần phân tích tình hình công nợ để có biện pháp điều chỉnh kịp thời. Nhóm chỉ tiêu phản ánh cơ cấu nợ, trình độ quản lý nợ gồm: Hệ số các khoản phải thu, hệ số các khoản phải trả, hệ số thu hồi nợ, kỳ thu hồi nợ, hệ số hoàn trả nợ, kỳ trả nợ…theo công thức sau: + Hệ số các khoản phải thu Hệ số các khoản phải thu = Các khoản phải thu Tổng tài sản Chỉ tiêu này thể hiện mức độ bị chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần vốn bị chiếm dụng. + Hệ số các khoản phải trả Hệ số các khoản phải trả = Các khoản phải trả Tổng tài sản Chỉ tiêu này phản ánh mức độ đi chiếm dụng vốn của doanh nghiệp. Chỉ tiêu này cho biết trong tổng tài sản của doanh nghiệp có bao nhiêu phần được tài trợ bằng vốn đi chiếm dụng. + Hệ số thu hồi nợ Hệ số Thu hồi nợ = Doanh thu thuần từ bán hàng và CC dịch vụ Các khoản phải thu bình quân Hệ số thu hồi nợ phản ánh tốc dộ luân chuyển các khoản phải thu của doanh nghiệp trong kỳ. Nó cho biết khả năng thu hồi nợ của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này càng lớn thì thời hạn thu hồi nợ càng ngắn và ngược lại.
  • 34. 27 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 + Kỳ thu nợ bình quân Kỳ thu nợ bình quân = Thời gian trong kỳ báocáo Hệ số thu hồi nợ Trong đó, thời gian trong kỳ báo cáo có thể là 30 ngày (kỳ báo cáo theo tháng), 90 ngày (kỳ báo cáo theo quý), 360 ngày (kỳ báo cáo theo năm). + Hệ số hoàn trả nợ Hệ số Hoàn trả nợ = Giá vốn hàng bán Các khoản phải trả ngắn hạn bìnhquân Chỉ tiêu này cho biết bình quân trong kỳ doanh nghiệp hoàn trả được bao nhiêu lần vốn đi chiếm dụng trong khâu thanh toán cho các bên có liên quan. + Kỳ trả nợ bình quân Kỳ trả nợ bình quân = Thời gian trong kỳ báocáo Hệ số hoàn trả nợ Chỉ tiêu này phản ánh bình quân kỳ trả nợ chiếm dụng trong thanh toán của doanh nghiệp là bao nhiêu ngày. 1.2.2.8. Đánhgiá các hệ số khả năng thanhtoán của doanhnghiệp Do các số liệu trên báo cáo tài chính chưa phản ánh hết được thực trạng tài chính của doanh nghiệp nên các nhà phân tích tài chính còn dùng các hệ số tài chính để giải thích thêm cho những đặc trưng về tình hình tài chính của doanh nghiệp trong một kì nhất định. - Hệ số khả năng thanh toán hiện thời (khả năng thanh toán nợ ngắn hạn) Công thức:
  • 35. 28 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Hệ số khả năng thanh toán hiện thời = Tổng tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Hệ số này cho biết cứ một đồng nợ ngắn hạn thì có bao nhiêu đồng tài sản ngắn hạn bảo đảm. Hệ số này càng cao thì khả năng thanh toán nợ ngắn hạn của doanh nghiệp càng lớn. Nếu doanh nghiệp có lượng hàng tồn kho lớn và không sinh lời, phản ánh việc sử dụng tài sản không hiệu quả nên hệ số này cao không hẳn đã tốt. Nếu hệ số này lớn hơn 1 thì được coi là an toàn và ngược lại thì doanh nghiệp dễ rơi vào tình trạng mất khả năng thanh toán. - Hệ số khả năng thanh toán nhanh. Công thức: Hệ số khả năng thanh toán nhanh = Tổng tài sản ngắn hạn – Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn Hệ số khả năng thanh toán nhanh thể hiện quan hệ giữa các loại tài sản lưu động có khả năng chuyển đổi nhanh thành tiền để thanh toán nợ ngắn hạn. Ở đây hàng tồn kho bị loại trừ ra vì trong tài sản ngắn hạn HTK được coi là loại tài sản có tính thanh khoản thấp. Nếu hệ số này càng cao thì càng tốt, nhưng quá cao thì cần phải xem xét lại vì trong TSNH thì các khoản phải thu là khó thu hồi nhất và nếu nó quá lớn thì sẽ ảnh hưởng xấu đến khả năng thanh toán của doanh nghiệp. - Hệ số khả năng thanh toán tức thời: phản ánh mức độ đáp ứng các khoản thanh toán ngay lập tức tại một thời điểm nhất định. Công thức: Hệ số khả năng thanh toán tức thời = Tiền + các khoản tương đương tiền Nợ ngắn hạn
  • 36. 29 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Hệ số khả năng thanh toán lãi vay là một hệ số cần xem xét khi phân tích kết cấu tài chính của doanh nghiệp. Hệ số này cho biết khả năng thanh toán lãi tiền vay của doanh nghiệp và cũng phản ánh mức độ rủi ro có thể gặp phải đối với các chủ nợ. Công thức: Hệ số khả năng thanh toán lãi vay = Lợi nhuận trước lãi vay và thuế Số lãi tiền vay phải trả trong kỳ Hệ số này cho chúng ta biết số vốn đi vay đã được sử dụng tốt đến mức nào và đem lại một khoản lợi nhuận là bao nhiêu, có đủ bù đắp lãi vay phải trả hay không. Hệ số thanh toán lãi vay lớn chứng tỏ việc sử dụng vốn vay là có hiệu quả và an toàn trong viêc sử dụng vốn vay cao hay không. 1.2.2.9. Các hệ số phản ánh hiệu suất hoạt động - Số vòng quay hàng tồn kho là số lần hàng tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Công thức: Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Số hang tồn kho bình quân trong kỳ Hệ số này phụ thuộc rất lớn vào đặc điểm của ngành kinh doanh. Nếu số vòng quay hàng tồn kho cao so với doanh nghiệp trong ngành điều đó cho thấy việc tổ chức và quản lý dự trữ của doanh nghiệp là tốt, doanh nghiệp có thể rút ngắn được lượng vốn bỏ vào hàng tồn kho và ngược lại. - Số ngày một vòng quay hàng tồn kho là một trong những tỉ số tài chính để đánh giá hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của một doanh nghiệp. Số
  • 37. 30 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tư quá nhiều cho hàng tồn kho. Công thức: Số ngàytồn kho = 360 ngày Số vòng quayhàng tồn kho - Kỳ thu tiền trung bình trong kỳ là một hệ số phản ánh hiệu suất hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và thời gian thu tiền bán hàng kể từ lúc xuất hàng đến khi thu được tiền. Công thức: Kỳ thu tiền trung bình (ngày) = Số dư bình quân các khoản phải thu Doanh thu bình quân 1 ngày trong kỳ - Số vòng quay nợ phải thu là một trong những tỉ số tài chính phản ánh tốc độ biến đổi các khoản phải thu thành tiền mặt. Nó cho biết các khoản phải thu phải quay bao nhiêu vòng trong một kỳ báo cáo nhất định để đạt được doanh thu trong kỳ đó. Công thức: Số vòng quaynợ phải thu = Doanh thu Bình quân các khoản phải thu Hệ số vòng quay các khoản phải thu càng lớn chứng tỏ tốc độ thu hồi nợ của doanh nghiệp càng nhanh, khả năng chuyển đổi các khoản nợ phải thu sang tiền mặt cao, điều này giúp cho doanh nghiệp nâng cao lượng tiền mặt, tạo ra sự chủ động trong việc tài trợ nguồn vốn lưu động trong sản xuất và ngược lại.
  • 38. 31 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Số vòng quay vốn lưu động phản ánh trong kỳ vốn lưu động quay được bao nhiêu vòng. Việc sử dựng hợp lý vốn lưu động biểu hiện ở tăng tốc độ luân chuyển vốn lưu động. Tốc độ luân chuyển vốn lưu động nhanh hay chậm nói lên hiệu suất sử dụng vốn lưu động của doanh nghiệp cao hay thấp. Công thức: Số vòng quay vốn lưu động = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn lưu động bình quân - Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác là chỉ tiêu cho phép đánh giá mức độ sử dụng vốn cố định của doanh nghiệp trong kỳ. Công thức: Hiệu suất sử dụng vốn cố định và vốn dài hạn khác = Doanh thu thuần trong kỳ Vốn cố địnhvà vốn dài hạn khác bình quân trong kỳ - Hệ số huy động vốn cố định phản ánh mức độ huy động số vốn cố định hiện có của doanh nghiệp vào hoạt động kinh doanh. Công thức: Hệ số huy động vốn cố định trong kỳ = Số VCĐ đang dùng kinhdoanh Số vốn cố định hiện có của doanh nghiệp - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định là thước đo hiệu quả của việc khai thác, sử dụng tài sản cố định. Nó phản ánh dùng một đồng đầu tư vào TSCĐ thì sẽ sinh ra bao nhiêu đồng doanh thu trong một chu kỳ sản xuất. Công thức:
  • 39. 32 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Hiệu suất sử dụng tài sản cố định = Doanh thu thuần trong kỳ Tài sản cố định bình quân Trong kỳ - Vòng quay toàn bộ vốn hay tài sản là chỉ tiêu phản ánh tổng quát hiệu suất sử dụng tài sản hay toàn bộ vốn hiện có của doanh nghiệp. Công thức: Vòng quay tài sản hay toàn bộ vốn trong kỳ = Doanh thu thuần trong kỳ VKD bình quân sử dụng trong kỳ Qua đó có thểđánh giá được khả năng sử dụng tài sản vào hoạt động sản xuất kinh doanh thông qua doanh thu thuần được sinh ra từ tài sản mà doanh nghiệp đãđầu tư. Việc tăng vòng quay vốn kinh doanh là yếu tố quan trọng làm tăng lợi nhuận cho doanh nghiệp, đồng thời làm tăng khả năng cạnh tranh cũng như uy tín của doanh nghiệp trên thị trường. 1.2.2.10. Các hệ số về khả năng sinhlời - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu phản ánh mối quan hệ giữa lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần của doanh nghiệp. Nó thể hiện một đồng doanh thu của doanh nghiệp thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Công thức: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu (hệ số lãi ròng) = Lợi nhuận sau thuế trong kỳ Doanh thu trong kỳ - Tỉ suất lợi nhuận trước thuế và lãi vay trên vốn kinh doanh (ROAe): phản ánh khả năng sinh lời của tài sản không tính đến ảnh hưởng của thuế thu nhập doanh nghiệp và nguồn gốc của tài sản. Phản ánh một đồng giá trị tài sản
  • 40. 33 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 mà doanh nghiệp đã huy động vào sản xuất kinh doanh tạo ra mấy đồng lợi nhuận trước thuế và lãi vay. Công thức: Tỉ suất lợi nhuận trước thuế Và lãi vaytrên vốn kinhdoanh = Lợi nhuận trước thuế và lãi vay Vốn kinhdoanhbình quân trong kỳ - Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinh doanh thể hiện mỗi đồng vốn kinh doanh trong kỳ có khả năng sinh lời được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau khi đã trả lãi tiền vay. Công thức: Tỷ suất lợi nhuận trước thuế trên vốn kinhdoanh = Lợi nhuận trước thuế trong kỳ VKD bình quân sử dụng trong kỳ - Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh(ROA) phản ánh mỗi đồng vốn sử dụng trong kỳ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Công thức: Tỷ suất lợi nhuận sau thuế Trên vốn kinhdoanh(ROA) = Lợi nhuận sau thuế Vốn kinhdoanhbình quân trong kỳ - Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) là chỉ tiêu đo lường mức lợi nhuận thu được trên mỗi đồng vốn của chủ sở hữu trong kỳ. Nếu tỷ số này mang giá trị dương là công ty làm ăn có lãi, nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Công thức:
  • 41. 34 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế VCSH bìnhquân trong kỳ 1.2.2.11. Phân tích hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh Hệ số doanh thu trên vốn kinh doanh: Hệ số doanhthu trên vốn kinhdoanh = Tổng doanh thu Vốn kinhdoanhbình quân Đây là chỉ tiêu đo lường hiệu quả sử dụng vốn trong kỳ. Nó phản ánh bình quân 1 đồng vốn doanh nghiệp huy động vào sản xuất, kinh doanh sẽ mang lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng vốn càng lớn chứng tỏ hiệu quả sử dụng vốn càng cao. Nhìn vào chỉ tiêu trên ta thấy hiệu suất sử dụng vốn phụ thuộc vào hai nhân tố: Doanh thu thuần và tổng vốn bình quân. Như vậy để có hiệu suất sử dụng vốn cao thì một mặt doanh nghiệp phải tăng doanh thu thuần, mặt khác doanh nghiệp phải tiết kiệm vốn. Doanh nghiệp nên giảm các khoản phải thu, tính toán lượng hàng tồn kho hợp lý, tăng cường các biện pháp tiêu thụ hàng hóa, liên tục cải tiến khâu thanh toán để đẩm bảo khả năng thu tiền từ khách hàng nhanh nhất, có hiệu quả nhất. Hệ số lợi nhuận trên vốn kinh doanh: Hệ số lợi nhuận vốn kinhdoanh = Lợi nhuận sau thuế Vốn kinhdoanhbình quân trong kỳ Chỉ tiêu này phản ánh bình quân 1 đồng vốn tham gia thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận sau thuế. Tỷ suất này càng lớn chứng tỏ khả năng sinh lợi của doanh thu càng cao do đó việc sử dụng vốn càng có hiệu quả và ngược lại. Hệ số lợi nhuận vốn chủ sở hữu: Chỉ tiêu này cho biết bao nhiêu đồng lợi nhuận được tạo ra khi bỏ ra một đồng vốn chủ sở hữu. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ việc sử dụng vốn chủ sở hữu càng hiệu quả.
  • 42. 35 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 1.2.2.12. Phương pháp phân tích DUPONT Mức sinh lời vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp là kết quả tổng hợp hàng loạt biện pháp và quyết định quản lý của doanh nghiệp. Để thấy được sự tác động của mối liên hệ giữa trình độ quản trị chi phí, quản trị vốn, quản trị nguồn vốn tới mức sinh lời của chủ sở hữu của doanh nghiệp, người ta xây dựng hệ thống chỉ tiêu để phân tích sự tác động đó. - Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suấtlợi nhuận sau thuếtrên vốn kinh doanh (ROA). Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinhdoanh (ROA) = Lợi nhuận sau thuế Vốn kinhdoanhbình quân trong kỳ Như vậy: (1) ROA = Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu x Vòng quay toàn bộ vốn Xem xét mối quan hệ này, có thể thấy được tác động của yếu tố tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu và vòng quay toàn bộ vốn ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh. Trên cơ sở đó, người quản lý doanh nghiệp đề ra các biện pháp thích hợp để tăng tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn kinh doanh. - Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE). Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên vốn chủ sở hữu (ROE) = Lợi nhuận sau thuế Vốn chủ sở hữu bình quân trong kỳ Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận sau thuế x Tổng số VKD
  • 43. 36 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Vốn chủ sở hữu Tổng số VKD Vốn chủ sở hữu ROE = Lợi nhuận sau thuế x Tổng số vốn kinh doanh Tổng số vốn kinh doanh Vốn chủ sở hữu Trong công thức trên, tỷ số: Tổng số vốn kinh doanh = 1 Vốn chủ sở hữu 1 – Hệ số nợ Được gọi là hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu và thể hiện ra là nhân tố mức độ sử dụng đòn bẩy tài chính của doanh nghiệp, từ đó: Tỷ suất lợi nhuận trên VCSH (ROE) = ROA x 1 1 – Hệ số nợ Từ công thức (1) ở trên, xác định tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu bằng công thức sau: ROE = Lợi nhuận sau thuế x Doanh thu thuần x 1 Doanh thu thuần Tổng số vốn kinh doanh 1- Hệ số nợ Như vậy: Qua công thức trên, cho thấy rõ ba yếu tố chủ yếu tác động đến tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu trong kỳ: + Tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu: Phản ánh trình độ quản trị doanh thu và chi phí của doanh nghiệp. + Vòng quay tài sản (Vòng quay toàn bộ vốn): Phản ánh trình độ khai thác và sử dụng tài sản của doanh nghiệp.
  • 44. 37 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 + Hệ số vốn trên vốn chủ sở hữu: Phản ảnh trình dộ quản trị tổ chức nguồn vốn cho hoạt động của doanh nghiệp. Từ đó giúp cho các nhà quản lý doanh nghiệp xác định và tìm kiếm biện pháp khai thác các yếu tố tiềm năng để tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp. 1.2.2.13. Các chỉ tiêu về vốn cổ phần Cổ tức là một phần lợi nhuận sau thuế của công ty cổ phần dùng để trả cho các cổ đông. Tỷ lệ và hình thức chi trả cổ tức cho cổ đông phụ thuộc vào kết quả kinh doanh và chính sách cổ tức của công ty do đại hội đồng cổ đông quyết định. Cổ tức có thể trả dưới các hình thức: bằng tiền, bằng cổ phiếu, bằng tài sản khác… Việc chi trả cổ tức là vấn đề tài chính quan trọng, ảnh hưởng đến sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp và lợi ích của các cổ đông. Chính sách chi trả cổ tức có ảnh hưởng đến chính sách huy động vốn và chính sách đầu tư của công ty cổ phần. Quyết định chi trả cổ tức của từng công ty chịu sự tác động bởi nhiều yếu tố: xu thế của nền kinh tế, các quy định có tính pháp lý, tâm lý của nhà đầu tư, cơ hội đầu tư của công ty, sự ổn định về lợi nhuận của công ty, nhu cầu thanh toán các khoản nợ đến hạn,… Khi phân tích chính sách chi trả cổ tức thường sử dụng các chỉ tiêu sau: Cổ tức một cổ phiếu thường(DPS) = LNST dùng đểtrả cổ tức cho cổ phiếu thường Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành Cổ tức một ổ phiếu thường phản ánh thu nhập của mỗi cổ phiếu nhận được từ kết quả hoạt động kinh doanh của công ty Tỷ lệ cổ tức trên mệnh giá = Cổ tức một cổ phiếu thường x 100% Mệnh giá một cổ phiếu thường
  • 45. 38 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Tỷ lệ cổ tức trên mệnh giá phản ánh cổ tức thu được chiếm bao nhiêu phần trăm so với mệnh giá của cổ phiếu. Chỉ tiêu này được sử dụng để đối chiếu với các loại hình đầu tư khác giúp các nhà đầu tư có thể lựa chọn hình thức đầu tư phù hợp với mục tiêu cụ thể. Thu nhập một cổ phiếu thường (EPS) = LNST - Lợi tức cổ phiếu ưu đãi Số lượng cổ phiếu thường đang lưu hành Thu nhập một cổ phiếu thường phản ánh mức thu nhập bình quân của mỗi cổ phiếu thường được tạo ra từ kết quả kinh doanh của công ty. Hệ số chi trả cổ tức = Cổ tức một cổ phiếu thường Thu nhập một cổ phiếu thường Hệ số chi trả cổ tức phản ánh cổ tức một cổ phiếu thường bằng bao nhiêu phần thu nhập mỗi cổ phiếu thường. Hệ số càng cao chứng tỏ công ty ưu tiên phần lớn thu nhập để chi trả cổ tức và ngược lại hệ số càng nhỏ thì chứng tỏ công ty ưu tiên thu nhập để thực hiện tái đầu tư. Tỷ số P/E được tính bằng cách lấy giá thị trường bình quân của cổ phiếu do doanh nghiệp phát hành trong một kỳ nhất định chia cho thu nhập bình quân trên một cổ phần mà doanh nghiệp phải trả cho nhà đầu tư trong kỳ đó. Công thức cụ thể như sau: Tỷ số P/E = Giá thị trường một cổ phiếu Thu nhập bình quân trên một cổ phần Vì: Thu nhập bình quân trên một cổ phần = Tổng thu nhập trong kỳ Tổng số cổ phần
  • 46. 39 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 Nên cũng có thể tính tỷ số P/E theo cách sau: Tỷ số P/E = Tổng giá trị thị trường các cổ phiếu Tổng thu nhập trong kỳ Tỷ số P/E thấp thì có nghĩa là lợi nhuận trên một cổ phần của công ty càng cao hoặc giá trị trường của cổ phiếu thấp. Tính toán tỷ số P/E thường trên cơ sở số liệu của công ty trong vòng một năm. Tuy nhiên, do lợi nhuận của công ty chịu tác động của nhiều yếu tố, nên có thể lên cao, xuống thấp bất thường, nên hệ số P/E cũng có thể thay đổi bất thường giữa các năm. Vì vậy, các nhà đầu tư thường không chỉ dựa vào duy nhất P/E trong một năm khi ra quyết định đầu tư mà còn xem xét cả P/E trong nhiều năm trước, hay so sánh P/E của công ty này với công ty khác trong cùng ngành hay trong cùng nền kinh tế. 1.3. TÓM TẮT TOÀN BỘ CHƯƠNG I Thông qua các khái niệm, các nội dung cơ bản về Tài chính doanh nghiệp và quản trị Tài chính doanh nghiệp, qua việc xem xét, đánh giá một cách toàn diện tất cả các mặt hoạt động của tài chính doanh nghiệp thông qua các chỉ tiêu tài chính giúp doanh nghiệp có thể xác định được các ưu điểm, hạn chế, những nhân tố ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến tình hình tài chính và hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó, doanh nghiệp có thể đưa ra định hướng và các giải pháp kịp thời để cải thiện tình hình tài chính, nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của mình.
  • 47. 40 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 CHƯƠNG 2 ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG TRONG THỜI GIAN QUA 2.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂNCÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢNHÀ GIANG 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty - Tên doanh nghiệp phát hành: Công ty cổ phần cơ khí và khoáng sản Hà Giang - Tên viết tắt: HGM - Trụ sở chính: Số 390, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang - Điện thoại: 02193866708 - Fax: 02193867068 - Hình thức sở hữu vốn: Vốn góp - Lĩnh vực kinh doanh: Công ty hoạt động thuộc lĩnh vực Công nghiệp khai thác khoáng sản trong nước * Quá trình hình thành phát triển - Xí nghiệp Cơ khí Hà Giang, tiền thân của Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang được thành lập vào năm 1995 và sau đó hợp nhất với Công ty công ty Khai thác và Chế biến Khoáng sản Hà Giang thành Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang trực thuộc Ủy ban Nhân dân tỉnh Hà Giang. - Năm 1996, Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang được cấp giấy phép khai thác khoáng sản quặng antimon tại mỏ Mậu Duệ, xã Mậu Duệ, Yên Minh, Hà Giang.
  • 48. 41 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Tháng 10 năm 2000, Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang tiến hành tổ chức khai thác mỏ Antimon theo quy mô khai thác công nghiệp. - Năm 2002, dây truyền tuyển quặng Antimon của Công ty cho ra sản phẩm đầu tiên - Tháng 1/2003, Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang khánh thành nhà máy luyện Antimon kim loại tại xã Mậu Duệ công suất 1000 tấn/năm. - Năm 2005, Công ty chuyển đổi mô hình sản xuất từ doanh nghiệp nhà nước thành công ty cổ phần - Tháng 12/2005, Công ty Cơ khí và Khai thác Khoáng sản Hà Giang khánh thành nhà máy tuyển tinh chì kẽm tại xã Minh Sơn, Bắc Mê. - Tháng 2 năm 2006 Công ty cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang chính thức đi vào hoạt động với vốn điều lệ bằng 10 tỷ đồng. - Công ty Cổ phần chính thức hoạt động từ ngày 01/03/2006 theo giấy phép kinh doanh số 1003000027 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hà Giang cấp ngày 28/02/2006. - Ngày 13/7/2009 công ty tiến hành tăng vốn điều lệ lên 60 tỷ đồng. - Đến cuối thánh 07/2012, vốn điều lệ của công ty là 63 tỷ đồng. - Niêm yết cổ phiếu: Ngày 21/12/2009, cổ phiếu của Công ty được niêm yết và giao dịch lần đầu tại Sở Giao dịch Chứng khoán Hà Nội với mã chứng khoán: HGM và số lượng cổ phiếu niêm yết là 6.000.000 cổ phiếu - Các sự kiện khác: Ngày 06/03/2012 là ngày đăng ký cuối cùng chốt danh sách cổ đông để tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012 và ngày 31/03/2013 đã tổ chức Đại hội đồng cổ đông thường niên năm 2012.
  • 49. 42 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Quyết định số: 03/QĐ-HĐQT, Ngày 20/04/2012 “V/v thành lập chi nhánh Hà Nội – Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang”. - Hiện nay công ty là đơn vị duy nhất tại Việt Nam có thể khai thác và sản xuất sản phẩm Antimon ở quy mô Công nghiệp. Chất lượng của sản phẩm đạt tới 99,95% đảm bảo tiêu chuẩn xuất khẩu sang thị trường Nhật Bản và thị trường Châu Âu. 2.1.2. Tổ chức hoạt động kinhdoanh của công ty * Chức năng: - Công ty Cổ phần Cơ khí và Khoáng sản Hà Giang với ngành nghề chính là tổ chức thăm dò và chế biến các loại khoáng sản, khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt; sản xuất gia công các mặt hàng cơ khí và xây lắp các công trình điện vừa và nhỏ đến 35kv; tổ chức các dịch vụ kinh doanh xuất nhập khẩu; xây dựng và lắp đặt các công trình công nghiệp, giao thông và xây dựng. - Phát triển bền vững sản phẩm A-H, tập trung khai thác và chế biến sản phẩm Antimon kim loại đạt chất lượng cao; - Tổ chức thăm dò, nâng cấp trữ lượng mỏ quặng Antimon Mậu Duệ và mỏ quặng Antimon Thâm Tiềng – Bó Mới đưa vào khai thác phục vụ nguyên liệu cho nhà máy luyện; - Mở rộng thị trường tiêu thụ và tăng cường công tác thu mua quặng hàm lượng cao hỗ trợ nguyên liệu cho nhà máy luyện. * Ngành nghề kinh doanh: - Tổ chức thăm dò và chế biến các loại khoáng sản. - Khai thác quặng kim loại khác không chứa sắt.
  • 50. 43 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 - Địa bàn kinh doanh: Tập trung tại trụ sở Công ty số 390, đường Nguyễn Trãi, thành phố Hà Giang, tỉnh Hà Giang và khu Mỏ xã Mậu Duệ, huyện Yên Minh, tỉnh Hà Giang. * Tổ chức bộ máy quản lý công ty: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ VÀ KHOÁNG SẢN HÀ GIANG Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN GIÁM ĐỐC BAN KIỂM SOÁT Phân xưởng Khai thác Quặng Chi nhánh Hà Nội Phòng Kế Toán & Tài Chính Phòng Kế Hoạch & Kỹ Thuật Phòng Tổ Chức Hành Chính Phân xưởng chế biến Antimon
  • 51. 44 Học viên tài chính Luận văn tốt nghiệp Nguyễn Thanh Tùng Lớp: CQ 48/11.10 * Quy trình kỹ thuật sản xuất: - Sản phẩm chính của công ty là antimon mang nhãn hiệu A-H, hàm lượng antimon đạt 99,95%. Sản phẩm antimon của công ty đạt tiêu chuẩn quốc tế, đủ điều kiện được giao dịch trên thị trường thế giới, được bạn hàng đánh giá cao về mặt chất lượng. Sản phẩm được xuất khẩu cho các nước có nền công nghiệp chế tạo trình độ phát triển cao. - Quy trình kĩ thuật sản xuất kim loại antimon: Thiêu đốt Luyện Hình 2.2: Sơ đồ quy trình kỹ thuật sản xuất Quặng khai thác Bột Kim loại Antimon 99,95%