2. 2
NỘI DUNG
I. ĐỊNH NGHĨA
II. CẤU TẠO - PHÂN LOẠI
Cấu tạo
Phân loại
Tên gọi
III. TÍNH CHẤT
Lý tính
Hoá tính
IV. CHIẾT XUẤT
3. 3
• ĐỊNH NGHĨA RỘNG
GLYCOSID = ĐƯỜNG PHÂN TỬ HỮU CƠ
Dây nối glycosid
Oligosaccarid hoặc Polysaccarid: Holosid.
4. GLYCOSID = ĐƯỜNG KHÔNG ĐƯỜNG
Dây nối glycosid
• ĐỊNH NGHĨA HẸP
Glycosid còn được gọi là: Heterosid
Phần đường: ose, glycon
Phần không phải đường: aglycon, genin
4
5. 5
O – glycosid S – glycosid
N – glycosidC – glycosid
GLYCOSID
R–O–H + H–X– R’ R–X–R’
2.1. Phân loại theo loại dây nối glycosid
Thioglycosid =
Glucosinolat
6. O-glycosid
Hydrat aldehydAldehyd Bán acetal Acetal
H
C
O
R
+ H2O
OH
CH
OH
R
+ HO-R + HO-R
OR
CH
OH
R
OR
CHR
OR
Đường
Glycon
Phân tử hữu cơ
(A)glycon
Glycosid
H O R+
O
HO
HO
HO CH2OH
O R
O
HO
HO
HO CH2OH
OH
6
- H2O
8. Phần đường
-Thường gặp -glycosid, phổ biến là -D-glucose.
- Vòng pyran hay furan: pyranosid hay furanosid.
Ví dụ: methylglucosid.
- Trong glycosid tim, gặp đường đặc biệt là 2,6-desoxy.
- Đôi khi: có các acid uronic, acyl hóa
8
11. Phần đường (tt)
Có mono-, di-, trisaccarid (có thể đến 8 đơn vị): monosid,
biosid và triosid.
Có 2 mạch đường: diglycosid hay bidesmosid.
Đôi khi có đến 3 mạch đường (tridesmosid).
Ví dụ: astragalosid VII (Hoàng kỳ).
Thường là mạch thẳng, cũng có thể phân nhánh (saponin).
11
14. Phần aglycon
- Quyết định tác dụng của glycosid.
- Aglycon thường thân dầu, ít tan trong nước.
- Glycosid dễ hoàn tan hơn.
- Có anthraglycosid, xanthon glycosid...
14
15. Phân biệt
Biosid vs Diglycosid (Bidesmosid)
Monosid vs monoglycosid
15
38. 38
Tên gọi theo bản chất dây nối
• O-glycosid • N-glycosid
• C-glycosid • S-glycosid • Pseudo glycosid
Tên gọi theo phần không đường (aglycon)
• Flavonosid, saponosid, anthraglycosid, glycosid tim...
Tên gọi theo loại đường
• Glucosid, manosid, galactosid, rhamnosid
Tên gọi theo số lượng đường trong mạch đường
• Monosid, biosid, triosid
Tên gọi theo số lượng mạch đường trong phân tử
• Monoglycosid (monodesmosid) diglycosid (bidesmosid),
triglycosid (tridesmosid)...
Tên riêng: IUPAC: ~osid
3.2. Tên gọi các heterosid
39. 39
1.1. Trạng thái tự nhiên
– Thể chất: Rắn vô định hình/kết tinh hoặc lỏng, sánh.
– Tồn tại trong cây: tan trong dịch không bào.
– Màu:
Đa số không màu
Anthraglycosid: vàng cam đến đỏ sậm.
Flavonoid: Không màu - vàng nhạt - đỏ cam - đỏ
– Vị: thường vị đắng (trừ glycyrrhizin có vị ngọt ... )
III. TÍNH CHẤT CỦA GLYCOSID
1. LÝ TÍNH
40. 40
Lý tính
1.2. Tính tan
* Dạng glycosid: Phân cực trung bình → mạnh → rất mạnh.
• Cấu tạo của aglycon: Khung chính, mạch, các nhóm thế…
• Cấu tạo của phần đường: số mạch đường, số đường, loại đường
Tính tan
– Tan / dung môi hữu cơ phân cực (t. bình – mạnh): R-OH, nước,
hỗn hợp cồn-nước, dioxan, AcOH, pyridin...
– Không tan / dung môi phân cực trung bình – kém.
* Dạng aglycon:
– Tan được trong dung môi phân cực yếu – trung bình: n-hexan,
ether dầu, toluen, benzen, CHCl3, CH2Cl2 – Et2O, EtOAc, aceton,
R-OH***, pyridin, AcOH…
– Không tan trong nước.
41. 41
2.1. Phản ứng thủy phân
– Enzym có sẵn trong thực vật
• Nhẹ nhàng,
• Chọn lọc hơn
• → artefact (artifact, chất tạo giả)
– Acid vô cơ (HCl, H2SO4, HClO4 …)
• O- glycosid < O- acid uronic < C-glycosid
2. TÍNH CHẤT HOÁ HỌC
Độ bền tăng dần
42. 42
SỰ THỦY PHÂN
thuûy phaân baèng
OH
OH
CHO
O
O
-glucosidase
strophanthobiase
H2SO4
Strophanthidin
Cymarin
K-Strophanthosid
K-Strophanthosid g
3cymglcglc O
43. - Strophanthus kombe: Hạt.
- Glycosid tự nhiên, nguyên vẹn: Genuin / Glycosid
sơ cấp.
- Glycosid cắt đường: Glycosid thứ cấp.
43
SỰ THỦY PHÂN
44. 44
SỰ THỦY PHÂN
• Đa số các trường hợp cần tránh thủy phân (phải ổn định dược liệu-
Cynarin/ actisô (artichoke, artichaut )
• Một số trường hợp có thể ứng dụng sự thủy phân.
Thủy phân ranuculin cho protoanemonin có tính kháng khuẩn.
Saponinsteroid/dứa Mỹ (Thùa), thủy phân cho hecogenin
Mía dò (Cát lồi): thủy phân cho Diosgenin.
Digitalis: Thủy phân purpurea glycosid A và B digitoxin và
gitoxin tương ứng.
Hành biển: Thủy phân scillaren A proscillarin A.
45. Phương pháp ổn định dược liệu
• PP nhiệt khô
• PP nhiệt ẩm: Hơi nước / hơi cồn.
• PP cồn sôi
45
46. 46
SỰ THỦY PHÂN CYNARIN /ACTISÔ
Cynarin
(1,3-di-O-caffeoylquinic acid)
Esterase
Esterase
Oxydase
Oxydase
49. 49
2.2. Phản ứng của phần đường
• Phản ứng khử: Chỉ thể hiện sau khi đã thủy phân
=> OH bán acetal của đường đã tham gia LK
glycosid
• Các phản ứng khác: tùy thuộc vào lọai đường,
đường 2,6-desoxy trong glycosid tim (TT
xanthydrol, TT Keller-Kiliani, H3PO4)
2.3. Phản ứng của aglycon
• Tùy thuộc vào cấu trúc của aglycon: Saponin,
flavonoid…
Hóa tính
50. 50
Bột dược liệu
Glycosid t.khiết
Tách glycosid tinh khiết =
k.tinh p. đoạn, sắc ký
Dịch chiết
Chiết glycosid bằng d. môi phân cực t. bình → mạnh
Loại tạp kém phân cực (chất béo, diệp lục, carotenoid...)
Aglycon t.phần
Thủy phân
Loại dung môi
Glycosid t.phần
Aglycon t.khiết
Tách aglycon t. khiết =
k. tinh p. đọan, sắc ký
CHIẾT XUẤT GLYCOSID
51. • Chiết bằng cồn thấp độ/nước.
• Tạp tan trong nước: gôm, pectin, chất nhầy, tannin...
• Tủa bằng chì acetat: lưu ý các phenol glycosid.
• Loại tannin: có thể cho chảy qua cột nhôm oxyd, lưu ý
các phenol.
51
52. PHÂN LẬP, TINH CHẾ
• Sắc ký cột
• Sắc ký lỏng cao áp
• Sắc ký phân bố ngược dòng
• Thăng hoa
• Kết tinh phân đoạn
52
53. TLC của glycosid
• SKLM pha thuận:
- Rf glycosid << Rf aglycon.
- Càng nhiều đường : Rf càng thấp (Rf = 0,00).
- Có thêm các nhóm phân cực (-COOH): kéo vệt.
• SKLM Pha đảo
- Rf sẽ lớn
53