SlideShare a Scribd company logo
1 of 20
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP
NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT
ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG
HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI
1.1 Lý luận cơ bản về tín dụng
1.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng ngân hàng
Tín dụng ra đời từ rất sớm gắn liền với sự ra đời và phát triển hàng hóa. Cơ sở ra
đời của tín dụng xuất phát từ:
+ Có sự tồn tại và phát triển của hàng hóa
+ Có nhu cầu bù đắp thiếu hụt khi gặp biến cố nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh, đảm
bảo cuộc sống bình thường.
- Tín dụng xuất phát từ tiếng Latin có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm
- Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. tín dụng là sự
chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền
tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng lớn hơn.
- Khái niêm tín dụng được thể hiện ba mặt cơ bản sau:
+ Có sự chuyển giao một lượng giá trị từ người này sang người khác
+ Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời
+ Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyên giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng
giá trị dôi thêm gọi là lợi tức.
Một quan hệ được gọi là tín dụng phải đầy đủ ba mặt trên
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
* Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu:
“Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay trong đó bên cho
vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa
thuận, bên đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả phần vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi
đến hạn thanh toán”.
1.1.2 Các hình thức tín dụng
Trong đời sống, tín dụng tín dụng biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau.
+Tín dụng thương mại là một doanh nghiệp thoả thuận bán chịu hàng hóa cho khách
hàng.
+ Tín dụng ngân hàng là việc các ngân hàng thương mại huy động vốn của ngân hàng để
sau đó lại cho khách hàng khác vay với lãi suất cao hơn nhằm mục đích kiếm lời từ chênh
lệch lãi suất cho vay và lã suất đi vay
+ Trong điều kiện kinh tế thị trường, nghiệp vụ cho thuê tài chính do công ty do công ty
thuê tài chính thực hiện đối với khách hang là các doanh nghiệp cũng được xem là một
hình thức tín dụng đặc thù của nền kinh tế thị trường.
+ Chính phủ hay các doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra ngoài công chúng để vay tiền
của các tổ chức, cá nhân cũng được xem là một hình thức tín dụng.
1.1.3 Chức năng của tín dụng
Là một bộ phận của hệ thống tài chính, quan hệ tín dụng cũng có chức năng phân
phối và giám đốc
- Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua phân phối lại vốn. Phân
phối của tín dụng dựa trên cơ sở tự nguyện theo nguyên tắc hoàn trả và có hiệu quả. Nội
dung của chức năng này biểu hiện ở cơ chế hút các nguồn tiền tệ nhàn rỗi, phân tán trong
xã hội để đẩy nó vào hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Thu hồi vốn cho vay
theo kỳ hạn và tham dự phân phối ở các cơ sở đi vay theo số lượng cho vay với tỷ suất lợi
tức đã ghi trong hợp đồng,.
- Chức năng giám đốc kiểm soát các hoạt động kinh tế của tún dụng có liên quan đến đặc
điểm quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng vốn, đến mối quan hệ giữa người cho vay và
người đi vay.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Người có vốn cho vay luôn quan tâm tới sự an toàn của vốn, không những thế, họ
còn mong muốn vốn của họ khi sử dụng có khả năng sinh lời để họ có thêm thu nhập.
Muốn vậy người cho vay phải am hiểu và kiểm soát hoạt động của người đi vay, từ khâu
xem xét tư cách pháp nhân người vay, tình hình tài chính, khả năng sản xuất kinh doanh,
mức độ uy tín ..... sau khi đã xem xét kỹ người cho vay còn phải kiểm soát v iệc sử dụng
vốn cho vay có đúng mục đích hay không, có hiệu quả hay không để điều chỉnh lượng
vốn và thu hồi vốn đúng hạn và có kèm theo lợi tức.
1.1.4 Vai trò của tín dụng
Thực hiện tốt hai chức năng trên tín dụng có vai trò sau đây:
-Với tư cách là công cụ tập trung vốn và tích lũy, tín dụng góp phần giảm hệ số tiền nhàn
rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn góp phần làm tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền
mặt trong lưu thông và góp phần khắc phục tình trạng lạm phát tăng cao.
- Tín dụng góp phần cung cấp khối lượng vốn cho các doanh nghiệp, từ đó tăng quy mô
sản xuất kinh doanh đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ
mới, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, tạo khả năng và khuyến khích
đầu tư cho các công trình lớn, các ngành,lĩnh vực có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh
tế, thúc đây lực lượng sản xuất phát triển.
- Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu tiền tệ giữa các
nước trên thế giới và trong khu vực.
- Tín dụng góp phần vào việc hình thành, điều chỉnh và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
- Tín dụng tạm thời hỗ trợ vốn vay tiêu dùng cho dân cư cải thiện đời sống.
1.2 Những lý luận cơ bản về hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng
1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng
Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là một trong nhưng chức năng cơ
bản của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng tại Viêt nam thì hoạt động tín dụng
chiếm hơn ½ tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm ½ đến 2/3 tổng tu nhập của
ngân hàng. Tuy vậy, rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng lại tập trung chủ yếu vào
danh mục tín dụng. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn thì nguyên nhân
thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Rủi ro tín dụng hiểu một cách chung nhất là loại rủi ro phát sinh trong quá trình
cho vay của ngân hàng, thể hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ
không đúng hạn cho ngân hàng, nói một cách khác là người vay đã không thực hiện đúng
cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn.
Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả
Tuy nhiên cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng xảy ra hoặc
không xảy ra ổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn
luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ quá hạn thấp nhưng
nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập trung đầu tư vào một nhóm khách hàng hay một
ngành nghề. Cách hiểu này giúp cho ngân hàng chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự
phòng, đảm baỏ bù đắp tổn thất khi rủi ro xay ra.
Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 thì : “ Rủi ro tín dụng
trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt
động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả
năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết”
* Về mặt định lượng: rủi ro tín dụng được phản ánh bởi chính số tiền nợ quá hạn, nợ
đọng của mỗi ngân hàng.
* Về mặt định tính rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín dụng. Theo
đó chât lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngược lại và có tác động
trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng.
Điều đó giải thích tại sao các cán bộ thanh tra khi xuống làm việc với ngân hàng,
luôn kiểm tra toàn bộ danh mục tín dụng và hồ sơ đảm bảo tín dụng đối với các khoản tín
dụng lớn, kiểm tra ngẫu nhiến đối với các khoản tín dụng vừa và nhỏ, trên cơ sở đó đánh
giá chính sách tín dụng của ngân hàng nhằm đảm bảo tính lành mạnh và hiệu quả để bảo
vệ những người gủi tiền và cổ đông của ngân hàng.
1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng.
Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro được chia thành các loại sau:
 Rủi ro danh mục
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay củ ngân hàng được chia thành 2 loại là
: rủi ro nội tại và rủi ro tập trung
+ Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng mang tính chất riêng biệt bên
trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt
động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn.
+ Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một
số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh
vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay
có rủi ro cao.
 Rủi ro giao dịch
Rủi ro dao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là
do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng.
Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro nghiệp vụ, rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo.
+ Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho
vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho
vay không an toàn.
+ Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình phân tích và đánh giá tín dụng, khi
ngân hànlaig quyết định lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định
cho vay.
+ Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các loại hình đảm bảo, các
điều khoản trong hợp đồng cho vay, chủ thể, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá
trị của tài sản đảm bảo đem thế chấp
Các nhân tố rủi ro có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là
 Rủi ro về lãi suất
Rủi ro về lãi suất là một trong những rủi ro cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập lãi và
giá trị vốn kinh tế của ngân hàng. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất xuất phát từ diễn biến
bất lợi của lãi suất thị trường và chênh lệch kỳ hạn định giá lãi suất giữa tài sản Có và tài
sản Nợ của ngân hàng
 Rủi ro tín dụng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Bên cạnh rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng cũng là rủi ro lướn đối với hoạt động của
các ngân hàng thương mại.rủi ro xảy ra khi khách hàng vay nợ không thực hiện hoặc
không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình theo cam kết trong hợp đồng, bao
gồm cam kết trả nợ gốc, nợ lãi đúng hạn và các cam kết thanh toán khác làm giảm hay
mất giá trị của tài sản Có. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ việc sụt
giảm hiệu quả kinh doanh, năng lực tài chính của khách hàng, sự sụt giảm của ngành mà
khách hàng hoạt động hoặc của nền kinh tế nói chung. Do đó công tác quản lý rủi ro tín
dụng được các ngân hàng đặc biệt coi trọng. Hoạt động quản trị rui ro tín dụng được ngân
hàng thực hiện thông qua ban quản lý tín dụng, ban quản lý rủi ro tín dụng, ủy ban quản
lý rủi ro và quy trình chặt chẽ từ xếp hạng tín nhiệm, phê duyệt, thẩm định, đến giải ngân
và quản lý tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro. Mặc dù vậy không gì có thể đảm bảo mọi
rủi ro tín dụng đều được loại bỏ va do đó có thể ảnh hưởng khả năng thu lãi, thu hồi nợ
vay của ngân hàng
 Rủi ro về ngoại hối
Rủi ro ngoại hối phát sinh từ những biến động bất lợi từ tỷ giá hối đoái, gây ra sự
sụt giảm giá trị đện nay đối với các tài sản mà ngân hàng nắm giữ. Các hoạt động kinh
doanh ngoại hối, góp vốn, liên doanh, đầu tư ra nước ngoài chịu ảnh hưởng trực tiếp từ
sự biến động tỷ giá trên thị trường
Tỷ giá hối đoái tại nước ta hiện nay được Ngân hàng Nhà Nước quản lý và điều
tiết, theo đó Ngân hàng Nhà Nước sẽ công bố tỷ giá binh quân liên ngân hàng và các
ngân hàng thương mại sẽ giao dịch ngoai tệ với biên độ cho phép. Để quản lý rủi ro tỷ
giá, các ngân hàng đã ban hành các quy định về chính sách, hạn mức giao dịch ngoại hối,
ngưỡng chấp nhận rủi ro ngoại hối, các công cụ đo lường và kiểm soát rủi ro ngoại hối,
đồng thời nghiên cứu và ứng dụng các sản phẩm phái sinh phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho
các khoản mục tài sản mà mình nắm giữ
 Rủi ro về thanh khoản
Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các nghĩa cụ thanh
toán đến hạn bao gồm cả nhu cầu rút tiền thường xuyên hoặc đột xuất của khách hàng
cũng như các nghĩa vụ chi trả khác. Rủi ro này có thể bắt nguồn từ sự không phù hợp về
quy mô và kỳ hạn giữa các tài sản Nợ và tài sản Có của ngân hàng trong các thời điểm,
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
đồng thời ngân hàng chưa thể lường trước và dự phòng đầy đủ cho những giảm sút về
nguồn vốn.
Với những diễn biến thanh khoản như thị trường hiện nay rất phức tạp và khó
lường trước được, các ngân hàng thương mại cần có chủ trương quản lý tính thanh khoản
trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của Ngân Hàng Nhà Nước, đảm bảo an toàn hệ
thống, đảm bảo tính lỏng của tài sản và tăng cường chất lượng tài sản
 Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng
Hoạt động ngoại bảng là các nghiệp vụ kinh doanh được phản ánh trên mục các
chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán của ngân hàng như bảo lãnh, thư tín dụng, tài trợ
thương mại .... rủi ro của hoạt động này phát sinh khi khách hàng mất khả năng thanh
toán cho người thụ hưởng, khi đó ngân hàng sẽ phải thay khách hàng thực hiện các nghĩa
vụ đã cam kết và các nghĩa vụ này sẽ được hạch toán như các khoản tín dụng nội bảng
 Rủi ro luật pháp
Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà phát triển, tuy nhiên khung pháp lý và luật
pháp lại chưa được đổi mới tương xứng với sự phát triển kinh tế. Hơn nữa các thay đổi về
chính sách và việc diễn giải về pháp luật hiện hành có thể dẫn đến những hậu quả không
mong đợi mà có thể ảnh hưởng bất lợi với các ngân hàng thương mại
 Rủi ro pha loãng
 Rủi ro chào bán
 Rủi ro khác
Ngoài các rủi ro trình bày trên các ngân hàng thương mại còn có thể chịu các rủi
ro bất khả kháng như động đất, thiên tai, bão lụt hỏa hoạn, chiến tranh dịch bệnh, khủng
bố .. những rủi ro này dù ít hay nhiều cũng sẽ có những tac động trực tiếp hoặc gián tiếp
đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại
1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng
-Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển
giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp
những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Nói cách khác những rủi ro trong
hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
-Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng
Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được dấu
hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng
tiềm ẩn nguy cơ rủi ro. Ngân hàng chấp nhận rủi ro, ngân hàng đã đánh giá cơ hội dựa
trên mối quan hệ rủi ro và lợi nhuận nhằm tìm ra những cơ hội đem lại lợi ích với mức rủi
ro chấp nhận được. Ngân hàng sẽ ít bị ảnh hưởng nếu mức rủi ro là hợp lý và kiểm soát
được.
-Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng phức tạp: thể hiện ở sự đa dạng phức tạp,
nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng.
1.2.4 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng
Một khoản vay dù chưa qua hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất,
một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập
trung đầu tư vào một nhóm khách hàng hay một ngành nghề. Dưới đây là các chỉ tiêu đo
lường rủi ro tín dụng
1.2.4.1 Giới hạn cho vay theo quy định chính sách tín dụng của ngân hàng trong từng giai
đoạn.
 Giới hạn theo khách hàng, nhóm khách hàng vay vốn
Là các chỉ tiêu về tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh đối với khách hàng và một nhóm khách
hàng. Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ dư nợ cho vay tối đa trên vốn tự có của ngân
hàng trong quy chế cho vay 1627/NHNN và thông tư 13/NHNN
Bảng giới hạn cho vay và bảo lãnh của ngân hàng
Tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh
Giới hạn cho vay trên
vốn tự có
Các đối tượng bị cấm cho vay 0% Vốn tự có
Các đối tượng bị hạn chế cho vay ≤ 5% Vốn tự có
Cho vay đối với một khách hàng ≤ 15% Vốn tự có
Cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng ≤ 25% Vốn tự có
Cho vay đối với một nhóm khách hàng ≤50% Vốn tự có
Cho vay và baỏ lãnh với một nhóm khách hàng ≤60%
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Cho vay đầu tư và kinh doanh chứng khoán ≤20% Tài sản ngắn hạn
Ở mỗi hệ thống ngân hàng có văn bản phân quyền quyết định tín dụng riêng. Đó là
giới hạn phán quyết tín dung tối đa cho khách hàng, và dự án đầu tư của các đối tượng
vay vốn tín dụng của ngân hàng. Việc này giúp các ngân hàng có thể kiểm soát được mức
dư nợ các chi nhánh của ngân hàng có thể cho vay, việc cho vay quá giới hạn cũng là một
trong những nguy cơ gây ra rủi ro cho ngân hàng. Khi khách hàng mất khả năng hoàn trả
khoản vay thì nợ quá hạn của ngân hàng gia tăng rất nhanh làm tăng tỷ lệ rủi ro tín dụng
của ngân hàng.
Ngân hàng không được cho vay quá 15% vốn tự có với mỗi khách hàng trừ trường
hợp khoản vay là từ các nguồn vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân, chính phủ. Trong
các trường hợp trên nếu các cá nhân tổ chức đó muốn ay nhiều hơn giới hạn thì ngân
hàng phải cho vay dưới hình thức hợp vốn, đồng tài trợ.
 Giới hạn theo kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng
Hệ thông tính điểm tín dụng khách hàng là công cụ quan trọng để nâng cao chất
lượng, tính khách quan, chất lượng tín dụng... bằng cách chấm điểm tín dụng ngân hàng
có thể đưa ra quan điểm và quyết định của mình về khoản vay có an toàn và có hiệu quả
hay không, mức độ rủi ro của khách hàng có cao hay không, dựa vào các chỉ tiêu đó ngân
hàng co thể đưa ra quyết định của mình đối với khoản vay
 Giới hạn theo lĩnh vực đối tượng đầu tư
Mỗi ngân hàng sẽ có chiến lược đầu tư kinh doanh vào các lĩnh vực, các ngành
nghề khác nhau, trong các thời kỳ khác nhau là khác nhau. Các lĩnh vực thường được các
ngân hàng quan tâm là các lĩnh vực được nhà nước quan tâm, khuyến khích đầu tư và hạn
chế đầu tư vào các lĩnh vực hay biến động, nguy cơ rủi ro cao, mức an toàn thấp hơn
1.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về phân loại nợ
1.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về phân loại nợ
 Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay
Theo điều 6, 7 quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc
nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. tỷ lệ này đánh giá được chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ
lệ này cành cao thì chứng tỏ chất lượng tín dụng củ ngân hàng càng thấp, và dẫn theo hệ
lụy là rủi ro tín dụng cao
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
 Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng
Vòng quay vốn tín dụng = doanh số thu nợ/ tổng du nợ bình quân
Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng, no cho biết thời
gian thu hồi vốn là bao nhiêu ngày, thời gian đó là nhanh hay là chậm, nếu chỉ tiêu này
thấp thì chứng tỏ òng quay vốn tín dụng nhanh, việc quyết định cấp tín dụng của ngân
hàng là có hiệu quả
 Tỷ lệ nợ quá hạn
Tỷ lệ nợ quá hạn= (Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ cho vay) *100%
Nợ quá hạn là các khoản nợ mà đến hạn đáo hạn trả gốc hoặc lãi mà khách hàng
chưa thanh toán được thì dư nợ sẽ được chuyển sang là nợ quá hạn
Đối với ngân hàng thì nợ quá hạn không thể tránh khỏi, nó phản ánh mức độ an
toàn trong hoạt động tín dụng,1111
Các ngân hàng luôn cố gắng đảm bảo tỷ lệ này luôn ở mức thấp, theo thông lệ
quốc tế thì tỷ lệ này la 3%. Nếu ngân hàng có tỷ lệ này quá cao thì thu nhập ròng của
ngân hàng sẽ bị sụt giảm, se hạn chế việc mở rộng tín dụng, khả năng cho vay của ngân
hàng sẽ bị giảm sút do đó uy tín của ngân hàng cũng một phần nào đó bị ảnh hưởng, nguy
cơ tổn thất cho hoạt động ngân hàng là rất cao.
 Tỷ lệ mất vốn
Tỷ lệ mất vốn = (dư nợ đã xử lý rủi ro tín dụng trong kỳ /tổng dư nợ)*100%
Theo điều 6, 7 quyết định 493/2005/NĐ-NHNN thì dư nợ có khả năng mất vốn là
các khoản nợ thuộc nhóm 5 gồm các khoản nợ quá hạn trên 1 năm, các khoản nợ chưa
được xử lý, các khoản nợ đã cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn 180 ngày. Tỷ lệ mất vốn
ngày càng cao thì thiệt hại cho ngân hàng là rất lớn phải dùng quỹ dự phòng bù đắp
1.2.4.3 Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu cho vay
 Cơ cấu cho vay theo loại tiền
Ngân hàng cho vay bằng các loại tiền khác nhau. Tuy nhiên việc cho vay phải đảm bảo
được sự cân bằng giữa nội tệ và ngoại tệ. Nếu chovay quá nhiều đồng tiền nào sẽ dẫn
đếnviệc ảnh hưởng tới ty giá hối đoái. Gây ảnh hưởng tới khách hàng và người chịu ảnh
hưởng trực tiếp là ngân hàng.
 Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Hoàn trả tín dụng là mục tiêu quan trọng nhất của ngân hàng trong nghiệp vụ kinh
doanh tiền tệ. Vì thế khách hàng không đạt các tiêu chuẩn mà ngâ hàng đề ra thì đê hạn
chế rủi ro của khoản vay buộc ngân hàng cho vay phải có đảm bảo.
Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cần thiết phải thực hiện các biện pháp
đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng. Tuy nhiên trong trường hợp
khách hàng không có đủ tài sản đảm bảo nhưng ngân hàng vẫn quyết định giải quyết cho
vay. Những trường hợp này tiềm ẩn nguy cơ rủi ro là rất cao.
 Cơ cấu cho vay theo thời hạn
Tùy từng giai đoạn mà ngân hàng cân đối tỷ trọng này là khác nhau. Theo thời
gian thì những khoản vay nào có thời hạn càng dài thì tiềm ẩn nguy cơ rủi ro là rất cao
cho nên ngân hàng luôn muốn dịch chuyển tỷ trọng cho vay sang nợ ngắn hạn để nhanh
chóng thu hồi vốn và nguy cơ rủi ro cũng phần nào hạn chế hơn. Mỗi ngân hàng có định
hướng hoạt động tín dụng, dự báo tín dụng rong từng thời kỳ theo diễn biến nền kinh tế,
việc cơ cấu không phù hợp tạo ra nhiều nguy cơ rủi ro tin dụng cao.
1.2.4.4 Tính hợp lý của quy trình tín dụng
Quy trình tín dụng là ổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc
cấp tín dụng với các bước được thiết lập theo một trình tự nhất định từ khi nhận hồ sơ tín
dụng xin vay vôn đến khi kết thúc hợp đồng. Rủi ro tín dụng cũng phần nào được hạn chế
khi quy trình này được tổ chức khoa học, hợp lý, minh bạch và tuân thủ các quy trình của
ngân hàng được đề ra
1.2.4.5 Cho vay với các mối quan hệ khác
 Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sư dụng cho vay trung và dài hạn
Thông tư 15/2009/TT-NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử
dụng cho vay trung và dài hạn của ngân hàng la 30%. Lấy vốn ngắn hạn cho vay trung
và dài hạn là nguyên nhân gây ra tình trạng mất thanh khoản tại một số ngân hàng. Lãi
suất huy động tăng cao la nguyên nhân dẫn đến tăng lãi suất cho vay, những khách hàng
có tình hình tài chính mạnh mẽ thường có thể tự lo liệu về vốn của mình không chấp
nhận lãi suất cho vay tăng cao còn đối với các doanh nghiệp nhỏ lẻ cần vốn thì lại chấp
nhận với mọi điều kiện của ngân hàn. Với các khách hàng không có tình hình tài chính
vững chắc là nguy cơ tiềm ẩn rủi ro của tín dụng.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
 Cơ cấu cho vay theo nguồn vốn
Theo thông tư 13 và 19 thì ngân hàng không được cấp tín dụng quá 80% vốn huy
động. Trong đó ngân hàng chỉ được sử dụng vốn lưu động để cấp tín dụng với điều kiện
trước và sau khi cấp tín dụng quy định tại thông tư này. Như vậy nếu ngân hàng cho vay
vượt quá tỷ lệ này thì rủi ro tín dụng cũng tăng cao môt khi khách hàng không thể hoặc
không có khả năng hoàn trả khoản tín dụng và hệ lụy là khả năng thanh khoản của ngân
hàng giảm sút có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh khoản.
1.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng
Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp ngân hàng chủ động
hơn trong công tác phòng ngừa rủi ro
1.2.5.1 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng
- Do sự yếu kém trong công tác điều hành quản trị
+ Yếu tố con người đóng vai trò quyết định trong kinh doanh, khi môi trường kinh
doanh ngày càng được quốc tế hóa và cạnh tranh quyết liệt như ở nước ta hiện nay. Nhiều
nhà quản trị cha chưa đủ các điều kiện điều hành ngân hàng, chưa được đào tạo một cách
cơ bản, không nắm bắt nhanh kịp thời thông tin thay đổi, thiếu bản lĩnh trong điều hành,
chưa am hiểu pháp luật....
+ Một số ngân hàng áp dụng việc cho vay theo kiểu trực tuyến cá nhân từ cán bộ
tín dụng đến trưởng phòng tín dụng đến giám đốc. Thực tế việc áp dụng tổ chức cho vay
này thì quyền lực tập trung vào giám đốc còn trách nhiệm cá nhân bên dưới thì không rõ
ràng, dẫn đến tính thiếu tinh thần trách nhiệm dễ xảy ra rủi ro tín dụng.
- Rủi ro do cán bộ không thực hiện đúng quy trình tín dụng.
+ Quy trình cho vay ở hầu hết ở các ngân hàng thương mại hiện nay là tương đối
đầy đủ và phù hợp với cơ chế thị trường và quy định pháp luật nhằm đảm bảo an toàn
vốn vay cho tổ chức tín dụng.
Quy trình cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc :
+ Vốn vay phải đảm bảo bằng giá trị vật tư, hàng hóa tương đương. Cho vay phải
hoàn trả vốn, trả lãi đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích
+ Phải tuân thủ chặt chẽ các bước kiểm tra kiểm soát ở các công đoạn trước trong
và khi cho vay.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
+ Cho vay phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện, các bước trong quy trình cho vay
Tuy nhiên khi thực hiện vì nhiều lý do mà cán bộ tín dụng đã bỏ qua không thực
hiện đúng các trình tự quy định mà ngân hàng đã đưa ra, kiểm soát trong nội bộ không
chặt chẽ.
Các ngân hàng thường chỉ tập trung trong việc thẩm định trước khi cho vay mà
không quan tâm tới quy trình, mục đích sử dụng vốn sau khi cho vay. Khoản vay cần
được quản lý chặt chẽ để hoàn trả vốn đúng thời hạn hợp đồng vay vốn. Nhưng các ngân
hàng chưa thực hiện tốt các công tác này. Điều này do một phần yếu tố tâm lý ngại gây
ảnh hưởng tới khách hàng của cán bộ, một phần là do hệ thống thông tin quản lý phục vụ
kinh doanh của các khách hàng quá lạc hậu, không cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin
mà ngân hàng yêu cầu.
- Rủi ro do nhân viên ngân hàng tha hóa về đạo đức cán bộ tín dụng, biến chất tư lợi cho
cá nhân.
Một số trường hơp cán bộ tín dụng hoặc lãnh đạo ngân hàng cấu kết với khách
hàng , xảy ra những tiêu cực trong cho vay thì nguy cơ xảy ra rủi ro là rất cao. Không
phải do năng lực yếu kém không đủ sức thẩm định được độ chính xác tin cậy của dự án,
phương án vay vốn mà do tư lợi, phẩm chất đạo đức của nhiều cán bộ ngân hàng có chiều
hướng tha hóa biến chất, dù pháp luật, quy chế nghiệp vụ và những ràng buộc khác có
chặt chẽ tới đâu họ vẫn tìm ra các khe hở để lách luật mà mưu lợi riêng và tiềm ẩn rất
nhiều nguy cơ rủi ro có thể xảy ra.
Một số vụ án lớn có liên quan tới cán bộ ngân hàng tiếp tay cùng với khách hàng
làm giả hồ sơ vay vốn, hay gia tăng tài sản thế chấp, lượng vốn vay cao hơn nhiều lấn số
lượng tài sản thế chấp. Đạo đức cán bộ là một trong các yếu tố quan trọng trong vấn đề
giải quyết rủi ro tín dụng
1.2.5.2 Nguyên nhân khách quan
- Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng
Trong hoạt động kinh doanh những tai họa và rủi ro thiên tai gây ra mà con người
không thể lương trước và phòng tránh được. Nhưng những biến động có tính chất chu kỳ
theo mùa đối với người kinh doanh nhiều kinh nghiệm học hỏi thì họ vẫn có thể phòng
tránh được.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập kinh tế cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi
ro, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt khiến nhiều khách hàng của ngân hàng gặp
nhiều khó khăn trong với nguy cơ thua lỗ là rất cao. Bên cạnh đó bản thân sự cạnh tranh
giữa các ngân hàng cũng khiến các ngân hàng trong nước có hệ thống quản lý yếu kém
gặp phải nguy cơ nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có khả năng tài chính tốt sẽ
bị thu hút bởi các ngân hàng nước ngoài.
- Rủi ro chính sách vĩ mô của nhà nước
Kinh doanh tiền tệ là ngành kinh doanh có ảnh hưởng rất nhiều tới sự ổn định và
phát triển của nền kinh tế, vì vậy hoạt động của ngân hàng cũng chịu sự điều tiết về pháp
lý của nhà nước trong đó hoạt động tín dụng là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp. Khi
môi trường kinh doanh kém lành mạnh và những chính sách thường thay đổi, thiếu đồng
bộ sẽ gây ra những ách tắc, hệ lụy nặng nề cho hoạt động ngân hàng mà cụ thể là hoạt
động tín dụng.
Luật và các văn bản luật đã được Quốc Hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính
phủ, NHNN Đã ban hành song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng vẫn còn chậm và
gặp nhiều vướng mắc và bất cập.
- Rủi ro từ phía khách hàng
Nguyên nhân này là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng
cho ngân hàng. Bao gồm:
+ Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay:
Được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết quả kinh
doanh. Doanh nhiệp gặp rủi ro nếu việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu
tư không khoa học, dự toán chi phí không chính xác ....
+ Rủi ro tài chính:
Khi việc kinh doanh hiệu quả thì doanh nghiệp không thể hoàn thành các nghĩa vụ với
ngân hàng. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, gắn liền với cơ cấu tài
chính doanh nghiệp. Rủi ro này thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn vay
không hợp lý, dẫn đến mất khả năng chi trả. Đây là một loại rủi ro thường gặp đối với các
doanh nghiệp
+ Rủi ro do thông tin bất đối xứng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫ đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi
ro đạo đức đã đặt ngân hàng vào các nguy ơ rủi ro cao. Môi trường kinh tế cũng có ảnh
hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và gây thiệt hại hoặc mang tới thành
công cho người đi vay.
Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác thuộc về khách hàng: sử dụng vốn sai mục
đích, khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng như lập hồ sơ giả, làm giả giấy tờ tài sản thế
chấp để vay tiền ngân hàng ... nội bộ không đoàn kết nhất trí, tồn tại nhiều mâu thuẫn
trong quản lý khiến hoạt động sản xuất bị ngừng trệ, không có tiền hoàn trả nợ khoản vay
cho ngân hàng.
1.2.5.3 Nguyên nhân từ bên ngoài
Do tính dễ thay đổi của các nhân tố rủi ro, do tính không ổn định của thị trường tài
chính ngày càng tăng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp các ngân hàng ngày càng
tăng, sự thay đổi chính sách của ngân hàng cũng như địa phương....
1.2.6 Thiệt hại rủi ro tín dụng
Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã và
đang gây ra hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng tới nhiều mặt của dời sống kinh tế xã hội
của một đất nước, thậm chí có thể lan rộng ra toàn cầu. thiệt hại rủi ro gây ra có thể ảnh
hưởng tới nhiều đối tượng
 Đối với ngân hàng:
Khi rủi ro tín dụng xảy ra ngân hàng không thể thu hồi được nợ điều này làm cho
nguồn vốn của ngân hàng bị thất thoát. Trong khi đó ngân hàng vẫn phải trả lãi và gốc
cho nguồn vốn huy động đầu vào dùng để đầu tư cho khoản vay đó. Và bù đắp thiếu hụt
khoản vay khi khách hàng vay nợ không có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn. Nếu nhiều
khách hàng đều chung tình trạng như vậy thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn lớn. Do vậy lợi
nhuận của ngân hàng có thể bị giảm sút, nếu trầm trọng hơn có thể dẫn tới phá sản.
 Đối với hệ thống ngân hàng
Mỗi một ngân hàng trong nền kinh tế có mối quan hệ mật thiết với hệ thống ngân
hàng và các tôt chức tài chính kinh tế. Do vậy nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động
kinh doanh xấu hay nghiêm trọng hơn là mất khả năng thanh toán và phá sản sẽ gây ra
hiệu ứng domino ảnh hưởng không tốt tới toàn bộ hệ thống ngân hàng
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
 Đối với nền kinh tế
Ngân hàng là kênh bơm và hút tiền cho nền kinh tế vì vậy rủi ro tín dụng gây ra sự
phá sản của một ngân hàng sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ nền kinh tế của quốc gia từ đó sẽ
làm cho nền kinh tế đi xuống theo chiều hướng suy thoái, hoạt động kinh tế kém hiệu quả
 Trong quan hệ kinh tế đối ngoại
Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống tài chính ngân hàng quốc gia
cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó.
1.2.7 Giải pháp cơ bản về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
1.2.7.1 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng
Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại trong thời gian qua cho thấy rủi
ro tiềm ẩn lớn nhất là rủi ro tín dụng. Nên quản lý rủi ro nói chung và quản lý rủi ro tín
dụng nói riêng là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ và là yêu cầu bắt
buộc đối với các ngân hàng. Để hạn chế rủi ro tín dụng vấn đề đặt ra đối với ngân hàng
thương mại là phải phân tích đánh giá được những nguyên nhân chính gây nên rủi ro tín
dụng để có những biện pháp thích hợp. Qua đó hạn chế thấp nhất những rủi ro, cán bộ tín
dụng phải nhận biết chúng một cách có hệ thống. Do vậy ta có thể xếp các dấu hiệu của
rủi ro tín dụng thành các nhóm sau:
 Nhóm 1: các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng của khách hàng.
Trong quá trình hạch toán của khách hàng xu hướng của các tài khoản của khách
hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một số dấu hiệu quan trọng
- Phát hành Sec quá bảo chứng hoặc bị từ chối
- Khó khăn trong thanh toán lương
Sự giao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi
Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản
Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau
Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí
Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn
- Các hoạt động cho vay
+Mức độ vay thường xuyên gia tăng
+Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
+Thường xuyên yêu cầu ngân hàng gia hạn đáo hạn
+Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến
- Phương thức tài chính
+Sử dụng nhiều các khoản tài trợ nợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển nợ dài hạn
+Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ cao nhất như thường xuyên sử dụng nghiệp vụ
chiết khấu các khoản phải trả.
+Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu.
+Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu
Có biểu hiện giảm vốn điều lệ
 Nhóm 2: Các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của khách hàng
+Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành
+Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích quản trị , điều hành
độc đoán, hoặc lại quá phân tán.
+Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện
+Được hoạch định bởi hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành ít hay là không có kinh
nghiệm
+Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia quá sâu vào
vấn đề thường nhật
+Thiếu quan tâm đến vấn đề lợi ích của cổ đông, của chủ nợ
+Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên
+Lập kế hoạch xác định mục tiêu kém, xuất hiện các hành động nhất thời, không có khả
năng đối phó với những thay đổi.
+Quản lý có tính gia đình có tính biểu hiện thiếu tin tưởng vào người quản lý không
thuộc gia đình,
+Có tranh chấp trong quá trình quản lý
+Có các chi phí bất hợp lý
+Có các chi phí quản lý bất hợp lý: tập trung quá mức chi phí để gây ấn tượng như thiết
bị văn phòng hiện đại, phương tiện đi lại đắt tiền, lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài
chính cá nhân
 Nhóm 3: các dấu hiệu liên quan tới ưu tiên trong kinh doanh
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
+Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn ngân hàng bị ấn tượng bởi khách hàng có tên
tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc ban giám đốc cắt giảm lợi nhuận nhằm đạt được
hợp đồng lớn
+Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một sản
phẩm mà không chú ý tới các yếu tố khác
Sự cấp bách không thích hợp như: do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung sản phẩm ra thị
trường quá sớm, các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế, tọa mong đợi thị
trường không đúng lúc
 Nhóm 4: nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại biểu hiện
+Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm của doanh nghiệp vay vốn
+Tỷ giá, lãi suất, thị hiếu thay đổi. thêm đối thủ cạnh tranh
+Những thay đổi từ chính sách nhà nước:đặc biệt chú ý tới sự tác động của chính sách
thuế, điều kiện thành lập và hoạt động môi trường
+Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao
+Có biểu hiện cắt giảm chi phí sửa chữa thay thế
 Nhóm 5: nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính kế toán
+Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc không chậm trễ trì hoãn nộp các báo cáo
tài chính
+Những kết luận về phân tích tài chính ta có thể thấy
+Sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên
+Khả năng tiền mặt giảm
+Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có lãi
+Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp
+Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán
1.2.7.2 Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng
* Thực hiện đầy đủ và đúng quy trình tín dụng
+Đánh giá khách hàng
+Ngân hàng thường xuyên tổ chức thực hiện tốt việ kiểm tra, thẩm định để để
đánh giá chính xác về khách hàng từ đó có quyết định cho vay đúng đắn và phát hiện
được rủi ro tiềm ẩn kịp thời.
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
+Đánh giá uy tín khách hàng: xem xét sự sẵn sàng trả nợ ngân hàng của khách
hàng, tư cách đạo đức của người chủ, người điều hành, thông qua mối quan hệ của người
chủ và nguời xung quanh xem xét đánh gía ngành nghề mà khách hàng kinh doanh
+Đánh giá năng lực pháp lý của doanh nghiệp: quyết định thành lập, giấy phép
đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động năng lực pháp lý của người đại diện
+Đánh giá phân tích tình hình tài chính của khách hàng, đánh giá ảnh hưởng của
nó tới mức độ của rủi ro khoản vay sau này
+Phân tích khả năng tạo ra thuận lợi hay năng lực kinh doanh, đánh giá về thị
trường và sản phẩm, xem xét vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sự ưa thích của
người tiêu dùng đối với sản phẩm hiện tại và trong tương lai, các nguồn lực cho sản xuất
và chất lượng quản lý
+Sự thiếu trung thực của khách hàng thể hiện trong báo cáo tài chính, bảng báo
cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các tài liệu chứng từ liên quan đến mục đích
sử dụng vốn vay. Đây là vấn đề phức tạp đòi hỏi các ngân hàng phải thu thập các thông
tin, nắm vững khả năng tài chính và đánh giá chăc chắn hiệu quả dự án của khách hàng
vay vốn, tránh tình trạng thẩm định chỉ dựa trên số liệu trong báo cáo tài chính hoặc hợp
đồng kinh tế bằng bản copy không đáng tin cậy.
+Phân tích điều kiện kinh doanh: ngân hàng đánh giá biến động của nền kinh tế,
khi nền kinh tế tăng trưởng se mở rộng cho vay, thắt chặt khi suy thoái
- Tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng
Kiểm tra khách hàng cả trước và sau khi cho vay, cần kiểm tra khách hàng khi
khách hàng bắt đầu đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng đến khi ngân hàng duyệt xong kế
hoạch vay vốn và cuối cùng là thu hồi hết vốn. Sau khi đã cho vay ngân hàng cần kiểm
tra việc sử dụng tiền vay có hiệu quả có đúng mục đích hay không, tiến độ thực hiện sản
xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ sản phẩm và việc thực hiện trả nợ gốc và lãi ngân
hàng đúng hạn
- Sử dụng có hiệu quả công cụ đảm bảo
Đảm bảo an toàn vốn vay nhất là các khách hàng mới quan hệ tín dụng với ngân
hàng lần đầu hoặc có độ tín nhiệm chưa cao với ngân hàng, đòi hỏi ngân hàng phải sử
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
dụng đảm bảo tín dụng để giảm bớt rủi ro trong tín dụng tạo điều kiện thu hồi nợ chắc
chắn
- Đa dạng hóa tín dụng
Đa dạng hóa đối tượng đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau nhằm phân tán rủi ro
trong tín dụng ngân hàng, không nên cho vay tập trung ở một khu vực hay một lĩnh vực
kinh tế nào đó. Không nên tập trung vốn vay cho một hoặc một đối tượng khách hàng vì
nó sẽ làm ảnh hưởng xấu đến mức độ an toàn trong kinh doanh của ngân hàng và khả
năng thanh toán của doanh nghiệp. Thực hiện phương châm trong kinh doanh “ không
nên để trứng cùng một giỏ” . đối với các dự án lớn và có triển vọng ngân hàng có thể
thực hiện liên doanh liên kết với ngân hàng khác dưới hình thức đồng tài trợ
- thực hiện bảo hiểm tín dụng
Đây là hình thức phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng hết sức mới mẻ. Ngân
hàng yêu cầu khách hàng tham gia bảo hiểm đối với lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của
họ
+Ngân hàng trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng
+Ngân hàng mua bảo hiểm tín dụng từ các tổ chức bảo hiểm chuyên nghiệp
+Xây dựng bộ máy quản lý tín dụng và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả với chất
lượng cao
+Nhân tố con người là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại trong quản trị tín dụng.
Người làm công tác quản lý tín dụng phải biết vận dụng kiến thức tổng hợp để có thể xem
xét chính xác các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, phương thức tổ chức kinh doanh, quan hệ với
xã hội và các vấn đề liên quan tới pháp luật .. nhân tố con người đóng vai trò quan trọng.
Ngân hàng phải chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ của cán bộ quản lý, cán
bộ tín dụng với chuyên môn của từng người...
Ngân hàng phải vận dụng các công cụ tài chính của mình để hạn chế và phòng
ngừa rủi ro tín dụng bằng các hợp đồng như: hợp đồng quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn...

More Related Content

Similar to Những Lý Luận Chung Về Rủi Ro Tín Dụng Trong Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại.

Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhPhan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhHạnh Ngọc
 
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Nhận Viết Đề Tài Thuê trangluanvan.com
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankNguyễn Ngọc Phan Văn
 
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà TâyGiải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tâyluanvantrust
 

Similar to Những Lý Luận Chung Về Rủi Ro Tín Dụng Trong Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại. (20)

Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng PV Combank.
 
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Trừơng Đại Học Duy Tân
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Trừơng Đại Học Duy TânCơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Trừơng Đại Học Duy Tân
Cơ Sở Lý Luận Chuyên Đề Thực Tập Tốt Nghiệp Trừơng Đại Học Duy Tân
 
Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ
Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và NhỏCơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ
Cơ Sở Lý Luận Về Tín Dụng Doanh Nghiệp Vừa Và Nhỏ
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương...
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương...Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương...
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Kỹ Thương...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại SacombankThực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
Thực trạng và giải pháp phát triển tín dụng cá nhân tại Sacombank
 
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng Nam Á Bank
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng Nam Á BankCơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng Nam Á Bank
Cơ Sở Lý Luận Chung Về Tín Dụng Trung Và Dài Hạn Tại Các Ngân Hàng Nam Á Bank
 
Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng hay nhất
Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng hay nhất Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng hay nhất
Cơ sở lý luận về tín dụng ngân hàng hay nhất
 
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanhPhan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
Phan tich tinh hinh cho vay ngan han doi voi doanh nghiep ngoai quoc doanh
 
Lv hoan chinh
Lv hoan chinhLv hoan chinh
Lv hoan chinh
 
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABankMột Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
Một Số Giải Pháp Mở Rộng Hoạt Động Tín Dụng Tại Ngân Hàng NamABank
 
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hà...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hà...Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hà...
Cơ Sở Lý Luận Luận Văn Phát Triển Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Tại Ngân Hà...
 
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
Báo Cáo Giải Pháp Phòng Ngừa Và Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Tmcp Sà...
 
Phát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạnPhát triển cho vay trung dài hạn
Phát triển cho vay trung dài hạn
 
Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm.doc
Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm.docLuận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm.doc
Luận văn thạc sĩ Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Indovina, 9 điểm.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân BIDV.
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân BIDV.Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân BIDV.
Giải Pháp Hạn Chế Rủi Ro Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân BIDV.
 
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại SacombankGiải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
Giải pháp phát triển DNVVN tại Sacombank
 
Cơ Sở Lý Luận Về Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Về  Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.docxCơ Sở Lý Luận Về  Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Doanh Nghiệp.docx
 
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
LVTSGiải Pháp Nâng Cao Chất Lượng Tín Dụng Khối Khách Hàng Cá Nhân Tại Agribank.
 
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà TâyGiải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
Giải pháp việc Định giá Tài sản thế chấp bằng Bất Động Sản tại NHNo&PTNT Hà Tây
 
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng AcbBáo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
Báo Cáo Thực Tập Thực Trạng Tín Dụng Trung Dài Hạn Tại Ngân Hàng Acb
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnNhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149
 

More from Nhận Viết Thuê Đề Tài Zalo: 0934.573.149 (20)

Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận TảiCác Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
Các Giải Pháp Nhằm Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Vận Tải
 
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công TyChuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
Chuyên Đề Thực Tập Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Công Ty
 
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường EuĐề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
Đề Án Môn Học Xuất Khẩu Thủy Sản Việt Nam Sang Thị Trường Eu
 
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ ThốngĐề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
Đề Tài Chuyên Đề Thực Tập Phân Tích Và Thiết Kế Hệ Thống
 
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
Một Số Giải Pháp Nâng Cao Hiệu Quả Thanh Toán Không Dùng Tiền Mặt Tại Ngân Hàng.
 
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà RánPhân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
Phân Tích Thực Trạng Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Gà Rán
 
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
Giải Pháp Nâng Cao Chiến Lược Cạnh Tranh Tại Doanh Nghiệp.
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tài Chính Ngân Hàng VietinBank.
 
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
Đồ Án Kỹ Thuật Thực Phẩm Chưng Cất Benzen-Toluen.
 
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
Giải Pháp Mở Rộng Và Phát Triển Hoạt Động Dịch Vụ Thanh Toán Thẻ Tại Ngân Hàn...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
Hoàn Thiện Quy Trình Giao Nhận Hàng Hóa Nhập Khẩu Bằng Đường Biển Tại Công Ty.
 
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo MayĐề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
Đề Án Phân Tích Tình Hình Tài Chính Công Ty Quần Áo May
 
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
Xây Dựng Kế Hoạch Kinh Doanh Xưởng In Của Công Ty Kinh Doanh.
 
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
Chuyên Đề Thực Trạng Quyền Tự Do Kinh Doanh Của Doanh Nghiệp Theo Pháp Luậ...
 
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách SạnMột Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
Một Số Ý Kiến Và Giải Pháp Nâng Cao Hoạt Động Của Bộ Phận Buồng Tại Khách Sạn
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ TịchChuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Công Tác Quản Lý Nhà Nước Về Hộ Tịch
 
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
Hướng Dẫn Viết Chuyên Đề Tốt Nghiệp - [Chuẩn Nhất]
 
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tài Chính Của Công Ty.
 
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân HàngGiải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
Giải Pháp Phát Triển Hoạt Động Bảo Lãnh Ngân Hàng Tại Ngân Hàng
 
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
Phân Tích Hoạt Động Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Trung Tâm Cà Phê.
 

Recently uploaded

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 

Recently uploaded (20)

Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 

Những Lý Luận Chung Về Rủi Ro Tín Dụng Trong Hoạt Động Kinh Doanh Của Ngân Hàng Thương Mại.

  • 1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM CHUYÊN ĐỀ THỰC TẬP NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CHƯƠNG 1: NHỮNG LÝ LUẬN CHUNG VỀ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI 1.1 Lý luận cơ bản về tín dụng 1.1.1 Khái niệm cơ bản về tín dụng ngân hàng Tín dụng ra đời từ rất sớm gắn liền với sự ra đời và phát triển hàng hóa. Cơ sở ra đời của tín dụng xuất phát từ: + Có sự tồn tại và phát triển của hàng hóa + Có nhu cầu bù đắp thiếu hụt khi gặp biến cố nhằm đảm bảo sản xuất kinh doanh, đảm bảo cuộc sống bình thường. - Tín dụng xuất phát từ tiếng Latin có nghĩa là tin tưởng, tín nhiệm - Theo ngôn ngữ dân gian Việt Nam, tín dụng có nghĩa là sự vay mượn. tín dụng là sự chuyển nhượng tạm thời quyền sử dụng một lượng giá trị dưới hình thức hiện vật hay tiền tệ, từ người sở hữu sang người sử dụng sau đó hoàn trả lại với một lượng lớn hơn. - Khái niêm tín dụng được thể hiện ba mặt cơ bản sau: + Có sự chuyển giao một lượng giá trị từ người này sang người khác + Sự chuyển giao này mang tính chất tạm thời + Khi hoàn lại lượng giá trị đã chuyên giao cho người sở hữu phải kèm theo một lượng giá trị dôi thêm gọi là lợi tức. Một quan hệ được gọi là tín dụng phải đầy đủ ba mặt trên
  • 2. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM * Trên cơ sở tiếp cận theo chức năng hoạt động của ngân hàng thì tín dụng được hiểu: “Tín dụng là một giao dịch về tài sản giữa bên cho vay và bên đi vay trong đó bên cho vay chuyển giao tài sản cho bên đi vay sử dụng trong một thời hạn nhất định theo thỏa thuận, bên đi vay phải có trách nhiệm hoàn trả phần vốn gốc và lãi cho bên cho vay khi đến hạn thanh toán”. 1.1.2 Các hình thức tín dụng Trong đời sống, tín dụng tín dụng biểu hiện dưới nhiều hình thức khác nhau. +Tín dụng thương mại là một doanh nghiệp thoả thuận bán chịu hàng hóa cho khách hàng. + Tín dụng ngân hàng là việc các ngân hàng thương mại huy động vốn của ngân hàng để sau đó lại cho khách hàng khác vay với lãi suất cao hơn nhằm mục đích kiếm lời từ chênh lệch lãi suất cho vay và lã suất đi vay + Trong điều kiện kinh tế thị trường, nghiệp vụ cho thuê tài chính do công ty do công ty thuê tài chính thực hiện đối với khách hang là các doanh nghiệp cũng được xem là một hình thức tín dụng đặc thù của nền kinh tế thị trường. + Chính phủ hay các doanh nghiệp phát hành trái phiếu ra ngoài công chúng để vay tiền của các tổ chức, cá nhân cũng được xem là một hình thức tín dụng. 1.1.3 Chức năng của tín dụng Là một bộ phận của hệ thống tài chính, quan hệ tín dụng cũng có chức năng phân phối và giám đốc - Chức năng phân phối của tín dụng được thực hiện thông qua phân phối lại vốn. Phân phối của tín dụng dựa trên cơ sở tự nguyện theo nguyên tắc hoàn trả và có hiệu quả. Nội dung của chức năng này biểu hiện ở cơ chế hút các nguồn tiền tệ nhàn rỗi, phân tán trong xã hội để đẩy nó vào hoạt động sản xuất kinh doanh và tiêu dùng. Thu hồi vốn cho vay theo kỳ hạn và tham dự phân phối ở các cơ sở đi vay theo số lượng cho vay với tỷ suất lợi tức đã ghi trong hợp đồng,. - Chức năng giám đốc kiểm soát các hoạt động kinh tế của tún dụng có liên quan đến đặc điểm quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng vốn, đến mối quan hệ giữa người cho vay và người đi vay.
  • 3. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Người có vốn cho vay luôn quan tâm tới sự an toàn của vốn, không những thế, họ còn mong muốn vốn của họ khi sử dụng có khả năng sinh lời để họ có thêm thu nhập. Muốn vậy người cho vay phải am hiểu và kiểm soát hoạt động của người đi vay, từ khâu xem xét tư cách pháp nhân người vay, tình hình tài chính, khả năng sản xuất kinh doanh, mức độ uy tín ..... sau khi đã xem xét kỹ người cho vay còn phải kiểm soát v iệc sử dụng vốn cho vay có đúng mục đích hay không, có hiệu quả hay không để điều chỉnh lượng vốn và thu hồi vốn đúng hạn và có kèm theo lợi tức. 1.1.4 Vai trò của tín dụng Thực hiện tốt hai chức năng trên tín dụng có vai trò sau đây: -Với tư cách là công cụ tập trung vốn và tích lũy, tín dụng góp phần giảm hệ số tiền nhàn rỗi, nâng cao hiệu quả sử dụng vốn góp phần làm tăng vòng quay của vốn, tiết kiệm tiền mặt trong lưu thông và góp phần khắc phục tình trạng lạm phát tăng cao. - Tín dụng góp phần cung cấp khối lượng vốn cho các doanh nghiệp, từ đó tăng quy mô sản xuất kinh doanh đổi mới thiết bị, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật và công nghệ mới, nâng cao năng suất lao động và chất lượng sản phẩm, tạo khả năng và khuyến khích đầu tư cho các công trình lớn, các ngành,lĩnh vực có ý nghĩa quan trọng đối với nền kinh tế, thúc đây lực lượng sản xuất phát triển. - Tín dụng góp phần thúc đẩy quá trình mở rộng mối quan hệ giao lưu tiền tệ giữa các nước trên thế giới và trong khu vực. - Tín dụng góp phần vào việc hình thành, điều chỉnh và chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa theo định hướng xã hội chủ nghĩa. - Tín dụng tạm thời hỗ trợ vốn vay tiêu dùng cho dân cư cải thiện đời sống. 1.2 Những lý luận cơ bản về hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng 1.2.1 Khái niệm rủi ro tín dụng Trong nền kinh tế thị trường, cung cấp tín dụng là một trong nhưng chức năng cơ bản của ngân hàng. Đối với hầu hết các ngân hàng tại Viêt nam thì hoạt động tín dụng chiếm hơn ½ tổng tài sản có và thu nhập từ tín dụng chiếm ½ đến 2/3 tổng tu nhập của ngân hàng. Tuy vậy, rủi ro trong kinh doanh của ngân hàng lại tập trung chủ yếu vào danh mục tín dụng. Khi ngân hàng rơi vào trạng thái tài chính khó khăn thì nguyên nhân thường phát sinh từ hoạt động tín dụng của ngân hàng.
  • 4. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Rủi ro tín dụng hiểu một cách chung nhất là loại rủi ro phát sinh trong quá trình cho vay của ngân hàng, thể hiện qua việc khách hàng không trả được nợ hoặc trả nợ không đúng hạn cho ngân hàng, nói một cách khác là người vay đã không thực hiện đúng cam kết vay vốn theo hợp đồng tín dụng, không tuân thủ nguyên tắc hoàn trả khi đáo hạn. Rủi ro tín dụng còn được gọi là rủi ro mất khả năng chi trả Tuy nhiên cần hiểu rủi ro tín dụng theo nghĩa xác suất, là khả năng xảy ra hoặc không xảy ra ổn thất. Điều này có nghĩa là một khoản vay dù chưa quá hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập trung đầu tư vào một nhóm khách hàng hay một ngành nghề. Cách hiểu này giúp cho ngân hàng chủ động trong phòng ngừa, trích lập dự phòng, đảm baỏ bù đắp tổn thất khi rủi ro xay ra. Theo quyết định 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22/04/2005 thì : “ Rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng là khả năng xảy ra tổn thất trong hoạt động ngân hàng của tổ chức tín dụng do khách hàng không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ của mình theo cam kết” * Về mặt định lượng: rủi ro tín dụng được phản ánh bởi chính số tiền nợ quá hạn, nợ đọng của mỗi ngân hàng. * Về mặt định tính rủi ro tín dụng có quan hệ ngược chiều với chất lượng tín dụng. Theo đó chât lượng tín dụng càng cao thì mức độ rủi ro càng thấp và ngược lại và có tác động trực tiếp tới hoạt động kinh doanh của ngân hàng. Điều đó giải thích tại sao các cán bộ thanh tra khi xuống làm việc với ngân hàng, luôn kiểm tra toàn bộ danh mục tín dụng và hồ sơ đảm bảo tín dụng đối với các khoản tín dụng lớn, kiểm tra ngẫu nhiến đối với các khoản tín dụng vừa và nhỏ, trên cơ sở đó đánh giá chính sách tín dụng của ngân hàng nhằm đảm bảo tính lành mạnh và hiệu quả để bảo vệ những người gủi tiền và cổ đông của ngân hàng. 1.2.2 Phân loại rủi ro tín dụng. Căn cứ vào nguyên nhân phát sinh rủi ro được chia thành các loại sau:  Rủi ro danh mục
  • 5. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Rủi ro danh mục là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quản lý danh mục cho vay củ ngân hàng được chia thành 2 loại là : rủi ro nội tại và rủi ro tập trung + Rủi ro nội tại: xuất phát từ các yếu tố, các đặc điểm riêng mang tính chất riêng biệt bên trong mỗi chủ thể đi vay hoặc ngành, lĩnh vực kinh tế. Nó xuất phát từ đặc điểm hoạt động hoặc đặc điểm sử dụng vốn của khách hàng vay vốn. + Rủi ro tập trung: là trường hợp ngân hàng tập trung vốn cho vay quá nhiều đối với một số khách hàng, cho vay quá nhiều doanh nghiệp hoạt động trong cùng một ngành, lĩnh vực kinh tế, hoặc trong cùng một vùng địa lý nhất định, hoặc cùng một loại hình cho vay có rủi ro cao.  Rủi ro giao dịch Rủi ro dao dịch là một hình thức của rủi ro tín dụng mà nguyên nhân phát sinh là do những hạn chế trong quá trình giao dịch và xét duyệt cho vay, đánh giá khách hàng. Rủi ro giao dịch có 3 bộ phận chính là rủi ro nghiệp vụ, rủi ro lựa chọn, rủi ro đảm bảo. + Rủi ro nghiệp vụ là rủi ro liên quan đến công tác quản lý khoản vay và hoạt động cho vay, bao gồm cả việc sử dụng hệ thống xếp hạng rủi ro và kỹ thuật xử lý các khoản cho vay không an toàn. + Rủi ro lựa chọn: là rủi ro liên quan đến quá trình phân tích và đánh giá tín dụng, khi ngân hànlaig quyết định lựa chọn những phương án vay vốn có hiệu quả để ra quyết định cho vay. + Rủi ro đảm bảo: phát sinh từ các tiêu chuẩn đảm bảo như các loại hình đảm bảo, các điều khoản trong hợp đồng cho vay, chủ thể, cách thức đảm bảo và mức cho vay trên giá trị của tài sản đảm bảo đem thế chấp Các nhân tố rủi ro có thể ảnh hưởng tới kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng là  Rủi ro về lãi suất Rủi ro về lãi suất là một trong những rủi ro cơ bản ảnh hưởng đến thu nhập lãi và giá trị vốn kinh tế của ngân hàng. Nguyên nhân của rủi ro lãi suất xuất phát từ diễn biến bất lợi của lãi suất thị trường và chênh lệch kỳ hạn định giá lãi suất giữa tài sản Có và tài sản Nợ của ngân hàng  Rủi ro tín dụng
  • 6. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Bên cạnh rủi ro lãi suất, rủi ro tín dụng cũng là rủi ro lướn đối với hoạt động của các ngân hàng thương mại.rủi ro xảy ra khi khách hàng vay nợ không thực hiện hoặc không có khả năng thực hiện nghĩa vụ trả nợ của mình theo cam kết trong hợp đồng, bao gồm cam kết trả nợ gốc, nợ lãi đúng hạn và các cam kết thanh toán khác làm giảm hay mất giá trị của tài sản Có. Nguyên nhân gây ra rủi ro tín dụng có thể xuất phát từ việc sụt giảm hiệu quả kinh doanh, năng lực tài chính của khách hàng, sự sụt giảm của ngành mà khách hàng hoạt động hoặc của nền kinh tế nói chung. Do đó công tác quản lý rủi ro tín dụng được các ngân hàng đặc biệt coi trọng. Hoạt động quản trị rui ro tín dụng được ngân hàng thực hiện thông qua ban quản lý tín dụng, ban quản lý rủi ro tín dụng, ủy ban quản lý rủi ro và quy trình chặt chẽ từ xếp hạng tín nhiệm, phê duyệt, thẩm định, đến giải ngân và quản lý tín dụng, trích lập dự phòng rủi ro. Mặc dù vậy không gì có thể đảm bảo mọi rủi ro tín dụng đều được loại bỏ va do đó có thể ảnh hưởng khả năng thu lãi, thu hồi nợ vay của ngân hàng  Rủi ro về ngoại hối Rủi ro ngoại hối phát sinh từ những biến động bất lợi từ tỷ giá hối đoái, gây ra sự sụt giảm giá trị đện nay đối với các tài sản mà ngân hàng nắm giữ. Các hoạt động kinh doanh ngoại hối, góp vốn, liên doanh, đầu tư ra nước ngoài chịu ảnh hưởng trực tiếp từ sự biến động tỷ giá trên thị trường Tỷ giá hối đoái tại nước ta hiện nay được Ngân hàng Nhà Nước quản lý và điều tiết, theo đó Ngân hàng Nhà Nước sẽ công bố tỷ giá binh quân liên ngân hàng và các ngân hàng thương mại sẽ giao dịch ngoai tệ với biên độ cho phép. Để quản lý rủi ro tỷ giá, các ngân hàng đã ban hành các quy định về chính sách, hạn mức giao dịch ngoại hối, ngưỡng chấp nhận rủi ro ngoại hối, các công cụ đo lường và kiểm soát rủi ro ngoại hối, đồng thời nghiên cứu và ứng dụng các sản phẩm phái sinh phòng ngừa rủi ro tỷ giá cho các khoản mục tài sản mà mình nắm giữ  Rủi ro về thanh khoản Rủi ro thanh khoản là khả năng ngân hàng không đáp ứng được các nghĩa cụ thanh toán đến hạn bao gồm cả nhu cầu rút tiền thường xuyên hoặc đột xuất của khách hàng cũng như các nghĩa vụ chi trả khác. Rủi ro này có thể bắt nguồn từ sự không phù hợp về quy mô và kỳ hạn giữa các tài sản Nợ và tài sản Có của ngân hàng trong các thời điểm,
  • 7. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM đồng thời ngân hàng chưa thể lường trước và dự phòng đầy đủ cho những giảm sút về nguồn vốn. Với những diễn biến thanh khoản như thị trường hiện nay rất phức tạp và khó lường trước được, các ngân hàng thương mại cần có chủ trương quản lý tính thanh khoản trên nguyên tắc tuân thủ các quy định của Ngân Hàng Nhà Nước, đảm bảo an toàn hệ thống, đảm bảo tính lỏng của tài sản và tăng cường chất lượng tài sản  Rủi ro từ các hoạt động ngoại bảng Hoạt động ngoại bảng là các nghiệp vụ kinh doanh được phản ánh trên mục các chỉ tiêu ngoài bảng cân đối kế toán của ngân hàng như bảo lãnh, thư tín dụng, tài trợ thương mại .... rủi ro của hoạt động này phát sinh khi khách hàng mất khả năng thanh toán cho người thụ hưởng, khi đó ngân hàng sẽ phải thay khách hàng thực hiện các nghĩa vụ đã cam kết và các nghĩa vụ này sẽ được hạch toán như các khoản tín dụng nội bảng  Rủi ro luật pháp Nền kinh tế của Việt Nam đang trên đà phát triển, tuy nhiên khung pháp lý và luật pháp lại chưa được đổi mới tương xứng với sự phát triển kinh tế. Hơn nữa các thay đổi về chính sách và việc diễn giải về pháp luật hiện hành có thể dẫn đến những hậu quả không mong đợi mà có thể ảnh hưởng bất lợi với các ngân hàng thương mại  Rủi ro pha loãng  Rủi ro chào bán  Rủi ro khác Ngoài các rủi ro trình bày trên các ngân hàng thương mại còn có thể chịu các rủi ro bất khả kháng như động đất, thiên tai, bão lụt hỏa hoạn, chiến tranh dịch bệnh, khủng bố .. những rủi ro này dù ít hay nhiều cũng sẽ có những tac động trực tiếp hoặc gián tiếp đến kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng thương mại 1.2.3 Đặc điểm của rủi ro tín dụng -Rủi ro tín dụng mang tính gián tiếp: trong quan hệ tín dụng, ngân hàng chuyển giao quyền sử dụng vốn cho khách hàng. Rủi ro tín dụng xảy ra khi khách hàng gặp những tổn thất và thất bại trong quá trình sử dụng vốn. Nói cách khác những rủi ro trong hoạt động kinh doanh của khách hàng là nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dụng.
  • 8. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM -Rủi ro tín dụng mang tính tất yếu luôn tồn tại và gắn liền với hoạt động tín dụng Tình trạng thông tin bất cân xứng đã làm cho ngân hàng không thể nắm bắt được dấu hiệu rủi ro một cách toàn diện và đầy đủ, điều này làm cho bất cứ khoản vay nào cũng tiềm ẩn nguy cơ rủi ro. Ngân hàng chấp nhận rủi ro, ngân hàng đã đánh giá cơ hội dựa trên mối quan hệ rủi ro và lợi nhuận nhằm tìm ra những cơ hội đem lại lợi ích với mức rủi ro chấp nhận được. Ngân hàng sẽ ít bị ảnh hưởng nếu mức rủi ro là hợp lý và kiểm soát được. -Rủi ro tín dụng có tính chất đa dạng phức tạp: thể hiện ở sự đa dạng phức tạp, nguyên nhân, hình thức, hậu quả của rủi ro tín dụng. 1.2.4 Các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng Một khoản vay dù chưa qua hạn nhưng vẫn luôn tiềm ẩn nguy cơ xảy ra tổn thất, một ngân hàng mặc dù có tỷ lệ quá hạn thấp nhưng nguy cơ rủi ro tín dụng cao nếu tập trung đầu tư vào một nhóm khách hàng hay một ngành nghề. Dưới đây là các chỉ tiêu đo lường rủi ro tín dụng 1.2.4.1 Giới hạn cho vay theo quy định chính sách tín dụng của ngân hàng trong từng giai đoạn.  Giới hạn theo khách hàng, nhóm khách hàng vay vốn Là các chỉ tiêu về tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh đối với khách hàng và một nhóm khách hàng. Ngân hàng Nhà nước quy định tỷ lệ dư nợ cho vay tối đa trên vốn tự có của ngân hàng trong quy chế cho vay 1627/NHNN và thông tư 13/NHNN Bảng giới hạn cho vay và bảo lãnh của ngân hàng Tổng dư nợ cho vay và bảo lãnh Giới hạn cho vay trên vốn tự có Các đối tượng bị cấm cho vay 0% Vốn tự có Các đối tượng bị hạn chế cho vay ≤ 5% Vốn tự có Cho vay đối với một khách hàng ≤ 15% Vốn tự có Cho vay và bảo lãnh đối với một khách hàng ≤ 25% Vốn tự có Cho vay đối với một nhóm khách hàng ≤50% Vốn tự có Cho vay và baỏ lãnh với một nhóm khách hàng ≤60%
  • 9. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Cho vay đầu tư và kinh doanh chứng khoán ≤20% Tài sản ngắn hạn Ở mỗi hệ thống ngân hàng có văn bản phân quyền quyết định tín dụng riêng. Đó là giới hạn phán quyết tín dung tối đa cho khách hàng, và dự án đầu tư của các đối tượng vay vốn tín dụng của ngân hàng. Việc này giúp các ngân hàng có thể kiểm soát được mức dư nợ các chi nhánh của ngân hàng có thể cho vay, việc cho vay quá giới hạn cũng là một trong những nguy cơ gây ra rủi ro cho ngân hàng. Khi khách hàng mất khả năng hoàn trả khoản vay thì nợ quá hạn của ngân hàng gia tăng rất nhanh làm tăng tỷ lệ rủi ro tín dụng của ngân hàng. Ngân hàng không được cho vay quá 15% vốn tự có với mỗi khách hàng trừ trường hợp khoản vay là từ các nguồn vốn ủy thác của các tổ chức, cá nhân, chính phủ. Trong các trường hợp trên nếu các cá nhân tổ chức đó muốn ay nhiều hơn giới hạn thì ngân hàng phải cho vay dưới hình thức hợp vốn, đồng tài trợ.  Giới hạn theo kết quả xếp hạng tín nhiệm khách hàng Hệ thông tính điểm tín dụng khách hàng là công cụ quan trọng để nâng cao chất lượng, tính khách quan, chất lượng tín dụng... bằng cách chấm điểm tín dụng ngân hàng có thể đưa ra quan điểm và quyết định của mình về khoản vay có an toàn và có hiệu quả hay không, mức độ rủi ro của khách hàng có cao hay không, dựa vào các chỉ tiêu đó ngân hàng co thể đưa ra quyết định của mình đối với khoản vay  Giới hạn theo lĩnh vực đối tượng đầu tư Mỗi ngân hàng sẽ có chiến lược đầu tư kinh doanh vào các lĩnh vực, các ngành nghề khác nhau, trong các thời kỳ khác nhau là khác nhau. Các lĩnh vực thường được các ngân hàng quan tâm là các lĩnh vực được nhà nước quan tâm, khuyến khích đầu tư và hạn chế đầu tư vào các lĩnh vực hay biến động, nguy cơ rủi ro cao, mức an toàn thấp hơn 1.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về phân loại nợ 1.2.4.2 Nhóm chỉ tiêu về phân loại nợ  Tỷ lệ nợ xấu trên tổng dư nợ cho vay Theo điều 6, 7 quyết định 493/2005/QĐ-NHNN thì nợ xấu là các khoản nợ thuộc nhóm 3, nhóm 4, nhóm 5. tỷ lệ này đánh giá được chất lượng tín dụng của ngân hàng. Tỷ lệ này cành cao thì chứng tỏ chất lượng tín dụng củ ngân hàng càng thấp, và dẫn theo hệ lụy là rủi ro tín dụng cao
  • 10. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM  Chỉ tiêu vòng quay vốn tín dụng Vòng quay vốn tín dụng = doanh số thu nợ/ tổng du nợ bình quân Vòng quay vốn tín dụng đo lường tốc độ luân chuyển vốn của ngân hàng, no cho biết thời gian thu hồi vốn là bao nhiêu ngày, thời gian đó là nhanh hay là chậm, nếu chỉ tiêu này thấp thì chứng tỏ òng quay vốn tín dụng nhanh, việc quyết định cấp tín dụng của ngân hàng là có hiệu quả  Tỷ lệ nợ quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn= (Nợ quá hạn/ Tổng dư nợ cho vay) *100% Nợ quá hạn là các khoản nợ mà đến hạn đáo hạn trả gốc hoặc lãi mà khách hàng chưa thanh toán được thì dư nợ sẽ được chuyển sang là nợ quá hạn Đối với ngân hàng thì nợ quá hạn không thể tránh khỏi, nó phản ánh mức độ an toàn trong hoạt động tín dụng,1111 Các ngân hàng luôn cố gắng đảm bảo tỷ lệ này luôn ở mức thấp, theo thông lệ quốc tế thì tỷ lệ này la 3%. Nếu ngân hàng có tỷ lệ này quá cao thì thu nhập ròng của ngân hàng sẽ bị sụt giảm, se hạn chế việc mở rộng tín dụng, khả năng cho vay của ngân hàng sẽ bị giảm sút do đó uy tín của ngân hàng cũng một phần nào đó bị ảnh hưởng, nguy cơ tổn thất cho hoạt động ngân hàng là rất cao.  Tỷ lệ mất vốn Tỷ lệ mất vốn = (dư nợ đã xử lý rủi ro tín dụng trong kỳ /tổng dư nợ)*100% Theo điều 6, 7 quyết định 493/2005/NĐ-NHNN thì dư nợ có khả năng mất vốn là các khoản nợ thuộc nhóm 5 gồm các khoản nợ quá hạn trên 1 năm, các khoản nợ chưa được xử lý, các khoản nợ đã cơ cấu lại thời gian trả nợ quá hạn 180 ngày. Tỷ lệ mất vốn ngày càng cao thì thiệt hại cho ngân hàng là rất lớn phải dùng quỹ dự phòng bù đắp 1.2.4.3 Nhóm chỉ tiêu về cơ cấu cho vay  Cơ cấu cho vay theo loại tiền Ngân hàng cho vay bằng các loại tiền khác nhau. Tuy nhiên việc cho vay phải đảm bảo được sự cân bằng giữa nội tệ và ngoại tệ. Nếu chovay quá nhiều đồng tiền nào sẽ dẫn đếnviệc ảnh hưởng tới ty giá hối đoái. Gây ảnh hưởng tới khách hàng và người chịu ảnh hưởng trực tiếp là ngân hàng.  Cơ cấu cho vay theo hình thức đảm bảo tiền vay
  • 11. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Hoàn trả tín dụng là mục tiêu quan trọng nhất của ngân hàng trong nghiệp vụ kinh doanh tiền tệ. Vì thế khách hàng không đạt các tiêu chuẩn mà ngâ hàng đề ra thì đê hạn chế rủi ro của khoản vay buộc ngân hàng cho vay phải có đảm bảo. Trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng cần thiết phải thực hiện các biện pháp đảm bảo nghĩa vụ trả nợ của khách hàng đối với ngân hàng. Tuy nhiên trong trường hợp khách hàng không có đủ tài sản đảm bảo nhưng ngân hàng vẫn quyết định giải quyết cho vay. Những trường hợp này tiềm ẩn nguy cơ rủi ro là rất cao.  Cơ cấu cho vay theo thời hạn Tùy từng giai đoạn mà ngân hàng cân đối tỷ trọng này là khác nhau. Theo thời gian thì những khoản vay nào có thời hạn càng dài thì tiềm ẩn nguy cơ rủi ro là rất cao cho nên ngân hàng luôn muốn dịch chuyển tỷ trọng cho vay sang nợ ngắn hạn để nhanh chóng thu hồi vốn và nguy cơ rủi ro cũng phần nào hạn chế hơn. Mỗi ngân hàng có định hướng hoạt động tín dụng, dự báo tín dụng rong từng thời kỳ theo diễn biến nền kinh tế, việc cơ cấu không phù hợp tạo ra nhiều nguy cơ rủi ro tin dụng cao. 1.2.4.4 Tính hợp lý của quy trình tín dụng Quy trình tín dụng là ổng hợp các nguyên tắc, quy định của ngân hàng trong việc cấp tín dụng với các bước được thiết lập theo một trình tự nhất định từ khi nhận hồ sơ tín dụng xin vay vôn đến khi kết thúc hợp đồng. Rủi ro tín dụng cũng phần nào được hạn chế khi quy trình này được tổ chức khoa học, hợp lý, minh bạch và tuân thủ các quy trình của ngân hàng được đề ra 1.2.4.5 Cho vay với các mối quan hệ khác  Tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn được sư dụng cho vay trung và dài hạn Thông tư 15/2009/TT-NHNN quy định tỷ lệ tối đa của nguồn vốn ngắn hạn để sử dụng cho vay trung và dài hạn của ngân hàng la 30%. Lấy vốn ngắn hạn cho vay trung và dài hạn là nguyên nhân gây ra tình trạng mất thanh khoản tại một số ngân hàng. Lãi suất huy động tăng cao la nguyên nhân dẫn đến tăng lãi suất cho vay, những khách hàng có tình hình tài chính mạnh mẽ thường có thể tự lo liệu về vốn của mình không chấp nhận lãi suất cho vay tăng cao còn đối với các doanh nghiệp nhỏ lẻ cần vốn thì lại chấp nhận với mọi điều kiện của ngân hàn. Với các khách hàng không có tình hình tài chính vững chắc là nguy cơ tiềm ẩn rủi ro của tín dụng.
  • 12. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM  Cơ cấu cho vay theo nguồn vốn Theo thông tư 13 và 19 thì ngân hàng không được cấp tín dụng quá 80% vốn huy động. Trong đó ngân hàng chỉ được sử dụng vốn lưu động để cấp tín dụng với điều kiện trước và sau khi cấp tín dụng quy định tại thông tư này. Như vậy nếu ngân hàng cho vay vượt quá tỷ lệ này thì rủi ro tín dụng cũng tăng cao môt khi khách hàng không thể hoặc không có khả năng hoàn trả khoản tín dụng và hệ lụy là khả năng thanh khoản của ngân hàng giảm sút có khả năng dẫn đến mất khả năng thanh khoản. 1.2.5 Nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng Nhận diện được những nguyên nhân dẫn đến rủi ro tín dụng giúp ngân hàng chủ động hơn trong công tác phòng ngừa rủi ro 1.2.5.1 Nguyên nhân chủ quan từ phía ngân hàng - Do sự yếu kém trong công tác điều hành quản trị + Yếu tố con người đóng vai trò quyết định trong kinh doanh, khi môi trường kinh doanh ngày càng được quốc tế hóa và cạnh tranh quyết liệt như ở nước ta hiện nay. Nhiều nhà quản trị cha chưa đủ các điều kiện điều hành ngân hàng, chưa được đào tạo một cách cơ bản, không nắm bắt nhanh kịp thời thông tin thay đổi, thiếu bản lĩnh trong điều hành, chưa am hiểu pháp luật.... + Một số ngân hàng áp dụng việc cho vay theo kiểu trực tuyến cá nhân từ cán bộ tín dụng đến trưởng phòng tín dụng đến giám đốc. Thực tế việc áp dụng tổ chức cho vay này thì quyền lực tập trung vào giám đốc còn trách nhiệm cá nhân bên dưới thì không rõ ràng, dẫn đến tính thiếu tinh thần trách nhiệm dễ xảy ra rủi ro tín dụng. - Rủi ro do cán bộ không thực hiện đúng quy trình tín dụng. + Quy trình cho vay ở hầu hết ở các ngân hàng thương mại hiện nay là tương đối đầy đủ và phù hợp với cơ chế thị trường và quy định pháp luật nhằm đảm bảo an toàn vốn vay cho tổ chức tín dụng. Quy trình cho vay phải tuân thủ các nguyên tắc : + Vốn vay phải đảm bảo bằng giá trị vật tư, hàng hóa tương đương. Cho vay phải hoàn trả vốn, trả lãi đúng hạn và sử dụng vốn vay đúng mục đích + Phải tuân thủ chặt chẽ các bước kiểm tra kiểm soát ở các công đoạn trước trong và khi cho vay.
  • 13. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM + Cho vay phải tuân thủ đầy đủ các điều kiện, các bước trong quy trình cho vay Tuy nhiên khi thực hiện vì nhiều lý do mà cán bộ tín dụng đã bỏ qua không thực hiện đúng các trình tự quy định mà ngân hàng đã đưa ra, kiểm soát trong nội bộ không chặt chẽ. Các ngân hàng thường chỉ tập trung trong việc thẩm định trước khi cho vay mà không quan tâm tới quy trình, mục đích sử dụng vốn sau khi cho vay. Khoản vay cần được quản lý chặt chẽ để hoàn trả vốn đúng thời hạn hợp đồng vay vốn. Nhưng các ngân hàng chưa thực hiện tốt các công tác này. Điều này do một phần yếu tố tâm lý ngại gây ảnh hưởng tới khách hàng của cán bộ, một phần là do hệ thống thông tin quản lý phục vụ kinh doanh của các khách hàng quá lạc hậu, không cung cấp kịp thời, đầy đủ thông tin mà ngân hàng yêu cầu. - Rủi ro do nhân viên ngân hàng tha hóa về đạo đức cán bộ tín dụng, biến chất tư lợi cho cá nhân. Một số trường hơp cán bộ tín dụng hoặc lãnh đạo ngân hàng cấu kết với khách hàng , xảy ra những tiêu cực trong cho vay thì nguy cơ xảy ra rủi ro là rất cao. Không phải do năng lực yếu kém không đủ sức thẩm định được độ chính xác tin cậy của dự án, phương án vay vốn mà do tư lợi, phẩm chất đạo đức của nhiều cán bộ ngân hàng có chiều hướng tha hóa biến chất, dù pháp luật, quy chế nghiệp vụ và những ràng buộc khác có chặt chẽ tới đâu họ vẫn tìm ra các khe hở để lách luật mà mưu lợi riêng và tiềm ẩn rất nhiều nguy cơ rủi ro có thể xảy ra. Một số vụ án lớn có liên quan tới cán bộ ngân hàng tiếp tay cùng với khách hàng làm giả hồ sơ vay vốn, hay gia tăng tài sản thế chấp, lượng vốn vay cao hơn nhiều lấn số lượng tài sản thế chấp. Đạo đức cán bộ là một trong các yếu tố quan trọng trong vấn đề giải quyết rủi ro tín dụng 1.2.5.2 Nguyên nhân khách quan - Rủi ro do nguyên nhân bất khả kháng Trong hoạt động kinh doanh những tai họa và rủi ro thiên tai gây ra mà con người không thể lương trước và phòng tránh được. Nhưng những biến động có tính chất chu kỳ theo mùa đối với người kinh doanh nhiều kinh nghiệm học hỏi thì họ vẫn có thể phòng tránh được.
  • 14. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Quá trình tự do hóa tài chính và hội nhập kinh tế cũng tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro, môi trường cạnh tranh ngày càng gay gắt khiến nhiều khách hàng của ngân hàng gặp nhiều khó khăn trong với nguy cơ thua lỗ là rất cao. Bên cạnh đó bản thân sự cạnh tranh giữa các ngân hàng cũng khiến các ngân hàng trong nước có hệ thống quản lý yếu kém gặp phải nguy cơ nợ xấu tăng lên bởi hầu hết các khách hàng có khả năng tài chính tốt sẽ bị thu hút bởi các ngân hàng nước ngoài. - Rủi ro chính sách vĩ mô của nhà nước Kinh doanh tiền tệ là ngành kinh doanh có ảnh hưởng rất nhiều tới sự ổn định và phát triển của nền kinh tế, vì vậy hoạt động của ngân hàng cũng chịu sự điều tiết về pháp lý của nhà nước trong đó hoạt động tín dụng là đối tượng chịu sự tác động trực tiếp. Khi môi trường kinh doanh kém lành mạnh và những chính sách thường thay đổi, thiếu đồng bộ sẽ gây ra những ách tắc, hệ lụy nặng nề cho hoạt động ngân hàng mà cụ thể là hoạt động tín dụng. Luật và các văn bản luật đã được Quốc Hội, Ủy ban thường vụ quốc hội, Chính phủ, NHNN Đã ban hành song việc triển khai vào hoạt động ngân hàng vẫn còn chậm và gặp nhiều vướng mắc và bất cập. - Rủi ro từ phía khách hàng Nguyên nhân này là một trong những nguyên nhân chính gây ra rủi ro tín dụng cho ngân hàng. Bao gồm: + Rủi ro trong kinh doanh của người đi vay: Được thể hiện ở mức độ biến động ít hay nhiều theo chiều hướng xấu của kết quả kinh doanh. Doanh nhiệp gặp rủi ro nếu việc xây dựng và triển khai các phương án, dự án đầu tư không khoa học, dự toán chi phí không chính xác .... + Rủi ro tài chính: Khi việc kinh doanh hiệu quả thì doanh nghiệp không thể hoàn thành các nghĩa vụ với ngân hàng. Rủi ro tài chính diễn ra cùng với mức độ sử dụng nợ, gắn liền với cơ cấu tài chính doanh nghiệp. Rủi ro này thể hiện ở việc doanh nghiệp sử dụng nguồn vốn vay không hợp lý, dẫn đến mất khả năng chi trả. Đây là một loại rủi ro thường gặp đối với các doanh nghiệp + Rủi ro do thông tin bất đối xứng
  • 15. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM Thông tin không cân xứng trên thị trường tài chính dẫ đến sự lựa chọn đối nghịch và rủi ro đạo đức đã đặt ngân hàng vào các nguy ơ rủi ro cao. Môi trường kinh tế cũng có ảnh hưởng đến sức mạnh tài chính của người đi vay và gây thiệt hại hoặc mang tới thành công cho người đi vay. Ngoài ra còn một số nguyên nhân khác thuộc về khách hàng: sử dụng vốn sai mục đích, khách hàng cố tình lừa đảo ngân hàng như lập hồ sơ giả, làm giả giấy tờ tài sản thế chấp để vay tiền ngân hàng ... nội bộ không đoàn kết nhất trí, tồn tại nhiều mâu thuẫn trong quản lý khiến hoạt động sản xuất bị ngừng trệ, không có tiền hoàn trả nợ khoản vay cho ngân hàng. 1.2.5.3 Nguyên nhân từ bên ngoài Do tính dễ thay đổi của các nhân tố rủi ro, do tính không ổn định của thị trường tài chính ngày càng tăng, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp các ngân hàng ngày càng tăng, sự thay đổi chính sách của ngân hàng cũng như địa phương.... 1.2.6 Thiệt hại rủi ro tín dụng Rủi ro tín dụng luôn tiềm ẩn trong hoạt động kinh doanh của ngân hàng đã và đang gây ra hậu quả nghiêm trọng, ảnh hưởng tới nhiều mặt của dời sống kinh tế xã hội của một đất nước, thậm chí có thể lan rộng ra toàn cầu. thiệt hại rủi ro gây ra có thể ảnh hưởng tới nhiều đối tượng  Đối với ngân hàng: Khi rủi ro tín dụng xảy ra ngân hàng không thể thu hồi được nợ điều này làm cho nguồn vốn của ngân hàng bị thất thoát. Trong khi đó ngân hàng vẫn phải trả lãi và gốc cho nguồn vốn huy động đầu vào dùng để đầu tư cho khoản vay đó. Và bù đắp thiếu hụt khoản vay khi khách hàng vay nợ không có khả năng hoàn trả nợ đúng hạn. Nếu nhiều khách hàng đều chung tình trạng như vậy thì ngân hàng sẽ gặp khó khăn lớn. Do vậy lợi nhuận của ngân hàng có thể bị giảm sút, nếu trầm trọng hơn có thể dẫn tới phá sản.  Đối với hệ thống ngân hàng Mỗi một ngân hàng trong nền kinh tế có mối quan hệ mật thiết với hệ thống ngân hàng và các tôt chức tài chính kinh tế. Do vậy nếu một ngân hàng có kết quả hoạt động kinh doanh xấu hay nghiêm trọng hơn là mất khả năng thanh toán và phá sản sẽ gây ra hiệu ứng domino ảnh hưởng không tốt tới toàn bộ hệ thống ngân hàng
  • 16. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM  Đối với nền kinh tế Ngân hàng là kênh bơm và hút tiền cho nền kinh tế vì vậy rủi ro tín dụng gây ra sự phá sản của một ngân hàng sẽ ảnh hưởng tới toàn bộ nền kinh tế của quốc gia từ đó sẽ làm cho nền kinh tế đi xuống theo chiều hướng suy thoái, hoạt động kinh tế kém hiệu quả  Trong quan hệ kinh tế đối ngoại Làm ảnh hưởng đến vị thế và hình ảnh của hệ thống tài chính ngân hàng quốc gia cũng như toàn bộ nền kinh tế của quốc gia đó. 1.2.7 Giải pháp cơ bản về phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng 1.2.7.1 Dấu hiệu của rủi ro tín dụng Thực tế hoạt động của các ngân hàng thương mại trong thời gian qua cho thấy rủi ro tiềm ẩn lớn nhất là rủi ro tín dụng. Nên quản lý rủi ro nói chung và quản lý rủi ro tín dụng nói riêng là một quá trình liên tục cần được thực hiện ở mọi cấp độ và là yêu cầu bắt buộc đối với các ngân hàng. Để hạn chế rủi ro tín dụng vấn đề đặt ra đối với ngân hàng thương mại là phải phân tích đánh giá được những nguyên nhân chính gây nên rủi ro tín dụng để có những biện pháp thích hợp. Qua đó hạn chế thấp nhất những rủi ro, cán bộ tín dụng phải nhận biết chúng một cách có hệ thống. Do vậy ta có thể xếp các dấu hiệu của rủi ro tín dụng thành các nhóm sau:  Nhóm 1: các dấu hiệu liên quan đến mối quan hệ với ngân hàng của khách hàng. Trong quá trình hạch toán của khách hàng xu hướng của các tài khoản của khách hàng qua một quá trình sẽ cung cấp cho ngân hàng một số dấu hiệu quan trọng - Phát hành Sec quá bảo chứng hoặc bị từ chối - Khó khăn trong thanh toán lương Sự giao động của các tài khoản mà đặc biệt là giảm sút số dư tài khoản tiền gửi Tăng mức sử dụng bình quân trong các tài khoản Thường xuyên yêu cầu hỗ trợ nguồn vốn lưu động từ nhiều nguồn khác nhau Không có khả năng thực hiện các hoạt động cắt giảm chi phí Gia tăng các khoản nợ thương mại hoặc không có khả năng thanh toán nợ khi đến hạn - Các hoạt động cho vay +Mức độ vay thường xuyên gia tăng +Thanh toán chậm các khoản nợ gốc và lãi
  • 17. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM +Thường xuyên yêu cầu ngân hàng gia hạn đáo hạn +Yêu cầu các khoản vay vượt quá nhu cầu dự kiến - Phương thức tài chính +Sử dụng nhiều các khoản tài trợ nợ ngắn hạn cho các hoạt động phát triển nợ dài hạn +Chấp nhận sử dụng các nguồn tài trợ cao nhất như thường xuyên sử dụng nghiệp vụ chiết khấu các khoản phải trả. +Giảm các khoản phải trả và tăng các khoản phải thu. +Các hệ số thanh toán phát triển theo chiều hướng xấu Có biểu hiện giảm vốn điều lệ  Nhóm 2: Các dấu hiệu liên quan tới phương pháp quản lý của khách hàng +Thay đổi thường xuyên cơ cấu của hệ thống quản trị hoặc ban điều hành +Hệ thống quản trị hoặc ban điều hành luôn bất đồng về mục đích quản trị , điều hành độc đoán, hoặc lại quá phân tán. +Cách thức hoạch định của khách hàng có biểu hiện +Được hoạch định bởi hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành ít hay là không có kinh nghiệm +Hội đồng quản trị hoặc giám đốc điều hành các doanh nghiệp lớn tham gia quá sâu vào vấn đề thường nhật +Thiếu quan tâm đến vấn đề lợi ích của cổ đông, của chủ nợ +Thuyên chuyển nhân viên diễn ra thường xuyên +Lập kế hoạch xác định mục tiêu kém, xuất hiện các hành động nhất thời, không có khả năng đối phó với những thay đổi. +Quản lý có tính gia đình có tính biểu hiện thiếu tin tưởng vào người quản lý không thuộc gia đình, +Có tranh chấp trong quá trình quản lý +Có các chi phí bất hợp lý +Có các chi phí quản lý bất hợp lý: tập trung quá mức chi phí để gây ấn tượng như thiết bị văn phòng hiện đại, phương tiện đi lại đắt tiền, lẫn lộn giữa chi phí kinh doanh và tài chính cá nhân  Nhóm 3: các dấu hiệu liên quan tới ưu tiên trong kinh doanh
  • 18. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM +Dấu hiệu hội chứng hợp đồng lớn ngân hàng bị ấn tượng bởi khách hàng có tên tuổi mà sau này có thể trở nên lệ thuộc ban giám đốc cắt giảm lợi nhuận nhằm đạt được hợp đồng lớn +Dấu hiệu hội chứng sản phẩm đẹp: không đúng lúc hoặc bị ám ảnh bởi một sản phẩm mà không chú ý tới các yếu tố khác Sự cấp bách không thích hợp như: do áp lực nội bộ dẫn đến việc tung sản phẩm ra thị trường quá sớm, các hạn mức thời gian kinh doanh đưa ra không thực tế, tọa mong đợi thị trường không đúng lúc  Nhóm 4: nhóm các dấu hiệu thuộc vấn đề kỹ thuật và thương mại biểu hiện +Khó khăn trong việc phát triển sản phẩm của doanh nghiệp vay vốn +Tỷ giá, lãi suất, thị hiếu thay đổi. thêm đối thủ cạnh tranh +Những thay đổi từ chính sách nhà nước:đặc biệt chú ý tới sự tác động của chính sách thuế, điều kiện thành lập và hoạt động môi trường +Sản phẩm của khách hàng mang tính thời vụ cao +Có biểu hiện cắt giảm chi phí sửa chữa thay thế  Nhóm 5: nhóm các dấu hiệu về xử lý thông tin về tài chính kế toán +Chuẩn bị không đầy đủ số liệu tài chính hoặc không chậm trễ trì hoãn nộp các báo cáo tài chính +Những kết luận về phân tích tài chính ta có thể thấy +Sự gia tăng không cân đối về tỷ lệ nợ thường xuyên +Khả năng tiền mặt giảm +Tăng doanh số bán nhưng lãi giảm hoặc không có lãi +Các tài khoản hạch toán vốn điều lệ không khớp +Những thay đổi về tỷ lệ lãi gộp và lãi ròng trên doanh số bán 1.2.7.2 Các biện pháp phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng * Thực hiện đầy đủ và đúng quy trình tín dụng +Đánh giá khách hàng +Ngân hàng thường xuyên tổ chức thực hiện tốt việ kiểm tra, thẩm định để để đánh giá chính xác về khách hàng từ đó có quyết định cho vay đúng đắn và phát hiện được rủi ro tiềm ẩn kịp thời.
  • 19. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM +Đánh giá uy tín khách hàng: xem xét sự sẵn sàng trả nợ ngân hàng của khách hàng, tư cách đạo đức của người chủ, người điều hành, thông qua mối quan hệ của người chủ và nguời xung quanh xem xét đánh gía ngành nghề mà khách hàng kinh doanh +Đánh giá năng lực pháp lý của doanh nghiệp: quyết định thành lập, giấy phép đăng ký kinh doanh, điều lệ hoạt động năng lực pháp lý của người đại diện +Đánh giá phân tích tình hình tài chính của khách hàng, đánh giá ảnh hưởng của nó tới mức độ của rủi ro khoản vay sau này +Phân tích khả năng tạo ra thuận lợi hay năng lực kinh doanh, đánh giá về thị trường và sản phẩm, xem xét vị thế của doanh nghiệp trên thị trường, sự ưa thích của người tiêu dùng đối với sản phẩm hiện tại và trong tương lai, các nguồn lực cho sản xuất và chất lượng quản lý +Sự thiếu trung thực của khách hàng thể hiện trong báo cáo tài chính, bảng báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, các tài liệu chứng từ liên quan đến mục đích sử dụng vốn vay. Đây là vấn đề phức tạp đòi hỏi các ngân hàng phải thu thập các thông tin, nắm vững khả năng tài chính và đánh giá chăc chắn hiệu quả dự án của khách hàng vay vốn, tránh tình trạng thẩm định chỉ dựa trên số liệu trong báo cáo tài chính hoặc hợp đồng kinh tế bằng bản copy không đáng tin cậy. +Phân tích điều kiện kinh doanh: ngân hàng đánh giá biến động của nền kinh tế, khi nền kinh tế tăng trưởng se mở rộng cho vay, thắt chặt khi suy thoái - Tăng cường công tác kiểm tra của ngân hàng Kiểm tra khách hàng cả trước và sau khi cho vay, cần kiểm tra khách hàng khi khách hàng bắt đầu đặt quan hệ tín dụng với ngân hàng đến khi ngân hàng duyệt xong kế hoạch vay vốn và cuối cùng là thu hồi hết vốn. Sau khi đã cho vay ngân hàng cần kiểm tra việc sử dụng tiền vay có hiệu quả có đúng mục đích hay không, tiến độ thực hiện sản xuất kinh doanh, khả năng tiêu thụ sản phẩm và việc thực hiện trả nợ gốc và lãi ngân hàng đúng hạn - Sử dụng có hiệu quả công cụ đảm bảo Đảm bảo an toàn vốn vay nhất là các khách hàng mới quan hệ tín dụng với ngân hàng lần đầu hoặc có độ tín nhiệm chưa cao với ngân hàng, đòi hỏi ngân hàng phải sử
  • 20. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149 TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM dụng đảm bảo tín dụng để giảm bớt rủi ro trong tín dụng tạo điều kiện thu hồi nợ chắc chắn - Đa dạng hóa tín dụng Đa dạng hóa đối tượng đầu tư vào các lĩnh vực khác nhau nhằm phân tán rủi ro trong tín dụng ngân hàng, không nên cho vay tập trung ở một khu vực hay một lĩnh vực kinh tế nào đó. Không nên tập trung vốn vay cho một hoặc một đối tượng khách hàng vì nó sẽ làm ảnh hưởng xấu đến mức độ an toàn trong kinh doanh của ngân hàng và khả năng thanh toán của doanh nghiệp. Thực hiện phương châm trong kinh doanh “ không nên để trứng cùng một giỏ” . đối với các dự án lớn và có triển vọng ngân hàng có thể thực hiện liên doanh liên kết với ngân hàng khác dưới hình thức đồng tài trợ - thực hiện bảo hiểm tín dụng Đây là hình thức phòng ngừa và hạn chế rủi ro tín dụng hết sức mới mẻ. Ngân hàng yêu cầu khách hàng tham gia bảo hiểm đối với lĩnh vực ngành nghề kinh doanh của họ +Ngân hàng trích lập quỹ dự phòng rủi ro tín dụng +Ngân hàng mua bảo hiểm tín dụng từ các tổ chức bảo hiểm chuyên nghiệp +Xây dựng bộ máy quản lý tín dụng và sử dụng nguồn nhân lực có hiệu quả với chất lượng cao +Nhân tố con người là nhân tố quan trọng quyết định sự thành bại trong quản trị tín dụng. Người làm công tác quản lý tín dụng phải biết vận dụng kiến thức tổng hợp để có thể xem xét chính xác các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, phương thức tổ chức kinh doanh, quan hệ với xã hội và các vấn đề liên quan tới pháp luật .. nhân tố con người đóng vai trò quan trọng. Ngân hàng phải chú trọng đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ của cán bộ quản lý, cán bộ tín dụng với chuyên môn của từng người... Ngân hàng phải vận dụng các công cụ tài chính của mình để hạn chế và phòng ngừa rủi ro tín dụng bằng các hợp đồng như: hợp đồng quyền chọn, hợp đồng kỳ hạn...