Chuyên Đề Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Bất Động Sản Đã Chia Sẻ Đến Cho Các Bạn Sinh Viên Một Bài Mẫu Chuyên Đề Cực Kì Xuất Sắc, Mới Mẽ Và Nội Dung Siêu Chất Lượng Sẽ Giúp Bạn Có Thêm Thật Nhiều Thông Tin Và Kiến Thức Cho Nên Các Bạn Không Thể Bỏ Qua Bài Mẫu Này Nhá. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO/TELEGRAM NHẮN TIN TRAO ĐỔI : 0934 573 149 - TẢI FLIE TÀI LIỆU: HOTROTHUCTAP.COM
Chuyên Đề Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Bất Động Sản
1. DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC SÀI GÒN
KHOA QUẢN TRỊ KINH DOANH
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI : PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẤT
ĐỘNG SẢN NAM VIỆT
TP. HỒ CHÍ MINH, THÁNG 4 NĂM 2023
2. i
DỊCH VỤ VIẾT THUÊ ĐỀ TÀI TRỌN GÓI ZALO TELEGRAM : 0934 573 149
TẢI FLIE TÀI LIỆU – HOTROTHUCTAP.COM
LỜI CẢM ƠN
Qua quá trình học tập tại trường Đại học Sài Gòn và thời gian thực tập tại
Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt đã giúp em có thêm nhiều kinh
nghiệm. Em đã có cơ hội áp dụng những kiến thức vào công việc thực tế một cách
linh hoạt, giúp em hoàn thiện bản thân khi bước vào môi trường làm việc sau khi ra
trường.
Em xin chân thành cảm ơn các Thầy, Cô Khoa Quản trị Kinh doanh, trường
Đại học Sài Gòn đã tận tình chỉ dạy, truyền đạt kiến thức và kinh nghiệm giúp em
có đầy đủ kiến thức để hoàn thành công việc trong thời gian thực tập.
Và hơn hết em xin chân thành cảm ơn Cô Nguyễn Thị Thanh Bình - giảng
viên Khoa Quản trị Kinh doanh, người đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong
suốt thời gian thực hiện chuyên đề này.
Em cũng cảm ơn đến toàn thể anh, chị và ban lãnh đạo Công ty Cổ phần dịch
vụ bất động sản Nam Việt đã tạo điều kiện để em có thể thực tập tốt nhất. Em xin
chân thành cảm ơn Anh Bùi Đức Huân - Trưởng phòng kinh doanh là người trực
tiếp hướng dẫn trong quá trình em thực tập.
Em xin chân thành cảm ơn.
Tp. Hồ Chí Minh, ngày…. tháng 4 năm 2022
Sinh viên thực hiện
Trần Ngọc Thơ
3. CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do- Hạnh phúc
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Tên đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH TMDV XNK MINH HOÀ THÀNH
Họ và tên cán bộ hướng dẫn: Trần Viết Hưng
Chức vụ: Trưởng phòng kinh doanh
Điện thoại: 0909 040 965
Họ và tên sinh viên thực tập: Lê Thị Thu Nhi
Hiện là sinh viên:
Khoa: Quản trị Kinh doanh, Trường Đại học Sài Gòn
Ngành: Quản trị Kinh doanh
Lớp: DQK1131
ĐÁNH GIÁ CỦA CƠ QUAN HOẶC CÁN BỘ HƯỚNG DẪN SINH VIÊN THỰC TẬP
1/ Tinh thần trách nhiệm thái độ:
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
2/ Ý thức tổ chức kỉ luật và chấp hành yêu cầu đơn vị giờ giấc, thời gian thực tập:
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
3/ Giao tiếp và ứng xử với các mối quan hệ trong thời gian thực tập:
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
4/ Kết quả thực hiện công việc được công ty phân công:
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
5/ Các ý kiến nhận xét khác (nếu có):
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
ĐÁNH GIÁ CHUNG
Giỏi Khá TB – Khá Trung bình
Tp.Hồ Chí Minh, ngày….. tháng……năm 2017
GIÁM ĐỐC
4. iii
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
NHẬN XÉT VÀ PHIẾU CHẤM ĐIỂM BÁO CÁO CHUYÊN ĐỀ
TỐT NGHIỆP CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
------
Tên chuyên đề:
Phân tích hoạt động bán hàng của Công ty Cổ phần dịch vụ
bất động sản Nam Việt
Sinh viên: Trần Ngọc Thơ
MSSV: 3110330272
Lớp: DQK1107
1. NHẬN XÉT
Về hình thức
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Về nội dung
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
Về thái độ và sự chuyên cần của sinh viên:
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………
5. iv
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
2. PHIẾU CHẤM ĐIỂM:
STT Nội dung Thang điểm Điểm
1 Hình thức và cấu trúc 2đ
- Ngôn ngữ trong sáng, mạch lạc, không có
lỗi chính tả, lỗi in ấn.
0,5đ
- Cấu trúc của chuyên đề hợp lí, bố cục chặt
chẽ, rõ ràng; trình bày đúng quy định
1đ
- Trích dẫn và trinh bày tài liệu tham khảo,
hình vẽ, bảng biểu rõ ràng và đúng quy định.
0,5đ
2 Nội dung 7đ
- Thu thập dữ liệu và phân tích tổng quan 1đ
- Phân tích thực trạng:
+ Đánh giá vai trò và các yếu tố tác động
+ Khà năng phân tích/đánh giá/tìm hiểu
hoạt động của tổ chức
1đ
2đ
- Giải pháp đối với thực trạng phân tích 1đ
- Mức độ thực hiện nhiệm vụ và kết quả đạt
được trong quá trình thực tập
1đ
- Biện pháp để hoàn thiện công việc được
phân công
1đ
3 Thái độ và sự chuyên cần của sinh viên 1đ
Tổng cộng điểm 10đ
Điểm số: Điểm chữ:
Xếp hạng:
Tp. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2022
Giáo viên hướng dẫn
T.S Nguyễn Thị Thanh Bình
6. 1
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ...................................................................................................................i
Nhận xét của đơn vị thực tập ......................................................................................ii
Nhận xét và chấm điểm của giáo viên ...................................................................... iii
Mục lục ...........................................................................……………………………1
PHẦN MỞ ĐẦU .......................................................................................................4
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
NAM VIỆT
1.1 Giới thiệu sơ nét về Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt ......5
1.1.1 Tổng quan về Công ty................................................................................5
1.1.2 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức của Công ty .................................................6
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển của Công ty......................7
1.2.1 Chức năng ..................................................................................................8
1.2.2 Nhiệm vụ....................................................................................................8
1.2.3 Định hướng phát triển ................................................................................8
1.3 Kết quả kinh doanh của Công ty ...................................................................8
1.4 Tình hình nhân sự của Công ty....................................................................10
1.5 Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của Công ty.........................................12
1.6 Giới thiệu về hoạt động của phòng kinh doanh ..........................................13
PHẦN 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NAM VIỆT
2.1 Vai trò của hoạt động bán hàng đối với Công ty Cổ phần dịch vụ bất
động sản Nam Việt ..................................................................................................17
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của Công ty ....................18
2.2.1 Yếu tố môi trường vĩ mô.........................................................................18
7. 2
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
2.2.1.1 Môi trường kinh tế ............................................................................18
2.2.1.2 Môi trường pháp luật.........................................................................19
2.2.1.3 Môi trường văn hóa- xã hội ..............................................................19
2.2.1.4 Môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng...............................................19
2.2.1.5 Môi trường công nghệ.......................................................................20
2.2.2 Yếu tố môi trường vi mô..........................................................................20
2.2.2.1 Khách hàng.........................................................................................20
2.2.2.2 Nguồn cung ứng.................................................................................20
2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh..............................................................................21
2.2.3 Yếu tố nội bộ Công ty..............................................................................21
2.2.3.1 Tình hình phát triển của Công ty .......................................................21
2.2.3.2 Uy tín công ty.....................................................................................21
2.2.3.3 Văn hóa Công ty.................................................................................22
2.2.3.4 Phương thức thanh toán của Công ty.................................................22
2.2.4 Ma trận SWOT của Công ty ....................................................................23
2.3 Phân tích hoạt động bán hàng ở Công ty cổ phần dịch vụ bất động sản
Nam Việt...................................................................................................................26
2.3.1 Quy trình bán hàng...................................................................................26
2.3.1.1 Tìm kiếm khách hàng.........................................................................26
2.3.1.2 Tiếp nhận yêu cầu khách hàng...........................................................29
2.3.1.3 Tư vấn ................................................................................................30
2.3.1.4 Thương lượng.....................................................................................31
2.3.1.5 Thực hiện giao dịch............................................................................32
2.3.1.6 Kết thúc giao dịch ..............................................................................34
2.3.1.7 Duy trì và chăm sóc khách hàng ........................................................34
2.3.2 Thực trạng quản trị lực lượng bán hàng...................................................35
2.3.2.1 Tổ chức lực lượng bán hàng ..............................................................35
2.3.2.2 Chính sách đối với người lao động ....................................................37
2.3.2.3 Công tác đào tạo nhân viên................................................................37
8. 3
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
2.4 Đánh giá hoạt động bán hàng tại Công ty ...................................................38
2.4.1 Những ưu điểm đạt được..........................................................................38
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân...............................................................39
2.5 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng tại Công ty .39
2.5.1 Đối với Công ty........................................................................................39
2.5.2 Đối với các chính sách của Nhà nước......................................................41
PHẦN 3
NHIỆM VỤ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
3.1 Nhiệm vụ được phân công.............................................................................43
3.2 Kết quả đạt được............................................................................................44
3.3 Những kĩ năng đã thực hiện..........................................................................44
3.4 Những kinh nghiệm đã tích lũy.....................................................................44
3.5 Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực tập.............................45
3.5.1 Thuận lợi ..................................................................................................45
3.5.2 Khó khăn ..................................................................................................45
3.6 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện đối với công việc được phân công
trong quá trình thực tập.........................................................................................46
KẾT LUẬN..............................................................................................................48
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................49
PHỤ LỤC
9. 4
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN MỞ ĐẦU
Nền kinh tế thị trường phát triển mạnh mẽ, cạnh tranh gay gắt đã gây không ít
khó khăn trong quá trình sản xuất kinh doanh. Một trong khó khăn đó là hoạt động
bán hàng. Vậy để bán được hàng các doanh nghiệp phải cạnh tranh để có thể chiếm
lĩnh được thị trường để tồn tại và phát triển. Do vậy doanh nghiệp phải bằng mọi
giá để đưa sản phẩm của mình tới tay khách hàng.
Là sinh viên chuyên ngành Quản trị kinh doanh, em đã được nhà trường trang
bị cho những kiến thức, lý luận về nghiên cứu công tác Quản trị. Trong thời gian
thực tập tốt nghiệp tại Công ty Cổ phẩn dịch vụ bất động sản Nam Việt, em đã được
quan sát, tìm hiểu thêm những vấn đề của thực tiễn hoạt động kinh doanh, đặc biệt
là một số khó khăn trong hoạt động bán hàng của Công ty.
Với mong muốn được đóng góp những ý kiến, đưa ra những giải pháp nhằm
giúp Công ty hoàn thiện hoạt động bán hàng để từ đó có thể củng cố và phát triển
hơn nữa, em đã lựa chọn đề tài: “Phân tích hoạt động bán hàng của Công ty Cổ
phần dịch vụ bất động sản Nam Việt”.
Chuyên đề ngoài phần mở đầu và kết luận được bố cục thành 3 phần:
Phần 1: Tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt
Phần 2: Phân tích hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần dịch vụ bất động
sản Nam Việt
Phần 3: Nhiệm vụ và kết quả đạt được trong quá trình thực tập
10. 5
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN 1
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN
NAM VIỆT
1.1 Giới thiệu sơ nét về Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt
1.1.1 Tổng quan về Công ty
Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt (NaviReal) được thành lập
ngày 23 tháng 10 năm 2008, giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0311971727
do Sở Kế Hoạch và Đầu tư TP. Hồ Chí Minh cấp.
- Tên Công ty: Công ty cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt
- Tên sàn giao dịch: Sàn giao dịch bất động sản Nam Việt
- Địa chỉ: 250 Nguyễn Thị Minh Khai, Phường 06, Quận 3, Thành Phố Hồ
Chí Minh
- Giấy phép kinh doanh: 0311971727 | Ngày cấp: 17/09/2012
- Mã số thuế: 0311971727
- ĐT: (08) 6291 1627 - Fax: (08) 6291 1630
- Website: www.navireal.com
- Email: info@navireal.com
- Logo Công ty
Hình 1.1: Logo Công ty
- Ngành nghề kinh doanh:
Giao dịch mua bán chuyển nhượng, thuê, thuê mua bất động sản
Môi giới bất động sản
Định giá bất động sản
Đấu giá bất động sản
11. 6
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Tư vấn bất động sản
Quảng cáo bất động sản
Quản lý bất động sản
1.1.2 Giới thiệu về cơ cấu tổ chức của Công ty
Sơ đồ tổ chức của Công ty
Hình 1.2: Sơ đồ tổ chức Công ty Cổ phần bất động sản Nam Việt
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Sơ đồ tổ chức của Công ty theo mô hình trực tuyến, đây là mô hình quản lý
phổ biến hiện nay. Cơ cấu tổ chức của Công ty đơn giản, cụ thể đảm bảo trách
nhiệm rõ ràng và thông tin nhanh chóng giữa các phòng ban và ban lãnh đạo.
Chức năng - Nhiệm vụ các phòng ban
Giám đốc
Quản trị tổng thể tất cả các hoạt động của Công ty, bao gồm tài chính, nhân
sự, kinh doanh và các hoạt động hằng ngày của Công ty, chỉ đạo, điều hành các bộ
phận liên kết thực hiện kế hoạch, nhiệm vụ kinh doanh theo quy chế quản lý, hoạt
động nội bộ. Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của Công
ty.
Phó Giám đốc
GIÁM ĐỐC
PHÓ GIÁM
ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG
HÀNH CHÍNH
NHÂN SỰ
12. 7
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Phó Giám đốc hỗ trợ Giám đốc trong từng lĩnh vực cụ thể và chịu trách
nhiệm trước Giám đốc về các nội dung công việc được phân công và những công
việc được Giám đốc ủy quyền.
Phòng Kinh doanh
Làm dịch vụ môi giới bất động sản và phụ trách các Văn phòng giao dịch bất
động sản về nghiệp vụ. Dịch vụ tiếp thị và phân phối độc quyền cho các nhà đầu tư
dự án bất động sản như căn hộ chung cư, căn hộ cao cấp cho thuê tại các trung tâm
đô thị.
Thực hiện các dịch vụ hỗ trợ giao dịch mua bán, chuyển nhượng, thuê bất
động sản.
Phòng hành chính nhân sự
Phát triển thực hiện các chính sách nhân sự (tuyển dụng, đào tạo, phát triển,
lương, thưởng, phúc lợi…), nội quy, quy định của Công ty. Xây dựng các tiêu
chuẩn, hệ thống đánh giá nhân sự về các vấn đề liên quan như: năng lực, kết quả
thực hiện công việc.
Kiểm tra, giám sát việc sử dụng quyền hạn, chấp hành các chính sách, chỉ thị
và quyết định liên quan đến nhân sự của Công ty. Tổ chức đào tạo kỹ năng, nghiệp
vụ, đánh giá trình độ năng lực cho cán bộ nhân viên Công ty.
Có nhiệm vụ quản lý toàn bộ nhân viên của Công ty, thực hiện các chức
năng quản lý và đào tạo nguồn nhân lực và phụ trách công tác hành chính văn thư
của Công ty.
Phòng kế toán
Kiểm tra, giám sát việc thực hiện công tác tài chính kế toán của Công ty.
Phân tích, đánh giá hiệu quả tài chính của Công ty theo từng thời kỳ, kiểm soát và
thực hiện các biện pháp khắc phục những tồn tại, thiếu sót trong quản lý thu chi và
sử dụng tài chính của Công ty.
Tìm kiếm các nguồn vốn với chi phí sử dụng vốn tốt nhất, nhằm phục vụ nhu
cầu tài chính ngắn hạn và chiến lược phát triển trung và dài hạn của Công ty.
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và định hướng phát triển của Công ty
13. 8
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
1.2.1 Chức năng
Sàn giao dịch bất động sản Nam Việt chuyên ký gửi mua bán nhà đất, cung
cấp các dịch vụ môi giới mua bán, cho thuê, hỗ trợ cung cấp các tiện ích cần thiết,
cung cấp dịch vụ quản lý bất động sản cho các chủ sở hữu bất động sản lớn.
1.2.2 Nhiệm vụ
Sàn giao dịch bất động sản Nam Việt ra đời với mong muốn tạo một kênh
thông tin hữu hiệu, nơi đáng tin cậy để các nhà đầu tư, các tổ chức, cá nhân trong và
ngoài nước có thể tiếp cận, thực hiện việc giao dịch bất động sản một cách nhanh
chóng, an toàn. Đồng thời thúc đẩy tính chuyên nghiệp và nâng cao năng lực cạnh
tranh của các sản phẩm hàng hóa trên sàn giao dịch.
1.2.3 Định hướng phát triển
Trở thành doanh nghiệp hàng đầu về đầu tư – kinh doanh bất động sản
chuyên nghiệp tại Việt Nam. Liên kết, phát triển mạnh trong lĩnh vực đầu tư dự án,
đầu tư tài chính. Đào tạo – xây dựng đội ngũ nhân viên năng động, có trình độ
chuyên môn giỏi, thích ứng nhanh nhạy thị trường và tâm huyết với nghề bất động
sản.
Từng bước chuyển hóa cung cấp đa dạng các loại hình dịch vụ bất động sản
theo một phong cách chuyên nghiệp nhất. Không ngừng sáng tạo, nâng cao tính
chuyên nghiệp, không ngừng cung cấp các giải pháp tối ưu, tạo sự thuận lợi tối đa
cho khách hàng theo mô hình một cửa khép kín. Là cầu nối tin cậy, uy tín giữa
người mua và người bán trong giao dịch bất bất động sản.
1.3 Kết quả kinh doanh của Công ty
Phụ lục 1: Bảng 1.1: Kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm từ 2011-2013
Bảng 1.2: Tóm tắt Doanh thu- Chi phí- Lợi nhuận của Công ty Đơn vị: Tỷ đồng
Năm 2011 2012 2013
Doanh thu 71.1 39.3 69.2
Chi phí 49.3 20.2 60.8
Lợi nhuận 21.8 19.1 8.4
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty)
14. 9
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Nhìn vào bảng kết quả hoạt động kinh doanh trong 3 năm cho ta thấy:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp các dịch vụ trong 3 năm 2011, năm
2012 và năm 2013 có sự tăng giảm, chênh lệch lớn:
Năm 2011 doanh thu thuần là 71.1 tỷ, nhưng đến năm 2012 doanh thu thuần
chỉ còn 39.3 tỷ giảm hơn 44.73%. Mặc dù các khoản giảm trừ doanh thu (sản phẩm
trả lại, sản phẩm tồn đọng) trong năm 2012 chỉ chiếm không đáng kể so với tổng
doanh thu bán hàng cung cấp dịch vụ và đã giảm thiểu đến 94.5% so với các khoản
giảm giảm trừ doanh thu trong năm 2011 tuy nhiên tổng doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ lại thấp giảm hơn 50.4 tỷ so với năm 2011 vì vậy doanh thu thuần
giảm mạnh. Nguyên nhân do trong năm 2012, tình hình kinh tế khó khăn, thị trường
bất động sản “đóng băng”. Việc tìm kiếm khách hàng khó khăn vì khách hàng đợi
thị trường sôi động lại mới quyết định mua.
Năm 2013 doanh thu thuần đã tăng trở lại gần bằng năm 2011và gấp 43.13%
so với năm 2012. Các khoản giảm trừ doanh thu trong năm 2013 chiếm tỉ lệ rất thấp
so với tổng doanh thu, nhờ tình hình kinh tế trong thời gian này hồi phục và thị
trường bất động sản đã ồn định, khách hàng quay trở lại mua sản phẩm nhiều hơn.
- Giá vốn hàng bán trong năm 2012 giảm 78.82% so với năm 2011, tuy nhiên đến
năm 2013 lại tăng lên gần về mức năm 2011. Vì giá vốn hàng bán của Công ty
chiếm tỉ lệ lớn nên lợi nhuận gộp của 2 năm 2011 và năm 2013 đã giảm đáng kể.
Trong đó năm 2013 giá vốn hàng bán tăng cao do thị trường mới ổn định trở lại
khiến lợi nhuận gộp chỉ còn 22.3 tỷ giảm 25.83% so với năm 2013.
- Chi phí quản lý doanh nghiệp trong 3 năm tương đối ổn định, tuy nhiên trong
năm 2013 Công ty có thêm phần chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
có tăng so với năm 2011 và 2012. Điều này cho thấy Công ty đã chú trọng nhiều
hơn vào công tác bán hàng.
- Nhìn vào tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của 3 năm có thể thấy giai đoạn
2011-2012 tăng giảm không đáng kể. Nhưng đến năm 2013 tổng lợi nhuận giảm
hơn 56.04% so với năm 2012 từ mức 19.1 tỷ giảm còn 8.4 tỷ. Nguyên nhân trong
năm 2013 mặc dù tình hình kinh tế đã dần ổn định nhưng doanh thu bán hàng chưa
15. 10
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
cao trong khi giá vốn hàng bán trong năm này chiếm tỉ lệ lớn, mặc khác Công ty
chú trọng công tác bán hàng hơn, thêm chi phí bán hàng và các chi phi quản lý
doanh nghiệp khiến tổng lợi nhuận kế toán trước thuế giảm. Đây cũng là tình hình
chung của hầu hết các Công ty bất động sản.
- Năm 2013 là năm có nhiều sự thay đổi trong cơ cấu tổ chức và kinh doanh của
Công ty cho thấy ban lãnh đạo Công ty đã quan tâm nhiều hơn vào công tác bán
hàng, sẽ giúp Công ty phát triển tốt hơn trong thời gian tới.
1.4 Tình hình nhân sự của Công ty
Bảng 1.3: Tình hình lao động năm 2013
Yếu tố Số lượng Tỉ lệ
Số lượng nhân viên 120
Phân theo giới tính
Nam 63 52.5%
Nữ 57 47.5%
Phân theo độ tuổi
Từ 18 – 30 78 65%
Từ 31- 40 27 22.5%
Trên 40 15 12.5%
Phân theo trình độ chuyên môn
Đại học và trên đại học 75 62.5%
Cao đẳng 35 29.2%
Trung cấp chuyên nghiệp 10 8.3%
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
16. 11
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
65%
22.5%
12.5%
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Từ 18-30 Từ 31- 40 Trên 40
Hình 1.3: Cơ cấu lao động theo giới tính
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Số lượng lao động nam và nữ của Công ty chỉ chênh lệch ít, mặc dù đặc thù
ngành bất động sản áp lực nhưng số lượng lao động nữ chiếm tỉ lệ gần ngang lao
động nam cho thấy sức hút của ngành với nữ không hề nhỏ. Điều này đem lại lợi
ích cho Công ty khi lao động nữ thường kiên nhẫn và biết lắng nghe khách hàng
hơn lao động nam thuận lợi cho quá trình tiếp nhận và tư vấn cho khách hàng.
Công ty không có sự phân biệt giữa lao động nam và lao động nữ. Đảm bảo
sự bình đẳng giữa các nhân viên, hướng nhân viên vào mục tiêu bán hàng.
Hình 1.4: Cơ cấu lao động theo độ tuổi
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Cơ cấu lao động phân theo độ tuổi phản ánh:
Lực lượng lao động của Công ty đa số còn trẻ chiếm đến 65%, điều này đem
lai cho Công ty những luồng gió mới, ý kiến sáng tạo, sự nhiệt huyết năng động của
tuổi trẻ góp phần phát huy khả năng bán hàng đem về lợi nhuận cho Công ty.
52%
48%
Cơ cấu lao động theo giới tính
Nam Nữ
17. 12
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
62.5%
29.2%
8.3%
Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
Đại học và trên đại học Cao đẳng
Trung cấp chuyên nghiệp
Với tính chất Công việc cần nhiều lao động kinh nghiệm thế nhưng với độ
tuổi trên 31 chiếm tỉ lệ không cao khoảng 35%. Vì vậy Công ty phải đẩy mạnh
chương trình đạo tạo, hướng dẫn cho nhân viên mới một cách đầy đủ để có những
đội ngũ nhân viên giỏi, đầy năng lực.
Hình 1.5: Cơ cấu lao động theo trình độ chuyên môn
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Hầu hết đội ngũ lao động của Công ty đều là lao động có trình độ, trong đó
lao động có trình độ cao Đại học và trên đại học chiếm tỉ lệ lớn khoảng 62.5% đem
lại nhiều thuận lợi cho sự phát triển của Công ty. Bên canh đó các cấp lãnh đạo hầu
hết là những người đã từng làm việc nhiều năm trong lĩnh vực bất động sản, am
hiểu thị trường giúp Công ty có những chiến lược bán hàng hiệu quả.
1.5 Tình hình tài sản và cơ sở vật chất của Công ty
Bảng 1.4: Tình hình tài sản Công ty Đơn vị: Triệu đồng
Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Tài sản ngắn hạn 40,024 33,782 38,111
Tài sản dài hạn 120,221 152,369 134,964
Tổng tài sản 160,245 186,151 173,076
Nợ ngắn hạn 77,104 73,889 70,888
Nợ dài hạn 12,527 27,606 15,153
Tổng nợ 89,631 101,495 86,041
Vốn chủ sở hữu 70,614 84,655 87,035
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty)
18. 13
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Tổng tài sản trong 3 năm chênh lệch không đáng kể. Tài sản dài hạn của
Công ty chiếm tỉ lệ lớn so với tổng tài sản. Cụ thể năm 2011 tài sản dài hạn chiếm
75.02%, năm 2012 là 81.85%, năm 2013 là 77.98%. Điều này cho thấy Công ty
luôn quan tâm và đầu tư lâu dài cho cơ sở vật chất máy móc thiết bị phục vụ công
tác bán hàng.
Vì là công ty làm dịch vụ bán hàng nên số nợ ngắn hạn của Công ty chiếm tỉ
lệ lớn so với nợ dài hạn. Tổng nợ trong năm 2012 tăng 11,864 triệu đồng so với
năm 2011 vì tình hình kinh tế trong năm này khó khăn, số nợ dài hạn chưa trả được
từ năm trước thêm vào khiến tổng nợ tăng. Tuy nhiên đến năm 2013, nhờ những kết
quả thuận lợi trong kinh doanh, cùng sự thay đổi trong cơ cấu hoạt động bán hàng
nên nợ dài hạn đã giảm xuống, tổng nợ giảm hơn 15.23% xuống chỉ còn 86,041
triệu đồng.
1.6 Giới thiệu về hoạt động của phòng kinh doanh
Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh
Hình 1.6: Sơ đồ tổ chức phòng kinh doanh
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Sơ đồ tổ chức trong phòng kinh doanh khá đơn giản thể hiện sự linh động
trong việc truyền đạt thông tin nhiệm vụ. Những sản phẩm mới của Công ty sẽ được
TRƯỞNG
PHÒNG KINH
DOANH
TRỢ LÝ
KINH DOANH
NHÂN VIÊN
KINH DOANH
GIÁM ĐỐC
KINH DOANH
19. 14
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
phổ biến đến nhân viên kinh doanh cùa Công ty nhanh hơn. Việc triển khai bán
hàng sẽ hiệu quả.
Chức năng
Là phòng chuyên môn nghiệp vụ tham mưu cho ban lãnh đạo Công ty trong
lĩnh vực kế hoạch kinh doanh bất động sản, giao dịch kinh doanh nhà ở, khu đô thị,
chung cư và các dự án bất động sản khác.
Nhiệm vụ
Giám đốc kinh doanh
Phổ biến các kế hoạch và chiến lược kinh doanh của Công ty cho phòng kinh
doanh, chịu trách nhiệm về hoạt động kinh doanh trước ban lãnh đạo Công ty.
Trưởng phòng
- Lập và triển khai thực hiện chiến lược, kế hoạch kinh doanh khai thác
bất động sản.
- Xây dựng và mở rộng các mối quan hệ với các đối tác, chủ đầu tư, chủ dự
án, thổ cư.
- Thiết lập hệ thống khách hàng chiến lược, khách hàng tiềm năng và chăm
sóc khách hàng hiện có.
Trợ lý kinh doanh và nhân viên kinh doanh
- Hỗ trợ tốt nhất cho trưởng phòng
- Đồng thời nghiên cứu, tìm kiếm, tìm hiểu thông tin hàng hóa bất động sản
riêng lẻ, dự án mới, thiết lập quan hệ với các chủ đầu tư dự án, thổ cư đối tác
để tìm nguồn hàng hoá bất động sản cho Công ty.
- Đàm phán, thương lượng, tư vấn với đối tác để tìm kiếm nguồn hàng hoá bất
động sản có giá cả tốt nhất, cạnh tranh nhất để có thể mang lại hiệu quả kinh
doanh tốt nhất cho Công ty.
Nguyên tắc hoạt động
Để đảm bảo công việc điều hành hoạt động được xuyên suốt và theo một trật
tự nhất định, các thành viên trong phòng luôn đảm bảo thực hiện một số nguyên tắc
chung sau đây:
20. 15
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
- Tôn trọng, trách nhiệm và trung thực.
- Đề xuất, xử lý công việc không vượt cấp.
- Chịu sự căn cứ vào chỉ đạo của Ban lãnh đạo Công ty, lãnh đạo phòng có
trách nhiệm hoạch định chương trình, công việc cụ thể và phổ biến đến các
tổ thực hiện.
- Các lãnh đạo nói chung và từng nhân viên trong phòng nói riêng có nhiệm vụ
thực hiện các công việc được phân công và chịu trách nhiệm về những phần
việc của mình. Mọi khó khăn vướng mắc trong quá trình thực hiện cần báo
cáo ngay cho lãnh đạo phòng để xử lý và tìm hướng giải quyết.
- Tất cả các văn bản trước khi trình Ban lãnh đạo kí tên đều nhất thiết phải qua
sự kiểm tra, kiểm soát của lãnh đạo phòng. Tuyệt đối nghiêm cấm các trường
hợp cá nhân tự trình kí những vấn đề liên quan đến chức năng hoạt động của
phòng có tính vượt cấp, chỉ đạo toàn diện của lãnh đạo.
- Tuyệt đối bảo mật các số liệu và tình hình kinh doanh nội bộ của Công ty.
Mối quan hệ làm việc
Đối với lãnh đạo cấp trên tuyệt đối tôn trọng và trung thực. Ngoài chức năng
kinh doanh còn là phòng tham mưu cho ban lãnh đạo trong việc quản lý kinh doanh
trong toàn hệ thống Công ty, do đó mỗi cán bộ - nhân viên thuộc phòng phải chịu sự
quản lý và chỉ đạo trực tiếp từ ban lãnh đạo Công ty.
Đối với các phòng chức năng khác, có mối liên hệ chặt chẽ với phòng kế
toán về mặt tài chính, phòng hành chính nhân sự về mặt nhân sự.
Đối với khách hàng, nhân viên chỉ được tiếp xúc và đàm phán khi đã báo cáo
với lãnh đạo phòng và phải báo cáo kết quả cho lãnh đạo phòng về những thỏa
thuận hợp tác kinh doanh. Quá trình tiếp xúc, thực hiện hợp đồng với khách hàng
cần tôn trọng, không gây khó khăn cho khách hàng nhằm đẩy mạnh công việc kinh
doanh cũng như giữ uy tín cho Công ty.
Từ những phân tích tổng quan về Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản
Nam Việt, có thể thấy Công ty đang trên đà phát triển, đội ngũ nhân viên trẻ ham
học hỏi, cùng đội ngũ cán bộ quản lý có kinh nghiệm sẽ từng bước giúp Công ty
21. 16
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
phát triển hơn nữa. Với mong muốn hiểu rõ hơn về hoạt động bán hàng của Công ty
trong tình hình kinh tế hiện nay, phần 2 trong chuyên đề báo cáo sẽ phân tích cụ thể
nhằm đưa ra những giải pháp giúp Công ty hoạt động tốt hơn.
22. 17
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN 2
PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG BÁN HÀNG CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN
DỊCH VỤ BẤT ĐỘNG SẢN NAM VIỆT
2.1 Vai trò của hoạt động bán hàng đối với Công ty cổ phần dịch vụ bất động
sản Nam Việt.
Bảng 2.1: Cơ cấu tổng doanh thu Đơn vị: VND
Năm
Tổng doanh thu
bán hàng và
cung cấp dịch vụ
Tổng doanh thu
bán hàng
Tổng doanh thu
cung cấp dịch vụ
2011 92,918,049,760 76,192,800,800 16,725,248,960
2012 40,524,893,176 30,393,669,880 10,131,223,290
2013 69,803,325,378 58,983,809,940 10,819,515,430
(Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty)
Hình 2.1: Cơ cấu tổng doanh thu (Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty)
Từ bảng tổng doanh thu hoạt động bán hàng có thể thấy hoạt động bán hàng
chiếm tỉ lệ rất lớn trong tổng doanh thu chung của Công ty. Vì vậy Công ty luôn
0
10
20
30
40
50
60
70
80
90
100
Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Cơ cấu tổng doanh thu
(Đơn vị: Tỷ đồng)
Tổng doanh thu cung cấp dịch
vụ
Tổng doanh thu bán hàng
82%
75%
84.5%
18%
25%
15.5%
23. 18
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
chú trọng vào công tác bán hàng, không ngừng đẩy mạnh và thay đổi phương thức
bán hàng phù hợp.
Cụ thể đầu năm 2022, Công ty đã họp ban lãnh đạo và đề ra phương hướng
hoạt động và kế hoạch đầu tư cho hoạt động bán hàng:
- Tập trung chính vào hoạt động bán hàng
- Thay đổi cơ cấu tổ chức quản lý bán hàng phù hợp
- Chỉ tiêu lợi nhuận vượt mức năm 2013
- Tiến hành mở rộng tìm kiếm khách hàng
- Tập trung liên kết với các đối tác hiện tại, và tìm kiếm đối tác mới
- Đảm bảo lợi nhuận thu về tốt nhất từ các sản phẩm hiện tại: Khu căn hộ
Mega Residence, khu chung cư Hưng Phát, và dự án Sunny Plaza.
2.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến hoạt động bán hàng của Công ty
2.2.1 Yếu tố môi trường vĩ mô
2.2.1.1 Môi trường kinh tế
Nền kinh tế hiện nay đang dần hồi phục, lãi suất huy động tiếp tục giảm kéo
theo lãi suất cho vay giảm giúp thị trường bất động sản dần ổn định.
Theo khảo sát của CBRE (CB Richard Ellis Group) – tập đoàn đa quốc gia nổi
tiếng trong lĩnh vực bất động sản đã đưa ra một khảo sát công bố vào ngày 1/4/2022
về doanh số bán hàng chỉ tính trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh (thị trường sôi
động nhất của bất động sản) vào quý 1/2022 tăng 9.8% so với quý trước với khoảng
2600 căn hộ được bán. Trong quý 1/2022 cũng ghi nhận 1887 căn hộ được chào
bán, tăng 140% so với cùng kì năm 2013 (Nguồn: Báo Tuổi Trẻ, trang 7, số ra ngày
2/4/2022). Điều này cho thấy nhu cầu về nhà ở đang có xu hướng tăng cao ở Việt
Nam tạo thuận lợi cho hoạt động kinh doanh bất động sản.
Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ kinh tế với thế giới và khu vực, thu hút
nhiều nhà đầu tư đầu tư vào các trung tâm Thành phố lớn nên nhu cầu mua bất động
sản phục vụ sản xuất kinh doanh, làm văn phòng, nhà ở sẽ tăng vọt.
Bên cạnh đó Nhà nước hỗ trợ gói 30 nghìn tỷ đồng có hiệu lực từ ngày
1/6/2013 đã giúp thị trường bất động sản phát triển và mới đây nhất trong đầu năm
24. 19
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
2022 các ngân hàng lớn còn tiếp tục đưa ra gói 50 tỷ đồng để hỗ trợ vay mua nhà
kích thích sự phát triển của thị trường.
2.2.1.2 Môi trường pháp luật
Luật kinh doanh bất động sản đã công nhận nghề môi giới bất động sản và
quy định khi kinh doanh dịch vụ môi giới bất động sản phải có chứng chỉ môi giới
bất động sản, một số giao dịch phải qua sàn giao dịch bất động sản.
Đồng thời, hoạt động sản xuất kinh doanh của các Công ty chịu sự điều chỉnh
của Luật Xây dựng, Luật Đất đai, Luật Nhà ở, Luật Kinh doanh bất động sản, Luật
Doanh nghiệp và các luật khác. Hệ thống quy phạm pháp luật điều chỉnh hoạt động
thị trường bất động sản đang ngày càng bền vững và lành mạnh, môi trường đầu tư
thông thoáng và thuận lợi cho cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài.
2.2.1.3 Môi trường văn hóa- xã hội
Sự tăng trưởng về dân số và các nhu cầu phát triển: Tăng trưởng dân số làm
tăng mọi nhu cầu của xã hội và theo đó cầu về nhà đất tăng lên. Lượng cầu bất động
sản là một đại lượng tỷ lệ thuận với yếu tố dân số, đặc biệt khi tỷ lệ tăng dân số cơ
học càng cao sẽ gây ra những đột biến về cầu bất động sản.
Tập quán truyền thống ảnh hưởng trực tiếp vào cách tiến hành thực hiện các
giao dịch mua, bán, thuê, mướn, thế chấp trên thị trường bất động sản, nó có tác
dụng đẩy mạnh hoặc làm hạn chế các giao dịch đảm bảo độ tin cậy giữa các bên
mua – bán, thuê – cho thuê. Nó cũng có tác dụng làm đẩy nhanh hoặc chậm tiến
trình thanh toán giữa các bên với nhau.
Thị hiếu cũng tác động trực tiếp đến thị trường bất động sản. Chẳng hạn, sự
quan tâm của người có nhu cầu bất động sản về vị trí, hình dạng, phương hướng,
phong thủy, kiến trúc, kiểu dáng, tính hiện đại – cổ điển của bất động sản phù hợp
với mục đích sử dụng cụ thể như làm văn phòng, nhà ở, cho thuê.
2.2.1.4 Môi trường tự nhiên và cơ sở hạ tầng
Môi trường tự nhiên: Môi trường yên tĩnh trong lành, gần với thiên nhiên,
cảnh quan đẹp, vị trí và phong thủy tốt sẽ khiến khách hàng quan tâm và chú ý
nhiều hơn.
25. 20
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Thiết kế, kiến trúc và diện tích sản phẩm: Là chung cư, căn hộ hay biệt thự
cao cấp, nội thất bên trong, bài trí thế nào, đều ảnh hưởng tới sự lựa chọn của khách
hàng.
2.2.1.5 Môi trường công nghệ
Công nghệ thông tin là một yếu tố khá quan trọng ảnh hưởng tới công việc
của người môi giới. Việc toàn cầu hóa thông tin là giải pháp hữu hiệu cho mọi khía
cạnh hoạt động của văn phòng môi giới.
Công nghệ giúp cho văn phòng môi giới có sự thống nhất bên trong về tổ
chức, cũng như tin học hóa các mối quan hệ với môi trường bên ngoài ở phạm vi
quốc gia và quốc tế.
2.2.2 Yếu tố môi trường vi mô
2.2.2.1 Khách hàng
Khách hàng là yếu tố chính mang lại lợi nhuận cho Công ty. Trong nền kinh
tế hiện nay, khách hàng cân nhắc kĩ lưỡng khi mua một hàng hóa nào đó đặc biệt là
hàng hóa có giá trị cao như bất động sản.
Phân khúc khách hàng của bất động sản hiện nay đa dạng với những nhu cầu
khác nhau:
- Nhóm khách hàng mua để ở
- Nhóm khách hàng mua để kinh doanh địa ốc
- Nhóm khách hàng có thu nhập cao
- Nhóm khách hàng có thu nhập thấp và trung bình
2.2.2.2 Nguồn cung ứng
Nguồn cung cấp của ngành bất động sản chủ yếu từ khu vực dân cư, các
doanh nghiệp làm trung gian trong việc trao đổi sản phẩm. Đối với sản phẩm và
dịch vụ như căn hộ, văn phòng cho thuê, khách sạn thì nhà cung cấp chủ yếu là các
chủ đầu tư trong ngành nghề bất động sản.
Những đối tác cung ứng của Nam Việt đa dạng như Công ty cổ phần Savimex,
Tổng Công ty cổ phần Phong Phú, Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Xây Dựng và
Sản Xuất Hưng Lộc Phát, Tập đoàn điện lực Việt Nam EVN, Tập đoàn Dầu Khí
26. 21
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Việt Nam, Công ty Cổ phần Hoàng Anh Gia Lai, Tổng Công ty Nông nghiệp Sài
Gòn, Công ty Cổ phần đầu tư và kinh doanh nhà Khang Điền…
2.2.2.3 Đối thủ cạnh tranh
Trong mọi ngành nghề, cạnh tranh là điều không thể tránh khỏi. Ngành kinh
doanh bất động sản là ngành có tiềm năng phát triển rất lớn nên ngày càng nhiều
doanh nghiệp tham gia vào lĩnh vực này. Các đối thủ luôn có những thay đổi về
phương pháp bán hàng thậm chí chấp nhận giảm lợi nhuận để bán được hàng. Vì
vậy tình hình cạnh tranh trong ngành rất gay gắt.
Những đối thủ cạnh tranh của Nam Việt rất nhiều có thể kể đến: Những sàn
giao dịch thuộc các Công ty như Saigon Land, Sacomreal, Phát Hưng - Địa ốc Sài
Gòn, Homecare, Đầu tư Xây dựng Bình Chánh (BCCI), Công ty cổ phần địa ốc 11,
Sàn giao dịch bất động sản VietReal, Sàn giao dịch bất động sản Thiên Đức, Công
ty cổ phần Đầu tư Xây Dựng - Tư Vấn Địa Ốc Việt, Công ty bất động sản An Phú
Hưng…
2.2.3 Yếu tố nội bộ Công ty
2.2.3.1 Tình hình phát triển của Công ty
Công ty cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt là Công ty mới thành lập và
hoạt động trong lĩnh vực vụ bất động sản chưa lâu. So với hầu hết các đối thủ cùng
ngành về thời gian thành lập thì Công ty vẫn còn non trẻ. Tuy nhiên Công ty có đội
ngũ quản lý và ban lãnh đạo có kinh nghiệm thực tế. Đội ngũ nhân viên trẻ nhiệt
tình, năng động và học hỏi nhanh. Chính điều này giúp Công ty không ngừng phát
triển vững mạnh.
2.2.3.2 Uy tín công ty
Trong ngành bất động sản yếu tố uy tín, thương hiệu của Công ty là cực kì
quan trọng, khách hàng quan tâm mua vụ bất động sản của những doanh nghiệp có
tên tuổi, có uy tín trên thị trường bất động sản. Công ty Cổ phần dịch vụ bất động
sản Nam Việt tuy mới chỉ hoạt động vài năm trở lại đây nhưng cũng đã tạo dựng
được một thương hiệu vững chắc trong ngành và ngày càng tiếp tục tạo dựng uy tín
được nhiều khách hàng tín nhiệm. Công ty là đối tác tin cậy trong viêc bán các sản
27. 22
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
phẩm có giá trị cao như khu căn hộ Mega Residence, chung cư Hưng Phát, dự án
Sunny Plaza, Era Town…
2.2.3.3 Văn hóa Công ty
Ngay khi mới thành lập, Ban lãnh đạo Công ty đã nhận thức rằng: “Muốn việc
kinh doanh ngày càng phát triển vững mạnh, một tổ chức quản trị tốt chưa đủ mà
phải nhanh chóng hòa nhập và gắn kết mọi nhân viên lại với nhau tạo nên một môi
trường văn hóa, thân thiện là điều không thể thiếu”.
Tập thể nhân viên Công ty quyết tâm hướng tới mục tiêu chung “Vì sự phát
triển của Công ty và sự hài lòng tuyệt đối của khách hàng”. Mỗi nhân viên Công ty
luôn là một mắt xích không thể tách rời, tạo nên một tập thể đoàn kết vững mạnh,
cùng nhau học tập – làm việc, cùng nhau trao đổi kiến thức về sản phẩm, củng cố
kỹ năng phục vụ khách hàng và cùng nhau chia sẻ thành quả do mình tạo ra.
Hơn thế nữa, Công ty luôn mang lại giá trị tinh thần phong phú đến các đối
tác những nét văn hóa hiếu khách Á Đông truyền thống, cũng như luôn quan tâm
đến đời sống tinh thần của các nhân viên thuộc Công ty.
2.2.3.4 Phương thức thanh toán của Công ty
Tình hình kinh tế mặc dù đang hồi phục, tuy nhiên nhu cầu mua bất động sản,
mua nhà và căn hộ của khách hàng không thực sự nhiều. Khách hàng mong muốn
có được một nơi ở tiện nghi an toàn với giá cả phù hợp với thu nhập của mình.
Nắm bắt được suy nghĩ của khách hàng, Công ty đã đưa ra phương thức thanh
toán linh động hợp lí, giảm bớt các thủ tục rườm rà:
- Mỗi lần giao dịch khách hàng sẽ được ngân hàng hỗ trợ 50- 70%, còn lại
khách hàng chỉ phải trả trước 30- 50%.
- Công ty còn tạo điều kiện thanh toán nhiều đợt để giảm bớt nỗi lo tài chính
của khách hàng.
- Ngoài ra khi khách hàng thanh toán nhanh, hoặc thanh toán 100% nhận sổ
sẽ được hưởng chính sách chiết khấu cụ thể từng trường hợp.
28. 23
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 2.2: Danh sách một số ngân hàng liên kết với Công ty
Dự án Tên ngân hàng hỗ trợ Ghi chú
Mega Residence
Ngân hàng ANZ, ngân hàng
Vietinbank, ngân hàng
Vietcombank chi nhánh quận 6
Tối đa 20 năm, tối đa
70% giá trị căn hộ
Sunny Plaza
Ngân hàng MB chi nhánh Gia
Định, Vietcombank chi nhánh
quận 1
Tối đa 15 năm, tối đa
60% giá trị căn hộ
Era Town Ngân hàng BIDV, ngân hàng
Bưu Điện Liên Việt
Tối đa 15 năm, tối đa
70% giá trị căn hộ
Hoàng Anh
Thanh Bình
Ngân hàng BIDV, ngân hàng
ANZ
Mức vay tối đa 60%
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Phụ lục 2: Phương thức thanh toán cho một sản phẩm của Công ty: Căn hộ
Mega Residence
2.2.4 Ma trận SWOT của Công ty
Điểm mạnh (Strengths)
- S1: Công ty có danh tiếng tốt tạo được uy tín trên thị trường bất động sản
cũng như được sự tín nhiệm của khách hàng .
- S2: Công ty có kinh nghiệm trong việc bán các dự án lớn, có giá trị tài sản
cao: Khu căn hộ Mega Residence, chung cư Hưng Phát, dự án Era Lạc Long
Quân, Tăng Phú House, Sunny Plaza…
- S3: Khả năng quản lí bán hàng, phương thức thanh toán linh động thu hút
được nhiều khách hàng.
- S4: Các nhà quản lí Công ty có kinh nghiệm trong lĩnh vực bất động sản (ít
nhất là 5 năm). Đội ngũ nhân viên trẻ năng động, học hỏi nhanh.
- S5: Văn hóa Công ty được xây dựng vững chắc hài hòa tạo động lực giúp
cán bộ và nhân viên trong Công ty cùng làm việc thoải mái, hoàn thiện và
phát triển các kĩ năng bán hàng đem lại lợi nhuận cho Công ty.
29. 24
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Điểm yếu (Weaknesses)
- W1: Trình độ nhân viên còn chưa đồng đều, hầu hết nhân viên còn trẻ nên
vẫn còn thiếu kinh nghiệm.
- W2: Các hoạt động quảng bá doanh nghiệp, hình ảnh Công ty cũng như các
hoạt động quảng cáo sản phẩm của Công ty còn mờ nhạt, các chương trình
tiếp thị chưa mạnh.
- W3: Các thủ tục pháp lí trong bán hàng còn chậm, không chủ động được vấn
đề thời gian do những quy định về đất đai còn phức tạp, chưa rõ ràng.
Cơ hội (Opportunities)
- O1: Thị trường bất động sản đang dần khôi phục lại sau một thời gian dài
“đóng băng”.
- O2: Nhà nước và các ngân hàng đã có những ưu đãi cho ngành.
- O3: Việt Nam ngày càng mở rộng quan hệ kinh tế với thế giới và khu vực
thúc đẩy đầu tư và nhu cầu về nhà ở, văn phòng làm việc.
- O4: Pháp luật ngày càng hoàn thiện và tạo môi trường pháp lý thuận lợi cho
thị trường bất động sản phát triển.
Thách thức (Threats)
- T1: Số doanh nghiệp tham gia vào bất động sản ngày càng nhiều, dẫn đến
cạnh tranh gay gắt.
- T2: Tình hình kinh tế mới hồi phục, bất động sản đang ấm dần, nhưng cầu
vẫn thấp, trong khi số lượng cung đang dư, tỉ lệ trống, chưa thực hiện được
giao dịch vẫn còn nhiều.
- T3: Mặc dù các chính sách pháp luật Nhà nước đang thông thoáng hơn tuy
nhiên các quy định mới về thu tiền sử dụng đất và các chi phí khác của
Chính phủ đang ngày càng chi tiết và tăng cao. Vì vậy, nguy cơ về việc tăng
giá sản phẩm là điều khó tránh khỏi ảnh hưởng đến tâm lý khách hàng.
30. 25
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 2.3: Các chiến lược cho ma trận SWOT
Nhóm chiến lược SO Nhóm chiến lược ST
S1O1: Khai thác triệt để thị trường
hiện có, tiếp tục tìm kiếm khách hàng
mới
S1O2: Nâng cao dịch vụ chăm sóc
khách hàng, mở rộng thị trường ở các
phân khúc mới như khách hàng có thu
nhập thấp và trung bình.
S3O3: Tập trung đầu tư vào công tác
bán hàng đón đầu cơ hội mới.
(S1+S3)T2: Đẩy mạnh hoạt động xúc
tiến bán hàng, hoạt động marketing,
thu hút khách hàng quan tâm.
(S2+S4)T1: Liên kết với các đối thủ
giảm sức ép canh trạnh đảm bảo lợi
ích hai bên.
S5T1: Tiếp tục xây dựng văn hóa
Công ty trên cơ sở mỗi nhân viên là
vai trò quan trọng, tạo khác biệt so với
các đối thủ.
Nhóm chiến lược WO Nhóm chiến lược WT
W1O1: Tổ chức các khóa huấn luyện
kinh nghiệm bán hàng cho nhân viên
đồng thời nâng cao trình độ quản lý
cho các cấp quản lý
W2O1: Đẩy mạnh công tác xúc tiến
nâng cao hình ảnh Công ty
W2T2: Tiếp tục đẩy mạnh công tác
marketing, nâng cao hoạt động bán
hàng, chú trọng vào các dịch vụ chăm
sóc khách hàng, các dịch vụ hậu mãi
làm thỏa mãn khách hàng.
W1T1: Quan tâm công tác đào tạo
hơn nữa, tăng cường kiểm soát thường
xuyên đột xuất.
Đánh giá:
Có thể thấy Công ty có những thuận lợi để phát triển: Công ty có nguồn lãnh
đạo có kinh nghiệm, bên cạnh đội ngũ nhân viên trẻ năng động, nhiệt tình và học
hỏi nhanh. Phương thức bán hàng cũng như thanh toán linh động.
Các sản phẩm nhiều sự lựa chọn phù hợp các nhóm khách hàng khách nhau
từ người có thu nhập cao đến những khách hàng có thu nhập trung bình và thu nhập
thấp. Văn hóa Công ty được xây dựng rất sớm từ khi mới thành lập, tạo cảm giác
31. 26
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
gắn bó giữa các nhân viên và lãnh đạo. Bên cạnh đó kinh tế đang phát triển ổn định
và các chính sách nhà nước đang ngày một thông thoáng. Những điều này sẽ giúp
Công ty phát triển hơn nữa.
Tuy nhiên Công ty nên tiếp tục đẩy mạnh công tác đào tạo cho nhân viên vì
đội ngũ nhân viên vẫn còn trẻ nên kinh nghiệm chưa nhiều song song với đẩy mạnh
các công tác marketing tạo dựng uy tín Công ty.
2.3 Phân tích hoạt động bán hàng ở Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản
Nam Việt
2.3.1 Quy trình bán hàng:
Hoạt động bán hàng ở Công ty cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt trải qua 7
giai đoạn
Hình 2.2: Quy trình bán hàng Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
2.3.1.1 Tìm kiếm khách hàng
Đây là giai đoạn quan trọng nhất trong quy trình bán hàng của Công ty
Tiếp nhận yêu cầu khách hàng
Tư vấn
Tìm kiếm khách hàng
Thực hiện giao dịch
Thương lượng
Kết thúc giao dịch
Duy trì và chăm sóc khách hàng
32. 27
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Bảng 2.4: Phân khúc khách hàng của Công ty trong năm 2013
Nhóm
khách hàng Đặc điểm Mong muốn Tỉ lệ
Khách hàng
độc thân
- Tự lập thành công sớm
trong độ tuổi từ 25-32.
- Lương khoảng 15-20 triệu
VNĐ/tháng
- Không gian sống riêng, đi
sớm về khuya dễ dàng, được tự
do tụ tập bạn bè.
- Thường chọn căn hộ có diện
tích nhỏ xinh xắn, tiện đi làm.
5%
Khách hàng
đã lập gia
đình
- Vợ chồng gần ngũ tuần, có
con tuổi trưởng thành, hoặc
đang đi học, đi làm ở các
thành phố lớn mua nhà để
dành cho con.
- Thường cân nhắc kĩ lượng,
ra quyết định chậm, nhưng
khả năng tài chính cao, sẵn
sàng trả giá cao đối với những
sản phẩm uy tín, an toàn.
- Môi trường sống yên tĩnh, an
toàn.
- Uy tín của chủ đầu tư.
15%
Khách hàng
có thu nhập
cao
- Gia đình làm ăn khấm khá,
sau một thời gian dành dụm
muốn đổi nhà cao cấp hơn.
- Những gia đình này đa phần
đã từng mua nhà, họ hiểu rõ
về sản phẩm.
- Đa phần chọn diện tích nhà
lớn, gần trung tâm, khu cao
cấp, nhiều tiện ích, môi trường
trong xanh.
- Ít nhạy cảm về giá nhưng
chỉ trả giá cao cho những căn
nhà gần sông, không gian xung
quanh lý tưởng, giao thông
thuận tiện, phong thủy hợp với
mình.
18%
Khách hàng
là vợ chồng
trẻ
- Vợ chồng trẻ dành dụm
mua căn hộ đầu tiên cho cuộc
sống riêng.
- Mong muốn ngôi nhà là nơi
đem lại cảm giác ấm áp tràn
ngập yêu thương đôi lứa.
- Thường chọn nhà có diện
tích nhỏ hơn 80m2, có thể xa
trung tâm, giá khoảng vài trăm
triệu đồng.
- Giá và phương thức thanh
toán là mối quan tâm hàng đầu.
10%
Khách hàng
kinh doanh
địa ốc
- Giới chuyên tìm hiểu về khả
năng sinh lời của địa ốc.
- Mua nhà với mục đích bán
lại.
- Tiềm năng của khu nhà.
- Khả năng bán lại nhanh
chóng sản phẩm đã mua. 52%
( Nguồn: Phòng kinh doanh)
Có thể nhận thấy trong năm 2013, nhóm khách hàng kinh doanh địa ốc chiếm
tỉ lệ nhiều nhất (chiếm 52%) trong doanh số bán hàng của Công ty. Đây là những
33. 28
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
khách hàng có đầu óc kinh doanh, phản ứng nhanh với tình hình thị trường bất động
sản và thường có tài chính lớn. Điều này cho thấy những sản phẩm của Công ty có
sức hút lớn đối với nhóm khách hàng này về vị trí, tiềm năng tương lai.
Còn lại là nhóm khách hàng mua nhà với mục đích để an cư, trong nhóm này,
khách hàng có thu nhập cao chiếm nhiều nhất với 18%. Tuy nhiên tỉ lệ chênh lệch
giữa các đối tượng khách hàng trong nhóm này không cao. Thấp nhất là nhóm
khách hàng độc thân chiếm 5% trong doanh số bán hàng của Công ty. Mặc dù Công
ty đã có những chính sách cũng như những ưu đãi cho những đối tượng mua nhà để
ở nhưng doanh số bán hàng ở những khách hàng này vẫn chưa cao.
Các kênh khai thác khách hàng tiềm năng.
Qua quan hệ cá nhân giới thiệu
Tìm trên báo mua bán, rao vặt, trang web
Từ khách hàng đến văn phòng môi giới tìm hiểu
Từ khách hàng quan tâm đến quảng cáo bất động sản tìm đến
Nguồn khai thác từ các kênh tiếp thị của Công ty, văn phòng môi giới,
hội chợ, phát tờ rơi, thư tiếp thị trực tiếp.
Sau khi đã hiểu rõ phân khúc khách hàng và các kênh khai thác khách hàng,
Công ty thực hiện các biện pháp tìm kiếm khách hàng:
Liên hệ với những khách hàng đã giao dịch trước đây, tư vấn, giới thiệu
cho họ những sản phẩm mới của Công ty, lượng khách hàng này có mối
quen biết rộng nên tỉ lệ họ mua thêm sản phẩm hoặc giới thiệu bạn bè
người quen mua là khá cao.
Phát tờ rơi: Đây có thề nói là biện pháp hữu hiệu và ít tốn chi phí nhất.
Địa điểm phát tập trung vào những cao ốc, chung cư, căn hộ, biệt thự cao
cấp như Phú Mỹ Hưng, An Phú- An Khánh, Thảo Điền, Thanh Đa… Phát
ở những cuộc triển lãm, hội chợ nơi có những khách hàng tiềm năng như
triễn làm ô tô, nhà đất…
Đăng tin: Tập trung đăng tin ở các website về mua bán, những diễn dàn
nhiều người tham gia như: batdongsan.com.vn, muabannhadat.com.vn,
34. 29
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
muaban.net, rongbay.com, vatgia.com, webtretho.vn, otosaigon.com bên
cạnh đó đăng trên những trang tin tức, tờ báo thu hút nhiều người đọc
như Vnexpress.net, báo Tuổi Trẻ…
Liên kết với chủ đầu tư, ngân hàng, những bên thứ ba để tìm kiếm khách
hàng hiệu quả.
Đánh giá:
Việc tìm kiếm khách hàng của Công ty tương đối hoàn chỉnh và chuyên
nghiệp tuy nhiên Công ty nên hướng sâu hơn vào việc tìm kiếm khách hàng tiềm
năng chẳng hạn giới kinh doanh địa ốc hay những người có thu nhập cao.
Trong việc phát tơi và đăng tin, nhân viên nên chọn thời điểm thích hợp trong
ngày sẽ đem lại hiệu quả tốt hơn.
2.3.1.2 Tiếp nhận yêu cầu khách hàng
Khi có khách hàng gọi điện hỏi thăm tình hình sản phẩm nhân viên Công ty
luôn sẵn sàng trả lời niềm nở, thể hiện tính lịch sự, thân thiện và chuyên nghiệp. Ấn
tượng 30 giây đầu tiên là vô cùng quan trọng, nên nhân viên phải tạo được sự vui vẻ
và chuyên nghiệp trong cách trả lời. Luôn xem khách hàng là nhân vật chính trong
câu chuyện, khéo léo tạo quan hệ thiện cảm.
Kết thúc quá trình tiếp nhận yêu cầu khách hàng cần thống kê lại những
thông tin sau theo mẫu Công ty.
Bảng 2.5: Mẫu tiếp nhận yêu cầu khách hàng
STT Ngày
liên hệ
Họ tên
khách hàng
Nghề
nghiệp
Địa chỉ Số điện
thoại
Email Quá trình
tiếp nhận
(yêu cầu nhân
viên ghi chi tiết)
Dự án
quan tâm
1
2
3
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Đánh giá
35. 30
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Việc tiếp nhận yêu cầu khách hàng của Công ty đã đảm bảo những yêu cầu
cần thiết nhất. Để hoạt động tiếp nhận yêu cầu khách hàng diễn ra tốt hơn mỗi nhân
viên cần trang bị kĩ lưỡng những yêu cầu sau trước khi tiếp nhận yêu cầu khách
hàng.
Có kiến thức về sản phẩm
Có kiến thức trong lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội
Có hiểu biết về ngành nghề mình đang tham gia và các đối thủ cùng ngành
Có kiến thức và khả năng tính toán, nhận định vấn đề tốt
2.3.1.3 Tư vấn
Nội dung
Liên hệ với khách hàng đề khai thác thông tin về nhu cầu của khách hàng
thông qua cách dặt câu hỏi như sau:
What? Khách hàng cần loại sản phẩm gì, giá khoảng bao nhiêu?
Where? Sản phẩm này nằm ở đâu?
Why? Dùng cho mục đích gì? Đầu tư hay ở?
When? Khi nào sử dụng?
Who? Mua cho ai?
How? Phương thức thanh toán thì như thế nào?
Các bước tư vấn:
Lắng nghe những yêu cầu của khách hàng, những câu hỏi về sản phẩm như
vị trí, giá cả, thiết kế, an ninh và phương thức thanh toán.
Trả lời một cách chậm rãi, rõ ràng, nhấn mạnh vào những điểm tốt của sản
phẩm, những yếu tố thỏa mãn khách hàng, chú ý trong cách trả lời cần tự
nhiên, không máy móc, luôn giữ sự vui vẻ trong lúc tư vấn.
Khi khách hàng không hài lòng về điều nào đó, nhân viên phải vẫn giữ sự
vui vẻ, từ tốn giải thích cho khách hàng hiểu, không tỏ ra ép khách hàng mua
sản phẩm nếu khách hàng không muốn. Nếu khách hàng không có thời gian
và muốn biết thêm thông tin chi tiết về sản phẩm, nhân viên sẽ gửi thông tin
36. 31
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
chi tiết sản phẩm qua email khách hàng, nội dung email cần lịch sự, thể hiện
tính chuyên nghiệp.
Kết thúc buổi tư vấn
Nhân viên cần làm rõ kết quả đã đạt tới đâu và chào khách hàng lịch sự vui
vẻ.
Đánh giá
Quy trình tư vấn của Công ty cụ thể, xác định rõ mục đích cũng như làm cách
nào để tư vấn hiểu quả đã chỉ rõ ở từng bước tư vấn. Tính hiệu quả ở giai đoạn này
còn phụ thuộc vào tâm lí và sự chuẩn bị trước tư vấn của mỗi nhân viên.
2.3.1.4 Thương lượng
Chuẩn bị thương lượng
Tìm hiểu thông tin về khách hàng
Chọn thời gian hình thức tiếp xúc
Lập kế hoạch thương lượng
Tiếp xúc thương lượng
Tạo không khí cởi mở
Thăm dò lại mục tiêu khách hàng
Đưa ra yêu cầu chính xác ngắn gọn
Đưa ra luận điểm chứng minh dự án phù hợp
Đảm bảo sự thương lượng đều có lợi cho hai bên
Không dồn ép khách hàng, trong trường hợp cần thiết, tư vấn sản phẩm thay
thế phù hợp với nhu cầu của khách hàng
Lường trước những câu hỏi đặt ra, và có phương án thay thế phù hợp
Kết thúc buổi thương lượng:
Nếu kết quả thương lượng diễn ra thuận lợi, cân bằng lợi ích của Công ty và
khách hàng, nhân viên và khách hàng phải thống nhất lại những thông tin cần thiết
để thực hiện giao dịch. Nếu khách hàng hủy bỏ dự định mua cần giữ thái độ lịch sự
và luôn duy trì mối quan hệ.
Đánh giá
37. 32
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Giai đoạn thương lượng thường ít được Công ty chú trọng vì không đem lại
nhiều lợi ích cho Công ty. Tuy nhiên chính điều này khiến Công ty mất đi nhiều
khách hàng. Để quá trình tư vấn diễn ra hiệu quả và đem lại kết quả tốt nhất, Công
ty có thể lựa chọn những thời điểm và không gian tư vấn thích hợp như vào những
ngày nghỉ ở một nơi gần gũi với thiên nhiên sẽ khiến khách hàng đồng ý nhanh hơn.
2.3.1.5 Thực hiện giao dịch
Quy trình thực hiện giao dịch bán hàng trải qua 4 bước:
Hình 2.3: Quy trình thực hiện giao dịch bán hàng
(Nguồn: Phòng kinh doanh)
Quản lý sản phẩm:
Nội dung: Cập nhật sản phẩm hàng ngày
Thông tin:
Sàn Nam Việt là đơn vị quản lí toàn bộ sản phẩm.
Nhân viên trước khi cọc, cập nhật cho Admin (người quản lý dữ liệu bán
hàng).
Sản phẩm, dự án được cập nhật thường xuyên trên website và file nội bộ
Công ty.
Ghi chú:
Admin Thảo
Di động: 090 448 1707
Hotline: (08) 629 11 540
Email: Thaonamviet2@gmail.com
Chuẩn bị đặt cọc
Nội dung: Nhắn tin xác nhận cho Adimin thời gian nhận cọc đúng mã căn
quy định tại bảng giá
Thông tin:
Quản lý
sản phẩm
Chuẩn bị
đặt cọc
Đặt cọc
Kí hợp
đồng
38. 33
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Thời gian đặt cọc tối đa 02 giờ làm việc.
Sau 2 tiếng nếu đơn vị đặt cọc không thông báo xác nhận đã nhận cọc,
thì đơn vị quản lý sản phẩm đó sẽ ưu tiên cho đơn vị đang chờ cọc tiếp
theo
Ghi chú:
Văn bản xác nhận: Email hoặc tin nhắn đảm bảo đúng kí hiệu mã căn quy
định tại bảng giá.
Admin không chịu trách nhiệm nếu đơn vị, nhân viên tự ý thay đổi vị trí
kí hiểu mã căn.
Nhận được tin nhắn: Admin ghi nhận chuẩn bị cọc: line vàng.
Đặt cọc
Nội dung: Nhận cọc tại Nam Việt hoặc các chi nhánh của Nam Việt
Thông tin: Nhân viên điền theo mẫu đặt cọc của Công ty
Ghi chú:
Thỏa thuận đặt cọc:
Sàn Nam Việt: sau khi đặt cọc nhân viên trả 1 bản cho Admin (trong vòng
02 giờ sau khi nhận cọc).
Chi nhánh Nam Việt: sau khi cọc, gửi bản photo cho Admin Nam Việt. Từ
khi nhận được bản photo này, Admin mới chính thức line sản phẩm màu đỏ
(đã bán)
Tiền đặt cọc
Tiền mặt: Khách nhận phiếu thu từ phòng kế toán.
Chuyển khoản: Fax ủy nhiệm chi cho Admin Nam Việt. Chứng minh nhân
dân khách hàng: photo 1 bản nộp lại cho Admin.
Kí hợp đồng
Nội dung: Kí hợp đồng tại chủ đầu tư dự án
Thông tin:
Tên chủ đầu tư
Địa chỉ
39. 34
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Số điện thoai
Email
Số tài khoản
Ghi chú:
Trước khi đi nhân viên nhận phiếu thu của chủ đầu tư dự án đã xuất cho
khách hàng tại phòng kế toán, kí hợp đồng xong thu hồi phiếu thu tiền
cọc Nam Việt đã xuất kho cho khách.
Khách hàng thanh toán 1 đợt tại Công ty của chủ đầu tư.
Đánh giá
Quá trình thực hiện giao dịch chuyên nghiệp, trải qua 4 bước cụ thể rõ ràng
đảm bảo quá trình diễn ra một cách tốt nhất, mọi hoạt động đều được báo cáo cụ thể
cho người quản lý dữ liệu bán hàng, điều này giúp thông tin chính xác trong việc
thực hiện giao dịch.
2.3.1.6 Kết thúc giao dịch
- Giải đáp thỏa đáng mọi thắc mắc liên quan đến sản phẩm.
- Cảm ơn và ghi nhận mọi góp ý kiến khách hàng.
- Lưu trữ thông tin khách hàng đầy đủ.
- Liên lạc thường xuyên để theo dõi thủ tục, thời gian chuyển nhượng.
- Tư vấn kịp thời khi gặp khúc mắc phát sinh.
- Có mặt để ký làm chứng trong các lần thanh toán
Đánh giá
Để đạt tới giai đoạn kết thúc giao dịch là những nỗ lực không ngừng của nhân
viên trong quy trình bán hàng. Ngoài những hoạt động chi tiết, chặt chẽ đã được
trình bày trong giai đoạn này này nhân viên phải luôn giữ tính lịch sự, thân thiện
quan tâm khách hàng như ở những giai đoạn đầu.
2.3.1.7 Duy trì và chăm sóc khách hàng
- Gửi quà tặng, thư cảm ơn.
- Định kỳ liên lạc để duy trì phát triển mối quan hệ thân thiết.
- Thường xuyên cung cấp thông tin và tiếp thị bất động sản mới.
40. 35
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
- Tìm hiểu khách hàng có nhu cầu mới.
- Ghi nhận thông tin và lưu trữ.
- Nhận định mức độ hài lòng của khách hàng
Đánh giá
Việc duy trì và chăm sóc khách hàng với nhiều hoạt động cụ thể, điều này
cho thấy Công ty luôn quan tâm dịch vụ sau bán hàng, đảm bảo sự hài lòng của tất
cả các khách hàng đã mua sản phẩm.
2.3.2 Thực trạng quản trị lực lượng bán hàng
2.3.2.1 Tổ chức lực lượng bán hàng
Quy trình tuyển dụng:
Công ty luôn lựa chọn những lao động phù hợp, quy trình tuyển dụng chặt
chẽ, đặc biệt phải có nhiệt huyết với nghề. Bên cạnh đó, công ty luôn ưu tiên tạo cơ
hội cho sinh viên đam mê ngành bất động sản ở các trường đại hoc, cao đẳng và
trung cấp chuyên nghiệp được thực tập tại Công ty.
Lực lượng bán hàng:
Hình 2.4: Cơ cấu nhân viên phân theo độ tuổi trong phòng kinh doanh
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Nhìn vào hình cơ cấu lao động theo độ tuổi trong phòng kinh doanh có thể
thấy đội ngũ bán hàng của Công ty đa phần là người trẻ (chiếm đến 71%) điều này
vừa là thế mạnh cũng là điểm yếu của Công ty. Vì vậy Công ty đã bố trí chỗ ngồi,
lịch làm việc hợp lí giữa những nhân viên trẻ và những nhân viên đã có kinh
71%
20%
9%
Cơ cấu lao động theo độ tuổi
Từ 18- 30 Từ 31- 40 Trên 40
41. 36
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
nghiệm để chia sẻ kinh nghiệm làm việc. Chẳng hạn trong việc phát tờ rơi tìm kiếm
khách hàng, Công ty để các nhân viên tự chọn nhóm với nhau, bên cạnh đó trong
mỗi nhóm Công ty sẽ bố trí những nhân viên đã có kinh nghiệm để hỗ trợ. Khi lãnh
đạo thực hiện tư vấn, giao dịch với khách hàng đều tạo điều kiện cho nhân viên theo
để học hỏi.
Tổ chức lực lượng bán hàng
Sơ đồ tổ chức lực lượng bán hàng
Hình 2.5: Sơ đồ tổ chức lực lượng bán hàng
(Nguồn: Phòng hành chính nhân sự)
Sơ đồ tổ chức lực lượng bán hàng của công ty khá đơn giản thể hiện sự linh
động trong việc bán hàng. Thông tin về sản phẩm, dự án mới sẽ được phổ biến một
cách nhanh nhất đến tất cả mọi người, tạo tính cạnh tranh trong nền kinh tế hiện nay
khi thời gian là yếu tố quyết định.
Các nhân viên sẽ chia thành các nhóm nhỏ cùng hoạt động, tạo sự cố gắng thi
đua giữa các nhóm. Bên cạnh đó các nhóm không tách rời độc lập hoạt động mà
luôn liên kết với nhau vì mục tiêu chung của Công ty.
Trợ lý kinh
doanh
Nhân viên kinh
doanh
Trưởng phòng
kinh doanh
Nhóm 2 Nhóm 4
Nhóm 3
Giám đốc kinh
doanh
Nhóm 1
42. 37
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Số lượng thành viên mỗi nhóm: Từ 8-10 người
Thời gian trung bình cho một sản phẩm cho mỗi nhóm: 3 tuần
Báo cáo về hoạt động cho trưởng phòng kinh doanh thường xuyên
Phân chia công viêc cụ thể giữa các thành viên:
Trong việc phát tờ rơi: Mỗi nhóm sẽ chọn cụ thể địa điểm phát tránh trùng
lặp địa điểm với nhóm khác. Các thành viên trong nhóm sẽ chia nhóm nhỏ hơn từ 2-
3 người lựa chọn khu vực phát trong địa điểm mình đã chọn.
Trong việc đăng tin: Mỗi nhóm sẽ tìm cách đăng tin lên các website tiềm
năng như batdongsan.com.vn, muabannhadat.com.vn, muaban.net. Các thành viên
sẽ thường xuyên cập nhật để tin đăng lên đầu.
Tư vấn, giao dịch với khách hàng: Các thành viên đều phải tham gia tư vấn
khi có khách hàng gọi đến. Khi khách hàng yêu cầu thực hiện giao dịch mua sản
phẩm, nhân viên có nhiệm vụ phải báo về lại cho trưởng phòng kinh doanh.
2.3.2.2 Chính sách đối với người lao động
Chính sách lương thưởng:
Công ty luôn khuyến khích nhân viên tăng năng suất bán hàng. Mức thưởng
bình quân vào Tết Âm lịch năm 2013 tương đương 3 tháng thu nhập của nhân viên.
Ngoài ra, Công ty còn có chính sách khen thưởng kịp thời đối với các cá nhân và
tập thể có thành tích đóng góp cho Công ty, đồng thời có biện pháp kỷ luật đối với
những cá nhân có hành vi gây thiệt hại về uy tín và tài sản của Công ty.
Chính sách phúc lợi - ưu đãi:
Toàn thể cán bộ lãnh đạo và nhân viên Công ty đều được ký hợp đồng lao
động, đóng bảo hiểm xã hội và bảo hiểm y tế đầy đủ theo quy định của Nhà nước.
Công ty tổ chức các chương trình khám sức khỏe cho cán bộ và nhân viên, qua đó
kịp thời phát hiện các bệnh cần điều trị, đảm bảo sức khỏe tốt phục vụ hoạt động
của Công ty.
Tổ chức tặng quà sinh nhật, nghỉ mát tham quan du lịch hàng năm nâng cao
sự gắn bó giữa nhân viên với nhau và giữa nhân viên và lãnh đạo.
2.3.2.3 Công tác đào tạo nhân viên
43. 38
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Công ty luôn chú trọng công tác đào tạo nhân viên cả về kiến thức chuyên
môn lẫn đạo đức nhân viên, xem đó là nhiệm vụ trọng tâm.
- Tổ chức họp lãnh đạo và nhân viên vào đầu tuần, kiểm tra kiến thức về sản phẩm
đối với nhân viên, yêu cầu mỗi nhân viên phải hiểu rõ về sản phẩm để có thể tư vấn
cho khách hàng một cách tốt nhất.
- Thường xuyên tổ chức những buổi đào tạo (training) về các bài học, các kĩ năng
bán hàng, tìm kiếm khách hàng, kĩ năng tư vấn, thuyết phục khách hàng cho nhân
viên.
- Công ty mời các chuyên gia có kinh nghiệm như trưởng phòng kinh doanh
website batdongsan.com.vn, quản trị viên trang muabannhadat.com.vn về tư vấn
cách đăng tin hiệu quả.
- Thường xuyên đưa nhân viên đi thăm thực tế các dự án, tiếp xúc trực tiếp sản
phẩm.
2.4 Đánh giá hoạt động bán hàng tại Công ty.
2.4.1 Những ưu điểm đạt được
- Đội ngũ nhân viên trẻ được đào tạo qua các khóa học về bất động sản và môi
giới bất động sản, luôn năng động và nhiệt tình trong công việc và luôn học hỏi để
nâng cao kĩ năng bán hàng.
- Các cán bộ lãnh đạo, quản lý đều là những người có nhiều năm kinh nghiệm
trong ngành luôn triển khai ý tưởng bán hàng hợp lý với tính hiệu quả cao.
- Quy trình bán hàng của Công ty chặt chẽ, hợp lí tuân thủ đúng quy định của
pháp luật. Bên cạnh đó, Công ty còn chú trọng vào dịch vụ hậu mãi vì vậy đã để lại
ấn tượng tốt với khách hàng.
- Cơ cấu tổ chức lực lượng bán hàng đơn giản, rõ ràng và cách thức hoạt động của
Công ty nhanh gọn, thông tin đến với khách hàng luôn là những thông tin chính xác
và nhanh nhất có thể.
- Sự phục vụ chuyên nghiệp và uy tín khiến cho ngày càng có nhiều chủ đầu tư
muốn phân phối bất động sản của mình qua Công ty.
44. 39
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
- Quy định thưởng phạt rõ ràng, khuyến khích các nhân viên làm việc hết mình và
chấp hành tốt nội quy của Công ty.
2.4.2 Những hạn chế và nguyên nhân.
Bên cạnh những thành công đạt được, hoạt động môi giới của Công ty còn có
những điểm hạn chế sau:
- Đội ngũ nhân viên trẻ là lợi thế của Công ty nhưng cũng là yếu điểm vì điều này
đồng nghĩa với việc thiếu kinh nghiệm để nắm bắt và giải quyết các tình huống
phức tạp gặp phải.
- Các hợp đồng liên quan đến thương vụ môi giới của Công ty đều có mẫu sẵn. vì
vậy, kỹ năng soạn thảo hợp đồng của các nhân viên kinh doanh còn yếu.
- Khi thực hiện thương vụ môi giới bất động sản riêng lẻ, còn có nhân viên không
ký hợp đồng môi giới với khách mà thỏa thuận bằng miệng. Vì vậy có những
thương vụ thành công mà nhân viên không báo doanh số về Công ty hoặc khách
hàng không trả tiền dịch vụ như đã thỏa thuận.
- Chi phí cho hoạt động bán hàng của Công ty vẫn còn khá cao. Vì vậy Công ty
nên có các biện pháp tiết kiệm chi phí và nâng cao hiệu quả hoạt động bán hàng.
2.5 Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện hoạt động bán hàng tại Công ty.
Qua việc đánh giá chung về hoạt động bán hàng ở Công ty Cổ phần bất động
sản Nam Việt, cùng với việc nghiên cứu xem xét tình hình hoạt động kinh doanh
hiện nay của Công ty, em xin đưa ra một số đề xuất nhằm nâng cao hiệu quả bán
hàng:
2.5.1 Đối với Công ty
Quy trình bán hàng
Quy trình bán hàng của Công ty tương đối hoàn chỉnh và hợp lí tuy nhiên cần
thay đổi và bổ sung thêm một số hoạt động ở các giai đoạn:
Trong việc tìm kiếm khách hàng: Công ty cần mở rộng thêm nhiều giải pháp
tìm kiếm khách hàng, cần xác định rõ khách hàng mục tiêu trong phân khúc khách
hàng của Công ty, tuy nhiên không nên chú trọng vào nhóm kinh doanh địa ốc mà
nên tập trung vào nhóm có nhu cầu mua nhà để an cư. Tập trung hơn tìm kiếm
45. 40
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
khách hàng bằng phát tờ rơi vì đây là công cụ hữu hiệu tiết kiệm chi phí, nên xác
định địa điểm phát phù hợp với từng sản phẩm.
Trong việc tiếp nhận yêu cầu khách hàng: Để đảm bảo tính chuyên nghiệp và
lịch sự, để nhân viên không mắc lỗi Công ty nên đưa ra một văn bản chung hướng
dẫn cách tiếp nhận như thế nào hiệu quả, nhân viên có thể dựa vào đó tư vấn hiệu
quả hơn.
Trong công tác hậu mãi: Công ty nên có những buổi tổ chức dành riêng cho
những khách hàng đã từng mua sản phẩm của Công ty, hoặc dành cho con cháu
khách hàng. Có chính sách ưu đãi nếu những khách hàng này mua thêm hoặc giới
thiệu khách hàng khác mua sản phẩm của Công ty.
Quản trị lực lượng bán hàng
Công ty cần tuyển dụng nhân viên có kinh nghiệm trong lĩnh vực bán hàng,
nhất là bán hàng bất động sản. Ngoài ra, cần tuyển chọn người nhân viên có kiến
thức chuyên môn nhất định về lĩnh vực bất động sản, có sự am hiểu về thị trường
bất động sản để có thể tư vấn cho khách hàng tốt nhất. Bên cạnh kiến thức chuyên
môn vững vàng là một tác phong làm việc chuyên nghiệp, bởi yếu tố thứ hai sau
kiến thức chuyên môn có tác động đến quyết định mua của khách hàng đó chính là
một tác phong làm việc chuyên nghiệp của người nhân viên bán hàng.
Đối với các cán bộ quản lý, thường xuyên tổ chức các chương trình huấn
luyện nhằm nâng cao năng lực quản trị của các cấp quản lý trong công ty, nâng cao
các kỹ năng trong lĩnh vực kinh doanh . Đồng thời chương trình huấn luyện cũng sẽ
là dịp để cập nhật thêm những kiến thức, thông tin mới nhất cho các cán bộ quản lý
về lĩnh vực bất động sản. Có hiểu rõ về ngành kinh doanh và tình hình thị trường
hiện tại, sẽ giúp các cán bộ quản lý đưa ra được những chiến lược mới, hướng đi
đúng đắn cho công ty trong việc triển khai kinh doanh dự án mới của công ty.
Trong công tác đào tạo nhân viên: Công ty cần thường xuyên tổ chức các
buổi nói chuyện giữa Ban lãnh đạo và nhân viên. Các lãnh đạo trong Công ty sẽ trực
tiếp nói về yếu tố thành công của bản thân khích lệ tinh thần nhân viên bên cạnh đó
việc này sẽ gắn kết mối quan hệ giữa lãnh đạo và nhân viên trong Công ty.
46. 41
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Công ty nên tạo điều kiện để các bạn thực tập sinh sau khi thực tập ở Công ty
có thể ở lại làm việc chính thức vì đây là đội ngũ năng động và đã trải qua quá trình
tích lũy kinh nghiệm và được học các kĩ năng bán hàng của Công ty sẽ dễ thích nghi
và làm việc hiệu quả tốt hơn sau này.
Công ty cần chỉ dạy nhân viên nhiều hơn về cách soạn thảo hợp đồng giao
dịch. Vì có những trường hợp, hợp đồng mua bán không có mẫu sẵn, việc tự soạn
hợp đồng sẽ giúp nhân viên hiểu biết thêm các thủ tục, các điều khoản trong việc
mua bán tư vấn khách hàng sẽ hiệu quả hơn.
Trong việc khen thưởng các cá nhân có thành tích bán hàng tốt Công ty nên
tổ chức tuyên dương vào đầu tuần trong các buổi họp để khích lệ tất cả nhân viên.
Một số hoạt động khác
- Công ty cần tiếp tục đẩy mạnh xây dựng hình ảnh, nâng cao thương hiệu uy tín
Công ty, đồng thời giảm chi phí bán hàng.
- Xây dựng văn hoá Công ty, đưa ra các bộ quy tắc ứng xử của cán bộ công nhân
viên Công ty, hình thành một môi trường làm việc mang bản sắc riêng: Chuyên
nghiệp, thân thiện, hoà đồng, lành mạnh hơn nữa.
- Trước khi nhận giao dịch với đối tác cung ứng, Công ty cần đánh giá khả năng
lợi nhuận của sản phẩm đem lại so với chi phí bỏ ra về vị trí của sản phẩm, giá, kiến
trúc…
2.5.2 Đối với các chính sách của Nhà nước
- Nhà nước cần đẩy mạnh việc triển khai quy hoạch sử dụng đất, quy hoạch đô thị
đã được phê duyệt, hỗ trợ các nhà đầu tư đẩy nhanh tiến độ các dự án đã được phê
duyệt để tăng đầu vào cho thị trường môi giới.
- Cải cách các thủ tục hành chính liên quan đến bất động sản, đặc biệt các thủ tục
pháp lí liên quan đến hợp đồng bất động sản, giao đất, giao nhà cần phải rõ ràng và
nhanh chóng.
Những đề xuất ý kiến trên chỉ mang tính cá nhân sau khi đã tìm hiểu kĩ hoạt
động bán hàng cũng như những thuận lợi và khó khăn ảnh hưởng đến quá trình kinh
doanh của Công ty. Với những hoạt động bán hàng chuyên nghiệp, linh động mà
47. 42
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
Công ty đang thực hiện cùng những thuận lợi đã tìm hiểu ở trên sẽ giúp Công ty
tiếp tục thành công trong thời gian sắp tới.
48. 43
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
PHẦN 3
NHIỆM VỤ VÀ KẾT QUẢ ĐẠT ĐƯỢC TRONG QUÁ TRÌNH THỰC TẬP
3.1 Nhiệm vụ được phân công.
Tuần 1: Tham dự khóa đào tạo Quy trình bán hàng của Công ty Nam Việt
- Tham quan công ty và giao lưu với cán bộ đào tạo.
- Tham dự buổi “hội thảo nghề nghiệp” tìm hiểu về Công ty Nam Việt.
- Học các thuật ngữ chuyên ngành bất động sản, tìm hiều những sản phẩm của
Công ty.
- Học cách xử lý tình huống khi tư vấn sản phẩm cho khách hàng.
- Tìm hiểu về quy trình tư vấn sản phẩm của Công ty và các chính sách lương
thưởng, hoa hồng của Công ty.
Tuần 2: Được phân công về phòng kinh doanh
- Tìm hiểu môi trường, văn hóa Công ty.
- Được anh Bùi Đức Huân - Trưởng phòng kinh doanh phụ trách hướng dẫn
thực tập.
- Làm quen với các anh chị nhân viên và các bạn thực tập trong phòng kinh
doanh.
Tuần 3: Thực hành tìm kiếm khách hàng
- Tìm hiểu sản phẩm công ty trong giai đoạn này: Căn hộ Mega Residence,
chung cư Hưng Phát, dự án Sunny Plaza.
- Thực hiện tìm kiếm khách hàng:
Đăng tin mua bán sản phẩm trên các website như batdongsan.com.vn,
muabannhadat.com.vn, muaban.net, rongbay.com, vatgia.com…
Tìm kiếm khách hàng thông qua phát tờ rơi ở khu đô thị Phú Mỹ Hưng,
An Phú- An Khánh, Thảo Điền…
Tuần 4: Thực hành công tác bán hàng
- Được anh Huân dẫn tham quan các sản phẩm thực tế và phổ biến cách thức
bán hàng, phương thức thanh toán sản phẩm.
- Thực hiện tư vấn sản phẩm cho khách hàng: Cách trả lời điện thoại, email…
49. 44
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
- Tìm hiểu và lập hợp đồng mua bán với khách hàng.
Tuần 5,6,7,8,9: Tiếp tục các công việc như tuần 3, 4
3.2 Kết quả đạt được.
- Đã biết cách đăng tin tìm kiếm khách hàng hiệu quả.
- Phát hơn 1000 tờ rơi ở khu đô thị Phú Mỹ Hưng và khu dân cư An Phú - An
Khánh tìm kiếm khách hàng tiềm năng.
- Đã tư vấn sản phẩm cho 20 khách hàng qua email và điện thoại, giới thiệu về
dự án căn hộ Mega Residence đến 15 khách hàng và dự án Sunny Plaza 5
khách hàng. Gặp gỡ trực tiếp 8 khách hàng trao đổi cụ thể về sản phẩm,
phương thức thanh toán. Dẫn 5 khách hàng tham quan thực tế dự án Mega
Residence.
- Lập một fanfage trên mạng xã hội Facebook liên kết các bạn trong nhóm để
cùng thực hiện nhiệm vụ phát tờ rơi và thông tin liên lạc trong quá trình làm
việc.
3.3 Những kĩ năng đã thực hiện.
- Kĩ năng giao tiếp nơi công sở: Ăn mặc lịch sử, giao tiếp hòa nhã với mọi
người tạo hình ảnh đẹp cho bản thân cũng như cho Công ty.
- Kĩ năng sử dụng thiết bị văn phòng: In ấn, photo tài liệu.
- Kĩ năng làm việc nhóm: Hòa đồng với các bạn trong nhóm, không tách nhóm
khi cùng làm việc, giúp đỡ nhau cùng vì mục tiêu bán hàng chung.
- Kĩ năng tư vấn, thuyết phục và nắm bắt tâm lý khách hàng
3.4 Những kinh nghiệm đã tích lũy.
- Tính đúng giờ, vì làm việc trong một môi trường chuyên nghiệp nên việc
đúng giờ là điều tiên quyết.
- Khi thực hiện bất kì một kế hoạch nào, bản thân luôn đặt hiệu quả đạt được
lên hàng đầu và với sự quyết tâm cao.
- Bình tĩnh, tự tin giải quyết các vấn đề. Không bối rối, mất tự chủ, thiếu kiểm
soát tâm trạng.
50. 45
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
- Biết cách cư xử với cấp trên và đồng nghiệp, giải tỏa stress khi công việc quá
tải.
- Kinh nghiệm “kinh doanh từ cái tâm”: Dùng cái tâm để thuyết phục khách
hàng đang được áp dụng tại Công ty. Điều này đã tạo dựng thành công và uy
tín cho Công ty
3.5 Những khó khăn và thuận lợi trong quá trình thực tập
3.5.1 Thuận lợi
Về phía nhà trường
- Nhà trường đã trang bị cho em đầy đủ kiến thức để có thể thực tập tốt tại
Công ty: Các kĩ năng mềm em đã được học như kĩ năng làm việc nhóm, kĩ
năng quản lý thời gian, kĩ năng giao tiếp nơi công sở… đã giúp em tự tin
trước mọi người, giải quyết vấn đề một cách tối ưu.
- Các kiến thức chuyên ngành như Quản trị bán hàng, Giao tiếp trong kinh
doanh, Nói trước công chúng…giúp em có kiến thức vững chắc khi xử lí các
tình huống phát sinh.
Về phía Công ty
- Công ty có nền văn hóa đặc trưng, khuyến khích tinh thần làm việc của mọi
người, tạo môi trường làm việc năng động, chuyên nghiệp và thân thiện.
- Công ty có sự đầu tư về máy móc thiết bị, phòng ốc thuận lợi cho quá trình
thực hành trong thời gian thực tập.
- Công ty giúp em hoàn thiện hơn các kiến thức, giúp em hiểu tùy từng công
việc, từng môi trường sẽ áp dụng những cách khác nhau, không nên quá chú
trọng cứng nhắc lý thuyết.
- Em nhận được sự giúp đỡ tận tình của anh trưởng phòng cũng như các anh
chị, bạn bè trong công ty luôn bên cạnh chỉ dạy giúp em cảm thấy tự tin và
hoàn thành tốt công việc.
3.5.2 Khó khăn
- Thời gian thực tập ngắn nên chưa thực sự tìm hiểu kĩ hoạt động bán hàng của
Công ty. Việc thực hành chưa thật sự nhuần nhuyễn.
51. 46
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
- Kinh nghiệm làm việc chưa nhiều nên dễ mắc phải lỗi.
- Việc tìm kiếm khách hàng khó khăn vì chưa nắm vững các cách thức tìm
kiếm hiệu quả.
3.6 Đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện đối với công việc được phân công
trong quá trình thực tập
Công ty nên có sự kết hợp chặt chẽ giữa các phòng ban như phòng hành
chính nhân sự, phòng kinh doanh và các bộ phận đào tạo để giúp thực tập sinh hoàn
thành quá trình thực tập tốt nhất.
Trong quy trình bán hàng:
- Công ty cần cung cấp cho nhân viên một kiều mẫu văn bản quản lý công việc
thống nhất để nhân viên ghi lại trong quá trình thực tập như những địa điểm
đã phát tờ rơi, trang tin đã đăng, kết quả tư vấn thế nào.
Bảng 3.1: Biểu mẫu đề xuất
Tên Nhân viên:………………….
Phòng ban:……………………...
STT Ngày
thực hiện Công việc đã làm
Kết quả đạt
được
(ghi cụ thể)
Những điều
chưa đạt
Nhận xét của
Trưởng phòng
1
2
3
- Tạo điều kiện hơn nữa để nhân viên tiếp xúc thực tế sản phẩm giúp hiểu rõ
hơn về sản phẩm:
Thay vì một tuần thăm dự án một lần Công ty nên tăng thêm 3 ngày trên
một tuần
Những lần thăm dự án phải có trưởng phòng hoặc cấp lãnh đạo đi theo,
nhưng trưởng phòng và cấp lãnh đạo thường rất bận, nên trong những lúc
52. 47
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
này việc dẫn nhân viên đi có thể ủy quyền lại cho người khác để nhân
viên luôn được tiếp xúc sản phẩm.
- Trong quá trình tiếp nhận yêu cầu và tư vấn cho khách hàng, vì chưa có kinh
nghiệm nên còn nhiều sai sót đều này gây ảnh hưởng lớn tới quá trình bán
hàng vì vậy Công ty cần chỉ dạy hơn nữa trong giai đoạn này.
Trong việc quản trị lực lượng bán hàng:
- Trong hoạt động tổ chức lực lượng bán hàng cần điều chỉnh lại:
Số lượng thành viên mỗi nhóm chỉ nên từ 5-7 người
Thời gian thực hiện: 25 ngày
Điều này sẽ đảm bảo thực hiện tốt hơn nhiệm vụ đặt ra
- Thường xuyên chỉ dẫn đào tạo các cách thức tìm kiếm khách hàng hiệu quả
thông qua hướng dẫn trực tiếp song song với kiến thức lý thuyết.
- Đổi mới phương pháp đào tạo: Có sự tương tác trực tiếp giữa nhân viên và
cán bộ chỉ dạy, tránh việc đào tạo một chiều từ cán bộ xuống nhân viên.
- Việc khen thưởng cần có sự tham gia của một “chuyên gia” để đưa ra các
chính sách phù hợp với kinh phí Công ty cũng như phù hợp với tâm lý nhân
viên, khuyến khích nhân viên làm việc.
53. 48
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
KẾT LUẬN
Thị trường bất động sản đang dần hồi phục. Cùng với những chính sách
thông thoáng của Nhà nước trong thời gian gần đây, ngành môi giới bất động sản sẽ
có những thay đổi khả quan. Mặc dù vẫn đang gặp không ít khó khăn và chịu sự
cạnh tranh gay gắt từ các đối thủ, nhưng Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản
Nam Việt đang từng bước khẳng định uy tín, thương hiệu và phát triển vững mạnh.
Sau quá trình thực tập tại Công ty, em nhận thấy hoạt động bán hàng của Công ty
tương đối chuyên nghiệp, hoàn chỉnh và hợp lí. Bên cạnh đó em đã thấy được nhận
điểm mạnh, yếu của Công ty trong hoạt động bán hàng.
Vì điều kiện thời gian thực tập và kiến thức còn nhiều hạn chế, nên những ý
kiến đóng góp trong chuyên đề báo cáo chỉ mang tính cá nhân. Hi vọng rằng với
những đóng góp này, Công ty sẽ hoàn thiện hơn hoạt động bán hàng, từng bước
phát triển trở thành doanh nghiệp đi đầu trong lĩnh vực kinh doanh bất động sản.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn sự hướng dẫn tận tình của Tiến sĩ
Nguyễn Thị Thanh Bình, cùng ban lãnh và các anh chị Công ty Cổ phần dịch vụ bất
động sản Nam Việt đã giúp em hoàn thành chuyên đề báo cáo thực tập.
54. 49
Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: TS. Nguyễn Thị Thanh Bình
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Công ty Cổ phần dịch vụ bất động sản Nam Việt (2013), “Giáo trình khởi
nghiệp bất động sản cùng Nam Việt”.
[2] TS. Hoàng Văn Cường (Chủ biên), TS. Nguyễn Minh Ngọc, TS. Nguyễn Thế
Phán, ThS. Nguyễn Thị Thảo (2006), “Thị trường bất động sản”, Nhà xuất bản Xây
Dựng.
[3] Phan Đức Dũng (2011), “Phân tích hoạt động trong kinh doanh”, NXB Thống
Kê.
[4] Các trang web lấy thông tin:
http://www.navireal.com
http://www.megaresidence.com.vn
http://www.tuoitre.vn
http://www.vneconomy.vn
http://www.vnexpress.net
http://www.cbrevietnam.vn