SlideShare a Scribd company logo
1 of 214
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH: KẾ TOÁN
TÊN ĐỀ TÀI:
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN
THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC
HOÀNG QUÂN
SVTH : BÙI THỊ MỘNG TUYỀN
MSSV : 0954042483
NGÀNH : KẾ TOÁN
GVHD : Ths. NGÔ HOÀNG ĐIỆP
Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
Lời cảm ơn
Trải qua 4 năm được học tập và rèn luyện trên giảng đường đại học, tôi đã nhận được
sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM, là bước đầu để bản thân
tôi có được nền tảng lý thuyết vững chắc về ngành kế toán.
Bản thân thông qua chuyên đề khóa luận tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính
tại công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại – Dịch Vụ - Địa Ốc Hoàng Quân”, tôi đã
nhận được nhiều thêm sự hiểu biết về việc đọc, hiểu, phân tích và trình bày báo cáo tài
chính. Để hoàn thành bài báo cáo này, tôi không quên sự hỗ trợ giúp đỡ nhiệt tình từ quý
thầy cô, bạn bè và đặc biệt là gia đình tôi.
Lời đầu tiên, tôi xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM nói chung và
quý thầy cô phụ trách Chương Trình Đào Tạo Đặc Biệt nói riêng lòng biết ơn chân thành.
Tôi xin tri ân và gửi đến thầy – Ths. Ngô Hoàng Điệp lòng biết ơn chân thành và sâu
sắc nhất, người thầy đã trực tiếp hỗ trợ, giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành bài báo cáo
này. Tôi xin cảm ơn thầy đã song hành, tạo niềm tin, tạo động lực và giúp tôi giải đáp các
thắc mắc phát sinh trong quá trình hoàn thành bài báo cáo.
Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thành viên lớp K9D1 đã ủng hộ tinh thần tôi trong quá trình
hoàn thành, đặc biệt là thành viên nhóm 5 Forever ( Phương Thảo, Phương Thủy, Kim
Sa, Cẩm Diệu) đã giúp đỡ tôi về mặt tư liệu và hỗ trợ tôi về mặt tinh thần trong suốt thời
gian qua.
Ngoài ra, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình tôi. Đã bên tôi trong suốt 23
năm qua trên con đường học vấn, đã hỗ trợ tôi về mặt tài chính lẫn tinh thần. Tôi xin biết
ơn gia đình và thầm cảm ơn vì gia đình đã tin tưởng, yêu thương tôi trong suốt thời gian
qua.
Hơn nữa, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo cùng anh chị phòng kế
toán công ty. Để có thể hoàn thành bài báo cáo này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ
nhiệt tình từ Ban lãnh đạo, anh chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại
– Dịch Vụ - Địa Ốc Hoàng Quân.
Lời cuối, tôi xin gửi đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM, Ban lãnh đạo
công ty và anh chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại – Dịch Vụ -
Địa Ốc Hoàng Quân, đặc biệt là thầy Ngô Hoàng Điệp cùng gia đình và những người bạn
của tôi lời chúc sức khỏe và thành công.
Xin trân trọng kính chào!
TP.HCM, ngày 31 tháng 05 năm 2013
SVTH
Bùi Thị Mộng Tuyền
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH
CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
..........................................................................................
Ngày 05 tháng 06 năm 2013
Ký tên
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp i SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Tên viết tắt
1 BĐS Bất động sản
2 CKTĐT Các khoản tƣơng đƣơng tiền
3 CPBH Chi phí bán hàng
4 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp
5 DN Doanh nghiệp
6 DT Doanh thu
7 GTGT Giá trị gia tăng
8 GVHB Giá vốn hàng bán
9 HĐQT Hội đồng quản trị
10 HOSE Ho Chi Minh City Stock Exchange
(Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM)
11 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh
12 LNST Lợi nhuận sau thuế
13 NDH Nợ dài hạn
14 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc
15 NNH Nợ ngắn hạn
16 NPT Nợ phải trả
17 TCDN Tài chính doanh nghiệp
18 TK Tài khoản
19 TMCP Thƣơng mại cổ phần
20 TNDN Thu nhập doanh nghiệp
21 TS Tài sản
22 TSCĐ Tài sản cố định
23 TSDH Tài sản dài hạn
24 TSNH Tài sản ngắn hạn
25 TT Thanh toán
26 VCSH Vốn chủ sở hữu
27 XNK Xuất nhập khẩu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp ii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
MỤC LỤC
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..............................3
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP.............3
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ..........................................................3
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ......................................................................3
1.1.1.2 Khái niệm tài chính..............................................................................3
1.1.1.3 Khái niệm tài chính doanh nghiệp........................................................4
1.1.1.4 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp...................................................4
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp........................................................4
1.1.2.1 Chức năng huy động vốn .....................................................................4
1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập.............................................................5
1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính..............................................................5
1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp...............................................5
1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc.................................6
1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác .....................6
1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp .....................................................6
1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .....................6
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp.................6
1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................6
1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp.............................7
1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích........................................................9
1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)...................................................9
1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)......................10
1.2.2.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)........................................10
1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) ..................................11
1.2.2.5 Các nguồn thông tin khác ..................................................................11
1.2.3 Các bƣớc và trình tự tiến hành phân tích tài chính.....................................11
1.2.3.1 Các bƣớc tiến hành phân tích tài chính...............................................11
1.2.3.2 Trình tự tiến hành phân tích tài chính.................................................12
1.2.4 Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích ................................................13
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp iii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
1.2.4.1 Phƣơng pháp so sánh .........................................................................13
1.2.4.2 Phƣơng pháp loại trừ .........................................................................15
1.2.4.3 Phƣơng pháp Dupont .........................................................................17
1.2.5 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................................17
1.2.5.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán.............17
1.2.5.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo KQHĐKD...............19
1.2.5.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.....20
1.2.5.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính .................26
1.2.5.5 Phân tích các tỷ số về cổ phiếu ..........................................................31
1.2.5.6 Phân tích tài chính Dupont.................................................................32
CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
TƢ VẤN THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN ......................34
2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN THƢƠNG
MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN .......................................................34
2.1.1 Tổng quan về công ty................................................................................34
2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................34
2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................35
2.1.1.3 Quyền hạn .........................................................................................35
2.1.2 Tổng quát tình hình kinh doanh ................................................................35
2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh .....................................................................35
2.1.2.2 Quy mô hoạt động .............................................................................36
2.1.2.3 Cơ hội kinh doanh .............................................................................37
2.1.2.4 Định hƣớng phát triển tƣơng lai.........................................................38
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................38
2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................38
2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban..................................................39
2.1.4 Tổ chức công tác phòng kế toán tại công ty ..............................................40
2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................41
2.1.4.2 Hình thức kế toán ..............................................................................42
2.1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán.............................................................43
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp iv SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN – TƢ VẤN
– THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN TỪ NĂM 2010 - 2012
..............................................................................................................................43
2.2.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ....................43
2.2.1.1 Phân tích sự biến động của tài sản......................................................43
2.2.1.2 Phân tích sự biến động của nguồn vốn...............................................52
2.2.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh.................................................................................................................59
2.2.2.1 Phân tích biến động doanh thu, chi phí ..............................................59
2.2.2.2 Phân tích tình hình lợi nhuận .............................................................65
2.2.3 Phân tích dòng tiền trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ...................................67
2.2.3.1 Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh......................................69
2.2.3.2 Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài đầu tƣ ........................................70
2.2.3.3 Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính .........................................72
2.2.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ........................73
2.2.4.1 Tỷ số về khả năng thanh toán.............................................................73
2.2.4.2 Tỷ số hoạt động.................................................................................76
2.2.4.3 Tỷ số cơ cấu tài chính........................................................................79
2.2.4.4 Tỷ số sinh lợi.....................................................................................80
2.2.5 Phân tích tài chính Dupont........................................................................82
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................85
3.1 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÍNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA
CÔNG TY .............................................................................................................85
3.1.1 Nhận xét về cơ cấu tài chính .....................................................................85
3.1.2 Nhận xét về hoạt động kinh doanh ............................................................86
3.1.3 Nhận xét về thanh toán .............................................................................86
3.1.4 Nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn ............................................................87
3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY
..............................................................................................................................87
3.2.1 Giải pháp quản lý tiền...............................................................................88
3.2.2 Giải pháp quản lý khoản phải thu..............................................................89
3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hàng tồn kho ............91
3.2.4 Giải pháp huy động vốn............................................................................92
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp v SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
3.2.5 Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực ..........................................................92
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp vi SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1: Bảng phân tích sự biến động của tài sản.................................................44
Bảng 2.2: Bảng phân tích tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ...............................45
Bảng 2.3: Bảng phân tích sự biến động của nguồn vốn ..........................................53
Bảng 2.4: Bảng phân tích tự chủ về tài chính .........................................................57
Bảng 2.5: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.................................................60
Bảng 2.6: Bảng phân tích doanh thu hoạt động tài chính........................................62
Bảng 2.7: Bảng phân tích giá vốn hàng bán ...........................................................64
Bảng 2.8: Bảng cơ cấu lợi nhuận từ hoạt động.......................................................66
Bảng 2.9: Bảng phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ .............................................68
Bảng 2.10: Bảng phân tích các tỷ số thanh toán .....................................................74
Bảng 2.11: Tỷ số thanh toán trung bình của một số công ty cùng ngành ................74
Bảng 2.12: Bảng các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động ....................................76
Bảng 2.13: Bảng các tỷ số cơ cấu tài chính ............................................................79
Bảng 2.14: Bảng phân tích doanh lợi tiêu thụ (ROS)..............................................80
Bảng 2.15: Bảng phân tích doanh lợi tài sản (ROA)...............................................81
Bảng 2.16: Bảng phân tích doanh lợi VCSH (ROE)...............................................82
Bảng 2.17: Bảng phân tích phƣơng trình Dupont ...................................................83
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp vii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
DANH MỤC HÌNH
Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Hoàng Quân..............................................39
Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................41
Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ..........................................................42
Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện các khoản phải thu.......................................................46
Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn ...............................49
Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các khoản đầu tƣ tài chính trên tổng tài sản.....51
Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nợ ngắn hạn ......................................................54
Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện kết cấu nguồn vốn........................................................57
Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện cơ cấu và sự biến động của doanh thu bán hàng...........61
Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện kết cấu chi phí............................................................63
Hình 2.11: Biểu đồ cơ cấu các khoản thu từ hoạt động đầu tƣ................................70
Hình 2.12: Biểu đồ cơ cấu các khoản chi từ hoạt động đầu tƣ ................................71
Hình 2.13: Biểu đồ cơ cấu dòng tiền từ hoạt động tài chính ...................................72
Hình 2.14: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và hàng tồn kho .............77
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 1 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong giai đoạn hiện
tại đang có rất nhiều diễn biến phức tạp và khó lƣờng. Các biến động đó đặt ra
không ít cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất
kinh doanh trong nền kinh tế. Trƣớc tình hình đó đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại
và phát triển, nhà quản trị doanh nghiệp ngoài việc nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị
trƣờng còn phải không ngừng nâng cao trình độ và năng lực quản lý, đồng thời nắm
vững tình hình tài chính của DN mình để đƣa ra các quyết định đúng đắn, chính xác
và kịp thời, nhằm đảm bảo thực hiện chiến lƣợc sản xuất kinh doanh có hiệu quả và
mang tính bền vững.
Muốn đạt đƣợc điều này, doanh nghiệp cần phải thực hiện định kỳ việc phân tích
tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ tình hình tài chính của mình một
cách nghiêm túc và đầy đủ. Từ đó phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt hạn chế của
hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra đƣợc những nguyên nhân cơ bản đã ảnh
hƣởng đến các mặt này và đề xuất đƣợc các giải pháp cần thiết để cải thiện hoạt
động tài chính tạo tiền đề để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh.
Do đó có thể thấy, phân tích tình hình tài chính là việc làm vô cùng quan trọng và
cần thiết. Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá đƣợc đầy đủ và, chính xác
tình hình tổ chức, phân phối, sử dụng và quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp, vạch
rõ đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính là một
công cụ vô cùng quan trọng cho công tác quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp.
Hiểu rõ đƣợc tầm quan trọng và thiết thực của việc phân tích tài chính doanh
nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần - tƣ
vấn - thƣơng mại - dịch vụ - địa ốc Hoàng Quân” là chuyên đề báo cáo trong
khóa luận tốt nghiệp.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Quá trình phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm vào hai mục tiêu chủ
yếu sau:
 Nắm bắt các số liệu thể hiện tình hình tài chính nhằm hiểu rõ thực trạng tài
chính của doanh nghiệp.
 Từ các nhận định về thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đƣa ra các biện
pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp.
3. Phƣơng pháp nghiên cứu
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 2 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Phƣơng pháp thu thập số liệu: Các số liệu đƣợc thu thập trên báo cáo tài chính kiểm
toán của công ty đã công bố.
Phƣơng pháp xử lý số liệu: Đề tài sử dụng các phƣơng pháp định lƣợng và định
tính, cụ thể là:
 Phƣơng pháp so sánh
 Phƣơng pháp phân tích biến động qua các năm, trong hiện tại
4. Phạm vi nghiên cứu
Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề:
 Về không gian: Công ty cổ phần - tƣ vấn - thƣơng mại - dịch vụ - địa ốc
Hoàng Quân.
 Về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2012
 Về nội dung: Nghiên cứu về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, khả năng
hoạt động, khả năng sinh lợi, đánh giá thực trạng tài chính và xu hƣớng phát
triển của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty.
5. Kết cấu của khóa luận
Đề tài bao gồm 3 chƣơng, nội dung cụ thể nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình
tài chính doanh nghiệp.
Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần - tƣ vấn - thƣơng mại -
dịch vụ - địa ốc Hoàng Quân.
Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị.
Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh
nghiệm thực tiễn nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong nhận
đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của thầy, cô cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong
công ty để bài viết của tôi hoàn thiện hơn.
Tôi xin chân thành cảm ơn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 3 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH
TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP
1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp
1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp
Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức
kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh
doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh
doanh”.
Nhƣ vậy ta có thể hiểu: Doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt
động sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng nhằm mục đích sinh
lời.
1.1.1.2 Khái niệm tài chính
Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dƣới các dạng tiền tệ,
nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay mƣợn hay đóng góp vốn thông qua thị trƣờng
tài chính hay các định chế tài chính. Nói khác đi, tài chính phản ánh phƣơng thức
hoạt động của các cá nhân, công ty và tổ chức thông qua việc tạo lập, phân bố và sử
dụng các quỹ tiền tệ để đáp ứng những nhu cầu của các chủ thể kinh tế - xã hội khác
nhau.
Phạm trù tài chính có đặc điểm là:
- Tài chính có đặc trƣng không chỉ bao gồm các nguồn lực dƣới dạng tiền mặt
hay các khoản tiền gởi mà còn dƣới dạng các loại tài sản tài chính nhƣ cổ
phiếu, trái phiếu hay các công cụ nợ…miễn là các loại tài sản này đƣợc chấp
nhận trên thị trƣờng nhƣ là các công cụ trao đổi hay chuyển tải giá trị.
- Tài chính liên quan đến việc chu chuyển các nguồn tài chính giữa các chủ thể
với nhau, từ các chủ thể có nguồn vốn tiết kiệm đến các chủ thể cần vốn.
- Sự chu chuyển hay còn gọi là chuyển giao các nguồn lực của tài chính bao
gồm tiến trình: tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính.
Ta có thể thấy các hoạt động tài chính thể hiện ra thành sự vận động của vốn tiền
tệ, nhất là sự vận động phân phối sản phẩm dƣới hình thức tiền tệ, vì vậy các quan
hệ tài chính là các quan hệ phân phối của cải xã hội dƣới hình thức tiền tệ. Các quan
hệ này có các đặc điểm sau:
- Quan hệ phân phối gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của Nhà nƣớc
và đáp ứng nhu cầu chung của xã hội.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 4 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
- Quan hệ phân phối luôn gắn liền với việc hình thành, phân phối và sử dụng
các quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung, đƣợc sử dụng trên phạm vi toàn
xã hội hoặc trong từng DN, các tổ chức kinh tế. Đây là điểm đặc trƣng của
phân phối tài chính.
(Trích nguồn: PGS.TS Sử Đình Thành – PGS.TS Vũ Thị Minh Hằng (2008), Nhập
môn tài chính tiền tệ, trang 1-2, NXB Lao động xã hội.)
1.1.1.3 Khái niệm tài chính doanh nghiệp
Xét về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập,
phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản
chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dƣới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc
tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động của DN.
Xét về mặt nội dung: Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của DN nhằm
đạt tới các mục tiêu của DN đã đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân
phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của
DN.
1.1.1.4 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp
- Hoạt động của tài chính DN luôn gắn liền và phục vụ cho hoạt động sản xuất
kinh doanh của DN.
- Hoạt động của tài chính DN bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi
DN.
- Hoạt động của tài chính DN luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận.
1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp
1.1.2.1 Chức năng huy động vốn
Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trƣờng có hiệu
quả đòi hỏi các DN phải có vốn và có phƣơng án tạo lập, huy động vốn cụ thể.
- Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lƣu động) cần thiết
cho quá trình sản xuất kinh doanh.
- Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy
động vốn:
+ Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm
mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhƣng vẫn bảo đảm có hiệu
quả.
+ Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng
thị trƣờng hoặc có thể tham gia vào thị trƣờng tài chính nhƣ đầu tƣ chứng
khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh...
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 5 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
- Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phƣơng thức thanh toán các nguồn vốn
sao cho chi phí DN phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý.
1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập
Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh
thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối
nhƣ sau:
- Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ
chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tƣ, chi phí cho lao động và các chi
phí khác mà DN đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập DN (nếu có lãi).
- Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối nhƣ sau: Bù đắp các chi phí không đƣợc
trừ; Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông; Phân phối lợi
nhuận sau thuế vào các quỹ của DN.
1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính
Tình hình tài chính của DN phản ánh một cách chính xác nhất hoạt động kinh
doanh của DN. Thông qua số liệu do các chỉ tiêu tài chính thể hiện, nhà quản lý có
thể dễ dàng nhận thấy hiện trạng kinh doanh của DN, đƣa ra đánh giá khái quát và
kiểm soát hoạt động của DN, phát hiện kịp thời những vƣớng mắc, tồn tại để đƣa ra
các quyết định phù hợp nhằm điều chỉnh đƣợc hoạt động của DN để đạt mục tiêu đã
định.
Bên cạnh đó, các đối tƣợng khác quan tâm đến DN vì nhiều mục đích khác nhau
cũng có thể thông qua chức năng kiểm soát của DN để có thể có một cái nhìn chuẩn
về hiện trạng của DN, từ đó có thể có các quyết định phù hợp với mục đích của
mình.
Tóm lại, Ba chức năng trên quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến
hành tốt là cơ sở quan trọng cho những định hƣớng phân phối tài chính đúng đắn
tạo điều kiện cho sản xuất liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các
luồng tài chính, thu hút nhiều nguồn vốn khác nhau tạo ra nguồn tài chính dồi dào
đảm bảo cho quá trình hoạt động của DN và tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng
kiểm tra.
1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp
Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN phải có vốn tiền tệ ban đầu để xây
dựng, mua sắm các tƣ liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lƣơng, khen thƣởng, cải
tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thƣờng xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi phải có các khoản
thu để bù đắp tạo nên quá trình luân chuyển vốn. Nhƣ vậy trong quá trình luân
chuyển vốn tiền tệ đó DN phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế
đó bao gồm:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 6 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc
Tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính
đối với nhà nƣớc (nộp thuế cho ngân sách nhà nƣớc). Ngân sách nhà nƣớc cấp vốn
cho DN nhà nƣớc và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ
phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với
ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít.
1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác
Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trƣờng đã tạo ra các
mối quan hệ kinh tế giữa DN với các DN khác (DN cổ phần hay tƣ nhân); giữa DN
với các nhà đầu tƣ, ngƣời cho vay, với ngƣời bán hàng, ngƣời mua thông qua việc
hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa
các DN bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tƣ, hàng hoá, phí bảo
hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa DN với ngân hàng, các tổ
chức tín dụng phát sinh trong quá trình DN vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân
hàng, các tổ chức tín dụng.
1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp
Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban, phân xƣởng và tổ đội sản
xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản.
Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân
phối thu nhập cho ngƣời lao động dƣới hình thức tiền lƣơng, tiền thƣởng, tiền phạt
và lãi cổ phần.
Những quan hệ kinh tế trên đƣợc biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông
qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thƣờng đƣợc xem là các quan
hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc
lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài
chính DN với các khâu khác trong hệ thống tài chính nƣớc ta.
1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP
1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp
1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp
Phân tích tình hình tài chính DN là việc tập hợp, liên kết và xử lý các thông tin
kế toán có trên báo cáo tài chính, cũng nhƣ các thông tin khác trong các tài liệu
quản lý DN về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của DN bằng những
công cụ, phƣơng pháp theo một hệ thống nhất định nhằm làm rõ thực trạng tài
chính, xác định cấu trúc tài chính, khả năng và tiềm lực tài chính của DN. Những
thông tin này đƣợc đặt trong mối quan hệ không gian và thời gian nhất định. Phân
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 7 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
tích tài chính của một DN bao hàm nhiều nội dung khác nhau tùy thuộc vào mục
đích phân tích.
1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp
a. Mục đích
Chúng ta hiểu rõ rằng, tình hình tài chính có mối liên hệ mật thiết đến tình hình
sản xuất kinh doanh. Điều này, có nghĩa là tất cả các hoạt động của sản xuất kinh
doanh đều có ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của DN. Và ngƣợc lại, tình hình tài
chính của DN tốt hoặc xấu sẽ có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Chính vì vậy, việc phân tích tài chính của DN nhận đƣợc sự quan tâm của đông
đảo các đối tƣợng từ bên trong DN cho đến những nhà đầu tƣ từ bên ngoài của DN.
Và đối với những đối tƣợng khác nhau sẽ có những mục đích khác nhau khi phân
tích báo cáo tài chính, cụ thể là:
Đối với nhà quản lý doanh nghiệp:
Nhà quản trị DN còn cần phải quan tâm đến các vấn đề về ngƣời lao động, chất
lƣợng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, vì vậy việc phân tích
tài chính một cách tổng quát, đầy đủ, toàn diện là rất quan trọng đối với nhà quản lý
DN, giúp các nhà quản lý có một cái nhìn đầy đủ và đúng đắn để định hƣớng chính
xác các quyết định đầu tƣ, tài trợ và phân chia lợi nhuận, đồng thời phát triển hoạt
động sản xuất kinh doanh của DN.
Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, các nhà quản trị DN quan tâm đến khả năng
thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, hiệu quả hoạt động, khả năng
sinh lời, khả năng tạo ra đủ tiền cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động
đầu tƣ, hoạt động tài chính, khả năng gia tăng giá trị cổ phiếu trên thị trƣờng chứng
khoán của các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán. Từ những
điều quan tâm trên, nhà quản lý sẽ định hƣớng đƣợc hoạt động, lập kế hoạch kinh
doanh, kiểm tra tình hình thực hiện và có thể điều chỉnh quá trình hoạt động của DN
sao cho tốt nhất và hiệu quả nhất.
Do có lợi thế về các thông tin thu nhập đƣợc, nhà quản lý DN có thể phân tích
một cách chi tiết hơn tình hình hoạt động của DN trên nhiều mặt khác nhau. Ở đây,
ta có thể nhận thấy thông tin nhà quản trị yêu cầu không chỉ đơn thuần là thông tin
về tình hình tài chính mà còn là tác động của tình hình tài chính đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của DN.
Đối với chủ sở hữu:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 8 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Chủ sở hữu quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của đồng vốn
bỏ ra, thông qua phân tích họ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá khả
năng điều hành DN của nhà quản trị, từ đó có quyết định về nhân sự thích hợp.
Đối với nhà đầu tƣ:
Mối quan tâm chủ yếu của nhà đầu tƣ là khả năng hoàn vốn, mức sinh lời, khả
năng thanh toán vốn và rủi ro của DN. Thông tin nhà đầu tƣ yêu cầu là thông tin về
điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và khả năng phát triển
của DN. Hơn nữa, nhà đầu tƣ cũng tìm kiếm thông tin về hoạt động quản lý của
DN. Thông qua phân tích tài chính, nhà đầu tƣ có thể đánh giá triển vọng phát triển
của DN, ƣớc đoán giá trị cổ phiếu trên thị trƣờng tài chính để quyết định có nên đầu
tƣ hay không.
Đối với nhà tài trợ từ bên ngoài:
Nhà tài trợ từ bên ngoài của công ty có thể kể đến đó là ngƣời cho vay, nhà cung
cấp của DN. Mối quan tâm chủ yếu của nhà tài trợ là khả năng thanh toán vốn và lãi
vay của DN. Họ đặc biệt quan tâm đến hoạt động của các luồng tiền, tính thanh
khoản của tài sản để biết đƣợc khả năng thanh toán của DN. Bên cạnh đó, khi phân
tích tài chính DN, các nhà tài trợ rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của DN, vì đây
là cơ sở cho việc chi trả lãi vay của DN. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến
lƣợng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong trƣờng hợp DN gặp rủi
ro. Thông qua phân tích tình hình tài chính DN, nhà tài trợ sẽ quyết định dƣợc
khoản vay của DN là khả dĩ hay không và có thể đƣa ra quyết định đúng đắn.
Đối với các cơ quan chức năng:
Từ việc theo dõi các biến động trên tài sản, nguồn vốn và các khoản đóng góp
của doanh nghiệp cho Nhà nƣớc, các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền sẽ kiểm soát
đƣợc các hoạt động của doanh nghiệp có thích hợp và tuân thủ pháp luật hay không,
từ đó có các biện pháp đối phó thích hợp. Đồng thời, các cơ quan Nhà nƣớc cũng
rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vì đây là cơ sở để tính toán
thuế và các khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc.
b. Ý nghĩa
Hoạt động tài chính có mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp với hoạt động sản xuất
kinh doanh của một DN, có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát
triển của DN. Do vậy, tình hình tài chính nói chung và việc phân tích tài chính nói
riêng nhận đƣợc khá nhiều sự quan tâm của nhiều đối tƣợng khác nhau. Mà ý nghĩa
đối với việc phân tích báo cáo tài chính của từng đối tƣợng là khác nhau, cụ thể là:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 9 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Đối với DN: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình
hình phân phối, sử dụng và quản lý các nguồn vốn, thấy rõ khả năng về vốn của
DN. Trên cơ sở đó giúp DN củng cố tốt hơn hoạt động tài chính và đề ra biện pháp
nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa và
vai trò rất quan trọng, là yếu tố then chốt không thể thiếu đối với nhà quản lý.
Đối với các đối tƣợng bên ngoài DN: Phân tích cấu trúc tình hình tài chính phục
vụ cho công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng nhƣ: Đánh giá
tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nƣớc, xem xét việc
vay vốn…
1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích
Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh
doanh và các nguồn tiền của một doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo định kì theo quy
định hiện nay có 4 loại:
- Bảng cân đối kế toán.
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.
- Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính.
Đặc biệt đối với các loại báo cáo tài chính do các công ty niêm yết công bố trên
thị trƣờng chứng khoán có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nhà đầu tƣ muốn đầu
tƣ vào thị trƣờng chứng khoán vì đó là phƣơng tiện chủ yếu giúp họ đánh giá mức
độ sinh lời và triển vọng của công ty trƣớc khi họ quyết định có nên đầu tƣ hay
không.
Các báo cáo tài chính hằng năm của các doanh nghiệp là một nguồn thông tin tài
chính quan trọng. Các thành phần chính của báo cáo hằng năm này là: Phân tích
hoạt động năm vừa qua của các nhà quản trị, các báo cáo tài chính, thuyết minh các
báo cáo, báo cáo kiểm toán và tóm tắt hoạt động trong 5 năm hoặc 10 năm.
1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)
Bảng cân đối kế toán là báo cáo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn
bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN dƣới hình thái tiền
tệ tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối
năm. Bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình huy
động và sử dụng vốn của DN.
Bảng cân đối kế toán đƣợc kết cấu dƣới dạng bảng cân đối số dƣ các tài khoản kế
toán và sắp xếp các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán đƣợc chia
làm 2 phần: Phần Tài sản và Nguồn vốn.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 10 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời
điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm:
- Tài sản ngắn hạn
- Tài sản dài hạn
Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại
thời điểm báo cáo, gồm:
- Nợ phải trả
- Nguồn vốn chủ sở hữu
Vì là hai mặt khác nhau của đối tƣợng kế toán: Tài sản và nguồn hình thành tài sản,
xét về giá trị ta có phƣơng trình kế toán sau:
Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn
1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)
Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là
bảng báo cáo lãi lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán
của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác.
1.2.2.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)
Theo chuẩn mực kế toán số 24 thì: “Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp
thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp ngƣời sử dụng đánh giá các
thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành
tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng
tiền trong quá trình hoạt động.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì
nó loại trừ đƣợc các ảnh hƣởng của việc sử dụng các phƣơng pháp kế toán khác
nhau cho cùng giao dịch và hiện tƣợng.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lƣợng, thời
gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tƣơng lai; dùng để kiểm tra lại các đánh
giá, dự đoán trƣớc đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh
lời với lƣợng lƣu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là mẫu báo cáo đƣợc cấu trúc lại từ một báo cáo thu chi,
trong đó dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp đƣợc phân loại thành 3
hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 11 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: Là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra
doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt
động đầu tƣ hay hoạt động tài chính.
Luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ: Là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm,
xây dựng, thanh lý, nhƣợng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tƣ khác không
thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền.
Luồng tiền từ hoạt động tài chính: Là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động phát
hành nợ và vốn chủ sở hữu, hoặc chi trả cổ tức, mua lại cổ phần hoặc trả nợ…
1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN)
Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính nhằm thuyết minh và giải trình
bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chƣa đƣợc thể hiện trên các
báo cáo tài chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết
cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo đƣợc chính xác.
1.2.2.5 Các nguồn thông tin khác
Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế
- Thông tin về tăng trƣởng, suy thoái kinh tế.
- Thông tin về lãi suất ngân hàng.
- Thông tin về tỷ lệ lạm phát.
- Thông tin về chính sách kinh tế của Chính phủ…
Thông tin theo ngành
- Mức độ và yêu cầu công nghệ theo ngành.
- Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trƣờng.
- Nhịp độ và xu hƣớng vận động của ngành.
- Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng.
Thông tin về đặc điểm hoạt động của DN
- Mục tiêu và chiến lƣợc hoạt động của DN.
- Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại
hình DN.
- Tính thời vụ, tính chu kỳ trong từng hoạt động kinh doanh.
- Mối liên hệ giữa nhà cung cấp, ngân hàng, khách hàng…
1.2.3 Các bƣớc và trình tự tiến hành phân tích tài chính
1.2.3.1 Các bƣớc tiến hành phân tích tài chính
Thu thập thông tin
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 12 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh
thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài
chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những
thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lƣợng và
giá trị…trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài
chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân
tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp.
Xử lý thông tin
Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập
đƣợc. Trong giai đoạn này, ngƣời sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng
dụng khác nhau, có phƣơng pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân
tích đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu
nhất định nhằm tính toán so sánh, giải thích đánh giá, xác định nguyên nhân của các
kết quả đã đạt đƣợc phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định.
Dự đoán và quyết định
Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để
ngƣời sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đƣa ra những quyết định tài chính. Có
thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đƣa ra các quyết định tài chính. Đối với
chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đƣa ra những quyết định liên quan đến
mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trƣởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận
hay tối đa hóa giá trị doanh nghiệp.
1.2.3.2 Trình tự tiến hành phân tích tài chính
Trình tự tiến hành phân tích tài chính tuân theo các nghiệp vụ phân tích thích ứng
với từng giai đoạn dự đoán tài chính theo sơ đồ sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 13 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Giai đoạn dự đoán Nghiệp vụ phân tích
Chuẩn bị và xử lý các nguồn thông tin
Thông tin kế toán nội bộ
Thông tin khác từ bên ngoài
Áp dụng các công cụ phân tích
Xử lý thông tin kế toán
Tính toán các chỉ số
Tập hợp các bảng biểu
Xác định các biểu hiện đặc trƣng Giải thích và đánh giá các chỉ số
Biểu hiện hoặc hội chứng khó khăn
Điểm mạnh và điểm yếu
Cân bằng tài chính
Năng lực hoạt động tài chính
Cơ cấu vốn và chi phí vốn
Cơ cấu đầu tƣ và doanh lợi
Phân tích thuyết minh
Nguyên nhân khó khăn
Phƣơng tiện thành công và điều kiện bất
lợi.
Tổng hợp quan sát
Tiên lƣợng và chỉ dẫn Xác định:
Hƣớng phát triển
Giải pháp tài chính hoặc giải pháp khác
Tuy nhiên, trình tự phân tích và một số tiểu tiết cũng có thể thay đổi hoặc bỏ qua
một số bƣớc tuỳ thuộc vào từng điều kiện của từng doanh nghiệp.
1.2.4 Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích
1.2.4.1 Phƣơng pháp so sánh
So sánh là một phƣơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ
biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là một trong những phƣơng pháp đƣợc sử
dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong phân tích tình hình tài chính DN. Thông qua
các chỉ tiêu phân tích có thể so sánh các chỉ tiêu của DN với các DN cùng ngành
hoặc chỉ tiêu trung bình ngành để thấy đƣợc vị thế của DN trên thị trƣờng, qua đó
đánh giá khả năng cạnh tranh và phát triển của DN.
Tiêu chuẩn so sánh
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 14 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu đƣợc chọn làm căn cứ để so sánh (chỉ tiêu gốc). Chỉ
tiêu gốc còn đƣợc gọi là số gốc. Tùy theo mục đích, yêu cầu phân tích mà chọn kỳ
gốc cho thích hợp:
Số gốc là số kỳ trƣớc: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến
động, khuynh hƣớng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ. Lúc này
sẽ so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này với thời điểm trƣớc, giữa kỳ này với kỳ trƣớc.
Số gốc là số kế hoạch: (Số định mức hoặc dự toán) Tiêu chuẩn so sánh này có tác
dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra. Khi đó tiến hành so sánh giữa
thực tế với kế hoạch chỉ tiêu.
Số gốc là trung bình ngành: Tiêu chuẩn này thƣờng đƣợc dùng để so sánh khi
đánh giá kết quả kinh doanh của DN so với trung bình của các DN có cùng quy mô
trong ngành.
Điều kiện so sánh
Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế.
Phải có cùng phƣơng pháp tính toán.
Các chỉ tiêu kinh tế phải đƣợc hình thành trong cùng một khoảng thời gian nhƣ
nhau.
Các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng đơn vị đo lƣờng.
Ngoài ra khi so sánh các chỉ tiêu tƣơng ứng phải quy đổi về cùng một quy mô hoạt
động với các điều kiện kinh doanh tƣơng tự nhau.
Kỹ thuật so sánh
So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ
tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lƣợng của chỉ
tiêu phân tích.
So sánh bằng số tƣơng đối: Là thƣơng số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của
chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển…
của chỉ tiêu phân tích.
So sánh bằng số bình quân: Phản ánh nội dung chung nhất của hiện tƣợng bỏ qua
sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tƣợng đó. Hay nói
cách khác hơn, số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của của chỉ tiêu.
Số bình quân có thể biểu hiện dƣới dạng số tuyệt đối (năng suất bình quân, tiền
lƣơng bình quân…) hoặc dƣới dạng số tƣơng đối ( tỷ suất doanh lợi bình quân, tỷ
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 15 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
suất chi phí bình quân…). So sánh bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm
chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có một tính chất.
Hình thức so sánh
So sánh theo chiều ngang: Bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với
năm trƣớc cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài
chính. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải đƣợc tính toán để thấy quy mô thay đổi
tƣơng quan ra sao với quy mô của số tiền liên quan.
So sánh theo chiều dọc: Trong so sánh theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm đƣợc sử
dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo.
Con số tổng cộng của một báo cáo sẽ đƣợc đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ
đƣợc tính tỷ lệ phần trăm so với con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính toán của
các tỷ lệ phần trăm trên đƣợc gọi là báo cáo quy mô chung.
So sánh theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần
nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng
về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung.
Báo cáo quy mô chung thƣờng đƣợc sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp, cho
phép nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ có quy mô
khác nhau trong cùng ngành.
1.2.4.2 Phƣơng pháp loại trừ
Loại trừ là phƣơng pháp nhằm xác đinh mức độ ảnh hƣởng lần lƣợt của từng nhân
tố đến chỉ tiêu phân tích và đƣợc thực hiện bằng cách: Khi xác định ảnh hƣởng của
nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hƣởng của nhân tố khác.
Các nhân tố có thể làm tăng, có thể làm giảm, thậm chí có những nhân tố không ảnh
hƣởng gì đến các kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể là nhân tố khách
quan, có thể là nhân tố chủ quan, có thể là nhân tố số lƣợng, có thể là nhân tố thứ
yếu, có thể là nhân tố tích cực, cũng có thể là nhân tố tiêu cực…
Để xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả của các hoạt
động tài chính, phƣơng pháp loại trừ có thể thực hiện bằng hai cách:
a. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn:
Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố
đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ tích số, thƣơng số, hoặc vừa
tích số vừa thƣơng số với chỉ tiêu phân tích.
Bằng phƣơng pháp thay thế lần lƣợt và liên tiếp các nhân tố để xác định số của chỉ
tiêu khi nhân tố đó thay đổi theo hƣớng:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 16 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Khi xác định ảnh hƣởng của các nhân tố nếu xét ảnh hƣởng của nhân tố nào thì ta
cho nhân tố đó thay đổi và cố định các nhân tố liên quan khác. Nhân tố nào xác định
ảnh hƣởng thì cố định ở kỳ báo cáo và chƣa xác định ảnh hƣởng thì cố định ở kỳ
gốc.
Khi sắp xếp trật tự các nhân tố, sắp xếp từ số lƣợng đến chất lƣợng nhằm thấy đƣợc
sự biến đổi từ lƣợng đến chất của chỉ tiêu phân tích.
Thay đổi lần lƣợt số kế hoạch đến số thực tế của từng nhân tố. Sau đó so sánh kết
quả tính đƣợc qua từng lần thay thế ta tìm đƣợc mức độ ảnh hƣởng của chúng.
Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng phải bằng đúng đối tƣợng phân tích.
Có thể khái quát mô hình chung phƣơng pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định sự
ảnh hƣởng lần lƣợt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, nhƣ sau:
Chỉ tiêu phân tích: X = a.b.c
Trong đó: X: Chỉ tiêu kinh tế cần phân tích .
a, b, c: Các nhân tố ảnh hƣởng.
Các nhân tố đƣợc thay thế theo trình tự a, b, c
Kỳ gốc: X0 = a0b0c0
Kỳ phân tích: X1 = a1b1c1
Đối tƣợng phân tích: X = X1 – X0
Các nhân tố ảnh hƣởng:
Ảnh hƣởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích
Xa = a1b0c0 - a0b0c0
Ảnh hƣởng của nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích
Xb = a1b1c0 – a1b0c0
Ảnh hƣởng của nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích
Xc = a1b1c1 – a1b1c0
Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng:
X = Xa + Xb + Xc
b. Phƣơng pháp số chênh lệch:
Ta lấy lại ví dụ tổng quát của phƣơng pháp thay thế liên hoàn, ta có:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 17 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Xa = a1b0c0 - a0b0c0 = (a1 - a0)b0c0
Xb = a1b1c0 – a1b0c0 = a1(b1 – b0) c0
Xc = a1b1c1 – a1b1c0 = a1b1(c1 – c0)
Phƣơng pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phƣơng pháp thay thế liên
hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến
động của các chỉ tiêu kinh tế, là dạng đặc biệt của phƣơng pháp thay thế liên hoàn
nên phƣơng pháp số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bƣớc tiến hành của
phƣơng pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ khi xác định các nhân tố ảnh
hƣởng, chỉ việc nhóm các số hạng lại và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức
độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích.
1.2.4.3 Phƣơng pháp Dupont
Bên cạnh đó, phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích tài chính DN có
thể kể đến là phƣơng pháp Dupont. Khi sử dụng phƣơng pháp này, các nhà phân
tích sẽ nhận biết đƣợc các nguyên nhân dẫn đến các hiện tƣợng tốt, xấu trong hoạt
động của DN. Bản chất của phƣơng pháp này là tách 1 tỷ số tổng hợp phản ánh sức
sinh lợi của DN nhƣ thu nhập trên tổng tài sản (ROA), thu nhập trên vốn chủ sở hữu
(ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó
cho phép phân tích ảnh hƣởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp.
1.2.5 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp
1.2.5.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán
a. Phân tích sự biến động của tài sản
Phân tích cấu trúc tài sản theo hƣớng này cho biết đƣợc sự biến động của các
khoản mục TS về mặt giá trị, tỷ lệ và thấy rõ hơn về tình hình phân bổ TS của DN.
Khi thiết kế bảng cân đối kế toán dạng so sánh sẽ bổ sung nhiều thông tin hữu ích
khi phân tích cơ cấu tài sản qua nhiều kỳ, đồng thời chỉ ra hƣớng phân tích chi tiết
hơn tình hình tài chính DN.
Tài sản Giá trị thuần
(triệu đồng)
Chênh lệch
(N+1)/N
Chênh lệch
(N+2)/(N +1)
A.TÀI SẢN NGẮN HẠN N N+1 N+2 Mức % Mức %
I. Tiền và CKTĐT
II. Các khoản đẩu tƣ tài chính
III. Các khoản phải thu
IV. Hàng tồn kho
V. Tài sản ngắn hạn khác
B. TÀI SẢN DÀI HẠN
I. Các khoản phải thu dài hạn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 18 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
II. Tài sản cố định
III. Chi phí XDCBDD
IV. Các khoản ĐT TCDH
V. Tài sản dài hạn khác
TỔNG CỘNG
Thông qua các chỉ tiêu nói trên, quản trị doanh nghiệp đánh giá đƣợc cơ cấu tài sản
của doanh nghiệp và trên cơ sở đó đánh giá quy mô về vốn của DN tăng hay giảm.
Cơ sở vật chất của DN có đƣợc tăng cƣờng hay không thể hiện qua tình hình tăng
thêm tài sản cố định.
b. Phân tích sự biến động của nguồn vốn
Vốn kinh doanh của DN đƣợc tài trợ từ nhiều nguồn khác nhau. Nhu cầu vốn
trong từng thời kỳ luôn biến động, làm cho các nguồn tài trợ của DN cũng thay đổi.
Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của DN, liên quan đến nhiều khía
cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn một mặt vừa
đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài chính,
nhƣng mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của DN.
Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình biến động nguồn vốn
Nguồn vốn
Giá trị
(Triệu đồng)
Tỷ trọng
(%)
Chênh
lệch
(N+1)/N
Chênh lệch
(N+2)/(N+1)
N N+1 N+2 N N+1 N+2 Mức % Mức %
A.NỢ PHẢI TRẢ
I. Nợ ngắn hạn
II. Nợ dài hạn
B.VCSH
Tổng 100% 100% 100%
Căn cứ vào bảng trên cho thấy mức độ thay đổi trong kết cấu nguồn vốn và có thể
đánh giá sự thay đổi đó là hợp lý hay không, có ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực đến
kết quả hoạt động kinh doanh.
Phân tích kết cấu nguồn vốn còn nhằm đánh giá khả năng tài trợ, mức độ tự chủ tài
chính của DN thông qua việc so sánh tỷ suất tài trợ.
Tỷ suất tự tài trợ =
Vốn CSH
x100%
Tổng nguồn vốn
Tỷ suất tự tài trợ cho biết tỷ trọng của nguồn vốn chủ sỡ hữu so với tổng nguồn vốn
của DN. Tỷ suất này càng cao biểu hiện khả năng tự đảm bảo về tài chính càng tốt.
c. Đánh giá sự biến động của tài sản và nguồn vốn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 19 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Đánh giá sự biến động của tài sản và nguồn vốn của DN theo thời gian và theo
kết cấu từng khoản mục nhằm cung cấp một cách tổng quát nhất định tình hình tài
chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan, cho thấy rõ thực chất
của quá trình sản xuất kinh doanh mà có những giải pháp hữu hiệu để quản lý.
Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và vốn chủ sở hữu nhằm thấy đƣợc
nguồn vốn chủ sở hữu có đủ trang trải cho tài sản hay không.
1.2.5.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo KQHĐKD
Để kiểm soát hoạt động kinh doanh của DN cần xem xét tình hình biến động của
các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi phân tích cần tính
ra và so sánh tỷ lệ biến động giữa kỳ này với kỳ trƣớc. Qua việc phân tích này sẽ
thấy đƣợc tình hình biến động cụ thể của từng chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh
doanh. Trọng tâm của phân tích báo cáo KQHĐKD chủ yếu tập trung phân tích
nguồn tạo ra doanh thu, chi phí và lợi nhuận, chất lƣợng của doanh thu, chi phí và
lợi nhuận nhƣ thế nào? Và nó ổn định đến mức nào?
a. Phân tích tình hình doanh thu và chi phí.
Doanh thu: Phân tích doanh thu nhằm biết đƣợc nguồn doanh thu chủ yếu đến từ
đâu, điều này rất quan trọng trong việc phân tích khả năng sinh lời. Mỗi thị trƣờng
và dòng sản phẩm có xu hƣớng phát triển, khả năng sinh lời và tiềm năng tƣơng lai
riêng của nó. Phân tích kết cấu của doanh thu còn cho biết tỷ lệ phần trăm của các
phần doanh thu chính trong tổng số và mối quan hệ giữa doanh thu với khoản phải
thu và hàng tồn kho.
Chi phí: Phân tích chi phí nhằm nắm bắt đƣợc những biến động của chi phí, yếu tố
của chi phí, và đo lƣờng các nguyên nhân ảnh hƣởng đến mức biến động của chi phí
từ đó xây dựng các kế hoạch chiến lƣợc và chính sách quản lý kinh doanh hiệu quả
hơn.
Đánh giá tình hình sử dụng và quản lý chi phí kinh doanh của DN dựa trên một
loạt các chỉ tiêu riêng biệt theo phƣơng pháp chủ yếu là phân tích chi phí theo tỷ lệ
phần trăm (phân tích theo chiều dọc): Thể hiện chi phí bằng một tỷ lệ % so với
doanh thu tính cho một số kỳ hoặc so sánh với đối thủ cạnh tranh. Các nhóm chỉ
tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí:
- Tỷ suất GVHB/DT thuần
- Tỷ suất CPBH/DT thuần
- Tỷ suất CPQLDN/DT thuần.
So sánh tốc độ tăng giảm của các khoản mục chi phí với tốc độ tăng giảm chi tiêu
doanh thu thuần. Sự gia tăng khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu thƣờng kéo
theo sự gia tăng của chi phí, nhất là các khoản mục thuộc loại chi phí biến đổi nhƣ:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 20 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Giá vốn hàng bán… Từ sự phân tích này DN cần có những biện pháp để tỷ lệ tăng
chi phí không vƣợt quá tỷ lệ tăng của doanh thu.
b. Phân tích tình hình lợi nhuận
Lợi nhuận phụ thuộc vào chất lƣợng hoạt động kinh doanh, vào trình độ quản lý
của doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận là quá trình so sánh lợi nhuận thực
hiện so với lợi nhuận kỳ trƣớc tăng hay giảm, qua đó cho thấy đƣợc hiệu quả kinh
doanh của công ty.
Đặc biệt cần chú ý đến sự biến động của doanh thu thuần, tổng lợi nhuận kế toán
trƣớc thuế từ các hoạt động kinh doanh, đồng thời giải trình tổng lợi nhuận từ các
hoạt động kinh doanh tăng hay giảm là do nhân tố nào ảnh hƣởng đến dựa vào công
thức:
LNTT = DT thuần – GV + (DT tài chính – CP tài chính) – CP bán hàng – CP QLDN
1.2.5.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên
quan đến phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lƣu
chuyển tiền tệ, ngân hàng các nhà đầu tƣ, Nhà nƣớc và nhà cung cấp có thể đánh giá
khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các
khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nƣớc.
Đồng thời đó cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các
biện pháp cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình.
Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ còn là cơ sở để dự đoán các dòng tiền của doanh
nghiệp, trợ giúp các nhà quản lý trong công tác hoạch định và kiểm soát các hoạt
động của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, ngƣời ra quyết định
có thể đánh giá thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp để ra các quyết định kịp thời.
a. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh
Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chủ yếu xem xét tỷ trọng giữa dòng
tiền từ hoạt động kinh doanh so với tổng lƣu chuyển tiền từ các hoạt động khác.
Các tài khoản phải thu và lƣu chuyển tiền tệ:
Sự thay đổi của các TK phải thu có thể là yếu tố quyết định đến dòng lƣu chuyển
tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cty. Theo phƣơng pháp gián tiếp,
doanh thu bán hàng tích luỹ thƣờng gồm các khoản doanh thu không phát sinh tiền,
nó tạo nên sự thay đổi trong cân bằng của các TK phải thu. Khi doanh thu đƣợc ghi
nhận, TK phải thu tăng và khi tiền thu về, TK phải thu giảm. Chúng ta có thể đƣa ra
nguyên tắc sau:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 21 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Khi có một sự giảm trong TK phải thu, lƣợng tiền thu từ khách hàng luôn lớn
hơn doanh thu tích luỹ, do vậy, số giảm phải đƣợc tính vào dòng tiền từ hoạt động
sản xuất kinh doanh.
Khi có một sự tăng của TK phải thu, lƣợng tiền thu từ khách hàng luôn nhỏ hơn
doanh thu tích luỹ, do vậy, số tăng phải ghi giảm trừ vào dòng tiền từ hoạt động sản
xuất kinh doanh.
Hàng tồn kho và lƣu chuyển tiền tệ:
Sự thay đổi của hàng tồn kho cũng là một yếu tố chính ảnh hƣởng đến lƣu
chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh phản ánh chi phí mua hàng trong thời kì, trong khi đó báo cáo lƣu
chuyển tiền phản ánh số tiền trả cho ngƣời cung cấp trong cùng kì. Chi phí này có
thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lƣợng tiền trả. Do hầu hết hàng hoá mua theo phƣơng
pháp mua chịu, để cân bằng chi phí mua hàng với số tiền trả cho nhà cung cấp đòi
hỏi việc xem xét những thay đôỉ trong cả TK hàng hoá và TK phải trả. Cách đơn
giản nhất để ghi nhận ảnh hƣởng của những thay đổi hàng tồn kho là khi mua hàng
(lƣợng hàng tồn kho tăng cuối cùng dẫn đến giảm lƣợng tiền và khi bán hàng dẫn
đến giảm hàng tồn kho và tăng lƣợng tiền. Tƣơng tự, khi vay của nhà cung cấp dẫn
đến tăng lƣợng tiền phải trả, tăng tiền và khi trả, giảm khoản phải trả, giảm tiền.
Một sự tăng hoặc khoản phải trả phải đƣợc ghi giảm hoặc ghi thêm vào dòng lƣu
chuyển tiền tệ.
Chi phí trả trƣớc và dòng lƣu chuyển tiền tệ:
Theo phƣơng pháp kế toán ghi tích luỹ, tổng số chi phí phải trả có thể khác với
dòng tiền liên quan đến chi phí trả trƣớc. Một số chi phí đƣợc thanh toán trƣớc khi
nó đƣợc ghi nhận (VD: tiền thuê trả trƣớc). Khi thực hiện thanh toán, cân bằng TK
chi phí trả trƣớc tăng, khi chi phí đƣợc ghi nhận, chi phí trả trƣớc giảm.
Khi có một sự giảm trong TK chi phí trả trƣớc hoặc TK tài sản sản xuất kinh doanh,
số tiền chi phí trả trƣớc luôn nhỏ hơn chi phí trả đúng hạn, do đó, khoản giảm phải
đƣợc ghi thêm vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại, nó phải
ghi trừ.
Chú ý: Một sự tăng trong TK hàng hoá không dự tính trƣớc có thể là một nguyên
nhân khác làm kết quả kinh doanh vƣợt quá tốc độ dòng tiền từ hoạt động sản xuất
kinh doanh. Sự gia tăng hàng hoá có thể là một dấu hiệu cho thấy lƣợng tăng doanh
thu theo kế hoạch không đƣợc thực hiện.
Mối liên hệ giữa dòng tiền và các tài sản hiện tại khác và các tài sản khác:
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 22 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Các tài sản hiện tại khác luôn gồm những khoản hoạt động nhƣ lãi suất phải thu.
Những tài sản khác (không phải tài sản hiện tại) có thể hoặc không thể gồm những
khoản hoạt động nhƣ những khoản phải thu dài hạn của khách hàng.
Tƣơng tự với các khoản phải thu, khi các tài khoản này phản ánh một sự tăng ròng,
số tiền thu đƣợc luôn nhỏ hơn doanh thu tích luỹ, khoản giảm đƣợc ghi trừ vào
dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại, khoản thiếu hụt phải ghi
thêm.
Với những tài sản gồm những tài sản không hoạt động nhƣ trang thiết bị thanh lí, sự
thay đổi của nó không đƣợc coi thuộc khoản dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh mà nó ảnh hƣởng đến dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ.
Mối quan hệ giữa dòng tiền và các tài khoản phải trả:
Nhƣ đã nói trong phần trƣớc, hầu hết hàng hoá đều đƣợc mua chịu. Do đó, khi
việc mua hàng đƣợc ghi nhận, khoản phải trả tăng và khi trả tiền, khoản phải trả
giảm. Khoản phải trả bằng lƣợng tiền công ty vay từ nhà cung cấp qua việc mua
hàng.
Khi có sự tăng trong tài khoản phải trả, số tiền trả cho nhà cung cấp luôn nhỏ hơn
giá trị số hàng mua trên tài khoản; do đó khoản tăng phải đƣợc cộng vào dòng tiền
từ hoạt động sản xuất kinh doanh, và ngƣợc lại.
Mối liên hệ giữa chi phí tích luỹ và dòng tiền:
Đối với một số chi phí đƣợc trả sau khi chúng đƣợc ghi nhận ( nhƣ chi phí tiền
lƣơng tích luỹ), khi chi phí đƣợc ghi nhận, cân bằng trong chi phí trách nhiệm pháp
lý tích luỹ tăng, khi thanh toán, các chi phí này giảm.
Khi có sự tăng ròng trong khoản chi phí phải trả trong kì, số tiền trả cho chi phí
luôn nhỏ hơn chi phí đƣợc ghi nhận; do đó, khoản tăng phải đƣợc ghi thêm vào
dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại, khoản giảm đƣợc ghi trừ.
So sánh thu nhập ròng với dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh
Để đánh giá sự phù hợp giữa thu nhập ròng và dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh
doanh
Các khoản chi phí giảm trừ thƣờng đƣợc gọi là chi phí phi tiền bởi nó không trực
tiếp ảnh hƣởng đến dòng tiền. Dòng tiền ra liên quan đến các khoản giảm trừ xảy ra
khi có yêu cầu giảm tài sản liên quan. Vào mỗi thời kì ghi nhận khoản giảm trừ,
không xảy ra việc thanh toán tiền. Hầu hết các chi phí khác đều gây ra dòng tiền ra.
Ví dụ: chi phí lƣơng. Một vài ngƣời nhầm lẫn rằng “giảm trừ sinh ra tiền” do họ
thấy các khoản giảm trừ đƣợc cộng thêm vào phần dòng tiền từ hoạt động SXKD
của bảng lƣu chuyển tiền tệ. Khoản giảm trừ không phải là nguồn gốc của tiền, chỉ
khi nào hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc mua hoặc bán thì nó mới phát sinh tiền. Một
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 23 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
doanh nghiệp với một lƣợng giá trị chi phí giảm trừ lớn không tạo ra một lƣợng tiền
lớn hơn so với một doanh nghiệp có chi phí giảm trừ nhỏ hơn (giả sử các khoản tạo
dòng tiền khác giống nhau). Các khoản giảm trừ làm giảm lƣợng tiền phát sinh của
doanh nghiệp bởi vì nó là chi phí phi tiền do đó trên bảng lƣu chuyển tiền tệ chi phí
giảm trừ đƣợc cộng vào thu nhập để tính dòng tiền từ hoạt động SXKD.
Đối với thuế: mặc dù các khoản giảm trừ là chi phí phi tiền nhƣng thông qua thuế
nó có ảnh hƣởng đến dòng tiền. Các khoản giảm trừ là các chi phí có thể ảnh hƣởng
đến thuế thu nhập. Chi phí giảm trừ càng lớn thì thuế TN càng thấp. Do thuế đƣợc
thu bằng tiền nên một sự giảm thuế dẫn đến tăng dòng tiền ra của doanh nghiệp.
b. Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ:
Phần này liên quan đến các tài khoản mua và thanh lí các công cụ sản xuất của
doanh nghiệp, các khoản đầu tƣ vào chứng khoán của các doanh nghiệp khác và các
khoản cho khách hàng vay. Các tài khoản trên bảng cân đối kế toán bao gồm các
khoản đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn và quyền sở hữu, đất đai nhà xƣởng, thiết bị. Các
mối quan hệ giữa các TK trên bảng cân đối kế toán và ảnh hƣởng lên dòng tiền
thƣờng gặp là:
+ Quyền sở hữu đất đai, trang thiết bị : Mua(dòng tiền ra) và Bán(dòng tiền
vào).
+ Các khoản đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn: Mua(dòng tiền ra) và Bán(dòng tiền
vào).
Phần dòng tiền từ các hoạt động đầu tƣ cho thấy thông tin quan trọng về chiến
lƣợc của doanh nghiệp. Với nhiều doanh nghiệp, tỉ lệ tài sản hữu hình có thể cho
thấy đó là các khoản đầu tƣ ít rủi ro. Khi một doanh nghiệp trong ngành công
nghiệp xây dựng công suất quá mức cần thiết để đáp ứng nhu cầu khách hàng thì
chi phí để duy trì và tài trợ cho dự án đó có thể đẩy doanh nghiệp đến phá sản.
Nhiều nhà nghiên cứu sử dụng tỉ lệ nguồn vốn thu đƣợc để đánh giá khả năng tài trợ
vốn để thực hiện dự án và mua thiết bị cho SXKD.
c. Dòng tiền từ hoạt động tài chính:
Phần này phản ánh những thay đổi trong hai khoản trách nhiệm pháp lí ngoài
vốn, những chứng từ phải trả (hay các khoản nợ dài hạn), các khoản nợ dài hạn đến
hạn trả cũng nhƣ những thay đổi của các tài khoản vốn cổ đông và trách nhiệm pháp
lí dài hạn. Những TK trong bảng cân đối kế toán này liên quan đến việc phát hành
và thanh toán ccác món nợ và cổ phiếu và chi trả các lợi tức. Các mối quan hệ chủ
yếu bao gồm các mối quan hệ sau:
+ Vay nợ ngắn hạn hay dài hạn ngân hàng : Giấy nợ nhận tiền (dòng tiền vào)
và thanh toán nợ (dòng tiền ra).
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 24 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
+ Phát hành cổ phần : Phát hành cổ phiếu (dòng tiền ra) và mua lại cổ phiếu
bằng tiền (dòng tiền vào).
Các hoạt động tài chính liên quan đến phát sinh vốn từ các chủ nợ hoặc chủ sở hữu:
- Phát sinh từ phát hành khoản nợ ngắn và dài hạn: Nhận tiền từ việc đi vay NH
hoặc các tổ chức tín dụng khác hoặc phát hành trái phiếu ra công cộng. Nếu
các khoản nợ đƣợc phát hành để nhận các tài sản khác không phải là tiền thì
không đƣợc coi thuộc phần dòng tiền từ hoạt động tài chính của bảng lƣu
chuyển tiền tệ.
- Việc chỉ trả gốc các khoản nợ ngắn và dài hạn: Các dòng tiền ra liên quan đến
các khoản nợ gồm khoản tiền trả gốc thƣờng kì cũng nhƣ việc trả nợ trƣớc thời
hạn. Phần tiền trả nợ gốc đƣợc coi là thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính,
phần tiền trả lãi là dòng tiền từ hoạt động SXKD.
- Phát sinh từ phát hành cổ phiếu: Liên quan đến các khoản tiền nhận từ việc
bán các cổ phiếu thông thƣờng cho nhà đầu tƣ. Nó không gồm các khoản cổ
phiếu phát hành chi trả cho các món khác không phải tiền nhƣ phát hành cổ
phiếu trả lƣơng công nhân.
- Mua cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu: Dòng tiền ra bao gồm khoản trả bằng tiền để
mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp từ cổ đông.
- Tiền trả cổ tức: Là khoản tiền trả cổ tức cho các cổ đông trong năm. Nhiều
ngƣời phân vân tại sao khoản tiền lãi trả cho chủ nợ thuộc dòng tiền từ hoạt
động SXKD còn tiền trả cổ tức lại thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính. Nhớ
rằng lãi suất đƣợc ghi trên báo cáo kết quả kinh doanh trực tiếp liên quan đến
thu nhập (là hoạt động SXKD). Còn cổ tức thì không bởi chúng là sự phân
phối thu nhập.
Việc phát triển lâu dài của doanh nghiệp thƣờng đƣợc tài trợ từ ba nguồn chính:
tiền từ hoạt động SXKD của chính doanh nghiệp, từ phát hành cổ phiếu và từ vay
mƣợn dài hạn. Các nguồn lực tài chính đƣợc sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh
hƣởng đến độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Bảng lƣu chuyển tiền tệ
cho thấy ban quản lí đã lựa chọn phƣơng cchs nào để tài trợ sự phát triển của doanh
nghiệp. Các thông tin trên có thể giúp đánh giá cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển
của doanh nghiệp.
Nhƣ vậy việc phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ sẽ giúp chúng ta kiểm tra tính
trung thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỷ suất và vốn lƣu
động, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của công ty.
d. Năng lực phát triển những luồng tiền tích cực trong tƣơng lai
Xem xét nội dung của các dòng tiền chính yếu :
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 25 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tƣ, tài chính để phân nhóm nó vào từng
loại máu. Trong đó, dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh luôn phải là trung
tâm. Đồng thời phải xem xét nó với chức năng bổ sung cho hạn chế của lợi nhuận :
Lợi nhuận là bút toán.
Để tạo ra lợi nhuận thật dễ dàng đối với một ngƣời làm kế toán nhƣng để tạo ra
tiền thì khó khăn hơn. Lợi nhuận thƣờng bị “thao tác” bởi các nhà quản trị trong
công ty. Việc thao tác với lợi nhuận là “sự can thiệp có mục đích bởi việc quản lý
trong tiến trình xác định lợi nhuận, thƣờng là để thỏa mãn các mục đích cá nhân”.
Quản lý lợi nhuận nhằm tô điểm thêm các kỳ vọng của thị trƣờng, nó không tạo ra
thêm giá trị của dòng tiền. Có thể thấy, có nhiều động cơ “thao tác” lợi nhuận nhƣ:
Động cơ vì các hợp đồng kinh doanh. Nhiều hợp đồng kinh doanh sử dụng các số
liệu của kế toán chẳng hạn nhƣ các hợp đồng dự thầu, các hợp đồng tiền lƣơng,
thƣởng của ban giám đốc và hội đồng quản trị đƣợc tính trên những số liệu kế toán
này. Các giao kèo tiền lƣơng, thƣởng đƣợc xác lập trong một giới hạn dựa trên mức
lợi nhuận mà công ty đạt đƣợc. Nếu không quản lý lợi nhuận trong các giới hạn này
sẽ là một tổn thất lớn trong thu nhập của các nhà quản trị. Mặt khác các điều khoản
nợ thƣờng dựa trên những số liệu kế toán nhƣ thu nhập. Những xung đột của các
điều khoản nợ sẽ là tốn kém cho các nhà quản trị công ty, chính vì vậy họ phải thao
tác với lợi nhuận nhằm giảm đi những tốn kém đó.
Và động cơ làm giá chứng khoán. Một động cơ khác tác động tiềm tàng đến giá
chứng khoán. Chẳng hạn, một nhà quản trị có thể tăng lợi nhuận để tạm thời đẩy giá
chứng khoán lên cho những mục đích “sang sạp” của mình hay vì mục đích phát
hành chứng khoán…
Xem xét cơ cấu dòng tiền với từng loại hình và giai đoạn phát triển của doanh
nghiệp.
Báo cáo dòng tiền cung cấp nguồn gốc dòng tiền của một doanh nghiệp, dòng
tiền của một doanh nghiệp là cái có thực và là một khái niệm dễ hiểu, chúng không
bị tác động bởi các nguyên tắc của hạch toán kế toán. Tuy nhiên, dòng tiền không
thể đo lƣờng giá trị tăng thêm trong ngắn hạn.
Dòng tiền sẽ chịu tác động rất nhiều đối với các giai đoạn phát triển của doanh
nghiệp. Tùy thuộc vào các giai đoạn phát triển mà nhu cầu đầu tƣ của doanh nghiệp
cũng khác nhau, khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh cũng khác
nhau…, đối với ngành nghề mà doanh nghiệp đó hoạt động cũng nhƣ triển vọng
tăng trƣởng của doanh nghiệp đó trong tƣơng lai…
Chính vì vậy, một số chỉ tiêu tài chính khi phân tích báo cáo dòng tiền của doanh
nghiệp thƣờng đƣợc đề cập đến là dòng tiền hoạt động, dòng tiền tự do, sự kết hợp
giữa các dòng tiền trong doanh nghiệp… nhìn vào báo cáo dòng tiền nhà đầu tƣ có
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 26 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
thể đánh giá đƣợc chất lƣợng của thu nhập mà công ty tạo ra. Nó sẽ giúp cho nhà
đầu tƣ loại bỏ những hoài nghi về việc sử dụng các phƣơng pháp kế toán để tạo ra
lợi nhuận.
1.2.5.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính
Tỷ số tài chính là chỉ tiêu đƣợc hình thành bằng một phép chia lấy chỉ tiêu này
chia cho một chỉ tiêu khác nhằm để so sánh tác động qua lại giữa hai chỉ tiêu với
nhau. Thông qua các tỷ số tài chính sẽ giúp đối tƣợng quan tâm nhận biết đƣợc có
những dấu hiệu tình hình tài chính của DN nhƣ thế nào.
Các nhóm tỷ số tài chính phổ biến:
a. Tỷ số về khả năng thanh toán
Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến
động của các khoản phải thu, phải trả để từ đó tìm ra nguyên nhân ảnh hƣởng đến
sự trì trệ trong thanh toán nhằm giúp DN về tài chính.
Tỷ số thanh toán hiện hành
Tỷ số thanh toán ngắn hạn =
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này đƣợc chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với những tỷ số
thanh toán trung bình ngành mà doanh nghiệp đang kinh doanh hoặc so sánh với
những năm trƣớc để thấy sự tiến bộ hay giảm sút.
Giá trị tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tƣ ngắn hạn, khoản phải thu
và hàng tồn kho. Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm vay và nợ ngắn hạn, khoản phải trả
ngƣời bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc và
các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác.
Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp, tỷ số này phản ánh không chính xác khả năng
thanh toán, bởi nếu hàng hóa tồn kho là những loại hàng khó bán thì doanh nghiệp
rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ. Vì vậy, cần quan tâm đến khả năng thanh
toán nhanh.
Tỷ số thanh toán nhanh
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho
Nợ ngắn hạn
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 27 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và đƣợc thanh
toán dựa trên các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng
nhu cầu thanh toán cần thiết.
Tuy nhiên trên thực tế cho thấy rằng, trong giá trị tài sản ngắn hạn còn bao gồm
giá trị tài sản ngắn hạn khác mà tài sản này còn kém thanh khoản hơn cả hàng tồn
kho. Do đó, trên thực tế ở tử số công thức tính tỷ số thanh khoản nhanh, chúng ta
không nên máy móc loại hàng tồn kho ra khỏi giá trị tài sản ngắn hạn nhƣ công thức
lý thuyết chỉ ra, mà nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh
khoản nhanh hơn hàng tồn kho.
Tỷ số thanh toán nhanh =
Tiền + Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu
Nợ ngắn hạn
Tỷ số này > 1 thì đƣợc đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản
nợ ngắn hạn mà không cần đến các doanh số bán.
Tỷ số thanh toán bằng tiền
Tỷ số thanh toán bằng tiền là tỷ số đo lƣờng số tiền hiện có tại công ty có đủ
thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không. Tỷ số này chỉ ra đƣợc lƣợng
tiền dự trữ so với khoản nợ hiện hành.
Tỷ số TT bằng tiền =
Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền
Nợ ngắn hạn
b. Tỷ số hoạt động
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay hàng tồn kho =
Giá vốn hàng bán
Hàng tồn kho bình quân trong kỳ
Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển
trong kỳ. Chỉ số này càng cao càng đƣợc đánh giá là tốt vì tiền đầu tƣ cho hàng tồn
kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao tránh đƣợc tình trạng ứ đọng vốn. Nếu chỉ số này
thấp chứng tỏ hàng tồn kho nhiều, sản phẩm không tiêu thụ đƣợc. Ngoài ra, chỉ tiêu
này cũng phụ thuộc vào lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh.
Số ngày luân chuyển hàng tồn kho
Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của một
doanh nghiệp.
Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp
Khóa luận tốt nghiệp 28 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền
Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tƣ quá nhiều cho
hàng tồn kho.
Số ngày luân chuyển HTK =
360
Số vòng quay hàng tồn kho
Số vòng quay khoản phải thu
Số vòng quay khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng quản lý công nợ của
DN, nếu số vòng quay khoản phải thu càng lớn chứng tỏ công tác quản lý công nợ
của DN càng tốt, DN càng giảm rủi ro, giảm các nguồn tài trợ từ bên ngoài, nâng
cao hiệu quả sử dụng tài sản và ngƣợc lại.
Số VQ các khoản phải thu =
Doanh thu bán chịu
Số dƣ bình quân các khoản phải thu
Trong công thức trên, nên sử dụng doanh thu bán chịu để xác định số vòng quay
khoản phải thu. Nếu doanh thu bán chịu không có sẵn, thì doanh thu thuần có thể
thay thế trong công thức để tính số vòng quay khoản phải thu này.
Kỳ thu tiền bình quân
Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu đo lƣờng khả năng thu hồi vốn trong thanh toán
tiền hàng, thể hiện quãng thời gian cần thiết để thu hồi công nợ từ khách hàng. Từ
số vòng quay các khoản phải thu có thể tính kỳ thu tiền bình quân trong năm.
Kỳ thu tiền bình quân =
360
Số VQ các khoản phải thu
Nếu kỳ thu tiền của DN thấp thì vốn của DN bị ứ đọng trong khâu thanh toán.
Tuy nhiên khoản phải thu trong trƣờng hợp cao hay thấp cũng không hẳn đƣa ra
đƣợc kết luận chắc chắn mà cần xem xét lại các chính sách tín dụng của DN nhƣ
tăng doanh thu bán chịu để mở rộng thị trƣờng.
Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu suất sử dụng TSCĐ là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa TSCĐ với doanh
thu của DN. Chỉ tiêu này chỉ tính dựa vào tài sản cố định thuần, là giá trị còn lại của
TSCĐ tính đến thời điểm lập báo cáo. TSCĐ thuần đƣợc xác định bằng cách lấy
nguyên giá trừ đi phần khấu hao tích lũy tính đến thời điểm lập báo cáo. Chỉ tiêu
này đƣợc tính đối với những TSCĐ đƣợc dùng vào hoạt động kinh doanh, kể cả
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf
Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Kiến Thức Thương Mại Điện Tử
Kiến Thức Thương Mại Điện TửKiến Thức Thương Mại Điện Tử
Kiến Thức Thương Mại Điện TửPhuc Nguyen Thanh
 
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính công ty chứng khoán Maybank
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính công ty chứng khoán MaybankBáo cáo thực tập Phân tích tài chính công ty chứng khoán Maybank
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính công ty chứng khoán MaybankDịch vụ Làm Luận Văn 0936885877
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...https://www.facebook.com/garmentspace
 
KỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH Bg giaotiephanhchinh
KỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH      Bg giaotiephanhchinhKỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH      Bg giaotiephanhchinh
KỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH Bg giaotiephanhchinhBùi Quang Xuân
 
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacominPhân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacominhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
Đề tài: Hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty cổ phần Bất Động ...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần Việt Trung, RẤT HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
Đề tài: Phân tích và biện pháp cải thiện tình hình tài chính công ty Trang Kh...
 
Kiến Thức Thương Mại Điện Tử
Kiến Thức Thương Mại Điện TửKiến Thức Thương Mại Điện Tử
Kiến Thức Thương Mại Điện Tử
 
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài  phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài phân tích tác động của đòn bẩy đến lợi nhuận công ty than, ĐIỂM CAO, HAY
 
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính công ty chứng khoán Maybank
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính công ty chứng khoán MaybankBáo cáo thực tập Phân tích tài chính công ty chứng khoán Maybank
Báo cáo thực tập Phân tích tài chính công ty chứng khoán Maybank
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng đòn bẩy của các công ty cổ phần công nghi...
 
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biênGiải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
Giải pháp nâng cao hiệu sử dụng tài sản của công ty tnhh toyota long biên
 
Đề tài: Công tác tuyển dụng tại công ty TNHH hệ thống trường Việt Mỹ
Đề tài: Công tác tuyển dụng tại công ty TNHH hệ thống trường Việt MỹĐề tài: Công tác tuyển dụng tại công ty TNHH hệ thống trường Việt Mỹ
Đề tài: Công tác tuyển dụng tại công ty TNHH hệ thống trường Việt Mỹ
 
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
Luận văn: Quản trị nguồn nhân lực tại công ty công trình đô thị Tân An thực t...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
Hoàn thiện công tác kế toán thuế giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghi...
 
KỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH Bg giaotiephanhchinh
KỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH      Bg giaotiephanhchinhKỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH      Bg giaotiephanhchinh
KỸ NĂNG GIAO TIẾP HÀNH CHÍNH Bg giaotiephanhchinh
 
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacominPhân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc   vinacomin
Phân tích tình hình tài chính tổng công ty công nghiệp mỏ việt bắc vinacomin
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông ÁĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại Công ty thương mại Đông Á
 
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
Kế toán công nợ phải thu khách hàng và phải trả người bán tại Công ty (TẢI FR...
 
Đề tài: Hoạt động thanh tra Lao động các doanh nghiệp, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh tra Lao động các doanh nghiệp, 9Đ, HAYĐề tài: Hoạt động thanh tra Lao động các doanh nghiệp, 9Đ, HAY
Đề tài: Hoạt động thanh tra Lao động các doanh nghiệp, 9Đ, HAY
 
Quản trị Stress - Nhóm 4
Quản trị Stress - Nhóm 4Quản trị Stress - Nhóm 4
Quản trị Stress - Nhóm 4
 
Ảnh hưởng của lãnh đạo đến lòng trung thành của nhân viên, HOT
Ảnh hưởng của lãnh đạo đến lòng trung thành của nhân viên, HOTẢnh hưởng của lãnh đạo đến lòng trung thành của nhân viên, HOT
Ảnh hưởng của lãnh đạo đến lòng trung thành của nhân viên, HOT
 
Văn hóa giao tiếp và cách chào hỏi
Văn hóa giao tiếp và cách chào hỏiVăn hóa giao tiếp và cách chào hỏi
Văn hóa giao tiếp và cách chào hỏi
 
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đĐề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
Đề tài: Kế toán thuế giá trị gia tăng tại công ty TNHH Đông Á, 9đ
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf

Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M & A tại công ty cổ phần chứng ...
Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M & A tại công ty cổ phần chứng ...Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M & A tại công ty cổ phần chứng ...
Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M & A tại công ty cổ phần chứng ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...nataliej4
 
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGhuucong
 
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...luanvantrust
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươnghttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAYDịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 

Similar to Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf (20)

Đề tài: Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M&A, HOT
Đề tài: Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M&A, HOTĐề tài: Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M&A, HOT
Đề tài: Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M&A, HOT
 
Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M & A tại công ty cổ phần chứng ...
Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M & A tại công ty cổ phần chứng ...Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M & A tại công ty cổ phần chứng ...
Hoạt động tư vấn và định giá trong thương vụ M & A tại công ty cổ phần chứng ...
 
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN THUẾ TẠI CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VẬN TẢI - TẢI FR...
 
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docxCác Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
Các Yếu Tố Tác Động Tới Động Lực Làm Việc Tại Công Ty Giày Da Huế.docx
 
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
ứNg dụng lý thuyết về hành vi có kế hoạch (tpb) đế phân tích ý định đầu tư cổ...
 
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
Hoạt động thanh toán không dùng tiền mặt tại Ngân hàng thương mại cổ phần Ngo...
 
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại chi nhánh công ...
 
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
Tìm hiểu quy trình kiểm toán các khoản vay trong kiểm toán báo cáo tài chính ...
 
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAYBÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
BÀI MẪU Khóa luận công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty, HAY
 
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
Các Yêu Tố Ảnh Hưởng Đến Quyết Định Đăng Ký Học Online Tại Học Viện Đào Tạo Q...
 
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONGbáo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
báo cáo thực tập thực trạng marketing online tại Athena - HUU CONG
 
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
Định vị thương hiệu Công ty cà phê Đồng Xanh trong nhận thức của khách hàng t...
 
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dươngPhân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
Phân tích tài chính tại công ty tnhh thương mại và vận tải minh dương
 
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8Đề tài  phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
Đề tài phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức, điểm 8
 
Chuyên Đề Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Bất Động Sản
Chuyên Đề Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Bất Động SảnChuyên Đề Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Bất Động Sản
Chuyên Đề Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Của Công Ty Bất Động Sản
 
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc.
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc.Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc.
Phân Tích Hoạt Động Bán Hàng Tại Công Ty Địa Ốc.
 
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty Sắt Thép
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty Sắt ThépLuận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty Sắt Thép
Luận văn: Tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công Ty Sắt Thép
 
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAYĐề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
Đề tài công tác tạo động lực làm việc cho người lao động, ĐIỂM CAO, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
Đề tài: Hoàn thiện công tác tạo động lực làm việc cho người lao động tại Công...
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
Nâng cao hiệu quả hoạt động xuất nhập khẩu nông sản Điểm cao - sdt/ ZALO 093 ...
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...TÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
 

More from TÀI LIỆU NGÀNH MAY (20)

ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
ĐỀ CƯƠNG MÔN HỌC VẬT LIỆU DỆT MAY Bài giảng Vật liệu dệt may - ThS. Nguyễn Th...
 
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
Một số biện pháp góp phần hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản p...
 
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
Thực trạng áp dụng hệ thống quản lý chất lượng của các doanh nghiệp Việt Nam ...
 
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
Tiểu luận Thương mại điện tử Nghiên cứu mô hình kinh doanh thương mại điện tử...
 
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
Tiểu luận Những tác động của hội nhập kinh tế quốc tế đối với kinh tế, thương...
 
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
Tiểu luận Thanh toán quốc tế Tỷ giá hối đoái chính sách tỷ giá hối đoái ở Việ...
 
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
Thực trạng và giải pháp phát triển hoạt động trung tâm Đào tạo Logistics tiểu...
 
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
Nghiên cứu cơ chế quản lý và vận hành thị trường cước vận tải container đường...
 
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
Bảo vệ quyền sở hữu công nghiệp liên quan đến nhãn hiệu của doanh nghiệp tại ...
 
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docxTình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
Tình hình xuất nhập khẩu hàng dệt may Việt Nam qua các năm.docx
 
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
Pháp luật của các quốc gia ASEAN chịu ảnh hưởng của hệ thống pháp luật Civil ...
 
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
Ô nhiễm môi trường tại các làng nghề sản xuất hương trên địa bàn xã Quốc Tuấn...
 
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
Trình bày các phương pháp và công cụ Quản lý Nhà nước (QLNN) về kinh tế. Lý l...
 
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
Xây dựng mô hình kinh doanh fast-food online an toàn và tiện lợi tại thành ph...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
Khóa luận tốt nghiệp Luật học Luật áp dụng cho thỏa thuận trọng tài lý luận v...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdfKhóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh doanh Pháp luật Việt Nam về cứu trợ xã hội.pdf
 
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
Pháp luật về bồi thường, hỗ trợ tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất theo Luậ...
 
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdfPháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
Pháp luật về góp vốn bằng quyền sở hữu trí tuệ ở Việt Nam hiện nay.pdf
 
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdfHôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
Hôn nhân đồng tính dưới góc độ quyền con người.pdf
 
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdfBảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
Bảo vệ nạn nhân của tội phạm là trẻ em dưới góc độ pháp lý.pdf
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxTrnHiYn5
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfhoangtuansinh1
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhdangdinhkien2k4
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptPhamThiThuThuy1
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfXem Số Mệnh
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docxbài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
bài thi bảo vệ nền tảng tư tưởng của Đảng.docx
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdfSLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
SLIDE - Tu van, huong dan cong tac tuyen sinh-2024 (đầy đủ chi tiết).pdf
 
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hànhbài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
bài tập lớn môn kiến trúc máy tính và hệ điều hành
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.pptAccess: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
Access: Chuong III Thiet ke truy van Query.ppt
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdfxemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
xemsomenh.com-Vòng Thái Tuế và Ý Nghĩa Các Sao Tại Cung Mệnh.pdf
 
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
TUYỂN TẬP 50 ĐỀ LUYỆN THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT MÔN TOÁN NĂM 2024 CÓ LỜI GIẢ...
 
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 

Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần Tư vấn thương mại - Dịch vụ - Địa ốc Hoàng Quân.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP. HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH: KẾ TOÁN TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN THƯƠNG MẠI - DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN SVTH : BÙI THỊ MỘNG TUYỀN MSSV : 0954042483 NGÀNH : KẾ TOÁN GVHD : Ths. NGÔ HOÀNG ĐIỆP Thành phố Hồ Chí Minh – Năm 2013
  • 2. Lời cảm ơn Trải qua 4 năm được học tập và rèn luyện trên giảng đường đại học, tôi đã nhận được sự chỉ dạy tận tình của quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM, là bước đầu để bản thân tôi có được nền tảng lý thuyết vững chắc về ngành kế toán. Bản thân thông qua chuyên đề khóa luận tốt nghiệp “Phân tích tình hình tài chính tại công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại – Dịch Vụ - Địa Ốc Hoàng Quân”, tôi đã nhận được nhiều thêm sự hiểu biết về việc đọc, hiểu, phân tích và trình bày báo cáo tài chính. Để hoàn thành bài báo cáo này, tôi không quên sự hỗ trợ giúp đỡ nhiệt tình từ quý thầy cô, bạn bè và đặc biệt là gia đình tôi. Lời đầu tiên, tôi xin gửi đến quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM nói chung và quý thầy cô phụ trách Chương Trình Đào Tạo Đặc Biệt nói riêng lòng biết ơn chân thành. Tôi xin tri ân và gửi đến thầy – Ths. Ngô Hoàng Điệp lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất, người thầy đã trực tiếp hỗ trợ, giúp đỡ, hướng dẫn tôi hoàn thành bài báo cáo này. Tôi xin cảm ơn thầy đã song hành, tạo niềm tin, tạo động lực và giúp tôi giải đáp các thắc mắc phát sinh trong quá trình hoàn thành bài báo cáo. Tôi xin gửi lời cảm ơn đến thành viên lớp K9D1 đã ủng hộ tinh thần tôi trong quá trình hoàn thành, đặc biệt là thành viên nhóm 5 Forever ( Phương Thảo, Phương Thủy, Kim Sa, Cẩm Diệu) đã giúp đỡ tôi về mặt tư liệu và hỗ trợ tôi về mặt tinh thần trong suốt thời gian qua. Ngoài ra, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến gia đình tôi. Đã bên tôi trong suốt 23 năm qua trên con đường học vấn, đã hỗ trợ tôi về mặt tài chính lẫn tinh thần. Tôi xin biết ơn gia đình và thầm cảm ơn vì gia đình đã tin tưởng, yêu thương tôi trong suốt thời gian qua. Hơn nữa, tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc nhất đến Ban lãnh đạo cùng anh chị phòng kế toán công ty. Để có thể hoàn thành bài báo cáo này, tôi đã nhận được nhiều sự giúp đỡ nhiệt tình từ Ban lãnh đạo, anh chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại – Dịch Vụ - Địa Ốc Hoàng Quân. Lời cuối, tôi xin gửi đến toàn thể quý thầy cô trường Đại học Mở TP.HCM, Ban lãnh đạo công ty và anh chị phòng kế toán công ty Cổ Phần Tư Vấn – Thương Mại – Dịch Vụ - Địa Ốc Hoàng Quân, đặc biệt là thầy Ngô Hoàng Điệp cùng gia đình và những người bạn của tôi lời chúc sức khỏe và thành công. Xin trân trọng kính chào! TP.HCM, ngày 31 tháng 05 năm 2013 SVTH Bùi Thị Mộng Tuyền
  • 3. TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TP.HỒ CHÍ MINH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO ĐẶC BIỆT NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... .......................................................................................... Ngày 05 tháng 06 năm 2013 Ký tên
  • 4. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp i SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Tên viết tắt 1 BĐS Bất động sản 2 CKTĐT Các khoản tƣơng đƣơng tiền 3 CPBH Chi phí bán hàng 4 CPQLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp 5 DN Doanh nghiệp 6 DT Doanh thu 7 GTGT Giá trị gia tăng 8 GVHB Giá vốn hàng bán 9 HĐQT Hội đồng quản trị 10 HOSE Ho Chi Minh City Stock Exchange (Sở Giao dịch Chứng khoán TPHCM) 11 KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh 12 LNST Lợi nhuận sau thuế 13 NDH Nợ dài hạn 14 NHNN Ngân hàng Nhà nƣớc 15 NNH Nợ ngắn hạn 16 NPT Nợ phải trả 17 TCDN Tài chính doanh nghiệp 18 TK Tài khoản 19 TMCP Thƣơng mại cổ phần 20 TNDN Thu nhập doanh nghiệp 21 TS Tài sản 22 TSCĐ Tài sản cố định 23 TSDH Tài sản dài hạn 24 TSNH Tài sản ngắn hạn 25 TT Thanh toán 26 VCSH Vốn chủ sở hữu 27 XNK Xuất nhập khẩu
  • 5. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp ii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền MỤC LỤC CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP..............................3 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP.............3 1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp ..........................................................3 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp ......................................................................3 1.1.1.2 Khái niệm tài chính..............................................................................3 1.1.1.3 Khái niệm tài chính doanh nghiệp........................................................4 1.1.1.4 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp...................................................4 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp........................................................4 1.1.2.1 Chức năng huy động vốn .....................................................................4 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập.............................................................5 1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính..............................................................5 1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp...............................................5 1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc.................................6 1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác .....................6 1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp .....................................................6 1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP .....................6 1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp.................6 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp ........................................6 1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp.............................7 1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích........................................................9 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN)...................................................9 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN)......................10 1.2.2.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN)........................................10 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) ..................................11 1.2.2.5 Các nguồn thông tin khác ..................................................................11 1.2.3 Các bƣớc và trình tự tiến hành phân tích tài chính.....................................11 1.2.3.1 Các bƣớc tiến hành phân tích tài chính...............................................11 1.2.3.2 Trình tự tiến hành phân tích tài chính.................................................12 1.2.4 Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích ................................................13
  • 6. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp iii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền 1.2.4.1 Phƣơng pháp so sánh .........................................................................13 1.2.4.2 Phƣơng pháp loại trừ .........................................................................15 1.2.4.3 Phƣơng pháp Dupont .........................................................................17 1.2.5 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp ................................17 1.2.5.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán.............17 1.2.5.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo KQHĐKD...............19 1.2.5.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ.....20 1.2.5.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính .................26 1.2.5.5 Phân tích các tỷ số về cổ phiếu ..........................................................31 1.2.5.6 Phân tích tài chính Dupont.................................................................32 CHƢƠNG 2: PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN ......................34 2.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TƢ VẤN THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN .......................................................34 2.1.1 Tổng quan về công ty................................................................................34 2.1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển.........................................................34 2.1.1.2 Chức năng và nhiệm vụ .....................................................................35 2.1.1.3 Quyền hạn .........................................................................................35 2.1.2 Tổng quát tình hình kinh doanh ................................................................35 2.1.2.1 Ngành nghề kinh doanh .....................................................................35 2.1.2.2 Quy mô hoạt động .............................................................................36 2.1.2.3 Cơ hội kinh doanh .............................................................................37 2.1.2.4 Định hƣớng phát triển tƣơng lai.........................................................38 2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý............................................................................38 2.1.3.1 Cơ cấu tổ chức...................................................................................38 2.1.3.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban..................................................39 2.1.4 Tổ chức công tác phòng kế toán tại công ty ..............................................40 2.1.4.1 Cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán ..........................................................41 2.1.4.2 Hình thức kế toán ..............................................................................42 2.1.4.3 Chế độ và chính sách kế toán.............................................................43
  • 7. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp iv SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền 2.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN – TƢ VẤN – THƢƠNG MẠI – DỊCH VỤ - ĐỊA ỐC HOÀNG QUÂN TỪ NĂM 2010 - 2012 ..............................................................................................................................43 2.2.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua bảng cân đối kế toán ....................43 2.2.1.1 Phân tích sự biến động của tài sản......................................................43 2.2.1.2 Phân tích sự biến động của nguồn vốn...............................................52 2.2.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh.................................................................................................................59 2.2.2.1 Phân tích biến động doanh thu, chi phí ..............................................59 2.2.2.2 Phân tích tình hình lợi nhuận .............................................................65 2.2.3 Phân tích dòng tiền trên báo cáo lƣu chuyển tiền tệ...................................67 2.2.3.1 Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh......................................69 2.2.3.2 Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài đầu tƣ ........................................70 2.2.3.3 Phân tích dòng tiền từ hoạt động tài chính .........................................72 2.2.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính ........................73 2.2.4.1 Tỷ số về khả năng thanh toán.............................................................73 2.2.4.2 Tỷ số hoạt động.................................................................................76 2.2.4.3 Tỷ số cơ cấu tài chính........................................................................79 2.2.4.4 Tỷ số sinh lợi.....................................................................................80 2.2.5 Phân tích tài chính Dupont........................................................................82 CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .........................................................85 3.1 NHẬN XÉT VÀ ĐÁNH GIÁ CHUNG VỀ TÍNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY .............................................................................................................85 3.1.1 Nhận xét về cơ cấu tài chính .....................................................................85 3.1.2 Nhận xét về hoạt động kinh doanh ............................................................86 3.1.3 Nhận xét về thanh toán .............................................................................86 3.1.4 Nhận xét về hiệu quả sử dụng vốn ............................................................87 3.2 MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO NĂNG LỰC TÀI CHÍNH CỦA CÔNG TY ..............................................................................................................................87 3.2.1 Giải pháp quản lý tiền...............................................................................88 3.2.2 Giải pháp quản lý khoản phải thu..............................................................89 3.2.3 Giải pháp nâng cao hiệu quả trong công tác quản lý hàng tồn kho ............91 3.2.4 Giải pháp huy động vốn............................................................................92
  • 8. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp v SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền 3.2.5 Giải pháp nâng cao nguồn nhân lực ..........................................................92
  • 9. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp vi SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1: Bảng phân tích sự biến động của tài sản.................................................44 Bảng 2.2: Bảng phân tích tiền và các khoản tƣơng đƣơng tiền ...............................45 Bảng 2.3: Bảng phân tích sự biến động của nguồn vốn ..........................................53 Bảng 2.4: Bảng phân tích tự chủ về tài chính .........................................................57 Bảng 2.5: Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh.................................................60 Bảng 2.6: Bảng phân tích doanh thu hoạt động tài chính........................................62 Bảng 2.7: Bảng phân tích giá vốn hàng bán ...........................................................64 Bảng 2.8: Bảng cơ cấu lợi nhuận từ hoạt động.......................................................66 Bảng 2.9: Bảng phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ .............................................68 Bảng 2.10: Bảng phân tích các tỷ số thanh toán .....................................................74 Bảng 2.11: Tỷ số thanh toán trung bình của một số công ty cùng ngành ................74 Bảng 2.12: Bảng các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả hoạt động ....................................76 Bảng 2.13: Bảng các tỷ số cơ cấu tài chính ............................................................79 Bảng 2.14: Bảng phân tích doanh lợi tiêu thụ (ROS)..............................................80 Bảng 2.15: Bảng phân tích doanh lợi tài sản (ROA)...............................................81 Bảng 2.16: Bảng phân tích doanh lợi VCSH (ROE)...............................................82 Bảng 2.17: Bảng phân tích phƣơng trình Dupont ...................................................83
  • 10. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp vii SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền DANH MỤC HÌNH Hình 2.1: Sơ đồ tổ chức hoạt động của Hoàng Quân..............................................39 Hình 2.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán.................................................................41 Hình 2.3: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty ..........................................................42 Hình 2.4: Biểu đồ thể hiện các khoản phải thu.......................................................46 Hình 2.5: Biểu đồ thể hiện các khoản đầu tƣ tài chính dài hạn ...............................49 Hình 2.6: Biểu đồ thể hiện tỷ trọng các khoản đầu tƣ tài chính trên tổng tài sản.....51 Hình 2.7: Biểu đồ thể hiện cơ cấu nợ ngắn hạn ......................................................54 Hình 2.8: Biểu đồ thể hiện kết cấu nguồn vốn........................................................57 Hình 2.9: Biểu đồ thể hiện cơ cấu và sự biến động của doanh thu bán hàng...........61 Hình 2.10: Biểu đồ thể hiện kết cấu chi phí............................................................63 Hình 2.11: Biểu đồ cơ cấu các khoản thu từ hoạt động đầu tƣ................................70 Hình 2.12: Biểu đồ cơ cấu các khoản chi từ hoạt động đầu tƣ ................................71 Hình 2.13: Biểu đồ cơ cấu dòng tiền từ hoạt động tài chính ...................................72 Hình 2.14: Biểu đồ thể hiện mối quan hệ giữa doanh thu và hàng tồn kho .............77
  • 11. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 1 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Tình hình kinh tế thế giới nói chung và Việt Nam nói riêng trong giai đoạn hiện tại đang có rất nhiều diễn biến phức tạp và khó lƣờng. Các biến động đó đặt ra không ít cơ hội và thách thức cho các doanh nghiệp tham gia hoạt động sản xuất kinh doanh trong nền kinh tế. Trƣớc tình hình đó đảm bảo cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển, nhà quản trị doanh nghiệp ngoài việc nắm bắt đƣợc nhu cầu của thị trƣờng còn phải không ngừng nâng cao trình độ và năng lực quản lý, đồng thời nắm vững tình hình tài chính của DN mình để đƣa ra các quyết định đúng đắn, chính xác và kịp thời, nhằm đảm bảo thực hiện chiến lƣợc sản xuất kinh doanh có hiệu quả và mang tính bền vững. Muốn đạt đƣợc điều này, doanh nghiệp cần phải thực hiện định kỳ việc phân tích tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh cũng nhƣ tình hình tài chính của mình một cách nghiêm túc và đầy đủ. Từ đó phát huy mặt tích cực, khắc phục mặt hạn chế của hoạt động tài chính doanh nghiệp, tìm ra đƣợc những nguyên nhân cơ bản đã ảnh hƣởng đến các mặt này và đề xuất đƣợc các giải pháp cần thiết để cải thiện hoạt động tài chính tạo tiền đề để tăng hiệu quả sản xuất kinh doanh. Do đó có thể thấy, phân tích tình hình tài chính là việc làm vô cùng quan trọng và cần thiết. Phân tích tình hình tài chính nhằm đánh giá đƣợc đầy đủ và, chính xác tình hình tổ chức, phân phối, sử dụng và quản lý nguồn vốn của doanh nghiệp, vạch rõ đƣợc xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp. Phân tích tình hình tài chính là một công cụ vô cùng quan trọng cho công tác quản lý của nhà quản trị doanh nghiệp. Hiểu rõ đƣợc tầm quan trọng và thiết thực của việc phân tích tài chính doanh nghiệp, tôi đã chọn đề tài “Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần - tƣ vấn - thƣơng mại - dịch vụ - địa ốc Hoàng Quân” là chuyên đề báo cáo trong khóa luận tốt nghiệp. 2. Mục tiêu nghiên cứu Quá trình phân tích tình hình tài chính của doanh nghiệp nhằm vào hai mục tiêu chủ yếu sau:  Nắm bắt các số liệu thể hiện tình hình tài chính nhằm hiểu rõ thực trạng tài chính của doanh nghiệp.  Từ các nhận định về thực trạng tài chính của doanh nghiệp, đƣa ra các biện pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. 3. Phƣơng pháp nghiên cứu
  • 12. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 2 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Phƣơng pháp thu thập số liệu: Các số liệu đƣợc thu thập trên báo cáo tài chính kiểm toán của công ty đã công bố. Phƣơng pháp xử lý số liệu: Đề tài sử dụng các phƣơng pháp định lƣợng và định tính, cụ thể là:  Phƣơng pháp so sánh  Phƣơng pháp phân tích biến động qua các năm, trong hiện tại 4. Phạm vi nghiên cứu Phạm vi nghiên cứu của chuyên đề:  Về không gian: Công ty cổ phần - tƣ vấn - thƣơng mại - dịch vụ - địa ốc Hoàng Quân.  Về thời gian: Từ năm 2010 đến năm 2012  Về nội dung: Nghiên cứu về cấu trúc tài chính của doanh nghiệp, khả năng hoạt động, khả năng sinh lợi, đánh giá thực trạng tài chính và xu hƣớng phát triển của doanh nghiệp, từ đó đƣa ra giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty. 5. Kết cấu của khóa luận Đề tài bao gồm 3 chƣơng, nội dung cụ thể nhƣ sau: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về tình hình tài chính doanh nghiệp và phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp. Chƣơng 2: Phân tích tình hình tài chính tại Công ty cổ phần - tƣ vấn - thƣơng mại - dịch vụ - địa ốc Hoàng Quân. Chƣơng 3: Nhận xét và kiến nghị. Tuy nhiên, vì kiến thức chuyên môn còn hạn chế và bản thân còn thiếu kinh nghiệm thực tiễn nên bài viết không tránh khỏi những thiếu sót, tôi kính mong nhận đƣợc sự góp ý, chỉ bảo thêm của thầy, cô cùng toàn thể cán bộ công nhân viên trong công ty để bài viết của tôi hoàn thiện hơn. Tôi xin chân thành cảm ơn.
  • 13. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 3 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP VÀ PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 1.1 TỔNG QUAN VỀ TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1.1 Khái niệm về tài chính doanh nghiệp 1.1.1.1 Khái niệm doanh nghiệp Theo điều 4, Luật Doanh nghiệp năm 2005 định nghĩa: “Doanh nghiệp là tổ chức kinh tế có tên riêng, có tài sản, có trụ sở giao dịch ổn định, đƣợc đăng ký kinh doanh theo quy định của pháp luật nhằm mục đích thực hiện các hoạt động kinh doanh”. Nhƣ vậy ta có thể hiểu: Doanh nghiệp là 1 tổ chức kinh tế thực hiện các hoạt động sản xuất, cung ứng hàng hóa, dịch vụ cho ngƣời tiêu dùng nhằm mục đích sinh lời. 1.1.1.2 Khái niệm tài chính Theo từ điển kinh tế học hiện đại, tài chính biểu thị vốn dƣới các dạng tiền tệ, nghĩa là ở dạng các khoản có thể vay mƣợn hay đóng góp vốn thông qua thị trƣờng tài chính hay các định chế tài chính. Nói khác đi, tài chính phản ánh phƣơng thức hoạt động của các cá nhân, công ty và tổ chức thông qua việc tạo lập, phân bố và sử dụng các quỹ tiền tệ để đáp ứng những nhu cầu của các chủ thể kinh tế - xã hội khác nhau. Phạm trù tài chính có đặc điểm là: - Tài chính có đặc trƣng không chỉ bao gồm các nguồn lực dƣới dạng tiền mặt hay các khoản tiền gởi mà còn dƣới dạng các loại tài sản tài chính nhƣ cổ phiếu, trái phiếu hay các công cụ nợ…miễn là các loại tài sản này đƣợc chấp nhận trên thị trƣờng nhƣ là các công cụ trao đổi hay chuyển tải giá trị. - Tài chính liên quan đến việc chu chuyển các nguồn tài chính giữa các chủ thể với nhau, từ các chủ thể có nguồn vốn tiết kiệm đến các chủ thể cần vốn. - Sự chu chuyển hay còn gọi là chuyển giao các nguồn lực của tài chính bao gồm tiến trình: tạo lập, phân phối và sử dụng các nguồn lực tài chính. Ta có thể thấy các hoạt động tài chính thể hiện ra thành sự vận động của vốn tiền tệ, nhất là sự vận động phân phối sản phẩm dƣới hình thức tiền tệ, vì vậy các quan hệ tài chính là các quan hệ phân phối của cải xã hội dƣới hình thức tiền tệ. Các quan hệ này có các đặc điểm sau: - Quan hệ phân phối gắn liền với việc thực hiện những nhiệm vụ của Nhà nƣớc và đáp ứng nhu cầu chung của xã hội.
  • 14. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 4 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền - Quan hệ phân phối luôn gắn liền với việc hình thành, phân phối và sử dụng các quỹ tiền tệ tập trung và không tập trung, đƣợc sử dụng trên phạm vi toàn xã hội hoặc trong từng DN, các tổ chức kinh tế. Đây là điểm đặc trƣng của phân phối tài chính. (Trích nguồn: PGS.TS Sử Đình Thành – PGS.TS Vũ Thị Minh Hằng (2008), Nhập môn tài chính tiền tệ, trang 1-2, NXB Lao động xã hội.) 1.1.1.3 Khái niệm tài chính doanh nghiệp Xét về hình thức: Tài chính doanh nghiệp là quỹ tiền tệ trong quá trình tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động gắn liền với hoạt động của doanh nghiệp. Về bản chất, TCDN là các quan hệ kinh tế dƣới hình thức giá trị nảy sinh gắn liền với việc tạo lập, sử dụng quỹ tiền tệ của DN trong quá trình hoạt động của DN. Xét về mặt nội dung: Tài chính doanh nghiệp là một mặt hoạt động của DN nhằm đạt tới các mục tiêu của DN đã đề ra. Các hoạt động gắn liền với việc tạo lập, phân phối, sử dụng và vận động chuyển hóa của quỹ tiền tệ thuộc hoạt động tài chính của DN. 1.1.1.4 Đặc điểm của tài chính doanh nghiệp - Hoạt động của tài chính DN luôn gắn liền và phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. - Hoạt động của tài chính DN bị chi phối bởi tính chất sở hữu vốn trong mỗi DN. - Hoạt động của tài chính DN luôn bị chi phối bởi mục tiêu lợi nhuận. 1.1.2 Chức năng của tài chính doanh nghiệp 1.1.2.1 Chức năng huy động vốn Để thực hiện sản xuất kinh doanh trong điều kiện của cơ chế thị trƣờng có hiệu quả đòi hỏi các DN phải có vốn và có phƣơng án tạo lập, huy động vốn cụ thể. - Thứ nhất, phải xác định nhu cầu vốn (vốn cố định và vốn lƣu động) cần thiết cho quá trình sản xuất kinh doanh. - Thứ hai, phải xem xét khả năng đáp ứng nhu cầu vốn và các giải pháp huy động vốn: + Nếu nhu cầu lớn hơn khả năng thì DN phải huy động thêm vốn, tìm kiếm mọi nguồn tài trợ với chi phí sử dụng vốn thấp nhƣng vẫn bảo đảm có hiệu quả. + Nếu khả năng lớn hơn nhu cầu thì DN có thể mở rộng sản xuất, mở rộng thị trƣờng hoặc có thể tham gia vào thị trƣờng tài chính nhƣ đầu tƣ chứng khoán, cho thuê tài sản, góp vốn liên doanh...
  • 15. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 5 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền - Thứ ba, phải lựa chọn nguồn vốn và phƣơng thức thanh toán các nguồn vốn sao cho chi phí DN phải trả là thấp nhất trong khoảng thời gian hợp lý. 1.1.2.2 Chức năng phân phối thu nhập Chức năng phân phối biểu hiện ở việc phân phối thu nhập của DN từ doanh thu bán hàng và thu nhập từ các hoạt động khác. Nhìn chung, các DN phân phối nhƣ sau: - Bù đắp các yếu tố đầu vào đã tiêu hao trong quá trình sản xuất kinh doanh nhƣ chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí vật tƣ, chi phí cho lao động và các chi phí khác mà DN đã bỏ ra, nộp thuế thu nhập DN (nếu có lãi). - Phần lợi nhuận còn lại sẽ phân phối nhƣ sau: Bù đắp các chi phí không đƣợc trừ; Chia lãi cho đối tác góp vốn, chi trả cổ tức cho các cổ đông; Phân phối lợi nhuận sau thuế vào các quỹ của DN. 1.1.2.3 Chức năng giám đốc tài chính Tình hình tài chính của DN phản ánh một cách chính xác nhất hoạt động kinh doanh của DN. Thông qua số liệu do các chỉ tiêu tài chính thể hiện, nhà quản lý có thể dễ dàng nhận thấy hiện trạng kinh doanh của DN, đƣa ra đánh giá khái quát và kiểm soát hoạt động của DN, phát hiện kịp thời những vƣớng mắc, tồn tại để đƣa ra các quyết định phù hợp nhằm điều chỉnh đƣợc hoạt động của DN để đạt mục tiêu đã định. Bên cạnh đó, các đối tƣợng khác quan tâm đến DN vì nhiều mục đích khác nhau cũng có thể thông qua chức năng kiểm soát của DN để có thể có một cái nhìn chuẩn về hiện trạng của DN, từ đó có thể có các quyết định phù hợp với mục đích của mình. Tóm lại, Ba chức năng trên quan hệ mật thiết với nhau, chức năng kiểm tra tiến hành tốt là cơ sở quan trọng cho những định hƣớng phân phối tài chính đúng đắn tạo điều kiện cho sản xuất liên tục. Việc tạo vốn và phân phối tốt sẽ khai thông các luồng tài chính, thu hút nhiều nguồn vốn khác nhau tạo ra nguồn tài chính dồi dào đảm bảo cho quá trình hoạt động của DN và tạo điều kiện thuận lợi cho chức năng kiểm tra. 1.1.3 Các mối quan hệ của tài chính doanh nghiệp Khi tiến hành sản xuất kinh doanh, các DN phải có vốn tiền tệ ban đầu để xây dựng, mua sắm các tƣ liệu sản xuất, nguyên vật liệu, trả lƣơng, khen thƣởng, cải tiến kỹ thuật…Việc chi dùng thƣờng xuyên vốn tiền tệ đòi hỏi phải có các khoản thu để bù đắp tạo nên quá trình luân chuyển vốn. Nhƣ vậy trong quá trình luân chuyển vốn tiền tệ đó DN phát sinh các mối quan hệ kinh tế. Những quan hệ kinh tế đó bao gồm:
  • 16. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 6 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền 1.1.3.1 Quan hệ kinh tế giữa doanh nghiệp với nhà nƣớc Tất cả các DN thuộc mọi thành phần kinh tế phải thực hiện các nghĩa vụ tài chính đối với nhà nƣớc (nộp thuế cho ngân sách nhà nƣớc). Ngân sách nhà nƣớc cấp vốn cho DN nhà nƣớc và có thể cấp vốn với công ty liên doanh hoặc cổ phần (mua cổ phiếu) hoặc cho vay (mua trái phiếu) tuỳ theo mục đích yêu cầu quản lý đối với ngành kinh tế mà quyết định tỷ lệ góp vốn, cho vay nhiều hay ít. 1.1.3.2 Quan hệ giữa doanh nghiệp với các chủ thể kinh tế khác Từ sự đa dạng hoá hình thức sở hữu trong nền kinh tế thị trƣờng đã tạo ra các mối quan hệ kinh tế giữa DN với các DN khác (DN cổ phần hay tƣ nhân); giữa DN với các nhà đầu tƣ, ngƣời cho vay, với ngƣời bán hàng, ngƣời mua thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ trong hoạt động sản xuất - kinh doanh, giữa các DN bao gồm các quan hệ thanh toán tiền mua bán vật tƣ, hàng hoá, phí bảo hiểm, chi trả tiền công, cổ tức, tiền lãi trái phiếu; giữa DN với ngân hàng, các tổ chức tín dụng phát sinh trong quá trình DN vay và hoàn trả vốn, trả lãi cho ngân hàng, các tổ chức tín dụng. 1.1.3.3 Quan hệ trong nội bộ doanh nghiệp Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với các phòng ban, phân xƣởng và tổ đội sản xuất trong việc nhận và thanh toán tạm ứng, thanh toán tài sản. Gồm quan hệ kinh tế giữa DN với cán bộ công nhân viên trong quá trình phân phối thu nhập cho ngƣời lao động dƣới hình thức tiền lƣơng, tiền thƣởng, tiền phạt và lãi cổ phần. Những quan hệ kinh tế trên đƣợc biểu hiện trong sự vận động của tiền tệ thông qua việc hình thành và sử dụng các quỹ tiền tệ, vì vậy thƣờng đƣợc xem là các quan hệ tiền tệ. Những quan hệ này một mặt phản ánh rõ DN là một đơn vị kinh tế độc lập, là chủ thể trong quan hệ kinh tế, đồng thời phản ánh rõ nét mối liên hệ giữa tài chính DN với các khâu khác trong hệ thống tài chính nƣớc ta. 1.2 PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA DOANH NGHIỆP 1.2.1 Khái niệm và ý nghĩa của việc phân tích tài chính doanh nghiệp 1.2.1.1 Khái niệm phân tích tài chính doanh nghiệp Phân tích tình hình tài chính DN là việc tập hợp, liên kết và xử lý các thông tin kế toán có trên báo cáo tài chính, cũng nhƣ các thông tin khác trong các tài liệu quản lý DN về hoạt động kinh doanh và tình hình tài chính của DN bằng những công cụ, phƣơng pháp theo một hệ thống nhất định nhằm làm rõ thực trạng tài chính, xác định cấu trúc tài chính, khả năng và tiềm lực tài chính của DN. Những thông tin này đƣợc đặt trong mối quan hệ không gian và thời gian nhất định. Phân
  • 17. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 7 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền tích tài chính của một DN bao hàm nhiều nội dung khác nhau tùy thuộc vào mục đích phân tích. 1.2.1.2 Mục đích, ý nghĩa phân tích tài chính doanh nghiệp a. Mục đích Chúng ta hiểu rõ rằng, tình hình tài chính có mối liên hệ mật thiết đến tình hình sản xuất kinh doanh. Điều này, có nghĩa là tất cả các hoạt động của sản xuất kinh doanh đều có ảnh hƣởng đến tình hình tài chính của DN. Và ngƣợc lại, tình hình tài chính của DN tốt hoặc xấu sẽ có tác động thúc đẩy hoặc kìm hãm hoạt động sản xuất kinh doanh. Chính vì vậy, việc phân tích tài chính của DN nhận đƣợc sự quan tâm của đông đảo các đối tƣợng từ bên trong DN cho đến những nhà đầu tƣ từ bên ngoài của DN. Và đối với những đối tƣợng khác nhau sẽ có những mục đích khác nhau khi phân tích báo cáo tài chính, cụ thể là: Đối với nhà quản lý doanh nghiệp: Nhà quản trị DN còn cần phải quan tâm đến các vấn đề về ngƣời lao động, chất lƣợng sản phẩm, giảm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm, vì vậy việc phân tích tài chính một cách tổng quát, đầy đủ, toàn diện là rất quan trọng đối với nhà quản lý DN, giúp các nhà quản lý có một cái nhìn đầy đủ và đúng đắn để định hƣớng chính xác các quyết định đầu tƣ, tài trợ và phân chia lợi nhuận, đồng thời phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Để đạt đƣợc những mục tiêu trên, các nhà quản trị DN quan tâm đến khả năng thanh toán ngắn hạn, khả năng thanh toán dài hạn, hiệu quả hoạt động, khả năng sinh lời, khả năng tạo ra đủ tiền cho các hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động đầu tƣ, hoạt động tài chính, khả năng gia tăng giá trị cổ phiếu trên thị trƣờng chứng khoán của các công ty cổ phần có niêm yết trên thị trƣờng chứng khoán. Từ những điều quan tâm trên, nhà quản lý sẽ định hƣớng đƣợc hoạt động, lập kế hoạch kinh doanh, kiểm tra tình hình thực hiện và có thể điều chỉnh quá trình hoạt động của DN sao cho tốt nhất và hiệu quả nhất. Do có lợi thế về các thông tin thu nhập đƣợc, nhà quản lý DN có thể phân tích một cách chi tiết hơn tình hình hoạt động của DN trên nhiều mặt khác nhau. Ở đây, ta có thể nhận thấy thông tin nhà quản trị yêu cầu không chỉ đơn thuần là thông tin về tình hình tài chính mà còn là tác động của tình hình tài chính đến hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Đối với chủ sở hữu:
  • 18. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 8 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Chủ sở hữu quan tâm đến lợi nhuận và khả năng trả nợ, sự an toàn của đồng vốn bỏ ra, thông qua phân tích họ đánh giá hiệu quả hoạt động kinh doanh, đánh giá khả năng điều hành DN của nhà quản trị, từ đó có quyết định về nhân sự thích hợp. Đối với nhà đầu tƣ: Mối quan tâm chủ yếu của nhà đầu tƣ là khả năng hoàn vốn, mức sinh lời, khả năng thanh toán vốn và rủi ro của DN. Thông tin nhà đầu tƣ yêu cầu là thông tin về điều kiện tài chính, tình hình hoạt động, kết quả kinh doanh và khả năng phát triển của DN. Hơn nữa, nhà đầu tƣ cũng tìm kiếm thông tin về hoạt động quản lý của DN. Thông qua phân tích tài chính, nhà đầu tƣ có thể đánh giá triển vọng phát triển của DN, ƣớc đoán giá trị cổ phiếu trên thị trƣờng tài chính để quyết định có nên đầu tƣ hay không. Đối với nhà tài trợ từ bên ngoài: Nhà tài trợ từ bên ngoài của công ty có thể kể đến đó là ngƣời cho vay, nhà cung cấp của DN. Mối quan tâm chủ yếu của nhà tài trợ là khả năng thanh toán vốn và lãi vay của DN. Họ đặc biệt quan tâm đến hoạt động của các luồng tiền, tính thanh khoản của tài sản để biết đƣợc khả năng thanh toán của DN. Bên cạnh đó, khi phân tích tài chính DN, các nhà tài trợ rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của DN, vì đây là cơ sở cho việc chi trả lãi vay của DN. Bên cạnh đó, họ cũng rất quan tâm đến lƣợng vốn chủ sở hữu vì đó là khoản bảo hiểm cho họ trong trƣờng hợp DN gặp rủi ro. Thông qua phân tích tình hình tài chính DN, nhà tài trợ sẽ quyết định dƣợc khoản vay của DN là khả dĩ hay không và có thể đƣa ra quyết định đúng đắn. Đối với các cơ quan chức năng: Từ việc theo dõi các biến động trên tài sản, nguồn vốn và các khoản đóng góp của doanh nghiệp cho Nhà nƣớc, các cơ quan Nhà nƣớc có thẩm quyền sẽ kiểm soát đƣợc các hoạt động của doanh nghiệp có thích hợp và tuân thủ pháp luật hay không, từ đó có các biện pháp đối phó thích hợp. Đồng thời, các cơ quan Nhà nƣớc cũng rất quan tâm đến khả năng sinh lợi của các doanh nghiệp vì đây là cơ sở để tính toán thuế và các khoản phí doanh nghiệp phải nộp cho Nhà nƣớc. b. Ý nghĩa Hoạt động tài chính có mối quan hệ chặt chẽ và trực tiếp với hoạt động sản xuất kinh doanh của một DN, có ý nghĩa quyết định trong việc hình thành, tồn tại và phát triển của DN. Do vậy, tình hình tài chính nói chung và việc phân tích tài chính nói riêng nhận đƣợc khá nhiều sự quan tâm của nhiều đối tƣợng khác nhau. Mà ý nghĩa đối với việc phân tích báo cáo tài chính của từng đối tƣợng là khác nhau, cụ thể là:
  • 19. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 9 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Đối với DN: Qua phân tích tình hình tài chính mới đánh giá đầy đủ, chính xác tình hình phân phối, sử dụng và quản lý các nguồn vốn, thấy rõ khả năng về vốn của DN. Trên cơ sở đó giúp DN củng cố tốt hơn hoạt động tài chính và đề ra biện pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của mình. Phân tích tình hình tài chính có ý nghĩa và vai trò rất quan trọng, là yếu tố then chốt không thể thiếu đối với nhà quản lý. Đối với các đối tƣợng bên ngoài DN: Phân tích cấu trúc tình hình tài chính phục vụ cho công tác quản lý của cấp trên, cơ quan tài chính, ngân hàng nhƣ: Đánh giá tình hình thực hiện các chế độ, chính sách về tài chính của Nhà nƣớc, xem xét việc vay vốn… 1.2.2 Nguồn tài liệu sử dụng trong phân tích Báo cáo tài chính dùng để cung cấp thông tin về tình hình tài chính, tình hình kinh doanh và các nguồn tiền của một doanh nghiệp. Hệ thống báo cáo định kì theo quy định hiện nay có 4 loại: - Bảng cân đối kế toán. - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. - Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ. - Bảng thuyết minh báo cáo tài chính. Đặc biệt đối với các loại báo cáo tài chính do các công ty niêm yết công bố trên thị trƣờng chứng khoán có ý nghĩa rất quan trọng đối với các nhà đầu tƣ muốn đầu tƣ vào thị trƣờng chứng khoán vì đó là phƣơng tiện chủ yếu giúp họ đánh giá mức độ sinh lời và triển vọng của công ty trƣớc khi họ quyết định có nên đầu tƣ hay không. Các báo cáo tài chính hằng năm của các doanh nghiệp là một nguồn thông tin tài chính quan trọng. Các thành phần chính của báo cáo hằng năm này là: Phân tích hoạt động năm vừa qua của các nhà quản trị, các báo cáo tài chính, thuyết minh các báo cáo, báo cáo kiểm toán và tóm tắt hoạt động trong 5 năm hoặc 10 năm. 1.2.2.1 Bảng cân đối kế toán (Mẫu B01-DN) Bảng cân đối kế toán là báo cáo cáo tài chính tổng hợp, phản ánh tổng quát toàn bộ giá trị tài sản hiện có và nguồn hình thành tài sản đó của DN dƣới hình thái tiền tệ tại một thời điểm nhất định. Thời điểm đó thƣờng là cuối tháng, cuối quý, cuối năm. Bảng cân đối kế toán cung cấp những thông tin tổng hợp về tình hình huy động và sử dụng vốn của DN. Bảng cân đối kế toán đƣợc kết cấu dƣới dạng bảng cân đối số dƣ các tài khoản kế toán và sắp xếp các chỉ tiêu theo yêu cầu quản lý. Bảng cân đối kế toán đƣợc chia làm 2 phần: Phần Tài sản và Nguồn vốn.
  • 20. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 10 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Phần tài sản: Phản ánh toàn bộ giá trị tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo theo cơ cấu tài sản và hình thức tồn tại trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, gồm: - Tài sản ngắn hạn - Tài sản dài hạn Phần nguồn vốn: Phản ánh nguồn hình thành tài sản hiện có của doanh nghiệp tại thời điểm báo cáo, gồm: - Nợ phải trả - Nguồn vốn chủ sở hữu Vì là hai mặt khác nhau của đối tƣợng kế toán: Tài sản và nguồn hình thành tài sản, xét về giá trị ta có phƣơng trình kế toán sau: Tổng Tài sản = Tổng Nguồn vốn 1.2.2.2 Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B02-DN) Bảng kết quả hoạt động kinh doanh là báo cáo tài chính tổng hợp (hay còn gọi là bảng báo cáo lãi lỗ) phản ánh tình hình và kết quả kinh doanh trong một kỳ kế toán của doanh nghiệp, chi tiết theo hoạt động kinh doanh chính và hoạt động khác. 1.2.2.3 Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ (Mẫu B03-DN) Theo chuẩn mực kế toán số 24 thì: “Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là một bộ phận hợp thành của Báo cáo tài chính, nó cung cấp thông tin giúp ngƣời sử dụng đánh giá các thay đổi trong tài sản thuần, cơ cấu tài chính, khả năng chuyển đổi của tài sản thành tiền, khả năng thanh toán và khả năng của doanh nghiệp trong việc tạo ra các luồng tiền trong quá trình hoạt động. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ làm tăng khả năng đánh giá khách quan tình hình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp và khả năng so sánh giữa các doanh nghiệp vì nó loại trừ đƣợc các ảnh hƣởng của việc sử dụng các phƣơng pháp kế toán khác nhau cho cùng giao dịch và hiện tƣợng. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ dùng để xem xét và dự đoán khả năng về số lƣợng, thời gian và độ tin cậy của các luồng tiền trong tƣơng lai; dùng để kiểm tra lại các đánh giá, dự đoán trƣớc đây về các luồng tiền; kiểm tra mối quan hệ giữa khả năng sinh lời với lƣợng lƣu chuyển tiền thuần và những tác động của thay đổi giá cả. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ là mẫu báo cáo đƣợc cấu trúc lại từ một báo cáo thu chi, trong đó dòng tiền vào và dòng tiền ra khỏi doanh nghiệp đƣợc phân loại thành 3 hoạt động: Hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tƣ và hoạt động tài chính.
  • 21. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 11 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh: Là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động tạo ra doanh thu chủ yếu của doanh nghiệp và các hoạt động khác không phải là các hoạt động đầu tƣ hay hoạt động tài chính. Luồng tiền từ hoạt động đầu tƣ: Là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động mua sắm, xây dựng, thanh lý, nhƣợng bán các tài sản dài hạn và các khoản đầu tƣ khác không thuộc các khoản tƣơng đƣơng tiền. Luồng tiền từ hoạt động tài chính: Là luồng tiền phát sinh từ các hoạt động phát hành nợ và vốn chủ sở hữu, hoặc chi trả cổ tức, mua lại cổ phần hoặc trả nợ… 1.2.2.4 Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B09-DN) Thuyết minh báo cáo tài chính là báo cáo tài chính nhằm thuyết minh và giải trình bằng lời, bằng số liệu một số chỉ tiêu kinh tế - tài chính chƣa đƣợc thể hiện trên các báo cáo tài chính ở trên. Bản thuyết minh này cung cấp thông tin bổ sung cần thiết cho việc đánh giá kết quả kinh doanh của DN trong năm báo cáo đƣợc chính xác. 1.2.2.5 Các nguồn thông tin khác Thông tin liên quan đến tình hình kinh tế - Thông tin về tăng trƣởng, suy thoái kinh tế. - Thông tin về lãi suất ngân hàng. - Thông tin về tỷ lệ lạm phát. - Thông tin về chính sách kinh tế của Chính phủ… Thông tin theo ngành - Mức độ và yêu cầu công nghệ theo ngành. - Mức độ cạnh tranh và quy mô của thị trƣờng. - Nhịp độ và xu hƣớng vận động của ngành. - Nguy cơ xuất hiện những đối thủ cạnh tranh tiềm tàng. Thông tin về đặc điểm hoạt động của DN - Mục tiêu và chiến lƣợc hoạt động của DN. - Đặc điểm quá trình luân chuyển vốn trong các khâu kinh doanh ở từng loại hình DN. - Tính thời vụ, tính chu kỳ trong từng hoạt động kinh doanh. - Mối liên hệ giữa nhà cung cấp, ngân hàng, khách hàng… 1.2.3 Các bƣớc và trình tự tiến hành phân tích tài chính 1.2.3.1 Các bƣớc tiến hành phân tích tài chính Thu thập thông tin
  • 22. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 12 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Phân tích tài chính sử dụng mọi nguồn thông tin có khả năng lý giải và thuyết minh thực trạng hoạt động tài chính doanh nghiệp, phục vụ cho quá trình dự đoán tài chính. Nó bao gồm cả những thông tin nội bộ đến những thông tin bên ngoài, những thông tin kế toán và những thông tin quản lý khác, những thông tin về số lƣợng và giá trị…trong đó các thông tin kế toán phản ánh tập trung trong các báo cáo tài chính doanh nghiệp, là những nguồn thông tin đặc biệt quan trọng. Do vậy, phân tích tài chính trên thực tế là phân tích các báo cáo tài chính doanh nghiệp. Xử lý thông tin Giai đoạn tiếp theo của phân tích tài chính là quá trình xử lý thông tin đã thu thập đƣợc. Trong giai đoạn này, ngƣời sử dụng thông tin ở các góc độ nghiên cứu, ứng dụng khác nhau, có phƣơng pháp xử lý thông tin khác nhau phục vụ mục tiêu phân tích đã đặt ra. Xử lý thông tin là quá trình sắp xếp các thông tin theo những mục tiêu nhất định nhằm tính toán so sánh, giải thích đánh giá, xác định nguyên nhân của các kết quả đã đạt đƣợc phục vụ cho quá trình dự đoán và quyết định. Dự đoán và quyết định Thu thập và xử lý thông tin nhằm chuẩn bị những tiền đề và điều kiện cần thiết để ngƣời sử dụng thông tin dự đoán nhu cầu và đƣa ra những quyết định tài chính. Có thể nói mục tiêu của phân tích tài chính là đƣa ra các quyết định tài chính. Đối với chủ doanh nghiệp, phân tích tài chính nhằm đƣa ra những quyết định liên quan đến mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp là tăng trƣởng, phát triển, tối đa hóa lợi nhuận hay tối đa hóa giá trị doanh nghiệp. 1.2.3.2 Trình tự tiến hành phân tích tài chính Trình tự tiến hành phân tích tài chính tuân theo các nghiệp vụ phân tích thích ứng với từng giai đoạn dự đoán tài chính theo sơ đồ sau:
  • 23. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 13 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Giai đoạn dự đoán Nghiệp vụ phân tích Chuẩn bị và xử lý các nguồn thông tin Thông tin kế toán nội bộ Thông tin khác từ bên ngoài Áp dụng các công cụ phân tích Xử lý thông tin kế toán Tính toán các chỉ số Tập hợp các bảng biểu Xác định các biểu hiện đặc trƣng Giải thích và đánh giá các chỉ số Biểu hiện hoặc hội chứng khó khăn Điểm mạnh và điểm yếu Cân bằng tài chính Năng lực hoạt động tài chính Cơ cấu vốn và chi phí vốn Cơ cấu đầu tƣ và doanh lợi Phân tích thuyết minh Nguyên nhân khó khăn Phƣơng tiện thành công và điều kiện bất lợi. Tổng hợp quan sát Tiên lƣợng và chỉ dẫn Xác định: Hƣớng phát triển Giải pháp tài chính hoặc giải pháp khác Tuy nhiên, trình tự phân tích và một số tiểu tiết cũng có thể thay đổi hoặc bỏ qua một số bƣớc tuỳ thuộc vào từng điều kiện của từng doanh nghiệp. 1.2.4 Các phƣơng pháp sử dụng trong phân tích 1.2.4.1 Phƣơng pháp so sánh So sánh là một phƣơng pháp nhằm nghiên cứu sự biến động và xác định mức độ biến động của chỉ tiêu phân tích. Đây là một trong những phƣơng pháp đƣợc sử dụng rộng rãi và phổ biến nhất trong phân tích tình hình tài chính DN. Thông qua các chỉ tiêu phân tích có thể so sánh các chỉ tiêu của DN với các DN cùng ngành hoặc chỉ tiêu trung bình ngành để thấy đƣợc vị thế của DN trên thị trƣờng, qua đó đánh giá khả năng cạnh tranh và phát triển của DN. Tiêu chuẩn so sánh
  • 24. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 14 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Tiêu chuẩn so sánh là chỉ tiêu đƣợc chọn làm căn cứ để so sánh (chỉ tiêu gốc). Chỉ tiêu gốc còn đƣợc gọi là số gốc. Tùy theo mục đích, yêu cầu phân tích mà chọn kỳ gốc cho thích hợp: Số gốc là số kỳ trƣớc: Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá mức độ biến động, khuynh hƣớng hoạt động của chỉ tiêu phân tích qua hai hay nhiều kỳ. Lúc này sẽ so sánh chỉ tiêu ở thời điểm này với thời điểm trƣớc, giữa kỳ này với kỳ trƣớc. Số gốc là số kế hoạch: (Số định mức hoặc dự toán) Tiêu chuẩn so sánh này có tác dụng đánh giá tình hình thực hiện mục tiêu đã đặt ra. Khi đó tiến hành so sánh giữa thực tế với kế hoạch chỉ tiêu. Số gốc là trung bình ngành: Tiêu chuẩn này thƣờng đƣợc dùng để so sánh khi đánh giá kết quả kinh doanh của DN so với trung bình của các DN có cùng quy mô trong ngành. Điều kiện so sánh Phải phản ánh cùng nội dung kinh tế. Phải có cùng phƣơng pháp tính toán. Các chỉ tiêu kinh tế phải đƣợc hình thành trong cùng một khoảng thời gian nhƣ nhau. Các chỉ tiêu kinh tế phải có cùng đơn vị đo lƣờng. Ngoài ra khi so sánh các chỉ tiêu tƣơng ứng phải quy đổi về cùng một quy mô hoạt động với các điều kiện kinh doanh tƣơng tự nhau. Kỹ thuật so sánh So sánh bằng số tuyệt đối: Là hiệu số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này cho thấy biến động về quy mô, khối lƣợng của chỉ tiêu phân tích. So sánh bằng số tƣơng đối: Là thƣơng số giữa trị số phân tích và trị số kỳ gốc của chỉ tiêu kinh tế. Việc so sánh này biểu hiện kết cấu, mối quan hệ, tốc độ phát triển… của chỉ tiêu phân tích. So sánh bằng số bình quân: Phản ánh nội dung chung nhất của hiện tƣợng bỏ qua sự phát triển không đồng đều của các bộ phận cấu thành hiện tƣợng đó. Hay nói cách khác hơn, số bình quân đã san bằng mọi chênh lệch về trị số của của chỉ tiêu. Số bình quân có thể biểu hiện dƣới dạng số tuyệt đối (năng suất bình quân, tiền lƣơng bình quân…) hoặc dƣới dạng số tƣơng đối ( tỷ suất doanh lợi bình quân, tỷ
  • 25. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 15 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền suất chi phí bình quân…). So sánh bằng số bình quân nhằm phản ánh đặc điểm chung của một đơn vị, một bộ phận hay một tổng thể chung có một tính chất. Hình thức so sánh So sánh theo chiều ngang: Bằng cách tính số tiền chênh lệch từ năm này so với năm trƣớc cả về số tuyệt đối và số tƣơng đối trên từng chỉ tiêu, từng báo cáo tài chính. Tỷ lệ phần trăm chênh lệch phải đƣợc tính toán để thấy quy mô thay đổi tƣơng quan ra sao với quy mô của số tiền liên quan. So sánh theo chiều dọc: Trong so sánh theo chiều dọc, tỷ lệ phần trăm đƣợc sử dụng để chỉ mối quan hệ của các bộ phận khác nhau so với tổng số trong báo cáo. Con số tổng cộng của một báo cáo sẽ đƣợc đặt là 100% và từng phần của báo cáo sẽ đƣợc tính tỷ lệ phần trăm so với con số đó. Báo cáo bao gồm kết quả tính toán của các tỷ lệ phần trăm trên đƣợc gọi là báo cáo quy mô chung. So sánh theo chiều dọc có ích trong việc so sánh tầm quan trọng của các thành phần nào đó trong hoạt động kinh doanh và trong việc chỉ ra những thay đổi quan trọng về kết cấu của một năm so với năm tiếp theo ở báo cáo quy mô chung. Báo cáo quy mô chung thƣờng đƣợc sử dụng để so sánh giữa các doanh nghiệp, cho phép nhà phân tích so sánh các đặc điểm hoạt động và đặc điểm tài trợ có quy mô khác nhau trong cùng ngành. 1.2.4.2 Phƣơng pháp loại trừ Loại trừ là phƣơng pháp nhằm xác đinh mức độ ảnh hƣởng lần lƣợt của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích và đƣợc thực hiện bằng cách: Khi xác định ảnh hƣởng của nhân tố này thì phải loại trừ ảnh hƣởng của nhân tố khác. Các nhân tố có thể làm tăng, có thể làm giảm, thậm chí có những nhân tố không ảnh hƣởng gì đến các kết quả kinh doanh của doanh nghiệp. Nó có thể là nhân tố khách quan, có thể là nhân tố chủ quan, có thể là nhân tố số lƣợng, có thể là nhân tố thứ yếu, có thể là nhân tố tích cực, cũng có thể là nhân tố tiêu cực… Để xác định đƣợc mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến kết quả của các hoạt động tài chính, phƣơng pháp loại trừ có thể thực hiện bằng hai cách: a. Phƣơng pháp thay thế liên hoàn: Phƣơng pháp này đƣợc sử dụng để xác định mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích khi các nhân tố này có quan hệ tích số, thƣơng số, hoặc vừa tích số vừa thƣơng số với chỉ tiêu phân tích. Bằng phƣơng pháp thay thế lần lƣợt và liên tiếp các nhân tố để xác định số của chỉ tiêu khi nhân tố đó thay đổi theo hƣớng:
  • 26. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 16 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Khi xác định ảnh hƣởng của các nhân tố nếu xét ảnh hƣởng của nhân tố nào thì ta cho nhân tố đó thay đổi và cố định các nhân tố liên quan khác. Nhân tố nào xác định ảnh hƣởng thì cố định ở kỳ báo cáo và chƣa xác định ảnh hƣởng thì cố định ở kỳ gốc. Khi sắp xếp trật tự các nhân tố, sắp xếp từ số lƣợng đến chất lƣợng nhằm thấy đƣợc sự biến đổi từ lƣợng đến chất của chỉ tiêu phân tích. Thay đổi lần lƣợt số kế hoạch đến số thực tế của từng nhân tố. Sau đó so sánh kết quả tính đƣợc qua từng lần thay thế ta tìm đƣợc mức độ ảnh hƣởng của chúng. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng phải bằng đúng đối tƣợng phân tích. Có thể khái quát mô hình chung phƣơng pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định sự ảnh hƣởng lần lƣợt từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích, nhƣ sau: Chỉ tiêu phân tích: X = a.b.c Trong đó: X: Chỉ tiêu kinh tế cần phân tích . a, b, c: Các nhân tố ảnh hƣởng. Các nhân tố đƣợc thay thế theo trình tự a, b, c Kỳ gốc: X0 = a0b0c0 Kỳ phân tích: X1 = a1b1c1 Đối tƣợng phân tích: X = X1 – X0 Các nhân tố ảnh hƣởng: Ảnh hƣởng của nhân tố a đến chỉ tiêu phân tích Xa = a1b0c0 - a0b0c0 Ảnh hƣởng của nhân tố b đến chỉ tiêu phân tích Xb = a1b1c0 – a1b0c0 Ảnh hƣởng của nhân tố c đến chỉ tiêu phân tích Xc = a1b1c1 – a1b1c0 Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng: X = Xa + Xb + Xc b. Phƣơng pháp số chênh lệch: Ta lấy lại ví dụ tổng quát của phƣơng pháp thay thế liên hoàn, ta có:
  • 27. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 17 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Xa = a1b0c0 - a0b0c0 = (a1 - a0)b0c0 Xb = a1b1c0 – a1b0c0 = a1(b1 – b0) c0 Xc = a1b1c1 – a1b1c0 = a1b1(c1 – c0) Phƣơng pháp số chênh lệch là một dạng đặc biệt của phƣơng pháp thay thế liên hoàn nhằm xác định mức độ ảnh hƣởng của các nhân tố ảnh hƣởng đến sự biến động của các chỉ tiêu kinh tế, là dạng đặc biệt của phƣơng pháp thay thế liên hoàn nên phƣơng pháp số chênh lệch tôn trọng đầy đủ nội dung các bƣớc tiến hành của phƣơng pháp thay thế liên hoàn, chỉ khác nhau ở chỗ khi xác định các nhân tố ảnh hƣởng, chỉ việc nhóm các số hạng lại và tính chênh lệch các nhân tố sẽ cho ta mức độ ảnh hƣởng của từng nhân tố đến chỉ tiêu phân tích. 1.2.4.3 Phƣơng pháp Dupont Bên cạnh đó, phƣơng pháp thƣờng đƣợc sử dụng trong phân tích tài chính DN có thể kể đến là phƣơng pháp Dupont. Khi sử dụng phƣơng pháp này, các nhà phân tích sẽ nhận biết đƣợc các nguyên nhân dẫn đến các hiện tƣợng tốt, xấu trong hoạt động của DN. Bản chất của phƣơng pháp này là tách 1 tỷ số tổng hợp phản ánh sức sinh lợi của DN nhƣ thu nhập trên tổng tài sản (ROA), thu nhập trên vốn chủ sở hữu (ROE) thành tích số của chuỗi các tỷ số có mối quan hệ nhân quả với nhau. Điều đó cho phép phân tích ảnh hƣởng của các tỷ số đó với tỷ số tổng hợp. 1.2.5 Nội dung phân tích tình hình tài chính doanh nghiệp 1.2.5.1 Phân tích tình hình tài chính thông qua Bảng cân đối kế toán a. Phân tích sự biến động của tài sản Phân tích cấu trúc tài sản theo hƣớng này cho biết đƣợc sự biến động của các khoản mục TS về mặt giá trị, tỷ lệ và thấy rõ hơn về tình hình phân bổ TS của DN. Khi thiết kế bảng cân đối kế toán dạng so sánh sẽ bổ sung nhiều thông tin hữu ích khi phân tích cơ cấu tài sản qua nhiều kỳ, đồng thời chỉ ra hƣớng phân tích chi tiết hơn tình hình tài chính DN. Tài sản Giá trị thuần (triệu đồng) Chênh lệch (N+1)/N Chênh lệch (N+2)/(N +1) A.TÀI SẢN NGẮN HẠN N N+1 N+2 Mức % Mức % I. Tiền và CKTĐT II. Các khoản đẩu tƣ tài chính III. Các khoản phải thu IV. Hàng tồn kho V. Tài sản ngắn hạn khác B. TÀI SẢN DÀI HẠN I. Các khoản phải thu dài hạn
  • 28. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 18 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền II. Tài sản cố định III. Chi phí XDCBDD IV. Các khoản ĐT TCDH V. Tài sản dài hạn khác TỔNG CỘNG Thông qua các chỉ tiêu nói trên, quản trị doanh nghiệp đánh giá đƣợc cơ cấu tài sản của doanh nghiệp và trên cơ sở đó đánh giá quy mô về vốn của DN tăng hay giảm. Cơ sở vật chất của DN có đƣợc tăng cƣờng hay không thể hiện qua tình hình tăng thêm tài sản cố định. b. Phân tích sự biến động của nguồn vốn Vốn kinh doanh của DN đƣợc tài trợ từ nhiều nguồn khác nhau. Nhu cầu vốn trong từng thời kỳ luôn biến động, làm cho các nguồn tài trợ của DN cũng thay đổi. Cấu trúc nguồn vốn thể hiện chính sách tài trợ của DN, liên quan đến nhiều khía cạnh khác nhau trong công tác quản trị tài chính. Việc huy động vốn một mặt vừa đáp ứng nhu cầu vốn cho sản xuất kinh doanh, đảm bảo sự an toàn trong tài chính, nhƣng mặt khác liên quan đến hiệu quả và rộng hơn là rủi ro của DN. Bảng phân tích cơ cấu nguồn vốn và tình hình biến động nguồn vốn Nguồn vốn Giá trị (Triệu đồng) Tỷ trọng (%) Chênh lệch (N+1)/N Chênh lệch (N+2)/(N+1) N N+1 N+2 N N+1 N+2 Mức % Mức % A.NỢ PHẢI TRẢ I. Nợ ngắn hạn II. Nợ dài hạn B.VCSH Tổng 100% 100% 100% Căn cứ vào bảng trên cho thấy mức độ thay đổi trong kết cấu nguồn vốn và có thể đánh giá sự thay đổi đó là hợp lý hay không, có ảnh hƣởng tích cực hay tiêu cực đến kết quả hoạt động kinh doanh. Phân tích kết cấu nguồn vốn còn nhằm đánh giá khả năng tài trợ, mức độ tự chủ tài chính của DN thông qua việc so sánh tỷ suất tài trợ. Tỷ suất tự tài trợ = Vốn CSH x100% Tổng nguồn vốn Tỷ suất tự tài trợ cho biết tỷ trọng của nguồn vốn chủ sỡ hữu so với tổng nguồn vốn của DN. Tỷ suất này càng cao biểu hiện khả năng tự đảm bảo về tài chính càng tốt. c. Đánh giá sự biến động của tài sản và nguồn vốn
  • 29. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 19 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Đánh giá sự biến động của tài sản và nguồn vốn của DN theo thời gian và theo kết cấu từng khoản mục nhằm cung cấp một cách tổng quát nhất định tình hình tài chính trong kỳ kinh doanh là khả quan hay không khả quan, cho thấy rõ thực chất của quá trình sản xuất kinh doanh mà có những giải pháp hữu hiệu để quản lý. Phân tích mối quan hệ cân đối giữa tài sản và vốn chủ sở hữu nhằm thấy đƣợc nguồn vốn chủ sở hữu có đủ trang trải cho tài sản hay không. 1.2.5.2 Phân tích tình hình tài chính thông qua Báo cáo KQHĐKD Để kiểm soát hoạt động kinh doanh của DN cần xem xét tình hình biến động của các khoản mục trong báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Khi phân tích cần tính ra và so sánh tỷ lệ biến động giữa kỳ này với kỳ trƣớc. Qua việc phân tích này sẽ thấy đƣợc tình hình biến động cụ thể của từng chỉ tiêu liên quan đến kết quả kinh doanh. Trọng tâm của phân tích báo cáo KQHĐKD chủ yếu tập trung phân tích nguồn tạo ra doanh thu, chi phí và lợi nhuận, chất lƣợng của doanh thu, chi phí và lợi nhuận nhƣ thế nào? Và nó ổn định đến mức nào? a. Phân tích tình hình doanh thu và chi phí. Doanh thu: Phân tích doanh thu nhằm biết đƣợc nguồn doanh thu chủ yếu đến từ đâu, điều này rất quan trọng trong việc phân tích khả năng sinh lời. Mỗi thị trƣờng và dòng sản phẩm có xu hƣớng phát triển, khả năng sinh lời và tiềm năng tƣơng lai riêng của nó. Phân tích kết cấu của doanh thu còn cho biết tỷ lệ phần trăm của các phần doanh thu chính trong tổng số và mối quan hệ giữa doanh thu với khoản phải thu và hàng tồn kho. Chi phí: Phân tích chi phí nhằm nắm bắt đƣợc những biến động của chi phí, yếu tố của chi phí, và đo lƣờng các nguyên nhân ảnh hƣởng đến mức biến động của chi phí từ đó xây dựng các kế hoạch chiến lƣợc và chính sách quản lý kinh doanh hiệu quả hơn. Đánh giá tình hình sử dụng và quản lý chi phí kinh doanh của DN dựa trên một loạt các chỉ tiêu riêng biệt theo phƣơng pháp chủ yếu là phân tích chi phí theo tỷ lệ phần trăm (phân tích theo chiều dọc): Thể hiện chi phí bằng một tỷ lệ % so với doanh thu tính cho một số kỳ hoặc so sánh với đối thủ cạnh tranh. Các nhóm chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng chi phí: - Tỷ suất GVHB/DT thuần - Tỷ suất CPBH/DT thuần - Tỷ suất CPQLDN/DT thuần. So sánh tốc độ tăng giảm của các khoản mục chi phí với tốc độ tăng giảm chi tiêu doanh thu thuần. Sự gia tăng khối lƣợng sản phẩm tiêu thụ và doanh thu thƣờng kéo theo sự gia tăng của chi phí, nhất là các khoản mục thuộc loại chi phí biến đổi nhƣ:
  • 30. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 20 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Giá vốn hàng bán… Từ sự phân tích này DN cần có những biện pháp để tỷ lệ tăng chi phí không vƣợt quá tỷ lệ tăng của doanh thu. b. Phân tích tình hình lợi nhuận Lợi nhuận phụ thuộc vào chất lƣợng hoạt động kinh doanh, vào trình độ quản lý của doanh nghiệp. Phân tích tình hình lợi nhuận là quá trình so sánh lợi nhuận thực hiện so với lợi nhuận kỳ trƣớc tăng hay giảm, qua đó cho thấy đƣợc hiệu quả kinh doanh của công ty. Đặc biệt cần chú ý đến sự biến động của doanh thu thuần, tổng lợi nhuận kế toán trƣớc thuế từ các hoạt động kinh doanh, đồng thời giải trình tổng lợi nhuận từ các hoạt động kinh doanh tăng hay giảm là do nhân tố nào ảnh hƣởng đến dựa vào công thức: LNTT = DT thuần – GV + (DT tài chính – CP tài chính) – CP bán hàng – CP QLDN 1.2.5.3 Phân tích tình hình tài chính thông qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ có ý nghĩa rất lớn trong việc cung cấp thông tin liên quan đến phân tích báo cáo tài chính của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, ngân hàng các nhà đầu tƣ, Nhà nƣớc và nhà cung cấp có thể đánh giá khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động của doanh nghiệp để đáp ứng kịp thời các khoản nợ cho các chủ nợ, cổ tức cho các cổ đông hoặc nộp thuế cho Nhà nƣớc. Đồng thời đó cũng là mối quan tâm của các nhà quản lý tại doanh nghiệp để có các biện pháp cần thiết, đáp ứng trách nhiệm thanh toán của mình. Báo cáo lƣu chuyển tiền tệ còn là cơ sở để dự đoán các dòng tiền của doanh nghiệp, trợ giúp các nhà quản lý trong công tác hoạch định và kiểm soát các hoạt động của doanh nghiệp. Thông qua báo cáo lƣu chuyển tiền tệ, ngƣời ra quyết định có thể đánh giá thời cơ kinh doanh của doanh nghiệp để ra các quyết định kịp thời. a. Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh Phân tích dòng tiền từ hoạt động kinh doanh chủ yếu xem xét tỷ trọng giữa dòng tiền từ hoạt động kinh doanh so với tổng lƣu chuyển tiền từ các hoạt động khác. Các tài khoản phải thu và lƣu chuyển tiền tệ: Sự thay đổi của các TK phải thu có thể là yếu tố quyết định đến dòng lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của cty. Theo phƣơng pháp gián tiếp, doanh thu bán hàng tích luỹ thƣờng gồm các khoản doanh thu không phát sinh tiền, nó tạo nên sự thay đổi trong cân bằng của các TK phải thu. Khi doanh thu đƣợc ghi nhận, TK phải thu tăng và khi tiền thu về, TK phải thu giảm. Chúng ta có thể đƣa ra nguyên tắc sau:
  • 31. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 21 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Khi có một sự giảm trong TK phải thu, lƣợng tiền thu từ khách hàng luôn lớn hơn doanh thu tích luỹ, do vậy, số giảm phải đƣợc tính vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Khi có một sự tăng của TK phải thu, lƣợng tiền thu từ khách hàng luôn nhỏ hơn doanh thu tích luỹ, do vậy, số tăng phải ghi giảm trừ vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Hàng tồn kho và lƣu chuyển tiền tệ: Sự thay đổi của hàng tồn kho cũng là một yếu tố chính ảnh hƣởng đến lƣu chuyển tiền tệ từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh phản ánh chi phí mua hàng trong thời kì, trong khi đó báo cáo lƣu chuyển tiền phản ánh số tiền trả cho ngƣời cung cấp trong cùng kì. Chi phí này có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lƣợng tiền trả. Do hầu hết hàng hoá mua theo phƣơng pháp mua chịu, để cân bằng chi phí mua hàng với số tiền trả cho nhà cung cấp đòi hỏi việc xem xét những thay đôỉ trong cả TK hàng hoá và TK phải trả. Cách đơn giản nhất để ghi nhận ảnh hƣởng của những thay đổi hàng tồn kho là khi mua hàng (lƣợng hàng tồn kho tăng cuối cùng dẫn đến giảm lƣợng tiền và khi bán hàng dẫn đến giảm hàng tồn kho và tăng lƣợng tiền. Tƣơng tự, khi vay của nhà cung cấp dẫn đến tăng lƣợng tiền phải trả, tăng tiền và khi trả, giảm khoản phải trả, giảm tiền. Một sự tăng hoặc khoản phải trả phải đƣợc ghi giảm hoặc ghi thêm vào dòng lƣu chuyển tiền tệ. Chi phí trả trƣớc và dòng lƣu chuyển tiền tệ: Theo phƣơng pháp kế toán ghi tích luỹ, tổng số chi phí phải trả có thể khác với dòng tiền liên quan đến chi phí trả trƣớc. Một số chi phí đƣợc thanh toán trƣớc khi nó đƣợc ghi nhận (VD: tiền thuê trả trƣớc). Khi thực hiện thanh toán, cân bằng TK chi phí trả trƣớc tăng, khi chi phí đƣợc ghi nhận, chi phí trả trƣớc giảm. Khi có một sự giảm trong TK chi phí trả trƣớc hoặc TK tài sản sản xuất kinh doanh, số tiền chi phí trả trƣớc luôn nhỏ hơn chi phí trả đúng hạn, do đó, khoản giảm phải đƣợc ghi thêm vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại, nó phải ghi trừ. Chú ý: Một sự tăng trong TK hàng hoá không dự tính trƣớc có thể là một nguyên nhân khác làm kết quả kinh doanh vƣợt quá tốc độ dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Sự gia tăng hàng hoá có thể là một dấu hiệu cho thấy lƣợng tăng doanh thu theo kế hoạch không đƣợc thực hiện. Mối liên hệ giữa dòng tiền và các tài sản hiện tại khác và các tài sản khác:
  • 32. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 22 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Các tài sản hiện tại khác luôn gồm những khoản hoạt động nhƣ lãi suất phải thu. Những tài sản khác (không phải tài sản hiện tại) có thể hoặc không thể gồm những khoản hoạt động nhƣ những khoản phải thu dài hạn của khách hàng. Tƣơng tự với các khoản phải thu, khi các tài khoản này phản ánh một sự tăng ròng, số tiền thu đƣợc luôn nhỏ hơn doanh thu tích luỹ, khoản giảm đƣợc ghi trừ vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại, khoản thiếu hụt phải ghi thêm. Với những tài sản gồm những tài sản không hoạt động nhƣ trang thiết bị thanh lí, sự thay đổi của nó không đƣợc coi thuộc khoản dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh mà nó ảnh hƣởng đến dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ. Mối quan hệ giữa dòng tiền và các tài khoản phải trả: Nhƣ đã nói trong phần trƣớc, hầu hết hàng hoá đều đƣợc mua chịu. Do đó, khi việc mua hàng đƣợc ghi nhận, khoản phải trả tăng và khi trả tiền, khoản phải trả giảm. Khoản phải trả bằng lƣợng tiền công ty vay từ nhà cung cấp qua việc mua hàng. Khi có sự tăng trong tài khoản phải trả, số tiền trả cho nhà cung cấp luôn nhỏ hơn giá trị số hàng mua trên tài khoản; do đó khoản tăng phải đƣợc cộng vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh, và ngƣợc lại. Mối liên hệ giữa chi phí tích luỹ và dòng tiền: Đối với một số chi phí đƣợc trả sau khi chúng đƣợc ghi nhận ( nhƣ chi phí tiền lƣơng tích luỹ), khi chi phí đƣợc ghi nhận, cân bằng trong chi phí trách nhiệm pháp lý tích luỹ tăng, khi thanh toán, các chi phí này giảm. Khi có sự tăng ròng trong khoản chi phí phải trả trong kì, số tiền trả cho chi phí luôn nhỏ hơn chi phí đƣợc ghi nhận; do đó, khoản tăng phải đƣợc ghi thêm vào dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh. Ngƣợc lại, khoản giảm đƣợc ghi trừ. So sánh thu nhập ròng với dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Để đánh giá sự phù hợp giữa thu nhập ròng và dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh Các khoản chi phí giảm trừ thƣờng đƣợc gọi là chi phí phi tiền bởi nó không trực tiếp ảnh hƣởng đến dòng tiền. Dòng tiền ra liên quan đến các khoản giảm trừ xảy ra khi có yêu cầu giảm tài sản liên quan. Vào mỗi thời kì ghi nhận khoản giảm trừ, không xảy ra việc thanh toán tiền. Hầu hết các chi phí khác đều gây ra dòng tiền ra. Ví dụ: chi phí lƣơng. Một vài ngƣời nhầm lẫn rằng “giảm trừ sinh ra tiền” do họ thấy các khoản giảm trừ đƣợc cộng thêm vào phần dòng tiền từ hoạt động SXKD của bảng lƣu chuyển tiền tệ. Khoản giảm trừ không phải là nguồn gốc của tiền, chỉ khi nào hàng hoá hoặc dịch vụ đƣợc mua hoặc bán thì nó mới phát sinh tiền. Một
  • 33. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 23 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền doanh nghiệp với một lƣợng giá trị chi phí giảm trừ lớn không tạo ra một lƣợng tiền lớn hơn so với một doanh nghiệp có chi phí giảm trừ nhỏ hơn (giả sử các khoản tạo dòng tiền khác giống nhau). Các khoản giảm trừ làm giảm lƣợng tiền phát sinh của doanh nghiệp bởi vì nó là chi phí phi tiền do đó trên bảng lƣu chuyển tiền tệ chi phí giảm trừ đƣợc cộng vào thu nhập để tính dòng tiền từ hoạt động SXKD. Đối với thuế: mặc dù các khoản giảm trừ là chi phí phi tiền nhƣng thông qua thuế nó có ảnh hƣởng đến dòng tiền. Các khoản giảm trừ là các chi phí có thể ảnh hƣởng đến thuế thu nhập. Chi phí giảm trừ càng lớn thì thuế TN càng thấp. Do thuế đƣợc thu bằng tiền nên một sự giảm thuế dẫn đến tăng dòng tiền ra của doanh nghiệp. b. Dòng tiền từ hoạt động đầu tƣ: Phần này liên quan đến các tài khoản mua và thanh lí các công cụ sản xuất của doanh nghiệp, các khoản đầu tƣ vào chứng khoán của các doanh nghiệp khác và các khoản cho khách hàng vay. Các tài khoản trên bảng cân đối kế toán bao gồm các khoản đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn và quyền sở hữu, đất đai nhà xƣởng, thiết bị. Các mối quan hệ giữa các TK trên bảng cân đối kế toán và ảnh hƣởng lên dòng tiền thƣờng gặp là: + Quyền sở hữu đất đai, trang thiết bị : Mua(dòng tiền ra) và Bán(dòng tiền vào). + Các khoản đầu tƣ ngắn hạn và dài hạn: Mua(dòng tiền ra) và Bán(dòng tiền vào). Phần dòng tiền từ các hoạt động đầu tƣ cho thấy thông tin quan trọng về chiến lƣợc của doanh nghiệp. Với nhiều doanh nghiệp, tỉ lệ tài sản hữu hình có thể cho thấy đó là các khoản đầu tƣ ít rủi ro. Khi một doanh nghiệp trong ngành công nghiệp xây dựng công suất quá mức cần thiết để đáp ứng nhu cầu khách hàng thì chi phí để duy trì và tài trợ cho dự án đó có thể đẩy doanh nghiệp đến phá sản. Nhiều nhà nghiên cứu sử dụng tỉ lệ nguồn vốn thu đƣợc để đánh giá khả năng tài trợ vốn để thực hiện dự án và mua thiết bị cho SXKD. c. Dòng tiền từ hoạt động tài chính: Phần này phản ánh những thay đổi trong hai khoản trách nhiệm pháp lí ngoài vốn, những chứng từ phải trả (hay các khoản nợ dài hạn), các khoản nợ dài hạn đến hạn trả cũng nhƣ những thay đổi của các tài khoản vốn cổ đông và trách nhiệm pháp lí dài hạn. Những TK trong bảng cân đối kế toán này liên quan đến việc phát hành và thanh toán ccác món nợ và cổ phiếu và chi trả các lợi tức. Các mối quan hệ chủ yếu bao gồm các mối quan hệ sau: + Vay nợ ngắn hạn hay dài hạn ngân hàng : Giấy nợ nhận tiền (dòng tiền vào) và thanh toán nợ (dòng tiền ra).
  • 34. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 24 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền + Phát hành cổ phần : Phát hành cổ phiếu (dòng tiền ra) và mua lại cổ phiếu bằng tiền (dòng tiền vào). Các hoạt động tài chính liên quan đến phát sinh vốn từ các chủ nợ hoặc chủ sở hữu: - Phát sinh từ phát hành khoản nợ ngắn và dài hạn: Nhận tiền từ việc đi vay NH hoặc các tổ chức tín dụng khác hoặc phát hành trái phiếu ra công cộng. Nếu các khoản nợ đƣợc phát hành để nhận các tài sản khác không phải là tiền thì không đƣợc coi thuộc phần dòng tiền từ hoạt động tài chính của bảng lƣu chuyển tiền tệ. - Việc chỉ trả gốc các khoản nợ ngắn và dài hạn: Các dòng tiền ra liên quan đến các khoản nợ gồm khoản tiền trả gốc thƣờng kì cũng nhƣ việc trả nợ trƣớc thời hạn. Phần tiền trả nợ gốc đƣợc coi là thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính, phần tiền trả lãi là dòng tiền từ hoạt động SXKD. - Phát sinh từ phát hành cổ phiếu: Liên quan đến các khoản tiền nhận từ việc bán các cổ phiếu thông thƣờng cho nhà đầu tƣ. Nó không gồm các khoản cổ phiếu phát hành chi trả cho các món khác không phải tiền nhƣ phát hành cổ phiếu trả lƣơng công nhân. - Mua cổ phiếu hoặc bán cổ phiếu: Dòng tiền ra bao gồm khoản trả bằng tiền để mua lại cổ phiếu của doanh nghiệp từ cổ đông. - Tiền trả cổ tức: Là khoản tiền trả cổ tức cho các cổ đông trong năm. Nhiều ngƣời phân vân tại sao khoản tiền lãi trả cho chủ nợ thuộc dòng tiền từ hoạt động SXKD còn tiền trả cổ tức lại thuộc dòng tiền từ hoạt động tài chính. Nhớ rằng lãi suất đƣợc ghi trên báo cáo kết quả kinh doanh trực tiếp liên quan đến thu nhập (là hoạt động SXKD). Còn cổ tức thì không bởi chúng là sự phân phối thu nhập. Việc phát triển lâu dài của doanh nghiệp thƣờng đƣợc tài trợ từ ba nguồn chính: tiền từ hoạt động SXKD của chính doanh nghiệp, từ phát hành cổ phiếu và từ vay mƣợn dài hạn. Các nguồn lực tài chính đƣợc sử dụng là một nhân tố quan trọng ảnh hƣởng đến độ rủi ro và khả năng trả nợ của doanh nghiệp. Bảng lƣu chuyển tiền tệ cho thấy ban quản lí đã lựa chọn phƣơng cchs nào để tài trợ sự phát triển của doanh nghiệp. Các thông tin trên có thể giúp đánh giá cấu trúc vốn và tiềm năng phát triển của doanh nghiệp. Nhƣ vậy việc phân tích báo cáo lƣu chuyển tiền tệ sẽ giúp chúng ta kiểm tra tính trung thực của tất cả các thông tin rút ra từ việc đánh giá các tỷ suất và vốn lƣu động, về tình trạng tiền mặt, khả năng thanh toán của công ty. d. Năng lực phát triển những luồng tiền tích cực trong tƣơng lai Xem xét nội dung của các dòng tiền chính yếu :
  • 35. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 25 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Dòng tiền từ hoạt động kinh doanh, đầu tƣ, tài chính để phân nhóm nó vào từng loại máu. Trong đó, dòng tiền từ hoạt động sản xuất kinh doanh luôn phải là trung tâm. Đồng thời phải xem xét nó với chức năng bổ sung cho hạn chế của lợi nhuận : Lợi nhuận là bút toán. Để tạo ra lợi nhuận thật dễ dàng đối với một ngƣời làm kế toán nhƣng để tạo ra tiền thì khó khăn hơn. Lợi nhuận thƣờng bị “thao tác” bởi các nhà quản trị trong công ty. Việc thao tác với lợi nhuận là “sự can thiệp có mục đích bởi việc quản lý trong tiến trình xác định lợi nhuận, thƣờng là để thỏa mãn các mục đích cá nhân”. Quản lý lợi nhuận nhằm tô điểm thêm các kỳ vọng của thị trƣờng, nó không tạo ra thêm giá trị của dòng tiền. Có thể thấy, có nhiều động cơ “thao tác” lợi nhuận nhƣ: Động cơ vì các hợp đồng kinh doanh. Nhiều hợp đồng kinh doanh sử dụng các số liệu của kế toán chẳng hạn nhƣ các hợp đồng dự thầu, các hợp đồng tiền lƣơng, thƣởng của ban giám đốc và hội đồng quản trị đƣợc tính trên những số liệu kế toán này. Các giao kèo tiền lƣơng, thƣởng đƣợc xác lập trong một giới hạn dựa trên mức lợi nhuận mà công ty đạt đƣợc. Nếu không quản lý lợi nhuận trong các giới hạn này sẽ là một tổn thất lớn trong thu nhập của các nhà quản trị. Mặt khác các điều khoản nợ thƣờng dựa trên những số liệu kế toán nhƣ thu nhập. Những xung đột của các điều khoản nợ sẽ là tốn kém cho các nhà quản trị công ty, chính vì vậy họ phải thao tác với lợi nhuận nhằm giảm đi những tốn kém đó. Và động cơ làm giá chứng khoán. Một động cơ khác tác động tiềm tàng đến giá chứng khoán. Chẳng hạn, một nhà quản trị có thể tăng lợi nhuận để tạm thời đẩy giá chứng khoán lên cho những mục đích “sang sạp” của mình hay vì mục đích phát hành chứng khoán… Xem xét cơ cấu dòng tiền với từng loại hình và giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Báo cáo dòng tiền cung cấp nguồn gốc dòng tiền của một doanh nghiệp, dòng tiền của một doanh nghiệp là cái có thực và là một khái niệm dễ hiểu, chúng không bị tác động bởi các nguyên tắc của hạch toán kế toán. Tuy nhiên, dòng tiền không thể đo lƣờng giá trị tăng thêm trong ngắn hạn. Dòng tiền sẽ chịu tác động rất nhiều đối với các giai đoạn phát triển của doanh nghiệp. Tùy thuộc vào các giai đoạn phát triển mà nhu cầu đầu tƣ của doanh nghiệp cũng khác nhau, khả năng tạo ra dòng tiền từ hoạt động kinh doanh cũng khác nhau…, đối với ngành nghề mà doanh nghiệp đó hoạt động cũng nhƣ triển vọng tăng trƣởng của doanh nghiệp đó trong tƣơng lai… Chính vì vậy, một số chỉ tiêu tài chính khi phân tích báo cáo dòng tiền của doanh nghiệp thƣờng đƣợc đề cập đến là dòng tiền hoạt động, dòng tiền tự do, sự kết hợp giữa các dòng tiền trong doanh nghiệp… nhìn vào báo cáo dòng tiền nhà đầu tƣ có
  • 36. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 26 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền thể đánh giá đƣợc chất lƣợng của thu nhập mà công ty tạo ra. Nó sẽ giúp cho nhà đầu tƣ loại bỏ những hoài nghi về việc sử dụng các phƣơng pháp kế toán để tạo ra lợi nhuận. 1.2.5.4 Phân tích tình hình tài chính thông qua các tỷ số tài chính Tỷ số tài chính là chỉ tiêu đƣợc hình thành bằng một phép chia lấy chỉ tiêu này chia cho một chỉ tiêu khác nhằm để so sánh tác động qua lại giữa hai chỉ tiêu với nhau. Thông qua các tỷ số tài chính sẽ giúp đối tƣợng quan tâm nhận biết đƣợc có những dấu hiệu tình hình tài chính của DN nhƣ thế nào. Các nhóm tỷ số tài chính phổ biến: a. Tỷ số về khả năng thanh toán Phân tích các tỷ số về khả năng thanh toán là đánh giá tính hợp lý về sự biến động của các khoản phải thu, phải trả để từ đó tìm ra nguyên nhân ảnh hƣởng đến sự trì trệ trong thanh toán nhằm giúp DN về tài chính. Tỷ số thanh toán hiện hành Tỷ số thanh toán ngắn hạn = Tài sản ngắn hạn Nợ ngắn hạn Tỷ số này đƣợc chấp nhận hay không tùy thuộc vào sự so sánh với những tỷ số thanh toán trung bình ngành mà doanh nghiệp đang kinh doanh hoặc so sánh với những năm trƣớc để thấy sự tiến bộ hay giảm sút. Giá trị tài sản ngắn hạn bao gồm tiền, các khoản đầu tƣ ngắn hạn, khoản phải thu và hàng tồn kho. Giá trị nợ ngắn hạn bao gồm vay và nợ ngắn hạn, khoản phải trả ngƣời bán, nợ ngắn hạn ngân hàng, thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nƣớc và các khoản chi phí phải trả ngắn hạn khác. Tuy nhiên, trong nhiều trƣờng hợp, tỷ số này phản ánh không chính xác khả năng thanh toán, bởi nếu hàng hóa tồn kho là những loại hàng khó bán thì doanh nghiệp rất khó biến chúng thành tiền để trả nợ. Vì vậy, cần quan tâm đến khả năng thanh toán nhanh. Tỷ số thanh toán nhanh Tỷ số thanh toán nhanh = Tài sản ngắn hạn - Hàng tồn kho Nợ ngắn hạn
  • 37. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 27 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Tỷ số này cho biết khả năng thanh toán thực sự của doanh nghiệp và đƣợc thanh toán dựa trên các tài sản ngắn hạn có thể chuyển đổi nhanh thành tiền để đáp ứng nhu cầu thanh toán cần thiết. Tuy nhiên trên thực tế cho thấy rằng, trong giá trị tài sản ngắn hạn còn bao gồm giá trị tài sản ngắn hạn khác mà tài sản này còn kém thanh khoản hơn cả hàng tồn kho. Do đó, trên thực tế ở tử số công thức tính tỷ số thanh khoản nhanh, chúng ta không nên máy móc loại hàng tồn kho ra khỏi giá trị tài sản ngắn hạn nhƣ công thức lý thuyết chỉ ra, mà nên cộng dồn các khoản tài sản ngắn hạn nào có tính thanh khoản nhanh hơn hàng tồn kho. Tỷ số thanh toán nhanh = Tiền + Các khoản đầu tƣ tài chính ngắn hạn + Khoản phải thu Nợ ngắn hạn Tỷ số này > 1 thì đƣợc đánh giá là an toàn vì công ty có thể trang trải các khoản nợ ngắn hạn mà không cần đến các doanh số bán. Tỷ số thanh toán bằng tiền Tỷ số thanh toán bằng tiền là tỷ số đo lƣờng số tiền hiện có tại công ty có đủ thanh toán các khoản nợ ngắn hạn phải trả hay không. Tỷ số này chỉ ra đƣợc lƣợng tiền dự trữ so với khoản nợ hiện hành. Tỷ số TT bằng tiền = Tiền + Các khoản tƣơng đƣơng tiền Nợ ngắn hạn b. Tỷ số hoạt động Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay hàng tồn kho = Giá vốn hàng bán Hàng tồn kho bình quân trong kỳ Vòng quay hàng tồn kho là số lần mà hàng hóa tồn kho bình quân luân chuyển trong kỳ. Chỉ số này càng cao càng đƣợc đánh giá là tốt vì tiền đầu tƣ cho hàng tồn kho thấp mà vẫn đạt hiệu quả cao tránh đƣợc tình trạng ứ đọng vốn. Nếu chỉ số này thấp chứng tỏ hàng tồn kho nhiều, sản phẩm không tiêu thụ đƣợc. Ngoài ra, chỉ tiêu này cũng phụ thuộc vào lĩnh vực và ngành nghề kinh doanh. Số ngày luân chuyển hàng tồn kho Số ngày tồn kho chính là số ngày của một vòng quay hàng tồn kho của một doanh nghiệp.
  • 38. Khóa luận tốt nghiệp GVHD: Ths. Ngô Hoàng Điệp Khóa luận tốt nghiệp 28 SVTH: Bùi Thị Mộng Tuyền Số ngày tồn kho lớn là một dấu hiệu của việc doanh nghiệp đầu tƣ quá nhiều cho hàng tồn kho. Số ngày luân chuyển HTK = 360 Số vòng quay hàng tồn kho Số vòng quay khoản phải thu Số vòng quay khoản phải thu là chỉ tiêu phản ánh chất lƣợng quản lý công nợ của DN, nếu số vòng quay khoản phải thu càng lớn chứng tỏ công tác quản lý công nợ của DN càng tốt, DN càng giảm rủi ro, giảm các nguồn tài trợ từ bên ngoài, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản và ngƣợc lại. Số VQ các khoản phải thu = Doanh thu bán chịu Số dƣ bình quân các khoản phải thu Trong công thức trên, nên sử dụng doanh thu bán chịu để xác định số vòng quay khoản phải thu. Nếu doanh thu bán chịu không có sẵn, thì doanh thu thuần có thể thay thế trong công thức để tính số vòng quay khoản phải thu này. Kỳ thu tiền bình quân Kỳ thu tiền bình quân là chỉ tiêu đo lƣờng khả năng thu hồi vốn trong thanh toán tiền hàng, thể hiện quãng thời gian cần thiết để thu hồi công nợ từ khách hàng. Từ số vòng quay các khoản phải thu có thể tính kỳ thu tiền bình quân trong năm. Kỳ thu tiền bình quân = 360 Số VQ các khoản phải thu Nếu kỳ thu tiền của DN thấp thì vốn của DN bị ứ đọng trong khâu thanh toán. Tuy nhiên khoản phải thu trong trƣờng hợp cao hay thấp cũng không hẳn đƣa ra đƣợc kết luận chắc chắn mà cần xem xét lại các chính sách tín dụng của DN nhƣ tăng doanh thu bán chịu để mở rộng thị trƣờng. Hiệu suất sử dụng tài sản cố định Hiệu suất sử dụng TSCĐ là chỉ tiêu phản ánh mối quan hệ giữa TSCĐ với doanh thu của DN. Chỉ tiêu này chỉ tính dựa vào tài sản cố định thuần, là giá trị còn lại của TSCĐ tính đến thời điểm lập báo cáo. TSCĐ thuần đƣợc xác định bằng cách lấy nguyên giá trừ đi phần khấu hao tích lũy tính đến thời điểm lập báo cáo. Chỉ tiêu này đƣợc tính đối với những TSCĐ đƣợc dùng vào hoạt động kinh doanh, kể cả