SlideShare a Scribd company logo
1 of 119
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ
PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(AGRIBANK)
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
TRẦN DUY HƢNG
Hà Nội, tháng 02 năm 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ
PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP
VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM
(AGRIBANK)
Ngành: Tài chính – Ngân hàng
Mã số: 8340201
Họ tên học viên: Trần Duy Hƣng
Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Cao Thị Hồng Vinh
Hà Nội, tháng 02 năm 2022
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín
dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam
(Agribank)” là công trình nghiên cứu của chính tác giả, được thực hiện trên cơ sở
hoạt động và làm việc thực tiễn trong suốt thời gian qua. Các số liệu và dẫn chứng
được sử dụng trong luận văn là chân thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng, được
tôi thu thập từ nguồn tin đáng tin cậy và từ các báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp
và Phát triển nông thôn Việt Nam. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của
TS. Cao Thị Hồng Vinh.
Tác giả luận văn
Trần Duy Hƣng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới TS. Cao Thị Hồng Vinh, người đã
nhiệt tình hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ tác giả hoàn thành bài luận
văn này. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô Khoa Sau Đại
học đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu, làm nền tảng cho quá
trình nghiên cứu của tác giả
Tác giả xin cảm ơn các cán bộ, nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam đã giúp đỡ, cung cấp số liệu cần thiết và động viên tác giả
trong thời gian hoàn thành bài khóa luận.
Trong quá trình hoàn thành bài khóa luận này, do những hạn chế về kiến thức
chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tiễn, bài khóa luận không thể tránh khỏi
những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những đóng góp của thầy cô và những
người quan tâm đến đề tài để tác giả có điều kiện học hỏi và hoàn thiện được bài
khóa luận.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
Trong bài nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hóa các lý thuyết về dịch vụ phi tín
dụng, nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng. Trên cơ sở đó, tác giả đã thu thập thông tin,
số liệu về thực trạng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank cũng như các
biện pháp nhằm gia tăng nguồn thu này mà Agribank đang áp dụng trong giai đoạn
2018-2020 từ đó đưa ra những đánh giá về nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của
Agribank thông qua việc nêu lên thành tựu, hạn chế của nguồn thu từ dịch vụ phi tín
dụng của Agribank và nguyên nhân dẫn đến thành tựu, hạn chế này. Dựa trên thực
trạng đã phân tích, tác giả đề xuất một số các giải pháp nhằm gia tăng nguồn thu từ
dịch vụ phi tín dụng của Agribank trong thời gian tới, góp phần nâng cao lợi thế
cạnh tranh và vị thế của Agribank trên thị trường tài chính Việt Nam.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... ..1
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG VÀ
NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI.......................................................................................................................... ..9
1.1. Khái quát về dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại...............9
1.1.1.Khái niệm dịch vụ phi tín dụng ............................................................ ..9
1.1.2.Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng....................................................... 10
1.1.3. Phân loại dịch vụ phi tín dụng ............................................................ 12
1.1.3.1. Dịch vụ thanh toán..........................................................................12
1.1.3.2. Dịch vụ ngân quỹ ............................................................................14
1.1.3.3. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối.........................................................15
1.1.3.4. Dịch vụ thẻ ......................................................................................15
1.1.3.5. Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking).........................................16
1.1.3.6. Dịch vụ ủy thác ...............................................................................16
1.1.3.7. Dịch vụ đại lý..................................................................................17
1.1.3.8. Dịch vụ tư vấn.................................................................................18
1.1.3.9. Dịch vụ phi tín dụng khác ...............................................................18
1.2. Khái quát về các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng
thƣơng mại..........................................................................................................18
1.3. Kinh nghiệm gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của một số
ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam ................................................................20
1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............ 20
1.3.1.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng...............................20
1.3.1.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ............21
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Quân đội .................................... 22
1.3.2.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng...............................22
1.3.2.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ............23
1.3.3. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.................. 24
1.3.3.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng...............................24
1.3.3.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ............25
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
CỦA AGRIBANK.................................................................................................. 28
2.1. Giới thiệu các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank ...........28
2.2. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank...............34
2.2.1. Kết quả theo loại hình dịch vụ............................................................. 35
2.2.2. Kết quả theo vùng miền........................................................................ 56
2.2.3. Kết quả phân theo khách hàng............................................................ 61
2.3. Đánh giá về các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
Agribank ..............................................................................................................64
2.3.1. Các thành tựu đạt được và nguyên nhân............................................ 64
2.3.2. Các hạn chế tồn tại và nguyên nhân................................................... 67
CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI
TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK ................................................... 72
3.1. Quan điểm và định hƣớng phát triển các dịch vụ phi tín dụng và gia
tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng Agribank.................72
3.2. Một số giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của
Agribank ..............................................................................................................73
3.2.1. Giải pháp khắc phục về mặt tổng quan............................................... 74
3.2.1.1. Rà soát lại quy trình vận hành và công tác quản lý nhằm hoàn thiện
công tác quản trị điều hành SPDV, xây dựng chính sách, cơ chế quản lý để
phát triển SPDV. ..........................................................................................74
3.2.1.2. Nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn nhân lực. .............................75
3.2.2. Giải pháp khắc phục những hạn chế theo khía cạnh sản phẩm dịch
vụ..................................................................................................................... 76
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3.2.2.1. Agribank nên phát triển đa dạng các SPDV hiện đại trên nền tảng
công nghệ số theo hướng lấy khách hàng là trung tâm...............................76
3.2.2.2. Nâng cao chất lượng SPDV............................................................79
3.2.3. Giải pháp khắc phục những hạn chế theo khía cạnh vùng miền...... 84
3.2.4. Giải pháp khắc phục những hạn chế về khía cạnh khách hàng....... 85
3.2.4.1. Rà soát và điều chỉnh biểu phí dịch vụ, đảm bảo cạnh tranh, thu hút
khách hàng sử dụng đa dịch vụ Agribank....................................................85
3.2.4.2. Phát triển khách hàng, marketing, quảng bá sản phẩm, theo hướng
nâng cao hiệu quả cung ứng, bán chéo SPDV.............................................87
KẾT LUẬN............................................................................................................. 90
TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 92
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH
DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Vietcombank giai đoạn 2018-
2020 ........................................................................................................................... 21
Bảng 1.2. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của MBBank giai đoạn 2018-2020 .... 23
Bảng 1.3. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Techcombank giai đoạn.................. 24
Bảng 2.1. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank giai đoạn ................... 34
Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn thu từ dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank giai
đoạn 2018-2020 ......................................................................................................... 36
Bảng 2.3. Kết quả thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Agribank giai đoạn 2018-
2020 ........................................................................................................................... 38
Bảng 2.4. Kết quả thu từ dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ của Agribank giai đoạn
2018-2020.................................................................................................................. 39
Bảng 2.5. Kết quả thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối của Agribank giai đoạn 2018-
2020.................................................................................................................. 41
Bảng 2.6. Kết quả thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối chia theo khu vực của
Agribank giai đoạn 2018-2020.................................................................................. 42
Bảng 2.7. Số lượng thẻ, ATM và EDC/POS đang hoạt động của Agribank giai đoạn
2018-2020.................................................................................................................. 45
Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn thu từ dịch vụ Ngân hàng điện tử của Agribank giai đoạn
2018-2020.................................................................................................................. 47
Bảng 2.9. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng phân theo khu vực của Agribank giai
đoạn 2018-2020 ......................................................................................................... 56
Bảng 2.10. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng phân theo khách hàng của Agribank
giai đoạn 2018-2020 .................................................................................................. 61
Bảng 3.1. Biểu phí dịch vụ các gói tài khoản của Vietcombank .............................. 85
DANH MỤC HÌNH
Hình 1.1. Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng ........................................................... 10
Hình 2.1. Kết quả thu từ dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank giai đoạn
2018-2020.................................................................................................................. 35
Hình 2.2. Kết quả thu từ dịch vụ thẻ của Agribank giai đoạn 2018-2020 ................ 44
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Hình 2.3. Kết quả thu từ dịch vụ Ngân hàng điện tử của Agribank giai đoạn 2018-
2020 ........................................................................................................................... 46
Hình 2.4. Kết quả thu từ dịch vụ ủy thác đại lý của Agribank giai đoạn 2018-2020 .... 49
Hình 2.5. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng khác của Agribank giai đoạn ........... 51
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ
Agribank
Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển
nông thôn Việt Nam
ATM Máy rút tiền tự động
BIDV
Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư
và phát triển Việt Nam
CDM Máy nạp tiền tự động
CMCN Cách mạng công nghiệp
CNTT Công nghệ thông tin
FDI Vốn đầu tư nước ngoài
GTGT Giá trị gia tăng
KBNN Kho bạc Nhà nước
KDNT Kinh doanh ngoại tệ
MBBank
Ngân hàng Thương mại cố phần Quân
đội
NSNN Ngân sách Nhà nước
NHNN Ngân hàng Nhà nước
NHTM Ngân hàng thương mại
POS Máy quẹt thẻ ngân hàng
SPDV Sản phẩm dịch vụ
TCTD Tổ chức tín dụng
TKTT Tài khoản thanh toán
TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh
TTQT Thanh toán quốc tế
Vietinbank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Công
thương Việt Nam
Vietcombank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại
thương Việt Nam
Techcombank
Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ
thương Việt Nam
L/C Thư tín dụng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong bối cảnh tiến trình hội nhập kinh tế diễn ra sâu rộng trên tất cả các lĩnh
vực kinh tế trên toàn thế giới, ngành ngân hàng đang ngày càng thể hiện được vai
trò và tầm ảnh hưởng đến nền kinh tế của mỗi quốc gia. Hoạt động ngân hàng giúp
cho dòng tiền của nền kinh tế được lưu thông dễ dàng, góp phần kiềm chế lạm phát,
tạo công ăn việc làm và thúc đẩy hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh phát triển.
Nắm bắt được điều này, tại Việt Nam ngành ngân hàng luôn là một trong những
ngành được quan tâm và chú trọng phát triển hàng đầu. Trong hơn 30 năm thực hiện
công cuộc đổi mới nền kinh tế theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, ngành ngân
hàng đã có nhiều bước đi đột phá và đạt được nhiều thành tựu đáng kể.
Nhưng sự phát triển của thế giới là không ngừng, với sự hỗ trợ của công nghệ
và quá trình giao thương giữa các nước, hoạt động ngân hàng từ chỗ chỉ là nơi kinh
doanh tiền tệ thuở sơ khai ban đầu đã mở rộng hoạt động của mình cung cấp cho
các khách hàng nhiều dịch vụ tiện ích hơn, phù hợp với sự phát triển của xã hội hơn.
Tại Việt Nam, các ngân hàng không còn tập trung quá nhiều vào các dịch vụ tín
dụng mà đang dần chú trọng hơn vào việc cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho
khách hàng. Dịch vụ tín dụng có thể đem đến nguồn thu lớn cho các ngân hàng
nhưng lại thiếu chắc chắc và đầy rủi ro, đặc biệt trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn
đang diễn ra hết sức phức tạp như hiện nay. Nợ xấu tăng cao, lợi nhuận giảm do
không thu hồi được nợ và phải trích lập dự phòng rủi ro khiến cho tình hình kinh
doanh của các ngân hàng tập trung nhiều vào việc cung cấp dịch vụ tín dụng gặp rất
nhiều khó khăn. Do đó, chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của các dịch vụ
phi tín dụng khi mà nguồn thu từ các dịch vụ này ổn định, chắc chắn và ít rủi ro.
Hiện nay, dịch vụ phi tín dụng tại Agribank còn nhiều hạn chế và chưa thực sự
phát triển do đầu tư vào dịch vụ này đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và trình độ
công nghệ. Theo ―Báo cáo chuyên đề SPDV năm 2020‖ của Agribank năm 2020 thì
các dịch vụ phi tín dụng vẫn còn tồn tại một số hạn chế khiến cho nguồn thu từ dịch vụ
này chưa phát triển đúng với tiềm năng của nó. Agribank là một trong 2 NHTM có tổng
tài sản lớn nhất Việt Nam (Diệp Bình, 2021) và có mạng lưới các chi nhánh,
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
phòng giao dịch rộng nhất cả nước, nhưng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của
Agribank còn thấp so với nhiều NHTM khác cùng quy mô và chiếm tỷ trọng chưa
cao trong cơ cấu trong tổng thu nhập hoạt động của Agribank.
Do vậy, việc nghiên cứu đề tài ―Giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi
tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)‖
là cấp thiết và tác giả quyết định chọn đề tài này làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc
sĩ của mình.
2. Tình hình nghiên cứu
Chủ đề gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng cũng như các vấn đề liên
quan đến dịch vụ phi tín dụng đã được một số nhà nghiên cứu trong nước cũng như
ngoài nước quan tâm và nghiên cứu. Cho đến hiện nay, theo thống kê của tác giả có
một số công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước liên quan đến đề tài cụ thể
như sau:
a. Các nghiên cứu ngoài nước
Trên thế giới có những nghiên cứu về nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng cũng
như các vấn đề liên quan đến dịch vụ phi tín dụng tại NHTM tiêu biểu như sau:
- Trong nghiên cứu về Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng và sự ổn định tổng thu
nhập (Non-interest income and total income stability) của Rosie, Christos, Geoffrey
năm 2003 xem xét sự thay đổi của thu nhập từ dịch vụ tín dụng và thu nhập từ dịch
vụ phi tín dụng, và mối tương quan của chúng đối với hệ thống ngân hàng của các
nước Châu Âu vào những năm 1994-1998. Kết quả cho thấy rằng sự tăng lên của
thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng đã giúp ổn định lợi nhuận các ngân hàng tại Châu
Âu trong những năm đó. Bài nghiên cứu cũng đưa ra nhận định thu nhập phi tín
dụng là các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh các dịch vụ thu phí của ngân
hàng và nó ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài từ nền kinh tế tuy nhiên, sự
phát triển của thu nhập dịch vụ phi tín dụng không hoàn toàn bù đắp được việc giảm
lãi suất biên và sự biến động nhiều hơn từ thu nhập từ dịch vụ tín dụng.
- Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng, lợi nhuận và rủi ro trong ngành ngân hàng
(Non-interest income, profitability, and risk in banking industry) của Lee Chien-
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
Chiang; Yang Shih-Jui; Chang Chi-Hung năm 2014 là một bài nghiên cứu xuyên
quốc gia được nhóm tác giả thực hiện trên dữ liệu thu thập được của 967 ngân hàng
thương mại cổ phần của 52 quốc gia trên thế giới để chỉ ra mối quan hệ giữa thu
nhập từ dịch vụ phi tín dụng, lợi nhuận và rủi ro của ngành ngân hàng. Kết quả cho
thấy, trên cơ sở mẫu rộng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng làm giảm rủi ro nhưng
không làm tăng lợi nhuận cho các ngân hàng tuy nhiên khi xem xét đến sự chuyên
môn hóa của ngân hàng và mức thu nhập của các quốc gia, kết quả trở nên rất phức
tạp. Đối với loại hình ngân hàng tiết kiệm, các dịch vụ phi tín dụng làm giảm khả
năng sinh lời và tăng rủi ro, tuy vậy các dịch vụ này lại làm tăng lợi nhuận và giảm
rủi ro cho loại hình ngân hàng thương mại hoặc ngân hàng đầu tư. Cuối cùng, tác
giả kết luận lại rằng loại hình ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng trong việc
ngân hàng đó có thể đa dạng được các nguồn thu của mình hay không.
- Bài nghiên cứu Đa dạng hóa thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có đem lại lợi
ích cho các Ngân hàng ở Trung Quốc hay không? (Are there diversification benefits
of increasing non interest income in the Chinese banking industry?) của Li Li và Yu
Zhang năm 2013 đã trả lời cho câu hỏi liệu rằng việc đa dạng hóa nguồn thu nhập từ
dịch vụ phi tín dụng có đem lại lợi ích cho các Ngân hàng ở Trung Quốc hay không
dựa trên dữ liệu từ ngành ngân hàng Trung Quốc giai đoạn 1986–2008. Kết quả chỉ
ra rằng, ở cấp độ quốc gia, có những lợi ích từ việc đa dạng hóa các SPDV phi tín
dụng. Tuy nhiên, thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có tính biến động và chu kỳ cao
hơn thu nhập từ dịch vụ tín dụng, và lợi ích cận biên của việc đa dạng hóa giảm khi
thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tăng. Ở cấp độ ngân hàng, hệ số tương quan của tốc
độ tăng thu nhập từ dịch vụ tín dụng và thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng chủ yếu là
âm, điều này cho thấy có lợi ích đa dạng hóa khi tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín
dụng. Kết luận lại, nhóm tác giả cho rằng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng giúp đa
dạng hóa doanh thu ngân hàng, nhưng sự phụ thuộc nhiều hơn vào thu nhập từ dịch
vụ phi tín dụng có thể đánh đổi bằng rủi ro hoặc lợi nhuận đối với ngành ngân hàng
Trung Quốc.
- Bài báo Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có khiến ngân hàng gặp nhiều rủi
ro hơn? Ngân hàng định hướng bán lẻ so với đầu tư (Does non-interest income
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
make banks more risky? Retail- versus investment-oriented banks) của Matthias
Kohler năm 2014 chỉ ra rằng tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng đối với
rủi ro ngân hàng là khác nhau giữa ngân hàng định hướng đầu tư và ngân hàng bán
lẻ. Cụ thể hơn, trong khi các ngân hàng định hướng bán lẻ tập trung vào dịch vụ cho
vay và nhận tiền gửi trở nên ổn định hơn nếu họ tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ
phi tín dụng thì các ngân hàng định hướng đầu tư lại trở nên rủi ro hơn. Điều này có
thể hạn chế lợi ích tiềm năng cho các ngân hàng định hướng đầu tư trong việc đa
dạng hóa thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng. Kết luận, tác giả đưa ra quan điểm khi
đưa ra kết luận về tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng đối với rủi ro ngân
hàng điều quan trọng là phải phân biệt được tác động gây ra cho ngân hàng bán lẻ
hay ngân hàng định hướng đầu tư.
- Trong nghiên cứu Xu hướng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng của các ngân
hàng (Trends in the Noninterest Income of Banks) của Joseph G. Haubrich và
Tristan Young năm 2019, tác giả đã thu thập dữ liệu thu nhập từ dịch vụ phi tín
dụng của các ngân hàng từ năm 2000 đến năm 2018 để nghiên cứu xem thu nhập từ
dịch vụ phi tín dụng có tăng lên hay không kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính
năm 2008. Kết quả cho thấy rằng, sau cuộc khủng hoảng tài chính, thu nhập không
từ dịch vụ tín dụng của các ngân hàng giảm đi tuy nhiên thu nhập từ dịch vụ phi tín
dụng, một trong những thành phần cấu tạo nên nguồn thu nhập này lại tăng lên.
- Bài báo Tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng và việc tập trung
doanh thu đối với rủi ro ngân hàng tại Nam Á (Impact of non-interest income and
revenue concentration on bank risk in South Asia) của 4 tác giả Ahmed Imran
Hunjra, Qasim Zureigat, Tahar Tayachi và Rashid Mehmood năm 2020 đã xem xét
tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng và mức tập trung doanh thu đối với
rủi ro của 85 ngân hàng ở 4 nước Nam Á là Pakistan, Sri Lanka, Ấn Độ và
Bangladesh trong giai đoạn 2009-2018. Nghiên cứu cho thấy thu nhập từ dịch vụ
phi tín dụng và mức độ tập trung doanh thu ảnh hưởng đáng kể đến rủi ro ngân hàng
trong phân tích tổng thể và kết quả sẽ khác nhau tùy thuộc vào các quy định và việc
áp dụng hệ thống quản lý ở mỗi quốc gia. Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng cho thấy
tác động đáng kể đến rủi ro ngân hàng tại các nước Pakistan, Ấn Độ và Bangladesh,
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
nhưng không đáng kể đối với Sri Lanka. Kết luận các tác giả đã khuyến nghị các
nhà quản lý ngân hàng nên tập trung vào đa dạng hóa các nguồn thu khác nhau để
giảm thiểu mức độ rủi ro cho ngân hàng của mình.
b. Các nghiên cứu trong nước
Tại Việt Nam cũng có những nghiên cứu về nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng
cũng như các vấn đề liên quan đến dịch vụ phi tín dụng tại NHTM như sau:
- Bài báo Phát triển SPDV phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam của tác giả Vũ Văn Thực năm 2015 đã đưa ra khái niệm
SPDV phi tín dụng và phát triển sản phẩm phi tín dụng tại NHTM; phân tích, đánh
giá thực trạng từng dịch vụ phi tín dụng của Agribank giai đoạn 2012-2014, nêu lên
nguyên nhân diễn ra thực trạng này và cuối cùng bài nghiên cứu cũng đã đưa ra
những biện pháp nhằm giúp Agribank phát triển mảng hoạt động dịch vụ phi tín
dụng. Những biện pháp mà bài nghiên cứu đưa ra khá chi tiết tuy nhiên phát triển
SPDV phi tín dụng chỉ là một cách để nâng cao nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng.
Như vậy, bài nghiên cứu chỉ đưa ra được một khía cạnh của biện pháp gia tăng
nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Agribank.
- Luận văn Giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân
hàng thương mại cổ phần Sài Gòn của tác giả Trịnh Thị Minh Triết năm 2016, dựa
trên tổng quan lý thuyết thu thập được, tác giả đã nêu lên thực trạng kết quả thu phí
từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2012-2015 cùng
với đó là đưa ra những đánh giá về thành tựu, hạn chế cũng như nguyên nhân dẫn
đến kết quả này. Từ đó tác giả đưa ra những khuyến nghị về giải pháp gia tăng
nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn và kiến nghị cho
Chính phủ và NHNN Việt Nam để góp phần thực hiện giải pháp mà tác giả đưa ra.
- Bài viết Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM Việt Nam
của tác giả Nguyễn Thị Nguyệt Loan năm 2018 đã nêu lên thực trạng phát triển dịch
vụ phi tín dụng của NHTM tại Việt Nam theo 4 khía cạnh là về thu nhập từ dịch vụ
phi tín dụng, về mức độ tăng trưởng số lượng kênh phân phối hiện đại, tỷ lệ đầu tư
vào dịch vụ phi tín dụng của các NHTM và mức độ hài lòng của khách hàng về dịch
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
vụ, cùng với đó là đưa ra những đánh giá về hạn chế và nguyên nhân trong phát
triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTM Việt Nam hiện nay. Từ những đánh giá về
thực trạng và nguyên nhân, tác giả cũng đưa ra 4 biện pháp để phát triển dịch vụ phi
tín dụng tại các NHTM Việt Nam.
- Trong luận văn Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp
và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu của tác giả Đỗ
Thị Kim Nữ năm 2017, tác giả nêu lên thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank – Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu theo từng loại hình dịch vụ và dùng hai
nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính để đánh giá thực trạng phát
triển của từng loại hình dịch vụ này. Cuối cùng, tác giả cũng đưa ra những biện
pháp và kiến nghị để phát triển dịch vụ này tại Agribank – Chi nhánh Bà Rịa - Vũng
Tàu.
Từ sự tham khảo các nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy đã có nghiên cứu chỉ
ra những vấn đề cụ thể đã và đang xuất hiện trong hoạt động dịch vụ phi tín dụng
của Agribank tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đề xuất một cách cụ thể các biện
pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng. Dựa trên sự tham
khảo các bài nghiên cứu, bài luận văn sẽ chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong hoạt
động dịch vụ phi tín dụng và các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín
dụng của Agribank và đưa ra kiến nghị hoàn thiện các biện pháp này.
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu
3.1. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực tiễn kết quả thu dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank, luận văn đề xuất các giải pháp giúp gia tăng hơn nữa nguồn thu từ dịch
vụ phi tín dụng tại Agribank.
3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu
- Nghiên cứu lý luận cơ bản về dịch vụ phi tín dụng, nguồn thu từ dịch vụ phi
tín dụng.
- Phân tích, đánh giá kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
- Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng tại
Agribank.
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng.
- Phạm vi nghiên cứu của đề tài là:
+ Phạm vi nghiên cứu về không gian: nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của
Agribank.
+ Phạm vi nghiên cứu về thời gian: nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng từ
năm 2018 đến năm 2020. Giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng đưa
ra cho giai đoạn 2021-2025.
5. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, bài luận văn có sử
dụng các phương pháp nghiên cứu sau:
Phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp quan sát và phương pháp
nghiên cứu tình huống để nghiên cứu cũng như làm rõ thực trạng nguồn thu và các
biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng đang được áp dụng tại
Agribank qua đó đưa ra những đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao nguồn
thu từ dịch vụ này tại Agribank.
Ngoài ra, các phương pháp nghiên cứu khác bao gồm: Phương pháp nghiên
cứu tài liệu từ nguồn thông tin thứ cấp, phương pháp tổng hợp, phân tích, diễn giải,
so sánh dựa trên cơ sở các số liệu thống kê. Các số liệu thống kê sẽ được lấy từ bản
báo cáo kế hoạch kinh doanh, báo cáo chuyên đề của Agribank, từ Tổng cục thống
kê, dữ liệu từ các báo, tạp chí có uy tín tổng hợp.
6. Bố cục của luận văn.
Ngoài phần lời cam đoan, lời cảm ơn, tóm tắt kết quả nghiên cứu, mở đầu,
kết luận và danh mục bảng và hình, danh mục các từ viết tắt, luận văn được bố cục
làm 3 chương:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
- Chương 1: Cơ sở lý luận chung về dịch vụ phi tín dụng và nguồn thu từ
dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại.
- Chương 2: Thực trạng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank.
- Chương 3: Các giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của
Agribank.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG VÀ
NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG
MẠI
1.1. Khái quát về dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại
1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng
Như chúng ta đã biết, hoạt động chính của các ngân hàng thương mại (NHTM)
là hoạt động tín dụng, theo đó trong hoạt động này, các NHTM nhận các khoản tiền
nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức, sau đó sử dụng chính khoản tiền này cho các cá
nhân, tổ chức thiếu vốn vay. Thu nhập của hoạt động này là chênh lệch giữa lãi đầu
vào và đầu ra. Dịch vụ tín dụng đem lại lợi nhuận lớn cho các ngân hàng, tuy vậy
chúng cũng có những rủi ro như nguồn thu từ dịch vụ tín dụng bị ảnh hưởng nhiều
từ biến động lãi suất nền kinh tế hay vấn đề nợ xấu xảy ra khi các cá nhân, tổ chức
đi vay ngân hàng không có tiền để trả nợ. Thêm vào đó, nhu cầu của các khách hàng
ngày càng đa dạng, họ muốn nhiều dịch vụ hơn bên cạnh các dịch vụ cho vay thông
thường, chính vì vậy các ngân hàng bắt đầu phát triển các dịch vụ phi tín dụng.
Ngày nay, dịch vụ phi tín dụng đang ngày càng được các ngân hàng thương mại
coi trọng, bởi các dịch vụ này giúp cho các ngân hàng thương mại đa dạng hóa được
các SPDV của mình cũng như đem lại một nguồn thu ổn định và ít rủi ro. Theo từ điển
thuật ngữ Ngân hàng (Fitch, 1997) xuất bản lần thứ 5 ―Dịch vụ phi tín dụng (non
credit banking services) là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí không liên quan đến
việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý hoặc khách
hàng doanh nghiệp‖. Một khái niệm khác về dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương
mại cũng được Tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu đưa ra vào năm 2015 sau khi thực
hiện dự án ―Khảo sát và đánh giá dịch vụ phi tín dụng ngân hàng Việt Nam‖, cụ thể
như sau ―Dịch vụ phi tín dụng là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào được các trung
gian tài chính cung cấp trên thị trường mà không phải là những dịch vụ tín dụng. Dịch
vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới khách hàng nhằm đem lại cho
ngân hàng một khoản thu nhập nhất định một cách trực tiếp hoặc gián tiếp mà không
bao gồm dịch vụ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng‖. Điểm chung lớn
nhất của 2 định nghĩa trên đó là dịch vụ phi tín dụng được ngân hàng cung cấp cho
khách hàng mà không dựa trên các tài sản nợ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
của mình (không phải là dịch vụ tín dụng) và nguồn thu từ dịch vụ này là các loại
phí chứ không phải là lãi.
Dựa trên các định nghĩa đã tham khảo từ các tài liệu trên, tác giả đưa ra khái
niệm về dịch vụ phi tín dụng theo quan điểm của tác giả như sau: Dịch vụ phi tín
dụng của Ngân hàng thương mại là dịch vụ tài chính, tiền tệ được ngân hàng cung
cấp cho khách hàng, trong đó ngân hàng không sử dụng đến các tài sản nợ của
mình mà dựa trên chính nguồn lực về công nghệ, con người để xây dựng và cung
cấp các dịch vụ này cho khách hàng nhằm tạo ra thu nhập cho ngân hàng từ các
khoản phí xác định thu được từ khách hàng.
1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng
Dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại là một loại hình dịch vụ vì
vậy nó mang đầy đủ các đặc điểm chung của dịch vụ như tính vô hình: con người
không thể dùng giác quan để cảm nhận tính chất cơ lý hóa của dịch vụ phi tín dụng;
tính không thể tách rời: quá trình cung ứng và tiêu thụ dịch vụ phi tín dụng luôn
diễn ra đồng thời; tính không đồng nhất: khó có thể có một tiêu chuẩn chung nào để
đánh giá chất lượng của dịch vụ phi tín dụng và tính không thể lưu giữ: các ngân
hàng không thể lưu giữ những dịch vụ phi tín dụng mà họ chỉ lưu giữ khả năng cung
cấp dịch vụ này cho những lần tiếp theo.
Ngoài những đặc điểm chung bên trên thì theo ―Giải pháp gia tăng nguồn thu
phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn‖ (Trịnh Thị
Minh Triết, 2006) và từ kinh nghiệm thực tế của tác giả dịch vụ phi tín dụng cũng
có những đặc điểm riêng như sau:
Hình 1.1. Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng
Không phát sinh giao dịch cung ứng và
thu nhận tài sản đối với khách hàng
Đặc điểm
Được cung cấp trọng gói và dịch vụ Không bị ảnh hường từ
không giới hạn số lượng phi tín việc biến động lãi suất
dụng
Dễ bị bắt chước
(Nguồn: Trịnh Thị Minh Triết, 2006 và tác giả tự tổng hợp)
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
- Dịch vụ phi tín dụng không gây ra các phát sinh giao dịch liên quan đến việc
cung ứng và thu nhận tài sản đối với khách hàng. Đây có thể được coi là đặc điểm
để phân biệt dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng. Các NHTM không cần phải
chuẩn bị một khoản tiền thật để cung cấp cho khách hàng và nhận lại khoản tiền này
sau một khoảng thời gian xác định. Xét về mặt kế toán ngân hàng, khi NHTM cung
cấp dịch vụ phi tín dụng đến với khách hàng sẽ không phát sinh các khoản cho vay
ở bên tài sản của Bảng cân đối kế toán.
- Dịch vụ phi tín dụng không bị ảnh hưởng trực tiếp từ việc biến động lãi suất:
Để đánh giá hoạt động phi tín dụng của NHTM có bị ảnh hưởng từ một yếu tố nào
hay không, người ta sẽ xem xét sự biến động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng
của NHTM. Nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng là các loại phí dịch vụ, chênh lệch
giá, hoa hồng… Các loại phí này được xây dựng dựa trên việc các NHTM đánh giá
chi phí họ bỏ ra cho nguồn lực về công nghệ, con người là bao nhiêu để hình thành
được dịch vụ này sau đó sẽ đưa ra mức phí phù hợp để thu lại lợi nhuận chứ không
dựa vào lãi suất huy động hay cho vay của nền kinh tế. Vì vậy, biến động lãi suất
của nền kinh tế sẽ không ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động dịch vụ phi tín dụng của
NHTM.
- Dịch vụ phi tín dụng rất dễ bị bắt chước: Khác với dịch vụ tín dụng của các
NHTM thường được xây dựng trên khẩu vị rủi ro, đối tượng khách hàng cụ thể thì
dịch vụ phi tín dụng lại được xây dựng chung cho hầu hết các nhóm khách hàng, tất
nhiên tùy từng khách hàng sẽ có cách thức cung cấp dịch vụ riêng nhưng điểm
chung là hầu hết các khách hàng đều có thể sử dụng được dịch vụ phi tín dụng nếu
như họ có nhu cầu. Vì vậy, chỉ cần một dịch vụ phi tín dụng có thể đem lại kết quả
kinh doanh tốt cho một ngân hàng thì sẽ có các ngân hàng khác xây dựng và đưa ra
được SPDV tương tự.
- Các dịch vụ phi tín dụng thường được cung cấp trọn gói và không giới hạn
số lượng dịch vụ trong gói: Các dịch vụ phi tín dụng thường được các NHTM xây
dựng để hỗ trợ nhau, có liên quan mật thiết đến nhau và cung cấp cho khách hàng
thành một gói dịch vụ. Ví dụ, khi NHTM cung cấp cho khách hàng dịch vụ E-
mobile Banking trên điện thoại trong ứng dụng này sẽ tích hợp thêm các dịch vụ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
thanh toán hóa đơn, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thông báo biến động số dư… và
các dịch vụ này có thể phải trả phí hoặc được miễn phí tùy vào mục tiêu của Ngân
hàng.
- Các NHTM cung cấp dịch vụ phi tín dụng cho khách hàng sẽ không theo
nguyên tắc hoàn trả như dịch vụ tín dụng: Chi phí ngân hàng bỏ ra cho các dịch vụ
này là nguồn lực công nghệ, con người và doanh thu là các loại phí, vì vậy lợi
nhuận từ dịch vụ phi tín dụng không liên quan đến lãi suất được khách hàng hoàn
trả (lãi suất đầu ra) hay lãi suất phải hoàn trả cho khách hàng (lãi suất đầu vào).
Chính vì vậy, việc cung cấp dịch vụ này đến với khách hàng được thực hiện mua
đứt bán đoạn ngay tại thời điểm cung ứng dịch vụ.
1.1.3. Phân loại dịch vụ phi tín dụng
Dựa trên một số nghiên cứu như luận văn ―Giải pháp gia tăng nguồn thu phí
dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn‖ (Trịnh Thị Minh
Triết, 2006), ―Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát
triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu‖ (Đỗ Thị Kim Nữ,
2017) và từ kinh nghiệm thực tế tác giả nhận thấy NHTM đang cung cấp các loại
hình dịch vụ phi tín dụng đến với khách hàng như sau:
1.1.3.1. Dịch vụ thanh toán
Dịch vụ thanh toán tại NHTM được phân ra thành dịch vụ thanh toán trong
nước và dịch vụ thanh toán quốc tế. Trong đó:
+ Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm các loại dịch vụ sau:
- Dịch vụ thanh toán bằng ủy nhiệm chi: là phương thức thanh toán mà ngân
hàng sẽ trích chuyển tiền từ TKTT của khách hàng và chuyển sang TKTT của người
thụ hưởng theo lệnh chi do khách hàng lập, lệnh chi này được gọi là ủy nhiệm chi.
- Dịch vụ thanh toán bằng ủy nhiệm thu: là phương thức thanh toán mà khách
hàng sẽ lập một ủy nhiệm thu theo mẫu của ngân hàng qua đó ủy nhiệm cho ngân
hàng thu hộ khoản tiền từ người mua hàng hay người sử dụng dịch vụ trên cơ sở
hợp đồng thương mại được ký kết giữa khách hàng và đối tác.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
- Dịch vụ cung ứng và thanh toán bằng séc: Séc là lệnh thanh toán vô điều
kiện do chủ tài khoản phát hành dưới hình thức văn bản yêu cầu NHTM thanh toán
một khoản tiền nhất định cho người thụ hưởng bằng phương thức chuyển tiền từ
TKTT của người ký phát hành séc sang TKTT của người thụ hưởng hoặc trả theo
lệnh của người xuất trình séc, người thụ hưởng hoặc bằng phương thức trả tiền mặt
- Dịch vụ thanh toán hóa đơn: là dịch vụ thanh toán mà ngân hàng thực hiện
theo yêu cầu của khách hàng thanh toán các khoản nợ hóa đơn cho các nhà cung cấp
dịch vụ như thanh toán hóa đơn tiền internet, tiền nước, điện… thông qua TKTT
của khách hàng mở tại ngân hàng. Hiện nay, ứng dụng Ngân hàng điện tử của các
NHTM đều tích hợp các dịch vụ này trong ứng dụng giúp khách hàng sử dụng dịch
vụ khá dễ dàng và tiện lợi.
- Dịch vụ thu Ngân sách Nhà nước: là dịch vụ mà NHTM thu hộ các khoản
thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước khác (thuế thu nhập cá
nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu và các khoản phải nộp vào
Ngân sách Nhà nước khác theo quy định của Luật xử phạt vi phạm hành chính) theo
yêu cầu của khách hàng hoặc của Cơ quan có thẩm quyền khác.
- Dịch vụ thanh toán bằng thẻ là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
mà NHTM cung cấp cho khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng của ngân
hàng để thực hiện chi tiêu, thanh toán mua bán hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp
nhận thẻ hay còn gọi là các đơn vị lắp đặt máy quẹt thẻ (POS). Dịch vụ này cho
phép các khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng của mình để thanh toán
mua bán hàng hóa dịch vụ bằng cách quẹt thẻ hoặc chạm thẻ vào POS tại điểm mua
bán mà điểm mua bán này có liên kết với các NHTM và được lắp đặt các máy quẹt
thẻ.
+ Dịch vụ thanh toán quốc tế
Thanh toán quốc tế cũng giống như thanh toán trong nước là việc dùng các
loại tiền tệ để mua bán các loại hàng hóa dịch vụ tuy nhiên nó không diễn ra trên
phạm vi một quốc gia, một vùng lãnh thổ xác định mà diễn ra trên phạm vi toàn
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
cầu. Để đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế của các cá nhân, tổ chức, NHTM hiện
nay thường cung cấp các dịch vụ thanh toán quốc tế như:
- Dịch vụ thanh toán chuyển tiền: là dịch vụ thanh toán có thao tác thực hiện
đơn giản nhất, trong đó khách hàng là người nhập khẩu hoặc người mua hàng yêu
cầu ngân hàng mà mình đang sử dụng dịch vụ chuyển một khoản tiền nhất định cho
người xuất khẩu hoặc người bán hàng tại một địa điểm nhất định vào một thời gian
xác định. Dịch vụ này cũng tương tự dịch vụ chuyển tiền bằng ủy nhiệm chi nhưng
thay vì lệnh chuyển tiền thông thường NHTM sẽ phải dùng lệnh chuyển tiền bằng
điện TT/TTR. Dịch vụ thanh toán chuyển tiền sẽ được khách hàng sử dụng khi
khách hàng và đối tác thỏa thuận với nhau sẽ sử dụng phương thức thanh toán
chuyển tiền hoặc thanh toán ghi sổ.
- Dịch vụ thanh toán nhờ thu: là dịch vụ thanh toán mà người xuất khẩu hay
người bán hàng sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ thì ủy
thác cho ngân hàng thu hộ số tiền phải thanh toán từ người mua hàng hay người
nhập khẩu trên cơ sở người bán hàng phải cung cấp đầy đủ hối phiếu và bộ chứng từ
bán hàng. Trên thế giới hiện nay có hai loại hình thanh toán nhờ thu đó là nhờ thu
trơn và nhờ thu kèm chứng từ.
- Dịch vụ thanh toán bằng thư tín dụng: là một sự thỏa thuận, trong đó một
ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng (người nhập khẩu, người mua hàng) phát
hành một thư tín dụng, cam kết sẽ thanh toán cho người thụ hưởng (người xuất
khẩu, người bán hàng) trên cơ sở người thụ hưởng xuất trình được bộ chứng từ phù
hợp với yêu cầu trong thư tín dụng.
1.1.3.2. Dịch vụ ngân quỹ
Dịch vụ ngân quỹ là dịch vụ do NHTM cung cấp nhằm giúp khách hàng quản
lý và kiểm soát dòng thu nhập, chi phí được an toàn và hiệu quả. Khi sử dụng dịch
vụ này của ngân hàng khách hàng sẽ giảm bớt rủi ro trong việc vận chuyển, kiểm
đếm, cất giữ tiền mặt tuy vậy khách hàng sẽ phải trả cho ngân hàng một khoản phí
dịch vụ. Các dịch vụ ngân quỹ phổ biến hiện nay được các NHTM cung cấp như là:
dịch vụ đổi tiền, dịch vụ thu hộ, chi hộ, dịch vụ kiểm đếm hộ, dịch vụ cho thuê két
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
sắt, dịch vụ giữ hộ tài sản, dịch vụ trả hộ tiền lương…. Dịch vụ ngân quỹ không
những mang lại cho NHTM một nguồn thu mà còn đem lại cơ hội tiếp cận bán chéo
sản phẩm cho khách hàng.
1.1.3.3. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối
Dịch vụ kinh doanh ngoại hối tại NHTM bao gồm các dịch vụ kinh doanh
vàng và ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng với đối tượng khách hàng là các cá
nhân, tổ chức. Các NHTM cung cấp dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và kinh doanh
vàng với nhiều phương thức, đối tượng giao dịch khác nhau, đối với kinh doanh
ngoại tệ là phương thức giao dịch như: giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi... còn đối với
dịch vụ kinh doanh vàng là đối tượng giao dịch như vàng miếng, vàng tài khoản và
quyền chọn vàng.
Khác với các dịch vụ phi tín dụng khác, nguồn thu từ dịch vụ kinh doanh
ngoại hối không phải từ các khoản phí mà chủ yếu là từ khoản chênh lệch tỷ giá từ
hoạt động mua bán vàng và ngoại tệ.
1.1.3.4. Dịch vụ thẻ
Thẻ ngân hàng là một tiện ích của các NHTM được khách hàng khá là ưa
chuộng. Khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng để rút tiền mặt, kiểm tra số dư, chuyển
khoản qua các ATM của ngân hàng, thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua các POS của
ngân hàng đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ. Ngày nay, hai loại thẻ phổ biến nhất
được các NHTM cung cấp cho khách hàng là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng trong và
ngoài nước, bao gồm:
- Thẻ ghi nợ: là loại thẻ phổ biến nhất trong nước hiện nay. Thẻ ghi nợ thường
được liên kết với một TKTT nguồn và dùng để rút tiền mặt, chuyển khoản tại các
máy ATM của ngân hàng; thanh toán mua bán hàng hóa, dịch vụ tại các điểm bán
hàng có lắp đặt máy quẹt thẻ (POS) của ngân hàng. Để sử dụng được thẻ ghi nợ thì
trong TKTT liên kết với thẻ phải có sẵn tiền hay còn gọi là phải có số dư, khi khách
hàng sử dụng thẻ để thanh toán hoặc rút tiền mặt thì giá trị giao dịch sẽ trừ vào số
dư đang có trong tài khoản.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
- Thẻ tín dụng: là loại thẻ mà chủ thẻ không cần có số dư trong tài khoản vẫn
có thể sử dụng để tiêu dùng trong một hạn mức tín dụng nhất định được NHTM cấp.
Đây là một hình thức vay nợ, tổ chức phát hành thẻ sẽ ứng trước một khoản tiền để
cho chủ thẻ sử dụng, sau đó đến kỳ thanh toán chủ thẻ sẽ phải trả lại toàn bộ
hoặc một phần số tiền này. Thẻ tín dụng được sử dụng ít phổ biến hơn thẻ ghi nợ do
điều kiện phát hành thẻ chặt chẽ hơn cùng với đó là mức phí phát hành, phí thường
niên cũng cao hơn.
1.1.3.5. Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking)
Dịch vụ Ngân hàng điện tử (E-Banking) là dịch vụ mà các NHTM cung cấp
cho khách hàng thông qua Internet để khách hàng có thể thực hiện các giao dịch
chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, truy vấn thông tin tài khoản, đăng ký mở thẻ… tại
bất cứ địa điểm nào kết nối Internet và tại bất cứ lúc nào khách hàng có nhu cầu mà
không cần phải đến quầy giao dịch. Hiện nay, đa số các ngân hàng cung cấp dịch vụ
này đến khách hàng qua ba kênh là:
- Mobile Banking: là dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiện lợi, thông qua ứng dụng
mà ngân hàng phát triển nó cho phép khách hàng sử dụng điện thoại có kết nối
Internet (4G/wifi) để thực hiện các giao dịch ngân hàng dễ dang, chính xác, mọi lúc,
mọi nơi.
- Internet Banking (ngân hàng trực tuyến): là dịch vụ mà khách hàng chỉ cần
máy tính hoặc một thiết bị có kết nối internet, tại bất cứ nơi đâu, tại bất cứ thời điểm
nào đều có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách nhanh chóng và an toàn.
- SMS Banking: là dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng có nhu cầu tra
cứu thông tin về tài khoản, tỷ giá, lãi suất, điểm đặt ATM, điểm giao dịch, nhận tin
nhắn khi có biến động số dư tài khoản, nạp tiền điện thoại di động... thông qua tin
nhắn của ngân hàng.
1.1.3.6. Dịch vụ ủy thác
Theo định nghĩa trong cuốn ―Ngân hàng thương mại‖ (Reed & Gill, 1993),
―Ủy thác là việc chuyển nhượng tài sản từ người ủy thác sang cho người nhận ủy
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
thác để người này quản lý và điều hành tài sản với lợi ích của người ủy thác, của
một hay nhiều người thụ hưởng‖.
Còn ―Từ điển kinh tế học hiện đại‖ (Pearce, 1999) định nghĩa nghiệp vụ ủy
thác như sau ―Nghiệp vụ ủy thác là việc tài sản của một người được giao cho
người khác quản lý và thực hiện các yêu cầu của người sở hữu. Người giao tài sản
không có quyền nắm giữ, quản lý tài sản. Người nhận có trách nhiệm quản lý tài
sản, không được hưởng lợi nhuận sinh ra từ tài sản mà chỉ được hưởng một khoản
tiền mà người ủy thác trả gọi là phí uỷ thác‖.
Như vậy, dịch vụ ủy thác cho chúng ta thấy rõ tính chất trung gian của các tổ
chức cung cấp dịch vụ nói chung và NHTM nói riêng. Hiện nay, các NHTM cung
cấp dịch vụ ủy thác cho cả khách hàng là tổ chức và cá nhân. Đối với tổ chức, các
ngân hàng thường cung cấp dịch vụ này cho khách hàng trong các hoạt động như
chia cổ tức, chi lợi nhuận, quản lý các quỹ của tổ chức xã hội, ủy thác trong việc
phát hành cổ phiếu, trái phiếu,…Còn đối với khách hàng cá nhân, dịch vụ ủy thác
thường bao gồm các dịch vụ như: ủy thác đại diện, giám hộ, quản lý tài sản, di sản
theo các hợp đồng đã ký kết...
1.1.3.7. Dịch vụ đại lý
Một trong những dịch vụ đại lý phổ biến mà các ngân hàng cung cấp là dịch
vụ bảo hiểm. Cung cấp dịch vụ bảo hiểm trong hệ thống ngân hàng được coi là một
xu hướng mới trên thế giới hiện nay, theo đó ngân hàng sẽ cung cấp cả dịch vụ ngân
hàng của mình lẫn dịch vụ bảo hiểm cho cùng một tệp khách hàng. Mô hình này bắt
nguồn từ Pháp và hiện nay rất phổ biến tại châu Âu cũng như toàn thế giới, mô hình
này có tên tiếng anh là Bancassurance. Bancassurance mang lại rất nhiều lợi ích cho
cả 3 thành phần tham gia vào mô hình này, bao gồm ngân hàng, công ty bảo hiểm
và khách hàng. Các ngân hàng có thêm một nguồn thu nhập ổn định, chắc chắn,
cùng với đó là có thể đa dạng hóa được danh mục sản phẩm của mình.
Bên cạnh kênh đại lý bảo hiểm các NHTM còn cung cấp dịch vụ đại lý kiều
hối. Các ngân hàng hợp tác với các đối tác nước ngoài để cung cấp dịch vụ nhận và
chi trả hộ ngoại hối, thông qua các đối tác này NHTM có thể chuyển tiền giữa
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
người gửi kiều hối và người nhận kiều hối và sẽ nhận được một khoản hoa hồng từ
phí chuyển tiền. Tại Việt Nam hiện nay, dịch vụ kiều hối có thể đem lại cho các
ngân hàng một nguồn thu nhập lớn do lượng kiều hối của các kiều bào chuyển về
nước tăng rất mạnh trong những năm gần đây. Đó là nhờ chính sách vĩ mô ổn định,
các quy định về hoạt động ngoại hối được đơn giản hóa như không hạn chế số lượng
tiền, người nhận kiều hối không phải chịu thuế thu nhập, không bị bắt buộc phải bán
ngoại tệ cho ngân hàng, người Việt Nam ở nước ngoài được tạo điều kiện thuận lợi
mua nhà ở và đầu tư trong nước…
1.1.3.8. Dịch vụ tư vấn
Dịch vụ tư vấn là dịch vụ mà các NHTM có thể cung cấp cho KH các thông
tin như tỷ giá hối đoái, thị trường chứng khoán, giá cả hàng hóa, tình hình tài
chính... Trong hoạt động tư vấn ngân hàng có khả năng cung ứng cho KH các dịch
vụ như: tư vấn lập dự án đầu tư, quản lý hiệu quả dòng tiền, xác định cơ cấu vốn
hiệu quả, tư vấn trong quản lý rủi ro kinh doanh, tư vấn về thuế, huy động vốn qua
kênh thị trường chứng khoán…
1.1.3.9. Dịch vụ phi tín dụng khác
Ngoài các dịch vụ phi tín dụng đã được tác giả nêu bên trên, các NHTM còn
cung cấp cho khách hàng một số dịch vụ phi tín dụng khác như dịch vụ ngân hàng
giám sát; môi giới tiền tệ, .bankdraft đa ngoại tệ, kiều hối, định giá tài sản, cho thuê
quản lý kho; sao lục chứng từ; dịch vụ giao dịch qua Fax…
1.2. Khái quát về các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng
mại
Trước hết, chúng ta cần hiểu thế nào là nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng:
Nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng là tổng thu nhập mà các NHTM có được từ việc
cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho khách hàng. Đây được xem là một nguồn thu
có tính ổn định cao, ít rủi ro của các NHTM đồng thời giúp các ngân hàng đa dạng
hóa SPDV của mình.
Nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng được phân loại chủ yếu dựa trên loại hình
dịch vụ phi tín dụng cung cấp cho khách hàng bao gồm:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
+ Thu từ dịch vụ thanh toán: Là khoản phí mà khách hàng phải trả cho các
NHTM khi sử dụng các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước do
NHTM cung cấp, bao gồm:
- Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước: các khoản phí mà khách hàng sẽ phải
trả cho ngân hàng khi thực hiện các hoạt động liên quan đến giao dịch chuyển tiền,
thanh toán trong phạm vị lãnh thổ của một quốc gia như: phí chuyển khoản thanh
toán; phí nộp tiền mặt vào TKTT; phí rút tiền mặt từ TKTT, phí phát hành séc; phí
thanh toán hóa đơn…
- Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế: các khoản phí khác hàng phải trả cho
ngân hàng khi thực hiện các hoạt động liên quan đến giao dịch thanh toán trên phạm
vị toàn thế giới như: phí chuyển tiền đi; phí báo có chuyển tiền đến; phí phát hành
L/C, phí tra soát lệnh chuyển tiền; phí dịch vụ nhờ thu; phí dịch vụ ký hậu vận đơn,
các khoản điện phí,…
+ Thu từ dịch vụ ngân quỹ: là các khoản phí khách hàng phải trả khi sử dụng
dịch vụ ngân quỹ của ngân hàng bao gồm một số khoản phí sau: phí kiểm đếm hộ
tiền mặt khi có yêu cầu của khách hàng; phí giữ hộ tài sản; phí cho thuê tủ két sắt,
phí đối tiền mặt, tiền không đủ điều kiện lưu thông…
+ Thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối: Là các khoản thu từ việc kinh doanh
ngoại tệ, vàng, các giao dịch tài chính phát sinh bao gồm: thu từ chênh lệch tỷ giá
bán ra mua vào ngoại tệ, phí mua bán vàng và ngoại tệ, các loại phí liên quan đến
các giao dịch tài chính như giao dịch giao ngay, kỳ hạn, quyền chọn, tương lai...
+ Thu từ dịch vụ thẻ: Là khoản thu phí khi khách hàng sử dụng các dịch vụ
liên quan đến thẻ ghi nợ nội địa (ATM), thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng quốc tế (Visa,
Master Card, JCB,…), thẻ đồng thương hiệu, thẻ đa năng… Đó là các khoản thu từ
phí phát hành thẻ, phí ứng/rút tiền mặt, phí chuyển tiền qua thẻ, phí chuyển đổi
ngoại tệ thanh toán bằng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng quốc tế; phí thường niên, phí kích
hoạt thẻ, phí cấp lại mã PIN, phí thay đổi tài khoản liên kết, phí đóng thẻ, phí xử lý
khiếu nại, phí in sao kê, phí kiểm tra số dư, phí gia hạn thẻ, phí nâng hạn mức giao
dịch, phí thanh toán trễ hạn …
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
+ Thu từ dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) đó là khoản phí mà khách
hàng phải nộp cho các NHTM khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử bao gồm:
phí sử dụng dịch vụ E-banking, phí truy vấn thông tin, phí tra soát khiếu nại, phí
thông báo biến động số dư tài khoản…
+ Thu từ dịch vụ ủy thác: là các khoản thu phí trong hoạt động nhận ủy thác
của ngân hàng, bao gồm nhận ủy thác để cho vay, nhận ủy thác để đầu tư, ủy thác
quản lý tiền vay, quản lý tài sản, tài khoản chứng khoán, ủy thác phát hành trái
phiếu, cổ phiếu…
+ Thu từ dịch vụ ngân hàng đại lý: Là khoản thu từ hoa hồng đại lý cung cấp
dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ chi trả kiều hối của ngân hàng với các đối tác trong và
ngoài nước cho khách hàng. Ngân hàng kết hợp với các đối tác của mình để làm
trung gian cung cấp các sản phẩm bảo hiểm, kiều hối cùng với đó là các sản phẩm
của chính ngân hàng đến khách hàng. Đây là nguồn thu có lợi cho cả ngân hàng và
đối tác khi vừa giúp tăng số lượng khách hàng tiếp cận vừa giúp tăng doanh thu cho
đôi bên.
+ Thu từ dịch vụ tư vấn: là khoản thu phí của ngân hàng từ việc cung cấp các
dịch vụ tư vấn như tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn dự án đầu tư, tư vấn đầu tư
trái phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp, tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp…
+ Thu từ các dịch vụ phi tín dụng khác: là khoản thu từ các dịch vụ phi tín
dụng khác những dịch vụ kể trên như: phí sao lục chứng từ; phí dịch vụ giao dịch
qua fax; phí fax hộ chứng từ; phí trung gian thanh toán tiền chuyển nhượng bất
động sản…
1.3. Kinh nghiệm gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của một số ngân
hàng thƣơng mại tại Việt Nam
1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam
1.3.1.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng
Vietcombank là Ngân hàng thương mại cổ phần luôn dẫn đầu về thương hiệu
cũng như hiệu quả hoạt động. Lợi nhuận trước thuế của Vietcombank luôn dẫn đầu
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
ngành ngân hàng trong 3 năm từ năm 2018-2020, trong đó nguồn thu từ dịch vụ phi
tín dụng đóng góp một phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của Vietcombank,
cụ thể như sau:
Bảng 1.1. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Vietcombank giai đoạn 2018-
2020
Đơn vị: tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thu từ dịch vụ phi tín dụng 11.939 16.527 18.167
Tỷ lệ tăng trưởng 39,34% 38,43% 9,92%
Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên
16,72% 19,91% 21,18%
tổng thu nhập
(Nguồn: Vietcombank, 2018, 2019, 2020)
Chúng ta có thể thấy thu từ dịch vụ phi tín dụng của Vietcombank năm 2020
đạt con số ấn tượng là 18.167 tỷ đồng, tăng trưởng 9,92% so với năm 2019. Trước
đó vào năm 2019, thu từ dịch vụ phi tín dụng của Vietcombank đã tăng trưởng
38,43% so với năm 2018, đạt 16.527 tỷ đồng, luôn dẫn đầu toàn ngành về tổng thu
dịch vụ phi tín dụng. Cơ cấu nguồn thu phi tín dụng của Vietcombank khá đa dạng,
bao gồm thu từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ đại lý, tư vấn, dịch vụ kinh
doanh ngoại tệ… trong đó thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại tệ chiếm tỷ trọng lớn
nhất, điều này là dễ hiểu khi đây là thế mạnh của Vietcombank trên thị trường ngân
hàng. Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng thu nhập cũng tăng trưởng qua
các năm lần lượt là 16,72%, 19,91% và 21,18% trong giai đoạn 2018-2020 cho
Vietcombank đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu nguồn thu của mình sang thu từ
dịch vụ phi tín dụng. Những con số tăng trưởng cả số tuyệt đối và tỷ trọng thu từ
dịch vụ phi tín dụng thể hiện Vietcombank đang làm rất tốt việc gia tăng nguồn thu
từ dịch vụ phi tín dụng.
1.3.1.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng
Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2018, 2019 và 2020, để
đạt được các kết quả như trên Vietcombank đã thực hiện một số biện pháp sau để
gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
- Rà soát lại và điều chỉnh biểu phí dịch vụ phù hợp: Vietcombank đã rà soát
các biểu phí; xây dựng cơ chế thẩm quyền ưu đãi phí căn cứ theo phân khúc, phân
hạng khách hàng, cụ thể Vietcombank đã đưa ra 4 gói tài khoản bao gồm VCB Eco,
VCB Plus, VCB Pro, VCB Advanced, mỗi gói tài khoản có một mức phí trọn gói
hàng tháng khác nhau và điều kiện áp dụng khác nhau, mức phí trọn gói càng cao sẽ
được càng nhiều ưu đãi phí. Việc rà soát các SPDV giúp NHTM kịp thời điều chỉnh
những chính sách phí sản phẩm không còn cạnh tranh và phát hiện ra những SPDV
đang cung cấp dưới giá.
- Phát triển và mở rộng kênh phân phối SPDV: Vietcombank rất tích cực
trong việc gia tăng hợp tác với các đối tác, phát triển tiện ích, tích hợp các kênh bán,
mở rộng kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ về thanh toán hóa đơn, thanh toán QR
Code. Vietcombank là ngân hàng đầu tiên kết nối thành công với cổng dịch vụ công
quốc gia và triển khai thanh toán Bảo hiểm xã hội qua cổng dịch vụ công quốc gia.
Vietcombank cũng đã triển khai thành công 5 sản phẩm chính, 7 sản phẩm bổ trợ
bảo hiểm theo hợp đồng phân phối sản phẩm bảo hiểm với FWD và hoàn thành mục
tiêu thu phí up-front theo lộ trình.
- Phát triển, nâng cao chất lượng đồng thời đa dạng hóa danh mục SPDV:
Vietcombank đã phát triển nền tảng Omni Banking, triển khai thành công dịch vụ
Ngân hàng sổ Vietcombank Digibank trên cở sờ hợp nhất các nền tảng giao dịch
trực tuyến Internet Banking và Mobile Banking trước đây của ngân hàng, phát triển
và nâng cấp nhiều giải pháp dịch vụ thanh toán cũng như đẩy mạnh triển khai các
giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ thanh toán thu chi hộ.
Vietcombank là ngân hàng tiên phong chuyển đổi nâng cấp thẻ chip EMV
Contactless, cung cấp dịch vụ rút tiền tại ATM bàng mã QR code. Năm 2020, Ngân
hàng này đã thực hiện tái cấp chửng chỉ IS027001 trên toàn hệ thống; tiến hành rà
soát và sửa đổi cập nhật các quy chế về bảo mật an toàn thông tin.
1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Quân đội
1.3.2.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
MB Bank mặc dù không có quy mô lớn như Vietcombank nhưng cũng được
đánh giá là một trong những ngân hàng có sự phát triển mạnh mẽ về các SPDV phi
tín dụng trong những năm qua, thể hiện qua các con số sau:
Bảng 1.2. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của MBBank giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thu từ dịch vụ phi tín dụng 2.549 3.588 4.262
Tỷ lệ tăng trưởng 79,49% 40,75% 18,78%
Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên
9,44% 10,54% 11,62%
tổng thu nhập
(Nguồn: MBBank, 2018, 2019, 2020)
Nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của MB Bank luôn tăng trưởng tốt trong
giai đoạn 2018-2020. Nguồn thu này tăng theo từng năm với mức trưởng lần lượt là
40,75% và 18,78% vào các năm 2019, 2020, mức tăng trưởng này là tương đối ấn
tượng và thậm chí còn cao hơn Vietcombank. Tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ phi tín
dụng trên tổng thu nhập của ngân hàng cũng tăng ổn định trong giai đoạn 2018-
2020, tăng từ 9,44% vào năm 2018 lên đến 11,62% vào năm 2020. Chúng ta có thể
thấy MB Bank đang có những bước đi rất đứng đắn nhằm gia tăng nguồn thu từ
dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng mình.
1.3.2.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng
Theo Báo cáo của Ban điều hành về kết quả hoạt động kinh doanh các năm
2018, 2019 và 2020, các biện pháp MB Bank đã thực hiện để đạt được những kết
quả như trên bao gồm:
- Phát triển và nâng cao chất lượng SPDV phi tín dụng của Ngân hàng: MB là
ngân hàng đi đầu trong chuyển đổi số với 2 nền tảng số App MBBank cho KHCN
và Biz MBBank cho SMEs đáp ứng giao dịch thuận tiện của khách hàng trong điều
kiện xã hội giãn cách và xu hướng số hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngân
hàng đang tăng tốc phát triển các tính năng trên App, binh quân 2 tuân/ 1 tính năng
mới và rất tích cực đầu tư, tăng năng lực hạ tầng CNTT, ngân hàng đi đầu trong ứng
đụng công nghệ mới như eKYC - định đanh khách hàng online, RPA (Robotics
Process Automation), Cloud - điện toán đám mây, AI - trí tuệ nhân tạo, SDDC
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
(Software-Defined Data Center), Bigdata... mang lại lợi thế kinh doanh và quản trị
cho ngân hàng
- Phát triển và mở rộng kênh phân phối SPDV để phục vụ khách hàng: MB
Bank đang triển khai dự án chuyển đổi mô hình kinh doanh sàn, chú trọng tăng trải
nghiệm khách hàng và chất lượng dịch vụ qua các nền tảng số, ngân hàng đã đưa
vào sử dụng gần 30 Smart Bank tại Hà Nội & Hồ Chí Minh, đầu tư thêm 100 máy
nộp rút tiền (CRM), 50 máy ATM, tạo thêm nhiều kênh phục vụ cho khách hàng.
- Nâng cao năng lực nhân sự và quản trị theo hiệu suất: MB Bank tiếp tục bổ
sung nhiều hình thức đãi ngộ mới hấp dẫn nhằm gia tăng mức độ gắn kết cán bộ
nhân viên ừong toàn hệ thống, ứng dụng công nghệ và phương thức học tập mới
trong thời đại số như Micro Learning, Edu — web, App MB Smart Learning, ứng
dụng lớp học ào V-class.... MB đã đưa vào hoạt động Trung tâm LCC (học tập và
sáng tạo) Miền Nam theo mô hình hoàn toàn mới và đã đưa vào hoạt động trung
tâm LCC Miền Bắc vào quý II năm 2021.
1.3.3. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam
1.3.3.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng
Một ngân hàng TMCP cũng được đánh giá rất cao trong mảng dịch vụ phi tín
dụng là Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank). Kết quả thu từ
dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng giai đoạn 2018-2020 như sau:
Bảng 1.3. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của
Techcombank giai đoạn 2018-2020
Đơn vị: Tỷ đồng
Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020
Thu từ dịch vụ phi tín dụng 4.637 5.698 6.507
Tỷ lệ tăng trưởng -9,39% 22,88% 14,20%
Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên
15,26% 13,93% 15,91%
tổng thu nhập
(Nguồn: Techcombank, 2018, 2019, 2020)
Cũng như Vietcombank và MB Bank, nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng cũng
tăng trưởng khá tốt trong giai đoạn 2018-2020 với mức tăng trưởng là 22,88% và
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
14,2% vào năm 2019 và năm 2020. Tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng trên
tổng thu nhập của Techcombank lại không tăng trưởng đều trong giai đoạn 2018-
2020 như Vietcomank và MB Bank khi vào năm 2019, tỷ trọng này chỉ đạt 13,93%
và giảm 1,33% so với năm 2018 nhưng năm 2020 đã tăng trở lại và đạt 15,91%.
Mặc dù tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng thu nhập của
Techcombank không tăng trưởng đều đặn như Vietcombank và MB Bank trong giai
đoạn này nhưng với việc duy trì nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng luôn tăng trưởng
và tỷ trọng luôn xấp xỉ 15% mỗi năm đã chứng tỏ được hiệu quả của các biện pháp
nhằm gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Techcombank.
1.3.3.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng
Theo Báo cáo hoạt động năm 2018, 2019 và 2020, Techcombank đã thực hiện
các biện pháp sau để gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng:
- Phát triển nhiều sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa danh mục sản phẩm: Ngân
hàng tiếp tục phát triển các dịch vụ thanh toán phi tiền mặt (số lượng giao dịch e-
banking của khách hàng cá nhân tăng trưởng 108,8%), số hóa hành trình khách
hàng, tăng cường năng lực phê duyệt và quản trị rủi ro cũng như duy trì hệ thống ổn
định. Với những nỗ lực trên, tập khách hàng ngày một gia tăng của Techcombank
có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng ở bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào. Thêm vào
đó, để phục vụ nhu cầu đầu tư của khách hàng, Techcombank đã giới thiệu sản
phẩm lần đầu có mặt trên thị trường là chứng chỉ tiền gửi có khà năng chuyển
nhượng - Bào Lộc và đưa ra chương trình định danh khách hàng trực tuyến và thẻ
kỹ thuật sổ đế thu hút thêm khách hàng mới - chiếm 25% tổng số thè phát hành mới.
- Phát triển và nâng cao chất lượng SPDV phi tín dụng: Trong năm 2020,
Ngân hàng đã đầu tư vào dịch vụ hạ tầng điện toán đám mây để tiếp tục tăng cường
hiệu năng, mức độ ổn định, hiệu quả chi phí và tốc độ cung cấp dịch vụ ra thị
trường. Điện toán đám mây giúp Ngân hàng gia tăng mạnh mẽ các cơ hội với các
đổi tác trong hệ thống sinh thái và có thể nhanh chóng giới thiệu ra thị trường các
SPDV mang tính cá nhân hóa cao cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp.
Techcombank đã và sẽ tiếp tục áp dụng các tiêu chuẩn an ninh quốc tế, đồng thời
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
tuyển dụng những chuyên gia an ninh tốt nhất để đàm bảo tính bảo mật cho khách
hàng, đồng thời ngân hàng đã xây dụng Khối Dữ liệu và Phân tích (DnA) với mục
tiêu cụ thể nhằm: thúc đẩy tăng trưởng doanh thu, giảm chi phí vận hành, cải thiện
năng suất, mở ra những cơ hội kinh doanh mới dựa trên am hiểu sâu sắc về khách
hàng. Sự kiện thành lập Văn phòng chuyển đổi vào năm 2020 đã thúc đẩy hành
trình lấy khách hàng là trọng tâm và dẫn dắt bởi dữ liệu số hóa. Để thúc đấy việc trở
thành ngân hàng giao dịch chính với khách hàng và tạo nên sự tăng trưởng bền
vững, Techcombank tiến hành triển khai một danh sách các sáng kiến chuyển đổi
trong nhiều năm nhằm: thiết kế ra những sản phẩm ngân hàng số, được đơn giản
hóa, phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách hàng trên nền tảng trải nghiệm đa kênh,
qua đó thúc đẩy quá trình tìm kiếm, giao dịch và tương tác số hóa đồng thời gia tăng
mức độ hài lòng của khách hàng; số hóa cấu trúc các quy trình cốt lõi, từ quản lý tín
dụng đến tuân thủ quy định để mang lại sự tăng trưởng hiệu quả và bền vững; tạo
động lực mới cho tăng trưởng số hóa và xử lý các vấn đề khách quan của khách
hàng bằng cách tận dụng hệ sinh thái của các đối tác của Techcombank. Trong năm
2020, Ngân hàng đã phát triển sâu hơn mối quan hệ số hóa với các khách hàng. Số
lượng khách hàng sử dụng thanh toán không tiền mặt đã tăng từ 19% lên 54%, về
phía khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ mua bán ngoại hối và chuyển tiền ra nước
ngoài qua các kênh số hóa cũng tăng trưởng nhanh chóng và đạt mức 69,8%.
Từ kinh nghiệm của các ngân hàng trên, có thể rút ra một số bài học kinh
nghiệm tham khảo cho Agribank như sau:
Một là, nghiên cứu thị trường, xác định mục tiêu phát triển và thực lực của
ngân hàng, từ đó đưa ra những chiến lược, chính sách phát triển phù hợp. Dựa trên
mục tiêu phát triển của mình, Agribank sẽ xây dựng được các chính sách về khách
hàng, chính sách biểu phí dịch vụ, chiến lược phát triển và quảng bá sản phẩm.
Tổng hợp những chiến lược và chính sách trên Agribank sẽ đưa ra chiến lược phát
triển tổng thể cho ngân hàng mình.
Hai là, phát triển thêm nhiều sản phẩm dịch vụ mới đồng thời nâng cao chất
lượng sản phẩm dịch vụ đang có đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng số. Cả 3 ngân
hàng Vietcombank, MBBank và Techcombank đều đang tập trung phát triển và cải
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
thiện các dịch vụ ngân hàng số của mình. Vietcombank đã triển khai thành công
dịch vụ ngân hàng số Vietcombank Digital, MBBank tập trung phát triển các dịch
vụ áp dụng công nghệ mới như eKYC – Định danh khách hàng, RPA, Cloud – điện
toán đám mây, Ai- Trí tuệ nhân tạo…, Techcombank thì tiếp tục phát triển các dịch
vụ thanh toán phi tiền mặt. Những biện pháp này của 3 ngân hàng đã mang đến
những hiệu quả rõ rệt trong việc gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng và đây
cũng là xu hướng chung của các ngân hàng muốn hướng đến mô hình ngân hàng
hiện đại.
Ba là, chú trọng đầu tư yếu tố công nghệ. Yếu tố công nghệ giúp giảm chi phí
hoạt động của ngân hàng. Mặt khác ứng dụng công nghệ hiện đại trong các sản
phẩm dịch vụ, đặc biệt dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều tiện ích cho khách
hàng và giúp giảm chi phí đáng kể cho ngân hàng.
Bốn là, xây dựng chiến lược quảng bá, phân phối sản phẩm nhằm tạo dựng
thương hiệu, hình ảnh của ngân hàng trên thị trường. Các chiến lược quảng bá có
thể được xây dựng theo sản phẩm, theo từng thời điểm hoặc kết hợp cả hai yếu tố.
Năm là, chú trọng đầu tư vào con người. Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng
được tạo dựng nên dựa trên nguồn lực về công nghệ và con người của ngân hàng đó
vì vậy ngoài việc chú trọng vào yếu tố công nghệ, Agribank cũng cần phải chú
trọng vào yếu tố con người. Nguồn nhân lực tốt cũng giúp ngân hàng tăng năng suất
lao động từ đó giúp tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG
CỦA AGRIBANK
2.1. Giới thiệu các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank
Agribank là ngân hàng chuyên doanh đi đầu trong lĩnh vực đầu tư vào lĩnh vực
nông nghiệp, nông thôn. Dưới sự chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà
nước, Agribank đảm trách nhiệm vụ chính trị trọng yếu trên thị trường tín dụng
nông nghiệp nông thôn, khẳng định vai trò chủ đạo trong đầu tư cho lĩnh vực có
nhiều đóng góp tích cực đối với thành tựu đổi mới kinh tế Việt Nam, khi nước ta có
tới 70% lực lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, 80% dân số sinh
sống ở khu vực nông thôn, và nông nghiệp đóng góp khoảng 22% GDP, chiếm 30%
kim ngạch xuất khẩu (Agribank, 2019). Ngoài hoạt động tín dụng truyền thống,
Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng, là ngân
hàng đầu tiên tại Việt Nam hoàn thành Dự án Core Banking - hiện đại hóa hệ thống
thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ, Agribank
là ngân hàng tiên phong trong quá trình triển khai Đề án thanh toán không dùng tiền
mặt của Chính phủ, đi đầu trong đầu tư trang bị lắp đặt máy ATM (2500 ATM,
nhiều nhất trong hệ thống TCTD) và hệ thống POS/EDC, cung ứng nhiều SPDV
đến khách hàng ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo...
Có thể nói, Agribank là Ngân hàng thương mại quốc doanh không chỉ giữ vai
trò chủ đạo trong phát triển kinh tế nông nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng
trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Đến 31/12/2020, Agribank
có tổng tài sản đạt hơn 1,57 triệu tỷ đồng, gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch
trên toàn quốc cùng với gần 40.000 cán bộ nhân viên (Agribank, 2021). Agribank
hiện cung ứng trên 200 SPDV ngân hàng tiện ích, trong đó các sản phẩm nổi bật
như: Ứng dụng Agribank E-Mobile Banking; Thẻ Chip chuẩn EMV; Thanh toán
thuế điện tử; Thanh toán biên mậu; Cho vay nông nghiệp, Ngân hàng tự động
Agribank Autobank CDM 24/7...
Cũng giống như các NHTM khác tại Việt Nam hiện tại, nguồn thu từ dịch vụ
phi tín dụng đóng một vai trò quan trọng đối với kết quả hoạt động kinh doanh của
Agribank. Hiện nay, nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Agribank khá đa dạng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
bao gồm thu từ dịch vụ thanh toán, (thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế),
thu từ dịch vụ thẻ, thu từ dịch vụ Ngân hàng điện tử E-mobile Banking, thu từ dịch
vụ ủy thác đại lý, thu từ dịch vụ ngân quỹ, thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối và
thu từ một số dịch vụ phi tín dụng khác. Tuy nhiên nếu phân loại các nguồn thu phi
tín dụng tại Agribank theo tiêu chí nguồn thu thì chỉ có 3 nguồn thu chính là thu từ
phí dịch vụ, thu từ chênh lệch giá kinh doanh và thu từ hoa hồng. Trên thực tế, hầu
hết các NHTM tại Việt Nam cũng chỉ có nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng từ 3
nguồn thu này và nguồn thu từ phí dịch vụ thường chiếm tỷ trọng cao nhất. Để
người đọc có thể hiểu chi tiết được các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của
Agribank, tác giả sẽ trình bày các nguồn thu từ dịch vụ này của Agribank theo từng
loại dịch vụ như sau:
a) Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán
Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán của Agribank là các khoản phí dịch vụ mà
Agribank thu của khách hàng khi Agribank thực hiện chức năng trung gian thụ
hưởng theo lệnh hoặc thỏa thuận thanh toán với khách hàng. Đây là nguồn thu
thường mang về doanh thu cao nhất trong tổng thu dịch vụ năm của Agribank.
Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán sẽ được chia ra làm 2 loại là nguồn thu từ dịch
thanh toán trong nước và nguồn thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế.

Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán trong nước

Agribank cung cấp các dịch vụ thanh toán trong nước cho các đối tượng khách
hàng là cá nhân và tổ chức và sẽ thu lại một khoản phí gọi là phí dịch vụ, đây là
nguồn thu từ dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank. Hiện tại, các dịch vụ
thanh toán trong nước Agribank đang cung cấp cho khách hàng rất đa dạng, có thể
chia thành các nhóm sau:
 Nhóm SPDV chuyển tiền, thanh toán hộ: Agribank nhận sự ủy thác của
khách hàng để chuyển một số tiền nhất định cho một người khác thông qua hệ thống
ngân hàng. Về mặt kỹ thuật, nghiệp vụ này được thực hiện thông qua các phương
tiện lưu thông như séc, thư chuyển tiền, điện chuyển tiền. Nhóm dịch vụ này gồm
các dịch vụ: Dịch vụ chuyển nhận tiền trong nước: dịch vụ cung ứng séc trong
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
30
nước, dịch vụ thanh toán séc trong nước, dịch vụ chuyển nhận tiền nhiều nơi (Agri-
pay)
 Nhóm SPDV thu hộ, chi hộ: Agribank nhận sự ủy thác của khách hàng để
thu hội các khoản tiền căn cứ vào các chứng từ của khách hàng như séc, ủy nhiệm
thu. Khi tiến hành nghiệp vụ này, ngoài việc thu phí của khách hàng, Agribank còn
có thể huy động được một khoản tiền gửi không kỳ hạn rất lớn. Nhóm dịch vụ này
bao gồm các dịch vụ: Dịch vụ thu hộ séc trong nước, dịch vụ thu ngân sách nhà
nước, dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu qua Công ty Cổ phần thanh toán điện tử
VNPT (VNPT-EPAY)….
 Ngoài việc cung ứng các nhóm SPDV, Agribank còn cung cấp các dịch vụ
tiện ích đi kèm với dịch vụ thanh toán trong nước, những tiện ích này cũng đem lại
một nguồn thu đáng kể cho Agribank. Đó là dịch vụ cung cấp thông tin tài khoản
như: vấn tin số dư, đối chiếu, kiểm tra, in báo cáo, in lịch sử giao dịch;

Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế

Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế của Agribank là các khoản phí thu
được khi Agribank cung cấp đến cho khách hàng các dịch vụ nhận, chi trả kiều hối;
chuyển tiền đến, chuyển tiền đi, các dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu
và mua bán ngoại tệ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong hoạt động thanh
toán quốc tế. Đối tượng khách hàng của các dịch vụ này là các cá nhân, tổ chức,
doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán và chuyển tiền ra ngoài nước. Dịch vụ thanh
toán quốc tế của Agribank được chia thành các nhóm SPDV sau:
 Nhóm SPDV chuyển tiền: Nhóm SPDV này của Agribank khá tương đồng
với các NHTM khác tại Việt Nam. Hiện tại Agribank thực hiện chuyển tiền qua các
tài khoản Nostro và tài khoản Vostro, điều này rút gọn đáng kể so với trước đây để
tránh lãng phí vốn, tăng hiệu quả hoạt động. Đồng thời, một số SPDV mới do các
ngân hàng có tài khoản Nostro chào đã được Agribank nghiên cứu và triển khai áp
dụng, việc triển khai này đã làm tăng nguồn thu phí dịch vụ đáng kể cho các chi
nhánh của Ngân hàng.
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)
GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)

More Related Content

Similar to GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)

Similar to GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) (20)

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN ĐIỆN LỰC VIỆT NAM
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ  BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ BÁN CHÉO SẢN PHẨM TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ P...
 
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁ...CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁ...
CÁC NHÂN TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH SỬ DỤNG DỊCH VỤ NGÂN HÀNG ĐIỆN TỬ CỦA KHÁ...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG...
 
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại B...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại B...Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại B...
Đề tài luận văn 2024 Một số giải pháp phát triển bảo hiểm y tế toàn dân tại B...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH  MỸ ĐÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH  MỸ ĐÌNH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
 
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAMGIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI  NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
GIẢI PHÁP NHẰM HẠN CHẾ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẠI CHÚNG VIỆT NAM
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGH...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH   NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGH...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH   NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGH...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGH...
 
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAMQUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HÀNH VI CHUYỂN ĐỔI NGÂN HÀNG CỦA KHÁCH HÀNG TRÊN ĐỊ...
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC BẢO ĐẢM TIỀN VAY BẰNG TÀI SẢN TẠI NGÂN HÀNG T...
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP NGOẠI THƯƠ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ  THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG  KEB ...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG HOẠT ĐỘNG TÀI TRỢ THƯƠNG MẠI QUỐC TẾ TẠI NGÂN HÀNG KEB ...
 
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT...Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT...
Đề tài luận văn 2024 Phát triển kinh doanh dịch vụ thông tin di động tại VNPT...
 
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
QUẢN LÝ KÊNH PHÂN PHỐI DỊCH VỤ VIỄN THÔNG TẠI TRUNG TÂM KINH DOANH VNPT - QUẢ...
 
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
Đề tài luận văn 2024 Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng của VNPT...
 
HIỆU ỨNG CỦА CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM PHÍ LÊN DỊCH VỤ THАNH TOÁN CHO KHÁCH HÀNG ...
HIỆU ỨNG CỦА CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM PHÍ LÊN  DỊCH VỤ THАNH TOÁN CHO KHÁCH HÀNG ...HIỆU ỨNG CỦА CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM PHÍ LÊN  DỊCH VỤ THАNH TOÁN CHO KHÁCH HÀNG ...
HIỆU ỨNG CỦА CHÍNH SÁCH MIỄN GIẢM PHÍ LÊN DỊCH VỤ THАNH TOÁN CHO KHÁCH HÀNG ...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ  TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHUYỂN ĐỔI SỐ TẠI NGÂN HÀNG TMCP ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN VI...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ E-banking tại Ngân hàng Nông nghiệp và ...
Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ E-banking tại Ngân hàng Nông nghiệp và ...Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ E-banking tại Ngân hàng Nông nghiệp và ...
Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ E-banking tại Ngân hàng Nông nghiệp và ...
 
Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại công ty...
Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại công ty...Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại công ty...
Khóa luận Nâng cao chất lượng dịch vụ chăm sóc khách hàng cá nhân tại công ty...
 
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 

Recently uploaded

Recently uploaded (20)

Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý chất lượng cà phê tại công ty ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINOBáo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán nợ phải thu khách hàng tại công ty Cổ Phần VINO
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hoàn thiện chiến lược marketing-mix đối với dịch ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu của khách hàng tại công ty trách nhiệm hữ...
 
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti'sĐề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
Đề tài Phân tích chiến lược Digital marketing của thương hiệu Biti's
 
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán phải thu khách hàng tại Công ty TNHH Thương mại và...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tạ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tạ...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tạ...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao chất lượng hoạt động tín dụng trung và dài hạn tạ...
 
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
Bài tiểu luận Giải pháp hoàn thiện công tác marketing-mix của nhà máy sản xuấ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện quy trình chăm sóc khách hàng tại công ty Bảo h...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Thực trạng và kiến nghị hoàn thiện chăm sóc khách...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá mức độ rủi ro an toàn lao động và đề xuất biện ph...
 
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở ZabbixĐồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
Đồ án Nghiên cứu về hệ thống giám sát mạng sử dụng phần mềm nguồn mở Zabbix
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động cho vay tiêu dùng tại hoạt ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất độn...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất độn...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất độn...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay khách hàng cá nhân mua bất độn...
 
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo t...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo t...Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo t...
Báo cáo tốt nghiệp Phân tích hoạt động cho vay tiêu dùng có tài sản đảm bảo t...
 
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Nam
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt NamĐề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Nam
Đề tài Chiến lược CRM đề xuất cho mảng dịch vụ gọi xe của Grab tại Việt Nam
 
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...
Báo cáo tốt nghiệp Giải pháp nâng cao huy động vốn tiền gửi tiết kiệm tại ngâ...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá hiện trạng rủi ro và an toàn lao động tại nhà máy...
 
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
Báo cáo tốt nghiệp Nâng cao hiệu quả hoạt động cho vay của khách hàng cá nhân...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác quản lý tiền lương tại Công ty TNHH Cô...
 

GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK)

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) Ngành: Tài chính – Ngân hàng TRẦN DUY HƢNG Hà Nội, tháng 02 năm 2022
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƢƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN NÔNG THÔN VIỆT NAM (AGRIBANK) Ngành: Tài chính – Ngân hàng Mã số: 8340201 Họ tên học viên: Trần Duy Hƣng Ngƣời hƣớng dẫn: TS. Cao Thị Hồng Vinh Hà Nội, tháng 02 năm 2022
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan luận văn “Giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)” là công trình nghiên cứu của chính tác giả, được thực hiện trên cơ sở hoạt động và làm việc thực tiễn trong suốt thời gian qua. Các số liệu và dẫn chứng được sử dụng trong luận văn là chân thực và có nguồn gốc trích dẫn rõ ràng, được tôi thu thập từ nguồn tin đáng tin cậy và từ các báo cáo của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam. Luận văn được thực hiện dưới sự hướng dẫn của TS. Cao Thị Hồng Vinh. Tác giả luận văn Trần Duy Hƣng
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Tác giả xin bày tỏ lời cảm ơn chân thành tới TS. Cao Thị Hồng Vinh, người đã nhiệt tình hướng dẫn, chia sẻ kinh nghiệm và giúp đỡ tác giả hoàn thành bài luận văn này. Đồng thời, tác giả cũng xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô Khoa Sau Đại học đã nhiệt tình giảng dạy, truyền đạt kiến thức quý báu, làm nền tảng cho quá trình nghiên cứu của tác giả Tác giả xin cảm ơn các cán bộ, nhân viên Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam đã giúp đỡ, cung cấp số liệu cần thiết và động viên tác giả trong thời gian hoàn thành bài khóa luận. Trong quá trình hoàn thành bài khóa luận này, do những hạn chế về kiến thức chuyên môn cũng như kinh nghiệm thực tiễn, bài khóa luận không thể tránh khỏi những thiếu sót. Tác giả rất mong nhận được những đóng góp của thầy cô và những người quan tâm đến đề tài để tác giả có điều kiện học hỏi và hoàn thiện được bài khóa luận.
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN Trong bài nghiên cứu, tác giả đã hệ thống hóa các lý thuyết về dịch vụ phi tín dụng, nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng. Trên cơ sở đó, tác giả đã thu thập thông tin, số liệu về thực trạng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank cũng như các biện pháp nhằm gia tăng nguồn thu này mà Agribank đang áp dụng trong giai đoạn 2018-2020 từ đó đưa ra những đánh giá về nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank thông qua việc nêu lên thành tựu, hạn chế của nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank và nguyên nhân dẫn đến thành tựu, hạn chế này. Dựa trên thực trạng đã phân tích, tác giả đề xuất một số các giải pháp nhằm gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank trong thời gian tới, góp phần nâng cao lợi thế cạnh tranh và vị thế của Agribank trên thị trường tài chính Việt Nam.
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ MỤC LỤC LỜI CAM ĐOAN LỜI CẢM ƠN TÓM TẮT KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU LUẬN VĂN DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT LỜI MỞ ĐẦU......................................................................................................... ..1 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG VÀ NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI.......................................................................................................................... ..9 1.1. Khái quát về dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại...............9 1.1.1.Khái niệm dịch vụ phi tín dụng ............................................................ ..9 1.1.2.Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng....................................................... 10 1.1.3. Phân loại dịch vụ phi tín dụng ............................................................ 12 1.1.3.1. Dịch vụ thanh toán..........................................................................12 1.1.3.2. Dịch vụ ngân quỹ ............................................................................14 1.1.3.3. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối.........................................................15 1.1.3.4. Dịch vụ thẻ ......................................................................................15 1.1.3.5. Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking).........................................16 1.1.3.6. Dịch vụ ủy thác ...............................................................................16 1.1.3.7. Dịch vụ đại lý..................................................................................17 1.1.3.8. Dịch vụ tư vấn.................................................................................18 1.1.3.9. Dịch vụ phi tín dụng khác ...............................................................18 1.2. Khái quát về các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại..........................................................................................................18 1.3. Kinh nghiệm gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam ................................................................20 1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam ............ 20 1.3.1.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng...............................20 1.3.1.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ............21
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Quân đội .................................... 22 1.3.2.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng...............................22 1.3.2.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ............23 1.3.3. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam.................. 24 1.3.3.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng...............................24 1.3.3.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng ............25 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK.................................................................................................. 28 2.1. Giới thiệu các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank ...........28 2.2. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank...............34 2.2.1. Kết quả theo loại hình dịch vụ............................................................. 35 2.2.2. Kết quả theo vùng miền........................................................................ 56 2.2.3. Kết quả phân theo khách hàng............................................................ 61 2.3. Đánh giá về các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng Agribank ..............................................................................................................64 2.3.1. Các thành tựu đạt được và nguyên nhân............................................ 64 2.3.2. Các hạn chế tồn tại và nguyên nhân................................................... 67 CHƢƠNG 3. CÁC GIẢI PHÁP GIA TĂNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG AGRIBANK ................................................... 72 3.1. Quan điểm và định hƣớng phát triển các dịch vụ phi tín dụng và gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng Agribank.................72 3.2. Một số giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank ..............................................................................................................73 3.2.1. Giải pháp khắc phục về mặt tổng quan............................................... 74 3.2.1.1. Rà soát lại quy trình vận hành và công tác quản lý nhằm hoàn thiện công tác quản trị điều hành SPDV, xây dựng chính sách, cơ chế quản lý để phát triển SPDV. ..........................................................................................74 3.2.1.2. Nâng cao hơn nữa chất lượng nguồn nhân lực. .............................75 3.2.2. Giải pháp khắc phục những hạn chế theo khía cạnh sản phẩm dịch vụ..................................................................................................................... 76
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3.2.2.1. Agribank nên phát triển đa dạng các SPDV hiện đại trên nền tảng công nghệ số theo hướng lấy khách hàng là trung tâm...............................76 3.2.2.2. Nâng cao chất lượng SPDV............................................................79 3.2.3. Giải pháp khắc phục những hạn chế theo khía cạnh vùng miền...... 84 3.2.4. Giải pháp khắc phục những hạn chế về khía cạnh khách hàng....... 85 3.2.4.1. Rà soát và điều chỉnh biểu phí dịch vụ, đảm bảo cạnh tranh, thu hút khách hàng sử dụng đa dịch vụ Agribank....................................................85 3.2.4.2. Phát triển khách hàng, marketing, quảng bá sản phẩm, theo hướng nâng cao hiệu quả cung ứng, bán chéo SPDV.............................................87 KẾT LUẬN............................................................................................................. 90 TÀI LIỆU THAM KHẢO..................................................................................... 92
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC BẢNG VÀ HÌNH DANH MỤC BẢNG Bảng 1.1. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Vietcombank giai đoạn 2018- 2020 ........................................................................................................................... 21 Bảng 1.2. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của MBBank giai đoạn 2018-2020 .... 23 Bảng 1.3. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Techcombank giai đoạn.................. 24 Bảng 2.1. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank giai đoạn ................... 34 Bảng 2.2. Cơ cấu nguồn thu từ dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank giai đoạn 2018-2020 ......................................................................................................... 36 Bảng 2.3. Kết quả thu phí dịch vụ thanh toán quốc tế của Agribank giai đoạn 2018- 2020 ........................................................................................................................... 38 Bảng 2.4. Kết quả thu từ dịch vụ ngân quỹ và quản lý tiền tệ của Agribank giai đoạn 2018-2020.................................................................................................................. 39 Bảng 2.5. Kết quả thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối của Agribank giai đoạn 2018- 2020.................................................................................................................. 41 Bảng 2.6. Kết quả thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối chia theo khu vực của Agribank giai đoạn 2018-2020.................................................................................. 42 Bảng 2.7. Số lượng thẻ, ATM và EDC/POS đang hoạt động của Agribank giai đoạn 2018-2020.................................................................................................................. 45 Bảng 2.8. Cơ cấu nguồn thu từ dịch vụ Ngân hàng điện tử của Agribank giai đoạn 2018-2020.................................................................................................................. 47 Bảng 2.9. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng phân theo khu vực của Agribank giai đoạn 2018-2020 ......................................................................................................... 56 Bảng 2.10. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng phân theo khách hàng của Agribank giai đoạn 2018-2020 .................................................................................................. 61 Bảng 3.1. Biểu phí dịch vụ các gói tài khoản của Vietcombank .............................. 85 DANH MỤC HÌNH Hình 1.1. Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng ........................................................... 10 Hình 2.1. Kết quả thu từ dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank giai đoạn 2018-2020.................................................................................................................. 35 Hình 2.2. Kết quả thu từ dịch vụ thẻ của Agribank giai đoạn 2018-2020 ................ 44
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Hình 2.3. Kết quả thu từ dịch vụ Ngân hàng điện tử của Agribank giai đoạn 2018- 2020 ........................................................................................................................... 46 Hình 2.4. Kết quả thu từ dịch vụ ủy thác đại lý của Agribank giai đoạn 2018-2020 .... 49 Hình 2.5. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng khác của Agribank giai đoạn ........... 51
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nghĩa đầy đủ Agribank Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam ATM Máy rút tiền tự động BIDV Ngân hàng Thương mại cổ phần Đầu tư và phát triển Việt Nam CDM Máy nạp tiền tự động CMCN Cách mạng công nghiệp CNTT Công nghệ thông tin FDI Vốn đầu tư nước ngoài GTGT Giá trị gia tăng KBNN Kho bạc Nhà nước KDNT Kinh doanh ngoại tệ MBBank Ngân hàng Thương mại cố phần Quân đội NSNN Ngân sách Nhà nước NHNN Ngân hàng Nhà nước NHTM Ngân hàng thương mại POS Máy quẹt thẻ ngân hàng SPDV Sản phẩm dịch vụ TCTD Tổ chức tín dụng TKTT Tài khoản thanh toán TP HCM Thành phố Hồ Chí Minh TTQT Thanh toán quốc tế Vietinbank Ngân hàng Thương mại cổ phần Công thương Việt Nam Vietcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam Techcombank Ngân hàng Thương mại cổ phần Kỹ thương Việt Nam L/C Thư tín dụng
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 LỜI MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong bối cảnh tiến trình hội nhập kinh tế diễn ra sâu rộng trên tất cả các lĩnh vực kinh tế trên toàn thế giới, ngành ngân hàng đang ngày càng thể hiện được vai trò và tầm ảnh hưởng đến nền kinh tế của mỗi quốc gia. Hoạt động ngân hàng giúp cho dòng tiền của nền kinh tế được lưu thông dễ dàng, góp phần kiềm chế lạm phát, tạo công ăn việc làm và thúc đẩy hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh phát triển. Nắm bắt được điều này, tại Việt Nam ngành ngân hàng luôn là một trong những ngành được quan tâm và chú trọng phát triển hàng đầu. Trong hơn 30 năm thực hiện công cuộc đổi mới nền kinh tế theo chủ trương của Đảng và Nhà nước, ngành ngân hàng đã có nhiều bước đi đột phá và đạt được nhiều thành tựu đáng kể. Nhưng sự phát triển của thế giới là không ngừng, với sự hỗ trợ của công nghệ và quá trình giao thương giữa các nước, hoạt động ngân hàng từ chỗ chỉ là nơi kinh doanh tiền tệ thuở sơ khai ban đầu đã mở rộng hoạt động của mình cung cấp cho các khách hàng nhiều dịch vụ tiện ích hơn, phù hợp với sự phát triển của xã hội hơn. Tại Việt Nam, các ngân hàng không còn tập trung quá nhiều vào các dịch vụ tín dụng mà đang dần chú trọng hơn vào việc cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho khách hàng. Dịch vụ tín dụng có thể đem đến nguồn thu lớn cho các ngân hàng nhưng lại thiếu chắc chắc và đầy rủi ro, đặc biệt trong bối cảnh dịch Covid-19 vẫn đang diễn ra hết sức phức tạp như hiện nay. Nợ xấu tăng cao, lợi nhuận giảm do không thu hồi được nợ và phải trích lập dự phòng rủi ro khiến cho tình hình kinh doanh của các ngân hàng tập trung nhiều vào việc cung cấp dịch vụ tín dụng gặp rất nhiều khó khăn. Do đó, chúng ta có thể thấy được tầm quan trọng của các dịch vụ phi tín dụng khi mà nguồn thu từ các dịch vụ này ổn định, chắc chắn và ít rủi ro. Hiện nay, dịch vụ phi tín dụng tại Agribank còn nhiều hạn chế và chưa thực sự phát triển do đầu tư vào dịch vụ này đòi hỏi cao về năng lực chuyên môn và trình độ công nghệ. Theo ―Báo cáo chuyên đề SPDV năm 2020‖ của Agribank năm 2020 thì các dịch vụ phi tín dụng vẫn còn tồn tại một số hạn chế khiến cho nguồn thu từ dịch vụ này chưa phát triển đúng với tiềm năng của nó. Agribank là một trong 2 NHTM có tổng tài sản lớn nhất Việt Nam (Diệp Bình, 2021) và có mạng lưới các chi nhánh,
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 phòng giao dịch rộng nhất cả nước, nhưng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank còn thấp so với nhiều NHTM khác cùng quy mô và chiếm tỷ trọng chưa cao trong cơ cấu trong tổng thu nhập hoạt động của Agribank. Do vậy, việc nghiên cứu đề tài ―Giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam (Agribank)‖ là cấp thiết và tác giả quyết định chọn đề tài này làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ của mình. 2. Tình hình nghiên cứu Chủ đề gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng cũng như các vấn đề liên quan đến dịch vụ phi tín dụng đã được một số nhà nghiên cứu trong nước cũng như ngoài nước quan tâm và nghiên cứu. Cho đến hiện nay, theo thống kê của tác giả có một số công trình nghiên cứu trong nước và ngoài nước liên quan đến đề tài cụ thể như sau: a. Các nghiên cứu ngoài nước Trên thế giới có những nghiên cứu về nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng cũng như các vấn đề liên quan đến dịch vụ phi tín dụng tại NHTM tiêu biểu như sau: - Trong nghiên cứu về Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng và sự ổn định tổng thu nhập (Non-interest income and total income stability) của Rosie, Christos, Geoffrey năm 2003 xem xét sự thay đổi của thu nhập từ dịch vụ tín dụng và thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng, và mối tương quan của chúng đối với hệ thống ngân hàng của các nước Châu Âu vào những năm 1994-1998. Kết quả cho thấy rằng sự tăng lên của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng đã giúp ổn định lợi nhuận các ngân hàng tại Châu Âu trong những năm đó. Bài nghiên cứu cũng đưa ra nhận định thu nhập phi tín dụng là các khoản thu nhập từ hoạt động kinh doanh các dịch vụ thu phí của ngân hàng và nó ít bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên ngoài từ nền kinh tế tuy nhiên, sự phát triển của thu nhập dịch vụ phi tín dụng không hoàn toàn bù đắp được việc giảm lãi suất biên và sự biến động nhiều hơn từ thu nhập từ dịch vụ tín dụng. - Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng, lợi nhuận và rủi ro trong ngành ngân hàng (Non-interest income, profitability, and risk in banking industry) của Lee Chien-
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 Chiang; Yang Shih-Jui; Chang Chi-Hung năm 2014 là một bài nghiên cứu xuyên quốc gia được nhóm tác giả thực hiện trên dữ liệu thu thập được của 967 ngân hàng thương mại cổ phần của 52 quốc gia trên thế giới để chỉ ra mối quan hệ giữa thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng, lợi nhuận và rủi ro của ngành ngân hàng. Kết quả cho thấy, trên cơ sở mẫu rộng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng làm giảm rủi ro nhưng không làm tăng lợi nhuận cho các ngân hàng tuy nhiên khi xem xét đến sự chuyên môn hóa của ngân hàng và mức thu nhập của các quốc gia, kết quả trở nên rất phức tạp. Đối với loại hình ngân hàng tiết kiệm, các dịch vụ phi tín dụng làm giảm khả năng sinh lời và tăng rủi ro, tuy vậy các dịch vụ này lại làm tăng lợi nhuận và giảm rủi ro cho loại hình ngân hàng thương mại hoặc ngân hàng đầu tư. Cuối cùng, tác giả kết luận lại rằng loại hình ngân hàng đóng một vai trò rất quan trọng trong việc ngân hàng đó có thể đa dạng được các nguồn thu của mình hay không. - Bài nghiên cứu Đa dạng hóa thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có đem lại lợi ích cho các Ngân hàng ở Trung Quốc hay không? (Are there diversification benefits of increasing non interest income in the Chinese banking industry?) của Li Li và Yu Zhang năm 2013 đã trả lời cho câu hỏi liệu rằng việc đa dạng hóa nguồn thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có đem lại lợi ích cho các Ngân hàng ở Trung Quốc hay không dựa trên dữ liệu từ ngành ngân hàng Trung Quốc giai đoạn 1986–2008. Kết quả chỉ ra rằng, ở cấp độ quốc gia, có những lợi ích từ việc đa dạng hóa các SPDV phi tín dụng. Tuy nhiên, thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có tính biến động và chu kỳ cao hơn thu nhập từ dịch vụ tín dụng, và lợi ích cận biên của việc đa dạng hóa giảm khi thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng tăng. Ở cấp độ ngân hàng, hệ số tương quan của tốc độ tăng thu nhập từ dịch vụ tín dụng và thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng chủ yếu là âm, điều này cho thấy có lợi ích đa dạng hóa khi tăng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng. Kết luận lại, nhóm tác giả cho rằng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng giúp đa dạng hóa doanh thu ngân hàng, nhưng sự phụ thuộc nhiều hơn vào thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có thể đánh đổi bằng rủi ro hoặc lợi nhuận đối với ngành ngân hàng Trung Quốc. - Bài báo Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có khiến ngân hàng gặp nhiều rủi ro hơn? Ngân hàng định hướng bán lẻ so với đầu tư (Does non-interest income
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 make banks more risky? Retail- versus investment-oriented banks) của Matthias Kohler năm 2014 chỉ ra rằng tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng đối với rủi ro ngân hàng là khác nhau giữa ngân hàng định hướng đầu tư và ngân hàng bán lẻ. Cụ thể hơn, trong khi các ngân hàng định hướng bán lẻ tập trung vào dịch vụ cho vay và nhận tiền gửi trở nên ổn định hơn nếu họ tăng tỷ trọng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng thì các ngân hàng định hướng đầu tư lại trở nên rủi ro hơn. Điều này có thể hạn chế lợi ích tiềm năng cho các ngân hàng định hướng đầu tư trong việc đa dạng hóa thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng. Kết luận, tác giả đưa ra quan điểm khi đưa ra kết luận về tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng đối với rủi ro ngân hàng điều quan trọng là phải phân biệt được tác động gây ra cho ngân hàng bán lẻ hay ngân hàng định hướng đầu tư. - Trong nghiên cứu Xu hướng thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng (Trends in the Noninterest Income of Banks) của Joseph G. Haubrich và Tristan Young năm 2019, tác giả đã thu thập dữ liệu thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng của các ngân hàng từ năm 2000 đến năm 2018 để nghiên cứu xem thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng có tăng lên hay không kể từ sau cuộc khủng hoảng tài chính năm 2008. Kết quả cho thấy rằng, sau cuộc khủng hoảng tài chính, thu nhập không từ dịch vụ tín dụng của các ngân hàng giảm đi tuy nhiên thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng, một trong những thành phần cấu tạo nên nguồn thu nhập này lại tăng lên. - Bài báo Tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng và việc tập trung doanh thu đối với rủi ro ngân hàng tại Nam Á (Impact of non-interest income and revenue concentration on bank risk in South Asia) của 4 tác giả Ahmed Imran Hunjra, Qasim Zureigat, Tahar Tayachi và Rashid Mehmood năm 2020 đã xem xét tác động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng và mức tập trung doanh thu đối với rủi ro của 85 ngân hàng ở 4 nước Nam Á là Pakistan, Sri Lanka, Ấn Độ và Bangladesh trong giai đoạn 2009-2018. Nghiên cứu cho thấy thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng và mức độ tập trung doanh thu ảnh hưởng đáng kể đến rủi ro ngân hàng trong phân tích tổng thể và kết quả sẽ khác nhau tùy thuộc vào các quy định và việc áp dụng hệ thống quản lý ở mỗi quốc gia. Thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng cho thấy tác động đáng kể đến rủi ro ngân hàng tại các nước Pakistan, Ấn Độ và Bangladesh,
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 nhưng không đáng kể đối với Sri Lanka. Kết luận các tác giả đã khuyến nghị các nhà quản lý ngân hàng nên tập trung vào đa dạng hóa các nguồn thu khác nhau để giảm thiểu mức độ rủi ro cho ngân hàng của mình. b. Các nghiên cứu trong nước Tại Việt Nam cũng có những nghiên cứu về nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng cũng như các vấn đề liên quan đến dịch vụ phi tín dụng tại NHTM như sau: - Bài báo Phát triển SPDV phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam của tác giả Vũ Văn Thực năm 2015 đã đưa ra khái niệm SPDV phi tín dụng và phát triển sản phẩm phi tín dụng tại NHTM; phân tích, đánh giá thực trạng từng dịch vụ phi tín dụng của Agribank giai đoạn 2012-2014, nêu lên nguyên nhân diễn ra thực trạng này và cuối cùng bài nghiên cứu cũng đã đưa ra những biện pháp nhằm giúp Agribank phát triển mảng hoạt động dịch vụ phi tín dụng. Những biện pháp mà bài nghiên cứu đưa ra khá chi tiết tuy nhiên phát triển SPDV phi tín dụng chỉ là một cách để nâng cao nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng. Như vậy, bài nghiên cứu chỉ đưa ra được một khía cạnh của biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Agribank. - Luận văn Giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn của tác giả Trịnh Thị Minh Triết năm 2016, dựa trên tổng quan lý thuyết thu thập được, tác giả đã nêu lên thực trạng kết quả thu phí từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng TMCP Sài Gòn giai đoạn 2012-2015 cùng với đó là đưa ra những đánh giá về thành tựu, hạn chế cũng như nguyên nhân dẫn đến kết quả này. Từ đó tác giả đưa ra những khuyến nghị về giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng cho Ngân hàng TMCP Sài Gòn và kiến nghị cho Chính phủ và NHNN Việt Nam để góp phần thực hiện giải pháp mà tác giả đưa ra. - Bài viết Giải pháp phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM Việt Nam của tác giả Nguyễn Thị Nguyệt Loan năm 2018 đã nêu lên thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng của NHTM tại Việt Nam theo 4 khía cạnh là về thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng, về mức độ tăng trưởng số lượng kênh phân phối hiện đại, tỷ lệ đầu tư vào dịch vụ phi tín dụng của các NHTM và mức độ hài lòng của khách hàng về dịch
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 vụ, cùng với đó là đưa ra những đánh giá về hạn chế và nguyên nhân trong phát triển dịch vụ phi tín dụng của các NHTM Việt Nam hiện nay. Từ những đánh giá về thực trạng và nguyên nhân, tác giả cũng đưa ra 4 biện pháp để phát triển dịch vụ phi tín dụng tại các NHTM Việt Nam. - Trong luận văn Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển nông thôn Việt Nam – Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu của tác giả Đỗ Thị Kim Nữ năm 2017, tác giả nêu lên thực trạng phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Agribank – Chi nhánh Bà Rịa – Vũng Tàu theo từng loại hình dịch vụ và dùng hai nhóm chỉ tiêu định lượng và nhóm chỉ tiêu định tính để đánh giá thực trạng phát triển của từng loại hình dịch vụ này. Cuối cùng, tác giả cũng đưa ra những biện pháp và kiến nghị để phát triển dịch vụ này tại Agribank – Chi nhánh Bà Rịa - Vũng Tàu. Từ sự tham khảo các nghiên cứu trên, tác giả nhận thấy đã có nghiên cứu chỉ ra những vấn đề cụ thể đã và đang xuất hiện trong hoạt động dịch vụ phi tín dụng của Agribank tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào đề xuất một cách cụ thể các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng. Dựa trên sự tham khảo các bài nghiên cứu, bài luận văn sẽ chỉ ra những vấn đề còn tồn tại trong hoạt động dịch vụ phi tín dụng và các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank và đưa ra kiến nghị hoàn thiện các biện pháp này. 3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu 3.1. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở phân tích, đánh giá thực tiễn kết quả thu dịch vụ phi tín dụng tại Agribank, luận văn đề xuất các giải pháp giúp gia tăng hơn nữa nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Agribank. 3.2. Nhiệm vụ nghiên cứu - Nghiên cứu lý luận cơ bản về dịch vụ phi tín dụng, nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng. - Phân tích, đánh giá kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Agribank.
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 - Đề xuất giải pháp nhằm cải thiện kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Agribank. 4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu của đề tài là: nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng. - Phạm vi nghiên cứu của đề tài là: + Phạm vi nghiên cứu về không gian: nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank. + Phạm vi nghiên cứu về thời gian: nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng từ năm 2018 đến năm 2020. Giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng đưa ra cho giai đoạn 2021-2025. 5. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện được mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu, bài luận văn có sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau: Phương pháp nghiên cứu định tính là phương pháp quan sát và phương pháp nghiên cứu tình huống để nghiên cứu cũng như làm rõ thực trạng nguồn thu và các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng đang được áp dụng tại Agribank qua đó đưa ra những đánh giá và đề xuất các giải pháp nâng cao nguồn thu từ dịch vụ này tại Agribank. Ngoài ra, các phương pháp nghiên cứu khác bao gồm: Phương pháp nghiên cứu tài liệu từ nguồn thông tin thứ cấp, phương pháp tổng hợp, phân tích, diễn giải, so sánh dựa trên cơ sở các số liệu thống kê. Các số liệu thống kê sẽ được lấy từ bản báo cáo kế hoạch kinh doanh, báo cáo chuyên đề của Agribank, từ Tổng cục thống kê, dữ liệu từ các báo, tạp chí có uy tín tổng hợp. 6. Bố cục của luận văn. Ngoài phần lời cam đoan, lời cảm ơn, tóm tắt kết quả nghiên cứu, mở đầu, kết luận và danh mục bảng và hình, danh mục các từ viết tắt, luận văn được bố cục làm 3 chương:
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 - Chương 1: Cơ sở lý luận chung về dịch vụ phi tín dụng và nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng thương mại. - Chương 2: Thực trạng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank. - Chương 3: Các giải pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank.
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 CHƢƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG VÀ NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA NGÂN HÀNG THƢƠNG MẠI 1.1. Khái quát về dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại 1.1.1. Khái niệm dịch vụ phi tín dụng Như chúng ta đã biết, hoạt động chính của các ngân hàng thương mại (NHTM) là hoạt động tín dụng, theo đó trong hoạt động này, các NHTM nhận các khoản tiền nhàn rỗi của các cá nhân, tổ chức, sau đó sử dụng chính khoản tiền này cho các cá nhân, tổ chức thiếu vốn vay. Thu nhập của hoạt động này là chênh lệch giữa lãi đầu vào và đầu ra. Dịch vụ tín dụng đem lại lợi nhuận lớn cho các ngân hàng, tuy vậy chúng cũng có những rủi ro như nguồn thu từ dịch vụ tín dụng bị ảnh hưởng nhiều từ biến động lãi suất nền kinh tế hay vấn đề nợ xấu xảy ra khi các cá nhân, tổ chức đi vay ngân hàng không có tiền để trả nợ. Thêm vào đó, nhu cầu của các khách hàng ngày càng đa dạng, họ muốn nhiều dịch vụ hơn bên cạnh các dịch vụ cho vay thông thường, chính vì vậy các ngân hàng bắt đầu phát triển các dịch vụ phi tín dụng. Ngày nay, dịch vụ phi tín dụng đang ngày càng được các ngân hàng thương mại coi trọng, bởi các dịch vụ này giúp cho các ngân hàng thương mại đa dạng hóa được các SPDV của mình cũng như đem lại một nguồn thu ổn định và ít rủi ro. Theo từ điển thuật ngữ Ngân hàng (Fitch, 1997) xuất bản lần thứ 5 ―Dịch vụ phi tín dụng (non credit banking services) là các dịch vụ ngân hàng dựa trên lệ phí không liên quan đến việc mở rộng tín dụng mà ngân hàng cung cấp cho các ngân hàng đại lý hoặc khách hàng doanh nghiệp‖. Một khái niệm khác về dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cũng được Tổ chức Deloitte Touche Tohmatsu đưa ra vào năm 2015 sau khi thực hiện dự án ―Khảo sát và đánh giá dịch vụ phi tín dụng ngân hàng Việt Nam‖, cụ thể như sau ―Dịch vụ phi tín dụng là bất cứ dịch vụ hoặc sản phẩm nào được các trung gian tài chính cung cấp trên thị trường mà không phải là những dịch vụ tín dụng. Dịch vụ phi tín dụng là dịch vụ được ngân hàng cung cấp tới khách hàng nhằm đem lại cho ngân hàng một khoản thu nhập nhất định một cách trực tiếp hoặc gián tiếp mà không bao gồm dịch vụ tín dụng nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng‖. Điểm chung lớn nhất của 2 định nghĩa trên đó là dịch vụ phi tín dụng được ngân hàng cung cấp cho khách hàng mà không dựa trên các tài sản nợ
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 của mình (không phải là dịch vụ tín dụng) và nguồn thu từ dịch vụ này là các loại phí chứ không phải là lãi. Dựa trên các định nghĩa đã tham khảo từ các tài liệu trên, tác giả đưa ra khái niệm về dịch vụ phi tín dụng theo quan điểm của tác giả như sau: Dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại là dịch vụ tài chính, tiền tệ được ngân hàng cung cấp cho khách hàng, trong đó ngân hàng không sử dụng đến các tài sản nợ của mình mà dựa trên chính nguồn lực về công nghệ, con người để xây dựng và cung cấp các dịch vụ này cho khách hàng nhằm tạo ra thu nhập cho ngân hàng từ các khoản phí xác định thu được từ khách hàng. 1.1.2. Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng Dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thương mại là một loại hình dịch vụ vì vậy nó mang đầy đủ các đặc điểm chung của dịch vụ như tính vô hình: con người không thể dùng giác quan để cảm nhận tính chất cơ lý hóa của dịch vụ phi tín dụng; tính không thể tách rời: quá trình cung ứng và tiêu thụ dịch vụ phi tín dụng luôn diễn ra đồng thời; tính không đồng nhất: khó có thể có một tiêu chuẩn chung nào để đánh giá chất lượng của dịch vụ phi tín dụng và tính không thể lưu giữ: các ngân hàng không thể lưu giữ những dịch vụ phi tín dụng mà họ chỉ lưu giữ khả năng cung cấp dịch vụ này cho những lần tiếp theo. Ngoài những đặc điểm chung bên trên thì theo ―Giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn‖ (Trịnh Thị Minh Triết, 2006) và từ kinh nghiệm thực tế của tác giả dịch vụ phi tín dụng cũng có những đặc điểm riêng như sau: Hình 1.1. Đặc điểm của dịch vụ phi tín dụng Không phát sinh giao dịch cung ứng và thu nhận tài sản đối với khách hàng Đặc điểm Được cung cấp trọng gói và dịch vụ Không bị ảnh hường từ không giới hạn số lượng phi tín việc biến động lãi suất dụng Dễ bị bắt chước (Nguồn: Trịnh Thị Minh Triết, 2006 và tác giả tự tổng hợp)
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 - Dịch vụ phi tín dụng không gây ra các phát sinh giao dịch liên quan đến việc cung ứng và thu nhận tài sản đối với khách hàng. Đây có thể được coi là đặc điểm để phân biệt dịch vụ tín dụng và dịch vụ phi tín dụng. Các NHTM không cần phải chuẩn bị một khoản tiền thật để cung cấp cho khách hàng và nhận lại khoản tiền này sau một khoảng thời gian xác định. Xét về mặt kế toán ngân hàng, khi NHTM cung cấp dịch vụ phi tín dụng đến với khách hàng sẽ không phát sinh các khoản cho vay ở bên tài sản của Bảng cân đối kế toán. - Dịch vụ phi tín dụng không bị ảnh hưởng trực tiếp từ việc biến động lãi suất: Để đánh giá hoạt động phi tín dụng của NHTM có bị ảnh hưởng từ một yếu tố nào hay không, người ta sẽ xem xét sự biến động của thu nhập từ dịch vụ phi tín dụng của NHTM. Nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng là các loại phí dịch vụ, chênh lệch giá, hoa hồng… Các loại phí này được xây dựng dựa trên việc các NHTM đánh giá chi phí họ bỏ ra cho nguồn lực về công nghệ, con người là bao nhiêu để hình thành được dịch vụ này sau đó sẽ đưa ra mức phí phù hợp để thu lại lợi nhuận chứ không dựa vào lãi suất huy động hay cho vay của nền kinh tế. Vì vậy, biến động lãi suất của nền kinh tế sẽ không ảnh hưởng trực tiếp tới hoạt động dịch vụ phi tín dụng của NHTM. - Dịch vụ phi tín dụng rất dễ bị bắt chước: Khác với dịch vụ tín dụng của các NHTM thường được xây dựng trên khẩu vị rủi ro, đối tượng khách hàng cụ thể thì dịch vụ phi tín dụng lại được xây dựng chung cho hầu hết các nhóm khách hàng, tất nhiên tùy từng khách hàng sẽ có cách thức cung cấp dịch vụ riêng nhưng điểm chung là hầu hết các khách hàng đều có thể sử dụng được dịch vụ phi tín dụng nếu như họ có nhu cầu. Vì vậy, chỉ cần một dịch vụ phi tín dụng có thể đem lại kết quả kinh doanh tốt cho một ngân hàng thì sẽ có các ngân hàng khác xây dựng và đưa ra được SPDV tương tự. - Các dịch vụ phi tín dụng thường được cung cấp trọn gói và không giới hạn số lượng dịch vụ trong gói: Các dịch vụ phi tín dụng thường được các NHTM xây dựng để hỗ trợ nhau, có liên quan mật thiết đến nhau và cung cấp cho khách hàng thành một gói dịch vụ. Ví dụ, khi NHTM cung cấp cho khách hàng dịch vụ E- mobile Banking trên điện thoại trong ứng dụng này sẽ tích hợp thêm các dịch vụ
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 thanh toán hóa đơn, dịch vụ chuyển tiền, dịch vụ thông báo biến động số dư… và các dịch vụ này có thể phải trả phí hoặc được miễn phí tùy vào mục tiêu của Ngân hàng. - Các NHTM cung cấp dịch vụ phi tín dụng cho khách hàng sẽ không theo nguyên tắc hoàn trả như dịch vụ tín dụng: Chi phí ngân hàng bỏ ra cho các dịch vụ này là nguồn lực công nghệ, con người và doanh thu là các loại phí, vì vậy lợi nhuận từ dịch vụ phi tín dụng không liên quan đến lãi suất được khách hàng hoàn trả (lãi suất đầu ra) hay lãi suất phải hoàn trả cho khách hàng (lãi suất đầu vào). Chính vì vậy, việc cung cấp dịch vụ này đến với khách hàng được thực hiện mua đứt bán đoạn ngay tại thời điểm cung ứng dịch vụ. 1.1.3. Phân loại dịch vụ phi tín dụng Dựa trên một số nghiên cứu như luận văn ―Giải pháp gia tăng nguồn thu phí dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng thương mại cổ phần Sài Gòn‖ (Trịnh Thị Minh Triết, 2006), ―Phát triển dịch vụ phi tín dụng tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Việt Nam - Chi nhánh tỉnh Bà Rịa – Vũng Tàu‖ (Đỗ Thị Kim Nữ, 2017) và từ kinh nghiệm thực tế tác giả nhận thấy NHTM đang cung cấp các loại hình dịch vụ phi tín dụng đến với khách hàng như sau: 1.1.3.1. Dịch vụ thanh toán Dịch vụ thanh toán tại NHTM được phân ra thành dịch vụ thanh toán trong nước và dịch vụ thanh toán quốc tế. Trong đó: + Dịch vụ thanh toán trong nước bao gồm các loại dịch vụ sau: - Dịch vụ thanh toán bằng ủy nhiệm chi: là phương thức thanh toán mà ngân hàng sẽ trích chuyển tiền từ TKTT của khách hàng và chuyển sang TKTT của người thụ hưởng theo lệnh chi do khách hàng lập, lệnh chi này được gọi là ủy nhiệm chi. - Dịch vụ thanh toán bằng ủy nhiệm thu: là phương thức thanh toán mà khách hàng sẽ lập một ủy nhiệm thu theo mẫu của ngân hàng qua đó ủy nhiệm cho ngân hàng thu hộ khoản tiền từ người mua hàng hay người sử dụng dịch vụ trên cơ sở hợp đồng thương mại được ký kết giữa khách hàng và đối tác.
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 - Dịch vụ cung ứng và thanh toán bằng séc: Séc là lệnh thanh toán vô điều kiện do chủ tài khoản phát hành dưới hình thức văn bản yêu cầu NHTM thanh toán một khoản tiền nhất định cho người thụ hưởng bằng phương thức chuyển tiền từ TKTT của người ký phát hành séc sang TKTT của người thụ hưởng hoặc trả theo lệnh của người xuất trình séc, người thụ hưởng hoặc bằng phương thức trả tiền mặt - Dịch vụ thanh toán hóa đơn: là dịch vụ thanh toán mà ngân hàng thực hiện theo yêu cầu của khách hàng thanh toán các khoản nợ hóa đơn cho các nhà cung cấp dịch vụ như thanh toán hóa đơn tiền internet, tiền nước, điện… thông qua TKTT của khách hàng mở tại ngân hàng. Hiện nay, ứng dụng Ngân hàng điện tử của các NHTM đều tích hợp các dịch vụ này trong ứng dụng giúp khách hàng sử dụng dịch vụ khá dễ dàng và tiện lợi. - Dịch vụ thu Ngân sách Nhà nước: là dịch vụ mà NHTM thu hộ các khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp Ngân sách Nhà nước khác (thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanh nghiệp, thuế xuất nhập khẩu và các khoản phải nộp vào Ngân sách Nhà nước khác theo quy định của Luật xử phạt vi phạm hành chính) theo yêu cầu của khách hàng hoặc của Cơ quan có thẩm quyền khác. - Dịch vụ thanh toán bằng thẻ là phương thức thanh toán không dùng tiền mặt mà NHTM cung cấp cho khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng của ngân hàng để thực hiện chi tiêu, thanh toán mua bán hàng hóa dịch vụ tại các đơn vị chấp nhận thẻ hay còn gọi là các đơn vị lắp đặt máy quẹt thẻ (POS). Dịch vụ này cho phép các khách hàng sử dụng thẻ ghi nợ hoặc thẻ tín dụng của mình để thanh toán mua bán hàng hóa dịch vụ bằng cách quẹt thẻ hoặc chạm thẻ vào POS tại điểm mua bán mà điểm mua bán này có liên kết với các NHTM và được lắp đặt các máy quẹt thẻ. + Dịch vụ thanh toán quốc tế Thanh toán quốc tế cũng giống như thanh toán trong nước là việc dùng các loại tiền tệ để mua bán các loại hàng hóa dịch vụ tuy nhiên nó không diễn ra trên phạm vi một quốc gia, một vùng lãnh thổ xác định mà diễn ra trên phạm vi toàn
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 cầu. Để đáp ứng nhu cầu thanh toán quốc tế của các cá nhân, tổ chức, NHTM hiện nay thường cung cấp các dịch vụ thanh toán quốc tế như: - Dịch vụ thanh toán chuyển tiền: là dịch vụ thanh toán có thao tác thực hiện đơn giản nhất, trong đó khách hàng là người nhập khẩu hoặc người mua hàng yêu cầu ngân hàng mà mình đang sử dụng dịch vụ chuyển một khoản tiền nhất định cho người xuất khẩu hoặc người bán hàng tại một địa điểm nhất định vào một thời gian xác định. Dịch vụ này cũng tương tự dịch vụ chuyển tiền bằng ủy nhiệm chi nhưng thay vì lệnh chuyển tiền thông thường NHTM sẽ phải dùng lệnh chuyển tiền bằng điện TT/TTR. Dịch vụ thanh toán chuyển tiền sẽ được khách hàng sử dụng khi khách hàng và đối tác thỏa thuận với nhau sẽ sử dụng phương thức thanh toán chuyển tiền hoặc thanh toán ghi sổ. - Dịch vụ thanh toán nhờ thu: là dịch vụ thanh toán mà người xuất khẩu hay người bán hàng sau khi hoàn thành nghĩa vụ giao hàng hoặc cung ứng dịch vụ thì ủy thác cho ngân hàng thu hộ số tiền phải thanh toán từ người mua hàng hay người nhập khẩu trên cơ sở người bán hàng phải cung cấp đầy đủ hối phiếu và bộ chứng từ bán hàng. Trên thế giới hiện nay có hai loại hình thanh toán nhờ thu đó là nhờ thu trơn và nhờ thu kèm chứng từ. - Dịch vụ thanh toán bằng thư tín dụng: là một sự thỏa thuận, trong đó một ngân hàng theo yêu cầu của khách hàng (người nhập khẩu, người mua hàng) phát hành một thư tín dụng, cam kết sẽ thanh toán cho người thụ hưởng (người xuất khẩu, người bán hàng) trên cơ sở người thụ hưởng xuất trình được bộ chứng từ phù hợp với yêu cầu trong thư tín dụng. 1.1.3.2. Dịch vụ ngân quỹ Dịch vụ ngân quỹ là dịch vụ do NHTM cung cấp nhằm giúp khách hàng quản lý và kiểm soát dòng thu nhập, chi phí được an toàn và hiệu quả. Khi sử dụng dịch vụ này của ngân hàng khách hàng sẽ giảm bớt rủi ro trong việc vận chuyển, kiểm đếm, cất giữ tiền mặt tuy vậy khách hàng sẽ phải trả cho ngân hàng một khoản phí dịch vụ. Các dịch vụ ngân quỹ phổ biến hiện nay được các NHTM cung cấp như là: dịch vụ đổi tiền, dịch vụ thu hộ, chi hộ, dịch vụ kiểm đếm hộ, dịch vụ cho thuê két
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 sắt, dịch vụ giữ hộ tài sản, dịch vụ trả hộ tiền lương…. Dịch vụ ngân quỹ không những mang lại cho NHTM một nguồn thu mà còn đem lại cơ hội tiếp cận bán chéo sản phẩm cho khách hàng. 1.1.3.3. Dịch vụ kinh doanh ngoại hối Dịch vụ kinh doanh ngoại hối tại NHTM bao gồm các dịch vụ kinh doanh vàng và ngoại tệ trên thị trường liên ngân hàng với đối tượng khách hàng là các cá nhân, tổ chức. Các NHTM cung cấp dịch vụ kinh doanh ngoại tệ và kinh doanh vàng với nhiều phương thức, đối tượng giao dịch khác nhau, đối với kinh doanh ngoại tệ là phương thức giao dịch như: giao ngay, kỳ hạn, hoán đổi... còn đối với dịch vụ kinh doanh vàng là đối tượng giao dịch như vàng miếng, vàng tài khoản và quyền chọn vàng. Khác với các dịch vụ phi tín dụng khác, nguồn thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối không phải từ các khoản phí mà chủ yếu là từ khoản chênh lệch tỷ giá từ hoạt động mua bán vàng và ngoại tệ. 1.1.3.4. Dịch vụ thẻ Thẻ ngân hàng là một tiện ích của các NHTM được khách hàng khá là ưa chuộng. Khách hàng sử dụng thẻ ngân hàng để rút tiền mặt, kiểm tra số dư, chuyển khoản qua các ATM của ngân hàng, thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua các POS của ngân hàng đặt tại các đơn vị chấp nhận thẻ. Ngày nay, hai loại thẻ phổ biến nhất được các NHTM cung cấp cho khách hàng là thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng trong và ngoài nước, bao gồm: - Thẻ ghi nợ: là loại thẻ phổ biến nhất trong nước hiện nay. Thẻ ghi nợ thường được liên kết với một TKTT nguồn và dùng để rút tiền mặt, chuyển khoản tại các máy ATM của ngân hàng; thanh toán mua bán hàng hóa, dịch vụ tại các điểm bán hàng có lắp đặt máy quẹt thẻ (POS) của ngân hàng. Để sử dụng được thẻ ghi nợ thì trong TKTT liên kết với thẻ phải có sẵn tiền hay còn gọi là phải có số dư, khi khách hàng sử dụng thẻ để thanh toán hoặc rút tiền mặt thì giá trị giao dịch sẽ trừ vào số dư đang có trong tài khoản.
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 - Thẻ tín dụng: là loại thẻ mà chủ thẻ không cần có số dư trong tài khoản vẫn có thể sử dụng để tiêu dùng trong một hạn mức tín dụng nhất định được NHTM cấp. Đây là một hình thức vay nợ, tổ chức phát hành thẻ sẽ ứng trước một khoản tiền để cho chủ thẻ sử dụng, sau đó đến kỳ thanh toán chủ thẻ sẽ phải trả lại toàn bộ hoặc một phần số tiền này. Thẻ tín dụng được sử dụng ít phổ biến hơn thẻ ghi nợ do điều kiện phát hành thẻ chặt chẽ hơn cùng với đó là mức phí phát hành, phí thường niên cũng cao hơn. 1.1.3.5. Dịch vụ ngân hàng điện tử (E-Banking) Dịch vụ Ngân hàng điện tử (E-Banking) là dịch vụ mà các NHTM cung cấp cho khách hàng thông qua Internet để khách hàng có thể thực hiện các giao dịch chuyển tiền, thanh toán hóa đơn, truy vấn thông tin tài khoản, đăng ký mở thẻ… tại bất cứ địa điểm nào kết nối Internet và tại bất cứ lúc nào khách hàng có nhu cầu mà không cần phải đến quầy giao dịch. Hiện nay, đa số các ngân hàng cung cấp dịch vụ này đến khách hàng qua ba kênh là: - Mobile Banking: là dịch vụ ngân hàng hiện đại, tiện lợi, thông qua ứng dụng mà ngân hàng phát triển nó cho phép khách hàng sử dụng điện thoại có kết nối Internet (4G/wifi) để thực hiện các giao dịch ngân hàng dễ dang, chính xác, mọi lúc, mọi nơi. - Internet Banking (ngân hàng trực tuyến): là dịch vụ mà khách hàng chỉ cần máy tính hoặc một thiết bị có kết nối internet, tại bất cứ nơi đâu, tại bất cứ thời điểm nào đều có thể thực hiện các giao dịch ngân hàng một cách nhanh chóng và an toàn. - SMS Banking: là dịch vụ ngân hàng cung cấp cho khách hàng có nhu cầu tra cứu thông tin về tài khoản, tỷ giá, lãi suất, điểm đặt ATM, điểm giao dịch, nhận tin nhắn khi có biến động số dư tài khoản, nạp tiền điện thoại di động... thông qua tin nhắn của ngân hàng. 1.1.3.6. Dịch vụ ủy thác Theo định nghĩa trong cuốn ―Ngân hàng thương mại‖ (Reed & Gill, 1993), ―Ủy thác là việc chuyển nhượng tài sản từ người ủy thác sang cho người nhận ủy
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 thác để người này quản lý và điều hành tài sản với lợi ích của người ủy thác, của một hay nhiều người thụ hưởng‖. Còn ―Từ điển kinh tế học hiện đại‖ (Pearce, 1999) định nghĩa nghiệp vụ ủy thác như sau ―Nghiệp vụ ủy thác là việc tài sản của một người được giao cho người khác quản lý và thực hiện các yêu cầu của người sở hữu. Người giao tài sản không có quyền nắm giữ, quản lý tài sản. Người nhận có trách nhiệm quản lý tài sản, không được hưởng lợi nhuận sinh ra từ tài sản mà chỉ được hưởng một khoản tiền mà người ủy thác trả gọi là phí uỷ thác‖. Như vậy, dịch vụ ủy thác cho chúng ta thấy rõ tính chất trung gian của các tổ chức cung cấp dịch vụ nói chung và NHTM nói riêng. Hiện nay, các NHTM cung cấp dịch vụ ủy thác cho cả khách hàng là tổ chức và cá nhân. Đối với tổ chức, các ngân hàng thường cung cấp dịch vụ này cho khách hàng trong các hoạt động như chia cổ tức, chi lợi nhuận, quản lý các quỹ của tổ chức xã hội, ủy thác trong việc phát hành cổ phiếu, trái phiếu,…Còn đối với khách hàng cá nhân, dịch vụ ủy thác thường bao gồm các dịch vụ như: ủy thác đại diện, giám hộ, quản lý tài sản, di sản theo các hợp đồng đã ký kết... 1.1.3.7. Dịch vụ đại lý Một trong những dịch vụ đại lý phổ biến mà các ngân hàng cung cấp là dịch vụ bảo hiểm. Cung cấp dịch vụ bảo hiểm trong hệ thống ngân hàng được coi là một xu hướng mới trên thế giới hiện nay, theo đó ngân hàng sẽ cung cấp cả dịch vụ ngân hàng của mình lẫn dịch vụ bảo hiểm cho cùng một tệp khách hàng. Mô hình này bắt nguồn từ Pháp và hiện nay rất phổ biến tại châu Âu cũng như toàn thế giới, mô hình này có tên tiếng anh là Bancassurance. Bancassurance mang lại rất nhiều lợi ích cho cả 3 thành phần tham gia vào mô hình này, bao gồm ngân hàng, công ty bảo hiểm và khách hàng. Các ngân hàng có thêm một nguồn thu nhập ổn định, chắc chắn, cùng với đó là có thể đa dạng hóa được danh mục sản phẩm của mình. Bên cạnh kênh đại lý bảo hiểm các NHTM còn cung cấp dịch vụ đại lý kiều hối. Các ngân hàng hợp tác với các đối tác nước ngoài để cung cấp dịch vụ nhận và chi trả hộ ngoại hối, thông qua các đối tác này NHTM có thể chuyển tiền giữa
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18 người gửi kiều hối và người nhận kiều hối và sẽ nhận được một khoản hoa hồng từ phí chuyển tiền. Tại Việt Nam hiện nay, dịch vụ kiều hối có thể đem lại cho các ngân hàng một nguồn thu nhập lớn do lượng kiều hối của các kiều bào chuyển về nước tăng rất mạnh trong những năm gần đây. Đó là nhờ chính sách vĩ mô ổn định, các quy định về hoạt động ngoại hối được đơn giản hóa như không hạn chế số lượng tiền, người nhận kiều hối không phải chịu thuế thu nhập, không bị bắt buộc phải bán ngoại tệ cho ngân hàng, người Việt Nam ở nước ngoài được tạo điều kiện thuận lợi mua nhà ở và đầu tư trong nước… 1.1.3.8. Dịch vụ tư vấn Dịch vụ tư vấn là dịch vụ mà các NHTM có thể cung cấp cho KH các thông tin như tỷ giá hối đoái, thị trường chứng khoán, giá cả hàng hóa, tình hình tài chính... Trong hoạt động tư vấn ngân hàng có khả năng cung ứng cho KH các dịch vụ như: tư vấn lập dự án đầu tư, quản lý hiệu quả dòng tiền, xác định cơ cấu vốn hiệu quả, tư vấn trong quản lý rủi ro kinh doanh, tư vấn về thuế, huy động vốn qua kênh thị trường chứng khoán… 1.1.3.9. Dịch vụ phi tín dụng khác Ngoài các dịch vụ phi tín dụng đã được tác giả nêu bên trên, các NHTM còn cung cấp cho khách hàng một số dịch vụ phi tín dụng khác như dịch vụ ngân hàng giám sát; môi giới tiền tệ, .bankdraft đa ngoại tệ, kiều hối, định giá tài sản, cho thuê quản lý kho; sao lục chứng từ; dịch vụ giao dịch qua Fax… 1.2. Khái quát về các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Ngân hàng thƣơng mại Trước hết, chúng ta cần hiểu thế nào là nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng: Nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng là tổng thu nhập mà các NHTM có được từ việc cung cấp các dịch vụ phi tín dụng cho khách hàng. Đây được xem là một nguồn thu có tính ổn định cao, ít rủi ro của các NHTM đồng thời giúp các ngân hàng đa dạng hóa SPDV của mình. Nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng được phân loại chủ yếu dựa trên loại hình dịch vụ phi tín dụng cung cấp cho khách hàng bao gồm:
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 + Thu từ dịch vụ thanh toán: Là khoản phí mà khách hàng phải trả cho các NHTM khi sử dụng các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền trong và ngoài nước do NHTM cung cấp, bao gồm: - Thu từ dịch vụ thanh toán trong nước: các khoản phí mà khách hàng sẽ phải trả cho ngân hàng khi thực hiện các hoạt động liên quan đến giao dịch chuyển tiền, thanh toán trong phạm vị lãnh thổ của một quốc gia như: phí chuyển khoản thanh toán; phí nộp tiền mặt vào TKTT; phí rút tiền mặt từ TKTT, phí phát hành séc; phí thanh toán hóa đơn… - Thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế: các khoản phí khác hàng phải trả cho ngân hàng khi thực hiện các hoạt động liên quan đến giao dịch thanh toán trên phạm vị toàn thế giới như: phí chuyển tiền đi; phí báo có chuyển tiền đến; phí phát hành L/C, phí tra soát lệnh chuyển tiền; phí dịch vụ nhờ thu; phí dịch vụ ký hậu vận đơn, các khoản điện phí,… + Thu từ dịch vụ ngân quỹ: là các khoản phí khách hàng phải trả khi sử dụng dịch vụ ngân quỹ của ngân hàng bao gồm một số khoản phí sau: phí kiểm đếm hộ tiền mặt khi có yêu cầu của khách hàng; phí giữ hộ tài sản; phí cho thuê tủ két sắt, phí đối tiền mặt, tiền không đủ điều kiện lưu thông… + Thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối: Là các khoản thu từ việc kinh doanh ngoại tệ, vàng, các giao dịch tài chính phát sinh bao gồm: thu từ chênh lệch tỷ giá bán ra mua vào ngoại tệ, phí mua bán vàng và ngoại tệ, các loại phí liên quan đến các giao dịch tài chính như giao dịch giao ngay, kỳ hạn, quyền chọn, tương lai... + Thu từ dịch vụ thẻ: Là khoản thu phí khi khách hàng sử dụng các dịch vụ liên quan đến thẻ ghi nợ nội địa (ATM), thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng quốc tế (Visa, Master Card, JCB,…), thẻ đồng thương hiệu, thẻ đa năng… Đó là các khoản thu từ phí phát hành thẻ, phí ứng/rút tiền mặt, phí chuyển tiền qua thẻ, phí chuyển đổi ngoại tệ thanh toán bằng thẻ ghi nợ, thẻ tín dụng quốc tế; phí thường niên, phí kích hoạt thẻ, phí cấp lại mã PIN, phí thay đổi tài khoản liên kết, phí đóng thẻ, phí xử lý khiếu nại, phí in sao kê, phí kiểm tra số dư, phí gia hạn thẻ, phí nâng hạn mức giao dịch, phí thanh toán trễ hạn …
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 + Thu từ dịch vụ ngân hàng điện tử (E-banking) đó là khoản phí mà khách hàng phải nộp cho các NHTM khi sử dụng các dịch vụ ngân hàng điện tử bao gồm: phí sử dụng dịch vụ E-banking, phí truy vấn thông tin, phí tra soát khiếu nại, phí thông báo biến động số dư tài khoản… + Thu từ dịch vụ ủy thác: là các khoản thu phí trong hoạt động nhận ủy thác của ngân hàng, bao gồm nhận ủy thác để cho vay, nhận ủy thác để đầu tư, ủy thác quản lý tiền vay, quản lý tài sản, tài khoản chứng khoán, ủy thác phát hành trái phiếu, cổ phiếu… + Thu từ dịch vụ ngân hàng đại lý: Là khoản thu từ hoa hồng đại lý cung cấp dịch vụ bảo hiểm, dịch vụ chi trả kiều hối của ngân hàng với các đối tác trong và ngoài nước cho khách hàng. Ngân hàng kết hợp với các đối tác của mình để làm trung gian cung cấp các sản phẩm bảo hiểm, kiều hối cùng với đó là các sản phẩm của chính ngân hàng đến khách hàng. Đây là nguồn thu có lợi cho cả ngân hàng và đối tác khi vừa giúp tăng số lượng khách hàng tiếp cận vừa giúp tăng doanh thu cho đôi bên. + Thu từ dịch vụ tư vấn: là khoản thu phí của ngân hàng từ việc cung cấp các dịch vụ tư vấn như tư vấn tài chính doanh nghiệp, tư vấn dự án đầu tư, tư vấn đầu tư trái phiếu, cổ phiếu doanh nghiệp, tư vấn mua bán, sáp nhập doanh nghiệp… + Thu từ các dịch vụ phi tín dụng khác: là khoản thu từ các dịch vụ phi tín dụng khác những dịch vụ kể trên như: phí sao lục chứng từ; phí dịch vụ giao dịch qua fax; phí fax hộ chứng từ; phí trung gian thanh toán tiền chuyển nhượng bất động sản… 1.3. Kinh nghiệm gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của một số ngân hàng thƣơng mại tại Việt Nam 1.3.1. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam 1.3.1.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng Vietcombank là Ngân hàng thương mại cổ phần luôn dẫn đầu về thương hiệu cũng như hiệu quả hoạt động. Lợi nhuận trước thuế của Vietcombank luôn dẫn đầu
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 ngành ngân hàng trong 3 năm từ năm 2018-2020, trong đó nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng đóng góp một phần không nhỏ vào kết quả kinh doanh của Vietcombank, cụ thể như sau: Bảng 1.1. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Vietcombank giai đoạn 2018- 2020 Đơn vị: tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Thu từ dịch vụ phi tín dụng 11.939 16.527 18.167 Tỷ lệ tăng trưởng 39,34% 38,43% 9,92% Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên 16,72% 19,91% 21,18% tổng thu nhập (Nguồn: Vietcombank, 2018, 2019, 2020) Chúng ta có thể thấy thu từ dịch vụ phi tín dụng của Vietcombank năm 2020 đạt con số ấn tượng là 18.167 tỷ đồng, tăng trưởng 9,92% so với năm 2019. Trước đó vào năm 2019, thu từ dịch vụ phi tín dụng của Vietcombank đã tăng trưởng 38,43% so với năm 2018, đạt 16.527 tỷ đồng, luôn dẫn đầu toàn ngành về tổng thu dịch vụ phi tín dụng. Cơ cấu nguồn thu phi tín dụng của Vietcombank khá đa dạng, bao gồm thu từ dịch vụ thanh toán, dịch vụ thẻ, dịch vụ đại lý, tư vấn, dịch vụ kinh doanh ngoại tệ… trong đó thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại tệ chiếm tỷ trọng lớn nhất, điều này là dễ hiểu khi đây là thế mạnh của Vietcombank trên thị trường ngân hàng. Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng thu nhập cũng tăng trưởng qua các năm lần lượt là 16,72%, 19,91% và 21,18% trong giai đoạn 2018-2020 cho Vietcombank đang có xu hướng chuyển dịch cơ cấu nguồn thu của mình sang thu từ dịch vụ phi tín dụng. Những con số tăng trưởng cả số tuyệt đối và tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng thể hiện Vietcombank đang làm rất tốt việc gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng. 1.3.1.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng Theo báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2018, 2019 và 2020, để đạt được các kết quả như trên Vietcombank đã thực hiện một số biện pháp sau để gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng:
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 - Rà soát lại và điều chỉnh biểu phí dịch vụ phù hợp: Vietcombank đã rà soát các biểu phí; xây dựng cơ chế thẩm quyền ưu đãi phí căn cứ theo phân khúc, phân hạng khách hàng, cụ thể Vietcombank đã đưa ra 4 gói tài khoản bao gồm VCB Eco, VCB Plus, VCB Pro, VCB Advanced, mỗi gói tài khoản có một mức phí trọn gói hàng tháng khác nhau và điều kiện áp dụng khác nhau, mức phí trọn gói càng cao sẽ được càng nhiều ưu đãi phí. Việc rà soát các SPDV giúp NHTM kịp thời điều chỉnh những chính sách phí sản phẩm không còn cạnh tranh và phát hiện ra những SPDV đang cung cấp dưới giá. - Phát triển và mở rộng kênh phân phối SPDV: Vietcombank rất tích cực trong việc gia tăng hợp tác với các đối tác, phát triển tiện ích, tích hợp các kênh bán, mở rộng kết nối với các nhà cung cấp dịch vụ về thanh toán hóa đơn, thanh toán QR Code. Vietcombank là ngân hàng đầu tiên kết nối thành công với cổng dịch vụ công quốc gia và triển khai thanh toán Bảo hiểm xã hội qua cổng dịch vụ công quốc gia. Vietcombank cũng đã triển khai thành công 5 sản phẩm chính, 7 sản phẩm bổ trợ bảo hiểm theo hợp đồng phân phối sản phẩm bảo hiểm với FWD và hoàn thành mục tiêu thu phí up-front theo lộ trình. - Phát triển, nâng cao chất lượng đồng thời đa dạng hóa danh mục SPDV: Vietcombank đã phát triển nền tảng Omni Banking, triển khai thành công dịch vụ Ngân hàng sổ Vietcombank Digibank trên cở sờ hợp nhất các nền tảng giao dịch trực tuyến Internet Banking và Mobile Banking trước đây của ngân hàng, phát triển và nâng cấp nhiều giải pháp dịch vụ thanh toán cũng như đẩy mạnh triển khai các giải pháp thanh toán không dùng tiền mặt, dịch vụ thanh toán thu chi hộ. Vietcombank là ngân hàng tiên phong chuyển đổi nâng cấp thẻ chip EMV Contactless, cung cấp dịch vụ rút tiền tại ATM bàng mã QR code. Năm 2020, Ngân hàng này đã thực hiện tái cấp chửng chỉ IS027001 trên toàn hệ thống; tiến hành rà soát và sửa đổi cập nhật các quy chế về bảo mật an toàn thông tin. 1.3.2. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Quân đội 1.3.2.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 MB Bank mặc dù không có quy mô lớn như Vietcombank nhưng cũng được đánh giá là một trong những ngân hàng có sự phát triển mạnh mẽ về các SPDV phi tín dụng trong những năm qua, thể hiện qua các con số sau: Bảng 1.2. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của MBBank giai đoạn 2018-2020 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Thu từ dịch vụ phi tín dụng 2.549 3.588 4.262 Tỷ lệ tăng trưởng 79,49% 40,75% 18,78% Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên 9,44% 10,54% 11,62% tổng thu nhập (Nguồn: MBBank, 2018, 2019, 2020) Nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của MB Bank luôn tăng trưởng tốt trong giai đoạn 2018-2020. Nguồn thu này tăng theo từng năm với mức trưởng lần lượt là 40,75% và 18,78% vào các năm 2019, 2020, mức tăng trưởng này là tương đối ấn tượng và thậm chí còn cao hơn Vietcombank. Tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng thu nhập của ngân hàng cũng tăng ổn định trong giai đoạn 2018- 2020, tăng từ 9,44% vào năm 2018 lên đến 11,62% vào năm 2020. Chúng ta có thể thấy MB Bank đang có những bước đi rất đứng đắn nhằm gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng mình. 1.3.2.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng Theo Báo cáo của Ban điều hành về kết quả hoạt động kinh doanh các năm 2018, 2019 và 2020, các biện pháp MB Bank đã thực hiện để đạt được những kết quả như trên bao gồm: - Phát triển và nâng cao chất lượng SPDV phi tín dụng của Ngân hàng: MB là ngân hàng đi đầu trong chuyển đổi số với 2 nền tảng số App MBBank cho KHCN và Biz MBBank cho SMEs đáp ứng giao dịch thuận tiện của khách hàng trong điều kiện xã hội giãn cách và xu hướng số hóa trong lĩnh vực tài chính ngân hàng. Ngân hàng đang tăng tốc phát triển các tính năng trên App, binh quân 2 tuân/ 1 tính năng mới và rất tích cực đầu tư, tăng năng lực hạ tầng CNTT, ngân hàng đi đầu trong ứng đụng công nghệ mới như eKYC - định đanh khách hàng online, RPA (Robotics Process Automation), Cloud - điện toán đám mây, AI - trí tuệ nhân tạo, SDDC
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 (Software-Defined Data Center), Bigdata... mang lại lợi thế kinh doanh và quản trị cho ngân hàng - Phát triển và mở rộng kênh phân phối SPDV để phục vụ khách hàng: MB Bank đang triển khai dự án chuyển đổi mô hình kinh doanh sàn, chú trọng tăng trải nghiệm khách hàng và chất lượng dịch vụ qua các nền tảng số, ngân hàng đã đưa vào sử dụng gần 30 Smart Bank tại Hà Nội & Hồ Chí Minh, đầu tư thêm 100 máy nộp rút tiền (CRM), 50 máy ATM, tạo thêm nhiều kênh phục vụ cho khách hàng. - Nâng cao năng lực nhân sự và quản trị theo hiệu suất: MB Bank tiếp tục bổ sung nhiều hình thức đãi ngộ mới hấp dẫn nhằm gia tăng mức độ gắn kết cán bộ nhân viên ừong toàn hệ thống, ứng dụng công nghệ và phương thức học tập mới trong thời đại số như Micro Learning, Edu — web, App MB Smart Learning, ứng dụng lớp học ào V-class.... MB đã đưa vào hoạt động Trung tâm LCC (học tập và sáng tạo) Miền Nam theo mô hình hoàn toàn mới và đã đưa vào hoạt động trung tâm LCC Miền Bắc vào quý II năm 2021. 1.3.3. Kinh nghiệm từ Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam 1.3.3.1. Kết quả các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng Một ngân hàng TMCP cũng được đánh giá rất cao trong mảng dịch vụ phi tín dụng là Ngân hàng TMCP Kỹ thương Việt Nam (Techcombank). Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng tại ngân hàng giai đoạn 2018-2020 như sau: Bảng 1.3. Kết quả thu từ dịch vụ phi tín dụng của Techcombank giai đoạn 2018-2020 Đơn vị: Tỷ đồng Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2019 Năm 2020 Thu từ dịch vụ phi tín dụng 4.637 5.698 6.507 Tỷ lệ tăng trưởng -9,39% 22,88% 14,20% Tỷ trọng thu từ dịch vụ phi tín dụng trên 15,26% 13,93% 15,91% tổng thu nhập (Nguồn: Techcombank, 2018, 2019, 2020) Cũng như Vietcombank và MB Bank, nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng cũng tăng trưởng khá tốt trong giai đoạn 2018-2020 với mức tăng trưởng là 22,88% và
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 14,2% vào năm 2019 và năm 2020. Tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng thu nhập của Techcombank lại không tăng trưởng đều trong giai đoạn 2018- 2020 như Vietcomank và MB Bank khi vào năm 2019, tỷ trọng này chỉ đạt 13,93% và giảm 1,33% so với năm 2018 nhưng năm 2020 đã tăng trở lại và đạt 15,91%. Mặc dù tỷ trọng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng trên tổng thu nhập của Techcombank không tăng trưởng đều đặn như Vietcombank và MB Bank trong giai đoạn này nhưng với việc duy trì nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng luôn tăng trưởng và tỷ trọng luôn xấp xỉ 15% mỗi năm đã chứng tỏ được hiệu quả của các biện pháp nhằm gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Techcombank. 1.3.3.2. Các biện pháp gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng Theo Báo cáo hoạt động năm 2018, 2019 và 2020, Techcombank đã thực hiện các biện pháp sau để gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng: - Phát triển nhiều sản phẩm mới nhằm đa dạng hóa danh mục sản phẩm: Ngân hàng tiếp tục phát triển các dịch vụ thanh toán phi tiền mặt (số lượng giao dịch e- banking của khách hàng cá nhân tăng trưởng 108,8%), số hóa hành trình khách hàng, tăng cường năng lực phê duyệt và quản trị rủi ro cũng như duy trì hệ thống ổn định. Với những nỗ lực trên, tập khách hàng ngày một gia tăng của Techcombank có thể sử dụng dịch vụ của ngân hàng ở bất cứ nơi đâu, bất cứ lúc nào. Thêm vào đó, để phục vụ nhu cầu đầu tư của khách hàng, Techcombank đã giới thiệu sản phẩm lần đầu có mặt trên thị trường là chứng chỉ tiền gửi có khà năng chuyển nhượng - Bào Lộc và đưa ra chương trình định danh khách hàng trực tuyến và thẻ kỹ thuật sổ đế thu hút thêm khách hàng mới - chiếm 25% tổng số thè phát hành mới. - Phát triển và nâng cao chất lượng SPDV phi tín dụng: Trong năm 2020, Ngân hàng đã đầu tư vào dịch vụ hạ tầng điện toán đám mây để tiếp tục tăng cường hiệu năng, mức độ ổn định, hiệu quả chi phí và tốc độ cung cấp dịch vụ ra thị trường. Điện toán đám mây giúp Ngân hàng gia tăng mạnh mẽ các cơ hội với các đổi tác trong hệ thống sinh thái và có thể nhanh chóng giới thiệu ra thị trường các SPDV mang tính cá nhân hóa cao cho cả khách hàng cá nhân và doanh nghiệp. Techcombank đã và sẽ tiếp tục áp dụng các tiêu chuẩn an ninh quốc tế, đồng thời
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 tuyển dụng những chuyên gia an ninh tốt nhất để đàm bảo tính bảo mật cho khách hàng, đồng thời ngân hàng đã xây dụng Khối Dữ liệu và Phân tích (DnA) với mục tiêu cụ thể nhằm: thúc đẩy tăng trưởng doanh thu, giảm chi phí vận hành, cải thiện năng suất, mở ra những cơ hội kinh doanh mới dựa trên am hiểu sâu sắc về khách hàng. Sự kiện thành lập Văn phòng chuyển đổi vào năm 2020 đã thúc đẩy hành trình lấy khách hàng là trọng tâm và dẫn dắt bởi dữ liệu số hóa. Để thúc đấy việc trở thành ngân hàng giao dịch chính với khách hàng và tạo nên sự tăng trưởng bền vững, Techcombank tiến hành triển khai một danh sách các sáng kiến chuyển đổi trong nhiều năm nhằm: thiết kế ra những sản phẩm ngân hàng số, được đơn giản hóa, phù hợp với nhu cầu cụ thể của khách hàng trên nền tảng trải nghiệm đa kênh, qua đó thúc đẩy quá trình tìm kiếm, giao dịch và tương tác số hóa đồng thời gia tăng mức độ hài lòng của khách hàng; số hóa cấu trúc các quy trình cốt lõi, từ quản lý tín dụng đến tuân thủ quy định để mang lại sự tăng trưởng hiệu quả và bền vững; tạo động lực mới cho tăng trưởng số hóa và xử lý các vấn đề khách quan của khách hàng bằng cách tận dụng hệ sinh thái của các đối tác của Techcombank. Trong năm 2020, Ngân hàng đã phát triển sâu hơn mối quan hệ số hóa với các khách hàng. Số lượng khách hàng sử dụng thanh toán không tiền mặt đã tăng từ 19% lên 54%, về phía khách hàng doanh nghiệp, dịch vụ mua bán ngoại hối và chuyển tiền ra nước ngoài qua các kênh số hóa cũng tăng trưởng nhanh chóng và đạt mức 69,8%. Từ kinh nghiệm của các ngân hàng trên, có thể rút ra một số bài học kinh nghiệm tham khảo cho Agribank như sau: Một là, nghiên cứu thị trường, xác định mục tiêu phát triển và thực lực của ngân hàng, từ đó đưa ra những chiến lược, chính sách phát triển phù hợp. Dựa trên mục tiêu phát triển của mình, Agribank sẽ xây dựng được các chính sách về khách hàng, chính sách biểu phí dịch vụ, chiến lược phát triển và quảng bá sản phẩm. Tổng hợp những chiến lược và chính sách trên Agribank sẽ đưa ra chiến lược phát triển tổng thể cho ngân hàng mình. Hai là, phát triển thêm nhiều sản phẩm dịch vụ mới đồng thời nâng cao chất lượng sản phẩm dịch vụ đang có đặc biệt là các dịch vụ ngân hàng số. Cả 3 ngân hàng Vietcombank, MBBank và Techcombank đều đang tập trung phát triển và cải
  • 38. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 thiện các dịch vụ ngân hàng số của mình. Vietcombank đã triển khai thành công dịch vụ ngân hàng số Vietcombank Digital, MBBank tập trung phát triển các dịch vụ áp dụng công nghệ mới như eKYC – Định danh khách hàng, RPA, Cloud – điện toán đám mây, Ai- Trí tuệ nhân tạo…, Techcombank thì tiếp tục phát triển các dịch vụ thanh toán phi tiền mặt. Những biện pháp này của 3 ngân hàng đã mang đến những hiệu quả rõ rệt trong việc gia tăng nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng và đây cũng là xu hướng chung của các ngân hàng muốn hướng đến mô hình ngân hàng hiện đại. Ba là, chú trọng đầu tư yếu tố công nghệ. Yếu tố công nghệ giúp giảm chi phí hoạt động của ngân hàng. Mặt khác ứng dụng công nghệ hiện đại trong các sản phẩm dịch vụ, đặc biệt dịch vụ ngân hàng điện tử mang lại nhiều tiện ích cho khách hàng và giúp giảm chi phí đáng kể cho ngân hàng. Bốn là, xây dựng chiến lược quảng bá, phân phối sản phẩm nhằm tạo dựng thương hiệu, hình ảnh của ngân hàng trên thị trường. Các chiến lược quảng bá có thể được xây dựng theo sản phẩm, theo từng thời điểm hoặc kết hợp cả hai yếu tố. Năm là, chú trọng đầu tư vào con người. Dịch vụ phi tín dụng của ngân hàng được tạo dựng nên dựa trên nguồn lực về công nghệ và con người của ngân hàng đó vì vậy ngoài việc chú trọng vào yếu tố công nghệ, Agribank cũng cần phải chú trọng vào yếu tố con người. Nguồn nhân lực tốt cũng giúp ngân hàng tăng năng suất lao động từ đó giúp tăng lợi nhuận cho ngân hàng.
  • 39. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG NGUỒN THU TỪ DỊCH VỤ PHI TÍN DỤNG CỦA AGRIBANK 2.1. Giới thiệu các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank Agribank là ngân hàng chuyên doanh đi đầu trong lĩnh vực đầu tư vào lĩnh vực nông nghiệp, nông thôn. Dưới sự chỉ đạo của Đảng, Chính phủ, Ngân hàng Nhà nước, Agribank đảm trách nhiệm vụ chính trị trọng yếu trên thị trường tín dụng nông nghiệp nông thôn, khẳng định vai trò chủ đạo trong đầu tư cho lĩnh vực có nhiều đóng góp tích cực đối với thành tựu đổi mới kinh tế Việt Nam, khi nước ta có tới 70% lực lượng lao động hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, 80% dân số sinh sống ở khu vực nông thôn, và nông nghiệp đóng góp khoảng 22% GDP, chiếm 30% kim ngạch xuất khẩu (Agribank, 2019). Ngoài hoạt động tín dụng truyền thống, Agribank luôn chú trọng đầu tư đổi mới và ứng dụng công nghệ ngân hàng, là ngân hàng đầu tiên tại Việt Nam hoàn thành Dự án Core Banking - hiện đại hóa hệ thống thanh toán và kế toán khách hàng (IPCAS) do Ngân hàng Thế giới tài trợ, Agribank là ngân hàng tiên phong trong quá trình triển khai Đề án thanh toán không dùng tiền mặt của Chính phủ, đi đầu trong đầu tư trang bị lắp đặt máy ATM (2500 ATM, nhiều nhất trong hệ thống TCTD) và hệ thống POS/EDC, cung ứng nhiều SPDV đến khách hàng ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa, biên giới, hải đảo... Có thể nói, Agribank là Ngân hàng thương mại quốc doanh không chỉ giữ vai trò chủ đạo trong phát triển kinh tế nông nghiệp mà còn đóng vai trò quan trọng trong việc thúc đẩy mọi lĩnh vực khác trong nền kinh tế. Đến 31/12/2020, Agribank có tổng tài sản đạt hơn 1,57 triệu tỷ đồng, gần 2.300 chi nhánh và phòng giao dịch trên toàn quốc cùng với gần 40.000 cán bộ nhân viên (Agribank, 2021). Agribank hiện cung ứng trên 200 SPDV ngân hàng tiện ích, trong đó các sản phẩm nổi bật như: Ứng dụng Agribank E-Mobile Banking; Thẻ Chip chuẩn EMV; Thanh toán thuế điện tử; Thanh toán biên mậu; Cho vay nông nghiệp, Ngân hàng tự động Agribank Autobank CDM 24/7... Cũng giống như các NHTM khác tại Việt Nam hiện tại, nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng đóng một vai trò quan trọng đối với kết quả hoạt động kinh doanh của Agribank. Hiện nay, nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng tại Agribank khá đa dạng
  • 40. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 bao gồm thu từ dịch vụ thanh toán, (thanh toán trong nước và thanh toán quốc tế), thu từ dịch vụ thẻ, thu từ dịch vụ Ngân hàng điện tử E-mobile Banking, thu từ dịch vụ ủy thác đại lý, thu từ dịch vụ ngân quỹ, thu từ dịch vụ kinh doanh ngoại hối và thu từ một số dịch vụ phi tín dụng khác. Tuy nhiên nếu phân loại các nguồn thu phi tín dụng tại Agribank theo tiêu chí nguồn thu thì chỉ có 3 nguồn thu chính là thu từ phí dịch vụ, thu từ chênh lệch giá kinh doanh và thu từ hoa hồng. Trên thực tế, hầu hết các NHTM tại Việt Nam cũng chỉ có nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng từ 3 nguồn thu này và nguồn thu từ phí dịch vụ thường chiếm tỷ trọng cao nhất. Để người đọc có thể hiểu chi tiết được các nguồn thu từ dịch vụ phi tín dụng của Agribank, tác giả sẽ trình bày các nguồn thu từ dịch vụ này của Agribank theo từng loại dịch vụ như sau: a) Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán của Agribank là các khoản phí dịch vụ mà Agribank thu của khách hàng khi Agribank thực hiện chức năng trung gian thụ hưởng theo lệnh hoặc thỏa thuận thanh toán với khách hàng. Đây là nguồn thu thường mang về doanh thu cao nhất trong tổng thu dịch vụ năm của Agribank. Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán sẽ được chia ra làm 2 loại là nguồn thu từ dịch thanh toán trong nước và nguồn thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế.  Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán trong nước  Agribank cung cấp các dịch vụ thanh toán trong nước cho các đối tượng khách hàng là cá nhân và tổ chức và sẽ thu lại một khoản phí gọi là phí dịch vụ, đây là nguồn thu từ dịch vụ thanh toán trong nước của Agribank. Hiện tại, các dịch vụ thanh toán trong nước Agribank đang cung cấp cho khách hàng rất đa dạng, có thể chia thành các nhóm sau:  Nhóm SPDV chuyển tiền, thanh toán hộ: Agribank nhận sự ủy thác của khách hàng để chuyển một số tiền nhất định cho một người khác thông qua hệ thống ngân hàng. Về mặt kỹ thuật, nghiệp vụ này được thực hiện thông qua các phương tiện lưu thông như séc, thư chuyển tiền, điện chuyển tiền. Nhóm dịch vụ này gồm các dịch vụ: Dịch vụ chuyển nhận tiền trong nước: dịch vụ cung ứng séc trong
  • 41. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 30 nước, dịch vụ thanh toán séc trong nước, dịch vụ chuyển nhận tiền nhiều nơi (Agri- pay)  Nhóm SPDV thu hộ, chi hộ: Agribank nhận sự ủy thác của khách hàng để thu hội các khoản tiền căn cứ vào các chứng từ của khách hàng như séc, ủy nhiệm thu. Khi tiến hành nghiệp vụ này, ngoài việc thu phí của khách hàng, Agribank còn có thể huy động được một khoản tiền gửi không kỳ hạn rất lớn. Nhóm dịch vụ này bao gồm các dịch vụ: Dịch vụ thu hộ séc trong nước, dịch vụ thu ngân sách nhà nước, dịch vụ thanh toán ủy nhiệm thu qua Công ty Cổ phần thanh toán điện tử VNPT (VNPT-EPAY)….  Ngoài việc cung ứng các nhóm SPDV, Agribank còn cung cấp các dịch vụ tiện ích đi kèm với dịch vụ thanh toán trong nước, những tiện ích này cũng đem lại một nguồn thu đáng kể cho Agribank. Đó là dịch vụ cung cấp thông tin tài khoản như: vấn tin số dư, đối chiếu, kiểm tra, in báo cáo, in lịch sử giao dịch;  Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế  Nguồn thu từ dịch vụ thanh toán quốc tế của Agribank là các khoản phí thu được khi Agribank cung cấp đến cho khách hàng các dịch vụ nhận, chi trả kiều hối; chuyển tiền đến, chuyển tiền đi, các dịch vụ liên quan đến hoạt động xuất nhập khẩu và mua bán ngoại tệ đáp ứng đầy đủ nhu cầu của khách hàng trong hoạt động thanh toán quốc tế. Đối tượng khách hàng của các dịch vụ này là các cá nhân, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu thanh toán và chuyển tiền ra ngoài nước. Dịch vụ thanh toán quốc tế của Agribank được chia thành các nhóm SPDV sau:  Nhóm SPDV chuyển tiền: Nhóm SPDV này của Agribank khá tương đồng với các NHTM khác tại Việt Nam. Hiện tại Agribank thực hiện chuyển tiền qua các tài khoản Nostro và tài khoản Vostro, điều này rút gọn đáng kể so với trước đây để tránh lãng phí vốn, tăng hiệu quả hoạt động. Đồng thời, một số SPDV mới do các ngân hàng có tài khoản Nostro chào đã được Agribank nghiên cứu và triển khai áp dụng, việc triển khai này đã làm tăng nguồn thu phí dịch vụ đáng kể cho các chi nhánh của Ngân hàng.