SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
Ngành: Tài chính-Ngân hàng
TRẦN THÚY HẠNH
HÀ NỘI – 2023
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ
HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP
CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
Ngành: Tài chính-Ngân hàng
Mã số: 834021
Họ và tên học viên: Trần Thúy Hạnh
Người hướng dẫn: PGS TS. Phan Trần Trung Dũng
HÀ NỘI -2023
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi.
Các số liệu, kết quả tôi đã nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai
công bố trong bất kỳ công trình nào khác.
Người cam đoan
Trần Thúy Hạnh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình hoàn thành bài luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân,
tôi đã nhận được sự góp ý, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn. Qua đây, tôi
xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đối với sự chỉ bảo nhiệt tình, nghiêm túc
từ giáo viên hướng dẫn luận văn của tôi là PGS TS. Phan Trần Trung Dũng.
Tôi xin được trân trọng cám ơn các thầy, các cô giáo của Trường Đại Học
Ngoại Thương đã dạy dỗ và giúp đỡ trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời
tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa đã tạo luôn tạo điều kiện
cho tôi trong quá trình viết luận văn.
Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên Luận văn sẽ không tránh được những
thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của Quý thầy cô giáo,
các anh/chị, các bạn đồng nghiệp để Luận văn của tôi được tốt hơn.
Tác giả luận văn
Trần Thúy Hạnh
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
i
MỤC LỤC
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................................iii
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................................................iv
TÓM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................................................1
PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................2
CHƯƠNG 1..................................................................................................................................................8
TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................................8
1.1 Tổng quan nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại..............................8
1.1.1 Khái niệm huy động vốn...................................................................................................8
1.1.3. Các hình thức huy động của NHTM.........................................................................13
1.2. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn trong NHTM ................................. 18
1.2.1. Nguyên nhân gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán ở các NHTM...19
1.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM....................22
1.2.3. Các loại rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn......................................................23
1.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại.....24
1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro .........................................................................................24
1.3.2 Tiêu chí quản trị rủi ro của NHTM ...........................................................................28
1.3.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM.............................28
KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..................................................................................................................... 32
CHƯƠNG 2............................................................................................................................................... 33
THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI
NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
33
2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh
Hóa.......................................................................................................................................................... 33
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................................33
2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ .........................................................................................34
2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ tại Vietinbank Thanh Hóa..............................................38
2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021.......41
2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank
Thanh Hóa............................................................................................................................................ 50
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
ii
2.2.1. Thực trạng quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Vietinbank CN Thanh
Hóa........................................................................................................................................................50
2.2.2 Quy trình quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Vietinbank CN Thanh Hóa
53
2.3. Đánh giá thực hiện quản trị rủi ro trong huy động vốn của Vietinbank CN
Thanh Hóa............................................................................................................................................ 55
2.3.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................................55
2.3.2. Hạn chế.................................................................................................................................56
2.3.3. Nguyên nhân.......................................................................................................................59
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................................................... 62
CHƯƠNG 3............................................................................................................................................... 63
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG
VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH
THANH HÓA........................................................................................................................................... 63
3.1. Định hướng huy động vốn và giải pháp phát triển chung VietinBank Thanh
Hóa.......................................................................................................................................................... 63
3.1.1. Định hướng huy động vốn của Vietinbank Thanh Hóa....................................63
3.1.2. Giải pháp về phát triển chung của Vietinbank Thanh Hóa ............................65
3.2. Một số kinh nghiệm quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại NHTM
khác......................................................................................................................................................... 71
3.2.1 Tại Ngân hàng Vietcombank ........................................................................................71
3.2.2 Tại Ngân hàng BIDV........................................................................................................72
3.2.3 Tại Ngân hàng Techcombank.......................................................................................74
3.3. Một số giải pháp nâng cao quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa ........................ 76
3.3.1. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ cán bộ nhân viên...............................................76
3.3.2. Nâng cao vai trò kiểm soát quá trình giao dịch....................................................78
3.3.3. Nâng cao về tính bảo mật thông tin khách hàng..................................................79
3.3.4. Nâng cao các hệ thống thanh toán điện tử .............................................................79
3.3.5 Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro...............................................................................80
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................................................... 82
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 83
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Ký hiệu Nghĩa
1 DVKH Dịch vụ khách hàng
2 GDV GDV
3 GTCG Giấy tờ có giá
4 HTTD Hỗ trợ tín dụng
5 HĐV Huy động vốn
6 HĐKD Hoạt động kinh doanh
7 NHNN Ngân hàng nhà nước
8 NHTM Ngân hàng thương mại
9 RRTN Rủi ro tác nghiệp
10 VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam
11
Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam –
Thanh Hóa Chi nhánh Thanh Hóa
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Bảng 2. 1. Kết quả HĐV - Vietinbank Thanh Hóa ................................................... 42
Bảng 2. 2. Kết quả HĐV theo loại tiền - Vietinbank Thanh Hóa ............................. 43
Bảng 2. 3. Cơ cấu và quy mô HĐV ở các kỳ hạn - Vietinbank Thanh Hóa ............. 44
Bảng 2. 4. Dư nợ tín dụng ......................................................................................... 46
Bảng 2. 5. Số liệu cân đối giữa HĐV và cấp tín dụng .............................................. 47
Bảng 2. 6. Chi phí trả lãi thực tế ............................................................................... 48
Bảng 2. 7.Lãi suất bình quân đầu vào ....................................................................... 48
Bảng 2. 8.Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử …………………53
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
1
TÓM TẮT LUẬN VĂN
Trong nền kinh tế hiện nay, nguồn vốn luôn giữ một vai trò quan trọng trong bất
kỳ hoạt động của một tổ chức hay doanh nghiệp nào, và hệ thống NHTM cũng không
nằm ngoài quy luật đó. Một Ngân hàng có thế mạnh trong việc huy động vốn sẽ có
nhiều thuận lợi trong việc phát triển các dịch vụ, đẩy mạnh kinh doanh, mở rộng thị
trường. Vì vậy, mỗi Ngân hàng đều cần quan tâm thường xuyên đến công tác huy động
vốn, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bản thân ngân hàng và nhu cầu về vốn cho nền
kinh tế. Tuy nhiên, ở mỗi Ngân hàng thương mại nào cũng sẽ còn tồn tại một số điểm
hạn chế trong nghiệp vụ huy động vốn, những điểm hạn chế này làm cho nghiệp vụ
Huy động vốn chưa đem lại những lợi thế để Ngân hàng phát huy được hết khả năng và
tiềm lực vốn có của mình. Vì vậy, cần xây dựng được một cơ chế hoàn thiện về quản trị
rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn. Trong bối cảnh đó, đề tài nghiên cứu: “Quản trị
rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam –
CN Thanh Hóa” được chọn nghiên cứu góp phần giải quyết những đòi hỏi cấp bách của
thực tiễn cho của Vietinbank Thanh Hóa.
Luận văn tổng quan về công tác huy động vốn tại hệ thống NHTM, các hình
thức huy động vốn tại các NHTM, từ đó nêu rõ các công tác ngăn ngừa, giảm thiểu
các rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn mà NHTM có thể gặp.
Thông qua nghiên cứu số liệu, dữ liệu thống kê và phân tích các tình huống thực
tế, luận văn nêu được thực trạng rủi ro trong nghiệp vụ Huy động vốn từ đó nêu rõ việc
quản trị huy động vốn đạt hiệu quả cao cần những giải pháp như thế nào.
Từ các kết quả đó, bài luận văn đã đưa ra các giải pháp để hoàn thiện rủi ro
trong nghiệp vụ huy động vốn, nhằm đem lại hiệu quả cao hơn nữa trong hoạt động
huy động vốn của Vietinbank Thanh Hóa góp phần đạt được các mục tiêu kinh
doanh đã đặt ra.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
2
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Hiện nay, ngành Ngân hàng đang đóng vai trò quan trọng của nền kinh tế. Khi
nhắc đến lĩnh vực Ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn luôn được đề cập đến vì nó
đóng vai trò trụ cột, then chốt trong hoạt động của ngân hàng. Bởi lẽ, vốn đóng một
vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, là nền tảng cho mọi hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong HĐKD của NHTM, nghiệp vụ HĐV đóng
vai trò là cơ sở để NHTM thiết lập các chiến lược kinh doanh. Với việc tập trung và
phân phối theo từng lĩnh vực của nền kinh tế, một nguồn vốn huy động lớn sẽ tạo
cho NHTM có thêm thuận lợi để phát triển HĐKD, đa dạng nhiều loại hình dịch vụ,
không bỏ lỡ cơ hội cạnh tranh, hạn chế chi phí, góp phần nâng cao uy tín và tăng
khả năng cạnh tranh cho NHTM.
Hiệu quả trong nghiệp vụ HĐV là một trong những nghiệp vụ giữ vai trò
quan trọng trong HĐKD của hệ thống NHTM nói riêng và nền kinh tế nói chung, là
nghiệp vụ kinh doanh trọng tâm phải chú trọng. Việc sử dụng vốn của các Ngân
hàng thương mại không chỉ mang về lợi nhuận cho HĐKD của NHTM nói riêng mà
nó còn đóng vai trò điều tiết hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền
kinh tế nói chung.
Mặt khác, với NHTM có nguồn vốn huy động lớn sẽ quyết định về năng lực
tài chính. Nếu nguồn vốn huy động lớn sẽ chứng minh các chỉ số về phương tiện kỹ
thuật, quy mô của NHTM. Với các vai trò quan trọng đó, các NHTM luôn tìm cách
xây dựng chiến lược quản trị từ khâu huy động vốn đến khâu sử dụng nguồn vốn.
Chính vì thế, quản trị rủi ro luôn là một trong những hoạt động cấp thiết trong quá
trình hoạt động kinh doanh của NHTM hay nói cách khác quản trị rủi ro trong
nghiệp vụ huy động vốn hiệu quả sẽ là tiền đề vững chắc cho hoạt động sử dụng
vốn của NHTM phát triển bền vững.
Tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại
Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa” để viết đề tài luận
văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng với mong muốn vận dụng những
kiến thức đã học để giải quyết thực tiễn đang xảy ra tại đơn vị. Qua việc phân tích
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
3
các rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn nhằm đưa ra các giải pháp hiệu quả về
quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn từ đó
đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong nghiệp vụ HĐV của NHTM;
Phân tích thực tiễn các rủi ro trong nghiệp vụ HĐV từ đó nêu các giải pháp về quản
trị rủi ro đối với nghiệp vụ HĐV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
– CN Thanh Hóa giai đoạn 2019 – 2021;
Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy
động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa trong
thời gian tới.
3. Câu hỏi nghiên cứu
Luận văn hướng đến việc làm sáng tỏ các vấn đề cơ bản:
 Công tác huy động vốn tại hệ thống NHTM được thực hiện như thế nào?

 Các hình thức HĐV tại NHTM: kênh truyền thống (gửi tiền tiết kiệm tại
quầy), kênh điện tử (gửi tiền online), phát hành trái phiếu,…

 Rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn trong NHTM nào nguy hiểm nhất?

 Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM được thực hiện như
thế nào?

 Thực trạng quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank
Thanh Hóa được thực hiện như thế nào?
 Đánh giá nguyên nhân, hiệu quả và hạn chế trong công tác quản trị rủi ro
trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa.

 Để công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn được hiệu quả,
Vietinbank Thanh Hóa cần giải pháp gì?

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu:
Luận văn tập trung vào những nội dung cụ thể đến quản trị rủi ro của
nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
4
4.2 Phạm vi nghiên cứu:
Luận văn nghiên cứu về quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Ngân hàng
TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa trong giai đoạn từ năm 2019 –
2021.
5. Phương pháp nghiên cứu
Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phân
tích dữ liệu nhằm đánh giá các dữ liệu thống kê phản ánh rủi ro của nghiệp vụ huy
động vốn từ đó nêu rõ công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại
Vietinbank Thanh Hóa.
6. Bố cục của nghiên cứu
Luận văn gồm các phần: Mở đầu, danh mục từ viết tắt, kết luận, phụ lục và danh
mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn được chia thành 3 chương:
Chương 1: Tổng quan quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của
NHTM.
Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong công tác huy động vốn tại Ngân
hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa.
Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn
tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa.
7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu
Tác giả đã tìm hiểu một số đề tài nghiên cứu về nghiệp vụ HĐV, đa phần các
đề tài nói về tình hình HĐV, giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV, phát triển thanh
toán không dùng tiền mặt, hoàn thiện chính sách huy động vốn,… tại các NHTM.
Tác giả đã tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước có cùng hướng đề tài, từ đó
khắc họa rõ nét trong việc quản trị HĐV trong HĐKH của NHTM để góp phần nâng
cao uy tín và tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM:
Tác giả Hà Quang Trung (2018), với đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động
vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh
Thanh Hóa” đã làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại các Ngân hàng
thương mại. Trong đó, đưa ra các khái niệm về ngân hàng thương mại, vai trò của
ngân hàng thương mại với nền kinh tế thị trường, các khái niệm và đặc điểm của
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
5
nghiệp vụ huy động vốn, các hình thức huy động vốn tại các NHTM, quan niệm về
hiệu quả huy động vốn và các tiêu chí đánh giá hiệu quả của nghiệp vụ huy động
vốn. Từ cơ sở lý luận, tác giả đã đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả huy
động vốn: các giải pháp về chiến lược, các chính sách cần áp dụng, các giải pháp về
con người, và từ đó đưa ra các giải pháp để huy động vốn và sử dụng vốn luôn song
hành một cách hiệu quả tại Vietinbank Thanh Hóa.
Luận văn của tác giả Đinh Thị Mai Phương (2012), Luận văn “Quản trị
quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại
Thương – Chi nhánh Hoàn Kiếm” đã tập trung vào nghiên cứu quản trị quan hệ
khách hàng trong quản trị huy động vốn. Trong đó tác giả nêu lên những lý luận cơ
bản về quản trị quan hệ khách hàng: sự ra đời, khái niệm, tổng hợp các quan điểm
nghiên cứu về quản trị quan hệ khách hàng. Tác giả đặt trọng tâm phân tích thực
trạng quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn tại Vietcombank Hoàn Kiếm:
như các chiến lược quản lý quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn, với
mục tiêu là trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu, vì thế định hướng đặt ra là chiến
lược về huy động vốn với nhóm khách hàng cá nhân. Trong luận văn, tác giả đã chỉ
ra các điểm mạnh, điểm hạn chế của quản trị quan hệ khách hàng trong huy động
vốn như: số lượng các sản phẩm tiền gửi ít, thiếu hụt các bộ phận chuyên về quản trị
quan hệ khách hàng, không có phần mềm hỗ trợ để tạo dữ liệu khách hàng,…từ đó
tác giả đi đến các giải pháp để hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng tại
Vietcombank Hoàn Kiếm.
Luận văn của tác giả Trần Thị Huyền Phương (2012), Luận văn “Quản trị
rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu”, về cơ bản đã hệ
thống hóa các thông tin về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản trong
NHTM, từ đó đánh giá hoạt động đo lường và giám sát quản trị rủi ro thanh khoản, tìm
ra những hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện tại ngân hàng Á Châu. Tác
giả đã đề xuất các bước trong quản trị rủi ro thanh khoản gồm 4 bước là nhận biết, đo
lường, giám sát và xử lý rủi ro. Luận văn chú trọng đề cập sâu đến 2 phương pháp đo
lường rủi ro thanh khoản và 5 biện pháp giám sát rủi ro thanh khoản.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
6
Tác giả Nguyễn Bách Sang (2022) Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Đông Long
An” đã thực hiện nghiên cứu theo hướng ứng dụng, nhằm giải quyết vấn đề về công
tác kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ HĐV tại Agribank chi nhánh Đông Long
An. Dưới góc độ vận dụng cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân
hàng thương mại, kết hợp các phương pháp khảo sát, thu thập, so sánh, phân tích số
liệu từ các báo cáo của Agribank CN Đông Long An, tác giả đã nhận thấy khâu chốt
chặn kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ HĐV ở Agribank CN Đông Long An
chưa thật sự hữu hiệu, từ đó, tác giả đưa ra dự đoán những nguyên nhân dẫn đến
những hạn chế này. Tiếp đến, tác giả sử dụng câu hỏi khảo sát để kiểm chứng các
nguyên nhân đã dự đoán. Kết quả cho thấy, các yếu kém tử Hoạt động kiểm soát,
Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Thông tin và truyền thông, Giám sát có ảnh
hưởng lên tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi. Trên cơ sở đó, tác
giả đề xuất các giải pháp và kế hoạch thực hiện nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ
thống kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi tại Agribank CN Đông Long An.
Thông qua nghiên cứu về rủi ro tác nghiệp, tác giả Đặng Đăng Thục (2020)
Luận văn “Nâng cao hiệu quả cho hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân
hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên” Rủi ro tác
nghiệp là rủi ro bất khả kháng, nhưng tác động không nhỏ đến uy tín từ đó ảnh hưởng
đến nghiệp vụ HĐV. Tác giả đã giới thiệu quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp
(QTRRTN) cũng như phân tích thực trạng QTRRTN theo quy trình đó tại hệ thống
VietinBank nhằm phát hiện những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy
trình. Đưa ra những kiến nghị và đề xuất một số giải pháp giúp quy trình QTRRTN tại
VietinBank Phú Yên thực hiện thuận lợi hơn. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là
hoạt động QTRRTN tại VietinBank Phú Yên. Khách thể nghiên cứu: cán bộ, lãnh đạo
tại VietinBank Phú Yên. Đề tài được thực hiện tại VietinBank Phú Yên với các số liệu
RRTN phát hiện từ năm 2014 đến 2016. Phương pháp mô tả: mô tả thực trạng hoạt
động QTRRTN tại Vietinbank Phú Yên. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh số
liệu liên quan đến lỗi thuộc RRTN được phát hiện trong các năm 2014, 2015, 2016. Số
liệu sử dụng trong phương pháp định lượng bao gồm: Thu thập dữ liệu sơ
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
7
cấp: khảo sát 105 cán bộ tại nhiều phòng ban, chức vụ để lấy ý kiến đối với các
phương pháp mà tác giả đề xuất. Thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo của
Vietinbank Phú Yên, các bài báo, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước, tài liệu
điện tử và các tài liệu khác với đề tài liên quan. Phương pháp tổng hợp: từ các kết
quả đã được phân tích thực hiện tổng hợp và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho
hoạt động QTRRTN tại VietinBank Phú Yên.
Tác giả Nguyễn Văn Phương (2021) Luận văn “Rủi ro và thách thức an
ninh mạng trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam”, đã nhấn mạnh trong quản trị
nghiệp vụ HĐV không thể không nói đến kênh huy động Ngân hàng điện tử. Bài
viết của tác giả đã nêu khái quát nội dung về không gian mạng. Bên cạnh việc
không gian mạng cung cấp tiềm năng vô hạn về hội nhập toàn cầu. Tuy nhiên, rủi ro
và thách thức về an ninh mạng luôn được người sử dụng Internet quan tâm; đặc biệt
trên kênh thanh toán qua Ngân hàng điện tử. Chính vì thế nghiên cứu này nhằm
khám phá và làm rõ những rủi ro, thách thức về an ninh mạng trong phạm vi ngành
ngân hàng tại Việt Nam. Bằng phương pháp định tính thông qua 10 cuộc phỏng vấn
chuyên sâu và ứng dụng phần mềm NVIVO để phân tích nội dung phỏng vấn.
Nghiên cứu nhằm giúp cho người sử dụng dịch vụ ngân hàng online và các nhà
quản lý ngân hàng thấy rõ vấn đề an ninh mạng. Đồng thời kết quả nghiên cứu này
sẽ làm sáng tỏ cách thức mà các nhà hoạch định chính sách có thể phát triển khung
chính sách an ninh mạng trong hoạt động thanh toán qua các NHTM nói riêng, cân
bằng các khía cạnh lợi ích của việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến.
Trong thời gian qua, có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều luận văn nghiên cứu
về đề tài nghiệp vụ HĐV trong NHTM. Các luận văn chỉ đề cập đến các giải pháp
nâng cao chất lượng HĐV qua kênh ngân hàng điện tử; hiệu quả huy động vốn tại
các ngân hàng thương mại. Với góc độ quản trị rủi ro nghiệp vụ huy động vốn, và
sau quá trình tham khảo các công trình nghiên cứu có nội dung đến hoạt động huy
động vốn tại các NHTM, tác giả nhận thấy cần nghiên cứu thêm về quản trị rủi ro
trong HĐV. Vì vậy, đề tài không trùng lắp với các đề tài nghiên cứu trước đó.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
8
CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN
CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI.
1.1 Tổng quan nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.1.1 Khái niệm huy động vốn
Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân
hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy
định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật (Theo Nghị
định số 59/2009/NĐ-CP của chính phủ về tổ chức và hoạt động NHTM)
Khái niệm về ngân hàng đang thay đổi vì sự pha trộn giữa hoạt động ngân
hàng truyền thống với các loại hình trung gian tài chính khác. Mặc dù chỉ có một
biên giới rất mỏng manh giữa NHTM với những loại hình trung gian tài chính khác,
người ta vẫn tách ngân hàng thương mại ra một nhóm riêng vì những lý do đặc biệt
của nó. Một trong những lý do này là tổng tài sản Có của NHTM luôn là khối tài
sản chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Hơn nữa, khối lượng
séc hay tài khoản tiền gửi thanh toán mà nó có thể tạo ra cũng là bộ phận quan trọng
trong tổng cung tiền tệ của cả nền kinh tế.
NHTM được ra đời và phát triển gắn liền với HĐKD của các doanh nghiệp
trong nền kinh tế. Với vai trò là một định chế tài chính. Các nghiệp vụ chính của
NHTM là: nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ cho vay); nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp
vụ huy động vốn); và nghiệp vụ trung gian như: chuyển tiền, chi hộ, thu hộ, tín
thác,… Ba nghiệp vụ chính này luôn có quan hệ mật thiết và hỗ trợ, thúc đẩy nhau
cùng phát triển, góp phần làm nên uy tín và tạo ra các thế mạnh cho NHTM, các
nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên
một chỉnh thể thống nhất trong quá trình HĐKD của NHTM.
Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ cơ bản trong HĐKD của
NHTM, nghiệp vụ huy động vốn nằm trong nghiệp vụ tài sản nợ, là nghiệp vụ tạo ra
nguồn vốn kinh doanh cho các NHTM. Công tác HĐV được phản ánh qua cơ cấu
nguồn vốn của NHTM, bao gồm: vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn
vốn khác. Trong đó, vốn huy động là một trong các nguồn vốn quan trọng nhất.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
9
Khái niệm vốn huy động: Vốn huy động được hiểu là tài sản bằng tiền của
các cá nhân và tổ chức mà NHTM đã huy động ở những hình thức: Tiền gửi, vốn đi
vay (vay từ NHNN, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, …). NHTM có trách nhiệm hoàn
trả gốc và lãi cho người gửi theo kỳ hạn của mỗi phương thức gửi tiền.
NHTM được quyền sử dụng nguồn vốn huy động để kinh doanh nhưng phải
đảm bảo việc chi trả khi gốc lãi đến hạn và khi người gửi tiền có nhu cầu rút vốn.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, vốn huy động luôn đóng trọng tâm trong
tổng nguồn vốn kinh doanh vì là nguồn chiếm tỷ trọng cao (trên 85%). Do vậy, để
HĐKD của NHTM đạt được lợi nhuận theo kỳ vọng thì nghiệp vụ HĐV của NHTM
nên có chiến lược để hoạt động được hiệu quả.
1.1.2 Đặc điểm và vai trò huy động vốn
1.1.2.1 Đặc điểm của huy động vốn
Với đặc điểm là trọng tâm trong tổng nguồn vốn kinh doanh vì là nguồn
chiếm tỷ trọng cao (trên 85%) của NHTM. Các NHTM hoạt động được chủ yếu là
nhờ vào nguồn vốn này. Chất lượng nghiệp vụ HĐV của NHTM sẽ thể hiện qua số
liệu về số bình quân số dư tại các kỳ hạn, lãi suất huy động thường thấp hơn so với
lãi suất đi vay,… Trong HĐKD, nguồn vốn là điều kiện để mở rộng HĐKD, và đa
dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, giảm thiểu rủi ro, góp phần nâng cao uy tín và tăng
khả năng cạnh tranh cho NHTM.
Với đặc điểm là nguồn được huy động từ các chủ thể bên ngoài nền kinh tế
như cá nhân, doanh nghiệp. Vì vậy, vốn huy động từ bên ngoài của NHTM mang
tính thời hạn và tính hoàn trả. Và nguồn vốn cũng phản ánh quan hệ chuyển quyền
sử dụng vốn giữa người gửi và NHTM.
Các NHTM với mục đích huy động vốn và cũng là một kênh sinh lời tốt cho
nhà đầu tư đó là các GTCG do NHTM phát hành, các giấy tờ này thường được sử
dụng để làm tài sản bảo đảm cho khoản vay khi khách hàng có nhu cầu hoặc được
phép chiết khấu.
Khoản tiền gửi mà người gửi được rút ra bất cứ khi nào phát sinh nhu cầu được
gọi là loại tiền gửi thanh toán. Với loại tiền gửi này, người gửi không nhằm mục đích
hưởng lãi mà chủ yếu là nhằm đảm bảo an toàn cho khoản tiền và thực hiện các hoạt
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
10
động thanh toán qua ngân hàng. Về lý thuyết, tiền gửi thanh toán là nguồn để sử
dụng cho mục đích bất chợt như tiêu dùng nên thường không ổn định hay được hiểu
là người gửi tiền có thể rút tiền khi nào họ cần chi tiêu – vì vậy, để đảm bảo khả
năng chi trả, NHTM luôn duy trì tỷ lệ tối thiểu về thanh khoản để luôn đáp ứng
được nhu cầu rút tiền của khách hàng.
Do NHTM huy động vốn từ nhiều đối tượng khách hàng, nên nguồn vốn của
NHTM có các đặc điểm:
Thứ nhất, khách hàng gửi tiền vào NHTM rất đa dạng, không phân biệt nghề
nghiệp, giới tính, tôn giáo, tình trạng hôn nhân, địa vị xã hội,…
Thứ hai, theo mục đích gửi của người gửi tiền mà NHTM sẽ có các sản phẩm
tiền gửi kèm theo nhiều mức lãi suất.
Thứ ba, người gửi tiền được quyền rút vốn trước hạn để đáp ứng nhu cầu chi
tiêu đột xuất của mình. Trên thực tế, thì những nhu cầu chi tiêu dẫn đến việc rút vốn
trước hạn xuất hiện lẻ tẻ, không mang tính hệ thống, nên không gây nên rủi ro thanh
khoản.
1.1.2.2 Vai trò của vốn huy động
 Đối với ngân hàng
Thứ nhất, một trong những yếu tố quan trọng để NHTM đề ra các kế hoạch,
phương án cho HĐKD đó là nguồn vốn.
Nghiệp vụ HĐV không phản ánh tổng quan về lợi nhuận của NHTM nhưng
huy động vốn luôn đóng vai trò quan trọng. Bởi vì, phải có phải có nguồn vốn mới
giúp cho hoạt động sử dụng vốn của NHTM đạt kết quả cao. Khi thành lập, mỗi
NHTM phải đảm bảo tỷ lệ vốn điều lệ, nhưng nguồn này được sử dụng để đầu tư
cho cơ sở vật chất, thiết bị máy móc, ... Đối với HĐKD của NHTM thì HĐV còn
giữ vai trò để đa dạng hoá các loại hình dịch vụ và cơ sở để NHTM cấp tín dụng. Vì
vậy, nghiệp vụ HĐV luôn đòi hỏi NHTM phải khai thác và tận dụng các nguồn vốn
nhàn rỗi một cách triệt để.
Thứ hai, để đánh giá về quy mô HĐKD cũng như điều kiện để NHTM mở
rộng kinh doanh của mình thì yếu tố nguồn vốn huy động luôn chiếm vai trò lớn.
Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đối tượng kinh doanh của Ngân hàng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
11
khá đặc biệt đó là tiền tệ, do đó, trong HĐKD của NHTM, muốn sinh ra được lợi
nhuận, thì NHTM phải HĐV để phục vụ hoạt động cho vay bằng cách đó, NHTM đã
cung ứng vốn đến những đối tượng thiếu vốn trong đời sống kinh tế. Nếu nguồn lực về
vốn dồi dào, sẽ góp phần cho NHTM cung ứng vốn đến doanh nghiệp nhiều hơn, từ đó
tăng dư nợ, tăng lợi nhuận cho NHTM. Vì vậy, yếu tố quan trọng để tạo nên lợi nhuận
và quy mô của mỗi NHTM đó là vốn. Ngược lại, nếu hoạt động nghiệp vụ HĐV của
NHTM hoạt động không hiệu quả, thì NHTM không đủ để đáp ứng cho nhu của các
đối tượng cần vay vốn thì khả năng tạo ra lợi nhuận của NHTM giảm, đồng nghĩa với
việc phát triển quy mô hoạt động của NHTM sẽ bị ảnh hưởng.
Thứ ba, nguồn vốn huy động luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phòng
chống rủi ro về khả năng chi trả của NHTM. Việc sở hữu nguồn vốn lớn và ổn định sẽ
giúp NHTM đề ra các phương án hiệu quả để ứng phó trong rủi ro thanh khoản. Bên
cạnh đó, NHTM vẫn duy trì được tính sinh lời và độ an toàn của tài sản. Các NHTM
duy trì dự trữ sơ cấp thường dưới dạng tiền mặt, tiền gửi tại các TCTD và tiền gửi tại
NHNN, còn dự trữ chứng khoán thanh khoản là dự trữ dưới dạng thứ cấp.
Bên cạnh đó, để luôn có được danh mục đầu tư mang tính đa dạng thì NHTM
cần có nguồn vốn lớn, nên khi NHTM phát sinh các nghiệp vụ về chi trả, thường
NHTM chỉ cần bán một phần giấy tờ có giá đang sở hữu theo giá thị trường mà
không cần lựa chọn tăng chi phí như đi vay. Mặt khác, việc đa dạng hóa các danh
mục đầu tư chứng khoản cũng làm giảm rủi ro về biến động về giá.
Nguồn vốn lớn cũng giúp cho uy tín của NHTM được nâng cao, khi đó, các
NHTM sẽ dễ dàng đi vay với các chính sách vay vốn phù hợp để mở rộng cho vay
hoặc khi gặp vấn đề về khả năng chi trả.
Hệ thống NHTM thường có rủi ro mang tính hệ thống, khi một NHTM xảy ra
thua lỗ sẽ dẫn đến mất khả năng chi trả thường kéo theo các tác động lớn cho các
NHTM khác theo hiệu ứng dây chuyền. Vì vậy, những NHTM có nguồn vốn lớn
thường tiếp cận vay vốn các TCTD hoặc NHNN để xử lý khi có rủi ro về khả năng
chi trả xảy ra.
Thứ tư, khả năng cạnh tranh được quyết định dựa trên quy mô nguồn vốn của
mỗi NHTM.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
12
Vốn đóng vai trò tương đối lớn trong việc xác định sự cạnh tranh về giá cả:
Từ đẳng thức: Chi phí huy động = Lãi suất huy động + Chi phí hoạt động
Những NHTM có uy tín cao thì quy mô vốn lớn là một trong những tiêu chí
hàng đầu cho hoạt động kinh doanh của NHTM, việc này đem lại lợi thế cho mỗi
NHTM là: có các cơ hội để tiếp cận các doanh nghiệp lớn, với nhiều giao dịch giá
trị lớn, đã góp phần làm giảm chi phí vận hành trên một đồng vốn huy động. Như
vậy, với chi phí huy động trung bình của hệ thống, các NHTM đã tăng mức lãi suất
huy động để tìm kiếm thêm khách mới, nâng tính hấp dẫn mà cũng bảo đảm được
khả năng sinh lợi nhuận theo mong muốn của NHTM.
Từ đẳng thức:
Lãi suất cho vay = Chi phí HĐV + Chi phí quản lý khoản vay +
Phần bù rủi ro dự tính + Lợi nhuận dự tính
Cho thấy, khi quy mô vốn lớn sẽ giúp ích cho NHTM trong việc giảm được
lãi suất cho vay thông qua các hành động sau:
Thứ nhất, NHTM sẽ đa dạng hóa được danh mục cho vay, danh mục đầu tư,
phân tán rủi ro, từ đó góp phần giảm lãi suất cho vay;
Thứ hai, thực hiện được các khoản cho vay giá trị lớn, sẽ làm giảm chi phí
quản lý khoản vay trên một đồng vốn. Khi NHTM giảm lãi suất cho vay sẽ giúp cho
NHTM nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế tham gia HĐKD của mình trên thị
trường.
Vốn quyết định đến khả năng cạnh tranh về chất lượng dịch vụ của NHTM:
Vốn lớn không chỉ giúp cho NHTM có ưu thế trong phát triển ứng dụng công
nghệ hiện đại mà sẽ góp phần nâng cao lợi thế về sự đa dạng trong danh mục sản
phẩm để đáp ứng nhu cầu tăng cao qua từng ngày của khách hàng là điều mà chỉ các
ngân hàng lớn mới có thể làm được. Nguồn vốn lớn, góp phần cho việc đầu tư để
triển khai và nghiên cứu phát triển các sản phẩm dịch vụ mới để nâng cao dịch vụ
của NHTM.
 Đối với khách hàng
HĐV không chỉ giữ vai trò quan trọng với HĐKD của NHTM mà nó còn có ý
nghĩa vô cùng to lớn đối với khách hàng. Cụ thể:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
13
Đối tượng khách hàng là người gửi tiền: NHTM đóng vai trò cung cấp cho
người gửi tiền các kênh tiết kiệm và đầu tư an toàn, sinh lời, hiệu quả cao, tạo cơ
hội để người gửi tiền gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Khoản tiền lãi mà ngân
hàng trả cho các tổ chức kinh tế cũng như người dân là lợi ích mà họ nhận được từ
khoản vốn nhàn rỗi tạm thời, đi cùng với đó là sự đảm bảo về khả năng chi trả cho
khoản tiền gửi của NHTM cho người gửi tiền.
Đối tượng khách hàng là người vay vốn: NHTM cung cấp nguồn vốn vay sẽ
giúp cho người vay vốn được đáp ứng kịp thời về nhu cầu vốn để kinh doanh, thanh
toán, tiêu dùng mà không phải chi phí nhiều về thời gian, sức lực trong việc tìm
kiếm nơi cung ứng vốn thuận tiện, hợp pháp và chắc chắn.
 Đối với nền kinh tế
NHTM đóng vai trò là trung gian tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi từ mọi
thành phần kinh tế (cá nhân, tổ chức, …) để cung cấp vốn cho các đối tượng có nhu
cầu vay vốn, hoặc NHTM sử dụng nguồn vốn để tạo nên sự tăng trưởng trong kinh
tế, bởi lẽ, HĐKD của các hộ gia đình và doanh nghiệp phát triển không chỉ tạo công
ăn việc làm cho người dân. Từ đó, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển và ổn định
xã hội NHTM trong việc sử dụng đồng vốn đã hỗ trợ để kích thích tiêu dùng, tài trợ
các dự án, đầu tư vào các phương án sản xuất kinh doanh mà NHTM cho rằng có
hiệu quả. Thông qua hoạt động huy động vốn, hệ thống NHTM đã biến vốn nhàn rỗi
thành vốn hoạt động và góp phần trong việc luân chuyển vốn của nền kinh tế.
1.1.3. Các hình thức huy động của NHTM
Trong các nguồn HĐV từ bên ngoài thì vốn huy động vẫn giữ vị thế là nguồn
vốn lớn nhất trong HĐKD của NHTM. Hiện nay, các hình thức huy động vốn của
ngân hàng ngày càng phong phú, hiện đại và đa dạng. NHTM thông qua các kênh
HĐV như: Tiền gửi của cá nhân, doanh nghiệp và phát hành giấy giờ có giá.
Tiền gửi tiết kiệm của dân cư được coi như là nguồn vốn tối quan trọng trong
kênh HĐV của khách hàng, không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn là với cả nền
kinh tế. Do tính chất đặc biệt này mà tiền gửi tiết kiệm được trình thành một mục
riêng. Sơ đồ các hình thức HĐV:
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
14
1.1.3.1. Huy động tiền gửi:
Tiền gửi bao gồm toàn bộ số tiền của các chủ thể gửi tại NHTM. Tiền gửi có
thể được phân biệt theo nhiều cách:
- Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn
- Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm
- Tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch
- Tiền gửi của cá nhân và tiền gửi của doanh nghiệp
- Và các loại tiền gửi khác…
Sau đây là một số loại hình thức HĐV thông qua tiền gửi chính:
 Tiền gửi không kỳ hạn:
Là các khoản tiền gửi mà các NHTM luôn nâng cao tiện ích để đáp ứng kịp
thời theo yêu cầu của khách hàng gửi tiền. Tiền gửi không kỳ hạn được khách hàng
dùng cho thanh toán trong kinh doanh, tiêu dùng. Loại tiền gửi không kỳ hạn này
thường có lãi suất rất thấp.
Đây là một nguồn HĐV hiện nay rất được các NHTM chú trọng bởi chi phí huy
động thấp, tuy nhiên, đây là nguồn tiền với tính chất không ổn định do có thể rút ra bất
cứ lúc nào. Vì vậy, để sử dụng nguồn vốn này đạt hiệu quả thì NHTM phải nghiên cứu
tình hình kinh doanh, thói quen, phương thức chi tiêu cũng như mức thu nhập của đối
tượng gửi tiền để có các giải pháp hữu hiệu để khai thác nguồn vốn này.
 Tiền gửi có kỳ hạn
Với đặc điểm là sự thỏa thuận trước về thời hạn gửi của đối tượng gửi tiền và
NHTM. Người gửi tiền sẽ chọn tiền gửi có kỳ hạn khi họ chỉ quan tâm đến khoản tiền
lãi nhận được. Vì thế, đây được xem là nguồn tương đối ổn định, nên thường được
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
15
NHTM sử dụng để phục vụ cho HĐKD.
Mục đích khách gửi tiền có kỳ hạn là nhằm kiếm lời vì thực tế lãi suất của tiền
gửi có kỳ hạn luôn cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Theo sản phẩm truyền thống, khi
người gửi tham gia gửi tiền có kỳ hạn thì họ không được quyền rút tiền trước hạn,
hiện nay, nhằm tăng tính cạnh tranh, nhiều NHTM đã cho người gửi tiền chủ động
rút tiền mặt trước hạn nhưng lãi suất người gửi nhận được sẽ là lãi suất không kỳ
hạn hoặc thậm chí không được hưởng lãi suất.
 Tiền gửi tiết kiệm
Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức đặc biệt để tích lũy tiền với mục đích tiêu
dùng cá nhân, đây thường là một phần thu nhập của mà người gửi tiền tích lũy để
gửi vào NHTM với mục đích hưởng lợi từ lãi suất và tích lũy tiền một cách an toàn.
Khi khách hàng thực hiện gửi tiền, ngân hàng cấp cho khách hàng sổ tiết kiệm, sổ
này dùng để ghi nhận các khoản tiền gửi vào và tiền rút ra khi khách hàng tới giao
dịch. Hiện nay, trong hệ thống NHTM tiền gửi tiết kiệm bao gồm 3 loại chính sau:
- Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: với mục đích là phương tiện chính phục vụ
để thanh toán cho mục đích tiêu dùng của khách hàng gửi tiền, vì vậy, khách hàng
gửi tiền có thể rút ra khi có nhu cầu tiêu dùng mà không cần phải báo trước. Ngày
nay, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn cũng chiếm một tỷ lệ ổn định trong hoạt động
của NHTM.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là một kênh HĐV truyền thống của NHTM và
được hiểu là các khoản tiền gửi đã được thỏa thuận về thời hạn gửi tiền và thời gian
đáo hạn vì vậy, mức lãi suất của loại tiền gửi này luôn cao nhất trong các loại tiền
gửi. Tùy vào chiến lược kinh doanh của NHTM trong các giai đoạn mà mức lãi suất
của các thời điểm sẽ khác nhau. Với đặc điểm đã được thống nhất về thời hạn gửi và
kỳ hạn nên đây là nguồn quan trọng trong HĐKD.
Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn còn có thể chia ra thành ba loại: ngắn hạn; trung
hạn và dài hạn.
- Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: Đây là loại hình tiền gửi chủ yếu tại các
NHTM, các kỳ hạn được trải dài từ 1 tuần đến 12 tháng. Người gửi chỉ được rút ra
khi đến hạn, tuy nhiên trong thực tế, để tăng cạnh tranh thì các NHTM vẫn cho phép
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
16
người gửi tiền được rút trước thời hạn nhưng phải phù hợp với quy định cụ thể của
NHTM.
- Tiền gửi tiết kiệm trung dài hạn: Người gửi tiền được hưởng lãi suất theo kỳ
hạn và chỉ được phép rút ra khi đến hạn. Nó là một nguồn quan trọng tạo nên sự ổn
định cho hoạt động cấp tín dụng của các NHTM.
Lý do phải tách riêng tiền gửi tiết kiệm ra mà không xếp vào hai dạng tiền gửi
trên (Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn) mặc dù tính chất của chúng rất
giống nhau. Bởi vì đây là tiền tiết kiệm của các tầng lớp người dân, là tài sản tích
lũy của quốc gia, được xem là nguồn vốn nội lực của đất nước, cho nên cần có
chính sách ưu tiên bảo vệ. Ví dụ: NHNN thường buộc các NHTM khi huy động
dạng tiền gửi tiết kiệm thì phải mua bảo hiểm cho chúng; Hoặc các công ty tài chính
không được huy động dạng tiền gửi này.
1.1.3.2 Phát hành giấy tờ có giá.
Trong điều kiện có thể đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu theo quy định, các
NHTM có thể phát hành các công cụ nợ để nhằm thu hút vốn như: chứng chỉ tiền
gửi và trái phiếu ngân hàng để HĐV trong một thời gian nhất định. Đối tượng mua
chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu ngân hàng là các cá nhân và tổ chức. Các giấy tờ có
giá do NHTM phát hành thường có độ thanh khoản cao và dễ dàng chuyển hóa ra
tiền thông qua việc mua bán trên thị trường vốn hoặc chiết khấu tại các ngân hàng.
Việc chuẩn hóa về mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành và ngày đáo hạn giúp cho các
GTCG được mua bán trên thị trường vốn.
Chứng chỉ tiền gửi là các giấy xác nhận gửi tiền tại một định chế tài chính hay
ở một NHTM. Chủ sở hữu của các giấy xác nhận tiền gửi sẽ được NHTM chi trả lãi
theo kỳ và nhận gốc khi đáo hạn. Thường các NHTM phát hành các chứng chỉ tiền
gửi với mục đích chính là thanh khoản. Vì vậy, trên thị trường tiền tệ nó rất được ưa
chuộng.
Kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn, để HĐV linh hoạt theo đợt, các
NHTM thường phát hành kỳ phiếu kỳ phiếu. Do phụ thuộc vào tình hình sử dụng vốn
của NHTM nên kỳ phiếu chỉ được huy động trong khoảng thời gian NHTM cần vốn và
sẽ được dừng HĐV nếu NHTM đã HĐV đủ khối lượng vốn cần thiết. Hình
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
17
thức này thường được áp dụng lãi suất cao hơn các loại hình gửi tiết kiệm truyền
thống, lại có thể chuyển nhượng đơn giản nên thường thu hút được khối lượng vốn
tương đối khả quan.
Trái phiếu ngân hàng là một công cụ nợ trung dài hạn của NHTM, trong đó
các NHTM cam kết sẽ thanh toán lãi vào các mốc thời gian xác định và chi trả gốc
vào ngày đáo hạn. Lãi suất của trái phiếu hay cao hơn lãi suất của các kênh huy
động như kỳ phiếu, GTCG,… Với mục đích tăng vốn và theo các phương án kinh
doanh trong dài hạn, các NHTM thường phát hành trái phiếu, vì thế, trái phiếu
thường được phát hành đồng loạt trong hệ thống mỗi NHTM với quy mô lớn.
1.1.3.3 Đi vay NHNN và NHTM khác.
Nguồn vốn đi vay từ các NHTM khác và từ NHNN là một bộ phận nguồn
vốn được tạo lập trên cơ sở đi vay, các NHTM thiếu hụt sẽ đi vay vốn trên thị
trường tiền tệ. Tuy tỷ trọng và quy mô của nguồn vốn đi vay này là không lớn,
nhưng với phương thức giao dịch này góp phần tạo điều kiện cho quá trình xây
dựng và hoàn thiện thị trường tiền tệ liên ngân hàng được thuận lợi.
 Vay từ NHNN

NHNN thường cho một số NHTM vay dưới dạng tái chiết khấu với mục tiêu
trong ngắn hạn như là công cụ tài chính cho NHTM. Các hình thức tái cấp vốn gồm:
Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG là việc NHTM cầm cố giấy tờ có giá chưa
đến hạn chi trả để vay vốn ngắn hạn tại NHNN. Thời hạn vay ngắn hơn thời
hạn còn lại của GTCG và vay theo tỷ lệ % của giá trị của GTCG. Khi đến hạn, nếu
NHTM không hoàn trả được thì NHNN có thể xử lý các GTCG để thu hồi vốn.
Chiết khấu GTCG: Là việc NHNN chiết khấu lại (tái chiết khấu) các GTCG
chưa đến hạn thanh toán đã được NHTM chiết khấu trước đó. Chiết khấu (tái chiết
khấu) được hiểu là hành vi mua đứt (miễn truy đòi) có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu
quyền truy đòi các GTCG trước khi đến hạn thanh toán. Các GTCG muốn được NHNN
chiết khấu phải đảm bảo điều kiện là chưa đến ngàn đáo hạn, và người phát hành phải
có uy tín. Trong thực tế, chúng gồm trái phiếu, tín phiếu kho bạc và một số giấy tờ có
giá do các NHTM lớn, có uy tín phát hành và để kiểm soát lưu thông tiền tệ thì NHNN
chỉ cho phép mỗi NHTM được chiết khấu trong một hạn mức nhất định.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
18
 Vay từ NHTM khác
Thị trường tiền tệ liên ngân hàng, nơi đi vay và cho vay giữa các NHTM.
Thị trường liên ngân hàng có thể là thị trường tập trung hay thị trường phi tập trung.
Các khoản vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng thường là ngắn hạn với mục
đích chính là đảm bảo tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN và đảm bảo
khả năng chi trả trong hoạt động. Để tuân theo tỷ lệ dự trữ theo quy định của
NHNN, các NHTM thiếu hụt dự trữ sẽ vay của NHTM dư thừa. Thời hạn cho vay
trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng thường rất ngắn, thời hạn có thể là vay qua
đêm hoặc tối đa là không quá một tuần.
1.1.3.4 Các hình thức huy động vốn khác.
Ngoài những hình thức huy động vốn trên, NHTM cũng có nhiều nguồn khác
như: Tiền gửi tiết kiệm, tiền tạm giữ, tiền gửi bảo đảm khả năng chi trả, tiền đang
lưu hành và một số khoản khác. Các NHTM cũng có thể sử dụng nhiều hình thức
HĐV đa dạng nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ người dân, từ nước ngoài hoặc từ
nền kinh tế thông qua các nghiệp vụ uỷ thác cung cấp các dịch vụ xã hội, như làm
đại lý tài chính cho một số ngân hàng, đại lý chứng khoán, trung gian thanh toán, . ..
1.2. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn trong NHTM
Rủi ro trong nghiệp vụ HĐV của NHTM được hiểu là rủi ro từ đến từ nghiệp
vụ tài sản nợ, mà hệ lụy của rủi ro này là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực
tiếp đến rủi ro thanh khoản của NHTM. Rủi ro thanh khoản là rủi ro NHTM không
còn khả năng chi trả cho người gửi tiền. Đây là loại rủi ro đặc thù và là rủi ro nguy
hiểm nhất, có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh, nó được ví như sự sống
còn của NHTM. Một NHTM hoạt động bình thường thì phải đảm bảo về khả năng
chi trả, tức là đáp ứng được các giao dịch thanh toán trong hiện tại, tương lai và các
yêu cầu phát sinh khác của người gửi tiền. Nếu không đủ năng lực thanh toán,
NHTM sẽ đối mặt với việc phá sản. Rủi ro thanh toán sẽ phát sinh khi nhiều người
gửi tiền rút tiền cùng thời điểm, khi đó NHTM buộc phải tiến hành vay mượn để bù
đắp hoặc phải bán dần tài sản để đáp ứng nhu chi trả cho người gửi tiền.
Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM được hiểu là việc
NHTM sử dụng các bước nhận dạng, phân tích, đo lường, đánh giá rủi ro, để từ đó
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
19
tìm các biện pháp kiểm soát, khắc phục các hậu quả của rủi ro trong nghiệp vụ huy
động vốn nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực để đạt được hiệu quả cao trong nghiệp
vụ huy động vốn.
1.2.1. Nguyên nhân gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán ở các NHTM
Thực tế cho thấy, có nhiều nguyên nhân tác động đến rủi ro thanh khoản
(được hiểu là khả năng chi trả) của các NHTM. Cụ thể:
1.2.1.1. Ảnh hưởng từ lạm phát cao
Lạm phát cao và vượt ra ngoài dự báo ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng chi
trả của NHTM.
Diễn biến chỉ số lạm phát thường tác động đến quản trị rủi ro thanh khoản
của NHTM. Có thể khái quát một số tác động của lạm phát đến rủi ro thanh khoản
như sau:
Một là, NHNN phải thắt chặt tiền tệ và đồng thời đưa ra nhiều biện pháp
khác nhau để thắt chặt tiền tệ.
Hai là, lãi suất thị trường tiền tệ, lãi suất huy động vốn liên tục tăng cao. Lãi
suất tăng cao về nguyên lý có tác động vào kiểm soát lạm phát nhưng kèm theo đó
là chi phí quản lý thanh khoản cũng tăng mạnh. Tăng cường HĐV là phương pháp
truyền thống để đảm bảo cung thanh khoản nhưng do NHTM nào cũng tăng lãi suất,
cũng lo thanh khoản, vì thế tiền có thể HĐV trong nền kinh tế để đảm bảo khả năng
chi trả cũng có giới hạn.
Ba là, lạm phát tăng cao, một bộ phận người dân rút tiền gửi hoặc không gửi
tiền vào NHTM mà sử dụng tiền có thể tiết kiệm cuả mình chuyển sang mua vàng,
ngoại tệ để cất giữ, nên càng tác động vào thanh khoản của NHTM.
Bốn là, lạm phát tăng cao, giá cả vật liệu xây dựng tăng mạnh, các doanh
nghiệp và người dân phải sử dụng nhiều tiền hơn cho xây dựng, sửa chữa nhà ở, thi
công công trình, dự án; nên một mặt rút tiền gửi, mặt khác giảm lượng tiền gửi và
nhu cầu vay tăng lên. Tình hình đó càng gia tăng rủi ro cho khả năng chi trả của
NHTM.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
20
Năm là, lạm phát tăng cao nhưng nhận định và dự báo các nguyên nhân lạm
phát không đầy đủ khiến lĩnh vực chịu tác động đầu tiên là khả năng thanh khoản
của NHTM.
Sáu là, tính thanh khoản của NHTM gắn liền với tính thanh khoản của nền
kinh tế. Song, do nghiệp vụ cho vay của NHTM bị kiềm chế, một số chi nhánh
NHTM theo cơ chế chỉ huy động được vốn mới được cho vay, thu được nợ mới
được cho vay. Cá biệt có chi nhánh bị giảm dư nợ. Nhiều doanh nghiệp vừa khó vay
vốn NHTM, vừa phải cân nhắc có vay hay không khi lãi suất lên quá cao.
Bảy là, do diễn biến lạm phát và một số chính sách vĩ mô nên một số lĩnh
vực và thị trường trong nền kinh tế bị sụt giảm, điều chỉnh sâu, giá giảm mạnh có xu
hướng đóng băng, ít giao dịch nên một số khoản cho vay của NHTM để kinh doanh
vào những lĩnh vực này bị tác động, kéo theo khả năng chi trả của khách hàng cho
các khoản vay giảm, luồng tiền trở lại NHTM không như dự kiến, thanh khoản trở
nên kém đi.
1.2.1.2. Thị trường tiền tệ chưa hoàn thiện
Thị trường tiền tệ chưa phát triển sẽ ảnh hưởng đến khả năng chi trả của hệ
thống các NHTM. Thị trường đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước, tín phiếu
NHNN, thị trường mở... trong thời gian dài hầu như chỉ có các NHTM có vốn nhà
nước, một số NHTM đã cổ phần có quy mô tốt,... tham gia, còn phần lớn các
NHTM cổ phần quy mô nhỏ và trung bình đứng ngoài cuộc.
1.2.1.3. Cơ cấu Tài sản Có nhiều bất hợp lý
Thứ nhất, cơ cấu Tài sản Có không sẵn sàng đáp ứng cung thanh khoản. Các
NHTM có vốn nhà nước và một số NHTM cổ phần có quản trị điều hành khá,
thường đầu tư một tỷ lệ vốn đáng kể vào giấy tờ có giá, hoặc kênh khác của NHNN
trên thị trường tiền tệ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời. Song, đối với nhiều
NHTM cổ phần thì danh mục Tài sản Có hầu như không có loại này.
Thứ hai, trong cơ cấu dư nợ cho vay của danh mục Tài sản Có bất hợp lý. Cơ
cấu về dư nợ cho vay vào những lĩnh vực thường có biến động lớn của nền kinh kế,
đặc biệt là lĩnh vực bất động sản thời gian qua cũng như hiện nay, hoặc việc khách
hàng sử dụng vốn vay để đầu tư vào thị trường chứng khoán...
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
21
Thứ ba, việc NHTM vay vốn trên thị trường liên ngân hàng để sử dụng quá
nhiều vốn vay ngắn hạn mở rộng dư nợ trong danh mục Tài sản Có. Tỷ lệ này đối
với một số NHTM cổ phần cao gấp 2-3 lần số vốn huy động trên thị trường I, nên
khi tình hình chung các NHTM đều gặp khó khăn về thanh khoản thì những NHTM
cổ phần loại này bị gặp khó khăn lớn nhất.
Thứ tư, có sự bất cân xứng giữa nhiều khoản dư nợ cho vay trung dài hạn với
thời hạn của các khoản HĐV và vốn đi vay.
1.2.1.4. Cơ cấu Tài sản Nợ bất hợp lý
Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp, các tổ chức như:
kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội, bưu chính viễn thông, bảo hiểm… có tỷ trọng
lớn. Khi đến cuối năm, thời điểm giáp Tết Nguyên đán, các đợt chi trả đột xuất
khác…, nếu NHTM không sẵn sàng nguồn lực sẽ bị động, gặp rủi ro về thanh
khoản, phải bù đắp vốn bằng cách HĐV trên thị trường với lãi suất vượt trội thời
điểm bình thường.
1.2.1.5. Một số nguyên nhân khách quan khác
Chiến lược quản lý rủi ro thanh khoản của NHTM không phù hợp, thiếu hiệu
quả thể hiện qua một số hình thức sau:
Một số ngân hàng tập trung rất mạnh cho hoạt động tín dụng mà không chú
trọng việc nắm giữ các tài sản thanh khoản. Do sự phụ thuộc vốn vào một số khách
hàng, trong khi thực tế tỷ trọng nguồn vốn từ khu vực dân cư mà NHTM huy động
được chỉ chiếm tỷ trọng cao.
Tâm lý ỷ lại của NHTM: Ở Việt Nam NHNN luôn có vai trò là người cho
vay cuối cùng để hỗ trợ khi các NHTM gặp vấn đề về chi trả và đảm bảo an toàn
đối với khách hàng. Tuy nhiên, việc NHNN cứu trợ cho tất cả các NHTM sẽ làm
nảy sinh tâm lý ỷ lại của các NHTM do đó không thực sự chú trọng trong việc
phòng ngừa tình huống xấu xảy ra trong thanh khoản.
Do ngân hàng chưa kiểm soát tốt các thông tin tài chính và tin đồn. Có nhiều vụ
vi phạm nghiêm trọng liên quan đến đạo đức cán bộ tại các NHTM đã lợi dụng vị trí,
quyền hạn trong quá trình cấp tín dụng để lợi dụng tạo các giao dịch khống hoặc lừa
gạt, chiếm đoạt tiền của ngân hàng bị phát hiện và đăng tải trên phương tiện thông
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
22
tin đại chúng gây mất lòng tin nơi khách hàng, dẫn đến việc khách hàng đến NHTM
để thực hiện rút những khoản tiền đang gửi trước thời hạn, hoặc tìm kiếm việc sinh
lời từ kênh đầu tư khác làm cho tình hình chi trả của NHTM bị ảnh hưởng.
Do chưa nghiêm túc chấp hành quy định của NHNN. Việc thực hiện các chỉ
tiêu về tỷ lệ thanh khoản của NHTM chỉ mang tính tuân thủ, đối phó nên không
đảm bảo tính hiệu quả và bền vững. Với quy định của NHNN về tỷ lệ phần trăm
nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn, các NHTM muốn gia tăng khả năng
tỷ lệ tín dụng này nên đã HĐV với kỳ hạn dài và cho phép khách hàng rút trước
hạn. Như vậy, NHTM vẫn sẽ đảm bảo được nguồn vốn cho vay trung dài hạn đúng
quy định nhưng thực tế các NHTM sẽ phải đối mặt với rủi ro chi trả tăng lên.
1.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM
Hệ thống NHTM đóng vai trò cơ bản như là người tạo thanh khoản cho nền
kinh tế thông qua các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và các hoạt động
tài chính khác. Do đó, khi một NHTM gặp rủi ro trong thanh khoản sẽ có ảnh
hưởng đến cả hệ thống của NHTM. Như là:
- Rủi ro thanh khoản của NHTM sẽ dẫn đến phá sản một ngân hàng tại một
thời điểm mặc dù ngân hàng đó vẫn đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận.
Do nhu cầu thanh khoản tại một thời điểm vượt quá mức dự trữ của một
NHTM hoặc các Tài sản Có của NHTM chưa kịp chuyển đổi cho hoạt động thanh
khoản. Tình trạng thiếu thanh khoản có thể đánh giá là rủi ro rất nguy hiểm đối với
HĐKD của NHTM.
- Rủi ro thanh khoản của NHTM sẽ làm cho một số NHTM thiếu hụt khả
năng chi trả. Khi thiếu hụt tạm thời về thanh khoản, các NHTM phải tìm cách để bổ
sung thanh khoản bằng việc vay mượn từ những ngân hàng khác hoặc vay NHNN
để giải quyết các nhu cầu về vốn. Tình trạng thiếu hụt về thanh khoản sẽ gây hiệu
ứng không tốt, dẫn đến thanh khoản của ngân hàng nhanh chóng cạn kiệt và ngân
hàng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả.
- Rủi ro thanh khoản có khả năng gây suy giảm uy tín của NHTM
Do bất cân xứng thông tin trong giao dịch giữa khách hàng và NHTM, khi các
biểu hiện thiếu thanh khoản xuất hiện sẽ ngay lập tức dẫn đến việc khách hàng rút
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
23
tiền hàng ồ ạt để bảo toàn vốn. Điều này làm các ngân hàng cạn kiệt thanh khoản
hoặc vỡ nợ.
- Rủi ro thanh khoản của NHTM có hiệu ứng lan truyền và có khả năng gây
đổ vỡ đối với hệ thống NHTM.
Các NHTM thực hiện các khoản vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng, hỗ
trợ lẫn nhau trong mối quan hệ biện chứng và tương hỗ. Khi một NHTM không đủ
khả năng thanh toán những món vay, sẽ làm ảnh hưởng lên toàn bộ NHTM.
1.2.3. Các loại rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn
1.2.3.1 Rủi ro về tỷ lệ an toàn vốn
Khi vốn của NHTM được duy trì ở mức độ ổn định sẽ đảm bảo hoạt động của
ngân hàng diễn ra thông suốt, có khả năng chịu đựng được những cú sốc khi nền
kinh tế diễn biến bất lợi. Xác định mức độ an toàn vốn là việc NHTM điều chỉnh
mức vốn để đảm bảo các tài sản cố định được an toàn và hấp thụ được tất cả các
khoản lỗ bất ngờ phát sinh trong tương lai.
Tỷ lệ an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio - CAR) là cơ sở dùng để đo lường
mức độ an toàn vốn của NHTM, tỷ lệ an toàn vốn phản ánh mức độ lành mạnh, “sức
khỏe” của một ngân hàng nhằm bảo đảm rằng các NHTM có thể chịu đựng được
mức thua lỗ từ các khoản lỗ hoạt động.
Tỷ lệ an toàn vốn cho thấy khả năng kinh doanh nội tại của NHTM chịu đựng
các khoản lỗ trong thời kỳ khủng hoảng. Tỷ lệ an toàn vốn càng cao thì khả năng
kinh doanh nội tại của NHTM sẽ càng lớn, đảm bảo hoạt động của ngân hàng diễn
ra thông suốt, qua đó bảo vệ lợi ích cho các cổ đông, nhà đầu tư và người gửi tiền.
Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo khuyến nghị của Basel II là không thấp hơn 8%.
Tóm lại, tỷ lệ an toàn vốn dùng để đo lường mức độ an toàn của NHTM, phản
ánh mức vốn mà ngân hàng phải duy trì theo quy định để hấp thụ những thua lỗ có
thể diễn ra trong tương lai, nhằm đảm bảo HĐKD cho chính bản thân NHTM và
người gửi tiền.
1.2.3.2 Rủi ro về con người
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
24
Theo Hiệp ước Basel II: “Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián
tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc
không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng”.
RRTN xuất phát từ 4 nguyên nhân chủ yếu: Con người - công nghệ - quy trình
- các yếu tố khách quan khác. Hay nói cách khác, RRTN liên quan đến các nghiệp
vụ trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đặc biệt là yếu tố con người và chủ yếu
ở các cấp thực thi.
Các rủi ro từ yếu tố con người được xảy ra ở các tình huống như:
- Các nhân viên ngân hàng lợi dụng việc thực hiện nghiệp vụ để cố tình thực
hiện các giao dịch không nằm trong phạm vi được phép thực hiện nghiệp vụ.
- Bỏ qua các quy trình nghiệp vụ của NHTM, NHNN.
- Không thực hiện những nguyên tắc, quy định của hệ thống hỗ trợ và hệ
thống thanh toán, không hỗ trợ kịp thời hoặc hỗ trợ không hiệu quả, hoặc có hành vi
gây khó khăn cho bộ phận nghiệp vụ.
- Cố tình gian lận và/hoặc hành động câu kết, thông đồng với đối tác bên
ngoài làm tổn thất cho NHTM.
1.2.3.3 Rủi ro về chất lượng an ninh an toàn trong cung ứng dịch vụ
Hiện nay, các NHTM luôn chú trọng ứng dụng công nghệ hiện đại để nâng cao
các nghiệp vụ trong HĐKD của mình. Với tốc độ phát triển của thanh toán online
không thể phủ nhận được các hiệu quả vượt trội của công nghệ khi được ứng dụng
trong lĩnh vực ngân hàng. Bên cạnh việc giúp cho các nghiệp vụ của NHTM diễn ra
an toàn, nhanh chóng, mà khoa học kỹ thuật còn làm giảm thiểu rủi ro và các giao
dịch được chính xác hơn. Thực tế, khi các NHTM đầu tư vào khoa học công nghệ
để đem lại nền tảng ứng dụng hiệu quả cao sẽ giúp khách hàng yên tâm và tin tưởng
khi sử dụng dịch vụ của NHTM.
1.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại
1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro
Trong quá trình HĐKD, các NHTM luôn phải đối phó với nhiều vấn đề, trong
đó có rủi ro. Để duy trì được thường xuyên tình trạng cân đối giữa cho vay và khả
năng có được nguồn vốn trong mọi điều kiện để đảm bảo sự ổn định, vững chắc về
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
25
tài chính cho NHTM và làm đáp ứng phù hợp nhu cầu của khách hàng. Muốn vậy,
mỗi nhà quản trị của NHTM không thể không tập trung vào vấn đề quản trị rủi ro
khi muốn tối đa hoá lợi nhuận và đề ra được các biện pháp giảm tổn thất đối với
NHTM. Trên thực tế, rủi ro có thể xuất hiện tại tất cả các nghiệp vụ như: thanh toán,
tín dụng, tiền gửi, ngoại tệ, đầu tư... Vì vậy, vấn đề rủi ro ngân hàng luôn được các
NHTM tại các nước phát triển đặc biệt chú trọng nghiên cứu, phân tích, thậm chí
ngay cả khi nền kinh tế đang rất ổn định.
Quản trị rủi ro là quá trình nhận dạng, phân tích, đo lường, đánh giá rủi ro, để
từ đó tìm các biện pháp kiểm soát, khắc phục các hậu quả của rủi ro đối với hoạt
động kinh doanh nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực.
Liên quan đến sự gia tăng ảnh hưởng của rủi ro lên thị trường tài chính, một
trong những vấn đề bức thiết của quản trị ngân hàng hiện nay là – quản trị rủi ro - sử
dụng các biện pháp khác nhau để xác định mức độ rủi ro dự báo có thể xảy ra trong
hoạt động và đưa ra được các phương án để giảm thiểu mức độ của từng loại rủi ro.
Phương pháp để xác định và đánh giá các loại rủi ro phải thường xuyên thay đổi cho
phù hợp, bởi nó liên quan đến rất nhiều yếu tố, trong đó có cả những yếu tố phát
sinh từ bản thân ngân hàng và cả các yếu tố nằm ngoài khả năng điều chỉnh của
ngân hàng. Thông qua hệ thống quản trị rủi ro, mục tiêu và nhiệm vụ trong chiến
lược phát triển của các NHTM được phản ánh rõ rệt.
Một số nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro:
Quản trị rủi ro trong NHTM được dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, có 9
nguyên tắc cơ bản về quản trị rủi ro để mỗi NHTM sẽ xây dựng chiến lược cho
HĐKD. Các chính sách để quản trị rủi ro được xem là một trong những giải pháp
cho hoạt động chung của mỗi NHTM, nó đòi hỏi các giải pháp được đưa ra để điều
tiết các tác động xấu đến tình hình tài chính của NHTM.
Quản trị rủi ro gồm các nguyên tắc cơ bản:
Một là, nguyên tắc chấp nhận rủi ro.
Luôn đặt ra những chỉ tiêu về lợi nhuận bên cạnh việc cần phải chấp nhận rủi
ro trong mức cho phép là nguyên tắc luôn được nhiều nhà lãnh đạo của NHTM đưa
ra. Việc nỗ lực nhằm thực sự loại trừ tất cả rủi ro đối với HĐKD của NHTM là điều
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
26
không thể làm được, bởi vì rủi ro diễn ra phổ biến theo nhiều lý do và xảy ra ở
nhiều nghiệp vụ của NHTM. Vì vậy, các nhà quản trị của NHTM thường xây dựng
các phương án để “phòng chống rủi ro” và các giải pháp giúp hạn chế cũng như một
số giải pháp nhằm xử lý các rủi ro khi các rủi ro này xảy ra, để giảm tối đa thiệt hại
cho HĐKD của NHTM. Trong kế hoạch kinh doanh của mình, từng NHTM luôn
đặt những nguy cơ sẽ xảy đến mà NHTM có thể chấp nhận ở mức độ nào là điều
kiện cần thiết giúp NHTM có những chiến lược kiểm soát các ảnh hưởng xấu của
chúng thông qua quá trình giải quyết khi rủi ro diễn ra.
Hai là, nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép.
Các rủi ro xảy ra trong khả năng cho phép, thường được điều chỉnh bởi hệ thống
quản trị mà không tùy thuộc vào sự ảnh hưởng của yếu tố chủ quan hoặc khách quan
khi rủi ro diễn ra. Với những rủi ro cho phép mà các nhà quản trị ngân hàng có thể sử
dụng các công cụ quản trị để điều tiết mới được chấp nhập, và ngược lại, đối với những
rủi ro mà các nhà quản trị NHTM không có khả năng “điều chỉnh” sẽ được điều chuyển
thông qua kênh bảo hiểm của các công ty kinh doanh bảo hiểm.
Ba là, nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt.
Các loại rủi ro thường mang tính chất và mức độ thiệt hại khác nhau. Hay nói
cách khác, các loại rủi ro thường gây ra những hậu quả, những mức độ ảnh hưởng
khác nhau cho HĐKD của NHTM. Vì vậy, khi điều tiết rủi ro đòi hỏi các nhà quản
trị NHTM luôn có phương án xử lý rủi ro cụ thể tương ứng với tính chất, đặc điểm
của mỗi loại rủi ro, không nên gom tất cả mọi loại rủi ro chung với nhau trong quản
lý, mà cần thiết phải có những phương án riêng biệt cho từng loại rủi ro mới mang
tới hiệu suất quản trị rủi ro cao cho quản trị NHTM.
Bốn là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập. Đây
được coi là cơ sở then chốt của thuyết quản lý rủi ro. Nghĩa là trong các nghiệp vụ
của mình, mỗi NHTM chỉ nên chấp nhận các loại rủi ro mà mức độ thiệt hại khi rủi
ro xảy đến không được cao hơn con số lợi nhuận tương ứng với kế hoạch hoạt động
của NHTM. Hay nói rõ hơn, với mức thu nhập mong đợi của mình, NHTM cần có
các phương án xử lý để loại bỏ tối đa các rủi ro có thể xảy đến làm ảnh hưởng
đến mức thu nhập của hoạt động kinh doanh.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
27
Năm là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài
chính.
Khi rủi ro xảy đến luôn kèm theo những tổn thất, do vậy, giá trị thiệt hại cần
thiết phải tương ứng với số tiền mà mỗi NHTM đã trích lập sẵn nhằm giải quyết khi
rủi ro diễn ra. Mặt khác, khi rủi ro xảy ra, NHTM sẽ phải chịu thiệt hại về lợi nhuận,
thiệt hại về tốc độ phát triển. Vì vậy, NHTM cần phải dự báo về các rủi ro, và dự
phòng vốn phù hợp với phương án xử lý rủi ro khi xảy ra, bao gồm cả chi phí xử lý
những phần rủi ro không chuyển giao được cho các đối tác bảo hiểm bên ngoài.
Sáu là, nguyên tắc hiệu quả kinh tế.
Việc quản lý rủi ro trong quá trình kinh doanh của các NHTM nhằm mục
đích giảm thiểu các rủi ro ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín, hình ảnh, lợi nhuận kinh
doanh của NHTM. Hay nói cách khác, việc NHTM bỏ chi phí để xử lý rủi ro, tránh
gây thiệt hại cho hoạt động của NHTM phải thấp hơn những tổn thất về kinh tế do
rủi ro gây ra. Tuy nhiên, có những rủi ro gây ra thiệt hại rất lớn về kinh tế, lúc đó
NHTM cũng phải chấp nhận bỏ chi phí ra để giải quyết rủi ro, nếu rủi ro này đến từ
phía nội bộ NHTM.
Bảy là, nguyên tắc hợp lý về thời gian.
Các nghiệp vụ truyền thống của NHTM như: gửi tiết kiệm, cho vay, thanh toán,
chuyển tiền… các nghiệp vụ này đã tồn tại từ khi NHTM bắt đầu hoạt động nên biên
độ rủi ro từ các nghiệp vụ này mang lại càng lớn, dẫn đến các khả năng điều tiết về
những tác động tiêu cực khi các rủi ro từ các nghiệp vụ này xảy ra càng thấp. Vì vậy,
các NHTM cần phải có mức độ thu nhập hợp lý không những nhằm mục tiêu lợi nhuận
mà vì mục đích khoản thu nhập bổ sung trên sẽ hỗ trợ cho việc điều chỉnh ảnh hưởng
của rủi ro đến hoạt động kinh doanh của NHTM khi rủi ro diễn ra.
Tám là, nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng.
Để quản trị rủi ro có hiệu quả, mỗi NHTM đều xây dựng hệ thống kiểm soát
nội bộ căn cứ trên những cơ sở của các tiêu chuẩn tương ứng với từng mô hình ngân
hàng, cũng như các quy chế tổ chức làm việc của NHTM một cách hiệu quả.
Chín là, nguyên tắc chuyển đẩy các loại rủi ro không cho phép.
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
28
Các rủi ro nằm trong “gói rủi ro cho phép” phải có khả năng chuyển đẩy cao.
Nghĩa là, một số loại rủi ro không thích hợp với điều kiện hoạt động của NHTM cần
phải có những quy định cụ thể để giảm thiếu đáng kể sự xuất hiện các loại rủi ro này.
Với những loại rủi ro không mong muốn này đã được nhiều NHTM chọn phương án là
chuyển giao trực tiếp qua hệ thống ngân hàng hay các tổ chức tài chính bên ngoài.
1.3.2 Tiêu chí quản trị rủi ro của NHTM
Đẩy mạnh công tác kiểm tra kiểm soát trong nội bộ với mục đích cơ bản
thiets lập được hệ thống phát hiện một số yếu tố tiềm ẩn rủi ro, ổn định và khiếm
khuyết trong HĐKD của NHTM nhằm tìm các giải pháp phù hợp;
Khi lựa chọn giải pháp để xây dựng HĐKD cần nghiên cứu, đánh giá những
vấn đề phát triển kinh tế xã hội, xu thế tiềm năng của thị trường dịch vụ, thị trường
vốn, trong đó xét cả yếu tố nước ngoài;
Chỉ chấp nhận những rủi ro cụ thể với mỗi nghiệp vụ sau khi đã nghiên cứu
kỹ trên cả các phương diện pháp luật và kinh tế;
Tích cực áp dụng những khuyến cáo của ủy ban Basel trong quản trị rủi ro
của NHTM;
Khi quyết định triển khai hoạt động nghiệp vụ phải phân bổ hợp lý nguồn
vốn của NHTM trong mức an toàn cho phép;
Nâng cao sự chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng, đặc biệt chú trọng tạo
dựng uy tín cho NHTM với mục tiêu giảm rủi ro nhân lực và rủi ro tài chính;
Nâng cao “độ mở” về hoạt động qua việc công khai báo cáo tài chính của
NHTM với các khách hàng giao dịch và các cơ quan thanh tra, kiểm toán;
Cần xem xét ưu tiên vốn tín dụng cho một số ngành sản xuất, xuất nhập khẩu
và dịch vụ; tham gia vào các dự án phát triển chuyển giao công nghệ; mở rộng tín
dụng cho khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa và phát triển tín dụng tiêu
dùng với khách hàng cá nhân.
1.3.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM
Nguồn vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của NHTM. Vì
vậy, NHTM phải luôn đảm bảo cho HĐKD một nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của vay
vốn của đối tượng có nhu cầu về vốn và các nhu cầu vốn phục vụ sự tăng trưởng
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận
Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/
29
của toàn hệ thống NHTM. Chính vì vậy, muốn NHTM hoạt động ổn định và liên
tục, thì quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ HĐV cần được NHTM chú trọng.
Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ HĐV của NHTM là việc quản trị những vấn
đề có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động HĐV trong NHTM, nhằm
thực hiện và hoàn thành các mục tiêu trong hoạt động huy động vốn. Quản trị rủi ro
trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM thực chất là việc quản lý về nguồn nhân
lực, quản lý hoạt động marketing (quản lý uy tín), quản lý về chất lượng dịch vụ
trong việc cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng.
1.3.3.1 Áp dụng Basel II tại các NHTM ở Việt Nam
Mô hình Basel II:
Ngân hàng nhà nước đã ban hành Thông tư số 41/2016/TT-NHNN quy định
tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước và Thông tư số
13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương
mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để triển khai 3 trụ cột theo phương pháp tiêu
chuẩn Basel II. Để áp dụng Basel II, Ngân hàng Nhà nước đã đưa ra một lộ trình đối
với hệ thống NHTM.
Việc triển khai Basel II đòi hỏi sự phải tăng cường về nguồn nhân sự, về vốn,
về hạ tầng công nghệ thông tin và khả năng thực thi giám sát,… nên NHTM sẽ cần
thời gian cũng như cần xây dựng phương án cụ thể để có thể triển khai được Basel
II vào HĐKD của Ngân hàng mình.
Vốn đang là vướng mắc lớn để các NHTM đạt được yêu cầu, đáp ứng chuẩn
Basel II, đặc biệt trong bối cảnh thị trường chứng khoán gần đây diễn biến không
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ  HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP  CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA

More Related Content

What's hot

What's hot (20)

Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAYĐề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
Đề tài: Hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại Ngân hàng ACB, HAY
 
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đĐề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
Đề tài: Các giải pháp mở rộng tín dụng tại Ngân Hàng OCB, 9đ
 
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại SacombankĐề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
Đề tài: Phân tích nghiệp vụ huy động tiền gửi dân cư tại Sacombank
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông ThônBáo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
Báo cáo thực tập tại ngân hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn
 
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOTGiải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
Giải pháp nâng cao huy động vốn tại Ngân hàng Vietinbank, HOT
 
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tậpBáo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
Báo cáo thực tập tại ngân hàng, rút ra bài học kinh nghiệm thực tập
 
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAYLuận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
Luận văn: Phân tích Bảng cân đối kế toán tại công ty điện tử, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Bê tông xây dựng, HAY
 
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOTĐề tài  hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
Đề tài hiệu quả quản trị rủi ro tỉ giá, ĐIỂM 8, HOT
 
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng TechcombankLuận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
Luận văn: Hệ thống kiểm soát nội bộ tại ngân hàng Techcombank
 
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
Luận văn: Thẩm định tín dụng khách hàng cá nhân tại Ngân hàng Thương mại cổ p...
 
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACBĐề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
Đề tài: Nâng cao hiệu quả huy động vốn tiền gửi tại ngân hàng ACB
 
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống QuỳnhĐề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
Đề tài: Hoạt động cho vay doanh nghiệp vừa và nhỏ tại ngân hàng SCB - Cống Quỳnh
 
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.docBáo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
Báo Cáo Thực Tập Thẻ Tín Dụng tại Vpbank Trung Tâm Bán Hàng Miền Nam.doc
 
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8Đề tài  nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
Đề tài nghiên cứu sự hài lòng của khách hàng, ĐIỂM 8
 
Báo cáo thực tập ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng, 9 ĐIỂMBáo cáo thực tập ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng, 9 ĐIỂM
Báo cáo thực tập ngân hàng TMCP việt nam thịnh vượng, 9 ĐIỂM
 
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docxBáo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
Báo Cáo Thực Tập Nghiệp Vụ Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Xây Dựng.docx
 
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
Công tác kế toán huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương – Chi nhánh Kiên...
 
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
Hoàn thiện hoạt động chăm sóc khách hàng tại ngân hàng, HAY, 9 ĐIỂM!
 
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI G...
 

Similar to QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA

Similar to QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA (20)

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CHO VAY ĐỐI VỚI KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI ...
 
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANKQUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
QUẢN LÝ RỦI RO TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG HD BANK
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY  DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG CHO VAY DOANH NGHIỆP NHỎ VÀ VỪA TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI...
 
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
CHUYỂN ĐỔI SỐ TRONG QUẢN LÝ NGUỒN NHÂN LỰC TẠI CÁC NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PH...
 
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP  VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
NÂNG CAO HIỆU QUẢ CHO VAY DOANH NGHIỆP VỪA VÀ NHỎ TẠI NGÂN HÀNG THưƠNG MẠI C...
 
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
QUẢN LÝ CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN CÔNG THƯƠNG VI...
 
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM  NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN  PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
NGHIÊN CỨU CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN PHÁT TRIỂN NGÂN HÀNG XANH TẠI VIỆT NAM
 
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAMQUẢN LÝ VỐN KINH DOANH  TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
QUẢN LÝ VỐN KINH DOANH TẠI TẬP ĐOÀN DẦU KHÍ VIỆT NAM
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TRONG CHO VAY KHÁCH HÀNG DOANH NGHIỆP TẠI NGÂN HÀNG ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN  TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG TÍN DỤNG CÁ NHÂN TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGHIỆP VÀ PHÁT TRIỂN N...
 
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA    CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA    CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...
HOẠCH ĐỊNH CHIẾN LƯỢC KINH DOANH CỦA CHI NHÁNH TRẦN DUY HƯNG THUỘC NGÂN HÀ...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGH...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH   NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGH...QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH   NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGH...
QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NGOẠI HỐI TẠI NGÂN HÀNG NÔNG NGH...
 
RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM
RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAMRỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM
RỦI RO RỬA TIỀN TRONG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN QUỐC TẾ Ở VIỆT NAM
 
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆTỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ  TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
ỨNG DỤNG MÔ HÌNH QUẢN TRỊ NGÂN QUỸ TẠI TỔNG CÔNG TY BẢO HIỂM BẢO VIỆT
 
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
ĐỀ TÀI: HOÀN THIỆN HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KH...
 
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH  MỸ ĐÌNH NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG  TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH  MỸ ĐÌNH
NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI - CHI NHÁNH MỸ ĐÌNH
 
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
GIẢI PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP PHÁT TRIỂN THÀNH PH...
 
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIA...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG    TMCP QUÂN ĐỘI –    CHI NHÁNH SỞ GIA...QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG    TMCP QUÂN ĐỘI –    CHI NHÁNH SỞ GIA...
QUẢN TRỊ RỦI RO TÍN DỤNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP QUÂN ĐỘI – CHI NHÁNH SỞ GIA...
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
Đề Tài Khóa luận 2024 Tạo động lực làm việc cho nhân viên tại Khách sạn Sao B...
 
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH 1TV THUỶ LỢI...
 

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn

More from lamluanvan.net Viết thuê luận văn (20)

Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
Khoá luận Một số giải pháp nhằm hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập ...
 
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
Khoá luận Kiểm soát chi đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại kho ...
 
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
Khóa luận Kết quả công tác kê khai, cấp đổi giấy chứng nhận quyền sử dụng đất...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
Khóa luận Kết quả công tác cấp giấy chứng nhận Quyền sử dụng đất tại phường C...
 
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
Khoá luận Kểm soát chi vốn đầu tư xây dựng cơ bản từ ngân sách nhà nước tại P...
 
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
Khoá luận Hoạt động nhập khẩu nhựa đường của Công ty CP XNK giao thông đường ...
 
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
Khóa luận Hoàn thiện quy trình giao nhận hàng hóa nhập khẩu nguyên Container ...
 
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
Khoá luận Hoàn thiện kiểm soát thanh toán vốn đầu tư xây dựng tại kho bạc Nhà...
 
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
Khóa luận Hoàn thiện kênh truyền thông marketing online tại Công ty trách nhi...
 
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
KHOÁ LUẬN HOÀN THIỆN HOẠT ĐỘNG MARKETING MIX NHẰM NÂNG CAO LÒNG TRUNG THÀNH C...
 
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
Khóa luận Hoàn thiện chính sách Marketing-mix đối với dịch vụ đào tạo TOEIC v...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy HàKhoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản trị nguồn nhân lực tại công ty TNHH Thủy Hà
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
Khoá luận Hoàn thiện công tác quản lý hải quan đối với hoạt động nhập khẩu ng...
 
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà TĩnhKhoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
Khoá luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, thanh tra thuế ở cục thuế Hà Tĩnh
 
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
Khóa luận Hoàn thiện công tác kiểm tra, giám sát hải quan đối với hàng hóa xu...
 
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
Khoá luận Hoàn thiện công nghệ marketing nhập khẩu nguyên vật liệu phụ sản xu...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
Khóa luận Hiện trạng quản lý chất thải rắn sinh hoạt tại quận Hải An - thành ...
 
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
Khoá luận Giải pháp phát triển kinh tế trang trại trên địa bàn Huyện Quốc Oai...
 

Recently uploaded

VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
Gingvin36HC
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
mskellyworkmail
 

Recently uploaded (20)

Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
Thực trạng ứng dụng công nghệ trong lĩnh vực giống cây trồng: Nghiên cứu điển...
 
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptxVẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
VẤN ĐỀ 12 VI PHẠM HÀNH CHÍNH VÀ.pptx
 
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
Everybody Up 1 - Unit 5 - worksheet grade 1
 
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
35 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM ...
 
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
Báo cáo thực tập tốt nghiệp Kế toán tiền mặt tại Công ty trách nhiệm hữu hạn ...
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro môi trường từ ô nhiễm hữu cơ nước thải các...
 
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG   CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
PHONG TRÀO “XUNG KÍCH, TÌNH NGUYỆN VÌ CUỘC SỐNG CỘNG ĐỒNG” CỦA ĐOÀN TNCS HỒ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
Báo cáo tốt nghiệp Hoàn thiện công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực c...
 
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
Báo cáo tốt nghiệp Đánh giá rủi ro quá trình xử lí nước cấp tại Chi nhánh Cấp...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT VẬT LÝ 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
4.NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 3.pptx
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi phápTóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
Tóm tắt luận văn Hệ thống ca dao than thân người Việt từ góc nhìn thi pháp
 
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt NamGiải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
Giải pháp nâng cao chất lượng sản phẩm ở Công ty TNHH Sơn Alex Việt Nam
 

QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA

  • 1. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA Ngành: Tài chính-Ngân hàng TRẦN THÚY HẠNH HÀ NỘI – 2023
  • 2. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGOẠI THƯƠNG LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA Ngành: Tài chính-Ngân hàng Mã số: 834021 Họ và tên học viên: Trần Thúy Hạnh Người hướng dẫn: PGS TS. Phan Trần Trung Dũng HÀ NỘI -2023
  • 3. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả tôi đã nêu trong luận văn là trung thực và chưa từng được ai công bố trong bất kỳ công trình nào khác. Người cam đoan Trần Thúy Hạnh
  • 4. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ LỜI CẢM ƠN Trong quá trình hoàn thành bài luận văn này, ngoài sự cố gắng của bản thân, tôi đã nhận được sự góp ý, chỉ bảo tận tình của giáo viên hướng dẫn. Qua đây, tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành và sâu sắc đối với sự chỉ bảo nhiệt tình, nghiêm túc từ giáo viên hướng dẫn luận văn của tôi là PGS TS. Phan Trần Trung Dũng. Tôi xin được trân trọng cám ơn các thầy, các cô giáo của Trường Đại Học Ngoại Thương đã dạy dỗ và giúp đỡ trong quá trình học tập tại trường. Đồng thời tôi cũng xin chân thành cảm ơn Ban lãnh đạo, cán bộ nhân viên của Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa đã tạo luôn tạo điều kiện cho tôi trong quá trình viết luận văn. Do thời gian nghiên cứu có hạn, nên Luận văn sẽ không tránh được những thiếu sót. Vì vậy, tôi rất mong nhận được sự góp ý, chỉ bảo của Quý thầy cô giáo, các anh/chị, các bạn đồng nghiệp để Luận văn của tôi được tốt hơn. Tác giả luận văn Trần Thúy Hạnh
  • 5. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ i MỤC LỤC DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...............................................................................................................iii DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU..................................................................................................iv TÓM TẮT LUẬN VĂN...........................................................................................................................1 PHẦN MỞ ĐẦU.........................................................................................................................................2 CHƯƠNG 1..................................................................................................................................................8 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI............................................................................................................8 1.1 Tổng quan nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại..............................8 1.1.1 Khái niệm huy động vốn...................................................................................................8 1.1.3. Các hình thức huy động của NHTM.........................................................................13 1.2. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn trong NHTM ................................. 18 1.2.1. Nguyên nhân gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán ở các NHTM...19 1.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM....................22 1.2.3. Các loại rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn......................................................23 1.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại.....24 1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro .........................................................................................24 1.3.2 Tiêu chí quản trị rủi ro của NHTM ...........................................................................28 1.3.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM.............................28 KẾT LUẬN CHƯƠNG I ..................................................................................................................... 32 CHƯƠNG 2............................................................................................................................................... 33 THỰC TRẠNG QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG CÔNG TÁC HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA 33 2.1 Khái quát về Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa.......................................................................................................................................................... 33 2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển...........................................................................33 2.1.2. Cơ cấu tổ chức và nhiệm vụ .........................................................................................34 2.1.3. Các sản phẩm dịch vụ tại Vietinbank Thanh Hóa..............................................38 2.1.4. Tình hình hoạt động kinh doanh trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021.......41 2.2. Thực trạng công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa............................................................................................................................................ 50
  • 6. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ ii 2.2.1. Thực trạng quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Vietinbank CN Thanh Hóa........................................................................................................................................................50 2.2.2 Quy trình quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Vietinbank CN Thanh Hóa 53 2.3. Đánh giá thực hiện quản trị rủi ro trong huy động vốn của Vietinbank CN Thanh Hóa............................................................................................................................................ 55 2.3.1. Kết quả đạt được ..............................................................................................................55 2.3.2. Hạn chế.................................................................................................................................56 2.3.3. Nguyên nhân.......................................................................................................................59 KẾT LUẬN CHƯƠNG 2..................................................................................................................... 62 CHƯƠNG 3............................................................................................................................................... 63 GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN TẠI NGÂN HÀNG TMCP CÔNG THƯƠNG VIỆT NAM – CHI NHÁNH THANH HÓA........................................................................................................................................... 63 3.1. Định hướng huy động vốn và giải pháp phát triển chung VietinBank Thanh Hóa.......................................................................................................................................................... 63 3.1.1. Định hướng huy động vốn của Vietinbank Thanh Hóa....................................63 3.1.2. Giải pháp về phát triển chung của Vietinbank Thanh Hóa ............................65 3.2. Một số kinh nghiệm quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại NHTM khác......................................................................................................................................................... 71 3.2.1 Tại Ngân hàng Vietcombank ........................................................................................71 3.2.2 Tại Ngân hàng BIDV........................................................................................................72 3.2.3 Tại Ngân hàng Techcombank.......................................................................................74 3.3. Một số giải pháp nâng cao quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa ........................ 76 3.3.1. Nâng cao chất lượng nghiệp vụ cán bộ nhân viên...............................................76 3.3.2. Nâng cao vai trò kiểm soát quá trình giao dịch....................................................78 3.3.3. Nâng cao về tính bảo mật thông tin khách hàng..................................................79 3.3.4. Nâng cao các hệ thống thanh toán điện tử .............................................................79 3.3.5 Xây dựng văn hóa quản trị rủi ro...............................................................................80 KẾT LUẬN CHƯƠNG 3..................................................................................................................... 82 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO ....................................................................................... 83
  • 7. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Ký hiệu Nghĩa 1 DVKH Dịch vụ khách hàng 2 GDV GDV 3 GTCG Giấy tờ có giá 4 HTTD Hỗ trợ tín dụng 5 HĐV Huy động vốn 6 HĐKD Hoạt động kinh doanh 7 NHNN Ngân hàng nhà nước 8 NHTM Ngân hàng thương mại 9 RRTN Rủi ro tác nghiệp 10 VietinBank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam 11 Vietinbank Ngân hàng thương mại cổ phần Công thương Việt Nam – Thanh Hóa Chi nhánh Thanh Hóa
  • 8. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ iv DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU Bảng 2. 1. Kết quả HĐV - Vietinbank Thanh Hóa ................................................... 42 Bảng 2. 2. Kết quả HĐV theo loại tiền - Vietinbank Thanh Hóa ............................. 43 Bảng 2. 3. Cơ cấu và quy mô HĐV ở các kỳ hạn - Vietinbank Thanh Hóa ............. 44 Bảng 2. 4. Dư nợ tín dụng ......................................................................................... 46 Bảng 2. 5. Số liệu cân đối giữa HĐV và cấp tín dụng .............................................. 47 Bảng 2. 6. Chi phí trả lãi thực tế ............................................................................... 48 Bảng 2. 7.Lãi suất bình quân đầu vào ....................................................................... 48 Bảng 2. 8.Cơ cấu khách hàng sử dụng dịch vụ ngân hàng điện tử …………………53
  • 9. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 1 TÓM TẮT LUẬN VĂN Trong nền kinh tế hiện nay, nguồn vốn luôn giữ một vai trò quan trọng trong bất kỳ hoạt động của một tổ chức hay doanh nghiệp nào, và hệ thống NHTM cũng không nằm ngoài quy luật đó. Một Ngân hàng có thế mạnh trong việc huy động vốn sẽ có nhiều thuận lợi trong việc phát triển các dịch vụ, đẩy mạnh kinh doanh, mở rộng thị trường. Vì vậy, mỗi Ngân hàng đều cần quan tâm thường xuyên đến công tác huy động vốn, đáp ứng yêu cầu kinh doanh của bản thân ngân hàng và nhu cầu về vốn cho nền kinh tế. Tuy nhiên, ở mỗi Ngân hàng thương mại nào cũng sẽ còn tồn tại một số điểm hạn chế trong nghiệp vụ huy động vốn, những điểm hạn chế này làm cho nghiệp vụ Huy động vốn chưa đem lại những lợi thế để Ngân hàng phát huy được hết khả năng và tiềm lực vốn có của mình. Vì vậy, cần xây dựng được một cơ chế hoàn thiện về quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn. Trong bối cảnh đó, đề tài nghiên cứu: “Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa” được chọn nghiên cứu góp phần giải quyết những đòi hỏi cấp bách của thực tiễn cho của Vietinbank Thanh Hóa. Luận văn tổng quan về công tác huy động vốn tại hệ thống NHTM, các hình thức huy động vốn tại các NHTM, từ đó nêu rõ các công tác ngăn ngừa, giảm thiểu các rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn mà NHTM có thể gặp. Thông qua nghiên cứu số liệu, dữ liệu thống kê và phân tích các tình huống thực tế, luận văn nêu được thực trạng rủi ro trong nghiệp vụ Huy động vốn từ đó nêu rõ việc quản trị huy động vốn đạt hiệu quả cao cần những giải pháp như thế nào. Từ các kết quả đó, bài luận văn đã đưa ra các giải pháp để hoàn thiện rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn, nhằm đem lại hiệu quả cao hơn nữa trong hoạt động huy động vốn của Vietinbank Thanh Hóa góp phần đạt được các mục tiêu kinh doanh đã đặt ra.
  • 10. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 2 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Hiện nay, ngành Ngân hàng đang đóng vai trò quan trọng của nền kinh tế. Khi nhắc đến lĩnh vực Ngân hàng, nghiệp vụ huy động vốn luôn được đề cập đến vì nó đóng vai trò trụ cột, then chốt trong hoạt động của ngân hàng. Bởi lẽ, vốn đóng một vai trò quan trọng trong đời sống kinh tế - xã hội, là nền tảng cho mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Trong HĐKD của NHTM, nghiệp vụ HĐV đóng vai trò là cơ sở để NHTM thiết lập các chiến lược kinh doanh. Với việc tập trung và phân phối theo từng lĩnh vực của nền kinh tế, một nguồn vốn huy động lớn sẽ tạo cho NHTM có thêm thuận lợi để phát triển HĐKD, đa dạng nhiều loại hình dịch vụ, không bỏ lỡ cơ hội cạnh tranh, hạn chế chi phí, góp phần nâng cao uy tín và tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM. Hiệu quả trong nghiệp vụ HĐV là một trong những nghiệp vụ giữ vai trò quan trọng trong HĐKD của hệ thống NHTM nói riêng và nền kinh tế nói chung, là nghiệp vụ kinh doanh trọng tâm phải chú trọng. Việc sử dụng vốn của các Ngân hàng thương mại không chỉ mang về lợi nhuận cho HĐKD của NHTM nói riêng mà nó còn đóng vai trò điều tiết hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp trong nền kinh tế nói chung. Mặt khác, với NHTM có nguồn vốn huy động lớn sẽ quyết định về năng lực tài chính. Nếu nguồn vốn huy động lớn sẽ chứng minh các chỉ số về phương tiện kỹ thuật, quy mô của NHTM. Với các vai trò quan trọng đó, các NHTM luôn tìm cách xây dựng chiến lược quản trị từ khâu huy động vốn đến khâu sử dụng nguồn vốn. Chính vì thế, quản trị rủi ro luôn là một trong những hoạt động cấp thiết trong quá trình hoạt động kinh doanh của NHTM hay nói cách khác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn hiệu quả sẽ là tiền đề vững chắc cho hoạt động sử dụng vốn của NHTM phát triển bền vững. Tác giả lựa chọn đề tài “Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa” để viết đề tài luận văn thạc sỹ chuyên ngành Tài chính – Ngân hàng với mong muốn vận dụng những kiến thức đã học để giải quyết thực tiễn đang xảy ra tại đơn vị. Qua việc phân tích
  • 11. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 3 các rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn nhằm đưa ra các giải pháp hiệu quả về quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn. 2. Mục tiêu nghiên cứu Hệ thống hóa cơ sở lý luận về quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong nghiệp vụ HĐV của NHTM; Phân tích thực tiễn các rủi ro trong nghiệp vụ HĐV từ đó nêu các giải pháp về quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ HĐV tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa giai đoạn 2019 – 2021; Đưa ra một số giải pháp nhằm nâng cao quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa trong thời gian tới. 3. Câu hỏi nghiên cứu Luận văn hướng đến việc làm sáng tỏ các vấn đề cơ bản:  Công tác huy động vốn tại hệ thống NHTM được thực hiện như thế nào?   Các hình thức HĐV tại NHTM: kênh truyền thống (gửi tiền tiết kiệm tại quầy), kênh điện tử (gửi tiền online), phát hành trái phiếu,…   Rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn trong NHTM nào nguy hiểm nhất?   Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM được thực hiện như thế nào?   Thực trạng quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa được thực hiện như thế nào?  Đánh giá nguyên nhân, hiệu quả và hạn chế trong công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa.   Để công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn được hiệu quả, Vietinbank Thanh Hóa cần giải pháp gì?  4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu 4.1 Đối tượng nghiên cứu: Luận văn tập trung vào những nội dung cụ thể đến quản trị rủi ro của nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa.
  • 12. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 4 4.2 Phạm vi nghiên cứu: Luận văn nghiên cứu về quản trị rủi ro trong huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – CN Thanh Hóa trong giai đoạn từ năm 2019 – 2021. 5. Phương pháp nghiên cứu Luận văn sử dụng phương pháp thống kê mô tả, phương pháp so sánh, phân tích dữ liệu nhằm đánh giá các dữ liệu thống kê phản ánh rủi ro của nghiệp vụ huy động vốn từ đó nêu rõ công tác quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Vietinbank Thanh Hóa. 6. Bố cục của nghiên cứu Luận văn gồm các phần: Mở đầu, danh mục từ viết tắt, kết luận, phụ lục và danh mục tài liệu tham khảo, nội dung chính của Luận văn được chia thành 3 chương: Chương 1: Tổng quan quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM. Chương 2: Thực trạng quản trị rủi ro trong công tác huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa. Chương 3: Giải pháp hoàn thiện quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam – Chi nhánh Thanh Hóa. 7. Tổng quan tài liệu nghiên cứu Tác giả đã tìm hiểu một số đề tài nghiên cứu về nghiệp vụ HĐV, đa phần các đề tài nói về tình hình HĐV, giải pháp nâng cao hiệu quả HĐV, phát triển thanh toán không dùng tiền mặt, hoàn thiện chính sách huy động vốn,… tại các NHTM. Tác giả đã tham khảo và kế thừa các nghiên cứu trước có cùng hướng đề tài, từ đó khắc họa rõ nét trong việc quản trị HĐV trong HĐKH của NHTM để góp phần nâng cao uy tín và tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM: Tác giả Hà Quang Trung (2018), với đề tài “Nâng cao hiệu quả huy động vốn tại Ngân hàng Thương mại cổ phần Công Thương Việt Nam - Chi nhánh Thanh Hóa” đã làm rõ cơ sở lý luận về hoạt động huy động vốn tại các Ngân hàng thương mại. Trong đó, đưa ra các khái niệm về ngân hàng thương mại, vai trò của ngân hàng thương mại với nền kinh tế thị trường, các khái niệm và đặc điểm của
  • 13. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 5 nghiệp vụ huy động vốn, các hình thức huy động vốn tại các NHTM, quan niệm về hiệu quả huy động vốn và các tiêu chí đánh giá hiệu quả của nghiệp vụ huy động vốn. Từ cơ sở lý luận, tác giả đã đưa ra những giải pháp để nâng cao hiệu quả huy động vốn: các giải pháp về chiến lược, các chính sách cần áp dụng, các giải pháp về con người, và từ đó đưa ra các giải pháp để huy động vốn và sử dụng vốn luôn song hành một cách hiệu quả tại Vietinbank Thanh Hóa. Luận văn của tác giả Đinh Thị Mai Phương (2012), Luận văn “Quản trị quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn tại Ngân hàng TMCP Ngoại Thương – Chi nhánh Hoàn Kiếm” đã tập trung vào nghiên cứu quản trị quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn. Trong đó tác giả nêu lên những lý luận cơ bản về quản trị quan hệ khách hàng: sự ra đời, khái niệm, tổng hợp các quan điểm nghiên cứu về quản trị quan hệ khách hàng. Tác giả đặt trọng tâm phân tích thực trạng quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn tại Vietcombank Hoàn Kiếm: như các chiến lược quản lý quan hệ khách hàng trong quản trị huy động vốn, với mục tiêu là trở thành ngân hàng bán lẻ hàng đầu, vì thế định hướng đặt ra là chiến lược về huy động vốn với nhóm khách hàng cá nhân. Trong luận văn, tác giả đã chỉ ra các điểm mạnh, điểm hạn chế của quản trị quan hệ khách hàng trong huy động vốn như: số lượng các sản phẩm tiền gửi ít, thiếu hụt các bộ phận chuyên về quản trị quan hệ khách hàng, không có phần mềm hỗ trợ để tạo dữ liệu khách hàng,…từ đó tác giả đi đến các giải pháp để hoàn thiện quản trị quan hệ khách hàng tại Vietcombank Hoàn Kiếm. Luận văn của tác giả Trần Thị Huyền Phương (2012), Luận văn “Quản trị rủi ro thanh khoản tại Ngân hàng thương mại Cổ phần Á Châu”, về cơ bản đã hệ thống hóa các thông tin về rủi ro thanh khoản và quản trị rủi ro thanh khoản trong NHTM, từ đó đánh giá hoạt động đo lường và giám sát quản trị rủi ro thanh khoản, tìm ra những hạn chế và từ đó đưa ra các giải pháp hoàn thiện tại ngân hàng Á Châu. Tác giả đã đề xuất các bước trong quản trị rủi ro thanh khoản gồm 4 bước là nhận biết, đo lường, giám sát và xử lý rủi ro. Luận văn chú trọng đề cập sâu đến 2 phương pháp đo lường rủi ro thanh khoản và 5 biện pháp giám sát rủi ro thanh khoản.
  • 14. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 6 Tác giả Nguyễn Bách Sang (2022) Luận văn “Hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi tại Ngân hàng Agribank – Chi nhánh Đông Long An” đã thực hiện nghiên cứu theo hướng ứng dụng, nhằm giải quyết vấn đề về công tác kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ HĐV tại Agribank chi nhánh Đông Long An. Dưới góc độ vận dụng cơ sở lý thuyết về hệ thống kiểm soát nội bộ trong ngân hàng thương mại, kết hợp các phương pháp khảo sát, thu thập, so sánh, phân tích số liệu từ các báo cáo của Agribank CN Đông Long An, tác giả đã nhận thấy khâu chốt chặn kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ HĐV ở Agribank CN Đông Long An chưa thật sự hữu hiệu, từ đó, tác giả đưa ra dự đoán những nguyên nhân dẫn đến những hạn chế này. Tiếp đến, tác giả sử dụng câu hỏi khảo sát để kiểm chứng các nguyên nhân đã dự đoán. Kết quả cho thấy, các yếu kém tử Hoạt động kiểm soát, Môi trường kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Thông tin và truyền thông, Giám sát có ảnh hưởng lên tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi. Trên cơ sở đó, tác giả đề xuất các giải pháp và kế hoạch thực hiện nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống kiểm tra kiểm soát nội bộ nghiệp vụ tiền gửi tại Agribank CN Đông Long An. Thông qua nghiên cứu về rủi ro tác nghiệp, tác giả Đặng Đăng Thục (2020) Luận văn “Nâng cao hiệu quả cho hoạt động quản trị rủi ro tác nghiệp tại Ngân hàng Thương mại Cổ phần Công thương Việt Nam chi nhánh Phú Yên” Rủi ro tác nghiệp là rủi ro bất khả kháng, nhưng tác động không nhỏ đến uy tín từ đó ảnh hưởng đến nghiệp vụ HĐV. Tác giả đã giới thiệu quy trình quản trị rủi ro tác nghiệp (QTRRTN) cũng như phân tích thực trạng QTRRTN theo quy trình đó tại hệ thống VietinBank nhằm phát hiện những tồn tại, vướng mắc trong quá trình thực hiện quy trình. Đưa ra những kiến nghị và đề xuất một số giải pháp giúp quy trình QTRRTN tại VietinBank Phú Yên thực hiện thuận lợi hơn. Đối tượng nghiên cứu của luận văn là hoạt động QTRRTN tại VietinBank Phú Yên. Khách thể nghiên cứu: cán bộ, lãnh đạo tại VietinBank Phú Yên. Đề tài được thực hiện tại VietinBank Phú Yên với các số liệu RRTN phát hiện từ năm 2014 đến 2016. Phương pháp mô tả: mô tả thực trạng hoạt động QTRRTN tại Vietinbank Phú Yên. Phương pháp thống kê, phân tích, so sánh số liệu liên quan đến lỗi thuộc RRTN được phát hiện trong các năm 2014, 2015, 2016. Số liệu sử dụng trong phương pháp định lượng bao gồm: Thu thập dữ liệu sơ
  • 15. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 7 cấp: khảo sát 105 cán bộ tại nhiều phòng ban, chức vụ để lấy ý kiến đối với các phương pháp mà tác giả đề xuất. Thu thập dữ liệu thứ cấp từ báo cáo của Vietinbank Phú Yên, các bài báo, các đề tài nghiên cứu trong và ngoài nước, tài liệu điện tử và các tài liệu khác với đề tài liên quan. Phương pháp tổng hợp: từ các kết quả đã được phân tích thực hiện tổng hợp và đưa ra giải pháp nâng cao hiệu quả cho hoạt động QTRRTN tại VietinBank Phú Yên. Tác giả Nguyễn Văn Phương (2021) Luận văn “Rủi ro và thách thức an ninh mạng trong lĩnh vực ngân hàng tại Việt Nam”, đã nhấn mạnh trong quản trị nghiệp vụ HĐV không thể không nói đến kênh huy động Ngân hàng điện tử. Bài viết của tác giả đã nêu khái quát nội dung về không gian mạng. Bên cạnh việc không gian mạng cung cấp tiềm năng vô hạn về hội nhập toàn cầu. Tuy nhiên, rủi ro và thách thức về an ninh mạng luôn được người sử dụng Internet quan tâm; đặc biệt trên kênh thanh toán qua Ngân hàng điện tử. Chính vì thế nghiên cứu này nhằm khám phá và làm rõ những rủi ro, thách thức về an ninh mạng trong phạm vi ngành ngân hàng tại Việt Nam. Bằng phương pháp định tính thông qua 10 cuộc phỏng vấn chuyên sâu và ứng dụng phần mềm NVIVO để phân tích nội dung phỏng vấn. Nghiên cứu nhằm giúp cho người sử dụng dịch vụ ngân hàng online và các nhà quản lý ngân hàng thấy rõ vấn đề an ninh mạng. Đồng thời kết quả nghiên cứu này sẽ làm sáng tỏ cách thức mà các nhà hoạch định chính sách có thể phát triển khung chính sách an ninh mạng trong hoạt động thanh toán qua các NHTM nói riêng, cân bằng các khía cạnh lợi ích của việc sử dụng các dịch vụ ngân hàng trực tuyến. Trong thời gian qua, có nhiều công trình nghiên cứu, nhiều luận văn nghiên cứu về đề tài nghiệp vụ HĐV trong NHTM. Các luận văn chỉ đề cập đến các giải pháp nâng cao chất lượng HĐV qua kênh ngân hàng điện tử; hiệu quả huy động vốn tại các ngân hàng thương mại. Với góc độ quản trị rủi ro nghiệp vụ huy động vốn, và sau quá trình tham khảo các công trình nghiên cứu có nội dung đến hoạt động huy động vốn tại các NHTM, tác giả nhận thấy cần nghiên cứu thêm về quản trị rủi ro trong HĐV. Vì vậy, đề tài không trùng lắp với các đề tài nghiên cứu trước đó.
  • 16. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 8 CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN QUẢN TRỊ RỦI RO TRONG NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI. 1.1 Tổng quan nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.1.1 Khái niệm huy động vốn Ngân hàng thương mại là ngân hàng được thực hiện toàn bộ hoạt động ngân hàng và các hoạt động kinh doanh khác có liên quan vì mục tiêu lợi nhuận theo quy định của Luật các Tổ chức tín dụng và các quy định khác của pháp luật (Theo Nghị định số 59/2009/NĐ-CP của chính phủ về tổ chức và hoạt động NHTM) Khái niệm về ngân hàng đang thay đổi vì sự pha trộn giữa hoạt động ngân hàng truyền thống với các loại hình trung gian tài chính khác. Mặc dù chỉ có một biên giới rất mỏng manh giữa NHTM với những loại hình trung gian tài chính khác, người ta vẫn tách ngân hàng thương mại ra một nhóm riêng vì những lý do đặc biệt của nó. Một trong những lý do này là tổng tài sản Có của NHTM luôn là khối tài sản chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ hoạt động của NHTM. Hơn nữa, khối lượng séc hay tài khoản tiền gửi thanh toán mà nó có thể tạo ra cũng là bộ phận quan trọng trong tổng cung tiền tệ của cả nền kinh tế. NHTM được ra đời và phát triển gắn liền với HĐKD của các doanh nghiệp trong nền kinh tế. Với vai trò là một định chế tài chính. Các nghiệp vụ chính của NHTM là: nghiệp vụ tài sản có (nghiệp vụ cho vay); nghiệp vụ tài sản nợ (nghiệp vụ huy động vốn); và nghiệp vụ trung gian như: chuyển tiền, chi hộ, thu hộ, tín thác,… Ba nghiệp vụ chính này luôn có quan hệ mật thiết và hỗ trợ, thúc đẩy nhau cùng phát triển, góp phần làm nên uy tín và tạo ra các thế mạnh cho NHTM, các nghiệp vụ này đan xen lẫn nhau trong quá trình hoạt động của ngân hàng, tạo nên một chỉnh thể thống nhất trong quá trình HĐKD của NHTM. Nghiệp vụ huy động vốn là một trong những nghiệp vụ cơ bản trong HĐKD của NHTM, nghiệp vụ huy động vốn nằm trong nghiệp vụ tài sản nợ, là nghiệp vụ tạo ra nguồn vốn kinh doanh cho các NHTM. Công tác HĐV được phản ánh qua cơ cấu nguồn vốn của NHTM, bao gồm: vốn tự có, vốn huy động, vốn đi vay và các nguồn vốn khác. Trong đó, vốn huy động là một trong các nguồn vốn quan trọng nhất.
  • 17. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 9 Khái niệm vốn huy động: Vốn huy động được hiểu là tài sản bằng tiền của các cá nhân và tổ chức mà NHTM đã huy động ở những hình thức: Tiền gửi, vốn đi vay (vay từ NHNN, phát hành kỳ phiếu, trái phiếu, …). NHTM có trách nhiệm hoàn trả gốc và lãi cho người gửi theo kỳ hạn của mỗi phương thức gửi tiền. NHTM được quyền sử dụng nguồn vốn huy động để kinh doanh nhưng phải đảm bảo việc chi trả khi gốc lãi đến hạn và khi người gửi tiền có nhu cầu rút vốn. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, vốn huy động luôn đóng trọng tâm trong tổng nguồn vốn kinh doanh vì là nguồn chiếm tỷ trọng cao (trên 85%). Do vậy, để HĐKD của NHTM đạt được lợi nhuận theo kỳ vọng thì nghiệp vụ HĐV của NHTM nên có chiến lược để hoạt động được hiệu quả. 1.1.2 Đặc điểm và vai trò huy động vốn 1.1.2.1 Đặc điểm của huy động vốn Với đặc điểm là trọng tâm trong tổng nguồn vốn kinh doanh vì là nguồn chiếm tỷ trọng cao (trên 85%) của NHTM. Các NHTM hoạt động được chủ yếu là nhờ vào nguồn vốn này. Chất lượng nghiệp vụ HĐV của NHTM sẽ thể hiện qua số liệu về số bình quân số dư tại các kỳ hạn, lãi suất huy động thường thấp hơn so với lãi suất đi vay,… Trong HĐKD, nguồn vốn là điều kiện để mở rộng HĐKD, và đa dạng hóa các sản phẩm dịch vụ, giảm thiểu rủi ro, góp phần nâng cao uy tín và tăng khả năng cạnh tranh cho NHTM. Với đặc điểm là nguồn được huy động từ các chủ thể bên ngoài nền kinh tế như cá nhân, doanh nghiệp. Vì vậy, vốn huy động từ bên ngoài của NHTM mang tính thời hạn và tính hoàn trả. Và nguồn vốn cũng phản ánh quan hệ chuyển quyền sử dụng vốn giữa người gửi và NHTM. Các NHTM với mục đích huy động vốn và cũng là một kênh sinh lời tốt cho nhà đầu tư đó là các GTCG do NHTM phát hành, các giấy tờ này thường được sử dụng để làm tài sản bảo đảm cho khoản vay khi khách hàng có nhu cầu hoặc được phép chiết khấu. Khoản tiền gửi mà người gửi được rút ra bất cứ khi nào phát sinh nhu cầu được gọi là loại tiền gửi thanh toán. Với loại tiền gửi này, người gửi không nhằm mục đích hưởng lãi mà chủ yếu là nhằm đảm bảo an toàn cho khoản tiền và thực hiện các hoạt
  • 18. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 10 động thanh toán qua ngân hàng. Về lý thuyết, tiền gửi thanh toán là nguồn để sử dụng cho mục đích bất chợt như tiêu dùng nên thường không ổn định hay được hiểu là người gửi tiền có thể rút tiền khi nào họ cần chi tiêu – vì vậy, để đảm bảo khả năng chi trả, NHTM luôn duy trì tỷ lệ tối thiểu về thanh khoản để luôn đáp ứng được nhu cầu rút tiền của khách hàng. Do NHTM huy động vốn từ nhiều đối tượng khách hàng, nên nguồn vốn của NHTM có các đặc điểm: Thứ nhất, khách hàng gửi tiền vào NHTM rất đa dạng, không phân biệt nghề nghiệp, giới tính, tôn giáo, tình trạng hôn nhân, địa vị xã hội,… Thứ hai, theo mục đích gửi của người gửi tiền mà NHTM sẽ có các sản phẩm tiền gửi kèm theo nhiều mức lãi suất. Thứ ba, người gửi tiền được quyền rút vốn trước hạn để đáp ứng nhu cầu chi tiêu đột xuất của mình. Trên thực tế, thì những nhu cầu chi tiêu dẫn đến việc rút vốn trước hạn xuất hiện lẻ tẻ, không mang tính hệ thống, nên không gây nên rủi ro thanh khoản. 1.1.2.2 Vai trò của vốn huy động  Đối với ngân hàng Thứ nhất, một trong những yếu tố quan trọng để NHTM đề ra các kế hoạch, phương án cho HĐKD đó là nguồn vốn. Nghiệp vụ HĐV không phản ánh tổng quan về lợi nhuận của NHTM nhưng huy động vốn luôn đóng vai trò quan trọng. Bởi vì, phải có phải có nguồn vốn mới giúp cho hoạt động sử dụng vốn của NHTM đạt kết quả cao. Khi thành lập, mỗi NHTM phải đảm bảo tỷ lệ vốn điều lệ, nhưng nguồn này được sử dụng để đầu tư cho cơ sở vật chất, thiết bị máy móc, ... Đối với HĐKD của NHTM thì HĐV còn giữ vai trò để đa dạng hoá các loại hình dịch vụ và cơ sở để NHTM cấp tín dụng. Vì vậy, nghiệp vụ HĐV luôn đòi hỏi NHTM phải khai thác và tận dụng các nguồn vốn nhàn rỗi một cách triệt để. Thứ hai, để đánh giá về quy mô HĐKD cũng như điều kiện để NHTM mở rộng kinh doanh của mình thì yếu tố nguồn vốn huy động luôn chiếm vai trò lớn. Trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đối tượng kinh doanh của Ngân hàng
  • 19. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 11 khá đặc biệt đó là tiền tệ, do đó, trong HĐKD của NHTM, muốn sinh ra được lợi nhuận, thì NHTM phải HĐV để phục vụ hoạt động cho vay bằng cách đó, NHTM đã cung ứng vốn đến những đối tượng thiếu vốn trong đời sống kinh tế. Nếu nguồn lực về vốn dồi dào, sẽ góp phần cho NHTM cung ứng vốn đến doanh nghiệp nhiều hơn, từ đó tăng dư nợ, tăng lợi nhuận cho NHTM. Vì vậy, yếu tố quan trọng để tạo nên lợi nhuận và quy mô của mỗi NHTM đó là vốn. Ngược lại, nếu hoạt động nghiệp vụ HĐV của NHTM hoạt động không hiệu quả, thì NHTM không đủ để đáp ứng cho nhu của các đối tượng cần vay vốn thì khả năng tạo ra lợi nhuận của NHTM giảm, đồng nghĩa với việc phát triển quy mô hoạt động của NHTM sẽ bị ảnh hưởng. Thứ ba, nguồn vốn huy động luôn đóng vai trò quan trọng trong việc phòng chống rủi ro về khả năng chi trả của NHTM. Việc sở hữu nguồn vốn lớn và ổn định sẽ giúp NHTM đề ra các phương án hiệu quả để ứng phó trong rủi ro thanh khoản. Bên cạnh đó, NHTM vẫn duy trì được tính sinh lời và độ an toàn của tài sản. Các NHTM duy trì dự trữ sơ cấp thường dưới dạng tiền mặt, tiền gửi tại các TCTD và tiền gửi tại NHNN, còn dự trữ chứng khoán thanh khoản là dự trữ dưới dạng thứ cấp. Bên cạnh đó, để luôn có được danh mục đầu tư mang tính đa dạng thì NHTM cần có nguồn vốn lớn, nên khi NHTM phát sinh các nghiệp vụ về chi trả, thường NHTM chỉ cần bán một phần giấy tờ có giá đang sở hữu theo giá thị trường mà không cần lựa chọn tăng chi phí như đi vay. Mặt khác, việc đa dạng hóa các danh mục đầu tư chứng khoản cũng làm giảm rủi ro về biến động về giá. Nguồn vốn lớn cũng giúp cho uy tín của NHTM được nâng cao, khi đó, các NHTM sẽ dễ dàng đi vay với các chính sách vay vốn phù hợp để mở rộng cho vay hoặc khi gặp vấn đề về khả năng chi trả. Hệ thống NHTM thường có rủi ro mang tính hệ thống, khi một NHTM xảy ra thua lỗ sẽ dẫn đến mất khả năng chi trả thường kéo theo các tác động lớn cho các NHTM khác theo hiệu ứng dây chuyền. Vì vậy, những NHTM có nguồn vốn lớn thường tiếp cận vay vốn các TCTD hoặc NHNN để xử lý khi có rủi ro về khả năng chi trả xảy ra. Thứ tư, khả năng cạnh tranh được quyết định dựa trên quy mô nguồn vốn của mỗi NHTM.
  • 20. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 12 Vốn đóng vai trò tương đối lớn trong việc xác định sự cạnh tranh về giá cả: Từ đẳng thức: Chi phí huy động = Lãi suất huy động + Chi phí hoạt động Những NHTM có uy tín cao thì quy mô vốn lớn là một trong những tiêu chí hàng đầu cho hoạt động kinh doanh của NHTM, việc này đem lại lợi thế cho mỗi NHTM là: có các cơ hội để tiếp cận các doanh nghiệp lớn, với nhiều giao dịch giá trị lớn, đã góp phần làm giảm chi phí vận hành trên một đồng vốn huy động. Như vậy, với chi phí huy động trung bình của hệ thống, các NHTM đã tăng mức lãi suất huy động để tìm kiếm thêm khách mới, nâng tính hấp dẫn mà cũng bảo đảm được khả năng sinh lợi nhuận theo mong muốn của NHTM. Từ đẳng thức: Lãi suất cho vay = Chi phí HĐV + Chi phí quản lý khoản vay + Phần bù rủi ro dự tính + Lợi nhuận dự tính Cho thấy, khi quy mô vốn lớn sẽ giúp ích cho NHTM trong việc giảm được lãi suất cho vay thông qua các hành động sau: Thứ nhất, NHTM sẽ đa dạng hóa được danh mục cho vay, danh mục đầu tư, phân tán rủi ro, từ đó góp phần giảm lãi suất cho vay; Thứ hai, thực hiện được các khoản cho vay giá trị lớn, sẽ làm giảm chi phí quản lý khoản vay trên một đồng vốn. Khi NHTM giảm lãi suất cho vay sẽ giúp cho NHTM nâng cao khả năng cạnh tranh và vị thế tham gia HĐKD của mình trên thị trường. Vốn quyết định đến khả năng cạnh tranh về chất lượng dịch vụ của NHTM: Vốn lớn không chỉ giúp cho NHTM có ưu thế trong phát triển ứng dụng công nghệ hiện đại mà sẽ góp phần nâng cao lợi thế về sự đa dạng trong danh mục sản phẩm để đáp ứng nhu cầu tăng cao qua từng ngày của khách hàng là điều mà chỉ các ngân hàng lớn mới có thể làm được. Nguồn vốn lớn, góp phần cho việc đầu tư để triển khai và nghiên cứu phát triển các sản phẩm dịch vụ mới để nâng cao dịch vụ của NHTM.  Đối với khách hàng HĐV không chỉ giữ vai trò quan trọng với HĐKD của NHTM mà nó còn có ý nghĩa vô cùng to lớn đối với khách hàng. Cụ thể:
  • 21. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 13 Đối tượng khách hàng là người gửi tiền: NHTM đóng vai trò cung cấp cho người gửi tiền các kênh tiết kiệm và đầu tư an toàn, sinh lời, hiệu quả cao, tạo cơ hội để người gửi tiền gia tăng tiêu dùng trong tương lai. Khoản tiền lãi mà ngân hàng trả cho các tổ chức kinh tế cũng như người dân là lợi ích mà họ nhận được từ khoản vốn nhàn rỗi tạm thời, đi cùng với đó là sự đảm bảo về khả năng chi trả cho khoản tiền gửi của NHTM cho người gửi tiền. Đối tượng khách hàng là người vay vốn: NHTM cung cấp nguồn vốn vay sẽ giúp cho người vay vốn được đáp ứng kịp thời về nhu cầu vốn để kinh doanh, thanh toán, tiêu dùng mà không phải chi phí nhiều về thời gian, sức lực trong việc tìm kiếm nơi cung ứng vốn thuận tiện, hợp pháp và chắc chắn.  Đối với nền kinh tế NHTM đóng vai trò là trung gian tập trung các nguồn vốn nhàn rỗi từ mọi thành phần kinh tế (cá nhân, tổ chức, …) để cung cấp vốn cho các đối tượng có nhu cầu vay vốn, hoặc NHTM sử dụng nguồn vốn để tạo nên sự tăng trưởng trong kinh tế, bởi lẽ, HĐKD của các hộ gia đình và doanh nghiệp phát triển không chỉ tạo công ăn việc làm cho người dân. Từ đó, góp phần thúc đẩy kinh tế phát triển và ổn định xã hội NHTM trong việc sử dụng đồng vốn đã hỗ trợ để kích thích tiêu dùng, tài trợ các dự án, đầu tư vào các phương án sản xuất kinh doanh mà NHTM cho rằng có hiệu quả. Thông qua hoạt động huy động vốn, hệ thống NHTM đã biến vốn nhàn rỗi thành vốn hoạt động và góp phần trong việc luân chuyển vốn của nền kinh tế. 1.1.3. Các hình thức huy động của NHTM Trong các nguồn HĐV từ bên ngoài thì vốn huy động vẫn giữ vị thế là nguồn vốn lớn nhất trong HĐKD của NHTM. Hiện nay, các hình thức huy động vốn của ngân hàng ngày càng phong phú, hiện đại và đa dạng. NHTM thông qua các kênh HĐV như: Tiền gửi của cá nhân, doanh nghiệp và phát hành giấy giờ có giá. Tiền gửi tiết kiệm của dân cư được coi như là nguồn vốn tối quan trọng trong kênh HĐV của khách hàng, không chỉ riêng hệ thống NHTM mà còn là với cả nền kinh tế. Do tính chất đặc biệt này mà tiền gửi tiết kiệm được trình thành một mục riêng. Sơ đồ các hình thức HĐV:
  • 22. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 14 1.1.3.1. Huy động tiền gửi: Tiền gửi bao gồm toàn bộ số tiền của các chủ thể gửi tại NHTM. Tiền gửi có thể được phân biệt theo nhiều cách: - Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn - Tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm - Tiền gửi giao dịch và tiền gửi phi giao dịch - Tiền gửi của cá nhân và tiền gửi của doanh nghiệp - Và các loại tiền gửi khác… Sau đây là một số loại hình thức HĐV thông qua tiền gửi chính:  Tiền gửi không kỳ hạn: Là các khoản tiền gửi mà các NHTM luôn nâng cao tiện ích để đáp ứng kịp thời theo yêu cầu của khách hàng gửi tiền. Tiền gửi không kỳ hạn được khách hàng dùng cho thanh toán trong kinh doanh, tiêu dùng. Loại tiền gửi không kỳ hạn này thường có lãi suất rất thấp. Đây là một nguồn HĐV hiện nay rất được các NHTM chú trọng bởi chi phí huy động thấp, tuy nhiên, đây là nguồn tiền với tính chất không ổn định do có thể rút ra bất cứ lúc nào. Vì vậy, để sử dụng nguồn vốn này đạt hiệu quả thì NHTM phải nghiên cứu tình hình kinh doanh, thói quen, phương thức chi tiêu cũng như mức thu nhập của đối tượng gửi tiền để có các giải pháp hữu hiệu để khai thác nguồn vốn này.  Tiền gửi có kỳ hạn Với đặc điểm là sự thỏa thuận trước về thời hạn gửi của đối tượng gửi tiền và NHTM. Người gửi tiền sẽ chọn tiền gửi có kỳ hạn khi họ chỉ quan tâm đến khoản tiền lãi nhận được. Vì thế, đây được xem là nguồn tương đối ổn định, nên thường được
  • 23. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 15 NHTM sử dụng để phục vụ cho HĐKD. Mục đích khách gửi tiền có kỳ hạn là nhằm kiếm lời vì thực tế lãi suất của tiền gửi có kỳ hạn luôn cao hơn tiền gửi không kỳ hạn. Theo sản phẩm truyền thống, khi người gửi tham gia gửi tiền có kỳ hạn thì họ không được quyền rút tiền trước hạn, hiện nay, nhằm tăng tính cạnh tranh, nhiều NHTM đã cho người gửi tiền chủ động rút tiền mặt trước hạn nhưng lãi suất người gửi nhận được sẽ là lãi suất không kỳ hạn hoặc thậm chí không được hưởng lãi suất.  Tiền gửi tiết kiệm Tiền gửi tiết kiệm là một hình thức đặc biệt để tích lũy tiền với mục đích tiêu dùng cá nhân, đây thường là một phần thu nhập của mà người gửi tiền tích lũy để gửi vào NHTM với mục đích hưởng lợi từ lãi suất và tích lũy tiền một cách an toàn. Khi khách hàng thực hiện gửi tiền, ngân hàng cấp cho khách hàng sổ tiết kiệm, sổ này dùng để ghi nhận các khoản tiền gửi vào và tiền rút ra khi khách hàng tới giao dịch. Hiện nay, trong hệ thống NHTM tiền gửi tiết kiệm bao gồm 3 loại chính sau: - Tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn: với mục đích là phương tiện chính phục vụ để thanh toán cho mục đích tiêu dùng của khách hàng gửi tiền, vì vậy, khách hàng gửi tiền có thể rút ra khi có nhu cầu tiêu dùng mà không cần phải báo trước. Ngày nay, tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn cũng chiếm một tỷ lệ ổn định trong hoạt động của NHTM. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn: Là một kênh HĐV truyền thống của NHTM và được hiểu là các khoản tiền gửi đã được thỏa thuận về thời hạn gửi tiền và thời gian đáo hạn vì vậy, mức lãi suất của loại tiền gửi này luôn cao nhất trong các loại tiền gửi. Tùy vào chiến lược kinh doanh của NHTM trong các giai đoạn mà mức lãi suất của các thời điểm sẽ khác nhau. Với đặc điểm đã được thống nhất về thời hạn gửi và kỳ hạn nên đây là nguồn quan trọng trong HĐKD. Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn còn có thể chia ra thành ba loại: ngắn hạn; trung hạn và dài hạn. - Tiền gửi tiết kiệm có kỳ hạn ngắn: Đây là loại hình tiền gửi chủ yếu tại các NHTM, các kỳ hạn được trải dài từ 1 tuần đến 12 tháng. Người gửi chỉ được rút ra khi đến hạn, tuy nhiên trong thực tế, để tăng cạnh tranh thì các NHTM vẫn cho phép
  • 24. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 16 người gửi tiền được rút trước thời hạn nhưng phải phù hợp với quy định cụ thể của NHTM. - Tiền gửi tiết kiệm trung dài hạn: Người gửi tiền được hưởng lãi suất theo kỳ hạn và chỉ được phép rút ra khi đến hạn. Nó là một nguồn quan trọng tạo nên sự ổn định cho hoạt động cấp tín dụng của các NHTM. Lý do phải tách riêng tiền gửi tiết kiệm ra mà không xếp vào hai dạng tiền gửi trên (Tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn) mặc dù tính chất của chúng rất giống nhau. Bởi vì đây là tiền tiết kiệm của các tầng lớp người dân, là tài sản tích lũy của quốc gia, được xem là nguồn vốn nội lực của đất nước, cho nên cần có chính sách ưu tiên bảo vệ. Ví dụ: NHNN thường buộc các NHTM khi huy động dạng tiền gửi tiết kiệm thì phải mua bảo hiểm cho chúng; Hoặc các công ty tài chính không được huy động dạng tiền gửi này. 1.1.3.2 Phát hành giấy tờ có giá. Trong điều kiện có thể đáp ứng được đầy đủ các yêu cầu theo quy định, các NHTM có thể phát hành các công cụ nợ để nhằm thu hút vốn như: chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu ngân hàng để HĐV trong một thời gian nhất định. Đối tượng mua chứng chỉ tiền gửi và trái phiếu ngân hàng là các cá nhân và tổ chức. Các giấy tờ có giá do NHTM phát hành thường có độ thanh khoản cao và dễ dàng chuyển hóa ra tiền thông qua việc mua bán trên thị trường vốn hoặc chiết khấu tại các ngân hàng. Việc chuẩn hóa về mệnh giá, thời hạn, ngày phát hành và ngày đáo hạn giúp cho các GTCG được mua bán trên thị trường vốn. Chứng chỉ tiền gửi là các giấy xác nhận gửi tiền tại một định chế tài chính hay ở một NHTM. Chủ sở hữu của các giấy xác nhận tiền gửi sẽ được NHTM chi trả lãi theo kỳ và nhận gốc khi đáo hạn. Thường các NHTM phát hành các chứng chỉ tiền gửi với mục đích chính là thanh khoản. Vì vậy, trên thị trường tiền tệ nó rất được ưa chuộng. Kỳ phiếu ngân hàng là một công cụ nợ ngắn hạn, để HĐV linh hoạt theo đợt, các NHTM thường phát hành kỳ phiếu kỳ phiếu. Do phụ thuộc vào tình hình sử dụng vốn của NHTM nên kỳ phiếu chỉ được huy động trong khoảng thời gian NHTM cần vốn và sẽ được dừng HĐV nếu NHTM đã HĐV đủ khối lượng vốn cần thiết. Hình
  • 25. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 17 thức này thường được áp dụng lãi suất cao hơn các loại hình gửi tiết kiệm truyền thống, lại có thể chuyển nhượng đơn giản nên thường thu hút được khối lượng vốn tương đối khả quan. Trái phiếu ngân hàng là một công cụ nợ trung dài hạn của NHTM, trong đó các NHTM cam kết sẽ thanh toán lãi vào các mốc thời gian xác định và chi trả gốc vào ngày đáo hạn. Lãi suất của trái phiếu hay cao hơn lãi suất của các kênh huy động như kỳ phiếu, GTCG,… Với mục đích tăng vốn và theo các phương án kinh doanh trong dài hạn, các NHTM thường phát hành trái phiếu, vì thế, trái phiếu thường được phát hành đồng loạt trong hệ thống mỗi NHTM với quy mô lớn. 1.1.3.3 Đi vay NHNN và NHTM khác. Nguồn vốn đi vay từ các NHTM khác và từ NHNN là một bộ phận nguồn vốn được tạo lập trên cơ sở đi vay, các NHTM thiếu hụt sẽ đi vay vốn trên thị trường tiền tệ. Tuy tỷ trọng và quy mô của nguồn vốn đi vay này là không lớn, nhưng với phương thức giao dịch này góp phần tạo điều kiện cho quá trình xây dựng và hoàn thiện thị trường tiền tệ liên ngân hàng được thuận lợi.  Vay từ NHNN  NHNN thường cho một số NHTM vay dưới dạng tái chiết khấu với mục tiêu trong ngắn hạn như là công cụ tài chính cho NHTM. Các hình thức tái cấp vốn gồm: Cho vay có bảo đảm bằng cầm cố GTCG là việc NHTM cầm cố giấy tờ có giá chưa đến hạn chi trả để vay vốn ngắn hạn tại NHNN. Thời hạn vay ngắn hơn thời hạn còn lại của GTCG và vay theo tỷ lệ % của giá trị của GTCG. Khi đến hạn, nếu NHTM không hoàn trả được thì NHNN có thể xử lý các GTCG để thu hồi vốn. Chiết khấu GTCG: Là việc NHNN chiết khấu lại (tái chiết khấu) các GTCG chưa đến hạn thanh toán đã được NHTM chiết khấu trước đó. Chiết khấu (tái chiết khấu) được hiểu là hành vi mua đứt (miễn truy đòi) có kỳ hạn hoặc mua có bảo lưu quyền truy đòi các GTCG trước khi đến hạn thanh toán. Các GTCG muốn được NHNN chiết khấu phải đảm bảo điều kiện là chưa đến ngàn đáo hạn, và người phát hành phải có uy tín. Trong thực tế, chúng gồm trái phiếu, tín phiếu kho bạc và một số giấy tờ có giá do các NHTM lớn, có uy tín phát hành và để kiểm soát lưu thông tiền tệ thì NHNN chỉ cho phép mỗi NHTM được chiết khấu trong một hạn mức nhất định.
  • 26. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 18  Vay từ NHTM khác Thị trường tiền tệ liên ngân hàng, nơi đi vay và cho vay giữa các NHTM. Thị trường liên ngân hàng có thể là thị trường tập trung hay thị trường phi tập trung. Các khoản vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng thường là ngắn hạn với mục đích chính là đảm bảo tỷ lệ dự trữ bắt buộc theo quy định của NHNN và đảm bảo khả năng chi trả trong hoạt động. Để tuân theo tỷ lệ dự trữ theo quy định của NHNN, các NHTM thiếu hụt dự trữ sẽ vay của NHTM dư thừa. Thời hạn cho vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng thường rất ngắn, thời hạn có thể là vay qua đêm hoặc tối đa là không quá một tuần. 1.1.3.4 Các hình thức huy động vốn khác. Ngoài những hình thức huy động vốn trên, NHTM cũng có nhiều nguồn khác như: Tiền gửi tiết kiệm, tiền tạm giữ, tiền gửi bảo đảm khả năng chi trả, tiền đang lưu hành và một số khoản khác. Các NHTM cũng có thể sử dụng nhiều hình thức HĐV đa dạng nhằm thu hút nguồn vốn nhàn rỗi từ người dân, từ nước ngoài hoặc từ nền kinh tế thông qua các nghiệp vụ uỷ thác cung cấp các dịch vụ xã hội, như làm đại lý tài chính cho một số ngân hàng, đại lý chứng khoán, trung gian thanh toán, . .. 1.2. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn trong NHTM Rủi ro trong nghiệp vụ HĐV của NHTM được hiểu là rủi ro từ đến từ nghiệp vụ tài sản nợ, mà hệ lụy của rủi ro này là một trong những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến rủi ro thanh khoản của NHTM. Rủi ro thanh khoản là rủi ro NHTM không còn khả năng chi trả cho người gửi tiền. Đây là loại rủi ro đặc thù và là rủi ro nguy hiểm nhất, có ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh, nó được ví như sự sống còn của NHTM. Một NHTM hoạt động bình thường thì phải đảm bảo về khả năng chi trả, tức là đáp ứng được các giao dịch thanh toán trong hiện tại, tương lai và các yêu cầu phát sinh khác của người gửi tiền. Nếu không đủ năng lực thanh toán, NHTM sẽ đối mặt với việc phá sản. Rủi ro thanh toán sẽ phát sinh khi nhiều người gửi tiền rút tiền cùng thời điểm, khi đó NHTM buộc phải tiến hành vay mượn để bù đắp hoặc phải bán dần tài sản để đáp ứng nhu chi trả cho người gửi tiền. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM được hiểu là việc NHTM sử dụng các bước nhận dạng, phân tích, đo lường, đánh giá rủi ro, để từ đó
  • 27. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 19 tìm các biện pháp kiểm soát, khắc phục các hậu quả của rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực để đạt được hiệu quả cao trong nghiệp vụ huy động vốn. 1.2.1. Nguyên nhân gây ra tình trạng mất khả năng thanh toán ở các NHTM Thực tế cho thấy, có nhiều nguyên nhân tác động đến rủi ro thanh khoản (được hiểu là khả năng chi trả) của các NHTM. Cụ thể: 1.2.1.1. Ảnh hưởng từ lạm phát cao Lạm phát cao và vượt ra ngoài dự báo ảnh hưởng lớn nhất đến khả năng chi trả của NHTM. Diễn biến chỉ số lạm phát thường tác động đến quản trị rủi ro thanh khoản của NHTM. Có thể khái quát một số tác động của lạm phát đến rủi ro thanh khoản như sau: Một là, NHNN phải thắt chặt tiền tệ và đồng thời đưa ra nhiều biện pháp khác nhau để thắt chặt tiền tệ. Hai là, lãi suất thị trường tiền tệ, lãi suất huy động vốn liên tục tăng cao. Lãi suất tăng cao về nguyên lý có tác động vào kiểm soát lạm phát nhưng kèm theo đó là chi phí quản lý thanh khoản cũng tăng mạnh. Tăng cường HĐV là phương pháp truyền thống để đảm bảo cung thanh khoản nhưng do NHTM nào cũng tăng lãi suất, cũng lo thanh khoản, vì thế tiền có thể HĐV trong nền kinh tế để đảm bảo khả năng chi trả cũng có giới hạn. Ba là, lạm phát tăng cao, một bộ phận người dân rút tiền gửi hoặc không gửi tiền vào NHTM mà sử dụng tiền có thể tiết kiệm cuả mình chuyển sang mua vàng, ngoại tệ để cất giữ, nên càng tác động vào thanh khoản của NHTM. Bốn là, lạm phát tăng cao, giá cả vật liệu xây dựng tăng mạnh, các doanh nghiệp và người dân phải sử dụng nhiều tiền hơn cho xây dựng, sửa chữa nhà ở, thi công công trình, dự án; nên một mặt rút tiền gửi, mặt khác giảm lượng tiền gửi và nhu cầu vay tăng lên. Tình hình đó càng gia tăng rủi ro cho khả năng chi trả của NHTM.
  • 28. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 20 Năm là, lạm phát tăng cao nhưng nhận định và dự báo các nguyên nhân lạm phát không đầy đủ khiến lĩnh vực chịu tác động đầu tiên là khả năng thanh khoản của NHTM. Sáu là, tính thanh khoản của NHTM gắn liền với tính thanh khoản của nền kinh tế. Song, do nghiệp vụ cho vay của NHTM bị kiềm chế, một số chi nhánh NHTM theo cơ chế chỉ huy động được vốn mới được cho vay, thu được nợ mới được cho vay. Cá biệt có chi nhánh bị giảm dư nợ. Nhiều doanh nghiệp vừa khó vay vốn NHTM, vừa phải cân nhắc có vay hay không khi lãi suất lên quá cao. Bảy là, do diễn biến lạm phát và một số chính sách vĩ mô nên một số lĩnh vực và thị trường trong nền kinh tế bị sụt giảm, điều chỉnh sâu, giá giảm mạnh có xu hướng đóng băng, ít giao dịch nên một số khoản cho vay của NHTM để kinh doanh vào những lĩnh vực này bị tác động, kéo theo khả năng chi trả của khách hàng cho các khoản vay giảm, luồng tiền trở lại NHTM không như dự kiến, thanh khoản trở nên kém đi. 1.2.1.2. Thị trường tiền tệ chưa hoàn thiện Thị trường tiền tệ chưa phát triển sẽ ảnh hưởng đến khả năng chi trả của hệ thống các NHTM. Thị trường đấu thầu tín phiếu Kho bạc Nhà nước, tín phiếu NHNN, thị trường mở... trong thời gian dài hầu như chỉ có các NHTM có vốn nhà nước, một số NHTM đã cổ phần có quy mô tốt,... tham gia, còn phần lớn các NHTM cổ phần quy mô nhỏ và trung bình đứng ngoài cuộc. 1.2.1.3. Cơ cấu Tài sản Có nhiều bất hợp lý Thứ nhất, cơ cấu Tài sản Có không sẵn sàng đáp ứng cung thanh khoản. Các NHTM có vốn nhà nước và một số NHTM cổ phần có quản trị điều hành khá, thường đầu tư một tỷ lệ vốn đáng kể vào giấy tờ có giá, hoặc kênh khác của NHNN trên thị trường tiền tệ để đáp ứng nhu cầu thanh khoản kịp thời. Song, đối với nhiều NHTM cổ phần thì danh mục Tài sản Có hầu như không có loại này. Thứ hai, trong cơ cấu dư nợ cho vay của danh mục Tài sản Có bất hợp lý. Cơ cấu về dư nợ cho vay vào những lĩnh vực thường có biến động lớn của nền kinh kế, đặc biệt là lĩnh vực bất động sản thời gian qua cũng như hiện nay, hoặc việc khách hàng sử dụng vốn vay để đầu tư vào thị trường chứng khoán...
  • 29. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 21 Thứ ba, việc NHTM vay vốn trên thị trường liên ngân hàng để sử dụng quá nhiều vốn vay ngắn hạn mở rộng dư nợ trong danh mục Tài sản Có. Tỷ lệ này đối với một số NHTM cổ phần cao gấp 2-3 lần số vốn huy động trên thị trường I, nên khi tình hình chung các NHTM đều gặp khó khăn về thanh khoản thì những NHTM cổ phần loại này bị gặp khó khăn lớn nhất. Thứ tư, có sự bất cân xứng giữa nhiều khoản dư nợ cho vay trung dài hạn với thời hạn của các khoản HĐV và vốn đi vay. 1.2.1.4. Cơ cấu Tài sản Nợ bất hợp lý Huy động vốn từ tiền gửi thanh toán của các doanh nghiệp, các tổ chức như: kho bạc nhà nước, bảo hiểm xã hội, bưu chính viễn thông, bảo hiểm… có tỷ trọng lớn. Khi đến cuối năm, thời điểm giáp Tết Nguyên đán, các đợt chi trả đột xuất khác…, nếu NHTM không sẵn sàng nguồn lực sẽ bị động, gặp rủi ro về thanh khoản, phải bù đắp vốn bằng cách HĐV trên thị trường với lãi suất vượt trội thời điểm bình thường. 1.2.1.5. Một số nguyên nhân khách quan khác Chiến lược quản lý rủi ro thanh khoản của NHTM không phù hợp, thiếu hiệu quả thể hiện qua một số hình thức sau: Một số ngân hàng tập trung rất mạnh cho hoạt động tín dụng mà không chú trọng việc nắm giữ các tài sản thanh khoản. Do sự phụ thuộc vốn vào một số khách hàng, trong khi thực tế tỷ trọng nguồn vốn từ khu vực dân cư mà NHTM huy động được chỉ chiếm tỷ trọng cao. Tâm lý ỷ lại của NHTM: Ở Việt Nam NHNN luôn có vai trò là người cho vay cuối cùng để hỗ trợ khi các NHTM gặp vấn đề về chi trả và đảm bảo an toàn đối với khách hàng. Tuy nhiên, việc NHNN cứu trợ cho tất cả các NHTM sẽ làm nảy sinh tâm lý ỷ lại của các NHTM do đó không thực sự chú trọng trong việc phòng ngừa tình huống xấu xảy ra trong thanh khoản. Do ngân hàng chưa kiểm soát tốt các thông tin tài chính và tin đồn. Có nhiều vụ vi phạm nghiêm trọng liên quan đến đạo đức cán bộ tại các NHTM đã lợi dụng vị trí, quyền hạn trong quá trình cấp tín dụng để lợi dụng tạo các giao dịch khống hoặc lừa gạt, chiếm đoạt tiền của ngân hàng bị phát hiện và đăng tải trên phương tiện thông
  • 30. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 22 tin đại chúng gây mất lòng tin nơi khách hàng, dẫn đến việc khách hàng đến NHTM để thực hiện rút những khoản tiền đang gửi trước thời hạn, hoặc tìm kiếm việc sinh lời từ kênh đầu tư khác làm cho tình hình chi trả của NHTM bị ảnh hưởng. Do chưa nghiêm túc chấp hành quy định của NHNN. Việc thực hiện các chỉ tiêu về tỷ lệ thanh khoản của NHTM chỉ mang tính tuân thủ, đối phó nên không đảm bảo tính hiệu quả và bền vững. Với quy định của NHNN về tỷ lệ phần trăm nguồn vốn ngắn hạn để cho vay trung dài hạn, các NHTM muốn gia tăng khả năng tỷ lệ tín dụng này nên đã HĐV với kỳ hạn dài và cho phép khách hàng rút trước hạn. Như vậy, NHTM vẫn sẽ đảm bảo được nguồn vốn cho vay trung dài hạn đúng quy định nhưng thực tế các NHTM sẽ phải đối mặt với rủi ro chi trả tăng lên. 1.2.2. Ảnh hưởng của rủi ro thanh khoản đến hoạt động của NHTM Hệ thống NHTM đóng vai trò cơ bản như là người tạo thanh khoản cho nền kinh tế thông qua các hoạt động chủ yếu là nhận tiền gửi, cho vay và các hoạt động tài chính khác. Do đó, khi một NHTM gặp rủi ro trong thanh khoản sẽ có ảnh hưởng đến cả hệ thống của NHTM. Như là: - Rủi ro thanh khoản của NHTM sẽ dẫn đến phá sản một ngân hàng tại một thời điểm mặc dù ngân hàng đó vẫn đảm bảo kinh doanh có lợi nhuận. Do nhu cầu thanh khoản tại một thời điểm vượt quá mức dự trữ của một NHTM hoặc các Tài sản Có của NHTM chưa kịp chuyển đổi cho hoạt động thanh khoản. Tình trạng thiếu thanh khoản có thể đánh giá là rủi ro rất nguy hiểm đối với HĐKD của NHTM. - Rủi ro thanh khoản của NHTM sẽ làm cho một số NHTM thiếu hụt khả năng chi trả. Khi thiếu hụt tạm thời về thanh khoản, các NHTM phải tìm cách để bổ sung thanh khoản bằng việc vay mượn từ những ngân hàng khác hoặc vay NHNN để giải quyết các nhu cầu về vốn. Tình trạng thiếu hụt về thanh khoản sẽ gây hiệu ứng không tốt, dẫn đến thanh khoản của ngân hàng nhanh chóng cạn kiệt và ngân hàng lâm vào tình trạng mất khả năng chi trả. - Rủi ro thanh khoản có khả năng gây suy giảm uy tín của NHTM Do bất cân xứng thông tin trong giao dịch giữa khách hàng và NHTM, khi các biểu hiện thiếu thanh khoản xuất hiện sẽ ngay lập tức dẫn đến việc khách hàng rút
  • 31. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 23 tiền hàng ồ ạt để bảo toàn vốn. Điều này làm các ngân hàng cạn kiệt thanh khoản hoặc vỡ nợ. - Rủi ro thanh khoản của NHTM có hiệu ứng lan truyền và có khả năng gây đổ vỡ đối với hệ thống NHTM. Các NHTM thực hiện các khoản vay trên thị trường tiền tệ liên ngân hàng, hỗ trợ lẫn nhau trong mối quan hệ biện chứng và tương hỗ. Khi một NHTM không đủ khả năng thanh toán những món vay, sẽ làm ảnh hưởng lên toàn bộ NHTM. 1.2.3. Các loại rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn 1.2.3.1 Rủi ro về tỷ lệ an toàn vốn Khi vốn của NHTM được duy trì ở mức độ ổn định sẽ đảm bảo hoạt động của ngân hàng diễn ra thông suốt, có khả năng chịu đựng được những cú sốc khi nền kinh tế diễn biến bất lợi. Xác định mức độ an toàn vốn là việc NHTM điều chỉnh mức vốn để đảm bảo các tài sản cố định được an toàn và hấp thụ được tất cả các khoản lỗ bất ngờ phát sinh trong tương lai. Tỷ lệ an toàn vốn (Capital Adequacy Ratio - CAR) là cơ sở dùng để đo lường mức độ an toàn vốn của NHTM, tỷ lệ an toàn vốn phản ánh mức độ lành mạnh, “sức khỏe” của một ngân hàng nhằm bảo đảm rằng các NHTM có thể chịu đựng được mức thua lỗ từ các khoản lỗ hoạt động. Tỷ lệ an toàn vốn cho thấy khả năng kinh doanh nội tại của NHTM chịu đựng các khoản lỗ trong thời kỳ khủng hoảng. Tỷ lệ an toàn vốn càng cao thì khả năng kinh doanh nội tại của NHTM sẽ càng lớn, đảm bảo hoạt động của ngân hàng diễn ra thông suốt, qua đó bảo vệ lợi ích cho các cổ đông, nhà đầu tư và người gửi tiền. Tỷ lệ an toàn vốn tối thiểu theo khuyến nghị của Basel II là không thấp hơn 8%. Tóm lại, tỷ lệ an toàn vốn dùng để đo lường mức độ an toàn của NHTM, phản ánh mức vốn mà ngân hàng phải duy trì theo quy định để hấp thụ những thua lỗ có thể diễn ra trong tương lai, nhằm đảm bảo HĐKD cho chính bản thân NHTM và người gửi tiền. 1.2.3.2 Rủi ro về con người
  • 32. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 24 Theo Hiệp ước Basel II: “Rủi ro tác nghiệp là nguy cơ tổn thất trực tiếp hoặc gián tiếp do cán bộ ngân hàng, quá trình xử lý và hệ thống nội bộ không đầy đủ hoặc không hoạt động hoặc do các sự kiện bên ngoài tác động vào hoạt động ngân hàng”. RRTN xuất phát từ 4 nguyên nhân chủ yếu: Con người - công nghệ - quy trình - các yếu tố khách quan khác. Hay nói cách khác, RRTN liên quan đến các nghiệp vụ trong hoạt động kinh doanh của NHTM, đặc biệt là yếu tố con người và chủ yếu ở các cấp thực thi. Các rủi ro từ yếu tố con người được xảy ra ở các tình huống như: - Các nhân viên ngân hàng lợi dụng việc thực hiện nghiệp vụ để cố tình thực hiện các giao dịch không nằm trong phạm vi được phép thực hiện nghiệp vụ. - Bỏ qua các quy trình nghiệp vụ của NHTM, NHNN. - Không thực hiện những nguyên tắc, quy định của hệ thống hỗ trợ và hệ thống thanh toán, không hỗ trợ kịp thời hoặc hỗ trợ không hiệu quả, hoặc có hành vi gây khó khăn cho bộ phận nghiệp vụ. - Cố tình gian lận và/hoặc hành động câu kết, thông đồng với đối tác bên ngoài làm tổn thất cho NHTM. 1.2.3.3 Rủi ro về chất lượng an ninh an toàn trong cung ứng dịch vụ Hiện nay, các NHTM luôn chú trọng ứng dụng công nghệ hiện đại để nâng cao các nghiệp vụ trong HĐKD của mình. Với tốc độ phát triển của thanh toán online không thể phủ nhận được các hiệu quả vượt trội của công nghệ khi được ứng dụng trong lĩnh vực ngân hàng. Bên cạnh việc giúp cho các nghiệp vụ của NHTM diễn ra an toàn, nhanh chóng, mà khoa học kỹ thuật còn làm giảm thiểu rủi ro và các giao dịch được chính xác hơn. Thực tế, khi các NHTM đầu tư vào khoa học công nghệ để đem lại nền tảng ứng dụng hiệu quả cao sẽ giúp khách hàng yên tâm và tin tưởng khi sử dụng dịch vụ của NHTM. 1.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của Ngân hàng thương mại 1.3.1 Khái niệm về quản trị rủi ro Trong quá trình HĐKD, các NHTM luôn phải đối phó với nhiều vấn đề, trong đó có rủi ro. Để duy trì được thường xuyên tình trạng cân đối giữa cho vay và khả năng có được nguồn vốn trong mọi điều kiện để đảm bảo sự ổn định, vững chắc về
  • 33. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 25 tài chính cho NHTM và làm đáp ứng phù hợp nhu cầu của khách hàng. Muốn vậy, mỗi nhà quản trị của NHTM không thể không tập trung vào vấn đề quản trị rủi ro khi muốn tối đa hoá lợi nhuận và đề ra được các biện pháp giảm tổn thất đối với NHTM. Trên thực tế, rủi ro có thể xuất hiện tại tất cả các nghiệp vụ như: thanh toán, tín dụng, tiền gửi, ngoại tệ, đầu tư... Vì vậy, vấn đề rủi ro ngân hàng luôn được các NHTM tại các nước phát triển đặc biệt chú trọng nghiên cứu, phân tích, thậm chí ngay cả khi nền kinh tế đang rất ổn định. Quản trị rủi ro là quá trình nhận dạng, phân tích, đo lường, đánh giá rủi ro, để từ đó tìm các biện pháp kiểm soát, khắc phục các hậu quả của rủi ro đối với hoạt động kinh doanh nhằm sử dụng tối ưu các nguồn lực. Liên quan đến sự gia tăng ảnh hưởng của rủi ro lên thị trường tài chính, một trong những vấn đề bức thiết của quản trị ngân hàng hiện nay là – quản trị rủi ro - sử dụng các biện pháp khác nhau để xác định mức độ rủi ro dự báo có thể xảy ra trong hoạt động và đưa ra được các phương án để giảm thiểu mức độ của từng loại rủi ro. Phương pháp để xác định và đánh giá các loại rủi ro phải thường xuyên thay đổi cho phù hợp, bởi nó liên quan đến rất nhiều yếu tố, trong đó có cả những yếu tố phát sinh từ bản thân ngân hàng và cả các yếu tố nằm ngoài khả năng điều chỉnh của ngân hàng. Thông qua hệ thống quản trị rủi ro, mục tiêu và nhiệm vụ trong chiến lược phát triển của các NHTM được phản ánh rõ rệt. Một số nguyên tắc cơ bản trong quản trị rủi ro: Quản trị rủi ro trong NHTM được dựa trên hàng loạt những nguyên tắc, có 9 nguyên tắc cơ bản về quản trị rủi ro để mỗi NHTM sẽ xây dựng chiến lược cho HĐKD. Các chính sách để quản trị rủi ro được xem là một trong những giải pháp cho hoạt động chung của mỗi NHTM, nó đòi hỏi các giải pháp được đưa ra để điều tiết các tác động xấu đến tình hình tài chính của NHTM. Quản trị rủi ro gồm các nguyên tắc cơ bản: Một là, nguyên tắc chấp nhận rủi ro. Luôn đặt ra những chỉ tiêu về lợi nhuận bên cạnh việc cần phải chấp nhận rủi ro trong mức cho phép là nguyên tắc luôn được nhiều nhà lãnh đạo của NHTM đưa ra. Việc nỗ lực nhằm thực sự loại trừ tất cả rủi ro đối với HĐKD của NHTM là điều
  • 34. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 26 không thể làm được, bởi vì rủi ro diễn ra phổ biến theo nhiều lý do và xảy ra ở nhiều nghiệp vụ của NHTM. Vì vậy, các nhà quản trị của NHTM thường xây dựng các phương án để “phòng chống rủi ro” và các giải pháp giúp hạn chế cũng như một số giải pháp nhằm xử lý các rủi ro khi các rủi ro này xảy ra, để giảm tối đa thiệt hại cho HĐKD của NHTM. Trong kế hoạch kinh doanh của mình, từng NHTM luôn đặt những nguy cơ sẽ xảy đến mà NHTM có thể chấp nhận ở mức độ nào là điều kiện cần thiết giúp NHTM có những chiến lược kiểm soát các ảnh hưởng xấu của chúng thông qua quá trình giải quyết khi rủi ro diễn ra. Hai là, nguyên tắc điều hành rủi ro cho phép. Các rủi ro xảy ra trong khả năng cho phép, thường được điều chỉnh bởi hệ thống quản trị mà không tùy thuộc vào sự ảnh hưởng của yếu tố chủ quan hoặc khách quan khi rủi ro diễn ra. Với những rủi ro cho phép mà các nhà quản trị ngân hàng có thể sử dụng các công cụ quản trị để điều tiết mới được chấp nhập, và ngược lại, đối với những rủi ro mà các nhà quản trị NHTM không có khả năng “điều chỉnh” sẽ được điều chuyển thông qua kênh bảo hiểm của các công ty kinh doanh bảo hiểm. Ba là, nguyên tắc quản lý độc lập các rủi ro riêng biệt. Các loại rủi ro thường mang tính chất và mức độ thiệt hại khác nhau. Hay nói cách khác, các loại rủi ro thường gây ra những hậu quả, những mức độ ảnh hưởng khác nhau cho HĐKD của NHTM. Vì vậy, khi điều tiết rủi ro đòi hỏi các nhà quản trị NHTM luôn có phương án xử lý rủi ro cụ thể tương ứng với tính chất, đặc điểm của mỗi loại rủi ro, không nên gom tất cả mọi loại rủi ro chung với nhau trong quản lý, mà cần thiết phải có những phương án riêng biệt cho từng loại rủi ro mới mang tới hiệu suất quản trị rủi ro cao cho quản trị NHTM. Bốn là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và mức độ thu nhập. Đây được coi là cơ sở then chốt của thuyết quản lý rủi ro. Nghĩa là trong các nghiệp vụ của mình, mỗi NHTM chỉ nên chấp nhận các loại rủi ro mà mức độ thiệt hại khi rủi ro xảy đến không được cao hơn con số lợi nhuận tương ứng với kế hoạch hoạt động của NHTM. Hay nói rõ hơn, với mức thu nhập mong đợi của mình, NHTM cần có các phương án xử lý để loại bỏ tối đa các rủi ro có thể xảy đến làm ảnh hưởng đến mức thu nhập của hoạt động kinh doanh.
  • 35. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 27 Năm là, nguyên tắc phù hợp giữa mức độ rủi ro cho phép và khả năng tài chính. Khi rủi ro xảy đến luôn kèm theo những tổn thất, do vậy, giá trị thiệt hại cần thiết phải tương ứng với số tiền mà mỗi NHTM đã trích lập sẵn nhằm giải quyết khi rủi ro diễn ra. Mặt khác, khi rủi ro xảy ra, NHTM sẽ phải chịu thiệt hại về lợi nhuận, thiệt hại về tốc độ phát triển. Vì vậy, NHTM cần phải dự báo về các rủi ro, và dự phòng vốn phù hợp với phương án xử lý rủi ro khi xảy ra, bao gồm cả chi phí xử lý những phần rủi ro không chuyển giao được cho các đối tác bảo hiểm bên ngoài. Sáu là, nguyên tắc hiệu quả kinh tế. Việc quản lý rủi ro trong quá trình kinh doanh của các NHTM nhằm mục đích giảm thiểu các rủi ro ảnh hưởng tiêu cực đến uy tín, hình ảnh, lợi nhuận kinh doanh của NHTM. Hay nói cách khác, việc NHTM bỏ chi phí để xử lý rủi ro, tránh gây thiệt hại cho hoạt động của NHTM phải thấp hơn những tổn thất về kinh tế do rủi ro gây ra. Tuy nhiên, có những rủi ro gây ra thiệt hại rất lớn về kinh tế, lúc đó NHTM cũng phải chấp nhận bỏ chi phí ra để giải quyết rủi ro, nếu rủi ro này đến từ phía nội bộ NHTM. Bảy là, nguyên tắc hợp lý về thời gian. Các nghiệp vụ truyền thống của NHTM như: gửi tiết kiệm, cho vay, thanh toán, chuyển tiền… các nghiệp vụ này đã tồn tại từ khi NHTM bắt đầu hoạt động nên biên độ rủi ro từ các nghiệp vụ này mang lại càng lớn, dẫn đến các khả năng điều tiết về những tác động tiêu cực khi các rủi ro từ các nghiệp vụ này xảy ra càng thấp. Vì vậy, các NHTM cần phải có mức độ thu nhập hợp lý không những nhằm mục tiêu lợi nhuận mà vì mục đích khoản thu nhập bổ sung trên sẽ hỗ trợ cho việc điều chỉnh ảnh hưởng của rủi ro đến hoạt động kinh doanh của NHTM khi rủi ro diễn ra. Tám là, nguyên tắc phù hợp với chiến lược chung của ngân hàng. Để quản trị rủi ro có hiệu quả, mỗi NHTM đều xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ căn cứ trên những cơ sở của các tiêu chuẩn tương ứng với từng mô hình ngân hàng, cũng như các quy chế tổ chức làm việc của NHTM một cách hiệu quả. Chín là, nguyên tắc chuyển đẩy các loại rủi ro không cho phép.
  • 36. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 28 Các rủi ro nằm trong “gói rủi ro cho phép” phải có khả năng chuyển đẩy cao. Nghĩa là, một số loại rủi ro không thích hợp với điều kiện hoạt động của NHTM cần phải có những quy định cụ thể để giảm thiếu đáng kể sự xuất hiện các loại rủi ro này. Với những loại rủi ro không mong muốn này đã được nhiều NHTM chọn phương án là chuyển giao trực tiếp qua hệ thống ngân hàng hay các tổ chức tài chính bên ngoài. 1.3.2 Tiêu chí quản trị rủi ro của NHTM Đẩy mạnh công tác kiểm tra kiểm soát trong nội bộ với mục đích cơ bản thiets lập được hệ thống phát hiện một số yếu tố tiềm ẩn rủi ro, ổn định và khiếm khuyết trong HĐKD của NHTM nhằm tìm các giải pháp phù hợp; Khi lựa chọn giải pháp để xây dựng HĐKD cần nghiên cứu, đánh giá những vấn đề phát triển kinh tế xã hội, xu thế tiềm năng của thị trường dịch vụ, thị trường vốn, trong đó xét cả yếu tố nước ngoài; Chỉ chấp nhận những rủi ro cụ thể với mỗi nghiệp vụ sau khi đã nghiên cứu kỹ trên cả các phương diện pháp luật và kinh tế; Tích cực áp dụng những khuyến cáo của ủy ban Basel trong quản trị rủi ro của NHTM; Khi quyết định triển khai hoạt động nghiệp vụ phải phân bổ hợp lý nguồn vốn của NHTM trong mức an toàn cho phép; Nâng cao sự chuyên nghiệp của cán bộ ngân hàng, đặc biệt chú trọng tạo dựng uy tín cho NHTM với mục tiêu giảm rủi ro nhân lực và rủi ro tài chính; Nâng cao “độ mở” về hoạt động qua việc công khai báo cáo tài chính của NHTM với các khách hàng giao dịch và các cơ quan thanh tra, kiểm toán; Cần xem xét ưu tiên vốn tín dụng cho một số ngành sản xuất, xuất nhập khẩu và dịch vụ; tham gia vào các dự án phát triển chuyển giao công nghệ; mở rộng tín dụng cho khách hàng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa và phát triển tín dụng tiêu dùng với khách hàng cá nhân. 1.3.3. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM Nguồn vốn huy động luôn chiếm tỷ trọng lớn trong hoạt động của NHTM. Vì vậy, NHTM phải luôn đảm bảo cho HĐKD một nguồn vốn để đáp ứng nhu cầu của vay vốn của đối tượng có nhu cầu về vốn và các nhu cầu vốn phục vụ sự tăng trưởng
  • 37. Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ Dịch vụ viết thuê luận án tiến sĩ, luận văn thạc sĩ, chuyên đề khóa luận Sdt/zalo 0967 538 624/0886 091 915 https://lamluanvan.net/ 29 của toàn hệ thống NHTM. Chính vì vậy, muốn NHTM hoạt động ổn định và liên tục, thì quản trị rủi ro đối với nghiệp vụ HĐV cần được NHTM chú trọng. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ HĐV của NHTM là việc quản trị những vấn đề có ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến hoạt động HĐV trong NHTM, nhằm thực hiện và hoàn thành các mục tiêu trong hoạt động huy động vốn. Quản trị rủi ro trong nghiệp vụ huy động vốn của NHTM thực chất là việc quản lý về nguồn nhân lực, quản lý hoạt động marketing (quản lý uy tín), quản lý về chất lượng dịch vụ trong việc cung ứng dịch vụ thanh toán cho khách hàng. 1.3.3.1 Áp dụng Basel II tại các NHTM ở Việt Nam Mô hình Basel II: Ngân hàng nhà nước đã ban hành Thông tư số 41/2016/TT-NHNN quy định tỷ lệ an toàn vốn đối với ngân hàng, chi nhánh ngân hàng nước và Thông tư số 13/2018/TT-NHNN quy định về hệ thống kiểm soát nội bộ của ngân hàng thương mại, chi nhánh ngân hàng nước ngoài để triển khai 3 trụ cột theo phương pháp tiêu chuẩn Basel II. Để áp dụng Basel II, Ngân hàng Nhà nước đã đưa ra một lộ trình đối với hệ thống NHTM. Việc triển khai Basel II đòi hỏi sự phải tăng cường về nguồn nhân sự, về vốn, về hạ tầng công nghệ thông tin và khả năng thực thi giám sát,… nên NHTM sẽ cần thời gian cũng như cần xây dựng phương án cụ thể để có thể triển khai được Basel II vào HĐKD của Ngân hàng mình. Vốn đang là vướng mắc lớn để các NHTM đạt được yêu cầu, đáp ứng chuẩn Basel II, đặc biệt trong bối cảnh thị trường chứng khoán gần đây diễn biến không