SlideShare a Scribd company logo
1 of 106
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
TRƢƠNG KHÁNH PHƢƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾNTÍNH HỮU HIỆU
CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG
CÁCDOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ
TẠI VIỆT NAM
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
TP.Hồ Chí Minh – Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH
TRƢƠNG KHÁNH PHƢƠNG
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU
HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ
TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI
NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM
Chuyên ngành:
Mã số:
Kế toán
8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
Người hướng dẫn khoa học:
PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH
TP.Hồ Chí Minh – Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI CAM ĐOAN
Tác giả xin cam đoan luận văn này do chính tác giả thực hiện dưới sự
hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hà Xuân Thạch.
Tất cả số liệu và kết quả được trình bày ở luận văn này là trung thực , rõ
ràng và chưa được công bố ở các nghiên cứu trước đó.
Những nội dung kế thừa, tham khảo từ các nguồn tài liệu khác đều được
tác giả trích dẫn đầy đủ trong danh mục các tài liệu tham khảo.
TP.Hồ Chí Minh, Ngày13 tháng 03 năm 2019
Trương Khánh Phương
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
TÓM TẮT - ABSTRACT
PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1
2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2
a.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2
b.Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2
a.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 2
b.Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2
4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3
5. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................................... 3
6. Kết cấu của Luận văn ............................................................................................... 4
Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN................................ 5
1.1. Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài................................................................. 5
1.2. Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc............................................................... 12
1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu .............................................................. 17
1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu nước ngoài .......................................... 17
1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu trong nước........................................... 18
1.4. Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng của tác giả ............................................. 18
Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB ........................................................... 20
2.1. Một số vấn đề chung về HTKSNB và sự hữu hiệu của HTKSNB................... 20
2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................................................... 20
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.1.2. Sự hữu hiệu của HTKSNB………………………………………………..22
2.2. Cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của
HTKSNB………………………………………………………………………….… 22
2.2.1. Lý thuyết về KSNB theo COSO 2013........................................................................ 23
2.2.2. Lý thuyết thông tin hữu ích ............................................................................................. 26
2.2.3. Lý thuyết quản trị................................................................................................................. 28
2.2.4. Lý thuyết đại diện................................................................................................................ 28
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong DN.............. 30
2.3.1. Môi trường kiểm soát................................................................................. 30
2.3.2. Đánh giá rủi ro............................................................................................ 32
2.3.3. Hoạt động kiểm soát................................................................................... 33
2.3.4. Thông tin và truyền thông .......................................................................... 33
2.3.5. Giám sát...................................................................................................... 34
2.3.6. Công nghệ thông tin ................................................................................... 34
2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................ 36
2.4.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 36
2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 37
Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 39
3.1. Khung nghiên cứu của đề tài............................................................................... 39
3.1.1. Quy trình nghiên cứu hỗn hợp và chi tiết................................................... 39
3.1.2. Các bước thực hiện..................................................................................... 41
3.2. Thiết kế nghiên cứu định tính............................................................................. 41
3.2.1. Nguồn dữ liệu............................................................................................. 41
3.2.2. Đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát trong nghiên cứu định tính............... 42
3.2.3. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định tính ...................................... 43
3.3. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ......................................................................... 45
3.3.1. Nguồn dữ liệu............................................................................................. 45
3.3.2. Đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát trong nghiên cứu định lượng ........... 45
3.3.3. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định lượng ................................... 46
3.4. Phƣơng trình hồi quy tổng quát......................................................................... 50
Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN......................................... 51
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4.1. Thực trạng về HTKSNB của các DNBH PNT tại Việt Nam............................ 51
4.2. Kết quả nghiên cứu định tính xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu
hiệu của HTKSNB trong DNBH PNT tại Việt Nam................................................ 52
4.2.1. Quy trình thực hiện .................................................................................... 52
4.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ..................................................................... 52
4.3. Kết quả nghiên cứu định lƣợng và bàn luận..................................................... 54
4.3.1. Quy trình thực hiện .................................................................................... 54
4.3.2. Kết quả đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong DNBH PNT tại Việt Nam.......................................................... 55
Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ.................................................... 74
5.1. Kết luận ................................................................................................................. 74
5.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH
PNT tại Việt Nam................................................................................................. 74
5.1.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong
các DNBH PNT tại Việt Nam.............................................................................. 74
5.2. Hàm ý quản trị...................................................................................................... 76
5.2.1. Đối với các DNBH PNT ............................................................................ 76
5.2.2. Đối với các cơ quan quản lý....................................................................... 78
5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................. 78
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BASEL
BCTC
BTC
COSO
ERM
DN
DNBH
DNBH PNT
HTKSNB
KSNB
NHTM
Basel Committee on Banking Supervision
(Uỷ ban Basel an toàn về hoạt động ngân hàng)
Báo cáo tài chính
Bộ Tài Chính
Committee Of Sponsoring Organizations
(Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận
khi lập BCTC)
Enterprise Risk Management Framework
(Quản trị rủi ro doanh nghiệp)
Doanh nghiệp
Doanh nghiệp bảo hiểm
Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
Hệ thống kiểm soát nội bộ
Kiểm soát nội bộ
Ngân hàng thương mại
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC BẢNG
Bảng 1.1.Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
Bảng 3.1.Số lượng mẫu khảo sát định tính
Bảng 3.2.Số lượng mẫu khảo sát định lượng
Bảng 4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB
Bảng 4.2.Tổng hợp số lượng phiếu khảo sát
Bảng 4.3.Loại hình doanh nghiệp BH PNT
Bảng 4.4.Vốn điều lệ của các DNBH PNT
Bảng 4.5.Thống kê mô tả chung về các yếu tố trong mô hình nghiên cứu
Bảng 4.6.Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Môi trường kiểm soát (MTKS)
Bảng 4.7.Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Đánh giá rủi ro (DGRR)
Bảng 4.8.Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Hoạt động kiểm soát (HDKS)
Bảng 4.9.Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Hoạt động giám sát (HDGS)
Bảng 4.10. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Công nghệ thông tin (CNTT)
Bảng 4.11. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo SHH của hệ thống KSNB (SHH)
Bảng 4.12. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo HTTT và truyền thông (TTTT)
Bảng 4.13. Kết quả kiểm định về tính tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu
thập (KMO and Bartlett’s test)
Bảng 4.14. Kết quả PT nhân tố EFA (lần 2) sau khi loại bỏ biến quan sát CNTT5
Bảng 4.15. Kiểm định tương quan từng phần của hệ số hồi quy
Bảng 4.16. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình Model Summary Bảng
4.17. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA) Bảng
4.18. Kết quả kiểm định giả thuyết
Bảng 4.19. Vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập
Bảng 5.1. Thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố đến SHH của HTKSNB trong các
DNBH PNT tại Việt Nam
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC CÁC HÌNH
Hình 1.1. Mô hình tác động của các nhân tố của KSNB tới chất chượng kiểm soát
rủi ro
Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong các NHTM Việt Nam
Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB trong DNBH Phi nhân thọ ở Việt Nam
Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu hỗn hợp
Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu chi tiết
Hình 3.3. Chi tiết các bước thực hiện nghiên cứu của tác giả
Hình 3.4. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định tính
Hình 3.5. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định lượng
Hình 4.1. Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa
Hình 4.2. Đồ thị giá trị dự đoán chuẩn hóa
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TÓM TẮT
Tiêu đề: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ
trong các Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”.
Tóm tắt:
Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở
Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Tác giả đã sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính và định lượng dựa trên độ tin cậy của Cronbach 's Alpha, phân
tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy
mức độ ảnh hưởng của cá nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH
PNT tại Việt Nam giảm dần theo thứ tự sau: Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát;
Thông tin truyền thông; Công nghệ thông tin; Môi trường kiểm soát và Giám sát.
Trong đó, Công nghệ thông tin là nhân tố mà tác giả muốn phát triển trong nghiên
cứu. Và thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm cải
thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp phi
nhân thọ ở Việt Nam tương ứng với từng nhân tố đã đề cập.
Từ khóa: Hệ thống kiếm soát nội bộ (HTKSNB), Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ (DNBH PNT)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ABSTRACT
Title: “The research of Factors affecting the Effectiveness of Internal Control
Systems in non-life insurance enterprises in Vietnam”
Abstract
The purpose of this research was to determine the factors that affect
effectiveness of internal control systems in non-life insurance enterprises in
Vietnam and the factors’s influence level. The author used the method of qualitative
research and quantitative based on reliability Cronbach's Alpha, exploratory factor
analysis (EFA) and multiple regression analysis. The research has indicated that the
influence level of factors decrease in the following order: risk assessment; control
activities; information and communication; information technology; control
environment; monitoring. In there, information technology is the factor which the
author want to develop in the research. Through the result of the research the author
has suggested the solutions to improve effectiveness of the internal control system
in non-life enterprises in Vietnam with each factor mentioned.
Keywords: Effectiveness of Internal Control Systems; Non-life insurance enterprise
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong đà phát triển của nền kinh tế hiện nay, Bảo hiểm ngày càng chứng
minh được vai trò quan trọng của mình đối với đời sống kinh tế xã hội. Vai trò quan
trọng của bảo hiểm với tư cách là một loại hình dịch vụ tài chính và là một trong
những cơ chế đảm bảo an sinh xã hội trong nền kinh tế quốc dân như chuyển giao
rủi ro, kích thích tiết kiệm, đầu tư phát triển kinh tế và gián tiếp tạo công ăn việc
làm cho các ngành nghề khác.
Thị trường bảo hiểm Việt Nam đang từng bước hội nhập sâu, rộng với thị
trường bảo hiểm khu vực và quốc tế thông qua cơ chế hợp tác thương mại, dịch vụ
tài chính đa phương hoặc song phương, với các nước ASEAN, Liên minh châu Âu,
Hoa Kỳ, Nhật Bản…Tuy nhiên, đến nay thị trường này còn tiểm ẩn những nguy cơ
rủi ro, từ rủi ro trong bảo hiểm (khai thác, dự phòng, tái bảo hiểm); Rủi ro tài sản
(thị trường, tín dụng, thanh khoản) cho đến rủi ro trong hoạt động (phát triển sản
phẩm, bán hàng và phân phối, khai thác, bồi thường)…bởi do năng lực quản lý rủi
ro của doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) còn yếu; tình trạng trục lợi bảo hiểm ngày
càng gia tang.
Trên thế giới, đã có nhiều tổ chức quốc tế đánh giá, xếp hạng doanh nghiệp
theo lĩnh vực hoạt động, trong đó có lĩnh vực bảo hiểm như A.M.Best, Standard &
Poor’s… Các tổ chức này hoạt động một cách khách quan, không phụ thuộc vào bất
kỳ một công ty bảo hiểm nào, hàng năm, họ căn cứ vào khả năng tài chính, chỉ tiêu
chất lượng hoạt động của các công ty bảo hiểm ở nhiều khu vực trên thế giới để có
đánh giá, phân loại, xếp hạng cho các công ty bảo hiểm theo một chuẩn mực quy
ước. Đây là cơ sở để khách hàng quyết định lựa chọn nên tham gia bảo hiểm với
công ty bảo hiểm này hay với một công ty bảo hiểm khác nhằm hạn chế rủi ro. Còn
ở Việt Nam, hiện nay chưa có một tổ chức nào đánh giá chất lượng hoạt động (xếp
loại, xếp hạng) của các công ty bảo hiểm. Vì vậy nên khả năng tài chính của DNBH
Việt Nam không tương xứng với giá trị tài sản được bảo hiểm mà vẫn nhận bảo
hiểm thường xuyên diễn ra, dẫn đến trách nhiệm và lợi ích của công ty bảo hiểm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
không tương xứng. Chưa kể, việc cạnh tranh không lành mạnh khi hạ phí bảo hiểm
dưới mức an toàn, tăng hoa hồng quá mức quy định… cũng đã làm tăng rủi ro cho
các DNBH. Nguy cơ phá sản, làm ăn thua lỗ, không thu xếp được tái bảo hiểm, ảnh
hưởng đến hiệu quả kinh doanh là rất lớn.
Nhận thức được rủi ro và tầm quan trọng của việc kiểm soát rủi ro, Nhà nước
ta đã ban hành TT50/2017/TT-BTC quy định về vấn đề này. Theo đó, các DNBH
cũng đã chú trọng hơn đến việc xây dựng một Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu
(HTKSNB)trong doanh nghiệp. Vậy những nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu
hiệu của HTKSNB? Đã có nhiều bài nghiên cứu nói về vấn đề này trong các doanh
nghiệp thương mại sản xuất và dịch vụ khác tuy nhiên trong lĩnh vực bảo hiểm phi
nhân thọ thì vẫn chưa chuyên sâu. Đó là lý do để tác giả lựa chọn đề tài“Các nhân
tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Doanh
nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”. Từ đó, đưa ra những đề xuất kiến
nghị cần thiết giúp DN sử dụng nguồn lực quản lý một cách hiệu quả nhất.
2.Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu
a.Mục tiêu nghiên cứu
- Xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các
DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam.
- Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến tính hữu hiệu
của HTKSNB tại các doanh nghiệp này.
b. Câu hỏi nghiên cứu
- Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các
DNBHPNT tại Việt Nam?
- Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này?
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
a. Đối tƣợng nghiên cứu
Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ.
b. Phạm vi nghiên cứu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
- Nghiên cứu thực trạng HTKSNB tại các DNBH PNT ở Việt Nam năm 2018.
- Khảo sát được tiến hành tại một số các DNBH trong nước và DNBH có vốn
đầu tư nước ngoài tại TP.HCM, Bình Dương và Hà Nội.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phương
pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Cụ thể:
- Phương pháp nghiên cứu định tính: Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn
bán cấu trúc. Dựa trên các câu hỏi đã xây dựng sẵn, tác giả tiến hành phỏng vấn các
chuyên gia có trình độ, kinh nghiệm về kiểm soát rủi ro trong DNBH phi nhân thọ
để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB với các tiêu chí
đo lường tương ứng trong các DNBH PNT tại Việt Nam.
Sau khi phỏng vấn, tác giả tổng hợp lại các thông tin, ý kiến ghi chép được
và tiến hành mã hóa dữ liệu tương ứng với các nhân tố và các yếu tố đo lường của
các nhân tố đó. Để kiểm chứng lại thông tin đã thu thập, tác giả sắp xếp các thành
phần và các yếu tố đo lường tương ứng thành bảng câu hỏi khảo sát ý kiến đồng ý
và tiến hành khảo sát trong các DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả thực hiện khảo sát theo thang
đo Liker 5 mức độ để thu thập dữ liệu đo lường về mức độ tác động của các nhân tố
dựa trên các nhân tố và yếu tố đo lường đã được kiểm chứng ở phần khảo sát định
tính.
Trong nghiên cứu định lượng, tác giả thực hiện các phương pháp kiểm định
chất lượng thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy và kiểm định
mô hình hồi quy để phân tích dữ liệu thu thập và đưa ra kết luận.
5. Đóng góp mới của đề tài
Kế thừa mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB
trong các nghiên cứu trước đây trên lĩnh vực sản xuất, thương mại và ngân hàng, tác
giả kiểm định lại trên lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nhằm đo lường
mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các
DNBHPNT tại Việt Nam.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Thông qua mức độ tác động của các nhân tố, tác giả có cơ sở để đề xuất các
chính sách cũng như định hướng nhằm làm tăng tính hữu hiệu của HTKSNB trong
các DNBH PNT đặc biệt là doanh nghiệp nơi tác giả công tác.
6. Kết cấu của Luận văn
Nội dung chính của Luận văn như sau:
Phần mở đầu: Tác giả trình bày các nội dung tổng quan của luận văn như:
Tính cấp thiết của đề tài; Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi
nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Đóng góp mới của đề tài và kết cấu của luận
văn.
Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan
Nội dung chương trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu của các tác giả trong
nước và ngoài nước về HTKSNB nói chung và HTKSNB trong các DNBH PNT tại
Việt Nam nói riêng, từ đó tìm ra khe hổng cần nghiên cứu của luận văn.
Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về HTKSNB
Ở chương này, tác giả trình bày các lý thuyết về HTKSNB, sự hữu hiệu của
HTKSNB và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB.
Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu
Tác giả nêu rõ quy trình nghiên cứu, các bước thực hiện cụ thể, từ giai đoạn
phỏng vấn đến giai đoạn khảo sát thu thập dữ liệu, cách thức phân tích và xử lý dữ
liệu trong nghiên cứu.
Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu
Ở chương này, tác giả trình bày sơ lược về thực trạng HTKSNB trong các
doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam hiện nay và tiến hành phân tích
các kết quả thu được từ nghiên cứu định tính và định lượng.
Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị
Ở chương cuối, tác giả đưa ra các kết luận từ việc phân tích dữ liệu nghiên
cứu. Qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB trong
DNBH PNT tại Việt Nam nói chung và DNBH nơi tác giả công tác nói riêng. Tác
giả cũng nêu lên các điểm hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
Chƣơng 1
TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN
Ở chương này, thông qua việc phân tích, đánh giá các nghiên cứu trên thế
giới cũng như ở Việt Nam về HTKSNB, các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định hướng nghiên
cứu của luận văn.
1.1. Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài
Trong quá trình tìm hiểu đề tài, tác giả nhận thấy có nhiều bài nghiên cứu của
nhiều tác giả ở các nước khác nhau bàn về HTKSNB, về sự ảnh hưởng của các nhân
tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, và
dịch vụ. Sau đây tác giả chỉ trình bày các nghiên cứu chung về HTKSNB trong
ngành kinh doanh dịch vụ và các nghiên cứu về 5 thành phần của HTKSNB theo
khuôn khổ COSO.
1.1.1. Nghiên cứu chung về HTKSNB trong ngành kinh doanh dịch vụ

Nghiên cứu về vai trò của HTKSNB trong ngành kinh doanh bảo

hiểm
Hệ thống kiểm soát nội bộ là xương sống của mỗi công ty bảo hiểm và việc
đạt được thành công các mục tiêu của hầu hết các công ty bảo hiểm phụ thuộc vào
hiệu quả của chính sách và HTKSNB của họ. Nghiên cứu về vấn đề này, các tác giả
Siyanbola Trimisiu Tunji, Oyebamiji Taofeek Adewale, Ibrahim John (2016) đã thực
hiện khảo sát ở các công ty bảo hiểm thuộc bang Adamawa của Nigieria. Kết quả
khảo sát cho thấy ảnh hưởng của HTKSNB đối với hiệu suất của các công ty bảo
hiểm ở Nigeria là đáng kể. Hầu hết các công ty bảo hiểm đều phụ thuộc vào hiệu
quả của chính sách và HTKSNB của họ. HTKSNB đã làm giảm sự xuất hiện của
các hành vi gian lận trong các công ty bảo hiểm ở Nigeria.
Nghiên cứu này cho thấy một số vấn đề lớn ảnh hưởng đến hệ thống kiểm
soát nội bộ trong các công ty bảo hiểm ở Adamawa như thiếu thông tin đào tạo,
truyền thông kém hiệu quả giữa nhân viên, chính sách nhân viên không hiệu quảhay
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
sử dụng lãng phí tài nguyên và chi phí hoạt động cao.
Tác giả cũng kết luận rằng sự bất cẩn của các nhà quản lý có thể tạo cơ hội
cho các nhân viên gian lận và việc thực thi chính sách bắt buộc là một nhân tố chính
về cam kết của tổ chức để xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ thành công.
Dựa trên kết quả của nghiên cứu, tác giả khuyến cáo rằng:

Các công ty trong ngành bảo hiểm sẽ phải bắt buộc thiết lập một hệ thống
kiểm soát nội bộ tốt;



Tất cả các luật và quy định phải được thi hành nghiêm ngặt, các hình phạt
tương xứng với mức độ phạm tội được quy định và thực thi;



Chính sách phúc lợi hợp lý cho nhân viên sẽ giúp giảm thiểu các hoạt động
gian lận xảy ra;



Các nhà quản lý kiểm soát nội bộ hoặc kiểm toán viên phải được trao quyền
để cho phép họ thực hiện nhiệm vụ của mình.



Công việc luân chuyển, đào tạo và đào tạo lại nhân viên kiểm soát nội bộ nên
được khuyến khích.


Nghiên cứu về HTKSNB trong ngành ngân hàng

Sau khi tiến hành khảo sát trong ngành ngân hàng của Cộng hòa Ghana, kết
quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Môi trường kiểm soát và giám sát các thành phần hoạt
động của hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng ở Ghana hoạt động hiệu quả
. Thái độ của hội đồng quản trị và quản lý cấp cao xác định mức độ hiệu quả kiểm
soát nội bộ trong tổ chức. Nếu nhà quản lý tin rằng kiểm soát là quan trọng, những
người khác trong tổ chức sẽ cảm nhận và đáp lại bằng cách thực hiện các quy định
kiểm soát được thiết lập. Tương tự, việc thiết lập hỗ trợ cho các giá trị toàn vẹn và
đạo đức là những yếu tố thiết yếu của môi trường kiểm soát khi chúng ảnh hưởng
đến thiết kế, quản lý và giám sát các thành phần của kiểm soát nội bộ (Arens
& Loebbecke, 1997). Nền tảng của một cấu trúc kiểm soát nội bộ mạnh mẽ và hiệu
quả là môi trường kiểm soát. Do đó, hiệu quả hiện tại của môi trường kiểm soát cho
thấy hệ thống kiểm soát nội bộ rất hiệu quả trong việc thiết lập các cấu trúc kiểm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7
soát nội bộ mạnh mẽ cần thiết để ngăn ngừa gian lận vật chất trong các ngân hàng
(Apostolou & Jeffords, 1990).
Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các hoạt động giám sát hiện tại của các
ngân hàng tập trung vào đơn vị kiểm toán nội bộ độc lập đánh giá khách quan hệ
thống kiểm soát của ngân hàng; định kỳ tham gia đánh giá bên ngoài để đánh giá
khách quan hệ thống kiểm soát; và quản lý khả năng theo dõi xem các thiếu sót có
được khắc phục một cách kịp thời hay không. Có thể suy ra rằng các ngân hàng đã
áp dụng các cơ chế tích cực để đánh giá chất lượng hiệu suất của hệ thống kiểm soát
nội bộ theo thời gian, bao gồm các hoạt động giám sát liên tục, đánh giá riêng biệt
hoặc kết hợp cả hai (INTOSAI, 2004).
Các tác giả cũng nêu ra hạn chế của nghiên cứu là chỉ xem xét hai trong số
năm thành phần kiểm soát nội bộ, và đề xuất nghiên cứu sâu hơn để xác định hiệu
quả kiểm soát nội bộ liên quan đến tất cả các thành phần của HTKSNB.
1.1.2. Tổng hợp các nghiên cứu về 5 thành phần của HTKSNB theo khuôn khổ
COSO

Môi trƣờng kiểm soát

Campbell, Campbell & Adams (2006), Lightle, Castellano & Cutting (2007)
và Hermanson et al. (2012) cho rằng trong năm thành phần của mô hình COSO, môi
trường kiểm soát là quan trọng nhất bởi vì nó tạo thành giai điệu tổng thể của tổ
chức liên quan đến tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ.
Một trong những khía cạnh quan trọng trong môi trường kiểm soát là văn hóa
doanh nghiệp được tạo nên bởi nhà lãnh đạo của tổ chức, quan điểm của họ về các
giá trị toàn vẹn và đạo đức. Hơn nữa, có những khía cạnh khác của môi trường kiểm
soát bao gồm năng lực của nhân viên và phân bổ trách nhiệm của nhân viên
(Carrington, T. and Johed, G (2014).
Lightle et al. (2007) kết luận trong nghiên cứu của họ rằng một môi trường
kiểm soát hiệu quả sẽ hỗ trợ và tăng cường các thành phần kiểm soát khác, trong khi
một môi trường kiểm soát yếu sẽ làm suy yếu các thành phần khác. Các tác giả thảo
luận rằng trong một môi trường kiểm soát hiệu quả, các nhân viên được kỳ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
vọng sẽ làm điều đúng và được hỗ trợ bởi các quản lý cấp cao mặc dù nó có thể làm
tổn hại đến lợi nhuận. Trong khi một môi trường kiểm soát yếu, các quy trình kiểm
soát thường bị bỏ qua, điều này có thể tạo ra cơ hội gian lận. Những phát hiện của
nghiên cứu cho thấy các chính sách và quy trình được thực hiện tốt có thể tăng
cường môi trường kiểm soát. Arwinge (2013) cho rằng các chính sách quản lý rủi ro
nên được đưa vào trong môi trường kiểm soát.
Môi trường kiểm soát có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong, chẳng
hạn như các giá trị toàn vẹn và đạo đức trong một tổ chức, triết lý và cách điều hành
của quản lý, cũng như các yếu tố bên ngoài, ví dụ: môi trường cạnh tranh, pháp luật
và quy định góp phần xây dựng cơ cấu tổ chức (Internal Control – Integrated
Framework,2013).
Kết luận: Môi trường kiểm soát có thể là thành phần quan trọng nhất trong
kiểm soát nội bộ nhưng khó quản lý và đánh giá hiệu quả nhất vì hầu hết các thành
phần đều liên quan đến văn hóa tổng thể trong tổ chức (Campbell và cộng sự, 2006;
Lightle và cộng sự, 2007).

Đánh giá rủi ro

Đánh giá rủi ro bao gồm rủi ro nội bộ và bên ngoài (Internal control –
Integrated Framework, 2013). Nguồn rủi ro nội tại xuất phát từ bản chất của hoạt
động kinh doanh, hoạt động đầu tư, cấu trúc tài chính và kế toán cho các giao dịch
hàng ngày. Trong khi các nguồn rủi ro bên ngoài là môi trường pháp lý, chẳng hạn
như thực hành kế toán, pháp luật và quy định, và các yếu tố bên ngoài khác như
điều kiện kinh tế chung, lãi suất hoặc lạm phát (Ramos, 2006). Đánh giá rủi ro đóng
một vai trò thiết yếu trong việc giảm và loại bỏ chi phí rủi ro và bảo vệ phúc lợi của
xã hội bằng cách sử dụng hiệu quả nhất tiền của người nộp thuế trong tổ chức công
(Qiao, 2007). Bằng cách lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động, một công ty có thể
giảm rủi ro, tuy nhiên, không thể loại bỏ mọi rủi ro trong tổ chức, do đó điều quan
trọng là các tổ chức có thể chấp nhận một mức rủi ro nhất định (Internal control –
Integrated Framework, 2013).
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
Moeller (2007) giải thích đánh giá rủi ro, theo mô hình COSO, như một quy
trình gồm bốn bước: xác định các rủi ro, ước tính tầm quan trọng của chúng, đánh
giá khả năng và tần suất và xem xét các biện pháp nào nên được thiết kế.

Hoạt động kiểm soát

Kiểm soát các hoạt động liên quan đến hai yếu tố, cụ thể là chính sách và thủ
tục. Một chính sách xác định những hoạt động cần được thực hiện và các thủ tục để
thực hiện các chính sách (Ramos, 2006). Các chính sách và thủ tục giúp đảm bảo
rằng các rủi ro được giảm thiểu và ngăn chặn, cũng như những sai sót và bất thường
trong các báo cáo tài chính được phát hiện và sửa chữa. Các hoạt động kiểm soát
diễn ra ở tất cả các cấp trong một tổ chức và ở tất cả các giai đoạn trong các quy
trình nghiệp vụ (Internal control – Integrated Framework, 2013).
Thành phần hoạt động kiểm soát phải được liên kết với thành phần đánh giá
rủi ro. Sau khi chọn các biện pháp đáp ứng phù hợp trong quá trình đánh giá rủi ro,
ban quản lý nên chọn các hoạt động kiểm soát được yêu cầu để đảm bảo rằng các
biện pháp ứng phó được thực thi hiệu quả (Moeller, 2007). D'Aquila (2013) cho
rằng ban quản lý cần tính đến môi trường, hoạt động và đặc điểm cụ thể của tổ chức
khi lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát. Để giảm thiểu rủi ro, cần thiết
phải có các loại hoạt động kiểm soát khác nhau.
Ramos (2006) đề cập rằng có một số loại hoạt động kiểm soát:

Đánh giá cấp cao nhất bao gồm đánh giá hiệu suất thực tế so với ngân
sách và dự báo, cũng như phân tích dữ liệu khác nhau, điều tra mối quan hệ và thực
hiện các biện pháp khắc phục.



Việc xử lý thông tin có thể được chia thành hai nhóm các hoạt động
kiểm soát hệ thống thông tin, tức là các điều khiển chung, như kiểm soát các hoạt
động của trung tâm dữ liệu, bảo trì phần mềm hệ thống và kiểm soát ứng dụng, đảm
bảo giao dịch hợp lệ, được ủy quyền chính xác và được xử lý chính xác.



Kiểm soát vật lý đảm bảo an toàn vật lý của tài sản và bao gồm các
biện pháp bảo vệ đầy đủ về quyền truy cập vào tài sản, ủy quyền truy cập và so sánh
với hồ sơ kiểm soát.

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10

Phân chia nhiệm vụ nghĩa là phân công trách nhiệm ủy quyền và ghi
chép các giao dịch cũng như duy trì quyền sở hữu tài sản cho những người khác
nhau nhằm giảm cơ hội che giấu lỗi và bất thường.


Trách nhiệm và trách nhiệm giải trình nên được bổ nhiệm để quản lý hoặc
nhân viên chịu trách nhiệm về các quy trình liên quan đến các rủi ro được xác định.
Hơn nữa, các hoạt động kiểm soát phải được thực hiện bởi các nhân viên có thẩm
quyền với đầy đủ thẩm quyền. Ban quản lý nên xem xét các hoạt động kiểm soát
theo thời gian để xác định xem các hoạt động đó có còn liên quan và thực hiện các
thay đổi cần thiết hay không (D’Aquila, 2013). Hơn nữa, Ramos (2006) gợi ý rằng
việc thiết kế và thực hiện các hoạt động kiểm soát phải được ghi lại để theo dõi
chính xác.

Thông tin và truyền thông

Carrington (2014) đề cập đến các thông tin liên quan cần được xác định.
Điều quan trọng là nhân viên phải biết những thông tin nào có liên quan và quan
trọng để giao tiếp với ban quản lý. Sự tồn tại của các kênh truyền thông khác nhau,
được nhân viên coi là “tự nhiên” và hoạt động tốt theo cách thông tin được xử lý
chính xác, quan trọng để nhân viên biết được địa chỉ và nhận ra tầm quan trọng của
việc chuyển tiếp thông tin đó. Vì vậy, môi trường kiểm soát tốt là quan trọng để có
giao tiếp hiệu quả.
Power (2007) đồng ý với Carrington (2014) rằng chất lượng thông tin và
truyền thông phản ánh chất lượng của môi trường kiểm soát trong một tổ chức tốt
như thế nào. Ngược lại, Martin Sanders & Scalan (2014) cho rằng thông tin và
truyền thông được xem như là một thành phần hỗ trợ các thành phần khác của kiểm
soát nội bộ để chúng có thể hoạt động tốt.
Kết quả nghiên cứu của Welch (2012) cho thấy rằng quản lý nên xem xét
nhân viên như một nhóm các cá nhân đa dạng hơn là một thực thể duy nhất bởi vì
nơi làm việc bao gồm những người có trình độ học vấn khác nhau và nhu cầu giao
tiếp. Do đó, các kênh truyền thông thay thế là cần thiết để cho phép nhân viên lựa
chọn phương tiện thuận tiện nhất.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
Arwinge (2013) và Svensson (2012) giải thích rằng thông tin liên quan và
kịp thời là cần thiết để đưa ra quyết định liên quan đến tổ chức. Quản lý nên xem
xét thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau, cả bên ngoài lẫn bên trong. Thời gian
đóng một vai trò quan trọng, vì thông tin kịp thời sẽ rất có ích cho quản lý. Bên
cạnh đó, một hệ thống báo cáo bất thường là rất quan trọng để kiểm soát nội bộ hoạt
động tốt. Những bất thường này nên được báo cáo cho một cá nhân chịu trách
nhiệm về hoạt động cũng như cho một người ở cấp bậc quản lý cao hơn (Ramos,
2006).

Hoạt động giám sát

Một trong những mục tiêu chính của thành phần giám sát kiểm soát nội bộ là
đánh giá chất lượng hiệu suất của hệ thống theo thời gian, ghi nhận những hoàn
cảnh sẽ thay đổi. Các quy trình giám sát có thể được thực hiện theo hai cách, như là
một quá trình liên tục và là một phần của một đánh giá riêng biệt (Ramos, 2006).
Ramos (2006) đề cập rằng quá trình giám sát liên tục có thể bao gồm:
- Hoạt động giám sát, được thực hiện trong quá trình kinh doanh bình
thường.
- Giao tiếp bên ngoài có thể bao gồm các khiếu nại từ các bên liên quan.
- Kiểm toán viên bên ngoài có thể xác định các điểm yếu và đưa ra các
khuyến nghị để tăng cường cách kiểm soát nội bộ.
- Việc đăng xuất của nhân viên là một hoạt động được thực hiện. Điều này
cho phép quản lý giám sát việc thực hiện các hoạt động kiểm soát.
Có ba yếu tố cơ bản sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả và hiệu quả của giám sát.
Yếu tố đầu tiên là môi trường kiểm soát bao gồm giai điệu hiệu quả ở đầu, cấu trúc
tổ chức và hiểu biết cơ bản về kiểm soát nội bộ. Niềm tin của quản lý về tầm quan
trọng của việc giám sát có tác động đến hiệu quả của nó và ảnh hưởng đến cách
nhân viên làm việc với giám sát. Cơ cấu tổ chức phân công vai trò giám sát cho
quản lý và nhân viên có năng lực một cách khách quan và phù hợp. Sự hiểu biết cơ
bản giúp thực hiện giám sát liên tục và đánh giá riêng biệt một cách hiệu quả bằng
cách xác định những thay đổi trong môi trường và hệ thống kiểm soát nội bộ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
(Arwinge, 2013).
Yếu tố thứ hai là thiết kế và thực hiện các quy trình giám sát liên quan đến
khả năng phân bổ tài nguyên của tổ chức một cách hiệu quả. Tổ chức cần hiểu và ưu
tiên các rủi ro. Các quy trình giám sát phải dựa trên quy trình đánh giá rủi ro, vì ưu
tiên rủi ro là một phần của quy trình này. Quy mô và tính phức tạp của các hoạt
động, cũng như tính chất, mục đích của các quy trình giám sát và tầm quan trọng
của các rủi ro được xem xét khi quyết định phạm vi giám sát. Phạm vi giám sát xác
định những gì được giám sát và ai thực hiện các thủ tục (Arwinge, 2013).
Kết quả đánh giá và báo cáo là yếu tố cuối cùng ảnh hưởng đến hiệu quả và
hiệu quả của việc giám sát. Yếu tố này bao gồm việc truyền đạt kết quả giám sát.
Khả năng giao tiếp bất thường của tổ chức là rất quan trọng để kiểm soát nội bộ tốt
và quản lý rủi ro hiệu quả. Hơn nữa, thông tin được truyền đạt cần phải có liên
quan, đầy đủ và kịp thời và cũng được truyền đạt tới nhân viên và cấp quản lý thích
hợp (Arwinge, 2013).
Huefner (2011), Arwinge (2013) và Fourie et al. (2013) nhấn mạnh tầm quan
trọng của một thành phần giám sát hoạt động để tạo thành kiểm soát nội bộ hiệu
quả. Theo thời gian, giám sát không hiệu quả dẫn đến điểm yếu trong các thành
phần khác của kiểm soát nội bộ và phân tích toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ. Do
đó, một môi trường gian lận và lãng phí sẽ xuất hiện nếu các thành phần khác không
được giám sát thường xuyên.
1.2. Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc
Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, nhu cầu về thông tin tài
chính minh bạch ngày càng được nâng cao. Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết này, các
chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã được xây dựng và ban hành. Theo đó, chuẩn
mực kiểm toán Việt Nam số 400 “Đánh giá rủi ro và KSNB” đã hình thành định
nghĩa của HTKSNB. Năm 2012, BTC đã chuẩn hóa lại 37 chuẩn mực kiểm toán
Việt Nam trong đó, chuẩn mực kiểm toán số 315 quy định về việc “Xác định và
đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị kiểm toán và môi
trường của đơn vị”.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
Trong lĩnh vực ngân hàng, NHNN đã ban hành TT 44/2011/TT-NHNN yêu
cầu các tổ chức tín dụng phải “nhận dạng, đo lường và đánh giá thường xuyên, liên
tục mọi rủi ro có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả và mục tiêu hoạt động
của tổ chức tính dụng để kịp thời ngăn ngừa, phát hiện và có biện pháp quản lý rủi
ro thích hợp”. Ngày 18/05/2018, NHNN ban hành Thông tư 13/2018/TT-NHNN
quy định về HTKSNB của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong đó nêu
rõ các yêu cầu về kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, giám sát của quản lý cấp cao, các
báo cáo về kiểm soát nội bộ…
Trong lĩnh vực giáo dục, nhiều giáo trình kiểm toán cũng đề cập đến lý
thuyết về “Kiểm soát nội bộ” như “Giáo trình kiểm toán tài chính” của tác giả
Nguyễn Quang Quynh (2006), “Kiểm soát nội bộ” theo khuôn mẫu COSO của tác
giả Trần Thị Giang Tân và bộ môn kiểm toán trường đại học kinh tế thành phố Hồ
Chí Minh.
Trong lĩnh vực bảo hiểm, từ năm 2007, tại Điều 15 Nghị định số
45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết về Luật Kinh doanh bảo hiểm đã có quy định về
kiểm tra, KSNB. Năm 2012, cụ thể hóa các quy định về kiểm tra, KSNB tại Nghị
định 45, Điều 36 Thông tư số 124/2012/TT-BTC đã hướng dẫn chi tiết về hoạt động
kiểm tra, KSNB của DN bảo hiểm. Theo đó, DN bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài
phải xây dựng, ban hành quy trình nghiệp vụ và tổ chức kiểm tra, KSNB. Nhìn
chung, các quy định về kiểm tra, KSNB khá cụ thể trong 73/2016/NĐ-CP và
50/2017/TT-BTC, nhưng thực tế triển khai tại các DNBH cho thấy, có nhiều yêu
cầu chưa thực sự được đáp ứng, như việc phổ biến đến tất cả người lao động về quy
trình kiểm tra, KSNB, nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo trong Ban điều hành
và HĐQT, ban kiểm soát….
1.2.1. Nghiên cứu trong ngành xây dựng
Tác giả Hà Xuân Thạch & Nguyễn Thị Mai Sang (2016) đã nghiên cứu về
ảnh hưởng của các thành phần trong HTKSNB tới chất lượng kiểm soát rủi ro trong
các công ty xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh với mô hình tác động
như sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Môi trường nội bộ - IE
Thiết lập mục tiêu - OS
Nhận dạng rủi ro - EI
Đánh giá rủi ro - RA
Tiếp nhận rủi ro - RR
Các hoạt động KS - CA
Thông tin và truyền thông - IC
Giám sát - M
Chất lƣợng kiểm soát rủi ro -
RA
Hình 1.1. Mô hình tác động của các nhân tố của KSNB tới chất chƣợng kiểm
soát rủi ro (Nguồn: Hà Xuân Thạch & Nguyễn Thị Mai Sang, (2016))
1.2.2. Nghiên cứu trong ngành ngân hàng
Dựa trên kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trước cùng nền tảng lý thuyết
liên quan, kết hợp với việc nghiên cứu đặc thù riêng của nền kinh tế Việt Nam, tác
giả Hồ Tuấn Vũ (2016) đã đưa ra mô hình nghiên cứu trong đó hai nhân tố: Thể chế
chính trị và Lợi ích nhóm là phát hiện mới của tác giả:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Môi trường
kiểm soát
Đánh giá rủi ro
Thông tin truyền
thông
Hoạt động kiểm
soát
Giám sát
Thể chế chính trị
Lợi ích nhóm
15
H1+
H2+
H3+
H4+
H5+
H6+
H7-
Sự hữu hiệu của
HTKSNB
Hình 1.2.Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu
của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam (Nguồn: Hồ Tuấn Vũ, (2016))
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Kết quả nghiên cứu đã xác định được trật tự các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hữu hiệu của HTKSNB nhưa sau:
Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của
HTKSNB
Thứ tự
tầm quan Nhân tố Tiêu chí đo lƣờng
trọng
Xác định các mục tiêu của ngân hàng
Nhận dạng các rủi ro có thể tác động đến ngân
hàng
1 Đánh giá rủi ro Phân tích các rủi ro trong ngân hàng
Đánh giá các rủi ro trong ngân hàng
Quản trị rủi ro trong ngân hàng
Soát xét của nhà quản lý cấp cao đối với các
hoạt động
Soát xét của nhà quản lý cấp trung đối với các
2 Hoạt động kiểm soát hoạt động
Kiểm soát quá trình xử lý thông tin trong ngân
hàng
Kiểm soát vật chất trong ngân hàng
Thông tin được cung cấp chính xác
3 Thông tin truyền Thông tin được cung cấp kịp thời
thông Công tác truyền thông bên trong nội bộ
Công tác truyền thông ra bên ngoài
Ổn định chính trị
Hiệu quả chính quyền
4 Thể chế chính trị Trách nhiệm giải trình chính sách
Kiểm soát tham nhũng
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Giám sát thường xuyên các hoạt động bên
trong ngân hàng
Giám sát định kỳ của các đối tượng thực hiện
5 Giám sát bên trong ngân hàng
Đánh giá HTKSNB của kiểm toán viên độc lập
Sở hữu chéo trong ngân hàng
Liên kết thâu tóm trái pháp luật
6 Lợi ích nhóm Xậy dựng quy định có lợi cho nhóm lợi ích
Xây dựng nhóm sản phẩm, dịch vụ phục vụ
cho một nhóm lợi ích
Tính trung thực và các giá trị đạo đức của
7 Môi trường kiểm soát Banh lãnh đạo và nhân viên
Cơ cấu tổ chức trong các ngân hàng
Chính sách nhân sự tại các ngân hàng
(Nguồn: Hồ Tuấn Vũ, (2016))
1.2.3. Nghiên cứu về HTKSNB trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ
ở Việt Nam
Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà, (2016) dựa vào 5 yếu tố cấu thành nên
HTKSNB để tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại các
DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam giai đoạn 2010-2014. Nghiên cứu, đánh giá về
kiểm soát nội bộ các quy trình, hoạt động liên quan tới hoạt động cốt lõi–kinh doanh
bảo hiểm, bao gồm hoạt động: hoạt động khai thác, giám định-bồi thường, tái bảo
hiểm, trích lập dự phòng nghiệp vụ; Những đánh giá, định hướng và giải pháp của
tác giả đề xuất đã góp phần hoàn thiện và tăng tính hiệu quả, hiệu lực của HTKSNB
trong các DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam.
1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu
1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài
Thứ nhất, các nghiên cứu đều xoay quanh các nhân tố ảnh hưởng đến tính
hữu hiệu của HTKSNB trên cơ sở lý thuyết COSO với 5 thành phần: Môi trường
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám
sát.
Thứ hai, các nghiên cứu được tiến hành ở các nước phát triển với điều kiện
kinh tế và bối cảnh chính trị khác nhau nên kết quả cũng khác nhau, đây là cơ hội để
các tác giả sau nàykế thừa và thực hiện nghiên cứu về HTKSNB trong bối cảnh một
nước đang phát triển như Việt Nam.
1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu trong nƣớc
Cụ thể và sát thực hơn với đặc điểm kinh tế của đất nước, các tác giả Việt
Nam cũng tiến hành nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như: giáo
dục, ngân hàng, xây dựng…. Trên mỗi lĩnh vực, ngành nghề, tính hữu hiệu của
HTKSNB chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Ngoài các nhân tố chính là 5
thành phần của HTKSNB, các nghiên cứu đã phát hiện ra những nhân tố mới như
Thể chế chính trị, lợi ích nhóm.
1.4. Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng của tác giả
Từ việc thu thập, nghiên cứu các đề tài liên quan đến HTKSNB của các tác
giả đi trước, tác giả nhận ra rằng với nền kinh tế hội nhập và phát triển như ngày
nay ở Việt Nam thì việc kiểm soát rủi ro trong doanh nghiệp là điều cần thiết và
thậm chí là cấp thiết. Chính lẽ đó nên các doanh nghiệp Việt Nam đã từng bước xây
dựng và phát triển HTKSNB và không ít các bài nghiên cứu trong các doanh nghiệp
xây dựng, ngân hàng, các trường học…được thực hiện nhằm mục đích hoàn thiện
hơn HTKSNB trong các đơn vị. Ngành bảo hiểm cũng vậy, từ năm 2012 trở lại đây,
nhiều thông tư nghị định được ban hành như thông tư 124/2012/TT-BTC, nghị định
73/2016/NĐ-CP và thông tư 50/2017/TT-BTCtrong đó có đề cập đến việc xây dựng
HTKSNB. Để đáp ứng yêu cầu minh bạch trong thông tin tài chính các doanh
nghiệp đã và phải xây dựng HTKSNB hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động của
doanh nghiệp. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này chưa
nhiều. Năm 2016 tác giả Nguyễn Thị Thu Hà đã tiến hành nghiên cứu về đề tài “Hệ
thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam
hiện nay”, bên cạnh những đóng góp bổ ích, bài viết còn hạn chế ở các điểm sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Thứ nhất là mẫu nghiên cứu, tác giả chỉ tập trung vào các DNBH phi nhân
thọ trong nước như: Bảo Việt, MIC…
Thứ hai, tác giả không đề cập đến hoạt động kiểm toán nội bộ, một bộ phận
có vai trò không ít trong việc góp phần làm tăng tính hiệu quả của HTKSNB.
Trên quan điểm kế thừa và tiếp tục phát triển những công trình nghiên cứu
trước, luận văn sẽ tiếp tục nghiên cứu về HTKSNB ở khía cạnh “Các nhân tố ảnh
hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân
thọ tại Việt Nam”. Trong đó tác giả sẽ đưa vào yếu tố công nghệ thông tin để phù
hợp hơn với bối cảnh công nghệ thông tin phát triển như ngày nay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Chƣơng 2
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB
2.1. Một số vấn đề chung về HTKSNB và sự hữu hiệu của HTKSNB
2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ
Có rất nhiều các khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ:
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo thông tư số
214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014: “Kiểm soát nội bộ: Là quy trình
do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện
và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị
trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất
hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.”
Theo điều 39 luật kế toán số 88/2015/QH13 có hiệu lực 01/01/2017 lại cho
rằng: “ KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các
cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật
nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề
ra”.
Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam: KSNB là quy trình do ban quản trị,
ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo
ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo
độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ
pháp luật và các quy định liên quan.
Theo COSO (The Committee of Sponsoring Organizations of The Treadway
Commission ) năm 1992 – Ủy Ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian
lận khi lập báo cáo tài chính, KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng
quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự
đảm bảo hợp lí nhằm thực hiện mục tiêu: Báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ
và quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả.
Năm 2013, COSO đã ban hành bản cập nhật mới, theo đó: Kiểm soát nội bộ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
là một quy trình đưa ra bởi Ban quản trị của doanh nghiệp, nhà quản lý và các
nhân sự khác, được thiết kế để đưa ra sự đảm bảo cho việc đạt được mục tiêu về
hoạt động, báo cáo và tuân thủ.
Nói chung có rất nhiều quan điểm về KSNB khác nhau, tuy nhiên theo quan
điểm chung được thừa nhận rộng rãi nhất hiện này thì HTKSNB là toàn bộ các
chính sách, quy định, các thủ tục kiếm soát, các bước công việc do lãnh đạo đơn vị
xây dựng và áp dụng nhằm quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị đạt kết quả.
HTKSNB nhằm vào 3 vấn đề lớn: Tuân thủ luật pháp và quy định; Đảm bảo mục
tiêu của hoạt động; Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính.
Từ khái niệm của HTKSNB ta có thể thấy được KSNB vận hành theo các
mục tiêu sau:
Thứ nhất, Mục tiêu tuân thủ: KSNB đảm bảo mọi hoạt động của đơn vị
đều tuân thủ:
+Các luật và quy định của nhà nước;
+Các yêu cầu quản lý;
+Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của đơn vị
Thứ hai, Mục tiêu hoạt động:
+Sử dụng hiệu quả các tài sản và các nguồn
lực; +Hạn chế rủi ro;
+Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên để đạt được mục tiêu
của doanh nghiệp với hiệu năng và sự nhất quán;
+Tránh được các chi phí không đáng có.
Thứ ba, Mục tiêu thông tin:
+Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định
trong nội bộ doanh nghiệp;
+Thông tin gửi đến ban giám đốc, hội đồng quản trị, các cổ đông và các cơ
quan quản lý phải có chất lượng và tính nhất quán;
+BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và dựa
trên các chính sách kế toán đã được xác định một cách rõ ràng.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
2.1.2. Sự hữu hiệu của HTKSNB
Nếu hội đồng quản trị và nhà quản lý đảm bảo đạt được 3 mục tiêu được nêu
ra ở mục 2.1.1 thì theo báo cáo của COSO (1992), HTKSNB hữu hiệu (xét ở một
thời điểm xác định). Việc đánh giá hữu hiệu của KSNB là mang tính xét đoán. Để
đánh giá KSNB là hữu hiệu (nói chung), ngoài tiêu chí phải đạt được 3 mục tiêu
này, còn cần phải đánh giá thêm sự hữu hiệu của năm bộ phận cấu thành của
HTKSNB. Theo COSO 2013, một HTKSNB hữu hiệu phải đảm bảo 5 bộ phận và
các nguyên tắc tương ứng phải vận hành trên thực tế. Không thể lấy sự hữu hiệu của
bộ phận này để bù đắp cho sự yếu kém hay không tồn tại của bộ phận khác.
Năm thành phần cấu thành nên HTKSNB và 3 tiêu chí nêu ở mục 2.1.1 được
áp dụng cho toàn bộ HTKSNB hoặc cho một hoặc một số nhóm mục tiêu. Khi xem
xét một trong ba nhóm mục tiêu, chẳng hạn như KSNB với việc lập BCTC nếu 3
tiêu chí đều được thỏa mãn sẽ giúp tổ chức nhận xét rằng KSNB đối với việc lập
BCTC là hữu hiệu.
Ba mục tiêu: Mục tiêu tuân thủ, mục tiêu hoạt động và mục tiêu thông tin
được nêu ở mục 2.1.1 chính là thang đo sự hữu hiệu của HTKSNB mà tác giả kế
thừa và sử dụng trong luận văn này khi đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB trong
các DNBH PNT tại Việt Nam.
2.2. Cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu
của HTKSNB
2.2.1. Lý thuyết về KSNB theo COSO 2013
Theo COSO, KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và
các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo
hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau:
+Đảm bảo sự tuân thủ các quy định và luật pháp
+Đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính
+Đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả
KSNB bao gồm 5 thành phần:
+Môi trường kiểm soát
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
+Đánh giá rủi ro
+Hoạt động kiểm soát
+Thông tin và truyền thông
+Giám sát
Dựa vào 7 khía cạnh chính đã được điều chỉnh, COSO 2013 đã đưa ra 17
nguyên tắc mở rộng theo mô hình kết cấu bởi 5 thành phần cấu thành KSNB dựa
theo COSO 1992:
+Môi trƣờng kiểm soát:
Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện được cam kết về tính chính trực và giá trị đạo
đức.
Nguyên tắc 2: HĐQT chứng minh được sự độc lập với nhà quản lý và thực
thi việc giám sát sự phát triển và hoạt động của KSNB.
Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của HĐQT cần thiết lập cơ cấu
tổ chức, quy trình báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm đạt được mục
tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 4: Đơn vị phải thể hiện sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có
năng lực thông qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với
mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về
trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức.
+Đánh giá rủi ro:
Nguyên tắc 6: Đơn vị phải thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ để xác định
và đánh giá các rủi ro phát sinh trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 7: Đơn vị phải nhận diện rủi ro trong việc đạt được mục tiêu của
đơn vị, tiến hành phân tích rủi ro để xác định rủi ro cần được quản lý như thế nào.
Nguyên tắc 8: Đơn vị cần xem xét các loại gian lận tiềm tàng khi đánh giá
rủi ro đối với việc đạt mục tiêu của đơn vị.
Nguyên tắc 9: Đơn vị cần xác định và đánh giá những thay đổi của môi
trường ảnh hưởng đến KSNB.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
+Hoạt động kiểm soát:
Nguyên tắc 10: Đơn vị phải lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát
để góp phần hạn chế các rủi ro giúp đạt mục tiêu trong giới hạn chấp nhận được.
Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát chung
với công nghệ hiện đại để hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu.
Nguyên tắc 12: Đơn vị tổ chức triển khai hoạt động kiểm soát thông qua nội
dung các chính sách đã được thiết lập và triển khai chính sách thành các hành động
cụ thể.
+Thông tin và truyền thông:
Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, truyền đạt và sử dụng thông tin thích hợp,
có chất lượng để hỗ trợ những bộ phận khác của KSNB.
Nguyên tắc 14: Đơn vị cần truyền đạt trong nội bộ những thông tin cần thiết,
bao gồm cả mục tiêu và trách nhiệm đối với KSNB, nhằm hỗ trợ cho chức năng
kiểm soát.
Nguyên tắc 15: Đơn vị cần truyền đạt cho các đối tượng bên ngoài đơn vị về
các vấn đề ảnh hưởng đến KSNB.
+Giám sát:
Nguyên tắc 16: Đơn vị phải lựa chọn, triển khai và thực hiện việc đánh giá
liên tục hoặc định kỳ để biết chắc rằng liệu những thành phần nào của KSNB có
hiện hữu và đang hoạt động.
Nguyên tắc 17: Đơn vị phải đánh giá và thông báo những yếu kém của
KSNB một cách kịp thời cho các đối tượng có trách nhiệm bao gồm nhà quản lý và
HĐQT để có những biện pháp khắc phục.
17 nguyên tắc trên là kim chỉ nam để hướng dẫn các DN thiết kế một hệ
thống KSNB hiệu quả nhằm mang lại tối đa lợi ích cho DN.
Trên thế giới có khá nhiều nghiên cứu đã chứng minh mối quan hệ thuận
chiều giữa KSNB và HQHĐ của DN. Hay nói cách khác KSNB hiệu quả giúp đơn
vị đạt được các mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả hoạt động. Nhận định này được
chứng minh bằng hàng loạt các nghiên cứu từ trước đến hiện nay.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Tác giả Salehi, Mahdi; Shiri, Mahmoud Mousavi; Ehsanpour, Fatemeh
(2013) khi thực hiện khảo sát tại các ngân hàng tại Iran đã chỉ rõ KSNB đóng một
vai trò rất quan trọng và mang lại hiệu quả cho tổ chức. Nghiên cứu này tiến hành
điều tra hiệu quả của KSNB trong ngành ngân hàng của Iran trong năm 2011 với
tham chiếu đặc biệt cho Ngân hàng Mellat. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, môi trường
kiểm soát, quá trình đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát kém hiệu quả làm nảy
sinh nhiều hành vi gian lận và sai sót trong hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy,
KSNB tốt sẽ là công cụ ưu việt trong việc ngăn chặn tỷ lệ gian lận và sai sót, đảm
bảo hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Iran.
Tác giả Wang, Jun (2015) bằng việc phân tích dữ liệu từ các công ty niêm
yết tại Trung Quốc trong cũng khẳng định đối với các công này việc thiết lập hệ
thống KSNB tốt hơn nhằm cải thiện hiệu quả của KSNB. Và đồng thời khi công ty
đang ở trong trạng thái tăng trưởng, cải thiện KSNB sẽ cho phép đạt được các kết
quả hoạt động kinh doanh tốt hơn.
Tác giả Mawanda (2008) khi thực hiện nghiên cứu để kiểm tra những ảnh
hưởng của KSNB đối với hoạt động tài chính tại các trường đại học ở Uganda đã
chứng minh rằng có mối quan hệ giữa KSNB và hoạt động tài chính của DN.
Hay trong một nghiên cứu của mình, nhóm tác giả William & Kwasi (2013)
khi xem xét về tính hiệu quả của hệ thống KSNB ở các ngân hàng khu vực phía
đông của Ghana đã đưa ra kết luận rằng: Hệ thống KSNB hỗ trợ nhà quản lý trong
việc đạt được các mục tiêu của DN mình.
Ngoài những nghiên cứu chung về mối liên hệ giữa KSNB và HQHĐ của các
DN còn có các nghiên cứu đi tìm hiểu cụ thể tác động của KSNB đến từng nội dung
của HQHĐ.
Cụ thể, trong nghiên cứu của Fadzil cùng các cộng sự (2005) cho rằng KSNB
hữuhiệu tác động tích cực đến doanh thu. Trong đó, tính hữu hiệu của KSNB phải
xem xét trên các phương diện như thông tin tài chính đáng tin cậy, đơn vị có chính
sách bảo vệ tài sản, nhân viên phải tuân thủ các chính sách, thủ tục và các quy định
của pháp luật hiện hành.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
Tác giả Muraleetharan (2011) tiến hành nghiên cứu tại Jaffna, nhằm xem xét
mốiquan hệ giữa hệ thống KSNB và HQHĐ của các công ty. Trong đó, các nhân tố
của KSNB được đo lường bằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động
kiểm soát và hiệu quả tài chính được đo bằng lợi nhuận và tính thanh khoản. Kết
quả nghiên cứu cho thấy rằng, KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến HQHĐ của công
ty. Hay tác giả Nyakundi, Nyamita và Tinega (2014) về tác động của KSNB đến
HQHĐ của các DN vừa và nhỏ tại Kenya, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu
hỗn hợp để đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố thuộc hệ thống KSNB và lợi
nhuận trên vốn đầu tư (ROI). Dữ liệu thu thập là dữ liệu sơ cấp thông qua bảng câu
hỏi, phỏng vấn và dữ liệu thứ cấp là các báocáo tài chính của các DN được lấy mẫu.
Dữ liệu được phân tích bằng thống kê mô tả, kết quả cho thấy có ảnh hưởng đáng kể
giữa hệ thống KSNB và HQHĐ tài chính.
Ở Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng của KSNB trong một số lĩnh vực cụ thể
cũng được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Trên góc độ hoàn thiện và xây dựng hệ
thống KSNB, tác giả Ngô Trí Tuệ và các công sự (2004) trong đề tài nghiên cứu cấp
Bộ “Xây dựng hệ thống KSNB với việc tăng cường quản lý tài chính tại Tổng công
ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam” đã nghiên cứu đặc điểm hoạt động của DN, từ
đó đề xuất thiết kế và cách thức vận hành hệ thốngKSNB hiệu quả. Hay một số đề
tài nghiên cứu KSNB trên góc độ phân tích những đặc điểm của hệ thống KSNB,
như tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa với “Đặc điểm hệ thống KSNB trong các tập
đoàn kinh tế”.... Điểm chung của các nghiên cứu trên là đều kế thừa các nội dung
trong Báo cáo COSO 1992 và IFAC về khái niệm, các thành tố cấu thành KSNB,
các nguyên tắc để đánh giá KSNB trong các đơn vị.... Từ đó, vận dụng vào điều
kiện, đặc điểm, lĩnh vực hoạt động SXKD của DN mà đề xuất các giải pháp nhằm
hoàn thiện KSNB trong các đơn vị mà tác giả nghiên cứu.
2.2.2. Lý thuyết Thông tin hữu ích
Xuất phát từ dòng nghiên cứu chuẩn tắc về kế toán từ những năm 1950-1970,
các khuôn mẫu lý thuyết kế toán đã được xây dựng và ban hành từ bởi các tổ chức
lập quy về kế toán và trở thành nền tảng của hệ thống kế toán tài chính hiện nay trên
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
thế giới.
Lý thuyết thông tin hữu ích cho việc ra quyết định xuất phát từ mục tiêu của
kế toán là cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng để đưa ra quyết định kinh
tế (Staubus, 2000). Trên cơ sở đó, các đặc điểm chất lượng của BCTC được xác
định. Trước hết, BCTC cần bao gồm các thông tin thích hợp, nghĩa là các thông tin
có thể giúp người sử dụng đánh giá được quá khứ và dự đoán tương lai của DN.
Không những vậy, các thông tin này cần thể hiện trung thực tình hình DN, nghĩa là
đúng bản chất của các hiện tượng kinh tế.
Áp dụng vào vấn đề công bố BCTC: Lý thuyết này yêu cầu BCTC phải cung
cấp các thông tin cần thiết và kịp thời cho việc ra quyết định của người sử dụng,
trong đó bao gồm hai đối tượng chính là nhà đầu tư và chủ nợ.
Nhiều nghiên cứu cho thấy, tầm quan trọng của tính kịp thời trong đặc trưng
chất lượng của BCTC.
Theo Owusu-Ansah (2000), BCTC kịp thời có thể giúp giảm mức độ của
giao dịch nội gián, rò rỉ thông tin và các tin đồn trên thị trường chứng khoán. Bên
cạnh đó, theo Karim và Ahmed (2005), trong điều kiện các nền kinh tế đang phát
triển (như Việt Nam), thì việc cung cấp thông tin tài chính kịp thời của các công ty
niêm yết càng có tầm quan trọng hơn, do các nguồn thông tin như báo chí, các hội
nghị, các tổ chức hoạt động như là chuyên gia phân tích và dự báo... chưa đạt được
mức độ phát triển thích hợp. Ngoài ra, nghiên cứu của Karim và Ahmed còn cho
thấy sự thay đổi của các quy định pháp lý có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc
lập BCTC của các công ty niêm yết tại Bangladesh. Tuy nhiên, nghiên cứu của
Karim và cộng sự (2006) cho thấy, những thay đổi của quy định pháp lý không có
ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc lập BCTC của các công ty niêm yết tại
Bangladesh. Nghiên cứu của Mark và Michael (2010); Younes (2011) đều cho thấy,
cơ chế quản trị công ty có ảnh hưởng đối với việc lập BCTC kịp thời của các công
ty niêm yết. Nghiên cứu của Turel (2010) cho thấy, loại kiểm toán viên, loại ý kiến
kiểm toán có ảnh hưởng đối với tính kịp thời của việc lập BCTC của các công ty
niêm yết. Nghiên cứu của Rabia và Mahmut (2011) cho thấy, loại BCTC (riêng lẻ
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
hay hợp nhất), đặc điểm của công ty (tuổi đời, quy mô, kết quả kinh doanh), ngành
nghề kinh doanh có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc lập BCTC của các công ty
niêm yết.
Cho đến nay, hầu hết các nghiên cứu về tính kịp thời của việc lập BCTC của
các công ty niêm yết đều được thực hiện tại các quốc gia phát triển (Mỹ, Canada,
Australia...) hoặc có thị trường chứng khoán tập trung được thiết lập khá lâu so với
Việt Nam (như Thổ Nhĩ Kỳ, Thái Lan, Malaysia, Ấn Độ...). Nếu thông tin không
kịp thời, phản ánh không đúng đắn thực trạng của doanh nghiệp thì sẽ dẫn đến
những quyết định sai lầm. Do vậy tồn tại một HTKSNB hiệu quả chính là tiền đề để
giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định phù hợp đối với đơn vị trong từng giai
đoạn cụ thể. Kiểm toán viên nội bộ phải kiểm tra hệ thống thông tin là thích hợp để
xác định xem thông tin trên sổ sách kế toán, BCTC có chính xác, đáng tin cậy, kịp
thời, hoàn chỉnh và hữu ích không.
2.2.3.Lý thuyết quản trị
Khi rủi ro xảy ra thì nhà quản trị và nhà lãnh đạo cấp cao nhất phải có trách
nhiệm đối với rủi ro đó vì họ là những người chịu trách nhiệm quản lý doanh nghiệp
trực tiếp. Cần phải quy định rõ trách nhiệm từ cấp quản lý đến cấp cơ sở một cách
chi tiết và rõ ràng.
Quản trị rủi ro phải hướng vào mục tiêu. Khi xác định mục tiêu cần phải tính
rủi ro và quan tâm đến công tác quản trị rủi ro. Nhà quản trị muốn chấp nhận hay
không thì rủi ro vẫn luôn tồn tại song hành cùng với sự hoạt động của doanh
nghiệp.Vì vậy, ngay từ công tác hoạch định chiến lược đến hoạch định các mục tiêu
tầm ngắn và trung hạn, cần phải quan tâm đặc biệt đến công tác quản trị rủi ro. Khi
rủi ro xảy ra thì nhà quản trị và nhà lãnh đạo cấp cao nhất phải có trách nhiệm đối
với rủi ro đó vì họ là những người chịu trách nhiệm quản lý doanh nghiệp trực tiếp.
2.2.4.Lý thuyết đại diện
Lý thuyết đại diện được phát triển bởi Jensen và Meckling trong một công bố
năm 1976. Lý thuyết này nghiên cứu mối quan hệ giữa bên ủy quyền và bên được
ủy quyền.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
+ Quan hệ nhà quản lý và cổ đông: Các giải pháp để giảm chi phí ủy quyền
là thông qua hợp đồng giữa các cổ đông và nhà quản lý theo hướng khuyến khích
nhà quản lý tối đa hóa giá trị thị trường của công ty và tối đa hóa lợi nhuận công ty.
Phần lớn các kế hoạch khen thưởng này dựa trên các con số kế toán, do đó nhà quản
lý sẽ tìm cách tác động vào báo cáo tài chính thông qua vận dụng chính sách kế toán
để đạt được mục đích được hưởng lợi cá nhân của mình.
+ Quan hệ cổ đông và chủ nợ: Để giảm chi phí ủy quyền, chủ nợ có thể đưa
vào hợp đồng các điều khoản hạn chế như: kiểm soát việc chia cổ tức, kiểm soát
hoạt động đầu tư, yêu cầu thông tin để giám sát tình hình hoạt động doanh nghiệp.
Việc sử dụng các điều khoản hạn chế nói trên phải dựa trên số liệu kế toán của
doanh nghiệp
Do đó, các nhà quản lý sẽ tìm cách vận dụng chính sách kế toán khi lập báo
cáo tài chính có lợi nhất cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp gần đến tình trạng vi
phạm hợp đồng vay.
Lý thuyết đại diện cho rằng xung đột sẽ phát sinh khi có thông tin không đầy
đủ và bất cân xứng giữa chủ thể và đại diện trong công ty. Cả hai bên có lợi ích
khác nhau và vấn đề này được giảm thiểu bằng cách sử dụng các cơ chế thích hợp
để có thể hạn chế sự phân hóa lợi ích giữa cổ đông và người quản lý công ty, thông
qua thiết lập những cơ chế đãi ngộ thích hợp cho các nhà quản trị, và thiết lập cơ
chế giám sát hiệu quả để hạn chế những hành vi không bình thường, tư lợi của
người quản lý công ty.
Theo Healy và Palepu (2001) hợp đồng tối ưu giữa nhà quản trị với nhà đầu
tư, thỏa thuận thù lao và tiền thưởng của nhà quản trị, giải pháp dung hòa lợi ích
giữa nhà quản trị DN (và chủ DN) với lợi ích của nhà đầu tư bên ngoài. Những hợp
đồng này thường yêu cầu DN phải sử dụng thông tin được cung cấp bởi hệ thống
KTQT như: hệ thống ngân sách, thông tin kiểm soát chi phí, phân bổ các nguồn lực.
.. để nhà đầu tư đánh giá sự tuân thủ những cam kết trong hợp đồng và đánh giá nhà
quản trị DN có quản trị các nguồn lực của công ty gắn với lợi ích của nhà đầu tư
bên ngoài.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Lý thuyết đại diện giải thích vì sao phải áp dụng hệ thống kế toán quản trị
trong DN và đối với các công ty cổ phần, công ty niêm yết hệ thống KTQT cần
cung cấp những thông tin gì để đảm bảo lợi ích cho các nhà đầu tư và các cổ đông.
Đặc biệt là trong điều kiện Việt Nam khi mà chưa có một thị trường chứng khoán
phát triển hoàn chỉnh thì các thông tin KTQT DN cung cấp chính xác và đầy đủ
thực sự có ý nghĩa đối với các nhà đầu tư.
Lý thuyết đại diện cũng là cơ sở để xây dựng các báo cáo nội bộ trong DN,
các báo cáo đánh giá trách nhiệm phù hợp với hệ thống phân quyền trong các DN
Việt Nam.
2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong doanh
nghiệp
2.3.1. Môi trƣờng kiểm soát
Là nền tảng ý thức, văn hóa của tổ chức tác động đến ý thức kiểm soát của
toàn bộ thành viên trong tổ chức. Môi trường kiểm soát là nền tảng cho bốn bộ phận
còn lại của HTKSNB nhằm xây dựng những nguyên tắc và cơ cấu hoạt động phù
hợp.
Môi trường kiểm soát được thể hiện thông qua tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức,
giá trị đạo đức, tính trung thực, triết lý quản lý, phong cách điều hành. Môi trường
kiểm soát ảnh hưởng đến cách thức kinh doanh của một tổ chức, đến các mục tiêu
được thiết lập, đến các bộ phận còn lại của HTKSNB. Các nhân tố trong môi trường
kiểm soát nêu trên đều quan trọng nhưng mức độ quan trọng của mỗi nhân tố tùy
thuộc vào từng doanh nghiệp.
+Tính trung thực và giá trị đạo đức:
Là nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát, nó tác động đến việc thiết
kế thực hiện và giám sát các nhân tố khác của kiểm toán nội bộ. Thái độ và sự quan
tâm của nhà quản lý cao cấp đối với kiểm soát nội bộ hữu hiệu phải được lan tỏa
đến toàn doanh nghiệp.
Ứng xử có đạo đức và tính trung thực của toàn thể nhân viên chính là văn
hóa của tổ chức. Văn hóa của tổ chức bao gồm các chuẩn mực về cách thức ứng xử
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
và các giá trị đạo đức, cách thức truyền đạt và thực hiện trong thực tiễn. Sự hữu
hiệu của HTKSNB trước tiên phụ thuộc vào tính trung thực và việc tôn trọng các
giá trị đạo đức của những người liên quan đến quá trình kiểm soát. Tuy nhiên sự
hữu hiệu của HTKSNB không chỉ tạo bởi tính trung thực và các giá trị đạo đức của
người sáng lập, người quản lý mà là của toàn thể nhân viên trong đơn vị. Xây dựng
giá trị đạo đức thường rất khó khăn bởi vì cần dung hòa lợi ích của các bên như : lợi
ích của nhà quản lý cấp cao với lợi ích của doanh nghiệp, của nhân viên, của nhà
cung cấp, khách hàng. Khi xây dựng giá trị đạo đức cần chú ý các vấn đề sau:
Áp lực và cơ hội: Cần giảm thiểu cơ hội và áp lực dẫn tới các gian lận điều
này giúp hạn chế những áp lực và cơ hội kèm theo các biên pháp kiểm soát thích
hợp có thể giúp giảm các hành vi gian lận.
Xây dựng và truyền đạt các hướng dẫn về đạo đức: Ngoài áp lực và cơ hội
thì nguyên nhân dẫn đến sai phạm là do thiếu hiểu biết. Trong rất nhiều các doanh
nghiệp có phát sinh sai phạm trong lập báo cáo tài chính, nhưng người thực hiện
không ý thức được sai phạm của họ. Vì thế phải thiết lập quy tắc ứng xử đúng đắn
và các vấn đề khác nhau đồng thời truyền đạt quy tắc này tới toàn thể nhân viên
trong đơn vị họ, biết được cái gì đúng cái gì sai.
+Cam kết về năng lực: Nhà quản lý cần xác định rõ yêu cầu về năng lực
cho một công việc nhất định và cụ thể hóa nó thành các yêu cầu về kiến thức và kỹ
năng . Nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm
phù hợp với nhiệm vụ được giao. Bên cạnh đó người quản lý cũng cần cân nhắc
giữa việc giám sát và yêu cầu năng lực của các nhân viên đồng thời cân nhắc giữa
năng lực và chi phí để đảm bảo lợi ích tốt nhất cho doanh nghiệp.
+Hội đồng quản trị và Uỷ ban kiểm toán:
Đây là một nhân tố có ảnh hưởng đáng kể đến môi trường kiểm soát. Tính
hữu hiệu của môi trường kiểm soát phụ thuộc vào sự độc lập của Hội đồng quản trị
và Ủy ban kiểm toán với ban điều hành. Hệ thống KSNB sẽ trở nên hữu ích khi:
Hội đồng quản trị năng động và tận tâm, hướng dẫn và giám sát việc thực
hiện của quản lý; Hội đồng quản trị cần có thêm những người nằm ngoài ban điều
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
hành vì Hội đồng quản trị phải chất vấn, giám sát các hoạt động quản lý, đưa ra
quan điểm phản biện và có dũng khí đấu tranh với những hành vi sai trái nghiêm
trọng của người quản lý.
+Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý
Triết lý quản lý và phong cách điều hành tác động đến cách thức doanh
nghiệp được điều hành. Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của
người quản lý, phong cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của
họ khi điều hành đơn vị.
Triết lý và phong cách điều hành được phản ánh trong cách thức quản lý, sử
dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp dưới. Ngoài ra triết lý điều hành còn thể
hiện thông qua thái độ, quan điểm của người quản lý về việc lập và trình bày báo
cáo tài chính, việc lựa chọn chính sách kế toán, các ước tính kế toán và về việc phân
nhiệm kế toán viên trong đơn vị.
+Cơ cấu tổ chức
Cơ cấu tổ chức cung cấp các khuôn khổ mà trong đó các hoạt động của
doanh nghiệp được lập kế hoạch thực hiện, kiểm soát và giám sát. Một cơ cấu tổ
chức tốt đảm bảo cho các thủ tục kiểm soát hiệu quả. Ngược lại khi thiết kế không
đúng, cơ cấu tổ chức có thể làm cho thủ tục kiểm soát mất tác dụng.
+Phân định quyền hạn và trách nhiệm
Phân định quyền hạn và trách nhiệm là việc xác định mức độ tự chủ, quyền
hạn của từng cá nhân hay từng nhóm trong việc đề xuất và giải quyết vấn đề, trách
nhiệm báo cáo đối với các cấp có liên quan.
+Chính sách nhân sự và việc áp dụng vào thực tế
Chính sách nhân sự biểu hiện trong thực tế thông qua việc tuyển dụng, hướng
nghiệp, đào tạo, đánh giá, tư vấn, động viên, khen thưởng và kỷ luật. Khi doanh
nghiệp mong muốn đội ngũ nhân viên đủ năng lực và trung thực thì tiêu chuẩn
tuyển dụng sẽ nhấn mạnh về đạo đức, kinh nghiệm công việc và kết quả công việc
đã đạt được.
2.3.2. Đánh giá rủi ro
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng
đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Điều kiện tiên quyết
để đánh giá rủi ro là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các mức độ
khác nhau và phải nhất quán. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt động kinh
doanh những quy định luôn thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối phó rủi ro phải
liên kết với sự thay đổi này.
Tất cả các đơn vị bất kể quy mô cấu trúc… đều phát sinh rủi ro ở tất cả các
mức độ. Rủi ro ảnh hưởng đến sự tồn tại của mỗi đơn vị, đến sự thành công, tình
hình tài chính, hình ảnh của đơn vị. Không có cách nào để triệt tiêu rủi ro vì vậy nhà
quản lý phải quyết định một cách thận trọng mức rủi ro như thế nào mới có thể chấp
nhận được và cố gắng duy trì ở mức rủi ro cho phép.
2.3.3. Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm bảo cho các
chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện, là các hành động cần thiết thực hiện để đối
phó với rủi ro đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Hoạt động kiểm soát
tồn tại ở mọi bộ phận và mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị. Mọi hoạt động kiểm soát
đều gồm hai yếu tố:
Chính sách kiểm soát: Là những nguyên tắc cần làm, là cơ sở cho việc thực
hiện các thủ tục kiểm soát. Chính sách kiểm soát có thể được tài liệu hóa đầy đủ và
có hệ thống hoặc được lưu hành theo kiểu truyền miệng.
Thủ tục kiểm soát: Là những quy định cụ thể để thực thi chính sách kiểm
soát. Việc thiết lập các thủ tục kiểm soát cần phải cân đối mối quan hệ giữa lợi ích
và chi phí, cân đối giữa hoạt động kiểm soát và rủi ro phát sinh.
2.3.4 Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông chính là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết
lập duy trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành
các báo cáo để cung cấp thông tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ, bao gồm
cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp.
Hệ thống thông tin của doanh nghiệp tạo ra các báo cáo trong đó chứa đựng
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc

More Related Content

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc

Similar to Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc (20)

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.docLuận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Chất Lượng Thông Tin Báo Cáo Tài Chính.doc
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.docCác Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Ý Định Sử Dụng Ví Điện Tử.doc
 
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.docLuận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
Luận Văn Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Tri Thức Tại Công Ty Cổ Phần Vng.doc
 
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docxNhững Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
Những Yếu Tố Tài Chính Ảnh Hưởng Đến Việc Nắm Giữ Tiền Mặt Của Doanh Nghiệp.docx
 
Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Na...
Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Na...Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Na...
Các Nhân Tố Vĩ Mô Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việt Na...
 
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.docLuận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
Luận Văn Nâng Cao Sự Hài Lòng Đối Với Công Việc Tại Viettel.doc
 
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.docGiải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
Giải Pháp Hoàn Thiện Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Ngân Hàng Ngoại Thương.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Giá Trị Cảm Nhận Và Lòng Trung Thành Của Người Tiêu...
 
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn V...
 
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Hoạt Động Của Các Ngân Hàng Thương Mại Việ...
 
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
Nghiên cứu về mạng neural Convolutional, áp dụng vào bài toán nhận dạng đối t...
 
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.docPháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
Pháp luật đánh giá tác động môi trường tại các khu công nghiệp ở Việt Nam.doc
 
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.docLuận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
Luận Văn Tác Động Tiền Lương Lên Dự Định Nghỉ Việc Của Nhân Viên.doc
 
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.docLuận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Ảnh Hưởng Của Lãi Suất Đến Hành Vi Chấp Nhận Rủi Ro Của Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử.doc
Luận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử.docLuận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử.doc
Luận Văn Khuôn Khổ Pháp Lý Triển Khai Chính Quyền Điện Tử.doc
 
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.docLuận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
Luận Văn Nâng Cao Tính Cạnh Tranh Huy Động Vốn Của Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.docLuận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
Luận Văn Tác Động Của Cấu Trúc Vốn, Vốn Trí Tuệ Đến Công Ty Logistics.doc
 
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.docLuận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
Luận Văn Ứng Dụng Hoàn Thiện Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Basel II.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.docLuận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
Luận Văn Tác Động Của Phát Triển Tài Chính Đến Tăng Trưởng Kinh Tế.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...
Luận Văn Tác Động Của Phong Cách Lãnh Đạo Đến Sự Thỏa Mãn Công Việc Của Nhân ...
 

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864

More from Dịch vụ viết đề tài trọn gói Zalo/Tele: 0917.193.864 (20)

Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docxKhóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
Khóa Luận Quyền Công Tố, Kiểm Sát Điều Tra Các Vụ Án Đánh Bạc.docx
 
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docxCơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
Cơ Sở Lý Luận Về Hoạt Động Cho Vay Tiêu Dùng Của Ngân Hàng.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Thủ Tục Giải Quyết Ly Hôn Tại Tòa Án, 9 Điểm.docx
 
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docxBài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
Bài Tập Tình Huống Về Bệnh” Trầm Cảm Của Con Gái.docx
 
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docxĐề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
Đề Tài Pháp Luật Về Chuyển Nhượng Quyền Sử Dụng Đất .docx
 
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.docLuận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
Luận Văn Những Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Thích Nghi Của Người Chuyển Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.docLuận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
Luận Văn Tác Động Đến Sự Hội Nhập Xã Hội Của Người Dân Nhập Cư.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.docLuận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
Luận Văn Tác Động Của Văn Hóa Tổ Chức Đến Động Lực Của Công Chức.doc
 
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.docLuận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
Luận Văn Quản Lý Ngân Sách Theo Đầu Ra Ngành Giáo Dục.doc
 
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.docLuận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
Luận Văn Mối Quan Hệ Giữa Trải Nghiệm Thương Hiệu Và Nhận Dạng Thương Hiệu.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.docLuận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
Luận Văn Tác Động Của Đòn Bẩy Đến Đầu Tư Của Công Ty Ngành Thực Phẩm.doc
 
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.docLuận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
Luận Văn Sở Hữu Nước Ngoài Tác Động Đến Rủi Ro Thanh Khoản Tại Các Ngân Hàng.doc
 
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.docLuận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
Luận Văn Phát Triển Thẻ Tín Dụng Tại Ngân Hàng Standard Chartered.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.docLuận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
Luận Văn Tác Động Của Tự Do Hóa Thương Mại Và Đa Dạng Hóa Xuất Khẩu.doc
 
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.docLuận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
Luận Văn Hoạt Động Kiểm Tra Thuế Đến Tuân Thủ Thuế Của Doanh Nghiệp.doc
 
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
Luận Văn Pháp Luật Về An Toàn, Vệ Sinh Lao Động Qua Thực Tiễn Áp Dụng Tại Tỉn...
 
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.docLuận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
Luận Văn Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Theo Hiệp Ước Basel II.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.docLuận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Cổ Tức Đến Biến Động Giá Cổ Phiếu.doc
 
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.docLuận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
Luận Văn Sự Tham Gia Của Người Dân Trong Xây Dựng Nông Thôn Mới.doc
 
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
Luận Văn Tác Động Của Chính Sách Hỗ Trợ Tài Chính Đến Tăng Trưởng Của Doanh N...
 

Recently uploaded

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHThaoPhuong154017
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 

Recently uploaded (20)

TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXHTư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
Tư tưởng Hồ Chí Minh về độc lập dân tộc và CNXH
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 

Luận Văn Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đếntính Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRƢƠNG KHÁNH PHƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾNTÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁCDOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ TP.Hồ Chí Minh – Năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƢỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP.HỒ CHÍ MINH TRƢƠNG KHÁNH PHƢƠNG CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƢỞNG ĐẾN TÍNH HỮU HIỆU CỦA HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TRONG CÁC DOANH NGHIỆP BẢO HIỂM PHI NHÂN THỌ TẠI VIỆT NAM Chuyên ngành: Mã số: Kế toán 8340301 LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ Người hướng dẫn khoa học: PGS.TS. HÀ XUÂN THẠCH TP.Hồ Chí Minh – Năm
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI CAM ĐOAN Tác giả xin cam đoan luận văn này do chính tác giả thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS.TS. Hà Xuân Thạch. Tất cả số liệu và kết quả được trình bày ở luận văn này là trung thực , rõ ràng và chưa được công bố ở các nghiên cứu trước đó. Những nội dung kế thừa, tham khảo từ các nguồn tài liệu khác đều được tác giả trích dẫn đầy đủ trong danh mục các tài liệu tham khảo. TP.Hồ Chí Minh, Ngày13 tháng 03 năm 2019 Trương Khánh Phương
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC TRANG PHỤ BÌA LỜI CAM ĐOAN MỤC LỤC DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT DANH MỤC CÁC BẢNG DANH MỤC CÁC HÌNH TÓM TẮT - ABSTRACT PHẦN MỞ ĐẦU............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài ........................................................................................... 1 2. Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu ................................................................................... 2 a.Mục tiêu nghiên cứu............................................................................................ 2 b.Câu hỏi nghiên cứu.............................................................................................. 2 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu ........................................................................... 2 a.Đối tượng nghiên cứu.......................................................................................... 2 b.Phạm vi nghiên cứu............................................................................................. 2 4. Phƣơng pháp nghiên cứu......................................................................................... 3 5. Đóng góp mới của đề tài ........................................................................................... 3 6. Kết cấu của Luận văn ............................................................................................... 4 Chƣơng 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN................................ 5 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài................................................................. 5 1.2. Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc............................................................... 12 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu .............................................................. 17 1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu nước ngoài .......................................... 17 1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu trong nước........................................... 18 1.4. Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng của tác giả ............................................. 18 Chƣơng 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB ........................................................... 20 2.1. Một số vấn đề chung về HTKSNB và sự hữu hiệu của HTKSNB................... 20 2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ.......................................................................... 20
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.1.2. Sự hữu hiệu của HTKSNB………………………………………………..22 2.2. Cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB………………………………………………………………………….… 22 2.2.1. Lý thuyết về KSNB theo COSO 2013........................................................................ 23 2.2.2. Lý thuyết thông tin hữu ích ............................................................................................. 26 2.2.3. Lý thuyết quản trị................................................................................................................. 28 2.2.4. Lý thuyết đại diện................................................................................................................ 28 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong DN.............. 30 2.3.1. Môi trường kiểm soát................................................................................. 30 2.3.2. Đánh giá rủi ro............................................................................................ 32 2.3.3. Hoạt động kiểm soát................................................................................... 33 2.3.4. Thông tin và truyền thông .......................................................................... 33 2.3.5. Giám sát...................................................................................................... 34 2.3.6. Công nghệ thông tin ................................................................................... 34 2.4. Mô hình nghiên cứu đề xuất................................................................................ 36 2.4.1. Mô hình nghiên cứu ................................................................................... 36 2.4.2. Giả thuyết nghiên cứu ................................................................................ 37 Chƣơng 3: PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................................... 39 3.1. Khung nghiên cứu của đề tài............................................................................... 39 3.1.1. Quy trình nghiên cứu hỗn hợp và chi tiết................................................... 39 3.1.2. Các bước thực hiện..................................................................................... 41 3.2. Thiết kế nghiên cứu định tính............................................................................. 41 3.2.1. Nguồn dữ liệu............................................................................................. 41 3.2.2. Đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát trong nghiên cứu định tính............... 42 3.2.3. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định tính ...................................... 43 3.3. Thiết kế nghiên cứu định lƣợng ......................................................................... 45 3.3.1. Nguồn dữ liệu............................................................................................. 45 3.3.2. Đối tượng khảo sát và mẫu khảo sát trong nghiên cứu định lượng ........... 45 3.3.3. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định lượng ................................... 46 3.4. Phƣơng trình hồi quy tổng quát......................................................................... 50 Chƣơng 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ BÀN LUẬN......................................... 51
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4.1. Thực trạng về HTKSNB của các DNBH PNT tại Việt Nam............................ 51 4.2. Kết quả nghiên cứu định tính xác định các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong DNBH PNT tại Việt Nam................................................ 52 4.2.1. Quy trình thực hiện .................................................................................... 52 4.2.2. Kết quả nghiên cứu định tính ..................................................................... 52 4.3. Kết quả nghiên cứu định lƣợng và bàn luận..................................................... 54 4.3.1. Quy trình thực hiện .................................................................................... 54 4.3.2. Kết quả đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong DNBH PNT tại Việt Nam.......................................................... 55 Chƣơng 5: KẾT LUẬN VÀ HÀM Ý QUẢN TRỊ.................................................... 74 5.1. Kết luận ................................................................................................................. 74 5.1.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam................................................................................................. 74 5.1.2. Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam.............................................................................. 74 5.2. Hàm ý quản trị...................................................................................................... 76 5.2.1. Đối với các DNBH PNT ............................................................................ 76 5.2.2. Đối với các cơ quan quản lý....................................................................... 78 5.3. Hạn chế của nghiên cứu và hƣớng nghiên cứu tiếp theo ................................. 78 TÀI LIỆU THAM KHẢO PHỤ LỤC
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT BASEL BCTC BTC COSO ERM DN DNBH DNBH PNT HTKSNB KSNB NHTM Basel Committee on Banking Supervision (Uỷ ban Basel an toàn về hoạt động ngân hàng) Báo cáo tài chính Bộ Tài Chính Committee Of Sponsoring Organizations (Uỷ ban thuộc Hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập BCTC) Enterprise Risk Management Framework (Quản trị rủi ro doanh nghiệp) Doanh nghiệp Doanh nghiệp bảo hiểm Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ Hệ thống kiểm soát nội bộ Kiểm soát nội bộ Ngân hàng thương mại
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC BẢNG Bảng 1.1.Tổng hợp các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB Bảng 3.1.Số lượng mẫu khảo sát định tính Bảng 3.2.Số lượng mẫu khảo sát định lượng Bảng 4.1. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB Bảng 4.2.Tổng hợp số lượng phiếu khảo sát Bảng 4.3.Loại hình doanh nghiệp BH PNT Bảng 4.4.Vốn điều lệ của các DNBH PNT Bảng 4.5.Thống kê mô tả chung về các yếu tố trong mô hình nghiên cứu Bảng 4.6.Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Môi trường kiểm soát (MTKS) Bảng 4.7.Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Đánh giá rủi ro (DGRR) Bảng 4.8.Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Hoạt động kiểm soát (HDKS) Bảng 4.9.Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Hoạt động giám sát (HDGS) Bảng 4.10. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo Công nghệ thông tin (CNTT) Bảng 4.11. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo SHH của hệ thống KSNB (SHH) Bảng 4.12. Kiểm định Cronbach’s Alpha thang đo HTTT và truyền thông (TTTT) Bảng 4.13. Kết quả kiểm định về tính tính thích hợp của phương pháp và dữ liệu thu thập (KMO and Bartlett’s test) Bảng 4.14. Kết quả PT nhân tố EFA (lần 2) sau khi loại bỏ biến quan sát CNTT5 Bảng 4.15. Kiểm định tương quan từng phần của hệ số hồi quy Bảng 4.16. Kiểm định mức độ giải thích của mô hình Model Summary Bảng 4.17. Kiểm định mức độ phù hợp của mô hình (phương sai – ANOVA) Bảng 4.18. Kết quả kiểm định giả thuyết Bảng 4.19. Vị trí ảnh hưởng của các biến độc lập Bảng 5.1. Thứ tự tầm quan trọng của các nhân tố đến SHH của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC CÁC HÌNH Hình 1.1. Mô hình tác động của các nhân tố của KSNB tới chất chượng kiểm soát rủi ro Hình 1.2. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam Hình 2.1. Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong DNBH Phi nhân thọ ở Việt Nam Hình 3.1. Quy trình nghiên cứu hỗn hợp Hình 3.2. Quy trình nghiên cứu chi tiết Hình 3.3. Chi tiết các bước thực hiện nghiên cứu của tác giả Hình 3.4. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định tính Hình 3.5. Quy trình thu thập và phân tích dữ liệu định lượng Hình 4.1. Đồ thị phân tán của phần dư chuẩn hóa Hình 4.2. Đồ thị giá trị dự đoán chuẩn hóa
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TÓM TẮT Tiêu đề: “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”. Tóm tắt: Mục đích của nghiên cứu là xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam và mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Tác giả đã sử dụng phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng dựa trên độ tin cậy của Cronbach 's Alpha, phân tích nhân tố khám phá (EFA) và phân tích hồi quy bội. Kết quả nghiên cứu cho thấy mức độ ảnh hưởng của cá nhân tố đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam giảm dần theo thứ tự sau: Đánh giá rủi ro; Hoạt động kiểm soát; Thông tin truyền thông; Công nghệ thông tin; Môi trường kiểm soát và Giám sát. Trong đó, Công nghệ thông tin là nhân tố mà tác giả muốn phát triển trong nghiên cứu. Và thông qua kết quả nghiên cứu, tác giả đã đề xuất các giải pháp nhằm cải thiện hiệu quả hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp phi nhân thọ ở Việt Nam tương ứng với từng nhân tố đã đề cập. Từ khóa: Hệ thống kiếm soát nội bộ (HTKSNB), Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ (DNBH PNT)
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ABSTRACT Title: “The research of Factors affecting the Effectiveness of Internal Control Systems in non-life insurance enterprises in Vietnam” Abstract The purpose of this research was to determine the factors that affect effectiveness of internal control systems in non-life insurance enterprises in Vietnam and the factors’s influence level. The author used the method of qualitative research and quantitative based on reliability Cronbach's Alpha, exploratory factor analysis (EFA) and multiple regression analysis. The research has indicated that the influence level of factors decrease in the following order: risk assessment; control activities; information and communication; information technology; control environment; monitoring. In there, information technology is the factor which the author want to develop in the research. Through the result of the research the author has suggested the solutions to improve effectiveness of the internal control system in non-life enterprises in Vietnam with each factor mentioned. Keywords: Effectiveness of Internal Control Systems; Non-life insurance enterprise
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong đà phát triển của nền kinh tế hiện nay, Bảo hiểm ngày càng chứng minh được vai trò quan trọng của mình đối với đời sống kinh tế xã hội. Vai trò quan trọng của bảo hiểm với tư cách là một loại hình dịch vụ tài chính và là một trong những cơ chế đảm bảo an sinh xã hội trong nền kinh tế quốc dân như chuyển giao rủi ro, kích thích tiết kiệm, đầu tư phát triển kinh tế và gián tiếp tạo công ăn việc làm cho các ngành nghề khác. Thị trường bảo hiểm Việt Nam đang từng bước hội nhập sâu, rộng với thị trường bảo hiểm khu vực và quốc tế thông qua cơ chế hợp tác thương mại, dịch vụ tài chính đa phương hoặc song phương, với các nước ASEAN, Liên minh châu Âu, Hoa Kỳ, Nhật Bản…Tuy nhiên, đến nay thị trường này còn tiểm ẩn những nguy cơ rủi ro, từ rủi ro trong bảo hiểm (khai thác, dự phòng, tái bảo hiểm); Rủi ro tài sản (thị trường, tín dụng, thanh khoản) cho đến rủi ro trong hoạt động (phát triển sản phẩm, bán hàng và phân phối, khai thác, bồi thường)…bởi do năng lực quản lý rủi ro của doanh nghiệp bảo hiểm (DNBH) còn yếu; tình trạng trục lợi bảo hiểm ngày càng gia tang. Trên thế giới, đã có nhiều tổ chức quốc tế đánh giá, xếp hạng doanh nghiệp theo lĩnh vực hoạt động, trong đó có lĩnh vực bảo hiểm như A.M.Best, Standard & Poor’s… Các tổ chức này hoạt động một cách khách quan, không phụ thuộc vào bất kỳ một công ty bảo hiểm nào, hàng năm, họ căn cứ vào khả năng tài chính, chỉ tiêu chất lượng hoạt động của các công ty bảo hiểm ở nhiều khu vực trên thế giới để có đánh giá, phân loại, xếp hạng cho các công ty bảo hiểm theo một chuẩn mực quy ước. Đây là cơ sở để khách hàng quyết định lựa chọn nên tham gia bảo hiểm với công ty bảo hiểm này hay với một công ty bảo hiểm khác nhằm hạn chế rủi ro. Còn ở Việt Nam, hiện nay chưa có một tổ chức nào đánh giá chất lượng hoạt động (xếp loại, xếp hạng) của các công ty bảo hiểm. Vì vậy nên khả năng tài chính của DNBH Việt Nam không tương xứng với giá trị tài sản được bảo hiểm mà vẫn nhận bảo hiểm thường xuyên diễn ra, dẫn đến trách nhiệm và lợi ích của công ty bảo hiểm
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 không tương xứng. Chưa kể, việc cạnh tranh không lành mạnh khi hạ phí bảo hiểm dưới mức an toàn, tăng hoa hồng quá mức quy định… cũng đã làm tăng rủi ro cho các DNBH. Nguy cơ phá sản, làm ăn thua lỗ, không thu xếp được tái bảo hiểm, ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh là rất lớn. Nhận thức được rủi ro và tầm quan trọng của việc kiểm soát rủi ro, Nhà nước ta đã ban hành TT50/2017/TT-BTC quy định về vấn đề này. Theo đó, các DNBH cũng đã chú trọng hơn đến việc xây dựng một Hệ thống kiểm soát nội bộ hữu hiệu (HTKSNB)trong doanh nghiệp. Vậy những nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB? Đã có nhiều bài nghiên cứu nói về vấn đề này trong các doanh nghiệp thương mại sản xuất và dịch vụ khác tuy nhiên trong lĩnh vực bảo hiểm phi nhân thọ thì vẫn chưa chuyên sâu. Đó là lý do để tác giả lựa chọn đề tài“Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các Doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”. Từ đó, đưa ra những đề xuất kiến nghị cần thiết giúp DN sử dụng nguồn lực quản lý một cách hiệu quả nhất. 2.Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu a.Mục tiêu nghiên cứu - Xác định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam. - Đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của HTKSNB tại các doanh nghiệp này. b. Câu hỏi nghiên cứu - Các nhân tố nào ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam? - Mức độ ảnh hưởng của các nhân tố này? 3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu a. Đối tƣợng nghiên cứu Đề tài tập trung nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ. b. Phạm vi nghiên cứu
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 - Nghiên cứu thực trạng HTKSNB tại các DNBH PNT ở Việt Nam năm 2018. - Khảo sát được tiến hành tại một số các DNBH trong nước và DNBH có vốn đầu tư nước ngoài tại TP.HCM, Bình Dương và Hà Nội. 4. Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp, kết hợp giữa phương pháp nghiên cứu định tính và định lượng. Cụ thể: - Phương pháp nghiên cứu định tính: Tác giả sử dụng phương pháp phỏng vấn bán cấu trúc. Dựa trên các câu hỏi đã xây dựng sẵn, tác giả tiến hành phỏng vấn các chuyên gia có trình độ, kinh nghiệm về kiểm soát rủi ro trong DNBH phi nhân thọ để xác định các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB với các tiêu chí đo lường tương ứng trong các DNBH PNT tại Việt Nam. Sau khi phỏng vấn, tác giả tổng hợp lại các thông tin, ý kiến ghi chép được và tiến hành mã hóa dữ liệu tương ứng với các nhân tố và các yếu tố đo lường của các nhân tố đó. Để kiểm chứng lại thông tin đã thu thập, tác giả sắp xếp các thành phần và các yếu tố đo lường tương ứng thành bảng câu hỏi khảo sát ý kiến đồng ý và tiến hành khảo sát trong các DNBH phi nhân thọ tại Việt Nam. - Phương pháp nghiên cứu định lượng: Tác giả thực hiện khảo sát theo thang đo Liker 5 mức độ để thu thập dữ liệu đo lường về mức độ tác động của các nhân tố dựa trên các nhân tố và yếu tố đo lường đã được kiểm chứng ở phần khảo sát định tính. Trong nghiên cứu định lượng, tác giả thực hiện các phương pháp kiểm định chất lượng thang đo, phân tích nhân tố khám phá, phân tích hồi quy và kiểm định mô hình hồi quy để phân tích dữ liệu thu thập và đưa ra kết luận. 5. Đóng góp mới của đề tài Kế thừa mô hình các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các nghiên cứu trước đây trên lĩnh vực sản xuất, thương mại và ngân hàng, tác giả kiểm định lại trên lĩnh vực kinh doanh bảo hiểm phi nhân thọ nhằm đo lường mức độ tác động của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBHPNT tại Việt Nam.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Thông qua mức độ tác động của các nhân tố, tác giả có cơ sở để đề xuất các chính sách cũng như định hướng nhằm làm tăng tính hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT đặc biệt là doanh nghiệp nơi tác giả công tác. 6. Kết cấu của Luận văn Nội dung chính của Luận văn như sau: Phần mở đầu: Tác giả trình bày các nội dung tổng quan của luận văn như: Tính cấp thiết của đề tài; Mục tiêu, câu hỏi nghiên cứu; Đối tượng và phạm vi nghiên cứu; Phương pháp nghiên cứu; Đóng góp mới của đề tài và kết cấu của luận văn. Chƣơng 1: Tổng quan các nghiên cứu liên quan Nội dung chương trình bày tóm tắt kết quả nghiên cứu của các tác giả trong nước và ngoài nước về HTKSNB nói chung và HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam nói riêng, từ đó tìm ra khe hổng cần nghiên cứu của luận văn. Chƣơng 2: Cơ sở lý luận về HTKSNB Ở chương này, tác giả trình bày các lý thuyết về HTKSNB, sự hữu hiệu của HTKSNB và các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB. Chƣơng 3: Phƣơng pháp nghiên cứu Tác giả nêu rõ quy trình nghiên cứu, các bước thực hiện cụ thể, từ giai đoạn phỏng vấn đến giai đoạn khảo sát thu thập dữ liệu, cách thức phân tích và xử lý dữ liệu trong nghiên cứu. Chƣơng 4: Phân tích kết quả nghiên cứu Ở chương này, tác giả trình bày sơ lược về thực trạng HTKSNB trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam hiện nay và tiến hành phân tích các kết quả thu được từ nghiên cứu định tính và định lượng. Chƣơng 5: Kết luận và hàm ý quản trị Ở chương cuối, tác giả đưa ra các kết luận từ việc phân tích dữ liệu nghiên cứu. Qua đó đưa ra các giải pháp nâng cao tính hữu hiệu của HTKSNB trong DNBH PNT tại Việt Nam nói chung và DNBH nơi tác giả công tác nói riêng. Tác giả cũng nêu lên các điểm hạn chế của luận văn và hướng nghiên cứu tiếp theo.
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 Chƣơng 1 TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU LIÊN QUAN Ở chương này, thông qua việc phân tích, đánh giá các nghiên cứu trên thế giới cũng như ở Việt Nam về HTKSNB, các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB, tác giả xác định khe hổng nghiên cứu và đưa ra các định hướng nghiên cứu của luận văn. 1.1. Các nghiên cứu công bố ở nƣớc ngoài Trong quá trình tìm hiểu đề tài, tác giả nhận thấy có nhiều bài nghiên cứu của nhiều tác giả ở các nước khác nhau bàn về HTKSNB, về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các doanh nghiệp sản xuất, thương mại, và dịch vụ. Sau đây tác giả chỉ trình bày các nghiên cứu chung về HTKSNB trong ngành kinh doanh dịch vụ và các nghiên cứu về 5 thành phần của HTKSNB theo khuôn khổ COSO. 1.1.1. Nghiên cứu chung về HTKSNB trong ngành kinh doanh dịch vụ  Nghiên cứu về vai trò của HTKSNB trong ngành kinh doanh bảo  hiểm Hệ thống kiểm soát nội bộ là xương sống của mỗi công ty bảo hiểm và việc đạt được thành công các mục tiêu của hầu hết các công ty bảo hiểm phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách và HTKSNB của họ. Nghiên cứu về vấn đề này, các tác giả Siyanbola Trimisiu Tunji, Oyebamiji Taofeek Adewale, Ibrahim John (2016) đã thực hiện khảo sát ở các công ty bảo hiểm thuộc bang Adamawa của Nigieria. Kết quả khảo sát cho thấy ảnh hưởng của HTKSNB đối với hiệu suất của các công ty bảo hiểm ở Nigeria là đáng kể. Hầu hết các công ty bảo hiểm đều phụ thuộc vào hiệu quả của chính sách và HTKSNB của họ. HTKSNB đã làm giảm sự xuất hiện của các hành vi gian lận trong các công ty bảo hiểm ở Nigeria. Nghiên cứu này cho thấy một số vấn đề lớn ảnh hưởng đến hệ thống kiểm soát nội bộ trong các công ty bảo hiểm ở Adamawa như thiếu thông tin đào tạo, truyền thông kém hiệu quả giữa nhân viên, chính sách nhân viên không hiệu quảhay
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 sử dụng lãng phí tài nguyên và chi phí hoạt động cao. Tác giả cũng kết luận rằng sự bất cẩn của các nhà quản lý có thể tạo cơ hội cho các nhân viên gian lận và việc thực thi chính sách bắt buộc là một nhân tố chính về cam kết của tổ chức để xây dựng hệ thống kiểm soát nội bộ thành công. Dựa trên kết quả của nghiên cứu, tác giả khuyến cáo rằng:  Các công ty trong ngành bảo hiểm sẽ phải bắt buộc thiết lập một hệ thống kiểm soát nội bộ tốt;    Tất cả các luật và quy định phải được thi hành nghiêm ngặt, các hình phạt tương xứng với mức độ phạm tội được quy định và thực thi;    Chính sách phúc lợi hợp lý cho nhân viên sẽ giúp giảm thiểu các hoạt động gian lận xảy ra;    Các nhà quản lý kiểm soát nội bộ hoặc kiểm toán viên phải được trao quyền để cho phép họ thực hiện nhiệm vụ của mình.    Công việc luân chuyển, đào tạo và đào tạo lại nhân viên kiểm soát nội bộ nên được khuyến khích.   Nghiên cứu về HTKSNB trong ngành ngân hàng  Sau khi tiến hành khảo sát trong ngành ngân hàng của Cộng hòa Ghana, kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng: Môi trường kiểm soát và giám sát các thành phần hoạt động của hệ thống kiểm soát nội bộ của các ngân hàng ở Ghana hoạt động hiệu quả . Thái độ của hội đồng quản trị và quản lý cấp cao xác định mức độ hiệu quả kiểm soát nội bộ trong tổ chức. Nếu nhà quản lý tin rằng kiểm soát là quan trọng, những người khác trong tổ chức sẽ cảm nhận và đáp lại bằng cách thực hiện các quy định kiểm soát được thiết lập. Tương tự, việc thiết lập hỗ trợ cho các giá trị toàn vẹn và đạo đức là những yếu tố thiết yếu của môi trường kiểm soát khi chúng ảnh hưởng đến thiết kế, quản lý và giám sát các thành phần của kiểm soát nội bộ (Arens & Loebbecke, 1997). Nền tảng của một cấu trúc kiểm soát nội bộ mạnh mẽ và hiệu quả là môi trường kiểm soát. Do đó, hiệu quả hiện tại của môi trường kiểm soát cho thấy hệ thống kiểm soát nội bộ rất hiệu quả trong việc thiết lập các cấu trúc kiểm
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7 soát nội bộ mạnh mẽ cần thiết để ngăn ngừa gian lận vật chất trong các ngân hàng (Apostolou & Jeffords, 1990). Kết quả nghiên cứu cũng cho thấy các hoạt động giám sát hiện tại của các ngân hàng tập trung vào đơn vị kiểm toán nội bộ độc lập đánh giá khách quan hệ thống kiểm soát của ngân hàng; định kỳ tham gia đánh giá bên ngoài để đánh giá khách quan hệ thống kiểm soát; và quản lý khả năng theo dõi xem các thiếu sót có được khắc phục một cách kịp thời hay không. Có thể suy ra rằng các ngân hàng đã áp dụng các cơ chế tích cực để đánh giá chất lượng hiệu suất của hệ thống kiểm soát nội bộ theo thời gian, bao gồm các hoạt động giám sát liên tục, đánh giá riêng biệt hoặc kết hợp cả hai (INTOSAI, 2004). Các tác giả cũng nêu ra hạn chế của nghiên cứu là chỉ xem xét hai trong số năm thành phần kiểm soát nội bộ, và đề xuất nghiên cứu sâu hơn để xác định hiệu quả kiểm soát nội bộ liên quan đến tất cả các thành phần của HTKSNB. 1.1.2. Tổng hợp các nghiên cứu về 5 thành phần của HTKSNB theo khuôn khổ COSO  Môi trƣờng kiểm soát  Campbell, Campbell & Adams (2006), Lightle, Castellano & Cutting (2007) và Hermanson et al. (2012) cho rằng trong năm thành phần của mô hình COSO, môi trường kiểm soát là quan trọng nhất bởi vì nó tạo thành giai điệu tổng thể của tổ chức liên quan đến tầm quan trọng của kiểm soát nội bộ. Một trong những khía cạnh quan trọng trong môi trường kiểm soát là văn hóa doanh nghiệp được tạo nên bởi nhà lãnh đạo của tổ chức, quan điểm của họ về các giá trị toàn vẹn và đạo đức. Hơn nữa, có những khía cạnh khác của môi trường kiểm soát bao gồm năng lực của nhân viên và phân bổ trách nhiệm của nhân viên (Carrington, T. and Johed, G (2014). Lightle et al. (2007) kết luận trong nghiên cứu của họ rằng một môi trường kiểm soát hiệu quả sẽ hỗ trợ và tăng cường các thành phần kiểm soát khác, trong khi một môi trường kiểm soát yếu sẽ làm suy yếu các thành phần khác. Các tác giả thảo luận rằng trong một môi trường kiểm soát hiệu quả, các nhân viên được kỳ
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 vọng sẽ làm điều đúng và được hỗ trợ bởi các quản lý cấp cao mặc dù nó có thể làm tổn hại đến lợi nhuận. Trong khi một môi trường kiểm soát yếu, các quy trình kiểm soát thường bị bỏ qua, điều này có thể tạo ra cơ hội gian lận. Những phát hiện của nghiên cứu cho thấy các chính sách và quy trình được thực hiện tốt có thể tăng cường môi trường kiểm soát. Arwinge (2013) cho rằng các chính sách quản lý rủi ro nên được đưa vào trong môi trường kiểm soát. Môi trường kiểm soát có thể bị ảnh hưởng bởi các yếu tố bên trong, chẳng hạn như các giá trị toàn vẹn và đạo đức trong một tổ chức, triết lý và cách điều hành của quản lý, cũng như các yếu tố bên ngoài, ví dụ: môi trường cạnh tranh, pháp luật và quy định góp phần xây dựng cơ cấu tổ chức (Internal Control – Integrated Framework,2013). Kết luận: Môi trường kiểm soát có thể là thành phần quan trọng nhất trong kiểm soát nội bộ nhưng khó quản lý và đánh giá hiệu quả nhất vì hầu hết các thành phần đều liên quan đến văn hóa tổng thể trong tổ chức (Campbell và cộng sự, 2006; Lightle và cộng sự, 2007).  Đánh giá rủi ro  Đánh giá rủi ro bao gồm rủi ro nội bộ và bên ngoài (Internal control – Integrated Framework, 2013). Nguồn rủi ro nội tại xuất phát từ bản chất của hoạt động kinh doanh, hoạt động đầu tư, cấu trúc tài chính và kế toán cho các giao dịch hàng ngày. Trong khi các nguồn rủi ro bên ngoài là môi trường pháp lý, chẳng hạn như thực hành kế toán, pháp luật và quy định, và các yếu tố bên ngoài khác như điều kiện kinh tế chung, lãi suất hoặc lạm phát (Ramos, 2006). Đánh giá rủi ro đóng một vai trò thiết yếu trong việc giảm và loại bỏ chi phí rủi ro và bảo vệ phúc lợi của xã hội bằng cách sử dụng hiệu quả nhất tiền của người nộp thuế trong tổ chức công (Qiao, 2007). Bằng cách lập kế hoạch và tổ chức các hoạt động, một công ty có thể giảm rủi ro, tuy nhiên, không thể loại bỏ mọi rủi ro trong tổ chức, do đó điều quan trọng là các tổ chức có thể chấp nhận một mức rủi ro nhất định (Internal control – Integrated Framework, 2013).
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 Moeller (2007) giải thích đánh giá rủi ro, theo mô hình COSO, như một quy trình gồm bốn bước: xác định các rủi ro, ước tính tầm quan trọng của chúng, đánh giá khả năng và tần suất và xem xét các biện pháp nào nên được thiết kế.  Hoạt động kiểm soát  Kiểm soát các hoạt động liên quan đến hai yếu tố, cụ thể là chính sách và thủ tục. Một chính sách xác định những hoạt động cần được thực hiện và các thủ tục để thực hiện các chính sách (Ramos, 2006). Các chính sách và thủ tục giúp đảm bảo rằng các rủi ro được giảm thiểu và ngăn chặn, cũng như những sai sót và bất thường trong các báo cáo tài chính được phát hiện và sửa chữa. Các hoạt động kiểm soát diễn ra ở tất cả các cấp trong một tổ chức và ở tất cả các giai đoạn trong các quy trình nghiệp vụ (Internal control – Integrated Framework, 2013). Thành phần hoạt động kiểm soát phải được liên kết với thành phần đánh giá rủi ro. Sau khi chọn các biện pháp đáp ứng phù hợp trong quá trình đánh giá rủi ro, ban quản lý nên chọn các hoạt động kiểm soát được yêu cầu để đảm bảo rằng các biện pháp ứng phó được thực thi hiệu quả (Moeller, 2007). D'Aquila (2013) cho rằng ban quản lý cần tính đến môi trường, hoạt động và đặc điểm cụ thể của tổ chức khi lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát. Để giảm thiểu rủi ro, cần thiết phải có các loại hoạt động kiểm soát khác nhau. Ramos (2006) đề cập rằng có một số loại hoạt động kiểm soát:  Đánh giá cấp cao nhất bao gồm đánh giá hiệu suất thực tế so với ngân sách và dự báo, cũng như phân tích dữ liệu khác nhau, điều tra mối quan hệ và thực hiện các biện pháp khắc phục.    Việc xử lý thông tin có thể được chia thành hai nhóm các hoạt động kiểm soát hệ thống thông tin, tức là các điều khiển chung, như kiểm soát các hoạt động của trung tâm dữ liệu, bảo trì phần mềm hệ thống và kiểm soát ứng dụng, đảm bảo giao dịch hợp lệ, được ủy quyền chính xác và được xử lý chính xác.    Kiểm soát vật lý đảm bảo an toàn vật lý của tài sản và bao gồm các biện pháp bảo vệ đầy đủ về quyền truy cập vào tài sản, ủy quyền truy cập và so sánh với hồ sơ kiểm soát. 
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10  Phân chia nhiệm vụ nghĩa là phân công trách nhiệm ủy quyền và ghi chép các giao dịch cũng như duy trì quyền sở hữu tài sản cho những người khác nhau nhằm giảm cơ hội che giấu lỗi và bất thường.   Trách nhiệm và trách nhiệm giải trình nên được bổ nhiệm để quản lý hoặc nhân viên chịu trách nhiệm về các quy trình liên quan đến các rủi ro được xác định. Hơn nữa, các hoạt động kiểm soát phải được thực hiện bởi các nhân viên có thẩm quyền với đầy đủ thẩm quyền. Ban quản lý nên xem xét các hoạt động kiểm soát theo thời gian để xác định xem các hoạt động đó có còn liên quan và thực hiện các thay đổi cần thiết hay không (D’Aquila, 2013). Hơn nữa, Ramos (2006) gợi ý rằng việc thiết kế và thực hiện các hoạt động kiểm soát phải được ghi lại để theo dõi chính xác.  Thông tin và truyền thông  Carrington (2014) đề cập đến các thông tin liên quan cần được xác định. Điều quan trọng là nhân viên phải biết những thông tin nào có liên quan và quan trọng để giao tiếp với ban quản lý. Sự tồn tại của các kênh truyền thông khác nhau, được nhân viên coi là “tự nhiên” và hoạt động tốt theo cách thông tin được xử lý chính xác, quan trọng để nhân viên biết được địa chỉ và nhận ra tầm quan trọng của việc chuyển tiếp thông tin đó. Vì vậy, môi trường kiểm soát tốt là quan trọng để có giao tiếp hiệu quả. Power (2007) đồng ý với Carrington (2014) rằng chất lượng thông tin và truyền thông phản ánh chất lượng của môi trường kiểm soát trong một tổ chức tốt như thế nào. Ngược lại, Martin Sanders & Scalan (2014) cho rằng thông tin và truyền thông được xem như là một thành phần hỗ trợ các thành phần khác của kiểm soát nội bộ để chúng có thể hoạt động tốt. Kết quả nghiên cứu của Welch (2012) cho thấy rằng quản lý nên xem xét nhân viên như một nhóm các cá nhân đa dạng hơn là một thực thể duy nhất bởi vì nơi làm việc bao gồm những người có trình độ học vấn khác nhau và nhu cầu giao tiếp. Do đó, các kênh truyền thông thay thế là cần thiết để cho phép nhân viên lựa chọn phương tiện thuận tiện nhất.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 Arwinge (2013) và Svensson (2012) giải thích rằng thông tin liên quan và kịp thời là cần thiết để đưa ra quyết định liên quan đến tổ chức. Quản lý nên xem xét thu thập thông tin từ các nguồn khác nhau, cả bên ngoài lẫn bên trong. Thời gian đóng một vai trò quan trọng, vì thông tin kịp thời sẽ rất có ích cho quản lý. Bên cạnh đó, một hệ thống báo cáo bất thường là rất quan trọng để kiểm soát nội bộ hoạt động tốt. Những bất thường này nên được báo cáo cho một cá nhân chịu trách nhiệm về hoạt động cũng như cho một người ở cấp bậc quản lý cao hơn (Ramos, 2006).  Hoạt động giám sát  Một trong những mục tiêu chính của thành phần giám sát kiểm soát nội bộ là đánh giá chất lượng hiệu suất của hệ thống theo thời gian, ghi nhận những hoàn cảnh sẽ thay đổi. Các quy trình giám sát có thể được thực hiện theo hai cách, như là một quá trình liên tục và là một phần của một đánh giá riêng biệt (Ramos, 2006). Ramos (2006) đề cập rằng quá trình giám sát liên tục có thể bao gồm: - Hoạt động giám sát, được thực hiện trong quá trình kinh doanh bình thường. - Giao tiếp bên ngoài có thể bao gồm các khiếu nại từ các bên liên quan. - Kiểm toán viên bên ngoài có thể xác định các điểm yếu và đưa ra các khuyến nghị để tăng cường cách kiểm soát nội bộ. - Việc đăng xuất của nhân viên là một hoạt động được thực hiện. Điều này cho phép quản lý giám sát việc thực hiện các hoạt động kiểm soát. Có ba yếu tố cơ bản sẽ ảnh hưởng đến hiệu quả và hiệu quả của giám sát. Yếu tố đầu tiên là môi trường kiểm soát bao gồm giai điệu hiệu quả ở đầu, cấu trúc tổ chức và hiểu biết cơ bản về kiểm soát nội bộ. Niềm tin của quản lý về tầm quan trọng của việc giám sát có tác động đến hiệu quả của nó và ảnh hưởng đến cách nhân viên làm việc với giám sát. Cơ cấu tổ chức phân công vai trò giám sát cho quản lý và nhân viên có năng lực một cách khách quan và phù hợp. Sự hiểu biết cơ bản giúp thực hiện giám sát liên tục và đánh giá riêng biệt một cách hiệu quả bằng cách xác định những thay đổi trong môi trường và hệ thống kiểm soát nội bộ
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 (Arwinge, 2013). Yếu tố thứ hai là thiết kế và thực hiện các quy trình giám sát liên quan đến khả năng phân bổ tài nguyên của tổ chức một cách hiệu quả. Tổ chức cần hiểu và ưu tiên các rủi ro. Các quy trình giám sát phải dựa trên quy trình đánh giá rủi ro, vì ưu tiên rủi ro là một phần của quy trình này. Quy mô và tính phức tạp của các hoạt động, cũng như tính chất, mục đích của các quy trình giám sát và tầm quan trọng của các rủi ro được xem xét khi quyết định phạm vi giám sát. Phạm vi giám sát xác định những gì được giám sát và ai thực hiện các thủ tục (Arwinge, 2013). Kết quả đánh giá và báo cáo là yếu tố cuối cùng ảnh hưởng đến hiệu quả và hiệu quả của việc giám sát. Yếu tố này bao gồm việc truyền đạt kết quả giám sát. Khả năng giao tiếp bất thường của tổ chức là rất quan trọng để kiểm soát nội bộ tốt và quản lý rủi ro hiệu quả. Hơn nữa, thông tin được truyền đạt cần phải có liên quan, đầy đủ và kịp thời và cũng được truyền đạt tới nhân viên và cấp quản lý thích hợp (Arwinge, 2013). Huefner (2011), Arwinge (2013) và Fourie et al. (2013) nhấn mạnh tầm quan trọng của một thành phần giám sát hoạt động để tạo thành kiểm soát nội bộ hiệu quả. Theo thời gian, giám sát không hiệu quả dẫn đến điểm yếu trong các thành phần khác của kiểm soát nội bộ và phân tích toàn bộ hệ thống kiểm soát nội bộ. Do đó, một môi trường gian lận và lãng phí sẽ xuất hiện nếu các thành phần khác không được giám sát thường xuyên. 1.2. Các nghiên cứu công bố ở trong nƣớc Cùng với sự phát triển của nền kinh tế thị trường, nhu cầu về thông tin tài chính minh bạch ngày càng được nâng cao. Để đáp ứng nhu cầu cấp thiết này, các chuẩn mực kiểm toán Việt Nam đã được xây dựng và ban hành. Theo đó, chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 400 “Đánh giá rủi ro và KSNB” đã hình thành định nghĩa của HTKSNB. Năm 2012, BTC đã chuẩn hóa lại 37 chuẩn mực kiểm toán Việt Nam trong đó, chuẩn mực kiểm toán số 315 quy định về việc “Xác định và đánh giá rủi ro có sai sót trọng yếu thông qua hiểu biết về đơn vị kiểm toán và môi trường của đơn vị”.
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 Trong lĩnh vực ngân hàng, NHNN đã ban hành TT 44/2011/TT-NHNN yêu cầu các tổ chức tín dụng phải “nhận dạng, đo lường và đánh giá thường xuyên, liên tục mọi rủi ro có nguy cơ gây ảnh hưởng xấu đến hiệu quả và mục tiêu hoạt động của tổ chức tính dụng để kịp thời ngăn ngừa, phát hiện và có biện pháp quản lý rủi ro thích hợp”. Ngày 18/05/2018, NHNN ban hành Thông tư 13/2018/TT-NHNN quy định về HTKSNB của NHTM, chi nhánh ngân hàng nước ngoài. Trong đó nêu rõ các yêu cầu về kiểm soát nội bộ, quản lý rủi ro, giám sát của quản lý cấp cao, các báo cáo về kiểm soát nội bộ… Trong lĩnh vực giáo dục, nhiều giáo trình kiểm toán cũng đề cập đến lý thuyết về “Kiểm soát nội bộ” như “Giáo trình kiểm toán tài chính” của tác giả Nguyễn Quang Quynh (2006), “Kiểm soát nội bộ” theo khuôn mẫu COSO của tác giả Trần Thị Giang Tân và bộ môn kiểm toán trường đại học kinh tế thành phố Hồ Chí Minh. Trong lĩnh vực bảo hiểm, từ năm 2007, tại Điều 15 Nghị định số 45/2007/NĐ-CP quy định chi tiết về Luật Kinh doanh bảo hiểm đã có quy định về kiểm tra, KSNB. Năm 2012, cụ thể hóa các quy định về kiểm tra, KSNB tại Nghị định 45, Điều 36 Thông tư số 124/2012/TT-BTC đã hướng dẫn chi tiết về hoạt động kiểm tra, KSNB của DN bảo hiểm. Theo đó, DN bảo hiểm, chi nhánh nước ngoài phải xây dựng, ban hành quy trình nghiệp vụ và tổ chức kiểm tra, KSNB. Nhìn chung, các quy định về kiểm tra, KSNB khá cụ thể trong 73/2016/NĐ-CP và 50/2017/TT-BTC, nhưng thực tế triển khai tại các DNBH cho thấy, có nhiều yêu cầu chưa thực sự được đáp ứng, như việc phổ biến đến tất cả người lao động về quy trình kiểm tra, KSNB, nâng cao nhận thức của các cấp lãnh đạo trong Ban điều hành và HĐQT, ban kiểm soát…. 1.2.1. Nghiên cứu trong ngành xây dựng Tác giả Hà Xuân Thạch & Nguyễn Thị Mai Sang (2016) đã nghiên cứu về ảnh hưởng của các thành phần trong HTKSNB tới chất lượng kiểm soát rủi ro trong các công ty xây dựng trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh với mô hình tác động như sau:
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Môi trường nội bộ - IE Thiết lập mục tiêu - OS Nhận dạng rủi ro - EI Đánh giá rủi ro - RA Tiếp nhận rủi ro - RR Các hoạt động KS - CA Thông tin và truyền thông - IC Giám sát - M Chất lƣợng kiểm soát rủi ro - RA Hình 1.1. Mô hình tác động của các nhân tố của KSNB tới chất chƣợng kiểm soát rủi ro (Nguồn: Hà Xuân Thạch & Nguyễn Thị Mai Sang, (2016)) 1.2.2. Nghiên cứu trong ngành ngân hàng Dựa trên kết quả nghiên cứu của các tác giả đi trước cùng nền tảng lý thuyết liên quan, kết hợp với việc nghiên cứu đặc thù riêng của nền kinh tế Việt Nam, tác giả Hồ Tuấn Vũ (2016) đã đưa ra mô hình nghiên cứu trong đó hai nhân tố: Thể chế chính trị và Lợi ích nhóm là phát hiện mới của tác giả:
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Môi trường kiểm soát Đánh giá rủi ro Thông tin truyền thông Hoạt động kiểm soát Giám sát Thể chế chính trị Lợi ích nhóm 15 H1+ H2+ H3+ H4+ H5+ H6+ H7- Sự hữu hiệu của HTKSNB Hình 1.2.Mô hình nghiên cứu các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB trong các NHTM Việt Nam (Nguồn: Hồ Tuấn Vũ, (2016))
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Kết quả nghiên cứu đã xác định được trật tự các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB nhưa sau: Bảng 1.1. Tổng hợp các nhân tố ảnh hƣởng đến sự hữu hiệu của HTKSNB Thứ tự tầm quan Nhân tố Tiêu chí đo lƣờng trọng Xác định các mục tiêu của ngân hàng Nhận dạng các rủi ro có thể tác động đến ngân hàng 1 Đánh giá rủi ro Phân tích các rủi ro trong ngân hàng Đánh giá các rủi ro trong ngân hàng Quản trị rủi ro trong ngân hàng Soát xét của nhà quản lý cấp cao đối với các hoạt động Soát xét của nhà quản lý cấp trung đối với các 2 Hoạt động kiểm soát hoạt động Kiểm soát quá trình xử lý thông tin trong ngân hàng Kiểm soát vật chất trong ngân hàng Thông tin được cung cấp chính xác 3 Thông tin truyền Thông tin được cung cấp kịp thời thông Công tác truyền thông bên trong nội bộ Công tác truyền thông ra bên ngoài Ổn định chính trị Hiệu quả chính quyền 4 Thể chế chính trị Trách nhiệm giải trình chính sách Kiểm soát tham nhũng
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Giám sát thường xuyên các hoạt động bên trong ngân hàng Giám sát định kỳ của các đối tượng thực hiện 5 Giám sát bên trong ngân hàng Đánh giá HTKSNB của kiểm toán viên độc lập Sở hữu chéo trong ngân hàng Liên kết thâu tóm trái pháp luật 6 Lợi ích nhóm Xậy dựng quy định có lợi cho nhóm lợi ích Xây dựng nhóm sản phẩm, dịch vụ phục vụ cho một nhóm lợi ích Tính trung thực và các giá trị đạo đức của 7 Môi trường kiểm soát Banh lãnh đạo và nhân viên Cơ cấu tổ chức trong các ngân hàng Chính sách nhân sự tại các ngân hàng (Nguồn: Hồ Tuấn Vũ, (2016)) 1.2.3. Nghiên cứu về HTKSNB trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam Tác giả Nguyễn Thị Thu Hà, (2016) dựa vào 5 yếu tố cấu thành nên HTKSNB để tìm hiểu, phân tích và đánh giá thực trạng hệ thống KSNB tại các DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam giai đoạn 2010-2014. Nghiên cứu, đánh giá về kiểm soát nội bộ các quy trình, hoạt động liên quan tới hoạt động cốt lõi–kinh doanh bảo hiểm, bao gồm hoạt động: hoạt động khai thác, giám định-bồi thường, tái bảo hiểm, trích lập dự phòng nghiệp vụ; Những đánh giá, định hướng và giải pháp của tác giả đề xuất đã góp phần hoàn thiện và tăng tính hiệu quả, hiệu lực của HTKSNB trong các DNBH phi nhân thọ ở Việt Nam. 1.3. Nhận xét về các công trình nghiên cứu 1.3.1. Đối với các công trình nghiên cứu nƣớc ngoài Thứ nhất, các nghiên cứu đều xoay quanh các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trên cơ sở lý thuyết COSO với 5 thành phần: Môi trường
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 kiểm soát, Đánh giá rủi ro, Hoạt động kiểm soát, Thông tin và truyền thông, Giám sát. Thứ hai, các nghiên cứu được tiến hành ở các nước phát triển với điều kiện kinh tế và bối cảnh chính trị khác nhau nên kết quả cũng khác nhau, đây là cơ hội để các tác giả sau nàykế thừa và thực hiện nghiên cứu về HTKSNB trong bối cảnh một nước đang phát triển như Việt Nam. 1.3.2. Đối với các công trình nghiên cứu trong nƣớc Cụ thể và sát thực hơn với đặc điểm kinh tế của đất nước, các tác giả Việt Nam cũng tiến hành nghiên cứu ở nhiều lĩnh vực hoạt động khác nhau như: giáo dục, ngân hàng, xây dựng…. Trên mỗi lĩnh vực, ngành nghề, tính hữu hiệu của HTKSNB chịu ảnh hưởng của nhiều yếu tố khác nhau. Ngoài các nhân tố chính là 5 thành phần của HTKSNB, các nghiên cứu đã phát hiện ra những nhân tố mới như Thể chế chính trị, lợi ích nhóm. 1.4. Khe hổng nghiên cứu và định hƣớng của tác giả Từ việc thu thập, nghiên cứu các đề tài liên quan đến HTKSNB của các tác giả đi trước, tác giả nhận ra rằng với nền kinh tế hội nhập và phát triển như ngày nay ở Việt Nam thì việc kiểm soát rủi ro trong doanh nghiệp là điều cần thiết và thậm chí là cấp thiết. Chính lẽ đó nên các doanh nghiệp Việt Nam đã từng bước xây dựng và phát triển HTKSNB và không ít các bài nghiên cứu trong các doanh nghiệp xây dựng, ngân hàng, các trường học…được thực hiện nhằm mục đích hoàn thiện hơn HTKSNB trong các đơn vị. Ngành bảo hiểm cũng vậy, từ năm 2012 trở lại đây, nhiều thông tư nghị định được ban hành như thông tư 124/2012/TT-BTC, nghị định 73/2016/NĐ-CP và thông tư 50/2017/TT-BTCtrong đó có đề cập đến việc xây dựng HTKSNB. Để đáp ứng yêu cầu minh bạch trong thông tin tài chính các doanh nghiệp đã và phải xây dựng HTKSNB hữu hiệu để nâng cao hiệu quả hoạt động của doanh nghiệp. Tuy nhiên các đề tài nghiên cứu liên quan đến lĩnh vực này chưa nhiều. Năm 2016 tác giả Nguyễn Thị Thu Hà đã tiến hành nghiên cứu về đề tài “Hệ thống kiểm soát nội bộ trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ ở Việt Nam hiện nay”, bên cạnh những đóng góp bổ ích, bài viết còn hạn chế ở các điểm sau:
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Thứ nhất là mẫu nghiên cứu, tác giả chỉ tập trung vào các DNBH phi nhân thọ trong nước như: Bảo Việt, MIC… Thứ hai, tác giả không đề cập đến hoạt động kiểm toán nội bộ, một bộ phận có vai trò không ít trong việc góp phần làm tăng tính hiệu quả của HTKSNB. Trên quan điểm kế thừa và tiếp tục phát triển những công trình nghiên cứu trước, luận văn sẽ tiếp tục nghiên cứu về HTKSNB ở khía cạnh “Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong các doanh nghiệp bảo hiểm phi nhân thọ tại Việt Nam”. Trong đó tác giả sẽ đưa vào yếu tố công nghệ thông tin để phù hợp hơn với bối cảnh công nghệ thông tin phát triển như ngày nay.
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Chƣơng 2 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HTKSNB 2.1. Một số vấn đề chung về HTKSNB và sự hữu hiệu của HTKSNB 2.1.1. Hệ thống kiểm soát nội bộ Có rất nhiều các khái niệm về hệ thống kiểm soát nội bộ: Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam số 315, ban hành theo thông tư số 214/2012/TT-BTC có hiệu lực từ ngày 01/01/2014: “Kiểm soát nội bộ: Là quy trình do Ban quản trị, Ban Giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định có liên quan.” Theo điều 39 luật kế toán số 88/2015/QH13 có hiệu lực 01/01/2017 lại cho rằng: “ KSNB là việc thiết lập và tổ chức thực hiện trong nội bộ đơn vị kế toán các cơ chế, chính sách, quy trình, quy định nội bộ phù hợp với quy định của pháp luật nhằm đảm bảo phòng ngừa, phát hiện, xử lý kịp thời rủi ro và đạt được yêu cầu đề ra”. Theo chuẩn mực kiểm toán Việt Nam: KSNB là quy trình do ban quản trị, ban giám đốc và các cá nhân khác trong đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính, đảm bảo hiệu quả, hiệu suất hoạt động, tuân thủ pháp luật và các quy định liên quan. Theo COSO (The Committee of Sponsoring Organizations of The Treadway Commission ) năm 1992 – Ủy Ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi lập báo cáo tài chính, KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lí nhằm thực hiện mục tiêu: Báo cáo tài chính đáng tin cậy, các luật lệ và quy định được tuân thủ, hoạt động hữu hiệu và hiệu quả. Năm 2013, COSO đã ban hành bản cập nhật mới, theo đó: Kiểm soát nội bộ
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 là một quy trình đưa ra bởi Ban quản trị của doanh nghiệp, nhà quản lý và các nhân sự khác, được thiết kế để đưa ra sự đảm bảo cho việc đạt được mục tiêu về hoạt động, báo cáo và tuân thủ. Nói chung có rất nhiều quan điểm về KSNB khác nhau, tuy nhiên theo quan điểm chung được thừa nhận rộng rãi nhất hiện này thì HTKSNB là toàn bộ các chính sách, quy định, các thủ tục kiếm soát, các bước công việc do lãnh đạo đơn vị xây dựng và áp dụng nhằm quản lý và điều hành hoạt động của đơn vị đạt kết quả. HTKSNB nhằm vào 3 vấn đề lớn: Tuân thủ luật pháp và quy định; Đảm bảo mục tiêu của hoạt động; Đảm bảo độ tin cậy của báo cáo tài chính. Từ khái niệm của HTKSNB ta có thể thấy được KSNB vận hành theo các mục tiêu sau: Thứ nhất, Mục tiêu tuân thủ: KSNB đảm bảo mọi hoạt động của đơn vị đều tuân thủ: +Các luật và quy định của nhà nước; +Các yêu cầu quản lý; +Các chính sách và quy trình nghiệp vụ của đơn vị Thứ hai, Mục tiêu hoạt động: +Sử dụng hiệu quả các tài sản và các nguồn lực; +Hạn chế rủi ro; +Đảm bảo sự phối hợp, làm việc của toàn bộ nhân viên để đạt được mục tiêu của doanh nghiệp với hiệu năng và sự nhất quán; +Tránh được các chi phí không đáng có. Thứ ba, Mục tiêu thông tin: +Các báo cáo cần thiết được lập đúng hạn và đáng tin cậy để ra quyết định trong nội bộ doanh nghiệp; +Thông tin gửi đến ban giám đốc, hội đồng quản trị, các cổ đông và các cơ quan quản lý phải có chất lượng và tính nhất quán; +BCTC và các báo cáo quản lý khác được trình bày một cách hợp lý và dựa trên các chính sách kế toán đã được xác định một cách rõ ràng.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 2.1.2. Sự hữu hiệu của HTKSNB Nếu hội đồng quản trị và nhà quản lý đảm bảo đạt được 3 mục tiêu được nêu ra ở mục 2.1.1 thì theo báo cáo của COSO (1992), HTKSNB hữu hiệu (xét ở một thời điểm xác định). Việc đánh giá hữu hiệu của KSNB là mang tính xét đoán. Để đánh giá KSNB là hữu hiệu (nói chung), ngoài tiêu chí phải đạt được 3 mục tiêu này, còn cần phải đánh giá thêm sự hữu hiệu của năm bộ phận cấu thành của HTKSNB. Theo COSO 2013, một HTKSNB hữu hiệu phải đảm bảo 5 bộ phận và các nguyên tắc tương ứng phải vận hành trên thực tế. Không thể lấy sự hữu hiệu của bộ phận này để bù đắp cho sự yếu kém hay không tồn tại của bộ phận khác. Năm thành phần cấu thành nên HTKSNB và 3 tiêu chí nêu ở mục 2.1.1 được áp dụng cho toàn bộ HTKSNB hoặc cho một hoặc một số nhóm mục tiêu. Khi xem xét một trong ba nhóm mục tiêu, chẳng hạn như KSNB với việc lập BCTC nếu 3 tiêu chí đều được thỏa mãn sẽ giúp tổ chức nhận xét rằng KSNB đối với việc lập BCTC là hữu hiệu. Ba mục tiêu: Mục tiêu tuân thủ, mục tiêu hoạt động và mục tiêu thông tin được nêu ở mục 2.1.1 chính là thang đo sự hữu hiệu của HTKSNB mà tác giả kế thừa và sử dụng trong luận văn này khi đánh giá sự hữu hiệu của HTKSNB trong các DNBH PNT tại Việt Nam. 2.2. Cơ sở lý thuyết liên quan đến các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB 2.2.1. Lý thuyết về KSNB theo COSO 2013 Theo COSO, KSNB là một quá trình do người quản lý, hội đồng quản trị và các nhân viên của đơn vị chi phối, nó được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm thực hiện các mục tiêu sau: +Đảm bảo sự tuân thủ các quy định và luật pháp +Đảm bảo sự tin cậy của báo cáo tài chính +Đảm bảo các hoạt động được thực hiện hiệu quả KSNB bao gồm 5 thành phần: +Môi trường kiểm soát
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 +Đánh giá rủi ro +Hoạt động kiểm soát +Thông tin và truyền thông +Giám sát Dựa vào 7 khía cạnh chính đã được điều chỉnh, COSO 2013 đã đưa ra 17 nguyên tắc mở rộng theo mô hình kết cấu bởi 5 thành phần cấu thành KSNB dựa theo COSO 1992: +Môi trƣờng kiểm soát: Nguyên tắc 1: Đơn vị thể hiện được cam kết về tính chính trực và giá trị đạo đức. Nguyên tắc 2: HĐQT chứng minh được sự độc lập với nhà quản lý và thực thi việc giám sát sự phát triển và hoạt động của KSNB. Nguyên tắc 3: Nhà quản lý dưới sự giám sát của HĐQT cần thiết lập cơ cấu tổ chức, quy trình báo cáo, phân định trách nhiệm và quyền hạn nhằm đạt được mục tiêu của đơn vị. Nguyên tắc 4: Đơn vị phải thể hiện sự cam kết về việc sử dụng nhân viên có năng lực thông qua tuyển dụng, duy trì và phát triển nguồn nhân lực phù hợp với mục tiêu của đơn vị. Nguyên tắc 5: Đơn vị cần yêu cầu các cá nhân chịu trách nhiệm báo cáo về trách nhiệm của họ trong việc đáp ứng các mục tiêu của tổ chức. +Đánh giá rủi ro: Nguyên tắc 6: Đơn vị phải thiết lập mục tiêu rõ ràng và đầy đủ để xác định và đánh giá các rủi ro phát sinh trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị. Nguyên tắc 7: Đơn vị phải nhận diện rủi ro trong việc đạt được mục tiêu của đơn vị, tiến hành phân tích rủi ro để xác định rủi ro cần được quản lý như thế nào. Nguyên tắc 8: Đơn vị cần xem xét các loại gian lận tiềm tàng khi đánh giá rủi ro đối với việc đạt mục tiêu của đơn vị. Nguyên tắc 9: Đơn vị cần xác định và đánh giá những thay đổi của môi trường ảnh hưởng đến KSNB.
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 +Hoạt động kiểm soát: Nguyên tắc 10: Đơn vị phải lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát để góp phần hạn chế các rủi ro giúp đạt mục tiêu trong giới hạn chấp nhận được. Nguyên tắc 11: Đơn vị lựa chọn và phát triển các hoạt động kiểm soát chung với công nghệ hiện đại để hỗ trợ cho việc đạt được các mục tiêu. Nguyên tắc 12: Đơn vị tổ chức triển khai hoạt động kiểm soát thông qua nội dung các chính sách đã được thiết lập và triển khai chính sách thành các hành động cụ thể. +Thông tin và truyền thông: Nguyên tắc 13: Đơn vị thu thập, truyền đạt và sử dụng thông tin thích hợp, có chất lượng để hỗ trợ những bộ phận khác của KSNB. Nguyên tắc 14: Đơn vị cần truyền đạt trong nội bộ những thông tin cần thiết, bao gồm cả mục tiêu và trách nhiệm đối với KSNB, nhằm hỗ trợ cho chức năng kiểm soát. Nguyên tắc 15: Đơn vị cần truyền đạt cho các đối tượng bên ngoài đơn vị về các vấn đề ảnh hưởng đến KSNB. +Giám sát: Nguyên tắc 16: Đơn vị phải lựa chọn, triển khai và thực hiện việc đánh giá liên tục hoặc định kỳ để biết chắc rằng liệu những thành phần nào của KSNB có hiện hữu và đang hoạt động. Nguyên tắc 17: Đơn vị phải đánh giá và thông báo những yếu kém của KSNB một cách kịp thời cho các đối tượng có trách nhiệm bao gồm nhà quản lý và HĐQT để có những biện pháp khắc phục. 17 nguyên tắc trên là kim chỉ nam để hướng dẫn các DN thiết kế một hệ thống KSNB hiệu quả nhằm mang lại tối đa lợi ích cho DN. Trên thế giới có khá nhiều nghiên cứu đã chứng minh mối quan hệ thuận chiều giữa KSNB và HQHĐ của DN. Hay nói cách khác KSNB hiệu quả giúp đơn vị đạt được các mục tiêu về sự hữu hiệu và hiệu quả hoạt động. Nhận định này được chứng minh bằng hàng loạt các nghiên cứu từ trước đến hiện nay.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Tác giả Salehi, Mahdi; Shiri, Mahmoud Mousavi; Ehsanpour, Fatemeh (2013) khi thực hiện khảo sát tại các ngân hàng tại Iran đã chỉ rõ KSNB đóng một vai trò rất quan trọng và mang lại hiệu quả cho tổ chức. Nghiên cứu này tiến hành điều tra hiệu quả của KSNB trong ngành ngân hàng của Iran trong năm 2011 với tham chiếu đặc biệt cho Ngân hàng Mellat. Nghiên cứu đã chỉ ra rằng, môi trường kiểm soát, quá trình đánh giá rủi ro và hoạt động kiểm soát kém hiệu quả làm nảy sinh nhiều hành vi gian lận và sai sót trong hoạt động ngân hàng. Chính vì vậy, KSNB tốt sẽ là công cụ ưu việt trong việc ngăn chặn tỷ lệ gian lận và sai sót, đảm bảo hiệu quả hoạt động của các ngân hàng tại Iran. Tác giả Wang, Jun (2015) bằng việc phân tích dữ liệu từ các công ty niêm yết tại Trung Quốc trong cũng khẳng định đối với các công này việc thiết lập hệ thống KSNB tốt hơn nhằm cải thiện hiệu quả của KSNB. Và đồng thời khi công ty đang ở trong trạng thái tăng trưởng, cải thiện KSNB sẽ cho phép đạt được các kết quả hoạt động kinh doanh tốt hơn. Tác giả Mawanda (2008) khi thực hiện nghiên cứu để kiểm tra những ảnh hưởng của KSNB đối với hoạt động tài chính tại các trường đại học ở Uganda đã chứng minh rằng có mối quan hệ giữa KSNB và hoạt động tài chính của DN. Hay trong một nghiên cứu của mình, nhóm tác giả William & Kwasi (2013) khi xem xét về tính hiệu quả của hệ thống KSNB ở các ngân hàng khu vực phía đông của Ghana đã đưa ra kết luận rằng: Hệ thống KSNB hỗ trợ nhà quản lý trong việc đạt được các mục tiêu của DN mình. Ngoài những nghiên cứu chung về mối liên hệ giữa KSNB và HQHĐ của các DN còn có các nghiên cứu đi tìm hiểu cụ thể tác động của KSNB đến từng nội dung của HQHĐ. Cụ thể, trong nghiên cứu của Fadzil cùng các cộng sự (2005) cho rằng KSNB hữuhiệu tác động tích cực đến doanh thu. Trong đó, tính hữu hiệu của KSNB phải xem xét trên các phương diện như thông tin tài chính đáng tin cậy, đơn vị có chính sách bảo vệ tài sản, nhân viên phải tuân thủ các chính sách, thủ tục và các quy định của pháp luật hiện hành.
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 Tác giả Muraleetharan (2011) tiến hành nghiên cứu tại Jaffna, nhằm xem xét mốiquan hệ giữa hệ thống KSNB và HQHĐ của các công ty. Trong đó, các nhân tố của KSNB được đo lường bằng môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm soát và hiệu quả tài chính được đo bằng lợi nhuận và tính thanh khoản. Kết quả nghiên cứu cho thấy rằng, KSNB có ảnh hưởng đáng kể đến HQHĐ của công ty. Hay tác giả Nyakundi, Nyamita và Tinega (2014) về tác động của KSNB đến HQHĐ của các DN vừa và nhỏ tại Kenya, tác giả sử dụng phương pháp nghiên cứu hỗn hợp để đo lường mối quan hệ giữa các nhân tố thuộc hệ thống KSNB và lợi nhuận trên vốn đầu tư (ROI). Dữ liệu thu thập là dữ liệu sơ cấp thông qua bảng câu hỏi, phỏng vấn và dữ liệu thứ cấp là các báocáo tài chính của các DN được lấy mẫu. Dữ liệu được phân tích bằng thống kê mô tả, kết quả cho thấy có ảnh hưởng đáng kể giữa hệ thống KSNB và HQHĐ tài chính. Ở Việt Nam, nghiên cứu ứng dụng của KSNB trong một số lĩnh vực cụ thể cũng được nhiều nhà nghiên cứu quan tâm. Trên góc độ hoàn thiện và xây dựng hệ thống KSNB, tác giả Ngô Trí Tuệ và các công sự (2004) trong đề tài nghiên cứu cấp Bộ “Xây dựng hệ thống KSNB với việc tăng cường quản lý tài chính tại Tổng công ty Bưu chính Viễn thông Việt Nam” đã nghiên cứu đặc điểm hoạt động của DN, từ đó đề xuất thiết kế và cách thức vận hành hệ thốngKSNB hiệu quả. Hay một số đề tài nghiên cứu KSNB trên góc độ phân tích những đặc điểm của hệ thống KSNB, như tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa với “Đặc điểm hệ thống KSNB trong các tập đoàn kinh tế”.... Điểm chung của các nghiên cứu trên là đều kế thừa các nội dung trong Báo cáo COSO 1992 và IFAC về khái niệm, các thành tố cấu thành KSNB, các nguyên tắc để đánh giá KSNB trong các đơn vị.... Từ đó, vận dụng vào điều kiện, đặc điểm, lĩnh vực hoạt động SXKD của DN mà đề xuất các giải pháp nhằm hoàn thiện KSNB trong các đơn vị mà tác giả nghiên cứu. 2.2.2. Lý thuyết Thông tin hữu ích Xuất phát từ dòng nghiên cứu chuẩn tắc về kế toán từ những năm 1950-1970, các khuôn mẫu lý thuyết kế toán đã được xây dựng và ban hành từ bởi các tổ chức lập quy về kế toán và trở thành nền tảng của hệ thống kế toán tài chính hiện nay trên
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 thế giới. Lý thuyết thông tin hữu ích cho việc ra quyết định xuất phát từ mục tiêu của kế toán là cung cấp thông tin hữu ích cho người sử dụng để đưa ra quyết định kinh tế (Staubus, 2000). Trên cơ sở đó, các đặc điểm chất lượng của BCTC được xác định. Trước hết, BCTC cần bao gồm các thông tin thích hợp, nghĩa là các thông tin có thể giúp người sử dụng đánh giá được quá khứ và dự đoán tương lai của DN. Không những vậy, các thông tin này cần thể hiện trung thực tình hình DN, nghĩa là đúng bản chất của các hiện tượng kinh tế. Áp dụng vào vấn đề công bố BCTC: Lý thuyết này yêu cầu BCTC phải cung cấp các thông tin cần thiết và kịp thời cho việc ra quyết định của người sử dụng, trong đó bao gồm hai đối tượng chính là nhà đầu tư và chủ nợ. Nhiều nghiên cứu cho thấy, tầm quan trọng của tính kịp thời trong đặc trưng chất lượng của BCTC. Theo Owusu-Ansah (2000), BCTC kịp thời có thể giúp giảm mức độ của giao dịch nội gián, rò rỉ thông tin và các tin đồn trên thị trường chứng khoán. Bên cạnh đó, theo Karim và Ahmed (2005), trong điều kiện các nền kinh tế đang phát triển (như Việt Nam), thì việc cung cấp thông tin tài chính kịp thời của các công ty niêm yết càng có tầm quan trọng hơn, do các nguồn thông tin như báo chí, các hội nghị, các tổ chức hoạt động như là chuyên gia phân tích và dự báo... chưa đạt được mức độ phát triển thích hợp. Ngoài ra, nghiên cứu của Karim và Ahmed còn cho thấy sự thay đổi của các quy định pháp lý có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc lập BCTC của các công ty niêm yết tại Bangladesh. Tuy nhiên, nghiên cứu của Karim và cộng sự (2006) cho thấy, những thay đổi của quy định pháp lý không có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc lập BCTC của các công ty niêm yết tại Bangladesh. Nghiên cứu của Mark và Michael (2010); Younes (2011) đều cho thấy, cơ chế quản trị công ty có ảnh hưởng đối với việc lập BCTC kịp thời của các công ty niêm yết. Nghiên cứu của Turel (2010) cho thấy, loại kiểm toán viên, loại ý kiến kiểm toán có ảnh hưởng đối với tính kịp thời của việc lập BCTC của các công ty niêm yết. Nghiên cứu của Rabia và Mahmut (2011) cho thấy, loại BCTC (riêng lẻ
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 hay hợp nhất), đặc điểm của công ty (tuổi đời, quy mô, kết quả kinh doanh), ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng đến tính kịp thời của việc lập BCTC của các công ty niêm yết. Cho đến nay, hầu hết các nghiên cứu về tính kịp thời của việc lập BCTC của các công ty niêm yết đều được thực hiện tại các quốc gia phát triển (Mỹ, Canada, Australia...) hoặc có thị trường chứng khoán tập trung được thiết lập khá lâu so với Việt Nam (như Thổ Nhĩ Kỳ, Thái Lan, Malaysia, Ấn Độ...). Nếu thông tin không kịp thời, phản ánh không đúng đắn thực trạng của doanh nghiệp thì sẽ dẫn đến những quyết định sai lầm. Do vậy tồn tại một HTKSNB hiệu quả chính là tiền đề để giúp nhà quản lý đưa ra những quyết định phù hợp đối với đơn vị trong từng giai đoạn cụ thể. Kiểm toán viên nội bộ phải kiểm tra hệ thống thông tin là thích hợp để xác định xem thông tin trên sổ sách kế toán, BCTC có chính xác, đáng tin cậy, kịp thời, hoàn chỉnh và hữu ích không. 2.2.3.Lý thuyết quản trị Khi rủi ro xảy ra thì nhà quản trị và nhà lãnh đạo cấp cao nhất phải có trách nhiệm đối với rủi ro đó vì họ là những người chịu trách nhiệm quản lý doanh nghiệp trực tiếp. Cần phải quy định rõ trách nhiệm từ cấp quản lý đến cấp cơ sở một cách chi tiết và rõ ràng. Quản trị rủi ro phải hướng vào mục tiêu. Khi xác định mục tiêu cần phải tính rủi ro và quan tâm đến công tác quản trị rủi ro. Nhà quản trị muốn chấp nhận hay không thì rủi ro vẫn luôn tồn tại song hành cùng với sự hoạt động của doanh nghiệp.Vì vậy, ngay từ công tác hoạch định chiến lược đến hoạch định các mục tiêu tầm ngắn và trung hạn, cần phải quan tâm đặc biệt đến công tác quản trị rủi ro. Khi rủi ro xảy ra thì nhà quản trị và nhà lãnh đạo cấp cao nhất phải có trách nhiệm đối với rủi ro đó vì họ là những người chịu trách nhiệm quản lý doanh nghiệp trực tiếp. 2.2.4.Lý thuyết đại diện Lý thuyết đại diện được phát triển bởi Jensen và Meckling trong một công bố năm 1976. Lý thuyết này nghiên cứu mối quan hệ giữa bên ủy quyền và bên được ủy quyền.
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 + Quan hệ nhà quản lý và cổ đông: Các giải pháp để giảm chi phí ủy quyền là thông qua hợp đồng giữa các cổ đông và nhà quản lý theo hướng khuyến khích nhà quản lý tối đa hóa giá trị thị trường của công ty và tối đa hóa lợi nhuận công ty. Phần lớn các kế hoạch khen thưởng này dựa trên các con số kế toán, do đó nhà quản lý sẽ tìm cách tác động vào báo cáo tài chính thông qua vận dụng chính sách kế toán để đạt được mục đích được hưởng lợi cá nhân của mình. + Quan hệ cổ đông và chủ nợ: Để giảm chi phí ủy quyền, chủ nợ có thể đưa vào hợp đồng các điều khoản hạn chế như: kiểm soát việc chia cổ tức, kiểm soát hoạt động đầu tư, yêu cầu thông tin để giám sát tình hình hoạt động doanh nghiệp. Việc sử dụng các điều khoản hạn chế nói trên phải dựa trên số liệu kế toán của doanh nghiệp Do đó, các nhà quản lý sẽ tìm cách vận dụng chính sách kế toán khi lập báo cáo tài chính có lợi nhất cho doanh nghiệp khi doanh nghiệp gần đến tình trạng vi phạm hợp đồng vay. Lý thuyết đại diện cho rằng xung đột sẽ phát sinh khi có thông tin không đầy đủ và bất cân xứng giữa chủ thể và đại diện trong công ty. Cả hai bên có lợi ích khác nhau và vấn đề này được giảm thiểu bằng cách sử dụng các cơ chế thích hợp để có thể hạn chế sự phân hóa lợi ích giữa cổ đông và người quản lý công ty, thông qua thiết lập những cơ chế đãi ngộ thích hợp cho các nhà quản trị, và thiết lập cơ chế giám sát hiệu quả để hạn chế những hành vi không bình thường, tư lợi của người quản lý công ty. Theo Healy và Palepu (2001) hợp đồng tối ưu giữa nhà quản trị với nhà đầu tư, thỏa thuận thù lao và tiền thưởng của nhà quản trị, giải pháp dung hòa lợi ích giữa nhà quản trị DN (và chủ DN) với lợi ích của nhà đầu tư bên ngoài. Những hợp đồng này thường yêu cầu DN phải sử dụng thông tin được cung cấp bởi hệ thống KTQT như: hệ thống ngân sách, thông tin kiểm soát chi phí, phân bổ các nguồn lực. .. để nhà đầu tư đánh giá sự tuân thủ những cam kết trong hợp đồng và đánh giá nhà quản trị DN có quản trị các nguồn lực của công ty gắn với lợi ích của nhà đầu tư bên ngoài.
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Lý thuyết đại diện giải thích vì sao phải áp dụng hệ thống kế toán quản trị trong DN và đối với các công ty cổ phần, công ty niêm yết hệ thống KTQT cần cung cấp những thông tin gì để đảm bảo lợi ích cho các nhà đầu tư và các cổ đông. Đặc biệt là trong điều kiện Việt Nam khi mà chưa có một thị trường chứng khoán phát triển hoàn chỉnh thì các thông tin KTQT DN cung cấp chính xác và đầy đủ thực sự có ý nghĩa đối với các nhà đầu tư. Lý thuyết đại diện cũng là cơ sở để xây dựng các báo cáo nội bộ trong DN, các báo cáo đánh giá trách nhiệm phù hợp với hệ thống phân quyền trong các DN Việt Nam. 2.3. Các nhân tố ảnh hƣởng đến tính hữu hiệu của HTKSNB trong doanh nghiệp 2.3.1. Môi trƣờng kiểm soát Là nền tảng ý thức, văn hóa của tổ chức tác động đến ý thức kiểm soát của toàn bộ thành viên trong tổ chức. Môi trường kiểm soát là nền tảng cho bốn bộ phận còn lại của HTKSNB nhằm xây dựng những nguyên tắc và cơ cấu hoạt động phù hợp. Môi trường kiểm soát được thể hiện thông qua tính kỷ luật, cơ cấu tổ chức, giá trị đạo đức, tính trung thực, triết lý quản lý, phong cách điều hành. Môi trường kiểm soát ảnh hưởng đến cách thức kinh doanh của một tổ chức, đến các mục tiêu được thiết lập, đến các bộ phận còn lại của HTKSNB. Các nhân tố trong môi trường kiểm soát nêu trên đều quan trọng nhưng mức độ quan trọng của mỗi nhân tố tùy thuộc vào từng doanh nghiệp. +Tính trung thực và giá trị đạo đức: Là nhân tố quan trọng trong môi trường kiểm soát, nó tác động đến việc thiết kế thực hiện và giám sát các nhân tố khác của kiểm toán nội bộ. Thái độ và sự quan tâm của nhà quản lý cao cấp đối với kiểm soát nội bộ hữu hiệu phải được lan tỏa đến toàn doanh nghiệp. Ứng xử có đạo đức và tính trung thực của toàn thể nhân viên chính là văn hóa của tổ chức. Văn hóa của tổ chức bao gồm các chuẩn mực về cách thức ứng xử
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 và các giá trị đạo đức, cách thức truyền đạt và thực hiện trong thực tiễn. Sự hữu hiệu của HTKSNB trước tiên phụ thuộc vào tính trung thực và việc tôn trọng các giá trị đạo đức của những người liên quan đến quá trình kiểm soát. Tuy nhiên sự hữu hiệu của HTKSNB không chỉ tạo bởi tính trung thực và các giá trị đạo đức của người sáng lập, người quản lý mà là của toàn thể nhân viên trong đơn vị. Xây dựng giá trị đạo đức thường rất khó khăn bởi vì cần dung hòa lợi ích của các bên như : lợi ích của nhà quản lý cấp cao với lợi ích của doanh nghiệp, của nhân viên, của nhà cung cấp, khách hàng. Khi xây dựng giá trị đạo đức cần chú ý các vấn đề sau: Áp lực và cơ hội: Cần giảm thiểu cơ hội và áp lực dẫn tới các gian lận điều này giúp hạn chế những áp lực và cơ hội kèm theo các biên pháp kiểm soát thích hợp có thể giúp giảm các hành vi gian lận. Xây dựng và truyền đạt các hướng dẫn về đạo đức: Ngoài áp lực và cơ hội thì nguyên nhân dẫn đến sai phạm là do thiếu hiểu biết. Trong rất nhiều các doanh nghiệp có phát sinh sai phạm trong lập báo cáo tài chính, nhưng người thực hiện không ý thức được sai phạm của họ. Vì thế phải thiết lập quy tắc ứng xử đúng đắn và các vấn đề khác nhau đồng thời truyền đạt quy tắc này tới toàn thể nhân viên trong đơn vị họ, biết được cái gì đúng cái gì sai. +Cam kết về năng lực: Nhà quản lý cần xác định rõ yêu cầu về năng lực cho một công việc nhất định và cụ thể hóa nó thành các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng . Nhà quản lý chỉ nên tuyển dụng các nhân viên có kiến thức và kinh nghiệm phù hợp với nhiệm vụ được giao. Bên cạnh đó người quản lý cũng cần cân nhắc giữa việc giám sát và yêu cầu năng lực của các nhân viên đồng thời cân nhắc giữa năng lực và chi phí để đảm bảo lợi ích tốt nhất cho doanh nghiệp. +Hội đồng quản trị và Uỷ ban kiểm toán: Đây là một nhân tố có ảnh hưởng đáng kể đến môi trường kiểm soát. Tính hữu hiệu của môi trường kiểm soát phụ thuộc vào sự độc lập của Hội đồng quản trị và Ủy ban kiểm toán với ban điều hành. Hệ thống KSNB sẽ trở nên hữu ích khi: Hội đồng quản trị năng động và tận tâm, hướng dẫn và giám sát việc thực hiện của quản lý; Hội đồng quản trị cần có thêm những người nằm ngoài ban điều
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 hành vì Hội đồng quản trị phải chất vấn, giám sát các hoạt động quản lý, đưa ra quan điểm phản biện và có dũng khí đấu tranh với những hành vi sai trái nghiêm trọng của người quản lý. +Triết lý quản lý và phong cách điều hành của nhà quản lý Triết lý quản lý và phong cách điều hành tác động đến cách thức doanh nghiệp được điều hành. Triết lý quản lý thể hiện qua quan điểm và nhận thức của người quản lý, phong cách điều hành lại thể hiện qua cá tính, tư cách và thái độ của họ khi điều hành đơn vị. Triết lý và phong cách điều hành được phản ánh trong cách thức quản lý, sử dụng các kênh thông tin và quan hệ với cấp dưới. Ngoài ra triết lý điều hành còn thể hiện thông qua thái độ, quan điểm của người quản lý về việc lập và trình bày báo cáo tài chính, việc lựa chọn chính sách kế toán, các ước tính kế toán và về việc phân nhiệm kế toán viên trong đơn vị. +Cơ cấu tổ chức Cơ cấu tổ chức cung cấp các khuôn khổ mà trong đó các hoạt động của doanh nghiệp được lập kế hoạch thực hiện, kiểm soát và giám sát. Một cơ cấu tổ chức tốt đảm bảo cho các thủ tục kiểm soát hiệu quả. Ngược lại khi thiết kế không đúng, cơ cấu tổ chức có thể làm cho thủ tục kiểm soát mất tác dụng. +Phân định quyền hạn và trách nhiệm Phân định quyền hạn và trách nhiệm là việc xác định mức độ tự chủ, quyền hạn của từng cá nhân hay từng nhóm trong việc đề xuất và giải quyết vấn đề, trách nhiệm báo cáo đối với các cấp có liên quan. +Chính sách nhân sự và việc áp dụng vào thực tế Chính sách nhân sự biểu hiện trong thực tế thông qua việc tuyển dụng, hướng nghiệp, đào tạo, đánh giá, tư vấn, động viên, khen thưởng và kỷ luật. Khi doanh nghiệp mong muốn đội ngũ nhân viên đủ năng lực và trung thực thì tiêu chuẩn tuyển dụng sẽ nhấn mạnh về đạo đức, kinh nghiệm công việc và kết quả công việc đã đạt được. 2.3.2. Đánh giá rủi ro
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Đánh giá rủi ro là quá trình nhận dạng và phân tích những rủi ro ảnh hưởng đến việc đạt được mục tiêu, từ đó có thể quản trị được rủi ro. Điều kiện tiên quyết để đánh giá rủi ro là thiết lập mục tiêu. Mục tiêu phải được thiết lập ở các mức độ khác nhau và phải nhất quán. Do điều kiện kinh tế, đặc điểm và hoạt động kinh doanh những quy định luôn thay đổi, nên cơ chế nhận dạng và đối phó rủi ro phải liên kết với sự thay đổi này. Tất cả các đơn vị bất kể quy mô cấu trúc… đều phát sinh rủi ro ở tất cả các mức độ. Rủi ro ảnh hưởng đến sự tồn tại của mỗi đơn vị, đến sự thành công, tình hình tài chính, hình ảnh của đơn vị. Không có cách nào để triệt tiêu rủi ro vì vậy nhà quản lý phải quyết định một cách thận trọng mức rủi ro như thế nào mới có thể chấp nhận được và cố gắng duy trì ở mức rủi ro cho phép. 2.3.3. Hoạt động kiểm soát Hoạt động kiểm soát là tập hợp các chính sách và thủ tục đảm bảo cho các chỉ thị của nhà quản lý được thực hiện, là các hành động cần thiết thực hiện để đối phó với rủi ro đe dọa đến việc đạt được mục tiêu của tổ chức. Hoạt động kiểm soát tồn tại ở mọi bộ phận và mọi cấp độ tổ chức trong đơn vị. Mọi hoạt động kiểm soát đều gồm hai yếu tố: Chính sách kiểm soát: Là những nguyên tắc cần làm, là cơ sở cho việc thực hiện các thủ tục kiểm soát. Chính sách kiểm soát có thể được tài liệu hóa đầy đủ và có hệ thống hoặc được lưu hành theo kiểu truyền miệng. Thủ tục kiểm soát: Là những quy định cụ thể để thực thi chính sách kiểm soát. Việc thiết lập các thủ tục kiểm soát cần phải cân đối mối quan hệ giữa lợi ích và chi phí, cân đối giữa hoạt động kiểm soát và rủi ro phát sinh. 2.3.4 Thông tin và truyền thông Thông tin và truyền thông chính là điều kiện không thể thiếu cho việc thiết lập duy trì và nâng cao năng lực kiểm soát trong đơn vị thông qua việc hình thành các báo cáo để cung cấp thông tin về hoạt động, tài chính và sự tuân thủ, bao gồm cả bên trong và bên ngoài doanh nghiệp. Hệ thống thông tin của doanh nghiệp tạo ra các báo cáo trong đó chứa đựng