Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp. Khám phá, nhận dạng các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh Lâm Đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm soát nội bộ cho từng đơn vị HCSN.
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Sự Hữu Hiệu Của Hệ Thống Kiểm Soát Nội Bộ Tại Các Đơn Vị Hành Chính Sự Nghiệp.doc
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VŨ THỊ HỒNG NGỌC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HỒ CHÍ MINH
VŨ THỊ HỒNG NGỌC
NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN SỰ HỮU HIỆU CỦA HỆ
THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ TẠI CÁC ĐƠN VỊ HÀNH
CHÍNH SỰ NGHIỆP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÂM ĐỒNG
Chuyên ngành : Kế toán
Mã số : 8340301
LUẬN VĂN THẠC SĨ KINH TẾ
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS NGUYỄN VIỆT
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ: “Các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Tỉnh Lâm
Đồng” là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số liệu, kết quả nghiên cứu trong
luận văn là hoàn toàn trung thực và chưa được công bố trong bất kỳ công trình
nghiên cứu khoa học nào. Tất cả các tài liệu tham khảo và kế thừa đều được trích
dẫn và tham chiếu đầy đủ.
Tác giả Vũ Thị Hồng Ngọc
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
MỤC LỤC
TRANG PHỤ BÌA
LỜI CAM ĐOAN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
PHẦN MỞ ĐẦU........................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài...................................................................... 1
2. Mục tiêu nghiên cứu ........................................................................................... 3
3. Câu hỏi nghiên cứu:............................................................................................ 3
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu ................................................... 4
5. Phương pháp nghiên cứu .................................................................................... 4
6. Dữ liệu nghiên cứu: ............................................................................................ 5
7. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ............................................................................ 6
8. Kết cấu của đề tài................................................................................................ 6
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC.................................... 8
1.1 Tổng quan các nghiên cứu trước................................................................... 8
1.2 Xác định khe hổng nghiên cứu ....................................................................... 21
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI BỘ ............ 23
2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ................................................................... 23
2.1.1 Khái niệm và bản chất chung về kiểm soát nội bộ............................... 23
2.1.2 Các báo cáo về KSNB của các quốc gia trên thế giới.......................... 25
2.1.3 Giới thiệu về báo cáo INTOSAI .......................................................... 26
2.2 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB........................................... 34
2.3 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB............................................................. 35
2.4 Mối quan hệ giữa các thành phần của hệ thống KSNB và các bên quan liên
quan....................................................................................................................... 37
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2.4.1 Mối quan hệ giữa các thành phần với nhau của hệ thống KSNB ......... 37
2.4.2 Mối quan hệ giữa các bên liên quan ..................................................... 37
2.5 Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp ................................................. 38
2.5.1 Khái niệm .............................................................................................. 38
2.5.2 Đặc điểm của đơn vị hành chính sự nghiệp .......................................... 39
2.6 Lý thuyết nền tảng ....................................................................................... 39
CHƯƠNG 3: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ...................................................... 42
3.1 Phương pháp nghiên cứu ............................................................................. 42
3.2 Quy trình khung nghiên cứu luận văn ......................................................... 43
3.2.1 Thiết kế nghiên cứu .............................................................................. 44
3.2.2 Nguồn dữ liệu ....................................................................................... 45
3.3 Xây dựng mô hình và giả thuyết nghiên cứu ............................................... 46
3.3.1 Xây dựng mô hình nghiên cứu ............................................................. 46
3.4 Xây dựng thang đo ...................................................................................... 50
3.4.1 Tổng hợp nghiên cứu trước về thang đo của các nhân tố ..................... 50
3.4.2 Xây dựng thang đo ................................................................................ 54
3.4.3 Thiết kế bảng câu hỏi ............................................................................ 60
3.4.4 Thực hiện nghiên cứu ........................................................................... 61
3.4.5 Mô tả dữ liệu và phương pháp thu thập dữ liệu .................................... 61
CHƯƠNG 4: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU ................................................................. 63
4.1 Giới thiệu về đơn vị hành chính sự nghiệp tại UBND Tỉnh Lâm Đồng ..... 63
4.1.1 Đặc điểm và cơ cấu bộ máy của đơn vị hành chính sự nghiệp thuộc
UBND Tỉnh Lâm Đồng ...................................................................................... 63
4.2 Thực trạng về hệ thống kiểm soát nội bộ tại các đơn vị HCSN trên địa bàn
Tỉnh Lâm Đồng ...................................................................................................... 65
4.2.1 Môi trường kiểm soát ............................................................................ 66
4.2.2 Đánh giá rủi ro ...................................................................................... 69
4.2.3 Hoạt động kiểm soát ............................................................................. 71
4.2.4 Thông tin truyền thông ......................................................................... 73
4.2.5 Giám sát ................................................................................................ 74
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4.2.6 Công nghệ thông tin ........................................................................... 75
4.2.7 Cơ sở pháp lý...................................................................................... 79
4.3 Kết quả nghiên cứu các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống
KSNB.................................................................................................................... 79
4.3.1 Kiểm định thang đo bằng hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha..................... 79
4.3.1.1 Đánh giá độ tin cậy thang đo môi trường kiểm soát............................ 81
4.3.1.2 Đánh giá độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro....................................... 82
4.3.1.3 Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát .............................. 84
4.3.1.4 Đánh giá độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông...................... 86
4.3.1.5 Đánh giá độ tin cậy thang đo hoạt động giám sát ................................ 88
4.3.1.6 Đánh giá độ tin cậy thang đo công nghệ thông tin............................... 88
4.3.1.7 Đánh giá độ tin cậy thang đo biến phụ thuộc hữu hiệu........................ 90
4.3.2 Kiểm định giá trị thang đo – phương pháp phân tích nhân tố khám phá
EFA....................................................................................................................... 90
4.3.2.1 Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến độc lập.................................... 91
4.3.2.2 Phân tích nhân tố EFA cho nhóm biến phụ thuộc................................ 95
4.3.3 Tương quan và hồi quy............................................................................ 97
4.3.3.1 Kiểm định tương quan.......................................................................... 97
4.3.3.2 Phân tích hồi quy.................................................................................. 99
4.3.3.3 Kiểm định mô hình hồi quy................................................................. 100
4.3.3.4 Kết quả kiểm định các giải thuyết của mô hình nghiên cứu: .............. 104
5.1 Kết luận......................................................................................................... 106
5.2 Kiến nghị những giải pháp nhằm nâng cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
tại các đơn vị HCSN thuộc UBND Tỉnh Lâm Đồng .......................................... 110
5.2.1 Giải pháp hoàn thiện yếu tố thông tin và truyền thông .......................... 112
5.2.2 Giải pháp hoàn thiện yếu tố đánh giá rủi ro ........................................... 113
5.2.3 Giải pháp hoàn thiện yếu tố hoạt động giám sát .................................... 114
5.2.4 Giải pháp hoàn thiện yếu tố môi trường kiểm soát ................................ 114
5.2.5 Giải pháp hoàn thiện yếu tố công nghệ thông tin................................... 115
5.2.6 Giải pháp hoàn thiện yếu tố hoạt động kiểm soát .................................. 116
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5.3 Hạn chế của đề tài và hướng nghiên cứu tiếp theo....................................... 117
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC 1
PHỤ LỤC 2
PHỤ LỤC 3
PHỤ LỤC 4
PHỤ LỤC 5
PHỤ LỤC 6
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Cụm từ tiếng việt
AICPA Hiệp hội kế toán viên công chứng Hoa Kỳ
BTC Bộ Tài Chính
COSO Ủy ban thuộc hội đồng quốc gia Hoa Kỳ về chống gian lận khi
lập BCTC ( The Committee of Sponsoring Organizations of
the Tread Way Commission)
CNTT Công nghệ thông tin
INTOSAI Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao (
International Organization of Supreme Audit Institutions)
KBNN Kho bạc nhà nước
KSNB Kiểm soát nội bộ
HCSN Hành chính sự nghiệp
HTKSN
B
Hệ thống kiểm soát nội bộ
HĐND Hội đồng nhân dân
LĐ Tỉnh Lâm Đồng
NSNN Ngân sách nhà nước
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Số hiệu Nội dung Trang
Hình 1.1 Mô hình nghiên cứu của Fadzil, Haron và Janta 10
Hình 1.2 Mô hình nghiên cứu của Mawanda 11
Hình 1.3 Mô hình nghiên cứu của Angella và Eno 12
Hình 1.4 Mô hình nghiên cứu của Sultana và Haque 13
Hình 1.5 Mô hình nghiên cứu của Joseph, Albert, & Byaruhanga 14
Hình 2.1 Mô hình kiểm soát nội bộ theo INTOSAI 23
Hình 3.1 Quy trình nghiên cứu 43
Hình 3.2 Mô hình nghiên cứu đề xuất 45
Hình 4.1 Sơ đồ bộ máy hành chính tại UBND Tỉnh Lâm Đồng 63
Hình 4.2 Đồ thị phân phối phần dư của mô hình hồi quy 101
Hình 4.3 Biểu đồ P-P lot phần dư của mô hình hồi quy 102
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Bảng 3.1 Tổng hợp các thang đo về hệ thống KSNB 51
Bảng 3.2 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố môi trường kiểm soát 54
Bảng 3.3 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố đánh giá rủi ro 56
Bảng 3.4 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố hoạt động kiểm soát 57
Bảng 3.5 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố thông tin và truyền thông 58
Bảng 3.6 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố giám sát 59
Bảng 3.7 Bảng tổng hợp thang đo nhân tố công nghệ thông tin 60
Bảng 4.1 Bảng tổng hợp thực trạng môi trường kiểm soát tại cơ quan 66
HCSN tại Lâm Đồng
Bảng 4.2 Bảng tổng hợp thực trạng đánh giá rủi ro tại đơn vị HCSN tại 70
Lâm Đồng
Bảng 4.3 Bảng tổng hợp thực trạng hoạt động kiểm soát tại đơn vị 71
HCSN tại Lâm Đồng
Bảng 4.4 Bảng tổng hợp thực trạng thông tin truyền thông tại đơn vị 73
HCSN tại Lâm Đồng
Bảng 4.5 Bảng tổng hợp thực trạng hoạt động giám sát tại đơn vị HCSN 74
tại Lâm Đồng
Bảng 4.6 Bảng tổng hợp thực trạng công nghệ thông tin tại đơn vị HCSN 75
tại Lâm Đồng
Bảng 4.7 Bảng thống kê độ tin cậy thang đo môi trường kiểm soát 81
Bảng 4.8 Thống kê tương quan biến tổng thang đo môi trường kiểm soát 81
Bảng 4.9 Thống kê độ tin cậy thang đo môi trường kiểm soát (Lần 2) 82
Bảng 4.10 Thống kê tương quan biến tổng môi trường kiểm soát (Lần 2) 82
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 4.11 Thống kê độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro (Lần 1) 83
Bảng 4.12 Thống kê tương quan biến tổng thang đo đánh giá rủi ro (Lần 83
1)
Bảng 4.13 Thống kê độ tin cậy thang đo đánh giá rủi ro (Lần 2) 84
Bảng 4.14 Thống kê tương quan biến tổng thang đo đánh giá rủi ro (Lần 84
2)
Bảng 4.15 Thống kê thống kê độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát 84
(Lần 1)
Bảng 4.16 Thống kê tương quan biến tổng hoạt động kiểm soát (Lần 1) 85
Bảng 4.17 Thống kê độ tin cậy thang đo hoạt động kiểm soát (Lần 2) 85
Bảng 4.18 Thống kê tương quan biến tổng hoạt động kiểm soát (Lần 2) 85
Bảng 4.19 Thống kê độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông (Lần 1) 86
Bảng 4.20 Thống kê tương quan biến tổng thông tin và truyền thông (Lần 86
1)
Bảng 4.21 Thống kê độ tin cậy thang đo thông tin và truyền thông (Lần 2) 87
Bảng 4.22 Thống kê tương quan biến tổng thông tin và truyền thông (Lần 87
2)
Bảng 4.23 Thống kê độ tin cậy thang đo hoạt động giám sát 88
Bảng 4.24 Thống kê tương quan biến tổng thang đo hoạt động giám sát 88
Bảng 4.25 Thống kê độ tin cậy thang đo công nghệ thông tin (lần 1) 88
Bảng 4.26 Thống kê tương quan biến tổng thang đo công nghệ thông tin 89
(lần 1)
Bảng 4.27 Thống kê độ tin cậy thang đo công nghệ thông tin (lần 2) 89
Bảng 4.28 Thống kê tương quan biến tổng thang đo công nghệ thông tin 89
(lần 2)
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bảng 4.29 Thống kê độ tin cậy thang đo tính hữu hiệu của HTKSNB 90
Bảng 4.30 Thống kê tương quan biến tổng thang đo tính hữu hiệu của 90
HTKSNB
Bảng 4.31 Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho nhóm các biến độc lập 92
Bảng 4.32 Bảng phương sai trích 92
Bảng 4.33 Kết quả phân tích EFA nhân tố biến độc lập ma trận xoay nhân 94
tố
Bảng 4.34 Hệ số KMO và kiểm định Barlett’s cho biến phụ thuộc 95
Bảng 4.35 Bảng phương sai trích nhân tố phụ thuộc 96
Bảng 4.36 Bảng ma trận xoay nhân tố biến phụ thuộc 96
Bảng 4.37 Kết quả phân tích tương quan Pearson 98
Bảng 4.38 Bảng kết quả phân tích hệ số hồi quy 99
Bảng 4.39 Kết quả phân tích ANOVA 100
Bảng 4.40 Bảng mức độ giải thích của mô hình 100
Bảng 4.41 Bảng sắp xếp thứ tự mức độ ảnh hưởng của các nhân tố 101
Bảng 4.42 Kết quả kiểm định các giải thuyết của mô hình nghiên cứu 104
Bảng 5.1 Bảng sắp xếp thứ tự ảnh hưởng của các nhân tố 106
Bảng 5.2 Bảng thống kê mô tả giá trị thang đo 106
13. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết và lý do chọn đề tài
Song hành với sự phát triển của nền kinh tế, các đơn vị HCSN dưới sự quản lý của
nhà nước cũng từng bước được hoàn thiện, góp phần không nhỏ vào công cuộc đổi
mới nền kinh tế - xã hội, tăng cường an sinh phúc lợi xã hội. Các đơn vị hành chính
sự nghiệp là những đơn vị do nhà nước đưa ra quyết định thành lập nhằm mục đích
thực hiện một nhiệm vụ chuyên môn nhất định như như: kinh tế, hoạt động y tế,
giáo dục, thông tin, văn hóa, khoa học công nghệ,… hoạt động bằng nguồn kinh phí
nhà nước hoặc từ nguồn kinh phí khác như thu từ hoạt động sự nghiệp, phí, lệ phí,
viện trợ không hoàn lại. Mục tiêu hoạt động của các đơn vị HCSN không phải là tối
đa lợi nhuận mà là tối đa hóa lợi ích chung, mang tính chất phục vụ cộng đồng là
chính bằng việc sử dụng hợp lý nguồn lực của nhà nước, sử dụng nguồn tài sản công
một cách hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí, tiêu cực, tham nhũng, tăng cường
trách nhiệm giải trình, công khai, minh bạch nguồn tài chính công đối với tính chính
xác và trung thực của BCTC. Để đạt mục tiêu đó, kiểm soát nội bộ là một công cụ
hữu hiệu, là nhân tố chủ chốt của hệ thống quản lý tài chính công, do đó nhà nước ta
đã có những định hướng, chủ trương về công tác xây dựng “hệ thống kiểm soát nội
bộ” về quản lý, sử dụng ngân sách nhà nước đã được quy định tại văn kiện XI của
đại hội Đảng toàn quốc về: “Hoàn thiện cơ chế để tăng cường kiểm tra, giám sát
hoạt động của các cơ quan lập pháp, hành pháp, tư pháp”.
Theo nghị quyết số 25/2016/QH14 về kế hoạch tài chính 5 năm quốc gia giai đoạn
2016-2020 với mục tiêu tổng quát về sử dụng hiệu quả nguồn lực tài chính, tăng cường
hoạt động thanh tra, giám sát tài chính, kiểm toán. Thực tế cho đến nay, nhà nước ta
chưa ban hành chế tài bắt buộc nào về việc xây dựng hệ thống KSNB tại các đơn vị
trong khu vực công, công tác hướng dẫn về khuôn mẫu hệ thống KSNB chưa được thực
hiện một cách đầy đủ, đồng bộ, chưa có sự phối hợp thống nhất giữa KSNB với hoạt
động ngoại kiểm, nên một số đơn vị còn mơ hồ về khái niệm trên, không hiểu rõ và
nhận thức một cách không đầy đủ về hệ thống KSNB, nhầm lẫn về chức
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
2
năng, nhiệm vụ của KSNB với kiểm toán nội bộ, thanh tra. Dẫn đến, KSNB tại các đơn
vị công hoạt động chưa thực sự hiệu quả. Thêm vào đó, hiệu suất kiểm tra, kiểm toán
nhà nước, thanh tra còn hạn chế tại những đơn vị hành chính địa phương. Thực tế, báo
cáo kiểm toán nhà nước, báo cáo số 879/BC-KTNN ngày 16/07/2014 về tổng kết 8 năm
thi hành luật kiểm toán nhà nước đã báo cáo những hạn chế về công tác kiểm tra, thanh
tra đối với các đơn vị sử dụng nguồn ngân sách nhà nước như sau:
Theo báo cáo số liệu tổng cục thống kê tại trang www.gso.gov.vn về số lượng
đơn vị hành chính tính đến năm 2018, cả nước có 11.162 đơn vị hành chính.
Tuy nhiên, điều kiện về nguồn nhân lực của cơ quan thanh tra, kiểm toán nhà
nước còn hạn chế. Do đó, dẫn đến công tác thanh tra, kiểm toán không thể
bao quát hết tất cả các đơn vị.
Qua kết quả tổng kết kiểm toán nhà nước tại báo cáo số 879/BC-KTNN chỉ ra,
tần suất hoạt động kiểm toán của cơ quan ngoại kiểm đối với các đơn vị dự toán
cấp I thuộc nguồn ngân sách trung ương chỉ khoảng 2-3 năm/lần trên một
đơn vị, tại mỗi đơn vị dự toán cấp I thuộc nguồn ngân sách trung ương, ngoài
ra hoạt động kiểm toán chỉ chọn mẫu một số đơn vị dự toán trực thuộc có sử
dụng nguồn tài chính lớn vì số lượng đơn vị HCSN lớn, do đó, hoạt động cơ
quan ngoại kiểm không thể bao quát toàn bộ các đơn vị, đặc biệt là các đơn
vị thuộc ngân sách địa phương.
- Vì những thực tế trên, việc thiết lập hoạt động hệ thống KSNB trong khu vực công
thích hợp và hiệu quả là một nhu cầu thiết yếu cần thiết nhận được sự quan tâm đúng
mức của nhà nước. Việc thiết lập và vận hành một hệ thống KSNB là cơ sở để
người lãnh đạo đơn vị hình dung được công việc và trách nhiệm kiểm soát của mình
để điều hành giúp đơn vị đạt được mục tiêu đề ra.
- Lâm Đồng là một tỉnh thuộc khu vực Tây Nguyên, nằm trong khu vực kinh tế trọng
điểm Đông Nam Bộ, có tốc độ tăng trưởng cao và là thị trường tiềm năng phát triển to
lớn. Trong những năm qua, Lâm Đồng đã có những bước chuyển biến tích cực trong
công tác kiểm tra nội bộ, thanh tra việc sử dụng nguồn ngân sách nhà nước thực
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
3
hiện theo quyết định 791/QĐ-BTC của Bộ Tài Chính về quy chế kiểm tra, kiểm toán
nội bộ, công tác quản lý tài chính kế toán, tài sản nhà nước, đầu tư xây dựng và đầu
tư ứng dụng CNTT trong các đơn vị HCSN thuộc BTC. Mặc dù đã ban hành các văn
bản về định hướng, hướng dẫn hoạt động KSNB nhưng tại Lâm Đồng qua báo cáo
công tác ngoại kiểm của thanh tra, kiểm toán nhà nước khu vực IV cũng đã phát
hiện có rất nhiều sai phạm trong công tác quản lý.
- Vì thời gian nghiên cứu cho một đề tài luận văn thạc sĩ có hạn, nên tác giả tập
trung vào vấn đề: “Nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các
đơn vị HCSN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” làm đề tài nghiên cứu của luận văn.
- Sau khi nghiên cứu về các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động của hệ thống KSNB
trong khu vực công, tác giả mong muốn sẽ tìm ra nhân tố nào và giải pháp nào để
hoàn thiện và nâng cao nhận thức về hoạt động của hệ thống KSNB tại đơn vị
HCSN trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng.
2. Mục tiêu nghiên cứu
2.1 Mục tiêu chung:
Khám phá, nhận dạng các nhân tố và đo lường mức độ ảnh hưởng của các nhân tố
đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Tỉnh Lâm
Đồng. Trên cơ sở đó, đề xuất các kiến nghị, giải pháp để hoàn thiện hệ thống kiểm
soát nội bộ cho từng đơn vị HCSN.
2.2 Mục tiêu cụ thể:
Thứ nhất, khám phá nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB tại các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng
Thứ hai, đo lường đánh giá mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến tính hữu hiệu
của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN Lâm Đồng.
Thứ ba, dựa vào kết quả nghiên cứu đề xuất các giải pháp, kiến nghị góp phần nâng
cao tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN trên địa bàn Lâm Đồng.
3. Câu hỏi nghiên cứu:
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
4
Câu 1: Những nhân tố nào ảnh hưởng tới sự hữu hiệu của hệ thống KSNB trong các
đơn vị HCSN tại Lâm Đồng?
Câu 2: Mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại
các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng?
Câu 3 : Có những giải pháp, kiến nghị nào giúp hoàn thiện mà nâng cao tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng?
4. Đối tượng nghiên cứu và phạm vi nghiên cứu
4.1 Đối tượng nghiên cứu
- Khách thể nghiên cứu: Các đơn vị hành chính sự nghiệp tại Tỉnh Lâm Đồng.
- Đối tượng nghiên cứu: Các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
4.2 Phạm vi nghiên cứu
- Không gian nghiên cứu: Các đơn vị hành chính sự nghiệp trên địa bàn Tỉnh Lâm
Đồng (Hình 4.1 Sơ đồ cơ cấu Ủy Ban Nhân Dân Tỉnh Lâm Đồng)
4.3 Thời gian nghiên cứu
- Thời gian nghiên cứu: Năm 2018
5. Phương pháp nghiên cứu
Sử dụng phương pháp hỗn hợp dạng khám phá, kết hợp nghiên cứu định tính và
nghiên cứu định lượng.
5.1 Nghiên cứu định tính
Định tính là phương pháp chính sử dụng nhằm mục đích khám phá hiện tượng khoa
học hay nhận dạng các nhân tố ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB.
Để làm rõ cho giả thiết: Luận văn dựa trên mô hình khuôn mẫu báo cáo INTOSAI,
COBIT về các thành phần của hệ thống KSNB.
Dựa vào mô hình và kết quả nghiên cứu được công bố của luận văn, luận án, các bài
báo nghiên cứu ở trong và ngoài nước được đăng trên các tạp chí uy tín để đảm bảo
chất lượng kết quả nghiên cứu, sau đó trao đổi với chuyên gia trong ngành, giảng viên
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
5
hướng dẫn qua đó nhận diện được các nhân tố ảnh hưởng đến sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB và tầm quan trọng của các nhân tố để đạt được mục tiêu của tổ chức.
Từ đó, củng cố mối quan hệ cho các yếu tố trong mô hình mà tác giả chuẩn bị tiến
hành kiểm định dưới đây. Xây dựng bảng câu hỏi và tiến hành khảo sát lấy dữ liệu
phục vụ cho phương pháp định lượng.
5.2 Nghiên cứu định lượng
Nghiên cứu định lượng nhằm mục đích kiểm định lý thuyết khoa học hay kiểm định
kết quả nghiên cứu định tính.
Dựa trên kết quả nghiên cứ định tính, tác giả xây dựng bảng câu hỏi khảo sát sử
dụng thang đo Likert 5 mức độ để đánh giá mức độ ảnh hưởng của các nhân tố. Sau
đó, tiến hành khảo sát những đối tượng nghiên cứu và ý kiến của các chuyên gia để
đảm bảo độ tin cậy và chất lượng của bảng câu hỏi: một là, bảng câu hỏi phải có đầy
đủ các câu hỏi đo lường và khái niệm nghiên cứu cần đo lường, hai là bảng câu hỏi
phải kích thích được sự hợp tác của người trả lời (không quá dài, rõ ràng, dễ hiểu).
Dựa trên bảng câu hỏi đã phù hợp nhất, tác giả tiến hành khảo sát lấy ý kiến những
CBCC, thủ trưởng đơn vị, giám đốc Sở, … hiện tại đang công tác tại các Sở, ban,
ngành tại tỉnh Lâm Đồng. Dữ liệu được khảo sát qua các hình thức như gửi email,
trực tiếp, qua điện thoại.
- Bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert 5 mức độ
- Đánh giá độ tin cậy bằng việc ứng dụng hệ số Cronbach’s Alpha
- Phân tích nhân tố khám phá EFA.
- Đánh giá, kiểm định mức độ phù hợp của mô hình hồi quy.
- Kết quả nghiên cứu và thảo luận kết quả nghiên cứu.
- Đưa ra kết luận và đề xuất kiến nghị về hệ thống KSNB tại cơ quan HCSN Lâm
Đồng.
6. Dữ liệu nghiên cứu:
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
6
- Tham khảo ý kiến chuyên gia về lĩnh vực nghiên cứu.
- Các bảng khảo sát thu thập dữ liệu trực tiếp từ các đối tượng nghiên cứu như: kế
toán viên, kế toán trưởng, thanh tra tại các đơn vị HCSN, thủ trưởng đơn vị, giám
đốc Sở,…
- Các số liệu về BCTC được công khai trên trang wed của UBND Tỉnh Lâm Đồng.
- Các văn bản pháp luật hiện hành, quy định, quy chế tại các đơn vị.
- Số liệu thống kê từ Cục Thống kê Tỉnh Lâm Đồng.
7. Ý nghĩa khoa học và thực
tiễn 7.1 Ý nghĩa khoa học
Dựa trên cơ sở kế thừa có chọn lọc kết quả nghiên cứu của các bài báo, luận văn đã
được công bố, dựa trên khuôn mẫu lý thuyết INTOSAI, COBIT về KSNB luận văn đã
khám phá ra những nhân tố chính ảnh hưởng cũng như mức độ ảnh hưởng của từng
nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB tại các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng.
7.2 Ý nghĩa thực tiễn
Dựa vào kết quả, nghiên cứu sẽ cung cấp thông tin và luận cứ khoa học từ đó xác
định các nhân tố tác động đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB, đề xuất giải pháp
để khắc phục được những hạn chế của hệ thống KSNB và nâng cao hoạt động hệ
thống KSNB ở các đơn vị HCSN tại Lâm Đồng.
Với kết quả nghiên cứu này, tác giả mong muốn sẽ mang lại những gợi ý cho lãnh
đạo trong bộ máy hành chính nhà nước lựa chọn và xây dựng hệ thống KSNB phù
hợp với đặc điểm tổ chức tại địa phương.
8. Kết cấu của đề tài
Ngoài phần mở đầu và kết luận chung, luận văn bao gồm 5 chương:
Chương 1 : Tổng quan các nghiên cứu trước
Chương 2 : Cơ sở lý luận về hệ thống kiểm soát nội bộ
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
7
Chương 3 : Phương pháp nghiên cứu
Chương 4 : Kết quả nghiên cứu
Chương 5 : Kết luận và kiến nghị
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
8
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN CÁC NGHIÊN CỨU TRƯỚC
Nội dung chương 1 tác giả hệ thống hóa, tổng hợp, phân tích những công trình
nghiên cứu trước có liên quan đến tính hữu hiệu của hệ thống KSNB ở các đơn vị
thuộc lĩnh vực công trong và ngoài nước. Qua đó, tác giả xác định lỗ hổng cần
nghiên cứu và phát triển định hướng nghiên cứu cho luận văn này.
1.1 Tổng quan các nghiên cứu trước
Nghiên cứu nước ngoài:
Một, tác giả O’Leary, Iselin và Sharma, 2006 với đề tài: “Ảnh hưởng của yếu tố
kiểm soát nội bộ đối với đánh giá của kiểm toán viên về KSNB” và đề tài : “Phát
triển mô hình tiêu chuẩn cho đánh giá hệ thống KSNB” đăng trên School of
accountancy, Queensland University of technology , Brisbane, Australia.
Nghiên cứu này phát triển một mô hình đánh giá kiểm soát nội bộ ICE– mô hình
này đã giải quyết được những hạn chế được ghi nhận trong những nghiên cứu trước.
Mẫu được chọn lọc từ 94 kiểm toán viên từ 5 công ty kiểm toán khác nhau đánh giá
cấu trúc của kiểm soát nội bộ sử dụng mô hình ICE. Kết quả nghiên cứu đã giúp tác
giả xây dựng mô hình nghiên cứu có 3 thành phần cơ bản: Môi trường kiểm soát, hệ
thống thông tin, thủ tục kiểm soát gồm 7 biến quan sát. Nghiên cứu sử dụng phương
pháp so sánh, phân tích, thống kê mô tả ý kiến của kiểm toán viên.
Các khoản mục được kiểm toán viên sử dụng để đánh giá hệ thống KSNB bao gồm:
- Triết lý của người lãnh đạo.
- Cơ cấu tổ chức
- Phân công và trách nhiệm
- Nguồn nhân lực
- Ủy ban kiểm toán.
- Công nghệ thông tin.
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
9
Hai, tác giả Gamage và cộng sự, năm 2014 với đề tài :” Khung nghiên cứu đề
xuất: Hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ tại Ngân hàng Thương mại quốc
doanh ở Sri Lanka” được đăng trên tạp chí nghiên cứu khoa học và công sáng tạo
quốc tế. Động lực của nghiên cứu là đánh giá hoạt động của hệ thống KSNB. Kết
quả nghiên cứu sẽ góp phần hỗ trợ cho các ngân hàng nhà nước bảo vệ tài sản,
phòng ngừa và phát hiện gian lận, sai sót bất thường. Nghiên cứu khảo sát với 2
ngân hàng nhà nước lớn nhất với 64 chi nhánh khổng lồ của ngành ngân hàng.
Nghiên cứu về hệ thống KSNB dựa trên khuôn khổ của báo cáo COSO 2002 với
mục tiêu nghiên cứu là kiểm tra cơ cấu và tính chất của hệ thống KSNB, xác định
mối quan hệ giữa các thành phần KSNB và tính hữu hiệu của hệ thống KSNB trong
các ngân hàng thuộc khu vực chính phủ và xây dựng một hệ thống KSNB gồm các
thành phần: môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động
giám sát, thông tin và truyền thông.
Trong đó, tác giả tổng hợp 4 mô hình nghiên cứu thực nghiệm về tính hiệu quả của
hệ thống KSNB từ nhiều nghiên cứu khác: Đây là một số nghiên cứu tiêu biểu:
1. Nghiên cứu của tác giả Fadzil, Haron, Janta, 2005 đã thực hiện một
nghiên cứu để xác định liệu hoạt động kiểm toán nội bộ tại các công ty niêm yết ở
Malaysia có tuân thủ theo các tiêu chuẩn SPPIA (tiêu chuẩn thực hành chuyên nghiệp
của kiểm toán viên nội bộ) hay không? Và xác định liệu rằng việc tuân thủ SPPIA sẽ
ảnh hưởng đến chất lượng của hệ thống KSNB của những công ty này hay không.
Nghiên cứu đánh giá kiểm toán nội bộ là các biến độc lập và chất lượng của hệ
thống KSNB là biến phụ thuộc. Chất lượng của hệ thống KSNB được đo lường
bằng 5 thành phần chính của nó theo khuôn khổ báo cáo COSO. Kết quả nghiên cứu
đưa ra:
- Việc quản lý bộ phận kiểm toán nội bộ với trình độ chuyên môn chuyên nghiệp sẽ
ảnh hưởng đến khía cạnh giám sát của HTKSNB.
- Phạm vi thực hiện công việc của kiểm toán viên nội bộ ảnh hưởng đến khía cạnh
thông tin và truyền thông của HTKSNB.
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
10
- Việc quản lý bộ phận kiểm toán nội bộ, hoạt động, chương trình, báo cáo kiểm
toán có ảnh hưởng đáng kể đến khía cạnh đánh giá rủi ro của HTKSNB.
- Hoạt động kiểm toán và báo cáo kiểm toán ảnh hưởng đến khía cạnh hoạt động
kiểm soát.
Hình 1.1: Mô hình nghiên cứu về chất lượng của hệ thống KSNB
(Nguồn: Mô hình nghiên cứu Fadzil, Haron, & Jantan (2005))
2. Nghiên cứu Mawanda, 2008 với đề tài: “Ảnh hưởng của hệ thống KSNB vào
hiệu quả tài chính tại các đơn vị giáo dục tại Uganda”. Nghiên cứu đã kiểm tra ảnh
hưởng của hệ thống KSNB đối với hiệu suất hoạt động tài chính trong một tổ chức
giáo dục đại học tại Uganda. Cách tiếp cận yếu tố KSNB bao gồm: môi trường kiểm
soát, kiểm toán nội bộ, các hoạt động kiểm soát. Hiệu suất hoạt động tài chính được
đo lường bằng các nhân tố như: Tính thanh khoản, trách nhiệm báo cáo và giải trình.
Nghiên cứu thiết lập mối quan hệ giữa KSNB và hệ thống hoạt động tài chính trong
lĩnh vực giáo dục, đưa ra 3 biến trung gian: Bộ giáo dục, chính sách của chính phủ,
hội đồng giáo dục đại học.
Kết quả nghiên cứu đã thiết lập một mối quan hệ đáng kể giữa KSNB và hoạt động
tài chính của các tổ chức thuộc lĩnh vực giáo dục. Mối quan hệ được tác giả thể hiện
ở hình dưới
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
11
Hình 1.2 Mô hình các nhân tố KSNB ảnh hưởng hoạt động tài chính
Nguồn: Mô hình nghiên cứu của Mawanda (2008)
3. Nghiên cứu của tác giả Angella Amudo và Eno L. Inanga, 2009 với đề tài
“Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ: nghiên cứu tại Uganda năm 2009”, nghiên cứu
này khảo sát dữ liệu từ các nước thành viên khu vực RMCs của nhóm ngân hàng
phát triển Châu Phi sau đó đề xuất một mô hình khái niệm dùng để đánh giá các hệ
thống KSNB trong các dự án khu vực Nhà nước tại Uganda do Ngân hàng phát triển
Châu Phi bảo trợ. Mô hình thực nghiệm được tác giả dựa vào khuôn khổ báo cáo
COSO và COBIT.
Nghiên cứu có 6 biến độc lập bao gồm: môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt
động kiểm soát, thông tin truyền thông, giám sát, công nghệ thông tin.
- Biến điều tiết: Mối quan hệ cộng tác, ủy quyền.
- Biến phụ thuộc: Sự hữu hiệu của hệ thống KSNB.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra nếu thiếu một trong các thành phần của hệ thống KSNB
thì sẽ dẫn đến hệ thống KSNB cũng không hoạt động hữu hiệu.
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
12
Tuy nhiên, nghiên cứu này được thực hiện bằng phương pháp quan sát, phân tích tài
liệu, chưa được nghiên cứu định lượng để có thể đánh giá mức độ tác động của các
nhân tố đến biến phụ thuộc bằng con số thống kê.
Giới hạn nghiên cứu đề cập đến kết quả nghiên cứu chỉ mới khảo sát tại các dự án
trong khu vực công tại khu vực Uganda. Kết quả nghiên cứu sẽ thay đổi phụ thuộc
vào đặc điểm của từng quốc gia, từng địa phương.
Hình 1.3: Mô hình nghiên cứu đánh giá HTKSNB tại Uganda
Nguồn :Mô hình của Amudo, Angella, (2009)
4. Trong năm 2011, cùng một mô hình cũng được đề cập ở nghiên cứu của
Angella & Eno, đã được 2 nhà nghiên cứu Sultana và Haque phát triển trong đề tài :
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
“Evaluation of Internal control structure : Evidence from Six Listed banks in
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
13
Bangladesh.” Tạm dịch :” Đánh giá cấu trúc của hệ thống KSNB : bằng chứng tại
sáu ngân hàng niêm yết tại Bangladesh “. Nghiên cứu này phát triển một mô hình
khái niệm trong việc đánh giá cấu trúc KSNB với mô hình nghiên cứu tương tự như
Angella & Eno tuy nhiên nghiên cứu này loại bỏ nhân tố công nghệ thông tin.
Kết quả nghiên cứu chỉ ra rằng mô hình này có ý nghĩa khi các biến độc lập có mối
quan hệ với mục tiêu kiểm soát của đơn vị. Các thành phần trong HTKSNB hoạt
động tốt sẽ đảm bảo hợp lý mục tiêu kiểm soát, đảm bảo cho sự hữu hiệu của hệ
thống KSNB.
Hình 1.3 Mô hình các đánh giá cấu trúc của hệ thống KSNB
(Nguồn: Mô hình Sultana & Haque, (2011))
Ba, tác giả Oguda Ndege Joseph, Odhiambo Albert và Prof John Byaruhanga,
2015 với đề tài :“Ảnh hưởng của hệ thống kiểm soát nội bộ trong việc ngăn ngừa và
phát hiện gian lận tại Kho bạc Nhà nước ở Quận Kakamega” đăng tại International
journal of business and management Invention. Nghiên cứu này có mục tiêu là xác
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
14
định hiệu quả của hệ thống KSNB về phòng ngừa và phát hiện gian lận trong Kho
bạc nhà nước. Mẫu nghiên cứu được chọn là các nhân viên kho bạc cao cấp và
những lãnh đạo đứng đầu của Kho bạc tại Quận Kakamega.
Nghiên cứu đặt ra các vấn đề về sự an toàn về tài sản của nhà đầu tư và các bên liên
quan. Theo báo cáo của Chính phủ liên bang Hoa Kỳ và kho bạc nhà nước hàng loạt
những gian lận được phát hiện là do Chính phủ chưa xây dựng một hệ thống kiểm
soát nội bộ hữu hiệu. Mô hình nghiên cứu tác giả đề xuất như sau
Hình 1.5: Mô hình nghiên cứu ảnh hưởng của hệ thống KSNB
vào việc ngăn ngừa và phát hiện gian lận
Nguồn: (Joseph, Albert, & Byaruhanga, 2015)
Nghiên cứu dựa trên cách tiếp cận các thành phần theo hướng dẫn báo cáo COSO
(2011) gồm 5 thành phần: môi trường kiểm soát, quản lý rủi ro, hoạt động kiểm
soát, thông tin và truyền thông, hoạt động giám sát. Nhận diện, ngăn ngừa và phát
hiện gian lận rủi ro đo lường qua các biến: trách nhiệm giải trình của quỹ, sự hiệu
quả và hiệu suất của hoạt động, tính kinh tế trong dự án và chương trình thực hiện.
Kết quả nghiên cứu cũng chỉ ra rằng cả 5 thành phần của hệ thống KSNB có ảnh
hưởng đến việc phát hiện gian lận và sai sót nên được áp dụng trong kho bạc nhà
nước và các tổ chức công khác.
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
15
Bốn, tác giả Afiah & Azwari, 2015 với tên đề tài : “ảnh hưởng của việc thực hiện
hệ thống kiểm soát nội bộ công vào chất lượng báo cáo tài chính, việc quản trị tốt
của các đơn vị nhà nước tại địa phương.”
Nghiên cứu đưa ra 2 thành phần của biến phụ thuộc là biến chất lượng báo cáo tài
chính (được đo lường bằng 4 biến quan sát : độ tin cậy, tính thích hợp, so sánh
được, có thể kiểm chứng) và biến quản trị tốt (được đo lường bằng 3 biến quan sát :
tính chính trực, sự tham gia, tính giải trình). Biến độc lập là hệ thống kiểm soát nội
bộ bao gồm 5 thành phần : môi trường kiểm soát, đánh giá rủi ro, hoạt động kiểm
soát, thông tin truyền thông và giám sát.
Nghiên cứu sử dụng phương pháp nghiên cứu định lượng bằng phần mềm phân tích
dữ liệu AMOS. Kết quả nghiên cứu đã kết luận rằng việc thực hiện hệ thống KSNB
của chính phủ có tác động tích cực và đáng kể đến chất lượng của báo cáo tài chính.
Việc cải thiện hệ thống KSNB của chính phủ trở thành một phần quan trọng đối với
chất lượng báo cáo tài chính trong quản trị địa phương.
Kết quả nghiên cứu này là đã đưa ra bằng chứng thống kê và tác động của KSNB vào
chất lượng BCTC, tuy nhiên nghiên cứu vẫn chưa ra phương pháp phân tích, giải pháp
kiến nghị cơ quan địa phương nên làm gì để nâng cao chất lượng hệ thống KSNB.
Nghiên cứu trong nước:
Một, Tác giả Nguyễn Đức Thọ, 2015, nghiên cứu với đề tài:“Đổi mới hoạt động
kiểm soát nội bộ về sử dụng ngân sách, tài sản nhà nước tại các cơ quan hành chính,
sự nghiệp thuộc Bộ Tài chính”, Luận án Tiến sĩ kinh tế đăng trên viện nghiên cứu
quản lý kinh tế Trung ương, nghiên cứu này đã hình thành một cơ sở lý luận về hoạt
động KSNB về việc sử dụng ngân sách và tài sản nhà nước tại các cơ quan HCSN
cụ thể nghiên cứu tại các đơn vị thuộc Bộ Tài Chính : bài nghiên cứu này đưa ra
mục tiêu, các tiêu chí để đánh giá, hệ thống hóa mô hình hoạt động KSNB tại các
quốc gia trên thế giới, từ đó nhấn mạnh nhu cầu cần thiết phải đổi mới hoạt động
KSNB tại các cơ quan HCSN tại Việt Nam.
30. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Các nhân tố được đưa ra như sau
31. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
16
Các nhân tố bên trong:
- Quan điểm, cách thức điều hành của người quản lý.
- Năng lực của người quản lý.
- Tính trung thực và đạo đức của nhà quản lý.
- Cơ cấu tổ chức.
- Cán bộ được giao nhiệm vụ KSNB phải có tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp, kỹ năng
chuyên nghiệp.
Các nhân tố bên ngoài bao gồm:
- Các cơ quan có thẩm quyền.
- Các bên liên quan.
- Quan hệ với các cơ quan bên ngoài.
- Hội nhập quốc tế.
Nghiên cứu này đã trình bày kinh nghiệm về lựa chọn mô hình kiểm soát nội bộ của
một số các quốc gia và đưa ra bài học kinh nghiệm cho Việt Nam trong xây dựng,
đổi mới một hệ thống KSNB phù hợp với đặc điểm của nền kinh tế, chính trị của
nước nhà.
Ngoài ra nghiên cứu còn phân tích thực trạng hoạt động KSNB tại các đơn vị thuộc
BTC trong thời gian 2006-2014 tại Việt Nam, đánh giá thành quả đạt được và nhìn
nhận những nguyên nhân của những hạn chế trong việc xây dựng HTKSNB cho các
đơn vị khu vực công, từ đó tác giả đề ra các phương hướng và giải pháp đổi mới
hoạt động KSNB cho các đơn vị hành chính, sử dụng tài sản công thuộc BTC mục
tiêu đến năm 2025 bao gồm 8 định hướng chính và các điều kiện để thực hiện thành
công các giải pháp đề xuất.
Nghiên cứu này mang tính vĩ mô, nghiên cứu thực trạng về hệ thống KSNB sau đó
đưa ra định hướng để xây dựng và phát triển hệ thống KSNB tại Việt Nam.
32. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
17
Hai, nghiên cứu của Võ Thu Phụng, 2016 với đề tài “ Tác động của các nhân tố
cấu thành hệ thống kiểm soát nội bộ đến hiệu quả hoạt động của Tập đoàn điện lực
Việt Nam”, luận án Tiến sĩ tại trường Đại học Kinh Tế TP.HCM , nghiên cứu này
đặt ra vấn đề đối với các doanh nghiệp nhà nước, cụ thể là Tập đoàn điện lực Việt
Nam trong những năm qua đã hoạt động kém hiệu quả, chưa thể hiện được đúng vai
trò là công cụ để điều tiết nền kinh tế vĩ mô vì chưa hoàn thiện và thiết lập được một
hệ thống KSNB hiệu quả.
Bài nghiên cứu trên xây dựng một khung KSNB bao gồm 5 thành phần chính theo
hướng dẫn của báo cáo COSO 2013 trong đó bao gồm 10 nhân tố và 49 biến quan
sát tác động đến hiệu quả hoạt động của tập đoàn Điện lực Việt Nam bao gồm:
- Môi trường kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm soát
- Thông tin truyền thông
- Hoạt động giám sát
Nghiên cứu sử dụng phương pháp hỗn hợp : định tính kết hợp định lượng. Kiểm
định bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất với mô hình từng bước (STEPWISE)
được sử dụng qua phần mềm xử lý thống kê SPSS.
Kết quả nghiên cứu đã khám phá ra 20 yếu tố mới, kết hợp với 29 yếu tố theo
COSO 2013 từ đó hình thành nên một bộ thang đo các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu
quả hoạt động của tập đoàn điện lực Việt Nam.
Biến phụ thuộc: “hiệu quả hoạt động” tại tập đoàn điện lực được đo lường qua các
nhân tố sau:
- Tài sản được sử dụng một cách tối ưu.
- Sử dụng nguồn vốn chủ sở hữu hiệu quả.
- Luôn đặt ra yêu cầu lợi nhuận là mục tiêu chính.
33. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
18
Ba, tác giả Phạm Bính Ngọ, năm 2011, với đề tài : “Tổ chức hệ thống kiểm soát
nội bộ trong các đơn vị dự toán trực thuộc Bộ Quốc Phòng”, nghiên cứu đặt ra vấn
đề về việc xây dựng hiệu quả một hệ thống KSNB tại những đơn vị dự toán trực
thuộc Bộ Quốc Phòng, nơi mà hàng năm được giao quản lý, sử dụng một khối lượng
tài sản lớn và kinh phí để thực hiện nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc. Việc quản lý và sử
dụng có hiệu quả các nguồn lực vật chất và kinh phí nhà nước giao vào mục đích
quân sự có ý nghĩa to lớn về mặt kinh tế lẫn chính trị.
Trên cơ sở hệ thống hóa các nội dung về KSNB gắn với kiểm soát tài chính trong
đơn vị dự toán quân đội, nghiên cứu về các mô hình KSNB tại các quốc gia và thực
trạng KSNB tại các cơ quan về lĩnh vực an ninh – quốc phòng tại Việt Nam, luận án
đã đề xuất ra mô hình kiểm soát nội bộ áp dụng cho các đơn vị thuộc Bộ Quốc
Phòng, trong đó khẳng định:
- Mục tiêu kiểm soát ưu tiên đảm bảo hiệu năng của quản lý thay cho hiệu quả kinh
doanh, hoạt động kiểm soát tập trung vào việc xem xét tính tuân thủ hơn là đánh giá
hiệu quả vốn, của lao động và tài nguyên.
- Là đơn vị dự toán cấp trung gian nên chính sách, thủ tục kiểm soát được thiết kế
không chỉ vận hành ở bản thân đơn vị mà còn được quy định cho cấp dưới thực hiện
- Quy trình, thủ tục kiểm soát đòi hỏi tính linh hoạt, thích ứng với các tình huống
trong trạng thái sẵn sàng trong thời bình và linh hoạt sang thời chiến.
Trên cơ sở kết quả khảo sát, điều tra tại 15/43 đơn vị đại diện cho các đơn vị dự toán
trực thuộc Bộ Quốc Phòng mang tính đại diện cho 3 khối: Khối cơ quan Bộ Quốc
Phòng, khối chiến đấu và khối phục vụ, đại diện cho quy mô ngân sách : lớn, vừa,
nhỏ. Và đại diện cho 3 khu vực: Bắc, Trung, Nam. Luận án đã khẳng định có tồn tại
một hệ thống KSNB bao gồm ba thành phần: môi trường kiểm soát, hoạt động kiểm
soát và hệ thống thông tin truyền thông. Tuy nhiên, chưa được tổ chức một cách có
hệ thống và đồng bộ do chưa có cơ sở pháp lý và năng lực thực hiện liên quan đến
quản lý tài chính phù hợp với đặc thù hoạt động là nhiệm vụ quốc phòng an ninh.
Luận án phân tích những nguyên nhân yếu kém, tồn tại của hệ thống KSNB, những
34. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
19
bất cập về chính sách, gây khó khăn, vướng mắc trong công tác đảm bảo, quản lý tài
chính tại đơn vị. Từ đó, tác giả đã đề ra 19 giải pháp cụ thể để hoàn thiện các yếu tố
thành phần của hệ thống KSNB và nâng cao hiệu lực hệ thống KSNB tại các đơn vị
thuộc lĩnh vực quốc phòng phù hợp với đặc thù lĩnh vực ngành và phù hợp với đặc
điểm kinh tế chính trị tại Việt Nam lúc đó.
Luận án này mang tính định tính, chưa xác định được thang đo để đo lường các yếu
tố cụ thể.
Bốn, tác giả Hồ Tuấn Vũ, năm 2016 với đề tài :“Các nhân tố ảnh hưởng đến sự
hữu hiệu của hệ thống kiểm soát nội bộ trong các ngân hàng thương mại Việt Nam”,
luận án Tiến sĩ tại trường Đại học Kinh tế TP. Hồ Chí Minh, luận án đã khẳng định
vai trò quan trọng của NHTM trong việc phát triển nền kinh tế Việt Nam, qua kết
quả nghiên cứu, luận án đánh giá thực trạng hoạt động của các ngân hàng TM tại
Việt Nam hiện nay còn hoạt động chưa hiệu quả, hiệu quả sử dụng vốn thấp, tình
trạng nợ xấu liên tục tăng cao, một số ngân hàng rơi vào tình trạng khó khăn buộc
phải sáp nhập và mua lại bởi ngân hàng nhà nước.
Luận án hệ thống hóa cơ sở lý thuyết về hệ thống KSNB sử dụng khuôn mẫu nền
tảng về hệ thống KSNB của Ủy ban Basel, đặc điểm hoạt động nền kinh tế Việt
Nam trong giai đọan 2010-2015, tác giả đã xây dựng mô hình nghiên cứu gồm 5
thành phần của báo cáo COSO và hai thành phần được tác giả tự khám phá phát
triển là thể chế chính trị và lợi ích nhóm.
Dữ liệu nghiên cứu của đề tài được thu thập từ việc khảo sát 37 ngân hàng thương
mại vào quý 4 năm 2015. Chuyên gia lựa chọn khảo sát bao gồm: HĐQT, Ban Giám
Đốc tại trụ sở chính và các chi nhánh NHTM, các đơn vị quản lý nhà nước về ngân
hàng, hội nghề nghiệp, nhà nghiên cứu chuyên ngành kế toán, kiểm toán, ngân hàng
tại các trường đại học. Nhờ vào đó, kết quả nghiên cứu sẽ đáng tin cậy hơn.
Kết quả nghiên cứu đã chỉ ra tất cả 7 nhân tố trên ảnh hưởng đến tính hữu hiệu của
hệ thống KSNB tại các NHTM ở Việt Nam trong đó có hai nhân tố do tác giả tự
phát triển.
35. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
20
Năm, tác giả Nguyễn Thị Phương Hoa, Nguyễn Tố Tâm, 2014 với đề tài :”Tổ
chức kiểm soát nội bộ đối với chất lượng thông tin kế toán tài chính trên thị
trường chứng khoán Việt Nam”, đăng trên tạp chí Kinh tế và phát triển, bài viết
nghiên cứu về mối liên hệ giữa tổ chức hoạt động kiểm soát nội bộ đối với chất
lượng thông tin kế toán tài chính của các công ty niêm yết trên thị trường chứng
khoán Việt Nam (cụ thể nghiên cứu các công ty niêm yết tại sàn HOSE).
Bài nghiên cứu dựa vào cách tiếp cận truyền thống, tác giả lựa chọn theo quan điểm
KSNB gồm ba thành phần: môi trường kiểm soát, hệ thống kế toán và thủ tục kiểm
toán để đánh giá sự ảnh hưởng của các nhân tố đến sự hữu hiệu của hệ thống KSNB
tại các công ty niêm yết trên sàn chứng khoán. Các nhân tố trong ba thành phần
được trích dẫn trong chuẩn mực kiểm toán Việt Nam. Cụ thể như:
- Môi trường kiểm soát : Tính liêm chính và giá trị đạo đức của nhà quản lý, trách
nhiệm của nhà quản lý, cơ cấu tổ chức và phong cách điều hành, công tác kế hoạch,
chính sách và nguồn nhân lực, bộ phận kiểm toán nội bộ.
- Thủ tục kiểm soát : Phân chia trách nhiệm theo nguyên tắc : “bất kiêm nhiệm”,
chứng từ sổ sách đầy đủ, kiểm soát vật chất tài sản, kiểm soát độc lập, thực hiện quy
chế công ty.
- Hệ thống kế toán: Yêu cầu trong quá trình thực hiện, ban hành và hướng dẫn Luật
kế toán, tính kịp thời, hệ thống bảo mật thông tin, trình độ nhân viên kế toán.
Các biến phụ thuộc về yếu tố chất lượng thông tin được đo lường qua các chỉ tiêu:
phù hợp, trình bày trung thực, xác thực, dễ hiểu, so sánh được, đúng kỳ.
Bằng phương pháp nghiên cứu định lượng, sử dụng phần mềm SPSS và phân tích
ANOVA để đánh giá các thành phần của hệ thống KSNB ảnh hưởng đến chất lượng
thông tin kế toán tài chính của các công ty niêm yết trên sàn giao dịch chứng khoán
(HOSE) tại Việt Nam. Kết quả của nghiên cứu đã chỉ ra môi trường kiểm soát là nhân
tố quan trọng trong thành phần KSNB ảnh hưởng đến chất lượng thông tin BCTC.
36. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
21
Kết quả nghiên cứu chỉ ra yếu tố môi trường kiểm soát là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất
đến chất lượng thông tin kế toán tại các doanh nghiệp niêm yết trên sàn giao dịch chứng
khoán. Tuy nhiên, hạn chế của nghiên cứu là dừng lại ở mức độ mẫu số nhỏ, và việc
tiếp cận hoạt động KSNB chỉ tiếp cận theo phương pháp truyền thống 3 thành phần mà
chưa đề cập đến khảo sát theo quan điểm của báo cáo COSO. Phạm vi nghiên cứu còn
giới hạn tại sở giao dịch chứng khoán TP.HCM (HOSE) mà chưa được mở rộng ra Sở
giao dịch chứng khoán tại Hà Nội do đó nghiên cứu chưa thể hiện được toàn sự ảnh
hưởng của cơ cấu ngành đến chất lượng thông tin kế toán tài chính.
1.2 Xác định khe hổng nghiên cứu
Kiểm soát nội bộ có nhiều cách tiếp cận khác nhau tùy theo quan điểm của nhà
nghiên cứu, đặc điểm kinh tế, chính trị, văn hóa của từng quốc gia.
Sau quá trình nghiên cứu, tham khảo từ các bài nghiên cứu trước, hầu hết các bài
nghiên cứu đều tập trung vào việc hoàn thiện hệ thống KSNB dựa vào kết quả
nghiên cứu thực trạng hoạt động của doanh nghiệp, chỉ ra những tồn tại bất cập, khó
khăn trong quá trình hoạt động, những rủi ro, sai sót trong báo cáo tài chính dẫn đến
không đạt được mục tiêu của tổ chức. Dựa trên khung cơ sở lý thuyết nền của báo
cáo COSO, Ủy ban Bansel (dành cho các doanh nghiệp lĩnh vực ngân hàng), tổ chức
INTOSAI (dành cho các đơn vị khu vực công), trên cách tiếp cận trên về hệ thống
kiểm soát nội bộ. Nghiên cứu xác định sự ảnh hưởng của các nhân tố đến tính hữu
hiệu của hệ thống KSNB. Từ đó, đề ra các phương hướng, kiến nghị để hoàn thiện
hệ thống KSNB tại đơn vị nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức.
- Có nhiều nghiên cứu về hệ thống kiểm soát nội bộ trong khu vực công ở nước
ngoài nhưng mô hình này khi áp dụng tại Việt Nam sẽ có thể có kết quả khác, do
mỗi nước có những đặc điểm về thể chế chính trị, kinh tế khác nhau.
- Những nghiên cứu tại Việt Nam về hệ thống kiểm soát nội bộ đối với các doanh
nghiệp tư nhân rất nhiều, còn về khu vực công còn tương đối hạn chế.
- Các nghiên cứu trong lĩnh vực công chủ yếu thực hiện phương pháp định tính, bằng
cách lý luận, tổng quan các lý thuyết, phân tích các văn bản pháp luật của nhà nước
37. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
22
ban hành, nghiên cứu thực trạng tại các đơn vị nhà nước và đề xuất các giải pháp
nâng cao hiệu quả hoạt động tại đơn vị, cải cách bộ máy nhà nước mà ít có các
nghiên cứu dùng phương pháp định lượng, sử dụng mô hình nghiên cứu để kiểm
định về sự ảnh hưởng của các nhân tố đến chất lượng của hệ thống KSNB theo cách
tiếp cận của tổ chức INTOSAI còn hạn chế.
- Qua nhiều nghiên cứu cho thấy các đặc điểm về các lĩnh vực hoạt động, đặc điểm về
kinh tế của từng địa phương cũng có nhiều sự khác biệt trong các nghiên cứu. Một
nghiên cứu khoa học không thể đúng mọi lúc, mọi nơi được, mặc dù hiện nay có nhiều
nghiên cứu liên quan đến hệ thống KSNB tuy nhiên cho đến hiện tại, chưa có nghiên
cứu nào nghiên cứu nào nghiên cứu về tính hữu hiệu của hệ thống KSNB tại Lâm
Đồng.
38. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
23
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HỆ THỐNG KIỂM SOÁT NỘI
BỘ 2.1 Tổng quan về kiểm soát nội bộ
Hình 2.1: Mô hình KSNB theo INTOSAI
Nguồn : (“INTOSAI GOV 9100, Guidelines for Internal control
Standards for Public sector,” 2013)
2.1.1 Khái niệm và bản chất chung về kiểm soát nội bộ
Khái niệm kiểm soát nội bộ theo báo cáo COSO
Kiểm soát nội bộ là một quá trình, chịu ảnh hưởng bởi hội đồng quản trị, nhà quản lý và
các nhân viên của đơn vị, được thiết lập để cung cấp một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt
được mục tiêu về hoạt động, báo cáo tài chính và tuân thủ. (“COSO Commitee of
39. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
24
Sponsoring Organization of the Treadway Commission - Framework Guidance,”
1992)
Khái niệm kiểm soát nội bộ theo báo cáo INTOSAI
“Kiểm soát nội bộ là một quá trình toàn diện, quá trình này bị ảnh hưởng bởi các
nhà quản lý, nhân viên của đơn vị và được thiết kế để xác định rủi ro và cung cấp
một sự đảm bảo hợp lý nhằm đạt được nhiệm vụ của đơn vị”.(INTOSAI, 2016)
Mục tiêu của hệ thống KSNB bao gồm:
- Thực hiện các hoạt động trong đơn vị một cách có kỷ cương, có giá trị đạo đức,
kinh tế, hữu hiệu và hiệu quả.
- Tăng cường trách nhiệm giải trình: Hầu như các hoạt động nhân danh quyền lực của
nhà nước đều đi cùng với trách nhiệm giải trình như việc công khai, giải thích các
thông tin liên quan đến hoạt động tài chính công.
- Tuân thủ quy định pháp luật, các nguyên tắc, quy chế tại đơn vị.
- Bảo vệ nguồn tài sản công sử dụng hợp lý, không bị thất thoát.
Khi so sánh định nghĩa về KSNB thì so với báo cáo COSO, INTOSAI đã thêm vào
và nhấn mạnh hơn về khía cạnh đạo đức bởi vì CBCC là những người được nhà
nước trao quyền nhằm thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước, trong quá
trình quản lý các mặt của đời sống xã hội, do đó trách nhiệm của người làm công
chức phải phục vụ cho lợi ích chung của cộng đồng, của xã hội, đề cao trách nhiệm
phục vụ đất nước từ đó cũng cố lòng tin của người dân vào chính phủ. Đây là một
yếu tố khác biệt giữa các đơn vị nhà nước và các doanh nghiệp tư nhân.
Khái niệm KSNB theo chuẩn mực kiểm toán nhà nước số 315
Tại Việt Nam, theo khía cạnh của chuẩn mực kiểm toán VN có định nghĩa như sau :
“Kiểm soát nội bộ là quá trình do ban quản trị, ban giám đốc và các cá nhân khác trong
đơn vị thiết kế, thực hiện và duy trì để tạo ra sự đảm bảo hợp lý về khả năng đạt
40. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
25
được mục tiêu của đơn vị trong việc đảm bảo độ tin cậy trong báo cáo tài chính,
đảm bảo hiệu quả hoạt động, tuân thủ pháp luật, và các quy định có liên quan.”
Có rất nhiều định nghĩa liên quan đến hệ thống kiểm soát nội bộ do cách nhìn nhận
và quan điểm về hệ thống KSNB theo nhiều khía cạnh khác nhau. Theo Giáo trình
kiểm toán đại học Kinh tế TP.HCM, 2014, trang 30-31, có nêu ra về bản chất chung
của KSNB đều có những đặc điểm sau:
- Hệ thống KSNB không chỉ là một thủ tục, chính sách, được thực hiện ở một vài
thời điểm nhất định trong quá trình hoạt động của đơn vị mà nó là một quá trình
hoạt động xuyên suốt và được vận hành ở tất cả các cấp trong toàn đơn vị.
- Tất cả các thành viên đều phải tham gia vào hoạt động KSNB.
- Nhà lãnh đạo chịu trách nhiệm cho việc xây dựng một HTKSNB thích hợp với đặc
điểm và văn hóa môi trường của đơn vị.
- Kiểm soát nội bộ cung cấp một sự đảm bảo hợp lý chứ không đảm bảo tuyệt đối là
các mục tiêu chắn chắn sẽ đạt được hay các rủi ro liên quan đến sai phạm sẽ không
bao giờ xảy ra.
2.1.2 Các báo cáo về KSNB của các quốc gia trên thế giới
- Báo cáo COSO 2013 được ban hành bởi Ủy ban của các tổ chức tài trợ cho Ủy ban
Treadway bao gồm 5 tổ chức: Hiệp hội kiểm toán viên công chứng Hoa Kỳ (AICPA),
Hiệp hội kiểm toán viên nội bộ (IIA), Hiệp hội quản trị viên tài chính (FEI), Hiệp hội
kế toán Hoa Kỳ (AAA), hiệp hội kế toán viên quản trị (IMA) ban hành lần đầu tiên
vào năm 1992.
- Báo cáo Coco: Tháng 8 năm 1994, Ủy ban kiểm soát của Canada (Coco) đã ban
hành một mô hình tương tự cho mô hình COSO được phát triển ở Mỹ.
- Cadbury: Tháng 12 năm 1994, ở Vương quốc Anh nhóm công tác về KSNB của Ủy
ban về các khía cạnh tài chính của quản trị doanh nghiệp ban hành một tài liệu có tên
là “kiểm soát nội bộ và báo cáo tài chính”. Mô hình này được biết đến như là mô hình
41. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
26
kiểm soát nội bộ của Cadbury, nó rất giống với mô hình của COSO và COCO được
ban hành trước đó về định nghĩa và mục tiêu của KSNB.
2.1.3 Giới thiệu về báo cáo INTOSAI
INTOSAI với tên đầy đủ là International Organization of Supreme Audit
Institutions được gọi là Tổ chức quốc tế các cơ quan kiểm toán tối cao.
INTOSAI là một tổ chức tự chủ, bảo trợ cho cộng đồng các cơ quan kiểm toán tối
cao SAI trên thế giới, được thành lập năm 1953 tại Cuba. INTOSAI có bảy tổ chức
kiểm toán tối cao khu vực bao gồm : Khu vực Mỹ La Tinh (OLACEFs), khu vực
Châu Phi (AFROSAI), Khu vực các quốc gia Ả Rập (ARABOSAI), khu vực Thái
Bình Dương (PASAI), khu vực Châu Âu (EUROSAI), khu vực Châu Á (ASOSAI),
khu vực Caribe (CAROSAI). Tính đến nay, tổ chức này có 191 nước là thành viên.
Trụ sở chính đặt tại thành phố Vienna, cộng hòa Áo.
Ngoài ra, INTOSAI có 5 thành viên liên kết: Hiệp hội các tổ chức kiểm toán tối cao
cộng đồng các nước sử dụng tiếng Pháp (AISCCUF), tòa kiểm toán các liên minh
kinh tế và tiền tệ Tây Phi (UEMOA), Viện kiểm toán nội bộ quốc tế (IIA), Tổ chức
các cơ quan kiểm toán tối cao cộng đồng các nước sử dụng tiếng Bồ Đào Nha
(CPLP) và ngân hàng thế giới (WB)
Theo báo cáo kiểm toán nhà nước 2016, có đề cập: “INTOSAI là một cơ quan độc
lập được thành lập nhằm mục đích trao đổi kinh nghiệm, ý tưởng giữa các cơ quan
kiểm toán tối cao (SAIs) trong việc kiểm toán chính phủ. Tổ chức INTOSAI đã
thành lập nên các ủy ban, các nhóm làm việc và các đội thực hiện nhiệm vụ nhằm
nghiên cứu các vấn đề chuyên môn của các SAIs để xây dựng phát triển, chuyển
giao các chuẩn mực các chuẩn mực, thông lệ, hướng dẫn kiểm toán cho các thành
viên INTOSAI. Ngoài ra, INTOSAI còn phối hợp công tác với Liên đoàn kế toán
quốc tế trong việc ban hành chuẩn mực kế toán công quốc tế.”
Việt Nam là thành viên chính thức của INTOSAI từ năm 1996, sau 2 năm thành lập
kiểm toán nhà nước Việt Nam ngày càng tham gia nhiều hoạt động chuyên môn của
42. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
27
tổ chức INTOSAI, triển khai xây dựng và thực hiện các chuẩn mực kiểm toán,
phương pháp kiểm toán quốc tế ISSAI.
2.1.3.1 Mục tiêu của hệ thống KSNB
- Thực hiện các hoạt động một cách có trật tự, đạo đức, kinh tế, hữu hiệu và hiệu
quả, phải phù hợp với mục tiêu của tổ chức.
- Đảm bảo cung cấp chất lượng thông tin trên báo cáo tài chính đáng tin cậy.
- Hoàn thành trách nhiệm giải trình.
- Tuân thủ luật pháp và các quy định.
- Bảo vệ tài sản chống mất mát, lạm dụng, thiệt hại do lãng phí, quản lý yếu kém,
gian lận.
2.1.3.2 Các thành phần của hệ thống KSNB theo báo cáo của INTOSAI:
Mặc dù có sự khác biệt đáng kể giữa các đơn vị do việc xây dựng hệ thống này còn
thuộc vào nhiều yếu tố như mô hình tổ chức, quy mô đơn vị, lĩnh vực hoạt động,
mục tiêu hoạt động, thể chế chính trị, văn hóa,… nhưng bất kỳ một hệ thống KSNB
nào cũng bao gồm những thành phần cơ bản, và theo quan điểm của tổ chức quốc tế
INTOSAI có đưa ra 5 thành phần:
- Môi trường kiểm soát
- Đánh giá rủi ro
- Hoạt động kiểm soát
- Thông tin và truyền thông
- Giám sát
Môi trường kiểm soát
Theo hướng dẫn của tổ chức INTOSAI 2013, kiểm soát nội bộ được thiết kế để đảm
bảo hợp lý rằng đạt được mục tiêu của tổ chức. Do đó, mục tiêu của tổ chức là một điều
kiện tiên quyết cho quy trình kiểm soát nội bộ hiệu quả. Môi trường kiểm soát là
43. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
28
khung nền cho toàn bộ hệ thống KSNB. Nó cung cấp một kết cấu và quy tắc cũng
như môi trường ảnh hưởng tổng thể đến chất lượng tổng thể của hoạt động KSNB.
Theo “INTOSAI GOV 9100, Guidelines for Internal control Standards for Public
sector,” 2013:
“Môi trường kiểm soát: tạo nên sắc thái chung cho toàn tổ chức, ảnh hưởng đến ý
thức kiểm soát của các thành viên trong tổ chức. Môi trường kiểm soát là nển tảng
cho tất cả các thành phần của hệ thống KSNB tạo lập nề nếp kỷ cương, đạo đức, cơ
cấu cho tổ chức. Nếu thiếu vắng một môi trường kiểm soát hiệu quả thì bốn thành
phần còn lại dù có chất lượng tốt cũng tác động kém đến hiệu quả của HTKSNB.”
Các yếu tố của môi trường KSNB bao gồm:
(1) Tính chính trực và giá trị đạo đức: Sự chính trực và giá trị đạo đức công chức
nhà nước và lãnh đạo xác định bởi hành vi của họ trong công việc hay được gọi là
“tiêu chuẩn hành vi”, thể hiện qua sự tuân thủ các quy định, quy tắc đạo đức của cán
bộ công chức ở mọi thời điểm. Những nhân viên trung thực họ có thể làm hiệu quả
ngay cả khi đơn vị thiết lập rất ít phương pháp kiểm soát.
Ngoài ra, các tổ chức công phải minh chứng tính liêm chính và giá trị đạo đức công,
cho công dân thấy được nhiệm vụ, giá trị cốt lõi và tiêu chuẩn đạo đức người làm
công vụ.
(2) Năng lực nhân viên và lãnh đạo : Thể hiện qua trình độ, kỹ năng chuyên môn
làm việc cá nhân đảm bảo kỷ cương, đạo đức trung thực, tiết kiệm, thực hiện công
việc hữu hiệu và hiệu quả, cũng như đúng đắn về trách nhiệm liên quan đến KSNB.
(3) Phong cách lãnh đạo và triết lý của người lãnh đạo: biểu hiện qua cá tính, tư
cách, thái độ, cách xử lý, ứng xử, thể hiện mình làm gương cho toàn bộ nhân viên.
Nếu nhà lãnh đạo nhận thức được tầm quan trọng của hệ thống KSNB thì KSNB tại
đơn vị mới được toàn thể quan tâm và hoạt động hiệu quả hơn do có sự phối hợp
đồng bộ từ quản lý đến nhân viên.
44. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
29
(4) Cơ cấu tổ chức: Một cơ cấu tổ chức tốt phải xác định rõ được chức năng,
nhiệm vụ của các phòng ban trong đơn vị, xác định mối quan hệ phối hợp và phân
chia trách nhiệm rõ ràng.
Sự phân công quyền hạn và trách nhiệm
Sự trao quyền và trách nhiệm
Hệ thống các báo cáo thích hợp
Cơ cấu tổ chức giúp xác định các trách nhiệm và quyền hạn của từng bộ phận trong
một tổ chức. Một cơ cấu tổ chức phù hợp sẽ tác động tích cực đến môi trường kiểm
soát. Do vậy, phải xây dựng cơ cấu tổ chức phù hợp với đặc điểm đặc thù của từng
đơn vị.
(5) Chính sách nguồn nhân lực: Khía cạnh quan trọng nhất của KSNB. Bao gồm
việc tuyển dụng, định hướng, đào tạo, bồi dưỡng và giáo dục, bổ nhiệm, chế độ khen
thưởng, kỷ luật,… Mỗi cá nhân đóng vai trò nhất định trong tổ chức và trong
KSNB. Một khía cạnh quan trọng của KSNB là nguồn nhân lực. Cán bộ có đạo
đức, có năng lực chuyên môn tốt là cần thiết để cung cấp một hệ thống kiểm soát
phù hợp. Do đó, chính sách nhân sự là một phần quan trọng của yếu tố môi trường
kiểm soát. Lãnh đạo và nhân viên có nhận thức và hiểu biết tốt về hệ thống KSNB,
sẵn lòng chịu trách nhiệm là một điều kiện rất quan trọng để xây dựng một môi
trường kiểm soát hiệu quả.
Đánh giá rủi ro
Đánh giá rủi ro: Là quá trình xác định và phân tích các rủi ro có thể xảy ra làm ảnh
hưởng đến mục tiêu của đơn vị. Các rủi ro xảy ra thường bởi nhiều nguyên nhân đến
từ cả bên trong và bên ngoài tổ chức. Nhà quản lý phải xây dựng một mức rủi ro có
thể chấp nhận được từ đó quyết định các bước thích hợp để phản ứng với rủi ro.
Như nhấn mạnh trong định nghĩa, KSNB chỉ có thể cung cấp sự đảm bảo hợp lý rằng
các mục tiêu tổ chức có thể đạt được. Hoạt động đánh giá rủi ro là một thành phần cấu
thành của KSNB, đóng vai trò quan trọng trong việc đưa ra các hoạt động kiểm
45. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
30
soát thích hợp. Đó là quá trình nhận diện và phân tích các rủi ro liên quan và xác
định những phản ứng thích hợp với rủi ro.
Tổ chức chính phủ phải nhận diện, quản lý rủi ro mà nó có thể ảnh hưởng đến việc
cung cấp các dịch vụ công, nhiệm vụ xây dựng nhà nước và đạt được mục tiêu
mong muốn của tổ chức.
(1) Xây dựng mục tiêu
(2) Nhận dạng và phân tích rủi ro
(3) Đánh giá rủi ro
(4) Xác định khẩu vị rủi ro
(5) Phát triển những phản hồi
Hoạt động kiểm soát
Hoạt động kiểm soát: là các chính sách và thủ tục được thiết lập để quản lý rủi ro mà
đơn vị đưa ra để đạt được mục tiêu đã định.
Các hoạt động kiểm soát cần phải đạt được những yếu tố sau:
- Thích hợp
- Hoạt động liên tục, nhất quán theo kế hoạch trong suốt thời gian
- Có hiệu quả về hoạt động (chi phí bỏ ra để thực hiện hoạt động kiểm soát
không được vượt quá lợi ích mang lại)
Các hoạt động kiểm soát trong đơn vị bao gồm:
(1) Thủ tục phê duyệt và xét duyệt
(2) Phân chia trách nhiệm
(3) Kiểm soát quyền truy cập : Đảm bảo an toàn cho tài sản vật chất và thông tin
(4) Thẩm tra, xác minh
(5) Sự điều hòa
46. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
31
(6) Hoạt động giám sát
Hoạt động kiểm soát công nghệ thông tin bao gồm:
(1) Kiểm soát chung: Kiểm soát chung là những chính sách và quy định áp dụng
tất cả quy trình của hệ thống thông tin trong tổ chức giúp đảm bảo hoạt động đúng
đắn. Kiểm soát chung bao gồm :
- Lập ra kế hoạch và quản lý chương trình
- Kiểm soát quyền truy cập thông tin
- Kiểm soát sự phát triển, bảo trì và thay đổi phần mềm ứng dụng
- Kiểm soát phần mềm hệ thống thông tin
- Phân chia nhiệm vụ
- Tính liên tục của hệ thống thông tin
(2) Kiểm soát ứng dụng: là cấu trúc, chính sách, quy trình áp dụng cho các hệ
thống ứng dụng riêng lẻ trong tổ chức. Các hoạt động kiểm soát được thiết kế để
ngăn chặn, phát hiện rủi ro và sửa chữa sai sót cho những dòng thông tin đi qua hệ
thống thông tin.
Thông tin và truyền thông
Thông tin và truyền thông là việc thiết lập, duy trì và nâng cao năng lực kiểm soát
trong đơn vị thông qua việc hình thành các loại báo cáo để cung cấp thông tin về tài
chính và sự tuân thủ, bao gồm thông tin cung cấp cho nội bộ và các bên liên quan ở
ngoài tổ chức:
(1) Thông tin là yếu tố cần thiết cho mọi nhân viên trong một tổ chức. Thông tin
hữu ích sẽ hỗ trợ cho nhà lãnh đạo đưa ra các quyết định đúng đắn với mục tiêu của
đơn vị.
(2) Truyền thông là sự truyền đạt và cung cấp thông tin. Truyền thông sử dụng
dưới hình thức như văn bản, các tài liệu kế toán, các bảng ghi nhớ, hay lệnh miệng,
hay hành vi của các nhà lãnh đạo. Truyền thông hiệu quả nên được chuyển giao từ
47. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
32
cấp trên xuống cấp dưới, từ cấp dưới lên cấp trên, từ các cấp ngang hàng nhau và
trong tất cả các thành phần của tổ chức. Các cá nhân hiểu vai trò của mình trong hệ
thống KSNB, cũng như cách hành động của nhân viên sẽ liên quan đến công việc
của người khác.
Như vậy, nhân tố thông tin và truyền thông giúp đảm bảo cho hoạt động kiểm soát
có thể được thực hiện một cách hiệu quả và ngược lại, kiểm soát tốt sẽ đảm bảo an
toàn và trung thực của thông tin. Nhà quản lý đưa ra quyết định phụ thuộc vào yếu
tố chất lượng thông tin, do đó, thông tin được cung cấp phải chính xác, kịp thời, phù
hợp và dễ tiếp cận đặc biệt là thông tin của những đơn vị thuộc lĩnh vực công cần
được công khai cho toàn nhân dân.
Giám sát
Giám sát là quy trình đánh giá chất lượng thực hiện của kiểm soát nội bộ một cách liên
tục, giúp cho KSNB duy trì được sự hữu hiệu qua các giai đoạn khác nhau trong quá
trình hoạt động của tổ chức. Điểm được nhấn mạnh trong giám sát là phải xác định các
thủ tục, chính sách KSNB có được vận hành theo đúng như thiết kế không hay có
những khiếm khuyết nào cần phải sửa đổi không. Giám sát hỗ trợ cho nhà quản lý xác
định khe hổng của hệ thống KSNB từ đó có những điều chỉnh cho phù hợp.
Để đạt được kết quả, giám sát phải được thực hiện thông qua 2 phương thức
(1) Giám sát thường xuyên.
(2) Giám sát định kỳ.
2.1.3.3 Khuôn mẫu COBIT về kiểm soát nội bộ
Năm 1996, Viện quản lý công nghệ thông tin thuộc hiệp hội kiểm soát và kiểm toán hệ
thống thông tin (ISACA) đã ban hành khuôn mẫu COBIT: “Các mục tiêu kiểm soát
trong công nghệ thông tin và các lĩnh vực liên quan” nhằm xác định các phương pháp
kiểm soát CNTT liên quan giúp đơn vị đạt được mục tiêu kiểm soát công nghệ thông
tin. Khuôn mẫu COBIT được phát triển dựa trên nền tảng của báo cáo COSO.
48. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
33
Hiện nay, khuôn mẫu COBIT được toàn thế giới công nhận và được sử dụng bởi các
nhà quản lý, lãnh đạo, nhà tư vấn và kiểm toán viên nhằm mục đích:
Xác định và đưa ra các hoạt động kiểm soát cần thiết nhằm giảm thiểu rủi ro
trong việc quản lý về công nghệ thông tin.
Xây dựng đo lường và gia tăng dịch vụ công nghệ thông tin một cách hiệu
quả.
Đánh giá và kiểm soát quản lý công nghệ thông tin và đảm bảo rằng quản lý
công nghệ thông tin hỗ trợ với quản lý doanh nghiệp.
Theo Cobit mapping Over view of international IT Guidance. Khi nghiên cứu về
khuôn mẫu COBIT, người ta xem xét ba chiều liên quan:
Chất lượng thông tin: Mục tiêu của hệ thống thông tin là cung cấp thông tin
hữu ích cho nhà quản lý để đưa ra quyết định. Vì vậy, thông tin do đơn vị
cung cấp cần phải đạt chất lượng yêu cầu gồm 7 tiêu chuẩn dưới đây:
+ Yêu cầu về chất lượng: hữu hiệu, hiệu quả
+ Yêu cầu về an ninh thông tin: bảo mật, toàn vẹn, sẵn sàng
+ Yêu cầu về tin cậy: tuân thủ, đáng tin cậy
Nguồn lực công nghệ thông tin:
+ Phần mềm công nghệ: như hệ thống thông tin kế toán,…
+ Thông tin: là dữ liệu, đầu vào, xử lý và đầu ra bởi các hệ thống thông tin
dưới bất kỳ hình thức nào được doanh nghiệp sử dụng.
+ Cơ sở hạ tầng: là công nghệ và cơ sở vật chất (phần cứng, hệ điều hành, hệ
quản lý cơ sở dữ liệu, mạng, đa phương tiện,…) cho phép xử lý các ứng dụng
công nghệ thông tin
49. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
34
+ Nguồn nhân lực: là những nhân viên cần thiết cho việc lập kế hoạch, tổ
chức, thu nhận, thực hiện, phân phối, hỗ trợ, giám sát và đánh giá các hệ
thống và dịch vụ thông tin.
Xử lý công nghệ thông tin: quá trình bao gồm
+ Hoạch định và tổ chức
+ Hình thành và triển khai
+ Phân phối và hỗ trợ
+ Kiểm soát và theo dõi
2.2 Những hạn chế tiềm tàng của hệ thống KSNB
Theo giáo trình kiểm toán của trường đại học kinh tế TP.HCM,2014, trang 46-47,
hệ thống KSNB ngay cả khi có thể xây dựng một hệ thống hoàn hảo về cấu trúc,
tính hữu hiệu thật sự của nó vẫn phụ thuộc vào nhân tố con người, phụ thuộc vào
năng lực làm việc và phẩm chất của lực lượng nhân sự… Hệ thống KSNB chỉ có thể
hỗ trợ cho đơn vị hạn chế tối đa những rủi ro phát sinh trong quá trình hoạt động, vì
nó luôn tồn tại những hạn chế tiềm tàng sau:
Hệ thống KSNB phụ thuộc bởi yếu tố con người, do đó nó có nhiều sai sót trong
việc thiết kế, sai sót trong phán đoán, đánh giá hay ước lượng, sự bất cẩn, vô ý, đãng
trí, không hiểu hay hiểu không đúng sự hướng dẫn của cấp trên.
Khả năng gian lận, che giấu của nhân viên thông qua sự thông đồng với nhau hay
với các đối tượng bên ngoài đơn vị. Sự lạm dụng quyền lực chức vụ trong tổ chức
nhằm phục vụ cho mục đích cá nhân.
Việc thay đổi các chính sách, chương trình của chính phủ, điều kiện kinh tế thường
nằm ngoài tầm kiểm soát của quản lý do đó các rủi ro luôn thay đổi liên tục, quá
trình xác định rủi ro là một quá trình lặp đi lặp lại do đó hệ thống KSNB của đơn vị
cũng phải thay đổi để ứng phó với những rủi ro này. Điều này dẫn đến chi phí của
vận hành KSNB tăng cao.
50. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
35
Thiết kế hệ thống KSNB đối mặt với giới hạn nguồn tài nguyên. Yêu cầu là chi phí
bỏ ra không được vượt quá lợi ích mang lại.
2.3 Tính hữu hiệu của hệ thống KSNB
Theo hướng dẫn của tài liệu “INTOSAI GOV 9100, Guidelines for Internal control
Standards for Public sector, 2013.” Kiểm soát nội bộ được hướng đến những thành
tích riêng biệt nhưng có liên quan đến hàng loạt các mục tiêu chung. Những mục
tiêu này được cụ thể bao gồm:
Thực hiện hoạt động một cách có trật tự, đạo đức, kinh tế, hữu hiệu và hiệu quả,
phải phù hợp với mục tiêu của tổ chức
Đạo đức: liên quan đến các nguyên tắc đạo đức của người làm công vụ. Khía cạnh
của đạo đức luôn được quan tâm bởi vì kỳ vọng chung của mọi công dân là CBCC
nên phục vụ lợi ích nhà nước và xã hội với sự công bằng và hiệu quả. Người dân
nên nhận được sự giá trị mà nhà nước mang lại trên cơ sở hợp pháp và công lý. Do
đó, đạo đức công vụ là một điều kiện tiên quyết, củng cố lòng tin của nhân dân tạo
ra một nền tảng tốt để quản trị.
Tại Việt Nam, đạo đức công vụ của cán bộ công chức được xây dựng trên nền tảng
bản chất Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân và vì
nhân dân. Do vậy, phẩm chất đạo đức công vụ là cái gốc và là trách nhiệm của
người làm cán bộ, công chức.
Kinh tế: Tính kinh tế được định nghĩa liên quan đến việc không lãng phí tài sản
công. Có nghĩa là nhận được đúng nguồn lực, với chất lượng phù hợp được phân
phát đúng thời điểm với chi phí thấp nhất.
Hiệu quả: Tính hiệu quả được định nghĩa liên quan đến mối quan hệ giữa tài
nguyên sử dụng và kết quả đầu ra để đạt được mục tiêu đã định, nghĩa là tối thiểu
hóa nguồn lực đầu vào để đạt được đầu ra nhất định, hoặc đạt được đầu ra tối đa với
nguồn lượng đầu vào nhất định.
51. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
36
Hữu hiệu: Một hệ thống KSNB đạt được tính hữu hiệu có nghĩa là HTKSNB đó đạt
được mục tiêu, mục đích đặt ra như thực hiện các hoạt động một cách có trật tự, có
giá trị đạo đức công, đảm bảo tính đúng đắn, minh bạch của thông tin báo cáo tài
chính, tuân thủ quy định của pháp luật liên quan và sử dụng tài sản công tiết kiệm,
chống lãng phí, tham nhũng.
Hoàn thành trách nhiệm giải trình
Trách nhiệm giải trình trong khu vực công: Nhân danh quyền lực nhân dân, chính
quyền phải giải thích được và chịu trách nhiệm về các hành vi của mình trước nhân
dân. Trách nhiệm giải trình là cốt lõi của quan hệ công việc giữa cá nhân với nhau,
giữa nhà nước và công chúng. Xét về bản chất để xác lập trách nhiệm giải trình,
trách nhiệm giải trình của ai, đối với ai, vấn đề gì, được thực hiện bằng công cụ nào,
có thể dẫn đến hệ quả nào, có chế tài gì, có thể phân thành 4 góc nhìn : (1) trách
nhiệm giải trình về chính trị, (2) trách nhiệm giải trình về hành chính, (3) trách
nhiệm giải trình về nghề nghiệp , (4) trách nhiệm giải trình trước xã hội.
Trách nhiệm giải trình là phương tiện hướng đến sự minh bạch trong cơ quan chính
phủ và được thực hiện bằng cách duy trì, phát triển và cung cấp thông tin tài chính
và phi tài chính đáng tin cậy và có liên quan bằng các phương tiện công khai thông
tin đó trong các báo cáo nội bộ và báo cáo cho các bên liên quan bên ngoài bằng
phương tiện thông tin đại chúng để mọi công dân có thể nắm bắt thông tin.
Tuân thủ luật pháp và các quy định
Các tổ chức được yêu cầu bắt buộc phải tuân theo những quy định của pháp luật.
Pháp luật cho các tổ chức trong khu vực công quy định việc thu nhận và chi tiêu tài
sản công và quy định cách thức hoạt động. Ví dụ như:
Luật Ngân sách nhà nước: là tổng hợp các quy phạm pháp luật điều chỉnh các
quan hệ xã hội phát sinh trong lĩnh vực tạo lập, phân phối, quản lý, sử dụng
các nguồn vốn tiền tệ thuộc về ngân sách nhà nước. Luật NSNN Việt Nam
hiện hành là Luật Ngân sách 83/2015/QH13 ban hành ngày 25 tháng 6 năm
2015.
52. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com – Cần Kham Thảo - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
37
Luật kế toán số 88/2015/QH13 có hiệu lực từ ngày 01/01/2017.
Nghị định, thông tư hiện hành là 77/2017/TT-BTC ban hành 28 tháng 07 năm
2017 và bắt đầu có hiệu lực từ 12 tháng 09 năm 2017 hướng dẫn về chế độ kế
toán ngân sách nhà nước và hoạt động nghiệp vụ kho bạc nhà nước.
Thông tư 107/2017/TT-BTC Thông tư hướng dẫn chế độ kế toán hành chính sự
nghiệp ban hành ngày 10 tháng 10 năm 2017 và bắt đầu có hiệu lực 01 tháng
01 năm 2018.
Các quy định về hành vi chống gian lận và tham nhũng : Luật chống tham
nhũng số 10/VBHN-VPQH, và Nghị định số 59/2013/NĐ-CP ngày
17/6/2013 của Chính phủ.
Bảo vệ tài sản chống mất mát, lạm dụng, thiệt hại do lãng phí, quản lý yếu kém,
gian lận.
Tầm quan trọng của việc bảo vệ và sử dụng nguồn vốn tài sản công cần được nhấn
mạnh và quan tâm đặc biệt vì nó mang lợi ích chung cho toàn xã hội. Hơn nữa, báo
cáo kế toán ngân sách trong khu vực công thường sử dụng phổ biến và rộng rãi trên
cơ sở tiền mặt, do đó sẽ không cung cấp đủ các thông tin liên quan đến việc sử dụng
hợp lý nguồn tài sản công.
2.4 Mối quan hệ giữa các thành phần của hệ thống KSNB và các bên quan liên
quan
2.4.1 Mối quan hệ giữa các thành phần với nhau của hệ thống KSNB
Có một mối quan hệ trực tiếp giữa các mục tiêu chung, những mục tiêu chung này
đại diện cho những gì tổ chức nỗ lực để đạt được và các thành phần của hệ thống
KSNB đại diện cho công cụ để tổ chức đạt được mục tiêu.
2.4.2 Mối quan hệ giữa các bên liên quan
Vai trò và trách nhiệm