SlideShare a Scribd company logo
1 of 100
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1
PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG VMG................................................. Error! Bookmark not defined.
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG VMG............................................................................................... 3
1.1.1. Tên công ty:.................................................................................. 3
1.1.2. Người đại diện theo pháp luật:..................................................... 3
1.1.3. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................... 3
1.1.4. Cơ sở pháp lý của công ty:........................................................... 5
1.1.5. Loại hình công ty: ........................................................................ 7
1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:............................................... 7
1.1.7. Lịch sử phát triển của công ty:................................................... 11
1.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SXKD CỦA VMG. TRONG THỜI GẦN
ĐÂY:........................................................................................................ 13
1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA VMG:............ 25
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty:...................................... 25
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:.................................... 25
1.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
doanh nghiệp: ....................................................................................... 33
1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA VMG:........ 35
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:............................................. 35
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán: ................................................ 38
1.4.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại VMG: ................ 40
PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH
THU VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ
PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG............................................................. 48
2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DỊCH VỤ VÀ TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY .................................................................................. 48
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.3 THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY ................................................................................................... 63
2.3.1. Hợp động hợp tác cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng thông tin
di động MobiFone:............................................................................... 64
2.3.2. Giá cước và phân chia doanh thu cước:..................................... 64
2.3.3. Tính cước dịch vụ: ..................................................................... 69
2.3.4. Đối soát và thanh toán doanh thu phân chia: ............................. 71
2.3.5. Nghiệp vụ kế toán: ..................................................................... 47
2.3.6. Các chứng từ công ty sử dụng để phản ánh doanh thu cung cấp
dịch vụ:................................................................................................. 48
2.4 THỰC TẾ KẾ TOÁN KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ .............. 57
2.4.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ...................................... 57
2.4.2. Kế toán xác định kết quả cung cấp dịch vụ: .............................. 62
PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP
VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG.......................... 67
3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ
CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
VMG ........................................................ Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm:..................................... Error! Bookmark not defined.
3.1.2. Một số hạn chế: .......................... Error! Bookmark not defined.
3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI
PHÍ, DOANH THU, KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG ..... Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN.................................................... Error! Bookmark not defined.
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..... Error! Bookmark not defined.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Bảng 01: Danh sách cổ đông sáng lập ..........................................................6
Bảng 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................17
Bảng 03: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................19
Bảng 04: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh năm 2013.......................21
Bảng 05: Trích bảng NKC tháng 12/2013 phản ánh GVHB......................61
Bảng 06: Trích sổ cái TK 632.....................................................................63
Bảng 07: Mức cước thu của khách hàng.....................................................65
Bảng 08: Quy định cụ thể về PC1 như sau: ................................................66
Bảng 09: Bảng quy định về cước Truyền thông chiều đến C2...................68
Bảng 10: Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ nội dung trên mạng TTDĐ
Mobifone.....................................................................................................45
Bảng 11: Bảng xác nhận doanh thu phân chia dịch vụ nội dung................46
Bảng 12: Trích bảng NKC tháng 12/2013 phản ánh doanh thu cung cấp DV
.....................................................................................................................51
Bảng 13: Trích sổ cái TK 511.....................................................................52
Bảng 14: Trích sổ cái TK 131.....................................................................54
Bảng 15: Trích sổ cái TK 131- KH Trung tâm quảng cáo và DV phát thanh
.....................................................................................................................54
Bảng 16: Trích sổ cái TK 131- Công ty TNHH Quốc tế Trà Giang...........55
Bảng 17: Trích sổ cái TK 131 – Khách hàng MobiFone............................56
Bảng 18: Trích bảng NKC tháng 12/2013 phản ánh chi phí QLDN ..........61
Bảng 19: Trích sổ cái TK 642.....................................................................62
Bảng 20: Trích bảng NKC tháng 12/2013 phản ánh KQKD......................65
Bảng 21: Trích sổ cái TK 911.....................................................................66
Bảng 22: Trích sổ chi tiết TK 421...............................................................66
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty .......................................25
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.............................35
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ............................39
Sơ đồ 04: Quy trình tiến hành cung cấp dịch vụ trong công ty ..................52
Sơ đồ 05: Quy trình luân chuyển chứng từ phản ánh giá vốn hàng bán.....58
Sơ đồ 06: Quy trình luân chuyển phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ ...48
Sơ đồ 07: Quy trình luân chuyển chứng từ phản ánh chi phí QLDN .........59
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
1
LỜI MỞ ĐẦU
Theo như lời Bác Hồ đã dạy: "Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với
thực tiễn".
Quá trình học tập tại trường đại học là quá trình mà mỗi sinh viên tích
luỹ cho mình lượng kiến thức nhất định về các lĩnh vực khác nhau được giảng
dạy trong nhà trường. Tuy nhiên, những kiến thức đó là chưa đủ. Đặc biệt là
đối với sinh viên ngành kinh tế, chuyên ngành kế toán, kiến thức học được ở
trường, trên sách vở là cơ sở, nền tảng cho sinh viên, song thực tế áp dụng vẫn
là những điều mới mẻ và đa dạng. Chính vì vậy, thực tập có một vai trò quan
trọng đó là giúp cho sinh viên có cái nhìn thực tế hơn về các vấn đề đã được
tiếp thu trong quá trình học tập. Đối với sinh viên chuyên ngành kế toán, thực
tập giúp sinh viên có điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức đã
được trang bị trong nhà trường vào thực tiễn, củng cố những kiến thức đã học,
đi sâu tìm hiểu và nắm bắt cách thức tổ chức công tác kế toán trong doanh
nghiệp cụ thể. Từ đó, sinh viên có một cái nhìn tổng thể, toàn diện cả trên khía
cạnh lý luận và khía cạnh thực tiễn áp dụng. Bên cạnh đó, sinh viên còn được
học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc, ứng xử trong các mối quan hệ tại cơ
quan giúp cho sinh viên hội nhập môi trường làm việc doanh nghiệp tốt hơn
sau khi ra trường và đi làm.
Những năm gần đây, với những tăng trưởng ấn tượng và bứt phá ngoạn
mục, truyền thông Việt Nam trở thành một trong những ngành kinh tế đầu tàu,
thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư nước ngoài. Khi Việt Nam trở
thành thành viên chính thức của WTO, các doanh nghiệp (DN) truyền thông
cũng như các DN cung cấp dịch vụ truyền thông Việt Nam phải đối mặt với
nhiều thách thức. Trước tình hình đó để tồn tại và phát triển thì các doanh
nghiệp phải có những phương pháp quản lý có hiệu quả tình hình sản xuất
kinh doanh.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
2
Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các
thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp
doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt
động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức
quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên
cạnh đó, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động
sản xuất kinh doanh, nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đem
lại. Như vậy việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh
đúng đắn sẽ giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất
kinh doanh để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi
nhuận.
Nhận thức được tính cấp thiết và tầm quan trọng của kế toán xác định kết
quả cung cấp dịch vụ, và với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo công ty
cùng với sự gợi ý của phòng kế toán công ty, em đã lựa chọn đề tài nghiên
cứu : “KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP
DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG”.
Bài báo cáo tốt nghiệp được trình bày theo ba phần cơ bản như sau:
Phần 1: Khái quát chung về công ty Cổ Phần Truyền Thông VMG.
Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch
vụ tại công ty Cổ Phần Truyền Thông VMG.
Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán chi phí,
doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ Phần Truyền Thông VMG.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
3
PHẦN 1
KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
TRUYỀN THÔNG VMG
1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG VMG:
1.1.1. Tên công ty:
- Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG
VMG
- Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VIET NAM MEDIA GROUP
- Tên công ty viết tắt: VMG
1.1.2. Người đại diện theo pháp luật:
Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị
Họ và tên: NGUYỄN VĂN HẢI Giới tính: Nam
Sinh ngày: 04/03/1956 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam
Trình độ học vấn:
Về chuyên môn kỹ thuật: tốt nghiệp khoa Điện tử - Viễn thông, trường
Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh,
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
4
Về quản lý kinh tế: Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh EMBA của UBI.
Thành tích, quá trình công tác:
Ông Hải gia nhập VASC từ những ngày đầu Công ty mới được thành lập
và trưởng thành từ Trung tâm M-Commerce, đóng góp công sức đưa VASC
trở thành công ty số một Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin và dịch
vụ gia tăng giá trị trên Internet và mạng viễn thông với nhiều dịch vụ tiêu biểu
và rất có ích cho xã hội như: truyền hình tương tác thế hệ mới IPTV với
thương hiệu MyTV; MobiTV,….
Hiện tại, Ông Hải đang giữ nhiều chức vụ quan trọng: là một Bí thư đảng
ủy, Ông đảm nhiệm chức vụ Giám đốc Công ty Phần mềm và truyền thông
VASC thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) đồng thời là
Chủ tịch HĐQT VMG và chủ tịch HĐQT VNPT Epay.
Ông Hải liên tục đạt được nhiều bằng khen của VNPT, Bộ Thông tin -
truyền thông, bằng khen của Thủ tướng, Huân chương lao động của Chủ tịch
nước. Ngoài ra, Ông đã cùng với các cộng sự đoạt Giải thưởng sáng tạo Khoa
học Công nghệ Việt Nam do Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Kỹ thuật Việt Nam
(VIFOTEC) trao tặng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Viễn thông cho
công trình “Nghiên cứu các giải pháp và phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ
thương mại di động trên mạng viễn thông Việt Nam” và Công trình “Nghiên
cứu, phát triển hệ thống truyền hình tương tác IPTV” cũng như được kỷ niệm
chương: “Vì sự nghiệp sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam”; Bằng khen
“Tuổi trẻ sáng tạo” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
5
1.1.3. Địa chỉ trụ sở chính:
Tầng 3 – Tòa nhà Viễn Đông – 36 Hoàng Cầu – Phường Ô Chợ Dừa – Quận
Đống Đa – Thành phố Hà Nội.
Điện thoại : (84-4) 39335133
Fax : (84-4) 39335116
Website : http://vmgmedia.vn
1.1.4. Cơ sở pháp lý của công ty:
- Công ty Cổ phần Truyền Thông VMG (VMG) được chính thức thành lập từ
ngày 31/03/2006 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102713659 do Sở kế
hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, hoạt động theo Luật doanh nghiệp
của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
- Đăng ký thay đổi lần thứ 3: ngày 26 tháng 07 năm 2011
- Mã số doanh nghiệp: 0102759004
- Vốn điều lệ: 180.000.000 đồng
Bằng chữ: Một trăm tám mươi tỷ đồng
Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng
Tổng số cổ phần : 18.000.000
STT Tên cổ
đông
Nơi đăng ký hộ
khẩu thường
trú; địa chỉ trụ
sở chính đối với
tổ chức
Loại
cổ
phần
Số cổ phần Giá trị cổ phần
(VNĐ)
Tỷ lệ
(%)
Số CMND;
Mã số doanh
nghiệp; Số
Quyết định
thành lập
1 Công ty
Cổ Phần
Tập Đoàn
VIT.
Nguyễn
Văn Hải
Tầng 3 – Tòa
nhà Viễn Đông –
36 Hoàng Cầu –
Hà Nội
Cổ
phần
phổ
thông
15.500.000 155.000.000.000 86.1 0103024367
Tổng
số
15.500.000 155.000.000.000
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
6
2 Phạm
Minh Bái
Số 10-B1, Tập
thể Thanh Vọng,
Đồng Tâm,
HBT, HN
Cổ
phần
phổ
thông
200.000 2.000.000.000 1.1 012118939
Tổng
số
200.000 2.000.000.000
3 Đoàn
Xuân Hải
Số 25 ngõ 4, phố
Đặng Văn Ngữ,
Trung Tự, Đống
Đa, HN
Cổ
phần
phổ
thông
1.000.000 10.000.000.000 5.5 011701851
Tổng
số
1.000.000 10.000.000.000
4 Võ Trí
Tâm
Phòng 315 nhà
B3, tập thể
Thanh Xuân
Bắc, Thanh
Xuân, HN
Cổ
phần
phổ
thông
500.000 5.000.000.000 2.7 011907859
Tổng
số
500.000 5.000.000.000
5 Nguyễn
Hòa Bình
Số 12 ngõ 158
Hoàng Văn Thái,
Khương Mai,
Thanh Xuân, HN
Cổ
phần
phổ
thông
800.000 8.000.000.000 4.4 011773805
Tổng
số
800.000 8.000.000.000
Bảng 01: Danh sách cổ đông sáng lập
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
7
1.1.5. Loại hình công ty:
- Công ty được tổ chức dưới hình thức Công ty cổ phần .Công ty được
Sở KH và ĐT cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102713659
ngày 31 tháng 03 năm 2006).
- Lĩnh vực kinh doanh: Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh điện tử, tin
học, truyền thông.
- Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng, thiết kế, lắp đặt, mua bán các
thiết bị liên quan đến nghành điện tử, tin học, truyền thông, dịch vụ GTGT
trên mạng SMS.
1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:
VMG là một công ty chuyên về đầu số SMS, xổ số, game bóng đá, nhạc
chuông.
Là một trong những nhà cung cấp các dịch vụ truyền thông di đông và
Internet hàng đầu Việt Nam.
Là một trong những nhà cung cấp dịch vụ dữ liệu hàng đầu Việt Nam.
Là một trong những nhà cung cấp các dịch vụ nội dung trên mạng và
điện thoại di động hàng đầu Việt Nam.
Cơ cấu tổ chức linh hoạt với các mô hình kinh doanh năng động hướng
tới khách hàng.
Chiến lược khách hàng của VMG sẽ tập trung vào các đối tượng chuyên
nghiệp là các tổ chức lớn, doanh nghiệp, Chính phủ… và những người dùng
có yêu cầu cao về giá trị gia tăng. Công ty sẽ cung cấp các dịch vụ tổng thể về
truyền thông như: Dịch vụ hạ tầng truyền thông, dịch vụ dữ liệu, dịch vụ
chăm sóc khách hàng và các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet và điện thoại
di động. Coi khách hàng là trung tâm, ứng dụng những công nghệ mới, các
dịch vụ của VMG sẽ đem đến các lợi ích cốt lõi.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
8
Tiên tiến: Hệ thống hiện đại & Dịch vụ chuyên nghiệp. Công ty luôn
luôn nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng các công nghệ mới nhất nhằm đưa ra các
dịch vụ truyền thông hiện đại nhất và tốt nhất cho khách hàng.
Tiện ích: Khách hàng sẽ có rất nhiều tiện ích khi sử dụng dịch vụ.
Tiết kiệm:Chúng tôi luôn luôn nhắm đến những sản phẩm, dịch vụ có
thể giúp khách hàng cắt giảm chi phí hiệu quả. Khách hàng tiết kiệm, chúng
tôi thành công.
Các dịch vụ hàng đầu của công ty:
 Dịch vụ mạng và truyền thông
Giải pháp đồng bộ và hoàn hảo về mạng và viễn thông cho các công ty khu
vực văn
phòng, tòa nhà cao tầng, khu đô thị , các trung tâm thể thao, văn hóa, giải
trí,...
 Liên lạc thoại
Liên lạc thoại là một trong những ứng dụng cơ bản nhất của mạng truyền
thông, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc trong nước và quốc tế của
người sử dụng.
- Dịch vụ điện thoại cố định có dây.
- Dịch vụ điện thoại cố định không dây trên nền công nghệ CDMA.
- Dịch vụ điện thoại VoIP.
Ứng dụng:
- Mạng điện thoại thông tin liên lạc trong nước và quốc tế bằng liên lạc
thoại, fax, internet cho các cơ quan doanh nghiệp, các khu dân cư, khu
đô thị, các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, thể thao...
- Thiết lập kênh liên lạc riêng và kênh liên lạc khẩn cấp.
Lợi Ích:
- Chất lượng cao, liên lạc đồng nhất ở mọi vị trí địa lý.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
9
- Cước liên lạc hợp lý, có nhiều gói cước phù hợp với nhiều mục đích sử
dụng của khách hàng.
- Dịch vụ điện thoại cố định không dây trên nền CDMA giúp cho nhà
xưởng, văn phòng, căn hộ của bạn trở nên linh hoạt, cơ động và tiện
nghi, giúp tiết kiệm không gian và chi phí lắp đặt ban đầu.
- Sử dụng các dịch vụ gia tăng trên hệ thống liên lạc thoại. Có thể sử
dụng kết hợp các dịch vụ khác trên cùng kênh truyền như truy nhập
internet diaup/ băng thông rộng, truyền hình hội nghị, các ứng dụng đa
phương tiện...
- Phù hợp cho tất cả các đối tượng khách hàng có nhu cầu dùng điện
thoại để thông tin liên lạc nội bộ, trong nước hoặc quốc tế... hoặc khách
hàng có nhu cầu muốn lập một mạng liên lạc.
 Truyền hình quảng bá
Truyền hình theo yêu cầu là một ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thưởng
thức truyền hình quảng bá:
- Hỗ trợ giao thức truyền đa hướng.
- Truyền bá từ trạm cổng tới tất cả các trạm đầu cuối hay tới các trạm đầu
cuối đã lập trình sẵn.
- Hỗ trợ các định dạng IP truyền dữ liệu đa phương tiện tiêu chuẩn như
Windows Media, Quick time, Realplayer...
Ứng dụng:
- Truyền TV/ Video quảng bá tới các đối tượng cụ thể, khách hàng, hộ
gia đình.
- Phục vụ các hội nghị, hội thảo trực tiếp với nhiệu địa điểm tham gia
cùng lúc.
- Đào tạo, khám chữa bệnh từ xa.
- Truyền hình theo yêu cầu.
- Truyền hình hội nghị.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
10
Lợi ích:
- Người sử dụng có thể dùng đường truyền phục vụ nhiều ứng dụng cùng
lúc như xem phim, truy cập Internet băng thông rộng, liên lạc thoại,
truyền hình hội nghị.
- Các doanh nghiệp. cơ quan, tổ chức có thể thông qua mạng truyền hình
quảng bá để cập nhật thông tin, giới thiệu hình ảnh, sản phẩm tới các
đối tác và khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất với chi
phí thấp nhất.
 Dịch vụ SMS
VMG là một trong những nhà cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng uy tín tại
Việt Nam.
VMG sở hữu đầu số 6x72 theo công văn số 1818/VNP-KĐ.
Với hệ thống trang thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp.
VMG cam kết cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tiên tiến và đa dạng.
Phương châm của chúng tôi là “ Phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo,
hợp tác chia sẻ cùng có lợi.
Dịch vụ SMS của VMG bao gồm :
- Tranh đấu giá ngược 6x72: Mỗi tuần một sản phẩm đấu giá cực kỳ hấp
dẫn với những mức giá rẻ đến không ngờ.
- Trang kết quả xổ số 6x72.
- Trang thông tin tài chính kinh tế 6x72: tra cứu thông tin giá vàng,
chứng khoán…
- Thông tin thời tiết: dự báo thời tiết các vùng miền trong nước.
Cho thuê đầu số dịch vụ 6x72
Hợp tác kinh doanh, chia sẻ lợi nhuận. (% hấp dẫn, hợp lý nhất).
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
11
1.1.7. Lịch sử phát triển của công ty:
Là đối tác chiến lược của các Nhà cung cấp hạ tầng truyền thông hàng
đầu tại Việt Nam.
Là đối tác chiến lược của các tập đoàn công nghệ thông tin và truyền
thông hàng đầu thế giới.
Có đội ngũ nhân sự sáng tạo, nhiệt huyết và chuyên nghiệp.
Tiềm lực tài chính dồi dào và có khả năng đầu tư lớn.
Thừa hưởng những thế mạnh và kinh nghiệm của tập đoàn công nghệ
hàng đầu Việt Nam – VMG Corporation.
Cơ cấu tổ chức linh hoạt với các mô hình kinh doanh năng động hướng
tới khách hàng.
VMG là một trong những nhà cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng uy tín tại
Việt Nam, không ngừng hoàn thiện để mở rộng cung cấp dịch vụ hàng đầu tại
thị trường.
Với các đối tác chiến lược là các đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực truyền
thông như VNPT (Vinaphone, Mobiphone, VDC, VASC ...), Viettel,
Truyền Viễn Thông Hà Nội ..., cùng với khả năng đầu tư lớn và kinh
nghiệm của Tập đoàn công nghệ VMG trong lĩnh vực CNTT và truyền
thông, VMG phấn đấu trở thành Nhà cung cấp dịch vụ truyền thông
tiên tiến trên nền công nghệ mới hàng đầu Việt Nam, mang lại nhiều lợi
ích cho khách hàng.
Các đối tác:
- TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM
Tên đầy đủ: Tập đoàn bưu chính Viễn Thông Việt Nam
Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group
Tên viết tắt: VNPT
Trụ sở: 57 Huỳnh Thúc Kháng, Q.Đống Đa, Tp.Hà Nội
Văn phòng: 84.4.35775104 – Fax: 84.4.37741093 – E-mail:
vanphong@vnpt.com.vn
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
12
Website: 84.4.37741513, www.vnpt.com.vn - E-mail:
vnpt_website@vnpt.com.vn
- CÔNG TY VINAPHONE
Tên đầy đủ: Công Ty VINAPHONE
Tên viết tắt: VINAPHONE
Website: http://www.vinaphone.com.vn/
Là thành viên của Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (VNPT)
- CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG (VMS) MẠNG MobiFone
Tên đầy đủ: Công Ty thông tin di động (VMS)
Tên viết tắt: VMS
Website: http://www.mobifone.com.vn
Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc
Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT).
- TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI
Tên đầy đủ: Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội
Tên viết tắt: Viettel Telecom
Website: http://www.vietteltelecom.vn/
- CÔNG TY PHẦN MỀM VÀ TRUYỀN THÔNG VASC
Tên đầy đủ: Công Ty phần mềm và truyền thông VASC
Tên viết tắt: VASC
Website: http://vasc.com.vn/
Địa chỉ: 33 Thái Hà, Q.Đống Đa, Hà Nội. Tel: 84.4 37722728 Fax: 84.4
37722733
Chi nhánh: 65 Trương Định, Q. 3, TP. HCM. Tel: 84.8 39308101 Fax:
84.8 39308112
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
13
1.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SXKD CỦA VMG TRONG THỜI GIAN
GẦN ĐÂY:
Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh khả
năng, trình độ quản lý của nhà quản trị cũng như hiệu quả lao động của đội
ngũ nhân viên trong doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
cũng gián tiếp cho thấy những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, chính
sách…nơi doanh nghiệp đó hoạt động. Nó còn là một trong những căn cứ để
khách hàng đánh giá uy tín của doanh nghiệp và quyết định mối quan hệ kinh
tế trên thị trường.
Theo xu hướng phát triển kinh doanh dịch vụ truyền thông, công ty đã
không ngừng phát triển cả về sản phẩm, dịch vụ cũng như thị trường của
mình:
Mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ và dung lượng mạng lưới; Phát triển
thuê bao và mở rộng thị phần; Phát triển qui mô dịch vụ; Tăng doanh thu; Đẩy
mạnh hoạt động Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu; Đổi mới tổ
chức, quản lý doanh nghiệp.
Công ty Cổ phần truyền thông VMG là một trong những nhà cung cấp
các dịch vụ nội dung trên mạng và điện thoại di động hàng đầu Việt Nam,
doanh thu luôn là vấn đề mà công ty quan tâm đặc biệt là doanh thu cung cấp
dịch vụ. Công ty luôn đặt ra cột mốc doanh thu theo từng tháng, từng quý và
cho cả năm. Doanh thu có tăng hay không phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố, chất
lượng sản phẩm dịch vụ, dịch vụ quan tâm chăm sóc khách hàng, hoạt động
của phòng kinh doanh,…
- Năm 2008 và 2009:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 so với năm
2008 tăng 2.058.940.030 đồng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch
vụ năm 2009 tăng đáng kể so với năm 2008 do dịch vụ truyền thông trong
năm 2009 bắt đầu có những bước phát triển mạnh mẽ trên thị trường. Bên
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
14
cạnh đó, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng phát sinh nhiều, năm 2009 tăng so
với năm 2008 là 271.161.292 đồng.
Dẫn đến lợi nhuận sau thuế TNDN có thay đổi, công ty mới thành lập
năm 2008 nên lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2008 là 2.748.762 đồng. Đến
năm 2009 công ty bước vào thị trường với nhiều cạnh tranh, để ổn định công
ty nên chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh rất nhiều, khiến cho lợi nhuận
sau thuế TNDN năm 2009 giảm.
- Năm 2010 và 2011:
Đến năm 2010 và 2011 thì doanh nghiệp dần ổn định, cụ thể doanh thu
thuần về bán hàng và cung cấp DV năm 2011 tăng so với năm 2009 là
1.554.773.940 đồng tương ứng với 95,39%. Doanh thu về bán hàng và cung
cấp dịch vụ tăng mạnh thì giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng với tỉ lệ là
63,56%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2011 giảm so với năm 2010 là
321.071 đồng tương ứng với 21,14%.
Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 tăng so với năm 2010 từ
832.755.018 đồng lên 1.930.709.807 đồng.
Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2010 là 39.885.476 đồng nhưng đến năm
2011 thì giảm là 26.950.332 đồng tương ứng với giảm 32,43%.
- Năm 2012:
Tổng doanh thu năm 2012 là 1.573.136.553 đồng và tổng chi phí là
1.723.293.660 đồng
Đến năm này thì nền kinh tế toàn thế giới đang gặp nhiều khó khăn,
những khoản chi phí phát sinh ngày càng nhiều mà nguồn thu thừ hoạt động
kinh doanh cũng giảm đã làm lợi nhuận năm 2012 bị giảm.
Tóm lại, trong hoạt động kinh doanh, công ty luôn hướng tới mục tiêu lợi
nhuận đạt được. Nhìn chung qua những năm, lợi nhuận công ty tăng giảm
không đều do tốc độ chi phí trong năm luôn biến động vì ảnh hưởng của cuộc
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
15
khủng hoảng kinh tế nên hoạt động kinh doanh không được thuận lợi dẫn đến
lợi nhuận không ổn định.
Mặc dù tình hình kinh tế có nhiều biến động, song điều đó lại là động lực
cho các đối tác trong nước và ngoài nước cùng công ty khai thác, cung cấp
các dịch vụ truyền thông. Đây cũng là một trong những cơ hội để công ty tạo
lập các mối quan hệ làm ăn lâu dài.
Dịch vụ mà công ty cung cấp là dịch vụ được nhiều người ưa chuộng,
những dịch vụ với chất lượng cao nên thu hút được nhiều sự quan tâm của
khách hàng, vì vậy đây là cơ hội rất tốt trong việc kinh doanh của công ty.
Hiện nay, đời sống của con người càng hiện đại thì nhu cầu về các dịch
vụ truyền thông ngày càng cao và đa dạng. Dịch vụ mà công ty cung cấp là
dịch vụ mà mọi gia đình đều sử dụng, nên có thể nói rằng nhu cầu sử dụng
dịch vụ thiết yếu ngày càng tăng.
Bên cạnh những cơ hội đó, công ty phải đối mặt với các nhà mạng cung
cấp dịch vụ có uy tín khác trên thị trường, có tính chất cạnh tranh rất cao.
Tuy có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh so với một số ngành khác
trong nước nhưng do xuất phát thấp nên về quy mô và năng lực mạng lưới còn
chưa tương xứng với các nước khác trong khu vực và trên Thế giới. Để duy trì
được tốc độ phát triển cao và bền vững đòi hỏi phải có vốn đầu tư rất lớn và
các chính sách phát triển phù hợp. Công nghệ truyền thông, tin học, điện tử
trên thế giới phát triển như vũ bão do vậy nếu không quan tâm thích đáng đến
hội tụ công nghệ, đến thu hẹp khoảng cách về trình độ nhân lực, trình độ công
nghệ, trình độ quản lý thì cơ hội hội nhập sẽ trở thành nguy cơ đáng lo ngại.
Hệ thống các văn bản pháp luật được ban hành đã thể hiện được nỗ lực
của cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng một môi trường pháp lý phù hợp
với điều kiện cạnh tranh và hội nhập của đất nước.
Công ty Cổ phần Truyền thông VMG là doanh nghiệp chủ động trong
môi trường kinh tế mở sẽ có nhiều khó khăn khi cạnh tranh và đặc biệt là cạnh
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
16
tranh quốc tế vì các lý do bất cập về năng suất lao động, số lượng và trình độ
cán bộ quản lý cũng như kỹ thuật về phương thức hạch toán, về cơ cấu tổ
chức sản xuất kinh doanh. Như vậy, có thể thấy khả năng cạnh tranh, sự vươn
ra thị trường thế giới của VMG còn rất nhiều khó khăn. Hơn nữa, chúng ta
cũng chưa có một thương hiệu đủ mạnh trên thị trường bưu chính viễn thông
quốc tế.
Tuy nhiên, cho dù thế nào thì mở cửa hội nhập ( tất yếu dẫn đến cạnh
tranh ở mọi tầm ) vẫn là chính sách phù hợp với xu thế tất yếu của nền kinh tế
toàn cầu.
Ngoài thời cơ và những yếu tố thuận lợi, việc nhìn nhận về khó khăn và
những tháh thức có thể giúp doanh nghiệp chuyển “ nguy cơ” thành “ thời cơ
mới” và tham gia vào cuộc chơi toàn cầu với thế lực của chính mình.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
17
Bảng 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
Năm 2013
Người nộp thuế: Công ty cổ phần truyền thông VMG.
Mã số thuế: 0102713659
Địa chỉ trụ sở: Tầng 3 – Tòa nhà Viễn Đông – 36 Hoàng Cầu – Phường Ô
Chợ Dừa – Quận Đống Đa – Tỉnh/Thành phố: Hà Nội.
Điện thoại: 04-39335133 Fax: 04-39335166
Đơn vị tiền: Đồng Việt 1Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay
Số năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
01 IV.08 2.810.986.219 752.046.189
2
Các khoản giảm trừ doanh
thu
02 0 0
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
vụ(10 = 01 - 02)
10 2.810.986.219 752.046.189
4 Giá vốn hàng bán 11 2.296.345.221 495.318.627
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ (20 =
20 514.640.998 256.727.562
Mẫu số: B-01/DN
(Ban hành kèm theo quyết định
số 15/2006-QĐ/BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
18
10 - 11)
6
Doanh thu hoạt động tài
chính
21 825.220 1.785.554
7 Chi phí tài chính 22 0 186.000
- Trong đó: Chi phí lãi
vay
23 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 525.677.433 254.516.141
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh
(30 = 20 + 21 - 22 – 24)
30
(10.211.215)
3.810.975
10 Thu nhập khác 31 378.851 6.750
11 Chi phí khác 32 0 0
12
Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32)
40 378.851 6.750
13
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)
50 IV.09 (9.832.634)
3.817.725
14 Chi phí thuế TNDN 51 0 1.068.963
15
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 =
50 – 51)
60 (9.832.634) 2.748.762
Lập ngày 27 tháng 03 năm 2013
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
19
Bảng 03: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
NĂM 2013
Người nộp thuế: Công ty cổ phần truyền thông VMG.
Mã số thuế: 0102713659
Địa chỉ trụ sở: Tầng 3 – Tòa nhà Viễn Đông – 36 Hoàng Cầu – Phường Ô
Chợ Dừa – Quận Đống Đa – Tỉnh/Thành phố: Hà Nội.
Điện thoại: 04-39335133 Fax: 04-39335166
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Số năm nay
Số năm
trước
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1 IV.08 3.184.532.295 1.629.758.355
2
Các khoản giảm trừ doanh
thu
2 0 0
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và cung cấp dịch
10 3.184.532.295 1.629.758.355
Mẫu số: B-01/DN
(Ban hành kèm theo quyết
định số 15/2006-QĐ/BTC Ngày
20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
20
vụ(10 = 01 - 02)
4 Giá vốn hàng bán 11 1.219.086.273 745.341.335
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và cung cấp dịch vụ
(20 = 10 - 11)
20 1.965.446.022 884.417.020
6
Doanh thu hoạt động tài
chính
21 1.197.561 1.518.632
7 Chi phí tài chính 22
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.930.709.807 832.755.018
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt
động kinh doanh(30 = 20
+ 21 - 22 – 24)
30 35.933.776 53.180.634
10 Thu nhập khác 31
11 Chi phí khác 32
12
Lợi nhuận khác (40 = 31 -
32)
40
13
Tổng lợi nhuận kế toán
trước thuế (50 = 30 + 40)
50 IV.09 35.933.776 53.180.634
14 Chi phí thuế TNDN 51 10.061.457 14.890.578
15
Lợi nhuận sau thuế thu
nhập doanh nghiệp (60 =
50 – 51)
60 25.872.319 38.290.056
Lập ngày 23 tháng 03 năm 2014
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
21
Bảng 04: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh năm 2013
CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG
BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2013
THU CHI
Nguồn
thu
Số
TT
Nội dung
thu
Số tiền
Chi
phí
Số
TT
Nội dung chi Số tiền
Thu
từ
hoạt
động
sản
xuất,
kinh
doanh
trong
và
ngoài
toà
nhà
1
Thu từ
dịch vụ toà
nhà
16,094,243
Chi
phí
trực
tiếp
1
Chi phí lương và
BHXH
827,207,347
Thiên Việt Tiền lương cho NV 720,236,967
VOV giao
thông
Tiền
BHXH,BHYT,BHTN
57,792,500
Thu ĐT và
Internet
16,094,243 Tiền ăn trưa 49,177,880
2
Thu từ
dịch vụ
SMS
1,121,969,269 2
Chi phí cho DV SMS
(đầu số 6x72)
88,977,488
Mobiphone 468,790,343
Phí đường truyền kết
nối mạng Vina, Mobi 10,953,262
Viettel 332,949,907
Phí thuê chỗ đặt Server
cho Viettel-CHT 4,556,258
Vinaphone 320,229,019
Phí thuê đầu số mạng
Mobiphone và phí kết
nối Router
5,421,000
Phí MT vượt giới hạn
mạng Mobiphone
5,474,768
3
Thu từ DV
Spam,
127,856,555
Phí thuê đầu số mạng
Viettel
6,000,000
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
22
THU CHI
Nguồn
thu
Số
TT
Nội dung
thu
Số tiền
Chi
phí
Số
TT
Nội dung chi Số tiền
thuê đầu
số
Mua bán
24h.vn
49,500,000
Phí MT vượt giới hạn
của mạng Viettel
2,115,701
Hữu Nghị 42,236,100
Phí thuê đầu số mạng
Vinaphone
12,000,000
Trà Giang 36,120,455
Phí MT vượt giới hạn
mạng Vina
2,656,776
Phí tư vấn cho Navis
(T4-9/2013)
8,189,125
Cước DV GTGT tháng
3+4/13 cho cty Anh
Minh 31,610,598
Phí thuê modem
AC2033 (T1-3/2013)
2,200,000
Phí SMS Brandname
cho Nam Vạn Phát
570,525
Phí SMS Brandname
cho cty VNET
1,612,800
Thanh toán tiền cho
N.T.Long làm DV
SMS quý 2 và cty
Bizco
14,950,080
Thanh toán tiền hợp tác
làm DV SMS với Lê
Quốc Huy
4,134,321
Phí hợp tác làm dv
SMS Brandname với
cty DND
4,145,900
Thanh toán tiền hợp tác 3,599,805
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
23
THU CHI
Nguồn
thu
Số
TT
Nội dung
thu
Số tiền
Chi
phí
Số
TT
Nội dung chi Số tiền
làm DV SMS với 24h
Mua thẻ điện thoại để
phát triển DV SMS
(Nguyễn Đức Đông)
5,000,000
Chi phí kết nối lại đầu
số 6x72 của Mobiphine
và Vinaphone
4,000,000
Thu
từ
hoạt
động
sản
xuất,
kinh
doanh
trong
và
ngoài
toà
nhà
4
Thu từ khai
thác DV
viễn thông
306,190,298
Chi
phí
trực
tiếp
3
Chi phí cho khai thác
DV viễn thông
11,539,600
Điện thoại
HN2
137,225,298
TT tiền thuê phòng đặt
máy chủ toà nhà
Nguyễn Phong Sắc từ
18/03/2014 đến
18/12/2014 cho CTY
Anh Tiến
11,539,600
Viettel CN
HN1
168,965,000 4 Phí DV khác 3,984,875
Văn phòng phẩm 1,482,501
Mua quạt chip, chuột
usb
865,000
Tiền chuyển phát
nhanh
538,474
Gia hạn chứng thư số
năm 2014; phí gia hạn
tên miền Vittelecom.vn
1,098,900
5
Thuế và các khoản
phải nộp nhà nước
141,080,242
Thuế GTGT phải nộp
tháng 5+6/2013 (được
13,649,811
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
24
THU CHI
Nguồn
thu
Số
TT
Nội dung
thu
Số tiền
Chi
phí
Số
TT
Nội dung chi Số tiền
gia hạn đến T6/2014)
Thuế GTGT còn nợ
chưa nộp năm 2012 và
tiền phạt nộp chậm
thuế
105,743,700
Thuế TNCN quý
1+2/2013
21,686,731
Tổng thu từ hoạt động sx
kd
1,572,110,3
65
Chi
phí
khác
6
Phí ngân hàng 504,108
Thu
khác
1 Lãi NH 1,026,188 Tiền thuê VP( tạm tính) 650,000,000
Tổng thu khác 1,026,188 Tổng chi khác 650,504,108
Tổng doanh thu
1,573,136,5
53
Tổng chi phí 1,723,293,660
Lợi nhuận = DT – CP = -150,157,107
Hà nội, ngày 12 tháng 01 năm 2014
Chánh Văn Phòng Phụ trách kế toán Người lập biểu
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
25
Kinh Doanh
Kế toán
Phòng tích
hợp hệ thống
Phòng IT
Thiết kế Web
viết các phần
mềm ứng
dụng
Phòng phần
mềm và dịch
vụ GTGT
Giám Đốc
Hành chính
sự nghiệp
1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA VMG.
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty:
Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty
1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:
a. Hội đồng quản trị( HĐQT):
Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý
hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan
có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ
những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông.
HĐQT
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
26
Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và các cán
bộ quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp, Điều lệ, các Quy
chế nội bộ của Công ty và Quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định.
Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:
- Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng
năm;
- Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được
Đại hội đồng cổ đông thông qua;
- Lựa chọn công ty kiểm toán;
- Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty;
- Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như
quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên
quan tới các thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó;
- Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành
theo từng loại;
- Đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và
các chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định
trước;
- Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển
đổi;
- Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc điều hành;
- Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức
việc chi trả cổ tức;
- Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
27
b. Giám Đốc:
- Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất về điều hành Công ty.
- Từ chối thực hiện những quyết định của Hội đồng quản trị nếu thấy trái
pháp luật, trái Điều lệ và trái Nghị Quyết của Đại hội cổ đông đồng thời
phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Ban kiểm soát.
- Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng khen thưởng kỷ luật đối với
người lao động theo quy chế của Hội đồng quản trị phù hợp với Bộ luật lao
động.
- Được quyết định các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong những
trường hợp khẩn cấp như thiên tai, dịch họa, hoả hoạn, sự cố ... và chịu
trách nhiệm về quyết định này, đồng thời báo cáo ngay cho Hội đồng quản
trị.
- Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Pháp luật về những sai
phạm gây tổn thất cho Công ty.
- Chịu sự kiểm tra giám sát của HĐQT, Ban kiểm soát và các cơ quan Nhà
nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện điều hành của Công ty.
+ Cấp báo cáo : Hội đồng quản trị Công ty.
+ Uỷ quyền khi vắng mặt: Các phó giám đốc.
c. Phòng kinh doanh:
- Xây dựng phương án kinh doanh dịch vụ VT-CNTT.
- Chủ trì phát triển dịch vụ viễn thông.
- Chủ trì kinh doanh các sản phẩm dịch vụ phần mềm và GTGT của Công
ty: tên miền, thiết kế website, hosting, các phần mềm đóng gói, ...
- Kinh doanh các dự án phần mềm
- Chủ trì kinh doanh các dự án VT&CNTT.
- Hợp tác với các đối tác nhập hàng hoá cho các công trình, dự án, bán
lẻ,….
- Chủ trì kinh doanh các loại thẻ.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
28
- Chủ trì công tác chăm sóc khách hàng.
- Quản lý đại lý dịch vụ, công tác viên.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Công ty phân công.
- Mô hình Trung tâm Kinh doanh gồm 3 tổ
+Cửa hàng
+Tổ dự án
+Tổ Kinh doanh Phần mềm và Dịch vụ GTGT
d. Phòng kế toán:
- Quản lý công tác thu chi của Công ty đảm bảo hạch toán đúng và chính
xác. Theo dõi và quản lý công nợ, thu hồi nợ.
- Quản lý ngân quỹ tại Ngân hàng và tiền mặt của Công ty, chủ động
nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Báo cáo
định kỳ Giám đốc việc thực hiện kế hoạch thu chi của đơn vị.
- Lập và phân tích các báo cáo tài chính và tham mưu cho Ban Giám đốc
để chủ động các nguồn vốn.
- Bảo mật số liệu nhằm đảm bảo cho các chiến lược kinh doanh của Công
ty.
- Thực hiện các báo cáo doanh thu cho đơn vị chủ quản đúng thời gian quy
định, chấp hành nghiêm túc các nguyên tắc, các chính sách, các chuẩn mực
kế toán. Lập, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo quản các sổ sách kế toán
theo đúng quy định của Bộ Tài chính và các công văn hướng dẫn của
ngành.
- Quản lý kho vật tư, thiết bị kinh doanh, tài sản, công cụ, hóa đơn, ấn
phẩm kế toán,…của Công ty. Triển khai công tác bảo hành tất cả vật tư,
thiết bị của Công ty.
- Thẩm định quyết toán các công trình đầu tư, sửa chữa tài sản của Công
ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Cty Tin học phân công.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
29
e. Phòng hành chính sự nghiệp:
- Quản lý nhân sự Công ty.
- Triển khai công tác hành chính, quản trị, tổ chức mua sắm các công cụ,
dụng cụ phục vụ sản xuất kinh doanh, triển khai các công trình sửa chữa
nhà cửa, giao dịch của Công ty đúng quy định.
- Văn thư lưu trữ, tổng hợp biên soạn các công văn, tài liệu cho Công ty.
- Quản lý đội xe và đội bảo vệ.
- Triển khai công tác Phòng chống cháy nổ, vệ sinh lao động, công tác
quân sự tự vệ của Công ty.
- Triển khai công tác truyền thống của Công ty
- Triển khai công tác chất lượng toàn Công ty.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Cty Tin học phân công.
f. Phòng phần mềm và dịch vụ GTGT:
- Mục tiêu
+ Hệ thống mạng của công ty luôn trong tình trạng hoạt động tốt.
+ Các quá trình trao đổi thông tin được thực hiện nhanh chóng, chính
xác và an toàn.
- Trách nhiệm:
+ Quản lý hệ thống mạng phục vụ cho toàn bộ các hoạt động của công
ty;
+ Triển khai ứng dụng phần mềm tin học vào các hoạt động của công ty
và hướng dẫn các đơn vị sử dụng
+ Quản lý, bảo trì và sửa chữa hệ thống máy tính, thiết bị tin học của
công ty.
- Quản lý hệ thống mạng, hệ thống máy tín của công ty:
+ Tổ chức thiết kế, lắp đặt hệ thống mạng cho các bộ phận của công ty;
+ Quản lý hệ thống mạng, nghiên cứu giải pháp khai thác tối đa hiệu
quả của hệ thống;
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
30
+ Xử lý kịp thời các sự cố máy tính và các sự cố hệ thống mạng máy
tính;
+ Quản lý website;
+ Thiết lập và quản lý hệ thống email trong nội bộ Công ty;
+ Hỗ trợ cho công ty con trong việc thiết lập và kiểm soát hệ thống
mạng;
+ Triển khai các biện pháp phòng chống virus, các biện pháp bảo mật,
lưu trữ dự phòng để bảo quản dữ liệu của hệ thống;
+ Quản lý và kiểm soát các dịch vụ viễn thông mà công ty đang sử
dụng;
+ Đề xuất các tiêu chuẩn chọn lựa, đánh giá nhà cung cấp thiết bị tin
học cho công ty.
- Triển khai ứng dụng phần mềm tin học vào các hoạt động của công ty:
+ Cài đặt và hướng dẫn cho các đơn vị sử dụng các phần mềm ứng
dụng một cách hiệu quả nhất;
+ Phân tích và ứng dụng các tiện ích của tin học vào hệ thống quản lý
chất lượng và quản lý- điều hành công ty;
+ Xây dựng và đề xuất các chương trình đào tạo, huấn luyện ứng dụng
tin học trong công ty.
- Quản lý, bảo trì và sửa chữa hệ thống máy tính, thiết bị tin học của công ty:
+ Bảo trì, sửa chữa hệ thống máy tính, các thiết bị tin học của công ty
đảm bảo các thiết bị luôn trong tình trạng sẳn sàng phục vụ tốt cho công việc;
+ Quản lý và điều chuyển các thiết bị giữa các đơn vị một cách hiệu
quả;
+ Phối hợp với phòng hợp đồng vật tư trong việc mua mới các thiết bị
tin học;
+ Hỗ trợ về thiết bị cho các chương trình hội thảo, đào tạo.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
31
g. Thiết kế Web, viết các phần mềm ứng dụng:
Tổ thiết kế và xây dựng phần mềm:
- Nhận yêu cầu khảo sát từ “Tổ triển khai và hỗ trợ phần mềm”.
- Phân tích thiết kế hệ thống.
- Lập trình viết mã xây dựng hệ thống theo thiết kế.
- Kiểm thử và đóng gói sản phẩm.
- Chuyển giao sản phẩm và các tài liệu kỹ thuật liên quan “Tổ triển khai và
hỗ trợ phần mềm”, đồng thời hỗ trợ bộ phận này xây dựng tài liệu hướng
dẫn cài đặt và đào tạo người sử dụng.
- Lưu trữ toàn bộ hồ sơ thiết kế và mã nguồn sản phẩm.
- Phối hợp bảo trì, bảo dưỡng hệ thống phần mềm,
- Phối hợp định giá sản phẩm phần mềm.
- Chủ trì công tác nghiên cứu các giải pháp công nghệ phần mềm mới theo
định hướng của Công ty
Tổ triển khai và hỗ trợ phần mềm:
- Phối hợp với “Tổ thiết kế xây dựng phần mềm” khảo sát yêu cầu khách
hàng và chuyển các yêu cầu này đến “Tổ thiết kế xây dựng phần mềm” để
tiến hành xây dựng sản phẩm theo yêu cầu đã khảo sát.
- Trực tiếp tiếp nhận phản hồi từ phía khách hàng sau khi triển khai về tất cả
các vấn đề liên quan đến việc sử dụng sản phẩm.
- Hỗ trợ xử lý các yêu cầu từ khách hàng khi có sự cố, trường hợp có phát
sinh mới hoặc lỗi liên quan đến thiết kế thì chuyển yêu cầu bổ sung hoặc
chỉnh sửa đến “Tổ thiết kế xây dựng phàn mềm” để tiến hành thực hiện hoàn
thiện.
- Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống phần mềm do Cty Tin học cung cấp cho khách
hàng và phần mềm phục vụ SXKD.
- Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cài đặt, đào tạo người sử dụng.
- Cài đặt sản phẩm và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng.
- Chuyển giao sản phẩm cho khách hàng nếu có yêu cầu.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
32
- Phối hợp công tác nghiên cứu giải pháp công nghệ phần mềm mới.
- Phối hợp định giá sản phẩm phần mềm.
- CSDL, lưu trữ tất cả hồ sơ liên quan khách hàng... phục vụ tra cứu, quản lí.
h. Phòng IT:
- Quản lý, vận hành khai thác và bảo dưỡng hệ thống mạng máy tính an
toàn, bảo mật, hiệu quả cao, phục vụ tốt các hoạt động SXKD.
- Thực hiện công tác quản lý, khai thác, vận hành hệ thống thiết bị hoạt động
tốt 24/24. Khắc phục các sự cố các hệ thống trong thời gian ngắn nhất.
- Hỗ trợ thiết kế và tư vấn khách hàng giải pháp xây dựng mạng và phối hợp
lập dự toán cho các công trình công nghệ thông tin.
- Thi công các công trình mạng cho công ty và khách hàng; thực hiện nhiệm
vụ bảo dưỡng và sửa chữa theo cho khách hàng theo hợp đồng của đơn vị.
- Sửa chữa khắc phục các sự cố cho thiết bị tin học, viễn thông, mạng máy
tính của Công ty và các đơn vị cấp trên.
- Phối hợp ứng cứu, khôi phục sự cố mạng lưới và mạng máy tính.
- Phối hợp thực hiện công tác Phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai;
- Phối hợp tiếp nhận, trực tiếp triển khai, báo cáo thực hiện lệnh điều hành
của Trung tâm Điều hành VT theo quy định.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Cty Tin học phân công.
i. Phòng tích hợp hệ thống:
- Quản lý dự án An toàn thông tin: Phối hợp với các cơ quan liên quan thực
hiện công tác đảm bảo an toàn mạng và an ninh thông tin theo đúng quy định
của pháp luật hiện hành.
- Bảo trì phần cứng máy tính: Kiểm tra, khắc phục sự cố, vệ sinh các thiết
bị máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng; ứng cứu phẩn cấp xử lý sự cố hệ
thống tại đơn vị.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
33
- Kinh doanh- dịch vụ: Hợp tác phát triển thị trường, triển khai xây dựng
hệ thống mạng cho các đơn vị trong và ngoài nhà nước
- Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài nước (doanh nghiệp, trường- viện,
hiệp hội,…) tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn, chuyển giao các giải
pháp kỹ thuật, công nghệ, quy trình ứng dụng CNTT, bảo mật hệ thống, an
toàn an ninh thông tin.…
- Tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác và cung cấp các dịch vụ về chứng
thực chữ ký số.
- Tham mưu, đề xuất cho Giám đốc các chương trình, kế hoạch ngắn, trung
và dài hạn về ATTT; đề xuất phương án triển khai thực hiện các chương trình,
kế hoạch ATTT đã được phê duyệt.
1.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý
doanh nghiệp:
- Trong mọi hoạt động, các phòng phải chủ động phối hợp chặt chẽ, thường
xuyên với nhau để đảm bảo cho các hoạt động quản lý của Công ty được kịp
thời và thông suốt với hiệu quả cao nhất.
- Các Trưởng phòng phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về mọi
hoạt động và kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực nghiệp vụ công tác của mình.
Các Trưởng phòng các phòng Công ty có trách nhiệm:
a, Xây dựng chức trách, nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ, nhân viên trong
phòng.
b, Xây dựng chương trình, mục tiêu, kế hoạch công tác tháng, quý, năm của
phòng và của cán bộ, nhân viên. Quản lý và thực hiện tốt kế hoạch chương
trình công tác đã đề ra.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
34
c, Xây dựng quy trình, quy chế hoạt động cụ thể cho các lĩnh vực công tác.
Xây dựng mối quan hệ công tác giữa đơn vị mình với các đơn vị có liên quan
và với các đơn vị trực thuộc.
d, Nắm vững năng lực trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng, bố trí công
việc hợp lý, yêu cầu cán bộ nhân viên tích cực công tác, hoàn thành xuất sắc
nhiệm vụ và chấp hành nghiêm chỉnh ký luật lao động và nội quy, quy định
của Công ty.
e, Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy quyền làm chủ tập thể và
tinh thần sáng tạo của cán bộ nhân viên trong phòng.
- Tất cả cán bộ từ Trưởng phòng đến chuyên viên, cán sự trong các phòng
Công ty cần phải :
a, Biết nhiệm vụ chung của Công ty, nhiệm vụ chung của từng phòng và các
đơn vị trực thuộc.
b, Nắm chắc công việc của phòng mình và thành thạo công việc ở vị trí công
tác của mình.
c, Thông thạo công việc của cấp dưới trong hệ nghiệp vụ của mình để hướng
dẫn cấp dưới thực hiện.
- Chế độ làm việc trong các phòng là trực tiếp với trưởng phòng, phó trưởng
phòng. Các cán bộ, chuyên viên chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về kết
quả công việc của mình đã được phân công.
- Mọi văn bản, quyết định quản lý do các chuyên viên soạn thảo, chuẩn bị
phải thông qua trưởng phòng (hoặc phó trưởng phòng khi được uỷ quyền)
trước khi trình Giám đốc, phó Giám đốc ký. Chuyên viên được bảo lưu ý kiến
của mình khi chưa nhất trí với lãnh đạo phòng và báo cáo giải trình cho Giám
đốc xét quyết định.
- Các phòng thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ nào thì chịu sự chỉ đạo
trực tiếp của đồng chí Giám đốc, phó Giám đốc được phụ trách phân công
lĩnh vực đó. Mọi vấn đề khi trình Giám đốc giải quyết phải có ý kiến của Phó
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
35
Giám đốc phụ trách lĩnh vực của mình (trừ trường hợp khẩn cấp nhưng sau đó
phải báo cáo lại để biết).
- Theo lĩnh vực phụ trách, các phòng phải chủ động tổ chức thu thập và nắm
vững các chủ trương chính sách pháp luật và các chế độ, quy định của Đảng,
Nhà nước liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ. Tổ chức thu thập các thông
tin, dữ liệu, dự báo phục vụ cho nghiệp vụ.
1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA VMG.
1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:
Để phản ánh tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty
có một phòng tài chính kế toán. Phòng này có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ, kịp
thời, chính xác mọi thông tin về tài chính và kết quả kinh doanh của công ty.
Hình thức tổ chức kế toán ở công ty là hình thức tập trung, theo đó mọi nghiệp
vụ hạch toán kế toán (phản ánh, ghi chép, lưu trữ chứng từ, hệ thống sổ sách
kế toán và các loại báo cáo) đều được thực hiện tại phòng tài chính kế toán
của công ty. Đây là hình thức phù hợp với quy mô và đặc điểm doanh nghiệp.
Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty
Mỗi kế toán phụ trách và chịu trách nhiệm cho mỗi phần hành kế toán.
- Kế toán trưởng:
Chịu sự lãnh đạo của Tổng giám đốc đồng thời chịu trách nhiệm chung toàn
bộ công tác hạch toán kế toán và quản lý tài chính của công ty; Thực hiện các
Kế toán trưởng
Kế toán
thanh toán và
tiền lương
Kế toán
tổng hợp
Kế toán
công nợ
Kế toán
ngân hàng
Thủ quỹ
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
36
quy định của pháp luật về kế toán tài chính; Tổ chức điều hành bộ máy kế
toán của toàn công ty đảm bảo gọn nhẹ hoạt động có hiệu quả; Có quyền độc
lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán; Hàng quý và cuối năm lập báo cáo tài
chính và quyết toán cuối năm thông qua đó tổ chức phân tích hoạt động kinh
doanh tham mưu cho Tổng giám đốc để sản xuất kinh doanh ngày càng có
hiệu quả.
- Kế toán công nợ:
+ Cùng Kế toán vật tư, hàng hóa, thành phẩm, Kế toán thanh toán đối chiếu
các khoản công nợ phát sinh. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phát sinh
này.
+ Theo dõi hợp đồng, lập biên bản thanh lý hợp đồng của những hợp đồng đã
ký kết (nếu cần).
+ Theo dõi tình hình phát sinh công nợ trong phạm vi quản lý qui định, chi tiết
theo từng đối tượng. Phát hiện những bất hợp lý, mất cân đối, các hiện tượng
nợ đọng, không có khả năng thu hồi báo cáo với Kế toán trưởng và Ban Giám
đốc để có biện pháp xử lý.
+ Báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc thời điểm theo chế độ báo cáo hiện
hành hoặc theo yêu cầu của Ban Giám đốc .
+ Lập biên bản đối chiếu cộng nợ khi có yêu cầu (của Ban Giám đốc hoặc Kế
toán trưởng) và cuối mỗi niên kỳ kế toán.
+ Cung cấp số liệu tổng hợp hoặc chi tiết phục vụ cho công tác quyết toán.
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
+ Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng
- Kế toán thanh toán và tiền lương: tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp
tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của thủ
quỹ. Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi tiền gửi ngân hàng, thanh toán
công nợ với ngân hàng và ngân sách nhà nước. Ghi chép, phản ánh, tổng hợp
chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao
động, tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
37
cho người lao động và tình hình thanh toán các khoản đó cho người lao động;
Kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao
động, tiền lương, trợ cấp BHXH và việc sử dụng quỹ tiền lương, BHXH vào
chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng; Mở sổ, thẻ kế toán và hạch
toán lao động, tiền lương, BHXH theo đúng chế độ; Lập báo cáo về lao động,
tiền lương và BHXH, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương,
quỹ BHXH. Theo dõi và xác định thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra và số
thuế phải nộp của đơn vị.
- Kế toán ngân hàng:
+ Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán.
+ Đối chiếu và cung cấp các chứng từ thanh toán với Kế toán công nợ.
+ Cung cấp số liệu chi tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán.
+ Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
+ Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng
+ Thông qua Kế toán trưởng, có quyền yêu cầu các bộ phận liên quan cung
cấp tất cả những chứng liệu liên quan đến việc thanh toán phục vụ cho công
tác, lập chứng từ thanh toán đối chiếu, hạch toán kế toán.
+ Được từ chối các yêu cầu thực hiện, xử lý, cung cấp thông tin sai qui định.
+ Đề xuất các ý kiến, sáng kiến về chuyên môn có lợi cho công tác quản lý,
hạch toán.
- Thủ quỹ:
+ Là một phận độc lập, có trách nhiệm thu tiền và chi tiền theo lệnh của Giám
đốc.
+ Theo dõi chặt chẽ tình hình thu chi, tạm ứng, nắm vững tiền mặt hiện có.
+ Lập báo cáo tình hình luồng tiền biến động khi có yêu cầu của ban Giám
đốc.
+ Lưu trữ, bảo quản sổ sách và hồ sơ tài liệu có liên quan.
+ Theo dõi lượng tiền gửi ngân hàng giao dịch mỗi ngày, cũng phải đối chiếu
với kế toán ngân hàng vào cuối ngày.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
38
- Kế toán tổng hợp:
+ Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ báo cáo định kỳ, hàng tháng, qúy,
năm, căn cứ vào số liệu nhập trên hệ thống, các tài liệu về khấu hao, tiền
lương, phân bổ chi phí để tính toán giá thành, lập các báo cáo tổng hợp: cân
đối kế toán, cân đối số phát sinh, kết quả kinh doanh, báo cáo VAT hàng
tháng.
+ Lập hồ sơ hoàn thuế theo luật định.
+ Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong
hạch toán, quản lý, kiểm soát chứng từ; báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý phù
hợp.
+ Giúp Kế toán trưởng tổ chức phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh
doanh trong công ty.
+ Lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán.
+ Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng.
+ Thông qua Kế toán trưởng, có quyền yêu cầu kế toán phần hành và các bộ
phận (khi cần) cung cấp tất cả những chứng liệu liên quan đến công tác tổng
hợp số liệu.
+ Được từ chối các yêu cầu thực hiện, xử lý, cung cấp thông tin sai qui định.
+ Đề xuất các ý kiến, sáng kiến về chuyên môn có lợi cho công tác quản lý,
hạch toán.
1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán:
Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm sản xuất, kinh doanh khác nhau.
Do vậy, để đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng thông tin tài chính cần phải
lựa chọn một hình thức sổ sao cho phù hợp và đạt hiệu quả nhất. Sổ kế toán là
những tờ sổ được thiết kế theo mẫu nhất định có mối liên hệ với nhau, dùng
để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng phương pháp kế toán.
Các sổ được lập dựa trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định
của Bộ tài chính.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
39
Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý,
trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán cũng như điều kiện ứng dụng khoa
học kỹ thuật trong công tác kế toán của công ty và trên cơ sở nhận biết đặc
điểm, nội dung, phương thức ghi chép của mỗi hình thức kế toán công ty đã
áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
Đối chiếu, kiểm tra
Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung
Sổ nhật ký chung được sử dụng để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn
ra hàng ngày và được ghi theo trình tự thời gian bao gồm tất cả những nghiệp
vụ diễn ra trong kỳ và cả những nghiệp vụ kết chuyển hoặc điều chỉnh.
Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ NKC, sau đó căn cứ vào số
Chứng từ gốc
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối phát sinh
Báo cáo kế toán
Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Bảng tổng hợp chi tiết
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
40
liệu đã ghi trên sổ NKC để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ NKC,
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán liên quan.
Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, lấy số liệu để
ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ các số trùng lặp.
Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và
Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập Báo cáo
tài chính.
1.4.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại VMG:
Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12
hàng năm.
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND).
CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG
Chế độ kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC
ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính.
Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán:
Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán
và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các báo
cáo tài chính.
Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả
hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và
thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam.
Hình thức kế toán áp dụng:
Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung trên máy vi tính.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
41
CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG
a. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền
* Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền
Là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá ba (03) tháng có khả năng chuyển
đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành
tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo.
* Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong
kế toán
Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định ban đầu khi
thành lập Công ty, chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các khoản mục
tiền tệ có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá phát sinh khi đánh giá lại các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh lũy kế
trên bảng cân đối kế toán. Khi giai đoạn đầu tư xây dựng kết thúc, chênh lệch
tỷ giá được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm (5) năm.
Trong giai đoạn kinh doanh chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá phát sinh khi đánh giá
lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được ghi nhận
vào kết quả kinh doanh trong kỳ. Lợi nhuận chưa hiện thực hóa từ chênh lệch
tỷ giá do đánh giá lại không được dùng để chia cổ tức.
b. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
* Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho
Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị
thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi
phí chế biến và các chi phí khác có liên quan trực tiếp khác để có được hàng
tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại.
Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được
hoàn lại, chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc xếp trong quá trình mua hàng và
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
42
các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng.Chi phí chế biến bao gồm
chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, chi phí sản xuất
chung biến đổi và chi phí sản xuất chung cố định.
* Phương pháp tính giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ
Giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia
quyền.
* Phương pháp hạch toán hàng tồn kho
Phương pháp kê khai thường xuyên được áp dụng.
* Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm kết thúc niên độ kế
toán và được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn
hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng.
c. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định
* Nguyên tắc ghi nhận
Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận ban đầu
theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng tài sản cố định hữu hình và tài sản cố
định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý hoặc
giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu(không bao gồm
thuế giá trị gia tăng) và các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản cố
định thuê tài chính. Trong quá trình sử dụng tài sản cố định thuê tài chính
được ghi nhận theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế
* Phương pháp khấu hao
Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng dựa theo Quyết định số
206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Thời gian khấu hao cụ
thể như sau:
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
43
Thiết bị văn phòng 03- 12 năm
Phương tiện vận tải 06 – 12 năm
d. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư
* Nguyên tắc ghi nhận
Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình nắm giữ chờ
tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, bất động sản đầu tư được ghi nhận theo
nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế.
* Phương pháp khấu hao
Bất động sản đầu tư được tính, trích khấu hao như các tài sản cố định khác.
e. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính
* Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn vào cơ sở
kinh doanh đồng kiểm soát
Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương
pháp giá gốc. Lợi nhuận thuần được chia từ công ty con, công ty liên kết phát
sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh. Các
khoản được chia khác được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi
nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư.
Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và
tài sản đồng kiểm soát được công ty áp dụng nguyên tắc kế toán như các hoạt
động kinh doanh thông thường khác. Trong đó:
Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động
liên doanh;
Công ty theo dõi riêng tài sản, phần vốn góp và công nợ phát sinh từ hoạt
động liên doanh.
* Các khoản đầu tư chứng khoán khác
Các khoản đầu tư chứng khoán khác được ghi nhận theo giá gốc. Các khoản
cổ tức bằng cổ phiếu được ghi nhận theo thị giá cổ phiểu tại ngày Công ty
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
44
được hưởng quyền nhận cổ tức. Các cổ phiếu phát hành cho Công ty theo giá
ưu đãi được ghi nhận theo giá phát hành. Các khoản cổ phiếu thưởng được ghi
nhận theo giá bằng “=” không.Tại thời điểm lập báo cáo, các khoản đầu tư
chứng khoán nếu:
Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua được coi
là “tương đương tiền”;
Có thời hạn thu hồi dưới 1 năm được phân loại là tài sản ngắn hạn;
Có thời hạn thu hồi trên 1 năm được phân loại là tài sản dài hạn.
* Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn
Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm kết thúc niên độ kế toán,
được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư lớn
hơn giá trị thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng .Tại thời điểm
31/12/2011 dự phòng giảm giá đầu tư không được lập.
f. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa khoản chi phí đi vay
Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài
sản dở dang được tính vào giá trị của của tài sản đó (được vốn hóa), bao gồm
các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát
hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm
thủ tục vay.
Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ được tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà quá
trình đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn trừ khi sự
gián đoạn đó là cần thiết.
Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu cho việc
chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc bán đã hoàn thành. Chi phí đi
vay phát sinh sau đó sẽ được ghi nhận là chi phí trong kỳ.
Các khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời các khoản vay riêng biệt
trong khi chờ sử dụng vào mục đích có được tài sản dở dang thì được ghi
giảm trừ (-) vào chi phí đi vay khi vốn hóa.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
45
g. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác
* Chi phí trả trước
Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán
vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh
trong nhiều năm:
Chi phí thành lập;
Chi phí trước hoạt động/ chi phí chuẩn bị sản xuất (bao gồm các chi phí đào
tạo);
Chi phí chuyển địa điểm, chi phí tổ chức lại doanh nghiệp;
Chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử phát sinh lớn;
Công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn;
Lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản;
Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn.
* Phương pháp phân bổ chi phí trả trước
Chi phí trả trước liên quan đến năm tài chính hiện tại được ghi nhận vào chi
phí sản xuất kinh doanh của năm tài chính Việc tính và phân bổ chi phí trả
trước dài hạn cho các kỳ hạch toán theo phương pháp đường thẳng, số năm
phân bổ dựa vào vào tính chất và mức độ của từng loại chi phí.
h. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu
Vốn chủ sở hữu gồm:
Vốn sổ phần của các nhà đầu tư được ghi nhận theo số lượng cổ phiếu và
mệnh giá cổ phiếu;
Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu và giá thực tế
phát hành;
Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích lũy bổ sung vốn;
Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng và quỹ đầu tư phát triển;
Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cổ tức hoặc chưa
trích lập quỹ;
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
46
Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn xây dựng và/hoặc khi hợp nhất
báo cáo(nếu có)
Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá trị đánh
giá lại khi có quyết định của Nhà nước hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên
doanh, cổ phần.
i. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu
* Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi :
Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa
đã được chuyển giao cho người mua;
Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng
hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa;
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Công ty đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng;
Chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng được xác định một cách đáng tin
cậy.
* Doanh thu cung cấp dịch vụ
Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được
xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan
đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công
việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của
giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một các đáng tin cậy khi :
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn;
Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó;
Xác định được phần công việc hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán;
Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao
dịch cung cấp dịch vụ đó.
Phần công việc đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công
việc hoàn thành.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
47
* Doanh thu hoạt động tài chính
Thu nhập cho vay, lãi trái phiếu, lãi tiền gửi được ghi nhận trên báo cáo kết
quả kinh doanh khi phát sinh tính theo tỷ suất sinh lợi thực tế.
Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ
tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn.
Thu nhập do bán chứng khoán được ghi nhận trên cơ sở chênh lệch giữa giá
bán và giá gốc của chứng khoán.
k. Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính
Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm:
Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính;
Chi phí cho vay và đi vay vốn;
Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến
ngoại tệ.
l. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập chịu
thuế theo thuế suất hiện hành là 28%.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được tính trên thu nhập chịu thuế và
thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thu nhập chịu thuế
được tính dựa trên kết quả hoạt động trong năm và điều chỉnh cho các khoản
thu nhập không chịu thuế và các khoản chi phí không được khấu trừ hoặc
không được chấp nhận là chi phí hợp lý, hợp lệ để tính thuế và các khoản lỗ từ
các năm trước mang sang, nếu có.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận.
m. Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái
Công ty không có nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
48
PHẦN 2
THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ
KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN
THÔNG VMG
2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DỊCH VỤ VÀ TỔ CHỨC CUNG CẤP
DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY
2.1.1. Đặc điểm dịch vụ cung cấp tại công ty VMG:
Truyền thông là một lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu tư lớn và sự đổi mới liên tục về
công nghệ kĩ thuật để nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ và
đa dạng hoá các loại hình dịch vụ.
Chiến lược khách hàng của VMG sẽ tập trung vào các đối tượng chuyên
nghiệp là các tổ chức lớn, doanh nghiệp, Chính phủ…. và những người dùng
có yêu cầu cao về giá trị gia tăng. Công ty sẽ cung cấp các dịch vụ tổng thể về
viễn thông như: Dịch vụ hạ tầng truyền thông, dịch vụ dữ liệu, dịch vụ chăm
sóc khách hàng và các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet và điện thoại di
động.
Với đội ngũ lãnh đạo đầy sức trẻ, sáng tạo và tận tụy, cùng với sự quan tâm
chiến lược của nhiều cá nhân và tổ chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin và
kinh doanh SMS và các dịch vụ trên đầu số 6x72, VMG tham gia vào nhiều
lĩnh vực mũi nhọn như:
Cung cấp dịch vụ giải trí (game bóng đá, nhạc hình nhạc chuông, hình ảnh),
tra cứu và thông tin thị trường (Giá vàng trong nước, vàng thế giới, giá bạc,
giá dầu…, thông tin chứng khoán, tỷ giá ngoại tệ) thông qua số dịch vụ 6x72.
Cho thuê đầu số dịch vụ 6x72 và Hợp tác kinh doanh,chia sẻ lợi nhuận.(% hấp
dẫn,hợp lý nhất).
Cung cấp dịch vụ SMS brandname, SMS mobile marketing.
Các báo tin tức, giáo dục, giải trí (game, nhạc chuông, hình ảnh)
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
49
Đặc điểm cơ bản của các dịch vụ mà công ty cung cấp:
(1) Là kết quả có ích cuối cùng của quá trình truyền đưa tin tức dưới dạng
dịch vụ;
(2) Tính không tách rời của quá trình tiêu dùng - sản xuất dịch vụ truyền
thông;
(3) Xuất hiện không đồng đều theo không gian và thời gian;
(4) Tính nguyên vẹn của thông tin được truyền đưa;
(5) Quá trình truyền đưa tin tức mang tính hai chiều.
Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân
- Góp phần tăng trưởng GDP
- Mở rộng mạng lưới thông tin, tăng cường khả năng giao lưu trong và ngoài
nước
- Cung cấp thêm công cụ để quản lý đất nước, đảm bảo thông tin liên lạc phụ
vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống bão lụt và phục vụ các sự kiện quan
trọng của đất nước
- Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần nhân dân
- Góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước, tạo điều kiện phát triển cho các
lĩnh vực KTXH
Theo Pháp lệnh bưu chính viễn thông (2008), dịch vụ viễn thông là dịch vụ
truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng
khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của mạng viễn thông.
- Dịch vụ cơ bản là dịch vụ truyền đưa tức thời dịch vụ viễn thông qua mạng
viễn thông hoặc Internet mà không loàm thay đổi loại hình hoặc nội dung
thông tin.
- Dịch vụ giá trị gia tăng là dịch vụ làm tăng thêm giá trị thông tin của người
sử dụng dịch vụ bằng cách hoàn thiện loại hình, nội dung thông tin hoặc cung
cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ sở sử dụng mạng viễn
thông hoặc Internet.
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
50
- Dịch vụ kết nối Internet là dịch vụ cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, doanh
nghiệp cung cấp dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau và với Internet
quốc tế.
- Dịch vụ truy nhập Internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng
truy nhập Internet.
- Dịch vụ ứng dụng Internet trong truyền thông là dịch vụ sử dụng Internet để
cung cấp dịch vụ truyền thông cho người sử dụng. Dịch vụ ứng dụng Internet
trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội khác phải tuân theo các quy định pháp luật
về truyền thông và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Các cơ quan
quản lý nhà nước về truyền thông quy định và công bố danh mục cụ thể các
dịch vụ truyền thông.
2.1.2. Tổ chức cung cấp dịch vụ và ảnh hưởng của nó đến nghiệp vụ kế
toán chi phí và doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty:
Trong hoạt động thông tin Truyền thông quá trình sản xuất gắn liền với quá
trình tiêu thụ trong nhiều trường hợp quá trình tiêu thụ trùng với quá trình sản
xuất. Hay nói cách khác hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức được
tiêu dùng ngay trong quá trình sản xuất. Chu kỳ tái sản xuất sản phẩm nói
chung là sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng. Như vậy tiêu dùng sản
phẩm thông thường nằm sau quá trình sản xuất. Đối với các doanh nghiệp sản
xuất sản phẩm sau khi sản xuất ra được đưa vào kho, sau đó thông qua mạng
lưới phân phối thực hiện chức năng phân phối, trao đổi và sau đó người tiêu
dùng mới có thể tiêu dùng được. Còn trong Truyền thông do đặc tính hoạt
động sản xuất và tiêu dùng thì quá trình tiêu thụ sản phẩm gắn liền với quá
trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ trùng với quá trình sản xuất. Như trong
đàm thoại bắt đầu đăng ký đàm thoại là bắt đầu quá trình sản xuất, sau khi
đàm thoại xong tức là sau khi tiêu dùng hiệu quả có ích của quá trình sản xuất
thì quá trình sản xuất cũng kết thúc. Do quá trình tiêu thụ sản phẩm không
tách rời quá trình sản xuất nên yêu cầu đối với chất lượng Truyền thông phải
Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp
K3 – CĐKT Khoa Kinh tế
51
thật cao, nếu không ảnh hưởng trực tiếp ngay đến người tiêu dùng. Đối với bất
kỳ ngành sản xuất nào chất lượng sản phẩm cũng là vấn đề quan tâm hàng
đầu, nhưng đối với Truyền thông phải cần đặc biệt lưu ý. Ngoài ra các sản
phẩm của truyền thông không đảm bảo chất lượng không thể thay thế bằng
sản phẩm có chất lượng tốt hơn (mà khách hàng chỉ có thể chuyển sang nhà
cung cấp khác mà thôi), trong nhiều trường hợp sản phẩm Truyền thông kém
chất lượng có thể gây ra những hậu quả không thể bù đắp được cả về vật chất
và tinh thần. Trong Truyền thông quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu
thụ sản phẩm. Người sử dụng sản phẩm dịch vụ Truyền thông tiếp xúc trực
tiếp với nhiều khâu sản xuất của doanh nghiệp Truyền thông. Chất lượng hoạt
động Truyền thông ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng và ngược lại trình độ
sử dụng các dịch vụ Truyền thông của khách hàng cũng ảnh hưởng trực tiếp
đến chất lượng Truyền thông.
Do đặc điểm quá trình tiêu thụ sản phẩm Truyền thông không tách rời quá
trình sản xuất nên để sử dụng các dịch vụ của ngành thường khách hàng sử
dụng phải có mặt ở những vị trí , địa điểm của Truyền thông, hoặc có thiết bị.
Để thu hút nhu cầu, gợi mở nhu cầu, thoả mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu
ngày càng cao của khách hàng về truyền đưa tin tức, các doanh nghiệp Truyền
thông cần phải phát triển mạng lưới rộng khắp đưa gần mạng lưới thông tin
Truyền thông đến gần mọi đối tượng sử dụng. Cũng do quá trình tiêu dùng
không tách rời quá trình sản xuất nên Truyền thông thường thu cước phí trước
khi phục vụ khách hàng sử dụng. Đối với các cơ quan doanh nghiệp, cá nhân
có ký hợp đồng với viễn thông, có thể sử dụng dịch vụ Truyền thông trước và
thanh toán sau vào một thời điểm quy định trong tháng.
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc

More Related Content

What's hot

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...NOT
 
Chuyên đề giao dịch chứng khoán
Chuyên đề giao dịch chứng khoánChuyên đề giao dịch chứng khoán
Chuyên đề giao dịch chứng khoánRuy Mis
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN Nguyễn Công Huy
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhHoàng Diệu
 
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGKetoantaichinh.net
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhấtLotus Pham
 
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdfTiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdfHoài Bùi Phương
 
bao cao thuc tap tot nghiep ve cong ty thuoc thu y tw1
bao cao thuc tap tot nghiep ve cong ty thuoc thu y tw1bao cao thuc tap tot nghiep ve cong ty thuoc thu y tw1
bao cao thuc tap tot nghiep ve cong ty thuoc thu y tw1Tuấn Trần
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh Lớp kế toán trưởng
 
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933tathihien
 
Chương 13 chính sách cổ tức gửi cô -
Chương 13 chính sách cổ tức   gửi cô -Chương 13 chính sách cổ tức   gửi cô -
Chương 13 chính sách cổ tức gửi cô -vananh27789
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOPbaconga
 
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giải
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giảiBài tập định giá cổ phiếu có lời giải
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giảicaoxuanthang
 
Khủng hoảng tài chính k hung hoảng nợ công hy lạp
Khủng hoảng tài chính k hung hoảng nợ công hy lạpKhủng hoảng tài chính k hung hoảng nợ công hy lạp
Khủng hoảng tài chính k hung hoảng nợ công hy lạpCe Nguyễn
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...Nguyễn Công Huy
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Thạch hà,...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Thạch hà,...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Thạch hà,...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Thạch hà,...luanvantrust
 

What's hot (20)

Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty tnhh ...
 
Chuyên đề giao dịch chứng khoán
Chuyên đề giao dịch chứng khoánChuyên đề giao dịch chứng khoán
Chuyên đề giao dịch chứng khoán
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN
 
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
Kế toán tiêu thụ hàng hóa và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty tnhh một t...
 
Báo cáo tài chính
Báo cáo tài chínhBáo cáo tài chính
Báo cáo tài chính
 
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNGĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
ĐỀ THI NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN NGÂN HÀNG
 
293 bài mới nhất
293 bài mới nhất293 bài mới nhất
293 bài mới nhất
 
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán thiết bị điện, 9đĐề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán thiết bị điện, 9đ
Đề tài: Kế toán vốn bằng tiền tại Công ty buôn bán thiết bị điện, 9đ
 
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdfTiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
Tiểu luận Nglý TTTC - Nhóm 3.pdf
 
bao cao thuc tap tot nghiep ve cong ty thuoc thu y tw1
bao cao thuc tap tot nghiep ve cong ty thuoc thu y tw1bao cao thuc tap tot nghiep ve cong ty thuoc thu y tw1
bao cao thuc tap tot nghiep ve cong ty thuoc thu y tw1
 
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh  Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Báo cáo thực tập kế toán Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933Bai tap ke_toan_hcsn_3933
Bai tap ke_toan_hcsn_3933
 
Bài tập hệ thống thông tin kế toán
Bài tập hệ thống thông tin kế toánBài tập hệ thống thông tin kế toán
Bài tập hệ thống thông tin kế toán
 
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh....
 
Chương 13 chính sách cổ tức gửi cô -
Chương 13 chính sách cổ tức   gửi cô -Chương 13 chính sách cổ tức   gửi cô -
Chương 13 chính sách cổ tức gửi cô -
 
Phân tích BOP
Phân tích BOPPhân tích BOP
Phân tích BOP
 
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giải
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giảiBài tập định giá cổ phiếu có lời giải
Bài tập định giá cổ phiếu có lời giải
 
Khủng hoảng tài chính k hung hoảng nợ công hy lạp
Khủng hoảng tài chính k hung hoảng nợ công hy lạpKhủng hoảng tài chính k hung hoảng nợ công hy lạp
Khủng hoảng tài chính k hung hoảng nợ công hy lạp
 
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
KIỂM SOÁT NỘI BỘ CHU TRÌNH BÁN HÀNG VÀ THU TIỀN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THÉP MIỀN...
 
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Thạch hà,...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Thạch hà,...Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Thạch hà,...
Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Bưu Điện Huyện Thạch hà,...
 

Similar to Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc

Similar to Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc (20)

Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAYKhóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
 
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.docPhân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
Phân tích tài chính tại công ty thương mại dịch vụ Sao Nam Việt, 9 điểm.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Dệt May.docx
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
 
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.docKế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
Kế toán lưu chuyển hàng hóa tại Công ty thương mại dịch vụ Tống Gia.doc
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docxBáo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meik...
 
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP QUẢN TRỊ KINH DOANH.docx
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP QUẢN TRỊ KINH DOANH.docxBÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP QUẢN TRỊ KINH DOANH.docx
BÁO CÁO THỰC TẬP TỔNG HỢP QUẢN TRỊ KINH DOANH.docx
 
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
Phân tích tình hình tài chính của công ty bán buôn kim loại Phú Lê Huy, 9 điể...
 
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Gỗ.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Gỗ.docxKhóa Luận Đánh Giá Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Gỗ.docx
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Gỗ.docx
 
Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 ...
Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 ...Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 ...
Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền tại công ty dịch vụ viễn thông Phú Lê Huy, 9 ...
 
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại cô...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docxGiải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
Giải pháp nâng cao hiệu quả sử dụng vốn của Công ty Minh Ngọc.docx
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế - du lịch Trường Đại học Quảng Bình.docx
 
Phân tích tình hình tài chính tổng ctcp bia rượu- nước giải khát hà nội giai ...
Phân tích tình hình tài chính tổng ctcp bia rượu- nước giải khát hà nội giai ...Phân tích tình hình tài chính tổng ctcp bia rượu- nước giải khát hà nội giai ...
Phân tích tình hình tài chính tổng ctcp bia rượu- nước giải khát hà nội giai ...
 
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docxKế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
Kế Toán Bán Hàng Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Của Công Ty Tnhh Donataba.docx
 
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet Import Export And Tr...
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet Import Export And Tr...Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet Import Export And Tr...
Planning Marketing For Water Gate Valves At Sao Nam Viet Import Export And Tr...
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.docBáo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
 
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docxGiải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
Giải Pháp Marketing Huy Động Vốn Khách Hàng Cá Nhân Tại Ngân Hàng.docx
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNguyễn Đăng Quang
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (19)

Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdfNQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
NQA Lợi ích Từ ISO và ESG Tăng Trưởng và Bền Vững ver01.pdf
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
SÁNG KIẾN “THIẾT KẾ VÀ SỬ DỤNG INFOGRAPHIC TRONG DẠY HỌC ĐỊA LÍ 11 (BỘ SÁCH K...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thông vmg.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC LỜI MỞ ĐẦU............................................................................................... 1 PHẦN 1: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG................................................. Error! Bookmark not defined. 1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG............................................................................................... 3 1.1.1. Tên công ty:.................................................................................. 3 1.1.2. Người đại diện theo pháp luật:..................................................... 3 1.1.3. Địa chỉ trụ sở chính:..................................................................... 3 1.1.4. Cơ sở pháp lý của công ty:........................................................... 5 1.1.5. Loại hình công ty: ........................................................................ 7 1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của công ty:............................................... 7 1.1.7. Lịch sử phát triển của công ty:................................................... 11 1.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SXKD CỦA VMG. TRONG THỜI GẦN ĐÂY:........................................................................................................ 13 1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA VMG:............ 25 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty:...................................... 25 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận:.................................... 25 1.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp: ....................................................................................... 33 1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA VMG:........ 35 1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán:............................................. 35 1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán: ................................................ 38 1.4.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại VMG: ................ 40 PHẦN 2: THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG............................................................. 48 2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DỊCH VỤ VÀ TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY .................................................................................. 48
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.3 THỰC TẾ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY ................................................................................................... 63 2.3.1. Hợp động hợp tác cung cấp dịch vụ nội dung trên mạng thông tin di động MobiFone:............................................................................... 64 2.3.2. Giá cước và phân chia doanh thu cước:..................................... 64 2.3.3. Tính cước dịch vụ: ..................................................................... 69 2.3.4. Đối soát và thanh toán doanh thu phân chia: ............................. 71 2.3.5. Nghiệp vụ kế toán: ..................................................................... 47 2.3.6. Các chứng từ công ty sử dụng để phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ:................................................................................................. 48 2.4 THỰC TẾ KẾ TOÁN KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ .............. 57 2.4.1. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: ...................................... 57 2.4.2. Kế toán xác định kết quả cung cấp dịch vụ: .............................. 62 PHẦN 3: MỘT SỐ Ý KIẾN NHẬN XÉT VÀ HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG.......................... 67 3.1 NHẬN XÉT CHUNG VỀ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG ........................................................ Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Ưu điểm:..................................... Error! Bookmark not defined. 3.1.2. Một số hạn chế: .......................... Error! Bookmark not defined. 3.2 MỘT SỐ Ý KIẾN HOÀN THIỆN NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU, KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG ..... Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN.................................................... Error! Bookmark not defined. DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..... Error! Bookmark not defined.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC BẢNG BIỂU Bảng 01: Danh sách cổ đông sáng lập ..........................................................6 Bảng 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................17 Bảng 03: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh........................................19 Bảng 04: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh năm 2013.......................21 Bảng 05: Trích bảng NKC tháng 12/2013 phản ánh GVHB......................61 Bảng 06: Trích sổ cái TK 632.....................................................................63 Bảng 07: Mức cước thu của khách hàng.....................................................65 Bảng 08: Quy định cụ thể về PC1 như sau: ................................................66 Bảng 09: Bảng quy định về cước Truyền thông chiều đến C2...................68 Bảng 10: Biên bản xác nhận số liệu dịch vụ nội dung trên mạng TTDĐ Mobifone.....................................................................................................45 Bảng 11: Bảng xác nhận doanh thu phân chia dịch vụ nội dung................46 Bảng 12: Trích bảng NKC tháng 12/2013 phản ánh doanh thu cung cấp DV .....................................................................................................................51 Bảng 13: Trích sổ cái TK 511.....................................................................52 Bảng 14: Trích sổ cái TK 131.....................................................................54 Bảng 15: Trích sổ cái TK 131- KH Trung tâm quảng cáo và DV phát thanh .....................................................................................................................54 Bảng 16: Trích sổ cái TK 131- Công ty TNHH Quốc tế Trà Giang...........55 Bảng 17: Trích sổ cái TK 131 – Khách hàng MobiFone............................56 Bảng 18: Trích bảng NKC tháng 12/2013 phản ánh chi phí QLDN ..........61 Bảng 19: Trích sổ cái TK 642.....................................................................62 Bảng 20: Trích bảng NKC tháng 12/2013 phản ánh KQKD......................65 Bảng 21: Trích sổ cái TK 911.....................................................................66 Bảng 22: Trích sổ chi tiết TK 421...............................................................66
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 DANH MỤC SƠ ĐỒ Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty .......................................25 Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty.............................35 Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung ............................39 Sơ đồ 04: Quy trình tiến hành cung cấp dịch vụ trong công ty ..................52 Sơ đồ 05: Quy trình luân chuyển chứng từ phản ánh giá vốn hàng bán.....58 Sơ đồ 06: Quy trình luân chuyển phản ánh doanh thu cung cấp dịch vụ ...48 Sơ đồ 07: Quy trình luân chuyển chứng từ phản ánh chi phí QLDN .........59
  • 5. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 1 LỜI MỞ ĐẦU Theo như lời Bác Hồ đã dạy: "Học đi đôi với hành, lý luận gắn liền với thực tiễn". Quá trình học tập tại trường đại học là quá trình mà mỗi sinh viên tích luỹ cho mình lượng kiến thức nhất định về các lĩnh vực khác nhau được giảng dạy trong nhà trường. Tuy nhiên, những kiến thức đó là chưa đủ. Đặc biệt là đối với sinh viên ngành kinh tế, chuyên ngành kế toán, kiến thức học được ở trường, trên sách vở là cơ sở, nền tảng cho sinh viên, song thực tế áp dụng vẫn là những điều mới mẻ và đa dạng. Chính vì vậy, thực tập có một vai trò quan trọng đó là giúp cho sinh viên có cái nhìn thực tế hơn về các vấn đề đã được tiếp thu trong quá trình học tập. Đối với sinh viên chuyên ngành kế toán, thực tập giúp sinh viên có điều kiện tiếp cận thực tế, vận dụng những kiến thức đã được trang bị trong nhà trường vào thực tiễn, củng cố những kiến thức đã học, đi sâu tìm hiểu và nắm bắt cách thức tổ chức công tác kế toán trong doanh nghiệp cụ thể. Từ đó, sinh viên có một cái nhìn tổng thể, toàn diện cả trên khía cạnh lý luận và khía cạnh thực tiễn áp dụng. Bên cạnh đó, sinh viên còn được học hỏi, rèn luyện phong cách làm việc, ứng xử trong các mối quan hệ tại cơ quan giúp cho sinh viên hội nhập môi trường làm việc doanh nghiệp tốt hơn sau khi ra trường và đi làm. Những năm gần đây, với những tăng trưởng ấn tượng và bứt phá ngoạn mục, truyền thông Việt Nam trở thành một trong những ngành kinh tế đầu tàu, thu hút sự quan tâm đặc biệt của các nhà đầu tư nước ngoài. Khi Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO, các doanh nghiệp (DN) truyền thông cũng như các DN cung cấp dịch vụ truyền thông Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức. Trước tình hình đó để tồn tại và phát triển thì các doanh nghiệp phải có những phương pháp quản lý có hiệu quả tình hình sản xuất kinh doanh.
  • 6. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 2 Với tư cách là công cụ quản lý kinh tế tài chính, kế toán cung cấp các thông tin kinh tế tài chính hiện thực, có giá trị pháp lý và độ tin cậy cao, giúp doanh nghiệp và các đối tượng có liên quan đánh giá đúng đắn tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Vì vậy, kế toán có vai trò hết sức quan trọng trong hệ thống quản lý sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bên cạnh đó, kết quả kinh doanh là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, nó liên quan chặt chẽ đến chi phí bỏ ra và lợi nhuận đem lại. Như vậy việc xác định doanh thu, chi phí và kết quả sản xuất kinh doanh đúng đắn sẽ giúp cho nhà lãnh đạo doanh nghiệp đánh giá hiệu quả sản xuất kinh doanh để từ đó đưa ra những biện pháp hữu hiệu nhằm nâng cao lợi nhuận. Nhận thức được tính cấp thiết và tầm quan trọng của kế toán xác định kết quả cung cấp dịch vụ, và với sự giúp đỡ nhiệt tình của ban lãnh đạo công ty cùng với sự gợi ý của phòng kế toán công ty, em đã lựa chọn đề tài nghiên cứu : “KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG”. Bài báo cáo tốt nghiệp được trình bày theo ba phần cơ bản như sau: Phần 1: Khái quát chung về công ty Cổ Phần Truyền Thông VMG. Phần 2: Thực trạng kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ Phần Truyền Thông VMG. Phần 3: Một số ý kiến nhận xét và hoàn thiện nghiệp vụ kế toán chi phí, doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty Cổ Phần Truyền Thông VMG.
  • 7. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 3 PHẦN 1 KHÁI QUÁT CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG 1.1 GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG: 1.1.1. Tên công ty: - Tên công ty viết bằng tiếng Việt: CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG - Tên công ty viết bằng tiếng nước ngoài: VIET NAM MEDIA GROUP - Tên công ty viết tắt: VMG 1.1.2. Người đại diện theo pháp luật: Chức danh: Chủ tịch hội đồng quản trị Họ và tên: NGUYỄN VĂN HẢI Giới tính: Nam Sinh ngày: 04/03/1956 Dân tộc: Kinh Quốc tịch: Việt Nam Trình độ học vấn: Về chuyên môn kỹ thuật: tốt nghiệp khoa Điện tử - Viễn thông, trường Đại học Bách Khoa thành phố Hồ Chí Minh,
  • 8. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 4 Về quản lý kinh tế: Thạc Sĩ Quản Trị Kinh Doanh EMBA của UBI. Thành tích, quá trình công tác: Ông Hải gia nhập VASC từ những ngày đầu Công ty mới được thành lập và trưởng thành từ Trung tâm M-Commerce, đóng góp công sức đưa VASC trở thành công ty số một Việt Nam trong lĩnh vực công nghệ thông tin và dịch vụ gia tăng giá trị trên Internet và mạng viễn thông với nhiều dịch vụ tiêu biểu và rất có ích cho xã hội như: truyền hình tương tác thế hệ mới IPTV với thương hiệu MyTV; MobiTV,…. Hiện tại, Ông Hải đang giữ nhiều chức vụ quan trọng: là một Bí thư đảng ủy, Ông đảm nhiệm chức vụ Giám đốc Công ty Phần mềm và truyền thông VASC thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt Nam (VNPT) đồng thời là Chủ tịch HĐQT VMG và chủ tịch HĐQT VNPT Epay. Ông Hải liên tục đạt được nhiều bằng khen của VNPT, Bộ Thông tin - truyền thông, bằng khen của Thủ tướng, Huân chương lao động của Chủ tịch nước. Ngoài ra, Ông đã cùng với các cộng sự đoạt Giải thưởng sáng tạo Khoa học Công nghệ Việt Nam do Quỹ Hỗ trợ Sáng tạo Kỹ thuật Việt Nam (VIFOTEC) trao tặng trong lĩnh vực Công nghệ thông tin và Viễn thông cho công trình “Nghiên cứu các giải pháp và phát triển hệ thống cung cấp dịch vụ thương mại di động trên mạng viễn thông Việt Nam” và Công trình “Nghiên cứu, phát triển hệ thống truyền hình tương tác IPTV” cũng như được kỷ niệm chương: “Vì sự nghiệp sáng tạo khoa học công nghệ Việt Nam”; Bằng khen “Tuổi trẻ sáng tạo” của Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam.
  • 9. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 5 1.1.3. Địa chỉ trụ sở chính: Tầng 3 – Tòa nhà Viễn Đông – 36 Hoàng Cầu – Phường Ô Chợ Dừa – Quận Đống Đa – Thành phố Hà Nội. Điện thoại : (84-4) 39335133 Fax : (84-4) 39335116 Website : http://vmgmedia.vn 1.1.4. Cơ sở pháp lý của công ty: - Công ty Cổ phần Truyền Thông VMG (VMG) được chính thức thành lập từ ngày 31/03/2006 theo Giấy phép đăng ký kinh doanh số 0102713659 do Sở kế hoạch và Đầu tư Thành phố Hà Nội cấp, hoạt động theo Luật doanh nghiệp của nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam. - Đăng ký thay đổi lần thứ 3: ngày 26 tháng 07 năm 2011 - Mã số doanh nghiệp: 0102759004 - Vốn điều lệ: 180.000.000 đồng Bằng chữ: Một trăm tám mươi tỷ đồng Mệnh giá cổ phần: 10.000 đồng Tổng số cổ phần : 18.000.000 STT Tên cổ đông Nơi đăng ký hộ khẩu thường trú; địa chỉ trụ sở chính đối với tổ chức Loại cổ phần Số cổ phần Giá trị cổ phần (VNĐ) Tỷ lệ (%) Số CMND; Mã số doanh nghiệp; Số Quyết định thành lập 1 Công ty Cổ Phần Tập Đoàn VIT. Nguyễn Văn Hải Tầng 3 – Tòa nhà Viễn Đông – 36 Hoàng Cầu – Hà Nội Cổ phần phổ thông 15.500.000 155.000.000.000 86.1 0103024367 Tổng số 15.500.000 155.000.000.000
  • 10. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 6 2 Phạm Minh Bái Số 10-B1, Tập thể Thanh Vọng, Đồng Tâm, HBT, HN Cổ phần phổ thông 200.000 2.000.000.000 1.1 012118939 Tổng số 200.000 2.000.000.000 3 Đoàn Xuân Hải Số 25 ngõ 4, phố Đặng Văn Ngữ, Trung Tự, Đống Đa, HN Cổ phần phổ thông 1.000.000 10.000.000.000 5.5 011701851 Tổng số 1.000.000 10.000.000.000 4 Võ Trí Tâm Phòng 315 nhà B3, tập thể Thanh Xuân Bắc, Thanh Xuân, HN Cổ phần phổ thông 500.000 5.000.000.000 2.7 011907859 Tổng số 500.000 5.000.000.000 5 Nguyễn Hòa Bình Số 12 ngõ 158 Hoàng Văn Thái, Khương Mai, Thanh Xuân, HN Cổ phần phổ thông 800.000 8.000.000.000 4.4 011773805 Tổng số 800.000 8.000.000.000 Bảng 01: Danh sách cổ đông sáng lập
  • 11. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 7 1.1.5. Loại hình công ty: - Công ty được tổ chức dưới hình thức Công ty cổ phần .Công ty được Sở KH và ĐT cấp Giấy Chứng nhận đăng ký kinh doanh số 0102713659 ngày 31 tháng 03 năm 2006). - Lĩnh vực kinh doanh: Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh điện tử, tin học, truyền thông. - Ngành nghề kinh doanh chính: Xây dựng, thiết kế, lắp đặt, mua bán các thiết bị liên quan đến nghành điện tử, tin học, truyền thông, dịch vụ GTGT trên mạng SMS. 1.1.6. Chức năng, nhiệm vụ của công ty: VMG là một công ty chuyên về đầu số SMS, xổ số, game bóng đá, nhạc chuông. Là một trong những nhà cung cấp các dịch vụ truyền thông di đông và Internet hàng đầu Việt Nam. Là một trong những nhà cung cấp dịch vụ dữ liệu hàng đầu Việt Nam. Là một trong những nhà cung cấp các dịch vụ nội dung trên mạng và điện thoại di động hàng đầu Việt Nam. Cơ cấu tổ chức linh hoạt với các mô hình kinh doanh năng động hướng tới khách hàng. Chiến lược khách hàng của VMG sẽ tập trung vào các đối tượng chuyên nghiệp là các tổ chức lớn, doanh nghiệp, Chính phủ… và những người dùng có yêu cầu cao về giá trị gia tăng. Công ty sẽ cung cấp các dịch vụ tổng thể về truyền thông như: Dịch vụ hạ tầng truyền thông, dịch vụ dữ liệu, dịch vụ chăm sóc khách hàng và các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet và điện thoại di động. Coi khách hàng là trung tâm, ứng dụng những công nghệ mới, các dịch vụ của VMG sẽ đem đến các lợi ích cốt lõi.
  • 12. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 8 Tiên tiến: Hệ thống hiện đại & Dịch vụ chuyên nghiệp. Công ty luôn luôn nghiên cứu, đầu tư và ứng dụng các công nghệ mới nhất nhằm đưa ra các dịch vụ truyền thông hiện đại nhất và tốt nhất cho khách hàng. Tiện ích: Khách hàng sẽ có rất nhiều tiện ích khi sử dụng dịch vụ. Tiết kiệm:Chúng tôi luôn luôn nhắm đến những sản phẩm, dịch vụ có thể giúp khách hàng cắt giảm chi phí hiệu quả. Khách hàng tiết kiệm, chúng tôi thành công. Các dịch vụ hàng đầu của công ty:  Dịch vụ mạng và truyền thông Giải pháp đồng bộ và hoàn hảo về mạng và viễn thông cho các công ty khu vực văn phòng, tòa nhà cao tầng, khu đô thị , các trung tâm thể thao, văn hóa, giải trí,...  Liên lạc thoại Liên lạc thoại là một trong những ứng dụng cơ bản nhất của mạng truyền thông, nhằm đáp ứng nhu cầu thông tin liên lạc trong nước và quốc tế của người sử dụng. - Dịch vụ điện thoại cố định có dây. - Dịch vụ điện thoại cố định không dây trên nền công nghệ CDMA. - Dịch vụ điện thoại VoIP. Ứng dụng: - Mạng điện thoại thông tin liên lạc trong nước và quốc tế bằng liên lạc thoại, fax, internet cho các cơ quan doanh nghiệp, các khu dân cư, khu đô thị, các trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, thể thao... - Thiết lập kênh liên lạc riêng và kênh liên lạc khẩn cấp. Lợi Ích: - Chất lượng cao, liên lạc đồng nhất ở mọi vị trí địa lý.
  • 13. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 9 - Cước liên lạc hợp lý, có nhiều gói cước phù hợp với nhiều mục đích sử dụng của khách hàng. - Dịch vụ điện thoại cố định không dây trên nền CDMA giúp cho nhà xưởng, văn phòng, căn hộ của bạn trở nên linh hoạt, cơ động và tiện nghi, giúp tiết kiệm không gian và chi phí lắp đặt ban đầu. - Sử dụng các dịch vụ gia tăng trên hệ thống liên lạc thoại. Có thể sử dụng kết hợp các dịch vụ khác trên cùng kênh truyền như truy nhập internet diaup/ băng thông rộng, truyền hình hội nghị, các ứng dụng đa phương tiện... - Phù hợp cho tất cả các đối tượng khách hàng có nhu cầu dùng điện thoại để thông tin liên lạc nội bộ, trong nước hoặc quốc tế... hoặc khách hàng có nhu cầu muốn lập một mạng liên lạc.  Truyền hình quảng bá Truyền hình theo yêu cầu là một ứng dụng nhằm đáp ứng nhu cầu thưởng thức truyền hình quảng bá: - Hỗ trợ giao thức truyền đa hướng. - Truyền bá từ trạm cổng tới tất cả các trạm đầu cuối hay tới các trạm đầu cuối đã lập trình sẵn. - Hỗ trợ các định dạng IP truyền dữ liệu đa phương tiện tiêu chuẩn như Windows Media, Quick time, Realplayer... Ứng dụng: - Truyền TV/ Video quảng bá tới các đối tượng cụ thể, khách hàng, hộ gia đình. - Phục vụ các hội nghị, hội thảo trực tiếp với nhiệu địa điểm tham gia cùng lúc. - Đào tạo, khám chữa bệnh từ xa. - Truyền hình theo yêu cầu. - Truyền hình hội nghị.
  • 14. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 10 Lợi ích: - Người sử dụng có thể dùng đường truyền phục vụ nhiều ứng dụng cùng lúc như xem phim, truy cập Internet băng thông rộng, liên lạc thoại, truyền hình hội nghị. - Các doanh nghiệp. cơ quan, tổ chức có thể thông qua mạng truyền hình quảng bá để cập nhật thông tin, giới thiệu hình ảnh, sản phẩm tới các đối tác và khách hàng một cách nhanh chóng và hiệu quả nhất với chi phí thấp nhất.  Dịch vụ SMS VMG là một trong những nhà cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng uy tín tại Việt Nam. VMG sở hữu đầu số 6x72 theo công văn số 1818/VNP-KĐ. Với hệ thống trang thiết bị hiện đại và đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp. VMG cam kết cung cấp cho khách hàng những dịch vụ tiên tiến và đa dạng. Phương châm của chúng tôi là “ Phục vụ khách hàng tận tình, chu đáo, hợp tác chia sẻ cùng có lợi. Dịch vụ SMS của VMG bao gồm : - Tranh đấu giá ngược 6x72: Mỗi tuần một sản phẩm đấu giá cực kỳ hấp dẫn với những mức giá rẻ đến không ngờ. - Trang kết quả xổ số 6x72. - Trang thông tin tài chính kinh tế 6x72: tra cứu thông tin giá vàng, chứng khoán… - Thông tin thời tiết: dự báo thời tiết các vùng miền trong nước. Cho thuê đầu số dịch vụ 6x72 Hợp tác kinh doanh, chia sẻ lợi nhuận. (% hấp dẫn, hợp lý nhất).
  • 15. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 11 1.1.7. Lịch sử phát triển của công ty: Là đối tác chiến lược của các Nhà cung cấp hạ tầng truyền thông hàng đầu tại Việt Nam. Là đối tác chiến lược của các tập đoàn công nghệ thông tin và truyền thông hàng đầu thế giới. Có đội ngũ nhân sự sáng tạo, nhiệt huyết và chuyên nghiệp. Tiềm lực tài chính dồi dào và có khả năng đầu tư lớn. Thừa hưởng những thế mạnh và kinh nghiệm của tập đoàn công nghệ hàng đầu Việt Nam – VMG Corporation. Cơ cấu tổ chức linh hoạt với các mô hình kinh doanh năng động hướng tới khách hàng. VMG là một trong những nhà cung cấp dịch vụ giá trị gia tăng uy tín tại Việt Nam, không ngừng hoàn thiện để mở rộng cung cấp dịch vụ hàng đầu tại thị trường. Với các đối tác chiến lược là các đơn vị hàng đầu trong lĩnh vực truyền thông như VNPT (Vinaphone, Mobiphone, VDC, VASC ...), Viettel, Truyền Viễn Thông Hà Nội ..., cùng với khả năng đầu tư lớn và kinh nghiệm của Tập đoàn công nghệ VMG trong lĩnh vực CNTT và truyền thông, VMG phấn đấu trở thành Nhà cung cấp dịch vụ truyền thông tiên tiến trên nền công nghệ mới hàng đầu Việt Nam, mang lại nhiều lợi ích cho khách hàng. Các đối tác: - TẬP ĐOÀN BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG VIỆT NAM Tên đầy đủ: Tập đoàn bưu chính Viễn Thông Việt Nam Tên giao dịch quốc tế: Vietnam Posts and Telecommunications Group Tên viết tắt: VNPT Trụ sở: 57 Huỳnh Thúc Kháng, Q.Đống Đa, Tp.Hà Nội Văn phòng: 84.4.35775104 – Fax: 84.4.37741093 – E-mail: vanphong@vnpt.com.vn
  • 16. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 12 Website: 84.4.37741513, www.vnpt.com.vn - E-mail: vnpt_website@vnpt.com.vn - CÔNG TY VINAPHONE Tên đầy đủ: Công Ty VINAPHONE Tên viết tắt: VINAPHONE Website: http://www.vinaphone.com.vn/ Là thành viên của Tập đoàn Bưu chính - Viễn thông Việt Nam (VNPT) - CÔNG TY THÔNG TIN DI ĐỘNG (VMS) MẠNG MobiFone Tên đầy đủ: Công Ty thông tin di động (VMS) Tên viết tắt: VMS Website: http://www.mobifone.com.vn Công ty thông tin di động (VMS) là Doanh nghiệp Nhà nước trực thuộc Tập đoàn Bưu chính Viễn thông Việt nam (VNPT). - TẬP ĐOÀN VIỄN THÔNG QUÂN ĐỘI Tên đầy đủ: Tập Đoàn Viễn Thông Quân Đội Tên viết tắt: Viettel Telecom Website: http://www.vietteltelecom.vn/ - CÔNG TY PHẦN MỀM VÀ TRUYỀN THÔNG VASC Tên đầy đủ: Công Ty phần mềm và truyền thông VASC Tên viết tắt: VASC Website: http://vasc.com.vn/ Địa chỉ: 33 Thái Hà, Q.Đống Đa, Hà Nội. Tel: 84.4 37722728 Fax: 84.4 37722733 Chi nhánh: 65 Trương Định, Q. 3, TP. HCM. Tel: 84.8 39308101 Fax: 84.8 39308112
  • 17. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 13 1.2 KHÁI QUÁT TÌNH HÌNH SXKD CỦA VMG TRONG THỜI GIAN GẦN ĐÂY: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh khả năng, trình độ quản lý của nhà quản trị cũng như hiệu quả lao động của đội ngũ nhân viên trong doanh nghiệp. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh cũng gián tiếp cho thấy những điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội, chính sách…nơi doanh nghiệp đó hoạt động. Nó còn là một trong những căn cứ để khách hàng đánh giá uy tín của doanh nghiệp và quyết định mối quan hệ kinh tế trên thị trường. Theo xu hướng phát triển kinh doanh dịch vụ truyền thông, công ty đã không ngừng phát triển cả về sản phẩm, dịch vụ cũng như thị trường của mình: Mở rộng phạm vi cung cấp dịch vụ và dung lượng mạng lưới; Phát triển thuê bao và mở rộng thị phần; Phát triển qui mô dịch vụ; Tăng doanh thu; Đẩy mạnh hoạt động Marketing, xây dựng và phát triển thương hiệu; Đổi mới tổ chức, quản lý doanh nghiệp. Công ty Cổ phần truyền thông VMG là một trong những nhà cung cấp các dịch vụ nội dung trên mạng và điện thoại di động hàng đầu Việt Nam, doanh thu luôn là vấn đề mà công ty quan tâm đặc biệt là doanh thu cung cấp dịch vụ. Công ty luôn đặt ra cột mốc doanh thu theo từng tháng, từng quý và cho cả năm. Doanh thu có tăng hay không phụ thuộc rất nhiều vào yếu tố, chất lượng sản phẩm dịch vụ, dịch vụ quan tâm chăm sóc khách hàng, hoạt động của phòng kinh doanh,… - Năm 2008 và 2009: Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 so với năm 2008 tăng 2.058.940.030 đồng, doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2009 tăng đáng kể so với năm 2008 do dịch vụ truyền thông trong năm 2009 bắt đầu có những bước phát triển mạnh mẽ trên thị trường. Bên
  • 18. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 14 cạnh đó, chi phí quản lý doanh nghiệp cũng phát sinh nhiều, năm 2009 tăng so với năm 2008 là 271.161.292 đồng. Dẫn đến lợi nhuận sau thuế TNDN có thay đổi, công ty mới thành lập năm 2008 nên lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2008 là 2.748.762 đồng. Đến năm 2009 công ty bước vào thị trường với nhiều cạnh tranh, để ổn định công ty nên chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh rất nhiều, khiến cho lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2009 giảm. - Năm 2010 và 2011: Đến năm 2010 và 2011 thì doanh nghiệp dần ổn định, cụ thể doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp DV năm 2011 tăng so với năm 2009 là 1.554.773.940 đồng tương ứng với 95,39%. Doanh thu về bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh thì giá vốn hàng bán cũng tăng tương ứng với tỉ lệ là 63,56%. Doanh thu hoạt động tài chính năm 2011 giảm so với năm 2010 là 321.071 đồng tương ứng với 21,14%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2011 tăng so với năm 2010 từ 832.755.018 đồng lên 1.930.709.807 đồng. Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2010 là 39.885.476 đồng nhưng đến năm 2011 thì giảm là 26.950.332 đồng tương ứng với giảm 32,43%. - Năm 2012: Tổng doanh thu năm 2012 là 1.573.136.553 đồng và tổng chi phí là 1.723.293.660 đồng Đến năm này thì nền kinh tế toàn thế giới đang gặp nhiều khó khăn, những khoản chi phí phát sinh ngày càng nhiều mà nguồn thu thừ hoạt động kinh doanh cũng giảm đã làm lợi nhuận năm 2012 bị giảm. Tóm lại, trong hoạt động kinh doanh, công ty luôn hướng tới mục tiêu lợi nhuận đạt được. Nhìn chung qua những năm, lợi nhuận công ty tăng giảm không đều do tốc độ chi phí trong năm luôn biến động vì ảnh hưởng của cuộc
  • 19. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 15 khủng hoảng kinh tế nên hoạt động kinh doanh không được thuận lợi dẫn đến lợi nhuận không ổn định. Mặc dù tình hình kinh tế có nhiều biến động, song điều đó lại là động lực cho các đối tác trong nước và ngoài nước cùng công ty khai thác, cung cấp các dịch vụ truyền thông. Đây cũng là một trong những cơ hội để công ty tạo lập các mối quan hệ làm ăn lâu dài. Dịch vụ mà công ty cung cấp là dịch vụ được nhiều người ưa chuộng, những dịch vụ với chất lượng cao nên thu hút được nhiều sự quan tâm của khách hàng, vì vậy đây là cơ hội rất tốt trong việc kinh doanh của công ty. Hiện nay, đời sống của con người càng hiện đại thì nhu cầu về các dịch vụ truyền thông ngày càng cao và đa dạng. Dịch vụ mà công ty cung cấp là dịch vụ mà mọi gia đình đều sử dụng, nên có thể nói rằng nhu cầu sử dụng dịch vụ thiết yếu ngày càng tăng. Bên cạnh những cơ hội đó, công ty phải đối mặt với các nhà mạng cung cấp dịch vụ có uy tín khác trên thị trường, có tính chất cạnh tranh rất cao. Tuy có tốc độ phát triển và hiện đại hóa nhanh so với một số ngành khác trong nước nhưng do xuất phát thấp nên về quy mô và năng lực mạng lưới còn chưa tương xứng với các nước khác trong khu vực và trên Thế giới. Để duy trì được tốc độ phát triển cao và bền vững đòi hỏi phải có vốn đầu tư rất lớn và các chính sách phát triển phù hợp. Công nghệ truyền thông, tin học, điện tử trên thế giới phát triển như vũ bão do vậy nếu không quan tâm thích đáng đến hội tụ công nghệ, đến thu hẹp khoảng cách về trình độ nhân lực, trình độ công nghệ, trình độ quản lý thì cơ hội hội nhập sẽ trở thành nguy cơ đáng lo ngại. Hệ thống các văn bản pháp luật được ban hành đã thể hiện được nỗ lực của cơ quan Nhà nước trong việc xây dựng một môi trường pháp lý phù hợp với điều kiện cạnh tranh và hội nhập của đất nước. Công ty Cổ phần Truyền thông VMG là doanh nghiệp chủ động trong môi trường kinh tế mở sẽ có nhiều khó khăn khi cạnh tranh và đặc biệt là cạnh
  • 20. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 16 tranh quốc tế vì các lý do bất cập về năng suất lao động, số lượng và trình độ cán bộ quản lý cũng như kỹ thuật về phương thức hạch toán, về cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh. Như vậy, có thể thấy khả năng cạnh tranh, sự vươn ra thị trường thế giới của VMG còn rất nhiều khó khăn. Hơn nữa, chúng ta cũng chưa có một thương hiệu đủ mạnh trên thị trường bưu chính viễn thông quốc tế. Tuy nhiên, cho dù thế nào thì mở cửa hội nhập ( tất yếu dẫn đến cạnh tranh ở mọi tầm ) vẫn là chính sách phù hợp với xu thế tất yếu của nền kinh tế toàn cầu. Ngoài thời cơ và những yếu tố thuận lợi, việc nhìn nhận về khó khăn và những tháh thức có thể giúp doanh nghiệp chuyển “ nguy cơ” thành “ thời cơ mới” và tham gia vào cuộc chơi toàn cầu với thế lực của chính mình.
  • 21. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 17 Bảng 02: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Năm 2013 Người nộp thuế: Công ty cổ phần truyền thông VMG. Mã số thuế: 0102713659 Địa chỉ trụ sở: Tầng 3 – Tòa nhà Viễn Đông – 36 Hoàng Cầu – Phường Ô Chợ Dừa – Quận Đống Đa – Tỉnh/Thành phố: Hà Nội. Điện thoại: 04-39335133 Fax: 04-39335166 Đơn vị tiền: Đồng Việt 1Nam Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 2.810.986.219 752.046.189 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ(10 = 01 - 02) 10 2.810.986.219 752.046.189 4 Giá vốn hàng bán 11 2.296.345.221 495.318.627 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 20 514.640.998 256.727.562 Mẫu số: B-01/DN (Ban hành kèm theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
  • 22. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 18 10 - 11) 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 825.220 1.785.554 7 Chi phí tài chính 22 0 186.000 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 525.677.433 254.516.141 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 (10.211.215) 3.810.975 10 Thu nhập khác 31 378.851 6.750 11 Chi phí khác 32 0 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 378.851 6.750 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 (9.832.634) 3.817.725 14 Chi phí thuế TNDN 51 0 1.068.963 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 (9.832.634) 2.748.762 Lập ngày 27 tháng 03 năm 2013 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
  • 23. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 19 Bảng 03: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH NĂM 2013 Người nộp thuế: Công ty cổ phần truyền thông VMG. Mã số thuế: 0102713659 Địa chỉ trụ sở: Tầng 3 – Tòa nhà Viễn Đông – 36 Hoàng Cầu – Phường Ô Chợ Dừa – Quận Đống Đa – Tỉnh/Thành phố: Hà Nội. Điện thoại: 04-39335133 Fax: 04-39335166 Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam Stt Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Số năm nay Số năm trước (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1 IV.08 3.184.532.295 1.629.758.355 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 2 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch 10 3.184.532.295 1.629.758.355 Mẫu số: B-01/DN (Ban hành kèm theo quyết định số 15/2006-QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính)
  • 24. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 20 vụ(10 = 01 - 02) 4 Giá vốn hàng bán 11 1.219.086.273 745.341.335 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 1.965.446.022 884.417.020 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 1.197.561 1.518.632 7 Chi phí tài chính 22 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 1.930.709.807 832.755.018 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh(30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 35.933.776 53.180.634 10 Thu nhập khác 31 11 Chi phí khác 32 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 35.933.776 53.180.634 14 Chi phí thuế TNDN 51 10.061.457 14.890.578 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 25.872.319 38.290.056 Lập ngày 23 tháng 03 năm 2014 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám Đốc (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
  • 25. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 21 Bảng 04: Báo cáo tình hình sản xuất kinh doanh năm 2013 CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG BÁO CÁO TÌNH HÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH NĂM 2013 THU CHI Nguồn thu Số TT Nội dung thu Số tiền Chi phí Số TT Nội dung chi Số tiền Thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong và ngoài toà nhà 1 Thu từ dịch vụ toà nhà 16,094,243 Chi phí trực tiếp 1 Chi phí lương và BHXH 827,207,347 Thiên Việt Tiền lương cho NV 720,236,967 VOV giao thông Tiền BHXH,BHYT,BHTN 57,792,500 Thu ĐT và Internet 16,094,243 Tiền ăn trưa 49,177,880 2 Thu từ dịch vụ SMS 1,121,969,269 2 Chi phí cho DV SMS (đầu số 6x72) 88,977,488 Mobiphone 468,790,343 Phí đường truyền kết nối mạng Vina, Mobi 10,953,262 Viettel 332,949,907 Phí thuê chỗ đặt Server cho Viettel-CHT 4,556,258 Vinaphone 320,229,019 Phí thuê đầu số mạng Mobiphone và phí kết nối Router 5,421,000 Phí MT vượt giới hạn mạng Mobiphone 5,474,768 3 Thu từ DV Spam, 127,856,555 Phí thuê đầu số mạng Viettel 6,000,000
  • 26. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 22 THU CHI Nguồn thu Số TT Nội dung thu Số tiền Chi phí Số TT Nội dung chi Số tiền thuê đầu số Mua bán 24h.vn 49,500,000 Phí MT vượt giới hạn của mạng Viettel 2,115,701 Hữu Nghị 42,236,100 Phí thuê đầu số mạng Vinaphone 12,000,000 Trà Giang 36,120,455 Phí MT vượt giới hạn mạng Vina 2,656,776 Phí tư vấn cho Navis (T4-9/2013) 8,189,125 Cước DV GTGT tháng 3+4/13 cho cty Anh Minh 31,610,598 Phí thuê modem AC2033 (T1-3/2013) 2,200,000 Phí SMS Brandname cho Nam Vạn Phát 570,525 Phí SMS Brandname cho cty VNET 1,612,800 Thanh toán tiền cho N.T.Long làm DV SMS quý 2 và cty Bizco 14,950,080 Thanh toán tiền hợp tác làm DV SMS với Lê Quốc Huy 4,134,321 Phí hợp tác làm dv SMS Brandname với cty DND 4,145,900 Thanh toán tiền hợp tác 3,599,805
  • 27. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 23 THU CHI Nguồn thu Số TT Nội dung thu Số tiền Chi phí Số TT Nội dung chi Số tiền làm DV SMS với 24h Mua thẻ điện thoại để phát triển DV SMS (Nguyễn Đức Đông) 5,000,000 Chi phí kết nối lại đầu số 6x72 của Mobiphine và Vinaphone 4,000,000 Thu từ hoạt động sản xuất, kinh doanh trong và ngoài toà nhà 4 Thu từ khai thác DV viễn thông 306,190,298 Chi phí trực tiếp 3 Chi phí cho khai thác DV viễn thông 11,539,600 Điện thoại HN2 137,225,298 TT tiền thuê phòng đặt máy chủ toà nhà Nguyễn Phong Sắc từ 18/03/2014 đến 18/12/2014 cho CTY Anh Tiến 11,539,600 Viettel CN HN1 168,965,000 4 Phí DV khác 3,984,875 Văn phòng phẩm 1,482,501 Mua quạt chip, chuột usb 865,000 Tiền chuyển phát nhanh 538,474 Gia hạn chứng thư số năm 2014; phí gia hạn tên miền Vittelecom.vn 1,098,900 5 Thuế và các khoản phải nộp nhà nước 141,080,242 Thuế GTGT phải nộp tháng 5+6/2013 (được 13,649,811
  • 28. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 24 THU CHI Nguồn thu Số TT Nội dung thu Số tiền Chi phí Số TT Nội dung chi Số tiền gia hạn đến T6/2014) Thuế GTGT còn nợ chưa nộp năm 2012 và tiền phạt nộp chậm thuế 105,743,700 Thuế TNCN quý 1+2/2013 21,686,731 Tổng thu từ hoạt động sx kd 1,572,110,3 65 Chi phí khác 6 Phí ngân hàng 504,108 Thu khác 1 Lãi NH 1,026,188 Tiền thuê VP( tạm tính) 650,000,000 Tổng thu khác 1,026,188 Tổng chi khác 650,504,108 Tổng doanh thu 1,573,136,5 53 Tổng chi phí 1,723,293,660 Lợi nhuận = DT – CP = -150,157,107 Hà nội, ngày 12 tháng 01 năm 2014 Chánh Văn Phòng Phụ trách kế toán Người lập biểu
  • 29. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 25 Kinh Doanh Kế toán Phòng tích hợp hệ thống Phòng IT Thiết kế Web viết các phần mềm ứng dụng Phòng phần mềm và dịch vụ GTGT Giám Đốc Hành chính sự nghiệp 1.3 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA VMG. 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty: Sơ đồ 01: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý công ty 1.3.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận: a. Hội đồng quản trị( HĐQT): Hoạt động kinh doanh và các công việc của Công ty phải chịu sự quản lý hoặc chỉ đạo thực hiện của Hội đồng quản trị. Hội đồng quản trị là cơ quan có đầy đủ quyền hạn để thực hiện tất cả các quyền nhân danh Công ty trừ những thẩm quyền thuộc về Đại hội đồng cổ đông. HĐQT
  • 30. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 26 Hội đồng quản trị có trách nhiệm giám sát Giám đốc điều hành và các cán bộ quản lý khác. Quyền và nghĩa vụ của Hội đồng quản trị do luật pháp, Điều lệ, các Quy chế nội bộ của Công ty và Quyết định của Đại hội đồng cổ đông quy định. Cụ thể, Hội đồng quản trị có những quyền hạn và nhiệm vụ sau: - Quyết định kế hoạch phát triển sản xuất kinh doanh và ngân sách hàng năm; - Xác định các mục tiêu hoạt động trên cơ sở các mục tiêu chiến lược được Đại hội đồng cổ đông thông qua; - Lựa chọn công ty kiểm toán; - Quyết định cơ cấu tổ chức của Công ty; - Giải quyết các khiếu nại của Công ty đối với cán bộ quản lý cũng như quyết định lựa chọn đại diện của Công ty để giải quyết các vấn đề liên quan tới các thủ tục pháp lý chống lại cán bộ quản lý đó; - Đề xuất các loại cổ phiếu có thể phát hành và tổng số cổ phiếu phát hành theo từng loại; - Đề xuất việc phát hành trái phiếu, trái phiếu chuyển đổi thành cổ phiếu và các chứng quyền cho phép người sở hữu mua cổ phiếu theo mức giá định trước; - Quyết định giá chào bán trái phiếu, cổ phiếu và các chứng khoán chuyển đổi; - Bổ nhiệm, miễn nhiệm, cách chức Giám đốc điều hành; - Đề xuất mức cổ tức hàng năm và xác định mức cổ tức tạm thời; tổ chức việc chi trả cổ tức; - Đề xuất việc tái cơ cấu lại hoặc giải thể Công ty.
  • 31. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 27 b. Giám Đốc: - Giám đốc là người có quyền quyết định cao nhất về điều hành Công ty. - Từ chối thực hiện những quyết định của Hội đồng quản trị nếu thấy trái pháp luật, trái Điều lệ và trái Nghị Quyết của Đại hội cổ đông đồng thời phải có trách nhiệm thông báo ngay cho Ban kiểm soát. - Tuyển dụng, thuê mướn và bố trí sử dụng khen thưởng kỷ luật đối với người lao động theo quy chế của Hội đồng quản trị phù hợp với Bộ luật lao động. - Được quyết định các biện pháp vượt thẩm quyền của mình trong những trường hợp khẩn cấp như thiên tai, dịch họa, hoả hoạn, sự cố ... và chịu trách nhiệm về quyết định này, đồng thời báo cáo ngay cho Hội đồng quản trị. - Chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và Pháp luật về những sai phạm gây tổn thất cho Công ty. - Chịu sự kiểm tra giám sát của HĐQT, Ban kiểm soát và các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền đối với việc thực hiện điều hành của Công ty. + Cấp báo cáo : Hội đồng quản trị Công ty. + Uỷ quyền khi vắng mặt: Các phó giám đốc. c. Phòng kinh doanh: - Xây dựng phương án kinh doanh dịch vụ VT-CNTT. - Chủ trì phát triển dịch vụ viễn thông. - Chủ trì kinh doanh các sản phẩm dịch vụ phần mềm và GTGT của Công ty: tên miền, thiết kế website, hosting, các phần mềm đóng gói, ... - Kinh doanh các dự án phần mềm - Chủ trì kinh doanh các dự án VT&CNTT. - Hợp tác với các đối tác nhập hàng hoá cho các công trình, dự án, bán lẻ,…. - Chủ trì kinh doanh các loại thẻ.
  • 32. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 28 - Chủ trì công tác chăm sóc khách hàng. - Quản lý đại lý dịch vụ, công tác viên. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Công ty phân công. - Mô hình Trung tâm Kinh doanh gồm 3 tổ +Cửa hàng +Tổ dự án +Tổ Kinh doanh Phần mềm và Dịch vụ GTGT d. Phòng kế toán: - Quản lý công tác thu chi của Công ty đảm bảo hạch toán đúng và chính xác. Theo dõi và quản lý công nợ, thu hồi nợ. - Quản lý ngân quỹ tại Ngân hàng và tiền mặt của Công ty, chủ động nguồn vốn cho các hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. Báo cáo định kỳ Giám đốc việc thực hiện kế hoạch thu chi của đơn vị. - Lập và phân tích các báo cáo tài chính và tham mưu cho Ban Giám đốc để chủ động các nguồn vốn. - Bảo mật số liệu nhằm đảm bảo cho các chiến lược kinh doanh của Công ty. - Thực hiện các báo cáo doanh thu cho đơn vị chủ quản đúng thời gian quy định, chấp hành nghiêm túc các nguyên tắc, các chính sách, các chuẩn mực kế toán. Lập, ghi chép, quản lý, lưu trữ và bảo quản các sổ sách kế toán theo đúng quy định của Bộ Tài chính và các công văn hướng dẫn của ngành. - Quản lý kho vật tư, thiết bị kinh doanh, tài sản, công cụ, hóa đơn, ấn phẩm kế toán,…của Công ty. Triển khai công tác bảo hành tất cả vật tư, thiết bị của Công ty. - Thẩm định quyết toán các công trình đầu tư, sửa chữa tài sản của Công ty. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Cty Tin học phân công.
  • 33. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 29 e. Phòng hành chính sự nghiệp: - Quản lý nhân sự Công ty. - Triển khai công tác hành chính, quản trị, tổ chức mua sắm các công cụ, dụng cụ phục vụ sản xuất kinh doanh, triển khai các công trình sửa chữa nhà cửa, giao dịch của Công ty đúng quy định. - Văn thư lưu trữ, tổng hợp biên soạn các công văn, tài liệu cho Công ty. - Quản lý đội xe và đội bảo vệ. - Triển khai công tác Phòng chống cháy nổ, vệ sinh lao động, công tác quân sự tự vệ của Công ty. - Triển khai công tác truyền thống của Công ty - Triển khai công tác chất lượng toàn Công ty. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Cty Tin học phân công. f. Phòng phần mềm và dịch vụ GTGT: - Mục tiêu + Hệ thống mạng của công ty luôn trong tình trạng hoạt động tốt. + Các quá trình trao đổi thông tin được thực hiện nhanh chóng, chính xác và an toàn. - Trách nhiệm: + Quản lý hệ thống mạng phục vụ cho toàn bộ các hoạt động của công ty; + Triển khai ứng dụng phần mềm tin học vào các hoạt động của công ty và hướng dẫn các đơn vị sử dụng + Quản lý, bảo trì và sửa chữa hệ thống máy tính, thiết bị tin học của công ty. - Quản lý hệ thống mạng, hệ thống máy tín của công ty: + Tổ chức thiết kế, lắp đặt hệ thống mạng cho các bộ phận của công ty; + Quản lý hệ thống mạng, nghiên cứu giải pháp khai thác tối đa hiệu quả của hệ thống;
  • 34. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 30 + Xử lý kịp thời các sự cố máy tính và các sự cố hệ thống mạng máy tính; + Quản lý website; + Thiết lập và quản lý hệ thống email trong nội bộ Công ty; + Hỗ trợ cho công ty con trong việc thiết lập và kiểm soát hệ thống mạng; + Triển khai các biện pháp phòng chống virus, các biện pháp bảo mật, lưu trữ dự phòng để bảo quản dữ liệu của hệ thống; + Quản lý và kiểm soát các dịch vụ viễn thông mà công ty đang sử dụng; + Đề xuất các tiêu chuẩn chọn lựa, đánh giá nhà cung cấp thiết bị tin học cho công ty. - Triển khai ứng dụng phần mềm tin học vào các hoạt động của công ty: + Cài đặt và hướng dẫn cho các đơn vị sử dụng các phần mềm ứng dụng một cách hiệu quả nhất; + Phân tích và ứng dụng các tiện ích của tin học vào hệ thống quản lý chất lượng và quản lý- điều hành công ty; + Xây dựng và đề xuất các chương trình đào tạo, huấn luyện ứng dụng tin học trong công ty. - Quản lý, bảo trì và sửa chữa hệ thống máy tính, thiết bị tin học của công ty: + Bảo trì, sửa chữa hệ thống máy tính, các thiết bị tin học của công ty đảm bảo các thiết bị luôn trong tình trạng sẳn sàng phục vụ tốt cho công việc; + Quản lý và điều chuyển các thiết bị giữa các đơn vị một cách hiệu quả; + Phối hợp với phòng hợp đồng vật tư trong việc mua mới các thiết bị tin học; + Hỗ trợ về thiết bị cho các chương trình hội thảo, đào tạo.
  • 35. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 31 g. Thiết kế Web, viết các phần mềm ứng dụng: Tổ thiết kế và xây dựng phần mềm: - Nhận yêu cầu khảo sát từ “Tổ triển khai và hỗ trợ phần mềm”. - Phân tích thiết kế hệ thống. - Lập trình viết mã xây dựng hệ thống theo thiết kế. - Kiểm thử và đóng gói sản phẩm. - Chuyển giao sản phẩm và các tài liệu kỹ thuật liên quan “Tổ triển khai và hỗ trợ phần mềm”, đồng thời hỗ trợ bộ phận này xây dựng tài liệu hướng dẫn cài đặt và đào tạo người sử dụng. - Lưu trữ toàn bộ hồ sơ thiết kế và mã nguồn sản phẩm. - Phối hợp bảo trì, bảo dưỡng hệ thống phần mềm, - Phối hợp định giá sản phẩm phần mềm. - Chủ trì công tác nghiên cứu các giải pháp công nghệ phần mềm mới theo định hướng của Công ty Tổ triển khai và hỗ trợ phần mềm: - Phối hợp với “Tổ thiết kế xây dựng phần mềm” khảo sát yêu cầu khách hàng và chuyển các yêu cầu này đến “Tổ thiết kế xây dựng phần mềm” để tiến hành xây dựng sản phẩm theo yêu cầu đã khảo sát. - Trực tiếp tiếp nhận phản hồi từ phía khách hàng sau khi triển khai về tất cả các vấn đề liên quan đến việc sử dụng sản phẩm. - Hỗ trợ xử lý các yêu cầu từ khách hàng khi có sự cố, trường hợp có phát sinh mới hoặc lỗi liên quan đến thiết kế thì chuyển yêu cầu bổ sung hoặc chỉnh sửa đến “Tổ thiết kế xây dựng phàn mềm” để tiến hành thực hiện hoàn thiện. - Bảo trì, bảo dưỡng hệ thống phần mềm do Cty Tin học cung cấp cho khách hàng và phần mềm phục vụ SXKD. - Xây dựng các tài liệu hướng dẫn cài đặt, đào tạo người sử dụng. - Cài đặt sản phẩm và hướng dẫn sử dụng cho khách hàng. - Chuyển giao sản phẩm cho khách hàng nếu có yêu cầu.
  • 36. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 32 - Phối hợp công tác nghiên cứu giải pháp công nghệ phần mềm mới. - Phối hợp định giá sản phẩm phần mềm. - CSDL, lưu trữ tất cả hồ sơ liên quan khách hàng... phục vụ tra cứu, quản lí. h. Phòng IT: - Quản lý, vận hành khai thác và bảo dưỡng hệ thống mạng máy tính an toàn, bảo mật, hiệu quả cao, phục vụ tốt các hoạt động SXKD. - Thực hiện công tác quản lý, khai thác, vận hành hệ thống thiết bị hoạt động tốt 24/24. Khắc phục các sự cố các hệ thống trong thời gian ngắn nhất. - Hỗ trợ thiết kế và tư vấn khách hàng giải pháp xây dựng mạng và phối hợp lập dự toán cho các công trình công nghệ thông tin. - Thi công các công trình mạng cho công ty và khách hàng; thực hiện nhiệm vụ bảo dưỡng và sửa chữa theo cho khách hàng theo hợp đồng của đơn vị. - Sửa chữa khắc phục các sự cố cho thiết bị tin học, viễn thông, mạng máy tính của Công ty và các đơn vị cấp trên. - Phối hợp ứng cứu, khôi phục sự cố mạng lưới và mạng máy tính. - Phối hợp thực hiện công tác Phòng chống lụt bão, giảm nhẹ thiên tai; - Phối hợp tiếp nhận, trực tiếp triển khai, báo cáo thực hiện lệnh điều hành của Trung tâm Điều hành VT theo quy định. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do lãnh đạo Cty Tin học phân công. i. Phòng tích hợp hệ thống: - Quản lý dự án An toàn thông tin: Phối hợp với các cơ quan liên quan thực hiện công tác đảm bảo an toàn mạng và an ninh thông tin theo đúng quy định của pháp luật hiện hành. - Bảo trì phần cứng máy tính: Kiểm tra, khắc phục sự cố, vệ sinh các thiết bị máy chủ, máy trạm, thiết bị mạng; ứng cứu phẩn cấp xử lý sự cố hệ thống tại đơn vị.
  • 37. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 33 - Kinh doanh- dịch vụ: Hợp tác phát triển thị trường, triển khai xây dựng hệ thống mạng cho các đơn vị trong và ngoài nhà nước - Phối hợp với các đơn vị trong và ngoài nước (doanh nghiệp, trường- viện, hiệp hội,…) tổ chức đào tạo, bồi dưỡng, hướng dẫn, chuyển giao các giải pháp kỹ thuật, công nghệ, quy trình ứng dụng CNTT, bảo mật hệ thống, an toàn an ninh thông tin.… - Tổ chức xây dựng, quản lý, khai thác và cung cấp các dịch vụ về chứng thực chữ ký số. - Tham mưu, đề xuất cho Giám đốc các chương trình, kế hoạch ngắn, trung và dài hạn về ATTT; đề xuất phương án triển khai thực hiện các chương trình, kế hoạch ATTT đã được phê duyệt. 1.3.3. Phân tích mối quan hệ giữa các bộ phận trong hệ thống quản lý doanh nghiệp: - Trong mọi hoạt động, các phòng phải chủ động phối hợp chặt chẽ, thường xuyên với nhau để đảm bảo cho các hoạt động quản lý của Công ty được kịp thời và thông suốt với hiệu quả cao nhất. - Các Trưởng phòng phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty về mọi hoạt động và kết quả hoạt động thuộc lĩnh vực nghiệp vụ công tác của mình. Các Trưởng phòng các phòng Công ty có trách nhiệm: a, Xây dựng chức trách, nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ, nhân viên trong phòng. b, Xây dựng chương trình, mục tiêu, kế hoạch công tác tháng, quý, năm của phòng và của cán bộ, nhân viên. Quản lý và thực hiện tốt kế hoạch chương trình công tác đã đề ra.
  • 38. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 34 c, Xây dựng quy trình, quy chế hoạt động cụ thể cho các lĩnh vực công tác. Xây dựng mối quan hệ công tác giữa đơn vị mình với các đơn vị có liên quan và với các đơn vị trực thuộc. d, Nắm vững năng lực trình độ của cán bộ, nhân viên trong phòng, bố trí công việc hợp lý, yêu cầu cán bộ nhân viên tích cực công tác, hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ và chấp hành nghiêm chỉnh ký luật lao động và nội quy, quy định của Công ty. e, Đảm bảo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy quyền làm chủ tập thể và tinh thần sáng tạo của cán bộ nhân viên trong phòng. - Tất cả cán bộ từ Trưởng phòng đến chuyên viên, cán sự trong các phòng Công ty cần phải : a, Biết nhiệm vụ chung của Công ty, nhiệm vụ chung của từng phòng và các đơn vị trực thuộc. b, Nắm chắc công việc của phòng mình và thành thạo công việc ở vị trí công tác của mình. c, Thông thạo công việc của cấp dưới trong hệ nghiệp vụ của mình để hướng dẫn cấp dưới thực hiện. - Chế độ làm việc trong các phòng là trực tiếp với trưởng phòng, phó trưởng phòng. Các cán bộ, chuyên viên chịu trách nhiệm trước Trưởng phòng về kết quả công việc của mình đã được phân công. - Mọi văn bản, quyết định quản lý do các chuyên viên soạn thảo, chuẩn bị phải thông qua trưởng phòng (hoặc phó trưởng phòng khi được uỷ quyền) trước khi trình Giám đốc, phó Giám đốc ký. Chuyên viên được bảo lưu ý kiến của mình khi chưa nhất trí với lãnh đạo phòng và báo cáo giải trình cho Giám đốc xét quyết định. - Các phòng thuộc lĩnh vực chuyên môn, nghiệp vụ nào thì chịu sự chỉ đạo trực tiếp của đồng chí Giám đốc, phó Giám đốc được phụ trách phân công lĩnh vực đó. Mọi vấn đề khi trình Giám đốc giải quyết phải có ý kiến của Phó
  • 39. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 35 Giám đốc phụ trách lĩnh vực của mình (trừ trường hợp khẩn cấp nhưng sau đó phải báo cáo lại để biết). - Theo lĩnh vực phụ trách, các phòng phải chủ động tổ chức thu thập và nắm vững các chủ trương chính sách pháp luật và các chế độ, quy định của Đảng, Nhà nước liên quan đến chuyên môn nghiệp vụ. Tổ chức thu thập các thông tin, dữ liệu, dự báo phục vụ cho nghiệp vụ. 1.4 ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA VMG. 1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán: Để phản ánh tình hình kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty có một phòng tài chính kế toán. Phòng này có nhiệm vụ cung cấp đầy đủ, kịp thời, chính xác mọi thông tin về tài chính và kết quả kinh doanh của công ty. Hình thức tổ chức kế toán ở công ty là hình thức tập trung, theo đó mọi nghiệp vụ hạch toán kế toán (phản ánh, ghi chép, lưu trữ chứng từ, hệ thống sổ sách kế toán và các loại báo cáo) đều được thực hiện tại phòng tài chính kế toán của công ty. Đây là hình thức phù hợp với quy mô và đặc điểm doanh nghiệp. Sơ đồ 02: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán trong công ty Mỗi kế toán phụ trách và chịu trách nhiệm cho mỗi phần hành kế toán. - Kế toán trưởng: Chịu sự lãnh đạo của Tổng giám đốc đồng thời chịu trách nhiệm chung toàn bộ công tác hạch toán kế toán và quản lý tài chính của công ty; Thực hiện các Kế toán trưởng Kế toán thanh toán và tiền lương Kế toán tổng hợp Kế toán công nợ Kế toán ngân hàng Thủ quỹ
  • 40. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 36 quy định của pháp luật về kế toán tài chính; Tổ chức điều hành bộ máy kế toán của toàn công ty đảm bảo gọn nhẹ hoạt động có hiệu quả; Có quyền độc lập về chuyên môn nghiệp vụ kế toán; Hàng quý và cuối năm lập báo cáo tài chính và quyết toán cuối năm thông qua đó tổ chức phân tích hoạt động kinh doanh tham mưu cho Tổng giám đốc để sản xuất kinh doanh ngày càng có hiệu quả. - Kế toán công nợ: + Cùng Kế toán vật tư, hàng hóa, thành phẩm, Kế toán thanh toán đối chiếu các khoản công nợ phát sinh. Kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của các phát sinh này. + Theo dõi hợp đồng, lập biên bản thanh lý hợp đồng của những hợp đồng đã ký kết (nếu cần). + Theo dõi tình hình phát sinh công nợ trong phạm vi quản lý qui định, chi tiết theo từng đối tượng. Phát hiện những bất hợp lý, mất cân đối, các hiện tượng nợ đọng, không có khả năng thu hồi báo cáo với Kế toán trưởng và Ban Giám đốc để có biện pháp xử lý. + Báo cáo tình hình công nợ định kỳ hoặc thời điểm theo chế độ báo cáo hiện hành hoặc theo yêu cầu của Ban Giám đốc . + Lập biên bản đối chiếu cộng nợ khi có yêu cầu (của Ban Giám đốc hoặc Kế toán trưởng) và cuối mỗi niên kỳ kế toán. + Cung cấp số liệu tổng hợp hoặc chi tiết phục vụ cho công tác quyết toán. + Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán. + Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng - Kế toán thanh toán và tiền lương: tổ chức hạch toán chi tiết và tổng hợp tình hình thu chi, tồn quỹ tiền mặt, cuối ngày đối chiếu với sổ quỹ của thủ quỹ. Có nhiệm vụ theo dõi các khoản thu chi tiền gửi ngân hàng, thanh toán công nợ với ngân hàng và ngân sách nhà nước. Ghi chép, phản ánh, tổng hợp chính xác, đầy đủ, kịp thời về số lượng, chất lượng, thời gian và kết quả lao động, tính toán các khoản tiền lương, tiền thưởng, các khoản trợ cấp phải trả
  • 41. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 37 cho người lao động và tình hình thanh toán các khoản đó cho người lao động; Kiểm tra việc sử dụng lao động, việc chấp hành chính sách chế độ về lao động, tiền lương, trợ cấp BHXH và việc sử dụng quỹ tiền lương, BHXH vào chi phí sản xuất kinh doanh theo từng đối tượng; Mở sổ, thẻ kế toán và hạch toán lao động, tiền lương, BHXH theo đúng chế độ; Lập báo cáo về lao động, tiền lương và BHXH, phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH. Theo dõi và xác định thuế giá trị gia tăng đầu vào, đầu ra và số thuế phải nộp của đơn vị. - Kế toán ngân hàng: + Giao dịch với ngân hàng và theo dõi số liệu theo yêu cầu thanh toán. + Đối chiếu và cung cấp các chứng từ thanh toán với Kế toán công nợ. + Cung cấp số liệu chi tiết hoặc tổng hợp phục vụ cho nhu cầu quyết toán. + Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán, bảo mật số liệu kế toán. + Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng + Thông qua Kế toán trưởng, có quyền yêu cầu các bộ phận liên quan cung cấp tất cả những chứng liệu liên quan đến việc thanh toán phục vụ cho công tác, lập chứng từ thanh toán đối chiếu, hạch toán kế toán. + Được từ chối các yêu cầu thực hiện, xử lý, cung cấp thông tin sai qui định. + Đề xuất các ý kiến, sáng kiến về chuyên môn có lợi cho công tác quản lý, hạch toán. - Thủ quỹ: + Là một phận độc lập, có trách nhiệm thu tiền và chi tiền theo lệnh của Giám đốc. + Theo dõi chặt chẽ tình hình thu chi, tạm ứng, nắm vững tiền mặt hiện có. + Lập báo cáo tình hình luồng tiền biến động khi có yêu cầu của ban Giám đốc. + Lưu trữ, bảo quản sổ sách và hồ sơ tài liệu có liên quan. + Theo dõi lượng tiền gửi ngân hàng giao dịch mỗi ngày, cũng phải đối chiếu với kế toán ngân hàng vào cuối ngày.
  • 42. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 38 - Kế toán tổng hợp: + Tùy thuộc vào yêu cầu quản lý và chế độ báo cáo định kỳ, hàng tháng, qúy, năm, căn cứ vào số liệu nhập trên hệ thống, các tài liệu về khấu hao, tiền lương, phân bổ chi phí để tính toán giá thành, lập các báo cáo tổng hợp: cân đối kế toán, cân đối số phát sinh, kết quả kinh doanh, báo cáo VAT hàng tháng. + Lập hồ sơ hoàn thuế theo luật định. + Thông qua công tác tổng hợp, phát hiện những điểm không phù hợp trong hạch toán, quản lý, kiểm soát chứng từ; báo cáo hoặc đề xuất hướng xử lý phù hợp. + Giúp Kế toán trưởng tổ chức phân tích hiệu quả kinh tế của hoạt động kinh doanh trong công ty. + Lưu trữ, bảo quản tài liệu kế toán, bảo mật số liệu kế toán. + Chấp hành lệnh điều động, chỉ đạo của Kế toán trưởng. + Thông qua Kế toán trưởng, có quyền yêu cầu kế toán phần hành và các bộ phận (khi cần) cung cấp tất cả những chứng liệu liên quan đến công tác tổng hợp số liệu. + Được từ chối các yêu cầu thực hiện, xử lý, cung cấp thông tin sai qui định. + Đề xuất các ý kiến, sáng kiến về chuyên môn có lợi cho công tác quản lý, hạch toán. 1.4.2. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán: Mỗi doanh nghiệp đều có những đặc điểm sản xuất, kinh doanh khác nhau. Do vậy, để đảm bảo cho việc quản lý và sử dụng thông tin tài chính cần phải lựa chọn một hình thức sổ sao cho phù hợp và đạt hiệu quả nhất. Sổ kế toán là những tờ sổ được thiết kế theo mẫu nhất định có mối liên hệ với nhau, dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo đúng phương pháp kế toán. Các sổ được lập dựa trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp theo quy định của Bộ tài chính.
  • 43. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 39 Căn cứ vào đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh, yêu cầu quản lý, trình độ nghiệp vụ của nhân viên kế toán cũng như điều kiện ứng dụng khoa học kỹ thuật trong công tác kế toán của công ty và trên cơ sở nhận biết đặc điểm, nội dung, phương thức ghi chép của mỗi hình thức kế toán công ty đã áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung”. Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 03: Trình tự ghi sổ theo hình thức nhật ký chung Sổ nhật ký chung được sử dụng để phản ánh nghiệp vụ kinh tế phát sinh diễn ra hàng ngày và được ghi theo trình tự thời gian bao gồm tất cả những nghiệp vụ diễn ra trong kỳ và cả những nghiệp vụ kết chuyển hoặc điều chỉnh. Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào sổ NKC, sau đó căn cứ vào số Chứng từ gốc Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo kế toán Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết
  • 44. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 40 liệu đã ghi trên sổ NKC để ghi vào Sổ cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ NKC, các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán liên quan. Định kỳ hoặc cuối tháng, tùy khối lượng nghiệp vụ phát sinh, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên sổ cái, sau khi đã loại trừ các số trùng lặp. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên Sổ cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ cái và Bảng tổng hợp chi tiết ( được lập từ sổ, thẻ chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. 1.4.3. Chế độ và các chính sách kế toán áp dụng tại VMG: Năm tài chính của Công ty bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc vào ngày 31/12 hàng năm. Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán là đồng Việt Nam (VND). CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN ÁP DỤNG Chế độ kế toán áp dụng: Công ty áp dụng chế độ kế toán ban hành theo Quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20 tháng 03 năm 2006 của Bộ Tài chính. Tuyên bố về việc tuân thủ chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán: Ban Giám đốc đảm bảo đã tuân thủ đầy đủ yêu cầu của các chuẩn mực kế toán và chế độ kế toán doanh nghiệp Việt Nam hiện hành trong việc lập các báo cáo tài chính. Báo cáo tài chính kèm theo không nhằm phản ánh tình hình tài chính, kết quả hoạt động kinh doanh và tình hình lưu chuyển tiền tệ theo các nguyên tắc và thông lệ kế toán được chấp nhận chung tại các nước khác ngoài Việt Nam. Hình thức kế toán áp dụng: Công ty áp dụng hình thức ghi sổ kế toán: Nhật ký chung trên máy vi tính.
  • 45. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 41 CÁC CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG a. Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và các khoản tương đương tiền * Nguyên tắc xác định các khoản tương đương tiền Là các khoản đầu tư ngắn hạn không quá ba (03) tháng có khả năng chuyển đổi dễ dàng thành tiền và không có nhiều rủi ro trong việc chuyển đổi thành tiền kể từ ngày mua khoản đầu tư đó tại thời điểm báo cáo. * Phương pháp chuyển đổi các đồng tiền khác ra đồng tiền sử dụng trong kế toán Trong giai đoạn đầu tư xây dựng để hình thành tài sản cố định ban đầu khi thành lập Công ty, chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được phản ánh lũy kế trên bảng cân đối kế toán. Khi giai đoạn đầu tư xây dựng kết thúc, chênh lệch tỷ giá được phân bổ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong năm (5) năm. Trong giai đoạn kinh doanh chênh lệch tỷ giá phát sinh khi thanh toán các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ và chênh lệch tỷ giá phát sinh khi đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ cuối năm tài chính được ghi nhận vào kết quả kinh doanh trong kỳ. Lợi nhuận chưa hiện thực hóa từ chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại không được dùng để chia cổ tức. b. Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho * Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho Hàng tồn kho được xác định trên cơ sở giá thấp hơn giữa giá gốc và giá trị thuần có thể thực hiện được. Giá gốc hàng tồn kho bao gồm chi phí mua, chi phí chế biến và các chi phí khác có liên quan trực tiếp khác để có được hàng tồn kho ở địa điểm và trạng thái hiện tại. Chi phí mua của hàng tồn kho bao gồm giá mua, các loại thuế không được hoàn lại, chi phí vận chuyển, bảo quản, bốc xếp trong quá trình mua hàng và
  • 46. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 42 các chi phí có liên quan trực tiếp đến việc mua hàng.Chi phí chế biến bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí lao động trực tiếp, chi phí sản xuất chung biến đổi và chi phí sản xuất chung cố định. * Phương pháp tính giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ Giá trị của hàng tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân gia quyền. * Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Phương pháp kê khai thường xuyên được áp dụng. * Phương pháp lập dự phòng giảm giá hàng tồn kho Dự phòng giảm giá hàng tồn kho được lập vào thời điểm kết thúc niên độ kế toán và được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa giá gốc hàng tồn kho lớn hơn giá trị thuần có thể thực hiện được của chúng. c. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao tài sản cố định * Nguyên tắc ghi nhận Tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Trong quá trình sử dụng tài sản cố định hữu hình và tài sản cố định vô hình được ghi nhận theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. Tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận ban đầu theo giá trị hợp lý hoặc giá trị hiện tại của các khoản thanh toán tiền thuê tối thiểu(không bao gồm thuế giá trị gia tăng) và các chi phí trực tiếp ban đầu liên quan đến tài sản cố định thuê tài chính. Trong quá trình sử dụng tài sản cố định thuê tài chính được ghi nhận theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế * Phương pháp khấu hao Khấu hao được trích theo phương pháp đường thẳng dựa theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ngày 12/12/2003 của Bộ Tài chính. Thời gian khấu hao cụ thể như sau:
  • 47. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 43 Thiết bị văn phòng 03- 12 năm Phương tiện vận tải 06 – 12 năm d. Nguyên tắc ghi nhận và khấu hao bất động sản đầu tư * Nguyên tắc ghi nhận Bất động sản đầu tư được ghi nhận theo giá gốc. Trong quá trình nắm giữ chờ tăng giá hoặc cho thuê hoạt động, bất động sản đầu tư được ghi nhận theo nguyên giá trừ giá trị hao mòn lũy kế. * Phương pháp khấu hao Bất động sản đầu tư được tính, trích khấu hao như các tài sản cố định khác. e. Nguyên tắc ghi nhận các khoản đầu tư tài chính * Các khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết, góp vốn vào cơ sở kinh doanh đồng kiểm soát Khoản đầu tư vào công ty con, công ty liên kết được kế toán theo phương pháp giá gốc. Lợi nhuận thuần được chia từ công ty con, công ty liên kết phát sinh sau ngày đầu tư được ghi nhận vào Báo cáo kết quả kinh doanh. Các khoản được chia khác được coi là phần thu hồi các khoản đầu tư và được ghi nhận là khoản giảm trừ giá gốc đầu tư. Hoạt động liên doanh theo hình thức Hoạt động kinh doanh đồng kiểm soát và tài sản đồng kiểm soát được công ty áp dụng nguyên tắc kế toán như các hoạt động kinh doanh thông thường khác. Trong đó: Công ty theo dõi riêng các khoản thu nhập, chi phí liên quan đến hoạt động liên doanh; Công ty theo dõi riêng tài sản, phần vốn góp và công nợ phát sinh từ hoạt động liên doanh. * Các khoản đầu tư chứng khoán khác Các khoản đầu tư chứng khoán khác được ghi nhận theo giá gốc. Các khoản cổ tức bằng cổ phiếu được ghi nhận theo thị giá cổ phiểu tại ngày Công ty
  • 48. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 44 được hưởng quyền nhận cổ tức. Các cổ phiếu phát hành cho Công ty theo giá ưu đãi được ghi nhận theo giá phát hành. Các khoản cổ phiếu thưởng được ghi nhận theo giá bằng “=” không.Tại thời điểm lập báo cáo, các khoản đầu tư chứng khoán nếu: Có thời hạn thu hồi hoặc đáo hạn không quá 3 tháng kể từ ngày mua được coi là “tương đương tiền”; Có thời hạn thu hồi dưới 1 năm được phân loại là tài sản ngắn hạn; Có thời hạn thu hồi trên 1 năm được phân loại là tài sản dài hạn. * Phương pháp lập dự phòng giảm giá đầu tư ngắn hạn, dài hạn Dự phòng giảm giá đầu tư được lập vào thời điểm kết thúc niên độ kế toán, được xác định trên cơ sở chênh lệch giữa giá gốc của các khoản đầu tư lớn hơn giá trị thị trường của chúng tại thời điểm lập dự phòng .Tại thời điểm 31/12/2011 dự phòng giảm giá đầu tư không được lập. f. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa khoản chi phí đi vay Chi phí đi vay liên quan trực tiếp đến việc đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang được tính vào giá trị của của tài sản đó (được vốn hóa), bao gồm các khoản lãi tiền vay, phân bổ các khoản chiết khấu hoặc phụ trội khi phát hành trái phiếu, các khoản chi phí phụ phát sinh liên quan tới quá trình làm thủ tục vay. Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ được tạm ngừng lại trong các giai đoạn mà quá trình đầu tư xây dựng hoặc sản xuất tài sản dở dang bị gián đoạn trừ khi sự gián đoạn đó là cần thiết. Việc vốn hóa chi phí đi vay sẽ chấm dứt khi các hoạt động chủ yếu cho việc chuẩn bị đưa tài sản dở dang vào sử dụng hoặc bán đã hoàn thành. Chi phí đi vay phát sinh sau đó sẽ được ghi nhận là chi phí trong kỳ. Các khoản thu nhập phát sinh do đầu tư tạm thời các khoản vay riêng biệt trong khi chờ sử dụng vào mục đích có được tài sản dở dang thì được ghi giảm trừ (-) vào chi phí đi vay khi vốn hóa.
  • 49. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 45 g. Nguyên tắc ghi nhận và vốn hóa các khoản chi phí khác * Chi phí trả trước Các chi phí sau đây đã phát sinh trong năm tài chính nhưng được hạch toán vào chi phí trả trước dài hạn để phân bổ dần vào kết quả hoạt động kinh doanh trong nhiều năm: Chi phí thành lập; Chi phí trước hoạt động/ chi phí chuẩn bị sản xuất (bao gồm các chi phí đào tạo); Chi phí chuyển địa điểm, chi phí tổ chức lại doanh nghiệp; Chi phí chạy thử có tải, sản xuất thử phát sinh lớn; Công cụ, dụng cụ xuất dùng có giá trị lớn; Lỗ chênh lệch tỷ giá của giai đoạn đầu tư xây dựng cơ bản; Chi phí sửa chữa lớn tài sản cố định phát sinh một lần quá lớn. * Phương pháp phân bổ chi phí trả trước Chi phí trả trước liên quan đến năm tài chính hiện tại được ghi nhận vào chi phí sản xuất kinh doanh của năm tài chính Việc tính và phân bổ chi phí trả trước dài hạn cho các kỳ hạch toán theo phương pháp đường thẳng, số năm phân bổ dựa vào vào tính chất và mức độ của từng loại chi phí. h. Nguyên tắc ghi nhận vốn chủ sở hữu Vốn chủ sở hữu gồm: Vốn sổ phần của các nhà đầu tư được ghi nhận theo số lượng cổ phiếu và mệnh giá cổ phiếu; Thặng dư vốn cổ phần là chênh lệch giữa mệnh giá cổ phiếu và giá thực tế phát hành; Lợi nhuận giữ lại là lợi nhuận sau thuế giữ lại để tích lũy bổ sung vốn; Các quỹ như quỹ dự trữ, quỹ dự phòng và quỹ đầu tư phát triển; Lợi nhuận chưa phân phối là lợi nhuận sau thuế chưa chia cổ tức hoặc chưa trích lập quỹ;
  • 50. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 46 Chênh lệch tỷ giá phát sinh trong giai đoạn xây dựng và/hoặc khi hợp nhất báo cáo(nếu có) Chênh lệch đánh giá lại tài sản là chênh lệch giữa giá trị ghi sổ với giá trị đánh giá lại khi có quyết định của Nhà nước hoặc khi đưa tài sản đi góp vốn liên doanh, cổ phần. i. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận doanh thu * Doanh thu bán hàng Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi : Phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản phẩm hoặc hàng hóa đã được chuyển giao cho người mua; Công ty không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa hoặc quyền kiểm soát hàng hóa; Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Công ty đã thu hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng; Chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng được xác định một cách đáng tin cậy. * Doanh thu cung cấp dịch vụ Doanh thu cung cấp dịch vụ được ghi nhận khi kết quả của giao dịch đó được xác định một cách đáng tin cậy. Trường hợp việc cung cấp dịch vụ liên quan đến nhiều kỳ thì doanh thu được ghi nhận trong kỳ theo kết quả phần công việc đã hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán của kỳ đó. Kết quả của giao dịch cung cấp dịch vụ được xác định một các đáng tin cậy khi : Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn; Có khả năng thu được lợi ích từ giao dịch cung cấp dịch vụ đó; Xác định được phần công việc hoàn thành vào ngày lập Bảng cân đối kế toán; Xác định được chi phí phát sinh cho giao dịch và chi phí để hoàn thành giao dịch cung cấp dịch vụ đó. Phần công việc đã hoàn thành được xác định theo phương pháp đánh giá công việc hoàn thành.
  • 51. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 47 * Doanh thu hoạt động tài chính Thu nhập cho vay, lãi trái phiếu, lãi tiền gửi được ghi nhận trên báo cáo kết quả kinh doanh khi phát sinh tính theo tỷ suất sinh lợi thực tế. Cổ tức, lợi nhuận được chia được ghi nhận khi Công ty được quyền nhận cổ tức hoặc được quyền nhận lợi nhuận từ việc góp vốn. Thu nhập do bán chứng khoán được ghi nhận trên cơ sở chênh lệch giữa giá bán và giá gốc của chứng khoán. k. Nguyên tắc ghi nhận chi phí tài chính Các khoản chi phí được ghi nhận vào chi phí tài chính gồm: Chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính; Chi phí cho vay và đi vay vốn; Các khoản lỗ do thay đổi tỷ giá hối đoái các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến ngoại tệ. l. Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại Công ty có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập doanh nghiệp đối với thu nhập chịu thuế theo thuế suất hiện hành là 28%. Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành được tính trên thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp của năm hiện hành. Thu nhập chịu thuế được tính dựa trên kết quả hoạt động trong năm và điều chỉnh cho các khoản thu nhập không chịu thuế và các khoản chi phí không được khấu trừ hoặc không được chấp nhận là chi phí hợp lý, hợp lệ để tính thuế và các khoản lỗ từ các năm trước mang sang, nếu có. Thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại chưa được ghi nhận. m. Các nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái Công ty không có nghiệp vụ dự phòng rủi ro hối đoái.
  • 52. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 48 PHẦN 2 THỰC TRẠNG NGHIỆP VỤ KẾ TOÁN CHI PHÍ, DOANH THU VÀ KẾT QUẢ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TRUYỀN THÔNG VMG 2.1 ĐẶC ĐIỂM CHUNG VỀ DỊCH VỤ VÀ TỔ CHỨC CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY 2.1.1. Đặc điểm dịch vụ cung cấp tại công ty VMG: Truyền thông là một lĩnh vực đòi hỏi vốn đầu tư lớn và sự đổi mới liên tục về công nghệ kĩ thuật để nâng cao chất lượng mạng lưới, chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ. Chiến lược khách hàng của VMG sẽ tập trung vào các đối tượng chuyên nghiệp là các tổ chức lớn, doanh nghiệp, Chính phủ…. và những người dùng có yêu cầu cao về giá trị gia tăng. Công ty sẽ cung cấp các dịch vụ tổng thể về viễn thông như: Dịch vụ hạ tầng truyền thông, dịch vụ dữ liệu, dịch vụ chăm sóc khách hàng và các dịch vụ giá trị gia tăng trên Internet và điện thoại di động. Với đội ngũ lãnh đạo đầy sức trẻ, sáng tạo và tận tụy, cùng với sự quan tâm chiến lược của nhiều cá nhân và tổ chức trong lĩnh vực công nghệ thông tin và kinh doanh SMS và các dịch vụ trên đầu số 6x72, VMG tham gia vào nhiều lĩnh vực mũi nhọn như: Cung cấp dịch vụ giải trí (game bóng đá, nhạc hình nhạc chuông, hình ảnh), tra cứu và thông tin thị trường (Giá vàng trong nước, vàng thế giới, giá bạc, giá dầu…, thông tin chứng khoán, tỷ giá ngoại tệ) thông qua số dịch vụ 6x72. Cho thuê đầu số dịch vụ 6x72 và Hợp tác kinh doanh,chia sẻ lợi nhuận.(% hấp dẫn,hợp lý nhất). Cung cấp dịch vụ SMS brandname, SMS mobile marketing. Các báo tin tức, giáo dục, giải trí (game, nhạc chuông, hình ảnh)
  • 53. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 49 Đặc điểm cơ bản của các dịch vụ mà công ty cung cấp: (1) Là kết quả có ích cuối cùng của quá trình truyền đưa tin tức dưới dạng dịch vụ; (2) Tính không tách rời của quá trình tiêu dùng - sản xuất dịch vụ truyền thông; (3) Xuất hiện không đồng đều theo không gian và thời gian; (4) Tính nguyên vẹn của thông tin được truyền đưa; (5) Quá trình truyền đưa tin tức mang tính hai chiều. Đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế quốc dân - Góp phần tăng trưởng GDP - Mở rộng mạng lưới thông tin, tăng cường khả năng giao lưu trong và ngoài nước - Cung cấp thêm công cụ để quản lý đất nước, đảm bảo thông tin liên lạc phụ vụ an ninh, quốc phòng, phòng chống bão lụt và phục vụ các sự kiện quan trọng của đất nước - Góp phần cải thiện, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần nhân dân - Góp phần thực hiện CNH, HĐH đất nước, tạo điều kiện phát triển cho các lĩnh vực KTXH Theo Pháp lệnh bưu chính viễn thông (2008), dịch vụ viễn thông là dịch vụ truyền ký hiệu, tín hiệu, số liệu, chữ viết, âm thanh, hình ảnh hoặc các dạng khác của thông tin giữa các điểm kết cuối của mạng viễn thông. - Dịch vụ cơ bản là dịch vụ truyền đưa tức thời dịch vụ viễn thông qua mạng viễn thông hoặc Internet mà không loàm thay đổi loại hình hoặc nội dung thông tin. - Dịch vụ giá trị gia tăng là dịch vụ làm tăng thêm giá trị thông tin của người sử dụng dịch vụ bằng cách hoàn thiện loại hình, nội dung thông tin hoặc cung cấp khả năng lưu trữ, khôi phục thông tin đó trên cơ sở sử dụng mạng viễn thông hoặc Internet.
  • 54. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 50 - Dịch vụ kết nối Internet là dịch vụ cung cấp cho các cơ quan, tổ chức, doanh nghiệp cung cấp dịch vụ Internet khả năng kết nối với nhau và với Internet quốc tế. - Dịch vụ truy nhập Internet là dịch vụ cung cấp cho người sử dụng khả năng truy nhập Internet. - Dịch vụ ứng dụng Internet trong truyền thông là dịch vụ sử dụng Internet để cung cấp dịch vụ truyền thông cho người sử dụng. Dịch vụ ứng dụng Internet trong các lĩnh vực kinh tế – xã hội khác phải tuân theo các quy định pháp luật về truyền thông và các quy định khác của pháp luật có liên quan. Các cơ quan quản lý nhà nước về truyền thông quy định và công bố danh mục cụ thể các dịch vụ truyền thông. 2.1.2. Tổ chức cung cấp dịch vụ và ảnh hưởng của nó đến nghiệp vụ kế toán chi phí và doanh thu cung cấp dịch vụ tại công ty: Trong hoạt động thông tin Truyền thông quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ trong nhiều trường hợp quá trình tiêu thụ trùng với quá trình sản xuất. Hay nói cách khác hiệu quả có ích của quá trình truyền đưa tin tức được tiêu dùng ngay trong quá trình sản xuất. Chu kỳ tái sản xuất sản phẩm nói chung là sản xuất - phân phối - trao đổi - tiêu dùng. Như vậy tiêu dùng sản phẩm thông thường nằm sau quá trình sản xuất. Đối với các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm sau khi sản xuất ra được đưa vào kho, sau đó thông qua mạng lưới phân phối thực hiện chức năng phân phối, trao đổi và sau đó người tiêu dùng mới có thể tiêu dùng được. Còn trong Truyền thông do đặc tính hoạt động sản xuất và tiêu dùng thì quá trình tiêu thụ sản phẩm gắn liền với quá trình sản xuất hoặc quá trình tiêu thụ trùng với quá trình sản xuất. Như trong đàm thoại bắt đầu đăng ký đàm thoại là bắt đầu quá trình sản xuất, sau khi đàm thoại xong tức là sau khi tiêu dùng hiệu quả có ích của quá trình sản xuất thì quá trình sản xuất cũng kết thúc. Do quá trình tiêu thụ sản phẩm không tách rời quá trình sản xuất nên yêu cầu đối với chất lượng Truyền thông phải
  • 55. Tô Hoài Vân Báo cáo thực tập tốt nghiệp K3 – CĐKT Khoa Kinh tế 51 thật cao, nếu không ảnh hưởng trực tiếp ngay đến người tiêu dùng. Đối với bất kỳ ngành sản xuất nào chất lượng sản phẩm cũng là vấn đề quan tâm hàng đầu, nhưng đối với Truyền thông phải cần đặc biệt lưu ý. Ngoài ra các sản phẩm của truyền thông không đảm bảo chất lượng không thể thay thế bằng sản phẩm có chất lượng tốt hơn (mà khách hàng chỉ có thể chuyển sang nhà cung cấp khác mà thôi), trong nhiều trường hợp sản phẩm Truyền thông kém chất lượng có thể gây ra những hậu quả không thể bù đắp được cả về vật chất và tinh thần. Trong Truyền thông quá trình sản xuất gắn liền với quá trình tiêu thụ sản phẩm. Người sử dụng sản phẩm dịch vụ Truyền thông tiếp xúc trực tiếp với nhiều khâu sản xuất của doanh nghiệp Truyền thông. Chất lượng hoạt động Truyền thông ảnh hưởng trực tiếp đến khách hàng và ngược lại trình độ sử dụng các dịch vụ Truyền thông của khách hàng cũng ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng Truyền thông. Do đặc điểm quá trình tiêu thụ sản phẩm Truyền thông không tách rời quá trình sản xuất nên để sử dụng các dịch vụ của ngành thường khách hàng sử dụng phải có mặt ở những vị trí , địa điểm của Truyền thông, hoặc có thiết bị. Để thu hút nhu cầu, gợi mở nhu cầu, thoả mãn ngày càng đầy đủ các nhu cầu ngày càng cao của khách hàng về truyền đưa tin tức, các doanh nghiệp Truyền thông cần phải phát triển mạng lưới rộng khắp đưa gần mạng lưới thông tin Truyền thông đến gần mọi đối tượng sử dụng. Cũng do quá trình tiêu dùng không tách rời quá trình sản xuất nên Truyền thông thường thu cước phí trước khi phục vụ khách hàng sử dụng. Đối với các cơ quan doanh nghiệp, cá nhân có ký hợp đồng với viễn thông, có thể sử dụng dịch vụ Truyền thông trước và thanh toán sau vào một thời điểm quy định trong tháng.