Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Gỗ. Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ gỗ Trường Thành để đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm mang lại lợi nhuận cao hơn cho doanh nghiệp..
Khóa Luận Đánh Giá Kết Quả Sản Xuất Kinh Doanh Của Công Ty Gỗ.docx
1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
i
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ
PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH NĂM 2018
2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
ii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
MỞ ĐẦU....................................................................................................................................... 1
CHƯƠNG 1 CƠ SỞ LÝLUẬN VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
DOANH NGHIỆP................................................................................ Error! Bookmark not defined.
1. 1 Tổng quan về kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp...........Error! Bookmark not
defined.
1.1.1. Khái niệm kết quả sản xuất kinh doanh..........................Error! Bookmark not defined.
1.1.2. Các chỉ tiêu kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.........Error! Bookmark not
defined.
1.1.3. Các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả SXKD của doanh nghiệp......Error! Bookmark not
defined.
1. 2 Lý luận về đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh. ...............Error! Bookmark not defined.
1.2.1. Khái niệm đánh giá KQSXKD của daonh nghiệp .................Error! Bookmark not defined.
1.2.2. Ý nghĩa đánh giá KQSXKD của doanh nghiệp.....................Error! Bookmark not defined.
1.2.3. Nhiệm vụ đánh giá KQSXKD của doanh nghiệp ..................Error! Bookmark not defined.
1.2.4. Các phương pháp đánh giá KQSXKD của doanh nghiệp......Error! Bookmark not defined.
CHƯƠNG 2 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TYCỔ PHẦN TẬP ĐOÀNKỸNGHỆ GỖ TRƯỜNG
THÀNH......................................................................................................................................... 3
2. 1 Quá trình hình thành và phát triển................................................................................. 3
2.1.1. Thông tin doanh nghiệp............................................................................................ 3
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................... 3
2. 2 Ngành nghề kinh doanh.................................................................................................. 6
2. 3 Cơ sở vật chất kỹ thuật................................................................................................... 6
2. 4 Cơ cấu tổ chức nhân sự trong công ty............................................................................. 7
2.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức ....................................................................................................... 7
2.4.2 Cơ cấu nhân sự............................................................................................................... 8
2. 5 Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2018..................................................................... 8
2. 6 Thị trường, thị phần....................................................................................................... 9
2.6.1 Vị thế của doanh nghiệp trên thị trường .......................................................................... 9
3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.6.2 Thị trường .....................................................................................................................10
CHƯƠNG 3 ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢSẢN XUẤT KINH DOANH CỦACÔNG TYVÀ GIẢI
PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TYCỔ PHẦN TẬP
ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH ................................................................................. 11
3.1 Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh năm 2018 ................................................11
3.2 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng năm 2018.........................................................14
3.2.1Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng dịch vụ năm 2018..............................................14
3.2.2Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng bán hàng theo thị trường năm 2018...................16
3.2.3Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng xuất khẩu năm 2018..........................................18
3.3 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu năm 2018 ........................................................21
3.3.1 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018...........24
3.3.2 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu hoạt động tài chính năm 2018...........................27
3.3.3 Đánh giá tình hình thực hiện thu nhập khác năm 2018...................................................28
3.4 Đánh giá tình hình thực hiện chi phí năm 2018..............................................................29
3.4.1 Đánh giá tình hình thực hiện giá vốn năm 2018..............................................................32
3.4.2 Đánh giá tình hình thực hiện chi phí tài chính năm 2018................................................35
3.4.3 Đánh giá tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018.............................37
3.4.4 Đánh giá tình hình thực hiện chi phí bán hàng năm 2018 ...............................................39
3.5 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận năm 2018..........................................................42
3.5.1 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018............42
3.5.2 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận từ hoạt động tài chính năm 2018 .......................44
3.5.3 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận khác năm 2018..................................................45
3.5.4 Đánh giá các tỷ số lợi nhuận năm 2018...........................................................................46
3.6. Tổng quát về kết quả sản xuất kinh doanh của công ty 2018..........................................49
3.6.1Những thành tựu đã đạt được từ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty ..................49
3.6.2Những hạn chế còn tồn tại..............................................................................................50
3.6.3Nguyên nhân..................................................................................................................51
3.7. Mộtsố giải pháp nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của công ty..................................52
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ...................................................................................................... 57
4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
iv
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
v
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Danh mục các bảng biểu và sơ đồ
Tên bảng Trang
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh 22
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp 24
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2018 28
Bảng 3.2: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng dịch vụ năm 2018 31
Bảng 3.3: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng bán hàng theo thị trường 32
Bảng 3.4: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng xuất khẩu theo mặt hàng 34
Bảng 3.5: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng theo kim ngạch xuất khẩu 35
Bảng 3.6: Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu 37
Bảng 3.7: Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 40
Bảng 3.8: Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu hoạt động tài chính 43
Bảng 3.9: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí 45
Bảng 3.10: Đánh giá tình hình thực hiện giá vốn hàng bán 48
Bảng 3.11: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí hoạt động tài chính 51
Bảng 3.12: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiệp 53
Bảng 3.13: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí bán hàng 55
Bảng 3.14: Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ 58
Bảng 3.15: Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận từ hoạt động tài chính 59
Bảng 3.16: Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận khác 61
Bảng 3.17 : Đánh giá các tỷ số lợi nhuận 61
6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vi
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tên sơ đồ Trang
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty cổ phần tập đoàn kỳ nghệ
Trường Thành
23
7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
vii
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Danh mục các chữ viết tắt
CCDV Cung cấp dịch vụ
SXKD Sản xuất kinh doanh
KQSXKD Kết quả sản xuất kinh doanh
TSCĐ Tài sản cố định
EU European Union
EPS Earning per share
MIFF Malaysian International Furniture Fair
ROA Return on total assets
ROE Return on Equity
ROS Return on sales
8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
1
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong nền kinh tế thị trường với sự hoạt động của nhiều doanh nghiệp
trong và ngoài nước thì sự cạnh tranh của các doanh nghiệp ngày càng gay gắt.
Để tồn tại và phát triển đòi hỏi mỗi doanh nghiệp phải độc lập tự chủ, năng động
sáng tạo trong kinh doanh. Do đó việc nắm bắt, thu thập và xử lý thông tin để
đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh là rất quan trọng và rất cần thiết đối với mỗi
doanh nghiệp. Kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp thể hiện năng lực
hoạt động trong quá trình hoạt động kinh doanh, đánh dấu sự phát triển của doanh
nghiệp qua mỗi thời kỳ. Như vậy kết quả kinh doanh rất quan trong đối với nhà
quản trị doanh nghiệp trong việc lập kế hoạch cho tương lai và khắc phục những
tồn tại thiếu sót.
Trong quá trình hoạt động do những nguyên nhân chủ quan cũng như
khách quan tác động mà kết quả kinh doanh của doanh nghiệp bị ảnh hưởng.
Đánh giá kết quả kinh doanh giúp doanh nghiệp thấy được các nhân tố ảnh
hưởng, mức độ và xu hướng tác động của từng nhân tố. Từ đó đề xuất các biện
pháp nhằm nâng cao hơn nữa kết quả đạt được. Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ
nghệ gỗ Trường Thành trong những năm hoạt động vừa qua nhờ hoạt động xuất
khẩu sản phẩm nội thất từ gỗ của công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể,
uy tín được tăng cường, đời sống của nhân viên ngày môt cải thiện. Tuy nhiên,
trước nhứng khó khăn chung của nền kinh tế kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty luôn có sự biến động.
Do đó đánh giá kết qủa sản xuất kinh doanh của Công ty là cần thiết góp
phần thực hiện thắng lợi những mục tiêu và nhiệm vụ của Công ty đặt ra trong
9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
2
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
thời gian. Qua nhận thức về mặt lý luận và tìm hiểu tại công ty Cổ phần Tập đoàn
Kỹ nghệ gỗ Trường Thành, vận dụng những kiến thức đã tích lũy trong quá trình
học, em chọn đề tài “ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH
CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH
NĂM 2018 ” để từ đây hiểu rõ hơn về những thuận lợi và khó khăn trong việc
việc xuất khẩu các sản phẩm đồ gỗ ra thị tường quốc tế.
Mục đích nghiên cứu
Đánh giá kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ
nghệ gỗ Trường Thành để đưa ra các giải pháp cụ thể nhằm mang lại lợi nhuận
cao hơn cho doanh nghiệp..
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng: Kết quả sản xuất kinh doanh của Công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ
nghệ gỗ Trường Thành
Phạm vi nghiên cứu: - Không gian: Tại công ty Cổ phần Tập đoàn Kỹ nghệ
gỗ Trường Thành
Thời gian: Năm 2018
10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
3
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 2
TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ
TRƯỜNG THÀNH
2. 1 Quá trình hình thành và phát triển
2.1.1. Thông tin doanh nghiệp
Tên doanh nghiệp: CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ
TRƯỜNG THÀNH
(TTFC) TRUONG THANH FURNITURE CORPORATION
Doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng và mở tài khoản tại
ngân hàng theo quy định của pháp luật Việt Nam.
Loại hình doanh nghiệp: Công ty Cổ phần
Địa chỉ trụ sở chính: Đường ĐT 747, Khu phố 7, P.Uyên Hưng, Thị xã Tân
Uyên, Bình Dương
Điện thoại: (0274)3642004/005 Fax:(0274)3642006
Email: contact@truongthanh.com
Wessite: www.truongthanh.com
Đại diện trước pháp luật: Ông Mai Hữu Tín Chức vụ: Tổng Giám đốc kiêm
Phó Chủ tịch
2.1.2. Lịch sử hình thành và phát triển
Năm 1993: Thành lập nhà máy đầu tiên tại Dak Lak, với chỉ 30 công nhân.
11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
4
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2000: Mua lại nhà máy VINAPRIMART của doanh nghiệp 100% vốn
nước ngoài đầu tiên của tỉnh Bình Dương, chuyên sản xuất đũa gỗ, để chuyển
thành nhà máy chế biến ván sàn và đồ gia dụng nội – ngoại thất bằng gỗ cho thị
trường xuất khẩu.
Năm 2002: Thành lập nhà máy thứ ba tại Thủ Đức, TPHCM để gia tăng
công suất đáp ứng đơn hàng ngày mỗi nhiều.
Năm 2003: Chuyển từ công ty trách nhiệm hữu hạn thành cổ phần.
Năm 2006: Sau gần 10 tháng tìm hiểu, thẩm định kết quả kinh doanh cũng
như đánh giá tiềm năng phát triển của TTF, Quỹ Aureos Đông Nam Á (ASEAF)
đã trở thành cổ đông nước ngoài đầu tiên của Công ty vào ngày 31/12/2006, đánh
dấu một bước ngoặc quan trọng cho sự phát triển của TTF. Bên cạnh đó, Tập
đoàn còn cho ra đời thêm 1 nhà máy nữa tại Dak Lak.
Năm 2007: Công ty tiếp tục thu hút vốn từ các nguồn cổ đông trong và
ngoài nước, tăng vốn điều lệ lên thành 150 tỷ đồng cùng với thặng dư vốn trên
470 tỷ đồng. Các cổ đông chiến lược và các cổ đông lớn bao gồm Aureos South
East Asia Managers Ltd, VOF Investment Limited, Công ty CK Bảo Việt, Tong
Yang, KITMC, Vina Capital,...Đồng thời, TTF thành lập các công ty trồng rừng
tại Dak Lak và Phú Yên với chấp thuận chủ trương 100.000ha tại Việt Nam.
Năm 2008: Tiếp tục thành lập 1 nhà máy tại Phú Yên và 1 nhà máy hiện
đại nhất Việt Nam tại Bình Dương. Ngoài ra, TTF còn là một trong 30 doanh
nghiệp đầu tiên được Chính phủ chọn vào Chương trình Thương hiệu Quốc gia.
Năm 2008: Ngày 1/2/2008, Công ty đã nhận được quyết định số 24/ QD-
SGDHCM của Sở Giao dịch Chứng Khoán TP.HCM (HOSE) cho phép niêm yết
12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
5
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
chính thức 15.000.000 cổ phần TTF. Và ngày giao dịch chính thức đầu tiên của
TTF trên HOSE là 18/2/2008. Đây là một cột mốc rất quan trọng của TTF.
Năm 2010: Tiếp tục xây dựng nhà máy thứ 8, chuyên sản xuất ván lạng,
ván ép và ván sàn kỹ thuật cao.
Năm 2011: Thành lập Công ty TNHH Trồng rừng Trường Thành Oji
(TTO), một liên doanh giữa TTF và tập đoàn giấy lớn nhất Nhật Bản: OJI Paper
về trồng rừng với quy mô 17.000 ha tại Phú Yên.
Năm 2012: Lần đầu tiên bị sụt giảm doanh số trong quá trình hình thành và
phát triển.
Năm 2013: Công ty đã gặp nhiều khó khăn, nhất là khó khăn về tài chính.
TTF đã có nhiều giải pháp tháo gỡ và chính thức bước vào giai đoạn tái cơ cấu tài
chính.
Năm 2014: Trong năm 2014, TTF thực hiện tái cấu trúc tài chính mạnh mẽ
và đã đạt được 80% kế hoạch đề ra và bắt đầu dồn lực mạnh hơn cho việc phát
triển kinh doanh, xây dựng thương hiệu.
Năm 2015: Công ty chính thức công bố tái cơ cấu tài chính thành công,
doanh số tăng mạnh trở lại và lợi nhuận thu về lớn nhất kể từ trước đến nay.
Năm 2016: Biến cố lớn xảy ra liên quan hàng tồn kho bị thiếu hụt 980 tỷ
khi được kiểm toán E&Y phát hiện.
Năm 2017: Nhóm cổ đông mới thực hiện tái cơ cấu trục vớt con tàu đắm
Gỗ Trường Thành với động thái phát hành 700 tỷ bổ sung vốn cho hoạt động sản
xuất kinh doanh
13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
6
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2. 2 Ngành nghề kinh doanh
Bảng 2.1: Ngành nghề kinh doanh
STT Tên ngành Mã ngành
1 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế 3100
2 Trồng rừng và chăm sóc rừng 210
3 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác 1623
4 Sản xuất bao bì bằng gỗ 1623
5 Xây dựng nhà các loại 4100
6 Xây dựng các công trình dân dụng khác 4290
7 Buôn bán đồ dùng khác cho gia đình 4649
(Nguồn:Báo cáo thường niên niên năm 2017)
2. 3 Cơ sở vật chất kỹ thuật
Các nhà máy
02 tại EaH’ Leo, Dak Lak
01 nhà máy tại Tân Uyên, Bình Dương
Các công ty trồng rừng
03 công ty và 01 lâm trường trồng rừng tại Dak Nông, Dak Lak, Phú Yên
Tổng cộng thực hiện dự án 100.000 rừng trồng tại Việt Nam
Sở hữu nhiều máy móc chế biến gỗ hiện đại, đa năng, công suất cao thuộc
hàng bậc nhất Việt Nam, được nhập khẩu từ Ý, Đức, Nhật bản kết hợp công nghệ
quang học và điện toán để có thể chọn lọc gỗ bằng mắt thần quang học, cũng như
tối ưu hóa việc sử dụng nguyên liệu thô theo giá trị thu hồi bằng phần mềm điện
toán, chứ không phải khái niệm tối ưu theo tỷ lệ khối lượng thu hồi như trước đây
14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
7
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Danh sách hệ thống – máy móc – thiết bị:
Hệ thống sơn dùng hồng ngoại & tia cực tím để sấy khô. Đây là hệ thống
sơn của CEFLA (Ý) duy nhất ở Việt Nam
Máy CNC 5 chiều
Máy làm mộng dương 2 đầu, tự động nạp liệu
Máy làm mộng âm nhiều đầu tự động
Lò sấy tự động hoàn toàn, nhập khẩu từ Ý
Máy chép hình và chà nhám biên dọc
Máy CNC Master 6 chiều
2. 4 Cơ cấu tổ chức nhân sự trong công ty
2.4.1 Sơ đồ cơ cấu tổ chức
15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
8
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Sơ đồ 2.1 : Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức công ty cổ phần tập đoàn kỳ nghệ
Trường Thành
(Nguồn:Phòng hành chính nhânsự)
2.4.2 Cơ cấu nhân sự
Hiện nay, 62% nhân viên của công ty là Nam, 38% là Nữ. Tại TTF, ban
lãnh đạo tôn trọng, đề cao bình đẳng giới và phát huy quyền phụ nữ thông qua các
chính sách phúc lợi và tổ chức các chương trình tư vấn sức khỏe dành riêng cho
phụ nữ như: tư vấn sinh sản; phòng chống và tầm soát ung thư...
Theo trình độ chuyên môn: duy trì tỉ trọng nhân viên có trình độ tay nghề
từ trung cấp chiếm trên 20%.
Theo đội tuổi: trên 30 chiếm 49% đảm bảo nhân sự có thâm niên
Vấn đề về vốn – khả năng tài chính của công ty :
Công ty Cổ phần Tập đoàn kỹ nghệ gỗ Trường Thành là doanh nghiệp hạch
toán độc lập, chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của mình.
Công ty có vốn điều lệ là : 10,500,000 USD (tương đương 164,422,900,000
VNĐ), trong đó được chia thành 16,442,290 cổ phần, mệnh giá 10,000 VNĐ/cổ
phần.
2. 5 Kết quả kinh doanh của Công ty năm 2018
Bảng 2.2: Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp
STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ đạt Chênh lệch
1 Tổng doanh thu 1,378,960,795 1,203,931,191 87.31 (175,029,604)
2 Tổng chi phí 1,377,568,289 1,944,667,118 141.17 567,098,829
16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
9
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
Lợi nhuận trước
thuế
2,469,733 -737,359,651 (29,855.84) (739,829,384)
4 Lợi nhuận sau thuế 2,344,295 -737,374,462 (31,454.00) (739,718,757)
Trong một năm vừa qua, việc kinh doanh của công ty không đạt được hiệu
quả cao, thế hiện thông qua chỉ tiêu lợi nhuận sau thuế với mức tăng trưởng âm.
Công ty bị lỗ 737,374,462 ngàn đồng giảm 739,718,757 ngàn đồng so với cùng
kỳ năm ngoái.
Hoạt động kinh doanh của công ty năm 2018 thu được 1,203,931,191 ngàn
đồng. chỉ còn đạt 87.31%, tương đương giảm 175,029,604 ngàn đồng so với năm
2017. Về khách quan, có thể nhận xét doanh nghiệp thu
Nguồn chi mà doanh nghiệp phải bỏ ra trong kỳ nghiên cứu là
1,944,667,118 ngàn đồng, tổng chi phí tăng đột biến, tăng 41%, tương ứng tăng
567,098,829 ngàn đồng.
Với suy giảm của tổng doanh thu, bên cạnh đó là sự tăng trưởng mạnh của
tổng chi phí làm tổng lợi nhuận trước thuế chạm mức -737,359,651 ngàn đồng
kéo theo tốc độ tăng trưởng âm 29.86. Lợi nhuận trước thuế của doanh nghiệp ở
mức âm.
Đây là kỳ kế toán thu về lợi nhuận âm, tức là doanh nghiệp bị lỗ, doanh
nghiệp kinh doanh chưa đạt được hiệu quả.
2. 6 Thị trường, thị phần
2.6.1 Vị thế của doanh nghiệp trên thị trường
Khi mới đi vào sản xuất kinh doanh và tìm kiếm thị trường tiêu thụ, công
ty gặp rất nhiều khó khăn do chưa có kinh nghiệm thực tế, chưa có bạn hàng.
Nhưng những năm gần đây với sự nổ lực cố gắng của tất cả công nhân viên, Công
17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
10
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ty đã dần dần đứng vững trên thị trường và doanh thu hàng năm đã tăng lên đáng
kể.
Với mong muốn nâng cao chất lượng trong sản xuất Công ty đã đầu tư
nâng cấp trang thiết bị máy móc mới, hiện đại. Công ty luôn nâng cao trình độ,
hiệu quả quản lý bằng việc đầu tư trang thiết bị như: Máy vi tính, fax,…
Với sự nổ lực không ngừng của mình trong sản xuất kinh doanh Công ty đã
khẳng định được chỗ đứng của mình trên thị trường. Sản phẩm của Công ty cũng
được tín nhiệm lớn của khách hàng, ngày càng có nhiều khách hàng đến với Công
ty.
2.6.2 Thị trường
Đến 70% sản lượng sản phẩm gỗ của TTF là dành cho xuất khẩu đến các thị
trường như Đông Nam Á, Nhật bản, Hoa Kỳ, Úc… Đối với thị trường quốc tế,
khách hàng chính đa số là hệ thống siêu thị hàng đầu trên thế cũng như hàng đầu
của từng quốc gia, cũng như các chuỗi cửa hàng nhỏ hơn nhưng có thương hiệu
mạnh và đòi hỏi sản phẩm chất lượng cao.
18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
11
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
CHƯƠNG 3
ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY VÀ
GIẢI PHÁP NÂNG CAO KẾT QUẢ SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN KỸ NGHỆ GỖ TRƯỜNG THÀNH
3.1 Đánh giá chung kết quả sản xuất kinh doanh năm 2018
Bảng 3.1: Báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty năm 2018
ĐVT:103 đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2018 Năm 2017
Tỷ lê
đạt (%)
So sánh
1
Doanh thu bán hàng và
cung cấp dịch vụ
1,028,508,358 1,363,703,677 75.42 -335,195,319
2 Các khoản giảm doanh thu 303,821 304,749 99.70 -928
3
Doanh thu thuần về bán
hàng và CCDV
1,028,204,554 1,363,398,928 75.41 -335,194,374
4 Giá vốn hàng bán 1,372,609,663 1,087,317,361 126.24 285,292,302
5
Lợi nhuận gộp về bán
hàng và CCDV
-344,405,108 276,081,566 -124.75 -620,486,674
6
Doanh thu hoạt động tài
chính
19,691,714 6,479,443 303.91 13,212,271
7 Chi phí tài chính 158,268,881 134,374,765 117.78 23,894,116
Trong đó: chi phí lãi vay 179,332,832 129,952,729 138.00 49,380,103
8
Phần lợi nhuận ( lỗ) trong
Cty LD
3,376,276 1,077,229 313.42 2,299,047
19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
12
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9 Chi phí bán hàng 21,026,712 12,641,915 166.33 8,384,797
10
Chi phí quản lý doanh
nghiệp
334,907,687 119,614,256 279.99 215,293,431
11
Lợi nhuận từ hoạt động
kinh doanh
-835,540,398 17,025,301 -4907.64 -852,565,699
12 Thu nhập khác 156,034,923 9,064,424 1721.40 146,970,499
13 Chi phí khác -57,854,175 -23,619,992 244.94 -34,234,183
14 Lợi nhuận (lỗ) khác 98,180,747 14,555,567 674.52 83,625,180
15 Tổng chi phí 1,828,958,768 1,330,328,305 137.48 498,630,463
16
Tổng lợi nhuận ( lỗ ) KT
trước thuế
-737,359,651 2,469,733 -29855.84 -739,829,384
17
Chi phí thuế TNDN hiện
hành
14,811 125,438 11.81 -110,627
18
Chi phí thuế TNDN hoãn
lại
- - - -
19 Lợi nhuận sau thuế TNDN -737,374,462 2,344,295 -31454.00 -739,718,757
20
Lợi nhuận sau thuế của
công ty mẹ
-652,673,017 10,736,621 -6078.94 -663,409,638
21
Lợi nhuận sau thuế của cổ
đông không kiểm soát
-84,701,445 -8,392,325 1009.27 -76,309,120
22 Lãi cơ bản trên cổ phiếu -3 73 -4.11 -76
23 Lãi suy giảm trên cổ phiếu -3 73 -4.11 -76
20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
13
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Dựa vào bảng kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm 2018 của Công
ty, ta có thể thấy sự biến động của một số chỉ tiêu, cụ thể như sau:
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ:Doanh thu năm 2018
giảm so với năm 2017, tỷ lệ đạt 75,41% cụ thể giảm về số tuyệt đối là
335,194,374 ngàn đồng. Kết quả trên cho thấy trong năm 2018 công ty kinh
doanh không thât hiệu quả.
Giá vốn hàng bán:Trong năm 2018 giá vốn hàng bán là 1,372,609,663
ngàn đồng, tăng 26,24 % tức khoảng 285,292,302 ngàn đồng so với năm 2017.
Thêm vào việc doanh thu thần giảm đáng kể. Điều này dẫn đến lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty năm 2018 bị âm 344,405,108 ngàn
đồng, cụ thể giảm 620,486,674 ngàn đồng so với năm 2017. Đây được xem là
kết quả không tốt của doanh nghiệp.
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty trong kì nghiên cứu đạt kết quả
khả quan, tăng khoảng 200% tức tăng 13,212,271 ngàn đồng so với cùng kì năm
ngoái. Tuy nhiên, chi phí tài chính bỏ ra năm 2018 lại tăng khoảng 17% tức
23,894,116 ngàn đồng. Trong đó, chi phí lãi vay của công ty tăng 38% tương
ứng tăng 49,380,103 ngàn đồng.
Cùng với đó là sự gia tăng của hàng loạt chi phí: Chi phí bán hàng tăng
khoảng 66%, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng đột biến gần khoảng
215,293,431 ngàn đồng tức khoảng 180% so với cùng kì năm ngoái.
Từ sự gia tăng của nguồn hàng loạt chi phí đề cập phí trên nên tổng chi phí
của công ty trong năm 2018 cũng tăng đáng kể 37.48% so với cùng kì năm trước
tương ứng với 498,630,463 ngàn đồng về mặt tuyệt đối.
21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
14
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Nhìn chung trong hoạt động kinh doanh của công ty, mức tăng của chi phí
tăng hơn gấp nhiều lần so với phần lợi nhuận trong công ty cho nên lợi nhuận
thuần từ hoạt động kinh doanh của công ty trong năm 2018 bị âm 835,540,398
ngàn đồng, giảm 852,565,699 ngàn đồng.
Bên cạnh đó, lợi nhuận khác của công ty đạt 98,180,747 ngàn đồng tăng
gần so với năm 2017 tức khoảng 83,625,180 ngàn đồng, việc tăng lên của lợi
nhuận khác là do sự tăng đột biến của thu nhập khác tăng từ 9,064,424 lên
156,034,923 ngàn đồng. Tuy chi phí khác năm 2018 cũng tăng lên khoảng 150%
so với cùng kì năm ngoái.Tuy lợi nhuận khác tăng lên nhưng lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh bị âm làm lợi nhuận kế toán trước thuế bị âm.
Do công ty kinh doanh bị lỗ nên chi phí thuế thu nhập doanh giảm khoảng
90% so với năm 2017, từ đó phần bị lỗ của doanh nghiệp sau cũng giảm tuy
không đáng kể.
Do đây là công ty cổ phần nên có có phần lãi cơ bản trên cổ phiếu, trong
năm 2018 do công ty kinh doanh thua lỗ nên các vị cổ dong bị lỗ 3,000 đồng trên
mỗi cổ phiếu giảm đến 73,000 đồng so với năm 2017.
3.2 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng năm 2018
3.2.1 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng dịch vụ năm 2018
Các dịch vụ thi công lắp đặt của công ty là một trong những hoạt động
mang lại nguồn thu quan trọng cho công ty. Cụ thể bao gồm các dịch vụ: lát sàn
trong nhà, ốp trường và trần trong nhà, ngoài ra còn có các dịch vụ lát sàn ốp
tường và trần ngoài trời. Trong năm 2018, các dịch vụ trên có sự biến động rất
22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
15
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lớn . Sự thay đổi và biến chuyển của chúng được thể hiện thông qua bảng 3.2
dưới đây.
Bảng 3.2: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng dịch vụ năm 2018
Dịch vụ lát sàn trong nhà số lượng công trình giảm dẫn số lượng m2 sàn
trong năm 2018 giảm, chỉ đạt chưa đến 50% so với cùng kì năm trước, tương
ứng giảm 1,499,591 m2.
Dịch vụ ốp tường và trần trong năm 2018 giảm lần lượt chỉ còn 45.08% và
54.09% so với cùng kì năm 2017, tương ứng với 543,260 m2 và 144,682 m2 về
mặt tuyệt đối.
Bên cạnh đó các dịch vụ lát sàn, ốp tường ngoài trời cũng đồng loạt giảm.
Trong đó, lát sàn giảm 432,929 m2 sàn so với năm 2017, ốp tường giảm 231,540
m2, tức giảm khoảng 46% đối với lát sàn và 53% đối với ốp tường.
STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ đạt (%) Chênh lệch (m2)
1 Lát sàn trong nhà 2,922,527 1,422,836 48.69 -1,499,691
2 Ốp tường trong nhà 989,163 445,903 45.08 -543,260
3 Ốp trần 315,174 170,492 54.09 -144,682
4 Lát sàn ngoài trời 940,911 508,982 54.09 -431,929
5 Ốp tường ngoài trời 439,628 208,088 47.33 -231,540
6 Tháo sàn 1,804,789 1,098,329 60.86 -706,459
7 Khác 1,683,932 1,242,158 73.77 -441,774
23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
16
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Cuối cùng, dịch vụ tháo sàn cũng tuột dốc, chỉ đạt khoảng 60% so với
cùng kì năm trước, tức 706,459 m2 về mặt tuyệt đối.
Nguyên nhân của sự tuột giảm hàng loại nối trên là do số lượng công trình
công trình công ty nhận được trong năm 2018 giảm, là do thị trường đã bảo hòa
hay là do chất lượng dịch vụ công ty cung cấp chưa đáp ứng được những yêu cầu
các khánh hàng
3.2.2 Đánhgiá tình hình thực hiện sản lượng bán hàng theo thị trường
năm 2018
Bảng 3.3: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng bán hàng theo thị trường
STT Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ
đạt
(%)
Chênh lệch
(103 đồng)
MĐAH
(%)
Giá trị
(103 đồng)
TT
(%)
Giá trị
(103 đồng)
TT (%)
1 Nội địa 80,954,151 28.26 154,166,200 35.04 190.44 73,212,050 25.56
2 Hoa Kì 59,439,685 20.75 84,124,987 19.12 141.53 24,685,301 8.62
3 Úc 37,705,863 13.16 48,795,158 11.09 129.41 11,089,294 3.87
4 Nhật Bản 25,440,785 8.88 24,509,652 5.57 96.34 -931,133 -0.33
5 Đông
Nam Á
46,840,715 16.35 57,464,189 13.06 122.68 10,623,474 3.71
6 Khác 36,047,120 12.59 70,850,562 16.11 196.55 34,803,442 12.15
Tổng
cộng
286,428,319 100 439,910,748 100 153.58 153,482,429
Qua các năm, doanh thu hàng hóa bán ra tăng nhanh từ 286,428,319 ngàn
đồng đến 439,910,748 ngàn đồng tương ứng gần 54%. Mặc dù vậy tỷ trọng tiêu
thụ hàng hóa giữa các thị trường lại có sự biến động nhưng không nhiều.
24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
17
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong đó, thị trường nội địa là thị trường chiếm tỷ trọng cao nhất trong
tổng nguồn thu từ hoạt động kinh doanh của công ty, chiếm từ 30% đến
35%.Thêm vào đó, trong năm 2018, sản lượng tiêu thụ của thị trường này cũng
tăng cao hơn 90% ứng với 73,212,050 ngàn đồng góp 25.56% vào tổng giá trị
hàng hóa bán ra của công ty. Vì vậy, công ty cần tiếp tục giữ vững và phát triển
thị trường này.
Ngoài ra, thị trường tiềm năng cần cho sự phát triển lâu dài của công ty
chính là thị trường quốc tế. Cụ thể:
Thị trường Mỹ vẫn giữ vai trò quan trọng trong việc tiêu thụ hàng hóa xuất
khẩu của công ty, tăng 41,53% ứng với 24,653,301 ngàn đồng so với cùng kì
năm ngoái. Giá trị hàng hóa xuất khẩu của thị trường này đóng góp 8.62% vào
tổng kim ngạch bán hàng của công ty. Đây là thị trường xuất khẩu chính của
công ty với những khách hàng thân thiết. Do vậy có một số khánh hàng đã được
giới thiệu bởi những đối tác trong năm 2018.
Khu vực Đông Nam Á cũng là một thị trường tiềm năng của công ty, trong
năm vừa qua kim ngạch xuất khẩu qua thị trường này tăng đạt 122.68% ứng với
10,623,474 ngàn đồng về mặt tuyệt đối, góp 3.71% vào tổng doanh thu bán hàng
của công ty. Trong năm vừa qua công ty đã tìm được một số đối tác mới trong
khu vực này.
Ngoài ra, Úc cũng được xem là thị trường chính của công ty, với việc tăng
lên khoảng 29.41% ứng với 11,089,294 ngàn đồng đóng góp 3.87% vào giá trị
hàng hóa bán ra của công ty.
25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
18
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tuy nhiên, thị trường Nhật Bản lại là thị trường gây khó khăn cho công ty.
Năm 2018, giá trị xuất khẩu của thị trường này bị giảm khoảng 4% tuy không
đáng kế nhưng là dấu chấm hỏi cho công ty.Liệu mẫu mã của công ty đã đáp ứng
được yêu cầu của các thị trường khó tính.
3.2.3 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng xuất khẩu năm 2018
3.2.3.1 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng xuất khẩu theo mặt
hàng năm 2018
Bảng 3.4: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng xuất khẩu theo mặt hàng
Qua bảng 3.4, có thể thấy sản lượng xuất khẩu của hàng loạt sản phẩm nột
thất đều tăng lên. Đặc biệt, tủ trang điểm là sản phẩm tăng nhiều nhất lên đến
613 cái tức khoảng 80% so với năm 2017. Bên cạnh đó, kệ tivi, tủ, giường cũng
đồng loạt tăng lên với con số không nhỏ. Cụ thể, kệ tivi tăng khoảng 47%,
giường và tủ đều tăng lên gần 36%. Nếu xét về mặt tuyệt đối thì kệ tivi tăng lên
572 cái, 503 tủ và 490 giường. Các sản phẩm nột thất của công ty thường thiết kế
STT Loại hàng ĐVT Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ
đạt (%)
Chênh lệch
(103 đồng)
1 Giường Cái 1,366 1,856 135.87 490
2 Tủ Cái 1,428 1,931 135.22 503
3 Kệ Tivi Cái 1,239 1,811 146.17 572
4 Tủ trang điểm Cái 772 1,385 179.40 613
5 Salon Bộ 761 1,231 161.76 470
6 Bàn ăn Bộ 653 873 133.69 220
7 Ghế nằm, ngồi Cái 529 502 94.90 -27
8 Xích đu Chiếc 511 495 96.87 -16
9 Dù Cái 367 356 97.00 -11
Khác Cái 643 845 131.42 202
26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
19
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đơn giản, gọn nhẹ nên rất thích hợp với các không gian nhỏ và vừa nên rất được
yêu thích. Việc sản lượng xuất tăng lên của các sản phẩm nói trên tác động một
phần không nhỏ đến tổng sản lượng xuất khẩu của công ty. Tuy nhiên trong năm
2018 cũng là sự sụt giảm về mặt sản lượng của các sản phẩm ngoại thất. Sản
lượng tiêu thụ của các sản phẩm như xích đu, đu, ghế nằm và ngồi bị giảm
không đáng kể nhưng cũng tác động trực tiếp đến sản lượng xuất khẩu của công
ty. Do các sản phẩm ngoại thất ít mẫu mã, thường nặng nề khó khăn trong việc
vận chuyển.
Tuy có sự sụt giảm của các sản phẩm ngoạt thất nhưng sự gia tăng mạnh
mẽ của số lượng xuất khẩu của các sản phẩm.
3.2.3.2 Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng theo kim ngạch xuất
khẩu năm 2018
Bảng 3.5: Đánh giá tình hình thực hiện sản lượng theo kim ngạch xuất khẩu
STT
Loại
hàng
Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ
đạt
(%)
Chênh
lệch
( 103
đồng)
MĐAH
(%)
Giá trị
( 103 đồng)
TT
(%)
Giá trị
( 103 đồng)
TT
(%)
1 Giường 41,773,851 20.33 56,758,614 19.86 135.87 14,984,764 7.29
2 Tủ 40,793,819 19.85 55,163,070 19.31 135.22 14,369,251 6.99
3 Kệ Tivi 32,153,475 15.65 46,997,533 16.45 146.17 14,844,058 7.22
4
Tủ trang
điểm
19,676,852 9.58 35,301,088 12.35 179.40 15,624,236 7.60
5 Salon 21,316,752 10.37 34,482,157 12.07 161.76 13,165,405 6.41
6 Bàn ăn 15,101,833 7.35 20,189,740 7.07 133.69 5,087,907 2.48
7 Ghế nằm 10,874,759 5.29 10,319,714 3.61 94.90 -555,044 -0.27
27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
20
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
và ngồi
8 Xích đu 7,760,250 3.78 7,517,268 2.63 96.87 -242,982 -0.12
9 Dù 5,930,243 2.89 5,752,497 2.01 97.00 -177,746 -0.09
10 Khác 10,092,335 4.91 13,262,867 4.64 131.42 3,170,531 1.54
Tổng
cộng
205,474,168 100 285,744,548 100 139.07 80,270,379
Qua bảng 3.5, ta thấy kim ngạch xuất khẩu của công ty tăng năm 2018
tăng khoảng 40 % so với năm 2017 tương ứng với 80,270,379 ngàn đồng. Trong
đó các mặt hàng đồ gỗ nội thất chiếm khoảng từ 70% đến 80% tổng giá trị xuất
khẩu.
Các mặt hàng nội thất: giường, tủ, kệ tivi, tủ trang điểm, salon, bàn ăn là
các mặt hàng chiếm tỷ trọng cao trong tổng kim ngạch xuất khẩu ( mỗi mặt hàng
chiếm từ 15% đến 20%). Song song với tỷ trọng cao, kim ngạch xuất khẩu các
mặt hàng nội thất trong năm 2018 cũng tăng cao. Cụ thể:
Giường là sản phẩm có giá trị xuất khẩu cao nhất trong năm 2018. Tăng
khoảng 14,984,764 ngàn đồng tức khoảng 35% so với năm 2017 làm cho tổng
kim ngạch xuất khẩu tăng 7,29%.
Giá trị xuất khẩu của mặt hàng tủ cũng tăng khá nhiều so với năm 2017,
giá trị xuất khẩu năm 2018 đạt 135,22% tương ứng tăng 14,369,251 ngàn đồng
làm tăng 6,99% tổng kinh ngạch xuất khẩu của công ty.
Trong năm 2018, mặt hàng tủ trang điểm có giá trị xuất khẩu tăng cao
nhất, tăng 79,40% tương ứng 15,624,236 ngàn đóng góp 7,6% vào kim ngạch
xuất khẩu của công ty.
28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
21
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Năm 2018, bên cạnh việc kim ngạch xuất khẩu của các mặt hàng nội thất
tăng lên. Giá trị xuất khẩu của các mặt hàng ngoại thất: ghế nằm và ngồi, xích
đu,
dù lại giảm xuống tuy không đáng kể. Do tỷ trọng của các mặt hàng ngoại thất
chiếm không cao (từ 3% đến 5%).
Ví dụ, giá trị xuất khẩu của mặt hàng ghế nằm và ngồi giảm khoảng 6% so
với năm 2017 tương ứng 555,044 ngàn đồng làm giảm 0.27% tổng kim ngạch
xuất khẩu của công ty năm 2018.
Ngoài các sản phẩm ngoại và nội thất kể trên, công ty còn xuất khẩu các
sản phẩm khác như ván sàn, ván lạng và ván ép. Các sản phẩm này trong năm
2018 cũng tăng đáng kể đạt 131,42% so với năm 2017 tương ứng 3,170,531
ngàn đồng góp phần tăng 1.54% kim ngạch xuất khẩu.
Kim ngạch xuất khẩu tăng đều qua các năm tài chính, nhưng một điểm
thấy rõ trên bảng số liệu trên có sự biến động giữa các mặt hàng. Sự biến động
này diễn ra do nhu cầu của các bạn hàng không ổn định, thị trường tiêu thụ hàng
hóa của công ty chưa chắc chắn và ổn định, phần lớn kế hoạch cho việc tiêu thụ
sản phẩm nào hay lựa chọn mặt hàng chiến lược nào của công ty còn chưa có,
dẫn đến việc tỷ trọng các loại hàng hóa luôn biến động.
3.3 Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu năm 2018
Như đã trình bày ở chương 2, thì ngành nghề kinh doanh chính của công
ty là buôn bán các sản phẩm gỗ trong và ngoài nước. Vì vậy tổng doanh thu của
29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
22
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công ty được hình thành từ ba nguồn: doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác.
Trong năm 2018 những ngồn thu này có sự thấy đổi khá lớn, sự biến
chuyển của chúng được thể hiện thông qua bảng 3.6.
Dưới đây là bảng đánh giá tình hình tổng doanh thu của công ty trong hai
năm 2017 – 2018.
Bảng 3.6: Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu
Qua bảng 3.6, ta có thể nhận thấy doanh thu của công ty năm 2018 giảm
so với năm 2017. Nếu như tổng doanh thu năm 2017, tổng doanh thu của công ty
STT Chỉ Tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ
đạt
(%)
Chênh lệch
(103
đồng)
MĐAH
(%)
Giá trị
(103
đồng)
TT
(%)
Giá trị
(103
đồng)
TT
(%)
1
Doanh thu
bán hàng
và CCDV
1,363,398,928 98.87 1,028,204,554 85.40 75.41 -335,194,374 -24.31
2
Doanh thu
hoạt động
tài chính
6,497,443 0.47 19,691,714 1.64 303.07 13,194,271 0.96
3
Thu nhập
khác
9,064,424 0.66 156,034,923 12.96 1721.40 146,970,499 10.66
4 Tổng cộng 1,378,960,795 100 1,203,931,191 100 87.31 -175,029,604
30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
23
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
đạt 1,378,960,795 ngàn đồng thì sang năm tiếp theo năm 2018 tổng doanh bị
giảm còn 1,203,931,191 ngàn đồng, tức là giảm xuống 175,029,604 ngàn đồng
hay tương đương với giẩm khoảng 25%.
Như đã trình bày ở phần đầu chương, thì tổng doanh thu của công ty được
hình thành từ ba nguồn chính là doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ,
doanh thu từ hoạt động tài chính và thu nhập khác. Để hiểu rõ hơn, chúng ta
cùng đi vào phân tích kết cấu của từng nguồng hình thành nên tổng doanh thu
của công ty và sự trưởng của từng nguồn cũng như sự đóng góp của chúng vào
tổng doanh thu của công ty.
Thứ nhất là: doanh thu thuần và cung cấp dịch vụ. Đây là nguồn chiếm tỷ
trọng cao nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, luôn chiếm khoảng từ
85% trờ lên ( năm 2018 chiếm 85.4% và cao nhất là năm 2017 chiếm 98.87%).
Như vậy, có thể chắc chắn rằng tổng doanh thu của công ty đa phần là do doanh
thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ đống góp. Điều này có thể suy ra sự biến
động lớn trong nguồn này có ảnh hưởng rất lớn đến tổng doanh thu của công ty,
hay nói cách khác sự tăng trưởng của doanh thu có tác động mạnh mẽ đến sự
tăng trưởng của doanh thu và ngược lại. Trong năm 2018, doanh thu thuần từ
bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ đạt 75.41% so với năm 2017 tương ứng giảm
335,194,374 ngàn đồng. Sự giảm của doanh thu là do các nguyên nhân: Thứ
nhất, trong năm 2018 các dịch vụ thi công lắp đặt của công ty chưa đáp ứng
được nhu cầu thị trường, bên cạnh đó cũng là do giá cả cạnh tranh khá mạnh
giữa các doanh nghiệp có cùng ngành với công ty. Sự giảm tương đối của doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ đã kéo theo tổng doanh thu của công ty giảm
24,31%.
31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
24
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thứ hai là: doanh thu từ hoạt động tài chính. Nguồn thu này chiếm tỷ
trọng nhỏ nhất trong cơ cấu tổng doanh thu của công ty, chỉ chiếm trung bình
khoảng 1.05%. Và đang có xu hướng tăng tỷ trọng từ 0.47% lên 1.64%. Năm
2018, Doanh thu hoạt động tài chính tăng lên 200% tương ứng khoảng
13,194,271 ngàn đồng so với năm 2017. Nhưng vì chiếm tỷ trọng quá nhỏ nên
doanh thu hoạt động tài chính cũng không ảnh hưởng nhiều đến xu hướng của
tổng donh thu năm 2018. Chỉ làm tổng doanh thu lên khoảng 1%.
Cuối cùng là: thu nhập khác. Đây là nguồn thu có tỷ trọng nhỏ, nhưng
cũng đang có xu hướng tăng lên qua các năm. Năm 2017 chỉ chiếm 0.66%
nhưng lại tăng vọt vào năm 2018 lên đến 12.96%. Trong năm 2018 thu nhập
khác tăng lên 146,970,499 ngàn đồng so với năm 2017 góp phần làm tổng doanh
thu tăng lên khoảng 11%.
Như vậy, trong năm 2018 doanh thu của doanh nghiệp đã giảm. Đặt bệt là
nguồn doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ giảm đã kéo theo tổng
doanh thu giảm trong năm vừa qua.
3.3.1Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2018
Bảng 3.7:Đánh giá tính hình thực hiện doanh thu bán hang và cung cấp dịch vụ
STT Chỉ Tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ
đạt
(%)
Chênh lệch
(103
đồng)
MĐAH
(%)
Giá trị
(103
đồng)
TT
(%)
Giá trị
(103
đồng)
TT
(%)
1
Doanh thu dịch
vụ lắp đặt
1,071,593,261 78.60 579,673,829 56.38 54.09 -491,919,432 -36.08
32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
25
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Doanh thu bán
hàng
286,428,319 21.01 439,910,748 42.78 153.58 153,482,429 11.26
2.1 Nội địa 80,954,151 28.26 154,166,200 35.04 190.44 73,212,050 5.37
2.2 Xuất khẩu 205,474,168 71.74 285,744,548 64.96 139.07 80,270,379 5.89
3
Doanh thu cung
cấp dịch vụ
5,377,348 0.39 8,619,977 0.84 160.30 3,242,629 0.24
4 Tổng cộng 1,363,398,928 100 1,028,204,554 100 75.41 -335,194,374
Thông qua những tính toán sơ bộ ở bảng thống kê trên, ta có thể dễ dàng
nhận thấy rằng, doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty trong năm
2018 giảm so với năm 2017.
Nguyên nhân chính là do sự giảm mạnh của doanh thu dịch vụ lắp đặt
trong năm 2018. Doanh thu dịch vụ lắp đặt là nguồn thu chiếm tỷ trọng cao nhất
trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Năm 2018 chiếm khoảng 79%
tuy nhiên đến năm 2918 giảm chỉ còn khoảng 57%. Cụ thể, trong năm 2018
doanh thu dịch vụ lắp đặt chỉ đạt 54% so với năm 2017 tương ứng giảm
491,919,432 ngàn đồng. Nguyên nhân là do trong năm 2018 số lượng công trình
lắp đặt thi công của công ty bị giảm đáng kể, Cũng có thể là do công ty liên kết
với các đơn vị thầu lắp đặt, nên các sản phẩm như ván sàn, ván ép,… công ty bán
nhưng không lắp đặt. Do vậy doanh thu dịch vụ lắp đặt của công ty giảm mạnh.
Điều này làm cho doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ trong năm 2018 giảm
36,98%.
Tiếp theo, mức doanh thu bán hàng nguyên liệu,thành phẩm và hàng hóa
này luôn tăng qua các năm. Năm 2018 doanh thu bán nguyên liệu, thành phẩm
và hàng hóa tăng 50% so với năm 2017 tương ứng 153,482,429 ngàn đồng.
33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
26
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Doanh thu bán nguyên liệu, thành phẩm, hàng hóa của doanh nghiệp được
thu từ hai nguồn là: nội địa và xuất khẩu.
Trong đó, doanh thu nội địa trong năm 2018 đạt 154,166,200 ngàn đồng
với mức tỷ trọng 35.04%. Có sự biến chuyển tích cực trong kỳ nghiên cứu thể
hiện qua sự tăng lên đến 90.44% so với giá trị doanh thu mà kỳ gốc đạt được.
Chiếm tỷ trọng hơn cả là doanh thu xuất khẩu với giá trị đạt 285,744,548
ngàn đồng. Trong cả hai năm đều góp tỷ trọng đáng kể trong doanh thu bán hàng
lần lượt hai năm 2017 và 2018 là 71.74% và 64.96%. về giá trị tăng 80,270,379
ngàn đồng.
Để đạt được điều này là do:
Công ty đã không ngừng đẩy mạnh các hoạt động tiếp thị, giới thiệu quảng
bá thương hiệu của công ty cũng như nhũng dòng sản phẩm của công ty đến với
người tiêu dùng cũng như các nhà phân phối ở các tỉnh thành trong nước và nước
ngoài, mục đích là để thương hiệu và hình ảnh của công ty được biết đến nhiều
hơn, giúp công ty có thêm những khách hàng hay người tiêu dùng mới. Trong
những năm qua công ty, công ty cũng tích cực tham gia các hội thảo, triển lãm
giới thiệu sản phẩm chủ lực của công ty.Công ty cũng tăng cường hoạt động
quảng bá sản phẩm qua nhiều phương tiện truyền thông một cách có hiệu quả.
Bên cạnh đó, công ty đã không ngừng hoàn thiện kênh phân phối của công
ty với sự cố gắng không ngừng công ty đã trở thành nhà phân phối cho hệ thồng
siêu thị hàng đầu trên thế giới cũng như của từng quốc gia, cũng như chuỗi cửa
hàng nhỏ hơn có thương hiệu mạnh và đòi hỏi sản phẩm chất lượng cao, cụ thể là
các công ty sau: Walmart, Costco,…
34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
27
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Như vậy, doanh thu bán hàng tăng lên góp một phần không nhỏ là doanh
thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 11.26%
Cuối cùng là doanh thu cung cấp dịch vụ đây là nguồn thu có tỷ trọng thấp
nhất trong doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. Nguồn thu này tăng khoảng
60% so với năm 2017 tương ứng 3,242,629 ngàn đồng góm phần làn doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng lên 0,24%.
Tuy doanh thu bán hàng và doanh thu cung cấp dịch vụ tăng lên những
không đủ bù đắp cho việc doanh thu dịch vụ lắp đặt tuột dốc khiến cho công ty
kinh doanh thiếu hiệu quả.
3.3.2 Đánhgiá tình hình thực hiện doanh thu hoạt động tài chính năm
2018
Doanh thu hoạt động tài chính của công ty được hình thành từ ba nguồn:
Lãi tiền gửi, lãi do chênh lệch tỷ giá và lãi thanh lý khoản đầu tư. Dựa vào bảng
tổng doanh thu ta có thể nhận thấy rằng doanh thu hoạt động tài chính chiếm
một phần rất nhỏ, giá trị lần lượt trong hai năm lần lượt là 6.5 tỷ và 20 tỷ. Điều
này cho thấy rằng với mức doanh thu hoạt động tài chính này thì gần như không
có ảnh hưởng đến tổng doanh thu của công ty.
Bảng 3.8: Đánh giá tình hình thực hiện doanh thu tài chính
STT Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ
đạt
(%)
Chênh
lệch
(103 đồng)
MĐAH
(%)
Giá trị
(103 đồng)
TT
(%)
Giá trị
(103 đồng)
TT
(%)
35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
28
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
Lãi tiền gửi ngân
hàng, lãi cho vay
5,581,530 85.90 16,789,064 85.26 300.80 11,207,534 172.49
2
Lãi chênh lệch tỷ
giá hối đoái
900,450 13.86 2,902,650 14.74 322.36 2,002,200 30.82
3
Lãi thanh lý
khoản đầu tư
15,433 0.24 0 0 - -15,433 -0.24
4 Tổng cộng 6,497,413 100 19,691,714 100 303.07 13,194,301
Như trong năm 2018 doanh thu hoạt động tài chính của công ty tăng khoàn
200%. Nguyên nhân của tình trạng này là do hai nguồn thu của doanh thu hoạt
động tài chính tăng vượt bậc so với năm 2017. Cụ thể, lãi tiền gửi tăng gần 200%
tương ứng 11,207,534 ngàn đồng góp phần tăng 172% doanh thu hoạt động tài
chính, phần còn lại là do lãi chênh lệch tỷ giá, tăng 2,002,200 ngàn đồng góp
30% vào doanh thu hoạt động tài chính. Vì công ty đang trong thời kì tập trong
nguồn vốn cho hoạt động sản xuất, đầu tư trang thiết bị, dây chuyền sản xuất,…
nên nguồn vốn dành cho hoạt động tài chính là rất thấp.
3.3.3 Đánh giá tình hình thực hiện thu nhập khác năm 2018
Cũng giống như doanh thu từ hoạt động tài chính thì thu nhập khác của
công ty chiếm tỷ trọng rất nhỏ trong cơ cấu tổng doanh thu. Thu nhập khác cao
nhất của công ty cũng chỉ chiếm 13% năm 2018. Tuy nhiên thu nhập khác có sự
tăng trưởng mạnh trong năm 2018 tăng khoảng 1600% với giá trị tăng thêm là
146,970,499 ngàn đồng. Nguyên nhân là do thu nhập khác được cấu thành bởi
các khoản thu nhập bất thường như thanh lý tài sản cố định, tiền phạt được
36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
29
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hưởng do các đối tác vi phạm hợp đồng. có thể do các tài sản cố định hết đời
sống hay hoạt động không hiệu quả nên công ty đã đem đi thanh lý. Đây cũng là
lý do mà vào năm 2018 có sự nhảy vọt trong thu nhập khác.
3.4 Đánh giá tình hình thực hiện chi phí năm 2018
𝑰𝑫𝑻 =
𝑫𝑻𝟐𝟎𝟏𝟖
𝑫𝑻𝟐𝟎𝟏𝟕
= 𝟎. 𝟖𝟕
37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
30
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.9: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí năm 2018
STT Tổng chi phí
Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ đạt
(%)
Bội chi / Tiết kiệm
MĐAH
(%)
Giá trị
(103
đồng)
TT (%)
Giá trị
(103
đồng)
TT
(%)
Tuyệt đối
(103
đồng)
Tương đối
(103
đồng)
1 Giávốn hàng bán 1,087,317,361 78.93 1,372,609,663 70.58 126.24 285,292,302 423,304,005 20.71
2 Chi phí tài chính 134,374,765 9.75 158,268,881 8.14 117.78 23,894,116 40,950,121 1.73
3 Chi phí bán hàng 12,641,915 0.92 21,026,712 1.08 166.33 8,384,797 9,989,418 0.61
4
Chi phí quản lý
doanh nghiệp
119,614,256 8.68 334,907,687 17.22 279.99 215,293,431 230,475,905 15.63
5 Chi phí khác 23,619,992 1.71 57,854,175 2.98 244.94 34,234,183 37,232,236 2.49
Tổng cộng 1,377,568,289 100 1,944,667,118 100 141.17 567,098,829 741,951,684
38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
31
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua bảng số liệu trên, có thể thấy rõ chi phí sản xuất kinh doanh của công
ty năm 2018 đạt gần 142% so với năm 2017 tương ứng 567,098,829 ngàn đồng,
làm cho tổng chi phí bội chi tương đối 741,951,684 ngàn đồng. Nguyên nhân của
sự gia tăng vượt bậc này là do sự gia tăng hàng loạt chi phí: giá vốn hàng bán,
chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí khác.
Trong đó, nổi bậc nhất là giá vốn hàng bán và chi phí quản lý doanh nghiệp và
chi phí tài chính. Đây là ba khoản mục chiếm tỷ trọng cao trong năm 2018: giá
vốn hàng bán chiếm khoảng 70% và chi phí quản lý doanh nghiệp và chi phí tài
chính chiếm khoảng 25 %, phần còn lại là các chi phí khác.
Trong năm 2018, giá vốn hàng bán bội chi 285,292,302 ngàn đồng, tức
tăng khoảng 26% ứng với mức bội chi tuơng đối 432,304,005 ngàn đồng. Mức
tăng của giá vốn hàng bán làm cho tổng chi phí tăng lên khoảng 21%, đây là
mức độ ảnh hưởng lớn nhất trong các nguồn chi. Lý do của sự tăng trưởng
trưởng mạnh của chi phí giá vốn hàng bán trong năm 2018 công ty tập trung sản
xuất với sản lượng tăng hàng năm khiến cho các chi phí nguyên vật liệu trực
tiếp, chi phí nhân công,… tăng theo.
Kể đến tiếp theo là chi phí quản lý doanh nghiệp tăng đột biến năm 2018.
Đây là chi phí rất quan trọng, nó phản ánh tình hình hoạt động của bộ phận quản
lý có hiệu quả hay không. Thông qua bảng 3.9, ta thấy rằng tỷ trọng chi phí quản
lý doanh nghiệp đứng thứ hai trong tổng nguồn chi, chỉ sau giá vốn hàng bán.
Nếu xét về tỷ trọng trong cơ cấu tổng nguồn chi thì thấy chỉ tiêu này có xu
hướng ngày càng tăng. Cụ thể năm 2017, chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm
8.98%, sang năm 2018 lại lên đến 17.22%. Điều này cho thấy rằng, chi phí quản
lý doanh nghiệp đang tăng dần mức độ ảnh hưởng tới tổng chi phí. Thêm vào đó,
39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
32
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
nguồn chi này tăng 180% tức bội chi về tuyệt đối lên đến 215,293,431 ngàn đồng
ứng với con số tương đối 230,475,905 ngàn đồng, từ hai điều trên dẫn đến tổng
nguồn chi tăng 15.63%.
Tiếp theo là chi phí tài chính, thông qua bảng số liệu trên, ta thấy rằng tỷ
trọng của chi phí bán hàng đang có xu hướng giảm từ 9.75% năm 2017 còn
8.14% năm 2018. Điều này cho thấy rằng chi phí này đang hạ dần mức độ ảnh
hưởng đến tổng chi phí. Tuy nhiên khi xét ở góc độ giá trị, thì ngược lại giá trị
của chi phí tài chính của công ty không hề giảm mà lại có sự tăng trưởng như
năm 2018 tăng 23,894,16 ngàn đồng ( khoảng 18%) làm tổng chi bội chi tương
đối lên đến 40,950,121 ngàn đồng. Với những con số trên đã chỉ rõ nguồn chi
này chỉ ảnh hưởng khoảng 1% đến tổng nguồn chi.
Cuối cùng là hai nguồn chi chiếm tỷ trọng thấp nhất: chi phí bán hàng và
thu nhập khác. Chi phí bán hàng tuy chỉ chiếm tỷ trọng nhỏ nhưng giá trị lại tăng
vượt bậc, năm 2018 chi phí này đạt 166.33% tức tăng 8,384,797 ngàn đồng ứng
với bội chi tương đối 9,989,418 ngàn đồng. Chi phí này chỉ tác động 0.61% đến
tổng chi phí.
Chi phí khác của công ty bao gồm: chi phí xóa sổ tài sản hoặc chi phí phạt.
Trong năm 2018, nguồn chi này bội chi tương đối khoảng 37,232,236 ngàn
đồng. Nguồn chi này tăng khoảng 150% so với cùng kì năm ngoái ứng với
34,234,183 ngàn đồng làm cho tổng nguồn chi tăng 2.49%.
3.4.1 Đánh giá tình hình thực hiện giá vốn năm 2018
40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
33
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.10: Đánh giá tình hình thực hiện giá vốn hàng bán
STT Chỉ Tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ
đạt (%)
Bội chi / Tiết kiệm
MĐAH
(%)
Giá trị
(103
đồng)
TT (%)
Giá trị
(103
đồng)
TT (%)
Tuyệt đối
(103
đồng)
Tương đối
(103
đồng)
1
Giá vốn hợp
đồng thi công,
lắp đặt
851,333,512 78.30 720,893,743 52.52 84.68 -130,439,769 -22,381,173 -12.00
2 Giá vốn hàng bán 232,588,080 21.39 395,487,092 28.81 170.04 162,899,012 192,421,098 14.98
3
Giá vốn dịch vụ
cung cấp
1,432,540 0.13 1,823,456 0.13 127.29 390,916 572,746 0.04
4
Dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
1,963,229 0.18 254,405,372 18.53 12958.52 252,442,143 252,691,333 23.22
Tổng cộng 1,087,317,361 100 1,372,609,663 100 126.24 285,292,302 423,304,005
41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
34
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Thông qua hai bảng số liệu 3.10 trên, ta thấy rằng với đà tăng của giá vốn
hàng bán cộng với tỷ trọng của nó đã khiến nó có ảnh hưởng rất lớn đến tổng chi
phí của công ty, sự biến động của giá vốn hàng bán làm cho tổng chi phí của
công ty cũng đã tăng. Nguyên nhân của sự tăng lên đột biến là do sự tăng mạnh
của giá vốn hàng bán, giá bán cung cấp dịch vụ, giá vốn của các nguyên liệu, dự
phòng giảm giá,… Để có thể hình dung rõ hơn, ta sẽ phân tích từng chi phí cấu
thành nên giá vốn.
Trong năm 2018, các thành phần cấu thành giá vốn hàng bán có những sự
thay đổi bất ngờ. Cụ thể, giá vốn các hợp đồng thi công công trình giảm, chỉ
chiếm khoảng 80% so với cùng kì năm ngoái ứng với 130,439,769 ngàn đồng,
dẫn đến nguồn chi này tiết kiệm được -22,381,173 ngàn đồng về mặt tương đối.
Nguyên nhân là do trong năm 2018 số lượng công trình thi công của công ty bị
tuột giảm, đồng thời công ty còn liên kết với các nhà thầu xây dựng để tập trung
sản xuất các sản phẩm. Ngoài ra, nguyên nhân giảm là do trong năm 2018 số
lượng công trình nhận thi công giảm, nên chi phí phát sinh trong bộ phận thi
công cũng quản lý cũng giảm . Hai điều này góp phần làm cho giá vốn hàng bán
giảm 12%.
Một nguồn chi cũng không thể không kể đến, giá vốn nguyên liệu, thành
phẩm và hàng hóa. Nguyên vật liệu là yếu tố đầu vào quan trọng nhất chiếm
khoảng 20% - 30% . Vì vậy chi phí nguyên vật liệu tăng dẫn đến sự gia tăng của
giá vốn hàng bán. Trong năm 2018, chi phí nguyên vật liệu tăng mạnh tỷ lệ đạt
170.04% tương ứng với giá trị tăng thêm là 162,899,012 ngàn đồng ứng với bội
chi tương đối vào khoảng 192,421,098 ngàn đồng. Điều này là một yếu tố đưa
giá vốn hàng bán tăng lên 14.98%. Thêm vào đó, do năm 2018 công ty đã bắt
42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
35
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
bầu ổn định sản xuất với sản lượng tăng cao qua từng năm, công suất ổn định để
đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của thị trường. Điều này đòi hỏi khối lượng nguyên
vật liệu dùng cho sản xuất phải tăng cả về số lượng lẫn chủng loại, vì vậy chi phí
nguyên vật liệu tăng mạnh là phù hợp. Tuy nhiên giá nguyên vật liệu tăng cũng
là một yếu tố góp phần vào sự gia tăng của của chi phí nguyên vật liệu. Trong
năm vừa qua, ngoài yếu tố quy mô sản xuất được mở rộng thì yếu tố giá nguyên
vật liệu tăng cao cũng ảnh hưởng mạnh đén sự gia tăng đột biến của chi phí
nguyên vật liệu.
Đặc biệt, trong năm 2018 một nguồn chi tăng đột biến là dự phòng giảm
phòng hàng tồn kho. Chỉ tiêu này năm 2017 chỉ chiếm 0.18% đến năm 2018 lại
tăng lên đến gần 19% trong tổng giá vốn hàng bán, tương ứng tăng hơn 12000%
so với cùng kì năm 2017, đây là một con số khá lớn. Cụ thể năm 2018 chi
254,405,372 ngàn đồng, tăng 252,442,143 ngàn đồng tức bội chi tương đối
252,691,333 ngàn đồng, góp phần làm tăng 23.22% tổng giá vốn hàng bán. Lý
do có sự tăng đột biến trên là do trong năm 2018 các sản phẩm tồn kho của công
ty được bán bán với giá rẻ để giải phóng kho bên cạnh đó còn các công trình còn
đang xây lắp hoặc dỡ dang.
3.4.2 Đánh giá tình hình thực hiện chi phí tài chính năm 2018
Chi phí hoạt động tài chính là khoản chi chiếm tỷ trọng khá trong cơ cấu
tổng chi phí, tuy nhiên rất quan trọng bởi nó phản ánh kết quả kinh doanh tài
chính của công ty. Chi phí này chiếm trong khoảng 8% đến 9%. Chi phí này bao
gồm: chi phí lãi vay, chi phí khác
43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
36
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.11: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí hoạt động tài chính
STT Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Tỷ
lệ đạt
(%)
Bội chi / Tiết kiệm
MĐAH
(%)
Giá trị
(103 đồng)
TT
(%)
Giá trị
(103 đồng)
TT
(%)
Tuyệt đối
(103 đồng)
Tương đối
(103 đồng)
1
Chi phí lãi
vay
129,952,730 96.71 149,978,932 94.76 115.41 20,026,202 51,975,343 14.90
2 Khác 4,422,035 3.29 8,289,949 5.24 187.47 3,867,914 4,955,080 2.88
Tổng cộng 134,374,765 100.0 158,268,881 100 117.78 23,894,116 56,930,423
44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
37
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua bảng 3.11 ta thấy, chi phí hoạt động tài chính của công ty tăng mạnh
trong năm 2018, nếu như trong năm 2017 chi phí hoạt động tài chính của công ty
là 134,374,765 ngàn đồng thì sang năm chi phí này đã tăng lên 158,268,881 ngàn
đồng tức tăng gần 18%. Nguyên nhân của sự tăng nhanh chi phí hoạt động tài
chính là do chi phí lãi vay ( chiếm tỷ trọng trung bình trên 95% cơ cấu chi phí)
trong năm 2018 tăng cao, dẫn đến chi phí tài chính tăng theo. Trong năm 2018
công ty đã vay vốn từ ngân hàng Đông Á, Việt Á và ngân hàng Nông nghiệp và
phát triển nông thôn để mở rộng quy mô sản xuất tính đến cuối năm công ty đã
vay khoảng 396 tỷ với lãi suất vay ngắn hạn tại thời điểm đó khá nên đã khiến
chi phí này ở mức cao
Ngoài ra chi phí tài chính còn chịu sự tác động của các chi phí khác: lỗ do
chênh lệch tỷ giá, lỗ do thanh lý đầu tư,… tuy các nguồn này chiếm tỷ trọng rất
rất nhỏ ( khoảng từ 3 đến 5%) nhưng cũng tác động một phần đến chi phí tài
chính. Năm 2018, các chi phí này đạt 8,289,949 ngàn đồng, tăng gần 90% tức
bội chi tương đối 4,955,080 ngàn đồng, điều này chỉ làm tăng khoảng 2.88% chi
phí tài chính.
3.4.3 Đánhgiá tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiệp năm
2018
Qua bảng đánh giá tình hình thực hiện chi phí năm 2018, có thể thấy rằng
chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 có sự tăng đột biến. Vậy nguyên nhân
của sự tăng lên đột biến trên là do đâu. Để hiểu rõ hơn, cùng phân tích bảng 3.12
dưới đây:
45. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
38
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.12: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí quản lý doanh nghiệp
STT Chỉ Tiêu
Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ
đạt (%)
Bội chi / Tiết kiệm
MĐAH
(%)
Giá trị
(103 đồng)
TT (%)
Giá trị
(103 đồng)
Tỉ
trọng
(%)
Tuyệt đối
(103 đồng)
Tương đối
(103 đồng)
1 Chi phí nhân viên 73,045,293 61.07 85,364,833 25.49 116.87 12,319,540 30,277,872 10.30
2
Chi phí dịch vụ mua
ngoài
15,490,484 12.95 27,351,722 8.17 176.57 11,861,238 15,669,605 9.92
3 Dự phòng phải thu 11,437,102 9.56 210,354,617 62.81 1,839.23 198,917,515 201,729,350 166.30
4 Công cụ, dụng cụ 7,060,905 5.90 4,907,698 1.47 69.51 -2,153,207 -417,269 -1.80
5
Chi phí khấu hao tài sản
cố định
3,886,583 3.25 3,583,642 1.07 92.21 -302,941 652,583 -0.25
6 Chi phí khác 8,693,889 7.27 3,345,175 1.00 38.48 -5,348,714 -3,211,304 -4.47
Tổng cộng 119,614,256 100 334,907,687 100 279.99 215,293,431 244,700,837
46. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
39
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong năm 2018, chi phí quản lý doanh nghiệp tăng một cách đột biến, đạt
gần 280% so với cùng kì năm ngoái. Tương ứng với 215,293,431 ngàn đồng và
244,700,837 về mặt bội chi tương đối. Sự tăng lên mạnh mẽ của nguồng chi này
là do sự tăng lên hàng loại của các yếu tố cấu thành. Đaẹc biệt, khoản chi dự
phòng phải thu là nguồn chi tăng trưởng mạnh nhất, tăng lên gần 1900% so với
năm 2017, đây là con số không tưởng. Tương ứng với 198,917,515 ngần đồng
bội chi tuyệt đối và 201,729,350 ngàn đồng về tương đối. Đây chính là yếu tố
trực tiếp ảnh hưởng đến lợi nhuận của công ty trong năm 2017.
Tiếp đến phải nói đến là chi phí nhân viên, trong năm 2018 chi phí nhân
viên bội chi tuyệt đối 12,319,540 ngàn đồng tức gần 17% so với cùng kì năm
2017. Chi phí này tăng lên là điều dễ hiểu, vì công ty đang thực hiện các chính
sách nhân sự cùng với các phúc lợi đãi ngộ để giữ chân cũng như thu nguồn
nhân tài. Vì bộ phận quản lý là đầu não của công ty cần nguồn nhân tài dồi dào.
Chi phí dịch vụ mua ngoài năm 2018 tăng lên khoảng 77% ứng với bội chi
tuyệt đối 11,861,238 ngàn đồng và 15,669,605 ngàn đồng về mặt tương đối, kéo
theo 9,92% chi phí quản lý doanh nghiệp tăng lên.
Ngoài ra, còn có các yếu tố: chi phí công cụ và dụng cụ, chi phí khấu hao
tài sản cố định cố định, chi phí khác. Trong năm 2018, các yếu tồ này giảm hàng
loạt so với cùng kì năm 2017, tuy nhiên các nguồn chi này chiếm tỷ trọng quá it
trong tổng cơ cấu. Thêm vào đó, xét về mặt giá trị thì các nguồn chi này giảm
nhưng không nhiều. Vì vậy, chi phí giảm đi không đủ bù đắp cho phần giá trị
tăng lên trong năm 2018
3.4.4 Đánh giá tình hình thực hiện chi phí bán hàng năm 2018
47. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
40
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Bảng 3.13: Đánh giá tình hình thực hiện chi phí bán hàng
STT Chỉ Tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Tỷ
lệ đạt
(%)
Bội chi / Tiết kiệm
MĐAH
(%)
Giá trị
(103 đồng)
TT
(%)
Giá trị
(103đồng)
TT
(%)
Tuyệt đối
(103đồng)
Tương đối
(103đồng)
1
Chi phí dịch
vụ mua ngoài
6,880,680 54.43 9,985,345 47.49 145.12 3,104,665 4,796,294 24.56
2
Chi phí nhân
viên
3,916,532 30.98 8,523,674 40.54 217.63 4,607,142 5,570,029 36.44
3 Chi phí khác 1,844,703 14.59 2,517,693 11.97 136.48 672,990 1,126,514 5.32
4 Tổng cộng 12,641,915 100 21,026,712 100 166.33 8,384,797 11,492,837
48. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
41
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Chi phí bán hàng là những chi phí phát sinh liên quan đến việc tiêu thụ sản
phẩm,bao gồm toàn bộ chi phí cần thiết để thực hiện và đẩy mạnh quá trình lưu
thông, phân phối hàng hóa và đảm bảo hàng hóa đến được tay người tiêu dùng.
Chi phí này bao gồm chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí nhân viên, chi phí
khác,…
Chi phí này tăng hay giảm không thể vội vàng kết luận được là tốt hay xấu
mà nó phụ thuộc vào kết quả của chi phí này đem lại. Chi phí bán hàng năm
2018 tăng 66,33% tương ứng 8,384,797 ngàn đồng. Nguyên nhân chính là do chí
phí dịch vụ mua ngoài và chi phí nhân viên tăng.
Chi phí nhân viên năm 2018 đạt 8,523,674 ngàn đồng tăng khoảng
4,607,142 ngàn đồng tương ứng khoảng 118% so với năm 2017, ứng với bội chi
tương đối khoảng 5,570,029 ngàn đồng. mức độ ảnh hưởng của chi phí nhân
viên tới chi phí bán hàng là 36,44%. Khi nhắc đến chi phí nhân viên, người ta sẽ
nghĩ đến chi phí lương. Lương phản ánh tiền lương, tiền công, các khỏa trích bảo
hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn,… lương nhân viên chiếm một tỷ
trọng rất lớn trong chi phí nhân viên.Chi phí nhân viên tăng là do năm 2018 sử
dụng nhiều nhân công hơn tại các đơn vị xí nghiệp. Bên cạnh đó, công ty cũng
thực hiện chính sách tăng chế độ đãi ngộ hợp lý với sự cống hiến của người lao
động, đảm bảo sự cân bằng, phù hợp với mức sống, điều kiện sống của người lao
động trong xã hội.
Bên cạnh đó, chi phí dịch vụ mua ngoài năm 2018 đạt 9,985,345 ngàn
đồng cũng góp một phần không nhỏ vào chi phí bán hàng: làm tăng 24.56% chi
phí bán hàng. Cụ thể, nguồn chi này tăng 45%. Tức bội chi tuyệt đối 3,104,665
và con số tương đối là 4,796,294.
49. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
42
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.5 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận năm 2018
Trong bất cứ lĩnh vực kinh doanh nào, mục tiêu hướng tới cuối cùng của
công ty chính là lợi nhuận. Hay nói cách khác lợi nhuận là kết quả cuối cùng mà
doanh nghiệp luôn mong đợi, lợi nhuận chính là thước đo kết quả sản xuất kinh
doanh của công ty.
Một doanh nghiệp cần phải có lợi nhuận để có thể tái đầu tư hoặc làm yên
lòng các cổ đông của mình, đồng thời lợi nhuận của doanh nghiệp cũng là một
yếu tố được khách hàng tin tưởng vì chẳng có doanh nghiệp nào muốn đối tác
của mình là một doanh nghiệp thua lỗ và hoạt động không hiệu quả. Lợi nhuận
càng cao thì càng tạo điều kiện thuận lợi cho việc mở rộng quy mô của đơn vị.
Mục đích của việc phân tích lợi nhuận là đánh giá được mức độ hoạt động
kinh doanh của doanh nghiệp. Từ đó tìm ra những nhân tố ảnh hưởng, những
nguyên nhân gây khó khăn, hay là những nguyên nhân mang lại thuận lợi cho
quá trình hoạt động của công ty để đề ra những biện pháp phù hợp nhằm nâng
cao mức lợi nhuận trong kỳ kinh doanh tiếp theo.
Chính vì vậy, mà phân tích lợi nhuận là vô cùng cần thiết, sẽ giúp cho
chúng ta có cái nhìn chung nhất về tình hình hoạt ñộng của công ty.
3.5.1 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận bán hàng và cung cấp
dịch vụ năm 2018
Lợi nhuận thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ là khoảng chênh lệch giữa
doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ với giá vốn hàng bán, chi phí bán
50. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
43
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Lợi nhuận từ bán hàng bà cung cấp dịch
vụ là thành phần chủ yếu trong tổng lợi nhuận.
Bảng 3.14: Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận bán hàng và CCDV
ĐVT: ngàn đồng
STT Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ
đạt (%)
Chênh lệch
1 Doanh thu thuần bán
hàng và CCDV
1,363,398,928 1,028,204,554 75.41 -335,194,374
2 Giá vốn hàng bán 1,087,317,361 1,372,609,663 126.24 285,292,302
3 Chi phí bán hàng 12,641,915 21,026,712 166.33 8,384,797
4 Chi phí quản lý doanh
nghiệp
119,614,256 334,907,687 279.99 215,293,431
5 Lợi nhuận bán hàng 143,825,396 -700,339,508 -486.94 -844,164,904
Nhìn chung, năm 2018 doanh nghiệp bị lỗ trong mảng bán hàng và cung
cấp dịch vụ. Cụ thể, năm 2018 doanh nghiệp bị lỗ 700,399,508 ngàn đồng, tương
ứng giảm 844,164,904 ngàn đồng so với cùng kì năm ngoái. Sau đây , ta cùng
phân tích các nhóm chỉ tiêu tăng giảm đẫ ảnh hưởng như thế nào đến lợi nhuận
thuần của công ty.
Trong năm 2018, doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ chỉ đạt
75.41% so với cùng kì năm ngoái. Bên cạnh đó, các chỉ tiêu là giảm lợi nhuận lại
tăng trưởng mạnh mẽ. Trong đó tăng nhiều nhất là chi phí quản lý doanh nghiệp,
với mức tăng gần 180% ứng với 215,293,431 ngàn đồng. Và tiếp theo là giá vốn
hàng bán và chi phí bán hàng.
51. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
44
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Tóm lại, có nhiều nguyên nhân là cho lợi nhuận bán hàng và cung cấp
dịch vụ tăng trưởng âm, nhưng chung nhất vẫn là do công ty mở rộng sản suất
kinh doanh, cá chi phí tăng mạnh trong khi doanh thu thu hồi về không đủ bù
đắp cho hàng loạt chi phí tăng đột biến.
3.5.2 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận từ hoạt động tài chính
năm 2018
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính là khoản chênh lệch từ doanh thu hoạt
động tài chính và chi phí hoạt đọn gtafi chính. Khoản lợi nhuận này cho chúng ta
thấy tình hình kinh doanh và hiệu quả hoạt động tài chính của công ty. Như đã
phân tích ở phần doanh thu hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính thì
doanh thu hoạt động tài chính và chi phí chủ yếu là tiền lãi ( lãi tiền gữi và lãi
tiền vay). Đây chính là khoản làm tăng giảm lợi nhuận từ hoạt động tài chính.
Bảng 3.15: Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận từ hoạt động tài chính
ĐVT: ngàn đồng
STT CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ
đạt(%)
Chênh lệch
1
Doanh thu hoạt động
tài chính
6,497,443 19,691,714 303.07 13,194,271
2 Chi phí tài chính 134,374,765 158,268,881 117.78 23,894,116
3
Lợi nhuận hoạt động
tài chính
-127,877,322 -138,577,167 108.37 -10,699,845
52. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
45
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong hai năm qua, lợi nhuận từ hoạt động tài chính luôn là con số âm, có
xu hướng tăng dần qua hàng năm. Năm 2017, công ty lỗ 127,877,322 ngàn đồng,
sang năm tiếp theo công ty tiếp tục lỗ 138,577,167 ngàn đồng. Qua phân tích ta
thấy, doanh thu hoạt động tài chính, trong năm 2018, tăng 13,194,271 ngàn
đồng. Trong khi đó chi phí hoạt động tài chính tăng 23,894,116 ngàn đồng. Tuy
doanh thu tăng đến 203% nhưng không theo kịp với mức tăng của chi phí vì vật
công ty đã lỗ theo 10,699,845 ngàn đồng so với cùng kì năm 2017.
Lợi nhuận từ hoạt động tài chính của công ty âm qua hàng năm và có xu
hướng tăng là điều bình thường do công ty còn trong qua trình mợ rộng sản xuất
kinh doanh nên công ty cố gắng tranh thủ mọi nguồn lực có thể để đầu tư đưa
các công nghệ hay dây chuyền sản xuất, cũng như hoàn thiện hệ thống quản lý,
kênh bán hàng.
Trong các nguồn lực mà công ty tranh thủ thì vay ngân hàng chiếm tỷ
trọng rất cao, hay có thể nói rằng chủ yếu các nguồn vốn của công ty tranh thủ
được là vay từ ngân hàng. Hơn nữa trong khi tiền lãi gửi còn thấp và lãi vay lại
cao nên doanh thu tài chính luôn ở mức thấp mà chi phí lại cao nên lợi nhuận từ
hoạt động tài chính của công ty luôn ở mức âm.
3.5.3 Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận khác năm 2018
Cũng tương tự như hai khoản lợi nhuận trên thì lợi nhuận khác của công ty
phụ thuộc vào thu nhập khác và chi phí khác. Trong khi đó hai khoản này là
53. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
46
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
những khoản phát sinh vì vậy lợi nhuận khác cũng mang tính chất bất thường
khó có thể dự đoán được
Bảng 3.16: Đánh giá tình hình thực hiện lợi nhuận khác
ĐVT: Ngàn đồng
STT CHỈ TIÊU Năm 2017 Năm 2018
Tỷ lệ đạt
(%)
Chênh lệch
1 Thu nhập khác 9,064,424 156,034,923 1721.40 146,970,499
2 Chi phí khác 23,619,992 -57,854,175 244.94 34,234,183
3 Lợi nhuận khác -14,555,568 98,180,748 -674.52 112,736,316
Dựa vào bảng 3.16 ta có thể thấy trong khi năm 2017 lợi nhuận âm thì
sang năm 2018 lại tăng đến 98,180,748 ngàn đồng.
3.5.4 Đánh giá các tỷ số lợi nhuận năm 2018
Bảng 3.17 : Đánh giá các tỷ số lợi nhuận
STT Chỉ tiêu
Đơn vị
tính
Năm 2017 Năm 2018 Tỷ lệ đạt Chênh lệch
1
Lợi nhuận sau
thuế Ngàn đồng
10,736,621 -652,673,017 -6078.94 -663,409,638
2 Tổng doanh thu Ngàn đồng 1,378,960,795 1,203,931,191 87.31 -175,029,604
3
Bình quân tổng
tài sản Ngàn đồng
3,875,800,617 3,473,335,337 89.62 -402,465,280
4
Bình quân vốn
chủ sở hữu Ngàn đồng
480,071,550 423,878,166 88.29 -56,193,384
5
Số lượng cổ
146,059,833 214,592,025 146.92 68,532,192
54. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
47
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
phiếu lưu hành
6 ROS % 0.78 -54.21 -6962.71 -55
7 ROA % 0.28 -18.79 -6783.33 -19
8 ROE % 2.24 -153.98 -6884.83 -156
9 EPS Ngàn đồng 73 -3 -4.11 -76
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu ( ROS)
ROS =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝐷𝑜𝑎𝑛ℎ 𝑡ℎ𝑢 𝑡ℎ𝑢ầ𝑛
Qua bảng 3.17, ta có thể thấy, tỷ số lợi nhuận có xu hướng giảm xuống.
Cụ thể, trong năm 2017, ROS của công ty là 0.78% có nghĩa là trong năm 2017,
cứ 100 đồng doanh thu thì tạo ra 0.78 đồng lợi nhuận sau thuế. Nhưng sang năm
2018, thì ROS giảm xuống đến -55.21%, điều này có nghĩa là cứ 100 đồng
doanh thu thì công ty lỗ 55.21 đồng lợi nhuận sau thuế. Có sự tụt giảm vào năm
2018 là do trong năm này tổng chi phí của công ty tăng mạnh trong khi đó doanh
thu lại giảm. Đây chính là nguyên nhân làm cho ROS giảm mạnh. Từ đây, ta có
thể khẳng định rằng, chi phí của doanh nghiệp chiếm tỷ trọng qua lớn, làm cho
lợi nhuận của công ty rất thấp thậm chí là công ty kinh doanh bị lỗ. Vì vậy, trong
thời gian tới công ty cần tập trung hạ thấp chi phí và tiết kiệm chi phí cũng như
tăng doanh thu là điều rất quan trọng nhằm tăng ROS hay tăng hiệu quả hoạt
động.
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản ( ROA)
ROA =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑇ổ𝑛𝑔 𝑡à𝑖 𝑠ả𝑛 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
55. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
48
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Trong hai năm 2017 – 2018 tỷ số lợi nhuận trên tài sản của công ty có xu
hướng giảm mạnh thậm chí âm. Nếu như năm 2017, ROA của công ty 0.28%,
tức là cứ 100 đồng tài sản tạo ra 0.28 đồng lợi nhuận, thì sang năm con số này
lại âm. Cụ thể tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản năm 2018 là – 18.79%, nghĩa là
cứ 100 đồng tài sản bỏ vào trong quá trình hoạt động kinh doanh sẽ làm giảm
18.79 đồng lợi nhuận sau thuế. Trong giai đoạn tiếp theo, công ty cần đẩy mạnh
hoạt động sản xuất kinh doanh, sử dụng triệt để công suất của nhà máy sản xuất,
tăng doanh thu cũng như lợi nhuận sau thuế nhằm gia tăng hiệu quả hoạt động.
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE)
ROE =
𝐿ợ𝑖 𝑛ℎ𝑢ậ𝑛 𝑠𝑎𝑢 𝑡ℎ𝑢ế
𝑉ố𝑛 𝑐ℎủ 𝑠ở ℎữ𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛
Tương tự như ROA thì tỷ suất lơị nhuận trên vốn chủ sở hữu ( ROE) của
công ty cũng giảm mạnh. Cụ thể, vào năm 2017, ROE của công ty đạt 2.24%,
tức là cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu tì tạo ra 2.24 đồng lợi nhuận sau thuế. Sang
năm 2018, thì ROE của công ty giảm còn – 158.98%.
Qua những con số trên bảng 3.17, có thể thấy các chỉ số của công ty có xu
hướng giảm, đây là dấu hiệu tiêu cực cho thấy công ty hoạt động không hiệu
quả, doanh thu tăng trưởng quá chậm trong khi đó chi phí lại tăng vượt bậc, làm
cho công ty kinh doanh thua lỗ trong năm 2018. Vì vậy công ty cần nỗ lực nâng
cao các chỉ số này
Chỉ só EPS
EPS =
𝑇ℎ𝑢 𝑛ℎậ𝑝 𝑟ò𝑛𝑔
𝑆ố 𝑙ượ𝑛𝑔 𝑐ố 𝑝ℎ𝑖ế𝑢 𝑏ì𝑛ℎ 𝑞𝑢â𝑛 đ𝑎𝑛𝑔 𝑙ư𝑢 ℎà𝑛ℎ
56. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
49
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Qua bảng 3.17, có thể thấy rằng năm 2017 là một năm thành tựu của công
ty với lãi trên một cổ phần lên đến 73,000 đồng. Tuy nhiên, đến năm 2018 chỉ số
này tụt dốc trầm trọng, công ty kinh doanh thua lỗ làm cho lãi trên cô phầm bị
âm 3,000 đồng.
3.6. Tổng quát về kết quả sảnxuất kinh doanh của công ty 2018
3.6.1 Những thành tựu đã đạtđược từ hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty
Trong những năm qua, Công ty có những cố gắng trong hoạt động xuất
khẩu và đạt được những thành tích đáng mừng.
Sản lượng hàng hóa cung cấp cũng như kim ngạch xuất khẩu của công ty
tăng trong 2 năm. Điều này được thể hiện ở chỗ, năm 2017 kim ngạch chỉ đạt
205,474,168 ngàn đồng nhưng đến năm 2018 đã tăng lên thành 285,744,548
ngàn đồng, so với năm 2017 thì giá trị hàng hóa của công ty đã tăng lên 39.07%.
Mở rộng thị trường xuất khẩu: bên cạnh thị trường truyền thống là Mỹ,
Đông Nan Á, Úc, chiếm gần 50% doanh thu xuất khẩu…Công ty đã từng bước
nghiên cứu và mở rộng thị trường mới như thị trường các nước trong khu vực
EU, Hàn Quốc
Ngoài ra, Công ty còn giữ được những khách hàng khó tính như Mỹ, Nhật
Bản để làm ăn lâu dài.
Trong quá trình xuất khẩu, Công ty luôn tuân thủ những quy định của Nhà
nước, chấp hành nghiêm chỉnh các thủ tục Xuất nhập khẩu và luôn hoàn thành
các nghĩa vụ thuế đối với nhà nước.
57. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
50
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.6.2 Những hạn chế còn tồn tại
Như phần đánh giá ở trên cho ta thấy rõ kết quả sản xuất kinh doanh của
công ty trong năm 2018 đang gặp vấn đề, kết quả cho thấy công ty đang kinh
doanh thua lỗ gần 737,374,462 ngàn đồng.
Mặc dù kết quả đã trình bày ở trên đã thể hiện một bước chuyển mình lớn
của Công ty trong vấn đề xuất khẩu hàng hóa nhưng như vẫn chưa đủ, trong quá
trình phát triển của công ty vẫn tồn tại nhiều vấn đề và có muôn vàn khó khăn
cần phải khắc phục vượt qua trong thời gian tới. Cụ thể như sau:
Hiện tại thị trường chủ yếu của Công ty chỉ là thị trường Nội địa, Mỹ,
Đông Nam Á, Úc, vẫn chưa đưa ra được chiến lược để phát triển mở rộng sang
các thị trường EU, Hàn Quốc,…Do đó thị trường vẫn còn rất hẹp đối với Công
ty.
Nhiều hợp đồng chưa được thực hiện: do hàng hóa không đủ đáp ứng các
tiêu chuẩn kỹ thuật nên hàng bị trả lại, chậm trễ quá trình giao hàng dẫn đến
khách hàng hủy bỏ hợp đồng.
Vấn đề thiết kế mẫu mã cho sản phẩm của công ty còn yếu. Hiện nay các
doanh nghiệp trong ngành gỗ nói chung cũng như Công ty nói riêng chủ yếu sản
xuất theo mẫu mã do khách hàng nước ngoài thiết kế, do vậy mà giá trị cộng
thêm trong quá trình sản xuất thấp, lợi nhuận vì thế cũng thấp hơn.
Công tác nghiên cứu tìm kiếm thị trường của công ty còn chưa tốt vì hiện
nay công ty chưa có phòng nghiên cứu thị trường riêng, chưa có sự phân chia rõ
ràng giữa bộ phận marketing và bộ phận kinh doanh. Tình trạng này đã làm cho
thị trường hàng hóa của Công ty chưa được mở rộng và còn nhiều hạn chế.
58. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
51
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3.6.3 Nguyên nhân
Công tác quản lý hoạt động xuất khẩu vẫn còn nhiều tồn tại từ phía Nhà
nước ta làm hạn chế hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu không chỉ của các
doanh nghiệp trong nước mà còn tác động đến hoạt động của các doanh nghiệp
nước ngoài. Cụ thể là một số yếu tố như sau:
Hệ thống văn bản pháp lý chưa hoàn chỉnh, nhiều công văn còn chung
chung chưa rõ ràng, cụ thể là có một số quy định bất hợp lý hay không có
tính khả thi cho doanh nghiệp. Đặc biệt là sự thay đổi quá nhiều và quá
nhanh của những văn bản này khiến cho các doanh nghiệp chưa thực sự
yên tâm trong hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu của mình.
Công tác hải quan vẫn gây khó khăn cho hoạt động xuất nhập khẩu. Các
thủ tục này tuy có sự đơn giản hơn trước song vẫn mất nhiều thời gian,
người xuất khẩu vẫn còn gặp nhiều phiền phức trong thái độ quan liêu của
các các nhân viên hải quan.
Nguồn nhân lực cũng có tác động không nhỏ tới hoạt động xuất khẩu hàng
hóa của công ty. Mặc dù hiện nay đội ngũ cán bộ nhân viên trong công ty
hầu hết đều có trình độ Cao đẳng, Đại học năng động nhưng môi trường
kinh doanh quốc tế ngày nay luôn luôn biến động, vì vậy mà có nhiều
người không theo kịp xu hướng này.
Trong thời gian qua, công ty chưa chú trọng đến đến vấn đề nghiên cứu thị
trường, chưa có phòng nghiên cứu thị trường riêng nên việc thu hút bạn
hàng còn nhiều hạn chế. Mặt khác, hiện nay công ty chỉ có phòng kinh
doanh chịu trách nhiệm luôn cả khâu nghiên cứu thị trường, tìm kiếm
khách hàng, tiêu thụ sản phẩm cho công ty. Vì phải bao gồm một lúc nhiều
59. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
52
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
công việc như vậy, nên hoạt động của phòng kinh doanh đã phần nào làm
hạn chế khả năng tiêu thụ sản phẩm của công ty. Chính điều này đã ảnh
hưởng trực tiếp đến giá trị của các đơn hàng, giá trị hàng hóa xuất khẩu,
làm cho doanh thu có tăng nhưng chưa ổn định.
3.7. Một số giải pháp nâng cao kết quả sản xuất kinh doanh của công ty
Giữ vững thị trường hiện tại và tìm thêm thị trường mới.
Trong thời điểm kinh tế khó khăn và cạnh tranh quyết liệt như hiện nay
đòi hỏi Công ty cần lỗ lực hơn nữa trong việc giữ vững thị trường chủ lực (Nội
địa, Hoa Kì, Đông Nam Á). Đây là những thị trường lớn chiếm tỷ trọng cao
trong tổng sản lượng bán hàng. Trong đó đặc biệt là thị trường nội địa, Mỹ đây là
thị trường lớn và khó tính, là đối tác và thị trường lâu đời, sản phẩm của Công ty
đã được chấp nhận và tiêu thụ với số lượng lớn. Vì vậy cần phải giữ vững tốc độ
tăng trưởng cũng như không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm để thỏa mãn
tốt hơn nhu cầu của người tiêu dùng, tạo được uy tín cao trong lòng khách hàng.
Mặt khác, các thị trường EU, Hàn Quốc là những thị trường tiềm năng với tốc độ
tăng trưởng cao. Do đó, Công ty cần phải tăng cường các hình thức tiếp thị sản
phẩm để thu hút người tiêu dùng, tạo được lòng tin của khách hàng đối với sản
phẩm của Công ty.
Bên cạnh đó, Công ty cũng cần nghiên cứu bước đi của đối thủ cạnh tranh
cả trong và ngoài nước như Thái Lan, Trung Quốc… Đây là những đối thủ có lợi
thế riêng của họ trong việc sản xuất các sản phẩm cùng loại với Công ty như lợi
thế về nguyên vật liệu, giá cả nhân công, mẫu mã…để từ đó đề ra phương hướng
phát triển phù hợp cho mình trong điều kiện nền kinh tế thế giới có nhiều biến
động như hiện nay.