Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè đã chia sẻ đến cho các bạn nguồn tài liệu hoàn toàn hữu ích. Nếu như các bạn có nhu cầu cần tải bài mẫu này vui lòng nhắn tin ngay qua zalo/telegram : 0934.536.149 để được hỗ trợ tải nhanh nhất có thể nhé!
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Chuyên Đề Tốt Nghiệp Kế Toán Doanh Thu, Chi Phí Và Xác Định Kết Quả Kinh Doanh Tại Công Ty
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ TP. HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
CHUYÊN ĐỀ TỐT NGHIỆP
Đề tài:
KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT
NHẬP KHẨU NHÀ BÈ
Tham khảo thêm tài liệu tại Trangluanvan.com
Dịch Vụ Hỗ Trợ Viết Thuê Tiểu Luận,Báo Cáo
Khoá Luận, Luận Văn
ZALO/TELEGRAM HỖ TRỢ 0934.536.149
Niên khóa 2022
2. i
BẢNG NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
Giảng viên hướng dẫn: ...........................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
.................................................................................................................................
Ngày ....... tháng........năm 2014
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
(Ký và ghi rõ họ tên)
3. ii
LỜI CẢM ƠN
Để có được những kết quả như ngày hôm nay, em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến
quý thầy cô trong khoa Kế toán của trường Đại Học Kinh Tế TP. HCM, những người đã dìu
dắt và truyền đạt kiến thức quý báu trong suốt thời gian em học tập tại trường. Và trên hết em
xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới:
Cô Lư Thị Thanh Nhàn đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em trong quá trình nghiên cứu
và hoàn thành chuyên đề tốt nghiệp này.
Ban lãnh đạo và toàn thể anh chị em trong công ty Công ty CP XNK Nhà Bè, nơi em có
cơ hội thực tập và thực hiện đề tài.
Trong quá trình nghiên cứu và thực hiện đề tài, với vốn kiến thức hạn hẹp cho nên
không thể tránh khỏi những thiếu xót cần phaỉ bổ sung và hoàn thiện tốt hơn. Rất mong được
sự đóng góp của thầy cô cùng ban lãnh đạo Công ty.
Trân trọng !
4. iii
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT
BHXH: Bảo Hiểm Xã Hội
CP: Cổ Phần
TK: Tài khoản
TNHH: Trách Nhiệm Hữu Hạn
TSCĐ: Tài sản cố định
UBND: Ủy Ban Nhân Dân
CPBH: Chi Phí Bán Hàng
CPQLDN: Chi Phí Quản Lý Doanh Nghiệp
5. iv
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty ................................................................5
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty.................................................................7
Sơ Đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính.................................11
Sơ đồ 2.1 : Hạch toán doanh thu bán hàng................................................................................17
Sơ đồ 2.2 : Hạch toán chiết khấu thương mại ...........................................................................18
Sơ đồ 2.3 : Hạch toán hàng bán bị trả lại ..................................................................................18
Sơ đồ 2.4 : Hạch toán Kế toán giảm giá hàng bán ....................................................................19
Sơ đồ 2.5: Hạch toán Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính ..................................................19
Sơ đồ 2.6: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác ...........................................................21
Sơ đồ 2.7: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán.........................................................22
Sơ đồ 2.8: Hạch toán Kế toán chi phí bán hàng ........................................................................23
Sơ đồ 2.9: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp ....................................................25
Sơ đồ 2.10: Hạch toán Kế toán chi phí tài chính.......................................................................26
Sơ đồ 2.11: Hạch toán Kế toán chi phí khác .............................................................................27
Sơ đồ 2.12: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp ........................................27
Sơ đồ 2.13: Hạch toán Kế toán Xác định kết quả kinh doanh...................................................28
Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ (TK loại 5) ...............................................................30
Hình 3.2 Sơ đồ luân chuyển chứng từ (TK 635) .......................................................................41
Hình 3.3 Sơ đồ luân chuyển chứng từ (TK 642) .......................................................................45
Hình 3.4. Sơ đồ luân chuyển chứng từ (TK 821) ......................................................................51
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa qua.....12
6. v
MỤC LỤC
LỜI MỞ ÐẦU ............................................................................................................................1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU
NHÀ BÈ ......................................................................................................................................2
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè.........................................2
1.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần XNK Nhà Bè.....................................................................2
1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè ................3
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần XNK Nhà
Bè.................................................................................................................................................3
1.2.1 Chức năng...........................................................................................................................3
1.2.2 Nhiệm vụ ............................................................................................................................4
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty :..................................................................4
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty..................................................................................5
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty ...............................................................................................5
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban : ...................................................................5
1.3.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác :.....................................................6
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty.....................................................................................6
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán ......................................................................................6
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty.................................................................6
1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty...............................................................6
1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ...................................................................................................7
1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty ...........................................................................8
1.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty..................................................................8
1.4.4 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty..............................................................................9
7. vi
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty..................................................................10
1.4.6 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty......................................................................10
1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của công ty...................................12
1.6 Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển của công ty ............................................12
1.6.1 Khó khăn ..........................................................................................................................12
1.6.2 Thuận lợi...........................................................................................................................12
1.6.3 Phương hướng phát triển ..................................................................................................13
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ, XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH
DOANH.....................................................................................................................................15
2.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh...............................15
2.1.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu:............................................................................................15
2.1.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí..................................................................................................15
2.1.3 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................15
2.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh................................................15
2.2.1 Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ ..................................................................15
2.2.1.1 Khái niệm ......................................................................................................................15
2.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu.................................................................16
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng: .........................................................................................................16
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng: .......................................................................................................16
2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán .............................................................................................................17
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu.............................................................................17
2.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại......................................................................................17
2.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại.............................................................................................18
2.2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán ............................................................................................18
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính.............................................................................19
2.2.3.1 Khái niệm: .....................................................................................................................19
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................................19
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................................19
2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán: ............................................................................................................19
2.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác.....................................................................................20
2.2.4.1 Khái niệm ......................................................................................................................20
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................................20
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng: ........................................................................................................20
2.2.4.4 Sơ đồ hạch toán .............................................................................................................20
2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh.............................................................................21
8. vii
2.2.5.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán................................................................................21
2.2.5.2 Kế toán chi phí bán hàng...............................................................................................22
2.2.5.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp...........................................................................23
2.2.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính...............................................................................25
2.2.5.5 Kế toán các khoản chi phí khác.....................................................................................26
2.2.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp .................................................................27
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh ...............................................................................27
2.2.6.1 Khái niệm ......................................................................................................................27
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng ..........................................................................................................28
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng .........................................................................................................28
2.2.6.4 Sơ đồ hạch toán .............................................................................................................28
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH TẠI CÔNG TY CP XNK NHÀ BÈ ...........................................................................29
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: ..............................................................29
3.1.1 Nội dung:..........................................................................................................................29
3.1.2 Chứng từ sổ sách: .............................................................................................................29
3.1.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................29
3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: ........................................................................................29
3.1.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)..............................................30
3.1.6 Minh họa số liệu:..............................................................................................................31
3.2 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính:...............................................................................36
3.2.1 Nội dung:..........................................................................................................................36
3.2.2 Chứng từ sổ sách: .............................................................................................................36
3.2.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................36
3.2.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: ................................................................36
3.2.5 Minh họa số liệu:..............................................................................................................36
3.3 Kế toán giá vốn hàng bán:...................................................................................................38
3.3.1 Nội dung:..........................................................................................................................38
3.3.2 Chứng từ sổ sách: .............................................................................................................38
3.3.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................38
3.3.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)..............................................38
3.3.5 Minh họa số liệu:..............................................................................................................39
3.4 Kế toán chi phí tài chính:.....................................................................................................40
3.4.1 Khái niệm: ........................................................................................................................40
3.4.2 Chứng từ sổ sách: .............................................................................................................40
9. viii
3.4.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................41
3.4.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)..............................................41
3.5 Kế toán chi phí bán hàng:....................................................................................................41
3.5.1 Khái niệm: ........................................................................................................................41
3.5.2 Chứng từ sổ sách: .............................................................................................................41
3.5.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................41
3.5.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)..............................................42
3.5.6 Minh họa số liệu:..............................................................................................................43
3.6 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp:................................................................................44
3.6.1 Nội dung:..........................................................................................................................44
3.6.2 Chứng từ sổ sách: .............................................................................................................44
3.6.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................44
3.6.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: ........................................................................................45
3.6.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)..............................................45
3.6.6 Minh họa số liệu:..............................................................................................................47
3.7 Kế toán thu nhập khác:........................................................................................................51
3.7.1 Khái niệm: ........................................................................................................................51
3.7.2 Chứng từ sổ sách: .............................................................................................................51
3.7.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................51
3.7.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)..............................................51
3.8 Kế toán chi phí khác:...........................................................................................................51
3.8.1 Khái niệm: ........................................................................................................................51
3.8.2 Chứng từ sổ sách: .............................................................................................................51
3.8.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................51
3.8.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)..............................................51
3.9 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành ......................................................51
3.9.1 Khái niệm .........................................................................................................................51
3.9.2 Chứng từ và thủ tục kế toán:.............................................................................................51
3.9.3 Tài khoản sử dụng: ...........................................................................................................51
3.9.4 Trình tự luân chuyển chứng từ: ........................................................................................51
3.9.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)..............................................52
3.9.6 Minh họa số liệu:..............................................................................................................52
3.10 Kế toán xác định kết quả kinh doanh: ...............................................................................54
3.10.1 Khái niệm: ......................................................................................................................54
3.10.2 Chứng từ và thủ tục kế toán: ..........................................................................................54
10. ix
3.10.3 Tài khoản sử dụng: .........................................................................................................54
3.10.4 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)............................................54
3.10.5 Minh họa số liệu:............................................................................................................54
CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT - KIẾN NGHỊ................................................................................59
4.1. Nhận xét, đánh giá..............................................................................................................59
4.1.1 Nhận xét về tổ chức bộ máy quản lý tại công ty ..............................................................59
4.1.2 Nhận xét chung về về công tác kế toán tại công ty CP XNK Nhà Bè
.................................................................................................................................................595
4.2 Kiến nghị .............................................................................................................................61
KẾT LUẬN ...............................................................................................................................63
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................................64
11. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 1
LỜI MỞ ÐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
Kinh tế Thế giới ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữa các doanh nghiệp ngày càng
gay gắt đặc biệt nền kinh tế Việt Nam đang vận động theo cơ chế thị trường có sự quản lí của
nhà nước. Chức năng hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp với mục tiêu lợi nhuận vì lợi
nhuận là mối quan tâm lớn của các nhà quản lí doanh nghiệp, đòi hỏi doanh nghiệp phải có
phương thức kinh doanh đúng đắn để đạt được kết quả cao.
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do các hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
mang lại. Nó phản ánh đích thực tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp được đánh giá trước hết thông qua lợi nhuận, lợi nhuận càng
cao chứng tỏ sản xuất kinh doanh càng cao và ngược lại.
Hiện nay, do nhiều nguyên nhân khách quan và chủ quan mà công tác kế toán trong
các doanh nghiệp luôn tồn tại những điểm không hợp lý gây khó khăn cho công tác quản lý
của lãnh đạo các doanh nghiệp cũng như các cơ quan chức năng của Nhà nước. Việc nghiên
cứu nhằm hoàn thiện công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là
hết sức cần thiết giúp cho công tác quản lý nói chung và công tác xác định kết quả kinh
doanh nói riêng được phản ánh một cách đầy đủ kịp thời. Vì những lý do đó mà trong thời
gian nghiên cứu và tìm hiểu thực trạng hoạt động kinh doanh ở Công ty Cổ Phần Xuất Nhập
Khẩu Nhà Bè, em đã quyết định đi sâu và tìm hiểu đề tài “Kế toán doanh thu, chi phí và
xác định kết quả kinh doanh” làm luận văn tốt nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Tìm hiểu, nghiên cứu, phân tích thực trạng kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết
quả kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè, từ đó đề ra các phương án,
giải pháp cải thiện những tồn tại nhằm đẩy mạnh hoạt kinh doanh của công ty trong thời buổi
khủng hoảng kinh tế như hiện nay.
3. Đối tượng, phạm vi nghiên cứu:
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài : Bộ phận kế toán tại Công ty Cổ Phần Xuất
Nhập Khẩu Nhà Bè, 476 Huỳnh Tấn Phát -phường Bình Thuận - Quận 7 - thành phố Hồ Chí
Minh.
4. Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp nghiên cứu được sử dụng trong đề tài là phương pháp quan sát trực tiếp, tìm
hiểu, đánh giá, phân tích và so sánh dựa trên những tài liệu, số liệu, thông tin của công ty, sách
báo và các tài liệu, kiến thức đã được học ở nhà trường.
5. Kết cấu của báo cáo:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, kết cấu của đề tài gồm 3 chương như sau:
Chương 1 : Giới thiệu tổng quát về Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè.
Chương 2 : Cơ sở lý luận về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh
doanh
Chương 3 : Thực trạng về công tác kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả
hoạt động kinh doanh tại Công ty Cổ Phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè.
Chương 4 : Nhận xét và Kiến nghị.
12. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 2
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ
PHẦN XUẤT NHẬP KHẨU NHÀ BÈ
1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè
1.1.1 Giới thiệu về công ty Cổ phần XNK Nhà Bè
Tên doanh nghiệp : Công Ty Cổ phần Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè
Tên đối ngoại : NHABE IMPOR EXPOR JOINT STOCK COMPANY
Tên viết tắt : NHABEXIMS JSC
Logo công ty :
Trụ sở chính :
+ Điạ chỉ :476 Huỳnh Tấn Phát -phường Bình Thuận - Quận 7 - thành phố Hồ Chí
Minh.
+ Điện thoại : 7731.955
+ Fax : (08) 7731.010
+ Email: nhabexims@saigonnet.vn
+ Website : www.nhabexims.com.vn
+ Số TK: VND: 0071000006238
USD: 0071370082763
+ Tổng vốn điều lệ : 15.000.000.000 đ
Các đơn vị trực thuộc:
*Xí nghiệp chế biến thực phẩm Nhabexims: được thành lập năm 1989 sản xuất các mặt
hàng trái cây sấy khô (mít, thơm, chuối, khoai lang, khoai môn, hạt điều…).
Địa chỉ: 26/6B Trần Trọng Cung, Phường Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM
*Xí nghiệp may túi xách nhập khẩu Nhabexims: chuyên sản xuất gia công các mặt hàng
túi xách, balo, vali, túi du lịch, các loại túi khác…
Địa chỉ: 571 Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Thuận Đông, Q. 7, TP. HCM
*Xí nghiệp xây dựng và kinh doanh địa ốc: chuyên xây dựng các công trình công
nghiệp và gia dụng, kinh doanh và khai thác các dịch vụ nhà đất, sản xuất và kinh doanh các
loại vật tư, trang thiết bị thuộc ngành xây dựng cơ bản trong nước và ngoài nước, đồng thời tư
vấn thiết kế thầu, lập dự án đầu tư xây dựng, kinh doanh địa ốc, kiểm định chất lượng công
trình.
Địa chỉ: 476 Huỳnh Tấn Phát, Phường Tân Thuận, Q. 7, TP. HCM
*Khách sạn Hương Tràm: kinh doanh dịch vụ khách sạn, tọa lạc ngay trung tâm thành
phố, có 14 phòng với khuôn viên thoáng mát, yên tĩnh với đầy dủ tiện nghi, trang thiết bị hiện
đại đạt tiêu chuẩn quốc tế.
Địa chỉ: 24/10 Phạm Ngọc Thạch, Phường 6, Quận 3, TP. HCM
13. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 3
1.1.2 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển của Công ty Cổ phần XNK Nhà
Bè
Công ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè được thành lập vào ngày 15/4/1982 là doanh nghiệp
Nhà nước trực thuộc Bộ Thương mại chuyên ngành xuất nhập khẩu tổng hợp và dịch vụ theo
Quyết định số 76/ QĐ – UB.
Đến năm 1989 do quy mô hoạt động của Công ty ngày càng tăng. Công ty có nhiều đơn
vị trực thuộc nên chuyển đổi từ Công Ty Cung Ứng Xuất Nhập Khẩu Nhà bè thành Liên Hiệp
Sản Xuất Kinh Doanh Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè theo Quyết định số 349/ QĐ –UB do Ủy Ban
Nhân Dân Thành phố ký, được vị được quyền sản xuất và chế biến hàng xuất khẩu khi Bộ
Thương Mại cho phép.
Năm 1992, căn cứ Quy chế Thành lập và Giải thể Doanh nghiệp Nhà nước kèm theo
Nghị định 338/ HĐBT ngày 20/ 11/ 1991 và Nghị định 156/ HĐBT ngày 07/ 5/ 1992 của Hội
Đồng Bộ Trưởng về việc sửa đổi và bổ sung Nghị định 338. Sau khi xem xét đơn đề nghị
thành lập Doanh nghiệp Nhà nước. Bộ trưởng Bộ Thương Mại đã gửi thông báo số 2403/TB
ngày 26/03/1992 đồng ý cho Công ty thành lập Doanh nghiệp Nhà nước.
Ngày 05/01/1993 Công ty được cấp Quyết định chính thức hoạt động (Quyết định số
07/QĐ – UB) với tên gọi Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè.
Ngày 26/3/2002 căn cứ quyết định số 1241/QĐ –UB của UBND thành phố Hồ Chí
Minh về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty XNK Nhà Bè thành Công ty Cổ phần
XNK Nhà Bè. Và, quyết định số 3946/QĐ –UB của UBND thành phố Hồ Chí Minh về việc
điều chỉnh vốn điều lệ và cơ cấu điều lệ của Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè.
Căn cứ công văn số 2999/CV–CNN ngày 23/5/2005 của UBND thành phố Hồ Chí Minh
về việc cho phép Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè tổ chức Đại hội cổ đông thành lập. Ngày 15/
6/ 2005 Công Ty Xuất Nhập Khẩu Nhà Bè (Nhabexims) được thành lập bởi Đại hội cổ đông
thành lập Công ty Cổ phần XNK Nhà Bè. Thời hiệu hoạt động bắt đầu từ ngày 01/9/2005,
hoạt động theo giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 4103003753, do Sở kế hoạch và đầu
tư thành phố Hồ chí Minh cấp ngày 22/8/2005..
1.2 Chức năng, nhiệm vụ và ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty Cổ phần
XNK Nhà Bè
1.2.1 Chức năng
Công ty hoạt động kinh doanh xuất nhập khẩu từ khai thác thu mua sản phẩm, xuất khẩu
trực tiếp các sản phẩm thuộc nhiều ngành hàng nông lâm sản, xây dựng cơ bản, may gia công
túi xách xuất khẩu, dịch vụ ủy thác và xuất nhập khẩu và du lịch.
Ngành nghề kinh doanh đã đăng ký :
+ Chế biến nông lâm sản.
+ May công nghiệp
+ Xây dựng công nghiệp dân dụng.
+ Tổ chức các tour du lịch trong và ngoài nước với các tuyến đa dạng phong phú.
+ Nhập khẩu nguyên liệu, vật tư máy móc thiết bị và các loại hàng hoá khác phục vụ
cho nhu cầu sản xuất và kinh doanh của đơn vị.
+ Dịch vụ giặt ủi công nghiệp.
14. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 4
1.2.2 Nhiệm vụ
- Công ty hoạt động theo định hướng phát triển kinh tế của thành phố thông qua sự chỉ
đạo kiểm tra trực tiếp của Bộ Thương Mại thành phố Hồ Chí Minh.
- Công ty quản lý theo chế độ dân chủ kinh doanh, thực hiện mọi tác nghiệp hợp tác để
phát triển kinh doanh tổng hợp.
- Công ty hoạt động theo phương thức hạch toán kinh tế, lấy hiệu quả của kinh doanh
làm mục đích hoạt động phát huy sáng tạo mở rộng hợp tác hoá và phân công chuyên môn
của những thành viên trong đơn vị.
- Công ty giải quyết đúng đắn, hài hòa mối quan hệ lợi ích toàn xã hội, lợi ích thành
viên trong Công ty và lợi ích người lao động.
- Tự chủ sản xuất kinh doanh, xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh & dịch vụ cụ thể, kể cả kế hoạch đầu tư xuất nhập khẩu ủy thác. Đáp ứng ngày càng
nhiều hàng hoá cho xã hội, cho thị trường, hoàn thành kế hoạch cấp trên giao, đáp ứng nhu
cầu thị trường đảm bảo tính tự chủ trong sản xuất kinh doanh của Công ty.
- Tổ chức phân công theo chuyên môn hoá, tạo mối quan hệ kinh tế ổn định gắn bó giữa
các đơn vị thành viên nhằm không ngừng nâng cao nâng xuất lao động, năng suất máy móc
thiết bị, quay nhanh vòng vốn.
- Nghiên cứu thực hiện các biện pháp kỹ thuật không ngừng nâng cao số lượng, chất
lượng sản phẩm, cải tiến mẫu mã (đa dạng hóa sản phẩm) thu hút nhiều khách hàng, mở rộng
thị trường, phát triển sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu.
- Bảo tồn và phát triển vốn Nhà nước giao và của các cổ đông, tự tạo nguồn vốn bổ
sung cho sản xuất kinh doanh. Khai thác sử dụng có hiệu quả, đầu tư mở rộng sản xuất, đổi
mới trang thiết bị, làm tròn nhiệm vụ nộp thuế cho Nhà nước.
- Thực hiện tốt các chính sách, chế độ tiền lương, áp dụng các hình thức lao động thích
hợp theo yêu cầu hoạt động của từng kỳ. Thực hiện các hình thức tiền lương nhằm khuyến
khích tăng năng suất lao động. Thực hiện chế độ thưởng phạt vật chất, chế độ bảo hiểm xã
hội, bảo hộ lao động, an toàn lao động và phúc lợi tập thể.
- Làm tốt công tác bảo vệ tài sản xã hội chủ nghiã, sử dụng hợp lý và bảo vệ tài nguyên
môi trường, bảo vệ an ninh trật tự xã hội.
1.2.3 Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Công ty :
- Cho thuê kho bãi.
- Chế biến các loại trái cây sấy khô như: Mít sấy, chuối sấy, thơm sấy, khoai lang, khoai
môn sấy, bí đỏ, hạt sen, hạt điều,……
Hình 1.1. Các sản phẩm chủ yếu của công ty
15. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 5
1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý của Công ty
1.3.1 Bộ máy tổ chức của công ty
Sơ đồ 1.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phòng ban :
* Tổng Giám đốc :
- Là người đại diện cho HĐQT trong việc điều hành, quản lý Công ty, có quyền quyết
định mọi hoạt động của Công ty theo đúng kế hoạch, chính sách qui định và điều lệ hoạt
động của Công ty.
- Chịu trách nhiệm trước Nhà nước và Đại hội đồng cổ đông về kết quả hoạt động của
Công ty.
- Trực tiếp phụ trách công việc cả Công ty đối ngoại lẫn đối nợ.
* Phó Tổng Giám đốc :
- Trợ tá, tham mưu cho Tổng Giám đốc trong việc điều hành quản lý Công ty.
- Chịu trách nhiệm về phần việc được Tổng Giám đốc ủy quyền.
- Quản lý các phòng ban chức năng có liên quan.
* Phòng kinh doanh và kế hoạch đầu tư:
- Lập biểu về kế hoạch sản xuất, cung ứng vật tư, tiêu thụ sản phẩm.
- Thực hiện giao dịch đối với khách hàng, ký kết hợp đồng kinh tế.
- Có trách nhiệm điều độ sản xuất nhằm đảm bảo thực hiện đúng tiến độ hợp đồng.
* Phòng kế toán :
- Hổ trợ cho Tổng Giám đốc trong quá trình điều hành quản lý tình hình tài chính của
Công ty.
- Quản lý và sử dụng nguồn tài chính, đề xuất các chiến lược đầu tư ngắn hạn, dài hạn.
- Hướng dẫn, thực hiện các chế độ, thể lệ quản lý kinh tế tài chính, ký duyệt các chứng
từ kế toán, phân tích hoạt động tài chính.
* Phòng Hành chánh – Nhân sự :
HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ
T. GIÁM ĐỐC
P.T.GIÁM ĐỐC
PHÒNG KẾ
TOÁN
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG TỔ CHỨC –
HÀNH CHÁNH
16. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 6
- Thực hiện việc tổ chức, tuyển dụng lao động.
- Bảo đảm thực hiện các chế độ qui định của Bộ Luật Lao động, định mức lao động.
- Xác định ngày giờ công, phụ trách bảng lương.
1.3.3 Mối quan hệ giữa phòng kế toán và các bộ phận khác :
Mối quan hệ chung với các phòng ban:
- Phối hợp thực hiện các nghiệp vụ liên quan đến hoạt động thuộc chức năng, nhiệm vụ
nêu trên.
Mối quan hệ với phòng Hành chính – Nhân sự
- Phối hợp xây dựng cơ cấu tổ chức, phát triển nguồn nhân lực của Phòng phù hợp với
chiến lược phát triển nguồn nhân lực của Công ty.
- Được yêu cầu phòng Hành chính – Nhân sự hỗ trợ về các hoạt động hành chính, nhân
sự, truyền thông để đảm bảo thực hiện nhiệm vụ của Phòng.
- Các chứng từ cung cấp: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, phiếu báo làm
thêm giờ, …
Mối quan hệ với phòng kinh doanh:
- Thực hiện tư vấn dòng tiền, cấu trúc tài chính, kiểm soát chi phí, công nghệ thông tin,
quản trị
- Các chứng từ cung cấp: phiếu đề nghị nhập hàng, phiếu đề nghị xuất hàng, phiếu đề
nghị thanh toán…
Mối quan hệ với Ban lãnh đạo:
- Chịu sự kiểm tra giám sát hoạt động của ban lãnh đạo theo các quy chế, quy định và
Điều lệ của Công ty.
1.4 Tổ chức công tác kế toán tại công ty
1.4.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán
1.4.1.1 Hình thức tổ chức bộ máy kế toán tại công ty
Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, các nghiệp vụ kế
toán phát sinh được tập trung ở phòng kế toán công ty. Tại đây thực hiện việc tổ chức
hướng dẫn và kiểm tra, thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin bao đầu,
chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ Tài Chính, cung
cấp một cách đầy đủ, chính xác kịp thời những thông tin toàn cảnh về tình hình tài chính
của công ty, từ đó tham mưu cho Giám Đốc để đề ra biện pháp, các quyết định phù hợp với
đường lối phát triển của công ty.
1.4.1.2 Cơ cấu bộ máy tài chính – kế toán của công ty
17. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 7
Sơ đồ 1.2: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
Nguồn: Phòng Hành Chính Nhân Sự
1.4.1.3 Chức năng và nhiệm vụ
* Kế toán trưởng :
- Có nhiệm vụ tổ chức và điều hành toàn bộ hệ thống kế toán của Công ty làm tham
mưu cho Tổng Giám đốc về các hoạt động kinh doanh. Tổ chức kiểm tra kế toán trong nội bộ
Công ty. Các nhân viên trong phòng kế toán chịu sự chỉ đạo của kế toán trưởng.
- Khi quyết toán đã lập xong kế toán trưởng có nhiệm vụ giải quyết kết quả sản xuất
kinh doanh. Chịu trách nhiệm về số liệu ghi trong bảng quyết toán cũng như việc nộp đầy đủ,
đúng hạn báo cáo kế toán quy định.
* Phó phòng kế toán kiêm thủ quỹ :
- Theo dõi tổ chức và nhân sự tại phòng kế toán.
- Theo dõi thu chi tiền mặt tại quỹ.
* Kế toán thanh toán :
- Ghi chép, phản ánh, đầy đủ, kịp thời chính xác, rõ ràng các nghiệp vụ thanh toán, tạm
ứng theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán.
- Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán, tình hình chấp hành kỷ luật thanh toán,
ngăn ngừa tình trạng vi phạm kỷ luật thanh toán, tạm ứng.
* Kế toán công nợ + thuế :
- Phản ánh và theo dõi kịp thời các nghiệp vụ thanh toán phát sinh chi tiết cho từng đối
tượng, từng phản nợ và thời gian thanh toán.
- Ghi chép kịp thời trên hệ thống chứng từ sổ chi tiết, sổ tổng hợp của phần hành các
khoản nợ phải thu, phải trả.
- Thực hiện việc kiểm tra, kiểm soát về chế độ thanh toán công nợ, tổng hợp và xử lý
nhanh chóng thông tin về tình hình công nợ.
- Thực hiện các chế độ về thuế.
* Kế toán hàng hoá + thủ kho:
- Phản ánh đầy đủ chính xác tình hình nhập, xuất, tồn, tính toán chính xác vật liệu xuất
dùng cho từng đối tượng.
- Lập báo cáo về tình hình thu mua, dự trữ bảo quản cũng như sử dụng hàng hoá.
- Trực tiếp xuất nhập hàng hóa.
* Kế toán tổng hợp :
Kế toán trưởng
Phó phòng
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
công nợ
+ thuế
Kế toán
hàng hóa
Kế toán
tổng
hợp
18. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 8
- Phản ánh một cách khoa học các chi phí phục vụ sản xuất kinh doanh, phục vụ yêu
tính giá thành và kiểm tra chi phí sản xuất kinh doanh của Công ty, lập các báo cáo
liên quan đến chi phí sản xuất và tính giá thành.
1.4.2 Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh
nghiệp.
Doanh nghiệp phải thực hiện các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán, Nghị định
số 129/2004/NĐ-CP ngày 31/5/2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành
một số điều của Luật Kế toán trong lĩnh vực kinh doanh, các văn bản hướng dẫn thi hành Luật
Kế toán và Chế độ kế toán này.
Để đáp ứng nhu cầu của công tác quản lý, đồng thời căn cứ vào quy mô, đặc điểm của
hoạt động sản xuất kinh doanh, trình độ nghiệp vụ của cán bộ kế toán cũng như điều kiện
trang bị kỹ thuật tính toán xử lý thông tin, phòng Kế toán áp dụng hình thức Kế toán Nhật ký
chung.
Các mẫu sổ kế toán mà công ty áp dụng:
+ Sổ kế toán chi tiết được mở tùy thuộc vào yêu cầu quản lý
+ Sổ theo dõi thanh toán
+ Sổ kế toán tổng hợp: Sổ Nhật ký chung, Sổ Nhật ký đặc biệt và Sổ Cái
Mục đích: theo dõi chi tiết hoạt động sản xuất kinh doanh theo từng quý và liên tục
trong cả năm vì vậy việc ghi chép được tiến hành thường xuyên, liên tục. Cuối quý, kế toán
ghi sổ có nhiệm vụ đối chiếu khóa sổ và lưu trữ tập trung.
1.4.3 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng tại công ty
Công ty đã và đang sử dụng các chứng từ sau :
+ Bảng chấm công.
+ Bảng thanh toán tiền lương
+ Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH
+ Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH
+ Bảng thanh toán tiền thưởng
+ Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành.
+ Phiếu báo làm thêm giờ
+ Hợp đồng giao khoán
+ Biên bản điều tra tai nạn lao động
+ Phiếu nhập kho
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ
+ Phiếu xuất vật tư theo hạn mức
+ Biên bản kiểm nghiệm
+ Thẻ kho
19. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 9
+ Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá
+ Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý
+ Bảng thanh toán hàng đại lý ký gửi
+ Hoá đơn giá trị gia tăng
+ Hoá đơn bán hàng
+ Hoá đơn thu phí bảo hiểm
+ Bảng kê thu mua hàng nông sản, lâm sản, thuỷ sản của người trực tiếp sản xuất.
+ Phiếu thu
+ Phiếu chi
+ Giấy đề nghị tạm ứng
+ Biên lai thu tiền
+ Bảng kê vàng bạc đá quý
+ Bảng kê kiểm quỹ
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định
+ Thẻ tài sản cố định
+ Biên bản thanh lý tài sản cố định
+ Biên bản giao nhận tài sản cố định sửa chữa lớn hoàn thành.
+ Biên bản đánh giá lại tài sản cố định
1.4.4 Hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty
Hiện nay, công ty là một chủ thể có tư cách pháp nhân đầy đủ, sử dụng hệ thống tài
khoản áp dụng cho các doanh nghiệp ban hành theo Quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT ban
hành ngày 01/11/1995 được sửa đổi bổ sung theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ban hành
ngày 20/03/2006 của BTC. Công ty đã mở thêm các tài khoản chi tiết nhằm dễ dàng theo dõi
và quản lý.
Chẳng hạn:
TK 11211 – Ngân hàng Ngoại Thương Thành Phố
TK 11212 – Ngân hàng Đầu Tư và Phát Triển Việt Nam
TK 11213 – Ngân hàng TMCP Phát Triển Nhà TP.HCM
Còn các Tài khoản khác được thực hiện theo quy định.
Chế độ tài khoản áp dụng theo phương pháp kê khai thường xuyên. Danh mục các tài
khoản chủ yếu bao gồm:
TK 111, TK 112, TK 133, TK 152, TK 242, TK 311, TK 331, TK 333, TK 334, TK 421,
TK 511, TK 621, TK 622, TK 627, TK 642, TK 632, TK 635, TK 911,…
Các tài khoản được sử dụng tại công ty như :
Nhóm tài khoản phản ánh tài sản ngắn hạn : 111, 112, 113, 131, 133,138, 139, 141,
142, 144, 151, 152, 153, 154, 155, 156, 159.
Nhóm tài khoản phản ánh tài sản dài hạn : 211, 213, 214, 241.
20. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 10
Nhóm tài khoản phản ánh nợ phải thu : 131, 113, 141, 138.
Nhóm tài khoản phản ánh nợ phải trả : 311, 315, 331, 333, 334, 335, 338, 341, 342,
351, 352.
Nhóm tài khoản phản ánh vốn chủ sở hữu : 411, 414, 421, 431.
Nhóm tài khoản phản ánh doanh thu : 511, 515,521, 531, 532 .
Nhóm tài khoản phản ánh chi phí : 621, 622, 627, 632, 635, 641, 642,
Nhóm tài khoản phản ánh thu nhập khác : 711 .
Nhóm tài khoản phản ánh chi phí khác : 811 .
Nhóm tài khoản phản ánh xác định kết quả : 911 .
Nhóm tài khoản ngoài bảng : 002 .
1.4.5 Hệ thống báo cáo kế toán áp dụng tại công ty
Theo Quyết định 15/2006, ngày 20/03/2006, các mẫu báo cáo tài chính được áp dụng tại
công ty gồm:
- Bảng cân đối kế toán
- Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
- Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
- Bảng thuyết minh báo cáo tài chính
1.4.6 Các chính sách kế toán áp dụng tại công ty
- Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ kế toán Việt Nan ban hành kèm theo quyết
định số15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính . Niên độ kế toán bắt đầu từ
ngày 1/1 và kết thúc ngày 31/12 hàng năm.
- Hình thức ghi sổ của Công ty áp dụng là hình thức Nhật ký chung được thực hiện
thông qua phần mềm kế toán .
- Công ty sử dụng thống nhất một đơn vị tiền tệ là dồng Việt Nam để phục vụ cho việc
ghi chép. Trường hợp phát sinh các giao dịch liên quan đến ngoại tệ thì sẽ quy đổi ngoại
tệ ra Đồng Việt Nam để ghi chép kế toán.
- Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Hàng tồn kho được ghi sổ theo giá gốc. Trị giá hàng tồn kho được xác định theo phương
pháp bình quân gia quyền.
- Phương pháp kế toán TSCĐ: TSCĐ được ghi sổ theo giá gốc, giá trị hao mòn và giá
trị còn lại . Khấu hao TSCĐ theo phương pháp đường thẳng , thời gian khấu hao xác định
phù hợp theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC.
- Tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Hàng quý kế toán lập báo cáo theo quý , hàng năm lập báo cáo tổng hợp và quyết toán
thuế.
* Hình thức kế toán áp dụng tại công ty: Nhật ký chung
Hiện nay, kế toán Công ty áp dụng theo hình thức Nhật ký chung và sử dụng phần
mềm kế toán trên máy vi tính.
21. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 11
Sơ Đồ 1.3: Sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng
Đối chiếu kiểm tra
* Phần mềm kế toán:
Do tính chất hoạt động của Công ty, nên Công ty CP XNK Nhà Bè đang sử dụng phần
mềm kế toán AISYS. AISYS là phần mềm có khả năng thiết lập các tuỳ biến để ứng dụng phù
hợp với nhiều mô hình sản xuất kinh doanh khác nhau. Việc sử dụng phần mềm có nhiều ưu
điểm hơn rất nhiều so với làm việc thủ công từ trước đến nay: chính xác, dễ dàng đọc số liệu,
tiện lợi trong việc lọc và tìm dữ liệu, giảm bớt công việc cho người làm kế toán. Tuy nhiên
vẫn tuân theo đúng luật về sử dụng chứng từ điện tử theo quy định của Bộ Tài Chính.
Căn cứ vào hệ thông tài khoản kế toán, chế độ thể lệ kế toán, quy mô đặc điểm hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty, trình độ của đội ngũ kế toán yêu cầu quản lỹ cũng như
điều kiện trên máy vi tính. Công ty đã áp dụng hình thức kế toán Nhật ký chung. Đây là hình
thức đơn giản phù hợp với quy mô của doanh nghiệp vừa và nhỏ, đồng thời trong điều kiện
công ty đã áp dụng kế toán máy thì giúp hệ thồng hoá thông tin chính xác khoa học.
Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào
máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phầm mềm kế toán.
Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được nhập vào máy theo từng
chứng từ và tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
Cuối tháng, kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ và lập báo cáo tài chính. Việc đối
chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính
xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Kế toán sẽ kiểm tra, đối chiếu số liệu
giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
Cuối kỳ kế toán sổ kế toán được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục
pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay.
Theo hình thức nhật ký chung, hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc, kế toán lập bảng kê
chi tiết từng tháng, cuối tháng căn cứ vào bảng kê chi tiết vào nhật ký chung, sổ kế toán chi
tiết có liên quan, sau đó được dùng để ghi vào sổ cái. Cuối năm căn cứ vào sổ cái lập bảng
cân đối số phát sinh. Sau khi đối chiếu, khớp đúng số liệu ghi trên sổ đăng kí chứng từ ghi sổ
với bảng cân đối tài khoản, số liệu ghi trên bảng cân đối tài khoản với bảng tổng hợp chi tiết
( được lập từ sổ kế toán chi tiết), được dùng để lập báo cáo tài chính.
Phần mềm kế
toán máy
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
chứng từ kế toán
cùng loại
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Sổ chi tiết tài khoản
Báo cáo tài chính
22. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 12
1.5 Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 3 năm gần đây của công ty
Bảng 1.1: Bảng tổng hợp tình hình sản xuất kinh doanh của công ty trong 3 năm vừa
qua như sau:
STT Chỉ tiêu Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
1 Tổng doanh thu 109,543,703,210 108,960,280,962 119,500,269,834
2 Tổng chi phí 104,352,645,000 103,932,369,619 114,070,065,794
3 Tổng lợi nhuận trước thuế 5,191,058,210 5,027,911,343 5,430,204,040
4 Các khoản nộp ngân sách 1,297,764,553 1,256,977,836 1,357,551,010
5 Tổng lợi nhuận sau thuế 3,893,293,658 3,770,933,507 4,072,653,030
Theo bảng số liệu trên ta thấy năm 2013 có doanh thu cao nhất, đạt 119,5 tỷ tăng cao
hơn so với năm 2011 là 109,09% tương đương tăng 10,5 tỷ đồng và tăng 109,67% so với năm
2012 tương đương tăng 9,9 tỷ đồng. Năm 2012 là năm có doanh thu và lợi nhuận thấp nhất là
do công ty rơi vào cuộc khủng hoảng kinh tế, nhà nước thắt chặt chi tiêu, vay vốn khó khăn,
tuy nhiên doanh thu vẫn không giảm sút nhiều, giảm 583,4 triệu đồng so với năm 2011 và
đem lại mức lợi nhuận không ít chỉ giảm 40,7 triệu đồng so với 2011. Trong tình trạng khủng
hoảng, công ty đã biết thắt chặt chi tiêu để giữ cho tình hình hoạt động kinh doanh ổn định.
Chính vì lý do đó mà năm 2013 doanh thu và lợi nhuận của công ty tăng lên vượt bậc đưa
hình ảnh và uy tín của công ty lên tầm cao mới. Sự tăng trưởng này chứng tỏ khả năng tổ
chức quản lý và kinh doanh hiệu quả của công ty đã đi đúng hướng, đây là kết quả đáng khích
lệ đối với những nỗ lực của tất cả các bộ phận trong Công ty. Cùng với sự gia tăng lợi nhuận
trước thuế, là sự gia tăng lợi nhuận sau thuế, điều này chứng tỏ đơn vị kinh doanh ngày càng
kinh doanh có hiệu quả. Bên cạnh việc kinh doanh có hiệu quả thì Công ty luôn thực hiện đầy
đủ các nghĩa vụ đối với Nhà nước. Do đó đã phần nào góp phần vào công việc đổi mới xây
dựng đất nước. Tuy nhiên mức tăng doanh thu năm 2013 vẫn chưa phải là đáng kể. Công ty
cần đề ra những phương hướng để công ty có thể phát huy hơn nữa khả năng kinh doanh của
mình trong những năm tiếp theo.
1.6 Khó khăn, thuận lợi và phương hướng phát triển của công ty
1.6.1 Khó khăn
Những ngày đầu mới thành lập, đơn vị gặp không ít khó khăn, do nguồn vốn ít ỏi, cơ sở
hạ tầng chật hẹp, trang thiết bị máy móc thiếu thốn và cũ kỹ, đội ngũ cán bộ công nhân viên
vừa yếu vừa thiếu kinh nghiệm trong chuyên môn, nghiệp vụ. Khách hàng thì chưa nhiều và
lớn, đối thủ cạnh tranh thì nhiều, việc định hướng kinh doanh của công ty cũng gặp khó khăn
trong việc tiêu thụ, thị trường chưa xác định rõ ràng, điều này ảnh hưởng rất lớn đến việc kinh
doanh.
Vì vậy, để khẳng định thị phần của mình trong khu vực thành phố cũng như mở rộng
thị phần ra các tỉnh, thành phố khác là một bài toán khó đối với ban lãnh đạo công ty.
Năm 2008, nền kinh tế Thế giới chịu sự ảnh hưởng bởi sự khủng hoảng tài chính Mỹ.
Sự khủng hoảng này cũng một phần nào tác động tới hoạt động sản xuất kinh doanh của công
ty. Tuy nhiên năm 2009, công ty đã cố gắng cải thiện lại hoạt động kinh doanh của mình.
1.6.2 Thuận lợi
23. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 13
Hiện nay, với năng lực sản xuất lớn, cùng nhiều máy móc sản xuất hiện đại, nhà máy có
hệ thống dàn sấy hút chân không, hệ thống sấy lạnh tối tân đã giúp cho công ty đạt được công
suất lớn. Trải qua hơn 20 năm thành lập và phát triển, với kinh nghiệm sẵn có để sản xuất ra
những sản phẩm chất lượng đạt chuẩn, tinh thần phục vụ cao, Nhabexims ngày càng hoàn
thiện và không ngừng phát triển.
Công ty CP XNK Nhà Bè hình thành với phương châm đặt uy tín lên hàng đầu, do đó
được công ty đã thiết lập được sự tin tưởng lớn đối với các nhà cung cấp, đối tác...Bên cạnh
đó, được sự quan tâm & ủng hộ của các cơ quan ban ngành thành phố và địa phương tạo sự
thuận lợi nhất cho công ty trong quá trình hoạt động và phát triển.
Doanh nghiệp luôn xác định yếu tố con người có tầm quan trọng hàng đầu, nếu quan
tâm thực hiện tốt các chính sách có liên quan tới người lao động thì chắc chắn họ sẽ sẵn sàng
cống hiến hết khả năng của mình cho đơn vị. Suy nghĩ như vậy, nên ngay từ những năm đầu
thành lập, công ty đã có nhiều chính sách thu hút người lao động vào làm việc và tạo mọi điều
kiện để họ có cơ hội phát huy hết khả năng của mình đóng góp cho công ty. Đặc biệt, lãnh
đạo công ty còn luôn chú trọng đến công tác đào tạo đội ngũ cán bộ kỹ sư trẻ chuyên ngành,
chuyên viên, công nhân lành nghề, bồi dưỡng nâng cao tay nghề, nghiệp vụ lẫn chuyên môn,
nhằm tạo ra một qui trình quản lý sản xuất hoàn hảo, sẵn sàng đáp ứng mọi nhu cầu khắt khe
nhất về kỹ thuật cũng như về chiến lược sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường hiện nay
theo yêu cầu của phía đối tác. Những thành quả đạt được trong thời gian qua đã thể hiện ý chí
và quyết tâm của tập thể cán bộ công nhân viên công ty, đồng thời khẳng định sự phát triển
vững chắc đi lên cùng hoà chung với các doanh nghiệp trong cả nước. Chính vì vậy, công ty
luôn duy trì được tốc độ tăng trưởng, xây dựng và giữ vững được uy tín thương hiệu trên thị
trường xuất khẩu và nội địa, đầu tư trang thiết bị, công nghệ tiên tiến, mở rộng sản xuất, nâng
cao trình độ quản lý của cán bộ, tay nghề công nhân cũng như ổn định được đời sống vật chất
tinh thần cho người lao động.
Đội ngũ CB-CNV hơn 100 lao động, nhà máy chế biến thực phẩm rộng hàng ngàn mét
vuông, các sản phẩm của công ty được sản xuất từ dây chuyền công nghệ hiện đại, đảm bảo
an toàn vệ sinh thực phẩm. Các sản phẩm của Nhabexims luôn đạt độ giòn, xốp cao và vẫn
giữ được màu sắc, hương vị tự nhiên của trái cây chín, tươi ngon. “Tất cả vì sức khỏe của
người tiêu dùng”, sản xuất bằng chính cái tâm của một doanh nghiệp lớn, toàn bộ sản phẩm
của Nhabexims không dùng hóa chất, không chất bảo quản gây ảnh hưởng đến sức khỏe của
người sử dụng. Đây là thương hiệu hàng đầu về ngành sản xuất các mặt hàng trái cây sấy khô
như mít, chuối, thơm, khoai môn, khoai tây, hành củ, hạt điều... Là sản phẩm hàng Việt Nam
chất lượng cao trong nhiều năm liền, Nhabexims không những là thương hiệu chất lượng, uy
tín trên thị trường mà còn tạo được lòng tin của rất nhiều người tiêu dùng Việt trong ngành
hàng thực phẩm.
1.6.3 Phương hướng phát triển
Qua nhiều năm phát triển, năm 2007 trở thành Công ty Cổ phần Xuất nhập khẩu Nhà Bè
với thương hiệu Nhabexims. Hiện nay, dẫu kinh tế còn nhiều khó khăn nhưng với sự nỗ lực
vươn lên của toàn công ty, Nhabexims vẫn giữ vững được vị thế hàng đầu trong ngành hàng
thực phẩm sấy khô.
Công ty tiếp tục sắp xếp chuyển đổi các mặt hàng chiến lược trong sản xuất kinh doanh,
phù hợp với thị trường mới, không ngừng hoàn thiện và nâng cao công tác quản lý. Nhờ có
những hướng đi đúng và sự phấn đấu không ngừng của lãnh đạo và tập thể CBCNV, đến nay,
công ty đã có một cơ sở khang trang, bề thế với 3 xí nghiệp, một đơn vị thành viên trực thuộc
và nhiều phân xưởng sản xuất, nhiều dây chuyền khép kín công nghệ hiện đại được nhập từ
các nước Nhật Bản, Đài Loan và châu Âu. Ngoài túi xách các loại, lương thực thực phẩm chế
biến là một thế mạnh của đơn vị với sản phẩm các loại như: trái cây sấy khô mít, dứa, khoai,
24. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 14
chuối, đu đủ, bí đỏ, khô khoai… trong đó có hàng trăm tấn được xuất sang thị trường châu
Âu, Nhật Bản và Đài Loan. Ngoài ra, theo thăm dò của công ty, các thị trường tiềm năng như
Trung Quốc, Nga cũng có nhu cầu rất lớn về mặt hàng này. Tại thị trường nội địa, mặt hàng
trái cây sấy của công ty đều có mặt tại các hệ thống siêu thị ở các tỉnh, thành phố lớn như
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Nha Trang, Đà Nẵng, Vinh, Đồng Nai, Đồng Tháp…,
thông qua các kênh phân phối như: siêu thị Maximart, Coorpmart, Citimart, Cora, Metro…
Không ngừng phát triển trong hoạt động kinh doanh, huy động và sử dụng vốn có hiệu
quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh nhằm mục tiêu thu lợi nhuận tối đa, cải thiện
điều kiện làm việc, tạo công ăn việc làm ổn định và nâng cao thu nhập cho người lao động,
thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ với ngân sách nhà nước, phát triển công ty ngày càng lớn
mạnh, bền vững.
Những thành quả đạt được trong thời gian qua đã thể hiện ý chí và quyết tâm của tập thể
cán bộ công nhân viên công ty, đồng thời khẳng định sự phát triển vững chắc đi lên cùng hoà
chung với các doanh nghiệp trong cả nước. Chính vì vậy, công ty luôn duy trì được tốc độ
tăng trưởng, xây dựng và giữ vững được uy tín thương hiệu trên thị trường xuất khẩu và nội
địa, đầu tư trang thiết bị, công nghệ tiên tiến, mở rộng sản xuất, nâng cao trình độ quản lý của
cán bộ, tay nghề công nhân cũng như ổn định được đời sống vật chất tinh thần cho người lao
động. Ngoài ra, công ty còn là đơn vị tham gia tốt các phong trào từ thiện mang tính thiết thực
như: Xây nhà tình nghĩa, tình thương, tặng học bổng cho các trẻ em nghèo, gia đình chính
sách, đồng bào bị thiên tai lũ lụt với tổng giá trị hàng trăm triệu đồng.
Chiến lượt sản xuất kinh doanh của xí nghiệp là: uy tín, chất lượng làm đầu. Liên tục cải
tiến hoàn thiện để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và với tôn chỉ: “Khách hàng là thượng
đế”.
25. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 15
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ DOANH THU, CHI PHÍ,
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
2.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu, chi phí, và xác định kết quả kinh doanh
2.1.1 Nhiệm vụ kế toán doanh thu:
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn.
2.1.2 Nhiệm vụ kế toán chi phí
Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp và gián
tiếp liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ do công ty cung
cấp.
Các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin này vào nhiều mục đích:
+ Triển khai giá bán hợp lý đối với hàng hóa và dịch vụ của công ty
+ Xác định chi phí vượt ngoài tầm kiểm soát
+ Tập trung vào các chi phí đặc biệt để tiến hành giảm giá dần dần
+ Quyết định xem loại sản phẩm và dịch vụ nào mang lại lợi nhuận cho công ty, còn
loại nào không
2.1.3 Nhiệm vụ kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động
phát sinh trong kỳ. Đây là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ hạch toán.
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính, kết quả hoạt động tài
chính, kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản
xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư,
như chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý,
nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và
chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2 Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
2.2.1 Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
2.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu bán hàng là tổng giá trị các lợi ích kinh tế của doanh nghiệp( chưa có thuế)
thu được trong kỳ kế toán, phát sinh từ hoạt động sản xuất, kinh doanh thông thường của
doanh nghiệp, góp phần làm tăng vốn chủ sở hữu của doanh nghiệp.
26. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 16
Hoạt động bán hàng trong công ty thương mại là hoạt động chính của công ty, thực hiện
chức năng tiêu thụ hàng hoá và có ảnh hưởng lớn đến sự tồn tại, phát triển bền vững của công
ty vì giúp công ty có được doanh thu, nhanh chóng thu hồi vốn kinh doanh đồng thời tạo ra
lợi nhuận. Cho nên doanh thu bán hàng là chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp
nói chung và cả nền kinh tế.
2.2.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp đươc ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay đổi chủ sở
hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu
được ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận
được quyền sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua.
Việc ghi nhận doanh thu và chi phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản
doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh
thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm chi phí của kỳ tọa ra doanh thu và chi phí của
các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan đến doanh thu của kỳ đó.
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu
được từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí
và tạo ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng
thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện:
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
hàng hoá cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng
hoá hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng
hoá.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
2.2.1.3 Chứng từ sử dụng:
H oá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng
Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán
2.2.1.4. Tài khoản sử dụng:
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Kết cấu tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ”:
Tài khoản 511 gồm 4 tài khoản cấp 2:
* TK 5111: doanh thu bán hàng hóa
* TK 5112: doanh thu bán các thành phẩm
* TK 5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
* TK 5114: doanh thu trợ cấp, trợ giá
27. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 17
* TK 5117: doanh thu kinh doanh bất động sản đầu tư
2.2.1.5 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.1 : Hạch toán doanh thu bán hàng
2.2.2 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu
2.2.2.1 Kế toán chiết khấu thương mại
* Khái niệm:
Chiết khấu thương mại là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh toán
cho người mua hàng do việc người mua hàng đã mua hàng (sản phẩm, hàng hóa), dịch vụ với
khối lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế hoặc
các cam kết mua, bán hàng.
* Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 521: Chiết khấu thương mại
Tài khoản này có 3 tài khoản cấp 2:
- Tài khoản 5211: Chiết khấu hàng hóa
- Tài khoản 5212: Chiết khấu thành phẩm
- Tài khoản 5213: Chiết khấu dịch vụ
* Sơ đồ hạch toán
TK 333
Thuế TTĐB, thuế xuất khẩu,
thuế GTGT trực tiếp phải nộp
TK 521
TK 531, 532
Kết chuyển khoản chiết khấu
thương mại
TK 911
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 511, 512
Doanh thu bán hàng hóa, sản phẩm, dịch vụ
TK 111, 112,
131
TK 152, 153,
156
TK 133
TK 111, 112
TK 331
Bán theo phương
thức đổi hàng
Kết chuyển hàng bán bị trả lại,
giảm giá hàng bán
TK 333(1)
Thuế
GTGT
phải
nộp
TK 131
Khi nhận hàng
Thuế GTGT
được khấu trừ
Kết chuyển doanh thu
của kỳ kế toán
Doanh thu chưa thực
hiện
TK 333(1)
Thuế
GTGT
phải
nộp
28. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 18
Sơ đồ 2.2 : Hạch toán chiết khấu thương mại
2.2.2.2 Kế toán hàng bán bị trả lại
*Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hóa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ nhưng bị
khách trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị mất, kém phẩm chất,
không đúng quy cách.
Hàng bán bị trả lại phải có văn bản đề nghị của người mua ghi rõ lý do trả lại hàng, số
lượng hàng bán bị trả lại, lý do trả lại đính kèm trên hóa đơn (nếu trả lại toàn bộ) hoặc bản sao
hóa đơn nếu trả lại một phần hàng. Và đính kèm theo chứng từ nhập lại kho của doanh
nghiệp.
*Tài khoản sử dụng
Tài khoản 531: hàng bán bị trả lại
*Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.3 : Hạch toán hàng bán bị trả lại
2.2.2.3 Kế toán giảm giá hàng bán
* Khái niệm
TK 111,
112, 131Hàng bán bị
trả lại
TK 333 (1)
TK 531
Cuối kỳ, kết chuyển doanh thu hàng
bán bị trả lại phát sinh trong kỳ
Thuế
GTGT
TK 511, 512
TK 632 TK 156, 155
Nhận lại hàng hóa nhập kho
Doanh thu
hàng bán bị trả lại
chưa thuế GTGT
TK 111, 112, 131
Số tiền chiết
khấu thương
mại
cho
người mua
TK 333 (1)
Doanh thu
chưa thuế
GTGT
TK 521
Cuối kỳ kết chuyển chiết khấu
thương mại sang TK 511
Thuế
GTGT
phả
i nộp
TK 511
29. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 19
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận trên
giá trị đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay không đúng quy cách theo quy
định trong hợp đồng kinh tế.
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.4 : Hạch toán Kế toán giảm giá hàng bán
2.2.3 Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
2.2.3.1 Khái niệm:
Doanh thu hoạt động tài chính bao gồm các khoản doanh thu tiền lãi, tiền bản quyền, cổ
tức và lợi nhuận được chia và doanh thu từ các hoạt động tài chính khác được coi là thực hiện
trong kỳ, không phân biệt các khoản doanh thu đó thực tế đã thu được tiền hay sẽ thu được
tiền.
2.2.3.2 Chứng từ sử dụng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy báo Có
về lãi tiền gửi ngân hàng được nhận
2.2.3.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
2.2.3.4 Sơ đồ hạch toán:
Sơ đồ 2.5: Hạch toán Kế toán Doanh thu hoạt động tài chính
TK 111, 112, 131
Giảm giá
hàng bán
TK 333 (1)
TK 532
Cuối kỳ, kết chuyển tổng số giảm
giá hàng bán phát sinh trong kỳ
Thuế
GTGT
TK 511
Doanh thu
chưa thuế GTG
30. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 20
2.2.4 Kế toán các khoản thu nhập khác
2.2.4.1 Khái niệm
Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp.
2.2.4.2 Chứng từ sử dụng
Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, các
quyết định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua hàng trong
tháng hoặc quý...
2.2.4.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
2.2.4.4 Sơ đồ hạch toán
413
515
911 3388
331
112
111(1),112(1)
K/C các khoản phí
không phải trả
K/C chênh lệch công nợ
không phải trả
Cuối niên độ xử lý tỷ
giá phát sinh
Lãi tiền gửi ngân hàng
Lãi do bán ngoại tệ
Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu hoạt động tài
chính
31. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 21
Sơ đồ 2.6: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác
2.2.5. Kế toán chi phí hoạt động kinh doanh
2.2.5.1 Kế toán xác định giá vốn hàng bán
* Khái niệm
Giá vốn hàng bán là giá thực tế xuất kho của một số sản phẩm (hoặc gồm cả chi phí
mua hàng phân bổ cho hàng hoá bán ra trong kỳ - đối với doanh nghiệp thương mại), hoặc là
giá thành thực tế lao vụ, dịch vụ hoàn thành đã được xác định là tiêu thị và các khoản khác
được tính vào giá vốn để xác đinh kết quả kinh doanh trong kỳ.
* Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho
Bộ chứng từ nhập khẩu
Hoá đơn mua hàng
Bảng tính giá nhập kho
TK 344
TK 911 TK 111, 112, 131
Kết chuyển thu nhập khác
để xác định KQKD
TK 338
TK 711
TK 111, 112
TK 331, 338
Thu khoản phạt tính trừ vào khoản
nhận ký quỹ, ký cược ngắn hạn, dài
hạn
Thu nhập thanh lý, nhượng bán
TSCĐ
Thu phạt khách hàng, thu được khoản
phải thu khó đòi
đã khóa sổ
Thu được khoản nợ
không xác định được chủ
TK 333(1)
TK 111, 112
Được giảm thuế GTGT phải nộp
(nếu khác năm tài chính)
Số thuế được hoàn lại bằng tiền
TK 333 (1)
(Nếu có)
32. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 22
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ chi tiết hàng hoá
* Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.7: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán
2.2.5.2 Kế toán chi phí bán hàng
* Khái niệm
Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên quan đến
hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên bán
hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.
* Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương.
Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã hội
quận.
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng
* Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
TK 641 được sử dụng để tập hợp và kết chuyển chi phí bán hàng thực tế phát sinh
trong kỳ
TK 154
TK 155, 156
Sản phẩm sản xuất
không qua kho tiêu thụ
ngay
Thành phẩm, hàng
hóa
đã bán bị trả lại nhập
kho
TK 155,
156
TK 911
TK 154
Hoàn nhập dự phòng
giảm giá hàng tồn kho
TK 159
TK 632
TK 157
Thành phẩm SX ra
gửi đi bán không qua
nhập kho
Khi hàng gửi đi bán
được xác định là tiêu thụ
Thành phẩm, hàng hóa
xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hóa để bán
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ hoàn thành
tiêu thụ trong kỳ
Cuối kỳ, k/c giá vốn hàng bán
của thành phẩm, hàng hóa,
dịch vụ đã tiêu thụ
Trích lập dự phòng giảm
giá hàng tồn kho
33. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 23
Tài khoản 641 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6411 – Chi phí nhân viên
+ TK 6412 – Chi phí vật liệu, bao bì
+ TK 6413 – Chi phí dụng cụ, đồ dùng
+ TK 6414 – Chi phí khấu hao tài sản cố định
+ TK 6415 – Chi phí bảo hành
+ TK 6417 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6418 – Chi phí bằng tiền khác
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.8: Hạch toán Kế toán chi phí bán hàng
Việc kết chuyển chi phí bán hàng vào thu nhập để tính lợi nhuận về tiêu têu thụ trong kỳ
được căn cứ vào mức độ phát sinh chi phí, vào doanh thu và chu kỳ kinh doanh của doanh
nghiệp để đảm bảo nguyên tắc phù hợp giữa doanh thu và chi phí. Trường hợp chi phí bán
hàng phát sinh trong kỳ lớn trong khi doanh thu trong kỳ nhỏ hoặc chưa có thì chi phí bán
hàng được tạm thời kết chuyển vào tài khoản 142 (1422). Sau đó chi phí này sẽ được kết
chuyển trừ vào thu nhập ở các kỳ sau khi có doanh thu.
2.2.5.3 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
* Khái niệm
Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung đến toàn bộ
hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt động nào.
TK 334, 338 TK 111, 152, 138(8)
Chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương
Giá trị ghi giảm
chi phí bán hàng
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao
TK 335, 142(1)
Chi phí theo dự toán
TK 641
Chi phí dịch vụ mua
ngoài và chi phí bằng tiền
khác
TK 111, 112, 331
TK 142(2)
CPBH chờ
kết chuyển
Kết chuyển
vào kỳ sau
Kết chuyển CPBH để xác
định kết quả kinh doanh
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
về chi phí bảo hành sản
phẩm, hàng hóa
34. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 24
Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành chính và
chi phí chung khác.
* Chứng từ sử dụng
Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương hàng
tháng, biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng.
Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã hội
quận.
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng .
Khấu hao tài sản cố định dựa vào bảng phân bổ khấu hao
Bảng phân bổ chi phí trả trước.
* Tài khoản sử dụng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 có 7 tài khoản cấp 2:
+ TK 6421 – Chi phí nhân viên quản lý
+ TK 6422 – Chi phí vật liệu quản lý
+ TK 6423 - Chi phí đồ dùng văn phòng
+ TK 6424 – Chi phí khấu hao TSCĐ
+ TK 6425 – Thuế, phí, lệ phí
+ TK 6427 – Chi phí dịch vụ mua ngoài
+ TK 6428 – Chi phí bằng tiền khác
* Sơ đồ hạch toán
35. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 25
Sơ đồ 2.9: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
2.2.5.4 Kế toán chi phí hoạt động tài chính
* Khái niệm
Những khoản chi phí hoạt động tài chính bao gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ
liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi phí cho vay và đi vay vốn, chi phí góp vốn
liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng chứng khoán ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng
khoán...; Dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ
giá hối đoái...
* Chứng từ sử dụng
- Căn cứ vào hợp đồng vay vốn có chữ ký của người cho vay kế toán sẽ lập phiếu chi
trả lãi vay hàng tháng và ghi vào sổ theo dõi chi phí tài chính.
- Phiếu chi
- Giấy báo Nợ của ngân hàng
- Sổ phụ ngân hàng kèm theo các phiếu chuyển khoản.
* Tài khoản sử dụng
TK 111, 152, 138(8)
TK 334, 338
Chi phí tiền lương và
các khoản trích theo lương
Giá trị ghi giảm
chi phí quản lý doanh
nghiệp
TK 152, 153
Chi phí vật liệu, dụng cụ
TK 911
TK 214
Chi phí khấu hao
TK 142(1), 242, 335
Chi phí phân bổ dần
chi phí trích trước
TK 642
Thuế, phí và lệ phí
phải nộp
Trích lập dự phòng
nợ phải thu khó đòi
TK 333
TK 139
TK 142(2)
CP QLDN chờ
kết chuyển
Kết chuyển
vào kỳ sau
Kết chuyển CP QLDN để
xác định kết quả kinh
doanh
Chi phí dịch vụ mua ngoài
và chi phí bằng tiền khác
TK 111, 112, 331
TK 352
Hoàn nhập dự phòng phải trả
36. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 26
Tài khoản 635 “ Chi phí tài chính”
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.10: Hạch toán Kế toán chi phí tài chính
2.2.5.5 Kế toán các khoản chi phí khác
* Khái niệm
Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ riêng biệt
với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp.
* Chứng từ sử dụng
Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng.
* Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
* Sơ đồ hạch toán
Hoàn nhập số chênh lệch
dự phòng giảm giá đầu tư
TK 635
TK 121, 221, 222,…
Dự phòng giảm giá đầu tư
Trả lại tiền vay, phân bổ lãi mua
hàng
trả chậm, trả góp
K/c lỗ chênh lệch tỉ giá do đánh giá lại
các khoản mục có gốc ngoại tệ cuối kỳ
TK 129, 229
TK 111(2), 112(2)
TK 413
TK 111, 112, 242, 335
Lỗ về các khoản đầu tư
TK 111, 112
Tiền thu về bán
các khoản đầu
tư
Chi phí hoạt động
liên doanh, liên
kết
Bán ngoại tệ
(giá ghi sổ)
(Lỗ về bán ngoại tệ)
TK 129, 229
K/c chi phí tài chính
cuối kỳ
TK 911
37. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 27
Sơ đồ 2.11: Hạch toán Kế toán chi phí khác
2.2.5.6 Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
* Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 821 có 2 TK cấp 2:
- TK 8211: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
- TK 8212: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại
TK 821 không có số dư cuối kỳ.
* Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.12: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
2.2.6 Kế toán xác định kết quả kinh doanh
2.2.6.1 Khái niệm
- Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí quản
lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = DTT – GVHB – CPBH - CPQLDN
TK 333(4)
Số thuế TNDN hiện hành
phải nộp trong kỳ (DN xác định)
TK 821(1)
Kết chuyển chi phí
thuế TNDN hiện hành
TK 911
Số chênh lệch giữa số thuế TNDN
tạm nộp lớn hơn số phải nộp
TK 211
Giá trị còn lại của TSCĐ
nhượng bán, thanh lý
TK 214
TK 811
Cuối kỳ kết chuyển chi phí khác
để xác định kết quả kinh doanh
TK 911
TK 111, 112, 331
Chi phí nhượng bán, thanh lý TSCĐ
Nguyên giá
TSCĐ
Giá trị đã
hao mòn
Các khoản bị phạt, bị bồi thường
38. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 28
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và
chi phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
2.2.6.2 Chứng từ sử dụng
Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty kế toán
căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
2.2.6.3 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
2.2.6.4 Sơ đồ hạch toán
Sơ đồ 2.13: Hạch toán Kế toán Xác định kết quả kinh doanh
TK 511
TK 632
Kết chuyển giá vốn hàng bán
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 641
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 515
TK 642
Kết chuyển CPQLDN
TK 635
Kết chuyển chi phí tài chính
TK 911
Kết chuyển chi phí khác
TK 811
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính
Kết chuyển thu nhập khác
Kết chuyển chi phí
thuế thu nhập doanh nghiệp
TK 821
TK 421
Kết chuyển lãi sau thuế của
hoạt động kinh doanh
TK 711
TK 421
Kết chuyển lỗ
hoạt động kinh doanh
39. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 29
CHƯƠNG 3: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CP XNK
NHÀ BÈ
3.1 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ:
3.1.1 Nội dung:
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty bao gồm những hoạt động như
sau:
- Doanh thu từ cung cấp các mặt hàng trái cây sấy khô (mít sấy, chuối sấy, thơm sấy,
khoai lang sấy, khoai môn sấy, khoai tây sấy, hành củ sấy, hạt điều sấy,.).
- Doanh thu cho thuê kho bãi
- Khi bán sản phẩm hoặc cung cấp dịch vụ cho khách hàng thì công ty lập các chứng từ:
+ Trước khi có giao dịch mua bán hàng hóa giữa 2 bên công ty cần ký kết Hợp đồng kinh
tế hoặc đơn đặt hàng của khách hàng
+ Sau khi xác nhận đơn hàng giữa 2 bên, Kế toán kho lập phiếu xuất kho.
+ Kế toán thanh toán thu tiền hàng dựa trên phiếu xuất kho và hợp đồng kinh tế.
+ Sau khi hoàn tất thủ tục thanh toán, khi giao nhận hàng, kế toán kho lập biên bản giao
nhận sản phẩm, dịch vụ với khách hàng.
+ Sau khi hoàn tất các thủ tục giao nhận, kế toán tổng hợp lập bảng kê chi tiết sản phẩm,
dịch vụ hoàn thành.
Lập hóa đơn GTGT (Mẫu 01-GTKT-3LL) do Bộ tài chính phát hành: ghi rõ các chỉ tiêu số
lượng, đơn giá, tiền hàng, tỷ lệ thuế GTGT, thuế GTGT, tổng tiền thanh toán, tên – địa chỉ –
mã số thuế của khách hàng, hình thức thanh toán, người mua, người bán hàng và thủ trưởng
đơn vị ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên, ngày phát hành hóa đơn.
- Hóa đơn GTGT gồm 03 liên: liên 1: lưu tại cuốn hóa đơn; liên 2: giao khách hàng, liên
3: dùng làm chứng từ cho kế toán theo dõi doanh thu.
3.1.2 Chứng từ sổ sách:
- Sổ cái Tài khoản 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
- Sổ chi tiết Tài khoản: 5112, 5113
3.1.3 Tài khoản sử dụng:
- Tài khoản 511 (doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ)
- Có 2 Tài khoản cấp 2 là
5112: doanh thu bán hàng hóa
5113: doanh thu cung cấp dịch vụ
3.1.4 Trình tự luân chuyển chứng từ:
40. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 30
Hình 3.1. Trình tự luân chuyển chứng từ (TK loại 5)
(1)
(2)
(3)
(4)
Giải thích:
(1) Lệnh mua hàng do khách hàng yêu cầu căn cứ vào lệnh bán hàng và cung cấp dịch vụ từ
bộ phận kinh doanh, kế toán kho hàng lập chứng từ và lên sổ chi tiết doanh thu, đồng thời
chuyển đến kế toán thu chi.
(2), (3) Kế toán thu chi lập phiếu thu và kèm theo các chứng từ có liên quan thông qua Giám
đốc và kế toán trưởng duyệt.
(4) Cuối kỳ kế toán tổng hợp lên các sổ và báo cáo tài chính.
3.1.5 Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh: (đvt: đồng)
- Ngày 01/03/2013, xuất 10kg thơm, 5kg khoai môn thành phẩm cho công ty TNHH
EB Vĩnh Phúc, thuế GTGT 10% theo HĐ 002393, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 2.952.950
Có TK 5112 2.684.500
Có TK 33311 268.450
- Ngày 02/03/2013, xuất 18kg hạt sen sấy cho LH HTX TM Sai Gon Coop/Nguyễn
Kiệm, thuế GTGT 10% theo HĐ 002407, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 6.306.102
Có TK 5112 5.732.820
Có TK 33311 573.282
- Ngày 04/03/2013, xuất 18kg hạt sen sấy cho LH HTX TM Sai Gon Coop/Vũng Tàu,
thuế GTGT 10% theo HĐ 002420, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 42.167.730
Có TK 5112 38.334.300
Khách hàng
- Lệnh mua hàng,
- Thông báo nhận hàng
Kế toán kho hàng
- Hoá đơn GTGT
- Phiếu xuất kho hàng hóa, dịch vụ
- Sổ chi tiết doanh thu
Giám đốc, kế toán
trưởng
-
Kế toán thu chi
- Phiếu thu
Kế toán tổng hợp
- Nhật ký chung
- Sổ cái
- Báo cáo tài chính
(
2)
(
4)
41. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 31
Có TK 33311 3.833.430
- Ngày 26/03/2013, xuất trái cây sấy cho Cty CP TM QT Và Dịch Vụ Đại Siêu Thị
Big C Thăng Long, thuế GTGT 10% theo HĐ 002537, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 6.956.400
Có TK 5112 6.324.000
Có TK 33311 632.400
- Ngày 26/03/2013, xuất trái cây sấy cho Cty CP TM QT Và Dịch Vụ Đại Siêu Thị
Big C Hải Phòng, thuế GTGT 10% theo HĐ 002541, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 22.367.840
Có TK 5112 20.334.400
Có TK 33311 2.033.444
- Ngày 31/03/2013, xuất bán trái cây sấy cho Cty TNHH Tân Hùng Phát, thuế GTGT
10% theo HĐ 0002565, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 19.724.100
Có TK 5112 17.931.000
Có TK 3331 1.793.100
- Ngày 31/03/2013, phí tiền điện tháng 11+12/2012 của công ty TNHH Trí Phong, thuế
GTGT 10% theo HĐ 002651, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 51.127.009
Có TK 5113 46.479.009
Có TK 3331 4.647.910
- Ngày 31/03/2013, phí tiền nước từ 10/11/2012-04/03/2012 của công ty TNHH Trí Phong
theo HĐ 002652, thuế GTGT 10%, kế toán hạch toán:
Nợ TK 131 2.312.384
Có TK 5113 2.202.270
Có TK 3331 110.114
3.1.6 Minh họa số liệu:
42. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 32
43. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 33
44. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 34
45. Chuyên đề tốt nghiệp GVHD: Lư Thị Thanh Nhàn
SVTH: Nguyễn Thị Ngọc Lý Trang 35