Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kế toán doanh nghiệp)
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
Cơ sở lý thuyết về kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.docx
1. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ KẾ TOÁN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ
XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về kế toán doanh thu, chi phí, và xác định
kết quả kinh doanh
1.1.1. Khái niệm
Doanh thu
Doanh thu là một chỉ tiêu quan trọng đối với các doanh nghiệp hoạt động sản xuất, kinh
doanh. Chỉ tiêu doanh thu cung cấp cho các nhà quản trị bên trong và bên ngoài doanh nghiệp
những căn cứa đánh giá một cách khái quát kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp
trong một thời kỳ nhất định để từ đó ra các quyết định kinh tế đúng đắn. (Bộ Tài chính, 2015, Chế
độ kế toán doanh nghiệp)
Chi phí
Kế toán chi phí là một nhánh của kế toán, có nhiệm vụ lưu chép chi phí trực tiếp và gián
tiếp liên quan đến việc sản xuất, kinh doanh mỗi đơn vị sản phẩm và dịch vụ do công ty cung
cấp. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kếtoán doanh nghiệp)
Các nhà quản lý có thể sử dụng thông tin này vào nhiều mục đích:
+ Triển khai giá bán hợp lý đối với hàng hóa và dịch vụ của công ty
+ Xác định chi phí vượt ngoài tầm kiểm soát
+ Tập trung vào các chi phí đặc biệt để tiến hành giảm giá dần dần
+ Quyết định xem loại sản phẩm và dịch vụ nào mang lại lợi nhuận cho công ty, còn loại
nào không
Xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là hoạt động cuối cùng của hoạt động kinh doanh và các hoạt động
phát sinh trong kỳ. Đây là chỉ tiêu chất lượng đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
trong kỳ hạch toán. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kế toán doanh nghiệp)
Kết quả kinh doanh bao gồm: kết quả hoạt động kinh doanh chính, kết quả hoạt động tài
chính, kết quả hoạt động khác.
- Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá
vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất
của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như chi
2. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng
bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi
phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi
phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.1.2 Nguyên tắc và điều kiện ghi nhận doanh thu
* Nguyên tắc ghi nhận doanh thu:
Doanh thu của doanh nghiệp đươc ghi nhận khi hàng hóa, thành phẩm…thay đổi chủ sở
hữu và khi việc mua bán hàng hóa thành phẩm được trả tiền. Hay nói cách khác, doanh thu được
ghi nhận khi người bán mất quyền sở hữu về hàng hóa, thành phẩm, đồng thời nhận được quyền
sở hữu về tiền hoặc sự chấp thuận thanh toán của người mua. Việc ghi nhận doanh thu và chi
phí phải phù hợp với nhau. Khi ghi nhận một khoản doanh thu thì phải ghi nhận một khoản chi
phí tương ứng có liên quan đến việc tạo ra doanh thu đó. Chi phí tương ứng với doanh thu gồm
chi phí của kỳ tọa ra doanh thu và chi phí của các kỳ trước hoặc chi phí phải trả nhưng liên quan
đến doanh thu của kỳ đó. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kế toán doanh nghiệp)
* Điều kiện ghi nhận doanh thu:
Doanh thu là tổng giá trị các lợi ích kinh tế mà doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được
từ hoạt động bán sản phẩm do doanh nghiệp bán hàng hoá mua vào nhằm bù đắp chi phí và tạo
ra lợi nhuận cho doanh nghiệp. Bởi thế doanh thu bán hàng được ghi nhận khi đồng thời thoả
mãn tất cả 5 điều kiện: (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kếtoán doanh nghiệp)
Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu hàng
hoá cho người mua.
Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá như người sở hữu hàng hoá
hoặc quyền kiểm soát hàng hoá.
Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn .
Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng hoá.
Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
1.1.3. Các phương thức bán hàng
Đối với đơn vị thương mại có 2 phương thức bán hàng là bán buôn và bán lẻ:
Đối với bán buôn (bán sỉ)
3. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bán hàng qua kho: Theo phương thức này hàng hóa mua về được nhập vào kho và sau đó
mới xuất bán. Có hai hình thức giao hàng:
Giao hàng tại kho (nhận hàng): Theo hình thức này, bên bán giao hàng tại kho bên bán,
người đại diện bên mua nhận hàng tại kho bên bán, kí vào hóa đơn bán hàng và nhận hàng cùng
với hóa đơn dành cho bên mua. Kể từ thời điểm này bên bán ghi nhận doanh thu bán hàng và bên
mua phải chịu trách nhiệm về hàng hóa, về chi phí phát sinh. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kế toán
doanh nghiệp)
Chuyển hàng: Bên bán chuyển hàng từ kho của mình giao cho bên mua tại địa điểm do bên
mua quy định đã thỏa thuận ghi trong hợp đồng. Bên bán xuất hàng gửi đi cho bên mua hạch
toán là hàng gửi đi bán chưa ghi nhận doanh thu, do đó liên quan đến hàng vận chuyển trên
đường thì trách nhiệm hàng hóa và chi phí thuộc về bên bán. Kế toán sẽ ghi nhận doanh thu bán
hàng tại thời điểm bên bán giao hàng cho bên mua theo số thực ttes giao, bên mua chấp nhận
mua và ký trên hóa đơn bán hàng. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kếtoán doanh nghiệp)
Bán hàng vận chuyển thẳng (bán hàng giao tay ba): ở phương thức hàng được mua đi bán
lại ngay mà không phải nhập kho. (Bộ Tài chính, 2015, Chế độ kếtoán doanh nghiệp)
Có hai phương thức thanh toán:
Vận chuyển thẳng có tham gia thanh toán: Nghĩa là bên B mua và bán hàng phải trực tiếp
thanh toán tiền hàng, chịu trách nhiệm thanh toán tiền hàng cho bên C và thu tiền hàng của bên
C. Như vậy toàn bộ giá trị hàng của bên B mua để bán ra phải tính vào doanh thu chịu thuế.
Vận chuyển thẳng không tham gia thanh toán: Ở hình thức này bên B trở thành một tổ
chức môi giới thương mại giới thiệu cho bên cung cấp (C) và bên mua (M) mua bán trực tiếp với
nhau, bên B được hưởng hoa hồng và phải chịu thuế trên doanh thu hoa hồng. Trong trường hợp
này doanh nghiệp phải có đầy đủ các chứng từ chứng minh theo luật thuế hiện hành.
Công ty thương mại B có thể chọn hình thức giao hàng ngay tại nơi mua hàng hoặc chuyển
hàng giao cho bên mua tại địa điểm bên mua yêu cầu.
Đối với bán lẻ
4. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Bán hàng thu tiền tập trung: Tổ chức quy mô bán lẻ lớn như siêu thị, quầy bách hóa lớn…
khách hàng tự do lựa chọn hàng hóa và thanh toán một lần tại quầy thu tiền, cuối ngày kế toán
lập báo cáo bán hàng hằng ngày và đem nộp vào phòng kế toán để ghi sổ một lần.
Bán lẻ không thu tiền tập trung: Phù hợp với quy mô bán lẻ nhỏ, mỗi nhân viên bán hàng
thu tiền trực tiếp từ khách hàng như các cửa hàng bán lẻ, quầy bán hàng nhỏ…, cuối ngày lập
báo cáo bán hàng và đem nộp cho phòng kế toán hoặc cuối định kì 3,5,7 ngày,… mới lập báo cáo
bán hàng định kì nộp cho phòng kế toán công ty, tiền mặt vẫn phải nộp hàng ngày hoặc định kì
ngắn một lần (nếu cửa hàng ở xa).
(Trích Giáo trình kế toán tài chính quyển 1 trang 218-219)
1.1.4. Ý nghĩa và tầm quan trọng của việc xác định kết quả kinh doanh
Để đánh giá chính xác HQHDKD của doanh nghiệp trong từng thời kỳ ta sẽ dựa vào kết quả
cuối cùng của doanh thu và kết quả kinh doanh. Vì vậy, nó là một công tác đặc biệt quan trọng
trong kết cấu kế toán doanh nghiệp. Giúp cho doanh nghiệp có cái nhìn tổng quát và chi tiết hơn
về tình hình kinh doanh của mình. Từ đó nhà quản trị sẽ thuận lợi hơn trong việc phát triển
doanh nghiệp.
+ Số liệu kế toán càng chi tiết, chính xác, nhanh chóng và kịp thời sẽ hỗ trợ các nhà quản trị
tốt hơn trong việc cân nhắc để đưa ra những quyết định phù hợp nhất với tình hình hoạt động của
doanh nghiệp.
+ Việc xác định tính trung thực, hợp lý, chính xác và khách quan của các thông tin về kết
quả kinh doanh trên các Báo cáo tài chính là sự quan tâm đầu tiên của các đối tượng sử dụng
thông tin tài chính đặc biệt là các nhà đầu tư.
Do đó hoàn thiện hơn nữa công tác kế toán kết quả kinh doanh là điều cần thiết và quan
trọng trong mỗi doanh nghiệp.
1.2. Kế toán doanh bán hàng và cung cấp dịch vụ
+ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ là toàn bộ số tiền đã thu được hoặc sẽ thu được
từ các giao dịch và nghiệp vụ phát sinh doanh thu như bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
cho khách hàng bao gồm cả khoản phụ thu và thu thêm ngoài giá bán (nếu có)
+ Các khoản giảm trừ doanh thu
- Chiết khấu thương mại: Là khoản doanh nghiệp bán giảm giá niêm yết cho khách hàng
mua hàng với khối lượng lớn.
5. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Giảm giá hàng bán: Là khoản giảm trừ cho người mua do hàng hóa kém phẩm chất, sai
quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu.
- Gía trị hàng bán bị trả lại: Là giá trị khối lượng hàng bán đã xác định là tiêu thụ bị khách
hàng trả lại và từ chối thanh toán.
(Trích Giáo trình kế toán tài chính, quyển 1, trang 266)
1.2.1. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn giá trị gia tăng, hóa đơn bán hàng
Phiếu xuất kho, lệnh xuất hàng
Phiếu thu, giấy báo có, phiếu thanh toán
1.2.2. Tài khoản sử dụng
TK 511 : “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
1.2.3. Phương pháp hạch toán
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa căn cứ vào hóa đơn GTGT hay hóa đơn bán hàng
+ Sản phẩm, hàng hóa thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp)
+ Đối với sản phẩm, hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131, …(Tổng giá thanh toán)
Có TK 511
- Trường hợp bán hàng thu bằng ngoại tệ, kế toán phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế
hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước
Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế để quy đổi ra Đồng Việt Nam để
hạch toán vào tài khoản 511.
- Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ khi xuất sản
phẩm, hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ đổi lấy vật tư,
hàng hoá, TSCĐ không tương tự để sử dụng cho sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 131 (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 (Giá bán chưa có thuế GTGT)
6. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 3331 (Thuế GTGT phải nộp).
+ Khi nhận vật tư, hàng hoá, TSCĐ do trao đổi, ghi:
Nợ các TK 152, 153, 156, 211, … (Giá mua chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 131 (Tổng giá thanh toán)
+ Trường hợp được thu thêm tiền do giá trị hợp lý của sản phẩm, hàng hoá đưa đi trao đổi
hơn giá trị hợp lý của vật tư, hàng hoá, TSCĐ nhận được do trao đổi thì khi nhận được tiền của
bên có vật tư, hàng hoá,TSCĐ trao đổi ghi:
Nợ TK 111, 112 (Số tiền đã thu thêm)
Có TK 131
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS
đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511 (Giá bán trả ngay chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331
Có TK 3387 (C/L giữa tổng số tiền theo giá bán trả chậm, trả góp với giá bán trả tiền
ngay chưa có thuế GTGT).
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515 (Lãi trả chậm, trả góp).
- Khi bán hàng hoá theo phương thức trả chậm, trả góp đối với sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu
tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo
phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 131
Có TK 511
Có 3387
+ Khi thu được tiền bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
7. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 131
+ Định kỳ, ghi nhận doanh thu tiền lãi bán hàng trả chậm, trả góp trong kỳ, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 515
- Đối với doanh nghiệp tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ thuế, khi cho thuê
hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư, kế toán phản ánh doanh thu phải phù hợp
với dịch vụ cho thuê hoạt động cho thuê TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS đầu tư đã hoàn thành
từng kỳ. Khi phát sinh hoá đơn thanh toán tiền thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động BĐS
đầu tư, ghi:
Nợ TK 131
Nợ TK 111, 112
Có TK 511
Có 3331
- Trường hợp thu trước tiền nhiều kỳ về cho thuê hoạt động TSCĐ và cho thuê hoạt động bất
động sản đầu tư:
+ Khi nhận tiền của khách hàng trả trước về cho thuê hoạt động TCSĐ và cho thuê bất động sản
đầu tư nhiều kỳ, ghi:
Nợ TK 111, 112, …(Tổng số tiền nhận trước)
Có TK 3387
Có TK 3331
+ Định kỳ, tính toán và kết chuyển doanh thu của kỳ kế toán, ghi:
Nợ TK 3387
Có TK 511
+ Số tiền phải trả lại cho khách hàng vì hợp đồng cho thuê hoạt động TSCĐ và hoạt động
BĐS đầu tư không thực hiện tiếp hoặc thời gian thực hiện ngắn hơn thời gian đã thu tiền trước
(nếu có), ghi:
Nợ TK 3387
Nợ TK 3331
Có TK 111, 112, …
- Kế toán bán, thanh lý bất động sản đầu tư:
+ Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
8. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 111, 112, 131, …
Có TK 5117
Có TK 3331
- Khi bán hàng hoá, sản phẩm và cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp khấu trừ và đơn vị tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ cho Công ty mẹ, kế toán
phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ vào TK 511 chi tiết cho Công ty mẹ và Công
ty con tính theo giá bán chưa thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 511
Có TK 3331
+ Cuối kỳ kế toán, Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
Sơ đồ 1.1: Hạch toán doanh thu bán hàng
9. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.3. Kế toán giá vốn hàng bán
Khái niệm : Giá vốn hàng bán phản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ, bất
động sản đầu tư; giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp (đối với doanh nghiệp xây lắp) bán
trong kỳ (Chế độ kế toán doanh nghiệp quyển 1, trang 514)
1.3.1. Cách thức xác định giá vốn
Có 3 phương pháp xác định giá vốn hàng bán
Nhập trước xuất trước (FIFO) : áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn kho được mua trước
hoặc sản xuất trước thì được xuất trước, và hàng tồn kho còn lại cuối kỳ là hàng tồn kho được
mua hoặc sản xuất gần thời điểm cuối kỳ. Theo phương pháp này thì giá trị hàng xuất kho được
tính theo giá của lô hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ, giá trị của hàng tồn kho
được tính theo giá của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn kho.
Bình quân gia quyền : giá trị của từng loại hàng tồn kho được tính theo giá trị trung bình
của từng loại hàng tồn kho tương tự đầu kỳ và giá trị từng loại hàng tồn kho được mua hoặc sản
xuất trong kỳ. Giá trị trung bình có thể được tính theo thời kỳ hoặc vào mỗi khi nhập một lô hàng
về, phụ thuộc vào tình hình của doanh nghiệp.
Thực tế đích danh : Phương pháp tính theo giá đích danh được áp dụng đối với doanh
nghiệp có ít loại mặt hàng hoặc mặt hàng ổn định và nhận diện được
1.3.2. Chứng từ sử dụng
Phiếu nhập kho
Bộ chứng từ nhập khẩu
Hoá đơn mua hàng
Bảng tính giá nhập kho
Phiếu xuất kho
Bảng tổng hợp nhập xuất tồn
Sổ chi tiết hàng hoá
1.3.3. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 632 “ Giá vốn hàng bán”
1.3.4. Phương pháp hạch toán
- Khi xuất kho sản phẩm để bán cho khách hàng theo phương thức nhận hàng, ghi:
Nợ TK 632 – Giá vốn hàng bán
Có TK 155
10. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Khi sản phẩm gửi đi bán đã bán được ghi:
Nợ TK 632
Có TK 157
- Khi nhập lại kho sản phẩm đã bán trước đây thì giá vốn hàng bán bị trả lại sẽ ghi:
Nợ TK 155
Có TK 632
- Kết chuyển giá vốn hàng bán để xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
Có TK 632
Sơ đồ 1.2: Hạch toán Kế toán xác định giá vốn hàng bán
1.4. Kế toán doanh thu hoạt động tài chính
Khái niệm: Doanh thu hoạt động tài chính là những khoản thu và lãi, tiền bản quyền,ãi, thu
nhập từ hoạt động cho thuê tài sản, thu nhập về hoạt động đầu tư, mua bán chứng khoán thu cổ
tức, lợi nhuận được chia….(Trích Chế độ kế toán quyển 1, trang 475).
11. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.4.1. Chứng từ sử dụng
Căn cứ để ghi nhận doanh thu tài chính tại công ty là Sổ phụ ngân hàng, giấy báo Có về
lãi tiền gửi ngân hàng được nhận
1.4.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “ Doanh thu hoạt động tài chính”
1.4.3. Phương pháp hạch toán:
- Lãi tín phiếu, trái phiếu: Cổ tức, lợi nhuận được chia từ hoạt động góp vốn cổ phiếu liên doanh.
Nợ TK 221, 222: trường hợp dùng lãi bổ sung mua trái phiếu, cổ phiếu, bổ sung vốn vốn liên
doanh.
Nợ TK 111, 112: trường hợp nhận lãi bằng tiền.
Nợ TK 131: nhận thông báo về lãi được hưởng nhưng chưa thu được tiền.
Có TK 515
- Lãi chuyển nhượng chứng khoán đầu tư ngắn hạn:
Nợ TK 111, 112 131,… Giá thanh toán
Có TK 121, 221: Giá vốn.
Có TK 515: Lãi bán chứng khoán.
- Định kỳ, tính toán lãi cho vay phải thu trong kỳ theo khế ước vay:
Nợ TK 111, 112 : Nếu thu tiền ngay.
Nợ TK 131 : Nếu chưa nhận được tiền ngay.
Có TK 515
- Lãi tiền gửi:
Nợ TK 112
Có TK 515
- Hàng kỳ, xác định và kết chuyển lãi bán hàng trả chậm và doanh thu tài chính:
Nợ TK 338 (3387)
Có TK 515
- Lãi do bán ngoại tệ:
Nợ TK 111, 112
Có TK 515
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái lại cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
12. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Trường hợp lãi:
Nợ TK 413 (4131)
Có TK 515
- Chiết khấu thanh toán được hưởng do thanh toán tiền hàng trước thời hạn, được người bạn chấp
nhận.
Nợ TK 331
Có TK 515
- Doanh thu cho thuê cơ sở hạ tầng:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515 : Nếu thu theo từng kỳ hạn cho thuê.
Có TK 333 (3331): Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Doanh thu bán bất động sản đầu tư:
Nợ TK 111, 112, 131
Có TK 515
Có TK 333
- Đơn vị tính thuế GTGTtheo phương pháp trực tiếp, cuối kỳ tính thuế GTGT phải nộp đối với
hoạt động tài chính.
Nợ TK 515
Có TK 333 (3331)
- Cuối kỳ, kết chuyên doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh
Nợ TK 511
Có TK 911
14. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ 1.3: Hạch toán kế toán doanh thu hoạt động tài chính
1.5. Kế toán chi phí bán hàng
Khái niệm: Chi phí bán hàng là những khoản chi phí mà doanh nghiệp bỏ ra có liên
quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm, hàng hóa, lao vụ, dịch vụ trong kỳ như chi phí nhân viên
bán hàng, chi phí dụng cụ bán hàng, chi phí quảng cáo.(Trích Chế độ kế toán quyển 1, trang
578).
1.5.1. Chứng từ sử dụng
Hoá đơn GTGT, phiếu chi, bảng khấu hao tài sản cố định, bảng lương.
Bảo hiểm xã hội căn cứ vào bảng trích hàng tháng có đối chiếu với bảo hiểm xã hội quận.
Kinh phí công đoàn được dựa vào khoản trích lương hàng tháng
1.5.2. Tài khoản sử dụng
TK 641 – Chi phí bán hàng
1.5.3. Phương pháp hạch toán
- Tính tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca và tính, trích BHXH, BHYT, KPCĐ cho nhân viên
phục vụ trực tiếp cho quá trình bán các sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng
Có TK 334, 338, …
- Giá trị vật liệu, dụng cụ phục vụ cho quá trình bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có các TK 152, 153, 142, 242
- Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 214 – Hao mòn TSCĐ
- Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí thông tin (điện thoại, fax,…), chi phí thuê ngoài sửa
chữa TSCĐ có giá trị không lớn, được tính trực tiếp vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133 – Thuế GTGT được khấu trừ (Nếu có)
Có các TK 111, 112, 141, 331, ...
- Trường hợp sử dụng phương pháp trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ:
Khi trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 641
15. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 335 - Chi phí phải trả
Khi chi phí sửa chữa lớn TSCĐ thực tế phát sinh, ghi:
Nợ TK 335
Có TK 331, 241, 111, 112, 152, …
- Trường hợp chi phí sửa chữa lớn TSCĐ phát sinh một lần có giá trị lớn và liên quan đến việc
bán sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ trong nhiều kỳ hạch toán, kế toán sử dụng TK 242 “Chi phí trả
trước dài hạn”.
- Định kỳ, tính vào chi phí bán hàng từng phần chi phí sửa chữa lớn đã phát sinh, ghi:
Nợ TK 641
Có TK 242 – Chi phí trả trước dài hạn.
Khi xác định số dự phòng phải trả về chi phí sửa chữa, bảo hành sản phẩm, hàng hóa kế toán ghi:
Nợ TK 641
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
Cuối kỳ kế toán doanh nghiệp phải tính, xác định số dự phòng phải trả về sửa chữa bảo hành sản
phẩm, hàng hóa cần lập:
+ Trường hợp số dự phòng phải trả cần lập ở kỳ kế toán này lớn hơn số dự phòng phải trả về bảo
hành sản phẩm, hàng hóa đã lập ở kỳ kế toán trước nhưng chưa sử dụng hết, ghi:
Nợ TK 641 – Chi phí bán hàng (6415)
Có TK 352 – Dự phòng phải trả.
- Hoa hồng bán hàng bên giao đại lý phải trả cho bên nhận đại lý, ghi:
Nợ TK 641
Nợ TK 133
Có TK 131 .
- Khi phát sinh các khoản ghi giảm chi phí bán hàng, ghi:
Nợ TK 111, 112, …
Có TK 641
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 641
16. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ 1.4: Hạch toán Kế toán chi phí bán hàng
1.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
Khái niệm: Chi phí quản lý doanh nghiệp là những chi phí phát sinh có liên quan chung
đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách riêng ra được cho bất kỳ 1 hoạt
động nào. Chi phí quản lý bao gồm nhiều loại như: chi phí quản lý kinh doanh, chi phí hành
chính và chi phí chung khác. ( Kế toán tài chính quyển 1,trang 254)
17. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.6.1. Chứng từ sử dụng
Phiếu Chi, Giấy Báo Nợ Ngân hàng , Bảng phân bổ khấu hao, Bảng lương hàng tháng,
biên lai thu phí, lệ phí cầu đường, sổ phụ ngân hàng.
1.6.2. Tài khoản sử dụng
TK 642 – chi phí quản lý doanh nghiệp
1.6.3. Phương pháp hạch toán
- Tiền lương, tiền công, phụ cấp và các khoản khác phải trả cho nhân viên bộ phận quản lý doanh
nghiêp, trích BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6421)
Có TK 334, 338.
- Giá trị vật liệu, công cụ dụng cụ dung cho quản lý doanh nghiệp như: xăng, dầu, mỡ chạy xe,
vật liệu dùng cho sữa chữa TSCĐ chung của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642 (6422, 6423)
Nợ TK 133 (1331) (Nếu được khấu trừ)
Có TK 152
Có TK 111, 112, 142, 242, 331, …
- Trích khấu hao TSCĐ dùng cho quản lý chung của doanh nghiệp, như: nhà cửa, vật kiến trúc,
kho tàng, thiết bị truyền dẫn, ghi:
Nợ TK 642 (6424)
Có TK 214
- Thuế môn bài, tiền thuê đất, … phải nộp Nhà nước, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 333
- Lệ phí giao thông, lệ phí qua cầu, phà phải nộp, ghi:
Nợ TK 642 (6425)
Có TK 111, 112, …
- Dự phòng phải thu khó đòi tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 642 (6426)
Có TK 2293
- Tiền điện thoại, điện, nước mua ngoài phải trả, chi phí sửa chữa TSCĐ:
Nợ TK 642 (6427)
18. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 133 (Nếu có)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Chi phí phát sinh về hội nghị, tiếp khách, chi cho lao động nữ, chi cho nghiên cứu, đào tạo, chi
nộp phí tham gia hiệp hội và chi phí khác, ghi:
Nợ TK 642 (6428)
Nợ TK 133 (Nếu được khấu trừ thuế)
Có TK 111, 112, 331, 335 …
- Thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ phải tính vào chi phí quản lý doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 133 (1331, 1332).
- Khi trích lập quỹ dự phòng trợ cấp mất việc làm, ghi:
Nợ TK 642
Có TK 351
- Cuối kỳ kế toán, kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp tính vào tài khoản 911 để xác định
kết quả kinh doanh
Nợ TK 911
Có TK 642
19. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ 1.5: Hạch toán Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp
1.7. Kế toán các khoản thu nhập khác
Khái niệm: Là các khoản thu nhập khác, các khoản doanh thu ngoài hoạt động sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp. (Kế toán tài chính quyển 1, 2017, nhà xuất bản Kinh Tế TP.HCM,
trang 283).
20. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.7.1. Chứng từ sử dụng
Biên bản hóa đơn thanh lý tài sản cố định, phiếu thu, giấy báo có của ngân hàng, các quyết
định được bồi thường, được hoàn thuế, các bảng tổng hợp doanh số mua hàng trong tháng hoặc
quý...
1.7.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711 “ Thu nhập khác”
1.7.3. Phương pháp hạch toán
– Phản ánh số thu nhập về thanh lý, nhượng bán TSCĐ:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (số thu nhập chưa có thuế GTGT)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (33311) (nếu có).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, công ty liên kết, đầu tư dài hạn khác, trường
hợp giá đánh giá lại của vật tư, hàng hoá lớn hơn giá trị ghi sổ của vật tư, hàng hoá, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá đánh giá lại)
Có các TK 152, 153, 155, 156 (giá trị ghi sổ)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá đánh giá lại lớn hơn giá trị ghi sổ của vật
tư, hàng hoá).
– Khi đầu tư vào công ty con, công ty liên doanh, liên kết đầu tư dài hạn khác dưới hình thức
góp vốn bằng TSCĐ, căn cứ vào giá trị đánh giá lại TSCĐ được thoả thuận giữa công ty mẹ và
công ty con, giữa nhà đầu tư và công ty liên kết, trường hợp giá đánh giá lại của TSCĐ lớn hơn
giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 221, 222, 228 (giá trị đánh giá lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn luỹ kế)
Có các TK 211, 213 (nguyên giá)
Có TK 711 – Thu nhập khác (chênh lệch giữa giá trị đánh giá lại của
TSCĐ lớn hơn giá trị còn lại của TSCĐ).
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại TSCĐ với giá bán cao hơn giá trị còn lại của TSCĐ,
ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711- Thu nhập khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
21. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán lớn hơn giá trị còn lại
của TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (giá trị còn lại của TSCĐ bán và thuê lại)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Trường hợp giao dịch bán và thuê lại với giá thấp hơn giá trị còn lại của TSCĐ, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131 (tổng giá thanh toán)
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ:
Nợ TK 811 – Chi phí khác (tính bằng giá bán TSCĐ)
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước (giá bán nhỏ hơn giá trị còn lại của TSCĐ)
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
Kế toán thu nhập khác phát sinh từ giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động:
– Nếu giá bán được thỏa thuận ở mức giá trị hợp lý thì các khoản lỗ hay lãi phải được ghi
nhận ngay trong kỳ phát sinh, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm TSCĐ
– Trường hợp giá bán và thuê lại TSCĐ thấp hơn giá trị hợp lý nhưng mức giá thuê thấp hơn
giá thuê thị trường thì khoản lỗ này không được ghi nhận ngay mà phải phân bổ dần phù hợp với
khoản thanh toán tiền thuê trong thời gian thuê tài sản, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (giá bán TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp.
– Đồng thời, ghi giảm TSCĐ như sau:
Nợ TK 811 – Chi phí khác
22. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 242 – Chi phí trả trước
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (nếu có)
Có TK 211 – TSCĐ hữu hình (nguyên giá TSCĐ).
– Định kỳ, phân bổ sỗ lỗ về giao dịch bán và thuê lại TSCĐ là thuê hoạt động (chênh lệch
giữa giá bán nhỏ hơn giá trị hợp lý) vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong kỳ phù hợp với khoản
thanh toán tiền thuê trong suốt thời gian mà tài sản đó dự kiến sử dụng, ghi:
Nợ các TK 623, 627, 641, 642
Có TK 242 – Chi phí trả trước.
– Nếu giá bán và thuê lại tài sản cao hơn giá trị hợp lý thì khoản chênh lệch cao hơn giá trị
hợp lý không được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ mà được phân bổ dần trong suốt thời
gian mà tài sản đó được dự kiến sử dụng, còn số chênh lệch giữa giá trị hợp lý và giá trị còn lại
được ghi nhận ngay là một khoản lãi trong kỳ.
Nợ các TK 111, 112, 131,…
Có TK 711 – Thu nhập khác (tính bằng giá trị hợp lý của TSCĐ)
Có TK 3387- Doanh thu chưa thực hiện (chênh lệch giữa giá bán cao hơn giá trị hợp lý của
TSCĐ)
Có TK 3331 – Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Đồng thời, ghi giảm giá trị TSCĐ bán và thuê lại
– Phản ánh các khoản thu tiền phạt, các khoản được bên thứ ba bồi thường, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Nếu có khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ TK 229 – Dự phòng tổn thất tài sản (2293) (nếu đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp (nếu chưa lập dự phòng)
Có TK 131 – Phải thu của khách hàng.
– Khi truy thu được khoản nợ khó đòi đã xử lý xoá sổ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Các khoản nợ phải trả không xác định được chủ nợ, quyết định xoá và tính vào thu nhập khác,
ghi:
Nợ TK 331 – Phải trả cho người bán
23. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Nợ TK 338 – Phải trả, phải nộp khác
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Kế toán các khoản thuế phải nộp khi bán hàng hóa, cung cấp dịch vụ nhưng sau đó được hoàn,
được giảm:
– Khi nhận được quyết định của cơ quan có thẩm quyền về số thuế được hoàn, được giảm,
ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333, 33381
Có TK 711 – Thu nhập khác.
– Khi NSNN trả lại bằng tiền, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có các TK 3331, 3332, 3333, 33381.
Trường hợp doanh nghiệp được tài trợ, biếu, tặng vật tư, hàng hoá, TSCĐ … ghi:
Nợ các TK 152, 156, 211,…
Có TK 711 – Thu nhập khác.
Cuối kỳ kế toán, tính và phản ánh số thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp của số thu
nhập khác, ghi:
Nợ TK 711- Thu nhập khác
Có TK 3331- Thuế GTGT phải nộp.
Cuối kỳ, kết chuyển các khoản thu nhập khác phát sinh trong kỳ vào tài khoản 911 “Xác định kết
quả kinh doanh”, ghi:
Nợ TK 711 – Thu nhập khác
Có TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh.
24. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Sơ đồ 1.6: Hạch toán Kế toán các khoản thu nhập khác
1.8. Kế toán các khoản chi phí khác
Khái niệm: Chi phí khác gồm những khoản phát sinh do các sự kiện hay các nghiệp vụ
riêng biệt với hoạt động thông thường của các doanh nghiệp. (Kế toán tài chính quyển 1, 2017,
nhà xuất bản Kinh Tế TP.HCM, trang 294)
25. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.8.1. Chứng từ sử dụng
Các hoá đơn mua vào, hợp đồng ký kết giữa hai bên, phiếu chi, sổ phụ ngân hàng.
1.8.2. Tài khoản sử dụng
TK 811 – Chi phí khác
1.8.3. Phương pháp hạch toán
- Đầu tư vào công ty liên kết dưới hình thức góp vốn bằng vật tư, hàng hóa và tài sản cố định
(Thỏa thuận giữa nhà đầu tư và công ty liên kết – Trường hợp giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị ghi
sổ):
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại vật tư, ghi:
Nợ TK 222 – Đầu tư vào công ty liên kết (theo giá đánh giá lại)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 152, 153, 156, 611, … (giá trị ghi sổ).
+ Căn cứ vào giá đánh giá lại tài sản cố định, ghi:
Nợ TK 222
Nợ TK 214 – Hao mòn TSCĐ (giá trị hao mòn)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Khi góp vốn liên doanh vào cở sở kinh đồng kiểm soát vật tư, hàng hóa (giá trị ghi sổ lớn
hơn giá đánh giá lại) và TSCĐ (giá đánh giá lại nhỏ hơn giá trị còn lại):
+ Vật tư, hàng hóa:
Nợ TK 228 – Đầu tư khác
Nợ TK 811
Có TK 152, 153, 155, … (giá trị ghi sổ kế toán)
+ Tài sản cố định:
Nợ TK 228 – Đầu tư khác
Nợ TK 214 (số khấu hao đã trích)
Nợ TK 811 – Chi phí khác
Có TK 211, 213 (nguyên giá).
- Chi phí bị phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, bị phạt thuế, truy nộp thuế, ghi:
Nợ TK 811
Có TK 111, 112, ….
26. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Có TK 333
Có TK 338
- Cuối kỳ, kế toán kết chuyển toàn bộ chi phí khác phát sinh trong kỳ để xác định kết quả
kinh doanh, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 811
Sơ đồ 2.7: Hạch toán Kế toán chi phí khác
1.9. Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.9.1. Chứng từ sử dụng
Phiếu kế toán, tờ khai thuế TNDN hàng quý tạm tính và tờ khai quyết toán thuế TNDN
năm.
1.9.2. Tài khoản sử dụng
TK 821: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
1.9.3. Phương pháp hạch toán
– Hàng quý, khi xác định thuế thu nhập doanh nghiệp tạm phải nộp theo quy định của Luật
thuế thu nhập doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp.
27. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
Khi nộp thuế thu nhập doanh nghiệp vào NSNN, ghi:
Nợ TK 3334 – Thuế thu nhập doanh nghiệp
Có TK 111, 112,…
– Cuối năm tài chính, căn cứ vào số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp theo tờ
khai quyết toán thuế hoặc số thuế do cơ quan thuế thông báo phải nộp:
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm lớn hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 8211
Có TK 3334
+ Nếu số thuế thu nhập doanh nghiệp thực tế phải nộp trong năm nhỏ hơn số thuế thu nhập
doanh nghiệp tạm phải nộp, ghi:
Nợ TK 3334
Có TK 8211
– Cuối kỳ kế toán, kết chuyển số chênh lệch giữa số phát sinh bên Nợ và số phát sinh bên Có
TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ lớn hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 911
Có TK 8212
+ Nếu TK 8212 có số phát sinh Nợ nhỏ hơn số phát sinh Có, thì số chênh lệch ghi:
Nợ TK 8212
Có TK 911
Sơ đồ 1.8: Hạch toán Kế toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp
28. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
1.10. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Khái niệm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá hàng bán (gồm cả sản phẩm hàng hoá, lao vụ, dịch vụ), chi phí bán hàng và chi phí
quản lý doanh nghiệp.
Lãi trước thuế = DTT – GVHB – CPBH - CPQLDN
- Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi
phí hoạt động tài chính.
- Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi
phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
(Kế toán tài chính quyển 1, 2017, nhà xuất bản Kinh Tế TP.HCM, trang 260)
1.10.1. Chứng từ sử dụng
Để lập được các báo cáo liên quan đến kết quả hoạt động cuối cùng của công ty kế toán
căn cứ vào các sổ chi tiết, bảng tổng hợp, sổ cái, bảng cân đối số phát sinh
1.10.2.Tài khoản sử dụng
Tài khoản 911 “ Xác định kết quả kinh doanh”
1.10.3. Phương pháp hạch toán
- Cuối kỳ kế toán, thực hiện kết chuyển số doanh thu bán hàng thuần vào tài khoản xác định kết
quả kinh doanh, ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính và các khoản thu nhập khác, ghi:
Nợ TK 515
Nợ TK 711
Có TK 911
- Kết chuyển giá vốn của sản phẩm hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 632
- Kết chuyển chi phí hoạt động tài chính và các khoản chi phí khác, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 635
Có TK 811
29. Viết thuê đề tài giá rẻ trọn gói - KB Zalo/Tele : 0973.287.149
Luanvanmaster.com - Tải miễn phí - Kết bạn Zalo/Tele : 0973.287.149
- Kết chuyển chi phí thuế TNDN, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 821
- Kết chuyển chi phí bán hàng phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 641
- Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp phát sinh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 642
- Tính và kết chuyển số lợi nhuận sau thuế TNDN của hoạt động kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 911
Có TK 421
- Kết chuyển số lỗ kinh doanh trong kỳ, ghi:
Nợ TK 421
Có TK 911
Sơ đồ 1.9: Hạch toán Kế toán Xác định kết quả kinh doanh