SlideShare a Scribd company logo
1 of 59
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI
KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG
--------o0o--------
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Đề tài:
NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH
DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ
XÂY LẮP MEIKO
Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Phương
Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Hằng Nga
Mã sinh viên : 18D160108
Lớp : K54F2
Hà Nội, năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
i
TÓM LƯỢC
Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan trọng của các
doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh
tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nâng cao hiệu quả
kinh doanh cũng là một trong những mục tiêu và yêu cầu cấp thiết của Công ty TNHH
và Xây lắp Meiko nhằm duy trì, phát triển và đứng vững trong kinh doanh. Nâng cao
hiệu quả kinh doanh là một để tài không mới. Tuy nhiên, tại Công ty TNHH và xây lắp
Meiko thời gian qua chưa có nghiên cứu nào đánh giá thực trang hiệu quả kinh doanh
của công ty. Xuất phát từ thực tế đó, em đã mạnh dạn lựa chọn để tài "Nâng cao hiệu
quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko" làm
để tài Khóa luận tốt nghiệp cho mình.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian tham gia làm báo cáo thực tập, em xin gửi lời cảm ơn chân thành
tới toàn thể quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại cùng
Ban Lãnh đạo và tập thể Cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH và Xây lắp Meiko
đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành học phần này tốt nhất.
Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo Ths. Nguyễn Minh Phương là người
đã hướng dẫn và góp ý giúp em trong quá trình làm báo cáo thực tập.
Trong quá trình làm bài, do những hiểu biết, kiến thức còn hạn chế nên bài làm
khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp của thầy cô
để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2021
Sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Hằng Nga
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iii
MỤC LỤC
TÓM LƯỢC .................................................................................................................... i
LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii
MỤC LỤC .....................................................................................................................iii
DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... vii
PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1
1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1
2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài........................................ 2
3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3
4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.................................................................................. 3
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................. 5
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp ......................................................................................................................... 5
1.1.1. Khái niệm, phân loại hiệu quả kinh doanh................................................... 5
1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 8
1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp................ 8
1.2.1. Một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh................................................... 8
1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.................................. 13
1.3. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................................... 20
1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................................................... 20
1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận..................................................................... 22
1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh......... 23
1.4.1. Nguyên tắc đánh giá vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh....................... 23
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
iv
1.4.2. Công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh...................................................... 23
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH
THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP MEIKO ..................................................................... 28
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công
ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko ................................................................ 28
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp
Meiko.................................................................................................................... 28
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương
mại và Xây lắp Meiko .......................................................................................... 33
2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp
Meiko........................................................................................................................ 38
2.2.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp
Meiko.................................................................................................................... 38
2.2.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp
Meiko.................................................................................................................... 40
2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko....................................................... 46
2.3.1. Thành công ................................................................................................. 46
2.3.2. Hạn chế....................................................................................................... 46
2.3.3. Nguyên nhân............................................................................................... 47
CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ
KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP MEIKO ...48
3.1. Quan điểm, định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Xây lắp Meiko................................................................................. 48
3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
và Xây lắp Meiko ................................................................................................. 48
3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
và Xây lắp Meiko ................................................................................................. 49
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
v
3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Xây lắp Meiko................................................................................. 50
3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với Bộ ngành.................. 52
3.3.1. Kiến nghị với Bộ Công Thương................................................................. 52
3.3.2. Kiến nghị đối với Công ty.......................................................................... 52
KẾT LUẬN .................................................................................................................. 54
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 55
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vi
DANH MỤC BẢNG
Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.................................. 29
Bảng 2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty................................... 31
Bảng 2.3. Bảng hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty........................................ 39
Bảng 2.4. Bảng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty..................................... 41
Bảng 2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của công ty ............................ 42
Bảng 2.6. Bảng hiệu quả sử dụng vốn của công ty ...................................................... 43
Bảng 2.7. Bảng hiệu quả sử dụng chi phí của công ty ................................................. 44
Bảng 2.8. Bảng hiệu quả sử dụng lao động của công ty .............................................. 45
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
vii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Nghĩa của từ
1 BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ
2 DTT Doanh thu thuần
3 ĐVT Đơn vị tính
4 GVHB Giá vốn hàng bán
5 HTK Hàng tồn kho
6 QLDN Quản lý doanh nghiệp
7 SXKD Sản xuất kinh doanh
8 TSCĐ Tài sản cố định
9 TSLĐ Tài sản lưu động
10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn
11 VLĐ Vốn lưu động
12 VCĐ Vốn cố định
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
1
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt sự cạnh tranh
và những biến động không ngừng trong môi trường kinh doanh. Để đạt được các mục
tiêu trong môi trường kinh doanh luôn biến động này các doanh nghiệp cần phải nâng
cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực như: nguồn lực về vốn, về con người, không
ngừng tổ chức cơ cấu lại bộ máy hoạt động.....Thực chất những việc này là doanh
nghiệp thực hiện hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả kinh doanh là thước đo tổng hợp, phản ánh năng lực sản xuất và trình độ
kinh doanh của một doanh nghiệp, là điều kiện quyết định sự thành bại của tất cả các
doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp tư vấn xây dựng như Công ty TNHH Thương
mại và Xây lắp Meiko nói riêng. Để khai thác triệt để các nguồn lực khan hiếm nhằm tạo
ra các sản phẩm hàng hoá thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, các công ty, các doanh
nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiến hành đánh giá các kết quả đã thực
hiện và đưa ra các giải pháp, biện pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả.
Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là bài toán khó với nhiều doanh nghiệp. Có
nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh như: hạn chế trong công tác
quản lý, hạn chế trong năng lực sản xuất hay kém thích ứng với sự biến đổi trong nhu
cầu của thị trường. Do đó, các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngày càng
được các doanh nghiệp chú trọng.
Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko có chức năng chính là xây dựng,
tư vấn xây dựng, cơ điện tử và phát triển thêm các ngành kinh doanh mới như nông
nghiệp hữu cơ, thực phẩm chức năng. Với việc hoạt động đa ngành như của công ty
hiện nay thì việc làm sao để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất chính là ưu tiên
hàng đầu. Công ty TNHH và Xây lắp Meiko có đội ngũ cán bộ nhân viên luôn làm
việc tận tụy, không ngừng hoàn thiện kỹ năng, trình độ để đáp ứng nhu cầu ngày càng
cao của khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác. Tuy nhiên, Công ty TNHH và
Xây lắp Meiko đang vấp phải sự cạnh tranh gay gắt với các đối thủ trên địa bàn như
Công ty TNHH Siêu Thị Sống Khoẻ, Organica, Chuỗi cửa hàng ORFARM, v.v…
cũng như bộc lộ những hạn chế như: dịch vụ chăm sóc khách hàng còn hạn chế, nhân
sự trẻ thiếu kinh nghiệm, quản lý chi phí chưa hiệu quả, v.v…
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2
Vấn đề hiệu quả kinh doanh luôn được ban lãnh đạo Công ty TNHH và Xây lắp
Meiko quan tâm xem đây là thước đo và công cụ thực hiện mục tiêu kinh doanh tại Công
ty. Với những kiến thức thu được trong quá trình học tập và xuất phát từ thực tế của Công
ty, em nhận thấy Công ty TNHH và Xây lắp Meiko đã chú trọng đến hiệu quả hoạt động
kinh doanh, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần giải quyết để hoạt động kinh doanh được
hiệu quả hơn. Vì lý do trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt
động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko” làm đề tài
khóa luận tốt nghiệp của mình.
2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài
2.1. Đối tượng nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại
và Xây lắp Meiko.
2.2. Mục tiêu nghiên cứu

Mục tiêu tổng quát

Mục tiêu tổng quát của đề tài là nhằm đề xuất ra một số giải pháp góp phần nâng
cao hiệu kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko trong thời
gian tới.

Mục tiêu cụ thể

Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
nói chung.
Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko giai đoạn 2016 – 2020. Từ đó, tìm ra những mặt
tồn tại làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty.
Thứ ba, đề xuất ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko trong thời gian tới.
2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu
Khóa luận tập trung trả lời các câu hỏi:
- Hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là gì?
Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là như thế nào?
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
3
- Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp
Meiko trong giai đoạn 2016-2020 như thế nào? Công ty đã đạt được những thành công
nào và còn những hạn chế nào còn tồn tại về hiệu quả kinh doanh?
- Những giải pháp đề xuất và kiến nghị đặt ra đối với Công ty TNHH Thương
mại và Xây lắp Meiko và các cơ quan bộ ngành để nâng cao hiệu quả kinh doanh của
Công ty trong thời gian tới là gì?
3. Phạm vi nghiên cứu

Về nội dung

Đề tài nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Xây lắp Meiko.

Về không gian

Tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko.

Về thời gian

Dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 30/6/2021.
4. Phương pháp nghiên cứu

Phương pháp thu thập số liệu:


- Số liệu liên quan được lấy từ các phòng ban của công ty, trên báo cáo tài chính,
tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty.
- Các tài liệu tham khảo có liên quan đến hoạt động kinh doanh về thực phẩm chức
năng, thực phẩm rau hữu cơ, tư vấn xây dựng và cơ điện tử…. có liên quan đến các
ngành hoạt động của công ty.
- Các thông tin chính thống được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.

Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:

Báo cáo chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, quy nạp,
phương pháp phân tích hoạt động kinh tế,… để phân tích lý luận và luận giải thực tiễn
liên quan..
5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp
Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ,
hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu tài liệu tham khảo thì khóa luận được kết
cấu làm 3 chương như sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
4
Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh
nghiệp.
Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và
Xây lắp Meiko.
Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh
doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
5
CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH CỦA DOANH NGHIỆP
1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của
doanh nghiệp
1.1.1. Khái niệm, phân loại hiệu quả kinh doanh
1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh
Theo Nguyễn Tấn Bình (2003): "Hiệu quả kinh doanh là một khái niệm phạm trù
kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ
khai thác nguồn lực và chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, là một yếu tố quan
trọng để đánh giá sự tăng trưởng và thực hiện mục tiêu kinh tế trong một thời điểm
nhất định. Nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra" (p.65).
Hiệu quả kinh doanh xét ở góc độ kinh tế học vĩ mô còn có một số khái niệm như
sau:
- Là hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng
hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả
nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó.
- Hiệu quả là không lãng phí.
- Hiệu quả xét ở góc độ chung và doanh nghiệp.
- Là mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận
nhất và chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị.
- Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác
định.
Nhiều nhà quản trị học quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa
kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Manfred Kuhn cho rằng:
"tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí
kinh doanh". Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là
phạm trù phản ảnh trình độ lợi dụng các nguồn lợc (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt
được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong
mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem vói mỗi sự hao phí nguồn
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
6
lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả kinh
doanh bằng công thức chung nhất như sau:
Công thức: H = K/C
Trong đó: H – Hiệu quả.
K – Kết quả đạt được.
C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó.
Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: "Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa kết quả
đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để tạo ra đầu ra đó".
1.1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh
Phân loại hiệu quả kinh doanh là một việc làm hết sức thiết thực, nó là phương
cách để các doanh nghiệp xem xét đánh giá những kết quả mà mình đạt được và là cơ
sở để thành lập các chính sách, chiến lược, kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp.
Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả được biểu hiện ở nhiều dạng khác nhau,
mỗi dạng thể hiện những đặc trưng và ý nghĩa cụ thể của nó. Việc phân loại hiệu quả
kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực trong việc điều hành
tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp.

Hiệu quả cá biệt và hiệu quả kinh tế quôc dân

Hiệu quả cá biệt là hiệu quả thu được từ hoạt động kinh doanh của từng doanh
nghiệp, với biểu hiện trực tiếp là lợi nhuận kinh doanh và chất lượng thực hiện những
yêu cầu xã hội đặt ra cho nó. Hiệu quả kinh tế quốc dân được tính cho toàn bộ nền
kinh tế, về cơ bản nó là sản phẩm thăng dư, thu nhập quốc dân hay tổng sản phẩm xã
hội mà đất nước thu được trong mỗi thời kỳ so với lượng vốn sản xuất, lao động xã hội
và tài nguyên đã hao phí.
Trong việc thực hiện cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, không những
cần tính toán và đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, mà
còn cần phải đạt được hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; mức hiệu quả kinh tế
quốc dân lại phụ thuộc vào mức hiệu quả cá biệt. Nghĩa là phụ thuộc vào sự cố gắng của
mỗi người lao động và mỗi doanh nghiệp. Đồng thời xã hội thông qua hoạt động của cơ
quan quản lý Nhà nước cũng có tác động trực tiếp đến hiệu quả cá biệt. Một cơ chế quản
lý đúng tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả cá biệt, ngược lại một chính
sách lạc hậu, sai lầm lại trở thành lực cản kìm hãm nâng cao hiệu quả cá biệt.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
7

Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận

Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát
và cho phép kết luận về hiệu quả kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh
của doanh nghiệp (hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kỳ xác
định.
Hiệu quả kinh doanh bộ phận: Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh
doanh chỉ xét ở từng lĩnh vực hoạt động (sử dụng vốn, lao động, máy móc thiết bị,
nguyên vật liệu...) cụ thể của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ phản ảnh
hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả
của doanh nghiệp.
Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận có mối quan hệ
biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp cấp doanh nghiệp phản ánh hiệu quả
hoạt động của tất cả các lĩnh vực hoạt động cụ thể của doanh nghiệp.Tuy nhiên, trong
nhiều trường hợp có thể xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu
quả kinh doanh bộ phận, khi đó chỉ có hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phản ánh hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp, các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ có thể phản
ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động, từng bộ phận của doanh nghiệp.

Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn

Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở
từng khoảng thời gian. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn chỉ đề cập đến từng khoảng thời
gian ngắn như tuần, tháng, quý, năm, vài năm...
Hiệu quả kinh doanh dài hạn: là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá
trong thời gian dài gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn hoặc thậm chí, nói đến
hiệu quả kinh doanh dài hạn người ta hay nhắc đến hiệu quả lâu dài, gắn với quãng đời
tồn tại và phát triển của doanh nghiệp.
Cần chú ý rằng, giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu quả kinh doanh ngắn hạn
vừa có mối quan hệ biện chứng với nhau và trong nhiều trường hợp có thể mâu thuẫn
nhau. Về nguyên tắc, chỉ có thể xem xét và đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ
sở vẫn đảm bảo đạt được hiệu quả kinh doanh dài hạn trong tương lai. Trong thực tế, nếu
mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, chỉ có thể lấy hiệu quả kinh
doanh dài hạn làm thước đo chất lượng hoat động kinh doanh của doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
8
nghiệp vì nó phản ánh xuyên suốt quá trình lợi dụng các nguồn lực sản xuất của doanh
nghiệp.
1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá
trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục
đích sinh lời. Kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Đó
là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được
lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và muốn
nâng cao uy tín của mình trên thương trường.
Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan
trọng của các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền
vững.
1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp
1.2.1. Một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh
Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất
phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự hình
thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể chia các
quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây:

Quan điểm 1

Trước đây người ta coi "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là
doanh thu trong tiêu thụ hàng hóa". Theo quan điểm này thì hiệu quả là tốc độ tăng của
kết quả đạt được như: Tốc độ tăng của doanh thu, của lợi nhuận. Như vậy hiệu quả
được đồng nhất với các chỉ tiêu kết quả hay với nhịp độ tăng của các chỉ tiêu ấy. Tuy
nhiên, quan điểm này không còn phù hợp với điều kiện ngày nay. Kết quả sản xuất có
thể tăng lên do tăng chi phí, mở rộng sử dụng các nguồn sản xuất (đầu vào của quá
trình sản xuất). Nếu hai doanh nghiệp có cùng một kết quả sản xuất dù có hai mức chi
phí khác nhau, thì theo quan điểm này, hiệu quả sản xuất kinh doanh của chúng là như
nhau. Điều này thật khó chấp nhận.

Quan điểm 2

Đây là quan điểm về hiệu quả được trình bày trong giáo trình kinh tế học của
P.Samueleson và W.Nordhmas (Viện quan hệ quốc tế - Bộ ngoại giao xuất bản, bản dịch
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
9
tiếng Việt năm 1991). Theo quan điểm này thì "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi sản xuất
không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản xuất của một loại
hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất
của nó". Nhìn nhận quan điểm này dưới góc độ doanh nghiệp thì tình hình sản xuất kinh
doanh có hiệu quả khi nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó. Giới hạn khả
năng sản xuất của doanh nghiệp được xác định bằng giá trị tổng sản lượng tiềm năng, là
giá trị tổng sản lượng cao nhất có thể đạt được ứng với tình hình công nghệ và nhân công
nhất định. Theo quan điểm này thì hiệu quả thể hiện ở sự so sánh mức thực tế và mức "tối
đa" về sản lượng. Tỷ lệ so sánh càng gần 1 càng có hiệu quả. Mặt khác, ta thấy quan điểm
này tuy có đề cập đến các yếu tố đầu vào nhưng lại đề cập không đầy đủ.
Tóm lại, quan điểm này là chính xác, độc đáo nhưng nó mang tính chất lý thuyết
thuần tuý, lý tưởng, thực tế rất khó.

Quan điểm 3

Quan điểm này cho rằng: "Hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ tỷ lệ giữa
sự tăng lên của đại lượng kết quả và chi phí"
Cụng thức biểu diễn phạm trù này:
H= ΔK/ΔC
ΔK: Phần gia tăng của kết quả sản xuất
ΔC: Phần gia tăng của chi phí sản xuất
H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh
Quan điểm này phản ánh hiệu quả chưa đầy đủ và trọn vẹn. Nó chỉ đề cập đến
hiệu quả của phần tăng thêm bằng cách so sánh giữa phần gia tăng của kinh doanh sản
xuất và phần gia tăng của chi phí sản xuất chứ chưa đề cập toàn bộ phần tham gia vào
quá trình sản xuất, kinh doanh. Xét trên quan điểm triết học Mác Lênin thì mọi sự vật,
hiện tượng đều có mỗi quan hệ mật thiết, hữu cơ với nhau chứ không tồn tại một cách
riêng lẻ, độc lập. Sản xuất kinh doanh không nằm ngoài quy luật này, các yếu tố "tăng
thêm" giảm đi có liên hệ với các yếu tố sẵn có. Không trực tiếp hoặc gián tiếp tác động
tới kết quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là kết quả tổng hợp
của toàn bộ phần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Quan điểm này chỉ đề
cập đến phần tăng thêm trong khái niệm hiệu quả là chưa đầy đủ, thiếu chính xác.

Quan điểm 4

Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
10
Quan điểm thứ 4 cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối quan hệ
giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử
dụng các nguồn lực sản xuất”.
Quan điểm này chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản ánh
hiệu quả kinh doanh, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi phí.
Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp.

Quan điểm 5

Theo quan điểm này: "Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt
được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó"
Khái niệm chung về hiệu quả kinh tế: "Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng
(hoặc một quá trình kinh tế) phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật
lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định"
Từ khái niệm trên ta có công thức để biểu diễn khái quát phạm trù hiệu quả sản
xuất kinh doanh.
H=K/C
H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh.
K: Kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh.
C: Chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh (chi phí bỏ ra để đạt được kết quả K).
Như vậy, ta nhận thấy rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh
chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn kết quả của quá
trình sản xuất kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận) thì phản ánh số lượng của hoạt động
sản xuất kinh doanh. Vậy, khi xem xét, đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp thì
phải quan tâm đến cả kết quả cũng như hiệu quả của doanh nghiệp đó.
Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi
điều kiện "động" của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Việc tính toán hiệu quả hoàn toàn có thể thực hiện được trong sự vận động và
biến đổi không ngừng của hoạt động sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào quy
mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng.
Kết luận: Trong phạm vi đề tài này, tác giả đi theo quan điểm số 5.
Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lí của doanh nghiệp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
11
để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh
doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội, vì thế nó cần
được xem xét toàn diện cả về mặt định tính lẫn định lượng, không gian và thời gian.
Nếu xét về tổng lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh doanh khi nào kết
quả lớn hơn chi phí, chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao và ngược lại. Song
khi đánh giá về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh tế cao phản ánh sự cố gắng, nỗ
lực, trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp và sự gắn bó
của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu
chính trị - xã hội. Hai mặt định lượng và định tính của phạm trù hiệu quả có quan hệ
chặt chẽ với nhau, có nghĩa là trong những biểu hiện về định lượng phải nhằm đạt
được những mục tiêu chính trị - xã hội nhất định. Nếu đánh giá hiệu quả của doanh
nghiệp theo quan điểm này, tức là chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất trong điều
kiện chi phí thấp nhất mới được gọi là hiệu quả. Song trên thực tế, việc xác định kết
quả nào là cao nhất và chi phí nào là thấp nhất là rất khó.
Về mặt hình thức, hiệu quả kinh doanh luôn là một phạm trù so sánh thể hiện mối
tương quan giữa cái phải bỏ ra và cái thu về được. Bản chất phạm trù hiệu quả cho
thấy không có sự đồng nhất giữa hiệu quả và kết quả.
Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích hiệu quả. Kết quả chưa
thể hiện được nó tạo ra ở mức nào và với chi phí bao nhiêu. Hiện nay, nhiều người vẫn
còn nhầm lẫn giữa khái niệm hiệu quả, kết quả và hiệu suất, nhiều khi chỉ thấy kết quả
của mình làm ra là cao hay thấp mà chưa thấy được việc sử dụng các yếu tố đầu vào để
tạo đầu ra đã tốt hay chưa. Do vậy, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh
doanh cần phải phân biệt ranh giới giữa hiệu quả với kết quả và hiệu suất. Vấn đề này
được trình bày cụ thể như sau:
- Kết quả chỉ là sự phản ánh kết cục cuối cùng của đối tượng nghiên cứu. Hiểu đơn
giản, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chính là những gì doanh
nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất định. Với mỗi doanh nghiệp, sau một
thời gian làm việc hoặc sau một chu kỳ kinh doanh thì kết quả của hoạt động sản xuất
kinh doanh có thể là những đại lượng cân, đong, đo, đếm được; và cũng có thể là một khối
lượng công việc hoàn thành, số lượng sản phẩm tiêu thụ của mỗi loại, thị phần
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
12
hoặc doanh thu bán hàng, lợi nhuận, ... Trong các chỉ tiêu kết quả này chỉ có lợi nhuận
là kết quả cuối cùng còn các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu... chỉ là kết quả trung gian.
Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của cơ sở sản xuất kinh doanh. Trong khi
đó, hiệu quả là việc sử dụng cả hai chỉ tiêu phản ánh kết quả (đầu ra) và chi phí (các
nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả. Trong lý thuyết và thực tế, quản trị kinh doanh
cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể được xác định bằng đơn vị hiện vật hoặc giá
trị. Tuy nhiên, việc sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh doanh sẽ vấp phải
khó khăn giữa “đầu vào” và “đầu ra” không có cùng đơn vị đo lường, còn việc sử dụng
cách thức đo lường bằng giá trị sẽ giúp quá trình tính toán, phân tích được thuận lợi hơn.
Vấn đề được đặt ra là trong thực tế, nhiều lúc chỉ tiêu hiệu quả được sử dụng như mục tiêu
cần đạt được, nhưng trong nhiều trường hợp khác người ta lại sử dụng chúng như một
công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt được là kết quả.
- Hiệu suất là việc đánh giá cường độ hoạt động của đối tượng nghiên cứu. Theo Từ
điển Kinh tế Anh - Việt, hiệu suất là tương quan giữa đầu ra hay giá trị sản xuất ra trong
một thời gian nhất định và số lượng yếu tố đầu vào được sử dụng để sản xuất được
đầu ra ấy.
Như vậy, hiệu quả hoạt động cũng chính là quá trình khai thác hiệu suất sử dụng
của các nguồn lực mà doanh nghiệp có được. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này chỉ dừng lại
ở việc cho biết thông tin về sự biến động quy mô tăng giảm chứ chưa giúp các nhà
phân tích nhìn thấy mức độ ảnh hưởng và sự tác động ở khía cạnh kinh tế. Trong hoạt
động sản xuất kinh doanh, hiệu quả và hiệu suất là hai chỉ tiêu có quan hệ nhân quả,
hiệu quả có thể là kết quả của hiệu suất nhưng nhiều khi hiệu quả không là kết quả của
hiệu suất. Chẳng hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn là so sánh doanh thu (giá trị sản
lượng) với nguyên giá bình quân tài sản sử dụng - chỉ tiêu này có thể cao nhưng hiệu
quả không cao, vì tài sản dài hạn đó có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm nhưng lại tiêu
hao nhiều năng lượng, nguyên vật liệu,... làm cho giá thành sản phẩm cao, việc bán sản
phẩm sẽ bị lỗ. Tuy nhiên, bằng việc so sánh hiệu suất giữa các kỳ với nhau lại chúng ta
cũng có thể đánh giá được hiệu quả của hoạt động kinh doanh.
Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đạt được trong từng thời
kì, từng giai đoạn không được làm giảm hiệu quả kinh doanh của từng giai đoạn, các
thời kì, chu kì kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp không
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
13
được vì lợi ích trước mắt mà bỏ đi lợi ích lâu dài. Trong thực tiễn kinh doanh của doanh
nghiệp, điều này thường không được tính đến là con nguời khai thác, sử dụng tài nguyên
thiên nhiên và tài nguyên nhân văn không có kế hoạch, thậm chí khai thác sử dụng bừa
bãi, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên và phá huỷ môi trường. Cũng không thể
quan niệm rằng cắt bỏ chi phí và tăng doanh thu lúc nào cũng có hiệu quả.
Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức và quản lí nói chung để
đáp ứng các nhu cầu xã hội và đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đó xác định.
Hiệu quả kinh doanh biểu thị mối tương quan giữa kết quả đầu ra mà doanh nghiệp đạt
được với nguồn lực đầu vào mà các mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được kết quả đó và
mối quan hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của các nguồn lực tạo ra
kết quả đó trong những điều kiện nhất định.
1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh
1.2.2.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp được xem là kết quả thu được từ tổng chi phí và
lợi nhuận thu vào để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh sản xuất. Việc tính toán hiệu
quả kinh doanh tổng hợp sẽ cho thấy hiệu quả chung của doanh nghiệp. Còn việc tính
toán và phân tích hiệu quả sẽ cho thấy sự tác động của yếu tố nội bộ đến việc sản xuất
kinh doanh, trên nguyên tắc hiệu quả kinh doanh tổng hợp phụ thuộc vào hiệu quả
kinh doanh thành phần. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp
cũng có nghĩa là nâng cao các chỉ tiêu sau:
Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu
Khái niệm
Suất sinh lời của doanh thu là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh
lợi của công ty. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu của công ty.
Cách tính
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy
lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị
tính là %.
Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của
công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
14
Công thức tính tỷ số này như sau
Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu
= 100% x Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) Doanh thu
Ý nghĩa
Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số
này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi
càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ.
Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế,
khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với
tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số
vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người phân
tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí
Khái niệm chi phí
Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong
muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất
định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đến
việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nhiệp; doanh thu và lợi nhuận.
Công thức:
Tỷ số lợi nhuận theo chi phí
Lợi nhuận trong kỳ
= 100% x Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ
Ý nghĩa
Chỉ tiêu này phản ánh độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất nó cho thấy
với 1 đồng chi phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả nếu tốc độ tăng
lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí.
Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản
Khái niệm
Suất sinh lợi của tài sản là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi
trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp.
Cách tính
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
15
Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế)
của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay một năm)
chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong cùng kỳ. Số liệu về lợi
nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế được lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh. Còn giá
trị tài sản được lấy từ bảng cân đối kế toán. Chính vì lấy từ bảng cân đối kế toán, nên
cần tính giá trị bình quân tài sản doanh nghiệp.
Công thức
Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản
= 100% x Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) Bình quân tổng giá trị tài sản
Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu bằng tỷ suất lợi nhuận biên, còn doanh thu
chia cho giá trị bình quân tổng tài sản bằng hệ số quay vòng của tổng tài sản, nên còn
cách tính tỷ số lợi nhuận trên tài sản nữa, đó là:
Tỷ số lợi nhuận trên tài sản = Tỷ suất lợi nhuận biên × Số vòng quay tổng tài sản
Ý nghĩa
Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao
cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh
nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân
tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để
tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa
vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh
nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành
hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ.
Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu
Khái niệm
Là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của một công ty.
Cách tính
Lợi nhuận trong tỷ số này là lợi nhuận ròng, lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh
của công ty, tính trong một thời kỳ nhất định (1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay 1 năm) gọi
là kỳ báo cáo. Còn vốn trong tỷ số này là bình quân vốn chủ sở hữu
Công thức của tỷ số này như sau
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
16
Lợi nhuận ròng
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = 100% x Bình quân vốn chủ sở hữu
Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu thuần thì bằng tỷ suất lợi nhuận biên, vì
doanh thu thuần chia cho giá trị bình quân tổng tài sản thì bằng số vòng quay tổng tài
sản, và vì bình quân tổng tài sản chia cho bình quân vốn chủ sở hữu thì bằng hệ số đòn
bNy tài chính, nên còn có công thức tính thứ 2 như sau:
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận biên x Số vòng quay tổng tài
sản x Hệ số đòn bẩy tài chính
Mặt khác, vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên
nhân với số vòng quay tổng tài sản, nên:
ROE = ROA x Hệ số đòn bẩy tài chính
Ý nghĩa
Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu
của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị
dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ.
Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh
doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so
sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty với tỷ số bình quân của toàn
ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành.
1.2.2.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận
Nâng cao hiệu quả kinh doanh bộ phận của doanh nghiệp cũng có nghĩa là nâng
cao các chỉ tiêu sau:
Hiệu quả sử dụng tài sản
Tài sản cố định
Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Số lượng và giá trị
tài sản cố định phản ánh năng lực thực hiện có, trình độ tiến bộ về khoa học kỹ thuật
của xí nghiệp đầu tư trang thiết bị là điều kiện quan trọng để tăng sản lượng, nâng cao
năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Mặt khác sử dụng hết công suất của tài sản
cố định hiện có cũng là một trong biện pháp quan trọng để thực hiện tốt kế hoạch sản
xuất và các kế hoạch khác. Vì vậy doanh nghiệp cần phải thường xuyên kiểm tra đánh
giá tình hình trang thiết bị tài sản cố định, máy móc thiết bị.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
17
Chỉ tiêu dùng để phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định là hiệu suất sử dụng
tài sản cố định.
- Tỷ suất doanh thu trên nguyên giá tài sản cố định: một đồng nguyên giá TSCĐ
tham gia vào quá trình sản xuất thì đem lại bao nhiêu đồng doanh thu.
Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu
Nguyên giá TSCĐ bình quân
- Hàm lượng TSCĐ: Đây là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ. Nó
cho thấy để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ thì doanh nghiệp phải sử dụng bao nhiêu
đồng tài sản cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định đạt
được càng cao.
Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ
Hàm lượng TSCĐ =
Doanh thu thực hiện trong kỳ
- Sức sinh lợi của tài sản cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá
TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Sức sinh lợi của TSCĐ = Lợi nhuận thuần
Nguyên giá TSCĐ bình quân
Tài sản lưu động
- Sức sản xuất của tài sản lưu động: Chỉ tiêu này cho biết với một đồng tài sản
lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nếu chỉ tiêu này qua các kỳ tăng
chứng tỏ hiệu quả sử dụng đồng tài sản lưu động tăng.
Sức sản xuất của TSLĐ = Doanh thu
Tài sản lưu động bình quân trong kỳ
- Sức sinh lợi của tài sản lưu động: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản lưu động
sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ số này càng cao càng tốt. Chứng tỏ
hiệu quả cao trong việc sử dụng tài sản lưu động.
Sức sinh lợi của TSLĐ = Lợi nhuận thuần
Tài sản lưu động bình quân
Hiệu quả sử dụng vốn
Muốn tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều trước tiên là phải
có một lượng vốn tối thiểu nào đó. Vốn dùng để đầu tư mua sắm phương tiện kinh doanh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
18
và để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành bình thường và liên tục. Vốn
kinh doanh được chia làm 2 bộ phận: vốn cố định và vốn lưu động.
Hiệu quả sử dụng vốn cố định
- Hệ số sử dụng vốn cố định
Tổng doanh thu trong kỳ
Hệ số sử dụng VCĐ = Vốn cố định bình quân
- Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng vốn cố định được đầu tư vào việc kinh
doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
- Hệ số sinh lợi của vốn cố định:
Hệ số sinh lợi của VCĐ = Lợi nhuận trong kỳ
Vốn cố định bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân làm ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn lưu động
- Hệ số sử dụng vốn lưu động:
Tổng doanh thu trong kỳ Hệ số sử dụng VLĐ = Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh với đồng vốn lưu động bình quân được đầu tư vào việc
kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu.
- Hệ số sinh lợi của vốn lưu động:
Hệ số sinh lợi của VLĐ =
Lợi nhuận trong kỳ
Vốn lưu động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân làm ra bao nhiêu đồng
lợi nhuận trong kỳ.
Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
- Hệ số sử dụng vốn kinh doanh: Tổng doanh thu trong kỳ
Hệ số sử dụng vốn kinh doanh = Vốn đầu tư bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn đầu tư bình quân thì thu được bao nhiêu
đồng doanh thu.
- Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
19
Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh =
Lợi nhuận trong kỳ
Vốn đầu tư bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn đầu tư bình quân thì thu được bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Hiệu quả sử dụng chi phí
Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí giúp cho doanh nghiệp quản lý thấy được
trình độ quản lý chi phí từ tổng quát đến chi tiết. Từ đó, đề xuất các biện pháp quản trị
chi phí hợp lý. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm:
Tỷ suất giá vốn hàng bán trên DTTBH&CCDV
Tỷ suất GVHB = Trị giá vốn hàng bán x 100%
DTT BH&CCDV
Tỷ suất chi phí bán hàng trên DTTBH&CCDV
Chi phí bán hàng
Tỷ suất chi phí bán hàng = DTT BH&CCDV x 100%
Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên DTTBH&CCDV
Chi phí QLDN
Tỷ suất chi phí QLDN = DTT BH&CCDV x 100%
Chỉ tiêu tỷ suất chi phí hoạt động trên tổng doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí hoạt động trên tổng doanh thu thuần phản ánh trình độ sử dụng các
yếu tố chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu cho biết, để thu
được 100 đồng doanh thu thuần thì công ty phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí hoạt động.
Chi phí hoạt động
Tỷ suất chi phí hoạt động trên DTT = Tổng doanh thu thuần x 100%
Cơ sở số liệu tính chỉ tiêu dựa vào B02-DN; Chi phí hoạt động bao gồm: Giá vốn
hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp.
Chỉ tiêu tỷ suất chi phí tài chính trên tổng doanh thu thuần
Tỷ suất chi phí tài chính trên tổng doanh thu thuần phản ánh sự tác động của chi
phí tài chính đến kết quả kinh doanh của công ty.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
20
Chi phí tài chính
Tỷ suất chi phí tài chính = Tổng doanh thu thuần x 100%
Hiệu quả sử dụng lao động
Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao
động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu
nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động SXKD. Ngày nay hàm lượng khoa học
kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn đòi hỏi người lao động phải có mộ
trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này phần nào cũng nói lên
tầm quan trọng của nhân tố lao động.
- Chỉ tiêu năng suất lao động:
Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất.
- Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lương:
Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên
Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ
1 đồng chi phí tiền lương = Tổng chi phí tiền lương trong kỳ
Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí tiền lương trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng
doanh thu.
- Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động:
Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân Lợi nhuận trong kỳ
tính cho một lao động = Tổng số lao động bình quân trong kỳ
1.3. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp
Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát và cho phép kết luận về hiệu
quả kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hay một
đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kỳ xác định.
- Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh nghiệp
hoặc từng bộ phận của nó.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
21
- Do tính chất phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả kinh doanh
tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp
trong một thời kỳ xác định.
Ta có thể dựa vào một số các hiệu quả sau đây để đánh giá hiệu quả kinh doanh
tổng hợp của doanh nghiệp.
- Hiệu quả doanh thu
Doanh thu là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung
cấp dịch vụ cho hàng hàng mang lại. Đây là cơ số quan trọng để xác định kết quả tài
chính cuối cùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện
cho doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước.
Tăng doanh thu là tăng lượng tiền của doanh nghiệp đồng thời tăng lượng hàng
bán ra thị trường khi được thị trường chấp nhận. Tổng doanh thu có quan hệ tỷ lệ
thuận với tổng mức lợi nhuận. Nếu doanh thu của doanh nghiệp tăng lên thì lợi nhuận
của doanh nghiệp cũng tăng lên một cách tương ứng. Dựa vào doanh thu có thể đánh
giá được một phần nào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm thông qua
doanh thu theo thị trường.
- Hiệu quả chi phí
Chi phí doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của việc sử dụng các yếu tố của quá
trình kinh doanh mà qua đó doanh nghiệp tạo ra được sản phẩm và thực hiện được sản
phẩm trên thị trường. Để biết một doanh nghiệp sử dụng chi phí có hiệu quả hay không, ta
phải xét tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao và tăng
qua các năm chứng tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp ngày càng cao.
- Hiệu quả lợi nhuận
Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất thặng dư
do kết quả lao động của con người mang lại. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp
biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số
lượng và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Để biết được doanh nghiệp hoạt
động có hiệu quả hay không, có thể dựa vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất
lợi nhuận trên tổng chi phí để so sánh giữa các năm và đánh giá hiệu quả hiện tại của
doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao và tăng qua các năm thì có thể kết luận hiệu quả
kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
22
1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận
Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh chi xét ở từng lĩnh vực hoạt
động (sử dụng vốn, lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, ...) cụ thể của doanh
nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động
của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp.
- Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định.
- Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ
phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể.
- Phân tích, bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp.
- Kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp.
- Phân tích hiệu quả ở từng mặt hoạt động, hiệu quả sử dụng từng yếu tố sản xuất
nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp tối đa hóa chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp.
- Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực bộ
phận không phải lúc nào cũng là quan hệ thuận chiều.
- Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp mới đánh giá toàn diện hiệu quả kinh doanh 1 cách chính
xác.
- Các chỉ tiêu lĩnh vực hoạt động chỉ phản ánh hiệu quả từng mặt, làm rõ nhân tố
ảnh hưởng.
Trong phạm vi đề tài này, tác giả phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ
phận qua các lĩnh vực dưới đây:
 Hiệu quả sử dụng tài sản

 Hiệu quả sử dụng vốn

 Hiệu quả sử dụng chi phí

 Hiệu quả sử dụng lao động
Kết luận: Như vậy, giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ
phận có mối quan hệ biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp cấp doanh
nghiệp phản ánh hiệu quả hoạt động của tất cả các lĩnh vực hoạt động cụ thể của doanh
nghiệp. Tuy nhiên, trong nhiều truờng hợp có thể xuất hiện mâu thuần giữa hiệu quả kinh
doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận, khi đó chi có hiệu quả kinh doanh tổng
hợp là phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, các chi tiêu hiệu quả kinh
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
23
doanh bộ phận chi có thể hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động, từng bộ phận của doanh
nghiệp mà thôi.
1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh
1.4.1. Nguyên tắc đánh giá vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh
Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp phải chủ động sáng tạo
vận dụng tổng hợp các biện pháp từ nâng cao năng lực quản trị, điều hành tới cải thiện
hoạt động, làm thích ứng môi trường…Các biện pháp này rất đa dạng, phù hợp với đặc
thù riêng của từng doanh nghiệp nhưng tựu chung lại doanh nghiệp nên tăng cường
các hoạt động quản trị như: chiến lược kinh doanh; lựa chọn quyết định sản xuất kinh
doanh có hiệu quả; phát triển đội ngũ lao động; quản trị và tổ chức sản xuất; phát triển
công nghệ kỹ thuật; mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội… Nhưng
tựu chung lại, muốn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực
hiện dựa trên nguyên tắc là tăng lợi nhuận, giảm chi phí trên cơ sở tìm nguồn đầu vào
chi phí rẻ hơn mà không phải giảm tiêu chuẩn.
1.4.2. Công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh

Công cụ kế hoạch

Kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức hành
động để đạt được các mục tiêu. Lập kế hoạch là để ứng phó với sự bất định và sự thay
đổi; khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của tổ chức, nâng cao vị thế cạnh
tranh của tổ chức trong môi trường hoạt động; thống nhất được các hoạt động tương
tác giữa các bộ phận trong tổ chức; lập kế hoạch làm cho việc kiểm soát được dễ dàng.
Công cụ kế hoạch bao gồm các bước:
- Phân tích môi trường
Mục đích của việc phân tích môi trường xác định những điểm mạnh điểm yếu và
nhằm tìm kiếm cơ hội và phát hiện ra những thách thức đặt ra cho tổ chức.
- Xác định mục tiêu
Các mục tiêu sẽ xác định các kết quả cần thu được và chỉ ra các điểm kết thúc
trong các việc cần làm. Các mục tiêu đưa ra cần phải xác định rõ thời hạn thực hiện và
được lượng hoá đến mức cao nhất có thể.
Hệ thống mục tiêu của tổ chức cần được phân loại dựa trên các căn cứ sau:
+ Tính ưu tiên của mục tiêu
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
24
+ Thời gian: Mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn
+ Các bộ phận, nhóm khác nhau trong tổ chức: Gồm mục tiêu của các cổ đông,
mục tiêu của ban giám đốc, mục tiêu của người lao động...
- Xây dựng các phương án
Trong bước này cần phải tìm ra và nghiên cứu các phương án hành động để lựa
chọn. Mỗi phương án bao gồm:
+ Các giải pháp của kế hoạch: giúp trả lời được câu hỏi phải làm gì để thực hiện
mục tiêu?
+ Các công cụ để thực hiện mục tiêu: giúp trả lời câu hỏi thực hiện mục tiêu bằng
gì?
- Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu
Sau khi tìm được phương án xem xét những điểm mạnh, yếu của chúng, bước
tiếp theo là phải tìm cách đánh giá các phương án theo các tiêu chuẩn phù hợp với mục
tiêu và trung thành cao nhất với các tiền đề đã xác định. Khi các phương án được đưa
ra xem xét đánh giá nên dựa trên một số căn cứ sau:
+ Phương án nào thực hiện được mục tiêu và có ảnh hưởng mạnh nhất tới mục
tiêu.
+ Phương án nào sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của tổ chức.
+ Phương án nào có chi phí thấp.
+ Phương án nào tạo được sự ủng hộ của các cấp quản lí và người thực hiện.
+ Phương án nào phản ánh tốt nhất hệ thống tiêu chuẩn đã chọn.
- Quyết định kế hoạch
Lựa chọn phương án hành động là thời điểm mà kế hoạch được chấp thuận, là
thời điểm thực sự để ra quyết định.
Đôi khi việc phân tích và đánh giá phương án cho thấy rằng có hai hoặc nhiều
phương án thích hợp mà nhà quản lí có thể quyết định thực hiện một số phương án chứ
không chỉ dùng một phương án tốt nhất.
Lúc này cũng cần ra quyết định để phân bổ con người và các nguồn lực khác của
tổ chức cho việc thực hiện kế hoạch. Tại thời điểm mà quyết định được thực hiện, việc
lập kế hoạch chưa thể kết thúc mà cần các kế hoạch phụ để bổ trợ.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
25
Sau khi quyết định đã công bố, kế hoạch đã được xây dựng xong, bước cuối cùng
làm cho kế hoạch có ý nghĩa như đã nêu khi thảo luận về các kế hoạch đó là lượng hóa
chúng bằng cách chuyển chúng sang dạng ngân quĩ.
Nếu điều hành tốt, ngân quĩ sẽ trở thành một phương tiện để kết hợp các kế hoạch
khác nhau, đồng thời là các tiêu chuẩn quan trọng để đo lường sự tăng tiến của kế hoạch.

Công cụ chiến lược


- Chiến lược phải được xây dựng theo quy trình khoa học, phải thể hiện tính linh
hoạt cao.
- Hoạch định chiến lược phải kết hợp hài hòa giữa chiến lược tổng quát và các
chiến lược bộ phận.
- Phải chú ý đến khâu triển khai thực hiện chiến lược.
- Xác định và phân tích điểm hòa vốn:
+ Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí kinh doanh
phát sinh.
+ Phân tích điểm hòa vốn là xác lập và phân tích mối quan hệ tối ưu giữa doanh
thu, sản lượng, chi phí kinh doanh và giá cả.

Công cụ tác nghiệp

- Quyết định mức sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào:
Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải quyết định mức sản xuất của
mình. Để vận dụng lý thuyết tối ưu vào quyết định mức sản lượng sản xuất cũng như
việc sử dụng các yếu tố đầu vào thì doanh nghiệp phải triển khai tính chi phí kinh
doanh liên tục và đảm bảo tính chính xác cần thiết.
- Phát triển và tạo động lực cho đội ngũ lao động
+ Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại nhằm thường xuyên nâng cao chất
lượng cho đội ngũ lao động, đặc biệt là đội ngũ lao động quản trị phải có khả năng
hoạch định chiến lược, phân bổ có hiệu quả các nguồn lực, chủ động ứng phó với
những thay đổi bất thường của môi trường kinh doanh.
+ Doanh nghiệp phải xây dựng cơ cấu lao động tối ưu, đảm bảo đủ việc làm trên
cơ sở phân công và bố trí lao động hợp lý, phù hợp với năng lực, sơ trường và nguyện
vọng của mỗi người.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
26
+ Tạo động lực tập thể và cá nhân là yếu tố quyết định khả năng sáng tạo, tập hợp,
liên kết giữa các thành viên lại với nhau. Mặt khác, nhu cầu tinh thần của người lao động
ngày càng cao đòi hỏi phải chuyển sang quản trị dân chủ, tạo ra bầu không khí hữu
nghị, thân thiện giữa các thành viên.
- Hoàn thiện hoạt động quản trị:
+ Bộ máy quản trị gọn, nhẹ, năng động, linh hoạt trước biến đổi thị trường luôn là đòi
hỏi bức thiết
tuyển dụng theo nguyên tắc tuyển người theo yêu cầu của công việc.
+ Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp phải thích ứng với sự biến động của môi
trường kinh doanh.
+ Thiết lập hệ thống thông tin hợp
lý. - Phát triển công nghệ kỹ thuật
+ Để quyết định đầu tư đổi mới kỹ thuật cần xác định 3 vấn đề:
 Dự đoán đúng cung – cầu thị trường, tính chất cạnh tranh, nguồn lực cần
thiết liên quan đến loại sản phẩm sẽ đầu tư phát triển.

 Phân tích, đánh giá và lựa chọn công nghệ phù hợp.

 Có giải pháp huy động và sử dụng vốn đúng đắn.

+ Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các hướng chủ yếu nhằm đổi mới và phát
triển kỹ thuật công nghệ:
 Nâng cao chất lượng quản trị công nghệ, kỹ thuật, từng bước hoàn thiện
quản trị định hướng chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.

 Nghiên cứu, đánh giá để có thể chuyển giao công nghệ một cách có hiệu
quả, tiến tới làm chủ công nghệ và có khả năng sáng tạo công nghệ mới.

 Nghiên cứu, đánh giá và nhập các loại thiết bị máy móc phù hợp với trình
độ kỹ thuật, các điều kiện tài chính, từng bước quản trị và sử dụng có hiệu
quả thiết bị máy móc hiện có.

 Nghiên cứu sử dụng vật liệu mới và vật liệu thay thế theo nguyên tắc
nguồn lực dễ kiếm hơn, rẻ tiền hơn và vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.

 Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tin học trong mọi lĩnh vực quản trị kỹ
thuật và quản trị các hoạt động sản xuất kinh doanh khác.
- Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội:
+ Giải quyết các mối quan hệ với khách hàng;
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
27
+ Tạo sự tín nhiệm, uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trường;
+ Giải quyết tốt các mối quan hệ với các đơn vị tiêu thụ, cung ứng, các đơn vị kinh
doan có liên quan khác…;
+ Giải quyết tốt các mối quan hệ với cơ quan quản lý vĩ mô;
+ Thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
28
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY
TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP MEIKO
2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của
Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko
2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây
lắp Meiko
Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko (MTE) là công ty hoạt động trên
lĩnh vực cốt lõi là tư vấn xây dựng. Với vai trò tư vấn, hỗ trợ, đưa ra các phương án
xây dựng, thiết kế nhà xưởng và tư vấn dự toán, phân tích báo giá, kiểm soát chất
lượng công trình, MTE là cầu nối vững chắc và đáng tin cậy giữa các công ty, tập đoàn
với các nhà thầu.
Nông nghiệp cũng là lĩnh vực mà MTE dành sự đầu tư và nghiên cứu chuyên sâu
nhằm đem đến những giải pháp giải quyết nỗi bất an về thực phẩm bẩn và những thách
thức về môi trường. GENKI FARM – Vườn ươm hữu cơ ra đời như một giải pháp toàn
diện. Các sản phẩm đến từ Genki Farm đều đáp ứng tiêu chuẩn hữu cơ Organic JAS
Nhật Bản. Ngoài ra MTE cũng cung cấp dịch vụ thi công, thiết kế cảnh quan xanh cho
các khu công nghiệp, góp phần giảm thiểu nỗi lo về ô nhiễm môi trường.
Bên cạnh thi công lắp đặt và nông nghiệp, MTE có sự đầu tư rất lớn vào cơ điện
tử với mục tiêu mang công nghệ tân tiến phục vụ xã hội với những nghiên cứu chủ yếu
tập trung vào thiết kế phát triển, sản xuất và bán thiết bị cơ điện tử IoT, trí tuệ nhân tạo
(AI), phát triển phần mềm, trang thiết bị phục vụ sản xuất Tự động hóa cho nhà máy
sản xuất bản mạch, và các ngành công nghiệp khác.

Cơ sở vật chất kỹ thuật

Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật
cao đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh và công tác. Trụ sở của công ty được đặt tại số 91
Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Với diện tích văn phòng
200m vuông, công ty có thiết kế phù hợp đối với vị trí mỗi phòng ban, đảm bảo sự kết nối
và hỗ trợ khi cần thiết. Ngoài các hệ thống cơ bản như hệ thống PCCC, hệ thống đèn điện,
thang máy, công ty trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng như máy in,
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
29
máy chiếu, máy fax, máy scan, máy vi tính,...Ngoài ra, còn có nhiều trang thiết bị khác
được trang bị phù hợp với tính chất công việc của từng phòng ban trong công ty.
Bên cạnh đó, Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko còn có một
showroom được đặt tại số 91 Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố
Hà Nội. Vị trí showroom đắc địa, tại tuyến đường có lượng lưu thông xe cộ lớn.

Kết quả hoạt động kinh doanh

Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây
lắp Meiko giai đoạn 2016 đến 30/6/2021 được trình bày qua bảng sau:
Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
ĐVT: Triệu đồng
Năm Năm Năm Năm Năm 6T/
Chênh lệch ( % )
Chỉ tiêu 2017/ 2018/ 2019/ 2020/
2016 2017 2018 2019 2020 2021
2016 2017 2018 2019
Doanh thu
10.549 13.523 15.761 16.676 18.727 6.554 21,90 14,28 5,48 10,95
thuần
Giá vốn hàng
3.713 4.112 4.345 4.965 5.379 1.883 9,70 5,30 12,40 7,60
bán
Lợi nhuận
27,30 17,88 2,50 12,26
gộp 6.836 9.411 11.416 11.711 13.348 4.672
Doanh thu tài
30 36 34 40 43 15 15,40 (6,10) 15,88 6,00
chính
Chi phí tài
23 27 38 31 34 12 12,40 29,89 (22,35) 8,50
chính
Chi phí bán
65 72 71 68 73 26 9,60 2,16 3,42 6,91
hàng
Chi phí quản
lý doanh 1.322 999 1.246 1.576 1.679 588 (32,39) 19,80 20,98 6,10
nghiệp
Lợi nhuận
790 898 932 1.072 1.224 428 12,02 3,70 13,63 12,39
thuần
Thu nhập
99 112 107 123 127 45 12,08 (5,20) 13,48 3,07
khác
Chi phí khác 24 20 23 26 23 8 (19,31) 13,00 11,47 (9,34)
Lợi nhuận
79 65 82 86 83 29 (20,60) 20,10 4,20 (2,60)
khác
Lợi nhuận
1.773 2.466 2.742 2.519 2.769 969 28,10 10,08 (8,80) 9,04
trước thuế
Thuế TNDN
234 275 313 298 322 113 14,90 11,90 (5,09) 6,97
phải nộp
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
Lợi nhuận
1.538 2.190 2.430 2.221 2.447 856 30,10 9,80 (9,38) 9,23
sau thuế
Nguồn: Phòng kế toán của công ty
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
30
Qua bảng 2.1, ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn từ năm 2016
đến năm 2020 có những bước tăng trưởng rõ rệt.
Doanh thu thuần tăng đều qua các năm, đỉnh điểm là năm 2020 đạt doanh thu thuần
18.727 triệu đồng, tăng 10,95% so với năm trước đó. Giá vốn bán hàng qua các năng có
sự biến động khá ổn định, lần lượt là 3.713 triệu đồng, 4.112 triệu đồng, 4.345 triệu đồng,
4.965 triệu đồng và 5.379 triệu đồng. Kéo theo đó là lợi nhuận gộp tăng trưởng ổn định,
đạt đỉnh điểm tăng trưởng vào năm 2017 với 27,3%. Doanh thu tài chính có nhiều biến
động hơn khi thụt lùi đến 6,1% vào năm 2018 so với năm trước đó.
Các loại chi phí có sự khác biệt rõ rệt. Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm nhiều
nhất trong cơ cấu chi phí. Trong năm 2017 công ty đã giảm thiểu chi phí quản lý
doanh nghiệp xuống 32,39% so với năm trước đó - một con số đáng ngạc nhiên cho
thấy hiệu quả cân bằng chi phí vượt trội. Tuy nhiên các năm tiếp theo chi phí vẫn tăng.
Cho đến năm 2020, công ty đã kìm hãm được sự gia tăng chi phí với con số 6,1% -
giảm thiểu rõ rệt so với con số 20,98% trước đó.
Lợi nhuận sau thuế trong giai đoạn 2016-2020 của công ty rất khả quan, ghi nhận
mức tăng đều đặn. Lợi nhuận sau thuế qua các năm lần lượt là 1.538 triệu đồng, 2.190
triệu đồng, 2.430 triệu đồng, 2.221 triệu đồng và 2.447 triệu đồng.

Tình hình tài sản – nguồn vốn

Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko
giai đoạn 2016 đến 30/6/2021 được trình bày qua bảng sau:
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
31
Bảng 2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty
ĐVT: Triệu đồng
Năm Chênh lệch ( % )
Chỉ tiêu
2016 2017 2018 2019 2020
30.6.20 2017/ 2018/ 2019/ 2020/
21 2016 2017 2018 2019
I. Tiền và các
khoản tương 1.262 1.238 1.887 2.667 1.638 1.438 -1,90 52,40 41,38 -38,59
đương tiền
III. Các khoản
1.367 1.495 2.011 2.597 2.961 2.661 9,34 34,52 29,18 14,01
phải thu
Phải thu khách
1.240 1.358 1.861 2.350 2.744 2.444 9,54 36,98 26,30 16,77
hàng
Trả trước cho người
127 136 150 247 217 217 7,35 10,02 64,89 -12,13
bán
IV. Hàng tồn kho 3.073 3.279 4.384 4.975 5.463 5.263 6,68 33,71 13,48 9,81
V. Tài sản cố định 6.826 6.401 7.508 7.143 7.875 7.656 -6,22 17,28 -4,86 10,25
Nguyên giá 7.948 7.948 9.477 9.477 10.647 10.647 0,00 19,23 0,00 12,35
Giá trị hao mòn lũy
(1.123) (1.547) (1.969) (2.334) (2.772) (2.991) 37,80 27,28 18,54 18,77
kế
VI. Tài sản khác 299 322 354 282 501 161 7,57 9,94 -20,34 77,78
Thuế GTGT được
183 197 217 149 340 7,45 9,98 -31,08 127,68
khấu trừ
Tài sản khác 116 125 137 133 161 161 7,76 9,87 -3,40 21,61
TỔNG CỘNG
12.827 12.735 16.143 17.664 18.438 17.179 -0,72 26,76 9,42 4,38
TÀI SẢN
I. NỢ PHẢI TRẢ 2.556 2.444 2.696 4.291 4.396 3.137 -4,39 10,32 59,15 2,44
Phải trả người bán 757 936 1.213 1.115 1.399 730 23,69 29,58 -8,13 25,54
Thuế và các khoản
233 266 334 431 461 230 14,02 25,85 28,81 6,97
phải nộp Nhà nước
Phải trả người lao
214 238 278 308 272 - 11,21 16,81 10,79 -11,69
động
Vay và nợ thuê tài
1.352 1.004 871 2.438 2.264 2.177 -25,76 -13,28 180,02 -7,14
chính
II. Vốn chủ sở hữu 10.271 10.291 13.446
13.372
14.042 14.042 0,20 30,66 -0,55 5,01
Vốn góp của chủ sở
10.000 10.000 13.000 13.000 14.000 14.000 0,00 30,00 0,00 7,69
hữu
Lợi nhuận sau thuế
271 291 446 372 42 42 7,50 53,20 -16,58 -88,72
chưa phân phối
TỔNG CỘNG
12.827 12.735 16.143 17.664 18.438 17.179 -0,72 26,75 9,42 4,38
NGUỒN VỐN
Nguồn: Phòng kế toán của công ty
Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2016 và 2017, tiền mặt của công ty gần
như không có thay đổi đáng kể, lần lượt là 1.262 triệu đồng và 1.238 triệu đồng. Năm
2018, do công ty tăng vốn để mở rộng phát triển kinh doanh nên tiền và các khoản tương
đương tiền của công ty là 1.887 triệu đồng. Đến năm 2019, do tình hình kinh doanh thuận
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
lợi nên tiền mặt của công ty tăng lên 2.667 triệu đồng. Năm 2020, do phải đối mặt với tình
hình dịch bệnh, tiền mặt phải đem ra trang trải chi phí công nhân viên, bị chiếm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
32
dụng bởi người mua… nên tiền mặt của công ty giảm đến 38,59%, chỉ còn 1.638 triệu
đồng.
Phải thu khách hàng: Khoản phải thu khách hàng của công ty năm 2016 đạt 1.367
triệu đồng, năm 2017 tăng nhẹ đạt 1.495 triệu đồng. Năm 2018 và 2019 do công ty tăng
quy mô doanh số và tình hình kinh doanh gặp thuận lợi, số lượng hợp đồng và đơn hàng
tăng lên nên khoản mục này tăng mạnh, đạt lần lượt là 2.011 triệu đồng và 2.597 triệu
đồng, tăng lần lượt 34,52% và 29,18% so với năm liền trước. Năm 2020 tốc độ tăng chậm
lại do tình hình dịch bệnh, chỉ còn 14,01%, đạt mức 2.961 triệu đồng.
Hàng tồn kho: Tương tự, hàng tồn kho của công ty tăng mạnh vào năm 2018 so
với các năm 2016 và 2017. Năm 2016 và 217 đạt lần lượt là 3.073 triệu đồng và 3.279
triệu đồng, năm 2018 tăng mạnh lên 4.384 triệu đồng, tăng 33,71% so với năm 2017,
do công ty mở rộng đầu tư phát triển kinh doanh nên tồn kho nguyên vật liệu lớn. Tốc
độ tăng chậm lại vào năm 2019 và 2020, tăng lần lượt là 13,48% và 9,81%, đạt lần
lượt 4.975 triệu đồng và 5.463 triệu đồng.
Tài sản cố định: Năm 2016 và 2017, nguyên giá tài sản cố định của công ty đạt
7.948 triệu đồng. Năm 2018, công ty đầu tư thêm một số máy móc thiết bị nên nguyên
giá tài sản cố định của công ty tăng lên thành 9.477 triệu đồng. Năm 2020 tăng lên
10.647 triệu đồng do công ty đầu tư thêm vào việc mở rộng kho bãi và mua một chiếc
xe nâng hàng.
Tổng tài sản: Nhìn chung, tổng tài sản của công ty giai đoạn 2016-2017 có biến
động không đáng kể. Kể từ năm 2018 có biến động lớn tăng thêm do công ty phát triển
mở rộng kinh doanh nên tăng giá trị các khoản mục khoản phải thu, hàng tồn kho, tài
sản cố định.
Phải trả người bán: Khoản phải trả người bán của công ty nhìn chung tăng qua
các năm. Năm 2016 đạt 757 triệu đồng, năm 2017 tăng lên 936 triệu đồng, năm 2018
tăng lên 1.213 triệu đồng, năm 2019 giảm nhẹ xuống 1.115 triệu đồng, đến năm 2020
tăng lên 1.399 triệu đồng do công ty chiếm dụng vốn người bán để cân bằng tỷ trọng
tiền mặt.
Vay và nợ thuê tài chính: Năm 2016, 2017 và 2018 vay và nợ thuê tài chính của
công ty đạt lần lượt là 1.352 triệu đồng, 1.004 triệu đồng và 871 triệu đồng, đến từ việc
công ty vay trung dài hạn mua 2 chiếc xe tải nhỏ để chở hàng trong những năm trước.
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
33
Năm 2019 khoản nợ vay tăng lên 2.438 do công ty vay để đầu tư thêm một số tài sản
cố định, mở rộng nhà xưởng.
Vốn góp của chủ sở hữu: Vốn góp chủ sở hữu công ty giai đoạn 2016-2017 duy trì
ở mức 10.000 triệu đồng. Năm 2018 công ty bổ sung vốn góp lên 13.000 triệu đồng
nhằm mở rộng quy mô công ty, đầu tư phát triển nhằm tăng doanh thu. Năm 2020 do
nhiều tác động bởi dịch bệnh nên hàng tồn kho tăng, phải thu khách hàng tăng dẫn tới
lượng tiền mặt của công ty bị suy giảm. Vì thế chủ sở hữu công ty đã bỏ thêm vốn
1.000 triệu đồng nhằm duy trì vốn lưu động cho công ty.
Tổng nguồn vốn: Nhìn chung, tổng nguồn vốn của công ty chỉ có thay đổi lớn
vào năm 2018 khi công ty tăng vốn góp chủ sở hữu từ 10.000 triệu đồng lên 13.000
triệu đồng, làm tổng nguồn vốn tăng từ 12.000-13.000 triệu đồng giai đoạn 2016-2017
lên quanh mức 16.000-18.000 triệu đồng trong giai đoạn 2018-2020. Tỷ lệ nợ trên vốn
chủ sở hữu tương đối thấp, luôn dưới mức 20% nên khá an toàn.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH
Thương mại và Xây lắp Meiko
2.1.2.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp

Môi trường chính trị - pháp luật

Môi trường chính trị - pháp luật gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật
pháp từ các bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh
đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi
trường chính trị - pháp luật tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh
doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành
mạnh là rất quan trọng. Môi trường chính trị - pháp luật lành mạnh vừa tạo điều kiện
cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa
điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không chỉ chú ý đến kết quả và
hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội.
Môi trường chính trị - pháp luật đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh
nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một các
lành mạnh. Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh doanh thực tế
ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh
nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
34
pháp luật, kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp
của nước sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp của
nước đó.
Trong bối cảnh từ năm 2020 đến nay, tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức
tạp, việc Chính phủ giữ vững được tính ổn định của môi trường chính trị, xã hội là
điều hết sức quan trọng, tạo điều kiện cho Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp
Meiko vẫn tiếp tục có được môi trường kinh doanh ổn định và an toàn. Trong các đợt
dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp trong năm 2020, Công ty TNHH Thương mại và
Xây lắp Meiko cũng đã tuân thủ nghiêm các quy định do Chính phủ ban hành về các
giai đoạn cách ly xã hội (tạm ngưng sản xuất kinh doanh), hay thực hiện sản xuất “3
tại chỗ”, và tuân thủ các quy định 5K về phòng chống dịch.

Môi trường kinh tế

Môi trường kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành và
hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của
doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối đoái,
lãi suất, lạm phát và các chính sách kinh tế của nhà nước.
- Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm cho thu
nhập của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Trong năm
2020, dù tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp trên phạm vi toàn cầu,
nhưng Việt Nam đã kiểm soát tương đối tốt đại dịch, thời gian đóng cửa nền kinh tế
không quá dài, vì thế vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng kinh tế không bị ảnh hưởng quá
nhiều so với các năm trước. Đây là cơ hội tốt cho Công ty TNHH Thương mại và Xây
lắp Meiko có môi trường kinh doanh ổn định và đều đặn, ít bị gián đoạn, đáp ứng kịp
thời nhu cầu của khách hàng tạo nên sự thành công trong kinh doanh của Công ty. Nền
kinh tế tăng trưởng ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đạt
hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao.
- Tỷ giá hối đoái: Đây là nhân tố tác động nhanh chóng và sâu sắc với từng quốc
gia và từng doanh nghiệp nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở cửa. Trong giai đoạn
vừa qua, tỷ giá hối đoái tương đối ổn định giúp cho Công ty TNHH Thương mại và
Xây lắp Meiko có được sự bình ổn về giá cả nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào, giúp
Công ty kiểm soát tốt được chi phí giá vốn hàng bán.
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc

More Related Content

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc

Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.ssuser499fca
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc (20)

Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.Khóa luận kinh tế.
Khóa luận kinh tế.
 
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docxLuận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
Luận Văn Các Yếu Tố Ảnh Hưởng Đến Thương Hiệu Hữu Cơ Huế Việt.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Tại Công Ty Trang Trí Nội Thất, 9 Điểm.docx
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Xuất nhập khẩu Thủy sản Quảng Ninh.doc
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
Xây dựng kế hoạch kinh doanh của Công ty Năng Lượng Tiến Đạt đến năm 202...
 
Phân Tích Hoạt Động Telesale Của Công Ty Quảng Cáo Online.docx
Phân Tích Hoạt Động Telesale Của Công Ty Quảng Cáo Online.docxPhân Tích Hoạt Động Telesale Của Công Ty Quảng Cáo Online.docx
Phân Tích Hoạt Động Telesale Của Công Ty Quảng Cáo Online.docx
 
Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triể...
Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triể...Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triể...
Mở rộng thị trường cung ứng dịch vụ xây lắp điện của công ty đầu tư phát triể...
 
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua, người bán tại công ty v...
 
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docxBáo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
Báo Cáo Thực Tập Tổng Hợp Trường Đại Học Kinh Tế Quốc Dân.docx
 
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
Nâng cao năng lực cạnh tranh của công ty xây dựng và thương mại thành công Vĩ...
 
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.docBáo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
Báo Cáo Thực Tập Công Ty Cp May Phương Đông, 9 điểm.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.docNâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Bánh kẹo Hải Hà, 9 điểm.doc
 
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản lý bán hàng của Công ty Zenco Việt...
 
Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty Phú Lê Huy, 9 điểm.docx
Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty Phú Lê Huy, 9 điểm.docxCông tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty Phú Lê Huy, 9 điểm.docx
Công tác marketing – mix sản phẩm thép tại Công ty Phú Lê Huy, 9 điểm.docx
 
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cp Năng Lượng Môi Trư...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cp Năng Lượng Môi Trư...Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cp Năng Lượng Môi Trư...
Hoàn Thiện Công Tác Quản Trị Nguồn Nhân Lực Tại Công Ty Cp Năng Lượng Môi Trư...
 
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂMBài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
Bài mẫu khóa luận kế toán bán hàng, HAY, 9 ĐIỂM
 
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
Đề Tài Khóa luận 2024 Phân tích tình hình tài chính tại Công ty TNHH chế biến...
 
Xây dựng kế hoạch kinh doanh vàng tại công ty TNHH Gold.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh vàng tại công ty TNHH Gold.docxXây dựng kế hoạch kinh doanh vàng tại công ty TNHH Gold.docx
Xây dựng kế hoạch kinh doanh vàng tại công ty TNHH Gold.docx
 
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
Thực trạng công tác tuyển dụng nhân sự tại Công ty Tư vấn xây dựng và Thiết b...
 
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cơ điện Phú Đ...
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 👉👉 Liên hệ ZALO/TELE: 0917.193.864 ❤❤ (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khoá Luận Tốt Nghiệp Về Giáo Dục, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
474 Đề tài luận văn thạc sĩ học viện tài chính, 9 điểm.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Về Kỹ Năng Làm Việc Nhóm, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Quản Lý Giáo Dục,Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
201 đề tài luận văn thạc sĩ sư phạm kỹ thuật, 9 điểm.docx
 
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docxDanh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
Danh Sách 200 đề tài luận văn thạc sĩ lịch sử việt nam, đạt điểm cao.docx
 
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docxKho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
Kho 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Oxford, Điểm Cao.docx
 
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
200 Đề Tài Luận Văn Sử Dụng Phương Pháp Định Tính, Mới Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docxDanh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Khóa Luận Tốt Nghiệp Báo Chí, Từ Sinh Viên Giỏi.docx
 
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docxKho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
Kho 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Chứng Thực, 9 Điểm.docx
 
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
180 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Ngành Esg, Hay Nhất.docx
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docxDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Zalo, Mới Nhất.docx
 
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
201 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Về Quản Lý Đất Đai, Mới Nhất.docx
 
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docxTop 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
Top 200 đề tài luận văn thạc sĩ về giáo dục, mới nhất.docx
 
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
201 Đề tài luận văn thạc sĩ về công tác dân vận, điểm cao.docx
 
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docxKho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
Kho 200 đề tài luận văn thạc sĩ giảm nghèo bền vững, để làm bài tốt nhất.docx
 
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
211 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Về Văn Hóa Công Sở, Mới Nhất.docx
 
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực làm việc của người lao động tại công ty Phư...
 
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
The effects of consuming fortified rice with iron and zinc on the nutritional...
 
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docxCơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
Cơ sở lý luận và thực tiễn về hoạt động bán hàng.docx
 

Recently uploaded

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanmyvh40253
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảohoanhv296
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh chonamc250
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxhoangvubaongoc112011
 

Recently uploaded (20)

GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quanGNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
GNHH và KBHQ - giao nhận hàng hoá và khai báo hải quan
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảoKiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
Kiểm tra cuối học kì 1 sinh học 12 đề tham khảo
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh choCD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
CD21 Exercise 2.1 KEY.docx tieng anh cho
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptxNhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
Nhiễm khuẩn tiêu hóa-Tiêu chảy do vi khuẩn.pptx
 

Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Thương mại và Xây lắp Meiko.doc

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI KHOA TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG --------o0o-------- KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Đề tài: NÂNG CAO HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP MEIKO Giảng viên hướng dẫn: ThS. Nguyễn Minh Phương Họ và tên sinh viên : Nguyễn Thị Hằng Nga Mã sinh viên : 18D160108 Lớp : K54F2 Hà Nội, năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 i TÓM LƯỢC Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những mục tiêu quan trọng của các doanh nghiệp, đặc biệt trong bối cảnh toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế quốc tế và cạnh tranh gay gắt giữa các doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường. Nâng cao hiệu quả kinh doanh cũng là một trong những mục tiêu và yêu cầu cấp thiết của Công ty TNHH và Xây lắp Meiko nhằm duy trì, phát triển và đứng vững trong kinh doanh. Nâng cao hiệu quả kinh doanh là một để tài không mới. Tuy nhiên, tại Công ty TNHH và xây lắp Meiko thời gian qua chưa có nghiên cứu nào đánh giá thực trang hiệu quả kinh doanh của công ty. Xuất phát từ thực tế đó, em đã mạnh dạn lựa chọn để tài "Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko" làm để tài Khóa luận tốt nghiệp cho mình.
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 ii LỜI CẢM ƠN Trong thời gian tham gia làm báo cáo thực tập, em xin gửi lời cảm ơn chân thành tới toàn thể quý thầy, cô giáo khoa Kinh tế - Luật, Trường Đại học Thương Mại cùng Ban Lãnh đạo và tập thể Cán bộ công nhân viên của Công ty TNHH và Xây lắp Meiko đã tạo điều kiện thuận lợi để em có thể hoàn thành học phần này tốt nhất. Đặc biệt, em xin gửi lời cảm ơn đến cô giáo Ths. Nguyễn Minh Phương là người đã hướng dẫn và góp ý giúp em trong quá trình làm báo cáo thực tập. Trong quá trình làm bài, do những hiểu biết, kiến thức còn hạn chế nên bài làm khó tránh khỏi những thiếu sót. Em rất mong nhận được những đóng góp của thầy cô để em có thể hoàn thiện kiến thức của mình hơn. Em xin chân thành cảm ơn! Hà Nội, ngày tháng năm 2021 Sinh viên thực hiện Nguyễn Thị Hằng Nga
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iii MỤC LỤC TÓM LƯỢC .................................................................................................................... i LỜI CẢM ƠN.................................................................................................................ii MỤC LỤC .....................................................................................................................iii DANH MỤC BẢNG ..................................................................................................... vi DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT....................................................................................... vii PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................................................ 1 1. Tính cấp thiết của đề tài.......................................................................................... 1 2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài........................................ 2 3. Phạm vi nghiên cứu ................................................................................................ 3 4. Phương pháp nghiên cứu........................................................................................ 3 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp.................................................................................. 3 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP ................................................................................. 5 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ......................................................................................................................... 5 1.1.1. Khái niệm, phân loại hiệu quả kinh doanh................................................... 5 1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp ....................... 8 1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp................ 8 1.2.1. Một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh................................................... 8 1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh.................................. 13 1.3. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh ........................................................... 20 1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp ................................................................... 20 1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận..................................................................... 22 1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh......... 23 1.4.1. Nguyên tắc đánh giá vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh....................... 23
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 iv 1.4.2. Công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh...................................................... 23 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP MEIKO ..................................................................... 28 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko ................................................................ 28 2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko.................................................................................................................... 28 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko .......................................................................................... 33 2.2. Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko........................................................................................................................ 38 2.2.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko.................................................................................................................... 38 2.2.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko.................................................................................................................... 40 2.3. Các kết luận và phát hiện qua nghiên cứu thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko....................................................... 46 2.3.1. Thành công ................................................................................................. 46 2.3.2. Hạn chế....................................................................................................... 46 2.3.3. Nguyên nhân............................................................................................... 47 CHƯƠNG 3: CÁC ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP VÀ KIẾN NGHỊ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP MEIKO ...48 3.1. Quan điểm, định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko................................................................................. 48 3.1.1. Quan điểm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko ................................................................................................. 48 3.1.2. Định hướng nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko ................................................................................................. 49
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 v 3.2. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko................................................................................. 50 3.3. Một số kiến nghị nâng cao hiệu quả kinh doanh đối với Bộ ngành.................. 52 3.3.1. Kiến nghị với Bộ Công Thương................................................................. 52 3.3.2. Kiến nghị đối với Công ty.......................................................................... 52 KẾT LUẬN .................................................................................................................. 54 TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................................ 55
  • 7. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vi DANH MỤC BẢNG Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty.................................. 29 Bảng 2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty................................... 31 Bảng 2.3. Bảng hiệu quả kinh doanh tổng hợp của Công ty........................................ 39 Bảng 2.4. Bảng hiệu quả sử dụng tài sản cố định của công ty..................................... 41 Bảng 2.5. Phân tích hiệu quả sử dụng tài sản lưu động của công ty ............................ 42 Bảng 2.6. Bảng hiệu quả sử dụng vốn của công ty ...................................................... 43 Bảng 2.7. Bảng hiệu quả sử dụng chi phí của công ty ................................................. 44 Bảng 2.8. Bảng hiệu quả sử dụng lao động của công ty .............................................. 45
  • 8. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 vii DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Nghĩa của từ 1 BH&CCDV Bán hàng và cung cấp dịch vụ 2 DTT Doanh thu thuần 3 ĐVT Đơn vị tính 4 GVHB Giá vốn hàng bán 5 HTK Hàng tồn kho 6 QLDN Quản lý doanh nghiệp 7 SXKD Sản xuất kinh doanh 8 TSCĐ Tài sản cố định 9 TSLĐ Tài sản lưu động 10 TNHH Trách nhiệm hữu hạn 11 VLĐ Vốn lưu động 12 VCĐ Vốn cố định
  • 9. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 1 PHẦN MỞ ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp luôn phải đối mặt sự cạnh tranh và những biến động không ngừng trong môi trường kinh doanh. Để đạt được các mục tiêu trong môi trường kinh doanh luôn biến động này các doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn lực như: nguồn lực về vốn, về con người, không ngừng tổ chức cơ cấu lại bộ máy hoạt động.....Thực chất những việc này là doanh nghiệp thực hiện hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh. Hiệu quả kinh doanh là thước đo tổng hợp, phản ánh năng lực sản xuất và trình độ kinh doanh của một doanh nghiệp, là điều kiện quyết định sự thành bại của tất cả các doanh nghiệp nói chung và doanh nghiệp tư vấn xây dựng như Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko nói riêng. Để khai thác triệt để các nguồn lực khan hiếm nhằm tạo ra các sản phẩm hàng hoá thoả mãn nhu cầu của người tiêu dùng, các công ty, các doanh nghiệp cần phải nâng cao hiệu quả kinh doanh, tiến hành đánh giá các kết quả đã thực hiện và đưa ra các giải pháp, biện pháp để nâng cao hơn nữa hiệu quả. Vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh là bài toán khó với nhiều doanh nghiệp. Có nhiều nguyên nhân ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh như: hạn chế trong công tác quản lý, hạn chế trong năng lực sản xuất hay kém thích ứng với sự biến đổi trong nhu cầu của thị trường. Do đó, các biện pháp nâng cao hiệu quả kinh doanh ngày càng được các doanh nghiệp chú trọng. Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko có chức năng chính là xây dựng, tư vấn xây dựng, cơ điện tử và phát triển thêm các ngành kinh doanh mới như nông nghiệp hữu cơ, thực phẩm chức năng. Với việc hoạt động đa ngành như của công ty hiện nay thì việc làm sao để hoạt động kinh doanh có hiệu quả nhất chính là ưu tiên hàng đầu. Công ty TNHH và Xây lắp Meiko có đội ngũ cán bộ nhân viên luôn làm việc tận tụy, không ngừng hoàn thiện kỹ năng, trình độ để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao của khách hàng một cách nhanh chóng, chính xác. Tuy nhiên, Công ty TNHH và Xây lắp Meiko đang vấp phải sự cạnh tranh gay gắt với các đối thủ trên địa bàn như Công ty TNHH Siêu Thị Sống Khoẻ, Organica, Chuỗi cửa hàng ORFARM, v.v… cũng như bộc lộ những hạn chế như: dịch vụ chăm sóc khách hàng còn hạn chế, nhân sự trẻ thiếu kinh nghiệm, quản lý chi phí chưa hiệu quả, v.v…
  • 10. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2 Vấn đề hiệu quả kinh doanh luôn được ban lãnh đạo Công ty TNHH và Xây lắp Meiko quan tâm xem đây là thước đo và công cụ thực hiện mục tiêu kinh doanh tại Công ty. Với những kiến thức thu được trong quá trình học tập và xuất phát từ thực tế của Công ty, em nhận thấy Công ty TNHH và Xây lắp Meiko đã chú trọng đến hiệu quả hoạt động kinh doanh, tuy nhiên vẫn còn một số tồn tại cần giải quyết để hoạt động kinh doanh được hiệu quả hơn. Vì lý do trên, em đã chọn đề tài: “Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko” làm đề tài khóa luận tốt nghiệp của mình. 2. Đối tượng, mục tiêu và nhiệm vụ nghiên cứu của đề tài 2.1. Đối tượng nghiên cứu Đề tài nghiên cứu hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko. 2.2. Mục tiêu nghiên cứu  Mục tiêu tổng quát  Mục tiêu tổng quát của đề tài là nhằm đề xuất ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko trong thời gian tới.  Mục tiêu cụ thể  Thứ nhất, hệ thống hóa cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp nói chung. Thứ hai, phân tích và đánh giá thực trạng hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko giai đoạn 2016 – 2020. Từ đó, tìm ra những mặt tồn tại làm ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của công ty. Thứ ba, đề xuất ra một số giải pháp góp phần nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko trong thời gian tới. 2.3. Nhiệm vụ nghiên cứu Khóa luận tập trung trả lời các câu hỏi: - Hiệu quả kinh doanh và nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là gì? Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là như thế nào?
  • 11. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 3 - Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko trong giai đoạn 2016-2020 như thế nào? Công ty đã đạt được những thành công nào và còn những hạn chế nào còn tồn tại về hiệu quả kinh doanh? - Những giải pháp đề xuất và kiến nghị đặt ra đối với Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko và các cơ quan bộ ngành để nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty trong thời gian tới là gì? 3. Phạm vi nghiên cứu  Về nội dung  Đề tài nghiên cứu về hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko.  Về không gian  Tại Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko.  Về thời gian  Dữ liệu được thu thập trong khoảng thời gian từ năm 2016 đến 30/6/2021. 4. Phương pháp nghiên cứu  Phương pháp thu thập số liệu:   - Số liệu liên quan được lấy từ các phòng ban của công ty, trên báo cáo tài chính, tài liệu liên quan đến hoạt động kinh doanh của công ty. - Các tài liệu tham khảo có liên quan đến hoạt động kinh doanh về thực phẩm chức năng, thực phẩm rau hữu cơ, tư vấn xây dựng và cơ điện tử…. có liên quan đến các ngành hoạt động của công ty. - Các thông tin chính thống được đăng tải trên các phương tiện thông tin đại chúng.  Phương pháp xử lý và phân tích số liệu:  Báo cáo chủ yếu sử dụng phương pháp thống kê, phương pháp so sánh, quy nạp, phương pháp phân tích hoạt động kinh tế,… để phân tích lý luận và luận giải thực tiễn liên quan.. 5. Kết cấu khóa luận tốt nghiệp Ngoài phần tóm lược, lời cảm ơn, mục lục, danh mục bảng biểu, danh mục sơ đồ, hình vẽ, danh mục từ viết tắt, phần mở đầu tài liệu tham khảo thì khóa luận được kết cấu làm 3 chương như sau:
  • 12. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 4 Chương 1: Một số lý luận cơ bản về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp. Chương 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko. Chương 3: Các đề xuất giải pháp và kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko.
  • 13. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 5 CHƯƠNG 1: MỘT SỐ LÝ LUẬN CƠ BẢN VỀ NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP 1.1. Một số khái niệm cơ bản liên quan đến nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.1.1. Khái niệm, phân loại hiệu quả kinh doanh 1.1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh Theo Nguyễn Tấn Bình (2003): "Hiệu quả kinh doanh là một khái niệm phạm trù kinh tế, biểu hiện tập trung của sự phát triển kinh tế theo chiều sâu, phản ánh trình độ khai thác nguồn lực và chi phí trong quá trình sản xuất kinh doanh, là một yếu tố quan trọng để đánh giá sự tăng trưởng và thực hiện mục tiêu kinh tế trong một thời điểm nhất định. Nhằm đạt được mục tiêu mà doanh nghiệp đề ra" (p.65). Hiệu quả kinh doanh xét ở góc độ kinh tế học vĩ mô còn có một số khái niệm như sau: - Là hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã hội không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản lượng một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản xuất của nó. - Hiệu quả là không lãng phí. - Hiệu quả xét ở góc độ chung và doanh nghiệp. - Là mối quan hệ tỉ lệ giữa chi phí kinh doanh phát sinh trong điều kiện thuận nhất và chi phí kinh doanh thực tế phát sinh được gọi là hiệu quả xét về mặt giá trị. - Là phạm trù phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt được mục tiêu xác định. Nhiều nhà quản trị học quan niệm hiệu quả kinh doanh được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí phải bỏ ra để đạt được kết quả đó. Manfred Kuhn cho rằng: "tính hiệu quả được xác định bằng cách lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Từ các quan điểm trên có thể hiểu một cách khái quát hiệu quả kinh doanh là phạm trù phản ảnh trình độ lợi dụng các nguồn lợc (nhân, tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định. Trình độ lợi dụng các nguồn lực chỉ có thể được đánh giá trong mối quan hệ với kết quả tạo ra để xem xét xem vói mỗi sự hao phí nguồn
  • 14. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 6 lực xác định có thể tạo ra kết quả ở mức độ nào. Vì vậy, có thể mô tả hiệu quả kinh doanh bằng công thức chung nhất như sau: Công thức: H = K/C Trong đó: H – Hiệu quả. K – Kết quả đạt được. C – Hao phí nguồn lực cần thiết gắn với kết quả đó. Tóm lại, chúng ta có thể hiểu: "Hiệu quả kinh doanh là sự so sánh giữa kết quả đầu ra với các yếu tố, nguồn lực đầu vào để tạo ra đầu ra đó". 1.1.1.2. Phân loại hiệu quả kinh doanh Phân loại hiệu quả kinh doanh là một việc làm hết sức thiết thực, nó là phương cách để các doanh nghiệp xem xét đánh giá những kết quả mà mình đạt được và là cơ sở để thành lập các chính sách, chiến lược, kế hoạch hoạt động của doanh nghiệp. Trong công tác quản lý, phạm trù hiệu quả được biểu hiện ở nhiều dạng khác nhau, mỗi dạng thể hiện những đặc trưng và ý nghĩa cụ thể của nó. Việc phân loại hiệu quả kinh doanh theo những tiêu thức khác nhau có tác dụng thiết thực trong việc điều hành tổ chức quản lý và hoạt động của doanh nghiệp.  Hiệu quả cá biệt và hiệu quả kinh tế quôc dân  Hiệu quả cá biệt là hiệu quả thu được từ hoạt động kinh doanh của từng doanh nghiệp, với biểu hiện trực tiếp là lợi nhuận kinh doanh và chất lượng thực hiện những yêu cầu xã hội đặt ra cho nó. Hiệu quả kinh tế quốc dân được tính cho toàn bộ nền kinh tế, về cơ bản nó là sản phẩm thăng dư, thu nhập quốc dân hay tổng sản phẩm xã hội mà đất nước thu được trong mỗi thời kỳ so với lượng vốn sản xuất, lao động xã hội và tài nguyên đã hao phí. Trong việc thực hiện cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước, không những cần tính toán và đạt được hiệu quả trong sản xuất kinh doanh của từng doanh nghiệp, mà còn cần phải đạt được hiệu quả của toàn bộ nền kinh tế quốc dân; mức hiệu quả kinh tế quốc dân lại phụ thuộc vào mức hiệu quả cá biệt. Nghĩa là phụ thuộc vào sự cố gắng của mỗi người lao động và mỗi doanh nghiệp. Đồng thời xã hội thông qua hoạt động của cơ quan quản lý Nhà nước cũng có tác động trực tiếp đến hiệu quả cá biệt. Một cơ chế quản lý đúng tạo điều kiện thuận lợi cho việc nâng cao hiệu quả cá biệt, ngược lại một chính sách lạc hậu, sai lầm lại trở thành lực cản kìm hãm nâng cao hiệu quả cá biệt.
  • 15. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 7  Hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận  Hiệu quả kinh doanh tổng hợp: Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát và cho phép kết luận về hiệu quả kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kỳ xác định. Hiệu quả kinh doanh bộ phận: Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh chỉ xét ở từng lĩnh vực hoạt động (sử dụng vốn, lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu...) cụ thể của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ phản ảnh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp. Giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận có mối quan hệ biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp cấp doanh nghiệp phản ánh hiệu quả hoạt động của tất cả các lĩnh vực hoạt động cụ thể của doanh nghiệp.Tuy nhiên, trong nhiều trường hợp có thể xuất hiện mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận, khi đó chỉ có hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, các chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ có thể phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động, từng bộ phận của doanh nghiệp.  Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn  Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn: là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá ở từng khoảng thời gian. Hiệu quả kinh doanh ngắn hạn chỉ đề cập đến từng khoảng thời gian ngắn như tuần, tháng, quý, năm, vài năm... Hiệu quả kinh doanh dài hạn: là hiệu quả kinh doanh được xem xét, đánh giá trong thời gian dài gắn với các chiến lược, các kế hoạch dài hạn hoặc thậm chí, nói đến hiệu quả kinh doanh dài hạn người ta hay nhắc đến hiệu quả lâu dài, gắn với quãng đời tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Cần chú ý rằng, giữa hiệu quả kinh doanh dài hạn và hiệu quả kinh doanh ngắn hạn vừa có mối quan hệ biện chứng với nhau và trong nhiều trường hợp có thể mâu thuẫn nhau. Về nguyên tắc, chỉ có thể xem xét và đánh giá hiệu quả kinh doanh ngắn hạn trên cơ sở vẫn đảm bảo đạt được hiệu quả kinh doanh dài hạn trong tương lai. Trong thực tế, nếu mâu thuẫn giữa hiệu quả kinh doanh ngắn hạn và dài hạn, chỉ có thể lấy hiệu quả kinh doanh dài hạn làm thước đo chất lượng hoat động kinh doanh của doanh
  • 16. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 8 nghiệp vì nó phản ánh xuyên suốt quá trình lợi dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp. 1.1.2. Khái niệm nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp Kinh doanh là việc thực hiện một số hoặc thực hiện tất cả các công đoạn của quá trình đầu tư sản xuất đến tiêu thụ hoặc thực hiện dịch vụ trên thị trường nhằm mục đích sinh lời. Kinh doanh có hiệu quả giúp cho doanh nghiệp tồn tại và phát triển. Đó là mục tiêu mà tất cả các nhà kinh tế đều hướng tới với mục đích rằng họ sẽ thu được lợi nhuận cao, sẽ mở rộng được doanh nghiệp, sẽ chiếm lĩnh được thị trường và muốn nâng cao uy tín của mình trên thương trường. Vì vậy, nâng cao hiệu quả kinh doanh là một trong những biện pháp cực kỳ quan trọng của các doanh nghiệp nhằm thúc đẩy nền kinh tế tăng trưởng cao một cách bền vững. 1.2. Một số lý thuyết về nâng cao hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp 1.2.1. Một số quan điểm về hiệu quả kinh doanh Hiện nay, cũng có nhiều ý kiến khác nhau về thuật ngữ hiệu quả kinh doanh xuất phát từ các góc độ nghiên cứu khác nhau về vấn đề hiệu quả kinh doanh và sự hình thành phát triển của nghành quản trị doanh nghiệp. Tuy nhiên, người ta có thể chia các quan điểm thành các nhóm cơ bản sau đây:  Quan điểm 1  Trước đây người ta coi "Hiệu quả là kết quả đạt được trong hoạt động kinh tế, là doanh thu trong tiêu thụ hàng hóa". Theo quan điểm này thì hiệu quả là tốc độ tăng của kết quả đạt được như: Tốc độ tăng của doanh thu, của lợi nhuận. Như vậy hiệu quả được đồng nhất với các chỉ tiêu kết quả hay với nhịp độ tăng của các chỉ tiêu ấy. Tuy nhiên, quan điểm này không còn phù hợp với điều kiện ngày nay. Kết quả sản xuất có thể tăng lên do tăng chi phí, mở rộng sử dụng các nguồn sản xuất (đầu vào của quá trình sản xuất). Nếu hai doanh nghiệp có cùng một kết quả sản xuất dù có hai mức chi phí khác nhau, thì theo quan điểm này, hiệu quả sản xuất kinh doanh của chúng là như nhau. Điều này thật khó chấp nhận.  Quan điểm 2  Đây là quan điểm về hiệu quả được trình bày trong giáo trình kinh tế học của P.Samueleson và W.Nordhmas (Viện quan hệ quốc tế - Bộ ngoại giao xuất bản, bản dịch
  • 17. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 9 tiếng Việt năm 1991). Theo quan điểm này thì "Hiệu quả sản xuất diễn ra khi sản xuất không thể tăng sản lượng một loại hàng hóa mà không cắt giảm sản xuất của một loại hàng hóa khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó". Nhìn nhận quan điểm này dưới góc độ doanh nghiệp thì tình hình sản xuất kinh doanh có hiệu quả khi nằm trên đường giới hạn khả năng sản xuất của nó. Giới hạn khả năng sản xuất của doanh nghiệp được xác định bằng giá trị tổng sản lượng tiềm năng, là giá trị tổng sản lượng cao nhất có thể đạt được ứng với tình hình công nghệ và nhân công nhất định. Theo quan điểm này thì hiệu quả thể hiện ở sự so sánh mức thực tế và mức "tối đa" về sản lượng. Tỷ lệ so sánh càng gần 1 càng có hiệu quả. Mặt khác, ta thấy quan điểm này tuy có đề cập đến các yếu tố đầu vào nhưng lại đề cập không đầy đủ. Tóm lại, quan điểm này là chính xác, độc đáo nhưng nó mang tính chất lý thuyết thuần tuý, lý tưởng, thực tế rất khó.  Quan điểm 3  Quan điểm này cho rằng: "Hiệu quả kinh tế được xác định bởi quan hệ tỷ lệ giữa sự tăng lên của đại lượng kết quả và chi phí" Cụng thức biểu diễn phạm trù này: H= ΔK/ΔC ΔK: Phần gia tăng của kết quả sản xuất ΔC: Phần gia tăng của chi phí sản xuất H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh Quan điểm này phản ánh hiệu quả chưa đầy đủ và trọn vẹn. Nó chỉ đề cập đến hiệu quả của phần tăng thêm bằng cách so sánh giữa phần gia tăng của kinh doanh sản xuất và phần gia tăng của chi phí sản xuất chứ chưa đề cập toàn bộ phần tham gia vào quá trình sản xuất, kinh doanh. Xét trên quan điểm triết học Mác Lênin thì mọi sự vật, hiện tượng đều có mỗi quan hệ mật thiết, hữu cơ với nhau chứ không tồn tại một cách riêng lẻ, độc lập. Sản xuất kinh doanh không nằm ngoài quy luật này, các yếu tố "tăng thêm" giảm đi có liên hệ với các yếu tố sẵn có. Không trực tiếp hoặc gián tiếp tác động tới kết quả sản xuất kinh doanh. Hiệu quả sản xuất kinh doanh luôn là kết quả tổng hợp của toàn bộ phần tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh. Quan điểm này chỉ đề cập đến phần tăng thêm trong khái niệm hiệu quả là chưa đầy đủ, thiếu chính xác.  Quan điểm 4 
  • 18. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 10 Quan điểm thứ 4 cho rằng: “Hiệu quả kinh doanh phải thể hiện được mối quan hệ giữa sự vận động của chi phí tạo ra kết quả đó, đồng thời phản ánh được trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất”. Quan điểm này chú ý đến sự so sánh tốc độ vận động của hai yếu tố phản ánh hiệu quả kinh doanh, đó là tốc độ vận động của kết quả và tốc độ vận động của chi phí. Mối quan hệ này phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất của doanh nghiệp.  Quan điểm 5  Theo quan điểm này: "Hiệu quả kinh tế được xác định bởi tỷ số giữa kết quả đạt được và chi phí bỏ ra để đạt được kết quả đó" Khái niệm chung về hiệu quả kinh tế: "Hiệu quả kinh tế của một hiện tượng (hoặc một quá trình kinh tế) phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực (nhân tài, vật lực, tiền vốn) để đạt được mục tiêu xác định" Từ khái niệm trên ta có công thức để biểu diễn khái quát phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh. H=K/C H: Hiệu quả sản xuất kinh doanh. K: Kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. C: Chi phí của quá trình sản xuất kinh doanh (chi phí bỏ ra để đạt được kết quả K). Như vậy, ta nhận thấy rằng hiệu quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp phản ánh chất lượng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Còn kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh (doanh thu, lợi nhuận) thì phản ánh số lượng của hoạt động sản xuất kinh doanh. Vậy, khi xem xét, đánh giá hoạt động của một doanh nghiệp thì phải quan tâm đến cả kết quả cũng như hiệu quả của doanh nghiệp đó. Quan điểm này đã đánh giá được tốt nhất trình độ lợi dụng các nguồn lực ở mọi điều kiện "động" của hoạt động sản xuất kinh doanh. Việc tính toán hiệu quả hoàn toàn có thể thực hiện được trong sự vận động và biến đổi không ngừng của hoạt động sản xuất kinh doanh, không phụ thuộc vào quy mô và tốc độ biến động khác nhau của chúng. Kết luận: Trong phạm vi đề tài này, tác giả đi theo quan điểm số 5. Như vậy, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các nguồn lực sản xuất, trình độ tổ chức và quản lí của doanh nghiệp
  • 19. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 11 để thực hiện cao nhất các mục tiêu kinh tế xã hội với chi phí thấp nhất. Hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp gắn chặt với hiệu quả kinh tế của toàn xã hội, vì thế nó cần được xem xét toàn diện cả về mặt định tính lẫn định lượng, không gian và thời gian. Nếu xét về tổng lượng, người ta chỉ thu được hiệu quả kinh doanh khi nào kết quả lớn hơn chi phí, chênh lệch này càng lớn thì hiệu quả càng cao và ngược lại. Song khi đánh giá về mặt định tính, mức độ hiệu quả kinh tế cao phản ánh sự cố gắng, nỗ lực, trình độ quản lý của mỗi khâu, mỗi cấp trong hệ thống công nghiệp và sự gắn bó của việc giải quyết những yêu cầu và mục tiêu kinh tế với những yêu cầu và mục tiêu chính trị - xã hội. Hai mặt định lượng và định tính của phạm trù hiệu quả có quan hệ chặt chẽ với nhau, có nghĩa là trong những biểu hiện về định lượng phải nhằm đạt được những mục tiêu chính trị - xã hội nhất định. Nếu đánh giá hiệu quả của doanh nghiệp theo quan điểm này, tức là chỉ khi nào đạt được kết quả cao nhất trong điều kiện chi phí thấp nhất mới được gọi là hiệu quả. Song trên thực tế, việc xác định kết quả nào là cao nhất và chi phí nào là thấp nhất là rất khó. Về mặt hình thức, hiệu quả kinh doanh luôn là một phạm trù so sánh thể hiện mối tương quan giữa cái phải bỏ ra và cái thu về được. Bản chất phạm trù hiệu quả cho thấy không có sự đồng nhất giữa hiệu quả và kết quả. Kết quả chỉ là yếu tố cần thiết để tính toán và phân tích hiệu quả. Kết quả chưa thể hiện được nó tạo ra ở mức nào và với chi phí bao nhiêu. Hiện nay, nhiều người vẫn còn nhầm lẫn giữa khái niệm hiệu quả, kết quả và hiệu suất, nhiều khi chỉ thấy kết quả của mình làm ra là cao hay thấp mà chưa thấy được việc sử dụng các yếu tố đầu vào để tạo đầu ra đã tốt hay chưa. Do vậy, để hiểu rõ bản chất của phạm trù hiệu quả kinh doanh cần phải phân biệt ranh giới giữa hiệu quả với kết quả và hiệu suất. Vấn đề này được trình bày cụ thể như sau: - Kết quả chỉ là sự phản ánh kết cục cuối cùng của đối tượng nghiên cứu. Hiểu đơn giản, kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp chính là những gì doanh nghiệp đạt được sau một quá trình kinh doanh nhất định. Với mỗi doanh nghiệp, sau một thời gian làm việc hoặc sau một chu kỳ kinh doanh thì kết quả của hoạt động sản xuất kinh doanh có thể là những đại lượng cân, đong, đo, đếm được; và cũng có thể là một khối lượng công việc hoàn thành, số lượng sản phẩm tiêu thụ của mỗi loại, thị phần
  • 20. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 12 hoặc doanh thu bán hàng, lợi nhuận, ... Trong các chỉ tiêu kết quả này chỉ có lợi nhuận là kết quả cuối cùng còn các chỉ tiêu sản lượng, doanh thu... chỉ là kết quả trung gian. Như vậy, kết quả bao giờ cũng là mục tiêu của cơ sở sản xuất kinh doanh. Trong khi đó, hiệu quả là việc sử dụng cả hai chỉ tiêu phản ánh kết quả (đầu ra) và chi phí (các nguồn lực đầu vào) để đánh giá hiệu quả. Trong lý thuyết và thực tế, quản trị kinh doanh cả hai chỉ tiêu kết quả và chi phí đều có thể được xác định bằng đơn vị hiện vật hoặc giá trị. Tuy nhiên, việc sử dụng đơn vị hiện vật để xác định hiệu quả kinh doanh sẽ vấp phải khó khăn giữa “đầu vào” và “đầu ra” không có cùng đơn vị đo lường, còn việc sử dụng cách thức đo lường bằng giá trị sẽ giúp quá trình tính toán, phân tích được thuận lợi hơn. Vấn đề được đặt ra là trong thực tế, nhiều lúc chỉ tiêu hiệu quả được sử dụng như mục tiêu cần đạt được, nhưng trong nhiều trường hợp khác người ta lại sử dụng chúng như một công cụ để nhận biết “khả năng” tiến tới mục tiêu cần đạt được là kết quả. - Hiệu suất là việc đánh giá cường độ hoạt động của đối tượng nghiên cứu. Theo Từ điển Kinh tế Anh - Việt, hiệu suất là tương quan giữa đầu ra hay giá trị sản xuất ra trong một thời gian nhất định và số lượng yếu tố đầu vào được sử dụng để sản xuất được đầu ra ấy. Như vậy, hiệu quả hoạt động cũng chính là quá trình khai thác hiệu suất sử dụng của các nguồn lực mà doanh nghiệp có được. Tuy nhiên, các chỉ tiêu này chỉ dừng lại ở việc cho biết thông tin về sự biến động quy mô tăng giảm chứ chưa giúp các nhà phân tích nhìn thấy mức độ ảnh hưởng và sự tác động ở khía cạnh kinh tế. Trong hoạt động sản xuất kinh doanh, hiệu quả và hiệu suất là hai chỉ tiêu có quan hệ nhân quả, hiệu quả có thể là kết quả của hiệu suất nhưng nhiều khi hiệu quả không là kết quả của hiệu suất. Chẳng hạn, hiệu suất sử dụng tài sản dài hạn là so sánh doanh thu (giá trị sản lượng) với nguyên giá bình quân tài sản sử dụng - chỉ tiêu này có thể cao nhưng hiệu quả không cao, vì tài sản dài hạn đó có thể sản xuất ra nhiều sản phẩm nhưng lại tiêu hao nhiều năng lượng, nguyên vật liệu,... làm cho giá thành sản phẩm cao, việc bán sản phẩm sẽ bị lỗ. Tuy nhiên, bằng việc so sánh hiệu suất giữa các kỳ với nhau lại chúng ta cũng có thể đánh giá được hiệu quả của hoạt động kinh doanh. Về mặt thời gian, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp đạt được trong từng thời kì, từng giai đoạn không được làm giảm hiệu quả kinh doanh của từng giai đoạn, các thời kì, chu kì kinh doanh tiếp theo. Điều đó đòi hỏi bản thân các doanh nghiệp không
  • 21. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 13 được vì lợi ích trước mắt mà bỏ đi lợi ích lâu dài. Trong thực tiễn kinh doanh của doanh nghiệp, điều này thường không được tính đến là con nguời khai thác, sử dụng tài nguyên thiên nhiên và tài nguyên nhân văn không có kế hoạch, thậm chí khai thác sử dụng bừa bãi, làm cạn kiệt nguồn tài nguyên thiên nhiên và phá huỷ môi trường. Cũng không thể quan niệm rằng cắt bỏ chi phí và tăng doanh thu lúc nào cũng có hiệu quả. Tóm lại, hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố sản xuất nói riêng, trình độ tổ chức và quản lí nói chung để đáp ứng các nhu cầu xã hội và đạt được các mục tiêu mà doanh nghiệp đó xác định. Hiệu quả kinh doanh biểu thị mối tương quan giữa kết quả đầu ra mà doanh nghiệp đạt được với nguồn lực đầu vào mà các mà doanh nghiệp bỏ ra để đạt được kết quả đó và mối quan hệ giữa sự vận động của kết quả với sự vận động của các nguồn lực tạo ra kết quả đó trong những điều kiện nhất định. 1.2.2. Hệ thống các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả kinh doanh 1.2.2.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp Hiệu quả kinh doanh tổng hợp được xem là kết quả thu được từ tổng chi phí và lợi nhuận thu vào để thực hiện một nhiệm vụ kinh doanh sản xuất. Việc tính toán hiệu quả kinh doanh tổng hợp sẽ cho thấy hiệu quả chung của doanh nghiệp. Còn việc tính toán và phân tích hiệu quả sẽ cho thấy sự tác động của yếu tố nội bộ đến việc sản xuất kinh doanh, trên nguyên tắc hiệu quả kinh doanh tổng hợp phụ thuộc vào hiệu quả kinh doanh thành phần. Nâng cao hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp cũng có nghĩa là nâng cao các chỉ tiêu sau: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu Khái niệm Suất sinh lời của doanh thu là một tỷ số tài chính dùng để theo dõi tình hình sinh lợi của công ty. Nó phản ánh quan hệ giữa lợi nhuận ròng và doanh thu của công ty. Cách tính Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu trong một kỳ nhất định được tính bằng cách lấy lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận sau thuế trong kỳ chia cho doanh thu trong kỳ. Đơn vị tính là %. Cả lợi nhuận ròng lẫn doanh thu đều có thể lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty.
  • 22. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 14 Công thức tính tỷ số này như sau Tỷ số lợi nhuận trên doanh thu = 100% x Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) Doanh thu Ý nghĩa Tỷ số này cho biết lợi nhuận chiếm bao nhiêu phần trăm trong doanh thu. Tỷ số này mang giá trị dương nghĩa là công ty kinh doanh có lãi; tỷ số càng lớn nghĩa là lãi càng lớn. Tỷ số mang giá trị âm nghĩa là công ty kinh doanh thua lỗ. Tuy nhiên, tỷ số này phụ thuộc vào đặc điểm kinh doanh của từng ngành. Vì thế, khi theo dõi tình hình sinh lợi của công ty, người ta so sánh tỷ số này của công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành mà công ty đó tham gia. Mặt khác, tỷ số này và số vòng quay tài sản có xu hướng ngược nhau. Do đó, khi đánh giá tỷ số này, người phân tích tài chính thường tìm hiểu nó trong sự kết hợp với số vòng quay tài sản. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí Khái niệm chi phí Chi phí là sự hao phí thể hiện bằng tiền trong quá trình kinh doanh với mong muốn mang về một sản phẩm, dịch vụ hoàn thành hoặc một kết quả kinh doanh nhất định. Chi phí phát sinh trong các hoạt động sản xuất, thương mại, dịch vụ nhằm đến việc đạt được mục tiêu cuối cùng của doanh nhiệp; doanh thu và lợi nhuận. Công thức: Tỷ số lợi nhuận theo chi phí Lợi nhuận trong kỳ = 100% x Tổng chi phí sản xuất và tiêu thụ trong kỳ Ý nghĩa Chỉ tiêu này phản ánh độ lợi dụng các yếu tố chi phí trong sản xuất nó cho thấy với 1 đồng chi phí tạo ra bao nhiêu lợi nhuận. Chỉ tiêu này có hiệu quả nếu tốc độ tăng lợi nhuận tăng nhanh hơn tốc độ tăng chi phí. Tỷ suất lợi nhuận trên tổng tài sản Khái niệm Suất sinh lợi của tài sản là một tỷ số tài chính dùng để đo lường khả năng sinh lợi trên mỗi đồng tài sản của doanh nghiệp. Cách tính
  • 23. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 15 Tỷ số này được tính ra bằng cách lấy lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) của doanh nghiệp trong kỳ báo cáo (có thể là 1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay một năm) chia cho bình quân tổng giá trị tài sản của doanh nghiệp trong cùng kỳ. Số liệu về lợi nhuận ròng hoặc lợi nhuận trước thuế được lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh. Còn giá trị tài sản được lấy từ bảng cân đối kế toán. Chính vì lấy từ bảng cân đối kế toán, nên cần tính giá trị bình quân tài sản doanh nghiệp. Công thức Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản = 100% x Lợi nhuận ròng (hoặc lợi nhuận sau thuế) Bình quân tổng giá trị tài sản Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu bằng tỷ suất lợi nhuận biên, còn doanh thu chia cho giá trị bình quân tổng tài sản bằng hệ số quay vòng của tổng tài sản, nên còn cách tính tỷ số lợi nhuận trên tài sản nữa, đó là: Tỷ số lợi nhuận trên tài sản = Tỷ suất lợi nhuận biên × Số vòng quay tổng tài sản Ý nghĩa Nếu tỷ số này lớn hơn 0, thì có nghĩa doanh nghiệp làm ăn có lãi. Tỷ số càng cao cho thấy doanh nghiệp làm ăn càng hiệu quả. Còn nếu tỷ số nhỏ hơn 0, thì doanh nghiệp làm ăn thua lỗ. Mức lãi hay lỗ được đo bằng phần trăm của giá trị bình quân tổng tài sản của doanh nghiệp. Tỷ số cho biết hiệu quả quản lý và sử dụng tài sản để tạo ra thu nhập của doanh nghiệp. Tỷ số lợi nhuận ròng trên tài sản phụ thuộc vào mùa vụ kinh doanh và ngành nghề kinh doanh. Do đó, người phân tích tài chính doanh nghiệp chỉ sử dụng tỷ số này trong so sánh doanh nghiệp với bình quân toàn ngành hoặc với doanh nghiệp khác cùng ngành và so sánh cùng một thời kỳ. Tỷ suất lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu Khái niệm Là tỷ số tài chính để đo khả năng sinh lợi trên mỗi đồng vốn của một công ty. Cách tính Lợi nhuận trong tỷ số này là lợi nhuận ròng, lấy từ báo cáo kết quả kinh doanh của công ty, tính trong một thời kỳ nhất định (1 tháng, 1 quý, nửa năm, hay 1 năm) gọi là kỳ báo cáo. Còn vốn trong tỷ số này là bình quân vốn chủ sở hữu Công thức của tỷ số này như sau
  • 24. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 16 Lợi nhuận ròng Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = 100% x Bình quân vốn chủ sở hữu Vì lợi nhuận ròng chia cho doanh thu thuần thì bằng tỷ suất lợi nhuận biên, vì doanh thu thuần chia cho giá trị bình quân tổng tài sản thì bằng số vòng quay tổng tài sản, và vì bình quân tổng tài sản chia cho bình quân vốn chủ sở hữu thì bằng hệ số đòn bNy tài chính, nên còn có công thức tính thứ 2 như sau: Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu = Tỷ suất lợi nhuận biên x Số vòng quay tổng tài sản x Hệ số đòn bẩy tài chính Mặt khác, vì tỷ suất lợi nhuận trên tài sản (ROA) bằng tỷ suất lợi nhuận biên nhân với số vòng quay tổng tài sản, nên: ROE = ROA x Hệ số đòn bẩy tài chính Ý nghĩa Tỷ số lợi nhuận trên vốn chủ sở hữu ROE cho biết cứ 100 đồng vốn chủ sở hữu của công ty cổ phần này tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Nếu tỷ số này mang giá trị dương, là công ty làm ăn có lãi; nếu mang giá trị âm là công ty làm ăn thua lỗ. Cũng như tỷ số lợi nhuận trên tài sản, tỷ số này phụ thuộc vào thời vụ kinh doanh. Ngoài ra, nó còn phụ thuộc vào quy mô và mức độ rủi ro của công ty. Để so sánh chính xác, cần so sánh tỷ số này của một công ty với tỷ số bình quân của toàn ngành, hoặc với tỷ số của công ty tương đương trong cùng ngành. 1.2.2.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận Nâng cao hiệu quả kinh doanh bộ phận của doanh nghiệp cũng có nghĩa là nâng cao các chỉ tiêu sau: Hiệu quả sử dụng tài sản Tài sản cố định Tài sản cố định là cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp. Số lượng và giá trị tài sản cố định phản ánh năng lực thực hiện có, trình độ tiến bộ về khoa học kỹ thuật của xí nghiệp đầu tư trang thiết bị là điều kiện quan trọng để tăng sản lượng, nâng cao năng suất lao động, hạ giá thành sản phẩm. Mặt khác sử dụng hết công suất của tài sản cố định hiện có cũng là một trong biện pháp quan trọng để thực hiện tốt kế hoạch sản xuất và các kế hoạch khác. Vì vậy doanh nghiệp cần phải thường xuyên kiểm tra đánh giá tình hình trang thiết bị tài sản cố định, máy móc thiết bị.
  • 25. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 17 Chỉ tiêu dùng để phân tích tình hình sử dụng tài sản cố định là hiệu suất sử dụng tài sản cố định. - Tỷ suất doanh thu trên nguyên giá tài sản cố định: một đồng nguyên giá TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất thì đem lại bao nhiêu đồng doanh thu. Hiệu suất sử dụng TSCĐ = Doanh thu Nguyên giá TSCĐ bình quân - Hàm lượng TSCĐ: Đây là nghịch đảo của chỉ tiêu hiệu suất sử dụng TSCĐ. Nó cho thấy để tạo ra một đồng doanh thu trong kỳ thì doanh nghiệp phải sử dụng bao nhiêu đồng tài sản cố định. Chỉ tiêu này càng thấp thì hiệu quả sử dụng tài sản cố định đạt được càng cao. Nguyên giá TSCĐ bình quân trong kỳ Hàm lượng TSCĐ = Doanh thu thực hiện trong kỳ - Sức sinh lợi của tài sản cố định: Chỉ tiêu này cho biết một đồng nguyên giá TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận. Sức sinh lợi của TSCĐ = Lợi nhuận thuần Nguyên giá TSCĐ bình quân Tài sản lưu động - Sức sản xuất của tài sản lưu động: Chỉ tiêu này cho biết với một đồng tài sản lưu động tạo ra bao nhiêu đồng doanh thu trong kỳ. Nếu chỉ tiêu này qua các kỳ tăng chứng tỏ hiệu quả sử dụng đồng tài sản lưu động tăng. Sức sản xuất của TSLĐ = Doanh thu Tài sản lưu động bình quân trong kỳ - Sức sinh lợi của tài sản lưu động: Chỉ tiêu này cho biết một đồng tài sản lưu động sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Chỉ số này càng cao càng tốt. Chứng tỏ hiệu quả cao trong việc sử dụng tài sản lưu động. Sức sinh lợi của TSLĐ = Lợi nhuận thuần Tài sản lưu động bình quân Hiệu quả sử dụng vốn Muốn tiến hành bất cứ hoạt động sản xuất kinh doanh nào điều trước tiên là phải có một lượng vốn tối thiểu nào đó. Vốn dùng để đầu tư mua sắm phương tiện kinh doanh
  • 26. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 18 và để đảm bảo cho quá trình kinh doanh được tiến hành bình thường và liên tục. Vốn kinh doanh được chia làm 2 bộ phận: vốn cố định và vốn lưu động. Hiệu quả sử dụng vốn cố định - Hệ số sử dụng vốn cố định Tổng doanh thu trong kỳ Hệ số sử dụng VCĐ = Vốn cố định bình quân - Chỉ tiêu này phản ánh với một đồng vốn cố định được đầu tư vào việc kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. - Hệ số sinh lợi của vốn cố định: Hệ số sinh lợi của VCĐ = Lợi nhuận trong kỳ Vốn cố định bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn cố định bình quân làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Hiệu quả sử dụng vốn lưu động - Hệ số sử dụng vốn lưu động: Tổng doanh thu trong kỳ Hệ số sử dụng VLĐ = Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh với đồng vốn lưu động bình quân được đầu tư vào việc kinh doanh thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. - Hệ số sinh lợi của vốn lưu động: Hệ số sinh lợi của VLĐ = Lợi nhuận trong kỳ Vốn lưu động bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn lưu động bình quân làm ra bao nhiêu đồng lợi nhuận trong kỳ. Hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh - Hệ số sử dụng vốn kinh doanh: Tổng doanh thu trong kỳ Hệ số sử dụng vốn kinh doanh = Vốn đầu tư bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn đầu tư bình quân thì thu được bao nhiêu đồng doanh thu. - Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh:
  • 27. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 19 Hệ số sinh lợi của vốn kinh doanh = Lợi nhuận trong kỳ Vốn đầu tư bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn đầu tư bình quân thì thu được bao nhiêu đồng lợi nhuận. Hiệu quả sử dụng chi phí Phân tích hiệu quả sử dụng chi phí giúp cho doanh nghiệp quản lý thấy được trình độ quản lý chi phí từ tổng quát đến chi tiết. Từ đó, đề xuất các biện pháp quản trị chi phí hợp lý. Nhóm chỉ tiêu này bao gồm: Tỷ suất giá vốn hàng bán trên DTTBH&CCDV Tỷ suất GVHB = Trị giá vốn hàng bán x 100% DTT BH&CCDV Tỷ suất chi phí bán hàng trên DTTBH&CCDV Chi phí bán hàng Tỷ suất chi phí bán hàng = DTT BH&CCDV x 100% Tỷ suất chi phí quản lý doanh nghiệp trên DTTBH&CCDV Chi phí QLDN Tỷ suất chi phí QLDN = DTT BH&CCDV x 100% Chỉ tiêu tỷ suất chi phí hoạt động trên tổng doanh thu thuần Tỷ suất chi phí hoạt động trên tổng doanh thu thuần phản ánh trình độ sử dụng các yếu tố chi phí trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh. Chỉ tiêu cho biết, để thu được 100 đồng doanh thu thuần thì công ty phải bỏ ra bao nhiêu đồng chi phí hoạt động. Chi phí hoạt động Tỷ suất chi phí hoạt động trên DTT = Tổng doanh thu thuần x 100% Cơ sở số liệu tính chỉ tiêu dựa vào B02-DN; Chi phí hoạt động bao gồm: Giá vốn hàng bán, chi phí tài chính, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. Chỉ tiêu tỷ suất chi phí tài chính trên tổng doanh thu thuần Tỷ suất chi phí tài chính trên tổng doanh thu thuần phản ánh sự tác động của chi phí tài chính đến kết quả kinh doanh của công ty.
  • 28. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 20 Chi phí tài chính Tỷ suất chi phí tài chính = Tổng doanh thu thuần x 100% Hiệu quả sử dụng lao động Lực lượng lao động là nhân tố quan trọng liên quan trực tiếp đến năng suất lao động, trình độ sử dụng các nguồn lực khác như vốn, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu nên tác động trực tiếp đến hiệu quả hoạt động SXKD. Ngày nay hàm lượng khoa học kỹ thuật kết tinh trong sản phẩm ngày càng lớn đòi hỏi người lao động phải có mộ trình độ nhất định để đáp ứng được các yêu cầu đó, điều này phần nào cũng nói lên tầm quan trọng của nhân tố lao động. - Chỉ tiêu năng suất lao động: Chỉ tiêu này cho biết một lao động sẽ tạo ra được bao nhiêu đồng giá trị sản xuất. - Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên một đồng chi phí tiền lương: Chỉ tiêu kết quả sản xuất trên Doanh thu tiêu thụ sản phẩm trong kỳ 1 đồng chi phí tiền lương = Tổng chi phí tiền lương trong kỳ Chỉ tiêu này cho biết 1 đồng chi phí tiền lương trong kỳ tạo ra được bao nhiêu đồng doanh thu. - Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân tính cho một lao động: Chỉ tiêu lợi nhuận bình quân Lợi nhuận trong kỳ tính cho một lao động = Tổng số lao động bình quân trong kỳ 1.3. Nội dung nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.3.1. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp Hiệu quả kinh doanh tổng hợp phản ánh khái quát và cho phép kết luận về hiệu quả kinh doanh của toàn bộ quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp (hay một đơn vị bộ phận của doanh nghiệp) trong một thời kỳ xác định. - Phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực để đạt mục tiêu toàn doanh nghiệp hoặc từng bộ phận của nó.
  • 29. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 21 - Do tính chất phản ánh trình độ lợi dụng mọi nguồn lực nên hiệu quả kinh doanh tổng hợp đánh giá khái quát và cho phép kết luận tính hiệu quả của toàn doanh nghiệp trong một thời kỳ xác định. Ta có thể dựa vào một số các hiệu quả sau đây để đánh giá hiệu quả kinh doanh tổng hợp của doanh nghiệp. - Hiệu quả doanh thu Doanh thu là tổng giá trị thực hiện được do việc bán hàng hóa, sản phẩm, cung cấp dịch vụ cho hàng hàng mang lại. Đây là cơ số quan trọng để xác định kết quả tài chính cuối cùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp, tạo điều kiện cho doanh nghiệp hoàn thành nghĩa vụ của mình đối với Nhà nước. Tăng doanh thu là tăng lượng tiền của doanh nghiệp đồng thời tăng lượng hàng bán ra thị trường khi được thị trường chấp nhận. Tổng doanh thu có quan hệ tỷ lệ thuận với tổng mức lợi nhuận. Nếu doanh thu của doanh nghiệp tăng lên thì lợi nhuận của doanh nghiệp cũng tăng lên một cách tương ứng. Dựa vào doanh thu có thể đánh giá được một phần nào tình hình kinh doanh của doanh nghiệp qua các năm thông qua doanh thu theo thị trường. - Hiệu quả chi phí Chi phí doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của việc sử dụng các yếu tố của quá trình kinh doanh mà qua đó doanh nghiệp tạo ra được sản phẩm và thực hiện được sản phẩm trên thị trường. Để biết một doanh nghiệp sử dụng chi phí có hiệu quả hay không, ta phải xét tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao và tăng qua các năm chứng tỏ trình độ sử dụng nguồn lực của doanh nghiệp ngày càng cao. - Hiệu quả lợi nhuận Lợi nhuận của doanh nghiệp là biểu hiện bằng tiền của bộ phận sản xuất thặng dư do kết quả lao động của con người mang lại. Lợi nhuận là chỉ tiêu chất lượng tổng hợp biểu hiện kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Nó phản ánh đầy đủ về mặt số lượng và chất lượng hoạt động của doanh nghiệp. Để biết được doanh nghiệp hoạt động có hiệu quả hay không, có thể dựa vào tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu và tỷ suất lợi nhuận trên tổng chi phí để so sánh giữa các năm và đánh giá hiệu quả hiện tại của doanh nghiệp. Nếu chỉ tiêu này cao và tăng qua các năm thì có thể kết luận hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp càng cao.
  • 30. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 22 1.3.2. Hiệu quả kinh doanh bộ phận Hiệu quả kinh doanh bộ phận là hiệu quả kinh doanh chi xét ở từng lĩnh vực hoạt động (sử dụng vốn, lao động, máy móc thiết bị, nguyên vật liệu, ...) cụ thể của doanh nghiệp. Hiệu quả kinh doanh bộ phận chỉ phản ánh hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động của doanh nghiệp chứ không phản ánh hiệu quả của doanh nghiệp. - Phản ánh trình độ lợi dụng một nguồn lực cụ thể theo mục tiêu đã xác định. - Hiệu quả ở từng lĩnh vực không đại diện cho tính hiệu quả của doanh nghiệp, chỉ phản ánh tính hiệu quả sử dụng một nguồn lực cá biệt cụ thể. - Phân tích, bổ sung các chỉ tiêu tổng hợp. - Kiểm tra và khẳng định rõ hơn kết luận được rút ra từ chỉ tiêu tổng hợp. - Phân tích hiệu quả ở từng mặt hoạt động, hiệu quả sử dụng từng yếu tố sản xuất nhằm tìm nguyên nhân và giải pháp tối đa hóa chỉ tiêu hiệu quả kinh doanh tổng hợp. - Quan hệ giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả ở từng lĩnh vực bộ phận không phải lúc nào cũng là quan hệ thuận chiều. - Chỉ có chỉ tiêu tổng hợp mới đánh giá toàn diện hiệu quả kinh doanh 1 cách chính xác. - Các chỉ tiêu lĩnh vực hoạt động chỉ phản ánh hiệu quả từng mặt, làm rõ nhân tố ảnh hưởng. Trong phạm vi đề tài này, tác giả phân tích và đánh giá hiệu quả kinh doanh bộ phận qua các lĩnh vực dưới đây:  Hiệu quả sử dụng tài sản   Hiệu quả sử dụng vốn   Hiệu quả sử dụng chi phí   Hiệu quả sử dụng lao động Kết luận: Như vậy, giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận có mối quan hệ biện chứng với nhau. Hiệu quả kinh doanh tổng hợp cấp doanh nghiệp phản ánh hiệu quả hoạt động của tất cả các lĩnh vực hoạt động cụ thể của doanh nghiệp. Tuy nhiên, trong nhiều truờng hợp có thể xuất hiện mâu thuần giữa hiệu quả kinh doanh tổng hợp và hiệu quả kinh doanh bộ phận, khi đó chi có hiệu quả kinh doanh tổng hợp là phản ánh hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp, các chi tiêu hiệu quả kinh
  • 31. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 23 doanh bộ phận chi có thể hiệu quả ở từng lĩnh vực hoạt động, từng bộ phận của doanh nghiệp mà thôi. 1.4. Nguyên tắc và công cụ giải quyết vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh 1.4.1. Nguyên tắc đánh giá vấn đề nâng cao hiệu quả kinh doanh Muốn nâng cao hiệu quả kinh doanh, các doanh nghiệp phải chủ động sáng tạo vận dụng tổng hợp các biện pháp từ nâng cao năng lực quản trị, điều hành tới cải thiện hoạt động, làm thích ứng môi trường…Các biện pháp này rất đa dạng, phù hợp với đặc thù riêng của từng doanh nghiệp nhưng tựu chung lại doanh nghiệp nên tăng cường các hoạt động quản trị như: chiến lược kinh doanh; lựa chọn quyết định sản xuất kinh doanh có hiệu quả; phát triển đội ngũ lao động; quản trị và tổ chức sản xuất; phát triển công nghệ kỹ thuật; mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội… Nhưng tựu chung lại, muốn nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh, doanh nghiệp phải thực hiện dựa trên nguyên tắc là tăng lợi nhuận, giảm chi phí trên cơ sở tìm nguồn đầu vào chi phí rẻ hơn mà không phải giảm tiêu chuẩn. 1.4.2. Công cụ nâng cao hiệu quả kinh doanh  Công cụ kế hoạch  Kế hoạch là quá trình xác định các mục tiêu và lựa chọn các phương thức hành động để đạt được các mục tiêu. Lập kế hoạch là để ứng phó với sự bất định và sự thay đổi; khai thác và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của tổ chức, nâng cao vị thế cạnh tranh của tổ chức trong môi trường hoạt động; thống nhất được các hoạt động tương tác giữa các bộ phận trong tổ chức; lập kế hoạch làm cho việc kiểm soát được dễ dàng. Công cụ kế hoạch bao gồm các bước: - Phân tích môi trường Mục đích của việc phân tích môi trường xác định những điểm mạnh điểm yếu và nhằm tìm kiếm cơ hội và phát hiện ra những thách thức đặt ra cho tổ chức. - Xác định mục tiêu Các mục tiêu sẽ xác định các kết quả cần thu được và chỉ ra các điểm kết thúc trong các việc cần làm. Các mục tiêu đưa ra cần phải xác định rõ thời hạn thực hiện và được lượng hoá đến mức cao nhất có thể. Hệ thống mục tiêu của tổ chức cần được phân loại dựa trên các căn cứ sau: + Tính ưu tiên của mục tiêu
  • 32. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 24 + Thời gian: Mục tiêu ngắn hạn, trung hạn và dài hạn + Các bộ phận, nhóm khác nhau trong tổ chức: Gồm mục tiêu của các cổ đông, mục tiêu của ban giám đốc, mục tiêu của người lao động... - Xây dựng các phương án Trong bước này cần phải tìm ra và nghiên cứu các phương án hành động để lựa chọn. Mỗi phương án bao gồm: + Các giải pháp của kế hoạch: giúp trả lời được câu hỏi phải làm gì để thực hiện mục tiêu? + Các công cụ để thực hiện mục tiêu: giúp trả lời câu hỏi thực hiện mục tiêu bằng gì? - Đánh giá và lựa chọn phương án tối ưu Sau khi tìm được phương án xem xét những điểm mạnh, yếu của chúng, bước tiếp theo là phải tìm cách đánh giá các phương án theo các tiêu chuẩn phù hợp với mục tiêu và trung thành cao nhất với các tiền đề đã xác định. Khi các phương án được đưa ra xem xét đánh giá nên dựa trên một số căn cứ sau: + Phương án nào thực hiện được mục tiêu và có ảnh hưởng mạnh nhất tới mục tiêu. + Phương án nào sử dụng có hiệu quả các nguồn lực của tổ chức. + Phương án nào có chi phí thấp. + Phương án nào tạo được sự ủng hộ của các cấp quản lí và người thực hiện. + Phương án nào phản ánh tốt nhất hệ thống tiêu chuẩn đã chọn. - Quyết định kế hoạch Lựa chọn phương án hành động là thời điểm mà kế hoạch được chấp thuận, là thời điểm thực sự để ra quyết định. Đôi khi việc phân tích và đánh giá phương án cho thấy rằng có hai hoặc nhiều phương án thích hợp mà nhà quản lí có thể quyết định thực hiện một số phương án chứ không chỉ dùng một phương án tốt nhất. Lúc này cũng cần ra quyết định để phân bổ con người và các nguồn lực khác của tổ chức cho việc thực hiện kế hoạch. Tại thời điểm mà quyết định được thực hiện, việc lập kế hoạch chưa thể kết thúc mà cần các kế hoạch phụ để bổ trợ.
  • 33. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 25 Sau khi quyết định đã công bố, kế hoạch đã được xây dựng xong, bước cuối cùng làm cho kế hoạch có ý nghĩa như đã nêu khi thảo luận về các kế hoạch đó là lượng hóa chúng bằng cách chuyển chúng sang dạng ngân quĩ. Nếu điều hành tốt, ngân quĩ sẽ trở thành một phương tiện để kết hợp các kế hoạch khác nhau, đồng thời là các tiêu chuẩn quan trọng để đo lường sự tăng tiến của kế hoạch.  Công cụ chiến lược   - Chiến lược phải được xây dựng theo quy trình khoa học, phải thể hiện tính linh hoạt cao. - Hoạch định chiến lược phải kết hợp hài hòa giữa chiến lược tổng quát và các chiến lược bộ phận. - Phải chú ý đến khâu triển khai thực hiện chiến lược. - Xác định và phân tích điểm hòa vốn: + Điểm hòa vốn là điểm mà tại đó tổng doanh thu bằng tổng chi phí kinh doanh phát sinh. + Phân tích điểm hòa vốn là xác lập và phân tích mối quan hệ tối ưu giữa doanh thu, sản lượng, chi phí kinh doanh và giá cả.  Công cụ tác nghiệp  - Quyết định mức sản xuất và sự tham gia của các yếu tố đầu vào: Để đạt được mục tiêu này, các doanh nghiệp phải quyết định mức sản xuất của mình. Để vận dụng lý thuyết tối ưu vào quyết định mức sản lượng sản xuất cũng như việc sử dụng các yếu tố đầu vào thì doanh nghiệp phải triển khai tính chi phí kinh doanh liên tục và đảm bảo tính chính xác cần thiết. - Phát triển và tạo động lực cho đội ngũ lao động + Tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng và đào tạo lại nhằm thường xuyên nâng cao chất lượng cho đội ngũ lao động, đặc biệt là đội ngũ lao động quản trị phải có khả năng hoạch định chiến lược, phân bổ có hiệu quả các nguồn lực, chủ động ứng phó với những thay đổi bất thường của môi trường kinh doanh. + Doanh nghiệp phải xây dựng cơ cấu lao động tối ưu, đảm bảo đủ việc làm trên cơ sở phân công và bố trí lao động hợp lý, phù hợp với năng lực, sơ trường và nguyện vọng của mỗi người.
  • 34. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 26 + Tạo động lực tập thể và cá nhân là yếu tố quyết định khả năng sáng tạo, tập hợp, liên kết giữa các thành viên lại với nhau. Mặt khác, nhu cầu tinh thần của người lao động ngày càng cao đòi hỏi phải chuyển sang quản trị dân chủ, tạo ra bầu không khí hữu nghị, thân thiện giữa các thành viên. - Hoàn thiện hoạt động quản trị: + Bộ máy quản trị gọn, nhẹ, năng động, linh hoạt trước biến đổi thị trường luôn là đòi hỏi bức thiết tuyển dụng theo nguyên tắc tuyển người theo yêu cầu của công việc. + Cơ cấu tổ chức quản trị doanh nghiệp phải thích ứng với sự biến động của môi trường kinh doanh. + Thiết lập hệ thống thông tin hợp lý. - Phát triển công nghệ kỹ thuật + Để quyết định đầu tư đổi mới kỹ thuật cần xác định 3 vấn đề:  Dự đoán đúng cung – cầu thị trường, tính chất cạnh tranh, nguồn lực cần thiết liên quan đến loại sản phẩm sẽ đầu tư phát triển.   Phân tích, đánh giá và lựa chọn công nghệ phù hợp.   Có giải pháp huy động và sử dụng vốn đúng đắn.  + Trong quá trình sản xuất kinh doanh, các hướng chủ yếu nhằm đổi mới và phát triển kỹ thuật công nghệ:  Nâng cao chất lượng quản trị công nghệ, kỹ thuật, từng bước hoàn thiện quản trị định hướng chất lượng theo tiêu chuẩn chất lượng.   Nghiên cứu, đánh giá để có thể chuyển giao công nghệ một cách có hiệu quả, tiến tới làm chủ công nghệ và có khả năng sáng tạo công nghệ mới.   Nghiên cứu, đánh giá và nhập các loại thiết bị máy móc phù hợp với trình độ kỹ thuật, các điều kiện tài chính, từng bước quản trị và sử dụng có hiệu quả thiết bị máy móc hiện có.   Nghiên cứu sử dụng vật liệu mới và vật liệu thay thế theo nguyên tắc nguồn lực dễ kiếm hơn, rẻ tiền hơn và vẫn đảm bảo chất lượng sản phẩm.   Nghiên cứu và ứng dụng công nghệ tin học trong mọi lĩnh vực quản trị kỹ thuật và quản trị các hoạt động sản xuất kinh doanh khác. - Tăng cường và mở rộng quan hệ cầu nối giữa doanh nghiệp và xã hội: + Giải quyết các mối quan hệ với khách hàng;
  • 35. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 27 + Tạo sự tín nhiệm, uy tín và danh tiếng của doanh nghiệp trên thị trường; + Giải quyết tốt các mối quan hệ với các đơn vị tiêu thụ, cung ứng, các đơn vị kinh doan có liên quan khác…; + Giải quyết tốt các mối quan hệ với cơ quan quản lý vĩ mô; + Thực hiện nghiêm chỉnh luật pháp.
  • 36. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 28 CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI VÀ XÂY LẮP MEIKO 2.1. Tổng quan tình hình và các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko 2.1.1. Tổng quan tình hình kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko (MTE) là công ty hoạt động trên lĩnh vực cốt lõi là tư vấn xây dựng. Với vai trò tư vấn, hỗ trợ, đưa ra các phương án xây dựng, thiết kế nhà xưởng và tư vấn dự toán, phân tích báo giá, kiểm soát chất lượng công trình, MTE là cầu nối vững chắc và đáng tin cậy giữa các công ty, tập đoàn với các nhà thầu. Nông nghiệp cũng là lĩnh vực mà MTE dành sự đầu tư và nghiên cứu chuyên sâu nhằm đem đến những giải pháp giải quyết nỗi bất an về thực phẩm bẩn và những thách thức về môi trường. GENKI FARM – Vườn ươm hữu cơ ra đời như một giải pháp toàn diện. Các sản phẩm đến từ Genki Farm đều đáp ứng tiêu chuẩn hữu cơ Organic JAS Nhật Bản. Ngoài ra MTE cũng cung cấp dịch vụ thi công, thiết kế cảnh quan xanh cho các khu công nghiệp, góp phần giảm thiểu nỗi lo về ô nhiễm môi trường. Bên cạnh thi công lắp đặt và nông nghiệp, MTE có sự đầu tư rất lớn vào cơ điện tử với mục tiêu mang công nghệ tân tiến phục vụ xã hội với những nghiên cứu chủ yếu tập trung vào thiết kế phát triển, sản xuất và bán thiết bị cơ điện tử IoT, trí tuệ nhân tạo (AI), phát triển phần mềm, trang thiết bị phục vụ sản xuất Tự động hóa cho nhà máy sản xuất bản mạch, và các ngành công nghiệp khác.  Cơ sở vật chất kỹ thuật  Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko có hệ thống cơ sở vật chất kỹ thuật cao đáp ứng đầy đủ nhu cầu kinh doanh và công tác. Trụ sở của công ty được đặt tại số 91 Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Với diện tích văn phòng 200m vuông, công ty có thiết kế phù hợp đối với vị trí mỗi phòng ban, đảm bảo sự kết nối và hỗ trợ khi cần thiết. Ngoài các hệ thống cơ bản như hệ thống PCCC, hệ thống đèn điện, thang máy, công ty trang bị đầy đủ các thiết bị văn phòng như máy in,
  • 37. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 29 máy chiếu, máy fax, máy scan, máy vi tính,...Ngoài ra, còn có nhiều trang thiết bị khác được trang bị phù hợp với tính chất công việc của từng phòng ban trong công ty. Bên cạnh đó, Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko còn có một showroom được đặt tại số 91 Linh Lang, Phường Cống Vị, Quận Ba Đình, Thành phố Hà Nội. Vị trí showroom đắc địa, tại tuyến đường có lượng lưu thông xe cộ lớn.  Kết quả hoạt động kinh doanh  Tình hình kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko giai đoạn 2016 đến 30/6/2021 được trình bày qua bảng sau: Bảng 2.1. Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty ĐVT: Triệu đồng Năm Năm Năm Năm Năm 6T/ Chênh lệch ( % ) Chỉ tiêu 2017/ 2018/ 2019/ 2020/ 2016 2017 2018 2019 2020 2021 2016 2017 2018 2019 Doanh thu 10.549 13.523 15.761 16.676 18.727 6.554 21,90 14,28 5,48 10,95 thuần Giá vốn hàng 3.713 4.112 4.345 4.965 5.379 1.883 9,70 5,30 12,40 7,60 bán Lợi nhuận 27,30 17,88 2,50 12,26 gộp 6.836 9.411 11.416 11.711 13.348 4.672 Doanh thu tài 30 36 34 40 43 15 15,40 (6,10) 15,88 6,00 chính Chi phí tài 23 27 38 31 34 12 12,40 29,89 (22,35) 8,50 chính Chi phí bán 65 72 71 68 73 26 9,60 2,16 3,42 6,91 hàng Chi phí quản lý doanh 1.322 999 1.246 1.576 1.679 588 (32,39) 19,80 20,98 6,10 nghiệp Lợi nhuận 790 898 932 1.072 1.224 428 12,02 3,70 13,63 12,39 thuần Thu nhập 99 112 107 123 127 45 12,08 (5,20) 13,48 3,07 khác Chi phí khác 24 20 23 26 23 8 (19,31) 13,00 11,47 (9,34) Lợi nhuận 79 65 82 86 83 29 (20,60) 20,10 4,20 (2,60) khác Lợi nhuận 1.773 2.466 2.742 2.519 2.769 969 28,10 10,08 (8,80) 9,04 trước thuế Thuế TNDN 234 275 313 298 322 113 14,90 11,90 (5,09) 6,97 phải nộp
  • 38. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 Lợi nhuận 1.538 2.190 2.430 2.221 2.447 856 30,10 9,80 (9,38) 9,23 sau thuế Nguồn: Phòng kế toán của công ty
  • 39. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 30 Qua bảng 2.1, ta thấy hoạt động kinh doanh của công ty giai đoạn từ năm 2016 đến năm 2020 có những bước tăng trưởng rõ rệt. Doanh thu thuần tăng đều qua các năm, đỉnh điểm là năm 2020 đạt doanh thu thuần 18.727 triệu đồng, tăng 10,95% so với năm trước đó. Giá vốn bán hàng qua các năng có sự biến động khá ổn định, lần lượt là 3.713 triệu đồng, 4.112 triệu đồng, 4.345 triệu đồng, 4.965 triệu đồng và 5.379 triệu đồng. Kéo theo đó là lợi nhuận gộp tăng trưởng ổn định, đạt đỉnh điểm tăng trưởng vào năm 2017 với 27,3%. Doanh thu tài chính có nhiều biến động hơn khi thụt lùi đến 6,1% vào năm 2018 so với năm trước đó. Các loại chi phí có sự khác biệt rõ rệt. Chi phí quản lý doanh nghiệp chiếm nhiều nhất trong cơ cấu chi phí. Trong năm 2017 công ty đã giảm thiểu chi phí quản lý doanh nghiệp xuống 32,39% so với năm trước đó - một con số đáng ngạc nhiên cho thấy hiệu quả cân bằng chi phí vượt trội. Tuy nhiên các năm tiếp theo chi phí vẫn tăng. Cho đến năm 2020, công ty đã kìm hãm được sự gia tăng chi phí với con số 6,1% - giảm thiểu rõ rệt so với con số 20,98% trước đó. Lợi nhuận sau thuế trong giai đoạn 2016-2020 của công ty rất khả quan, ghi nhận mức tăng đều đặn. Lợi nhuận sau thuế qua các năm lần lượt là 1.538 triệu đồng, 2.190 triệu đồng, 2.430 triệu đồng, 2.221 triệu đồng và 2.447 triệu đồng.  Tình hình tài sản – nguồn vốn  Tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko giai đoạn 2016 đến 30/6/2021 được trình bày qua bảng sau:
  • 40. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 31 Bảng 2.2. Phân tích tình hình tài sản – nguồn vốn của Công ty ĐVT: Triệu đồng Năm Chênh lệch ( % ) Chỉ tiêu 2016 2017 2018 2019 2020 30.6.20 2017/ 2018/ 2019/ 2020/ 21 2016 2017 2018 2019 I. Tiền và các khoản tương 1.262 1.238 1.887 2.667 1.638 1.438 -1,90 52,40 41,38 -38,59 đương tiền III. Các khoản 1.367 1.495 2.011 2.597 2.961 2.661 9,34 34,52 29,18 14,01 phải thu Phải thu khách 1.240 1.358 1.861 2.350 2.744 2.444 9,54 36,98 26,30 16,77 hàng Trả trước cho người 127 136 150 247 217 217 7,35 10,02 64,89 -12,13 bán IV. Hàng tồn kho 3.073 3.279 4.384 4.975 5.463 5.263 6,68 33,71 13,48 9,81 V. Tài sản cố định 6.826 6.401 7.508 7.143 7.875 7.656 -6,22 17,28 -4,86 10,25 Nguyên giá 7.948 7.948 9.477 9.477 10.647 10.647 0,00 19,23 0,00 12,35 Giá trị hao mòn lũy (1.123) (1.547) (1.969) (2.334) (2.772) (2.991) 37,80 27,28 18,54 18,77 kế VI. Tài sản khác 299 322 354 282 501 161 7,57 9,94 -20,34 77,78 Thuế GTGT được 183 197 217 149 340 7,45 9,98 -31,08 127,68 khấu trừ Tài sản khác 116 125 137 133 161 161 7,76 9,87 -3,40 21,61 TỔNG CỘNG 12.827 12.735 16.143 17.664 18.438 17.179 -0,72 26,76 9,42 4,38 TÀI SẢN I. NỢ PHẢI TRẢ 2.556 2.444 2.696 4.291 4.396 3.137 -4,39 10,32 59,15 2,44 Phải trả người bán 757 936 1.213 1.115 1.399 730 23,69 29,58 -8,13 25,54 Thuế và các khoản 233 266 334 431 461 230 14,02 25,85 28,81 6,97 phải nộp Nhà nước Phải trả người lao 214 238 278 308 272 - 11,21 16,81 10,79 -11,69 động Vay và nợ thuê tài 1.352 1.004 871 2.438 2.264 2.177 -25,76 -13,28 180,02 -7,14 chính II. Vốn chủ sở hữu 10.271 10.291 13.446 13.372 14.042 14.042 0,20 30,66 -0,55 5,01 Vốn góp của chủ sở 10.000 10.000 13.000 13.000 14.000 14.000 0,00 30,00 0,00 7,69 hữu Lợi nhuận sau thuế 271 291 446 372 42 42 7,50 53,20 -16,58 -88,72 chưa phân phối TỔNG CỘNG 12.827 12.735 16.143 17.664 18.438 17.179 -0,72 26,75 9,42 4,38 NGUỒN VỐN Nguồn: Phòng kế toán của công ty Tiền và các khoản tương đương tiền: Năm 2016 và 2017, tiền mặt của công ty gần như không có thay đổi đáng kể, lần lượt là 1.262 triệu đồng và 1.238 triệu đồng. Năm 2018, do công ty tăng vốn để mở rộng phát triển kinh doanh nên tiền và các khoản tương đương tiền của công ty là 1.887 triệu đồng. Đến năm 2019, do tình hình kinh doanh thuận
  • 41. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 lợi nên tiền mặt của công ty tăng lên 2.667 triệu đồng. Năm 2020, do phải đối mặt với tình hình dịch bệnh, tiền mặt phải đem ra trang trải chi phí công nhân viên, bị chiếm
  • 42. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 32 dụng bởi người mua… nên tiền mặt của công ty giảm đến 38,59%, chỉ còn 1.638 triệu đồng. Phải thu khách hàng: Khoản phải thu khách hàng của công ty năm 2016 đạt 1.367 triệu đồng, năm 2017 tăng nhẹ đạt 1.495 triệu đồng. Năm 2018 và 2019 do công ty tăng quy mô doanh số và tình hình kinh doanh gặp thuận lợi, số lượng hợp đồng và đơn hàng tăng lên nên khoản mục này tăng mạnh, đạt lần lượt là 2.011 triệu đồng và 2.597 triệu đồng, tăng lần lượt 34,52% và 29,18% so với năm liền trước. Năm 2020 tốc độ tăng chậm lại do tình hình dịch bệnh, chỉ còn 14,01%, đạt mức 2.961 triệu đồng. Hàng tồn kho: Tương tự, hàng tồn kho của công ty tăng mạnh vào năm 2018 so với các năm 2016 và 2017. Năm 2016 và 217 đạt lần lượt là 3.073 triệu đồng và 3.279 triệu đồng, năm 2018 tăng mạnh lên 4.384 triệu đồng, tăng 33,71% so với năm 2017, do công ty mở rộng đầu tư phát triển kinh doanh nên tồn kho nguyên vật liệu lớn. Tốc độ tăng chậm lại vào năm 2019 và 2020, tăng lần lượt là 13,48% và 9,81%, đạt lần lượt 4.975 triệu đồng và 5.463 triệu đồng. Tài sản cố định: Năm 2016 và 2017, nguyên giá tài sản cố định của công ty đạt 7.948 triệu đồng. Năm 2018, công ty đầu tư thêm một số máy móc thiết bị nên nguyên giá tài sản cố định của công ty tăng lên thành 9.477 triệu đồng. Năm 2020 tăng lên 10.647 triệu đồng do công ty đầu tư thêm vào việc mở rộng kho bãi và mua một chiếc xe nâng hàng. Tổng tài sản: Nhìn chung, tổng tài sản của công ty giai đoạn 2016-2017 có biến động không đáng kể. Kể từ năm 2018 có biến động lớn tăng thêm do công ty phát triển mở rộng kinh doanh nên tăng giá trị các khoản mục khoản phải thu, hàng tồn kho, tài sản cố định. Phải trả người bán: Khoản phải trả người bán của công ty nhìn chung tăng qua các năm. Năm 2016 đạt 757 triệu đồng, năm 2017 tăng lên 936 triệu đồng, năm 2018 tăng lên 1.213 triệu đồng, năm 2019 giảm nhẹ xuống 1.115 triệu đồng, đến năm 2020 tăng lên 1.399 triệu đồng do công ty chiếm dụng vốn người bán để cân bằng tỷ trọng tiền mặt. Vay và nợ thuê tài chính: Năm 2016, 2017 và 2018 vay và nợ thuê tài chính của công ty đạt lần lượt là 1.352 triệu đồng, 1.004 triệu đồng và 871 triệu đồng, đến từ việc công ty vay trung dài hạn mua 2 chiếc xe tải nhỏ để chở hàng trong những năm trước.
  • 43. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 33 Năm 2019 khoản nợ vay tăng lên 2.438 do công ty vay để đầu tư thêm một số tài sản cố định, mở rộng nhà xưởng. Vốn góp của chủ sở hữu: Vốn góp chủ sở hữu công ty giai đoạn 2016-2017 duy trì ở mức 10.000 triệu đồng. Năm 2018 công ty bổ sung vốn góp lên 13.000 triệu đồng nhằm mở rộng quy mô công ty, đầu tư phát triển nhằm tăng doanh thu. Năm 2020 do nhiều tác động bởi dịch bệnh nên hàng tồn kho tăng, phải thu khách hàng tăng dẫn tới lượng tiền mặt của công ty bị suy giảm. Vì thế chủ sở hữu công ty đã bỏ thêm vốn 1.000 triệu đồng nhằm duy trì vốn lưu động cho công ty. Tổng nguồn vốn: Nhìn chung, tổng nguồn vốn của công ty chỉ có thay đổi lớn vào năm 2018 khi công ty tăng vốn góp chủ sở hữu từ 10.000 triệu đồng lên 13.000 triệu đồng, làm tổng nguồn vốn tăng từ 12.000-13.000 triệu đồng giai đoạn 2016-2017 lên quanh mức 16.000-18.000 triệu đồng trong giai đoạn 2018-2020. Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu tương đối thấp, luôn dưới mức 20% nên khá an toàn. 2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko 2.1.2.1. Nhóm các nhân tố bên ngoài doanh nghiệp  Môi trường chính trị - pháp luật  Môi trường chính trị - pháp luật gắn với các hoạt động ban hành và thực thi luật pháp từ các bộ luật đến các văn bản dưới luật. Mọi quy định pháp luật về kinh doanh đều tác động trực tiếp đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của các doanh nghiệp. Môi trường chính trị - pháp luật tạo ra “sân chơi” để các doanh nghiệp cùng tham gia kinh doanh, vừa cạnh tranh lại vừa hợp tác với nhau nên việc tạo ra môi trường pháp lý lành mạnh là rất quan trọng. Môi trường chính trị - pháp luật lành mạnh vừa tạo điều kiện cho các doanh nghiệp tiến hành thuận lợi các hoạt động kinh doanh của mình lại vừa điều chỉnh các hoạt động kinh tế vi mô theo hướng không chỉ chú ý đến kết quả và hiệu quả riêng mà còn phải chú ý đến lợi ích của các thành viên khác trong xã hội. Môi trường chính trị - pháp luật đảm bảo tính bình đẳng của mọi loại hình doanh nghiệp sẽ điều chỉnh các doanh nghiệp hoạt động kinh doanh, cạnh tranh nhau một các lành mạnh. Tính nghiêm minh của luật pháp thể hiện trong môi trường kinh doanh thực tế ở mức độ nào cũng tác động mạnh mẽ đến kết quả và hiệu quả kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Doanh nghiệp có nghĩa vụ chấp hành nghiêm chỉnh mọi quy định của
  • 44. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 34 pháp luật, kinh doanh trên thị trường quốc tế doanh nghiệp phải nắm chắc luật pháp của nước sở tại và tiến hành các hoạt động của mình trên cơ sở tôn trọng luật pháp của nước đó. Trong bối cảnh từ năm 2020 đến nay, tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp, việc Chính phủ giữ vững được tính ổn định của môi trường chính trị, xã hội là điều hết sức quan trọng, tạo điều kiện cho Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko vẫn tiếp tục có được môi trường kinh doanh ổn định và an toàn. Trong các đợt dịch bệnh Covid-19 diễn ra phức tạp trong năm 2020, Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko cũng đã tuân thủ nghiêm các quy định do Chính phủ ban hành về các giai đoạn cách ly xã hội (tạm ngưng sản xuất kinh doanh), hay thực hiện sản xuất “3 tại chỗ”, và tuân thủ các quy định 5K về phòng chống dịch.  Môi trường kinh tế  Môi trường kinh tế có vai trò rất quan trọng, quyết định đến việc hình thành và hoàn thiện môi trường kinh doanh, đồng thời ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp. Các nhân tố kinh tế gồm có: tốc độ tăng trưởng kinh tế, tỷ giá hối đoái, lãi suất, lạm phát và các chính sách kinh tế của nhà nước. - Tốc độ tăng trưởng kinh tế: Nền kinh tế tăng trưởng cao và ổn định sẽ làm cho thu nhập của tầng lớp dân cư tăng dẫn đến sức mua hàng hóa và dịch vụ tăng lên. Trong năm 2020, dù tình hình dịch bệnh Covid-19 diễn biến phức tạp trên phạm vi toàn cầu, nhưng Việt Nam đã kiểm soát tương đối tốt đại dịch, thời gian đóng cửa nền kinh tế không quá dài, vì thế vẫn giữ được tốc độ tăng trưởng kinh tế không bị ảnh hưởng quá nhiều so với các năm trước. Đây là cơ hội tốt cho Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko có môi trường kinh doanh ổn định và đều đặn, ít bị gián đoạn, đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng tạo nên sự thành công trong kinh doanh của Công ty. Nền kinh tế tăng trưởng ổn định kéo theo hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp đạt hiệu quả cao, khả năng tích tụ và tập trung sản xuất cao. - Tỷ giá hối đoái: Đây là nhân tố tác động nhanh chóng và sâu sắc với từng quốc gia và từng doanh nghiệp nhất là trong điều kiện nền kinh tế mở cửa. Trong giai đoạn vừa qua, tỷ giá hối đoái tương đối ổn định giúp cho Công ty TNHH Thương mại và Xây lắp Meiko có được sự bình ổn về giá cả nhập khẩu nguyên vật liệu đầu vào, giúp Công ty kiểm soát tốt được chi phí giá vốn hàng bán.