SlideShare a Scribd company logo
1 of 58
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI
KHOA: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN
BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP
CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP
Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN
G.V hướng dẫn: Nguyễn Hoài Thiêm
Học sinh thực hiện: Lâm Bảo Ngọc
Lớp: KT41A
Tp.HCM, Năm
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
LỜI MỞ ĐẦU

Hiện nay khi đời sống xã hội của con người ngày càng phát triển, hiện đại hơn thì nhu
cầu tiêu dùng cũng được nâng cao rõ rệt. Chính vì vậy doanh nghiệp hoạt động thương
mại có vai trò khá quan trọng trên thị trường.Ngành hoạt động thương mại là cầu nối
giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối tượng kinh doanh chủ yếu của ngành thương mại là
hàng hoá – đó là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về
để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng.
Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của GV.Nguyễn Hoài Thiêm,cùng tập
thể cán bộ nhân viên phòng kế toán của Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn,em đã
được tìm hiểu và thu thập được thông tin về công ty cũng như các nghiệp vụ kế toán
mà công ty hiện đang áp dụng thực hiện.
Tuy nhiên,vì là lần đầu được tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và có
hạn chế về kiến thức tích lũy nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình
tìm hiễu,trình bày và đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH An Đông
Sài Gòn. Rất mong có được sự chỉ bảo và đóng góp kiến của Thầy Cô giáo.
Báo cáo thực tập gồm:
Chương 1: Giới thiệu chung Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn
Chương 2: Tổ chức kế toán tại Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
ĐƠN VỊ THỰC TẬP
( Ký tên, đóng dấu)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………..
TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN
( Ký tên)
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN ...1
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty An Đông.....................................1
1.1.1. Lịch sử hình thành ..................................................................................1
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................2
1.1.2.1. Chức năng..................................................................................2
1.1.2.2. Nhiệm vụ....................................................................................3
1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty .......................................3
1.1.3.1. Thị trường kinh doanh.............................................................3
1.1.3.1. Mặt hàng kinh doanh ...............................................................4
1.1.3.2. Quy trình kinh doanh...............................................................5
1.2. Tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của công ty...........................................6
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................6
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..................................................6
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI
GÒN ...............................................................................................................................9
2.1. Tổ chức công tác kế toán......................................................................................9
2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.........................................................9
2.1.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................9
2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận......................................10
2.1.2. Hình thức sổ kế toán .............................................................................11
2.1.3 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..12
2.1.4. Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty ...............................................13
2.2. Tổ chức các phần hành kế toán tại doanh nghiệp............................................13
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền ..........................................................................13
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt......................................................................13
2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ...................................................17
2.2.2. Kế toán mua – bán hàng hóa................................................................21
2.2.2.1. Kế toán mua hàng...................................................................21
2.2.2.2. Kế toán bán hàng....................................................................25
Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com
Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864
2.2.3. Kế toán nghiệp vụ thanh toán..............................................................28
2.2.3.1. Kế toán các khoản phải thu ...................................................28
2.2.3.2. Kế toán các khoản phải trả....................................................33
2.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .............................37
2.2.4.1. Kế toán tiền lương...................................................................37
2.2.4.2. Kế toán khoản trích theo lương.............................................40
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................45
2.3. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty trong các năm gần đây ..................49
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ................................................................52
3.1. Nhận xét....................................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.1. Ưu điểm......................................................Error! Bookmark not defined.
3.1.2.Nhược điểm.................................................Error! Bookmark not defined.
3.2. Kiến nghị ..................................................................Error! Bookmark not defined.
KẾT LUẬN .....................................................................Error! Bookmark not defined.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang1
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY TNHH
AN ĐÔNG SÀI GÒN
1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty An Đông
1.1.1. Lịch sử hình thành
- Tên công ty: CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN
- Tên giao dịch: AN DONG SAGO CO., LTD
- Văn Phòng: Tòa The Central 3 Vinhomes, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22,
Q. Bình Thạnh, HCM
- Kho hàng: 185 Đường Số 2, Phường 13, Quận 6, HCM
- Mã số thuế: 0313916432
- Website: sieudienmay.com
- Mail: andongsaigon@gmail.com
- Đại diện pháp luật: Ông HÀ VĂN ĐÔNG
- Hình thức pháp lý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên
- Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng)
- Ngành nghề kinh doanh: Hiện tại công ty tiến hành nhập các loại máy móc,
thiết bị và phụ tùng máy của các hãng trong và ngoài nước từ các đại lý phân
phối của các hãng, bán lẻ cho người sử dụng trong nước.
* Quá trình hình thành và phát triển của công ty
Năm 2014 Công ty tiến hành bắt đầu hoạt động kinh doanh. Công ty được sở
kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép hoạt động ngày 15/07/2014.
Bản thân là Trưởng phòng kinh doanh ngành điện máy nhiều năm, nhận thức được cơ
hội phát triển của ngành điện máy Ông Hà Văn Đông đã quyết định tự thành lập công
ty riêng mình với mục đích mang lại lợi nhuận lớn trong kinh doanh.
Do vốn lập nghiệp không đủ nên Giám đốc Hà Văn Đông đã quyết định thành
lập công ty TNHH hai thành viên với cộng sự là Ông Phan Thuận An với tỉ lệ góp vốn
là 60% và 40%. Ông Hà Văn Đông chiếm 60% vốn góp và trở thành giám đốc điều
hành công ty. Công ty TNHH An Đông Sài có địa chỉ đặt tại 554 Nguyễn Văn Công,
Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang2
Vốn điều lệ của công ty là 1.500.000.000 đồng (một tỷ năm trăm triệu đồng)
Là công ty có thế mạnh chủ yếu về thương mại và dịch vụ, nhận thấy tiềm năng phát
triển lớn công ty đã không ngừng nâng cao đẩy mạnh hơn nữa hoạt động giao thương
bán hàng hóa để tăng doanh thu mạnh. Thời gian gần đây khi công nghệ máy móc
được đưa vào ứng dụng mạnh mẽ trong đời sống sản xuất, các cửa hàng, siêu thị liên
tiếp ra đời đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng hóa cho mọi người. Nhận thấy mặt hàng
máy móc thiết bị tính tiền là mặt hàng có xu thế phát triển mạnh, lượng cầu lớn công
ty quyết định đẩy mạnh phát triển ngành hành này đã tạo nên những bước đột phá
trong kinh doanh.
Thời gian đầu khi mới xâm nhập thị trường công ty gặp khá nhiều khó khăn, nhân sự
ít chưa phân công phân nhiệm rõ ràng nên đi vào hoạt động kinh doanh gặp nhiều bất
lợi. Lúc đó còn là công ty mới còn non yếu nên không thể cạnh tranh được các công ty
lớn trong thị trường, lượng khách hàng ít, lợi nhuận thu được không cao.Tuy nhiên
công ty luôn luôn nâng cao,cải tiến bộ máy tổ chức công ty và cách thức bán hàng trên
thị trường.Từ đó giúp công ty cải thiện lại hoạt động kinh doanh và có thể tiếp tục vận
hành đến nay.
Công ty có chức năng hoạt động kinh doanh thương mại, buôn bán các loại máy móc
thiết bị mang lại lợi nhuận. Nhiệm vụ của công ty là phát triển toàn diện về mọi mặt
trong lẫn ngoài của mọi hoạt động quản lí và kinh doanh, phấn đấu là đơn vị phân
phối máy móc thiết bị hàng đầu trong lĩnh vực thương mại đặc biệt là về ngành máy
móc hệ thống tính tiền.Công ty hy vọng sẽ ngày càng phát triển hơn nửa,cũng như
khắc phục được những nhược điểm kinh doanh để thực sự là lực chọn hàng đầu của
khách hàng với phương chăm “cam kết chất lượng,niềm tin vững bước”.
1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty
1.1.2.1. Chức năng
- Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật
có liên quan với đội ngũ nhân viên đầy kinh nghiệm và tay nghề cao.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang3
- Mở rộng mạng lưới kinh danh, nâng cao mức lợi nhuận, không ngừng nâng cao đời
sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối
với Nhà nước.
- Xây dựng và tổ chức hợp lí,thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.Bảo toàn
và phát triển vốn,đảm bảo tăng doanh thu,kinh doanh có hiệu quả.
Từ đó góp phần phát triển kinh tế của đất nước, tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà
nước.
1.1.2.2. Nhiệm vụ
- Tổ chức kinh doanh, hoạt động đúng chức năng và nhiệm vụ theo quy định của pháp
luật.
-Thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo đúng qui định hiện hành của Bộ tài chính,
chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Báo cáo tài chính.
- Thực hiện phân phối lao động, đảm bảo việc làm và quyền lợi của nhân viên theo
đúng quy định của Nhà nước, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ,
công nhân viên.
- Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng, uy tín
của công ty trên thị trường.
- Cam kết với khách hàng về sản phẩm theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi.
- Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra các phương án nhằm nâng cao tính cạnh
canh, đem lại hiệu quả tốt cho quá trình hoạt động của công ty.
- Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước.
1.1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty
1.1.3.1. Thị trường kinh doanh
Công ty TNHH An Đông Sài Gòn là Công ty chuyên phân phối, bán buôn và bán lẻ
các loại máy móc thiết bị. Công ty chủ yếu thực hiện kinh doanh thương mại, mua đi
bán lại để kiếm lợi nhuận gia tăng. Công ty mua hàng với số lượng lớn từ các nhà
phân phối cấp 1 rồi bán lại trên thị trường và hình thức kinh doanh thông qua mạng
internet là chủ yếu.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang4
Bán hàng trên các trang thương mại điện tử sở hữu nhiều ưu điểm và có khả năng
hỗ trợ công ty tốt hơn nhiều so với các phương thức bán hàng truyền thống .Công ty
tiếp cận khách hàng thông qua website, hệ thống các kênh thương mại điện tử như vật
giá, lazada, sendo… và các kênh truyền thông như youtube, google….
*Lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:
 Sửa chữa máy móc, thiết bị
 Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình
 Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm
 Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp
 Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác
 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu
 Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp
 Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và
bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa
hàng chuyên doanh
 Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh
 Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh
 Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình
 Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu
1.1.3.1 Mặt hàng kinh doanh
 Máy thiết bị tính tiền: máy in bill xpos T58k, đầu đọc mã vạch zebex z322,…
 Máy công nghiệp: máy nén khí,máy hàn miệng túi,….
 Máy nông nghiệp : máy bom nước, máy cắt cỏ,…
 Màn hình thiết bị mạng: bộ lưu điện,màn hình cảm ứng,…
 Máy kiểm soát an ninh: máy ép nhựa,nút ấn cảm ứng,…
 Máy in: máy in sổ,máy in ảnh,…
 Máy thiết bị đo: đồng hồ đo nhiệt độ,đồng hồ đo ẩm,…
 Máy thực phẩm gia dụng: máy xay cà phê,bếp chiên nhúng,…
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang5
 Máy văn phòng : máy hủy tài liệu,máy film max
 Linh kiện, phụ kiện khác : Túi hút chân không,…
Hình ảnh minh họa:
1.1: Máy ép nhựa1.2: Đồng hồ đo nhiệt độ1.3: Máy in mã vạch
1.1.3.2 Quy trình kinh doanh
- Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng
Hiện nay các doanh nghiệp, công ty, cửa hàng, quán ăn, quán nước,..không chỉ cần có
nhân lực mà còn cần các thiết bị hiện đại hỗ trợ cho quá trình kinh doanh,giúp nâng
cao hiệu suất trong làm việc và kinh doanh. Bắt nhịp với xu thế này, Công ty TNHH
An Đông Sài Gòn ra đời với lĩnh vực kinh doanh về các loại máy móc, thiết bị đáp
ứng nhu cầu cung ứng các loại máy móc thiết bị cho các công ty, doanh nghiệp, hộ
tiêu dùng.
- Tìm nguồn hàng cung ứng
Công ty luôn lựa chọn các thương hiệu thiết bị được ưa chuộng và sữ dụng có hiệu
quả cao trên thị trường,từ các nhà phân phối cấp 1 trong cả nước để có nguồn hàng
đảm bảo cho khách hàng.
- Huy động nguồn lực
Công ty cần phải huy động, chuẩn bị nguồn lực, tài chính đẻ có thể đáp ứng đủ
trong quá trình kinh doanh. Bên cạnh đó, cần có một đội ngũ nhân viên với trình độ
kĩ thuật cao, nhanh nhẹn, để đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng.
- Xúc tiến, quảng cáo
Sử dụng chiến lược quảng cáo, tư vấn dịch vụ đến các công ty, cửa hàng,…
thông qua hình thức đăng tin quảng cáo trên các trang báo, mạng internet, mạng xã
hội, gọi điện tư vấn,..
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang6
- Tiến trình dịch vụ
Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng thiết bị,công ty sẽ tư vấn về số lượng, chất
lượng và cũng như các chương trình khuyến mãi, ưu đãi của công ty cho khách
hàng.Sau đó nếu khách hài lòng sẽ bắt đầu bán hàng cho khách và hỗ trợ thêm các
chính sách bảo hàng thiết bị.
- Chính sách chăm sóc khách hàng
Với phương châm kinh doanh “Cam kết chất lượng,niềm tin bền vững” công ty
luông mang đến cho đối tác và khách hàng niềm tin, an lạc và hài lòng khi mua hàng
tại công ty.Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động .các khách hàng từng sử dụng
ở công ty, công ty luôn lắng nghe những ý kiến đóng góp, và luôn có chính sách bảo
trì sản phẩm tốt nhất cho khách hàng trong vòng từ 6-12 tháng kể từ ngày sử dụng.
Ngoài ra, công ty còn có những chương trình khuyến mãi cho khách hàng,nhưng vẫn
không giảm đi chất lượng mà công ty đã đặt ra.
1.2. Tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của công ty
Xây dựng một cơ cấu tổ chức hợp lý là việc làm quan trọng nhất của nhà quản
lý để thực hiện nhiệm vụ quản trị có hiệu quả, góp phần quyết định thực hiện kinh
doanh của doanh nghiệp. Lãnh đạo công ty An Đông đã ý thức được điều đó và từng
bước định hình nên nguồn máy tổ chức theo từng giai đoạn phát triển ban đầu của
công ty, trên cơ sở đó Giám đốc tiến hành phân công lao động, sắp xếp phối hợp các
bộ phận để tổ chức hoạch định kinh doanh của công ty dần dần đi vào nề nếp.
1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Sơ đồ1.2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí
1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban
GIÁM ĐỐC
Phòng Kế toán
Phòng Kinh
Doanh
Phòng Kỹ Thuật Phòng Hành
Chính, Nhân Sự
Kho
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang7
Mỗi một phòng ban đảm nhiệm chức năng vị trí khác nhau tuy nhiên lại có
quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau tạo thành một khối đoàn kết, thống nhất cùng vận
hành, thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp
 Giám đốc:
- Chức năng:
Giám Đốc là người lãnh đạo cao nhất và là người đại diện về mặt pháp lý của
Công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp đến toàn bộ hoạt động
kinh doanh và đưa ra các quyết định, các phương hướng hoạt động của Công ty.
- Nhiệm vụ:
Điều hành, tổ chức, giám sát các hoạt động của Công ty, nghiên cứu về chiến
lược đầu tư, chính sách đối với các khách hàng lớn. Xét duyệt các đề án kinh doanh,
kế hoạch kinh doanh của các phòng ban đề xuất lên.
 Phòng hành chính, nhân sự:
- Chức năng:
Tham mưu, giúp việc tổng hợp cho Giám đốc về hành chính quản trị, văn thư
lưu trữ, quản lý nhân sự.
- Nhiệm vụ:
Tổ chức quản lý và thực hiện công tác hành chính nhằm phục vụ và duy trì các
hoạt động cần thiết cho hoạt động kinh doanh.
Thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên, quản lý các công việc pháp chế, tuyên
truyền quảng cáo thi đua thực hành công tác hành chính văn thư, lưu trữ các công tác
quản trị của Công ty, đảm bảo các điều kiện làm việc để bộ máy của Công ty làm việc
tốt hơn.
 Phòng kinh doanh:
- Chức năng:
Giúp Công ty thực hiện các hợp đồng xây dựng phù hợp với chức năng, quy
mô hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm khai thác tích cực các đơn vị khách hàng
để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đảm nhiệm các khâu thị trường, kế hạch, vật tư
xuất, nhập tiêu thụ.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang8
- Nhiệm vụ:
Lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm của Công ty, lập bảng giá, lập
kế hoạch nhập hàng, tiêu thụ hàng và tham mưu cho Giám đốc mọi vấn đề liên quan
đến giá cả.Lập kế hoạch và tổ chức những chương trình tiếp thị sản phẩm và thị
trường mới.
Thăm dò thị trường, tìm hiểu nhu cầu của thị trường và người tiêu dùng để đề xuất các
phương án kinh doanh nhằm mở rộng thị trường và cạnh tranh với các công ty khác
 Phòng kỹ thuật:
- Chức năng:
Phụ trách kỹ thuật chung cho toàn công ty, có nhiệm vụ hướng dẫn cách sử
dụng sản phẩm khi khách hàng yêu cầu. Cài đặt phần mềm, bảo hành sản phẩm. Có
vai trò quan trọng trong sự tín nhiệm đối với khách hàng đòi hỏi phải có sự hiểu biết
cao trong kỹ thuật của các mặt hàng.
– Nhiệm vụ:
Xây dựng kế hoạch, chương trình và điều phối, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc
thực hiện thiết kế chương trình, bảo dưỡng thiết bị máy móc và chỉ đạo nhân viên thi
công lắp đặt. Báo cáo trực tiếp các hoạt động của phòng ban chuyên môn mà mình
phụ trách.
 Phòng tài chính kế toán:
- Chức năng:
Tham mưu cho Giám đốc Công ty thực hiện các hợp đồng kinh tế phù hợp với
chức năng, quy mô hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi
hoạt động tài chính của Công ty, sử dụng đúng mục đích, an toàn và có hiệu quả mọi
nguồn vốn của Công ty. Tuân thủ theo đúng các qui định của Nhà nước, pháp luật và
và các Bộ ngành có liên quan.
- Nhiệm vụ:
Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty cho phù hợp với quy mô, tổ chức và
tình hình kinh doanh của Công ty.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang9
Quản lý các khoản thu, chi đồng thời thống kê phân tích lãi lỗ giá thành và kết
quả kinh doanh của Công ty.
Lập kế hoạch tài chính hàng năm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các hoạt
động kinh doanh trong doanh nghiệp, kế hoạch nộp thuế và các khoản nộp khác cho
Ngân sách của Công ty.
Theo dõi các hợp đồng kinh tế của Công ty đã ký kết đối với các vấn đề liên
quan đến công tác tài chính.
Thực hiện việc nộp báo cáo tài chính về cơ quan thuế và các ngành chức năng
có liên quan.Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác trong Công ty nhằm đảm bảo
cho hoạt động tổ chức hạch toán kế toán được đều đặn, đầy đủ và hợp lý cũng như
việc cung cấp các thông tin cần thiết cho từng phòng ban có liên quan.
 Kho hàng:
- Chức năng:
Giúp đỡ cho bộ phận kinh doanh và bộ phận kế toán trong công tác kinh
doanh, tồn trữ bảo quản các thiết bị, máy móc.
Tổ chức thực hiện: quá trình mua bán hàng, bảo quản, vận chuyển, giao nhận
hàng hóa đáp ứng nhu cầu kinh doanh.
- Nhiệm vụ:
Tổ chức thực hiện triển khai các kế hoạch xuất nhập khẩu hàng.
Quản lý hàng hóa về cả số lượng và chất lượng.
Sắp xếp, bảo quản hàng hóa và kiểm soát các điều kiện bảo quản
CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH
AN ĐÔNG SÀI GÒN
2.1. Tổ chức công tác kế toán
2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
Sơ đồ tổ chức kế toán như sau:
KẾ TOÁN TRƯỞNG
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang10
Sơ đồ2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán
2.1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận
Kế toán trưởng:
– Là người quản lý công tác kế toán tài chính của Công ty. Bố trí giám sát
hoạt động của các nhân viên trong phòng kế toán, giúp Giám đốc theo dõi tình hình tài
chính của Công ty.
– Tổ chức hệ thống tài khoản, phương pháp hạch toán thích hợp với tình hình
của Công ty. Chịu trách nhiệm về báo cáo thuế, báo cáo tài chính...
– Thực hiện kiểm tra, giám sát đảm bảo tình kịp thời, chính xác, trung thực
của việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sổ sách kế toán và các hồ sơ
liên quan vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm.
– Triển khai thực hiện việc quyết toán thuế với cơ quan thuế.
Thủ quỹ:
– Thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, lập báo cáo thu chi tồn quỹ hằng
ngày.
– Hàng thàng thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế, đối
chiếu số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán.
– Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền.
– Thực hiện các công việc khác khi được phân công.
Kế toán tổng hợp:
– Tổ chức thực hiện chỉ đạo công tác hạch toán kế toán của Kế toán trưởng và
Giám đốc.
– Cập nhật các chính sách mới về thuế,
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang11
– Tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách nhập liệu vào
phần mềm.
– Theo dõi tình hình xuất nhập tồn hàng hóa/
– Thực hiện thanh toán công nợ, theo dõi các khoản phải thu phải trả.
– Tổ chức theo dõi, ghi chép, phản ánh chính xác tình hình tăng giảm và phân
bổ khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ của Công ty.
2.1.2. Hình thức sổ kế toán
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán
Misavới hệ thống sổ sách theo mẫu của hình thức nhật ký chung, với hệ thống sổ
sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả các
ngành kinh tế quốc dân.
SỔ KẾ TOÁN
- Sổ tổng hợp
- Sổ chi tiết
Chứng từ kế toán
Bảng tổng hợp
PHẦN
MỀM KẾ
TOÁN
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang12
Sơ đồ 2.2: Hình thức kế toán trên máy
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu, kiểm tra
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy:
- Từ các chứng từ kế toán phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, kế
toán của công ty lập bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại.
- Căn cứ các chứng kế toán này và bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, kế toán
tiến hành nhập, cập nhật các số liệu, dữ liệu, thông tin của các nghiệp vụ kinh tế vào
các phần hành có liên quan trên phần mềm kế toán.
- Cuối kỳ kế toán tháng, năm, kế toán tiến hành đối chiếu, kiểm tra và in các sổ
sách kế toán (tổng hợp, chi tiết) và các báo cáo tài chính, đóng quyển theo đúng quy
định về kế toán theo hình thức thủ công.
2.1.3 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty
Chế độ kế toán:
Hiện nay Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính.
Chính sách kế toán áp dụng:
- Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán là Việt Nam đồng
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang13
- Phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước
- Phương pháp kê khai, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
- Hàng tồn kho được công ty thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên
- Phương pháp tính khấu hao được công ty áp dụng theo phương pháp đường
thẳng
2.1.4. Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty
Hiện tại Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn đang thực hiện kế toán trên phần mềm
Misa 2017.
+ Phần mềm kế toán Misa có ưu điểm là dễ sử dụng bởi giao diện trực quan và thân
thiện với người dùng, những người mới bắt đầu sử dụng phần mềm cũng sẽ cảm thấy
thoải mái, không nhức mắt, cho phép cập nhật dữ liệu như nhiều hóa đơn 1 phiếu chi
một cách linh hoạt, các mẫu giấy tờ chứng từ tuân theo quy định ban hành.
+ Độ chính xác cao: Có thể khẳng định rằng số liệu tính toán trong phần mềm MISA
cực kỳ chính xác, khả năng xảy ra các sai sót bất thường do lỗi ở phần mềm là cực
hiếm. Điều này giúp những người làm kế toán an tâm hơn nhiều so với các phương
thức kế toán khác.
+ Khả năng bảo mật: Công nghệ bảo mật dữ liệu rất cao, gần như tuyệt đối an toàn vì
phần mềm Misa chạy trên cơ sở dữ liệu SQL, doanh nghiệp sẽ ít phải đau đầu về vấn
đề này như các phần mềm kế toán chạy trên các nền tảng khác.
2.2. Tổ chức các phần hành kế toán tại doanh nghiệp
2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền
2.2.1.1. Kế toán tiền mặt
a. Nội dung
Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại
tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu chi bằng tiền mặt và việc bảo
quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện.
Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền
mặt tại quỹ. Theo dõi tồn quỹ hàng ngày. Từ đó báo cáo với Lãnh đạo để có hướng
chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang14
b. Nguyên tắc kế toán
a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh
nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số
tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ.
b) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký
của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,… theo
quy định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất
quỹ đính kèm.
c) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép
hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt
và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm.
d) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ
phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế
toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định
nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch.
c. Chứng từ kế toán
- Phiếu thu;
- Phiếu chi;
- Hợp đồng, hóa đơn;
d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2:
– Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền
Việt Nam tại quỹ tiền mặt.
– Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và
số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán.
e. Sơ đồ hạch toán
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang15
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
- Nghiệp vụ 1: Ngày 07/01/2019, bán hàng cho khách hàng là Công ty TNHH Đầu tư
Xây dựng Nguyễn Hoàng, số tiền 5.000.000đ, VAT 10%, chứng từ Phiếu thu
PT1901/04 (phụ lục 1). Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111 5,500,000
Có TK 511 5,000,000
Có TK 33311 500,000
- Nghiệp vụ 2: Ngày 10/01/2019, chi tiền tạm ứng cho Nguyễn Văn Minh số tiền
5.000.000đ, chứng từ Phiếu chi PC 1901/58 (phụ lục 2). Kế toán hạch toán như sau:
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang16
Nợ TK 141 5,000,000
Có TK 111 5,000,000
- Nghiệp vụ 3: Ngày 10/01/2019, Thu tiền của khách hàng Công ty TNHH CAMIX,
số tiền 5.550.000đ, VAT 10%, chứng từ Phiếu thu PT1901/07 (phụ lục 3). Kế toán
hạch toán như sau:
Nợ TK 111 6,105,000
Có TK 511 5,550,000
Có TK 33311 555,000
- Nghiệp vụ 4: Ngày 29/01/2019, thu lại tiền tạm ứng của Nguyễn Văn Minh, số tiền
5.000.000đ theo phiếu thu PT1901/20 (Phụ lục 4). Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 111 5,000,000
Có TK 141 5,000,000
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang17
2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng
a. Nội dung
Tiền gửi ngân hàng là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của công ty đang gửi tại
ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân hàng của công ty phần
lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện phương thức thanh toán không dùng tiền mặt
và an toàn, tiện lợi. Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc và
đá quý.
b. Nguyên tắc kế toán
H
511
33311
511
33311
141
141
Ngày 31 tháng 01 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
5,000,000
- Số dư cuối kỳ 399,798,420
….. …..
- Cộng số phát sinh 16,605,000
….. ….. ….. …..
29/01/2019 PT1901/20
Thu lại tiền tạmứng của
Nguyễn Văn Minh
5,000,000
5,000,000
….. ….. ….. ….. ….. …..
555,000
10/01/2019 PC 1901/58
Chi tiền ứng lương cho
Nguyễn Văn Minh
….. ….. ….. ….. ….. …..
….. ….. ….. ….. ….. …..
500,000
07/01/2019 PT1901/04 Thuế GTGT đầu ra
07/01/2019 PT1901/04
Thu tiền của khách hàng
Công ty TNHH Đầu tư Xây
dựng Nguyễn Hoàng, hóa
đơn số 152
5,000,000
10/01/2019 PT1901/07 Thuế GTGT đầu ra
10/01/2019 PT1901/07
Thu tiền của khách hàng
Công ty TNHH CAMIX
theo hóa đơn số 155
5,550,000
- Số phát sinh trong kỳ
1 2
- Số dư đầu kỳ 388,193,420
A B C D E G
Số hiệu Ngày, Tran STT Nợ Có
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 111 - Tiền mặt Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Số
hiệu
Số tiền
CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN
Mẫu số: S03b-DNN
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang18
- Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” là các giấy báo
Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm
chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi…).
- Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân hàng để
tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu.
- Khi nhận được giấy báo của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối
chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán
của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế
toán phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời.
- Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được qui đổi ra đồng
Việt Nam theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt
Nam công bố tại thời điểm phát sinh.
- Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì được qui đổi ra đồng Việt
Nam theo tỷ giá xuất ngoại tệ theo một trong các phương pháp tính giá xuất kho như:
nhập trước xuất trước (FIFO), thực tế đích danh, bình quân gia quyền.
c. Chứng từ kế toán
- Giấy báo nợ;
- Giấy báo có;
- Ngoài ra ngân hàng còn gửi cho doanh nghiệp bản sao kê của ngân hàng kèm
theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi...).
d. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng, có 2 tài khoản cấp 2:
Tài khoản 1121 Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang
gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam.
Tài khoản 1122 Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại
Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam.
e. Sơ đồ hạch toán
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang19
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
- Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2019, công ty nộp tiền thuế môn bài năm 2019, số tiền
2.000.000đ, theo giấy báo nợ ngày 02/01/2019 của ngân hàng Vietcombank (phụ lục
5). Kế toán hạch toán:
Nợ TK 3339 2,000,000
Có TK 1121 2,000,000
- Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2019, công ty lấy tiền quỹ nộp vào tài khoản ngân hàng
Vietcombank, số tiền 10.000.000đ theo giấy báo có ngày 02/01/2019 của ngân hàng
(phụ lục 6). Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 1121 10,000,000
Có TK 1111 10,000,000
- Nghiệp vụ 3: Ngày 04/01/2019, công ty lấy tiền quỹ nộp vào tài khoản ngân hàng
Maritime bank, số tiền 56.000.000đ theo giấy báo có ngày 04/01/2019 của ngân hàng
(phụ lục 7). Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 1122 56,000,000
Có TK 1111 56,000,000
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang20
- Nghiệp vụ 4: Ngày 04/01/2019, Công ty thanh toán tiền thuế nhập khẩu mà Công ty
Song Bình đã nộp thay, số tiền 53.382.987đ theo giấy báo nợ ngày 04/01/2019 của
ngân hàng Maritime bank (phụ lục 8), kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 331 53,382,987
Nợ TK 6422 22,000
Có TK 1122 53,404,987
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
H
3338
1111
1111
331
6422
Kế toán trưởng
Ngày 31 tháng 01 năm 2019
Người ghi sổ Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
268,854,987
- Số dư cuối kỳ 192,889,167
- Cộng số phát sinh 310,224,490
…… …..
….. ….. ….. …..
53,382,987
04/01/2019 BN1906 04/01/2019 Phí UNC 22,000
04/01/2019 BN1906 04/01/2019
Công ty thanh toán tiền
thuế nhập khẩu cho Công
ty Song Bình
…..
04/01/2019 BC1902 04/01/2019 Nộp tiền vào tài khoản 56,000,000
….. ….. ….. ……
2,000,000
02/01/2019 BC1901 02/01/2019 Nộp tiền vào tài khoản 10,000,000
02/01/2019 BN1901 02/01/2019
Nộp tiền thuế môn bài năm
2019
….. ….. ….. ….. …… …..
- Số phát sinh trong kỳ
1 2
- Số dư đầu kỳ 151,519,664
Tran
g
số
STT
dòn
g
Nợ Có
A B C D E G
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 1121 - Tiền Việt Nam Đơn vị tính: VND
…..
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang21
2.2.2. Kế toán mua – bán hàng hóa
2.2.2.1. Kế toán mua hàng
a. Nội dung
 Phương thức thanh toán tiền mua hàng trong nước:
Việc thanh toán tiền mua hàng trong nước được thực hiện theo các phương thức sau:
– Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, Công ty thanh
toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền tạm ứng của nhân
viên, bằng chuyển khoản.
– Phương thức thanh toán trả sau: Công ty đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán
tiền cho người bán, theo dõi công nợ và đến hạn thanh toán thì tiến hành
chuyển trả tiền cho người bán.
 Phương thức thanh toán tiền mua hàng nhập khẩu:
Việc thanh toán tiền mua hàng nhập khẩu được thực hiện theo các phương thức sau:
– Đối với những nhà cung cấp đã hợp tác lâu dài, uy tín thì công ty áp dụng
phương thức chuyển tiền ứng trước: Sau khi thỏa thuận về số lượng, giá cả,
kiểu mẫu sản phẩm và ký hợp đồng thì công ty làm bộ hồ sơ gửi lên ngân hàng
để yêu cầu trích trong tài khoản của công ty mua ngoại tệ thanh toán trước cho
nhà cung cấp.
– Đối với những nhà cấp lần đầu nhập hàng thì công ty chọn phương thức thanh
toán L/C (L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng): có nghĩa là Công
ty ký quỹ một số tiền ở ngân hàng để ngân hàng đảm bảo cho việc thanh toán,
khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trong L/C qui định thì ngân hàng sẽ
thanh toán tiền cho ngân hàng bên người bán để chuyển cho người bán. Nếu
người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên mua có quyền từ
chối nhận hàng (bên mua phải trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ).
b. Nguyên tắc kế toán
- Phải ghi chép phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong
quá trình mua hàng.
- Phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại hàng hoá
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang22
- Vào cuối năm tài chính kế toán phải kiểm tra đối chiếu số liệu nếu có sự chênh
lệch phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp sử lý.
c. Chứng từ kế toán
 Nhập khẩu
Để phục vụ cho quá trình hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp, kế toán sử dụng
các chứng từ sau:
- Bộ tờ khai hải quan
- Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (Contract)
- Hóa đơn thương mại (Invoice)
- Các giầy tờ khác của lô hàng như : Chứng nhận xuất xứ, tiêu chuẩn chất
lượng…
 Mua trong nước
- Hóa đơn
- Phiếu xuất kho hoặc phiếu giao hàng của nhà cung cấp
- Phiếu nhập kho
- Chứng từ thanh toán tiền hàng
d. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản hàng hóa: TK 156
e. Sơ đồ hạch toán
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang23
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH
Viễn thông Lê Hoàng, số hóa đơn 2480 ngày 02/01/2019 (phụ lục 9), giá trị
15.250.255đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 156 15,250,255
Nợ TK 133 1,525,025
Có TK 331 16,775,280
Nghiệp vụ 2: Ngày 03/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH
TM DV cơ điện lạnh Song Anh, số hóa đơn 1083 ngày 03/01/2019 (phụ lục 10), giá
trị 24.545.455đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 156 24.545.455
111, 112,
141, 151, 331 156 - Hàng hoá 6 3 2
Xuất hàng hoá để bán, trao đổi, biếu tặng,
Nhập kho hàng hoá mua khuyến mại, quảng cáo, trả lương
ngoài, chiphíthu
mua Giá trịhàng hóa ứ đọng không cần dùng
khithanh lý, nhượng bán
1 3 3
Nếu được Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, biếu tặng,
khấu trừ khuyến mại, quảng cáo không thu tiền
thuế GTGT
Xuất kho hàng hóa cho đơn vịhạch toán
phụ thuộc
3 3 3 3
1 5 7
Thuế nhập khẩu phảinộp Xuất hàng hoá gửiđibán, gửibán đại
lý, ký gửi
3 3 3 1 2 1 5 4
Xuất HH thuê ngoàigia công, chế biến
Thuế GTGT hàng hoá nhập
khẩu phảinộp 221, 222
3 3 3 2
Xuất HH góp vốn vào công ty con, công ty
Thuế TTĐB hàng hoá nhập liên doanh, cty liên kết
khẩu phảinộp
3 3 3 8 C/lệch đánh giá
lại < GTGS của
Thuế BVMT hàng hoá nhập hàng hóa
khẩu phảinộp
1 5 4
Nhập kho hàng hoá giao gia C/lệch đánh
công, chế biến giá lại lớn hơn
4 1 1 GTGS của hàng hóa
Nhận vốn góp liên doanh,
136
333
211, 241, 641, 642
8 1 1
711
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang24
Nợ TK 133 2.454.545
Có TK 331 27.000.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 16/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH
SX TM in Minh Mẫn, số hóa đơn 1414 ngày 16/01/2019 (phụ lục 11), giá trị
10.000.000đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 156 10.000.000
Nợ TK 133 1.000.000
Có TK 331 11.000.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 23/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH
Môi trường Công nghệ Công Thành, số hóa đơn 4821 ngày 23/01/2019 (phụ lục 12),
giá trị 7.900.000đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán
như sau:
Nợ TK 156 7.900.000
Nợ TK 133 790.000
Có TK 331 8.690.000
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang25
2.2.2.2. Kế toán bán hàng
a. Nội dung
+ Doanh thu tại Công ty là doanh thu từ việc bán hàng hóa
- Màn hình. thiết bị mạng
- Máy công nghiệp
- Thiết bị kiểm soát an ninh
- Thiết bị đo
- …
+ Điều kiện ghi nhận doanh thu
Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:
 Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn với quyền sở hữu sản
phẩm.
Số hiệu
Ngày,
tháng
STT
dòng
Nợ Có
B C G H 1 2
1,339,686,463
0002480 02/01/2019 331 7,713,489
0002480 02/01/2019 331 2,627,674
0002480 02/01/2019 331 4,909,092
….. ….. …… ……… ……..
0001083 03/01/2019 331 24,545,455
….. ….. …… ……… ……..
0001414 16/01/2019 331 10,000,000
….. ….. …… ……… ……..
0004821 23/01/2019 331 7,900,000
57,695,710
1,397,382,173
….. ….. …..
….. ….. …..
02/01/2019 Ổ cứng 6TB Western Digital
03/01/2019 Máy điều hòa không khí Daikin
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 156 - Hàng hóa
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung Số hiệu
TK đối
ứng
Số tiền
Trang
sổ
- Số phát sinh trong kỳ
CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN
MST: 0313916432 (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC
ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính)
A D E
- Số dư đầu kỳ
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
02/01/2019 Camera quan sát DS2CD2T2 GO-1
02/01/2019 Đầu ghi hình DS7608NI-K2
….. ….. …..
16/01/2019 Temkhóa cho interlock
23/01/2019 Bộ đèn UV
- Cộng số phát sinh
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
- Số dư cuối kỳ
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang26
 Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.
 Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý . quyền kiểm soát sản phẩm.
 Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.
 Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng.
b. Nguyên tắc kế toán
c. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn giá trị gia tăng
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu. Séc chuyển khoản. Séc thanh toán. Uỷ
nhiệm thu. Giấy báo có của Ngân hàng. Bản sao kê của Ngân hàng...)
d. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng tài khoản TK 511: Doanh thu bán hàng hóa
e. Sơ đồ hạch toán
K/c
doanhthucủakỳ
kếtoán
Doanhthuchưat
hựchiện
TK 3331
TK 111, 112
TK 3387
Thuế GTGT
TK 5211, 5212, 5213
K/c giảmgiáhàngbán,
hàngbánbịtrảlại,
chiếtkhấuthươngmại
K/c doanhthuthuần
TK 911
TK 111, 112, 131
Doanhthubánhànghoá,
sảnphẩm, dịchvụ
TK 3331
Thuế GTGT
TK 511
TK 333
Thuế TTĐB, thuế XK
Thuế GTGT (trựctiếp)
phảinộp
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang27
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty CP Thi Nam Phương
theo hóa đơn 149, số tiền 38,385,900đ, VAT 10% (phụ lục 13), Khách hàng chưa
thanh toán. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 42,224,490
Có TK 511 38,385,900
Có TK 33311 3,838,590
Nghiệp vụ 2: Ngày 15/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty TNHH SX TM May
túi xách ba lô Hợp Phát theo hóa đơn 156, số tiền 79,545,455đ, VAT 10% (phụ lục
14), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 87,500,000
Có TK 511 79,545,455
Có TK 33311 7,954,545
Nghiệp vụ 3: Ngày 29/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty TNHH KT Cơ điện
lạnh Hoàng Sa theo hóa đơn 157, số tiền 3,500,000đ, VAT 10% (phụ lục 15), Khách
hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 3,850,000
Có TK 511 3,500,000
Có TK 33311 350,000
Nghiệp vụ 4: Ngày 29/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty CP Phát triển bất
động sản Phát Đạt theo hóa đơn 160, số tiền 37,000,000đ, VAT 10% (phụ lục 16),
Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 40,700,000
Có TK 511 37,000,000
Có TK 33311 3,700,000
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang28
2.2.3. Kế toán nghiệp vụ thanh toán
2.2.3.1. Kế toán các khoản phải thu
a. Nội dung
Khoản phải thu khách hàng là giá thanh toán các loại sản phẩm, vật tư hàng hóa
hay dịch vụ… mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền
hàng.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang29
Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng
nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép
theo từng lần thanh toán.
b. Nguyên tắc kế toán
Kế toán phản ánh các khoản nợ của khách hàng theo chi tiết từng khách hàng
riêng biệt. Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ
thu tiền ngay (thu tiền mặt, thu bằng séc, thu qua ngân hàng).
c. Chứng từ kế toán
+ Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường;
+ Phiếu thu, phiếu chi;
+ Giấy báo có ngân hàng;
+ Biên bản bù trừ công nợ;
+ Sổ chi tiết theo dõi khách hàng.
d. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán kế toán phải thu khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản TK 131-
Phải thu khách hàng, và tài khoản cấp 2 là:
- Tài khoản 1311 – Phải thu ngắn hạn khách hàng
e. Sơ đồ hạch toán
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang30
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
Nghiệp vụ 1: Ngày 04/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty CP Thi Nam Phương
theo hóa đơn 149, số tiền 38,385,900đ, VAT 10% (phụ lục 13), Khách hàng chưa
thanh toán. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 42,224,490
Có TK 511 38,385,900
Có TK 33311 3,838,590
Nghiệp vụ 2: Ngày 15/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty TNHH SX TM May
túi xách ba lô Hợp Phát theo hóa đơn 156, số tiền 79,545,455đ, VAT 10% (phụ lục
14), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 87,500,000
Có TK 511 79,545,455
Có TK 33311 7,954,545
Nghiệp vụ 3: Ngày 29/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty TNHH KT Cơ điện
lạnh Hoàng Sa theo hóa đơn 157, số tiền 3,500,000đ, VAT 10% (phụ lục 15), Khách
hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 3,850,000
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang31
Có TK 511 3,500,000
Có TK 33311 350,000
Nghiệp vụ 4: Ngày 29/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty CP Phát triển bất
động sản Phát Đạt theo hóa đơn 160, số tiền 37,000,000đ, VAT 10% (phụ lục 16),
Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 131 40,700,000
Có TK 511 37,000,000
Có TK 33311 3,700,000
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang32
H
511
33311
511
33311
511
33311
511
33311
3,838,590
04/01/2019 0000149 04/01/2019 Thuế GTGT đầu ra
…… …..
04/01/2019 0000149 04/01/2019
Công ty bán hàng cho
Công ty CP Thi Nam
Phương theo hóa đơn 149
38,385,900
….. ….. ….. …..
3,500,000
15/01/2019 0000156 15/01/2019 Thuế GTGT đầu ra 7,954,545
29/01/2019 0000157 29/01/2019
Công ty bán hàng cho
Công ty TNHH KT Cơ điện
lạnh Hoàng Sa theo hóa
đơn 157
CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí
Minh
(Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tran
g
số
STT
dòn
g
Nợ Có
A B C D E G 1 2
- Số dư đầu kỳ 354,589,632
- Số phát sinh trong kỳ
….. ….. ….. ….. …… …..
29/01/2019 0000157 29/01/2019 Thuế GTGT đầu ra 350,000
….. ….. ….. ….. …… …..
15/01/2019 0000156 15/01/2019
Công ty bán hàng cho
Công ty TNHH SX TM
May túi xách ba lô Hợp
Phát theo hóa đơn 156
79,545,455
….. ….. ….. ….. …… …..
29/01/2019 0000160 29/01/2019
Công ty bán hàng cho
Công ty CP Phát triển bất
động sản Phát Đạt theo
hóa đơn 160
37,000,000
29/01/2019 0000160 29/01/2019 Thuế GTGT đầu ra 3,700,000
- Cộng số phát sinh 174,274,490
- Số dư cuối kỳ 528,864,122
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày ..... tháng ..... năm .........
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang33
2.2.3.2. Kế toán các khoản phải trả
a. Nội dung
Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh
nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, lao vụ cho hợp đồng
kinh tế đã ký.
b. Nguyên tắc kế toán
Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cần được hạch
toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, theo từng nội dung phải trả và theo từng lần
thanh toán. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã
ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, khối
lượng sản phẩm bàn giao.
Những vật tư, hàng hóa đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có
hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận
được hóa đơn.
c. Chứng từ kế toán
- Hóa đơn GTGT
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Hợp đồng
- Biên bản cấn trừ công nợ.
d. Tài khoản sử dụng
Để hạch toán kế toán phải trả nhà cung cấp, kế toán sử dụng tài khoản TK 331 – Phải
trả cho người bán, và tài khoản cấp 2 là:
TK 3311 – Phải trả ngắn hạn người bán
e. Sơ đồ hạch toán
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang34
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH
Viễn thông Lê Hoàng, số hóa đơn 2480 ngày 02/01/2019 (phụ lục 9), giá trị
15.250.255đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 156 15,250,255
Nợ TK 133 1,525,025
Có TK 331 16,775,280
Nghiệp vụ 2: Ngày 03/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH
TM DV cơ điện lạnh Song Anh, số hóa đơn 1083 ngày 03/01/2019 (phụ lục 10), giá
trị 24.545.455đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 156 24.545.455
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang35
Nợ TK 133 2.454.545
Có TK 331 27.000.000
Nghiệp vụ 3: Ngày 16/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH
SX TM in Minh Mẫn, số hóa đơn 1414 ngày 16/01/2019 (phụ lục 11), giá trị
10.000.000đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như
sau:
Nợ TK 156 10.000.000
Nợ TK 133 1.000.000
Có TK 331 11.000.000
Nghiệp vụ 4: Ngày 23/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH
Môi trường Công nghệ Công Thành, số hóa đơn 4821 ngày 23/01/2019 (phụ lục 12),
giá trị 7.900.000đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán
như sau:
Nợ TK 156 7.900.000
Nợ TK 133 790.000
Có TK 331 8.690.000
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang36
H
156
133
156
133
156
133
156
133 790,000
23/01/2019 4821 23/01/2019
Thuế GTGT của hàng hóa
dịch vụ
….. ……
23/01/2019 4821 23/01/2019
Công ty mua hàng của nhà
cung cấp Công ty TNHH
môi trường công nghệ Công
Thành theo số hóa đơn
4821
7,900,000
….. …… …… ……
10,000,000
16/01/2019 1414 16/01/2019
Thuế GTGT của hàng hóa
dịch vụ
1,000,000
16/01/2019 1414 16/01/2019
Công ty mua hàng của nhà
cung cấp Công ty TNHH
SX TM In Minh Mẫn theo
số hóa đơn 1414
493,447,304
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày ..... tháng ..... năm .........
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
63,465,280
- Số dư cuối kỳ
- Cộng số phát sinh
2,454,545
….. …… …… …… ….. ……
03/01/2019 1083 03/01/2019
Thuế GTGT của hàng hóa
dịch vụ
….. ……
03/01/2019 1083 03/01/2019
Công ty mua hàng của nhà
cung cấp Công ty TNHH
TM DVcơ điện lạnh Song
Anh theo số hóa đơn 1083
24,545,455
….. …… …… ……
15,250,255
02/01/2019 2480 02/01/2019
Thuế GTGT của hàng hóa
dịch vụ
1,525,025
02/01/2019 2480 02/01/2019
Công ty mua hàng của nhà
cung cấp Công ty TNHH
Viễn thông Lê Hoàng theo
số hóa đơn 2480
….. …… …… …… ….. ……
- Số phát sinh trong kỳ
1 2
- Số dư đầu kỳ 429,982,024
A B C D E G
Số hiệu
Ngày,
tháng
Tran
g
số
STT
dòn
g
Nợ Có
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
Số
hiệu
TK
đối
ứng
Số tiền
CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang37
2.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
2.2.4.1. Kế toán tiền lương
a. Nội dung
Theo sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty thì phần tiền lương của Công ty cũng
chia thành 3 bộ phận: Lương Giám đốc, lương nhân viên kinh doanh và lương văn
phòng. Lương được tính công từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng.
Hình thức trả lương: Công ty thanh toán bằng tiền mặt.
Lương sẽ được thanh toán vào ngày 10 của tháng tiếp theo.
Lương được tính trên thời gian làm việc:
Tổng thu nhập
= x Ngày công thực tế đi làm
Ngày công thực tế tháng
Trong đó: Tổng thu nhập bao gồm lương cơ bản được tính dựa trên lương cơ
bản của nhà nước và các khoảng phụ cấp khác như: Chức vụ, trách nhiệm, tiền ăn
giữa ca, xăng xe, đi lại…
b. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các
khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền
thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao
động.
c. Chứng từ kế toán
 Bảng chấm công
 Bảng tính lương
 Bảng hạch toán lương
 Chứng từ thanh toán lương
d. Tài khoản sử dụng
Để phản ánh nghiệp vụ kế toán tiền lương tại Công ty, kế toán sử dụng các tài khoản
- TK 334: Phải trả người lao động
e. Sơ đồ hạch toán
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang38
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
Nghiệp vụ 1:Ngày 31/01/2019 Căn cứ vào bảng lương (Phụ lục 17) đã được duyệt, chi
phí lương Ban giám đốc 56.500.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6422: 56.500.000 đ
Có TK 3341 56.500.000đ
Nghiệp vụ 2:Ngày 31/01/2019 Căn cứ vào bảng lương (Phụ lục 17) đã được duyệt, chi
phí lương kinh doanh 17,000,000 đồng. Kế toán hạch toán như sau:
Nợ TK 6421: 17,000,000đ
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang39
Có TK 3341: 17,000,000đ
Nghiệp vụ 3:Ngày 31/01/2019 Căn cứ vào bảng lương văn phòng tháng 01/2019 (Phụ
lục 17) đã được duyệt,Thuế TNCN trừ vào lương người lao động.Kế toán hạch toán
như sau:
Nợ TK 334 473,000
Có TK 3335 473,000
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
H
1111
1111
6421
6422
3383
3384
3385
3335
G
E
Ngày 31 tháng 01 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
64,299,500
25/01/2019 PC0025 25/01/2019
Tạm ứng lương tháng
01/2019
5,000,000
66,557,450 73,500,000
- Số dư cuối kỳ
- Cộng số phát sinh
355,000
31/01/2019 NVK0019 31/01/2019 Thuế TNCN tháng 01/2019 473,000
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019- Trừ vào
lương nhân viên
2,840,000
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019- Trừ vào
lương nhân viên
532,500
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019- Trừ vào
lương nhân viên
17,000,000
31/01/2019 NVK0017 31/01/2019
Lương phải trả tháng
01/2019
56,500,000
31/01/2019 NVK0017 31/01/2019
Lương phải trả tháng
01/2019
10/01/2019 PC0013 10/01/2019 Chi lương tháng 12/2018 57,356,950
- Số phát sinh trong kỳ
1 2
- Số dư đầu kỳ 57,356,950
A B C D
Số Ngày
Tran
g
số
STT
dòn
g
Nợ Có
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 334 - Phải trả người lao động
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung
TKĐƯ
Số tiền VNĐ
Mẫu số: S03b-DN
Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn
(Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính)
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, HCM
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang40
2.2.4.2. Kế toán khoản trích theo lương
a. Nội dung
Công ty áp dụng Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH-
BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017, các khoản trích theo lương được
tính dựa trên mức lương cơ bản.
Các khoản trích theo lương
Trích vào Chi phí của
DN
Trích vào
lương của
NLĐ
Tổng
Bảo hiểm xã hội (BHXH,
BHTNLD, BNN)
17,5 8 25,5%
Bảo hiểm y tế (BHYT) 3 1,5 4,5%
Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1 1 2%
Tổng 21,5% 10,5% 32%
b. Nguyên tắc kế toán
- Hàng tháng cùng với việc tính lương phải trả cho người lao động, kế toán còn
phải trích BHXH , BHYT, BHTN theo quy định trên tiền lương thực tế của người
lao động trong tháng.
- Doanh nghiệp phải tính và nộp đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp cho các tổ
chức, đơn vị liên quan theo quy định.
- Các khoản được để lại để chi các nội dung của sự nghiệp công đoàn và theo chế
độ bảo hiểm xã hội phải được hạch toán và quyết toán đúng đắn kịp thời.
c. Chứng từ kế toán
Để phản ánh nghiệp vụ kế toán tiền lương tại Công ty, kế toán sử dụng các chứng từ
gốc như sau:
 Bảng hạch toán lương, các khoản trích theo lương
 Chứng từ nộp tiền bảo hiểm
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang41
d. Tài khoản sử dụng
- TK: Phải trả, phải nộp khác, với các tài khoản cấp 2 như sau:
TK 3383 – Bảo hiểm xã hội
TK 3384 – Bảo hiểm y tế
TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp
e. Sơ đồ hạch toán
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
Ngày 31/01/2019 Căn cứ vào bảng tổng hợp lương văn phòng tháng 01/2019 (phụ lục
17) kế toán hạch toán các khoản bảo hiểm trừ vào lương của người lao động và hạch
toán vào chi phí của doanh nghiệp như sau:
- Hạch toán trừ vào lương của người lao động với tổng lương cơ bản là 35,500,000đ:
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang42
Nợ TK 334: 3,727,500 (10.5%)
Có TK 3383: 2,840,000 (8%)
Có TK 3384: 532,500 (1.5%)
Có TK 3386: 355,000 (1%)
- Hạch toán vào chi phí bán hàng đối với BP Kinh doanh với lương cơ bản là
9,000,000 đ:
Nợ TK 6421: 1,935,000 (21.5%)
Có TK 3383: 1,575,000 (17.5%)
Có TK 3384: 270,000 (3%)
Có TK 3386: 90,000 (1%)
– Hạch toán vào chi phí quản lý đối với các bộ phận còn lại như BP Ban giám đốc,
Kỹ thuật, kế toán, HCNS với tổng lương cơ bản là 26,500,000đ:
Nợ TK 6422: 5,697,500 (21.5%)
Có TK 3383: 4,637,500 (17.5%)
Có TK 3384: 795,000 (3%)
Có TK 3386: 265,000 (1%)
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang43
H
3341
6421
6422
Mẫu số: S03b-DN
Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng
08 năm 2016 của Bộ Tài Chính)
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, HCM
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 3383 - Bảo hiểm xã hội
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TKĐ
Ư
Số tiền VNĐ
Số Ngày
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G 1 2
- Số dư đầu kỳ
- Số phát sinh trong kỳ
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019- Trừ vào
lương nhân viên
2,840,000
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019-doanh
nghiệp nộp
1,575,000
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019-doanh
nghiệp nộp
4,637,500
- Cộng số phát sinh
- Số dư cuối kỳ
9,052,500
Ngày 31 tháng 01 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
9,052,500
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang44
H
3341
6421
6422
Ngày 31 tháng 01 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
1,597,500
1,597,500
- Số dư cuối kỳ
- Cộng số phát sinh
270,000
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019-doanh
nghiệp nộp
795,000
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019-doanh
nghiệp nộp
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019- Trừ vào
lương nhân viên
532,500
- Số phát sinh trong kỳ
1 2
- Số dư đầu kỳ
A B C D E G
Số Ngày
Trang
số
STT
dòng
Nợ Có
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 3384 - Bảo hiểm y tế
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
TKĐƯ
Số tiền VNĐ
Mẫu số: S03b-DN
Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08
năm 2016 của Bộ Tài Chính)
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, HCM
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang45
2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
a. Nội dung
Xác định kết quả kinh doanh là xác định kết quả hoạt động kinh doanh của một
doanh nghiệp trong kỳ kế toán bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi
nhuận khác.
Kết quả hoạt động sản xuất. kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần
và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm. hàng hoá. bất động sản đầu tư và dịch vụ.
giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp. chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh
bất động sản đầu tư. như: chi phí khấu hao. chi phí sửa chữa. nâng cấp. chi phí cho
H
3341
6421
6422
Ngày 31 tháng 01 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
710,000
710,000
- Số dư cuối kỳ
- Cộng số phát sinh
90,000
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019-doanh
nghiệp nộp
265,000
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019-doanh
nghiệp nộp
31/01/2019 NVK0018 31/01/2019
Trích BHXH, BHYT, BHTN
tháng 01/2019- Trừ vào
lương nhân viên
355,000
- Số phát sinh trong kỳ
1 2
- Số dư đầu kỳ
A B C D E G
Số Ngày
Tran
g
số
STT
dòn
g
Nợ Có
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 3385 - Bảo hiểm thất nghiệp
Ngày
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký
chung TKĐ
Ư
Số tiền VNĐ
Mẫu số: S03b-DN
Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26
tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính)
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, HCM
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang46
thuê hoạt động. chi phí thanh lý. nhượng bán bất động sản đầu tư). chi phí bán hàng và
chi phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài
chính và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
 Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được tính như sau:
Tổng lợi nhuận =
Lợi nhuận từ hoạt
động kinh doanh
+ Lợi nhuận khác
 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính như sau:
Lợi nhuận
thuần từ
hoạt động
kinh doanh
=
Lợi nhuận
gộp từ hoạt
động kinh
doanh
+
Doanh
thu hoạt
động tài
chính
-
Chi phí
hoạt
động tài
chính
-
Chi
phí
bán
hàng
-
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
 Lợi nhuận khác:
Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác
b. Nguyên tắc kế toán
Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và
các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
– Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị
giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
– Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang47
– Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản
chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
c. Chứng từ kế toán
- Sổ cái và chứng từ các tài khoản liên quan: 511. 515. 632. 635. 642. ….
- Phiếu kế toán
d. Tài khoản sử dụng
- Tài khoản 911 – Kết quả kinh doanh
e. Sơ đồ hạch toán
K/c chi phíquảnlý DN
TK 811
TK 911
K/c doanhthuthuần
TK 511
K/c giávốn
TK 632
642
K/c chi phíkhác
K/c chi phíthuế TNDN
TK 821
K/c lãisauthuế
TK 421
K/c chi phítàichính
TK 635
K/c doanhthutàichính
TK 515
K/c thunhậpkhác
TK 711
K/c lỗ
TK 421
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang48
f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị
Trích bảng KQHDKD tháng 01/2019 (phụ lục 18).
 Ngày 31/01/2019- Kết chuyển doanh thu thuần – doanh thu hoạt động tài
chính xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 511 166.931.355
Nợ TK 515 198.909
Có TK 911 167.130.264
 Ngày 31/01/2019- Kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh:
Nợ TK 911 166.970.931
Có TK 632 123.127.147
Có TK 642 43.843.784
 Ngày 31/01/2019- Kết chuyển chi phí thuế TNDN tạm nộp
Nợ TK 911 31.867
Có TK 821 31.867
 Ngày 31/01/2019- Kết chuyển lãi
Nợ TK 911 127.466
Có TK 421 127.466
g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang49
2.3. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty trong các năm gần đây
Bảng tóm tắt kết quả kinh doanh 2 năm 2017 – 2018
Đơn vị tính: đồng
Chỉ tiêu 2017 2018
So sánh
Tuyệt đối
(2018 -2017)
Tương
đối(%)
2018/2017
1. Doanh thu bán
hàng và cung cấp
dịch vụ
5,869,279,503 7,537,879,338 1,668,599,835 28.43
H
31/01/2019 NVK021 166,931,355
31/01/2019 NVK021 31/01/2019
Kết chuyển số dư tài
khoản 632
31/01/2019
Kết chuyển số dư tài
khoản 511
123,127,147
127,466
31/01/2019 NVK021 31/01/2019
Kết chuyển số dư tài
khoản 421
198,909
31/01/2019 NVK021 31/01/2019
Kết chuyển số dư tài
khoản 821
31,867
31/01/2019 NVK021 31/01/2019
Kết chuyển 5ố dư tài
khoản 515
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Ngày 31 tháng 01 năm 2019
Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc
167,130,264
- Số dư cuối kỳ
167,130,264
- Cộng số phát sinh
31/01/2019 NVK021 31/01/2019
Kết chuyển số dư tài
khoản 642
43,843,784
- Số phát sinh trong kỳ
1 2
- Số dư đầu kỳ
A B C D E G
Số hiệu Ngày, Tran STT Nợ Có
Tháng 01 năm 2019
Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VND
Ngày,
tháng
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký Số
hiệu
Số tiền
CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN
Mẫu số: S03b-DNN
554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí
Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang50
2. Các khoản giảm
trừ doanh thu
3. Doanh thu thuần
về bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 3=1-2 )
5,869,279,503 7,537,879,338 1,668,599,835 28.43
4. Giá vốn hàng bán 4,552,740,107 6,055,202,860 1,502,462,753 33.00
5. Lợi nhuận gộp về
bán hàng và cung
cấp dịch vụ ( 5=3-4 )
1,316,539,396 1,482,676,478 166,137,082 12.62
6. Doanh thu hoạt
động tài chính
953,016 3,381,674 2,428,658 254.84
7. Chi phí tài chính 0 0 0 0
8. Chi phí bán hàng 329,250,597 385,675,697 56,425,100 17.14
9. Chi phí quản lý
doanh nghiệp
740,217,555 819,688,050 79,470,495 10.74
10. Lợi nhuận thuần
từ hoạt động kinh
doanh
(10= 5+6-7-8-9)
248,024,260 280,694,405 32,670,145 13.17
11. Lợi nhuận khác 0 0 0 0
12. Tổng lợi nhuận
trước thuế
248,024,260 280,694,405 32,670,145 13.17
13. Chi phí thuế
TNDN
49,604,852 56,138,881 6,534,029 13.17
14. Lợi nhuận sau
thuế TNDN ( 14=
12-13 )
198,419,408 224,555,524 26,136,116 13.17
Nhận xét:
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang51
Qua các số liệu trên doanh thu qua các năm có sự biến chuyển, năm 2018 tăng
1,668,599,835 đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 28.43%. Nguyên nhân của sự
tăng trưởng này là do năm 2018 Công ty đẩy mạnh chú trọng về quảng cáo tiếp thị thị
trường, có thêm bạn hàng mới, thị phần tăng, mở rộng hơn nữa các đối tác cùng phát
triển, chú trọng khâu chào hàng và cung cấp các sản phẩm chất lượng với giá thành tốt
nhất cạnh tranh mạnh trên thị trường, đồng thời do khả năng ứng biến nhanh trước
khó khăn của nền kinh tế toàn cầu.
Giá vốn năm 2018 tăng lên 1,502,462,753 đồng so với năm 2017, tương đương
với tăng 33.00%. Giá vốn tăng bởi lượng hàng hóa bán ra tăng lên so với năm 2017,
doanh thu lớn cùng với đó là do lạm phát tăng khiến giá cả bị đẩy lên, nguồn cung ứng
lên giá. Lượng mua của hàng hóa gia tăng vì vậy kéo theo giá vốn hàng mua tăng lên.
Về Chi phí bán hàng, năm 2018 chi phí tăng lên 56,425,100 đồng so với năm
2017, tương đương với tăng 17.14%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 tăng lên
79,470,495 đồng, tương đương với tăng 10.74%. Nguyên nhân là do năm 2018 công
ty chú trọng hơn nữa đẩy mạnh doanh thu vì vậy chi phí bỏ ra cần phải nhiều hơn năm
trước, chi phí công ty bỏ ra khá hiệu quả vì đã giúp doanh thu tăng lên cho doanh
nghiệp.
Về lợi nhuận của công ty tăng 32,670,145 đồng vào năm 2018 so với 2017 tương
ứng mức tăng 43.53%. Nguyên nhân chính là do doanh thu 2018 tăng so với năm
2017 nên lợi nhuận từ đó được tăng lên đáng kể. Sự tăng trưởng vượt bậc này có thể
thấy là thành quả của quá trình đổi mới không ngừng có nhiều bước tiến của công ty,
là nỗ lực cố gắng của cả một tập thể luôn hướng đến mục tiêu chung.
Qua phần phân tích trên, cho thấy năm 2018 công ty hoạt động có hiệu quả, kinh
doanh có lợi nhuận cao hơn so với năm 2017. Tuy nhiên phần chi phí vẫn còn chiếm
tỷ trọng cao, vì vậy để quá trình kinh doanh đạt hiệu quả hơn nữa thì Công ty cần rà
soát thắt chặt chi phí bỏ ra.
BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm
SVTH: LâmBảoNgọc Trang52
CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ

More Related Content

What's hot

Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...PinkHandmade
 
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệpCâu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệpDương Hà
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtViết Thuê Đề Tài Luận Văn trangluanvan.com
 
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc VinatexLuận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc VinatexViết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳHiền Heoo
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaLanh Chanh
 

What's hot (20)

Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
Đề tài: Phân tích tình hình tiêu thụ sản phẩm của công ty cao su, 9 ĐIỂM!
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh ĐàoKhóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
Khóa Luận Tốt Nghiệp Hoàn Thiện Chiến Lược Marketing Mix Công Ty Anh Đào
 
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đĐề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
Đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng tại công ty thương mại, 9đ
 
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY.doc
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY.docĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY.doc
ĐỀ TÀI XÂY DỰNG KẾ HOẠCH KINH DOANH DỊCH VỤ HOMESTAY.doc
 
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docxBáo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
Báo Cáo Thực Tập Về Công Ty Cổ Phần Bất Động Sản, 9 điểm.docx
 
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
BÁO CÁO THƯỜNG NIÊN CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA VÀ MÔI TRƯỜNG XANH AN PHÁT_105158120...
 
Đề tài: Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty chăn ga gối đệm
Đề tài: Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty chăn ga gối đệmĐề tài: Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty chăn ga gối đệm
Đề tài: Nâng cao hoạt động kinh doanh của công ty chăn ga gối đệm
 
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
Hoàn thiện chiến lược Kinh doanh công ty bất động sản, HAY! 9 ĐIỂM.
 
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệpCâu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
Câu hỏi vấn đáp báo cáo thực tập tốt nghiệp
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại công ty Xây Dựng!
 
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAYLuận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
Luận văn: Hoàn thiện công tác quản trị bán hàng công ty thức ăn, HAY
 
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty bất động sản
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty bất động sảnĐề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty bất động sản
Đề tài: Giải pháp đẩy mạnh hoạt động bán hàng tại công ty bất động sản
 
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát ĐạtKhóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
Khóa Luận Tốt Nghiệp Phân Tích Tình Hình Tiêu Thụ Sản Phẩm Tại Công Ty Phát Đạt
 
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
 
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc VinatexLuận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
Luận án: Quản trị mua nguyên vật liệu của các doanh nghiệp may thuộc Vinatex
 
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAYLuận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
Luận văn: Phát triển văn hóa doanh nghiệp công ty nhựa, HAY
 
Báo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳBáo cáo thực tập cuối kỳ
Báo cáo thực tập cuối kỳ
 
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan PhốĐề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
Đề tài: Giải pháp thúc đẩy tiêu thụ sản phẩm tại Công ty Lan Phố
 
Bài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty BibicaBài tiểu luận về công ty Bibica
Bài tiểu luận về công ty Bibica
 
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 ĐiểmLuận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
Luận Văn Xây Dựng Phát Triển Văn Hóa Doanh Nghiệp, 9 Điểm
 

Similar to Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộihttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty...Nhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docxNhận Viết Đề Tài Trọn Gói ZALO 0932091562
 

Similar to Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx (20)

Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docxHoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
Hoàn thiện công tác tuyển dụng nhân sự tại công ty Minh Hòa Thành, 9 điểm.docx
 
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docxPhân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
 
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docxPhân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
Phân tích tình hình nhập khẩu các thiết bị tại Công ty Công Nghệ Hồng Cơ.docx
 
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thô...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thô...Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thô...
Kế toán chi phí, doanh thu và kết quả cung cấp dịch vụ tại công ty truyền thô...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nộiPhân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh kim loại màu hà nội
 
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.docBáo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
Báo cáo thực tập ngành quản trị kinh doanh Công ty Vạn Niên Thành Phát.doc
 
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
Đề tài: Quy trình cho vay tiêu dùng tại Ngân Hàng TMCP Phương Đông – PGD Phú ...
 
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docxPhân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
Phân tích tình hình tài chính của Công ty Giải Pháp Ô Tô Bình Minh.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docxBáo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
Báo Cáo Thực Tập Phân Tích Hiệu Quả Sử Dụng Vốn Tại Công Ty Tnhh Xuan Anh.docx
 
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty...Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty...
Báo Cáo Thực Tập Kế Toán Tiền Lương Và Các Khoản Trích Theo Lương Tại Công Ty...
 
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.docGiải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
Giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty sao nam việt.doc
 
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh samNâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
Nâng cao khả năng thanh toán tại công ty tnhh sam
 
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
Báo cáo thực tập nâng cao đào tạo, phát triển nguồn lực tại công ty Minh Hòa ...
 
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.docKế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
Kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty BÌNH HÀ.doc
 
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAYKhóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
Khóa luận: Kế toán thanh toán với người mua, người bán, HAY
 
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
Báo Cáo Phân Tích Kết Quả Hoạt Động Kinh Doanh Tại Công Ty Cổ Phần Dược Phẩm ...
 
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docxNâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
Nâng Cao Hiệu Quả Hoạt Động Bán Hàng Bất Động Sản Tại Công Ty Hưng Thịnh.docx
 
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docxTổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
Tổ chức bộ máy kế toán và công tác kế toán tại Công ty Công ty Ngọc Thiên.docx
 
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty, HAY!
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty Tài Lâm, HOT 2018, ĐIỂM CAO
 

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149

More from Dịch vụ viết thuê đề tài trọn gói 📢📢📢 Liên hệ ZALO/TELE: 0973.287.149 (20)

Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
Nâng cao chất lượng phục vụ của bộ phận lễ tân tại khách sạn bưu điện Vũng Tà...
 
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.docBáo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
Báo cáo thực tập khoa dược tại Bệnh viện đa khoa huyện Thường Xuân.doc
 
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docxNâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
Nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty minh hòa thành.docx
 
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docxBáo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
Báo cáo thực tập ngành Quản trị kinh doanh tại Công ty Thiên Long Hoàn Cầu.docx
 
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
Thực trạng thu Bảo hiểm xã hội bắt buộc trên địa bàn Quận 12 giai đoạn 2010 –...
 
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docxHoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
Hoạt động bảo lãnh xuất khẩu tại ngân hàng đầu tư và phát triển việt nam.docx
 
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
Pháp luật việt nam về thủ tục giải quyết tranh chấp tiêu dùng - Thực trạng và...
 
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docxGiải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
Giải pháp hoàn thiện công tác quản lý nguyên vật liệu tại công ty Dệt 10-10.docx
 
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.docBáo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
Báo cáo thực tập Chiến lược kinh doanh của công ty TNHH T-M.doc
 
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.docCải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
Cải cách thủ tục hành chính theo cơ chế một cửa tại UBND huyện Thanh Oai.doc
 
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
Thực trạng và đề xuất cách thức giải quyết, góp phần hoàn thiện pháp luật về ...
 
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.docNâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
Nâng cao chất lượng phục vụ tại nhà hàng của khách sạn BAMBOO GREEN CENTRAL.doc
 
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
Ảnh hưởng của phương pháp thuyết trình đối với việc học của sinh viên đại học...
 
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của công ty dược và thiết bị y tế exim...
 
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..docHoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
Hoàn thiện tổ chức kế toán tài sản cố định tại công ty vận tải Hoàng Long..doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế và quản lý Đại học Bách Khoa Hà Nội.docx
 
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docxPhân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
Phân tích hoạt động kinh doanh tại công ty delta international.docx
 
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.docCông tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
Công tác văn thư, quản trị văn phòng và công tác lưu trữ của Học viện.doc
 
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docxBáo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
Báo cáo thực tập khoa kinh tế trường Đại học Nha Trang.docx
 
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
Một số giải pháp marketing xuất khẩu cho mặt hàng thép của công ty Phú Lê Huy...
 

Recently uploaded

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxendkay31
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocVnPhan58
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxnhungdt08102004
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa2353020138
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Học viện Kstudy
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdftohoanggiabao81
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếngTonH1
 

Recently uploaded (20)

30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptxChàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
Chàm - Bệnh án (da liễu - bvdlct ctump) .pptx
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hocBai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
Bai 1 cong bo mot cong trinh nghien cuu khoa hoc
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docxTrích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
Trích dẫn trắc nghiệm tư tưởng HCM5.docx
 
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
BỘ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO CẤU TRÚC ĐỀ MIN...
 
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoabài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
bài 5.1.docx Sinh học di truyền đại cương năm nhất của học sinh y đa khoa
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
10 ĐỀ KIỂM TRA + 6 ĐỀ ÔN TẬP CUỐI KÌ 2 VẬT LÝ 11 - KẾT NỐI TRI THỨC - THEO C...
 
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tếHệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
Hệ phương trình tuyến tính và các ứng dụng trong kinh tế
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
Slide Webinar Hướng dẫn sử dụng ChatGPT cho người mới bắt đầ...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
ĐỀ THAM KHẢO THEO HƯỚNG MINH HỌA 2025 KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM HỌC 2023-202...
 
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdfSơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
Sơ đồ tư duy môn sinh học bậc THPT.pdf
 
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tếMa trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
Ma trận - định thức và các ứng dụng trong kinh tế
 

Báo cáo thực tập ngành kế toán doanh nghiệp tại Công Ty An Đông Sài Gòn.docx

  • 1. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 BỘ CÔNG THƯƠNG TRƯỜNG CAO ĐẲNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI KHOA: TÀI CHÍNH – KẾ TOÁN BÁO CÁO THỰC TẬP TỐT NGHIỆP CHUYÊN NGÀNH KẾ TOÁN DOANH NGHIỆP Đơn vị thực tập: CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN G.V hướng dẫn: Nguyễn Hoài Thiêm Học sinh thực hiện: Lâm Bảo Ngọc Lớp: KT41A Tp.HCM, Năm
  • 2. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 LỜI MỞ ĐẦU  Hiện nay khi đời sống xã hội của con người ngày càng phát triển, hiện đại hơn thì nhu cầu tiêu dùng cũng được nâng cao rõ rệt. Chính vì vậy doanh nghiệp hoạt động thương mại có vai trò khá quan trọng trên thị trường.Ngành hoạt động thương mại là cầu nối giữa sản xuất và tiêu dùng. Đối tượng kinh doanh chủ yếu của ngành thương mại là hàng hoá – đó là những sản phẩm lao động được các doanh nghiệp thương mại mua về để bán ra nhằm đáp ứng nhu cầu của người tiêu dùng. Được sự giúp đỡ và hướng dẫn tận tình của GV.Nguyễn Hoài Thiêm,cùng tập thể cán bộ nhân viên phòng kế toán của Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn,em đã được tìm hiểu và thu thập được thông tin về công ty cũng như các nghiệp vụ kế toán mà công ty hiện đang áp dụng thực hiện. Tuy nhiên,vì là lần đầu được tiếp xúc với việc tìm hiểu công việc thực tế và có hạn chế về kiến thức tích lũy nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong quá trình tìm hiễu,trình bày và đánh giá về hoạt động kinh doanh của Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn. Rất mong có được sự chỉ bảo và đóng góp kiến của Thầy Cô giáo. Báo cáo thực tập gồm: Chương 1: Giới thiệu chung Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn Chương 2: Tổ chức kế toán tại Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn Chương 3: Nhận xét và kiến nghị
  • 3. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 ĐƠN VỊ THỰC TẬP ( Ký tên, đóng dấu)
  • 4. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. ………………………………………………………………………………………….. TP. Hồ Chí Minh, ngày tháng năm 2019 GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN ( Ký tên)
  • 5. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 MỤC LỤC CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN ...1 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty An Đông.....................................1 1.1.1. Lịch sử hình thành ..................................................................................1 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty......................................................2 1.1.2.1. Chức năng..................................................................................2 1.1.2.2. Nhiệm vụ....................................................................................3 1.1.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty .......................................3 1.1.3.1. Thị trường kinh doanh.............................................................3 1.1.3.1. Mặt hàng kinh doanh ...............................................................4 1.1.3.2. Quy trình kinh doanh...............................................................5 1.2. Tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của công ty...........................................6 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý ..............................................................6 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban ..................................................6 CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN ...............................................................................................................................9 2.1. Tổ chức công tác kế toán......................................................................................9 2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán.........................................................9 2.1.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán ..................................................9 2.1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận......................................10 2.1.2. Hình thức sổ kế toán .............................................................................11 2.1.3 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty ..12 2.1.4. Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty ...............................................13 2.2. Tổ chức các phần hành kế toán tại doanh nghiệp............................................13 2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền ..........................................................................13 2.2.1.1. Kế toán tiền mặt......................................................................13 2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng ...................................................17 2.2.2. Kế toán mua – bán hàng hóa................................................................21 2.2.2.1. Kế toán mua hàng...................................................................21 2.2.2.2. Kế toán bán hàng....................................................................25
  • 6. Dịch vụ viết thuê đề tài – KB Zalo/Tele 0917.193.864 – luanvantrust.com Kham thảo miễn phí – Kết bạn Zalo/Tele mình 0917.193.864 2.2.3. Kế toán nghiệp vụ thanh toán..............................................................28 2.2.3.1. Kế toán các khoản phải thu ...................................................28 2.2.3.2. Kế toán các khoản phải trả....................................................33 2.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương .............................37 2.2.4.1. Kế toán tiền lương...................................................................37 2.2.4.2. Kế toán khoản trích theo lương.............................................40 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh .................................................45 2.3. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty trong các năm gần đây ..................49 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ................................................................52 3.1. Nhận xét....................................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.1. Ưu điểm......................................................Error! Bookmark not defined. 3.1.2.Nhược điểm.................................................Error! Bookmark not defined. 3.2. Kiến nghị ..................................................................Error! Bookmark not defined. KẾT LUẬN .....................................................................Error! Bookmark not defined.
  • 7. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU CHUNG CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN 1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty An Đông 1.1.1. Lịch sử hình thành - Tên công ty: CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN - Tên giao dịch: AN DONG SAGO CO., LTD - Văn Phòng: Tòa The Central 3 Vinhomes, 208 Nguyễn Hữu Cảnh, Phường 22, Q. Bình Thạnh, HCM - Kho hàng: 185 Đường Số 2, Phường 13, Quận 6, HCM - Mã số thuế: 0313916432 - Website: sieudienmay.com - Mail: andongsaigon@gmail.com - Đại diện pháp luật: Ông HÀ VĂN ĐÔNG - Hình thức pháp lý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên - Vốn điều lệ: 1.500.000.000 đồng (Một tỷ năm trăm triệu đồng) - Ngành nghề kinh doanh: Hiện tại công ty tiến hành nhập các loại máy móc, thiết bị và phụ tùng máy của các hãng trong và ngoài nước từ các đại lý phân phối của các hãng, bán lẻ cho người sử dụng trong nước. * Quá trình hình thành và phát triển của công ty Năm 2014 Công ty tiến hành bắt đầu hoạt động kinh doanh. Công ty được sở kế hoạch đầu tư Thành phố Hồ Chí Minh cấp giấy phép hoạt động ngày 15/07/2014. Bản thân là Trưởng phòng kinh doanh ngành điện máy nhiều năm, nhận thức được cơ hội phát triển của ngành điện máy Ông Hà Văn Đông đã quyết định tự thành lập công ty riêng mình với mục đích mang lại lợi nhuận lớn trong kinh doanh. Do vốn lập nghiệp không đủ nên Giám đốc Hà Văn Đông đã quyết định thành lập công ty TNHH hai thành viên với cộng sự là Ông Phan Thuận An với tỉ lệ góp vốn là 60% và 40%. Ông Hà Văn Đông chiếm 60% vốn góp và trở thành giám đốc điều hành công ty. Công ty TNHH An Đông Sài có địa chỉ đặt tại 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, Tp Hồ Chí Minh
  • 8. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang2 Vốn điều lệ của công ty là 1.500.000.000 đồng (một tỷ năm trăm triệu đồng) Là công ty có thế mạnh chủ yếu về thương mại và dịch vụ, nhận thấy tiềm năng phát triển lớn công ty đã không ngừng nâng cao đẩy mạnh hơn nữa hoạt động giao thương bán hàng hóa để tăng doanh thu mạnh. Thời gian gần đây khi công nghệ máy móc được đưa vào ứng dụng mạnh mẽ trong đời sống sản xuất, các cửa hàng, siêu thị liên tiếp ra đời đáp ứng nhu cầu mua sắm hàng hóa cho mọi người. Nhận thấy mặt hàng máy móc thiết bị tính tiền là mặt hàng có xu thế phát triển mạnh, lượng cầu lớn công ty quyết định đẩy mạnh phát triển ngành hành này đã tạo nên những bước đột phá trong kinh doanh. Thời gian đầu khi mới xâm nhập thị trường công ty gặp khá nhiều khó khăn, nhân sự ít chưa phân công phân nhiệm rõ ràng nên đi vào hoạt động kinh doanh gặp nhiều bất lợi. Lúc đó còn là công ty mới còn non yếu nên không thể cạnh tranh được các công ty lớn trong thị trường, lượng khách hàng ít, lợi nhuận thu được không cao.Tuy nhiên công ty luôn luôn nâng cao,cải tiến bộ máy tổ chức công ty và cách thức bán hàng trên thị trường.Từ đó giúp công ty cải thiện lại hoạt động kinh doanh và có thể tiếp tục vận hành đến nay. Công ty có chức năng hoạt động kinh doanh thương mại, buôn bán các loại máy móc thiết bị mang lại lợi nhuận. Nhiệm vụ của công ty là phát triển toàn diện về mọi mặt trong lẫn ngoài của mọi hoạt động quản lí và kinh doanh, phấn đấu là đơn vị phân phối máy móc thiết bị hàng đầu trong lĩnh vực thương mại đặc biệt là về ngành máy móc hệ thống tính tiền.Công ty hy vọng sẽ ngày càng phát triển hơn nửa,cũng như khắc phục được những nhược điểm kinh doanh để thực sự là lực chọn hàng đầu của khách hàng với phương chăm “cam kết chất lượng,niềm tin vững bước”. 1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 1.1.2.1. Chức năng - Ngành nghề kinh doanh chính của công ty là hoạt động kiến trúc và tư vấn kỹ thuật có liên quan với đội ngũ nhân viên đầy kinh nghiệm và tay nghề cao.
  • 9. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang3 - Mở rộng mạng lưới kinh danh, nâng cao mức lợi nhuận, không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. - Xây dựng và tổ chức hợp lí,thực hiện các kế hoạch kinh doanh của công ty.Bảo toàn và phát triển vốn,đảm bảo tăng doanh thu,kinh doanh có hiệu quả. Từ đó góp phần phát triển kinh tế của đất nước, tăng mức đóng góp cho ngân sách nhà nước. 1.1.2.2. Nhiệm vụ - Tổ chức kinh doanh, hoạt động đúng chức năng và nhiệm vụ theo quy định của pháp luật. -Thực hiện chế độ báo cáo tài chính theo đúng qui định hiện hành của Bộ tài chính, chịu trách nhiệm về tính chính xác, trung thực của Báo cáo tài chính. - Thực hiện phân phối lao động, đảm bảo việc làm và quyền lợi của nhân viên theo đúng quy định của Nhà nước, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên. - Xây dựng và thực hiện các chính sách nhằm nâng cao hiệu quả và chất lượng, uy tín của công ty trên thị trường. - Cam kết với khách hàng về sản phẩm theo nguyên tắc đôi bên cùng có lợi. - Nghiên cứu các đối thủ cạnh tranh để tìm ra các phương án nhằm nâng cao tính cạnh canh, đem lại hiệu quả tốt cho quá trình hoạt động của công ty. - Thực hiện đầy đủ nghĩa vụ đối với Nhà nước. 1.1.3.Đặc điểm hoạt động kinh doanh tại công ty 1.1.3.1. Thị trường kinh doanh Công ty TNHH An Đông Sài Gòn là Công ty chuyên phân phối, bán buôn và bán lẻ các loại máy móc thiết bị. Công ty chủ yếu thực hiện kinh doanh thương mại, mua đi bán lại để kiếm lợi nhuận gia tăng. Công ty mua hàng với số lượng lớn từ các nhà phân phối cấp 1 rồi bán lại trên thị trường và hình thức kinh doanh thông qua mạng internet là chủ yếu.
  • 10. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang4 Bán hàng trên các trang thương mại điện tử sở hữu nhiều ưu điểm và có khả năng hỗ trợ công ty tốt hơn nhiều so với các phương thức bán hàng truyền thống .Công ty tiếp cận khách hàng thông qua website, hệ thống các kênh thương mại điện tử như vật giá, lazada, sendo… và các kênh truyền thông như youtube, google…. *Lĩnh vực hoạt động của công ty bao gồm:  Sửa chữa máy móc, thiết bị  Bán buôn đồ dùng khác cho gia đình  Bán buôn máy vi tính, thiết bị ngoại vi và phần mềm  Bán buôn thiết bị và linh kiện điện tử, viễn thông  Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy nông nghiệp  Bán buôn máy móc, thiết bị và phụ tùng máy khác  Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu  Bán lẻ khác trong các cửa hàng kinh doanh tổng hợp  Bán lẻ đồ điện gia dụng, giường, tủ, bàn, ghế và đồ nội thất tương tự, đèn và bộ đèn điện, đồ dùng gia đình khác chưa được phân vào đâu trong các cửa hàng chuyên doanh  Bán lẻ thiết bị, dụng cụ thể dục, thể thao trong các cửa hàng chuyên doanh  Bán lẻ hàng hóa khác mới trong các cửa hàng chuyên doanh  Sửa chữa thiết bị, đồ dùng gia đình  Sản xuất thực phẩm khác chưa được phân vào đâu 1.1.3.1 Mặt hàng kinh doanh  Máy thiết bị tính tiền: máy in bill xpos T58k, đầu đọc mã vạch zebex z322,…  Máy công nghiệp: máy nén khí,máy hàn miệng túi,….  Máy nông nghiệp : máy bom nước, máy cắt cỏ,…  Màn hình thiết bị mạng: bộ lưu điện,màn hình cảm ứng,…  Máy kiểm soát an ninh: máy ép nhựa,nút ấn cảm ứng,…  Máy in: máy in sổ,máy in ảnh,…  Máy thiết bị đo: đồng hồ đo nhiệt độ,đồng hồ đo ẩm,…  Máy thực phẩm gia dụng: máy xay cà phê,bếp chiên nhúng,…
  • 11. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang5  Máy văn phòng : máy hủy tài liệu,máy film max  Linh kiện, phụ kiện khác : Túi hút chân không,… Hình ảnh minh họa: 1.1: Máy ép nhựa1.2: Đồng hồ đo nhiệt độ1.3: Máy in mã vạch 1.1.3.2 Quy trình kinh doanh - Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng Hiện nay các doanh nghiệp, công ty, cửa hàng, quán ăn, quán nước,..không chỉ cần có nhân lực mà còn cần các thiết bị hiện đại hỗ trợ cho quá trình kinh doanh,giúp nâng cao hiệu suất trong làm việc và kinh doanh. Bắt nhịp với xu thế này, Công ty TNHH An Đông Sài Gòn ra đời với lĩnh vực kinh doanh về các loại máy móc, thiết bị đáp ứng nhu cầu cung ứng các loại máy móc thiết bị cho các công ty, doanh nghiệp, hộ tiêu dùng. - Tìm nguồn hàng cung ứng Công ty luôn lựa chọn các thương hiệu thiết bị được ưa chuộng và sữ dụng có hiệu quả cao trên thị trường,từ các nhà phân phối cấp 1 trong cả nước để có nguồn hàng đảm bảo cho khách hàng. - Huy động nguồn lực Công ty cần phải huy động, chuẩn bị nguồn lực, tài chính đẻ có thể đáp ứng đủ trong quá trình kinh doanh. Bên cạnh đó, cần có một đội ngũ nhân viên với trình độ kĩ thuật cao, nhanh nhẹn, để đáp ứng được các nhu cầu của khách hàng. - Xúc tiến, quảng cáo Sử dụng chiến lược quảng cáo, tư vấn dịch vụ đến các công ty, cửa hàng,… thông qua hình thức đăng tin quảng cáo trên các trang báo, mạng internet, mạng xã hội, gọi điện tư vấn,..
  • 12. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang6 - Tiến trình dịch vụ Khi khách hàng có nhu cầu sử dụng thiết bị,công ty sẽ tư vấn về số lượng, chất lượng và cũng như các chương trình khuyến mãi, ưu đãi của công ty cho khách hàng.Sau đó nếu khách hài lòng sẽ bắt đầu bán hàng cho khách và hỗ trợ thêm các chính sách bảo hàng thiết bị. - Chính sách chăm sóc khách hàng Với phương châm kinh doanh “Cam kết chất lượng,niềm tin bền vững” công ty luông mang đến cho đối tác và khách hàng niềm tin, an lạc và hài lòng khi mua hàng tại công ty.Với đội ngũ nhân viên nhiệt tình, năng động .các khách hàng từng sử dụng ở công ty, công ty luôn lắng nghe những ý kiến đóng góp, và luôn có chính sách bảo trì sản phẩm tốt nhất cho khách hàng trong vòng từ 6-12 tháng kể từ ngày sử dụng. Ngoài ra, công ty còn có những chương trình khuyến mãi cho khách hàng,nhưng vẫn không giảm đi chất lượng mà công ty đã đặt ra. 1.2. Tổ chức quản lí và tổ chức kinh doanh của công ty Xây dựng một cơ cấu tổ chức hợp lý là việc làm quan trọng nhất của nhà quản lý để thực hiện nhiệm vụ quản trị có hiệu quả, góp phần quyết định thực hiện kinh doanh của doanh nghiệp. Lãnh đạo công ty An Đông đã ý thức được điều đó và từng bước định hình nên nguồn máy tổ chức theo từng giai đoạn phát triển ban đầu của công ty, trên cơ sở đó Giám đốc tiến hành phân công lao động, sắp xếp phối hợp các bộ phận để tổ chức hoạch định kinh doanh của công ty dần dần đi vào nề nếp. 1.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Sơ đồ1.2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lí 1.2.2 Chức năng, nhiệm vụ các phòng ban GIÁM ĐỐC Phòng Kế toán Phòng Kinh Doanh Phòng Kỹ Thuật Phòng Hành Chính, Nhân Sự Kho
  • 13. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang7 Mỗi một phòng ban đảm nhiệm chức năng vị trí khác nhau tuy nhiên lại có quan hệ mật thiết, gắn bó với nhau tạo thành một khối đoàn kết, thống nhất cùng vận hành, thực hiện mục tiêu chung của doanh nghiệp  Giám đốc: - Chức năng: Giám Đốc là người lãnh đạo cao nhất và là người đại diện về mặt pháp lý của Công ty, đồng thời cũng là người chịu trách nhiệm trực tiếp đến toàn bộ hoạt động kinh doanh và đưa ra các quyết định, các phương hướng hoạt động của Công ty. - Nhiệm vụ: Điều hành, tổ chức, giám sát các hoạt động của Công ty, nghiên cứu về chiến lược đầu tư, chính sách đối với các khách hàng lớn. Xét duyệt các đề án kinh doanh, kế hoạch kinh doanh của các phòng ban đề xuất lên.  Phòng hành chính, nhân sự: - Chức năng: Tham mưu, giúp việc tổng hợp cho Giám đốc về hành chính quản trị, văn thư lưu trữ, quản lý nhân sự. - Nhiệm vụ: Tổ chức quản lý và thực hiện công tác hành chính nhằm phục vụ và duy trì các hoạt động cần thiết cho hoạt động kinh doanh. Thực hiện chế độ chính sách đối với nhân viên, quản lý các công việc pháp chế, tuyên truyền quảng cáo thi đua thực hành công tác hành chính văn thư, lưu trữ các công tác quản trị của Công ty, đảm bảo các điều kiện làm việc để bộ máy của Công ty làm việc tốt hơn.  Phòng kinh doanh: - Chức năng: Giúp Công ty thực hiện các hợp đồng xây dựng phù hợp với chức năng, quy mô hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm khai thác tích cực các đơn vị khách hàng để phục vụ cho hoạt động kinh doanh. Đảm nhiệm các khâu thị trường, kế hạch, vật tư xuất, nhập tiêu thụ.
  • 14. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang8 - Nhiệm vụ: Lập kế hoạch kinh doanh hàng tháng, quý, năm của Công ty, lập bảng giá, lập kế hoạch nhập hàng, tiêu thụ hàng và tham mưu cho Giám đốc mọi vấn đề liên quan đến giá cả.Lập kế hoạch và tổ chức những chương trình tiếp thị sản phẩm và thị trường mới. Thăm dò thị trường, tìm hiểu nhu cầu của thị trường và người tiêu dùng để đề xuất các phương án kinh doanh nhằm mở rộng thị trường và cạnh tranh với các công ty khác  Phòng kỹ thuật: - Chức năng: Phụ trách kỹ thuật chung cho toàn công ty, có nhiệm vụ hướng dẫn cách sử dụng sản phẩm khi khách hàng yêu cầu. Cài đặt phần mềm, bảo hành sản phẩm. Có vai trò quan trọng trong sự tín nhiệm đối với khách hàng đòi hỏi phải có sự hiểu biết cao trong kỹ thuật của các mặt hàng. – Nhiệm vụ: Xây dựng kế hoạch, chương trình và điều phối, thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thực hiện thiết kế chương trình, bảo dưỡng thiết bị máy móc và chỉ đạo nhân viên thi công lắp đặt. Báo cáo trực tiếp các hoạt động của phòng ban chuyên môn mà mình phụ trách.  Phòng tài chính kế toán: - Chức năng: Tham mưu cho Giám đốc Công ty thực hiện các hợp đồng kinh tế phù hợp với chức năng, quy mô hoạt động của Công ty, chịu trách nhiệm trước Giám đốc về mọi hoạt động tài chính của Công ty, sử dụng đúng mục đích, an toàn và có hiệu quả mọi nguồn vốn của Công ty. Tuân thủ theo đúng các qui định của Nhà nước, pháp luật và và các Bộ ngành có liên quan. - Nhiệm vụ: Tổ chức bộ máy kế toán trong Công ty cho phù hợp với quy mô, tổ chức và tình hình kinh doanh của Công ty.
  • 15. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang9 Quản lý các khoản thu, chi đồng thời thống kê phân tích lãi lỗ giá thành và kết quả kinh doanh của Công ty. Lập kế hoạch tài chính hàng năm về doanh thu, chi phí, lợi nhuận của các hoạt động kinh doanh trong doanh nghiệp, kế hoạch nộp thuế và các khoản nộp khác cho Ngân sách của Công ty. Theo dõi các hợp đồng kinh tế của Công ty đã ký kết đối với các vấn đề liên quan đến công tác tài chính. Thực hiện việc nộp báo cáo tài chính về cơ quan thuế và các ngành chức năng có liên quan.Phối hợp chặt chẽ với các phòng ban khác trong Công ty nhằm đảm bảo cho hoạt động tổ chức hạch toán kế toán được đều đặn, đầy đủ và hợp lý cũng như việc cung cấp các thông tin cần thiết cho từng phòng ban có liên quan.  Kho hàng: - Chức năng: Giúp đỡ cho bộ phận kinh doanh và bộ phận kế toán trong công tác kinh doanh, tồn trữ bảo quản các thiết bị, máy móc. Tổ chức thực hiện: quá trình mua bán hàng, bảo quản, vận chuyển, giao nhận hàng hóa đáp ứng nhu cầu kinh doanh. - Nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện triển khai các kế hoạch xuất nhập khẩu hàng. Quản lý hàng hóa về cả số lượng và chất lượng. Sắp xếp, bảo quản hàng hóa và kiểm soát các điều kiện bảo quản CHƯƠNG 2: TỔ CHỨC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN 2.1. Tổ chức công tác kế toán 2.1.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 2.1.1.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Sơ đồ tổ chức kế toán như sau: KẾ TOÁN TRƯỞNG
  • 16. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang10 Sơ đồ2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán 2.1.1.2.Chức năng, nhiệm vụ từng bộ phận Kế toán trưởng: – Là người quản lý công tác kế toán tài chính của Công ty. Bố trí giám sát hoạt động của các nhân viên trong phòng kế toán, giúp Giám đốc theo dõi tình hình tài chính của Công ty. – Tổ chức hệ thống tài khoản, phương pháp hạch toán thích hợp với tình hình của Công ty. Chịu trách nhiệm về báo cáo thuế, báo cáo tài chính... – Thực hiện kiểm tra, giám sát đảm bảo tình kịp thời, chính xác, trung thực của việc ghi nhận các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong sổ sách kế toán và các hồ sơ liên quan vào cuối tháng, cuối quý, cuối năm. – Triển khai thực hiện việc quyết toán thuế với cơ quan thuế. Thủ quỹ: – Thực hiện các nghiệp vụ thu chi tiền mặt, lập báo cáo thu chi tồn quỹ hằng ngày. – Hàng thàng thủ quỹ phải thường xuyên kiểm kê quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu của sổ quỹ, sổ kế toán. – Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền. – Thực hiện các công việc khác khi được phân công. Kế toán tổng hợp: – Tổ chức thực hiện chỉ đạo công tác hạch toán kế toán của Kế toán trưởng và Giám đốc. – Cập nhật các chính sách mới về thuế,
  • 17. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang11 – Tổng hợp tất cả các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng cách nhập liệu vào phần mềm. – Theo dõi tình hình xuất nhập tồn hàng hóa/ – Thực hiện thanh toán công nợ, theo dõi các khoản phải thu phải trả. – Tổ chức theo dõi, ghi chép, phản ánh chính xác tình hình tăng giảm và phân bổ khấu hao TSCĐ, công cụ dụng cụ của Công ty. 2.1.2. Hình thức sổ kế toán Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm kế toán Misavới hệ thống sổ sách theo mẫu của hình thức nhật ký chung, với hệ thống sổ sách khá đầy đủ đồng thời sử dụng hệ thống kế toán thống nhất áp dụng cho tất cả các ngành kinh tế quốc dân. SỔ KẾ TOÁN - Sổ tổng hợp - Sổ chi tiết Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp PHẦN MỀM KẾ TOÁN
  • 18. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang12 Sơ đồ 2.2: Hình thức kế toán trên máy Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy: - Từ các chứng từ kế toán phát sinh trong quá trình hoạt động kinh doanh, kế toán của công ty lập bảng tổng hợp các chứng từ kế toán cùng loại. - Căn cứ các chứng kế toán này và bảng tổng hợp chứng từ cùng loại, kế toán tiến hành nhập, cập nhật các số liệu, dữ liệu, thông tin của các nghiệp vụ kinh tế vào các phần hành có liên quan trên phần mềm kế toán. - Cuối kỳ kế toán tháng, năm, kế toán tiến hành đối chiếu, kiểm tra và in các sổ sách kế toán (tổng hợp, chi tiết) và các báo cáo tài chính, đóng quyển theo đúng quy định về kế toán theo hình thức thủ công. 2.1.3 Chế độ kế toán và một số chính sách kế toán áp dụng tại công ty Chế độ kế toán: Hiện nay Công ty áp dụng Chế độ kế toán theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ban hành ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính. Chính sách kế toán áp dụng: - Đơn vị tiền tệ ghi sổ kế toán là Việt Nam đồng
  • 19. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang13 - Phương pháp xuất kho theo phương pháp nhập trước xuất trước - Phương pháp kê khai, tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ - Hàng tồn kho được công ty thực hiện theo phương pháp kê khai thường xuyên - Phương pháp tính khấu hao được công ty áp dụng theo phương pháp đường thẳng 2.1.4. Phần mềm kế toán sử dụng tại công ty Hiện tại Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn đang thực hiện kế toán trên phần mềm Misa 2017. + Phần mềm kế toán Misa có ưu điểm là dễ sử dụng bởi giao diện trực quan và thân thiện với người dùng, những người mới bắt đầu sử dụng phần mềm cũng sẽ cảm thấy thoải mái, không nhức mắt, cho phép cập nhật dữ liệu như nhiều hóa đơn 1 phiếu chi một cách linh hoạt, các mẫu giấy tờ chứng từ tuân theo quy định ban hành. + Độ chính xác cao: Có thể khẳng định rằng số liệu tính toán trong phần mềm MISA cực kỳ chính xác, khả năng xảy ra các sai sót bất thường do lỗi ở phần mềm là cực hiếm. Điều này giúp những người làm kế toán an tâm hơn nhiều so với các phương thức kế toán khác. + Khả năng bảo mật: Công nghệ bảo mật dữ liệu rất cao, gần như tuyệt đối an toàn vì phần mềm Misa chạy trên cơ sở dữ liệu SQL, doanh nghiệp sẽ ít phải đau đầu về vấn đề này như các phần mềm kế toán chạy trên các nền tảng khác. 2.2. Tổ chức các phần hành kế toán tại doanh nghiệp 2.2.1. Kế toán vốn bằng tiền 2.2.1.1. Kế toán tiền mặt a. Nội dung Tiền tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: tiền Việt Nam (kể cả ngân phiếu), ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý. Mọi nghiệp vụ thu chi bằng tiền mặt và việc bảo quản tiền mặt tại quỹ do thủ quỹ của doanh nghiệp thực hiện. Kế toán tiền mặt là công việc theo dõi mọi hoạt động liên quan đến thu, chi tiền mặt tại quỹ. Theo dõi tồn quỹ hàng ngày. Từ đó báo cáo với Lãnh đạo để có hướng chuẩn bị dòng tiền cho việc hoạt động sản xuất kinh doanh nội bộ.
  • 20. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang14 b. Nguyên tắc kế toán a) Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thu, chi, tồn tiền mặt tại quỹ của doanh nghiệp bao gồm: Tiền Việt Nam, ngoại tệ. Chỉ phản ánh vào TK 111 “Tiền mặt” số tiền Việt Nam, ngoại tệ thực tế nhập, xuất, tồn quỹ. b) Khi tiến hành nhập, xuất quỹ tiền mặt phải có phiếu thu, phiếu chi và có đủ chữ ký của người nhận, người giao, người có thẩm quyền cho phép nhập, xuất quỹ,… theo quy định về chứng từ kế toán. Một số trường hợp đặc biệt phải có lệnh nhập quỹ, xuất quỹ đính kèm. c) Kế toán quỹ tiền mặt phải có trách nhiệm mở sổ kế toán quỹ tiền mặt, ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, nhập, xuất quỹ tiền mặt và tính ra số tồn quỹ tại mọi thời điểm. d) Thủ quỹ chịu trách nhiệm quản lý và nhập, xuất quỹ tiền mặt. Hàng ngày thủ quỹ phải kiểm kê số tồn quỹ tiền mặt thực tế, đối chiếu số liệu sổ quỹ tiền mặt và sổ kế toán tiền mặt. Nếu có chênh lệch, kế toán và thủ quỹ phải kiểm tra lại để xác định nguyên nhân và kiến nghị biện pháp xử lý chênh lệch. c. Chứng từ kế toán - Phiếu thu; - Phiếu chi; - Hợp đồng, hóa đơn; d. Tài khoản sử dụng Tài khoản 111 – Tiền mặt, có 2 tài khoản cấp 2: – Tài khoản 1111 – Tiền Việt Nam: Phản ánh tình hình thu, chi, tồn quỹ tiền Việt Nam tại quỹ tiền mặt. – Tài khoản 1112 – Ngoại tệ: Phản ánh tình hình thu, chi, chênh lệch tỷ giá và số dư ngoại tệ tại quỹ tiền mặt theo giá trị quy đổi ra đồng tiền ghi sổ kế toán. e. Sơ đồ hạch toán
  • 21. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang15 f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị - Nghiệp vụ 1: Ngày 07/01/2019, bán hàng cho khách hàng là Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Nguyễn Hoàng, số tiền 5.000.000đ, VAT 10%, chứng từ Phiếu thu PT1901/04 (phụ lục 1). Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111 5,500,000 Có TK 511 5,000,000 Có TK 33311 500,000 - Nghiệp vụ 2: Ngày 10/01/2019, chi tiền tạm ứng cho Nguyễn Văn Minh số tiền 5.000.000đ, chứng từ Phiếu chi PC 1901/58 (phụ lục 2). Kế toán hạch toán như sau:
  • 22. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang16 Nợ TK 141 5,000,000 Có TK 111 5,000,000 - Nghiệp vụ 3: Ngày 10/01/2019, Thu tiền của khách hàng Công ty TNHH CAMIX, số tiền 5.550.000đ, VAT 10%, chứng từ Phiếu thu PT1901/07 (phụ lục 3). Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111 6,105,000 Có TK 511 5,550,000 Có TK 33311 555,000 - Nghiệp vụ 4: Ngày 29/01/2019, thu lại tiền tạm ứng của Nguyễn Văn Minh, số tiền 5.000.000đ theo phiếu thu PT1901/20 (Phụ lục 4). Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 111 5,000,000 Có TK 141 5,000,000 g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
  • 23. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang17 2.2.1.2. Kế toán tiền gửi ngân hàng a. Nội dung Tiền gửi ngân hàng là khoản tiền tạm thời nhàn rỗi của công ty đang gửi tại ngân hàng hoặc kho bạc hay công ty tài chính. Tiền gửi ngân hàng của công ty phần lớn được gửi tại ngân hàng để thực hiện phương thức thanh toán không dùng tiền mặt và an toàn, tiện lợi. Tiền gửi ngân hàng bao gồm tiền Việt Nam, ngoại tệ, vàng bạc và đá quý. b. Nguyên tắc kế toán H 511 33311 511 33311 141 141 Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 5,000,000 - Số dư cuối kỳ 399,798,420 ….. ….. - Cộng số phát sinh 16,605,000 ….. ….. ….. ….. 29/01/2019 PT1901/20 Thu lại tiền tạmứng của Nguyễn Văn Minh 5,000,000 5,000,000 ….. ….. ….. ….. ….. ….. 555,000 10/01/2019 PC 1901/58 Chi tiền ứng lương cho Nguyễn Văn Minh ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. ….. 500,000 07/01/2019 PT1901/04 Thuế GTGT đầu ra 07/01/2019 PT1901/04 Thu tiền của khách hàng Công ty TNHH Đầu tư Xây dựng Nguyễn Hoàng, hóa đơn số 152 5,000,000 10/01/2019 PT1901/07 Thuế GTGT đầu ra 10/01/2019 PT1901/07 Thu tiền của khách hàng Công ty TNHH CAMIX theo hóa đơn số 155 5,550,000 - Số phát sinh trong kỳ 1 2 - Số dư đầu kỳ 388,193,420 A B C D E G Số hiệu Ngày, Tran STT Nợ Có Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 111 - Tiền mặt Đơn vị tính: VND Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số hiệu Số tiền CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
  • 24. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang18 - Căn cứ để hạch toán trên tài khoản 112 “tiền gửi ngân hàng” là các giấy báo Có, giấy báo Nợ hoặc bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, séc chuyển khoản, séc bảo chi…). - Phải tổ chức hạch toán chi tiết số tiền gửi theo từng tài khoản ở ngân hàng để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Khi nhận được giấy báo của ngân hàng gửi đến, kế toán phải kiểm tra, đối chiếu với chứng từ gốc kèm theo. Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán của đơn vị, số liệu trên chứng từ gốc với số liệu trên chứng từ của ngân hàng thì kế toán phải thông báo cho ngân hàng để cùng đối chiếu, xác minh và xử lý kịp thời. - Trường hợp gửi tiền vào ngân hàng bằng ngoại tệ thì phải được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá thực tế hoặc tỷ giá liên ngân hàng do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh. - Trường hợp rút tiền gửi ngân hàng bằng ngoại tệ thì được qui đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá xuất ngoại tệ theo một trong các phương pháp tính giá xuất kho như: nhập trước xuất trước (FIFO), thực tế đích danh, bình quân gia quyền. c. Chứng từ kế toán - Giấy báo nợ; - Giấy báo có; - Ngoài ra ngân hàng còn gửi cho doanh nghiệp bản sao kê của ngân hàng kèm theo các chứng từ gốc (ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc bảo chi...). d. Tài khoản sử dụng Tài khoản 112 Tiền gửi ngân hàng, có 2 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1121 Tiền Việt Nam: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng Đồng Việt Nam. Tài khoản 1122 Ngoại tệ: Phản ánh số tiền gửi vào, rút ra và hiện đang gửi tại Ngân hàng bằng ngoại tệ các loại đã quy đổi ra Đồng Việt Nam. e. Sơ đồ hạch toán
  • 25. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang19 f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị - Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2019, công ty nộp tiền thuế môn bài năm 2019, số tiền 2.000.000đ, theo giấy báo nợ ngày 02/01/2019 của ngân hàng Vietcombank (phụ lục 5). Kế toán hạch toán: Nợ TK 3339 2,000,000 Có TK 1121 2,000,000 - Nghiệp vụ 2: Ngày 02/01/2019, công ty lấy tiền quỹ nộp vào tài khoản ngân hàng Vietcombank, số tiền 10.000.000đ theo giấy báo có ngày 02/01/2019 của ngân hàng (phụ lục 6). Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1121 10,000,000 Có TK 1111 10,000,000 - Nghiệp vụ 3: Ngày 04/01/2019, công ty lấy tiền quỹ nộp vào tài khoản ngân hàng Maritime bank, số tiền 56.000.000đ theo giấy báo có ngày 04/01/2019 của ngân hàng (phụ lục 7). Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 1122 56,000,000 Có TK 1111 56,000,000
  • 26. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang20 - Nghiệp vụ 4: Ngày 04/01/2019, Công ty thanh toán tiền thuế nhập khẩu mà Công ty Song Bình đã nộp thay, số tiền 53.382.987đ theo giấy báo nợ ngày 04/01/2019 của ngân hàng Maritime bank (phụ lục 8), kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 331 53,382,987 Nợ TK 6422 22,000 Có TK 1122 53,404,987 g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty H 3338 1111 1111 331 6422 Kế toán trưởng Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Người ghi sổ Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 268,854,987 - Số dư cuối kỳ 192,889,167 - Cộng số phát sinh 310,224,490 …… ….. ….. ….. ….. ….. 53,382,987 04/01/2019 BN1906 04/01/2019 Phí UNC 22,000 04/01/2019 BN1906 04/01/2019 Công ty thanh toán tiền thuế nhập khẩu cho Công ty Song Bình ….. 04/01/2019 BC1902 04/01/2019 Nộp tiền vào tài khoản 56,000,000 ….. ….. ….. …… 2,000,000 02/01/2019 BC1901 02/01/2019 Nộp tiền vào tài khoản 10,000,000 02/01/2019 BN1901 02/01/2019 Nộp tiền thuế môn bài năm 2019 ….. ….. ….. ….. …… ….. - Số phát sinh trong kỳ 1 2 - Số dư đầu kỳ 151,519,664 Tran g số STT dòn g Nợ Có A B C D E G SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 1121 - Tiền Việt Nam Đơn vị tính: VND ….. Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính)
  • 27. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang21 2.2.2. Kế toán mua – bán hàng hóa 2.2.2.1. Kế toán mua hàng a. Nội dung  Phương thức thanh toán tiền mua hàng trong nước: Việc thanh toán tiền mua hàng trong nước được thực hiện theo các phương thức sau: – Phương thức thanh toán trực tiếp: Sau khi nhận được hàng mua, Công ty thanh toán ngay tiền cho người bán, có thể bằng tiền mặt, bằng tiền tạm ứng của nhân viên, bằng chuyển khoản. – Phương thức thanh toán trả sau: Công ty đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho người bán, theo dõi công nợ và đến hạn thanh toán thì tiến hành chuyển trả tiền cho người bán.  Phương thức thanh toán tiền mua hàng nhập khẩu: Việc thanh toán tiền mua hàng nhập khẩu được thực hiện theo các phương thức sau: – Đối với những nhà cung cấp đã hợp tác lâu dài, uy tín thì công ty áp dụng phương thức chuyển tiền ứng trước: Sau khi thỏa thuận về số lượng, giá cả, kiểu mẫu sản phẩm và ký hợp đồng thì công ty làm bộ hồ sơ gửi lên ngân hàng để yêu cầu trích trong tài khoản của công ty mua ngoại tệ thanh toán trước cho nhà cung cấp. – Đối với những nhà cấp lần đầu nhập hàng thì công ty chọn phương thức thanh toán L/C (L/C là chữ viết tắt Letter of Credit - thư tín dụng): có nghĩa là Công ty ký quỹ một số tiền ở ngân hàng để ngân hàng đảm bảo cho việc thanh toán, khi bên bán giao hàng đúng các điều khoản trong L/C qui định thì ngân hàng sẽ thanh toán tiền cho ngân hàng bên người bán để chuyển cho người bán. Nếu người bán thực hiện chưa đúng thì tùy trường hợp mà bên mua có quyền từ chối nhận hàng (bên mua phải trả phí bất hợp lệ cho bộ chứng từ). b. Nguyên tắc kế toán - Phải ghi chép phản ánh chính xác kịp thời các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong quá trình mua hàng. - Phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại hàng hoá
  • 28. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang22 - Vào cuối năm tài chính kế toán phải kiểm tra đối chiếu số liệu nếu có sự chênh lệch phải tìm ra nguyên nhân và có biện pháp sử lý. c. Chứng từ kế toán  Nhập khẩu Để phục vụ cho quá trình hạch toán nghiệp vụ nhập khẩu trực tiếp, kế toán sử dụng các chứng từ sau: - Bộ tờ khai hải quan - Hợp đồng nhập khẩu hàng hóa (Contract) - Hóa đơn thương mại (Invoice) - Các giầy tờ khác của lô hàng như : Chứng nhận xuất xứ, tiêu chuẩn chất lượng…  Mua trong nước - Hóa đơn - Phiếu xuất kho hoặc phiếu giao hàng của nhà cung cấp - Phiếu nhập kho - Chứng từ thanh toán tiền hàng d. Tài khoản sử dụng - Tài khoản hàng hóa: TK 156 e. Sơ đồ hạch toán
  • 29. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang23 f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH Viễn thông Lê Hoàng, số hóa đơn 2480 ngày 02/01/2019 (phụ lục 9), giá trị 15.250.255đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 15,250,255 Nợ TK 133 1,525,025 Có TK 331 16,775,280 Nghiệp vụ 2: Ngày 03/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH TM DV cơ điện lạnh Song Anh, số hóa đơn 1083 ngày 03/01/2019 (phụ lục 10), giá trị 24.545.455đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 24.545.455 111, 112, 141, 151, 331 156 - Hàng hoá 6 3 2 Xuất hàng hoá để bán, trao đổi, biếu tặng, Nhập kho hàng hoá mua khuyến mại, quảng cáo, trả lương ngoài, chiphíthu mua Giá trịhàng hóa ứ đọng không cần dùng khithanh lý, nhượng bán 1 3 3 Nếu được Xuất hàng hóa tiêu dùng nội bộ, biếu tặng, khấu trừ khuyến mại, quảng cáo không thu tiền thuế GTGT Xuất kho hàng hóa cho đơn vịhạch toán phụ thuộc 3 3 3 3 1 5 7 Thuế nhập khẩu phảinộp Xuất hàng hoá gửiđibán, gửibán đại lý, ký gửi 3 3 3 1 2 1 5 4 Xuất HH thuê ngoàigia công, chế biến Thuế GTGT hàng hoá nhập khẩu phảinộp 221, 222 3 3 3 2 Xuất HH góp vốn vào công ty con, công ty Thuế TTĐB hàng hoá nhập liên doanh, cty liên kết khẩu phảinộp 3 3 3 8 C/lệch đánh giá lại < GTGS của Thuế BVMT hàng hoá nhập hàng hóa khẩu phảinộp 1 5 4 Nhập kho hàng hoá giao gia C/lệch đánh công, chế biến giá lại lớn hơn 4 1 1 GTGS của hàng hóa Nhận vốn góp liên doanh, 136 333 211, 241, 641, 642 8 1 1 711
  • 30. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang24 Nợ TK 133 2.454.545 Có TK 331 27.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 16/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH SX TM in Minh Mẫn, số hóa đơn 1414 ngày 16/01/2019 (phụ lục 11), giá trị 10.000.000đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 10.000.000 Nợ TK 133 1.000.000 Có TK 331 11.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 23/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH Môi trường Công nghệ Công Thành, số hóa đơn 4821 ngày 23/01/2019 (phụ lục 12), giá trị 7.900.000đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 7.900.000 Nợ TK 133 790.000 Có TK 331 8.690.000 g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
  • 31. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang25 2.2.2.2. Kế toán bán hàng a. Nội dung + Doanh thu tại Công ty là doanh thu từ việc bán hàng hóa - Màn hình. thiết bị mạng - Máy công nghiệp - Thiết bị kiểm soát an ninh - Thiết bị đo - … + Điều kiện ghi nhận doanh thu Doanh thu bán hàng được xác định khi đồng thời thoả mãn tất cả 5 điều kiện sau:  Doanh nghiệp chuyển giao phần lớn rủi ro lợi ích gắn với quyền sở hữu sản phẩm. Số hiệu Ngày, tháng STT dòng Nợ Có B C G H 1 2 1,339,686,463 0002480 02/01/2019 331 7,713,489 0002480 02/01/2019 331 2,627,674 0002480 02/01/2019 331 4,909,092 ….. ….. …… ……… …….. 0001083 03/01/2019 331 24,545,455 ….. ….. …… ……… …….. 0001414 16/01/2019 331 10,000,000 ….. ….. …… ……… …….. 0004821 23/01/2019 331 7,900,000 57,695,710 1,397,382,173 ….. ….. ….. ….. ….. ….. 02/01/2019 Ổ cứng 6TB Western Digital 03/01/2019 Máy điều hòa không khí Daikin Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 156 - Hàng hóa Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Trang sổ - Số phát sinh trong kỳ CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN MST: 0313916432 (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính) A D E - Số dư đầu kỳ SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) 02/01/2019 Camera quan sát DS2CD2T2 GO-1 02/01/2019 Đầu ghi hình DS7608NI-K2 ….. ….. ….. 16/01/2019 Temkhóa cho interlock 23/01/2019 Bộ đèn UV - Cộng số phát sinh Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc - Số dư cuối kỳ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
  • 32. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang26  Doanh thu xác định tương đối chắc chắn.  Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý . quyền kiểm soát sản phẩm.  Doanh nghiệp đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng.  Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. b. Nguyên tắc kế toán c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn giá trị gia tăng - Phiếu xuất kho - Các chứng từ thanh toán (Phiếu thu. Séc chuyển khoản. Séc thanh toán. Uỷ nhiệm thu. Giấy báo có của Ngân hàng. Bản sao kê của Ngân hàng...) d. Tài khoản sử dụng Kế toán sử dụng tài khoản TK 511: Doanh thu bán hàng hóa e. Sơ đồ hạch toán K/c doanhthucủakỳ kếtoán Doanhthuchưat hựchiện TK 3331 TK 111, 112 TK 3387 Thuế GTGT TK 5211, 5212, 5213 K/c giảmgiáhàngbán, hàngbánbịtrảlại, chiếtkhấuthươngmại K/c doanhthuthuần TK 911 TK 111, 112, 131 Doanhthubánhànghoá, sảnphẩm, dịchvụ TK 3331 Thuế GTGT TK 511 TK 333 Thuế TTĐB, thuế XK Thuế GTGT (trựctiếp) phảinộp
  • 33. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang27 f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị Nghiệp vụ 1: Ngày 04/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty CP Thi Nam Phương theo hóa đơn 149, số tiền 38,385,900đ, VAT 10% (phụ lục 13), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 42,224,490 Có TK 511 38,385,900 Có TK 33311 3,838,590 Nghiệp vụ 2: Ngày 15/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty TNHH SX TM May túi xách ba lô Hợp Phát theo hóa đơn 156, số tiền 79,545,455đ, VAT 10% (phụ lục 14), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 87,500,000 Có TK 511 79,545,455 Có TK 33311 7,954,545 Nghiệp vụ 3: Ngày 29/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty TNHH KT Cơ điện lạnh Hoàng Sa theo hóa đơn 157, số tiền 3,500,000đ, VAT 10% (phụ lục 15), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 3,850,000 Có TK 511 3,500,000 Có TK 33311 350,000 Nghiệp vụ 4: Ngày 29/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty CP Phát triển bất động sản Phát Đạt theo hóa đơn 160, số tiền 37,000,000đ, VAT 10% (phụ lục 16), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 40,700,000 Có TK 511 37,000,000 Có TK 33311 3,700,000 g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
  • 34. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang28 2.2.3. Kế toán nghiệp vụ thanh toán 2.2.3.1. Kế toán các khoản phải thu a. Nội dung Khoản phải thu khách hàng là giá thanh toán các loại sản phẩm, vật tư hàng hóa hay dịch vụ… mà khách hàng đã nhận của doanh nghiệp nhưng chưa thanh toán tiền hàng.
  • 35. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang29 Nợ phải thu cần được hạch toán chi tiết cho từng đối tượng phải thu, theo từng nội dung phải thu, theo dõi chi tiết phải thu ngắn hạn, phải thu dài hạn và ghi chép theo từng lần thanh toán. b. Nguyên tắc kế toán Kế toán phản ánh các khoản nợ của khách hàng theo chi tiết từng khách hàng riêng biệt. Không phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (thu tiền mặt, thu bằng séc, thu qua ngân hàng). c. Chứng từ kế toán + Hóa đơn thuế GTGT; Hóa đơn thông thường; + Phiếu thu, phiếu chi; + Giấy báo có ngân hàng; + Biên bản bù trừ công nợ; + Sổ chi tiết theo dõi khách hàng. d. Tài khoản sử dụng Để hạch toán kế toán phải thu khách hàng, kế toán sử dụng tài khoản TK 131- Phải thu khách hàng, và tài khoản cấp 2 là: - Tài khoản 1311 – Phải thu ngắn hạn khách hàng e. Sơ đồ hạch toán
  • 36. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang30 f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị Nghiệp vụ 1: Ngày 04/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty CP Thi Nam Phương theo hóa đơn 149, số tiền 38,385,900đ, VAT 10% (phụ lục 13), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 42,224,490 Có TK 511 38,385,900 Có TK 33311 3,838,590 Nghiệp vụ 2: Ngày 15/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty TNHH SX TM May túi xách ba lô Hợp Phát theo hóa đơn 156, số tiền 79,545,455đ, VAT 10% (phụ lục 14), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 87,500,000 Có TK 511 79,545,455 Có TK 33311 7,954,545 Nghiệp vụ 3: Ngày 29/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty TNHH KT Cơ điện lạnh Hoàng Sa theo hóa đơn 157, số tiền 3,500,000đ, VAT 10% (phụ lục 15), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 3,850,000
  • 37. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang31 Có TK 511 3,500,000 Có TK 33311 350,000 Nghiệp vụ 4: Ngày 29/01/2019, Công ty bán hàng cho Công ty CP Phát triển bất động sản Phát Đạt theo hóa đơn 160, số tiền 37,000,000đ, VAT 10% (phụ lục 16), Khách hàng chưa thanh toán. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 131 40,700,000 Có TK 511 37,000,000 Có TK 33311 3,700,000 g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
  • 38. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang32 H 511 33311 511 33311 511 33311 511 33311 3,838,590 04/01/2019 0000149 04/01/2019 Thuế GTGT đầu ra …… ….. 04/01/2019 0000149 04/01/2019 Công ty bán hàng cho Công ty CP Thi Nam Phương theo hóa đơn 149 38,385,900 ….. ….. ….. ….. 3,500,000 15/01/2019 0000156 15/01/2019 Thuế GTGT đầu ra 7,954,545 29/01/2019 0000157 29/01/2019 Công ty bán hàng cho Công ty TNHH KT Cơ điện lạnh Hoàng Sa theo hóa đơn 157 CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 131 - Phải thu của khách hàng Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày, tháng Tran g số STT dòn g Nợ Có A B C D E G 1 2 - Số dư đầu kỳ 354,589,632 - Số phát sinh trong kỳ ….. ….. ….. ….. …… ….. 29/01/2019 0000157 29/01/2019 Thuế GTGT đầu ra 350,000 ….. ….. ….. ….. …… ….. 15/01/2019 0000156 15/01/2019 Công ty bán hàng cho Công ty TNHH SX TM May túi xách ba lô Hợp Phát theo hóa đơn 156 79,545,455 ….. ….. ….. ….. …… ….. 29/01/2019 0000160 29/01/2019 Công ty bán hàng cho Công ty CP Phát triển bất động sản Phát Đạt theo hóa đơn 160 37,000,000 29/01/2019 0000160 29/01/2019 Thuế GTGT đầu ra 3,700,000 - Cộng số phát sinh 174,274,490 - Số dư cuối kỳ 528,864,122 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày ..... tháng ..... năm .........
  • 39. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang33 2.2.3.2. Kế toán các khoản phải trả a. Nội dung Kế toán phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hóa, người cung cấp dịch vụ, lao vụ cho hợp đồng kinh tế đã ký. b. Nguyên tắc kế toán Nợ phải trả cho người bán, người cung cấp dịch vụ, hàng hóa, cần được hạch toán chi tiết theo từng đối tượng phải trả, theo từng nội dung phải trả và theo từng lần thanh toán. Trong chi tiết từng đối tượng phải trả, tài khoản này phản ánh cả số tiền đã ứng trước cho người bán nhưng chưa nhận được sản phẩm, hàng hóa dịch vụ, khối lượng sản phẩm bàn giao. Những vật tư, hàng hóa đã nhận, nhập kho nhưng đến cuối tháng vẫn chưa có hóa đơn thì sử dụng giá tạm tính để ghi sổ và phải điều chỉnh về giá thực tế khi nhận được hóa đơn. c. Chứng từ kế toán - Hóa đơn GTGT - Phiếu chi - Phiếu nhập kho - Hợp đồng - Biên bản cấn trừ công nợ. d. Tài khoản sử dụng Để hạch toán kế toán phải trả nhà cung cấp, kế toán sử dụng tài khoản TK 331 – Phải trả cho người bán, và tài khoản cấp 2 là: TK 3311 – Phải trả ngắn hạn người bán e. Sơ đồ hạch toán
  • 40. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang34 f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị Nghiệp vụ 1: Ngày 02/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH Viễn thông Lê Hoàng, số hóa đơn 2480 ngày 02/01/2019 (phụ lục 9), giá trị 15.250.255đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 15,250,255 Nợ TK 133 1,525,025 Có TK 331 16,775,280 Nghiệp vụ 2: Ngày 03/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH TM DV cơ điện lạnh Song Anh, số hóa đơn 1083 ngày 03/01/2019 (phụ lục 10), giá trị 24.545.455đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 24.545.455
  • 41. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang35 Nợ TK 133 2.454.545 Có TK 331 27.000.000 Nghiệp vụ 3: Ngày 16/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH SX TM in Minh Mẫn, số hóa đơn 1414 ngày 16/01/2019 (phụ lục 11), giá trị 10.000.000đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 10.000.000 Nợ TK 133 1.000.000 Có TK 331 11.000.000 Nghiệp vụ 4: Ngày 23/01/2019, công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH Môi trường Công nghệ Công Thành, số hóa đơn 4821 ngày 23/01/2019 (phụ lục 12), giá trị 7.900.000đ, VAT 10%, chưa thanh toán cho nhà cung cấp, kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 156 7.900.000 Nợ TK 133 790.000 Có TK 331 8.690.000 g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
  • 42. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang36 H 156 133 156 133 156 133 156 133 790,000 23/01/2019 4821 23/01/2019 Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ ….. …… 23/01/2019 4821 23/01/2019 Công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH môi trường công nghệ Công Thành theo số hóa đơn 4821 7,900,000 ….. …… …… …… 10,000,000 16/01/2019 1414 16/01/2019 Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ 1,000,000 16/01/2019 1414 16/01/2019 Công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH SX TM In Minh Mẫn theo số hóa đơn 1414 493,447,304 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày ..... tháng ..... năm ......... Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 63,465,280 - Số dư cuối kỳ - Cộng số phát sinh 2,454,545 ….. …… …… …… ….. …… 03/01/2019 1083 03/01/2019 Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ ….. …… 03/01/2019 1083 03/01/2019 Công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH TM DVcơ điện lạnh Song Anh theo số hóa đơn 1083 24,545,455 ….. …… …… …… 15,250,255 02/01/2019 2480 02/01/2019 Thuế GTGT của hàng hóa dịch vụ 1,525,025 02/01/2019 2480 02/01/2019 Công ty mua hàng của nhà cung cấp Công ty TNHH Viễn thông Lê Hoàng theo số hóa đơn 2480 ….. …… …… …… ….. …… - Số phát sinh trong kỳ 1 2 - Số dư đầu kỳ 429,982,024 A B C D E G Số hiệu Ngày, tháng Tran g số STT dòn g Nợ Có Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 331 - Phải trả cho người bán Đơn vị tính: VND Ngày, tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung Số hiệu TK đối ứng Số tiền CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
  • 43. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang37 2.2.4. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 2.2.4.1. Kế toán tiền lương a. Nội dung Theo sơ đồ tổ chức bộ máy của Công ty thì phần tiền lương của Công ty cũng chia thành 3 bộ phận: Lương Giám đốc, lương nhân viên kinh doanh và lương văn phòng. Lương được tính công từ ngày 01 đến ngày cuối cùng của tháng. Hình thức trả lương: Công ty thanh toán bằng tiền mặt. Lương sẽ được thanh toán vào ngày 10 của tháng tiếp theo. Lương được tính trên thời gian làm việc: Tổng thu nhập = x Ngày công thực tế đi làm Ngày công thực tế tháng Trong đó: Tổng thu nhập bao gồm lương cơ bản được tính dựa trên lương cơ bản của nhà nước và các khoảng phụ cấp khác như: Chức vụ, trách nhiệm, tiền ăn giữa ca, xăng xe, đi lại… b. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản phải trả và tình hình thanh toán các khoản phải trả cho người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản phải trả khác thuộc về thu nhập của người lao động. c. Chứng từ kế toán  Bảng chấm công  Bảng tính lương  Bảng hạch toán lương  Chứng từ thanh toán lương d. Tài khoản sử dụng Để phản ánh nghiệp vụ kế toán tiền lương tại Công ty, kế toán sử dụng các tài khoản - TK 334: Phải trả người lao động e. Sơ đồ hạch toán
  • 44. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang38 f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị Nghiệp vụ 1:Ngày 31/01/2019 Căn cứ vào bảng lương (Phụ lục 17) đã được duyệt, chi phí lương Ban giám đốc 56.500.000 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6422: 56.500.000 đ Có TK 3341 56.500.000đ Nghiệp vụ 2:Ngày 31/01/2019 Căn cứ vào bảng lương (Phụ lục 17) đã được duyệt, chi phí lương kinh doanh 17,000,000 đồng. Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6421: 17,000,000đ
  • 45. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang39 Có TK 3341: 17,000,000đ Nghiệp vụ 3:Ngày 31/01/2019 Căn cứ vào bảng lương văn phòng tháng 01/2019 (Phụ lục 17) đã được duyệt,Thuế TNCN trừ vào lương người lao động.Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 334 473,000 Có TK 3335 473,000 g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty H 1111 1111 6421 6422 3383 3384 3385 3335 G E Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 64,299,500 25/01/2019 PC0025 25/01/2019 Tạm ứng lương tháng 01/2019 5,000,000 66,557,450 73,500,000 - Số dư cuối kỳ - Cộng số phát sinh 355,000 31/01/2019 NVK0019 31/01/2019 Thuế TNCN tháng 01/2019 473,000 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019- Trừ vào lương nhân viên 2,840,000 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019- Trừ vào lương nhân viên 532,500 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019- Trừ vào lương nhân viên 17,000,000 31/01/2019 NVK0017 31/01/2019 Lương phải trả tháng 01/2019 56,500,000 31/01/2019 NVK0017 31/01/2019 Lương phải trả tháng 01/2019 10/01/2019 PC0013 10/01/2019 Chi lương tháng 12/2018 57,356,950 - Số phát sinh trong kỳ 1 2 - Số dư đầu kỳ 57,356,950 A B C D Số Ngày Tran g số STT dòn g Nợ Có Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 334 - Phải trả người lao động Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số tiền VNĐ Mẫu số: S03b-DN Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính) 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, HCM SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
  • 46. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang40 2.2.4.2. Kế toán khoản trích theo lương a. Nội dung Công ty áp dụng Theo Quyết định 595/QĐ-BHXH Và Công văn 2159/BHXH- BT của BHXH Việt Nam áp dụng từ ngày 1/6/2017, các khoản trích theo lương được tính dựa trên mức lương cơ bản. Các khoản trích theo lương Trích vào Chi phí của DN Trích vào lương của NLĐ Tổng Bảo hiểm xã hội (BHXH, BHTNLD, BNN) 17,5 8 25,5% Bảo hiểm y tế (BHYT) 3 1,5 4,5% Bảo hiểm thất nghiệp (BHTN) 1 1 2% Tổng 21,5% 10,5% 32% b. Nguyên tắc kế toán - Hàng tháng cùng với việc tính lương phải trả cho người lao động, kế toán còn phải trích BHXH , BHYT, BHTN theo quy định trên tiền lương thực tế của người lao động trong tháng. - Doanh nghiệp phải tính và nộp đầy đủ kịp thời các khoản phải nộp cho các tổ chức, đơn vị liên quan theo quy định. - Các khoản được để lại để chi các nội dung của sự nghiệp công đoàn và theo chế độ bảo hiểm xã hội phải được hạch toán và quyết toán đúng đắn kịp thời. c. Chứng từ kế toán Để phản ánh nghiệp vụ kế toán tiền lương tại Công ty, kế toán sử dụng các chứng từ gốc như sau:  Bảng hạch toán lương, các khoản trích theo lương  Chứng từ nộp tiền bảo hiểm
  • 47. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang41 d. Tài khoản sử dụng - TK: Phải trả, phải nộp khác, với các tài khoản cấp 2 như sau: TK 3383 – Bảo hiểm xã hội TK 3384 – Bảo hiểm y tế TK 3385 – Bảo hiểm thất nghiệp e. Sơ đồ hạch toán f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị Ngày 31/01/2019 Căn cứ vào bảng tổng hợp lương văn phòng tháng 01/2019 (phụ lục 17) kế toán hạch toán các khoản bảo hiểm trừ vào lương của người lao động và hạch toán vào chi phí của doanh nghiệp như sau: - Hạch toán trừ vào lương của người lao động với tổng lương cơ bản là 35,500,000đ:
  • 48. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang42 Nợ TK 334: 3,727,500 (10.5%) Có TK 3383: 2,840,000 (8%) Có TK 3384: 532,500 (1.5%) Có TK 3386: 355,000 (1%) - Hạch toán vào chi phí bán hàng đối với BP Kinh doanh với lương cơ bản là 9,000,000 đ: Nợ TK 6421: 1,935,000 (21.5%) Có TK 3383: 1,575,000 (17.5%) Có TK 3384: 270,000 (3%) Có TK 3386: 90,000 (1%) – Hạch toán vào chi phí quản lý đối với các bộ phận còn lại như BP Ban giám đốc, Kỹ thuật, kế toán, HCNS với tổng lương cơ bản là 26,500,000đ: Nợ TK 6422: 5,697,500 (21.5%) Có TK 3383: 4,637,500 (17.5%) Có TK 3384: 795,000 (3%) Có TK 3386: 265,000 (1%) g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
  • 49. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang43 H 3341 6421 6422 Mẫu số: S03b-DN Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính) 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, HCM SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung) Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 3383 - Bảo hiểm xã hội Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐ Ư Số tiền VNĐ Số Ngày Trang số STT dòng Nợ Có A B C D E G 1 2 - Số dư đầu kỳ - Số phát sinh trong kỳ 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019- Trừ vào lương nhân viên 2,840,000 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019-doanh nghiệp nộp 1,575,000 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019-doanh nghiệp nộp 4,637,500 - Cộng số phát sinh - Số dư cuối kỳ 9,052,500 Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 9,052,500
  • 50. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang44 H 3341 6421 6422 Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 1,597,500 1,597,500 - Số dư cuối kỳ - Cộng số phát sinh 270,000 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019-doanh nghiệp nộp 795,000 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019-doanh nghiệp nộp 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019- Trừ vào lương nhân viên 532,500 - Số phát sinh trong kỳ 1 2 - Số dư đầu kỳ A B C D E G Số Ngày Trang số STT dòng Nợ Có Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 3384 - Bảo hiểm y tế Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐƯ Số tiền VNĐ Mẫu số: S03b-DN Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính) 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, HCM SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
  • 51. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang45 2.2.5. Kế toán xác định kết quả kinh doanh a. Nội dung Xác định kết quả kinh doanh là xác định kết quả hoạt động kinh doanh của một doanh nghiệp trong kỳ kế toán bao gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh và lợi nhuận khác. Kết quả hoạt động sản xuất. kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (Gồm cả sản phẩm. hàng hoá. bất động sản đầu tư và dịch vụ. giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp. chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư. như: chi phí khấu hao. chi phí sửa chữa. nâng cấp. chi phí cho H 3341 6421 6422 Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 710,000 710,000 - Số dư cuối kỳ - Cộng số phát sinh 90,000 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019-doanh nghiệp nộp 265,000 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019-doanh nghiệp nộp 31/01/2019 NVK0018 31/01/2019 Trích BHXH, BHYT, BHTN tháng 01/2019- Trừ vào lương nhân viên 355,000 - Số phát sinh trong kỳ 1 2 - Số dư đầu kỳ A B C D E G Số Ngày Tran g số STT dòn g Nợ Có Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 3385 - Bảo hiểm thất nghiệp Ngày ghi sổ Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐ Ư Số tiền VNĐ Mẫu số: S03b-DN Công Ty TNHH An Đông Sài Gòn (Ban hành theo Thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài Chính) 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, HCM SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
  • 52. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang46 thuê hoạt động. chi phí thanh lý. nhượng bán bất động sản đầu tư). chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính. Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.  Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được tính như sau: Tổng lợi nhuận = Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh + Lợi nhuận khác  Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh được tính như sau: Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp từ hoạt động kinh doanh + Doanh thu hoạt động tài chính - Chi phí hoạt động tài chính - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý doanh nghiệp  Lợi nhuận khác: Lợi nhuận khác = Thu nhập khác - Chi phí khác b. Nguyên tắc kế toán Tài khoản này dùng để xác định và phản ánh kết quả hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp trong một kỳ kế toán. Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác. – Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hóa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. – Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính và chi phí hoạt động tài chính.
  • 53. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang47 – Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp. c. Chứng từ kế toán - Sổ cái và chứng từ các tài khoản liên quan: 511. 515. 632. 635. 642. …. - Phiếu kế toán d. Tài khoản sử dụng - Tài khoản 911 – Kết quả kinh doanh e. Sơ đồ hạch toán K/c chi phíquảnlý DN TK 811 TK 911 K/c doanhthuthuần TK 511 K/c giávốn TK 632 642 K/c chi phíkhác K/c chi phíthuế TNDN TK 821 K/c lãisauthuế TK 421 K/c chi phítàichính TK 635 K/c doanhthutàichính TK 515 K/c thunhậpkhác TK 711 K/c lỗ TK 421
  • 54. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang48 f. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh chủ yếu tại đơn vị Trích bảng KQHDKD tháng 01/2019 (phụ lục 18).  Ngày 31/01/2019- Kết chuyển doanh thu thuần – doanh thu hoạt động tài chính xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 511 166.931.355 Nợ TK 515 198.909 Có TK 911 167.130.264  Ngày 31/01/2019- Kết chuyển chi phí xác định kết quả kinh doanh: Nợ TK 911 166.970.931 Có TK 632 123.127.147 Có TK 642 43.843.784  Ngày 31/01/2019- Kết chuyển chi phí thuế TNDN tạm nộp Nợ TK 911 31.867 Có TK 821 31.867  Ngày 31/01/2019- Kết chuyển lãi Nợ TK 911 127.466 Có TK 421 127.466 g. Sổ kế toán thực tế áp dụng tại công ty
  • 55. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang49 2.3. Phân tích báo cáo tài chính của Công ty trong các năm gần đây Bảng tóm tắt kết quả kinh doanh 2 năm 2017 – 2018 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu 2017 2018 So sánh Tuyệt đối (2018 -2017) Tương đối(%) 2018/2017 1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 5,869,279,503 7,537,879,338 1,668,599,835 28.43 H 31/01/2019 NVK021 166,931,355 31/01/2019 NVK021 31/01/2019 Kết chuyển số dư tài khoản 632 31/01/2019 Kết chuyển số dư tài khoản 511 123,127,147 127,466 31/01/2019 NVK021 31/01/2019 Kết chuyển số dư tài khoản 421 198,909 31/01/2019 NVK021 31/01/2019 Kết chuyển số dư tài khoản 821 31,867 31/01/2019 NVK021 31/01/2019 Kết chuyển 5ố dư tài khoản 515 (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) Ngày 31 tháng 01 năm 2019 Người ghi sổ Kế toán trưởng Giám đốc 167,130,264 - Số dư cuối kỳ 167,130,264 - Cộng số phát sinh 31/01/2019 NVK021 31/01/2019 Kết chuyển số dư tài khoản 642 43,843,784 - Số phát sinh trong kỳ 1 2 - Số dư đầu kỳ A B C D E G Số hiệu Ngày, Tran STT Nợ Có Tháng 01 năm 2019 Tài khoản: 911 - Xác định kết quả kinh doanh Đơn vị tính: VND Ngày, tháng Chứng từ Diễn giải Nhật ký Số hiệu Số tiền CÔNG TY TNHH AN ĐÔNG SÀI GÒN Mẫu số: S03b-DNN 554 Nguyễn Văn Công, Phường 3, Quận Gò Vấp, TP Hồ Chí Minh (Ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài chính) SỔ CÁI (Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
  • 56. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang50 2. Các khoản giảm trừ doanh thu 3. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 3=1-2 ) 5,869,279,503 7,537,879,338 1,668,599,835 28.43 4. Giá vốn hàng bán 4,552,740,107 6,055,202,860 1,502,462,753 33.00 5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ ( 5=3-4 ) 1,316,539,396 1,482,676,478 166,137,082 12.62 6. Doanh thu hoạt động tài chính 953,016 3,381,674 2,428,658 254.84 7. Chi phí tài chính 0 0 0 0 8. Chi phí bán hàng 329,250,597 385,675,697 56,425,100 17.14 9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 740,217,555 819,688,050 79,470,495 10.74 10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (10= 5+6-7-8-9) 248,024,260 280,694,405 32,670,145 13.17 11. Lợi nhuận khác 0 0 0 0 12. Tổng lợi nhuận trước thuế 248,024,260 280,694,405 32,670,145 13.17 13. Chi phí thuế TNDN 49,604,852 56,138,881 6,534,029 13.17 14. Lợi nhuận sau thuế TNDN ( 14= 12-13 ) 198,419,408 224,555,524 26,136,116 13.17 Nhận xét:
  • 57. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang51 Qua các số liệu trên doanh thu qua các năm có sự biến chuyển, năm 2018 tăng 1,668,599,835 đồng so với năm 2017, tương ứng tăng 28.43%. Nguyên nhân của sự tăng trưởng này là do năm 2018 Công ty đẩy mạnh chú trọng về quảng cáo tiếp thị thị trường, có thêm bạn hàng mới, thị phần tăng, mở rộng hơn nữa các đối tác cùng phát triển, chú trọng khâu chào hàng và cung cấp các sản phẩm chất lượng với giá thành tốt nhất cạnh tranh mạnh trên thị trường, đồng thời do khả năng ứng biến nhanh trước khó khăn của nền kinh tế toàn cầu. Giá vốn năm 2018 tăng lên 1,502,462,753 đồng so với năm 2017, tương đương với tăng 33.00%. Giá vốn tăng bởi lượng hàng hóa bán ra tăng lên so với năm 2017, doanh thu lớn cùng với đó là do lạm phát tăng khiến giá cả bị đẩy lên, nguồn cung ứng lên giá. Lượng mua của hàng hóa gia tăng vì vậy kéo theo giá vốn hàng mua tăng lên. Về Chi phí bán hàng, năm 2018 chi phí tăng lên 56,425,100 đồng so với năm 2017, tương đương với tăng 17.14%. Chi phí quản lý doanh nghiệp năm 2018 tăng lên 79,470,495 đồng, tương đương với tăng 10.74%. Nguyên nhân là do năm 2018 công ty chú trọng hơn nữa đẩy mạnh doanh thu vì vậy chi phí bỏ ra cần phải nhiều hơn năm trước, chi phí công ty bỏ ra khá hiệu quả vì đã giúp doanh thu tăng lên cho doanh nghiệp. Về lợi nhuận của công ty tăng 32,670,145 đồng vào năm 2018 so với 2017 tương ứng mức tăng 43.53%. Nguyên nhân chính là do doanh thu 2018 tăng so với năm 2017 nên lợi nhuận từ đó được tăng lên đáng kể. Sự tăng trưởng vượt bậc này có thể thấy là thành quả của quá trình đổi mới không ngừng có nhiều bước tiến của công ty, là nỗ lực cố gắng của cả một tập thể luôn hướng đến mục tiêu chung. Qua phần phân tích trên, cho thấy năm 2018 công ty hoạt động có hiệu quả, kinh doanh có lợi nhuận cao hơn so với năm 2017. Tuy nhiên phần chi phí vẫn còn chiếm tỷ trọng cao, vì vậy để quá trình kinh doanh đạt hiệu quả hơn nữa thì Công ty cần rà soát thắt chặt chi phí bỏ ra.
  • 58. BáoCáoThựcTậpTốtNghiệp GVHD: NguyễnHoàiThiêm SVTH: LâmBảoNgọc Trang52 CHƯƠNG 3: NHẬN XÉT – KIẾN NGHỊ