SlideShare a Scribd company logo
1 of 65
TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT
KHOA KINH TẾ
***********
BÁO CÁO TỐT NGHIỆP
ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ
TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG
Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN
MSSV : 1623403010131
Lớp : D16KT02
Ngành : Kế toán
Giảng viên hướng dẫn : MÃ PHƯỢNG QUYÊN
Bình Dương, tháng 11/2020
LỜI CAM ĐOAN
Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả trong báo cáo thực
tập đươc thực hiện tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông, không sao chép bất cứ
nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trác nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan
này.
Bình Dương, ngày tháng năm 2020
Sinh viên
(ký và ghi rõ họ tên)
Nguyễn Thị Phương Loan
ii
LỜI CẢM ƠN
Trong thời gian từ khi bắt đầu học tập đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự
quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè.
Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa kinh tế Trường
Đại học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn
kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường.
Em xin chân thành cảm ơn cô Mã Phượng Quyên đã tận tâm hướng dẫn, nhiệt
huyết khi đưa ra những nhận xét bổ ích cho chúng em qua từng buổi học trên lớp
cũng như những buổi nói chuyện thảo luận về bài báo cáo để bọn em có một bài báo
cáo tốt nhất có thể.
Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG, tuy thời
gian không dài nhưng em đã thu thập được nhiều kinh nghiệm đối với việc học tập
nghiên cứu lý luận. Nhưng cũng không tránh khỏi những sai sót nhất định em mong
nhận được sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của thầy cô và các anh chị trong Công ty
TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG để kiến thức của em trong lĩnh vực này được
hoàn thiện hơn.
Cuối cùng, em kính chúc quý thầy cô và Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể nhân
viên trong Công ty được dồi dào sức khỏe và ngày càng thành công hơn nữa.
SINH VIÊN THỰC TẬP
NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN
iii
MỤC LỤC
CHƯƠNG 1..............................................................................................................1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG..........1
1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông:................1
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty.............................................................1
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Ngọc Phương
Đông ...........................................................................................................1
1.1.3. Những cột mốc quan trọng đạt được..............................................2
1.1.4. Thị trường và khách hàng của Công ty TNHH Ngọc Phương
Đông ...........................................................................................................2
1.1.5. Các loại hình kinh doanh do Công ty Ngọc Phương Đông cung
cấp ...........................................................................................................2
1.1.6.Nhân sự:......................................................................................................4
1.1.7.Mục tiêu hoạt động....................................................................................5
1.1.8.Định hướng phát triển...............................................................................5
1.2. Tổ chức bộ máy của công ty......................................................................6
1.2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................................................................6
..........................................................................................................................6
1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban........................6
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.........................................................8
1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................8
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty............8
1.4. Hình thức kế toán.....................................................................................12
1.4.1. Chính sách kế toán.........................................................................12
1.4.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán..............................................12
1.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng...........................................................13
iv
1.4.4. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng..............................13
CHƯƠNG 2............................................................................................................16
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG......................................................16
2.1. Nội dung....................................................................................................16
2.2. Nguyên tắc kế toán...................................................................................16
2.3. Tài khoản sử dụng....................................................................................17
2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán........................................................................17
2.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh..................................17
2.5.1. Sổ nhật ký chung............................................................................23
2.5.2. Sổ chi tiết tài khoản 51111.............................................................27
2.6. Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại
công ty TNHH Ngọc Phương Đông..................................................................29
2.6.1. Phân tích theo chiều ngang............................................................29
2.6.2. Phân tích theo chiều dọc................................................................33
2.7. Phân tích tài chính tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông..................34
2.7.1. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn...............34
2.7.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt
động kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông...........................36
CHƯƠNG 3............................................................................................................46
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP................................................................................46
3.1. Nhận xét....................................................................................................46
3.1.1. Nhận xét về thông tin chung của công ty.........................................46
3.1.2. Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chung của công ty...........
.........................................................................................................46
3.1.3. Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán................................................48
v
3.1.4. Nhận xét về kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của công ty.........
.........................................................................................................49
3.1.5. Nhận xét về biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty
.........................................................................................................50
3.1.6. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty.....................................50
3.2. Giải pháp..................................................................................................51
3.2.1. Thông tin chung của công ty............................................................51
3.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý.....................................................................51
3.2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán.....................................................................51
3.2.4. Công tác kế toán về doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty.......52
3.2.5. Biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty................53
3.2.6. Tình hình tài chính của công ty........................................................53
KẾT LUẬN............................................................................................................55
TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................56
vi
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
Từ viết tắt Nội dung
Phần tiếng việt
TNHH Trách nhiệm hữu hạn
TT Thông tư
BTC Bộ tài chính
NVL Nguyên vật liệu
TK Tài khoản
VND Việt Nam đồng
BHYT Bảo hiểm y tế
KPCĐ Kinh phí công đoàn
BHXH Bảo hiểm xã hội
TSCĐ Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
KT Kế toán
NCC Nhà cung cấp
HĐ Hóa đơn
Phần tiếng anh WTO Word Trade Organization ( Tổ chức
thương mại thế giới)
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU
Số hiệu các
bảng biểu
Tên các bảng biểu Trang
Bảng 2.1 Sổ nhật kí chung quý IV năm 2017 29
Bảng 2.2 Sổ chi tiết tài khoản 51111 29
Bảng 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 5113 30
Bảng 2.6.1 Phân tích doanh thu theo chiều ngang 33
Bảng 2.6.2 Phân tích doanh thu theo chiều dọc 33
Bảng 2.7.1 Bảng phân tích biến động tại sản và nguồn vốn 34
Bảng 2.7.2.1 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty theo chiều
ngang
37
Bảng 2.7.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty theo chiều
dọc
42
viii
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Số hiệu các
hình vẽ,sơ đồ
Tên hình vẽ, sơ đồ Trang
Bảng 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty 7
Bảng 1.2 Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán 9
Bảng 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên
máy vi tính
14
ix
LỜI MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển để hội
nhập với nền kinh tế trong khu vực nói riêng và thế giới nói chung. Đặc biệt là sự
kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO. Đứng trước sự kiện này,
nền kinh tế Việt Nam sẽ đối diện với những thách thức vô cùng lớn để có thể hòa
nhập cũng như vươn lên trong nền kinh tế thế giới.
Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải hoạt đông kinh doanh
hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Và để đạt được
mục tiêu này vấn đề quan trọng của doanh nghiệp là phải có sự phối hợp nhịp nhàng
giữa các khâu, từ tổ chức quản lý đến tiêu thụ sản phẩm. Do vậy quá trình tổ chức
tiêu thụ sản phẩm hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn
bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp.
Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, công ty TNHH
Ngọc Phương Đông luôn quan tâm đến việc tổ chức kinh doanh. Nhằm thu lợi
nhuận lớn nhất về công ty. Là một công ty chuyên kinh doanh Các mặt hàng đạt
chất lượng cao phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khẩu thì kinh doanh tìm kiếm
doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ điểm đó, kế toán
doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với tình hình
kinh doanh của công ty.
Với những lý do trên cùng với những kiến thức mà em có được trong quá
trình thực tập tại công ty em đã lựa chọn đề tài báo cáo thực tập: “Kế toán doanh
thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông”.
2. Mục tiêu nghiên cứu
- Xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu nói riêng
của doanh nghiệp.
- Tìm hiểu thực trạng doanh thu và cung cấp dịch vụ của công ty
- Tìm hiểu ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán, đưa ra kiến nghị để góp phần
hoàn thiện hệ thống kế toán của công ty.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
- Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ
x
- Phạm vi nghiên cứu:
 Không gian: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông
 Thời gian: Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2017.
4. Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn lãnh đạo đơn vị, tìm hiểu tình
hình thực tế tại phòng Kế toán, các bộ phận phòng ban có liên quan của công ty để
thu thập đầy đủ hơn tài liệu về công tác kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại
Công ty.
- Phương pháp phân tích: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích,
đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty.
- Phương pháp tổng hợp.
- Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành.
- Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán.
5. Ý nghĩa đề tài
Qua việc phân tích đánh giá tình hình thực tế tại công ty, đề tài này sẽ giúp
doanh nghiệp nhìn thấy được những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó xem xét, phân
tích, lựa chọn kế hoạch sản xuất kinh doanh tối ưu nhất mang lại hiệu quả cao nhất
nhằm ngày càng phát triển doanh nghiệp.
6. Kết cấu đề tài
Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo. Đề tài được kết cấu thành 3
chương như sau:
Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Ngọc Phương Đông
Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH
Ngọc Phương Đông
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
xi
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG
1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông:
1.1.1. Giới thiệu chung về công ty
Công ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG được thành lập ngày 04 tháng 05 năm
2011.
- Tên công ty bằng tiếng vệt: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông.
- Tên giao dịch quốc tế: Oriental Sapphire Co., Ltd.
- Địa chỉ: Số 55/1, KP Bình Hòa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình
Dương
- Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn
- Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng
- Vốn đầu tư: 14.855.350.000 VND. (Bằng chữ: Mười bốn tỷ tám trăm năm mươi
lăm triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng)
- Vốn điều lệ: 12.195.350.000 VND. (Bằng chữ: Mười hai tỷ một trăm chín mươi
lăm triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng)
- Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Ông TỪ VĂN NHÂN
- Mã số thuế: 3701865293
- Điện thoại: 0650.3612 598. Fax: 0605.3612 599.
- Email: ngocphuongdong@gmail.com
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Ngọc Phương
Đông
Từ cuối những năm 1990, khi Việt Nam từng bước chuyển sang nền
kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, đặc biệt là từ khi có Luật đầu tư nước
ngoài, sự xuất hiện của những nhà đầu tư nước ngoài đã tạo nên nhu cầu
cung cấp hàng hoá dịch vụ. Vì vậy, để tạo điều kiện cho sự ra đời và phát
triển của hoạt cung cấp hàng hoá dịch vụ. Với xu thế phát triển của nền kinh
tế, Công ty TNHH Ngọc Phương Đông được thành lập. Công ty TNHH
Ngọc Phương Đông là một trong những công ty cung cấp hàng hoá dịch vụ
1
có uy tín, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp hàng hóa dịch vụ cho tất cả
các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam.
1.1.3. Những cột mốc quan trọng đạt được
Ngày 05/01/2014, Công ty TNHH Ngọc Phương Đông tổ chức Tổng kết hoạt
động năm 2012. Sau hơn 3 năm hoạt động, Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đã
có 30 nhân viên Ban Giám đốc 3 người. Doanh thu năm 2014 đạt hơn 26 tỷ đồng là
một con số khá hoàn hảo như mong đợi của ban Giám đốc. Bên cạnh khó khăn do
mới thành lập, ban đầu không có khách hàng chịu áp lực bởi thương hiệu Công ty
TNHH Ngọc Phương Đông nhưng Công ty TNHH Ngọc Phương Đông cũng có
nhiều thuận lợi lớn: đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm và gắn bó Công ty TNHH
Ngọc Phương Đông... Nên công ty đã phát triển khá nhanh doanh thu tăng 3,0 lần
sau 3 năm. Chúng ta tin tưởng rằng: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đã, đang
và sẽ tiếp tục vững tiến trong tương lai, trở thành những doanh nghiệp cung cấp
hàng hoá, dịch vụ có uy tín đang hoạt động tại Bình Dương vào năm 2017 như
chiến lược mà Ban Giám Đốc Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đã đưa ra.
1.1.4. Thị trường và khách hàng của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông
Công ty hiện đang cung cấp các dịch vụ cho khách hàng không những trên
toàn tỉnh Bình Dương mà còn đáp ứng cho mọi công ty khách hàng trên mọi miền
đất nước.
Công ty có một số khách hàng thường xuyên như: Công ty TNHH Minh Luận,
Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Thái An, Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng
Thương Mại và kinh doanh Bất Động Sản Minh Thành Dũng,…
1.1.5. Các loại hình kinh doanh do Công ty Ngọc Phương Đông cung cấp
2
Các loại hình kinh doanh Hình ảnh minh họa
Công ty TNHH Ngọc Phương Đông
cung cấp rất nhiều loại hình kinh doanh
như:
Xây dựng nhà các loại
Xây dựng dân dụng
Ngoài ra Công ty TNHH Ngọc Phương
Đông cung cấp dịch vụ như :
Vận chuyển hàng hoá
Vận chuyển hành khách …
Giáo dục mầm non
3
Xây dựng Công trình đường sắt và
đường bộ
Ngoài ra Công ty Ngọc Phương Đông còn có các ngành nghề khác:
Chuẩn bị mặt bằng
Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí
Buôn bán thực phẩm, đồ uống
Cung cấp đồ dùng cho gia đình
1.1.6. Nhân sự:
Năng lực của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông: Công ty TNHH Ngọc
Phương Đông là một trong những doanh nghiệp hàng đầu cung cấp hàng hoá dịch
vụ cho các Công ty tại Bình Dương.
Đội ngũ nhân viên: “Đội ngũ nhân viên có trình độ cao, kinh nghiệm
thực tiễn phong phú”: Giám đốc công ty nhận định:“Giá trị mà chúng tôi
mang lại cho khách hàng là phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tình,
năng động và sáng tạo từ nguồn nhân lực của chúng tôi.Đội ngũ nhân viên
chuyên nghiệp của Ngọc Phương Đông được đào tạo có hệ thống và chuyên
sâu về chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong các lĩnh vực tài chính, kế
toán. Nhân viên của công ty:“Nhân viên được đào tạo thường xuyên, liên tục
và và có hệ thống”: Ngọc Phương Đông luôn duy trì các chương trình đào
tạo chuyên sâu cho đội ngũ nhân viên ở tất cả cấp bậc một cách thường
xuyên, liên tục, có hệ thống về nghiệp vụ kế toán, thuế và kỹ năng quản lý tài
chính doanh nghiệp. Chúng tôi tin rằng nhân viên của chúng tôi luôn cập
4
nhật sự vận động phát triển và thay đổi các chính sách liên quan đến hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.7. Mục tiêu hoạt động
Mục tiêu lâu dài của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông là trở thành
một trong những Công ty chuyên ngành hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung
cấp các dịch vụ chất lượng cao về nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, ... Mở rộng
thị phần trong lĩnh vực hoạt động, nâng cao sự tin cậy đối với những khách
hàng hiện có, và sự uy tín để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của
khách hàng, góp phần xây dựng nền kinh tế trong nước và hội nhập vào nền
kinh tế thị trường của thế giới.
Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên để phục vụ có
hiệu quả và chất lượng nhằm hoàn thiện hình ảnh của công ty trong lòng
khách hàng.
Ngọc Phương Đông đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với
nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh
nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề thuộc các tập đoàn kinh tế Nhà nước,
đến các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước
ngoài, các công ty cổ phần, các Công ty TNHH, các hợp đồng hợp tác kinh
doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản.
Chất lượng dịch vụ do Ngọc Phương Đông cung cấp cho khách hàng
chính là nền tảng cho giá trị của công ty.
1.1.8. Định hướng phát triển
Giá trị cốt lõi của công ty bao gồm tính chuyên nghiệp trong cung cấp
dịch vụ, đội ngũ nhân sự với trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm
trong thực tiễn, hệ thống công cụ, ứng dụng ngành nghề hiện đại và mối
quan hệ sâu rộng với các tố chức tài chính trong và ngoài nước cũng như các
cơ quan thuế địa phương.
Công ty sẽ nỗ lực tạo mọi điều kiện để nâng cao trình độ chuyên môn,
năng lực, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhân viên bằng các
lớp học với các chuyên gia hàng đầu ngành, các lớp huấn luyện nghiệp vụ,
thường xuyên cập nhập các quy định chuẩn mực, văn bản mới nhất mà nhà
5
nước ban hành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của công ty. Ngoài ra, công
ty còn tuyển thêm nhân viên có chất lượng để mở rộng quy mô kinh doanh.
Phục vụ khách hàng với các hình thức dịch vụ đa dạng và chất lượng hơn
nữa, nhằm ổn định khách hàng góp phần khuếch trương hình ảnh, vị thế của
công ty trong và ngoài khu vực.
1.2. Tổ chức bộ máy của công ty
1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý
Công ty hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn, theo cơ cấu
quản lý trực tuyến, tuy đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Hoạt động sản xuất
kinh doanh của công ty với đặc điểm là mọi vấn đề được giải quyết theo một kênh
liên hệ đường thẳng, tức là nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với
cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách
nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên :
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty
(Nguồn: Phòng hành chính, năm
2017)
1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban
6
Hội đồng thành viên
Giám đốc
Phó giám đốc
Phòng kinh doanh
Phòng kế toán
Phòng hành
chính
Hội đồng thành viên: Gồm các thành viên góp vốn là cơ quan quyết định cao nhất
của công ty.
- Hội đồng thành viên quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, chiến
lược phát triển của công ty…
Giám đốc: Là người đại diện cho Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn
bộ hoạt động của công ty. Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty theo quy
định của Nhà nước, quy định nhiệm vụ và biên chế của từng phòng,…vv.
- Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm
các chức danh quản lý trong công ty.
- Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công
ty; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; tuyển
dụng lao động; các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ Công ty.
Chịu trách nhiệm về quyết định phương hướng đầu tư và dự án đầu tư.
- Quyết định chính sách và các mục tiêu chiến lược của Công ty
- Quyết định cơ cấu tổ chức sắp xếp và bố trí nhân sự trong Công ty.
- Được quyền bầu, miễn nhiệm, cách chức các cán bộ quản lý, nhân viên quan
trọng khác quy định tại điều lệ của Công ty.
- Được quy định mức lương, lợi ích khác đối với các cán bộ quản lý, nhân viên
quan trọng khác quy định tại điều lệ của Công ty.
- Được quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện.
Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của
Công ty theo sự phân công của Giám đốc;
- Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu
trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động.
Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp
công việc.
Phòng hành chính và nhân sự: Sắp xếp và điều động nhân sự, định mức lương và
các khoản khác của cán bộ công nhân viên.
- Căn cứ vào bảng chấm công và các tài liệu liên quan tiến hành tính lương cho
các phân xưởng, cho nhân viên quản lý cùng với các khoản thu nhập cho toàn thể
cán bộ công nhân viên trong Công ty.
7
- Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc thực hiện đúng các chế độ, chính sách
theo luật lao động.
- Kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy
chế của Công ty.
- Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của ban điều hành.
Phòng kế toán: Định kỳ hàng năm lập báo cáo tài chính về tình hình kinh doanh
của công ty trình Giám đốc, sau đó gửi các tài liệu kế toán cho cơ quan Thuế chủ
quản. Kiểm tra các chứng từ gốc và các chứng từ khác có liên quan đến việc thanh
toán, tín dụng, hợp đồng kinh tế.
- Có trách nhiệm đề xuất các quyết định tài chính để chọn một phương án tài
chính tốt nhất cho công ty.
Chịu trách nhiệm về các hoạt động thu chi, điều hành các hoạt động tài chính của
Công ty.
- Thực hiện những công việc về chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy
định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán mà Công ty áp dụng
- Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ
qua từng thời kỳ hoạt động kinh doanh.
1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty
1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty
8
Kế toán trưởng
Thủ
quỹ
Thủ
kho
Kế toán
thanh
toán
Kế toán
vật tư,
TSCĐ
Kế
toán
lương
Kế toán
bán hàng
Kế toán tổng hợp
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán
(Nguồn: Phòng kế toán, năm
2017)
1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty
Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước ban
giám đốc Công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách.
- Tổ chức kế toán, thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty theo
yêu cầu của từng giai đoạn, phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển chung của
Công ty
- Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ cao
nhất quyền lợi của Công ty.
- Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của toàn
Công ty. Thông qua số liệu tài chính kế toán nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn, tháo
gỡ khó khăn trong kinh doanh do các qui định tài chính không phù hợp để đẩy
mạnh phát triển kinh doanh.
- Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá công tác thực hiện kế hoạch
chi phí công ty, các đơn vị phụ thuộc Công ty hàng tháng, qúi, năm. Tổ chức công
tác phân tích việc thực hiện chi phí, đề ra các biện pháp tiết kiệm hợp lý trên cơ sở
kết qủa phân tích và đánh giá.
- Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tổ chức thống kê, thông tin kinh tế, hạch
toán ở Công ty.
- Phân tích các kết quả kinh doanh và giúp giám đốc lựa chọn các phương án
kinh doanh và đầu tư để đạt hiệu quả cao.
- Điều hành mọi phần hành kế toán, phân công trưc tiếp công việc cho từng bộ
phận kế toán để mỗi bộ phận tự chịu trách nhiệm với nhiệm vụ của mình mà điều lệ
tổ chức kế toán đã ban hành.
- Kiểm tra việc lập và gửi báo cáo theo đúng chế độ quy định.
- Chịu trách nhiệm toàn bộ các quyết định về tài chính trong phạm vi của mình
trước pháp luật.
9
- Tham mưu cho Giám Đốc trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh.
Kế toán tổng hợp:
- Chịu trách nhiệm kiểm tra và theo dõi toàn bộ nhân viên trong bộ phận thực
hiện nhiệm vụ được giao.
- Tập hợp toàn bộ các chi phí chung, các hoạt động dịch vụ khác của Công ty và
lên sổ cái tổng hợp.
- Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo
biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty.
- Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng
ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp
thời các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp
thời.
- Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài
khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định.
- Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng
hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của công ty bảo đảm tính hiệu qủa
trong việc sử dụng vốn.
- Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty và các chi nhánh
trong công tác xử lý số liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện
tốt phần hành kế toán được phân công. Kiểm tra, hiệu chỉnh nghiệp vụ cho các kế
toán viên nắm rõ cách thức hạch toán đối với các phát sinh mới về nghiệp vụ hạch
toán kế toán.
- Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt giải quyết, điều hành hoạt
động của Phòng Tài Chính Kế Toán sau đó báo cáo lại Kế toán trưởng các công
việc đã giải quyết hoặc được ủy quyền giải quyết.
- Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành
phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế toán trưởng phân công.
Kế toán lương:
- Chấm công hằng ngày và theo dõi cán bộ công nhân viên
- Tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên
10
- Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương
- Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHYT, BHXH, KPCĐ thuộc phạm vi
trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền
lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
Kế toán bán hàng:
- Cập nhật các hoá đơn bao gồm cả hóa đơn bán hàng và bán dịch vụ. Đóng
chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự, thời gian. Lưu trữ, bảo quản.
- Theo dõi tổng hợp và chi tiết dịch vụ ra.
- Theo dõi đối chiếu dịch vụ bán ra theo hợp đồng.
Kế toán thanh toán
- Theo dõi công nợ của khách hàng và gửi thông tin về công nợ cho khách hàng.
- Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng. Lập danh
sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu đúng hạn,
đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh
toán.
- Kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp công nợ của Công ty.
- Kiểm tra chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp, từng bộ phận theo từng chứng
từ phát sinh công nợ phải trả, hạn thanh toán, số tiền nợ quá hạn và báo cho các bộ
phận mua hàng và cán bộ quản lý cấp trên.
- Hạch toán vào hệ thống phản ánh công nợ NCC và các TK đối ứng căn cứ theo
các chứng từ hợp lý hợp lệ.
- Theo dõi, đối chiếu công nợ với NCC, đốc thúc các phòng ban lập hồ sơ thanh
toán cho các khoản đã tạm ứng.
- Hướng dẫn cho các bộ phận liên quan về thủ tục, chứng từ theo quy định.
- Thông báo, đối chiếu dữ liệu hạch toán với các bộ phận có liên quan.
- Chịu trách nhiệm về số liệu hạch toán, phối hợp khóa kỳ Kế toán, lập báo cáo
theo yêu cầu ban lãnh đạo.
Kế toán vật tư, TSCĐ:
- Có nhiệm vụ thu mua, xuất nhập nguyên vật liệu, quản lý sử dụng vật tư,
TSCĐ, công cụ dụng cụ lao động.
11
- Lập kế hoạch xuất nhập vật tư để đánh giá, phát hiện kịp thời số vật tư thừa,
thiếu, kém phẩm chất.
- Theo dõi khấu hao TSCĐ đồng thời báo cáo lên cấp trên
Thủ quỹ:
- Là người chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tiền mặt của Công ty.
- Căn cứ vào chứng từ ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi đã được sự phê duyệt của
Giám đốc để tiến hành thu, chi tiền mặt.
- Kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu ở sổ quỹ, sổ kế
toán hàng ngày.
Thủ kho:
- Có nhiệm vụ quản lý, kiểm kê, cấp phát các loại vật tư, nguyên liệu, cũng như
các loại thành phẩm đã qua chế biến.
- Đề xuất trang thiết bị bổ sung trang thiết bị cho kho.
- Phân công nhân viên sắp xếp kho ngăn nắp, gọn gàng.
- Từ chối xuất kho đối với chứng từ không hợp lệ.
- Báo cáo công việc cho Kê toán trưởng Công ty.
- Ủy quyền cho một nhân viên kho thực hiện khi vắng mặt.
1.4. Hình thức kế toán
1.4.1. Chính sách kế toán
Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế dộ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông
tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính.
Niên độ kế toán: Là kỳ kế toán năm được quy định như sau: kỳ kế toán năm là
mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương
lịch.
Đơn vị tiền tệ:là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là
“VND”).
Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân tức thời
Ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc
Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng.
Hạch toán thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ.
1.4.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán
12
Hiện nay hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty áp dụng theo
Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài
chính, công ty hạch toán dựa vào các chứng từ, sổ sách như sau:
- Chứng từ sử dụng:
 Hoá đơn GTGT.
 Giấy báo nợ, giấy báo có
 Phiếu thu, phiếu chi
 Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho
- Sổ sách sử dụng:
 Sổ Nhật kí chung
 Sổ cái, sổ chi tiết
1.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng
Hiện nay hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty là: Chế độ kế toán
Doanh nghiệp “vừa và nhỏ” ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày
26 tháng 08 năm 2016 của Bộ tài chính và các tài khoản sửa đổi bổ sung theo
các thông tư hướng dẫn. Cụ thể tên các tài khoản như sau:
TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
1.4.4. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng
Chế độ kế toán:Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành
theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài
chính.
Hình thức kế toán áp dụng: Với đặc điểm là Công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế
phát sinh. Nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính.
13
PHẦN MỀM KẾ
TOÁN
SỔ SÁCH KẾ
TOÁN
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN
Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính
Ghi chú:
Ghi hằng ngày:
Ghi cuối tháng:
Kiểm tra, đối chiếu:
Công việc hằng ngày:
- Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
nợ, tài khoản ghi có để nhập vào dữ liệu máy vi tính theo các bảng được thiết kế sẵn
trên phần mềm kế toán.
- Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp và sổ chi tiết liên quan.
Công việc cuối tháng:
- Cuối tháng ( hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác
khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp và số
liệu chi tiết được thực hiện tự động và bảo đảm độ chính xác, trung thực theo thông
tin đã được nhập trong kỳ.
- Người làm kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ sách kế toán với báo cáo
tài chính khi đã được in ra giấy
- Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra và
đóng thành quyển để thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định.
- Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ, xử lý
nghiệp vụ sau đó nhập chứng từ vào máy, toàn bộ dữ liệu kế toán được xử lý tự
động trên máy theo phần mềm kế toán Misa: Vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài
khoản, sổ tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các báo cáo kế toán. Kế toán sẽ làm
tốt công việc của mình khi họ quản lý tốt 13 phân hệ mà MISA cung cấp được mô
tả ở hình vẽ sau:
14
MÁY VI TÍNH
BẢNG TỔNG HỢP
CHỨNG TỪ KẾ
TOÁN CÙNG LOẠI
BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
Ưu điểm phần mềm MISA:
- MISA đảm bảo tính chính xác và bảo mật của thông tin kế toán
- Là phần mềm duy nhất tại Việt Nam cho phép tự động hóa quá trình tác nghiệp
giữa thủ kho,thủ quỹ và kế toán (KT). Ngay khi kế toán lập xong chứng từ phiếu
thu/chi thì thủ quỹ kiêm nhận tất cả chứng từ thu /chi tiền của KT để ghi vào thủ
quỹ mà không cần lập lại các chứng từ này. Định kỳ MISA tự động đối chiếu sổ chi
tiết tiền mặt (TM) tại quỹ và KT với sổ quỹ của thủ quỹ để phát hiện chênh lệch.
Tương tự phần mềm cho phép thủ kho tiếp nhận chứng từ nhập/xuất kho trực tiếp từ
KT để ghi vào sổ kho từ đố giúp thủ kho tiết kiệm thời gian ghi chép vào sổ sách.
- MISA giúp cho KT kê khai thuế qua mạng bất cứ lúc nào, ở đâu một cách
nhanh chóng và dễ dàng. Phần mềm cho phép Doanh nghiệp in báo cáo thuế, BCTC
có mã vạch theo tiêu chuẩn của tổng cục thuế và xuất Báo cáo theo dạng XML để
nộp cho cơ quan thuế.
- MISA là công cụ đắc lực trong quản lý và in hóa đơn. Không chỉ đáp ứng
nghiệp vụ mà còn giúp DN quản lý chặt chẽ việc phát hành và sử dụng hóa đơn.
Phần mềm đáp ứng cả hình thức HĐ tự in, đặt in, HĐ điện tử.
- Khả năng linh hoạt đáp ứng các mẫu biểu chứng từ đặc thù và báo cáo dựa trên
nhu cần quản trị của doanh nghiệp. DN có thể tự thiết kế mẫu biểu chứng từ và đưa
vào phần mềm để sử dụng.
- Quản lý đồng thời cả 2 bộ sổ trên cùng một phần mềm.
- Dự báo dòng tiền thu/chi
- Đáp ứng đầy đủ phương pháp tính giá thành
15
- Là phần mềm dể sử dụng
Nhược điểm:
Bên cạnh những ưu điểm thì phần mềm kế toán MISA vẫn còn tồn tại
một số nhược điểm:
- Vì có SQL nên MISA đòi hỏi cấu hình máy tương đối cao, nếu máy yếu thì
chương trình chạy chậm.
- Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, đặc biệt là khi cập nhật giá xuất hoặc bảo trì dữ liệu.
- Các Báo cáo khi kết xuất ra Excel sắp xếp không theo thứ tự, điều này rất tốn
công cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo.
- Phân hệ tính giá thành chưa được nhà sản xuất chú ý phát triển.
CHƯƠNG 2
THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI
CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG
2.1. Nội dung
Công ty TNHH Ngọc Phương Đông là một công ty trẻ bước vào hoạt
động từ năm 2011. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là
những khoản thu từ nguyên liệu nghành chế biến gỗ và xây dựng, bán các vật
liệu xây dựng, vật tư ngành điện, cung cấp các dịch vụ vận tải, ngoài ra còn
có thu từ một số tường mầm non tư thục,…
- Phương thức bán hàng của công ty là bán hàng theo đơn đặt hàng, hợp đồng đã
ký trong đó quy định rõ quy cách, loại sản phẩm, số lượng, giá cả sản phẩm,
phương thức thanh toán, thời hạn giao hàng và các điều khoản khác giữa hai bên.
- Phương thức tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của công ty là phương thức giao hàng
tại kho của khách hàng.
- Phương thức thanh toán tiền hàng:
 Hình thức thanh toán: Thu bằng tiền mặt, thu bằng tiền gửi ngân hàng, thanh
toán sau.
 Thời hạn thanh toán: Thanh toán theo thời hạn ghi trên hợp đồng. Công ty
chủ yếu áp dụng thời hạn thanh toán là 30 ngày kể từ ngày giao hàng.
16
- Điều kiện ghi nhận doanh thu của công ty là khi công ty đã giao hàng cho khách
hàng và khách hàng đã thanh toán ngay tiền hàng hoặc đồng ý thanh toán.
- Công ty có các khoản tăng doanh thu như:
 Doanh thu bán máy móc thiết bị.
 Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ: cho thuê màn chiếu, máy chiếu, sửa
chữa máy móc...vv
2.2.Nguyên tắc kế toán
- Doanh thu thuế dùng để xác định số thuế phải nộp theo quy định. Còn doanh
thu kế toán dùng để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy
định
- Doanh thu được ghi nhận là khi doanh thu của kỳ được báo cáo. Những tài
khoản nào không có số dư, đến cuối kỳ kế toàn bắt buộc phải chuyển doanh thu để
có được kết quả kinh doanh chính xác nhất.
2.3.Tài khoản sử dụng
- Tại công ty doanh thu phát sinh được kế toán theo dõi trên TK 511 “ Doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ”
 TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”
 TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ”
- TK 5111,5113 không có số dư cuối kỳ.
2.4.Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ:
 Hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT3/001) được lập thành 03 liên.
 Và các chứng từ có liên quan.
- Sổ sách kế toán:Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 51111, TK 5113.
2.5.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh
Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hóa đơn ký hiệu PD/13P số 0000688 ngày 26/12/2017
công ty TNHH Ngọc Phương Đông bán cho Công Ty TNHH TM-DV-TV và thẩm
định môi trường Nam Việt số tiền 49.650.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%,
trong đó:
- 100 bao xi măng với đơn giá 90.000 đ
- 30 m3 cát với đơn giá 550.000 đ
17
- 10 m3 đá 4*6 với đơn giá 240.000 đ
- 500kg sắt 6 với đơn giá 10.500 đ
- 200kg sắt 8 với đơn giá 10.500 đ
- 50 cây sắt 12 với đơn giá 110.000 đ
- 1.000 viên gạch ống với đơn giá 4.400 đ
18
Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hóa đơn ký hiệu PD/13P số 0000690 ngày 28/12/2017
công ty TNHH Ngọc Phương Đông bán cho công ty TNHH tư vấn xây dựng Liên
Đạt số tiền 257.800.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Trong đó:
- 460m3 Đá 1*2 với đơn giá 310.000đ
19
- 480m3 Đá 4*6 với đơn giá 240.000đ
Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào hóa đơn ký hiệu PD/13P số 0000691 ngày 28/12/2018
công ty TNHH Ngọc Phương Đông bán cho công ty TNHH MTV Trần Gia Khang
số tiền 134.750.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Trong đó:
- 280 tấm Ván OKAL 1220*2440*18 với đơn giá 180.000đ
- 230 tấm Ván OKAL 1220*2440*15 với đơn giá 245.000đ
20
Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào HĐ ký hiệu PD/13P số 0000692 Ngày 28/12/2017 công
ty TNHH Ngọc Phương Đông bán cho công ty cổ phần SetiaBecamex số tiền
10.197.600 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Trong đó:
- 2 cái cửa gỗ với đơn giá 5.148.800đ
21
Nghiệp vụ 5: Ngày 18/12/2017, thu tiền bán hàng Công Ty TNHH TM-DV-TV và
thẩm định môi trường Nam Việt theo HĐ 0000683, số tiền 17,000,000đ, chưa bao
gồm thuế GTGT 10%.
22
23
2.5.1. Sổ nhật ký chung
Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ nhật kí chung
CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG
Số 55/1, KP Bình Hòa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình Dương
Mẫu số : S03a-DN
(Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
QUÝ IV -NĂM 2017
Ngày
hạch toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng từ
Diễn giải
Tài
khoả
n
TK
đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
… …. …. …. …. …. …. ….
18/12/201
7
18/12/201
7
PT00077
Phí vận
chuyển
1111 5113 17,000,000
18/12/201
7
18/12/201
7
PT00077
Phí vận
chuyển
5113 1111 17,000,000
18/12/201
7
18/12/201
7
PT00077
Thuế GTGT -
Phí vận
chuyển
1111
3331
1
1,700,000
18/12/201
7
18/12/201
7
PT00077
Thuế GTGT -
Phí vận
chuyển
33311 1111 1,700,000
… …. …. …. …. …. …. ….
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Xi măng 131 5111
1
13,500,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Xi măng 51111 131 13,500,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
Xi măng
131 3331
1
1,350,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
Xi măng
33311 131 1,350,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Cát xây 131 5111
1
16,500,000
24
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Cát xây 51111 131 16,500,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
Cát xây
131 3331
1
1,650,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
Cát xây
33311 131 1,650,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
ĐÁ 4X6 131 5111
1
2,400,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
ĐÁ 4X6 51111 131 2,400,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
ĐÁ 4X6
131 3331
1
240,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
ĐÁ 4X6
33311 131 240,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
SẮT 6 131 5111
1
5,250,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
SẮT 6 51111 131 5,250,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
SẮT 6
131 3331
1
525,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
SẮT 6
33311 131 525,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
SẮT 8 131 5111
1
2,100,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
SẮT 8 51111 131 2,100,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
SẮT 8
131 3331
1
210,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
SẮT 8
33311 131 210,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
SẮT 12 131 5111
1
5,500,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
SẮT 12 51111 131 5,500,000
25
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
SẮT 12
131 3331
1
550,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
SẮT 12
33311 131 550,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
GẠCH ỐNG 131 5111
1
4,400,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
GẠCH ỐNG 51111 131 4,400,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
GẠCH ỐNG
131 3331
1
440,000
26/12/201
7
26/12/201
7
BH0001
4
Thuế GTGT -
GẠCH ỐNG
33311 131 440,000
… …. …. …. …. …. …. ….
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
5
Đá 1X2 131 5111
1
142,600,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
5
Đá 1X2 51111 131 142,600,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
5
Thuế GTGT -
Đá 1X2
131 3331
1
14,260,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
5
Thuế GTGT -
Đá 1X2
33311 131 14,260,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
5
Đá 4x6 131 5111
1
115,200,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
5
Đá 4x6 51111 131 115,200,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
5
Thuế GTGT -
Đá 4X6
131 3331
1
11,520,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
5
Thuế GTGT -
Đá 4X6
33311 131 11,520,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
6
Ván okal
1220*2440*1
8
131 5111
1
78,400,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
6
VÁN OKAL
1220*2440*1
8
51111 131 78,400,000
26
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
6
Thuế GTGT -
ván okal
1220*2440*1
8
131 3331
1
7,840,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
6
Thuế GTGT -
ván okal
1220*2440*1
8
33311 131 7,840,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
6
Ván okal
1220*2440*1
5
131 5111
1
56,350,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
6
Ván okal
1220*2440*1
5
51111 131 56,350,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
6
Thuế GTGT -
ván okal
1220*2440*1
5
131 3331
1
5,635,000
28/12/201
7
28/12/201
7
BH0001
6
Thuế GTGT -
ván okal
1220*2440*1
5
33311 131 5,635,000
… …. …. …. …. …. …. ….
28/12/201
7
28/12/201
7
PT00080 Cửa gỗ 1111 5111
1
10,297,600
28/12/201
7
28/12/201
7
PT00080 Cửa gỗ 51111 1111 10,297,600
28/12/201
7
28/12/201
7
PT00080 Thuế GTGT -
cửa gỗ
1111 3331
1
1,029,760
28/12/201
7
28/12/201
7
PT00080 Thuế GTGT -
cửa gỗ
33311 1111 1,029,760
… …. …. …. …. …. …. ….
Tổng
cộng
638.026.416.94
0
638.026.416.94
0
Ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
27
Họ tên Họ tên Họ tên
TỪ VĂN NHÂN
Bảng 2.1: Sổ nhật kí chung quý IV năm 2017
2.5.2. Sổ chi tiết tài khoản 51111
Dựa vào nhật ký chung , kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 51111
CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG
Số 55/1, KP Bình Hòa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình Dương
Mẫu số : S03a-DN
(Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51111
NĂM 2017
Ngày
hạch toán
Ngày
chứng từ
Số
chứng từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số dư đầu kì
…. … …. …. …. …. ….
26/12/2017 26/12/2017 BH00014
Bán hàng CÔNG TY TNHH
TM-DV-TV VÀ THẨM ĐỊNH
MÔI TRƯỜNG NAM VIỆT
theo hóa đơn 0000688
131 49,650,000
…. … …. …. …. …. ….
28/12/2017 28/12/2017 BH00015
Bán hàng CÔNG TY TNHH TV-
XD LIÊN ĐẠT THÀNH theo
hóa đơn 0000690
131 257,800,000
28/12/2017 28/12/2017 BH00016
Bán hàng CTY TNHH MTV
TRẦN GIA KHANG theo hóa
đơn 0000691
131 134,750,000
28/12/2017 28/12/2017 PT00079
Thu tiền bán hàng côn g ty
TNHH TM-DV-TV VÀ THẨM
ĐỊNH MÔI TRƯỜNG NAM
VIỆT theo HĐ 0000689
1111 17,640,000
28/12/2017 28/12/2017 PT00080
Thu tiền bán hàng CÔNG TY CP
SETIABECAMEX theo hóa đơn
0000692
1111 10,297,600
…. … …. …. …. …. ….
30/12/201
7
30/12/2017
BH0002
1
Bán hàng CTY TNHH MTV
TRẦN GIA KHANG theo
hóa đơn 0000698
131 604,450,000
28
30/12/201
7
30/12/2017
BH0002
2
Bán hàng CÔNG TY TNHH
TV-XD LIÊN ĐẠT THÀNH
theo hóa đơn 0000699
131 242,700,000
31/12/2017
31/12/2017
NVK0005
1
Kết chuyển doanh thu thuần 911 40,212,522,056
Cộng 40,212,522,056 40,212,522,056
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Họ tên Họ tên Họ tên
TỪ VĂN NHÂN
Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 51111
2.5.3. Sổ chi tiết tài khoản 5113
Dựa vào nhật ký chung , kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 5113
CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG
Số 55/1, KP Bình Hòa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình Dương
Mẫu số : S03a-DN
(Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC
Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính)
SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113
NĂM 2017
Ngày hạch
toán
Ngày
chứng từ
Số chứng
từ
Diễn giải
TK đối
ứng
Phát sinh Nợ Phát sinh Có
Số dư đầu kì
…. … …. …. …. …. ….
18/12/2017 18/12/2017 PT00077
Thu tiền bán hàng CÔNG TY
TNHH TM-DV-TV VÀ THẨM
ĐỊNH MÔI TRƯỜNG NAM
VIỆT theo hóa đơn 0000683
1111 17,000,000
25/12/2017 25/12/2017 PT00078 Thu tiền bán hàng CÔNG TY
TNHH TM-DV-TV VÀ THẨM
ĐỊNH MÔI TRƯỜNG NAM
1111 18,000,000
29
VIỆT theo hóa đơn 0000685
…. … …. …. …. …. ….
31/12/2017 31/12/2017
NVK0005
1
Kết chuyển lãi lỗ đến ngày
31/12/2017
911 29,965,349,000
Cộng 29,965,349,000 29,965,349,000
Số dư cuối kỳ
Ngày 31 tháng 12 năm 2017.
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
Họ tên Họ tên Họ tên
TỪ VĂN NHÂN
Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 5113
2.6.Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công
ty TNHH Ngọc Phương Đông
- Đánh giá tình hình biến động doanh thu của công ty TNHH Ngọc Phương
Đông, ta có (bảng 2.6.1: Phân tích tình hình biến động của doanh thu) so sánh qua
các năm như sau:
2.6.1.Phân tích theo chiều ngang
30
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018
Năm 2019
2018 -2017 2019 – 2018
Giá trị
Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%)
Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ
70.177.871.056 28.571.871.056 48.115.269.208
(41.606.000.000)
(59.29) 19.543.398.152
68.4
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 70.177.871.056 đồng, năm 2018 đạt 28.571.871.056 đồng giảm so với năm 2017 là
41.606.000.000 đồng, tương ứng giảm 59.29 %. Năm 2019 đạt 48,115,269,208 đồng giảm so với năm 2017 là 22.062.601.848 đồng, tương ứng
giảm 31.44%.
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 28,571,871,056 đồng, năm 2019 đạt 48,115,269,208 tăng so với năm 2018 là
19,543,398,152 đồng, tương ứng tăng 68.4%.
2.6.2. Phân tích theo chiều dọc
Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tỉ trọng
2017 2018 2019
Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
70.177.871.056 28.571.871.056 48.115.269.208 100,00 100,00 100,05
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 chiếm 100% doanh thu thuần, năm 2018 chiếm 100% doanh thu thuần, năm 2019 chiếm
100,05% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 so với năm 2017 không tăng không giảm và năm 2019 tăng 0,05% so với năm 2018.
- Điều này cho thấy các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017, 2018 là không phát sinh nhưng năm 2019 phát sinh thêm 0,05% so với doanh thu
thuần.
33
2.7. Phân tích tài chính tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông
2.7.1. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn
BẢNG 2.7.1: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN
Đơn vị tính: Đồng
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
2018 – 2017
Chênh lệch
2019 – 2018
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
I. Tài sản ngắn hạn 28.247.833.777 92,51 29.008.249.511 95,00 27.705.680.268 94,77 760.415.734 2,49 (1.302.569.243) (0,22)
- Tiền 1.088.708.520 3,57 2.419.377.399 7,92 2.228.478.028 7,62 1.330.668.879 4,36 (190.899.3710) (0,30)
- Phải thu ngắn hạn 7.115.820.328 23,30 162.246.831 0,53 162.246.831 0,56 (6.953.573.497) (22,77) 0 0,03
- Phải thu ngắn hạn
của khách hàng 0 0,00 161.009.831 0,53 162.246.831 0,56 161.009.831 0,53 1.237.000 0,03
- Phải thu ngắn hạn
khác 0 0,00 1.237.000 0,00 1.237.000 0,00 1.237.000 0,00 0 0,00
Hàng tồn kho 19.329.877.435 63,30 24.853.639.180 81,39 23.739.400.166 81,21 5.523.761.745 18,09 (1.114.239.014) (0,18)
Tài sản ngắn hạn
khác 713.427.494 2,34 1.572.986.101 5,15 1.575.555.243 5,39 859.558.607 2,81 2.569.142 0,24
- Chi phí trả trước
ngắn hạn 79.415.365 0,27 0 0,00 0 0,00 (79.415.365) (0,27) 0 0,00
- Thuế GTGT được
khấu trừ 634.012.129 2,14 1.572.986.101 5,15 1.485.533.712 5,08 938.973.972 3,01 (87.452.389) (0,07)
II. Tài sản dài hạn 1.398.756.277 4,58 1.527.723.910 5,00 1.527.723.910 5,23 128.967.633 0,42 0 0,23
Tài sản cố định 1.398.756.277 4,58 1.527.723.910 5,00 1.527.723.910 5,23 128.967.633 0,42 0 0,23
Tổng tài sản 29.646.590.054 100,00 30.535.973.421 100,00 29.233.404.178 100,00 889.383.367 0,00 (1.302.569.243) 0,00
I. Nợ phải trả 27.048.404.122 88,58 27.987.841.781 91,66 26.170.716.478 89,52 939.437.659 3,08 (1.817.125.303) (2,14)
34
Chỉ tiêu
Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Chênh lệch
2018 – 2017
Chênh lệch
2019 – 2018
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ
trọng
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Giá trị
Tỷ lệ
(%)
Nợ ngắn hạn 27.048.404.122 88,58 27.987.841.781 91,66 26.170.716.478 89,52 939.437.659 3,08 (1.817.125.303) (2,14)
- Phải trả người bán
ngắn hạn 164.035.267 0,55 2.078.060.648 6,81 260.935.345 0,89 1.914.025.381 6,26 (1.817.125.303) (5,92)
- Vay và nợ thuê tài
chính ngắn hạn 26.334.368.855 88,83 25.859.781.133 84,69 25.859.781.133 88,46 (474.587.722) (4,14) 0 3,77
II. Vốn chủ sở hữu 2.598.185.932 8,51 2.548.131.640 8,34 3.062.687.700 10,48 (50.054.292) (0,16) 514.556.060 2,14
Lợi nhuận sau thuế
chưa phân phối (401.814.068) (1,36) (451.868.360) (1,48) 626.877.000 2,14 (50.054.292) (0,12) 1.078.745.360 3,62
Tổng nguồn vốn 29.646.590.054 100,00 30.535.973.421 100,00 29.233.404.178 100,00 889.383.367 0,00 (1.302.569.243 ) 0,00
(Nguồn: Bảng cân đối tài khoản năm 2017, 2018, 2019 Công ty TNHH Ngọc Phương Đông)
35
Qua bảng phân tích trên ta có thể thấy năm 2018 tăng so với năm 2017 và năm
2019 lại giảm so với năm 2018, cụ thể như sau:
Về mặt tài sản:
- Tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 760.415.734 đồng ứng với tỷ trọng tăng 2.49%
so với năm 2017, năm 2019 giảm 1.302.569.243 đồng so với năm 2018 tương ứng với
mức tỷ trọng giảm là 0,22%. Năm 2019 giảm là do ảnh hưởng bởi hàng tồn kho giảm
1.114.239.014 đồng điều này cho thấy năm 2019 công ty đã giảm tình trạng hàng tồn
kho so với năm 2017 và năm 2018.
- Tài sản dài hạn năm 2018 tăng so với năm 2017 là 128.967.633 đồng tương ứng
với tỷ trọng 0,42%, năm 2018 và 2019 tồn như nhau với số tiền là 1.527.723.910
đồng.
Về mặt nguồn vốn:
- Nguồn vốn trong ba năm tăng giảm không đáng kể, do ảnh hưởng bởi nợ phải trả
và vốn chủ sở hữu, trong đó: Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, nhưng ở
đây công ty chỉ nợ ngắn hạn không nợ dài hạn nên nợ dài hạn không phát sinh.
- Nợ ngắn hạn năm 2018 tăng 1.914.025.381 đồng so với năm 2017 tương ứng
giảm tỷ trọng là 6,26%. Nợ ngắn hạn năm 2019 giảm 1.817.125.303 đồng so với năm
2018 tương ứng với tỷ trọng là 2,14%, nguyên nhân là do nợ phải trả nười bán ngắn
hạn năm 2018 cao hơn 2019.
- Vốn chủ sở hữu năm 2019 cao hơn năm 2017 và năm 2018. Khoản này có thể làm
ảnh hưởng tới tình hình tài chính công ty. Bởi vì vốn chủ sở hữu thể hiện sự góp vốn
của các nhà đầu tư liên quan đến hoạt động kinh doanh. Năm 2018 giảm 50.054.292
đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ trọng giảm 0,16%. Năm 2019 tăng
514.556.060 đồng so với năm 2018 tương ứng với tăng tỷ trọng là 2,14%.
- Qua đây ta thấy giữa các năm có sự chênh lệch tài sản và nguồn vốn là có nhưng
không đáng kể.
2.7.2.Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông
2.7.2.1. Phân tích theo chiều ngang
36
BẢNG 2.7.2.1: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG CHIỀU NGANG
Đơn vị tính: Đồng
Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018 -2017 2019 – 2018
Giá trị Tỉ lệ
(%)
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
1
Doanh thu bán hàng và cung cấp
dịch vụ
70.177.871.056 28.571.871.056 48.115.269.208 (41.606.000.000) (59,29) 19.543.398.152 68,40
2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - 25.691.435 0 0 25.691.435 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng
và cung cấp dịch vụ
70.177.871.056 28.571.967.650 48.089.577.773 (41.605.903.406) (59,29) 19.517.610.123 68,31
4 Giá vốn hàng bán 66.682.424.495 26.850.728.583 45.800.900.123 (39.831.695.912) (59,73) 18.950.171.540 70,58
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ
3.495.446.561 1.721.239.067 2.288.677.650 (1.774.207.494) (50,76) 567.438.583 32,97
6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.385.626 323.863 12.223.407 (2.061.763) (86,42) 11.899.544 3674,25
7
Chi phí tài chính 2.038.879.877 750.564.973 1.158.494.975 (1.288.314.904) (63.19) 407.930.002 54,35
Trong đó:
- Chi phí lãi vay
1.957.010.494 - 1.112.832.421 (1.957.010.494) (100) 1.112.832.421 0
8 Chi phí bán hàng 105.014.594 - - (105.014.594) (100) 0 0
37
Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
2018 -2017 2019 – 2018
Giá trị Tỉ lệ
(%)
Giá trị
Tỉ lệ
(%)
9 Chi phí quản lý kinh doanh 1.273.123.044 1.212.781.348 843.660.049 (60.341.696) (4,74) (369.121.299) (30,44)
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh
78.814.671 (241.783.391) 175.978.246 (320.598.062) (406,77) 417.761.637 172,78
11 Thu nhập khác - 175.420.049 67.388.375 175.420.049 0 (108.031.674) (61,58)
12 Chi phí khác - - - 0 0 0 0
13 Lợi nhuận khác - 175.420.049 67.388.375 175.420.049 0 (108.031.674) (61,58)
14 Tổng lợi nhuận trước thuế 78.814.671 (66.363.342) 243.366.621 (145.178.013) (184,2) 309.729.963 466,72
15 Chi phí thuế TNDN - - - 0 0 0 0
16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 78.814.671 (66.363.342) 243.366.621 (145.178.013) (184,2) 309.729.963 466,72
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 công ty Ngọc Phương Đông)
38
 Từ bảng phân tích trên ta có thể thấy cụ thể như sau:
So sánh giữa năm 2018 – 2017:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 70.177.871.056 đồng, năm 2018
đạt 28.571.871.056 đồng giảm so với năm 2017 là 41.606.000.000 đồng, tương ứng giảm
59,29%.
- Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017 là 0 đồng, năm 2018 là 0 đồng, cho thấy năm
2018 so với năm 2017 không có gì thay đổi.
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 70.177.871.056 đồng,
năm 2018 đạt 28.571.967.650 đồng giảm so với năm 2017 là 41.605.903.406 đồng, tương
ứng giảm 59,29%.
- Giá vốn hàng bán năm 2017 đạt 66.682.424.495 đồng, năm 2018 đạt 26.850.728.583
đồng giảm so với năm 2017 là 39.831.695.912 đồng, tương ứng giảm 59,73%.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 3.495.446.561 đồng, năm
2018 đạt 1.721.239.067 đồng giảm so với năm 2017 là 1.774.207.494 đồng, tương ứng giảm
50,76%.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 đạt 2.385.626 đồng, năm 2018 đạt 323.863
đồng, giảm so với năm 2017 là 2.061.763 đồng, tương ứng giảm 86,42%.
- Chi phí tài chính năm 2017 đạt 2.038.879.877 đồng, năm 2018 đạt 750.564.973 đồng,
giảm so với năm 2017 là 1.288.314.904 đồng, tương ứng giảm 63,19%. Trong đó chi phí lãi
vay năm 2017 chiếm 1.957.010.494 đồng, năm 2018 không phát sinh, giảm so với năm
2017 là 1.957.010.494 đồng nên tỉ lệ phần trăm tương ứng giảm 100%.
- Chi phí bán hàng năm 2017 đạt 105.014.594 đồng , năm 2018 không phát sinh nên tỷ lệ
phần trăm tương ứng giảm 100%
- Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 đạt 1.273.123.044 đồng, năm 2018 đạt
1.212.781.348 đồng, giảm so với năm 2017 là 60.341.696 đồng, tương ứng giảm 4,74%.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 đạt 78.814.671 đồng, năm 2018
không đạt chỉ tiêu nên số tiền bị âm là 241.783.391 đồng, giảm so với năm 2017 là
320.598.062 đồng, tương ứng giảm 406,77%.
39
- Thu nhập khác năm 2017 không phát sinh , năm 2018 đạt 175.420.049 đồng, tăng so với
năm 2017 là 175.420.049 đồng.
- Chi phí khác trong năm 2017 – 2018 không phát sinh.
- Lợi nhuận khác năm 2017 bằng 0, năm 2018 đạt 175.420.049 đồng, tăng so với năm
2017 là 175.420.049 đồng.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 78.814.671 đồng, năm 2018 bị lỗ 66.363.342
đồng, giảm so với năm 2017 là 145.178.013 đồng, tương ứng giảm 184,2%.
- Chi phí thuế TNDN trong năm 2017 - 2018 công ty không kê khai trong báo cáo tài
chính, mặc dù trong năm 2017 lợi nhuận dương. Do nguyên nhân là năm trước bị lỗ nên
năm nay công ty vẫn còn bù lỗ của năm trước.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2017 đạt 78.814.671 đồng, năm 2018 bị lỗ 66.363.342
đồng, giảm so với năm 2017 là 145.178.013 đồng, tương ứng giảm 184,2%.
So sánh giữa năm 2019 – 2018:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 28.571.871.056 đồng , năm
2019 đạt 48.115.269.208 đồng tăng so với năm 2018 là 19.543.398.152đồng, tương ứng
tăng 68,40%.
- Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2018 là 0 đồng, năm 2019 là 25.691.435 đồng tăng
so với năm 2018 là 25.691.435.
- Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 28.571.967.650 đồng,
năm 2019 đạt 48.089.577.773 đồng tăng so với năm 2018 là 19.517.610.123 đồng, tương
ứng tăng 68,31%.
- Giá vốn hàng bán năm 2018 đạt 26.850.728.583 đồng, năm 2019 đạt 45.800.900.123
đồng tăng so với năm 2018 là 18.950.171.540 đồng, tương ứng tăng 70,58%.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 1.721.239.067 đồng, năm
2019 đạt 2.288.677.650 đồng tăng so với năm 2018 là 567.438.583 đồng, tương ứng tăng
32,97%.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 đạt 323.863 đồng, năm 2019 đạt 12.223.407
đồng, tăng so với năm 2018 là 11.899.544 đồng, tương ứng tăng 3.674,25%.
- Chi phí tài chính năm 2018 đạt 750.564.973 đồng, năm 2019 đạt 1.158.494.975 đồng,
tăng so với năm 2018 là 407.930.002 đồng, tương ứng tăng 54,35%. Trong đó chi phí lãi
40
vay năm 2018 không phát sinh, năm 2019 chiếm 1.112.832.421 đồng, tăng so với năm 2018
là 1.112.832.421 đồng.
- Chi phí bán hàng năm 2019-2018 không phát sinh.
- Chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 đạt 1.212.781.348 đồng, năm 2019 đạt
843.660.049 đồng, giảm so với năm 2018 là 369.121.299 đồng, tương ứng tăng 30,44%.
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 không đạt nên số tiền bị âm là
241.783.391 đồng, năm 2019 đạt 175.978.246 đồng, tăng so với năm 2018 là 417.761.637
đồng, tương ứng tăng 172,78%.
- Thu nhập khác năm 2018 đạt 175.420.049 đồng, năm 2019 đạt 67.388.375 đồng, giảm
so với năm 2018 là 108.031.674 đồng, tương ứng giảm 61,58%.
- Chi phí khác trong năm 2018 – 2019 không phát sinh.
- Lợi nhuận khác năm 2018 đạt 175.420.049 đồng, năm 2019 đạt 67.388.375 đồng, giảm
so với năm 2018 là 108.031.674 đồng, tương ứng giảm 61,58%.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018 đã bị lỗ 66.363.342 đồng, năm 2019 đạt
243.366.621 đồng, tăng so với năm 2018 là 309.729.963 đồng, tương ứng 466,72%.
- Chi phí thuế TNDN trong 2018 - 2019 năm công ty không kê khai trong báo cáo tài
chính, mặc dù trong năm 2019 lợi nhuận dương. Do nguyên nhân là năm trước bị lỗ nên
năm nãy công ty vẫn còn bù lỗ của năm trước.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2018 đạt (66.363.342) đồng, năm 2019 đạt
243.366.621 đồng, tăng so với năm 2018 là 309.729.963 đồng, tương ứng 466,72%.
2.7.2.2. Phân tích theo chiều dọc
41
BẢNG 2.19: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NTHH MTV BẢO HÂN THEO CHIỀU DỌC
Đơn vị tính: Phần trăm (%)
Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tỉ trọng
2017 2018 2019
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
70.177.871.056 28.571.871.056 48.115.269.208 100,00 100,00 100,05
2 Các khoản giảm trừ doanh thu
- - 25.691.435 0,00 0,00 0,05
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (10=01-02) 70.177.871.056 28.571.967.650 48.089.577.773 100,00 100,00 100,00
4 Giá vốn hàng bán
66.682.424.495 26.850.728.583 45.800.900.123 95,02 93,98 95,24
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung
cấp dịch vụ (20=10-11) 3.495.446.561 1.721.239.067 2.288.677.650 4,98 6,02 4,76
6 Doanh thu hoạt động tài chính
2.385.626 323.863 12.223.407 0,003 0,001 0,025
7
Chi phí tài chính
2.038.879.877 750.564.973 1.158.494.975 2,91 2,63 2,41
Trong đó: - Chi phí lãi vay 1.957.010.494 - 1.112.832.421 2,79 0 2,31
8 Chi phí bán hàng
105.014.594 - - 0,16 0 0
9 Chi phí quản lý kinh doanh
1.273.123.044 1.212.781.348 843.660.049 1,81 4,24 1,75
10
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh
doanh (30=20 + 21 – 22 -24) 78.814.671 (241.783.391) 175.978.246 0,11 (0,85) 0,37
42
Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019
Tỉ trọng
2017 2018 2019
11 Thu nhập khác - 175.420.049 67.388.375 0,00 0,61 0,14
12 Chi phí khác - - - 0 0 0
13 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32)
175.420.049 67.388.375 0,00 0,61 0,14
14 Tổng lợi nhuận trước thuế
78.814.671 (66.363.342) 243.366.621 0,11 (0,23) 0,51
15 Chi phí thuế TNDN - - - 0 0 0
16
Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50 –
51) 78.814.671 (66.363.342) 243.366.621 0,11 (0,23) 0,51
(Nguồn: Báo cáo tài chính năm2017, 2018, 2019 công ty Ngọc Phương Đông)
43
 Từ bảng phân tích trên ta có thể thấy cụ thể như sau:
- Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 chiếm 100% doanh thu thuần,
năm 2018 chiếm 100% doanh thu thuần, năm 2019 chiếm 100,05% doanh thu thuần.
Tương ứng năm 2018 so với năm 2017 không tăng không giảm và năm 2019 tăng
0,05% so với năm 2018.
- Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017 chiếm 0% doanh thu thuần, năm 2018
chiếm 0% doanh thu thuần, năm 2019 chiếm 0,05% doanh thu thuần. Tương ứng năm
2018 so với 2017 không tăng không giảm và năm 2019 tăng 0,05% so với năm 2018.
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ba năm 2017, 2018, 2019 đạt
100%.
- Giá vốn hàng bán năm 2017 chiếm 95,02% doanh thu thuần, năm 2018 chiếm
93,98% doanh thu thuần, năm 2019 chiếm 95,24% doanh thu thuần. Tương ứng năm
2018 giảm 1,04% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 1,26% so với năm 2018.
- Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 chiếm 4,98%, năm 2018
chiếm 6,02%, năm 2019 chiếm 4,76% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 tăng
1,04% so với năm 2017 và năm 2019 giảm 1,26% so với năm 2018.
- Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 chiếm 0,003%, năm 2018 chiếm 0,001%
năm 2019 chiếm 0,025% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm 0,002% so với
năm 2017 và năm 2019 tăng 0,024% so với năm 2018.
- Chi phí tài chính năm 2017 chiếm 2,91%, năm 2018 chiếm 2,63% năm 2019 chiếm
2,41% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm 0,28% so với năm 2017 và năm
2019 giảm 0,22% so với năm 2018.
- Trong đó chi phí lãi vay năm 2017 chiếm 2,79%, năm 2018 chiếm 0%, năm 2018
chiếm 2,31% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm 2,79% so với năm 2017 và
năm 2019 tăng 2,31% so với năm 2018.
- Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 chiếm 1,81%, năm 2018 chiếm 4,24%, năm
2019 chiếm 1,75% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 tăng 2,43% so với năm
2017 và năm 2019 giảm 2,49% so với năm 2018.
44
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 chiếm 0,11%, năm 2018
chiếm (0,85)%, năm 2019 chiếm 0,37% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm
0,96% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 1,22% so với năm 2018.
- Thu nhập khác năm 2017 chiếm 0% năm 2018 chiếm 0,61%, năm 2019 chiếm
0,14% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 tăng 0,61% so với năm 2017 và năm
2019 giảm 0,47% so với năm 2018.
- Lợi nhuận khác năm 2017 chiếm 0%, năm 2018 chiếm 0,61%, năm 2019 chiếm
0,14% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 tăng 0,61% so với năm 2017 và năm
2019 giảm 0,47% so với năm 2018.
- Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2017 chiếm 0,07%, năm 2018 chiếm (0,23)%, năm
2019 chiếm 0,51%. Tương ứng năm 2018 giảm 0,3% so với năm 2017 và năm 2019
tăng 0,74% so với năm 2018.
- Chi phí thuế TNDN trong 3 năm công ty không kê khai trong báo cáo tài chính,
mặc dù trong năm 2019 và năm 2017 lợi nhuận dương . Do nguyên nhân là năm trước
bị lỗ nên năm nãy công ty vẫn còn bù lỗ của năm trước.
- Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2017 chiếm 0,07%, năm 2018 chiếm (0,23)%, năm
2019 chiếm 0,51%. Tương ứng năm 2018 giảm 0,3% so với năm 2017 và năm 2019
tăng 0,74% so với năm 2018.
45
CHƯƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP
3.1. Nhận xét
- Dưới góc độ là một sinh viên thực tập tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số
đánh giá về những ưu nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu và cung cấp dịch
vụ tại Công ty TNHH Ngọc Phương Đông như sau:
3.1.1. Nhận xét về thông tin chung của công ty
3.1.1.1. Ưu điểm
- Công ty TNHH Ngọc Phương Đông mặc dù mới đi vào hoạt động được 8 năm,
song với nỗ lực của bản thân công ty cũng như sự giúp đỡ của cơ quan hữu quan và
đơn vị chủ quản, Công ty đã từng bước đứng vững và phát triển trong điều kiện kinh tế
thi trường như hiện nay. Sự nhạy bén, linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế đã giúp
cho công ty từng bước hoà nhập với nhịp điệu phát triển kinh tế đất nước, hoàn thành
tốt nhiệm vụ đề ra, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt không
ngừng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty.
- Sự nỗ lực cố gắng hết mình vì công việc của tập thể cán bộ công nhân viên làm
việc tại công ty. Đồng thời, ban giám đốc cũng như các thành viên góp vốn đã nhìn
nhận được vai trò quan trọng của quản lý và bộ máy quản lý. với sự học hỏi từ nhiều
công ty khác, tất cả cùng bàn bạc và thống nhất xây dựng một hệ thống, bộ máy quản
lý bao gồm các phòng ban với chức năng riêng biệt. Sự chuyên môn hóa giúp cho các
khâu tiếp cận khách hàng, ký kết hợp đồng, mua bán hàng hóa... diễn ra một cách
nhanh chóng và thuận tiện.
3.1.1.2. Nhược điểm
- Diện tích chưa được lớn. Điều này gây khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng.
Đồng thời, hoạt động Marketing cần nhiều hơn và sáng tạo hơn nữa để khách hàng ở
các khu vực xa hơn thậm chí trong tương lai còn vươn ra xa hơn.
3.1.2. Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chung của công ty
3.1.2.1. Ưu điểm
46
- Đối với hoạt động kinh doanh thì doanh thu luôn là mối quan tâm hàng đầu của các
Doanh nghiệp. Để làm được điều đó Công ty đã nỗ lực không ngừng, các công tác tổ
chức quản lý được chuẩn bị đầy đủ, chuyên nghiệp và thực tế đã cho ta thấy tình hình
kinh doanh của Công ty khá ổn đó là doanh thu hàng năm mà Công ty mang về hàng
trăm chục tỷ đồng. Nắm vững được nhu cầu của khách hàng Công ty đã chủ động được
việc cung cấp những mặt hàng phù hợp cho người tiêu dùng, Công ty luôn chấp hành
đúng các chính sách, chế độ kế toán tài chính của Nhà nước.
- Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, phương thức thanh toán Công ty áp
dụng rất đa dạng, linh hoạt và hợp lý nhờ có mối quan hệ tốt với hệ thống ngân hàng.
- Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình tập trung, Tổng Giám đốc là người
đứng đầu nên có thể dễ dàng quản lý các bộ phận và đồng thời dễ dàng đưa ra quyết
định.
- Bộ máy tổ chức quản lý tương đối gọn nhẹ sẽ dễ dàng đưa ra và thực hiện các quy
định quản lý, giúp tiết kiệm chi phí quản lý. Mỗi phòng ban, bộ phận được chuyên môn
hóa, có trách nhiệm và quyền hạn nhất định. Nhiệm vụ và trách nhiệm từng cá nhân
cũng như từng bộ phận được xác định cụ thể. Điều đó giúp công nhân làm việc được
tốt hơn, cũng như công tác kiểm tra, đánh giá nhân viên cấp quản lý được dễ dàng và
chính xác hơn.
- Bên cạnh đó các cán bộ nhân viên của các phòng ban trong Công ty là những
người có trình độ chuyên môn và được đào tạo bài bản, lòng yêu nghề, và có tinh thần
trách nhiệm với công việc cùng thái độ thân thiện, hòa đồng giữa các đồng nghiệp. Đây
là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển hoạt động sản xuất
kinh doanh của Công ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG.
- Công ty đã xây dựng mạng lưới thông tin nội bộ các phòng ban qua hệ thống
mạng, gọi trực tiếp giúp cho công việc được nhanh chóng, đạt hiệu quả cao và tiết kiệm
chi phí cũng như việc trao đổi thông tin được dễ dàng hơn.
- Trong quá trình bán hàng, việc cập nhật số liệu không được chính xác và kịp thời
làm cho việc cung cấp hàng hóa không đúng thời gian, thiếu hoặc thừa hàng hóa ảnh
hưởng đến nguồn vốn của Công ty.
47
3.1.2.2. Nhược điểm
- Bên cạnh những ưu điểm thì Công ty còn tồn tại một số nhược điểm đó là công tác
bố trí nhân sự và tuyển dụng vẫn còn có những thời điểm chưa thực sự hợp lý đó là khi
có một số nhân viên xin nghỉ việc, nghỉ thai sản thì Công ty không tuyển dụng thêm
nhân lực kịp thời mà chia lại phần việc cho những nhân viên khác làm cho công việc
hoàn thành không đúng tiến độ.
- Vì công ty chỉ có Tổng Giám đốc là người đứng đầu và duy nhất ra quyết định nên
tốc độ giải quyết vấn đề có nhiều trở ngại. Các phòng ban được phân theo chức năng
nên chỉ chú trọng vào mục tiêu của mình mà không chú trọng đến mục tiêu của tổ
chức.
3.1.3. Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán
3.1.3.1. Ưu điểm
- Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ, quy trình làm
việc khoa học, các nhân viên kế toán được tổ chức phân công, phân nhiệm rõ ràng, phù
hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của từng người, tạo điều kiện nâng cao trách
nhiệm được giao.
- Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ phù hợp với các nghiệp vụ kế toán phát sinh,
phản ánh đầy đủ nội dung của thông tin.
- Bộ chứng từ gốc và sổ sách kế toán đều được tuân thủ theo đúng chế độ kế toán.
Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển chứng từ tương đối hợp lý,
ngăn nắp tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán
các nghiệp vụ phát sinh được kịp thời đầy đủ và chính xác.
- Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính , hình thức này tương đối phù
hợp với quy mô công ty được ghi chép và xử lý dưới dạng phần mềm giúp công tác kế
toán được thuận lợi, cập nhật nhanh chóng số liệu, và cung cấp thông tin kịp thời.
- Các nghiệp vụ phát sinh đều được vào sổ đầy đủ, tính toán chính xác. Cuối kỳ công
ty in các loại sổ sách kế toán từ máy tính ra để cất giữ số liệu song song với máy tính
và bảo quản cẩn thận qua từng năm
48
- Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao, tạo
điều kiện thuận lợi cho việc so sánh và đối chiếu số liệu.
3.1.3.2. Nhược điểm
- Mặc dù đã sớm đưa công nghệ thông tin vào trong quá trình làm việc nhưng do
khối lượng công việc quá lớn mà số lượng nhân viên kế toán có hạn nên tiến độ công
việc chưa mấy trôi chảy.
- Vì đặc điểm công ty vừa và nhỏ nên số lượng nhân viên kế toán còn hạn chế. Mỗi
nhân viên trong phòng kế toán phải thực hiện nhiều công việc. Chính sự phân công đó
trong công tác kế toán đã tạo ra sự chuyên chồng chéo công việc, làm cho công tác kế
toán chưa đạt được hiệu quả cao.
- Chứng từ của công ty chưa đầy đủ chữ ký của người có đủ trách nhiệm .
- Việc lưu trữ dữ liệu chỉ được lưu trên máy tính, cuối năm mới in ra. Ngoài ra có
một số chứng từ không được kế toán in ra gây khó khăn cho việc kiểm tra, đối chiếu
cũng như phục hồi dữ liệu nếu như xảy ra mất mát dữ liệu khi máy tính bị hư.
- Một số tài khoản mở chi tiết kế toán ghi vào sổ nhật ký chung nhưng đã được theo
dõi trên sổ chi tiết như vậy dễ gây ra việc ghi chép bị trùng lặp, sổ quá dài và khó nhìn.
- Hiện nay theo chế độ kế toán dấu dùng để phân cách các hàng trong số là dấu chấm
nhưng công ty vẫn đang còn sử dụng dấu phẩy.
3.1.4. Nhận xét về kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của công ty
3.1.4.1. Ưu điểm
- Công ty áp dụng hợp lý hệ thống tài khoản doanh thu và chi phí đúng quy định của
thông tư 133/2016/TT-BTC.
- Các tài khoản doanh thu được công ty mở chi tiết theo dõi doanh thu khác nhau
cho từng loại sản phẩm, hàng hóa và thu nhập khác giúp cho việc cung cấp thông tin
chính xác để có thể đưa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm,
làm tăng thu nhập trong kỳ.
- Các chứng từ đều được đánh số thứ tự, có dấu mộc và chữ ký đầy đủ, được công ty
lưu trữ cẩn thận, ngăn nắp.
49
- Chứng từ và sổ sách kế toán: chứng từ được KT theo dõi đầy đủ, chặt chẽ đúng nội
dung và phương pháp. Sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, chính xác và được lưu trữ cẩn
thận
- Phương pháp hạch toán: công tác hạch toán tại công ty tuân theo chuẩn mực kế
toán Việt Nam và tuân theo chế độ kế toán hiện hành.
- Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời.
- Việc lập chứng từ được tuân thủ theo quy định của pháp luật về mẫu mã và cách
lập chứng từ, phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
- Sổ sách Công ty sử dụng tương đối đầy đủ phù hợp với chế độ kế toán hiện hành,
và đặc điểm kinh doanh và tình hình thực tế của Công ty.
- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào đúng tài khoản và kết cấu tài
khoản.
- Khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán đồng thời ghi nhận
giá vốn và căn cứ vào chứng từ gốc để xác định đúng thời điểm ghi nhận doanh thu.
- Nhìn chung, việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán về doanh thu doanh là hợp lý,
đảm bảo theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Công ty tuân thủ đúng các thủ
tục, nghĩa vụ đối với các cơ quan nhà nước. Chấp hành tốt các luật và chính sách mới
theo chế độ hiện hành.
3.1.4.2. Nhược điểm
- Do Công ty TNHH Ngọc Phương Đông để hàng tồn kho còn nhiều cho nên sẽ bị
chậm trễ trong việc thanh toán công nợ với nhà cung cấp, và thanh toán các chi phí cho
Công ty.
3.1.5. Nhận xét về biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty
- Như đã phân tích ở trên thông qua bảng báo cáo phân tích kết quả hoạt động kinh
doanh của Công ty thì ta thấy doanh thu qua các năm có sự biến động rõ rệt. Năm 2018
giảm mạnh so với năm 2017, năm 2019 tăng so với năm 2018. Năm 2018 có thể nói là
năm mà đã kéo tình hình doanh thu của công ty đi xuống, một năm phát triển chậm làm
ảnh hưởng tới tình hình tài chính công ty.
3.1.6. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty
50
- Về bảng cân đối kế toán thì có thể thấy năm 2018 lại có sự tăng cao hơn 2 năm còn
lại.
- Như đã phân tích tình hình tài chính qua bảng báo báo kết quả hoạt động
kinh doanh của Công ty thì chúng ta thấy năm 2017 có sự phát triển hơn so với
năm 2018 và năm 2019.
- Và để hiểu rõ hơn thì công ty nên thiết lập báo cáo thuyết minh rõ ràng hơn để cho
người đọc hiểu rõ hơn về cách lập báo cáo tài chính của công ty.
3.2. Giải pháp
3.2.1. Thông tin chung của công ty
- Đẩy mạnh marketing để công ty có thể có thêm nhiều nguồn khách hàng mới thông
qua internet, các khách hàng cũ.
- Các thông tin đưa ra ở các trang phải rõ ràng cụ thể có thể thêm định vị để khách
hàng có thể kiếm công ty dễ dàng hơn. Ngoài ra cần đem thêm hình ảnh và giới thiệu
chi tiết những dịch vụ bên công ty.
3.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý
- Công ty cần tạo điều kiện trang bị thêm nhiều máy móc, từng bước nâng cấp hoàn
thiện hơn.
- Cần có sự phân công hợp lí và rõ ràng trong từng nhiệm vụ bộ phận để có sự điều
chỉnh phù hợp về mặt công việc tránh tình trạng có người kiêm nhiều việc có người ít
việc gây ra nhiều khúc mắc cho công nhân viên, mâu thuẫn không hay.
- Cần có sự giám sát rõ ràng, trong quá trình giao hàng cho khách hàng thì cần có sự
kiểm tra rõ ràng hợp, theo đúng quy trình để tránh trường hợp xảy ra những sai sót, mất
cắp tài sản.
- Công ty cần tổ chức các buổi tập huấn bồi dưỡng, đào tạo hướng dấn sử dụng máy
móc một cách đầy đủ, rõ ràng để công nhân viên có thể tiếp thu hiệu quả giúp cho công
việc được thuận tiện dễ dàng, tăng năng suất hơn.
3.2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán
- Cần bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ bộ phận kế toán để họ
nắm rõ hơn quy định của nhà nước để từ đó họ thực hiên tốt công tác của mình.
51
- Tuy phần mềm kế toán đã giúp không ít cho công việc kế toán của công ty nhưng
kế toán cũng cần phải rà soát các số liệu thật kỹ nhằm tránh xảy ra sai sót.
- Công ty cần phải liên tục cập nhật những quy định, nghị định mới về thuế, về kế
toán để công tác kế toán ngày càng chính xác hơn.
- Mọi nghiệp vụ của kế toán của công ty đều được cập nhật ở phần mềm tuy nhiên
các nhân viên kế toán của công ty chưa quan tâm đến việc backup dữ liệu hằng ngày.
Vì vậy để giảm rủi ro khi xảy ra sự cố như virut, ổ cứng bị hư …phầm mềm máy tính
bị ảnh hưởng nhân viên kế toán công ty cần backup, sao lưu dữ liệu hằng ngày.
- Thường xuyên kiểm tra cập nhật phần mềm kế toán để theo kịp với công nghệ
trong nền kinh tế hiện nay.
- Thực hiện theo đúng quy định của chế độ của kế toán sử dụng dấu chấm thay bằng
dấu chấm phẩy trong dãy số.
- Công ty nên thường xuyên tạo điều kiện để cán bộ, nhân viên kế toán tham gia các
lớp bồi dưỡng ngắn hạn nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn.
- Tổ chức sổ sách chứng từ là một khâu quan trọng không thể thiếu trong công tác kế
toán. Chứng từ và sổ sách kế toán là những chứng từ quan trọng và phải lưu giữ trong
nhiều năm nên sắp xếp sao cho khoa học là vấn đề cần đặt ra hàng đầu.
- Qua thực tế em thấy Công ty nên: Nhân viên kế toán phải in và lưu tất cả những
giấy tờ liên quan. Chứng từ và sổ sách kế toán phải để trong một cái kho riêng và sắp
xếp theo thứ tự ngăn nắp, tránh để lẫn lộn với những loại giấy tờ khác, khi cần có thể
tìm kiếm được nhanh chóng, chính xác.
3.2.4. Công tác kế toán về doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty
- Công ty nên xây dựng thêm phòng kinh doanh phục vụ cho việc bán hàng vừa có
phòng marketing để tiếp thị sản phẩm qua nhiều kênh thông tin như: mạng xã hội, điện
thoại, băng rộn,,…để giới thiệu các sản phẩm mới tạo thu hút, sự quan tâm của khách
hàng đối với sản phẩm của công ty. Vì nó sẽ giúp cho công ty tiêu thụ được hàng hóa
với số lượng nhiều mang lại lợi nhuận cao.
- Số ngày công nợ công ty sử dụng cho các khách hàng khá dài. Đối với các khách
hàng mới của công ty, công ty không nên cho nợ quá 1 tháng , điều này sẽ ảnh hướng
52
đến việc thu hồi các khoản nợ công ty, công ty nên có quy định cụ thể cho khách hàng
trả thời điểm đúng hạn tránh gây thất thoát cho công ty.
3.2.5. Biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty
- Đưa ra các chiến lược cụ thể rõ ràng như chế độ với các khách hàng cũ, các khách
hàng mới.
- Tập trung chất lượng sản phẩm, thu nhận ý kiến từ khách hàng.
- Tham khảo giá cả và mẫu mã hàng hóa của các công ty có ngành nghề liên quan để
từ đó công ty có thể phát triển công ty mang lại lợi nhuận cao cho công ty
3.2.6. Tình hình tài chính của công ty
Để tăng lượng khách hàng và lợi nhuận cho công ty, em có một số giải pháp
kiến nghị cụ thể như sau:
3.2.6.1. Giải pháp để tăng doanh thu
- Hàng tháng công ty phải tổ chức các nghiệp vụ hướng dẫn nhân viên bán hàng để
nâng cao chuyên môn, kỹ năng bán hàng lấy lòng khách hàng, cách giới thiệu sản
phẩm cho khách hàng mới hay là những sản phẩm mới cho khách hàng cũ.
- Vận chuyển hàng nhanh chóng, nhiệt tình và đảm bảo sản phẩm được nguyên vẹn.
- Luôn có chính sách khuyến mãi từng đợt hàng, điều này sẽ làm cho doanh số sẽ
tăng cao, lôi kéo khách hàng để giảm hàng tồn kho.
- Tư vấn khách hàng qua đường hotline nhiệt tình, nghiêm túc, ví dụ như: khi khách
hàng hỏi giá cả về sản phẩm, có khi là phàn nàn về sản phẩm hay là dịch vụ nhân viên
giao hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng tới cách mà công ty nên giữ chân khách hàng ở lại
hay không.
- Luôn nắm bắt cơ hội thị trường, thường xuyên theo dõi biến động thị trường đặt ra
các kế hoạch mục tiêu mới nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị trường nhằm nâng
cao lợi nhuận. Ngoài ra, cần phải đẩy mạnh việc quảng bá thương hiệu, nâng cao hình
ảnh công ty.
3.2.6.2. Giải pháp để giảm chi phí
- Giảm thiểu các sản phẩm bị hư hỏng làm ảnh hưởng đến chi phí của công ty.
53
- Công ty nên hạn chế vay vốn ngân hàng dể giảm bớt chi phí tài chính trong hoạt
động kinh doanh.
- Đề ra chế độ sử dụng tiết kiệm điện, nước, vật dụng văn phòng để tiết kiệm chi phí
liên quan.
3.2.6.3. Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả
- Người quản lí phải nâng cao năng lực, phải biết nguồn vốn của công ty đang ở giai
đoạn nào để đầu tư vốn cho hợp lí. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường.
- Xử lí nhanh những sản phẩm hư hỏng, không cần dùng để thu hồi vốn, bổ sung cho
nguồn vốn hoạt động kinh doanh.
- Huy động thu hút vốn đầu tư có hiệu quả, các nguồn vốn huy động để bổ sung vốn
như: nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung, vay ngân hàng, liên doanh liên kết,...
3.2.6.4. Sử dụng tài sản có hiệu quả
- Gắn trách nhiệm của người lao động vào tài sản trong quá trình sử dụng, nhằm
đảm bảo có trách nhiệm với tài sản và giữ gìn tài sản một cách tốt nhất.
- Khi mua sắm hay thanh lí công ty cần xem xét kĩ lưỡng về mặt hiệu quả sử dụng
những thiết bị cũ về khả năng hoạt động.
54
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông.pdf
Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông.pdf

More Related Content

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông.pdf

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...NOT
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyOnTimeVitThu
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông.pdf (20)

Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cty TNHH điện tử Sài Gòn
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cty TNHH điện tử Sài GònPhân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cty TNHH điện tử Sài Gòn
Phân tích hiệu quả sử dụng vốn tại cty TNHH điện tử Sài Gòn
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty tnhh một thành viên nước sạ...
 
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đNâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty Nước sạch, 9đ
 
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAYĐề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thôngNâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty điện tử viễn thông
 
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
Nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư và phát tri...
 
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAOĐề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
Đề tài hoạt động kinh doanh công ty điện tử viễn thông, HAY, ĐIỂM CAO
 
Đề tài công tác kế toán tiền lương, ĐIỂM 8
Đề tài  công tác kế toán tiền lương, ĐIỂM 8Đề tài  công tác kế toán tiền lương, ĐIỂM 8
Đề tài công tác kế toán tiền lương, ĐIỂM 8
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty TNHH Thương ...
 
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công tyKhoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
Khoá luận: Phân tích tình hình tài chính và khả năng thanh toán của Công ty
 
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
Bài mẫu kế toán tiền lương tại công ty cơ khí năm 2022
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
Khoá luận tốt nghiệp Nghiên cứu công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả...
 
Đề tài tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
Đề tài tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc HàĐề tài tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
Đề tài tốt nghiệp: Nâng cao hiệu quả sử dụng vốn tại công ty TNHH Bắc Hà
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfhttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.dochttps://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...https://www.facebook.com/garmentspace
 

More from https://www.facebook.com/garmentspace (20)

Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Bảo hộ quyền sở hữu trí tuệ đối với nhãn hiệu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty cổ phần...
 
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
Khóa luận tốt nghiệp Xây dựng hệ thống hỗ trợ tương tác trong quá trình điều ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng cung ứng dịch vụ thi ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị kinh doanh Hoàn thiện cơ cấu tổ chức và phân qu...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Thu hút vốn đầu tư trực tiếp nước ngoài vào các ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích, thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự t...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cung ứng dịch vụ vận tải hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdfKhóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
Khóa luận tốt nghiệp Tuyển dụng nhân lực tại Công ty Cổ phần Miken Việt Nam.pdf
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Nâng cao hiệu quả áp dụng chính sách tiền lươ...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về an toàn lao động và vệ sinh lao ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
Khóa luận tốt nghiệp Giải pháp phát triển hoạt động marketing điện tử cho Côn...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về hợp đồng mua bán hàng hóa - Th...
 
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
Khóa luận tốt nghiệp Luật kinh tế Pháp luật về giao kết và thực hiện hợp đồng...
 
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
Khóa luận tốt nghiệp Kinh tế Nâng cao năng lực cạnh tranh xuất khẩu mặt hàng ...
 
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
Khóa luận tốt nghiệp Hoàn thiện công tác hoạch định của Công ty Cổ phần Đầu t...
 
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
Khóa luận tốt nghiệp ngành Luật Pháp luật về đăng ký kinh doanh và thực tiễn ...
 
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.docĐề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
Đề tài Tác động của đầu tư đến sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.doc
 
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
Luận văn đề tài Nâng cao sự hài lòng về chất lượng dịch vụ tại công ty TNHH D...
 
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
Khóa luận tốt nghiệp Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý nhân sự...
 

Recently uploaded

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docxTHAO316680
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...Nguyen Thanh Tu Collection
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGhoinnhgtctat
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
1.DOANNGOCPHUONGTHAO-APDUNGSTEMTHIETKEBTHHHGIUPHSHOCHIEUQUA (1).docx
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
SÁNG KIẾN ÁP DỤNG CLT (COMMUNICATIVE LANGUAGE TEACHING) VÀO QUÁ TRÌNH DẠY - H...
 
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
sách sinh học đại cương   -   Textbook.pdfsách sinh học đại cương   -   Textbook.pdf
sách sinh học đại cương - Textbook.pdf
 
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
BỘ ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
3-BẢNG MÃ LỖI CỦA CÁC HÃNG ĐIỀU HÒA .pdf - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI LÝ LUẬN VĂN HỌC NĂM HỌC 2023-2024 - MÔN NGỮ ...
 
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANGPHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
PHÁT TRIỂN DU LỊCH BỀN VỮNG Ở TUYÊN QUANG
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 

Báo cáo tốt nghiệp Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông.pdf

  • 1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦ DẦU MỘT KHOA KINH TẾ *********** BÁO CÁO TỐT NGHIỆP ĐỀ TÀI: KẾ TOÁN DOANH THU BÁN HÀNG VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG Sinh viên thực hiện : NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN MSSV : 1623403010131 Lớp : D16KT02 Ngành : Kế toán Giảng viên hướng dẫn : MÃ PHƯỢNG QUYÊN Bình Dương, tháng 11/2020
  • 2. LỜI CAM ĐOAN Tôi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả trong báo cáo thực tập đươc thực hiện tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông, không sao chép bất cứ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trác nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này. Bình Dương, ngày tháng năm 2020 Sinh viên (ký và ghi rõ họ tên) Nguyễn Thị Phương Loan ii
  • 3. LỜI CẢM ƠN Trong thời gian từ khi bắt đầu học tập đến nay, em đã nhận được rất nhiều sự quan tâm, giúp đỡ của quý thầy cô và bạn bè. Với lòng biết ơn sâu sắc em xin gửi đến quý thầy cô ở khoa kinh tế Trường Đại học Thủ Dầu Một đã cùng với tri thức và tâm huyết của mình để truyền đạt vốn kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập tại trường. Em xin chân thành cảm ơn cô Mã Phượng Quyên đã tận tâm hướng dẫn, nhiệt huyết khi đưa ra những nhận xét bổ ích cho chúng em qua từng buổi học trên lớp cũng như những buổi nói chuyện thảo luận về bài báo cáo để bọn em có một bài báo cáo tốt nhất có thể. Qua thời gian thực tập tại Công ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG, tuy thời gian không dài nhưng em đã thu thập được nhiều kinh nghiệm đối với việc học tập nghiên cứu lý luận. Nhưng cũng không tránh khỏi những sai sót nhất định em mong nhận được sự đóng góp ý kiến chỉ bảo của thầy cô và các anh chị trong Công ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG để kiến thức của em trong lĩnh vực này được hoàn thiện hơn. Cuối cùng, em kính chúc quý thầy cô và Ban Lãnh Đạo cùng toàn thể nhân viên trong Công ty được dồi dào sức khỏe và ngày càng thành công hơn nữa. SINH VIÊN THỰC TẬP NGUYỄN THỊ PHƯƠNG LOAN iii
  • 4. MỤC LỤC CHƯƠNG 1..............................................................................................................1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG..........1 1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông:................1 1.1.1. Giới thiệu chung về công ty.............................................................1 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Ngọc Phương Đông ...........................................................................................................1 1.1.3. Những cột mốc quan trọng đạt được..............................................2 1.1.4. Thị trường và khách hàng của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông ...........................................................................................................2 1.1.5. Các loại hình kinh doanh do Công ty Ngọc Phương Đông cung cấp ...........................................................................................................2 1.1.6.Nhân sự:......................................................................................................4 1.1.7.Mục tiêu hoạt động....................................................................................5 1.1.8.Định hướng phát triển...............................................................................5 1.2. Tổ chức bộ máy của công ty......................................................................6 1.2.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý...................................................................6 ..........................................................................................................................6 1.2.2.Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban........................6 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty.........................................................8 1.3.1.Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty................................................8 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty............8 1.4. Hình thức kế toán.....................................................................................12 1.4.1. Chính sách kế toán.........................................................................12 1.4.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán..............................................12 1.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng...........................................................13 iv
  • 5. 1.4.4. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng..............................13 CHƯƠNG 2............................................................................................................16 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG......................................................16 2.1. Nội dung....................................................................................................16 2.2. Nguyên tắc kế toán...................................................................................16 2.3. Tài khoản sử dụng....................................................................................17 2.4. Chứng từ, sổ sách kế toán........................................................................17 2.5. Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh..................................17 2.5.1. Sổ nhật ký chung............................................................................23 2.5.2. Sổ chi tiết tài khoản 51111.............................................................27 2.6. Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông..................................................................29 2.6.1. Phân tích theo chiều ngang............................................................29 2.6.2. Phân tích theo chiều dọc................................................................33 2.7. Phân tích tài chính tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông..................34 2.7.1. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn...............34 2.7.2. Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông...........................36 CHƯƠNG 3............................................................................................................46 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP................................................................................46 3.1. Nhận xét....................................................................................................46 3.1.1. Nhận xét về thông tin chung của công ty.........................................46 3.1.2. Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chung của công ty........... .........................................................................................................46 3.1.3. Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán................................................48 v
  • 6. 3.1.4. Nhận xét về kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của công ty......... .........................................................................................................49 3.1.5. Nhận xét về biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty .........................................................................................................50 3.1.6. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty.....................................50 3.2. Giải pháp..................................................................................................51 3.2.1. Thông tin chung của công ty............................................................51 3.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý.....................................................................51 3.2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán.....................................................................51 3.2.4. Công tác kế toán về doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty.......52 3.2.5. Biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty................53 3.2.6. Tình hình tài chính của công ty........................................................53 KẾT LUẬN............................................................................................................55 TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................................................56 vi
  • 7. DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT Từ viết tắt Nội dung Phần tiếng việt TNHH Trách nhiệm hữu hạn TT Thông tư BTC Bộ tài chính NVL Nguyên vật liệu TK Tài khoản VND Việt Nam đồng BHYT Bảo hiểm y tế KPCĐ Kinh phí công đoàn BHXH Bảo hiểm xã hội TSCĐ Tài sản cố định GTGT Giá trị gia tăng KT Kế toán NCC Nhà cung cấp HĐ Hóa đơn Phần tiếng anh WTO Word Trade Organization ( Tổ chức thương mại thế giới) vii
  • 8. DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU Số hiệu các bảng biểu Tên các bảng biểu Trang Bảng 2.1 Sổ nhật kí chung quý IV năm 2017 29 Bảng 2.2 Sổ chi tiết tài khoản 51111 29 Bảng 2.3 Sổ chi tiết tài khoản 5113 30 Bảng 2.6.1 Phân tích doanh thu theo chiều ngang 33 Bảng 2.6.2 Phân tích doanh thu theo chiều dọc 33 Bảng 2.7.1 Bảng phân tích biến động tại sản và nguồn vốn 34 Bảng 2.7.2.1 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty theo chiều ngang 37 Bảng 2.7.2.2 Phân tích kết quả kinh doanh của công ty theo chiều dọc 42 viii
  • 9. DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ Số hiệu các hình vẽ,sơ đồ Tên hình vẽ, sơ đồ Trang Bảng 1.1 Cơ cấu tổ chức của công ty 7 Bảng 1.2 Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán 9 Bảng 1.3 Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính 14 ix
  • 10. LỜI MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong giai đoạn hiện nay, nền kinh tế đất nước ngày càng phát triển để hội nhập với nền kinh tế trong khu vực nói riêng và thế giới nói chung. Đặc biệt là sự kiện Việt Nam trở thành thành viên chính thức của WTO. Đứng trước sự kiện này, nền kinh tế Việt Nam sẽ đối diện với những thách thức vô cùng lớn để có thể hòa nhập cũng như vươn lên trong nền kinh tế thế giới. Vì vậy để tồn tại và phát triển các doanh nghiệp phải hoạt đông kinh doanh hiệu quả, nguồn vốn kinh doanh luôn luôn ổn định và phát triển. Và để đạt được mục tiêu này vấn đề quan trọng của doanh nghiệp là phải có sự phối hợp nhịp nhàng giữa các khâu, từ tổ chức quản lý đến tiêu thụ sản phẩm. Do vậy quá trình tổ chức tiêu thụ sản phẩm hợp lý, hiệu quả đã và đang trở thành một vấn đề bao trùm toàn bộ hoạt động kinh doanh của mỗi doanh nghiệp. Cũng như bao doanh nghiệp khác trong nền kinh tế thị trường, công ty TNHH Ngọc Phương Đông luôn quan tâm đến việc tổ chức kinh doanh. Nhằm thu lợi nhuận lớn nhất về công ty. Là một công ty chuyên kinh doanh Các mặt hàng đạt chất lượng cao phục vụ cho thị trường nội địa và xuất khẩu thì kinh doanh tìm kiếm doanh thu là một trong những khâu quan trọng nhất. Xuất phát từ điểm đó, kế toán doanh thu cần phải được tổ chức một cách khoa học, hợp lí và phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty. Với những lý do trên cùng với những kiến thức mà em có được trong quá trình thực tập tại công ty em đã lựa chọn đề tài báo cáo thực tập: “Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông”. 2. Mục tiêu nghiên cứu - Xem xét việc thực hiện hệ thống kế toán nói chung, kế toán doanh thu nói riêng của doanh nghiệp. - Tìm hiểu thực trạng doanh thu và cung cấp dịch vụ của công ty - Tìm hiểu ưu khuyết điểm của hệ thống kế toán, đưa ra kiến nghị để góp phần hoàn thiện hệ thống kế toán của công ty. 3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu - Đối tượng nghiên cứu: Kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ x
  • 11. - Phạm vi nghiên cứu:  Không gian: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông  Thời gian: Việc phân tích được lấy từ số liệu của năm 2017. 4. Phương pháp nghiên cứu - Phương pháp phỏng vấn trực tiếp: phỏng vấn lãnh đạo đơn vị, tìm hiểu tình hình thực tế tại phòng Kế toán, các bộ phận phòng ban có liên quan của công ty để thu thập đầy đủ hơn tài liệu về công tác kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại Công ty. - Phương pháp phân tích: Phương pháp này được sử dụng để tiến hành phân tích, đánh giá, so sánh, tổng hợp thông tin từ các chứng từ, sổ sách kế toán của công ty. - Phương pháp tổng hợp. - Một số văn bản quy định chế độ tài chính hiện hành. - Tham khảo một số sách chuyên ngành kế toán. 5. Ý nghĩa đề tài Qua việc phân tích đánh giá tình hình thực tế tại công ty, đề tài này sẽ giúp doanh nghiệp nhìn thấy được những điểm mạnh, điểm yếu để từ đó xem xét, phân tích, lựa chọn kế hoạch sản xuất kinh doanh tối ưu nhất mang lại hiệu quả cao nhất nhằm ngày càng phát triển doanh nghiệp. 6. Kết cấu đề tài Ngoài phần mở đầu, phần kết luận, tài liệu tham khảo. Đề tài được kết cấu thành 3 chương như sau: Chương 1: Giới thiệu chung về công ty TNHH Ngọc Phương Đông Chương 2: Thực trạng kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông Chương 3: Nhận xét và kiến nghị. xi
  • 12. CHƯƠNG 1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG 1.1. Lịch sử hình thành của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông: 1.1.1. Giới thiệu chung về công ty Công ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG được thành lập ngày 04 tháng 05 năm 2011. - Tên công ty bằng tiếng vệt: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông. - Tên giao dịch quốc tế: Oriental Sapphire Co., Ltd. - Địa chỉ: Số 55/1, KP Bình Hòa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình Dương - Loại hình doanh nghiệp: Trách nhiệm hữu hạn - Ngành nghề kinh doanh: Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng - Vốn đầu tư: 14.855.350.000 VND. (Bằng chữ: Mười bốn tỷ tám trăm năm mươi lăm triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng) - Vốn điều lệ: 12.195.350.000 VND. (Bằng chữ: Mười hai tỷ một trăm chín mươi lăm triệu ba trăm năm mươi nghìn đồng) - Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp: Ông TỪ VĂN NHÂN - Mã số thuế: 3701865293 - Điện thoại: 0650.3612 598. Fax: 0605.3612 599. - Email: ngocphuongdong@gmail.com 1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển Công ty TNHH Ngọc Phương Đông Từ cuối những năm 1990, khi Việt Nam từng bước chuyển sang nền kinh tế thị trường và hội nhập quốc tế, đặc biệt là từ khi có Luật đầu tư nước ngoài, sự xuất hiện của những nhà đầu tư nước ngoài đã tạo nên nhu cầu cung cấp hàng hoá dịch vụ. Vì vậy, để tạo điều kiện cho sự ra đời và phát triển của hoạt cung cấp hàng hoá dịch vụ. Với xu thế phát triển của nền kinh tế, Công ty TNHH Ngọc Phương Đông được thành lập. Công ty TNHH Ngọc Phương Đông là một trong những công ty cung cấp hàng hoá dịch vụ 1
  • 13. có uy tín, cung cấp các dịch vụ chuyên nghiệp hàng hóa dịch vụ cho tất cả các khách hàng thuộc mọi thành phần kinh tế hoạt động tại Việt Nam. 1.1.3. Những cột mốc quan trọng đạt được Ngày 05/01/2014, Công ty TNHH Ngọc Phương Đông tổ chức Tổng kết hoạt động năm 2012. Sau hơn 3 năm hoạt động, Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đã có 30 nhân viên Ban Giám đốc 3 người. Doanh thu năm 2014 đạt hơn 26 tỷ đồng là một con số khá hoàn hảo như mong đợi của ban Giám đốc. Bên cạnh khó khăn do mới thành lập, ban đầu không có khách hàng chịu áp lực bởi thương hiệu Công ty TNHH Ngọc Phương Đông nhưng Công ty TNHH Ngọc Phương Đông cũng có nhiều thuận lợi lớn: đội ngũ lãnh đạo có kinh nghiệm và gắn bó Công ty TNHH Ngọc Phương Đông... Nên công ty đã phát triển khá nhanh doanh thu tăng 3,0 lần sau 3 năm. Chúng ta tin tưởng rằng: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đã, đang và sẽ tiếp tục vững tiến trong tương lai, trở thành những doanh nghiệp cung cấp hàng hoá, dịch vụ có uy tín đang hoạt động tại Bình Dương vào năm 2017 như chiến lược mà Ban Giám Đốc Công ty TNHH Ngọc Phương Đông đã đưa ra. 1.1.4. Thị trường và khách hàng của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông Công ty hiện đang cung cấp các dịch vụ cho khách hàng không những trên toàn tỉnh Bình Dương mà còn đáp ứng cho mọi công ty khách hàng trên mọi miền đất nước. Công ty có một số khách hàng thường xuyên như: Công ty TNHH Minh Luận, Công ty Cổ Phần Bất Động Sản Thái An, Công ty TNHH Đầu Tư Xây Dựng Thương Mại và kinh doanh Bất Động Sản Minh Thành Dũng,… 1.1.5. Các loại hình kinh doanh do Công ty Ngọc Phương Đông cung cấp 2
  • 14. Các loại hình kinh doanh Hình ảnh minh họa Công ty TNHH Ngọc Phương Đông cung cấp rất nhiều loại hình kinh doanh như: Xây dựng nhà các loại Xây dựng dân dụng Ngoài ra Công ty TNHH Ngọc Phương Đông cung cấp dịch vụ như : Vận chuyển hàng hoá Vận chuyển hành khách … Giáo dục mầm non 3
  • 15. Xây dựng Công trình đường sắt và đường bộ Ngoài ra Công ty Ngọc Phương Đông còn có các ngành nghề khác: Chuẩn bị mặt bằng Lắp đặt hệ thống cấp, thoát nước, lò sưởi và điều hòa không khí Buôn bán thực phẩm, đồ uống Cung cấp đồ dùng cho gia đình 1.1.6. Nhân sự: Năng lực của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông: Công ty TNHH Ngọc Phương Đông là một trong những doanh nghiệp hàng đầu cung cấp hàng hoá dịch vụ cho các Công ty tại Bình Dương. Đội ngũ nhân viên: “Đội ngũ nhân viên có trình độ cao, kinh nghiệm thực tiễn phong phú”: Giám đốc công ty nhận định:“Giá trị mà chúng tôi mang lại cho khách hàng là phong cách làm việc chuyên nghiệp, tận tình, năng động và sáng tạo từ nguồn nhân lực của chúng tôi.Đội ngũ nhân viên chuyên nghiệp của Ngọc Phương Đông được đào tạo có hệ thống và chuyên sâu về chuyên môn và kinh nghiệm thực tiễn trong các lĩnh vực tài chính, kế toán. Nhân viên của công ty:“Nhân viên được đào tạo thường xuyên, liên tục và và có hệ thống”: Ngọc Phương Đông luôn duy trì các chương trình đào tạo chuyên sâu cho đội ngũ nhân viên ở tất cả cấp bậc một cách thường xuyên, liên tục, có hệ thống về nghiệp vụ kế toán, thuế và kỹ năng quản lý tài chính doanh nghiệp. Chúng tôi tin rằng nhân viên của chúng tôi luôn cập 4
  • 16. nhật sự vận động phát triển và thay đổi các chính sách liên quan đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.7. Mục tiêu hoạt động Mục tiêu lâu dài của Công ty TNHH Ngọc Phương Đông là trở thành một trong những Công ty chuyên ngành hàng đầu tại Việt Nam chuyên cung cấp các dịch vụ chất lượng cao về nguyên liệu, vật tư, hàng hóa, ... Mở rộng thị phần trong lĩnh vực hoạt động, nâng cao sự tin cậy đối với những khách hàng hiện có, và sự uy tín để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao và đa dạng của khách hàng, góp phần xây dựng nền kinh tế trong nước và hội nhập vào nền kinh tế thị trường của thế giới. Không ngừng nâng cao chất lượng đội ngũ nhân viên để phục vụ có hiệu quả và chất lượng nhằm hoàn thiện hình ảnh của công ty trong lòng khách hàng. Ngọc Phương Đông đã và đang cung cấp dịch vụ cho nhiều khách hàng, với nhiều loại hình doanh nghiệp hoạt động trên mọi lĩnh vực, từ những doanh nghiệp hàng đầu trong các ngành nghề thuộc các tập đoàn kinh tế Nhà nước, đến các doanh nghiệp mới thành lập, các doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài, các công ty cổ phần, các Công ty TNHH, các hợp đồng hợp tác kinh doanh, các dự án quốc tế, các dự án đầu tư xây dựng cơ bản. Chất lượng dịch vụ do Ngọc Phương Đông cung cấp cho khách hàng chính là nền tảng cho giá trị của công ty. 1.1.8. Định hướng phát triển Giá trị cốt lõi của công ty bao gồm tính chuyên nghiệp trong cung cấp dịch vụ, đội ngũ nhân sự với trình độ chuyên môn cao và giàu kinh nghiệm trong thực tiễn, hệ thống công cụ, ứng dụng ngành nghề hiện đại và mối quan hệ sâu rộng với các tố chức tài chính trong và ngoài nước cũng như các cơ quan thuế địa phương. Công ty sẽ nỗ lực tạo mọi điều kiện để nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp của đội ngũ nhân viên bằng các lớp học với các chuyên gia hàng đầu ngành, các lớp huấn luyện nghiệp vụ, thường xuyên cập nhập các quy định chuẩn mực, văn bản mới nhất mà nhà 5
  • 17. nước ban hành liên quan đến lĩnh vực hoạt động của công ty. Ngoài ra, công ty còn tuyển thêm nhân viên có chất lượng để mở rộng quy mô kinh doanh. Phục vụ khách hàng với các hình thức dịch vụ đa dạng và chất lượng hơn nữa, nhằm ổn định khách hàng góp phần khuếch trương hình ảnh, vị thế của công ty trong và ngoài khu vực. 1.2. Tổ chức bộ máy của công ty 1.2.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý Công ty hoạt động theo mô hình công ty trách nhiệm hữu hạn, theo cơ cấu quản lý trực tuyến, tuy đơn giản nhưng mang lại hiệu quả cao. Hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty với đặc điểm là mọi vấn đề được giải quyết theo một kênh liên hệ đường thẳng, tức là nhà quản trị ra quyết định và giám sát trực tiếp đối với cấp dưới và ngược lại, mỗi người cấp dưới chỉ nhận sự điều hành và chịu trách nhiệm trước một người lãnh đạo trực tiếp cấp trên : Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức của công ty (Nguồn: Phòng hành chính, năm 2017) 1.2.2. Chức năng, nhiệm vụ, mối quan hệ giữa các phòng ban 6 Hội đồng thành viên Giám đốc Phó giám đốc Phòng kinh doanh Phòng kế toán Phòng hành chính
  • 18. Hội đồng thành viên: Gồm các thành viên góp vốn là cơ quan quyết định cao nhất của công ty. - Hội đồng thành viên quyết định tăng, giảm vốn điều lệ, cơ cấu tổ chức, chiến lược phát triển của công ty… Giám đốc: Là người đại diện cho Công ty chịu trách nhiệm trước pháp luật về toàn bộ hoạt động của công ty. Giám đốc điều hành mọi hoạt động của Công ty theo quy định của Nhà nước, quy định nhiệm vụ và biên chế của từng phòng,…vv. - Ban hành quy chế quản lý nội bộ Công ty; bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty. - Ký kết hợp đồng nhân danh Công ty, kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức Công ty; kiến nghị phương án sử dụng lợi nhuận hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh; tuyển dụng lao động; các quyền và nhiệm vụ khác được quy định tại Điều lệ Công ty. Chịu trách nhiệm về quyết định phương hướng đầu tư và dự án đầu tư. - Quyết định chính sách và các mục tiêu chiến lược của Công ty - Quyết định cơ cấu tổ chức sắp xếp và bố trí nhân sự trong Công ty. - Được quyền bầu, miễn nhiệm, cách chức các cán bộ quản lý, nhân viên quan trọng khác quy định tại điều lệ của Công ty. - Được quy định mức lương, lợi ích khác đối với các cán bộ quản lý, nhân viên quan trọng khác quy định tại điều lệ của Công ty. - Được quyết định thành lập chi nhánh, văn phòng đại diện. Phó giám đốc: Giúp việc cho Giám đốc trong quản lý điều hành các hoạt động của Công ty theo sự phân công của Giám đốc; - Chủ động và tích cực triển khai, thực hiện nhiệm vụ được phân công và chịu trách nhiệm trước Giám đốc về hiệu quả các hoạt động. Theo ủy quyền bằng văn bản của Giám đốc phù hợp với từng giai đoạn và phân cấp công việc. Phòng hành chính và nhân sự: Sắp xếp và điều động nhân sự, định mức lương và các khoản khác của cán bộ công nhân viên. - Căn cứ vào bảng chấm công và các tài liệu liên quan tiến hành tính lương cho các phân xưởng, cho nhân viên quản lý cùng với các khoản thu nhập cho toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. 7
  • 19. - Tham mưu giúp việc cho Ban Giám đốc thực hiện đúng các chế độ, chính sách theo luật lao động. - Kiểm tra đôn đốc các bộ phận trong công ty thực hiện nghiêm túc nội quy, quy chế của Công ty. - Làm đầu mối liên lạc cho mọi thông tin của ban điều hành. Phòng kế toán: Định kỳ hàng năm lập báo cáo tài chính về tình hình kinh doanh của công ty trình Giám đốc, sau đó gửi các tài liệu kế toán cho cơ quan Thuế chủ quản. Kiểm tra các chứng từ gốc và các chứng từ khác có liên quan đến việc thanh toán, tín dụng, hợp đồng kinh tế. - Có trách nhiệm đề xuất các quyết định tài chính để chọn một phương án tài chính tốt nhất cho công ty. Chịu trách nhiệm về các hoạt động thu chi, điều hành các hoạt động tài chính của Công ty. - Thực hiện những công việc về chuyên môn tài chính kế toán theo đúng quy định của nhà nước về chuẩn mực kế toán, nguyên tắc kế toán mà Công ty áp dụng - Tham mưu cho ban lãnh đạo về chế độ kế toán và những thay đổi của chế độ qua từng thời kỳ hoạt động kinh doanh. 1.3. Tổ chức bộ máy kế toán của công ty 1.3.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán của công ty 8 Kế toán trưởng Thủ quỹ Thủ kho Kế toán thanh toán Kế toán vật tư, TSCĐ Kế toán lương Kế toán bán hàng Kế toán tổng hợp
  • 20. Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức của bộ phận kế toán (Nguồn: Phòng kế toán, năm 2017) 1.3.2. Chức năng và nhiệm vụ của từng bộ phận trong Công ty Kế toán trưởng: Là người lãnh đạo cao nhất của phòng, chịu trách nhiệm trước ban giám đốc Công ty về tất cả hoạt động của phòng do mình phụ trách. - Tổ chức kế toán, thống kê phù hợp với tình hình hoạt động của Công ty theo yêu cầu của từng giai đoạn, phù hợp với chủ trương, chiến lược phát triển chung của Công ty - Tổ chức kiểm tra, kiểm soát các hợp đồng kinh tế của Công ty nhằm bảo vệ cao nhất quyền lợi của Công ty. - Tổ chức đánh giá, phân tích tình hình hoạt động tài chính, kinh doanh của toàn Công ty. Thông qua số liệu tài chính kế toán nâng cao hiệu qủa sử dụng vốn, tháo gỡ khó khăn trong kinh doanh do các qui định tài chính không phù hợp để đẩy mạnh phát triển kinh doanh. - Tổ chức lập kế hoạch, kiểm tra báo cáo, đánh giá công tác thực hiện kế hoạch chi phí công ty, các đơn vị phụ thuộc Công ty hàng tháng, qúi, năm. Tổ chức công tác phân tích việc thực hiện chi phí, đề ra các biện pháp tiết kiệm hợp lý trên cơ sở kết qủa phân tích và đánh giá. - Chỉ đạo thực hiện toàn bộ công tác tổ chức thống kê, thông tin kinh tế, hạch toán ở Công ty. - Phân tích các kết quả kinh doanh và giúp giám đốc lựa chọn các phương án kinh doanh và đầu tư để đạt hiệu quả cao. - Điều hành mọi phần hành kế toán, phân công trưc tiếp công việc cho từng bộ phận kế toán để mỗi bộ phận tự chịu trách nhiệm với nhiệm vụ của mình mà điều lệ tổ chức kế toán đã ban hành. - Kiểm tra việc lập và gửi báo cáo theo đúng chế độ quy định. - Chịu trách nhiệm toàn bộ các quyết định về tài chính trong phạm vi của mình trước pháp luật. 9
  • 21. - Tham mưu cho Giám Đốc trong việc quản lý và sử dụng nguồn vốn kinh doanh. Kế toán tổng hợp: - Chịu trách nhiệm kiểm tra và theo dõi toàn bộ nhân viên trong bộ phận thực hiện nhiệm vụ được giao. - Tập hợp toàn bộ các chi phí chung, các hoạt động dịch vụ khác của Công ty và lên sổ cái tổng hợp. - Tập hợp các số liệu từ kế toán chi tiết tiến hành hạch toán tổng hợp, lập các báo biểu kế toán, thống kê, tổng hợp theo qui định của nhà nước và Công ty. - Kiểm tra nội dung, số liệu, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hằng ngày của các kế toán phần hành thực hiện trên máy, để phát hiện và hiệu chỉnh kịp thời các sai sót ( nếu có) về nghiệp vụ hạch toán, đảm bảo số liệu chính xác, kịp thời. - Lập, in các báo cáo tổng hợp, báo cáo chi tiết các tài khoản, bảng cân đối tài khoản, báo cáo cân đối tiền hàng theo đúng qui định. - Phối hợp kiểm tra các khoản chi phí sử dụng theo kế hoạch được duyệt, tổng hợp phân tích chỉ tiêu sử dụng chi phí, doanh thu của công ty bảo đảm tính hiệu qủa trong việc sử dụng vốn. - Hướng dẫn nghiệp vụ cho các phần hành kế toán của công ty và các chi nhánh trong công tác xử lý số liệu, hạch toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh để thực hiện tốt phần hành kế toán được phân công. Kiểm tra, hiệu chỉnh nghiệp vụ cho các kế toán viên nắm rõ cách thức hạch toán đối với các phát sinh mới về nghiệp vụ hạch toán kế toán. - Thay mặt kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt giải quyết, điều hành hoạt động của Phòng Tài Chính Kế Toán sau đó báo cáo lại Kế toán trưởng các công việc đã giải quyết hoặc được ủy quyền giải quyết. - Thực hiện công tác lưu trữ số liệu, sổ sách, báo cáo liên quan đến phần hành phụ trách đảm bảo an toàn, bảo mật. - Thực hiện các nhiệm vụ khác do Kế toán trưởng phân công. Kế toán lương: - Chấm công hằng ngày và theo dõi cán bộ công nhân viên - Tính lương và các khoản trích theo lương cho cán bộ công nhân viên 10
  • 22. - Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương - Lập báo cáo về lao động, tiền lương, BHYT, BHXH, KPCĐ thuộc phạm vi trách nhiệm của kế toán. Tổ chức phân tích tình hình sử dụng lao động, quỹ tiền lương, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ Kế toán bán hàng: - Cập nhật các hoá đơn bao gồm cả hóa đơn bán hàng và bán dịch vụ. Đóng chứng từ theo nghiệp vụ phát sinh, số thứ tự, thời gian. Lưu trữ, bảo quản. - Theo dõi tổng hợp và chi tiết dịch vụ ra. - Theo dõi đối chiếu dịch vụ bán ra theo hợp đồng. Kế toán thanh toán - Theo dõi công nợ của khách hàng và gửi thông tin về công nợ cho khách hàng. - Có nhiệm vụ theo dõi các khoản công nợ phải thu của khách hàng. Lập danh sách khoản nợ của các công ty, đơn vị khách hàng để sắp xếp lịch thu đúng hạn, đúng hợp đồng, đúng thời hạn, đôn đốc, theo dõi và đòi các khoản nợ chưa thanh toán. - Kiểm tra, đối chiếu và tổng hợp công nợ của Công ty. - Kiểm tra chi tiết công nợ của từng nhà cung cấp, từng bộ phận theo từng chứng từ phát sinh công nợ phải trả, hạn thanh toán, số tiền nợ quá hạn và báo cho các bộ phận mua hàng và cán bộ quản lý cấp trên. - Hạch toán vào hệ thống phản ánh công nợ NCC và các TK đối ứng căn cứ theo các chứng từ hợp lý hợp lệ. - Theo dõi, đối chiếu công nợ với NCC, đốc thúc các phòng ban lập hồ sơ thanh toán cho các khoản đã tạm ứng. - Hướng dẫn cho các bộ phận liên quan về thủ tục, chứng từ theo quy định. - Thông báo, đối chiếu dữ liệu hạch toán với các bộ phận có liên quan. - Chịu trách nhiệm về số liệu hạch toán, phối hợp khóa kỳ Kế toán, lập báo cáo theo yêu cầu ban lãnh đạo. Kế toán vật tư, TSCĐ: - Có nhiệm vụ thu mua, xuất nhập nguyên vật liệu, quản lý sử dụng vật tư, TSCĐ, công cụ dụng cụ lao động. 11
  • 23. - Lập kế hoạch xuất nhập vật tư để đánh giá, phát hiện kịp thời số vật tư thừa, thiếu, kém phẩm chất. - Theo dõi khấu hao TSCĐ đồng thời báo cáo lên cấp trên Thủ quỹ: - Là người chịu trách nhiệm quản lý toàn bộ tiền mặt của Công ty. - Căn cứ vào chứng từ ngân hàng, phiếu thu, phiếu chi đã được sự phê duyệt của Giám đốc để tiến hành thu, chi tiền mặt. - Kiểm kê số tiền tồn quỹ thực tế và tiến hành đối chiếu số liệu ở sổ quỹ, sổ kế toán hàng ngày. Thủ kho: - Có nhiệm vụ quản lý, kiểm kê, cấp phát các loại vật tư, nguyên liệu, cũng như các loại thành phẩm đã qua chế biến. - Đề xuất trang thiết bị bổ sung trang thiết bị cho kho. - Phân công nhân viên sắp xếp kho ngăn nắp, gọn gàng. - Từ chối xuất kho đối với chứng từ không hợp lệ. - Báo cáo công việc cho Kê toán trưởng Công ty. - Ủy quyền cho một nhân viên kho thực hiện khi vắng mặt. 1.4. Hình thức kế toán 1.4.1. Chính sách kế toán Chế độ kế toán: Công ty áp dụng chế dộ kế toán doanh nghiệp ban hành theo thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính. Niên độ kế toán: Là kỳ kế toán năm được quy định như sau: kỳ kế toán năm là mười hai tháng, tính từ đầu ngày 01 tháng 01 đến hết ngày 31 tháng 12 năm dương lịch. Đơn vị tiền tệ:là đồng Việt Nam (ký hiệu quốc gia là “đ”, ký hiệu quốc tế là “VND”). Phương pháp tính giá xuất kho: Bình quân tức thời Ghi nhận hàng tồn kho: Ghi nhận hàng tồn kho theo giá gốc Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Phương pháp khấu hao theo đường thẳng. Hạch toán thuế giá trị gia tăng: Theo phương pháp khấu trừ. 1.4.2. Hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán 12
  • 24. Hiện nay hệ thống chứng từ, sổ sách kế toán tại công ty áp dụng theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính, công ty hạch toán dựa vào các chứng từ, sổ sách như sau: - Chứng từ sử dụng:  Hoá đơn GTGT.  Giấy báo nợ, giấy báo có  Phiếu thu, phiếu chi  Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho - Sổ sách sử dụng:  Sổ Nhật kí chung  Sổ cái, sổ chi tiết 1.4.3. Hệ thống tài khoản sử dụng Hiện nay hệ thống tài khoản sử dụng tại công ty là: Chế độ kế toán Doanh nghiệp “vừa và nhỏ” ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ tài chính và các tài khoản sửa đổi bổ sung theo các thông tư hướng dẫn. Cụ thể tên các tài khoản như sau: TK 511 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 1.4.4. Chế độ kế toán và hình thức kế toán áp dụng Chế độ kế toán:Công ty áp dụng Chế độ kế toán doanh nghiệp ban hành theo Thông tư số 133/2016/TT-BTC ngày 26 tháng 08 năm 2016 của Bộ Tài chính. Hình thức kế toán áp dụng: Với đặc điểm là Công ty có nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh. Nên công ty đã áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính. 13 PHẦN MỀM KẾ TOÁN SỔ SÁCH KẾ TOÁN CHỨNG TỪ KẾ TOÁN
  • 25. Sơ đồ 1.3: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính Ghi chú: Ghi hằng ngày: Ghi cuối tháng: Kiểm tra, đối chiếu: Công việc hằng ngày: - Hằng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ kế toán hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi nợ, tài khoản ghi có để nhập vào dữ liệu máy vi tính theo các bảng được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. - Theo quy trình của phần mềm kế toán các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và sổ chi tiết liên quan. Công việc cuối tháng: - Cuối tháng ( hoặc bất kì thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khóa sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu số liệu tổng hợp và số liệu chi tiết được thực hiện tự động và bảo đảm độ chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. - Người làm kế toán kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ sách kế toán với báo cáo tài chính khi đã được in ra giấy - Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra và đóng thành quyển để thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định. - Từ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành phân loại chứng từ, xử lý nghiệp vụ sau đó nhập chứng từ vào máy, toàn bộ dữ liệu kế toán được xử lý tự động trên máy theo phần mềm kế toán Misa: Vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết tài khoản, sổ tổng hợp tài khoản, các bảng kê và các báo cáo kế toán. Kế toán sẽ làm tốt công việc của mình khi họ quản lý tốt 13 phân hệ mà MISA cung cấp được mô tả ở hình vẽ sau: 14 MÁY VI TÍNH BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ KẾ TOÁN CÙNG LOẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH
  • 26. Ưu điểm phần mềm MISA: - MISA đảm bảo tính chính xác và bảo mật của thông tin kế toán - Là phần mềm duy nhất tại Việt Nam cho phép tự động hóa quá trình tác nghiệp giữa thủ kho,thủ quỹ và kế toán (KT). Ngay khi kế toán lập xong chứng từ phiếu thu/chi thì thủ quỹ kiêm nhận tất cả chứng từ thu /chi tiền của KT để ghi vào thủ quỹ mà không cần lập lại các chứng từ này. Định kỳ MISA tự động đối chiếu sổ chi tiết tiền mặt (TM) tại quỹ và KT với sổ quỹ của thủ quỹ để phát hiện chênh lệch. Tương tự phần mềm cho phép thủ kho tiếp nhận chứng từ nhập/xuất kho trực tiếp từ KT để ghi vào sổ kho từ đố giúp thủ kho tiết kiệm thời gian ghi chép vào sổ sách. - MISA giúp cho KT kê khai thuế qua mạng bất cứ lúc nào, ở đâu một cách nhanh chóng và dễ dàng. Phần mềm cho phép Doanh nghiệp in báo cáo thuế, BCTC có mã vạch theo tiêu chuẩn của tổng cục thuế và xuất Báo cáo theo dạng XML để nộp cho cơ quan thuế. - MISA là công cụ đắc lực trong quản lý và in hóa đơn. Không chỉ đáp ứng nghiệp vụ mà còn giúp DN quản lý chặt chẽ việc phát hành và sử dụng hóa đơn. Phần mềm đáp ứng cả hình thức HĐ tự in, đặt in, HĐ điện tử. - Khả năng linh hoạt đáp ứng các mẫu biểu chứng từ đặc thù và báo cáo dựa trên nhu cần quản trị của doanh nghiệp. DN có thể tự thiết kế mẫu biểu chứng từ và đưa vào phần mềm để sử dụng. - Quản lý đồng thời cả 2 bộ sổ trên cùng một phần mềm. - Dự báo dòng tiền thu/chi - Đáp ứng đầy đủ phương pháp tính giá thành 15
  • 27. - Là phần mềm dể sử dụng Nhược điểm: Bên cạnh những ưu điểm thì phần mềm kế toán MISA vẫn còn tồn tại một số nhược điểm: - Vì có SQL nên MISA đòi hỏi cấu hình máy tương đối cao, nếu máy yếu thì chương trình chạy chậm. - Tốc độ xử lý dữ liệu chậm, đặc biệt là khi cập nhật giá xuất hoặc bảo trì dữ liệu. - Các Báo cáo khi kết xuất ra Excel sắp xếp không theo thứ tự, điều này rất tốn công cho người dùng khi chỉnh sửa lại báo cáo. - Phân hệ tính giá thành chưa được nhà sản xuất chú ý phát triển. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU VÀ CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG 2.1. Nội dung Công ty TNHH Ngọc Phương Đông là một công ty trẻ bước vào hoạt động từ năm 2011. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ của công ty là những khoản thu từ nguyên liệu nghành chế biến gỗ và xây dựng, bán các vật liệu xây dựng, vật tư ngành điện, cung cấp các dịch vụ vận tải, ngoài ra còn có thu từ một số tường mầm non tư thục,… - Phương thức bán hàng của công ty là bán hàng theo đơn đặt hàng, hợp đồng đã ký trong đó quy định rõ quy cách, loại sản phẩm, số lượng, giá cả sản phẩm, phương thức thanh toán, thời hạn giao hàng và các điều khoản khác giữa hai bên. - Phương thức tiêu thụ sản phẩm chủ yếu của công ty là phương thức giao hàng tại kho của khách hàng. - Phương thức thanh toán tiền hàng:  Hình thức thanh toán: Thu bằng tiền mặt, thu bằng tiền gửi ngân hàng, thanh toán sau.  Thời hạn thanh toán: Thanh toán theo thời hạn ghi trên hợp đồng. Công ty chủ yếu áp dụng thời hạn thanh toán là 30 ngày kể từ ngày giao hàng. 16
  • 28. - Điều kiện ghi nhận doanh thu của công ty là khi công ty đã giao hàng cho khách hàng và khách hàng đã thanh toán ngay tiền hàng hoặc đồng ý thanh toán. - Công ty có các khoản tăng doanh thu như:  Doanh thu bán máy móc thiết bị.  Doanh thu từ việc cung cấp dịch vụ: cho thuê màn chiếu, máy chiếu, sửa chữa máy móc...vv 2.2.Nguyên tắc kế toán - Doanh thu thuế dùng để xác định số thuế phải nộp theo quy định. Còn doanh thu kế toán dùng để lập Báo cáo tài chính phải tuân thủ nghiêm ngặt theo các quy định - Doanh thu được ghi nhận là khi doanh thu của kỳ được báo cáo. Những tài khoản nào không có số dư, đến cuối kỳ kế toàn bắt buộc phải chuyển doanh thu để có được kết quả kinh doanh chính xác nhất. 2.3.Tài khoản sử dụng - Tại công ty doanh thu phát sinh được kế toán theo dõi trên TK 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”  TK 5111 “Doanh thu bán hàng hóa”  TK 5113 “ Doanh thu cung cấp dịch vụ” - TK 5111,5113 không có số dư cuối kỳ. 2.4.Chứng từ, sổ sách kế toán - Chứng từ:  Hóa đơn giá trị gia tăng (01GTKT3/001) được lập thành 03 liên.  Và các chứng từ có liên quan. - Sổ sách kế toán:Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 51111, TK 5113. 2.5.Phương pháp hạch toán các nghiệp vụ phát sinh Nghiệp vụ 1: Căn cứ vào hóa đơn ký hiệu PD/13P số 0000688 ngày 26/12/2017 công ty TNHH Ngọc Phương Đông bán cho Công Ty TNHH TM-DV-TV và thẩm định môi trường Nam Việt số tiền 49.650.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%, trong đó: - 100 bao xi măng với đơn giá 90.000 đ - 30 m3 cát với đơn giá 550.000 đ 17
  • 29. - 10 m3 đá 4*6 với đơn giá 240.000 đ - 500kg sắt 6 với đơn giá 10.500 đ - 200kg sắt 8 với đơn giá 10.500 đ - 50 cây sắt 12 với đơn giá 110.000 đ - 1.000 viên gạch ống với đơn giá 4.400 đ 18
  • 30. Nghiệp vụ 2: Căn cứ vào hóa đơn ký hiệu PD/13P số 0000690 ngày 28/12/2017 công ty TNHH Ngọc Phương Đông bán cho công ty TNHH tư vấn xây dựng Liên Đạt số tiền 257.800.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Trong đó: - 460m3 Đá 1*2 với đơn giá 310.000đ 19
  • 31. - 480m3 Đá 4*6 với đơn giá 240.000đ Nghiệp vụ 3: Căn cứ vào hóa đơn ký hiệu PD/13P số 0000691 ngày 28/12/2018 công ty TNHH Ngọc Phương Đông bán cho công ty TNHH MTV Trần Gia Khang số tiền 134.750.000 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Trong đó: - 280 tấm Ván OKAL 1220*2440*18 với đơn giá 180.000đ - 230 tấm Ván OKAL 1220*2440*15 với đơn giá 245.000đ 20
  • 32. Nghiệp vụ 4: Căn cứ vào HĐ ký hiệu PD/13P số 0000692 Ngày 28/12/2017 công ty TNHH Ngọc Phương Đông bán cho công ty cổ phần SetiaBecamex số tiền 10.197.600 chưa bao gồm thuế GTGT 10%. Trong đó: - 2 cái cửa gỗ với đơn giá 5.148.800đ 21
  • 33. Nghiệp vụ 5: Ngày 18/12/2017, thu tiền bán hàng Công Ty TNHH TM-DV-TV và thẩm định môi trường Nam Việt theo HĐ 0000683, số tiền 17,000,000đ, chưa bao gồm thuế GTGT 10%. 22
  • 34. 23
  • 35. 2.5.1. Sổ nhật ký chung Căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào sổ nhật kí chung CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG Số 55/1, KP Bình Hòa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình Dương Mẫu số : S03a-DN (Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ NHẬT KÝ CHUNG QUÝ IV -NĂM 2017 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải Tài khoả n TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có … …. …. …. …. …. …. …. 18/12/201 7 18/12/201 7 PT00077 Phí vận chuyển 1111 5113 17,000,000 18/12/201 7 18/12/201 7 PT00077 Phí vận chuyển 5113 1111 17,000,000 18/12/201 7 18/12/201 7 PT00077 Thuế GTGT - Phí vận chuyển 1111 3331 1 1,700,000 18/12/201 7 18/12/201 7 PT00077 Thuế GTGT - Phí vận chuyển 33311 1111 1,700,000 … …. …. …. …. …. …. …. 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Xi măng 131 5111 1 13,500,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Xi măng 51111 131 13,500,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - Xi măng 131 3331 1 1,350,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - Xi măng 33311 131 1,350,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Cát xây 131 5111 1 16,500,000 24
  • 36. 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Cát xây 51111 131 16,500,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - Cát xây 131 3331 1 1,650,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - Cát xây 33311 131 1,650,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 ĐÁ 4X6 131 5111 1 2,400,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 ĐÁ 4X6 51111 131 2,400,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - ĐÁ 4X6 131 3331 1 240,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - ĐÁ 4X6 33311 131 240,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 SẮT 6 131 5111 1 5,250,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 SẮT 6 51111 131 5,250,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - SẮT 6 131 3331 1 525,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - SẮT 6 33311 131 525,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 SẮT 8 131 5111 1 2,100,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 SẮT 8 51111 131 2,100,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - SẮT 8 131 3331 1 210,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - SẮT 8 33311 131 210,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 SẮT 12 131 5111 1 5,500,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 SẮT 12 51111 131 5,500,000 25
  • 37. 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - SẮT 12 131 3331 1 550,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - SẮT 12 33311 131 550,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 GẠCH ỐNG 131 5111 1 4,400,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 GẠCH ỐNG 51111 131 4,400,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - GẠCH ỐNG 131 3331 1 440,000 26/12/201 7 26/12/201 7 BH0001 4 Thuế GTGT - GẠCH ỐNG 33311 131 440,000 … …. …. …. …. …. …. …. 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 5 Đá 1X2 131 5111 1 142,600,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 5 Đá 1X2 51111 131 142,600,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 5 Thuế GTGT - Đá 1X2 131 3331 1 14,260,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 5 Thuế GTGT - Đá 1X2 33311 131 14,260,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 5 Đá 4x6 131 5111 1 115,200,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 5 Đá 4x6 51111 131 115,200,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 5 Thuế GTGT - Đá 4X6 131 3331 1 11,520,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 5 Thuế GTGT - Đá 4X6 33311 131 11,520,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 6 Ván okal 1220*2440*1 8 131 5111 1 78,400,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 6 VÁN OKAL 1220*2440*1 8 51111 131 78,400,000 26
  • 38. 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 6 Thuế GTGT - ván okal 1220*2440*1 8 131 3331 1 7,840,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 6 Thuế GTGT - ván okal 1220*2440*1 8 33311 131 7,840,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 6 Ván okal 1220*2440*1 5 131 5111 1 56,350,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 6 Ván okal 1220*2440*1 5 51111 131 56,350,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 6 Thuế GTGT - ván okal 1220*2440*1 5 131 3331 1 5,635,000 28/12/201 7 28/12/201 7 BH0001 6 Thuế GTGT - ván okal 1220*2440*1 5 33311 131 5,635,000 … …. …. …. …. …. …. …. 28/12/201 7 28/12/201 7 PT00080 Cửa gỗ 1111 5111 1 10,297,600 28/12/201 7 28/12/201 7 PT00080 Cửa gỗ 51111 1111 10,297,600 28/12/201 7 28/12/201 7 PT00080 Thuế GTGT - cửa gỗ 1111 3331 1 1,029,760 28/12/201 7 28/12/201 7 PT00080 Thuế GTGT - cửa gỗ 33311 1111 1,029,760 … …. …. …. …. …. …. …. Tổng cộng 638.026.416.94 0 638.026.416.94 0 Ngày 31 tháng 12 năm 2017. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc 27
  • 39. Họ tên Họ tên Họ tên TỪ VĂN NHÂN Bảng 2.1: Sổ nhật kí chung quý IV năm 2017 2.5.2. Sổ chi tiết tài khoản 51111 Dựa vào nhật ký chung , kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 51111 CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG Số 55/1, KP Bình Hòa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình Dương Mẫu số : S03a-DN (Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 51111 NĂM 2017 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kì …. … …. …. …. …. …. 26/12/2017 26/12/2017 BH00014 Bán hàng CÔNG TY TNHH TM-DV-TV VÀ THẨM ĐỊNH MÔI TRƯỜNG NAM VIỆT theo hóa đơn 0000688 131 49,650,000 …. … …. …. …. …. …. 28/12/2017 28/12/2017 BH00015 Bán hàng CÔNG TY TNHH TV- XD LIÊN ĐẠT THÀNH theo hóa đơn 0000690 131 257,800,000 28/12/2017 28/12/2017 BH00016 Bán hàng CTY TNHH MTV TRẦN GIA KHANG theo hóa đơn 0000691 131 134,750,000 28/12/2017 28/12/2017 PT00079 Thu tiền bán hàng côn g ty TNHH TM-DV-TV VÀ THẨM ĐỊNH MÔI TRƯỜNG NAM VIỆT theo HĐ 0000689 1111 17,640,000 28/12/2017 28/12/2017 PT00080 Thu tiền bán hàng CÔNG TY CP SETIABECAMEX theo hóa đơn 0000692 1111 10,297,600 …. … …. …. …. …. …. 30/12/201 7 30/12/2017 BH0002 1 Bán hàng CTY TNHH MTV TRẦN GIA KHANG theo hóa đơn 0000698 131 604,450,000 28
  • 40. 30/12/201 7 30/12/2017 BH0002 2 Bán hàng CÔNG TY TNHH TV-XD LIÊN ĐẠT THÀNH theo hóa đơn 0000699 131 242,700,000 31/12/2017 31/12/2017 NVK0005 1 Kết chuyển doanh thu thuần 911 40,212,522,056 Cộng 40,212,522,056 40,212,522,056 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Họ tên Họ tên Họ tên TỪ VĂN NHÂN Bảng 2.2: Sổ chi tiết tài khoản 51111 2.5.3. Sổ chi tiết tài khoản 5113 Dựa vào nhật ký chung , kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 5113 CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG Số 55/1, KP Bình Hòa 1, P.Tân Phước Khánh, TX.Tân Uyên, T.Bình Dương Mẫu số : S03a-DN (Ban hành theo thông tư 133/2016/TT-BTC Ngày 26/08/2016 của Bộ Tài Chính) SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 5113 NĂM 2017 Ngày hạch toán Ngày chứng từ Số chứng từ Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư đầu kì …. … …. …. …. …. …. 18/12/2017 18/12/2017 PT00077 Thu tiền bán hàng CÔNG TY TNHH TM-DV-TV VÀ THẨM ĐỊNH MÔI TRƯỜNG NAM VIỆT theo hóa đơn 0000683 1111 17,000,000 25/12/2017 25/12/2017 PT00078 Thu tiền bán hàng CÔNG TY TNHH TM-DV-TV VÀ THẨM ĐỊNH MÔI TRƯỜNG NAM 1111 18,000,000 29
  • 41. VIỆT theo hóa đơn 0000685 …. … …. …. …. …. …. 31/12/2017 31/12/2017 NVK0005 1 Kết chuyển lãi lỗ đến ngày 31/12/2017 911 29,965,349,000 Cộng 29,965,349,000 29,965,349,000 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2017. Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc Họ tên Họ tên Họ tên TỪ VĂN NHÂN Bảng 2.3: Sổ chi tiết tài khoản 5113 2.6.Phân tích biến động của doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông - Đánh giá tình hình biến động doanh thu của công ty TNHH Ngọc Phương Đông, ta có (bảng 2.6.1: Phân tích tình hình biến động của doanh thu) so sánh qua các năm như sau: 2.6.1.Phân tích theo chiều ngang 30
  • 42. Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018 -2017 2019 – 2018 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 70.177.871.056 28.571.871.056 48.115.269.208 (41.606.000.000) (59.29) 19.543.398.152 68.4 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 70.177.871.056 đồng, năm 2018 đạt 28.571.871.056 đồng giảm so với năm 2017 là 41.606.000.000 đồng, tương ứng giảm 59.29 %. Năm 2019 đạt 48,115,269,208 đồng giảm so với năm 2017 là 22.062.601.848 đồng, tương ứng giảm 31.44%. - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 28,571,871,056 đồng, năm 2019 đạt 48,115,269,208 tăng so với năm 2018 là 19,543,398,152 đồng, tương ứng tăng 68.4%. 2.6.2. Phân tích theo chiều dọc Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ trọng 2017 2018 2019 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 70.177.871.056 28.571.871.056 48.115.269.208 100,00 100,00 100,05 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 chiếm 100% doanh thu thuần, năm 2018 chiếm 100% doanh thu thuần, năm 2019 chiếm 100,05% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 so với năm 2017 không tăng không giảm và năm 2019 tăng 0,05% so với năm 2018. - Điều này cho thấy các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017, 2018 là không phát sinh nhưng năm 2019 phát sinh thêm 0,05% so với doanh thu thuần. 33
  • 43. 2.7. Phân tích tài chính tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông 2.7.1. Phân tích tình hình chung biến động tài sản và nguồn vốn BẢNG 2.7.1: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH BIẾN ĐỘNG TÀI SẢN VÀ NGUỒN VỐN Đơn vị tính: Đồng Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018 – 2017 Chênh lệch 2019 – 2018 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) I. Tài sản ngắn hạn 28.247.833.777 92,51 29.008.249.511 95,00 27.705.680.268 94,77 760.415.734 2,49 (1.302.569.243) (0,22) - Tiền 1.088.708.520 3,57 2.419.377.399 7,92 2.228.478.028 7,62 1.330.668.879 4,36 (190.899.3710) (0,30) - Phải thu ngắn hạn 7.115.820.328 23,30 162.246.831 0,53 162.246.831 0,56 (6.953.573.497) (22,77) 0 0,03 - Phải thu ngắn hạn của khách hàng 0 0,00 161.009.831 0,53 162.246.831 0,56 161.009.831 0,53 1.237.000 0,03 - Phải thu ngắn hạn khác 0 0,00 1.237.000 0,00 1.237.000 0,00 1.237.000 0,00 0 0,00 Hàng tồn kho 19.329.877.435 63,30 24.853.639.180 81,39 23.739.400.166 81,21 5.523.761.745 18,09 (1.114.239.014) (0,18) Tài sản ngắn hạn khác 713.427.494 2,34 1.572.986.101 5,15 1.575.555.243 5,39 859.558.607 2,81 2.569.142 0,24 - Chi phí trả trước ngắn hạn 79.415.365 0,27 0 0,00 0 0,00 (79.415.365) (0,27) 0 0,00 - Thuế GTGT được khấu trừ 634.012.129 2,14 1.572.986.101 5,15 1.485.533.712 5,08 938.973.972 3,01 (87.452.389) (0,07) II. Tài sản dài hạn 1.398.756.277 4,58 1.527.723.910 5,00 1.527.723.910 5,23 128.967.633 0,42 0 0,23 Tài sản cố định 1.398.756.277 4,58 1.527.723.910 5,00 1.527.723.910 5,23 128.967.633 0,42 0 0,23 Tổng tài sản 29.646.590.054 100,00 30.535.973.421 100,00 29.233.404.178 100,00 889.383.367 0,00 (1.302.569.243) 0,00 I. Nợ phải trả 27.048.404.122 88,58 27.987.841.781 91,66 26.170.716.478 89,52 939.437.659 3,08 (1.817.125.303) (2,14) 34
  • 44. Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Chênh lệch 2018 – 2017 Chênh lệch 2019 – 2018 Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ trọng Giá trị Tỷ lệ (%) Giá trị Tỷ lệ (%) Nợ ngắn hạn 27.048.404.122 88,58 27.987.841.781 91,66 26.170.716.478 89,52 939.437.659 3,08 (1.817.125.303) (2,14) - Phải trả người bán ngắn hạn 164.035.267 0,55 2.078.060.648 6,81 260.935.345 0,89 1.914.025.381 6,26 (1.817.125.303) (5,92) - Vay và nợ thuê tài chính ngắn hạn 26.334.368.855 88,83 25.859.781.133 84,69 25.859.781.133 88,46 (474.587.722) (4,14) 0 3,77 II. Vốn chủ sở hữu 2.598.185.932 8,51 2.548.131.640 8,34 3.062.687.700 10,48 (50.054.292) (0,16) 514.556.060 2,14 Lợi nhuận sau thuế chưa phân phối (401.814.068) (1,36) (451.868.360) (1,48) 626.877.000 2,14 (50.054.292) (0,12) 1.078.745.360 3,62 Tổng nguồn vốn 29.646.590.054 100,00 30.535.973.421 100,00 29.233.404.178 100,00 889.383.367 0,00 (1.302.569.243 ) 0,00 (Nguồn: Bảng cân đối tài khoản năm 2017, 2018, 2019 Công ty TNHH Ngọc Phương Đông) 35
  • 45. Qua bảng phân tích trên ta có thể thấy năm 2018 tăng so với năm 2017 và năm 2019 lại giảm so với năm 2018, cụ thể như sau: Về mặt tài sản: - Tài sản ngắn hạn năm 2018 tăng 760.415.734 đồng ứng với tỷ trọng tăng 2.49% so với năm 2017, năm 2019 giảm 1.302.569.243 đồng so với năm 2018 tương ứng với mức tỷ trọng giảm là 0,22%. Năm 2019 giảm là do ảnh hưởng bởi hàng tồn kho giảm 1.114.239.014 đồng điều này cho thấy năm 2019 công ty đã giảm tình trạng hàng tồn kho so với năm 2017 và năm 2018. - Tài sản dài hạn năm 2018 tăng so với năm 2017 là 128.967.633 đồng tương ứng với tỷ trọng 0,42%, năm 2018 và 2019 tồn như nhau với số tiền là 1.527.723.910 đồng. Về mặt nguồn vốn: - Nguồn vốn trong ba năm tăng giảm không đáng kể, do ảnh hưởng bởi nợ phải trả và vốn chủ sở hữu, trong đó: Nợ phải trả bao gồm nợ ngắn hạn và nợ dài hạn, nhưng ở đây công ty chỉ nợ ngắn hạn không nợ dài hạn nên nợ dài hạn không phát sinh. - Nợ ngắn hạn năm 2018 tăng 1.914.025.381 đồng so với năm 2017 tương ứng giảm tỷ trọng là 6,26%. Nợ ngắn hạn năm 2019 giảm 1.817.125.303 đồng so với năm 2018 tương ứng với tỷ trọng là 2,14%, nguyên nhân là do nợ phải trả nười bán ngắn hạn năm 2018 cao hơn 2019. - Vốn chủ sở hữu năm 2019 cao hơn năm 2017 và năm 2018. Khoản này có thể làm ảnh hưởng tới tình hình tài chính công ty. Bởi vì vốn chủ sở hữu thể hiện sự góp vốn của các nhà đầu tư liên quan đến hoạt động kinh doanh. Năm 2018 giảm 50.054.292 đồng so với năm 2017 tương ứng với tỷ trọng giảm 0,16%. Năm 2019 tăng 514.556.060 đồng so với năm 2018 tương ứng với tăng tỷ trọng là 2,14%. - Qua đây ta thấy giữa các năm có sự chênh lệch tài sản và nguồn vốn là có nhưng không đáng kể. 2.7.2.Phân tích tình hình tài chính qua bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH Ngọc Phương Đông 2.7.2.1. Phân tích theo chiều ngang 36
  • 46. BẢNG 2.7.2.1: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG CHIỀU NGANG Đơn vị tính: Đồng Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018 -2017 2019 – 2018 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 70.177.871.056 28.571.871.056 48.115.269.208 (41.606.000.000) (59,29) 19.543.398.152 68,40 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - 25.691.435 0 0 25.691.435 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 70.177.871.056 28.571.967.650 48.089.577.773 (41.605.903.406) (59,29) 19.517.610.123 68,31 4 Giá vốn hàng bán 66.682.424.495 26.850.728.583 45.800.900.123 (39.831.695.912) (59,73) 18.950.171.540 70,58 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ 3.495.446.561 1.721.239.067 2.288.677.650 (1.774.207.494) (50,76) 567.438.583 32,97 6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.385.626 323.863 12.223.407 (2.061.763) (86,42) 11.899.544 3674,25 7 Chi phí tài chính 2.038.879.877 750.564.973 1.158.494.975 (1.288.314.904) (63.19) 407.930.002 54,35 Trong đó: - Chi phí lãi vay 1.957.010.494 - 1.112.832.421 (1.957.010.494) (100) 1.112.832.421 0 8 Chi phí bán hàng 105.014.594 - - (105.014.594) (100) 0 0 37
  • 47. Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 2018 -2017 2019 – 2018 Giá trị Tỉ lệ (%) Giá trị Tỉ lệ (%) 9 Chi phí quản lý kinh doanh 1.273.123.044 1.212.781.348 843.660.049 (60.341.696) (4,74) (369.121.299) (30,44) 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 78.814.671 (241.783.391) 175.978.246 (320.598.062) (406,77) 417.761.637 172,78 11 Thu nhập khác - 175.420.049 67.388.375 175.420.049 0 (108.031.674) (61,58) 12 Chi phí khác - - - 0 0 0 0 13 Lợi nhuận khác - 175.420.049 67.388.375 175.420.049 0 (108.031.674) (61,58) 14 Tổng lợi nhuận trước thuế 78.814.671 (66.363.342) 243.366.621 (145.178.013) (184,2) 309.729.963 466,72 15 Chi phí thuế TNDN - - - 0 0 0 0 16 Lợi nhuận sau thuế TNDN 78.814.671 (66.363.342) 243.366.621 (145.178.013) (184,2) 309.729.963 466,72 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm 2017, 2018, 2019 công ty Ngọc Phương Đông) 38
  • 48.  Từ bảng phân tích trên ta có thể thấy cụ thể như sau: So sánh giữa năm 2018 – 2017: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 70.177.871.056 đồng, năm 2018 đạt 28.571.871.056 đồng giảm so với năm 2017 là 41.606.000.000 đồng, tương ứng giảm 59,29%. - Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017 là 0 đồng, năm 2018 là 0 đồng, cho thấy năm 2018 so với năm 2017 không có gì thay đổi. - Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 70.177.871.056 đồng, năm 2018 đạt 28.571.967.650 đồng giảm so với năm 2017 là 41.605.903.406 đồng, tương ứng giảm 59,29%. - Giá vốn hàng bán năm 2017 đạt 66.682.424.495 đồng, năm 2018 đạt 26.850.728.583 đồng giảm so với năm 2017 là 39.831.695.912 đồng, tương ứng giảm 59,73%. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 đạt 3.495.446.561 đồng, năm 2018 đạt 1.721.239.067 đồng giảm so với năm 2017 là 1.774.207.494 đồng, tương ứng giảm 50,76%. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 đạt 2.385.626 đồng, năm 2018 đạt 323.863 đồng, giảm so với năm 2017 là 2.061.763 đồng, tương ứng giảm 86,42%. - Chi phí tài chính năm 2017 đạt 2.038.879.877 đồng, năm 2018 đạt 750.564.973 đồng, giảm so với năm 2017 là 1.288.314.904 đồng, tương ứng giảm 63,19%. Trong đó chi phí lãi vay năm 2017 chiếm 1.957.010.494 đồng, năm 2018 không phát sinh, giảm so với năm 2017 là 1.957.010.494 đồng nên tỉ lệ phần trăm tương ứng giảm 100%. - Chi phí bán hàng năm 2017 đạt 105.014.594 đồng , năm 2018 không phát sinh nên tỷ lệ phần trăm tương ứng giảm 100% - Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 đạt 1.273.123.044 đồng, năm 2018 đạt 1.212.781.348 đồng, giảm so với năm 2017 là 60.341.696 đồng, tương ứng giảm 4,74%. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 đạt 78.814.671 đồng, năm 2018 không đạt chỉ tiêu nên số tiền bị âm là 241.783.391 đồng, giảm so với năm 2017 là 320.598.062 đồng, tương ứng giảm 406,77%. 39
  • 49. - Thu nhập khác năm 2017 không phát sinh , năm 2018 đạt 175.420.049 đồng, tăng so với năm 2017 là 175.420.049 đồng. - Chi phí khác trong năm 2017 – 2018 không phát sinh. - Lợi nhuận khác năm 2017 bằng 0, năm 2018 đạt 175.420.049 đồng, tăng so với năm 2017 là 175.420.049 đồng. - Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2017 đạt 78.814.671 đồng, năm 2018 bị lỗ 66.363.342 đồng, giảm so với năm 2017 là 145.178.013 đồng, tương ứng giảm 184,2%. - Chi phí thuế TNDN trong năm 2017 - 2018 công ty không kê khai trong báo cáo tài chính, mặc dù trong năm 2017 lợi nhuận dương. Do nguyên nhân là năm trước bị lỗ nên năm nay công ty vẫn còn bù lỗ của năm trước. - Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2017 đạt 78.814.671 đồng, năm 2018 bị lỗ 66.363.342 đồng, giảm so với năm 2017 là 145.178.013 đồng, tương ứng giảm 184,2%. So sánh giữa năm 2019 – 2018: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 28.571.871.056 đồng , năm 2019 đạt 48.115.269.208 đồng tăng so với năm 2018 là 19.543.398.152đồng, tương ứng tăng 68,40%. - Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2018 là 0 đồng, năm 2019 là 25.691.435 đồng tăng so với năm 2018 là 25.691.435. - Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 28.571.967.650 đồng, năm 2019 đạt 48.089.577.773 đồng tăng so với năm 2018 là 19.517.610.123 đồng, tương ứng tăng 68,31%. - Giá vốn hàng bán năm 2018 đạt 26.850.728.583 đồng, năm 2019 đạt 45.800.900.123 đồng tăng so với năm 2018 là 18.950.171.540 đồng, tương ứng tăng 70,58%. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2018 đạt 1.721.239.067 đồng, năm 2019 đạt 2.288.677.650 đồng tăng so với năm 2018 là 567.438.583 đồng, tương ứng tăng 32,97%. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2018 đạt 323.863 đồng, năm 2019 đạt 12.223.407 đồng, tăng so với năm 2018 là 11.899.544 đồng, tương ứng tăng 3.674,25%. - Chi phí tài chính năm 2018 đạt 750.564.973 đồng, năm 2019 đạt 1.158.494.975 đồng, tăng so với năm 2018 là 407.930.002 đồng, tương ứng tăng 54,35%. Trong đó chi phí lãi 40
  • 50. vay năm 2018 không phát sinh, năm 2019 chiếm 1.112.832.421 đồng, tăng so với năm 2018 là 1.112.832.421 đồng. - Chi phí bán hàng năm 2019-2018 không phát sinh. - Chi phí quản lý kinh doanh năm 2018 đạt 1.212.781.348 đồng, năm 2019 đạt 843.660.049 đồng, giảm so với năm 2018 là 369.121.299 đồng, tương ứng tăng 30,44%. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2018 không đạt nên số tiền bị âm là 241.783.391 đồng, năm 2019 đạt 175.978.246 đồng, tăng so với năm 2018 là 417.761.637 đồng, tương ứng tăng 172,78%. - Thu nhập khác năm 2018 đạt 175.420.049 đồng, năm 2019 đạt 67.388.375 đồng, giảm so với năm 2018 là 108.031.674 đồng, tương ứng giảm 61,58%. - Chi phí khác trong năm 2018 – 2019 không phát sinh. - Lợi nhuận khác năm 2018 đạt 175.420.049 đồng, năm 2019 đạt 67.388.375 đồng, giảm so với năm 2018 là 108.031.674 đồng, tương ứng giảm 61,58%. - Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2018 đã bị lỗ 66.363.342 đồng, năm 2019 đạt 243.366.621 đồng, tăng so với năm 2018 là 309.729.963 đồng, tương ứng 466,72%. - Chi phí thuế TNDN trong 2018 - 2019 năm công ty không kê khai trong báo cáo tài chính, mặc dù trong năm 2019 lợi nhuận dương. Do nguyên nhân là năm trước bị lỗ nên năm nãy công ty vẫn còn bù lỗ của năm trước. - Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2018 đạt (66.363.342) đồng, năm 2019 đạt 243.366.621 đồng, tăng so với năm 2018 là 309.729.963 đồng, tương ứng 466,72%. 2.7.2.2. Phân tích theo chiều dọc 41
  • 51. BẢNG 2.19: PHÂN TÍCH KẾT QUẢ KINH DOANH CỦA CÔNG TY NTHH MTV BẢO HÂN THEO CHIỀU DỌC Đơn vị tính: Phần trăm (%) Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ trọng 2017 2018 2019 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 70.177.871.056 28.571.871.056 48.115.269.208 100,00 100,00 100,05 2 Các khoản giảm trừ doanh thu - - 25.691.435 0,00 0,00 0,05 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10=01-02) 70.177.871.056 28.571.967.650 48.089.577.773 100,00 100,00 100,00 4 Giá vốn hàng bán 66.682.424.495 26.850.728.583 45.800.900.123 95,02 93,98 95,24 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20=10-11) 3.495.446.561 1.721.239.067 2.288.677.650 4,98 6,02 4,76 6 Doanh thu hoạt động tài chính 2.385.626 323.863 12.223.407 0,003 0,001 0,025 7 Chi phí tài chính 2.038.879.877 750.564.973 1.158.494.975 2,91 2,63 2,41 Trong đó: - Chi phí lãi vay 1.957.010.494 - 1.112.832.421 2,79 0 2,31 8 Chi phí bán hàng 105.014.594 - - 0,16 0 0 9 Chi phí quản lý kinh doanh 1.273.123.044 1.212.781.348 843.660.049 1,81 4,24 1,75 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30=20 + 21 – 22 -24) 78.814.671 (241.783.391) 175.978.246 0,11 (0,85) 0,37 42
  • 52. Stt Chỉ tiêu Năm 2017 Năm 2018 Năm 2019 Tỉ trọng 2017 2018 2019 11 Thu nhập khác - 175.420.049 67.388.375 0,00 0,61 0,14 12 Chi phí khác - - - 0 0 0 13 Lợi nhuận khác (40 = 31 – 32) 175.420.049 67.388.375 0,00 0,61 0,14 14 Tổng lợi nhuận trước thuế 78.814.671 (66.363.342) 243.366.621 0,11 (0,23) 0,51 15 Chi phí thuế TNDN - - - 0 0 0 16 Lợi nhuận sau thuế TNDN (60=50 – 51) 78.814.671 (66.363.342) 243.366.621 0,11 (0,23) 0,51 (Nguồn: Báo cáo tài chính năm2017, 2018, 2019 công ty Ngọc Phương Đông) 43
  • 53.  Từ bảng phân tích trên ta có thể thấy cụ thể như sau: - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 chiếm 100% doanh thu thuần, năm 2018 chiếm 100% doanh thu thuần, năm 2019 chiếm 100,05% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 so với năm 2017 không tăng không giảm và năm 2019 tăng 0,05% so với năm 2018. - Các khoản giảm trừ doanh thu năm 2017 chiếm 0% doanh thu thuần, năm 2018 chiếm 0% doanh thu thuần, năm 2019 chiếm 0,05% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 so với 2017 không tăng không giảm và năm 2019 tăng 0,05% so với năm 2018. - Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ ba năm 2017, 2018, 2019 đạt 100%. - Giá vốn hàng bán năm 2017 chiếm 95,02% doanh thu thuần, năm 2018 chiếm 93,98% doanh thu thuần, năm 2019 chiếm 95,24% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm 1,04% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 1,26% so với năm 2018. - Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ năm 2017 chiếm 4,98%, năm 2018 chiếm 6,02%, năm 2019 chiếm 4,76% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 tăng 1,04% so với năm 2017 và năm 2019 giảm 1,26% so với năm 2018. - Doanh thu hoạt động tài chính năm 2017 chiếm 0,003%, năm 2018 chiếm 0,001% năm 2019 chiếm 0,025% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm 0,002% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 0,024% so với năm 2018. - Chi phí tài chính năm 2017 chiếm 2,91%, năm 2018 chiếm 2,63% năm 2019 chiếm 2,41% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm 0,28% so với năm 2017 và năm 2019 giảm 0,22% so với năm 2018. - Trong đó chi phí lãi vay năm 2017 chiếm 2,79%, năm 2018 chiếm 0%, năm 2018 chiếm 2,31% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm 2,79% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 2,31% so với năm 2018. - Chi phí quản lý kinh doanh năm 2017 chiếm 1,81%, năm 2018 chiếm 4,24%, năm 2019 chiếm 1,75% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 tăng 2,43% so với năm 2017 và năm 2019 giảm 2,49% so với năm 2018. 44
  • 54. - Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm 2017 chiếm 0,11%, năm 2018 chiếm (0,85)%, năm 2019 chiếm 0,37% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 giảm 0,96% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 1,22% so với năm 2018. - Thu nhập khác năm 2017 chiếm 0% năm 2018 chiếm 0,61%, năm 2019 chiếm 0,14% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 tăng 0,61% so với năm 2017 và năm 2019 giảm 0,47% so với năm 2018. - Lợi nhuận khác năm 2017 chiếm 0%, năm 2018 chiếm 0,61%, năm 2019 chiếm 0,14% doanh thu thuần. Tương ứng năm 2018 tăng 0,61% so với năm 2017 và năm 2019 giảm 0,47% so với năm 2018. - Tổng lợi nhuận trước thuế năm 2017 chiếm 0,07%, năm 2018 chiếm (0,23)%, năm 2019 chiếm 0,51%. Tương ứng năm 2018 giảm 0,3% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 0,74% so với năm 2018. - Chi phí thuế TNDN trong 3 năm công ty không kê khai trong báo cáo tài chính, mặc dù trong năm 2019 và năm 2017 lợi nhuận dương . Do nguyên nhân là năm trước bị lỗ nên năm nãy công ty vẫn còn bù lỗ của năm trước. - Lợi nhuận sau thuế TNDN năm 2017 chiếm 0,07%, năm 2018 chiếm (0,23)%, năm 2019 chiếm 0,51%. Tương ứng năm 2018 giảm 0,3% so với năm 2017 và năm 2019 tăng 0,74% so với năm 2018. 45
  • 55. CHƯƠNG 3 NHẬN XÉT VÀ GIẢI PHÁP 3.1. Nhận xét - Dưới góc độ là một sinh viên thực tập tại công ty, em xin mạnh dạn đưa ra một số đánh giá về những ưu nhược điểm trong công tác kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ tại Công ty TNHH Ngọc Phương Đông như sau: 3.1.1. Nhận xét về thông tin chung của công ty 3.1.1.1. Ưu điểm - Công ty TNHH Ngọc Phương Đông mặc dù mới đi vào hoạt động được 8 năm, song với nỗ lực của bản thân công ty cũng như sự giúp đỡ của cơ quan hữu quan và đơn vị chủ quản, Công ty đã từng bước đứng vững và phát triển trong điều kiện kinh tế thi trường như hiện nay. Sự nhạy bén, linh hoạt trong công tác quản lý kinh tế đã giúp cho công ty từng bước hoà nhập với nhịp điệu phát triển kinh tế đất nước, hoàn thành tốt nhiệm vụ đề ra, chủ động trong hoạt động sản xuất kinh doanh và đặc biệt không ngừng nâng cao đời sống cán bộ công nhân viên trong công ty. - Sự nỗ lực cố gắng hết mình vì công việc của tập thể cán bộ công nhân viên làm việc tại công ty. Đồng thời, ban giám đốc cũng như các thành viên góp vốn đã nhìn nhận được vai trò quan trọng của quản lý và bộ máy quản lý. với sự học hỏi từ nhiều công ty khác, tất cả cùng bàn bạc và thống nhất xây dựng một hệ thống, bộ máy quản lý bao gồm các phòng ban với chức năng riêng biệt. Sự chuyên môn hóa giúp cho các khâu tiếp cận khách hàng, ký kết hợp đồng, mua bán hàng hóa... diễn ra một cách nhanh chóng và thuận tiện. 3.1.1.2. Nhược điểm - Diện tích chưa được lớn. Điều này gây khó khăn trong việc tiếp cận khách hàng. Đồng thời, hoạt động Marketing cần nhiều hơn và sáng tạo hơn nữa để khách hàng ở các khu vực xa hơn thậm chí trong tương lai còn vươn ra xa hơn. 3.1.2. Nhận xét về cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý chung của công ty 3.1.2.1. Ưu điểm 46
  • 56. - Đối với hoạt động kinh doanh thì doanh thu luôn là mối quan tâm hàng đầu của các Doanh nghiệp. Để làm được điều đó Công ty đã nỗ lực không ngừng, các công tác tổ chức quản lý được chuẩn bị đầy đủ, chuyên nghiệp và thực tế đã cho ta thấy tình hình kinh doanh của Công ty khá ổn đó là doanh thu hàng năm mà Công ty mang về hàng trăm chục tỷ đồng. Nắm vững được nhu cầu của khách hàng Công ty đã chủ động được việc cung cấp những mặt hàng phù hợp cho người tiêu dùng, Công ty luôn chấp hành đúng các chính sách, chế độ kế toán tài chính của Nhà nước. - Để đẩy mạnh hoạt động tiêu thụ hàng hóa, phương thức thanh toán Công ty áp dụng rất đa dạng, linh hoạt và hợp lý nhờ có mối quan hệ tốt với hệ thống ngân hàng. - Công ty tổ chức bộ máy quản lý theo mô hình tập trung, Tổng Giám đốc là người đứng đầu nên có thể dễ dàng quản lý các bộ phận và đồng thời dễ dàng đưa ra quyết định. - Bộ máy tổ chức quản lý tương đối gọn nhẹ sẽ dễ dàng đưa ra và thực hiện các quy định quản lý, giúp tiết kiệm chi phí quản lý. Mỗi phòng ban, bộ phận được chuyên môn hóa, có trách nhiệm và quyền hạn nhất định. Nhiệm vụ và trách nhiệm từng cá nhân cũng như từng bộ phận được xác định cụ thể. Điều đó giúp công nhân làm việc được tốt hơn, cũng như công tác kiểm tra, đánh giá nhân viên cấp quản lý được dễ dàng và chính xác hơn. - Bên cạnh đó các cán bộ nhân viên của các phòng ban trong Công ty là những người có trình độ chuyên môn và được đào tạo bài bản, lòng yêu nghề, và có tinh thần trách nhiệm với công việc cùng thái độ thân thiện, hòa đồng giữa các đồng nghiệp. Đây là một trong những yếu tố quan trọng góp phần vào sự phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH NGỌC PHƯƠNG ĐÔNG. - Công ty đã xây dựng mạng lưới thông tin nội bộ các phòng ban qua hệ thống mạng, gọi trực tiếp giúp cho công việc được nhanh chóng, đạt hiệu quả cao và tiết kiệm chi phí cũng như việc trao đổi thông tin được dễ dàng hơn. - Trong quá trình bán hàng, việc cập nhật số liệu không được chính xác và kịp thời làm cho việc cung cấp hàng hóa không đúng thời gian, thiếu hoặc thừa hàng hóa ảnh hưởng đến nguồn vốn của Công ty. 47
  • 57. 3.1.2.2. Nhược điểm - Bên cạnh những ưu điểm thì Công ty còn tồn tại một số nhược điểm đó là công tác bố trí nhân sự và tuyển dụng vẫn còn có những thời điểm chưa thực sự hợp lý đó là khi có một số nhân viên xin nghỉ việc, nghỉ thai sản thì Công ty không tuyển dụng thêm nhân lực kịp thời mà chia lại phần việc cho những nhân viên khác làm cho công việc hoàn thành không đúng tiến độ. - Vì công ty chỉ có Tổng Giám đốc là người đứng đầu và duy nhất ra quyết định nên tốc độ giải quyết vấn đề có nhiều trở ngại. Các phòng ban được phân theo chức năng nên chỉ chú trọng vào mục tiêu của mình mà không chú trọng đến mục tiêu của tổ chức. 3.1.3. Nhận xét về tổ chức bộ máy kế toán 3.1.3.1. Ưu điểm - Nhìn chung bộ máy kế toán của công ty được tổ chức khá gọn nhẹ, quy trình làm việc khoa học, các nhân viên kế toán được tổ chức phân công, phân nhiệm rõ ràng, phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của từng người, tạo điều kiện nâng cao trách nhiệm được giao. - Công ty sử dụng đúng mẫu chứng từ phù hợp với các nghiệp vụ kế toán phát sinh, phản ánh đầy đủ nội dung của thông tin. - Bộ chứng từ gốc và sổ sách kế toán đều được tuân thủ theo đúng chế độ kế toán. Hình thức tổ chức hệ thống sổ sách kế toán và luân chuyển chứng từ tương đối hợp lý, ngăn nắp tạo điều kiện thuận lợi cho việc tìm kiếm, lưu trữ, bảo quản và việc hạch toán các nghiệp vụ phát sinh được kịp thời đầy đủ và chính xác. - Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính , hình thức này tương đối phù hợp với quy mô công ty được ghi chép và xử lý dưới dạng phần mềm giúp công tác kế toán được thuận lợi, cập nhật nhanh chóng số liệu, và cung cấp thông tin kịp thời. - Các nghiệp vụ phát sinh đều được vào sổ đầy đủ, tính toán chính xác. Cuối kỳ công ty in các loại sổ sách kế toán từ máy tính ra để cất giữ số liệu song song với máy tính và bảo quản cẩn thận qua từng năm 48
  • 58. - Kế toán thực hiện tốt việc kiểm tra tính hợp lệ, đảm bảo tính chính xác cao, tạo điều kiện thuận lợi cho việc so sánh và đối chiếu số liệu. 3.1.3.2. Nhược điểm - Mặc dù đã sớm đưa công nghệ thông tin vào trong quá trình làm việc nhưng do khối lượng công việc quá lớn mà số lượng nhân viên kế toán có hạn nên tiến độ công việc chưa mấy trôi chảy. - Vì đặc điểm công ty vừa và nhỏ nên số lượng nhân viên kế toán còn hạn chế. Mỗi nhân viên trong phòng kế toán phải thực hiện nhiều công việc. Chính sự phân công đó trong công tác kế toán đã tạo ra sự chuyên chồng chéo công việc, làm cho công tác kế toán chưa đạt được hiệu quả cao. - Chứng từ của công ty chưa đầy đủ chữ ký của người có đủ trách nhiệm . - Việc lưu trữ dữ liệu chỉ được lưu trên máy tính, cuối năm mới in ra. Ngoài ra có một số chứng từ không được kế toán in ra gây khó khăn cho việc kiểm tra, đối chiếu cũng như phục hồi dữ liệu nếu như xảy ra mất mát dữ liệu khi máy tính bị hư. - Một số tài khoản mở chi tiết kế toán ghi vào sổ nhật ký chung nhưng đã được theo dõi trên sổ chi tiết như vậy dễ gây ra việc ghi chép bị trùng lặp, sổ quá dài và khó nhìn. - Hiện nay theo chế độ kế toán dấu dùng để phân cách các hàng trong số là dấu chấm nhưng công ty vẫn đang còn sử dụng dấu phẩy. 3.1.4. Nhận xét về kế toán doanh thu và cung cấp dịch vụ của công ty 3.1.4.1. Ưu điểm - Công ty áp dụng hợp lý hệ thống tài khoản doanh thu và chi phí đúng quy định của thông tư 133/2016/TT-BTC. - Các tài khoản doanh thu được công ty mở chi tiết theo dõi doanh thu khác nhau cho từng loại sản phẩm, hàng hóa và thu nhập khác giúp cho việc cung cấp thông tin chính xác để có thể đưa ra chính sách hợp lý, đẩy mạnh quá trình tiêu thụ sản phẩm, làm tăng thu nhập trong kỳ. - Các chứng từ đều được đánh số thứ tự, có dấu mộc và chữ ký đầy đủ, được công ty lưu trữ cẩn thận, ngăn nắp. 49
  • 59. - Chứng từ và sổ sách kế toán: chứng từ được KT theo dõi đầy đủ, chặt chẽ đúng nội dung và phương pháp. Sổ kế toán được ghi chép đầy đủ, chính xác và được lưu trữ cẩn thận - Phương pháp hạch toán: công tác hạch toán tại công ty tuân theo chuẩn mực kế toán Việt Nam và tuân theo chế độ kế toán hiện hành. - Các báo cáo tài chính được lập theo đúng quy định, đầy đủ, kịp thời. - Việc lập chứng từ được tuân thủ theo quy định của pháp luật về mẫu mã và cách lập chứng từ, phản ánh đầy đủ, trung thực các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Sổ sách Công ty sử dụng tương đối đầy đủ phù hợp với chế độ kế toán hiện hành, và đặc điểm kinh doanh và tình hình thực tế của Công ty. - Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được hạch toán vào đúng tài khoản và kết cấu tài khoản. - Khi ghi nhận doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ kế toán đồng thời ghi nhận giá vốn và căn cứ vào chứng từ gốc để xác định đúng thời điểm ghi nhận doanh thu. - Nhìn chung, việc hạch toán các nghiệp vụ kế toán về doanh thu doanh là hợp lý, đảm bảo theo quy định của chế độ kế toán hiện hành. Công ty tuân thủ đúng các thủ tục, nghĩa vụ đối với các cơ quan nhà nước. Chấp hành tốt các luật và chính sách mới theo chế độ hiện hành. 3.1.4.2. Nhược điểm - Do Công ty TNHH Ngọc Phương Đông để hàng tồn kho còn nhiều cho nên sẽ bị chậm trễ trong việc thanh toán công nợ với nhà cung cấp, và thanh toán các chi phí cho Công ty. 3.1.5. Nhận xét về biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty - Như đã phân tích ở trên thông qua bảng báo cáo phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty thì ta thấy doanh thu qua các năm có sự biến động rõ rệt. Năm 2018 giảm mạnh so với năm 2017, năm 2019 tăng so với năm 2018. Năm 2018 có thể nói là năm mà đã kéo tình hình doanh thu của công ty đi xuống, một năm phát triển chậm làm ảnh hưởng tới tình hình tài chính công ty. 3.1.6. Nhận xét về tình hình tài chính của công ty 50
  • 60. - Về bảng cân đối kế toán thì có thể thấy năm 2018 lại có sự tăng cao hơn 2 năm còn lại. - Như đã phân tích tình hình tài chính qua bảng báo báo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty thì chúng ta thấy năm 2017 có sự phát triển hơn so với năm 2018 và năm 2019. - Và để hiểu rõ hơn thì công ty nên thiết lập báo cáo thuyết minh rõ ràng hơn để cho người đọc hiểu rõ hơn về cách lập báo cáo tài chính của công ty. 3.2. Giải pháp 3.2.1. Thông tin chung của công ty - Đẩy mạnh marketing để công ty có thể có thêm nhiều nguồn khách hàng mới thông qua internet, các khách hàng cũ. - Các thông tin đưa ra ở các trang phải rõ ràng cụ thể có thể thêm định vị để khách hàng có thể kiếm công ty dễ dàng hơn. Ngoài ra cần đem thêm hình ảnh và giới thiệu chi tiết những dịch vụ bên công ty. 3.2.2. Cơ cấu bộ máy quản lý - Công ty cần tạo điều kiện trang bị thêm nhiều máy móc, từng bước nâng cấp hoàn thiện hơn. - Cần có sự phân công hợp lí và rõ ràng trong từng nhiệm vụ bộ phận để có sự điều chỉnh phù hợp về mặt công việc tránh tình trạng có người kiêm nhiều việc có người ít việc gây ra nhiều khúc mắc cho công nhân viên, mâu thuẫn không hay. - Cần có sự giám sát rõ ràng, trong quá trình giao hàng cho khách hàng thì cần có sự kiểm tra rõ ràng hợp, theo đúng quy trình để tránh trường hợp xảy ra những sai sót, mất cắp tài sản. - Công ty cần tổ chức các buổi tập huấn bồi dưỡng, đào tạo hướng dấn sử dụng máy móc một cách đầy đủ, rõ ràng để công nhân viên có thể tiếp thu hiệu quả giúp cho công việc được thuận tiện dễ dàng, tăng năng suất hơn. 3.2.3. Cơ cấu bộ máy kế toán - Cần bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ bộ phận kế toán để họ nắm rõ hơn quy định của nhà nước để từ đó họ thực hiên tốt công tác của mình. 51
  • 61. - Tuy phần mềm kế toán đã giúp không ít cho công việc kế toán của công ty nhưng kế toán cũng cần phải rà soát các số liệu thật kỹ nhằm tránh xảy ra sai sót. - Công ty cần phải liên tục cập nhật những quy định, nghị định mới về thuế, về kế toán để công tác kế toán ngày càng chính xác hơn. - Mọi nghiệp vụ của kế toán của công ty đều được cập nhật ở phần mềm tuy nhiên các nhân viên kế toán của công ty chưa quan tâm đến việc backup dữ liệu hằng ngày. Vì vậy để giảm rủi ro khi xảy ra sự cố như virut, ổ cứng bị hư …phầm mềm máy tính bị ảnh hưởng nhân viên kế toán công ty cần backup, sao lưu dữ liệu hằng ngày. - Thường xuyên kiểm tra cập nhật phần mềm kế toán để theo kịp với công nghệ trong nền kinh tế hiện nay. - Thực hiện theo đúng quy định của chế độ của kế toán sử dụng dấu chấm thay bằng dấu chấm phẩy trong dãy số. - Công ty nên thường xuyên tạo điều kiện để cán bộ, nhân viên kế toán tham gia các lớp bồi dưỡng ngắn hạn nhằm nâng cao trình độ, nghiệp vụ chuyên môn. - Tổ chức sổ sách chứng từ là một khâu quan trọng không thể thiếu trong công tác kế toán. Chứng từ và sổ sách kế toán là những chứng từ quan trọng và phải lưu giữ trong nhiều năm nên sắp xếp sao cho khoa học là vấn đề cần đặt ra hàng đầu. - Qua thực tế em thấy Công ty nên: Nhân viên kế toán phải in và lưu tất cả những giấy tờ liên quan. Chứng từ và sổ sách kế toán phải để trong một cái kho riêng và sắp xếp theo thứ tự ngăn nắp, tránh để lẫn lộn với những loại giấy tờ khác, khi cần có thể tìm kiếm được nhanh chóng, chính xác. 3.2.4. Công tác kế toán về doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty - Công ty nên xây dựng thêm phòng kinh doanh phục vụ cho việc bán hàng vừa có phòng marketing để tiếp thị sản phẩm qua nhiều kênh thông tin như: mạng xã hội, điện thoại, băng rộn,,…để giới thiệu các sản phẩm mới tạo thu hút, sự quan tâm của khách hàng đối với sản phẩm của công ty. Vì nó sẽ giúp cho công ty tiêu thụ được hàng hóa với số lượng nhiều mang lại lợi nhuận cao. - Số ngày công nợ công ty sử dụng cho các khách hàng khá dài. Đối với các khách hàng mới của công ty, công ty không nên cho nợ quá 1 tháng , điều này sẽ ảnh hướng 52
  • 62. đến việc thu hồi các khoản nợ công ty, công ty nên có quy định cụ thể cho khách hàng trả thời điểm đúng hạn tránh gây thất thoát cho công ty. 3.2.5. Biến động của doanh thu và cung cấp dịch vụ tại công ty - Đưa ra các chiến lược cụ thể rõ ràng như chế độ với các khách hàng cũ, các khách hàng mới. - Tập trung chất lượng sản phẩm, thu nhận ý kiến từ khách hàng. - Tham khảo giá cả và mẫu mã hàng hóa của các công ty có ngành nghề liên quan để từ đó công ty có thể phát triển công ty mang lại lợi nhuận cao cho công ty 3.2.6. Tình hình tài chính của công ty Để tăng lượng khách hàng và lợi nhuận cho công ty, em có một số giải pháp kiến nghị cụ thể như sau: 3.2.6.1. Giải pháp để tăng doanh thu - Hàng tháng công ty phải tổ chức các nghiệp vụ hướng dẫn nhân viên bán hàng để nâng cao chuyên môn, kỹ năng bán hàng lấy lòng khách hàng, cách giới thiệu sản phẩm cho khách hàng mới hay là những sản phẩm mới cho khách hàng cũ. - Vận chuyển hàng nhanh chóng, nhiệt tình và đảm bảo sản phẩm được nguyên vẹn. - Luôn có chính sách khuyến mãi từng đợt hàng, điều này sẽ làm cho doanh số sẽ tăng cao, lôi kéo khách hàng để giảm hàng tồn kho. - Tư vấn khách hàng qua đường hotline nhiệt tình, nghiêm túc, ví dụ như: khi khách hàng hỏi giá cả về sản phẩm, có khi là phàn nàn về sản phẩm hay là dịch vụ nhân viên giao hàng. Điều này sẽ ảnh hưởng tới cách mà công ty nên giữ chân khách hàng ở lại hay không. - Luôn nắm bắt cơ hội thị trường, thường xuyên theo dõi biến động thị trường đặt ra các kế hoạch mục tiêu mới nhằm thu hút khách hàng, mở rộng thị trường nhằm nâng cao lợi nhuận. Ngoài ra, cần phải đẩy mạnh việc quảng bá thương hiệu, nâng cao hình ảnh công ty. 3.2.6.2. Giải pháp để giảm chi phí - Giảm thiểu các sản phẩm bị hư hỏng làm ảnh hưởng đến chi phí của công ty. 53
  • 63. - Công ty nên hạn chế vay vốn ngân hàng dể giảm bớt chi phí tài chính trong hoạt động kinh doanh. - Đề ra chế độ sử dụng tiết kiệm điện, nước, vật dụng văn phòng để tiết kiệm chi phí liên quan. 3.2.6.3. Sử dụng nguồn vốn có hiệu quả - Người quản lí phải nâng cao năng lực, phải biết nguồn vốn của công ty đang ở giai đoạn nào để đầu tư vốn cho hợp lí. Đẩy mạnh công tác nghiên cứu thị trường. - Xử lí nhanh những sản phẩm hư hỏng, không cần dùng để thu hồi vốn, bổ sung cho nguồn vốn hoạt động kinh doanh. - Huy động thu hút vốn đầu tư có hiệu quả, các nguồn vốn huy động để bổ sung vốn như: nguồn vốn doanh nghiệp tự bổ sung, vay ngân hàng, liên doanh liên kết,... 3.2.6.4. Sử dụng tài sản có hiệu quả - Gắn trách nhiệm của người lao động vào tài sản trong quá trình sử dụng, nhằm đảm bảo có trách nhiệm với tài sản và giữ gìn tài sản một cách tốt nhất. - Khi mua sắm hay thanh lí công ty cần xem xét kĩ lưỡng về mặt hiệu quả sử dụng những thiết bị cũ về khả năng hoạt động. 54