SlideShare a Scribd company logo
1 of 91
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-------------------------------
ISO 9001:2008
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG
Sinh viên : NGUYỄN THỊ NGỌC MAI
Giảng viên hướng dẫn: THS.TRẦN THỊ THANH THẢO
HẢI PHÒNG - 2016
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG
-----------------------------------
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI
NGƯỜNG MUA - NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM
CHẤN PHONG
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH
LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG
Sinh viên : NGUYỄN THỊ NGỌC MAI
Giảng viên hướng dẫn: THS.TRẦN THỊ THANH THẢO
HẢI PHÒNG - 2016
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................1
CHƯƠNG I :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN
VƠI NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP..3
1.1 Khái niệm, phân loại kế toán thanh toán.............................................................................3
1.1.1 Khái niệm kế toán thanh toán phải thu khách hàng...................................................3
1.1.2 Phân loại kế toán thanh toán phải thu khách hàng.....................................................3
1.1.3 Khái niệm kế toán thanh toán với người bán ..............................................................4
1.1.4 Phân loại kế toán thanh toán với người bán................................................................4
1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thanh toán........................................................................4
1.2.1 Vai trò của kế toán thanh toán......................................................................................4
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán .................................................................................4
1.3 Nội dung và nguyên tắc của kế toán thanh toán..................................................................5
1.3.1 Một số nguyên tắc của kế toán thanh toán phải thu khách hàng...............................5
1.3.2 Một số nguyên tắc của kế toán thanh toán với người bán..........................................5
1.3.4 Nội dung của kế toán thanh toán với người bán....................................................... 16
1.4 Các hình thức ghi sổ kế toán .......................................................................................... 27
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung.............................................................................. 27
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái........................................................................... 29
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ............................................................................ 31
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................................ 33
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY
TNHH TM CHẤN PHONG.................................................................35
2.1 Tổng quan về công ty và bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Chấn Phong............ 35
2.1.1 Lich sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Chấn Phong................. 35
2.1.2 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH TM Chấn Phong................... 35
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Chấn Phong ............... 36
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng của công ty
TNHH TM Chấn Phong ............................................................................................................. 37
2.1.5 Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH TM Chấn Phong ....................... 39
2.2 Thực trạng kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán của công ty TNHH
TM Chấn Phong.............................................................................................................................. 46
CHƯƠNG III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN
TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG –
PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM CHẤN
PHONG ..................................................................................................73
3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán phải
thu – phải trả của công ty TNHH TM Chấn Phong..................................................................... 73
3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................................... 73
3.1.2 Hạn chế............................................................................................................................... 74
3.2 Mục đích và ý nghĩa của kiến nghị đối với công ty TNHH TM Chấn Phong ................ 74
3.3 Nội dung kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua – phải
trả người bán tại công ty TNHH TM Chấn Phong ...................................................................... 75
3.3.1: Kiến nghị về tin học hóa công tác kế toán .......................................................................... 75
3.3.2 :Kiến nghị lập bảng theo dõi chi tiết thanh toán với người mua và lập dự phòng phải
thu khó đòi. .................................................................................................................................. 78
3.3.3 Kiến nghị về mẫu sổ Nhật ký chung .................................................................................... 81
KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 83
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 84
DANH MỤC VIẾT TẮT
TNHH Trách Nhiệm hữu hạn
TM Thương Mại
HD Hóa đơn
GTGT Giá trị gia tăng
PT Phiếu thu
PC Phiếu chi
GBC Giấy báo có
GBN Giấy báo nợ
TK Tài khoản
NT Ngày tháng
KH Khách hàng
BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU
Sơ đồ1.1: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ phải thu khách hàng
Sơ đồ1.2: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ phải trả người bán
Sơ đồ 1.3 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức
kế toán nhật ký chung
Sơ đồ 1.4 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức
kế toán nhật ký - sổ cái
Sơ đồ 1.5 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức
kế toán Chứng từ ghi sổ
Sơ đồ 1.6 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức
kế toán trên máy tính
Sơ dồ 2.1: Bộ máy quản lý
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Sơ đồ 2.3 :trình tự hạch toán thanh toán phải thu
Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT số 0000327
Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT số 0000328
Biểu 2.3 : Giấy báo có số 16 của ngân hàng HDBANK
Biểu 2.4: phiếu thu số 58
Biểu 2.5 : Trích sổ Nhật kí chung
Biểu 2.6 : Trích sổ cái TK 131
Biểu 2.7 : Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua(Công ty TNHH cơ khí
thương mại Nam Long)
Biểu 2.8 : Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua(Công ty cổ phần quốc tế
Đông Dương)
Biểu 2.9 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK131
Sơ đồ 2.4 :trình tự hạch toán thanh toán phải trả
Biểu 2.10 : HĐGTGT0003415
Biểu 2.11 : Giấy báo nợ số 20
Biểu 2.12 : HĐGTGT0000711
Biểu 2.13 : Phiếu chi 41
Biểu 2.14 : Trích nhật kí chung
Biểu 2.15 :Trích sổ cái TK 331
Biểu 2.16 : Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán(Công ty TNHH Công
Nghệ Số D&T Toàn Cầu)
Biểu 2.17 : Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua(Công ty TNHH Sơn Lập)
Biểu 2.18 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK131
Biểu 3.1 : Bảng kê chi tiết thanh toán phải thu khách hàng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 1
LỜI NÓI ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Với nền kinh tế hội nhập đầy thử thách hiện nay các doanh nghiệp luôn tìm
được những cơ hội để phát triển mạnh mẽ. Trong khi đó nhà nước luôn khuyến
khích và tạo điều kiện đầu tư để bắt kịp nền kinh tế luôn luôn biến động. Muốn
tồn tại và phát triển trong một nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt , các doanh
nghiệp buộc phải quản lý một cách có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất
kinh doanh nói chung và sản xuất dịch vụ của doanh nghiệp nói riêng. Và với
mục tiêu hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới chính là doanh thu
và lợi nhuận thì kế toán là công cụ quản lý không thể thiếu trong một doanh
nghiệp.
Đối với công ty Trách Nhiệm hữu hạn Thương Mại Chấn Phong hoạt động kinh
doanh chính là thương mại thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến
thanh toán với người mua – phải trả người bán là khá nhiều .Vì vậy đối với công
tác kế toán thanh toán phải thu - phải trả doanh nghiệp phải nắm chắc tình hình
tài chính trong đó có tình hình thanh toán , khả năng trả nợ để tránh hao hụt
ngân sách , chủ động trong các giao dịch,duy trì các quan hệ với khách hàng và
đảm bảo không vi phạm pháp luật…
Như vậy có thể nói kế toán thanh toán phải thu – phải trả có một ý nghĩa vô
cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp,nó duy trì sự tồn tại và phát
triển của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng nên sau 12 tuần thực tập
tại công ty em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người
mua – người bán tại công ty TNHH TM Chấn Phong” làm đề tài tốt nghiệp.
2. Mục đích nghiên cứu
 Tổng hợp cơ sở lý luận của kế toán thanh toán phải thu – phải trả
 Nghiên cứu thực trạng về công tác kế toán công nợ phải thu – phải trả tại công
ty TNHH TM Chấn Phong
 Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tế toán thanh toán phải thu –
phải trả tại công ty TNHH TM Chấn Phong
3. Phương pháp nghiên cứu
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 2
Để hoàn thành chuyên đề tố nghiệp em đã sử dụng các phương pháp:
 Phương pháp thu thập, phỏng vấn: quy định của pháp luật, các quy định của
công ty, thu tập các thông tin cần thiết và số liệu liên quan đến đề tài.
 Phương pháp tập hợp,so sánh đối chiếu: Tập hợp các chứng từ, sổ sách,cách
hoạch toán của kế toán trong công ty và so sánh với lý thuyết đã học.
4. Kết cấu khóa luận
Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chương:
Chương I : Cơ sở lý luận về kế toán thanh toán với người mua – phải trả người
bán trong doanh nghiệp.
Chương II : Thực trạng về kế toán thanh toán với người mua – phải trả người
bán tại công ty TNHH TM Chấn Phong
Chương III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với
người mua – phải trả người bán tại công ty TNHH TM Chấn Phong
Tuy có nhiều cố gắng nhưng do thời gian eo hẹp, trình độ hạn chế nên bài khóa
luận còn thiếu sót . em mong nhận được ý kiến đóng góp và đánh giá từ thầy cô
để khóa luận của e hoàn hiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 3
CHƯƠNG I :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN
VƠI NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP
1.1 Khái niệm, phân loại kế toán thanh toán
Đặc điểm cơ bản của hoạt dộng kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ
chức lưu thông hàng hóa,dịch vụ . trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát
sinh những mối quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp, giữa các cá nhân,
giữa người mua và người bán…Do vậy luôn phát sinh những khoản phải thu,
phải trả . Kế toán các khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán thanh
toán. Như vậy kế toán thanh toán là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch
toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt
động kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1 Khái niệm kế toán thanh toán phải thu khách hàng
Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn
vị trong việc nhận tiền tiền, sản phẩm, hàng hóa từ khách hàng, tổ chức và các
nhân khác trong quá trình kinh doanh.
Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ, cho
khách hàng nhưng chư được thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nọ phải thu.
Ngoài ra nợ phải thu còn phát sinh trong trường hợp bắt bồi thường, cho mượn
tạm thời, khoản ứng trước tiền cho người bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký
quỹ, ký cược… Khoản nợ phải thu là một tài sản của doanh nghiệp đang bị các
đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách
nhiệm phải thu hồi.
1.1.2 Phân loại kế toán thanh toán phải thu khách hàng
 Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng
hóa, dịch vụ...mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai..
 Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán:
 Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng
: nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải thu
ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
 Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng :nợ
phải thu được thanh toán trong vòng một chu trình kinh doanh được xếp vào loại
nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp
vào nợ phải thu dài hạn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 4
 Phân loại theo nội dung : Phải thu khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phỉ
thu nội bộ, các khoản tạm ứng, …phải thu khác
1.1.3 Khái niệm kế toán thanh toán với người bán
Nợ phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa
vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác
trong và ngoài doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa, sản phẩm đã cung cấp trong
một khoản thời gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp
chiếm dụng được của các cá nhân, tổ chức khác trong và ngoài doanh nghiệp.
1.1.4 Phân loại kế toán thanh toán với người bán
 Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng
: nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải trả
ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải trả dài hạn.
 Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng :nợ
phải trả được thanh toán trong vòng một chu trình kinh doanh được xếp vào loại
nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp
vào nợ phải trả dài hạn.
 Phân loại theo nội dung : Phải trả người bán, phải trả người lao động, thuế và
các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải trả…nợ phải trả khác.
1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thanh toán
1.2.1 Vai trò của kế toán thanh toán
Kế toán thanh toán là một phần kế toán khá quan trọng trong toán bộ
công tác kế toán của một doanh nghiệp, liê quan tới các khoản nợ phải thu và
các khoản nợ phải trả. Việc quản lý thanh toán tốt là vấn về cần thiết ảnh hưởng
tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm,loại hình sản
xuất, quy mô, nghành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và
trình độ đội ngũ kế toán mà tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức công
tác kế toán thanh toán góp phần rất lớn cho sự thành công của công ty.
1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán
Nhiệm vụ của kế toán thanh toán là theo dõi , phân tích , đánh giá và
tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của
doanh nghiệp :
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 5
 Phản ánh và ghi chép đầy đủ , kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán
phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn
thanh toán , đôn đốc việc thanh toán , tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.
 Đối vơi những khách nợ có quan hệ giao dịch mua , bán thường xuyên hoặc dư
nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối
chiếu từng khoản nợ phát sinh,số tiền đã thanh toán và số tiền còn nợ. Nếu cần
có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.
 Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán thanh toán và tình hình chấp hành kỉ
luật thanh toán.
 Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình thanh toán từng loại cho
quản lý để có biện pháp xử lý ( nợ trong hạn, nợ quá hạn, đối tượng nợ xấu…)
1.3 Nội dung và nguyên tắc của kế toán thanh toán
1.3.1 Một số nguyên tắc của kế toán thanh toán phải thu khách hàng
 Nợ phải thu được theo dõi chặt chẽ chi tiết tường đối phải thu. Đối với các
khoản thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi chặt chẽ cả đồng ngoại tệ và đồng Việt
Nam theo quy định hiện hành.
 Phải thường kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ tránh tình trạng chiếm dụng vốn hoặc
kéo dài hạn nợ. Đối với khách hàng thường xuyên có giao dịch phải đối chiếu
,kiểm tra chặt chẽ. Trường hợp thanh toán bằng hàng hoặc bù trừ nợ phải thu với
nợ phải trả…cần có đủ chúng từ hợp pháp như đôi chiếu thanh toán, biên bản bù
trừ thanh toán…
 Phân loại nợ phải thu theo thời gian để có biện pháp thu nợ hợp lý và cơ sở để
lập BCĐKT cuối năm. Phân loại theo các hoạt dộng kinh doanh, hoạt động đầu
tư,tài chính để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Giám sát tình hình thanh toán và chấp hành kỉ luật thanh toán tài chính, tín dụng
để đảm bảo thanh toán kịp thời, đúng hạn ngăn ngừa chiếm dụng vốn không hợp
lý.
1.3.2 Một số nguyên tắc của kế toán thanh toán với người bán
 Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo tùng đối tượng và theo từng lần mua
hàng và thanh toán. Đối với các khoản nợ bằng ngoại tệ phải theo dõi quy đổi
theo “ Đồng ngân hàng nhà nước Việt Nam”, cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo
tỷ giá qui đổi thực tế theo chế độ hiện hành.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 6
 Phân loại nợ phải trả theo thời gian để có biện pháp trả nợ hợp lý và cơ sở để lập
BCĐKT cuối năm. Phân loại theo các hoạt dộng kinh doanh, hoạt động đầu
tư,tài chính để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
 Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như
131,331... để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán.
1.3.3 Nội dung của kế toán thanh toán phải thu khách hàng
Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh
các nghiệp vụ thanh toán các khoản phải thu, phản ánh mối quan hệ thanh
toán giữa các đơn vị với công nhân viên về tạm ứng, với ngân sách về thuế
giá trị gia tăng được khấu trừ, với người mua về tiền hàng bán chịu…
 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu thu
+ Ủy nhiệm thu
+ Giấy báo có
 Sổ sách sử dụng
 Sổ cái TK 131
 Sổ chi tiết phải thu khách hàng
 Bảng tổng hợp TK 131
 Tài khoản sử dụng:
 TK 131: Phải thu khách hàng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình
thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán
sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ.
 Kết cấu và nội dung:
Bên Nợ:
- Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã
giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ
- Số tiền thừa trả lại cho khách hàng.
Bên Có:
- Số tiền khách hàng đã trả nợ;
- Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 7
- Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng
có khiếu nại;
- Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không
có thuế GTGT);
- Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua.
Số dư bên Nợ:
Số tiền còn phải thu của khách hàng.
Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận
trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối
tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối
tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên
“Nguồn vốn”.
 Thông qua các mối quan hệ thanh toán có thể đánh giá được tình hình tài chính
và chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Các khoản nợ phải thu của
doanh nghiệp bao gồm:
+ Phải thu của khách hàng: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ những
khách hàng đã được doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo phương thức
bán chịu (bao gồm tiền hàng chưa có thuế giá trị gia tăng hoặc đã có thuế giá trị
gia tăng) hoặc bán hàng theo phương thức trả trước.
+ Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào của
các dịch vụ, tài sản cố định doanh nghiệp mua vào dành cho hoạt động sản xuất
kinh doanh chịu thuế được khấu trừ vào thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của
sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng.
+ Phải thu nội bộ: là khoản phải thu trong đơn vị cấp trên (là doanh nghiệp sản
xuất kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý) đối với đơn vị cấp dưới
trực thuộc, phụ thuộc hoặc là giữa các thành viên với nhau như các khoản đã chi
hộ, thu hộ các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên hoặc các đơn vị cấp trên cấp
xuống
. + Phải thu khác: là khoản phải thu thiếu hụt vật tư tiền vốn, tiền tổn thất bằng
bồi thường chưa thu được, phải thu các khoản cho vay, cho mượn vật tư tiền
vốn, vật tư có tính chất tạm thời, phải thu các khoản đã chi cho sự nghiệp, dự án
đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các khoản gửi vào tài khoản chuyên chi đã nhờ đơn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 8
vị ủy thác xuất nhập khẩu hay đơn vị bán hàng nộp hộ các loại thuế, phải thu lệ
phí, phí, nộp phạt
+ Tạm ứng: là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận
tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một số
công việc nào đó được phê duyệt.
+ Phải thu khó đòi: là khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được
vào cuối niên độ kế toán.
 Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu
Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư
xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số
tiền phải thu của khách hàng nhưng chưa thu:
- Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch
vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế
GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311).
-Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực
tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá
thanh toán, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán)
(5111, 5112, 5113, 5117).
 Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại:
- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 9
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị
trả lại)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 111, 112,. . .
- Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị
trả lại, ghi:
Nợ TK5212 - Hàng bán bị trả lại
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho
khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong hợp
đồng, nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số
tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán:
- Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ
và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng giảm giá)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá).
- Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hoá thuộc đối
tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng
bán, ghi:
Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan
đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 10
 Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền
mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng,
ghi:
Nợ TK 111 - Tiền mặt
Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng
Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu của
khách hàng, ghi:
Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại
Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc
cung cấp dịch vụ, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu:
 Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để
mở LC. . ., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác
nhập khẩu).
 Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng thư
tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn
Có các TK 111, 112, 311,. . .
 Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cần phản ánh các nghiệp vụ sau:
 Số tiền hàng uỷ thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao
uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 11
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Nếu hàng mua đang đi đường)
Nợ TK 156 - Hàng hóa (Nếu hàng về nhập kho)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán).
 Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho
đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết người bán nước ngoài).
+ Thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng
từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
 Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho
đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).
 Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu,
căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
 Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng
cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).
 Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 12
Nợ TK 156 - Hàng hóa
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng
cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu)
Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.
 Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT xuất trả
hàng và các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập
khẩu)
Có TK 156 - Hàng hóa (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản thuế
phải nộp)
Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.
 Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu,
căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh
thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 131, 111, 112,. . . (Tổng giá thanh toán)
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113)
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.
 Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động
nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho,
thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng. . .), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác
nhập khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
 Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế
nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu đơn vị uỷ
thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt
động nhập khẩu uỷ thác, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 13
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập
khẩu).
 Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác nhập
khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán)
Có các TK 112, 144,. . .
 Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt
vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333,. . .
Có các TK 111, 112,. . .
 Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên
quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này
vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị uỷ
thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 3331, 3332, 3333,. . .
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập
khẩu).
 Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng
(Theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao
đổi (Tính theo giá hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của
khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Nợ TK 611 - Mua hàng (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp
kiểm kê định kỳ)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được
phải xử lý xoá xổ:
 Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi:
Nợ TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng)
Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chưa lập dự phòng)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 14
 Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được
đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng
do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính:
 Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ
giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh
lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng
Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).
 Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ
giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh
lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131)
Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
 Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kế toán các khoản
phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 15
Sơ đồ1.1: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ phải thu khách hàng
131- Phải thu khách hàng
111,112,113
111,112
33311
các khoản phải chi hộ khách hàng
Thuế GTGT (nếu có)
511 ,515 , 711 Tổng giá
thanh toán
413
3331
413
1592. 642
521
331
Chiết khấu thương mại, giảm
giá, hàng bán bị trả lại
hoặc thanh toán tiền
Khách hàng ứng trước
Bù trừ nợ
Nợ khó đòi xử lý xóa sổ
635
Lãi tỷ giá khi đánh giá số dư các
khoản phải thu có gốc ngoại tệ
Thuế GTGT (nếu có)
Lãi tỷ giá khi đánh giá số dư các
khoản phải thu có gốc ngoại tệ
Chiết khấu thanh toán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 16
1.3.4 Nội dung của kế toán thanh toán với người bán
Trong quá trình hoạt động SXKD, thường xuyên phát sinh các
khoản nợ phải trả, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với người
lao động, với ngân sách với người mua, với người bán...
 Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng
 Chứng từ sử dụng:
+ Hóa đơn GTGT
+ Phiếu chi
+ Ủy nhiệm chi
+ Giấy báo nợ
 Sổ sách sử dụng:
 Sổ cái TK 331
 Sổ chi tiết thanh toán với người bán
 Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán
 Tài khoản sử dụng
 TK 331: Phải trả người bán để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ
phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch
vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.
 Kế cấu và nội dung:
Bên Nợ:
- Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp nhưng chưa nhận được vật
tư, hàng hoá, dịch vụ
- Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp
đồng;
- Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận
cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán;
- Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại
người bán.
Bên Có:
- Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 17
- Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư,
hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức.
Số dư bên Có:
Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp
Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền
đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán
theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy
số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên
“Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.
 Thông qua quan hệ thanh toán các khoản nợ phải trả có thể đánh giá được tình
hình tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Các khoản
nợ phải trả bao gồm:
+ Phải trả cho người bán: là các khoản nợ phát sinh giữa các doanh nghiệp và
các bạn hàng mà doanh nghiệp chưa thanh toán.
+ Phải trả nội bộ: là khoản tiền phải trả hay thu hộ đơn vị câp trên với đơn vị
cấp dưới phụ thuộc, trực thuộc trong các đơn vị thành viên
+ Phải trả cho cán bộ nhân viên: là khoản tiền phải trả công nhân viên và những
người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo
hiểm xã hội và các khoản khác về thu nhập của cán bộ công nhân viên và người
lao động trong doanh nghiệp.
+ Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: là khoản loại thuế, phí, lệ phí mà doanh
nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm, nghĩa
vụ kê khai và nộp đầy đủ kịp thời các lọai thuế, phí lệ phí cho nhà nước theo luật
định.
+ Phải trả phải nộp khác: những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán với
người bán, với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, giá trị tài sản, vốn bằng
tiền, hàng tồn kho phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý, doanh thu
nhận trước, các khoản phải trả, phải nộp khác
+ Vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm hay một chu
kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp kể từ ngày
nhận tiền vay.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 18
+ Vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn trả trên một năm kể từ ngày vay.Vay
dài hạn có thể được dùng để mua sắm vật tư, thiết bị cho xây dựng cơ bản, ký
cược, ký quỷ dài hạn.
 Một số nghiệp vụ chủ yếu:
Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán
thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kê khai thường xuyên :
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
- Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
 Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá gồm cả
thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
 Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật
tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi
Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu
Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ
Nợ TK 156 - Hàng hoá
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 19
 Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán
thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương
pháp kiểm kê định kỳ
o Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ
- Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi
Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
- Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao
gồm cả thuế GTGT, ghi
Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
o Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì giá trị
vật tư, hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán, ghi
Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
 Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và
các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo
phương pháp khấu trừ
- Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
- Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 20
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm
cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi:
Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
 Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại,
kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua
vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo
phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi:
Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562)
Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn
Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).
 Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp
dịch vụ ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112, 341,. . .
 Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 111, 112,. . .
 Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng,
ghi:
Nợ các TK 111, 112,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
 Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh
toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán
ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 21
 Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng
quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
 Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh
nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong
kho, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá)
Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).
 Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ
nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 711 - Thu nhập khác.
 Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng:
- Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ,
nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý
số hàng đã nhận).
- Khi bán hàng nhận đại lý, ghi:
Nợ các TK 111, 112, 131,. . .
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý).
- Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận hộ, nhận ký gửi, ký cược
(TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất
bán).
- Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán
hàng đại lý, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
- Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 22
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý)
Có các TK 111, 112,. . .
Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu:
o Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu
cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC. . . căn cứ các chứng từ liên quan,
ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
o Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, phản ánh giá
trị hàng nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc
thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ
thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan phản ánh các nghiệp vụ liên quan theo
2 trường hợp sau:
a) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch
vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì
thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ và hạch toán như sau:
- Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế (Thuế nhập khẩu,
thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt) vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611 (Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế
GTGT hàng nhập khẩu)
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác
nhập khẩu).
- Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế nhưng đơn vị uỷ
thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như
trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN
(tương tự như bút toán trên). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 23
b) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa,
dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự
án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng
nhập khẩu không được khấu trừ và hạch toán như sau:
- Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản
thuế phải nộp)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác
nhập khẩu).
- Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế, nhưng đơn vị uỷ
thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như trường
hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự
như bút toán trên). Khi nộp thuế vào NSNN, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
o Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên
quan, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu).
o Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động
nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . .
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác
nhập khẩu).
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 24
o Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế
nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị nhận uỷ thác
nộp hộ vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ, căn cứ các
chứng từ liên quan, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu)
Có các TK 111, 112,. . .
o Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu
chưa nộp thuế GTGT:
a) Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị
nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác theo
giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi:
Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản
thuế phải nộp)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác
nhập khẩu).
b) Khi nhận hóa đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập
khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ:
- Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có các TK 151, 152, 156, 211,. . .
- Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi:
Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.
 Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu:
o Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi
bên Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược.
o Khi đã xuất khẩu hàng, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi:
a) Số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu,
ghi:
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 25
Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước ngoài)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác
xuất khẩu).
Đồng thới ghi đơn trị giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có TK 003 - Hàng hoá
nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán).
b) Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN).
c) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác XK)
Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN).
 Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ
được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân
hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài
chính và hạch toán như sau:
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ
giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh
lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán
Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132).
- Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân
hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ
giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh
lệch tỷ giá hối đoái, ghi:
Nợ TK 413 - Chênhlệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132)
Có TK 331 - Phải trả cho người bán.
- Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản
phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối niên độ .
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 26
Sơ đồ1.2: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ phải trả người bán
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 27
1.4 Các hình thức ghi sổ kế toán
1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung
o Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ
kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ
Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định
khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi
Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh
o Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ,
trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã
ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp.
Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký
chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên
quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào
các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật
ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng
nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào
các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp
vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có).
o Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số
phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và
bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập
các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng
số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký
đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 28
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ,báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.3 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình
thức kế toán nhật ký chung
Chứng từ kế toán (hóa đơn
mua hàng, phiếu chi)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
SỔ CÁI
Bảng cân đối số phát sinh
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ chi tiết TK 131, 331
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 131, 331
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 29
1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái
o Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế,
tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội
dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp
duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các
chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại.
o Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định
tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu của
mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên
một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
được lập cho những chứng từ cùng loại
o Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật
ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột
số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ
Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các
tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến
cuối tháng này
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 30
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ,báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.4 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình
thức kế toán nhật ký - sổ cái
Chứng từ kế toán (hóa đơn
chứng từ,phiếu thu)
Bảng tổng hợp chứng từ
kế toán cùng loại
NHẬT KY – SỔ CÁI (TK131, 331)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ kê toán chi tiết
TK 131, 331
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 131, 331
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 31
1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ
o Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi
sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”.
o Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế
toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập
Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ
ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Tuyển sinh liên thông đại học kinh
tế quốc dân Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được
dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan.
o Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh
Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào
Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh.
o Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết
(được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính.
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát
sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau
và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ
và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng
nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số
dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 32
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ,báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.5 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình
thức kế toán Chứng từ ghi sổ
Bảng tổng hợp chứng
từ kế toán cùng loại
SỔ CÁI (TK131, 331)
BÁO CÁO TÀI CHÍNH
Sổ kê toán chi tiết
TK 131, 331
Bảng tổng hợp chi tiết
TK 131, 331
CHỨNG TỪ GHI SỔ
SỔ ĐĂNG
KÝ
CHỨNG
TỪ GHI
SỔ
Bảng cân đối số
phát sinh
Chứng từ kế toán (hóa đơn
mua hàng, phiếu chi)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 33
1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính
 Đặc trưng cơ bản :
o Công việc kế toán được thực hiện theo một chương 1 chương trình phần mềm
kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của 1
trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định. Phần
mềm kees toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ nhưng phải in đầy đủ sổ
kế toán và làm báo các tài chính theo quy định.
 Trình tự ghi sổ
o Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán
cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi
Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được
thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán.
o Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ
kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái ) và các sổ thẻ kế toán chi tiết
liên quan
o Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao
tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng
hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung
thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra,
đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 34
Ghi chú:
Nhập số liệu hằng ngày
In sổ,báo cáo cuối tháng, cuối năm
Đối chiếu kiểm tra
Sơ đồ 1.6 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình
thức kế toán trên máy tính
Máy vi tính
Phần mềm kế
toán
Chứng từ kế
toán
Bảng tổng
hợp chứng
từ kế toán
cùng loại
Sổ kế toán
- Sổ tổng hợp TK 331
,131
- Sổ chi tiết TK 131,
331
- Báo cáo tài chính
- Báo cáo kế toán
quản trị
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 35
CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI
THU KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY
TNHH TM CHẤN PHONG
2.1 Tổng quan về công ty và bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Chấn
Phong
2.1.1 Lich sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Chấn
Phong
 Tên công ty (bằng tiếng Việt): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI
CHẤN PHONG
 Tên công ty (bằng tiếng nước ngoài): CHAN PHONG TRANDING
COMPANY LIMITED
 Tên công ty viết tắt: CHAN PHONG TRANDING CO.,LTD
 Mã số thuế: 0200609247
 Địa chỉ: Số 78 Đường Tôn đản - P. Phạm Hồng Thái - - Quận Hồng
Bàng - Hải Phòng
 Giấy phép kinh doanh: 0202002380 - ngày cấp: 14/01/2005
 Tài khoản ngân hàng :
 Ngày hoạt động: 15/01/2005
 Điện thoại: (84-31) 3 839 701 - Fax: (84-31) 3 839 701
 Email: tmchanphong.co@gmail.com Website:
 Giám đốc: PHẠM THU THỦY
 Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH Thương mại
2.1.2 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH TM Chấn
Phong
 Ngành nghề kinh doanh : Bán buôn vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong xây
dựng
 Kinh doanh đá công nghiệp, đá dân dụng, đá mài, đá cắt, vật liệu mài, nhám
cuộn, nhám vòng, nhám xếp, keo.
 Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị máy công – nông nghiệp, cơ khí, khóa,
thiết bị ngành may, phụ liệu may mặc.
 Sản xuất keo, vải nhám.
 Dịch vụ thương mại, dịch vụ xuất nhập khẩu.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 36
 Đại lí, mua bán, ký gửi hàng hóa.
2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Chấn
Phong
Tuy thành lập được gần 10 năm nhưng gần đây nhờ sự giúp đỡ của công ty
TNHH tư vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh công ty đã hoàn thiện cơ cấu tổ chức
với tiêu chí : Gọn nhẹ , hiệu quả , đảm bảo lợi ích kinh tế.
Sơ dồ 2.1: Bộ máy quản lý
Ghi chú:
Quan hệ trực tuyến :
Quan hệ chức năng :
 Giám đốc: Phạm Thu Thủy là người quyết định các vấn đề liên quan tới
hoạt động hằng ngày của công ty. Đại diện cho công ty trước nhà cung cấp,
Nhà nước và pháp luật
 Phòng kinh Doanh : Đỗ Hữu Long là người phụ trách bộ phận bán hàng
theo tuyến và chịu trách nhiệm về công tác tại kho.
 Phòng kế toan tổng hợp: Nguyễn Hồng Anh chịu trách nhiệm về công tác
hành chính ,kế toán tổng hợp và kiêm thủ quỹ.
GIÁM ĐỐC
PHÒNG KINH
DOANH
PHÒNG KẾ TOÁN
TỔNG HỢP
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 37
2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng
của công ty TNHH TM Chấn Phong
 Bộ máy kế toán
- Kế toán do chị Nguyễn Hồng Anh phụ trách, kiêm toàn bộ phần hành kế toán
trong công ty.
- Chức năng, nhiệm vụ:
 Cung cấp , thu thập đầy đủ, toàn diện và chính xác chứng từ, số liệu để giám đốc
ra quyết định chỉ đạo, quản lý và điều hành sao cho phù hợp.
 Thực hiện dự toán thu, chi, ngân sách được giao, nộp đầy đủ, đúng hạn các
khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.
 Hoàn thiện sổ sách kế toán nộp đúng kỳ hạn
+ Thực hiện công tác kiểm kê tài sản, tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế
toán theo quy định .
 Chính sách kế toán
- Hình thức kế toán: nhật ký chung
- Niên độ kế toán : bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch.
- Kỳ kế toán: tháng, quý, năm
- Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên
- Tình giá trị hàng tồn kho theo phương pháp: nhập trước xuất trước
- Tình thuế theo phương pháp: khấu trừ
- Chế độ kế toán áp dụng theo: QĐ số 48/2006/QĐ-BTC
Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 38
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ :
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra :
Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
Bảng tổng hợp
chi tiết
Chứng từ kế toán
Sổ nhật ký chung
Sổ cái
Bảng cân đối số phát sinh
Báo cáo tài chính
Sổ, thẻ chi tiết
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 39
2.1.5 Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH TM Chấn Phong
- Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2013-2014
CHỈ TIÊU 2013 2014
TÀI SẢN
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,407,257,411 2,220,039,166
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền 59,706,674 23,623,969
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0
III. Các khoản phải thu ngắn hạn 203,100,661 160,135,202
IV. Hàng tồn kho 1,644,964,149 1,878,079,773
V. Tài sản ngắn hạn khác 499,485,927 158,200,222
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 1,629,356,920 2,122,015,757
I. Tài sản cố định 1,629,356,920 2,117,606,413
II. Bất động sản đầu tư 0 0
III. Các khoản đầu tư tài chính
dài hạn 0 0
IV. Tài sản dài hạn khác 0 4,409,344
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,036,614,331 4,342,054,923
NGUỒN VỐN
A - NỢ PHẢI TRẢ 2,226,110,754 1,885,185,673
I. Nợ ngắn hạn 1,156,110,754 885,185,673
II. Nợ dài hạn 1,070,000,000 1,000,000,000
B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,810,503,577 2,456,869,250
II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0
TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4,036,614,331 4,342,054,923
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 40
CHỈ TIÊU 2013 2014
Tỉ trọng Chênh lệch
2013 2014 Tiền Tỷ lệ
A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,407,257,411 2,220,039,166 59.64% 51.13% (187,218,245) -8.51%
I. Tiền và các khoản tương
đương tiền 59,706,674 23,623,969 1.48% 0.54% (36,082,705) -0.94%
II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0.00% 0.00% 0 -
III. Các khoản phải thu ngắn
hạn 203,100,661 160,135,202 5.03% 3.69% (42,965,459) -1.34%
IV. Hàng tồn kho 1,644,964,149 1,878,079,773 40.75% 43.25% 233,115,624 2.50%
V. Tài sản ngắn hạn khác 499,485,927 158,200,222 12.37% 3.64% (341,285,705) -8.37%
B - TÀI SẢN DÀI HẠN 1,629,356,920 2,122,015,757 40.36% 48.87% 492,658,837 8.51%
I. Tài sản cố định 1,629,356,920 2,117,606,413 40.36% 48.77% 488,249,493 8.41%
II. Bất động sản đầu tư 0 0 0.00% 0.00% 0 -
III. Các khoản đầu tư tài
chính dài hạn 0 0 0.00% 0.00% 0 -
IV. Tài sản dài hạn khác 0 4,409,344 0.00% 0.10% 4,409,344 0.10%
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,036,614,331 4,342,054,923 100% 100% 305,440,592
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 41
 Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty:
Từ số liệu trên ta thấy tổng tài sản năm 2014 so với năm 2013 của công ty TNHH
TM Chấn Phong tăng 305,440,592 triệu đồng. Đây được coi là thành tích của công
ty trong công tác tài chính của công ty. Tuy nhiên để đánh giá chính xác tình hình
tài chính công ty ta cần đi sâu vào phân tích từng yếu tố:
 Tiền : tiền của doanh nghiệp năm 2014 giảm so với năm 2013 là 36,082,705 triệu
đồng tương đương 0,94%, đây được coi là hạn chế của công ty trong hoạt động
kinh doanh. Trong thời gian tới công ty nên đề ra những biện pháp khắc phục.
 Các khoản phải thu ngắn hạn: các khoản phải thu ngắn hạn năm 2014 giảm so với
năn 2013 là 42,465459 triệu đồng tương đương với 1,34%. Đây được coi là thành
tích của công ty trong việc quản lý vốn và kiểm soát các khoản phải thu bị ứ đọng.
Trong thời gian tới công ty nên tiếp tục phát huy.
 Hàng tồn kho : Năm 2014 hàng tồn kho tăng 233,115,624 triệu đồng tương đương
2.5% so với năm 2013, %, đây được coi là khuyết điểm của công ty . Tỷ trọng
hàng tồn kho lớn là mối quan ngại của công ty, do tính chất tồn lâu, đọng vốn, chi
phí tồn kho phát sinh hay nói cách khác, nếu để hàng tồn kho quá lâu thì sẽ làm ảnh
hưởng không tốt tới quá trình kinh doanh do công ty sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi
phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng. Đây là nguyên
nhân chính khiến tiền của công ty giảm đáng kể so với năm trước.
 Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn năm 2014 giảm so với năm 2013 là
341,285,705 triệu đồng tương đương 8.37%.đây cũng là một trong những nguyên
nhân chính dẫn đến giảm tài sản ngắn hạn.
 Tài sản cố định: Tài sản cố định năm 2014 tăng so với 2013, tăng 488,249,493 triệu
đồng tương đương với 8.41%, là nguyên nhân chính làm cho tài sản của công ty
tăng cao hơn năm trước.
 Tài sản dài hạn khác: tài sản khác năm 2014 tăng so với năm 2013 là 4,409,344
tương đương 0,1%. Ảnh hưởng không đáng kể tới tài sản
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 42
NGUỒN VỐN
STT CHỈ TIÊU 2014 2013
Tỷ trọng Chênh lệch
2014 2013 Tiền Tỷ trọng
A A - NỢ PHẢI TRẢ 1,885,185,673 2,226,110,754 43.42% 55.15% (340,925,081) (11.73%)
I I. Nợ ngắn hạn 885,185,673 1,156,110,754 20.39% 28.64% (270,925,081) (8.25%)
II II. Nợ dài hạn 1,000,000,000 1,070,000,000 23.03% 26.51% (70,000,000) (3.48%)
B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,456,869,250 1,810,503,577 56.58% 44.85% 646,365,673 11.73%
II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0 0% 0% - -
TỔNG CỘNG NGUỒN
VỐN
4,342,054,923 4,036,614,331
100% 100% 305,440,592
 Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty:
Từ số liệu trên ta thấy nguồn vốn của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là 305,440,592 triệu đồng. Đây được
coi là thành tích của công ty trong công tác tài chính của công ty. Tuy nhiên để đánh giá chính xác tình hình tài
chính của công ty ta cần đi sâu vào phân tích từng yếu tố:
 Nợ phải trả: Nợ phải trả năm 2014 giảm so với 2013 là 304.925,081 tương đương 11,73% . Đây được coi là thành
tích của công ty và là lý do chính làm cho nguồn vốn tăng. Trong thời gian tới công ty càn phát huy hơn nữa.
 Nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2014 tăng so với 2013 là 646,365,673 triệu đồng tương đương
11,73%. Đây là thành tích của công ty trong công tác tăng nguồn vốn.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 43
 Nợi phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2013 nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu cho thấy khả năng tự thanh
toán thấp, vốn gặp khó khăn và khó trả được nợ. Năm 2014 nợ phải trả thấp hơn so với vốn chủ sở hữu cho thấy
khả năng tự thanh toán cao, kiểm soát được tình hình thanh toán nợ.
Kết luận: Từ phân tích trên ta thấy công tác sử dụng tài sản và nguồn vốn của công ty ngày càng hiệu quả, trình
độ quản lý được nâng cao, giám đốc ngày càng có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý tài sản và nguồn vốn
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 44
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH
(Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC)
Năm 2014
ST
T
Chỉ tiêu Mã
Thuyết
minh
Năm 2014 Năm 2013
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 1,332,648,282 948,495,579
2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0
3
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10
= 01 - 02)
10 1,332,648,282 948,495,579
4 Giá vốn hàng bán 11 1,112,761,315 862,268,710
5
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 =
10 - 11)
20 219,886,967 86,226,869
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 74,205 119,021
7 Chi phí tài chính 22 171,878,187 0
- Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0
8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 0 178,759,438
9
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 +
21 - 22 – 24)
30 48,082,985 (92,413,548)
10 Thu nhập khác 31 0 0
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 45
11 Chi phí khác 32 0 0
12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0
13
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
(50 = 30 + 40)
50 IV.09 48,082,985 (92,413,548)
14 Chi phí thuế TNDN 51 1,717,312 0
15
Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 –
51)
60 46,365,673 (92,413,548)
 Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp:
Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy doanh thu thuần năm 2014 cao hơn năm 2013 là 384,102,703 triệu
đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 cao hơn năm 2013. Nguyên nhân chủ yếu do chi phí kinh doanh năm 2013 lớn.
Để đạt kinh doanh có lãi trong năm 2014 cũng là do công ty tập chung vào ngành nghề mình có thể mạnh chủ đạo
như đá mài,đá cắt… không đầu tư dàn trải ra nhiều ngành, phát triển và mở rộng cơ sở sản xuất cũng như lượng
khách hàng tiềm năng. Công ty cũng không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm trong nỗ lực đầu tư đổi mới . Dù
vậy chi phí tài chính của năm 2014 cao hơn năm 2013. Doanh thu thuần tăng cao, tổng tài sản và nguồn vốn tăng
chứng tỏ năm 2014 công ty kinh doanh hiệu quả hơn năm 2013.
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 46
2.2 Thực trạng kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán của công
ty TNHH TM Chấn Phong
2.2.1 Đặc điểm kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán của
công ty TNHH TM Chấn Phong
* Kế toán thanh toán phải thu ( TK131)
Công ty TNHH TM Chấn Phong là một công ty thương mại chuyên kinh doanh
hàng hóa phục vụ cho hoạt động cơ khí , các mặt hàng chủ yếu là:
 DM01 : Đá mài hải dương
 DMB : Đá mài bavia
 GM01 : giấy nhám 100.10.10
 N001 : Nỉ đánh bóng inox
 MT954 : Máy mài MT954
 MBD01 : Máy bắn đinh cố dịnh
. Kế toán thanh toán phải thu là rất cần thiết trong doanh nghiệp, cũng như là một
phương tiện để ghi nhận doanh thu,báo giá, thiết lập mối quan hệ với khách hàng
cũng như tìm hiểu xem phía đối tác của minh có phải bên đáng tin cậy hay không
tất cả các công việc này đều được làm thông qua kế toán thanh toán phải thu.
* Kế toán thanh toán phải trả (TK 331)
Để có hàng hóa thì công ty phải mua từ các công ty khác., đối tác chính :
 Công ty cổ phần đá mài Hải Dương
 Công ty TNHH Sơn Lập
 Công ty TNHH An Khang
 Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thiên Á
 Công ty TNHH Hải Phong
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 47
Đầu tiên kế toán sẽ xem xét các bảng báo giá từ các bên yêu cầu rồi trình lên giám
đốc phê duyệt, để tìm ra được đối tác nào có giá nguyên vật liệu là rẻ nhất đi kèm
với chất lượng tốt nhất. Kế toán sẽ lên thanh toán và trả tiền mua hàng hóa theo
như trong hợp đồng đã thỏa thuận. Tất cả công việc trên là của kế toán thanh toán
phải trả.
2.2.2 Chứng từ , tài khoản , cách hạch toán , sổ sách sử dụng trong kế
toán thanh toán phải thu khách hàng
 Chứng từ sử dụng
 Hóa đơn GTGT
 Uy nhiệm thu
 Giấy báo có
 Phiếu thu
 Sổ sách sử dụng
 Sổ cái TK 131
 Sổ chi tiết phải thu khách hàng
 Nhật kí chung
 Bảng tổng hợp phải thu khách hàng
 Tài khoản sử dụng: để theo dõi chi tiết tình hình thanh toán với từng khách hàng
Công ty sử dụng TK 131-phải thu khách hàng..
+ Bên nợ:
 Số tiền phải thu khách hàng
 Số tiền thừa trả lại khách hàng
 Xóa sổ tài khoản phải thu khách hàng không thu được
+ Bên có
 Số tiền khách hàng trả nợ
 Số tiền ứng trước,trả trước của khách hàng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 48
 Doanh thu của số hàng đã bán bị trả lại
 Số tiền chiết khấu thanh toán,thương mại cho người mua
+ Số dư bên nợ:số tiền phải thu khách hàng
+ Số dư bên có: phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu
 Trình tự hoạch toán
Sơ đồ 2.3 :trình tự hạch toán thanh toán phải thu
Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo
có , ủy nhiệm thu
Nhật ký chung
Sổ cái TK 131
Bảng cân đối số phát sinh
Sổ chi tiết TK131
Báo cáo tài chính
Ghi chú:
Ghi hàng ngày :
Ghi cuối tháng ( định kỳ):
Quan hệ đối chiếu kiểm tra:
Bảng tổng hợp chi tiết
phải thu khách hàng
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 49
2.2.3 Kế toán chi tiết và tổng hợp phải thu khách hàng của công ty TNHH
TM Chấn Phong.
Ví dụ 1: Ngày 05/10/2014 xuất hàng bán chưa thu tiền cho Công ty TNHH cơ khi
thương mại Nam Long theo HĐGTGT 0000327 (Biểu 2.1) trị giá 10.514.900
đồng (đã có VAT)
Kê toán dựa vào HĐGTGT 0000327 ( Biểu 2.1) để ghi Nhật Ký chung (Biểu
2.5)
Dựa vào Nhật kí chung để ghi Sổ cái TK131(Biểu 2.6)
Để theo dõi chi tiết thanh toán kế toán căn cứ vào HDDGTGT0000327 (Biểu
2.1) ghi sổ chi tiết thanh toán vơi người mua (Công ty TNHH cơ khi thương
mại Nam Long ) (Biểu 2.7)
Ví dụ 2: Ngày 10/10/2014 xuất hàng bán chưa thu tiền cho Công ty Cổ phần quốc
tế Đông Dương theo HĐGTGT 0000328 (Biểu 2.2) trị giá 14,820,300 đồng (đã
có VAT)
Kê toán dựa vào HĐGTGT 0000328 ( Biểu 2.1) để ghi Nhật Ký chung (Biểu
2.5)
Dựa vào Nhật kí chung để ghi Sổ cái TK131 (Biểu 2.6)
Để theo dõi chi tiết thanh toán kế toán căn cứ vào HDDGTGT0000328 (Biểu
2.2) ghi sổ chi tiết thanh toán vơi người mua (Công ty Cổ phần quốc tế Đông
Dương) (Biểu 2.8)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 50
CỤC THUẾ TP.HẢI PHÒNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 5 tháng 10 năm 2014
Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................................................
Mã số thuế:......................................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................Số tài khoản: .......................................................
Họ tên người mua hàng: chị Hoa ....................................................................................................................
Tên đơn vị: Công ty TNHH cơ khí thương mại Nam Long............................................................................
Mã số thuế:0200872600..................................................................................................................................
Địa chỉ:Thôn Vân Tra – An Đồng- An Dương – Hải Phòng ..........................................................................
Hình thức thanh toán:.........................................................Số tài khoản: .......................................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy mài xịt cao áp HW103 Cái 02 1,705,000 3,410,000
2 Máy mài GH 5010 Cái 02 1,666,500 3,333,000
3 Máy cắt nhôm cố định Cái 01 658,900 1,100,000
4 Máy đo khoảng cách Cái 01 1,716,000 1,716,000
Cộng tiền hàng: 9,559,000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 955,900
Tổng cộng tiền thanh toán: 10,514,900
Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm mươi bốn ngàn chín trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
C.TY TNHH TM CHẤN PHONG
78 Tôn Đản – Hồng Bàng – Hải Phòng
MST: 0200609247
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: CP/11P
Số: 0000327
( Nguồn : Phong kế toán Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong )
Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT số 0000327
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 51
CỤC THUẾ TP.HẢI PHÒNG
HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Liên 3: Nội bộ
Ngày 10 tháng 10 năm 2014
Đơn vị bán hàng:.............................................................................................................................................
Mã số thuế:......................................................................................................................................................
Địa chỉ:............................................................................................................................................................
Điện thoại:..........................................................................Số tài khoản: .......................................................
Họ tên người mua hàng: chị Hoa ....................................................................................................................
Tên đơn vị: Công ty Cổ phần quốc tế Đông Dương .......................................................................................
Mã số thuế:0037916800..................................................................................................................................
Địa chỉ: KCN Quán Đá, Đồng Lý, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng......................................................
Hình thức thanh toán: ........................................................Số tài khoản: .......................................................
STT Tên hàng hóa, dịch vụ
Đơn vị
tính
Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 Máy bắn đinh A20 Cái 02 1,505,000 3,010,000
2 Máy mài GH 5010 Cái 02 1,666,500 3,333,000
3 Máy cắt inox Cái 01 1,100,000 1,100,000
4 Đá cắt inox Viên 60
25,500 1,530,000
5 Ống nhựa xoắn F50 m 300 15,000 4,500.000
Cộng tiền hàng: 13,473,000
Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1,347,300
Tổng cộng tiền thanh toán: 14,820,300
Số tiền viết bằng chữ:Mười bốn triệu tám trăm hai mươi ngàn ba trăm đồng chẵn./.
Người mua hàng
(Ký, ghi rõ họ, tên)
Người bán hàng
(Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên)
C.TY TNHH TM CHẤN PHONG
78 Tôn Đản – Hồng Bàng – Hải Phòng
MST: 0200609247
Mẫu số: 01GTKT3/001
Ký hiệu: CP/11P
Số: 0000328
( Nguồn : Phong kế toán Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong )
Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT số 0000328
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 52
Ví dụ 3: Ngày 20/10/2014 Công ty TNHH cơ khi thương mại Nam Long thanh
toán 10.514.900 đồng bằng chuyển khoản
 Kê toán dựa vào Giấy báo có ( Biểu 2.3) để ghi Nhật Ký chung (Biểu 2.5)
 Dựa vào Nhật kí chung để ghi Sổ cái TK131 (Biểu 2.6)
 Để theo dõi chi tiết thanh toán kế toán căn cứ vào Giấy báo có ( Biểu 2.3) ghi sổ
chi tiết thanh toán vơi người mua (Công ty TNHH cơ khi thương mại Nam Long )
(Biểu 2.7)
Ví dụ 4: Ngày 21/10/2014 thu tiền hàng Công ty Cổ phần quốc tế Đông Dương
theo HĐGTGT 0000328 (Biểu 2.2) trị giá 14,820,300 đồng bằng tiền mặt
 Kê toán dựa vào Phiếu thu ( Biểu 2.4) để ghi Nhật Ký chung (Biểu 2.5)
 Dựa vào Nhật kí chung để ghi Sổ cái TK131 (Biểu 2.6)
 Để theo dõi chi tiết thanh toán kế toán căn cứ vào Phiếu thu (Biểu 2.4) ghi sổ chi
tiết thanh toán vơi người mua (Công ty Cổ phần quốc tế Đông Dương) (Biểu 2.8)
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 53
GIẤY BÁO CÓ
Ngày20 tháng 10 năm 2014
Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong
Mã số thuế: 0200609247
Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CO tài khoản của khách hàng với nội dung sau:
Số tài khoản ghi có: 32010000162579
Số tiền bằng số: 10,514,900
Số tiền bằng chữ: Mười Mười triệu năm trăm mươi bốn ngàn chín trăm đồng
chẵn./.
Nội dung: Công ty TNHH cơ khí TM Nam Long thanh toán tiền hàng
Ngày 20 tháng 10 năm 2014
Giao dịch viên Kiểm soát viên
( Nguồn : Phong kế toán Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong )
Biểu 2.3 : Giấy báo có số 16 của ngân hàng HDBANK
Số :16
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ
Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ

More Related Content

What's hot

Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016tuan nguyen
 
Bao cao thuc tap 2.docx
Bao cao thuc tap 2.docxBao cao thuc tap 2.docx
Bao cao thuc tap 2.docxphonghp224
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Viết thuê trọn gói ZALO 0934573149
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamDương Hà
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...Nguyễn Công Huy
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhNguyễn Công Huy
 

What's hot (20)

Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
Kế toán bán hàng và Xác định kết quả kinh doanh, HAY, 9 điểm! mới nhất!
 
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
Báo cáo thực tập kế toán công nợ phải thu và phải trả năm 2016
 
Bao cao thuc tap 2.docx
Bao cao thuc tap 2.docxBao cao thuc tap 2.docx
Bao cao thuc tap 2.docx
 
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả hoạt động kinh doanh t...
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điệnĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty Dịch vụ viễn thông bưu điện
 
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chấtĐề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
Đề tài: Kế toán xác định kết quả kinh doanh tại Công ty hóa chất
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đĐề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại Công ty thương mại Chung Hằng, 9đ
 
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
Thực trạng kế toán doanh thu và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ ph...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
Kế toán bán hàng và xác định kết quả tại công ty kinh doanh kim khí - Gửi miễ...
 
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOTĐề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
Đề tài: Kế toán hàng hóa tại công ty thương mại Tân Hương, HOT
 
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đĐề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
Đề tài: Kế toàn doanh thu chi phí tại Công ty du lịch, HOT, 9đ
 
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAYĐề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
Đề tài: Kế toán bán hàng tại Công ty xây dựng Bắc Nam việt, HAY
 
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt NamKế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
Kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Proceed Việt Nam
 
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại  Cô...
Công tác tổ chức kế toán tiền lương và các khoản trích nộp theo lương tại Cô...
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại Công ty giao nhận vận tải, HAY
 
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
Thực trạng công tác kế toán thuế gtgt và thuế tndn tại công ty cổ phần bê tôn...
 
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanhKế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh
 
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đKế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
Kế toán và kết quả bán hàng tại công ty thương mại Thùy Linh, 9đ
 
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAYLuận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
Luận văn: Kế toán thanh toán tại công ty cổ phần Thế Kỷ Mới, HAY
 

Similar to Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ

Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxNGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxHinNguyn55682
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Dịch vụ viết thuê Khóa Luận - ZALO 0932091562
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọMinhthuan Hoang
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...NOT
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...https://www.facebook.com/garmentspace
 

Similar to Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ (20)

Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán người mua, người bán tại công ty trách nh...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán người mua, người bán tại công ty trách nh...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán người mua, người bán tại công ty trách nh...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán người mua, người bán tại công ty trách nh...
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức công tác kế toán thanh toán với người mua, người b...
 
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thiết bị máy móc, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thiết bị máy móc, HAYĐề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thiết bị máy móc, HAY
Đề tài: Kế toán doanh thu chi phí tại Công ty thiết bị máy móc, HAY
 
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sửa chữa máy móc
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sửa chữa máy mócĐề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sửa chữa máy móc
Đề tài: Kế toán doanh thu, chi phí tại Công ty sửa chữa máy móc
 
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THỰC PHẨM...
 
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
Kế toán thanh toán với người mua, bán tại Công ty xây dựng, 9đ - Gửi miễn phí...
 
Bctt.giang
Bctt.giangBctt.giang
Bctt.giang
 
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú ThànhĐề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
Đề tài: Phân tích báo cáo kết quả kinh doanh tại Công ty Phú Thành
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông VinhHoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Hàng Hóa Tại Công Ty Xây Dựng Đông Vinh
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
Đề tài: Hoàn thiện công tác thanh toán với người mua, người bán tại Công ty T...
 
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docxNGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
NGUYỄN THỊ HIỀN.BCTT OK.docx
 
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAYLuận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
Luận văn: Kế toán doanh thu chi phí tại công ty Vĩnh Sinh, HAY
 
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
Đề tài: Hoàn thiện tổ chức kế toán doanh thu, chi phí và xác định kết quả kin...
 
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tôngĐề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
Đề tài: Doanh thu, chi phí tại công ty Kinh doanh xe ô tô trộn bê tông
 
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
Đề tài: Hoàn thiện công tác kế toán hàng hóa tại công ty cổ phần xây dựng và ...
 
Anh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọAnh 9 gốm xd yên thọ
Anh 9 gốm xd yên thọ
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
Hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công...
 
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
Đề tài tốt nghiệp: Kế toán công tác về hàng tồn kho, HOT, 2019
 
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠ...HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠ...
HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN HÀNG TỒN KHO TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN THƢƠ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620 (20)

Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Tiểu Luận Chuyên Viên Chính Về Bảo Hiểm Xã Hội Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 ĐiểmDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Trị Nguồn Nhân Lực, 9 Điểm
 
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý TưởngDanh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
Danh Sách 200 Đề Tài Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Văn Hóa Giúp Bạn Thêm Ý Tưởng
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quản Lý Giáo Dục Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Quan Hệ Lao Động Từ Sinh Viên Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Nuôi Trồng Thủy Sản Dễ Làm Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Sư, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phòng, Chống Hiv, Mới Nhất, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Phá Sản, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Nhà Ở, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Ngân Hàng, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới NhấtDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Môi Trường, Mới Nhất
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hộ Tịch, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hình Sự , Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Hành Chính, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Giáo Dục, Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đấu Thầu, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm CaoDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đầu Tư Công, Dễ Làm Điểm Cao
 
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá GiỏiDanh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
Danh Sách 200 Đề Tài Báo Cáo Thực Tập Luật Đất Đai, Từ Sinh Viên Khá Giỏi
 

Recently uploaded

QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...ThunTrn734461
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoámyvh40253
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhvanhathvc
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfVyTng986513
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxAnAn97022
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIĐiện Lạnh Bách Khoa Hà Nội
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfhoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líDr K-OGN
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...hoangtuansinh1
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................TrnHoa46
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfTrnHoa46
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
1 - MÃ LỖI SỬA CHỮA BOARD MẠCH BẾP TỪ.pdf
 
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG GIÁO DỤC KỸ NĂNG SỐNG CHO HỌC SINH CÁC TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ ...
 
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoáCác điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
Các điều kiện bảo hiểm trong bảo hiểm hàng hoá
 
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
ôn tập lịch sử hhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhhh
 
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdfchuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
chuong-7-van-de-gia-dinh-trong-thoi-ky-qua-do-len-cnxh.pdf
 
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
TỔNG HỢP ĐỀ THI CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT MÔN NGỮ VĂN NĂM ...
 
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptxpowerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
powerpoint lịch sử đảng cộng sản việt nam.pptx
 
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
GIÁO ÁN DẠY THÊM (KẾ HOẠCH BÀI DẠY BUỔI 2) - TIẾNG ANH 7 GLOBAL SUCCESS (2 CỘ...
 
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘIGIÁO TRÌNH  KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
GIÁO TRÌNH KHỐI NGUỒN CÁC LOẠI - ĐIỆN LẠNH BÁCH KHOA HÀ NỘI
 
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdfChuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
Chuong trinh dao tao Su pham Khoa hoc tu nhien, ma nganh - 7140247.pdf
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh líKiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
Kiểm tra chạy trạm lí thuyết giữa kì giải phẫu sinh lí
 
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
Sáng kiến Dạy học theo định hướng STEM một số chủ đề phần “vật sống”, Khoa họ...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
Thong bao 337-DHPY (24.4.2024) thi sat hach Ngoai ngu dap ung Chuan dau ra do...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................Đề cương môn giải phẫu......................
Đề cương môn giải phẫu......................
 
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdfCampbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
Campbell _2011_ - Sinh học - Tế bào - Ref.pdf
 
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
Sáng kiến “Sử dụng ứng dụng Quizizz nhằm nâng cao chất lượng ôn thi tốt nghiệ...
 

Đề tài: Kế toán thanh toán tại công ty thương mại Chấn Phong, 9đ

  • 1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ------------------------------- ISO 9001:2008 KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG Sinh viên : NGUYỄN THỊ NGỌC MAI Giảng viên hướng dẫn: THS.TRẦN THỊ THANH THẢO HẢI PHÒNG - 2016
  • 2. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC DÂN LẬP HẢI PHÒNG ----------------------------------- HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN THANH TOÁN VỚI NGƯỜNG MUA - NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM CHẤN PHONG KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH LỚP QUẢN TRỊ KINH DOANH TÀI NĂNG Sinh viên : NGUYỄN THỊ NGỌC MAI Giảng viên hướng dẫn: THS.TRẦN THỊ THANH THẢO HẢI PHÒNG - 2016
  • 3. MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU .........................................................................................1 CHƯƠNG I :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VƠI NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP..3 1.1 Khái niệm, phân loại kế toán thanh toán.............................................................................3 1.1.1 Khái niệm kế toán thanh toán phải thu khách hàng...................................................3 1.1.2 Phân loại kế toán thanh toán phải thu khách hàng.....................................................3 1.1.3 Khái niệm kế toán thanh toán với người bán ..............................................................4 1.1.4 Phân loại kế toán thanh toán với người bán................................................................4 1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thanh toán........................................................................4 1.2.1 Vai trò của kế toán thanh toán......................................................................................4 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán .................................................................................4 1.3 Nội dung và nguyên tắc của kế toán thanh toán..................................................................5 1.3.1 Một số nguyên tắc của kế toán thanh toán phải thu khách hàng...............................5 1.3.2 Một số nguyên tắc của kế toán thanh toán với người bán..........................................5 1.3.4 Nội dung của kế toán thanh toán với người bán....................................................... 16 1.4 Các hình thức ghi sổ kế toán .......................................................................................... 27 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung.............................................................................. 27 1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái........................................................................... 29 1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ............................................................................ 31 1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính............................................................................ 33 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM CHẤN PHONG.................................................................35 2.1 Tổng quan về công ty và bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Chấn Phong............ 35 2.1.1 Lich sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Chấn Phong................. 35 2.1.2 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH TM Chấn Phong................... 35 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Chấn Phong ............... 36 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng của công ty TNHH TM Chấn Phong ............................................................................................................. 37 2.1.5 Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH TM Chấn Phong ....................... 39 2.2 Thực trạng kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán của công ty TNHH TM Chấn Phong.............................................................................................................................. 46
  • 4. CHƯƠNG III : MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM CHẤN PHONG ..................................................................................................73 3.1 Đánh giá thực trạng công tác kế toán nói chung và công tác kế toán thanh toán phải thu – phải trả của công ty TNHH TM Chấn Phong..................................................................... 73 3.1.1 Ưu điểm............................................................................................................................... 73 3.1.2 Hạn chế............................................................................................................................... 74 3.2 Mục đích và ý nghĩa của kiến nghị đối với công ty TNHH TM Chấn Phong ................ 74 3.3 Nội dung kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán tại công ty TNHH TM Chấn Phong ...................................................................... 75 3.3.1: Kiến nghị về tin học hóa công tác kế toán .......................................................................... 75 3.3.2 :Kiến nghị lập bảng theo dõi chi tiết thanh toán với người mua và lập dự phòng phải thu khó đòi. .................................................................................................................................. 78 3.3.3 Kiến nghị về mẫu sổ Nhật ký chung .................................................................................... 81 KẾT LUẬN.................................................................................................................................. 83 TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................................................... 84
  • 5. DANH MỤC VIẾT TẮT TNHH Trách Nhiệm hữu hạn TM Thương Mại HD Hóa đơn GTGT Giá trị gia tăng PT Phiếu thu PC Phiếu chi GBC Giấy báo có GBN Giấy báo nợ TK Tài khoản NT Ngày tháng KH Khách hàng BCKQKD Báo cáo kết quả kinh doanh
  • 6. DANH MỤC SƠ ĐỒ, BIỂU ĐỒ, BẢNG BIỂU Sơ đồ1.1: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ phải thu khách hàng Sơ đồ1.2: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ phải trả người bán Sơ đồ 1.3 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức kế toán nhật ký chung Sơ đồ 1.4 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái Sơ đồ 1.5 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Sơ đồ 1.6 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức kế toán trên máy tính Sơ dồ 2.1: Bộ máy quản lý Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Sơ đồ 2.3 :trình tự hạch toán thanh toán phải thu Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT số 0000327 Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT số 0000328 Biểu 2.3 : Giấy báo có số 16 của ngân hàng HDBANK Biểu 2.4: phiếu thu số 58 Biểu 2.5 : Trích sổ Nhật kí chung Biểu 2.6 : Trích sổ cái TK 131 Biểu 2.7 : Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua(Công ty TNHH cơ khí thương mại Nam Long) Biểu 2.8 : Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua(Công ty cổ phần quốc tế Đông Dương)
  • 7. Biểu 2.9 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK131 Sơ đồ 2.4 :trình tự hạch toán thanh toán phải trả Biểu 2.10 : HĐGTGT0003415 Biểu 2.11 : Giấy báo nợ số 20 Biểu 2.12 : HĐGTGT0000711 Biểu 2.13 : Phiếu chi 41 Biểu 2.14 : Trích nhật kí chung Biểu 2.15 :Trích sổ cái TK 331 Biểu 2.16 : Trích sổ chi tiết thanh toán với người bán(Công ty TNHH Công Nghệ Số D&T Toàn Cầu) Biểu 2.17 : Trích sổ chi tiết thanh toán với người mua(Công ty TNHH Sơn Lập) Biểu 2.18 : Trích Bảng tổng hợp chi tiết TK131 Biểu 3.1 : Bảng kê chi tiết thanh toán phải thu khách hàng
  • 8. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 1 LỜI NÓI ĐẦU 1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu Với nền kinh tế hội nhập đầy thử thách hiện nay các doanh nghiệp luôn tìm được những cơ hội để phát triển mạnh mẽ. Trong khi đó nhà nước luôn khuyến khích và tạo điều kiện đầu tư để bắt kịp nền kinh tế luôn luôn biến động. Muốn tồn tại và phát triển trong một nền kinh tế cạnh tranh khốc liệt , các doanh nghiệp buộc phải quản lý một cách có hiệu quả đối với các hoạt động sản xuất kinh doanh nói chung và sản xuất dịch vụ của doanh nghiệp nói riêng. Và với mục tiêu hàng đầu mà tất cả các doanh nghiệp đều hướng tới chính là doanh thu và lợi nhuận thì kế toán là công cụ quản lý không thể thiếu trong một doanh nghiệp. Đối với công ty Trách Nhiệm hữu hạn Thương Mại Chấn Phong hoạt động kinh doanh chính là thương mại thì các nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến thanh toán với người mua – phải trả người bán là khá nhiều .Vì vậy đối với công tác kế toán thanh toán phải thu - phải trả doanh nghiệp phải nắm chắc tình hình tài chính trong đó có tình hình thanh toán , khả năng trả nợ để tránh hao hụt ngân sách , chủ động trong các giao dịch,duy trì các quan hệ với khách hàng và đảm bảo không vi phạm pháp luật… Như vậy có thể nói kế toán thanh toán phải thu – phải trả có một ý nghĩa vô cùng quan trọng trong hoạt động của doanh nghiệp,nó duy trì sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Nhận thức được tầm quan trọng nên sau 12 tuần thực tập tại công ty em đã chọn đề tài “Hoàn thiện công tác kế toán thanh toán với người mua – người bán tại công ty TNHH TM Chấn Phong” làm đề tài tốt nghiệp. 2. Mục đích nghiên cứu  Tổng hợp cơ sở lý luận của kế toán thanh toán phải thu – phải trả  Nghiên cứu thực trạng về công tác kế toán công nợ phải thu – phải trả tại công ty TNHH TM Chấn Phong  Đề xuất một số giải pháp nhằm hoàn thiện công tác tế toán thanh toán phải thu – phải trả tại công ty TNHH TM Chấn Phong 3. Phương pháp nghiên cứu
  • 9. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 2 Để hoàn thành chuyên đề tố nghiệp em đã sử dụng các phương pháp:  Phương pháp thu thập, phỏng vấn: quy định của pháp luật, các quy định của công ty, thu tập các thông tin cần thiết và số liệu liên quan đến đề tài.  Phương pháp tập hợp,so sánh đối chiếu: Tập hợp các chứng từ, sổ sách,cách hoạch toán của kế toán trong công ty và so sánh với lý thuyết đã học. 4. Kết cấu khóa luận Ngoài phần mở đầu và kết luận, khóa luận gồm có 3 chương: Chương I : Cơ sở lý luận về kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán trong doanh nghiệp. Chương II : Thực trạng về kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán tại công ty TNHH TM Chấn Phong Chương III : Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện tổ chức kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán tại công ty TNHH TM Chấn Phong Tuy có nhiều cố gắng nhưng do thời gian eo hẹp, trình độ hạn chế nên bài khóa luận còn thiếu sót . em mong nhận được ý kiến đóng góp và đánh giá từ thầy cô để khóa luận của e hoàn hiện hơn. Em xin chân thành cảm ơn!
  • 10. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 3 CHƯƠNG I :CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TOÁN THANH TOÁN VƠI NGƯỜI MUA VÀ NGƯỜI BÁN TRONG DOANH NGHIỆP 1.1 Khái niệm, phân loại kế toán thanh toán Đặc điểm cơ bản của hoạt dộng kinh doanh thương mại là thực hiện việc tổ chức lưu thông hàng hóa,dịch vụ . trong quá trình kinh doanh thường xuyên phát sinh những mối quan hệ thanh toán giữa các doanh nghiệp, giữa các cá nhân, giữa người mua và người bán…Do vậy luôn phát sinh những khoản phải thu, phải trả . Kế toán các khoản phải thu và nợ phải trả gọi chung là kế toán thanh toán. Như vậy kế toán thanh toán là một phần hành kế toán có nhiệm vụ hạch toán các khoản nợ phải thu, nợ phải trả diễn ra liên tục trong suốt quá trình hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. 1.1.1 Khái niệm kế toán thanh toán phải thu khách hàng Nợ phải thu là một bộ phận tài sản ở doanh nghiệp, thể hiện quyền của đơn vị trong việc nhận tiền tiền, sản phẩm, hàng hóa từ khách hàng, tổ chức và các nhân khác trong quá trình kinh doanh. Trong quá trình kinh doanh khi doanh nghiệp cung cấp hàng hóa, dịch vụ, cho khách hàng nhưng chư được thanh toán tiền sẽ hình thành khoản nọ phải thu. Ngoài ra nợ phải thu còn phát sinh trong trường hợp bắt bồi thường, cho mượn tạm thời, khoản ứng trước tiền cho người bán, các khoản tạm ứng, các khoản ký quỹ, ký cược… Khoản nợ phải thu là một tài sản của doanh nghiệp đang bị các đơn vị, tổ chức kinh tế, cá nhân khác chiếm dụng mà doanh nghiệp có trách nhiệm phải thu hồi. 1.1.2 Phân loại kế toán thanh toán phải thu khách hàng  Khoản phải thu xác định quyền lợi của doanh nghiệp về một khoản tiền, hàng hóa, dịch vụ...mà doanh nghiệp sẽ thu về trong tương lai..  Phân loại nợ phải thu theo thời hạn thanh toán:  Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng : nợ phải thu được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải thu dài hạn.  Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng :nợ phải thu được thanh toán trong vòng một chu trình kinh doanh được xếp vào loại nợ phải thu ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp vào nợ phải thu dài hạn.
  • 11. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 4  Phân loại theo nội dung : Phải thu khách hàng, thuế GTGT được khấu trừ, phỉ thu nội bộ, các khoản tạm ứng, …phải thu khác 1.1.3 Khái niệm kế toán thanh toán với người bán Nợ phải trả là một bộ phận thuộc nguồn vốn của doanh nghiệp xác định nghĩa vụ của doanh nghiệp phải thanh toán cho nhà cung cấp và các đối tượng khác trong và ngoài doanh nghiệp về vật tư, hàng hóa, sản phẩm đã cung cấp trong một khoản thời gian xác định. Khoản phải trả là những khoản mà doanh nghiệp chiếm dụng được của các cá nhân, tổ chức khác trong và ngoài doanh nghiệp. 1.1.4 Phân loại kế toán thanh toán với người bán  Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường trong vòng 12 tháng : nợ phải trả được thanh toán trong vòng 12 tháng được xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn; sau 12 tháng được xếp vào nợ phải trả dài hạn.  Đối với doanh nghiệp có chu trình kinh doanh bình thường dài hơn 12 tháng :nợ phải trả được thanh toán trong vòng một chu trình kinh doanh được xếp vào loại nợ phải trả ngắn hạn; dài hơn một chu trình kinh doanh bình thường được xếp vào nợ phải trả dài hạn.  Phân loại theo nội dung : Phải trả người bán, phải trả người lao động, thuế và các khoản phải nộp, các khoản vay, dự phòng phải trả…nợ phải trả khác. 1.2 Vai trò và nhiệm vụ của kế toán thanh toán 1.2.1 Vai trò của kế toán thanh toán Kế toán thanh toán là một phần kế toán khá quan trọng trong toán bộ công tác kế toán của một doanh nghiệp, liê quan tới các khoản nợ phải thu và các khoản nợ phải trả. Việc quản lý thanh toán tốt là vấn về cần thiết ảnh hưởng tới sự tồn tại và phát triển của doanh nghiệp. Tùy vào đặc điểm,loại hình sản xuất, quy mô, nghành nghề kinh doanh, trình độ quản lý trong doanh nghiệp và trình độ đội ngũ kế toán mà tổ chức bộ máy kế toán cho phù hợp. Tổ chức công tác kế toán thanh toán góp phần rất lớn cho sự thành công của công ty. 1.2.2 Nhiệm vụ của kế toán thanh toán Nhiệm vụ của kế toán thanh toán là theo dõi , phân tích , đánh giá và tham mưu để cấp quản lý có những quyết định đúng đắn trong hoạt động của doanh nghiệp :
  • 12. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 5  Phản ánh và ghi chép đầy đủ , kịp thời và chính xác các nghiệp vụ thanh toán phát sinh theo từng đối tượng, từng khoản thanh toán có kết hợp với thời hạn thanh toán , đôn đốc việc thanh toán , tránh chiếm dụng vốn lẫn nhau.  Đối vơi những khách nợ có quan hệ giao dịch mua , bán thường xuyên hoặc dư nợ lớn thì định kỳ hoặc cuối niên độ kế toán, kế toán cần tiến hành kiểm tra, đối chiếu từng khoản nợ phát sinh,số tiền đã thanh toán và số tiền còn nợ. Nếu cần có thể yêu cầu khách hàng xác nhận số nợ bằng văn bản.  Giám sát việc thực hiện chế độ thanh toán thanh toán và tình hình chấp hành kỉ luật thanh toán.  Tổng hợp và cung cấp thông tin kịp thời về tình hình thanh toán từng loại cho quản lý để có biện pháp xử lý ( nợ trong hạn, nợ quá hạn, đối tượng nợ xấu…) 1.3 Nội dung và nguyên tắc của kế toán thanh toán 1.3.1 Một số nguyên tắc của kế toán thanh toán phải thu khách hàng  Nợ phải thu được theo dõi chặt chẽ chi tiết tường đối phải thu. Đối với các khoản thu bằng ngoại tệ, phải theo dõi chặt chẽ cả đồng ngoại tệ và đồng Việt Nam theo quy định hiện hành.  Phải thường kiểm tra đôn đốc thu hồi nợ tránh tình trạng chiếm dụng vốn hoặc kéo dài hạn nợ. Đối với khách hàng thường xuyên có giao dịch phải đối chiếu ,kiểm tra chặt chẽ. Trường hợp thanh toán bằng hàng hoặc bù trừ nợ phải thu với nợ phải trả…cần có đủ chúng từ hợp pháp như đôi chiếu thanh toán, biên bản bù trừ thanh toán…  Phân loại nợ phải thu theo thời gian để có biện pháp thu nợ hợp lý và cơ sở để lập BCĐKT cuối năm. Phân loại theo các hoạt dộng kinh doanh, hoạt động đầu tư,tài chính để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Giám sát tình hình thanh toán và chấp hành kỉ luật thanh toán tài chính, tín dụng để đảm bảo thanh toán kịp thời, đúng hạn ngăn ngừa chiếm dụng vốn không hợp lý. 1.3.2 Một số nguyên tắc của kế toán thanh toán với người bán  Phải theo dõi chi tiết từng khoản nợ theo tùng đối tượng và theo từng lần mua hàng và thanh toán. Đối với các khoản nợ bằng ngoại tệ phải theo dõi quy đổi theo “ Đồng ngân hàng nhà nước Việt Nam”, cuối kỳ phải điều chỉnh số dư theo tỷ giá qui đổi thực tế theo chế độ hiện hành.
  • 13. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 6  Phân loại nợ phải trả theo thời gian để có biện pháp trả nợ hợp lý và cơ sở để lập BCĐKT cuối năm. Phân loại theo các hoạt dộng kinh doanh, hoạt động đầu tư,tài chính để lập Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Phải căn cứ vào số dư chi tiết bên nợ của một số tài khoản thanh toán như 131,331... để lấy số liệu ghi vào các chỉ tiêu trên bảng cân đối kế toán. 1.3.3 Nội dung của kế toán thanh toán phải thu khách hàng Trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh, thường xuyên phát sinh các nghiệp vụ thanh toán các khoản phải thu, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa các đơn vị với công nhân viên về tạm ứng, với ngân sách về thuế giá trị gia tăng được khấu trừ, với người mua về tiền hàng bán chịu…  Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Phiếu thu + Ủy nhiệm thu + Giấy báo có  Sổ sách sử dụng  Sổ cái TK 131  Sổ chi tiết phải thu khách hàng  Bảng tổng hợp TK 131  Tài khoản sử dụng:  TK 131: Phải thu khách hàng để phản ánh các khoản nợ phải thu và tình hình thanh toán các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp với khách hàng về tiền bán sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ, cung cấp dịch vụ.  Kết cấu và nội dung: Bên Nợ: - Số tiền phải thu của khách hàng về sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư, TSCĐ đã giao, dịch vụ đã cung cấp và được xác định là đã bán trong kỳ - Số tiền thừa trả lại cho khách hàng. Bên Có: - Số tiền khách hàng đã trả nợ; - Số tiền đã nhận ứng trước, trả trước của khách hàng;
  • 14. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 7 - Khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng sau khi đã giao hàng và khách hàng có khiếu nại; - Doanh thu của số hàng đã bán bị người mua trả lại (Có thuế GTGT hoặc không có thuế GTGT); - Số tiền chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại cho người mua. Số dư bên Nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. Tài khoản này có thể có số dư bên Có. Số dư bên Có phản ánh số tiền nhận trước, hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu của khách hàng chi tiết theo từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết theo từng đối tượng phải thu của tài khoản này để ghi cả hai chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.  Thông qua các mối quan hệ thanh toán có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp.Các khoản nợ phải thu của doanh nghiệp bao gồm: + Phải thu của khách hàng: là khoản tiền mà doanh nghiệp phải thu từ những khách hàng đã được doanh nghiệp cung ứng hàng hóa, dịch vụ theo phương thức bán chịu (bao gồm tiền hàng chưa có thuế giá trị gia tăng hoặc đã có thuế giá trị gia tăng) hoặc bán hàng theo phương thức trả trước. + Thuế giá trị gia tăng được khấu trừ: là số tiền thuế giá trị gia tăng đầu vào của các dịch vụ, tài sản cố định doanh nghiệp mua vào dành cho hoạt động sản xuất kinh doanh chịu thuế được khấu trừ vào thuế giá trị gia tăng đầu ra phải nộp của sản phẩm hàng hóa dịch vụ đã cung cấp cho khách hàng. + Phải thu nội bộ: là khoản phải thu trong đơn vị cấp trên (là doanh nghiệp sản xuất kinh doanh độc lập không phải là cơ quan quản lý) đối với đơn vị cấp dưới trực thuộc, phụ thuộc hoặc là giữa các thành viên với nhau như các khoản đã chi hộ, thu hộ các khoản đơn vị trực thuộc phải nộp lên hoặc các đơn vị cấp trên cấp xuống . + Phải thu khác: là khoản phải thu thiếu hụt vật tư tiền vốn, tiền tổn thất bằng bồi thường chưa thu được, phải thu các khoản cho vay, cho mượn vật tư tiền vốn, vật tư có tính chất tạm thời, phải thu các khoản đã chi cho sự nghiệp, dự án đầu tư xây dựng cơ bản hoặc các khoản gửi vào tài khoản chuyên chi đã nhờ đơn
  • 15. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 8 vị ủy thác xuất nhập khẩu hay đơn vị bán hàng nộp hộ các loại thuế, phải thu lệ phí, phí, nộp phạt + Tạm ứng: là một khoản tiền hoặc vật tư do doanh nghiệp giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một số công việc nào đó được phê duyệt. + Phải thu khó đòi: là khoản phải thu khó đòi hoặc có khả năng không đòi được vào cuối niên độ kế toán.  Một số nghiệp vụ kinh tế chủ yếu Doanh thu của khối lượng sản phẩm, hàng hoá, bất động sản đầu tư xuất bán, dịch vụ đã cung cấp được xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi số tiền phải thu của khách hàng nhưng chưa thu: - Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo giá bán chưa có thuế GTGT, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Giá bán chưa có thuế GTGT) (5111, 5112, 5113, 5117) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311). -Đối với hàng hoá, dịch vụ, bất động sản đầu tư không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ theo tổng giá thanh toán, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (Tổng giá thanh toán) (5111, 5112, 5113, 5117).  Trường hợp hàng bán bị khách hàng trả lại: - Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 5212 - Hàng bán bị trả lại (Giá bán chưa có thuế GTGT)
  • 16. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 9 Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Số thuế GTGT của hàng bán bị trả lại) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 111, 112,. . . - Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, doanh thu hàng bán bị trả lại, ghi: Nợ TK5212 - Hàng bán bị trả lại Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Căn cứ chứng từ xác nhận số tiền được giảm giá của lượng hàng đã bán cho khách hàng không phù hợp với quy cách, chất lượng hàng hoá ghi trong hợp đồng, nếu khách hàng chưa thanh toán số tiền mua hàng, kế toán ghi giảm trừ số tiền phải thu của khách hàng về số tiền giảm giá hàng bán: - Đối với hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ và doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi: Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) (Thuế GTGT của hàng giảm giá) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Tổng số tiền giảm giá). - Đối với hàng hoá không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc hàng hoá thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ nhưng doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, kế toán phản ánh số tiền giảm giá hàng bán, ghi: Nợ TK 5213 - Giảm giá hàng bán Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Nhận được tiền do khách hàng trả (Kể cả tiền lãi của số nợ - nếu có) liên quan đến sản phẩm, hàng hoá, BĐS đầu tư đã bán, dịch vụ đã cung cấp, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính (Phần tiền lãi).
  • 17. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 10  Số chiết khấu thanh toán phải trả cho người mua do người mua thanh toán tiền mua hàng trước thời hạn quy định, trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt Nợ TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (Số tiền chiết khấu thanh toán) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Số chiết khấu thương mại phải trả cho người mua trừ vào khoản nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 5211 - Chiết khấu thương mại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33311) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Nhận tiền ứng trước, trả trước của khách hàng theo hợp đồng bán hàng hoặc cung cấp dịch vụ, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Kế toán các khoản phải thu của khách hàng tại đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu:  Khi nhận của đơn vị uỷ thác nhập khẩu một khoản tiền mua hàng trả trước để mở LC. . ., căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác nhập khẩu).  Khi chuyển tiền hoặc vay ngân hàng để ký quỹ mở LC (Nếu thanh toán bằng thư tín dụng), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 144 - Cầm cố, ký quỹ, ký cược ngắn hạn Có các TK 111, 112, 311,. . .  Khi nhập khẩu vật tư, thiết bị, hàng hóa cần phản ánh các nghiệp vụ sau:  Số tiền hàng uỷ thác nhập khẩu phải thanh toán hộ với người bán cho bên giao uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi:
  • 18. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 11 Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường (Nếu hàng mua đang đi đường) Nợ TK 156 - Hàng hóa (Nếu hàng về nhập kho) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán).  Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết người bán nước ngoài). + Thuế nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).  Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3333 - Thuế xuất, nhập khẩu (Chi tiết thuế nhập khẩu).  Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).  Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (33312).  Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 151 - Hàng mua đang đi đường
  • 19. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 12 Nợ TK 156 - Hàng hóa Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.  Trường hợp nhận hàng của nước ngoài không qua nhập kho chuyển giao thẳng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 3332 - Thuế tiêu thụ đặc biệt.  Khi trả hàng cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào Hóa đơn GTGT xuất trả hàng và các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có TK 156 - Hàng hóa (Giá trị hàng nhập khẩu đã bao gồm các khoản thuế phải nộp) Có TK 151 - Hàng mua đang đi đường.  Đối với phí uỷ thác nhập khẩu và thuế GTGT tính trên phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh doanh thu phí uỷ thác nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 131, 111, 112,. . . (Tổng giá thanh toán) Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ (5113) Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp.  Đối với các khoản chi hộ cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu liên quan đến hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu (Phí ngân hàng, phí giám định hải quan, chi thuê kho, thuê bãi chi bốc xếp, vận chuyển hàng. . .), căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . .  Khi đơn vị uỷ thác nhập khẩu chuyển trả nốt số tiền hàng nhập khẩu, tiền thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt (Nếu đơn vị uỷ thác nhờ nộp hộ vào NSNN các khoản thuế này), và các khoản chi hộ cho hoạt động nhập khẩu uỷ thác, phí uỷ thác nhập khẩu, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . .
  • 20. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 13 Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).  Khi thanh toán hộ tiền hàng nhập khẩu với người bán cho đơn vị uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng người bán) Có các TK 112, 144,. . .  Khi nộp hộ thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu, thuế tiêu thụ đặc biệt vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333,. . . Có các TK 111, 112,. . .  Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục nộp các loại thuế liên quan đến hàng nhập khẩu, đơn vị uỷ thác nhập khẩu tự nộp các khoản thuế này vào NSNN, căn cứ các chứng từ liên quan, kế toán phản ánh số tiền đơn vị uỷ thác nhập khẩu đã nộp vào NSNN, ghi: Nợ các TK 3331, 3332, 3333,. . . Có TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng đơn vị uỷ thác nhập khẩu).  Trường hợp khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng hàng (Theo phương thức hàng đổi hàng), căn cứ vào giá trị vật tư, hàng hoá nhận trao đổi (Tính theo giá hợp lý ghi trong Hoá đơn GTGT hoặc Hoá đơn bán hàng của khách hàng) trừ vào số nợ phải thu của khách hàng, ghi: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Nợ TK 611 - Mua hàng (Trường hợp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Trường hợp phát sinh khoản nợ phải thu khó đòi thực sự không thể thu nợ được phải xử lý xoá xổ:  Căn cứ vào biên bản xử lý xoá nợ, ghi: Nợ TK 1592 - Dự phòng phải thu khó đòi (Số đã lập dự phòng) Nợ TK 642 - Chi phí quản lý doanh nghiệp (Số chưa lập dự phòng) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.
  • 21. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 14  Cuối niên độ kế toán, số dư nợ phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính:  Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131).  Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 131 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131) Có TK 131 - Phải thu của khách hàng.  Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối niên độ kế toán các khoản phải thu của khách hàng có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối kỳ
  • 22. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 15 Sơ đồ1.1: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ phải thu khách hàng 131- Phải thu khách hàng 111,112,113 111,112 33311 các khoản phải chi hộ khách hàng Thuế GTGT (nếu có) 511 ,515 , 711 Tổng giá thanh toán 413 3331 413 1592. 642 521 331 Chiết khấu thương mại, giảm giá, hàng bán bị trả lại hoặc thanh toán tiền Khách hàng ứng trước Bù trừ nợ Nợ khó đòi xử lý xóa sổ 635 Lãi tỷ giá khi đánh giá số dư các khoản phải thu có gốc ngoại tệ Thuế GTGT (nếu có) Lãi tỷ giá khi đánh giá số dư các khoản phải thu có gốc ngoại tệ Chiết khấu thanh toán
  • 23. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 16 1.3.4 Nội dung của kế toán thanh toán với người bán Trong quá trình hoạt động SXKD, thường xuyên phát sinh các khoản nợ phải trả, phản ánh mối quan hệ thanh toán giữa đơn vị với người lao động, với ngân sách với người mua, với người bán...  Chứng từ, tài khoản và sổ sách sử dụng  Chứng từ sử dụng: + Hóa đơn GTGT + Phiếu chi + Ủy nhiệm chi + Giấy báo nợ  Sổ sách sử dụng:  Sổ cái TK 331  Sổ chi tiết thanh toán với người bán  Bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán  Tài khoản sử dụng  TK 331: Phải trả người bán để phản ánh tình hình thanh toán về các khoản nợ phải trả của doanh nghiệp cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ theo hợp đồng kinh tế đã ký kết.  Kế cấu và nội dung: Bên Nợ: - Số tiền ứng trước cho người bán, người cung cấp nhưng chưa nhận được vật tư, hàng hoá, dịch vụ - Số tiền người bán chấp thuận giảm giá hàng hoá hoặc dịch vụ đã giao theo hợp đồng; - Chiết khấu thanh toán và chiết khấu thương mại được người bán chấp thuận cho doanh nghiệp giảm trừ vào nợ phải trả cho người bán; - Giá trị vật tư, hàng hoá thiếu hụt, kém phẩm chất khi kiểm nhận và trả lại người bán. Bên Có: - Số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ
  • 24. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 17 - Điều chỉnh số chênh lệch giữa giá tạm tính nhỏ hơn giá thực tế của số vật tư, hàng hoá, dịch vụ đã nhận, khi có hoá đơn hoặc thông báo giá chính thức. Số dư bên Có: Số tiền còn phải trả cho người bán, người cung cấp Tài khoản này có thể có số dư bên Nợ. Số dư bên Nợ (nếu có) phản ánh số tiền đã ứng trước cho người bán hoặc số đã trả nhiều hơn số phải trả cho người bán theo chi tiết của từng đối tượng cụ thể. Khi lập Bảng Cân đối kế toán, phải lấy số dư chi tiết của từng đối tượng phản ánh ở Tài khoản này để ghi 2 chỉ tiêu bên “Tài sản” và bên “Nguồn vốn”.  Thông qua quan hệ thanh toán các khoản nợ phải trả có thể đánh giá được tình hình tài chính và chất lượng hoạt động tài chính của doanh nghiệp. Các khoản nợ phải trả bao gồm: + Phải trả cho người bán: là các khoản nợ phát sinh giữa các doanh nghiệp và các bạn hàng mà doanh nghiệp chưa thanh toán. + Phải trả nội bộ: là khoản tiền phải trả hay thu hộ đơn vị câp trên với đơn vị cấp dưới phụ thuộc, trực thuộc trong các đơn vị thành viên + Phải trả cho cán bộ nhân viên: là khoản tiền phải trả công nhân viên và những người lao động của doanh nghiệp về tiền lương, tiền công, tiền thưởng, bảo hiểm xã hội và các khoản khác về thu nhập của cán bộ công nhân viên và người lao động trong doanh nghiệp. + Thuế và các khoản phải nộp nhà nước: là khoản loại thuế, phí, lệ phí mà doanh nghiệp phải nộp vào ngân sách nhà nước. Doanh nghiệp có trách nhiệm, nghĩa vụ kê khai và nộp đầy đủ kịp thời các lọai thuế, phí lệ phí cho nhà nước theo luật định. + Phải trả phải nộp khác: những khoản phải trả ngoài các khoản thanh toán với người bán, với nhà nước, với cán bộ công nhân viên, giá trị tài sản, vốn bằng tiền, hàng tồn kho phát hiện thừa chưa rõ nguyên nhân chờ sử lý, doanh thu nhận trước, các khoản phải trả, phải nộp khác + Vay ngắn hạn: là khoản vay có thời hạn trả trong vòng một năm hay một chu kỳ hoạt động sản xuất kinh doanh bình thường của doanh nghiệp kể từ ngày nhận tiền vay.
  • 25. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 18 + Vay dài hạn: là khoản vay có thời hạn trả trên một năm kể từ ngày vay.Vay dài hạn có thể được dùng để mua sắm vật tư, thiết bị cho xây dựng cơ bản, ký cược, ký quỷ dài hạn.  Một số nghiệp vụ chủ yếu: Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên :  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ: Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu (Giá chưa có thuế GTGT Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 156 - Hàng hoá (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 157 - Hàng gửi đi bán (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)  Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư hàng hoá gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)  Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi Nợ TK 152 - Nguyên liệu, vật liệu Nợ TK 153 - Công cụ, dụng cụ Nợ TK 156 - Hàng hoá Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)
  • 26. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 19  Mua vật tư, hàng hoá chưa trả tiền cho người bán về nhập kho, hoặc gửi đi bán thẳng không qua kho trong trường hợp hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kiểm kê định kỳ o Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, ghi Nợ TK 611 - Mua hàng (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán). - Nếu vật tư, hàng hoá mua vào dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp, thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào bao gồm cả thuế GTGT, ghi Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán) o Đối với doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp thì giá trị vật tư, hàng hoá mua vào là tổng giá thanh toán, ghi Nợ TK 611 - Mua hàng (Tổng giá thanh toán) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán)  Mua TSCĐ chưa trả tiền cho người bán đưa vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh, căn cứ hoá đơn của người bán, biên bản giao nhận TSCĐ và các chứng từ liên quan, trường hợp doanh nghiệp nộp thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ - Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ, ghi Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình (Giá chưa có thuế GTGT) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1332) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán) - Nếu TSCĐ mua vào sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng hoá, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế
  • 27. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 20 GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, thì nguyên giá TSCĐ mua vào bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán), ghi: Nợ TK 211 - TSCĐ hữu hình Nợ TK 213 - TSCĐ vô hình Có TK 331 - Phải trả cho người bán.  Nhận dịch vụ cung cấp (chi phí vận chuyển hàng hoá, điện, nước, điện thoại, kiểm toán, tư vấn, quảng cáo, dịch vụ khác) của người bán, giá trị dịch vụ mua vào sẽ gồm cả thuế GTGT, hoặc không bao gồm thuế GTGT đầu vào - tuỳ theo phương pháp xác định thuế GTGT phải nộp, ghi: Nợ TK 156 - Hàng hoá (1562) Nợ TK 242 - Chi phí trả trước dài hạn Nợ các TK 623, 627, 641, 642, 635, 811 Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Tổng giá thanh toán).  Khi thanh toán số tiền phải trả cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112, 341,. . .  Khi ứng trước tiền cho người bán vật tư, hàng hoá, người cung cấp dịch vụ ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 111, 112,. . .  Khi nhận lại tiền do người bán hoàn lại số tiền đã ứng trước vì không có hàng, ghi: Nợ các TK 111, 112,. . . Có TK 331 - Phải trả cho người bán.  Chiết khấu thanh toán mua vật tư, hàng hoá doanh nghiệp được hưởng do thanh toán trước thời hạn phải thanh toán và tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 515 - Doanh thu hoạt động tài chính.
  • 28. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 21  Trường hợp vật tư, hàng hoá mua vào đã nhập kho, phải trả lại do không đúng quy cách, phẩm chất được tính trừ vào khoản nợ phải trả người bán, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).  Trường hợp người bán chấp thuận giảm giá cho số vật tư, hàng hoá doanh nghiệp đã mua vì không đúng quy cách, phẩm chất và hàng hoá vẫn còn trong kho, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có các TK 152, 153, 156,. . . (Giá trị được giảm giá) Có TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (1331) (nếu có).  Trường hợp các khoản nợ phải trả cho người bán không tìm ra chủ nợ hoặc chủ nợ không đòi và được xử lý ghi tăng thu nhập khác của doanh nghiệp, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 711 - Thu nhập khác.  Trường hợp doanh nghiệp nhận bán hàng đại lý, bán đúng giá, hưởng hoa hồng: - Khi nhận hàng bán đại lý, ghi đơn bên Nợ TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã nhận). - Khi bán hàng nhận đại lý, ghi: Nợ các TK 111, 112, 131,. . . Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Theo giá giao bán đại lý). - Đồng thời ghi đơn bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận hộ, nhận ký gửi, ký cược (TK ngoài Bảng Cân đối kế toán) (Theo giá giao bán đại lý số hàng đã xuất bán). - Khi xác định hoa hồng đại lý được hưởng, tính vào doanh thu hoa hồng về bán hàng đại lý, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 511 - Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp (nếu có). - Khi thanh toán tiền cho bên giao hàng đại lý, ghi:
  • 29. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 22 Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Giá bán trừ (-) hoa hồng đại lý) Có các TK 111, 112,. . . Kế toán phải trả cho người bán tại đơn vị uỷ thác nhập khẩu: o Khi trả trước một khoản tiền uỷ thác mua hàng theo hợp đồng uỷ thác nhập khẩu cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu mở LC. . . căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . . o Khi nhận hàng uỷ thác nhập khẩu do đơn vị nhận uỷ thác giao trả, phản ánh giá trị hàng nhập khẩu uỷ thác, thuế nhập khẩu, thuế GTGT hàng nhập khẩu hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt nếu có, căn cứ vào hóa đơn xuất trả hàng của bên nhận uỷ thác nhập khẩu và các chứng từ liên quan phản ánh các nghiệp vụ liên quan theo 2 trường hợp sau: a) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ thuế thì thuế GTGT của hàng nhập khẩu sẽ được khấu trừ và hạch toán như sau: - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế (Thuế nhập khẩu, thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt) vào NSNN, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211, 611 (Giá trị hàng nhập khẩu không bao gồm thuế GTGT hàng nhập khẩu) Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu). - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được phản ánh như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự như bút toán trên). Khi nộp các khoản thuế vào NSNN, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . .
  • 30. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 23 b) Trường hợp hàng hóa nhập khẩu dùng vào sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp hoặc dùng vào hoạt động sự nghiệp, dự án được trang trải bằng nguồn kinh phí sự nghiệp, dự án thì thuế GTGT hàng nhập khẩu không được khấu trừ và hạch toán như sau: - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu). - Nếu đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu làm thủ tục kế khai thuế, nhưng đơn vị uỷ thác tự nộp thuế vào NSNN thì giá trị hàng nhập khẩu được kế toán như trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu nộp hộ các khoản thuế vào NSNN (tương tự như bút toán trên). Khi nộp thuế vào NSNN, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . . o Phí uỷ thác nhập khẩu phải trả đơn vị nhận uỷ thác, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . . Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu). o Số tiền phải trả đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu các khoản chi hộ cho hoạt động nhận uỷ thác nhập khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211,. . . Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu).
  • 31. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 24 o Khi trả tiền cho đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu về số tiền hàng còn lại, tiền thuế nhập khẩu, tiền thuế GTGT, thuế tiêu thụ đặc biệt (nếu nhờ đơn vị nhận uỷ thác nộp hộ vào NSNN), phí uỷ thác nhập khẩu và các khoản chi hộ, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu) Có các TK 111, 112,. . . o Trường hợp đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu chuyển trả hàng uỷ thác nhập khẩu chưa nộp thuế GTGT: a) Khi nhận hàng, căn cứ phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh giá trị hàng nhập khẩu ủy thác theo giá đã có thuế GTGT hàng nhập khẩu, ghi: Nợ các TK 151, 152, 156, 211 (Giá trị hàng nhập khẩu bao gồm cả các khoản thuế phải nộp) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị nhận ủy thác nhập khẩu). b) Khi nhận hóa đơn GTGT hàng uỷ thác nhập khẩu của đơn vị nhận uỷ thác nhập khẩu, kế toán phản ánh thuế GTGT đầu vào được khấu trừ: - Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu còn tồn kho, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có các TK 151, 152, 156, 211,. . . - Trường hợp hàng hóa uỷ thác nhập khẩu đã xuất bán, ghi: Nợ TK 133 - Thuế GTGT được khấu trừ Có TK 632 - Giá vốn hàng bán.  Kế toán các khoản phải trả cho người bán tại đơn vị nhận uỷ thác xuất khẩu: o Khi nhận hàng của đơn vị uỷ thác xuất khẩu, căn cứ các chứng từ liên quan, ghi bên Nợ TK 003 - Hàng hóa nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược. o Khi đã xuất khẩu hàng, căn cứ vào các chứng từ liên quan, ghi: a) Số tiền hàng uỷ thác xuất khẩu phải thu hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi:
  • 32. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 25 Nợ TK 131 - Phải thu của khách hàng (Chi tiết cho từng người mua nước ngoài) Có TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác xuất khẩu). Đồng thới ghi đơn trị giá hàng đã xuất khẩu vào bên Có TK 003 - Hàng hoá nhận bán hộ, nhận ký gửi, ký cược (Tài khoản ngoài bảng cân đối kế toán). b) Thuế xuất khẩu phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN). c) Thuế tiêu thụ đặc biệt phải nộp hộ cho bên giao uỷ thác xuất khẩu, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán (Chi tiết cho từng đơn vị giao uỷ thác XK) Có TK 338 - Phải trả, phải nộp khác (3388) (Chi tiết phải nộp vào NSNN).  Cuối niên độ kế toán, số dư các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính và hạch toán như sau: - Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính nhỏ hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 331 - Phải trả cho người bán Có TK 413 – Chênh lệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132). - Nếu tỷ giá giao dịch bình quân trên htị trường ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam cộng bố tại thời điểm lập báo cáo tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán Tài khoản 331 có gốc ngoại tệ thì số chênh lệch tỷ giá hối đoái, ghi: Nợ TK 413 - Chênhlệch tỷ giá hối đoái (4131, 4132) Có TK 331 - Phải trả cho người bán. - Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại cuối năm tài chính các khoản phải trả cho người bán có gốc ngoại tệ theo tỷ giá hối đoái cuối niên độ .
  • 33. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 26 Sơ đồ1.2: Trình tự hạch toán các nghiệp vụ phải trả người bán
  • 34. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 27 1.4 Các hình thức ghi sổ kế toán 1.4.1 Hình thức kế toán Nhật ký chung o Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký chung: Tất cả các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đều phải được ghi vào sổ Nhật ký, mà trọng tâm là sổ Nhật ký chung, theo trình tự thời gian phát sinh và theo nội dung kinh tế (định khoản kế toán) của nghiệp vụ đó. Sau đó lấy số liệu trên các sổ Nhật ký để ghi Sổ Cái theo từng nghiệp vụ phát sinh o Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để ghi vào Sổ Cái theo các tài khoản kế toán phù hợp. Nếu đơn vị có mở sổ, thẻ kế toán chi tiết thì đồng thời với việc ghi sổ Nhật ký chung, các nghiệp vụ phát sinh được ghi vào các sổ, thẻ kế toán chi tiết liên quan. Trường hợp đơn vị mở các sổ Nhật ký đặc biệt thì hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được dùng làm căn cứ ghi sổ, ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký đặc biệt liên quan. Định kỳ (3, 5, 10... ngày) hoặc cuối tháng, tuỳ khối lượng nghiệp vụ phát sinh, tổng hợp từng sổ Nhật ký đặc biệt, lấy số liệu để ghi vào các tài khoản phù hợp trên Sổ Cái, sau khi đã loại trừ số trùng lặp do một nghiệp vụ được ghi đồng thời vào nhiều sổ Nhật ký đặc biệt (nếu có). o Cuối tháng, cuối quý, cuối năm, cộng số liệu trên Sổ Cái, lập Bảng cân đối số phát sinh. Sau khi đã kiểm tra đối chiếu khớp, đúng số liệu ghi trên Sổ Cái và bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập các Báo cáo tài chính. Về nguyên tắc, Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên Bảng cân đối số phát sinh phải bằng Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có trên sổ Nhật ký chung (hoặc sổ Nhật ký chung và các sổ Nhật ký đặc biệt sau khi đã loại trừ số trùng lặp trên các sổ Nhật ký đặc biệt) cùng kỳ
  • 35. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 28 Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ,báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 1.3 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức kế toán nhật ký chung Chứng từ kế toán (hóa đơn mua hàng, phiếu chi) SỔ NHẬT KÝ CHUNG SỔ CÁI Bảng cân đối số phát sinh BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ chi tiết TK 131, 331 Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 331
  • 36. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 29 1.4.2 Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái o Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái: Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh được kết hợp ghi chép theo trình tự thời gian và theo nội dung kinh tế (theo tài khoản kế toán) trên cùng một quyển sổ kế toán tổng hợp duy nhất là sổ Nhật ký - Sổ Cái. Căn cứ để ghi vào sổ Nhật ký - Sổ Cái là các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại. o Kế toán căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra và được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để ghi vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái. Số liệu của mỗi chứng từ (hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại) được ghi trên một dòng ở cả 2 phần Nhật ký và phần Sổ Cái. Bảng tổng hợp chứng từ kế toán được lập cho những chứng từ cùng loại o Sau khi đã phản ánh toàn bộ chứng từ kế toán phát sinh trong tháng vào Sổ Nhật ký - Sổ Cái và các sổ, thẻ kế toán chi tiết, kế toán tiến hành cộng số liệu của cột số phát sinh ở phần Nhật ký và các cột Nợ, cột Có của từng tài khoản ở phần Sổ Cái để ghi vào dòng cộng phát sinh cuối tháng. Căn cứ vào số phát sinh các tháng trước và số phát sinh tháng này tính ra số phát sinh luỹ kế từ đầu quý đến cuối tháng này
  • 37. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 30 Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ,báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 1.4 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức kế toán nhật ký - sổ cái Chứng từ kế toán (hóa đơn chứng từ,phiếu thu) Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại NHẬT KY – SỔ CÁI (TK131, 331) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ kê toán chi tiết TK 131, 331 Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 331
  • 38. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 31 1.4.3 Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ o Đặc trưng cơ bản của hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ: Căn cứ trực tiếp để ghi sổ kế toán tổng hợp là “Chứng từ ghi sổ”. o Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ kế toán hoặc Bảng Tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, kế toán lập Chứng từ ghi sổ. Căn cứ vào Chứng từ ghi sổ để ghi vào sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, sau đó được dùng để ghi vào Sổ Cái. Tuyển sinh liên thông đại học kinh tế quốc dân Các chứng từ kế toán sau khi làm căn cứ lập Chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào sổ, thẻ kế toán chi tiết có liên quan. o Cuối tháng, phải khoá sổ tính ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong tháng trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ, tính ra Tổng số phát sinh Nợ, Tổng số phát sinh Có và Số dư của từng tài khoản trên Sổ Cái. Căn cứ vào Sổ Cái lập Bảng Cân đối số phát sinh. o Sau khi đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên Sổ Cái và Bảng tổng hợp chi tiết (được lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) được dùng để lập Báo cáo tài chính. Quan hệ đối chiếu, kiểm tra phải đảm bảo Tổng số phát sinh Nợ và Tổng số phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau và bằng Tổng số tiền phát sinh trên sổ Đăng ký Chứng từ ghi sổ. Tổng số dư Nợ và Tổng số dư Có của các tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng nhau, và số dư của từng tài khoản trên Bảng Cân đối số phát sinh phải bằng số dư của từng tài khoản tương ứng trên Bảng tổng hợp chi tiết
  • 39. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 32 Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ,báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 1.5 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại SỔ CÁI (TK131, 331) BÁO CÁO TÀI CHÍNH Sổ kê toán chi tiết TK 131, 331 Bảng tổng hợp chi tiết TK 131, 331 CHỨNG TỪ GHI SỔ SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Bảng cân đối số phát sinh Chứng từ kế toán (hóa đơn mua hàng, phiếu chi)
  • 40. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 33 1.4.4 Hình thức kế toán trên máy vi tính  Đặc trưng cơ bản : o Công việc kế toán được thực hiện theo một chương 1 chương trình phần mềm kế toán trên máy vi tính. Phần mềm kế toán được thiết kế theo nguyên tắc của 1 trong 4 hình thức kế toán hoặc kết hợp các hình thức kế toán quy định. Phần mềm kees toán không hiển thị đầy đủ quy trình ghi sổ nhưng phải in đầy đủ sổ kế toán và làm báo các tài chính theo quy định.  Trình tự ghi sổ o Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ, tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. o Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp (Sổ Cái hoặc Nhật ký - Sổ Cái ) và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan o Cuối tháng (hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy.
  • 41. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 34 Ghi chú: Nhập số liệu hằng ngày In sổ,báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu kiểm tra Sơ đồ 1.6 :Ttrình tự ghi sổ kế toán thanh toán phải thu - phải trả theo hình thức kế toán trên máy tính Máy vi tính Phần mềm kế toán Chứng từ kế toán Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán - Sổ tổng hợp TK 331 ,131 - Sổ chi tiết TK 131, 331 - Báo cáo tài chính - Báo cáo kế toán quản trị
  • 42. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 35 CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN CÔNG NỢ PHẢI THU KHÁCH HÀNG – PHẢI TRẢ NGƯỜI BÁN TẠI CÔNG TY TNHH TM CHẤN PHONG 2.1 Tổng quan về công ty và bộ máy kế toán của công ty TNHH TM Chấn Phong 2.1.1 Lich sử hình thành và phát triển của công ty TNHH TM Chấn Phong  Tên công ty (bằng tiếng Việt): CÔNG TY TNHH THƯƠNG MẠI CHẤN PHONG  Tên công ty (bằng tiếng nước ngoài): CHAN PHONG TRANDING COMPANY LIMITED  Tên công ty viết tắt: CHAN PHONG TRANDING CO.,LTD  Mã số thuế: 0200609247  Địa chỉ: Số 78 Đường Tôn đản - P. Phạm Hồng Thái - - Quận Hồng Bàng - Hải Phòng  Giấy phép kinh doanh: 0202002380 - ngày cấp: 14/01/2005  Tài khoản ngân hàng :  Ngày hoạt động: 15/01/2005  Điện thoại: (84-31) 3 839 701 - Fax: (84-31) 3 839 701  Email: tmchanphong.co@gmail.com Website:  Giám đốc: PHẠM THU THỦY  Loại hình doanh nghiệp : Công ty TNHH Thương mại 2.1.2 Đặc điểm mặt hàng kinh doanh của công ty TNHH TM Chấn Phong  Ngành nghề kinh doanh : Bán buôn vật liệu , thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng  Kinh doanh đá công nghiệp, đá dân dụng, đá mài, đá cắt, vật liệu mài, nhám cuộn, nhám vòng, nhám xếp, keo.  Kinh doanh vật liệu xây dựng, thiết bị máy công – nông nghiệp, cơ khí, khóa, thiết bị ngành may, phụ liệu may mặc.  Sản xuất keo, vải nhám.  Dịch vụ thương mại, dịch vụ xuất nhập khẩu.
  • 43. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 36  Đại lí, mua bán, ký gửi hàng hóa. 2.1.3 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH TM Chấn Phong Tuy thành lập được gần 10 năm nhưng gần đây nhờ sự giúp đỡ của công ty TNHH tư vấn quản lý và đào tạo Lê Mạnh công ty đã hoàn thiện cơ cấu tổ chức với tiêu chí : Gọn nhẹ , hiệu quả , đảm bảo lợi ích kinh tế. Sơ dồ 2.1: Bộ máy quản lý Ghi chú: Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng :  Giám đốc: Phạm Thu Thủy là người quyết định các vấn đề liên quan tới hoạt động hằng ngày của công ty. Đại diện cho công ty trước nhà cung cấp, Nhà nước và pháp luật  Phòng kinh Doanh : Đỗ Hữu Long là người phụ trách bộ phận bán hàng theo tuyến và chịu trách nhiệm về công tác tại kho.  Phòng kế toan tổng hợp: Nguyễn Hồng Anh chịu trách nhiệm về công tác hành chính ,kế toán tổng hợp và kiêm thủ quỹ. GIÁM ĐỐC PHÒNG KINH DOANH PHÒNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP
  • 44. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 37 2.1.4 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và chính sách kế toán áp dụng của công ty TNHH TM Chấn Phong  Bộ máy kế toán - Kế toán do chị Nguyễn Hồng Anh phụ trách, kiêm toàn bộ phần hành kế toán trong công ty. - Chức năng, nhiệm vụ:  Cung cấp , thu thập đầy đủ, toàn diện và chính xác chứng từ, số liệu để giám đốc ra quyết định chỉ đạo, quản lý và điều hành sao cho phù hợp.  Thực hiện dự toán thu, chi, ngân sách được giao, nộp đầy đủ, đúng hạn các khoản phải nộp ngân sách theo quy định của pháp luật.  Hoàn thiện sổ sách kế toán nộp đúng kỳ hạn + Thực hiện công tác kiểm kê tài sản, tổ chức bảo quản, lưu trữ hồ sơ tài liệu kế toán theo quy định .  Chính sách kế toán - Hình thức kế toán: nhật ký chung - Niên độ kế toán : bắt đầu từ 01/01 đến ngày 31/12 năm dương lịch. - Kỳ kế toán: tháng, quý, năm - Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp: kê khai thường xuyên - Tình giá trị hàng tồn kho theo phương pháp: nhập trước xuất trước - Tình thuế theo phương pháp: khấu trừ - Chế độ kế toán áp dụng theo: QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung
  • 45. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 38 Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng hoặc định kỳ : Quan hệ đối chiếu, kiểm tra : Sơ đồ 2.2 : Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ cái Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Sổ, thẻ chi tiết
  • 46. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 39 2.1.5 Phân tích tình hình tài chính của công ty TNHH TM Chấn Phong - Tài sản và nguồn vốn của doanh nghiệp năm 2013-2014 CHỈ TIÊU 2013 2014 TÀI SẢN A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,407,257,411 2,220,039,166 I. Tiền và các khoản tương đương tiền 59,706,674 23,623,969 II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 III. Các khoản phải thu ngắn hạn 203,100,661 160,135,202 IV. Hàng tồn kho 1,644,964,149 1,878,079,773 V. Tài sản ngắn hạn khác 499,485,927 158,200,222 B - TÀI SẢN DÀI HẠN 1,629,356,920 2,122,015,757 I. Tài sản cố định 1,629,356,920 2,117,606,413 II. Bất động sản đầu tư 0 0 III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 IV. Tài sản dài hạn khác 0 4,409,344 TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,036,614,331 4,342,054,923 NGUỒN VỐN A - NỢ PHẢI TRẢ 2,226,110,754 1,885,185,673 I. Nợ ngắn hạn 1,156,110,754 885,185,673 II. Nợ dài hạn 1,070,000,000 1,000,000,000 B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 1,810,503,577 2,456,869,250 II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0 TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4,036,614,331 4,342,054,923
  • 47. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 40 CHỈ TIÊU 2013 2014 Tỉ trọng Chênh lệch 2013 2014 Tiền Tỷ lệ A - TÀI SẢN NGẮN HẠN 2,407,257,411 2,220,039,166 59.64% 51.13% (187,218,245) -8.51% I. Tiền và các khoản tương đương tiền 59,706,674 23,623,969 1.48% 0.54% (36,082,705) -0.94% II. Đầu tư tài chính ngắn hạn 0 0 0.00% 0.00% 0 - III. Các khoản phải thu ngắn hạn 203,100,661 160,135,202 5.03% 3.69% (42,965,459) -1.34% IV. Hàng tồn kho 1,644,964,149 1,878,079,773 40.75% 43.25% 233,115,624 2.50% V. Tài sản ngắn hạn khác 499,485,927 158,200,222 12.37% 3.64% (341,285,705) -8.37% B - TÀI SẢN DÀI HẠN 1,629,356,920 2,122,015,757 40.36% 48.87% 492,658,837 8.51% I. Tài sản cố định 1,629,356,920 2,117,606,413 40.36% 48.77% 488,249,493 8.41% II. Bất động sản đầu tư 0 0 0.00% 0.00% 0 - III. Các khoản đầu tư tài chính dài hạn 0 0 0.00% 0.00% 0 - IV. Tài sản dài hạn khác 0 4,409,344 0.00% 0.10% 4,409,344 0.10% TỔNG CỘNG TÀI SẢN 4,036,614,331 4,342,054,923 100% 100% 305,440,592
  • 48. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 41  Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng tài sản của công ty: Từ số liệu trên ta thấy tổng tài sản năm 2014 so với năm 2013 của công ty TNHH TM Chấn Phong tăng 305,440,592 triệu đồng. Đây được coi là thành tích của công ty trong công tác tài chính của công ty. Tuy nhiên để đánh giá chính xác tình hình tài chính công ty ta cần đi sâu vào phân tích từng yếu tố:  Tiền : tiền của doanh nghiệp năm 2014 giảm so với năm 2013 là 36,082,705 triệu đồng tương đương 0,94%, đây được coi là hạn chế của công ty trong hoạt động kinh doanh. Trong thời gian tới công ty nên đề ra những biện pháp khắc phục.  Các khoản phải thu ngắn hạn: các khoản phải thu ngắn hạn năm 2014 giảm so với năn 2013 là 42,465459 triệu đồng tương đương với 1,34%. Đây được coi là thành tích của công ty trong việc quản lý vốn và kiểm soát các khoản phải thu bị ứ đọng. Trong thời gian tới công ty nên tiếp tục phát huy.  Hàng tồn kho : Năm 2014 hàng tồn kho tăng 233,115,624 triệu đồng tương đương 2.5% so với năm 2013, %, đây được coi là khuyết điểm của công ty . Tỷ trọng hàng tồn kho lớn là mối quan ngại của công ty, do tính chất tồn lâu, đọng vốn, chi phí tồn kho phát sinh hay nói cách khác, nếu để hàng tồn kho quá lâu thì sẽ làm ảnh hưởng không tốt tới quá trình kinh doanh do công ty sẽ phải tốn chi phí dự trữ, chi phí thanh lý hay cải tiến hàng bị lỗi thời và thanh lý hàng hư hỏng. Đây là nguyên nhân chính khiến tiền của công ty giảm đáng kể so với năm trước.  Tài sản ngắn hạn khác: Tài sản ngắn hạn năm 2014 giảm so với năm 2013 là 341,285,705 triệu đồng tương đương 8.37%.đây cũng là một trong những nguyên nhân chính dẫn đến giảm tài sản ngắn hạn.  Tài sản cố định: Tài sản cố định năm 2014 tăng so với 2013, tăng 488,249,493 triệu đồng tương đương với 8.41%, là nguyên nhân chính làm cho tài sản của công ty tăng cao hơn năm trước.  Tài sản dài hạn khác: tài sản khác năm 2014 tăng so với năm 2013 là 4,409,344 tương đương 0,1%. Ảnh hưởng không đáng kể tới tài sản
  • 49. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 42 NGUỒN VỐN STT CHỈ TIÊU 2014 2013 Tỷ trọng Chênh lệch 2014 2013 Tiền Tỷ trọng A A - NỢ PHẢI TRẢ 1,885,185,673 2,226,110,754 43.42% 55.15% (340,925,081) (11.73%) I I. Nợ ngắn hạn 885,185,673 1,156,110,754 20.39% 28.64% (270,925,081) (8.25%) II II. Nợ dài hạn 1,000,000,000 1,070,000,000 23.03% 26.51% (70,000,000) (3.48%) B B - VỐN CHỦ SỞ HỮU 2,456,869,250 1,810,503,577 56.58% 44.85% 646,365,673 11.73% II II. Quỹ khen thưởng, phúc lợi 0 0 0% 0% - - TỔNG CỘNG NGUỒN VỐN 4,342,054,923 4,036,614,331 100% 100% 305,440,592  Phân tích và đánh giá hiệu quả sử dụng nguồn vốn của công ty: Từ số liệu trên ta thấy nguồn vốn của công ty năm 2014 tăng so với năm 2013 là 305,440,592 triệu đồng. Đây được coi là thành tích của công ty trong công tác tài chính của công ty. Tuy nhiên để đánh giá chính xác tình hình tài chính của công ty ta cần đi sâu vào phân tích từng yếu tố:  Nợ phải trả: Nợ phải trả năm 2014 giảm so với 2013 là 304.925,081 tương đương 11,73% . Đây được coi là thành tích của công ty và là lý do chính làm cho nguồn vốn tăng. Trong thời gian tới công ty càn phát huy hơn nữa.  Nguồn vốn chủ sở hữu: Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2014 tăng so với 2013 là 646,365,673 triệu đồng tương đương 11,73%. Đây là thành tích của công ty trong công tác tăng nguồn vốn.
  • 50. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 43  Nợi phải trả và nguồn vốn chủ sở hữu: năm 2013 nợ phải trả lớn hơn vốn chủ sở hữu cho thấy khả năng tự thanh toán thấp, vốn gặp khó khăn và khó trả được nợ. Năm 2014 nợ phải trả thấp hơn so với vốn chủ sở hữu cho thấy khả năng tự thanh toán cao, kiểm soát được tình hình thanh toán nợ. Kết luận: Từ phân tích trên ta thấy công tác sử dụng tài sản và nguồn vốn của công ty ngày càng hiệu quả, trình độ quản lý được nâng cao, giám đốc ngày càng có nhiều kinh nghiệm trong công tác quản lý tài sản và nguồn vốn
  • 51. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 44 BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH (Ban hành theo QĐ số 48/2006 QĐ-BTC ngày 14/9/2006 của Bộ trưởng BTC) Năm 2014 ST T Chỉ tiêu Mã Thuyết minh Năm 2014 Năm 2013 (1) (2) (3) (4) (5) (6) 1 Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 01 IV.08 1,332,648,282 948,495,579 2 Các khoản giảm trừ doanh thu 02 0 0 3 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ (10 = 01 - 02) 10 1,332,648,282 948,495,579 4 Giá vốn hàng bán 11 1,112,761,315 862,268,710 5 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ (20 = 10 - 11) 20 219,886,967 86,226,869 6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 74,205 119,021 7 Chi phí tài chính 22 171,878,187 0 - Trong đó: Chi phí lãi vay 23 0 0 8 Chi phí quản lý kinh doanh 24 0 178,759,438 9 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh (30 = 20 + 21 - 22 – 24) 30 48,082,985 (92,413,548) 10 Thu nhập khác 31 0 0
  • 52. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 45 11 Chi phí khác 32 0 0 12 Lợi nhuận khác (40 = 31 - 32) 40 0 0 13 Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50 = 30 + 40) 50 IV.09 48,082,985 (92,413,548) 14 Chi phí thuế TNDN 51 1,717,312 0 15 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp (60 = 50 – 51) 60 46,365,673 (92,413,548)  Phân tích và đánh giá hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp: Từ bảng báo cáo kết quả kinh doanh ta thấy doanh thu thuần năm 2014 cao hơn năm 2013 là 384,102,703 triệu đồng. Lợi nhuận sau thuế năm 2014 cao hơn năm 2013. Nguyên nhân chủ yếu do chi phí kinh doanh năm 2013 lớn. Để đạt kinh doanh có lãi trong năm 2014 cũng là do công ty tập chung vào ngành nghề mình có thể mạnh chủ đạo như đá mài,đá cắt… không đầu tư dàn trải ra nhiều ngành, phát triển và mở rộng cơ sở sản xuất cũng như lượng khách hàng tiềm năng. Công ty cũng không ngừng nâng cao chất lượng sản phẩm trong nỗ lực đầu tư đổi mới . Dù vậy chi phí tài chính của năm 2014 cao hơn năm 2013. Doanh thu thuần tăng cao, tổng tài sản và nguồn vốn tăng chứng tỏ năm 2014 công ty kinh doanh hiệu quả hơn năm 2013.
  • 53. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 46 2.2 Thực trạng kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán của công ty TNHH TM Chấn Phong 2.2.1 Đặc điểm kế toán thanh toán với người mua – phải trả người bán của công ty TNHH TM Chấn Phong * Kế toán thanh toán phải thu ( TK131) Công ty TNHH TM Chấn Phong là một công ty thương mại chuyên kinh doanh hàng hóa phục vụ cho hoạt động cơ khí , các mặt hàng chủ yếu là:  DM01 : Đá mài hải dương  DMB : Đá mài bavia  GM01 : giấy nhám 100.10.10  N001 : Nỉ đánh bóng inox  MT954 : Máy mài MT954  MBD01 : Máy bắn đinh cố dịnh . Kế toán thanh toán phải thu là rất cần thiết trong doanh nghiệp, cũng như là một phương tiện để ghi nhận doanh thu,báo giá, thiết lập mối quan hệ với khách hàng cũng như tìm hiểu xem phía đối tác của minh có phải bên đáng tin cậy hay không tất cả các công việc này đều được làm thông qua kế toán thanh toán phải thu. * Kế toán thanh toán phải trả (TK 331) Để có hàng hóa thì công ty phải mua từ các công ty khác., đối tác chính :  Công ty cổ phần đá mài Hải Dương  Công ty TNHH Sơn Lập  Công ty TNHH An Khang  Công ty cổ phần xuất nhập khẩu Thiên Á  Công ty TNHH Hải Phong
  • 54. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 47 Đầu tiên kế toán sẽ xem xét các bảng báo giá từ các bên yêu cầu rồi trình lên giám đốc phê duyệt, để tìm ra được đối tác nào có giá nguyên vật liệu là rẻ nhất đi kèm với chất lượng tốt nhất. Kế toán sẽ lên thanh toán và trả tiền mua hàng hóa theo như trong hợp đồng đã thỏa thuận. Tất cả công việc trên là của kế toán thanh toán phải trả. 2.2.2 Chứng từ , tài khoản , cách hạch toán , sổ sách sử dụng trong kế toán thanh toán phải thu khách hàng  Chứng từ sử dụng  Hóa đơn GTGT  Uy nhiệm thu  Giấy báo có  Phiếu thu  Sổ sách sử dụng  Sổ cái TK 131  Sổ chi tiết phải thu khách hàng  Nhật kí chung  Bảng tổng hợp phải thu khách hàng  Tài khoản sử dụng: để theo dõi chi tiết tình hình thanh toán với từng khách hàng Công ty sử dụng TK 131-phải thu khách hàng.. + Bên nợ:  Số tiền phải thu khách hàng  Số tiền thừa trả lại khách hàng  Xóa sổ tài khoản phải thu khách hàng không thu được + Bên có  Số tiền khách hàng trả nợ  Số tiền ứng trước,trả trước của khách hàng
  • 55. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 48  Doanh thu của số hàng đã bán bị trả lại  Số tiền chiết khấu thanh toán,thương mại cho người mua + Số dư bên nợ:số tiền phải thu khách hàng + Số dư bên có: phản ánh số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu  Trình tự hoạch toán Sơ đồ 2.3 :trình tự hạch toán thanh toán phải thu Hóa đơn GTGT, phiếu thu, giấy báo có , ủy nhiệm thu Nhật ký chung Sổ cái TK 131 Bảng cân đối số phát sinh Sổ chi tiết TK131 Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng ( định kỳ): Quan hệ đối chiếu kiểm tra: Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng
  • 56. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 49 2.2.3 Kế toán chi tiết và tổng hợp phải thu khách hàng của công ty TNHH TM Chấn Phong. Ví dụ 1: Ngày 05/10/2014 xuất hàng bán chưa thu tiền cho Công ty TNHH cơ khi thương mại Nam Long theo HĐGTGT 0000327 (Biểu 2.1) trị giá 10.514.900 đồng (đã có VAT) Kê toán dựa vào HĐGTGT 0000327 ( Biểu 2.1) để ghi Nhật Ký chung (Biểu 2.5) Dựa vào Nhật kí chung để ghi Sổ cái TK131(Biểu 2.6) Để theo dõi chi tiết thanh toán kế toán căn cứ vào HDDGTGT0000327 (Biểu 2.1) ghi sổ chi tiết thanh toán vơi người mua (Công ty TNHH cơ khi thương mại Nam Long ) (Biểu 2.7) Ví dụ 2: Ngày 10/10/2014 xuất hàng bán chưa thu tiền cho Công ty Cổ phần quốc tế Đông Dương theo HĐGTGT 0000328 (Biểu 2.2) trị giá 14,820,300 đồng (đã có VAT) Kê toán dựa vào HĐGTGT 0000328 ( Biểu 2.1) để ghi Nhật Ký chung (Biểu 2.5) Dựa vào Nhật kí chung để ghi Sổ cái TK131 (Biểu 2.6) Để theo dõi chi tiết thanh toán kế toán căn cứ vào HDDGTGT0000328 (Biểu 2.2) ghi sổ chi tiết thanh toán vơi người mua (Công ty Cổ phần quốc tế Đông Dương) (Biểu 2.8)
  • 57. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 50 CỤC THUẾ TP.HẢI PHÒNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 5 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng:............................................................................................................................................. Mã số thuế:...................................................................................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................................................ Điện thoại:..........................................................................Số tài khoản: ....................................................... Họ tên người mua hàng: chị Hoa .................................................................................................................... Tên đơn vị: Công ty TNHH cơ khí thương mại Nam Long............................................................................ Mã số thuế:0200872600.................................................................................................................................. Địa chỉ:Thôn Vân Tra – An Đồng- An Dương – Hải Phòng .......................................................................... Hình thức thanh toán:.........................................................Số tài khoản: ....................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy mài xịt cao áp HW103 Cái 02 1,705,000 3,410,000 2 Máy mài GH 5010 Cái 02 1,666,500 3,333,000 3 Máy cắt nhôm cố định Cái 01 658,900 1,100,000 4 Máy đo khoảng cách Cái 01 1,716,000 1,716,000 Cộng tiền hàng: 9,559,000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 955,900 Tổng cộng tiền thanh toán: 10,514,900 Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm mươi bốn ngàn chín trăm đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) C.TY TNHH TM CHẤN PHONG 78 Tôn Đản – Hồng Bàng – Hải Phòng MST: 0200609247 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: CP/11P Số: 0000327 ( Nguồn : Phong kế toán Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong ) Biểu 2.1 : Hóa đơn GTGT số 0000327
  • 58. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 51 CỤC THUẾ TP.HẢI PHÒNG HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 10 tháng 10 năm 2014 Đơn vị bán hàng:............................................................................................................................................. Mã số thuế:...................................................................................................................................................... Địa chỉ:............................................................................................................................................................ Điện thoại:..........................................................................Số tài khoản: ....................................................... Họ tên người mua hàng: chị Hoa .................................................................................................................... Tên đơn vị: Công ty Cổ phần quốc tế Đông Dương ....................................................................................... Mã số thuế:0037916800.................................................................................................................................. Địa chỉ: KCN Quán Đá, Đồng Lý, Mỹ Đồng, Thủy Nguyên, Hải Phòng...................................................... Hình thức thanh toán: ........................................................Số tài khoản: ....................................................... STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Máy bắn đinh A20 Cái 02 1,505,000 3,010,000 2 Máy mài GH 5010 Cái 02 1,666,500 3,333,000 3 Máy cắt inox Cái 01 1,100,000 1,100,000 4 Đá cắt inox Viên 60 25,500 1,530,000 5 Ống nhựa xoắn F50 m 300 15,000 4,500.000 Cộng tiền hàng: 13,473,000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT: 1,347,300 Tổng cộng tiền thanh toán: 14,820,300 Số tiền viết bằng chữ:Mười bốn triệu tám trăm hai mươi ngàn ba trăm đồng chẵn./. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ, tên) Người bán hàng (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ, tên) C.TY TNHH TM CHẤN PHONG 78 Tôn Đản – Hồng Bàng – Hải Phòng MST: 0200609247 Mẫu số: 01GTKT3/001 Ký hiệu: CP/11P Số: 0000328 ( Nguồn : Phong kế toán Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong ) Biểu 2.2 : Hóa đơn GTGT số 0000328
  • 59. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 52 Ví dụ 3: Ngày 20/10/2014 Công ty TNHH cơ khi thương mại Nam Long thanh toán 10.514.900 đồng bằng chuyển khoản  Kê toán dựa vào Giấy báo có ( Biểu 2.3) để ghi Nhật Ký chung (Biểu 2.5)  Dựa vào Nhật kí chung để ghi Sổ cái TK131 (Biểu 2.6)  Để theo dõi chi tiết thanh toán kế toán căn cứ vào Giấy báo có ( Biểu 2.3) ghi sổ chi tiết thanh toán vơi người mua (Công ty TNHH cơ khi thương mại Nam Long ) (Biểu 2.7) Ví dụ 4: Ngày 21/10/2014 thu tiền hàng Công ty Cổ phần quốc tế Đông Dương theo HĐGTGT 0000328 (Biểu 2.2) trị giá 14,820,300 đồng bằng tiền mặt  Kê toán dựa vào Phiếu thu ( Biểu 2.4) để ghi Nhật Ký chung (Biểu 2.5)  Dựa vào Nhật kí chung để ghi Sổ cái TK131 (Biểu 2.6)  Để theo dõi chi tiết thanh toán kế toán căn cứ vào Phiếu thu (Biểu 2.4) ghi sổ chi tiết thanh toán vơi người mua (Công ty Cổ phần quốc tế Đông Dương) (Biểu 2.8)
  • 60. KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP Sinh viên : Nguyễn Thị Ngọc Mai 53 GIẤY BÁO CÓ Ngày20 tháng 10 năm 2014 Kính gửi: Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong Mã số thuế: 0200609247 Hôm nay chúng tôi xin báo đã ghi CO tài khoản của khách hàng với nội dung sau: Số tài khoản ghi có: 32010000162579 Số tiền bằng số: 10,514,900 Số tiền bằng chữ: Mười Mười triệu năm trăm mươi bốn ngàn chín trăm đồng chẵn./. Nội dung: Công ty TNHH cơ khí TM Nam Long thanh toán tiền hàng Ngày 20 tháng 10 năm 2014 Giao dịch viên Kiểm soát viên ( Nguồn : Phong kế toán Công ty TNHH Thương mại Chấn Phong ) Biểu 2.3 : Giấy báo có số 16 của ngân hàng HDBANK Số :16