SlideShare a Scribd company logo
1 of 114
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
LÊ THỊ GÁI
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ
Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục
Mã số: 60 14 01 14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. ĐINH THỊ HỒNG VÂN
Thừa T Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số dữ liệu,
kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ
công trình nghiên cứu nào khác.
Tác giả luận văn
Lê Thị Gái
iii
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp,
tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của quý thầy cô,
đồng nghiệp cùng các bạn bè.
Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến TS. Đinh Thị
Hồng Vân - người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, dạy bảo và động viên
tôi trong suốt quá trình làm luận văn.
Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Phòng Đào tạo sau đại học và Khoa
Tâm lý- Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm - Đại Học Huế, thầy cô đã tận tình
giúp đỡ và đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi học tập.
Xin cảm ơn Quý thầy cô Khoa Y Trường Đại học Y Dược Cần Thơ đã tạo
điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện
luận văn này.
Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã động viên tôi và luôn là điểm tựa cho tôi.
Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, nhưng
không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô,
các đồng nghiệp và các bạn.
Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2018
Lê Thị Gái
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ......................................5
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ...............................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................8
4. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................9
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu..................................................................................9
7. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................10
8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................11
NỘI DUNG ..............................................................................................................12
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC .................................12
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................12
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..........................................................................12
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước..........................................................................12
1.2. Bồi dưỡng giảng viên trường đại học ................................................................14
1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng giảng viên trường đại học ............................................14
1.2.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên trường đại học..............................................20
1.2.3. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên trường đại học........................................22
1.2.4. Hình thức và thời gian bồi dưỡng ...................................................................22
1.2.5. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ...........23
1.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ..................................24
2
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ..............24
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ................26
1.3.3. Đặc thù quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược...28
1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học....29
1.4.1. Yếu tố chủ quan .............................................................................................29
1.4.2. Yếu tố khách quan...........................................................................................30
Tiểu kết chương 1......................................................................................................32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ ................................33
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu........................................................................33
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Cần Thơ .............33
2.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học Y Dược Cần Thơ....35
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng ...............................................................39
2.2.1. Xây dựng bảng hỏi..........................................................................................39
2.2.2. Khảo sát thực trạng .........................................................................................40
2.2.3. Phỏng vấn........................................................................................................42
2.2.4. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................42
2.3. Kết quả khảo sát thực trạng................................................................................43
2.3.1. Thực trạng về đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ .....43
2.3.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại học Y
Dược Cần Thơ...........................................................................................................53
2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại
học Y Dược Cần Thơ ................................................................................................60
2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y
Dược Cần Thơ...........................................................................................................64
Tiểu kết chương 2......................................................................................................68
Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN
TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ..................................................69
3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................69
3.1.1. Căn cứ vào cơ sở pháp lý về quản lý đội ngũ giảng viên trường đại học.......69
3
3.1.2. Định hướng về hoạt động bồi dưỡng cho giảng viên của Hiệu trưởng Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ .........................................................................................69
3.2. Những nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý họat động bồi dưỡng giảng
viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ....................................................................71
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu..................................................................71
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa....................................................................71
3.2.3. Đảm bảo tính toàn diện ...................................................................................72
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..................................................................72
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ....................................................72
3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................................73
3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y
Dược Cần Thơ...........................................................................................................73
3.3.1. Chỉ đạo cải tiến nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng giảng viên 73
3.3.2. Đẩy mạnh hoạt động tự bồi dưỡng năng lực của giảng viên ..........................75
3.3.3. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch ...................................................................77
3.3.4. Hoàn thiện tổ chức hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý bồi dưỡng năng lực
giảng viên..................................................................................................................79
3.3.5. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giảng viên.............80
3.3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................82
3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đào tạo,
bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.........................................83
3.4.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết........................................................................83
3.4.2. Kết quả khảo sát tính khả thi...........................................................................84
Tiểu kết chương 3......................................................................................................86
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................87
1. Kết luận .................................................................................................................87
2. Khuyến nghị..........................................................................................................88
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ
BDGV Bồi dưỡng giảng viên
BSCK1 Bác sĩ chuyên khoa 1
BSCK2 Bác sĩ chuyên khoa 2
CBQL Cán bộ quản lý
CNTT Công nghệ thông tin
ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
ĐHYD Đại học Y Dược
ĐLC (SD) Độ lệch chuẩn
ĐNGV Đội ngũ giáo viên
ĐTB ( ) Điểm trung bình
GS Giáo sư
GV Giảng viên
NCKH Nghiên cứu khoa học
PGS Phó Giáo sư
QLGD Quản lý giáo dục
SV Sinh viên
ThS Thạc sĩ
TS Tiến sĩ
5
DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bảng 2.1. Số lượng đào tạo đại học các ngành .........................................................36
Bảng 2.2. Số mã ngành đào tạo sau đại học..............................................................37
Bảng 2.3. Số lượng và qui mô đào tạo sau đại học...................................................38
Bảng 2.4. Độ tin cậy của thang đo quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên
Trường đại học Y Dược Cần Thơ............................................................41
Bảng 2.5. Mẫu khách thể khảo sát (n = 200) ............................................................41
Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ ...................................................................................................46
Bảng 2.7. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ giảng viên ................................49
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ............................................................................49
Bảng 2.8. Thực trạng mức độ đáp ứng của đội ngũ giảng viên Trường ĐHYD ......51
Cần Thơ hiện nay đối với tiêu chuẩn kiến thức, năng lực theo qui định..................51
Bảng 2.9. Thực trạng đánh giá tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng đối với
đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ............................53
Bảng 2.10. Thực trạng nhận thức về mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện ........54
nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên .............................................................54
Bảng 2.11. Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện về các
hình thức bồi dưỡng giảng viên...............................................................55
Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện các
phương pháp bồi dưỡng giảng viên.........................................................57
Bảng 2.13. Đánh giá khung thời gian tổ chức bồi dưỡng giảng viên .......................58
Bảng 2.14. Điều kiện phục vụ bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ..................................59
Bảng 2.15. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giảng viên.........................60
Bảng 2.16. Thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng giảng viên ................................61
Bảng 2.17. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên ..............................62
Bảng 2.18. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên.............63
Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động
bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ..........84
Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động bồi
dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ................85
6
DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ
Trang
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu về độ tuổi của GV Trường ĐHYD Cần Thơ............................43
Biểu đồ 2.2. Cơ cấu về thâm niên giảng dạy của GV Trường ĐHYD Cần Thơ ......45
Biểu đồ 2.3. Trình độ Ngoại ngữ của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ .............46
Biểu đồ 2.4. Trình độ tin học của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ ...................47
Biểu đồ 2.5. Trình độ Lý luận chính trị của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ ...48
SƠ ĐỒ
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trường ĐHYD Cần Thơ.......................................39
HÌNH VẼ
Hình 2.1. Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ ...................................................33
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong bất các cơ sở giáo dục, đào tạo, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý
(CBQL) luôn là lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất. Sự phát triển của các cơ sở
đào tạo phụ thuộc lớn vào chất lượng đội ngũ này. Chính vì vậy, các trường học
luôn hướng tới xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, CBQL có năng lực, tâm
huyết và kỹ năng nghề nghiệp. Hiện nay, với tầm quan trọng của công tác đào tạo,
bồi dưỡng nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ công chức, viên
chức, Đảng, Nhà nước nói chung và Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) nói riêng
đã có nhiều văn bản quy định và định hướng cho công tác này. Có thể kể đến một
số văn bản như: Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về
đào tạo, bồi dưỡng công chức; Quyết định số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20/01/2012
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành các chương trình bồi dưỡng CBQL giáo dục;
Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/6/2011 quy định tiêu
chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách đối với giảng viên (GV) tại cơ sở đào
tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trường Chính
trị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-
BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề
nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập…
Một trong những văn bản quan trọng nhất định hướng rõ việc bồi dưỡng,
phát triển đội ngũ giáo viên, GV là Nghị quyết 29/-NQ/TW của Hội nghị Trung
ương 8 khóa 11 ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo
đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện hội nhập
quốc tế. Nghị quyết đã nêu rõ:
“Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và
đào tạo. Xây dựng qui hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán
bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh,
quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng
cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở,
giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ thạc sỹ trở
8
lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. CBQL các cấp phải được
đào tạo về nghiệp vụ quản lý”[1, tr.8]. Theo định hướng của Nghị quyết 29, phát
triển năng lực đội ngũ giáo viên, GV và CBQL là khâu then chốt trong quá trình đổi
mới giáo dục.
Ở các cơ sở giáo dục đại học, GV được coi như yếu tố then chốt của cải
cách, đổi mới giáo dục. Bởi lẽ, không có thầy giỏi về năng lực chuyên môn và phẩm
chất đạo đức tốt thì không thể có nền giáo dục chất lượng. Mà không có một nền
giáo dục chất lượng thì một trường công lập tự chủ không thể cạnh tranh với các
trường khác trong khu vực và cả nước. Không thể cạnh tranh được thì nhà trường sẽ
đứng trước nguy cơ bị phá sản. Chính vì thế, một trong những vấn đề đặt ra cho
Nhà trường, Ban Giám hiệu cùng toàn thể cán bộ Trường Đại học Y Dược (ĐHYD)
Cần Thơ là quản lý tốt công tác bồi dưỡng GV để nâng cao chất lượng đội ngũ
giảng viên (ĐNGV).
Ý thức được vấn đề quan trọng và cấp bách đó, trong những năm qua, Ban
Giám hiệu Trường ĐHYD Cần Thơ đã nỗ lực lớn trong việc đề ra chủ trương, chính
sách về công tác bồi dưỡng ĐNGV cho nhà trường. Để giúp Ban Giám hiệu nhà
trường có những số liệu chính xác về quản lý công tác bồi dưỡng giảng viên
(BDGV), có cơ sở điều chỉnh công tác quản lý BDGV phù hợp với xu hướng phát
triển hiện nay và góp phần đổi mới công tác quản lý hoạt động BDGV, tôi đã lựa
chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ” để nghiên cứu.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng quản lý hoạt động
BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng nhằm nâng cao hiệu quả công tác này ở Trường ĐHYD Cần Thơ.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Hoạt động BDGV Trường ĐHYD.
3.2. Đối tƣợng nghiên cứu
Quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
9
4. Giả thuyết nghiên cứu
Hiện nay công tác quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ đã đạt
được những thành công nhất định, song vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục. Nếu
áp dụng một cách phù hợp, khoa học và đồng bộ các biện pháp quản lý bồi dưỡng
ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác này ở
Trường ĐHYD Cần Thơ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển xã hội.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng
viên Trường Đại học.
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường
Đại học Y Dược Cần Thơ.
6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu
 Phạm vi về nội dung nghiên cứu
Quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ đề cập trong luận văn
dựa trên tiếp cận chức năng và tiếp cận mục tiêu nhằm nghiên cứu và đề xuất các
biện pháp quản lý hiệu quả công tác bồi dưỡng ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
 Phạm vi về địa bàn nghiên cứu
Đề tài tập trung khảo sát ở Trường ĐHYD Cần Thơ.
 Phạm vi về đối tượng khách thể khảo sát
- Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ,
đề tài tập trung khảo sát trên các nhóm đối tượng khách thể như sau:
+ Giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ
+ Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và Trưởng, Phó Bộ môn.
- Số lượng đối tượng khách thể điều tra:
+ Giảng viên: 140 người.
+ Cán bộ quản lý: 60 người (gồm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Ban chủ
nhiệm các Khoa và Trưởng, Phó Bộ môn).
 Phạm vi về thời gian nghiên cứu
Luận văn thực hiện từ 5/2017 đến 5/2018
10
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện luận văn, tác giả sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên
cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội, trên cơ sở thế giới quan khoa học của chủ nghĩa
duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Các phương pháp nghiên cứu cơ
bản được áp dụng gồm:
7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Mục đích:
Nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn, xác lập cơ sở khoa học để xây
dựng bảng hỏi điều tra.
Cách tiến hành:
+ Thu thập, lựa chọn các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến công tác
quản lý công tác đào tạo, BDGV Trường ĐHYD.
+ Phân tích, tổng hợp và đánh giá tổng quát các nghiên cứu liên quan đến
quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD, từ đó xây dựng cơ sở lý luận, thiết kế
công cụ nghiên cứu và lấy tư liệu sử dụng trong quá trình phân tích, lý giải, đánh
giá kết quả thu được từ thực tiễn.
7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
- Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi
Mục đích:
Thu thập thông tin để phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác
BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ và hoạt động quản lý đào tạo, BDGV Trường
ĐHYD Cần Thơ.
Cách tiến hành:
+ Xây dựng phiếu hỏi
+ Khảo sát thử: Mục đích nhằm đánh giá độ hiệu lực và tin cậy của phiếu hỏi.
+ Khảo sát chính thức.
- Phương pháp phỏng vấn
Mục đích:
Thu thập thông tin bổ trợ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng
quản lý công tác đào tạo, BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ và hoạt động quản lý
công tác BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
11
Cách tiến hành:
Phỏng vấn trực tiếp CBQL và GV.
- Phương pháp chuyên gia
Mục đích:
Tranh thủ ý kiến của các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu.
Nội dung xin ý kiến chuyên gia:
+ Về việc góp ý để hoàn thiện phiếu hỏi.
+ Về việc tổ chức các hoạt động quản lý BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Mục đích:
Xử lý, phân tích các số liệu, thông tin đã thu thập được từ khảo sát thông qua
chương trình thống kê EPIDATA, STATA, EXCEL.
Các tham số thống kê toán học:
Phương pháp kiểm tra tính hiệu lực và độ tin cậy của công cụ đo lường; phân
tích sử dụng thống kê mô tả (bảng tần suất, điểm trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ
phần trăm); phân tích sử dụng thống kê suy luận (phân tích tương quan nhị biến,
phân tích so sánh).
8. Cấu trúc của luận văn
- Luận văn bao gồm 3 phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận, ngoài ra còn có
phần Tài liệu tham khảo và Phụ lục.
- Phần nội dung gồm 3 chương:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường
ĐHYD.
Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường ĐHYD
Cần Thơ.
Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ.
12
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG
BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC
1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề
1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài
Cuối thế kỷ XX đến nay dưới áp lực của toàn cầu hóa và nền kinh tế tri
thức, vấn đề nâng cao chất lượng ĐNGV là một vấn đề rất cấp thiết của mỗi quốc
gia bởi đây là mấu chốt của sự phát triển GD&ĐT.
Từ Hiệp ước Bologna ra đời đến nay đã và đang có nhiều nước tích cực cải
cách nền giáo dục của mình ở bậc đại học, tìm ra giải pháp nhằm từng bước tham
gia và tiến trình hội nhập quốc tế, trong đó có giải pháp phát triển ĐNGV. Tính đến
nay có nhiều chuyên gia công bố những công trình nghiên cứu, tham luận trong hội
nghị khu vực Châu Á và quốc tế như:
Giáo sư Philip G.Altbach, Đại học Boston (Hoa Kỳ) với bài tham luận
“Trường đại học và toàn cầu hóa” đã đưa ra những sáng kiến về công tác quản lý
và trao đổi giữa GV của các trường Đại học trên thế giới.
Giáo sư John Murray, Đại học Texas Tech University (Hoa Kỳ) với đề tài
“sự phát triển đổi mới ĐNGV”, tác giả đã xác định những bước thực hiện cụ thể
như là chìa khóa dẫn đến thành công.
Tiến sĩ Judy Murray, Đại học Texas Tech University xây dựng đề án “kế
hoạch tổng thể việc nâng cao chuyên môn giảng viên trong tiến trình phát triển tại
Trường Đại học Tomball”. Trong đó, tác giả nhấn mạnh đến yếu tố “phát triển đội
ngũ GV” nhằm củng cố sứ mệnh và giá trị của trường đại học và đề ra những mục
tiêu, giải pháp cụ thể đối với vấn đề nêu trên.
Tiến sĩ Analy Scorsone, Giám đốc Hệ thống Giáo dục toàn cầu và hợp tác Quốc
tế với đề án “Nâng cao hiệu quả hoạt động trong các trường đại học và cao đẳng”.
1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước
Ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, Đảng, Chính phủ đã có nhiều văn bản
chỉ đạo việc phát triển ĐNGV như: Chỉ thị, Nghị quyết, Nghị định và nhiều các văn
bản khác của các cơ quan có liên quan.
13
Bộ GD&ĐT đã xây dựng đề án “Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai
đoạn 2006 – 2020” trong đó có những giải pháp chiến lược đối với việc xây dựng
ĐNGV và CBQL giáo dục.
Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI có nêu: “Phát triển, nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong
những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản,
toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới
chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế QLGD, phát
triển ĐNGV và CBQL giáo dục. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào
tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành.
Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước. Xây dựng môi
trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã
hội; xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập
suốt đời” [17].
Tuy nhiên, tùy theo đặc điểm từng vùng miền, từng đơn vị mà có những
chiến lượng phát triển ĐNGV khác nhau. Gần đây, có thể kể đến một số nghiên cứu
như sau:
Luận án tiến sĩ “phát triển ĐNGV các trường đại học ở khu vực Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL) đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học” của tác giả
Nguyễn Văn Đệ (2010). Luận án đã nghiên cứu lý luận quản lý và thực trạng
ĐNGV các trường Đại học ở ĐBSCL, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLGD
đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ đổi mới giáo dục đại học.
Luận án tiến sĩ “QLGD trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực ở Việt Nam theo
quan điểm tự chủ và trách nhiệm xã hội” của tác giả Phạm Văn Thuần (2010). Luận
án đã đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trong đại học đa ngành, đa lĩnh
vực ở Việt Nam thời gian qua, đối chiếu với mô hình quản lý theo quan điểm tự chủ
và trách nhiệm xã hội và đề xuất quan điểm, giải pháp khả thi về quản lý đội ngũ
giáo viên đại học. Nội dung luận án đề xuất phương pháp và quy trình đánh giá GV
đại học theo hướng chuẩn hóa để các cơ sở giáo dục đại học áp dụng vào việc đánh
giá giáo viên của đơn vị mình góp phần nâng cao ĐNGV đại học trong giai đoạn
hiện nay.
14
Luận văn thạc sĩ “Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ, GV của
Đại học Quốc gia Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Kiều Oanh (2007).
Luận văn thạc sĩ “Thực trạng và biện pháp quản lý ĐNGV ở Trường Đại học
sư phạm TP. Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Kỷ Trung.
Luận văn thạc sĩ, “Quản lý phát triển ĐNGV Trường Đại học Tây Nguyên
trong giai đọan hiện nay” của tác giả Trần Thị Giang (2012).
Đề tài B96-52-11 “Xây dựng mô hình quản lý công tác phát triển-bồi
dưỡng cán bộ giảng dạy phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục đại học Việt Nam” của
Trần Thị Bạch Mai. Đề tài kiến nghị về mô hình quản lý nhằm phát triển đội ngũ
cán bộ giảng dạy đại học.
Luận văn thạc sĩ “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ
giảng viên tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”
của tác giả Nguyễn Viết Liễu (2013).
Tóm lại:
- Đảng ta luôn coi trọng “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, phát triển đội
ngũ giáo viên nói chung và ĐNGV các trường đại học, cao đẳng nói riêng. Chăm
lo đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn hóa ĐNGV hiện nay cả về chính trị, tư
tưởng, đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được xem là khâu đột phá để
thực hiện thắng lợi sự nghiệp giáo dục và đào tạo.
- Quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV hiện nay rất quan trọng và mang
tính cấp thiết, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, đông đảo các cán bộ,
giảng viên trong ngành giáo dục. Tuy nhiên, những công trình đó chỉ mới chuyên
sâu vào những nội dung nhất định của vấn đề. Việc nghiên cứu, ứng dụng các kết
quả nghiên cứu đã có, để đồng bộ hóa các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng
cao chất lượng ĐNGV ngành Y Dược vẫn chưa đề cấp tới. Đây chính là nội dung
mà luận văn này cần được nghiên cứu để làm sáng tỏa vấn đề.
1.2. Bồi dƣỡng giảng viên trƣờng đại học
1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng giảng viên trường đại học
1.2.1.1. Bồi dưỡng
Ở bất kỳ một quốc gia nào giáo dục đào tạo luôn là con đường cơ bản để có
nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội. Bồi dưỡng
15
ở đây không chỉ đơn thuần là bồi dưỡng về chuyên môn mà còn bồi dưỡng về chính
trị, đạo đức, ý thức trách nhiệm, tác phong, vai trò của GV trong nhà trường.
Theo từ điển tiếng Việt, bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc
phẩm chất. Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn
ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn cho
bản thân để đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp.
Theo nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 5/3/2010 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng công chức, bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức,
kỹ năng làm việc.
Bồi dưỡng là quá trình hoạt động làm tăng thêm kiến thức, kỹ năng, vận
dụng kiến thức để bù đắp những kiến thức còn thiếu, lạc hậu so với nhu cầu phát
triển của xã hội, thường được xác định bằng chứng chỉ. Do đó, bồi dưỡng có những
yếu tố cơ bản là:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ trong
lĩnh vực chuyên môn qua hình thức học tập, đào tạo nào đó.
- Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, phương pháp, chương trình, nội dung và
phương thức thực hiện cụ thể.
- Đối tượng được bồi dưỡng phải có trình độ chuyên môn nhất định, cần
được bồi dưỡng, cập nhật thêm về chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ, tin học, nghiệp
vụ sư phạm… để đáp ứng cho sự nghiệp giáo dục nhằm phục vụ cho sự nghiệp đổi
mới của đất nước.
- Mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất
chính trị để người lao động có cơ hội củng cố, cập nhật, nâng cao hệ thống tri thức,
kỹ năng, kỹ xảo để đạt thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả,
chất lượng nhất.
Theo tổ chức khoa học văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO), “bồi dưỡng với
ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu
cầu nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp
ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” [14].
Bồi dưỡng có thể là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc lạc
hậu trong một cấp học, bậc học và trường học được xác định bằng một chứng chỉ.
16
Tóm lại, khái niệm bồi dưỡng thường chỉ cho hoạt động dạy học nhằm bổ
sung, củng cố thêm kiến thức, kỹ năng cho người dạy và người học. Đào tạo và bồi
dưỡng cùng có chung một mục đích là cung cấp kiến thức cho người học, nhưng
đào tạo là quá trình truyền thụ kiến thức mới để họ có một trình độ cao hơn, thời
gian đào tạo dài hơn và bằng cấp chứng nhận về mặt trình độ, còn bồi dưỡng là quá
trình hoạt động làm tăng thêm những kiến thức đòi hỏi với nhiệm vụ mà họ đang
đảm nhận, thời gian đào tạo ngắn và có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi
dưỡng. Mặt khác, bồi dưỡng được xác định như một quá trình làm biến đổi hành vi,
thái độ của con người một cách có hệ thống qua việc học tập. Nó được diễn ra trong
quá trình tự học, tự trau dồi, giảng dạy, giáo dục và quá trình lĩnh hội kinh nghiệm
từ thực tiễn, sách vở.
1.2.1.2. Giảng viên trường đại học
- Khái niệm
Giảng viên là công chức chuyên môn đảm nhiệm việc giảng dạy và đào tạo ở
bậc đại học, cao đẳng thuộc một chuyên ngành đào tạo của trường đại học hoặc cao
đẳng. GV chính là công chức chuyên môn đảm nhiệm vai trò chủ chốt trong giảng
dạy và đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng và sau đại học, thuộc một chuyên ngành đào
tạo của trường đại học, cao đẳng.
Luật giáo dục Đại học quy định:
1. GV trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm
chất, đạo đức tốt; có sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; đạt trình độ về chuyên
môn, nghiệp vụ qui định tại điểm e, khoản 1, điều 77 của Luật giáo dục.
2. Chức danh của GV bao gồm trợ giảng, GV chính, phó giáo sư (PGS), giáo
sư (GS).
3. Trình độ chuẩn của chức danh giảng viên dạy trình độ đại học là thạc sĩ
(ThS) trở lên làm GV [32, tr30].
- Nhiệm vụ và tiêu chuẩn giảng viên trường đại học được quy định tại
Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV [6, tr.6].
Nhiệm vụ giảng viên
(a) Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp trình độ cao
đẳng, đại học. GV trong thời gian làm công tác trợ giảng thực hiện hỗ trợ GV, GV
17
chính, PGS, GS trong các hoạt động giảng dạy, bao gồm: Chuẩn bị bài giảng, phụ
đạo, hướng dẫn bài tập, thảo luận, thí nghiệm, thực hành và chấm bài;
(b) Tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ ThS, tiến sĩ (TS) và
hướng dẫn, đánh giá luận văn ThS, luận án TS nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định;
(c) Tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo; tham gia
đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập,
rèn luyện của sinh viên;
(d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo;
(đ) Tổ chức và tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH); viết và
tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia triển khai
các hoạt động chuyển giao công nghệ cho cơ sở sản xuất;
(e) Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục
đại học;
(g) Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận,
thực hành, thí nghiệm và thực tập;
(h) Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
(i) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các
nhiệm vụ khác được phân công.
Tiêu chuẩn giảng viên
(1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
(a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên
ngành giảng dạy;
(b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV;
(c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
(d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT)
cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014
của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
18
(2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
(a) Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và
có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo
được giao đảm nhiệm;
(b) Nắm vững mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được
phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực tiễn và xu thế phát triển
đào tạo, nghiên cứu của chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
(c) Biên soạn giáo án, tập hợp các tài liệu tham khảo liên quan của bộ môn, chủ
trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm;
(d) Có khả năng tham gia NCKH và tổ chức cho sinh viên NCKH; ứng dụng,
triển khai những kết quả NCKH, công nghệ vào công tác giáo dục và đào tạo, sản
xuất và đời sống;
(đ) Có phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học; giảng
dạy đạt yêu cầu trở lên.
1.2.1.3. Bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Từ khái niệm bồi dưỡng và GV đại học, có thể hiểu khái niệm bồi dưỡng GV
trường Đại học là bổ sung, trang bị, cập nhật thêm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo giúp
giảng nâng cao kiến thức để đáp ứng nhu cầu giảng dạy, NCKH.
Bồi dưỡng ĐNGV đại học là một trong những biện pháp tích cực tăng khả
năng thích ứng của nhà trường trước sự thay đổi của môi trường.
Bồi dưỡng ĐNGV cung cấp cho nhà trường nguồn nhân sự chất lượng cao,
góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các trường trong khu vực và trên thế
giới và thực hiện tốt chiến lược chung về nhân sự của một trường đại học, cao đẳng
và cao hơn là thực hiện chiến lược chung về nhân sự giảng dạy của một quốc gia.
Nói đến bồi dưỡng cho ĐNGV trường ĐHYD, nhiều ý kiến cho rằng ĐNGV
trường ĐHYD là lực lượng thực sự có kiến thức sâu rộng, am hiểu tri thức nhất, bởi
công việc chính của họ là truyền đạt những tri thức khoa học cho người học, giảng
dạy, NCKH, chuyển giao công nghệ và khám chữa bệnh, tạo nên nguồn lực lao
động chất lượng cho xã hội. Vì vậy, trong thế kỷ XX họ đã xây dựng thiết kế các
bước cụ thể để BDGV:
- Xác định nhu cầu bồi dưỡng.
- Xác định loại hình bồi dưỡng.
19
- Sử dụng ĐNGV có kinh nghiệm, học vị cao, có chuyên môn đúng, sâu
rộng để xác lập kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng.
- Đánh giá mức độ về hoạt động bồi dưỡng nhằm đảm bảo đội ngũ.
Ngày nay, việc bồi dưỡng GV không chỉ do các nhà quản lý hoạch định mà
mỗi GV phải không ngừng bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức
mới sâu rộng cho bản thân. Đó là điều tất yếu và phải trở thành nhu cầu của mỗi cá
nhân để thích ứng với nhu cầu phát triển không ngừng của xã hội.
Trong bối cảnh đất nước ta đang hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, công
tác bồi dưỡng ĐNGV càng phải được chú trọng hơn. Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày
15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ rõ: “Tiến hành xây dựng, quy
hoạch, kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về cơ cấu, đạt
chuẩn, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới” [2].
Việc BDGV ngoài việc phải lập kế hoạch cụ thể còn phải được thể hiện qua
các phương diện sau:
- Xác định được nhu cầu cần thiết việc học tập, kiểm tra, đánh giá và kỹ
năng, phương pháp nào cần được bồi dưỡng.
- Xác định mục tiêu, thời gian bồi dưỡng cụ thể, chuyên ngành cần bồi
dưỡng, nâng cao, hệ đào tạo, thời gian bồi dưỡng. Mục tiêu phải cụ thể, thiết thực,
có hoạch định, khả thi và phải đánh giá được. Mục tiêu phải đáp ứng được nhu cầu
cầu của đơn vị, phù hợp với xu hướng phát triển chung của xã hội. Kết quả cuối
cùng của quá trình bồi dưỡng là phải vận dụng được vào thực tế của công việc.
- Phương pháp bồi dưỡng: phù hợp với nội dung, kết hợp các hình thức nghe
giảng, thảo luận, thực hành, kiểm tra và đánh giá.
- Phương thức bồi dưỡng: tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng, lý thuyết kết
hợp với thực hành đảm bảo thống nhất giữa chương trình, nội dung, phương pháp.
- Hình thức bồi dưỡng: bồi dưỡng thông qua tập huấn, hội nghị, hội thảo,
sinh hoạt chuyên đề; tham quan học tập; tự học; bồi dưỡng từ xa,…
- Đánh giá thực hiện kế hoạch bồi dưỡng: hiệu quả của việc bồi dưỡng phải
được theo dõi, giám sát tất cả các chương trình học tập. Kết quả của việc học tập,
bồi dưỡng cần được đưa vào trong tiêu chí đánh giá, phân loại viên chức cuối năm.
20
Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 của Chính phủ Việt Nam đã xác
định mục tiêu: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn
diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập
quốc tế, chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện,…” [38, tr.8]. Vì
vậy, việc BDGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là động lực
và được coi là một trong những yếu tố quan trọng để thực hiện thành công sự
nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Dó đó, quản lý phải thể hiện
dân chủ, tôn trọng nhân cách của GV, phân biệt trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng
của từng thành viên trong nhà trường, tôn trọng tính sáng tạo của GV và đề cao tinh
thần hợp tác đoàn kết trong tập thể nhà trường.
Hiệu trưởng luôn quan tâm, chú trọng đến việc bồi dưỡng ĐNVG, tuyệt đối
hóa nâng cao chất lượng ĐNGV. Vì họ là nhân tố quyết định đến uy tín, chất lượng
và vị thế của trường xứng tầm với khu vực và thế giới.
1.2.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Việc BDGV đại học được tiến hành một cách toàn diện, từ lý luận chính trị,
đạo đức, đến năng lực chuyên môn, năng lực ngoại ngữ, năng lực công nghệ thông
tin và nghiệp vụ sư phạm. Chính vì vậy, cần chú trọng các nội dung BDGV:
- Nghiệp vụ quản lý nhà nước, QLGD trong nền kinh tế thị trường và hội
nhập toàn cầu hóa giáo dục.
- Về quản lý đào tạo, nghiệp vụ, khoa học, quản lý, kỹ thuật, kỹ năng để xây
dựng đội ngũ quản lý, ĐNGV giỏi, có năng lực.
- Trong thời kỳ hội nhập phải tăng cường bồi dưỡng ngoại ngữ cho các bộ
quản lý và ĐNGV để khai thác tối đa các tài liệu nước ngoài trong lĩnh vực chuyên
môn và sử dụng ngoại ngữ thành thạo một ngoại ngữ trong giao tiếp. Chiến lược
phát triển giáo dục 2011 - 2020 cũng đã nêu rõ: "Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội
ngũ nhà giáo để đến năm 2020... 100% GV đại học và cao đẳng sử dụng thành thạo
một ngoại ngữ" [38].
- Bồi dưỡng về trình độ tin học sâu rộng để biên soạn bài giảng, sử dụng
chuyên nghiệp giáo án điện tử, ứng dụng công nghệ tin học trong giảng dạy và khai
thác thông tin trên mạng để cập nhật kiến thức trong lĩnh vực chuyên môn và xã hội.
- Bồi dưỡng kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có
21
kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo
được giao đảm nhiệm.
- Bồi dưỡng kiến thức liên quan đến mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương
trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực
tiễn và xu thế phát triển GD&ĐT, nghiên cứu các lĩnh vực thuộc chuyên ngành ở
trong và ngoài nước.
- Bồi dưỡng khả năng biên soạn giáo án, tập hợp các tài liệu tham khảo liên
quan của bộ môn, chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách hướng dẫn bài
tập, thực hành, thí nghiệm nhằm phát huy tối đa phẩm chất, năng lực của người học,
phát triển giáo dục phải làm cho chương trình, nội dung, mục tiêu, phương pháp,
hình thức tổ chức giáo dục phù hợp với đối tượng người học và mục tiêu cụ thể.
- Bồi dưỡng năng lực NCKH và tổ chức cho sinh viên (SV) NCKH; ứng
dụng, triển khai những kết quả NCKH, công nghệ vào công tác giáo dục và đào tạo,
sản xuất và đời sống; Bồi dưỡng phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội
dung môn học,…
Bồi dưỡng các nội dụng trên nhằm đáp ứng công việc, nhiệm vụ được giao.
Cụ thể là:
- Giảng dạy, truyền đạt kiến thức môn học cho SV, học viên.
- Hướng dẫn SV tự học, hỗ trợ và tạo điều kiện để SV học hỏi kiến thức, hình
thành kỹ năng thực hành các môn học.
- Quản lý tốt SV, lớp học, tham gia cố vấn học tập.
- Góp phần vận hành tham gia quản lý tốt bộ môn của mình.
- Nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn và QLGD để đấp ứng yêu cầu
nâng cao chất lượng giáo dục.
- Thực hiện tốt mục tiêu đổi mới giáo dục trong Nghị quyết 14/2005/NĐ-CP
của chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học, tạo được chuyển
biến cơ bản về chất lượng, hiệu quả và quy mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp
công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu học tập
của nhân dân. Đến năm 2020, giáo dục đại học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong
khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích
ứng với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và Chỉ thị 40-CT/TW của
22
Ban bí thư về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
- Tích lũy kiến thức, nắm vững những điểm đổi mới trong giáo dục, nâng cao
năng lực sư phạm, luôn vận dụng phương pháp giảng dạy tích cực để thực hiện đổi
mới phương pháp dạy học trong nhà trường.
Nội dung chương trình bồi dưỡng gắn liền với thực tế của địa phương, nhà
trường và đời sống xã hội.
1.2.3. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Đổi mới phương thức quản lý, chỉ đạo việc bồi dưỡng theo hướng tích cực,
thiết thực, hiệu quả, bồi dưỡng theo kế hoạch, lộ trình rõ ràng. Bên cạnh đó không
ngừng khuyến khích GV tự trau dồi, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn.
Phương pháp bồi dưỡng cần phù hợp với nội dung, đảm bảo yêu cầu nghiêm
túc, thiết thực, hiệu quả, mang tính ứng dụng cao. Tăng cường các hình thức bồi
dưỡng như: thảo luận nhóm, cặp, tổ, đối thoại, thực hành giảng, thực hành soạn bài,
sử dụng các thiết bị hiện đại trong dạy học, kiểm tra, đánh giá và rút kinh nghiệm
theo hướng đổi mới.
Quản lý, chỉ đạo sâu sát việc bồi dưỡng nhằm mang lại hiệu quả, thiết thực
cao nhất. Chú trọng đến bồi dưỡng theo chuyên môn, lĩnh vực cụ thể của từng GV
bằng các phương pháp bồi dưỡng trực tiếp, bồi dưỡng gián tiếp, phương pháp giao
công việc, phương pháp GV có kinh nghiệm giúp đỡ GV mới.
Tổ chức quản lý tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ của GV theo vị thế
của nhà trường.
1.2.4. Hình thức và thời gian bồi dưỡng
1.2.4.1. Hình thức bồi dưỡng
Đa dạng hóa các loại hình bồi dưỡng, nhưng cần tập trung một số loại hình
bồi dưỡng sau:
Bồi dưỡng qua các lớp tập huấn ngắn hạn và dài hạn trong và ngoài nước.
Bồi dưỡng thông qua tham quan, học tập ngắn hạn tại nước ngoài.
Bồi dưỡng theo từng chuyên ngành, lĩnh vực trọng điểm đáp ứng nhu cầu
thực tế của nhà trường và xã hội.
Bồi dưỡng thông qua hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt
chuyên môn.
Bồi dưỡng thông qua việc tự học, tự bồi dưỡng của GV. Tự nghiên cứu tài
23
liệu là hình thức bồi dưỡng chính, kết hợp với các hình thức khác trên cơ sở tài liệu
và hỗ trợ của GV có kinh nghiệm, chuyên môn cao, của đồng nghiệp trong cùng
lĩnh vực.
Bồi dưỡng theo hình thức đón đầu.
Bồi dưỡng từ xa qua các phương tiện thông tin đại chúng, internet, vô tuyến,
đài truyền hình, băng hình, băng tiếng,…
1.2.4.2. Thời gian tổ chức bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Căn cứ vào tình hình thực tế cụ thể của nhà trường cần đưa ra thời gian tổ
chức bồi dưỡng hợp lý trong năm học như: bồi dưỡng ngay sau khi kết thúc năm
học, trước khi vào năm học mới, trong hè, tổ chức thường xuyên trong năm học, tổ
chức định kỳ tập trung theo chuyên đề hoặc do giảng viên tự sắp xếp.
1.2.5. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Quyết định số 101/2017/NĐ-CP, ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo,
bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cũng đã nêu rõ về các điều kiện hỗ trợ hoạt
động BDGV trường Đại học
Điều 36. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng
1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do ngân sách nhà nước
cấp, kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, của cán bộ, công
chức, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật.
2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức, nguồn tài chính của
đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm.
3. Nhà nước có chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ,
công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số.
Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này.
Điều 37. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi
dưỡng.
1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong
nước:
a) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định;
b) Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục;
c) Được hưởng các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật;
24
d) Được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng.
2. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài
được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan, đơn vị.
3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số, ngoài những
quyền lợi được hưởng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, được hưởng các
quyền lợi theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc.
Để quản lý tốt các hoạt động BDGV trường đại học các nhà quản lý phải không
ngừng tạo điều kiện hỗ trợ về cơ sở vật chất cho hoạt động bồi dưỡng như phòng học,
thiết bị, phương tiện phục vụ, nơi ở, chỗ ăn,...; tài chính hỗ trợ cho GV như chế độ,
chính sách, tiền biên soạn tài liệu, phụ cấp, ...; thời gian dành cho hoạt động bồi dưỡng;
các chính sách khuyến khích, khen thưởng.... Đây không phải là những yếu tố quyết
định trực tiếp đến hiệu quả quản lý ĐNGV nhưng nó là những điều kiện để hỗ trợ, tác
động qua lại bổ sung cho nhau góp phân nâng cao hiệu quả quản lý.
1.3. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giảng viên trƣờng đại học
1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học
1.3.1.1. Quản lý
Có thể nói quản lý là quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể
quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức, bằng một hệ thống các luật lệ, các
chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm sử dụng
có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức đạt được mục đích của mình.
Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con
người. Ở đâu con người tạo lập nên xã hội ở đó cần đến quản lý, bất kể đó là nhóm
chính thức hay không chính thức, nhóm nhỏ hay nhóm lớn, nhóm bạn bè, gia đình
hay nhóm tổ chức, xã hội; bất kể mục đích, nội dung hoạt động của nhóm là gì thì
đều cần đến quản lý. Quản lý giúp hoạt động của nhóm, tổ chức được thực hiện một
cách khoa học và đúng theo kế hoạch.
Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội. QLGD là một lĩnh vực quan trọng của
quản lý xã hội, chịu sự chi phối của các qui luật xã hội và tác động của quản lý xã hội.
Theo F. Taylor, quản lý là biết được chính sách điều bạn muốn người khác
làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ
nhất. Sau này ông Lerence - chủ tịch hiệp hội các nhà kinh doanh Mỹ đã khái quát
25
quan điểm của F. Taylor và cho rằng: Quản lý là thông qua người khác để đạt được
mục tiêu của mình. [19, tr.11].
Cùng thời với F. Taylor, nhà quản lý hành chính người Pháp là H. Fayon lại
định nghĩa quản lý theo các chức năng của nó. Theo H. Fayon: “Quản lý là dự đoán
và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra” [22, tr.32].
Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, Harold Koontz cho
rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá nhân
nhằm đạt được mục tiêu của nhóm. Ngoài ra ông còn nhấn mạnh mục tiêu của nhà
quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được
các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư
cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là
một khoa học” [21. tr.33].
Ở Việt Nam, tác giả Trần Kiểm cho rằng “Quản lý là những tác hoạch định
của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các
nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một
cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24, tr.74].
Vũ Dũng và Nguyễn Thị Mai Lan quan niệm “Quản lý là sự tác động có định
hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách
thể của nó” [16].
Theo Trần Quốc Thành, “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức để
ra” [35, tr.11].
Theo Nguyễn Quốc Chí và Đặng Thị Mỹ Lộc, “Hoạt động quản lý là tác
động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể
quản lý ( người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và
đạt mục đích của tổ chức” [13, tr.16].
Cho dù cách tiếp cận nào thì bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác
động (tổ chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể
quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn
và đạt mục tiêu đã đề ra. Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật.
Quản lý là khoa học vì nó là lĩnh vực tri thức được hệ thống hóa, là đối
26
tượng nghiên cứu khách quan đặc biệt. Quản lý là khoa học phân loại kiến thức, giải
thích các mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể quản lý, dự báo kết quả .
Quản lý là nghệ thuật bởi lẽ nó là hoạt động đặc biệt, trong đó quan hệ quan
trọng nhất là con người, đòi hỏi phải vận dụng hết sức khéo léo, linh hoạt những
kinh nghiệm đã quan sát được, những tri thức đã được đúc kết. Nghệ thuật đó thể
hiện ở thái độ cư xử có văn hoá, khôn ngoan và tế nhị, trong việc vận dụng các
nguyên tắc chung vào từng con người cụ thể. Nói cho cùng, nghệ thuật quản lý con
người cũng là dựa trên các qui luật tâm lý học.
Như vậy có thể khẳng định: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích
của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng một hệ thống các luật lệ, các chính
sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm sử dụng có hiệu
quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra.
1.3.1.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học
Qua khái niệm “quản lý” và “bồi dưỡng giảng viên”, chúng tôi có thể khái
quát về quản lý hoạt động BDGV trường đại học như sau: Quản lý hoạt động
BDGV đại học là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá các
nội dung công việc của các thành viên tổ chức trong hoạt động BDGV và sử dụng
tất cả các nguồn lực sẵn có để đạt được mục tiêu đề ra.
Hoặc có thể hiểu theo cách khác, quản lý hoạt động BDGV đại học là một
quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản
lý bằng hệ thống các công cụ quản lý, các phương pháp quản lý hoạt động BDGV
nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động BDGV đại học.
1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học
1.3.2.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giảng viên
Lập kế hoạch bồi dưỡng ĐNGV là một nhiệm vụ trong công tác quản lý của
Hiệu trưởng. Lập kế hoạch BDGV nhằm có được một ĐNGV ổn định, đồng bộ, đảm
bảo được số lượng và chất lượng, để thực hiện tốt nội dung và kế hoạch dạy học.
Đây là việc làm có tính chiến lược, giúp Hiệu trưởng có tầm nhìn xa hơn,
bao quát hơn và chủ động hơn trong công tác quản lý ĐNGV.
Quá trình nghiên cứu hoạch định nguồn nhân lực ĐNGV luôn gắn với các
vấn đề sau:
27
- Tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của GV, phân tích hiện trạng thực tế thông qua
các các mặt số lượng, cơ cấu, trình độ, kinh nghiệm..., từ đó, thiết lập mục tiêu hoạt
động của GV và quy hoạch đối tượng tham gia bồi dưỡng.
- Dự báo nhu cầu đào tạo về quy mô, số lượng SV trong thời gian từ 10
đến 20 năm của nhà trường.
- Xác định ĐNGV cần có theo sự phát triển về quy mô đào tạo tương ứng.
- Căn cứ nhu cầu thực tế cần bồi dưỡng của GV, căn cứ kế hoạch chiến lược,
kế hoạch năm học của nhà trường, căn cứ khả năng tài chính cho phép, trường đại
học chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hàng năm, bao gồm: Mục tiêu, yêu cầu,
nội dung, phương thức bồi dưỡng, thời gian, kinh phí, trách nhiệm của các tổ chức,
cá nhân liên quan làm cơ sở cho việc thực hiện công tác bồi dưỡng.
- Đề ra các chính sách, kế hoạch chương trình và thực hiện các chương trình
chính sách kế hoạch đó, trong đó có việc phân loại GV để có hướng đào tạo bồi
dưỡng, triển khai kế hoạch bồi dưỡng cho toàn thể cán bộ được biết. Sau khi bồi
dưỡng cần có chuẩn đánh giá rõ ràng.
- Lập quy hoạch bồi dưỡng phải có tính dài hạn, đúng nhu cầu, đảm bảo cân
đối giữa các bộ môn, chú ý cử một tỷ lệ GV đi bồi dưỡng chuẩn và trên chuẩn thích
hợp, có đủ ĐNGV cốt cán cho các bộ môn.
1.3.2.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Tổ chức hoạt động BDGV là việc làm hết sức quan trọng, quyết định sự
thành công của công tác quản lý. Muốn vậy nhà quản lý phải xây dựng được bộ
máy quản lý BDGV, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm cụ
thể cho từng bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý BDGV, xác định mối quan
hệ phối hợp, hỗ trợ, hợp tác giữa các bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý
BDGV. Tổ chức các hoạt động BDGV phong phú và đa dạng.
1.3.2.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Nhà quản lý phải đưa ra các hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể các nội dung và cách
thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng cho các bộ phận có liên quan; tạo điều kiện cho
GV thực hiện kế hoạch tự bồi dưỡng; hướng dẫn, chỉ đạo cho GV tham gia bồi
dưỡng theo kế hoạch của cấp trên; tạo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục
vụ cho việc bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của GV; Chỉ đạo việc tạo điều kiện về tinh
thần, vật chất, tài chính, thời gian cho GV khi tham gia bồi dưỡng và tự bồi dưỡng.
28
1.3.2.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Kiểm tra đối với bồi dưỡng là hết sức cần thiết và phải được coi trọng, phải
xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá cụ thể, rõ ràng, chuẩn bị kế hoạch, lực lượng
kiểm tra, đánh giá để từ đó có biện pháp điều chỉnh, uốn nắn kịp thời sau đánh giá,
về nội dung, hình thức, thời gian, đối tượng, kinh phí đào tạo.
1.3.3. Đặc thù quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược
Nhiệm vụ quan trọng của các Trường ĐHYD là đào tạo nguồn nhân lực y tế
trình độ đại học và sau đại học; NCKH, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; bảo
vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân cả nước. Với chức năng nhiệm vụ
đó, GV của các trường ĐHYD trên toàn quốc phải là nguồn nhân lực chất lượng cao
được đào tạo, bồi dưỡng về trình độ sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ, nâng cao trình độ
chuyên môn), bồi dưỡng các hoạt động chuyên môn đảm nhiệm, Hiệu trưởng các
trường ĐHYD luôn chú trọng đến quản lý các hoạt động bồi dưỡng ĐNGV như sau:
Quản lý mục tiêu, nguyên tắc bồi dưỡng đối với GV:
- Mục tiêu bồi dưỡng: Cập nhật kiến thức, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng và
phương pháp thực hiện nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ có
đạo đức nghề nghiệp, có đủ trình độ và năng lực chuyên môn đảm bào chất lượng
của hoạt động nghề nghiệp.
- Nguyên tắc bồi dưỡng: Bồi dưỡng phải đúng chuyên ngành, gắn liền với
nghiệp vụ chuyên môn, gắn với quy hoạch, gắn với nhu cầu sử dụng; căn cứ vào vị
tri việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực
của đơn vị; bảo đảm tính chủ của đơn vị trong hoạt động đào tạo, bôi dưỡng;
khuyến khích cán bộ học tập, nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; bảo đảm
công khai, minh bạch, hiệu quả.
Quản lý nội dung, trình độ và hình thức bồi dưỡng:
- Nội dung bồi dưỡng: Đáp ứng yêu cầu trong giảng dạy của GV; đáp ứng
yêu cầu trong chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý.
- Mục đích bồi dưỡng: nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ.
- Hình thức bồi dưỡng: Tập trung, không tập trung, dài hạn, ngắn hạn,
chuyên đề, hội nghị, hội thảo.
Quản lý chất lượng ĐNGV:
29
- Các trường ĐHYD đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ của đơn vị tại các
trường Y Dược danh tiếng ở Việt Nam và thế giới; nhiều cán bộ được đào tạo sau
đại học tại các trường trên thế giới như Anh Quốc, Mỹ, Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn
Quốc và một số nước Châu Á khác… Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của đơn vị đã
góp phần nâng cao trình độ cán bộ của các trường y dược trên cả nước; nhiều người
được cử đi bồi dưỡng ngắn hạn tại nhiều quốc gia tiên tiến, có những kỹ thuật y học
hiện đại trên thế giới nên đã ứng dụng nhiều kỹ thuật hiện đại vào công tác giảng
dạy, chuyển giao công nghệ và khoa học kỹ thuật cho cán bộ tại đơn vị cũng như
đào tạo nguồn nhân lực y tế cho cả nước. Qua đó, trình độ của cán bộ được nâng
cao rõ rệt về số lượng và chất lượng đào tạo, song song đó, những năm gần đây số
lượng cán bộ trẻ - năng động tích cực học tập nâng cao trình độ để hội nhập cùng
các quốc gia tiên tiến trên thế giới.
- Nhiệm vụ NCKH là nhiệm vụ thiết yếu của GV nhằm ứng dụng các thành
tựu khoa học trong đào tạo và chăm sóc sức khỏe nhân dân nên đòi hỏi sự học tập
và nâng cao trình độ của GV trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng thành tựu
khoa học vào thực tiễn của ngành y tế nước nhà và từ đó, GV phải tự học, tự bồi
dưỡng nâng cao trình độ, phát huy thế mạnh NCKH tại đơn vị của mình; phát huy
các hoạt động hợp tác quốc tế nhằm mục đích chăm sóc và nâng cao sức khỏe của
nhân dân. Nhiều hoạt động như hội nghị, hội thảo khoa học luôn được cán bộ tham
gia và phát huy thế mạnh của một cán bộ giảng tại các trường Y Dược trên cả nước.
- Một nhiệm vụ quan trong các trường Y Dược toàn quốc là hoạt động khám
chữa bệnh tại các bệnh viện, là đơn vị ứng dụng các thành tựu khoa học, trí tuệ, năng
lực được đào tạo của cán bộ vào thực tiễn chăm sóc sức khỏe nhân dân. Đây cũng nơi
cán bộ tự đào tạo nâng lực, NCKH và hướng dẫn đào tạo lại cho những cán bộ y tế
khác trên cả nước; do đó, cán bộ giảng dạy phát huy được trình độ, năng lực, trình độ
và phát huy khả năng tự đào tạo của bản thân trong chăm sóc sức khỏe nhân dân.
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động bồi dƣỡng giảng viên trƣờng
đại học
1.4.1. Yếu tố chủ quan
1.4.1.1. Trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ quản lý
Hiệu quả quản lý ĐNGV, trước tiên, phụ thuộc vào nhận thức, trình độ tổ
chức và năng lực hoạt động thực tiễn của đội ngũ CBQL ở các cấp.
30
Quản lý ĐNGV không thể thực hiện có kết quả, nếu người CBQL không
nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác quản lý ĐNGV. Người quản lý
còn là người có trình độ tổ chức và có năng lực triển khai các quyết định, chỉ thị,
mệnh lệnh… của cấp trên vào hoàn cảnh cụ thể của đơn vị. Người quản lý còn phải
nắm vững những tri thức về khoa học quản lý và biết vận dụng một cách sáng tạo,
linh hoạt các kiến thức đó vào từng hoàn cảnh cụ thể, từng đối tượng cụ thể. Nói
cách khác, hiệu quả của công tác quản lý ĐNGV còn tùy thuộc vào nghệ thuật
quản lý của nhà quản lý.
1.4.1.2. Phương pháp làm việc của đội ngũ cán bộ quản lý
Phương pháp làm việc của đội ngũ CBQL cũng là một trong những nhân tố
ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển chung của nhà trường, bởi lẽ một tập thể
muốn phát triển ngoài trình độ, năng lực của những người quản lý còn phải có một
phương pháp làm việc, cách lãnh đạo phù hợp với tình hình thực tế, có khả năng tập
hợp tạo sự đoàn kết thống nhất cao trong tập thể có như vậy mới tạo được sự tin
tưởng của ĐNGV và nhân viên.
1.4.2. Yếu tố khách quan
1.4.2.1. Trình độ, năng lực, phẩm chất của giảng viên
Trong bối cảnh toàn cầu hóa, xu thế hội nhập và phát triển, nhân tố con
người ngày càng được chú trọng, góp phần cho sự thành công của nhà trường, từ
đó đòi hỏi ĐNGV phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ, năng lực và phẩm chất đạo
đức tốt.
Những năm qua, ĐNGV tại các trường đại học đã tích cực để nâng cao trình
độ, nâng cao số lượng và chất lượng GV, đa số ĐNGV các trường đại học đều tích
cực, năng động, nhạy bén, sáng tạo đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, tất cả ĐNGV
đều được trang bị kiến thức về chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, về
đường lối, chính sách; được đào tạo cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, có
kiến thức về pháp luật khá tốt, có thâm niên nghề nghiệp.
Trình độ, năng lực, phẩm chất của GV có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả
của công tác quản lý GV và chất lượng nhà trường. Vì vậy, đòi hỏi người GV phải
có ý chí, hoài bảo vươn lên; không ngừng phấn đấu, học tập, tu dưỡng và rèn
luyện nhân cách; thật sự là tấm gương sáng cho thế hệ trẻ noi theo. Bên cạnh đó,
31
cơ quan quản lý cũng phải tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để người giảng viên
thực hiện khát vọng được học tập và cống hiến, tạo điều kiện cho ĐNGV phát triển.
1.4.2.2. Quan điểm, chủ trương về quản lý giảng viên
Trên cơ sở định hướng một cách cụ thể về công tác quản lý ĐNGV trong
thời kỳ mới của Đảng và Nhà nước (thể hiện ở các Nghị quyết, Chỉ thị…), các
cấp quản lý của ngành đã cụ thể hoá bằng các văn bản hướng dẫn thực hiện. Đây
chính là môi trường pháp lý thuận lợi cho việc triển khai thực hiện công tác quản lý
đội ngũ hiện nay ở các nhà trường.
1.4.2.3. Điều kiện đảm bảo
Với sự phát triển cuả khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, đòi hỏi chất
lượng giáo dục ngày càng cao, để đạt được mục tiêu công tác quản lý hoạt động đào
tạo, bồi dưỡng ĐNGV cũng không thể tách rời các điều kiện đảm bảo về nội dung
chương trình và phương pháp đào tạo, về cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống
thông tin cho việc triển khai kế hoạch; về các nguồn lực được huy động để thực
hiện các giải pháp quản lý ĐNGV, đây không phải là những yếu tố quyết định trực
tiếp đến hiệu quả quản lý ĐNGV nhưng nó là những điều kiện hỗ trợ, tác động qua
lại bổ sung cho nhau góp phân nâng cao hiệu quả quản lý.
Trong quá trình quản lý ĐNGV, các yếu tố chủ quan được xem là nội lực,
còn các yếu tố khách quan được xem là ngoại lực. Theo qui luật phát triển, ngoại
lực dù quan trọng đến đâu cũng chỉ là nhân tố hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện; nội
lực mới là nhân tố quyết định sự phát triển bản thân sự vật. Sự phát triển đó chỉ đạt
trình độ cao nhất khi nội lực và ngoại lực cộng hưởng với nhau.
Nhà quản lý cần nhận thức đầy đủ về vai trò của từng yếu tố, phối kết hợp
linh hoạt giữa các yếu tố chủ quan và khách quan nhằm đạt kết quả tối đa trong quá
trình quản lý.
32
Tiểu kết chƣơng 1
Quản lý hoạt động BDGV là con đường làm giàu kiến thức, kỹ năng, thái
độ để GV vững vàng về nhân cách nghề nghiệp. Xây dựng và bồi dưỡng ĐNGV
có chất lượng, toàn diện về mọi mặt là điều kiện nâng cao chất lượng GD&ĐT. Vì
vậy quan tâm, xây dựng ĐNGV để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giáo dục, đào tạo
trong giai đoạn hiện nay, là việc làm được coi trọng hàng đầu.
Trong chương 1, chúng tôi đã trình bày tổng quan vấn đề nghiên cứu; hệ
thống hóa một số khái niệm cơ bản về quản lý, khái niệm về BDGV đại học; phân
tích các nội dung cơ bản có liên quan đến hoạt động bồi dưỡng và hoạt động quản
lý BDGV trường đại học, phân tích phương pháp, hình thức, thời gian BDGV đại
học và điều kiện hỗ trợ hoạt động BDGV trường đại học; các nội dung quản lý hoạt
động BDGV đại học; đặc thù quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD; các yếu tố
ảnh hưởng tới quản lý hoạt động BDGV trường đại học. Thông qua phân tích trên
chúng tôi rút ra kết luận sau:
Bồi dưỡng có vai trò quan trọng đối với GV để trau dồi kiến thức, là điều
kiện cơ bản để nâng cao nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục.
Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng cho GV trường đại học bao gồm: Lập
kế hoạch BDGV; tổ chức hoạt động BDGV; chỉ đạo hoạt động BDGV; kiểm tra,
đánh giá hoạt động BDGV.
Quản lý hoạt động BDGV trường ĐHYD có đầy đủ những yếu tố của quản
lý hoạt động bồi dưỡng GV nói chung và có những đặc trưng quản lý riêng của
ngành.
Kết quả quản lý hoạt động bồi dưỡng cho GV đại học luôn chịu sự ảnh
hưởng của các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan.
Kết quả nghiên cứu hệ thống các vấn đề nội dung ở chương 1 là điều kiện cần
thiết để các Hiệu trưởng chỉ đạo quản lý ĐNGV trong trường đại học, đồng thời đó
cũng là cơ sở khoa học cho việc phân tích, đánh giá thực trạng, tính toán các chỉ số
lượng hóa của các giải pháp và xử lý kết quả khảo nghiệm. Đó là nội dung chúng tôi
tiếp tục nghiên cứu ở chương 2 và chương 3.
33
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ
2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu
2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Cần Thơ
Vị trí địa lý
Thành phố Cần Thơ nằm trong vùng trung – hạ lưu và ở vị trí trung tâm châu
thổ vùng ĐBSCL, ĐBSCL là vùng đất rộng lớn giàu tiềm năng, có vị trí đặc biệt
trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước.
ĐBSCL không những liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam mà còn nằm
cạnh các nước Đông Nam Á như Thái Lan, Singapore, Malaysia…
Hình 2.1. Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ
Thành phố Cần Thơ là trực thuộc Trung ương, nằm ở cửa ngõ của vùng hạ
lưu sông Mê Kông, là trung tâm kinh tế, văn hóa, đầu mối quan trọng về giao thông
vận tải nội vùng và liên vận quốc tế của vùng ĐBSCL cũng như của cả nước.
Diện tích tự nhiên 1.409,0 km² (số liệu năm 2017).
Dân số: 1,450,000 người (số liệu 2017), mật độ dân số đạt 1.008 người/km².
34
Điều kiện tự nhiên
Thành phố Cần Thơ nằm toàn bộ trên đất có nguồn gốc phù sa sông Mê
Kông bồi đắp và được bồi lắng qua nguồn nước có phù sa của dòng sông Hậu. Địa
hình bằng phẳng, phù hợp cho sản xuất nông, ngư. Thành phố Cần Thơ có 3 dạng
địa hình chính là địa hình ven sông Hậu hình thành dải đất cao là đê tự nhiên và các
cù lao ven sông Hậu. Ngoài ra do nằm cạnh sông lớn, Cần Thơ có mạng lưới sông,
kênh, rạch khá chằng chịt. Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít
bão, quanh năm nóng ẩm, không có mùa lạnh.
Các lợi thế này rất thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của sinh vật, tạo ra một
hệ thống nông nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, tạo nên sự đa dạng trong sản xuất và
trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất. Tuy nhiên, mùa mưa thường đi kèm với ngập lũ ảnh
hưởng tới khoảng 50% diện tích toàn thành phố, mùa khô thường thiếu nước tưới, gây
khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh hưởng của mặn, phèn.
Kinh tế
Cần Thơ là đô thị loại 1, một trong 4 tỉnh - thành thuộc vùng kinh tế trọng
điểm vùng ĐBSCL và là vùng kinh tế trọng điểm thứ 4 của Việt Nam. Lợi thế của
thành phố Cần Thơ không chỉ ở các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản mà còn ở vị trí
địa lý cho phép phát triển các lĩnh vực: hạ tầng đô thị; giao thông; nông nghiệp
công nghệ cao; công nghiệp chế biến nông - thủy - hải sản; du lịch, hạ tầng phục vụ
du lịch và các ngành công nghiệp phụ trợ.
Văn hóa – giáo dục
Giáo dục - đào tạo có nhiều tiến bộ: Đầu tư cho giáo dục tăng hàng năm,
cơ sở vật chất trường lớp, thiết bị dạy học từng bước được chuẩn hoá, thành phố
Cần Thơ có 255 trường học ở các cấp phổ thông, đứng đầu ở khu vực ĐBSCL. Tại
các bậc bậc đại học và cao đẳng, thành phố có nhiều trường đại học hàng đầu khu
vực ĐBSCL với 6 trường đại học, 5 trường cao đẳng, 1 học viện, 1 phân hiệu và 12
trường trung cấp chuyên nghiệp với tổng số 76.677 sinh viên đại học, cao đẳng và
trung cấp chính quy, chiếm gần 50% số SV của cả vùng. Thành phố Cần Thơ có
4.260 người có trình độ sau đại học, trong đó có 234 người có trình độ tiến sĩ.
Trường Đại học Cần Thơ và ĐHYD Cần Thơ là 2 trường có chất lượng đào tạo cao,
giữ được uy tín hàng đầu trong khu vực và cả nước.
35
Hoạt động khoa học và công nghệ có chuyển biến mạnh: Nhiều hoạt động
liên kết, hợp tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học trên lĩnh vực công nghệ y học, sinh
học, CNTT, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản...mang lại hiệu quả thiết thực.
Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về y tế, các chính sách hỗ trợ khám
chữa bệnh đƣợc bảo đảm, mỗi quận, huyện đều có bệnh viện, trung tâm y tế dự
phòng; mỗi xã, phường, thị trấn đều có trạm y tế. Hiện thành phố có 20 Bệnh viện
Đa khoa Chuyên khoa trong đó có 2 Bệnh viện thuộc Bộ Y tế; 2 Bệnh viện của
Công an, Quân đội và 4 Bệnh viện tư nhân.
Thành phố Cần Thơ được sự quan tâm rất lớn của Đảng và Nhà nước, sự
lãnh đạo, chỉ đạo của các các cấp, Trường ĐHYD Cần Thơ từ một Khoa nhỏ nay đã
trở thành một trường đào tạo chuyên ngành Y Dược có quy mô lớn nhất tại
ĐBSCL, có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật khá hùng hậu, cơ sở vật chất bước
đầu được đầu tư, trang bị tương đối hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân
lực y tế và công tác khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân trong khu vực.
Tất cả những điều này góp phần xây dựng thành phố Cần Thơ ngày càng lớn mạnh
và giàu đẹp, xứng đáng là thủ phủ của miền Tây Nam bộ.
2.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học Y Dược
Cần Thơ
Trường ĐHYD Cần Thơ tọa lạc tại thành phố Cần Thơ - trung tâm của vùng
ĐBSCL. Trường ĐHYD Cần Thơ là một trung tâm đào tạo trình độ đại học và sau
đại học, NCKH thuộc lĩnh vực Y Dược cho các tỉnh ĐBSCL và một số các tỉnh khác.
Trường ĐHYD Cần Thơ tiền thân là Khoa Y thuộc Trường Đại học Cần Thơ
được thành lập từ tháng 7/1979. Đến năm 2002, để từng bước bảo đảm nguồn nhân
lực y tế về số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu công tác chăm sóc sức khỏe
nhân dân, Trường ĐHYD Cần Thơ được thành lập theo quyết định số
184/2002/QĐ-TTg ngày 25/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Khoa Y -
Nha - Dược Trường ĐH Cần Thơ.
Đến năm 2010, Trường chuyển về cơ sở mới tại số 179 đường Nguyễn Văn
Cừ, phường Anh Khánh, quận Ninh Kiều; với tổng diện tích đất là 30.95 hecta.
Từ tháng 4 năm 2017, Trường được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án
thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường. Trường thực hiện tự chủ, tự chịu
36
trách nhiệm về đào tạo; NCKH; khám chữa bệnh; về tổ chức bộ máy nhân sự; về tài
chính, chính sách học bổng, học phí; về đầu tư, mua sắm; về cơ chế giám sát.
Qua quá trình 38 năm xây dựng và phát triển, Trường đã đi đúng hướng đổi
mới về giáo dục đại học hiện nay và Trường ĐHYD Cần Thơ đã thể hiện vai trò,
tầm quan trọng của mình trong cơ cấu mạng lưới các trường đại học toàn quốc nói
chung, mạng lưới các trường ĐHYD nói riêng; đào tạo nguồn nhân lực y tế cho các
tỉnh trong khu vực ĐBSCL và cả nước; đáp ứng yêu cầu về cơ cấu, số lượng và chất
lượng nguồn nhân lực. Tuy nhiên, Trường còn phải tiếp tục củng cố và phát huy
hơn nữa các thành tựu đã đạt được, không ngừng đầu tư và phát triển về mọi mặt để
xứng đáng là một trường trọng điểm thuộc khối ngành khoa học sức khỏe đào tạo
nhân lực y tế trình độ đại học và sau đại học cho khu vực ĐBSCL và cả nước.
* Hoạt động đào tạo
Hoạt động đào tạo là nhiệm vụ hết sức quan trọng của Trường nhằm thực
hiện sứ mạng đã công bố đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực y tế cho khu vực
ĐBSCL nói riêng và cho cả nước nói chung. Từ khi được thành lập đến nay,
Trường đã từng bước ổn định và phát triển trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong
lĩnh vực triển khai, tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo như: thực hiện đa dạng hóa
các loại hình đào tạo; tăng cường đổi mới phương pháp dạy và học; thực hiện
nghiêm túc các quy định, quy chế của Bộ GD&ĐT trong việc tổ chức thi, đánh giá,
công nhận kết quả và lưu trữ thông tin của người học, cấp phát văn bằng chứng chỉ.
Về đào tạo đại học: Trường hiện có 08 mã ngành đào tạo hệ chính quy được
đào tạo theo đào tạo theo hệ thống tín chỉ và 06 mã ngành hệ vừa học vừa làm.
Bảng 2.1. Số lượng đào tạo đại học các ngành
TT Hệ Ngành Tổng số SV
1
Chính quy
Y Đa Khoa 5.531
2 Răng Hàm Mặt 467
3 Y Tế Công cộng 110
4 Dược sĩ 738
5 Y học Dự phòng 578
6 Y học cổ truyền 598
7 Điều dưỡng 286
37
8 Xét nghiệm Y học 307
9
Liên thông
chính quy
Y Đa Khoa 1.662
10 Dược học 442
11 Y học cổ truyền 247
12
Vừa làm
vừa học
Điều dưỡng đa khoa 733
13 Điều dưỡng Gây mê hồi sức 46
14 Điều dưỡng phụ sản 363
15 Điều dưỡng liên thông cao đẳng lên đại học 39
16 Hình ảnh học 53
17 Xét nghiệm Y học 178
Tổng cộng 12.378 SV
(Nguồn: Phòng Đào tạo ĐH)
* Đào tạo sau đại học
Đào tạo dài hạn: Trường đang thực hiện đào tạo 34 mã ngành sau đại học
gồm: 17 mã ngành chuyên khoa cấp 1; 8 mã ngành chuyên khoa cấp 2; 3 mã ngành
cao học; 5 mã ngành bác sĩ nội trú bệnh viện và 1 mã ngành nghiên cứu sinh với số
lượng và qui mô đào tạo ngày càng tăng (theo bảng 2.2 và 2.3).
Bảng 2.2. Số mã ngành đào tạo sau đại học
Năm học
Số lƣợng chuyên ngành
CK1 CK2 Cao học Nội trú
Nghiên
cứu sinh
Tổng
2015-2016 20 14 5 8 2 49
2016-2017 20 14 8 8 2 52
2017-2018 20 14 8 8 2 52
(Nguồn: Phòng Đào tạo SĐH)
38
Bảng 2.3. Số lượng và qui mô đào tạo sau đại học
Năm
Số lƣợng học viên
Qui mô
đào tạoCK1 CK2 Cao học Nội trú
Nghiên
cứu sinh
2015-2016 610 102 77 44 18 851
2016-2017 762 144 54 75 21 1.056
2017-2018 868 212 92 103 19 1.294
(Nguồn: Phòng Đào tạo SĐH)
Đào tạo ngắn hạn: Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ cho 15 lớp đào tạo, bồi
dưỡng ngắn hạn cho tổng số 507 học viên bao gồm các lớp lý luận phương pháp
giảng dạy, siêu âm tổng quát, phẫu thuật nội soi, tán sỏi ngoài cơ thể, điện tim và
một số lớp định hướng chuyên khoa Mắt, Tai Mũi Họng, Da liễu, phục hồi chức
năng, chẩn đoán hình ảnh....
* Thực trạng cơ cấu tổ chức của Trƣờng
- Tổ chức Đảng: Đảng ủy nhà trường gồm 8 đảng bộ bộ phận và 4 chi bộ trực
thuộc với 1.522 đảng viên (cán bộ và sinh viên).
- Hội đồng Trường: gồm 20 thành viên
- Chính quyền: gồm 01 Hiệu trưởng và 02 Phó hiệu trưởng.
- Tổ chức Công đoàn: gồm 618 công đoàn viên.
- Các hội đồng: hội đồng khoa học đào tạo và hội đồng thi đua khen thưởng,
hội đồng tự đánh giá,…
- Trường có 12 phòng ban, 2 trung tâm, 6 khoa, 1 đơn vị, thư viện và bệnh
viện (theo sơ đồ 2.1). Trường đã đầu tư xây dựng được 5 Khoa và chính thức
chuyển về cơ sở mới vào năm 2010. Với điều kiện ban đầu về cơ sở vật chất, trang
thiết bị tương đối hiện đại, tất cả các giảng đường đều được trang bị hệ thống Tivi,
hệ thống mạng wifi phủ sóng toàn trường, hệ thống phòng thí nghiệm đủ chuẩn đáp
ứng nhu cầu ngày càng tăng của SV,… với ĐNGV, cán bộ, nhân viên đủ để có thể
đảm nhận tốt các hoạt động giáo dục và đào tạo ở tất cả mã ngành mà Bộ GD&ĐT
cho phép.
39
Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trƣờng ĐHYD Cần Thơ
2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng
2.2.1. Xây dựng bảng hỏi
Trên cơ sở nghiên cứu tài liệu, chúng tôi đã xây dựng 2 phiếu khảo sát chính:
(1) Phiếu khảo sát dành cho ĐNGV và (2) phiếu khảo sát dành cho CBQL. Nội dung
phiếu khảo sát dành cho ĐNGV và CBQL Trường ĐHYD Cần Thơ như sau:
(1) Nhận thức tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng đối với ĐNGV
Trường ĐHYD Cần Thơ; (2) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của ĐNGV Trường ĐHYD
Cần Thơ; (3) Mức độ đáp ứng của ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ về kiến thức kỹ
năng theo quy định; (4) Mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện nội dung, hình thức,
phương pháp bồi dưỡng cho ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ; (5) Mức độ phù hợp
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

More Related Content

What's hot

Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngQuản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Pe Tii
 

What's hot (20)

Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trúLuận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
Luận văn: Quản lý đội ngũ giáo viên các trường tiểu học bán trú
 
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu PhongQuản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
Quản lý xây dựng văn hóa nhà trường ở các trường THCS huyện Triệu Phong
 
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
Thực trạng và giải pháp cho quản trị nguồn nhân lực tại công ty cổ phần điện ...
 
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
Đề tài: Quản lý hoạt động dạy học theo định hướng phát triển năng lực học sin...
 
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông HàLuận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
 
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu họcLuận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
Luận văn: Năng lực đội ngũ hiệu trưởng của các trường tiểu học
 
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạmLuận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
Luận án: Giáo dục hành vi văn hóa cho sinh viên ĐH sư phạm
 
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện VapiLuận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
Luận văn: Quản lý giáo dục đạo đức cho học sinh THCS huyện Vapi
 
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện, HAY
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện, HAYĐề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện, HAY
Đề tài: Tạo động lực làm việc cho viên chức bệnh viện, HAY
 
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trườngQuản lý giáo dục và quản lý nhà trường
Quản lý giáo dục và quản lý nhà trường
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà MauLuận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học ở trường THCS tỉnh Cà Mau
 
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty xây dựng viễn thông
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty xây dựng viễn thôngXây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty xây dựng viễn thông
Xây dựng chiến lược nguồn nhân lực tại công ty xây dựng viễn thông
 
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty công nghệ phần mềm
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty công nghệ phần mềmLuận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty công nghệ phần mềm
Luận văn: Tạo động lực lao động tại Công ty công nghệ phần mềm
 
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng, HAY
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng, HAYLuận văn: Công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng, HAY
Luận văn: Công tác quản lý tài chính tại các trường cao đẳng, HAY
 
Luận án: Phát triển kỹ năng lập kế hoạch học tập cho sinh viên ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng lập kế hoạch học tập cho sinh viên ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng lập kế hoạch học tập cho sinh viên ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng lập kế hoạch học tập cho sinh viên ĐH
 
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy họcLuận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
Luận văn: Quản lý ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động dạy học
 
Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCMĐề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
Đề tài: Quản lý hoạt động giảng dạy của giáo viên THCS tại TPHCM
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCSLuận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
Luận văn: Quản lý giáo dục kỹ năng sống cho học sinh THCS
 
Đề tài: Sự hài lòng của sinh viên kế toán về chất lượng đào tạo
Đề tài: Sự hài lòng của sinh viên kế toán về chất lượng đào tạoĐề tài: Sự hài lòng của sinh viên kế toán về chất lượng đào tạo
Đề tài: Sự hài lòng của sinh viên kế toán về chất lượng đào tạo
 
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...
Luận văn: Quản lý tài chính tại trường Đại học Giáo dục - Đại học Quốc gia Hà...
 

Similar to Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

Similar to Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ (20)

Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên Phâ...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động giáo dục giá trị sống cho sinh viên, 9đ
 
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
Luận văn: Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí...
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm, HAY
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm, HAYLuận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm, HAY
Luận án: Phát triển môi trường giao tiếp cho sinh viên sư phạm, HAY
 
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
Luận văn: Phát triển năng lực vận dụng kiến thức vào thực tiễn cho học sinh t...
 
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơLuận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
Luận văn: Vận dụng kiến thức vào thực tiễn qua bài tập Hóa Học vô cơ
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
 
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
Luận văn: Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất và...
 
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chấtSử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
Sử dụng câu hỏi nhận thức trong dạy học phần Chuyển hóa vật chất
 
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng BìnhLuận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
Luận văn: Giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, Quảng Bình
 
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
Luận văn: Thực trạng và giải pháp phát triển nguồn nhân lực huyện Lệ Thủy, tỉ...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngànhPhát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
Phát triển môi trường học ngoại ngữ cho sinh viên chuyên ngành
 
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
Cải tiến và phát triển môi trƣờng học ngoại ngữ thông qua phƣơng pháp tích hợ...
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bàoLuận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang, HAYLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang, HAY
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An GiangLuận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động kiểm tra - đánh giá kết quả học tập của...
 

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562

More from Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562 (20)

Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
Nghiên Cứu Thu Nhận Pectin Từ Một Số Nguồn Thực Vật Và Sản Xuất Màng Pectin S...
 
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
Phát Triển Cho Vay Hộ Kinh Doanh Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông...
 
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.docNghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
Nghiên Cứu Nhiễu Loạn Điện Áp Trong Lưới Điện Phân Phối.doc
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Kết Quả Kinh Doanh Của Các Công Ty Ngành...
 
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.docXây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
Xây Dựng Công Cụ Sinh Dữ Liệu Thử Tự Động Cho Chương Trình Java.doc
 
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.docPhát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
Phát Triển Công Nghiệp Huyện Điện Bàn Tỉnh Quảng Nam.doc
 
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
Phát Triển Kinh Tế Hộ Nông Dân Trên Địa Bàn Huyện Quảng Ninh, Tỉnh Quảng Bình...
 
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
Vận Dụng Mô Hình Hồi Quy Ngưỡng Trong Nghiên Cứu Tác Động Của Nợ Lên Giá Trị ...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Cấu Trúc Vốn Của Doanh Nghiệp Ngành Hàng...
 
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
Nghiên Cứu Các Nhân Tố Ảnh Hưởng Đến Hiệu Quả Kinh Doanh Của Các Doanh Nghiệp...
 
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
Hoàn Thiện Công Tác Thẩm Định Giá Tài Sản Bảo Đảm Trong Hoạt Động Cho Vay Tại...
 
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
Biện Pháp Quản Lý Xây Dựng Ngân Hàng Câu Hỏi Kiểm Tra Đánh Giá Kết Quả Học Tậ...
 
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
Hoàn Thiện Công Tác Huy Động Vốn Tại Ngân Hàng Tmcp Công Thương Việt Nam Chi ...
 
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.docÁnh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
Ánh Xạ Đóng Trong Không Gian Mêtric Suy Rộng.doc
 
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
Giải Pháp Hạn Chế Nợ Xấu Đối Với Khách Hàng Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương...
 
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
Hoàn Thiện Công Tác Đào Tạo Đội Ngũ Cán Bộ Công Chức Phường Trên Địa Bàn Quận...
 
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
Giải Pháp Marketing Cho Dịch Vụ Ngân Hàng Điện Tử Tại Ngân Hàng Tmcp Hàng Hải...
 
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
Biện Pháp Quản Lý Công Tác Tự Đánh Giá Trong Kiểm Định Chất Lượng Giáo Dục Cá...
 
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
Kiểm Soát Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngành Xây Dựng Tại Nhtmcp Công Thương...
 
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.docDiễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
Diễn Ngôn Lịch Sử Trong Biên Bản Chiến Tranh 1-2 -3- 4.75 Của Trần Mai Hạnh.doc
 

Recently uploaded

Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Kabala
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
levanthu03031984
 

Recently uploaded (20)

TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌCTIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
TIỂU LUẬN MÔN PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU KHOA HỌC
 
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận HạnTử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
Tử Vi Là Gì Học Luận Giải Tử Vi Và Luận Đoán Vận Hạn
 
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdfĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
ĐỀ SỐ 1 Của sở giáo dục đào tạo tỉnh NA.pdf
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
Luận văn 2024 Tạo động lực lao động tại khối cơ quan Tập đoàn Viễn thông Quân...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
Hoàn thiện công tác kiểm soát chi NSNN qua Kho bạc Nhà nước huyện Tri Tôn – t...
 
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
Mở rộng hoạt động cho vay tiêu dùng tại Ngân hàng TMCP Hàng Hải Việt Nam (Mar...
 
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
[123doc] - ao-dai-truyen-thong-viet-nam-va-xuong-xam-trung-quoc-trong-nen-van...
 
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN BẢO TỒN VÀ PHÁT HUY CA TRÙ (CỔ ĐẠM – NGHI XUÂN, HÀ ...
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
Tiểu luận tổng quan về Mối quan hệ giữa chu kỳ kinh tế và đầu tư trong nền ki...
 
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.pptNHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
NHững vấn đề chung về Thuế Tiêu thụ đặc biệt.ppt
 
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng HàLuận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
Luận văn 2024 Tuyển dụng nhân lực tại Công ty cổ phần in Hồng Hà
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 

Luận văn: Quản lý bồi dưỡng giảng viên Trường ĐH Y Dược Cần Thơ

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM LÊ THỊ GÁI QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y DƯỢC CẦN THƠ Chuyên ngành: Quản lý Giáo dục Mã số: 60 14 01 14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC: TS. ĐINH THỊ HỒNG VÂN Thừa T Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi. Các số dữ liệu, kết quả nghiên cứu trong luận văn là trung thực và chưa từng công bố trong bất kỳ công trình nghiên cứu nào khác. Tác giả luận văn Lê Thị Gái
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Trong suốt quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn tốt nghiệp, tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ và động viên rất quý báu của quý thầy cô, đồng nghiệp cùng các bạn bè. Trước hết, tôi xin bày tỏ lòng kính trọng và tri ân sâu sắc đến TS. Đinh Thị Hồng Vân - người hướng dẫn khoa học đã tận tâm giúp đỡ, dạy bảo và động viên tôi trong suốt quá trình làm luận văn. Tôi cũng xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến Phòng Đào tạo sau đại học và Khoa Tâm lý- Giáo dục, Trường Đại học Sư phạm - Đại Học Huế, thầy cô đã tận tình giúp đỡ và đã tạo điều kiện thuận lợi trong suốt thời gian tôi học tập. Xin cảm ơn Quý thầy cô Khoa Y Trường Đại học Y Dược Cần Thơ đã tạo điều kiện thuận lợi, hỗ trợ, giúp đỡ và động viên tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này. Xin gửi lời cảm ơn đến gia đình đã động viên tôi và luôn là điểm tựa cho tôi. Dù đã có nhiều cố gắng trong quá trình thực hiện luận văn tốt nghiệp, nhưng không thể tránh khỏi thiếu sót. Tôi rất mong nhận được sự góp ý của quý thầy, cô, các đồng nghiệp và các bạn. Huế, ngày 10 tháng 5 năm 2018 Lê Thị Gái
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ......................................5 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ VÀ HÌNH VẼ...............................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ........................................................................8 4. Giả thuyết nghiên cứu .............................................................................................9 5. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu..................................................................................9 7. Phương pháp nghiên cứu.......................................................................................10 8. Cấu trúc của luận văn............................................................................................11 NỘI DUNG ..............................................................................................................12 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC .................................12 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề ............................................................................12 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài..........................................................................12 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước..........................................................................12 1.2. Bồi dưỡng giảng viên trường đại học ................................................................14 1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng giảng viên trường đại học ............................................14 1.2.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên trường đại học..............................................20 1.2.3. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên trường đại học........................................22 1.2.4. Hình thức và thời gian bồi dưỡng ...................................................................22 1.2.5. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ...........23 1.3. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ..................................24
  • 5. 2 1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ..............24 1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học ................26 1.3.3. Đặc thù quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược...28 1.4. Các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học....29 1.4.1. Yếu tố chủ quan .............................................................................................29 1.4.2. Yếu tố khách quan...........................................................................................30 Tiểu kết chương 1......................................................................................................32 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ ................................33 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu........................................................................33 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Cần Thơ .............33 2.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học Y Dược Cần Thơ....35 2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng ...............................................................39 2.2.1. Xây dựng bảng hỏi..........................................................................................39 2.2.2. Khảo sát thực trạng .........................................................................................40 2.2.3. Phỏng vấn........................................................................................................42 2.2.4. Phân tích và xử lý số liệu ................................................................................42 2.3. Kết quả khảo sát thực trạng................................................................................43 2.3.1. Thực trạng về đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Y Dược Cần Thơ .....43 2.3.2. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ...........................................................................................................53 2.3.3. Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ................................................................................................60 2.4. Đánh giá chung về thực trạng quản lý đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ...........................................................................................................64 Tiểu kết chương 2......................................................................................................68 Chƣơng 3 BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN TẠI TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ..................................................69 3.1. Định hướng và nguyên tắc đề xuất biện pháp....................................................69 3.1.1. Căn cứ vào cơ sở pháp lý về quản lý đội ngũ giảng viên trường đại học.......69
  • 6. 3 3.1.2. Định hướng về hoạt động bồi dưỡng cho giảng viên của Hiệu trưởng Trường Đại học Y Dược Cần Thơ .........................................................................................69 3.2. Những nguyên tắc xây dựng các biện pháp quản lý họat động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ....................................................................71 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính mục tiêu..................................................................71 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa....................................................................71 3.2.3. Đảm bảo tính toàn diện ...................................................................................72 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống..................................................................72 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo tính thực tiễn, khả thi ....................................................72 3.2.6. Nguyên tắc đảm bảo tính hiệu quả..................................................................73 3.3. Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ...........................................................................................................73 3.3.1. Chỉ đạo cải tiến nội dung, phương pháp, hình thức bồi dưỡng giảng viên 73 3.3.2. Đẩy mạnh hoạt động tự bồi dưỡng năng lực của giảng viên ..........................75 3.3.3. Hoàn thiện công tác lập kế hoạch ...................................................................77 3.3.4. Hoàn thiện tổ chức hoạt động và tổ chức bộ máy quản lý bồi dưỡng năng lực giảng viên..................................................................................................................79 3.3.5. Đổi mới hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giảng viên.............80 3.3.6. Mối quan hệ giữa các biện pháp .....................................................................82 3.4. Khảo sát tính cần thiết và tính khả thi của các biện pháp quản lý đào tạo, bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ.........................................83 3.4.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết........................................................................83 3.4.2. Kết quả khảo sát tính khả thi...........................................................................84 Tiểu kết chương 3......................................................................................................86 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................87 1. Kết luận .................................................................................................................87 2. Khuyến nghị..........................................................................................................88 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................90 PHỤ LỤC
  • 7. 4 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết đầy đủ BDGV Bồi dưỡng giảng viên BSCK1 Bác sĩ chuyên khoa 1 BSCK2 Bác sĩ chuyên khoa 2 CBQL Cán bộ quản lý CNTT Công nghệ thông tin ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long ĐHYD Đại học Y Dược ĐLC (SD) Độ lệch chuẩn ĐNGV Đội ngũ giáo viên ĐTB ( ) Điểm trung bình GS Giáo sư GV Giảng viên NCKH Nghiên cứu khoa học PGS Phó Giáo sư QLGD Quản lý giáo dục SV Sinh viên ThS Thạc sĩ TS Tiến sĩ
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG Trang Bảng 2.1. Số lượng đào tạo đại học các ngành .........................................................36 Bảng 2.2. Số mã ngành đào tạo sau đại học..............................................................37 Bảng 2.3. Số lượng và qui mô đào tạo sau đại học...................................................38 Bảng 2.4. Độ tin cậy của thang đo quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường đại học Y Dược Cần Thơ............................................................41 Bảng 2.5. Mẫu khách thể khảo sát (n = 200) ............................................................41 Bảng 2.6. Trình độ chuyên môn đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ...................................................................................................46 Bảng 2.7. Kết quả thực hiện nhiệm vụ của đội ngũ giảng viên ................................49 Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ............................................................................49 Bảng 2.8. Thực trạng mức độ đáp ứng của đội ngũ giảng viên Trường ĐHYD ......51 Cần Thơ hiện nay đối với tiêu chuẩn kiến thức, năng lực theo qui định..................51 Bảng 2.9. Thực trạng đánh giá tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng đối với đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ............................53 Bảng 2.10. Thực trạng nhận thức về mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện ........54 nội dung bồi dưỡng cho đội ngũ giảng viên .............................................................54 Bảng 2.11. Kết quả đánh giá về mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện về các hình thức bồi dưỡng giảng viên...............................................................55 Bảng 2.12. Kết quả đánh giá mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện các phương pháp bồi dưỡng giảng viên.........................................................57 Bảng 2.13. Đánh giá khung thời gian tổ chức bồi dưỡng giảng viên .......................58 Bảng 2.14. Điều kiện phục vụ bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ..................................59 Bảng 2.15. Thực trạng lập kế hoạch bồi dưỡng đội ngũ giảng viên.........................60 Bảng 2.16. Thực trạng công tác tổ chức bồi dưỡng giảng viên ................................61 Bảng 2.17. Thực trạng chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên ..............................62 Bảng 2.18. Thực trạng kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên.............63 Bảng 3.1. Đánh giá tính cấp thiết của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ..........84 Bảng 3.2. Đánh giá tính khả thi của các biện pháp đề xuất quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ ................85
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ, HÌNH VẼ Trang BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu về độ tuổi của GV Trường ĐHYD Cần Thơ............................43 Biểu đồ 2.2. Cơ cấu về thâm niên giảng dạy của GV Trường ĐHYD Cần Thơ ......45 Biểu đồ 2.3. Trình độ Ngoại ngữ của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ .............46 Biểu đồ 2.4. Trình độ tin học của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ ...................47 Biểu đồ 2.5. Trình độ Lý luận chính trị của giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ ...48 SƠ ĐỒ Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trường ĐHYD Cần Thơ.......................................39 HÌNH VẼ Hình 2.1. Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ ...................................................33
  • 10. 7 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong bất các cơ sở giáo dục, đào tạo, đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) luôn là lực lượng đóng vai trò quan trọng nhất. Sự phát triển của các cơ sở đào tạo phụ thuộc lớn vào chất lượng đội ngũ này. Chính vì vậy, các trường học luôn hướng tới xây dựng và phát triển đội ngũ giáo viên, CBQL có năng lực, tâm huyết và kỹ năng nghề nghiệp. Hiện nay, với tầm quan trọng của công tác đào tạo, bồi dưỡng nâng cao năng lực thực thi nhiệm vụ cho đội ngũ cán bộ công chức, viên chức, Đảng, Nhà nước nói chung và Bộ Giáo dục và Đào tạo (GD&ĐT) nói riêng đã có nhiều văn bản quy định và định hướng cho công tác này. Có thể kể đến một số văn bản như: Nghị định số 18/2010/NĐ-CP ngày 05/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức; Quyết định số 382/QĐ-BGDĐT ngày 20/01/2012 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành các chương trình bồi dưỡng CBQL giáo dục; Thông tư liên tịch số 06/2011/TTLT-BNV-BGDĐT ngày 06/6/2011 quy định tiêu chuẩn, nhiệm vụ, chế độ làm việc, chính sách đối với giảng viên (GV) tại cơ sở đào tạo, bồi dưỡng của Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ, Trường Chính trị tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương; Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT- BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 quy định mã số và tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục đại học công lập… Một trong những văn bản quan trọng nhất định hướng rõ việc bồi dưỡng, phát triển đội ngũ giáo viên, GV là Nghị quyết 29/-NQ/TW của Hội nghị Trung ương 8 khóa 11 ngày 4/11/2013 về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước trong điều kiện hội nhập quốc tế. Nghị quyết đã nêu rõ: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và CBQL, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo. Xây dựng qui hoạch, kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục gắn với nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo an ninh, quốc phòng và hội nhập quốc tế. Thực hiện chuẩn hóa đội ngũ nhà giáo theo từng cấp học và trình độ đào tạo. Tiến tới tất cả các giáo viên tiểu học, trung học cơ sở, giáo viên, giảng viên các cơ sở giáo dục nghề nghiệp phải có trình độ từ thạc sỹ trở
  • 11. 8 lên và phải được đào tạo, bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm. CBQL các cấp phải được đào tạo về nghiệp vụ quản lý”[1, tr.8]. Theo định hướng của Nghị quyết 29, phát triển năng lực đội ngũ giáo viên, GV và CBQL là khâu then chốt trong quá trình đổi mới giáo dục. Ở các cơ sở giáo dục đại học, GV được coi như yếu tố then chốt của cải cách, đổi mới giáo dục. Bởi lẽ, không có thầy giỏi về năng lực chuyên môn và phẩm chất đạo đức tốt thì không thể có nền giáo dục chất lượng. Mà không có một nền giáo dục chất lượng thì một trường công lập tự chủ không thể cạnh tranh với các trường khác trong khu vực và cả nước. Không thể cạnh tranh được thì nhà trường sẽ đứng trước nguy cơ bị phá sản. Chính vì thế, một trong những vấn đề đặt ra cho Nhà trường, Ban Giám hiệu cùng toàn thể cán bộ Trường Đại học Y Dược (ĐHYD) Cần Thơ là quản lý tốt công tác bồi dưỡng GV để nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên (ĐNGV). Ý thức được vấn đề quan trọng và cấp bách đó, trong những năm qua, Ban Giám hiệu Trường ĐHYD Cần Thơ đã nỗ lực lớn trong việc đề ra chủ trương, chính sách về công tác bồi dưỡng ĐNGV cho nhà trường. Để giúp Ban Giám hiệu nhà trường có những số liệu chính xác về quản lý công tác bồi dưỡng giảng viên (BDGV), có cơ sở điều chỉnh công tác quản lý BDGV phù hợp với xu hướng phát triển hiện nay và góp phần đổi mới công tác quản lý hoạt động BDGV, tôi đã lựa chọn đề tài “Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ” để nghiên cứu. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu những vấn đề lý luận và thực trạng quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ, luận văn đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng nhằm nâng cao hiệu quả công tác này ở Trường ĐHYD Cần Thơ. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Hoạt động BDGV Trường ĐHYD. 3.2. Đối tƣợng nghiên cứu Quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
  • 12. 9 4. Giả thuyết nghiên cứu Hiện nay công tác quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ đã đạt được những thành công nhất định, song vẫn còn một số tồn tại cần khắc phục. Nếu áp dụng một cách phù hợp, khoa học và đồng bộ các biện pháp quản lý bồi dưỡng ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ thì sẽ góp phần nâng cao hiệu quả công tác này ở Trường ĐHYD Cần Thơ, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và phát triển xã hội. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Đại học. 5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Cần Thơ. 6. Giới hạn phạm vi nghiên cứu  Phạm vi về nội dung nghiên cứu Quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ đề cập trong luận văn dựa trên tiếp cận chức năng và tiếp cận mục tiêu nhằm nghiên cứu và đề xuất các biện pháp quản lý hiệu quả công tác bồi dưỡng ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ.  Phạm vi về địa bàn nghiên cứu Đề tài tập trung khảo sát ở Trường ĐHYD Cần Thơ.  Phạm vi về đối tượng khách thể khảo sát - Để đánh giá thực trạng quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ, đề tài tập trung khảo sát trên các nhóm đối tượng khách thể như sau: + Giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ + Cán bộ quản lý: Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng và Trưởng, Phó Bộ môn. - Số lượng đối tượng khách thể điều tra: + Giảng viên: 140 người. + Cán bộ quản lý: 60 người (gồm Hiệu trưởng, Phó Hiệu trưởng, Ban chủ nhiệm các Khoa và Trưởng, Phó Bộ môn).  Phạm vi về thời gian nghiên cứu Luận văn thực hiện từ 5/2017 đến 5/2018
  • 13. 10 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện luận văn, tác giả sử dụng kết hợp nhiều phương pháp nghiên cứu trong lĩnh vực khoa học xã hội, trên cơ sở thế giới quan khoa học của chủ nghĩa duy vật biện chứng và chủ nghĩa duy vật lịch sử. Các phương pháp nghiên cứu cơ bản được áp dụng gồm: 7.1. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Mục đích: Nhằm xây dựng cơ sở lý luận cho luận văn, xác lập cơ sở khoa học để xây dựng bảng hỏi điều tra. Cách tiến hành: + Thu thập, lựa chọn các tài liệu trong và ngoài nước liên quan đến công tác quản lý công tác đào tạo, BDGV Trường ĐHYD. + Phân tích, tổng hợp và đánh giá tổng quát các nghiên cứu liên quan đến quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD, từ đó xây dựng cơ sở lý luận, thiết kế công cụ nghiên cứu và lấy tư liệu sử dụng trong quá trình phân tích, lý giải, đánh giá kết quả thu được từ thực tiễn. 7.2. Nhóm phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn - Phương pháp điều tra bằng phiếu hỏi Mục đích: Thu thập thông tin để phân tích và đánh giá thực trạng quản lý công tác BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ và hoạt động quản lý đào tạo, BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ. Cách tiến hành: + Xây dựng phiếu hỏi + Khảo sát thử: Mục đích nhằm đánh giá độ hiệu lực và tin cậy của phiếu hỏi. + Khảo sát chính thức. - Phương pháp phỏng vấn Mục đích: Thu thập thông tin bổ trợ phục vụ cho việc phân tích, đánh giá thực trạng quản lý công tác đào tạo, BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ và hoạt động quản lý công tác BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ.
  • 14. 11 Cách tiến hành: Phỏng vấn trực tiếp CBQL và GV. - Phương pháp chuyên gia Mục đích: Tranh thủ ý kiến của các chuyên gia về vấn đề nghiên cứu. Nội dung xin ý kiến chuyên gia: + Về việc góp ý để hoàn thiện phiếu hỏi. + Về việc tổ chức các hoạt động quản lý BDGV Trường ĐHYD Cần Thơ. 7.3. Phƣơng pháp thống kê toán học Mục đích: Xử lý, phân tích các số liệu, thông tin đã thu thập được từ khảo sát thông qua chương trình thống kê EPIDATA, STATA, EXCEL. Các tham số thống kê toán học: Phương pháp kiểm tra tính hiệu lực và độ tin cậy của công cụ đo lường; phân tích sử dụng thống kê mô tả (bảng tần suất, điểm trung bình, độ lệch chuẩn, tỷ lệ phần trăm); phân tích sử dụng thống kê suy luận (phân tích tương quan nhị biến, phân tích so sánh). 8. Cấu trúc của luận văn - Luận văn bao gồm 3 phần: Mở đầu, Nội dung và Kết luận, ngoài ra còn có phần Tài liệu tham khảo và Phụ lục. - Phần nội dung gồm 3 chương: Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường ĐHYD. Chƣơng 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ. Chƣơng 3: Biện pháp quản lý hoạt động bồi giảng viên Trường ĐHYD Cần Thơ.
  • 15. 12 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC 1.1. Tổng quan nghiên cứu vấn đề 1.1.1. Các nghiên cứu ở nước ngoài Cuối thế kỷ XX đến nay dưới áp lực của toàn cầu hóa và nền kinh tế tri thức, vấn đề nâng cao chất lượng ĐNGV là một vấn đề rất cấp thiết của mỗi quốc gia bởi đây là mấu chốt của sự phát triển GD&ĐT. Từ Hiệp ước Bologna ra đời đến nay đã và đang có nhiều nước tích cực cải cách nền giáo dục của mình ở bậc đại học, tìm ra giải pháp nhằm từng bước tham gia và tiến trình hội nhập quốc tế, trong đó có giải pháp phát triển ĐNGV. Tính đến nay có nhiều chuyên gia công bố những công trình nghiên cứu, tham luận trong hội nghị khu vực Châu Á và quốc tế như: Giáo sư Philip G.Altbach, Đại học Boston (Hoa Kỳ) với bài tham luận “Trường đại học và toàn cầu hóa” đã đưa ra những sáng kiến về công tác quản lý và trao đổi giữa GV của các trường Đại học trên thế giới. Giáo sư John Murray, Đại học Texas Tech University (Hoa Kỳ) với đề tài “sự phát triển đổi mới ĐNGV”, tác giả đã xác định những bước thực hiện cụ thể như là chìa khóa dẫn đến thành công. Tiến sĩ Judy Murray, Đại học Texas Tech University xây dựng đề án “kế hoạch tổng thể việc nâng cao chuyên môn giảng viên trong tiến trình phát triển tại Trường Đại học Tomball”. Trong đó, tác giả nhấn mạnh đến yếu tố “phát triển đội ngũ GV” nhằm củng cố sứ mệnh và giá trị của trường đại học và đề ra những mục tiêu, giải pháp cụ thể đối với vấn đề nêu trên. Tiến sĩ Analy Scorsone, Giám đốc Hệ thống Giáo dục toàn cầu và hợp tác Quốc tế với đề án “Nâng cao hiệu quả hoạt động trong các trường đại học và cao đẳng”. 1.1.2. Các nghiên cứu ở trong nước Ở nước ta trong giai đoạn hiện nay, Đảng, Chính phủ đã có nhiều văn bản chỉ đạo việc phát triển ĐNGV như: Chỉ thị, Nghị quyết, Nghị định và nhiều các văn bản khác của các cơ quan có liên quan.
  • 16. 13 Bộ GD&ĐT đã xây dựng đề án “Đổi mới giáo dục đại học Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020” trong đó có những giải pháp chiến lược đối với việc xây dựng ĐNGV và CBQL giáo dục. Văn kiện Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI có nêu: “Phát triển, nâng cao chất lượng nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao là một trong những yếu tố quyết định sự phát triển nhanh, bền vững đất nước. Đổi mới căn bản, toàn diện nền giáo dục theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa; đổi mới chương trình, nội dung, phương pháp dạy và học; đổi mới cơ chế QLGD, phát triển ĐNGV và CBQL giáo dục. Tập trung nâng cao chất lượng giáo dục, đào tạo, coi trọng giáo dục đạo đức, lối sống, năng lực sáng tạo, kỹ năng thực hành. Đẩy mạnh đào tạo nghề đáp ứng nhu cầu phát triển đất nước. Xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh, kết hợp chặt chẽ giữa nhà trường với gia đình và xã hội; xây dựng xã hội học tập, tạo cơ hội và điều kiện cho mọi công dân được học tập suốt đời” [17]. Tuy nhiên, tùy theo đặc điểm từng vùng miền, từng đơn vị mà có những chiến lượng phát triển ĐNGV khác nhau. Gần đây, có thể kể đến một số nghiên cứu như sau: Luận án tiến sĩ “phát triển ĐNGV các trường đại học ở khu vực Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học” của tác giả Nguyễn Văn Đệ (2010). Luận án đã nghiên cứu lý luận quản lý và thực trạng ĐNGV các trường Đại học ở ĐBSCL, đề xuất giải pháp hoàn thiện công tác QLGD đáp ứng yêu cầu và nhiệm vụ đổi mới giáo dục đại học. Luận án tiến sĩ “QLGD trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực ở Việt Nam theo quan điểm tự chủ và trách nhiệm xã hội” của tác giả Phạm Văn Thuần (2010). Luận án đã đánh giá thực trạng quản lý đội ngũ giáo viên trong đại học đa ngành, đa lĩnh vực ở Việt Nam thời gian qua, đối chiếu với mô hình quản lý theo quan điểm tự chủ và trách nhiệm xã hội và đề xuất quan điểm, giải pháp khả thi về quản lý đội ngũ giáo viên đại học. Nội dung luận án đề xuất phương pháp và quy trình đánh giá GV đại học theo hướng chuẩn hóa để các cơ sở giáo dục đại học áp dụng vào việc đánh giá giáo viên của đơn vị mình góp phần nâng cao ĐNGV đại học trong giai đoạn hiện nay.
  • 17. 14 Luận văn thạc sĩ “Các biện pháp quản lý công tác bồi dưỡng cán bộ, GV của Đại học Quốc gia Hà Nội” của tác giả Nguyễn Thị Kiều Oanh (2007). Luận văn thạc sĩ “Thực trạng và biện pháp quản lý ĐNGV ở Trường Đại học sư phạm TP. Hồ Chí Minh” của tác giả Nguyễn Kỷ Trung. Luận văn thạc sĩ, “Quản lý phát triển ĐNGV Trường Đại học Tây Nguyên trong giai đọan hiện nay” của tác giả Trần Thị Giang (2012). Đề tài B96-52-11 “Xây dựng mô hình quản lý công tác phát triển-bồi dưỡng cán bộ giảng dạy phục vụ yêu cầu đổi mới giáo dục đại học Việt Nam” của Trần Thị Bạch Mai. Đề tài kiến nghị về mô hình quản lý nhằm phát triển đội ngũ cán bộ giảng dạy đại học. Luận văn thạc sĩ “Biện pháp quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên tại trung tâm bồi dưỡng chính trị cấp huyện trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng” của tác giả Nguyễn Viết Liễu (2013). Tóm lại: - Đảng ta luôn coi trọng “Giáo dục là quốc sách hàng đầu”, phát triển đội ngũ giáo viên nói chung và ĐNGV các trường đại học, cao đẳng nói riêng. Chăm lo đào tạo, bồi dưỡng và tiêu chuẩn hóa ĐNGV hiện nay cả về chính trị, tư tưởng, đạo đức và năng lực chuyên môn, nghiệp vụ được xem là khâu đột phá để thực hiện thắng lợi sự nghiệp giáo dục và đào tạo. - Quản lý hoạt động bồi dưỡng ĐNGV hiện nay rất quan trọng và mang tính cấp thiết, thu hút sự quan tâm của nhiều nhà khoa học, đông đảo các cán bộ, giảng viên trong ngành giáo dục. Tuy nhiên, những công trình đó chỉ mới chuyên sâu vào những nội dung nhất định của vấn đề. Việc nghiên cứu, ứng dụng các kết quả nghiên cứu đã có, để đồng bộ hóa các biện pháp quản lý hiệu quả nhằm nâng cao chất lượng ĐNGV ngành Y Dược vẫn chưa đề cấp tới. Đây chính là nội dung mà luận văn này cần được nghiên cứu để làm sáng tỏa vấn đề. 1.2. Bồi dƣỡng giảng viên trƣờng đại học 1.2.1. Khái niệm bồi dưỡng giảng viên trường đại học 1.2.1.1. Bồi dưỡng Ở bất kỳ một quốc gia nào giáo dục đào tạo luôn là con đường cơ bản để có nguồn nhân lực đáp ứng được yêu cầu phát triển của nền kinh tế - xã hội. Bồi dưỡng
  • 18. 15 ở đây không chỉ đơn thuần là bồi dưỡng về chuyên môn mà còn bồi dưỡng về chính trị, đạo đức, ý thức trách nhiệm, tác phong, vai trò của GV trong nhà trường. Theo từ điển tiếng Việt, bồi dưỡng là làm cho tăng thêm năng lực hoặc phẩm chất. Bồi dưỡng là làm nâng cao trình độ nghề nghiệp. Quá trình này chỉ diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức, kỹ năng chuyên môn cho bản thân để đáp ứng nhu cầu nghề nghiệp. Theo nghị định 18/2010/NĐ-CP ngày 5/3/2010 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng công chức, bồi dưỡng là hoạt động trang bị, cập nhật, nâng cao kiến thức, kỹ năng làm việc. Bồi dưỡng là quá trình hoạt động làm tăng thêm kiến thức, kỹ năng, vận dụng kiến thức để bù đắp những kiến thức còn thiếu, lạc hậu so với nhu cầu phát triển của xã hội, thường được xác định bằng chứng chỉ. Do đó, bồi dưỡng có những yếu tố cơ bản là: - Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn qua hình thức học tập, đào tạo nào đó. - Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, phương pháp, chương trình, nội dung và phương thức thực hiện cụ thể. - Đối tượng được bồi dưỡng phải có trình độ chuyên môn nhất định, cần được bồi dưỡng, cập nhật thêm về chuyên môn, chính trị, ngoại ngữ, tin học, nghiệp vụ sư phạm… để đáp ứng cho sự nghiệp giáo dục nhằm phục vụ cho sự nghiệp đổi mới của đất nước. - Mục đích của bồi dưỡng là nhằm nâng cao trình độ chuyên môn, phẩm chất chính trị để người lao động có cơ hội củng cố, cập nhật, nâng cao hệ thống tri thức, kỹ năng, kỹ xảo để đạt thực hiện công việc, nhiệm vụ được giao một cách hiệu quả, chất lượng nhất. Theo tổ chức khoa học văn hóa Liên hiệp quốc (UNESCO), “bồi dưỡng với ý nghĩa nâng cao nghề nghiệp, quá trình này diễn ra khi cá nhân và tổ chức có nhu cầu nâng cao kiến thức và kỹ năng chuyên môn, nghiệp vụ của bản thân nhằm đáp ứng nhu cầu lao động nghề nghiệp” [14]. Bồi dưỡng có thể là quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc lạc hậu trong một cấp học, bậc học và trường học được xác định bằng một chứng chỉ.
  • 19. 16 Tóm lại, khái niệm bồi dưỡng thường chỉ cho hoạt động dạy học nhằm bổ sung, củng cố thêm kiến thức, kỹ năng cho người dạy và người học. Đào tạo và bồi dưỡng cùng có chung một mục đích là cung cấp kiến thức cho người học, nhưng đào tạo là quá trình truyền thụ kiến thức mới để họ có một trình độ cao hơn, thời gian đào tạo dài hơn và bằng cấp chứng nhận về mặt trình độ, còn bồi dưỡng là quá trình hoạt động làm tăng thêm những kiến thức đòi hỏi với nhiệm vụ mà họ đang đảm nhận, thời gian đào tạo ngắn và có giấy chứng nhận đã hoàn thành khóa bồi dưỡng. Mặt khác, bồi dưỡng được xác định như một quá trình làm biến đổi hành vi, thái độ của con người một cách có hệ thống qua việc học tập. Nó được diễn ra trong quá trình tự học, tự trau dồi, giảng dạy, giáo dục và quá trình lĩnh hội kinh nghiệm từ thực tiễn, sách vở. 1.2.1.2. Giảng viên trường đại học - Khái niệm Giảng viên là công chức chuyên môn đảm nhiệm việc giảng dạy và đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng thuộc một chuyên ngành đào tạo của trường đại học hoặc cao đẳng. GV chính là công chức chuyên môn đảm nhiệm vai trò chủ chốt trong giảng dạy và đào tạo ở bậc đại học, cao đẳng và sau đại học, thuộc một chuyên ngành đào tạo của trường đại học, cao đẳng. Luật giáo dục Đại học quy định: 1. GV trong cơ sở giáo dục đại học là người có nhân thân rõ ràng; có phẩm chất, đạo đức tốt; có sức khỏe theo yêu cầu nghề nghiệp; đạt trình độ về chuyên môn, nghiệp vụ qui định tại điểm e, khoản 1, điều 77 của Luật giáo dục. 2. Chức danh của GV bao gồm trợ giảng, GV chính, phó giáo sư (PGS), giáo sư (GS). 3. Trình độ chuẩn của chức danh giảng viên dạy trình độ đại học là thạc sĩ (ThS) trở lên làm GV [32, tr30]. - Nhiệm vụ và tiêu chuẩn giảng viên trường đại học được quy định tại Thông tư liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV [6, tr.6]. Nhiệm vụ giảng viên (a) Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp trình độ cao đẳng, đại học. GV trong thời gian làm công tác trợ giảng thực hiện hỗ trợ GV, GV
  • 20. 17 chính, PGS, GS trong các hoạt động giảng dạy, bao gồm: Chuẩn bị bài giảng, phụ đạo, hướng dẫn bài tập, thảo luận, thí nghiệm, thực hành và chấm bài; (b) Tham gia giảng dạy chương trình đào tạo trình độ ThS, tiến sĩ (TS) và hướng dẫn, đánh giá luận văn ThS, luận án TS nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định; (c) Tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo; tham gia đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên; (d) Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo; (đ) Tổ chức và tham gia các hoạt động nghiên cứu khoa học (NCKH); viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia triển khai các hoạt động chuyển giao công nghệ cho cơ sở sản xuất; (e) Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục đại học; (g) Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận, thực hành, thí nghiệm và thực tập; (h) Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; (i) Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công. Tiêu chuẩn giảng viên (1) Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: (a) Có bằng tốt nghiệp đại học trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; (b) Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV; (c) Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; (d) Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin (CNTT) cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định chuẩn kỹ năng sử dụng CNTT.
  • 21. 18 (2) Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: (a) Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm; (b) Nắm vững mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực tiễn và xu thế phát triển đào tạo, nghiên cứu của chuyên ngành ở trong và ngoài nước; (c) Biên soạn giáo án, tập hợp các tài liệu tham khảo liên quan của bộ môn, chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm; (d) Có khả năng tham gia NCKH và tổ chức cho sinh viên NCKH; ứng dụng, triển khai những kết quả NCKH, công nghệ vào công tác giáo dục và đào tạo, sản xuất và đời sống; (đ) Có phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học; giảng dạy đạt yêu cầu trở lên. 1.2.1.3. Bồi dưỡng giảng viên trường đại học Từ khái niệm bồi dưỡng và GV đại học, có thể hiểu khái niệm bồi dưỡng GV trường Đại học là bổ sung, trang bị, cập nhật thêm kiến thức, kỹ năng, kỹ xảo giúp giảng nâng cao kiến thức để đáp ứng nhu cầu giảng dạy, NCKH. Bồi dưỡng ĐNGV đại học là một trong những biện pháp tích cực tăng khả năng thích ứng của nhà trường trước sự thay đổi của môi trường. Bồi dưỡng ĐNGV cung cấp cho nhà trường nguồn nhân sự chất lượng cao, góp phần nâng cao khả năng cạnh tranh với các trường trong khu vực và trên thế giới và thực hiện tốt chiến lược chung về nhân sự của một trường đại học, cao đẳng và cao hơn là thực hiện chiến lược chung về nhân sự giảng dạy của một quốc gia. Nói đến bồi dưỡng cho ĐNGV trường ĐHYD, nhiều ý kiến cho rằng ĐNGV trường ĐHYD là lực lượng thực sự có kiến thức sâu rộng, am hiểu tri thức nhất, bởi công việc chính của họ là truyền đạt những tri thức khoa học cho người học, giảng dạy, NCKH, chuyển giao công nghệ và khám chữa bệnh, tạo nên nguồn lực lao động chất lượng cho xã hội. Vì vậy, trong thế kỷ XX họ đã xây dựng thiết kế các bước cụ thể để BDGV: - Xác định nhu cầu bồi dưỡng. - Xác định loại hình bồi dưỡng.
  • 22. 19 - Sử dụng ĐNGV có kinh nghiệm, học vị cao, có chuyên môn đúng, sâu rộng để xác lập kế hoạch và triển khai kế hoạch bồi dưỡng. - Đánh giá mức độ về hoạt động bồi dưỡng nhằm đảm bảo đội ngũ. Ngày nay, việc bồi dưỡng GV không chỉ do các nhà quản lý hoạch định mà mỗi GV phải không ngừng bồi dưỡng, tự bồi dưỡng, trang bị, cập nhật kiến thức mới sâu rộng cho bản thân. Đó là điều tất yếu và phải trở thành nhu cầu của mỗi cá nhân để thích ứng với nhu cầu phát triển không ngừng của xã hội. Trong bối cảnh đất nước ta đang hội nhập kinh tế ngày càng sâu rộng, công tác bồi dưỡng ĐNGV càng phải được chú trọng hơn. Chỉ thị số 40-CT/TW, ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã chỉ rõ: “Tiến hành xây dựng, quy hoạch, kế hoạch đào tạo, đào tạo lại, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về cơ cấu, đạt chuẩn, đáp ứng yêu cầu của thời kỳ đổi mới” [2]. Việc BDGV ngoài việc phải lập kế hoạch cụ thể còn phải được thể hiện qua các phương diện sau: - Xác định được nhu cầu cần thiết việc học tập, kiểm tra, đánh giá và kỹ năng, phương pháp nào cần được bồi dưỡng. - Xác định mục tiêu, thời gian bồi dưỡng cụ thể, chuyên ngành cần bồi dưỡng, nâng cao, hệ đào tạo, thời gian bồi dưỡng. Mục tiêu phải cụ thể, thiết thực, có hoạch định, khả thi và phải đánh giá được. Mục tiêu phải đáp ứng được nhu cầu cầu của đơn vị, phù hợp với xu hướng phát triển chung của xã hội. Kết quả cuối cùng của quá trình bồi dưỡng là phải vận dụng được vào thực tế của công việc. - Phương pháp bồi dưỡng: phù hợp với nội dung, kết hợp các hình thức nghe giảng, thảo luận, thực hành, kiểm tra và đánh giá. - Phương thức bồi dưỡng: tổ chức biên soạn tài liệu bồi dưỡng, lý thuyết kết hợp với thực hành đảm bảo thống nhất giữa chương trình, nội dung, phương pháp. - Hình thức bồi dưỡng: bồi dưỡng thông qua tập huấn, hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề; tham quan học tập; tự học; bồi dưỡng từ xa,… - Đánh giá thực hiện kế hoạch bồi dưỡng: hiệu quả của việc bồi dưỡng phải được theo dõi, giám sát tất cả các chương trình học tập. Kết quả của việc học tập, bồi dưỡng cần được đưa vào trong tiêu chí đánh giá, phân loại viên chức cuối năm.
  • 23. 20 Chiến lược phát triển giáo dục 2011-2020 của Chính phủ Việt Nam đã xác định mục tiêu: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế, chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện,…” [38, tr.8]. Vì vậy, việc BDGV đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục vừa là mục tiêu, vừa là động lực và được coi là một trong những yếu tố quan trọng để thực hiện thành công sự nghiệp đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo. Dó đó, quản lý phải thể hiện dân chủ, tôn trọng nhân cách của GV, phân biệt trách nhiệm và quyền hạn rõ ràng của từng thành viên trong nhà trường, tôn trọng tính sáng tạo của GV và đề cao tinh thần hợp tác đoàn kết trong tập thể nhà trường. Hiệu trưởng luôn quan tâm, chú trọng đến việc bồi dưỡng ĐNVG, tuyệt đối hóa nâng cao chất lượng ĐNGV. Vì họ là nhân tố quyết định đến uy tín, chất lượng và vị thế của trường xứng tầm với khu vực và thế giới. 1.2.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên trường đại học Việc BDGV đại học được tiến hành một cách toàn diện, từ lý luận chính trị, đạo đức, đến năng lực chuyên môn, năng lực ngoại ngữ, năng lực công nghệ thông tin và nghiệp vụ sư phạm. Chính vì vậy, cần chú trọng các nội dung BDGV: - Nghiệp vụ quản lý nhà nước, QLGD trong nền kinh tế thị trường và hội nhập toàn cầu hóa giáo dục. - Về quản lý đào tạo, nghiệp vụ, khoa học, quản lý, kỹ thuật, kỹ năng để xây dựng đội ngũ quản lý, ĐNGV giỏi, có năng lực. - Trong thời kỳ hội nhập phải tăng cường bồi dưỡng ngoại ngữ cho các bộ quản lý và ĐNGV để khai thác tối đa các tài liệu nước ngoài trong lĩnh vực chuyên môn và sử dụng ngoại ngữ thành thạo một ngoại ngữ trong giao tiếp. Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 cũng đã nêu rõ: "Tiếp tục đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo để đến năm 2020... 100% GV đại học và cao đẳng sử dụng thành thạo một ngoại ngữ" [38]. - Bồi dưỡng về trình độ tin học sâu rộng để biên soạn bài giảng, sử dụng chuyên nghiệp giáo án điện tử, ứng dụng công nghệ tin học trong giảng dạy và khai thác thông tin trên mạng để cập nhật kiến thức trong lĩnh vực chuyên môn và xã hội. - Bồi dưỡng kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có
  • 24. 21 kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm. - Bồi dưỡng kiến thức liên quan đến mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực tiễn và xu thế phát triển GD&ĐT, nghiên cứu các lĩnh vực thuộc chuyên ngành ở trong và ngoài nước. - Bồi dưỡng khả năng biên soạn giáo án, tập hợp các tài liệu tham khảo liên quan của bộ môn, chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm nhằm phát huy tối đa phẩm chất, năng lực của người học, phát triển giáo dục phải làm cho chương trình, nội dung, mục tiêu, phương pháp, hình thức tổ chức giáo dục phù hợp với đối tượng người học và mục tiêu cụ thể. - Bồi dưỡng năng lực NCKH và tổ chức cho sinh viên (SV) NCKH; ứng dụng, triển khai những kết quả NCKH, công nghệ vào công tác giáo dục và đào tạo, sản xuất và đời sống; Bồi dưỡng phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học,… Bồi dưỡng các nội dụng trên nhằm đáp ứng công việc, nhiệm vụ được giao. Cụ thể là: - Giảng dạy, truyền đạt kiến thức môn học cho SV, học viên. - Hướng dẫn SV tự học, hỗ trợ và tạo điều kiện để SV học hỏi kiến thức, hình thành kỹ năng thực hành các môn học. - Quản lý tốt SV, lớp học, tham gia cố vấn học tập. - Góp phần vận hành tham gia quản lý tốt bộ môn của mình. - Nâng cao trình độ chính trị, chuyên môn và QLGD để đấp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng giáo dục. - Thực hiện tốt mục tiêu đổi mới giáo dục trong Nghị quyết 14/2005/NĐ-CP của chính phủ về đổi mới cơ bản và toàn diện giáo dục đại học, tạo được chuyển biến cơ bản về chất lượng, hiệu quả và quy mô, đáp ứng yêu cầu của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước, hội nhập kinh tế quốc tế và nhu cầu học tập của nhân dân. Đến năm 2020, giáo dục đại học Việt Nam đạt trình độ tiên tiến trong khu vực và tiếp cận trình độ tiên tiến trên thế giới; có năng lực cạnh tranh cao, thích ứng với cơ chế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và Chỉ thị 40-CT/TW của
  • 25. 22 Ban bí thư về xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục. - Tích lũy kiến thức, nắm vững những điểm đổi mới trong giáo dục, nâng cao năng lực sư phạm, luôn vận dụng phương pháp giảng dạy tích cực để thực hiện đổi mới phương pháp dạy học trong nhà trường. Nội dung chương trình bồi dưỡng gắn liền với thực tế của địa phương, nhà trường và đời sống xã hội. 1.2.3. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên trường đại học Đổi mới phương thức quản lý, chỉ đạo việc bồi dưỡng theo hướng tích cực, thiết thực, hiệu quả, bồi dưỡng theo kế hoạch, lộ trình rõ ràng. Bên cạnh đó không ngừng khuyến khích GV tự trau dồi, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn. Phương pháp bồi dưỡng cần phù hợp với nội dung, đảm bảo yêu cầu nghiêm túc, thiết thực, hiệu quả, mang tính ứng dụng cao. Tăng cường các hình thức bồi dưỡng như: thảo luận nhóm, cặp, tổ, đối thoại, thực hành giảng, thực hành soạn bài, sử dụng các thiết bị hiện đại trong dạy học, kiểm tra, đánh giá và rút kinh nghiệm theo hướng đổi mới. Quản lý, chỉ đạo sâu sát việc bồi dưỡng nhằm mang lại hiệu quả, thiết thực cao nhất. Chú trọng đến bồi dưỡng theo chuyên môn, lĩnh vực cụ thể của từng GV bằng các phương pháp bồi dưỡng trực tiếp, bồi dưỡng gián tiếp, phương pháp giao công việc, phương pháp GV có kinh nghiệm giúp đỡ GV mới. Tổ chức quản lý tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ của GV theo vị thế của nhà trường. 1.2.4. Hình thức và thời gian bồi dưỡng 1.2.4.1. Hình thức bồi dưỡng Đa dạng hóa các loại hình bồi dưỡng, nhưng cần tập trung một số loại hình bồi dưỡng sau: Bồi dưỡng qua các lớp tập huấn ngắn hạn và dài hạn trong và ngoài nước. Bồi dưỡng thông qua tham quan, học tập ngắn hạn tại nước ngoài. Bồi dưỡng theo từng chuyên ngành, lĩnh vực trọng điểm đáp ứng nhu cầu thực tế của nhà trường và xã hội. Bồi dưỡng thông qua hội nghị, hội thảo, sinh hoạt chuyên đề, sinh hoạt chuyên môn. Bồi dưỡng thông qua việc tự học, tự bồi dưỡng của GV. Tự nghiên cứu tài
  • 26. 23 liệu là hình thức bồi dưỡng chính, kết hợp với các hình thức khác trên cơ sở tài liệu và hỗ trợ của GV có kinh nghiệm, chuyên môn cao, của đồng nghiệp trong cùng lĩnh vực. Bồi dưỡng theo hình thức đón đầu. Bồi dưỡng từ xa qua các phương tiện thông tin đại chúng, internet, vô tuyến, đài truyền hình, băng hình, băng tiếng,… 1.2.4.2. Thời gian tổ chức bồi dưỡng giảng viên trường đại học Căn cứ vào tình hình thực tế cụ thể của nhà trường cần đưa ra thời gian tổ chức bồi dưỡng hợp lý trong năm học như: bồi dưỡng ngay sau khi kết thúc năm học, trước khi vào năm học mới, trong hè, tổ chức thường xuyên trong năm học, tổ chức định kỳ tập trung theo chuyên đề hoặc do giảng viên tự sắp xếp. 1.2.5. Các điều kiện hỗ trợ hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học Quyết định số 101/2017/NĐ-CP, ngày 01/9/2017 của Chính phủ về đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức, viên chức cũng đã nêu rõ về các điều kiện hỗ trợ hoạt động BDGV trường Đại học Điều 36. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng 1. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng cán bộ, công chức do ngân sách nhà nước cấp, kinh phí của cơ quan quản lý, sử dụng cán bộ, công chức, của cán bộ, công chức, tài trợ của tổ chức, cá nhân trong và ngoài nước theo quy định của pháp luật. 2. Kinh phí đào tạo, bồi dưỡng viên chức do viên chức, nguồn tài chính của đơn vị sự nghiệp công lập và các nguồn khác bảo đảm. 3. Nhà nước có chính sách hỗ trợ kinh phí đào tạo, bồi dưỡng đối với cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số. Bộ Tài chính hướng dẫn cụ thể Điều này. Điều 37. Quyền lợi của cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng. 1. Đối với cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng trong nước: a) Được cơ quan quản lý, sử dụng bố trí thời gian và kinh phí theo quy định; b) Được tính thời gian đào tạo, bồi dưỡng vào thời gian công tác liên tục; c) Được hưởng các chế độ, phụ cấp theo quy định của pháp luật;
  • 27. 24 d) Được biểu dương, khen thưởng về kết quả xuất sắc trong đào tạo, bồi dưỡng. 2. Cán bộ, công chức, viên chức được cử đi đào tạo, bồi dưỡng ở nước ngoài được hưởng quyền lợi theo quy định của pháp luật và quy chế của cơ quan, đơn vị. 3. Cán bộ, công chức, viên chức là nữ, là người dân tộc thiểu số, ngoài những quyền lợi được hưởng theo quy định tại khoản 1, khoản 2 Điều này, được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật về bình đẳng giới và công tác dân tộc. Để quản lý tốt các hoạt động BDGV trường đại học các nhà quản lý phải không ngừng tạo điều kiện hỗ trợ về cơ sở vật chất cho hoạt động bồi dưỡng như phòng học, thiết bị, phương tiện phục vụ, nơi ở, chỗ ăn,...; tài chính hỗ trợ cho GV như chế độ, chính sách, tiền biên soạn tài liệu, phụ cấp, ...; thời gian dành cho hoạt động bồi dưỡng; các chính sách khuyến khích, khen thưởng.... Đây không phải là những yếu tố quyết định trực tiếp đến hiệu quả quản lý ĐNGV nhưng nó là những điều kiện để hỗ trợ, tác động qua lại bổ sung cho nhau góp phân nâng cao hiệu quả quản lý. 1.3. Quản lý hoạt động bồi dƣỡng giảng viên trƣờng đại học 1.3.1. Khái niệm quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học 1.3.1.1. Quản lý Có thể nói quản lý là quá trình tác động có chủ hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức, bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức đạt được mục đích của mình. Quản lý là một hoạt động cần thiết cho tất cả các lĩnh vực của đời sống con người. Ở đâu con người tạo lập nên xã hội ở đó cần đến quản lý, bất kể đó là nhóm chính thức hay không chính thức, nhóm nhỏ hay nhóm lớn, nhóm bạn bè, gia đình hay nhóm tổ chức, xã hội; bất kể mục đích, nội dung hoạt động của nhóm là gì thì đều cần đến quản lý. Quản lý giúp hoạt động của nhóm, tổ chức được thực hiện một cách khoa học và đúng theo kế hoạch. Hệ thống giáo dục là một hệ thống xã hội. QLGD là một lĩnh vực quan trọng của quản lý xã hội, chịu sự chi phối của các qui luật xã hội và tác động của quản lý xã hội. Theo F. Taylor, quản lý là biết được chính sách điều bạn muốn người khác làm, và sau đó hiểu được rằng họ đã hoàn thành công việc một cách tốt nhất và rẻ nhất. Sau này ông Lerence - chủ tịch hiệp hội các nhà kinh doanh Mỹ đã khái quát
  • 28. 25 quan điểm của F. Taylor và cho rằng: Quản lý là thông qua người khác để đạt được mục tiêu của mình. [19, tr.11]. Cùng thời với F. Taylor, nhà quản lý hành chính người Pháp là H. Fayon lại định nghĩa quản lý theo các chức năng của nó. Theo H. Fayon: “Quản lý là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra” [22, tr.32]. Trong tác phẩm “Những vấn đề cốt yếu của quản lý”, Harold Koontz cho rằng: “Quản lý là một hoạt động thiết yếu, nó đảm bảo phối hợp nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục tiêu của nhóm. Ngoài ra ông còn nhấn mạnh mục tiêu của nhà quản lý là nhằm hình thành một môi trường mà trong đó con người có thể đạt được các mục đích của nhóm với thời gian, tiền bạc, và sự bất mãn cá nhân ít nhất. Với tư cách thực hành thì quản lý là một nghệ thuật, còn kiến thức có tổ chức về quản lý là một khoa học” [21. tr.33]. Ở Việt Nam, tác giả Trần Kiểm cho rằng “Quản lý là những tác hoạch định của chủ thể quản lý trong việc huy động, kết hợp, sử dụng, điều chỉnh, điều phối các nguồn lực (nhân lực, vật lực, tài lực) trong và ngoài tổ chức (chủ yếu là nội lực) một cách tối ưu nhằm đạt mục đích của tổ chức với hiệu quả cao nhất” [24, tr.74]. Vũ Dũng và Nguyễn Thị Mai Lan quan niệm “Quản lý là sự tác động có định hướng, có mục đích, có kế hoạch và có hệ thống thông tin của chủ thể đến khách thể của nó” [16]. Theo Trần Quốc Thành, “Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức để ra” [35, tr.11]. Theo Nguyễn Quốc Chí và Đặng Thị Mỹ Lộc, “Hoạt động quản lý là tác động có định hướng, có chủ đích của chủ thể quản lý (người quản lý) đến khách thể quản lý ( người bị quản lý) trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành và đạt mục đích của tổ chức” [13, tr.16]. Cho dù cách tiếp cận nào thì bản chất của hoạt động quản lý là cách thức tác động (tổ chức, điều khiển, kiểm tra) hợp quy luật của chủ thể quản lý đến khách thể quản lý trong một tổ chức nhằm làm cho tổ chức vận hành đạt hiệu quả mong muốn và đạt mục tiêu đã đề ra. Quản lý vừa là một khoa học, vừa là một nghệ thuật. Quản lý là khoa học vì nó là lĩnh vực tri thức được hệ thống hóa, là đối
  • 29. 26 tượng nghiên cứu khách quan đặc biệt. Quản lý là khoa học phân loại kiến thức, giải thích các mối quan hệ giữa chủ thể và khách thể quản lý, dự báo kết quả . Quản lý là nghệ thuật bởi lẽ nó là hoạt động đặc biệt, trong đó quan hệ quan trọng nhất là con người, đòi hỏi phải vận dụng hết sức khéo léo, linh hoạt những kinh nghiệm đã quan sát được, những tri thức đã được đúc kết. Nghệ thuật đó thể hiện ở thái độ cư xử có văn hoá, khôn ngoan và tế nhị, trong việc vận dụng các nguyên tắc chung vào từng con người cụ thể. Nói cho cùng, nghệ thuật quản lý con người cũng là dựa trên các qui luật tâm lý học. Như vậy có thể khẳng định: Quản lý là sự tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên đối tượng quản lý bằng một hệ thống các luật lệ, các chính sách, các nguyên tắc, các phương pháp và các biện pháp cụ thể nhằm sử dụng có hiệu quả nhất các tiềm năng, các cơ hội của tổ chức để đạt được mục tiêu đã đề ra. 1.3.1.2. Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học Qua khái niệm “quản lý” và “bồi dưỡng giảng viên”, chúng tôi có thể khái quát về quản lý hoạt động BDGV trường đại học như sau: Quản lý hoạt động BDGV đại học là quá trình lập kế hoạch, tổ chức, chỉ đạo và kiểm tra, đánh giá các nội dung công việc của các thành viên tổ chức trong hoạt động BDGV và sử dụng tất cả các nguồn lực sẵn có để đạt được mục tiêu đề ra. Hoặc có thể hiểu theo cách khác, quản lý hoạt động BDGV đại học là một quá trình tác động có tổ chức, có hướng đích của chủ thể quản lý lên khách thể quản lý bằng hệ thống các công cụ quản lý, các phương pháp quản lý hoạt động BDGV nhằm nâng cao chất lượng quản lý hoạt động BDGV đại học. 1.3.2. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường đại học 1.3.2.1. Lập kế hoạch bồi dưỡng giảng viên Lập kế hoạch bồi dưỡng ĐNGV là một nhiệm vụ trong công tác quản lý của Hiệu trưởng. Lập kế hoạch BDGV nhằm có được một ĐNGV ổn định, đồng bộ, đảm bảo được số lượng và chất lượng, để thực hiện tốt nội dung và kế hoạch dạy học. Đây là việc làm có tính chiến lược, giúp Hiệu trưởng có tầm nhìn xa hơn, bao quát hơn và chủ động hơn trong công tác quản lý ĐNGV. Quá trình nghiên cứu hoạch định nguồn nhân lực ĐNGV luôn gắn với các vấn đề sau:
  • 30. 27 - Tìm hiểu nhu cầu bồi dưỡng của GV, phân tích hiện trạng thực tế thông qua các các mặt số lượng, cơ cấu, trình độ, kinh nghiệm..., từ đó, thiết lập mục tiêu hoạt động của GV và quy hoạch đối tượng tham gia bồi dưỡng. - Dự báo nhu cầu đào tạo về quy mô, số lượng SV trong thời gian từ 10 đến 20 năm của nhà trường. - Xác định ĐNGV cần có theo sự phát triển về quy mô đào tạo tương ứng. - Căn cứ nhu cầu thực tế cần bồi dưỡng của GV, căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường, căn cứ khả năng tài chính cho phép, trường đại học chủ động xây dựng kế hoạch bồi dưỡng hàng năm, bao gồm: Mục tiêu, yêu cầu, nội dung, phương thức bồi dưỡng, thời gian, kinh phí, trách nhiệm của các tổ chức, cá nhân liên quan làm cơ sở cho việc thực hiện công tác bồi dưỡng. - Đề ra các chính sách, kế hoạch chương trình và thực hiện các chương trình chính sách kế hoạch đó, trong đó có việc phân loại GV để có hướng đào tạo bồi dưỡng, triển khai kế hoạch bồi dưỡng cho toàn thể cán bộ được biết. Sau khi bồi dưỡng cần có chuẩn đánh giá rõ ràng. - Lập quy hoạch bồi dưỡng phải có tính dài hạn, đúng nhu cầu, đảm bảo cân đối giữa các bộ môn, chú ý cử một tỷ lệ GV đi bồi dưỡng chuẩn và trên chuẩn thích hợp, có đủ ĐNGV cốt cán cho các bộ môn. 1.3.2.2. Tổ chức hoạt động bồi dưỡng giảng viên Tổ chức hoạt động BDGV là việc làm hết sức quan trọng, quyết định sự thành công của công tác quản lý. Muốn vậy nhà quản lý phải xây dựng được bộ máy quản lý BDGV, xác định rõ chức năng, nhiệm vụ, phân công trách nhiệm cụ thể cho từng bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý BDGV, xác định mối quan hệ phối hợp, hỗ trợ, hợp tác giữa các bộ phận, thành viên trong bộ máy quản lý BDGV. Tổ chức các hoạt động BDGV phong phú và đa dạng. 1.3.2.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên Nhà quản lý phải đưa ra các hướng dẫn, chỉ đạo cụ thể các nội dung và cách thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng cho các bộ phận có liên quan; tạo điều kiện cho GV thực hiện kế hoạch tự bồi dưỡng; hướng dẫn, chỉ đạo cho GV tham gia bồi dưỡng theo kế hoạch của cấp trên; tạo điều kiện cơ sở vật chất, trang thiết bị phục vụ cho việc bồi dưỡng, tự bồi dưỡng của GV; Chỉ đạo việc tạo điều kiện về tinh thần, vật chất, tài chính, thời gian cho GV khi tham gia bồi dưỡng và tự bồi dưỡng.
  • 31. 28 1.3.2.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên Kiểm tra đối với bồi dưỡng là hết sức cần thiết và phải được coi trọng, phải xây dựng tiêu chuẩn, tiêu chí đánh giá cụ thể, rõ ràng, chuẩn bị kế hoạch, lực lượng kiểm tra, đánh giá để từ đó có biện pháp điều chỉnh, uốn nắn kịp thời sau đánh giá, về nội dung, hình thức, thời gian, đối tượng, kinh phí đào tạo. 1.3.3. Đặc thù quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Đại học Y Dược Nhiệm vụ quan trọng của các Trường ĐHYD là đào tạo nguồn nhân lực y tế trình độ đại học và sau đại học; NCKH, ứng dụng và chuyển giao công nghệ; bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe cho nhân dân cả nước. Với chức năng nhiệm vụ đó, GV của các trường ĐHYD trên toàn quốc phải là nguồn nhân lực chất lượng cao được đào tạo, bồi dưỡng về trình độ sau đại học (Thạc sĩ, Tiến sĩ, nâng cao trình độ chuyên môn), bồi dưỡng các hoạt động chuyên môn đảm nhiệm, Hiệu trưởng các trường ĐHYD luôn chú trọng đến quản lý các hoạt động bồi dưỡng ĐNGV như sau: Quản lý mục tiêu, nguyên tắc bồi dưỡng đối với GV: - Mục tiêu bồi dưỡng: Cập nhật kiến thức, bồi dưỡng, nâng cao kỹ năng và phương pháp thực hiện nhiệm vụ được giao; góp phần xây dựng đội ngũ cán bộ có đạo đức nghề nghiệp, có đủ trình độ và năng lực chuyên môn đảm bào chất lượng của hoạt động nghề nghiệp. - Nguyên tắc bồi dưỡng: Bồi dưỡng phải đúng chuyên ngành, gắn liền với nghiệp vụ chuyên môn, gắn với quy hoạch, gắn với nhu cầu sử dụng; căn cứ vào vị tri việc làm, tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp, nhu cầu phát triển nguồn nhân lực của đơn vị; bảo đảm tính chủ của đơn vị trong hoạt động đào tạo, bôi dưỡng; khuyến khích cán bộ học tập, nâng cao trình độ đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ; bảo đảm công khai, minh bạch, hiệu quả. Quản lý nội dung, trình độ và hình thức bồi dưỡng: - Nội dung bồi dưỡng: Đáp ứng yêu cầu trong giảng dạy của GV; đáp ứng yêu cầu trong chuyên môn, nghiệp vụ, quản lý. - Mục đích bồi dưỡng: nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ. - Hình thức bồi dưỡng: Tập trung, không tập trung, dài hạn, ngắn hạn, chuyên đề, hội nghị, hội thảo. Quản lý chất lượng ĐNGV:
  • 32. 29 - Các trường ĐHYD đẩy mạnh công tác đào tạo cán bộ của đơn vị tại các trường Y Dược danh tiếng ở Việt Nam và thế giới; nhiều cán bộ được đào tạo sau đại học tại các trường trên thế giới như Anh Quốc, Mỹ, Pháp, Đức, Nhật Bản, Hàn Quốc và một số nước Châu Á khác… Việc đào tạo, bồi dưỡng cán bộ của đơn vị đã góp phần nâng cao trình độ cán bộ của các trường y dược trên cả nước; nhiều người được cử đi bồi dưỡng ngắn hạn tại nhiều quốc gia tiên tiến, có những kỹ thuật y học hiện đại trên thế giới nên đã ứng dụng nhiều kỹ thuật hiện đại vào công tác giảng dạy, chuyển giao công nghệ và khoa học kỹ thuật cho cán bộ tại đơn vị cũng như đào tạo nguồn nhân lực y tế cho cả nước. Qua đó, trình độ của cán bộ được nâng cao rõ rệt về số lượng và chất lượng đào tạo, song song đó, những năm gần đây số lượng cán bộ trẻ - năng động tích cực học tập nâng cao trình độ để hội nhập cùng các quốc gia tiên tiến trên thế giới. - Nhiệm vụ NCKH là nhiệm vụ thiết yếu của GV nhằm ứng dụng các thành tựu khoa học trong đào tạo và chăm sóc sức khỏe nhân dân nên đòi hỏi sự học tập và nâng cao trình độ của GV trong hoạt động nghiên cứu và ứng dụng thành tựu khoa học vào thực tiễn của ngành y tế nước nhà và từ đó, GV phải tự học, tự bồi dưỡng nâng cao trình độ, phát huy thế mạnh NCKH tại đơn vị của mình; phát huy các hoạt động hợp tác quốc tế nhằm mục đích chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân. Nhiều hoạt động như hội nghị, hội thảo khoa học luôn được cán bộ tham gia và phát huy thế mạnh của một cán bộ giảng tại các trường Y Dược trên cả nước. - Một nhiệm vụ quan trong các trường Y Dược toàn quốc là hoạt động khám chữa bệnh tại các bệnh viện, là đơn vị ứng dụng các thành tựu khoa học, trí tuệ, năng lực được đào tạo của cán bộ vào thực tiễn chăm sóc sức khỏe nhân dân. Đây cũng nơi cán bộ tự đào tạo nâng lực, NCKH và hướng dẫn đào tạo lại cho những cán bộ y tế khác trên cả nước; do đó, cán bộ giảng dạy phát huy được trình độ, năng lực, trình độ và phát huy khả năng tự đào tạo của bản thân trong chăm sóc sức khỏe nhân dân. 1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng tới quản lý hoạt động bồi dƣỡng giảng viên trƣờng đại học 1.4.1. Yếu tố chủ quan 1.4.1.1. Trình độ, năng lực, phẩm chất của đội ngũ cán bộ quản lý Hiệu quả quản lý ĐNGV, trước tiên, phụ thuộc vào nhận thức, trình độ tổ chức và năng lực hoạt động thực tiễn của đội ngũ CBQL ở các cấp.
  • 33. 30 Quản lý ĐNGV không thể thực hiện có kết quả, nếu người CBQL không nhận thức đúng đắn về tầm quan trọng của công tác quản lý ĐNGV. Người quản lý còn là người có trình độ tổ chức và có năng lực triển khai các quyết định, chỉ thị, mệnh lệnh… của cấp trên vào hoàn cảnh cụ thể của đơn vị. Người quản lý còn phải nắm vững những tri thức về khoa học quản lý và biết vận dụng một cách sáng tạo, linh hoạt các kiến thức đó vào từng hoàn cảnh cụ thể, từng đối tượng cụ thể. Nói cách khác, hiệu quả của công tác quản lý ĐNGV còn tùy thuộc vào nghệ thuật quản lý của nhà quản lý. 1.4.1.2. Phương pháp làm việc của đội ngũ cán bộ quản lý Phương pháp làm việc của đội ngũ CBQL cũng là một trong những nhân tố ảnh hưởng trực tiếp đến sự phát triển chung của nhà trường, bởi lẽ một tập thể muốn phát triển ngoài trình độ, năng lực của những người quản lý còn phải có một phương pháp làm việc, cách lãnh đạo phù hợp với tình hình thực tế, có khả năng tập hợp tạo sự đoàn kết thống nhất cao trong tập thể có như vậy mới tạo được sự tin tưởng của ĐNGV và nhân viên. 1.4.2. Yếu tố khách quan 1.4.2.1. Trình độ, năng lực, phẩm chất của giảng viên Trong bối cảnh toàn cầu hóa, xu thế hội nhập và phát triển, nhân tố con người ngày càng được chú trọng, góp phần cho sự thành công của nhà trường, từ đó đòi hỏi ĐNGV phải đáp ứng các yêu cầu về trình độ, năng lực và phẩm chất đạo đức tốt. Những năm qua, ĐNGV tại các trường đại học đã tích cực để nâng cao trình độ, nâng cao số lượng và chất lượng GV, đa số ĐNGV các trường đại học đều tích cực, năng động, nhạy bén, sáng tạo đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ, tất cả ĐNGV đều được trang bị kiến thức về chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, về đường lối, chính sách; được đào tạo cơ bản về chuyên môn, nghiệp vụ sư phạm, có kiến thức về pháp luật khá tốt, có thâm niên nghề nghiệp. Trình độ, năng lực, phẩm chất của GV có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả của công tác quản lý GV và chất lượng nhà trường. Vì vậy, đòi hỏi người GV phải có ý chí, hoài bảo vươn lên; không ngừng phấn đấu, học tập, tu dưỡng và rèn luyện nhân cách; thật sự là tấm gương sáng cho thế hệ trẻ noi theo. Bên cạnh đó,
  • 34. 31 cơ quan quản lý cũng phải tạo điều kiện thuận lợi về mọi mặt để người giảng viên thực hiện khát vọng được học tập và cống hiến, tạo điều kiện cho ĐNGV phát triển. 1.4.2.2. Quan điểm, chủ trương về quản lý giảng viên Trên cơ sở định hướng một cách cụ thể về công tác quản lý ĐNGV trong thời kỳ mới của Đảng và Nhà nước (thể hiện ở các Nghị quyết, Chỉ thị…), các cấp quản lý của ngành đã cụ thể hoá bằng các văn bản hướng dẫn thực hiện. Đây chính là môi trường pháp lý thuận lợi cho việc triển khai thực hiện công tác quản lý đội ngũ hiện nay ở các nhà trường. 1.4.2.3. Điều kiện đảm bảo Với sự phát triển cuả khoa học kỹ thuật ngày càng hiện đại, đòi hỏi chất lượng giáo dục ngày càng cao, để đạt được mục tiêu công tác quản lý hoạt động đào tạo, bồi dưỡng ĐNGV cũng không thể tách rời các điều kiện đảm bảo về nội dung chương trình và phương pháp đào tạo, về cơ sở vật chất, trang thiết bị, hệ thống thông tin cho việc triển khai kế hoạch; về các nguồn lực được huy động để thực hiện các giải pháp quản lý ĐNGV, đây không phải là những yếu tố quyết định trực tiếp đến hiệu quả quản lý ĐNGV nhưng nó là những điều kiện hỗ trợ, tác động qua lại bổ sung cho nhau góp phân nâng cao hiệu quả quản lý. Trong quá trình quản lý ĐNGV, các yếu tố chủ quan được xem là nội lực, còn các yếu tố khách quan được xem là ngoại lực. Theo qui luật phát triển, ngoại lực dù quan trọng đến đâu cũng chỉ là nhân tố hỗ trợ, thúc đẩy, tạo điều kiện; nội lực mới là nhân tố quyết định sự phát triển bản thân sự vật. Sự phát triển đó chỉ đạt trình độ cao nhất khi nội lực và ngoại lực cộng hưởng với nhau. Nhà quản lý cần nhận thức đầy đủ về vai trò của từng yếu tố, phối kết hợp linh hoạt giữa các yếu tố chủ quan và khách quan nhằm đạt kết quả tối đa trong quá trình quản lý.
  • 35. 32 Tiểu kết chƣơng 1 Quản lý hoạt động BDGV là con đường làm giàu kiến thức, kỹ năng, thái độ để GV vững vàng về nhân cách nghề nghiệp. Xây dựng và bồi dưỡng ĐNGV có chất lượng, toàn diện về mọi mặt là điều kiện nâng cao chất lượng GD&ĐT. Vì vậy quan tâm, xây dựng ĐNGV để đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ giáo dục, đào tạo trong giai đoạn hiện nay, là việc làm được coi trọng hàng đầu. Trong chương 1, chúng tôi đã trình bày tổng quan vấn đề nghiên cứu; hệ thống hóa một số khái niệm cơ bản về quản lý, khái niệm về BDGV đại học; phân tích các nội dung cơ bản có liên quan đến hoạt động bồi dưỡng và hoạt động quản lý BDGV trường đại học, phân tích phương pháp, hình thức, thời gian BDGV đại học và điều kiện hỗ trợ hoạt động BDGV trường đại học; các nội dung quản lý hoạt động BDGV đại học; đặc thù quản lý hoạt động BDGV Trường ĐHYD; các yếu tố ảnh hưởng tới quản lý hoạt động BDGV trường đại học. Thông qua phân tích trên chúng tôi rút ra kết luận sau: Bồi dưỡng có vai trò quan trọng đối với GV để trau dồi kiến thức, là điều kiện cơ bản để nâng cao nâng cao chất lượng giảng dạy và giáo dục. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng cho GV trường đại học bao gồm: Lập kế hoạch BDGV; tổ chức hoạt động BDGV; chỉ đạo hoạt động BDGV; kiểm tra, đánh giá hoạt động BDGV. Quản lý hoạt động BDGV trường ĐHYD có đầy đủ những yếu tố của quản lý hoạt động bồi dưỡng GV nói chung và có những đặc trưng quản lý riêng của ngành. Kết quả quản lý hoạt động bồi dưỡng cho GV đại học luôn chịu sự ảnh hưởng của các yếu tố khách quan và các yếu tố chủ quan. Kết quả nghiên cứu hệ thống các vấn đề nội dung ở chương 1 là điều kiện cần thiết để các Hiệu trưởng chỉ đạo quản lý ĐNGV trong trường đại học, đồng thời đó cũng là cơ sở khoa học cho việc phân tích, đánh giá thực trạng, tính toán các chỉ số lượng hóa của các giải pháp và xử lý kết quả khảo nghiệm. Đó là nội dung chúng tôi tiếp tục nghiên cứu ở chương 2 và chương 3.
  • 36. 33 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC Y DƢỢC CẦN THƠ 2.1. Khái quát về địa bàn nghiên cứu 2.1.1. Khái quát về điều kiện tự nhiên, kinh tế, xã hội thành phố Cần Thơ Vị trí địa lý Thành phố Cần Thơ nằm trong vùng trung – hạ lưu và ở vị trí trung tâm châu thổ vùng ĐBSCL, ĐBSCL là vùng đất rộng lớn giàu tiềm năng, có vị trí đặc biệt trong chiến lược phát triển kinh tế - xã hội, an ninh quốc phòng của đất nước. ĐBSCL không những liền kề với vùng kinh tế trọng điểm phía Nam mà còn nằm cạnh các nước Đông Nam Á như Thái Lan, Singapore, Malaysia… Hình 2.1. Bản đồ hành chính Thành phố Cần Thơ Thành phố Cần Thơ là trực thuộc Trung ương, nằm ở cửa ngõ của vùng hạ lưu sông Mê Kông, là trung tâm kinh tế, văn hóa, đầu mối quan trọng về giao thông vận tải nội vùng và liên vận quốc tế của vùng ĐBSCL cũng như của cả nước. Diện tích tự nhiên 1.409,0 km² (số liệu năm 2017). Dân số: 1,450,000 người (số liệu 2017), mật độ dân số đạt 1.008 người/km².
  • 37. 34 Điều kiện tự nhiên Thành phố Cần Thơ nằm toàn bộ trên đất có nguồn gốc phù sa sông Mê Kông bồi đắp và được bồi lắng qua nguồn nước có phù sa của dòng sông Hậu. Địa hình bằng phẳng, phù hợp cho sản xuất nông, ngư. Thành phố Cần Thơ có 3 dạng địa hình chính là địa hình ven sông Hậu hình thành dải đất cao là đê tự nhiên và các cù lao ven sông Hậu. Ngoài ra do nằm cạnh sông lớn, Cần Thơ có mạng lưới sông, kênh, rạch khá chằng chịt. Cần Thơ nằm trong vùng khí hậu nhiệt đới gió mùa, ít bão, quanh năm nóng ẩm, không có mùa lạnh. Các lợi thế này rất thuận lợi cho sinh trưởng và phát triển của sinh vật, tạo ra một hệ thống nông nghiệp nhiệt đới có năng suất cao, tạo nên sự đa dạng trong sản xuất và trong chuyển dịch cơ cấu sản xuất. Tuy nhiên, mùa mưa thường đi kèm với ngập lũ ảnh hưởng tới khoảng 50% diện tích toàn thành phố, mùa khô thường thiếu nước tưới, gây khó khăn cho sản xuất và sinh hoạt, nhất là khu vực bị ảnh hưởng của mặn, phèn. Kinh tế Cần Thơ là đô thị loại 1, một trong 4 tỉnh - thành thuộc vùng kinh tế trọng điểm vùng ĐBSCL và là vùng kinh tế trọng điểm thứ 4 của Việt Nam. Lợi thế của thành phố Cần Thơ không chỉ ở các lĩnh vực nông nghiệp, thủy sản mà còn ở vị trí địa lý cho phép phát triển các lĩnh vực: hạ tầng đô thị; giao thông; nông nghiệp công nghệ cao; công nghiệp chế biến nông - thủy - hải sản; du lịch, hạ tầng phục vụ du lịch và các ngành công nghiệp phụ trợ. Văn hóa – giáo dục Giáo dục - đào tạo có nhiều tiến bộ: Đầu tư cho giáo dục tăng hàng năm, cơ sở vật chất trường lớp, thiết bị dạy học từng bước được chuẩn hoá, thành phố Cần Thơ có 255 trường học ở các cấp phổ thông, đứng đầu ở khu vực ĐBSCL. Tại các bậc bậc đại học và cao đẳng, thành phố có nhiều trường đại học hàng đầu khu vực ĐBSCL với 6 trường đại học, 5 trường cao đẳng, 1 học viện, 1 phân hiệu và 12 trường trung cấp chuyên nghiệp với tổng số 76.677 sinh viên đại học, cao đẳng và trung cấp chính quy, chiếm gần 50% số SV của cả vùng. Thành phố Cần Thơ có 4.260 người có trình độ sau đại học, trong đó có 234 người có trình độ tiến sĩ. Trường Đại học Cần Thơ và ĐHYD Cần Thơ là 2 trường có chất lượng đào tạo cao, giữ được uy tín hàng đầu trong khu vực và cả nước.
  • 38. 35 Hoạt động khoa học và công nghệ có chuyển biến mạnh: Nhiều hoạt động liên kết, hợp tác nghiên cứu, ứng dụng khoa học trên lĩnh vực công nghệ y học, sinh học, CNTT, công nghệ chế biến và bảo quản nông sản...mang lại hiệu quả thiết thực. Chƣơng trình mục tiêu quốc gia về y tế, các chính sách hỗ trợ khám chữa bệnh đƣợc bảo đảm, mỗi quận, huyện đều có bệnh viện, trung tâm y tế dự phòng; mỗi xã, phường, thị trấn đều có trạm y tế. Hiện thành phố có 20 Bệnh viện Đa khoa Chuyên khoa trong đó có 2 Bệnh viện thuộc Bộ Y tế; 2 Bệnh viện của Công an, Quân đội và 4 Bệnh viện tư nhân. Thành phố Cần Thơ được sự quan tâm rất lớn của Đảng và Nhà nước, sự lãnh đạo, chỉ đạo của các các cấp, Trường ĐHYD Cần Thơ từ một Khoa nhỏ nay đã trở thành một trường đào tạo chuyên ngành Y Dược có quy mô lớn nhất tại ĐBSCL, có đội ngũ cán bộ khoa học kỹ thuật khá hùng hậu, cơ sở vật chất bước đầu được đầu tư, trang bị tương đối hiện đại nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo nhân lực y tế và công tác khám chữa bệnh ngày càng cao của nhân dân trong khu vực. Tất cả những điều này góp phần xây dựng thành phố Cần Thơ ngày càng lớn mạnh và giàu đẹp, xứng đáng là thủ phủ của miền Tây Nam bộ. 2.1.2. Khái quát về lịch sử hình thành và phát triển Trường Đại học Y Dược Cần Thơ Trường ĐHYD Cần Thơ tọa lạc tại thành phố Cần Thơ - trung tâm của vùng ĐBSCL. Trường ĐHYD Cần Thơ là một trung tâm đào tạo trình độ đại học và sau đại học, NCKH thuộc lĩnh vực Y Dược cho các tỉnh ĐBSCL và một số các tỉnh khác. Trường ĐHYD Cần Thơ tiền thân là Khoa Y thuộc Trường Đại học Cần Thơ được thành lập từ tháng 7/1979. Đến năm 2002, để từng bước bảo đảm nguồn nhân lực y tế về số lượng và chất lượng đáp ứng nhu cầu công tác chăm sóc sức khỏe nhân dân, Trường ĐHYD Cần Thơ được thành lập theo quyết định số 184/2002/QĐ-TTg ngày 25/12/2002 của Thủ tướng Chính phủ trên cơ sở Khoa Y - Nha - Dược Trường ĐH Cần Thơ. Đến năm 2010, Trường chuyển về cơ sở mới tại số 179 đường Nguyễn Văn Cừ, phường Anh Khánh, quận Ninh Kiều; với tổng diện tích đất là 30.95 hecta. Từ tháng 4 năm 2017, Trường được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án thí điểm đổi mới cơ chế hoạt động của Trường. Trường thực hiện tự chủ, tự chịu
  • 39. 36 trách nhiệm về đào tạo; NCKH; khám chữa bệnh; về tổ chức bộ máy nhân sự; về tài chính, chính sách học bổng, học phí; về đầu tư, mua sắm; về cơ chế giám sát. Qua quá trình 38 năm xây dựng và phát triển, Trường đã đi đúng hướng đổi mới về giáo dục đại học hiện nay và Trường ĐHYD Cần Thơ đã thể hiện vai trò, tầm quan trọng của mình trong cơ cấu mạng lưới các trường đại học toàn quốc nói chung, mạng lưới các trường ĐHYD nói riêng; đào tạo nguồn nhân lực y tế cho các tỉnh trong khu vực ĐBSCL và cả nước; đáp ứng yêu cầu về cơ cấu, số lượng và chất lượng nguồn nhân lực. Tuy nhiên, Trường còn phải tiếp tục củng cố và phát huy hơn nữa các thành tựu đã đạt được, không ngừng đầu tư và phát triển về mọi mặt để xứng đáng là một trường trọng điểm thuộc khối ngành khoa học sức khỏe đào tạo nhân lực y tế trình độ đại học và sau đại học cho khu vực ĐBSCL và cả nước. * Hoạt động đào tạo Hoạt động đào tạo là nhiệm vụ hết sức quan trọng của Trường nhằm thực hiện sứ mạng đã công bố đáp ứng nhu cầu đào tạo nguồn nhân lực y tế cho khu vực ĐBSCL nói riêng và cho cả nước nói chung. Từ khi được thành lập đến nay, Trường đã từng bước ổn định và phát triển trên tất cả các lĩnh vực, đặc biệt là trong lĩnh vực triển khai, tổ chức, quản lý hoạt động đào tạo như: thực hiện đa dạng hóa các loại hình đào tạo; tăng cường đổi mới phương pháp dạy và học; thực hiện nghiêm túc các quy định, quy chế của Bộ GD&ĐT trong việc tổ chức thi, đánh giá, công nhận kết quả và lưu trữ thông tin của người học, cấp phát văn bằng chứng chỉ. Về đào tạo đại học: Trường hiện có 08 mã ngành đào tạo hệ chính quy được đào tạo theo đào tạo theo hệ thống tín chỉ và 06 mã ngành hệ vừa học vừa làm. Bảng 2.1. Số lượng đào tạo đại học các ngành TT Hệ Ngành Tổng số SV 1 Chính quy Y Đa Khoa 5.531 2 Răng Hàm Mặt 467 3 Y Tế Công cộng 110 4 Dược sĩ 738 5 Y học Dự phòng 578 6 Y học cổ truyền 598 7 Điều dưỡng 286
  • 40. 37 8 Xét nghiệm Y học 307 9 Liên thông chính quy Y Đa Khoa 1.662 10 Dược học 442 11 Y học cổ truyền 247 12 Vừa làm vừa học Điều dưỡng đa khoa 733 13 Điều dưỡng Gây mê hồi sức 46 14 Điều dưỡng phụ sản 363 15 Điều dưỡng liên thông cao đẳng lên đại học 39 16 Hình ảnh học 53 17 Xét nghiệm Y học 178 Tổng cộng 12.378 SV (Nguồn: Phòng Đào tạo ĐH) * Đào tạo sau đại học Đào tạo dài hạn: Trường đang thực hiện đào tạo 34 mã ngành sau đại học gồm: 17 mã ngành chuyên khoa cấp 1; 8 mã ngành chuyên khoa cấp 2; 3 mã ngành cao học; 5 mã ngành bác sĩ nội trú bệnh viện và 1 mã ngành nghiên cứu sinh với số lượng và qui mô đào tạo ngày càng tăng (theo bảng 2.2 và 2.3). Bảng 2.2. Số mã ngành đào tạo sau đại học Năm học Số lƣợng chuyên ngành CK1 CK2 Cao học Nội trú Nghiên cứu sinh Tổng 2015-2016 20 14 5 8 2 49 2016-2017 20 14 8 8 2 52 2017-2018 20 14 8 8 2 52 (Nguồn: Phòng Đào tạo SĐH)
  • 41. 38 Bảng 2.3. Số lượng và qui mô đào tạo sau đại học Năm Số lƣợng học viên Qui mô đào tạoCK1 CK2 Cao học Nội trú Nghiên cứu sinh 2015-2016 610 102 77 44 18 851 2016-2017 762 144 54 75 21 1.056 2017-2018 868 212 92 103 19 1.294 (Nguồn: Phòng Đào tạo SĐH) Đào tạo ngắn hạn: Tổ chức đào tạo và cấp chứng chỉ cho 15 lớp đào tạo, bồi dưỡng ngắn hạn cho tổng số 507 học viên bao gồm các lớp lý luận phương pháp giảng dạy, siêu âm tổng quát, phẫu thuật nội soi, tán sỏi ngoài cơ thể, điện tim và một số lớp định hướng chuyên khoa Mắt, Tai Mũi Họng, Da liễu, phục hồi chức năng, chẩn đoán hình ảnh.... * Thực trạng cơ cấu tổ chức của Trƣờng - Tổ chức Đảng: Đảng ủy nhà trường gồm 8 đảng bộ bộ phận và 4 chi bộ trực thuộc với 1.522 đảng viên (cán bộ và sinh viên). - Hội đồng Trường: gồm 20 thành viên - Chính quyền: gồm 01 Hiệu trưởng và 02 Phó hiệu trưởng. - Tổ chức Công đoàn: gồm 618 công đoàn viên. - Các hội đồng: hội đồng khoa học đào tạo và hội đồng thi đua khen thưởng, hội đồng tự đánh giá,… - Trường có 12 phòng ban, 2 trung tâm, 6 khoa, 1 đơn vị, thư viện và bệnh viện (theo sơ đồ 2.1). Trường đã đầu tư xây dựng được 5 Khoa và chính thức chuyển về cơ sở mới vào năm 2010. Với điều kiện ban đầu về cơ sở vật chất, trang thiết bị tương đối hiện đại, tất cả các giảng đường đều được trang bị hệ thống Tivi, hệ thống mạng wifi phủ sóng toàn trường, hệ thống phòng thí nghiệm đủ chuẩn đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng của SV,… với ĐNGV, cán bộ, nhân viên đủ để có thể đảm nhận tốt các hoạt động giáo dục và đào tạo ở tất cả mã ngành mà Bộ GD&ĐT cho phép.
  • 42. 39 Sơ đồ 2.1. Sơ đồ cơ cấu tổ chức Trƣờng ĐHYD Cần Thơ 2.2. Giới thiệu tổ chức khảo sát thực trạng 2.2.1. Xây dựng bảng hỏi Trên cơ sở nghiên cứu tài liệu, chúng tôi đã xây dựng 2 phiếu khảo sát chính: (1) Phiếu khảo sát dành cho ĐNGV và (2) phiếu khảo sát dành cho CBQL. Nội dung phiếu khảo sát dành cho ĐNGV và CBQL Trường ĐHYD Cần Thơ như sau: (1) Nhận thức tầm quan trọng của hoạt động bồi dưỡng đối với ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ; (2) Kết quả thực hiện nhiệm vụ của ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ; (3) Mức độ đáp ứng của ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ về kiến thức kỹ năng theo quy định; (4) Mức độ thực hiện và hiệu quả thực hiện nội dung, hình thức, phương pháp bồi dưỡng cho ĐNGV Trường ĐHYD Cần Thơ; (5) Mức độ phù hợp