SlideShare a Scribd company logo
1 of 117
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
…
TRẦN THỊ HỒNG NGHI
BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60140114
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC
PGS. TS. TRẦN VĂN ĐẠT
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết
quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử
dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Thừa Thiên Huế, ngày……tháng…..năm 2018
Tác giả luận văn
Trần Thị Hồng Nghi
iii
LỜI CÁM ƠN
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý Thầy, Cô ở Khoa Tâm lý - Giáo
dục, Phòng Sau Đại học, các phòng ban chức năng của Trường Đại học Sư phạm -
Đại học Huế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên
cứu.
Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành
và sâu sắc nhất tới PGS, TS Trần Văn Đạt - người Thầy đã dành nhiều thời gian
hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, góp ý để tôi có thể hoàn thành luận văn này một cách tốt
nhất. Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô là đồng giám khảo.
Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ, viên chức, giảng viên của
Trường Đại học An Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia khoá
học và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình đã luôn
khích lệ, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành
luận văn.
Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về
lý luận, trình độ hiểu biết, kinh nghiệm thu được và do thời gian nghiên cứu có hạn,
luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo góp ý
của quý Thầy, Cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
Thừa Thiên Huế, ngày……tháng…..năm 2018
Tác giả luận văn
Trần Thị Hồng Nghi
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cám ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................................4
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .........................................................5
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6
1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................6
2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................8
4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8
5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................8
6. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9
7. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................9
8. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................9
NỘI DUNG ..............................................................................................................10
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC ..............................................................................................10
1.1.Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................10
1.2.Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu ............................12
1.2.1. Giảng viên .......................................................................................................12
1.2.2. Đội ngũ, đội ngũ giảng viên............................................................................18
1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giảng viên .........................................................19
1.3. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên ..................................................20
1.3.1. Đội ngũ giảng viên trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện hiện nay..........20
1.3.2. Phẩm chất và năng lực của người giảng viên trong bối cảnh mới..................23
1.4. Các nội dung phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học...............................26
1.4.1. Phát triển đội ngũ giảng viên về số lượng.......................................................26
1.4.2. Phát triển đội ngũ giảng viên về chất lượng ...................................................27
1.4.3. Đồng bộ về cơ cấu đội ngũ giảng viên............................................................29
2
1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giảng viên...................................31
1.6. Yêu cầu phát triển đối với đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang........32
1.7. Tiểu kết Chương 1..............................................................................................32
Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG.............................34
2.1. Giới thiệu về Trường Đại học An Giang ...........................................................34
2.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................34
2.1.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Trường Đại học An Giang ..........................35
2.1.3. Đặc điểm về quy mô đào tạo của Trường Đại học An Giang.........................37
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát..........................................................................38
2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................38
2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................38
2.2.3. Phương pháp khảo sát .....................................................................................38
2.2.4. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................38
2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang................................39
2.3.1. Quá trình xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên......................................39
2.3.2. Số lượng đội ngũ giảng viên ...........................................................................40
2.3.3. Chất lượng đội ngũ giảng viên........................................................................43
2.3.4. Cơ cấu đội ngũ giảng viên...............................................................................50
2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang.54
2.4.1. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên .........54
2.4.2. Công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên.........................................................55
2.4.3. Công tác bố trí, sử dụng đội ngũ giảng viên ...................................................57
2.4.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ............................................59
2.4.5. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên..............................................61
2.4.6. Thực hiện chế độ đãi ngộ, chính sách tiền lương, điều kiện và môi trường làm
việc của đội ngũ giảng viên.......................................................................................62
2.5. Đánh giá chung về đội ngũ giảng viên...............................................................64
2.5.1. Đánh giá chung ...............................................................................................64
2.5.2. Những mặt mạnh.............................................................................................65
2.5.3. Những mặt yếu................................................................................................65
2.6. Tiểu kết Chương 2..............................................................................................66
3
Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG .........................................................................67
3.1. Cơ sở xác lập biện pháp .....................................................................................67
3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................67
3.1.2. Định hướng về đào tạo....................................................................................67
3.1.3. Định hướng về nghiên cứu khoa học ..............................................................68
3.2. Nguyên tắc đề ra các biện pháp..........................................................................68
3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý....................................................................69
3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa....................................................................69
3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ...............................................69
3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.....................................................69
3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu chất lượng đào tạo..........................................70
3.3. Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang.................70
3.3.1. Biện pháp 1: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên.......70
3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác tuyển dụng, tuyển chọn đội ngũ giảng viên; bố trí
và sử dụng phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của giảng viên...................73
3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ
chuyên môn, năng lực cho đội ngũ giảng viên..........................................................75
3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ
của đội ngũ giảng viên ..............................................................................................79
3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng chính sách, thực hiện chế độ đãi ngộ theo chất lượng
và hiệu quả công việc của đội ngũ giảng viên ..........................................................82
3.3.6. Biện pháp 6: Tạo môi trường thuận lợi, đảm bảo thu nhập, chăm lo cải thiện
đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ giảng viên..................................................83
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................85
3.5. Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ
giảng viên Trường Đại học An Giang.......................................................................86
3.6. Tiểu kết Chương 3..............................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................91
1. Kết luận.................................................................................................................91
2. Khuyến nghị..........................................................................................................93
TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95
PHỤ LỤC
4
DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT
STT Từ viết tắt Chú thích
1 BGH Ban Giám hiệu
2 CBQL Cán bộ quản lý
3 CBVC Cán bộ, viên chức
4 CCVC Công chức, viên chức
5 CĐ Cao đẳng
6 CGCN Chuyển giao công nghệ
7 CSVC Cơ sở vật chất
8 CNH - HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá
9 CTĐT Chương trình đào tạo
10 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long
11 ĐH Đại học
12 ĐHAG Đại học An Giang
13 ĐNGV Đội ngũ giảng viên
14 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
15 GV Giảng viên
16 HNQT Hội nhập quốc tế
17 KHCL Kế hoạch chiến lược
18 KT - XH Kinh tế - Xã hội
19 NCKH Nghiên cứu khoa học
20 PGS Phó giáo sư
21 SĐH Sau đại học
22 SV Sinh viên
23 ThS Thạc sĩ
24 TS Tiến sĩ
25 UBND Uỷ ban Nhân dân
5
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ
Bảng 2.1: Thống kê diễn biến số lượng CBVC và GV giai đoạn 2013 - 2017 ........40
Bảng 2.2: Số lượng GV ở các khoa, bộ môn ............................................................40
Bảng 2.3: Tỷ lệ SV/GV quy đổi năm 2017..............................................................42
Bảng 2.4: Thống kê trình độ chuyên môn của ĐNGV..............................................44
Bảng 2.5: Thống kê trình độ tin học, ngoại ngữ của ĐNGV ....................................48
Bảng 2.6: Tổng hợp thực trạng về phẩm chất, năng lực ĐNGV ..............................49
Bảng 2.7: Cơ cấu ĐNGV theo độ tuổi ......................................................................50
Bảng 2.8: Cơ cấu ĐNGV theo giới tính....................................................................52
Bảng 2.9: Cơ cấu ĐNGV theo thâm niên .................................................................53
Bảng 2.10: Số lượng GV được tuyển dụng vào Trường giai đoạn 2013 - 2017.......56
Bảng 2.11: Tổng hợp thực trạng về công tác tuyển dụng ĐNGV.............................56
Bảng 2.12: Thống kê số lượng GV được cử đi đào tạo, bồi dưỡng..........................59
Bảng 2.13: Tổng hợp thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá ĐNGV..................61
Bảng 2.14: Tổng hợp thực trạng CSVC, trang thiết bị của Trường..........................62
Bảng 2.15: Tổng hợp thực trạng việc thực hiện các chính sách, chế độ đãi ngộ
đối với ĐNGV .........................................................................................64
Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp phát triển ĐNGV
Trường ĐHAG.........................................................................................87
Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp phát triển ĐNGV
Trường ĐHAG.........................................................................................88
Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ĐNGV Trường ĐHAG............................................................ 41
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Trường ĐHAG..............................................................36
Sơ đồ 3.1: Biểu diễn mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG........86
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay, nguồn nhân lực là một trong những
nhân tố đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH) của mỗi
quốc gia. Muốn có nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị
trường lao động, cần phải tăng cường đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục và đào
tạo (GD&ĐT), trong đó xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo một cách toàn diện
là nhiệm vụ hết sức quan trọng. Luật Giáo dục đã khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò
quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục” [23, tr. 19]. Chất lượng đội ngũ
nhà giáo phản ánh chất lượng của sự nghiệp GD&ĐT.
Vấn đề phát triển đội ngũ giảng viên (ĐNGV) trong các cơ sở giáo dục cao
đẳng (CĐ), đại học (ĐH) nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân
lực phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH - HĐH) và hội
nhập quốc tế (HNQT) đang được Đảng, Nhà nước và toàn thể nhân dân quan tâm.
Để đạt được mục tiêu đó, Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 của Thủ tướng Chính
phủ về Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đã chỉ rõ: “Đến năm 2020, nền
giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại
hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao
một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng
lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân
lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây
dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập
suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập” [27, tr. 8].
Đề cập đến vai trò của ĐNGV, Nghị quyết Đại hội đại biểu Hội nghị lần thứ hai
Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã xác định giảng viên (GV) là nhân tố
quyết định đến chất lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh, chăm lo xây dựng
ĐNGV sẽ tạo được sự chuyển biến về chất lượng giáo dục, đáp ứng được những yêu
cầu mới của đất nước. Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp
hành Trung ương Đảng Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng
yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
và HNQT đã có nhận định: “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về
7
chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát
triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp” [12, tr. 2].
Một trong các giải pháp khắc phục là: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý,
đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo” [12, tr. 8].
Giáo dục ĐH có vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam,
chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo dục ĐH phụ thuộc vào nhiều điều kiện, nhưng
điều kiện tiên quyết và cơ bản nhất vẫn là ĐNGV. Thực tiễn cho thấy rằng, nếu ĐNGV
yếu, kém, bất cập thì dù có chương trình mới, cơ sở vật chất (CSVC) - thiết bị dạy học
đầy đủ, hiện đại vẫn không thể đảm bảo được chất lượng đào tạo. Vì vậy, việc phát
triển ĐNGV ở các trường ĐH luôn là việc làm cần thiết và cấp bách hiện nay, góp
phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước.
Trường Đại học An Giang (ĐHAG) được thành lập theo Quyết định số
241/1999/QĐ-TTg, ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Trường đã chính
thức đi vào hoạt động từ năm học 2000 - 2001 và khai giảng năm học đầu tiên vào
ngày 09/9/2000. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực đa ngành, đa trình độ,
đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng dân cư tỉnh An Giang và vùng Đồng bằng
sông Cửu Long (ĐBSCL); nghiên cứu khoa học (NCKH) và ứng dụng công nghệ đáp
ứng yêu cầu phát triển KT - XH của địa phương và của cả nước trong quá trình CNH
- HĐH và HNQT. Với sứ mệnh được giao, Trường cần phải tự đổi mới, phấn đấu
vươn lên để trở thành một trong những trường hàng đầu của khu vực ĐBSCL, có
được một vị trí tương xứng trên toàn quốc để hợp tác bình đẳng đáp ứng yêu cầu hội
nhập và yêu cầu xây dựng đất nước theo hướng CNH - HĐH. Để đạt được nhiệm vụ
trên, Trường ĐHAG cần phải có chiến lược phát triển toàn diện, đồng bộ và vạch rõ
lộ trình qua các giai đoạn phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu thực tiễn
phát triển KT - XH ở nước ta, hội nhập với các nước trong khu vực. Vì vậy, công tác
phát triển ĐNGV là khâu chiến lược được ưu tiên hàng đầu và là trọng tâm để Nhà
trường thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Trong những năm vừa qua, ĐNGV, cán bộ
quản lý (CBQL) của Trường đã và đang được đào tạo trình độ sau đại học (SĐH)
tương đối cao nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của Trường trong xu
thế hội nhập hiện nay. Bên cạnh đó, ĐNGV vẫn còn tồn tại nhiều bất cập:
8
- Số lượng GV của Trường đặc biệt là ĐNGV có trình độ tiến sĩ (TS) còn thiếu
chưa đáp ứng được sự tăng trưởng về quy mô đào tạo của Nhà trường hiện nay.
- Chất lượng ĐNGV chưa cao, một số GV còn ít quan tâm đến việc học tập nâng
cao trình độ chuyên môn, khả năng NCKH, khả năng tự bồi dưỡng của GV mặc dù
đã có nhiều cố gắng nhưng vẫn còn hạn chế.
- Khoảng cách chênh lệch về trình độ giữa các GV trong Trường, thể hiện ở các
mặt: thời gian giảng dạy; trình độ chuyên sâu; khả năng ứng dụng trong thực tiễn,
NCKH, và GV đầu ngành ít.
Những khó khăn trên là lực cản trong quá trình phát triển của Trường ĐHAG giai
đoạn hiện nay. Do đó, Nhà trường cần có những biện pháp thích hợp để thực hiện tốt
công tác phát triển ĐNGV đủ về số lượng, cao về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu.
Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu vấn đề: “Biện pháp phát
triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp
thạc sĩ (ThS) chuyên ngành Quản lý Giáo dục.
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích và đánh giá thực trạng ĐNGV, luận văn
đề xuất các biện pháp nhằm phát triển ĐNGV Trường ĐHAG đáp ứng yêu cầu xây
dựng và phát triển Nhà trường trong thời gian tới, góp phần vào sự nghiệp CNH -
HĐH vùng ĐBSCL nói riêng, cũng như cả nước nói chung.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1. Khách thể nghiên cứu
Phát triển ĐNGV trường ĐH.
3.2. Đối tượng nghiên cứu
Biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.
4. Giả thuyết khoa học
Việc phát triển ĐNGV Trường ĐHAG sẽ đạt hiệu quả nếu áp dụng đồng bộ các
biện pháp phát triển mang tính khoa học, thực tiễn và khả thi được đề xuất trong
nghiên cứu này.
5. Phạm vi nghiên cứu
Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu ĐNGV gồm GV trong biên chế và GV hợp
đồng dài hạn của Trường ĐHAG từ năm 2013 đến 2017; trên cơ sở đó, luận văn đề
xuất các biện pháp phát triển ĐNGV trong thời gian tới.
9
6. Nhiệm vụ nghiên cứu
6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trường ĐH.
6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.
6.3. Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.
7. Phƣơng pháp nghiên cứu
Để thực hiện các nhiệm vụ của luận văn, chúng tôi sử dụng một số phương
pháp nghiên cứu chính sau đây:
7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp thu thập, phân loại, phân tích và
tổng hợp tài liệu có liên quan đến luận văn (thu thập tài liệu có liên quan đến luận
văn như: văn bản pháp lý, sách báo, công trình nghiên cứu của các nhà khoa học),
phân loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận của
vấn đề phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.
7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn
Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp điều tra bằng phiếu, khảo nghiệm,
tổng kết kinh nghiệm giáo dục nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ
sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.
7.3. Phương pháp thống kê toán học
Đây là phương pháp được sử dụng để xử lý dữ liệu và phân tích kết quả
nghiên cứu.
8. Cấu trúc của luận văn
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội
dung Luận văn gồm có 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trường ĐH.
Chương 2: Thực trạng đội ngũ và công tác phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.
Chương 3: Các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.
10
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƢỜNG ĐẠI HỌC
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu
Trong thời đại của kinh tế tri thức, bất kỳ một quốc gia nào, để có thể đi tắt, đón
đầu nhằm thực hiện CNH - HĐH đất nước thì nguồn nhân lực chất lượng cao luôn
giữ vai trò quyết định. Để thực hiện được mục tiêu đưa Việt Nam đến năm 2020 cơ
bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại thì chất lượng nguồn nhân lực
được coi là nhân tố then chốt quyết định sự thành công. Đảng và Nhà nước ta cũng đã
quan tâm đầu tư cho GD&ĐT. Chất lượng và hiệu quả đào tạo là một trong những
thước đo quan trọng xác định vị trí và sự đóng góp của một trường ĐH, ĐNGV là
một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng GD&ĐT;
ĐNGV trường ĐH có vai trò quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và
giáo dục, đáp ứng yêu cầu mục tiêu đổi mới giáo dục toàn diện, đẩy mạnh sự nghiệp
CNH - HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ,
văn minh. Chính vì vậy, nghiên cứu về việc phát triển đội ngũ nhà giáo nói chung và
phát triển ĐNGV của trường ĐH nói riêng là một trong những nội dung quan trọng
và cần thiết để nâng cao chất lượng nền GD&ĐT nước ta.
Trong chương trình hành động hằng năm của ngành giáo dục ở các địa phương
cũng có một số đề tài NCKH hoặc thực hiện một số giải pháp nhất định để phát
triển đội ngũ nhà giáo. Để tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển sự nghiệp giáo
dục, Chính phủ đã có đề án: “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và
cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”. Đối với GV các trường ĐH, CĐ đề
án đã đề ra các nhiệm vụ và giải pháp khá cụ thể nhằm xây dựng và củng cố ĐNGV
đảm bảo đủ về số lượng, chuẩn hoá về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. Đề án của
chính phủ trạo cơ sở tiền đề quan trọng để các nhà trường, các cơ quan quản lý giáo
dục làm căn cứ để xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển ĐNGV cho đơn
vị, địa phương của mình.
Đề án “Tăng cường năng lực đào tạo giáo viên” do Ngân hàng phát triển Châu
Á tài trợ (2002) đề xuất vai trò của Nhà nước chuyển từ người đóng vai trò thực
hiện sang tạo điều kiện là chính trong sự nghiệp phát triển GD&ĐT; nghiên cứu,
11
xây dựng ban hành chuẩn chất lượng giáo dục về: CSVC, trang thiết bị, đồ dùng
dạy học, giáo viên phù hợp với trình độ và yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn;
đề ra các giải pháp và tổ chức các giải pháp để phát triển đội ngũ nhà giáo thông
qua đào tạo giáo viên các cơ sở giáo dục ĐH, trong đó có giải pháp về phát triển
ĐNGV đáp ứng yêu cầu đào tạo giáo viên.
Năm 1993, nhóm tác giả nghiên cứu do Phạm Thành Nghị chủ nhiệm đề tài
Khoa học và Công nghệ cấp Bộ, mã số B92. 38 - 18 đã hoàn thành công trình:
“Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ giảng dạy ĐH và giáo viên dạy nghề”. Đối với
GV các trường ĐH, CĐ thì đề tài đã phân tích được thực trạng về tình hình đội ngũ
và đào tạo, bồi dưỡng GV trong những năm vừa qua. Đồng thời, đề tài cũng đã đưa
ra một số giải pháp bồi dưỡng cho ĐNGV trường ĐH, CĐ nhằm nâng cao trình độ
cho đội ngũ này. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các giải pháp bồi dưỡng
ĐNGV hiện có, chưa đáp ứng được các yêu cầu về xây dựng và phát triển đội ngũ
không chỉ về chất lượng mà còn phát triển về số lượng và hợp lý về cơ cấu.
Luận văn ThS của tác giả Hồ Văn Ba (2004) nghiên cứu về “Xây dựng và phát
triển đội ngũ cán bộ, công chức hành chính Trường Đại học Vinh trong giai đoạn
mới”. Luận văn đã đưa ra những giải pháp cụ thể phát triển đội ngũ cán bộ, công
chức hành chính của Trường. Tuy nhiên, tác giả chỉ đề cập đến xây dựng và phát
triển đội ngũ cán bộ và công chức trong nhà trường mà không nêu lên những giải
pháp cụ thể về phát triển ĐNGV nói riêng.
Những năm gần đây, số lượng các trường CĐ, ĐH trong cả nước tăng nhanh
dẫn đến sự thiếu hụt và mất cân đối về ĐNGV. Vì thế, đã có nhiều công trình
NCKH bàn về các biện pháp phát triển ĐNGV nhằm chuẩn hóa ĐNGV đủ về số
lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu, cụ thể như sau:
- “Phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học ở vùng Đồng bằng sông
Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học” của tác giả Nguyễn Văn Đệ,
2010 [21].
- “Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học Trà Vinh đến
năm 2010” của tác giả Nguyễn Thị Bạch Vân, 2006 [19].
- “Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Khoa học -
ĐH Huế” của tác giả Trương Phan Quỳnh Thi, 2008 [34].
- “Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học Tiền Giang đáp ứng
yêu cầu đổi mới giáo dục đại học” của tác giả Huỳnh Thủy Chung, 2011 [17].
12
Những công trình nghiên cứu này đã nghiên cứu những yêu cầu cơ bản của
công tác phát triển ĐNGV về số lượng, chất lượng và hợp lý hoá về cơ cấu đội ngũ
phù hợp với từng địa phương, nhà trường, đơn vị cụ thể. Nhìn chung, vấn đề phát
triển ĐNGV đã đạt được nhiều thành tựu, luận văn này chọn nghiên cứu vấn đề biện
pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG với mục tiêu tiếp tục làm sáng tỏ cơ sở lý
luận về công tác phát triển ĐNGV, đánh giá thực trạng công tác phát triển ĐNGV
của Trường; từ đó đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG phù hợp
và khả thi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ĐH trong giai đoạn hiện nay.
1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu
1.2.1. Giảng viên
Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ
cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng
dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi là giảng viên” [23, tr. 65].
GV bao gồm các nhà sư phạm được tuyển dụng và bổ nhiệm vào các ngạch
GV, là người làm công tác giảng dạy và giáo dục tại các trường ĐH, CĐ. GV cơ
hữu là GV thuộc biên chế chính thức của nhà trường.
Theo Thông tư Liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014
của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Bộ trưởng Bộ Nội vụ, mã số viên chức giảng dạy
gồm: GV cao cấp (hạng I, mã số: V.07.01.01), GV chính (hạng II, mã số:
V.07.01.02) và GV (hạng III, mã số: V.07.01.03). Đồng thời, Thông tư cũng quy
định rõ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo
dục ĐH công lập như sau:
 Giảng viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.01.01:
* Nhiệm vụ:
- Giảng dạy trình độ CĐ, ĐH trở lên; hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận
tốt nghiệp CĐ, ĐH; hướng dẫn luận văn ThS, luận án TS; chủ trì hoặc tham gia các
hội đồng đánh giá luận văn ThS, luận án TS;
- Chủ trì xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo (CTĐT) của chuyên
ngành; đề xuất phương hướng, biện pháp phát triển của ngành hoặc chuyên ngành;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên
khảo, sách hướng dẫn, biên dịch sách và giáo trình bằng tiếng nước ngoài sang tiếng
Việt (sau đây gọi chung là sách phục vụ đào tạo). Chủ động cập nhật thường xuyên
13
những thành tựu khoa học vào việc xây dựng nội dung, CTĐT; đổi mới phương
pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của
sinh viên (SV);
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện chương trình, đề tài NCKH; định hướng
NCKH cho tổ, nhóm chuyên môn;
- Chủ trì hoặc tham gia đánh giá các đề án, đề tài NCKH; tổ chức và trình
bày báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học. Chủ trì hoặc tham gia
nghiệm thu và công bố các báo cáo khoa học, các công trình nghiên cứu, trao đổi
kinh nghiệm đóng góp vào sự phát triển của bộ môn và chuyên ngành;
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục ĐH;
- Tổ chức hướng dẫn SV NCKH; hướng dẫn SV phương pháp học tập,
nghiên cứu có hiệu quả; phát hiện năng lực sở trường của SV để tổ chức đào tạo,
bồi dưỡng tài năng;
- Tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ
(CGCN) phục vụ KT - XH, quốc phòng và an ninh;
- Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Chủ trì hoặc tham gia bồi dưỡng, phát triển ĐNGV theo yêu cầu phát triển
chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn hoặc chuyên ngành;
- Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm
vụ khác được phân công.
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng TS phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên cao cấp (hạng I);
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 4 (B2)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
14
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có kiến thức chuyên sâu về các môn học được phân công giảng dạy và có
kiến thức vững vàng của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo
được giao đảm nhiệm;
- Nắm vững thực tế và xu thế phát triển của công tác đào tạo, NCKH của
chuyên ngành;
- Chủ trì thực hiện ít nhất 02 (hai) đề tài NCKH cấp cơ sở hoặc 01 (một) đề
tài NCKH cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;
- Hướng dẫn ít nhất 02 (hai) học viên đã bảo vệ thành công luận văn ThS
hoặc hướng dẫn ít nhất 01 (một) nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án TS.
- Đối với GV giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành khoa học sức khỏe,
hướng dẫn 01 (một) học viên bảo vệ thành công luận văn chuyên khoa cấp II tương
đương với hướng dẫn 01 (một) học viên bảo vệ thành công luận văn ThS.
- Đối với GV giảng dạy các ngành nghệ thuật có thể thay thế việc hướng dẫn
01 (một) nghiên cứu sinh bằng 01 (một) công trình nghiên cứu, sáng tác được giải
thưởng có uy tín trong và ngoài nước.
- Đối với GV không tham gia hướng dẫn luận văn ThS, luận án TS thì số
lượng đề tài NCKH đã được nghiệm thu phải gấp hai lần số lượng đề tài NCKH quy
định tại Điểm c khoản 3 Điều này;
- Chủ trì biên soạn ít nhất 02 (hai) sách phục vụ đào tạo được sử dụng trong
giảng dạy, đào tạo;
- Có ít nhất 06 (sáu) bài báo khoa học đã được công bố, bao gồm: Bài báo
khoa học đã được công bố trên tạp chí khoa học; báo cáo khoa học tại hội nghị, hội
thảo khoa học quốc gia, quốc tế được đăng tải trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo; kết
quả ứng dụng khoa học, công nghệ (sau đây gọi chung là bài báo khoa học);
- Viên chức thăng hạng từ chức danh GV chính (hạng II) lên chức danh GV
cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh GVchính (hạng II) hoặc tương
đương tối thiểu là 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh GV
chính (hạng II) tối thiểu là 02 (hai) năm.
 Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02:
* Nhiệm vụ:
15
- Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp trình độ CĐ, ĐH;
- Tham gia giảng dạy CTĐT trình độ ThS, TS và hướng dẫn, đánh giá luận
văn ThS, luận án TS nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định;
- Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, CTĐT; đề xuất chủ
trương, phương hướng và biện pháp phát triển của ngành hoặc chuyên ngành được
giao đảm nhiệm;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo. Chủ động đề xuất
các giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết
quả học tập, rèn luyện của SV;
- Chủ trì hoặc tham gia thực hiện chương trình, đề tài NCKH. Tham gia đánh
giá các đề án, đề tài NCKH; viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội
thảo khoa học;
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục ĐH;
- Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận,
thực hành, thí nghiệm, thực tập;
- Tham gia hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, CGCN phục vụ KT - XH,
quốc phòng và an ninh;
- Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Tham gia bồi dưỡng GV theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của
bộ môn hoặc chuyên ngành;
- Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm
vụ khác được phân công.
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng ThS trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng GV chính (hạng II);
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-
BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại
ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam.
- Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 (B1)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
16
quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Có kiến thức vững vàng về các môn học được phân công giảng dạy và kiến
thức cơ bản của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao
đảm nhiệm;
- Nắm vững mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được
phân công đảm nhiệm; nắm bắt yêu cầu thực tiễn đối với chuyên ngành đào tạo;
- Chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) đề tài NCKH cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn
đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một) sách phục vụ đào tạo được
sử dụng trong giảng dạy, đào tạo;
- Có ít nhất 03 (ba) bài báo khoa học đã được công bố;
- Viên chức thăng hạng từ chức danh GV (hạng III) lên chức danh GV chính
(hạng II) phải có thời gian giữ chức danh GV (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu
là 09 (chín) năm đối với người có bằng ThS, 06 (sáu) năm đối với người có bằng TS;
trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh GV (hạng III) tối thiểu là 02 (hai) năm.
 Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03:
* Nhiệm vụ:
- Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp trình độ CĐ,
ĐH. GV trong thời gian làm công tác trợ giảng thực hiện hỗ trợ GV, GV chính, Phó
giáo sư (PGS), Giáo sư trong các hoạt động giảng dạy, bao gồm: chuẩn bị bài giảng,
phụ đạo, hướng dẫn bài tập, thảo luận, thí nghiệm, thực hành và chấm bài;
- Tham gia giảng dạy CTĐT trình độ ThS, TS và hướng dẫn, đánh giá luận
văn ThS, luận án TS nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định;
- Tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, CTĐT; tham gia đổi mới phương
pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của SV;
- Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo;
- Tổ chức và tham gia các hoạt động NCKH; viết và tham gia báo cáo khoa
học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia triển khai các hoạt động CGCN
cho cơ sở sản xuất;
- Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục ĐH;
17
- Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận,
thực hành, thí nghiệm và thực tập;
- Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ;
- Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm
vụ khác được phân công.
* Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng:
- Có bằng tốt nghiệp ĐH trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành
giảng dạy;
- Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV;
- Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư
số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành
Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 (A2)
theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của
Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam;
- Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản
theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin.
* Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ:
- Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có
kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo
được giao đảm nhiệm;
- Nắm vững mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được
phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực tiễn và xu thế phát triển
đào tạo, nghiên cứu của chuyên ngành ở trong và ngoài nước;
- Biên soạn giáo án, tập hợp các tài liệu tham khảo liên quan của bộ môn, chủ trì
hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm;
- Có khả năng tham gia NCKH và tổ chức cho SV NCKH; ứng dụng, triển
khai những kết quả NCKH, công nghệ vào công tác GD&ĐT, sản xuất và đời sống;
- Có phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học; giảng
dạy đạt yêu cầu trở lên.
Như vậy, GV là những nhà giáo giảng dạy ở các trường CĐ, ĐH có tiêu chuẩn,
18
chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Nhà nước và những quy định
đặc thù của từng trường.
1.2.2. Đội ngũ, đội ngũ giảng viên
* Đội ngũ:
Theo Từ điển Tiếng Việt, “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng
chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng” [35, tr. 328].
Tác giả Nguyễn Phúc Châu định nghĩa: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số
đông người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt
động trong một tổ chức” [18, tr. 1].
Các khái niệm về đội ngũ dùng cho các thành phần trong xã hội như: đội ngũ
công chức, ĐNGV, đội ngũ y bác sĩ, đội ngũ các nhà khoa học, đội ngũ trí thức,…
đều có nguồn gốc xuất phát từ đội ngũ theo thuật ngữ quân sự.
Tóm lại, đội ngũ là một nhóm người được tập hợp và tổ chức thành một lực
lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hay không,
nhưng cùng mục đích nhất định. Khái niệm đội ngũ hàm chứa yếu tố sứ mạng và có
những yêu cầu chặt chẽ về cơ cấu, kỷ cương và chất lượng.
* Đội ngũ giảng viên:
ĐNGV là tập hợp những người tham gia công tác giảng dạy tại các trường
CĐ, ĐH, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là giảng dạy,
giáo dục và NCKH theo quy định của Bộ GD&ĐT, với mục tiêu là đào tạo người
học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và
năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp
ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
ĐNGV và CBQL giáo dục là một trong những lực lượng đông đảo trong đội
ngũ cán bộ công chức, viên chức của Nhà nước. ĐNGV có vai trò rất quan trọng cho
sự thành bại của sự nghiệp giáo dục. Sứ mệnh của ĐNGV có ý nghĩa cao cả, đặc biệt;
họ là bộ phận lao động tinh hoa của đất nước; lao động của họ trực tiếp hoặc gián tiếp
thúc đẩy sự phát triển của đất nước, cộng đồng đi vào trạng thái bền vững.
Từ những quan điểm trên ta có thể hiểu: ĐNGV là tập hợp gồm những người
làm nghề dạy học, hoạt động trong công tác giáo dục tại các trường CĐ, ĐH, được
tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện mục tiêu giáo
dục của cơ sở giáo dục đã đề ra cho tập hợp, tổ chức đó. Họ làm việc có kế hoạch và
gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định
của pháp luật, thể chế xã hội. ĐNGV bao gồm: GV và CBQL của trường CĐ, ĐH.
19
1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giảng viên
* Phát triển:
Theo Từ điển Tiếng Việt, “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít
đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [35, tr. 742].
“Phát triển là quá trình vận động từ thấp (đơn giản) đến cao (phức tạp), mà
nét đặc trưng chủ yếu là cái cũ biến mất, cái mới ra đời. Phát triển là một quá trình
nội tại: bước chuyển từ thấp lên cao xảy ra bởi vì trong cái thấp đã chứa đựng dưới
dạng tiềm tàng những khuynh hướng dẫn đến cái cao, cái cao là cái thấp đã phát
triển” [36, tr. 433].
Hiện nay, khái niệm phát triển gắn liền với khái niệm bền vững. Vì thế đã nói
đến phát triển là phát triển bền vững. Mọi sự phát triển, nếu không bền vững đều
dẫn đến khủng hoảng, đổ vỡ. Mọi sự vật, hiện tượng, con người, xã hội có sự gia
tăng về số lượng, biến đổi về chất, làm cho số lượng và chất lượng vận động theo
hướng đi lên trong mối quan hệ bổ sung cho nhau tạo nên giá trị mới trong một thể
thống nhất đều có thể coi là phát triển.
* Phát triển đội ngũ giảng viên:
ĐNGV là nguồn nhân lực cơ bản của trường ĐH, là một trong những nhân tố
quan trọng hàng đầu quyết định đến chất lượng đào tạo và sự phát triển của nhà
trường. Vì vậy, công tác phát triển ĐNGV chính là phát triển nguồn nhân lực trong
trường ĐH. Theo mục tiêu phát triển giáo dục ĐH đến năm 2020, phát triển ĐNGV
trường ĐH phải có đủ các yếu tố: có trình độ chuyên môn sâu, nắm vững và vận
dụng có hiệu quả các phương pháp giảng dạy, có phẩm chất đạo đức, có năng lực
giảng dạy và NCKH, có thế giới quan khoa học, có lý tưởng.
Phát triển ĐNGV nhằm phục vụ yêu cầu tăng quy mô đào tạo, nâng cao chất
lượng giảng dạy, chuẩn bị cho những bước phát triển bền vững trong tương lai của
nền giáo dục ĐH và nền KT - XH. Phát triển ĐNGV là làm cho số lượng và chất
lượng vận động theo hướng đi lên, trong quá trình phát triển phải coi trọng tính cân
đối, hợp lý giữa các yếu tố. Đồng thời, để đảm bảo sự phát triển bền vững của
ĐNGV, cần tính đến yếu tố môi trường xã hội về nguồn lực lao động trong tương
lai trước những thách thức của quá trình toàn cầu hóa và HNQT
Tóm lại, phát triển ĐNGV được hiểu là một khái niệm tổng hợp bao gồm cả
việc bồi dưỡng ĐNGV và phát triển nghề nghiệp ĐNGV. Công tác phát triển
ĐNGV là một quá trình xây dựng, hoàn thiện, liên tục phát triển nhằm hoàn thiện
20
hoặc thay đổi tình hình hiện tại để làm cho đội ngũ không ngừng lớn mạnh về mọi
mặt. Công tác phát triển ĐNGV ở nước ta trong giai đoạn hiện nay tập trung vào 3
vấn đề chủ yếu: đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu.
1.3. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên
1.3.1. Đội ngũ giảng viên trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện hiện nay
1.3.1.1. Vị trí và vai trò của đội ngũ giảng viên trong nhà trƣờng
Hiện nay, Việt Nam đang tiến hành CNH - HĐH đất nước trong điều kiện toàn
cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới. Các trường ĐH có vị trí quan trọng và vai trò nòng
cốt trong việc cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao cho sự phát triển KT - XH.
ĐNGV trong các trường ĐH được coi là một nguồn lực quan trọng, là nguồn trí thức,
là tài sản có giá trị nhất của một nhà trường, thực hiện nhiệm vụ đổi mới giáo dục ĐH,
phục vụ yêu cầu phát triển KT - XH của đất nước. GV chính là những người trực tiếp
thực hiện bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, tri thức và tư duy khoa học cho thế hệ SV.
Do đó, vấn đề có tính cấp thiết đặt ra hiện nay cho giáo dục ĐH là phải phát triển
ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu.
Điều 14, Luật Giáo dục nêu rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong đảm
bảo chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho
người học. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, có chính sách đảm bảo các
điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện nhiệm vụ của mình;
giữ gìn và phát huy truyền thống nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học” [23, tr. 19].
Trong bối cảnh xã hội nhiều biến động như hiện nay, yêu cầu đặt ra cho các
trường ĐH ngày càng cao, để có thể đáp ứng nhanh được yêu cầu xã hội, đồng thời
thực hiện mục tiêu giáo dục nói chung và mục tiêu giáo dục ĐH nói riêng là đào tạo
nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển KT - XH của đất nước thì nhà trường cần
phải có một ĐNGV đủ mạnh về số lượng, cao về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu.
ĐNGV ĐH phải có năng lực chuyên môn thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu của
trường ĐH là: giáo dục, giảng dạy, NCKH và cung ứng dịch vụ xã hội; tạo ra sản
phẩm có chất lượng cao, tạo uy tín cho nhà trường đối với xã hội và quyết định sự
sống còn của nhà trường.
Với vị trí, vai trò quan trọng như vậy, các trường ĐH cần xây dựng một
ĐNGV có năng lực, tận tâm với nghề nghiệp và có khả năng thích ứng trong điều
kiện mới, đủ sức gánh vác trọng trách của mình đối với sự phát triển và đổi mới
giáo dục ĐH.
21
Trong nhà trường GV đóng vai trò chủ đạo không chỉ là người truyền đạt
thông tin kiến thức mà còn là người tổ chức, hướng dẫn điều khiển quá trình nhận
thức và hình thành nhân cách của SV. Ngày nay, xu thế phát triển thời đại đã đặt ra
những yêu cầu đối với chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi phải đổi mới giáo dục
một cách toàn diện. Việc dạy học phải hướng vào người học, đặt người học ở vị trí
trung tâm của quá trình giáo dục. Trong dạy học lấy SV làm trung tâm, vai trò chủ
động, tích cực, sáng tạo của SV được phát huy, nhưng vai trò của GV không hề bị
hạ thấp, GV càng phải có trình độ cao về chuyên môn, nghiệp vụ mới có thể đóng
vai trò là người cố vấn, người giữ vai trò chủ đạo trong quá trình sư phạm.
Khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển vừa mang lại sự biến đổi nhanh
trong đời sống xã hội, vừa tạo ra sự chuyển dịch các định hướng giá trị, người GV
vừa đóng vai trò truyền đạt tri thức, đồng thời phải có khả năng phát triển những
cảm xúc, thái độ, hành vi ứng xử của SV, đảm bảo cho SV biết ứng dụng hợp lý
những tri thức đó....
Tóm lại, trong xã hội hiện đại, ĐNGV ĐH có vị trí và vai trò vô cùng quan
trọng ở các trường ĐH thông qua quá trình dạy học và đào tạo ra đội ngũ trí thức
chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp CNH - HĐH, đồng thời tạo tiền đề cho đất
nước tiếp cận với nền kinh tế tri thức. Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đánh giá cao vị trí
và vai trò của đội ngũ giáo viên trong xã hội mới, coi họ là lớp người vẻ vang của
đất nước. Để đáp ứng được mục tiêu trên thì ĐNGV phải có những tiêu chuẩn và
nhiệm vụ cụ thể, phải thật sự gương mẫu, là tấm gương sáng về nhân cách, về tri
thức để SV noi theo, phải hội đủ các tiêu chuẩn về năng lực, trình độ, phẩm chất
phù hợp xu thế phát triển của thời đại.
1.3.1.2. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của ngƣời giảng viên
* Tiêu chuẩn:
Điều 70, Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung ngày 04/12/2009
của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, tiêu chuẩn nhà giáo được
quy định như sau:
“a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt;
b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ;
c) Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp;
d) Lý lịch bản thân rõ ràng.” [23, tr. 65]
22
Điểm e, Điều 77 Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung ngày
04/12/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quy định
trình độ chuẩn của nhà giáo: “Có bằng tốt nghiệp ĐH trở lên và có chứng chỉ bồi
dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với nhà giáo giảng dạy CĐ, ĐH; có bằng ThS trở lên
đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận văn ThS; có bằng TS đối với
nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận án TS” [23, tr. 69].
* Nhiệm vụ, quyền hạn:
Căn cứ Điều 72, Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung ngày
04/12/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quy định nhà
giáo có những nhiệm vụ sau đây:
“1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ
và có chất lượng chương trình giáo dục;
2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và
điều lệ nhà trường;
3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhan cách của
người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lọi ích chính đáng
của người học;
4. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đưc, trình độ
chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt
cho người học;
5. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.” [23, tr. 66]
Theo Điều 45, Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ
tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ Trường ĐH, nhiệm vụ và quyền của GV
được quy định cụ thể như sau:
“1. Chấp hành các quy chế, nội quy, quy định của nhà trường.
2. Thực hiện quy định về chế độ làm việc đối với chức danh GV do Bộ
trưởng Bộ GD&ĐT ban hành.
3. Được bảo đảm trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc để thực hiện
nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm
vụ và quyền hạn được giao.
4. Được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và các chính sách khác theo quy định của
pháp luật; GV trong các trường ĐH công lập làm việc ở vùng có điều kiện KT - XH đặc
biệt khó khăn được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.
23
5. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo
kế hoạch và điều kiện của nhà trường; được tham gia vào việc quản lý và quản trị
nhà trường; được tham gia các hoạt động xã hội theo quy định của pháp luật.
6. GV tham gia hoạt động khoa học và công nghệ được hưởng quyền theo
quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ; GV làm công tác quản lý trong trường
ĐH nếu tham gia giảng dạy thì được hưởng các chế độ đối với GV theo quy định
của pháp luật và quy định hợp pháp của trường.
7. Tham gia quản lý người học và đóng góp trách nhiệm với cộng đồng.” [28,
tr. 45]
1.3.2. Phẩm chất và năng lực của ngƣời giảng viên trong bối cảnh mới
GV muốn hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục thì điều trước tiên là phải
có đủ cả hai mặt phẩm chất và năng lực (đức và tài). Hai mặt này luôn luôn được thể
hiện một cách song hành, là hai mặt cơ bản về yêu cầu nhân cách của nhà giáo.
1.3.2.1. Yêu cầu về phẩm chất của ngƣời GV:
Theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ
GD&ĐT quy định về đạo đức nhà giáo, thì những yêu cầu cơ bản về phẩm chất, đạo
đức nghề nghiệp cần có đối với nhà giáo là:
- Phẩm chất chính trị:
+ Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp
luật của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật. Không
ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ lý luận chính trị để vận dụng vào hoạt
động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao.
+ Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của tổ
chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung.
+ Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt động
chính trị, xã hội.
- Đạo đức nghề nghiệp:
+ Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo;
có tinh thần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ đồng nghiệp trong cuộc sống và trong
công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hoà nhã với người học, đồng
nghiệp; sẵn sàng giúp đỡ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người
học, đồng nghiệp và cộng đồng.
24
+ Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị,
nhà trường, của ngành.
+ Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của
người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí.
+ Thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm túc; thường xuyên
học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành
tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục.
Phẩm chất của người GV ảnh hưởng sâu sắc đến người học nên người GV
trường ĐH cần phải có những phẩm chất chung nhất mà người GV không thể thiếu
được đó là:
- Phải có một nhân cách mẫu mực, luôn luôn là tấm gương sáng cho mọi
người, phải giữ tư cách đạo đức trong nhà trường ngoài xã hội và gia đình, có niềm
tin đối với cách mạng, có tình cảm trong sáng và cao thượng.
- Trong giảng dạy, đặt chất lượng giáo dục lên hàng đầu, thưởng phạt công
minh, không thiên vị tất cả vì mục tiêu giáo dục.
- Ngoài ra GV còn phải có lòng nhân ái vị tha, thái độ chính trực, giản dị,
khiêm tốn, thật thà, dũng cảm, kiên trì và tự tin.
Người GV trường ĐH phải nâng cao tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề
nghiệp, đầu tư cho chuyên môn, cho hoạt động đánh giá đào tạo những thế hệ SV
đạt chất lượng cao đáp ứng mục tiêu GD&ĐT.
1.3.2.2. Yêu cầu về năng lực của ngƣời GV:
* Năng lực dạy học: là năng lực chuyên biệt đặc trưng của nghề dạy học.
Năng lực dạy học được tạo thành bởi các năng lực thành phần sau:
- Năng lực chuẩn bị: GV xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tài liệu dạy học, lựa
chọn được phương pháp giảng dạy để hình thành kỹ năng cho SV, chuẩn bị
phương tiện, thiết bị dạy học phù hợp, tất cả những yêu cầu này phải được thể hiện
trong giáo án. GV cũng cần phải dự kiến được những tình huống sư phạm xảy ra
và phương án xử lý.
- Năng lực thực hiện: GV phải tổ chức được toàn bộ hoạt động của giờ học.
Năng lực này đòi hỏi người GV phải có những năng lực cần thiết như:
+ Vận dụng, phối hợp hiệu quả các phương pháp dạy học nhằm phát huy tính
sáng tạo, tích cực, phát triển năng lực tự học của người học.
+ Sử dụng thành thạo thiết bị và phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu,
25
nội dung và phương pháp dạy học, thường xuyên cập nhật và sử dụng các phương
tiện dạy học hiện đại để nâng cao hiệu quả giảng dạy, ứng dụng được công nghệ
thông tin trong giảng dạy.
+ Đánh giá: đây là năng lực rất quan trọng, giúp GV nắm được trình độ, khả
năng tiếp thu bài của SV, để kịp thời cải tiến phương pháp dạy học. Năng lực này
đòi hỏi người GV phải nắm vững quy chế đào tạo, hiểu biết về các loại hình,
phương pháp, kỹ thuật kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV.
* Năng lực thực hiện và phát triển CTĐT:
Một trong những nhiệm vụ của người GV là tham gia xây dựng kế hoạch, nội
dung, CTĐT và thực hiện CTĐT. Ở các trường ĐH, các CTĐT phải có tính mềm
dẻo, cởi mở để thích hợp với việc điều chỉnh chương trình phù hợp với những thay
đổi của thị trường lao động trong phạm vi từng ngành nghề.
* Năng lực phát triển nghề nghiệp: đây là cơ sở quan trọng để thực hiện chuẩn
hóa và nâng cao chất lượng ĐNGV, là cơ sở để phát triển các năng lực công tác đáp
ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo. Năng lực phát triển nghề
nghiệp của GV thể hiện ở các tiêu chí sau:
- Thường xuyên dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, giáo dục với đồng
nghiệp; tích cực tham gia hội giảng các cấp.
- Có khả năng tự đánh giá và lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp, kế hoạch
bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ.
- Tự học tập, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn để
nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phẩn chất đạo đức nghề nghiệp, nâng cao
chất lượng dạy học.
- Sử dụng được ngoại ngữ và tin học phục vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp:
đọc hiểu tài liệu nước ngoài, trao đổi chuyên môn, khai thác thông tin và các nguồn
tài nguyên học tập.
- Tư vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp.
* Năng lực NCKH:
- Năng lực NCKH của GV là khả năng thực hiện có kết quả hoạt động NCKH
theo các vấn đề và mục tiêu xác định. Năng lực này bao gồm: phát hiện vấn đề, xây
dựng đề cương nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xử lý tư liệu, số liệu
nghiên cứu, công bố, ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn, hướng dẫn SV
trong hoạt động NCKH, đánh giá kết quả NCKH của SV.
26
- Để phát triển năng lực NCKH thì trước hết GV phải được bồi dưỡng năng
lực NCKH, được thực hành các kỹ năng NCKH và quan trọng hơn cả là cá nhân
GV phải tự rèn luyện, bồi dưỡng để phát triển năng lực NCKH cho bản thân mình.
1.4. Các nội dung phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng đại học
Chỉ thị 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã
xác định mục tiêu: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được
chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú
trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà
giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp
giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi
ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” [1, tr. 2]. Vì
vậy, muốn phát triển nền GD&ĐT, điều quan trọng trước tiên là phải chăm lo xây
dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo. Trong công tác giáo dục, vấn đề phát triển
ĐNGV là một trong những yếu tố quan trọng và cần thiết cho việc đảm bảo chất
lượng giáo dục, nhà trường cần chăm lo xây dựng ĐNGV đủ về số lượng, đồng bộ
về cơ cấu chuyên môn, đạt chuẩn đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục.
Xuất phát từ khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực nói
chung, nguồn nhân lực GV giảng dạy ở các trường ĐH nói riêng, nội dung cơ bản
của phát triển ĐNGV gồm 3 nội dung: đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng
bộ về cơ cấu.
1.4.1. Phát triển đội ngũ giảng viên về số lƣợng
Số lượng ĐNGV của mỗi trường phụ thuộc vào quy mô phát triển của nhà
trường, nhu cầu đào tạo và các yếu tố tác động khách quan khác, chẳng hạn như: chỉ
tiêu biên chế công chức của nhà trường, các chế độ chính sách đối với ĐNGV. Tuy
nhiên dù trong điều kiện nào, muốn đảm bảo hoạt động giảng dạy thì người quản lý
cũng đều cần quan tâm đến việc giữ vững sự cân bằng động về số lượng ĐNGV với
nhu cầu đào tạo và quy mô phát triển của nhà trường, đảm bảo mỗi GV giảng dạy với
số giờ không quá cao và cũng không quá thấp mà ở mức theo quy định của Nhà nước.
Các phương pháp nhằm phát triển về số lượng ĐNGV giảng dạy trong các
trường ĐH như sau:
- Quy hoạch, kế hoạch hóa ĐNGV: căn cứ vào kế hoạch phát triển tổng thể để
dự báo triển vọng theo kế hoạch 5 năm, 10 năm bao gồm dự báo ngắn hạn, trung
hạn và dài hạn. Dự báo xu hướng diễn biến của nhân lực nhà trường về mặt số
27
lượng, cơ cấu, trình độ, cơ cấu GV, cơ cấu nghiệp vụ sư phạm,... để xác định mục
tiêu, nhu cầu và lập kế hoạch phát triển. Đây là quá trình đánh giá, xác định nhu cầu
số lượng GV trên cơ sở quy mô và mục tiêu đào tạo mà nhà trường đã đề ra, trên cơ
sở đó đưa ra các giải pháp phát triển ĐNGV nhằm thực hiện thành công mục tiêu
đào tạo của nhà trường.
- Tuyển dụng ĐNGV: đây được coi là bước quan trọng, quyết định chất lượng
ĐNGV. Nói cách khác, chất lượng GV phụ thuộc rất nhiều vào quá trình tuyển
dụng, tuyển chọn. Muốn thực hiện được điều này cần căn cứ vào các quy tắc sau:
xuất phát từ yêu cầu công việc mà nhà trường tuyển dụng, tuyển chọn cho phù hợp;
đảm bảo tiêu chuẩn theo chức danh cần tuyển.
Tóm lại, phát triển ĐNGV về số lượng là gia tăng về mặt số lượng GV giảng
dạy trên cơ sở phát triển về quy mô đào tạo của nhà trường. Phát triển số lượng GV,
không phải chỉ là tăng đơn thuần về số lượng mà phải phù hợp trên cơ sở nhu cầu
các loại cơ cấu của ĐNGV mà nhà trường cần.
1.4.2. Phát triển đội ngũ giảng viên về chất lƣợng
Giáo dục ĐH đang đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết như: nội dung, phương
pháp, chương trình, chất lượng đào tạo,... trong đó, chất lượng đào tạo được coi là
yếu tố quyết định hàng đầu cho sự tồn tại và phát triển của các trường ĐH. Chất
lượng của ĐNGV là một trong những yếu tố cơ bản quyết định chất lượng đào tạo
của nhà trường. Lý luận và thực tiễn đã chỉ ra rằng, với chất lượng ĐNGV khác
nhau ở các cơ sở giáo dục khác nhau, thì sẽ có một chất lượng giáo dục khác nhau.
Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu về khoa học giáo dục thì chất lượng
ĐNGV chủ yếu phụ thuộc vào tư chất nghề nghiệp của mỗi người thầy. Tư chất của
người thầy bao gồm cả về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và năng lực
giảng dạy.
Chất lượng ĐNGV là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ hội tụ về phẩm chất
các chuẩn mực đạo đức, chính trị, chuyên môn, năng lực về mọi mặt của ĐNGV
trong nhà trường. Để phát triển ĐNGV về mặt chất lượng thì cần có những phương
pháp sau đây:
- Đào tạo:
Đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho con người lĩnh
hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,… một cách có hệ thống để chuẩn
28
bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao
động nhất định, góp phần của mình vào sự phát triển xã hội; duy trì và phát triển
nền văn minh của loài người.
Đào tạo là quá trình hình thành kiến thức, thái độ, kỹ năng chuyên môn, nghề
nghiệp được huấn luyện có hệ thống theo chương trình quy định với những chuẩn
mực nhất định (chuẩn mực quốc gia hoặc quốc tế), giúp người học sau thời gian
khóa học đào tạo sẽ có được trình độ chuyên môn, năng lực và kiến thức đáp ứng
được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Đào tạo là nâng cao trình độ hiện có lên một chất
lượng mới, một cấp bậc mới theo những tiêu chuẩn nhất định bằng một quá trình
giảng dạy, huấn luyện có hệ thống và hình thức kết thúc là bằng cấp.
Đào tạo cần phải có lượng thời gian theo quy định và kinh phí đầu tư thích
hợp; do đó đòi hỏi phải xây dựng kế hoạch, tiêu chuẩn đặt ra mang tính lâu dài, nhất
là chính sách đào tạo mới của Đảng và Nhà nước, Trung ương và địa phương.
Trong thời điểm hiện nay, muốn nhanh chóng có nguồn nhân lực đào tạo chính quy
trình độ cao trong và ngoài nước, bằng kinh phí ngân sách Nhà nước, kinh phí tài
trợ ký kết giữa các quốc gia và kinh phí tự túc của cá nhân, gia đình.
Để đáp ứng yêu cầu mới, ĐNGV ngày nay cần thiết phải được đào tạo nâng
cao trình độ. Đào tạo là đóng góp cho nguồn lực con người, con người được qua
đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng kinh tế cũng vì phát triển
nguồn lực con người.
- Bồi dưỡng:
Bên cạnh việc đào tạo thì bồi dưỡng là một công việc xảy ra thường xuyên
và là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển ĐNGV. Bồi dưỡng là quá
trình GD&ĐT nhằm hình thành nhân cách những phẩm chất riêng biệt của nhân
cách theo định hướng mục đích đã chọn. Bồi dưỡng là tăng thêm trình độ hiện có
(kiến thức, thái độ và kỹ năng) với hình thức, mức độ khác nhau, không đòi hỏi chặt
chẽ về quá trình, chuẩn mực như đào tạo. Trên thực tế GV không chỉ qua đào tạo
một lần là có thể sử dụng suốt cả quá trình mà cần phải cập nhật hóa kiến thức; học
nữa, học mãi, bởi lao động sư phạm của người GV cũng thay đổi về mục đích, nội
dung, phương pháp cho phù hợp với nhu cầu xã hội. Các cấp quản lý phải tạo điều
kiện để GV tham gia nhiều hình thức đào tạo và bồi dưỡng, trong đó việc tự bồi
dưỡng là mang lại hiệu quả nhất.
29
Công tác đào tạo, bồi dưỡng là việc làm rất quan trọng, vừa có tính cấp bách,
vừa có tính lâu dài, nhằm hoàn thiện và nâng cao trình độ lý luận chính trị, trình độ
chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất, năng lực cho ĐNGV. Việc đào tạo, bồi dưỡng
phải được triển khai nhịp nhàng, liên kết, hỗ trợ nhau là xu hướng chính trong quá
trình hoàn thiện nhân cách và nâng cao chất lượng ĐNGV. Trong quá trình này nếu
GV không nhiệt tình tham gia hoặc không tham gia một khâu nào đó sẽ dẫn đến sự
bất cập về tay nghề và như thế đội ngũ không thể đủ mạnh, GV không thể hoàn
thành nhiệm vụ được.
- Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục về cơ bản là một hoạt động có tầm quan
trọng hàng đầu đối với vấn đề chất lượng. Kiểm tra, đánh giá là một trong những
chức năng của công tác quản lý; đánh giá chất lượng ĐNGV là một trong những
công việc không thể thiếu được trong công tác quản lý. Đánh giá không những để
biết được thực trạng mọi mặt của ĐNGV mà qua đó còn nhận biết được các dự báo
về tình hình chất lượng đội ngũ cung như đề ra những kế hoạch khả thi đối với việc
nâng cao chất lượng ĐNGV.
Nhiều nghiên cứu đã thừa nhận rằng việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên có
tác động tích cực tới việc không ngừng nâng cao chất lượng của quá trình dạy và
học. Do việc nâng cao chất lượng là trách nhiệm của tất cả mọi người, đặc biệt là
những người có liên quan trực tiếp tới hoạt động giảng dạy, GV trở thành những
người đóng vai trò chủ chốt trong việc đánh giá công việc của chính họ. Vấn đề là
làm sao cho GV tham gia vào việc đánh giá một cách hợp lý và có hiệu quả, trong
đó họ vừa là người được đánh giá vừa là người hỗ trợ cho việc đánh giá.
1.4.3. Đồng bộ về cơ cấu đội ngũ giảng viên
Cơ cấu ĐNGV chính là cấu trúc bên trong của ĐNGV, cấu trúc này là một thể
thống nhất, hoàn chỉnh. Như vậy, có thể hiểu cơ cấu ĐNGV trường ĐH được
nghiên cứu dựa trên các tiêu chí bao gồm những nội dung sau:
- Cơ cấu ĐNGV về chuyên môn: là số người có trình độ chuyên môn về một
loại ngành nghề nhất định, được tuyển dụng hay đưa đi đào tạo, bồi dưỡng để bố trí
làm GV giảng dạy đúng chuyên môn đó. Đảm bảo tỷ lệ GV của môn học theo
ngành học ở cấp bộ môn, cấp khoa, nếu tỷ lệ này vừa đủ phù hợp với định mức thì
ta có được một cơ cấu chuyên môn hợp lý. Nếu thiếu thì chúng ta phải điều chỉnh
cho phù hợp để đạt mục tiêu chất lượng GD&ĐT của nhà trường.
30
- Cơ cấu ĐNGV về trình độ đào tạo: là số người có trình độ đào tạo nhất định
như: cử nhân, ThS, TS,... về một loại chuyên môn cần tuyển hay đưa đi đào tạo để
làm GV giảng dạy môn học hay ngành học nào đó để đảm bảo chất lượng và số
lượng GV giảng dạy theo đúng mục tiêu đào tạo của nhà trường.
- Cơ cấu ĐNGV về độ tuổi: là sự phân chia ĐNGV của đơn vị theo từng độ
tuổi hay theo từng nhóm tuổi nhất định. Việc phân tích phát triển ĐNGV theo độ
tuổi là nhằm xác định cơ cấu ĐNGV theo từng nhóm tuổi là cơ sở để phân tích thực
trạng, chiều hướng phát triển của tổ chức, trên cơ sở đó làm tiền đề cho việc tuyển
dụng, bổ nhiệm, đào tạo và bổ sung bộ máy tổ chức cho phù hợp với xu thế phát
triển chung.
- Cơ cấu ĐNGV theo giới tính: đây là công việc thường xuyên giúp cho các
nhà tổ chức tính tới việc bồi dưỡng thường xuyên nhất là đối với ĐNGV nữ luôn
chiếm tỷ lệ cao hơn nam giới (do thời gian nghỉ dạy, do thai sản, do con ốm,…).
Đây là yếu tố tác động đến chất lượng đội ngũ, những yếu tố này phụ thuộc vào giới
tính cá nhân.
- Cơ cấu ĐNGV theo thâm niên: là thâm niên kinh nghiệm cần có của người
GV cần tuyển để bố trí, sử dụng nhằm đảm bảo tỷ lệ GV có kinh nghiệm của nhà
trường thực hiện nhiệm vụ đào tạo. Trong cơ cấu về thâm niên khi phát triển còn
phải tính đến thâm niên công tác, thâm niên nghề nghiệp hoặc kết hợp cả hai.
- Về thành phần chính trị: đảm bảo tỷ lệ GV là đảng viên một cách hợp lý, làm
hạt nhân lãnh đạo chính trị trong nhà trường và trong mỗi khoa, bộ môn.
Việc sử dụng ĐNGV nhằm thực hiện mục đích, mục tiêu GD&ĐT, gồm nhiều
công việc khác nhau như: bố trí, phân công công tác, chuyển ngạch, nâng ngạch,
điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử
dụng GV chịu trách nhiệm bố trí, phân công giao nhiệm vụ cho GV, đảm bảo các
điều kiện cần thiết để GV thực hiện nhiệm vụ, thực hiện các chế độ, chính sách đối
với từng GV trong đơn vị. Khi thực hiện việc bố trí, phân công công tác cho GV
phải đảm bảo phù hợp giữa nhiệm vụ được giao với ngạch GV được bổ nhiệm.
Người GV phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ giảng
dạy của mình; GV giữ chức vụ lãnh đạo còn phải chịu trách nhiệm về việc thi hành
nhiệm vụ, công vụ của GV thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật.
Trong quá trình sử dụng GV, nhà trường có thể điều động, luân chuyển nhưng
31
phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ thực tế và phải phù hợp với trình độ chuyên
môn nghiệp vụ, năng lực của GV; phải đảm bảo đầy đủ mọi chế độ ưu đãi, chính
sách khuyến khích của nhà nước nếu có. Tiến hành điều chỉnh, sắp xếp, luân chuyển,
kết hợp với bổ sung ĐNGV từ các nguồn khác nhau.
Như vậy, những nội dung hợp lý hoá về cơ cấu ĐNGV trên đây bao giờ cũng
phải đảm bảo sự cân đối, đồng bộ; nếu phá vỡ sự cân đối này sẽ làm ảnh hưởng đến
chất lượng ĐNGV. Thực tế hiện nay đối với các trường ĐH thì cơ cấu về ngành học
và cơ cấu về trình độ đào tạo có ý nghĩa quan trọng nhất, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi
mới cơ bản và toàn diện nền GD&ĐT Việt Nam.
Tuy nhiên, ba vấn đề về số lượng, chất lượng, cơ cấu ĐNGV trong nhà trường
mới là điều kiện cần cho sự phát triển, điều kiện đủ cho sự phát triển bền vững của
đội ngũ là cần phải chú ý đến tính đồng thuận của ĐNGV. Đồng thời, một trong
những yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác
giảng dạy là tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho việc phát triển ĐNGV. Tăng
cường xây dựng CSVC, trang thiết bị, phòng học, phòng thí nghiệm với thiết bị tiên
tiến, hiện đại, đồng bộ phục vụ công tác giảng dạy và NCKH. Bên cạnh đó, tạo môi
trường làm việc dân chủ, thường xuyên tổ chức các hoạt động, thực hiện tốt chính
sách, chế độ đãi ngộ phù hợp đối với ĐNGV.
1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giảng viên
Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển ĐNGV các trường ĐH cụ thể
như sau:
- Nhu cầu phát triển KT - XH của nước ta trong bối cảnh toàn cầu hoá và
HNQT hiện nay, đang làm xuất hiện các ngành đào tạo mới. Sự phát triển của các
ngành nghề đào tạo mới nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo của xã hội.
- Yêu cầu mới về xây dựng ĐNGV trong hệ thống giáo dục quốc dân theo
Chỉ thị 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lượng
đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục.
- Chuyển đổi đào tạo theo hệ thống tín chỉ sẽ là những tác động trực tiếp đến
công tác phát triển ĐNGV. Trong bối cảnh mới các định mức về giờ dạy, tỷ lệ
SV/GV, định mức cho NCKH, các tiết cho thực hành, ngoại khóa, hướng dẫn SV
tự học,... đã phải thay đổi. Các định mức này tăng hay giảm đều có ảnh hưởng và
chi phối số lượng ĐNGV.
- Nhiều trường ĐH ngoài công lập được thành lập, GV sẽ tham gia giảng
32
dạy liên trường, họ sẵn sàng chấp nhận một định mức lao động cao hơn quy định
để tăng thêm thu nhập.
- Chính sánh, chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc của các trường ĐH.
1.6. Yêu cầu phát triển đối với đội ngũ giảng viên Trƣờng Đại học An Giang
ĐNGV Trường ĐHAG có vị trí và vai trò hết sức quan trọng trong việc phát
triển Nhà trường lên một tầm cao mới. Chất lượng ĐNGV góp phần khẳng định
Trường ĐHAG thực sự là trung tâm đào tạo nhân lực đa ngành, đa trình độ, đáp
ứng nhu cầu học tập cho cộng đồng dân cư tỉnh An Giang, nhất là các vùng sâu,
vùng xa; phát triển nguồn nhân lực về khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu phát
triển KT - XH của địa phương, khu vực ĐBSCL và của cả nước trong quá trình
CNH - HĐH đất nước và HNQT.
Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ X nhiệm kỳ
2015 - 2020, trong nhiệm vụ và giải pháp đổi mới mạnh mẽ GD&ĐT đáp ứng yêu
cầu tình hình mới đã xác định cần phải: “Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo,
cán bộ quản lý” [37, tr. 77].
Mục tiêu, nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ Trường ĐHAG nhiệm kỳ 2015 -
2020 đã xác định yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ, GV là: “Phấn đấu đến năm 2020
có trên 90% cán bộ, GV có trình độ SĐH, TS đạt 25% và tất cả các ngành đào tạo
của Trường đều có ít nhất 01 TS đúng chuyên ngành” [31, tr. 11].
Chiến lược phát triển Trường ĐHAG giai đoạn 2017 - 2025, tầm nhìn đến
năm 2030, mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực đã nêu rõ: “Đào
tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV đạt chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục ĐH
quốc gia, đặc biệt quan tâm đến đào tạo trình độ TS. Nâng cao trình độ chuyên
môn, nghiệp vụ cho ĐNGV; khắc phục tình trạng thiếu về số lượng, yếu về trình
độ ngoại ngữ và kỹ năng hướng dẫn thực hành bậc cao. Định hướng đến năm 2025,
ĐNGV cơ hữu đáp ứng được yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo
dục ĐH theo mô hình ứng dụng; năm 2030, cơ bản đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn
quốc gia đối với cơ sở giáo dục ĐH theo mô hình nghiên cứu” [33, tr. 10].
1.7. Tiểu kết Chƣơng 1
ĐNGV là lực lượng nòng cốt của mỗi nhà trường, ĐNGV có vai trò rất lớn
trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm nâng cao
chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước nói chung, cho từng ngành, từng lĩnh vực
nói riêng. Công tác phát triển ĐNGV có vai trò quan trọng và tầm ảnh hưởng rất
33
lớn đến sự phát triển chung của mỗi nhà trường. Vì thế, việc nghiên cứu cơ sở lý
luận liên quan đến phát triển ĐNGV là cơ sở vững chắc và là định hướng cho việc
đề ra các chiến lược, kế hoạch phát triển đúng đắn phù hợp với giai đoạn phát triển
của đất nước cũng như nhu cầu thực tiễn.
Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV, chúng ta có thể hiểu rõ một
số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: GV, đội ngũ, ĐNGV, phát triển,
phát triển ĐNGV. Phát triển ĐNGV là một quá trình thực hiện đồng bộ các khâu
từ: quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí sử dụng và xây dựng các chế
độ chính sách đối với ĐNGV nhằm đảm bảo ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất
lượng và đồng bộ về cơ cấu, thực hiện có hiệu quả mục tiêu đào tạo của nhà
trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT. Những cơ sở lý luận được nêu ra ở
Chương 1 sẽ được thể hiện thực tiễn của nhà trường trong Chương 2, tạo cơ sở
khoa học để đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG, góp phần
phát triển Trường ĐHAG lên tầm cao mới.
34
Chƣơng 2
THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN
ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG
2.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học An Giang
2.1.1. Lịch sử hình thành
Trường ĐHAG được thành lập trên cơ sở Trường CĐ Sư phạm An Giang,
theo Quyết định số 241/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ
và khai giảng năm học đầu tiên ngày 09/9/2000, là cơ sở đào tạo công lập trong hệ
thống các trường ĐH tại Việt Nam chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ GD&ĐT,
đồng thời chịu sự quản lý trực tiếp của Uỷ ban Nhân dân (UBND) tỉnh An Giang.
Trường có sứ mệnh đào tạo trình độ ĐH và SĐH phục vụ nhu cầu phát triển KT -
XH của tỉnh An Giang và vùng ĐBSCL. Ngoài ra Trường còn có nhiệm vụ nghiên
cứu, ứng dụng và CGCN phục vụ quá trình phát triển KT - XH của tỉnh An Giang và các
tỉnh lân cận.
Trường ĐHAG là một trong số 40 trường ĐH đầu tiên trong cả nước thực hiện
chuyển đổi sang học chế tín chỉ. Năm học 2009 - 2010 là năm học đầu tiên chuyển
đổi toàn bộ hệ đào tạo chính quy từ niên chế sang học chế tín chỉ, đánh dấu một
bước phát triển mới của Trường ĐHAG sau 10 năm thành lập. Năm học 2011 -
2012, Trường triển khai đào tạo SĐH, bước đầu thực hiện liên kết với các trường
ĐH trong nước, bước tiếp theo tự mở ngành đào tạo; đồng thời triển khai thực hiện
kiểm định chất lượng, tổ chức lấy ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng
dạy của GV.
Sau hơn 15 năm thành lập, Trường ĐHAG đã không ngừng phát triển lớn
mạnh về quy mô và chất lượng. Trường hiện có 2 cơ sở với tổng diện tích 44,77 ha
(447.714 m2
):
- Cơ sở 1 (cơ sở chính) đặt tại 18 Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, Thành
phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang.
- Cơ sở 2 đặt tại 25 Võ Thị Sáu, Phường Mỹ Xuyên, Thành phố Long Xuyên,
Tỉnh An Giang.
Tính đến ngày 15/6/2017, Trường có tổng số công chức, viên chức (CCVC) và
số lượng người làm việc là 807 người. Cơ sở hạ tầng của Nhà trường đã được đầu
tư tương đối hoàn chỉnh, đồng bộ, khang trang và đưa vào sử dụng gồm: 15 giảng
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang

More Related Content

What's hot

Đối chiếu hành vi cầu khiến trong tiếng Việt và Tiếng Quảng Đông : Luận văn T...
Đối chiếu hành vi cầu khiến trong tiếng Việt và Tiếng Quảng Đông : Luận văn T...Đối chiếu hành vi cầu khiến trong tiếng Việt và Tiếng Quảng Đông : Luận văn T...
Đối chiếu hành vi cầu khiến trong tiếng Việt và Tiếng Quảng Đông : Luận văn T...nataliej4
 
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5nataliej4
 
Quản lý đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Uy Nỗ- Đông Anh- Hà Nội dựa vào Chu...
Quản lý đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Uy Nỗ- Đông Anh- Hà Nội dựa vào Chu...Quản lý đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Uy Nỗ- Đông Anh- Hà Nội dựa vào Chu...
Quản lý đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Uy Nỗ- Đông Anh- Hà Nội dựa vào Chu...nataliej4
 
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...nataliej4
 

What's hot (9)

Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCSLuận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
Luận văn: Quy hoạch xây dựng đội ngũ cán bộ quản lí trường THCS
 
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông HàLuận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
Luận văn: Quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS TP Đông Hà
 
Đối chiếu hành vi cầu khiến trong tiếng Việt và Tiếng Quảng Đông : Luận văn T...
Đối chiếu hành vi cầu khiến trong tiếng Việt và Tiếng Quảng Đông : Luận văn T...Đối chiếu hành vi cầu khiến trong tiếng Việt và Tiếng Quảng Đông : Luận văn T...
Đối chiếu hành vi cầu khiến trong tiếng Việt và Tiếng Quảng Đông : Luận văn T...
 
Hệ thống bài tập Tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy cho học sinh
Hệ thống bài tập Tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy cho học sinhHệ thống bài tập Tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy cho học sinh
Hệ thống bài tập Tiếng Việt theo hướng phát triển tư duy cho học sinh
 
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5
Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn toán ở các lớp 4, 5
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đLuận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
 
Quản lý đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Uy Nỗ- Đông Anh- Hà Nội dựa vào Chu...
Quản lý đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Uy Nỗ- Đông Anh- Hà Nội dựa vào Chu...Quản lý đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Uy Nỗ- Đông Anh- Hà Nội dựa vào Chu...
Quản lý đội ngũ giáo viên trường Tiểu học Uy Nỗ- Đông Anh- Hà Nội dựa vào Chu...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
 
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
Đề tài: một số yếu tố ảnh hưởng đến việc đánh giá của sinh viên đối với hoạt ...
 

Similar to Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang

Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng Sư ...
Luận văn: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng Sư ...Luận văn: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng Sư ...
Luận văn: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng Sư ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang (20)

Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
Luận văn: Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế...
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học của học sinh thông qua sử dụng hệ thống ...
 
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
Đề tài: Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại nhằ...
 
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loạiXây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
Xây dựng và sử dụng hệ thống bài tập chương đại cương về kim loại
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long XuyênLuận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
Luận văn: Quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở TP Long Xuyên
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng g...
 
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dụcLuận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
Luận văn: Quản lý công tác tự đánh giá trong kiểm định chất lượng giáo dục
 
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
Luận văn: Biện pháp quản lí hoạt động tổ chuyên môn ở trường THCS thành phố Đ...
 
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
Luận Văn Phát Triển Đội Ngũ Giảng Viên Tại Trường Đại Học Tài Chính – Ngân Hà...
 
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐHLuận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
Luận án: Phát triển kỹ năng tự học cho học sinh trường Dự bị ĐH
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực tự học cho học sinh thông qua hệ thống bài tập t...
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bàoLuận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào
 
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
Luận văn: Tổ chức các chuyên đề dạy học phần Sinh học tế bào theo lý thuyết m...
 
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương HalogenPhát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
Phát triển năng lực tự học cho học sinh qua dạy học theo chương Halogen
 
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
Luận văn: Phát triển năng lực tự học cho học sinh thông qua dạy học theo chủ ...
 
Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng sư phạm Savannakhet
Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng sư phạm SavannakhetQuản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng sư phạm Savannakhet
Quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng sư phạm Savannakhet
 
Luận văn: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng Sư ...
Luận văn: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng Sư ...Luận văn: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng Sư ...
Luận văn: Biện pháp quản lý phát triển đội ngũ giảng viên trường cao đẳng Sư ...
 
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
Luận văn: Phát triển năng lực thực hành cho học sinh thông qua hoạt động ngoạ...
 
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trườngPhát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
Phát triển năng lực thực hành qua hoạt động ngoại khóa chương Từ trường
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfXem Số Mệnh
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf4pdx29gsr9
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietNguyễn Quang Huy
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...Nguyen Thanh Tu Collection
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...ChuThNgnFEFPLHN
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoidnghia2002
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docxasdnguyendinhdang
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...hoangtuansinh1
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdfltbdieu
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiNgocNguyen591215
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfXem Số Mệnh
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emTrangNhung96
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxDungxPeach
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfNguyen Thanh Tu Collection
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngYhoccongdong.com
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnpmtiendhti14a5hn
 

Recently uploaded (20)

xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdfxemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
xemsomenh.com-Vòng Lộc Tồn - Vòng Bác Sĩ và Cách An Trong Vòng Lộc Tồn.pdf
 
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdfGiáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
Giáo trình xây dựng thực đơn. Ths Hoang Ngoc Hien.pdf
 
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net VietKiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
Kiến thức cơ bản về tư duy số - VTC Net Viet
 
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI KỸ NĂNG VIẾT ĐOẠN VĂN NGHỊ LUẬN XÃ HỘI 200 C...
 
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
SD-05_Xây dựng website bán váy Lolita Alice - Phùng Thị Thúy Hiền PH 2 7 8 6 ...
 
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoiC6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
C6. Van de dan toc va ton giao ....pdf . Chu nghia xa hoi
 
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
60 CÂU HỎI ÔN TẬP LÝ LUẬN CHÍNH TRỊ NĂM 2024.docx
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 10 - CÁN...
 
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
TUYỂN TẬP ĐỀ THI GIỮA KÌ, CUỐI KÌ 2 MÔN VẬT LÍ LỚP 11 THEO HÌNH THỨC THI MỚI ...
 
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
Danh sách sinh viên tốt nghiệp Đại học - Cao đẳng Trường Đại học Phú Yên năm ...
 
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
26 Truyện Ngắn Sơn Nam (Sơn Nam) thuviensach.vn.pdf
 
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hộiTrắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
Trắc nghiệm CHƯƠNG 5 môn Chủ nghĩa xã hội
 
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
ĐỀ CHÍNH THỨC KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT CÁC TỈNH THÀNH NĂM HỌC 2020 –...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdfxemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
xemsomenh.com-Vòng Tràng Sinh - Cách An 12 Sao Và Ý Nghĩa Từng Sao.pdf
 
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ emcác nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
các nội dung phòng chống xâm hại tình dục ở trẻ em
 
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptxBài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
Bài tập nhóm Kỹ Năng Gỉai Quyết Tranh Chấp Lao Động (1).pptx
 
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdfBỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
BỘ LUYỆN NGHE VÀO 10 TIẾNG ANH DẠNG TRẮC NGHIỆM 4 CÂU TRẢ LỜI - CÓ FILE NGHE.pdf
 
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng ĐồngGiới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
Giới thiệu Dự án Sản Phụ Khoa - Y Học Cộng Đồng
 
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiệnBài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
Bài giảng môn Truyền thông đa phương tiện
 

Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM … TRẦN THỊ HỒNG NGHI BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60140114 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƢỜI HƢỚNG DẪN KHOA HỌC PGS. TS. TRẦN VĂN ĐẠT Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Thừa Thiên Huế, ngày……tháng…..năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Hồng Nghi
  • 3. iii LỜI CÁM ƠN Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, quý Thầy, Cô ở Khoa Tâm lý - Giáo dục, Phòng Sau Đại học, các phòng ban chức năng của Trường Đại học Sư phạm - Đại học Huế đã tận tình giảng dạy và giúp đỡ tôi trong thời gian học tập và nghiên cứu. Để hoàn thành luận văn thạc sĩ này, tôi xin được bày tỏ lòng biết ơn chân thành và sâu sắc nhất tới PGS, TS Trần Văn Đạt - người Thầy đã dành nhiều thời gian hướng dẫn, tận tình chỉ bảo, góp ý để tôi có thể hoàn thành luận văn này một cách tốt nhất. Đồng thời, tôi xin trân trọng cảm ơn quý Thầy, Cô là đồng giám khảo. Tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, cán bộ, viên chức, giảng viên của Trường Đại học An Giang đã tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi được tham gia khoá học và nhiệt tình giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, thực hiện luận văn. Xin cảm ơn đồng nghiệp, bạn bè và những người thân trong gia đình đã luôn khích lệ, động viên, giúp đỡ tôi trong quá trình học tập, nghiên cứu và hoàn thành luận văn. Trong quá trình thực hiện luận văn, mặc dù đã rất cố gắng nhưng do hạn chế về lý luận, trình độ hiểu biết, kinh nghiệm thu được và do thời gian nghiên cứu có hạn, luận văn không tránh khỏi những thiếu sót, kính mong nhận được sự chỉ bảo góp ý của quý Thầy, Cô và đồng nghiệp để luận văn được hoàn chỉnh hơn. Xin trân trọng cảm ơn! Thừa Thiên Huế, ngày……tháng…..năm 2018 Tác giả luận văn Trần Thị Hồng Nghi
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cám ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT ..................................................................4 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ .........................................................5 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................6 1. Lý do chọn đề tài.....................................................................................................6 2. Mục đích nghiên cứu...............................................................................................8 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu .......................................................................8 4. Giả thuyết khoa học ................................................................................................8 5. Phạm vi nghiên cứu.................................................................................................8 6. Nhiệm vụ nghiên cứu..............................................................................................9 7. Phương pháp nghiên cứu.........................................................................................9 8. Cấu trúc của luận văn..............................................................................................9 NỘI DUNG ..............................................................................................................10 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC ..............................................................................................10 1.1.Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu ..................................................................10 1.2.Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu ............................12 1.2.1. Giảng viên .......................................................................................................12 1.2.2. Đội ngũ, đội ngũ giảng viên............................................................................18 1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giảng viên .........................................................19 1.3. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên ..................................................20 1.3.1. Đội ngũ giảng viên trước yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện hiện nay..........20 1.3.2. Phẩm chất và năng lực của người giảng viên trong bối cảnh mới..................23 1.4. Các nội dung phát triển đội ngũ giảng viên trường đại học...............................26 1.4.1. Phát triển đội ngũ giảng viên về số lượng.......................................................26 1.4.2. Phát triển đội ngũ giảng viên về chất lượng ...................................................27 1.4.3. Đồng bộ về cơ cấu đội ngũ giảng viên............................................................29
  • 5. 2 1.5. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển đội ngũ giảng viên...................................31 1.6. Yêu cầu phát triển đối với đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang........32 1.7. Tiểu kết Chương 1..............................................................................................32 Chƣơng 2. THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG.............................34 2.1. Giới thiệu về Trường Đại học An Giang ...........................................................34 2.1.1. Lịch sử hình thành...........................................................................................34 2.1.2. Đặc điểm về cơ cấu tổ chức của Trường Đại học An Giang ..........................35 2.1.3. Đặc điểm về quy mô đào tạo của Trường Đại học An Giang.........................37 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát..........................................................................38 2.2.1. Mục đích khảo sát ...........................................................................................38 2.2.2. Nội dung khảo sát............................................................................................38 2.2.3. Phương pháp khảo sát .....................................................................................38 2.2.4. Đối tượng khảo sát ..........................................................................................38 2.3. Thực trạng đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang................................39 2.3.1. Quá trình xây dựng và phát triển đội ngũ giảng viên......................................39 2.3.2. Số lượng đội ngũ giảng viên ...........................................................................40 2.3.3. Chất lượng đội ngũ giảng viên........................................................................43 2.3.4. Cơ cấu đội ngũ giảng viên...............................................................................50 2.4. Thực trạng công tác phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang.54 2.4.1. Công tác xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên .........54 2.4.2. Công tác tuyển dụng đội ngũ giảng viên.........................................................55 2.4.3. Công tác bố trí, sử dụng đội ngũ giảng viên ...................................................57 2.4.4. Công tác đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ............................................59 2.4.5. Công tác kiểm tra, đánh giá đội ngũ giảng viên..............................................61 2.4.6. Thực hiện chế độ đãi ngộ, chính sách tiền lương, điều kiện và môi trường làm việc của đội ngũ giảng viên.......................................................................................62 2.5. Đánh giá chung về đội ngũ giảng viên...............................................................64 2.5.1. Đánh giá chung ...............................................................................................64 2.5.2. Những mặt mạnh.............................................................................................65 2.5.3. Những mặt yếu................................................................................................65 2.6. Tiểu kết Chương 2..............................................................................................66
  • 6. 3 Chƣơng 3. CÁC BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG .........................................................................67 3.1. Cơ sở xác lập biện pháp .....................................................................................67 3.1.1. Định hướng chung...........................................................................................67 3.1.2. Định hướng về đào tạo....................................................................................67 3.1.3. Định hướng về nghiên cứu khoa học ..............................................................68 3.2. Nguyên tắc đề ra các biện pháp..........................................................................68 3.2.1. Nguyên tắc đảm bảo tính pháp lý....................................................................69 3.2.2. Nguyên tắc đảm bảo tính kế thừa....................................................................69 3.2.3. Nguyên tắc đảm bảo tính hệ thống và đồng bộ...............................................69 3.2.4. Nguyên tắc đảm bảo tính khả thi, hiệu quả.....................................................69 3.2.5. Nguyên tắc đảm bảo mục tiêu chất lượng đào tạo..........................................70 3.3. Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang.................70 3.3.1. Biện pháp 1: Xây dựng quy hoạch, kế hoạch phát triển đội ngũ giảng viên.......70 3.3.2. Biện pháp 2: Đổi mới công tác tuyển dụng, tuyển chọn đội ngũ giảng viên; bố trí và sử dụng phù hợp với năng lực và trình độ chuyên môn của giảng viên...................73 3.3.3. Biện pháp 3: Tăng cường công tác đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ chuyên môn, năng lực cho đội ngũ giảng viên..........................................................75 3.3.4. Biện pháp 4: Tăng cường công tác kiểm tra, đánh giá chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ giảng viên ..............................................................................................79 3.3.5. Biện pháp 5: Xây dựng chính sách, thực hiện chế độ đãi ngộ theo chất lượng và hiệu quả công việc của đội ngũ giảng viên ..........................................................82 3.3.6. Biện pháp 6: Tạo môi trường thuận lợi, đảm bảo thu nhập, chăm lo cải thiện đời sống vật chất, tinh thần cho đội ngũ giảng viên..................................................83 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ........................................................................85 3.5. Đánh giá về tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang.......................................................................86 3.6. Tiểu kết Chương 3..............................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................91 1. Kết luận.................................................................................................................91 2. Khuyến nghị..........................................................................................................93 TÀI LIỆU THAM KHẢO ......................................................................................95 PHỤ LỤC
  • 7. 4 DANH MỤC CÁC CỤM TỪ VIẾT TẮT STT Từ viết tắt Chú thích 1 BGH Ban Giám hiệu 2 CBQL Cán bộ quản lý 3 CBVC Cán bộ, viên chức 4 CCVC Công chức, viên chức 5 CĐ Cao đẳng 6 CGCN Chuyển giao công nghệ 7 CSVC Cơ sở vật chất 8 CNH - HĐH Công nghiệp hoá - Hiện đại hoá 9 CTĐT Chương trình đào tạo 10 ĐBSCL Đồng bằng sông Cửu Long 11 ĐH Đại học 12 ĐHAG Đại học An Giang 13 ĐNGV Đội ngũ giảng viên 14 GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo 15 GV Giảng viên 16 HNQT Hội nhập quốc tế 17 KHCL Kế hoạch chiến lược 18 KT - XH Kinh tế - Xã hội 19 NCKH Nghiên cứu khoa học 20 PGS Phó giáo sư 21 SĐH Sau đại học 22 SV Sinh viên 23 ThS Thạc sĩ 24 TS Tiến sĩ 25 UBND Uỷ ban Nhân dân
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU ĐỒ, SƠ ĐỒ Bảng 2.1: Thống kê diễn biến số lượng CBVC và GV giai đoạn 2013 - 2017 ........40 Bảng 2.2: Số lượng GV ở các khoa, bộ môn ............................................................40 Bảng 2.3: Tỷ lệ SV/GV quy đổi năm 2017..............................................................42 Bảng 2.4: Thống kê trình độ chuyên môn của ĐNGV..............................................44 Bảng 2.5: Thống kê trình độ tin học, ngoại ngữ của ĐNGV ....................................48 Bảng 2.6: Tổng hợp thực trạng về phẩm chất, năng lực ĐNGV ..............................49 Bảng 2.7: Cơ cấu ĐNGV theo độ tuổi ......................................................................50 Bảng 2.8: Cơ cấu ĐNGV theo giới tính....................................................................52 Bảng 2.9: Cơ cấu ĐNGV theo thâm niên .................................................................53 Bảng 2.10: Số lượng GV được tuyển dụng vào Trường giai đoạn 2013 - 2017.......56 Bảng 2.11: Tổng hợp thực trạng về công tác tuyển dụng ĐNGV.............................56 Bảng 2.12: Thống kê số lượng GV được cử đi đào tạo, bồi dưỡng..........................59 Bảng 2.13: Tổng hợp thực trạng về công tác kiểm tra, đánh giá ĐNGV..................61 Bảng 2.14: Tổng hợp thực trạng CSVC, trang thiết bị của Trường..........................62 Bảng 2.15: Tổng hợp thực trạng việc thực hiện các chính sách, chế độ đãi ngộ đối với ĐNGV .........................................................................................64 Bảng 3.1: Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.........................................................................................87 Bảng 3.2: Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.........................................................................................88 Biểu đồ 2.1: Cơ cấu ĐNGV Trường ĐHAG............................................................ 41 Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy Trường ĐHAG..............................................................36 Sơ đồ 3.1: Biểu diễn mối quan hệ giữa các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG........86
  • 9. 6 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Trong xu thế phát triển và hội nhập hiện nay, nguồn nhân lực là một trong những nhân tố đóng vai trò quyết định đến sự phát triển kinh tế - xã hội (KT - XH) của mỗi quốc gia. Muốn có nguồn nhân lực chất lượng cao, có khả năng cạnh tranh trên thị trường lao động, cần phải tăng cường đầu tư nâng cao chất lượng giáo dục và đào tạo (GD&ĐT), trong đó xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo một cách toàn diện là nhiệm vụ hết sức quan trọng. Luật Giáo dục đã khẳng định: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong việc bảo đảm chất lượng giáo dục” [23, tr. 19]. Chất lượng đội ngũ nhà giáo phản ánh chất lượng của sự nghiệp GD&ĐT. Vấn đề phát triển đội ngũ giảng viên (ĐNGV) trong các cơ sở giáo dục cao đẳng (CĐ), đại học (ĐH) nhằm đáp ứng yêu cầu nâng cao chất lượng nguồn nhân lực phục vụ cho công cuộc công nghiệp hoá - hiện đại hoá (CNH - HĐH) và hội nhập quốc tế (HNQT) đang được Đảng, Nhà nước và toàn thể nhân dân quan tâm. Để đạt được mục tiêu đó, Quyết định 711/QĐ-TTg năm 2012 của Thủ tướng Chính phủ về Chiến lược phát triển giáo dục 2011 - 2020 đã chỉ rõ: “Đến năm 2020, nền giáo dục nước ta được đổi mới căn bản và toàn diện theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa, xã hội hóa, dân chủ hóa và hội nhập quốc tế; chất lượng giáo dục được nâng cao một cách toàn diện, gồm: giáo dục đạo đức, kỹ năng sống, năng lực sáng tạo, năng lực thực hành, năng lực ngoại ngữ và tin học; đáp ứng nhu cầu nhân lực, nhất là nhân lực chất lượng cao phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và xây dựng nền kinh tế tri thức; đảm bảo công bằng xã hội trong giáo dục và cơ hội học tập suốt đời cho mỗi người dân, từng bước hình thành xã hội học tập” [27, tr. 8]. Đề cập đến vai trò của ĐNGV, Nghị quyết Đại hội đại biểu Hội nghị lần thứ hai Ban Chấp hành Trung ương Đảng khoá VIII đã xác định giảng viên (GV) là nhân tố quyết định đến chất lượng giáo dục và được xã hội tôn vinh, chăm lo xây dựng ĐNGV sẽ tạo được sự chuyển biến về chất lượng giáo dục, đáp ứng được những yêu cầu mới của đất nước. Nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 04/11/2013 của Ban Chấp hành Trung ương Đảng Khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT, đáp ứng yêu cầu CNH - HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và HNQT đã có nhận định: “Đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục bất cập về
  • 10. 7 chất lượng, số lượng và cơ cấu; một bộ phận chưa theo kịp yêu cầu đổi mới và phát triển giáo dục, thiếu tâm huyết, thậm chí vi phạm đạo đức nghề nghiệp” [12, tr. 2]. Một trong các giải pháp khắc phục là: “Phát triển đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý, đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục và đào tạo” [12, tr. 8]. Giáo dục ĐH có vai trò quan trọng trong hệ thống giáo dục quốc dân Việt Nam, chất lượng đào tạo trong các cơ sở giáo dục ĐH phụ thuộc vào nhiều điều kiện, nhưng điều kiện tiên quyết và cơ bản nhất vẫn là ĐNGV. Thực tiễn cho thấy rằng, nếu ĐNGV yếu, kém, bất cập thì dù có chương trình mới, cơ sở vật chất (CSVC) - thiết bị dạy học đầy đủ, hiện đại vẫn không thể đảm bảo được chất lượng đào tạo. Vì vậy, việc phát triển ĐNGV ở các trường ĐH luôn là việc làm cần thiết và cấp bách hiện nay, góp phần nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài cho đất nước. Trường Đại học An Giang (ĐHAG) được thành lập theo Quyết định số 241/1999/QĐ-TTg, ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ, Trường đã chính thức đi vào hoạt động từ năm học 2000 - 2001 và khai giảng năm học đầu tiên vào ngày 09/9/2000. Trường có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực đa ngành, đa trình độ, đáp ứng nhu cầu học tập của cộng đồng dân cư tỉnh An Giang và vùng Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL); nghiên cứu khoa học (NCKH) và ứng dụng công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của địa phương và của cả nước trong quá trình CNH - HĐH và HNQT. Với sứ mệnh được giao, Trường cần phải tự đổi mới, phấn đấu vươn lên để trở thành một trong những trường hàng đầu của khu vực ĐBSCL, có được một vị trí tương xứng trên toàn quốc để hợp tác bình đẳng đáp ứng yêu cầu hội nhập và yêu cầu xây dựng đất nước theo hướng CNH - HĐH. Để đạt được nhiệm vụ trên, Trường ĐHAG cần phải có chiến lược phát triển toàn diện, đồng bộ và vạch rõ lộ trình qua các giai đoạn phù hợp với yêu cầu đổi mới giáo dục và yêu cầu thực tiễn phát triển KT - XH ở nước ta, hội nhập với các nước trong khu vực. Vì vậy, công tác phát triển ĐNGV là khâu chiến lược được ưu tiên hàng đầu và là trọng tâm để Nhà trường thực hiện các mục tiêu đã đề ra. Trong những năm vừa qua, ĐNGV, cán bộ quản lý (CBQL) của Trường đã và đang được đào tạo trình độ sau đại học (SĐH) tương đối cao nhưng vẫn chưa đáp ứng được yêu cầu phát triển của Trường trong xu thế hội nhập hiện nay. Bên cạnh đó, ĐNGV vẫn còn tồn tại nhiều bất cập:
  • 11. 8 - Số lượng GV của Trường đặc biệt là ĐNGV có trình độ tiến sĩ (TS) còn thiếu chưa đáp ứng được sự tăng trưởng về quy mô đào tạo của Nhà trường hiện nay. - Chất lượng ĐNGV chưa cao, một số GV còn ít quan tâm đến việc học tập nâng cao trình độ chuyên môn, khả năng NCKH, khả năng tự bồi dưỡng của GV mặc dù đã có nhiều cố gắng nhưng vẫn còn hạn chế. - Khoảng cách chênh lệch về trình độ giữa các GV trong Trường, thể hiện ở các mặt: thời gian giảng dạy; trình độ chuyên sâu; khả năng ứng dụng trong thực tiễn, NCKH, và GV đầu ngành ít. Những khó khăn trên là lực cản trong quá trình phát triển của Trường ĐHAG giai đoạn hiện nay. Do đó, Nhà trường cần có những biện pháp thích hợp để thực hiện tốt công tác phát triển ĐNGV đủ về số lượng, cao về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. Xuất phát từ những lý do trên, chúng tôi chọn nghiên cứu vấn đề: “Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang” làm đề tài luận văn tốt nghiệp thạc sĩ (ThS) chuyên ngành Quản lý Giáo dục. 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận, phân tích và đánh giá thực trạng ĐNGV, luận văn đề xuất các biện pháp nhằm phát triển ĐNGV Trường ĐHAG đáp ứng yêu cầu xây dựng và phát triển Nhà trường trong thời gian tới, góp phần vào sự nghiệp CNH - HĐH vùng ĐBSCL nói riêng, cũng như cả nước nói chung. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1. Khách thể nghiên cứu Phát triển ĐNGV trường ĐH. 3.2. Đối tượng nghiên cứu Biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG. 4. Giả thuyết khoa học Việc phát triển ĐNGV Trường ĐHAG sẽ đạt hiệu quả nếu áp dụng đồng bộ các biện pháp phát triển mang tính khoa học, thực tiễn và khả thi được đề xuất trong nghiên cứu này. 5. Phạm vi nghiên cứu Luận văn chỉ tập trung nghiên cứu ĐNGV gồm GV trong biên chế và GV hợp đồng dài hạn của Trường ĐHAG từ năm 2013 đến 2017; trên cơ sở đó, luận văn đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV trong thời gian tới.
  • 12. 9 6. Nhiệm vụ nghiên cứu 6.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trường ĐH. 6.2. Khảo sát, phân tích, đánh giá thực trạng về phát triển ĐNGV Trường ĐHAG. 6.3. Đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG. 7. Phƣơng pháp nghiên cứu Để thực hiện các nhiệm vụ của luận văn, chúng tôi sử dụng một số phương pháp nghiên cứu chính sau đây: 7.1. Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp thu thập, phân loại, phân tích và tổng hợp tài liệu có liên quan đến luận văn (thu thập tài liệu có liên quan đến luận văn như: văn bản pháp lý, sách báo, công trình nghiên cứu của các nhà khoa học), phân loại tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn đề phát triển ĐNGV Trường ĐHAG. 7.2. Nhóm phương pháp nghiên cứu thực tiễn Luận văn sử dụng tổng hợp các phương pháp điều tra bằng phiếu, khảo nghiệm, tổng kết kinh nghiệm giáo dục nhằm khảo sát, đánh giá thực trạng và xây dựng cơ sở thực tiễn cho việc đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG. 7.3. Phương pháp thống kê toán học Đây là phương pháp được sử dụng để xử lý dữ liệu và phân tích kết quả nghiên cứu. 8. Cấu trúc của luận văn Ngoài phần Mở đầu, Kết luận, Khuyến nghị, Tài liệu tham khảo và Phụ lục, nội dung Luận văn gồm có 3 chương: Chương 1: Cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV trường ĐH. Chương 2: Thực trạng đội ngũ và công tác phát triển ĐNGV Trường ĐHAG. Chương 3: Các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG.
  • 13. 10 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC 1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu Trong thời đại của kinh tế tri thức, bất kỳ một quốc gia nào, để có thể đi tắt, đón đầu nhằm thực hiện CNH - HĐH đất nước thì nguồn nhân lực chất lượng cao luôn giữ vai trò quyết định. Để thực hiện được mục tiêu đưa Việt Nam đến năm 2020 cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại thì chất lượng nguồn nhân lực được coi là nhân tố then chốt quyết định sự thành công. Đảng và Nhà nước ta cũng đã quan tâm đầu tư cho GD&ĐT. Chất lượng và hiệu quả đào tạo là một trong những thước đo quan trọng xác định vị trí và sự đóng góp của một trường ĐH, ĐNGV là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định chất lượng GD&ĐT; ĐNGV trường ĐH có vai trò quan trọng trong việc thực hiện nhiệm vụ dạy học và giáo dục, đáp ứng yêu cầu mục tiêu đổi mới giáo dục toàn diện, đẩy mạnh sự nghiệp CNH - HĐH đất nước vì mục tiêu dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh. Chính vì vậy, nghiên cứu về việc phát triển đội ngũ nhà giáo nói chung và phát triển ĐNGV của trường ĐH nói riêng là một trong những nội dung quan trọng và cần thiết để nâng cao chất lượng nền GD&ĐT nước ta. Trong chương trình hành động hằng năm của ngành giáo dục ở các địa phương cũng có một số đề tài NCKH hoặc thực hiện một số giải pháp nhất định để phát triển đội ngũ nhà giáo. Để tiếp tục thực hiện chiến lược phát triển sự nghiệp giáo dục, Chính phủ đã có đề án: “Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục giai đoạn 2005 - 2010”. Đối với GV các trường ĐH, CĐ đề án đã đề ra các nhiệm vụ và giải pháp khá cụ thể nhằm xây dựng và củng cố ĐNGV đảm bảo đủ về số lượng, chuẩn hoá về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. Đề án của chính phủ trạo cơ sở tiền đề quan trọng để các nhà trường, các cơ quan quản lý giáo dục làm căn cứ để xây dựng các chương trình, kế hoạch phát triển ĐNGV cho đơn vị, địa phương của mình. Đề án “Tăng cường năng lực đào tạo giáo viên” do Ngân hàng phát triển Châu Á tài trợ (2002) đề xuất vai trò của Nhà nước chuyển từ người đóng vai trò thực hiện sang tạo điều kiện là chính trong sự nghiệp phát triển GD&ĐT; nghiên cứu,
  • 14. 11 xây dựng ban hành chuẩn chất lượng giáo dục về: CSVC, trang thiết bị, đồ dùng dạy học, giáo viên phù hợp với trình độ và yêu cầu phát triển trong từng giai đoạn; đề ra các giải pháp và tổ chức các giải pháp để phát triển đội ngũ nhà giáo thông qua đào tạo giáo viên các cơ sở giáo dục ĐH, trong đó có giải pháp về phát triển ĐNGV đáp ứng yêu cầu đào tạo giáo viên. Năm 1993, nhóm tác giả nghiên cứu do Phạm Thành Nghị chủ nhiệm đề tài Khoa học và Công nghệ cấp Bộ, mã số B92. 38 - 18 đã hoàn thành công trình: “Nghiên cứu việc bồi dưỡng cán bộ giảng dạy ĐH và giáo viên dạy nghề”. Đối với GV các trường ĐH, CĐ thì đề tài đã phân tích được thực trạng về tình hình đội ngũ và đào tạo, bồi dưỡng GV trong những năm vừa qua. Đồng thời, đề tài cũng đã đưa ra một số giải pháp bồi dưỡng cho ĐNGV trường ĐH, CĐ nhằm nâng cao trình độ cho đội ngũ này. Tuy nhiên, đề tài chỉ tập trung nghiên cứu các giải pháp bồi dưỡng ĐNGV hiện có, chưa đáp ứng được các yêu cầu về xây dựng và phát triển đội ngũ không chỉ về chất lượng mà còn phát triển về số lượng và hợp lý về cơ cấu. Luận văn ThS của tác giả Hồ Văn Ba (2004) nghiên cứu về “Xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ, công chức hành chính Trường Đại học Vinh trong giai đoạn mới”. Luận văn đã đưa ra những giải pháp cụ thể phát triển đội ngũ cán bộ, công chức hành chính của Trường. Tuy nhiên, tác giả chỉ đề cập đến xây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ và công chức trong nhà trường mà không nêu lên những giải pháp cụ thể về phát triển ĐNGV nói riêng. Những năm gần đây, số lượng các trường CĐ, ĐH trong cả nước tăng nhanh dẫn đến sự thiếu hụt và mất cân đối về ĐNGV. Vì thế, đã có nhiều công trình NCKH bàn về các biện pháp phát triển ĐNGV nhằm chuẩn hóa ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu, cụ thể như sau: - “Phát triển đội ngũ giảng viên các trường đại học ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học” của tác giả Nguyễn Văn Đệ, 2010 [21]. - “Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học Trà Vinh đến năm 2010” của tác giả Nguyễn Thị Bạch Vân, 2006 [19]. - “Các biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên của Trường Đại học Khoa học - ĐH Huế” của tác giả Trương Phan Quỳnh Thi, 2008 [34]. - “Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học Tiền Giang đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục đại học” của tác giả Huỳnh Thủy Chung, 2011 [17].
  • 15. 12 Những công trình nghiên cứu này đã nghiên cứu những yêu cầu cơ bản của công tác phát triển ĐNGV về số lượng, chất lượng và hợp lý hoá về cơ cấu đội ngũ phù hợp với từng địa phương, nhà trường, đơn vị cụ thể. Nhìn chung, vấn đề phát triển ĐNGV đã đạt được nhiều thành tựu, luận văn này chọn nghiên cứu vấn đề biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG với mục tiêu tiếp tục làm sáng tỏ cơ sở lý luận về công tác phát triển ĐNGV, đánh giá thực trạng công tác phát triển ĐNGV của Trường; từ đó đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG phù hợp và khả thi đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục ĐH trong giai đoạn hiện nay. 1.2. Một số khái niệm cơ bản có liên quan đến đề tài nghiên cứu 1.2.1. Giảng viên Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam quy định: “Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục mầm non, giáo dục phổ thông, giáo dục nghề nghiệp trình độ sơ cấp nghề, trung cấp nghề, trung cấp chuyên nghiệp gọi là giáo viên. Nhà giáo giảng dạy ở cơ sở giáo dục đại học, trường cao đẳng nghề gọi là giảng viên” [23, tr. 65]. GV bao gồm các nhà sư phạm được tuyển dụng và bổ nhiệm vào các ngạch GV, là người làm công tác giảng dạy và giáo dục tại các trường ĐH, CĐ. GV cơ hữu là GV thuộc biên chế chính thức của nhà trường. Theo Thông tư Liên tịch số 36/2014/TTLT-BGDĐT-BNV ngày 28/11/2014 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT và Bộ trưởng Bộ Nội vụ, mã số viên chức giảng dạy gồm: GV cao cấp (hạng I, mã số: V.07.01.01), GV chính (hạng II, mã số: V.07.01.02) và GV (hạng III, mã số: V.07.01.03). Đồng thời, Thông tư cũng quy định rõ tiêu chuẩn chức danh nghề nghiệp viên chức giảng dạy trong các cơ sở giáo dục ĐH công lập như sau:  Giảng viên cao cấp (hạng I) - Mã số: V.07.01.01: * Nhiệm vụ: - Giảng dạy trình độ CĐ, ĐH trở lên; hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp CĐ, ĐH; hướng dẫn luận văn ThS, luận án TS; chủ trì hoặc tham gia các hội đồng đánh giá luận văn ThS, luận án TS; - Chủ trì xây dựng kế hoạch, nội dung, chương trình đào tạo (CTĐT) của chuyên ngành; đề xuất phương hướng, biện pháp phát triển của ngành hoặc chuyên ngành; - Chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách tham khảo, sách chuyên khảo, sách hướng dẫn, biên dịch sách và giáo trình bằng tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi chung là sách phục vụ đào tạo). Chủ động cập nhật thường xuyên
  • 16. 13 những thành tựu khoa học vào việc xây dựng nội dung, CTĐT; đổi mới phương pháp giảng dạy và phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của sinh viên (SV); - Chủ trì hoặc tham gia thực hiện chương trình, đề tài NCKH; định hướng NCKH cho tổ, nhóm chuyên môn; - Chủ trì hoặc tham gia đánh giá các đề án, đề tài NCKH; tổ chức và trình bày báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học. Chủ trì hoặc tham gia nghiệm thu và công bố các báo cáo khoa học, các công trình nghiên cứu, trao đổi kinh nghiệm đóng góp vào sự phát triển của bộ môn và chuyên ngành; - Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục ĐH; - Tổ chức hướng dẫn SV NCKH; hướng dẫn SV phương pháp học tập, nghiên cứu có hiệu quả; phát hiện năng lực sở trường của SV để tổ chức đào tạo, bồi dưỡng tài năng; - Tổ chức hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, chuyển giao công nghệ (CGCN) phục vụ KT - XH, quốc phòng và an ninh; - Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; - Chủ trì hoặc tham gia bồi dưỡng, phát triển ĐNGV theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn hoặc chuyên ngành; - Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công. * Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: - Có bằng TS phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV; - Có chứng chỉ bồi dưỡng giảng viên cao cấp (hạng I); - Có trình độ ngoại ngữ bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. - Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 4 (B2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ
  • 17. 14 Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. * Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: - Có kiến thức chuyên sâu về các môn học được phân công giảng dạy và có kiến thức vững vàng của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm; - Nắm vững thực tế và xu thế phát triển của công tác đào tạo, NCKH của chuyên ngành; - Chủ trì thực hiện ít nhất 02 (hai) đề tài NCKH cấp cơ sở hoặc 01 (một) đề tài NCKH cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên; - Hướng dẫn ít nhất 02 (hai) học viên đã bảo vệ thành công luận văn ThS hoặc hướng dẫn ít nhất 01 (một) nghiên cứu sinh đã bảo vệ thành công luận án TS. - Đối với GV giảng dạy các ngành thuộc nhóm ngành khoa học sức khỏe, hướng dẫn 01 (một) học viên bảo vệ thành công luận văn chuyên khoa cấp II tương đương với hướng dẫn 01 (một) học viên bảo vệ thành công luận văn ThS. - Đối với GV giảng dạy các ngành nghệ thuật có thể thay thế việc hướng dẫn 01 (một) nghiên cứu sinh bằng 01 (một) công trình nghiên cứu, sáng tác được giải thưởng có uy tín trong và ngoài nước. - Đối với GV không tham gia hướng dẫn luận văn ThS, luận án TS thì số lượng đề tài NCKH đã được nghiệm thu phải gấp hai lần số lượng đề tài NCKH quy định tại Điểm c khoản 3 Điều này; - Chủ trì biên soạn ít nhất 02 (hai) sách phục vụ đào tạo được sử dụng trong giảng dạy, đào tạo; - Có ít nhất 06 (sáu) bài báo khoa học đã được công bố, bao gồm: Bài báo khoa học đã được công bố trên tạp chí khoa học; báo cáo khoa học tại hội nghị, hội thảo khoa học quốc gia, quốc tế được đăng tải trên kỷ yếu hội nghị, hội thảo; kết quả ứng dụng khoa học, công nghệ (sau đây gọi chung là bài báo khoa học); - Viên chức thăng hạng từ chức danh GV chính (hạng II) lên chức danh GV cao cấp (hạng I) phải có thời gian giữ chức danh GVchính (hạng II) hoặc tương đương tối thiểu là 06 (sáu) năm, trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh GV chính (hạng II) tối thiểu là 02 (hai) năm.  Giảng viên chính (hạng II) - Mã số: V.07.01.02: * Nhiệm vụ:
  • 18. 15 - Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp trình độ CĐ, ĐH; - Tham gia giảng dạy CTĐT trình độ ThS, TS và hướng dẫn, đánh giá luận văn ThS, luận án TS nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định; - Chủ trì hoặc tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, CTĐT; đề xuất chủ trương, phương hướng và biện pháp phát triển của ngành hoặc chuyên ngành được giao đảm nhiệm; - Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo. Chủ động đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của SV; - Chủ trì hoặc tham gia thực hiện chương trình, đề tài NCKH. Tham gia đánh giá các đề án, đề tài NCKH; viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; - Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục ĐH; - Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận, thực hành, thí nghiệm, thực tập; - Tham gia hoạt động tư vấn khoa học, công nghệ, CGCN phục vụ KT - XH, quốc phòng và an ninh; - Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; - Tham gia bồi dưỡng GV theo yêu cầu phát triển chuyên môn, nghiệp vụ của bộ môn hoặc chuyên ngành; - Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công. * Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: - Có bằng ThS trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV; - Có chứng chỉ bồi dưỡng GV chính (hạng II); - Có trình độ ngoại ngữ bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam. - Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 3 (B1) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo
  • 19. 16 quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. * Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: - Có kiến thức vững vàng về các môn học được phân công giảng dạy và kiến thức cơ bản của một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm; - Nắm vững mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công đảm nhiệm; nắm bắt yêu cầu thực tiễn đối với chuyên ngành đào tạo; - Chủ trì thực hiện ít nhất 01 (một) đề tài NCKH cấp cơ sở hoặc cấp cao hơn đã nghiệm thu với kết quả từ đạt yêu cầu trở lên; - Chủ trì hoặc tham gia biên soạn ít nhất 01 (một) sách phục vụ đào tạo được sử dụng trong giảng dạy, đào tạo; - Có ít nhất 03 (ba) bài báo khoa học đã được công bố; - Viên chức thăng hạng từ chức danh GV (hạng III) lên chức danh GV chính (hạng II) phải có thời gian giữ chức danh GV (hạng III) hoặc tương đương tối thiểu là 09 (chín) năm đối với người có bằng ThS, 06 (sáu) năm đối với người có bằng TS; trong đó thời gian gần nhất giữ chức danh GV (hạng III) tối thiểu là 02 (hai) năm.  Giảng viên (hạng III) - Mã số: V.07.01.03: * Nhiệm vụ: - Giảng dạy, hướng dẫn và chấm đồ án, khóa luận tốt nghiệp trình độ CĐ, ĐH. GV trong thời gian làm công tác trợ giảng thực hiện hỗ trợ GV, GV chính, Phó giáo sư (PGS), Giáo sư trong các hoạt động giảng dạy, bao gồm: chuẩn bị bài giảng, phụ đạo, hướng dẫn bài tập, thảo luận, thí nghiệm, thực hành và chấm bài; - Tham gia giảng dạy CTĐT trình độ ThS, TS và hướng dẫn, đánh giá luận văn ThS, luận án TS nếu có đủ tiêu chuẩn theo quy định; - Tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, CTĐT; tham gia đổi mới phương pháp giảng dạy, phương pháp kiểm tra đánh giá kết quả học tập, rèn luyện của SV; - Chủ trì hoặc tham gia biên soạn sách phục vụ đào tạo; - Tổ chức và tham gia các hoạt động NCKH; viết và tham gia báo cáo khoa học tại các hội nghị, hội thảo khoa học; tham gia triển khai các hoạt động CGCN cho cơ sở sản xuất; - Tham gia các hoạt động hợp tác quốc tế và bảo đảm chất lượng giáo dục ĐH;
  • 20. 17 - Tham gia công tác chủ nhiệm lớp, cố vấn học tập; hướng dẫn thảo luận, thực hành, thí nghiệm và thực tập; - Học tập bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ; - Tham gia công tác quản lý, công tác Đảng, đoàn thể và thực hiện các nhiệm vụ khác được phân công. * Tiêu chuẩn về trình độ đào tạo, bồi dưỡng: - Có bằng tốt nghiệp ĐH trở lên phù hợp với vị trí việc làm, chuyên ngành giảng dạy; - Có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm cho GV; - Có trình độ ngoại ngữ bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Đối với GV dạy ngoại ngữ thì trình độ ngoại ngữ thứ hai phải đạt bậc 2 (A2) theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-BGDĐT ngày 24 tháng 01 năm 2014 của Bộ GD&ĐT ban hành Khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc dùng cho Việt Nam; - Có trình độ tin học đạt chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11 tháng 3 năm 2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin. * Tiêu chuẩn về năng lực chuyên môn, nghiệp vụ: - Nắm vững kiến thức cơ bản của môn học được phân công giảng dạy và có kiến thức tổng quát về một số môn học có liên quan trong chuyên ngành đào tạo được giao đảm nhiệm; - Nắm vững mục tiêu, kế hoạch, nội dung, chương trình các môn học được phân công thuộc chuyên ngành đào tạo. Xác định được thực tiễn và xu thế phát triển đào tạo, nghiên cứu của chuyên ngành ở trong và ngoài nước; - Biên soạn giáo án, tập hợp các tài liệu tham khảo liên quan của bộ môn, chủ trì hoặc tham gia biên soạn giáo trình, sách hướng dẫn bài tập, thực hành, thí nghiệm; - Có khả năng tham gia NCKH và tổ chức cho SV NCKH; ứng dụng, triển khai những kết quả NCKH, công nghệ vào công tác GD&ĐT, sản xuất và đời sống; - Có phương pháp dạy học hiệu quả, phù hợp với nội dung môn học; giảng dạy đạt yêu cầu trở lên. Như vậy, GV là những nhà giáo giảng dạy ở các trường CĐ, ĐH có tiêu chuẩn,
  • 21. 18 chức trách, nhiệm vụ và quyền hạn theo quy định của Nhà nước và những quy định đặc thù của từng trường. 1.2.2. Đội ngũ, đội ngũ giảng viên * Đội ngũ: Theo Từ điển Tiếng Việt, “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng hoặc nghề nghiệp thành một lực lượng” [35, tr. 328]. Tác giả Nguyễn Phúc Châu định nghĩa: “Đội ngũ là tập hợp gồm một số đông người cùng chức năng, nhiệm vụ hoặc nghề nghiệp, hợp thành lực lượng hoạt động trong một tổ chức” [18, tr. 1]. Các khái niệm về đội ngũ dùng cho các thành phần trong xã hội như: đội ngũ công chức, ĐNGV, đội ngũ y bác sĩ, đội ngũ các nhà khoa học, đội ngũ trí thức,… đều có nguồn gốc xuất phát từ đội ngũ theo thuật ngữ quân sự. Tóm lại, đội ngũ là một nhóm người được tập hợp và tổ chức thành một lực lượng để thực hiện một hay nhiều chức năng, có thể cùng nghề nghiệp hay không, nhưng cùng mục đích nhất định. Khái niệm đội ngũ hàm chứa yếu tố sứ mạng và có những yêu cầu chặt chẽ về cơ cấu, kỷ cương và chất lượng. * Đội ngũ giảng viên: ĐNGV là tập hợp những người tham gia công tác giảng dạy tại các trường CĐ, ĐH, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là giảng dạy, giáo dục và NCKH theo quy định của Bộ GD&ĐT, với mục tiêu là đào tạo người học có phẩm chất chính trị, đạo đức, có ý thức phục vụ nhân dân, có kiến thức và năng lực thực hành nghề nghiệp tương xứng với trình độ đào tạo, có sức khoẻ, đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ Tổ quốc. ĐNGV và CBQL giáo dục là một trong những lực lượng đông đảo trong đội ngũ cán bộ công chức, viên chức của Nhà nước. ĐNGV có vai trò rất quan trọng cho sự thành bại của sự nghiệp giáo dục. Sứ mệnh của ĐNGV có ý nghĩa cao cả, đặc biệt; họ là bộ phận lao động tinh hoa của đất nước; lao động của họ trực tiếp hoặc gián tiếp thúc đẩy sự phát triển của đất nước, cộng đồng đi vào trạng thái bền vững. Từ những quan điểm trên ta có thể hiểu: ĐNGV là tập hợp gồm những người làm nghề dạy học, hoạt động trong công tác giáo dục tại các trường CĐ, ĐH, được tổ chức thành một lực lượng cùng chung một nhiệm vụ là thực hiện mục tiêu giáo dục của cơ sở giáo dục đã đề ra cho tập hợp, tổ chức đó. Họ làm việc có kế hoạch và gắn bó với nhau thông qua lợi ích về vật chất và tinh thần trong khuôn khổ quy định của pháp luật, thể chế xã hội. ĐNGV bao gồm: GV và CBQL của trường CĐ, ĐH.
  • 22. 19 1.2.3. Phát triển, phát triển đội ngũ giảng viên * Phát triển: Theo Từ điển Tiếng Việt, “Phát triển là biến đổi hoặc làm cho biến đổi từ ít đến nhiều, hẹp đến rộng, thấp đến cao, đơn giản đến phức tạp” [35, tr. 742]. “Phát triển là quá trình vận động từ thấp (đơn giản) đến cao (phức tạp), mà nét đặc trưng chủ yếu là cái cũ biến mất, cái mới ra đời. Phát triển là một quá trình nội tại: bước chuyển từ thấp lên cao xảy ra bởi vì trong cái thấp đã chứa đựng dưới dạng tiềm tàng những khuynh hướng dẫn đến cái cao, cái cao là cái thấp đã phát triển” [36, tr. 433]. Hiện nay, khái niệm phát triển gắn liền với khái niệm bền vững. Vì thế đã nói đến phát triển là phát triển bền vững. Mọi sự phát triển, nếu không bền vững đều dẫn đến khủng hoảng, đổ vỡ. Mọi sự vật, hiện tượng, con người, xã hội có sự gia tăng về số lượng, biến đổi về chất, làm cho số lượng và chất lượng vận động theo hướng đi lên trong mối quan hệ bổ sung cho nhau tạo nên giá trị mới trong một thể thống nhất đều có thể coi là phát triển. * Phát triển đội ngũ giảng viên: ĐNGV là nguồn nhân lực cơ bản của trường ĐH, là một trong những nhân tố quan trọng hàng đầu quyết định đến chất lượng đào tạo và sự phát triển của nhà trường. Vì vậy, công tác phát triển ĐNGV chính là phát triển nguồn nhân lực trong trường ĐH. Theo mục tiêu phát triển giáo dục ĐH đến năm 2020, phát triển ĐNGV trường ĐH phải có đủ các yếu tố: có trình độ chuyên môn sâu, nắm vững và vận dụng có hiệu quả các phương pháp giảng dạy, có phẩm chất đạo đức, có năng lực giảng dạy và NCKH, có thế giới quan khoa học, có lý tưởng. Phát triển ĐNGV nhằm phục vụ yêu cầu tăng quy mô đào tạo, nâng cao chất lượng giảng dạy, chuẩn bị cho những bước phát triển bền vững trong tương lai của nền giáo dục ĐH và nền KT - XH. Phát triển ĐNGV là làm cho số lượng và chất lượng vận động theo hướng đi lên, trong quá trình phát triển phải coi trọng tính cân đối, hợp lý giữa các yếu tố. Đồng thời, để đảm bảo sự phát triển bền vững của ĐNGV, cần tính đến yếu tố môi trường xã hội về nguồn lực lao động trong tương lai trước những thách thức của quá trình toàn cầu hóa và HNQT Tóm lại, phát triển ĐNGV được hiểu là một khái niệm tổng hợp bao gồm cả việc bồi dưỡng ĐNGV và phát triển nghề nghiệp ĐNGV. Công tác phát triển ĐNGV là một quá trình xây dựng, hoàn thiện, liên tục phát triển nhằm hoàn thiện
  • 23. 20 hoặc thay đổi tình hình hiện tại để làm cho đội ngũ không ngừng lớn mạnh về mọi mặt. Công tác phát triển ĐNGV ở nước ta trong giai đoạn hiện nay tập trung vào 3 vấn đề chủ yếu: đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. 1.3. Cơ sở lý luận về phát triển đội ngũ giảng viên 1.3.1. Đội ngũ giảng viên trƣớc yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện hiện nay 1.3.1.1. Vị trí và vai trò của đội ngũ giảng viên trong nhà trƣờng Hiện nay, Việt Nam đang tiến hành CNH - HĐH đất nước trong điều kiện toàn cầu hóa, hội nhập kinh tế thế giới. Các trường ĐH có vị trí quan trọng và vai trò nòng cốt trong việc cung cấp nguồn nhân lực có chất lượng cao cho sự phát triển KT - XH. ĐNGV trong các trường ĐH được coi là một nguồn lực quan trọng, là nguồn trí thức, là tài sản có giá trị nhất của một nhà trường, thực hiện nhiệm vụ đổi mới giáo dục ĐH, phục vụ yêu cầu phát triển KT - XH của đất nước. GV chính là những người trực tiếp thực hiện bồi dưỡng nhân cách, phẩm chất, tri thức và tư duy khoa học cho thế hệ SV. Do đó, vấn đề có tính cấp thiết đặt ra hiện nay cho giáo dục ĐH là phải phát triển ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. Điều 14, Luật Giáo dục nêu rõ: “Nhà giáo giữ vai trò quyết định trong đảm bảo chất lượng giáo dục. Nhà giáo không ngừng học tập, rèn luyện nêu gương tốt cho người học. Nhà nước tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo, có chính sách đảm bảo các điều kiện cần thiết về vật chất và tinh thần để nhà giáo thực hiện nhiệm vụ của mình; giữ gìn và phát huy truyền thống nhà giáo, tôn vinh nghề dạy học” [23, tr. 19]. Trong bối cảnh xã hội nhiều biến động như hiện nay, yêu cầu đặt ra cho các trường ĐH ngày càng cao, để có thể đáp ứng nhanh được yêu cầu xã hội, đồng thời thực hiện mục tiêu giáo dục nói chung và mục tiêu giáo dục ĐH nói riêng là đào tạo nguồn nhân lực phục vụ cho sự phát triển KT - XH của đất nước thì nhà trường cần phải có một ĐNGV đủ mạnh về số lượng, cao về chất lượng, đồng bộ về cơ cấu. ĐNGV ĐH phải có năng lực chuyên môn thực hiện những nhiệm vụ chủ yếu của trường ĐH là: giáo dục, giảng dạy, NCKH và cung ứng dịch vụ xã hội; tạo ra sản phẩm có chất lượng cao, tạo uy tín cho nhà trường đối với xã hội và quyết định sự sống còn của nhà trường. Với vị trí, vai trò quan trọng như vậy, các trường ĐH cần xây dựng một ĐNGV có năng lực, tận tâm với nghề nghiệp và có khả năng thích ứng trong điều kiện mới, đủ sức gánh vác trọng trách của mình đối với sự phát triển và đổi mới giáo dục ĐH.
  • 24. 21 Trong nhà trường GV đóng vai trò chủ đạo không chỉ là người truyền đạt thông tin kiến thức mà còn là người tổ chức, hướng dẫn điều khiển quá trình nhận thức và hình thành nhân cách của SV. Ngày nay, xu thế phát triển thời đại đã đặt ra những yêu cầu đối với chất lượng nguồn nhân lực, đòi hỏi phải đổi mới giáo dục một cách toàn diện. Việc dạy học phải hướng vào người học, đặt người học ở vị trí trung tâm của quá trình giáo dục. Trong dạy học lấy SV làm trung tâm, vai trò chủ động, tích cực, sáng tạo của SV được phát huy, nhưng vai trò của GV không hề bị hạ thấp, GV càng phải có trình độ cao về chuyên môn, nghiệp vụ mới có thể đóng vai trò là người cố vấn, người giữ vai trò chủ đạo trong quá trình sư phạm. Khoa học kỹ thuật, công nghệ phát triển vừa mang lại sự biến đổi nhanh trong đời sống xã hội, vừa tạo ra sự chuyển dịch các định hướng giá trị, người GV vừa đóng vai trò truyền đạt tri thức, đồng thời phải có khả năng phát triển những cảm xúc, thái độ, hành vi ứng xử của SV, đảm bảo cho SV biết ứng dụng hợp lý những tri thức đó.... Tóm lại, trong xã hội hiện đại, ĐNGV ĐH có vị trí và vai trò vô cùng quan trọng ở các trường ĐH thông qua quá trình dạy học và đào tạo ra đội ngũ trí thức chất lượng cao phục vụ cho sự nghiệp CNH - HĐH, đồng thời tạo tiền đề cho đất nước tiếp cận với nền kinh tế tri thức. Chủ tịch Hồ Chí Minh luôn đánh giá cao vị trí và vai trò của đội ngũ giáo viên trong xã hội mới, coi họ là lớp người vẻ vang của đất nước. Để đáp ứng được mục tiêu trên thì ĐNGV phải có những tiêu chuẩn và nhiệm vụ cụ thể, phải thật sự gương mẫu, là tấm gương sáng về nhân cách, về tri thức để SV noi theo, phải hội đủ các tiêu chuẩn về năng lực, trình độ, phẩm chất phù hợp xu thế phát triển của thời đại. 1.3.1.2. Tiêu chuẩn và nhiệm vụ của ngƣời giảng viên * Tiêu chuẩn: Điều 70, Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung ngày 04/12/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, tiêu chuẩn nhà giáo được quy định như sau: “a) Phẩm chất, đạo đức, tư tưởng tốt; b) Đạt trình độ chuẩn được đào tạo về chuyên môn, nghiệp vụ; c) Đủ sức khoẻ theo yêu cầu nghề nghiệp; d) Lý lịch bản thân rõ ràng.” [23, tr. 65]
  • 25. 22 Điểm e, Điều 77 Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung ngày 04/12/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quy định trình độ chuẩn của nhà giáo: “Có bằng tốt nghiệp ĐH trở lên và có chứng chỉ bồi dưỡng nghiệp vụ sư phạm đối với nhà giáo giảng dạy CĐ, ĐH; có bằng ThS trở lên đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận văn ThS; có bằng TS đối với nhà giáo giảng dạy chuyên đề, hướng dẫn luận án TS” [23, tr. 69]. * Nhiệm vụ, quyền hạn: Căn cứ Điều 72, Luật Giáo dục năm 2005 được sửa đổi, bổ sung ngày 04/12/2009 của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam, quy định nhà giáo có những nhiệm vụ sau đây: “1. Giáo dục, giảng dạy theo mục tiêu nguyên lý giáo dục, thực hiện đầy đủ và có chất lượng chương trình giáo dục; 2. Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, các quy định của pháp luật và điều lệ nhà trường; 3. Giữ gìn phẩm chất, uy tín, danh dự của nhà giáo; tôn trọng nhan cách của người học, đối xử công bằng với người học, bảo vệ các quyền, lọi ích chính đáng của người học; 4. Không ngừng học tập, rèn luyện để nâng cao phẩm chất đạo đưc, trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ, đổi mới phương pháp giảng dạy, nêu gương tốt cho người học; 5. Các nhiệm vụ khác theo quy định của pháp luật.” [23, tr. 66] Theo Điều 45, Quyết định số 70/2014/QĐ-TTg ngày 10/12/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Điều lệ Trường ĐH, nhiệm vụ và quyền của GV được quy định cụ thể như sau: “1. Chấp hành các quy chế, nội quy, quy định của nhà trường. 2. Thực hiện quy định về chế độ làm việc đối với chức danh GV do Bộ trưởng Bộ GD&ĐT ban hành. 3. Được bảo đảm trang thiết bị, phương tiện, điều kiện làm việc để thực hiện nhiệm vụ theo quy định của pháp luật; được cung cấp thông tin liên quan đến nhiệm vụ và quyền hạn được giao. 4. Được hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và các chính sách khác theo quy định của pháp luật; GV trong các trường ĐH công lập làm việc ở vùng có điều kiện KT - XH đặc biệt khó khăn được hưởng phụ cấp và chính sách ưu đãi theo quy định của Chính phủ.
  • 26. 23 5. Được đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo kế hoạch và điều kiện của nhà trường; được tham gia vào việc quản lý và quản trị nhà trường; được tham gia các hoạt động xã hội theo quy định của pháp luật. 6. GV tham gia hoạt động khoa học và công nghệ được hưởng quyền theo quy định tại Luật Khoa học và Công nghệ; GV làm công tác quản lý trong trường ĐH nếu tham gia giảng dạy thì được hưởng các chế độ đối với GV theo quy định của pháp luật và quy định hợp pháp của trường. 7. Tham gia quản lý người học và đóng góp trách nhiệm với cộng đồng.” [28, tr. 45] 1.3.2. Phẩm chất và năng lực của ngƣời giảng viên trong bối cảnh mới GV muốn hoàn thành nhiệm vụ giảng dạy và giáo dục thì điều trước tiên là phải có đủ cả hai mặt phẩm chất và năng lực (đức và tài). Hai mặt này luôn luôn được thể hiện một cách song hành, là hai mặt cơ bản về yêu cầu nhân cách của nhà giáo. 1.3.2.1. Yêu cầu về phẩm chất của ngƣời GV: Theo Quyết định số 16/2008/QĐ-BGDĐT ngày 16/4/2008 của Bộ trưởng Bộ GD&ĐT quy định về đạo đức nhà giáo, thì những yêu cầu cơ bản về phẩm chất, đạo đức nghề nghiệp cần có đối với nhà giáo là: - Phẩm chất chính trị: + Chấp hành nghiêm chỉnh chủ trương, đường lối, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; thi hành nhiệm vụ theo đúng quy định của pháp luật. Không ngừng học tập, rèn luyện nâng cao trình độ lý luận chính trị để vận dụng vào hoạt động giảng dạy, giáo dục và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ được giao. + Có ý thức tổ chức kỷ luật, chấp hành nghiêm sự điều động, phân công của tổ chức; có ý thức tập thể, phấn đấu vì lợi ích chung. + Gương mẫu thực hiện nghĩa vụ công dân, tích cực tham gia các hoạt động chính trị, xã hội. - Đạo đức nghề nghiệp: + Tâm huyết với nghề nghiệp, có ý thức giữ gìn danh dự, lương tâm nhà giáo; có tinh thần đoàn kết, thương yêu, giúp đỡ đồng nghiệp trong cuộc sống và trong công tác; có lòng nhân ái, bao dung, độ lượng, đối xử hoà nhã với người học, đồng nghiệp; sẵn sàng giúp đỡ, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp chính đáng của người học, đồng nghiệp và cộng đồng.
  • 27. 24 + Tận tụy với công việc; thực hiện đúng điều lệ, quy chế, nội quy của đơn vị, nhà trường, của ngành. + Công bằng trong giảng dạy và giáo dục, đánh giá đúng thực chất năng lực của người học; thực hành tiết kiệm, chống bệnh thành tích, chống tham nhũng, lãng phí. + Thực hiện phê bình và tự phê bình thường xuyên, nghiêm túc; thường xuyên học tập nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, ngoại ngữ, tin học để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao, đáp ứng yêu cầu ngày càng cao của sự nghiệp giáo dục. Phẩm chất của người GV ảnh hưởng sâu sắc đến người học nên người GV trường ĐH cần phải có những phẩm chất chung nhất mà người GV không thể thiếu được đó là: - Phải có một nhân cách mẫu mực, luôn luôn là tấm gương sáng cho mọi người, phải giữ tư cách đạo đức trong nhà trường ngoài xã hội và gia đình, có niềm tin đối với cách mạng, có tình cảm trong sáng và cao thượng. - Trong giảng dạy, đặt chất lượng giáo dục lên hàng đầu, thưởng phạt công minh, không thiên vị tất cả vì mục tiêu giáo dục. - Ngoài ra GV còn phải có lòng nhân ái vị tha, thái độ chính trực, giản dị, khiêm tốn, thật thà, dũng cảm, kiên trì và tự tin. Người GV trường ĐH phải nâng cao tinh thần trách nhiệm, lương tâm nghề nghiệp, đầu tư cho chuyên môn, cho hoạt động đánh giá đào tạo những thế hệ SV đạt chất lượng cao đáp ứng mục tiêu GD&ĐT. 1.3.2.2. Yêu cầu về năng lực của ngƣời GV: * Năng lực dạy học: là năng lực chuyên biệt đặc trưng của nghề dạy học. Năng lực dạy học được tạo thành bởi các năng lực thành phần sau: - Năng lực chuẩn bị: GV xây dựng mục tiêu, kế hoạch, tài liệu dạy học, lựa chọn được phương pháp giảng dạy để hình thành kỹ năng cho SV, chuẩn bị phương tiện, thiết bị dạy học phù hợp, tất cả những yêu cầu này phải được thể hiện trong giáo án. GV cũng cần phải dự kiến được những tình huống sư phạm xảy ra và phương án xử lý. - Năng lực thực hiện: GV phải tổ chức được toàn bộ hoạt động của giờ học. Năng lực này đòi hỏi người GV phải có những năng lực cần thiết như: + Vận dụng, phối hợp hiệu quả các phương pháp dạy học nhằm phát huy tính sáng tạo, tích cực, phát triển năng lực tự học của người học. + Sử dụng thành thạo thiết bị và phương tiện dạy học phù hợp với mục tiêu,
  • 28. 25 nội dung và phương pháp dạy học, thường xuyên cập nhật và sử dụng các phương tiện dạy học hiện đại để nâng cao hiệu quả giảng dạy, ứng dụng được công nghệ thông tin trong giảng dạy. + Đánh giá: đây là năng lực rất quan trọng, giúp GV nắm được trình độ, khả năng tiếp thu bài của SV, để kịp thời cải tiến phương pháp dạy học. Năng lực này đòi hỏi người GV phải nắm vững quy chế đào tạo, hiểu biết về các loại hình, phương pháp, kỹ thuật kiểm tra đánh giá kết quả học tập của SV. * Năng lực thực hiện và phát triển CTĐT: Một trong những nhiệm vụ của người GV là tham gia xây dựng kế hoạch, nội dung, CTĐT và thực hiện CTĐT. Ở các trường ĐH, các CTĐT phải có tính mềm dẻo, cởi mở để thích hợp với việc điều chỉnh chương trình phù hợp với những thay đổi của thị trường lao động trong phạm vi từng ngành nghề. * Năng lực phát triển nghề nghiệp: đây là cơ sở quan trọng để thực hiện chuẩn hóa và nâng cao chất lượng ĐNGV, là cơ sở để phát triển các năng lực công tác đáp ứng yêu cầu đổi mới và nâng cao chất lượng đào tạo. Năng lực phát triển nghề nghiệp của GV thể hiện ở các tiêu chí sau: - Thường xuyên dự giờ, trao đổi kinh nghiệm giảng dạy, giáo dục với đồng nghiệp; tích cực tham gia hội giảng các cấp. - Có khả năng tự đánh giá và lập kế hoạch phát triển nghề nghiệp, kế hoạch bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ. - Tự học tập, bồi dưỡng, cập nhật kiến thức mới trong lĩnh vực chuyên môn để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phẩn chất đạo đức nghề nghiệp, nâng cao chất lượng dạy học. - Sử dụng được ngoại ngữ và tin học phục vụ hoạt động phát triển nghề nghiệp: đọc hiểu tài liệu nước ngoài, trao đổi chuyên môn, khai thác thông tin và các nguồn tài nguyên học tập. - Tư vấn, giúp đỡ, hỗ trợ đồng nghiệp trong phát triển nghề nghiệp. * Năng lực NCKH: - Năng lực NCKH của GV là khả năng thực hiện có kết quả hoạt động NCKH theo các vấn đề và mục tiêu xác định. Năng lực này bao gồm: phát hiện vấn đề, xây dựng đề cương nghiên cứu, tổ chức, triển khai nghiên cứu, xử lý tư liệu, số liệu nghiên cứu, công bố, ứng dụng kết quả nghiên cứu vào thực tiễn, hướng dẫn SV trong hoạt động NCKH, đánh giá kết quả NCKH của SV.
  • 29. 26 - Để phát triển năng lực NCKH thì trước hết GV phải được bồi dưỡng năng lực NCKH, được thực hành các kỹ năng NCKH và quan trọng hơn cả là cá nhân GV phải tự rèn luyện, bồi dưỡng để phát triển năng lực NCKH cho bản thân mình. 1.4. Các nội dung phát triển đội ngũ giảng viên trƣờng đại học Chỉ thị 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 của Ban Bí thư Trung ương Đảng đã xác định mục tiêu: “Xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục được chuẩn hoá, đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu, đặc biệt chú trọng nâng cao bản lĩnh chính trị, phẩm chất, lối sống, lương tâm, tay nghề của nhà giáo; thông qua việc quản lý, phát triển đúng định hướng và có hiệu quả sự nghiệp giáo dục để nâng cao chất lượng đào tạo nguồn nhân lực, đáp ứng những đòi hỏi ngày càng cao của sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước” [1, tr. 2]. Vì vậy, muốn phát triển nền GD&ĐT, điều quan trọng trước tiên là phải chăm lo xây dựng và phát triển đội ngũ nhà giáo. Trong công tác giáo dục, vấn đề phát triển ĐNGV là một trong những yếu tố quan trọng và cần thiết cho việc đảm bảo chất lượng giáo dục, nhà trường cần chăm lo xây dựng ĐNGV đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu chuyên môn, đạt chuẩn đào tạo theo quy định của Luật Giáo dục. Xuất phát từ khái niệm về nguồn nhân lực và phát triển nguồn nhân lực nói chung, nguồn nhân lực GV giảng dạy ở các trường ĐH nói riêng, nội dung cơ bản của phát triển ĐNGV gồm 3 nội dung: đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu. 1.4.1. Phát triển đội ngũ giảng viên về số lƣợng Số lượng ĐNGV của mỗi trường phụ thuộc vào quy mô phát triển của nhà trường, nhu cầu đào tạo và các yếu tố tác động khách quan khác, chẳng hạn như: chỉ tiêu biên chế công chức của nhà trường, các chế độ chính sách đối với ĐNGV. Tuy nhiên dù trong điều kiện nào, muốn đảm bảo hoạt động giảng dạy thì người quản lý cũng đều cần quan tâm đến việc giữ vững sự cân bằng động về số lượng ĐNGV với nhu cầu đào tạo và quy mô phát triển của nhà trường, đảm bảo mỗi GV giảng dạy với số giờ không quá cao và cũng không quá thấp mà ở mức theo quy định của Nhà nước. Các phương pháp nhằm phát triển về số lượng ĐNGV giảng dạy trong các trường ĐH như sau: - Quy hoạch, kế hoạch hóa ĐNGV: căn cứ vào kế hoạch phát triển tổng thể để dự báo triển vọng theo kế hoạch 5 năm, 10 năm bao gồm dự báo ngắn hạn, trung hạn và dài hạn. Dự báo xu hướng diễn biến của nhân lực nhà trường về mặt số
  • 30. 27 lượng, cơ cấu, trình độ, cơ cấu GV, cơ cấu nghiệp vụ sư phạm,... để xác định mục tiêu, nhu cầu và lập kế hoạch phát triển. Đây là quá trình đánh giá, xác định nhu cầu số lượng GV trên cơ sở quy mô và mục tiêu đào tạo mà nhà trường đã đề ra, trên cơ sở đó đưa ra các giải pháp phát triển ĐNGV nhằm thực hiện thành công mục tiêu đào tạo của nhà trường. - Tuyển dụng ĐNGV: đây được coi là bước quan trọng, quyết định chất lượng ĐNGV. Nói cách khác, chất lượng GV phụ thuộc rất nhiều vào quá trình tuyển dụng, tuyển chọn. Muốn thực hiện được điều này cần căn cứ vào các quy tắc sau: xuất phát từ yêu cầu công việc mà nhà trường tuyển dụng, tuyển chọn cho phù hợp; đảm bảo tiêu chuẩn theo chức danh cần tuyển. Tóm lại, phát triển ĐNGV về số lượng là gia tăng về mặt số lượng GV giảng dạy trên cơ sở phát triển về quy mô đào tạo của nhà trường. Phát triển số lượng GV, không phải chỉ là tăng đơn thuần về số lượng mà phải phù hợp trên cơ sở nhu cầu các loại cơ cấu của ĐNGV mà nhà trường cần. 1.4.2. Phát triển đội ngũ giảng viên về chất lƣợng Giáo dục ĐH đang đặt ra nhiều vấn đề cần giải quyết như: nội dung, phương pháp, chương trình, chất lượng đào tạo,... trong đó, chất lượng đào tạo được coi là yếu tố quyết định hàng đầu cho sự tồn tại và phát triển của các trường ĐH. Chất lượng của ĐNGV là một trong những yếu tố cơ bản quyết định chất lượng đào tạo của nhà trường. Lý luận và thực tiễn đã chỉ ra rằng, với chất lượng ĐNGV khác nhau ở các cơ sở giáo dục khác nhau, thì sẽ có một chất lượng giáo dục khác nhau. Theo quan điểm của các nhà nghiên cứu về khoa học giáo dục thì chất lượng ĐNGV chủ yếu phụ thuộc vào tư chất nghề nghiệp của mỗi người thầy. Tư chất của người thầy bao gồm cả về phẩm chất đạo đức, trình độ chuyên môn và năng lực giảng dạy. Chất lượng ĐNGV là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh mức độ hội tụ về phẩm chất các chuẩn mực đạo đức, chính trị, chuyên môn, năng lực về mọi mặt của ĐNGV trong nhà trường. Để phát triển ĐNGV về mặt chất lượng thì cần có những phương pháp sau đây: - Đào tạo: Đào tạo là quá trình tác động đến một con người nhằm làm cho con người lĩnh hội và nắm vững những tri thức, kỹ năng, kỹ xảo,… một cách có hệ thống để chuẩn
  • 31. 28 bị cho người đó thích nghi với cuộc sống và khả năng nhận một sự phân công lao động nhất định, góp phần của mình vào sự phát triển xã hội; duy trì và phát triển nền văn minh của loài người. Đào tạo là quá trình hình thành kiến thức, thái độ, kỹ năng chuyên môn, nghề nghiệp được huấn luyện có hệ thống theo chương trình quy định với những chuẩn mực nhất định (chuẩn mực quốc gia hoặc quốc tế), giúp người học sau thời gian khóa học đào tạo sẽ có được trình độ chuyên môn, năng lực và kiến thức đáp ứng được yêu cầu nhiệm vụ được giao. Đào tạo là nâng cao trình độ hiện có lên một chất lượng mới, một cấp bậc mới theo những tiêu chuẩn nhất định bằng một quá trình giảng dạy, huấn luyện có hệ thống và hình thức kết thúc là bằng cấp. Đào tạo cần phải có lượng thời gian theo quy định và kinh phí đầu tư thích hợp; do đó đòi hỏi phải xây dựng kế hoạch, tiêu chuẩn đặt ra mang tính lâu dài, nhất là chính sách đào tạo mới của Đảng và Nhà nước, Trung ương và địa phương. Trong thời điểm hiện nay, muốn nhanh chóng có nguồn nhân lực đào tạo chính quy trình độ cao trong và ngoài nước, bằng kinh phí ngân sách Nhà nước, kinh phí tài trợ ký kết giữa các quốc gia và kinh phí tự túc của cá nhân, gia đình. Để đáp ứng yêu cầu mới, ĐNGV ngày nay cần thiết phải được đào tạo nâng cao trình độ. Đào tạo là đóng góp cho nguồn lực con người, con người được qua đào tạo sẽ thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tăng trưởng kinh tế cũng vì phát triển nguồn lực con người. - Bồi dưỡng: Bên cạnh việc đào tạo thì bồi dưỡng là một công việc xảy ra thường xuyên và là một nhân tố ảnh hưởng rất lớn đến việc phát triển ĐNGV. Bồi dưỡng là quá trình GD&ĐT nhằm hình thành nhân cách những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn. Bồi dưỡng là tăng thêm trình độ hiện có (kiến thức, thái độ và kỹ năng) với hình thức, mức độ khác nhau, không đòi hỏi chặt chẽ về quá trình, chuẩn mực như đào tạo. Trên thực tế GV không chỉ qua đào tạo một lần là có thể sử dụng suốt cả quá trình mà cần phải cập nhật hóa kiến thức; học nữa, học mãi, bởi lao động sư phạm của người GV cũng thay đổi về mục đích, nội dung, phương pháp cho phù hợp với nhu cầu xã hội. Các cấp quản lý phải tạo điều kiện để GV tham gia nhiều hình thức đào tạo và bồi dưỡng, trong đó việc tự bồi dưỡng là mang lại hiệu quả nhất.
  • 32. 29 Công tác đào tạo, bồi dưỡng là việc làm rất quan trọng, vừa có tính cấp bách, vừa có tính lâu dài, nhằm hoàn thiện và nâng cao trình độ lý luận chính trị, trình độ chuyên môn nghiệp vụ, phẩm chất, năng lực cho ĐNGV. Việc đào tạo, bồi dưỡng phải được triển khai nhịp nhàng, liên kết, hỗ trợ nhau là xu hướng chính trong quá trình hoàn thiện nhân cách và nâng cao chất lượng ĐNGV. Trong quá trình này nếu GV không nhiệt tình tham gia hoặc không tham gia một khâu nào đó sẽ dẫn đến sự bất cập về tay nghề và như thế đội ngũ không thể đủ mạnh, GV không thể hoàn thành nhiệm vụ được. - Kiểm tra, đánh giá trong giáo dục về cơ bản là một hoạt động có tầm quan trọng hàng đầu đối với vấn đề chất lượng. Kiểm tra, đánh giá là một trong những chức năng của công tác quản lý; đánh giá chất lượng ĐNGV là một trong những công việc không thể thiếu được trong công tác quản lý. Đánh giá không những để biết được thực trạng mọi mặt của ĐNGV mà qua đó còn nhận biết được các dự báo về tình hình chất lượng đội ngũ cung như đề ra những kế hoạch khả thi đối với việc nâng cao chất lượng ĐNGV. Nhiều nghiên cứu đã thừa nhận rằng việc kiểm tra, đánh giá thường xuyên có tác động tích cực tới việc không ngừng nâng cao chất lượng của quá trình dạy và học. Do việc nâng cao chất lượng là trách nhiệm của tất cả mọi người, đặc biệt là những người có liên quan trực tiếp tới hoạt động giảng dạy, GV trở thành những người đóng vai trò chủ chốt trong việc đánh giá công việc của chính họ. Vấn đề là làm sao cho GV tham gia vào việc đánh giá một cách hợp lý và có hiệu quả, trong đó họ vừa là người được đánh giá vừa là người hỗ trợ cho việc đánh giá. 1.4.3. Đồng bộ về cơ cấu đội ngũ giảng viên Cơ cấu ĐNGV chính là cấu trúc bên trong của ĐNGV, cấu trúc này là một thể thống nhất, hoàn chỉnh. Như vậy, có thể hiểu cơ cấu ĐNGV trường ĐH được nghiên cứu dựa trên các tiêu chí bao gồm những nội dung sau: - Cơ cấu ĐNGV về chuyên môn: là số người có trình độ chuyên môn về một loại ngành nghề nhất định, được tuyển dụng hay đưa đi đào tạo, bồi dưỡng để bố trí làm GV giảng dạy đúng chuyên môn đó. Đảm bảo tỷ lệ GV của môn học theo ngành học ở cấp bộ môn, cấp khoa, nếu tỷ lệ này vừa đủ phù hợp với định mức thì ta có được một cơ cấu chuyên môn hợp lý. Nếu thiếu thì chúng ta phải điều chỉnh cho phù hợp để đạt mục tiêu chất lượng GD&ĐT của nhà trường.
  • 33. 30 - Cơ cấu ĐNGV về trình độ đào tạo: là số người có trình độ đào tạo nhất định như: cử nhân, ThS, TS,... về một loại chuyên môn cần tuyển hay đưa đi đào tạo để làm GV giảng dạy môn học hay ngành học nào đó để đảm bảo chất lượng và số lượng GV giảng dạy theo đúng mục tiêu đào tạo của nhà trường. - Cơ cấu ĐNGV về độ tuổi: là sự phân chia ĐNGV của đơn vị theo từng độ tuổi hay theo từng nhóm tuổi nhất định. Việc phân tích phát triển ĐNGV theo độ tuổi là nhằm xác định cơ cấu ĐNGV theo từng nhóm tuổi là cơ sở để phân tích thực trạng, chiều hướng phát triển của tổ chức, trên cơ sở đó làm tiền đề cho việc tuyển dụng, bổ nhiệm, đào tạo và bổ sung bộ máy tổ chức cho phù hợp với xu thế phát triển chung. - Cơ cấu ĐNGV theo giới tính: đây là công việc thường xuyên giúp cho các nhà tổ chức tính tới việc bồi dưỡng thường xuyên nhất là đối với ĐNGV nữ luôn chiếm tỷ lệ cao hơn nam giới (do thời gian nghỉ dạy, do thai sản, do con ốm,…). Đây là yếu tố tác động đến chất lượng đội ngũ, những yếu tố này phụ thuộc vào giới tính cá nhân. - Cơ cấu ĐNGV theo thâm niên: là thâm niên kinh nghiệm cần có của người GV cần tuyển để bố trí, sử dụng nhằm đảm bảo tỷ lệ GV có kinh nghiệm của nhà trường thực hiện nhiệm vụ đào tạo. Trong cơ cấu về thâm niên khi phát triển còn phải tính đến thâm niên công tác, thâm niên nghề nghiệp hoặc kết hợp cả hai. - Về thành phần chính trị: đảm bảo tỷ lệ GV là đảng viên một cách hợp lý, làm hạt nhân lãnh đạo chính trị trong nhà trường và trong mỗi khoa, bộ môn. Việc sử dụng ĐNGV nhằm thực hiện mục đích, mục tiêu GD&ĐT, gồm nhiều công việc khác nhau như: bố trí, phân công công tác, chuyển ngạch, nâng ngạch, điều động, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luân chuyển. Người đứng đầu cơ quan, đơn vị sử dụng GV chịu trách nhiệm bố trí, phân công giao nhiệm vụ cho GV, đảm bảo các điều kiện cần thiết để GV thực hiện nhiệm vụ, thực hiện các chế độ, chính sách đối với từng GV trong đơn vị. Khi thực hiện việc bố trí, phân công công tác cho GV phải đảm bảo phù hợp giữa nhiệm vụ được giao với ngạch GV được bổ nhiệm. Người GV phải chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc thi hành nhiệm vụ giảng dạy của mình; GV giữ chức vụ lãnh đạo còn phải chịu trách nhiệm về việc thi hành nhiệm vụ, công vụ của GV thuộc quyền quản lý theo quy định của pháp luật. Trong quá trình sử dụng GV, nhà trường có thể điều động, luân chuyển nhưng
  • 34. 31 phải xuất phát từ yêu cầu, nhiệm vụ thực tế và phải phù hợp với trình độ chuyên môn nghiệp vụ, năng lực của GV; phải đảm bảo đầy đủ mọi chế độ ưu đãi, chính sách khuyến khích của nhà nước nếu có. Tiến hành điều chỉnh, sắp xếp, luân chuyển, kết hợp với bổ sung ĐNGV từ các nguồn khác nhau. Như vậy, những nội dung hợp lý hoá về cơ cấu ĐNGV trên đây bao giờ cũng phải đảm bảo sự cân đối, đồng bộ; nếu phá vỡ sự cân đối này sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng ĐNGV. Thực tế hiện nay đối với các trường ĐH thì cơ cấu về ngành học và cơ cấu về trình độ đào tạo có ý nghĩa quan trọng nhất, nhằm đáp ứng yêu cầu đổi mới cơ bản và toàn diện nền GD&ĐT Việt Nam. Tuy nhiên, ba vấn đề về số lượng, chất lượng, cơ cấu ĐNGV trong nhà trường mới là điều kiện cần cho sự phát triển, điều kiện đủ cho sự phát triển bền vững của đội ngũ là cần phải chú ý đến tính đồng thuận của ĐNGV. Đồng thời, một trong những yếu tố quan trọng góp phần nâng cao chất lượng và hiệu quả trong công tác giảng dạy là tạo điều kiện và môi trường thuận lợi cho việc phát triển ĐNGV. Tăng cường xây dựng CSVC, trang thiết bị, phòng học, phòng thí nghiệm với thiết bị tiên tiến, hiện đại, đồng bộ phục vụ công tác giảng dạy và NCKH. Bên cạnh đó, tạo môi trường làm việc dân chủ, thường xuyên tổ chức các hoạt động, thực hiện tốt chính sách, chế độ đãi ngộ phù hợp đối với ĐNGV. 1.5. Các yếu tố ảnh hƣởng đến phát triển đội ngũ giảng viên Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác phát triển ĐNGV các trường ĐH cụ thể như sau: - Nhu cầu phát triển KT - XH của nước ta trong bối cảnh toàn cầu hoá và HNQT hiện nay, đang làm xuất hiện các ngành đào tạo mới. Sự phát triển của các ngành nghề đào tạo mới nhằm đáp ứng nhu cầu đào tạo của xã hội. - Yêu cầu mới về xây dựng ĐNGV trong hệ thống giáo dục quốc dân theo Chỉ thị 40/2004/CT-TW ngày 15/6/2004 về việc xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục. - Chuyển đổi đào tạo theo hệ thống tín chỉ sẽ là những tác động trực tiếp đến công tác phát triển ĐNGV. Trong bối cảnh mới các định mức về giờ dạy, tỷ lệ SV/GV, định mức cho NCKH, các tiết cho thực hành, ngoại khóa, hướng dẫn SV tự học,... đã phải thay đổi. Các định mức này tăng hay giảm đều có ảnh hưởng và chi phối số lượng ĐNGV. - Nhiều trường ĐH ngoài công lập được thành lập, GV sẽ tham gia giảng
  • 35. 32 dạy liên trường, họ sẵn sàng chấp nhận một định mức lao động cao hơn quy định để tăng thêm thu nhập. - Chính sánh, chế độ đãi ngộ, môi trường làm việc của các trường ĐH. 1.6. Yêu cầu phát triển đối với đội ngũ giảng viên Trƣờng Đại học An Giang ĐNGV Trường ĐHAG có vị trí và vai trò hết sức quan trọng trong việc phát triển Nhà trường lên một tầm cao mới. Chất lượng ĐNGV góp phần khẳng định Trường ĐHAG thực sự là trung tâm đào tạo nhân lực đa ngành, đa trình độ, đáp ứng nhu cầu học tập cho cộng đồng dân cư tỉnh An Giang, nhất là các vùng sâu, vùng xa; phát triển nguồn nhân lực về khoa học công nghệ đáp ứng yêu cầu phát triển KT - XH của địa phương, khu vực ĐBSCL và của cả nước trong quá trình CNH - HĐH đất nước và HNQT. Nghị quyết Đại hội Đại biểu Đảng bộ tỉnh An Giang lần thứ X nhiệm kỳ 2015 - 2020, trong nhiệm vụ và giải pháp đổi mới mạnh mẽ GD&ĐT đáp ứng yêu cầu tình hình mới đã xác định cần phải: “Nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, cán bộ quản lý” [37, tr. 77]. Mục tiêu, nhiệm vụ chính trị của Đảng bộ Trường ĐHAG nhiệm kỳ 2015 - 2020 đã xác định yêu cầu đối với đội ngũ cán bộ, GV là: “Phấn đấu đến năm 2020 có trên 90% cán bộ, GV có trình độ SĐH, TS đạt 25% và tất cả các ngành đào tạo của Trường đều có ít nhất 01 TS đúng chuyên ngành” [31, tr. 11]. Chiến lược phát triển Trường ĐHAG giai đoạn 2017 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030, mục tiêu nâng cao chất lượng đội ngũ nguồn nhân lực đã nêu rõ: “Đào tạo, bồi dưỡng đội ngũ CBQL, GV đạt chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục ĐH quốc gia, đặc biệt quan tâm đến đào tạo trình độ TS. Nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ cho ĐNGV; khắc phục tình trạng thiếu về số lượng, yếu về trình độ ngoại ngữ và kỹ năng hướng dẫn thực hành bậc cao. Định hướng đến năm 2025, ĐNGV cơ hữu đáp ứng được yêu cầu theo tiêu chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục ĐH theo mô hình ứng dụng; năm 2030, cơ bản đáp ứng yêu cầu tiêu chuẩn quốc gia đối với cơ sở giáo dục ĐH theo mô hình nghiên cứu” [33, tr. 10]. 1.7. Tiểu kết Chƣơng 1 ĐNGV là lực lượng nòng cốt của mỗi nhà trường, ĐNGV có vai trò rất lớn trong việc nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài nhằm nâng cao chất lượng nguồn nhân lực cho đất nước nói chung, cho từng ngành, từng lĩnh vực nói riêng. Công tác phát triển ĐNGV có vai trò quan trọng và tầm ảnh hưởng rất
  • 36. 33 lớn đến sự phát triển chung của mỗi nhà trường. Vì thế, việc nghiên cứu cơ sở lý luận liên quan đến phát triển ĐNGV là cơ sở vững chắc và là định hướng cho việc đề ra các chiến lược, kế hoạch phát triển đúng đắn phù hợp với giai đoạn phát triển của đất nước cũng như nhu cầu thực tiễn. Nghiên cứu cơ sở lý luận về phát triển ĐNGV, chúng ta có thể hiểu rõ một số khái niệm liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: GV, đội ngũ, ĐNGV, phát triển, phát triển ĐNGV. Phát triển ĐNGV là một quá trình thực hiện đồng bộ các khâu từ: quy hoạch, tuyển dụng, đào tạo, bồi dưỡng, bố trí sử dụng và xây dựng các chế độ chính sách đối với ĐNGV nhằm đảm bảo ĐNGV đủ về số lượng, mạnh về chất lượng và đồng bộ về cơ cấu, thực hiện có hiệu quả mục tiêu đào tạo của nhà trường, đáp ứng yêu cầu đổi mới GD&ĐT. Những cơ sở lý luận được nêu ra ở Chương 1 sẽ được thể hiện thực tiễn của nhà trường trong Chương 2, tạo cơ sở khoa học để đề xuất các biện pháp phát triển ĐNGV Trường ĐHAG, góp phần phát triển Trường ĐHAG lên tầm cao mới.
  • 37. 34 Chƣơng 2 THỰC TRẠNG ĐỘI NGŨ VÀ CÔNG TÁC PHÁT TRIỂN ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƢỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG 2.1. Giới thiệu về Trƣờng Đại học An Giang 2.1.1. Lịch sử hình thành Trường ĐHAG được thành lập trên cơ sở Trường CĐ Sư phạm An Giang, theo Quyết định số 241/1999/QĐ-TTg ngày 30/12/1999 của Thủ tướng Chính phủ và khai giảng năm học đầu tiên ngày 09/9/2000, là cơ sở đào tạo công lập trong hệ thống các trường ĐH tại Việt Nam chịu sự quản lý chuyên môn của Bộ GD&ĐT, đồng thời chịu sự quản lý trực tiếp của Uỷ ban Nhân dân (UBND) tỉnh An Giang. Trường có sứ mệnh đào tạo trình độ ĐH và SĐH phục vụ nhu cầu phát triển KT - XH của tỉnh An Giang và vùng ĐBSCL. Ngoài ra Trường còn có nhiệm vụ nghiên cứu, ứng dụng và CGCN phục vụ quá trình phát triển KT - XH của tỉnh An Giang và các tỉnh lân cận. Trường ĐHAG là một trong số 40 trường ĐH đầu tiên trong cả nước thực hiện chuyển đổi sang học chế tín chỉ. Năm học 2009 - 2010 là năm học đầu tiên chuyển đổi toàn bộ hệ đào tạo chính quy từ niên chế sang học chế tín chỉ, đánh dấu một bước phát triển mới của Trường ĐHAG sau 10 năm thành lập. Năm học 2011 - 2012, Trường triển khai đào tạo SĐH, bước đầu thực hiện liên kết với các trường ĐH trong nước, bước tiếp theo tự mở ngành đào tạo; đồng thời triển khai thực hiện kiểm định chất lượng, tổ chức lấy ý kiến phản hồi của người học về hoạt động giảng dạy của GV. Sau hơn 15 năm thành lập, Trường ĐHAG đã không ngừng phát triển lớn mạnh về quy mô và chất lượng. Trường hiện có 2 cơ sở với tổng diện tích 44,77 ha (447.714 m2 ): - Cơ sở 1 (cơ sở chính) đặt tại 18 Ung Văn Khiêm, Phường Đông Xuyên, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. - Cơ sở 2 đặt tại 25 Võ Thị Sáu, Phường Mỹ Xuyên, Thành phố Long Xuyên, Tỉnh An Giang. Tính đến ngày 15/6/2017, Trường có tổng số công chức, viên chức (CCVC) và số lượng người làm việc là 807 người. Cơ sở hạ tầng của Nhà trường đã được đầu tư tương đối hoàn chỉnh, đồng bộ, khang trang và đưa vào sử dụng gồm: 15 giảng