Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Đánh giá công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH thương mại Duy Tùng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Công nghệ Du Hưng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Yến, cho các bạn có thể tham khảo
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv5
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH thiết bị điện Ngũ Phúc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Đánh giá công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH thương mại Duy Tùng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Báo cáo tốt nghiệp: Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến hiệu quả hoạt động bán hàng tại Công ty Cổ phần Công nghệ Du Hưng cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn nhân lực tại công ty TNHH XNK Hoàng Yến, cho các bạn có thể tham khảo
PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ...Nguyễn Công Huy
luận văn kế toán: PHÂN TÍCH HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG KIÊN GIANG
http://luanvan.forumvi.com
email: luanvan84@gmail.com
lv5
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Hoàn thiện công tác quản trị nhân lực tại Công ty TNHH thiết bị điện Ngũ Phúc, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Đánh giá công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH thương mại Duy Tùng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Hàng không Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Tạo động lực làm việc cho lao động tại công ty cổ phần comart8, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty may mặc Thiên Hà Phát để viết báo cáo thực tập. Trong báo cáo sẽ gồm 3 chương như sau
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành marketing với đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng, cho các bạn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần vận tải Phượng Cường cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, cho các bạn có thể tham khảo nha
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty, phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty , Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty tnhh thy hạnh dung. Qua thời gian thực tập tại công ty, được các anh chị trong công ty nhiệt tình giúp đỡ em đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích về quy trình nhập khẩu một mặt hàng cũng như nghiệp vụ giao nhận hàng hóa cho công ty.Em xin đưa ra một số đề xuất kiến nghị để góp phần cho sự phát triển của công ty. Đây cũng chính là hành trang quý giá để em có thể khởi nghiệp sau nay. Và một lần nữa xin cảm ơn thầy Lê Minh Hiếu đã nhiệt tình giúp đỡ để em hoàn thành bài báo này.
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐỊA...hieu anh
người viết quyết định chọn đề tài “ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐỊA ỐC HƯNG THỊNH” để hoàn thành Thu hoạch thực tập tốt nghiệp của mình.
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Đánh giá công tác quản trị nhân sự tại Công ty TNHH thương mại Duy Tùng, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nâng cao hiệu quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Bánh kẹo Hải Hà.pdfTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ : https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 https://www.facebook.com/thuvienluanvan01 tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp với đề tài: Hoàn thiện cơ cấu tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH MTV Xăng dầu Hàng không Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn thạc sĩ ngành quản trị doanh nghiệp với đề tài: Tạo động lực làm việc cho lao động tại công ty cổ phần comart8, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty may mặc Thiên Hà Phát để viết báo cáo thực tập. Trong báo cáo sẽ gồm 3 chương như sau
CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TRONG DOANH NGHIỆP.
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT.
CHƯƠNG 3: ĐÁNH GIÁ QUÁ TRÌNH THỰC TẬP VÀ Ý KIẾN ĐỀ XUẤT ĐỐI VỚI CÔNG TY TNHH MAY MẶC THIÊN HÀ PHÁT
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành marketing với đề tài: Hoàn thiện quy trình bán hàng nhằm nâng cao hiệu quả tiêu thụ sản phẩm tại công ty TNHH thương mại và dịch vụ Toàn Phượng, cho các bạn tham khảo
Khóa luận tốt nghiệp Quản trị doanh nghiệp: Công tác đào tạo và phát triển nguồn nhân lực tại Công ty Cổ phần vận tải Phượng Cường cho các bạn làm luận văn tham khảo
Download báo cáo thực tập tốt nghiệp ngành Quản trị kinh doanh với đề tài: Một số giải pháp phát triển nguồn nhân lực trong doanh nghiệp, cho các bạn có thể tham khảo nha
Download luận án tiến sĩ ngành quản lí kinh tế với đề tài: Tạo động lực cho người lao động tại các tập đoàn kinh tế nhà nước ở Việt Nam, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://baocaothuctap.net/
Báo cáo thực tập quản trị nguồn nhân lực tại công ty, phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực tại công ty , Báo cáo thực tập: Phân tích hoạt động quản trị nguồn nhân lực, HAY!
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
phân tích quy trình nhập khẩu đầu cá hồi bằng đường biển tại công ty tnhh thy hạnh dung. Qua thời gian thực tập tại công ty, được các anh chị trong công ty nhiệt tình giúp đỡ em đã có thêm nhiều kiến thức bổ ích về quy trình nhập khẩu một mặt hàng cũng như nghiệp vụ giao nhận hàng hóa cho công ty.Em xin đưa ra một số đề xuất kiến nghị để góp phần cho sự phát triển của công ty. Đây cũng chính là hành trang quý giá để em có thể khởi nghiệp sau nay. Và một lần nữa xin cảm ơn thầy Lê Minh Hiếu đã nhiệt tình giúp đỡ để em hoàn thành bài báo này.
THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐỊA...hieu anh
người viết quyết định chọn đề tài “ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ BẤT ĐỘNG SẢN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ KINH DOANH ĐỊA ỐC HƯNG THỊNH” để hoàn thành Thu hoạch thực tập tốt nghiệp của mình.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
: https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Đề tài hiệu quả sản xuất kinh doanh công ty nước sạch, ĐIỂM 8, RẤT HAY. Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp quản trị kinh doanh vào tải nhé.
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn đại học, thạc sĩ trọn gói, chất lượng, LH ZALO=>0909232620
Tham khảo dịch vụ, bảng giá tại: https://vietbaitotnghiep.com/dich-vu-viet-thue-luan-van
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng với đề tài: Nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh tại công ty TNHH Nước sạch, cho các bạn làm luận văn tham khảo
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
Báo cáo thực tập ngành may quy trình công nghệ sản xuất mã hàng quần jeanTÀI LIỆU NGÀNH MAY
Kho tài liệu: Giá 10k/ 5 lần download -Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace Chỉ với 10k THẺ CÀO VIETTEL bạn có ngay 5 lượt download tài liệu bất kỳ do Garment Space upload, hoặc với 100k THẺ CÀO VIETTEL bạn được truy cập kho tài liệu chuyên ngành vô cùng phong phú Liên hệ: www.facebook.com/garmentspace
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Chính vì vậy em đã chọn đề tài “Thực trạng về hoạt động sản xuất kinh doanh tại công ty Cổ Phần Xăng Dầu Dầu khí Sài Gòn” làm đề tài nghiên cứu của nhóm.
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành tài chính với đề tài: Phân tích tình hình tài chính tại công ty TNHH dịch vụ thương mại Đất Việt, cho các bạn tham khảo
Chia sẻ cho các bạn sinh viên tài liệu tốt nghiệp ngành tài chính ngân hàng đề tài Chuyên đề phân tích tài chính công ty TNHH Thương mại và Vận tải Minh Đức,điểm 8 các bạn làm chuyên đề tốt nghiệp tài chính ngân hàng vào tải nhé.
Giá 10k/5 lượt download Liên hệ page để mua: https://www.facebook.com/garmentspace
Xin chào, Nếu bạn cần mua tài liệu xin vui lòng liên hệ facebook: https://www.facebook.com/garmentspace Tại sao tài liệu lại có phí ??? Tài liệu một phần do mình bỏ thời gian sưu tầm trên Internet, một số do mình bỏ tiền mua từ các website bán tài liệu, với chi phí chỉ 10k cho 5 lượt download tài liệu bất kỳ bạn sẽ không tìm ra nơi nào cung cấp tài liệu với mức phí như thế, xin hãy ủng hộ Garment Space nhé, đừng ném đá. Xin cảm ơn rất nhiều
Nhận viết luận văn Đại học , thạc sĩ - Zalo: 0917.193.864
Tham khảo bảng giá dịch vụ viết bài tại: vietbaocaothuctap.net
Download luận văn đồ án tốt nghiệp ngành quản trị kinh doanh với đề tài: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty Trách nhiệm hữu hạn Dịch vụ Hệ thống Thông tin FPT chi nhánh Thành phố Hồ Chí Minh
20604
Xuất phát từ tầm quan trọng của việc phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh nên em chọn nội dung: Phân tích hiệu quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH MTV Thương Mại Thiên Min làm báo cáo thực tập của mình
Similar to Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT (20)
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Môn Khoa Học Tự Nhiên Theo Chuẩn Kiến Thức Và Kỹ Năng Ở Các Trường Thcs Trên Địa Bàn Quận Liên Chiểu, Thành Phố Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Thu Thuế Giá Trị Gia Tăng Đối Với Doanh Nghiệp Ngoài Quốc Doanh Trên Địa Bàn Thành Phố Quy Nhơn, Tỉnh Bình Định, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Thu Hút Nguồn Nhân Lực Trình Độ Cao Vào Các Cơ Quan Hành Chính Nhà Nước Tỉnh Quảng Bình, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Ngoại Thương Việt Nam, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Vaporisation Of Single And Binary Component Droplets In Heated Flowing Gas Stream And On Solid Sphere, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Các Trường Thpt Trên Địa Bàn Huyện Sơn Hà Tỉnh Quảng Ngãi Đáp Ứng Yêu Cầu Đổi Mới Giáo Dục Trong Giai Đoạn Hiện Nay, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Ngắn Hạn Tại Ngân Hàng Công Thƣơng Chi Nhánh Đắk Lắk, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Giáo Dục Ngoài Giờ Lên Lớp Ở Các Trường Thcs Huyện Chư Păh Tỉnh Gia Lai Theo Hướng Tổ Chức Hoạt Động Trải Nghiệm Sáng Tạo, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Lý Hoạt Động Dạy Học Ngoại Ngữ Tại Các Trung Tâm Ngoại Ngữ - Tin Học Trên Địa Bàn Thành Phố Pleiku Tỉnh Gia Lai, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Doanh Nghiệp Tại Ngân Hàng Thƣơng Mại Cổ Phần Bản Việt – Chi Nhánh Đà Nẵng, các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Trong Cho Vay Trung Và Dài Hạn Tại Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Bản Việt - Chi Nhánh Đăklăk., các bạn tham khảo thêm tại tài liệu, bài mẫu điểm cao tại luanvantot.com
More from Dịch Vụ Viết Bài Trọn Gói ZALO 0917193864 (20)
GIÁO TRÌNH 2-TÀI LIỆU SỬA CHỮA BOARD MONO TỦ LẠNH MÁY GIẶT ĐIỀU HÒA.pdf
https://dienlanhbachkhoa.net.vn
Hotline/Zalo: 0338580000
Địa chỉ: Số 108 Trần Phú, Hà Đông, Hà Nội
CÁC BIỆN PHÁP KỸ THUẬT AN TOÀN KHI XÃY RA HỎA HOẠN TRONG.pptxCNGTRC3
Cháy, nổ trong công nghiệp không chỉ gây ra thiệt hại về kinh tế, con người mà còn gây ra bất ổn, mất an ninh quốc gia và trật tự xã hội. Vì vậy phòng chông cháy nổ không chỉ là nhiệm vụ mà còn là trách nhiệm của cơ sở sản xuất, của mổi công dân và của toàn thể xã hội. Để hạn chế các vụ tai nạn do cháy, nổ xảy ra thì chúng ta cần phải đi tìm hiểu nguyên nhân gây ra các vụ cháy nố là như thế nào cũng như phải hiểu rõ các kiến thức cơ bản về nó từ đó chúng ta mới đi tìm ra được các biện pháp hữu hiệu nhất để phòng chống và sử lý sự cố cháy nổ.
Mục tiêu:
- Nêu rõ các nguy cơ xảy ra cháy, nổ trong công nghiệp và đời sống; nguyên nhân và các biện pháp đề phòng phòng;
- Sử dụng được vật liệu và phương tiện vào việc phòng cháy, chữa cháy;
- Thực hiện được việc cấp cứa khẩn cấp khi tai nạn xảy ra;
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo trong học tập.
Để xem full tài liệu Xin vui long liên hệ page để được hỗ trợ
:
https://www.facebook.com/garmentspace/
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
HOẶC
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
https://www.facebook.com/thuvienluanvan01
tai lieu tong hop, thu vien luan van, luan van tong hop, do an chuyen nganh
GIAO TRINH TRIET HOC MAC - LENIN (Quoc gia).pdfLngHu10
Chương 1
KHÁI LUẬN VỀ TRIẾT HỌC VÀ TRIẾT HỌC MÁC - LÊNIN
A. MỤC TIÊU
1. Về kiến thức: Trang bị cho sinh viên những tri thức cơ bản về triết học nói chung,
những điều kiện ra đời của triết học Mác - Lênin. Đồng thời, giúp sinh viên nhận thức được
thực chất cuộc cách mạng trong triết học do
C. Mác và Ph. Ăngghen thực hiện và các giai đoạn hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin;
vai trò của triết học Mác - Lênin trong đời sống xã hội và trong thời đại ngày nay.
2. Về kỹ năng: Giúp sinh viên biết vận dụng tri thức đã học làm cơ sở cho việc nhận
thức những nguyên lý cơ bản của triết học Mác - Lênin; biết đấu tranh chống lại những luận
điểm sai trái phủ nhận sự hình thành, phát triển triết học Mác - Lênin.
3. Về tư tưởng: Giúp sinh viên củng cố niềm tin vào bản chất khoa học và cách mạng
của chủ nghĩa Mác - Lênin nói chung và triết học Mác - Lênin nói riêng.
B. NỘI DUNG
I- TRIẾT HỌC VÀ VẤN ĐỀ CƠ BẢN CỦA TRIẾT HỌC
1. Khái lược về triết học
a) Nguồn gốc của triết học
Là một loại hình nhận thức đặc thù của con người, triết học ra đời ở cả phương Đông và
phương Tây gần như cùng một thời gian (khoảng từ thế kỷ VIII đến thế kỷ VI trước Công
nguyên) tại các trung tâm văn minh lớn của nhân loại thời cổ đại. Ý thức triết học xuất hiện
không ngẫu nhiên, mà có nguồn gốc thực tế từ tồn tại xã hội với một trình độ nhất định của
sự phát triển văn minh, văn hóa và khoa học. Con người, với kỳ vọng được đáp ứng nhu
cầu về nhận thức và hoạt động thực tiễn của mình đã sáng tạo ra những luận thuyết chung
nhất, có tính hệ thống, phản ánh thế giới xung quanh và thế giới của chính con người. Triết
học là dạng tri thức lý luận xuất hiện sớm nhất trong lịch sử các loại hình lý luận của nhân
loại.
Với tư cách là một hình thái ý thức xã hội, triết học có nguồn gốc nhận thức và nguồn
gốc xã hội.
* Nguồn gốc nhận thức
Nhận thức thế giới là một nhu cầu tự nhiên, khách quan của con người. Về mặt lịch
sử, tư duy huyền thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là loại hình triết lý đầu tiên mà con
người dùng để giải thích thế giới bí ẩn xung quanh. Người nguyên thủy kết nối những hiểu
biết rời rạc, mơ hồ, phi lôgích... của mình trong các quan niệm đầy xúc cảm và hoang
tưởng thành những huyền thoại để giải thích mọi hiện tượng. Đỉnh cao của tư duy huyền
thoại và tín ngưỡng nguyên thủy là kho tàng những câu chuyện thần thoại và những tôn
9
giáo sơ khai như Tô tem giáo, Bái vật giáo, Saman giáo. Thời kỳ triết học ra đời cũng là
thời kỳ suy giảm và thu hẹp phạm vi của các loại hình tư duy huyền thoại và tôn giáo
nguyên thủy. Triết học chính là hình thức tư duy lý luận đầu tiên trong lịch sử tư tưởng
nhân loại thay thế được cho tư duy huyền thoại và tôn giáo.
Trong quá trình sống và cải biến thế giới, từng bước con người có kinh nghiệm và có
tri thức về thế giới. Ban đầu là những tri thức cụ thể, riêng lẻ, cảm tính. Cùng với sự tiến
bộ của sản xuất và đời sống, nhận thức của con người dần dần đạt đến trình độ cao hơn
trong việc giải thích thế giới một cách hệ thống
Đề tài hiệu quả kinh doanh công ty xăng dầu, ĐIỂM 8, HOT
1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP. HCM
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI
CÔNG TY XĂNG DẦU TRƢỜNG THỊNH
Ngành: QUẢN TRỊ KINH DOANH
Chuyên ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Giảng viên hƣớng dẫn : TS. Trƣơng Quang Dũng
Sinh viên thực hiện : Nguyễn Thị Bích Hƣờng
MSSV: 1054010298 Lớp: 10DQD02
TP. Hồ Chí Minh, 2014
2.
3. i
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tôi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo đƣợc thực hiện tại công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh là không sao chép
từ bất kỳ nguồn nào khác. Tôi hoàn toàn chịu trách nhiệm trƣớc nhà trƣờng về sự
cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày….tháng…năm 2014
Tác giả
Nguyễn Thị Bích Hƣờng
4. ii
LỜI CẢM ƠN !
Với sự kính trọng và lòng biết ơn sâu sắc nhất, em xin gửi đến quý Thầy, Cô ở
Khoa Quản Trị Kinh Doanh – Trường Đại Học Công Nghệ TP.HCM đã cùng với
sự nhiệt huyết của mình để truyền đạt kiến thức cho chúng em trong bốn năm qua
học tập tại trƣờng cũng nhƣ tạo điều kiện cho em có cơ hội tiếp xúc với nhiều lĩnh
vực, bốn năm củng không quá ngắn nhƣng cũng không quá dài, nhƣng cũng đủ và
cảm nhận đƣợc những tình cảm thầy trò. Bên cạnh đó, em xin gửi lời cảm ơn Tiến
Sỹ Trương Quang Dũng đã tận tình quan tâm, giúp đỡ chúng em trong thời gian
qua và giải đáp những thắc mắc trong quá trình thực tập. Nhờ đó, em mới có thể
hoàn thành bài khóa luận tốt nghiệp này.
Và em cũng xin gửi lời cảm ơn chân thành đến Công ty xăng dầu Trường
Thịnh và các anh, chị trong công ty dù rất bận rộn với công việc nhƣng vẫn dành
thời gian để chỉ bảo, hƣớng dẫn và cung cấp những tài liệu cần thiết để em hoàn
thiện tốt báo cáo thực tập cũng nhƣ kinh nghiệm làm việc thực tế trong thời gian em
thực tập tại DN.
Với những kiến thức và khả năng còn hạn chế, do đó không thể tránh khỏi
những sai sót trong quá trình phân tích, đánh giá cũng nhƣ những kiến nghị đề xuất.
Vì vậy rất mong quý thầy, cô và các anh chị góp ý kiến, phê bình, chỉ dẫn để đề tài
của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Sau cùng em xin kính chúc Quý thầy, cô và toàn thể các anh chị trong Công ty
xăng dầu Trường Thịnh dồi dào sức khỏe, hạnh phúc và luôn thành công trong
việc.
Trân trọng cảm ơn!
Sinh viên
Nguyễn Thị Bích Hường
5. iii
CỘNG HÕA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
---------
NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP
Họ và tên sinh viên : ………………………………………………………
MSSV : …………………………………………………………..
Khoá : …………………………………………………………..
1. Thời gian thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
2. Bộ phận thực tập
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
3. Tinh thần trách nhiệm với công việc và ý thức chấp hành kỷ luật
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
4. Kết quả thực tập theo đề tài
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
5. Nhận xét chung
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………
Đơn vị thực tập
6. iv
NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƢỚNG DẪN
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
····························································································
TP.HCM, ngày….tháng…. năm 2014
GVHD
TS. Trƣơng Quang Dũng
7. v
MỤC LỤC:
LỜI MỞ ĐẦU.............................................................................................................1
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ.........................................................................................3
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH ...............................3
1.1. Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh. 3
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh..............................................................3
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh. .........................................................4
1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.............................................................6
1.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả kinh doanh 7
1.2.1. Hệ thống chỉ tiêu tổng quát.....................................................................7
1.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào..................................7
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu 11
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô của DN.........................................11
1.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô .................................................17
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí 21
1.4.1. Sự ảnh hƣởng của doanh thu.............................................................21
1.4.2. Ảnh hƣởng của năng suất lao động ......................................................22
1.4.3. Ảnh hƣởng của việc đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật...............22
1.4.4. Ảnh hƣởng của trình độ tổ chức quản lý trong DN..............................22
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG
DẦU TRƢỜNG THỊNH...........................................................................................23
2.1. Giới thiệu chung công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh 23
2.1.1. Quá trình hình thành công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.........................23
2.1.2. Cơ cấu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. ...28
2.1.3. Môi trƣờng kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. .............28
2.2. Thực trạng kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 30
2.2.1. Thực trạng doanh thu của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. ................30
2.2.2. Thực trạng chi phí của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh......................32
2.2.3. Thực trạng lợi nhuận của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh..................35
2.3. Đánh giá chung về tình trạng của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. 38
2.3.1. Ƣu điểm ................................................................................................38
2.3.2. Nhƣợc điểm ..........................................................................................39
8. vi
Chƣơng 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH
DOANH TẠI CÔNG TY XĂNG DẦU TRƢỜNG THỊNH ....................................42
3.1. Phƣơng hƣớng hiệu quả công ty trong thời gian tới 42
3.1.1. Mục tiêu tổng quát................................................................................42
3.1.2. Định hƣớng và phát triển của Công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh ..........42
3.2. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của
công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh trong thời gian tiếp theo 42
3.2.1. Các giải pháp về tăng doanh thu...........................................................42
3.2.2. Các giải pháp để giảm chi phí...............................................................46
3.3 Kiến nghị 49
3.3.1 Kiến nghị đối với Nhà nƣớc .................................................................49
3.3.2 Kiến nghị đối với công ty .....................................................................50
KẾT LUẬN...............................................................................................................52
TÀI LIỆU THAM KHẢO.........................................................................................53
9. vii
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
TP. Thành phố
TP.HCM Thành phố Hồ Chí Minh
DN Doanh nghiệp
CSVC Cơ sở vật chất
ĐVT Đơn vị tính
KH Khách hàng
TT Thứ tự
DANH SÁCH CÁC BẢNG SỬ DỤNG
Tên bảng Nội dung
Bảng 2.1 Tình hình xuất nhập trong 3 năm cuối giai đoạn 1 2008, 2009, 2010
Bảng 2.2 Tình hình xuất nhập trong 3 năm 2011, 2012, 2013 của công ty
Bảng 2.3 Hệ thống cơ sở vật chất hiện có của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
Bảng 2.4 Doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng
Thịnh qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng 2.5 Một số khoản chi phí phát sinh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng 2.6 Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng 2.7 Các chỉ số tài chính và hiệu quả hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh qua 3 năm từ 2011 – 2013
Bảng 2.8 Đánh giá chung về tình trạng của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
10. viii
DANH SÁCH CÁC BIỂU ĐỒ, ĐỒ THỊ, SƠ ĐỒ, HÌNH ẢNH
Hình 2.1 Tình hình xuất nhập trong 3 năm cuối giai đoạn 1 2008, 2009, 2010
Hình 2.2 Tình hình xuất nhập trong 3 năm 2011, 2012, 2013 của công ty
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
Hình 2.4 Doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013.
Hình 2.5 Một số khoản chi phí phát sinh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013
Hình 2.6 So sánh lãi, chi phí và lợi nhuận của 3 năm 2011, 2012, 2013 của công
ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
11. 1
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài:
Điều quan trọng hàng đầu đối với một DN là hiệu quả hoạt động kinh doanh
phải thu đƣợc lợi nhuận, để đạt đƣợc điều đó đòi hỏi các DN phải có biện pháp kinh
tế kỹ thuật phù hợp để thực hiện hạch toán kinh doanh của DN mình. Nhƣ vậy, trên
thực tế tất cả các DN, kế toán đã phản ánh, tính toán chính xác kết quả hiệu quả
hoạt động kinh doanh giúp DN các định rõ ràng các nhân tố ảnh hƣởng đến hoạt
động của DN từ đó nhận định nguyên nhân làm tăng giảm lợi nhuận trong kỳ, nhằm
có biện pháp khắc phục thiếu sót trong kinh doanh cũng nhƣ trong quản lý, tạo điều
kiện thúc đẩy việc kinh doanh ngày càng hiệu quả.
Có thể nói rằng, tiêu thụ hàng hóa mang ý nghĩa sống còn đối với một DN. Tiêu
thụ là một giai đoạn không thể thiếu trong mỗi chi kỳ kinh doanh vì nó có tính chất
quyết định tới sự thất bại của một chu kỳ kinh doanh và chỉ giải quyết tốt đƣợc khâu
tiêu thụ thì DN mới thực sự thực hiện đƣợc chức năng của mình là cầu nối giữa sản
xuất và tiêu dùng. Vì vậy, vấn đề mà các DN luôn băn khoăn lo lắng là: “Hiệu quả
hoạt động kinh doanh có hiệu quả hay không? Doanh thu có trang trải đƣợc toàn bộ
chi phí bỏ ra hay không? Làm thế nào để tối đa hóa đƣợc lợi nhuận?”.
Thật vậy, xét về mặt tổng thể các DN sản xuất kinh doanh không những chịu
tác động của quy luật giá trị mà còn chịu tác động của quy luật cung cầu và quy luật
cạnh tranh, khi sản phầm của DN đƣợc thị trƣờng chấp nhận có nghĩa là giá trị của
sản phẩm đƣợc thực hiện, lúc này DN sẽ thu về đƣợc một khoản tiền, khoản tiền
này đƣợc gọi là doanh thu. Nếu doanh thu đạt đƣợc bù có thể bù đắp toàn bộ chi phí
bất biến và khả biến bỏ ra thì phần còn lại sau khi bù đắp đƣợc gọi là lợi nhuận.
2. Mục tiêu nghiên cứu:
Dựa vào các kiến thức đã học trong phân tích kinh tế và hiệu quả hoạt động kinh
doanh để tìm hiểu thực trạng của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh. Tìm ra điểm
mạnh điểm yếu cũng nhƣ những thành công và hạn chế trong hiệu quả hoạt động
kinh doanh của công ty, từ đó có cơ sở thực tiễn để đƣa ra những giải pháp góp
phần hoàn thiện hoạt động và nâng cao hiệu quả trong kinh doanh của công ty xăng
dầu Trƣờng Thịnh.
12. 2
3. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu
3.1 Đối tƣợng nghiên cứu
Nghiên cứ về hiệu quả kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
3.2 Phạm vi nghiên cứu
Nghiên cứu tập trung và số liệu của 3 năm gần nhất 2011, 2012, 2013 xung
quanh các vấn đề có liên quan nhƣ tình hình xuất bán theo mặt hàng, kết quả kinh
doanh qua các năm, các khoản chi phí, lao động và lƣơng tại công ty xăng dầu
Trƣờng Thịnh.
4. Phƣơng pháp nghiên cứu:
Bài khóa luận sử dụng các phƣơng pháp sau: phƣơng pháp logic, so sánh, khái
quát hóa, tổng hợp, thống kê, mô tả,…….
5. Kết cấu của đề tài:
Ngoài phần mở đầu và kết luận, nội dung của chuyên đề gồm có 3 chƣơng chính
nhƣ sau:
Chƣơng 1: Cơ sở lý luận về hiệu quả kinh doanh.
Chƣơng 2: Thực trạng hiệu quả kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
Chƣơng 3: Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả kinh doanh tại công ty
xăng dầu Trƣờng Thịnh.
13. 3
NỘI DUNG CHUYÊN ĐỀ
Chƣơng 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HIỆU QUẢ KINH DOANH
1.1. Những vấn đề chung về hiệu quả hoạt động kinh doanh.
1.1.1. Khái niệm hiệu quả kinh doanh.
Trong cơ chế thị trƣờng ở nƣớc ta hiện nay, mọi DN hoạt động sản xuất kinh
doanh (DN nhà nƣớc, DN tƣ nhân, công ty cổ phần, công ty trách nhiệm hữu hạn...)
đều có mục tiêu bao trùm lâu dài là tối đa hoá lợi nhuận. Để đạt đƣợc mục tiêu này
mọi DN phải xây dựng cho mình một chiến lƣợc kinh doanh và phát triển DN thích
ứng với các biến động của thị trƣờng, phải thực hiện việc xây dựng các kế hoạch
kinh doanh, các phƣơng án kinh doanh, phải kế hoạch hoá các hoạt động của DN và
đồng thời phải tổ chức thực hiện chúng một cách có hiệu quả.
Để hiểu đƣợc phạm trù hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh thì
trƣớc tiên chúng ta tìm hiểu xem hiệu quả kinh tế nói chung là gì. Từ trƣớc đến nay
có rất nhiều tác giả đƣa ra các quan điểm khác nhau về hiệu quả kinh tế :
Theo P. Samerelson và W. Nordhaus thì : "hiệu quả sản xuất diễn ra khi xã
hội không thể tăng sản lƣợng một loạt hàng hoá mà không cắt giảm một loạt sản
lƣợng hàng hoá khác. Một nền kinh tế có hiệu quả nằm trên giới hạn khả năng sản
xuất của nó". Quan điểm này đã đề cập đến khía cạnh phân bổ có hiệu quả các
nguồn lực của nền sản xuất xã hội. Việc phân bổ và sử dụng các nguồn lực sản xuất
trên đƣờng giới hạn khả năng sản xuất sẽ làm cho nền kinh tế có hiệu quả cao.
Có một số tác giả lại cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi quan hệ tỷ
lệ giữa sự tăng lên của hai đại lƣợng kết quả và chi phí. Các quan điểm này mới chỉ
đề cập đến hiệu quả của phần tăng thêm chứ không phải của toàn bộ phần tham gia
vào quy trình kinh tế.
Một số quan điểm lại cho rằng hiệu quả kinh tế đƣợc xác định bởi tỷ số giữa
kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để có đƣợc kết quả đó. Điển hình cho quan điểm
này là tác giả Manfred Kuhn, theo ông : "Tính hiệu quả đƣợc xác định bằng cách
lấy kết quả tính theo đơn vị giá trị chia cho chi phí kinh doanh". Đây là quan điểm
14. 4
đƣợc nhiều nhà kinh tế và quản trị kinh doanh áp dụng vào tính hiệu quả kinh tế của
các qúa trình kinh tế.
Hai tác giả Whohe và Doring lại đƣa ra hai khái niệm về hiệu quả kinh tế.
Đó là hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật và hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị
giá trị. Theo hai ông thì hai khái niệm này hoàn toàn khác nhau. "Mối quan hệ tỷ lệ
giữa sản lƣợng tính theo đơn vị hiện vật (chiếc, kg...) và lƣợng các nhân tố đầu vào
(giờ lao động, đơn vị thiết bị,nguyên vật liệu...) đƣợc gọi là tính hiệu quả có tính
chất kỹ thuật hay hiện vật, "mối quan hệ tỷ lệ giữa chi phí kinh doanh phải chỉ ra
trong điều kiện thuận lợi nhất và chi phí kinh doanh thực tế phải chi ra đƣợc gọi là
tính hiệu quả xét về mặt giá trị" và "để xác định tính hiệu quả về mặt giá trị ngƣời ta
còn hình thành tỷ lệ giữa sản lƣợng tính bằng tiền và các nhân tố đầu vào tính bằng
tiền". Khái niệm hiệu quả kinh tế tính bằng đơn vị hiện vật của hai ông chính là
năng suất lao động, máy móc thiết bị và hiệu suất tiêu hao vật tƣ, còn hiệu quả tính
bằng giá trị là hiệu quả của hoạt động quản trị chi phí.
Một khái niệm đƣợc nhiều nhà kinh tế trong và ngoài nƣớc quan tâm chú ý
và sử dụng phổ biến đó là : hiệu quả kinh tế của một số hiện tƣợng (hoặc một qúa
trình) kinh tế là một phạm trù kinh tế phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để
đạt đƣợc mục tiêu đã xác định. Đây là khái niệm tƣơng đối đầy đủ phản ánh đƣợc
tính hiệu quả kinh tế của hoạt động sản xuất kinh doanh.
Từ các quan điểm về hiệu quả kinh tế thì có thể đƣa ra khái niệm về hiệu quả
kinh tế của các hoạt động sản xuất kinh doanh (hiệu quả sản xuất kinh doanh) của
các DN nhƣ sau : hiệu quả sản xuất kinh doanh là một phạm trù kinh tế phản ánh
trình độ lợi dụng các nguồn lực (lao động, máy móc, thiết bị, tiền vốn và các yếu tố
khác) nhằm đạt đƣợc mục tiêu mà DN đã đề ra.
1.1.2. Bản chất của hiệu quả kinh doanh.
Khái niệm về hiệu quả sản xuất kinh doanh đã cho thấy bản chất của hiệu quả
sản xuất kinh doanh là phản ánh mặt chất lƣợng của các hoạt động kinh doanh của
DN, phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực để đạt đƣợc các mục tiêu của DN.
Tuy nhiên để hiểu rõ và ứng dụng đƣợc phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh vào
việc thành lập các chỉ tiêu, các công thức cụ thể nhằm đánh giá tính hiệu quả các
hoạt động sản xuất kinh doanh của DN thì chúng ta cần :
15. 5
Thứ nhất, phải hiểu rằng phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh thực chất là
mối quan hệ so sánh giữa kết quả đạt đƣợc và chi phí bỏ ra để sử dụng các yếu tố
đầu vào và có tính đến các mục tiêu của DN. Mối quan hệ so sánh ở đây có thể là so
sánh tuyệt đối và cũng có thể là so sánh tƣơng đối.
Về mặt so sánh tuyệt đối thì hiệu quả sản xuất kinh doanh là :
H = K - C
H : Là hiệu quả sản xuất kinh doanh
K : Là kết quả đạt được
C : Là chi phí bỏ ra để sử dụng các nguồn lực đầu vào
Về so sánh tương đối thì :
H =
Do đó để tính đƣợc hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN ta phải tính kết quả
đạt đƣợc và chi phí bỏ ra. Nếu xét mối quan hệ giữa kết quả và hiệu quả thì kết quả
nó là cơ sở và tính hiệu quả sản xuất kinh doanh, kết quả sản xuất kinh doanh của
DN có thể là những đại lƣợng có khả năng cân, đo, đong, đếm đƣợc nhƣ số sản
phẩm tiêu thụ mỗi loại, doanh thu bán hàng, lợi nhuận, thị phần... Nhƣ vậy kết quả
sản xuất kinh doanh thƣờng là mục tiêu của DN.
Thứ hai, phải phân biệt hiệu quả xã hội,hiệu quả kinh tế xã hội với hiệu quả sản
xuất kinh doanh của DN :
Hiệu quả xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu về xã hội nhất định. Các mục tiêu xã hội thƣờng là : giải quyết công ăn
việc làm cho ngƣời lao động trong phạm vi toàn xã hội hay phạm vi từng khu vực,
nâng cao trình độ văn hoá, nâng cao mức sống, đảm bảo vệ sinh môi trƣờng.... Còn
hiệu quả kinh tế xã hội phản ánh trình độ lợi dụng các nguồn lực nhằm đạt đƣợc các
mục tiêu cả về kinh tế xã hội trên phạm vi toàn bộ nền kinh tế quốc dân cũng nhƣ
trên phạm vi từng vùng, từng khu vực của nền kinh tế.
Hiệu quả trƣớc mắt với hiệu quả lâu dài : các chỉ tiêu hiệu quả sản xuất kinh
doanh của DN phụ thuộc rất lớn vào các mục tiêu của DN do đó mà tính chất hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở các giai đoạn khác nhau là khác nhau. Xét về
tính lâu dài thì các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả của toàn bộ các hoạt động sản xuất
kinh doanh trong suốt qúa trình hoạt động của DN là lợi nhuận và các chỉ tiêu về
doanh lợi. Xét về tính hiệu quả trƣớc mắt (hiện tại) thì nó phụ thuộc vào các mục
16. 6
tiêu hiện tại mà DN đang theo đuổi. Trên thực tế để thực hiện mục tiêu bao trùm lâu
dài của DN là tối đa hoá lợi nhuận có rất nhiều DN hiện tại lại không đạt mục tiêu
là lợi nhuận mà lại thực hiện các mục tiêu nâng cao năng suất và chất lƣợng của sản
phẩm, nâng cao uy tín danh tiếng của DN, mở rộng thị trƣờng cả về chiều sâu lẫn
chiều rộng... do do mà các chỉ tiêu hiệu quả ở đây về lợi nhuận là không cao nhƣng
các chỉ tiêu có liên quan đến các mục tiêu đã đề ra của DN là cao thì chúng ta không
thể kết luận là DN đang hoạt động không có hiệu quả, mà phải kết luận là DN đang
hoạt động có hiệu quả. Nhƣ vậy các chỉ tiêu hiệu quả và tính hiệu quả trƣớc mắt có
thể là rái với các chỉ tiêu hiệu quả lâu dài, nhƣng mục đích của nó lại là nhằm thực
hiện chỉ tiêu hiệu quả lâu dài.
1.1.3. Vai trò của hiệu quả kinh doanh.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là công cụ hữu hiệu để các nhà quản trị DN thực
hiện nhiệm vụ quản trị kinh doanh. Ở mỗi giai đoạn phát triển của DN thì DN đều
có nhiều mục tiêu khác nhau, nhƣng mục tiêu cuối cùng bao trùm toàn bộ qúa trình
sản xuất kinh doanh của DN là tối đa hoá lợi nhuận trên cơ sở sử dụng tối ƣu các
nguồn lực của DN. Để thực hiện mục tiêu tối đa hoá lợi nhuận cũng nhƣ các mục
tiêu khác, các nhà DN phải sử dụng nhiều phƣơng pháp, nhiều công cụ khác nhau.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh là một trong các công cụ hữu hiệu nhất để các nhà
quản trị thực hiện chức năng quản trị của mình.
Thông qua việc tính toán hiệu quả sản xuất kinh doanh không những cho phép
các nhà quản trị kiểm tra đánh giá tính hiệu quả của các hoạt động sản xuất kinh
doanh của DN (các hoạt động có hiệu quả hay không và hiệu quả đạt ở mức độ
nào), mà còn cho phép các nhà quản trị phân tích tìm ra các nhân tố ảnh hƣởng đến
các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN, để từ đó đƣa ra đƣợc các biện pháp điều
chỉnh thích hợp trên cả hai phƣơng diện giảm chi phí tăng kết quả nhằm nâng cao
hiệu quả các hoạt động sản xuất kinh doanh của DN. Xét trên phƣơng diện lý luận
và thực tiễn thì phạm trù hiệu quả sản xuất kinh doanh đóng vai trò rất quan trọng
và không thể thiếu đƣợc trong việc kiểm tra đánh giá và phân tích nhằm đƣa ra các
giải pháp tối ƣu nhất, lựa chọn đƣợc các phƣơng pháp hợp lý nhất để thực hiện các
mục tiêu của DN đã đề ra.
Ngoài ra, trong nhiều trƣờng hợp các nhà quản trị còn coi hiệu quả kinh tế nhƣ
là các nhiệm vụ, các mục tiêu để thực hiện.Vì đối với các nhà quản trị khi nói đến
17. 7
các hoạt động sản xuất kinh doanh thì họ đều quan tâm đến tính hiệu quả của nó.
Do vậy mà hiệu quả sản xuất kinh doanh có vai trò là công cụ để thực hiện nhiệm
vụ quản trị kinh doanh đồng thời vừa là mục tiêu để quản trị kinh doanh.
1.2. Các chỉ tiêu đo lƣờng hiệu quả kinh doanh
Lợi nhuận = doanh thu – chi phí
1.2.1. Hệ thống chỉ tiêu tổng quát
(1)
Kết quả đầu ra đƣợc đo bằng các chỉ tiêu nhƣ: Giá trị tổng sản lƣợng, tổng
doanh thu thuần, tổng lợi nhuận và lợi nhận thuần, lợi tức gộp, các khoản nộp ngân
sách …. Còn các yếu tố đầu vào bao gồm lao động, tƣ liệu lao động, đối tƣợng lao
động, tài sản cố định, tài sản lƣu động, vốn chủ sở hữu, vốn ….
Công thức (1) phản ánh sức sản xuất (hay sức sinh lợi) của các chỉ tiêu phản ánh
các yếu tố đầu vào, chỉ tiêu này đặc trƣng cho kết quả đầu ra nhận đƣợc trên một
đơn vị chi phí với yêu cầu chung là cực đại. Để nâng cao hiệu quả hoạt động sản
xuất kinh doanh DN cần tìm cánh tăng giá trị kết quả đầu ra, giảm kết quả đầu vào.
Hiệu quả sản xuất kinh doanh của DN cũng có thể tính bằng cách so sách nghịch
đảo:
ệ ả
á ị ế ả đầ à
á ị ế ả đầ
Công thức (2) phản ánh suất hao phí của các chỉ tiêu đầu vào, nghĩa là để có một
đơn vị đầu ra thì hao phí hết mấy đơn vị chi phí (hoặc vốn) ở đầu vào, mục tiêu là
cực tiểu chỉ tiêu này.
1.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng các yếu tố đầu vào
1.2.2.1. Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng lao động
Nhóm chỉ tiêu này bao gồm hiệu suất sử dụng lao động và tỷ suất lợi nhuận lao
động.
Hiệu quả sử dụng lao động (Hn):
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ tạo ra đƣợc bao nhiêu đồng doanh
thu. Về thực chất đây là chỉ tiêu năng suất lao động (W).
đ
18. 8
Tỷ suất lợi nhuận lao động (Rn):
Chỉ tiêu này phản ánh một lao động trong kỳ làm ra đƣợc bao nhiêu đồng lợi
nhuận.
Tỷ suất lợi nhuận lao động đƣợc tính bằng công thức:
đ
Trong nhóm chỉ tiêu này có các mối quan hệ:
Trong đó:
Rn: Tỷ suất lợi nhuận trên doanh thu (doanh lợi sản xuất) biểu thị một đồng
doanh thu có bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Ln : Lợin nhuậ trong kỳ.
DT : Tổng doanh thu trong kỳ.
N : Tổng số lao động trong kỳ.
1.2.2.2. Nhóm các chỉ tiêu hiệu quả sử dụng vốn kinh doanh
Hiệu quả sử dụng vốn (Hv):
Chỉ tiêu này phản ánh cứ một đồng vốn bỏ ra sản xuất kinh doanh đem lại mấy
đồng doanh thu, nghĩa là biểu thị khả năng tạo ra kết quả sản xuất kinh doanh của
một đồng vốn. Hiệu suất sử dụng vốn càng cao thể hiện hiệu quả kinh tế càng lớn.
ì
(5)
Vốn sản xuất kinh doanh gồm vốn cố định (Vcđ) và vốn lƣu động (Vlđ) vì vậy
ta có thêm các chỉ tiêu:
Hiệu suất sử dụng vốn cố định (Hvcđ):
đ
đ ì
Hiệu suất sử dụng vốn lƣu động (Hvlđ):
đ
ư đ ì
Tỷ suất lợi nhuận vốn:
19. 9
Bao gồm 02 chỉ tiêu: Tỷ suất thu hồi tài sản (ROE) và tỷ suất thu hồi vốn
(ROA). Đây là 02 chỉ tiêu quan trọng nhất, nói lên tòan bộ kết quả sản xuất kinh
doanh của DN.
Tỷ suất thu hồi tài sản ROE:
ì
Tỷ suất thu hồi tài sản cho ta biết 01 đồng vốn chủ sở hữu thì thu về bao nhiêu
đồng lợi nhuận.
Tỷ suất thu hồi vốn ROA:
ư
à ì
Tỷ suất thu hồi vốn cho biết cứ 01 đồng vốn bỏ ra kinh doanh thì sinh ra bao
nhiêu đồng lợi nhuận. Trong đồ án này sử dụng lợi nhuận sau thuế để tính ROA.
Tỷ suất sinh lời trên doanh thu (Return on sales) ROS:
Chỉ tiêu này cho biết với một đồng doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp
dịch vụ sẽ tạo ra bao nhiêu đồng lợi nhuận.
Hiệu suất sử dụng chi phí:
Hiệu suất sử dụng chi phí phản ánh một đồng chi phí sản xuất kinh doanh bỏ ra
trong kỳ thu đƣợc bao nhiêu đồng doanh thu.
í
Tỷ suất lợi nhuận chi phí:
Đây là chỉ tiêu phản ánh một đồng chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ thu
đƣợc bao nhiêu đồng lợi nhuận.
í
Mối quan hệ các chỉ tiêu tỷ suất lợi nhuận chi phí, tỷ suất lợi nhuận doanh thu và
hiệu suất sử dụng chi phí:
20. 10
Nhƣ vậy, tỷ suất lợi nhuận chi phí bằng tỷ suất lợi nhuận doanh thu nhân với
hiệu suất sử dụng chi phí.
1.2.2.3. Phân loại hiệu quả trong kinh doanh của DN
Do hoạt động kinh doanh của mỗi DN rất đa dạng nên hiệu quả của nó đạt đƣợc
cũng rất đa dạng, có thể phân chia hiệu quả kinh doanh của DN thành những loại
sau:
Xét trên góc độ DN:
+ Hiệu quả của các hoạt động kinh doanh chính và phụ: là khoản chênh lệnh
giữa khoản chênh lệch giữa doanh thu tiêu thụ sản phẩm (dịch vụ) và chi phí cho
việc sản xuất kinh doanh khối lƣợng hàng hóa (dịch vụ) thuộc các hoạt động kinh
doanh chính và phụ của DN.
+ Hiệu quả của các hoạt động liên doanh liên kết: là số chênh lệch giữa thu
nhập đƣợc phân chia từ kết quả hoạt động liên doanh liên kết với chi phí bỏ ra để
tham gia liên doanh, liên kết.
+ Hiệu quả thu đƣợc do các nghiệp vụ tài chính: là khoản chênh lệch giữa thu
và chi mang tính chất nghiệp vụ tài chính trong quá trình sản xuất kinh doanh.
+ Hiệu quả do các hoạt động khác mang lại: là lợi nhuận thu đƣợc do kết quả
của hoạt động kinh tế khác ngồi các hoạt động đã nêu trên.
Xét trên góc độ xã hội:
+ Hiệu quả đạt đƣợc trong sản xuất kinh doanh biểu thị đóng góp đối với nền
kinh tế của đất nƣớc, dƣới dạng tổng quát là mức thực hiện các nghĩa vụ với Nhà
nƣớc.
+ Tạo công ăn việc làm cho ngƣời lao động. Tạo nên lối sống văn minh cho xã
hội, giảm bớt phần nào các tệ nạn xã hội có nguy cơ phát triển.
Tóm lại, hiệu quả là chỉ tiêu chất lƣợng tổng hợp nói lên kết quả của toàn bộ
hoạt động kinh doanh của DN. Vai trò của hiệu quả kinh doanh đƣợc thể hiện trên
các mặt sau:
Thứ nhất: đối với DN, đây là một chỉ tiêu kinh tế tổng hợp phản ánh quá trình
sản xuất kinh doanh, đồng thời đó còn là yếu tố sống còn của DN. DN chỉ tồn tại
khi kinh doanh có hiệu quả. Hiệu quả của quá trình kinh doanh sẽ là điều kiện để
đảm bảo tái sản xuất, nâng cao chất lƣợng và sản lƣợng hàng hóa, giúp cho DN
củng cố đƣợc vị trí và điều kiện làm việc của ngƣời lao động. Nếu DN hoạt động
21. 11
không có hiệu quả, thu không đủ bù đắp những chi phí đã bỏ ra thì DN đó tất yếu đi
đến phá sản. Trên thực tế, nƣớc ta đã có rất nhiều DN bị phá sản hoặc giải thể do
làm ăn không có hiệu quả.
Thứ hai: đối với nền kinh tế, xã hội; khi DN hoạt động sản xuất kinh doanh có
hiệu quả, đạt đƣợc lợi nhuận cao sẽ đóng góp cho nền kinh tế, xã hội trên những
khía cạnh:
Tăng sản phẩm xã hội;
Nâng cao chất lƣợng hàng hóa, hạ giá thành, góp phần ổn định tăng trƣởng
nền kinh tế;
Tăng nguồn thu cho ngân sách;
Tạo điều kiện cải thiện và nâng cao mức sống cho ngƣời lao động.
1.3. Các yếu tố ảnh hƣởng đến doanh thu
1.3.1. Các yếu tố thuộc môi trƣờng vi mô của DN
1.3.1.1. Tiềm năng và các mục tiêu của DN
Vốn kinh doanh của DN.
Vốn kinh doanh của các DN thƣơng mại có vai trò quyết định trong việc thành
lập, hoạt động, phát triển từng loại hình DN theo luật định .Tuỳ theo nguồn của vốn
kinh doanh, phƣơng thức huy động vốn mà DN có tên là công ty cổ phần, công ty
trách nhiệm hữu hạn, DN tƣ nhân, DN nhà nƣớc, DN liên doanh..
Vốn kinh doanh của DN lớn hay nhỏ là một trong những điều kiện quan trọng
nhất để xếp DN vào loại quy mô lớn nào và cũng còn là một trong những điều kiện
để sử dụng các nguồn tiềm năng hiện có và tƣơng lai về sức lao động, nguồn hàng
hoá, mở rộng và phát triển thị trƣờng, mở rộng lƣu thông hàng hoá, là điều kiện để
phát triển kinh doanh.
Vốn kinh doanh thực chất là nguồn của cải của xã hội đƣợc tích luỹ tập trung lại.
Nó chỉ là một điều kiện , một nguồn khả năng để đẩy mạnh hoạt động kinh doanh.
Tuy nhiên nó chỉ phát huy tác dụng khi biết quản lí, tiết kiệm và có hiệu quả” vốn
dài không bằng tài buôn”.
Việc có vốn và tích luỹ, tập trung vốn nhiều hay ít vào DN có vai trò cực kì
quan trong trong việc đẩy mạnh kinh doanh. Tuy nhiên nó là một nguồn lực quan
trọng để phát huy tài năng của ban lãnh đạo DN; và là một điều kiện để thực hiện
các chiến lƣợc sách lƣợc kinh doanh.
22. 12
Việc sử dụng vốn kinh doanh lại là kết quả tổng hợp của tất cả các khâu, từ
phƣơng hƣớng kinh doanh đến các biện pháp tổ chức thực hiện, quản lí, hạch toán
theo dõi, kiểm tra, nghệ thuật kinh doanh và cơ hội kinh doanh.
Mục đích của sử dụng vốn trong kinh doanh là nhằm đảm bảo nhu cầu tối đa về
vốn cho việc phát triển kinh doanh hàng hoá trên cơ sở nguồn vốn có hạn đƣợc sử
dụng một cách hợp lí tiết kiệm đem lại hiệu quả kinh tế cao nhất.
Trình độ quản lí và kĩ năng của con ngƣời trong hoạt động kinh doanh.
Lao động là hoạt động quan trọng nhất của con ngƣời. Lao động có năng suất,
chất lƣợng và hiệu quả cao là nhân tố quyết định sự phát triển của đất nƣớc.
Không những lĩnh vực sản xuất vật chất đòi hỏi phải hao phí sức lao động mà
lƣu thông hàng hoá cũng đòi hỏi phải hao phí sức lao động để thực hiện việc lƣu
thông hàng hoá .Vì vậy từng loại cán bộ quản trị kinh doanh, tuỳ theo chức năng và
phạm vi công việc phải có trình độ nhất định, phải đạt đƣợc tiêu chuẩn nhất định và
có khả năng và ý chí phấn đấu vƣơn lên trau dồi kiến thức thì mới có thể đảm nhận
đƣợc nhiệm vụ đƣợc giao.
Lao động có ảnh hƣởng lớn đến năng suất chất lƣợng sản phẩm . Vì tăng năng
suất lao động có ý nghĩa nhiều mặt:
+ Giảm tƣơng đối chi phí lao đông trong quá trình lƣu thông một đơn vị hàng
hoá. Nó đòi hỏi phải thoả mãn tốt hơn nhu cầu của khách hàng về hàng hoá dịch vụ;
đồng thời phải mở rộng kinh doanh.
+ Tăng nhanh tốc độ lƣu chuyển hàng hoá, rút ngắn thời gian hàng hoá dừng lại
trong khâu lƣu thông. Góp phần thúc đẩy tốc độ tái sản xuất xã hội.
+ Phải thực hiện tốt nhiệm vụ kinh doanh, cải tiến mọi mặt hoạt động kinh
doanh nhằm thu hút đƣợc nhiều khách hàng và khách hàng tiềm năng.
+ Hạ thấp chi phí kinh doanh nâng cao thu nhập và tích luỹ của DN, nhờ đó sẽ
góp phần cải thiện đời sống cho các thành viên trong DN và thực hiện các nghĩa vụ
đối với Nhà nƣớc và xã hội.
Tình hình trang thiết bị hiện có.
Trong nền kinh tế cạnh tranh để duy trì vị trí của mình các công ty phải tiến
hành đổi mới sản phẩm, đổi mới quy trình sản suất và thay thế công nghệ đang sử
dụng đúng lúc khi có những thay đổi trong khoa học- công nghệ, trong nhu cầu thị
trƣờng.
23. 13
Một DN đang sử dụng một công nghệ để tiến hành hoạt động sản xuất hay kinh
doanh cần biết nó đang ở giai đoạn nào của chu trình sống. Hiểu biết này rất quan
trọng vì nó liên quan đến giá trị của công nghệ. Tuy nhiên xác định xác định chu
trình sống của một công nghệ đang hoạt động đòi hỏi phải có đƣợc những thông tin
có hệ thống về công nghệ, về tiến bộ khoa học công nghệ liên quan và về thị trƣờng
sản phẩm của công nghệ. Ngoài ra cần nắm vững kiến thức về khoa học dự báo mới
xác định đƣợc sự phát triển công nghệ trong tƣơng lai.
Nguồn cung ứng vật tƣ.
Nhiệm vụ cơ bản, chủ yếu nhất của của DN thƣơng mại là bảo đảm cho sản xuất
cung ứng và tiêu dùng những loại hàng hoá cần thiết, đủ về số lƣợng tốt về chất
lƣợng, kịp thời gian yêu cầu và thuận lợi cho khách hàng.
Trong kinh doanh thƣơng mại ,tạo nguồn hàng là khâu hoạt động nghiệp vụ
kinh doanh đầu tiên, mở đầu cho hoạt động lƣu thông hàng hoá(T-H).
Mua hàng là một hoạt động nghiệp vụ cơ bản của DN thƣơng mại. Nếu không
mua đƣợc hàng, hoặc mua hàng không đáp ứng đƣợc yêu cầu kinh doanh thì DN
thƣơng mại sẽ bị ứ đọng hàng hoá, vốn lƣu động không lƣu chuyển đƣợc, DN sẽ
không bù đắp đƣợc chi phí, sẽ không có lãi.
Công tác tạo nguồn hàng làm bảo đảm thị trƣờng ổn định cho DN sản xuất hoặc
nhập khẩu nó thúc đẩy sản xuất hoặc nhập khẩu , tăng cƣờng khả năng có thể và mở
rộng thị trƣờng, ổn định điều kiện cung ứng hàng hoá, tạo điều kiện ổn định nguồn
hàng với các đơn vị tiêu dùng. Đối với các DN thƣơng mại muốn phát triển và mở
rộng kinh doanh việc bảo đảm nguồn hàng chất lƣợng tốt, nguồn cung ứng ổn định,
lâu dài phong phú giá cả phải chăng là điều kiện bảo đảm cho sự tăng tiến của DN
và vị trí của DN trên thƣơng trƣờng hàng hoá mà DN đang hoạt động, cũng nhƣ
thành công trong kinh doanh thƣơng mại.
Hệ thống tổ chức quản lí kinh doanh và quan điểm quản lí.
Tổ chức bộ máy của DN thƣơng mại phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ đề ra sẽ tạo
lập năng lực và chất lƣợng hoạt động mới, túc đẩy kinh doanh phát triển, tiết kiệm
chi phí và nâng cao hiệu quả kinh tế. Nếu bộ máy quản trị và kinh doanh của DN
cồng kềnh kém hiệu lực, bảo thủ trì trệ, không đáp ứng những đòi hỏi mới trên thị
trƣờng làm cản trở hoặc bỏ mất thời cơ kinh doanh sẽ gây những hậu quả trên nhiều
mặt: tâm lý, tinh thần, chính trị và đặc biệt là suy giảmvề kinh tế.
24. 14
Mục tiêu kinh doanh và khả năng kiên định trong quá trình thực hiện hƣớng
tới mục tiêu.
Chiến lƣợc kinh doanh là định hƣớng hoạt động có mục tiêu của DN thƣơng mại
trong một thời gian dài và hệ thống các chính sách, biện pháp và điều kiện để thực
hiện mục tiêu đề ra.
Mục tiêu của chiến lƣợc kinh doanh chỉ ra toàn bộ các kết quả cuối cùng hoặc
kết cục cụ thể mà DN thƣơng mại mong muốn đạt đƣợc. Ngƣời ta phân chia mục
tiêu theo thời gian thành mục tiêu ngắn hạn và dài hạn. Mục tiêu dài hạn là kết quả
mong muốn đƣợc đề ra trong khoảng thời gian tƣơng đối dài hạn, nhìn chung dài
hơn một chu kì quyết định cụ thể thông thƣờng của DN. Trong nền kinh tế thị
trƣờng, DN thƣơng mại theo đuổi rất nhiều mục tiêu khác nhau nhƣng có thể quy về
ba mục tiêu cơ bản:
+ Lợi nhuận.
+ Tăng trƣởng thế lực.
+ Đảm bảo an toàn.
Mục tiêu ngắn hạn là mục tiêu đƣợc đề ra cho một chu kỳ quyết định của DN,
thƣờng là một năm. Mục tiêu ngắn hạn phải hết sức cụ thể và phải nêu ra đƣợc kết
quả một cách chi tiết. Một mục tiêu đƣợc coi là đúng đắn phải đáp ứng sáu tiêu
thức: tính cụ thể, tính linh hoạt, tính định lƣợng ( có thể đo đƣợc), tính khả thi, tính
nhất quán và tính hợp lí.
Dịch vụ kèm theo.
Dịch vụ trong hoạt động kinh doanh thƣơng mại có vị trí quan trọng đối với hoạt
động kinh doanh. Nó có quan hệ chặt chẽ từ khi sản phẩm hàng hoá đƣợc sản xuất
ra đến khi sản phẩm đƣợc đƣu vào tiêu dùng ( sử dụng).
Phát triển hoạt động dịch vụ trong kinh doanh thƣơng mại nhằm mục tiêu phục
vụ khách hàng tốt hơn, tạo ra sự tín nhiệm, sự chung thuỷ và sự gắn bó của khách
hàng đối với DN, từ đó DN thu hút đƣợc khách hàng, bán ra đƣợc nhiều hàng, phát
triển đƣợc thế và lực của DN và cạnh tranh thắng lợi.
Nhãn hiệu và uy tín của DN.
Tổng thu nhập thêm từ sản phẩm có thƣơng hiệu cao hơn thu nhập từ sản phẩm
tƣơng đƣơng nhƣng không có thƣơng hiệu. Ví dụ giá bánh có nhãn hiệu thì cao hơn
25. 15
bánh không có nhãn hiệu. Giá bán khác nhau chính là giá trị tính bằng tiền của nhãn
hiệu.
Giá trị vô hình: đi với sản phẩm không thể tính bằng tiền hoặc tính bằng con số
cụ thể nào cả. Ngƣời tiêu dùng luôn muốn trả giá cao hơn cho những sản phẩm có
tên tuổi so với những sản phẩm khác tuy chúng đều có chất lƣợng tốt nhƣ nhau.
Sự nhận thức về chất lƣợng : sự nhận thức tổng quát về chất lƣợng và hình ảnh
đối với sản phẩm .
Sự mô tả giá trị thƣơng hiệu gồm khả năng cung cấp thêm giá trị gia tăng cho
sản phẩm và dịch vụ của DN bạn, giá trị gia tăng này có thể đƣơc dùng để DN bạn
thay đổi giá cả(tạo ra giá bán cao hơn)làm giảmchi phí tiếp thị va tạo ra cơ hội lớn
lao để bán đƣợc hàng . Một nhãn hiệu đƣợc quản lý tồi có thể có giá trị âm ,nghĩa là
ngƣời tiêu dùng tiềm năng có sự nhận thức kém về nhãn hiệu và họ cho sản phẩm
nhãn hiệu đó có giá trị thấp.
1.3.1.2. Khách hàng
Khách hàng là đối tƣợng DN phục vụ và là yếu tố quyết định sự thành công hay
thất bại của DN. Bởi vì khách hàng tạo nên thị trƣờng, quy mô khách hàng tạo nên
quy mô thị trƣờng. Khách hàng sẽ bao hàm nhu cầu. Bản thân nhu cầu lại không
giống nhau giữu các nhóm khách hàng và thƣờng xuyên biến đổi. Vì vậy DN phải
thƣờng xuyên theo dõi khách hàng và tiên liệu những biến đổi về nhu cầu của họ.
Để nắm bắt và theo dõi các thông tin về khách hàng, DN thƣờng tập chung vào năm
loại thị trƣờng nhƣ sau:
+ Thị trƣờng tiêu dùng
+ Thị trƣờng khách hàng là do DN sản xuất chế biến
+ Thị trƣờng buôn bán trung gian
+ Thị trƣờng các cơ quan của Đảng và Nhà nƣớc
+ Thị trƣờng quốc tế khách hàng nƣớc ngoài
1.3.1.3. Người cung ứng
Những ngƣời cung ứng là các DN và các cá nhân đảm bảo cung ứng các yếu tố
cần thiết cho công ty và đối thủ cạnh tranh để có thể sản xuất ra hàng hoá và dịch vụ
nhất định.
Bất kỳ một sự biến đổi nào từ phía ngƣời cung ứng, sớm hay muộn trực tiếp hay
gián tiếp cũng sẽ gây ra đến hoạt động marketing của công ty. Nhà quản lý phải
26. 16
luôn có đầy đủ các thông tin chính xác về tình trạng số lƣợng, chất lƣợng , giá cả...
1.3.1.4. Đối thủ cạnh tranh
Nhìn chung mọi công ty đều phải đối đầu với các đối thủ cạnh tranh khác nhau.
Quan điểm marketing xem xét cạnh tranh trên bốn cấp độ:
+ Cạnh tranh mong muốn tức là với cùng một lƣợng thu nhập ngƣời ta có thể
dùng vào các mục đích khác nhau...khi dùng vào mục đích này có thể thôi không
dùng vào mục đích khác. Cơ cấu chi tiêu có thể phản ánh một xu hƣớng tiêu dùng
và do đó tạo ra cơ hôi hay đe doạ hoạt động marketing của DN.
+ Cạnh tranh giữa các loại sản phẩm khác nhau để thoả mãn cùng một mong
muốn .Khi nghiên cứu đối thủ cạnh tranh này, DN cần phải biết thị trƣờng có thái
độ nhƣ thế nào đối với các loại sản phẩm khác nhau và quan niệm của họ về giá trị
tiêu dùng mỗi loại.
+ Cạnh tranh trong cùng một loại sản phẩm. Ví dụ xe máy hai kì ,bốn kì, côn
tay hay côn tự động... Khi quan tâm đến đối thủ cạnh tranh này, các nhà quản trị
marketing cần phải biết thị hiếu của từng thị trƣờng đối với các dạng sản phẩm khác
nhau.
+ Cạnh tranh giữa các nhãn hiệu: Khi nghiên cứu cạnh tranh giữa các nhãn
hiệu các nhà quản trị marketing cần phải biết sức mạnh, điểm yếu của các công ty
tƣơng ứng.
Trong bốn loại cạnh tranh trên, mức độ gay gắt sẽ tăng dần từ 1 đến 4. Khi xem
xét cạnh tranh, DN phải tính tới cả bốn cấp độ để quyết định các phƣơng án
marketing của mình.
1.3.1.5. Trung gian thương mại
Những ngƣời trung gian và các hãng phân phối chuyên nghiệp đóng vai trò rất
quan trọng giúp DN tìm kiếm KH hoặc là thực hiện công việc bán hàng cho họ. Đó
là những đại lý bán buôn, bán lẻ, đại lí phân phối độc quyền, các công ty kho vận...
Lựa chọn và làm việc với ngƣời trung gian và các hãng phân phối là những công
việc hoàn toàn không đơn giản. Nền kinh tế càng phát triển, trình độ chuyên môn
hoá càng cao thì họ không chỉ là các cửu hàng nhỏ lẻ, các quầy bán hàng đơn giản
dộc lập mà còn là các siêu thị, các tập đoàn phân phối hàng hoá rất mạnh về tiềm
lực và tiến hành nhiều loại hoạt động đồng thời nhƣ vận chuyển, bảo quản làm tăng
giá trị và phân phối hàng hoá dịch vụ một cách an toàn tiết kiệm... Qua đó tác động
27. 17
đến uy tín khả năng tiêu thụ sản phẩm của nhà sản xuất.
Các hãng dịch vụ marketing nhƣ công ty tƣ vấn, tổ chức nghiên cứu marketing,
các công ty quảng cáo, đài phát thanh vô tuyến, báo, tạp chí... giúp cho công ty tập
trung và khuyếch trƣơng sản phẩm của mình đúng đối tƣợng, đúng thời gian. Lựa
chọn và quyết định sẽ cộng tác với hãng cụ thể nào là điều mà DN phải cân nhắc hết
sức cẩn thận, nó liên quan tới các tiêu thức nhƣ chất lƣợng dịch vụ, tính sáng tạo và
chi phí .
Các tổ chức tín dụng tài chính trung gian nhƣ ngân hàng, công ty tài chính công
ty bảo hiểm công ty kiểm toán thực hiện các chức năng giao dịch tài chính hay đảm
bảo cho DN đề phòng các rủi ro trong quá trình kinh doanh của mình. Những thay
đổi diễn ra ở các tổ chức này đều có thể ảnh hƣởng tới hoạt động marketing của
DN.
1.3.1.6. Công chúng
Cả giới công chúng sẽ ủng hộ hoặc chống lại các quyết định marketing của DN,
do đó có thể tạo thuận lợi hay gây khó khăn cho DN. Để thành công DN phải phân
loại và thiết lập mối quan hệ đúng mức với từng nhóm công chúng trực tiếp. Ngƣời
ta thƣờng phân thành ba loại:
+ Công chúng tích cực là nhóm quan tâm tới DN với thái độ thiện chí.
+ Công chúng tìm kiếm là nhóm mà công ty đang tìm sự quan tâm của họ.
+ Công chúng không mong muốn là nhóm mà DN cố gắng thu hút sự chú ý
của họ, nhƣng luôn phải đề phòng sự phản ứng từ nhóm hàng.
1.3.2. Các yếu tố thuộc về môi trƣờng vĩ mô
1.3.2.1. Môi trường kinh tế
Môi trƣờng kinh tế trƣớc hết là sự phản ánh qua tốc độ tăng trƣởng kinh tế
chung về cơ cấu nghành kinh tế, cơ cấu vùng. Tình hình đó có thể tạo nên tính hấp
dẫn về thị trƣờng và sức mua khác nhau đối với các thị trƣờng hàng hoá khác nhau.
Môi trƣờng kinh tế cũng bao hàm các yếu tố ảnh hƣởng đến sức mua và cơ cấu
chi tiêu của ngƣời tiêu dùng. Các nhà hoạt động thị trƣờng đều quan tâm đến sức
mua và việc phân bổ thu nhập để mua sắm các loại sản phẩm hàng hoá và dịch vụ
khác nhau. Tổng số sức mua lại phụ thuộc vào nhiều nhân tố nhƣ thu nhập hiện tại,
giá cả hàng hoá và dịch vụ các khoản tiết kiệm và tín dụng... Cơ cấu chi tiêu lại chịu
tác động thêm của nhiều yếu tố nữa nhƣ điều kiện, giai đoạn phát triển nền kinh tế,
28. 18
chu kì kinh doanh.
1.3.2.2. Môi trường nhân khẩu học
Nhân khẩu học nghiên cứu các vấn đề về dân số và con ngƣời nhƣ quy mô, mật
độ phân bố dân cƣ, tỷ lệ sinh, tỷ lệ chết, tuổi tác, giới tính, sắc tộc, nghề nghiệp...
Môi trƣờng nhân khẩu học là mối quan tâm lớn của nhà hoạt động thị trƣờng, bởi vì
nó bao hàm con ngƣời – và con ngƣời tạo ra các loại thị trƣờng cho DN.
Các nhà marketing thƣờng quan tâm tới môi trƣờng nhân khẩu học trƣớc hết ở
quy mô và tốc độ tăng dân số. Bởi vì trong hiện tại và tƣơng lai và do đó nó cũng
phản ánh sự phát triển hay suy thoái của thị trƣờng .
Sự thay đổi về cơ cấu tuổi tác trong dân cƣ sẽ dẫn đến sự thay đổi cơ cấu khách
hàng tiềm năng theo độ tuổi. Đến lƣợt nó những sự thay đổi này sẽ tác động tới cơ
cấu tiêu dùng và nhu cầu về các loại hàng hoá. Tình hình đó buộc các quyết định
marketing của DN phải thay đổi theo.
Qúa trình đô thị hoá và phân phối lại dân cƣ tác động đến hoạt động marketing.
Lịch sử đã có nhiều cuộc di dân mang tính chất tự nhiên và cơ học. Các vùng đô thị
tập trung luôn luôn là thị trƣờng quan trọng cho nhà hoạt động thị trƣờng . Bên
cạnh đó việc phân bố lại lực lƣợng sản xuất, phân vùng lãnh thổ, đặc khu kinh tế tạo
ra các cơ hội thị trƣờng mới đầy hấp dẫn.
1.3.2.3. Môi trường tự nhiên
Môi trƣờng tự nhiên bao gồm các yếu tố tự nhiên ảnh hƣởng nhiều mặt tới các
yếu tố đầu vào cần thiết cho các nhà sản xuất – kinh doanh và chúng có thể gây ảnh
hƣởng cho các hoạt động marketing trên thị trƣờng .
Sự thiếu hụt nguồn nguyên vật liệu thô, sự gia tăng chi phí năng lƣợng đang
ngày càng trở nên nghiêm trọng. Xu thế chung đòi hỏi các nhà sản xuất phải tập
trung sử dụng các nguồn nguyên liệu mới thay thế.
Chất thải công nghiệp, chất thải rắn, chất thải không tái chế đƣợc đang là vấn đề
nan giải cho các hoạt động thị trƣờng. Chi phí marketing có thể tăng lên, nhƣng
ngƣời tiêu dùng sẵn sàng trả giá để có đƣợc các sản phẩm an toàn hơn về sinh học
và môi trƣờng . Ký hiệu “ có thể tái chế sử dụng “ đã trở thành một biêủ tƣợng bắt
buộc trên các bao bì của một số sản phẩm khi lƣu hành trên thị trƣờng. Các quy
định về hoá chất sử dụng trong công nghiệp điện lạnh, những quy định của các
chính phủ về an toàn thực phẩm , khói xả ra từ xăng ô tô, tỷ lệ chì trong xăng...đang
29. 19
dần trở thành vấn đề quốc tế.
1.3.3.4. Môi trường công nghệ kĩ thuật
Môi trƣờng công nghệ kỹ thuật bao gồm các nhân tố gây tác động ảnh hƣởng tới
công nghệ mới, sáng tạo sản phẩm và cơ hội thị trƣờng mới. Kỹ thuật công nghệ
mới bắt nguồn từ thành quả của công cuộc nghien cứu khoa học, đem lại những
phát minh sáng tạo làm thay đổi mặt thế giới và là một nhân tố quan trọng nhất đầy
kịch tính quyết định vận mệnh của nhan loại.
Chi phí đầu tƣ cho nghiên cứu phát triển chiếm một tỷ lệ ngày càng gia tăng
trong thu nhập quốc dân của các quốc gia và nó cũng là một chỉ số để đánh giá trình
độ phát triển, khả năng tăng trƣởng của một đất nƣớc. Có hai hình thức nghiên cứu.
Nghiên cứu cơ bản là một quá trình tìm kiếm các khái niệm mới, những lĩnh vực lý
thuyết mới. Nghiên cứu ứng dụng là quá trình chuyển hoá công nghệ kỹ thuật từ
phòng thí nghiệm sang đời sống thực tế, biến nó thành sản phẩm hàng hoá dịch vụ.
Hàng năm các công ty hàng đầu thế giới giành những khoản chi phí khổng lồ cho
lĩnh vực nghiên cứu và phát triển các công ty còng gia tăng số lƣợng nhân viên
marketing vào các bộ phận nghiên cứu nhằm để thu hót các kết quả sát với định
hƣớng thị trƣờng một cách cụ thể hơn.
Những lĩnh vực kỹ thuật công nghệ rộng lớn và mới mẻ luôn luôn tạo ra cho
các nhà hoạt động thị trƣờng các cơ hội thị trƣờng không hạn chế. Nhịp độ và tốc
độ phát triển và đổi mới công nghệ kỹ thuật ngày càng nhanh hơn và ngắn hơn.
Việc tập trung hoàn thiện các sản phẩm và dịch vụ hiện có, dù là những chi tiết bé
nhỏ tƣởng chừng nhƣ ít đƣợc để ý: thay đổi kiểu dáng, bao bì nhãn hiệu , thêm vào
một số đặc tính mới, sao chép và cải tiến sản phẩm của đối thủ cạnh tranh... đã làm
kéo dài vòng đời sản phẩm, đƣa nó vào một pha tăng trƣởng hay phục hồi mới, mở
rộng đƣợc thị trƣờng và thu về các khoản lợi nhuận không nhỏ.
1.3.3.5. Môi trường chính trị
Môi trƣờng chính trị là một trong các yếu tố ảnh hƣởng đến quyết định
marketing của DN. Môi trƣờng chính trị bao gồm hệ thống luật và các văn ản dƣới
luật, các công cụ chính sách của Nhà nƣớc, tổ chức bộ máy cơ chế điều hành của
chính phủ và các tổ chức chính trị xã hội. Sự tác động của môi trƣờng chính trị tới
các quyết định marketing phản ánh sự tác động của các chủ thể quản lý vĩ mô tới
kinh doanh của DN .
30. 20
Trong những năm gần đây, Nhà nƣớc đã ban hành nhiều luật , pháp lệnh và nghị
định. Tất cả các văn bản đã chỉ rõ DN đƣợc kinh doanh hàng hoá gì? Chất lƣợng
hàng hoá phải đẩm bảo gì? Có bị kiểm soát hay không? Nghĩa vụ của DN, DN
đƣợc quyền lợi gì... những hạn chế và khuyến khích đó, những ràng buộc đó... phải
đƣợc DN tính toán cặn kẽ khi thông qua các quyết định marketing .
Hệ thống công cụ chính sách của Nhà nƣớc còn tác động không nhỏ tới hoạt
động kinh doanh của DN Những công cụ chính sách cũng rất nhiều, bao gồm cả
những công cụ chính sách chung cho cả nền kinh tế quốc dân và công cụ chính sách
đặc thù về từng lĩnh vực. Tất cả hệ thống chính sách công cụ của Nhà nƣớc đều đạt
dƣới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, đƣợc hình thành trên cơ sở đƣờng
lối chung và đƣờng lối và đƣờng lối kinh tế của Đảng. Các công cụ chính sách điển
hình có: chính sách tài chính, chính sách tiền tệ, chính sách thu nhập, chính sách
xuất nhập khẩu, chính sách phát triển các thành phần kinh tế, chính sách khoa học
công nghệ, chính sách đối với nông nghiệp và nông thôn... Tất cả các chính sách đó
đều có liên quan tới khuyến khích hay hạn chế kể cả sản xuất và tiêu dùng và do đó
chúng buộc các DN phải tính đến khi ra các quyết định marketing.
Ở nƣớc ta là sự can thiệp của các cơ quan cấp trên vào các hoạt động kinh
doanh của DN một cách trực tiếp còn khá phổ biến. Vì vậy quyền lựa chọn quyết
định marketing của DN còn bị hạn chế và đôi khi thiếu chuẩn mực do hiện tƣợng
này. Ngoài ra, các thủ tục hành chính còn quá rƣờm rà và nặng nề cũng ảnh hƣởng
không nhỏ tới việc khai thác cơ hội kinh doanh của DN.
Chính phủ tự đứng ra hoặc cho phép tổ chức ngày càng nhiều hơn các cơ quan
tổ chức bảo vệ ngƣời tiêu dùng cũng tác động không nhỏ tới hoạt động marketing
của DN.
1.3.3.6. Môi trường văn hóa
Văn hoá đƣợc định nghĩa là một hệ thống giá trị, quan niệm, niềm tin, truyền
thống và các chuẩn mực hành vi đơn nhất với một nhóm ngƣời cụ thể nào đó đƣợc
chia sẻ một cách tập thể. Văn hoá theo nghĩa này là một hệ thống những giá trị đƣợc
cả tập thể giữ gìn. Văn hoá đƣợc hình thành trong những điều kiện nhất định về:
vật chất, môi trƣờng tù nhiên, khí hậu , các kiểu sống và, kinh nghiệm, lịch sử cộng
đồng và sự tác động qua lại của nền văn hoá.
31. 21
Những giá trị văn hoá truyền thống căn bản.
Đó là các giá trị chuẩn mực và niềm tin trong xã hội có mức độ bền vững, khó
thay đổi, tính kiên định rất cao, đƣợc truyền từ đơì này qua đời khác và đƣợc duy trì
qua môi trƣờng gia đình, trƣờng học tôn giáo, luật pháp, nơi công sở ... và chúng tác
động mạnh mẽ, cụ thể vào những thái độ, hành vi ứng xử hàng ngày, hành vi mua
tiêu dùng hàng hoá của từng cá nhân, từng nhóm ngƣời.
Những giá trị văn hoá thứ phát
Nhóm giá trị chuẩn mực và niềm tin mang tính thứ phát thì linh động hơn, có
khả năng thay đổi dễ hơn so với nhóm căn bản các giá trị chuẩn mực về đạo đức,
văn hoá thứ phát khi thay đổi hay dịch chuyển sẽ tạo ra các cơ hội thị trƣờng hay
các khuynh hƣớng tiêu dùng mới, đòi hỏi các hoạt động marketing phải bắt kịp và
khai thác tối đa.
Các nhánh văn hoá của một nền văn hoá
Có những “tiểu nhóm” văn hoá luôn luôn tồn tại trong xã hội và họ chính là cơ
sởquan trọng để hình thành và nhân rộng một đoạn thị trƣờng nào đó. Những nhóm
này cùng nhau chia sẻ các hệ thống giá trị văn hoá, đạo đức, tôn giáo...nào đó, dựu
trên cơ sở những kinh nghiệm sống hay những hoàn cảnh chung, phổ biến. Đó là
những nhóm tín đồ của một tôn giáo hay giáo phái nào đó, nhóm thanh thiếu niên,
nhóm phụ nữ đi làm ( độc thân hay kết hôn muộn...)
1.4. Các yếu tố ảnh hƣởng đến chi phí
1.4.1. Sự ảnh hƣởng của doanh thu
Trong chi phí sản xuất kinh doanh có 2 loại chi phí là: chi phí bất biến và chi phí
khả biến. Chi phí khả biến thay đổi theo mức doanh thu thay đổi, số tiền tuyệt đối
của chi phí này tăng lên theo sự tăng lên của doanh thu, song có thể tốc độ chậm
hơn vì doanh thu tăng thì sẽ tạo điều kiện tổ chức kinh doanh hợp lý hơn, năng suất
lao động có điều kiện tăng nhanh hơn. Mặt khác những chi phí bất biến thƣờng ít
tăng hoặc không tăng lên khi doanh thu của DN tăng.
Nhƣ vậy khi doanh thu tăng lên thì số tiền tuyệt đối của chi phí có thể tăng lên
nhƣng tốc độ tăng chậm dẫn đến tỷ suất chi phí có thể hạ thấp.
Đối với cấu thành doanh thu, do tính chất kinh doanh của mỗi nghiệp vụ khác
nhau, do vậy mà cấu thành doanh thi thay đổi sẽ làm cho tỷ suất chi phí của DN
thay đổi.
32. 22
1.4.2. Ảnh hƣởng của năng suất lao động
Nếu năng suất lao động của DN tăng lên, DN sẽ tiết kiệm đƣợc lao động sống,
hay tiết kiệm đƣợc chi phí tiền lƣơng. Đồng thời tăng năng suất lao động sẽ có điều
kiện tăng đƣợc thu nhập cho cán bộ, công nhân viên,nhân viên, tuy nhiên chi phí về
tiền lƣơng sẽ phải có tốc độ tăng chậm hơn tốc độ tăng của năng suất lao động nhƣ
vậy mới hợp lý và tiết kiệm đƣợc chi phí.
1.4.3. Ảnh hƣởng của việc đầu tƣ xây dựng cơ sở vật chất kĩ thuật
Việc đầu tƣ xây dựng cơ sở, mua sắm phƣơng tiện, trang bị các trang thiết bị,
dụng cụ....trong một giai đoạn nhất định sẽ làm tăng chi phí của DN. Tuy nhiên việc
đầutƣ hợp lý có vai trò nâng cao chất lƣợng phục vụ sẽ thu hút đƣợc nhanh chóng
khách hàng và vì vậy sẽ phát huy đƣợc tác dụng của việc đầu tƣ.
1.4.4. Ảnh hƣởng của trình độ tổ chức quản lý trong DN.
Nhân tố này có vai trò trong toàn bộ quá trình kinh doanh và ảnh hƣởng trực tiếp
đến chi phí của DN. Nếu kết hợp các yếu tố của quá trình sản xuất – kinh doanh
một cách hợp lý, DN sẽ phát triển đƣợc sản xuất – kinh doanh, tiết kiệm đƣợc chi
phí hay nói cách khác, DN sẽ sử dụng có hiệu quả vật tƣ, lao động và tiền vốn DN
bỏ ra.
Ngoài các nhân tố chủ quan trên còn có nhiều nhiều nhân tố tác động đến chi phí
của DN, nhƣng mang tính chất khách quan nhƣ: sự phát triển của xã hội, sự cạnh
tranh trong thị trƣờng kinh doanh, nhu cầu của khách hàng...
33. 23
Chƣơng 2: THỰC TRẠNG HIỆU QUẢ KINH DOANH TẠI CÔNG TY
XĂNG DẦU TRƢỜNG THỊNH
2.1. Giới thiệu chung công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
2.1.1. Quá trình hình thành công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
2.1.1.1. Quyết định thành lập.
Theo quyết định của chính phủ trong công việc cho phép mở rộng việc bán lẻ
xăng dầu, và cũng nhƣ quyết định đăng ký thành lập DN số 0302619149, DN tƣ
nhân xăng dầu Trƣờng Thịnh đã mở cửa để phù hợp với xu thế cũng nhƣ những
chính sách của Nhà nƣớc. Chủ DN với những kinh nghiệm làm việc nhiều năm
trong tổng công ty Petrolimex đã có phần nào kiến thức về việc kinh doanh trong
ngành cũng nhƣ chính sách thuế, việc đảm bảo nguồn hàng chất lƣợng để phục vụ
cho khách hàng.
2.1.1.2. Thời gian thành lập.
DN tƣ nhân xăng dầu Trƣờng Thịnh có giấy phép hoạt động vào ngày
14/5/2002, nhƣng do công tác chuẩn bị trong lần mở cửa còn nhiều thiết sót, chủ
DN, bà Nguyễn Thị Cẩm Hồng đã quyết định dời ngày mở của vào ngày 19/5/2002
để việc mở cửa đƣợc trang trọng. DN xăng dầu Trƣờng Thịnh đã mở cửa vào ngày
định sẵn tại 45 Ấp Phƣớc Lai, đƣờng Nguyễn Duy Trinh, phƣờng Trƣờng Thịnh,
quận 9, thành phố Hồ Chí Minh với ngành nghề kinh doanh: đại lý xăng dầu, khí
hóa lỏng DN đã nhanh chóng nhận đƣợc sự ủng hộ của nhân dân trong khu vực,
cũng nhƣ nhận đƣợc sự tín nhiệm của các bác tài đƣờng xa do đảm bảo đƣợc nguồn
hàng hóa chất lƣợng không pha tạp, cũng nhƣ cam kết luôn đảm bảo nguồn hàng ổn
định. Qua đó, DN đã từ từ tạo đƣợc lòng tin của khách hàng gần xa qua việc doanh
thu tăng đều hàng năm.
2.1.1.3. Các giai đoạn phát triển của công ty xăng dầu Trường Thịnh.
Giai đoạn 1: Chủ DN Nguyễn Thị Cẩm Hồng với tổng số vốn 1.487.643.489
đồng từ ngày 14/5/2002 đến tháng 9/2011.
Trong giai đoạn này, DN đã nhận đƣợc sự ủng hộ đông đảo của KH là bởi vì:
Chủ DN là ngƣời dân địa phƣơng lâu đời nên hiểu rõ các hoạt động cũng nhƣ
phong cách sống của ngƣời dân địa phƣơng, với bản tính là ngƣời thân thiện nên
34. 24
chiếm đƣợc nhiều tình cảm của ngƣời cảm của ngƣời dân xung quanh, nên DN có
nhiều khách hàng thân thiết tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát triển của DN.
Vì đã lƣờng trƣớc đƣợc hành động rút bớt xăng và qua mặt KH của những nhân
viên tại các DN khác nên ban quản lý đã đƣa ra những giải pháp hạn chế triệt để
tình trạng này để giữ gìn uy tín và tránh những tổn thất không đáng có.
Tuy nhiên vì kinh nghiệm chƣa tích lũy đƣợc nhiều nên DN cũng vấp phải
một số khó khăn nhƣ:
Do việc kinh doanh quá thuận lợi ngay từ lần đầu mở cửa, chủ DN chƣa thật sự
có những bƣớc chuẩn bị thật kỹ lƣỡng để đối phó với sự hao hụt trong quá trình
chuyên chở và sang bồn dẫn đến việc khó khăn trong quản lý và điều hành hoạt
động kinh doanh.
Đồng thời việc quản lý công nợ của DN cũng chƣa thật sự tốt dẫn đến tình trạng
nợ xấu làm ảnh hƣởng nghiêm trọng đến doanh thu cũng nhƣ lợi nhuận của DN.
Một phần cũng là do DN chƣa tận dụng tốt quỹ đất rộng 1200 m2
hiện có đã dẫn
đến việc doanh thu của DN chƣa thật sự tốt.
Xem xét tổng quan các yếu tố bên ngoài tác động đến DN trong thời gian
đầu này ta có thể thấy đƣợc:
Trong những năm đầu của quá trình kinh doanh, DN đã gặp đƣợc một môi
trƣờng thuận lợi bởi vì giá xăng luôn giữ ổn định vài tháng trong một năm, thị
trƣờng cũng dần đi vào quỹ đạo ổn định, mức lợi nhuận dành cho các đại lý bán lẻ
là khá cao khiến cho việc thành lập những đại lý xăng dầu nhƣ công ty trở nên phổ
biến, dẫn đến tình trạng cạnh tranh gay gắt trong ngành xăng dầu trở nên mạnh mẽ
hơn bất cứ lúc nào.
Một phần cũng là do vùng đất quận 9 tiếp giáp với quận 2 chƣa đƣợc Nhà nƣớc
sử dụng triệt để, quy hoạch vùng này còn chƣa đồng bộ nên dân cƣ tập trung về đây
chƣa đông, vẫn còn thƣa thớt kèm theo việc khoảng cách quá xa khi di chuyển và
trung tâm thành phố cũng khiến DN gặp phải nhiều khó khăn trong việc tìm kiếm
những khách hàng vãng lai.
Trong năm 2002, khu vực lân cận trong vòng bán kinh 5 km xung quanh DN
lƣợng dân cƣ chƣa đông kèm theo việc dân cƣ ở đây cũng chủ yếu sống bằng nông
nghiệp nên mặt hàng xăng dầu lúc này vẫn chƣa thật sự cần thiết cũng là một yếu tố
khiến lƣợng hàng DN tiêu thụ đƣợc còn ít.
35. 25
Tình hình xuất nhập trong 3 năm cuối trong giai đoạn 1: (ĐVT: lít)
Đầu kì Cuối kì
2008 507.086.106 886.841.723 10.659.927.600
2009 886.841.723 1.406.325.901 8.334.203.208
2010 1.406.325.901 1.352.414.991 11.648.767.578
Bảng 2.1 Tình hình xuất nhập trong 3 năm cuối giai đoạn 1 2008, 2009, 2010
Hình 2.1 Tình hình xuất nhập trong 3 năm cuối giai đoạn 1 2008, 2009, 2010
(ĐVT: ngàn lít)
Thông qua bảng 2.1 và nhìn vào hình 2.1, ta có thể thấy đƣợc:
Lƣợng tồn kho vào năm 2008 là thấp nhất trong các năm do giá của mỗi lít xăng
dầu lúc này còn khá rẻ và cũng chƣa có những biến đổi mạnh, và các nguồn lực
xăng dầu luôn đủ tiềm lực cung cấp xăng cho DN . Vì vậy, 2008 là năm ghi nhận
giá trị tồn kho thấp nhất trong 3 năm cuối của giai đoạn 1. Tuy nhiên, bƣớc sang
năm 2009, năm đánh dấu nhiều biến động nhất với giá trị chênh lệch giữa hàng tồn
kho đầu năm 2008 và tồn kho 2009 chênh lệch dƣờng nhƣ gấp đôi. Một phần là do
những chính sách bắt buộc trong việc dự trữ xăng dầu của chính phủ một phần cũng
là do giá xăng năm 2009 đã có sự biến đổi mạnh mẽ. Còn năm 2010, chính phủ bắt
đầu điều chỉnh một số chính sách, tạo ra một số chính sách thoáng hơn đối với
những đại lý xăng dầu, nguồn hàng cũng bắt đầu đi vào ổn định hơn so với năm
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
14000000
2008 2009 2010
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Xuất bán
36. 26
2009, DN chọn giải pháp dự trữ vừa đủ, chứ không tích trữ để có thể xoay vòng
vốn nhanh.
Giai đoạn 2: chủ DN Đặng Hữu Đức với tổng số vốn đầu tƣ là 1.487.643.489
đồng từ tháng 9/2010 đến thời điểm hiện tại.
Để giải quyết những vấn đề trong giai đoạn 1, trong giai đoạn này DN đã đẩy
mạnh việc vay vốn từ ngân hàng cũng nhƣ những biện pháp để giải quyết những
vấn đề công nợ và quản lý:
Giai đoạn 2 chứng kiến sự thay đổi của ban giám đốc và với phƣơng pháp làm
việc mới đã mang lại luồng gió mới cho DN.Với cách quản lý chi tiết và cắt giảm
tối đa mọi chi phí không thật sự cần thiết cũng nhƣ củng cố chặt chẽ lại phƣơng
thức hoạt động. DN đã có những bƣớc chuyển biến mới trong hoạt đông kinh
doanh.
Hơn nữa, DN còn nhận đƣợc đầu tƣ lâu dài giúp DN đẩy mạnh đầu tƣ vào máy
móc để đảm bảo chính xác trong việc bơm xăng và đồng thời hạn chế tối đa việc
hao hụt không cần thiết. Để tiết kiệm đƣợc chi phí bỏ ra và làm hài long khách hàng
do cách làm việc nhanh chóng và nhiệt tình đã giúp doanh thu của DN tăng lên
đáng kể.
Không những thế, DN đã tìm ta giải pháp tận dụng tối đa quỹ đất 1200m2 của
mình để làm chổ để xe cho các DN xe bus thuê.
Bên cạnh việc cải thiện hết tất cả yếu kém DN vẫn có những vấn đề phát sinh
nhƣ:
Năm 2010 trở đi, thị trƣờng xăng dầu chứng kiến một sự biến đông mạnh mẽ
khiến DN không thể thích ứng với những biến động mạnh mẽ này. Ngoài ra DN còn
gặp phải hao hụt trong vân chuyển do không thể kiểm soát đƣợc hoạt động của tài
xế .Với việc chƣa sử dụng hết công suất các trụ bơm xăng khiến cho doanh thu
chƣa đƣợc cao.
Ngoài ra, DN còn gặp phải một số vƣớng mắc với chính sách khen thƣởng nhân
viên khiến cho nhân viên chƣa hết mình vì DN.
Các yếu tố bên ngoài tác động đến tình hình kinh doanh của DN:
Năm 2012,chứng kiến sự biến đông mạnh mẽ của tình hình xăng dầ trong thời
điểm này, do nguồn nguyên liệu xăng dầu trên thế giới và trong khu vực có chiều
hƣớng suy giảm nghiêm trọng, tuy nhiên Bộ tài chính cũng đề ra giải pháp hợp lý
37. 27
để giúp chính phủ gỡ bỏ đƣợc phàn nào tính trạng trên khi đẩy giá xăng dầu lên có
lộ trình.
Chính vì điều đó mà mức lợi nhuân chia sẻ cho các DN bị suy giảm nghiệm
trọng. Và hơn thế, ngƣời tiêu dung ngày càng khó tính sau các vụ bê bối trong
ngành xăng dầu: bơm thiếu xăng, xe bị cháy nổ do dung phải xăng kém chất lƣợng
hay những thủ thuật đếm tiền tinh vi của nhân viên. Những tác động tiêu cực trên đã
khiến cho một số đại lý, xăng dầu không chịu nổi sức ép của thị trƣờng buộc phải
đóng cửa nhƣờng cơ hội làm ăn cho các đối thủ khác.
Sau đây là tình hình xuất nhập trong vài năm vừa qua: (ĐVT: lít)
Năm Đầu kì Cuối kì Xuất
2011 1.352.414.991 1.401.245.443 15.451.744.473
2012 1.401.245.443 1.179.009.873 11.628.843.015
2013 1.179.009.873 1.205.698.120 15.497.579.015
Bảng 2.2: Tình hình xuất nhập trong 3 năm 2011, 2012, 2013 của công ty
Hình 2.2 Tình hình xuất nhập trong 3 năm 2011, 2012, 2013 của công ty
(ĐVT: ngàn lít)
Giai đoạn 2 có thể nói là bƣớc chuyển mình của DN khi tình hình DN có những
chuyển biến tích cực hơn khi lƣợng hàng tồn kho luôn cố gắng giữ vững ở khoảng
từ một tỷ đến một tỷ tƣ để đảm bảo việc cung ứng xăng dầu không bị ngắt quãng
cũng nhƣ ứng phó tốt với những biến động bất thƣờng về giá của mặt hàng xăng
0
2000000
4000000
6000000
8000000
10000000
12000000
14000000
16000000
18000000
2011 2012 2013
Đầu kỳ
Cuối kỳ
Xuất bán
38. 28
dầu này tại nƣớc ta trong 3 năm đổ lại đây. Một phần cũng là vì lƣợng hàng cung
ứng ra thị trƣờng trong thời gian này cũng đòi hỏi khá nhiều để đáp ứng nhu cầu
của khách hàng do việc phát triển quận 2 và vùng lân cận là quận 9.Tuy nhiên mức
dự trữ này cũng là để đảm bảo DN thực hiện chính sách của chính phủ
2.1.2. Cơ cấu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
Hình 2.3 Cơ cấu tổ chức của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh
2.1.3. Môi trƣờng kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
2.1.3.1. Môi trường bên trong của công ty.
Nguồn lực vật chất
+ Vốn : Với số vốn ban đầu là 1.487.643.489 đồng, DN đã vay mƣợn hơn 1
tỷ từ vốn vay, cũng nhƣ gia tăng việc kinh doanh bằng vốn lƣu động do những
thành viên trong ban giám đốc để gia tăng khả năng cạnh tranh của DN với
những DN xăng dầu trong khi vực, cũng nhƣ có thể luôn đảm bảo đƣợc nguồn
hàng chất lƣợng với giá tốt nhất.
+ Cơ sở vật chất :
TÊN LOẠI TÀI SẢN NĂM
KHẤU
HAO
ĐƠN
VỊ
TÍNH
SỐ
LƢỢNG
NGUYÊN GIÁ TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH
Bồn xăng 2004 1 59.047.620
Hệ thống công nghệ của
bồn xăng
2004 2 29.684.600
Ban giám đốc
Bộ phận
kế toán
công ty
Bộ phận
bảo trì
và IT
Bộ phận
kho bãi
Bộ phận
bán hàng
39. 29
Tổng chi phí xây dựng
nhà xƣởng
2004 3 591.015.301
Sensor cảm ứng 2004 11 86.000.000
Bộ điều khiển IMS400 2004 12 22.000.000
Cáp dữ kiệu IMS400 2004 13 3.750.000
Trụ bơm điện tử đơn
50L/PH Epco
2004 14 123.000.000
Trụ bơm điện kế đơn
80L/PH
Epco
2004 15 43.000.000
Trụ bơm điện kế đơn
50L/PH
Epco
2004 16 37.000.000
5m ống bố thép 2004 465.000
CỘNG 994.962.521
Bảng 2.3 Hệ thống cơ sở vật chất hiện có của công ty xăng dầu Trường Thịnh
Trong giai đoạn 2 DN đã đầu tƣ mới các trụ bơm theo công nghệ mới để đảm
bảo loại bỏ những hao hụt không đáng có với giá trị gần 200 triệu đồng.
Các yếu tố nguồn lực phi vật chất
+ DN luôn đảm bảo nguồn hàng chất lƣợng, không pha tạp và luôn coi trọng sự
an toàn của khách hàng khi sử dụng là yếu tố hàng đầu để tạo dựng đƣợc niềm tin
với khách hàng và nâng cao uy tín của DN
+ Khả năng cạnh tranh:
Nguồn nhân lực: nhiệt tình, trung thực, hòa nhã, luôn coi sự hài lòng của
khách hàng là mục tiêu cần hƣớng đến, để phấn đấu nâng cao tiềm lực DN.
Tài chính: Để tránh tình trạng kìm hàng chờ giá xăng tăng và sử dụng nguồn
hàn kém chất lƣợng, nguồn tài chính luôn đƣợc đảm bảo ở múc cần thiết đủ để duy
trì hoạt động của công ty.
Máy móc: Đồng thời máy móc luôn đƣợc bảo dƣỡng định kì để đảm bảo sự
chính xác cho khách hàng.
40. 30
2.1.3.2. Môi trường bên ngoài của công ty.
Hiện tại khách hàng chủ yếu của doanh nghiêp là khách vãng lai, và DN chỉ
phục vu bán sỉ cho một số đối tƣợng( xe bus, khách quen,….), Để đảm bảo uy tín và
an toàn cho những đối tƣợng khách hàng này, đống thời cũng là để cạnh tranh với
những doanh nhiệp khác phải đảm bảo nguồn hàng ở mức dự trữ nhất định và chất
lƣợng cao.
Công ty chọn nhà cung cấp uy tín Petrolimex để đảm bảo chất lƣợng nguồn
hàng, nhƣng do giá cả luôn thay đổi, nên công ty phải luôn dự trữ một lƣợng phù
hợp với khả năng của công tyđể giảm bớt sự biến đông của mặt hàng này
Kèm theo đó là sự bất ổn về giá cả, mất lòng tin của khách hàng cũng nhƣ
những chính sách của Nhà nƣớc trong việc loại bỏ những cây xăng làm việc không
minh bạch, công ty đã giảm bớt đƣợc một số đối thủ cạnh tranh trong ngành.
Và đồng thời cũng do chính sách hạn chế của chính phủ để đảm bảo công bằng
trong kinh doanh nên hiện tại muốn bƣớc chân vào ngành này vẫn còn một số rào
cản khó khăn cũng giúp DN giảm bớt đi một số đối thủ cạnh tranh.
2.2. Thực trạng kinh doanh của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
2.2.1. Thực trạng doanh thu của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
2.2.1.1. Doanh thu đạt được qua ba năm 2011 – 2013 của công ty xăng dầu
Trường Thịnh
TT Diễn giải
2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Lƣợng
tăng/giảm
Lƣợng
tăng/giảm
1 Tổng doanh
thu
12.094.289 16.111.643 11.977.098 4.017.354
133%
(4.134.545)
74%
Xăng 7.861.287 10.955.917 8.383.969 3.094.630
139%
(2.571.949)
77%
Dầu 4.233.001 5.155.726 3.593.130 922.725
122%
(1.562.596)
70%
2 Hiệu quả
kinh doanh
1.28164 0.70797 1.29616 0.552394 1.830808
41. 31
Bảng 2.4. Doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trường
Thịnh qua 3 năm từ 2011 – 2013 (ĐVT: ngàn đồng) (Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 2.4. Tổng doanh thu hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu
Trường Thịnh qua 3 năm từ 2011 – 2013 (ĐVT: triệu đồng)
2.2.1.2. Nhận xét
Đứng trên phƣơng diện DN, ta có thể thấy đƣợc DN đã đạt đƣợc những tiến bộ
không nhỏ khi hiệu quả kinh doanh năm 2013 tăng lên 183% so với năm 2012 dù
cho doanh thu năm 2012 rất cao nhƣng chủ yếu là do giá xăng tăng đột biến chứ
chƣa thực sự là hiệu quả của hoạt động kinh doanh mang lại. Có thể nói, năm 2012
là năm để rèn luyện, là năm để công ty có đƣợc môi trƣờng để trải nghiệm sự biến
đổi mạnh mẽ của giá xăng dầu để công ty có thể rút kinh nghiệm chuẩn bị cho
những bƣớc tiến năm 2013.Để giải thích rõ hơn về hiệu quả hoạt động kinh doanh
năm 2012 cũng có thể nhận ra rằng năm 2012 là năm mà DN đẩy mạnh việc đầu tƣ
vào cơ sở vật chất, nhƣng không đƣợc khấu hao lâu dài nên đã ảnh hƣởng rất nhiều
đến hiệu quả kinh doanh của DN và đó cũng có thể là bƣớc đệm để nam 2013 kinh
doanh hiệu quả hơn năm 2011.Tuy rằng chênh lệch không nhiều nhƣng sẽ bền
vững. Đây cũng là điều mà DN hƣớng đến.
Theo nhƣ bảng 2.4 trên, ta có thể thấy đƣợc tỷ lệ cấu thành doanh thu giữa xăng
dấu trải qua 3 năm khác nhau là sự biến động không ngừng.Với tình trạng nhƣ vậy
cũng có thể thất đƣợc rằng, DN phải chú ý nhiều hơn về nhu cầu của ngƣời tiêu
dùng để có thể có mức đầu tƣ phù hợp với 2 loại hàng hóa này, không nên chỉ
0
2000
4000
6000
8000
10000
12000
14000
16000
18000
2011 2012 2013
Tổng doanh thu
Xăng
Dầu
42. 32
nghiêng mạnh về một bên bởi thị trƣờng đang có sự chuyển hƣớng, khi giá xăng
tăng nhanh nhƣ vậy các DN vận tải có xu hƣờng chuyển sang xăng máy dầu để đạt
đƣợc lợi nhuận cao hơn, tiết kiệm đƣợc một lƣợng chi phí.
Đứng trên góc độ xã hội để nhận định ta có thể thấy đƣợc rằng DN đang cố gắng
nâng cao hiệu quả kinh doanh của mình dể tăng mạnh nguồn thu thuế cho Nhà nƣớc
để đất nƣớc phát triển hơn. Đồng thời, khi DN có hiệu quả, DN cũng tạo ra nguồn
công việc và doanh thu ổn định cho những lao động trong DN khiến cho họ có thêm
động lực để phát triển cùng DN.
2.2.2. Thực trạng chi phí của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
2.2.2.1. Chi phí bỏ ra trong ba năm 2011 – 2013 của công ty xăng dầu
Trường Thịnh
TT
Diễn giải
2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Lƣợng
tăng/giảm
Lƣợng
tăng/giảm
I Tổng doanh thu 12.094.289 16.111.643 11.977.098 4.017.354
133%
(4.134.545)
74%
II Tổng chi phí 360.864 428.055 287.937 67.191
119%
(140.118)
67%
1 Tiền lƣơng 194.700 181.536 100.211 (13.164)
93%
(81.325)
55%
2 Chi phí khấu
hao tài sản cố
định
90.347 90.347 90.347 0
100%
0
100%
3 Chi phí vận
chuyển
75.200 96.000 96.000 20.800
128%
0
100%
4 Hao hụt 617 715 1.379 98
116%
664
193%
5 Hiệu quả sử
dụng lao động
1.727.756 2.685.274 2.994.275 957.518
(155%)
309.001
(115%)
6 Hiệu suất sử
dụng chi phí
62.12 88.75 119.52 143% 135%
43. 33
Bảng 2.5 Một số khoản chi phí phát sinh của công ty xăng dầu Trường Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013 (ĐVT: ngàn đồng) (Nguồn: Phòng kế toán)
Hình 2.5 Một số khoản chi phí phát sinh của công ty xăng dầu Trường Thịnh
qua 3 năm từ 2011 – 2013 (ĐVT: ngàn đồng)
2.2.2.2. Nhận xét
Ảnh hƣởng của doanh thu
Chi phí bất biến là loại chi phí không thay đổi mặc dù số lƣợng xăng dầu cung
cấp có tăng hay giảm. Trong trƣờng hợp này chi phí bất biến là chi phí khấu
hao,loại chi phí hầu nhƣ giữ nguyên qua các năm với giá trị: 90.347.000 đồng. Với
loại chi phí này ảnh hƣởng nhiều đến lợi nhuận của công ty vì nếu không cung cấp
đủ số lƣợng yêu cầu công ty có thể dể dàng gặp phải những khoản lỗ không cần
thiết. Càng nhiều số lƣợng sản phẩm đƣợc cung cấp, càng ít khả năng công ty gặp
phải việc lỗ.
Chi phí khả biến là loại chi phí thay đổi theo đầu ra của sản phẩm, nó sẽ thay đổi
theo từng năm tùy theo số lƣợng xăng dầu cung ứng ra thị trƣờng. Trong năm 2011,
chi phí khả biến là 270.517.000 đồng. Chi phí khả biến chiếm 337.708.000 đồng
trong năm 2012. Còn trong năm 2013, chi phí khả biến chiếm 197.590.000 đồng.
Từ đó lợi nhuận biên trong các năm 2011, 2012, 2013 lần lƣợt là : 2.24%, 2.09%,
1.65%.
0
50000
100000
150000
200000
250000
300000
350000
400000
450000
2011 2012 2013
Tổng chi phí
Tiền lương
Khấu hao
Vận chuyển
Hao hụt
44. 34
Tốc độ của chi phí khả biến qua các năm có sự biến động không rõ rệt khi năm
2012 chi phí khả biến tăng lên đột ngột tới gần 338 triệu đồng, điều này cũng có thể
giải thích đƣợc là do doanh thu năm 2012 tăng đột biến, nhƣng năm 2013 chi phí
khả biến đã giảm xuống còn gần 198 triệu đồng thấp hơn cả năm 2011 trong khi
doanh thu của 2 năm không chênh lệch nhiều, đây là một thành công của ban lãnh
đạo DN.
Ảnh hƣởng của năng suất lao động
Năng suất lao động là khả năng sinh ra doanh thu hay tiền từ các nhân viên hay
nhân công của lao động. Việc sử dụng lao động giá rẻ, quản lý chặt chẽ, áp dụng
những chính sách hợp lý trong việc khen thƣởng đã làm tăng nhanh và đều năng
suất lao động trong các năm từ1.727.756, 2.685.274,2.994.275 lần lƣợt trong các
năm 2011, 2012,2013.
Tốc độ tăng giảm của năng suất lao động trong giai đoạn từ năm 2011 đến năm
2012, năng suất lao động tăng khoảng 957.518.000, việc gia tăng đáng kể có thể
đến từ 2 lý do:
Thứ nhất, là do các nhà quản lý đã có những chiến lƣợc mà qua đó đã làm tăng
đáng kể doanh thu của công ty từ khoảng 11 tỷ tăng mạnh đến hơn 16 tỷ.
Thứ hai, là do sự sụt giảm của số lƣợng lao động mà qua đó cũng làm tăng đáng
kể năng suất lao động .
Giai đoạn từ năm 2012 và năm 2013, việc gia tăng năng suất lao động
309.001.000, việc gia tăng này phải nói phần lớn nhờ vào các cấp quản lý khi đã có
những chính sách rất tốt để làm hài lòng các cấp nhân viên mà qua đó đã lảm nhân
viên vẫn vui vẻ mặc dù công việc và áp lực rất nhiều từ việc gia tăng công việc do
giảm bớt nhân công
Nhờ vào việc giảm bớt nhân công và những chính sách hợp lý đã góp phần đảm
bảo cuộc sống của nhân công và có đƣợc một mức lƣơng hợp lý để phần nào bù đắp
cho những hi sinh của họ đối với công ty
Ảnh hƣởng của trình độ tổ chức quản lý trong DN
Theo bảng 2.5 ta có thể thấy đƣợc chi phí khấu hao là không đổi bởi vì DN chọn
phƣơng pháp khấu hao theo đƣờng thẳng , chi phí vận chuyển năm 2012 2013 nếu
nhƣ nhu cầu của khách hàng không tăng đột biến bởi DN đã kí hợp đồng dài hạn(4-
5 năm) với công ty vận chuyển. Chi phí hao hụt năm 2013 tăng gấp đôi là do sự ảnh
45. 35
hƣởng mạnh mẽ từ việc trái đất đang dần nóng lên làm cho quá trình bốc hơi của
xăng dầu diễn ra nhanh hơn và khiến lƣợng hao hụt diễn ra mạnh làm tăng thêm chi
phí không đáng có của DN, có thể thấy năm 2013 là năm có chi phí phát sinh thấp
nhất trong 3 năm đổ lại đây một phần là do sự ổn định trong giá xăng dầu, lạm phát
đƣợc giữ vững và một phần cũng là do chính sách quản lý của DN đang dần thấy
đƣợc hiệu quả.Hiệu suất sử dụng chi phí của DN đang tăng dần theo từng năm cho
thấy DN đang sử dụng tiền vốn của mình một cách hợp lý và hiêu quả.
2.2.3. Thực trạng lợi nhuận của công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh.
2.2.3.1. Lợi nhuận đạt được qua ba năm 2011 – 2013 của công ty xăng dầu
Trường Thịnh
TT Diễn giải
2011 2012 2013
2012/2011 2013/2012
Lƣợng
tăng/giảm
Lƣợng
tăng/giảm
1 Tổng doanh
thu
12.094.289 16.111.643 11.977.098 4.017.354
133%
(4.134.545)
74%
2 Tổng giá
vốn
11.648.768 15.451.745 11.628.843 3.802.977
133%
(3.822.901)
75%
3 Lãi gộp 445.521 659.899 348.255 214.378
148%
(311.643)
53%
4 Chi phí kinh
doanh
360.864 428.055 287.937 67.191
119%
(140.118)
67%
5 Lợi nhuận
giữ lại
84.657 231.844 58.798 147.187
274%
(173.046)
25%
6 ROA(%) 8.5 23.37 5.9
7 ROE(%) 5.6 15.58 3.95
8 ROS(%) 0.7 1 0.4
9 Tỷ suất lợi
nhuận chi
phí
33.51 37.64 41.6
Bảng 2.6: Hiệu quả hoạt động kinh doanh của công ty xăng dầu Trường
Thịnh qua 3 năm từ 2011 – 2013 (ĐVT: ngàn đồng) (Nguồn: Phòng kế toán)
46. 36
Hình 2.6 So sánh lãi, chi phí và lợi nhuận của 3 năm 2011, 2012, 2013 của
công ty xăng dầu Trƣờng Thịnh (ĐVT: triệu đồng)
Qua bảng 2.6, ta thấy đƣợc rằng lợi nhuận giữ lại của DN không theo một chiều
hƣớng nhất định và đang có chiều hƣớng biến động không rõ rệt khi năm 2012 tăng
27% so với năm 2011 nhƣng 2013 lại chỉ còn 25% so với năm 2012. Cũng có thể lí
giải tình trạng này là do giá xăng dầu năm 2012 biến động quá mạnh mẽ và năm
2013 nhà nƣớc đã kịp thời có những biện pháp cải thiện tình trạng này khi cho các
doanh nghiệp xăng dầu phải san sẻ lợi nhuận để giảm bớt tình trạng bất ổn của giá
xăng dầu.
Tỷ suất thu hồi vốn ROA cho thấy năm 2012 là năm mà đồng vốn DN bỏ ra
mang lại nhiều lợi nhuận nhất cũng có thể thấy đƣợc đây một phần cũng là do giá
xăng dầu quá bất ổn khiến cho DN tăng thêm một phần lợi nhuận.
Tỷ suất thu hồi tài sản ROE và tỷ suất sinh lời trên doanh thu ROS của doanh
nghiệp cũng giống nhƣ ROA ở điểm thu về đƣợc nhiều lợi nhuận nhất vào năm
2012 cũng bởi giá xăng dầu bất ổn.
Khi xét đến tỷ suất lợi nhuận chi phí ta thấy đƣợc 1 đồng chi phí doanh nghiệp
bỏ ra thu đƣợc lợi nhuận cao nhất vào năm 2013 với 41,6 ngàn đồng điều này chứng
tỏ thực lực quản trị doanh nghiệp của doanh nghiệp đang dần đƣợc nâng cao mang
đến hiệu quả kinh doanh trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
0
100
200
300
400
500
600
700
2011 2012 2013
Lãi gộp
Chi phí
Lợi nhuận
47. 37
Bảng 2.7 Các chỉ số tài chính và hiệu quả hiệu quả hoạt động kinh doanh của
công ty xăng dầu Trường Thịnh qua 3 năm từ 2011 – 2013(Nguồn: Phòng kế
toán)
Qua bảng 2.7, ta thấy lợi nhuận biên trên tầng lít xăng dầu của năm 2012 tăng
gấp đôi lợi nhuận biên của năm 2011 nhƣng sang đến năm 2013 lợi nhuận giảm
xuống chỉ còn gần 1/3 so với năm 2012 để từ đó ta thấy đƣợc sức ảnh hƣởng của
tình hình bất ổn trong giá của mặt hàng xăng dầu và tác động của các chính sách san
sẻ lợi nhuận để ổn định giá xăng của nhà nƣớc.
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu qua các năm của công ty luôn giữ ở mức 100% để
đảm bảo khả năng chi trả cho các khoản vay dài hạn, đảm bảo đƣợc một phần sự ổn
định cho doanh nghiệp có thể phát triển bền vững.
Hệ số khả năng thanh toán nhanh của doanh nghiệp qua 3 năm 2011, 2012, 2013
đã có sự biến động theo chiều hƣớng không rõ rệt một phần là do chính sách của
nhà nƣớc và một phần cũng là do giá xăng dầu năm 2012 biến động quá nhiều.
Lợi nhuận biên thể hiện mức độ lợi nhuận trên từng đơn vị sản phẩm của công
ty ( trong trƣờng hợp của công ty là lợi nhuận trên từng lít xăng, dầu), năm 2011 và
năm 2013 thể hiện sự bình ổn của giá xăng dầu hay những chính sách kiểm soát
chặt chẽ của chính phủ trong những năm này. Trong khi đó năm 2012, do những
biến đổi khó lƣờng trƣớc trên giá xăng dầu trong khu vực và trên thế giới nên công
ty đã nhận đƣợc những khoản lợi nhuận khổng lồ.
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu thể hiện tỷ lệ giữa vốn tự có của công ty và vốn
vay nợ dài hạn. Các tỷ số này đảm bảo sự ổn định qua các giai đoạn, thể hiện công
ty đã có những kế hoạch cần thiết cũng nhƣ những chiến lƣợc để đảm bảo có thể
thực hiện đƣợc những nghĩa vụ về thanh toán với ngân hàng hay những cá nhân cho
vay dài hạn.
Chỉ số tài chính và hiệu quảkinh doanh Năm 2011 Năm 2012 Năm 2013
Lợi nhuận biên (%) 0.69 1.4 0.49
Tỷ lệ nợ trên vốn chủ sở hữu 1 1 1
Hệ số khả năng thanh toán nhanh 0.8 0.82 0.75
Hệ số khả năng thanh toán nợ hiện tại 1.2 1.11 1.15