SlideShare a Scribd company logo
1 of 112
i
ĐẠI HỌC HUẾ
TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM
TÔ THỊ THÙY TRANG
QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN
TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG
Chuyên ngành: Quản lý giáo dục
Mã số: 60.14.01.14
LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC
THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU
Thừa Thiên Huế, năm 2018
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và
kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép
sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác.
Tác giả
Tô Thị Thùy Trang
iii
LỜI CẢM ƠN
Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Sư phạm Huế, giờ đây
tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ của mình. Tất cả kết quả đạt được ngoài quá
trình cố gắng học tập của bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo,
gia đình và bạn bè tôi.
Tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình tôi, ông bà, cha mẹ tôi,
những người đã sinh thành, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho tôi học tập để đạt được
thành quả như ngày hôm nay.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến những người đã giúp đỡ
tôi trong quá trình học tập của mình. Trước hết, xin chân thành cảm ơn các giảng
viên của Trường Đại học Sư phạm Huế, Trường Đại học An Giang, các thầy cô
trong khoa Tâm lý – Giáo dục đã truyền cho tôi cảm hứng, truyền đạt cho tôi những
kiến thức cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu trong năm học vừa qua.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Trần Văn Hiếu - giảng viên
hướng dẫn của tôi - người đã luôn tận tình theo dõi và giúp đỡ tôi trong suốt quá
trình thực hiện luận văn. Thầy luôn đưa ra những chỉ dẫn và gợi ý để tôi phát triển
và hoàn thiện ý tưởng của mình, luôn chú ý đến cả những chi tiết nhỏ nhưng vô
cùng quan trọng để tôi giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người bạn, những thầy cô, các em và các
anh chị đồng nghiệp của Trường Cao đẳng Y tế An Giang đã sẵn lòng giúp đỡ tôi
hoàn thành quá trình khảo sát thực trạng tình hình hoạt động bồi dưỡng và quản lý
hoạt động bồi dưỡng giảng viên tại Trường. Xin cảm ơn những người bạn đồng
nghiệp, bạn học thân thiết đã nhiệt tình hỗ trợ các công cụ, chia sẻ những kinh
nghiệm, những bài học quý báu, luôn góp ý, động viên và cùng đồng hành với tôi
trong suốt quá trình hoàn thành luận văn đầy ý nghĩa này.
An Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2018
Tác giả
Tô Thị Thùy Trang
1
MỤC LỤC
Trang
Trang phụ bìa ...............................................................................................................i
Lời cam đoan...............................................................................................................ii
Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii
MỤC LỤC...................................................................................................................1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ..................................................................6
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7
1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................7
2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................8
3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................8
4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................8
5. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................8
6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................9
7. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................9
8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................9
NỘI DUNG ..............................................................................................................11
Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG.................................................................11
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu..............................................................11
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên.....................................11
1.1.2. Vấn đề nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên...13
1.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................................15
1.2.1. Quản lý....................................................................................................15
1.2.2. Quản lý giáo dục .....................................................................................16
1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................18
1.2.4. Bồi dưỡng................................................................................................19
1.2.5. Hoạt động bồi dưỡng GV........................................................................19
1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ..........................................20
1.3. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ...................................20
2
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng giảng viên cao đẳng................................................20
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên cao đẳng...............................................21
1.3.3. Hình thức bồi dưỡng giảng viên cao đẳng..............................................22
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên cao đẳng.........................................22
1.3.5. Các nguồn lực phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng giảng viên.................23
1.3.6. Kết quả bồi dưỡng và công tác đánh giá kết quả bồi dưỡng...................25
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ......................25
1.4.1. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng giảng viên.......................................25
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên................................................27
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên...............................27
1.4.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng .................27
1.4.6. Phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng...........33
1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng
viên cao đẳng.........................................................................................................34
1.5.1. Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động BDGV cao đẳng.............34
1.5.2. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động BDGV cao đẳng.................36
Tiểu kết chương 1......................................................................................................38
Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN
Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG...........................................................39
2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng Y tế An Giang .............................................39
2.1.1. Sự hình thành và phát triển Trường Cao đẳng Y tế An Giang ...............39
2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ...............................................................................40
2.1.3. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................40
2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ....................................................42
2.2.1. Nội dung khảo sát....................................................................................42
2.2.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................42
2.2.3. Công cụ khảo sát.....................................................................................43
2.2.4. Chọn mẫu điều tra, khảo sát....................................................................43
2.2.5. Xử lý số liệu............................................................................................43
2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường CĐYTAG ...................44
2.3.1. Khái quát về đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .......44
3
2.3.2. Về cơ cấu đội ngũ giảng viên..................................................................47
2.3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên ở TrườngCĐYTAG..........50
2.4. Thực trạng quản lý hoạt động BDGV Trường CĐYTAG .............................58
2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giảng viên............58
2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GV..........59
2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động BDGV......................61
2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động BDGV.....62
2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động BDGV...............63
2.5. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................................64
2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................64
2.5.2. Mặt yếu....................................................................................................65
2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................66
Tiểu kết chương 2......................................................................................................68
Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIẢNG
VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG ...........................................69
3.1. Những định hướng cho việc xác lập biện pháp..............................................69
3.1.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay ...............................69
3.1.2. Những định hướng về quản lý hoạt lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Y tế An Giang............................................70
3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp..................................................................72
3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa..............................................................................72
3.2.2. Đảm bảo tính toàn diện ...........................................................................73
3.2.3. Đảm bảo tính khoa học ...........................................................................73
3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................73
3.2.5. Đảm bảo tính khả thi...............................................................................74
3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Trường CĐYTAG...................74
3.3.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL và giảng viên về sự cần thiết của hoạt
động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ..................................................................74
3.3.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng theo chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo
giáo dục nghề nghiệp ........................................................................................77
3.3.3. Đổi mới hình thức tổ chức BDGV theo hướng đa dạng hoá ..................79
4
3.3.4. Hình thành cơ chế phối hợp quản lý công tác bồi dưỡng giảng viên .....81
3.3.5. Tăng cường các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng giảng viên...........82
3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................86
3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất..........86
3.5.1. Đánh giá tính cấp thiết ............................................................................87
3.5.2. Đánh giá về tính khả thi ..........................................................................89
Tiểu kết chương 3......................................................................................................90
KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................91
1. Kết luận .............................................................................................................91
2. Khuyến nghị......................................................................................................94
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................96
PHỤ LỤC
5
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt Chữ viết tắt đầy đủ
BD Bồi dưỡng
BDGV Bồi dưỡng giảng viên
BGH Ban Giám hiệu
BLĐ-TB&XH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội
CBQL Cán bộ quản lý
CBVC Cán bộ viên chức
CĐYTAG Cao đẳng Y tế An Giang
CKI Chuyên khoa I
CKII Chuyên khoa II
CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa
CNTT Công nghệ thông tin
CSVC Cơ sở vật chất
ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long
GD Giáo dục
GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo
GV Giảng viên
HSSV Học sinh sinh viên
KT-KĐCK Khảo thí -Kiểm định chất lượng
KT-XH Kinh tế xã hội
NCKH Nghiên cứu khoa học
PĐT-NCKH-HTQT Phòng Đào tạo - Nghiên cứu khoa học - Hợp tác quốc tế
PTCHC-QT Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị
QLGD Quản lý giáo dục
Ths Thạc sỹ
THYTAG Trung học Y tế An Giang
UBND Ủy ban nhân dân
XHCN Xã hội chủ nghĩa
6
DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ
Trang
BẢNG
Bảng 2.1. Thống kê đối tượng điều tra, khảo sát ......................................................42
Bảng 2.2. Số lượng giảng viên năm học 2017 - 2018...............................................44
Bảng 2.3. Thống kê trình độ chuyên môn đội ngũ giảng viên..................................45
Bảng 2.4. Số lượng CBVC ở các khoa, phòng năm học 2017-2018 ........................46
Bảng 2.5. Cơ cấu độ tuổi và thâm niên giảng dạy ....................................................47
Bảng 2.6. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của hoạt động bồi dưỡng...................50
Bảng 2.7. Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của hình thức bồi dưỡng....................51
Bảng 2.8. Kết quả khảo sát mức độ và kết quả thực hiện một số hình thức BD ......52
Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức độ và kết quả thực hiện của nội dung BDGV.......55
Bảng 2.10. Kết quả kiểm định hiệu quả đánh giá hoạt động bồi dưỡng...................58
Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV.............58
Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch BDGV............59
Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch BDGV............61
Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện .......................................62
việc kiểm tra, đánh giá ..............................................................................................62
Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động
bồi dưỡng.................................................................................................63
Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .........................87
Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động
bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .........................89
BIỂU ĐỒ
Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giới tính ....................................................................................49
Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết của các biện pháp...............................88
Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa tính khả thi của các biện pháp..................................90
7
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Bước vào thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công
nghệ, kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hóa đã đặt ra cho giáo dục yêu cầu phải đổi
mới để tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng cho yêu cầu phát triển và hội
nhập. Để đáp ứng các yêu cầu này, những thách thức đặt ra cho giáo dục cũng không
ít, đòi hỏi mỗi quốc gia, mỗi địa phương cần tìm được giải pháp phát triển giáo dục
phù hợp với xu thế của thời đại. Nhận rõ vai trò và tầm quan trọng của giáo dục đào
tạo đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Nghị quyết hội nghị Trung
ương 8 khóa XI [3], trong đó Đảng ta đã xác định rõ nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn
diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều
kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Giáo dục Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức trong việc cung cấp
một nền giáo dục chất lượng để đáp ứng những nhu cầu mới của thế kỷ XXI. Một
trong những nhu cầu đó là chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của thời kỳ công
nghiệp hóa, hiện đại hóa. Muốn thực hiện tốt yêu cầu này phải coi trọng đến việc
phát triển đội ngũ giảng viên, hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân; đổi mới cơ
chế quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên
được coi là nhiệm vụ tiên quyết, là nền tảng để phát triển đội ngũ giảng viên tạo
tiềm lực tiếp tục nâng cao chất lượng giảng viên trong tương lai.
Nhận thức rõ về thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên, đồng thời căn cứ
vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và những đòi hỏi đối với ngành giáo dục,
những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tăng cường hoạt động bồi dưỡng, nâng
cao chất lượng đội ngũ giảng viên. Tuy nhiên, việc thực hiện chủ trương trên còn
nhiều hạn chế, chưa thực sự gắn với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của người giảng
viên trong đổi mới hệ thống giáo dục hiện nay. Công tác quản lý hoạt động bồi
dưỡng giảng viên chưa thực sự hiệu quả, chưa phát huy tốt vai trò của các chủ thể
quản lý trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên.
Trường Trung học Y tế An Giang thuộc khu vực Đồng bằng sông cửu long.
8
Là một trường đào tạo về lĩnh vực Y, dược, có nhiệm vụ bổ sung đội ngũ nhân viên
y tế cho tỉnh An Giang. Thế mạnh của nhà trường là đào tạo nhân viên y tế cung cấp
cho tỉnh nhà, đòi hỏi trình độ và chất lượng nguồn nhân lực nơi đây phải cao hơn so
với các trường trong khu vực và đáp ứng được yêu cầu của tỉnh. Được sự quan tâm
của các cấp lãnh đạo, trong năm 2017 Trường Trung học Y tế An Giang đã được
nâng cấp thành Trường Cao đẳng Y tế An Giang.
Để biết được chất lượng giảng viên có đáp ứng với tiêu chuẩn giảng dạy của
Trường Cao đẳng Y tế và xác định trình độ hiện tại của đội ngũ giảng viên nhằm
giúp cho lãnh đạo hoạch định chính sách phát triển đội ngũ giảng viên và đề xuất
những giải pháp thích hợp trong việc bồi dưỡng giảng viên đáp ứng yêu cầu phát
triển Cao đẳng Y tế.
Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động bồi
dƣỡng đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang".
2. Mục đích nghiên cứu
Trên cơ sở nghiên cứu lý luận thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang.
3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu
3.1 Khách thể nghiên cứu:
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Cao đẳng
3.2 Đối tƣợng nghiên cứu:
Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng
Y tế An Giang.
4. Giả thuyết khoa học
Hiện nay, hoạt động bồi dưỡng giảng viên chưa đáp ứng yêu cầu phát triển
Trường Cao đẳng Y tế. Nếu xác lập và thực hiện đồng bộ các biện pháp thì có thể
nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế
An Giang.
5. Nhiệm vụ nghiên cứu
5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Cao đẳng trong giai đoạn hiện nay.
9
5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Trường Cao đẳng Y tế An Giang.
5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường
Cao đẳng Y tế An Giang.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu
6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận
Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa
các vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn đề
trong nguồn tài liệu bao gồm: Các chủ trương của Đảng, chỉ đạo và hướng dẫn của
Bộ, Ngành, địa phương về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường
Cao đẳng.
6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn
Sử dụng các phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, tổng kết kinh nghiệm
nhằm khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường
Cao đẳng Y tế An Giang.
6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học
Sử dụng phần mềm Excel để nhập và xử lý thống kê mô tả.
Sử dụng các phần mềm để thiết kế sơ đồ, bảng biểu, đồ thị.
7. Phạm vi nghiên cứu
Đề tài luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các giảng viên có tham gia giảng
dạy tại trường Cao đẳng Y tế trên địa bàn tỉnh An Giang
8. Cấu trúc luận văn
Luận văn gồm ba phần:
Mở đầu:
Giới thiệu khái quát về đề tài: lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, nhiệm
vụ nghiên cứu, khách thể và đối tượng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, phương
pháp nghiên cứu.
Nội dung:
Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường
cao đẳng.
10
Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên đáp ứng
Trường Cao đẳng Y tế An Giang.
Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường
Cao đẳng Y tế An Giang.
Kết luận và khuyến nghị
Danh mục tài liệu tham khảo
Phụ lục
11
NỘI DUNG
Chƣơng 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG
GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG
1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Sinh thời Thủ tướng Phạm Văn Đồng có một lời dạy xác đáng: "Trường ra
trường, lớp ra lớp, thầy ra thầy, trò ra trò, dạy ra dạy, học ra học". Từ lời dạy đó có
thể bàn luận rộng ra: "Thầy phải ra thầy thì trò mới ra trò" - "Thầy phải ra thầy thì
dạy mới ra dạy và do đó học mới ra học" - "Thầy phải ra thầy thì trường mới ra
trường và lớp mới ra lớp" [4]. Người thầy có vai trò quyết định thực hiện sứ mệnh
"đào tạo con người" mà không ai có thể thay thế được. Con người là trung tâm của
sự phát triển. Một xã hội phát triển dựa vào sức mạnh của tri thức bắt nguồn từ khai
thác tiềm năng của con người. Giáo dục đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong
chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Những thanh thiếu niên đang đến trường
ngày hôm nay sẽ là lực lượng sản xuất mai sau. Đối với giáo dục, có thể nói "Tương
lai chính là bây giờ".
Giáo viên không chỉ truyền thụ những tri thức có sẵn mà còn phải biết định
hướng, tổ chức cho người học tự khám phá ra kiến thức mới. Tầm quan trọng của
giáo viên còn được khẳng định cụ thể trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban
chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII (12/1996) "Giáo viên là nhân tố quyết định
chất lượng giáo dục (GD) và được xã hội tôn vinh" [1].
Các nước đều khẳng định giáo viên là nhân vật trung tâm của mọi chương
trình cải cách, cải tổ, đổi mới giáo dục. Đội ngũ giáo viên là lực lượng cốt cán biến
các mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả
giáo dục.
Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên (BDGV) đã được nhiều tác
giả trên thế giới quan tâm thông qua các thời đại. Tác giả A.Disteverg (1790 -
1886), nhà giáo dục ở thế kỷ XVIII, nhấn mạnh người dạy giỏi không chỉ truyền đạt
chân lý, mà quan trọng hơn truyền đạt cách tìm ra chân lý, cách tự học, tự nâng cao
12
trình độ. Còn tác giả J.J Rousseau cho rằng phải hướng dẫn người học giành lấy
kiến thức bằng cách tự tìm hiểu, tự khám phá và sáng tạo, tức là làm chủ quá trình
tự bồi dưỡng (BD) [21]. Điều này đòi hỏi giảng viên (GV) phải có nhu cầu và năng
lực không ngừng hoàn thiện, phát huy tính độc lập, sáng tạo trong quá trình dạy
học.
Năm 1993, UNESCO thành lập Ủy ban quốc tế về GD thế kỷ XXI do Jacques
Delors làm chủ tịch và sau đó (1996), đã công bố một báo cáo nổi tiếng “Học tập -
kho báu tiềm ẩn” (Learning the treasure within) [24] nêu ra 4 trụ cột của GD thế kỷ
XXI: “Học để biết, học để làm, học để tồn tại, học để cùng chung sống” (gần đây đã
phải đổi thành: “Học để biết cách học”, “Học để làm”, “Học để sáng tạo” và “Học
để cùng chung sống”). Do đó, năng lực của người GV được hình thành và củng cố
trong hoạt động thực tiễn chính là hoạt động BDGV ở nhà trường và địa phương.
Cũng như các nước trên thế giới, ở Việt Nam, nội dung xây dựng, phát triển
đội ngũ chất lượng nhà giáo là một trong những nhiệm vụ được thể hiện xuyên suốt
trong nhiều văn kiện của Đảng, Nhà nước, Chính phủ như: Chỉ thị 40 của Ban chấp
hành Trung ương Đảng về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục
[2], Nghị quyết 29 Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) [3], Văn kiện đại hội đại biểu
lần thứ XII [9]. Đây là cơ sở pháp lý để các nhà quản lý giáo dục quan tâm đến việc
xây dựng đội ngũ GV trong giai đoạn hiện nay.
Nhiều công trình, luận án nghiên cứu, bài viết về hoạt động bồi dưỡng phát
triển năng lực nhà giáo phù hợp với định hướng phát triển GD, tiêu biểu là Quản lý
hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông khu vực Đông Nam Bộ trong bối
cảnh đổi mới giáo dục của Nguyễn Văn Toàn (2016) [21]; Biện pháp quản lý hoạt
động bồi dưỡng giảng viên tại Trường Đại học ngoại Ngữ - Đại học Huế của Trần
Thị Thúy Dung (2016) [8]; Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung
học cơ sở ở huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng của Dương Thị Mười (2016) [17]; Vấn
đề giáo viên những nghiên cứu lí luận và thực tiễn của Trần Bá Hoành (2010) [13];
Về quy trình đánh giá chất lượng bồi dưỡng giáo viên - Tạp chí Giáo dục(244) của
Nguyễn Ngọc Hợi - Thái Văn Thành (2009) [12]; Đổi mới nội dung và phương
pháp bồi dưỡng giáo viên trong giai đoạn hiện nay - Tạp chí khoa học trường Đại
học Vinh, Nghệ An của Đinh Xuân Khoa - Phạm Minh Hùng (2015) [14]; Quản lý
13
dựa vào nhà trường con đường nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục, NXB
Đại học sư phạm của Trần Thị Bích Liễu (2005) [16].
Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu về hoạt động BDGV trong nước đã được
triển khai khá rộng, trên cơ sở kế thừa và phát huy các kết quả nghiên cứu ngoài
nước vào thực tiễn nước ta. Điều này khẳng định một lần nữa muốn phát triển sự
nghiệp giáo dục thì phải bắt đầu bằng việc xây dựng, BDGV. Bản báo cáo của Hội
thảo AERA về Nghiên cứu và Giáo dục Giáo viên (2005) đã khẳng định tầm quan
trọng của cải cách GD trước thềm thế kỉ 21 rằng chất lượng GV là rất cần thiết
trong chương trình cải cách của họ [23].
Để đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH-
HĐH), nhà nước ta đã ban hành Quy định chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ của nhà
giáo giáo dục nghề nghiệp cho hệ thống trường cao đẳng trực thuộc Bộ lao động -
Thương binh và Xã hội trong Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH [5]. Trường Cao
đẳng Y tế An Giang (CĐYTAG) với nền tảng là Trường Trung học Y tế An Giang
(THYTAG) vừa được nâng cấp thành Trường Cao đẳng theo quyết định số
247/QĐ-BLĐTBXH [7] vào tháng 2 năm 2017, là một trường vừa mới trực thuộc
hệ thống của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (BLĐTBXH), vì vậy chất
lượng GV có đáp ứng so với tiêu chuẩn của trường cao đẳng hay không là một vấn
đề đang rất cần được quan tâm. Do đó, nghiên cứu về hoạt động này nhằm xác định
được trình độ hiện tại của giảng viên có đáp ứng với tiêu chuẩn giảng dạy của
Trường Cao đẳng Y tế so với chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục
nghề nghiệp là nhiệm vụ cấp bách, từ đó giúp lãnh đạo hoạch định chính sách phát
triển đội ngũ giảng viên và đề xuất những giải pháp thích hợp trong việc tiếp tục bồi
dưỡng đội ngũ nhà giáo chuẩn Cao đẳng theo hướng hội nhập.
1.1.2. Vấn đề nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Các nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp, Trung Quốc, Singapore
luôn xem nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục là điều kiện quyết định của
sự nghiệp phát triển GD. Vì thế, các nước phát triển dành nhiều sự quan tâm đến
công tác BD đội ngũ GV coi trọng hình thức tự BD và BD tại trường kết hợp với
các hình thức khác để nâng cao năng lực đội ngũ GV. Xu hướng phổ biến trên thế
giới để quản lý hiệu quả hoạt động đào tạo, BD phát triển nguồn nhân lực quốc gia
14
dựa trên khung năng lực cụ thể là xây dựng chuẩn năng lực nghề nghiệp cho quản lý
đào tạo, BD nghề có thể kể đến Hệ thống chuẩn chất lượng quốc gia về đào tạo
nghề nghiệp (Anh, xứ Wales); Khung chất lượng quốc gia (New Zealand); các tiêu
chuẩn năng lực nghề của Hội đồng đào tạo quốc gia Australia, hay những tiêu
chuẩn kỹ năng quốc gia (ở Mỹ) [21].
Từ những căn cứ trên cho thấy rằng, chính sách giáo viên là đòn bẩy của
giáo dục, chính sách giáo viên đã được các quốc gia trong khu vực coi trọng và triển
khai thực hiện cụ thể là Chương trình cách tân giáo dục châu Á-Thái Bình Dương
phục vụ sự phát triển (APEID), đã xem "đào tạo và bồi dưỡng GV" là một trong 7
vấn đề nổi cộm trong khu vực. Ngay từ khi hình thành APEID (1974), UNESCO khu
vực đã thành lập một trung tâm đào tạo giáo viên sư phạm (UNESCO's Asian
Centre for Training of Teacher Education), trung tâm này đã in ra nhiều tài liệu
liên quan tới việc làm biến đổi thực trạng và đổi mới vai trò GV, giúp GV thích ứng
với những yêu cầu mới, cải tiến việc đào tạo [13, tr. 224].
Ở nước ta, nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng
khóa VII đã chỉ rõ muốn phát triển GD phải chăm lo xây dựng đội ngũ giáo viên
"giải quyết tốt vấn đề thầy giáo". Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị
Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu
cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã
hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, chú trọng đến việc đổi mới nhằm nâng cao chất
lượng đội ngũ nhà giáo, đáp ứng yêu cầu thời đại [18].
Từ những định hướng trên, nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập đến vấn đề
đào tạo, BD và quản lý hoạt động BD cho đội ngũ GV, nhiều nhà khoa học quan
tâm nghiên cứu, tiêu biểu là Vấn đề giáo viên: những nghiên cứu lí luận và thực tiễn
(2010) của Trần Bá Hoành; Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lí giáo dục (in
lần thứ tám) của Trần Kiểm; Khoa học quản lý nhà trường (1998) của Nguyễn Văn
Lê. Ngoài ra, còn có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi
dưỡng giáo viên ở các địa phương như Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng
giảng viên tại Trường Đại học ngoại Ngữ - Đại học Huế (Trần Thị Thúy Dung,
2016); Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ở huyện
Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng (Dương Thị Mười, 2016); Quản lý công tác bồi dưỡng
15
giáo viên của hiệu trưởng trường trung học phổ thông nhằm nâng cao chất lượng
dạy học (tác giả Lê Thị Hoa và Đoàn Thị Bảy, 2003). Luận án tiến sĩ Quản lý hoạt
động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông khu vực Đông Nam Bộ trong bối
cảnh đổi mới giáo dục (Nguyễn Văn Toàn, 2016).
Nhìn chung, các nghiên cứu về GV đều khẳng định việc đào tạo bồi dưỡng
đội ngũ GV có một vị trí vô cùng quan trọng vì nó không chỉ phục vụ cho ngành
giáo dục đào tạo (GDĐT) mà còn có ý nghĩa sống còn đối với sự nghiệp phát triển
GD. Trước yêu cầu đổi mới của sự phát triển kinh tế- xã hội, nhiều hệ thống trường
trung cấp nghề được nâng chuẩn thành trường cao đẳng, trường cao đẳng nâng
thành đại học theo yêu cầu hội nhập, đội ngũ GV cần phải được thường xuyên BD,
cập nhật và nâng cao trình độ, kỹ năng sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình.
Để đáp ứng tình hình mới, ngành Y tế An Giang luôn quan tâm, chú trọng phát triển
nguồn nhân lực cả số lượng và chất lượng, xem đội ngũ cán bộ y tế có vai trò quan
trọng trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân. Thực
hiện chủ trương của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang về việc thực hiện Đề
án nâng cấp Trường THYTAG thành Trường Cao đẳng Y tế [22] và được triển khai
thực hiện từ năm 2006, đến nay (tháng 2/2017) Trường đã phát triển thành Trường
Cao đẳng Y tế.
Nhằm xác định chất lượng giảng viên hiện tại có đáp ứng với tiêu chuẩn
giảng dạy theo thông tư của BLĐTB&XH quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp
vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay cũng như giúp cho
lãnh đạo có chính sách phát triển, bồi dưỡng GV phù hợp đã gợi mở cho chúng tôi
nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao
đẳng Y tế An Giang".
1.2. Một số khái niệm cơ bản
1.2.1. Quản lý
Có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý trong và ngoài nước, các quan
niệm này phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản của quá trình quản lý.
Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc
qua nỗ lực của người khác hoặc quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt
động của những người cộng sự khác cùng một tổ chức [15, tr12].
16
Theo thuyết quản lý hành chính của Henry Fayol (1841 - 1925) - người Pháp
cho rằng “Quản lý là một công việc đặc thù của tổ chức khác với những công việc
khác của tổ chức nhằm phát huy các nhân tố khác”; "Quản lý hành chính là dự đoán
và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra” [21].
Các quan niệm này hàm chứa quản lý là một hoạt động thiết yếu bảo đảm
phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của tổ chức. Tuy nhiên xét
về cơ bản, các quan niệm đều khẳng định đến chủ thể quản lý, đối tượng quản lý,
nội dung, phương thức và mục đích của quá trình quản lý.
Từ các quan niệm của nhiều tác giả, có thể khái quát như sau: Quản lý là
hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn
lực và phối hợp hành động của con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức dưới
sự tác động của những yếu tố môi trường.
Quản lý thực hiện các chức năng kế hoạch hóa mục tiêu, chiến lược, tổ chức,
điều phối, chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động. Tạo động lực để con người tích cực phối
hợp hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của nhà quản lý.
Quản lý hoạt động BDGV là hệ thống các tác động hướng đích của chủ thể
quản lý đến khách thể (đối tượng) quản lý nhằm đảm bảo hoạt động BDGV diễn ra
đúng hướng, thực hiện thành công mục tiêu BD.
Mục tiêu của quản lý hoạt động BDGV là nhằm phát triển năng lực đội ngũ
GV một cách toàn diện và vững chắc, phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ mới.
1.2.2. Quản lý giáo dục
1.2.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục
Quản lý giáo dục (QLGD) hiểu theo nghĩa chung là hoạt động có ý thức của
con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình, là sự vận dụng một cách cụ
thể các nguyên lý của quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục.
QLGD có nhiều định nghĩa khác nhau, theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm
quản lý giáo dục (vi mô) được hiểu là "hệ thống những tác động tự giác (có ý thức,
có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập
thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã
hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu
giáo dục của nhà trường" [15, tr.12].
17
QLGD thực chất là quản lý con người, do đó quan hệ giữa con người với con
người là nét nổi bật. Để mối quan hệ này tốt đẹp, người cán bộ quản lý không chỉ có
kinh nghiệm mà còn phải am hiểu Khoa học quản lý đặc biệt là Khoa học quản lý
giáo dục và nắm vững một số kiến thức về tâm lí học quản lý, xã hội học quản lý,
kinh tế học quản lý...
Từ đây, ta có thể khái quát: QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ
khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới
đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó đảm bảo các
hoạt động của tổ chức hệ thống giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra với
chất lượng và hiệu quả cao nhất.
1.2.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục
Bất kì nhà quản lý nào cũng tập trung vào ba nhiệm vụ chủ yếu đó là: quản
lý công việc và tổ chức, quản lý con người, quản lý các hoạt động giáo dục. Chức
năng quản lý làm nên chân dung của nhà quản lý. Cũng như các hoạt động quản lý
kinh tế xã hội (KT-XH), QLGD cũng mang đầy đủ các chức năng cơ bản của quản
lý nói chung. Các tác giả khác nhau nghiên cứu về quản lý có ý kiến không giống
nhau, nhưng theo sự thống nhất của đại đa số các tác giả thì QLGD có 4 chức năng:
Kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo (chỉ đạo), kiểm tra.
- Kế hoạch hóa (lập kế hoạch): là hành động đầu tiên của người quản lý
nhằm thiết lập các mục tiêu của hệ thống, các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực
hiện các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là căn cứ mang tính pháp lý
quy định hành động của cả tổ chức.
- Tổ chức (nhân sự, tổ chức bộ máy): là quá trình sắp xếp, hình thành cơ cấu
các bộ phận, quy định chức năng nhiệm vụ từng bộ phận và mối quan hệ giữa các
bộ phận trong đơn vị.
- Lãnh đạo (chỉ đạo thực hiện): là quá trình tác động đến các thành viên của
tổ chức để họ hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Đây là khâu quan
trọng tạo nên thành công của kế hoạch, ở khâu này đòi hỏi người quản lý phải vận
dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý.
- Kiểm tra: là quá trình đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Xây dựng
định mức và tiêu chuẩn các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút kinh
nghiệm và điều chỉnh.
18
Cuối cùng, tất cả 4 chức năng này đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin
đầy đủ khách quan, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế
hoạch. Thông tin chuyển tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi diễn tiến hoạt động của
tổ chức và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho người quản lý xem
xét mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức. Nếu thiếu hoặc sai lệch thông tin thì hoạt
động quản lý gặp nhiều khó khăn có thể dẫn đến kém hiệu quả hoặc thất bại.
Tóm lại quá trình QLGD là một quá trình thống nhất giữa các chức năng với
nhau, các chức năng này liên quan chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đan
chéo nhau, được thực hiện theo trình tự khác nhau. Thực tế cho thấy, tất cả chức
năng này đều nằm trong nhau và đều nằm trong bất kì chu kì quản lý nào. Do đó,
đối với nhà quản lý giỏi là phải biết phối hợp các chức năng này, không nhất thiết
phải thực hiện tuần tự các chức năng, có thể bỏ qua hoặc không thể bỏ qua một
chức năng nào đó trước khi thực hiện chức năng khác mà vẫn không làm ảnh hưởng
đến chu trình quản lý.
1.2.3. Quản lý nhà trường
Nhà trường trong nền kinh tế công nghiệp không chỉ là thiết chế sư phạm
đơn thuần. Công việc diễn ra trong nhà trường có mục tiêu cao nhất là hình "Nhân
cách - Sức lao động", phục vụ phát triển cộng đồng làm tăng cả nguồn vốn con
người, vốn tổ chức và vốn xã hội. Quản lý xã hội lấy tiêu điểm là QLGD (giáo dục
là quốc sách hàng đầu) thì quản lý giáo dục phải coi nhà trường là nút bấm (quản lý
lấy nhà trường làm nền tảng: school - based management).
Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo cho giáo
viên và học sinh trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ không chỉ về quy luật
khách quan mà còn là hoạt động chủ quan của chính bản thân giáo viên và học sinh
Quản lý nhà trường phải gắn với quản lý xã hội và nhiệm vụ quan trọng của
nó là phải thiết lập một quan hệ tối ưu giữa lợi ích, tình trạng và sự phát triển của cá
nhân, của cộng đồng và của xã hội để có thể điều hòa những yêu cầu của sự phát
triển của cá nhân, cộng đồng và xã hội. Cho nên quản lý nhà trường không chỉ là
trách nhiệm riêng của hiệu trưởng mà là trách nhiệm chung của tất cả thành viên
trong nhà trường
Quản lý nhà trường là tổ chức một cách hợp lí lao động của giáo viên và học
19
sinh, là tác động đến họ sao cho hành vi, hoạt động của họ đáp ứng được yêu cầu
của việc đào tạo con người [15, tr. 258].
Mục tiêu của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái hiện có tiến
lên một trạng thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lý và phát triển chất
lượng giáo dục của nhà trường.
1.2.4. Bồi dưỡng
Khái niệm bồi dưỡng được dùng với nghĩa là là cập nhật, bổ túc thêm một số
kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã được đào tạo cơ bản,
cung cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang tính ứng dụng.
Theo Nguyễn Minh Đường: “BD có thể là một quá trình cập nhật kiến thức
và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường được
xác định bằng một chứng chỉ” [10]. Do đó, bồi dưỡng có những yếu tố cơ bản:
- Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ trong
lĩnh vực chuyên môn.
- Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chương trình và phương thức
thực hiện. Mục đích của việc bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, chuyên môn,
đảm bảo năng lực của người lao động luôn phù hợp với yêu cầu ngày càng phát
triển của xã hội.
Như vậy, BD hiểu theo nghĩa rộng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình
thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục
đích đã chọn. Còn hiểu theo nghĩa hẹp thì bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật
kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao và hoàn
thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể nào đó.
1.2.5. Hoạt động bồi dưỡng GV
Hoạt động bồi dưỡng GV là hoạt động liên quan đến hoạt động dạy học và
hoạt động giáo dục. Đây là hoạt động tổ chức và thực hiện những tương tác giữa
chủ thể bồi dưỡng và đối tượng được bồi dưỡng, những nội dung cụ thể bồi dưỡng,
phương pháp, phương tiện thực hiện bồi dưỡng...trong đó chủ thể bồi dưỡng đóng
vai trò chủ đạo nhằm làm cho đối tượng bồi dưỡng hoạt động tích cực, nâng cao
năng lực, phẩm chất, đáp ứng yêu cầu của xã hội.
20
1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV
Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành giải quyết một vấn đề cụ thể, đây là
hoạt động tổ chức và thực hiện những tương tác giữa chủ thể bồi dưỡng và đối tượng được
bồi dưỡng, trong đó chủ thể bồi dưỡng đóng vai trò chủ đạo nhằm làm cho đối tượng bồi
dưỡng hoạt động tích cực, nâng cao năng lực, phẩm chất, đáp ứng yêu cầu xã hội.
Biện pháp quản lý hoạt động BDGV là cách thức tác động có hướng đích của
chủ thể quản lý vào đối tượng (khách thể) quản lý nhằm giải quyết các khó khăn,
mâu thuẫn, trong quản lý hoạt động BDGV với chi phí hợp lý về nguồn lực, từ đó
thực hiện thành công mục tiêu BD, giúp đội ngũ GV được tăng cường phẩm chất,
năng lực nghề nghiệp, góp phần thực hiện thành công các nhiệm vụ được giao
1.3. Lý luận về hoạt động bồi dƣỡng giảng viên cao đẳng
1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Đảng, Nhà nước ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục nói
chung và người thầy giáo nói riêng. Đây là nhân tố hết sức quan trọng và là nhân tố
quyết định cho sự phát triển sự nghiệp giáo dục ở nước ta.
Đội ngũ GV là một bộ phận thuộc nguồn nhân lực. Đây là vốn con người đối
với giáo dục cần được đầu tư để phát triển giáo dục. Nâng cao hiệu quả quản lý
nhân sự giáo dục chính là nâng cao hiệu quả đầu tư vào phát triển đội ngũ giáo viên.
Đất nước ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường, đang mở cửa và hội nhập trong
bối cảnh công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH-HĐH) của kinh tế tri thức, thì những
yêu cầu đặt ra cho sự nâng cao chất lượng đội ngũ GV trở thành những thách thức
không nhỏ. Khi vượt qua được những thách thức đó, thì việc nâng chất đội ngũ GV
trở thành nhân tố quyết định chất lượng giáo dục theo yêu cầu xã hội.
Do đó, có thể khẳng định việc BDGV, phát triển đội ngũ GV đạt được mục
tiêu phát triển giáo dục và phát triển vốn con người theo yêu cầu xã hội. Việc bồi
dưỡng GV nhằm hướng tới các chuẩn sau:
- Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: bồi dưỡng về chuyên môn, hiểu biết về
thực tiễn nghề nghiệp và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của
ngành nghề được phân công giảng dạy phù hợp với giảng dạy lý thuyết, thực hành
hoặc tích hợp; trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT-
BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
21
bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên; trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ
năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số
03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định
Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên.
- Tiêu chuẩn chuẩn về năng lực sư phạm: bồi dưỡng về năng lực sư phạm
trình độ cao đẳng nhằm đảm bảo được các quá trình về chuẩn bị hoạt động giảng
dạy, thực hiện hoạt động giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người
học, nâng cao kỹ năng xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục cũng
như xử lý các tình huống trong nhà trường và cả ngoài xã hội.
- Tiêu chuẩn về năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học: chú
trọng bồi dưỡng nâng cao, cập nhật kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng
dạy đáp ứng yêu cầu của giáo dục nghề nghiệp đồng thời phát triển năng lực nghề
nghiệp cho người học, có khả năng nghiên cứu khoa học chủ trì hoặc tham gia đề tài
nghiên cứu khoa học.
Nói tóm lại, mục tiêu BDGV cao đẳng là xác định được trình độ hiện tại của
đội ngũ giảng viên và kì vọng về đội ngũ giảng viên trong tương lai thông qua các
bước: đánh giá được mức độ hiện tại trên tiêu chuẩn đã có, phát hiện các lệch lạc so
với yêu cầu về chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, xác định mục tiêu bồi dưỡng.
1.3.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Ngoài những nội dung bồi dưỡng chủ yếu cho giảng viên cao đẳng theo quy
định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 quy định về chuẩn
chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [5], các nội dung bồi
dưỡng cần được lựa chọn thật thiết thực, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ giảng
dạy của người giảng viên cao đẳng. Các nhóm nội dung cần được bồi dưỡng cho
phù hợp với thời đại toàn cầu hóa hiện nay, gồm:
- Truyền đạt những chân lý khoa học của ngành nghề giảng dạy.
- Hỗ trợ và tạo điều kiện để sinh viên học hỏi kiến thức, hình thành kỹ năng
thực hành nghề nghiệp.
- BD về kiến thức pháp luật trong nước và thế giới do sự thay đổi của một số
luật định nhằm đáp ứng với điều kiện cụ thể vào từng thời điểm cụ thể.
- BD nâng cao trình độ tiếng Anh khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Châu
22
Âu đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình học ngoại ngữ trong cộng đồng tại các
cơ sở giáo dục nhằm thực hiện việc triển khai có hiệu quả Đề án Ngoại ngữ Quốc
gia 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang.
- BD về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và cả trong
thực hành nghề nghiệp nhằm tiếp cận được với trình độ tiên tiến trên thế giới.
- Củng cố các kết quả bồi dưỡng của các năm, các chu kỳ trên tinh thần tự
học, tự bồi dưỡng của giảng viên.
1.3.3. Hình thức bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Bồi dưỡng là việc nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn,
nghiệp vụ cho các giảng viên đang dạy học. BDGV được xem là việc đào tạo lại,
đổi mới, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp. Công tác bồi dưỡng GV thường
được tổ chức theo các hình thức sau:
- Bồi dưỡng tập trung: theo khóa hay theo từng đợt ngắn ngày tại một cơ sở
đào tạo hay một cơ sở bồi dưỡng GV.
- Bồi dưỡng tại chỗ (School - based inservice Training): BDGV đang làm
việc tại nơi mà họ đang dạy. Phương thức bồi dưỡng tại chỗ có thể được thực hiện
bằng nhiều hình thức:
+ GV tự học với các tài liệu in, có thể kết hợp với thảo luận nhóm, tổ các GV
cùng trường.
+ GV tự học là chính hoặc học hỏi kinh nghiệm qua các buổi trình bày của
các GV cốt cán bồi dưỡng đã được bồi dưỡng trước từ tuyến trên.
- Bồi dưỡng từ xa (Distance Education): Thông qua các giáo trình, tài liệu
hoặc các phương tiện công nghệ thông tin để hỗ trợ bồi dưỡng tại chỗ.
1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Trong phương pháp bồi dưỡng GV truyền thống sử dụng phương pháp chủ
yếu là thuyết trình và ghi chép. Cần đổi mới phương pháp bồi dưỡng theo hướng
tích cực, lựa chọn phương pháp BDGV phù hợp với nhu cầu người học một cách
thiết thực, hiệu quả, trong đó chú trọng đến:
- Thực hành (học qua làm) thông qua giải quyết vấn đề, các tình huống có thật
trong giảng dạy, người GV sẽ tự phát hiện vấn đề, tự giải quyết và tự rút ra kết luận.
23
- Học kiến thức, kỹ năng và thái độ mới trên cơ sở vốn kinh nghiệm nghề
nghiệp đã có.
- Học hợp tác khuyến khích trao đổi, chia sẻ và học tập kinh nghiệm lẫn nhau.
Tóm lại có rất nhiều phương pháp đa dạng, cần lựa chọn phương pháp theo
hướng đổi mới, hiện đại, tiếp cận trực tiếp với tình huống có thật ngoài xã hội nhằm
tăng khả năng giải quyết vấn đề, cần quản lý, chỉ đạo học tập bồi dưỡng theo hướng
thiết thực, hiệu quả nâng cao trình độ GV theo đơn vị nhà trường.
1.3.5. Các nguồn lực phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Trong giáo dục, nguồn lực cần thiết cho hoạt động bồi dưỡng bao gồm nhân
lực, vật lực, tài lực. Hoạt động BDGV sẽ không thực hiện được nếu không đảm bảo
các nguồn lực nêu trên. Vì vậy để phát huy tốt hiệu quả bồi dưỡng cần sử dụng tối
ưu những nguồn lực nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục đã đề ra. Các nguồn lực
cơ bản đó là:
1.3.5.1. Nhân lực
Trong bất kỳ hoạt động nào, yếu tố con người là yếu tố quyết định, con
người là nguồn gốc của mọi sự phát triển, con người vừa là mục tiêu, vừa là động
lực của sự phát triển xã hội.
Giáo sư tiến sĩ Robert Teich cho rằng "Tài nguyên duy nhất thật sự còn có
tính cách quốc gia là nhân công, năng lực trí tuệ và óc sáng tạo của họ. Đó là những
gì sẽ quyết định sự thịnh vượng trong tương lai" [15, tr.117]
Trong GD, vốn con người là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng của
giáo dục. Nhân lực giáo dục có nhiều loại: cán bộ quản lý giáo dục, giảng viên,
nhân viên giáo dục, thanh tra giáo dục. Đối với hoạt động BDGV, giảng viên,
CBQL là nhân tố đóng vai trò quyết định phát triển sự nghiệp GDĐT nói chung và
chất lượng đào tạo nói riêng theo yêu cầu của xã hội.
Đảng, Nhà nước ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục nói
chung và người thầy giáo nói riêng. Đây là nhân tố hết sức quan trọng và là nhân tố
quyết định cho sự phát triển sự nghiệp giáo dục ở nước ta. Điều này cũng được khẳng
định trong Chỉ thị số 40 - CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 "Về việc xây dựng nâng
cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục" [2]. Chỉ thị đã nhấn
mạnh mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hóa,
24
đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Đội ngũ giáo viên cần thiết
phải được đầu tư để phát triển giáo dục. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên thông
qua hoạt động bồi dưỡng là nâng cao hiệu quả đầu tư vào phát triển GD.
Vì vậy, việc đầu tư bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo có chất lượng nhằm thực
hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục là trách nhiệm chung của toàn xã hội, trong đó
Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Lực lượng nhà giáo có chất lượng sẽ góp phần đắc
lực vào công cuộc xây dựng KT-XH, đáp ứng yêu cầu của đất nước trong nền kinh
tế thị trường, mở cửa và hội nhập quốc tế.
1.3.5.2. Vật lực
Vật lực cho hoạt động BDGV là cơ sở vật chất (CSVC)- thiết bị giáo dục
trong nhà trường, bao gồm trường, phòng học, phòng thí nghiệm, ...các phương tiện
khác phục vụ cho GD. Đây là một trong những điều kiện thiết yếu để thực hiện hoạt
động bồi dưỡng trong nhà trường. Muốn đảm bảo được nguồn lực này đòi hỏi phải
xây dựng, tu bổ, bảo quản hệ thống CSVC, thiết bị giáo dục đáp ứng yêu cầu mục
tiêu bồi dưỡng đã đề ra, cần tận dụng tối ưu các thiết bị giáo dục vào quá trình bồi
dưỡng GV cũng như quá trình dạy học cho học sinh sinh viên (HSSV).
Thiết bị giáo dục cần gắn với CNTT, nhà trường trang bị đầy đủ thiết bị
CNTT sẽ giúp cho GV học hỏi thuận lợi hơn, trao đổi thông tin, thảo luận bài sẽ
nhanh chóng, thuận tiện và chính xác hơn. Thiết bị CNTT còn giúp cho GV có thể
tự học, tự BD, đặc biệt là nguồn tài liệu điện tử giúp tra cứu tài liệu nhanh chóng và
hiệu quả hơn. Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian giúp GV tự bồi dưỡng nâng cao
năng lực chuyên môn của mình.
Tóm lại, vai trò của CSVC- thiết bị giáo dục là hết sức quan trọng trong công
tác bồi dưỡng đội ngũ GV. Nó là một trong những nhân tố không thể thiếu bảo đảm
cho việc thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục.
1.3.5.3. Tài chính
Tài chính là nhân tố hết sức quan trọng góp phần phát triển sự nghiệp giáo
dục nói chung, công tác bồi dưỡng GV nói riêng. Bất kỳ hoạt động nào được thực
hiện cũng liên quan đến nguồn kinh phí hay tài chính trong nhà trường. Tài chính là
yếu tố then chốt cho sự thành công của hoạt động bồi dưỡng
Nguồn tài chính của nhà trường gồm nguồn từ ngân sách nhà nước, học phí,
25
nguồn viện trợ, dự án của nước ngoài, nguồn thu từ trong ngành. Thông qua nguồn
tài chính có thể tính được chi phí cụ thể cho một ngành học, cấp học, có vai trò
quyết định trong việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, nâng cấp
CSVC, thiết bị giáo dục. Quản lý tài chính tốt sẽ giúp sử dụng tối ưu nguồn kinh phí
của nhà trường, đáp ứng yêu cầu phát triển bồi dưỡng đội ngũ GV cả về số lượng và
chất lượng; đồng thời nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho toàn thể cán bộ,
giảng viên, khích lệ cho GV trong công tác bồi dưỡng.
1.3.6. Kết quả bồi dưỡng và công tác đánh giá kết quả bồi dưỡng
Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận về hoạt động BDGV thông qua nội dung
BD, hình thức BD, phương pháp BD và các nguồn lực cho hoạt động BD, việc BDGV
đòi hỏi kết quả sau quá trình BD. Kết quả BDGV giúp cho nhà quản lý biết được công
tác BD có hiệu quả hay không, có cần phải thay đổi gì cho phù hợp với nhu cầu và
năng lực của GV, từ đó CBQL hiểu được tình hình hiện tại của GV và triển khai kết
quả BDGV, tham mưu với cấp trên về những vấn đề cần điều chỉnh, giúp đỡ GV.
Kết quả BDGV chỉ đạt hiệu quả khi hoạt động đánh giá kết quả bồi dưỡng
được triển khai thực hiện và giám sát thực hiện.
- Đánh giá kết quả BD là hoạt động không thể thiếu được trong mọi tổ chức.
Việc đánh giá kết quả BDGV phải được thống nhất theo quy trình đánh giá. Kiểm
tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch BD dựa trên căn cứ khách quan - coi trọng
việc phân tích mức độ năng lực mới được hình thành trên cơ sở yêu cầu về năng lực
cần có, trao đổi nhằm giúp cho GV có những điều chỉnh phù hợp từ hoạt động BD
đến việc áp dụng vào công tác giảng dạy của mình, đồng thời từ việc kiểm tra, đánh
giá đó giúp cho các nhà QLGD các cấp thấy được hệ thống và quy trình kiểm tra,
đánh giá có những mặt hạn chế nào để có hướng khắc phục kịp thời.
1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng giảng viên cao đẳng
1.4.1. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Trong việc quản lý hoạt động BDGV, lập kế hoạch BD là việc đầu tiên và
quan trọng mà người quản lý phải thực hiện nhằm tính toán, xác định phương
hướng hoạt động và phát triển đội ngũ GV trong một thời gian nhất định, đề ra các
kết quả cần đạt được trong tương lai, trong một năm học hoặc một giai đoạn để đáp
ứng yêu cầu đổi mới.
26
Lập kế hoạch là việc xác định những mục tiêu và chương trình hành động để
đạt được mục tiêu trong những điều kiện cụ thể. Lập kế hoạch là cơ sở, là tiền đề
cho các khâu còn lại trong quy trình quản lý. Kế hoạch BDGV phải tuân thủ, vận
dụng những quy định mới của Chính phủ đã ban hành gần đây như Đề án "Đào tạo,
bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn
bản toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025".
Muốn lập kế hoạch bồi dưỡng đảm bảo hiệu quả, đạt được mục tiêu đã đề ra
và đảm bảo tính khả thi trong quá trình thực hiện, các nhà QLGD cần phải thực hiện
một số nhiệm vụ sau:
- Xây dựng và thực hiện kế hoạch BDGV bảo đảm nâng cao chất lượng đạt
chuẩn theo quy định.
- Xây dựng nội dung, chương trình và phương pháp BDGV. Chú trọng nâng
cao năng lực sư phạm của GV, khả năng thực hiện các hoạt động giáo dục - dạy học
với chất lượng cao.
Kế hoạch có thể xây dựng theo lộ trình dài hạn hoặc ngắn hạn (1 năm, 5
năm, hoặc theo khóa học). Kế hoạch BDGV phải phù hợp với yêu cầu thực tiễn của
nhà trường và phải được Hội đồng trường thống nhất.
1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giảng viên
Tổ chức thực hiện kế hoạch là một khâu trong quy trình quản lý, là quá trình
tạo lập các thành phần, cấu trúc, các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận
trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được
mục tiêu tổng thể của tổ chức.
Đặc trưng của giảng viên cao đẳng theo hệ thống giáo dục nghề nghiệp trước
yêu cầu hiện nay là chuẩn chuyên môn nghiệp vụ. Do đó, tổ chức BDGV cao đẳng
theo đặc trưng của từng chuyên ngành. Tùy theo đặc trưng của từng chuyên ngành
mà lựa chọn, sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức BD thích hợp, như:
- Tổ chức bồi dưỡng các lớp nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp và
phát triển năng lực sư phạm, năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực nghiên
cứu khoa học.
- Tổ chức bồi dưỡng về kỹ năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy.
- Tổ chức bồi dưỡng Ngoại ngữ theo mục tiêu của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia
27
2020 nhằm bồi dưỡng và phát triển cộng đồng giảng dạy Tiếng Anh, thúc đẩy công tác
thực hành và công tác nghiên cứu trong giảng dạy tiếng Anh trong và ngoài Việt Nam.
1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Chỉ đạo thực hiện kế hoạch là quá trình tác động đến các cá nhân trong tổ
chức bằng những cách thức, biện pháp khích lệ, động viên các cá nhân đó thực sự
sẵn sàng và nhiệt tình phấn đấu thực hiện nhiệm vụ để hoàn thành những mục tiêu
của tổ chức. Vai trò chính của công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch là nhằm khơi dậy
những nỗ lực của các cá nhân để họ thực hiện công việc tốt hơn.
Để thực hiện tốt chức năng này, cấp quản lý cần phát huy tối đa vai trò, năng
lực của các cá nhân, bộ phận tham gia vào hoạt động bồi dưỡng nhằm đạt được mục
tiêu đề ra. Chỉ đạo để thực hiện đạt mục tiêu kế hoạch nhằm mang lại hiệu quả một
cách tốt nhất trong sự nghiệp giáo dục.
1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên
Kiểm tra, đánh giá là một trong những chức năng quan trọng trong công tác
quản lý nói chung, là quá trình đo lường kết quả thực hiện so sánh với những điều
đã được vạch ra trong khâu lập kế hoạch dựa vào sự phân tích những thông tin thu
được, đối chiếu kết quả đạt được với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đề
xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất
lượng hiệu quả công việc.
Kiểm tra, đánh giá kết quả BDGV cao đẳng nhằm nâng cao trách nhiệm của
giảng viên. Hoạt động kiểm tra không những giúp cho các nhà QLGD, các cấp có
những căn cứ khoa học để thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình mà còn giúp cho
GV có cơ sở để nhìn nhận lại bản thân đã thực hiện được những nhiệm vụ gì, thực
hiện đến mức độ nào và còn phải làm những gì nữa để đáp ứng yêu cầu công tác
trong công việc hàng ngày của mình và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục cao đẳng.
Hình thức kiểm tra được thực hiện theo các nguyên tắc:
- Kiểm tra, đánh giá phải khách quan.
- Việc kiểm tra, đánh giá phải tiết kiệm và đảm bảo tính hiệu quả.
- Việc kiểm tra, đánh giá phải được thực thi.
- Việc kiểm tra, đánh giá phải thực hiện theo các mục tiêu của kế hoạch.
1.4.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Bồi dưỡng được thực hiện bởi hoạt động đặc trưng của người giảng viên là
28
khả năng thực hiện các hoạt động dạy học/giáo dục với chất lượng cao. Những nội
dung cơ bản của quản lý bồi dưỡng là:
1.4.5.1. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng
Quản lý mục tiêu hoạt động BDGV là quản lý việc xây dựng định hướng
mục tiêu. Xác định thứ tự ưu tiên các mục tiêu và thực hiện theo từng bước mục tiêu
nào quan trọng, mục tiêu nào cần thực hiện trước. Mục tiêu hoạt động bồi dưỡng
GV nhằm nâng cao trình độ cho GV, nâng cao chất lượng GDĐT nguồn nhân lực
chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội. Do đó, bất cứ loại hình bồi dưỡng nào cũng
không nằm ngoài các mục tiêu trên.
Mục tiêu bồi dưỡng GV cao đẳng nhằm đạt được các yêu cầu sau:
- Bồi dưỡng GV đạt chuẩn về trình độ trở lên theo quy định.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực quản lý, năng
lực ngoại ngữ và năng lực công nghệ thông tin.
- Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu về chuẩn nghề
nghiệp của nhà giáo.
Để thực hiện các mục tiêu trên, đòi hỏi người quản lý cần xây dựng định
hướng mục tiêu nâng cao chất lượng GV trên cơ sở khảo sát thực tế, nghiên cứu
phân tích, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng GV tương ứng với ngành nghề
đào tạo, đối chiếu với tiêu chuẩn đào tạo. Từ đó tạo điều kiện để GV bồi dưỡng
nâng chuẩn, xác định đúng phương hướng hoạt động và phát triển GV.
1.4.5.2. Quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng
Nội dung bồi dưỡng là hệ thống các kiến thức về chính trị xã hội, về khoa
học kĩ thuật, về tay nghề, về năng lực chuyên môn, nghề nghiệp mà người học cần
phải đạt được sau quá trình bồi dưỡng. Do đó, người quản lý muốn đạt được các
mục tiêu đã đề ra thì phải xây dựng nội dung, chương trình cho hoạt động bồi
dưỡng. Quản lý nội dung bồi dưỡng là quá trình hoạch định và triển khai thực hiện
những nội dung phục vụ cho mục tiêu bồi dưỡng.
Xây dựng kế hoạch nhằm thực hiện các mục tiêu bồi dưỡng, trong đó cần
xác định rõ thời gian, chi phí thực hiện, các nguồn lực và điều kiện để thực hiện
mục tiêu. Cần xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng hợp lý đặc thù với ngành
nghề đào tạo. Nội dung cần phải bám sát thực tiễn, phân công trách nhiệm cho các
29
thành viên cụ thể, có biện pháp kiểm soát thích hợp, thực hiện đồng bộ, thống nhất
giữa các bộ phận quản lý.
Quản lý nội dung bồi dưỡng là quản lý bồi dưỡng về năng lực chuyên môn,
năng lực sự phạm, năng lực nghề nghiệp như xây dựng kế hoạch dạy học, chương
trình, phương pháp dạy học, sử dụng các trang thiết bị dạy học, máy móc phục vụ
công tác thực hành đối với mỗi ngành nghề phù hợp với lĩnh vực mà GV đang
giảng dạy.
1.4.5.3. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng
Hình thức tổ chức dạy học là cách thức tổ chức, sắp xếp các giờ học ở trường
học cho phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học, môn học phù hợp điều kiện và môi
trường lớp học nhằm làm cho quá trình dạy học đạt được kết quả tốt nhất [11, tr 203].
Hình thức tổ chức dạy học ở bậc cao đẳng có cùng mục tiêu với hình thức tổ
chức dạy học đại học là lấy chất lượng của hoạt động dạy học làm mục tiêu. Do đó,
việc BDGV cho phù hợp với mục tiêu hình thức tổ chức dạy học hiện nay là điều vô
cùng cần thiết.
Việc tổ chức hoạt động BDGV cao đẳng hiện nay được thực hiện qua một số
hình thức chủ yếu như: Bồi dưỡng tại chỗ; Bồi dưỡng tập trung; Bồi dưỡng từ xa và
tự bồi dưỡng.
Việc quản lý hình thức bồi dưỡng tùy theo cấp tổ chức bồi dưỡng, cụ thể:
- Do cơ quan quản lý giáo dục cấp trên tổ chức và quản lý: Bộ Lao động -
Thương binh & Xã hội, Bộ Giáo dục & Đào tạo.
Hàng năm, các lớp bồi dưỡng chuyên môn do BLĐ-TB&XH tổ chức cho các
trường trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp. Thông thường, Bộ sẽ triệu tập các GV,
đơn vị có liên quan trực tiếp đến chương trình thông qua thư mời tập huấn, bồi
dưỡng. Do đặc thù của hệ thống giáo dục nghề nghiệp là nâng cao trình độ nghề
nghiệp ở các trường cao đẳng. Mỗi ngành nghề, đều có các đơn vị liên quan khác
nhau phụ trách, việc tập huấn BD không chỉ có BLĐTB&XH triển khai mà còn có
các đơn vị liên quan khác như Sở Y tế, Trường Đại học Y Dược, Sở GD&ĐT,
những đơn vị này cũng thường xuyên tổ chức các chương trình hội thảo, tập huấn,
bồi dưỡng cho GV có trình độ nghề nghiệp tương ứng tham gia theo thư mời.
Do nhà trường tự tổ chức, mời các chuyên gia tổ chức hội thảo theo các
30
chuyên đề hoặc do giảng viên cốt cán của nhà trường đã được tập huấn ở cấp trên
về triển khai lại cho đơn vị mình.
Do bản thân giảng viên tự BD thể hiện trên nhận thức và hành vi, việc tự bồi
dưỡng phải xuất phát từ chính nhu cầu của họ. Họ là người đề ra kế hoạch, xây
dựng nội dung bồi dưỡng và chính họ là người thực hiện và tự kiểm tra kết quả đạt
được. Nhà trường cần thực hiện đánh giá một cách nghiêm túc thực lực của giảng
viên, đây là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển chuyên môn của giảng viên thông qua
việc khuyến khích những nhân tố tích cực, khích lệ đổi mới, đánh giá vì sự phát
triển của họ và tạo điều kiện cho họ thành công, khẳng định chỗ đứng của mình
trong tập thể sư phạm.
Việc quản lý hoạt động bồi dưỡng không chỉ chú trọng hình thức bồi dưỡng
mà còn phải quan tâm đến phương pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng. Phương pháp
và hình thức bồi dưỡng có liên quan mật thiết với nhau, đổi mới phương pháp bồi
dưỡng cần phải đổi mới hình thức bồi dưỡng. Như vậy, quản lý hình thức, phương
pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng nhằm định hướng, tìm ra các phương pháp bồi
dưỡng thích hợp phù hợp với từng đặc điểm đối với từng ngành nghề cụ thể đảm
bảo tính hiệu quả của BDGV.
1.4.5.4. Quản lý các nguồn lực phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng
Muốn cho công tác quản lý hoạt động BDGV đạt hiệu quả thì không thể
không kể đến những điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng nhằm đảm bảo quy
trình xây dựng kế hoạch, chỉ đạo hoạt động, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá
mới đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Những yếu tố, điều kiện phục vụ cho hoạt động
bồi dưỡng trước hết phải kể đến là nhân lực.
- Trước hết, đội ngũ quản lý cần phải am hiểu về lý luận và thực tiễn để điều
hành, chỉ đạo, quản lý công tác BDGV cao đẳng. Phải là những người chuyên
nghiệp đảm bảo việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện, kiểm
tra giám sát trên cơ sở nghiên cứu các văn bản chỉ đạo của cấp trên, định hướng
theo nhu cầu xã hội để tránh việc bồi dưỡng đi lạc hướng, tránh sai sót.
- Cần quán triệt ý thức, tinh thần trách nhiệm, nhận thức cho đội ngũ GV có
những hiểu biết sâu sắc về công tác bồi dưỡng theo chuẩn giảng viên, khuyến khích,
tạo động lực cho GV tự bồi dưỡng, tự nâng cao phẩm chất, năng lực, sẵn sàng thực
hiện tốt những nhiệm vụ theo chuẩn giảng viên cao đẳng. Nhất là những tri thức về
31
chuyên ngành, trình độ công nghệ thông tin, khả năng sử dụng tiếng Anh theo
chuẩn Châu Âu, khả năng nghiên cứu khoa học phải không ngừng được BD, tự BD
nâng cao để đáp ứng yêu cầu giảng dạy.
- Điều kiện về CSVC, phương tiện, thiết bị phục vụ công tác quản lý hoạt
động BDGV cao đẳng, nhất là hệ thống CNTT, các phần mềm trong quản lý để đảm
bảo việc xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát thực hiện đúng tiến độ.
- Trong bất kỳ công tác nào thì điều kiện về tài chính, là vấn đề không thể
thiếu để đảm bảo công tác quản lý hoạt động BD đạt hiệu quả. Nhận thức rõ điều
này. Nhà nước ngày càng tăng cường trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho
CBQL nhằm phát huy dân chủ trong giáo dục. Ngày 25/4/2006 Chính phủ đã ban
hành Nghị định số 43/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực
hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp
công lập đã tạo điều kiện thuận lợi cho lãnh đạo chủ động trong việc điều hành công
việc của cơ sơ như tổ chức các lớp bồi dưỡng, mua sắm tài liệu, chi trả các khoản
phụ cấp cho quản lý, báo cáo viên.
Đây là nội dung đảm bảo điều kiện cho hoạt động BDGV được thực hiện
một cách có hiệu quả và đạt chất lượng theo chuẩn.
1.4.5.5. Quản lý các lực lượng tham gia bồi dưỡng
Để thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động BDGV, cần quản lý tốt các lực
lượng tham gia BD, đảm bảo nhà trường có thể xây dựng được một đội ngũ đủ về
số lượng, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có phẩm chất nhân cách của một nhà giáo,
hoàn thành tốt nhiệm vụ GD toàn diện của nhà trường. Làm tốt công tác quản lý
nghĩa là nhà trường cũng quản lý tốt các lực lượng tham gia hoạt động BD sẽ tạo
dựng cho nhà trường một thương hiệu, một giá trị chất lượng để có thể thu hút
HSSV, tạo uy tín xã hội. Quản lý lực lượng tham gia BD, trước hết là quản lý GV,
tổ chức hợp lý lao động của GV, tác động đến họ sao cho hành vi, hoạt động của họ
đáp ứng được yêu cầu của việc chuẩn hóa trình độ và đáp ứng yêu cầu của việc đào
tạo con người. Quản lý GV muốn đạt hiệu quả trong công tác BD cần đặt ra những
yêu cầu nhất định để thực hiện chuẩn hóa, bắt buộc hành vi của GV phải thay đổi
cho phù với quy tắc BD, đồng thời cần chú ý vào năng lực và khuynh hướng của họ,
những phẩm chất cá nhân và nhu cầu để tạo điều kiện cho họ phát huy năng lực có
hiệu quả nhất vì lợi ích chung của nhà trường và lợi ích của chính bản thân GV.
32
- Thứ hai là quản lý CSVC. Quản lý CSVC - thiết bị giáo dục nhằm mục tiêu
đáp ứng yêu cầu dạy học - giáo dục trong nhà trường, yêu cầu bồi dưỡng và tự bồi
dưỡng của GV; CSVC đầy đủ và thiết bị hiện đại thì mới dẫn đến kết quả đào tạo,
BD đạt được mục tiêu đã đề ra của kế hoạch BD.
- Thứ ba là quản lý nguồn lực về tài chính, quản lý hoạt động thu chi tiền tệ,
thu chi nguồn vốn trong nhà trường để đảm bảo sự phát triển các hoạt động giảng
dạy và học tập BD của giảng viên theo mục tiêu giáo dục. Hiệu trưởng nhà trường
cần quản lý nguồn ngân sách, vốn hỗ trợ ngân sách thông qua việc lãnh đạo lập và
chấp hành kế hoạch thu chi ngân sách của nhà trường theo từng tháng, từng quý,
từng năm đã được duyệt, đảm bảo tiết kiệm, duyệt các khoản chi theo đúng mục lục
ngân sách nhà nước, đúng chế độ, đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Để đảm
bảo nguồn lực về tài chính cần tiến hành kiểm tra tài chính theo tháng, quý, năm
hoặc tiến hành kiểm tra đột xuất đối với các vụ việc không rõ ràng.
- Thứ tư là việc đảm bảo các chế độ chính sách cho người dạy và người học,
hiện nay việc thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ đối với GV là thách thức lớn đối
với ngành giáo dục, mức lương GV thấp nên chưa thu hút, khuyến khích GV nỗ lực
hoàn thành nhiệm vụ. Do đó việc thực hiện các chế độ chính sách đối với GV cần
phải được quan tâm, nhà trường cần tạo ra một quỹ hỗ trợ bằng nguồn vốn hỗ trợ
ngân sách như thu hút sự đầu tư từ các Dự án giáo dục, hỗ trợ y tế, chăm sóc sức
khỏe.., đối với người học thì thực hiện chế độ ưu đãi như khuyến khích bằng học
bổng ưu đãi, chính sách thu hút đối tượng khá, giỏi, hỗ trợ học phí. Tóm lại, xây
dựng chính sách, cơ chế lương bổng phù hợp cho GV ổn định lâu dài, yên tâm công
tác và tham gia BD sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ GV.
1.4.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giảng viên
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả BD, trước tiên cần phải xây
dựng bộ tiêu chí kiểm tra, đánh giá nhằm tạo cho hoạt động BD không ngừng nâng
cao chất lượng, đồng thời là cơ sở để người GV có căn cứ lựa chọn những nội dung
BD phù hợp với mình trong những điều kiện cụ thể.
Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả BDGV thông qua việc thực
hiện đồng bộ các kênh đánh giá như
- GV tự đánh giá: Ban Giám hiệu (BGH) các trường cần xây dựng bộ tiêu chí
đánh giá cụ thể về đánh giá kết quả BD, tự BDGV. Các GV dựa vào bộ tiêu chí đó
33
để tự đánh giá kết quả BD và tự BD của mình. Việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá
cần dựa vào đội ngũ GV có nhiều kinh nghiệm của từng bộ môn. Các GV có nhiều
kinh nghiệm đề xuất các câu hỏi dựa trên nội dung các chuyên đề BD, BGH thẩm
định và chọn lựa để làm cơ sở đánh giá kết quả BD của GV.
- Đánh giá lẫn nhau: Người CBQL nhà trường giao cho tổ, nhóm chuyên
môn tổ chức đánh giá kết quả BD và tự BD của các thành viên trong tổ. Việc đánh
giá này có thể căn cứ vào hồ sơ hoàn thành các hoạt động cá nhân trong khả năng
nghiên cứu và mức độ đóng góp vào các hoạt động của tổ, nhóm, căn cứ vào kết
quả đánh giá của GV sau mỗi nội dung BD, căn cứ vào kết quả hoạt động của GV
có liên quan đến các nội dung BD hoặc tự BD.
- CBQL đánh giá: CBQL các trường dựa vào các tiêu chí đã được xây dựng,
dựa vào các báo cáo thu hoạch của GV để đánh giá kết quả BDGV.
Tóm lại, việc đánh giá cần phải được tiến hành giá một cách khách quan,
khoa học theo bộ tiêu chí và quy trình đã được xây dựng. Đồng thời, mỗi GV cần có
ý thức trách nhiệm trước nhiệm vụ, quyền lợi, từ đó thực hiện tốt công tác tự đánh
giá, tự học, thực hiện công tác đào tạo, BD nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp
vụ theo chuẩn.
1.4.6. Phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng
Phương pháp quản lý giáo dục được hiểu là tổng thể những cách thức tác
động bằng những phương tiện khác nhau của chủ thể quản lý đến hệ thống bị quản
lý nhằm đạt mục tiêu quản lý [15, tr 106].
Trong QLGD thường được phân chia thành các phương pháp chủ yếu, gồm:
phương pháp tổ chức - hành chính pháp luật; phương pháp kinh tế và phương pháp
giáo dục - tâm lý. Những phương pháp này là phương pháp áp dụng chung cho công
tác quản lý giáo dục, phương pháp quản lý hoạt động BDGV là một mảng của
phương pháp quản lý giáo dục cũng không nằm ngoài ba phương pháp nêu trên.
- Phương pháp tổ chức - hành chính pháp luật là tổng thể các tác động trực
tiếp hoặc gián tiếp của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý dựa trên cơ sở quan
hệ tổ chức và quyền lực nhà nước. Đối với phương pháp này, chủ thể quản lý tác
động vào đối tượng bị quản lý thông qua các văn bản luật nêu trên, bắt buộc cấp
dưới thực hiện những nhiệm vụ theo phương hướng nhất định nhằm đảm bảo sự
đúng đắn, sự phối hợp giữa các bộ phận.
34
- Phương pháp kinh tế là tổng hợp cách thức vận dụng các lợi ích và đòn bẩy
kinh tế để kích thích cá nhân, tập thể nhằm phát huy ở họ tiềm năng, trí tuệ, tình
cảm, ý chí, trách nhiệm và quyết tâm hành động vì lợi ích chung của tổ chức. Kích
thích về vật chất có thể là tăng lương trước thời hạn cho giảng viên giỏi, kích thích
về tinh thần có thể phong danh hiệu thi đua, danh hiệu giảng viên giỏi, nhà giáo
nhân dân, nhà giáo ưu tú. Phương pháp kinh tế chỉ đạt hiệu quả khi có sự thống
nhất, tác động lẫn nhau, một mặt là khuyến khích vật chất, mặt khác là khuyến
khích tinh thần mới thúc đẩy, nâng cao không ngừng tính tích cực lao động, nâng
cao năng suất lao động.
- Phương pháp giáo dục - tâm lý là tổng thể những tác động lên trí tuệ, tình
cảm, ý thức và nhân cách của con người. Mục đích của phương pháp này là thông
qua những mối quan hệ liên nhân cách tác động lên con người nhằm cung cấp, trang
bị thêm hiểu biết, hình thành những quan điểm đúng đắn, nâng cao khả năng, trình
độ thực hiện nhiệm vụ của giảng viên. Đặc trưng của phương pháp này là tính
thuyết phục làm cho con người hiểu rõ đúng sai, phải trái, tốt xấu, lợi hại, thiện ác
để từ đó nâng cao tính tự giác làm việc và gắn bó với tổ chức. Phương pháp này
được sử dụng nhiều trong quản lý giáo dục.
Các phương pháp trên đều có những ưu, nhược điểm riêng. Việc đề cao quá
mức bất kỳ phương pháp nào và lạm dụng đều dễ dẫn đến kém hiệu quả trong quản
lý. Do đó chủ thể quản lý cần kết hợp các phương pháp trên vừa tuyên truyền, giải
thích, vừa kết hợp các biện pháp hành chính quy định trách nhiệm, quyền hạn của
các đối tượng tham gia, lại vừa sử dụng các phương pháp khuyến khích vật chất và
tinh thần nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của quần chúng trong và ngoài ngành
giáo dục tích cực tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục.
1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng giảng
viên cao đẳng
1.5.1. Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động BDGV cao đẳng
Thứ nhất, chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ ngành về giáo dục
trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Những chủ trương của Đảng, chính sách và pháp
luật của nhà nước, chính sách quản lý của BLĐ-TB&XH có liên quan đến hoạt động
BDGV giáo dục nghề nghiệp, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, xu thế toàn cầu
35
hóa, quốc tế hóa đang phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển con người - nhân tố hàng đầu
của sự phát triển KT-XH đang được chính phủ các nước dành sự quan tâm lớn.
Vì vậy việc phát triển chất lượng đội ngũ giảng viên là yêu cầu tất yếu khách
quan đối với hệ thống giáo dục nói chung, nhà trường cao đẳng nói riêng. Nghị
quyết Trung ương 4 (khóa VII), phần đánh giá thực trạng giáo dục đã ghi: "Đại bộ
phận đội ngũ GV chưa được đào tạo và bồi dưỡng tốt, bất cập với yêu cầu đổi mới
giáo dục...". Phần chủ trương, chính sách, biện pháp, Nghị quyết nêu: "Thực hiện
chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với GV, khuyến khích người giỏi
làm nghề dạy học.." [13, tr 43]
Ngày 04/11/2013, Ban chấp hành Trung ương Đảng ban hành nghị quyết số
29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH
trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.
Đây là mục tiêu, quan điểm của Đảng trong việc định hướng phát triển giáo dục đáp
ứng yêu cầu cấp bách về giáo dục trong giai đoạn hiện nay. [3]
Cùng với nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 27/11/2014 Quốc hội nước Cộng
hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Luật Giáo dục nghề nghiệp trong đó xác
định mục tiêu chung là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và
dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức
khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường
làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế. [19]
Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 10/3/2017 của BLĐ-TB&XH quy
định về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, trong đó quy
định cụ thể chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng
theo hướng tiếp cận bối cảnh hội nhập quốc tế. [5]
Trong thời kỳ CNH-HĐH, giáo dục Việt Nam nhằm mục tiêu "nâng cao dân
trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài", "coi trọng cả ba mặt: mở rộng quy mô,
nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả". Vì vậy, vấn đề đặt ra là để đáp ứng yêu
cầu thực tiễn, đội ngũ GV không chỉ đảm bảo về số lượng mà quan trọng là phải có
chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ, thích ứng yêu cầu của thời đại. Đổi mới công
tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ GV và cán bộ QLGD, sử dụng GV đúng năng lực,
đãi ngộ đúng công sức và tài năng, với tinh thần ưu đãi và tôn vinh nghề dạy học.
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\
Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\

More Related Content

What's hot

Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty in điểm cao - s...
Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty in điểm cao - s...Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty in điểm cao - s...
Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty in điểm cao - s...Viết thuê báo cáo thực tập giá rẻ
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống dạy Sinh học 11 - Gửi miễn p...
Luận văn: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống dạy Sinh học 11 - Gửi miễn p...Luận văn: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống dạy Sinh học 11 - Gửi miễn p...
Luận văn: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống dạy Sinh học 11 - Gửi miễn p...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0909232620
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

What's hot (20)

Luận văn: Nghiên cứu thực hành giảng dạy thống kê mô tả ở trung học phổ thông
Luận văn: Nghiên cứu thực hành giảng dạy thống kê mô tả ở trung học phổ thôngLuận văn: Nghiên cứu thực hành giảng dạy thống kê mô tả ở trung học phổ thông
Luận văn: Nghiên cứu thực hành giảng dạy thống kê mô tả ở trung học phổ thông
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty tnhh một thành viên đầu tư và phát ...
 
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đLuận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
Luận văn: Tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5, 9đ
 
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh lớp 4Luận văn: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh lớp 4
Luận văn: Phát triển năng lực tư duy phê phán cho học sinh lớp 4
 
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
 Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ... Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các trường THPT huyện Giá Rai, tỉnh ...
 
Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty in điểm cao - s...
Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty in điểm cao - s...Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty in điểm cao - s...
Giải pháp hoàn thiện quy trình tuyển dụng nhân sự tại công ty in điểm cao - s...
 
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
Đề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAOĐề tài  phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh,  ĐIỂM CAO
Đề tài phân tích tài chính công ty cổ phần xây dựng Nhật Thanh, ĐIỂM CAO
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn Toán ở các trường trung học phổ thông...
 
Chuyên đề Đánh giá hoạt động theo tiêu chuẩn CAMEL
Chuyên đề Đánh giá hoạt động theo tiêu chuẩn CAMELChuyên đề Đánh giá hoạt động theo tiêu chuẩn CAMEL
Chuyên đề Đánh giá hoạt động theo tiêu chuẩn CAMEL
 
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệmPhát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
Phát triển năng lực hợp tác cho học sinh thông qua việc sử dụng thí nghiệm
 
Đề tài: Hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty Ô tô Phúc Lâm, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty Ô tô Phúc Lâm, HAYĐề tài: Hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty Ô tô Phúc Lâm, HAY
Đề tài: Hiệu quả quản trị nhân lực tại công ty Ô tô Phúc Lâm, HAY
 
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty sản xuất gỗ
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty sản xuất gỗTạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty sản xuất gỗ
Tạo động lực làm việc cho người lao động tại công ty sản xuất gỗ
 
Luận văn: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống dạy Sinh học 11 - Gửi miễn p...
Luận văn: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống dạy Sinh học 11 - Gửi miễn p...Luận văn: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống dạy Sinh học 11 - Gửi miễn p...
Luận văn: Thiết kế và sử dụng bài tập tình huống dạy Sinh học 11 - Gửi miễn p...
 
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
Phân tích tình hình tài chính tại công ty cổ phần sách giáo dục tại thành phố...
 
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5
Luận văn: Xây dựng và tổ chức hoạt động trải nghiệm trong môn Toán lớp 4, 5
 
Luận văn: Quản lý công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc mầm non
Luận văn: Quản lý công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc mầm nonLuận văn: Quản lý công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc mầm non
Luận văn: Quản lý công tác giáo dục hòa nhập trẻ khuyết tật bậc mầm non
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy học môn tiếng Anh ở các trường trung học cơ s...
 
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải LăngLuận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
Luận văn: Quản lý dạy học tiếng Anh ở các trường THCS huyện Hải Lăng
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo ở trường Trung cấp nghề, 9đ
 
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAYLuận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
Luận văn: Bồi dưỡng năng lực hợp tác cho học sinh dân tộc, HAY
 

Similar to Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\

Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...https://www.facebook.com/garmentspace
 
Luận văn: Biện pháp quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh ở các tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh ở các tr...Luận văn: Biện pháp quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh ở các tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh ở các tr...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongDịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Dịch vụ viết thuê Luận Văn - ZALO 0932091562
 

Similar to Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\ (20)

Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác giáo dục pháp luật cho học sinh các trườ...
 
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộcQuản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
Quản lý giáo dục pháp luật cho học sinh các trường Phổ thông Dân tộc
 
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang, HAYLuận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang, HAY
Luận văn: Phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang, HAY
 
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An GiangLuận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
Luận văn: Biện pháp phát triển đội ngũ giảng viên Trường Đại học An Giang
 
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
Th s31 011_thực hiện chương trình hoạt động giáo dục ngoài giờ lên lớp ở trườ...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh THPTLuận văn: Quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh THPT
Luận văn: Quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh THPT
 
Luận văn: Biện pháp quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh ở các tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh ở các tr...Luận văn: Biện pháp quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh ở các tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý giáo dục chính trị tư tưởng cho học sinh ở các tr...
 
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
Luận văn: Biện pháp xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú, t...
 
Luận văn: Xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú
Luận văn: Xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An PhúLuận văn: Xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú
Luận văn: Xây dựng trường THPT đạt chuẩn quốc gia ở huyện An Phú
 
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long XuyênQuản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
Quản lý công tác xã hội hóa giáo dục ở các trường THPT Tp Long Xuyên
 
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
Luận văn: Biện pháp quản lý công tác XHHGD ở các trường THPT ở thành phố Long...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
Luận văn: Quản lý hoạt động liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họ...
 
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa họcLuận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
Luận văn: Quản lý liên kết đào tạo đại học hình thức vừa làm vừa học
 
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
Luận văn: Biện pháp quản lý hoạt động giáo dục KNS cho học sinh các trường Tr...
 
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng HóaLuận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
Luận văn: Quản lý giáo dục kĩ năng sống cho học sinh huyện Hướng Hóa
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở ĐH Cửu Long
 
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu LongLuận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
Luận văn: Quản lý hoạt động đào tạo hệ vừa làm vừa học ở Trường Đại học Cửu Long
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH-HN tỉnh Quảng...
 
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTHLuận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
Luận văn: Quản lý hoạt động dạy nghề phổ thông ở Trung tâm KTTH
 
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
Biện pháp quản lí công tác xây dựng xã hội học tập ở thành phố Long Xuyên, tỉ...
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877

Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877
 

More from Dịch vụ viết bài trọn gói ZALO: 0936 885 877 (20)

Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Bệnh Viện Chỉnh Hình Và Phục Hồi...
 
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
Hoàn Thiện Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Sự Nghiệp Thuộc Sở Xây...
 
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
Hoàn Thiện Công Tác Hạch Toán Kế Toán Tại Các Đơn Vị Dự Toán Cấp...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Sở Giáo Dục Và Đào Tạo ...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
Hoàn Thiện Tổ Chức Kế Toán Quản Trị Tại Công Ty Tnhh Thương Mại Đầu Tư Và Phá...
 
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y TếHoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
Hoàn Thiện Tổ Chức Công Tác Kế Toán Tại Các Đơn Vị Thuộc Trung Tâm Y Tế
 
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
Tiểu Luận Thực Trạng Đời Sống Văn Hóa Của Công Nhân Khu Công Nghiệp - Hay T...
 
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
Tiểu Luận Quản Lý Hoạt Động Nhà Văn Hóa - Đỉnh Của Chóp!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Văn Hóa - Hay Bá Cháy!
 
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
Tiểu Luận Quản Lý Nhà Nước Về Thiết Chế Văn Hóa - Hay Quên Lối Ra!.
 
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
Tiểu Luận Quản Lý Di Tích Kiến Trúc Nghệ Thuật Chùa Tứ Kỳ - Hay Bá Đạo!
 
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
Tiểu Luận Quản Lý Các Dịch Vụ Văn Hóa Tại Khu Du Lịch - Hay Xĩu Ngang!
 
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
Tiểu Luận Nâng Cao Hiệu Quả Công Tác Quản Lý Các Điểm Di Tích Lịch Sử Văn H...
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Lễ Hội Tịch - Xuất Sắc Nhất!
 
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
Tiểu Luận Công Tác Quản Lý Di Tích Và Phát Triển Du Lịch - Hay Nhứ...
 
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
Tiểu Luận Bảo Vệ Và Phát Huy Di Sản Văn Hóa Dân Tộc - Hay Chảy Ke!
 
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện TafQuy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
Quy Trình Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Cổ Phần Truyền Thông Và Sự Kiện Taf
 
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng CáoThực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
Thực Trạng Hoạt Động Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Quảng Cáo
 
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
Một Số Kiến Nghị Để Nâng Cao Hiệu Quảng Đối Với Dịch Vụ Quảng Cáo Và Tổ Chức ...
 
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu TưHoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
Hoàn Thiện Quy Trình Dịch Vụ Tổ Chức Sự Kiện Của Công Ty Đầu Tư
 

Recently uploaded

Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKhanh Nguyen Hoang Bao
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họchelenafalet
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpaminh0502
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...Nguyen Thanh Tu Collection
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàNguyen Thi Trang Nhung
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...Nguyen Thanh Tu Collection
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfchimloncamsungdinhti
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...Nguyen Thanh Tu Collection
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...lamluanvan.net Viết thuê luận văn
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxsongtoan982017
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...songtoan982017
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...Nguyen Thanh Tu Collection
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...Nguyen Thanh Tu Collection
 

Recently uploaded (20)

Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viênKỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
Kỹ năng khởi nghiệp Đổi mới sáng tạo cho sinh viên
 
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
GIỮ GÌN VÀ PHÁT HUY GIÁ TRỊ MỘT SỐ BÀI HÁT DÂN CA CÁC DÂN TỘC BẢN ĐỊA CHO HỌC...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa họcChương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
Chương 6: Dân tộc - Chủ nghĩa xã hội khoa học
 
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
Hoàn thiện hoạt động kiểm soát rủi ro tín dụng trong cho vay doanh nghiệp tại...
 
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệpQuản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
Quản trị cơ sở Giáo dục nghề nghiệp
 
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft WordTrích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
Trích dẫn theo Harvard với Microsoft Word
 
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
30 ĐỀ PHÁT TRIỂN THEO CẤU TRÚC ĐỀ MINH HỌA BGD NGÀY 22-3-2024 KỲ THI TỐT NGHI...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT HÓA HỌC 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯ...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 1-20) ...
 
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhàBài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
Bài học phòng cháy chữa cháy - PCCC tại tòa nhà
 
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KÌ 2 BIÊN SOẠN THEO ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ BGD 2025 MÔN TOÁN 11 - CÁN...
 
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdfTiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
Tiểu luận triết học_Nguyễn Gia Nghi_QHCCCLC_11230120.pdf
 
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
20 ĐỀ DỰ ĐOÁN - PHÁT TRIỂN ĐỀ MINH HỌA BGD KỲ THI TỐT NGHIỆP THPT NĂM 2024 MÔ...
 
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
CÁC NHÂN TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN HIỆU QUẢ HOẠT ĐỘNG CỦA NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN...
 
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptxNGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
NGÂN HÀNG KĨ THUẬT SỐ-slide CHƯƠNG 1 B 1 2024.pptx
 
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
NHKTS SLIDE B2 KHAI NIEM FINTECH VA YEU TO CUNG CAU DOI MOI TRONG CN_GV HANG ...
 
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
TỔNG HỢP HƠN 100 ĐỀ THI THỬ TỐT NGHIỆP THPT TOÁN 2024 - TỪ CÁC TRƯỜNG, TRƯỜNG...
 
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
40 ĐỀ LUYỆN THI ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI NĂM 2024 (ĐỀ 21-30)...
 

Luận văn: Quản lý bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế\

  • 1. i ĐẠI HỌC HUẾ TRƢỜNG ĐẠI HỌC SƢ PHẠM TÔ THỊ THÙY TRANG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG ĐỘI NGŨ GIẢNG VIÊN TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG Chuyên ngành: Quản lý giáo dục Mã số: 60.14.01.14 LUẬN VĂN THẠC SĨ KHOA HỌC GIÁO DỤC THEO ĐỊNH HƢỚNG ỨNG DỤNG NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. TRẦN VĂN HIẾU Thừa Thiên Huế, năm 2018
  • 2. ii LỜI CAM ĐOAN Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số liệu và kết quả nghiên cứu ghi trong luận văn là trung thực, được các đồng tác giả cho phép sử dụng và chưa từng được công bố trong bất kỳ một công trình nào khác. Tác giả Tô Thị Thùy Trang
  • 3. iii LỜI CẢM ƠN Sau thời gian học tập, nghiên cứu tại Trường Đại học Sư phạm Huế, giờ đây tôi đã hoàn thành Luận văn Thạc sĩ của mình. Tất cả kết quả đạt được ngoài quá trình cố gắng học tập của bản thân còn có sự giúp đỡ tận tình của quý thầy cô giáo, gia đình và bạn bè tôi. Tôi xin cảm ơn những người thân trong gia đình tôi, ông bà, cha mẹ tôi, những người đã sinh thành, nuôi dưỡng và tạo điều kiện cho tôi học tập để đạt được thành quả như ngày hôm nay. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành, sâu sắc nhất đến những người đã giúp đỡ tôi trong quá trình học tập của mình. Trước hết, xin chân thành cảm ơn các giảng viên của Trường Đại học Sư phạm Huế, Trường Đại học An Giang, các thầy cô trong khoa Tâm lý – Giáo dục đã truyền cho tôi cảm hứng, truyền đạt cho tôi những kiến thức cần thiết phục vụ cho việc nghiên cứu trong năm học vừa qua. Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành nhất đến Thầy Trần Văn Hiếu - giảng viên hướng dẫn của tôi - người đã luôn tận tình theo dõi và giúp đỡ tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn. Thầy luôn đưa ra những chỉ dẫn và gợi ý để tôi phát triển và hoàn thiện ý tưởng của mình, luôn chú ý đến cả những chi tiết nhỏ nhưng vô cùng quan trọng để tôi giúp tôi có thể hoàn thành tốt luận văn này. Cuối cùng, tôi xin cảm ơn những người bạn, những thầy cô, các em và các anh chị đồng nghiệp của Trường Cao đẳng Y tế An Giang đã sẵn lòng giúp đỡ tôi hoàn thành quá trình khảo sát thực trạng tình hình hoạt động bồi dưỡng và quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên tại Trường. Xin cảm ơn những người bạn đồng nghiệp, bạn học thân thiết đã nhiệt tình hỗ trợ các công cụ, chia sẻ những kinh nghiệm, những bài học quý báu, luôn góp ý, động viên và cùng đồng hành với tôi trong suốt quá trình hoàn thành luận văn đầy ý nghĩa này. An Giang, ngày 14 tháng 5 năm 2018 Tác giả Tô Thị Thùy Trang
  • 4. 1 MỤC LỤC Trang Trang phụ bìa ...............................................................................................................i Lời cam đoan...............................................................................................................ii Lời cảm ơn ................................................................................................................ iii MỤC LỤC...................................................................................................................1 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT .........................................................................5 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ..................................................................6 MỞ ĐẦU ....................................................................................................................7 1. Lý do chọn đề tài.................................................................................................7 2. Mục đích nghiên cứu...........................................................................................8 3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu ....................................................................8 4. Giả thuyết khoa học ............................................................................................8 5. Nhiệm vụ nghiên cứu..........................................................................................8 6. Phương pháp nghiên cứu.....................................................................................9 7. Phạm vi nghiên cứu.............................................................................................9 8. Cấu trúc luận văn ................................................................................................9 NỘI DUNG ..............................................................................................................11 Chƣơng 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG.................................................................11 1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu..............................................................11 1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên.....................................11 1.1.2. Vấn đề nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên...13 1.2. Một số khái niệm cơ bản................................................................................15 1.2.1. Quản lý....................................................................................................15 1.2.2. Quản lý giáo dục .....................................................................................16 1.2.3. Quản lý nhà trường .................................................................................18 1.2.4. Bồi dưỡng................................................................................................19 1.2.5. Hoạt động bồi dưỡng GV........................................................................19 1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV ..........................................20 1.3. Lý luận về hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ...................................20
  • 5. 2 1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng giảng viên cao đẳng................................................20 1.3.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên cao đẳng...............................................21 1.3.3. Hình thức bồi dưỡng giảng viên cao đẳng..............................................22 1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên cao đẳng.........................................22 1.3.5. Các nguồn lực phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng giảng viên.................23 1.3.6. Kết quả bồi dưỡng và công tác đánh giá kết quả bồi dưỡng...................25 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng ......................25 1.4.1. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng giảng viên.......................................25 1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên................................................27 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên...............................27 1.4.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng .................27 1.4.6. Phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng...........33 1.5. Những yếu tố ảnh hưởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng.........................................................................................................34 1.5.1. Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động BDGV cao đẳng.............34 1.5.2. Yếu tố chủ quan ảnh hưởng đến hoạt động BDGV cao đẳng.................36 Tiểu kết chương 1......................................................................................................38 Chương 2. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƯỠNG GIẢNG VIÊN Ở TRƯỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG...........................................................39 2.1. Khái quát về Trường Cao đẳng Y tế An Giang .............................................39 2.1.1. Sự hình thành và phát triển Trường Cao đẳng Y tế An Giang ...............39 2.1.2. Chức năng nhiệm vụ ...............................................................................40 2.1.3. Cơ cấu tổ chức.........................................................................................40 2.2. Khái quát về quá trình khảo sát thực trạng ....................................................42 2.2.1. Nội dung khảo sát....................................................................................42 2.2.2. Đối tượng khảo sát..................................................................................42 2.2.3. Công cụ khảo sát.....................................................................................43 2.2.4. Chọn mẫu điều tra, khảo sát....................................................................43 2.2.5. Xử lý số liệu............................................................................................43 2.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường CĐYTAG ...................44 2.3.1. Khái quát về đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .......44
  • 6. 3 2.3.2. Về cơ cấu đội ngũ giảng viên..................................................................47 2.3.3. Thực trạng hoạt động bồi dưỡng giảng viên ở TrườngCĐYTAG..........50 2.4. Thực trạng quản lý hoạt động BDGV Trường CĐYTAG .............................58 2.4.1. Thực trạng xây dựng kế hoạch hoạt động bồi dưỡng giảng viên............58 2.4.2. Thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch hoạt động bồi dưỡng GV..........59 2.4.3. Thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch hoạt động BDGV......................61 2.4.4. Thực trạng kiểm tra, đánh giá thực hiện kế hoạch hoạt động BDGV.....62 2.4.5. Thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động BDGV...............63 2.5. Đánh giá chung về thực trạng ........................................................................64 2.5.1. Mặt mạnh ................................................................................................64 2.5.2. Mặt yếu....................................................................................................65 2.5.3. Nguyên nhân của hạn chế .......................................................................66 Tiểu kết chương 2......................................................................................................68 Chƣơng 3. BIỆN PHÁP QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN Ở TRƢỜNG CAO ĐẲNG Y TẾ AN GIANG ...........................................69 3.1. Những định hướng cho việc xác lập biện pháp..............................................69 3.1.1. Yêu cầu đổi mới giáo dục trong giai đoạn hiện nay ...............................69 3.1.2. Những định hướng về quản lý hoạt lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên của Hiệu trưởng Trường cao đẳng Y tế An Giang............................................70 3.2. Nguyên tắc đề xuất các biện pháp..................................................................72 3.2.1. Đảm bảo tính kế thừa..............................................................................72 3.2.2. Đảm bảo tính toàn diện ...........................................................................73 3.2.3. Đảm bảo tính khoa học ...........................................................................73 3.2.4. Đảm bảo tính thực tiễn............................................................................73 3.2.5. Đảm bảo tính khả thi...............................................................................74 3.3. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Trường CĐYTAG...................74 3.3.1. Nâng cao nhận thức cho CBQL và giảng viên về sự cần thiết của hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên ..................................................................74 3.3.2. Lập kế hoạch bồi dưỡng theo chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp ........................................................................................77 3.3.3. Đổi mới hình thức tổ chức BDGV theo hướng đa dạng hoá ..................79
  • 7. 4 3.3.4. Hình thành cơ chế phối hợp quản lý công tác bồi dưỡng giảng viên .....81 3.3.5. Tăng cường các nguồn lực cho hoạt động bồi dưỡng giảng viên...........82 3.4. Mối quan hệ giữa các biện pháp ....................................................................86 3.5. Khảo nghiệm tính cấp thiết và tính khả thi của các biện pháp đề xuất..........86 3.5.1. Đánh giá tính cấp thiết ............................................................................87 3.5.2. Đánh giá về tính khả thi ..........................................................................89 Tiểu kết chương 3......................................................................................................90 KẾT LUẬN VÀ KHUYẾN NGHỊ.........................................................................91 1. Kết luận .............................................................................................................91 2. Khuyến nghị......................................................................................................94 DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO...............................................................96 PHỤ LỤC
  • 8. 5 DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT Chữ viết tắt Chữ viết tắt đầy đủ BD Bồi dưỡng BDGV Bồi dưỡng giảng viên BGH Ban Giám hiệu BLĐ-TB&XH Bộ Lao động Thương binh và Xã hội CBQL Cán bộ quản lý CBVC Cán bộ viên chức CĐYTAG Cao đẳng Y tế An Giang CKI Chuyên khoa I CKII Chuyên khoa II CNH-HĐH Công nghiệp hóa - Hiện đại hóa CNTT Công nghệ thông tin CSVC Cơ sở vật chất ĐBSCL Đồng bằng sông cửu long GD Giáo dục GD&ĐT Giáo dục và Đào tạo GV Giảng viên HSSV Học sinh sinh viên KT-KĐCK Khảo thí -Kiểm định chất lượng KT-XH Kinh tế xã hội NCKH Nghiên cứu khoa học PĐT-NCKH-HTQT Phòng Đào tạo - Nghiên cứu khoa học - Hợp tác quốc tế PTCHC-QT Phòng Tổ chức - Hành chính - Quản trị QLGD Quản lý giáo dục Ths Thạc sỹ THYTAG Trung học Y tế An Giang UBND Ủy ban nhân dân XHCN Xã hội chủ nghĩa
  • 9. 6 DANH MỤC CÁC BẢNG VÀ BIỂU ĐỒ Trang BẢNG Bảng 2.1. Thống kê đối tượng điều tra, khảo sát ......................................................42 Bảng 2.2. Số lượng giảng viên năm học 2017 - 2018...............................................44 Bảng 2.3. Thống kê trình độ chuyên môn đội ngũ giảng viên..................................45 Bảng 2.4. Số lượng CBVC ở các khoa, phòng năm học 2017-2018 ........................46 Bảng 2.5. Cơ cấu độ tuổi và thâm niên giảng dạy ....................................................47 Bảng 2.6. Kết quả khảo sát mức độ cần thiết của hoạt động bồi dưỡng...................50 Bảng 2.7. Kết quả khảo sát mức độ hiệu quả của hình thức bồi dưỡng....................51 Bảng 2.8. Kết quả khảo sát mức độ và kết quả thực hiện một số hình thức BD ......52 Bảng 2.9. Kết quả khảo sát mức độ và kết quả thực hiện của nội dung BDGV.......55 Bảng 2.10. Kết quả kiểm định hiệu quả đánh giá hoạt động bồi dưỡng...................58 Bảng 2.11. Kết quả khảo sát thực trạng xây dựng kế hoạch bồi dưỡng GV.............58 Bảng 2.12. Kết quả khảo sát thực trạng tổ chức thực hiện kế hoạch BDGV............59 Bảng 2.13. Kết quả khảo sát thực trạng chỉ đạo thực hiện kế hoạch BDGV............61 Bảng 2.14. Kết quả khảo sát thực trạng mức độ thực hiện .......................................62 việc kiểm tra, đánh giá ..............................................................................................62 Bảng 2.15. Kết quả khảo sát thực trạng quản lý các điều kiện thực hiện hoạt động bồi dưỡng.................................................................................................63 Bảng 3.1. Kết quả khảo sát tính cấp thiết của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .........................87 Bảng 3.2. Kết quả khảo sát tính khả thi của các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang .........................89 BIỂU ĐỒ Biểu đồ 2.1. Cơ cấu giới tính ....................................................................................49 Biểu đồ 3.1. Tương quan giữa tính cấp thiết của các biện pháp...............................88 Biểu đồ 3.2. Tương quan giữa tính khả thi của các biện pháp..................................90
  • 10. 7 MỞ ĐẦU 1. Lý do chọn đề tài Bước vào thế kỷ XXI, cùng với sự phát triển mạnh mẽ của khoa học - công nghệ, kinh tế tri thức và xu thế toàn cầu hóa đã đặt ra cho giáo dục yêu cầu phải đổi mới để tạo ra nguồn nhân lực có trình độ cao đáp ứng cho yêu cầu phát triển và hội nhập. Để đáp ứng các yêu cầu này, những thách thức đặt ra cho giáo dục cũng không ít, đòi hỏi mỗi quốc gia, mỗi địa phương cần tìm được giải pháp phát triển giáo dục phù hợp với xu thế của thời đại. Nhận rõ vai trò và tầm quan trọng của giáo dục đào tạo đối với sự nghiệp xây dựng và phát triển đất nước, Nghị quyết hội nghị Trung ương 8 khóa XI [3], trong đó Đảng ta đã xác định rõ nhiệm vụ đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục và đào tạo đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Giáo dục Việt Nam phải đối mặt với nhiều thách thức trong việc cung cấp một nền giáo dục chất lượng để đáp ứng những nhu cầu mới của thế kỷ XXI. Một trong những nhu cầu đó là chất lượng đào tạo nguồn nhân lực của thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa. Muốn thực hiện tốt yêu cầu này phải coi trọng đến việc phát triển đội ngũ giảng viên, hoàn thiện hệ thống giáo dục quốc dân; đổi mới cơ chế quản lý nhà nước về giáo dục đào tạo. Nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên được coi là nhiệm vụ tiên quyết, là nền tảng để phát triển đội ngũ giảng viên tạo tiềm lực tiếp tục nâng cao chất lượng giảng viên trong tương lai. Nhận thức rõ về thực trạng chất lượng đội ngũ giảng viên, đồng thời căn cứ vào yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội và những đòi hỏi đối với ngành giáo dục, những năm qua, Bộ Giáo dục và Đào tạo đã tăng cường hoạt động bồi dưỡng, nâng cao chất lượng đội ngũ giảng viên. Tuy nhiên, việc thực hiện chủ trương trên còn nhiều hạn chế, chưa thực sự gắn với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ của người giảng viên trong đổi mới hệ thống giáo dục hiện nay. Công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên chưa thực sự hiệu quả, chưa phát huy tốt vai trò của các chủ thể quản lý trong công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên. Trường Trung học Y tế An Giang thuộc khu vực Đồng bằng sông cửu long.
  • 11. 8 Là một trường đào tạo về lĩnh vực Y, dược, có nhiệm vụ bổ sung đội ngũ nhân viên y tế cho tỉnh An Giang. Thế mạnh của nhà trường là đào tạo nhân viên y tế cung cấp cho tỉnh nhà, đòi hỏi trình độ và chất lượng nguồn nhân lực nơi đây phải cao hơn so với các trường trong khu vực và đáp ứng được yêu cầu của tỉnh. Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, trong năm 2017 Trường Trung học Y tế An Giang đã được nâng cấp thành Trường Cao đẳng Y tế An Giang. Để biết được chất lượng giảng viên có đáp ứng với tiêu chuẩn giảng dạy của Trường Cao đẳng Y tế và xác định trình độ hiện tại của đội ngũ giảng viên nhằm giúp cho lãnh đạo hoạch định chính sách phát triển đội ngũ giảng viên và đề xuất những giải pháp thích hợp trong việc bồi dưỡng giảng viên đáp ứng yêu cầu phát triển Cao đẳng Y tế. Từ những lý do nêu trên, chúng tôi chọn đề tài "Quản lý hoạt động bồi dƣỡng đội ngũ giảng viên Trƣờng Cao đẳng Y tế An Giang". 2. Mục đích nghiên cứu Trên cơ sở nghiên cứu lý luận thực tiễn, đề xuất các giải pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang. 3. Khách thể và đối tƣợng nghiên cứu 3.1 Khách thể nghiên cứu: Quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Cao đẳng 3.2 Đối tƣợng nghiên cứu: Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang. 4. Giả thuyết khoa học Hiện nay, hoạt động bồi dưỡng giảng viên chưa đáp ứng yêu cầu phát triển Trường Cao đẳng Y tế. Nếu xác lập và thực hiện đồng bộ các biện pháp thì có thể nâng cao hiệu quả quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang. 5. Nhiệm vụ nghiên cứu 5.1. Nghiên cứu cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Cao đẳng trong giai đoạn hiện nay.
  • 12. 9 5.2. Phân tích, đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang. 5.3. Đề xuất các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang. 6. Phƣơng pháp nghiên cứu 6.1. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu lý luận Sử dụng các phương pháp phân tích, tổng hợp, hệ thống hóa, khái quát hóa các vấn đề lý luận có liên quan đến đề tài nhằm xác lập cơ sở lý luận của vấn đề trong nguồn tài liệu bao gồm: Các chủ trương của Đảng, chỉ đạo và hướng dẫn của Bộ, Ngành, địa phương về quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng. 6.2. Nhóm các phƣơng pháp nghiên cứu thực tiễn Sử dụng các phương pháp điều tra bằng bảng hỏi, tổng kết kinh nghiệm nhằm khảo sát đánh giá thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang. 6.3. Phƣơng pháp thống kê toán học Sử dụng phần mềm Excel để nhập và xử lý thống kê mô tả. Sử dụng các phần mềm để thiết kế sơ đồ, bảng biểu, đồ thị. 7. Phạm vi nghiên cứu Đề tài luận văn chỉ tập trung nghiên cứu các giảng viên có tham gia giảng dạy tại trường Cao đẳng Y tế trên địa bàn tỉnh An Giang 8. Cấu trúc luận văn Luận văn gồm ba phần: Mở đầu: Giới thiệu khái quát về đề tài: lý do chọn đề tài, mục đích nghiên cứu, nhiệm vụ nghiên cứu, khách thể và đối tượng nghiên cứu, giả thuyết khoa học, phương pháp nghiên cứu. Nội dung: Chương 1: Cơ sở lý luận về quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên trường cao đẳng.
  • 13. 10 Chương 2: Thực trạng quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên đáp ứng Trường Cao đẳng Y tế An Giang. Chương 3: Các biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang. Kết luận và khuyến nghị Danh mục tài liệu tham khảo Phụ lục
  • 14. 11 NỘI DUNG Chƣơng 1 CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG BỒI DƢỠNG GIẢNG VIÊN TRƢỜNG CAO ĐẲNG 1.1. Khái quát lịch sử vấn đề nghiên cứu 1.1.1. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên Sinh thời Thủ tướng Phạm Văn Đồng có một lời dạy xác đáng: "Trường ra trường, lớp ra lớp, thầy ra thầy, trò ra trò, dạy ra dạy, học ra học". Từ lời dạy đó có thể bàn luận rộng ra: "Thầy phải ra thầy thì trò mới ra trò" - "Thầy phải ra thầy thì dạy mới ra dạy và do đó học mới ra học" - "Thầy phải ra thầy thì trường mới ra trường và lớp mới ra lớp" [4]. Người thầy có vai trò quyết định thực hiện sứ mệnh "đào tạo con người" mà không ai có thể thay thế được. Con người là trung tâm của sự phát triển. Một xã hội phát triển dựa vào sức mạnh của tri thức bắt nguồn từ khai thác tiềm năng của con người. Giáo dục đóng một vai trò đặc biệt quan trọng trong chiến lược phát triển của mỗi quốc gia. Những thanh thiếu niên đang đến trường ngày hôm nay sẽ là lực lượng sản xuất mai sau. Đối với giáo dục, có thể nói "Tương lai chính là bây giờ". Giáo viên không chỉ truyền thụ những tri thức có sẵn mà còn phải biết định hướng, tổ chức cho người học tự khám phá ra kiến thức mới. Tầm quan trọng của giáo viên còn được khẳng định cụ thể trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ hai Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VIII (12/1996) "Giáo viên là nhân tố quyết định chất lượng giáo dục (GD) và được xã hội tôn vinh" [1]. Các nước đều khẳng định giáo viên là nhân vật trung tâm của mọi chương trình cải cách, cải tổ, đổi mới giáo dục. Đội ngũ giáo viên là lực lượng cốt cán biến các mục tiêu giáo dục thành hiện thực, giữ vai trò quyết định chất lượng và hiệu quả giáo dục. Nghiên cứu về hoạt động bồi dưỡng giảng viên (BDGV) đã được nhiều tác giả trên thế giới quan tâm thông qua các thời đại. Tác giả A.Disteverg (1790 - 1886), nhà giáo dục ở thế kỷ XVIII, nhấn mạnh người dạy giỏi không chỉ truyền đạt chân lý, mà quan trọng hơn truyền đạt cách tìm ra chân lý, cách tự học, tự nâng cao
  • 15. 12 trình độ. Còn tác giả J.J Rousseau cho rằng phải hướng dẫn người học giành lấy kiến thức bằng cách tự tìm hiểu, tự khám phá và sáng tạo, tức là làm chủ quá trình tự bồi dưỡng (BD) [21]. Điều này đòi hỏi giảng viên (GV) phải có nhu cầu và năng lực không ngừng hoàn thiện, phát huy tính độc lập, sáng tạo trong quá trình dạy học. Năm 1993, UNESCO thành lập Ủy ban quốc tế về GD thế kỷ XXI do Jacques Delors làm chủ tịch và sau đó (1996), đã công bố một báo cáo nổi tiếng “Học tập - kho báu tiềm ẩn” (Learning the treasure within) [24] nêu ra 4 trụ cột của GD thế kỷ XXI: “Học để biết, học để làm, học để tồn tại, học để cùng chung sống” (gần đây đã phải đổi thành: “Học để biết cách học”, “Học để làm”, “Học để sáng tạo” và “Học để cùng chung sống”). Do đó, năng lực của người GV được hình thành và củng cố trong hoạt động thực tiễn chính là hoạt động BDGV ở nhà trường và địa phương. Cũng như các nước trên thế giới, ở Việt Nam, nội dung xây dựng, phát triển đội ngũ chất lượng nhà giáo là một trong những nhiệm vụ được thể hiện xuyên suốt trong nhiều văn kiện của Đảng, Nhà nước, Chính phủ như: Chỉ thị 40 của Ban chấp hành Trung ương Đảng về xây dựng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục [2], Nghị quyết 29 Hội nghị Trung ương 8 (khóa XI) [3], Văn kiện đại hội đại biểu lần thứ XII [9]. Đây là cơ sở pháp lý để các nhà quản lý giáo dục quan tâm đến việc xây dựng đội ngũ GV trong giai đoạn hiện nay. Nhiều công trình, luận án nghiên cứu, bài viết về hoạt động bồi dưỡng phát triển năng lực nhà giáo phù hợp với định hướng phát triển GD, tiêu biểu là Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông khu vực Đông Nam Bộ trong bối cảnh đổi mới giáo dục của Nguyễn Văn Toàn (2016) [21]; Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên tại Trường Đại học ngoại Ngữ - Đại học Huế của Trần Thị Thúy Dung (2016) [8]; Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ở huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng của Dương Thị Mười (2016) [17]; Vấn đề giáo viên những nghiên cứu lí luận và thực tiễn của Trần Bá Hoành (2010) [13]; Về quy trình đánh giá chất lượng bồi dưỡng giáo viên - Tạp chí Giáo dục(244) của Nguyễn Ngọc Hợi - Thái Văn Thành (2009) [12]; Đổi mới nội dung và phương pháp bồi dưỡng giáo viên trong giai đoạn hiện nay - Tạp chí khoa học trường Đại học Vinh, Nghệ An của Đinh Xuân Khoa - Phạm Minh Hùng (2015) [14]; Quản lý
  • 16. 13 dựa vào nhà trường con đường nâng cao chất lượng và công bằng giáo dục, NXB Đại học sư phạm của Trần Thị Bích Liễu (2005) [16]. Nhìn chung, các đề tài nghiên cứu về hoạt động BDGV trong nước đã được triển khai khá rộng, trên cơ sở kế thừa và phát huy các kết quả nghiên cứu ngoài nước vào thực tiễn nước ta. Điều này khẳng định một lần nữa muốn phát triển sự nghiệp giáo dục thì phải bắt đầu bằng việc xây dựng, BDGV. Bản báo cáo của Hội thảo AERA về Nghiên cứu và Giáo dục Giáo viên (2005) đã khẳng định tầm quan trọng của cải cách GD trước thềm thế kỉ 21 rằng chất lượng GV là rất cần thiết trong chương trình cải cách của họ [23]. Để đáp ứng yêu cầu của quá trình công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH- HĐH), nhà nước ta đã ban hành Quy định chuẩn về chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp cho hệ thống trường cao đẳng trực thuộc Bộ lao động - Thương binh và Xã hội trong Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH [5]. Trường Cao đẳng Y tế An Giang (CĐYTAG) với nền tảng là Trường Trung học Y tế An Giang (THYTAG) vừa được nâng cấp thành Trường Cao đẳng theo quyết định số 247/QĐ-BLĐTBXH [7] vào tháng 2 năm 2017, là một trường vừa mới trực thuộc hệ thống của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội (BLĐTBXH), vì vậy chất lượng GV có đáp ứng so với tiêu chuẩn của trường cao đẳng hay không là một vấn đề đang rất cần được quan tâm. Do đó, nghiên cứu về hoạt động này nhằm xác định được trình độ hiện tại của giảng viên có đáp ứng với tiêu chuẩn giảng dạy của Trường Cao đẳng Y tế so với chuẩn chuyên môn nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp là nhiệm vụ cấp bách, từ đó giúp lãnh đạo hoạch định chính sách phát triển đội ngũ giảng viên và đề xuất những giải pháp thích hợp trong việc tiếp tục bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo chuẩn Cao đẳng theo hướng hội nhập. 1.1.2. Vấn đề nghiên cứu công tác quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên Các nước trên thế giới như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Pháp, Trung Quốc, Singapore luôn xem nhà giáo và cán bộ quản lý (CBQL) giáo dục là điều kiện quyết định của sự nghiệp phát triển GD. Vì thế, các nước phát triển dành nhiều sự quan tâm đến công tác BD đội ngũ GV coi trọng hình thức tự BD và BD tại trường kết hợp với các hình thức khác để nâng cao năng lực đội ngũ GV. Xu hướng phổ biến trên thế giới để quản lý hiệu quả hoạt động đào tạo, BD phát triển nguồn nhân lực quốc gia
  • 17. 14 dựa trên khung năng lực cụ thể là xây dựng chuẩn năng lực nghề nghiệp cho quản lý đào tạo, BD nghề có thể kể đến Hệ thống chuẩn chất lượng quốc gia về đào tạo nghề nghiệp (Anh, xứ Wales); Khung chất lượng quốc gia (New Zealand); các tiêu chuẩn năng lực nghề của Hội đồng đào tạo quốc gia Australia, hay những tiêu chuẩn kỹ năng quốc gia (ở Mỹ) [21]. Từ những căn cứ trên cho thấy rằng, chính sách giáo viên là đòn bẩy của giáo dục, chính sách giáo viên đã được các quốc gia trong khu vực coi trọng và triển khai thực hiện cụ thể là Chương trình cách tân giáo dục châu Á-Thái Bình Dương phục vụ sự phát triển (APEID), đã xem "đào tạo và bồi dưỡng GV" là một trong 7 vấn đề nổi cộm trong khu vực. Ngay từ khi hình thành APEID (1974), UNESCO khu vực đã thành lập một trung tâm đào tạo giáo viên sư phạm (UNESCO's Asian Centre for Training of Teacher Education), trung tâm này đã in ra nhiều tài liệu liên quan tới việc làm biến đổi thực trạng và đổi mới vai trò GV, giúp GV thích ứng với những yêu cầu mới, cải tiến việc đào tạo [13, tr. 224]. Ở nước ta, nghị quyết Hội nghị lần thứ 4 Ban chấp hành Trung ương Đảng khóa VII đã chỉ rõ muốn phát triển GD phải chăm lo xây dựng đội ngũ giáo viên "giải quyết tốt vấn đề thầy giáo". Nghị quyết 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 Hội nghị Trung ương 8 khóa XI về đổi mới căn bản, toàn diện giáo dục đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế, chú trọng đến việc đổi mới nhằm nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo, đáp ứng yêu cầu thời đại [18]. Từ những định hướng trên, nhiều công trình nghiên cứu đã đề cập đến vấn đề đào tạo, BD và quản lý hoạt động BD cho đội ngũ GV, nhiều nhà khoa học quan tâm nghiên cứu, tiêu biểu là Vấn đề giáo viên: những nghiên cứu lí luận và thực tiễn (2010) của Trần Bá Hoành; Những vấn đề cơ bản của khoa học quản lí giáo dục (in lần thứ tám) của Trần Kiểm; Khoa học quản lý nhà trường (1998) của Nguyễn Văn Lê. Ngoài ra, còn có nhiều luận văn thạc sĩ nghiên cứu về quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên ở các địa phương như Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên tại Trường Đại học ngoại Ngữ - Đại học Huế (Trần Thị Thúy Dung, 2016); Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học cơ sở ở huyện Mỹ Xuyên, tỉnh Sóc Trăng (Dương Thị Mười, 2016); Quản lý công tác bồi dưỡng
  • 18. 15 giáo viên của hiệu trưởng trường trung học phổ thông nhằm nâng cao chất lượng dạy học (tác giả Lê Thị Hoa và Đoàn Thị Bảy, 2003). Luận án tiến sĩ Quản lý hoạt động bồi dưỡng giáo viên trung học phổ thông khu vực Đông Nam Bộ trong bối cảnh đổi mới giáo dục (Nguyễn Văn Toàn, 2016). Nhìn chung, các nghiên cứu về GV đều khẳng định việc đào tạo bồi dưỡng đội ngũ GV có một vị trí vô cùng quan trọng vì nó không chỉ phục vụ cho ngành giáo dục đào tạo (GDĐT) mà còn có ý nghĩa sống còn đối với sự nghiệp phát triển GD. Trước yêu cầu đổi mới của sự phát triển kinh tế- xã hội, nhiều hệ thống trường trung cấp nghề được nâng chuẩn thành trường cao đẳng, trường cao đẳng nâng thành đại học theo yêu cầu hội nhập, đội ngũ GV cần phải được thường xuyên BD, cập nhật và nâng cao trình độ, kỹ năng sư phạm để thực hiện tốt nhiệm vụ của mình. Để đáp ứng tình hình mới, ngành Y tế An Giang luôn quan tâm, chú trọng phát triển nguồn nhân lực cả số lượng và chất lượng, xem đội ngũ cán bộ y tế có vai trò quan trọng trong công tác bảo vệ, chăm sóc và nâng cao sức khỏe của nhân dân. Thực hiện chủ trương của Ủy ban nhân dân (UBND) tỉnh An Giang về việc thực hiện Đề án nâng cấp Trường THYTAG thành Trường Cao đẳng Y tế [22] và được triển khai thực hiện từ năm 2006, đến nay (tháng 2/2017) Trường đã phát triển thành Trường Cao đẳng Y tế. Nhằm xác định chất lượng giảng viên hiện tại có đáp ứng với tiêu chuẩn giảng dạy theo thông tư của BLĐTB&XH quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp trong giai đoạn hiện nay cũng như giúp cho lãnh đạo có chính sách phát triển, bồi dưỡng GV phù hợp đã gợi mở cho chúng tôi nghiên cứu đề tài "Quản lý hoạt động bồi dưỡng đội ngũ giảng viên Trường Cao đẳng Y tế An Giang". 1.2. Một số khái niệm cơ bản 1.2.1. Quản lý Có rất nhiều quan điểm khác nhau về quản lý trong và ngoài nước, các quan niệm này phản ánh những mặt, những chức năng cơ bản của quá trình quản lý. Quản lý là các hoạt động thực hiện nhằm bảo đảm sự hoàn thành công việc qua nỗ lực của người khác hoặc quản lý là công tác phối hợp có hiệu quả các hoạt động của những người cộng sự khác cùng một tổ chức [15, tr12].
  • 19. 16 Theo thuyết quản lý hành chính của Henry Fayol (1841 - 1925) - người Pháp cho rằng “Quản lý là một công việc đặc thù của tổ chức khác với những công việc khác của tổ chức nhằm phát huy các nhân tố khác”; "Quản lý hành chính là dự đoán và lập kế hoạch, tổ chức, điều khiển, phối hợp và kiểm tra” [21]. Các quan niệm này hàm chứa quản lý là một hoạt động thiết yếu bảo đảm phối hợp những nỗ lực cá nhân nhằm đạt được mục đích của tổ chức. Tuy nhiên xét về cơ bản, các quan niệm đều khẳng định đến chủ thể quản lý, đối tượng quản lý, nội dung, phương thức và mục đích của quá trình quản lý. Từ các quan niệm của nhiều tác giả, có thể khái quát như sau: Quản lý là hoạt động có ý thức của con người nhằm định hướng, tổ chức, sử dụng các nguồn lực và phối hợp hành động của con người nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức dưới sự tác động của những yếu tố môi trường. Quản lý thực hiện các chức năng kế hoạch hóa mục tiêu, chiến lược, tổ chức, điều phối, chỉ đạo, kiểm tra các hoạt động. Tạo động lực để con người tích cực phối hợp hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của nhà quản lý. Quản lý hoạt động BDGV là hệ thống các tác động hướng đích của chủ thể quản lý đến khách thể (đối tượng) quản lý nhằm đảm bảo hoạt động BDGV diễn ra đúng hướng, thực hiện thành công mục tiêu BD. Mục tiêu của quản lý hoạt động BDGV là nhằm phát triển năng lực đội ngũ GV một cách toàn diện và vững chắc, phù hợp với yêu cầu thực hiện nhiệm vụ mới. 1.2.2. Quản lý giáo dục 1.2.2.1. Khái niệm quản lý giáo dục Quản lý giáo dục (QLGD) hiểu theo nghĩa chung là hoạt động có ý thức của con người nhằm theo đuổi những mục đích của mình, là sự vận dụng một cách cụ thể các nguyên lý của quản lý nói chung vào lĩnh vực giáo dục. QLGD có nhiều định nghĩa khác nhau, theo tác giả Trần Kiểm, khái niệm quản lý giáo dục (vi mô) được hiểu là "hệ thống những tác động tự giác (có ý thức, có mục đích, có kế hoạch, có hệ thống, hợp quy luật) của chủ thể quản lý đến tập thể giáo viên, công nhân viên, tập thể học sinh, cha mẹ học sinh và các lực lượng xã hội trong và ngoài nhà trường nhằm thực hiện có chất lượng và hiệu quả mục tiêu giáo dục của nhà trường" [15, tr.12].
  • 20. 17 QLGD thực chất là quản lý con người, do đó quan hệ giữa con người với con người là nét nổi bật. Để mối quan hệ này tốt đẹp, người cán bộ quản lý không chỉ có kinh nghiệm mà còn phải am hiểu Khoa học quản lý đặc biệt là Khoa học quản lý giáo dục và nắm vững một số kiến thức về tâm lí học quản lý, xã hội học quản lý, kinh tế học quản lý... Từ đây, ta có thể khái quát: QLGD là sự tác động có chủ đích, có căn cứ khoa học, hợp quy luật và phù hợp các điều kiện khách quan của chủ thể quản lý tới đối tượng quản lý nhằm phát huy sức mạnh các nguồn giáo dục, từ đó đảm bảo các hoạt động của tổ chức hệ thống giáo dục đạt được mục tiêu giáo dục đã đề ra với chất lượng và hiệu quả cao nhất. 1.2.2.2. Chức năng của quản lý giáo dục Bất kì nhà quản lý nào cũng tập trung vào ba nhiệm vụ chủ yếu đó là: quản lý công việc và tổ chức, quản lý con người, quản lý các hoạt động giáo dục. Chức năng quản lý làm nên chân dung của nhà quản lý. Cũng như các hoạt động quản lý kinh tế xã hội (KT-XH), QLGD cũng mang đầy đủ các chức năng cơ bản của quản lý nói chung. Các tác giả khác nhau nghiên cứu về quản lý có ý kiến không giống nhau, nhưng theo sự thống nhất của đại đa số các tác giả thì QLGD có 4 chức năng: Kế hoạch hóa, tổ chức, lãnh đạo (chỉ đạo), kiểm tra. - Kế hoạch hóa (lập kế hoạch): là hành động đầu tiên của người quản lý nhằm thiết lập các mục tiêu của hệ thống, các hoạt động và điều kiện đảm bảo thực hiện các mục tiêu đó. Kế hoạch là nền tảng của quản lý, là căn cứ mang tính pháp lý quy định hành động của cả tổ chức. - Tổ chức (nhân sự, tổ chức bộ máy): là quá trình sắp xếp, hình thành cơ cấu các bộ phận, quy định chức năng nhiệm vụ từng bộ phận và mối quan hệ giữa các bộ phận trong đơn vị. - Lãnh đạo (chỉ đạo thực hiện): là quá trình tác động đến các thành viên của tổ chức để họ hoạt động nhằm đạt được mục tiêu của tổ chức. Đây là khâu quan trọng tạo nên thành công của kế hoạch, ở khâu này đòi hỏi người quản lý phải vận dụng khéo léo các phương pháp và nghệ thuật quản lý. - Kiểm tra: là quá trình đánh giá việc thực hiện các mục tiêu đề ra. Xây dựng định mức và tiêu chuẩn các chỉ số công việc, phương pháp đánh giá, rút kinh nghiệm và điều chỉnh.
  • 21. 18 Cuối cùng, tất cả 4 chức năng này đều cần đến yếu tố thông tin. Thông tin đầy đủ khách quan, kịp thời, cập nhật, chính xác là một căn cứ để hoạch định kế hoạch. Thông tin chuyển tải mệnh lệnh chỉ đạo và phản hồi diễn tiến hoạt động của tổ chức và thông tin từ kết quả hoạt động của tổ chức giúp cho người quản lý xem xét mức độ đạt mục tiêu của toàn tổ chức. Nếu thiếu hoặc sai lệch thông tin thì hoạt động quản lý gặp nhiều khó khăn có thể dẫn đến kém hiệu quả hoặc thất bại. Tóm lại quá trình QLGD là một quá trình thống nhất giữa các chức năng với nhau, các chức năng này liên quan chặt chẽ với nhau, tác động qua lại lẫn nhau, đan chéo nhau, được thực hiện theo trình tự khác nhau. Thực tế cho thấy, tất cả chức năng này đều nằm trong nhau và đều nằm trong bất kì chu kì quản lý nào. Do đó, đối với nhà quản lý giỏi là phải biết phối hợp các chức năng này, không nhất thiết phải thực hiện tuần tự các chức năng, có thể bỏ qua hoặc không thể bỏ qua một chức năng nào đó trước khi thực hiện chức năng khác mà vẫn không làm ảnh hưởng đến chu trình quản lý. 1.2.3. Quản lý nhà trường Nhà trường trong nền kinh tế công nghiệp không chỉ là thiết chế sư phạm đơn thuần. Công việc diễn ra trong nhà trường có mục tiêu cao nhất là hình "Nhân cách - Sức lao động", phục vụ phát triển cộng đồng làm tăng cả nguồn vốn con người, vốn tổ chức và vốn xã hội. Quản lý xã hội lấy tiêu điểm là QLGD (giáo dục là quốc sách hàng đầu) thì quản lý giáo dục phải coi nhà trường là nút bấm (quản lý lấy nhà trường làm nền tảng: school - based management). Quản lý nhà trường về bản chất là quản lý con người. Điều đó tạo cho giáo viên và học sinh trong nhà trường một sự liên kết chặt chẽ không chỉ về quy luật khách quan mà còn là hoạt động chủ quan của chính bản thân giáo viên và học sinh Quản lý nhà trường phải gắn với quản lý xã hội và nhiệm vụ quan trọng của nó là phải thiết lập một quan hệ tối ưu giữa lợi ích, tình trạng và sự phát triển của cá nhân, của cộng đồng và của xã hội để có thể điều hòa những yêu cầu của sự phát triển của cá nhân, cộng đồng và xã hội. Cho nên quản lý nhà trường không chỉ là trách nhiệm riêng của hiệu trưởng mà là trách nhiệm chung của tất cả thành viên trong nhà trường Quản lý nhà trường là tổ chức một cách hợp lí lao động của giáo viên và học
  • 22. 19 sinh, là tác động đến họ sao cho hành vi, hoạt động của họ đáp ứng được yêu cầu của việc đào tạo con người [15, tr. 258]. Mục tiêu của quản lý nhà trường là đưa nhà trường từ trạng thái hiện có tiến lên một trạng thái phát triển mới bằng các biện pháp quản lý và phát triển chất lượng giáo dục của nhà trường. 1.2.4. Bồi dưỡng Khái niệm bồi dưỡng được dùng với nghĩa là là cập nhật, bổ túc thêm một số kiến thức, kỹ năng cần thiết, nâng cao hiểu biết sau khi đã được đào tạo cơ bản, cung cấp thêm những kiến thức chuyên ngành, mang tính ứng dụng. Theo Nguyễn Minh Đường: “BD có thể là một quá trình cập nhật kiến thức và kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu trong một cấp học, bậc học và thường được xác định bằng một chứng chỉ” [10]. Do đó, bồi dưỡng có những yếu tố cơ bản: - Bổ sung kiến thức, kỹ năng, phương pháp để từ đó nâng cao trình độ trong lĩnh vực chuyên môn. - Bồi dưỡng có mục đích, mục tiêu, nội dung, chương trình và phương thức thực hiện. Mục đích của việc bồi dưỡng là nhằm nâng cao phẩm chất, chuyên môn, đảm bảo năng lực của người lao động luôn phù hợp với yêu cầu ngày càng phát triển của xã hội. Như vậy, BD hiểu theo nghĩa rộng là quá trình giáo dục, đào tạo nhằm hình thành nhân cách và những phẩm chất riêng biệt của nhân cách theo định hướng mục đích đã chọn. Còn hiểu theo nghĩa hẹp thì bồi dưỡng có thể coi là quá trình cập nhật kiến thức, kỹ năng còn thiếu hoặc đã lạc hậu, nhằm mục đích nâng cao và hoàn thiện năng lực hoạt động trong các lĩnh vực cụ thể nào đó. 1.2.5. Hoạt động bồi dưỡng GV Hoạt động bồi dưỡng GV là hoạt động liên quan đến hoạt động dạy học và hoạt động giáo dục. Đây là hoạt động tổ chức và thực hiện những tương tác giữa chủ thể bồi dưỡng và đối tượng được bồi dưỡng, những nội dung cụ thể bồi dưỡng, phương pháp, phương tiện thực hiện bồi dưỡng...trong đó chủ thể bồi dưỡng đóng vai trò chủ đạo nhằm làm cho đối tượng bồi dưỡng hoạt động tích cực, nâng cao năng lực, phẩm chất, đáp ứng yêu cầu của xã hội.
  • 23. 20 1.2.6. Biện pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng GV Biện pháp là cách làm, cách thức tiến hành giải quyết một vấn đề cụ thể, đây là hoạt động tổ chức và thực hiện những tương tác giữa chủ thể bồi dưỡng và đối tượng được bồi dưỡng, trong đó chủ thể bồi dưỡng đóng vai trò chủ đạo nhằm làm cho đối tượng bồi dưỡng hoạt động tích cực, nâng cao năng lực, phẩm chất, đáp ứng yêu cầu xã hội. Biện pháp quản lý hoạt động BDGV là cách thức tác động có hướng đích của chủ thể quản lý vào đối tượng (khách thể) quản lý nhằm giải quyết các khó khăn, mâu thuẫn, trong quản lý hoạt động BDGV với chi phí hợp lý về nguồn lực, từ đó thực hiện thành công mục tiêu BD, giúp đội ngũ GV được tăng cường phẩm chất, năng lực nghề nghiệp, góp phần thực hiện thành công các nhiệm vụ được giao 1.3. Lý luận về hoạt động bồi dƣỡng giảng viên cao đẳng 1.3.1. Mục tiêu bồi dưỡng giảng viên cao đẳng Đảng, Nhà nước ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục nói chung và người thầy giáo nói riêng. Đây là nhân tố hết sức quan trọng và là nhân tố quyết định cho sự phát triển sự nghiệp giáo dục ở nước ta. Đội ngũ GV là một bộ phận thuộc nguồn nhân lực. Đây là vốn con người đối với giáo dục cần được đầu tư để phát triển giáo dục. Nâng cao hiệu quả quản lý nhân sự giáo dục chính là nâng cao hiệu quả đầu tư vào phát triển đội ngũ giáo viên. Đất nước ta đang xây dựng nền kinh tế thị trường, đang mở cửa và hội nhập trong bối cảnh công nghiệp hóa hiện đại hóa (CNH-HĐH) của kinh tế tri thức, thì những yêu cầu đặt ra cho sự nâng cao chất lượng đội ngũ GV trở thành những thách thức không nhỏ. Khi vượt qua được những thách thức đó, thì việc nâng chất đội ngũ GV trở thành nhân tố quyết định chất lượng giáo dục theo yêu cầu xã hội. Do đó, có thể khẳng định việc BDGV, phát triển đội ngũ GV đạt được mục tiêu phát triển giáo dục và phát triển vốn con người theo yêu cầu xã hội. Việc bồi dưỡng GV nhằm hướng tới các chuẩn sau: - Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn: bồi dưỡng về chuyên môn, hiểu biết về thực tiễn nghề nghiệp và những tiến bộ khoa học kỹ thuật, công nghệ mới của ngành nghề được phân công giảng dạy phù hợp với giảng dạy lý thuyết, thực hành hoặc tích hợp; trình độ ngoại ngữ theo quy định tại Thông tư số 01/2014/TT- BGDĐT ngày 24/01/2014 của Bộ GD&ĐT ban hành khung năng lực ngoại ngữ 6
  • 24. 21 bậc dùng cho Việt Nam hoặc tương đương trở lên; trình độ tin học đạt Chuẩn kỹ năng sử dụng Công nghệ thông tin cơ bản theo quy định tại Thông tư số 03/2014/TT-BTTTT ngày 11/3/2014 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định Chuẩn kỹ năng sử dụng công nghệ thông tin hoặc tương đương trở lên. - Tiêu chuẩn chuẩn về năng lực sư phạm: bồi dưỡng về năng lực sư phạm trình độ cao đẳng nhằm đảm bảo được các quá trình về chuẩn bị hoạt động giảng dạy, thực hiện hoạt động giảng dạy, kiểm tra, đánh giá kết quả học tập của người học, nâng cao kỹ năng xây dựng kế hoạch, thực hiện các hoạt động giáo dục cũng như xử lý các tình huống trong nhà trường và cả ngoài xã hội. - Tiêu chuẩn về năng lực phát triển nghề nghiệp, nghiên cứu khoa học: chú trọng bồi dưỡng nâng cao, cập nhật kỹ năng nghề, công nghệ, phương pháp giảng dạy đáp ứng yêu cầu của giáo dục nghề nghiệp đồng thời phát triển năng lực nghề nghiệp cho người học, có khả năng nghiên cứu khoa học chủ trì hoặc tham gia đề tài nghiên cứu khoa học. Nói tóm lại, mục tiêu BDGV cao đẳng là xác định được trình độ hiện tại của đội ngũ giảng viên và kì vọng về đội ngũ giảng viên trong tương lai thông qua các bước: đánh giá được mức độ hiện tại trên tiêu chuẩn đã có, phát hiện các lệch lạc so với yêu cầu về chuẩn chuyên môn nghiệp vụ, xác định mục tiêu bồi dưỡng. 1.3.2. Nội dung bồi dưỡng giảng viên cao đẳng Ngoài những nội dung bồi dưỡng chủ yếu cho giảng viên cao đẳng theo quy định tại Thông tư số 08/2017/TT-BLĐTBXH ngày 10/03/2017 quy định về chuẩn chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp [5], các nội dung bồi dưỡng cần được lựa chọn thật thiết thực, đáp ứng yêu cầu thực hiện nhiệm vụ giảng dạy của người giảng viên cao đẳng. Các nhóm nội dung cần được bồi dưỡng cho phù hợp với thời đại toàn cầu hóa hiện nay, gồm: - Truyền đạt những chân lý khoa học của ngành nghề giảng dạy. - Hỗ trợ và tạo điều kiện để sinh viên học hỏi kiến thức, hình thành kỹ năng thực hành nghề nghiệp. - BD về kiến thức pháp luật trong nước và thế giới do sự thay đổi của một số luật định nhằm đáp ứng với điều kiện cụ thể vào từng thời điểm cụ thể. - BD nâng cao trình độ tiếng Anh khung năng lực ngoại ngữ 6 bậc của Châu
  • 25. 22 Âu đáp ứng yêu cầu triển khai chương trình học ngoại ngữ trong cộng đồng tại các cơ sở giáo dục nhằm thực hiện việc triển khai có hiệu quả Đề án Ngoại ngữ Quốc gia 2020 trên địa bàn tỉnh An Giang. - BD về ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) trong dạy học và cả trong thực hành nghề nghiệp nhằm tiếp cận được với trình độ tiên tiến trên thế giới. - Củng cố các kết quả bồi dưỡng của các năm, các chu kỳ trên tinh thần tự học, tự bồi dưỡng của giảng viên. 1.3.3. Hình thức bồi dưỡng giảng viên cao đẳng Bồi dưỡng là việc nâng cao, hoàn thiện trình độ chính trị, chuyên môn, nghiệp vụ cho các giảng viên đang dạy học. BDGV được xem là việc đào tạo lại, đổi mới, cập nhật kiến thức, kỹ năng nghề nghiệp. Công tác bồi dưỡng GV thường được tổ chức theo các hình thức sau: - Bồi dưỡng tập trung: theo khóa hay theo từng đợt ngắn ngày tại một cơ sở đào tạo hay một cơ sở bồi dưỡng GV. - Bồi dưỡng tại chỗ (School - based inservice Training): BDGV đang làm việc tại nơi mà họ đang dạy. Phương thức bồi dưỡng tại chỗ có thể được thực hiện bằng nhiều hình thức: + GV tự học với các tài liệu in, có thể kết hợp với thảo luận nhóm, tổ các GV cùng trường. + GV tự học là chính hoặc học hỏi kinh nghiệm qua các buổi trình bày của các GV cốt cán bồi dưỡng đã được bồi dưỡng trước từ tuyến trên. - Bồi dưỡng từ xa (Distance Education): Thông qua các giáo trình, tài liệu hoặc các phương tiện công nghệ thông tin để hỗ trợ bồi dưỡng tại chỗ. 1.3.4. Phương pháp bồi dưỡng giảng viên cao đẳng Trong phương pháp bồi dưỡng GV truyền thống sử dụng phương pháp chủ yếu là thuyết trình và ghi chép. Cần đổi mới phương pháp bồi dưỡng theo hướng tích cực, lựa chọn phương pháp BDGV phù hợp với nhu cầu người học một cách thiết thực, hiệu quả, trong đó chú trọng đến: - Thực hành (học qua làm) thông qua giải quyết vấn đề, các tình huống có thật trong giảng dạy, người GV sẽ tự phát hiện vấn đề, tự giải quyết và tự rút ra kết luận.
  • 26. 23 - Học kiến thức, kỹ năng và thái độ mới trên cơ sở vốn kinh nghiệm nghề nghiệp đã có. - Học hợp tác khuyến khích trao đổi, chia sẻ và học tập kinh nghiệm lẫn nhau. Tóm lại có rất nhiều phương pháp đa dạng, cần lựa chọn phương pháp theo hướng đổi mới, hiện đại, tiếp cận trực tiếp với tình huống có thật ngoài xã hội nhằm tăng khả năng giải quyết vấn đề, cần quản lý, chỉ đạo học tập bồi dưỡng theo hướng thiết thực, hiệu quả nâng cao trình độ GV theo đơn vị nhà trường. 1.3.5. Các nguồn lực phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trong giáo dục, nguồn lực cần thiết cho hoạt động bồi dưỡng bao gồm nhân lực, vật lực, tài lực. Hoạt động BDGV sẽ không thực hiện được nếu không đảm bảo các nguồn lực nêu trên. Vì vậy để phát huy tốt hiệu quả bồi dưỡng cần sử dụng tối ưu những nguồn lực nhằm thực hiện tốt mục tiêu giáo dục đã đề ra. Các nguồn lực cơ bản đó là: 1.3.5.1. Nhân lực Trong bất kỳ hoạt động nào, yếu tố con người là yếu tố quyết định, con người là nguồn gốc của mọi sự phát triển, con người vừa là mục tiêu, vừa là động lực của sự phát triển xã hội. Giáo sư tiến sĩ Robert Teich cho rằng "Tài nguyên duy nhất thật sự còn có tính cách quốc gia là nhân công, năng lực trí tuệ và óc sáng tạo của họ. Đó là những gì sẽ quyết định sự thịnh vượng trong tương lai" [15, tr.117] Trong GD, vốn con người là yếu tố quan trọng quyết định chất lượng của giáo dục. Nhân lực giáo dục có nhiều loại: cán bộ quản lý giáo dục, giảng viên, nhân viên giáo dục, thanh tra giáo dục. Đối với hoạt động BDGV, giảng viên, CBQL là nhân tố đóng vai trò quyết định phát triển sự nghiệp GDĐT nói chung và chất lượng đào tạo nói riêng theo yêu cầu của xã hội. Đảng, Nhà nước ta và Chủ tịch Hồ Chí Minh rất quan tâm đến giáo dục nói chung và người thầy giáo nói riêng. Đây là nhân tố hết sức quan trọng và là nhân tố quyết định cho sự phát triển sự nghiệp giáo dục ở nước ta. Điều này cũng được khẳng định trong Chỉ thị số 40 - CT/TW ngày 15 tháng 6 năm 2004 "Về việc xây dựng nâng cao chất lượng đội ngũ nhà giáo và cán bộ quản lý giáo dục" [2]. Chỉ thị đã nhấn mạnh mục tiêu là xây dựng đội ngũ nhà giáo và CBQL giáo dục được chuẩn hóa,
  • 27. 24 đảm bảo chất lượng, đủ về số lượng, đồng bộ về cơ cấu. Đội ngũ giáo viên cần thiết phải được đầu tư để phát triển giáo dục. Nâng cao chất lượng đội ngũ giáo viên thông qua hoạt động bồi dưỡng là nâng cao hiệu quả đầu tư vào phát triển GD. Vì vậy, việc đầu tư bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo có chất lượng nhằm thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục là trách nhiệm chung của toàn xã hội, trong đó Nhà nước giữ vai trò chủ đạo. Lực lượng nhà giáo có chất lượng sẽ góp phần đắc lực vào công cuộc xây dựng KT-XH, đáp ứng yêu cầu của đất nước trong nền kinh tế thị trường, mở cửa và hội nhập quốc tế. 1.3.5.2. Vật lực Vật lực cho hoạt động BDGV là cơ sở vật chất (CSVC)- thiết bị giáo dục trong nhà trường, bao gồm trường, phòng học, phòng thí nghiệm, ...các phương tiện khác phục vụ cho GD. Đây là một trong những điều kiện thiết yếu để thực hiện hoạt động bồi dưỡng trong nhà trường. Muốn đảm bảo được nguồn lực này đòi hỏi phải xây dựng, tu bổ, bảo quản hệ thống CSVC, thiết bị giáo dục đáp ứng yêu cầu mục tiêu bồi dưỡng đã đề ra, cần tận dụng tối ưu các thiết bị giáo dục vào quá trình bồi dưỡng GV cũng như quá trình dạy học cho học sinh sinh viên (HSSV). Thiết bị giáo dục cần gắn với CNTT, nhà trường trang bị đầy đủ thiết bị CNTT sẽ giúp cho GV học hỏi thuận lợi hơn, trao đổi thông tin, thảo luận bài sẽ nhanh chóng, thuận tiện và chính xác hơn. Thiết bị CNTT còn giúp cho GV có thể tự học, tự BD, đặc biệt là nguồn tài liệu điện tử giúp tra cứu tài liệu nhanh chóng và hiệu quả hơn. Tạo điều kiện thuận lợi về thời gian giúp GV tự bồi dưỡng nâng cao năng lực chuyên môn của mình. Tóm lại, vai trò của CSVC- thiết bị giáo dục là hết sức quan trọng trong công tác bồi dưỡng đội ngũ GV. Nó là một trong những nhân tố không thể thiếu bảo đảm cho việc thực hiện có hiệu quả mục tiêu giáo dục. 1.3.5.3. Tài chính Tài chính là nhân tố hết sức quan trọng góp phần phát triển sự nghiệp giáo dục nói chung, công tác bồi dưỡng GV nói riêng. Bất kỳ hoạt động nào được thực hiện cũng liên quan đến nguồn kinh phí hay tài chính trong nhà trường. Tài chính là yếu tố then chốt cho sự thành công của hoạt động bồi dưỡng Nguồn tài chính của nhà trường gồm nguồn từ ngân sách nhà nước, học phí,
  • 28. 25 nguồn viện trợ, dự án của nước ngoài, nguồn thu từ trong ngành. Thông qua nguồn tài chính có thể tính được chi phí cụ thể cho một ngành học, cấp học, có vai trò quyết định trong việc nâng cao chất lượng bồi dưỡng đội ngũ nhà giáo, nâng cấp CSVC, thiết bị giáo dục. Quản lý tài chính tốt sẽ giúp sử dụng tối ưu nguồn kinh phí của nhà trường, đáp ứng yêu cầu phát triển bồi dưỡng đội ngũ GV cả về số lượng và chất lượng; đồng thời nâng cao đời sống vật chất và tinh thần cho toàn thể cán bộ, giảng viên, khích lệ cho GV trong công tác bồi dưỡng. 1.3.6. Kết quả bồi dưỡng và công tác đánh giá kết quả bồi dưỡng Trên cơ sở nghiên cứu những lý luận về hoạt động BDGV thông qua nội dung BD, hình thức BD, phương pháp BD và các nguồn lực cho hoạt động BD, việc BDGV đòi hỏi kết quả sau quá trình BD. Kết quả BDGV giúp cho nhà quản lý biết được công tác BD có hiệu quả hay không, có cần phải thay đổi gì cho phù hợp với nhu cầu và năng lực của GV, từ đó CBQL hiểu được tình hình hiện tại của GV và triển khai kết quả BDGV, tham mưu với cấp trên về những vấn đề cần điều chỉnh, giúp đỡ GV. Kết quả BDGV chỉ đạt hiệu quả khi hoạt động đánh giá kết quả bồi dưỡng được triển khai thực hiện và giám sát thực hiện. - Đánh giá kết quả BD là hoạt động không thể thiếu được trong mọi tổ chức. Việc đánh giá kết quả BDGV phải được thống nhất theo quy trình đánh giá. Kiểm tra, đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch BD dựa trên căn cứ khách quan - coi trọng việc phân tích mức độ năng lực mới được hình thành trên cơ sở yêu cầu về năng lực cần có, trao đổi nhằm giúp cho GV có những điều chỉnh phù hợp từ hoạt động BD đến việc áp dụng vào công tác giảng dạy của mình, đồng thời từ việc kiểm tra, đánh giá đó giúp cho các nhà QLGD các cấp thấy được hệ thống và quy trình kiểm tra, đánh giá có những mặt hạn chế nào để có hướng khắc phục kịp thời. 1.4. Lý luận về quản lý hoạt động bồi dƣỡng giảng viên cao đẳng 1.4.1. Kế hoạch hóa hoạt động bồi dưỡng giảng viên Trong việc quản lý hoạt động BDGV, lập kế hoạch BD là việc đầu tiên và quan trọng mà người quản lý phải thực hiện nhằm tính toán, xác định phương hướng hoạt động và phát triển đội ngũ GV trong một thời gian nhất định, đề ra các kết quả cần đạt được trong tương lai, trong một năm học hoặc một giai đoạn để đáp ứng yêu cầu đổi mới.
  • 29. 26 Lập kế hoạch là việc xác định những mục tiêu và chương trình hành động để đạt được mục tiêu trong những điều kiện cụ thể. Lập kế hoạch là cơ sở, là tiền đề cho các khâu còn lại trong quy trình quản lý. Kế hoạch BDGV phải tuân thủ, vận dụng những quy định mới của Chính phủ đã ban hành gần đây như Đề án "Đào tạo, bồi dưỡng nhà giáo và cán bộ quản lý cơ sở giáo dục đáp ứng yêu cầu đổi mới căn bản toàn diện giáo dục phổ thông giai đoạn 2016-2020, định hướng đến năm 2025". Muốn lập kế hoạch bồi dưỡng đảm bảo hiệu quả, đạt được mục tiêu đã đề ra và đảm bảo tính khả thi trong quá trình thực hiện, các nhà QLGD cần phải thực hiện một số nhiệm vụ sau: - Xây dựng và thực hiện kế hoạch BDGV bảo đảm nâng cao chất lượng đạt chuẩn theo quy định. - Xây dựng nội dung, chương trình và phương pháp BDGV. Chú trọng nâng cao năng lực sư phạm của GV, khả năng thực hiện các hoạt động giáo dục - dạy học với chất lượng cao. Kế hoạch có thể xây dựng theo lộ trình dài hạn hoặc ngắn hạn (1 năm, 5 năm, hoặc theo khóa học). Kế hoạch BDGV phải phù hợp với yêu cầu thực tiễn của nhà trường và phải được Hội đồng trường thống nhất. 1.4.2. Tổ chức thực hiện kế hoạch bồi dưỡng giảng viên Tổ chức thực hiện kế hoạch là một khâu trong quy trình quản lý, là quá trình tạo lập các thành phần, cấu trúc, các quan hệ giữa các thành viên, giữa các bộ phận trong một tổ chức nhằm làm cho họ thực hiện thành công các kế hoạch và đạt được mục tiêu tổng thể của tổ chức. Đặc trưng của giảng viên cao đẳng theo hệ thống giáo dục nghề nghiệp trước yêu cầu hiện nay là chuẩn chuyên môn nghiệp vụ. Do đó, tổ chức BDGV cao đẳng theo đặc trưng của từng chuyên ngành. Tùy theo đặc trưng của từng chuyên ngành mà lựa chọn, sử dụng các phương pháp, hình thức tổ chức BD thích hợp, như: - Tổ chức bồi dưỡng các lớp nâng cao trình độ chuyên môn nghề nghiệp và phát triển năng lực sư phạm, năng lực phát triển nghề nghiệp và năng lực nghiên cứu khoa học. - Tổ chức bồi dưỡng về kỹ năng ứng dụng CNTT trong giảng dạy. - Tổ chức bồi dưỡng Ngoại ngữ theo mục tiêu của Đề án Ngoại ngữ Quốc gia
  • 30. 27 2020 nhằm bồi dưỡng và phát triển cộng đồng giảng dạy Tiếng Anh, thúc đẩy công tác thực hành và công tác nghiên cứu trong giảng dạy tiếng Anh trong và ngoài Việt Nam. 1.4.3. Chỉ đạo hoạt động bồi dưỡng giảng viên Chỉ đạo thực hiện kế hoạch là quá trình tác động đến các cá nhân trong tổ chức bằng những cách thức, biện pháp khích lệ, động viên các cá nhân đó thực sự sẵn sàng và nhiệt tình phấn đấu thực hiện nhiệm vụ để hoàn thành những mục tiêu của tổ chức. Vai trò chính của công tác chỉ đạo thực hiện kế hoạch là nhằm khơi dậy những nỗ lực của các cá nhân để họ thực hiện công việc tốt hơn. Để thực hiện tốt chức năng này, cấp quản lý cần phát huy tối đa vai trò, năng lực của các cá nhân, bộ phận tham gia vào hoạt động bồi dưỡng nhằm đạt được mục tiêu đề ra. Chỉ đạo để thực hiện đạt mục tiêu kế hoạch nhằm mang lại hiệu quả một cách tốt nhất trong sự nghiệp giáo dục. 1.4.4. Kiểm tra, đánh giá hoạt động bồi dưỡng giảng viên Kiểm tra, đánh giá là một trong những chức năng quan trọng trong công tác quản lý nói chung, là quá trình đo lường kết quả thực hiện so sánh với những điều đã được vạch ra trong khâu lập kế hoạch dựa vào sự phân tích những thông tin thu được, đối chiếu kết quả đạt được với những mục tiêu, tiêu chuẩn đề ra nhằm đề xuất những quyết định thích hợp để cải thiện thực trạng, điều chỉnh nâng cao chất lượng hiệu quả công việc. Kiểm tra, đánh giá kết quả BDGV cao đẳng nhằm nâng cao trách nhiệm của giảng viên. Hoạt động kiểm tra không những giúp cho các nhà QLGD, các cấp có những căn cứ khoa học để thực hiện nhiệm vụ quản lý của mình mà còn giúp cho GV có cơ sở để nhìn nhận lại bản thân đã thực hiện được những nhiệm vụ gì, thực hiện đến mức độ nào và còn phải làm những gì nữa để đáp ứng yêu cầu công tác trong công việc hàng ngày của mình và đáp ứng yêu cầu đổi mới giáo dục cao đẳng. Hình thức kiểm tra được thực hiện theo các nguyên tắc: - Kiểm tra, đánh giá phải khách quan. - Việc kiểm tra, đánh giá phải tiết kiệm và đảm bảo tính hiệu quả. - Việc kiểm tra, đánh giá phải được thực thi. - Việc kiểm tra, đánh giá phải thực hiện theo các mục tiêu của kế hoạch. 1.4.5. Nội dung quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng Bồi dưỡng được thực hiện bởi hoạt động đặc trưng của người giảng viên là
  • 31. 28 khả năng thực hiện các hoạt động dạy học/giáo dục với chất lượng cao. Những nội dung cơ bản của quản lý bồi dưỡng là: 1.4.5.1. Quản lý mục tiêu bồi dưỡng Quản lý mục tiêu hoạt động BDGV là quản lý việc xây dựng định hướng mục tiêu. Xác định thứ tự ưu tiên các mục tiêu và thực hiện theo từng bước mục tiêu nào quan trọng, mục tiêu nào cần thực hiện trước. Mục tiêu hoạt động bồi dưỡng GV nhằm nâng cao trình độ cho GV, nâng cao chất lượng GDĐT nguồn nhân lực chất lượng cao đáp ứng nhu cầu xã hội. Do đó, bất cứ loại hình bồi dưỡng nào cũng không nằm ngoài các mục tiêu trên. Mục tiêu bồi dưỡng GV cao đẳng nhằm đạt được các yêu cầu sau: - Bồi dưỡng GV đạt chuẩn về trình độ trở lên theo quy định. - Bồi dưỡng nâng cao năng lực giảng dạy, giáo dục, năng lực quản lý, năng lực ngoại ngữ và năng lực công nghệ thông tin. - Bồi dưỡng nâng cao năng lực nghề nghiệp đáp ứng yêu cầu về chuẩn nghề nghiệp của nhà giáo. Để thực hiện các mục tiêu trên, đòi hỏi người quản lý cần xây dựng định hướng mục tiêu nâng cao chất lượng GV trên cơ sở khảo sát thực tế, nghiên cứu phân tích, xác định chức năng, nhiệm vụ của từng GV tương ứng với ngành nghề đào tạo, đối chiếu với tiêu chuẩn đào tạo. Từ đó tạo điều kiện để GV bồi dưỡng nâng chuẩn, xác định đúng phương hướng hoạt động và phát triển GV. 1.4.5.2. Quản lý nội dung, chương trình bồi dưỡng Nội dung bồi dưỡng là hệ thống các kiến thức về chính trị xã hội, về khoa học kĩ thuật, về tay nghề, về năng lực chuyên môn, nghề nghiệp mà người học cần phải đạt được sau quá trình bồi dưỡng. Do đó, người quản lý muốn đạt được các mục tiêu đã đề ra thì phải xây dựng nội dung, chương trình cho hoạt động bồi dưỡng. Quản lý nội dung bồi dưỡng là quá trình hoạch định và triển khai thực hiện những nội dung phục vụ cho mục tiêu bồi dưỡng. Xây dựng kế hoạch nhằm thực hiện các mục tiêu bồi dưỡng, trong đó cần xác định rõ thời gian, chi phí thực hiện, các nguồn lực và điều kiện để thực hiện mục tiêu. Cần xây dựng nội dung chương trình bồi dưỡng hợp lý đặc thù với ngành nghề đào tạo. Nội dung cần phải bám sát thực tiễn, phân công trách nhiệm cho các
  • 32. 29 thành viên cụ thể, có biện pháp kiểm soát thích hợp, thực hiện đồng bộ, thống nhất giữa các bộ phận quản lý. Quản lý nội dung bồi dưỡng là quản lý bồi dưỡng về năng lực chuyên môn, năng lực sự phạm, năng lực nghề nghiệp như xây dựng kế hoạch dạy học, chương trình, phương pháp dạy học, sử dụng các trang thiết bị dạy học, máy móc phục vụ công tác thực hành đối với mỗi ngành nghề phù hợp với lĩnh vực mà GV đang giảng dạy. 1.4.5.3. Quản lý hình thức tổ chức hoạt động bồi dưỡng Hình thức tổ chức dạy học là cách thức tổ chức, sắp xếp các giờ học ở trường học cho phù hợp với mục tiêu, nội dung bài học, môn học phù hợp điều kiện và môi trường lớp học nhằm làm cho quá trình dạy học đạt được kết quả tốt nhất [11, tr 203]. Hình thức tổ chức dạy học ở bậc cao đẳng có cùng mục tiêu với hình thức tổ chức dạy học đại học là lấy chất lượng của hoạt động dạy học làm mục tiêu. Do đó, việc BDGV cho phù hợp với mục tiêu hình thức tổ chức dạy học hiện nay là điều vô cùng cần thiết. Việc tổ chức hoạt động BDGV cao đẳng hiện nay được thực hiện qua một số hình thức chủ yếu như: Bồi dưỡng tại chỗ; Bồi dưỡng tập trung; Bồi dưỡng từ xa và tự bồi dưỡng. Việc quản lý hình thức bồi dưỡng tùy theo cấp tổ chức bồi dưỡng, cụ thể: - Do cơ quan quản lý giáo dục cấp trên tổ chức và quản lý: Bộ Lao động - Thương binh & Xã hội, Bộ Giáo dục & Đào tạo. Hàng năm, các lớp bồi dưỡng chuyên môn do BLĐ-TB&XH tổ chức cho các trường trong hệ thống giáo dục nghề nghiệp. Thông thường, Bộ sẽ triệu tập các GV, đơn vị có liên quan trực tiếp đến chương trình thông qua thư mời tập huấn, bồi dưỡng. Do đặc thù của hệ thống giáo dục nghề nghiệp là nâng cao trình độ nghề nghiệp ở các trường cao đẳng. Mỗi ngành nghề, đều có các đơn vị liên quan khác nhau phụ trách, việc tập huấn BD không chỉ có BLĐTB&XH triển khai mà còn có các đơn vị liên quan khác như Sở Y tế, Trường Đại học Y Dược, Sở GD&ĐT, những đơn vị này cũng thường xuyên tổ chức các chương trình hội thảo, tập huấn, bồi dưỡng cho GV có trình độ nghề nghiệp tương ứng tham gia theo thư mời. Do nhà trường tự tổ chức, mời các chuyên gia tổ chức hội thảo theo các
  • 33. 30 chuyên đề hoặc do giảng viên cốt cán của nhà trường đã được tập huấn ở cấp trên về triển khai lại cho đơn vị mình. Do bản thân giảng viên tự BD thể hiện trên nhận thức và hành vi, việc tự bồi dưỡng phải xuất phát từ chính nhu cầu của họ. Họ là người đề ra kế hoạch, xây dựng nội dung bồi dưỡng và chính họ là người thực hiện và tự kiểm tra kết quả đạt được. Nhà trường cần thực hiện đánh giá một cách nghiêm túc thực lực của giảng viên, đây là đòn bẩy thúc đẩy sự phát triển chuyên môn của giảng viên thông qua việc khuyến khích những nhân tố tích cực, khích lệ đổi mới, đánh giá vì sự phát triển của họ và tạo điều kiện cho họ thành công, khẳng định chỗ đứng của mình trong tập thể sư phạm. Việc quản lý hoạt động bồi dưỡng không chỉ chú trọng hình thức bồi dưỡng mà còn phải quan tâm đến phương pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng. Phương pháp và hình thức bồi dưỡng có liên quan mật thiết với nhau, đổi mới phương pháp bồi dưỡng cần phải đổi mới hình thức bồi dưỡng. Như vậy, quản lý hình thức, phương pháp tổ chức hoạt động bồi dưỡng nhằm định hướng, tìm ra các phương pháp bồi dưỡng thích hợp phù hợp với từng đặc điểm đối với từng ngành nghề cụ thể đảm bảo tính hiệu quả của BDGV. 1.4.5.4. Quản lý các nguồn lực phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng Muốn cho công tác quản lý hoạt động BDGV đạt hiệu quả thì không thể không kể đến những điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng nhằm đảm bảo quy trình xây dựng kế hoạch, chỉ đạo hoạt động, tổ chức thực hiện, kiểm tra đánh giá mới đảm bảo chất lượng, hiệu quả. Những yếu tố, điều kiện phục vụ cho hoạt động bồi dưỡng trước hết phải kể đến là nhân lực. - Trước hết, đội ngũ quản lý cần phải am hiểu về lý luận và thực tiễn để điều hành, chỉ đạo, quản lý công tác BDGV cao đẳng. Phải là những người chuyên nghiệp đảm bảo việc xây dựng kế hoạch, tổ chức thực hiện, chỉ đạo thực hiện, kiểm tra giám sát trên cơ sở nghiên cứu các văn bản chỉ đạo của cấp trên, định hướng theo nhu cầu xã hội để tránh việc bồi dưỡng đi lạc hướng, tránh sai sót. - Cần quán triệt ý thức, tinh thần trách nhiệm, nhận thức cho đội ngũ GV có những hiểu biết sâu sắc về công tác bồi dưỡng theo chuẩn giảng viên, khuyến khích, tạo động lực cho GV tự bồi dưỡng, tự nâng cao phẩm chất, năng lực, sẵn sàng thực hiện tốt những nhiệm vụ theo chuẩn giảng viên cao đẳng. Nhất là những tri thức về
  • 34. 31 chuyên ngành, trình độ công nghệ thông tin, khả năng sử dụng tiếng Anh theo chuẩn Châu Âu, khả năng nghiên cứu khoa học phải không ngừng được BD, tự BD nâng cao để đáp ứng yêu cầu giảng dạy. - Điều kiện về CSVC, phương tiện, thiết bị phục vụ công tác quản lý hoạt động BDGV cao đẳng, nhất là hệ thống CNTT, các phần mềm trong quản lý để đảm bảo việc xây dựng kế hoạch, kiểm tra, giám sát thực hiện đúng tiến độ. - Trong bất kỳ công tác nào thì điều kiện về tài chính, là vấn đề không thể thiếu để đảm bảo công tác quản lý hoạt động BD đạt hiệu quả. Nhận thức rõ điều này. Nhà nước ngày càng tăng cường trao quyền tự chủ và tự chịu trách nhiệm cho CBQL nhằm phát huy dân chủ trong giáo dục. Ngày 25/4/2006 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 43/NĐ-CP quy định quyền tự chủ, tự chịu trách nhiệm về thực hiện nhiệm vụ, tổ chức bộ máy, biên chế và tài chính đối với các đơn vị sự nghiệp công lập đã tạo điều kiện thuận lợi cho lãnh đạo chủ động trong việc điều hành công việc của cơ sơ như tổ chức các lớp bồi dưỡng, mua sắm tài liệu, chi trả các khoản phụ cấp cho quản lý, báo cáo viên. Đây là nội dung đảm bảo điều kiện cho hoạt động BDGV được thực hiện một cách có hiệu quả và đạt chất lượng theo chuẩn. 1.4.5.5. Quản lý các lực lượng tham gia bồi dưỡng Để thực hiện tốt công tác quản lý hoạt động BDGV, cần quản lý tốt các lực lượng tham gia BD, đảm bảo nhà trường có thể xây dựng được một đội ngũ đủ về số lượng, đạt chuẩn về trình độ đào tạo, có phẩm chất nhân cách của một nhà giáo, hoàn thành tốt nhiệm vụ GD toàn diện của nhà trường. Làm tốt công tác quản lý nghĩa là nhà trường cũng quản lý tốt các lực lượng tham gia hoạt động BD sẽ tạo dựng cho nhà trường một thương hiệu, một giá trị chất lượng để có thể thu hút HSSV, tạo uy tín xã hội. Quản lý lực lượng tham gia BD, trước hết là quản lý GV, tổ chức hợp lý lao động của GV, tác động đến họ sao cho hành vi, hoạt động của họ đáp ứng được yêu cầu của việc chuẩn hóa trình độ và đáp ứng yêu cầu của việc đào tạo con người. Quản lý GV muốn đạt hiệu quả trong công tác BD cần đặt ra những yêu cầu nhất định để thực hiện chuẩn hóa, bắt buộc hành vi của GV phải thay đổi cho phù với quy tắc BD, đồng thời cần chú ý vào năng lực và khuynh hướng của họ, những phẩm chất cá nhân và nhu cầu để tạo điều kiện cho họ phát huy năng lực có hiệu quả nhất vì lợi ích chung của nhà trường và lợi ích của chính bản thân GV.
  • 35. 32 - Thứ hai là quản lý CSVC. Quản lý CSVC - thiết bị giáo dục nhằm mục tiêu đáp ứng yêu cầu dạy học - giáo dục trong nhà trường, yêu cầu bồi dưỡng và tự bồi dưỡng của GV; CSVC đầy đủ và thiết bị hiện đại thì mới dẫn đến kết quả đào tạo, BD đạt được mục tiêu đã đề ra của kế hoạch BD. - Thứ ba là quản lý nguồn lực về tài chính, quản lý hoạt động thu chi tiền tệ, thu chi nguồn vốn trong nhà trường để đảm bảo sự phát triển các hoạt động giảng dạy và học tập BD của giảng viên theo mục tiêu giáo dục. Hiệu trưởng nhà trường cần quản lý nguồn ngân sách, vốn hỗ trợ ngân sách thông qua việc lãnh đạo lập và chấp hành kế hoạch thu chi ngân sách của nhà trường theo từng tháng, từng quý, từng năm đã được duyệt, đảm bảo tiết kiệm, duyệt các khoản chi theo đúng mục lục ngân sách nhà nước, đúng chế độ, đúng tiêu chuẩn, định mức hiện hành. Để đảm bảo nguồn lực về tài chính cần tiến hành kiểm tra tài chính theo tháng, quý, năm hoặc tiến hành kiểm tra đột xuất đối với các vụ việc không rõ ràng. - Thứ tư là việc đảm bảo các chế độ chính sách cho người dạy và người học, hiện nay việc thực hiện chế độ chính sách đãi ngộ đối với GV là thách thức lớn đối với ngành giáo dục, mức lương GV thấp nên chưa thu hút, khuyến khích GV nỗ lực hoàn thành nhiệm vụ. Do đó việc thực hiện các chế độ chính sách đối với GV cần phải được quan tâm, nhà trường cần tạo ra một quỹ hỗ trợ bằng nguồn vốn hỗ trợ ngân sách như thu hút sự đầu tư từ các Dự án giáo dục, hỗ trợ y tế, chăm sóc sức khỏe.., đối với người học thì thực hiện chế độ ưu đãi như khuyến khích bằng học bổng ưu đãi, chính sách thu hút đối tượng khá, giỏi, hỗ trợ học phí. Tóm lại, xây dựng chính sách, cơ chế lương bổng phù hợp cho GV ổn định lâu dài, yên tâm công tác và tham gia BD sẽ nâng cao chất lượng đội ngũ GV. 1.4.5.6. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả bồi dưỡng giảng viên Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả BD, trước tiên cần phải xây dựng bộ tiêu chí kiểm tra, đánh giá nhằm tạo cho hoạt động BD không ngừng nâng cao chất lượng, đồng thời là cơ sở để người GV có căn cứ lựa chọn những nội dung BD phù hợp với mình trong những điều kiện cụ thể. Quản lý hoạt động kiểm tra, đánh giá kết quả BDGV thông qua việc thực hiện đồng bộ các kênh đánh giá như - GV tự đánh giá: Ban Giám hiệu (BGH) các trường cần xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cụ thể về đánh giá kết quả BD, tự BDGV. Các GV dựa vào bộ tiêu chí đó
  • 36. 33 để tự đánh giá kết quả BD và tự BD của mình. Việc xây dựng bộ tiêu chí đánh giá cần dựa vào đội ngũ GV có nhiều kinh nghiệm của từng bộ môn. Các GV có nhiều kinh nghiệm đề xuất các câu hỏi dựa trên nội dung các chuyên đề BD, BGH thẩm định và chọn lựa để làm cơ sở đánh giá kết quả BD của GV. - Đánh giá lẫn nhau: Người CBQL nhà trường giao cho tổ, nhóm chuyên môn tổ chức đánh giá kết quả BD và tự BD của các thành viên trong tổ. Việc đánh giá này có thể căn cứ vào hồ sơ hoàn thành các hoạt động cá nhân trong khả năng nghiên cứu và mức độ đóng góp vào các hoạt động của tổ, nhóm, căn cứ vào kết quả đánh giá của GV sau mỗi nội dung BD, căn cứ vào kết quả hoạt động của GV có liên quan đến các nội dung BD hoặc tự BD. - CBQL đánh giá: CBQL các trường dựa vào các tiêu chí đã được xây dựng, dựa vào các báo cáo thu hoạch của GV để đánh giá kết quả BDGV. Tóm lại, việc đánh giá cần phải được tiến hành giá một cách khách quan, khoa học theo bộ tiêu chí và quy trình đã được xây dựng. Đồng thời, mỗi GV cần có ý thức trách nhiệm trước nhiệm vụ, quyền lợi, từ đó thực hiện tốt công tác tự đánh giá, tự học, thực hiện công tác đào tạo, BD nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ theo chuẩn. 1.4.6. Phương pháp quản lý hoạt động bồi dưỡng giảng viên cao đẳng Phương pháp quản lý giáo dục được hiểu là tổng thể những cách thức tác động bằng những phương tiện khác nhau của chủ thể quản lý đến hệ thống bị quản lý nhằm đạt mục tiêu quản lý [15, tr 106]. Trong QLGD thường được phân chia thành các phương pháp chủ yếu, gồm: phương pháp tổ chức - hành chính pháp luật; phương pháp kinh tế và phương pháp giáo dục - tâm lý. Những phương pháp này là phương pháp áp dụng chung cho công tác quản lý giáo dục, phương pháp quản lý hoạt động BDGV là một mảng của phương pháp quản lý giáo dục cũng không nằm ngoài ba phương pháp nêu trên. - Phương pháp tổ chức - hành chính pháp luật là tổng thể các tác động trực tiếp hoặc gián tiếp của chủ thể quản lý đến đối tượng bị quản lý dựa trên cơ sở quan hệ tổ chức và quyền lực nhà nước. Đối với phương pháp này, chủ thể quản lý tác động vào đối tượng bị quản lý thông qua các văn bản luật nêu trên, bắt buộc cấp dưới thực hiện những nhiệm vụ theo phương hướng nhất định nhằm đảm bảo sự đúng đắn, sự phối hợp giữa các bộ phận.
  • 37. 34 - Phương pháp kinh tế là tổng hợp cách thức vận dụng các lợi ích và đòn bẩy kinh tế để kích thích cá nhân, tập thể nhằm phát huy ở họ tiềm năng, trí tuệ, tình cảm, ý chí, trách nhiệm và quyết tâm hành động vì lợi ích chung của tổ chức. Kích thích về vật chất có thể là tăng lương trước thời hạn cho giảng viên giỏi, kích thích về tinh thần có thể phong danh hiệu thi đua, danh hiệu giảng viên giỏi, nhà giáo nhân dân, nhà giáo ưu tú. Phương pháp kinh tế chỉ đạt hiệu quả khi có sự thống nhất, tác động lẫn nhau, một mặt là khuyến khích vật chất, mặt khác là khuyến khích tinh thần mới thúc đẩy, nâng cao không ngừng tính tích cực lao động, nâng cao năng suất lao động. - Phương pháp giáo dục - tâm lý là tổng thể những tác động lên trí tuệ, tình cảm, ý thức và nhân cách của con người. Mục đích của phương pháp này là thông qua những mối quan hệ liên nhân cách tác động lên con người nhằm cung cấp, trang bị thêm hiểu biết, hình thành những quan điểm đúng đắn, nâng cao khả năng, trình độ thực hiện nhiệm vụ của giảng viên. Đặc trưng của phương pháp này là tính thuyết phục làm cho con người hiểu rõ đúng sai, phải trái, tốt xấu, lợi hại, thiện ác để từ đó nâng cao tính tự giác làm việc và gắn bó với tổ chức. Phương pháp này được sử dụng nhiều trong quản lý giáo dục. Các phương pháp trên đều có những ưu, nhược điểm riêng. Việc đề cao quá mức bất kỳ phương pháp nào và lạm dụng đều dễ dẫn đến kém hiệu quả trong quản lý. Do đó chủ thể quản lý cần kết hợp các phương pháp trên vừa tuyên truyền, giải thích, vừa kết hợp các biện pháp hành chính quy định trách nhiệm, quyền hạn của các đối tượng tham gia, lại vừa sử dụng các phương pháp khuyến khích vật chất và tinh thần nhằm huy động sức mạnh tổng hợp của quần chúng trong và ngoài ngành giáo dục tích cực tham gia phát triển sự nghiệp giáo dục. 1.5. Những yếu tố ảnh hƣởng đến công tác quản lý hoạt động bồi dƣỡng giảng viên cao đẳng 1.5.1. Yếu tố khách quan ảnh hưởng đến hoạt động BDGV cao đẳng Thứ nhất, chủ trương chính sách của Đảng, Nhà nước, Bộ ngành về giáo dục trong bối cảnh hội nhập quốc tế. Những chủ trương của Đảng, chính sách và pháp luật của nhà nước, chính sách quản lý của BLĐ-TB&XH có liên quan đến hoạt động BDGV giáo dục nghề nghiệp, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay, xu thế toàn cầu
  • 38. 35 hóa, quốc tế hóa đang phát triển mạnh mẽ. Sự phát triển con người - nhân tố hàng đầu của sự phát triển KT-XH đang được chính phủ các nước dành sự quan tâm lớn. Vì vậy việc phát triển chất lượng đội ngũ giảng viên là yêu cầu tất yếu khách quan đối với hệ thống giáo dục nói chung, nhà trường cao đẳng nói riêng. Nghị quyết Trung ương 4 (khóa VII), phần đánh giá thực trạng giáo dục đã ghi: "Đại bộ phận đội ngũ GV chưa được đào tạo và bồi dưỡng tốt, bất cập với yêu cầu đổi mới giáo dục...". Phần chủ trương, chính sách, biện pháp, Nghị quyết nêu: "Thực hiện chính sách khuyến khích vật chất và tinh thần đối với GV, khuyến khích người giỏi làm nghề dạy học.." [13, tr 43] Ngày 04/11/2013, Ban chấp hành Trung ương Đảng ban hành nghị quyết số 29-NQ/TW về đổi mới căn bản, toàn diện GD&ĐT đáp ứng yêu cầu CNH-HĐH trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế. Đây là mục tiêu, quan điểm của Đảng trong việc định hướng phát triển giáo dục đáp ứng yêu cầu cấp bách về giáo dục trong giai đoạn hiện nay. [3] Cùng với nghị quyết số 29-NQ/TW, ngày 27/11/2014 Quốc hội nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành Luật Giáo dục nghề nghiệp trong đó xác định mục tiêu chung là nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế. [19] Thông tư 08/2017/TT-BLĐTBXH, ngày 10/3/2017 của BLĐ-TB&XH quy định về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo giáo dục nghề nghiệp, trong đó quy định cụ thể chuẩn về chuyên môn, nghiệp vụ của nhà giáo dạy trình độ cao đẳng theo hướng tiếp cận bối cảnh hội nhập quốc tế. [5] Trong thời kỳ CNH-HĐH, giáo dục Việt Nam nhằm mục tiêu "nâng cao dân trí, đào tạo nhân lực, bồi dưỡng nhân tài", "coi trọng cả ba mặt: mở rộng quy mô, nâng cao chất lượng và phát huy hiệu quả". Vì vậy, vấn đề đặt ra là để đáp ứng yêu cầu thực tiễn, đội ngũ GV không chỉ đảm bảo về số lượng mà quan trọng là phải có chất lượng chuyên môn, nghiệp vụ, thích ứng yêu cầu của thời đại. Đổi mới công tác đào tạo và bồi dưỡng đội ngũ GV và cán bộ QLGD, sử dụng GV đúng năng lực, đãi ngộ đúng công sức và tài năng, với tinh thần ưu đãi và tôn vinh nghề dạy học.